SlideShare a Scribd company logo
1 of 27
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP
TỐT NGHIỆP
THỰC HIỆN TẠI CÔNG TY TNHH TMDV XNK
MINH HOÀ THÀNH
GVHD : CHU ĐĂNG MẠNH
SVTH : NGUYỄN THỊ MỸ VÂN
MSSV : 1470001032
LỚP : 14LTK0001
NGÀNH : KẾ TOÁN
KHOÁ : 2014-2017
Bình Dương
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1
MỤC LỤC
PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH TMDV XNK MINH HÒA THÀNH VỚI
CÔNG TÁC KẾ TOÁN .............................................................................................................................4
1.1. Lịch sử hình thành ....................................................................................................................4
1.2 Bộ máy tổ chức công ty............................................................................................................5
1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty...............................................................5
1.2.2 Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận.............................................................................5
1.3. Vài nét về hoạt động nhân sự...............................................................................................7
1.4 Doanh số của công ty .............................................................................................................10
1.5 giới thiệu phỏng kế toán tài vụ..........................................................................................11
1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................................11
1.5.2 Chức năng nhiệm vụ từng phần hành kế toán....................................................11
1.6 Hệ thống thông tin kế toán trong doanh nghiệp .......................................................12
1.7 Tổ chức nghiệp vụ kế toán tổng hợp, kế toán chi tiết .............................................13
1.7.1 Chế độ kế toán áp dụng.................................................................................................13
1.7.2 Hình thức kế toán áp dụng ..........................................................................................14
1.8 Nghiệp vụ lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp..................................................15
1.8.1 Bảng cân đối kế toán toán............................................................................................16
1.8.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh..................................................................20
1.8.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ..........................................................................................24
1.9 Kết luận về công tác kế toán tại doanh nghiệp...........................................................25
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty............................................................5
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức phòng kế toán..................................................................................11
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ Thức Ghi Sổ Trên Máy Vi Tính....................................................................13
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hình thức kế toán tại công ty.......................................................................15
Sơ đồ 1.5: Dòng dữ liệu quy trình lập bảng cân đối kế toán ............................................17
Sơ đồ 1.6: Dòng dữ liệu quy trình lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh........21
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Cơ cấu lao động theo giới tính .....................................................................................7
Bảng 1.2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi ........................................................................................8
Bảng 1.3: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn ...........................................................9
Bảng 1.4: Kết quả kinh doanh từ năm 2014-2016...............................................................10
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 4
PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH TMDV XNK
MINH HÒA THÀNH VỚI CÔNG TÁC KẾ TOÁN
1.1. Lịch sử hình thành
Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành được thành lập ngày 21 tháng 03
năm 2014, theo Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Doanh Nghiệp số 0312196929 do Sở kế
hoạch và đầu tư Thành Phố Hồ Chí Minh cấp.
Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành là một đơn vị kinh tế hạch toán
độc lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân, có quan hệ đối nội đối ngoại tốt và có con dấu
riêng. Công ty luôn bình đẳng trong kinh doanh với các doanh nghiệp thuộc mọi thành
phần kinh tế khác. Công ty được phép mở tài khoản giao dịch tại các ngân hàng theo
quy định của pháp luật.
Với đội ngũ bán hàng năng động và nhiệt huyết luôn sẵn lòng phục vụ khách
hàng chu đáo, tận tâm, luôn mang đến cảm giác thân thiện đối với khách hàng trong
kinh doanh.
Từ khi thành lập đến nay, Công ty đã không ngừng phát triển, mở rộng thị trường
hoạt động và liên kết với các Công ty cùng lĩnh vực nhằm đưa Công ty ngày một phát
triển.
Tính đến thời điểm này công ty thành lập đã được 3 năm, từ 1 công ty nhỏ lẻ với
bộ phận nhân viên ít, công ty đã dần hoàn thiện và phát triển trở thành một trong
những công ty chủ chốt về lĩnh vực cung cấp các mặt hàng ngành nước, có khả năng
cạnh tranh với các công ty lớn lâu năm, với bộ phận nhân viên dày dặn kinh nghiệm và
nhiệt huyết hứa hẹn sẽ đưa công ty vươn đến tầm cao mới, mở rộng quy mô, với hàng
trăm khách hàng và đại lý khắp cả nước.
Tên doanh nghiệp : Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành
Tên đối ngoại : MINH HOA THANH TRADING SERVICE IMPORT
COMPANY LIMITED
Tên viết tắt : MINH HOA THANH CO., LTD
Logo công ty :
Trụ sở chính :
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 5
+ Điạ chỉ : 199/2 Đường TA 19, Khu Phố 5, Phường Thới An, Quận 12, TP
HCM
+ Điện thoại : (08) 6250 2299
+ Fax : (08) 6250 2299
+ Email: minhhoathanh@gmail.com
+ Website : www.minhhoathanh.com
+ Số TK: 04401010015952 tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải – CN Cộng Hòa
+ Tổng vốn điều lệ : 5.000.000.000 đ
1.2 Bộ máy tổ chức công ty
1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
Nguồn: Phòng kinh doanh
1.2.2 Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận
 Giám đốc
Là người có quyền lực cao nhất trong công ty, chịu trách nhiệm về mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty trước nhà nước và pháp luật .
 Phó Giám đốc
Là người dưới quyền sau Giám Đốc, làm việc dưới sự chỉ đạo của Giám Đốc và
thay Giám Đốc xử lý công việc khi Giám Đốc vắng mặt. Mọi hoạt động của Phó giám
đốc phải thực hiện đúng theo chức năng , nhiệm vụ, quyền hạn đã được giám đốc giao
hoặc ủy quyền, những hoạt động phát sinh vượt ra khỏi phạm vi trên đều phải báo cáo
cho Giám đốc để có hướng giải quyết.
 Bộ phận kế toán
 Quản Tài chính – Kế toán cho công ty
Giám đốc
Bộ phận kế toán Phòng kinh doanh Phòng vật tư
Thư ký
Phó Giám Đốc
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 6
 Tư vấn cho Ban lãnh đạo công ty về lĩnh vực tài chính
 Thực hiện toàn bộ công việc kế toán của công ty như: Kế toán tiền mặt, kế toán
TSCĐ, kế toán TGNH, kế toán chi phí, kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương,..
 Quản lý hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán của Công ty
 Làm việc với cơ quan thuế, bảo hiểm, những vấn đề liên quan đến công việc kế
toán – tài chính của công ty.
 Tính toán, cân đối tài chính cho công ty nhằm đảm an toàn về mặt tài chính
trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
 Kết hợp với phòng quản trị thực hiện công tác kiểm kê tài sản trong toàn công
ty
 Trực tiếp làm việc với cơ quan thuế
 Phòng kinh doanh
Khai thác khách hàng, ký kết các hợp đồng, phụ trách việc hoàn thiện các công
nợ cũng như các tài liệu công nợ, biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng…đồng thời
phối hợp với kế toán trong việc xác định chính xác công nợ của khách hàng, để có kế
hoạch thu, trả nợ và khai thác tốt hơn khách hàng.
Đưa ra những ý kiến đóng góp, để củng cố và nâng cao chất lượng để có những
biện pháp tốt nhất để tìm kiếm khách hàng. Tư vấn va hỗ trợ cho khách hàng về chất
lượng cũng như công dụng của vật tư hàng hoá của công ty. Xây dựng chiến lược kinh
doanh ngắn hạn và dài hạn.
 Thư ký
- Thư ký là bộ mặt thứ hai của công ty sau giám đốc. Đó là cánh tay phải đắc lực
cho giám đốc nói riêng và công ty nói chung. Thư ký còn là người truyền đạt các mệnh
lệnh quyết định của giám đốc, hay các nhiệm vụ đã được giao tới toàn thể công ty
hoặc những người có liên quan.
- Công việc của thư ký bao gồm:
 Nhận điện thoại, sắp xếp lịch hẹn, tiếp khách.
 Thực hiện các công tác hành chánh hậu cần như đăng ký vé máy bay, khách
sạn.
 Quản lý lưu trữ hồ sơ.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 7
 Chuẩn bị tài liệu và thông tin theo yêu cầu của lãnh đạo.
 Tham dự và viết biên bản cho các cuộc họp….
 Lên lịch làm việc cho Giám đốc
 Phòng vật tư
- Chịu trách nhiệm tìm nguồn đầu vào của vật tư, hàng hoá
- Nghiên cứu giá mua trên thị trường và đề xuất giá mua hàng cho Giám đốc
công ty phê duyệt
- Bảo quản, lưu trữ hàng hoá tại các kho và cửa hàng
- Chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hoá mua về
- Lên lịch thanh toán cho nhà cung cấp
- Lập chiến lược, kế hoạch dự trữ và thu mua hàng hoá và trình cấp trên phê
duyệt
1.3. Vài nét về hoạt động nhân sự
Bảng 1.1: Cơ cấu lao động theo giới tính
(Đơn vị tính: Người)
Nguồn: Phòng kinh doanh
Nhận xét:
Qua bảng số liệu ta thấy tổng số lao động ở công ty tăng dần qua các năm và
lượng lao động chủ yếu là lao động nữ.
 Lao động nam:
Qua bảng số liệu ta thấy tỷ lệ lao động nam ít hơn tỷ lệ lao động nữ. Cụ thể:
Năm 2014 số lao động nam là 23, chiếm tỷ lệ 43,3%, đến năm 2015 là 26 người tăng 3
người so với năm 2014, chiếm tỷ lệ là 38,2%. Đến năm 2016, số lao động nam là 27
người tăng 1 người so với năm 2015, chiếm tỷ lệ là 38,8%.
 Lao động nữ:
Giới tính
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Nam 23 43,3 26 38,2 27 38,8
Nữ 30 56,6 42 61,7 45 62,5
Tổng cộng 53 100 68 100 72 100
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 8
Trong ba năm qua số lao động nữ chiếm tỷ lệ nhiều hơn lao động nam, cho thấy
đội ngũ Công ty cần những nhân viên cần cù, chăm chỉ. Cụ thể: Năm 2014 số lao động
nữ là 30 người chiếm tỷ lệ 56,6%, đến năm 2015 là 42 người tăng 12 người so với năm
2014, chiếm tỷ lệ 61,7%. Đến năm 2016 số lao động nữ là 45 người tăng 3 người và
chiếm tỷ lệ là 62,5%.
Bảng 1.2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi
( Đơn vị tính: Người)
Độ tuổi
(tuổi)
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Dưới 30 26 49,1 38 55,9 42 58,3
Từ 30-45 21 39,6 24 35,3 24 33,3
Trên 45 6 11,3 6 8,8 6 8,3
Tổng cộng 53 100 68 100 72 100
Nguồn: Phòng kinh doanh
Nhận xét:
 Số lao động dưới 30 tuổi: Chiếm tỷ lệ cao nhất trong Công ty và tăng qua các
năm. Cụ thể: năm 2014 là 26 người chiếm tỷ lệ 49,1%, sang năm 2015 tăng thêm 12
người với tỷ lệ là 55,9%. Đến năm 2016 tổng số LĐ này là 42 người tăng thêm 4 người
so với năm 2015 với tỷ lệ là 58,3%.
 Số lao động trong độ tuổi từ 30 đến 45: Có sự biến động qua các năm nhưng có
xu hướng giảm dần. Năm 2014 tổng số LĐ này là 21 người, chiếm tỷ lệ là 39,6%, năm
2015 là 24 người chiếm 35,3%, giảm 4% so với năm 2014, và giữ nguyên mức lao
động là 24 người ở năm 2016 nhưng tỷ lệ giảm 2% còn 33,3% lao động.
 Số lao động trên 45 tuổi: Chiếm tỷ lệ nhỏ nhất trong các nhóm tuổi và có số lượng
LĐ không đổi qua ba năm, tuy nhiên tỷ lệ có xu hướng giảm dần. Năm 2014 tổng số có
6 người chiếm 11,3%, năm 2015 số lao động là 6 người, tỷ lệ giảm 2,5% còn 8,8%,
đến năm 2016 tỷ lệ lao động vẫn ở mức 6 người và tỷ lệ tiếp tục giảm 0,5% còn 8,3%.
Về độ tuổi, nhìn chung Công ty có lực lượng LĐ tương đối trẻ. Điều này thể hiện Công
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 9
ty rất coi trọng vấn đề trẻ hóa đội ngũ cán bộ CNV, bởi vì các nhà quản lý hiểu rằng họ
chính là lực lượng nòng cốt trong tương lai.
Bảng 1.3: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn
( Đơn vị tính: Người )
Nguồn: Phòng kinh doanh
Nhận xét: Qua Bảng trên ta thấy rằng chất lượng lao động của công ty tăng qua mỗi
năm, điều này phù hợp với sự phát triển của công ty trong điều kiện cạnh tranh hiện
nay. Cụ thể:
 Số lao động có trình độ ĐH - CĐ: Năm 2014 là 16 người chiếm tỷ lệ 30,2% trong
tổng số lao động, năm 2015 tăng 7 người chiếm tỷ lệ 33,8%. Đến năm 2016 số lao
động này là 25 người chiếm tỷ lệ 34,7%. Như vậy số lao động có trình độ ĐH - CĐ
ngày càng được nâng cao và chiếm tỷ lệ ngày càng tăng.
Điều này chứng tỏ công ty ngày càng chú trọng vào việc nâng cao năng lực đội ngũ
cán bộ công nhân viên và chú trọng vào việc tuyển dụng thêm nhiều nhân viên mới có
trình độ để hiện đại hóa lực lượng lao động của mình.
 Số lao động có trình độ trung cấp: số lao động tăng dần lên qua các năm, chiếm tỷ
lệ từ 20 đến 30%. Năm 2014 số lao động này là 14 người chiếm tỷ lệ 26,4%, năm 2015
tăng 5 người chiếm tỷ lệ 27,9% và giữ nguyên mức lao động là 19 người trong 2 năm
2015-2016 nhưng năm 2016 tỷ lệ giảm đi 1,5%.
 Số lao động phổ thông: chiếm tỷ lệ lớn nhất trong các nhóm lao động. Năm 2014
có 23 người chiếm 43,4%, sang đến năm 2015 tăng 3 người, tỷ lệ 38,2%, đến năm
Trình độ
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Đại học – Cao đẳng 16 30,2 23 33,8 25 34,7
Trung cấp 14 26,4 19 27,9 19 26,4
Lao động phổ thông 23 43,4 26 38,2 28 38,9
Tổng cộng 53 100 68 100 72 100
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 10
2016 số LĐ này tăng thêm 2 người chiếm tỷ lệ là 38,9%. Số lượng LĐ này một phần là
học việc, phần còn lại là lao động có trình độ cao đáp ứng nhu cầu công việc hiện tại.
1.4 Doanh số của công ty
Bảng 1.4: Kết quả kinh doanh từ năm 2014-2016
ĐVT: VND
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
2015/2014 2016/2015
Mức tăng
%
tăng Mức tăng % tăng
Doanh thu BH và
CCDV 10,290,500,050 8,728,810,327 9,760,620,200 (1,561,689,723) (15.18) 1,031,809,873 11.82
Doanh thu hoạt
động tài chính 6,200,554 4,938,164 42,916,209 (1,262,390) (20.36) 37,978,045 769.07
Thu nhập khác - - - - - - -
Giá vốn hàng bán 8,933,204,927 7,465,789,618 8,658,449,218 (1,467,415,309) (16.43) 1,192,659,600 15.97
Chi phí bán hàng 248,275,491 216,218,638 442,688,552 (32,056,853) (12.91) 226,469,914 104.74
Chi phí quản lý 1,064,364,380 986,247,825 775,478,380 (78,116,555) (7.34) (210,769,445) (21.37)
Chi phí khác - - 56,184,812 - - 56,184,812 -
Lợi nhuận trước
thuế 50,855,806 65,492,410 (129,264,553) 14,636,604 28.78 (194,756,963) (297.37)
(Nguồn: báo cáo kết quả kinh doanh)
Qua biểu đồ và bảng số liệu kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2014-
2016 ta thấy tình hình kinh doanh của công ty đang gặp khó khăn. Cụ thể năm 2015
doanh thu công ty mặc dù giảm 1,561,689,723 đồng ( giảm 15.18%) so với năm 2014
nhưng lợi nhuận lại tăng so với năm 2014, với tỷ lệ tăng là 28.78%, chứng tỏ năm
2015 công ty đã cắt giảm được chi phí nên doanh thu mặc dù giảm nhưng lợi nhuận
vẫn tăng. Ngược lại sang năm 2016 doanh thu tăng 1,031,809,873 đồng ( tăng 11.82%)
nhưng lợi nhuận lại âm 129,264,553 đồng. Nguyên nhân là do chi phí của công ty tăng
cao, cụ thể giá vốn tăng 15.97 %, chi phí bán hàng tăng 104.74%, đây chính là nguyên
nhân làm lợi nhuận công ty âm vào năm 2016. Ban giám đốc công ty cần phải xem xét
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 11
lại các khoản chi phí để kiểm soát các khoản chi phí, tránh tình trạng tình hình kinh
doanh ngày càng đi xuống
1.5 giới thiệu phỏng kế toán tài vụ
1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức phòng kế toán
Trực tiếp lãnh đạo
…………… Quan hệ hỗ trợ
1.5.2 Chức năng nhiệm vụ từng phần hành kế toán
 Kế toán trưởng
Là người có trách nhiệm tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán của công
ty, là thành viên của Ban giám đốc, là người được bổ nhiệm đứng đầu bộ phận kế toán,
người chỉ đạo chung và tham mưu chính cho lãnh đạo về tài chính và các chiến lược
tài chính, kế toán cho doanh nghiệp. Kế toán trưởng là người hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm
tra, điều chỉnh những công việc mà các kế toán viên đã làm sao cho hợp lý nhất (có lợi
cho doanh nghiệp mà vẫn hợp pháp).
 Kế toán tổng hợp
Hàng ngày khi có chứng từ phát sinh, nhập liệu trực tiếp vào phần mềm kế toán.
Quan lý, lưu trữ chứng từ và in sổ sách vào cuối tháng. Theo dõi công nợ phải thu, hải
trả. Tính lương cho nhân viên và lập báo cáo thuế hàng tháng. Tất cả báo cáo đều được
kế toám trưởng liểm tra trước khi trình Giám Đốc ký.
 Thủ quỹ
• Kiểm tra số tiền trên Phiếu Thu , Phiếu Chi với chứng từ gốc
• Kiểm tra nội dung ghi trên phiếu thu ,phiếu chi có phù hợp với chứng từ gốc hay
không
Kế toán trưởng
Thủ
quỹ
Kế
toán
tổng
hợp
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 12
• Kiểm tra ngày , tháng lập phiếu thu , phiếu chi và chữ ký của người có thẩm quyền.
• Kiểm tra số tiền thu vào hoặc chi ra cho chính xác để nhập hoặc xuất quỹ tiền mặt.
• Cho người nộp tiền hoặc nhận tiền ký vào phiếu thu, phiếu chi .
• Thủ quỹ ký vào phiếu thu hoặc chi và giao cho khách hàng 1 liên
• Sau đó Thủ Quỹ căn cứ vào phiếu thu hoặc chi ghi vào sổ quỹ ( viết tay )
• Cuối ngày, thủ quỹ chuyển giao liên còn lại của phiếu thu hoặc chi cho kế
toán
1.6 Hệ thống thông tin kế toán trong doanh nghiệp
- Ngày nay theo đà phát triển của công nghệ thông tin, việc đưa máy vi tính vào
sử dụng trong công tác kế toán đã tương đối phổ biến. Tin học hóa công tác kế toán
không chỉ giải quyết được vấn đề xử lý và cung cấp thông tin nhanh chóng, thuận lợi
mà nó còn làm tăng năng suất lao động của bộ máy kế toán, tạo cơ sở để tinh giản bộ
máy, nâng cao hiệu quả hoạt động kế toán. Nhận thấy được tầm quan trọng của nó nên
Công ty sử dụng phần mềm kế toán Misa để sử dụng trong công tác kế toán, bên cạnh
đó công ty còn đầu tư thêm máy fax, máy photo để phục vụ tốt công tác kế toán.
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán, Bảng tổng hợp các chứng từ cùng
loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ để nhập số liệu vào máy tính. Sau
đó, các thông tin được tự động cập nhật vào các sổ kế toán.
Cuối tháng kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính.
Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và
luôn đảm bảo tính chính xác, trung thực.
Khóa sổ: Phần mềm tự động in ra các báo cáo theo yêu cầu. Khóa sổ là một chức
năng giúp kết chuyển số dư các tài khoản (doanh thu, chi phí...), kết chuyển giá vốn
hàng bán, phân bổ chi phí để tính kết quả hoạt động kinh doanh cuối kỳ.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 13
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ Thức Ghi Sổ Trên Máy Vi Tính
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
1.7 Tổ chức nghiệp vụ kế toán tổng hợp, kế toán chi tiết
1.7.1 Chế độ kế toán áp dụng
 Chế độ kế toán
- Niên độ kế toán đang áp dụng: Công ty bắt đầu niên độ kế toán từ ngày 01
tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là: Đồng Việt Nam
- Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng
trong kế toán:
+ Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển đổi sang đồng Việt Nam
theo tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế của ngân hàng Nhà Nước vào ngày phát sinh
nghiệp vụ.
+ Các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được chuyển đổi sang đồng tiền hạch
toán theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng tại thời
điểm lập bảng cân đối kế toán.
+ Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá đánh giá lại số dư
cuối kỳ của các khoản mục tiền tệ được kết chuyển vào kết quả kinh doanh trong kỳ.
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
quản trị
SỔ KẾ TOÁN
+ Sổ nhật ký
chung, sổ cái. xhi
tiết
+ Sổ chi tiết
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN
BẢNG TỔNG
HỢP CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN CÙNG
LOẠI
PHẦN MỀM KẾ
TOÁN
MÁY VI TÍNH
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 14
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung.
- Phương pháp kế toán TSCĐ
+ Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: Nguyên giá.
+ Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình: Khấu hao tài sản cố định theo đường
thẳng. Thời gian khấu hao áp dụng theo thời gian quy định tại thông tư số
203/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2009 của bộ tài chính.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc đánh giá : Hàng nhập kho được xác định theo giá thực tế mua vào.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:Công ty áp dụng theo phương pháp kê
khai thường xuyên.
- Phương pháp tính giá xuất kho: công ty áp dụng phương pháp bình quân gia
quyền.
- Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
1.7.2 Hình thức kế toán áp dụng
Hình thức kế toán áp dụng tại công ty là: Sổ Nhật ký chung
Dựa vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý, công ty TNHH
TMDV XNK Minh Hòa Thành lựa chọn hình thức sổ kế toán là Nhật ký chung. Đặc
trưng cơ bản của hình thức kế toán này là tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát
sinh đều được ghi vào sổ nhật ký mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung theo trình tự thời
gian phát sinh và theo định khoản kế toán của nghiệp vụ đó. Sau đó, lấy số liệu trên
các sổ nhật ký để ghi vào sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Các loại sổ kế toán công ty đang áp dụng gồm:
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ Cái tài khoản.
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 15
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hình thức kế toán tại công ty
TRÌNH TỰ GHI SỔ THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG
Ghi chú: : Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
: Quan hệ đối chiếu kiểm tra
1.8 Nghiệp vụ lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp
- Báo cáo tài chính là một trong những sản phẩm của người kế toán. Báo cáo tài
chính bao gồm:
 Bảng cân đối kế toán
 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
 Thuyết minh báo cáo tài chính
-Báo cáo trình bày một cách toàn diện về tình hình:
 Tài sản
 Nguồn vốn
 Công nợ
 Kết quả kinh doanh
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 16
- Nhằm cung cấp thông tin kinh tế tài chính chủ yếu cho việc đánh giá tình hình
và kết quả hoạt động của doanh nghiệp, đánh giá thực trạng tài chính của doanh
nghiệp trong kỳ hoạt động đã qua và làm cơ sở để lập dự toán trong tương lai. Thông
tin của báo cáo tài chính là căn cứ quan trọng cho việc đề ra các quyết định quản lý,
điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.8.1 Bảng cân đối kế toán toán
- Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp. phản ánh tổng quát
toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một
thời điểm nhất định
- Căn cứ để lập bảng CĐKT từ các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết. bảng cân đối
kế toán kỳ trước (quý trước. năm trước…)
- Đối với các tài khoản chỉ dư nợ hoặc dư có thì lấy số dư ghi thường vào chỉ tiêu
tương ứng theo nguyên tắc:
+ Số dư Nợ ghi vào phần tài sản
+ Số dư có ghi vào phần Nguồn vốn
- Đối với TK nhóm điều chỉnh giảm như TK 214, các TK dự phòng lấy số dư có
vào
phần chỉ tiêu tương ứng phần tài sản Ghi âm.
- Đối với các TK phản ánh công nợ phải thu, phải trả phải tổng hợp số dư chi tiết
theo
từng bên Nợ, Có và theo thời hạn thanh toán theo nguyên tắc:
+ Số dư Nợ ngắn hạn ghi vào phần Tài sản thuộc phần A - Tài sản ngắn hạn -
Các khoản phải thu ngắn hạn
+ Số dư Nợ dài hạn vào phần Tài sản thuộc phần B - Tài sản dài hạn - Các
khoản phải thu dài hạn
+ Số dư Có ngắn hạn ghi vào phần nguồn vốn thuộc phần A - Nợ Phải trả - I.
Nợ ngắn hạn
+ Số dư Có dài hạn ghi vào phần nguồn vốn thuộc phần A - Nơ phải trả - II. Nợ
dài hạn
- Đối với các TK nguồn vốn lưỡng tính như TK 412, 413, 421 ghi vào chỉ tiêu
tương
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 17
ứng phần nguồn vốn theo nguyên tắc ghi âm nếu TK dư Nợ và ghi thường nếu TK dư
Có.
Sơ đồ 1.5: Dòng dữ liệu quy trình lập bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối số phát
sinh, Sổ chi tiết tài
khoản Loại 1, 2, 3, 4
Bảng
cân đối kế toán
năm trước
Mã tổng hợp
của bảng
cân đối kế toán
Mã chi tiết
của bảng
cân đối kế toán
Bảng
cân đối kế toán
năm nay
Tập hợp,
ghi vào mã
chi tiết của
bảng CĐKT
Cộng mã chi
tiết, lập mã
tổng hợp của
bảng CĐKT
Ghi chép
đúng thứ tự,
mã số của
bảng CĐKT
Báo cáo tài chính
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 18
Cách lập bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành
 PHẦN TÀI SẢN
A- TÀI SẢN NGẮN HẠN (Mã số 100)
Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150
= 534.482.717 + 0 + 2.477.360.325 + 2236.479.126 + 6.265.138
= 3.255.266.854 đồng
Trong đó các mã 110, 120, 130, 140, 150 được tính như sau:
Tiền và các khoản tương đương tiền (Mã số 110)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư nợ của các TK 111 “Tiền mặt”, TK 112
“Tiền gửi Ngân hàng” trên Sổ cái hoặc Nhật ký Số cái và các khoản đầu trư tài chính
ngắn hạn (Chi tiết tương đương tiền) phản ánh vào số dư nợ TK 121- “Đầu tư tài chính
ngắn hạn” trên sổ chi tiểt TK121 các khoản tương đương tiền phản ánh ở chỉ tiêu 110
là các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng có
khả năng chuyển đổi dể dàng thành một lượng tiền xác định không có rủi ro trong
chuyển đổi thành tiền kể từ khi mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo..
Mã số 110 = 244.963.802 + 289.518.915
= 534.482.717
Đầu tư tài chính ngắn hạn (Mã số 120)
Mã số 120 = Mã số 121 + Mã số 129
= 0 + 0 =0
Các khoản phải thu ngắn hạn (Mã số 130)
Mã số 130 = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã số 138 + Mã số 139
= 2.477.360.325 + 0 + 0 + 679.548
= 2.478.039.873
Hàng tồn kho (Mã số 140)
Mã số 140 = Mã số 141 + Mã số 149
= 236.479.126 + 0
= 236.479.126
Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 150)
Mã số 150 = Mã số 151 + Mã số 152 + Mã số 158
= 5.126.738 + 0 + 1.138.400
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 19
= 6.265.138 đồng
B – TÀI SẢN DÀI HẠN (Mã số 200)
Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 230 + Mã số 240
= 0 + 590.336.591 + 0 + 0 + 0 = 590.336.591 đồng
Trong đó các Mã số 210, 220, 230, 240 được tính như sau:
Tài sản cố định (Mã số 210)
Mã số 210 = Mã số 211 + Mã số 212 + Mã số 213
= 590.336.591 + 0 + 0 = 590.336.591 đồng
Bất động sản đầu tư (Mã số 220)
Mã số 220 = Mã số 221 + Mã số 222
= 0 + 0 = 0
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn (230)
Mã số 230 = Mã số 231 + Mã số 239
= 0 + 0 = 0
Tài sản dài hạn khác (Mã số 240)
Mã số 240 = Mã số 241 + Mã số 248 + Mã số 249
= 0 + 0 + 0 = 0
 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (Mã số 250)
Mã số 250 = Mã số 100 + Mã số 200
= 3.255.266.854 + 590.336.591
= 3.845.603.445 đồng
 PHẦN NGUỒN VỐN
A – NỢ PHẢI TRẢ (Mã số 300)
Mã số 300 = Mã số 310 + Mã số 320
= 2.679.085.172 + 0
= 2.679.085.172 đồng
Trong đó Mã số 310, 320 được tính như sau:
Nợ ngắn hạn (Mã số 310)
Mã số 310 = Mã số 311 + Mã số 312 + Mã số 313 + Mã số 314 + Mã số 315 + Mã số
316 + Mã số 318 + Mã số 319
= 0 + 550.000.000 + 0 + 2.074.921.172 + 0 + 0 + 54.164.000 + 0
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 20
= 2.679.085.172 đồng
Nợ dài hạn (Mã số 320)
Mã số 320 = Mã số 321 + Mã số 322 + Mã số 328 + Mã số 329
= 0 + 0 + 0 + 0
= 0
B – VỐN CHỦ SỞ HỮU (Mã số 400)
Mã số 400 = Mã số 410 + Mã số 430
= 1.199.000.000 + 0
= 1.199.000.000 đồng
Trong đó Mã số 410, 430 được tính như sau:
Vốn chủ sở hữu (Mã số 410)
Mã số 410 = Mã số 411 + Mã số 412 + Mã số 413 + Mã số 414 + Mã số 415 + Mã số
416 + Mã số 417
= 1.990.000.000 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + (32.481.727)
= 1.166.518.273
Quỹ khen thưởng phúc lợi (Mã số 430)
Số liệu để ghi qũy khen thưởng phúc lợi là số dư có TK431 “Qũy khen thưởng phúc
lợi” trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái.
Mã số 430 = 0
 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (Mã số 440)
Mã số 440 = Mã số 300 + Mã số 400
= 2.679.085.172 + 1.166.518.273
= 3.845.603.445 đồng
1.8.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả kinh doanh thể hiện các kết quả của hoạt động kinh doanh
trong một khoảng thời gian nhất định. Ở đây cụm từ “khoảng thời gian nhất định” có ý
nghĩa đặc biệt quan trọng.
Không giống như bảng cân đối kế toán, vốn là bảng tóm tắt vị trí của doanh
nghiệp tại một thời điểm, báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh kết quả tích lũy của
hoạt động kinh doanh trong một khung thời gian xác định.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 21
Nó cho biết liệu hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có đem lại lợi nhuận
hay không - nghĩa là liệu thu nhập thuần (lợi nhuận thực tế) dương hay âm. Đó là lý do
tại sao báo cáo kết quả kinh doanh thường được xem là báo cáo lỗ lãi. Ngoài ra, nó còn
phản ánh lợi nhuận của công ty ở cuối một khoảng thời gian cụ thể - thường là cuối
tháng, quý hoặc năm tài chính của công ty đó. Đồng thời, nó còn cho biết công ty đó
chi tiêu bao nhiêu tiền để sinh lợi - từ đó bạn có thể xác định được tỷ lệ lợi nhuận trên
doanh thu của công ty đó.
Căn cứ vào sổ kế toán các tài khoản (từ loại 5 đến loại 9) và báo cáo của các kỳ
trước để lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Sơ đồ 1.6: Dòng dữ liệu quy trình lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo tài chính
Mã số tổng hợp của
báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh
Bảng cân đối số phát
sinh, Sổ chi tiết tài
khoản Loại 5, 6, 7, 8,
9 và tài khoản 133,
333
Báo cáo kết quả
hoạt động kinh
doanh năm trước
Mã số chi tiết của
báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh
Báo cáo kết quả
hoạt động kinh
doanh năm nay
Tập hợp,
ghi vào
mã chi tiết
Cộng mã
chi tiết,
lập mã
tổng hợp
Ghi chép
đúng thứ tự
mã số của
báo cáo
KQHĐKD
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 22
Cách lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH TMDV XNK
Minh Hòa Thành:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có TK 511 "Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ" và TK 512 "Doanh thu bán hàng nội bộ" trong kỳ báo
cáo trên sổ cái.
Mã số 01 = 9.760.620.200 đồng
Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế phát sinh bên Nợ TK511 “Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ” đối ứng với bên có TK521 “Các khoản giảm trừ doanh
thu”, TK333 “Thuế và các khoản phải nộp nhà nước” (TK3331, 3332, 3333) trong
năm báo cáo trong sổ cái hoặc nhật ký sổ cái.
Mã số 02 = 0
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh bên nợ của TK511 “Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ” đối ứng với bên có TK911 “Xác định kết quả kinh doanh” của
năm báo cáo hoặc
Mã số 10 = Mã số 01 – Mã số 02
= 9.760.620.200 – 0
= 9.760.620.200 đồng
Giá vốn hàng bán (Mã số 11)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có tài khoản 632 "Giá vốn
hàng bán" đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái hoặc nhật ký sổ
cái.
Mã số 11 = 8.658.449.218 đồng
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 20)
Mã số 20 = Mã số 10 - Mã số 11
= 9.760.620.200 - 8.658.449.218
= 1.102.170.982 đồng
Doanh thu hoạt động tài chính ( Mã số 21)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 23
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Nợ tài khoản 515 "Doanh
hoạt động tài chính" đối ứng với bên Có của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái.
Mã số 21 = 42.916.209 đồng
Chi phí tài chính (Mã số 22)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có tài khoản 635 "Chi phí
tài chính" đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái hoặc nhật ký sổ
cái hoặc nhật ký sổ cái
Mã số 22 = 0
Trong đó chi phí lãi vay (Mã số 23)= 0
Chi phí bán hàng(Mã số 24)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh bên có của TK641 “Chi
phí bán hàng”, đối ứng với bên Nợ TK 911 trong năm báo cáo trên sổ cái hoặc nhật ký
sổ cái.
Mã số 24 = 442.688.552 đồng
Chi phí quản lý doanh nghiệp (Mã số 25)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh bên có của TK642 “Chi
phí quản lý doanh nghiệp”, đối ứng với bên Nợ TK911 trong năm báo cáo trên sổ cái
hoặc nhật ký sổ cái.
Mã số 25 = 776.478.380 đồng
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 30)
Mã số 30 = Mã số 20 + (Mã số 21 - Mã số 22) - Mã số 24 – Mã số 25
= 1.102.170.982 + (42.916.209 - 0 ) - 442.688.552 – 776.478.380
= 74.079.741 đồng
Thu nhập khác (Mã số 31)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Nợ tài khoản 711 "Thu
nhập khác" đối ứng với bên Có của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái hoặc nhật ký
sổ cái
Mã số 31 = 0
Chi phí khác (Mã số 32)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có tài khoản 811 "Chi phí
khác" đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 24
Mã số 32 = 0
Lợi nhuận khác (Mã số 40)
Mã số 40 = Mã số 31 - Mã số 32
= 0
Tổng lợi tức trước thuế (Mã số 50)
Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40
= (74.079.741) đồng
1.8.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh việc hình thành và sử
dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp
- Dựa vào báo cáo lưu chuyển tiền tệ. người sử dụng có thể đánh giá được khả
năng tạo ra tiền. sự biến động tài sản thuần của doanh nghiệp. khả năng thanh toán của
doanh nghiệp và dự toán được luồng tiền trong kỳ tiếp theo
- Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
theo phương pháp trực tiếp
- Việc lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ căn cứ vào:
 Bảng cân đối kế toán
 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
 Thuyết minh báo cáo tài chính
 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước
 Các tài liệu kế toán khác như:Sổ kế toán tổng hợp. sổ chi tiết TK “tiền mặt”.
“tiền gửi ngân hàng”. “tiền đang chuyển”. sổ tổng hợp và sổ chi tiết của các tài
khoản liên quan khác…
- Doanh nghiệp phải trình bày các luồng tiền trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo
b loại hoạt động: hoạt động kinh doanh. hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính theo
quy định của chuẩn mực “báo cáo lưu chuyển tiền tệ”
 Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động
yaoj ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp và các hoạt động khác không phải
là các hoạt động đầu tư hay tài chính
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 25
 Luồng tiền từ hoạt động đầu tư là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động mua
sắm. xây dựng. thanh lý. nhượng bán các tài sản dài hạn và các khoản đầu tư
khác không thuộc các khoản tương đương tiền
 Luồng tiền từ hoạt động tài chính là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động tạo ra
các thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh
nghiệp
1.9 Kết luận về công tác kế toán tại doanh nghiệp
 Ưu điểm
Xét về mặt tổ chức quản lý và tổ chức công tác kế toán của công ty TNHH
TMDV XNK Minh Hòa Thành thì theo quan điểm của em công ty đã có một mô hình
quản lý tốt, khoa học, ưu điểm nhiều, nhược điểm ít.
Việc vận dụng tin học trong công tác kế toán đã cho phép công ty khai thác
được khả năng chuyên môn của đội ngũ nhân viên kế toán toàn công ty. Khối lượng
công việc mà lẽ ra kế toán phải trực tiếp làm giảm nhẹ đi rất nhiều, giảm lao động ở
phòng kế toán mà vẫn đảm bảo tốt chức năng, nhiệm vụ của kế toán toán và cung cấp
mà vẫn đảm bảo tốt chức năng, nhiệm vụ của kế toán và cung cấp thông tin từ chi tiết
đến tổng hợp, đảm bảo chính xác yêu cầu đầy đủ kịp thời và phục vụ cho công tác điều
hành quản lý ở doanh nghiệp.
Có sự phối hợp chặt chẽ giữa kho, phòng kinh doanh và phòng kế toán phục vụ
cho việc hạch toán chính xác về mặt số lượng cũng như chất lượng của hàng hoá.
Công tác bảo quản hàng hoá được xây dựng một hệ thống kho lưu trữ hàng hoá tránh
mất mát hao hụt và đảm bảo quản lý theo từng chủng loại, phục vụ yêu cầu xuất kho
hàng hoá một cách nhanh chóng và dễ dàng.
Công ty đã sử dụng chứng từ xuất hàng hoá theo các mục đích khác nhau thì
khác nhau, như hoá đơn kiêm phiếu xuất kho cho hàng hoá xuất bán, hoá đơn kiêm
phiếu xuất kho lập theo mẫu 09-VT/QĐ cho các trường hợp xuất xử lý, phiếu xuất kho
kiêm vận chuyển nội bộ trong trường hợp xuất cho khách hàng đổi hàng
Các bộ phận lập và lưu giữ chứng từ khá hợp lý. Các phiếu nhập, xuất đều được
phân loại riêng cho từng địa điểm phát sinh tạo điều kiện cho việc theo dõi sự biến
động của hàng hoá ở nhiều nơi. Nhờ đó việc cập nhật chứng từ vào máy không bị
chồng chéo mà vẫn phù hợp với phần hành của từng công tác kế toán.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 26
Giữa các phòng ban có sự kết hợp chặt chẽ trong việc hoàn chỉnh chứng từ.
Nhờ đó tạo điều kiện cho việc theo dõi của từng bộ phận liên quan thuận lợi cho từng
khách hàng và hạn chế các trường hợp làm thất thoát hàng hoá của công ty cũng như
giảm chất lượng của chúng.
Các tài khoản của công ty sử dụng hiện nay phù hợp với chế độ kế toán hiện
hành và đáp ứng được phần nào yêu cầu của kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết.
Việc lựa chọn phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên là phù hợp với cơ cấu hàng hoá của công ty như sự biến động thường
xuyên của chúng
 Nhược điểm
Đối với các khoản hàng bán bị trả lại: Công ty cần phải mở sổ theo dõi chi tiết
và phản ánh trên sổ kế toán chi tiết hàng bán bị trả lại, như vậy công ty sẽ theo dõi
được sản phẩm nào thường xuyên bị trả lại để có biện pháp điều chỉnh thích hợp, giảm
thiểu số hàng bán bị trả lại.
Đối với việc theo dõi công nợ: Theo dõi khả năng thanh toán công nợ với khách
hàng là một trong những công tác mà công ty phải rất quan tâm nhưng ở công ty kế
toán mới chỉ dừng lại ở việc cung cấp thông tin qua loa về khách hàng nghĩa là qua các
chứng từ khi tổng hợp trên sổ cái tài khoản 131 cúng ta mới chỉ biết mỗi tên khách
hàng, thanh toán bằng phương thức gì? Nhưng lại chưa có được các thông tin về tình
hình thanh toán công nợ của họ như khả năng thanh toán như thế nào?, thời hạn bao
nhiêu thì trả?...Thực ra yêu cầu này không quá cao nhưng lại rất cần thiết, điều đó giúp
cho các nhà quản lý biết tình hình tài chính và kinh doanh của họ.
Đối với việc lựa chọn phương pháp hạch toán để hạch toán hàng nhập, song
cách tính này không chính xác, nó chỉ phục vụ cho công tác hạch toán được thuận lợi
Tóm lại để nâng cao hiệu quả công tác kế toán, cần thiết phải kết hợp nhịp
nhàng giữa lý luận và thực tế sao cho vừa giảm bớt khối lượng công việc mà vẫn đem
lại kết quả đáng tin cậy, vừa đúng chế độ kế toán hiện hành

More Related Content

Similar to Báo cáo thực tập Thực Hiện Tại Công Ty xuất nhập khẩu Minh Hoà Thành.docx

Phân tích tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ tư vấn cầu vồng, 9 điểm.docx
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ tư vấn cầu vồng, 9 điểm.docxPhân tích tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ tư vấn cầu vồng, 9 điểm.docx
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ tư vấn cầu vồng, 9 điểm.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥰🥰 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 

Similar to Báo cáo thực tập Thực Hiện Tại Công Ty xuất nhập khẩu Minh Hoà Thành.docx (20)

Báo Cáo Thực Tập Về Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản, 9 điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Về Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản, 9 điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Về Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản, 9 điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Về Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản, 9 điểm.docx
 
Đánh giá và định hướng hoàn thiện công tác kế toán tại công ty công nghệ giám...
Đánh giá và định hướng hoàn thiện công tác kế toán tại công ty công nghệ giám...Đánh giá và định hướng hoàn thiện công tác kế toán tại công ty công nghệ giám...
Đánh giá và định hướng hoàn thiện công tác kế toán tại công ty công nghệ giám...
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Xuất nhập khẩu C...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Xuất nhập khẩu C...Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Xuất nhập khẩu C...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Xuất nhập khẩu C...
 
Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty kinh doanh thời trang Huỳnh An.docx
Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty kinh doanh thời trang Huỳnh An.docxPhân tích hoạt động kinh doanh của công ty kinh doanh thời trang Huỳnh An.docx
Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty kinh doanh thời trang Huỳnh An.docx
 
Báo cáo thực tập tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty Minh Hòa Thành.docx
Báo cáo thực tập tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty Minh Hòa Thành.docxBáo cáo thực tập tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty Minh Hòa Thành.docx
Báo cáo thực tập tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty Minh Hòa Thành.docx
 
Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương tại công ty Bách Tiệp.docx
Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương tại công ty Bách Tiệp.docxKế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương tại công ty Bách Tiệp.docx
Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương tại công ty Bách Tiệp.docx
 
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty ...
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty ...Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty ...
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty ...
 
Phân tích tình hình tài chính và cải thiện tình hình tài chính của Công ty Ti...
Phân tích tình hình tài chính và cải thiện tình hình tài chính của Công ty Ti...Phân tích tình hình tài chính và cải thiện tình hình tài chính của Công ty Ti...
Phân tích tình hình tài chính và cải thiện tình hình tài chính của Công ty Ti...
 
Đánh giá khái quát về công tác kế toán, phân tích kinh tế và tài chính của cô...
Đánh giá khái quát về công tác kế toán, phân tích kinh tế và tài chính của cô...Đánh giá khái quát về công tác kế toán, phân tích kinh tế và tài chính của cô...
Đánh giá khái quát về công tác kế toán, phân tích kinh tế và tài chính của cô...
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Nhập Khẩu Thiết Bị Tại Cong Ty Thái Bình...
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Nhập Khẩu Thiết Bị Tại Cong Ty Thái Bình...Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Nhập Khẩu Thiết Bị Tại Cong Ty Thái Bình...
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Nhập Khẩu Thiết Bị Tại Cong Ty Thái Bình...
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Tnhh Xuan Anh.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Tnhh Xuan Anh.docxBáo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Tnhh Xuan Anh.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Tnhh Xuan Anh.docx
 
Thực trạng kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty Minh Hò...
Thực trạng kế  toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty Minh Hò...Thực trạng kế  toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty Minh Hò...
Thực trạng kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty Minh Hò...
 
Thực trạng công tác kế toán một số phần hành kế toán tại công ty Đồng Phú.doc
Thực trạng công tác kế toán một số phần hành kế toán tại công ty Đồng Phú.docThực trạng công tác kế toán một số phần hành kế toán tại công ty Đồng Phú.doc
Thực trạng công tác kế toán một số phần hành kế toán tại công ty Đồng Phú.doc
 
Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Dịch vụ Thương mại Đồng...
Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Dịch vụ Thương mại Đồng...Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Dịch vụ Thương mại Đồng...
Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Dịch vụ Thương mại Đồng...
 
Thực trạng công tác tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty Gol...
Thực trạng công tác tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty Gol...Thực trạng công tác tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty Gol...
Thực trạng công tác tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty Gol...
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ tư vấn cầu vồng, 9 điểm.docx
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ tư vấn cầu vồng, 9 điểm.docxPhân tích tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ tư vấn cầu vồng, 9 điểm.docx
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ tư vấn cầu vồng, 9 điểm.docx
 
Tiểu Luận Tổ Chức Công Tác Kế Toán Trong Doanh Nghiệp.docx
Tiểu Luận Tổ Chức Công Tác Kế Toán Trong Doanh Nghiệp.docxTiểu Luận Tổ Chức Công Tác Kế Toán Trong Doanh Nghiệp.docx
Tiểu Luận Tổ Chức Công Tác Kế Toán Trong Doanh Nghiệp.docx
 
Một số kiến nghị hoàn thiện quy trình nhập khẩu hàng hoá tại công ty chánh sâ...
Một số kiến nghị hoàn thiện quy trình nhập khẩu hàng hoá tại công ty chánh sâ...Một số kiến nghị hoàn thiện quy trình nhập khẩu hàng hoá tại công ty chánh sâ...
Một số kiến nghị hoàn thiện quy trình nhập khẩu hàng hoá tại công ty chánh sâ...
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Trường Cao Đẳng Kinh Tế Kỹ Thuật.
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Trường Cao Đẳng Kinh Tế Kỹ Thuật.Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Trường Cao Đẳng Kinh Tế Kỹ Thuật.
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Trường Cao Đẳng Kinh Tế Kỹ Thuật.
 
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Minh Hòa Thành, 9 điểm.docx
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Minh Hòa Thành, 9 điểm.docxHoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Minh Hòa Thành, 9 điểm.docx
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Minh Hòa Thành, 9 điểm.docx
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍

Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docxCơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍 (20)

Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docx
Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docxCơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docx
Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docx
 
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docxCơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
 
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docx
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docxCơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docx
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docx
 
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docxCơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
 
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docxCơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
 
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
 
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
 
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docxCơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
 
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
 
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
 
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
 
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docxCơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
 
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docxCơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
 
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docxCơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
 
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
 
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docxCơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
 
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
 
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
 
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docxCơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
 
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docxCơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docx
 

Recently uploaded

Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa họcLogic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
K61PHMTHQUNHCHI
 

Recently uploaded (20)

TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
 
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptxNGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
 
CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆTCHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆT
 
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
 
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
 
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌCLuận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
 
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
 
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
 
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
 
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa họcLogic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
 

Báo cáo thực tập Thực Hiện Tại Công Ty xuất nhập khẩu Minh Hoà Thành.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG  BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP THỰC HIỆN TẠI CÔNG TY TNHH TMDV XNK MINH HOÀ THÀNH GVHD : CHU ĐĂNG MẠNH SVTH : NGUYỄN THỊ MỸ VÂN MSSV : 1470001032 LỚP : 14LTK0001 NGÀNH : KẾ TOÁN KHOÁ : 2014-2017 Bình Dương
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1 MỤC LỤC PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH TMDV XNK MINH HÒA THÀNH VỚI CÔNG TÁC KẾ TOÁN .............................................................................................................................4 1.1. Lịch sử hình thành ....................................................................................................................4 1.2 Bộ máy tổ chức công ty............................................................................................................5 1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty...............................................................5 1.2.2 Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận.............................................................................5 1.3. Vài nét về hoạt động nhân sự...............................................................................................7 1.4 Doanh số của công ty .............................................................................................................10 1.5 giới thiệu phỏng kế toán tài vụ..........................................................................................11 1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................................11 1.5.2 Chức năng nhiệm vụ từng phần hành kế toán....................................................11 1.6 Hệ thống thông tin kế toán trong doanh nghiệp .......................................................12 1.7 Tổ chức nghiệp vụ kế toán tổng hợp, kế toán chi tiết .............................................13 1.7.1 Chế độ kế toán áp dụng.................................................................................................13 1.7.2 Hình thức kế toán áp dụng ..........................................................................................14 1.8 Nghiệp vụ lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp..................................................15 1.8.1 Bảng cân đối kế toán toán............................................................................................16 1.8.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh..................................................................20 1.8.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ..........................................................................................24 1.9 Kết luận về công tác kế toán tại doanh nghiệp...........................................................25
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty............................................................5 Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức phòng kế toán..................................................................................11 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ Thức Ghi Sổ Trên Máy Vi Tính....................................................................13 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hình thức kế toán tại công ty.......................................................................15 Sơ đồ 1.5: Dòng dữ liệu quy trình lập bảng cân đối kế toán ............................................17 Sơ đồ 1.6: Dòng dữ liệu quy trình lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh........21
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3 DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Cơ cấu lao động theo giới tính .....................................................................................7 Bảng 1.2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi ........................................................................................8 Bảng 1.3: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn ...........................................................9 Bảng 1.4: Kết quả kinh doanh từ năm 2014-2016...............................................................10
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 4 PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH TMDV XNK MINH HÒA THÀNH VỚI CÔNG TÁC KẾ TOÁN 1.1. Lịch sử hình thành Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành được thành lập ngày 21 tháng 03 năm 2014, theo Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Doanh Nghiệp số 0312196929 do Sở kế hoạch và đầu tư Thành Phố Hồ Chí Minh cấp. Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành là một đơn vị kinh tế hạch toán độc lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân, có quan hệ đối nội đối ngoại tốt và có con dấu riêng. Công ty luôn bình đẳng trong kinh doanh với các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế khác. Công ty được phép mở tài khoản giao dịch tại các ngân hàng theo quy định của pháp luật. Với đội ngũ bán hàng năng động và nhiệt huyết luôn sẵn lòng phục vụ khách hàng chu đáo, tận tâm, luôn mang đến cảm giác thân thiện đối với khách hàng trong kinh doanh. Từ khi thành lập đến nay, Công ty đã không ngừng phát triển, mở rộng thị trường hoạt động và liên kết với các Công ty cùng lĩnh vực nhằm đưa Công ty ngày một phát triển. Tính đến thời điểm này công ty thành lập đã được 3 năm, từ 1 công ty nhỏ lẻ với bộ phận nhân viên ít, công ty đã dần hoàn thiện và phát triển trở thành một trong những công ty chủ chốt về lĩnh vực cung cấp các mặt hàng ngành nước, có khả năng cạnh tranh với các công ty lớn lâu năm, với bộ phận nhân viên dày dặn kinh nghiệm và nhiệt huyết hứa hẹn sẽ đưa công ty vươn đến tầm cao mới, mở rộng quy mô, với hàng trăm khách hàng và đại lý khắp cả nước. Tên doanh nghiệp : Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành Tên đối ngoại : MINH HOA THANH TRADING SERVICE IMPORT COMPANY LIMITED Tên viết tắt : MINH HOA THANH CO., LTD Logo công ty : Trụ sở chính :
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 5 + Điạ chỉ : 199/2 Đường TA 19, Khu Phố 5, Phường Thới An, Quận 12, TP HCM + Điện thoại : (08) 6250 2299 + Fax : (08) 6250 2299 + Email: minhhoathanh@gmail.com + Website : www.minhhoathanh.com + Số TK: 04401010015952 tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải – CN Cộng Hòa + Tổng vốn điều lệ : 5.000.000.000 đ 1.2 Bộ máy tổ chức công ty 1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty Nguồn: Phòng kinh doanh 1.2.2 Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận  Giám đốc Là người có quyền lực cao nhất trong công ty, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trước nhà nước và pháp luật .  Phó Giám đốc Là người dưới quyền sau Giám Đốc, làm việc dưới sự chỉ đạo của Giám Đốc và thay Giám Đốc xử lý công việc khi Giám Đốc vắng mặt. Mọi hoạt động của Phó giám đốc phải thực hiện đúng theo chức năng , nhiệm vụ, quyền hạn đã được giám đốc giao hoặc ủy quyền, những hoạt động phát sinh vượt ra khỏi phạm vi trên đều phải báo cáo cho Giám đốc để có hướng giải quyết.  Bộ phận kế toán  Quản Tài chính – Kế toán cho công ty Giám đốc Bộ phận kế toán Phòng kinh doanh Phòng vật tư Thư ký Phó Giám Đốc
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 6  Tư vấn cho Ban lãnh đạo công ty về lĩnh vực tài chính  Thực hiện toàn bộ công việc kế toán của công ty như: Kế toán tiền mặt, kế toán TSCĐ, kế toán TGNH, kế toán chi phí, kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương,..  Quản lý hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán của Công ty  Làm việc với cơ quan thuế, bảo hiểm, những vấn đề liên quan đến công việc kế toán – tài chính của công ty.  Tính toán, cân đối tài chính cho công ty nhằm đảm an toàn về mặt tài chính trong hoạt động sản xuất kinh doanh.  Kết hợp với phòng quản trị thực hiện công tác kiểm kê tài sản trong toàn công ty  Trực tiếp làm việc với cơ quan thuế  Phòng kinh doanh Khai thác khách hàng, ký kết các hợp đồng, phụ trách việc hoàn thiện các công nợ cũng như các tài liệu công nợ, biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng…đồng thời phối hợp với kế toán trong việc xác định chính xác công nợ của khách hàng, để có kế hoạch thu, trả nợ và khai thác tốt hơn khách hàng. Đưa ra những ý kiến đóng góp, để củng cố và nâng cao chất lượng để có những biện pháp tốt nhất để tìm kiếm khách hàng. Tư vấn va hỗ trợ cho khách hàng về chất lượng cũng như công dụng của vật tư hàng hoá của công ty. Xây dựng chiến lược kinh doanh ngắn hạn và dài hạn.  Thư ký - Thư ký là bộ mặt thứ hai của công ty sau giám đốc. Đó là cánh tay phải đắc lực cho giám đốc nói riêng và công ty nói chung. Thư ký còn là người truyền đạt các mệnh lệnh quyết định của giám đốc, hay các nhiệm vụ đã được giao tới toàn thể công ty hoặc những người có liên quan. - Công việc của thư ký bao gồm:  Nhận điện thoại, sắp xếp lịch hẹn, tiếp khách.  Thực hiện các công tác hành chánh hậu cần như đăng ký vé máy bay, khách sạn.  Quản lý lưu trữ hồ sơ.
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 7  Chuẩn bị tài liệu và thông tin theo yêu cầu của lãnh đạo.  Tham dự và viết biên bản cho các cuộc họp….  Lên lịch làm việc cho Giám đốc  Phòng vật tư - Chịu trách nhiệm tìm nguồn đầu vào của vật tư, hàng hoá - Nghiên cứu giá mua trên thị trường và đề xuất giá mua hàng cho Giám đốc công ty phê duyệt - Bảo quản, lưu trữ hàng hoá tại các kho và cửa hàng - Chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hoá mua về - Lên lịch thanh toán cho nhà cung cấp - Lập chiến lược, kế hoạch dự trữ và thu mua hàng hoá và trình cấp trên phê duyệt 1.3. Vài nét về hoạt động nhân sự Bảng 1.1: Cơ cấu lao động theo giới tính (Đơn vị tính: Người) Nguồn: Phòng kinh doanh Nhận xét: Qua bảng số liệu ta thấy tổng số lao động ở công ty tăng dần qua các năm và lượng lao động chủ yếu là lao động nữ.  Lao động nam: Qua bảng số liệu ta thấy tỷ lệ lao động nam ít hơn tỷ lệ lao động nữ. Cụ thể: Năm 2014 số lao động nam là 23, chiếm tỷ lệ 43,3%, đến năm 2015 là 26 người tăng 3 người so với năm 2014, chiếm tỷ lệ là 38,2%. Đến năm 2016, số lao động nam là 27 người tăng 1 người so với năm 2015, chiếm tỷ lệ là 38,8%.  Lao động nữ: Giới tính Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Nam 23 43,3 26 38,2 27 38,8 Nữ 30 56,6 42 61,7 45 62,5 Tổng cộng 53 100 68 100 72 100
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 8 Trong ba năm qua số lao động nữ chiếm tỷ lệ nhiều hơn lao động nam, cho thấy đội ngũ Công ty cần những nhân viên cần cù, chăm chỉ. Cụ thể: Năm 2014 số lao động nữ là 30 người chiếm tỷ lệ 56,6%, đến năm 2015 là 42 người tăng 12 người so với năm 2014, chiếm tỷ lệ 61,7%. Đến năm 2016 số lao động nữ là 45 người tăng 3 người và chiếm tỷ lệ là 62,5%. Bảng 1.2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi ( Đơn vị tính: Người) Độ tuổi (tuổi) Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Dưới 30 26 49,1 38 55,9 42 58,3 Từ 30-45 21 39,6 24 35,3 24 33,3 Trên 45 6 11,3 6 8,8 6 8,3 Tổng cộng 53 100 68 100 72 100 Nguồn: Phòng kinh doanh Nhận xét:  Số lao động dưới 30 tuổi: Chiếm tỷ lệ cao nhất trong Công ty và tăng qua các năm. Cụ thể: năm 2014 là 26 người chiếm tỷ lệ 49,1%, sang năm 2015 tăng thêm 12 người với tỷ lệ là 55,9%. Đến năm 2016 tổng số LĐ này là 42 người tăng thêm 4 người so với năm 2015 với tỷ lệ là 58,3%.  Số lao động trong độ tuổi từ 30 đến 45: Có sự biến động qua các năm nhưng có xu hướng giảm dần. Năm 2014 tổng số LĐ này là 21 người, chiếm tỷ lệ là 39,6%, năm 2015 là 24 người chiếm 35,3%, giảm 4% so với năm 2014, và giữ nguyên mức lao động là 24 người ở năm 2016 nhưng tỷ lệ giảm 2% còn 33,3% lao động.  Số lao động trên 45 tuổi: Chiếm tỷ lệ nhỏ nhất trong các nhóm tuổi và có số lượng LĐ không đổi qua ba năm, tuy nhiên tỷ lệ có xu hướng giảm dần. Năm 2014 tổng số có 6 người chiếm 11,3%, năm 2015 số lao động là 6 người, tỷ lệ giảm 2,5% còn 8,8%, đến năm 2016 tỷ lệ lao động vẫn ở mức 6 người và tỷ lệ tiếp tục giảm 0,5% còn 8,3%. Về độ tuổi, nhìn chung Công ty có lực lượng LĐ tương đối trẻ. Điều này thể hiện Công
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 9 ty rất coi trọng vấn đề trẻ hóa đội ngũ cán bộ CNV, bởi vì các nhà quản lý hiểu rằng họ chính là lực lượng nòng cốt trong tương lai. Bảng 1.3: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn ( Đơn vị tính: Người ) Nguồn: Phòng kinh doanh Nhận xét: Qua Bảng trên ta thấy rằng chất lượng lao động của công ty tăng qua mỗi năm, điều này phù hợp với sự phát triển của công ty trong điều kiện cạnh tranh hiện nay. Cụ thể:  Số lao động có trình độ ĐH - CĐ: Năm 2014 là 16 người chiếm tỷ lệ 30,2% trong tổng số lao động, năm 2015 tăng 7 người chiếm tỷ lệ 33,8%. Đến năm 2016 số lao động này là 25 người chiếm tỷ lệ 34,7%. Như vậy số lao động có trình độ ĐH - CĐ ngày càng được nâng cao và chiếm tỷ lệ ngày càng tăng. Điều này chứng tỏ công ty ngày càng chú trọng vào việc nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ công nhân viên và chú trọng vào việc tuyển dụng thêm nhiều nhân viên mới có trình độ để hiện đại hóa lực lượng lao động của mình.  Số lao động có trình độ trung cấp: số lao động tăng dần lên qua các năm, chiếm tỷ lệ từ 20 đến 30%. Năm 2014 số lao động này là 14 người chiếm tỷ lệ 26,4%, năm 2015 tăng 5 người chiếm tỷ lệ 27,9% và giữ nguyên mức lao động là 19 người trong 2 năm 2015-2016 nhưng năm 2016 tỷ lệ giảm đi 1,5%.  Số lao động phổ thông: chiếm tỷ lệ lớn nhất trong các nhóm lao động. Năm 2014 có 23 người chiếm 43,4%, sang đến năm 2015 tăng 3 người, tỷ lệ 38,2%, đến năm Trình độ Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Đại học – Cao đẳng 16 30,2 23 33,8 25 34,7 Trung cấp 14 26,4 19 27,9 19 26,4 Lao động phổ thông 23 43,4 26 38,2 28 38,9 Tổng cộng 53 100 68 100 72 100
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 10 2016 số LĐ này tăng thêm 2 người chiếm tỷ lệ là 38,9%. Số lượng LĐ này một phần là học việc, phần còn lại là lao động có trình độ cao đáp ứng nhu cầu công việc hiện tại. 1.4 Doanh số của công ty Bảng 1.4: Kết quả kinh doanh từ năm 2014-2016 ĐVT: VND Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 2015/2014 2016/2015 Mức tăng % tăng Mức tăng % tăng Doanh thu BH và CCDV 10,290,500,050 8,728,810,327 9,760,620,200 (1,561,689,723) (15.18) 1,031,809,873 11.82 Doanh thu hoạt động tài chính 6,200,554 4,938,164 42,916,209 (1,262,390) (20.36) 37,978,045 769.07 Thu nhập khác - - - - - - - Giá vốn hàng bán 8,933,204,927 7,465,789,618 8,658,449,218 (1,467,415,309) (16.43) 1,192,659,600 15.97 Chi phí bán hàng 248,275,491 216,218,638 442,688,552 (32,056,853) (12.91) 226,469,914 104.74 Chi phí quản lý 1,064,364,380 986,247,825 775,478,380 (78,116,555) (7.34) (210,769,445) (21.37) Chi phí khác - - 56,184,812 - - 56,184,812 - Lợi nhuận trước thuế 50,855,806 65,492,410 (129,264,553) 14,636,604 28.78 (194,756,963) (297.37) (Nguồn: báo cáo kết quả kinh doanh) Qua biểu đồ và bảng số liệu kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2014- 2016 ta thấy tình hình kinh doanh của công ty đang gặp khó khăn. Cụ thể năm 2015 doanh thu công ty mặc dù giảm 1,561,689,723 đồng ( giảm 15.18%) so với năm 2014 nhưng lợi nhuận lại tăng so với năm 2014, với tỷ lệ tăng là 28.78%, chứng tỏ năm 2015 công ty đã cắt giảm được chi phí nên doanh thu mặc dù giảm nhưng lợi nhuận vẫn tăng. Ngược lại sang năm 2016 doanh thu tăng 1,031,809,873 đồng ( tăng 11.82%) nhưng lợi nhuận lại âm 129,264,553 đồng. Nguyên nhân là do chi phí của công ty tăng cao, cụ thể giá vốn tăng 15.97 %, chi phí bán hàng tăng 104.74%, đây chính là nguyên nhân làm lợi nhuận công ty âm vào năm 2016. Ban giám đốc công ty cần phải xem xét
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 11 lại các khoản chi phí để kiểm soát các khoản chi phí, tránh tình trạng tình hình kinh doanh ngày càng đi xuống 1.5 giới thiệu phỏng kế toán tài vụ 1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức phòng kế toán Trực tiếp lãnh đạo …………… Quan hệ hỗ trợ 1.5.2 Chức năng nhiệm vụ từng phần hành kế toán  Kế toán trưởng Là người có trách nhiệm tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán của công ty, là thành viên của Ban giám đốc, là người được bổ nhiệm đứng đầu bộ phận kế toán, người chỉ đạo chung và tham mưu chính cho lãnh đạo về tài chính và các chiến lược tài chính, kế toán cho doanh nghiệp. Kế toán trưởng là người hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, điều chỉnh những công việc mà các kế toán viên đã làm sao cho hợp lý nhất (có lợi cho doanh nghiệp mà vẫn hợp pháp).  Kế toán tổng hợp Hàng ngày khi có chứng từ phát sinh, nhập liệu trực tiếp vào phần mềm kế toán. Quan lý, lưu trữ chứng từ và in sổ sách vào cuối tháng. Theo dõi công nợ phải thu, hải trả. Tính lương cho nhân viên và lập báo cáo thuế hàng tháng. Tất cả báo cáo đều được kế toám trưởng liểm tra trước khi trình Giám Đốc ký.  Thủ quỹ • Kiểm tra số tiền trên Phiếu Thu , Phiếu Chi với chứng từ gốc • Kiểm tra nội dung ghi trên phiếu thu ,phiếu chi có phù hợp với chứng từ gốc hay không Kế toán trưởng Thủ quỹ Kế toán tổng hợp
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 12 • Kiểm tra ngày , tháng lập phiếu thu , phiếu chi và chữ ký của người có thẩm quyền. • Kiểm tra số tiền thu vào hoặc chi ra cho chính xác để nhập hoặc xuất quỹ tiền mặt. • Cho người nộp tiền hoặc nhận tiền ký vào phiếu thu, phiếu chi . • Thủ quỹ ký vào phiếu thu hoặc chi và giao cho khách hàng 1 liên • Sau đó Thủ Quỹ căn cứ vào phiếu thu hoặc chi ghi vào sổ quỹ ( viết tay ) • Cuối ngày, thủ quỹ chuyển giao liên còn lại của phiếu thu hoặc chi cho kế toán 1.6 Hệ thống thông tin kế toán trong doanh nghiệp - Ngày nay theo đà phát triển của công nghệ thông tin, việc đưa máy vi tính vào sử dụng trong công tác kế toán đã tương đối phổ biến. Tin học hóa công tác kế toán không chỉ giải quyết được vấn đề xử lý và cung cấp thông tin nhanh chóng, thuận lợi mà nó còn làm tăng năng suất lao động của bộ máy kế toán, tạo cơ sở để tinh giản bộ máy, nâng cao hiệu quả hoạt động kế toán. Nhận thấy được tầm quan trọng của nó nên Công ty sử dụng phần mềm kế toán Misa để sử dụng trong công tác kế toán, bên cạnh đó công ty còn đầu tư thêm máy fax, máy photo để phục vụ tốt công tác kế toán. - Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán, Bảng tổng hợp các chứng từ cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ để nhập số liệu vào máy tính. Sau đó, các thông tin được tự động cập nhật vào các sổ kế toán. Cuối tháng kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo tính chính xác, trung thực. Khóa sổ: Phần mềm tự động in ra các báo cáo theo yêu cầu. Khóa sổ là một chức năng giúp kết chuyển số dư các tài khoản (doanh thu, chi phí...), kết chuyển giá vốn hàng bán, phân bổ chi phí để tính kết quả hoạt động kinh doanh cuối kỳ.
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 13 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ Thức Ghi Sổ Trên Máy Vi Tính Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra 1.7 Tổ chức nghiệp vụ kế toán tổng hợp, kế toán chi tiết 1.7.1 Chế độ kế toán áp dụng  Chế độ kế toán - Niên độ kế toán đang áp dụng: Công ty bắt đầu niên độ kế toán từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là: Đồng Việt Nam - Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán: + Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển đổi sang đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế của ngân hàng Nhà Nước vào ngày phát sinh nghiệp vụ. + Các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được chuyển đổi sang đồng tiền hạch toán theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng tại thời điểm lập bảng cân đối kế toán. + Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá đánh giá lại số dư cuối kỳ của các khoản mục tiền tệ được kết chuyển vào kết quả kinh doanh trong kỳ. - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị SỔ KẾ TOÁN + Sổ nhật ký chung, sổ cái. xhi tiết + Sổ chi tiết CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI PHẦN MỀM KẾ TOÁN MÁY VI TÍNH
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 14 - Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung. - Phương pháp kế toán TSCĐ + Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: Nguyên giá. + Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình: Khấu hao tài sản cố định theo đường thẳng. Thời gian khấu hao áp dụng theo thời gian quy định tại thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2009 của bộ tài chính. - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: + Nguyên tắc đánh giá : Hàng nhập kho được xác định theo giá thực tế mua vào. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:Công ty áp dụng theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Phương pháp tính giá xuất kho: công ty áp dụng phương pháp bình quân gia quyền. - Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. 1.7.2 Hình thức kế toán áp dụng Hình thức kế toán áp dụng tại công ty là: Sổ Nhật ký chung Dựa vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý, công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành lựa chọn hình thức sổ kế toán là Nhật ký chung. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán này là tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều được ghi vào sổ nhật ký mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và theo định khoản kế toán của nghiệp vụ đó. Sau đó, lấy số liệu trên các sổ nhật ký để ghi vào sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Các loại sổ kế toán công ty đang áp dụng gồm: - Sổ Nhật ký chung - Sổ Cái tài khoản. - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 15 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hình thức kế toán tại công ty TRÌNH TỰ GHI SỔ THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng hoặc định kỳ : Quan hệ đối chiếu kiểm tra 1.8 Nghiệp vụ lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp - Báo cáo tài chính là một trong những sản phẩm của người kế toán. Báo cáo tài chính bao gồm:  Bảng cân đối kế toán  Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh  Báo cáo lưu chuyển tiền tệ  Thuyết minh báo cáo tài chính -Báo cáo trình bày một cách toàn diện về tình hình:  Tài sản  Nguồn vốn  Công nợ  Kết quả kinh doanh Chứng từ kế toán Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 16 - Nhằm cung cấp thông tin kinh tế tài chính chủ yếu cho việc đánh giá tình hình và kết quả hoạt động của doanh nghiệp, đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp trong kỳ hoạt động đã qua và làm cơ sở để lập dự toán trong tương lai. Thông tin của báo cáo tài chính là căn cứ quan trọng cho việc đề ra các quyết định quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. 1.8.1 Bảng cân đối kế toán toán - Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp. phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định - Căn cứ để lập bảng CĐKT từ các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết. bảng cân đối kế toán kỳ trước (quý trước. năm trước…) - Đối với các tài khoản chỉ dư nợ hoặc dư có thì lấy số dư ghi thường vào chỉ tiêu tương ứng theo nguyên tắc: + Số dư Nợ ghi vào phần tài sản + Số dư có ghi vào phần Nguồn vốn - Đối với TK nhóm điều chỉnh giảm như TK 214, các TK dự phòng lấy số dư có vào phần chỉ tiêu tương ứng phần tài sản Ghi âm. - Đối với các TK phản ánh công nợ phải thu, phải trả phải tổng hợp số dư chi tiết theo từng bên Nợ, Có và theo thời hạn thanh toán theo nguyên tắc: + Số dư Nợ ngắn hạn ghi vào phần Tài sản thuộc phần A - Tài sản ngắn hạn - Các khoản phải thu ngắn hạn + Số dư Nợ dài hạn vào phần Tài sản thuộc phần B - Tài sản dài hạn - Các khoản phải thu dài hạn + Số dư Có ngắn hạn ghi vào phần nguồn vốn thuộc phần A - Nợ Phải trả - I. Nợ ngắn hạn + Số dư Có dài hạn ghi vào phần nguồn vốn thuộc phần A - Nơ phải trả - II. Nợ dài hạn - Đối với các TK nguồn vốn lưỡng tính như TK 412, 413, 421 ghi vào chỉ tiêu tương
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 17 ứng phần nguồn vốn theo nguyên tắc ghi âm nếu TK dư Nợ và ghi thường nếu TK dư Có. Sơ đồ 1.5: Dòng dữ liệu quy trình lập bảng cân đối kế toán Bảng cân đối số phát sinh, Sổ chi tiết tài khoản Loại 1, 2, 3, 4 Bảng cân đối kế toán năm trước Mã tổng hợp của bảng cân đối kế toán Mã chi tiết của bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán năm nay Tập hợp, ghi vào mã chi tiết của bảng CĐKT Cộng mã chi tiết, lập mã tổng hợp của bảng CĐKT Ghi chép đúng thứ tự, mã số của bảng CĐKT Báo cáo tài chính
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 18 Cách lập bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành  PHẦN TÀI SẢN A- TÀI SẢN NGẮN HẠN (Mã số 100) Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150 = 534.482.717 + 0 + 2.477.360.325 + 2236.479.126 + 6.265.138 = 3.255.266.854 đồng Trong đó các mã 110, 120, 130, 140, 150 được tính như sau: Tiền và các khoản tương đương tiền (Mã số 110) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư nợ của các TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “Tiền gửi Ngân hàng” trên Sổ cái hoặc Nhật ký Số cái và các khoản đầu trư tài chính ngắn hạn (Chi tiết tương đương tiền) phản ánh vào số dư nợ TK 121- “Đầu tư tài chính ngắn hạn” trên sổ chi tiểt TK121 các khoản tương đương tiền phản ánh ở chỉ tiêu 110 là các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng có khả năng chuyển đổi dể dàng thành một lượng tiền xác định không có rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ khi mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo.. Mã số 110 = 244.963.802 + 289.518.915 = 534.482.717 Đầu tư tài chính ngắn hạn (Mã số 120) Mã số 120 = Mã số 121 + Mã số 129 = 0 + 0 =0 Các khoản phải thu ngắn hạn (Mã số 130) Mã số 130 = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã số 138 + Mã số 139 = 2.477.360.325 + 0 + 0 + 679.548 = 2.478.039.873 Hàng tồn kho (Mã số 140) Mã số 140 = Mã số 141 + Mã số 149 = 236.479.126 + 0 = 236.479.126 Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 150) Mã số 150 = Mã số 151 + Mã số 152 + Mã số 158 = 5.126.738 + 0 + 1.138.400
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 19 = 6.265.138 đồng B – TÀI SẢN DÀI HẠN (Mã số 200) Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 230 + Mã số 240 = 0 + 590.336.591 + 0 + 0 + 0 = 590.336.591 đồng Trong đó các Mã số 210, 220, 230, 240 được tính như sau: Tài sản cố định (Mã số 210) Mã số 210 = Mã số 211 + Mã số 212 + Mã số 213 = 590.336.591 + 0 + 0 = 590.336.591 đồng Bất động sản đầu tư (Mã số 220) Mã số 220 = Mã số 221 + Mã số 222 = 0 + 0 = 0 Các khoản đầu tư tài chính dài hạn (230) Mã số 230 = Mã số 231 + Mã số 239 = 0 + 0 = 0 Tài sản dài hạn khác (Mã số 240) Mã số 240 = Mã số 241 + Mã số 248 + Mã số 249 = 0 + 0 + 0 = 0  TỔNG CỘNG TÀI SẢN (Mã số 250) Mã số 250 = Mã số 100 + Mã số 200 = 3.255.266.854 + 590.336.591 = 3.845.603.445 đồng  PHẦN NGUỒN VỐN A – NỢ PHẢI TRẢ (Mã số 300) Mã số 300 = Mã số 310 + Mã số 320 = 2.679.085.172 + 0 = 2.679.085.172 đồng Trong đó Mã số 310, 320 được tính như sau: Nợ ngắn hạn (Mã số 310) Mã số 310 = Mã số 311 + Mã số 312 + Mã số 313 + Mã số 314 + Mã số 315 + Mã số 316 + Mã số 318 + Mã số 319 = 0 + 550.000.000 + 0 + 2.074.921.172 + 0 + 0 + 54.164.000 + 0
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 20 = 2.679.085.172 đồng Nợ dài hạn (Mã số 320) Mã số 320 = Mã số 321 + Mã số 322 + Mã số 328 + Mã số 329 = 0 + 0 + 0 + 0 = 0 B – VỐN CHỦ SỞ HỮU (Mã số 400) Mã số 400 = Mã số 410 + Mã số 430 = 1.199.000.000 + 0 = 1.199.000.000 đồng Trong đó Mã số 410, 430 được tính như sau: Vốn chủ sở hữu (Mã số 410) Mã số 410 = Mã số 411 + Mã số 412 + Mã số 413 + Mã số 414 + Mã số 415 + Mã số 416 + Mã số 417 = 1.990.000.000 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + (32.481.727) = 1.166.518.273 Quỹ khen thưởng phúc lợi (Mã số 430) Số liệu để ghi qũy khen thưởng phúc lợi là số dư có TK431 “Qũy khen thưởng phúc lợi” trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái. Mã số 430 = 0  TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (Mã số 440) Mã số 440 = Mã số 300 + Mã số 400 = 2.679.085.172 + 1.166.518.273 = 3.845.603.445 đồng 1.8.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo kết quả kinh doanh thể hiện các kết quả của hoạt động kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định. Ở đây cụm từ “khoảng thời gian nhất định” có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Không giống như bảng cân đối kế toán, vốn là bảng tóm tắt vị trí của doanh nghiệp tại một thời điểm, báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh kết quả tích lũy của hoạt động kinh doanh trong một khung thời gian xác định.
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 21 Nó cho biết liệu hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có đem lại lợi nhuận hay không - nghĩa là liệu thu nhập thuần (lợi nhuận thực tế) dương hay âm. Đó là lý do tại sao báo cáo kết quả kinh doanh thường được xem là báo cáo lỗ lãi. Ngoài ra, nó còn phản ánh lợi nhuận của công ty ở cuối một khoảng thời gian cụ thể - thường là cuối tháng, quý hoặc năm tài chính của công ty đó. Đồng thời, nó còn cho biết công ty đó chi tiêu bao nhiêu tiền để sinh lợi - từ đó bạn có thể xác định được tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu của công ty đó. Căn cứ vào sổ kế toán các tài khoản (từ loại 5 đến loại 9) và báo cáo của các kỳ trước để lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Sơ đồ 1.6: Dòng dữ liệu quy trình lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo tài chính Mã số tổng hợp của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Bảng cân đối số phát sinh, Sổ chi tiết tài khoản Loại 5, 6, 7, 8, 9 và tài khoản 133, 333 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm trước Mã số chi tiết của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm nay Tập hợp, ghi vào mã chi tiết Cộng mã chi tiết, lập mã tổng hợp Ghi chép đúng thứ tự mã số của báo cáo KQHĐKD
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 22 Cách lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có TK 511 "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" và TK 512 "Doanh thu bán hàng nội bộ" trong kỳ báo cáo trên sổ cái. Mã số 01 = 9.760.620.200 đồng Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế phát sinh bên Nợ TK511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” đối ứng với bên có TK521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”, TK333 “Thuế và các khoản phải nộp nhà nước” (TK3331, 3332, 3333) trong năm báo cáo trong sổ cái hoặc nhật ký sổ cái. Mã số 02 = 0 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh bên nợ của TK511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” đối ứng với bên có TK911 “Xác định kết quả kinh doanh” của năm báo cáo hoặc Mã số 10 = Mã số 01 – Mã số 02 = 9.760.620.200 – 0 = 9.760.620.200 đồng Giá vốn hàng bán (Mã số 11) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có tài khoản 632 "Giá vốn hàng bán" đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái. Mã số 11 = 8.658.449.218 đồng Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 20) Mã số 20 = Mã số 10 - Mã số 11 = 9.760.620.200 - 8.658.449.218 = 1.102.170.982 đồng Doanh thu hoạt động tài chính ( Mã số 21)
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 23 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Nợ tài khoản 515 "Doanh hoạt động tài chính" đối ứng với bên Có của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái. Mã số 21 = 42.916.209 đồng Chi phí tài chính (Mã số 22) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có tài khoản 635 "Chi phí tài chính" đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái hoặc nhật ký sổ cái Mã số 22 = 0 Trong đó chi phí lãi vay (Mã số 23)= 0 Chi phí bán hàng(Mã số 24) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh bên có của TK641 “Chi phí bán hàng”, đối ứng với bên Nợ TK 911 trong năm báo cáo trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái. Mã số 24 = 442.688.552 đồng Chi phí quản lý doanh nghiệp (Mã số 25) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh bên có của TK642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”, đối ứng với bên Nợ TK911 trong năm báo cáo trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái. Mã số 25 = 776.478.380 đồng Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 30) Mã số 30 = Mã số 20 + (Mã số 21 - Mã số 22) - Mã số 24 – Mã số 25 = 1.102.170.982 + (42.916.209 - 0 ) - 442.688.552 – 776.478.380 = 74.079.741 đồng Thu nhập khác (Mã số 31) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Nợ tài khoản 711 "Thu nhập khác" đối ứng với bên Có của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái Mã số 31 = 0 Chi phí khác (Mã số 32) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có tài khoản 811 "Chi phí khác" đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 24 Mã số 32 = 0 Lợi nhuận khác (Mã số 40) Mã số 40 = Mã số 31 - Mã số 32 = 0 Tổng lợi tức trước thuế (Mã số 50) Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40 = (74.079.741) đồng 1.8.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp - Dựa vào báo cáo lưu chuyển tiền tệ. người sử dụng có thể đánh giá được khả năng tạo ra tiền. sự biến động tài sản thuần của doanh nghiệp. khả năng thanh toán của doanh nghiệp và dự toán được luồng tiền trong kỳ tiếp theo - Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp - Việc lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ căn cứ vào:  Bảng cân đối kế toán  Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh  Thuyết minh báo cáo tài chính  Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước  Các tài liệu kế toán khác như:Sổ kế toán tổng hợp. sổ chi tiết TK “tiền mặt”. “tiền gửi ngân hàng”. “tiền đang chuyển”. sổ tổng hợp và sổ chi tiết của các tài khoản liên quan khác… - Doanh nghiệp phải trình bày các luồng tiền trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo b loại hoạt động: hoạt động kinh doanh. hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính theo quy định của chuẩn mực “báo cáo lưu chuyển tiền tệ”  Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động yaoj ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp và các hoạt động khác không phải là các hoạt động đầu tư hay tài chính
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 25  Luồng tiền từ hoạt động đầu tư là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động mua sắm. xây dựng. thanh lý. nhượng bán các tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không thuộc các khoản tương đương tiền  Luồng tiền từ hoạt động tài chính là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động tạo ra các thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp 1.9 Kết luận về công tác kế toán tại doanh nghiệp  Ưu điểm Xét về mặt tổ chức quản lý và tổ chức công tác kế toán của công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành thì theo quan điểm của em công ty đã có một mô hình quản lý tốt, khoa học, ưu điểm nhiều, nhược điểm ít. Việc vận dụng tin học trong công tác kế toán đã cho phép công ty khai thác được khả năng chuyên môn của đội ngũ nhân viên kế toán toàn công ty. Khối lượng công việc mà lẽ ra kế toán phải trực tiếp làm giảm nhẹ đi rất nhiều, giảm lao động ở phòng kế toán mà vẫn đảm bảo tốt chức năng, nhiệm vụ của kế toán toán và cung cấp mà vẫn đảm bảo tốt chức năng, nhiệm vụ của kế toán và cung cấp thông tin từ chi tiết đến tổng hợp, đảm bảo chính xác yêu cầu đầy đủ kịp thời và phục vụ cho công tác điều hành quản lý ở doanh nghiệp. Có sự phối hợp chặt chẽ giữa kho, phòng kinh doanh và phòng kế toán phục vụ cho việc hạch toán chính xác về mặt số lượng cũng như chất lượng của hàng hoá. Công tác bảo quản hàng hoá được xây dựng một hệ thống kho lưu trữ hàng hoá tránh mất mát hao hụt và đảm bảo quản lý theo từng chủng loại, phục vụ yêu cầu xuất kho hàng hoá một cách nhanh chóng và dễ dàng. Công ty đã sử dụng chứng từ xuất hàng hoá theo các mục đích khác nhau thì khác nhau, như hoá đơn kiêm phiếu xuất kho cho hàng hoá xuất bán, hoá đơn kiêm phiếu xuất kho lập theo mẫu 09-VT/QĐ cho các trường hợp xuất xử lý, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ trong trường hợp xuất cho khách hàng đổi hàng Các bộ phận lập và lưu giữ chứng từ khá hợp lý. Các phiếu nhập, xuất đều được phân loại riêng cho từng địa điểm phát sinh tạo điều kiện cho việc theo dõi sự biến động của hàng hoá ở nhiều nơi. Nhờ đó việc cập nhật chứng từ vào máy không bị chồng chéo mà vẫn phù hợp với phần hành của từng công tác kế toán.
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 26 Giữa các phòng ban có sự kết hợp chặt chẽ trong việc hoàn chỉnh chứng từ. Nhờ đó tạo điều kiện cho việc theo dõi của từng bộ phận liên quan thuận lợi cho từng khách hàng và hạn chế các trường hợp làm thất thoát hàng hoá của công ty cũng như giảm chất lượng của chúng. Các tài khoản của công ty sử dụng hiện nay phù hợp với chế độ kế toán hiện hành và đáp ứng được phần nào yêu cầu của kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết. Việc lựa chọn phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên là phù hợp với cơ cấu hàng hoá của công ty như sự biến động thường xuyên của chúng  Nhược điểm Đối với các khoản hàng bán bị trả lại: Công ty cần phải mở sổ theo dõi chi tiết và phản ánh trên sổ kế toán chi tiết hàng bán bị trả lại, như vậy công ty sẽ theo dõi được sản phẩm nào thường xuyên bị trả lại để có biện pháp điều chỉnh thích hợp, giảm thiểu số hàng bán bị trả lại. Đối với việc theo dõi công nợ: Theo dõi khả năng thanh toán công nợ với khách hàng là một trong những công tác mà công ty phải rất quan tâm nhưng ở công ty kế toán mới chỉ dừng lại ở việc cung cấp thông tin qua loa về khách hàng nghĩa là qua các chứng từ khi tổng hợp trên sổ cái tài khoản 131 cúng ta mới chỉ biết mỗi tên khách hàng, thanh toán bằng phương thức gì? Nhưng lại chưa có được các thông tin về tình hình thanh toán công nợ của họ như khả năng thanh toán như thế nào?, thời hạn bao nhiêu thì trả?...Thực ra yêu cầu này không quá cao nhưng lại rất cần thiết, điều đó giúp cho các nhà quản lý biết tình hình tài chính và kinh doanh của họ. Đối với việc lựa chọn phương pháp hạch toán để hạch toán hàng nhập, song cách tính này không chính xác, nó chỉ phục vụ cho công tác hạch toán được thuận lợi Tóm lại để nâng cao hiệu quả công tác kế toán, cần thiết phải kết hợp nhịp nhàng giữa lý luận và thực tế sao cho vừa giảm bớt khối lượng công việc mà vẫn đem lại kết quả đáng tin cậy, vừa đúng chế độ kế toán hiện hành