Tải khóa luận tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu nông sản tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ Việt Hưng. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
BÀI MẪU Khóa luận quản trị xuất khẩu nông sản, HAY, 9 ĐIỂM
1. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
------
LIÊN HỆ TẢI BÀI KẾT BẠN ZALO:0917 193 864
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM
ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864
MAIL: BAOCAOTHUCTAPNET@GMAIL.COM
KHÓA LUẬN TỐT NG IỆP
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
XUẤT KHẨU NÔNG SẢN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VIỆT HƯNG
2. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn
Nguyễn Thị Như An Th.S Hồ Khánh Ngọc Bích
Lớp: K46A–QTKD TM
Niên khóa: 2012-2016
Huế, tháng 5 năm 2016
3. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ng ọc Bích
Lời CảmƠn
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn
liền với những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp
hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian từ khi bắt
đầu học tập tại trường đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự
quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè. Với
lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa
Quản Trị Kinh Doanh - Trường Đai Học Kinh Tế Huế đã cùng
với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức
quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường.
Và đặc biệt, trong học kỳ này. Nếu không có những lời hướng
dẫn, dạy bảo của các thầy cô thì em nghĩ bài luận văn này của
em rất khó có thể hoàn thiện được. Bài báo cáo thực tập thực
hiện trong khoảng thời gian là 2 tháng. Bước đầu đi vào thực
tế của em còn hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ. Do vậy, không
tránh khỏi những thiếu sót là điều chắc chắn, em rất mong
nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy Cô và
các bạn học cùng lớp để kiến thức của em trong lĩnh vực này
được hoàn thiện hơn.
Em xin gởi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối
với các thầy cô của Trường Đại Học Kinh Tế Huế, đặc biệt là
các thầy cô k oa Quản Trị Kinh Doanh của Trường đã tạo điều
kiện cho em để em có thể hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập
này. Và em cũng xin chân thành cám ơn cô Hồ Khánh Ngọc
Bích đã nhiệt tình hướng dẫn hướng dẫn em hoàn thành tốt
bài khóa luận này.
Trong quá trình thực tập, cũng như là trong quá trình làm
bài báo cáo thực tập, khó tránh khỏi sai sót, rất mong các Thầy,
Cô bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm
thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo không thể tránh khỏi
những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp
SVTH: Nguyễn Thị Như An
i
4. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ng ọc Bích
Thầy, Cô để em học thêm được nhiều kinh nghiệm và sẽ hoàn
thành tốt hơn bài luận văn của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
SVTH: Nguyễn Thị Như An ii
5. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ng ọc Bích
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................................................I
MỤC LỤC .................................................................................................................................................... III
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..............................................................................................VIII
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ .................................................................................................. II
DANH MỤC BẢNG BIỂU.................................................................................................................. III
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................................................... 1
1. Lý do ch ọn đề tài ................................................................................................................................. 1
2. Câu hỏi và mục tiêu nghiên c ứu .................................................................................................. 2
2.1 Câu hỏi nghiên cứu............................................................................................................................ 2
2.2 Mục tiêu nghiên c ứu........................................................................................................................ 2
2.2.1 Mục tiêu chung................................................................................................................................ 2
2.2.2 Mục tiêu cụ thể................................................................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................................................. 3
3.1 Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................................... 3
3.2 Phạm vi nghiên cứu........................................................................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................................................... 3
4.1 Phương pháp thu thập dữ liệ u...................................................................................................... 3
4.2 Phương pháp phân tích và xử lý s ố liệu.................................................................................. 4
5. Tóm t ắt ngh ên c ứ u......................................................................................................................... 5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...................................................... 6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU............................................. 6
1.1. Khái quát cơ bản về hoạt động kinh doanh xuất khẩu và hiệu quả kinh doanh xuất
khẩu của doanh nghiệp............................................................................................................................ 6
1.1.1. Khái niệm hoạt động kinh doanh xuất khẩu...................................................................... 6
1.1.2. Các hình thức xuất khẩu chủ yếu........................................................................................... 6
1.1.2.1. Xuất khẩu trực tiếp.................................................................................................................. 6
1.1.2.2. Xuất khẩu gián tiếp................................................................................................................. 7
1.1.2.3. Buôn bán đối lưu...................................................................................................................... 8
SVTH: Nguyễn Thị Như An iii
6. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ng ọc Bích
1.1.2.4. Tạm nhập tái xuất ........................................................................................... 8
1.1.2.5. Đấu giá quốc tế ............................................................................................... 8
1.1.2.6. Giao dịch tại sở giao dịch ............................................................................... 8
1.1.2.7. Giao dịch tại hội chợ triển lãm ....................................................................... 9
1.1.2.8. Gia công qu ốc tế ............................................................................................. 9
1.1.2.9. Xuất khẩu theo nghị định thư ......................................................................... 9
1.1.3. Vai trò c ủa hoạt động xuất khẩu......................................................................... 9
1.1.4. Quy trình kinh doanh xuất khẩu trong cơ chế thị trường .................................. 12
1.1.4.1. Nghiên cứu và tiếp cận thị trường ................................................................... 12
1.1.4.2. Lựa chọn đối tác và l ập phương án kinh doanh ............................................. 13
1.1.4.3. Tìm hiểu nguồn hàng ...................................................................................... 13
1.1.4.4. Đàm phán ký k ết hợp đồng............................................................................. 13
1.1.4.5. Tổ chức thực hiện hợp đồng ........................................................................... 13
1.1.4.6. Thanh toán và đánh giá hiệu quả hợp đồng .................................................... 13
1.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu............................................................14
1.2.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh xuất khẩu ........................................................ 14
1.2.2. Phân loại hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu.........................................14
1.2.3. Các quan điểm cơ bản trong việc đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.......
16
1.2.3.1. Đánh giá iệu quả kinh doanh phải đánh giá cả về mặt định tính và định lượng............. 16
1.2.3.2. Đánh g á hiệ u quả kinh doanh xem xét cả lợi ích trước mắt và lâu dài ......... 16
1.2.3.3. Đánh giá hiệu quả kinh doanh phải xem xét cả lợi ích doanh nghiệp, lợi ích
của xã hội và của người lao động ................................................................................. 17
1.2.3.4. ánh giá hiệu quả kinh doanh phải căn cứ vào kết quả cuối cùng c ả về mặt
hiện vật và giá tr ị .......................................................................................................... 17
1.2.4. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu ........................................... 18
1.2.4.1. Chỉ tiêu kim ngạch xuất khẩu ......................................................................... 18
1.2.4.2. Chỉ tiêu doanh thu .......................................................................................... 18
1.2.4.3. Chỉ tiêu chi phí kinh doanh ............................................................................ 18
1.2.4.4. Chỉ tiêu lợi nhuận ........................................................................................... 18
SVTH: Nguyễn Thị Như An iv
7. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ng ọc Bích
1.2.5. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu ................ 18
1.2.5.1. Nhóm ch ỉ tiêu đánh giá hiệu quả tổng hợp ................................................................. 19
1.2.5.2. Nhóm ch ỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn .......................................................... 19
1.2.5.3. Nhóm ch ỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực.................................. 20
1.2.5.4. Nhóm ch ỉ tiêu đặc trưng của hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu............... 20
1.2.5.5. Nhóm ch ỉ tiêu hiệu quả về mặt kinh tế ......................................................................... 20
1.3. Tình hình xuất khẩu nông s ản ở Việt Nam và tỉnh Quảng Bình trong những năm
gần đây............................................................................................................................................................ 22
1.3.1. Tại Việt Nam ................................................................................................................................. 22
1.3.2. Tại tỉnh Quảng Bình................................................................................................................... 24
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU
NÔNG SẢN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ VIỆT HƯNG....................................................................................................................... 26
2.1. Tổng quan về công ty trách nhi ệm hữu ạn t ương mại và dịch vụ Việt Hưng ..26
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triể của cô g ty............................................................... 26
2.1.2. Mục tiêu, chức năng, nhiệ m vụ và tính chất hoạt động............................................. 27
2.1.2.1. Mục tiêu hoạt động ................................................................................................................. 27
2.1.2.2. Chức năng ................................................................................................................................... 29
2.1.2.3. Nhiệm vụ và quyền hạn ........................................................................................................ 29
2.1.3. Cơ cấu tổ ch ứ c và bộ máy hoạt động của công ty...................................................... 29
2.1.4. Các nguồn lự c kinh doanh của công ty............................................................................. 32
2.1.4.1. Tình hìnhlao động của công ty........................................................................................... 32
2.1.4.2. Máy móc, trang thi ết bị........................................................................................................ 34
2.1.4.3. Tình hình về vốn và sử dựng vốn ..................................................................................... 34
2.1.4.4. Tình hình về tài sản................................................................................................................. 38
2.2. Thực trạng hoạt động xuất khẩu của công ty........................................................................ 40
2.2.1. Tình hình kim ngạch xuất khẩu............................................................................................. 40
2.2.2. Tình hình ký kết và thực hiện hợp đồng xuất khẩu ...................................................... 41
2.2.3. Tình hình tiêu thụ nông s ản của Công ty......................................................................... 41
2.2.4. Đàm phán xuất khẩu................................................................................................................... 43
SVTH: Nguyễn Thị Như An v
8. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ng ọc Bích
2.2.5. Áp d ụng điều kiện thương mại (incoterms) vào hoạt động xuất khẩu................ 45
2.2.6. Phương thức thanh toán quốc tế thường được áp dụng trong hoạt động xuất khẩu
............................................................................................................................................................................ 46
2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động xuất khẩu của Công ty TNHH TM và DV Vi ệt Hưng
............................................................................................................................................................................ 47
2.3.1. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu của Công ty............................. 47
2.3.1.1. Doanh thu từ hoạt động kinh doanh xuất khẩu........................................................... 47
2.3.1.2. Chi phí kinh doanh.................................................................................................................. 51
2.3.1.3. Lợi nhuận sau thuế.................................................................................................................. 55
2.3.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu của Công ty TNHH TM và
DV Việt Hưng ............................................................................................................................................. 56
2.3.2.1. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩ u thông q a nhóm ch ỉ tiêu
đánh giá hiệu quả tổng hợp.................................................................................................................... 56
2.3.2.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ......................................................................................... 59
2.3.2.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân l ự c .............................................................. 63
2.3.2.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xu ấ t khẩu thông qua nhóm ch ỉ tiêu
đặc trưng của hoạt động kinh doanh xuất khẩu............................................................................ 65
2.3.2.5. Đánh giá hiệu quả hoạt động k nh doanh xuất khẩu thông qua nhóm ch ỉ tiêu
hiệu quả về mặt kinh tế xã hội ............................................................................................................. 67
2.3.3. Đánh giá chung hoạt động xuất khẩu của Công ty Trách nhi ệm hữu hạn thương
mại và dịch vụ Việt Hưng...................................................................................................................... 70
2.3.3.1. Ưu điể m ...................................................................................................................................... 70
2.3.3.2. Nhược điể m............................................................................................................................... 71
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG XUẤT KHẨU NÔNG SẢN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VIỆT HƯNG ......................................................................... 73
3.1. Phương hướng phát triển xuất khẩu nông sản của Công ty TNHH TM và DV Vi ệt Hưng
............................................................................................................................................................................ 73
3.2. Phân tích ma trận SWOT về hoạt động xuất khẩu nông s ản của Công ty trách
nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ Việt Hưng...................................................................... 75
3.2.1. Strengths (Điểm mạnh) .............................................................................................................. 75
3.2.2. Weaknesses (Điểm yếu)............................................................................................................. 76
3.2.3. Opportunities (Cơ hội)................................................................................................................ 77
9. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
SVTH: Nguyễn Thị Như An vi
10. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ng ọc Bích
3.2.4. Threats (Thách thức) ................................................................................................................... 78
3.3. Giải pháp nâng cao hi ệu quả hoạt động xuất khẩu nông s ản của Công ty Trách
Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Và Dịch Vụ Việt Hưng............................................................. 78
3.3.1. Giải pháp đẩy mạnh, mở rộng nghiên cứu thị trường.................................................. 79
3.3.2. Giải pháp về thu mua nguyên liệu đầu vào ...................................................................... 81
3.3.3. Giải pháp về vốn và nâng cao hi ệu quả sử dụng vốn ................................................. 82
3.3.4. Giải pháp về nguồn lực ............................................................................................................. 85
3.3.5. Tăng cường đầu tư, đổi mới máy móc trang thi ết bị................................................... 87
3.3.6. Giải pháp về thông tin ............................................................................................................... 88
3.3.7. Giải pháp về củng cố và nâng cao uy tín trên thị trường ........................................... 89
3.3.8. Giải pháp về sử dụng chi phí kinh doanh.......................................................................... 90
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................. 92
1. Kết luận..................................................................................................................................................... 92
2. Kiến nghị................................................................................................................................................. 94
2.1 Kiến nghị với nhà nước................................................................................................................... 94
2.2 Kiến nghị đối với Công ty.............................................................................................................. 95
3. Giới hạn của đề tài và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo............................................... 96
3.1 Giới hạn của đề tài............................................................................................................................. 96
3.2 Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.......................................................................................... 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 97
SVTH: Nguyễn Thị Như An vii
11. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ng ọc Bích
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BHYT Bảo hiểm y tế
BHXH Bảo hiểm xã hội
CBCNV Cán bộ công nhân viên
XK Xuất khẩu
CPKD Chi phí kinh doanh
HĐXK Hợp đồng xuất khẩu
HQKD Hiệu quả kinh doanh
HĐKD Hợp đồng kinh doanh
KT – TC Kế oán – Tài chính
SXKD Sản xuất kinh doanh
TC – HC Tổ chức – Hành chính
VCĐ Vốn cố định
VLĐ Vốn kinh doanh
VKD Vốn lưu động
WTO Tổ chức Thương mại Thế giới
TPP Hiệp hội đối tác xuyên Thái Bình Dương
SVTH: Nguyễn Thị Như An viii
12. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ng ọc Bích
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
Biểu đồ 2.1: Sự biến động nguồn vốn của Công ty qua các năm từ 2013 – 2015........ 36
Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng áp dụng các điều kiện thương mại (Incoterms) vào hoạt động
xuất khẩu của Công ty t ừ năm 2013 - 2015................................................................................. 46
Biểu đồ 2.2: Tình hình nộp ngân sách Nhà nước của Công ty qua các năm 2013 – 2015.
........................................................................................................................................................................... 68
Biểu đồ 2.3: Tình hình tạo việc làm cho người lao động giai đoạn 2013 – 2015. ....... 69
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý c ủa công ty............................................................... 30
SVTH: Nguyễn Thị Như An ii
13. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ng ọc Bích
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tổng hợp.............................................................................. 19
Bảng 1.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn....................................................................... 19
Bảng 1.3 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực............................................... 20
Bảng 1.4 Chỉ tiêu đặc trưng của hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu........................... 20
Bảng 2.1: Tình hình laođộng của công ty giai đoạn 2013 – 2015........................................ 33
Bảng 2.2: Hệ thống cơ sở vật chất phục vụ cho chế biến nông sản xuất khẩ ............. của
công ty 34
Bảng 2.3: Tình hình nguồn vốn của công ty giai đoạn 2013 – 2015................................... 37
Bảng 2.4: Tình hình tài sản của Công ty giai đoạn 2013 – 2015.......................................... 39
Bảng 2.5: Kim ngạch xuất khẩu của Công ty giai đoạ n 2013 – 2015............................... 40
Bảng 2.6: Tình hình ký kết và thực hiện hợp đồng xuấ khẩu giai đoạn 2013 – 2015.41
Bảng 2.7: Tình hình tiêu thụ nông s ản của Công ty giai đoạn 2013 - 2015 ................... 43
Bảng 2.8: Doanh thu từ hoạt động kinh doa h xuất khẩu của Công ty giai đoạn 2013 – 2015.50
Bảng 2.9: Chi phí hoạt động kinh doanh xuất khẩu của Công ty giai đoạn 2013 – 2015
............................................................................................................................................................................ 54
Bảng 2.10: Lợi nhuận sau thuế c ủa Công ty giai đoạn 2013 – 2015 ................................. 55
Bảng 2.11: Hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu của Công ty giai đoạn 2013 – 2015
qua nhóm ch ỉ tiêu đánh giá hiệ u qu ả tổng hợp ......................................................................... 58
Bảng 2.12: Hiệu quả oạt động kinh doanh xuất khẩu của Công ty giai đoạn 2013 – 2015
qua nhóm ch ỉ t êu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn..................................................................... 62
Bảng 2.13: Hiệu quả hoạt động kinh doanh xuát khẩu của Công ty giai đoạn 2013 – 2015
thông qua nhóm ch ỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực. .............................. 64
Bảng 2.14: Hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu của Công ty giai đoạn 2013 – 2015
thông qua nhóm ch ỉ tiêu của hoạt động kinh doanh xuất khẩu............................................ 66
14. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
SVTH: Nguyễn Thị Như An iii
15. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ng ọc Bích
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Toàn cầu hoá, hội nhập kinh tế quốc tế và tự do hoá thương mại đã và đang là xu
thế nổi bật của kinh tế thế giới đương đại mà không m ột quốc gia nào có th ể phồn
vinh được nếu thực hiện chính sách đóng cửa. Để nền kinh tế ngày càng phát tri ển
đuổi kịp các nước trong khu vực cũng như trên thế giới thì kinh doanh quốc tế được
xem là một trong những ngành chiến lược đóng vai trò mũi nhọn.
Để cho nền kinh tế quốc dân phát triển thì không thể coi nhẹ hoạt động kinh
doanh hàng xuất khẩu. Xuất khẩu cho phép khai thác được các tiềm năng thế mạnh của
đất nước, đẩy nhanh quá trình sản xuất tiêu thụ trong nước phát triển theo kịp với các
nước trên thế giới. Hơn nữa, đẩy mạnh kinh doanh xuất khẩu là thực sự cần thiết để
phát triển kinh tế bởi lẽ hoạt động xuất khẩu tạo ra một lượng ngoại tệ lớn, góp phần
làm chuyển dịch cơ cấu sản xuất và phát uy được những lợi thế của đất nước. Việt
Nam đang từng bước hòa nh ập, thay đổi và đi đúng quỹ đạo của sự phát triển quốc tế.
Đặc biệt, tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam đã có m ột bước đi
quan trọng khi Việt Nam hính thức trở thành thành viên c ủa Tổ chức thương mại thế
giới WTO và tham gia vào ác hi ệp định thương mại FTA. Và hoạt động kinh doanh
xuất khẩu của Việt Namsẽ có những bước đi lớn hơn thế nữa khi mới đây ngày
5/10/2015 hiệp định TPP – hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương chính thức được
kí kết sau 5 năm đàm phán. Hiệp định TPP tạo ra những cơ hội phát triển mạnh mẽ cho
các doanh nghiệp biết nắm bắt thời cơ và sẽ là thách thức lớn, nguy cơ bị đào thải đối
với các doanh nghiệp trong nước có năng lực yếu kém. Cho nên để tồn tại và phát triển
trong nền kinh tế hội nhập và cạnh tranh gay gắt như hiện nay thì mối quan tâm hàng
đầu của các doanh nghiệp đó là phải nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất
khẩu của mình.
Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam trong thời
gian tới, cũng như trước những đòi h ỏi thực tế của việc hoàn thiện, nâng cao hiệu quả của
hoạt động xuất khẩu của Việt Nam, cùng v ới những kiến thức được trang bị tại nhà
SVTH: Nguyễn Thị Như An 1
16. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ng ọc Bích
trường và những tìm hiểu thực tế trong đợt thực tập cuối khóa tại công ty trách nhiệm hữu
hạn thương mại và dịch vụ Việt Hưng, em đã chọn đề tài nghiên c ứu: “ Giải pháp nâng
cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu nông s ản tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương
mại và d ịch vụ Việt Hưng” đề làm nội dung viết khóa lu ận, nhằm nghiên cứu thực
trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu của Công ty và đưa ra các giải pháp
hữu hiệu để nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu cho Công ty trong tương lai.
Do khuôn kh ổ bài viết còn h ạn chế, nên không tránh kh ỏi những sai sót, em r ất
mong nhận được sự góp ý của các thầy cô để đề tài có ch ất lượng cao hơn.
2. Câu hỏi và mục tiêu nghiên
cứu 2.1 Câu hỏi nghiên cứu
Các doanh nghiệp cần làm gì để nâng cao hi ệ u quả hoạt động xuất khẩu để có th
ể tồn tại và phát tri ển bền vững trong nền kinh tế c ạ nh ranh gay gắt như hiện nay?
2.2 Mục tiêu nghiên cứu
2.2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng ho ạt động xuất khẩu và đề xuất các giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động xuất khẩ u nông s ản tại Công ty trách nhi ệm hữu hạn thương
mại và dịch vụ Việt Hưng trong thời gian tới.
2.2.2 Mục tiêu cụ thể
Làm rõ nh ữ ng v ấn đề liên quan đến cơ sở lý lu ận về hiệu quả hoạt động xuất
khẩu của doanh nghiệp nói chung và các doanh nghi ệp sản xuất kinh doanh hàng nông
sản nói riêng.
Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động xuất khẩu hàng nông s ản và hiệu quả
hoạt động xuất khẩu hàng nông s ản tại Công ty trách nhi ệm hữu hạn thương mại và
dịch vụ Việt Hưng.
Đề xuất các giải pháp vi mô và v ĩ mô nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động xuất
khẩu nông s ản của Công ty trách nhi ệm hữu hạn thương mại và dịch vụ Việt Hưng
trong thời gian tới.
SVTH: Nguyễn Thị Như An 2
17. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ng ọc Bích
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Các cơ sở lý lu ận và thực tiễn về hoạt động xuất khẩu và hiệu quả hoạt động xuất
khẩu nông s ản tại Công ty trách nhi ệm hữu hạn thương mại và dịch vụ Việt Hưng.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung: Các cơ sở lý lu ận về hiệu quả hoạt động xuất khẩu nói
chung và đối với doanh nghiệp kinh doanh hàng nông s ản nói riêng.
Phạm vi về không gian: Nghiên cứu được tiến hành trong phạm vi Công ty trách
nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ Việt Hưng tại tỉnh Qu ảng Bình. Vì đây là công
ty thương mại nên lĩnh vực hoạt động của công ty r ất đa dạ ng và phong phú g ồm hai
lĩnh vực chính là kinh doanh dịch vụ nhà nghỉ ngắn ngày và thương mại (kinh doanh
xuất khẩu nông, lâm s ản, mua bán các thi ết bị điệ n ử , vận tải….) do giới hạn về thời
gian nên em chỉ tập trung phân tích một mặt à g xu ất khẩu chính của công ty là m ặt
hàng nông s ản.
Phạm vi về thời gian:
Khoảng thời gian các số liệu được thu thập là từ năm 2013 đến năm 2015.
Thời gian thực hiện đề tài nghiên c ứu là từ 22/2/2016 đến 22/4/2016.
4. Phương p áp ng iên cứu
4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
Dữ liệu của đề tài này được tiến hành thu thập chủ yếu dựa vào các ngu ồn dữ
liệu thứ cấp, bên cạnh đó cũng có thu thập dữ liệu sơ cấp. Cụ thể:
Dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu về những lý thuy ết liên quan đến hoạt động xuất khẩu
và hiệu quả của hoạt động xuất khẩu; dữ liệu về tình hình xuất khẩu hàng nông s ản.
Các báo cáo th ống kê kết quả kinh doanh; cơ cấu tổ chức; nguồn vốn của Công
ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ Việt Hưng từ năm 2013 đến năm 2015.
SVTH: Nguyễn Thị Như An 3
18. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ng ọc Bích
Các dữ liệu liên quan đến hoạt động xuất khẩu của công ty: ngu ồn nguyên liệu
đầu vào; hợp đồng xuất khẩu; báo cáo k ết quả hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty
giai đoạn 2013 – 2015…
Các khóa lu ận tốt nghiệp đại học, các bài vi ết tham khảo trên internet liê n quan
đến ngành sản xuất kinh doanh nông s ản và hoạt động xuất khẩu.
Dữ liệu sơ cấp: Khi tiến hành đưa ra các giải pháp nâng cao hi ệu quả xuất khẩu
nông s ản, em đã tiến hành phỏng vấn và lấy ý ki ến của Trưởng phòng kinh doanh xu ất
nhập khẩu của công ty nh ằm lựa chon được phương án tối ưu và phù hợp nhất đối với
công ty.
4.2 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
Dựa vào đối tượng và mục đích nghiên cứ u c ủa đề tài em đã sử dụng các phân
tích và xử lý s ố liệu sau:
Phương pháp thống kê mô t ả: Trên cơ sở ữ ng số liệu đã được thống kê và các
tài liệu đã được tổng hợp kết hợp vớ việc vậ dụng các phương pháp phân tích thống kê
như số tương đối, số tuyệt đối, số bình quân để phân tích, so sánh, đối chiếu từ đó thấy
được ưu, nhược điểm trong hoạt động xuất khẩu của Công ty trách nhi ệm hữu hạn
thương mại và dịch vụ Việt Hưng.
Phương pháp so sán : Xác định mức độ tăng giảm và mối tương quan của các chỉ
tiêu hiệu quả xu ấ t khẩu của Công ty qua các năm 2013 – 2015.
Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Tham khảo, tìm hiểu các giáo
trình, sách ở thư viện và một số bài luận văn của khóa trước để làm cơ sở cho đề tài
nghiên cứu.
Phương pháp phỏng vấn: Phương pháp này được sử dụng trong suốt trong quá
trình nghiên cứu giúp em gi ải đáp được những thắc mắc và hiểu rõ h ơn về quy trình,
hoạt động xuất khẩu; nhận biết rõ nh ững ưu điểm và hạn chế về hoạt động xuất khẩu
của Công ty, t ừ đó giúp em nhận ra được những sự khác biệt thực tế giữa kiến thức lý
thuyết và áp d ụng thực tiễn; tích lũy được những kiến thức, kinh nghiệm thực tế cho
bản thân.
SVTH: Nguyễn Thị Như An 4
19. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ng ọc Bích
5. Tóm tắt nghiên cứu
Đề tài tập trung đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu của công ty
trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ Việt Hưng, gồm 3 phần chính:
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ K ẾT QUẢ NGHIÊN C ỨU
Trong phần này bố cục gồm 3 chương:
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN C ỨU
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT KHẨU
NÔNG S ẢN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ D ỊCH VỤ VIỆT HƯNG
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GI ẢI PHÁP NÂNG CAO HI ỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU NÔNG S ẢN TẠI CÔNG TY TNHH VI ỆT HƯNG
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KI ẾN NGHỊ
SVTH: Nguyễn Thị Như An 5
20. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ng ọc Bích
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Khái quát cơ bản về hoạt động kinh doanh xuất khẩu và hiệu quả kinh
doanh xuất khẩu của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm hoạt động kinh doanh xuất khẩu
Theo Điều 28, Bộ luật thương mại Việt Nam (2005):
“Xuất khẩu hàng hóa là vi ệc hàng hoá được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc
đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh th ổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan
riêng theo quy định của pháp luật.”
XK là hoạt động kinh doanh buôn bán trên ph ạ m vi quốc tế. Nó không ph ải là
hành vi buôn bán riêng l ẻ mà là c ả một hệ thống các quan hệ mua bán phức tạp có t ổ
chức cả bên trong và bên ngoài nh ằm mục t êu lợi nhuận, thúc đẩy sản xuất hàng hoá
phát triển, chuyển đổi cơ cấu kinh tế, ổn định và từng bước nâng cao mức sống của
nhân dân.
Theo một cách chung nh ấ t thì khi nào có bất cứ một lượng tiền nào đó được dịch
chuyển qua biên gi ới một quốc gia để chi trả cho một lượng hàng hoá d ịch vụ được đưa
ra khỏi quốc gia đó thì khi đó người ta cho rằng một thương vụ xuất khẩu đã được
kinh doanh.
1.1.2. Các hình thức xuất khẩu chủ yếu
Theo Lê Ngọc Hải (2013), thì hoạt động xuất khẩu bao gồm các hình thức chủ
yếu sau:
1.1.2.1. Xuất khẩu trực tiếp
Xuất khẩu trực tiếp là hình thức xuất khẩu mà trong đó doanh nghiệp trực tiếp kí
kết hợp đồng mua bán hàng hoá v ới các doanh nghiệp, các thương nhân nước ngoài
được Nhà nước cho phép. Đây là hình thức xuất khẩu không thông qua trung gian
(người thứ ba), có th ể xuất khẩu trực tiếp theo hai cách sau:
SVTH: Nguyễn Thị Như An 6
21. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ng ọc Bích
- Chuẩn bị hàng hoá xu ất khẩu xong mới ký k ết hợp đồng xuất khẩu.
- Ký h ợp đồng xuất khẩu xong mới chuẩn bị hàng hoá xu ất khẩu.
Hình thức xuất khẩu này cho phép các doanh nghi ệp giảm bớt được các chi phí
trung gian, giúp doanh nghi ệp tiếp xúc được với thị trường và khách hàng, ch ủ động
trong mọi hoạt động xuất khẩu. Song bên cạnh đó nó cũng gặp phải một số khó khăn
trong việc gặp gỡ để kí kết, nếu không có ho ặc thiếu kinh nghiệm trong hoạt động
xuất khẩu, thiếu sự hiểu biết về bạn hàng thì rất dễ thất bại trong hoạt động xuất khẩu.
1.1.2.2. Xuất khẩu gián tiếp
Đây là hình thức xuất khẩu mà mọi quan hệ giữa người m a, người bán và vi ệc
quy định các điều kiện mua bán phải thông qua m ột người thứ ba (gọi là trung gian
mua bán). Hình thức này được sử dụng khi người xuấ kh ẩ u, doanh nghiệp xuất khẩu
không đủ điều kiện để xuất khẩu trực tiếp.
Một hình thức xuất khẩu uỷ thác khác đó là gia công uỷ thác. Trong hình thức
này doanh nghiệp ngoại thương đứng ra hậ guyên vật liệu hoặc bán thành ph ẩm giao
cho đơn vị sản xuất gia công ở nước ngoài, sau đó thu hồi thành phẩm để xuất khẩu ra
nước ngoài. Người trung gian xuất khẩu trên thị trường là đại lý và môi gi ới.
- Đại lý: L à tư nhân hoặ pháp nhân ti ến hành một hay nhiều hành vi theo sự uỷ
thác của người u ỷ t ác xuất khẩu.
- Môi gi ớ : Là t ương nhân trung gian giữa người mua và người bán, được
người bán hoặc người mua uỷ thác tiến hành bán ho ặc mua hàng hoá hay d ịch vụ.
Hình thức xuất khẩu này giúp các doanh nghi ệp hiểu rõ h ơn về tình hình thị
trường, pháp luật, tập quán địa phương thông qua người trung gian. Từ đó họ có th ể
đẩy mạnh việc buôn bán và tránh được các rủi ro dễ gặp phải khi xâm nhập vào thị
trường. Ngoài ra nhờ người trung gian có cơ sở vật chất kỹ thuật sẵn có nên người xuất
khẩu uỷ thác đỡ tốn kém và c ũng nhờ dịch vụ của trung gian trong việc lựa chọn,
phân loại, đóng gói nên người uỷ thác có th ể giảm bớt chi phí vận tải. Tuy nhiên việc
sử dụng trung gian cũng làm cho doanh nghiệp mất đi sự liên hệ trực tiếp với thị
trường và lợi nhuận cũng bị chia sẻ.
SVTH: Nguyễn Thị Như An 7
22. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ng ọc Bích
1.1.2.3. Buôn bán đối lưu
Đây là hình thức giao dịch mà trong đó xuất khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập
khẩu, người bán đồng thời là người mua, lượng hàng hoá trao đổi có giá tr ị tương
đương. Ở đây mục đích của xuất khẩu không ph ải là thu về một khoản ngoại tệ mà
nhằm thu về một hàng hoá có giá tr ị tương đương. Vì vậy, người ta còn g ọi đây là
hình thức hàng đổi hàng. Trong hình thức này đòi h ỏi các bên phải quan tâm tới sự
cân bằng trong trao đổi.
1.1.2.4. Tạm nhập tái xuất
Đây là hình thức xuất khẩu mà hàng hoá trước đây đã nh ập nhưng chưa qua chế biến
trong nước, sau một thời gian được tái xuất khẩu cho nước khác. Các loại hình tái xuất:
- Tái xuất theo đúng nghĩa: Hàng hoá đi từ nước xuấ t khẩu sang nước tái xuất
rồi lại được xuất khẩu từ nước tái xuất sang nước nh ậ p khẩu. Nước tái xuất trả tiền
nước xuất khẩu và thu tiền nước nhập khẩu.
- Chuyển khẩu: Hàng hoá đi thẳ g từ ước xuất khẩu sang nước nhập khẩu.
Nước tái xuất thu tiền nước nhậ p, trả tiền cho nước xuất khẩu.
1.1.2.5. Đấu giá quố tế
Đây là phương thứ bán hàng đặc biệt được tổ chức công khai ở một nơi nhất
định, tại đó sau k i xem trước hàng hoá, nh ững người đến mua tự do cạnh tranh giá cả
và cuối cùng hàng oá đó sẽ được bán cho người trả giá cao nhất.
1.1.2.6. Giao dịch tại sở giao dịch
Sở giao dịch là một thị trường đặc biệt thông qua nh ững người môi gi ới do sở
giao dịch chỉ định, người ta mua bán những loại hàng hoá có kh ối lượng lớn, có tính
chất đồng loại, có ph ẩm chất, có th ể thay thế được với nhau. Sở giao dịch hàng hoá th
ể hiện tập chung quan hệ cung cầu về một mặt hàng giao dịch trong một khu vực, ở
một thời điểm nhất định. Do đó giá giao dịch tại sở giao dịch có th ể coi là một tài liệu
tham khảo trong việc xác định giá quốc tế.
SVTH: Nguyễn Thị Như An 8
23. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ng ọc Bích
1.1.2.7. Giao dịch tại hội chợ triển lãm
Hội chợ triển lãm là th ị trường hoạt động định kỳ, được tổ chức vào một thời
gian và địa điểm cố định trong thời hạn nhất định, tại đó người bán đem trưng bày
hàng hoá c ủa mình và tiếp xúc với người mua để ký k ết hợp đồng mua bán.Triển lãm
là việc trưng bày giới thiệu những thành tựu của một nền kinh tế hoặc một ngành kinh
tế, văn hoá, khoa học kỹ thuật. Liên quan chặt chẽ đến ngoại thương là các cuộc triển
lãm công th ương nghiệp, tại đó người ta trưng bày các loại hàng hoá nh ằm mục đích
quãng cáo để mở rộng khả năng tiêu thụ.
1.1.2.8. Gia công quốc tế
Gia công qu ốc tế là một phương thức kinh doanh trong đó một bên gọi là bên
nhận gia công nguyên li ệu hoặc bán thành ph ẩ m c ủa bên khác (bên đặt gia công) để
chế biến ra thành phẩm giao lại cho bên đặt gia công và nh ận thù lao. Gia công qu ốc
tế giúp bên đặt gia công l ợi dụng được về mặt giá r ẻ , nguyên vật liệu phụ và nhân
công các nước nhận gia công, còn bên nh ận g a cô g giúp h ọ giải quyết được công ăn
việc làm cho nhân dân lao động trong nước hoặc nhập các thiết bị công ngh ệ mới về
nước mình, nhằm xây dựng một nề n công nghi ệp dân tộc.
1.1.2.9. Xuất khẩu theo nghị định thư
Đây là hình thứ c xuất khẩu hàng hoá được ký k ết theo nghị định của hai chính
phủ. Xuất khẩu t eo ình thức này đảm bảo được khả năng thanh toán, giá cả hợp lý,
việc sản xuất thu mua có ưu tiên. Thông thường hình thức này được áp dụng để trả nợ
giữa hai quốc gia và hiện nay loại hình này rất ít được sử dụng.
1.1.3. Vai trò của hoạt động xuất khẩu
Theo Bùi Xuân Lưu và Nguyễn Hữu Khải (2006), thì hoạt động xuất khẩu có
những vai trò sau:
Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu phục vụ công nghi ệp hóa
đất nước.
SVTH: Nguyễn Thị Như An 9
24. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ng ọc Bích
Công nghi ệp hóa theo nh ững bước đi thích hợp là con đường tất yếu để khắc
phục tình trạng nghèo và ch ậm phát triển của nước ta. Để công nghi ệp hóa đất nước
trong một thời gian ngắn, đòi h ỏi phải có s ố vốn rất lớn để nhập khẩu máy móc, k ĩ
thuật thiết bị, công ngh ệ tiên tiến.
Nguồn vốn để nhập khẩu có th ể được hình thành từ các nguồn như: xuất khẩu
hàng hóa, đầu tư nước ngoài, vay nợ, viện trợ, thu từ hoạt động du lịch, dịch vụ, xuất
khẩu sức lao động….
Các nguồn vốn như đầu tư nước ngoài, vay nợ và viện trợ… tuy quan trọng
nhưng cũng phải trả bằng cách này hay cách khác ở thời gian sau này. Nguồn vốn quan
trọng nhất để nhập khẩu, công nghi ệp hóa đất nước là xu ất khẩu. xuất khẩu quyết
định quy mô và t ốc độ tăng của nhập khẩu.
Trong tương lai, nguồn vốn đầu tư vào nướ c a sẽ tăng lên. Nhưng mọi cơ hội
đầu tư vay nợ của nước ngoài và các t ổ chức qu ốc tế chỉ lợi nhuận khi các chủ đầu tư
và người cho vay thấy được khả năng xuất khẩu – nguồn vốn chủ yếu để trả nợ trở
thành hiện thực.
Xuất khẩu đóng góp vào việ c chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất
phát tri ển.
Cơ cấu sản xu ấ t và tiêu dùng trên thế giới đã và đang thay đổi vô cùng m ạnh
mẽ. Đó là thành qu ả c ủa cuộc cách mạng khoa học và công ngh ệ hiện đại. Sự chuyển
dịch cơ cấu kinh tế trong quá trình công nghiệp hóa phù h ợp với xu hướng phát triển
của kinh tế thế giới là tất yêu đối với nước ta.
Xuất khẩu tạo điều kiện cho các ngành khác có cơ hội phát triển thuận lợi. Chẳng
hạn, khi phát triển ngành dệt may xuất khẩu sẽ tạo cơ hội cho việc phát triền ngành
nguyên liệu như bông, sợi hay thuốc nhuộm, công nghi ệp tạo mẫu… Sự phát triển của
ngành côn g nghiệp chế biến thực phẩm xuất khẩu, dầu thực vật, chè… có thể sẽ kéo
theo sự phát triển của ngành công nghi ệp chế tạo thiết bị phục vụ cho nó.
Xuất khẩu tạo khả năng mở rộng thị trường tiêu thụ góp ph ần cho sản xuất phát
triển và ổn định.
SVTH: Nguyễn Thị Như An 10
25. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ng ọc Bích
Xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng khả năng cung cấp đầu vào cho sản xuất, nâng
cao năng lực sản xuất trong nước.
Xuất khẩu tạo ra những tiền đề kinh tế - kỹ thuật nhằm cải tạo và nâng cao năng
lực sản xuất trong nước. Điều này muốn nói đến xuất khẩu là phương tiện quan trọng
tạo ra vốn và kỹ thuật, công ngh ệ từ thế giới bên ngoài vào Vi ệt Nam, nhằm hiện đại
hóa n ền kinh tế của đất nước, tạo ra một năng lực sản xuất mới.
Thông qua xu ất khẩu, hàng hóa c ủa ta sẽ tham gia vào cạnh tranh trên thị trường
thế giới về giá cả, chất lượng. Cuộc cạnh tranh này đòi h ỏi chúng ta ph ải tổ chức lại
sản xuất, hình thành cơ cấu sản xuất luôn thích nghi được với thị trường.
Xuất khẩu còn đòi h ỏi các doanh nghiệp phải luôn đổi mới và hoàn thi ện công
việc quản trị sản xuất kinh doanh, thúc đẩy sản xuấ t và m ở rộng thị trường.
Xuất khẩu có tác động tích cực đến việ c gi ải quyết công ăn việc làm và c ải
thiện đời sống nhân dân.
Tác động của xuất khẩu đến việc làm và đời sống bao gồm rất nhiều mặt. Trước
hết sản xuất, chế biến và dịch v ụ hàng xuất khẩu đang trực tiếp là nơi thu hút hàng
triệu lao động vào làm vi ệc và có thu nh ập không th ấp.
Xuất khẩu còn t ạo ra ngu ồn v ốn để nhập khẩu vật phẩm tiêu dùng thi ết yếu phục
vụ trực tiếp đời sống và đáp ứng ngày một phong phú thêm nhu c ầu tiêu dùng c ủa
nhân dân.
Quan trọng hơn cả là việc xuất khẩu tác động trực tiếp đến sản xuất làm cho cả
quy mô l ẫn tốc độ sản xuất tăng lên, các ngành ngh ề cũ được khôi ph ục, ngành nghề
mới ra đời, sự phân công lao động mới đòi h ỏi lao động được sử dụng nhiều hơn,
năng suất lao động cao và đời sống nhân dân được cải thiện.
Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan h ệ kinh tế đối ngoại của
nước ta
Chúng ta th ấy rõ xu ất khẩu và các quan h ệ kinh tế đối ngoại có tác động qua lại
phụ thuộc lẫn nhau. Có th ể hoạt động xuất khẩu có s ớm hơn các hoạt động kinh tế đối
SVTH: Nguyễn Thị Như An 11
26. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ng ọc Bích
ngoại khác và t ạo điều kiện thúc đẩy quan hệ này phát tri ển. Chẳng hạn, xuất khẩu và
công ngh ệ sản xuất hàng xuất khẩu thúc đẩy quan hệ tín dụng, đầu tư, mở rộng vận tải
quốc tế… Mặt khác, chính các quan hệ kinh tế đối ngoại chúng ta v ừa kể lại tạo tiền
đề cho mở rộng xuất khẩu.
Tóm l ại, đẩy mạnh xuất khẩu dược coi là vấn đề có ý ngh ĩa chiến lược để phát
triển kinh tế và thực hiện công nghi ệp hóa đất nước.
1.1.4. Quy trình kinh doanh xuất khẩu trong cơ chế thị trường
Xuất khẩu là một hoạt động tạo lợi nhuận cho doanh nghiệp, nâng cao đời sống
cho người lao động, phát huy lợi thế so sánh, phát tri ển tăng trưởng của quốc gia.
Chính vì thế hoạt động này rất phức tạp. Để thực hiện t ốt ph ải có s ự chuẩn bị về quy
chế, quản lý, t ổ chức tốt thì mới thu được hiệu qu ả lâu dài. Ho ạt động kinh doanh
cũng như hoạt động xuất khẩu nó g ắn liền với rủi ro, nế u không có s ự nghiên cứu
một cách kỹ lưỡng. Do vậy trong hoạt động xuất khẩu ph ải được tiến hành theo các
bước, các khâu và xem x ét một cách kỹ lưỡng như g phải t eo kịp biến động và nhu
cầu của thị trường trên cơ sở tuân thủ pháp luật và thông l ệ quốc tế và Nhà nước.
Theo Đoàn Thị Hồng Vân và im Ng ọc Đạt (2008) thì hoạt động kinh doanh xuất
khẩu hiện nay phải trải qua quy trình như sau:
1.1.4.1. Nghiên cứu và tiếp cận thị trường
Nghiên cứ u th ị trường là dùng t ổng hợp các biện pháp kỹ thuật nghiên cứu như
điều tra, tham dò, thu th ập... Sau đó phân tích trên cơ sở đầy đủ thông tin và t ừ đó
đưa ra quyết định trước khi thâm nhập thị trường. Vấn đề ở đây là phải nhận biết sản
phẩm xuất khẩu phải phù h ợp với thị trường, số lượng, phẩm chất, mẫu mã... Từ đó
rút ra khả năng của mình cung ứng mặt hàng đó. Phải nhận biết được rằng chu kỳ sống
của sản phẩm ở giai đoạn nào (thường trải qua 4 giai đoạn: triển khai, tăng trưởng, bão
hoà, suy thoái). Mỗi giai đoạn có m ột đặc điểm riêng mà doanh nghi ệp phải biết khai
thác có hi ệu quả. Sản xuất cũng như xuất nhập khẩu có r ất nhiều đối thủ cạnh tranh
trong cùng l ĩnh vực do đó doanh nghiệp phải quan tâm đến đối thủ đó để ra biện pháp
thời điểm xuất khẩu sao cho phù h ợp nhất.
SVTH: Nguyễn Thị Như An 12
27. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ng ọc Bích
Trong hoạt động xuất khẩu nó g ắn liền với các đồng ngoại tệ mạnh, sự biến động
của các đồng tiền nó ảnh hưởng rất lớn. Do đó dự báo nắm do xu hướng biến động là
vấn đề cần quan tâm. Trong các cuộc nghiên cứu cần quan tâm các n ội dung như
nghiên cứu về nội dung hàng hoá, nghiên c ứu về giá cả hàng hoá, th ị trường hàng
hoá. Trên cơ sở này doanh nghiệp có các bước đi tiếp theo.
1.1.4.2. Lựa chọn đối tác và lập phương án kinh doanh
Sau khi nghiên cứu thị trường ta phải lựa chọn đối tác là l ập phương án kinh
doanh. Khi lựa chọn bạn hàng phải nắm đủ các thông tin như tình hình sản xuất kinh
doanh, vốn, cơ sở vật chất, khả năng, uy tín, quan hệtrong kinh doanh... Có b ạn hàng
tin cậy là điều kiện để thực hiện tốt các hoạt động thương mại quốc tế. Sau khi lựa
chọn đối tác ta phải lập phương án kinh doanh như giá cả , thời điểm, các biện pháp
thực hiện, thuận lợi, khó khăn...
1.1.4.3. Tìm hiểu nguồn hàng
Phải tìm hiểu khả năng cung cấp hà g oá c ủa các đơn vị. Phải chú ý các nhân t ố
như thời vụ, thiên tai, các nhân t ố có tí h chu kỳ. Vì các nhân tố này có th ể ảnh hưởng
đến giá cả và sản lượng.
1.1.4.4. Đàm phán ký kết hợp đồng
Có r ất nhiều hình thứ đàm phán xuất nhập khẩu như fax, thư tín thương mại điện
tử, gặp trự c tiếp, qua điện thoại. Các bên t ự thoả thuận và đưa ra hình thức thuận tiện
nhất. Nhưng t eo ình thức nào cũng cần tiến hành theo các bước quy định. Sau đàm
phán thành công hai bên tiến hành ký k ết hợp đồng.
1.1.4.5. Tổ chức thực hiện hợp đồng
ây là công việc phức tạp do đó các bên ph ải luôn luôn tuân th ủ và tôn tr ọng
nhau cùng như luật pháp. Nếu là bên xu ất khẩu thì phải xin giấy phép xuất khẩu,
chuẩn bị hàng, kiểm tra hàng, thuê tàu lưu cước, lập chứng từ, giải quyết khúc m ắc...
1.1.4.6. Thanh toán và đánh giá hiệu quả hợp đồng
Sau khi thanh toán, kết thúc h ợp đồng, nếu không x ảy ra tranh chấp thì kết thúc
hợp đồng và rút ra kinh nghi ệm cho các hoạt động tiếp theo.
SVTH: Nguyễn Thị Như An 13
28. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ng ọc Bích
1.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu
Theo Bùi Xuân Lưu và Nguyễn Hữu Khải (2006), hiệu quả hoạt động kinh doanh
xuất khẩu bao gồm những vấn đề liên quan sau:
1.2.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh xuất khẩu
Hiệu quả là thuật ngữ dùng để chỉ mối quan hệ giữa kết quả thực hiện các mục
tiêu hoạt động của chủ thể và chi phí mà chủ thể bỏ ra để có k ết quả đó trong điều
kiện nhất định.
Hiệu quả kinh doanh là đại lượng so sánh giữa kết quả thu được của hoạt động
kinh doanh đó với toàn bộ chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.
Hiệu quả kinh tế thương mại trước hết biểu hiện mối tương quan giữa kết quả thu
được và chi phí bỏ ra để thực hiện hoạt động kinh doanh đó. Trên thực tế, hiệu quả
kinh tế thương mại không t ồn tại biệt lập với sả n xu ấ , mà ngược lại những kết quả
do thương mại mang lại tác động nhiều mặt đến n ề n kinh ế, được đánh giá và đo
lường trên cơ sở các chỉ tiêu hiệu quả của toàn bộ quá trình sản xuất. Về mặt lý lu ận,
nội dung cơ bản của hiệu quả kinh tế thươ g mại là động lực thúc đẩy sự phát triển
kinh tế, góp ph ần tăng năng suất lao độ ng xã hộ , là sự tiết kiệm lao động xã hội và
tăng thu nhập quốc dân, qua đó tạo thêm nguồn tích lũy cho sản xuất và nâng cao m ức
sống, mức hưởng thụ của người tiêu dùng trong nước.
Tương tự, hiệu quả kinh doanh xuất khẩu hàng hóa là m ột đại lượng so sánh
giữa kết quả thu được t ừ kinh doanh xuất khẩu và toàn b ộ chi phí bỏ ra để đạt được
kết quả đó (bao gồm cả chi phí bằng vật chất và sức lao động).
1.2.2. Phân loại hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu
Việc phân loại hiệu quả kinh tế ngoại thương theo những tiêu thức khác nhau có tác
dụng thiết thực cho công tác qu ả lý ngo ại thương. Nó là cơ sở để xác định chỉ tiêu và m
ức độ hiệu quả và xác định những biện pháp nâng cao hi ệu quả kinh tế ngoại thương.
Hiệu quả kinh tế cá bi ệt và hi ệu quả kinh tế - xã h ội
Hiệu quả kinh tế cá biệt là hiệu quả kinh tế thu được từ hoạt động ngoại thương
của từng doanh nghiệp, của từng thương vụ, mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu. Biểu hiện
chung của hiệu quả kinh tế cá biệt là doanh lợi mà mỗi doanh nghiệp thu được.
SVTH: Nguyễn Thị Như An 14
29. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ng ọc Bích
Hiệu quả kinh tế - xã hội mà ngoại thương đem lại cho nền kinh tế quốc dân là s
ự đóng góp của hoạt động ngoại thương vào việc phát triển sản xuất, đổi mới cơ chế
kinh tế, tăng năng suất lao động xã hội, tích lũy ngoại tệ, tăng thu cho ngân sách, giải
quyết việc làm, cải thiện đời sống nhân dân..
Hiệu quả của chi phí bộ phận và chi phí tổng hợp
Mỗi nhà cung cấp tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh của mình trong những
điều kiện cụ thể và đưa ra thị trường sản phẩm của mình với một chi phí cá biệt nhất
định và người nào cũng muốn tiêu thụ được hàng hóa c ủa mình với giá cao nhất. Tuy
vậy, khi đưa hàng hóa của mình ra thị trường họ chỉ có th ể bán theo một giá là giá cả
thị trường nếu sản phẩm của họ hoàn toàn gi ống nhau v ề mặt chất lượng. Sỡ dĩ như
vậy là vì thị trường chỉ thừa nhận mức trung bình xã hội c ầ n thiết về hao phí để sản
xuất ra một đơn vị hàng hóa.
Suy đến cùng, chi phí bỏ ra là chi p í lao động xã hội. Nhưng tại mỗi doanh
nghiệp mà chúng ta c ần đánh giá hiệu quả, t ì c i phí laođộng xã hội đó lại được thể
hiện dưới các dạng chi phí cụ thể:
Giá thành s ản xuất
Chi phí ngoài sản xuất
Bản thân m ỗi loại c i phí trên lại có th ể được phân chia chi tiết tỉ mỉ hơn. Đánh
giá hiệu quả k nh tế oạt động xuất nhập khẩu không th ể không đánh giá hiệu quả tổng
hợp của các lo chi phí trên đây, nhưng lại cần thiết phải đánh giá hiệu quả của từng
loại chi phí.
Hiệu quả tuyệt đối và hi ệu quả so sánh
Hiệu quả tuyệt đối là lượng hiệu quả được tính toán cho từng phương án cụ thể
bằng cách xác định mức lợi ích thu được với lượng chi phí bỏ ra. Chẳng hạn, tính toán
mức lợi nhuận thu được từ một đồng chi phí sản xuất (giá thành ), hoặc từ một đồng
vốn bỏ ra…
Hiệu quả so sánh được xác định bằng cách so sánh các ch ỉ tiêu hiệu quả tuyệt
đối của các phương án khác nhau. Nói cách khác, hiệu quả so sánh chính là mức chênh
SVTH: Nguyễn Thị Như An 15
30. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ng ọc Bích
lệch về hiệu quả tuyệt đối của các phương án. Mục đích của việc tính toán này là so
sánh mức độ hiệu quả của các phương án từ đó cho phép chon lựa một cách làm có
hiệu quả cao nhất.
Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả so sánh trong kinh tế ngoại thương có mối quan
hệ chặt chẽ với nhau, song chúng l ại có tính độc lập tương đối.
Bản thân các đơn vị sản xuất và kinh doanh ngoại thương phải quan tâm và xác định
những biện pháp đồng bộ để thu được hiệu quả toàn diện các yếu tố của quá trình sản xuất.
1.2.3. Các quan điểm cơ bản trong việc đánh giá hiệ quả kinh doanh của
doanh nghiệp
Các quan điểm cơ bản trong việc đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
dưới gốc độ của Bùi Xuân Lưu và Nguyễn Hữu Khải (2006) được thể hiện như sau:
1.2.3.1. Đánh giá hiệu quả kinh doanh phải đánh giá cả về mặt định tính và
định lượng
Mục tiêu là k ết quả mà những nhà quả trị muốn đạt được trong tương lai cho tổ
chức của họ. Không có m ục tiêu hoặc mục tiêu không rõ ràng thì k ế hoạch sẽ mất
phương hướng. Các tổ chức thông thường không ph ải chỉ hướng tới một mục tiêu, mà
thường là một hệ thống ác m ụ tiêu phụ thuộc và ràng bu ộc lẫn nhau. Mục tiêu định
tính thì không thể đo lường được hoặc rất khó đo lường. Mục tiêu định lượng chỉ ra rõ
ràng những kết quả có th ể đo lường được. Trong thực tế các tổ chức có th ể thường
gặp phải vấn đề đ t được mục tiêu này thì lại làm hỏng hay chí ít cũng làm phương hại
đến mục tiêu khác vì vậy việc đánh giá HQKD của doanh nghiệp phải xem xét đến cả
hai mặt định tính và định lượng để đánh giá đúng HQKD.
1.2.3.2. Đánh giá hiệu quả kinh doanh xem xét cả lợi ích trước mắt và lâu dài
Sự toàn diện của hiệu quả đạt được trong từng giai đoạn không được làm giảm
hiệu quả khi xét trong thời kỳ dài, hoặc hiệu quả của chu kỳ sản xuất trước không được
làm hạ thấp hiệu quả chu kỳ sau. Trong thực tế không ít những trường hợp chỉ thấy lợi
ích trước mắt, thiếu xem xét toàn di ện và lâu dài. nh ững phạm vi này dễ xảy ra trong
việc nhập về một số máy móc thi ết bị cũ kỹ lạc hậu hoặc sản xuất ồ ạt các loại
SVTH: Nguyễn Thị Như An 16
31. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ng ọc Bích
tài nguyên thiên nhiên. Vi ệc giảm một cách tuỳ tiện, thiếu cân nhắc toàn diện và lâu
dài các chi ph í cải tạo môi trường tự nhiên, đảm bảo cân bằng sinh thái, bảo dưỡng và
hiện đại hoá, đổi mới TSCĐ, nâng cao toàn diện trình độ chất lượng người lao động...
Nhờ đó làm mối tương quan thu chi giảm đi và cho rằng như thế là có "hi ệu quả"
không th ể coi là hiệu quả chính đáng và toàn diện được. Do vậy, khi xem xét hoạt
động kinh doanh ta phải xem xét cả lợi ích trước mắt và lâu dài.
1.2.3.3. Đánh giá hiệu quả kinh doanh phải xem xét cả lợi ích doanh nghiệp,
lợi ích của xã hội và của người lao động
Hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp chịu sự tác động q a lại với toàn thể
xã hội cũng như người lao động. Hoạt động của doanh nghiệp có th ể tác động theo
chiều hướng tích cực cũng như tiêu cực đến toàn xã h ội, n u là tác động tích cực thì sẽ
được xã hội ghi nhận. Tuy nhiên nếu doanh nghi ệ p gây ra những ảnh hưởng tiêu cực
đến toàn xã h ội thì nó sẽ bị xã hội lên án và bài tr ừ. Do đó, khi đánh giá HQKD của
doanh nghiệp phải xem xét cả lợi ích của doa g iệp và lợi ích của xã hội.
Lao động là yếu tố quyết định đến sự thành bại của một doanh nghiệp. Vì vậy,
việc đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh cũng phải được xem xét trong mối liên
hệ với lợi ích của người lao động, việ nâng ao HQKD phải gắn liền với việc nâng cao
đời sống vật chất, đời sống tinh thần và trình độ tay nghề của người lao động.
1.2.3.4. Đánh giá iệu quả kinh doanh phải căn cứ vào kết quả cuối cùng cả về
mặt hiện vật và giá trị
Đánh giá HQKD phải căn cứ vào cả mặt hiện vật lẫn giá trị của hàng hoá. Theo quan
điểm này đòi h ỏi việc tính toán và đánh giá hiệu quả phải đồng thời chú tr ọng cả hai mặt
hiện vật và giá tr ị. Ở đây mặt hiện vật thể hiện ở số lượng sản phẩm và chất lượng sản
phẩm, còn m ặt giá trị là biểu hiện bằng tiền của hàng hoá s ản phẩm, của kết quả và chi
phí bỏ ra. Như vậy, căn cứ vào kết quả cuối cùng c ả về mặt hiện vật và mặt giá trị là một
đòi h ỏi tất yếu trong quá trình đánh giá HQKD trong nền kinh tế thị trường.
SVTH: Nguyễn Thị Như An 17
32. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ng ọc Bích
1.2.4. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu
Theo Bùi Xuân Lưu và Nguyễn Hữu Khải (2006), để đánh giá hiệu quả hoattj
động kinh doanh xuất khẩu thì căn cứ vào các ch ỉ tiêu sau:
1.2.4.1. Chỉ tiêu kim ngạch xuất khẩu
Là tổng số tiền thu được từ hoạt động XK hàng hóa trong m ột thời gian nhất định
(tháng, quý, năm).
1.2.4.2. Chỉ tiêu doanh thu
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh là toàn b ộ số tiền bán sản phẩm, hàng hóa,
cung ứng dịch vụ trên thị trường. Đối với các doanh nghi ệp thương mại, doanh thu
được hình thành từ hoạt động bán hàng và các ho ạt động dị ch vụ là chủ yếu.
1.2.4.3. Chỉ tiêu chi phí kinh doanh
Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp là t ấ t c ả những chi phí phát sinh gắn liền
với doanh nghiệp trong quá trình hình thà , tồ tại và hoạt động từ khâu mua nguyên vật
liệu, tạo ra sản phẩm đến khâu tiêu th ụ.
1.2.4.4. Chỉ tiêu lợi nhuận
Lợi nhuận của doanh nghi ệp được hiểu một cách đơn giản là một khoản tiền dôi
ra giữa tổng thu và t ổng chi phí trong hoạt động của doanh nghiệp. Lợi nhuận của
doanh nghiệp cơ bản được xác định như sau:
Tổng lợ nhuậ n = Tổng doanh thu – Tổng chi phí
1.2.5. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu
ể đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp xuất nhập khẩu người ta
thường dựa vào các nhóm ch ỉ tiêu sau:
SVTH: Nguyễn Thị Như An 18
33. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ng ọc Bích
1.2.5.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tổng hợp
Bảng 1.1 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tổng hợp
Chỉ tiêu Công thức xác định
Tỷ suất doanh thu trên chi phí kinh doanh
TổngTổngdoanhCPKDthu × 100%
Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí kinh doanh Tổng lợiTổngnhuậnCPKDsau thuế × 100%
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu TổngTổnglợinhuậdoanhsauthuthu × 100%
(Nguồn: Bùi Xuân Phong, 2007)
1.2.5.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
Bảng 1.2 Chỉ tiêu đánh giá iệu quả sử dụng vốn
Chỉ tiêu Công thức xác định
Tỷ suất doanh thu trên vốn kinh doa h TổTổngdoanhvốnVCthu × 100%
Tỷ suất lợi n huận trên vốn kinh doan h
Đ
Sức sản xuất vốn cố định Tổng lợiTổngnhuậnVC sau thuế × 100%
Đ
Sức sinh lợi vốn cố định TổngTổng
doanhVC thu × 100%
Đ
Sức sản xuất vốn lưu động Tổng lợiTổngnhuậnVC sau thuế × 100%
Đ
Sức sinh lợi vốn lưu động TổngTổng
doanhVL thu × 100%
Đ
Số vòng quay vốn lưu động Tổng lợiTổngnhuậnVL sau thuế × 100%
Đ
Tổng VL
Tổng doanh thu
Đ
Số ngày luân chuyển bình quân 1 vòng quay
Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động
Thời gianSốtheovònglịchquaytrongcủakỳVL(360 ngày)
Đ
Tổng
Tổng
doanh
VLĐ
thu × 100%
(Nguồn: Bùi Xuân Phong, 2007)
SVTH: Nguyễn Thị Như An 19
34. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ng ọc Bích
1.2.5.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực
Bảng 1.3 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực
Chỉ tiêu Công thức xác định
Năng suất lao động bình quân TổTổngsốdoanhlaođôngthu
Kết quả kinh doanh trên một đồng chi phí tiền lương Tổng tiềndoanhlươngthu
Lợi nhuận bình quân tính cho một lao động TổngTổngsốlợilaonhuậđộng
(Nguồn: Bùi Xuân Phong, 2007)
1.2.5.4. Nhóm chỉ tiêu đặc trưng của hoạ động kinh doanh xuất nhập khẩu
Bảng 1.4 Chỉ tiêu đặc trưng của hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu
Chỉ tiêu Công thức xác định
Tỷ suất ngoại tệ xuất khẩu TổngTổ doanhgchiphíthuhànghàngxuấtxuấtkhẩu(bảẩu(ngotệ)ạitệ)
Chỉ tiêu này cho bi ết tổng số hi tiêu bằng bản tệ để có được một đơn vị ngoại tệ
(Nguồn: Bùi Xuân Phong, 2007)
1.2.5.5. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả về mặt kinh tế
Do yêu cầ u c ủa sự phát triển bền vững trong nền kinh tế quốc dân. Các doanh
nghiệp ngoài việc hoạt động kinh doanh phải đạt hiệu quả nhằm tồn tại và phát tri ển
còn ph ải đạt được hiệu quả về mặt kinh tế xã hội. Nhóm ch ỉ tiêu xét v ề mặt hiệu quả
kinh tế - xã hội bao gồm các chỉ tiêu sau:
a) Tăng thu ngân sách
Mọi doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động SXKD thì phải có nhi ệm vụ nộp cho
ngân sách nhà nước dưới hình thức là các lo ại thuế như thuế doanh thu, thuế lợi tức,
thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt... Nhà nước sẽ sử dụng những khoản thu
SVTH: Nguyễn Thị Như An 20
35. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ng ọc Bích
này để cho sự phát triển của nền kinh tế quốc dân và l ĩnh vực phi sản xuất, góp ph ần
phân phối lại thu nhập quốc dân (Bùi Xuân Lưu và Nguyễn Hữu Khải, 2006).
Thu ngân sách tăng thêm = Thu ngân sách kỳ này – Thu ngân sách k ỳ
trước b) Tạo việc làm cho người lao động
Để giảm tỷ lệ thất nghiệp, xét trên góc độ vĩ vô đòi hỏi nền kinh tế phải tạo được
nhiều công ăn việc làm cho người lao động. Còn xét ở tầm vi mô thì mỗi doanh nghiệp
khi mở rộng quy mô s ản xuất sẽ tạo ra nhiều công ăn việc làm cho người lao động.
Trong hoạt động SXKD của doanh nghiệp, số lao động mà doanh nghiệp tạo ra được
bao gồm số lao động làm việc trực tiếp và số lao động làm việc gián ti p do liên đới về
phía đầu vào và đầu ra của doanh nghiệp (Bùi Xuân Lưu và Ng yễn ữu Khải, 2006).
Tổng số việc làm tăng thêm = Số lao động kỳ này – Số lao động kỳ trước
c) Nâng cao đời sống người lao động
Ngoài việc tạo công ăn việc làm cho người lao động đòi h ỏi các doanh nghiệp
làm ăn phải có hi ệu quả để góp ph ần nâ g cao mức sống của người lao động. Xét trên
phương diện kinh tế, việc nâng cao mức số g của người dân được thể hiện qua chỉ tiêu
như gia tăng thu nhập bình quân trên đầu người, gia tăng đầu tư xã hội, mức tăng
trưởng phúc l ợi xã hội (https.voer.edu.vn, 2014).
d) Sự tác động đến môi trường
Các yếu tố t am gia vào quá trình SXKD của doanh nghiệp có ảnh hưởng vào môi
trường s nh t ái tự n iên gây ra nh ững ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực. Với những tác
động t êu cực mà doanh nghiệp gây ra thì xã hội phải bỏ ra chi phí cho những giải pháp
khắc phục hậu quả. Nếu những chi phí mà xã hội bỏ ra lớn hơn các lợi ích mà xã hội
nhận được từ hoạt động SXKD của doanh nghiệp thì sự tồn tại của doanh nghiệp sẽ
không được xã hội chấp nhận (https.voer.edu.vn, 2014).
e) Nâng cao trình độ kỹ thuật của sản xuất, trình độ nghề nghiệp cho người
lao động và trình độ quản lý cho các quản trị viên
Áp d ụng các kỹ thuật, công ngh ệ tiên tiến và hiện đại vào SXKD. Thực hiện các
biện pháp giáo d ục đào tạo nhân viên để nâng cao trình độ chuyên môn c ủa người lao
SVTH: Nguyễn Thị Như An 21
36. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ng ọc Bích
động. Từ đó góp phần thúc đẩy quá trình tiếp cận nền văn minh cho doanh nghiệp nói
riêng và cho toàn b ộ nền kinh tế quốc dân nói chung (https.voer.edu.vn, 2014).
f) Tác động đến kết cấu hạ tầng của nền kinh tế quốc dân
Hạ tầng SXKD của doanh nghiệp sẽ góp ph ần thúc đẩy phát triển năng lực của
cơ sở hạ tầng, giao thông liên l ạc, điện nước.
1.3. Tình hình xuất khẩu nông sản ở Việt Nam và tỉnh Quảng Bình trong
những năm gần đây
1.3.1. Tại Việt Nam
Việt Nam với lợi thế là một quốc gia có ngu ồn tài nguyên đất và nước rất phong
phú, v ới khí hậu nhiệt đới gió mùa r ất thuận lợi cho vi ệ c s ản xuất nông s ản. Trong
những năm qua, sản xuất nông nghi ệp của Việt nam đ ã đạ t những thành tựu rất đáng
kể. Ngoài đáp ứng tốt cho thị trường tiêu thụ trong nước, Việt nam đã trở thành một
cường quốc về xuất khẩu các mặt hàng ô g s ả , v ới những mặt hàng xuất khẩu như
gạo, cà phê, tiêu,... đứng hàng nhất nhì thế giới.
Xuất khẩu nông s ản của Vi ệt Nam đã có nh ững bước phát triển khá mạnh mẽ,
nhưng cơ cấu nông s ản xuất khẩ u phản ánh rõ th ực trạng nông nghi ệp vẫn chưa
thoát khỏi tình trạng sản xuất nhỏ, k ỹ thuật lạc hậu, chủ yếu phát triển theo bề rộng
trên cơ sở khai thác lợi th ế sẵ n có, kh ả năng đáp ứng yêu cầu thị trường quốc tế còn
th ấp kém. Sức cạnh tranh c ủa ngay cả những mặt hàng nông s ản xuất khẩu chủ lực
cũng còn th ấp kém. Chính điều này đã làm h ạn chế hiệu quả xuất khẩu nông s ản, hạn
chế khả năng thâm nhập và củng cố vị thế trên thị trường thế giới. Sức cạnh tranh thấp
kém của nông s ản và thách th ức lớn nhất với nông nghi ệp việt nam trong tiến trình
hội nhập kinh tế quốc tế.
Năm 2015, tình hình kinh tế thế giới phục hồi chậm, phần lớn giá cả nguyên, nhiên
vật liệu đều trong vòng xoáy gi ảm giá, trong đó gồm nguyên, nhiên vật liệu phục vụ sản
xuất nông nghiệp. Đồng thời với diễn biến khó lường của thị trường tiền tệ đã tác động
mạnh đến xuất khẩu nông sản Việt Nam. Bên cạnh đó, các nước ngày càng tăng cường sử
dụng các rào cản kỹ thuật nhằm bảo hộ sản xuất trong nước đã khiến
SVTH: Nguyễn Thị Như An 22
37. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ng ọc Bích
cho thị trường xuất khẩu nông sản gặp nhiều khó khăn, nhu cầu và giá c ả các mặt
hàng nông s ản xuất khẩu chủ lực của Việt Nam suy giảm.
Năm 2015, theo Báo cáo t ổng kết thống kê hàng hóa xu ất nhập khẩu cuối năm
2015 của Hải Quan, kim ngạch xuất khẩu nông lâm thủy sản đạt 30,45 tỷ USD, giá trị
xuất khẩu các mặt hàng nông s ản chính đạt 14,04 tỷ USD, giảm 1,9% so với năm
2014, giảm mạnh nhất ở các mặt hàng như cà phê (24,8%), cao su (13,9%), chè (6,6%)
và gạo (4,5%).
Và dự báo năm 2016 xuất khẩu nông sản dự báo sẽ có nhiều triển vọng do nhu
cầu thị trường tăng và cơ hội được hưởng ưu đãi lớn về thuế, sức cạnh tranh tăng từ
các Hiệp định thương mại tự do vừa kết thúc đàm phán. Bên c ạnh đó, ngoài các m ặt
hàng đang gặp khó khăn, vẫn có những mặt hàng có cơ hội tăng trưởng xuất khẩu
trong năm 2016 như: hạt điều, hạt tiêu, gỗ, sắn v à rau qu ả.
Cụ thể, một trong những thị trường xuất k ẩu trọng điểm của Việt Nam là Hoa
Kỳ được dự báo khả quan nhất cho năm 2016 với n u cầu của thị trường nội địa Hoa
Kỳ sẽ tăng mạnh và tiếp tục có cầu ổn đị h đối với hàng hóa c ủa Việt Nam; đồng thời
là thị trường không quá khó tính và chưa yêu cầu cao về an toàn thực phẩm và chất
lượng. Việc tận dụng những ưu đ ãi từ Hiệp định đối tác chiến lược kinh tế xuyên Thái
Bình Dương (TPP) cũng sẽ là l ợi thế cho nông sản Việt Nam trong thời gian tới.
Hiệp định thương mại tự do với EU mở ra cơ hội cho ngành nông nghi ệp Việt
Nam khi 90% hàng hóa vào th ị trường này được hưởng mức thuế suất 0%. Dù v ậy,
khó khăn lớn nhất được đánh giá ở thị trường này là nh ững rào cản phi thuế quan như
chất lượng, an toàn thực phẩm, nguồn gốc xuất xứ.
Đặc biệt trên thị trường ASEAN, năm 2016 là năm ASEAN sẽ tiến tới một khu
vực thị trường chung với việc tự do hóa lưu chuyển hàng hóa trong khu v ực với mức
thuế 0%. Việc thuế nhập khẩu được cắt giảm hoàn toàn t ạo điều kiện cho hàng hóa c
ủa các nước trong khu vực dễ xâm nhập vào thị trường lẫn nhau. Điều này cũng đặt ra
không ít thách thức khi cạnh tranh trên thị trường hàng chế biến sẽ rất mạnh mẽ không
chỉ trên thị trường xuất khẩu trong ASEAN mà ngay tại chính thị trường nội địa.
SVTH: Nguyễn Thị Như An 23
38. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ng ọc Bích
1.3.2. Tại tỉnh Quảng Bình
Quảng Bình là một tỉnh duyên hải thuộc vùng B ắc Trung Bộ Việt Nam, có vùng
thềm lục địavà vùng đặc quyền kinh tế rộng trên 2 vạn km2
tạo cho Quảng Bình có
một ngư trường rộng lớn. Ở đây có những điều kiện thuận lợi để phát triển nông
nghiệp toàn diện và đang chuyển mạnh sang sản xuất các loại rau quả xuất khẩu có giá
trị kinh tế cao.
Năm 2015, theo đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội
của Hội Đồng Nhân Tỉnh Quảng Bình, đây là năm còn g ặp nhiều khó khăn đối với sản
xuất nông nghiệp. Tuy vậy, cùng v ới sự nỗ lực, cố gắng của các doanh nghiệp, sản
xuất nông nghi ệp trên địa bàn tỉnh đã từng bước phục hồi v à có d ấu hiệu tăng trưởng
khá. Và tại Báo Cáo Nghị Quyết về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2015 đã
có nh ững con số cụ thể: giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản tăng 4% (kế
hoạch cả năm tăng 3,5%, thực hiện cùng k ỳ 3,5%); Sản lượng lương thực đạt 29,8 vạn
tấn, giảm 0,3% so cùng k ỳ, vượt 6,5% KH (kế oạch 28 vạn tấn, thực hiện cùng k ỳ
29,9 vạn tấn);Thu ngân sách trên địa bàn ước đạt 2.650 tỷ đồng, đạt 106% KH (dự
toán cả năm 2.500 tỷ đồng, thực hiện cùng k ỳ 2.360 tỷ đồng). Đạt được kết quả trên là
sự nỗ lực, cố gắng lớn của ác ấp, các ngành và c ộng đồng doanh nghiệp trong thời
điểm khó khăn hiện nay.
Một số chỉ tiêu tuy có tăng trưởng tuy nhiên tốc độ tăng còn th ấp, chưa đạt kế
hoạch; tái cơ cấu ng ành nông nghi ệp còn ch ậm; các doanh nghiệp SXKD vẫn còn
nhiều khó khăn do ảnh hưởng của suy giảm kinh tế, giá thành cao, công ngh ệ lạc hậu,
sản phẩm tiêu thụ chậm, quy mô, s ố lượng doanh nghiệp của tỉnh còn nh ỏ, năng lực
tài chính và năng lực cạnh tranh yếu,… XK giảm do giá hàng nông s ản XK giảm và
thị trường XK Trung Quốc gặp khó khăn nên kim ngạch xuất khẩu năm 2015 giảm
mạnh so với năm trước, tổng kim ngạch xuất khẩu là 104,2 triệu USD, đạt 69,4% kế
hoạch và giảm 27,2% so với cùng k ỳ.
Trong điều kiện khó khăn chung, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh đã thực hiện
rà soát, t ổ chức lại bộ máy; tiết kiệm chi phí, giảm giá thành; ch ủ động tìm kiếm thị
trường để duy trì và mở rộng sản xuất. UBND tỉnh cũng đã chỉ đạo thực hiện các giải
SVTH: Nguyễn Thị Như An 24
39. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ng ọc Bích
pháp tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp. Đã tổ chức Hội nghị gặp mặt các doanh
nghiệp để lắng nghe, chia sẽ, động viên và tr ực tiếp trả lời, giải quyết khó khăn,
vướng mắc của doanh nghiệp.
Ngày 25/4/2011, UBND tỉnh đã ban hành Quy ết định số 933/QĐ-UBND về việc
phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Nông nghi ệp tỉnh Quảng Bình đến
năm 2020 trong đó: kim ngạch xuất khẩu giai đoạn 2016-2020 đạt 11%/năm, tốc độ
tăng trưởng về giá trị sản xuất nông nghiệp bình quân hàng năm đạt 5,7%.
SVTH: Nguyễn Thị Như An 25
40. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ng ọc Bích
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP
KHẨU NÔNG SẢN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VIỆT HƯNG
2.1. Tổng quan về công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ Việt Hưng
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ Việt Hưng là một doanh nghiệp
có đầy đủ tư cách pháp nhân và là một đơn vị hạch toán độc lập. Được cấp giấy phép hoạt
động vào ngày 23/01/2008 c ủa chi Cục thuế Huyện Quảng Ninh, tỉnh Q ảng Bình.
Tên doanh nghiệp: Công ty trách nhi ệm hữu hạn thương mại và dịch vụ Việt Hưng
Tên giao dịch: VIET HUNG S&T CO., LTD
Mã số thuế (mã doanh nghiệp): 3100404900
Địa chỉ: Thôn Lương Yến, xã Lươ g N h, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
Điện thoại: +84 052872651
Số tài khoản: 0311000674640
Tên ngân hàng: Ngân hàng TMCP Ngo ại thương Việt Nam, chi nhánh Quảng Bình
Vốn điều lệ t eo giấy chứng nhận đăng kí: 8.000.000.000 đồng
Ho t động chính của công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ Việt
Hưng là kinh doanh nhà khách, nhà nghỉ kinh doanh dịch vụ lưu trú ng ắn ngày nhằm
cung cấp, phục vụ chỗ ngủ cho khách hàng. Từ khi thành lập đến nay công ty đã không
ng ừng cải thiện chất lượng dịch vụ để đáp ứng được sự mong đợi của khách hàng
ngày càng cao. Hơn thế nữa, khi Quảng Bình trở thành một địa danh du lịch nổi tiếng
trong vài năm trở lại đây.
Ngoài ra công ty còn kinh doanh các lo ại hình sau: đại lý, môi giới, đấu giá; bán
buôn nông, lâm s ản nguyên liệu ( trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống; bán buôn gạo; bán
buôn v ật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng; vận tải hàng hóa b ằng đường bộ;
SVTH: Nguyễn Thị Như An 26
41. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ng ọc Bích
bốc xếp hàng hóa; nhà hàng và các d ịch vụ ăn uống phục vụ lưu động; dịch vụ phục
vụ đồ uống; bán lẻ đồ ngũ kim sơn, sơn, kính và các thiết bị lắp đặt khác trong xây
dựng trong các cửa hàng chuyên doanh; bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế
và đồ nội thất tương tự, đèn và b ộ đèn điện, đồ dùng gia đình khác; sản xuất phân phối
hơi nước, nước nóng, điều hòa không khí và s ản xuất nước đá; hoạt động vui chơi giải
trí khác chưa được phân vào đâu; dịch vụ tắm hơi, massage và các dịch vụ tăng cường
sức khỏe tương tự (trừ hoạt động thể thao); sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản
phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật lieu tết bện.
Hình thức hoạt động: Công ty trách nhi ệm hữu hạn
Niên độ kế toán: từ ngày 01/01 đến ngày 31/12
Đăng ký kê khai nộp thuế: tại Cục thuế huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
Ngày bắt đầu hoạt động: 21/01/2008
Ngày nhận TK: 14/06/2011
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Việt Hưng tổ chức kế toán theo mô hình
kế toán tập trung, mọi việc kế toán đều được thực hiện tại phòng k ế toán tạo điều kiện
thuận lợi kiểm tra chỉ đạo ác nghiệp vụ và đảm bảo sự kiểm soạt tập trung, thống nhất
của kế toán trưởng cũng như sự hỉ đạo của Giám đốc.
Trong lĩnh vực kinh doanh xuất khẩu nông sản, với quan điểm kinh doanh chắc
chắn, giữ vững uy tín với khách hàng, tác nghi ệp nhanh chóng, chính xác, công ty đã
vượt qua nh ều khó khăn trong nền kinh tế nhiều biến động để giữ vững doanh số và
tăng thị phần, uy tín của mình với các đối tác.
2.1.2. Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ và tính chất hoạt động
2.1.2.1. Mục tiêu hoạt động
Công ty được thành lập để huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong sản xuất kinh
doanh nông, lâm s ản, nhà nghỉ, dịch vụ lưu trú ngắn ngày và các lo ại hình hoạt động
khác, góp phần nâng cao hiệu quả sức cạnh tranh, tạo ra một cơ chế quản lý chặt chẽ, năng
động và phát huy vai trò làm ch ủ của người lao động mang lại lợi nhuận cho
SVTH: Nguyễn Thị Như An 27
42. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ng ọc Bích
doanh nghiệp, đóng góp vào ngân sách nhà nước. Cụ thể, định hướng phát triển của
công ty trong nh ững năm tới được thể hiện như sau:
Về ngành thương mại:
Đa dạng hóa ngành hàng, nh óm hàng, ch ủng loại hàng hóa kinh doanh .
Mở rộng đại lý, tăng cường mạng lưới bán buôn/ bán lẻ.
Khai thác triệt để thị trường nội địa, phát triển thị trường xuất khẩu.
Tăng cường hợp tác liên kết và chọn lọc hình thức đầu tư bên ngoài nâng cao
năng lực cạnh tranh, phát triển nguồn vốn, tạo đột biến về doanh thu và lợi nhuận.
Nâng cấp trang thiết bị công nghệ tiên tiến vào sản xuất kinh doanh.
Về ngành dịch vụ nhà nghỉ:
Nâng cấp sản phẩm, dịch vụ hiện có phù ợp với nhu cầu khách hàng.
Tạo dịch vụ khác biệt phát huy lợi t ế so sánh, nâng cao năng lực cạnh tranh
trong thời kỳ hội nhập quốc tế.
Xây dựng chiến lược về giá, khách hàng, quảng bá thương hiệu.
Về nhân sự:
Phát triển nguồn n ân lực đáp ứng yêu cầu về kỹ năng nghiệp vụ/ chuyên môn,
tốc độ tăng trưởng c ung của công ty.
Tuyển dụng nhân viên mới đáp ứng yêu cầu về trình độ chuyên môn/ nghi ệp
vụ, trường lớp đào tạo, kinh nghiệm của từng vị trí công việc, kiến thức tổng quát,
năng lực giao tiếp, trình độ ngoại ngữ, vi tính…
Với mục tiêu mang lại sự hài lòn g tuyệt đối cho khách hàng công ty trách nhi
ệm hữu hạn thương mại và dịch vụ Việt Hưng sẽ cố gắng cống hiến hết sức của mình.
SVTH: Nguyễn Thị Như An 28
43. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá lu ận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ng ọc Bích
2.1.2.2. Chức năng
Công ty trách nhi ệm hữu hạn thương mại và dịch vụ Việt Hưng là một doanh
nghiệp hoạt động dưới dự quản lý của Chi cục Thuế Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng
Bình chuyên kinh doanh cho thuê nhà n ghỉ, dịch vụ lưu trú ngắn ngày, bán buôn
nông, lâm sản nguyên liệu, động vật sống; bán buôn gạo.
2.1.2.3. Nhiệm vụ và quyền hạn
Công ty có quy ền tổ chức quản lý, tổ chức kinh doanh và quản lý tài chính của
mình như sau:
Tổ chức bộ máy quản lý, tổ chức bộ máy kinh doanh phù h ợp với mục tiêu
kinh doanh của công ty và nhiệm vụ của Nhà nước giao.
Tuân thủ các chính sách xuất khẩu, pháp luậ , ài chính, thực hiệ nghiêm chỉnh
các hợp đồng kinh tế mà Cô ng ty đã ký k ết.
Kinh doanh những ngành nghề phù
năng của công ty và nhu cầu của thị trườ
cơ quan nhà nước cho phép bổ sung.
ợp, mở rộng quy mô kinh doanh theo khả
g, ki h doanh những ngành nghề khác nếu
Được quyền tuyển họn, thuê mướn, sắp xếp lao động, đào tạo lao động, lựa chon
phương thức trả lương, thưởng và các quyền khác khi sử dụng lao động theo quy định.
Xây dựng v à áp d ụng các định mức lao động, vật tư, đơn giá,tiền lương trên
đơn vị sản phẩm trong khuôn khổ định mức giá của nhà nước. Thực hiệnđầy đủ các
nghĩa vị xã hội, nộp ngân sách nhà nước theo đúng quy định.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy hoạt động của công ty
Mỗi loại hình doanh nghiệp đều có một cơ cấu quản lý thích hợp với điều kiện và
đặc điểm của mình, cơ cấu tổ chức đó có đặc điểm chung và đặc điểm riêng của từng
doanh nghiệp. vì vậy để phù h ợp với tính chất, quy mô hoạt động, công ty trách nhiệm
hữu hạn thương mại và dịch vụ Việt Hưng đã tổ chức bộ máy sản xuất gồm có các
phòng ban và c ơ sở sản xuất như sau:
SVTH: Nguyễn Thị Như An 29