SlideShare a Scribd company logo
1 of 51
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH TMDV
XNK MINH HÒA THÀNH VỚI CÔNG TÁC KẾ TOÁN
1.1. Lịch sử hình thành
Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành được thành lập ngày 21 tháng 03
năm 2014, theo Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Doanh Nghiệp số 0312196929 do Sở kế
hoạch và đầu tư Thành Phố Hồ Chí Minh cấp.
Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành là một đơn vị kinh tế hạch toán độc
lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân, có quan hệ đối nội đối ngoại tốt và có con dấu riêng.
Công ty luôn bình đẳng trong kinh doanh với các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần
kinh tế khác. Công ty được phép mở tài khoản giao dịch tại các ngân hàng theo quy định
của pháp luật.
Với đội ngũ bán hàng năng động và nhiệt huyết luôn sẵn lòng phục vụ khách hàng
chu đáo, tận tâm, luôn mang đến cảm giác thân thiện đối với khách hàng trong kinh
doanh.
Từ khi thành lập đến nay, Công ty đã không ngừng phát triển, mở rộng thị trường
hoạt động và liên kết với các Công ty cùng lĩnh vực nhằm đưa Công ty ngày một phát
triển.
Tính đến thời điểm này công ty thành lập đã được 3 năm, từ 1 công ty nhỏ lẻ với bộ
phận nhân viên ít, công ty đã dần hoàn thiện và phát triển trở thành một trong những công
ty chủ chốt về lĩnh vực cung cấp các mặt hàng ngành nước, có khả năng cạnh tranh với
các công ty lớn lâu năm, với bộ phận nhân viên dày dặn kinh nghiệm và nhiệt huyết hứa
hẹn sẽ đưa công ty vươn đến tầm cao mới, mở rộng quy mô, với hàng trăm khách hàng và
đại lý khắp cả nước.
Tên doanh nghiệp : Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành
Tên đối ngoại : MINH HOA THANH TRADING SERVICE IMPORT COMPANY
LIMITED
Tên viết tắt : MINH HOA THANH CO., LTD
Logo công ty :
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trụ sở chính :
+ Điạ chỉ : 199/2 Đường TA 19, Khu Phố 5, Phường Thới An, Quận 12, TP HCM
+ Điện thoại : (08) 6250 2299
+ Fax : (08) 6250 2299
+ Email: minhhoathanh@gmail.com
+ Website : www.minhhoathanh.com
+ Số TK: 04401010015952 tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải – CN Cộng Hòa
+ Tổng vốn điều lệ : 5.000.000.000 đ
1.2 Bộ máy tổ chức công ty
1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
Nguồn: Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành
1.2.2 Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận
 Giám đốc
Là người có quyền lực cao nhất trong công ty, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty trước nhà nước và pháp luật .
 Phó Giám đốc
Là người dưới quyền sau Giám Đốc, làm việc dưới sự chỉ đạo của Giám Đốc và
thay Giám Đốc xử lý công việc khi Giám Đốc vắng mặt. Mọi hoạt động của Phó giám
đốc phải thực hiện đúng theo chức năng , nhiệm vụ, quyền hạn đã được giám đốc giao
hoặc ủy quyền, những hoạt động phát sinh vượt ra khỏi phạm vi trên đều phải báo cáo
cho Giám đốc để có hướng giải quyết.
Giám đốc
Bộ phận kế toán Phòng kinh doanh Phòng vật tư
Thư ký
Phó Giám Đốc
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
 Bộ phận kế toán
 Quản Tài chính – Kế toán cho công ty
 Tư vấn cho Ban lãnh đạo công ty về lĩnh vực tài chính
 Thực hiện toàn bộ công việc kế toán của công ty như: Kế toán tiền mặt, kế toán
TSCĐ, kế toán TGNH, kế toán chi phí, kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương,..
 Quản lý hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán của Công ty
 Làm việc với cơ quan thuế, bảo hiểm, những vấn đề liên quan đến công việc kế
toán – tài chính của công ty.
 Tính toán, cân đối tài chính cho công ty nhằm đảm an toàn về mặt tài chính trong
hoạt động sản xuất kinh doanh.
 Kết hợp với phòng quản trị thực hiện công tác kiểm kê tài sản trong toàn công ty
 Trực tiếp làm việc với cơ quan thuế
 Phòng kinh doanh
Khai thác khách hàng, ký kết các hợp đồng, phụ trách việc hoàn thiện các công nợ
cũng như các tài liệu công nợ, biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng…đồng thời phối
hợp với kế toán trong việc xác định chính xác công nợ của khách hàng, để có kế hoạch
thu, trả nợ và khai thác tốt hơn khách hàng.
Đưa ra những ý kiến đóng góp, để củng cố và nâng cao chất lượng để có những
biện pháp tốt nhất để tìm kiếm khách hàng. Tư vấn va hỗ trợ cho khách hàng về chất
lượng cũng như công dụng của vật tư hàng hoá của công ty. Xây dựng chiến lược kinh
doanh ngắn hạn và dài hạn.
 Thư ký
- Thư ký là bộ mặt thứ hai của công ty sau giám đốc. Đó là cánh tay phải đắc lực
cho giám đốc nói riêng và công ty nói chung. Thư ký còn là người truyền đạt các mệnh
lệnh quyết định của giám đốc, hay các nhiệm vụ đã được giao tới toàn thể công ty hoặc
những người có liên quan.
- Công việc của thư ký bao gồm:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
 Nhận điện thoại, sắp xếp lịch hẹn, tiếp khách.
 Thực hiện các công tác hành chánh hậu cần như đăng ký vé máy bay, khách sạn.
 Quản lý lưu trữ hồ sơ.
 Chuẩn bị tài liệu và thông tin theo yêu cầu của lãnh đạo.
 Tham dự và viết biên bản cho các cuộc họp….
 Lên lịch làm việc cho Giám đốc
 Phòng vật tư
- Chịu trách nhiệm tìm nguồn đầu vào của vật tư, hàng hoá
- Nghiên cứu giá mua trên thị trường và đề xuất giá mua hàng cho Giám đốc công
ty phê duyệt
- Bảo quản, lưu trữ hàng hoá tại các kho và cửa hàng
- Chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hoá mua về
- Lên lịch thanh toán cho nhà cung cấp
- Lập chiến lược, kế hoạch dự trữ và thu mua hàng hoá và trình cấp trên phê duyệt
1.3. Vài nét về hoạt động nhân sự
Bảng 1.1: Cơ cấu lao động theo giới tính
(Đơn vị tính: Người)
Nguồn: Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Nam 23 43,3 26 38,2 27 38,8
Nữ 30 56,6 42 61,7 45 62,5
Tổng cộng 53 100 68 100 72 100
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Biểu đồ 1.1. Cơ cấu lao động theo giới tính
Nhận xét:
Qua bảng số liệu ta thấy tổng số lao động ở công ty tăng dần qua các năm và lượng
lao động chủ yếu là lao động nữ.
 Lao động nam:
Qua bảng số liệu ta thấy tỷ lệ lao động nam ít hơn tỷ lệ lao động nữ. Cụ thể: Năm
2014 số lao động nam là 23, chiếm tỷ lệ 43,3%, đến năm 2015 là 26 người tăng 3 người
so với năm 2014, chiếm tỷ lệ là 38,2%. Đến năm 2016, số lao động nam là 27 người tăng
1 người so với năm 2015, chiếm tỷ lệ là 38,8%.
 Lao động nữ:
Trong ba năm qua số lao động nữ chiếm tỷ lệ nhiều hơn lao động nam, cho thấy đội
ngũ Công ty cần những nhân viên cần cù, chăm chỉ. Cụ thể: Năm 2014 số lao động nữ là
30 người chiếm tỷ lệ 56,6%, đến năm 2015 là 42 người tăng 12 người so với năm 2014,
chiếm tỷ lệ 61,7%. Đến năm 2016 số lao động nữ là 45 người tăng 3 người và chiếm tỷ lệ
là 62,5%.
0
10
20
30
40
50
60
70
80
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Nữ
Nam
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảng 1.2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi
Độ tuổi
(tuổi)
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Dưới 30 26 49,1 38 55,9 42 58,3
Từ 30-45 21 39,6 24 35,3 24 33,3
Trên 45 6 11,3 6 8,8 6 8,3
Tổng cộng 53 100 68 100 72 100
( Đơn vị tính: Người)
Nguồn: Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành
0
10
20
30
40
50
60
70
80
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Trên 45
Từ 30-45
Dưới 30
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Biểu đồ 1.2. Cơ cấu lao động theo độ tuổi
Nhận xét:
 Số lao động dưới 30 tuổi: Chiếm tỷ lệ cao nhất trong Công ty và tăng qua các năm.
Cụ thể: năm 2014 là 26 người chiếm tỷ lệ 49,1%, sang năm 2015 tăng thêm 12 người với
tỷ lệ là 55,9%. Đến năm 2016 tổng số LĐ này là 42 người tăng thêm 4 người so với năm
2015 với tỷ lệ là 58,3%.
 Số lao động trong độ tuổi từ 30 đến 45: Có sự biến động qua các năm nhưng có xu
hướng giảm dần. Năm 2014 tổng số LĐ này là 21 người, chiếm tỷ lệ là 39,6%, năm 2015
là 24 người chiếm 35,3%, giảm 4% so với năm 2014, và giữ nguyên mức lao động là 24
người ở năm 2016 nhưng tỷ lệ giảm 2% còn 33,3% lao động.
 Số lao động trên 45 tuổi: Chiếm tỷ lệ nhỏ nhất trong các nhóm tuổi và có số lượng
LĐ không đổi qua ba năm, tuy nhiên tỷ lệ có xu hướng giảm dần. Năm 2014 tổng số có 6
người chiếm 11,3%, năm 2015 số lao động là 6 người, tỷ lệ giảm 2,5% còn 8,8%, đến
năm 2016 tỷ lệ lao động vẫn ở mức 6 người và tỷ lệ tiếp tục giảm 0,5% còn 8,3%. Về độ
tuổi, nhìn chung Công ty có lực lượng LĐ tương đối trẻ. Điều này thể hiện Công ty rất coi
trọng vấn đề trẻ hóa đội ngũ cán bộ CNV, bởi vì các nhà quản lý hiểu rằng họ chính là lực
lượng nòng cốt trong tương lai.
Bảng 1.3: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Đại học – Cao đẳng 16 30,2 23 33,8 25 34,7
Trung cấp 14 26,4 19 27,9 19 26,4
Lao động phổ thông 23 43,4 26 38,2 28 38,9
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
( Đơn vị tính: Người )
Nguồn: Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành
Biểu đồ 1.3. Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn
Nhận xét: Qua Bảng trên ta thấy rằng chất lượng lao động của công ty tăng qua mỗi năm,
điều này phù hợp với sự phát triển của công ty trong điều kiện cạnh tranh hiện nay. Cụ
thể:
 Số lao động có trình độ ĐH - CĐ: Năm 2014 là 16 người chiếm tỷ lệ 30,2% trong
tổng số lao động, năm 2015 tăng 7 người chiếm tỷ lệ 33,8%. Đến năm 2016 số lao động
này là 25 người chiếm tỷ lệ 34,7%. Như vậy số lao động có trình độ ĐH - CĐ ngày càng
được nâng cao và chiếm tỷ lệ ngày càng tăng.
0
10
20
30
40
50
60
70
80
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Lao động phổ thông
Trung cấp
Đại học - Cao đẳng
Tổng cộng 53 100 68 100 72 100
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Điều này chứng tỏ công ty ngày càng chú trọng vào việc nâng cao năng lực đội ngũ cán
bộ công nhân viên và chú trọng vào việc tuyển dụng thêm nhiều nhân viên mới có trình
độ để hiện đại hóa lực lượng lao động của mình.
 Số lao động có trình độ trung cấp: số lao động tăng dần lên qua các năm, chiếm tỷ lệ
từ 20 đến 30%. Năm 2014 số lao động này là 14 người chiếm tỷ lệ 26,4%, năm 2015 tăng
5 người chiếm tỷ lệ 27,9% và giữ nguyên mức lao động là 19 người trong 2 năm 2015-
2016 nhưng năm 2016 tỷ lệ giảm đi 1,5%.
 Số lao động phổ thông: chiếm tỷ lệ lớn nhất trong các nhóm lao động. Năm 2014 có
23 người chiếm 43,4%, sang đến năm 2015 tăng 3 người, tỷ lệ 38,2%, đến năm 2016 số
LĐ này tăng thêm 2 người chiếm tỷ lệ là 38,9%. Số lượng LĐ này một phần là học việc,
phần còn lại là lao động có trình độ cao đáp ứng nhu cầu công việc hiện tại.
1.4 Doanh số của công ty
Bảng 1.1: Bảng tổng hợp tình hình sản xuất kinh doanh
STT Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 2016-2015 %
1
Tổng doanh
thu
22.613.327.429 31.406.982.267 8.793.654.838 39%
2 Tổng chi phí 22.685.551.377 31.510.750.071 8.825.198.694 39%
3
Tổng lợi
nhuận (72.223.948) (103.767.804) -31.543.856 44%
Theo bảng số liệu trên, ta thấy năm 2015 có doanh thu thấp hơn so với năm 2016
là 8.793.654.838 đồng, tương đương 39%. Vì Công ty vừa mới thoát ra cuộc khủng
hoảng kinh tế, tuy nhiên chi phí công ty qua 2 năm càng tăng mạnh cụ thể
22.685.551.377đ năm 2015 và 31.510.750.071đ năm 2016 tăng 8.825.198.694đ tương
đương 39%. Tình hình lợi nhuận công ty khá ảm đảm trong 2 năm qua, cụ thể năm 2015
là - 72.223.948đ, qua năm 2016 là -103.767.804đ. cho thấy tình hình kinh doanh ngày
càng khó khăn của công ty.
15,000,000,000
20,000,000,000
25,000,000,000
30,000,000,000
35,000,000,000
Tổng doanh thu
Tổng chi phí
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Biểu đồ: 1.4. Doanh số của công ty
bổ sung: dữ liệu phân tích phải 3 năm 2014 -> 2016
1.5 Giới thiệu phòng kế toán tài vụ
1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức phòng kế toán
Trực tiếp lãnh đạo
…………… Quan hệ hỗ trợ
1.5.2 Chức năng nhiệm vụ từng phần hành kế toán
 Kế toán trưởng
Kế toán trưởng
Thủ
quỹ
Kế
toán
tổng
hợp
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Là người có trách nhiệm tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán của công ty,
là thành viên của Ban giám đốc, là người được bổ nhiệm đứng đầu bộ phận kế toán,
người chỉ đạo chung và tham mưu chính cho lãnh đạo về tài chính và các chiến lược tài
chính, kế toán cho doanh nghiệp. Kế toán trưởng là người hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra,
điều chỉnh những công việc mà các kế toán viên đã làm sao cho hợp lý nhất (có lợi cho
doanh nghiệp mà vẫn hợp pháp).
 Kế toán tổng hợp
Hàng ngày khi có chứng từ phát sinh, nhập liệu trực tiếp vào phần mềm kế toán.
Quan lý, lưu trữ chứng từ và in sổ sách vào cuối tháng. Theo dõi công nợ phải thu, hải
trả. Tính lương cho nhân viên và lập báo cáo thuế hàng tháng. Tất cả báo cáo đều được kế
toám trưởng liểm tra trước khi trình Giám Đốc ký.
 Thủ quỹ
• Kiểm tra số tiền trên Phiếu Thu , Phiếu Chi với chứng từ gốc
• Kiểm tra nội dung ghi trên phiếu thu ,phiếu chi có phù hợp với chứng từ gốc hay không
• Kiểm tra ngày , tháng lập phiếu thu , phiếu chi và chữ ký của người có thẩm quyền.
• Kiểm tra số tiền thu vào hoặc chi ra cho chính xác để nhập hoặc xuất quỹ tiền mặt.
• Cho người nộp tiền hoặc nhận tiền ký vào phiếu thu, phiếu chi .
• Thủ quỹ ký vào phiếu thu hoặc chi và giao cho khách hàng 1 liên
• Sau đó Thủ Quỹ căn cứ vào phiếu thu hoặc chi ghi vào sổ quỹ ( viết tay )
• Cuối ngày, thủ quỹ chuyển giao liên còn lại của phiếu thu hoặc chi cho kế toán
1.6 Hệ thống thông tin kế toán trong doanh nghiệp
 Phần này nêu rõ công ty đang sử dụng phần mền gì? chụp của sổ màn hình và các
thanh công cụ của phần mền này? Giới thiệu sơ lượt khái quát về phần mền này?
bỏ ko nêu lý thuyết - Ngày nay theo đà phát triển của công nghệ thông tin, việc đưa máy
vi tính vào sử dụng trong công tác kế toán đã tương đối phổ biến. Tin học hóa công tác kế
toán không chỉ giải quyết được vấn đề xử lý và cung cấp thông tin nhanh chóng, thuận lợi
mà nó còn làm tăng năng suất lao động của bộ máy kế toán, tạo cơ sở để tinh giản bộ
máy, nâng cao hiệu quả hoạt động kế toán. Nhận thấy được tầm quan trọng của nó nên
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Công ty sử dụng phần mềm kế toán Misa để sử dụng trong công tác kế toán, bên cạnh đó
công ty còn đầu tư thêm máy fax, máy photo để phục vụ tốt công tác kế toán.
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán, Bảng tổng hợp các chứng từ cùng
loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ để nhập số liệu vào máy tính. Sau đó,
các thông tin được tự động cập nhật vào các sổ kế toán.
Cuối tháng kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính.
Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và
luôn đảm bảo tính chính xác, trung thực.
Khóa sổ: Phần mềm tự động in ra các báo cáo theo yêu cầu. Khóa sổ là một chức
năng giúp kết chuyển số dư các tài khoản (doanh thu, chi phí...), kết chuyển giá vốn hàng
bán, phân bổ chi phí để tính kết quả hoạt động kinh doanh cuối kỳ.
Ưu điểm:
-Tiến hành công việc nhanh, chính xác, dễ sử dụng.
-Thông tin kế toán đến từng bộ phận đầy đủ, thuận lợi cho việc kiểm tra.
-Tiết kiệm thời gian, chi phí.
Nhược điểm:
-Tính bảo mật chưa cao.
-Yêu cầu kiểm tra kỹ tính chính xác khi nhập dữ liệu.
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ Thức Ghi Sổ Trên Máy Vi Tính
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
quản trị
SỔ KẾ TOÁN
+ Sổ nhật ký
chung, sổ cái. xhi
tiết
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN
BẢNG TỔNG
HỢP CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN CÙNG
LOẠI
PHẦN MỀM KẾ
TOÁN
MÁY VI TÍNH
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
1.7 Tổ chức nghiệp vụ kế toán tổng hợp, kế toán chi tiết
1.7.1 Chế độ kế toán áp dụng
 Chế độ kế toán
Hiện nay, công ty là một chủ thể có tư cách pháp nhân đầy đủ, sử dụng hệ thống
tài khoản áp dụng cho các doanh nghiệp ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban
hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính.
Công ty đang áp dụng chế độ kế toán Việt Nan ban hành kèm theo Thông tư
200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính. Niên độ kế toán bắt đầu
từ ngày 1/1 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm.
- Niên độ kế toán đang áp dụng: Công ty bắt đầu niên độ kế toán từ ngày 01 tháng
01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là: Đồng Việt Nam
- Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng
trong kế toán:
+ Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển đổi sang đồng Việt Nam theo
tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế của ngân hàng Nhà Nước vào ngày phát sinh nghiệp vụ.
+ Các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được chuyển đổi sang đồng tiền hạch toán
theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng tại thời điểm lập
bảng cân đối kế toán.
+ Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá đánh giá lại số dư cuối
kỳ của các khoản mục tiền tệ được kết chuyển vào kết quả kinh doanh trong kỳ.
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung.
- Phương pháp kế toán TSCĐ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+ Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: Nguyên giá.
+ Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình: Khấu hao tài sản cố định theo đường
thẳng. Thời gian khấu hao áp dụng theo thời gian quy định tại thông tư số 45/2013/TT-
BTC ngày 25/04/2014.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc đánh giá : Hàng nhập kho được xác định theo giá thực tế mua vào.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:Công ty áp dụng theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
- Phương pháp tính giá xuất kho: công ty áp dụng phương pháp bình quân gia
quyền.
- Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
1.7.2 Hình thức kế toán áp dụng
Hình thức kế toán áp dụng tại công ty là: Sổ Nhật ký chung
Dựa vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý, công ty TNHH
TMDV XNK Minh Hòa Thành lựa chọn hình thức sổ kế toán là Nhật ký chung. Đặc
trưng cơ bản của hình thức kế toán này là tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh
đều được ghi vào sổ nhật ký mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian
phát sinh và theo định khoản kế toán của nghiệp vụ đó. Sau đó, lấy số liệu trên các sổ
nhật ký để ghi vào sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Các loại sổ kế toán công ty đang áp dụng gồm:
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ Cái tài khoản.
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hình thức kế toán tại công ty
TRÌNH TỰ GHI SỔ THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Ghi chú: : Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
: Quan hệ đối chiếu kiểm tra
Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến doanh
nghiệp.
Doanh nghiệp phải thực hiện các quy định về sổ kế toán trong Luật Kế toán, Thông
tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán trong lĩnh vực kinh doanh, các văn bản
hướng dẫn thi hành Luật Kế toán và Chế độ kế toán này.
Để đáp ứng nhu cầu của công tác quản lý, đồng thời căn cứ vào quy mô, đặc điểm
của hoạt động sản xuất kinh doanh, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán cũng như điều
kiện trang bị kỹ thuật tính toán xử lý thông tin, phòng Kế toán áp dụng hình thức Kế toán
Nhật ký chung.
Các mẫu sổ kế toán mà công ty áp dụng:
+ Sổ kế toán chi tiết được mở tùy thuộc vào yêu cầu quản lý
+ Sổ theo dõi thanh toán
+ Sổ kế toán tổng hợp: Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt và Sổ Cái
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Mục đích: theo dõi chi tiết hoạt động sản xuất kinh doanh theo từng quý và liên tục
trong cả năm vì vậy việc ghi chép được tiến hành thường xuyên, liên tục. Cuối quý, kế
toán ghi sổ có nhiệm vụ đối chiếu khóa sổ và lưu trữ tập trung.
1.7.3.Hệ thống chứng từ kế toán sử dụng tại công ty
Công ty đã và đang sử dụng các chứng từ sau :
+ Bảng chấm công.
+ Bảng thanh toán tiền lương
+ Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH
+ Danh sách người lao động hưởng trợ cấp BHXH
+ Bảng thanh toán tiền thưởng
+ Phiếu báo làm thêm giờ
+ Hợp đồng kinh tế
+ Biên bản điều tra tai nạn lao động
+ Phiếu nhập kho
+ Phiếu xuất kho
+ Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm hàng hoá
+ Hoá đơn giá trị gia tăng
+ Hoá đơn bán hàng
+ Phiếu thu
+ Phiếu chi
+ Giấy đề nghị tạm ứng
+ Biên lai thu tiền
+ Bảng kê kiểm quỹ
+ Biên bản giao nhận tài sản cố định
+ Biên bản thanh lý tài sản cố định
+ Biên bản đánh giá lại tài sản cố định
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.7.4..Hệ thống tài khoản sử dụng tại công ty
Hiện nay, công ty là một chủ thể có tư cách pháp nhân đầy đủ, sử dụng hệ thống tài
khoản áp dụng cho các doanh nghiệp ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban
hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính.
Chế độ tài khoản áp dụng theo phương pháp kê khai thường xuyên. Danh mục các tài
khoản chủ yếu bao gồm:
TK 111, TK 112, TK 131, TK 133, TK 156, TK 211, TK 214, TK 242, TK 331,
TK 333, TK 334, TK 338, TK 341, TK 421, TK 511, TK 515, TK 632, TK 635, TK 641,
TK 642, TK 711, TK 811, TK 821, TK 911,…
1.7.5..Hệ thống báo cáo kế toán áp dụng tại công ty
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính,
các mẫu báo cáo tài chính được áp dụng tại công ty gồm:
1.8.Nghiệp vụ lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp
-> nói rõ báo cáo TC có bao nhiêu phần, doanh nghiệp đang thực hiện theo thông
tu nào? Chuẩn mực nào?
Bổ sung : lấy số liệu trên BCTC của công ty năm 2016 truyền số liều theo gợi ý phía
dưới.
1.8.1 Bảng cân đối kế toán Công ty 6TĐN 2016
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 30 tháng 06 năm 2016
Đơn vị tính: VNĐ
TÀI SẢN
Mã chỉ
tiêu
Mã
số
Thuyế
t minh
Số
cuối năm
Số
đầu năm
A. Tài sản ngắn hạn 11 100 45.745.516.882 34.357.891.324
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
I. Tiền và các khoản tương đương
tiền
111 110 1.726.021.696 1.404.859.753
1. Tiền 1111 111 V.01 1.726.021.696 1.404.859.753
2. Các khoản tương đương tiền 1112 112
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 112 120 V.02
1. 1. Chứng khoán kinh doanh 1121 121
2. 2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 1222 122
3. 3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 1123 123
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 40.960.038.629 30.180.529.526
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 1131 131 16.337.832.461 14.518.238.236
2. Trả trước cho người bán ngắn hạn 1132 132 24.959.599.793 15.655.686.965
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 1133 133
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp
đồng xây dựng
1134 134
4. 5. Phải thu về cho vay ngắn hạn 1135 135
6. Phải thu ngắn hạn khác 1136 136 61.011.625
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 1137 137 (398.405.250) (112.581.300)
5. 8. Tài sản thiếu chờ xử lý
IV. Hàng tồn kho 114 140 2.993.283.634 2.250.324.355
1. Hàng tồn kho 1141 141 2.993.283.634 2.250.324.355
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 1142 149
V. Tài sản ngắn hạn khác 115 150 66.172.923 522.177.690
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 1151 151 3.483.333 13.933.333
2. Thuế GTGT được khấu trừ 1152 152
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà
nước
1153 153 62.689.590 508.244.357
6. 4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ 1154 154
5. Tài sản ngắn hạn khác 1155 155
B. Tài sản dài hạn 12 200 39.498.798.581 41.834.734.135
I. Các khoản phải thu dài hạn 121 210 1.068.580.000 1.070.800.000
1. Phải thu dài hạn của khách hàng 1211 211
2. Trả trước cho người bán dài hạn 1212 212
3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 1213 213
4. Phải thu nội bộ dài hạn 1214 214
5. Phải thu về cho vay dài hạn 1215 215
7. 6. Phải thu dài hạn khác 1216 216 1.068.580.000 1.070.800.000
7. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi 1217 219
II. Tài sản cố định 122 220 37.110.382.253 38.822.880.907
1. Tài sản cố định hữu hình 1221 221 V.08 19.391.847.524 20.719.925.538
- Nguyên giá 12211 222 64.103.555.414 63.334.573.753
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 12212 223
(44.711.707.890
)
(42.614.648.215
)
2. Tài sản cố định thuê tài chính 1222 224 V.09
- Nguyên giá 12221 225
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 12222 226
3. Tài sản cố định vô hình 1223 227 V.10 17.718.534.729 18.102.955.369
- Nguyên giá 12231 228 21.667.338.477 21.667.338.477
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 12232 229 (3.948.803.748) (3.564.383.108)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
III. Bất động sản đầu tư 123 230 V.12
- Nguyên giá 1231 231
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 1232 232
IV. Tài sản dở dang dài hạn 124 240 34.172.446 193.000.000
1. 1. Chi phí sx, kinh doanh dở dang dài hạn 1241 241
2. 2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 1242 242 34.172.446 193.000.000
V. Đầu tư tài chính dài hạn 125 250
1. Đầu tư vào công ty con 1251 251
3. 2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 1252 252
4. 3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 1253 253
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính
dài hạn (*)
1254 254 V.13
5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 1255 255
V. Tài sản dài hạn khác 126 260 1.285.663.882 1.748.053.228
1. Chi phí trả trước dài hạn 1261 261 V.14 1.285.663.882 1.748.053.228
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 1262 262 V.21
3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài
hạn
1263 263
4. Tài sản dài hạn khác 1264 268
5. 5. Lợi thế thương mại 1265 269
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
(270 = 100 + 200)
1 270 85.244.315.463 76.192.625.459
NGUỒN VỐN
Mã
số
Thuyế
t
minh
Số
cuối năm Số
đầu năm
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
B. C. Nợ phải trả 21 300
I. Nợ ngắn hạn 21 310
1. Phải trả người bán ngắn hạn 2111 311 V.15 2.148.592.071 3.712.579.769
2. Người mua trả tiền trước ngắn 2112 312 444.947.151 1.251.854.354
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước
2113 313 23.371.876.233 22.260.961.138
4. Phải trả người lao động 2114 314 V.16 3.620.950.579 4.464.495.777
5. Chi phí phải trả ngắn hạn 2115 315
6. Phải trả nội bộ ngắn hạn 2116 316 V.17
7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp
đồng xây dựng
2117 317
8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 2118 318
9. Phải trả ngắn hạn khác 2119 319 V.18 255.225.624 260.772.038
10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 2120 320
52.194.372
11. Dự phòng phải trả ngắn hạn 2121 321
12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi, quản lý
điều hành
2122 322 666.968.025 2.035.385.168
13. Quỹ bình ổn giá 2123 323
14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu
chính chủ
2124 324
II. Nợ dài hạn 212 330
1. Phải trả dài hạn người bán 2121 331
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2. Người mua trả tiền trước dài hạn 2122 332 V.19
3. Chi phí phải trả dài hạn 2123 333
4. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh 2124 334 V.20
5. Phải trả nội bộ dài hạn 2125 335 V.21
6.6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn 2126 336
7.7. Phải trả dài hạn khác 2127 337 275.750.000 275.500.000
8. 8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 2128 338
9. Trái phiếu chuyển đổi 2129 339
10. Cổ phiếu ưu đãi 2130 340
11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 2131 341
12. Dự phòng phải trả dài hạn 2132 342
13. Quỹ phát triển khoa học và công
nghệ
2133 343
D. Vốn chủ sở hữu 22 400 54.407.811.408 41.931.077.215
I. Vốn chủ sở hữu 221 410 V.22 54.407.811.408 41.931.077.215
1. Vốn góp của chủ sở hữu 2211 411 38.900.000.000 38.900.000.000
- - Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết
22111
N
411A
- - Cổ phiếu ưu đãi
22112
N
411B
2. Thặng dư vốn cổ phần 2212 412
3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu 2213 413
4. Vốn khác của chủ sở hữu 2214 414
5. Cổ phiếu quỹ (*) 2215 415
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 2216 416
7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 2217 417
8. Quỹ đầu tư phát triển 2218 418
9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh ngiệp 2119 419
10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 2220 420
11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 2221 421 15.507.811.408 3.031.077.215
- - LNST chưa phân phối lũy kế đến CK trước 22211
N
421A 3.031.077.215
- - LNST chưa phân phối kỳ này
22212
N
421B 12.476.734.193 3.031.077.215
12. Nguồn vốn đầu tư XDCB 2222 422
13. Lợi ích cổ đông không kiểm soát 2223 429
II. Nguồn kinh phí, quỹ khác 222 430
1. Nguồn kinh phí 2221 431 V.23
2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 2222 432
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
(440 = 300 + 400 )
2 440 85.244.315.463 76.192.625.459
Bình Dương, ngày 30 tháng 06 năm
2017.
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Bảng 1: Bảng cân đối kế toán 6TĐN 2016
PHẦN TÀI SẢN
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Tài sản ngắn hạn (Mã số 100)
Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150 =
45.745.516.882 đồng
Trong đó:
- Mã số 110 (Tiền và các khoản tương đương tiền ): Tổng số dư Nợ của các TK
111, 112, số tiền 1.726.021.696 đồng.
- Mã số 120 (Đầu tư tài chính ngắn hạn) = Mã số 121 + Mã số 122 + Mã số 129
= 0 đồng.
Trong đó :
+ Mã số 121 (Đầu tư ngắn hạn): Là tổng dư Nợ của TK 121.
+ Mã số 123 (Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn): Là tổng dư Nợ của TK 128.
+ Mã số 122 (Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh): Số liệu chỉ tiêu này
được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn. Là số dư Có của TK
129.
- Mã số 130 (Các khoản phải thu ngắn hạn) = Mã số 131 + Mã số 132 + … + Mã số
137 + Mã số 139 = 40.960.038.629 đồng.
Trong đó:
+ Mã số 131 (Phải thu ngắn hạn của khách hàng): Căn cứ vào tổng số dư Nợ chi
tiết của Tài khoản 131 mở theo từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết TK 131,
số tiền 16.337.832.461 đồng.
+ Mã số 132 (Trả trước cho người bán ngắn hạn): Căn cứ vào tổng số dư Nợ chi
tiết của Tk 331 mở theo từng người bán trên sổ kế toán chi tiết TK, số tiền
24.959.599.793 đồng.
+ Mã số 136 (Phải thu ngắn hạn khác): Là tổng số dư Nợ của các Tài khoản:
1388, 334, 338 trên sổ kế toán chi tiết các TK 1388, 334, 338 (Không bao gồm các
khoản cầm cố, ký quỹ, ký cước ngắn hạn), số tiền 61.011.625 đồng.
+ Mã số 137 (Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi): Số liệu chỉ tiêu này được ghi
bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn. Số liệu là số dư Có chi tiết của
TK 139 trên sổ kế toán, số tiền (398.405.250) đồng.
- Mã số 140 (Hàng tồn kho) = Mã số 141 + Mã số 149 = 2.993.283.634 đồng.
Trong đó:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+ Mã số 141 (Hàng tồn kho): Tổng số dư Nợ của các Tk 152, 153, 154, 155, 156,
157 trên sổ cái, số tiền 2.993.283.634 đồng.
+ Mã số 149 (Dự phòng giảm giá hàng tồn kho): Số dư Có của Tài khoản 159.
- Mã số 150 (Tài sản ngắn hạn khác) = Mã số 151 + Mã số 152 + … + Mã số 155 =
66.172.923 đồng.
Trong đó:
+ Mã số 151 (Chi phí trả trước ngắn hạn): căn cứ vào số dư Nợ của tài khoản
142, số tiền 3.483.333 đồng.
+ Mã số 153 (Thuế và các khoản phải thu Nhà nước): căn cứ vào số dư Nợ chi
tiết TK 333, số tiền 62.689.590 đồng.
+ Mã số 158 (Tài sản ngắn hạn khác): căn cứ vào số dư Nợ các TK 138, 141,
144,…
- Tài sản dài hạn (Mã số 200)
Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 240 + Mã số 250 +Mã số 260 =
39.498.798.581 đồng.
- Mã số 210 (Các khoản phải thu dài hạn) = Mã số 211 + …. + Mã số 216 + Mã
số 219 = 1.068.580.000 đồng
+ Mã số 216 (Phải thu dài hạn khác) Là tổng số dư Nợ chi tiết của các TK 1388,
334, 338 trên sổ kế toán chi tiết các TK 1388, 334, 338, số tiền 1.068.580.000
đồng.
- Mã số 220 (Tài sản cố định) = Mã số 221 + Mã số 224 + Mã số 227 + Mã số
230 = 37.110.382.253 đồng.
+ Mã số 221 (Tài sản cố định hữu hình) = Mã số 222 + Mã số 223 =
19.391.847.524 đồng.
Trong đó:
- Mã số 222 (Nguyên giá): Số liệu để phán ảnh vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của Tài
khoản 211, số tiền 64.103.555.414 đồng.
- Mã số 223 (Giá trị hao mòn lũy kế): Số liệu của chỉ tiêu này ghi bằng số âm, có giá trị
là số dư Có của Tài khoản 214 trên sổ kế toán chi tiết TK 2141, số tiền
(44.711.707.890) đồng.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+ Mã số 227 (Tài sản vô hình)= Mã số 228 + Mã số 229 = 17.718.534.729 đồng.
Trong đó:
- Mã số 228 (Nguyên giá): số liệu ghi vào chỉ tiêu là số dư Nợ Tài khoản 213, số tiền
21.667.338.477 đồng.
- Mã số 229 (Giá trị hao mòn lũy kế), Số dư Có của TK 2143 ghi âm, số tiền
(3.948.803.748) đồng.
- Mã số 240 (Tài sản dở dang dài hạn) = Mã số 241 + Mã số 242 = 34.172.446
đồng
+ Mã số 242 (Chi phí xây dựng cơ bản dở dang): Số dư Nợ TK 241, 242, số tiền
34.172.446 đồng
- Mã số 250 (Đầu tư tài chính dài hạn) = Mã số 251 + Mã số 252 + … + Mã số
255 = 0 đồng.
- Mã số 260 (Tài sản dài hạn khác) = Mã số 261 + Mã số 262 + Mã số 263 + Mã
số 268 + Mã số 269 = 1.285.663.882 đồng.
Trong đó:
+ Mã số 261 (Chi phí trả trước dài hạn): Số dư Nợ chi tiết TK 242, 244, số tiền
1.285.663.882 đồng.
MÃ SỐ 270 (TỔNG CỘNG TÀI SẢN) = MÃ SỐ 100 + MÃ SỐ 200=
85.244.315.463 đồng.
PHẦN NGUỒN VỐN
C.Nợ phải trả (Mã số 300) Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số nợ phải trả tại thời
điểm báo cáo gồm: nợ ngắn hạn và nợ dài hạn
Mã số 300 = Mã số 310 + Mã số 330 = 30.836.504.055 đồng
- Mã số 310 (Nợ ngắn hạn) = Mã số 311 + Mã số 312 + ... + Mã số 324 =
30.560.754.055 đồng.
Trong đó:
+ Mã số 311 (Phải trả người bán ngắn hạn): Là số dư Có của TK 331, số tiền
2.148.592.071 đồng.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+ Mã số 312 (Người mua trả tiền trước ngắn hạn): Là tổng số dư Có chi tiết của
TK 131 được phân loại là ngắn hạn mở theo từng khách hàng trên Sổ kế toán chi
tiết TK 131, số tiền 444.947.151 đồng.
+ Mã số 313 (Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước): Là số dư Có chi tiết của TK
333, số tiền 23.371.876.233 đồng
+ Mã số 314 (Phải trả người lao động): Là số dư Có chi tiết của Tài khoản 334
trên Sổ cái, số tiền 3.620.950.579 đồng.
+ Mã số 319 (Phài trả ngắn hạn khác): Là số dư Có của các TK 338, TK 138 trên
Sổ kế toán chi tiết của các TK 338, 138 (không bao gồm các tài khoản phải trả,
phải nộp khác được xếp vào loại nợ phải trả dài hạn và phần dư Có TK 3387 đã
phản ánh vào chỉ tiêu 318), số tiền 255.225.624 đồng.
+ Mã số 320 (Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn): Là số dư Nợ TK 241, số tiền
52.194.372 đồng
+ Mã số 322 (Quỹ khen thưởng, phúc lợi): chỉ tiêu này phản ánh quỹ khen thưởng,
phúc lợi chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chi tiêu này là số
dư Có của tài khoản 352 trên sổ cái, số tiền 666.968.025 đồng
- Mã số 330 (Nợ dài hạn) Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các khỏan nợ dài hạn
bao gồm những khoản nợ có thời hạn thanh toán trên một năm hoặc trên một chu kỳ kinh
doanh, khoản phải trả người bán, các khoản phải trả dài hạn khác, vay và nợ dài hạn tại thời
điểm báo cáo.
Mã số 330 = Mã số 331 + Mã số 332 + ... + Mã số 343 = 275.750.000 đồng.
+ Mã số 337 ( Phải trả dài hạn khác): Số dư Nợ chi tiết TK 338, số tiền
275.750.000 đồng.
D. Vốn chủ sở hữu (Mã số 400 = Mã số 410 + Mã số 430) = 54.407.811.408
đồng.
- Mã số 410 (Vốn chủ sở hữu) = Mã số 411 + Mã số 412 + ... + Mã số 422 + Mã
số 429 = 54.407.811.408 đồng.
Trong đó:
+ Mã số 411 (Vốn góp của chủ sở hữu): Là số dư Có của Tài khoản 4111 trên sổ
kế toán chi tiết TK 4111, số tiền 38.900.000.000 đồng.
+ Mã số 421 (Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối): Là số dư Có của TK 421 trên
sổ cái, số tiền 12.476.734.193 đồng.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (MÃ SỐ 440) = Mã số 300 + Mã số 400 =
85.244.315.463 đồng.
1.8.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Công ty 6TĐN 2016
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
6TĐN 2016
Đơn vị tính : VNĐ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHỈ TIÊU
Mã
c
h
ỉ
t
i
ê
u
Mã
s
ố
Thuyết
m
i
n
h
Quý
Năm nay
1. Doanh
t
h
u
b
á
n
h
à
n
g
v
à
c
u
n
g
c
ấ
p
d
ị
c
h
v
ụ
2111 01
VI.1 260.167.911.226
2. Các
k
h
o
2112 02
VI.2
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ả
n
g
i
ả
m
tr
ừ
d
o
a
n
h
t
h
u
3. Doanh
t
h
u
t
h
u
ầ
n
v
ề
b
á
n
h
à
n
g
v
à
c
u
n
2113 10
260.167.911.226
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
g
c
ấ
p
d
ị
c
h
v
ụ
(
1
0
=
0
1
–
0
2
)
4. Giá vốn
h
à
n
g
b
á
n
2114 11
VI.3 236.838.139.233
5. Lợi
n
h
u
ậ
n
g
ộ
p
v
ề
b
2115 20
23.329.771.993
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
á
n
h
à
n
g
v
à
c
u
n
g
c
ấ
p
d
ị
c
h
v
ụ
(
2
0
=
1
0
–
1
1
)
6. Doanh
t
h
u
h
o
ạ
t
đ
2116 21
VI.4 373.518.149
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ộ
n
g
t
à
i
c
h
í
n
h
7. Chi phí
t
à
i
c
h
í
n
h
2117 22
- Trong
đ
ó
:
C
h
i
p
h
í
l
ã
i
v
a
y
2117N 23
9. 8. Phần lãi lỗ trong công
ty liên doanh, liên kết
2118 24
9. Chi phí
b
2119 25
VI.8 14.960.250.681
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
á
n
h
à
n
g
10. Chi phí
q
u
ả
n
l
ý
d
o
a
n
h
n
g
h
i
ệ
p
2120 26
VI.8
11. LN
t
h
u
ầ
n
t
ừ
h
o
ạ
t
đ
ộ
n
g
2121 30
8.743.039.461
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
K
D
(
3
0
=
2
0
+
2
1
–
2
2
+
2
4
-
2
5
-
2
6
)
12. Thu
n
h
ậ
p
k
h
á
c
2122 31
VI.6 246.385.086
13. Chi phí
k
h
á
c
2123 32
VI.7
14. Lợi 2124 40 246.385.086
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
n
h
u
ậ
n
k
h
á
c
(
4
0
=
3
1
–
3
2
)
15. Tổng
L
N
k
ế
t
o
á
n
tr
ư
ớ
c
t
h
u
ế
(
5
0
2125 50
8.989.424.547
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
=
3
0
+
4
0
)
16. Chi phí
t
h
u
ế
T
N
D
N
h
i
ệ
n
h
à
n
h
2126 51
VI.10 1.797.884.909
17. Chi phí
t
h
u
ế
T
N
D
N
h
o
ã
n
l
2127 52
VI.11
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ạ
i
18. LN sau
t
h
u
ế
T
N
D
N
(
6
0
=
5
0
–
5
1
–
5
2
)
2128 60
7.191.539.638
19. LNST
c
ủ
a
c
ổ
đ
ô
n
g
C
ô
n
g
t
2129 61
7.191.539.638
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
y
m
ẹ
20. LNST
c
ủ
a
c
ổ
đ
ô
n
g
k
h
ô
n
g
k
i
ể
m
s
o
á
t
(
6
2
=
6
0
-
6
1
)
2130 62
21. Lãi cơ
b
ả
2131 70
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
n
tr
ê
n
c
ổ
p
h
i
ế
u
(
*
)
22. Lãi suy
g
i
ả
m
tr
ê
n
c
ổ
p
h
i
ế
u
(
*
)
2132 71
Bình Dương, ngày 30 tháng 06 năm 2016
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám Đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảng 2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 6TĐN 2016
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Mã số 01
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có TK 511 "Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ", số tiền 260.167.911.226 đồng.
- Các khoản giảm trừ doanh thu - Mã số 02
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Nợ TK 511 đối ứng với
bên Có các TK 521, TK 531, TK 532, TK 333 (TK 3331, 3332, 3333) trong kỳ
báo cáo trên sổ cái
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Mã số 10
Mã số 10 = Mã số 01 - Mã số 02 = 260.167.911.226 đồng.
- Giá vốn hàng bán - Mã số 11
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có tài khoản 632 "Giá vốn
hàng bán" đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái, số tiền
236.838.139.233 đồng.
- LN gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Mã số 20
Mã số 20 = Mã số 10 - Mã số 11 = 23.329.771.993 đồng.
- Doanh thu hoạt động tài chính - Mã số 21
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Nợ tài khoản 515 "Doanh
hoạt động tài chính" đối ứng với bên Có của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ
cái, số tiền 373.518.149 đồng.
- Chi phí tài chính - Mã số 22
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có tài khoản 635 "Chi phí
tài chính" đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái
+ Chi phí lãi vay - Mã số 23
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào Sổ kế toán chi tiết tài khoản
635 "Chi phí tài chính"
- Chi phí bán hàng - Mã số 24
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh Có tài khoản 641 "Chi
phí bán hàng", đối ứng với bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh
doanh" trong kỳ báo cáo trên sổ cái, số tiền 14.960.250.681 đồng.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp - Mã số 25
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh Có tài khoản 642 "Chi
phí quản lý doanh nghiệp" đối ứng với Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh
doanh" trong kỳ báo cáo trên sổ cái.
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh - Mã số 30
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Mã số 30 = Mã số 20 + (Mã số 21 - Mã số 22) - Mã số 24 - Mã số 25 =
8.743.039.461 đồng.
- Thu nhập khác - Mã số 31
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Nợ tài khoản 711 "Thu
nhập khác" đối ứng với bên Có của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái, số
tiền 246.385.086 đồng.
- Chi phí khác - Mã số 32
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có tài khoản 811 "Chi phí
khác" đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái, số tiền
- Lợi nhuận khác - Mã số 40
Mã số 40 = Mã số 31 - Mã số 32 = 246.385.086 đồng.
- Tổng lợi tức trước thuế - Mã số 50
Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40 = 8.989.424.547 đồng.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành - Mã số 51
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng phát sinh bên Có TK
8211 đối ứng với bên Nợ TK 911 trên sổ kế toán chi tiết TK 8211, hoặc căn cứ
vào số phát sinh bên Nợ TK 8211 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo,
số tiền 1.797.884.909 đồng.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại - Mã số 52
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng phát sinh bên Có TK
8212 đối ứng với bên Nợ TK 911 trên sổ kế toán chi tiết TK 8212, hoặc căn cứ
vào số phát sinh bên Nợ TK 8212 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo
- Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp - Mã số 60
Mã số 60 = Mã số 50 – (Mã số 51 + Mã số 52) = 7.191.539.638 đồng.
1.8.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 6TĐN 2016
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp gián tiếp)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đơn vị tính :
VNĐ
Chỉ tiêu
Mã
s
ố
Thuyết
m
i
n
h
Năm nay Năm trước
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh
doanh
1. Lợi nhuận trước thuế 01 15.595.917.741 14.661.472.933
2. Điều chỉnh cho các khoản
- Khấu hao TSCĐ & BĐSĐT 02 2.564.238.323 2.359.950.320
- Các khoản dự phòng 03
- Lãi/lỗ chênh lệch TGHĐ do đánh giá
lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại
tệ
04
- Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư 05 (11.535.579) (5.331.577)
-Chi phí lãi vay 06
- Các khoản điều chỉnh khác 07
3. LN từ HĐKD trước thay đổi vốn lưu
động
08 18.148.620.485 17.016.091.676
- Tăng giảm các khoản phải thu 09 (13.716.240.399) (22.694.696.980)
- Tăng giảm hàng tồn kho 10 (742.959.279) (857.277.459)
- Tăng giảm các khoản phải trả (không
kể lãi vay phải trả, thuế TNDN phải
nộp
11 (370.877.319) 7.339.035.623
- Tăng giảm chi phí trả trước 12 472.839.346 1.771.429.952
- Tăng giảm chứng khoán kinh doanh 13
- Tiền lãi vay đã trả 14
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 15 (1.396.497.714)
- Tiền thu khác từ HĐKD 16
- Tiền chi khác cho hoạt động kinh
doanh
17 (1.203.851.310) (209.960.000)
Lưu chuyển thuần từ hoạt động kinh doanh 20 1.191.033.810 2.364.622.812
II.Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng
TSCĐ và các TS dài hạn khác
21 (873.002.341) (1.129.647.981)
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán
TSCĐ và các TS dài hạn khác
22
3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ
nợ của đơn vị khác
23
4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các
công cụ nợ của đơn vị khác
24
5. Tiền chi đầu tư, góp vốn vào đơn vị
khác
25
6. Tiền thu hồi đầu tư, góp vốn vào đơn
vị khác
26
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi
nhuận được chia
27 3.130.474 5.331.577
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 (869.871.867) (1.124.316.404)
III. Lưu chuyển tiền thuần
từ hoạt động tài
chính
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận
vốn góp của chủ sở hữu
31
2. Tiền trả vốn góp cho các CSH, mua
CP của DN đã phát hành
32
3. Tiền thu từ đi vay 33
4. Tiền trả nợ gốc vay 34
5. Tiền trả nợ gố thuê tài chính 35
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở
hữu
36
Lưu chuyển tiền thuần từ
hoạt động tài
chính
40
Lưu chuyển tiền thuần
trong kỳ
(50=20+30+40)
50 321.161.943 1.240.306.408
Tiền và tương đương tiền
đầu kỳ
60 1.404.859.753 1.006.101.775
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ
giá hối đoái quy
đổi ngoại tệ
61
Tiền và tương đương tiền
cuối kỳ
(70=50+60+61)
70 VII.34 1.726.021.696 2.246.408.183
Bảng 3: Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ 6TĐN 2016
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
– Lợi nhuận trước thuế (Mã số 01): Chỉ tiêu này được lấy từ chỉ tiêu Tổng lợi
nhuận kế toán trước thuế (Mã số 50) trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
trong kỳ báo cáo, số tiền là 15.595.917.741 đồng
– Khấu hao TSCĐ và BĐSĐT (Mã số 02): Chi tiết chi phí khấu hao TK 641, số tiền
2.564.238.323 đồng
– Lãi/lỗ từ hoạt động đầu tư (Mã số 05): Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào sổ kế
toán các TK 515, 711, 635, 811. Nếu hoạt động đầu tư lỗ thì được trừ vào chỉ tiêu
lợi nhuận trước thuế ghi âm trên chỉ tiêu này, số tiền (11.535.579) đồng
– Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động (Mã số 08)
Mã số 08 = Mã số 01 + Mã số 02 + … + Mã số 07, số tiền 18.148.620.485 đồng
– Tăng, giảm các khoản phải thu (Mã số 09): Là tổng các chênh lệch giữa số dư
cuối kỳ và số dư đầu kỳ của các tài khoản phải thu như: TK 131, 136, 138, 133, 141,
244, 331 (chi tiết trả trước người bán) trong kỳ báo cáo. Số tiền (13.716.240.399)
đồng
– Tăng, giảm hàng tồn kho (Mã số 10): Tổng chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và số
dư đầu kỳ của TK 156, không bao gồm số dư của tài khoản “Dự phòng giảm giá
hàng tồn kho”. Số tiền (742.959.279) đồng
– Tăng, giảm các khoản phải trả (Mã số 11): Tổng các chênh lệch giữa số dư cuối
kỳ với số dư đầu kỳ của các TK 331, 333, 334, 336, 338, 344, 131 ( chi tiết người
mua trả tiền trước). Số tiền (370.877.319) đồng
– Tăng, giảm chi phí trả trước (Mã số 12): Tổng chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và
số dư đầu kỳ của TK 242, loại trừ khoản chi phí trả trước liên quan đến luồng tiền từ
hoạt động đầu tư. Số tiền 472.839.346 đồng.
– Thuế TNDN đã nộp (Mã số 15): Số dư Nợ TK 3334, số tiền (1.396.497.714) đồng
– Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh (Mã số 17): Căn cứ sổ kế toán các TK
111, 112, 113. Số tiền (1.203.851.310) đồng
– Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 20)
Mã số 20 = Mã số 08 + Mã số 09 + … + Mã số 17 = 1.191.033.810 đồng
– Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác (Mã số 21): Số
dư Nợ TK 211, 213, 241, 331. Số tiền (873.002.341) đồng
– Thu lãi tiền cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia (Mã số 27): Số dư Có TK
515 , số tiền 3.130.474 đồng
– Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư (Mã số 30)
Mã số 30 = Mã số 21 + Mã số 22 + … + Mã số 27 = (869.871.867) đồng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
– Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (Mã số 50)
Mã số 50 = Mã số 20 + Mã số 30 + Mã số 40 = 321.161.943 đồng
– Tiền và tương đương tiền đầu kỳ (Mã số 60): Chỉ tiêu này được lấy từ số liệu
trên chỉ tiêu “Tiền và tương đương tiền” đầu kỳ báo cáo (Mã số 110, cột “Số đầu kỳ”
trên Bảng Cân đối kế toán
– Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (Mã số 70)
Mã số 70 = Mã số 50 + Mã số 60 + Mã số 61 = 1.726.021.696 đồng
+ Chỉ tiêu này phải khớp với chỉ tiêu “Tiền và tương đương tiền” cuối kỳ báo cáo (Mã
số 110, cột “Số cuối kỳ” trên Bảng Cân đối kế toán).
bỏ Nguyên tắc, nội dung, phương pháp lập Báo cáo tài chính được Công ty đang
áp dụng chế độ kế toán Việt Nan ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban
hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính. Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 1/1 và kết
thúc ngày 31/12 hàng năm.
Tuy nhiên, để phù hợp với đặc điểm quản lý kinh doanh công ty Minh Hòa
Thành quy định một số nội dung như Báo cáo lưu chuyển tiền tệ thống nhất theo
phương pháp trực tiếp; Mẫu “Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh” năm bổ sung
cột “Quý 4” có so sánh với quý 4 năm trước nhằm cung cấp thông tin về kết quả kinh
doanh quý 4 phục vụ cho yêu cầu quản trị..
1.8.1.Bảng cân đối kế toán
+ Cột số năm trước: căn cứ vào cột năm nay của “ Bảng cân đối kế toán ” năm
trước.
+ Cột số năm nay: chuyển số liệu của các TK từ loại 1 đến loại 4 ( phần số dư
cuối kỳ ) trên bảng cân đối phát sinh năm và ghép vào từng chỉ tiêu tương ứng trên
bảng cân đối kế toán.
+ Riêng đối với các chỉ tiêu liên quan đến khách hàng và nhà cung cấp ( người
bán ) thì căn cứ vào bảng tổng hợp TK 131, 331.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.8.2.Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng này lập cho thời kỳ, là tập hợp kết quả kinh doanh của một thời kỳ, thời kỳ
ở đây có thể là tháng, quý, năm và là năm đối với cơ quan Thuế.
+ Cột số năm trước: Căn cứ vào cột năm nay của “ Báo cáo kết quả kinh doanh ”
năm trước.
+ Cột năm nay: chuyển số liệu từ bảng cân đối phát sinh năm của các TK từ loại
5 đến loại 8. và ghép từng chỉ tiêu tương ứng trên báo cáo kết quả kinh doanh.
1.8.3.Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
+ Cột số năm trước: Căn cứ vào cột năm nay của “ báo cáo lưu chuyển tiền tệ
năm trước ”
+ Cột số năm nay: Căn cứ vào sổ quỹ tiền mặt và tiền gửi ngân hàng, hoạc căn
cứ vào số phát sinh TK tiền mặt. TK tiền gửi ngân hàng trên nhật ký chung.
1.8.4.Thuyết minh báo cáo tài chính
Là báo cáo giải thích thêm cho các biểu, bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả
kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết
quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, bảng cân đối số phát sinh năm, bảng trích
khấu hao TSCĐ, và các sổ sách liên quan để lập.
1.9. Tổ chức kế toán quản trị tại doanh nghiệp
Công ty có hệ thống KTQT? nếu ko thì ko cần nêu lý thuyết làm gì? nếu có thì
vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy này ra. Nêu cơ ấu, chức năng nhiệm vụ từng người
và bộ máy này.?
Tổ chức kế toán quản trị là do công ty Minh Hòa Thành tự xây dựng hoặc theo
yêu cầu quản lý của Công ty. Có tính linh hoạt, không mang tính pháp lệnh.
Kế toán quản trị phải gắn kết các bộ phận trực thuộc trong công ty lại với nhau
Khi đã có thông tin thích hợp phải nắm bắt thông tin, triển khai linh hoạt những
thông tin đó để đưa ra được những chiến lược, giải pháp phát triển phù hợp cho đơn
vị.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Thành phần sử dụng thông tin kế toán quản trị, là các thành phần nội bộ trong
Công ty
1.9 Kết luận về công tác kế toán tại doanh nghiệp
 Ưu điểm
Xét về mặt tổ chức quản lý và tổ chức công tác kế toán của công ty TNHH
TMDV XNK Minh Hòa Thành thì theo quan điểm của em công ty đã có một mô hình
quản lý tốt, khoa học, ưu điểm nhiều, nhược điểm ít.
Việc vận dụng tin học trong công tác kế toán đã cho phép công ty khai thác
được khả năng chuyên môn của đội ngũ nhân viên kế toán toàn công ty. Khối lượng
công việc mà lẽ ra kế toán phải trực tiếp làm giảm nhẹ đi rất nhiều, giảm lao động ở
phòng kế toán mà vẫn đảm bảo tốt chức năng, nhiệm vụ của kế toán toán và cung cấp
mà vẫn đảm bảo tốt chức năng, nhiệm vụ của kế toán và cung cấp thông tin từ chi tiết
đến tổng hợp, đảm bảo chính xác yêu cầu đầy đủ kịp thời và phục vụ cho công tác
điều hành quản lý ở doanh nghiệp.
Có sự phối hợp chặt chẽ giữa kho, phòng kinh doanh và phòng kế toán phục vụ
cho việc hạch toán chính xác về mặt số lượng cũng như chất lượng của hàng hoá.
Công tác bảo quản hàng hoá được xây dựng một hệ thống kho lưu trữ hàng hoá tránh
mất mát hao hụt và đảm bảo quản lý theo từng chủng loại, phục vụ yêu cầu xuất kho
hàng hoá một cách nhanh chóng và dễ dàng.
Công ty đã sử dụng chứng từ xuất hàng hoá theo các mục đích khác nhau thì
khác nhau, như hoá đơn kiêm phiếu xuất kho cho hàng hoá xuất bán, hoá đơn kiêm
phiếu xuất kho lập theo mẫu 09-VT/QĐ cho các trường hợp xuất xử lý, phiếu xuất
kho kiêm vận chuyển nội bộ trong trường hợp xuất cho khách hàng đổi hàng
Các bộ phận lập và lưu giữ chứng từ khá hợp lý. Các phiếu nhập, xuất đều
được phân loại riêng cho từng địa điểm phát sinh tạo điều kiện cho việc theo dõi sự
biến động của hàng hoá ở nhiều nơi. Nhờ đó việc cập nhật chứng từ vào máy không bị
chồng chéo mà vẫn phù hợp với phần hành của từng công tác kế toán.
Giữa các phòng ban có sự kết hợp chặt chẽ trong việc hoàn chỉnh chứng từ.
Nhờ đó tạo điều kiện cho việc theo dõi của từng bộ phận liên quan thuận lợi cho từng
khách hàng và hạn chế các trường hợp làm thất thoát hàng hoá của công ty cũng như
giảm chất lượng của chúng.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Các tài khoản của công ty sử dụng hiện nay phù hợp với chế độ kế toán hiện
hành và đáp ứng được phần nào yêu cầu của kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết.
Việc lựa chọn phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên là phù hợp với cơ cấu hàng hoá của công ty như sự biến động thường
xuyên của chúng
 Nhược điểm
Đối với các khoản hàng bán bị trả lại: Công ty cần phải mở sổ theo dõi chi tiết
và phản ánh trên sổ kế toán chi tiết hàng bán bị trả lại, như vậy công ty sẽ theo dõi
được sản phẩm nào thường xuyên bị trả lại để có biện pháp điều chỉnh thích hợp, giảm
thiểu số hàng bán bị trả lại.
Đối với việc theo dõi công nợ: Theo dõi khả năng thanh toán công nợ với
khách hàng là một trong những công tác mà công ty phải rất quan tâm nhưng ở công
ty kế toán mới chỉ dừng lại ở việc cung cấp thông tin qua loa về khách hàng nghĩa là
qua các chứng từ khi tổng hợp trên sổ cái tài khoản 131 cúng ta mới chỉ biết mỗi tên
khách hàng, thanh toán bằng phương thức gì? Nhưng lại chưa có được các thông tin
về tình hình thanh toán công nợ của họ như khả năng thanh toán như thế nào?, thời
hạn bao nhiêu thì trả?...Thực ra yêu cầu này không quá cao nhưng lại rất cần thiết,
điều đó giúp cho các nhà quản lý biết tình hình tài chính và kinh doanh của họ.
Đối với việc lựa chọn phương pháp hạch toán để hạch toán hàng nhập, song
cách tính này không chính xác, nó chỉ phục vụ cho công tác hạch toán được thuận lợi
Tóm lại để nâng cao hiệu quả công tác kế toán, cần thiết phải kết hợp nhịp
nhàng giữa lý luận và thực tế sao cho vừa giảm bớt khối lượng công việc mà vẫn đem
lại kết quả đáng tin cậy, vừa đúng chế độ kế toán hiện hành
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
PHẦN 2: THỰC HIỆN PHỎNG VẤN LÃNH ĐẠO, CÁC
CHUYÊN VIÊN LÀM CÔNG TÁC KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY TNHH TMDV XNK MINH HÒA THÀNH

More Related Content

Similar to Thực hiện phỏng vấn lãnh đạo, các chuyên viên làm công tác kế toán – tài chính tại công ty Minh Hòa Thành.docx

Similar to Thực hiện phỏng vấn lãnh đạo, các chuyên viên làm công tác kế toán – tài chính tại công ty Minh Hòa Thành.docx (20)

Hoàn Thiện Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công ty bất động sản Thái Minh Hư...
Hoàn Thiện Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công ty bất động sản Thái Minh Hư...Hoàn Thiện Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công ty bất động sản Thái Minh Hư...
Hoàn Thiện Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công ty bất động sản Thái Minh Hư...
 
Báo cáo Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty tnhh in tuấn ...
Báo cáo Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty tnhh in tuấn ...Báo cáo Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty tnhh in tuấn ...
Báo cáo Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty tnhh in tuấn ...
 
Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Đãi Ngộ Nhân Sự Tại Công Ty.
Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Đãi Ngộ Nhân Sự Tại Công Ty.Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Đãi Ngộ Nhân Sự Tại Công Ty.
Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Đãi Ngộ Nhân Sự Tại Công Ty.
 
Thực trạng công tác trả lương và thưởng tại công ty điện cs & tbđt Hưng Đạo.docx
Thực trạng công tác trả lương và thưởng tại công ty điện cs & tbđt Hưng Đạo.docxThực trạng công tác trả lương và thưởng tại công ty điện cs & tbđt Hưng Đạo.docx
Thực trạng công tác trả lương và thưởng tại công ty điện cs & tbđt Hưng Đạo.docx
 
Báo cáo thực tập nâng cao đào tạo, phát triển nguồn lực tại công ty Minh Hòa ...
Báo cáo thực tập nâng cao đào tạo, phát triển nguồn lực tại công ty Minh Hòa ...Báo cáo thực tập nâng cao đào tạo, phát triển nguồn lực tại công ty Minh Hòa ...
Báo cáo thực tập nâng cao đào tạo, phát triển nguồn lực tại công ty Minh Hòa ...
 
Phân Tích Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Sắt Thép.docx
Phân Tích Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Sắt Thép.docxPhân Tích Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Sắt Thép.docx
Phân Tích Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Sắt Thép.docx
 
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty ...
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty ...Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty ...
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty ...
 
Thực trạng công tác tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty Gol...
Thực trạng công tác tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty Gol...Thực trạng công tác tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty Gol...
Thực trạng công tác tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty Gol...
 
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Tnhh Ngân...
Báo Cáo Thực Tập  Quy Trình Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Tnhh Ngân...Báo Cáo Thực Tập  Quy Trình Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Tnhh Ngân...
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Tnhh Ngân...
 
Báo cáo thực tập khoa kế toán trường đại học lao động - xã hội.doc
Báo cáo thực tập khoa kế toán trường đại học lao động - xã hội.docBáo cáo thực tập khoa kế toán trường đại học lao động - xã hội.doc
Báo cáo thực tập khoa kế toán trường đại học lao động - xã hội.doc
 
Đánh giá thuận lợi khó khăn, đưa ra định hướng phát triển công ty Minh Hòa Th...
Đánh giá thuận lợi khó khăn, đưa ra định hướng phát triển công ty Minh Hòa Th...Đánh giá thuận lợi khó khăn, đưa ra định hướng phát triển công ty Minh Hòa Th...
Đánh giá thuận lợi khó khăn, đưa ra định hướng phát triển công ty Minh Hòa Th...
 
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.docKế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc
 
Luận Văn Giải Pháp Vận Dụng Mô Hình Dự Toán Ngân Sách Trong Các Doanh Nghiệp ...
Luận Văn Giải Pháp Vận Dụng Mô Hình Dự Toán Ngân Sách Trong Các Doanh Nghiệp ...Luận Văn Giải Pháp Vận Dụng Mô Hình Dự Toán Ngân Sách Trong Các Doanh Nghiệp ...
Luận Văn Giải Pháp Vận Dụng Mô Hình Dự Toán Ngân Sách Trong Các Doanh Nghiệp ...
 
Báo Cáo Thực Tập Tạo Động Lực Tại Công Ty Du Lịch Sài Gòn.docx
Báo Cáo Thực Tập Tạo Động Lực Tại Công Ty Du Lịch Sài Gòn.docxBáo Cáo Thực Tập Tạo Động Lực Tại Công Ty Du Lịch Sài Gòn.docx
Báo Cáo Thực Tập Tạo Động Lực Tại Công Ty Du Lịch Sài Gòn.docx
 
Một số kiến nghị hoàn thiện quy trình nhập khẩu hàng hoá tại công ty chánh sâ...
Một số kiến nghị hoàn thiện quy trình nhập khẩu hàng hoá tại công ty chánh sâ...Một số kiến nghị hoàn thiện quy trình nhập khẩu hàng hoá tại công ty chánh sâ...
Một số kiến nghị hoàn thiện quy trình nhập khẩu hàng hoá tại công ty chánh sâ...
 
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty In Ấn Ba...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty In Ấn Ba...Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty In Ấn Ba...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty In Ấn Ba...
 
Luận Văn Chính Sách Chi Trả Cho Người Lao Động Và Năng Suất Lao Động.doc
Luận Văn Chính Sách Chi Trả Cho Người Lao Động Và Năng Suất Lao Động.docLuận Văn Chính Sách Chi Trả Cho Người Lao Động Và Năng Suất Lao Động.doc
Luận Văn Chính Sách Chi Trả Cho Người Lao Động Và Năng Suất Lao Động.doc
 
Hoàn Thiện Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Tnhh Phú Lê Huy.docx
Hoàn Thiện Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Tnhh Phú Lê Huy.docxHoàn Thiện Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Tnhh Phú Lê Huy.docx
Hoàn Thiện Quy Trình Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Tnhh Phú Lê Huy.docx
 
Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn tại Công ty Chiếu Sáng & TBDT Hưng Đạo.docx
Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn tại Công ty Chiếu Sáng & TBDT Hưng Đạo.docxPhân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn tại Công ty Chiếu Sáng & TBDT Hưng Đạo.docx
Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn tại Công ty Chiếu Sáng & TBDT Hưng Đạo.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Về Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản, 9 điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Về Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản, 9 điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Về Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản, 9 điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Về Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản, 9 điểm.docx
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍

Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docxCơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍 (20)

Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docx
Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docxCơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docx
Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docx
 
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docxCơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
 
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docx
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docxCơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docx
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docx
 
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docxCơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
 
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docxCơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
 
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
 
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
 
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docxCơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
 
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
 
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
 
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
 
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docxCơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
 
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docxCơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
 
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docxCơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
 
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
 
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docxCơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
 
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
 
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
 
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docxCơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
 
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docxCơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docx
 

Recently uploaded

Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa họcLogic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
K61PHMTHQUNHCHI
 

Recently uploaded (20)

40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
 
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi phápHệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
 
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
 
Đồ án Công Nghệ Truyền Số Liệu L3VPN MPLS
Đồ án Công Nghệ Truyền Số Liệu L3VPN MPLSĐồ án Công Nghệ Truyền Số Liệu L3VPN MPLS
Đồ án Công Nghệ Truyền Số Liệu L3VPN MPLS
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
 
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa họcLogic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
 
Nghe Tay Trai Hai Ra Tien - Chris Guillebeau (1).pdf
Nghe Tay Trai Hai Ra Tien - Chris Guillebeau (1).pdfNghe Tay Trai Hai Ra Tien - Chris Guillebeau (1).pdf
Nghe Tay Trai Hai Ra Tien - Chris Guillebeau (1).pdf
 
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
 
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
Bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Triết lý kinh do...
Bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Triết lý kinh do...Bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Triết lý kinh do...
Bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Triết lý kinh do...
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
 

Thực hiện phỏng vấn lãnh đạo, các chuyên viên làm công tác kế toán – tài chính tại công ty Minh Hòa Thành.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH TMDV XNK MINH HÒA THÀNH VỚI CÔNG TÁC KẾ TOÁN 1.1. Lịch sử hình thành Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành được thành lập ngày 21 tháng 03 năm 2014, theo Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Doanh Nghiệp số 0312196929 do Sở kế hoạch và đầu tư Thành Phố Hồ Chí Minh cấp. Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành là một đơn vị kinh tế hạch toán độc lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân, có quan hệ đối nội đối ngoại tốt và có con dấu riêng. Công ty luôn bình đẳng trong kinh doanh với các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế khác. Công ty được phép mở tài khoản giao dịch tại các ngân hàng theo quy định của pháp luật. Với đội ngũ bán hàng năng động và nhiệt huyết luôn sẵn lòng phục vụ khách hàng chu đáo, tận tâm, luôn mang đến cảm giác thân thiện đối với khách hàng trong kinh doanh. Từ khi thành lập đến nay, Công ty đã không ngừng phát triển, mở rộng thị trường hoạt động và liên kết với các Công ty cùng lĩnh vực nhằm đưa Công ty ngày một phát triển. Tính đến thời điểm này công ty thành lập đã được 3 năm, từ 1 công ty nhỏ lẻ với bộ phận nhân viên ít, công ty đã dần hoàn thiện và phát triển trở thành một trong những công ty chủ chốt về lĩnh vực cung cấp các mặt hàng ngành nước, có khả năng cạnh tranh với các công ty lớn lâu năm, với bộ phận nhân viên dày dặn kinh nghiệm và nhiệt huyết hứa hẹn sẽ đưa công ty vươn đến tầm cao mới, mở rộng quy mô, với hàng trăm khách hàng và đại lý khắp cả nước. Tên doanh nghiệp : Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành Tên đối ngoại : MINH HOA THANH TRADING SERVICE IMPORT COMPANY LIMITED Tên viết tắt : MINH HOA THANH CO., LTD Logo công ty :
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Trụ sở chính : + Điạ chỉ : 199/2 Đường TA 19, Khu Phố 5, Phường Thới An, Quận 12, TP HCM + Điện thoại : (08) 6250 2299 + Fax : (08) 6250 2299 + Email: minhhoathanh@gmail.com + Website : www.minhhoathanh.com + Số TK: 04401010015952 tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải – CN Cộng Hòa + Tổng vốn điều lệ : 5.000.000.000 đ 1.2 Bộ máy tổ chức công ty 1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty Nguồn: Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành 1.2.2 Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận  Giám đốc Là người có quyền lực cao nhất trong công ty, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trước nhà nước và pháp luật .  Phó Giám đốc Là người dưới quyền sau Giám Đốc, làm việc dưới sự chỉ đạo của Giám Đốc và thay Giám Đốc xử lý công việc khi Giám Đốc vắng mặt. Mọi hoạt động của Phó giám đốc phải thực hiện đúng theo chức năng , nhiệm vụ, quyền hạn đã được giám đốc giao hoặc ủy quyền, những hoạt động phát sinh vượt ra khỏi phạm vi trên đều phải báo cáo cho Giám đốc để có hướng giải quyết. Giám đốc Bộ phận kế toán Phòng kinh doanh Phòng vật tư Thư ký Phó Giám Đốc
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864  Bộ phận kế toán  Quản Tài chính – Kế toán cho công ty  Tư vấn cho Ban lãnh đạo công ty về lĩnh vực tài chính  Thực hiện toàn bộ công việc kế toán của công ty như: Kế toán tiền mặt, kế toán TSCĐ, kế toán TGNH, kế toán chi phí, kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương,..  Quản lý hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán của Công ty  Làm việc với cơ quan thuế, bảo hiểm, những vấn đề liên quan đến công việc kế toán – tài chính của công ty.  Tính toán, cân đối tài chính cho công ty nhằm đảm an toàn về mặt tài chính trong hoạt động sản xuất kinh doanh.  Kết hợp với phòng quản trị thực hiện công tác kiểm kê tài sản trong toàn công ty  Trực tiếp làm việc với cơ quan thuế  Phòng kinh doanh Khai thác khách hàng, ký kết các hợp đồng, phụ trách việc hoàn thiện các công nợ cũng như các tài liệu công nợ, biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng…đồng thời phối hợp với kế toán trong việc xác định chính xác công nợ của khách hàng, để có kế hoạch thu, trả nợ và khai thác tốt hơn khách hàng. Đưa ra những ý kiến đóng góp, để củng cố và nâng cao chất lượng để có những biện pháp tốt nhất để tìm kiếm khách hàng. Tư vấn va hỗ trợ cho khách hàng về chất lượng cũng như công dụng của vật tư hàng hoá của công ty. Xây dựng chiến lược kinh doanh ngắn hạn và dài hạn.  Thư ký - Thư ký là bộ mặt thứ hai của công ty sau giám đốc. Đó là cánh tay phải đắc lực cho giám đốc nói riêng và công ty nói chung. Thư ký còn là người truyền đạt các mệnh lệnh quyết định của giám đốc, hay các nhiệm vụ đã được giao tới toàn thể công ty hoặc những người có liên quan. - Công việc của thư ký bao gồm:
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864  Nhận điện thoại, sắp xếp lịch hẹn, tiếp khách.  Thực hiện các công tác hành chánh hậu cần như đăng ký vé máy bay, khách sạn.  Quản lý lưu trữ hồ sơ.  Chuẩn bị tài liệu và thông tin theo yêu cầu của lãnh đạo.  Tham dự và viết biên bản cho các cuộc họp….  Lên lịch làm việc cho Giám đốc  Phòng vật tư - Chịu trách nhiệm tìm nguồn đầu vào của vật tư, hàng hoá - Nghiên cứu giá mua trên thị trường và đề xuất giá mua hàng cho Giám đốc công ty phê duyệt - Bảo quản, lưu trữ hàng hoá tại các kho và cửa hàng - Chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hoá mua về - Lên lịch thanh toán cho nhà cung cấp - Lập chiến lược, kế hoạch dự trữ và thu mua hàng hoá và trình cấp trên phê duyệt 1.3. Vài nét về hoạt động nhân sự Bảng 1.1: Cơ cấu lao động theo giới tính (Đơn vị tính: Người) Nguồn: Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Nam 23 43,3 26 38,2 27 38,8 Nữ 30 56,6 42 61,7 45 62,5 Tổng cộng 53 100 68 100 72 100
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Biểu đồ 1.1. Cơ cấu lao động theo giới tính Nhận xét: Qua bảng số liệu ta thấy tổng số lao động ở công ty tăng dần qua các năm và lượng lao động chủ yếu là lao động nữ.  Lao động nam: Qua bảng số liệu ta thấy tỷ lệ lao động nam ít hơn tỷ lệ lao động nữ. Cụ thể: Năm 2014 số lao động nam là 23, chiếm tỷ lệ 43,3%, đến năm 2015 là 26 người tăng 3 người so với năm 2014, chiếm tỷ lệ là 38,2%. Đến năm 2016, số lao động nam là 27 người tăng 1 người so với năm 2015, chiếm tỷ lệ là 38,8%.  Lao động nữ: Trong ba năm qua số lao động nữ chiếm tỷ lệ nhiều hơn lao động nam, cho thấy đội ngũ Công ty cần những nhân viên cần cù, chăm chỉ. Cụ thể: Năm 2014 số lao động nữ là 30 người chiếm tỷ lệ 56,6%, đến năm 2015 là 42 người tăng 12 người so với năm 2014, chiếm tỷ lệ 61,7%. Đến năm 2016 số lao động nữ là 45 người tăng 3 người và chiếm tỷ lệ là 62,5%. 0 10 20 30 40 50 60 70 80 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Nữ Nam
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Bảng 1.2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi Độ tuổi (tuổi) Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Dưới 30 26 49,1 38 55,9 42 58,3 Từ 30-45 21 39,6 24 35,3 24 33,3 Trên 45 6 11,3 6 8,8 6 8,3 Tổng cộng 53 100 68 100 72 100 ( Đơn vị tính: Người) Nguồn: Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành 0 10 20 30 40 50 60 70 80 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Trên 45 Từ 30-45 Dưới 30
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Biểu đồ 1.2. Cơ cấu lao động theo độ tuổi Nhận xét:  Số lao động dưới 30 tuổi: Chiếm tỷ lệ cao nhất trong Công ty và tăng qua các năm. Cụ thể: năm 2014 là 26 người chiếm tỷ lệ 49,1%, sang năm 2015 tăng thêm 12 người với tỷ lệ là 55,9%. Đến năm 2016 tổng số LĐ này là 42 người tăng thêm 4 người so với năm 2015 với tỷ lệ là 58,3%.  Số lao động trong độ tuổi từ 30 đến 45: Có sự biến động qua các năm nhưng có xu hướng giảm dần. Năm 2014 tổng số LĐ này là 21 người, chiếm tỷ lệ là 39,6%, năm 2015 là 24 người chiếm 35,3%, giảm 4% so với năm 2014, và giữ nguyên mức lao động là 24 người ở năm 2016 nhưng tỷ lệ giảm 2% còn 33,3% lao động.  Số lao động trên 45 tuổi: Chiếm tỷ lệ nhỏ nhất trong các nhóm tuổi và có số lượng LĐ không đổi qua ba năm, tuy nhiên tỷ lệ có xu hướng giảm dần. Năm 2014 tổng số có 6 người chiếm 11,3%, năm 2015 số lao động là 6 người, tỷ lệ giảm 2,5% còn 8,8%, đến năm 2016 tỷ lệ lao động vẫn ở mức 6 người và tỷ lệ tiếp tục giảm 0,5% còn 8,3%. Về độ tuổi, nhìn chung Công ty có lực lượng LĐ tương đối trẻ. Điều này thể hiện Công ty rất coi trọng vấn đề trẻ hóa đội ngũ cán bộ CNV, bởi vì các nhà quản lý hiểu rằng họ chính là lực lượng nòng cốt trong tương lai. Bảng 1.3: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Đại học – Cao đẳng 16 30,2 23 33,8 25 34,7 Trung cấp 14 26,4 19 27,9 19 26,4 Lao động phổ thông 23 43,4 26 38,2 28 38,9
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ( Đơn vị tính: Người ) Nguồn: Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành Biểu đồ 1.3. Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn Nhận xét: Qua Bảng trên ta thấy rằng chất lượng lao động của công ty tăng qua mỗi năm, điều này phù hợp với sự phát triển của công ty trong điều kiện cạnh tranh hiện nay. Cụ thể:  Số lao động có trình độ ĐH - CĐ: Năm 2014 là 16 người chiếm tỷ lệ 30,2% trong tổng số lao động, năm 2015 tăng 7 người chiếm tỷ lệ 33,8%. Đến năm 2016 số lao động này là 25 người chiếm tỷ lệ 34,7%. Như vậy số lao động có trình độ ĐH - CĐ ngày càng được nâng cao và chiếm tỷ lệ ngày càng tăng. 0 10 20 30 40 50 60 70 80 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Lao động phổ thông Trung cấp Đại học - Cao đẳng Tổng cộng 53 100 68 100 72 100
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Điều này chứng tỏ công ty ngày càng chú trọng vào việc nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ công nhân viên và chú trọng vào việc tuyển dụng thêm nhiều nhân viên mới có trình độ để hiện đại hóa lực lượng lao động của mình.  Số lao động có trình độ trung cấp: số lao động tăng dần lên qua các năm, chiếm tỷ lệ từ 20 đến 30%. Năm 2014 số lao động này là 14 người chiếm tỷ lệ 26,4%, năm 2015 tăng 5 người chiếm tỷ lệ 27,9% và giữ nguyên mức lao động là 19 người trong 2 năm 2015- 2016 nhưng năm 2016 tỷ lệ giảm đi 1,5%.  Số lao động phổ thông: chiếm tỷ lệ lớn nhất trong các nhóm lao động. Năm 2014 có 23 người chiếm 43,4%, sang đến năm 2015 tăng 3 người, tỷ lệ 38,2%, đến năm 2016 số LĐ này tăng thêm 2 người chiếm tỷ lệ là 38,9%. Số lượng LĐ này một phần là học việc, phần còn lại là lao động có trình độ cao đáp ứng nhu cầu công việc hiện tại. 1.4 Doanh số của công ty Bảng 1.1: Bảng tổng hợp tình hình sản xuất kinh doanh STT Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 2016-2015 % 1 Tổng doanh thu 22.613.327.429 31.406.982.267 8.793.654.838 39% 2 Tổng chi phí 22.685.551.377 31.510.750.071 8.825.198.694 39% 3 Tổng lợi nhuận (72.223.948) (103.767.804) -31.543.856 44% Theo bảng số liệu trên, ta thấy năm 2015 có doanh thu thấp hơn so với năm 2016 là 8.793.654.838 đồng, tương đương 39%. Vì Công ty vừa mới thoát ra cuộc khủng hoảng kinh tế, tuy nhiên chi phí công ty qua 2 năm càng tăng mạnh cụ thể 22.685.551.377đ năm 2015 và 31.510.750.071đ năm 2016 tăng 8.825.198.694đ tương đương 39%. Tình hình lợi nhuận công ty khá ảm đảm trong 2 năm qua, cụ thể năm 2015 là - 72.223.948đ, qua năm 2016 là -103.767.804đ. cho thấy tình hình kinh doanh ngày càng khó khăn của công ty. 15,000,000,000 20,000,000,000 25,000,000,000 30,000,000,000 35,000,000,000 Tổng doanh thu Tổng chi phí
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Biểu đồ: 1.4. Doanh số của công ty bổ sung: dữ liệu phân tích phải 3 năm 2014 -> 2016 1.5 Giới thiệu phòng kế toán tài vụ 1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức phòng kế toán Trực tiếp lãnh đạo …………… Quan hệ hỗ trợ 1.5.2 Chức năng nhiệm vụ từng phần hành kế toán  Kế toán trưởng Kế toán trưởng Thủ quỹ Kế toán tổng hợp
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Là người có trách nhiệm tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán của công ty, là thành viên của Ban giám đốc, là người được bổ nhiệm đứng đầu bộ phận kế toán, người chỉ đạo chung và tham mưu chính cho lãnh đạo về tài chính và các chiến lược tài chính, kế toán cho doanh nghiệp. Kế toán trưởng là người hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, điều chỉnh những công việc mà các kế toán viên đã làm sao cho hợp lý nhất (có lợi cho doanh nghiệp mà vẫn hợp pháp).  Kế toán tổng hợp Hàng ngày khi có chứng từ phát sinh, nhập liệu trực tiếp vào phần mềm kế toán. Quan lý, lưu trữ chứng từ và in sổ sách vào cuối tháng. Theo dõi công nợ phải thu, hải trả. Tính lương cho nhân viên và lập báo cáo thuế hàng tháng. Tất cả báo cáo đều được kế toám trưởng liểm tra trước khi trình Giám Đốc ký.  Thủ quỹ • Kiểm tra số tiền trên Phiếu Thu , Phiếu Chi với chứng từ gốc • Kiểm tra nội dung ghi trên phiếu thu ,phiếu chi có phù hợp với chứng từ gốc hay không • Kiểm tra ngày , tháng lập phiếu thu , phiếu chi và chữ ký của người có thẩm quyền. • Kiểm tra số tiền thu vào hoặc chi ra cho chính xác để nhập hoặc xuất quỹ tiền mặt. • Cho người nộp tiền hoặc nhận tiền ký vào phiếu thu, phiếu chi . • Thủ quỹ ký vào phiếu thu hoặc chi và giao cho khách hàng 1 liên • Sau đó Thủ Quỹ căn cứ vào phiếu thu hoặc chi ghi vào sổ quỹ ( viết tay ) • Cuối ngày, thủ quỹ chuyển giao liên còn lại của phiếu thu hoặc chi cho kế toán 1.6 Hệ thống thông tin kế toán trong doanh nghiệp  Phần này nêu rõ công ty đang sử dụng phần mền gì? chụp của sổ màn hình và các thanh công cụ của phần mền này? Giới thiệu sơ lượt khái quát về phần mền này? bỏ ko nêu lý thuyết - Ngày nay theo đà phát triển của công nghệ thông tin, việc đưa máy vi tính vào sử dụng trong công tác kế toán đã tương đối phổ biến. Tin học hóa công tác kế toán không chỉ giải quyết được vấn đề xử lý và cung cấp thông tin nhanh chóng, thuận lợi mà nó còn làm tăng năng suất lao động của bộ máy kế toán, tạo cơ sở để tinh giản bộ máy, nâng cao hiệu quả hoạt động kế toán. Nhận thấy được tầm quan trọng của nó nên
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Công ty sử dụng phần mềm kế toán Misa để sử dụng trong công tác kế toán, bên cạnh đó công ty còn đầu tư thêm máy fax, máy photo để phục vụ tốt công tác kế toán. - Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán, Bảng tổng hợp các chứng từ cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ để nhập số liệu vào máy tính. Sau đó, các thông tin được tự động cập nhật vào các sổ kế toán. Cuối tháng kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo tính chính xác, trung thực. Khóa sổ: Phần mềm tự động in ra các báo cáo theo yêu cầu. Khóa sổ là một chức năng giúp kết chuyển số dư các tài khoản (doanh thu, chi phí...), kết chuyển giá vốn hàng bán, phân bổ chi phí để tính kết quả hoạt động kinh doanh cuối kỳ. Ưu điểm: -Tiến hành công việc nhanh, chính xác, dễ sử dụng. -Thông tin kế toán đến từng bộ phận đầy đủ, thuận lợi cho việc kiểm tra. -Tiết kiệm thời gian, chi phí. Nhược điểm: -Tính bảo mật chưa cao. -Yêu cầu kiểm tra kỹ tính chính xác khi nhập dữ liệu. Sơ đồ 1.3: Sơ đồ Thức Ghi Sổ Trên Máy Vi Tính - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị SỔ KẾ TOÁN + Sổ nhật ký chung, sổ cái. xhi tiết CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI PHẦN MỀM KẾ TOÁN MÁY VI TÍNH
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra 1.7 Tổ chức nghiệp vụ kế toán tổng hợp, kế toán chi tiết 1.7.1 Chế độ kế toán áp dụng  Chế độ kế toán Hiện nay, công ty là một chủ thể có tư cách pháp nhân đầy đủ, sử dụng hệ thống tài khoản áp dụng cho các doanh nghiệp ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính. Công ty đang áp dụng chế độ kế toán Việt Nan ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính. Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm. - Niên độ kế toán đang áp dụng: Công ty bắt đầu niên độ kế toán từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là: Đồng Việt Nam - Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán: + Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển đổi sang đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế của ngân hàng Nhà Nước vào ngày phát sinh nghiệp vụ. + Các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được chuyển đổi sang đồng tiền hạch toán theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng tại thời điểm lập bảng cân đối kế toán. + Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá đánh giá lại số dư cuối kỳ của các khoản mục tiền tệ được kết chuyển vào kết quả kinh doanh trong kỳ. - Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung. - Phương pháp kế toán TSCĐ
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 + Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: Nguyên giá. + Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình: Khấu hao tài sản cố định theo đường thẳng. Thời gian khấu hao áp dụng theo thời gian quy định tại thông tư số 45/2013/TT- BTC ngày 25/04/2014. - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: + Nguyên tắc đánh giá : Hàng nhập kho được xác định theo giá thực tế mua vào. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:Công ty áp dụng theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Phương pháp tính giá xuất kho: công ty áp dụng phương pháp bình quân gia quyền. - Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. 1.7.2 Hình thức kế toán áp dụng Hình thức kế toán áp dụng tại công ty là: Sổ Nhật ký chung Dựa vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý, công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành lựa chọn hình thức sổ kế toán là Nhật ký chung. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán này là tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều được ghi vào sổ nhật ký mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và theo định khoản kế toán của nghiệp vụ đó. Sau đó, lấy số liệu trên các sổ nhật ký để ghi vào sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Các loại sổ kế toán công ty đang áp dụng gồm: - Sổ Nhật ký chung - Sổ Cái tài khoản. - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hình thức kế toán tại công ty TRÌNH TỰ GHI SỔ THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG Chứng từ kế toán Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng hoặc định kỳ : Quan hệ đối chiếu kiểm tra Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải thực hiện các quy định về sổ kế toán trong Luật Kế toán, Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán trong lĩnh vực kinh doanh, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Kế toán và Chế độ kế toán này. Để đáp ứng nhu cầu của công tác quản lý, đồng thời căn cứ vào quy mô, đặc điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán cũng như điều kiện trang bị kỹ thuật tính toán xử lý thông tin, phòng Kế toán áp dụng hình thức Kế toán Nhật ký chung. Các mẫu sổ kế toán mà công ty áp dụng: + Sổ kế toán chi tiết được mở tùy thuộc vào yêu cầu quản lý + Sổ theo dõi thanh toán + Sổ kế toán tổng hợp: Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt và Sổ Cái
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Mục đích: theo dõi chi tiết hoạt động sản xuất kinh doanh theo từng quý và liên tục trong cả năm vì vậy việc ghi chép được tiến hành thường xuyên, liên tục. Cuối quý, kế toán ghi sổ có nhiệm vụ đối chiếu khóa sổ và lưu trữ tập trung. 1.7.3.Hệ thống chứng từ kế toán sử dụng tại công ty Công ty đã và đang sử dụng các chứng từ sau : + Bảng chấm công. + Bảng thanh toán tiền lương + Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH + Danh sách người lao động hưởng trợ cấp BHXH + Bảng thanh toán tiền thưởng + Phiếu báo làm thêm giờ + Hợp đồng kinh tế + Biên bản điều tra tai nạn lao động + Phiếu nhập kho + Phiếu xuất kho + Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm hàng hoá + Hoá đơn giá trị gia tăng + Hoá đơn bán hàng + Phiếu thu + Phiếu chi + Giấy đề nghị tạm ứng + Biên lai thu tiền + Bảng kê kiểm quỹ + Biên bản giao nhận tài sản cố định + Biên bản thanh lý tài sản cố định + Biên bản đánh giá lại tài sản cố định
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.7.4..Hệ thống tài khoản sử dụng tại công ty Hiện nay, công ty là một chủ thể có tư cách pháp nhân đầy đủ, sử dụng hệ thống tài khoản áp dụng cho các doanh nghiệp ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính. Chế độ tài khoản áp dụng theo phương pháp kê khai thường xuyên. Danh mục các tài khoản chủ yếu bao gồm: TK 111, TK 112, TK 131, TK 133, TK 156, TK 211, TK 214, TK 242, TK 331, TK 333, TK 334, TK 338, TK 341, TK 421, TK 511, TK 515, TK 632, TK 635, TK 641, TK 642, TK 711, TK 811, TK 821, TK 911,… 1.7.5..Hệ thống báo cáo kế toán áp dụng tại công ty Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính, các mẫu báo cáo tài chính được áp dụng tại công ty gồm: 1.8.Nghiệp vụ lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp -> nói rõ báo cáo TC có bao nhiêu phần, doanh nghiệp đang thực hiện theo thông tu nào? Chuẩn mực nào? Bổ sung : lấy số liệu trên BCTC của công ty năm 2016 truyền số liều theo gợi ý phía dưới. 1.8.1 Bảng cân đối kế toán Công ty 6TĐN 2016 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày 30 tháng 06 năm 2016 Đơn vị tính: VNĐ TÀI SẢN Mã chỉ tiêu Mã số Thuyế t minh Số cuối năm Số đầu năm A. Tài sản ngắn hạn 11 100 45.745.516.882 34.357.891.324
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 111 110 1.726.021.696 1.404.859.753 1. Tiền 1111 111 V.01 1.726.021.696 1.404.859.753 2. Các khoản tương đương tiền 1112 112 II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 112 120 V.02 1. 1. Chứng khoán kinh doanh 1121 121 2. 2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 1222 122 3. 3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 1123 123 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 40.960.038.629 30.180.529.526 1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 1131 131 16.337.832.461 14.518.238.236 2. Trả trước cho người bán ngắn hạn 1132 132 24.959.599.793 15.655.686.965 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 1133 133 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 1134 134 4. 5. Phải thu về cho vay ngắn hạn 1135 135 6. Phải thu ngắn hạn khác 1136 136 61.011.625 7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 1137 137 (398.405.250) (112.581.300) 5. 8. Tài sản thiếu chờ xử lý IV. Hàng tồn kho 114 140 2.993.283.634 2.250.324.355 1. Hàng tồn kho 1141 141 2.993.283.634 2.250.324.355 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 1142 149 V. Tài sản ngắn hạn khác 115 150 66.172.923 522.177.690 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 1151 151 3.483.333 13.933.333 2. Thuế GTGT được khấu trừ 1152 152
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 1153 153 62.689.590 508.244.357 6. 4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ 1154 154 5. Tài sản ngắn hạn khác 1155 155 B. Tài sản dài hạn 12 200 39.498.798.581 41.834.734.135 I. Các khoản phải thu dài hạn 121 210 1.068.580.000 1.070.800.000 1. Phải thu dài hạn của khách hàng 1211 211 2. Trả trước cho người bán dài hạn 1212 212 3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 1213 213 4. Phải thu nội bộ dài hạn 1214 214 5. Phải thu về cho vay dài hạn 1215 215 7. 6. Phải thu dài hạn khác 1216 216 1.068.580.000 1.070.800.000 7. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi 1217 219 II. Tài sản cố định 122 220 37.110.382.253 38.822.880.907 1. Tài sản cố định hữu hình 1221 221 V.08 19.391.847.524 20.719.925.538 - Nguyên giá 12211 222 64.103.555.414 63.334.573.753 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 12212 223 (44.711.707.890 ) (42.614.648.215 ) 2. Tài sản cố định thuê tài chính 1222 224 V.09 - Nguyên giá 12221 225 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 12222 226 3. Tài sản cố định vô hình 1223 227 V.10 17.718.534.729 18.102.955.369 - Nguyên giá 12231 228 21.667.338.477 21.667.338.477 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 12232 229 (3.948.803.748) (3.564.383.108)
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 III. Bất động sản đầu tư 123 230 V.12 - Nguyên giá 1231 231 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 1232 232 IV. Tài sản dở dang dài hạn 124 240 34.172.446 193.000.000 1. 1. Chi phí sx, kinh doanh dở dang dài hạn 1241 241 2. 2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 1242 242 34.172.446 193.000.000 V. Đầu tư tài chính dài hạn 125 250 1. Đầu tư vào công ty con 1251 251 3. 2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 1252 252 4. 3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 1253 253 4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*) 1254 254 V.13 5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 1255 255 V. Tài sản dài hạn khác 126 260 1.285.663.882 1.748.053.228 1. Chi phí trả trước dài hạn 1261 261 V.14 1.285.663.882 1.748.053.228 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 1262 262 V.21 3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn 1263 263 4. Tài sản dài hạn khác 1264 268 5. 5. Lợi thế thương mại 1265 269 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200) 1 270 85.244.315.463 76.192.625.459 NGUỒN VỐN Mã số Thuyế t minh Số cuối năm Số đầu năm
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 B. C. Nợ phải trả 21 300 I. Nợ ngắn hạn 21 310 1. Phải trả người bán ngắn hạn 2111 311 V.15 2.148.592.071 3.712.579.769 2. Người mua trả tiền trước ngắn 2112 312 444.947.151 1.251.854.354 3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 2113 313 23.371.876.233 22.260.961.138 4. Phải trả người lao động 2114 314 V.16 3.620.950.579 4.464.495.777 5. Chi phí phải trả ngắn hạn 2115 315 6. Phải trả nội bộ ngắn hạn 2116 316 V.17 7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 2117 317 8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 2118 318 9. Phải trả ngắn hạn khác 2119 319 V.18 255.225.624 260.772.038 10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 2120 320 52.194.372 11. Dự phòng phải trả ngắn hạn 2121 321 12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi, quản lý điều hành 2122 322 666.968.025 2.035.385.168 13. Quỹ bình ổn giá 2123 323 14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính chủ 2124 324 II. Nợ dài hạn 212 330 1. Phải trả dài hạn người bán 2121 331
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2. Người mua trả tiền trước dài hạn 2122 332 V.19 3. Chi phí phải trả dài hạn 2123 333 4. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh 2124 334 V.20 5. Phải trả nội bộ dài hạn 2125 335 V.21 6.6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn 2126 336 7.7. Phải trả dài hạn khác 2127 337 275.750.000 275.500.000 8. 8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 2128 338 9. Trái phiếu chuyển đổi 2129 339 10. Cổ phiếu ưu đãi 2130 340 11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 2131 341 12. Dự phòng phải trả dài hạn 2132 342 13. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 2133 343 D. Vốn chủ sở hữu 22 400 54.407.811.408 41.931.077.215 I. Vốn chủ sở hữu 221 410 V.22 54.407.811.408 41.931.077.215 1. Vốn góp của chủ sở hữu 2211 411 38.900.000.000 38.900.000.000 - - Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết 22111 N 411A - - Cổ phiếu ưu đãi 22112 N 411B 2. Thặng dư vốn cổ phần 2212 412 3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu 2213 413 4. Vốn khác của chủ sở hữu 2214 414 5. Cổ phiếu quỹ (*) 2215 415
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 2216 416 7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 2217 417 8. Quỹ đầu tư phát triển 2218 418 9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh ngiệp 2119 419 10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 2220 420 11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 2221 421 15.507.811.408 3.031.077.215 - - LNST chưa phân phối lũy kế đến CK trước 22211 N 421A 3.031.077.215 - - LNST chưa phân phối kỳ này 22212 N 421B 12.476.734.193 3.031.077.215 12. Nguồn vốn đầu tư XDCB 2222 422 13. Lợi ích cổ đông không kiểm soát 2223 429 II. Nguồn kinh phí, quỹ khác 222 430 1. Nguồn kinh phí 2221 431 V.23 2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 2222 432 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400 ) 2 440 85.244.315.463 76.192.625.459 Bình Dương, ngày 30 tháng 06 năm 2017. Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Bảng 1: Bảng cân đối kế toán 6TĐN 2016 PHẦN TÀI SẢN
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Tài sản ngắn hạn (Mã số 100) Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150 = 45.745.516.882 đồng Trong đó: - Mã số 110 (Tiền và các khoản tương đương tiền ): Tổng số dư Nợ của các TK 111, 112, số tiền 1.726.021.696 đồng. - Mã số 120 (Đầu tư tài chính ngắn hạn) = Mã số 121 + Mã số 122 + Mã số 129 = 0 đồng. Trong đó : + Mã số 121 (Đầu tư ngắn hạn): Là tổng dư Nợ của TK 121. + Mã số 123 (Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn): Là tổng dư Nợ của TK 128. + Mã số 122 (Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh): Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn. Là số dư Có của TK 129. - Mã số 130 (Các khoản phải thu ngắn hạn) = Mã số 131 + Mã số 132 + … + Mã số 137 + Mã số 139 = 40.960.038.629 đồng. Trong đó: + Mã số 131 (Phải thu ngắn hạn của khách hàng): Căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của Tài khoản 131 mở theo từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết TK 131, số tiền 16.337.832.461 đồng. + Mã số 132 (Trả trước cho người bán ngắn hạn): Căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của Tk 331 mở theo từng người bán trên sổ kế toán chi tiết TK, số tiền 24.959.599.793 đồng. + Mã số 136 (Phải thu ngắn hạn khác): Là tổng số dư Nợ của các Tài khoản: 1388, 334, 338 trên sổ kế toán chi tiết các TK 1388, 334, 338 (Không bao gồm các khoản cầm cố, ký quỹ, ký cước ngắn hạn), số tiền 61.011.625 đồng. + Mã số 137 (Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi): Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn. Số liệu là số dư Có chi tiết của TK 139 trên sổ kế toán, số tiền (398.405.250) đồng. - Mã số 140 (Hàng tồn kho) = Mã số 141 + Mã số 149 = 2.993.283.634 đồng. Trong đó:
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 + Mã số 141 (Hàng tồn kho): Tổng số dư Nợ của các Tk 152, 153, 154, 155, 156, 157 trên sổ cái, số tiền 2.993.283.634 đồng. + Mã số 149 (Dự phòng giảm giá hàng tồn kho): Số dư Có của Tài khoản 159. - Mã số 150 (Tài sản ngắn hạn khác) = Mã số 151 + Mã số 152 + … + Mã số 155 = 66.172.923 đồng. Trong đó: + Mã số 151 (Chi phí trả trước ngắn hạn): căn cứ vào số dư Nợ của tài khoản 142, số tiền 3.483.333 đồng. + Mã số 153 (Thuế và các khoản phải thu Nhà nước): căn cứ vào số dư Nợ chi tiết TK 333, số tiền 62.689.590 đồng. + Mã số 158 (Tài sản ngắn hạn khác): căn cứ vào số dư Nợ các TK 138, 141, 144,… - Tài sản dài hạn (Mã số 200) Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 240 + Mã số 250 +Mã số 260 = 39.498.798.581 đồng. - Mã số 210 (Các khoản phải thu dài hạn) = Mã số 211 + …. + Mã số 216 + Mã số 219 = 1.068.580.000 đồng + Mã số 216 (Phải thu dài hạn khác) Là tổng số dư Nợ chi tiết của các TK 1388, 334, 338 trên sổ kế toán chi tiết các TK 1388, 334, 338, số tiền 1.068.580.000 đồng. - Mã số 220 (Tài sản cố định) = Mã số 221 + Mã số 224 + Mã số 227 + Mã số 230 = 37.110.382.253 đồng. + Mã số 221 (Tài sản cố định hữu hình) = Mã số 222 + Mã số 223 = 19.391.847.524 đồng. Trong đó: - Mã số 222 (Nguyên giá): Số liệu để phán ảnh vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của Tài khoản 211, số tiền 64.103.555.414 đồng. - Mã số 223 (Giá trị hao mòn lũy kế): Số liệu của chỉ tiêu này ghi bằng số âm, có giá trị là số dư Có của Tài khoản 214 trên sổ kế toán chi tiết TK 2141, số tiền (44.711.707.890) đồng.
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 + Mã số 227 (Tài sản vô hình)= Mã số 228 + Mã số 229 = 17.718.534.729 đồng. Trong đó: - Mã số 228 (Nguyên giá): số liệu ghi vào chỉ tiêu là số dư Nợ Tài khoản 213, số tiền 21.667.338.477 đồng. - Mã số 229 (Giá trị hao mòn lũy kế), Số dư Có của TK 2143 ghi âm, số tiền (3.948.803.748) đồng. - Mã số 240 (Tài sản dở dang dài hạn) = Mã số 241 + Mã số 242 = 34.172.446 đồng + Mã số 242 (Chi phí xây dựng cơ bản dở dang): Số dư Nợ TK 241, 242, số tiền 34.172.446 đồng - Mã số 250 (Đầu tư tài chính dài hạn) = Mã số 251 + Mã số 252 + … + Mã số 255 = 0 đồng. - Mã số 260 (Tài sản dài hạn khác) = Mã số 261 + Mã số 262 + Mã số 263 + Mã số 268 + Mã số 269 = 1.285.663.882 đồng. Trong đó: + Mã số 261 (Chi phí trả trước dài hạn): Số dư Nợ chi tiết TK 242, 244, số tiền 1.285.663.882 đồng. MÃ SỐ 270 (TỔNG CỘNG TÀI SẢN) = MÃ SỐ 100 + MÃ SỐ 200= 85.244.315.463 đồng. PHẦN NGUỒN VỐN C.Nợ phải trả (Mã số 300) Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số nợ phải trả tại thời điểm báo cáo gồm: nợ ngắn hạn và nợ dài hạn Mã số 300 = Mã số 310 + Mã số 330 = 30.836.504.055 đồng - Mã số 310 (Nợ ngắn hạn) = Mã số 311 + Mã số 312 + ... + Mã số 324 = 30.560.754.055 đồng. Trong đó: + Mã số 311 (Phải trả người bán ngắn hạn): Là số dư Có của TK 331, số tiền 2.148.592.071 đồng.
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 + Mã số 312 (Người mua trả tiền trước ngắn hạn): Là tổng số dư Có chi tiết của TK 131 được phân loại là ngắn hạn mở theo từng khách hàng trên Sổ kế toán chi tiết TK 131, số tiền 444.947.151 đồng. + Mã số 313 (Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước): Là số dư Có chi tiết của TK 333, số tiền 23.371.876.233 đồng + Mã số 314 (Phải trả người lao động): Là số dư Có chi tiết của Tài khoản 334 trên Sổ cái, số tiền 3.620.950.579 đồng. + Mã số 319 (Phài trả ngắn hạn khác): Là số dư Có của các TK 338, TK 138 trên Sổ kế toán chi tiết của các TK 338, 138 (không bao gồm các tài khoản phải trả, phải nộp khác được xếp vào loại nợ phải trả dài hạn và phần dư Có TK 3387 đã phản ánh vào chỉ tiêu 318), số tiền 255.225.624 đồng. + Mã số 320 (Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn): Là số dư Nợ TK 241, số tiền 52.194.372 đồng + Mã số 322 (Quỹ khen thưởng, phúc lợi): chỉ tiêu này phản ánh quỹ khen thưởng, phúc lợi chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chi tiêu này là số dư Có của tài khoản 352 trên sổ cái, số tiền 666.968.025 đồng - Mã số 330 (Nợ dài hạn) Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các khỏan nợ dài hạn bao gồm những khoản nợ có thời hạn thanh toán trên một năm hoặc trên một chu kỳ kinh doanh, khoản phải trả người bán, các khoản phải trả dài hạn khác, vay và nợ dài hạn tại thời điểm báo cáo. Mã số 330 = Mã số 331 + Mã số 332 + ... + Mã số 343 = 275.750.000 đồng. + Mã số 337 ( Phải trả dài hạn khác): Số dư Nợ chi tiết TK 338, số tiền 275.750.000 đồng. D. Vốn chủ sở hữu (Mã số 400 = Mã số 410 + Mã số 430) = 54.407.811.408 đồng. - Mã số 410 (Vốn chủ sở hữu) = Mã số 411 + Mã số 412 + ... + Mã số 422 + Mã số 429 = 54.407.811.408 đồng. Trong đó: + Mã số 411 (Vốn góp của chủ sở hữu): Là số dư Có của Tài khoản 4111 trên sổ kế toán chi tiết TK 4111, số tiền 38.900.000.000 đồng. + Mã số 421 (Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối): Là số dư Có của TK 421 trên sổ cái, số tiền 12.476.734.193 đồng.
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (MÃ SỐ 440) = Mã số 300 + Mã số 400 = 85.244.315.463 đồng. 1.8.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Công ty 6TĐN 2016 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 6TĐN 2016 Đơn vị tính : VNĐ
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHỈ TIÊU Mã c h ỉ t i ê u Mã s ố Thuyết m i n h Quý Năm nay 1. Doanh t h u b á n h à n g v à c u n g c ấ p d ị c h v ụ 2111 01 VI.1 260.167.911.226 2. Các k h o 2112 02 VI.2
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ả n g i ả m tr ừ d o a n h t h u 3. Doanh t h u t h u ầ n v ề b á n h à n g v à c u n 2113 10 260.167.911.226
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 g c ấ p d ị c h v ụ ( 1 0 = 0 1 – 0 2 ) 4. Giá vốn h à n g b á n 2114 11 VI.3 236.838.139.233 5. Lợi n h u ậ n g ộ p v ề b 2115 20 23.329.771.993
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 á n h à n g v à c u n g c ấ p d ị c h v ụ ( 2 0 = 1 0 – 1 1 ) 6. Doanh t h u h o ạ t đ 2116 21 VI.4 373.518.149
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ộ n g t à i c h í n h 7. Chi phí t à i c h í n h 2117 22 - Trong đ ó : C h i p h í l ã i v a y 2117N 23 9. 8. Phần lãi lỗ trong công ty liên doanh, liên kết 2118 24 9. Chi phí b 2119 25 VI.8 14.960.250.681
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 á n h à n g 10. Chi phí q u ả n l ý d o a n h n g h i ệ p 2120 26 VI.8 11. LN t h u ầ n t ừ h o ạ t đ ộ n g 2121 30 8.743.039.461
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 K D ( 3 0 = 2 0 + 2 1 – 2 2 + 2 4 - 2 5 - 2 6 ) 12. Thu n h ậ p k h á c 2122 31 VI.6 246.385.086 13. Chi phí k h á c 2123 32 VI.7 14. Lợi 2124 40 246.385.086
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 n h u ậ n k h á c ( 4 0 = 3 1 – 3 2 ) 15. Tổng L N k ế t o á n tr ư ớ c t h u ế ( 5 0 2125 50 8.989.424.547
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 = 3 0 + 4 0 ) 16. Chi phí t h u ế T N D N h i ệ n h à n h 2126 51 VI.10 1.797.884.909 17. Chi phí t h u ế T N D N h o ã n l 2127 52 VI.11
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ạ i 18. LN sau t h u ế T N D N ( 6 0 = 5 0 – 5 1 – 5 2 ) 2128 60 7.191.539.638 19. LNST c ủ a c ổ đ ô n g C ô n g t 2129 61 7.191.539.638
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 y m ẹ 20. LNST c ủ a c ổ đ ô n g k h ô n g k i ể m s o á t ( 6 2 = 6 0 - 6 1 ) 2130 62 21. Lãi cơ b ả 2131 70
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 n tr ê n c ổ p h i ế u ( * ) 22. Lãi suy g i ả m tr ê n c ổ p h i ế u ( * ) 2132 71 Bình Dương, ngày 30 tháng 06 năm 2016 Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám Đốc (Ký, ghi rõ họ tên)
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Bảng 2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 6TĐN 2016
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Mã số 01 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có TK 511 "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ", số tiền 260.167.911.226 đồng. - Các khoản giảm trừ doanh thu - Mã số 02 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Nợ TK 511 đối ứng với bên Có các TK 521, TK 531, TK 532, TK 333 (TK 3331, 3332, 3333) trong kỳ báo cáo trên sổ cái - Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Mã số 10 Mã số 10 = Mã số 01 - Mã số 02 = 260.167.911.226 đồng. - Giá vốn hàng bán - Mã số 11 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có tài khoản 632 "Giá vốn hàng bán" đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái, số tiền 236.838.139.233 đồng. - LN gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Mã số 20 Mã số 20 = Mã số 10 - Mã số 11 = 23.329.771.993 đồng. - Doanh thu hoạt động tài chính - Mã số 21 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Nợ tài khoản 515 "Doanh hoạt động tài chính" đối ứng với bên Có của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái, số tiền 373.518.149 đồng. - Chi phí tài chính - Mã số 22 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có tài khoản 635 "Chi phí tài chính" đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái + Chi phí lãi vay - Mã số 23 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào Sổ kế toán chi tiết tài khoản 635 "Chi phí tài chính" - Chi phí bán hàng - Mã số 24 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh Có tài khoản 641 "Chi phí bán hàng", đối ứng với bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ báo cáo trên sổ cái, số tiền 14.960.250.681 đồng. - Chi phí quản lý doanh nghiệp - Mã số 25 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh Có tài khoản 642 "Chi phí quản lý doanh nghiệp" đối ứng với Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ báo cáo trên sổ cái. - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh - Mã số 30
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Mã số 30 = Mã số 20 + (Mã số 21 - Mã số 22) - Mã số 24 - Mã số 25 = 8.743.039.461 đồng. - Thu nhập khác - Mã số 31 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Nợ tài khoản 711 "Thu nhập khác" đối ứng với bên Có của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái, số tiền 246.385.086 đồng. - Chi phí khác - Mã số 32 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có tài khoản 811 "Chi phí khác" đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái, số tiền - Lợi nhuận khác - Mã số 40 Mã số 40 = Mã số 31 - Mã số 32 = 246.385.086 đồng. - Tổng lợi tức trước thuế - Mã số 50 Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40 = 8.989.424.547 đồng. - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành - Mã số 51 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng phát sinh bên Có TK 8211 đối ứng với bên Nợ TK 911 trên sổ kế toán chi tiết TK 8211, hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 8211 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo, số tiền 1.797.884.909 đồng. - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại - Mã số 52 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng phát sinh bên Có TK 8212 đối ứng với bên Nợ TK 911 trên sổ kế toán chi tiết TK 8212, hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 8212 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo - Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp - Mã số 60 Mã số 60 = Mã số 50 – (Mã số 51 + Mã số 52) = 7.191.539.638 đồng. 1.8.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 6TĐN 2016 BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (Theo phương pháp gián tiếp)
  • 44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Đơn vị tính : VNĐ Chỉ tiêu Mã s ố Thuyết m i n h Năm nay Năm trước I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh 1. Lợi nhuận trước thuế 01 15.595.917.741 14.661.472.933 2. Điều chỉnh cho các khoản - Khấu hao TSCĐ & BĐSĐT 02 2.564.238.323 2.359.950.320 - Các khoản dự phòng 03 - Lãi/lỗ chênh lệch TGHĐ do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ 04 - Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư 05 (11.535.579) (5.331.577) -Chi phí lãi vay 06 - Các khoản điều chỉnh khác 07 3. LN từ HĐKD trước thay đổi vốn lưu động 08 18.148.620.485 17.016.091.676 - Tăng giảm các khoản phải thu 09 (13.716.240.399) (22.694.696.980) - Tăng giảm hàng tồn kho 10 (742.959.279) (857.277.459) - Tăng giảm các khoản phải trả (không kể lãi vay phải trả, thuế TNDN phải nộp 11 (370.877.319) 7.339.035.623 - Tăng giảm chi phí trả trước 12 472.839.346 1.771.429.952 - Tăng giảm chứng khoán kinh doanh 13 - Tiền lãi vay đã trả 14 - Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 15 (1.396.497.714) - Tiền thu khác từ HĐKD 16 - Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 17 (1.203.851.310) (209.960.000) Lưu chuyển thuần từ hoạt động kinh doanh 20 1.191.033.810 2.364.622.812 II.Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
  • 45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các TS dài hạn khác 21 (873.002.341) (1.129.647.981) 2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các TS dài hạn khác 22 3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 23 4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác 24 5. Tiền chi đầu tư, góp vốn vào đơn vị khác 25 6. Tiền thu hồi đầu tư, góp vốn vào đơn vị khác 26 7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27 3.130.474 5.331.577 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 (869.871.867) (1.124.316.404) III. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu 31 2. Tiền trả vốn góp cho các CSH, mua CP của DN đã phát hành 32 3. Tiền thu từ đi vay 33 4. Tiền trả nợ gốc vay 34 5. Tiền trả nợ gố thuê tài chính 35 6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50=20+30+40) 50 321.161.943 1.240.306.408 Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60 1.404.859.753 1.006.101.775 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61 Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70=50+60+61) 70 VII.34 1.726.021.696 2.246.408.183 Bảng 3: Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ 6TĐN 2016
  • 46. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 – Lợi nhuận trước thuế (Mã số 01): Chỉ tiêu này được lấy từ chỉ tiêu Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (Mã số 50) trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo, số tiền là 15.595.917.741 đồng – Khấu hao TSCĐ và BĐSĐT (Mã số 02): Chi tiết chi phí khấu hao TK 641, số tiền 2.564.238.323 đồng – Lãi/lỗ từ hoạt động đầu tư (Mã số 05): Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào sổ kế toán các TK 515, 711, 635, 811. Nếu hoạt động đầu tư lỗ thì được trừ vào chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế ghi âm trên chỉ tiêu này, số tiền (11.535.579) đồng – Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động (Mã số 08) Mã số 08 = Mã số 01 + Mã số 02 + … + Mã số 07, số tiền 18.148.620.485 đồng – Tăng, giảm các khoản phải thu (Mã số 09): Là tổng các chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và số dư đầu kỳ của các tài khoản phải thu như: TK 131, 136, 138, 133, 141, 244, 331 (chi tiết trả trước người bán) trong kỳ báo cáo. Số tiền (13.716.240.399) đồng – Tăng, giảm hàng tồn kho (Mã số 10): Tổng chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và số dư đầu kỳ của TK 156, không bao gồm số dư của tài khoản “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho”. Số tiền (742.959.279) đồng – Tăng, giảm các khoản phải trả (Mã số 11): Tổng các chênh lệch giữa số dư cuối kỳ với số dư đầu kỳ của các TK 331, 333, 334, 336, 338, 344, 131 ( chi tiết người mua trả tiền trước). Số tiền (370.877.319) đồng – Tăng, giảm chi phí trả trước (Mã số 12): Tổng chênh lệch giữa số dư cuối kỳ và số dư đầu kỳ của TK 242, loại trừ khoản chi phí trả trước liên quan đến luồng tiền từ hoạt động đầu tư. Số tiền 472.839.346 đồng. – Thuế TNDN đã nộp (Mã số 15): Số dư Nợ TK 3334, số tiền (1.396.497.714) đồng – Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh (Mã số 17): Căn cứ sổ kế toán các TK 111, 112, 113. Số tiền (1.203.851.310) đồng – Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 20) Mã số 20 = Mã số 08 + Mã số 09 + … + Mã số 17 = 1.191.033.810 đồng – Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác (Mã số 21): Số dư Nợ TK 211, 213, 241, 331. Số tiền (873.002.341) đồng – Thu lãi tiền cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia (Mã số 27): Số dư Có TK 515 , số tiền 3.130.474 đồng – Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư (Mã số 30) Mã số 30 = Mã số 21 + Mã số 22 + … + Mã số 27 = (869.871.867) đồng
  • 47. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 – Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (Mã số 50) Mã số 50 = Mã số 20 + Mã số 30 + Mã số 40 = 321.161.943 đồng – Tiền và tương đương tiền đầu kỳ (Mã số 60): Chỉ tiêu này được lấy từ số liệu trên chỉ tiêu “Tiền và tương đương tiền” đầu kỳ báo cáo (Mã số 110, cột “Số đầu kỳ” trên Bảng Cân đối kế toán – Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (Mã số 70) Mã số 70 = Mã số 50 + Mã số 60 + Mã số 61 = 1.726.021.696 đồng + Chỉ tiêu này phải khớp với chỉ tiêu “Tiền và tương đương tiền” cuối kỳ báo cáo (Mã số 110, cột “Số cuối kỳ” trên Bảng Cân đối kế toán). bỏ Nguyên tắc, nội dung, phương pháp lập Báo cáo tài chính được Công ty đang áp dụng chế độ kế toán Việt Nan ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính. Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm. Tuy nhiên, để phù hợp với đặc điểm quản lý kinh doanh công ty Minh Hòa Thành quy định một số nội dung như Báo cáo lưu chuyển tiền tệ thống nhất theo phương pháp trực tiếp; Mẫu “Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh” năm bổ sung cột “Quý 4” có so sánh với quý 4 năm trước nhằm cung cấp thông tin về kết quả kinh doanh quý 4 phục vụ cho yêu cầu quản trị.. 1.8.1.Bảng cân đối kế toán + Cột số năm trước: căn cứ vào cột năm nay của “ Bảng cân đối kế toán ” năm trước. + Cột số năm nay: chuyển số liệu của các TK từ loại 1 đến loại 4 ( phần số dư cuối kỳ ) trên bảng cân đối phát sinh năm và ghép vào từng chỉ tiêu tương ứng trên bảng cân đối kế toán. + Riêng đối với các chỉ tiêu liên quan đến khách hàng và nhà cung cấp ( người bán ) thì căn cứ vào bảng tổng hợp TK 131, 331.
  • 48. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.8.2.Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Bảng này lập cho thời kỳ, là tập hợp kết quả kinh doanh của một thời kỳ, thời kỳ ở đây có thể là tháng, quý, năm và là năm đối với cơ quan Thuế. + Cột số năm trước: Căn cứ vào cột năm nay của “ Báo cáo kết quả kinh doanh ” năm trước. + Cột năm nay: chuyển số liệu từ bảng cân đối phát sinh năm của các TK từ loại 5 đến loại 8. và ghép từng chỉ tiêu tương ứng trên báo cáo kết quả kinh doanh. 1.8.3.Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: + Cột số năm trước: Căn cứ vào cột năm nay của “ báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm trước ” + Cột số năm nay: Căn cứ vào sổ quỹ tiền mặt và tiền gửi ngân hàng, hoạc căn cứ vào số phát sinh TK tiền mặt. TK tiền gửi ngân hàng trên nhật ký chung. 1.8.4.Thuyết minh báo cáo tài chính Là báo cáo giải thích thêm cho các biểu, bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, bảng cân đối số phát sinh năm, bảng trích khấu hao TSCĐ, và các sổ sách liên quan để lập. 1.9. Tổ chức kế toán quản trị tại doanh nghiệp Công ty có hệ thống KTQT? nếu ko thì ko cần nêu lý thuyết làm gì? nếu có thì vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy này ra. Nêu cơ ấu, chức năng nhiệm vụ từng người và bộ máy này.? Tổ chức kế toán quản trị là do công ty Minh Hòa Thành tự xây dựng hoặc theo yêu cầu quản lý của Công ty. Có tính linh hoạt, không mang tính pháp lệnh. Kế toán quản trị phải gắn kết các bộ phận trực thuộc trong công ty lại với nhau Khi đã có thông tin thích hợp phải nắm bắt thông tin, triển khai linh hoạt những thông tin đó để đưa ra được những chiến lược, giải pháp phát triển phù hợp cho đơn vị.
  • 49. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Thành phần sử dụng thông tin kế toán quản trị, là các thành phần nội bộ trong Công ty 1.9 Kết luận về công tác kế toán tại doanh nghiệp  Ưu điểm Xét về mặt tổ chức quản lý và tổ chức công tác kế toán của công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành thì theo quan điểm của em công ty đã có một mô hình quản lý tốt, khoa học, ưu điểm nhiều, nhược điểm ít. Việc vận dụng tin học trong công tác kế toán đã cho phép công ty khai thác được khả năng chuyên môn của đội ngũ nhân viên kế toán toàn công ty. Khối lượng công việc mà lẽ ra kế toán phải trực tiếp làm giảm nhẹ đi rất nhiều, giảm lao động ở phòng kế toán mà vẫn đảm bảo tốt chức năng, nhiệm vụ của kế toán toán và cung cấp mà vẫn đảm bảo tốt chức năng, nhiệm vụ của kế toán và cung cấp thông tin từ chi tiết đến tổng hợp, đảm bảo chính xác yêu cầu đầy đủ kịp thời và phục vụ cho công tác điều hành quản lý ở doanh nghiệp. Có sự phối hợp chặt chẽ giữa kho, phòng kinh doanh và phòng kế toán phục vụ cho việc hạch toán chính xác về mặt số lượng cũng như chất lượng của hàng hoá. Công tác bảo quản hàng hoá được xây dựng một hệ thống kho lưu trữ hàng hoá tránh mất mát hao hụt và đảm bảo quản lý theo từng chủng loại, phục vụ yêu cầu xuất kho hàng hoá một cách nhanh chóng và dễ dàng. Công ty đã sử dụng chứng từ xuất hàng hoá theo các mục đích khác nhau thì khác nhau, như hoá đơn kiêm phiếu xuất kho cho hàng hoá xuất bán, hoá đơn kiêm phiếu xuất kho lập theo mẫu 09-VT/QĐ cho các trường hợp xuất xử lý, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ trong trường hợp xuất cho khách hàng đổi hàng Các bộ phận lập và lưu giữ chứng từ khá hợp lý. Các phiếu nhập, xuất đều được phân loại riêng cho từng địa điểm phát sinh tạo điều kiện cho việc theo dõi sự biến động của hàng hoá ở nhiều nơi. Nhờ đó việc cập nhật chứng từ vào máy không bị chồng chéo mà vẫn phù hợp với phần hành của từng công tác kế toán. Giữa các phòng ban có sự kết hợp chặt chẽ trong việc hoàn chỉnh chứng từ. Nhờ đó tạo điều kiện cho việc theo dõi của từng bộ phận liên quan thuận lợi cho từng khách hàng và hạn chế các trường hợp làm thất thoát hàng hoá của công ty cũng như giảm chất lượng của chúng.
  • 50. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Các tài khoản của công ty sử dụng hiện nay phù hợp với chế độ kế toán hiện hành và đáp ứng được phần nào yêu cầu của kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết. Việc lựa chọn phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên là phù hợp với cơ cấu hàng hoá của công ty như sự biến động thường xuyên của chúng  Nhược điểm Đối với các khoản hàng bán bị trả lại: Công ty cần phải mở sổ theo dõi chi tiết và phản ánh trên sổ kế toán chi tiết hàng bán bị trả lại, như vậy công ty sẽ theo dõi được sản phẩm nào thường xuyên bị trả lại để có biện pháp điều chỉnh thích hợp, giảm thiểu số hàng bán bị trả lại. Đối với việc theo dõi công nợ: Theo dõi khả năng thanh toán công nợ với khách hàng là một trong những công tác mà công ty phải rất quan tâm nhưng ở công ty kế toán mới chỉ dừng lại ở việc cung cấp thông tin qua loa về khách hàng nghĩa là qua các chứng từ khi tổng hợp trên sổ cái tài khoản 131 cúng ta mới chỉ biết mỗi tên khách hàng, thanh toán bằng phương thức gì? Nhưng lại chưa có được các thông tin về tình hình thanh toán công nợ của họ như khả năng thanh toán như thế nào?, thời hạn bao nhiêu thì trả?...Thực ra yêu cầu này không quá cao nhưng lại rất cần thiết, điều đó giúp cho các nhà quản lý biết tình hình tài chính và kinh doanh của họ. Đối với việc lựa chọn phương pháp hạch toán để hạch toán hàng nhập, song cách tính này không chính xác, nó chỉ phục vụ cho công tác hạch toán được thuận lợi Tóm lại để nâng cao hiệu quả công tác kế toán, cần thiết phải kết hợp nhịp nhàng giữa lý luận và thực tế sao cho vừa giảm bớt khối lượng công việc mà vẫn đem lại kết quả đáng tin cậy, vừa đúng chế độ kế toán hiện hành
  • 51. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 PHẦN 2: THỰC HIỆN PHỎNG VẤN LÃNH ĐẠO, CÁC CHUYÊN VIÊN LÀM CÔNG TÁC KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH TMDV XNK MINH HÒA THÀNH