SlideShare a Scribd company logo
1 of 45
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU RAU QUẢ
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
Giảng viên hướng dẫn : Trần Thị Hoài Phương
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Bá Hùng
MSSV:1124020390 Lớp: C13QDN13
TP. Hồ Chí Minh, 2020
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập tại trường Đại học Công Nghệ TP.HCM, dưới sự dẫn dắt
và chỉ bảo của thầy cô đã giúp em lĩnh hội được những kiến thức quý báu trong suốt
quá trình học tập tại trường. Những kiến thức quý báu ấy sẽ là hành trang vững chắc
cho em bước vào thực tế sau này. Đầu tiên, em xin được gửi lời cảm ơn quý thầy cô ở
trường Đại học Công Nghệ TP.HCM đã nhiệt tình giảng dạy em trong suốt thời gian
qua.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến giáo viên hướng dẫn người đã trực tiếp
hướng dẫn em là giảng viên Trần Thị Hoài Phương đã giúp em hoàn thành bài báo cáo
này.
Xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc công ty cổ phần XNK Rau Qủa, đặc biệt
anh Phạm Văn Thành –Giám Đốc công ty cổ phần XNK Rau Qủa đã tạo điều kiện để
cho em có cơ hội thực tập tại công ty. Cảm ơn tất cả các cô chú, anh chị trong Phòng
Tổ chức hành chính đã nhiệt tình giúp đỡ, truyền đạt kinh nghiệm thực tế để em được
làm việc trong một môi trường chuyên nghiệp và thân thiện nhất.
Và em xin gửi lời chúc đến tất cả quý thầy cô Trường Đại học Công nghệ
TP.HCM, Ban Giám đốc và toàn thể cán bộ nhân viên công ty cổ phần XNK Rau Qủa
nhiều sức khỏe và thành công.
Cuối cùng, em xin dành tình cảm sâu sắc tới gia đình, bạn bè và mọi người
xung quanh đã luôn yêu thương, giúp đỡ, góp ý kiến để em có thể hoàn thành tốt đề tài
này.
Xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : … …………………………………………….
MSSV : ………………………………………………
Khoá : ………………………………………………
1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
4. Kết quả thực tập theo đề tài
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Đơn vị thực tập
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
TP HCM, ngày ...tháng ...năm 2020
(ký và ghi rõ họ tên)
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CTY Công ty
HĐKD Hoạt động kinh doanh
SXKD Sản xuất kinh doanh
XK Xuất khẩu
KNXK Kim ngạch xuất khẩu
DANH MỤC SƠ ĐỒ - BẢNG BIỂU
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Rau Quả................. 12
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động.................................................................................................... 14
Bảng 2.2: Kim ngạch và sản lượng xuất khẩu một số mặt hàng nông sản của Công ty
Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Rau Quả qua các năm.............................................................. 16
Bảng 2.3: Kim ngạch xuất khẩu của Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Rau Quả ...... 19
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 2017 -2019.................................. 25
Bảng 2.5.Giá cả các mặt hàng xuất khẩu của công tygiai đoạn 2017 – 2019................. 21
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG...................................................... 3
KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU............................................................................... 3
1.1. Khái niệm xuất khẩu.........................................................................................................3
1.1.1. Khái niệm xuất khẩu .............................................................................................. 3
1.1.2. Khái niệm nhập khẩu ............................................................................................. 3
1.2. Khái niệm về giao nhận ...................................................................................................4
1.2.1. Nghiệp vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu......................................................... 4
1.2.2. Người giao nhận hàng xuất nhập khẩu. ............................................................... 5
1.2.3. Các chủ thể tham gia vào quy trình xuất nhập khẩu.......................................... 6
1.3.1. Vai trò ...................................................................................................................... 7
1.3.2. Đặc điểm.................................................................................................................. 7
Tóm tắt chương 1 ..................................................................................................................... 9
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU RAU QUẢ........................................................................ 10
2.1.Giới thiệu tổng quan về công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Rau Quả...................... 10
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty ........................................................... 10
2.1.2.Chức năng và nhiệm vụ của công ty ................................................................... 11
2.1.2.1.Chức năng:................................................................................................. 11
2.1.2.2.Nhiệm vụ.................................................................................................... 12
2.1.3. Cơ cấu tổ chức Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Rau Quả......................... 12
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức............................................................................................ 12
2.1.3.2.Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban ........................................ 13
2.1.4.Tình hình nhân sự .................................................................................................. 14
2.2.Phân tích thực trạng kinh doanh xuất nhập khẩu của Công ty Cổ Phần Xuất Nhập
Khẩu Rau Quả......................................................................................................................... 15
2.2.1.Danh mục mặt hàng xuất khẩu. ........................................................................... 15
2.2.2.Cơ cấu thị trường xuất khẩu................................................................................. 19
2.2.3........Tình hình xuất khẩu một số mặt hàng nông sản chủ yếu của công ty trong
thời gian qua............................................................................................................................ 19
2.2.4. Giá cả xuất khẩu và chất lượng sản phẩm......................................................... 21
2.2.5. Phương thức xuất khẩu........................................................................................ 23
2.2.6. Phương thức thanh toán...................................................................................... 23
2.2.7.. Phương thức vận chuyển.................................................................................... 24
2.3.Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu của Công Ty Cổ Phần Xuất
Nhập Khẩu Rau Quả.............................................................................................................. 25
2.3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................................. 25
2.4. Nhận xét thực trạng hoạt động xuất nhập khẩu của công ty CP Rau Qủa............... 26
2.4.1. Ưu điểm ................................................................................................................. 26
2.4.2. Nhược điểm........................................................................................................... 26
Tóm tắt chương 2 ................................................................................................................... 28
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ................................................ 29
3.1. Các định hướng phát triển của công ty ........................................................................ 29
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty........ 30
3.2.1.Mở rộng thị trường xuất khẩu .............................................................................. 30
3.2.2 Mở rộng cơ cẩu mặt hàng xuất khẩu................................................................... 30
3.2.3.Điều chỉnh giá cả xuất khẩu hợp lý..................................................................... 31
3.2.4. Nâng cao chất lượng sản phẩm........................................................................... 32
3.2.5.Về phương thức thanh toán .................................................................................. 32
3.3 Kiến nghị........................................................................................................................... 32
3.3.1. Đối với nhà nước :................................................................................................ 32
3.3.2 Đối với công ty : .................................................................................................... 33
Tóm tắt chương 3 ................................................................................................................... 35
KẾT LUẬN........................................................................................................................... 36
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................ 37
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương
SVTH:Nguyễn Bá Hùng 1
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, chiến lược công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu đang được mọi quốc
gia trên thế giới đẩy mạnh nó, nhằm mang lại những thành công cho những nước
muốn thoát khỏi tình trang đói nghèo lạc hậu. Đặc biệt với nước ta hiện nay thì trong
lĩnh vực kinh doanh Quốc tế. Chúng ta đã có những bước tiến khá lạc quan, hàng hóa
của ta được xuất khẩu sang nhiều nước trên thế giới góp phần tăng thu nhập ngoại tệ
cho đất nước trên thế giới góp phần tăng thu nhập ngoại tệ cho đất nước và tạo công ăn
việc làm cho người dân.
Rau quả là cây có giá trị cao của nền Nông nghiệp Việt Nam đồng thời nó có
giá trị đối với nền Văn hóa – Xã hội và môi trường sinh thái của đất nước. Nước ta có
lợi thế về điều kiện khí hậu, thổ những phù hợp với nhiều loại rau quả đặc biệt nhân
dân ta có tập quán kinh nghiệm trồng rau quả lâu đời. Phát triển ngành rau quả sẽ đem
lại hiệu quả kinh tế cao, tạo cơ sở để chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp và kinh tế nông
thôn, tạo nguồn hàng hóa đặc trưng cho từng vùng và tạo được nhiều mặt hàng chủ
yếu cho Xuất khẩu tạo được những chủng loại hàng hóa đặc trưng mà trái mùa vụ
không có nhiều nơi không có. Thấy dược lợi thế của ngành rau quả trong những năm
qua, Đảng và nhà nước ta đã có sự quan tâm đặc biệt đến sự phát triển của ngành rau
quả và được sự giúp đỡ và chỉ đạo của Bộ Nông Nghiệp và phát triển nông thôn đã tạo
điều kiện cho Công ty phát triển khả năng của mình. Trong hoạt động kinh doanh, mở
rộng thị trường hoạt động xuất khẩu các sản phẩm của mình sang nhiều nước trên thế
giới.
Hiện nay Việt Nam đã gia nhập AFTA và WTO đã tạo ra nhiều cơ hội lớn cho
phát triển kinh tế nói chung và phát triển sản xuất kinh doanh các mặt hàng nông sản
nói riêng nhưng không có nghĩa là không có khó khăn mà những khó khăn còn lớn
hơn, nhiều hơn đối với các công ty của Việt Nam. Việc gia nhập WTO cũng đặt ra cho
Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Rau Quả bài toán phải làm sao đứng vũng trên thị
trường, sản xuất kinh doanh có lãi và chớp lấy thời cơ để phát triển. cả thị trường này,
khó khăn về các yêu cầu chất lượng, giá cả, mẫu mã, điều kiện vệ sinh.. đang là những
đòi hỏi bức thiết buộc công ty phải có những biện pháp nhằm cải thiện tình hình. Bên
cạnh đó sự xuất hiện ngày càng nhiều các đối thủ cạnh tranh trong và ngoài nước. Nhất
là những đối thủ cạnh tranh nước ngoài, là những công ty xuyên quốc gia có tiềm lực
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương
SVTH:Nguyễn Bá Hùng 2
lớn. Làm cho cạnh tranh ngày càng trở nên gây gắt hơn. Đây chính là vấn đề mà Công
Ty Cổ Phần Rau Quả dành nhiều thời gian quan tâm nhất trong chiến lược phát triển
của mình nhằm tìm ra thị trường mới, củng cố và duy trì thị trường truyền thống.
Nhằm tỉm hiểu về hoạt động kinh doanh xuất khẩu của công ty và có cái nhìn tổng
quát về hoạt động kinh doanh về công ty em chọn đề tài “ Phân tích hoạt động kinh
doanh xuất nhập khẩu tại công ty cổ phần Rau Qủa” làm báo cáo thực tập cho
mình.
Bài báo cáo gồm 3 chương:
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP
KHẨU
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU RAU QUẢ
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương
SVTH:Nguyễn Bá Hùng 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU
1.1. Khái niệm xuất khẩu
1.1.1. Khái niệm xuất khẩu
Xuất khẩu hàng hoá là hoạt động kinh doanh buôn bán ở phạm vi quốc tế. Nó
không phải là hành vi buôn bán riêng lẻ mà là cả một hệ thống các quan hệ mua bán
trong một nền thương mại có tổ chức cả bên trong và bên ngoài nhằm bán sản phẩm,
hàng hoá sản xuất trong nước ra nước ngoài thu ngoại tệ, qua đẩy mạnh sản xuất hàng
hoá phát triển, chuyển đổi cơ cấu kinh tế oỏn định từng bước nâng cao mức sống nhân
dân.
Kinh doanh xuất nhập khẩu cũng chính là hoạt động kinh doanh quốc tế đầu
tiên của một doanh nghiệp. Hoạt động này được tiếp tục ngay cả khi doanh nghiệp đã
đa dạng hoá hoạt động kinh doanh của mình.
Xuất khẩu hàng hoá nằm trong lĩnh vực phân phối và lưu thông hàng hoá của
một quá trình tái sản xuất mở rộng, nhằm mục đích liên kết sản xuất với tiêu dùng của
nước này với nước khác.
1.1.2. Khái niệm nhập khẩu
Nhập khẩu của doanh nghiệp là hoạt động mua hàng hóa và dịch vụ từ nước
ngoàI phục vụ cho nhu cầu trong nước hoặc táI xuất nhằm phục vụ mục đích thu lợi
nhuận. Hay nhập khẩu là việc mua hàng hóa từ các tổ chức kinh tế, các công ty nước
ngoài và tiến hành tiêu thụ hàng hóa nhập khẩu tại thị trường nội địa hoặc táI xuất
khẩu với mục đích thu lợi nhuận và nối liền sản xuất với tiêu dung.
Nhập khẩu tạo ra hàng hoá bổ sung cho hàng hoá thiếu hụt trong nước và thay
thế những sản phẩm trong nước không sản xuất được hay sản xuất với chi phí cao hơn
để đáp ứng nhu cầu sản xuất tiêu dùng nội địa một cách tốt nhất, từ đó tạo sự ổn định
về cung-cầu trong nước và cao hơn là sự ổn định kinh tế vĩ mô.
Nhập khẩu có tác động đẩy nhanh quá trình xây dựng cơ sở hạ tầng kĩ thuật, đổi
mới công nghệ tạo tiền đề thuận lợi cho sản xuất.
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương
SVTH:Nguyễn Bá Hùng 4
1.2. Khái niệm về giao nhận
1.2.1. Nghiệp vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu
Vận chuyển hàng hoá quốc tế là một bộ phận cấu thành quan trọng của buôn
bán quốc tế là một khâu không thể thiếu được trong quá trình lưu thông nhằm đưa
hàng hoá từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng.
Dịch vụ giao nhận hàng hoá là hành vi thương mại, theo đó người làm dịch vụ
giao nhận hàng hoá nhận hàng từ người gửi, tổ chức vận chuyển , lưu kho, lưu bãi, làm
các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để giao hàng cho người nhận theo
sự uỷ thác của chủ hàng, của người vận tải hoặc người làm dịch vụ giao nhận khác
( gọi chung là khách hàng) - Điều 136 Luật Thương mại ” .
Trước kia, việc giao nhận có thể do người gửi hàng( nhà xuất khẩu) người nhận
hàng (nhà nhập khẩu ) hay do người chuyên chở đảm nhiệm và tiến hành. Tuy nhiên,
cùng với sự phát triển của buôn bán quốc tế phân công lao động quốc tế với mức độ và
qui mô chuyên môn hoá ngày càng cao, giao nhận cũng dần dần được chuyên môn
hóa, do các tổ chức, các ngiệp đoàn giao nhận chuyên nghiệp tiến hành và giao nhận
đã chính thức trở thành một Nghề.
Trong xu thế quốc tế hoá đời sống xã hội hiện nay, cũng như là sự mở rộng giao
lưu hợp tác thương mại giữa các nước, đã khiến cho giao nhận ngày càng có vai trò
quan trọng. Điều này được thể hiện ở :
+ Giao nhận tạo điều kiện cho hàng hoá lưu thông nhanh chóng, an toàn và tiết
kiệm mà không có sự tham gia hiện diện của người gửi cũng như người nhận vào tác
ngiệp.
+ Giao nhận giúp cho người chuyên chở đẩy nhanh tốc độ quay vòng của các
phương tiện vận tải, tận dụng được một cách tối đa và có hiệu quả dung tích và tải
trọng của các phương tiện vận tải, các công cụ vận tải, cũng như các phương tiện hỗ
trợ khác.
+ Giao nhận làm giảm giá thành hàng hoá xuất nhập khẩu.
+ Bên cạnh đó, giao nhận cũng giúp các nhà xuất nhập khẩu giảm bớt các chi
phí không cần thiết như chi phí xây dựng kho tàng bến bãi của người giao nhận hay do
người giao nhận thuê, giảm chi phí đào tạo nhân công.
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương
SVTH:Nguyễn Bá Hùng 5
1.2.2. Người giao nhận hàng xuất nhập khẩu.
Trừ một số trường hợp bản thân người gửi hàng/người nhận hàng muốn tự mình
tham gia bất cứ khâu thủ tục và chứng từ nào đó, còn thông thường, người giao nhận
thay mặt anh ta lo liệu quá trình vận chuyển hàng hoá qua các công đoạn. Người giao
nhận có thể làm các dịch vụ trực tiếp hay thông qua những người kí hợp đồng phụ hay
những đại lý mà họ thuê, người giao nhận cũng sử dụng những đại lý của họ ở nước
ngoài. Những dịch vụ này bao gồm :
a) Thay mặt người gửi hàng (người xuất khẩu).
Theo những chỉ dẫn của người gửi hàng người giao nhận sẽ:
+ Chọn tuyến đường, phương thức vận tải và người chuyên chở thích hợp +
Lưu cước với người chuyên chở đã chọn lọc .
+ Nhận hàng và cấp chứng từ thích hợp như :giấy chứng nhận hàng của người
giao nhận, giấy chứng nhận chuyên chở của người giao nhận …
+ Nghiên cứu những điều khoản trong tín dụng thư và tất cả những luật lệ của
chinh phủ áp dụng cho việc giao hàng ở nước xuất khẩu, nước nhập khẩucũng như ở
bất cứ nước quá cảnh nào và chuẩn bị những chứng từ cần thiết.
+ Đóng gói hàng hoá (trừ phi việc này do người gửi hàng làm trước khi giao
nhận) có tính đến tuyến đường, phương thức vận tải, bản chất của hàng hoá và những
luật lệ áp dụng nếu có, ở nước xuất khẩu, nước quá cảnh và nước gửi hàng đến.
+ Lo liệu việc lưu kho hàng hoá nếu cần.
+ Cân đo hàng hoá.
+ Lưu ý người gửi hàng cần phải mua bảo hiểm và nếu người gửi hàng yêu cầu
thì mua bảo hiểm cho hàng.
+ Vận chuyển hàng hoá đến cảng, lo liệu khai báo hải quan, lo các thủ tục
chứng từ liên quan và giao hàng cho người chuyên chở.
+ Lo việc giao dịch ngoại hối (nếu có).
+ Thanh toán phí và những phí khác bao gồm cả tiền cước.
+ Nhận vận đơn đã ký của người chuyên chở, giao cho người gửi hàng.
+ Thu xếp việc chuyển tải trên đường (nếu cần).
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương
SVTH:Nguyễn Bá Hùng 6
+ Giám sát việc vận chuyển hàng hoá trên đường đưa tới người nhận hàng
thông qua nhưng mối liên hệ người chuyên chở và đại lý của người giao nhận ở nước
ngoài.
+ Ghi nhận những tổn thất của hàng hoá nếu có.
+ Giúp đỡ người gửi hàng tiến hành khiếu nại người chuyên chở về những tổn
thất của hàng hoá (nếu có).
b.Thay mặt người nhận hàng(người nhập khẩu).
Theo những chỉ dẫn giao hàng của người nhập khẩu người giao nhận sẽ:
+ Thay mặt người nhận hàng giám sát việc vận chuyển hàng hoá từ khi người
nhận hàng lo liệu vận tải hàng.
+ Nhận và kiểm tra tất cả chứng từ liên quan đến việc vận chuyển hàng hoá.
+ Nhận hàng của người chuyên chở và thanh toán cước(nếu cần).
+ Thu xếp việc khai báo hải quan và trả lệ phí thức và những chi phí khác cho
hảI quan và những nhà đương cục khác.
+ Thu xếp việc lưu kho quá cảnh (nếu cần).
+ Giao hàng đã làm thủ tục hải quan cho người nhận hàng.
+ Nếu cần giúp đỡ người nhận hàng tiến hành khiếu nại đối với người chuyên
chở về những tổn thất của hàng hoá nếu có.
+ Giúp người giao nhận hàng trong việc lưu kho và phân phối nếu cần.
1.2.3. Các chủ thể tham gia vào quy trình xuất nhập khẩu
Các tổ chức của chính phủ
Các đơn vị hải quan.
- Các đơn vị quản lý cửa khẩu,
- Các ngân hàng.
- Các cơ quan kiểm dịch động-thực vật.
- Các cơ quan giám định hàng xuất nhập khẩu.
- Các đơn vị cấp C/O.
- Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực.
Các tổ chức tư nhân
Người vận tải và các đại lý vận tải.
- Nguời quản lý kho hàng.
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương
SVTH:Nguyễn Bá Hùng 7
- Người bảo hiểm.
- Các doanh nghiệp đóng gói hàng hoá.
- Các ngân hàng thương mại.
1.3. Vai trò và đặc điểm của hàng hóa xuất nhập khẩu
1.3.1. Vai trò
Hoạt động xuất nhập khẩu thương mại là sự mở rộng của các quan hệ mua bán
trong nước và ngoài nước. Trước đây, khi chưa có quan hệ trao đổi hàng hoá, cá nhân
mỗi con người cũng như mỗi quốc gia đều tự thoả mãn lấy các nhu cầu của mình, lúc
đó mọi nhu cầu của con người cũng như của quốc gia bị hạn chế. Quan hệ mua bán
trao đổi hàng hoá xuất hiện khi có sự ra đời cuả quá trình phân công lao động xã hội
và chuyên môn hoá, sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất. Cùng với sự tiến bộ của khoa
học kỹ thuật và tác động của những quy luật kinh tế khách quan, phạm vi chuyên môn
hóa và phân công lao động xã hội ngày càng rộng, nó vượt ra khỏi một nước và hình
thành nên các mối quan hệ giao dịch quốc tế. Chuyên môn hoá và phân công lao động
quốc tế càng sâu sắc, các mối quan hệ quốc tế càng được mở rộng, các nước càng có
sự phụ thuộc lẫn nhau và hình thành các mối quan hệ buôn bán với nhau.
Xuất nhập khẩu thương mại là quá trình trao đổi hàng hoá giữa các nước thông
qua buôn bán nhằm mục đích kinh tế tối đa. Trao đổi hàng hoá là một hình thức của
các mối quan hệ kinh tế xã hội và phản ánh sự phụ thuộc lẫn nhau giữa những
người sản xuất kinh doanh hàng hoá riêng biệt của các quốc gia. Kinh doanh xuất nhập
khẩu là lĩnh vực quan trọng nhằm tạo điều kiện cho các nước tham gia vào phân công
lao động quốc tế, phát triển kinh tế và làm giàu cho đất nước.
1.3.2. Đặc điểm
Ngày nay, khi quá trình phân công lao động quốc tế đang diễn ra hết sức sâu
sắc, xuất nhập khẩu thương mại được xem như là một điều kiện tiền đề cho sự phát
triển kinh tế của mọi quốc gia. Thực tế cho thấy, không một quốc gia nào có thể tồn tại
chứ chưa nói gì đến phát triển nếu tự cô lập mình không quan hệ kinh tế với thế giới.
Xuất nhập khẩu thương mại đã trở thành vấn đề sống còn vì nó cho phép thay đổi cơ
cấu sản xuất và nâng cao mức tiêu dùng cuả dân cư một quốc gia. Bí quyết thành công
trong chiến lược phát triển kinh tế của nhiều nước là mở rộng thị trường quốc tế và
tăng nhanh xuất khẩu sản phẩm hàng hoá qua chế biến có hàm lượng kỹ thuật cao.
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương
SVTH:Nguyễn Bá Hùng 8
Hoạt động xuất nhập khẩu thương mại xuất hiện từ sự đa dạng về điều kiện tự
nhiên và xã hội giữa các quốc gia. Chính sự khác nhau đó nên đều có lợi là mỗi nước
chuyên môn hoá sản xuất những mặt hàng cụ thể phù hợp với điều kiện sản xuất và
xuất nhập khẩu hàng hoá của mình để xuất nhập khẩu những hàng hoá cần thiết khác.
Điều quan trọng là mỗi nước phải xác định cho được những mặt hàng nào mà nước
mình có lợi nhất trên thị trường cạnh tranh quốc tế. Sự gia tăng của hoạt động kinh
doanh xuất nhập khẩu xét về kim ngạch cũng như chủng loại hàng hoá đã làm cho vấn
đề lợi ích của mỗi quốc gia được xem xét một cách đặc biệt chú trọng hơn.
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương
SVTH:Nguyễn Bá Hùng 9
Tóm tắt chương 1
Tóm lại có thể kết luận: “Thị trường xuất khẩu là tập hợp người mua và người
bán có quốc tịch khác nhau tác động với nhau xác định giá cả, số lượng hành hoá mua
bán, chất lượng hàng hoá và các điều kiện mua bán khác theo hợp đồng, thanh toán
chủ yếu bằng ngoại tệ mạnh và phải làm thủ tục hải quan qua biên giới”. Xuất khẩu
hàng hoá là hoạt động kinh doanh buôn bán ở phạm vi quốc tế. Nhập khẩu của doanh
nghiệp là hoạt động mua hàng hóa và dịch vụ từ nước ngoàI phục vụ cho nhu cầu
trong nước hoặc táI xuất nhằm phục vụ mục đích thu lợi nhuận. Xuất nhập
khẩu thương mại là quá trình trao đổi hàng hoá giữa các nước thông qua buôn bán
nhằm mục đích kinh tế tối đa. Trao đổi hàng hoá là một hình thức của các mối quan hệ
kinh tế xã hội và phản ánh sự phụ thuộc lẫn nhau giữa những người sản xuất kinh
doanh hàng hoá riêng biệt của các quốc gia. Kinh doanh xuất nhập khẩu là lĩnh vực
quan trọng nhằm tạo điều kiện cho các nước tham gia vào phân công lao động quốc tế,
phát triển kinh tế và làm giàu cho đất nước
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương
SVTH:Nguyễn Bá Hùng 10
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU RAU QUẢ
1.1. Giới thiệu tổng quan về công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Rau Quả.
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty
 Tên doanh nghiệp trong nước: Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Rau Quả.
 Tên doanh nghiệp quốc tế: Fruit – Vegetable Export – Import Joint Stock
Company.
 Tên giao dịch: VEGETEXCO HCMC
 Trụ sở: 24 Trương Định, Phường 6, Quận 3, Tp Hồ Chí Minh.
 Điện thoại: (84.8) 39330485
 Fax: (84.8) 39330565
 Email: vegetexcohcm.com.vn
 Website: www.vegetexcohcm.com.vn
 Vốn điều lệ: 15.500.000.000 đồng
 Có tài khoản ngân hàng Vietcombank thành phố Hồ Chí Minh.
 Mã số thuế: 0300691220
 Quy mô hoạt động:
Sản xuất, chế biền, kinh doanh và xuất nhập khẩu trực tiếp các loại như rau, quả,
nông sản, gia vị, thực phẩm, đồ uống, sữa các loại.
 Công ty chủ yếu kinh doanh xuất khẩu các mặt hàng sau:
 Rau quả đóng hộp: dứa (miếng nhỏ, khoanh), vải, chôm chôm, dưa chuột,
mận, bắp,… Các loại nước trái cây đóng hộp như xoài, dứa, …
 Rau quả đông lạnh: dứa, đu đủ, dưa hấu, vải, chôm chôm, rau bó xôi.
 Rau quả sấy muối, cô đặc: cơm dứa sấy, nấm rơm muối, nước dừa cô đặc,
dưa chuột muối, chuối sấy, vải sấy.
 Rau quả tươi: chuối, thanh long, chôm chôm, bưởi, xoài, mãng cầu, dứa, ..
ngoài ra còn có các loại hành tây, hành đỏ, cà rốt, bắp cải ..
 Nông sản và gia vị: rau quả đông lạnh, điều nhân, tiêu, rau quả sấy muối,
vừng, gạo thơm, đậu nành, đậu hà lan, đậu phụng, ớt, mè, ..
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương
SVTH:Nguyễn Bá Hùng 11
Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Rau Quả tiền than là chi nhánh của công ty
Xuất Nhập Khẩu Rau Quả 3 của công ty Vegetexco Việt Nam được thành lập lại từ
năm 2003 trên cơ sở sát nhập 2 tổng công ty lớn là Tổng công ty Rau Quả Việt Nam
(thành lập năm 1954) và Tổng công ty Xuất Nhập Khẩu Nông Sản và Thực Phẩm Chế
Biến (thành lập 1954). Tổng công ty có tên tiếng anh là Vietnam National Vegetable,
Fruit & Agricultural Product Coporation, tên viết tắt là Vegetexco Vietnam, trụ sở
chính đặt tại số 02 Phạm Ngọc Thạch, Hà Nội. Năm 1993 thành lập công ty Xuất
Nhập Khẩu Rau Quả 3 theo quyết định số 81NN/TCCB-QĐngày 28/01/1993 của Bộ
Nông Nghiệp và Công Nghiệp Thực Phẩm nay là Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn.
Năm 2004 công ty thực hiện quá trình cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước trở
thành Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Rau Quả được thành lập theo giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số 4103002855 ngày 17 tháng 11 năm 2004 của sở kế hoạch
và đầu tư Tp. HCM.
2.1.2.Chức năng và nhiệm vụ của công ty
2.1.2.1.Chức năng:
Công ty là một doanh nghiệp có đầy đủ tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt
Nam, hoạt động kinh doanh quốc tế, xuất nhập khẩu trực tiếp các mặt hàng rau quả,
nông sản, gia vị, thực phẩm, đồ uống, sữa các loại.
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu: Ngoại thương, thương nghiệp buôn bán, cung
ứng vật tư, thu mua nông sản.
Kinh doanh vận tải hàng hóa và giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu.
Dịch vụ cho thuê nhà, văn phòng, nhà kho, nhà xưởng.
Mua bán máy móc thiết bị.
Thúc đẩy, tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị sản xuất và chế biến rau quả
hoạt động hiệu quả, nâng cao chất lượng nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu trong và
ngoài nước.
Thông qua hoạt động kinh tế đối ngoại, tranh thủ các nguồn đầu tư để cải tiến,
mở rộng số lượng sản phẩm xuất khẩu.
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương
SVTH:Nguyễn Bá Hùng 12
2.1.2.2.Nhiệm vụ
Sử dụng hiệu quả nguồn vốn và thực hiện kinh doanh đúng ngành nghề.
Xây dựng, tổ chức, thực hiện các kế hoạch của công ty phù hợp với quy chế
hiện hành để thực hiện mục tiêu và định hướng hoạt động của công ty.
Nghiên cứu khả năng sản xuất, đồng thời mở rộng thị trường mua bán hàng hóa
nhầm đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa qua nhiều quốc gia trên thế giới.
Áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật vào các hoạt động sản xuất nhằm cải tạo
chất lượng sản phẩm cũng như nâng caohiệu quả kinh doanh của công ty.
Tăng cường thêm cơ sở vật chất cần thiết trong công việc. nghiên cứu chuyển
giao công nghệ và đào tạo công nhân kĩ thuật chuyên ngành về sản xuất, chế biến rau
quả, nông, lạm sản.
Tuân thủ các chế độ chính sách pháp luật của nhà nước, những quy định về tài
chính, kế toán, thuế và chấp hành nghiêm chỉnh mọi luật lệ.
Tìm hiểu và thực hiện khai thác tốt những hiệp định, hiệp ước, ưu đãi thuế quan
tại các nước mà công ty xuất nhập khẩu.
Tạo mối quan hệ với các đơn vị kinh doanh trong nước để hỗ trợ cho nhau trong
việc xuất nhập khẩu các mặt hàng rau quả, nông sản.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Rau Quả
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Rau Quả
Giám đốc
Phòng kế toán
Phòng tổ chức
hành chính
Phó giám đốc
2 phòng kinh
doanh
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương
SVTH:Nguyễn Bá Hùng 13
2.1.3.2.Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban
Giám đốc: Phạm Văn Thành
 Lập và công bố chính sách chất lượng.
 Đảm bảo việc thực hiện các mục tiêu chất lượng.
 Chịu trách nhiệm về mọi vấn đề lien quan đến chất lượng.
 Chỉ đạo toàn bộ hoạt động của công ty.
 Chỉ đạo việc truyền đạt trong toàn bộ công ty về tầm quan trọng của việc
đáp ứng khách hàng cũng như các yêu cầu của pháp luật và các chế định.
 Đảm bảo sẵn có các nguồn lực.
 Phân công trách nhiệm và quyền hạn cho các trưởng bộ phận.
Phó giám đốc: Bùi Đức Nghĩa
 Chuyên quản lí về mặt sự vụ, tài chính trong hoạt động chung của toàn công
ty.
 Phụ trách công tác kinh doanh phòng nhập khẩu.
 Điều hành cuộc họp xem xét của lãnh đạo.
Phòng kế toán: Trần Long Hảo
 Ghi chép mọi hoạt động phát sinh có lien quan đến tài chính trong công ty.
 Quản lý toàn bộ hoạt động thu chi chính trong công ty.
 Tổ chức lưu trữ, bảo quản các tài liệu kế toán, giữ bí mật và đảm bảo an
toàn cho các tài liệu, số liệu trong công ty.
 Hoạch toán phản ánh quá trình kinh doanh, tính toán và theo dõi hoạt động
kinh doanh, thực hiện thanh toán với các chủ thể có liên quan.
Phòng tổ chức hành chính: Đoàn Trọng Tuyến.
 Tổ chức, sắp xếp công tác cho cán bộ công nhân viên phú hợp với khả năng
và trình độ.
 Theo dõi nhân sự và thực hiện việc bổ sung nhân sự cho các phòng ban khi
có yêu cầu.
 Thống kê kế hoạch, lao động tiền lương và bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
an toàn vệ sinh lao động cho người lao động theo quy định hiện hành Nhà nước.
Phòng kinh doanh: hiện công ty có hai phòng kinh doanh hoạt động song song
với nhau.
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương
SVTH:Nguyễn Bá Hùng 14
Trưởng phòng kinh doanh 1: Lâm Thị Bạch Tuyết
Trưởng phòng kinh doanh 2: Phan Thị Thúy Hòa
Phòng kinh doanh 1: Có kinh nghiệm về kinh doanh nông sản, thực phẩm chế
biến.
Phòng kinh doanh 2: Có kinh nghiệm về kinh doanh rau quả tươi, chế biến các
loại.
Nhưng hiện nay thì hai phòng kinh doanh không còn kinh doanh độc quyền
theo lĩnh vực của mình nữa mà hoạt động kinh doanh hàng hóa song song và
hai phòng đều có thể kinh doanh các mặt hàng của nhau để tạo tính cạnh tranh.
 Tổ chức quá trình thu mua và huy động hàng xuất khẩu.
 Thực hiện các khâu nghiệp vụ về xuất khẩu là chủ yếu.
 Ghi nhận và xử lý các phản hồi của khách hàng.
 Nắm bắt những thong tin mới nhất về sự thay đổi hay những biến động của
thị trường để có hướng điều chỉnh.
 Xây dựng các kế hoạch kinh doanh ngắn hạn hoặc dài hạn thuộc phạm vi
kinh doanh của đơn vị.
2.1.4.Tình hình nhân sự
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động
TT
Tiêu thức
Năm 2018 Năm 2019
Số
lượng
Tỉ lệ (%)
Số
lượng
Tỉ lệ (%)
01 Số nhân viên 52 100 53 100
02 Giới tính
- Nam
- Nữ
40
12
77
23
41
12
77,3
22.7
03 Độ tuổi
- 20 → 30
- 31 → 40
- Trên 40
24
19
9
46.15
36.54
17.31
25
19
9
47.17
35.58
16.98
04 Trình độ
- < Đại học
- Đại học
36
16
69.2
30.8
36
17
67.9
33.2
5
Tỉ trọng lao
động
- Lao động trực tiếp 35 67.31 36 67.92
- Lao động gián tiếp 17 32.69 17 32.08
Nguồn: Phòng hành chính
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương
SVTH:Nguyễn Bá Hùng 15
* Phân tích số lượng lao động:
Số lao động của Công ty năm 2018 là 52 người, trong đó gồm 40 nam, chiếm 77
% toàn công ty. Năm 2019 tăng thêm 1 người số lượng lao động trong công ty gần như
ổn định và sự thay đổi là không đáng kể.
* Phân tích chất lượng lao động
Là một Công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh sản xuất và thương mại
nên lao động trong Công ty có nhiều trình độ khác nhau. Chất lượng lao động trong
Công ty được thể hiện thông qua trình độ của mỗi lao động. Năm 2018 Công ty có 36
lao động ở trình độ dưới đại học chiếm 69.2% tổng số lao động được duy trì ở năm
tiếp theo. Số lượng lao động có trình độ đại học tăng lên 1 người chiếm 33.2% tống số
lao động,
Có thể thấy chất lượng lao động của Công ty gần như không thay đổi nhiều trong 2
năm vừa qua.
* Phân loại theo độ tuổi lao động:
Trong Công ty, lực lượng lao động từ 25 đến 30 tuổi chiếm đa số, sau đó đến
lực lượng lao động từ 31 – 40 tuổi. Đứng thứ 3 trong Công ty là lực lượng lao động
trên 40 tuổi. Nhìn chung lực lượng lao động tại Công ty không biến động nhiều về số
lượng và chất lượng. Trong tổng số lao động thì số lao động có độ tuổi 20-30 chiếm tỷ
lệ khá cao nên đây là một lợi thế của Công ty trong ngành dịch vụ đòi hỏi sự năng
động, sáng tạo và sức trẻ.
1.2. Phân tích thực trạng kinh doanh xuất nhập khẩu của Công ty Cổ Phần Xuất
Nhập Khẩu Rau Quả
2.2.1. Danh mục mặt hàng xuất khẩu.
Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Rau Quả được xem là nhà xuất khẩu hàng đầu
trong lĩnh vực xuất khẩu các mặt hàng nông sản như rau quả đông lạnh, rau quả đóng
hộp, gạo, rau quả sấy muối…Với một danh mục các mặt hàng nông sản xuất khẩu
phong phú, đa dạng và ngày càng được bổ sung thêm một mặt nhằm khai thác tối đa
những lợi thế của nước ta mặt khác giúp giảm bớt rủi ro cho hoạt động kinh doanh
xuất khẩu của công ty.
Kim ngạch và sản lượng xuất khẩu một số mặt hàng nông sản của Công ty Cổ
Phần Xuất Nhập Khẩu Rau Quả qua các năm được thể hiện ở bảng số liệu sau:
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương
SVTH:Nguyễn Bá Hùng 16
Bảng 2.2: Kim ngạch và sản lượng xuất khẩu một số mặt hàng nông sản của
Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Rau Quả
Mặt
hàng
XK
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
SL
(tấn)
TG
(nghìn
USD)
SL
(tấn)
TG
(nghìn
USD)
SL
(tấn)
TG
(nghìn
USD)
SL
(tấn)
TG
(nghìn
USD)
Rau
quả
đông
lạnh
111.800 72.000 124.155 100.632,7 108.000 135.000 33.700 50.100
Rau
quả
đóng
hộp
12.600 16.900 8.533 11.449 9.858 16.000 2.800 9.000
Chè 163 109,4 68 78,2
Rau
quả
tươi
500 900 1.329 1.230 2.700 2.680
Tinh
bột
sắn
1.050 4.725 1.132 6.900 1.370
(nguồn: báo cáo xuất khẩu của công ty qua các năm)
 Mặt hàng rau quả đông lạnh:
Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Rau Quả là công ty đứng thứ nhất trong lĩnh
vực xuất khẩu rau quả đông lạnh của Việt Nam. Qua các năm kim ngạch xuất khẩu rau
quả đông lạnh của công ty đều tăng, năm 2016 đạt 72 triệu USD, năm 2017 tăng thêm
gần 29 triệu USD, đạt 100,63 triệu USD. Sản lượng năm 2018 giảm so với năm 2017,
chỉ đạt 108.000 tấn (năm 2017 là 124.155 tấn) tuy nhiên do giá rau quả đông lạnh tăng
cao nên trị giá xuất khẩu lại cao hơn, đạt 135 triệu USD. Trong năm 2019 sản lượng và
trị giá xuất khẩu của công ty đều giảm, công ty chỉ xuất khẩu 33.719 tấn, kim ngạch
đạt 51 triệu USD. Trong các năm trước, sản lượng và trị giá xuất khẩu tính chung cho
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương
SVTH:Nguyễn Bá Hùng 17
cả tổng công ty, sau khi đã cổ phần hóa thì sản lượng và trị giá xuất khẩu của năm
2019 như số liệu ở trên là chỉ tính riêng cho công ty.
 Mặt hàng rau quả đóng hộp:
Việt Nam là một quốc gia xuất khẩu rau quả đóng hộp hàng đầu trên thế giới.
Hàng năm, Việt Nam sản xuất 44.200 tấn rau quả đóng hộp và phần lớn số lượng rau
quả đóng hộp được xuất khẩu ra thị trường thế giới. Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu
Rau Quả là công ty đứng đầu trong lĩnh vực xuất khẩu rau quả đóng hộp đen của Việt
nam. Năm 2016, công ty xuất khẩu được 12.600 tấn, đạt 16,9 triệu USD. Năm 2018,
sản lượng xuất khẩu giảm xuống còn 8.533 tấn, đạt 11,5 triệu USD. Trong năm 2019,
công ty mẹ Intimex đã xuất khẩu được 2809 tấn, kim ngạch đạt 9 triệu USD.
 Mặt hàng hạt điều:
Đây là mặt hàng mới và công ty đang tìm bạn hàng để xuất khẩu, với mặt hàng
này công ty chỉ mới xuất khẩu được số lượng rất ít. Từ năm 2001 đến nay công ty mới
chỉ xuất khẩu được khoảng 29 tấn điều trị giá 131.484 USD/năm sang một số nước và
khu vực trên thế giới trong đó chủ yếu là Singapore.
 Mặt hàng rau quả sấy muối:
Mặt hàng rau quả sấy muối cũng chưa phải là mặt hàng thế mạnh của công ty,
hoạt động xuất khẩu mặt hàng này vẫn chưa đạt được nhiều thành tích, công ty mới chỉ
có một số hợp đồng xuất khẩu thường xuyên sang một số nước trên thế giới như:
Malaysia, Philippine, Indonesia và Srilanca nhưng đây là những hợp đồng không lớn.
Hàng năm công ty chỉ xuất khẩu khoảng 1365,12 tấn rau quả sấy muối trị giá hơn
822.773 USD/năm.
 Tinh bột sắn:
Hoạt động xuất khẩu tinh bột sắn của công ty cũng tương đối phát triển. Công ty
đã đầu tư xây dựng một số nhà máy chế biến tinh bột sắn để nâng cao chất lượng tinh
bột sắn xuất khẩu đồng thời để tồn trữ sản phẩm đã qua chế biến phục vụ xuất khẩu
trong thời gian trái vụ. Sản lượng và trị giá xuất khẩu qua các năm liên tục tăng, năm
2017 thu về cho công ty khoảng 1,05 triệu USD, năm 2018 công ty xuất khẩu được
4725 tấn đạt 1,132 triệu USD, đến năm 2019 sản lượng xuất khẩu vẫn tăng cao, đạt
6940 tấn với trị giá 1,37 triệu USD. Mặc dù công ty đã chia tách và để cho các công ty
con độc lập hoạt động, tuy nhiên các công ty con chỉ kinh doanh xuất khẩu một số mặt
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương
SVTH:Nguyễn Bá Hùng 18
hàng chính như rau quả đông lạnh, rau quả đóng hộp..., chưa mở rộng kinh doanh các
mặt hàng như tinh bột sắn, rau quả tươi…
 Mặt hàng chè:
Mặt hàng này công ty chưa chú trọng phát triển, sản lượng xuất khẩu giảm dần
qua các năm và từ năm 2018 đến nay thì công ty không xuất khẩu nữa. Năm 2016
công ty xuất khẩu được 163 tấn, đạt 109,4 nghìn USD. Năm 2017 sản lượng xuất khẩu
giảm xuống chỉ còn 68 tấn, đạt 78,2 nghìn USD.
 Mặt hàng rau quả tươi:
Đây là mặt hàng công ty mới mạnh dạn đầu tư phát triển. Năm 2016 công ty mới
bắt đầu tìm kiếm thị trường và khách hàng để xuất khẩu mặt hàng này. Vì vậy kim
ngạch xuất khẩu mới chỉ đạt 500 nghìn USD, tuy nhiên sang năm 2017 đã tăng lên 900
nghìn USD. Đây là một hướng đi đúng đắn của công ty, mặt hàng này đã và đang bộc
lộ được thế mạnh của nó, thị trường các nước rất ưu chuộng, sản lượng và trị giá xuất
khẩu liên tục tăng lên qua các năm. Năm 2018 công ty xuất khẩu được 1329 tấn đạt
1230 nghìn USD, năm 2019 sản lượng xuất khẩu tăng gấp đôi đạt 2700 tấn với trị giá
2680 nghìn USD.
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương
SVTH:Nguyễn Bá Hùng 19
2.2.2. Cơ cấu thị trường xuất khẩu
Bảng 2.3: Kim ngạch xuất khẩu của Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Rau Quả
Thị
trường
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
SL
(tấn)
TG (USD)
SL
(tấn)
TG
(USD)
SL
(tấn)
TG
(USD)
SL
(tấn)
TG
(USD)
Singapore 1.671 1.603.831 443 396.264 1.032 897.256 2.095 3.164.521
Đức 15.261 11.107.348 9521 8445742 8620 7571064 1396 2254987
Anh 30795 19795076 28860 22518167 5629 8425173 4953 6932223
Thụy sỹ 20804 9429971 27688 22710431 20519 19062118 12300 18520681
Syria 0 0 193 211911 100 133621 81 118538
Mỹ 74672 9680626 25824 20165651 4806 6971280 4050 5814024
Hà lan 4161 3575079 5398 5229311 4054 7051334 4539 8250611
Nga 1398 1443161 383 270640 3960 5210374 4223 5200206
Thụy điển 289 190105 111 150004 968 123564 4177 6081612
Ai cập 297 390487 0 0 100 154167 227 623156
Estonia 0 0 50 21250 80 12478 184 386741
jordane 698 480966 57 38452 4023 589624 103 210487
Giocgia 351 226682 3513 2679620 190 283612 4053 579426
Bỉ 3233 2201654 3046 2751765 601 891536 229 344845
Tây ban
nha
2281 1550112 193 237108 157 72194 451 687552
Malaysia 1229 946203 62 52867 4720 687200 144 62993
Ba lan 1776 1626698 1471 1563811 106 297268 154 377972
Hàn quốc 3720 2576660 1284 1173810 62 186029 43 135620
Philippine 437 308794 400 331416 32 103425 27 91825
Trung
quốc
1462 922996 5109 1426768 8602 2159620 5200 932000
yemen 0 0 0 0 0 0 36 33540
(nguồn: tổng hợp từ báo cáo xuất khẩu của Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Rau
Quả qua các năm)
2.2.3. Tình hình xuất khẩu một số mặt hàng nông sản chủ yếu của công ty trong
thời gian qua.
Nhìn vào bảng số liệu số 2.3 ở trên, ta thấy được tình hình biến động của sản
lượng và trị giá xuất khẩu một số mặt hàng nông sản chính của công ty qua các năm.
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương
SVTH:Nguyễn Bá Hùng 20
 Đối với mặt hàng rau quả đông lạnh:
Sản lượng xuất khẩu năm 2016 đạt 111.800 tấn, đạt 72 triệu USD. Sang năm
2017 cả sản lượng và trị giá xuất khẩu đều tăng, sản lượng năm 2017 là 124.155 tấn,
tăng hơn 11%, trị giá xuất khẩu đạt 100,6 triệu USD, tăng hơn 39,7% so với năm
2016. Tuy sản lượng xuất khẩu tăng không nhiều nhưng trị giá xuất khẩu tăng mạnh là
do trong năm 2017 giá mặt hàng rau quả đông lạnh trên thị trường thế giới đã có xu
hướng tăng cao. Năm 2018, công ty xuất khẩu được 108.000 tấn, giảm 12,9%, tuy
nhiên do giá rau quả đông lạnh tăng mạnh nên mặc dù sản lượng xuất khẩu giảm
nhưng trị giá xuất khẩu lại tăng hơn 34% so với năm 2017, đạt 135 triệu USD.
 Mặt hàng rau quả đóng hộp
Hoạt động xuất khẩu rau quả đóng hộp của công ty qua các năm có tăng trưởng
nhưng không ổn định. Năm 2016 công ty xuất khẩu được 12.600 tấn đạt 16,9 triệu
USD. Năm 2017 công ty chỉ xuất khẩu được 8.533 tấn, giảm 32,37% so với năm 2016,
trị giá xuất khẩu cũng giảm 32,25% chỉ còn 11,45 triệu USD. Sang năm 2018 hoạt
động xuất khẩu rau quả đóng hộp của công ty lại tăng hơn năm 2017, với sản lượng
9.858 tấn (tăng 15,53% so với năm 2017), trị giá đạt 16 triệu USD (tăng 39,75% so với
2017). Do giá rau quả đóng hộp trên thị trường thế giới đang ngày càng tăng cao nên
chỉ với sự tăng nhỏ của sản lượng đã khiến thu về cho công ty một lượng tiền lớn. Việt
Nam là một nước cung cấp khoảng hơn 60% sản lượng tiêu cho toàn thế giới vì vậy
chúng ta có quyền quyết định giá, thị trường xuất khẩu. Vì vậy đây là mặt hàng công
ty nên đầu tư phát triển mạnh hơn nữa.
 Mặt hàng hạt điều
Đây là mặt hàng chưa được đầu tư phát triển nhiều, sản lượng và trị giá không có
nhiều biến động qua các năm. Thị trường xuất khẩu cũng gần như không thay đổi,
công ty chưa tìm ra được nhiều thị trường và khách hàng mới. Mỗi năm công ty xuất
khẩu được khoảng 29 tấn hạt điều, với trị giá khoảng 131.484 USD/năm.
 Mặt hàng rau quả sấy muối
Cũng giống như mặt hàng hạt điều, đây chưa phải là mặt hàng thế mạnh của công
ty. Hàng năm công ty chỉ xuất khẩu khoảng 1365,12 tấn rau quả sấy muối trị giá hơn
822.773 USD/năm sang một số thị trường Asean quen thuộc như Malaysia, Philippine,
Indonesia và Srilanca.
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương
SVTH:Nguyễn Bá Hùng 21
 Mặt hàng chè
Năm 2016, công ty xuất khẩu được 163 tấn chè, đạt 109,4 nghìn USD. Năm
2017, sản lượng xuất khẩu giảm hơn 58%, trị giá giảm 28,5% so với năm 2016. Sang
năm 2018 và 2019 công ty không tiếp tục xuất khẩu mặt hàng này.
 Mặt hàng rau quả tươi
Đây là mặt hàng mới được công ty khai thác tuy nhiên nó đã đem lại những hiệu
quả không nhỏ. Năm 2016 trị giá xuất khẩu của công ty đạt 500 nghìn USD, năm 2017
tăng lên thành 900 nghìn USD (tăng 80% so với năm 2016). Năm 2018 công ty xuất
khẩu được 1329 tấn, trị giá 1,23 triệu USD. Sang năm 2019 thì hoạt động xuất khẩu
mặt hàng này tăng mạnh, công ty xuất khẩu được 2700 tấn, tăng hơn 100% so với năm
2018, và đạt 2,68 triệu USD, tăng 117,9% về trị giá so với năm 2018. Đây là một mặt
hàng hứa hẹn sẽ đem lại nhiều hiệu quả hơn nữa, vì vậy công ty cần có chiến lược khai
thác và phát triển.
 Mặt hàng tinh bột sắn
Năm 2017 công ty mới bắt đầu xuất khẩu mặt hàng này và đạt được kim ngạch
hơn 1 triệu USD, năm 2018 công ty xuất khẩu được 4725 tấn, thu về 1,132 triệu USD
cho công ty, tăng khoảng 12% so với năm 2017. Năm 2019 sản lượng xuất khẩu của
công ty đạt 6900 tấn với kim ngạch 1,37 triệu USD, tăng 46% về sản lượng và 21% về
giá trị so với năm 2018.
Ngoài ra công ty còn tham gia xuất khẩu một số mặt hàng nông sản khác như hoa
hồi, quế, bột dừa…tuy nhiên sản lượng và kim ngạch xuất khẩu chưa cao.
2.2.4. Giá cả xuất khẩu và chất lượng sản phẩm
Bảng 2.5.Giá cả các mặt hàng xuất khẩu của công tygiai đoạn 2017 – 2019
Đơn vị USD
Tên hàng Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Rau quả đóng hộp 100 105 110
Rau quả đông lạnh 1400 1450 1500
Rau quả sấy muối 1700 1750 1850
Rau quả tươi 1300 1350 1350
(Nguồn : Tổng hợp báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty)
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương
SVTH:Nguyễn Bá Hùng 22
Đối với mặt hàng rau quả đóng hộp được xuất khẩu theo thùng, một thùng 10
lon.
Đối với các mặt hàng còn lại đơn vị xuất khẩu được tính theo tấn.
Dựa vào bảng số liệu ta có thể thấy, giá trị trung bình các mặt hàng rau quả xuất
khẩu của công ty Cỏ Phần Xuất Nhập Khẩu rau quả có xu hướng tăng và ổn định qua
các năm. Sau khủng hoảng kinh tế 2009 thì tính đến nay tình hình kinh tế dần lấy lại
ổn định và pháp triển thì các giá mặt hàng xuất khẩu cuả công ty có dấu hiệu tăng
nhanh và đều.
Tuy nhiên, khi tham gia thị trường thế giới, cạnh tranh là điều không tránh
khỏi,các mặt hàng rau quả xuất khẩu của công ty phải chịu sự cạnh tranh gây gắt với
sản phẩm rau quả của Trung Quốc và Thái Lan. Các sản phẩm rau quả của Trung
Quốc và Thái lan có chất lượng và hình thức gần như ngang bằng với sản phẩm của
công ty nhưng giá của nó lại thấp hơn so với giá của công ty. Ví dụ như giá xoài tươi
xuất khẩu cuả công tytrong năm 2017 là 1300USD/tấn, trong khi đó giá xoài của
Trung Quốc là 1250/tấn, Thái Lan là 1200/tấn. Các mặt hàng còn lại của công ty cũng
cao hơn đói thủ cạnh tranh từ 5% -10%. Sở dĩ các mặt hàng xuất khẩu cảu hai nước
cạnh tranh có chất lượng tốt , giá rẻ là vì các nước này có ưu thế về giống ,công nghệ
chế biến và kinh nghiệm trong khi đó sản phẩm của công ty phần lớn phần lớn phụ
thuộc vào việc nhập khẩu các nguyên liệu trung giang, các loại loan rỗng, thùng để
đóng gói …Mặc dù giá các mặt hàng rau/quả xuất khẩu của công ty cao hơn các dối
thủ cạnh tranh nhưng không vì thế mà kim ngạnh xuất khẩu của công ty giảm sút trái
lại còn tăng đều qua các năm,một phần là do công ty thường xuyên áp dụng các
chương trình khuyến mãi và quan trọng hơn hết là sản phẩm của công ty đã có thương
hiệu, uy tín và lòng tinh đối với các khách hàng lâu năm cũng như trên thị trường. Vì
vậy, để tồn tại trong thị trường này không còn cách nào khác là công ty không ngừng
nâng cao chất lượng và thực hiện mọi biện pháp để giảm chi phí sản xuất để có thể hạ
giá thành đến mức thấp nhất.
 Chất lượng sản phẩm
Bất kì mặt hàng nào xuất khẩu ra thị trường thế giới cũng đều đặt vấn đề về chất
lượng lên hàng đầu, vì chất lượng sản phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của
người tiêu dùng và là yếu tố quan trọng để công ty tồn taijvaf cạnh tranh trên thị
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương
SVTH:Nguyễn Bá Hùng 23
trường. Hơn nữa, chất lượng có đảm bảo mới tạo được uy tín với bạn hàng và duy trì
mối quan hệ. Nhận thức được tầm quan trọng của chất lượng đối với hoạt đọng kinh
doanh xuất khẩu, công ty luôn đặt chất lượng sản phẩm và các quy định về vệ sinh an
toàn thực phamraleen hàng đầu trong tất cả các tiêu chí xuất khẩu. Vì vậy, chất lượng
các sản phẩm của công ty luôn đạt tiêu chuẩn rau quả xuất khẩu của Việt Nam (CTVN
4782-89) hoặc công ty ký kết hợp đồng xuất khẩu sẽ thực hiện theo yêu cầu về chất
lượng sản phẩm của hợp đồng. Song so với đối thủ cạnh tranh nước ngoài thì một số
tiêu chuẩn gần như tuyệt đối mà công ty chưa đạt được và đang trong quá trình cải
thiện khâu sơ chế,mẫu mã để đạt chất lượng tốt nhất, đáp ứng được thị hiếu ngày càng
cao của người tiêu dùng. Bên cạnh đó công ty vẫn đang tập trung vào mục đích nâng
cao chất lượng sản phẩm và tiếp tục áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO 9001: 2000.
2.2.5. Phương thức xuất khẩu
Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu rau quả là công ty có hình thưc xuất khẩu
trực tiếp. Hàng hóa được xuất khẩu trực tiếp đến các thương nhân nước ngoài mà
không phải qua các khâu trung gian. Việc xuất khẩu trực tiếp có thể làm tăng rủi ro
trong kinh doanhsong nó lại có những ưu điểm nổi bật là giảm chi phí trung gian do đó
tăng lợi nhuận và công ty có thể phát triển quan hệ chặt chẽ với khách hàng để biết
được nhu cầu của người tiêu dùng cũng như tiến độ tiêu thụ hàng hóa của thị trường,
trên cơ sở đó có thể điều chỉnh khả năng cung ứng sản phẩm và những điều kiện bán
hàng cần thiết. Ngoài ra, còn giúp công ty có thể chủ động trong việc chọn lựa đối tác,
thỏa thuận giao dịch, hình thức thanh toán, thương lượng giá cả, đồng thời cũng đưa
sản phẩm của công ty đến với nhiều quốc gia trên thế giới.
Việc xác định đối tacslaf một yếu tố quyết định trong công tác xuất khẩu. nên
công ty phải hiểu rõ năng lực kinh doanh của khách hàng, khả năng về tài chính, các
tác nhân quốc tế. Do đó công ty đã thông qua các cơ quan đại diện thương mại của
Việt Nam ở nước ngoài,các tổ chức xúc tiến thương mại trong và ngoài nước, mang
máy tính thương mại Việt Nam để tìm kiếm khách hàng. Hiện nay việc xuất khẩu trực
tiếp ngày càng được mở rộng.
2.2.6. Phương thức thanh toán
Phương thức chủ yếu mà công ty sử dụng là chuyển tiền (T/T). Vì hầu hết
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương
SVTH:Nguyễn Bá Hùng 24
khách hàng của công ty đều là những đối tác có uy tín, quan hệ làm ăn lâu dài. Do vậy,
mối quan hệ làm ăn dựa trên sự tin tưởng là chính nên hình thức chuyển tiền (T/T) là
phương thức lựa chọn hợp lý, đồng thời hình thức thanh toán này vừa nhanh chóng
vừa thuận tiện cho cả hai bên. Trong suốt thời gian qua công ty đã sử dụng phương
thức thanh toán này để giao dịch với hầu hết các khách hàng.
2.2.7.. Phương thức vận chuyển
Hiện tại công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Rau Quả áp hai phương thức vận
chuyển là bằng đường biển và đường hàng không. Nhưng phần lớn chủ yếu là vận
chuyển bằng đường biển và giao hàng theo điều kiện CIS, FOB trong đó giao hàng
theo điều kiện FOB là nhiều nhất bởi vì nếu giao hàng theo điều kiện FOB thì công ty
không phải thuê tàu , mua bảo hiểm hàng hóa , cung cấp hóa đơn cho bên mua ,vân
đơn đường biển hoàn hảo … mà công ty chỉ chịu trách nhiệm cho đến khi giao hàng
cho nước nhập khẩu tại tàu mà họ chỉ định ở cảng Việt Nam. Hãng tàu mà công ty
thường xuyên sử dụng để vận chuyển hàng hóa như APL, DGS ,MSC, Wanhai ,… Vì
các hãng tàu này có uy tín và đặt biệt là công ty đã có thời gian dài làm việc vs các
hãng tàu này trong việc vận chuyển hàng hóa bằng đường biển. Ngoài ra , công ty
không trực tiếp chuyển hàng ra cảng mà thông qua công ty giao nhận hàng hóa, các
công ty giao nhận mà công ty thường xuyên hợp tác là Vietnam
shopping,VICONSHIP , Golden Europe logicttics … Đối với phương thức vận chuyển
bằng đường hàng không không chỉ để gởi mẫu chòa hàng cho khách.
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương
SVTH:Nguyễn Bá Hùng 25
2.3.Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu của Công Ty Cổ Phần
Xuất Nhập Khẩu Rau Quả
2.3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 2017 -2019
Đơn vị: USD
Chỉ tiêu Năm
2017
Năm 2018 Năm 2019 2018/2017 2019/2018
Tuyệt đối Tương
đối
Tuyệt đối Tương
đối
Tổng doanh
thu
6.693.000 10.694.200 12.756.320 4.001.200 59.8% 2.062.120 19.3%
Tổng chi phí 721.560 921.256 722.365 199.696 27.7% (198.891) (21.6)
Lợi nhuận
trước thuế
710.440 2.474.064 3.514.055 1.763.624 248% 1.039.991 42%
(Nguồn: Tổng hợp từ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm của công ty)
Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty tương đối tốt, doanh thu và lợi
nhuận tăng đều qua các năm, được thể hiện cụ thể như sau:
Doanh thu năm 2017 đạt 6.693.000 USD, sang năm 2018 doanh thu tăng lên với
giá trị là 10.694.200 USD tăng 4.001.200 USD tương ứng răng 59,8%
Doanh thu năm 2019 thì doanh thu đạt 12.756.320 USD tăng 2.062.120 so với
2018, tương ứng tăng 19,3%
Chi phí năm 2017 là 721.560 USD, năm 2018 chi phí tăng lên là 921.256 USD
tương ứng tăng 27,7% so với năm 2017
Chi phí năm 2019 chi phí đã giảm xuống còn 722.365 USD tức giảm 21,6% so
với chi phí năm 2018
Lợi nhuận trước thuế qua các năm của công ty cũng có nhiều thay đổi, năm
2017 đạt 710.440 USD, năm 2018 tăng lên đạt giá trị là 2.474.064 USD , tăng
1.763.624 USD so với năm 2017 tăng 248%
Lợi nhuận năm 2019 lợi nhuận tiếp tục tăng đạt 3.514.055 USD, tăng
1.039.991 USD so với năm 2018, tức tăng 42%
Trong năm 2018 do điều kiện tự nhiên thay đổi thất thường làm ảnh hưởng
mạnh đến sản lượng trồng trọt, việc thu gom hang cũng gặp nhiều khó khăn nên chi
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương
SVTH:Nguyễn Bá Hùng 26
phí thu mua nguyên liệu của công ty tăng đồng thời công ty còn đầu tư thêm cho việc
tìm kiếm nghiên cứu về một số thị trường tiếm năng mới như Ai Cập, Kenya và một số
quốc gia Châu Phi do đó chi phí năm 2018 cao hơn 2017.
2.4. Nhận xét thực trạng hoạt động xuất nhập khẩu của công ty CP Rau Qủa
2.4.1. Ưu điểm
Trong giai đoạn 2017 – 2019, việc xuất khẩu rau quả của công ty đã có những
thành tựu đáng kể. Đầu tiên là doanh thu và lợi nhuận của công ty đã có dấu hiệu tăng
trưởng cao, ổn định dù trải qua năm khủng hoảng kinh tế hết sức khó khăn. Trong giai
đoạn này thị trường công ty đã mở rộng do áp lực cạnh tranh của các đối thủ trong và
ngoài nước đã giúp công ty phát huy được tính chủ động của mình. Công ty đã xuất
khẩu rau quả cho hơn 58 quốc gia trong đó có những sản phẩm cô đặc, đồ hộp, đông
lạnh (hạt điều, rau, quả, gia vị, rau quả tươi..) được các khách hàng chuộng tại các thị
trường như Châu Âu, Mỹ, Nga, Trung Quốc và Châu Phi..
Công ty không sản xuất một mặt hàng cụ thể, nên thuận lợi cho việc đa dạng
hóa sản phẩm, đáp ứng nhu cầu cần thay đổi của thị trường.
Công ty luôn giữ uy tính với các bạn hàng trong giao dịch và mua bán, điều này
đã xây dựng cho công ty một mối quan hệ than thiện với các bạn hàng.
Công ty có mối quan hệ tốt với các Công ty giám định hàng hóa xuất khẩu như:
Cục bảo vệ Thực Vật Việt Nam, Công ty kiểm dịch, Công ty kiểm nghiệm
Vinacontrol,… nên ít khi gặp rắc rối về thủ tục xuấ hàng.
2.4.2. Nhược điểm
Thị trường xuất khẩu hiện nay tuy khá đa dạng nhưng công ty chưa được chú
trọng tại một số thị trường Bắc Mỹ và châu Âu, công ty chưa chú trọng vào công tác
marketing xuất khẩu của mình, hoạt đỗng nghiên cứu thị trường còn chưa được đầu tư
mạnh mẽ
Nguồn hàng xuất khẩu công ty chưa được phát triển và mở rộng nguồn hàng.
Xuất khấu đi đôi với việc lựa chọn các mặt hàng chủ lực, cũng như việc xuất khẩu
chưa thực hiện đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp. Chưa chú trọng vào việc đầu tư,
mở rộng hoạt động thu mua, đảm bảo cho nông dân sản xuất nông nghiệp có đầu ra ổn
định.
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương
SVTH:Nguyễn Bá Hùng 27
Về giá cả xuất khấu của Công ty tương đối cao hơn so với các đối thủ cạnh
tranh do công ty phải nhập khẩu các loại bao bì để đóng gói các sản phẩm xuất khẩu,
chi phí sản xuất hiện nay có giảm so với các năm trước nhưng vẫn còn khá cao
Nguồn nguyên liệu vẫn chưa thực sự ổn định vì còn quá ít các khu canh tác
nguồn nguyên liệu phục vụ cho xuất khẩu, vấn đề thuyết phục người nông dân kiên trì
canh tác một loại cây trồng còn gặp nhiều khó khăn dẫn đến giá cả các mặt hàng hay
bị biến động.
Công ty còn chưa lựa chọn các nhà cung ửng sản phẩm đầu vào có chất lượng,
thu mua mang tính còn nhỏ lẻ và theo mùa, vậy nên quy trình kiểm tra chất lượng sản
phẩm chưa được chặt chẽ.
Công ty cần phải có những biện pháp bảo quản thật tốt các loại sản phẩm để
phục vụ cho xuất khẩu. Chưa xây dựng hệ thống nhà xưởng phục vụ cho sản xuất công
ty không có kho bãi để chứa một lượng lớn hàng khi vào mùa có đơn đặt hàng lớn, nên
phải đi thuê kho bãi ở nơi khác.
Phương thức chủ yếu mà công ty sử dụng là chuyển tiền (T/T). Vì hầu hết
khách hàng của công ty đều là những đối tác có uy tín, quan hệ làm ăn lâu dài song với
phương thức này việc chuyển tiền còn chậm trễ, làm công ty chôn vốn khá nhiều.
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương
SVTH:Nguyễn Bá Hùng 28
Tóm tắt chương 2
Công ty hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu rau quả, nông sản là một trong
những lĩnh vực chiếm tỷ lệ quan trọng trong cơ cấu hàng xuất khẩu của Việt Nam.
Cùng với các ngành hàng xuất khẩu quan trọng khác như thủy sản, may mặc và da
giày, xuất khẩu nông sản là một ngành hàng sử dụng nhiều nguồn lực lao động tại chỗ
hơn là nguồn vốn đầu tư nước ngoài, do đó sẽ bị tác động ít hơn so với các lĩnh vực
khác.
Với những chiến lược phát triển đúng đắn, tập trung và phát huy những thế
mạnh của công ty, đầu tư vào việc nghiên cứu sản phẩm, tìm kiếm khách hàng, thị
trường mới mà doanh thu và lợi nhuận xuất khẩu của các mặt hàng rau quả, nông sản
của công ty tăng trưởng không ngừng qua từng năm. Công ty đang từng bước trở thành
một trong những doanh nghiệp xuất khẩu rau quả, nông sản hàng đầu trong cả nước và
từng bước trở thành một trong những doanh nghiệp xuất khẩu rau quả, nông sản hàng
đầu trong cả nước và từng bước tạo dựng uy tín trên thị trường quốc tế.
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương
SVTH:Nguyễn Bá Hùng 29
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ
3.1. Các định hướng phát triển của công ty
Cân đối xuất nhập khẩu và tăng thêm mặt hàng chủ lực cho công ty:
Phần lớn các hợp đồng của công ty là hàng xuất khẩu do đó công ty cần khai thác và
nắm bắt các nguồn hàng trong nước, để kịp tiến trình xuất hàng cho các quốc gia. Cân
bằng cán cân thanh toán và tăng nguồn thu ngoại tệ cho quốc gia.
Đa dạng hóa về điều kiện xuất nhập khẩu:
Công ty phải hiểu rõ hơn về giá CIF và FOB để giành quyền chủ động hơn trong quá
trình xuất nhập khẩu. Đồng thời áp dụng phân bổ cước phí vận tải trong quá trình tính
thuế.
Đầu tư vào các nguồn lực nội bộ:
Mở rộng không gian làm việc như: nâng cấp các thiết bị như máy fax, máy in,
photocopy, phần mềm máy tính.. Tạo điều kiện cho cán bộ công nhân viên được học
tập nghiên cứu thông qua các đợt thực tập ngắn hạn hoặc trung hạn ở nước ngoài nhằm
nâng cao trình độ ngoại ngữ, nghiệp vụ chuyên môn và kỹ nâng ngoại thương. Đặc
biệt trong giai đoạn hiện nay công ty nên cho những nhân viên giao nhận đi học lớp
khai báo Hải quan điện tử để làm quen với việc khai báo điện tử sắp tới.
Lập phương án kinh doanh:
 Nghiên cứu thị trường trong và ngoài nước cần lưu ý đến thị trường nhu cầu, vị
trí địa lý, văn hóa, chính trị, pháp luật… ,đặc điểm của khách hàng thái độ, thói
quen, khả năng tài chính.., tiềm lực của công ty. Các lưu ý khác như: giá/tỷ giá,
mặt hàng, điều kiện thương mại…
 Chiến lược mối quan hệ với khách hàng: Đó chính là đơn giản hóa các thủ tục
của khách hàng thông qua công tác dịch vụ hiệu quả, liên tục tìm hiểu, liên hệ,
hỏi thăm các khac1k hàng trung thành và thu hút các đối tác mới.
 Chiến lược tạo sự khác biệt: mục tiêu tăng thêm uy tín cho công ty bằng việc
giao hàng đúng hẹn cho khách hàng. Vì việc giao hàng đúng hẹn được đánh giá
rất cao vì nó nhanh chóng tạo doanh thu cho đối tác và uy tín của công ty.
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương
SVTH:Nguyễn Bá Hùng 30
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty
3.2.1.Mở rộng thị trường xuất khẩu
Tiếp tục củng cố và giữ vững các thị trường truyền thống bằng các chiến lược
định vị thương hiệu, sản phẩm có chất lượng cao và giá rẻ đến người tiêu dùng bằng
cách đưa sản phẩm đi sâu vào trong nội địa các thị trường cũ, mở rộng thị trường ra
các nước, khu vực đông dân cư ưa chuộng sản phẩm nông nghiệp.
Công ty nên thành lập một phòng marketing riêng biệt để có điều kiện nghiên
cứu sâu và tập hợp được đội ngũ có chuyên môn cao về marketing nhằm tham mưu
cho ban giám đốc cũng như các phòng kinh doanh về thông tin thị trường như giá cả,
đối tác... để xúc tiến thương mại một cách hiệu quả. Chủ động mở các chiến dịch
marketing cho thương hiệu của công ty tại các thị trường tiềm năng bằng hành động
mở rộng mạng lưới phân phối và các chương trình khuyển mãi, giảm giá bán để thu
hút khách hàng. Cần tiến hành quáng cáo cho thương hiệu của công ty trên các phương
tiện truyền thông, trang Web, báo chí, tạp chí thương mại chuyên ngành…
Ngoài ra, công ty nên tham gia Các hội chợ triển lãm về nông sản ở trong và
ngoài nước để từ đó khách hàng có cơ hội tiếp cận các sản phẩm của công ty.
Công ty cần chủ động hơn nữa trong việc thu thập thông tin và nguồn dữ liệu thị
trường nhất là thông tin và dữ liệu cấp 1, Sử dụng hệ thống thương mại điện tử phục
cho hoạt động giao dịch, kinh doanh của mình.
Lập kho dữ liệu thông tin và cập nhật hàng ngày các thông tin về thị trường xuất
khẩu một cách liên tục, gửi thư chào hàng và quáng cáo tới các khách hàng tiềm năng
để tìm được khách hàng trực tiếp. Chủ động tham gia các hoạt động xúc tiến thương
mại, tiến tới ký kết những hợp đồng thương mại có lợi nhất.
3.2.2 Mở rộng cơ cẩu mặt hàng xuất khẩu
Công ty cần phải phát triển và mở rộng nguồn hàng xuất khấu đi đôi với việc lựa chọn
các mặt hàng chủ lực, cũng như việc xuất khẩu đòi hỏi phải thực hiện đa dạng hóa sản
xuất nông nghiệp.
Phần lớn công ty không tự sản xuất sản phẩm mà chủ yểu là thu mua từ các nhà
cung ứng, nhà máy nên công ty không chủ động được nguồn hàng xuất khẩu. Vì thể
công ty cần Xác định kế hoạch trước, Sau đó chủ động ký hợp đồng mua sản phẩm với
các đối tác Sản Xuất, mua bảo hiểm cho các hợp đồng có số lượng lởn và lựa chọn các
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương
SVTH:Nguyễn Bá Hùng 31
nhà sản xuất uy tín, nhiều kinh nghiệm. Mục tiêu chủ yếu của đa dạng hóa nông
nghiệp là nhằm khai thác tối đa tiềm năng của sản Xuất nông nghiệp và tạo ra nguồn
hàng xuất khẩu với quy mô lớn, chủng loại sản phẩm đa dạng, phong phú để có thể dễ
dàng hơn trong việc tiếp cận thị trường. Vì vậy công ty nên quan tâm thực hiện các
chính sách ủng hộ, giúp đỡ người dân trong việc trồng các loại rau quả để từ đó có
nguồn hàng lớn để xuất khẩu.
Tạo ra sự khác biệt hóa Sàn phẩm cùng Với Sự phát triển đa dạng mặt hàng
xuất khẩu so với các đối thủ cạnh tranh bằng cách phát triển các sản phẩm hướng đến
phân khúc thị trường riêng biệt, công ty nên Sử dụng đội ngũ chuyên gia giàu kinh
nghiệm quốc tế trong việc xây dựng thương hiệu và phát triển sản phẩm mới với sức
cạnh tranh cao. Tăng kim ngạch xuất khẩu cho Công ty nói riêng và mang lại nền kinh
tế giàu mạnh cho đất nước ta nói chung.
3.2.3.Điều chỉnh giá cả xuất khẩu hợp lý
Về giá cả xuất khấu của Công ty tương đối cao hơn so với các đối thủ cạnh
tranh do công ty phải nhập khẩu các loại bao bì để đóng gói các sản phẩm xuất khẩu,
do nguồn nguyên liệu dành cho sản xuất không ổn định dẫn đến việc nhập khẩu
nguyên liệu lô và nguyên liệu trung gian từ nước khác.
Việc nhập khẩu để sản xuất như trên đã góp phần làm gia tăng tình trạng nhập
siêu của nền kính tế mà hiệu quá lại không cao, giá thành sản phẩm xuất khẩu tăng làm
Suy giảm tính cạnh tranh trên thị trường quốc tế do có quá nhiều chi phí. Cần khắc
phục hiện trạng trên bằng một số đề xuất sau:
- Lập hệ thống, cơ chế quản lí và giúp nông dân đầu tư ổn định một vùng chuyên biệt
trồng nguyên liệu phục vụ cho việc xuất khẩu của công ty.
- Liên kết doanh nghiệp ngành ín ẩn, thiết kế, sản xuất bao bì uy tín trong nước để
giảm thiểu chi phí nhập khẩu không cần thiết.
- Cam kết bao tiêu sản phẩm đầu ra cho nông dân bằng cách ký hợp đồng mua trước
mỗi vụ đồng thời cung Cấp giống cây trồng chất lượng cho nông dân canh tác đề sản
phẩm thu hoạch đồng đều và chất lượng, giữ được sự ổn định lâu dài.
- Đầu tư nghiên cứu những Vật liệu và mẫu mã của bao bì cho đẹp để tránh phải tổn
chi phí cho việc thay mới bao bì do hình thức sản phẩm không bắt mắt.
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương
SVTH:Nguyễn Bá Hùng 32
- Đồng thời Công ty nên có một chính Sách định giá cụ thể nhưng có thể lính động
thay đổi tùy theo mục tiêu, chính Sách và khả Iìăng tài chính của công ty". Ngoài ra.
công ty Cần nghiên cứu và nắm Vững các điều kiện thương mại quốc tế để có cơ sở
định giá hợp lí.
3.2.4. Nâng cao chất lượng sản phẩm
Về chất lượng sản phẩm, công ty cần đẩy mạnh quá trình nghiên cứu và ứng
dụng kết quá thực tiễn sản xuất để nâng cao chất lượng sản phẩm và tạo ra những sản
phẩm mới hấp dẫn người tiêu dùng nhầm nâng cao sức cạnh tranh và đáp ứng được thị
hiểu, khẩu vị của thị trường xuất khẩu. Bên cạnh đó, công ty nên lựa chọn các nhà
cung ửng sản phẩm đầu vào có chất lượng, có uy tín và quy trình kiểm tra chất lượng
sản phẩm chặt chẽ qua nhiều giai đoạn. Đồng thời công ty cần phải có những biện
pháp bảo quản thật tốt các loại Sản phẩm để phục vụ cho xuất khẩu. Về lâu dài, công
ty nên xây dựng hệ thống nhà xưởng phục vụ cho sản xuất để có thể chù động trong
việc nâng cao chất lượng sản phầm phù hợp với yêu cầu ngày càng khắt khe hơn của
thị trường Và nhất là những thị trường khó tính như các nước ở Châu Ấu, Châu Mỹ…,
từ đó công ty có thể tạo được vị thể của mình trên thương trường quốc tế.
3.2.5.Về phương thức thanh toán
Công ty cần phải thay đổi phương thức thanh toán bằng các phương thức khác
sao cho có thể thu hồi vốn nhanh nhất như: phương thức thanh toán bằng L/C trả chậm
thay bằng L/C trả ngay, hoặc cũng là phương thức L/C nhưng có quy định về thời hạn
thanh toán. Nếu có thể nên thay thể bằng phương thức thanh toán là TTR.
3.3 Kiến nghị
3.3.1. Đối với nhà nước :
- Nhà nước phải tổ chức việc cung cấp thông tin, mở rộng và phát triển thị
trường. Hỗ trợ doanh nghiệp thâm nhập, duy trì và phát triển thị trường là biện pháp có
tính then chốt trong chiến lược mở rộng xuất khẩu.
- Nhà nước cần nghiên cứu các khu vực thị trường khác nhau với những tiềm
năng và đặc điểm thị trường khác nhau nhằm tạo mối liên hệ giữa khả năng trong nước
và đặc điểm tiêu dùng nhà nhập khẩu; tổ chức công tác tiếp thị xúc tiến thương mại để
khai thác và phát triển thị trường; tổ chức các hội chợ triễn lãm quốc tế giới thiệu hàng
hoá nâng cao vai trò của đại sứ quán nước ta tai nước ngoài.
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương
SVTH:Nguyễn Bá Hùng 33
- Có những qui định bảo hộ thương hiệu, sở hữu trí tuệ và nhãn hiệu hàng hoá.
Khuyến khích cải tiến đổi mới mẫu mã, nâng cao trình độ khả năng quản trị kinh
doanh, giảm chi phí đầu vào, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm
đạt tiêu chuẩn quốc tế (ISO), đầu tư đổi mới thiết bị công nghệ hiện đại, hỗ trợ tài
chính cho doanh nghiệp như: thành lập ngân hàng hỗ trợ xuất khẩu, các tổ chức liên
kết giữa doanh nghiệp xuất nhập khẩu với các doanh nghiệp chế biến hình thành
những tổng công ty có đủ sức chi phối thị trường.
- Đào tạo đội ngủ cán bộ công nhân trong công tác xuất nhập khẩu, tiến hành cải
cách các thủ tục hành chính, giảm bớt các thủ tục phức tạp dài dòng, tạo môi trường
kinh doanh lành mạnh, bình đẳng giữa các thành phần kinh tế.
- Phải liên kết ngành, tạo mối quan hệ mật thiết giữa người sản xuất, chế biến,
xuất khẩu và các hiệp hội và chỉ có thể giải quyết được khi có một tổ chức liên kết
đồng bộ các khâu trong một chuỗi từ sản xuất đến tiêu thụ.Vì vậy nên thành lập các tổ
chức hiệp hội trái cây như GAP (Good Argricultural Practices ) Sông Tiền - liên kết
sản xuất tiêu thụ trái cây an toàn khu vực Sông Tiền, các hợp tác xã trồng trái cây
chuyên canh trong đó Hiệp hội Vinafruit có vai trò dẫn dắt; đó là việc tổ chức ngành
rau qủa quốc tế; là đưa ra tiêu chuẩn chất lượng về sản phẩm; là việc thông tin nội bộ
cũng như lập trang web thông tin về ngành với thế giới nhằm cố định nguồn cung hàng
hoá trong nước, thu thập thông tin thị tường thế giới làm cơ sở cho xuất khẩu.
- Nhà nước nên sớm ký những hiệp định về kiểm dịch thực vật (KDTV), thương
mại với các nước để trái cây Việt Nam dể dàng trong việc xuất khẩu, Bộ NN & PTNT
cũng cần nhanh chóng ban hành các qui trình sản xuất trái cây an toàn (GAP) giao cho
Cục nông nghiệp xác nhận trái cây được sản xuất theo GAP, điều này sẽ hỗ trợ đầu ra
cho trái cây trên thị trường thế giới.
3.3.2 Đối với công ty :
- Thông qua các đại sứ quán, lãnh sự quán thương mại của nước ta ở nước ngoài
để tìm hiểu về tin tức thị trường thế giới cũng như những biến động về giá cả, nhu cầu
thị hiếu của từng thị trường.
- Để đảm bảo cho nguồn vốn kinh doanh của công ty, công ty cần có hướng khai
thác thêm nguồn vốn bằng cách liên doanh, liên kết với các doanh nghiệp trong nước,
hoặc tiến lên cổ phần hoá, khắc phục dần tình trạng thiếu vốn trong kinh doanh.
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương
SVTH:Nguyễn Bá Hùng 34
- Để đảm bảm nguồn nguyên liệu cho sản xuất trong hiện tại và tương lai công
ty nên đẩy mạnh việc hợp tác vói nông dân địa phương, cung ứng nguồn nguyên liệu
có chất lượng và giá cả ổn định để phục vụ cho sản xuất
. - Khắc phục các yếu tố bất thường làm cho giảm lợi nhuận.
- Bên cạnh đó Công ty phải đảm bảo thực hiện hợp đồng xuất khẩu nhằm tạo uy
tín với khách hàng. Trong mối quan hệ làm ăn lâu dài như thế mới tạo được lòng tin và
giữ khách hàng.
- Đồng thời công ty nên quan tâm mở rộng thị trường nội địa, vì ngày nay thu
nhập của người dân Việt Nam đã tăng lên, mức đô thị hoá nhanh chóng, nhu cầu thực
phẩm rau quả ngày càng cao. Hướng thị trường nội địa sẽ mở ra cho công ty một triển
vọng mới về thị trường tiêu thụ.
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương
SVTH:Nguyễn Bá Hùng 35
Tóm tắt chương 3
Cùng với một số định hướng dài hạn và ngắn hạn tại công ty, nhằm đưa ra một
số phương án giải quyết nhằm năng cao hiệu quả kinh doanh
Công ty cần tiếp tục củng cố và giữ vững các thị trường truyền thống bằng các
chiến lược định vị thương hiệu, sản phẩm có chất lượng cao và giá rẻ đến người tiêu
dùng bằng cách đưa sản phẩm đi sâu vào trong nội địa các thị trường cũ, mở rộng thị
trường ra các nước, khu vực đông dân cư ưa chuộng sản phẩm nông nghiệp.
Công ty cần phải phát triển và mở rộng nguồn hàng xuất khấu đi đôi với việc
lựa chọn các mặt hàng chủ lực, cũng như việc xuất khẩu đòi hỏi phải thực hiện đa
dạng hóa sản xuất nông nghiệp.
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương
SVTH:Nguyễn Bá Hùng 36
KẾT LUẬN
Trong bối cảnh “con tàu” nền kinh tế Việt Nam đã gia nhập biển lớn, nền kinh tế Việt Nam đã
hội nhập cùng với nền kinh tế thế giới điều đó đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải tìm cho mình một hướng
đi để đón nhận luồng gió mới - mang sinh khí mới từ quá trình hội nhập. Đứng trước vận hội mới,
thách thức mới các doanh nghiệp nước ta đã chuận bị rất tốt cho sự kiện này và Công ty cổ phần XNK
Rau Qủa cũng không phải là một ngoại lệ, Công ty đã nhanh chóng tìm cho mình một hướng đi đúng
đắn và nhanh chóng trở thành một doanh nghiệp hàng đầu của Việt Nam trong lĩnh vực xuất khẩu
nông sản. Bên cạnh đó Công ty cũng rất tích cực xuất khẩu ra thị trường nước ngoài, đây là một mảng
thị trường rộng lớn đầy tiềm năng “ mảnh đất màu mỡ mà Công ty cần phải tìm cách thâm nhập thành
công”. Nhận thức được điều đó Công ty đã đầu tư rất nhiều cho công tác nghiên cứu thị trường để thực
hiện xuất khẩu sản phẩm của Công ty ra thị trường nước ngoài. Tuy nhiên công tác xuất khẩu của
Công ty còn gặp rất nhiều khó khăn và bất cập. Do vậy trong thời gian tới Công ty cần có những giải
pháp để khắc phục khó khăn để có thể nâng cao hiệu quả xuất khẩu của Công ty cả chiều rộng lẫn
chiều sâu
Trên cơ sở việc tìm hiểu về Công ty cổ phần XNK Rau Qủa, đề tài “Phân tích Hoạt động kinh
doanh xuất khẩu Công ty cổ phần XNK Rau Qủa” nhằm đống góp cho Công ty một số giải pháp để
có thể thực hiện được mục tiêu xuất khẩu của mình trong thời gian tới.
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương
SVTH:Nguyễn Bá Hùng 37
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. Nguồn sách, tạp chí và luận văn.
1. PTS Nguyễn Cao Văn, Giáo trình Marketing quốc tế, Nhà xuất bản Giáo dục, năm 2003.
2. PGS.TS Nguyễn Thị Hường, Giáo trình Kinh doanh quốc tế tập I, Nhà xuất bản Thống kê, năm
2006.
3. Tác giả Trần Báo Giâm ( tham tán thuơng mại Lào ),Cơ hội mở rộng thị trường Lào sau khi Việt
Nam gia nhập WTO, Tạp chí ngoại thương - số 2 ngày 11 -20/1/2007.
II. Tài liệu từ Công ty.
1. Tài liệu chung về Công ty.
2. Các báo cáo, số liệu của các phòng từ năm 2017 – 2019

More Related Content

What's hot

Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu của công ty TNHH TM &...
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu của công ty TNHH TM &...Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu của công ty TNHH TM &...
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu của công ty TNHH TM &...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...Man_Ebook
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...Nguyễn Công Huy
 
Tiểu luận Quản trị xuất nhập khẩu đề tài Chứng từ xuất nhập khẩu tại Việt Nam
Tiểu luận Quản trị xuất nhập khẩu đề tài Chứng từ xuất nhập khẩu tại Việt NamTiểu luận Quản trị xuất nhập khẩu đề tài Chứng từ xuất nhập khẩu tại Việt Nam
Tiểu luận Quản trị xuất nhập khẩu đề tài Chứng từ xuất nhập khẩu tại Việt NamNgọc Hưng
 
Báo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty
Báo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công tyBáo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty
Báo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công tyDịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may, HAY
Luận văn: Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may, HAYLuận văn: Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may, HAY
Luận văn: Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty cổ phần thương ...
Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty cổ phần thương ...Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty cổ phần thương ...
Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty cổ phần thương ...luanvantrust
 
LUẬN VĂN GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VIỆT NAM SANG ẤN ĐỘ_1025091205...
LUẬN VĂN GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VIỆT NAM SANG ẤN ĐỘ_1025091205...LUẬN VĂN GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VIỆT NAM SANG ẤN ĐỘ_1025091205...
LUẬN VĂN GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VIỆT NAM SANG ẤN ĐỘ_1025091205...PinkHandmade
 
Phát triển thị trường xuất khẩu bánh kẹo công ty Cổ phần bánh kẹo Hải HÀ
Phát triển thị trường xuất khẩu bánh kẹo công ty Cổ phần bánh kẹo Hải HÀPhát triển thị trường xuất khẩu bánh kẹo công ty Cổ phần bánh kẹo Hải HÀ
Phát triển thị trường xuất khẩu bánh kẹo công ty Cổ phần bánh kẹo Hải HÀQuý Phi Hoà
 

What's hot (20)

Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu của công ty TNHH TM &...
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu của công ty TNHH TM &...Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu của công ty TNHH TM &...
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu của công ty TNHH TM &...
 
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...
 
Quản lý rủi ro trong kinh doanh xuất nhập khẩu của doanh nghiệp
Quản lý rủi ro trong kinh doanh xuất nhập khẩu của doanh nghiệpQuản lý rủi ro trong kinh doanh xuất nhập khẩu của doanh nghiệp
Quản lý rủi ro trong kinh doanh xuất nhập khẩu của doanh nghiệp
 
Đề tài thực trạng hoạt động xuất nhập khẩu công ty điện tử điểm cao
Đề tài  thực trạng hoạt động xuất nhập khẩu công ty điện tử  điểm caoĐề tài  thực trạng hoạt động xuất nhập khẩu công ty điện tử  điểm cao
Đề tài thực trạng hoạt động xuất nhập khẩu công ty điện tử điểm cao
 
Đề tài: Quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu tại công ty TNHH Trans
Đề tài: Quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu tại công ty TNHH TransĐề tài: Quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu tại công ty TNHH Trans
Đề tài: Quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu tại công ty TNHH Trans
 
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng Container tại công ty, 9 điểm,hay!
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng Container tại công ty, 9 điểm,hay!Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng Container tại công ty, 9 điểm,hay!
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng Container tại công ty, 9 điểm,hay!
 
Đề tài: Nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển, HOT!
Đề tài: Nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển, HOT!Đề tài: Nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển, HOT!
Đề tài: Nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển, HOT!
 
Luận văn: Quản trị kho hàng trung tâm tại Công ty Logistics, HAY
Luận văn: Quản trị kho hàng trung tâm tại Công ty Logistics, HAYLuận văn: Quản trị kho hàng trung tâm tại Công ty Logistics, HAY
Luận văn: Quản trị kho hàng trung tâm tại Công ty Logistics, HAY
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
 
Tiểu luận Quản trị xuất nhập khẩu đề tài Chứng từ xuất nhập khẩu tại Việt Nam
Tiểu luận Quản trị xuất nhập khẩu đề tài Chứng từ xuất nhập khẩu tại Việt NamTiểu luận Quản trị xuất nhập khẩu đề tài Chứng từ xuất nhập khẩu tại Việt Nam
Tiểu luận Quản trị xuất nhập khẩu đề tài Chứng từ xuất nhập khẩu tại Việt Nam
 
Luận văn: Xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang thị trường EU, HOT
Luận văn: Xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang thị trường EU, HOTLuận văn: Xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang thị trường EU, HOT
Luận văn: Xuất khẩu thủy sản Việt Nam sang thị trường EU, HOT
 
Báo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty
Báo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công tyBáo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty
Báo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty
 
Luận văn: Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may, HAY
Luận văn: Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may, HAYLuận văn: Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may, HAY
Luận văn: Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may, HAY
 
Luận văn: Đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may sang thị trường Mỹ
Luận văn: Đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may sang thị trường MỹLuận văn: Đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may sang thị trường Mỹ
Luận văn: Đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may sang thị trường Mỹ
 
Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty cổ phần thương ...
Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty cổ phần thương ...Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty cổ phần thương ...
Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty cổ phần thương ...
 
LUẬN VĂN GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VIỆT NAM SANG ẤN ĐỘ_1025091205...
LUẬN VĂN GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VIỆT NAM SANG ẤN ĐỘ_1025091205...LUẬN VĂN GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VIỆT NAM SANG ẤN ĐỘ_1025091205...
LUẬN VĂN GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VIỆT NAM SANG ẤN ĐỘ_1025091205...
 
Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Bằng Đường Hàng Không, 9 ĐIỂM!
Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Bằng Đường Hàng Không, 9 ĐIỂM!Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Bằng Đường Hàng Không, 9 ĐIỂM!
Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Bằng Đường Hàng Không, 9 ĐIỂM!
 
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
 
Đề tài: Hoàn thiện quy trình bán hàng tại công ty thương mại, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện quy trình bán hàng tại công ty thương mại, 9đĐề tài: Hoàn thiện quy trình bán hàng tại công ty thương mại, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện quy trình bán hàng tại công ty thương mại, 9đ
 
Phát triển thị trường xuất khẩu bánh kẹo công ty Cổ phần bánh kẹo Hải HÀ
Phát triển thị trường xuất khẩu bánh kẹo công ty Cổ phần bánh kẹo Hải HÀPhát triển thị trường xuất khẩu bánh kẹo công ty Cổ phần bánh kẹo Hải HÀ
Phát triển thị trường xuất khẩu bánh kẹo công ty Cổ phần bánh kẹo Hải HÀ
 

Similar to Đề tài: Phân tích hoạt động xuất nhập khẩu tại công ty Rau Qủa, HAY!

Công tác đào tạo tay nghề tại công ty may Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Công tác đào tạo tay nghề tại công ty may Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701Công tác đào tạo tay nghề tại công ty may Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Công tác đào tạo tay nghề tại công ty may Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Đánh Giá Công Tác Quản Lý Chất Thải Rắn Công Nghiệp Tại Công Ty Cổ Phần Môi T...
Đánh Giá Công Tác Quản Lý Chất Thải Rắn Công Nghiệp Tại Công Ty Cổ Phần Môi T...Đánh Giá Công Tác Quản Lý Chất Thải Rắn Công Nghiệp Tại Công Ty Cổ Phần Môi T...
Đánh Giá Công Tác Quản Lý Chất Thải Rắn Công Nghiệp Tại Công Ty Cổ Phần Môi T...nataliej4
 
Khóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại công ty in ấn
Khóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại công ty in ấnKhóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại công ty in ấn
Khóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại công ty in ấnDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh quốc tế khánh sinh
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh quốc tế khánh sinhNâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh quốc tế khánh sinh
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh quốc tế khánh sinhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Thuc trang cong_tac_quan_ly_hoat_dong_day_nghe_o_truong_cao_dang_nghe_kinh_te...
Thuc trang cong_tac_quan_ly_hoat_dong_day_nghe_o_truong_cao_dang_nghe_kinh_te...Thuc trang cong_tac_quan_ly_hoat_dong_day_nghe_o_truong_cao_dang_nghe_kinh_te...
Thuc trang cong_tac_quan_ly_hoat_dong_day_nghe_o_truong_cao_dang_nghe_kinh_te...Garment Space Blog0
 
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco 2
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco 2đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco 2
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco 2https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinscođáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinscohttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu thực trạng sinh viên tốt nghiệp có việc làm
Nghiên cứu thực trạng sinh viên tốt nghiệp có việc làmNghiên cứu thực trạng sinh viên tốt nghiệp có việc làm
Nghiên cứu thực trạng sinh viên tốt nghiệp có việc làmTBiAnh7
 

Similar to Đề tài: Phân tích hoạt động xuất nhập khẩu tại công ty Rau Qủa, HAY! (20)

Công tác đào tạo tay nghề tại công ty may Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Công tác đào tạo tay nghề tại công ty may Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701Công tác đào tạo tay nghề tại công ty may Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Công tác đào tạo tay nghề tại công ty may Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
 
Nâng cao hiệu quả quy trình môi giới, tiếp thị bất động sản tại Công ty, HAY!
Nâng cao hiệu quả quy trình môi giới, tiếp thị bất động sản tại Công ty, HAY!Nâng cao hiệu quả quy trình môi giới, tiếp thị bất động sản tại Công ty, HAY!
Nâng cao hiệu quả quy trình môi giới, tiếp thị bất động sản tại Công ty, HAY!
 
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG CÔNG TY - TẢI FREE ZALO: 0934 573...
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP  MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG CÔNG TY - TẢI FREE ZALO: 0934 573...THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP  MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG CÔNG TY - TẢI FREE ZALO: 0934 573...
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG CÔNG TY - TẢI FREE ZALO: 0934 573...
 
Đánh Giá Công Tác Quản Lý Chất Thải Rắn Công Nghiệp Tại Công Ty Cổ Phần Môi T...
Đánh Giá Công Tác Quản Lý Chất Thải Rắn Công Nghiệp Tại Công Ty Cổ Phần Môi T...Đánh Giá Công Tác Quản Lý Chất Thải Rắn Công Nghiệp Tại Công Ty Cổ Phần Môi T...
Đánh Giá Công Tác Quản Lý Chất Thải Rắn Công Nghiệp Tại Công Ty Cổ Phần Môi T...
 
Đề tài: Đánh giá hiện trạng xử lý môi trường tại công ty liên doanh
Đề tài: Đánh giá hiện trạng xử lý môi trường tại công ty liên doanhĐề tài: Đánh giá hiện trạng xử lý môi trường tại công ty liên doanh
Đề tài: Đánh giá hiện trạng xử lý môi trường tại công ty liên doanh
 
Khóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại công ty in ấn
Khóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại công ty in ấnKhóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại công ty in ấn
Khóa luận tốt nghiệp: Tuyển dụng nhân sự tại công ty in ấn
 
Đề tài giải pháp động viên nhân viên, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài giải pháp động viên nhân viên, RẤT HAY, ĐIỂM CAOĐề tài giải pháp động viên nhân viên, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài giải pháp động viên nhân viên, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
 
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty xây dựng Liên Á
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty xây dựng Liên ÁĐề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty xây dựng Liên Á
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty xây dựng Liên Á
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh quốc tế khánh sinh
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh quốc tế khánh sinhNâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh quốc tế khánh sinh
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh quốc tế khánh sinh
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Quốc tế
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Quốc tếĐề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Quốc tế
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Quốc tế
 
Thuc trang cong_tac_quan_ly_hoat_dong_day_nghe_o_truong_cao_dang_nghe_kinh_te...
Thuc trang cong_tac_quan_ly_hoat_dong_day_nghe_o_truong_cao_dang_nghe_kinh_te...Thuc trang cong_tac_quan_ly_hoat_dong_day_nghe_o_truong_cao_dang_nghe_kinh_te...
Thuc trang cong_tac_quan_ly_hoat_dong_day_nghe_o_truong_cao_dang_nghe_kinh_te...
 
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco 2
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco 2đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco 2
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco 2
 
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinscođáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco
 
Đề tài công tác quản lý công nợ,ĐIỂM CAO
Đề tài  công tác quản lý công nợ,ĐIỂM CAOĐề tài  công tác quản lý công nợ,ĐIỂM CAO
Đề tài công tác quản lý công nợ,ĐIỂM CAO
 
Tuyển dụng và đào tạo nhân sự tại Công ty cổ phần tích hợp hệ thống mạng
Tuyển dụng và đào tạo nhân sự tại Công ty cổ phần tích hợp hệ thống mạngTuyển dụng và đào tạo nhân sự tại Công ty cổ phần tích hợp hệ thống mạng
Tuyển dụng và đào tạo nhân sự tại Công ty cổ phần tích hợp hệ thống mạng
 
Đề tài: Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải in, HAY
Đề tài: Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải in, HAYĐề tài: Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải in, HAY
Đề tài: Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải in, HAY
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK Bình Thạnh, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK Bình Thạnh, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK Bình Thạnh, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK Bình Thạnh, 9đ
 
Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sonion
Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty SonionHoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sonion
Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sonion
 
Nghiên cứu thực trạng sinh viên tốt nghiệp có việc làm
Nghiên cứu thực trạng sinh viên tốt nghiệp có việc làmNghiên cứu thực trạng sinh viên tốt nghiệp có việc làm
Nghiên cứu thực trạng sinh viên tốt nghiệp có việc làm
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện quy trình nhập khẩu hàng hóa tại CTY CP giặt ủi ...
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện quy trình nhập khẩu hàng hóa tại CTY CP giặt ủi ...Đề tài: Giải pháp hoàn thiện quy trình nhập khẩu hàng hóa tại CTY CP giặt ủi ...
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện quy trình nhập khẩu hàng hóa tại CTY CP giặt ủi ...
 

More from Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562

More from Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562 (20)

Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên Giỏi
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm CaoTrọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm Cao
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm CaoTrọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm Cao
 
210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp, HAY
210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp, HAY210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp, HAY
210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp, HAY
 
210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm, HAY
210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm, HAY210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm, HAY
210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm, HAY
 
210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân
210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân
210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân
 
210 đề tài báo cáo thực tập ở quầy thuốc, ĐIỂM CAO
210 đề tài báo cáo thực tập ở quầy thuốc, ĐIỂM CAO210 đề tài báo cáo thực tập ở quầy thuốc, ĐIỂM CAO
210 đề tài báo cáo thực tập ở quầy thuốc, ĐIỂM CAO
 
200 đề tài luật thuế giá trị gia tăng. HAY
200 đề tài luật thuế giá trị gia tăng. HAY200 đề tài luật thuế giá trị gia tăng. HAY
200 đề tài luật thuế giá trị gia tăng. HAY
 
-200 đề tài luật phòng.docxNgân-200 đề tài luật phòng.
-200 đề tài luật phòng.docxNgân-200 đề tài luật phòng.-200 đề tài luật phòng.docxNgân-200 đề tài luật phòng.
-200 đề tài luật phòng.docxNgân-200 đề tài luật phòng.
 
200 đề tài luật kế toán, HAY
200 đề tài luật kế toán, HAY200 đề tài luật kế toán, HAY
200 đề tài luật kế toán, HAY
 
200 đề tài luật doanh nghiệp nhà nước, HAY
200 đề tài luật doanh nghiệp nhà nước, HAY200 đề tài luật doanh nghiệp nhà nước, HAY
200 đề tài luật doanh nghiệp nhà nước, HAY
 
200 đề tài luận văn về ngành dịch vụ. HAY
200 đề tài luận văn về ngành dịch vụ. HAY200 đề tài luận văn về ngành dịch vụ. HAY
200 đề tài luận văn về ngành dịch vụ. HAY
 
200 đề tài luận văn về ngành báo chí, HAY
200 đề tài luận văn về ngành báo chí, HAY200 đề tài luận văn về ngành báo chí, HAY
200 đề tài luận văn về ngành báo chí, HAY
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ toán ứng dụng, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn thạc sĩ toán ứng dụng, CHỌN LỌC200 đề tài luận văn thạc sĩ toán ứng dụng, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn thạc sĩ toán ứng dụng, CHỌN LỌC
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế, HAY200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế, HAY
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp, HAY200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp, HAY
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học, CHỌN LỌC200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học, CHỌN LỌC
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ quan hệ lao động, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ quan hệ lao động, HAY200 đề tài luận văn thạc sĩ quan hệ lao động, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ quan hệ lao động, HAY
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học
200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học
200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ ngành thủy sản
200 đề tài luận văn thạc sĩ ngành thủy sản200 đề tài luận văn thạc sĩ ngành thủy sản
200 đề tài luận văn thạc sĩ ngành thủy sản
 

Recently uploaded

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 

Đề tài: Phân tích hoạt động xuất nhập khẩu tại công ty Rau Qủa, HAY!

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU RAU QUẢ Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP Giảng viên hướng dẫn : Trần Thị Hoài Phương Sinh viên thực hiện : Nguyễn Bá Hùng MSSV:1124020390 Lớp: C13QDN13 TP. Hồ Chí Minh, 2020
  • 2. LỜI CẢM ƠN Sau thời gian học tập tại trường Đại học Công Nghệ TP.HCM, dưới sự dẫn dắt và chỉ bảo của thầy cô đã giúp em lĩnh hội được những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập tại trường. Những kiến thức quý báu ấy sẽ là hành trang vững chắc cho em bước vào thực tế sau này. Đầu tiên, em xin được gửi lời cảm ơn quý thầy cô ở trường Đại học Công Nghệ TP.HCM đã nhiệt tình giảng dạy em trong suốt thời gian qua. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến giáo viên hướng dẫn người đã trực tiếp hướng dẫn em là giảng viên Trần Thị Hoài Phương đã giúp em hoàn thành bài báo cáo này. Xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc công ty cổ phần XNK Rau Qủa, đặc biệt anh Phạm Văn Thành –Giám Đốc công ty cổ phần XNK Rau Qủa đã tạo điều kiện để cho em có cơ hội thực tập tại công ty. Cảm ơn tất cả các cô chú, anh chị trong Phòng Tổ chức hành chính đã nhiệt tình giúp đỡ, truyền đạt kinh nghiệm thực tế để em được làm việc trong một môi trường chuyên nghiệp và thân thiện nhất. Và em xin gửi lời chúc đến tất cả quý thầy cô Trường Đại học Công nghệ TP.HCM, Ban Giám đốc và toàn thể cán bộ nhân viên công ty cổ phần XNK Rau Qủa nhiều sức khỏe và thành công. Cuối cùng, em xin dành tình cảm sâu sắc tới gia đình, bạn bè và mọi người xung quanh đã luôn yêu thương, giúp đỡ, góp ý kiến để em có thể hoàn thành tốt đề tài này. Xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện
  • 3. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên : … ……………………………………………. MSSV : ……………………………………………… Khoá : ……………………………………………… 1. Thời gian thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 2. Bộ phận thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 4. Kết quả thực tập theo đề tài ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 5. Nhận xét chung ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Đơn vị thực tập
  • 4. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………... TP HCM, ngày ...tháng ...năm 2020 (ký và ghi rõ họ tên)
  • 5. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CTY Công ty HĐKD Hoạt động kinh doanh SXKD Sản xuất kinh doanh XK Xuất khẩu KNXK Kim ngạch xuất khẩu
  • 6. DANH MỤC SƠ ĐỒ - BẢNG BIỂU Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Rau Quả................. 12 Bảng 2.1: Cơ cấu lao động.................................................................................................... 14 Bảng 2.2: Kim ngạch và sản lượng xuất khẩu một số mặt hàng nông sản của Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Rau Quả qua các năm.............................................................. 16 Bảng 2.3: Kim ngạch xuất khẩu của Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Rau Quả ...... 19 Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 2017 -2019.................................. 25 Bảng 2.5.Giá cả các mặt hàng xuất khẩu của công tygiai đoạn 2017 – 2019................. 21
  • 7. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG...................................................... 3 KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU............................................................................... 3 1.1. Khái niệm xuất khẩu.........................................................................................................3 1.1.1. Khái niệm xuất khẩu .............................................................................................. 3 1.1.2. Khái niệm nhập khẩu ............................................................................................. 3 1.2. Khái niệm về giao nhận ...................................................................................................4 1.2.1. Nghiệp vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu......................................................... 4 1.2.2. Người giao nhận hàng xuất nhập khẩu. ............................................................... 5 1.2.3. Các chủ thể tham gia vào quy trình xuất nhập khẩu.......................................... 6 1.3.1. Vai trò ...................................................................................................................... 7 1.3.2. Đặc điểm.................................................................................................................. 7 Tóm tắt chương 1 ..................................................................................................................... 9 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU RAU QUẢ........................................................................ 10 2.1.Giới thiệu tổng quan về công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Rau Quả...................... 10 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty ........................................................... 10 2.1.2.Chức năng và nhiệm vụ của công ty ................................................................... 11 2.1.2.1.Chức năng:................................................................................................. 11 2.1.2.2.Nhiệm vụ.................................................................................................... 12 2.1.3. Cơ cấu tổ chức Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Rau Quả......................... 12 2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức............................................................................................ 12 2.1.3.2.Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban ........................................ 13 2.1.4.Tình hình nhân sự .................................................................................................. 14 2.2.Phân tích thực trạng kinh doanh xuất nhập khẩu của Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Rau Quả......................................................................................................................... 15 2.2.1.Danh mục mặt hàng xuất khẩu. ........................................................................... 15 2.2.2.Cơ cấu thị trường xuất khẩu................................................................................. 19
  • 8. 2.2.3........Tình hình xuất khẩu một số mặt hàng nông sản chủ yếu của công ty trong thời gian qua............................................................................................................................ 19 2.2.4. Giá cả xuất khẩu và chất lượng sản phẩm......................................................... 21 2.2.5. Phương thức xuất khẩu........................................................................................ 23 2.2.6. Phương thức thanh toán...................................................................................... 23 2.2.7.. Phương thức vận chuyển.................................................................................... 24 2.3.Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu của Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Rau Quả.............................................................................................................. 25 2.3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................................. 25 2.4. Nhận xét thực trạng hoạt động xuất nhập khẩu của công ty CP Rau Qủa............... 26 2.4.1. Ưu điểm ................................................................................................................. 26 2.4.2. Nhược điểm........................................................................................................... 26 Tóm tắt chương 2 ................................................................................................................... 28 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ................................................ 29 3.1. Các định hướng phát triển của công ty ........................................................................ 29 3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty........ 30 3.2.1.Mở rộng thị trường xuất khẩu .............................................................................. 30 3.2.2 Mở rộng cơ cẩu mặt hàng xuất khẩu................................................................... 30 3.2.3.Điều chỉnh giá cả xuất khẩu hợp lý..................................................................... 31 3.2.4. Nâng cao chất lượng sản phẩm........................................................................... 32 3.2.5.Về phương thức thanh toán .................................................................................. 32 3.3 Kiến nghị........................................................................................................................... 32 3.3.1. Đối với nhà nước :................................................................................................ 32 3.3.2 Đối với công ty : .................................................................................................... 33 Tóm tắt chương 3 ................................................................................................................... 35 KẾT LUẬN........................................................................................................................... 36 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................ 37
  • 9. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương SVTH:Nguyễn Bá Hùng 1 LỜI MỞ ĐẦU Ngày nay, chiến lược công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu đang được mọi quốc gia trên thế giới đẩy mạnh nó, nhằm mang lại những thành công cho những nước muốn thoát khỏi tình trang đói nghèo lạc hậu. Đặc biệt với nước ta hiện nay thì trong lĩnh vực kinh doanh Quốc tế. Chúng ta đã có những bước tiến khá lạc quan, hàng hóa của ta được xuất khẩu sang nhiều nước trên thế giới góp phần tăng thu nhập ngoại tệ cho đất nước trên thế giới góp phần tăng thu nhập ngoại tệ cho đất nước và tạo công ăn việc làm cho người dân. Rau quả là cây có giá trị cao của nền Nông nghiệp Việt Nam đồng thời nó có giá trị đối với nền Văn hóa – Xã hội và môi trường sinh thái của đất nước. Nước ta có lợi thế về điều kiện khí hậu, thổ những phù hợp với nhiều loại rau quả đặc biệt nhân dân ta có tập quán kinh nghiệm trồng rau quả lâu đời. Phát triển ngành rau quả sẽ đem lại hiệu quả kinh tế cao, tạo cơ sở để chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp và kinh tế nông thôn, tạo nguồn hàng hóa đặc trưng cho từng vùng và tạo được nhiều mặt hàng chủ yếu cho Xuất khẩu tạo được những chủng loại hàng hóa đặc trưng mà trái mùa vụ không có nhiều nơi không có. Thấy dược lợi thế của ngành rau quả trong những năm qua, Đảng và nhà nước ta đã có sự quan tâm đặc biệt đến sự phát triển của ngành rau quả và được sự giúp đỡ và chỉ đạo của Bộ Nông Nghiệp và phát triển nông thôn đã tạo điều kiện cho Công ty phát triển khả năng của mình. Trong hoạt động kinh doanh, mở rộng thị trường hoạt động xuất khẩu các sản phẩm của mình sang nhiều nước trên thế giới. Hiện nay Việt Nam đã gia nhập AFTA và WTO đã tạo ra nhiều cơ hội lớn cho phát triển kinh tế nói chung và phát triển sản xuất kinh doanh các mặt hàng nông sản nói riêng nhưng không có nghĩa là không có khó khăn mà những khó khăn còn lớn hơn, nhiều hơn đối với các công ty của Việt Nam. Việc gia nhập WTO cũng đặt ra cho Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Rau Quả bài toán phải làm sao đứng vũng trên thị trường, sản xuất kinh doanh có lãi và chớp lấy thời cơ để phát triển. cả thị trường này, khó khăn về các yêu cầu chất lượng, giá cả, mẫu mã, điều kiện vệ sinh.. đang là những đòi hỏi bức thiết buộc công ty phải có những biện pháp nhằm cải thiện tình hình. Bên cạnh đó sự xuất hiện ngày càng nhiều các đối thủ cạnh tranh trong và ngoài nước. Nhất là những đối thủ cạnh tranh nước ngoài, là những công ty xuyên quốc gia có tiềm lực
  • 10. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương SVTH:Nguyễn Bá Hùng 2 lớn. Làm cho cạnh tranh ngày càng trở nên gây gắt hơn. Đây chính là vấn đề mà Công Ty Cổ Phần Rau Quả dành nhiều thời gian quan tâm nhất trong chiến lược phát triển của mình nhằm tìm ra thị trường mới, củng cố và duy trì thị trường truyền thống. Nhằm tỉm hiểu về hoạt động kinh doanh xuất khẩu của công ty và có cái nhìn tổng quát về hoạt động kinh doanh về công ty em chọn đề tài “ Phân tích hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu tại công ty cổ phần Rau Qủa” làm báo cáo thực tập cho mình. Bài báo cáo gồm 3 chương: CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU RAU QUẢ CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ
  • 11. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương SVTH:Nguyễn Bá Hùng 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU 1.1. Khái niệm xuất khẩu 1.1.1. Khái niệm xuất khẩu Xuất khẩu hàng hoá là hoạt động kinh doanh buôn bán ở phạm vi quốc tế. Nó không phải là hành vi buôn bán riêng lẻ mà là cả một hệ thống các quan hệ mua bán trong một nền thương mại có tổ chức cả bên trong và bên ngoài nhằm bán sản phẩm, hàng hoá sản xuất trong nước ra nước ngoài thu ngoại tệ, qua đẩy mạnh sản xuất hàng hoá phát triển, chuyển đổi cơ cấu kinh tế oỏn định từng bước nâng cao mức sống nhân dân. Kinh doanh xuất nhập khẩu cũng chính là hoạt động kinh doanh quốc tế đầu tiên của một doanh nghiệp. Hoạt động này được tiếp tục ngay cả khi doanh nghiệp đã đa dạng hoá hoạt động kinh doanh của mình. Xuất khẩu hàng hoá nằm trong lĩnh vực phân phối và lưu thông hàng hoá của một quá trình tái sản xuất mở rộng, nhằm mục đích liên kết sản xuất với tiêu dùng của nước này với nước khác. 1.1.2. Khái niệm nhập khẩu Nhập khẩu của doanh nghiệp là hoạt động mua hàng hóa và dịch vụ từ nước ngoàI phục vụ cho nhu cầu trong nước hoặc táI xuất nhằm phục vụ mục đích thu lợi nhuận. Hay nhập khẩu là việc mua hàng hóa từ các tổ chức kinh tế, các công ty nước ngoài và tiến hành tiêu thụ hàng hóa nhập khẩu tại thị trường nội địa hoặc táI xuất khẩu với mục đích thu lợi nhuận và nối liền sản xuất với tiêu dung. Nhập khẩu tạo ra hàng hoá bổ sung cho hàng hoá thiếu hụt trong nước và thay thế những sản phẩm trong nước không sản xuất được hay sản xuất với chi phí cao hơn để đáp ứng nhu cầu sản xuất tiêu dùng nội địa một cách tốt nhất, từ đó tạo sự ổn định về cung-cầu trong nước và cao hơn là sự ổn định kinh tế vĩ mô. Nhập khẩu có tác động đẩy nhanh quá trình xây dựng cơ sở hạ tầng kĩ thuật, đổi mới công nghệ tạo tiền đề thuận lợi cho sản xuất.
  • 12. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương SVTH:Nguyễn Bá Hùng 4 1.2. Khái niệm về giao nhận 1.2.1. Nghiệp vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu Vận chuyển hàng hoá quốc tế là một bộ phận cấu thành quan trọng của buôn bán quốc tế là một khâu không thể thiếu được trong quá trình lưu thông nhằm đưa hàng hoá từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Dịch vụ giao nhận hàng hoá là hành vi thương mại, theo đó người làm dịch vụ giao nhận hàng hoá nhận hàng từ người gửi, tổ chức vận chuyển , lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để giao hàng cho người nhận theo sự uỷ thác của chủ hàng, của người vận tải hoặc người làm dịch vụ giao nhận khác ( gọi chung là khách hàng) - Điều 136 Luật Thương mại ” . Trước kia, việc giao nhận có thể do người gửi hàng( nhà xuất khẩu) người nhận hàng (nhà nhập khẩu ) hay do người chuyên chở đảm nhiệm và tiến hành. Tuy nhiên, cùng với sự phát triển của buôn bán quốc tế phân công lao động quốc tế với mức độ và qui mô chuyên môn hoá ngày càng cao, giao nhận cũng dần dần được chuyên môn hóa, do các tổ chức, các ngiệp đoàn giao nhận chuyên nghiệp tiến hành và giao nhận đã chính thức trở thành một Nghề. Trong xu thế quốc tế hoá đời sống xã hội hiện nay, cũng như là sự mở rộng giao lưu hợp tác thương mại giữa các nước, đã khiến cho giao nhận ngày càng có vai trò quan trọng. Điều này được thể hiện ở : + Giao nhận tạo điều kiện cho hàng hoá lưu thông nhanh chóng, an toàn và tiết kiệm mà không có sự tham gia hiện diện của người gửi cũng như người nhận vào tác ngiệp. + Giao nhận giúp cho người chuyên chở đẩy nhanh tốc độ quay vòng của các phương tiện vận tải, tận dụng được một cách tối đa và có hiệu quả dung tích và tải trọng của các phương tiện vận tải, các công cụ vận tải, cũng như các phương tiện hỗ trợ khác. + Giao nhận làm giảm giá thành hàng hoá xuất nhập khẩu. + Bên cạnh đó, giao nhận cũng giúp các nhà xuất nhập khẩu giảm bớt các chi phí không cần thiết như chi phí xây dựng kho tàng bến bãi của người giao nhận hay do người giao nhận thuê, giảm chi phí đào tạo nhân công.
  • 13. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương SVTH:Nguyễn Bá Hùng 5 1.2.2. Người giao nhận hàng xuất nhập khẩu. Trừ một số trường hợp bản thân người gửi hàng/người nhận hàng muốn tự mình tham gia bất cứ khâu thủ tục và chứng từ nào đó, còn thông thường, người giao nhận thay mặt anh ta lo liệu quá trình vận chuyển hàng hoá qua các công đoạn. Người giao nhận có thể làm các dịch vụ trực tiếp hay thông qua những người kí hợp đồng phụ hay những đại lý mà họ thuê, người giao nhận cũng sử dụng những đại lý của họ ở nước ngoài. Những dịch vụ này bao gồm : a) Thay mặt người gửi hàng (người xuất khẩu). Theo những chỉ dẫn của người gửi hàng người giao nhận sẽ: + Chọn tuyến đường, phương thức vận tải và người chuyên chở thích hợp + Lưu cước với người chuyên chở đã chọn lọc . + Nhận hàng và cấp chứng từ thích hợp như :giấy chứng nhận hàng của người giao nhận, giấy chứng nhận chuyên chở của người giao nhận … + Nghiên cứu những điều khoản trong tín dụng thư và tất cả những luật lệ của chinh phủ áp dụng cho việc giao hàng ở nước xuất khẩu, nước nhập khẩucũng như ở bất cứ nước quá cảnh nào và chuẩn bị những chứng từ cần thiết. + Đóng gói hàng hoá (trừ phi việc này do người gửi hàng làm trước khi giao nhận) có tính đến tuyến đường, phương thức vận tải, bản chất của hàng hoá và những luật lệ áp dụng nếu có, ở nước xuất khẩu, nước quá cảnh và nước gửi hàng đến. + Lo liệu việc lưu kho hàng hoá nếu cần. + Cân đo hàng hoá. + Lưu ý người gửi hàng cần phải mua bảo hiểm và nếu người gửi hàng yêu cầu thì mua bảo hiểm cho hàng. + Vận chuyển hàng hoá đến cảng, lo liệu khai báo hải quan, lo các thủ tục chứng từ liên quan và giao hàng cho người chuyên chở. + Lo việc giao dịch ngoại hối (nếu có). + Thanh toán phí và những phí khác bao gồm cả tiền cước. + Nhận vận đơn đã ký của người chuyên chở, giao cho người gửi hàng. + Thu xếp việc chuyển tải trên đường (nếu cần).
  • 14. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương SVTH:Nguyễn Bá Hùng 6 + Giám sát việc vận chuyển hàng hoá trên đường đưa tới người nhận hàng thông qua nhưng mối liên hệ người chuyên chở và đại lý của người giao nhận ở nước ngoài. + Ghi nhận những tổn thất của hàng hoá nếu có. + Giúp đỡ người gửi hàng tiến hành khiếu nại người chuyên chở về những tổn thất của hàng hoá (nếu có). b.Thay mặt người nhận hàng(người nhập khẩu). Theo những chỉ dẫn giao hàng của người nhập khẩu người giao nhận sẽ: + Thay mặt người nhận hàng giám sát việc vận chuyển hàng hoá từ khi người nhận hàng lo liệu vận tải hàng. + Nhận và kiểm tra tất cả chứng từ liên quan đến việc vận chuyển hàng hoá. + Nhận hàng của người chuyên chở và thanh toán cước(nếu cần). + Thu xếp việc khai báo hải quan và trả lệ phí thức và những chi phí khác cho hảI quan và những nhà đương cục khác. + Thu xếp việc lưu kho quá cảnh (nếu cần). + Giao hàng đã làm thủ tục hải quan cho người nhận hàng. + Nếu cần giúp đỡ người nhận hàng tiến hành khiếu nại đối với người chuyên chở về những tổn thất của hàng hoá nếu có. + Giúp người giao nhận hàng trong việc lưu kho và phân phối nếu cần. 1.2.3. Các chủ thể tham gia vào quy trình xuất nhập khẩu Các tổ chức của chính phủ Các đơn vị hải quan. - Các đơn vị quản lý cửa khẩu, - Các ngân hàng. - Các cơ quan kiểm dịch động-thực vật. - Các cơ quan giám định hàng xuất nhập khẩu. - Các đơn vị cấp C/O. - Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực. Các tổ chức tư nhân Người vận tải và các đại lý vận tải. - Nguời quản lý kho hàng.
  • 15. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương SVTH:Nguyễn Bá Hùng 7 - Người bảo hiểm. - Các doanh nghiệp đóng gói hàng hoá. - Các ngân hàng thương mại. 1.3. Vai trò và đặc điểm của hàng hóa xuất nhập khẩu 1.3.1. Vai trò Hoạt động xuất nhập khẩu thương mại là sự mở rộng của các quan hệ mua bán trong nước và ngoài nước. Trước đây, khi chưa có quan hệ trao đổi hàng hoá, cá nhân mỗi con người cũng như mỗi quốc gia đều tự thoả mãn lấy các nhu cầu của mình, lúc đó mọi nhu cầu của con người cũng như của quốc gia bị hạn chế. Quan hệ mua bán trao đổi hàng hoá xuất hiện khi có sự ra đời cuả quá trình phân công lao động xã hội và chuyên môn hoá, sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất. Cùng với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật và tác động của những quy luật kinh tế khách quan, phạm vi chuyên môn hóa và phân công lao động xã hội ngày càng rộng, nó vượt ra khỏi một nước và hình thành nên các mối quan hệ giao dịch quốc tế. Chuyên môn hoá và phân công lao động quốc tế càng sâu sắc, các mối quan hệ quốc tế càng được mở rộng, các nước càng có sự phụ thuộc lẫn nhau và hình thành các mối quan hệ buôn bán với nhau. Xuất nhập khẩu thương mại là quá trình trao đổi hàng hoá giữa các nước thông qua buôn bán nhằm mục đích kinh tế tối đa. Trao đổi hàng hoá là một hình thức của các mối quan hệ kinh tế xã hội và phản ánh sự phụ thuộc lẫn nhau giữa những người sản xuất kinh doanh hàng hoá riêng biệt của các quốc gia. Kinh doanh xuất nhập khẩu là lĩnh vực quan trọng nhằm tạo điều kiện cho các nước tham gia vào phân công lao động quốc tế, phát triển kinh tế và làm giàu cho đất nước. 1.3.2. Đặc điểm Ngày nay, khi quá trình phân công lao động quốc tế đang diễn ra hết sức sâu sắc, xuất nhập khẩu thương mại được xem như là một điều kiện tiền đề cho sự phát triển kinh tế của mọi quốc gia. Thực tế cho thấy, không một quốc gia nào có thể tồn tại chứ chưa nói gì đến phát triển nếu tự cô lập mình không quan hệ kinh tế với thế giới. Xuất nhập khẩu thương mại đã trở thành vấn đề sống còn vì nó cho phép thay đổi cơ cấu sản xuất và nâng cao mức tiêu dùng cuả dân cư một quốc gia. Bí quyết thành công trong chiến lược phát triển kinh tế của nhiều nước là mở rộng thị trường quốc tế và tăng nhanh xuất khẩu sản phẩm hàng hoá qua chế biến có hàm lượng kỹ thuật cao.
  • 16. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương SVTH:Nguyễn Bá Hùng 8 Hoạt động xuất nhập khẩu thương mại xuất hiện từ sự đa dạng về điều kiện tự nhiên và xã hội giữa các quốc gia. Chính sự khác nhau đó nên đều có lợi là mỗi nước chuyên môn hoá sản xuất những mặt hàng cụ thể phù hợp với điều kiện sản xuất và xuất nhập khẩu hàng hoá của mình để xuất nhập khẩu những hàng hoá cần thiết khác. Điều quan trọng là mỗi nước phải xác định cho được những mặt hàng nào mà nước mình có lợi nhất trên thị trường cạnh tranh quốc tế. Sự gia tăng của hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu xét về kim ngạch cũng như chủng loại hàng hoá đã làm cho vấn đề lợi ích của mỗi quốc gia được xem xét một cách đặc biệt chú trọng hơn.
  • 17. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương SVTH:Nguyễn Bá Hùng 9 Tóm tắt chương 1 Tóm lại có thể kết luận: “Thị trường xuất khẩu là tập hợp người mua và người bán có quốc tịch khác nhau tác động với nhau xác định giá cả, số lượng hành hoá mua bán, chất lượng hàng hoá và các điều kiện mua bán khác theo hợp đồng, thanh toán chủ yếu bằng ngoại tệ mạnh và phải làm thủ tục hải quan qua biên giới”. Xuất khẩu hàng hoá là hoạt động kinh doanh buôn bán ở phạm vi quốc tế. Nhập khẩu của doanh nghiệp là hoạt động mua hàng hóa và dịch vụ từ nước ngoàI phục vụ cho nhu cầu trong nước hoặc táI xuất nhằm phục vụ mục đích thu lợi nhuận. Xuất nhập khẩu thương mại là quá trình trao đổi hàng hoá giữa các nước thông qua buôn bán nhằm mục đích kinh tế tối đa. Trao đổi hàng hoá là một hình thức của các mối quan hệ kinh tế xã hội và phản ánh sự phụ thuộc lẫn nhau giữa những người sản xuất kinh doanh hàng hoá riêng biệt của các quốc gia. Kinh doanh xuất nhập khẩu là lĩnh vực quan trọng nhằm tạo điều kiện cho các nước tham gia vào phân công lao động quốc tế, phát triển kinh tế và làm giàu cho đất nước
  • 18. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương SVTH:Nguyễn Bá Hùng 10 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU RAU QUẢ 1.1. Giới thiệu tổng quan về công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Rau Quả. 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty  Tên doanh nghiệp trong nước: Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Rau Quả.  Tên doanh nghiệp quốc tế: Fruit – Vegetable Export – Import Joint Stock Company.  Tên giao dịch: VEGETEXCO HCMC  Trụ sở: 24 Trương Định, Phường 6, Quận 3, Tp Hồ Chí Minh.  Điện thoại: (84.8) 39330485  Fax: (84.8) 39330565  Email: vegetexcohcm.com.vn  Website: www.vegetexcohcm.com.vn  Vốn điều lệ: 15.500.000.000 đồng  Có tài khoản ngân hàng Vietcombank thành phố Hồ Chí Minh.  Mã số thuế: 0300691220  Quy mô hoạt động: Sản xuất, chế biền, kinh doanh và xuất nhập khẩu trực tiếp các loại như rau, quả, nông sản, gia vị, thực phẩm, đồ uống, sữa các loại.  Công ty chủ yếu kinh doanh xuất khẩu các mặt hàng sau:  Rau quả đóng hộp: dứa (miếng nhỏ, khoanh), vải, chôm chôm, dưa chuột, mận, bắp,… Các loại nước trái cây đóng hộp như xoài, dứa, …  Rau quả đông lạnh: dứa, đu đủ, dưa hấu, vải, chôm chôm, rau bó xôi.  Rau quả sấy muối, cô đặc: cơm dứa sấy, nấm rơm muối, nước dừa cô đặc, dưa chuột muối, chuối sấy, vải sấy.  Rau quả tươi: chuối, thanh long, chôm chôm, bưởi, xoài, mãng cầu, dứa, .. ngoài ra còn có các loại hành tây, hành đỏ, cà rốt, bắp cải ..  Nông sản và gia vị: rau quả đông lạnh, điều nhân, tiêu, rau quả sấy muối, vừng, gạo thơm, đậu nành, đậu hà lan, đậu phụng, ớt, mè, ..
  • 19. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương SVTH:Nguyễn Bá Hùng 11 Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Rau Quả tiền than là chi nhánh của công ty Xuất Nhập Khẩu Rau Quả 3 của công ty Vegetexco Việt Nam được thành lập lại từ năm 2003 trên cơ sở sát nhập 2 tổng công ty lớn là Tổng công ty Rau Quả Việt Nam (thành lập năm 1954) và Tổng công ty Xuất Nhập Khẩu Nông Sản và Thực Phẩm Chế Biến (thành lập 1954). Tổng công ty có tên tiếng anh là Vietnam National Vegetable, Fruit & Agricultural Product Coporation, tên viết tắt là Vegetexco Vietnam, trụ sở chính đặt tại số 02 Phạm Ngọc Thạch, Hà Nội. Năm 1993 thành lập công ty Xuất Nhập Khẩu Rau Quả 3 theo quyết định số 81NN/TCCB-QĐngày 28/01/1993 của Bộ Nông Nghiệp và Công Nghiệp Thực Phẩm nay là Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn. Năm 2004 công ty thực hiện quá trình cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước trở thành Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Rau Quả được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103002855 ngày 17 tháng 11 năm 2004 của sở kế hoạch và đầu tư Tp. HCM. 2.1.2.Chức năng và nhiệm vụ của công ty 2.1.2.1.Chức năng: Công ty là một doanh nghiệp có đầy đủ tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, hoạt động kinh doanh quốc tế, xuất nhập khẩu trực tiếp các mặt hàng rau quả, nông sản, gia vị, thực phẩm, đồ uống, sữa các loại. Ngành nghề kinh doanh chủ yếu: Ngoại thương, thương nghiệp buôn bán, cung ứng vật tư, thu mua nông sản. Kinh doanh vận tải hàng hóa và giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu. Dịch vụ cho thuê nhà, văn phòng, nhà kho, nhà xưởng. Mua bán máy móc thiết bị. Thúc đẩy, tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị sản xuất và chế biến rau quả hoạt động hiệu quả, nâng cao chất lượng nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu trong và ngoài nước. Thông qua hoạt động kinh tế đối ngoại, tranh thủ các nguồn đầu tư để cải tiến, mở rộng số lượng sản phẩm xuất khẩu.
  • 20. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương SVTH:Nguyễn Bá Hùng 12 2.1.2.2.Nhiệm vụ Sử dụng hiệu quả nguồn vốn và thực hiện kinh doanh đúng ngành nghề. Xây dựng, tổ chức, thực hiện các kế hoạch của công ty phù hợp với quy chế hiện hành để thực hiện mục tiêu và định hướng hoạt động của công ty. Nghiên cứu khả năng sản xuất, đồng thời mở rộng thị trường mua bán hàng hóa nhầm đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa qua nhiều quốc gia trên thế giới. Áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật vào các hoạt động sản xuất nhằm cải tạo chất lượng sản phẩm cũng như nâng caohiệu quả kinh doanh của công ty. Tăng cường thêm cơ sở vật chất cần thiết trong công việc. nghiên cứu chuyển giao công nghệ và đào tạo công nhân kĩ thuật chuyên ngành về sản xuất, chế biến rau quả, nông, lạm sản. Tuân thủ các chế độ chính sách pháp luật của nhà nước, những quy định về tài chính, kế toán, thuế và chấp hành nghiêm chỉnh mọi luật lệ. Tìm hiểu và thực hiện khai thác tốt những hiệp định, hiệp ước, ưu đãi thuế quan tại các nước mà công ty xuất nhập khẩu. Tạo mối quan hệ với các đơn vị kinh doanh trong nước để hỗ trợ cho nhau trong việc xuất nhập khẩu các mặt hàng rau quả, nông sản. 2.1.3. Cơ cấu tổ chức Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Rau Quả 2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Rau Quả Giám đốc Phòng kế toán Phòng tổ chức hành chính Phó giám đốc 2 phòng kinh doanh
  • 21. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương SVTH:Nguyễn Bá Hùng 13 2.1.3.2.Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban Giám đốc: Phạm Văn Thành  Lập và công bố chính sách chất lượng.  Đảm bảo việc thực hiện các mục tiêu chất lượng.  Chịu trách nhiệm về mọi vấn đề lien quan đến chất lượng.  Chỉ đạo toàn bộ hoạt động của công ty.  Chỉ đạo việc truyền đạt trong toàn bộ công ty về tầm quan trọng của việc đáp ứng khách hàng cũng như các yêu cầu của pháp luật và các chế định.  Đảm bảo sẵn có các nguồn lực.  Phân công trách nhiệm và quyền hạn cho các trưởng bộ phận. Phó giám đốc: Bùi Đức Nghĩa  Chuyên quản lí về mặt sự vụ, tài chính trong hoạt động chung của toàn công ty.  Phụ trách công tác kinh doanh phòng nhập khẩu.  Điều hành cuộc họp xem xét của lãnh đạo. Phòng kế toán: Trần Long Hảo  Ghi chép mọi hoạt động phát sinh có lien quan đến tài chính trong công ty.  Quản lý toàn bộ hoạt động thu chi chính trong công ty.  Tổ chức lưu trữ, bảo quản các tài liệu kế toán, giữ bí mật và đảm bảo an toàn cho các tài liệu, số liệu trong công ty.  Hoạch toán phản ánh quá trình kinh doanh, tính toán và theo dõi hoạt động kinh doanh, thực hiện thanh toán với các chủ thể có liên quan. Phòng tổ chức hành chính: Đoàn Trọng Tuyến.  Tổ chức, sắp xếp công tác cho cán bộ công nhân viên phú hợp với khả năng và trình độ.  Theo dõi nhân sự và thực hiện việc bổ sung nhân sự cho các phòng ban khi có yêu cầu.  Thống kê kế hoạch, lao động tiền lương và bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, an toàn vệ sinh lao động cho người lao động theo quy định hiện hành Nhà nước. Phòng kinh doanh: hiện công ty có hai phòng kinh doanh hoạt động song song với nhau.
  • 22. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương SVTH:Nguyễn Bá Hùng 14 Trưởng phòng kinh doanh 1: Lâm Thị Bạch Tuyết Trưởng phòng kinh doanh 2: Phan Thị Thúy Hòa Phòng kinh doanh 1: Có kinh nghiệm về kinh doanh nông sản, thực phẩm chế biến. Phòng kinh doanh 2: Có kinh nghiệm về kinh doanh rau quả tươi, chế biến các loại. Nhưng hiện nay thì hai phòng kinh doanh không còn kinh doanh độc quyền theo lĩnh vực của mình nữa mà hoạt động kinh doanh hàng hóa song song và hai phòng đều có thể kinh doanh các mặt hàng của nhau để tạo tính cạnh tranh.  Tổ chức quá trình thu mua và huy động hàng xuất khẩu.  Thực hiện các khâu nghiệp vụ về xuất khẩu là chủ yếu.  Ghi nhận và xử lý các phản hồi của khách hàng.  Nắm bắt những thong tin mới nhất về sự thay đổi hay những biến động của thị trường để có hướng điều chỉnh.  Xây dựng các kế hoạch kinh doanh ngắn hạn hoặc dài hạn thuộc phạm vi kinh doanh của đơn vị. 2.1.4.Tình hình nhân sự Bảng 2.1: Cơ cấu lao động TT Tiêu thức Năm 2018 Năm 2019 Số lượng Tỉ lệ (%) Số lượng Tỉ lệ (%) 01 Số nhân viên 52 100 53 100 02 Giới tính - Nam - Nữ 40 12 77 23 41 12 77,3 22.7 03 Độ tuổi - 20 → 30 - 31 → 40 - Trên 40 24 19 9 46.15 36.54 17.31 25 19 9 47.17 35.58 16.98 04 Trình độ - < Đại học - Đại học 36 16 69.2 30.8 36 17 67.9 33.2 5 Tỉ trọng lao động - Lao động trực tiếp 35 67.31 36 67.92 - Lao động gián tiếp 17 32.69 17 32.08 Nguồn: Phòng hành chính
  • 23. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương SVTH:Nguyễn Bá Hùng 15 * Phân tích số lượng lao động: Số lao động của Công ty năm 2018 là 52 người, trong đó gồm 40 nam, chiếm 77 % toàn công ty. Năm 2019 tăng thêm 1 người số lượng lao động trong công ty gần như ổn định và sự thay đổi là không đáng kể. * Phân tích chất lượng lao động Là một Công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh sản xuất và thương mại nên lao động trong Công ty có nhiều trình độ khác nhau. Chất lượng lao động trong Công ty được thể hiện thông qua trình độ của mỗi lao động. Năm 2018 Công ty có 36 lao động ở trình độ dưới đại học chiếm 69.2% tổng số lao động được duy trì ở năm tiếp theo. Số lượng lao động có trình độ đại học tăng lên 1 người chiếm 33.2% tống số lao động, Có thể thấy chất lượng lao động của Công ty gần như không thay đổi nhiều trong 2 năm vừa qua. * Phân loại theo độ tuổi lao động: Trong Công ty, lực lượng lao động từ 25 đến 30 tuổi chiếm đa số, sau đó đến lực lượng lao động từ 31 – 40 tuổi. Đứng thứ 3 trong Công ty là lực lượng lao động trên 40 tuổi. Nhìn chung lực lượng lao động tại Công ty không biến động nhiều về số lượng và chất lượng. Trong tổng số lao động thì số lao động có độ tuổi 20-30 chiếm tỷ lệ khá cao nên đây là một lợi thế của Công ty trong ngành dịch vụ đòi hỏi sự năng động, sáng tạo và sức trẻ. 1.2. Phân tích thực trạng kinh doanh xuất nhập khẩu của Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Rau Quả 2.2.1. Danh mục mặt hàng xuất khẩu. Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Rau Quả được xem là nhà xuất khẩu hàng đầu trong lĩnh vực xuất khẩu các mặt hàng nông sản như rau quả đông lạnh, rau quả đóng hộp, gạo, rau quả sấy muối…Với một danh mục các mặt hàng nông sản xuất khẩu phong phú, đa dạng và ngày càng được bổ sung thêm một mặt nhằm khai thác tối đa những lợi thế của nước ta mặt khác giúp giảm bớt rủi ro cho hoạt động kinh doanh xuất khẩu của công ty. Kim ngạch và sản lượng xuất khẩu một số mặt hàng nông sản của Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Rau Quả qua các năm được thể hiện ở bảng số liệu sau:
  • 24. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương SVTH:Nguyễn Bá Hùng 16 Bảng 2.2: Kim ngạch và sản lượng xuất khẩu một số mặt hàng nông sản của Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Rau Quả Mặt hàng XK Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 SL (tấn) TG (nghìn USD) SL (tấn) TG (nghìn USD) SL (tấn) TG (nghìn USD) SL (tấn) TG (nghìn USD) Rau quả đông lạnh 111.800 72.000 124.155 100.632,7 108.000 135.000 33.700 50.100 Rau quả đóng hộp 12.600 16.900 8.533 11.449 9.858 16.000 2.800 9.000 Chè 163 109,4 68 78,2 Rau quả tươi 500 900 1.329 1.230 2.700 2.680 Tinh bột sắn 1.050 4.725 1.132 6.900 1.370 (nguồn: báo cáo xuất khẩu của công ty qua các năm)  Mặt hàng rau quả đông lạnh: Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Rau Quả là công ty đứng thứ nhất trong lĩnh vực xuất khẩu rau quả đông lạnh của Việt Nam. Qua các năm kim ngạch xuất khẩu rau quả đông lạnh của công ty đều tăng, năm 2016 đạt 72 triệu USD, năm 2017 tăng thêm gần 29 triệu USD, đạt 100,63 triệu USD. Sản lượng năm 2018 giảm so với năm 2017, chỉ đạt 108.000 tấn (năm 2017 là 124.155 tấn) tuy nhiên do giá rau quả đông lạnh tăng cao nên trị giá xuất khẩu lại cao hơn, đạt 135 triệu USD. Trong năm 2019 sản lượng và trị giá xuất khẩu của công ty đều giảm, công ty chỉ xuất khẩu 33.719 tấn, kim ngạch đạt 51 triệu USD. Trong các năm trước, sản lượng và trị giá xuất khẩu tính chung cho
  • 25. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương SVTH:Nguyễn Bá Hùng 17 cả tổng công ty, sau khi đã cổ phần hóa thì sản lượng và trị giá xuất khẩu của năm 2019 như số liệu ở trên là chỉ tính riêng cho công ty.  Mặt hàng rau quả đóng hộp: Việt Nam là một quốc gia xuất khẩu rau quả đóng hộp hàng đầu trên thế giới. Hàng năm, Việt Nam sản xuất 44.200 tấn rau quả đóng hộp và phần lớn số lượng rau quả đóng hộp được xuất khẩu ra thị trường thế giới. Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Rau Quả là công ty đứng đầu trong lĩnh vực xuất khẩu rau quả đóng hộp đen của Việt nam. Năm 2016, công ty xuất khẩu được 12.600 tấn, đạt 16,9 triệu USD. Năm 2018, sản lượng xuất khẩu giảm xuống còn 8.533 tấn, đạt 11,5 triệu USD. Trong năm 2019, công ty mẹ Intimex đã xuất khẩu được 2809 tấn, kim ngạch đạt 9 triệu USD.  Mặt hàng hạt điều: Đây là mặt hàng mới và công ty đang tìm bạn hàng để xuất khẩu, với mặt hàng này công ty chỉ mới xuất khẩu được số lượng rất ít. Từ năm 2001 đến nay công ty mới chỉ xuất khẩu được khoảng 29 tấn điều trị giá 131.484 USD/năm sang một số nước và khu vực trên thế giới trong đó chủ yếu là Singapore.  Mặt hàng rau quả sấy muối: Mặt hàng rau quả sấy muối cũng chưa phải là mặt hàng thế mạnh của công ty, hoạt động xuất khẩu mặt hàng này vẫn chưa đạt được nhiều thành tích, công ty mới chỉ có một số hợp đồng xuất khẩu thường xuyên sang một số nước trên thế giới như: Malaysia, Philippine, Indonesia và Srilanca nhưng đây là những hợp đồng không lớn. Hàng năm công ty chỉ xuất khẩu khoảng 1365,12 tấn rau quả sấy muối trị giá hơn 822.773 USD/năm.  Tinh bột sắn: Hoạt động xuất khẩu tinh bột sắn của công ty cũng tương đối phát triển. Công ty đã đầu tư xây dựng một số nhà máy chế biến tinh bột sắn để nâng cao chất lượng tinh bột sắn xuất khẩu đồng thời để tồn trữ sản phẩm đã qua chế biến phục vụ xuất khẩu trong thời gian trái vụ. Sản lượng và trị giá xuất khẩu qua các năm liên tục tăng, năm 2017 thu về cho công ty khoảng 1,05 triệu USD, năm 2018 công ty xuất khẩu được 4725 tấn đạt 1,132 triệu USD, đến năm 2019 sản lượng xuất khẩu vẫn tăng cao, đạt 6940 tấn với trị giá 1,37 triệu USD. Mặc dù công ty đã chia tách và để cho các công ty con độc lập hoạt động, tuy nhiên các công ty con chỉ kinh doanh xuất khẩu một số mặt
  • 26. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương SVTH:Nguyễn Bá Hùng 18 hàng chính như rau quả đông lạnh, rau quả đóng hộp..., chưa mở rộng kinh doanh các mặt hàng như tinh bột sắn, rau quả tươi…  Mặt hàng chè: Mặt hàng này công ty chưa chú trọng phát triển, sản lượng xuất khẩu giảm dần qua các năm và từ năm 2018 đến nay thì công ty không xuất khẩu nữa. Năm 2016 công ty xuất khẩu được 163 tấn, đạt 109,4 nghìn USD. Năm 2017 sản lượng xuất khẩu giảm xuống chỉ còn 68 tấn, đạt 78,2 nghìn USD.  Mặt hàng rau quả tươi: Đây là mặt hàng công ty mới mạnh dạn đầu tư phát triển. Năm 2016 công ty mới bắt đầu tìm kiếm thị trường và khách hàng để xuất khẩu mặt hàng này. Vì vậy kim ngạch xuất khẩu mới chỉ đạt 500 nghìn USD, tuy nhiên sang năm 2017 đã tăng lên 900 nghìn USD. Đây là một hướng đi đúng đắn của công ty, mặt hàng này đã và đang bộc lộ được thế mạnh của nó, thị trường các nước rất ưu chuộng, sản lượng và trị giá xuất khẩu liên tục tăng lên qua các năm. Năm 2018 công ty xuất khẩu được 1329 tấn đạt 1230 nghìn USD, năm 2019 sản lượng xuất khẩu tăng gấp đôi đạt 2700 tấn với trị giá 2680 nghìn USD.
  • 27. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương SVTH:Nguyễn Bá Hùng 19 2.2.2. Cơ cấu thị trường xuất khẩu Bảng 2.3: Kim ngạch xuất khẩu của Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Rau Quả Thị trường Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 SL (tấn) TG (USD) SL (tấn) TG (USD) SL (tấn) TG (USD) SL (tấn) TG (USD) Singapore 1.671 1.603.831 443 396.264 1.032 897.256 2.095 3.164.521 Đức 15.261 11.107.348 9521 8445742 8620 7571064 1396 2254987 Anh 30795 19795076 28860 22518167 5629 8425173 4953 6932223 Thụy sỹ 20804 9429971 27688 22710431 20519 19062118 12300 18520681 Syria 0 0 193 211911 100 133621 81 118538 Mỹ 74672 9680626 25824 20165651 4806 6971280 4050 5814024 Hà lan 4161 3575079 5398 5229311 4054 7051334 4539 8250611 Nga 1398 1443161 383 270640 3960 5210374 4223 5200206 Thụy điển 289 190105 111 150004 968 123564 4177 6081612 Ai cập 297 390487 0 0 100 154167 227 623156 Estonia 0 0 50 21250 80 12478 184 386741 jordane 698 480966 57 38452 4023 589624 103 210487 Giocgia 351 226682 3513 2679620 190 283612 4053 579426 Bỉ 3233 2201654 3046 2751765 601 891536 229 344845 Tây ban nha 2281 1550112 193 237108 157 72194 451 687552 Malaysia 1229 946203 62 52867 4720 687200 144 62993 Ba lan 1776 1626698 1471 1563811 106 297268 154 377972 Hàn quốc 3720 2576660 1284 1173810 62 186029 43 135620 Philippine 437 308794 400 331416 32 103425 27 91825 Trung quốc 1462 922996 5109 1426768 8602 2159620 5200 932000 yemen 0 0 0 0 0 0 36 33540 (nguồn: tổng hợp từ báo cáo xuất khẩu của Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Rau Quả qua các năm) 2.2.3. Tình hình xuất khẩu một số mặt hàng nông sản chủ yếu của công ty trong thời gian qua. Nhìn vào bảng số liệu số 2.3 ở trên, ta thấy được tình hình biến động của sản lượng và trị giá xuất khẩu một số mặt hàng nông sản chính của công ty qua các năm.
  • 28. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương SVTH:Nguyễn Bá Hùng 20  Đối với mặt hàng rau quả đông lạnh: Sản lượng xuất khẩu năm 2016 đạt 111.800 tấn, đạt 72 triệu USD. Sang năm 2017 cả sản lượng và trị giá xuất khẩu đều tăng, sản lượng năm 2017 là 124.155 tấn, tăng hơn 11%, trị giá xuất khẩu đạt 100,6 triệu USD, tăng hơn 39,7% so với năm 2016. Tuy sản lượng xuất khẩu tăng không nhiều nhưng trị giá xuất khẩu tăng mạnh là do trong năm 2017 giá mặt hàng rau quả đông lạnh trên thị trường thế giới đã có xu hướng tăng cao. Năm 2018, công ty xuất khẩu được 108.000 tấn, giảm 12,9%, tuy nhiên do giá rau quả đông lạnh tăng mạnh nên mặc dù sản lượng xuất khẩu giảm nhưng trị giá xuất khẩu lại tăng hơn 34% so với năm 2017, đạt 135 triệu USD.  Mặt hàng rau quả đóng hộp Hoạt động xuất khẩu rau quả đóng hộp của công ty qua các năm có tăng trưởng nhưng không ổn định. Năm 2016 công ty xuất khẩu được 12.600 tấn đạt 16,9 triệu USD. Năm 2017 công ty chỉ xuất khẩu được 8.533 tấn, giảm 32,37% so với năm 2016, trị giá xuất khẩu cũng giảm 32,25% chỉ còn 11,45 triệu USD. Sang năm 2018 hoạt động xuất khẩu rau quả đóng hộp của công ty lại tăng hơn năm 2017, với sản lượng 9.858 tấn (tăng 15,53% so với năm 2017), trị giá đạt 16 triệu USD (tăng 39,75% so với 2017). Do giá rau quả đóng hộp trên thị trường thế giới đang ngày càng tăng cao nên chỉ với sự tăng nhỏ của sản lượng đã khiến thu về cho công ty một lượng tiền lớn. Việt Nam là một nước cung cấp khoảng hơn 60% sản lượng tiêu cho toàn thế giới vì vậy chúng ta có quyền quyết định giá, thị trường xuất khẩu. Vì vậy đây là mặt hàng công ty nên đầu tư phát triển mạnh hơn nữa.  Mặt hàng hạt điều Đây là mặt hàng chưa được đầu tư phát triển nhiều, sản lượng và trị giá không có nhiều biến động qua các năm. Thị trường xuất khẩu cũng gần như không thay đổi, công ty chưa tìm ra được nhiều thị trường và khách hàng mới. Mỗi năm công ty xuất khẩu được khoảng 29 tấn hạt điều, với trị giá khoảng 131.484 USD/năm.  Mặt hàng rau quả sấy muối Cũng giống như mặt hàng hạt điều, đây chưa phải là mặt hàng thế mạnh của công ty. Hàng năm công ty chỉ xuất khẩu khoảng 1365,12 tấn rau quả sấy muối trị giá hơn 822.773 USD/năm sang một số thị trường Asean quen thuộc như Malaysia, Philippine, Indonesia và Srilanca.
  • 29. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương SVTH:Nguyễn Bá Hùng 21  Mặt hàng chè Năm 2016, công ty xuất khẩu được 163 tấn chè, đạt 109,4 nghìn USD. Năm 2017, sản lượng xuất khẩu giảm hơn 58%, trị giá giảm 28,5% so với năm 2016. Sang năm 2018 và 2019 công ty không tiếp tục xuất khẩu mặt hàng này.  Mặt hàng rau quả tươi Đây là mặt hàng mới được công ty khai thác tuy nhiên nó đã đem lại những hiệu quả không nhỏ. Năm 2016 trị giá xuất khẩu của công ty đạt 500 nghìn USD, năm 2017 tăng lên thành 900 nghìn USD (tăng 80% so với năm 2016). Năm 2018 công ty xuất khẩu được 1329 tấn, trị giá 1,23 triệu USD. Sang năm 2019 thì hoạt động xuất khẩu mặt hàng này tăng mạnh, công ty xuất khẩu được 2700 tấn, tăng hơn 100% so với năm 2018, và đạt 2,68 triệu USD, tăng 117,9% về trị giá so với năm 2018. Đây là một mặt hàng hứa hẹn sẽ đem lại nhiều hiệu quả hơn nữa, vì vậy công ty cần có chiến lược khai thác và phát triển.  Mặt hàng tinh bột sắn Năm 2017 công ty mới bắt đầu xuất khẩu mặt hàng này và đạt được kim ngạch hơn 1 triệu USD, năm 2018 công ty xuất khẩu được 4725 tấn, thu về 1,132 triệu USD cho công ty, tăng khoảng 12% so với năm 2017. Năm 2019 sản lượng xuất khẩu của công ty đạt 6900 tấn với kim ngạch 1,37 triệu USD, tăng 46% về sản lượng và 21% về giá trị so với năm 2018. Ngoài ra công ty còn tham gia xuất khẩu một số mặt hàng nông sản khác như hoa hồi, quế, bột dừa…tuy nhiên sản lượng và kim ngạch xuất khẩu chưa cao. 2.2.4. Giá cả xuất khẩu và chất lượng sản phẩm Bảng 2.5.Giá cả các mặt hàng xuất khẩu của công tygiai đoạn 2017 – 2019 Đơn vị USD Tên hàng Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Rau quả đóng hộp 100 105 110 Rau quả đông lạnh 1400 1450 1500 Rau quả sấy muối 1700 1750 1850 Rau quả tươi 1300 1350 1350 (Nguồn : Tổng hợp báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty)
  • 30. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương SVTH:Nguyễn Bá Hùng 22 Đối với mặt hàng rau quả đóng hộp được xuất khẩu theo thùng, một thùng 10 lon. Đối với các mặt hàng còn lại đơn vị xuất khẩu được tính theo tấn. Dựa vào bảng số liệu ta có thể thấy, giá trị trung bình các mặt hàng rau quả xuất khẩu của công ty Cỏ Phần Xuất Nhập Khẩu rau quả có xu hướng tăng và ổn định qua các năm. Sau khủng hoảng kinh tế 2009 thì tính đến nay tình hình kinh tế dần lấy lại ổn định và pháp triển thì các giá mặt hàng xuất khẩu cuả công ty có dấu hiệu tăng nhanh và đều. Tuy nhiên, khi tham gia thị trường thế giới, cạnh tranh là điều không tránh khỏi,các mặt hàng rau quả xuất khẩu của công ty phải chịu sự cạnh tranh gây gắt với sản phẩm rau quả của Trung Quốc và Thái Lan. Các sản phẩm rau quả của Trung Quốc và Thái lan có chất lượng và hình thức gần như ngang bằng với sản phẩm của công ty nhưng giá của nó lại thấp hơn so với giá của công ty. Ví dụ như giá xoài tươi xuất khẩu cuả công tytrong năm 2017 là 1300USD/tấn, trong khi đó giá xoài của Trung Quốc là 1250/tấn, Thái Lan là 1200/tấn. Các mặt hàng còn lại của công ty cũng cao hơn đói thủ cạnh tranh từ 5% -10%. Sở dĩ các mặt hàng xuất khẩu cảu hai nước cạnh tranh có chất lượng tốt , giá rẻ là vì các nước này có ưu thế về giống ,công nghệ chế biến và kinh nghiệm trong khi đó sản phẩm của công ty phần lớn phần lớn phụ thuộc vào việc nhập khẩu các nguyên liệu trung giang, các loại loan rỗng, thùng để đóng gói …Mặc dù giá các mặt hàng rau/quả xuất khẩu của công ty cao hơn các dối thủ cạnh tranh nhưng không vì thế mà kim ngạnh xuất khẩu của công ty giảm sút trái lại còn tăng đều qua các năm,một phần là do công ty thường xuyên áp dụng các chương trình khuyến mãi và quan trọng hơn hết là sản phẩm của công ty đã có thương hiệu, uy tín và lòng tinh đối với các khách hàng lâu năm cũng như trên thị trường. Vì vậy, để tồn tại trong thị trường này không còn cách nào khác là công ty không ngừng nâng cao chất lượng và thực hiện mọi biện pháp để giảm chi phí sản xuất để có thể hạ giá thành đến mức thấp nhất.  Chất lượng sản phẩm Bất kì mặt hàng nào xuất khẩu ra thị trường thế giới cũng đều đặt vấn đề về chất lượng lên hàng đầu, vì chất lượng sản phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của người tiêu dùng và là yếu tố quan trọng để công ty tồn taijvaf cạnh tranh trên thị
  • 31. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương SVTH:Nguyễn Bá Hùng 23 trường. Hơn nữa, chất lượng có đảm bảo mới tạo được uy tín với bạn hàng và duy trì mối quan hệ. Nhận thức được tầm quan trọng của chất lượng đối với hoạt đọng kinh doanh xuất khẩu, công ty luôn đặt chất lượng sản phẩm và các quy định về vệ sinh an toàn thực phamraleen hàng đầu trong tất cả các tiêu chí xuất khẩu. Vì vậy, chất lượng các sản phẩm của công ty luôn đạt tiêu chuẩn rau quả xuất khẩu của Việt Nam (CTVN 4782-89) hoặc công ty ký kết hợp đồng xuất khẩu sẽ thực hiện theo yêu cầu về chất lượng sản phẩm của hợp đồng. Song so với đối thủ cạnh tranh nước ngoài thì một số tiêu chuẩn gần như tuyệt đối mà công ty chưa đạt được và đang trong quá trình cải thiện khâu sơ chế,mẫu mã để đạt chất lượng tốt nhất, đáp ứng được thị hiếu ngày càng cao của người tiêu dùng. Bên cạnh đó công ty vẫn đang tập trung vào mục đích nâng cao chất lượng sản phẩm và tiếp tục áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2000. 2.2.5. Phương thức xuất khẩu Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu rau quả là công ty có hình thưc xuất khẩu trực tiếp. Hàng hóa được xuất khẩu trực tiếp đến các thương nhân nước ngoài mà không phải qua các khâu trung gian. Việc xuất khẩu trực tiếp có thể làm tăng rủi ro trong kinh doanhsong nó lại có những ưu điểm nổi bật là giảm chi phí trung gian do đó tăng lợi nhuận và công ty có thể phát triển quan hệ chặt chẽ với khách hàng để biết được nhu cầu của người tiêu dùng cũng như tiến độ tiêu thụ hàng hóa của thị trường, trên cơ sở đó có thể điều chỉnh khả năng cung ứng sản phẩm và những điều kiện bán hàng cần thiết. Ngoài ra, còn giúp công ty có thể chủ động trong việc chọn lựa đối tác, thỏa thuận giao dịch, hình thức thanh toán, thương lượng giá cả, đồng thời cũng đưa sản phẩm của công ty đến với nhiều quốc gia trên thế giới. Việc xác định đối tacslaf một yếu tố quyết định trong công tác xuất khẩu. nên công ty phải hiểu rõ năng lực kinh doanh của khách hàng, khả năng về tài chính, các tác nhân quốc tế. Do đó công ty đã thông qua các cơ quan đại diện thương mại của Việt Nam ở nước ngoài,các tổ chức xúc tiến thương mại trong và ngoài nước, mang máy tính thương mại Việt Nam để tìm kiếm khách hàng. Hiện nay việc xuất khẩu trực tiếp ngày càng được mở rộng. 2.2.6. Phương thức thanh toán Phương thức chủ yếu mà công ty sử dụng là chuyển tiền (T/T). Vì hầu hết
  • 32. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương SVTH:Nguyễn Bá Hùng 24 khách hàng của công ty đều là những đối tác có uy tín, quan hệ làm ăn lâu dài. Do vậy, mối quan hệ làm ăn dựa trên sự tin tưởng là chính nên hình thức chuyển tiền (T/T) là phương thức lựa chọn hợp lý, đồng thời hình thức thanh toán này vừa nhanh chóng vừa thuận tiện cho cả hai bên. Trong suốt thời gian qua công ty đã sử dụng phương thức thanh toán này để giao dịch với hầu hết các khách hàng. 2.2.7.. Phương thức vận chuyển Hiện tại công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Rau Quả áp hai phương thức vận chuyển là bằng đường biển và đường hàng không. Nhưng phần lớn chủ yếu là vận chuyển bằng đường biển và giao hàng theo điều kiện CIS, FOB trong đó giao hàng theo điều kiện FOB là nhiều nhất bởi vì nếu giao hàng theo điều kiện FOB thì công ty không phải thuê tàu , mua bảo hiểm hàng hóa , cung cấp hóa đơn cho bên mua ,vân đơn đường biển hoàn hảo … mà công ty chỉ chịu trách nhiệm cho đến khi giao hàng cho nước nhập khẩu tại tàu mà họ chỉ định ở cảng Việt Nam. Hãng tàu mà công ty thường xuyên sử dụng để vận chuyển hàng hóa như APL, DGS ,MSC, Wanhai ,… Vì các hãng tàu này có uy tín và đặt biệt là công ty đã có thời gian dài làm việc vs các hãng tàu này trong việc vận chuyển hàng hóa bằng đường biển. Ngoài ra , công ty không trực tiếp chuyển hàng ra cảng mà thông qua công ty giao nhận hàng hóa, các công ty giao nhận mà công ty thường xuyên hợp tác là Vietnam shopping,VICONSHIP , Golden Europe logicttics … Đối với phương thức vận chuyển bằng đường hàng không không chỉ để gởi mẫu chòa hàng cho khách.
  • 33. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương SVTH:Nguyễn Bá Hùng 25 2.3.Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu của Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Rau Quả 2.3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 2017 -2019 Đơn vị: USD Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 2018/2017 2019/2018 Tuyệt đối Tương đối Tuyệt đối Tương đối Tổng doanh thu 6.693.000 10.694.200 12.756.320 4.001.200 59.8% 2.062.120 19.3% Tổng chi phí 721.560 921.256 722.365 199.696 27.7% (198.891) (21.6) Lợi nhuận trước thuế 710.440 2.474.064 3.514.055 1.763.624 248% 1.039.991 42% (Nguồn: Tổng hợp từ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm của công ty) Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty tương đối tốt, doanh thu và lợi nhuận tăng đều qua các năm, được thể hiện cụ thể như sau: Doanh thu năm 2017 đạt 6.693.000 USD, sang năm 2018 doanh thu tăng lên với giá trị là 10.694.200 USD tăng 4.001.200 USD tương ứng răng 59,8% Doanh thu năm 2019 thì doanh thu đạt 12.756.320 USD tăng 2.062.120 so với 2018, tương ứng tăng 19,3% Chi phí năm 2017 là 721.560 USD, năm 2018 chi phí tăng lên là 921.256 USD tương ứng tăng 27,7% so với năm 2017 Chi phí năm 2019 chi phí đã giảm xuống còn 722.365 USD tức giảm 21,6% so với chi phí năm 2018 Lợi nhuận trước thuế qua các năm của công ty cũng có nhiều thay đổi, năm 2017 đạt 710.440 USD, năm 2018 tăng lên đạt giá trị là 2.474.064 USD , tăng 1.763.624 USD so với năm 2017 tăng 248% Lợi nhuận năm 2019 lợi nhuận tiếp tục tăng đạt 3.514.055 USD, tăng 1.039.991 USD so với năm 2018, tức tăng 42% Trong năm 2018 do điều kiện tự nhiên thay đổi thất thường làm ảnh hưởng mạnh đến sản lượng trồng trọt, việc thu gom hang cũng gặp nhiều khó khăn nên chi
  • 34. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương SVTH:Nguyễn Bá Hùng 26 phí thu mua nguyên liệu của công ty tăng đồng thời công ty còn đầu tư thêm cho việc tìm kiếm nghiên cứu về một số thị trường tiếm năng mới như Ai Cập, Kenya và một số quốc gia Châu Phi do đó chi phí năm 2018 cao hơn 2017. 2.4. Nhận xét thực trạng hoạt động xuất nhập khẩu của công ty CP Rau Qủa 2.4.1. Ưu điểm Trong giai đoạn 2017 – 2019, việc xuất khẩu rau quả của công ty đã có những thành tựu đáng kể. Đầu tiên là doanh thu và lợi nhuận của công ty đã có dấu hiệu tăng trưởng cao, ổn định dù trải qua năm khủng hoảng kinh tế hết sức khó khăn. Trong giai đoạn này thị trường công ty đã mở rộng do áp lực cạnh tranh của các đối thủ trong và ngoài nước đã giúp công ty phát huy được tính chủ động của mình. Công ty đã xuất khẩu rau quả cho hơn 58 quốc gia trong đó có những sản phẩm cô đặc, đồ hộp, đông lạnh (hạt điều, rau, quả, gia vị, rau quả tươi..) được các khách hàng chuộng tại các thị trường như Châu Âu, Mỹ, Nga, Trung Quốc và Châu Phi.. Công ty không sản xuất một mặt hàng cụ thể, nên thuận lợi cho việc đa dạng hóa sản phẩm, đáp ứng nhu cầu cần thay đổi của thị trường. Công ty luôn giữ uy tính với các bạn hàng trong giao dịch và mua bán, điều này đã xây dựng cho công ty một mối quan hệ than thiện với các bạn hàng. Công ty có mối quan hệ tốt với các Công ty giám định hàng hóa xuất khẩu như: Cục bảo vệ Thực Vật Việt Nam, Công ty kiểm dịch, Công ty kiểm nghiệm Vinacontrol,… nên ít khi gặp rắc rối về thủ tục xuấ hàng. 2.4.2. Nhược điểm Thị trường xuất khẩu hiện nay tuy khá đa dạng nhưng công ty chưa được chú trọng tại một số thị trường Bắc Mỹ và châu Âu, công ty chưa chú trọng vào công tác marketing xuất khẩu của mình, hoạt đỗng nghiên cứu thị trường còn chưa được đầu tư mạnh mẽ Nguồn hàng xuất khẩu công ty chưa được phát triển và mở rộng nguồn hàng. Xuất khấu đi đôi với việc lựa chọn các mặt hàng chủ lực, cũng như việc xuất khẩu chưa thực hiện đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp. Chưa chú trọng vào việc đầu tư, mở rộng hoạt động thu mua, đảm bảo cho nông dân sản xuất nông nghiệp có đầu ra ổn định.
  • 35. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương SVTH:Nguyễn Bá Hùng 27 Về giá cả xuất khấu của Công ty tương đối cao hơn so với các đối thủ cạnh tranh do công ty phải nhập khẩu các loại bao bì để đóng gói các sản phẩm xuất khẩu, chi phí sản xuất hiện nay có giảm so với các năm trước nhưng vẫn còn khá cao Nguồn nguyên liệu vẫn chưa thực sự ổn định vì còn quá ít các khu canh tác nguồn nguyên liệu phục vụ cho xuất khẩu, vấn đề thuyết phục người nông dân kiên trì canh tác một loại cây trồng còn gặp nhiều khó khăn dẫn đến giá cả các mặt hàng hay bị biến động. Công ty còn chưa lựa chọn các nhà cung ửng sản phẩm đầu vào có chất lượng, thu mua mang tính còn nhỏ lẻ và theo mùa, vậy nên quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm chưa được chặt chẽ. Công ty cần phải có những biện pháp bảo quản thật tốt các loại sản phẩm để phục vụ cho xuất khẩu. Chưa xây dựng hệ thống nhà xưởng phục vụ cho sản xuất công ty không có kho bãi để chứa một lượng lớn hàng khi vào mùa có đơn đặt hàng lớn, nên phải đi thuê kho bãi ở nơi khác. Phương thức chủ yếu mà công ty sử dụng là chuyển tiền (T/T). Vì hầu hết khách hàng của công ty đều là những đối tác có uy tín, quan hệ làm ăn lâu dài song với phương thức này việc chuyển tiền còn chậm trễ, làm công ty chôn vốn khá nhiều.
  • 36. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương SVTH:Nguyễn Bá Hùng 28 Tóm tắt chương 2 Công ty hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu rau quả, nông sản là một trong những lĩnh vực chiếm tỷ lệ quan trọng trong cơ cấu hàng xuất khẩu của Việt Nam. Cùng với các ngành hàng xuất khẩu quan trọng khác như thủy sản, may mặc và da giày, xuất khẩu nông sản là một ngành hàng sử dụng nhiều nguồn lực lao động tại chỗ hơn là nguồn vốn đầu tư nước ngoài, do đó sẽ bị tác động ít hơn so với các lĩnh vực khác. Với những chiến lược phát triển đúng đắn, tập trung và phát huy những thế mạnh của công ty, đầu tư vào việc nghiên cứu sản phẩm, tìm kiếm khách hàng, thị trường mới mà doanh thu và lợi nhuận xuất khẩu của các mặt hàng rau quả, nông sản của công ty tăng trưởng không ngừng qua từng năm. Công ty đang từng bước trở thành một trong những doanh nghiệp xuất khẩu rau quả, nông sản hàng đầu trong cả nước và từng bước trở thành một trong những doanh nghiệp xuất khẩu rau quả, nông sản hàng đầu trong cả nước và từng bước tạo dựng uy tín trên thị trường quốc tế.
  • 37. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương SVTH:Nguyễn Bá Hùng 29 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ 3.1. Các định hướng phát triển của công ty Cân đối xuất nhập khẩu và tăng thêm mặt hàng chủ lực cho công ty: Phần lớn các hợp đồng của công ty là hàng xuất khẩu do đó công ty cần khai thác và nắm bắt các nguồn hàng trong nước, để kịp tiến trình xuất hàng cho các quốc gia. Cân bằng cán cân thanh toán và tăng nguồn thu ngoại tệ cho quốc gia. Đa dạng hóa về điều kiện xuất nhập khẩu: Công ty phải hiểu rõ hơn về giá CIF và FOB để giành quyền chủ động hơn trong quá trình xuất nhập khẩu. Đồng thời áp dụng phân bổ cước phí vận tải trong quá trình tính thuế. Đầu tư vào các nguồn lực nội bộ: Mở rộng không gian làm việc như: nâng cấp các thiết bị như máy fax, máy in, photocopy, phần mềm máy tính.. Tạo điều kiện cho cán bộ công nhân viên được học tập nghiên cứu thông qua các đợt thực tập ngắn hạn hoặc trung hạn ở nước ngoài nhằm nâng cao trình độ ngoại ngữ, nghiệp vụ chuyên môn và kỹ nâng ngoại thương. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay công ty nên cho những nhân viên giao nhận đi học lớp khai báo Hải quan điện tử để làm quen với việc khai báo điện tử sắp tới. Lập phương án kinh doanh:  Nghiên cứu thị trường trong và ngoài nước cần lưu ý đến thị trường nhu cầu, vị trí địa lý, văn hóa, chính trị, pháp luật… ,đặc điểm của khách hàng thái độ, thói quen, khả năng tài chính.., tiềm lực của công ty. Các lưu ý khác như: giá/tỷ giá, mặt hàng, điều kiện thương mại…  Chiến lược mối quan hệ với khách hàng: Đó chính là đơn giản hóa các thủ tục của khách hàng thông qua công tác dịch vụ hiệu quả, liên tục tìm hiểu, liên hệ, hỏi thăm các khac1k hàng trung thành và thu hút các đối tác mới.  Chiến lược tạo sự khác biệt: mục tiêu tăng thêm uy tín cho công ty bằng việc giao hàng đúng hẹn cho khách hàng. Vì việc giao hàng đúng hẹn được đánh giá rất cao vì nó nhanh chóng tạo doanh thu cho đối tác và uy tín của công ty.
  • 38. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương SVTH:Nguyễn Bá Hùng 30 3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty 3.2.1.Mở rộng thị trường xuất khẩu Tiếp tục củng cố và giữ vững các thị trường truyền thống bằng các chiến lược định vị thương hiệu, sản phẩm có chất lượng cao và giá rẻ đến người tiêu dùng bằng cách đưa sản phẩm đi sâu vào trong nội địa các thị trường cũ, mở rộng thị trường ra các nước, khu vực đông dân cư ưa chuộng sản phẩm nông nghiệp. Công ty nên thành lập một phòng marketing riêng biệt để có điều kiện nghiên cứu sâu và tập hợp được đội ngũ có chuyên môn cao về marketing nhằm tham mưu cho ban giám đốc cũng như các phòng kinh doanh về thông tin thị trường như giá cả, đối tác... để xúc tiến thương mại một cách hiệu quả. Chủ động mở các chiến dịch marketing cho thương hiệu của công ty tại các thị trường tiềm năng bằng hành động mở rộng mạng lưới phân phối và các chương trình khuyển mãi, giảm giá bán để thu hút khách hàng. Cần tiến hành quáng cáo cho thương hiệu của công ty trên các phương tiện truyền thông, trang Web, báo chí, tạp chí thương mại chuyên ngành… Ngoài ra, công ty nên tham gia Các hội chợ triển lãm về nông sản ở trong và ngoài nước để từ đó khách hàng có cơ hội tiếp cận các sản phẩm của công ty. Công ty cần chủ động hơn nữa trong việc thu thập thông tin và nguồn dữ liệu thị trường nhất là thông tin và dữ liệu cấp 1, Sử dụng hệ thống thương mại điện tử phục cho hoạt động giao dịch, kinh doanh của mình. Lập kho dữ liệu thông tin và cập nhật hàng ngày các thông tin về thị trường xuất khẩu một cách liên tục, gửi thư chào hàng và quáng cáo tới các khách hàng tiềm năng để tìm được khách hàng trực tiếp. Chủ động tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại, tiến tới ký kết những hợp đồng thương mại có lợi nhất. 3.2.2 Mở rộng cơ cẩu mặt hàng xuất khẩu Công ty cần phải phát triển và mở rộng nguồn hàng xuất khấu đi đôi với việc lựa chọn các mặt hàng chủ lực, cũng như việc xuất khẩu đòi hỏi phải thực hiện đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp. Phần lớn công ty không tự sản xuất sản phẩm mà chủ yểu là thu mua từ các nhà cung ứng, nhà máy nên công ty không chủ động được nguồn hàng xuất khẩu. Vì thể công ty cần Xác định kế hoạch trước, Sau đó chủ động ký hợp đồng mua sản phẩm với các đối tác Sản Xuất, mua bảo hiểm cho các hợp đồng có số lượng lởn và lựa chọn các
  • 39. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương SVTH:Nguyễn Bá Hùng 31 nhà sản xuất uy tín, nhiều kinh nghiệm. Mục tiêu chủ yếu của đa dạng hóa nông nghiệp là nhằm khai thác tối đa tiềm năng của sản Xuất nông nghiệp và tạo ra nguồn hàng xuất khẩu với quy mô lớn, chủng loại sản phẩm đa dạng, phong phú để có thể dễ dàng hơn trong việc tiếp cận thị trường. Vì vậy công ty nên quan tâm thực hiện các chính sách ủng hộ, giúp đỡ người dân trong việc trồng các loại rau quả để từ đó có nguồn hàng lớn để xuất khẩu. Tạo ra sự khác biệt hóa Sàn phẩm cùng Với Sự phát triển đa dạng mặt hàng xuất khẩu so với các đối thủ cạnh tranh bằng cách phát triển các sản phẩm hướng đến phân khúc thị trường riêng biệt, công ty nên Sử dụng đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm quốc tế trong việc xây dựng thương hiệu và phát triển sản phẩm mới với sức cạnh tranh cao. Tăng kim ngạch xuất khẩu cho Công ty nói riêng và mang lại nền kinh tế giàu mạnh cho đất nước ta nói chung. 3.2.3.Điều chỉnh giá cả xuất khẩu hợp lý Về giá cả xuất khấu của Công ty tương đối cao hơn so với các đối thủ cạnh tranh do công ty phải nhập khẩu các loại bao bì để đóng gói các sản phẩm xuất khẩu, do nguồn nguyên liệu dành cho sản xuất không ổn định dẫn đến việc nhập khẩu nguyên liệu lô và nguyên liệu trung gian từ nước khác. Việc nhập khẩu để sản xuất như trên đã góp phần làm gia tăng tình trạng nhập siêu của nền kính tế mà hiệu quá lại không cao, giá thành sản phẩm xuất khẩu tăng làm Suy giảm tính cạnh tranh trên thị trường quốc tế do có quá nhiều chi phí. Cần khắc phục hiện trạng trên bằng một số đề xuất sau: - Lập hệ thống, cơ chế quản lí và giúp nông dân đầu tư ổn định một vùng chuyên biệt trồng nguyên liệu phục vụ cho việc xuất khẩu của công ty. - Liên kết doanh nghiệp ngành ín ẩn, thiết kế, sản xuất bao bì uy tín trong nước để giảm thiểu chi phí nhập khẩu không cần thiết. - Cam kết bao tiêu sản phẩm đầu ra cho nông dân bằng cách ký hợp đồng mua trước mỗi vụ đồng thời cung Cấp giống cây trồng chất lượng cho nông dân canh tác đề sản phẩm thu hoạch đồng đều và chất lượng, giữ được sự ổn định lâu dài. - Đầu tư nghiên cứu những Vật liệu và mẫu mã của bao bì cho đẹp để tránh phải tổn chi phí cho việc thay mới bao bì do hình thức sản phẩm không bắt mắt.
  • 40. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương SVTH:Nguyễn Bá Hùng 32 - Đồng thời Công ty nên có một chính Sách định giá cụ thể nhưng có thể lính động thay đổi tùy theo mục tiêu, chính Sách và khả Iìăng tài chính của công ty". Ngoài ra. công ty Cần nghiên cứu và nắm Vững các điều kiện thương mại quốc tế để có cơ sở định giá hợp lí. 3.2.4. Nâng cao chất lượng sản phẩm Về chất lượng sản phẩm, công ty cần đẩy mạnh quá trình nghiên cứu và ứng dụng kết quá thực tiễn sản xuất để nâng cao chất lượng sản phẩm và tạo ra những sản phẩm mới hấp dẫn người tiêu dùng nhầm nâng cao sức cạnh tranh và đáp ứng được thị hiểu, khẩu vị của thị trường xuất khẩu. Bên cạnh đó, công ty nên lựa chọn các nhà cung ửng sản phẩm đầu vào có chất lượng, có uy tín và quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm chặt chẽ qua nhiều giai đoạn. Đồng thời công ty cần phải có những biện pháp bảo quản thật tốt các loại Sản phẩm để phục vụ cho xuất khẩu. Về lâu dài, công ty nên xây dựng hệ thống nhà xưởng phục vụ cho sản xuất để có thể chù động trong việc nâng cao chất lượng sản phầm phù hợp với yêu cầu ngày càng khắt khe hơn của thị trường Và nhất là những thị trường khó tính như các nước ở Châu Ấu, Châu Mỹ…, từ đó công ty có thể tạo được vị thể của mình trên thương trường quốc tế. 3.2.5.Về phương thức thanh toán Công ty cần phải thay đổi phương thức thanh toán bằng các phương thức khác sao cho có thể thu hồi vốn nhanh nhất như: phương thức thanh toán bằng L/C trả chậm thay bằng L/C trả ngay, hoặc cũng là phương thức L/C nhưng có quy định về thời hạn thanh toán. Nếu có thể nên thay thể bằng phương thức thanh toán là TTR. 3.3 Kiến nghị 3.3.1. Đối với nhà nước : - Nhà nước phải tổ chức việc cung cấp thông tin, mở rộng và phát triển thị trường. Hỗ trợ doanh nghiệp thâm nhập, duy trì và phát triển thị trường là biện pháp có tính then chốt trong chiến lược mở rộng xuất khẩu. - Nhà nước cần nghiên cứu các khu vực thị trường khác nhau với những tiềm năng và đặc điểm thị trường khác nhau nhằm tạo mối liên hệ giữa khả năng trong nước và đặc điểm tiêu dùng nhà nhập khẩu; tổ chức công tác tiếp thị xúc tiến thương mại để khai thác và phát triển thị trường; tổ chức các hội chợ triễn lãm quốc tế giới thiệu hàng hoá nâng cao vai trò của đại sứ quán nước ta tai nước ngoài.
  • 41. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương SVTH:Nguyễn Bá Hùng 33 - Có những qui định bảo hộ thương hiệu, sở hữu trí tuệ và nhãn hiệu hàng hoá. Khuyến khích cải tiến đổi mới mẫu mã, nâng cao trình độ khả năng quản trị kinh doanh, giảm chi phí đầu vào, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế (ISO), đầu tư đổi mới thiết bị công nghệ hiện đại, hỗ trợ tài chính cho doanh nghiệp như: thành lập ngân hàng hỗ trợ xuất khẩu, các tổ chức liên kết giữa doanh nghiệp xuất nhập khẩu với các doanh nghiệp chế biến hình thành những tổng công ty có đủ sức chi phối thị trường. - Đào tạo đội ngủ cán bộ công nhân trong công tác xuất nhập khẩu, tiến hành cải cách các thủ tục hành chính, giảm bớt các thủ tục phức tạp dài dòng, tạo môi trường kinh doanh lành mạnh, bình đẳng giữa các thành phần kinh tế. - Phải liên kết ngành, tạo mối quan hệ mật thiết giữa người sản xuất, chế biến, xuất khẩu và các hiệp hội và chỉ có thể giải quyết được khi có một tổ chức liên kết đồng bộ các khâu trong một chuỗi từ sản xuất đến tiêu thụ.Vì vậy nên thành lập các tổ chức hiệp hội trái cây như GAP (Good Argricultural Practices ) Sông Tiền - liên kết sản xuất tiêu thụ trái cây an toàn khu vực Sông Tiền, các hợp tác xã trồng trái cây chuyên canh trong đó Hiệp hội Vinafruit có vai trò dẫn dắt; đó là việc tổ chức ngành rau qủa quốc tế; là đưa ra tiêu chuẩn chất lượng về sản phẩm; là việc thông tin nội bộ cũng như lập trang web thông tin về ngành với thế giới nhằm cố định nguồn cung hàng hoá trong nước, thu thập thông tin thị tường thế giới làm cơ sở cho xuất khẩu. - Nhà nước nên sớm ký những hiệp định về kiểm dịch thực vật (KDTV), thương mại với các nước để trái cây Việt Nam dể dàng trong việc xuất khẩu, Bộ NN & PTNT cũng cần nhanh chóng ban hành các qui trình sản xuất trái cây an toàn (GAP) giao cho Cục nông nghiệp xác nhận trái cây được sản xuất theo GAP, điều này sẽ hỗ trợ đầu ra cho trái cây trên thị trường thế giới. 3.3.2 Đối với công ty : - Thông qua các đại sứ quán, lãnh sự quán thương mại của nước ta ở nước ngoài để tìm hiểu về tin tức thị trường thế giới cũng như những biến động về giá cả, nhu cầu thị hiếu của từng thị trường. - Để đảm bảo cho nguồn vốn kinh doanh của công ty, công ty cần có hướng khai thác thêm nguồn vốn bằng cách liên doanh, liên kết với các doanh nghiệp trong nước, hoặc tiến lên cổ phần hoá, khắc phục dần tình trạng thiếu vốn trong kinh doanh.
  • 42. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương SVTH:Nguyễn Bá Hùng 34 - Để đảm bảm nguồn nguyên liệu cho sản xuất trong hiện tại và tương lai công ty nên đẩy mạnh việc hợp tác vói nông dân địa phương, cung ứng nguồn nguyên liệu có chất lượng và giá cả ổn định để phục vụ cho sản xuất . - Khắc phục các yếu tố bất thường làm cho giảm lợi nhuận. - Bên cạnh đó Công ty phải đảm bảo thực hiện hợp đồng xuất khẩu nhằm tạo uy tín với khách hàng. Trong mối quan hệ làm ăn lâu dài như thế mới tạo được lòng tin và giữ khách hàng. - Đồng thời công ty nên quan tâm mở rộng thị trường nội địa, vì ngày nay thu nhập của người dân Việt Nam đã tăng lên, mức đô thị hoá nhanh chóng, nhu cầu thực phẩm rau quả ngày càng cao. Hướng thị trường nội địa sẽ mở ra cho công ty một triển vọng mới về thị trường tiêu thụ.
  • 43. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương SVTH:Nguyễn Bá Hùng 35 Tóm tắt chương 3 Cùng với một số định hướng dài hạn và ngắn hạn tại công ty, nhằm đưa ra một số phương án giải quyết nhằm năng cao hiệu quả kinh doanh Công ty cần tiếp tục củng cố và giữ vững các thị trường truyền thống bằng các chiến lược định vị thương hiệu, sản phẩm có chất lượng cao và giá rẻ đến người tiêu dùng bằng cách đưa sản phẩm đi sâu vào trong nội địa các thị trường cũ, mở rộng thị trường ra các nước, khu vực đông dân cư ưa chuộng sản phẩm nông nghiệp. Công ty cần phải phát triển và mở rộng nguồn hàng xuất khấu đi đôi với việc lựa chọn các mặt hàng chủ lực, cũng như việc xuất khẩu đòi hỏi phải thực hiện đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp.
  • 44. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương SVTH:Nguyễn Bá Hùng 36 KẾT LUẬN Trong bối cảnh “con tàu” nền kinh tế Việt Nam đã gia nhập biển lớn, nền kinh tế Việt Nam đã hội nhập cùng với nền kinh tế thế giới điều đó đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải tìm cho mình một hướng đi để đón nhận luồng gió mới - mang sinh khí mới từ quá trình hội nhập. Đứng trước vận hội mới, thách thức mới các doanh nghiệp nước ta đã chuận bị rất tốt cho sự kiện này và Công ty cổ phần XNK Rau Qủa cũng không phải là một ngoại lệ, Công ty đã nhanh chóng tìm cho mình một hướng đi đúng đắn và nhanh chóng trở thành một doanh nghiệp hàng đầu của Việt Nam trong lĩnh vực xuất khẩu nông sản. Bên cạnh đó Công ty cũng rất tích cực xuất khẩu ra thị trường nước ngoài, đây là một mảng thị trường rộng lớn đầy tiềm năng “ mảnh đất màu mỡ mà Công ty cần phải tìm cách thâm nhập thành công”. Nhận thức được điều đó Công ty đã đầu tư rất nhiều cho công tác nghiên cứu thị trường để thực hiện xuất khẩu sản phẩm của Công ty ra thị trường nước ngoài. Tuy nhiên công tác xuất khẩu của Công ty còn gặp rất nhiều khó khăn và bất cập. Do vậy trong thời gian tới Công ty cần có những giải pháp để khắc phục khó khăn để có thể nâng cao hiệu quả xuất khẩu của Công ty cả chiều rộng lẫn chiều sâu Trên cơ sở việc tìm hiểu về Công ty cổ phần XNK Rau Qủa, đề tài “Phân tích Hoạt động kinh doanh xuất khẩu Công ty cổ phần XNK Rau Qủa” nhằm đống góp cho Công ty một số giải pháp để có thể thực hiện được mục tiêu xuất khẩu của mình trong thời gian tới.
  • 45. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Hoài Phương SVTH:Nguyễn Bá Hùng 37 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO I. Nguồn sách, tạp chí và luận văn. 1. PTS Nguyễn Cao Văn, Giáo trình Marketing quốc tế, Nhà xuất bản Giáo dục, năm 2003. 2. PGS.TS Nguyễn Thị Hường, Giáo trình Kinh doanh quốc tế tập I, Nhà xuất bản Thống kê, năm 2006. 3. Tác giả Trần Báo Giâm ( tham tán thuơng mại Lào ),Cơ hội mở rộng thị trường Lào sau khi Việt Nam gia nhập WTO, Tạp chí ngoại thương - số 2 ngày 11 -20/1/2007. II. Tài liệu từ Công ty. 1. Tài liệu chung về Công ty. 2. Các báo cáo, số liệu của các phòng từ năm 2017 – 2019