SlideShare a Scribd company logo
1 of 76
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MAKETING
KHOA THƯƠNG MẠI
TRẦN QUỲNH NHƯ
Mã số SV: 1421002486 - Lớp: CLC_14DTM2
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU CỦA
CÔNG TY TNHH GOLD PLANET
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TP. HỒ CHÍ MINH:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MAKETING
KHOA THƯƠNG MẠI
TRẦN QUỲNH NHƯ
Mã số SV: 1421002486 Lớp: CLC_14DTM2
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU CỦA
CÔNG TY TNHH GOLD PLANET
Chuyên ngành: Thương mại quốc tế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: ThS – GVC NGUYỄN XUÂN
HIỆP
TP. HỒ CHÍ MINH:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
i
LỜI CẢM ƠN
Đối với bạn thân tôi, bốn năm dưới giảng đường đại học là một điều may mắn
nhất, giúp tôi có cơ hội tích lũy kiến thức và kỹ năng cần thiết cho bản thân, là hành
trang quý giá cho những chặng đường sắp tới. Đề tài khóa luận này là kết quả của quá
trình học tập và rèn luyện suốt bốn năm đại học là những kinh nghiệm thực tế mà tôi
đã học được trong 3 tháng thực tập tại Công ty TNHH Gold Planet.
Để hoàn thành đề tài khóa luận này, trước tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành
nhất đến giảng viên hướng dẫn - Thạc sĩ Nguyễn Xuân Hiệp. Ngoài ra, tôi xin cảm ơn
tất cả thầy cô cùa trường Đại Học Tài Chính – Marketing, đặc biệt là những thầy cô
trong khoa Thương Mại đã dạy dỗ và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình đại học.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc và các anh chị nhân viên tại
Công ty TNHH Gold Planet đã tạo điều kiện thuận lợi giúp tôi hoàn thành đề tài tốt
nghiệp này.
Tuy đã có nhiều cố gắng trong quá trình nghiên cứu, song do điều kiện tài liệu
và khả năng có hạn của bản thân cũng như thời gian tiếp cận thực tế chưa nhiều nên
không thể tránh khỏi những thiếu sót trong đề tài. Tôi hi vọng sẽ nhận được ý kiến
đóng góp quý báu của Quý thầy cô, Ban giám đốc cùng các anh chị trong Công ty
TNHH Gold Planet để đề tài nghiên cứu được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 5, năm 2019
Sinh viên thực hiện
Trần Quỳnh Như
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ii
LỜI CAM ĐOAN
“Tôi cam đoan: Khóa luận tốt nghiệp này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi,
được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của ThS – GVC Nguyễn Xuân Hiệp đảm
bảo tính trung thực về các nội dung của khóa luận và tuân thủ các quy định về trích
dẫn, tài liệu tham khảo. Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan này”.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 05 năm 2018
Người thực hiện
Trần Quỳnh Như
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
iii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
iv
 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
1. Mức độ phù hợp tên đề tài khóa luận:
…..…………………………………………………………………………….
…..…………………………………………………………………………….
2. Mức độ phù hợp về kết cấu nội dung và tính logic giữa các nội dung khóa luận:
……………………………………………………………………………………
.
…………………………………………………………………………………..
3. Mức độ chuyên sâu, sáng tạo của các nội dung khóa luận:
…..……………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………….
4. Khả năng ứng dụng vào thực tiễn của khóa luận:
…………………………………………………………………………………..
.………………………………………………………………………………….
5. Mức độ phù hợp về mặt hình thức của khóa luận …………………………….
……………………………………………………………………………………
.
………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
Điểm đánh giá khóa luận (ghi rõ bằng số và chữ):
TP. Hồ Chí minh, ngày … tháng … năm …..
Giảng viên hướng dẫn
(ký và ghi rõ họ, tên)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
v
PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐIỂM KHÓA LUẬN
TT Nội dung đánh giá
Điểm
tối đa
Điểm
GV
1 Tổng quan về đề tài nghiên cứu (Mở đầu) 1,0
1.1 Lý do chọn đề tài rõ ràng và có tính thuyết phục 0,25
1.2 Mục tiêu nghiên cứu xác định đầy đủ và chính xác 0,25
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu phù hợp 0,25
1.4 Phương pháp nghiên cứu phù hợp 0,25
2 Cơ sở lý thuyết của đề tài nghiên cứu 2,0
2.1 Có đầy đủ các nội dung cần thiết 0,50
2.2 Các nội dung được trình bày rõ ràng, chính xác 0,50
2.3 Kết cấu nội dung chặt chẽ, phân bố thời lượng hợp lý 0,50
2.4 Nội dung trình bày có tính mới, tính sáng tạo 0,50
3 Cơ sở thực tiễn của đề tài nghiên cứu: 3,0
3.1 Có đầy đủ các nội dung cần thiết 0,50
3.2 Kết cấu nội dung chặt chẽ, phân bố thời lượng hợp lý 0,50
3.3 Nội dung trình bày kết nối chặt chẽ với cơ sở lý thuyết 0,50
3.4 Nội dung phân tích có tính chuyên sâu, tính sáng tạo 0,50
3.5 Kết quả đánh giá được luận giải rõ ràng và logic 0,50
3.6 Sử dụng số liệu đầy đủ, phong phú và có độ tin cậy 0,50
4 Các giải pháp (chiến lược), kiến nghị và kết luận 2,0
4.1 Vận dụng kỹ thuật hoạch định giải pháp (chiến lược) hợp lý 0,50
4.2 Có đầy đủ các giải pháp (chiến lược) cần thiết 0,50
4.3 Nội dung các giải pháp bám sát cơ sở thực tiễn 0,50
4.4 Kiến nghị và kết luận hợp lý 0,50
5 Hình thức trình bày khóa luận 2,0
5.1 Trình bày đúng quy định (font chữ, size chữ; căn hàng, căn lề) 0,50
5.2 Văn phong mạnh lạc, ít lỗi chính tả (dưới 01 lỗi/ trang) 0,50
5.3 Trích dẫn nguồn và danh mục tài liệu tham khảo đúng quy định 0,50
5.4 Hình thức trình bày đẹp 0,50
Tổng cộng: Điểm bằng chữ: 10,00
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
vi
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài................................................................ 3
5. Kết cấu của khóa luận..................................................................................... 4
CHƯƠNG 1................................................................................................................ 5
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU ...................... 5
1.1.Khái quát chung về nhập khẩu ......................................................................... 5
1.1.1.Khái niệm về nhập khẩu............................................................................ 5
1.1.2.Đặc điểm của nhập khẩu............................................................................ 5
1.2.Các hình thức nhập khẩu .................................................................................. 6
1.2.1.Căn cứ vào tính chất của hoạt động nhập khẩu......................................... 6
1.2.2.Căn cứ vào mức độ tham gia của doanh nghiệp........................................ 7
1.2.2.Vai trò của nhập khẩu................................................................................ 7
1.2.2.1 .Đối với nền kinh tế toàn cầu ............................................................ 7
1.2.2.2.Đối với nền kinh tế quốc gia ............................................................. 8
1.2.2.3.Đối với doanh nghiệp........................................................................ 8
1.3.Các chỉ tiêu đánh giá tình hình nhập khẩu của doanh nghiệp.......................... 8
1.3.1.Các chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh nhập khẩu ................................ 8
1.3.1.1.Sản lượng hàng hóa nhập khẩu ......................................................... 8
1.3.1.2.Giá trị hàng hóa nhập khẩu................................................................ 9
1.3.1.3.Doanh thu nhập khẩu....................................................................... 10
1.3.1.4.Lợi nhuận nhập khẩu....................................................................... 11
1.3.1.5.Thị trường, thị phần nhập khẩu....................................................... 11
1.3.2.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả nhập khẩu............................................... 12
1.3.2.1.Suất sinh lợi trên doanh thu (ROS) ................................................. 12
1.3.2.2.Suất sinh lợi trên chi phí (ROC)...................................................... 13
1.3.2.3.Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA) .............................................. 14
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
vii
1.3.2.4.Suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) ........................................ 14
1.4.Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình nhập khẩu của doanh nghiệp.............. 15
1.4.1.Các nhân tố môi trường vĩ mô................................................................. 15
1.4.1.1.Môi trường kinh tế........................................................................... 15
1.4.1.2.Môi trường chính trị, luật pháp và chính phủ.................................. 17
1.4.1.3.Môi trường văn hóa, xã hội ............................................................. 18
1.4.1.4.Môi trường khoa học công nghệ ..................................................... 18
1.4.1.5.Môi trường tự nhiên ........................................................................ 18
1.4.2.Các nhân tố môi trường vi mô................................................................. 19
1.4.2.1.Nhà cung cấp................................................................................... 19
1.4.2.3.Đối thủ cạnh tranh ........................................................................... 20
1.4.2.4.Sản phẩm thay thế ........................................................................... 21
1.4.2.5.Các ngành công nghiệp phụ trợ....................................................... 21
1.4.3.Các nhân tố bên trong doanh nghiệp....................................................... 21
1.4.3.1.Nguồn nhân lực và năng lực quản trị .............................................. 21
1.4.3.2.Tiềm lực tài chính............................................................................ 22
1.4.3.3.Cơ sở vật chất kỹ thuật và công nghệ.............................................. 23
1.4.3.4.Chiến lược Marketing...................................................................... 24
1.4.3.5.Hoạt động nghiên cứu và phát triển (R&D).................................... 25
CHƯƠNG 2.............................................................................................................. 27
CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU LINH KIỆN, PHỤ TÙNG XE
Ô TÔ CỦA CÔNG TY TNHH GOLD PLANET .................................................... 27
2.1.Tổng quan về Công ty TNHH Gold Planet .................................................... 27
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp.............................. 27
2.1.2.Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp ................................................. 28
2.1.2.1.Chức năng........................................................................................ 28
2.1.2.2.Nhiệm vụ ......................................................................................... 28
2.1.3.Cơ cấu tổ chức kinh doanh và quản lý của doanh nghiệp....................... 28
2.1.3.1.Bộ máy tổ chức của công ty............................................................ 28
2.1.3.2.Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban.................................. 29
2.1.4.Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp............... 30
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
viii
2.1.5.Định hướng phát triển của doanh nghiệp ................................................ 32
2.2.Thực trạng về hoạt động nhập khẩu linh kiện, phụ tùng xe ô tô của Công ty
TNHH Gold Planet............................................................................................... 32
2.2.1.Phân tích chung về thực trạng nhập khẩu linh kiện, phụ tùng xe ô tô của
Công ty TNHH Gold Planet ............................................................................. 32
2.2.2.Phân tích thực trạng nhập khẩu linh kiện, phụ tùng xe ô tô của Công ty
TNHH Gold Planet........................................................................................... 34
2.2.3.Phân tích thực trạng nhập khẩu linh kiện, phụ tùng xe ô tô của Công ty
TNHH Gold Planet theo mặt hàng ................................................................... 36
2.2.4.Phân tích thực trạng nhập khẩu linh kiện, phụ tùng xe ô tô của Công ty 38
2.3.Đánh giá chung về thực trạng nhập khẩu linh kiện, phụ tùng xe ô tô của Công ty
TNHH Gold Planet............................................................................................... 40
2.3.1.Phương pháp đánh giá ............................................................................. 40
2.3.2.Phương pháp so sánh............................................................................... 40
2.3.3.Phương pháp hiệu số %........................................................................... 40
2.3.3.Kết quả đánh giá...................................................................................... 41
2.3.3.1.Phương pháp định lượng ................................................................. 41
2.3.3.2.Phương pháp định tính .................................................................... 45
2.4.Dự báo các nhân tố chính ảnh hưởng đến hoạt động nhập khẩu linh kiện, phụ
tùng xe ô tô giai đoạn 2019-2025 tại Công ty TNHH Gold Planet...................... 48
2.4.1.Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp............................................................. 48
2.4.1.1.Thuế nhập khẩu ............................................................................... 48
2.4.1.2.Tỷ giá hối đoái................................................................................. 49
2.4.1.3.Luật pháp quốc tế............................................................................ 50
2.4.1.4.Môi trường kinh tế quốc dân........................................................... 51
2.4.1.5.Biến động kinh tế trên thị trường thế giới....................................... 52
2.4.2.Nhân tố bên trong doanh nghiệp ................................................................. 52
2.4.2.1.Khách hàng........................................................................................... 52
2.4.2.2.Đối thủ Cạnh tranh .......................................................................... 53
2.4.2.3.Người cung ứng............................................................................... 53
2.4.2.4.Trung gian thương mại.................................................................... 54
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ix
2.4.2.5.Quan hệ công chúng........................................................................ 54
2.4.3.Đánh giá chung về sự ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình nhập khẩu
linh kiện, phụ tùng xe ô tô của Công ty TNHH Gold Planet giai đoạn 2019-2025
.......................................................................................................................... 55
2.4.3.1.Phương pháp đánh giá..................................................................... 55
2.4.3.2.Kết quả đánh giá.............................................................................. 55
2.4.3.3.Các cơ hội và thách thức: ................................................................ 56
2.4.3.4.Điểm mạnh và điểm yếu:................................................................. 57
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ........................................................................................... 59
CHƯƠNG 3.............................................................................................................. 60
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN CƠ CẤU NHẬP KHẨU LINH KIỆN,
PHỤ TÙNG XE Ô TÔ CỦA CÔNG TY TNHH GOLD PLANET TRONG GIAI
ĐOẠN 2019-2025 .................................................................................................... 60
3.1.Định hướng và mục tiêu đề xuất giải pháp..... Error! Bookmark not defined.
3.1.1.Định hướng đề xuất giải pháp ................. Error! Bookmark not defined.
3.1.2.Mục tiêu đề xuất giải pháp ...................... Error! Bookmark not defined.
3.2.Kết hợp SWOT và lựa chọn phương án cải thiện cơ cấu nhập khẩu linh kiện,
phụ tùng xe ô tô của Công ty TNHH Gold Planet Error! Bookmark not defined.
3.3.Một số giải pháp nhằm nhằm cải thiện cơ cấu nhập linh kiện, phụ tùng xe ô tô
của công ty TNHH Gold Planet trong giai đoạn 2019- 2025Error! Bookmark not
defined.
3.3.1.Nhóm giải pháp tìm kiếm đối tác và đàm phán ký kếtError! Bookmark
not defined.
3.3.2.Nhóm giải pháp thực hiện hợp đồng nhập khẩuError! Bookmark not
defined.
3.3.3.Nhóm giải pháp tiêu thụ hàng nhập khẩu Error! Bookmark not defined.
3.3.4.Nhóm giải pháp khác............................... Error! Bookmark not defined.
3.3.4.1.Nâng cao trình độ nguồn nhân lực.. Error! Bookmark not defined.
3.3.4.2.Nâng cao khả năng tài chính của công tyError! Bookmark not
defined.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
x
3.3.4.3.Các giải pháp nâng cao hiệu quả nhập khẩuError! Bookmark not
defined.
3.3.4.4.Các giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty.......Error!
Bookmark not defined.
3.4.Một số kiến nghị............................................. Error! Bookmark not defined.
3.4.1.Hoàn chỉnh chính sách thương mại......... Error! Bookmark not defined.
3.4.2.Các hàng rào phi thuế quan..................... Error! Bookmark not defined.
3.4.3.Các hàng rào kĩ thuật............................... Error! Bookmark not defined.
3.4.4.Tiêu chuẩn môi trường ............................ Error! Bookmark not defined.
3.4.5.Chính sách quản lý ngoại hối .................. Error! Bookmark not defined.
3.4.6.Công tác hải quan .................................... Error! Bookmark not defined.
3.4.7.Chính sách thuế ....................................... Error! Bookmark not defined.
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN .................................................................. Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................... Error! Bookmark not defined.
PHỤ LỤC 1 .................................................................. Error! Bookmark not defined.
PHỤ LỤC 2 .................................................................. Error! Bookmark not defined.
PHỤ LỤC 3:................................................................. Error! Bookmark not defined.
PHỤ LỤC 4:................................................................. Error! Bookmark not defined.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
xi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
WTO World Trade Organization
APEC Asia-Pacific Economic Cooperation
AFTA ASEAN Free Trade Area
TNHH Trách nghiệm hữu hạn
TGNH Tiền gửi ngân hàng
TSCĐ Tài sản cố định
QĐ Quyết định
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
GTGT Giá trị gia tăng
CIF Cost, Insurance and Freight
NĐT Nhà đầu tư
FOB Free On Board
USD United States dollar
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
xii
DANH MỤC HÌNH – BIỂU ĐỒ
Hình 2.1: Bộ máy tổ chức của công ty..................................................................... 28
Biểu đồ 2.1: Kết quả hoạt động nhập khẩu phụ tùng ô tô của công ty .................... 35
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
xiii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm 2016, 2017, 2018 ......................... 31
Bảng 2.2: Kết quả thực hiện hợp đồng nhập khẩu phụ tùng ô tô............................. 32
Bảng 2.3: Kết quả tiêu thụ hàng nhập khẩu, không gồm doanh thu dịch vụ........... 33
Bảng 2.4: Phân tích chung thực trạng xuất khẩu phụ kiện phụ tùng xe ô tô Công ty
TNHH Gold Planet................................................................................................... 34
Bảng 2.5: Tỉ trọng nhập khẩu phụ tùng ô tô chính của công ty............................... 37
Bảng 2.6: Thị trường nhập khẩu phụ tùng ô tô chính của công ty........................... 39
Bảng 2.7: Tỷ suất doanh lợi nhập khẩu.................................................................... 41
Bảng 2.8: Mức sinh lời của vốn ............................................................................... 42
Bảng 2.9: Tỷ suất ngoại tệ hàng nhập khẩu.............................................................. 42
Bảng 2.10: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn...................................................................... 43
Bảng 2.11: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu ........................................................... 43
Bảng 2.12: Doanh lợi doanh thu............................................................................... 44
Bảng 2.13. Hệ số tổng lợi nhuận .............................................................................. 44
Bảng 2.14. Doanh thu và EBT bình quân giai đoạn 2016-2018 .............................. 45
Bảng 2.15: Tổng hợp đánh giá kết quả đạt được và nguyên nhân ........................... 46
Bảng 2.16: Tổng hợp đánh giá những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân .................. 48
Bảng 2.17: Tổng hợp mức độ quan trọng của các cơ hội và thách thức đối với hoạt
động xuất khẩu hàng may mặc của Gold Planet giai đoạn 2016 – 2018.................. 56
Bảng 2.18: T Tổng hợp mức độ quan trọng của các điểm mạnh và điểm yếu đối với
xuất khẩu hàng may mặc của Gold Planet giai đoạn 2016 - 2018 ........................... 57
Bảng 3.1: Ma trận SWOT của Gold Planet.............. Error! Bookmark not defined.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
xiv
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thế kỷ 21, xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra hết sức sôi động khắp
hành tinh, mọi quốc gia đều có xu hướng hội nhập nền kinh tế Thế giới để có những
sự phát triển toàn diện, đem lại những lợi ích cho người dân của mình. Nền kinh tế
Việt Nam cũng đang trong tiến trình hội nhập với kinh tế khu vực và thế giới, chúng
ta đã là thành viên chính thức của WTO và đóng vai trò ngày một quan trọng trong
APEC, AFTA, và các tổ chức kinh tế có uy tín khác trên thế giới... Chính sách mở
cửa của Nhà Nước đã góp phần đẩy mạnh trao đổi hàng hoá, khuyến khích xuất
khẩu, nâng cao hiệu quả nhập khẩu, đồng thời mở rộng sự quan hệ hợp tác kinh tế
với tất cả các nước khác trên phạm vi toàn cầu.
Tuy nhiên, khi chuyển sang nền kinh tế thị trường với mục tiêu công nghiệp
hoá, hiện đại hoá, thì vấn đề nổi lên đó là tình trạng cơ sở hạ tầng yếu kém, hệ
thống pháp luật chưa đồng bộ, chưa thực sự thúc đẩy được nội lực cũng như ngoại
lực cho sự phát triển của đất nước. Phát triển kinh tế và hội nhập thế giới nó là xu
hướng khách quan của thời đại ngày nay, nó là mục tiêu của bất cứ quốc gia nào.
Thương mại quốc tế có vai trò hết sức quan trọng đưa nền kinh tế tăng trưởng phát
triển. Đặc biệt, đối với một nước đang phát triển như nước ta, thì việc tiếp thu khoa
học tiên tiến Thế giới qua con đường nhập khẩu là không thể thiếu được, hàng hoá
nhập khẩu là nguồn bổ sung và thay thế những mặt mất cân đối của nền kinh tế, bảo
đảm một sự phát triển kinh tế ổn định, đồng thời tạo điều kiện thúc đẩy nhanh quá
trình xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
nước, đưa nền kinh tế nước ta hoà nhập với nền kinh tế thế giới.
Hiện nay, tổng cục Hải quan đã nhiều lần yêu cầu các đơn vị hải quan địa
phương rà soát chặt chẽ hoạt động nhập linh kiện, phụ tùng xe ô tô. Bên cạnh đó,
việc áp mã hàng hóa (HS) cho linh, phụ kiện nhập khẩu trong quá trình đăng kiểm,
thông quan có thay đổi. Nếu trước đây, doanh nghiệp không phải làm việc này thì
nay, mỗi linh kiện với mã số khác nhau cần được thống kê và cung cấp cho cơ quan
đăng kiểm.
2
Các hãng xe cho rằng các quy định hiện hành khiến việc thông quan linh
phụ, kiện gặp một số vướng mắc. Đối với những linh, phụ kiện theo diện nhập khẩu
để thay thế, sửa chữa, số lượng kiểu loại cần phải công bố hợp quy là không nhỏ. Ví
dụ một bộ đèn trước, theo một doanh nghiệp thống kê, có tới hàng nghìn mã. Cộng
thêm thời gian thực hiện quy trình chứng nhận, hợp chuẩn, hợp quy sẽ kéo dài thời
gian thông quan. Khách hàng vì thế phải chờ đợi để có phụ tùng sửa chữa, thay
thế. Tương tự việc nhập khẩu ôtô, linh, phụ kiện giờ đây khi nhập về Việt Nam
cũng kiểm định theo từng đợt nhập hàng hoặc yêu cầu giấy chứng nhận chất lượng
của nước ngoài.
Với những doanh nghiệp lắp ráp trong nước nhưng nhập linh, phụ kiện từ
nước ngoài, nếu không thể thông quan chỉ một, hai sản phẩm có thể ảnh hưởng đến
quá trình sản xuất. Sếp phụ trách chiến lược sản phẩm một hãng xe Nhật tại Việt
Nam nói rằng, giả sử nếu không thể thông quan gương chiếu hậu cho một mẫu xe
lắp ráp trong nước, xe sẽ chậm ra thị trường.
Theo thống kê của hãng xe kể trên, sau 15/9/2018, thời điểm thông tư 41 có
hiệu lực cho đến nay, có khoảng 40 đơn hàng của khách đặt các phụ tùng thay thế,
sửa chữa đến nay vẫn chưa có. Một vài khách không thể đợi thêm, chuyển sang mua
phụ tùng bên ngoài không chính hãng.
Nhận thức được tầm quan trọng như vậy, đặc biệt là đơn vị kinh doanh nhập
khẩu hàng linh kiện, phụ tùng ô tô, nên việc cải thiện cơ cấu nhập khẩu là điều hết
sức cần thiết, vì nó vừa mang lại hiệu quả kinh tế cao cho đất nước, vừa mang lại
hiệu quả cao cho Công ty. Qua quá trình nghiên cứu, tìm hiểu tại công ty TNHH
Gold Planet, kết hợp với tình hình thực tế về hoạt động nhập khẩu ở Công ty, nhận
thức được ý nghĩa to lớn của hoạt động nhập khẩu đối với sự phát triển hoạt động
kinh doanh của Công ty nói riêng cũng như sự phát triển kinh tế xã hội nói chung
em đã chọn đề tài "Phân tích tình hình nhập khẩu của công ty TNHH Gold Planet".
2. Mục tiêu nghiên cứu
Một là, đánh giá những kết quả đạt được, bên cạnh những tồn tại, hạn chế và
nguyên nhân về thực trạng nhập khẩu các mặt hàng linh kiện, phụ tùng xe ô tô tại
công ty TNHH Gold Planet.
3
Hai là, đánh giá những cơ hội và thách thức, những điểm mạnh và điểm yếu
về nhập khẩu các mặt hàng linh kiện, phụ tùng xe ô tô tại công ty TNHH Gold
Planet trong giai đoạn 2019 – 2022
Ba là, đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm cải thiện cơ cấu nhập khẩu
các mặt hàng linh kiện, phụ tùng xe ô tô tại công ty TNHH Gold Planet giai đoạn
2019 – 2022.
Đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích và đánh giá kết quả hoạt động nhập
khẩu của công ty TNHH Gold Planet thông qua các số liệu sẵn có. Qua đó, nhận
diện được kết quả đạt được cũng như những mặt còn tồn tại trong hoạt động nhập
khẩu. Từ đó đề ra những giải pháp nhằm cải thiện cơ cấu nhập khẩu của Công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài khóa luận là tình hình nhập khẩu của doanh
nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài xét trên phương diện:
Nội dung: Lý thuyết về nhập khẩu của doanh nghiệp; các chỉ tiêu đánh giá
tình hình nhập khẩu của doanh nghiệp và các nhân tố ảnh hưởng
Không gian: Công ty TNHH Gold Planet
Thời gian: Tình hình nhập khẩu các mặt hàng linh kiện, phụ tùng xe ô tô tại
công ty TNHH Gold Planet
Thời gian thực hiện nghiên cứu từ tháng 1 đến tháng 5/2019
4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
Quá trình nghiên cứu, tác giả sử dụng chủ yếu các phương pháp nghiên cứu
sau đây:
Phương pháp nghiên cứu mô tả sử dụng các kỹ thuật: thống kê, tổng hợp,
tham chiếu, đối chứng để tổng kết lý thuyết về phân tích tình hình nhập khẩu của
doanh nghiệp và phân tích thực trạng nhập khẩu mặt hàng linh kiện, phụ tùng xe ô
tô của Công ty TNHH Gold Planet.
Phương pháp nghiên cứu định tính sử dụng kỹ thuật thảo luận nhóm tập
trung phương pháp chuyên gia) để dự báo các nhân tố ảnh hưởng; đánh giá các cơ
4
hội và thách thức; các điểm mạnh và điểm yếu đối với nhập khẩu mặt hàng linh
kiện, phụ tùng xe ô tô giai đoạn 2015 – 2020 và lựa chọn các phương án cải thiện
cơ cấu nhập khẩu của công ty TNHH Gold Planet giai đoạn này.
Kỹ thuật phân tích SWOT để hình thành các phương án cải thiện cơ cấu nhập
khẩu mặt hàng linh kiện, phụ tùng xe ô tô tại công ty TNHH Gold Planet giai đoạn
2019 - 2025
5. Kết cấu của khóa luận
Ngoài các phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, kết cấu khóa
luận tốt nghiệp bao gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về hoạt động nhập khẩu của công ty TNHH Gold
Planet.
Chương 2: Cơ sở thực tiễn về hoạt động nhập khẩu linh kiện, phụ tùng xe ô
tô của công ty TNHH Gold Planet
Chương 3: Giải pháp nhằm cải thiện cơ cấu nhập khẩu linh kiện, phụ tùng
xe ô tô tại công ty TNHH Gold Planet trong giai đoạn 2019 - 2025
5
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH NHẬP
KHẨU
1.1.Khái quát chung về nhập khẩu
1.1.1.Khái niệm về nhập khẩu
Theo quan niệm truyền thống, NK là việc đưa hàng hóa được sản xuất ở
quốc gia này sang tiêu thụ ở quốc gia khác. Nghĩa là, đối tượng của NK là hàng hóa
và ranh giới để xác định NK là biên giới quốc gia, vùng lãnh thổ.
Theo Luật Thương mại Việt Nam 2005 (Điều 27 và Điều 28), NK là một
hình thức mua bán quốc tế, bên cạnh các hình thức khác như: xuất khẩu, tạm xuất,
tái nhập, tạm nhập, tái xuất và chuyển khẩu. Đó là việc hang hóa được đưa vào lãnh
thổ Việt Nam từ nước ngoài, hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam
được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật.
Tuy nhiên, hiện nay trên thực tế và là xu hướng chung là đối tượng NK bên
cạnh hàng hóa còn là dịch vụ (dịch vụ khoa học, công nghệ, tài chính, ngân
hàng,…). Vì vậy, một cách đầy đủ, NK nên được hiểu là việc đưa hàng hóa, hoặc
dịch vụ vào lãnh thổ Việt Nam từ nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên
lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật.
1.1.2.Đặc điểm của nhập khẩu
Thứ nhất, các bên NK thường mang quốc tịch khác nhau, kéo theo những sự
xung đột về luật pháp, phong tục, tập quán mỗi nước và đây là một trong các
nguyên nhân chính dẫn đến rủi ro và tranh chấp giữa các bên trong quá trình nhập
khẩu. Bởi thế, các nhà NK cần phải trang bị cho mình những kiến thức nhất định về
văn hóa và pháp luật của các quốc gia là đối tác NK của doanh nghiệp.
Thứ hai, hàng hóa hoặc dịch vụ NK di chuyển ra ngoài biên giới quốc gia
hoặc, khu vực đặc biệt được hưởng quy chế hải quan riêng theo quy định của pháp
luật do đó phải thực hiện đầu đủ các thủ tục Hải quan. Điều này đòi hỏi các doanh
nghiệp NK phải trang bị cho mình những kiến thức về thủ tục thông quan NK và
các dịch vụ thông quan nhập khẩu.
6
Thứ ba, việc chuyển giao hàng hàng hóa NK cho khách hàng thường thông
qua nhiều nhiều bên trung gian như: người môi giới; người vận tải, người giao
nhận, v.v sẽ làm tăng chi phí và cũng là một trong những nguyên chính dẫn đến rủi
ro và tranh chấp trong hoạt động xuất khẩu. Vì thế, đòi hỏi phải thấu hiểu các đối
tác khi lựa chọn họ để thực hiện các dịch vụ này.
Thứ tư, chi phí NK thường rất lớn và phụ thuộc vào điều kiện giao hàng mà
các bên thỏa thuận. Bởi thế, đỏi hỏi các nhà NK phải được trang bị những kiến thức
và kỹ năng vận dung các điều kiện gia hàng Incoterms.
Thứ năm, đồng tiền được sử dụng thanh toán trong NK là ngoại tệ ít nhất đối
một bên xuất khẩu, nhập khẩu. Điều này làm cho kết quả NK chịu ảnh hưởng và rủi
ro của biến động tỷ giá. Vì thế, nhà NK phải được trang bị những kiến thức nhất
định về tỷ giá và những thông tin dự báo xu hướng biến động của các đồng ngoại tệ
để lựa chọn được đồng tiền thanh toán phù hợp nhất.
1.2.Các hình thức nhập khẩu
1.2.1.Căn cứ vào tính chất của hoạt động nhập khẩu
Nhập khẩu trực tiếp: là hình thức trong đó nhà nhập khẩu và nhà xuất khẩu
có mối quan hệ trực tiếp với nhau để bàn bạc thoả thuận về giá cả, phương thức giao
dịch, phương thức thanh toán và các điều kiện giao hàng khác.
 Ưu điểm:
Cho phép doanh nghiệp thiết lập mối quan hệ chặt chẽ và ổn định với
nhà cung ứng.
Giảm các chi phí trung gian, nâng cao sức cạnh tranh cho doanh
nghiệp.
Hiệu quả hoạt động nhập khẩu sẽ được nâng cao do hai bên giao dịch
trực tiếp nên dễ dàng thống nhất, ít xảy ra hiểu lầm sai sót đáng tiếc.
 Hạn chế:
Khối lượng giao dịch phải đủ lớn để bù đắp được chi phí phát sinh
trong giao dịch trực tiếp như chi phí giấy tờ đi lại, khảo sát thị trường.
Doanh nghiệp phải đủ tiềm lực về tài chính cũng như có nguồn nhân lực
có trình độ và kinh nghiệm thì mới có khả năng thực hiện thành công hoạt động
7
nhập khẩu này.
Nhập khẩu gián tiếp: là hình thức thông qua các trung tâm thương mại,
trung tâm môi giới nhập khẩu tức là thông qua trung gian thương mại.
Hình thức nhập khẩu này có những ưu điểm và hạn chế gần giống như
hình thức nhập khẩu uỷ thác.
Tạm nhập tái xuất: là việc hàng hoá được đưa từ nước ngoài hoặc từ các
khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan
riêng theo quy định của pháp luật vào Việt Nam và làm thủ tục xuất khẩu
chính hàng hoá đó ra khỏi Việt Nam.
1.2.2.Căn cứ vào mức độ tham gia của doanh nghiệp
Nhập khẩu tiểu ngạch: Thường áp dụng với hàng hoá không chịu sự quản
lý của Nhà nước. Về thủ tục hành chính, hàng hoá nhập khẩu tiểu ngạch phải làm
thủ tục kê khai hải quan và đóng thuế tiểu ngạch do Bộ Tài chính quy định và
ban hành thống nhất trong cả nước. Nhập khẩu tiểu ngạch chính là nhập khẩu
hàng hoá qua biên giới với khối lượng từng đợt nhỏ.
Nhập khẩu chính ngạch: Là phương thức nhập khẩu chịu sự quản lý của
Nhà nước trực tiếp thông qua Bộ Thương mại. Nhập khẩu chính ngạch mang
tính chất kinh doanh lớn, có thị trường ổn định.
1.2.2.Vai trò của nhập khẩu
1.2.2.1 .Đối với nền kinh tế toàn cầu
Hoạt động nhập khẩu điều kiện phát huy thế mạnh của mỗi quốc gia và cả
thế giới, là chiếc cầu nối giữa nền kinh tế của tất cả các quốc gia trên thế giới.
Ricardo đã nhấn mạnh, những nước có lợi thế tuyệt đối hoàn toàn hơn hẳn
các nước khác, hoặc bị kém lợi thế so sánh so với các nước khác trong sản xuất mọi
sản phẩm, thì vẫn có thể và vẫn có lợi khi tham gia vào phân công lao động và
thương mại quốc tế bởi vì mỗi nước có một lợi thế so sánh nhất định về sản xuất
một số sản phẩm và kém lợi thế so sánh nhất định về sản xuất các sản phẩm khác.
Bằng việc chuyên môn hoá sản xuất và XK sản phẩm mà nước đó có lợi thế so
sánh, tổng sản lượng về sản phẩm trên thế giới sẽ tăng lên, kết quả là mỗi nước đều
có lợi ích từ thương mại. Như thế, nền kinh tế mỗi nước đều có cơ hội phát triển.
8
1.2.2.2.Đối với nền kinh tế quốc gia
Theo Võ Thanh Thu và Ngô Hải Xuân (2012, tr. 387); Nguyễn Quang Hùng
(2010, tr. 38,40,72,73) và nhiều nghiên cứu khác, NK đóng vai trò đặc biệt quan
trọng đối nến kinh tế của mỗi quốc gia thể hiện trên các phương diện:
NK và XK có mối quan hệ mật thiết với nhau, đẩy mạnh XK là để tăng
cường nhập khẩu, tăng nhập khẩu để mở rộng và tăng khả năng xuất khẩu. Đem lại
nguồn thu lớn cho ngân sách nhà nước, là công cụ để điều tiết quan hệ cung cầu
trên thị trường, thông qua đó có tác dụng ổn định giá cả; kiềm chế lạm phát, cân
bằng cán cân thanh toán quốc tế. Vì thế NK giúp ổn định nền kinh tế vĩ mô, ổn định
sản xuất và cải thiện đời sống nhân dân.
NK tác động đến sự thay đổi cơ cấu kinh tế ngành theo hướng sử dụng có
hiệu quả nhất lợi thế so sánh tuyệt đối và tương đối của đất nước: tài nguyên, lao
động, vốn kĩ thuật, công nghệ…
NK góp phần nâng cao đời sống của nhân dân. Thực tế cho thấy NK giúp lao
động phổ thông có công ăn việc làm giảm gánh nặng cho đất nước. Lao động có
trình độ cao có môi trường để phát huy năng lực trong xu hướng cạnh tranh toàn
cầu.
1.2.2.3.Đối với doanh nghiệp
Nhập khẩu là con đường tốt nhất để đa dạng hóa thị trường cung cấp các yếu
tố đầu vào cần thiết (máy móc, thiết bị, công nghệ, nguyên phụ liệu,…) Do vậy, có
thể nói NK là điều kiện cần và đủ để doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất, nâng
cao hiệu quả kinh doanh và năng lực cạnh tranh.
Bên cạnh đó, NK một mặt khuyến khích , nhưng một mặt gây sức ép buộc
doanh nghiệp liên tục đổi mới công nghệ, thiết bị, nâng cao trình độ quản lý, chất
lượng nguồn nhân lực và tái cấu trúc doanh nghiệp để thích ứng được sự biến động
của môi trường kinh doanh.
1.3.Các chỉ tiêu đánh giá tình hình nhập khẩu của doanh nghiệp
1.3.1.Các chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh nhập khẩu
1.3.1.1.Sản lượng hàng hóa nhập khẩu
9
Theo Nguyễn Xuân Hiệp (2017, tr.22), sản lượng hàng hóa nhập khẩu là số
lượng, khối lượng hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp trong một khoảng thời
gian (gọi là kỳ kinh doanh) nhất định. Sản lượng hàng hóa nhập khẩu được tính bởi
công thức:
Trong đó:
Q: tổng sản lượng hàng hóa
qi: sản lượng từng loại hàng hóa
Ý nghĩa của chỉ tiêu sản lượng hàng hóa NK là phản ánh quy mô kết quả
kinh doanh NK bằng hiện vật của doanh nghiệp. Bên cạnh đó nó còn là chỉ tiêu cơ
bản được sử dụng để hạch toán các chỉ tiêu khác như giá trị hàng hóa nhập khẩu,
doanh thu nhập khẩu, lợi nhuận xuất nhập khẩu của doanh nghiệp
 Ưu điểm : đơn giản, dễ hiểu, dễ thống kê, tính toán.
 Nhược điểm : không thể sử dung dụng để phân tích, đánh giá kết quả kinh
doanh NK của doanh nghiệp qua các kỳ kinh doanh với nhau, hoặc so sánh với đối
thủ canh tranh, khi doanh nghiệp kinh doanh nhiều mặt hàng nhập khẩu, hoặc cơ
cấu các mặt hàng NK thay đổi qua các kỳ kinh doanh.
Bởi vậy, chỉ tiêu này thường chỉ sử dụng cho các doanh nghiệp chỉ NK một mặt
hàng, hoặc cơ cấu mặt hàng NK ít thay đổi qua các kỳ kinh doanh.
1.3.1.2.Giá trị hàng hóa nhập khẩu
Giá trị hàng hóa NK (hay còn gọi là kim ngạch NK) là toàn bộ chi phí doanh
nghiệp bỏ ra để NL cho đến khi hang hóa, dịch vụ NK được giao tại cảng của nước
NK chưa nộp thuế NK (tức theo điều kiện giao hàng CIF)
Trong đó:
V: tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ NK
ci: chi phí đơn vị hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu theo CIF
qi: sản lượng hàng hóa xuất khẩu
10
Ý nghĩa của chỉ tiêu giá trị hàng hóa NK là phản ánh tổng hợp quy mô kết quả kinh
doanh NK bằng giá trị .
Ưu điểm của chỉ tiêu này, ngoài việc đơn giản, dễ hiểu, dễ thống kê, tính
toán và khắc phục được các nhược điểm của chỉ tiêu sản lượng hàng hóa xuất khẩu.
Tuy nhiên, nhược điểm của chỉ tiêu này phụ thuộc vào sự biến động của giá cả. Vì
thế, để đánh giá chính xác kết quả kinh doanh NK của doanh nghiệp thì chỉ tiêu này
thường chỉ sử dụng trong trường hợp giá cả ít biến động, hoặc cần phải loại trừ ảnh
hưởng của yếu tố giá cả đến giá trị xuất khẩu.
1.3.1.3.Doanh thu nhập khẩu
Theo Thông tư 89/2002/TT-BTC ngày 09/10//2002 của Bộ Tài chính, doanh
thu của doanh nghiệp bao gồm doanh thu từ hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ
và doanh thu từ hoạt động tài chính; là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp
thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Đó là toàn bộ số tiền bán hàng;
tiền cung cấp dịch vụ (bao gồm cả tiền trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp
được hưởng); tiền lãi; tiền bản quyền; cổ tức; lợi nhuận được chia; vv.
Trong đó:
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ
thu được từ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng (bao gồm cả
các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán)
 Doanh thu thuần (bán hàng và cung cấp dịch vụ) là doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ đã trừ các khoản giảm trừ: chiết khấu thương mại; giảm giá hàng
đã bán; hàng đã bán bị trả lại; nộp thuế tiêu thụ đặc biệt; thuế NK, thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp.
Theo Nguyễn Xuân Hiệp (2017, tr. 25), doanh thu nhập khẩu là toàn bộ số
tiền thu được, hoặc sẽ thu được (đã được khách hàng chấp nhận thanh toán) từ việc
bán hàng, dịch vụ NK cho khách hang theo giá bán buôn tại cảng NK khi chưa nộp
thuế NK theo điều kiện CIF. Doanh thu nhập khẩu được tính bởi công thức:
R = ∑ 𝒑𝒔𝒊 ∗ 𝒒𝒊 ∗ 𝒆
Trong đó:
11
e: tỉ giá
qi: sản lượng sản phẩm loại i
psi: giá cả ngoại tệ sản phẩm loại i
Ý nghĩa, ưu điểm và nhược điểm của doanh thu cũng tương tự như chỉ tiêu
giá trị nhập khẩu. Tuy nhiên khác với giá trị nhập khẩu, doanh thu NK thuần của
doanh nghiệp là phần thu nhập doanh nghiệp được sử dụng để trang trải chi phí kinh
doanh và nộp các thuế cho Nhà nước, chi trả cổ tức là bổ sung nguồn vốn chủ sở
hữu.
1.3.1.4.Lợi nhuận nhập khẩu
Theo Nguyễn Xuân Hiệp (2017, tr. 26), lợi nhuận là phần thu nhập còn lại
(doanh thu thuần đã trừ đi chi phí và thuế thu nhập doanh nghiệp); là chỉ tiêu tổng
hợp phản ánh tổng hợp kết quả kinh doanh cuối cùng và một phần hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp; là phần thu nhập còn lại (lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp) doanh nghiệp được quyền phân phối, sử dụng vào việc trả cổ tức cho
cổ đông và bổ sung nguồn vốn chủ sở hữu để tái sản xuất mở rộng. Theo quy định
hiện hành, lợi nhuận được xác định dưới các hình thức:
- Lợi nhuận trước thuế: EBT = R – TC
- Lợi nhuận sau thuế: NI = R – TC – TI
Trong đó:
EBT: lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (Earnings Before Tax Income)
NI: lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (Net Income)
R: tổng doanh thu(Revenue)
TC: tổng chi phí (Total Cost)
TI: Thuế thu nhập doanh nghiệp (Tax Income).
Như vậy, lợi nhuận xuất khẩu là lợi nhuận thu được từ hoạt động xuất khẩu hàng
hoá, dịch vụ cho khách hàng. Đó là phần chênh lệch giữa doanh thu xuất khẩu thuần
so với chi phí xuất khẩu và thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.3.1.5.Thị trường, thị phần nhập khẩu
 Thị trường
Theo quan niệm truyền thống và cũng là cách hiểu trong kinh tế học và kinh
12
doanh), thị trường là nơi người mua và người bán hay người có nhu cầu và người
cung cấp) tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau để trao đổi, mua bán hàng hóa
và dịch vụ.
Theo quan điểm Marketing hiện đại cho rằng thị trường là tập hợp tất cả khách hàng
hiện tại và tiềm năng của doanh nghiệp.
Về mặt ý nghĩa, thị trường là chỉ tiêu phản ánh phạm vi hoạt động của doanh
nghiệp; là nhân tố quyết định đầu vào và đầu ra của doanh nghiệp, vì thế quyết định
sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Thị trường cung cấp thông tin cho cả
người sản xuất và người tiêu dùng thông qua những biến động của nhu cầu xã hội
về số lượng, chất lượng, chủng loại, cơ cấu các loại hàng hóa, giá cả, tình hình cung
cầu về các loại hàng hóa.
 Thị phần (market share)
Thị phần là phần thị trường của doanh nghiệp, được đo bằng tỉ số giữa doanh thu
của doanh nghiệp so với tổng doanh thu của các doanh nghiệp kinh doanh trong
cùng mặt hàng trên cùng thị trường.
MS =
𝑹𝒂
∑ 𝑹𝒊
Trong đó:
MS: thị phần của doanh nghiệp
Ra: doanh thu của doanh nghiệp
ΣRi: Tổng doanh thu của các doanh nghiệp kinh doanh trong cùng ngành hàng
Về ý nghĩa, thị phần là chỉ tiêu phản ánh mức độ kiểm soát thị trường của doanh
nghiệp. Do đó, thị phần là chỉ tiêu tổng hợp đo lường năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp trên thị trường. Thực chất nó là phần phân chia thị trường XK của doanh
nghiệp so với các đối thủ cạnh tranh trong ngành.
1.3.2.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả nhập khẩu
1.3.2.1.Suất sinh lợi trên doanh thu (ROS)
Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS: Return On Sales) trong một kỳ nhất định
được tính bằng cách lấy lợi nhuận ròng hoặc lợi nhuận sau thuế trong kỳ chia cho
doanh thu trong kỳ. Đơn vị tính là %. Cả lợi nhuận ròng lẫn doanh thu đều có thể
lấy từ báo cáo kết quả kinh doanh của công ty.
13
Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu được tính bởi công thức:
𝐑𝐎𝐒 = 𝟏𝟎𝟎% ×
𝐋ợ𝐢 𝐧𝐡𝐮ậ𝐧 𝐫ò𝐧𝐠 (𝐡𝐨ặ𝐜 𝐥ợ𝐢 𝐧𝐡𝐮ậ𝐧 𝐬𝐚𝐮 𝐭𝐡𝐮ế)
𝐃𝐨𝐚𝐧𝐡 𝐭𝐡𝐮
Trong đó:
EBT: Lợi nhuận trước thuế
NI: Lợi nhuận sau thuế
R: Doanh thu
Ý nghĩa: Tỷ số này cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu.
Tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là công ty kinh doanh có lãi; tỷ số càng lớn
nghĩa là lãi càng lớn. Tỷ số mang giá trị âm nghĩa là công ty kinh doanh thua lỗ.
Tuy nhiên, tỷ số này phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng ngành. Vì thế,
khi theo dõi tình hình sinh lợi của công ty, người ta so sánh tỷ số này của công ty
với tỷ số bình quân của toàn ngành mà công ty đó tham gia. Mặt khác, tỷ số này và
vòng quay tài sản có xu hướng ngược nhau. Do đó, khi đánh giá tỉ số này, nguồi
phân tích tài chính thường tìm hiểu nó trong sự kết hợp với số vòng quay tài sản.
1.3.2.2.Suất sinh lợi trên chi phí (ROC)
Tỷ số lợi nhuận trên chi phí (ROC: Return on Cost) trong một kỳ nhất định được
tính bằng cách lấy lợi nhuận trong kỳ chia cho tổng chi phí sản xuất và tiêu thụ
trong kỳ. Đơn vị tính là %.
Tỷ số lợi nhuận theo chi phí được tính bởi công thức:
𝐑𝐎𝐂 = 𝟏𝟎𝟎% ×
𝐋ợ𝐢 𝐧𝐡𝐮ậ𝐧 𝐭𝐫𝐨𝐧𝐠 𝐤ỳ
𝐓ổ𝐧𝐠 𝐜𝐡𝐢 𝐩𝐡í 𝐬ả𝐧 𝐱𝐮ấ𝐭 𝐯à 𝐭𝐢ê𝐮 𝐭𝐡ụ 𝐭𝐫𝐨𝐧𝐠 𝐤ỳ
Trong đó:
EBT: Lợi nhuận trước thuế
14
NI: Lợi nhuận sau thuế
TC: Tổng chi phí
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh độ lợi dụng các yếu tố chi phí trong sản xuất nó cho
thấy với 1 đồng chi phí tạo ra bao nhiêu lợi nhuận. Chỉ tiêu này có hiệu quả nếu tốc
độ tăng lợi nhuận tăng nhanh hơn tốc độ tăng chi phí. Cũng như suất sinh lợi của
doanh thu, suất sinh lợi của chi phí cao hay thấp còn phụ thuộc vào đặc điểm
của từng ngành kinh doanh. Vì thế, chỉ tiêu này chỉ dùng để đánh giá hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp qua các kỳ kinh doanh khác nhau, hoặc các doanh
nghiệp kinh doanh cùng ngành hàng.
1.3.2.3.Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA)
Suất sinh lợi của tài sản là đại lượng được đo bằng tỉ số giữa lợi nhuận thu được và
giá trị tài sản bình quân của doanh nghiệp trong kỳ kinh doanh đó.
Trong đó:
EBT: Lợi nhuận trước thuế
NI: Lợi nhuận sau thuế
𝐴̅: Giá trị tổng tài sản bình quân của DN trong kỳ kinh doanh
Về ý nghĩa suất sinh lợi của tài sản cho biết một đồng tài sản tao ra được bao
nhiêu đồng lợi nhuận. Vì thế, suất sinh lợi của tài sản càng cao thì hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp càng cao. Tuy nhiên suất sinh lợi của tài sản cao hay
thấp còn phụ thuôc vào ngành hàng kinh doanh. Vì thế, chỉ tiêu này chỉ dùng để
đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp qua các kỳ kinh doanh khác
nhau, hoặc các doanh nghiệp kinh doanh cùng ngành hàng.
1.3.2.4.Suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Lợi nhuận trong tỷ số này là lợi nhuận ròng dành cho cổ đông, lấy từ báo cáo
kết quả kinh doanh của công ty cổ phần, tính trong một thời kỳ nhất định (1 tháng, 1
quý, nửa năm, hay 1 năm) gọi là kỳ báo cáo. Còn vốn cổ phần trong tỷ số này là
bình quân vốn cổ phần phổ thông (common equity).
15
Công thức của tỷ số này như sau:
𝐑𝐎𝐄 = 𝟏𝟎𝟎% ×
𝐋ợ𝐢 𝐧𝐡𝐮ậ𝐧 𝐫ò𝐧𝐠
𝐁ì𝐧𝐡 𝐪𝐮â𝐧 𝐯ố𝐧 𝐜ổ 𝐩𝐡ầ𝐧 𝐩𝐡ổ 𝐭𝐡ô𝐧𝐠
Vì lợi nhuận ròng chia cho doanh thu thuần thì bằng tỷ suất lợi nhuận biên, vì doanh
thu thuần chia cho giá trị bình quân tổng tài sản thì bằng số vòng quay tổng tài sản,
và vì bình quân tổng tài sản chia cho bình quân vốn cổ phần phổ thông thì bằng hệ
số đòn bẩy tài chính, nên còn có công thức tính thứ 2 như sau:
𝑹𝑶𝑬 = 𝑻ỷ 𝒔𝒖ấ𝒕 𝒍ợ𝒊 𝒏𝒉𝒖ậ𝒏 𝒃𝒊ê𝒏 × 𝑺ố 𝒗ò𝒏𝒈 𝒒𝒖𝒂𝒚 𝒕ổ𝒏𝒈 𝒕à𝒊 𝒔ả𝒏
× 𝑯ệ 𝒔ố đò𝒏 𝒃ẩ𝒚 𝒕à𝒊 𝒄𝒉í𝒏𝒉
Mặt khác, vì tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA) bằng tỷ suất lợi nhuận biên nhân
với số vòng quay tổng tài sản, nên:
𝐑𝐎𝐄 = 𝐑𝐎𝐀 × 𝐇ệ 𝐬ố đò𝐧 𝐛ẩ𝐲 𝐭à𝐢 𝐜𝐡í𝐧𝐡
Ý nghĩa: Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROE cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở
hữu của công ty cổ phần này tạo ra bao nhiều đồng lợi nhuận. Nếu tỷ số này mang
giá trị dương, là công ty làm ăn có lãi; nếu mang giá trị âm là công ty làm ăn thua
lỗ.
Cũng như tỷ số lợi nhuận trên tài sản, tỷ số này phụ thuộc vào thời vụ kinh doanh.
Ngoài ra, nó còn phụ thuộc vào quy mô và mức độ rủi ro của công ty. Để so sánh
chính xác, cần so sánh tỷ số này của một công ty cổ phần với tỷ số bình quân của
toàn ngành, hoặc với tỷ số của công ty tương đương trong cùng ngành.
1.4.Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình nhập khẩu của doanh nghiệp
1.4.1.Các nhân tố môi trường vĩ mô
1.4.1.1.Môi trường kinh tế
Môi trường kinh tế là nhân tố bên ngoài tác động rất lớn đến hiệu quả kinh
doanh của từng doanh nghiệp như các chính sách đầu tư, chính sách phát triển kinh
tế, chính sách cơ cấu… các chính sách này tạo sự ưu tiên hay kìm hãm sự phát triển
của từng ngành, từng vùng kinh tế cụ thể do đó tác động trực tiếp đến kết quả và
hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp thuộc ngành, vùng kinh tế nhất định.
Việc xử lý tốt các mối quan hệ kinh tế đối ngoại, quan hệ tỷ giá hối đoái, đưa ra các
chính sách thuế phù hợp với trình độ kinh tế và đảm bảo tính công bằng… đều là
16
những vấn đề hết sức quan trọng, tác động rất mạnh mẽ đến kết quả và hiệu quả
kinh doanh của các doanh nghiệp có liên quan.
- Cơ chế quản lý nhập khẩu
Hạn ngạch nhập khẩu là quy định của Nhà nước về số lượng cao nhất của
một mặt hàng hay một nhóm hàng được phép nhập khẩu vào thị trường trong nước
trong một thời gian nhất định thông qua hình thức cấp giấy phép. Hạn ngạch nhập
khẩu là công cụ phổ biến nhất trong hàng rào thuế quan, dẫn đến tình trạng hạn chế
số lượng nhập khẩu và từ đó ảnh hưởng đến giá cả nội địa của hàng hoá. Khi áp
dụng hạn ngạch thường dẫn đến độc quyền, giá bán hàng hoá thường cao hơn khi
không có hạn ngạch. Vì vậy, nếu tính kết quả thu được từ việc bán một đơn vị hàng
hoá thì doanh nghiệp có kết quả cao hơn nhưng nếu xét tổng kết quả kinh doanh thì
doanh nghiệp không thu được hiệu quả cao hơn khi không có hạn ngạch.
Việc thay đổi cơ chế nhập khẩu ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả kinh doanh
nhập khẩu của doanh nghiệp thông qua việc nó ảnh hưởng đến doanh thu họăc chi
phí kinh doanh. Điều này liên quan đến khả năng nắm bắt thông tin của doanh
nghiệp về chính sách nhập khẩu của Nhà nước. Việc bãi bỏ quy định cấp xét duyệt
một số mặt hàng nhập khẩu nào đó có thể tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong
giảm chi phí kinh doanh. Như vậy, nắm bắt đầy đủ, kịp thời các thông tin về sự thay
đổi cơ chế quản lý nhập khẩu để có sự ứng phó kịp thời có ý nghĩa quan trọng trong
quá trình tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh nhập khẩu.
- Tỷ giá hối đoái
Trong quá trình kinh doanh nhập khẩu chi phí nhập hàng được tính bằng
đồng ngoại tệ, chi phí lưu thông được tính băng cả ngoại tệ lẫn nội tệ. Vì thế tỷ giá
hối đoái có tác động ảnh hưởng đến chi phí kinh doanh: tăng tỷ giá ngoại tệ so với
đồng nội tệ sẽ làm cho hoạt động nhập khẩu giảm lợi nhuận do phải dùng nhiều
đồng nội tệ hơn để mua hàng làm cho chi phí kinh doanh tăng lên, ngược lại khi tỷ
giá này giảm xuống thì nhập khẩu sẽ được lợi do chi phí kinh doanh giảm xuống.
Tuy tỷ giá hối đoái là nhân tố khách quan nhưng việc theo dõi sát tình hình tỷ giá
hối đoái để kịp thời điều chỉnh hoạt động kinh doanh nhập khẩu có ý nghĩa rất lớn
trong việc tăng hiệu quả kinh doanh nhập khẩu của doanh nghiệp.
17
- Thuế
Thuế phụ thuộc vào kết quả kinh doanh, là nghĩa vụ mà các đơn vị kinh
doanh phải nép cho Nhà nước, mức thuế suất ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh
nghiệp thông qua việc làm tăng hoặc làm giảm chi phí kinh doanh. Trừ thuế lợi tức
thì các loại thuế khác đều là những khoản làm giảm trừ doanh thu do đó lợi nhuận
kinh doanh sẽ giảm xuống.
1.4.1.2.Môi trường chính trị, luật pháp và chính phủ
Môi trường pháp lý bao gồm luật, các văn bản dưới luật,… mọi quy định
pháp luật về kinh doanh đều tác động trực tiếp đến kết quả và hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp. Vì môi trường pháp lý tạo ra “sân chơi” để các doanh nghiệp
cùng tham gia hoạt động kinh doanh, vừa cạnh tranh lại vừa hợp tác với nhau nên
việc tạo ra môi trường pháp lý lành mạnh là rất quan trọng. Một môi trường pháp lý
lành mạnh vừa tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tiến hành thuận lợi các hoạt
động kinh doanh của mình lại vừa điều chỉnh các hoạt động kinh tế vi mô theo
hướng không chỉ chú ý đến kết quả và hiệu quả riêng mà còn chú ý đến lợi Ých của
các thành viên khác trong xã hội. Môi trường pháp lý đảm bảo tính bình đẳng của
mọi loại hình doanh nghiệp sẽ điều chỉnh các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh,
cạnh tranh nhau một cách lành mạnh, mỗi doanh nghiệp buộc phải chú ý phát triển
các nhân tố nội lực, ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật và khoa học quản trị
tiên tiến để tận dụng được các cơ hội bên ngoài nhằm phát triển kinh doanh của
mình, tránh những đổ vỡ không cần thiết, có hại cho xã hội.
Tiến hành các hoạt động kinh doanh mọi doanh nghiệp có nghĩa vụ chấp
hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật, kinh doanh trên thị trường quốc tế
doanh nghiệp phải nắm chắc luật pháp của nước sở tại và tiến hành kinh doanh trên
cơ sở tôn trọng luật pháp của nước đó. Tính nghiêm minh của luật pháp thể hiện
trong môi trường kinh doanh thực tế ở mức độ nào cũng tác động mạnh mẽ đến kết
quả và hiệu quả kinh doanh cuả mỗi doanh nghiệp. Sẽ chỉ có kết quả và hiệu quả
tích cực nếu môi trường kinh doanh mà mọi thành viên đều tuân thủ pháp luật. Nếu
ngược lại, nhiều doanh nghiệp sẽ lao vào con đường làm ăn bất chính, trèn lậu thuế,
sản xuất hàng giả, gian lận thương mại… làm cho môi trường kinh doanh không
18
còn lành mạnh. Trong môi trường này, nhiều khi kết quả và hiệu qủa kinh doanh
không do các yếu tố nội lực từng doanh nghiệp quyết định, dẫn đến những thiệt hại
rất lớn về kinh tế và làm xói mòn đạo đức xã hội.
1.4.1.3.Môi trường văn hóa, xã hội
Là yếu tố luôn bao quanh doanh nghiệp và khách hàng, có ảnh hưởng lớn tới
khách hàng và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, là yếu tố hình thành tâm lý,
thị hiếu của người tiêu dùng.
Trong quá trình tiến hành nghiên cứu thị trường, doanh nghiệp cần chú ý tới
các yếu tố văn hóa xã hội của đối tượng cần nghiên cứu như: tập quán tiêu dùng,
niềm tin, dân số, thu nhập, lối sống, tôn giáo... nhằm đưa ra những nhận định chính
xác về thị trường. Nền văn hóa phản ánh quan điểm và cách thức sử dụng sản
phẩm, văn hóa ảnh hưởng tới quá trình đàm phán ký kết hợp đồng. Biết được các
yếu tố văn hóa của từng dân tộc giúp ta đưa ra những đối sách kinh doanh phù hợp.
1.4.1.4.Môi trường khoa học công nghệ
Sự phát triển của khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin cho
phép các nhà kinh doanh nắm bắt một cách chính xác và nhanh chóng thông tin , tạo
điều kiện thuận lợi trong việc theo dõi, điều khiển hàng hóa xuất khẩu, tiết kiệm chi
phí, nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu. Đồng thời yếu tố công nghệ còn tác
động đến quá trình sản xuất, gia công sản xuất hàng xuất khẩu, các lĩnh vực khác có
liên quan như vận tải, ngân hàng....
1.4.1.5.Môi trường tự nhiên
- Khoảng cách địa lý giữa Việt Nam và các nước sẽ ảnh hưởng đến chi phí vận
tải , tới thời gian thực hiện hợp đồng, thời điểm ký kết hợp đồng do vậy, nó ảnh
hưởng tới việc lựa chọn nguồn hàng, lựa chọn thị trường, mặt hàng xuất khẩu....
- Vị trí của các nước cũng ảnh hưởng đến việc lựa chọn nguồn hàng, thị
trường tiêu thụ. Ví dụ: việc mua bán hàng hóa với các nước có cảng biển có chi phí
thấp hơn so với các nước không có cảng biển.
- Thời gian thực hiện hợp đồng xuất khẩu có thể bị kéo dài do bị thiên tai như
bão, động đất...
19
- Doanh nghiệp cần tạo được sự tín nhiệm của khách hàng, đây có thể xem là
tài sản quý giá của doanh nghiệp. Muốn vậy, phải xem “khách hàng là thượng đế”,
phải thỏa mãn nhu cầu và thị hiếu của khách hàng hơn các đối thủ cạnh tranh. Muốn
đạt được điều này doanh nghiệp phải xác định rõ các vấn đề sau:
+ Xác định rõ khách hàng mục tiêu, khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp.
+ Xác định nhu cầu và hành vi mua hàng của khách hàng bằng cách phân tích các
đặc tính của khách hàng thông qua các yếu tố như : yếu tố mang tính điạ lý (vùng,
miền…), yếu tố mang tính xã hội, dân số (lứa tuổi, nghề nghiệp, trình độ, thu nhập,
tín ngưỡng….); Hoặc phân tích thái độ của khách hàng qua các yếu tố như : yếu tố
thuộc về tâm lý (động cơ, thói quen, sở thích, phong cách, cá tính, văn hoá…), yếu
tố mang tính hành vi tiêu dùng (tìm kiếm lợi ích, mức độ sử dụng, tính trung thành
trong tiêu thụ…).
1.4.2.Các nhân tố môi trường vi mô
1.4.2.1.Nhà cung cấp
Các yếu tố đầu vào (nguyên vật liệu, máy móc thiết bị …) của một doanh
nghiệp được quyết định bởi các nhà cung cấp. Sức ép của nhà cung cấp liên doanh
nghiệp cũng không kém phần quan trọng. Họ có thể chi phối đến hoạt động của
doanh nghiệp do sự độc quyền của một số nhà cung cấp những nguyên vật liệu chi
tiết đặc dụng... họ có thể tạo ra sức ép lên doanh nghiệp bằng việc thay đổi gía cả,
chất lượng nguyên vật liệu. được cung cấp ... Những thay đổi này có thể làm tăng
hoặc giảm chi phí sản xuất, chất lượng sản phẩm và lợi nhuận từ đó tác động tới khả
năng cạnh tranh của các doanh nghiệp.
Để cho quá trình hoạt động của một doanh nghiệp diễn ra một cách thuận lợi,
thì các yếu tố đầu vào phải được cung cấp ổn định với một giá cả hợp lý, muốn vậy
doanh nghiệp cần phải tạo ra mối quan hệ gắn bó với các nhà cung ứng hoặc tìm
nhiều nhà cung ứng khác nhau cho cùng một loại nguồn lực.
1.4.2.2.Khách hàng
Doanh nghiệp cần tạo được sự tín nhiệm của khách hàng, đây có thể xem là
tài sản quý giá của doanh nghiệp. Muốn vậy, phải xem “khách hàng là thượng đế”,
20
phải thỏa mãn nhu cầu và thị hiếu của khách hàng hơn các đối thủ cạnh tranh. Muốn
đạt được điều này doanh nghiệp phải xác định rõ các vấn đề sau:
+ Xác định rõ khách hàng mục tiêu, khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp.
+ Xác định nhu cầu và hành vi mua hàng của khách hàng bằng cách phân tích các
đặc tính của khách hàng thông qua các yếu tố như : yếu tố mang tính điạ lý (vùng,
miền…), yếu tố mang tính xã hội, dân số (lứa tuổi, nghề nghiệp, trình độ, thu nhập,
tín ngưỡng….); Hoặc phân tích thái độ của khách hàng qua các yếu tố như : yếu tố
thuộc về tâm lý (động cơ, thói quen, sở thích, phong cách, cá tính, văn hoá…), yếu
tố mang tính hành vi tiêu dùng (tìm kiếm lợi ích, mức độ sử dụng, tính trung thành
trong tiêu thụ…).
1.4.2.3.Đối thủ cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn bao gồm các đối thủ tiềm ẩn (sẽ xuất hiện trong
tương lai) và các đối thủ mới tham gia thị trường, đây cũng là những đối thủ gây
nguy cơ đối với doanh nghiệp. Để đối phó với những đối thủ này, doanh nghiệp cần
nâng cao vị thế cạnh tranh của mình, đồng thời sử dụng những hàng rào hợp pháp
ngăn cản sự xâm nhập từ bên ngòai như : duy trì lợi thế do sản xuất trên quy mô
lớn, đa dạng hóa sản phẩm, tạo ra nguồn tài chính lớn, khả năng chuyển đổi mặt
hàng cao, khả năng hạn chế trong việc xâm nhập các kênh tiêu thụ, ưu thế về giá
thành mà đối thủ không tạo ra được và sự chống trả mạnh mẽ của các đối thủ đã
đứng vững.
Khả năng thâm nhập ngành của các đối thú tiềm ẩn cao hay thấp phụ thuộc
vào rào cản gia nhập ngành. Rào cản gia nhập ngành là những nghiệp tố mà các đối
thủ phải vượt qua đế tham gia hoạt dộng trong một ngành. Nếucác rào cản gia nhập
ngành cao thì khả năng thâm nhập của các đổi thủ tiềm ân sẽ thấp và ngược lại.
Các rào cán có thể tiếp cận theo đặc tính của chúng như rào cản kỳ thuật, rào
càn tài chính, rào cản thương mại, rào cản về nguồn lực quý hiếm:
Rào cản kỹ thuật: Trường hợp các doanh nghiệp hiện tại trong ngành đang sử
dụng các công nghệ hiện đại, các đối thủ tiềm ẩn sẽ phải tiếp cận hoặc trang bị cho
mình công nghệ sản xuất tương đương hoặc hiện đại hơn đê có thẻ cạnh tranh thành
công. Trường hợp có sự độc quyền về công nghệ hoặc nếu các đối thủ tiềm ấn
21
không có trong tay quyền sử dụng những sáng chế, bí quyết công nghệ thì việc họ
tham gia hoạt động trong ngành sẽ khó khăn hơn, đôi khi là không thể thâm nhập
được vào ngành.
1.4.2.4.Sản phẩm thay thế
Sản phẩm thay thế là những sản phẩm có thể thỏa mãn cùng một nhu cầu so với sản
phẩm hiện tại, đem lại cho người tiêu dùng những tính năng, lợi ích tương đương
như sản phẩm của doanh nghiệp.
Vì vậy, sản phẩm thay thế được coi là mối đe dọa đối với hoạt động của
doanh nghiệp trong ngành. Những sản phẩm thay thế có tính năng, công dụng đa
dạng hơn, chất lượng tốt hơn nhưng giá thấp hơn là những sản phẩm thay thế nguy
hiểm. Chúng có thể dẫn đến nguy cơ làm giảm giá bán, giảm số lượng sản phẩm
tiêu thụ và giảm lợi nhuận của doanh nghiệp, thậm chí xóa bỏ hoàn toàn các sản
phẩm hiện tại. Những sản phẩm thay thế thường là kết quả của việc cải tiến công
nghệ hoặc công nghệ mới. Doanh nghiệp cần phải theo dõi xu hướng phát triển của
các sản phẩm thay thế để nhận diện hết nguy cơ do sản phẩm thay thế gây ra.
Sức ép do có sản phẩm thay thế sẽ làm hạn chế tiềm năng lợi nhuận của ngành do
mức giá cao nhất bị khống chế. Phần lớn các sản phẩm thay thế là kết quả của cuộc
cách mạng công nghệ. Do đó doanh nghiệp cần chú ý và phân tích đến các sản
phẩm thay thể để có các biện pháp dự phòng.
1.4.2.5.Các ngành công nghiệp phụ trợ
Các nhà buôn ( bán sỉ và lẻ ), đại lý, môi giới. Các trung gian phân phối tạo
nên sự tiện lợi về địa điểm ( tồn trữ sản phẩm gần nơi khách hàng cư trú tạo nên sự
sẳn có cho việc mua sắm), tiện lợi về thời gian (bằng cách mở cửa nhiều giờ hơn để
khách hàng mua thuận tiện ), tiện lợi về chủng loại ( chuyên môn hóa cửa hàng hay
sắp xếp, bố trí các quầy bày sản phẩm tiện cho việc lựa chọn của người mua ), tiện
lợi về sở hữu ( bằng cách chuyển sản phẩm đến khách hàng theo các hình thức
thanh toán dễ dàng như trả bằng thẻ tín dụng ).
1.4.3.Các nhân tố bên trong doanh nghiệp
1.4.3.1.Nguồn nhân lực và năng lực quản trị
22
Lao động là nhân tố sáng tạo trong sản xuất kinh doanh, số lượng và chất
lượng lao động là yếu tố quan trọng nhất tác động đến hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp. Hiệu quả sử dụng lao động được biểu hiện ở các chỉ tiêu năng suất
lao động, mức sinh lợi của lao động và hiệu suất tiền lương. Trong sản xuất kinh
doanh, lực lượng lao động của doanh nghiệp có thể sáng tạo ra công nghệ, kỹ thuật
mới và đưa chúng vào sử dụng tạo ra tiềm năng lớn cho việc nâng cao hiệu quả kinh
doanh. Cũng chính lực lượng lao động sáng tạo ra sản phẩm mới với kiểu dáng phù
hợp với cầu của người tiêu dùng, làm cho sản phẩm (dịch vụ) của doanh nghiệp có
thể bán được tạo cơ sở để nâng cao hiệu quả kinh doanh. Lực lượng lao động tác
động trực tiếp đến năng suất lao động, đến trình độ sử dụng các nguồn lực khác
(máy móc thiết bị, nguyên vật liệu…) nên tác động trực tiếp đến hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp.
Ngày nay, sự phát triển khoa học kỹ thuật đã thúc đẩy sự phát triển của nền
kinh tế tri thức là hàm lượng khoa học kết tinh trong sản phẩm (dịch vụ) rất cao.
Đòi hỏi lực lượng lao động phải là lực lượng tinh nhuệ, có trình độ khoa học kỹ
thuật cao. Điều này càng khẳng định vai trò ngày càng quan trọng của lực lượng lao
động đối với việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp vì thực tế cho
thấy nhiều doanh nghiệp tràn lan thiết bị hiện đại của nước ngoài nhưng do trình độ
sử dụng yếu kém nên vừa không đem lại năng suất cao lại vừa tốn kém tiền của cho
hoạt động sửa chữa, kết quả là hiệu quả kinh doanh rất thấp.
1.4.3.2.Tiềm lực tài chính
Đây là nhân tố quan trọng thường xuyên, trực tiếp ảnh hưởng đến hiệu quả
kinh doanh nhập khẩu. Do vậy, doanh nghiệp phải chú trọng ngay từ việc hoạch
định nhu cầu vốn kinh doanh để làm cơ sở cho việc lùa chọn các phương án sử dụng
vốn, huy động các nguồn vốn hợp lý trên cơ sở khai thác tối đa mọi nguồn lực hiện
có, tổ chức chu chuyển tái tạo và bảo toàn vốn. Đồng thời khi tiến hành hoạt động
kinh doanh nhập khẩu doanh nghiệp cần phải chú trọng việc nghiên cứu biến động
của thị trường tiền tệ đặc biệt là sự biến động của ngoại tệ mạnh như USD, JPY,
DM…
23
Càng ngày nhân tố quản lý càng đóng vai trò quan trọng đối với hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quản lý doanh nghiệp chú trọng đến việc
xác định cho doanh nghiệp một hướng đi đúng đắn trong môi trường kinh doanh
ngày cành biến động. Chất lượng chiến lược kinh doanh là nhân tố đầu tiên và quan
trọng nhất quyết định sự thành công, hiệu quả kinh doanh cao hay thất bại, kinh
doanh phi hiệu quả của doanh nghiệp. Định hướng đúng là cơ sở để đảm bảo hiệu
quả lâu dài của doanh nghiệp.
Muốn tồn tại và phát triển doanh nghiệp phải chiến thắng trong cạnh tranh,
lợi thế về chất lượng và sự khác biệt hoá sản phẩm, giá cả và tốc độ cung ứng để
đảm bảo cho mét doanh nghiệp chiến thắng trong cạnh tranh phụ thuộc chủ yếu vào
khả năng quản trị doanh nghiệp. Trong quá trình kinh doanh, quản lý doanh nghiệp
khai thác và thực hiện phân bổ các nguồn lực sản xuất, chất lượng của hoạt động
này cũng là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của mỗi thời kỳ.
Đội ngũ các nhà quản lý mà đặc biệt là các nhà quản lý cao cấp, lãnh đạo
doanh nghiệp bằng phẩm chất và tài năng của mình có vai trò quan trọng bậc nhất,
ảnh hưởng có tính chất quyết định đến sự thành đạt của doanh nghiệp ở mọi doanh
nghiệp, kết quả và hiệu quả hoạt động của quản lý đều phụ thuộc rất lớn vào trình
độ chuyên môn của đội ngò cán bộ này cũng như của bộ máy quản lý.
1.4.3.3.Cơ sở vật chất kỹ thuật và công nghệ
Công cụ lao động là phương tiện mà con người sử dụng để tác động vào đối
tượng lao động. Quá trình phát triển sản xuất luôn gắn liền với quá trình phát triển
của công cụ lao động. Sự phát triển của công cụ lao động gắn bó chặt chẽ với quá
trình tăng năng suất lao động, tăng sản lượng, chất lượng sản phẩm, hạ giá thành.
Như thế, cơ sở vật chất kỹ thuật là nhân tố hết sức quan trọng tạo ra tiềm năng tăng
tăng suất, chất lượng, hiệu quả kinh doanh. Chất lượng hoạt động của doanh nghiệp
chịu sự tác động mạnh mẽ của trình độ kỹ thuật cơ cấu, tính đồng bộ của máy móc
thiết bị, chất lượng công tác bảo dưỡng, sửa chữa máy móc thiết bị…
Nhiều doanh nghiệp nước ta hiện nay có cơ sở vật chất, trang bị kỹ thuật còn
hết sức yếu kém: máy móc thiết bị vừa lạc hậu, vừa không đồng bộ. Đồng thời,
trong những năm qua việc quản lý, sử dụng cơ sở vật chất kỹ thuật cũng không
24
được chú trọng nên nhiều doanh nghiệp không sử dụng và phát huy hết năng lực
hiện có của mình. Thực tế trong những năm qua cho thấy doanh nghiệp nào được
chuyển giao công nghệ sản xuất và hệ thống thiết bị hiện đại, làm chủ được yếu tố
kỹ thuật thì phát triển được sản xuất kinh doanh, đạt đựơc kết quả và hiệu quả kinh
doanh cao, tạo được lợi thế cạnh tranh so với các doanh nghiệp cùng ngành và có
khả năng phát triển. Ngược lại, những doanh nghiệp nào vẫn sử dông công nghệ,
thiết bị cũ hoặc được chuyển giao công nghệ lạc hậu không thể tạo ra sản phẩm đáp
ứng đòi hỏi của thị trường về cả chất lượng và giá cả nên sản xuất ở doanh nghiệp
đó thường bị chững lại, đi xuống và trong nhiều trường hợp có thể nhìn thấy trước
sự đóng cửa sản xuất kinh doanh không hiệu quả.
Ngày nay, công nghệ kỹ thuật phát triển nhanh chóng, chu kỳ công nghệ
ngày càng ngắn hơn và ngày càng hiện đại hơn, đóng vai trò ngày càng to lớn, mang
tính chất quyết định đối với việc nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả. Điều
này đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải tìm được giải pháp đầu tư đúng đắn, chuyển
giao công nghệ phù hợp với trình độ tiên tiến của thế giới, bồi dưỡng và đào tạo lực
lượng lao động làm chủ được công nghệ kỹ thuật hiện đại để tiến tới chỗ ứng dụng
kỹ thuật ngày càng tiên tiến, sáng tạo công nghệ kỹ thuật mới,… làm cơ sở cho việc
nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1.4.3.4.Chiến lược Marketing
Sau khi đã có được những thông tin , số liệu cần thiết thông qua việc nghiên
cứu thị trường và lựa chọn phương thức giao dịch, thì người làm Marketing nhập
khẩu cần phải lập kế hoạch Marketing với nội dung khái quát như sau:
- Trên cơ sở kế hoạch chung và quan điểm của Marketing, công ty cần hình
thành mối quan hệ giữa chiến lược và chiến thuật, cũng như các quyết định
Marketing nhập khẩu, đoạn thị trường trung tâm, cách thức hoạt động, lựa chọn sản
phẩm nhập khẩu của các thị trường, tiến hành quảng cáo sản phẩm.
- Lập kế hoạch và kiểm tra là hai khâu của nội dung tổ chức thực hiện. Lập
kế hoạch gồm kế hoạch chiến lược và kế hoạch Marketing, kế hoạch chiến lược sẽ
chỉ ra những định hướng cơ bản, những chỉ tiêu tổng hợp khái quát để xây dựng chỉ
tiêu (doanh nghiệp đề ra những chỉ tiêu, biện pháp cụ thể...) kiểm tra là lượng hoá
25
và phân tích các kết quả đã đạt được, trong khuôn khổ các kế hoạch chiến lược
Marketing đồng thời tiến hành những sự điều chỉnh cần thiết phù hợp với sự biến
động của thị trường trên cơ sở phân tích đánh giá những hiện tượng thực tế phát
sinh.
Triển khai chiến lược Marketing nhập khẩu trước hết là đề ra mục tiêu của
việc xâm nhập mở rộng thị trường nhập khẩu từng đợt, tiếp theo là kế hoạch hoá các
yếu tố Marketing-mix. Sản phẩm giá cả, phân phối giao tiếp khuyếch trương. Cuối
cùng nhà nhập khẩu sẽ phải lựa chọn được một phương án tối ưu nhất và tiến hành
thực hiện.
1.4.3.5.Hoạt động nghiên cứu và phát triển (R&D)
Chất lượng của các nỗ lực nghiên cứu phát triển của doanh nghiệp có thể
giúp doanh nghiệp giữ vững vị trí đi đầu trong ngành hoặc ngược lại, làm cho
doanh nghiệp tụt hậu so với các doanh nghiệp đầu ngành trong các lĩnh vực như
phát triển sản phẩm mới, chất lượng sản phẩm; kiểm soát giá thành và công nghệ
sản xuất. Trình độ, kinh nghiệm và năng lực khoa học chưa đủ cho công tác nghiên
cứu phát triển tốt. Bộ phận chức năng về nghiên cứu và phát triển phải thường
xuyên theo dõi về đổi mới công nghệ liên quan đến quy trình công nghệ, sản phẩm
và nguyên vật liệu. Sự trao đổi thông tin một cách hữu hiệu giữa các bộ phận
nghiên cứu phát triển và các lĩnh vực hoạt động khác, cụ thể là marketinh có ý
nghĩa hết sức quan trọng đảm bảo sự thành công của doanh nghiệp.
26
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Do sự biến động thất thường ngày càng tăng lên trong môi trường kinh
doanh khắp thế giới, đặc biệt trong bối cảnh suy thoái kinh tế toàn cầu, sự khủng
hoảng tài chính mới đây tại Mỹ, đã lan tỏa nhanh và làm ảnh hưởng đến nhập khẩu
của Việt Nam nói chung và đối với việc nhập khẩu phụ tùng thiết bị ô tô nói riêng.
Do đó, việc nghiên cứu cơ sở khoa học về chiến lược; nghiên cứu các yếu tố từ môi
trường bên ngoài tác động đến doanh nghiệp như: Các thông tin về kinh tế, xã hội,
văn hoá, nhân khẩu, địa lý, chính trị, xã hội, luật pháp, công nghệ; nghiên cứu tình
hình nội bộ công ty; sẽ là những yếu tố nền tảng quan trọng cho việc xây dựng nên
các chiến lược nhập khẩu phụ tùng thiết bị ô tô.
Qua việc tìm hiểu hệ thống cơ sở lý luận về hoạt động nhập khẩu, các yếu tố
môi trường ảnh hưởng đến hoạt động nhập khẩu, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt
động nhập khẩu sẽ rất bổ ích và là những cơ sở đóng góp cho việc xây dựng chiến
lược và đưa ra các giải pháp khắc phục khó khăn, hướng tới việc cải thiện cơ cấu
nhập khẩu phụ tùng thiết bị ô tô của công ty cho những năm sắp tới.
27
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU LINH
KIỆN, PHỤ TÙNG XE Ô TÔ CỦA CÔNG TY TNHH GOLD
PLANET
2.1.Tổng quan về Công ty TNHH Gold Planet
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp
Công ty TNHH Gold Planet là doanh nghiệp có quy mô vừa, thực hiện chế
độ hạch toán độc lập, tự chủ về tài chính, có tư cách pháp nhân, được mở tài
khoản tại ngân hàng, được sử dụng con dấu riêng theo quy định của nhà nước.
Trong hơn 5 năm hoạt động, công ty đã không ngừng lớn mạnh về mọi mặt,
đáp ứng tương đối đầy đủ nhu cầu khách hàng trong nước cũng như nước ngoài,
dưới sự lãnh đạo của ông Đỗ Diệu Thanh cùng với sự quyết tâm cao của các cán
bộ công nhân viên trong công ty đã đưa công ty phát triển cả về chiều rộng lẫn
chiều sâu để theo kịp sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế nước nhà, góp phần
vào quá trình Công Nghiệp Hoá - Hiện Đại Hoá đất nước
CÔNG TY TNHH GOLD PLANET
(GOLD PLANET CO.,LTD)
Địa chỉ: Tầng 5, Tòa Nhà PaxSky, Số 123 Nguyễn Đình Chiểu, Phường 06,
Quận 3, TP Hồ Chí Minh
Mã số thuế: 0312236106
Người ĐDPL: Đỗ Diệu Thanh
Ngày hoạt động: 17/04/2013
Giấy phép kinh doanh: 0312236106
Công ty TNHH Gold Planet chuyên nhập khẩu và bán những mặt hàng phụ tùng,
thiết bị ô tô.
- Phương tiện bốc dỡ.
- Thiết bị thí nghiệm.
- Nguyên vật liệu cho sản xuất.
- Săm lốp ô tô.
28
- Dây điện tử.
- Vòng bi.
- Phụ tùng ô tô, ….
2.1.2.Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp
2.1.2.1.Chức năng
Xuất nhập khẩu, tạm tái xuất, xuất nhập khẩu uỷ thác, chuyển các mặt
hàng linh kiện điện tử, thiết bị viễn thông, tư liệu sản xuất và tiêu dùng được nhà
nước cho phép. Những năm gần đây, công ty chủ yếu nhập khẩu các phụ tùng thiết
bị ô tô: bảo dưỡng, sửa chữa…
Công ty hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu quốc tế dưới các hình
thức xuất khẩu trực tiếp, chuyển khẩu, tạm nhập tái xuất, kinh doanh thương mại
tổng hợp, dịch vụ uỷ thác xuất nhập khẩu cho mọi đối tượng trong và ngoài
nước tuỳ theo yêu cầu.
2.1.2.2.Nhiệm vụ
Do công ty thường nhập khẩu các mặt hàng phụ tùng thiết bị ô tô nên công
ty phải tiến hành nghiên cứu tìm hiểu các thị trường công ty đang kinh doanh,
đồng thời không ngừng mở rộng ra các thị trường mới nhằm đáp ứng đầy đủ
hơn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, tiến hành xây dựng và tổ chức thực
hiện các kế hoạch ngắn hạn và lâu dài.
2.1.3.Cơ cấu tổ chức kinh doanh và quản lý của doanh nghiệp
2.1.3.1.Bộ máy tổ chức của công ty
Hình 2.1: Bộ máy tổ chức của công ty
(Nguồn: Công ty Công ty TNHH Gold Planet)
Bộ phận kế toán Phòng kinh doanh Phòng vật tư
Thư ký
Giám Đốc
29
2.1.3.2.Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban
 Giám đốc
Căn cứ vào quyết định bổ nhiệm giám đốc 01/QĐ Ngày 20/09/2013
Chức năng: Là người đại diện theo pháp luật của công ty, trực tiếp điều hành quản
lý toàn bộ hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm cao nhất về toàn bộ hoạt động
kinh doanh
Nhiệm vụ: Có quyền quyết định tổ chức bộ máy quản lý tại công ty đảm bảo tính
gọn nhẹ mà hiệu quả. Quan hệ đối nội đối ngoại và giải quyết các công việc liên
quan đến toàn thể công ty, tìm kiếm đối tác cho công ty. Khi vắng mặt giám đốc
được ủy quyền cho người khác trong bộ phận của công ty và cũng chịu trách nhiệm.
 Bộ phận kế toán
 Chức năng:
Quản Tài chính – Kế toán cho công ty.
Tư vấn cho Ban lãnh đạo công ty về lĩnh vực tài chính.
Nhiệm vụ:
Thực hiện toàn bộ công việc kế toán của công ty như: Kế toán tiền mặt, kế toán
TSCĐ, kế toán TGNH, kế toán chi phí, kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương,..
Quản lý hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán của Công ty.
Làm việc với cơ quan thuế, bảo hiểm, những vấn đề liên quan đến công việc kế toán
– tài chính của công ty.
Tính toán, cân đối tài chính cho công ty nhằm đảm an toàn về mặt tài chính trong
hoạt động sản xuất kinh doanh.
Kết hợp với phòng quản trị thực hiện công tác kiểm kê tài sản trong toàn công ty.
Trực tiếp làm việc với cơ quan thuế.
 Phòng kinh doanh
Chức năng: Xây dựng chiến lược kinh doanh ngắn hạn và dài hạn.
Nhiệm vụ: Khai thác khách hàng, ký kết các hợp đồng, phụ trách việc hoàn thiện
các công nợ cũng như các tài liệu công nợ, biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp
đồng…đồng thời phối hợp với kế toán trong việc xác định chính xác công nợ của
30
khách hàng, để có kế hoạch thu, trả nợ và khai thác tốt hơn khách hàng. Đưa ra
những ý kiến đóng góp, để củng cố và nâng cao chất lượng để có những biện pháp
tốt nhất để tìm kiếm khách hàng. Tư vấn và hỗ trợ cho khách hàng về chất lượng
cũng như công dụng của vật tư hàng hoá của công ty.
 Thư ký
Chức năng: Thư ký là bộ mặt thứ hai của công ty sau giám đốc. Đó là cánh tay phải
đắc lực cho giám đốc nói riêng và công ty nói chung. Thư ký còn là người truyền
đạt các mệnh lệnh quyết định của giám đốc, hay các nhiệm vụ đã được giao tới toàn
thể công ty hoặc những người có liên quan.
Nhiệm vụ của thư ký bao gồm:
Nhận điện thoại, sắp xếp lịch hẹn, tiếp khách.
Thực hiện các công tác hành chánh hậu cần như đăng ký vé máy bay
Quản lý lưu trữ hồ sơ.
Chuẩn bị tài liệu và thông tin theo yêu cầu của lãnh đạo.
Tham dự và viết biên bản cho các cuộc họp….
Lên lịch làm việc cho Giám đốc.
 Phòng vật tư
Chịu trách nhiệm tìm nguồn đầu vào của vật tư, hàng hoá
Nghiên cứu giá mua trên thị trường và đề xuất giá mua hàng cho Giám đốc công ty
phê duyệt.
Bảo quản, lưu trữ hàng hoá tại các kho và cửa hàng.
Chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hoá mua về.
Lên lịch thanh toán cho nhà cung cấp.
Lập chiến lược, kế hoạch dự trữ và thu mua hàng hoá và trình cấp trên phê.
2.1.4.Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Kết quả của hoạt động kinh doanh, cung cấp dịch vụ của Công ty TNHH
Gold Planet luôn được tăng đều qua các năm. Chúng ta có thể thấy được điều này
qua số liệu kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đều tăng qua các năm. Trong đó,
năm 2017, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt khoảng
31
6160.7 triệu đồng, tăng 1293.7 triệu so vớí năm 2016, tương ứng tăng
khoảng 26.5%; lợi nhuận sau thuế năm 2017 là 1163.5 triệu đồng, năm 2016
là
955.34 triệu đồng, như vậy lợi nhuận sau thuế năm 2017 đã tăng 208.2
triệu đồng, tương ứng tăng khoảng 21.8% so với năm 2016.
Năm 2018, do biến động của khủng hoảng tài chính thế giới ảnh hưởng đến
Việt Nam và tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của công ty nên tổng
doanh thu có tăng nhưng lợi nhuận sau thuế giảm so với năm 2017. Doanh
thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018 đạt khoảng
6443.5 triệu đồng, tăng khoảng 282.8 triệu đồng so với năm 2017, tương
ứng tăng khoảng 4.6%; lợi nhuận sau thuế năm 2018 là 1046 triệu đồng, giảm
khoảng 117.4 triệu đồng, tương ứng giảm khoảng 10.1% so với năm 2017.Lợi
nhuận sau thuế năm 2018 giảm 10.1% so với năm 2017 là do ảnh hưởng của
cuộc khủng hoảng kinh tế, nền kinh tế thế giới có dấu hiệu của sự suy thoái
nên mặc dù giá nhập khẩu có giảm nhưng giá bán hàng trong nước lại cũng
giảm thậm chí tỷ lệ giảm còn lớn hơn so với giá nhập, đồng thời giá cước phí
vận chuyển hầu như không thay đổi. Hơn nữa mặt hàng phụ tùng ô tô mà công
ty nhập khẩu chịu ảnh hưởng mạnh của thị hiếu người tiêu dung, lại thêm nhiều
hãng cung cấp khác và doanh thu dịch vụ cũng giảm. Do vậy, lợi nhuận thu được
thấp hơn so với các năm trước.
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm 2016, 2017, 2018
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu 2016 2017 2018
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 4867 6160.7 6443.5
Kim ngạch nhập khẩu 2079.55 2910.33 3301.9
Thuế nhập khẩu 166.36 232.83 132.08
Chi phí bán hàng 249.55 349.24 396.23
Thu nhập khác 133.6 187 212.12
chi phí nhân sự 1164.55 1210.45 1324.6
Chi phí khác 66.8 93.5 106.06
Lợi nhuận trước thuế 1273.79 1551.35 1394.7
Thuế thu nhập 318.45 387.84 348.68
Lợi nhuận sau thuế 955.34 1163.5 1046
(Nguồn : Phòng kế toán – Công ty TNHH Gold Planet)
Giải Pháp Cải Thiện Cơ Cấu Nhập Khẩu Linh Kiện, Phụ Tùng Xe Ô Tô Của Công Ty Gold Planet.docx
Giải Pháp Cải Thiện Cơ Cấu Nhập Khẩu Linh Kiện, Phụ Tùng Xe Ô Tô Của Công Ty Gold Planet.docx
Giải Pháp Cải Thiện Cơ Cấu Nhập Khẩu Linh Kiện, Phụ Tùng Xe Ô Tô Của Công Ty Gold Planet.docx
Giải Pháp Cải Thiện Cơ Cấu Nhập Khẩu Linh Kiện, Phụ Tùng Xe Ô Tô Của Công Ty Gold Planet.docx
Giải Pháp Cải Thiện Cơ Cấu Nhập Khẩu Linh Kiện, Phụ Tùng Xe Ô Tô Của Công Ty Gold Planet.docx
Giải Pháp Cải Thiện Cơ Cấu Nhập Khẩu Linh Kiện, Phụ Tùng Xe Ô Tô Của Công Ty Gold Planet.docx
Giải Pháp Cải Thiện Cơ Cấu Nhập Khẩu Linh Kiện, Phụ Tùng Xe Ô Tô Của Công Ty Gold Planet.docx
Giải Pháp Cải Thiện Cơ Cấu Nhập Khẩu Linh Kiện, Phụ Tùng Xe Ô Tô Của Công Ty Gold Planet.docx
Giải Pháp Cải Thiện Cơ Cấu Nhập Khẩu Linh Kiện, Phụ Tùng Xe Ô Tô Của Công Ty Gold Planet.docx
Giải Pháp Cải Thiện Cơ Cấu Nhập Khẩu Linh Kiện, Phụ Tùng Xe Ô Tô Của Công Ty Gold Planet.docx
Giải Pháp Cải Thiện Cơ Cấu Nhập Khẩu Linh Kiện, Phụ Tùng Xe Ô Tô Của Công Ty Gold Planet.docx
Giải Pháp Cải Thiện Cơ Cấu Nhập Khẩu Linh Kiện, Phụ Tùng Xe Ô Tô Của Công Ty Gold Planet.docx
Giải Pháp Cải Thiện Cơ Cấu Nhập Khẩu Linh Kiện, Phụ Tùng Xe Ô Tô Của Công Ty Gold Planet.docx
Giải Pháp Cải Thiện Cơ Cấu Nhập Khẩu Linh Kiện, Phụ Tùng Xe Ô Tô Của Công Ty Gold Planet.docx
Giải Pháp Cải Thiện Cơ Cấu Nhập Khẩu Linh Kiện, Phụ Tùng Xe Ô Tô Của Công Ty Gold Planet.docx
Giải Pháp Cải Thiện Cơ Cấu Nhập Khẩu Linh Kiện, Phụ Tùng Xe Ô Tô Của Công Ty Gold Planet.docx
Giải Pháp Cải Thiện Cơ Cấu Nhập Khẩu Linh Kiện, Phụ Tùng Xe Ô Tô Của Công Ty Gold Planet.docx
Giải Pháp Cải Thiện Cơ Cấu Nhập Khẩu Linh Kiện, Phụ Tùng Xe Ô Tô Của Công Ty Gold Planet.docx
Giải Pháp Cải Thiện Cơ Cấu Nhập Khẩu Linh Kiện, Phụ Tùng Xe Ô Tô Của Công Ty Gold Planet.docx
Giải Pháp Cải Thiện Cơ Cấu Nhập Khẩu Linh Kiện, Phụ Tùng Xe Ô Tô Của Công Ty Gold Planet.docx
Giải Pháp Cải Thiện Cơ Cấu Nhập Khẩu Linh Kiện, Phụ Tùng Xe Ô Tô Của Công Ty Gold Planet.docx
Giải Pháp Cải Thiện Cơ Cấu Nhập Khẩu Linh Kiện, Phụ Tùng Xe Ô Tô Của Công Ty Gold Planet.docx
Giải Pháp Cải Thiện Cơ Cấu Nhập Khẩu Linh Kiện, Phụ Tùng Xe Ô Tô Của Công Ty Gold Planet.docx
Giải Pháp Cải Thiện Cơ Cấu Nhập Khẩu Linh Kiện, Phụ Tùng Xe Ô Tô Của Công Ty Gold Planet.docx
Giải Pháp Cải Thiện Cơ Cấu Nhập Khẩu Linh Kiện, Phụ Tùng Xe Ô Tô Của Công Ty Gold Planet.docx
Giải Pháp Cải Thiện Cơ Cấu Nhập Khẩu Linh Kiện, Phụ Tùng Xe Ô Tô Của Công Ty Gold Planet.docx
Giải Pháp Cải Thiện Cơ Cấu Nhập Khẩu Linh Kiện, Phụ Tùng Xe Ô Tô Của Công Ty Gold Planet.docx
Giải Pháp Cải Thiện Cơ Cấu Nhập Khẩu Linh Kiện, Phụ Tùng Xe Ô Tô Của Công Ty Gold Planet.docx
Giải Pháp Cải Thiện Cơ Cấu Nhập Khẩu Linh Kiện, Phụ Tùng Xe Ô Tô Của Công Ty Gold Planet.docx

More Related Content

What's hot

Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng tại công ty Du Hưng, HAY
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng tại công ty Du Hưng, HAYĐề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng tại công ty Du Hưng, HAY
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng tại công ty Du Hưng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập tại công ty vận tải
Báo cáo thực tập tại công ty vận tảiBáo cáo thực tập tại công ty vận tải
Báo cáo thực tập tại công ty vận tảiDương Hà
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG ...
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG ...BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG ...
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Quản trị quan hệ khách hàng tại FPT Telecom
Quản trị quan hệ khách hàng tại FPT TelecomQuản trị quan hệ khách hàng tại FPT Telecom
Quản trị quan hệ khách hàng tại FPT Telecomluanvantrust
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Quản trị quan hệ khách hàng sử dụng dịch vụ viễn thông tại chi nhánh viettel ...
Quản trị quan hệ khách hàng sử dụng dịch vụ viễn thông tại chi nhánh viettel ...Quản trị quan hệ khách hàng sử dụng dịch vụ viễn thông tại chi nhánh viettel ...
Quản trị quan hệ khách hàng sử dụng dịch vụ viễn thông tại chi nhánh viettel ...Thư viện Tài liệu mẫu
 

What's hot (20)

Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...
 
Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Bằng Đường Hàng Không, 9 ĐIỂM!
Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Bằng Đường Hàng Không, 9 ĐIỂM!Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Bằng Đường Hàng Không, 9 ĐIỂM!
Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Bằng Đường Hàng Không, 9 ĐIỂM!
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docxKhóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
 
Đề tài: Phân tích hoạt động xuất nhập khẩu tại công ty Rau Qủa, HAY!
Đề tài: Phân tích hoạt động xuất nhập khẩu tại công ty Rau Qủa, HAY!Đề tài: Phân tích hoạt động xuất nhập khẩu tại công ty Rau Qủa, HAY!
Đề tài: Phân tích hoạt động xuất nhập khẩu tại công ty Rau Qủa, HAY!
 
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng tại công ty Du Hưng, HAY
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng tại công ty Du Hưng, HAYĐề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng tại công ty Du Hưng, HAY
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng tại công ty Du Hưng, HAY
 
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Hàng Tồn Kho Tại Công Ty Thiên Phú.docx
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Hàng Tồn Kho Tại Công Ty Thiên Phú.docxPhân Tích Hoạt Động Quản Trị Hàng Tồn Kho Tại Công Ty Thiên Phú.docx
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Hàng Tồn Kho Tại Công Ty Thiên Phú.docx
 
Báo cáo thực tập tại công ty vận tải
Báo cáo thực tập tại công ty vận tảiBáo cáo thực tập tại công ty vận tải
Báo cáo thực tập tại công ty vận tải
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG ...
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG ...BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG ...
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG ...
 
Quản trị quan hệ khách hàng tại FPT Telecom
Quản trị quan hệ khách hàng tại FPT TelecomQuản trị quan hệ khách hàng tại FPT Telecom
Quản trị quan hệ khách hàng tại FPT Telecom
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
 
Quản trị quan hệ khách hàng sử dụng dịch vụ viễn thông tại chi nhánh viettel ...
Quản trị quan hệ khách hàng sử dụng dịch vụ viễn thông tại chi nhánh viettel ...Quản trị quan hệ khách hàng sử dụng dịch vụ viễn thông tại chi nhánh viettel ...
Quản trị quan hệ khách hàng sử dụng dịch vụ viễn thông tại chi nhánh viettel ...
 
Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển của côn...
Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển của côn...Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển của côn...
Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển của côn...
 
Nhật ký thực tập tại công ty tnhh thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu minh hòa ...
Nhật ký thực tập tại công ty tnhh thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu minh hòa ...Nhật ký thực tập tại công ty tnhh thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu minh hòa ...
Nhật ký thực tập tại công ty tnhh thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu minh hòa ...
 
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAYBài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
 
Đề tài: Giải pháp marketing mở rộng thị trường tại VNPT Hải Phòng
Đề tài: Giải pháp marketing mở rộng thị trường tại  VNPT Hải PhòngĐề tài: Giải pháp marketing mở rộng thị trường tại  VNPT Hải Phòng
Đề tài: Giải pháp marketing mở rộng thị trường tại VNPT Hải Phòng
 
Báo cáo thực tập nguyên vật liệu công ty xây dựng
Báo cáo thực tập nguyên vật liệu công ty xây dựngBáo cáo thực tập nguyên vật liệu công ty xây dựng
Báo cáo thực tập nguyên vật liệu công ty xây dựng
 
Luận văn: Lòng trung thành của Khách hàng đối với dịch vụ của FPT
Luận văn: Lòng trung thành của Khách hàng đối với dịch vụ của FPTLuận văn: Lòng trung thành của Khách hàng đối với dịch vụ của FPT
Luận văn: Lòng trung thành của Khách hàng đối với dịch vụ của FPT
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Năng Lực Cạnh Tranh Của Viettel.doc
Khóa Luận Tốt Nghiệp Năng Lực Cạnh Tranh Của Viettel.docKhóa Luận Tốt Nghiệp Năng Lực Cạnh Tranh Của Viettel.doc
Khóa Luận Tốt Nghiệp Năng Lực Cạnh Tranh Của Viettel.doc
 
BÀI MẪU khóa luận quản trị hàng tồn kho, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU khóa luận quản trị hàng tồn kho, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU khóa luận quản trị hàng tồn kho, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU khóa luận quản trị hàng tồn kho, HAY, 9 ĐIỂM
 
BÀI MẪU Khóa luận quản trị xuất khẩu nông sản, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị xuất khẩu nông sản, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận quản trị xuất khẩu nông sản, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị xuất khẩu nông sản, HAY, 9 ĐIỂM
 

Similar to Giải Pháp Cải Thiện Cơ Cấu Nhập Khẩu Linh Kiện, Phụ Tùng Xe Ô Tô Của Công Ty Gold Planet.docx

Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây ...Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Similar to Giải Pháp Cải Thiện Cơ Cấu Nhập Khẩu Linh Kiện, Phụ Tùng Xe Ô Tô Của Công Ty Gold Planet.docx (20)

Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công Ty Đại Lý Hải Quan Trường Na...
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công Ty Đại Lý Hải Quan Trường Na...Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công Ty Đại Lý Hải Quan Trường Na...
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công Ty Đại Lý Hải Quan Trường Na...
 
Một số giải pháp để hoàn thiện nâng cao quản trị bán hàng của Công Ty Thư Phá...
Một số giải pháp để hoàn thiện nâng cao quản trị bán hàng của Công Ty Thư Phá...Một số giải pháp để hoàn thiện nâng cao quản trị bán hàng của Công Ty Thư Phá...
Một số giải pháp để hoàn thiện nâng cao quản trị bán hàng của Công Ty Thư Phá...
 
Hoàn chỉnh quá trình tiếp cận truyền thông và khách hàng của Công ty kiến trú...
Hoàn chỉnh quá trình tiếp cận truyền thông và khách hàng của Công ty kiến trú...Hoàn chỉnh quá trình tiếp cận truyền thông và khách hàng của Công ty kiến trú...
Hoàn chỉnh quá trình tiếp cận truyền thông và khách hàng của Công ty kiến trú...
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Khởi Nghiệp Của Sinh Viên Tại Các Trường Đại ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Khởi Nghiệp Của Sinh Viên Tại Các Trường Đại ...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Khởi Nghiệp Của Sinh Viên Tại Các Trường Đại ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Khởi Nghiệp Của Sinh Viên Tại Các Trường Đại ...
 
Giải pháp nhằm giảm thiểu lỗi và nâng cao chất lượng sản phẩm ghế Sofa tại Cô...
Giải pháp nhằm giảm thiểu lỗi và nâng cao chất lượng sản phẩm ghế Sofa tại Cô...Giải pháp nhằm giảm thiểu lỗi và nâng cao chất lượng sản phẩm ghế Sofa tại Cô...
Giải pháp nhằm giảm thiểu lỗi và nâng cao chất lượng sản phẩm ghế Sofa tại Cô...
 
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của bộ phận banquet tại khách sạn The ...
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của bộ phận banquet tại khách sạn The ...Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của bộ phận banquet tại khách sạn The ...
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của bộ phận banquet tại khách sạn The ...
 
Khóa luận Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty xây dựng và thương mại ...
Khóa luận Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty xây dựng và thương mại ...Khóa luận Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty xây dựng và thương mại ...
Khóa luận Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty xây dựng và thương mại ...
 
Phân tích hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu miễn thuế tại công ty c...
Phân tích hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu miễn thuế tại công ty c...Phân tích hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu miễn thuế tại công ty c...
Phân tích hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu miễn thuế tại công ty c...
 
Dịch vụ chăm sóc khách hàng tại khách sạn Pullman Hanoi và một số bài học kin...
Dịch vụ chăm sóc khách hàng tại khách sạn Pullman Hanoi và một số bài học kin...Dịch vụ chăm sóc khách hàng tại khách sạn Pullman Hanoi và một số bài học kin...
Dịch vụ chăm sóc khách hàng tại khách sạn Pullman Hanoi và một số bài học kin...
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán.docCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán.doc
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàn...
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàn...Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàn...
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàn...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây ...Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây ...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây ...
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của Công ty Đầu tư Phi Nam.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của Công ty Đầu tư Phi Nam.docNâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của Công ty Đầu tư Phi Nam.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của Công ty Đầu tư Phi Nam.doc
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán Ifrs 10 Ifrs 12.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán Ifrs 10 Ifrs 12.docCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán Ifrs 10 Ifrs 12.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán Ifrs 10 Ifrs 12.doc
 
Luận Văn Xây Dựng Phát Triển Văn Hóa Doanh Nghiệp, 9 Điểm.doc
Luận Văn Xây Dựng Phát Triển Văn Hóa Doanh Nghiệp, 9 Điểm.docLuận Văn Xây Dựng Phát Triển Văn Hóa Doanh Nghiệp, 9 Điểm.doc
Luận Văn Xây Dựng Phát Triển Văn Hóa Doanh Nghiệp, 9 Điểm.doc
 
Hoàn thiện công tác thực hiện an toàn lao động cho công nhân tại công ty Sứ K...
Hoàn thiện công tác thực hiện an toàn lao động cho công nhân tại công ty Sứ K...Hoàn thiện công tác thực hiện an toàn lao động cho công nhân tại công ty Sứ K...
Hoàn thiện công tác thực hiện an toàn lao động cho công nhân tại công ty Sứ K...
 
Báo Cáo Thực Tập Nghiệp Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Xây Dựng.docx
Báo Cáo Thực Tập Nghiệp Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Xây Dựng.docxBáo Cáo Thực Tập Nghiệp Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Xây Dựng.docx
Báo Cáo Thực Tập Nghiệp Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Xây Dựng.docx
 
Nâng cao hiệu quả xuất khẩu ngành thủy sản sang thị trường Châu Âu.doc
Nâng cao hiệu quả xuất khẩu ngành thủy sản sang thị trường Châu Âu.docNâng cao hiệu quả xuất khẩu ngành thủy sản sang thị trường Châu Âu.doc
Nâng cao hiệu quả xuất khẩu ngành thủy sản sang thị trường Châu Âu.doc
 
Giải pháp nâng cao chiến lược bán hàng đối với khách đoàn nội địa của Công ty...
Giải pháp nâng cao chiến lược bán hàng đối với khách đoàn nội địa của Công ty...Giải pháp nâng cao chiến lược bán hàng đối với khách đoàn nội địa của Công ty...
Giải pháp nâng cao chiến lược bán hàng đối với khách đoàn nội địa của Công ty...
 
Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại doanh ...
Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại doanh ...Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại doanh ...
Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại doanh ...
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥰🥰 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥰🥰 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤ (20)

Kho 200 Đề Tài Luận Văn Giảm Nghèo Đa Chiều, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Giảm Nghèo Đa Chiều, Từ Sinh Viên Giỏi.docxKho 200 Đề Tài Luận Văn Giảm Nghèo Đa Chiều, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Giảm Nghèo Đa Chiều, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Tiếng Anh, Mới Nhất.docx
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Tiếng Anh, Mới Nhất.docxTop 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Tiếng Anh, Mới Nhất.docx
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Tiếng Anh, Mới Nhất.docx
 
Đừng bỏ qua 220 Đề Tài Luận Văn Du Học, 9 Điểm.docx
Đừng bỏ qua 220 Đề Tài Luận Văn Du Học, 9 Điểm.docxĐừng bỏ qua 220 Đề Tài Luận Văn Du Học, 9 Điểm.docx
Đừng bỏ qua 220 Đề Tài Luận Văn Du Học, 9 Điểm.docx
 
200 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Cộng Đồng, Từ Trường Đại Học.docx
200 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Cộng Đồng, Từ Trường Đại Học.docx200 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Cộng Đồng, Từ Trường Đại Học.docx
200 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Cộng Đồng, Từ Trường Đại Học.docx
 
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Công Nghệ Thông Tin, 9 Điểm.docx
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Công Nghệ Thông Tin, 9 Điểm.docxList 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Công Nghệ Thông Tin, 9 Điểm.docx
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Công Nghệ Thông Tin, 9 Điểm.docx
 
Xem Ngay 170 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Hcmue, Mới Nhất.docx
Xem Ngay 170 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Hcmue, Mới Nhất.docxXem Ngay 170 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Hcmue, Mới Nhất.docx
Xem Ngay 170 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Hcmue, Mới Nhất.docx
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docxKho 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Top 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
Top 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docxTop 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
Top 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
 
Hơn 200 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
Hơn 200 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docxHơn 200 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
Hơn 200 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
 
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docxTop 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Top 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
Top 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docxTop 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
Top 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
 
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
 
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về công chứng, mới nhất.docx
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về công chứng, mới nhất.docxTop 200 đề tài luận văn thạc sĩ về công chứng, mới nhất.docx
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về công chứng, mới nhất.docx
 
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docxKho 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
 
201 đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
201 đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx201 đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
201 đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
 
Nghiên cứu thành phần loài nấm lớn ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
Nghiên cứu thành phần loài nấm lớn ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.docNghiên cứu thành phần loài nấm lớn ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
Nghiên cứu thành phần loài nấm lớn ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
 
Nghiên cứu biến động tài nguyên rừng ở lưu vực sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Hu...
Nghiên cứu biến động tài nguyên rừng ở lưu vực sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Hu...Nghiên cứu biến động tài nguyên rừng ở lưu vực sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Hu...
Nghiên cứu biến động tài nguyên rừng ở lưu vực sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Hu...
 
Nghiên cứu đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất một số giống lúa chịu hạ...
Nghiên cứu đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất một số giống lúa chịu hạ...Nghiên cứu đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất một số giống lúa chịu hạ...
Nghiên cứu đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất một số giống lúa chịu hạ...
 
Luận văn thạc sĩ hóa học - Nghiên cứu tổng hợp vật liệu Ag-Fe3O4-Graphene oxi...
Luận văn thạc sĩ hóa học - Nghiên cứu tổng hợp vật liệu Ag-Fe3O4-Graphene oxi...Luận văn thạc sĩ hóa học - Nghiên cứu tổng hợp vật liệu Ag-Fe3O4-Graphene oxi...
Luận văn thạc sĩ hóa học - Nghiên cứu tổng hợp vật liệu Ag-Fe3O4-Graphene oxi...
 

Recently uploaded

Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1mskellyworkmail
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdflevanthu03031984
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf4pdx29gsr9
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docxasdnguyendinhdang
 
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy PhươngLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phươnglamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họchelenafalet
 

Recently uploaded (20)

Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌCTIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
 
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft WordTrích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy PhươngLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
 

Giải Pháp Cải Thiện Cơ Cấu Nhập Khẩu Linh Kiện, Phụ Tùng Xe Ô Tô Của Công Ty Gold Planet.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MAKETING KHOA THƯƠNG MẠI TRẦN QUỲNH NHƯ Mã số SV: 1421002486 - Lớp: CLC_14DTM2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH GOLD PLANET KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH:
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MAKETING KHOA THƯƠNG MẠI TRẦN QUỲNH NHƯ Mã số SV: 1421002486 Lớp: CLC_14DTM2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH GOLD PLANET Chuyên ngành: Thương mại quốc tế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: ThS – GVC NGUYỄN XUÂN HIỆP TP. HỒ CHÍ MINH:
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 i LỜI CẢM ƠN Đối với bạn thân tôi, bốn năm dưới giảng đường đại học là một điều may mắn nhất, giúp tôi có cơ hội tích lũy kiến thức và kỹ năng cần thiết cho bản thân, là hành trang quý giá cho những chặng đường sắp tới. Đề tài khóa luận này là kết quả của quá trình học tập và rèn luyện suốt bốn năm đại học là những kinh nghiệm thực tế mà tôi đã học được trong 3 tháng thực tập tại Công ty TNHH Gold Planet. Để hoàn thành đề tài khóa luận này, trước tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến giảng viên hướng dẫn - Thạc sĩ Nguyễn Xuân Hiệp. Ngoài ra, tôi xin cảm ơn tất cả thầy cô cùa trường Đại Học Tài Chính – Marketing, đặc biệt là những thầy cô trong khoa Thương Mại đã dạy dỗ và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình đại học. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc và các anh chị nhân viên tại Công ty TNHH Gold Planet đã tạo điều kiện thuận lợi giúp tôi hoàn thành đề tài tốt nghiệp này. Tuy đã có nhiều cố gắng trong quá trình nghiên cứu, song do điều kiện tài liệu và khả năng có hạn của bản thân cũng như thời gian tiếp cận thực tế chưa nhiều nên không thể tránh khỏi những thiếu sót trong đề tài. Tôi hi vọng sẽ nhận được ý kiến đóng góp quý báu của Quý thầy cô, Ban giám đốc cùng các anh chị trong Công ty TNHH Gold Planet để đề tài nghiên cứu được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 5, năm 2019 Sinh viên thực hiện Trần Quỳnh Như
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ii LỜI CAM ĐOAN “Tôi cam đoan: Khóa luận tốt nghiệp này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của ThS – GVC Nguyễn Xuân Hiệp đảm bảo tính trung thực về các nội dung của khóa luận và tuân thủ các quy định về trích dẫn, tài liệu tham khảo. Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan này”. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 05 năm 2018 Người thực hiện Trần Quỳnh Như
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 iii
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 iv  NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 1. Mức độ phù hợp tên đề tài khóa luận: …..……………………………………………………………………………. …..……………………………………………………………………………. 2. Mức độ phù hợp về kết cấu nội dung và tính logic giữa các nội dung khóa luận: …………………………………………………………………………………… . ………………………………………………………………………………….. 3. Mức độ chuyên sâu, sáng tạo của các nội dung khóa luận: …..………………………………………………………………………………. ….………………………………………………………………………………. 4. Khả năng ứng dụng vào thực tiễn của khóa luận: ………………………………………………………………………………….. .…………………………………………………………………………………. 5. Mức độ phù hợp về mặt hình thức của khóa luận ……………………………. …………………………………………………………………………………… . …………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………… Điểm đánh giá khóa luận (ghi rõ bằng số và chữ): TP. Hồ Chí minh, ngày … tháng … năm ….. Giảng viên hướng dẫn (ký và ghi rõ họ, tên)
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 v PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐIỂM KHÓA LUẬN TT Nội dung đánh giá Điểm tối đa Điểm GV 1 Tổng quan về đề tài nghiên cứu (Mở đầu) 1,0 1.1 Lý do chọn đề tài rõ ràng và có tính thuyết phục 0,25 1.2 Mục tiêu nghiên cứu xác định đầy đủ và chính xác 0,25 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu phù hợp 0,25 1.4 Phương pháp nghiên cứu phù hợp 0,25 2 Cơ sở lý thuyết của đề tài nghiên cứu 2,0 2.1 Có đầy đủ các nội dung cần thiết 0,50 2.2 Các nội dung được trình bày rõ ràng, chính xác 0,50 2.3 Kết cấu nội dung chặt chẽ, phân bố thời lượng hợp lý 0,50 2.4 Nội dung trình bày có tính mới, tính sáng tạo 0,50 3 Cơ sở thực tiễn của đề tài nghiên cứu: 3,0 3.1 Có đầy đủ các nội dung cần thiết 0,50 3.2 Kết cấu nội dung chặt chẽ, phân bố thời lượng hợp lý 0,50 3.3 Nội dung trình bày kết nối chặt chẽ với cơ sở lý thuyết 0,50 3.4 Nội dung phân tích có tính chuyên sâu, tính sáng tạo 0,50 3.5 Kết quả đánh giá được luận giải rõ ràng và logic 0,50 3.6 Sử dụng số liệu đầy đủ, phong phú và có độ tin cậy 0,50 4 Các giải pháp (chiến lược), kiến nghị và kết luận 2,0 4.1 Vận dụng kỹ thuật hoạch định giải pháp (chiến lược) hợp lý 0,50 4.2 Có đầy đủ các giải pháp (chiến lược) cần thiết 0,50 4.3 Nội dung các giải pháp bám sát cơ sở thực tiễn 0,50 4.4 Kiến nghị và kết luận hợp lý 0,50 5 Hình thức trình bày khóa luận 2,0 5.1 Trình bày đúng quy định (font chữ, size chữ; căn hàng, căn lề) 0,50 5.2 Văn phong mạnh lạc, ít lỗi chính tả (dưới 01 lỗi/ trang) 0,50 5.3 Trích dẫn nguồn và danh mục tài liệu tham khảo đúng quy định 0,50 5.4 Hình thức trình bày đẹp 0,50 Tổng cộng: Điểm bằng chữ: 10,00
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 vi MỤC LỤC MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................... 3 4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài................................................................ 3 5. Kết cấu của khóa luận..................................................................................... 4 CHƯƠNG 1................................................................................................................ 5 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU ...................... 5 1.1.Khái quát chung về nhập khẩu ......................................................................... 5 1.1.1.Khái niệm về nhập khẩu............................................................................ 5 1.1.2.Đặc điểm của nhập khẩu............................................................................ 5 1.2.Các hình thức nhập khẩu .................................................................................. 6 1.2.1.Căn cứ vào tính chất của hoạt động nhập khẩu......................................... 6 1.2.2.Căn cứ vào mức độ tham gia của doanh nghiệp........................................ 7 1.2.2.Vai trò của nhập khẩu................................................................................ 7 1.2.2.1 .Đối với nền kinh tế toàn cầu ............................................................ 7 1.2.2.2.Đối với nền kinh tế quốc gia ............................................................. 8 1.2.2.3.Đối với doanh nghiệp........................................................................ 8 1.3.Các chỉ tiêu đánh giá tình hình nhập khẩu của doanh nghiệp.......................... 8 1.3.1.Các chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh nhập khẩu ................................ 8 1.3.1.1.Sản lượng hàng hóa nhập khẩu ......................................................... 8 1.3.1.2.Giá trị hàng hóa nhập khẩu................................................................ 9 1.3.1.3.Doanh thu nhập khẩu....................................................................... 10 1.3.1.4.Lợi nhuận nhập khẩu....................................................................... 11 1.3.1.5.Thị trường, thị phần nhập khẩu....................................................... 11 1.3.2.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả nhập khẩu............................................... 12 1.3.2.1.Suất sinh lợi trên doanh thu (ROS) ................................................. 12 1.3.2.2.Suất sinh lợi trên chi phí (ROC)...................................................... 13 1.3.2.3.Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA) .............................................. 14
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 vii 1.3.2.4.Suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) ........................................ 14 1.4.Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình nhập khẩu của doanh nghiệp.............. 15 1.4.1.Các nhân tố môi trường vĩ mô................................................................. 15 1.4.1.1.Môi trường kinh tế........................................................................... 15 1.4.1.2.Môi trường chính trị, luật pháp và chính phủ.................................. 17 1.4.1.3.Môi trường văn hóa, xã hội ............................................................. 18 1.4.1.4.Môi trường khoa học công nghệ ..................................................... 18 1.4.1.5.Môi trường tự nhiên ........................................................................ 18 1.4.2.Các nhân tố môi trường vi mô................................................................. 19 1.4.2.1.Nhà cung cấp................................................................................... 19 1.4.2.3.Đối thủ cạnh tranh ........................................................................... 20 1.4.2.4.Sản phẩm thay thế ........................................................................... 21 1.4.2.5.Các ngành công nghiệp phụ trợ....................................................... 21 1.4.3.Các nhân tố bên trong doanh nghiệp....................................................... 21 1.4.3.1.Nguồn nhân lực và năng lực quản trị .............................................. 21 1.4.3.2.Tiềm lực tài chính............................................................................ 22 1.4.3.3.Cơ sở vật chất kỹ thuật và công nghệ.............................................. 23 1.4.3.4.Chiến lược Marketing...................................................................... 24 1.4.3.5.Hoạt động nghiên cứu và phát triển (R&D).................................... 25 CHƯƠNG 2.............................................................................................................. 27 CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU LINH KIỆN, PHỤ TÙNG XE Ô TÔ CỦA CÔNG TY TNHH GOLD PLANET .................................................... 27 2.1.Tổng quan về Công ty TNHH Gold Planet .................................................... 27 2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp.............................. 27 2.1.2.Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp ................................................. 28 2.1.2.1.Chức năng........................................................................................ 28 2.1.2.2.Nhiệm vụ ......................................................................................... 28 2.1.3.Cơ cấu tổ chức kinh doanh và quản lý của doanh nghiệp....................... 28 2.1.3.1.Bộ máy tổ chức của công ty............................................................ 28 2.1.3.2.Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban.................................. 29 2.1.4.Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp............... 30
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 viii 2.1.5.Định hướng phát triển của doanh nghiệp ................................................ 32 2.2.Thực trạng về hoạt động nhập khẩu linh kiện, phụ tùng xe ô tô của Công ty TNHH Gold Planet............................................................................................... 32 2.2.1.Phân tích chung về thực trạng nhập khẩu linh kiện, phụ tùng xe ô tô của Công ty TNHH Gold Planet ............................................................................. 32 2.2.2.Phân tích thực trạng nhập khẩu linh kiện, phụ tùng xe ô tô của Công ty TNHH Gold Planet........................................................................................... 34 2.2.3.Phân tích thực trạng nhập khẩu linh kiện, phụ tùng xe ô tô của Công ty TNHH Gold Planet theo mặt hàng ................................................................... 36 2.2.4.Phân tích thực trạng nhập khẩu linh kiện, phụ tùng xe ô tô của Công ty 38 2.3.Đánh giá chung về thực trạng nhập khẩu linh kiện, phụ tùng xe ô tô của Công ty TNHH Gold Planet............................................................................................... 40 2.3.1.Phương pháp đánh giá ............................................................................. 40 2.3.2.Phương pháp so sánh............................................................................... 40 2.3.3.Phương pháp hiệu số %........................................................................... 40 2.3.3.Kết quả đánh giá...................................................................................... 41 2.3.3.1.Phương pháp định lượng ................................................................. 41 2.3.3.2.Phương pháp định tính .................................................................... 45 2.4.Dự báo các nhân tố chính ảnh hưởng đến hoạt động nhập khẩu linh kiện, phụ tùng xe ô tô giai đoạn 2019-2025 tại Công ty TNHH Gold Planet...................... 48 2.4.1.Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp............................................................. 48 2.4.1.1.Thuế nhập khẩu ............................................................................... 48 2.4.1.2.Tỷ giá hối đoái................................................................................. 49 2.4.1.3.Luật pháp quốc tế............................................................................ 50 2.4.1.4.Môi trường kinh tế quốc dân........................................................... 51 2.4.1.5.Biến động kinh tế trên thị trường thế giới....................................... 52 2.4.2.Nhân tố bên trong doanh nghiệp ................................................................. 52 2.4.2.1.Khách hàng........................................................................................... 52 2.4.2.2.Đối thủ Cạnh tranh .......................................................................... 53 2.4.2.3.Người cung ứng............................................................................... 53 2.4.2.4.Trung gian thương mại.................................................................... 54
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ix 2.4.2.5.Quan hệ công chúng........................................................................ 54 2.4.3.Đánh giá chung về sự ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình nhập khẩu linh kiện, phụ tùng xe ô tô của Công ty TNHH Gold Planet giai đoạn 2019-2025 .......................................................................................................................... 55 2.4.3.1.Phương pháp đánh giá..................................................................... 55 2.4.3.2.Kết quả đánh giá.............................................................................. 55 2.4.3.3.Các cơ hội và thách thức: ................................................................ 56 2.4.3.4.Điểm mạnh và điểm yếu:................................................................. 57 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ........................................................................................... 59 CHƯƠNG 3.............................................................................................................. 60 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN CƠ CẤU NHẬP KHẨU LINH KIỆN, PHỤ TÙNG XE Ô TÔ CỦA CÔNG TY TNHH GOLD PLANET TRONG GIAI ĐOẠN 2019-2025 .................................................................................................... 60 3.1.Định hướng và mục tiêu đề xuất giải pháp..... Error! Bookmark not defined. 3.1.1.Định hướng đề xuất giải pháp ................. Error! Bookmark not defined. 3.1.2.Mục tiêu đề xuất giải pháp ...................... Error! Bookmark not defined. 3.2.Kết hợp SWOT và lựa chọn phương án cải thiện cơ cấu nhập khẩu linh kiện, phụ tùng xe ô tô của Công ty TNHH Gold Planet Error! Bookmark not defined. 3.3.Một số giải pháp nhằm nhằm cải thiện cơ cấu nhập linh kiện, phụ tùng xe ô tô của công ty TNHH Gold Planet trong giai đoạn 2019- 2025Error! Bookmark not defined. 3.3.1.Nhóm giải pháp tìm kiếm đối tác và đàm phán ký kếtError! Bookmark not defined. 3.3.2.Nhóm giải pháp thực hiện hợp đồng nhập khẩuError! Bookmark not defined. 3.3.3.Nhóm giải pháp tiêu thụ hàng nhập khẩu Error! Bookmark not defined. 3.3.4.Nhóm giải pháp khác............................... Error! Bookmark not defined. 3.3.4.1.Nâng cao trình độ nguồn nhân lực.. Error! Bookmark not defined. 3.3.4.2.Nâng cao khả năng tài chính của công tyError! Bookmark not defined.
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 x 3.3.4.3.Các giải pháp nâng cao hiệu quả nhập khẩuError! Bookmark not defined. 3.3.4.4.Các giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty.......Error! Bookmark not defined. 3.4.Một số kiến nghị............................................. Error! Bookmark not defined. 3.4.1.Hoàn chỉnh chính sách thương mại......... Error! Bookmark not defined. 3.4.2.Các hàng rào phi thuế quan..................... Error! Bookmark not defined. 3.4.3.Các hàng rào kĩ thuật............................... Error! Bookmark not defined. 3.4.4.Tiêu chuẩn môi trường ............................ Error! Bookmark not defined. 3.4.5.Chính sách quản lý ngoại hối .................. Error! Bookmark not defined. 3.4.6.Công tác hải quan .................................... Error! Bookmark not defined. 3.4.7.Chính sách thuế ....................................... Error! Bookmark not defined. TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................... Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN .................................................................. Error! Bookmark not defined. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................... Error! Bookmark not defined. PHỤ LỤC 1 .................................................................. Error! Bookmark not defined. PHỤ LỤC 2 .................................................................. Error! Bookmark not defined. PHỤ LỤC 3:................................................................. Error! Bookmark not defined. PHỤ LỤC 4:................................................................. Error! Bookmark not defined.
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 xi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT WTO World Trade Organization APEC Asia-Pacific Economic Cooperation AFTA ASEAN Free Trade Area TNHH Trách nghiệm hữu hạn TGNH Tiền gửi ngân hàng TSCĐ Tài sản cố định QĐ Quyết định TNDN Thu nhập doanh nghiệp GTGT Giá trị gia tăng CIF Cost, Insurance and Freight NĐT Nhà đầu tư FOB Free On Board USD United States dollar
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 xii DANH MỤC HÌNH – BIỂU ĐỒ Hình 2.1: Bộ máy tổ chức của công ty..................................................................... 28 Biểu đồ 2.1: Kết quả hoạt động nhập khẩu phụ tùng ô tô của công ty .................... 35
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 xiii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm 2016, 2017, 2018 ......................... 31 Bảng 2.2: Kết quả thực hiện hợp đồng nhập khẩu phụ tùng ô tô............................. 32 Bảng 2.3: Kết quả tiêu thụ hàng nhập khẩu, không gồm doanh thu dịch vụ........... 33 Bảng 2.4: Phân tích chung thực trạng xuất khẩu phụ kiện phụ tùng xe ô tô Công ty TNHH Gold Planet................................................................................................... 34 Bảng 2.5: Tỉ trọng nhập khẩu phụ tùng ô tô chính của công ty............................... 37 Bảng 2.6: Thị trường nhập khẩu phụ tùng ô tô chính của công ty........................... 39 Bảng 2.7: Tỷ suất doanh lợi nhập khẩu.................................................................... 41 Bảng 2.8: Mức sinh lời của vốn ............................................................................... 42 Bảng 2.9: Tỷ suất ngoại tệ hàng nhập khẩu.............................................................. 42 Bảng 2.10: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn...................................................................... 43 Bảng 2.11: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu ........................................................... 43 Bảng 2.12: Doanh lợi doanh thu............................................................................... 44 Bảng 2.13. Hệ số tổng lợi nhuận .............................................................................. 44 Bảng 2.14. Doanh thu và EBT bình quân giai đoạn 2016-2018 .............................. 45 Bảng 2.15: Tổng hợp đánh giá kết quả đạt được và nguyên nhân ........................... 46 Bảng 2.16: Tổng hợp đánh giá những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân .................. 48 Bảng 2.17: Tổng hợp mức độ quan trọng của các cơ hội và thách thức đối với hoạt động xuất khẩu hàng may mặc của Gold Planet giai đoạn 2016 – 2018.................. 56 Bảng 2.18: T Tổng hợp mức độ quan trọng của các điểm mạnh và điểm yếu đối với xuất khẩu hàng may mặc của Gold Planet giai đoạn 2016 - 2018 ........................... 57 Bảng 3.1: Ma trận SWOT của Gold Planet.............. Error! Bookmark not defined.
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 xiv
  • 17. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong thế kỷ 21, xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra hết sức sôi động khắp hành tinh, mọi quốc gia đều có xu hướng hội nhập nền kinh tế Thế giới để có những sự phát triển toàn diện, đem lại những lợi ích cho người dân của mình. Nền kinh tế Việt Nam cũng đang trong tiến trình hội nhập với kinh tế khu vực và thế giới, chúng ta đã là thành viên chính thức của WTO và đóng vai trò ngày một quan trọng trong APEC, AFTA, và các tổ chức kinh tế có uy tín khác trên thế giới... Chính sách mở cửa của Nhà Nước đã góp phần đẩy mạnh trao đổi hàng hoá, khuyến khích xuất khẩu, nâng cao hiệu quả nhập khẩu, đồng thời mở rộng sự quan hệ hợp tác kinh tế với tất cả các nước khác trên phạm vi toàn cầu. Tuy nhiên, khi chuyển sang nền kinh tế thị trường với mục tiêu công nghiệp hoá, hiện đại hoá, thì vấn đề nổi lên đó là tình trạng cơ sở hạ tầng yếu kém, hệ thống pháp luật chưa đồng bộ, chưa thực sự thúc đẩy được nội lực cũng như ngoại lực cho sự phát triển của đất nước. Phát triển kinh tế và hội nhập thế giới nó là xu hướng khách quan của thời đại ngày nay, nó là mục tiêu của bất cứ quốc gia nào. Thương mại quốc tế có vai trò hết sức quan trọng đưa nền kinh tế tăng trưởng phát triển. Đặc biệt, đối với một nước đang phát triển như nước ta, thì việc tiếp thu khoa học tiên tiến Thế giới qua con đường nhập khẩu là không thể thiếu được, hàng hoá nhập khẩu là nguồn bổ sung và thay thế những mặt mất cân đối của nền kinh tế, bảo đảm một sự phát triển kinh tế ổn định, đồng thời tạo điều kiện thúc đẩy nhanh quá trình xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, đưa nền kinh tế nước ta hoà nhập với nền kinh tế thế giới. Hiện nay, tổng cục Hải quan đã nhiều lần yêu cầu các đơn vị hải quan địa phương rà soát chặt chẽ hoạt động nhập linh kiện, phụ tùng xe ô tô. Bên cạnh đó, việc áp mã hàng hóa (HS) cho linh, phụ kiện nhập khẩu trong quá trình đăng kiểm, thông quan có thay đổi. Nếu trước đây, doanh nghiệp không phải làm việc này thì nay, mỗi linh kiện với mã số khác nhau cần được thống kê và cung cấp cho cơ quan đăng kiểm.
  • 18. 2 Các hãng xe cho rằng các quy định hiện hành khiến việc thông quan linh phụ, kiện gặp một số vướng mắc. Đối với những linh, phụ kiện theo diện nhập khẩu để thay thế, sửa chữa, số lượng kiểu loại cần phải công bố hợp quy là không nhỏ. Ví dụ một bộ đèn trước, theo một doanh nghiệp thống kê, có tới hàng nghìn mã. Cộng thêm thời gian thực hiện quy trình chứng nhận, hợp chuẩn, hợp quy sẽ kéo dài thời gian thông quan. Khách hàng vì thế phải chờ đợi để có phụ tùng sửa chữa, thay thế. Tương tự việc nhập khẩu ôtô, linh, phụ kiện giờ đây khi nhập về Việt Nam cũng kiểm định theo từng đợt nhập hàng hoặc yêu cầu giấy chứng nhận chất lượng của nước ngoài. Với những doanh nghiệp lắp ráp trong nước nhưng nhập linh, phụ kiện từ nước ngoài, nếu không thể thông quan chỉ một, hai sản phẩm có thể ảnh hưởng đến quá trình sản xuất. Sếp phụ trách chiến lược sản phẩm một hãng xe Nhật tại Việt Nam nói rằng, giả sử nếu không thể thông quan gương chiếu hậu cho một mẫu xe lắp ráp trong nước, xe sẽ chậm ra thị trường. Theo thống kê của hãng xe kể trên, sau 15/9/2018, thời điểm thông tư 41 có hiệu lực cho đến nay, có khoảng 40 đơn hàng của khách đặt các phụ tùng thay thế, sửa chữa đến nay vẫn chưa có. Một vài khách không thể đợi thêm, chuyển sang mua phụ tùng bên ngoài không chính hãng. Nhận thức được tầm quan trọng như vậy, đặc biệt là đơn vị kinh doanh nhập khẩu hàng linh kiện, phụ tùng ô tô, nên việc cải thiện cơ cấu nhập khẩu là điều hết sức cần thiết, vì nó vừa mang lại hiệu quả kinh tế cao cho đất nước, vừa mang lại hiệu quả cao cho Công ty. Qua quá trình nghiên cứu, tìm hiểu tại công ty TNHH Gold Planet, kết hợp với tình hình thực tế về hoạt động nhập khẩu ở Công ty, nhận thức được ý nghĩa to lớn của hoạt động nhập khẩu đối với sự phát triển hoạt động kinh doanh của Công ty nói riêng cũng như sự phát triển kinh tế xã hội nói chung em đã chọn đề tài "Phân tích tình hình nhập khẩu của công ty TNHH Gold Planet". 2. Mục tiêu nghiên cứu Một là, đánh giá những kết quả đạt được, bên cạnh những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân về thực trạng nhập khẩu các mặt hàng linh kiện, phụ tùng xe ô tô tại công ty TNHH Gold Planet.
  • 19. 3 Hai là, đánh giá những cơ hội và thách thức, những điểm mạnh và điểm yếu về nhập khẩu các mặt hàng linh kiện, phụ tùng xe ô tô tại công ty TNHH Gold Planet trong giai đoạn 2019 – 2022 Ba là, đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm cải thiện cơ cấu nhập khẩu các mặt hàng linh kiện, phụ tùng xe ô tô tại công ty TNHH Gold Planet giai đoạn 2019 – 2022. Đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích và đánh giá kết quả hoạt động nhập khẩu của công ty TNHH Gold Planet thông qua các số liệu sẵn có. Qua đó, nhận diện được kết quả đạt được cũng như những mặt còn tồn tại trong hoạt động nhập khẩu. Từ đó đề ra những giải pháp nhằm cải thiện cơ cấu nhập khẩu của Công ty. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài khóa luận là tình hình nhập khẩu của doanh nghiệp. Phạm vi nghiên cứu của đề tài xét trên phương diện: Nội dung: Lý thuyết về nhập khẩu của doanh nghiệp; các chỉ tiêu đánh giá tình hình nhập khẩu của doanh nghiệp và các nhân tố ảnh hưởng Không gian: Công ty TNHH Gold Planet Thời gian: Tình hình nhập khẩu các mặt hàng linh kiện, phụ tùng xe ô tô tại công ty TNHH Gold Planet Thời gian thực hiện nghiên cứu từ tháng 1 đến tháng 5/2019 4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài Quá trình nghiên cứu, tác giả sử dụng chủ yếu các phương pháp nghiên cứu sau đây: Phương pháp nghiên cứu mô tả sử dụng các kỹ thuật: thống kê, tổng hợp, tham chiếu, đối chứng để tổng kết lý thuyết về phân tích tình hình nhập khẩu của doanh nghiệp và phân tích thực trạng nhập khẩu mặt hàng linh kiện, phụ tùng xe ô tô của Công ty TNHH Gold Planet. Phương pháp nghiên cứu định tính sử dụng kỹ thuật thảo luận nhóm tập trung phương pháp chuyên gia) để dự báo các nhân tố ảnh hưởng; đánh giá các cơ
  • 20. 4 hội và thách thức; các điểm mạnh và điểm yếu đối với nhập khẩu mặt hàng linh kiện, phụ tùng xe ô tô giai đoạn 2015 – 2020 và lựa chọn các phương án cải thiện cơ cấu nhập khẩu của công ty TNHH Gold Planet giai đoạn này. Kỹ thuật phân tích SWOT để hình thành các phương án cải thiện cơ cấu nhập khẩu mặt hàng linh kiện, phụ tùng xe ô tô tại công ty TNHH Gold Planet giai đoạn 2019 - 2025 5. Kết cấu của khóa luận Ngoài các phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, kết cấu khóa luận tốt nghiệp bao gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý thuyết về hoạt động nhập khẩu của công ty TNHH Gold Planet. Chương 2: Cơ sở thực tiễn về hoạt động nhập khẩu linh kiện, phụ tùng xe ô tô của công ty TNHH Gold Planet Chương 3: Giải pháp nhằm cải thiện cơ cấu nhập khẩu linh kiện, phụ tùng xe ô tô tại công ty TNHH Gold Planet trong giai đoạn 2019 - 2025
  • 21. 5 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU 1.1.Khái quát chung về nhập khẩu 1.1.1.Khái niệm về nhập khẩu Theo quan niệm truyền thống, NK là việc đưa hàng hóa được sản xuất ở quốc gia này sang tiêu thụ ở quốc gia khác. Nghĩa là, đối tượng của NK là hàng hóa và ranh giới để xác định NK là biên giới quốc gia, vùng lãnh thổ. Theo Luật Thương mại Việt Nam 2005 (Điều 27 và Điều 28), NK là một hình thức mua bán quốc tế, bên cạnh các hình thức khác như: xuất khẩu, tạm xuất, tái nhập, tạm nhập, tái xuất và chuyển khẩu. Đó là việc hang hóa được đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ nước ngoài, hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, hiện nay trên thực tế và là xu hướng chung là đối tượng NK bên cạnh hàng hóa còn là dịch vụ (dịch vụ khoa học, công nghệ, tài chính, ngân hàng,…). Vì vậy, một cách đầy đủ, NK nên được hiểu là việc đưa hàng hóa, hoặc dịch vụ vào lãnh thổ Việt Nam từ nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật. 1.1.2.Đặc điểm của nhập khẩu Thứ nhất, các bên NK thường mang quốc tịch khác nhau, kéo theo những sự xung đột về luật pháp, phong tục, tập quán mỗi nước và đây là một trong các nguyên nhân chính dẫn đến rủi ro và tranh chấp giữa các bên trong quá trình nhập khẩu. Bởi thế, các nhà NK cần phải trang bị cho mình những kiến thức nhất định về văn hóa và pháp luật của các quốc gia là đối tác NK của doanh nghiệp. Thứ hai, hàng hóa hoặc dịch vụ NK di chuyển ra ngoài biên giới quốc gia hoặc, khu vực đặc biệt được hưởng quy chế hải quan riêng theo quy định của pháp luật do đó phải thực hiện đầu đủ các thủ tục Hải quan. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp NK phải trang bị cho mình những kiến thức về thủ tục thông quan NK và các dịch vụ thông quan nhập khẩu.
  • 22. 6 Thứ ba, việc chuyển giao hàng hàng hóa NK cho khách hàng thường thông qua nhiều nhiều bên trung gian như: người môi giới; người vận tải, người giao nhận, v.v sẽ làm tăng chi phí và cũng là một trong những nguyên chính dẫn đến rủi ro và tranh chấp trong hoạt động xuất khẩu. Vì thế, đòi hỏi phải thấu hiểu các đối tác khi lựa chọn họ để thực hiện các dịch vụ này. Thứ tư, chi phí NK thường rất lớn và phụ thuộc vào điều kiện giao hàng mà các bên thỏa thuận. Bởi thế, đỏi hỏi các nhà NK phải được trang bị những kiến thức và kỹ năng vận dung các điều kiện gia hàng Incoterms. Thứ năm, đồng tiền được sử dụng thanh toán trong NK là ngoại tệ ít nhất đối một bên xuất khẩu, nhập khẩu. Điều này làm cho kết quả NK chịu ảnh hưởng và rủi ro của biến động tỷ giá. Vì thế, nhà NK phải được trang bị những kiến thức nhất định về tỷ giá và những thông tin dự báo xu hướng biến động của các đồng ngoại tệ để lựa chọn được đồng tiền thanh toán phù hợp nhất. 1.2.Các hình thức nhập khẩu 1.2.1.Căn cứ vào tính chất của hoạt động nhập khẩu Nhập khẩu trực tiếp: là hình thức trong đó nhà nhập khẩu và nhà xuất khẩu có mối quan hệ trực tiếp với nhau để bàn bạc thoả thuận về giá cả, phương thức giao dịch, phương thức thanh toán và các điều kiện giao hàng khác.  Ưu điểm: Cho phép doanh nghiệp thiết lập mối quan hệ chặt chẽ và ổn định với nhà cung ứng. Giảm các chi phí trung gian, nâng cao sức cạnh tranh cho doanh nghiệp. Hiệu quả hoạt động nhập khẩu sẽ được nâng cao do hai bên giao dịch trực tiếp nên dễ dàng thống nhất, ít xảy ra hiểu lầm sai sót đáng tiếc.  Hạn chế: Khối lượng giao dịch phải đủ lớn để bù đắp được chi phí phát sinh trong giao dịch trực tiếp như chi phí giấy tờ đi lại, khảo sát thị trường. Doanh nghiệp phải đủ tiềm lực về tài chính cũng như có nguồn nhân lực có trình độ và kinh nghiệm thì mới có khả năng thực hiện thành công hoạt động
  • 23. 7 nhập khẩu này. Nhập khẩu gián tiếp: là hình thức thông qua các trung tâm thương mại, trung tâm môi giới nhập khẩu tức là thông qua trung gian thương mại. Hình thức nhập khẩu này có những ưu điểm và hạn chế gần giống như hình thức nhập khẩu uỷ thác. Tạm nhập tái xuất: là việc hàng hoá được đưa từ nước ngoài hoặc từ các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật vào Việt Nam và làm thủ tục xuất khẩu chính hàng hoá đó ra khỏi Việt Nam. 1.2.2.Căn cứ vào mức độ tham gia của doanh nghiệp Nhập khẩu tiểu ngạch: Thường áp dụng với hàng hoá không chịu sự quản lý của Nhà nước. Về thủ tục hành chính, hàng hoá nhập khẩu tiểu ngạch phải làm thủ tục kê khai hải quan và đóng thuế tiểu ngạch do Bộ Tài chính quy định và ban hành thống nhất trong cả nước. Nhập khẩu tiểu ngạch chính là nhập khẩu hàng hoá qua biên giới với khối lượng từng đợt nhỏ. Nhập khẩu chính ngạch: Là phương thức nhập khẩu chịu sự quản lý của Nhà nước trực tiếp thông qua Bộ Thương mại. Nhập khẩu chính ngạch mang tính chất kinh doanh lớn, có thị trường ổn định. 1.2.2.Vai trò của nhập khẩu 1.2.2.1 .Đối với nền kinh tế toàn cầu Hoạt động nhập khẩu điều kiện phát huy thế mạnh của mỗi quốc gia và cả thế giới, là chiếc cầu nối giữa nền kinh tế của tất cả các quốc gia trên thế giới. Ricardo đã nhấn mạnh, những nước có lợi thế tuyệt đối hoàn toàn hơn hẳn các nước khác, hoặc bị kém lợi thế so sánh so với các nước khác trong sản xuất mọi sản phẩm, thì vẫn có thể và vẫn có lợi khi tham gia vào phân công lao động và thương mại quốc tế bởi vì mỗi nước có một lợi thế so sánh nhất định về sản xuất một số sản phẩm và kém lợi thế so sánh nhất định về sản xuất các sản phẩm khác. Bằng việc chuyên môn hoá sản xuất và XK sản phẩm mà nước đó có lợi thế so sánh, tổng sản lượng về sản phẩm trên thế giới sẽ tăng lên, kết quả là mỗi nước đều có lợi ích từ thương mại. Như thế, nền kinh tế mỗi nước đều có cơ hội phát triển.
  • 24. 8 1.2.2.2.Đối với nền kinh tế quốc gia Theo Võ Thanh Thu và Ngô Hải Xuân (2012, tr. 387); Nguyễn Quang Hùng (2010, tr. 38,40,72,73) và nhiều nghiên cứu khác, NK đóng vai trò đặc biệt quan trọng đối nến kinh tế của mỗi quốc gia thể hiện trên các phương diện: NK và XK có mối quan hệ mật thiết với nhau, đẩy mạnh XK là để tăng cường nhập khẩu, tăng nhập khẩu để mở rộng và tăng khả năng xuất khẩu. Đem lại nguồn thu lớn cho ngân sách nhà nước, là công cụ để điều tiết quan hệ cung cầu trên thị trường, thông qua đó có tác dụng ổn định giá cả; kiềm chế lạm phát, cân bằng cán cân thanh toán quốc tế. Vì thế NK giúp ổn định nền kinh tế vĩ mô, ổn định sản xuất và cải thiện đời sống nhân dân. NK tác động đến sự thay đổi cơ cấu kinh tế ngành theo hướng sử dụng có hiệu quả nhất lợi thế so sánh tuyệt đối và tương đối của đất nước: tài nguyên, lao động, vốn kĩ thuật, công nghệ… NK góp phần nâng cao đời sống của nhân dân. Thực tế cho thấy NK giúp lao động phổ thông có công ăn việc làm giảm gánh nặng cho đất nước. Lao động có trình độ cao có môi trường để phát huy năng lực trong xu hướng cạnh tranh toàn cầu. 1.2.2.3.Đối với doanh nghiệp Nhập khẩu là con đường tốt nhất để đa dạng hóa thị trường cung cấp các yếu tố đầu vào cần thiết (máy móc, thiết bị, công nghệ, nguyên phụ liệu,…) Do vậy, có thể nói NK là điều kiện cần và đủ để doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao hiệu quả kinh doanh và năng lực cạnh tranh. Bên cạnh đó, NK một mặt khuyến khích , nhưng một mặt gây sức ép buộc doanh nghiệp liên tục đổi mới công nghệ, thiết bị, nâng cao trình độ quản lý, chất lượng nguồn nhân lực và tái cấu trúc doanh nghiệp để thích ứng được sự biến động của môi trường kinh doanh. 1.3.Các chỉ tiêu đánh giá tình hình nhập khẩu của doanh nghiệp 1.3.1.Các chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh nhập khẩu 1.3.1.1.Sản lượng hàng hóa nhập khẩu
  • 25. 9 Theo Nguyễn Xuân Hiệp (2017, tr.22), sản lượng hàng hóa nhập khẩu là số lượng, khối lượng hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian (gọi là kỳ kinh doanh) nhất định. Sản lượng hàng hóa nhập khẩu được tính bởi công thức: Trong đó: Q: tổng sản lượng hàng hóa qi: sản lượng từng loại hàng hóa Ý nghĩa của chỉ tiêu sản lượng hàng hóa NK là phản ánh quy mô kết quả kinh doanh NK bằng hiện vật của doanh nghiệp. Bên cạnh đó nó còn là chỉ tiêu cơ bản được sử dụng để hạch toán các chỉ tiêu khác như giá trị hàng hóa nhập khẩu, doanh thu nhập khẩu, lợi nhuận xuất nhập khẩu của doanh nghiệp  Ưu điểm : đơn giản, dễ hiểu, dễ thống kê, tính toán.  Nhược điểm : không thể sử dung dụng để phân tích, đánh giá kết quả kinh doanh NK của doanh nghiệp qua các kỳ kinh doanh với nhau, hoặc so sánh với đối thủ canh tranh, khi doanh nghiệp kinh doanh nhiều mặt hàng nhập khẩu, hoặc cơ cấu các mặt hàng NK thay đổi qua các kỳ kinh doanh. Bởi vậy, chỉ tiêu này thường chỉ sử dụng cho các doanh nghiệp chỉ NK một mặt hàng, hoặc cơ cấu mặt hàng NK ít thay đổi qua các kỳ kinh doanh. 1.3.1.2.Giá trị hàng hóa nhập khẩu Giá trị hàng hóa NK (hay còn gọi là kim ngạch NK) là toàn bộ chi phí doanh nghiệp bỏ ra để NL cho đến khi hang hóa, dịch vụ NK được giao tại cảng của nước NK chưa nộp thuế NK (tức theo điều kiện giao hàng CIF) Trong đó: V: tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ NK ci: chi phí đơn vị hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu theo CIF qi: sản lượng hàng hóa xuất khẩu
  • 26. 10 Ý nghĩa của chỉ tiêu giá trị hàng hóa NK là phản ánh tổng hợp quy mô kết quả kinh doanh NK bằng giá trị . Ưu điểm của chỉ tiêu này, ngoài việc đơn giản, dễ hiểu, dễ thống kê, tính toán và khắc phục được các nhược điểm của chỉ tiêu sản lượng hàng hóa xuất khẩu. Tuy nhiên, nhược điểm của chỉ tiêu này phụ thuộc vào sự biến động của giá cả. Vì thế, để đánh giá chính xác kết quả kinh doanh NK của doanh nghiệp thì chỉ tiêu này thường chỉ sử dụng trong trường hợp giá cả ít biến động, hoặc cần phải loại trừ ảnh hưởng của yếu tố giá cả đến giá trị xuất khẩu. 1.3.1.3.Doanh thu nhập khẩu Theo Thông tư 89/2002/TT-BTC ngày 09/10//2002 của Bộ Tài chính, doanh thu của doanh nghiệp bao gồm doanh thu từ hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu từ hoạt động tài chính; là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Đó là toàn bộ số tiền bán hàng; tiền cung cấp dịch vụ (bao gồm cả tiền trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng); tiền lãi; tiền bản quyền; cổ tức; lợi nhuận được chia; vv. Trong đó:  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu được từ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng (bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán)  Doanh thu thuần (bán hàng và cung cấp dịch vụ) là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã trừ các khoản giảm trừ: chiết khấu thương mại; giảm giá hàng đã bán; hàng đã bán bị trả lại; nộp thuế tiêu thụ đặc biệt; thuế NK, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Theo Nguyễn Xuân Hiệp (2017, tr. 25), doanh thu nhập khẩu là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu được (đã được khách hàng chấp nhận thanh toán) từ việc bán hàng, dịch vụ NK cho khách hang theo giá bán buôn tại cảng NK khi chưa nộp thuế NK theo điều kiện CIF. Doanh thu nhập khẩu được tính bởi công thức: R = ∑ 𝒑𝒔𝒊 ∗ 𝒒𝒊 ∗ 𝒆 Trong đó:
  • 27. 11 e: tỉ giá qi: sản lượng sản phẩm loại i psi: giá cả ngoại tệ sản phẩm loại i Ý nghĩa, ưu điểm và nhược điểm của doanh thu cũng tương tự như chỉ tiêu giá trị nhập khẩu. Tuy nhiên khác với giá trị nhập khẩu, doanh thu NK thuần của doanh nghiệp là phần thu nhập doanh nghiệp được sử dụng để trang trải chi phí kinh doanh và nộp các thuế cho Nhà nước, chi trả cổ tức là bổ sung nguồn vốn chủ sở hữu. 1.3.1.4.Lợi nhuận nhập khẩu Theo Nguyễn Xuân Hiệp (2017, tr. 26), lợi nhuận là phần thu nhập còn lại (doanh thu thuần đã trừ đi chi phí và thuế thu nhập doanh nghiệp); là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng hợp kết quả kinh doanh cuối cùng và một phần hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp; là phần thu nhập còn lại (lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp) doanh nghiệp được quyền phân phối, sử dụng vào việc trả cổ tức cho cổ đông và bổ sung nguồn vốn chủ sở hữu để tái sản xuất mở rộng. Theo quy định hiện hành, lợi nhuận được xác định dưới các hình thức: - Lợi nhuận trước thuế: EBT = R – TC - Lợi nhuận sau thuế: NI = R – TC – TI Trong đó: EBT: lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp (Earnings Before Tax Income) NI: lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (Net Income) R: tổng doanh thu(Revenue) TC: tổng chi phí (Total Cost) TI: Thuế thu nhập doanh nghiệp (Tax Income). Như vậy, lợi nhuận xuất khẩu là lợi nhuận thu được từ hoạt động xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng. Đó là phần chênh lệch giữa doanh thu xuất khẩu thuần so với chi phí xuất khẩu và thuế thu nhập doanh nghiệp. 1.3.1.5.Thị trường, thị phần nhập khẩu  Thị trường Theo quan niệm truyền thống và cũng là cách hiểu trong kinh tế học và kinh
  • 28. 12 doanh), thị trường là nơi người mua và người bán hay người có nhu cầu và người cung cấp) tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau để trao đổi, mua bán hàng hóa và dịch vụ. Theo quan điểm Marketing hiện đại cho rằng thị trường là tập hợp tất cả khách hàng hiện tại và tiềm năng của doanh nghiệp. Về mặt ý nghĩa, thị trường là chỉ tiêu phản ánh phạm vi hoạt động của doanh nghiệp; là nhân tố quyết định đầu vào và đầu ra của doanh nghiệp, vì thế quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Thị trường cung cấp thông tin cho cả người sản xuất và người tiêu dùng thông qua những biến động của nhu cầu xã hội về số lượng, chất lượng, chủng loại, cơ cấu các loại hàng hóa, giá cả, tình hình cung cầu về các loại hàng hóa.  Thị phần (market share) Thị phần là phần thị trường của doanh nghiệp, được đo bằng tỉ số giữa doanh thu của doanh nghiệp so với tổng doanh thu của các doanh nghiệp kinh doanh trong cùng mặt hàng trên cùng thị trường. MS = 𝑹𝒂 ∑ 𝑹𝒊 Trong đó: MS: thị phần của doanh nghiệp Ra: doanh thu của doanh nghiệp ΣRi: Tổng doanh thu của các doanh nghiệp kinh doanh trong cùng ngành hàng Về ý nghĩa, thị phần là chỉ tiêu phản ánh mức độ kiểm soát thị trường của doanh nghiệp. Do đó, thị phần là chỉ tiêu tổng hợp đo lường năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Thực chất nó là phần phân chia thị trường XK của doanh nghiệp so với các đối thủ cạnh tranh trong ngành. 1.3.2.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả nhập khẩu 1.3.2.1.Suất sinh lợi trên doanh thu (ROS) Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS: Return On Sales) trong một kỳ nhất định được tính bằng cách lấy lợi nhuận ròng hoặc lợi nhuận sau thuế trong kỳ chia cho doanh thu trong kỳ. Đơn vị tính là %. Cả lợi nhuận ròng lẫn doanh thu đều có thể lấy từ báo cáo kết quả kinh doanh của công ty.
  • 29. 13 Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu được tính bởi công thức: 𝐑𝐎𝐒 = 𝟏𝟎𝟎% × 𝐋ợ𝐢 𝐧𝐡𝐮ậ𝐧 𝐫ò𝐧𝐠 (𝐡𝐨ặ𝐜 𝐥ợ𝐢 𝐧𝐡𝐮ậ𝐧 𝐬𝐚𝐮 𝐭𝐡𝐮ế) 𝐃𝐨𝐚𝐧𝐡 𝐭𝐡𝐮 Trong đó: EBT: Lợi nhuận trước thuế NI: Lợi nhuận sau thuế R: Doanh thu Ý nghĩa: Tỷ số này cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu. Tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là công ty kinh doanh có lãi; tỷ số càng lớn nghĩa là lãi càng lớn. Tỷ số mang giá trị âm nghĩa là công ty kinh doanh thua lỗ. Tuy nhiên, tỷ số này phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng ngành. Vì thế, khi theo dõi tình hình sinh lợi của công ty, người ta so sánh tỷ số này của công ty với tỷ số bình quân của toàn ngành mà công ty đó tham gia. Mặt khác, tỷ số này và vòng quay tài sản có xu hướng ngược nhau. Do đó, khi đánh giá tỉ số này, nguồi phân tích tài chính thường tìm hiểu nó trong sự kết hợp với số vòng quay tài sản. 1.3.2.2.Suất sinh lợi trên chi phí (ROC) Tỷ số lợi nhuận trên chi phí (ROC: Return on Cost) trong một kỳ nhất định được tính bằng cách lấy lợi nhuận trong kỳ chia cho tổng chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kỳ. Đơn vị tính là %. Tỷ số lợi nhuận theo chi phí được tính bởi công thức: 𝐑𝐎𝐂 = 𝟏𝟎𝟎% × 𝐋ợ𝐢 𝐧𝐡𝐮ậ𝐧 𝐭𝐫𝐨𝐧𝐠 𝐤ỳ 𝐓ổ𝐧𝐠 𝐜𝐡𝐢 𝐩𝐡í 𝐬ả𝐧 𝐱𝐮ấ𝐭 𝐯à 𝐭𝐢ê𝐮 𝐭𝐡ụ 𝐭𝐫𝐨𝐧𝐠 𝐤ỳ Trong đó: EBT: Lợi nhuận trước thuế
  • 30. 14 NI: Lợi nhuận sau thuế TC: Tổng chi phí Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh độ lợi dụng các yếu tố chi phí trong sản xuất nó cho thấy với 1 đồng chi phí tạo ra bao nhiêu lợi nhuận. Chỉ tiêu này có hiệu quả nếu tốc độ tăng lợi nhuận tăng nhanh hơn tốc độ tăng chi phí. Cũng như suất sinh lợi của doanh thu, suất sinh lợi của chi phí cao hay thấp còn phụ thuộc vào đặc điểm của từng ngành kinh doanh. Vì thế, chỉ tiêu này chỉ dùng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp qua các kỳ kinh doanh khác nhau, hoặc các doanh nghiệp kinh doanh cùng ngành hàng. 1.3.2.3.Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA) Suất sinh lợi của tài sản là đại lượng được đo bằng tỉ số giữa lợi nhuận thu được và giá trị tài sản bình quân của doanh nghiệp trong kỳ kinh doanh đó. Trong đó: EBT: Lợi nhuận trước thuế NI: Lợi nhuận sau thuế 𝐴̅: Giá trị tổng tài sản bình quân của DN trong kỳ kinh doanh Về ý nghĩa suất sinh lợi của tài sản cho biết một đồng tài sản tao ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Vì thế, suất sinh lợi của tài sản càng cao thì hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp càng cao. Tuy nhiên suất sinh lợi của tài sản cao hay thấp còn phụ thuôc vào ngành hàng kinh doanh. Vì thế, chỉ tiêu này chỉ dùng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp qua các kỳ kinh doanh khác nhau, hoặc các doanh nghiệp kinh doanh cùng ngành hàng. 1.3.2.4.Suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) Lợi nhuận trong tỷ số này là lợi nhuận ròng dành cho cổ đông, lấy từ báo cáo kết quả kinh doanh của công ty cổ phần, tính trong một thời kỳ nhất định (1 tháng, 1 quý, nửa năm, hay 1 năm) gọi là kỳ báo cáo. Còn vốn cổ phần trong tỷ số này là bình quân vốn cổ phần phổ thông (common equity).
  • 31. 15 Công thức của tỷ số này như sau: 𝐑𝐎𝐄 = 𝟏𝟎𝟎% × 𝐋ợ𝐢 𝐧𝐡𝐮ậ𝐧 𝐫ò𝐧𝐠 𝐁ì𝐧𝐡 𝐪𝐮â𝐧 𝐯ố𝐧 𝐜ổ 𝐩𝐡ầ𝐧 𝐩𝐡ổ 𝐭𝐡ô𝐧𝐠 Vì lợi nhuận ròng chia cho doanh thu thuần thì bằng tỷ suất lợi nhuận biên, vì doanh thu thuần chia cho giá trị bình quân tổng tài sản thì bằng số vòng quay tổng tài sản, và vì bình quân tổng tài sản chia cho bình quân vốn cổ phần phổ thông thì bằng hệ số đòn bẩy tài chính, nên còn có công thức tính thứ 2 như sau: 𝑹𝑶𝑬 = 𝑻ỷ 𝒔𝒖ấ𝒕 𝒍ợ𝒊 𝒏𝒉𝒖ậ𝒏 𝒃𝒊ê𝒏 × 𝑺ố 𝒗ò𝒏𝒈 𝒒𝒖𝒂𝒚 𝒕ổ𝒏𝒈 𝒕à𝒊 𝒔ả𝒏 × 𝑯ệ 𝒔ố đò𝒏 𝒃ẩ𝒚 𝒕à𝒊 𝒄𝒉í𝒏𝒉 Mặt khác, vì tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA) bằng tỷ suất lợi nhuận biên nhân với số vòng quay tổng tài sản, nên: 𝐑𝐎𝐄 = 𝐑𝐎𝐀 × 𝐇ệ 𝐬ố đò𝐧 𝐛ẩ𝐲 𝐭à𝐢 𝐜𝐡í𝐧𝐡 Ý nghĩa: Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROE cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu của công ty cổ phần này tạo ra bao nhiều đồng lợi nhuận. Nếu tỷ số này mang giá trị dương, là công ty làm ăn có lãi; nếu mang giá trị âm là công ty làm ăn thua lỗ. Cũng như tỷ số lợi nhuận trên tài sản, tỷ số này phụ thuộc vào thời vụ kinh doanh. Ngoài ra, nó còn phụ thuộc vào quy mô và mức độ rủi ro của công ty. Để so sánh chính xác, cần so sánh tỷ số này của một công ty cổ phần với tỷ số bình quân của toàn ngành, hoặc với tỷ số của công ty tương đương trong cùng ngành. 1.4.Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình nhập khẩu của doanh nghiệp 1.4.1.Các nhân tố môi trường vĩ mô 1.4.1.1.Môi trường kinh tế Môi trường kinh tế là nhân tố bên ngoài tác động rất lớn đến hiệu quả kinh doanh của từng doanh nghiệp như các chính sách đầu tư, chính sách phát triển kinh tế, chính sách cơ cấu… các chính sách này tạo sự ưu tiên hay kìm hãm sự phát triển của từng ngành, từng vùng kinh tế cụ thể do đó tác động trực tiếp đến kết quả và hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp thuộc ngành, vùng kinh tế nhất định. Việc xử lý tốt các mối quan hệ kinh tế đối ngoại, quan hệ tỷ giá hối đoái, đưa ra các chính sách thuế phù hợp với trình độ kinh tế và đảm bảo tính công bằng… đều là
  • 32. 16 những vấn đề hết sức quan trọng, tác động rất mạnh mẽ đến kết quả và hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp có liên quan. - Cơ chế quản lý nhập khẩu Hạn ngạch nhập khẩu là quy định của Nhà nước về số lượng cao nhất của một mặt hàng hay một nhóm hàng được phép nhập khẩu vào thị trường trong nước trong một thời gian nhất định thông qua hình thức cấp giấy phép. Hạn ngạch nhập khẩu là công cụ phổ biến nhất trong hàng rào thuế quan, dẫn đến tình trạng hạn chế số lượng nhập khẩu và từ đó ảnh hưởng đến giá cả nội địa của hàng hoá. Khi áp dụng hạn ngạch thường dẫn đến độc quyền, giá bán hàng hoá thường cao hơn khi không có hạn ngạch. Vì vậy, nếu tính kết quả thu được từ việc bán một đơn vị hàng hoá thì doanh nghiệp có kết quả cao hơn nhưng nếu xét tổng kết quả kinh doanh thì doanh nghiệp không thu được hiệu quả cao hơn khi không có hạn ngạch. Việc thay đổi cơ chế nhập khẩu ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả kinh doanh nhập khẩu của doanh nghiệp thông qua việc nó ảnh hưởng đến doanh thu họăc chi phí kinh doanh. Điều này liên quan đến khả năng nắm bắt thông tin của doanh nghiệp về chính sách nhập khẩu của Nhà nước. Việc bãi bỏ quy định cấp xét duyệt một số mặt hàng nhập khẩu nào đó có thể tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong giảm chi phí kinh doanh. Như vậy, nắm bắt đầy đủ, kịp thời các thông tin về sự thay đổi cơ chế quản lý nhập khẩu để có sự ứng phó kịp thời có ý nghĩa quan trọng trong quá trình tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh nhập khẩu. - Tỷ giá hối đoái Trong quá trình kinh doanh nhập khẩu chi phí nhập hàng được tính bằng đồng ngoại tệ, chi phí lưu thông được tính băng cả ngoại tệ lẫn nội tệ. Vì thế tỷ giá hối đoái có tác động ảnh hưởng đến chi phí kinh doanh: tăng tỷ giá ngoại tệ so với đồng nội tệ sẽ làm cho hoạt động nhập khẩu giảm lợi nhuận do phải dùng nhiều đồng nội tệ hơn để mua hàng làm cho chi phí kinh doanh tăng lên, ngược lại khi tỷ giá này giảm xuống thì nhập khẩu sẽ được lợi do chi phí kinh doanh giảm xuống. Tuy tỷ giá hối đoái là nhân tố khách quan nhưng việc theo dõi sát tình hình tỷ giá hối đoái để kịp thời điều chỉnh hoạt động kinh doanh nhập khẩu có ý nghĩa rất lớn trong việc tăng hiệu quả kinh doanh nhập khẩu của doanh nghiệp.
  • 33. 17 - Thuế Thuế phụ thuộc vào kết quả kinh doanh, là nghĩa vụ mà các đơn vị kinh doanh phải nép cho Nhà nước, mức thuế suất ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp thông qua việc làm tăng hoặc làm giảm chi phí kinh doanh. Trừ thuế lợi tức thì các loại thuế khác đều là những khoản làm giảm trừ doanh thu do đó lợi nhuận kinh doanh sẽ giảm xuống. 1.4.1.2.Môi trường chính trị, luật pháp và chính phủ Môi trường pháp lý bao gồm luật, các văn bản dưới luật,… mọi quy định pháp luật về kinh doanh đều tác động trực tiếp đến kết quả và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Vì môi trường pháp lý tạo ra “sân chơi” để các doanh nghiệp cùng tham gia hoạt động kinh doanh, vừa cạnh tranh lại vừa hợp tác với nhau nên việc tạo ra môi trường pháp lý lành mạnh là rất quan trọng. Một môi trường pháp lý lành mạnh vừa tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tiến hành thuận lợi các hoạt động kinh doanh của mình lại vừa điều chỉnh các hoạt động kinh tế vi mô theo hướng không chỉ chú ý đến kết quả và hiệu quả riêng mà còn chú ý đến lợi Ých của các thành viên khác trong xã hội. Môi trường pháp lý đảm bảo tính bình đẳng của mọi loại hình doanh nghiệp sẽ điều chỉnh các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh, cạnh tranh nhau một cách lành mạnh, mỗi doanh nghiệp buộc phải chú ý phát triển các nhân tố nội lực, ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật và khoa học quản trị tiên tiến để tận dụng được các cơ hội bên ngoài nhằm phát triển kinh doanh của mình, tránh những đổ vỡ không cần thiết, có hại cho xã hội. Tiến hành các hoạt động kinh doanh mọi doanh nghiệp có nghĩa vụ chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật, kinh doanh trên thị trường quốc tế doanh nghiệp phải nắm chắc luật pháp của nước sở tại và tiến hành kinh doanh trên cơ sở tôn trọng luật pháp của nước đó. Tính nghiêm minh của luật pháp thể hiện trong môi trường kinh doanh thực tế ở mức độ nào cũng tác động mạnh mẽ đến kết quả và hiệu quả kinh doanh cuả mỗi doanh nghiệp. Sẽ chỉ có kết quả và hiệu quả tích cực nếu môi trường kinh doanh mà mọi thành viên đều tuân thủ pháp luật. Nếu ngược lại, nhiều doanh nghiệp sẽ lao vào con đường làm ăn bất chính, trèn lậu thuế, sản xuất hàng giả, gian lận thương mại… làm cho môi trường kinh doanh không
  • 34. 18 còn lành mạnh. Trong môi trường này, nhiều khi kết quả và hiệu qủa kinh doanh không do các yếu tố nội lực từng doanh nghiệp quyết định, dẫn đến những thiệt hại rất lớn về kinh tế và làm xói mòn đạo đức xã hội. 1.4.1.3.Môi trường văn hóa, xã hội Là yếu tố luôn bao quanh doanh nghiệp và khách hàng, có ảnh hưởng lớn tới khách hàng và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, là yếu tố hình thành tâm lý, thị hiếu của người tiêu dùng. Trong quá trình tiến hành nghiên cứu thị trường, doanh nghiệp cần chú ý tới các yếu tố văn hóa xã hội của đối tượng cần nghiên cứu như: tập quán tiêu dùng, niềm tin, dân số, thu nhập, lối sống, tôn giáo... nhằm đưa ra những nhận định chính xác về thị trường. Nền văn hóa phản ánh quan điểm và cách thức sử dụng sản phẩm, văn hóa ảnh hưởng tới quá trình đàm phán ký kết hợp đồng. Biết được các yếu tố văn hóa của từng dân tộc giúp ta đưa ra những đối sách kinh doanh phù hợp. 1.4.1.4.Môi trường khoa học công nghệ Sự phát triển của khoa học công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin cho phép các nhà kinh doanh nắm bắt một cách chính xác và nhanh chóng thông tin , tạo điều kiện thuận lợi trong việc theo dõi, điều khiển hàng hóa xuất khẩu, tiết kiệm chi phí, nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu. Đồng thời yếu tố công nghệ còn tác động đến quá trình sản xuất, gia công sản xuất hàng xuất khẩu, các lĩnh vực khác có liên quan như vận tải, ngân hàng.... 1.4.1.5.Môi trường tự nhiên - Khoảng cách địa lý giữa Việt Nam và các nước sẽ ảnh hưởng đến chi phí vận tải , tới thời gian thực hiện hợp đồng, thời điểm ký kết hợp đồng do vậy, nó ảnh hưởng tới việc lựa chọn nguồn hàng, lựa chọn thị trường, mặt hàng xuất khẩu.... - Vị trí của các nước cũng ảnh hưởng đến việc lựa chọn nguồn hàng, thị trường tiêu thụ. Ví dụ: việc mua bán hàng hóa với các nước có cảng biển có chi phí thấp hơn so với các nước không có cảng biển. - Thời gian thực hiện hợp đồng xuất khẩu có thể bị kéo dài do bị thiên tai như bão, động đất...
  • 35. 19 - Doanh nghiệp cần tạo được sự tín nhiệm của khách hàng, đây có thể xem là tài sản quý giá của doanh nghiệp. Muốn vậy, phải xem “khách hàng là thượng đế”, phải thỏa mãn nhu cầu và thị hiếu của khách hàng hơn các đối thủ cạnh tranh. Muốn đạt được điều này doanh nghiệp phải xác định rõ các vấn đề sau: + Xác định rõ khách hàng mục tiêu, khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp. + Xác định nhu cầu và hành vi mua hàng của khách hàng bằng cách phân tích các đặc tính của khách hàng thông qua các yếu tố như : yếu tố mang tính điạ lý (vùng, miền…), yếu tố mang tính xã hội, dân số (lứa tuổi, nghề nghiệp, trình độ, thu nhập, tín ngưỡng….); Hoặc phân tích thái độ của khách hàng qua các yếu tố như : yếu tố thuộc về tâm lý (động cơ, thói quen, sở thích, phong cách, cá tính, văn hoá…), yếu tố mang tính hành vi tiêu dùng (tìm kiếm lợi ích, mức độ sử dụng, tính trung thành trong tiêu thụ…). 1.4.2.Các nhân tố môi trường vi mô 1.4.2.1.Nhà cung cấp Các yếu tố đầu vào (nguyên vật liệu, máy móc thiết bị …) của một doanh nghiệp được quyết định bởi các nhà cung cấp. Sức ép của nhà cung cấp liên doanh nghiệp cũng không kém phần quan trọng. Họ có thể chi phối đến hoạt động của doanh nghiệp do sự độc quyền của một số nhà cung cấp những nguyên vật liệu chi tiết đặc dụng... họ có thể tạo ra sức ép lên doanh nghiệp bằng việc thay đổi gía cả, chất lượng nguyên vật liệu. được cung cấp ... Những thay đổi này có thể làm tăng hoặc giảm chi phí sản xuất, chất lượng sản phẩm và lợi nhuận từ đó tác động tới khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp. Để cho quá trình hoạt động của một doanh nghiệp diễn ra một cách thuận lợi, thì các yếu tố đầu vào phải được cung cấp ổn định với một giá cả hợp lý, muốn vậy doanh nghiệp cần phải tạo ra mối quan hệ gắn bó với các nhà cung ứng hoặc tìm nhiều nhà cung ứng khác nhau cho cùng một loại nguồn lực. 1.4.2.2.Khách hàng Doanh nghiệp cần tạo được sự tín nhiệm của khách hàng, đây có thể xem là tài sản quý giá của doanh nghiệp. Muốn vậy, phải xem “khách hàng là thượng đế”,
  • 36. 20 phải thỏa mãn nhu cầu và thị hiếu của khách hàng hơn các đối thủ cạnh tranh. Muốn đạt được điều này doanh nghiệp phải xác định rõ các vấn đề sau: + Xác định rõ khách hàng mục tiêu, khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp. + Xác định nhu cầu và hành vi mua hàng của khách hàng bằng cách phân tích các đặc tính của khách hàng thông qua các yếu tố như : yếu tố mang tính điạ lý (vùng, miền…), yếu tố mang tính xã hội, dân số (lứa tuổi, nghề nghiệp, trình độ, thu nhập, tín ngưỡng….); Hoặc phân tích thái độ của khách hàng qua các yếu tố như : yếu tố thuộc về tâm lý (động cơ, thói quen, sở thích, phong cách, cá tính, văn hoá…), yếu tố mang tính hành vi tiêu dùng (tìm kiếm lợi ích, mức độ sử dụng, tính trung thành trong tiêu thụ…). 1.4.2.3.Đối thủ cạnh tranh Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn bao gồm các đối thủ tiềm ẩn (sẽ xuất hiện trong tương lai) và các đối thủ mới tham gia thị trường, đây cũng là những đối thủ gây nguy cơ đối với doanh nghiệp. Để đối phó với những đối thủ này, doanh nghiệp cần nâng cao vị thế cạnh tranh của mình, đồng thời sử dụng những hàng rào hợp pháp ngăn cản sự xâm nhập từ bên ngòai như : duy trì lợi thế do sản xuất trên quy mô lớn, đa dạng hóa sản phẩm, tạo ra nguồn tài chính lớn, khả năng chuyển đổi mặt hàng cao, khả năng hạn chế trong việc xâm nhập các kênh tiêu thụ, ưu thế về giá thành mà đối thủ không tạo ra được và sự chống trả mạnh mẽ của các đối thủ đã đứng vững. Khả năng thâm nhập ngành của các đối thú tiềm ẩn cao hay thấp phụ thuộc vào rào cản gia nhập ngành. Rào cản gia nhập ngành là những nghiệp tố mà các đối thủ phải vượt qua đế tham gia hoạt dộng trong một ngành. Nếucác rào cản gia nhập ngành cao thì khả năng thâm nhập của các đổi thủ tiềm ân sẽ thấp và ngược lại. Các rào cán có thể tiếp cận theo đặc tính của chúng như rào cản kỳ thuật, rào càn tài chính, rào cản thương mại, rào cản về nguồn lực quý hiếm: Rào cản kỹ thuật: Trường hợp các doanh nghiệp hiện tại trong ngành đang sử dụng các công nghệ hiện đại, các đối thủ tiềm ẩn sẽ phải tiếp cận hoặc trang bị cho mình công nghệ sản xuất tương đương hoặc hiện đại hơn đê có thẻ cạnh tranh thành công. Trường hợp có sự độc quyền về công nghệ hoặc nếu các đối thủ tiềm ấn
  • 37. 21 không có trong tay quyền sử dụng những sáng chế, bí quyết công nghệ thì việc họ tham gia hoạt động trong ngành sẽ khó khăn hơn, đôi khi là không thể thâm nhập được vào ngành. 1.4.2.4.Sản phẩm thay thế Sản phẩm thay thế là những sản phẩm có thể thỏa mãn cùng một nhu cầu so với sản phẩm hiện tại, đem lại cho người tiêu dùng những tính năng, lợi ích tương đương như sản phẩm của doanh nghiệp. Vì vậy, sản phẩm thay thế được coi là mối đe dọa đối với hoạt động của doanh nghiệp trong ngành. Những sản phẩm thay thế có tính năng, công dụng đa dạng hơn, chất lượng tốt hơn nhưng giá thấp hơn là những sản phẩm thay thế nguy hiểm. Chúng có thể dẫn đến nguy cơ làm giảm giá bán, giảm số lượng sản phẩm tiêu thụ và giảm lợi nhuận của doanh nghiệp, thậm chí xóa bỏ hoàn toàn các sản phẩm hiện tại. Những sản phẩm thay thế thường là kết quả của việc cải tiến công nghệ hoặc công nghệ mới. Doanh nghiệp cần phải theo dõi xu hướng phát triển của các sản phẩm thay thế để nhận diện hết nguy cơ do sản phẩm thay thế gây ra. Sức ép do có sản phẩm thay thế sẽ làm hạn chế tiềm năng lợi nhuận của ngành do mức giá cao nhất bị khống chế. Phần lớn các sản phẩm thay thế là kết quả của cuộc cách mạng công nghệ. Do đó doanh nghiệp cần chú ý và phân tích đến các sản phẩm thay thể để có các biện pháp dự phòng. 1.4.2.5.Các ngành công nghiệp phụ trợ Các nhà buôn ( bán sỉ và lẻ ), đại lý, môi giới. Các trung gian phân phối tạo nên sự tiện lợi về địa điểm ( tồn trữ sản phẩm gần nơi khách hàng cư trú tạo nên sự sẳn có cho việc mua sắm), tiện lợi về thời gian (bằng cách mở cửa nhiều giờ hơn để khách hàng mua thuận tiện ), tiện lợi về chủng loại ( chuyên môn hóa cửa hàng hay sắp xếp, bố trí các quầy bày sản phẩm tiện cho việc lựa chọn của người mua ), tiện lợi về sở hữu ( bằng cách chuyển sản phẩm đến khách hàng theo các hình thức thanh toán dễ dàng như trả bằng thẻ tín dụng ). 1.4.3.Các nhân tố bên trong doanh nghiệp 1.4.3.1.Nguồn nhân lực và năng lực quản trị
  • 38. 22 Lao động là nhân tố sáng tạo trong sản xuất kinh doanh, số lượng và chất lượng lao động là yếu tố quan trọng nhất tác động đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Hiệu quả sử dụng lao động được biểu hiện ở các chỉ tiêu năng suất lao động, mức sinh lợi của lao động và hiệu suất tiền lương. Trong sản xuất kinh doanh, lực lượng lao động của doanh nghiệp có thể sáng tạo ra công nghệ, kỹ thuật mới và đưa chúng vào sử dụng tạo ra tiềm năng lớn cho việc nâng cao hiệu quả kinh doanh. Cũng chính lực lượng lao động sáng tạo ra sản phẩm mới với kiểu dáng phù hợp với cầu của người tiêu dùng, làm cho sản phẩm (dịch vụ) của doanh nghiệp có thể bán được tạo cơ sở để nâng cao hiệu quả kinh doanh. Lực lượng lao động tác động trực tiếp đến năng suất lao động, đến trình độ sử dụng các nguồn lực khác (máy móc thiết bị, nguyên vật liệu…) nên tác động trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Ngày nay, sự phát triển khoa học kỹ thuật đã thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế tri thức là hàm lượng khoa học kết tinh trong sản phẩm (dịch vụ) rất cao. Đòi hỏi lực lượng lao động phải là lực lượng tinh nhuệ, có trình độ khoa học kỹ thuật cao. Điều này càng khẳng định vai trò ngày càng quan trọng của lực lượng lao động đối với việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp vì thực tế cho thấy nhiều doanh nghiệp tràn lan thiết bị hiện đại của nước ngoài nhưng do trình độ sử dụng yếu kém nên vừa không đem lại năng suất cao lại vừa tốn kém tiền của cho hoạt động sửa chữa, kết quả là hiệu quả kinh doanh rất thấp. 1.4.3.2.Tiềm lực tài chính Đây là nhân tố quan trọng thường xuyên, trực tiếp ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh nhập khẩu. Do vậy, doanh nghiệp phải chú trọng ngay từ việc hoạch định nhu cầu vốn kinh doanh để làm cơ sở cho việc lùa chọn các phương án sử dụng vốn, huy động các nguồn vốn hợp lý trên cơ sở khai thác tối đa mọi nguồn lực hiện có, tổ chức chu chuyển tái tạo và bảo toàn vốn. Đồng thời khi tiến hành hoạt động kinh doanh nhập khẩu doanh nghiệp cần phải chú trọng việc nghiên cứu biến động của thị trường tiền tệ đặc biệt là sự biến động của ngoại tệ mạnh như USD, JPY, DM…
  • 39. 23 Càng ngày nhân tố quản lý càng đóng vai trò quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quản lý doanh nghiệp chú trọng đến việc xác định cho doanh nghiệp một hướng đi đúng đắn trong môi trường kinh doanh ngày cành biến động. Chất lượng chiến lược kinh doanh là nhân tố đầu tiên và quan trọng nhất quyết định sự thành công, hiệu quả kinh doanh cao hay thất bại, kinh doanh phi hiệu quả của doanh nghiệp. Định hướng đúng là cơ sở để đảm bảo hiệu quả lâu dài của doanh nghiệp. Muốn tồn tại và phát triển doanh nghiệp phải chiến thắng trong cạnh tranh, lợi thế về chất lượng và sự khác biệt hoá sản phẩm, giá cả và tốc độ cung ứng để đảm bảo cho mét doanh nghiệp chiến thắng trong cạnh tranh phụ thuộc chủ yếu vào khả năng quản trị doanh nghiệp. Trong quá trình kinh doanh, quản lý doanh nghiệp khai thác và thực hiện phân bổ các nguồn lực sản xuất, chất lượng của hoạt động này cũng là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của mỗi thời kỳ. Đội ngũ các nhà quản lý mà đặc biệt là các nhà quản lý cao cấp, lãnh đạo doanh nghiệp bằng phẩm chất và tài năng của mình có vai trò quan trọng bậc nhất, ảnh hưởng có tính chất quyết định đến sự thành đạt của doanh nghiệp ở mọi doanh nghiệp, kết quả và hiệu quả hoạt động của quản lý đều phụ thuộc rất lớn vào trình độ chuyên môn của đội ngò cán bộ này cũng như của bộ máy quản lý. 1.4.3.3.Cơ sở vật chất kỹ thuật và công nghệ Công cụ lao động là phương tiện mà con người sử dụng để tác động vào đối tượng lao động. Quá trình phát triển sản xuất luôn gắn liền với quá trình phát triển của công cụ lao động. Sự phát triển của công cụ lao động gắn bó chặt chẽ với quá trình tăng năng suất lao động, tăng sản lượng, chất lượng sản phẩm, hạ giá thành. Như thế, cơ sở vật chất kỹ thuật là nhân tố hết sức quan trọng tạo ra tiềm năng tăng tăng suất, chất lượng, hiệu quả kinh doanh. Chất lượng hoạt động của doanh nghiệp chịu sự tác động mạnh mẽ của trình độ kỹ thuật cơ cấu, tính đồng bộ của máy móc thiết bị, chất lượng công tác bảo dưỡng, sửa chữa máy móc thiết bị… Nhiều doanh nghiệp nước ta hiện nay có cơ sở vật chất, trang bị kỹ thuật còn hết sức yếu kém: máy móc thiết bị vừa lạc hậu, vừa không đồng bộ. Đồng thời, trong những năm qua việc quản lý, sử dụng cơ sở vật chất kỹ thuật cũng không
  • 40. 24 được chú trọng nên nhiều doanh nghiệp không sử dụng và phát huy hết năng lực hiện có của mình. Thực tế trong những năm qua cho thấy doanh nghiệp nào được chuyển giao công nghệ sản xuất và hệ thống thiết bị hiện đại, làm chủ được yếu tố kỹ thuật thì phát triển được sản xuất kinh doanh, đạt đựơc kết quả và hiệu quả kinh doanh cao, tạo được lợi thế cạnh tranh so với các doanh nghiệp cùng ngành và có khả năng phát triển. Ngược lại, những doanh nghiệp nào vẫn sử dông công nghệ, thiết bị cũ hoặc được chuyển giao công nghệ lạc hậu không thể tạo ra sản phẩm đáp ứng đòi hỏi của thị trường về cả chất lượng và giá cả nên sản xuất ở doanh nghiệp đó thường bị chững lại, đi xuống và trong nhiều trường hợp có thể nhìn thấy trước sự đóng cửa sản xuất kinh doanh không hiệu quả. Ngày nay, công nghệ kỹ thuật phát triển nhanh chóng, chu kỳ công nghệ ngày càng ngắn hơn và ngày càng hiện đại hơn, đóng vai trò ngày càng to lớn, mang tính chất quyết định đối với việc nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả. Điều này đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải tìm được giải pháp đầu tư đúng đắn, chuyển giao công nghệ phù hợp với trình độ tiên tiến của thế giới, bồi dưỡng và đào tạo lực lượng lao động làm chủ được công nghệ kỹ thuật hiện đại để tiến tới chỗ ứng dụng kỹ thuật ngày càng tiên tiến, sáng tạo công nghệ kỹ thuật mới,… làm cơ sở cho việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. 1.4.3.4.Chiến lược Marketing Sau khi đã có được những thông tin , số liệu cần thiết thông qua việc nghiên cứu thị trường và lựa chọn phương thức giao dịch, thì người làm Marketing nhập khẩu cần phải lập kế hoạch Marketing với nội dung khái quát như sau: - Trên cơ sở kế hoạch chung và quan điểm của Marketing, công ty cần hình thành mối quan hệ giữa chiến lược và chiến thuật, cũng như các quyết định Marketing nhập khẩu, đoạn thị trường trung tâm, cách thức hoạt động, lựa chọn sản phẩm nhập khẩu của các thị trường, tiến hành quảng cáo sản phẩm. - Lập kế hoạch và kiểm tra là hai khâu của nội dung tổ chức thực hiện. Lập kế hoạch gồm kế hoạch chiến lược và kế hoạch Marketing, kế hoạch chiến lược sẽ chỉ ra những định hướng cơ bản, những chỉ tiêu tổng hợp khái quát để xây dựng chỉ tiêu (doanh nghiệp đề ra những chỉ tiêu, biện pháp cụ thể...) kiểm tra là lượng hoá
  • 41. 25 và phân tích các kết quả đã đạt được, trong khuôn khổ các kế hoạch chiến lược Marketing đồng thời tiến hành những sự điều chỉnh cần thiết phù hợp với sự biến động của thị trường trên cơ sở phân tích đánh giá những hiện tượng thực tế phát sinh. Triển khai chiến lược Marketing nhập khẩu trước hết là đề ra mục tiêu của việc xâm nhập mở rộng thị trường nhập khẩu từng đợt, tiếp theo là kế hoạch hoá các yếu tố Marketing-mix. Sản phẩm giá cả, phân phối giao tiếp khuyếch trương. Cuối cùng nhà nhập khẩu sẽ phải lựa chọn được một phương án tối ưu nhất và tiến hành thực hiện. 1.4.3.5.Hoạt động nghiên cứu và phát triển (R&D) Chất lượng của các nỗ lực nghiên cứu phát triển của doanh nghiệp có thể giúp doanh nghiệp giữ vững vị trí đi đầu trong ngành hoặc ngược lại, làm cho doanh nghiệp tụt hậu so với các doanh nghiệp đầu ngành trong các lĩnh vực như phát triển sản phẩm mới, chất lượng sản phẩm; kiểm soát giá thành và công nghệ sản xuất. Trình độ, kinh nghiệm và năng lực khoa học chưa đủ cho công tác nghiên cứu phát triển tốt. Bộ phận chức năng về nghiên cứu và phát triển phải thường xuyên theo dõi về đổi mới công nghệ liên quan đến quy trình công nghệ, sản phẩm và nguyên vật liệu. Sự trao đổi thông tin một cách hữu hiệu giữa các bộ phận nghiên cứu phát triển và các lĩnh vực hoạt động khác, cụ thể là marketinh có ý nghĩa hết sức quan trọng đảm bảo sự thành công của doanh nghiệp.
  • 42. 26 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Do sự biến động thất thường ngày càng tăng lên trong môi trường kinh doanh khắp thế giới, đặc biệt trong bối cảnh suy thoái kinh tế toàn cầu, sự khủng hoảng tài chính mới đây tại Mỹ, đã lan tỏa nhanh và làm ảnh hưởng đến nhập khẩu của Việt Nam nói chung và đối với việc nhập khẩu phụ tùng thiết bị ô tô nói riêng. Do đó, việc nghiên cứu cơ sở khoa học về chiến lược; nghiên cứu các yếu tố từ môi trường bên ngoài tác động đến doanh nghiệp như: Các thông tin về kinh tế, xã hội, văn hoá, nhân khẩu, địa lý, chính trị, xã hội, luật pháp, công nghệ; nghiên cứu tình hình nội bộ công ty; sẽ là những yếu tố nền tảng quan trọng cho việc xây dựng nên các chiến lược nhập khẩu phụ tùng thiết bị ô tô. Qua việc tìm hiểu hệ thống cơ sở lý luận về hoạt động nhập khẩu, các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động nhập khẩu, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động nhập khẩu sẽ rất bổ ích và là những cơ sở đóng góp cho việc xây dựng chiến lược và đưa ra các giải pháp khắc phục khó khăn, hướng tới việc cải thiện cơ cấu nhập khẩu phụ tùng thiết bị ô tô của công ty cho những năm sắp tới.
  • 43. 27 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU LINH KIỆN, PHỤ TÙNG XE Ô TÔ CỦA CÔNG TY TNHH GOLD PLANET 2.1.Tổng quan về Công ty TNHH Gold Planet 2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp Công ty TNHH Gold Planet là doanh nghiệp có quy mô vừa, thực hiện chế độ hạch toán độc lập, tự chủ về tài chính, có tư cách pháp nhân, được mở tài khoản tại ngân hàng, được sử dụng con dấu riêng theo quy định của nhà nước. Trong hơn 5 năm hoạt động, công ty đã không ngừng lớn mạnh về mọi mặt, đáp ứng tương đối đầy đủ nhu cầu khách hàng trong nước cũng như nước ngoài, dưới sự lãnh đạo của ông Đỗ Diệu Thanh cùng với sự quyết tâm cao của các cán bộ công nhân viên trong công ty đã đưa công ty phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu để theo kịp sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế nước nhà, góp phần vào quá trình Công Nghiệp Hoá - Hiện Đại Hoá đất nước CÔNG TY TNHH GOLD PLANET (GOLD PLANET CO.,LTD) Địa chỉ: Tầng 5, Tòa Nhà PaxSky, Số 123 Nguyễn Đình Chiểu, Phường 06, Quận 3, TP Hồ Chí Minh Mã số thuế: 0312236106 Người ĐDPL: Đỗ Diệu Thanh Ngày hoạt động: 17/04/2013 Giấy phép kinh doanh: 0312236106 Công ty TNHH Gold Planet chuyên nhập khẩu và bán những mặt hàng phụ tùng, thiết bị ô tô. - Phương tiện bốc dỡ. - Thiết bị thí nghiệm. - Nguyên vật liệu cho sản xuất. - Săm lốp ô tô.
  • 44. 28 - Dây điện tử. - Vòng bi. - Phụ tùng ô tô, …. 2.1.2.Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp 2.1.2.1.Chức năng Xuất nhập khẩu, tạm tái xuất, xuất nhập khẩu uỷ thác, chuyển các mặt hàng linh kiện điện tử, thiết bị viễn thông, tư liệu sản xuất và tiêu dùng được nhà nước cho phép. Những năm gần đây, công ty chủ yếu nhập khẩu các phụ tùng thiết bị ô tô: bảo dưỡng, sửa chữa… Công ty hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu quốc tế dưới các hình thức xuất khẩu trực tiếp, chuyển khẩu, tạm nhập tái xuất, kinh doanh thương mại tổng hợp, dịch vụ uỷ thác xuất nhập khẩu cho mọi đối tượng trong và ngoài nước tuỳ theo yêu cầu. 2.1.2.2.Nhiệm vụ Do công ty thường nhập khẩu các mặt hàng phụ tùng thiết bị ô tô nên công ty phải tiến hành nghiên cứu tìm hiểu các thị trường công ty đang kinh doanh, đồng thời không ngừng mở rộng ra các thị trường mới nhằm đáp ứng đầy đủ hơn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, tiến hành xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch ngắn hạn và lâu dài. 2.1.3.Cơ cấu tổ chức kinh doanh và quản lý của doanh nghiệp 2.1.3.1.Bộ máy tổ chức của công ty Hình 2.1: Bộ máy tổ chức của công ty (Nguồn: Công ty Công ty TNHH Gold Planet) Bộ phận kế toán Phòng kinh doanh Phòng vật tư Thư ký Giám Đốc
  • 45. 29 2.1.3.2.Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban  Giám đốc Căn cứ vào quyết định bổ nhiệm giám đốc 01/QĐ Ngày 20/09/2013 Chức năng: Là người đại diện theo pháp luật của công ty, trực tiếp điều hành quản lý toàn bộ hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm cao nhất về toàn bộ hoạt động kinh doanh Nhiệm vụ: Có quyền quyết định tổ chức bộ máy quản lý tại công ty đảm bảo tính gọn nhẹ mà hiệu quả. Quan hệ đối nội đối ngoại và giải quyết các công việc liên quan đến toàn thể công ty, tìm kiếm đối tác cho công ty. Khi vắng mặt giám đốc được ủy quyền cho người khác trong bộ phận của công ty và cũng chịu trách nhiệm.  Bộ phận kế toán  Chức năng: Quản Tài chính – Kế toán cho công ty. Tư vấn cho Ban lãnh đạo công ty về lĩnh vực tài chính. Nhiệm vụ: Thực hiện toàn bộ công việc kế toán của công ty như: Kế toán tiền mặt, kế toán TSCĐ, kế toán TGNH, kế toán chi phí, kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương,.. Quản lý hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán của Công ty. Làm việc với cơ quan thuế, bảo hiểm, những vấn đề liên quan đến công việc kế toán – tài chính của công ty. Tính toán, cân đối tài chính cho công ty nhằm đảm an toàn về mặt tài chính trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết hợp với phòng quản trị thực hiện công tác kiểm kê tài sản trong toàn công ty. Trực tiếp làm việc với cơ quan thuế.  Phòng kinh doanh Chức năng: Xây dựng chiến lược kinh doanh ngắn hạn và dài hạn. Nhiệm vụ: Khai thác khách hàng, ký kết các hợp đồng, phụ trách việc hoàn thiện các công nợ cũng như các tài liệu công nợ, biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng…đồng thời phối hợp với kế toán trong việc xác định chính xác công nợ của
  • 46. 30 khách hàng, để có kế hoạch thu, trả nợ và khai thác tốt hơn khách hàng. Đưa ra những ý kiến đóng góp, để củng cố và nâng cao chất lượng để có những biện pháp tốt nhất để tìm kiếm khách hàng. Tư vấn và hỗ trợ cho khách hàng về chất lượng cũng như công dụng của vật tư hàng hoá của công ty.  Thư ký Chức năng: Thư ký là bộ mặt thứ hai của công ty sau giám đốc. Đó là cánh tay phải đắc lực cho giám đốc nói riêng và công ty nói chung. Thư ký còn là người truyền đạt các mệnh lệnh quyết định của giám đốc, hay các nhiệm vụ đã được giao tới toàn thể công ty hoặc những người có liên quan. Nhiệm vụ của thư ký bao gồm: Nhận điện thoại, sắp xếp lịch hẹn, tiếp khách. Thực hiện các công tác hành chánh hậu cần như đăng ký vé máy bay Quản lý lưu trữ hồ sơ. Chuẩn bị tài liệu và thông tin theo yêu cầu của lãnh đạo. Tham dự và viết biên bản cho các cuộc họp…. Lên lịch làm việc cho Giám đốc.  Phòng vật tư Chịu trách nhiệm tìm nguồn đầu vào của vật tư, hàng hoá Nghiên cứu giá mua trên thị trường và đề xuất giá mua hàng cho Giám đốc công ty phê duyệt. Bảo quản, lưu trữ hàng hoá tại các kho và cửa hàng. Chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hoá mua về. Lên lịch thanh toán cho nhà cung cấp. Lập chiến lược, kế hoạch dự trữ và thu mua hàng hoá và trình cấp trên phê. 2.1.4.Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Kết quả của hoạt động kinh doanh, cung cấp dịch vụ của Công ty TNHH Gold Planet luôn được tăng đều qua các năm. Chúng ta có thể thấy được điều này qua số liệu kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đều tăng qua các năm. Trong đó, năm 2017, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt khoảng
  • 47. 31 6160.7 triệu đồng, tăng 1293.7 triệu so vớí năm 2016, tương ứng tăng khoảng 26.5%; lợi nhuận sau thuế năm 2017 là 1163.5 triệu đồng, năm 2016 là 955.34 triệu đồng, như vậy lợi nhuận sau thuế năm 2017 đã tăng 208.2 triệu đồng, tương ứng tăng khoảng 21.8% so với năm 2016. Năm 2018, do biến động của khủng hoảng tài chính thế giới ảnh hưởng đến Việt Nam và tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của công ty nên tổng doanh thu có tăng nhưng lợi nhuận sau thuế giảm so với năm 2017. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018 đạt khoảng 6443.5 triệu đồng, tăng khoảng 282.8 triệu đồng so với năm 2017, tương ứng tăng khoảng 4.6%; lợi nhuận sau thuế năm 2018 là 1046 triệu đồng, giảm khoảng 117.4 triệu đồng, tương ứng giảm khoảng 10.1% so với năm 2017.Lợi nhuận sau thuế năm 2018 giảm 10.1% so với năm 2017 là do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế, nền kinh tế thế giới có dấu hiệu của sự suy thoái nên mặc dù giá nhập khẩu có giảm nhưng giá bán hàng trong nước lại cũng giảm thậm chí tỷ lệ giảm còn lớn hơn so với giá nhập, đồng thời giá cước phí vận chuyển hầu như không thay đổi. Hơn nữa mặt hàng phụ tùng ô tô mà công ty nhập khẩu chịu ảnh hưởng mạnh của thị hiếu người tiêu dung, lại thêm nhiều hãng cung cấp khác và doanh thu dịch vụ cũng giảm. Do vậy, lợi nhuận thu được thấp hơn so với các năm trước. Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm 2016, 2017, 2018 Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu 2016 2017 2018 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 4867 6160.7 6443.5 Kim ngạch nhập khẩu 2079.55 2910.33 3301.9 Thuế nhập khẩu 166.36 232.83 132.08 Chi phí bán hàng 249.55 349.24 396.23 Thu nhập khác 133.6 187 212.12 chi phí nhân sự 1164.55 1210.45 1324.6 Chi phí khác 66.8 93.5 106.06 Lợi nhuận trước thuế 1273.79 1551.35 1394.7 Thuế thu nhập 318.45 387.84 348.68 Lợi nhuận sau thuế 955.34 1163.5 1046 (Nguồn : Phòng kế toán – Công ty TNHH Gold Planet)