SlideShare a Scribd company logo
1 of 115
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN MUỐI MIỀN NAM
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KIỂM TOÁN
Giảng viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
MSSV: 1211181020
ThS. Nguyễn Thanh Nam.
Nguyễn Hoàng Phương Vy.
Lớp: 12DKKT01
i
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN MUỐI MIỀN NAM
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KIỂM TOÁN
Giảng viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
MSSV: 1211181020
ThS. Nguyễn Thanh Nam.
Nguyễn Hoàng Phương Vy.
Lớp: 12DKKT01
ii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Chúng tôi xin cam đoan những gì chúng tôi trình bày đều là sự thật, tham khảo một
cách có chọn lọc và có căn cứ rõ ràng. Nếu những điều chúng tôi nói có sai sự thật thì
chúng tôi xin chịu mọi trách nhiệm.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 06 năm 2015
(SV ký và ghi rõ họ tên)
NGUYỄN HOÀNG PHƯƠNG VY
iii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập tại Trường Đại học Công nghệ TP.HCM cũng như thực
tập tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam, nhờ vào sự tận tình giảng dạy và
truyền đạt những kiến thức của các thầy cô, sự giúp đỡ tận tình của các quý cô chú, anh
chị ở Công ty, đã giúp chúng em nắm bắt, cũng như củng cố kiến thức và kỹ năng cơ bản,
đồng thời chia sẻ cho chúng em những kinh nghiệm giúp chúng em có thể tiếp cận với
công việc thực tế sau này.
Chúng em chân thành cảm ơn các Quý thầy cô đã tận tâm truyền đạt những kiến thức
cơ bản và những kiến thức thực tế, tạo nền móng để chúng em hoàn thành thật tốt bài Báo
cáo thực tập này. Đặc biệt là thầy Nguyễn Thanh Nam đã tận tình, cố gắng hướng dẫn,
giúp đỡ chúng em hoàn thành báo cáo này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn các Quý cô chú trong Ban lãnh đạo Công ty, các
Anh chị ở Phòng Tài chính - Kế toán, mặc dù bận rộn nhưng vẫn cố gắng bỏ chút thời
gian quý báu để hướng dẫn, giải đáp những thắc mắc và cung cấp những số liệu cần thiết
giúp chúng em hoàn thành bài báo cáo thực tập.
Trong quá trình học tập và tìm hiểu, do thời gian hạn hẹp, cũng như hạn chế về kiến
thức nên không thể tránh khỏi nhiều thiếu sót. Do đó chúng em cũng rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp từ thầy cô và Quý cô chú, anh chị.
Kính chúc Quý thầy cô, Quý cô chú, anh chị trong Công ty dồi dào sức khỏe, hạnh
phúc và thành công trong công việc và cuộc sống. Kính chúc Công ty ngày càng vững
mạnh và phát triển.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 06 năm 2015
(SV ký và ghi rõ họ tên)
NGUYỄN HOÀNG PHƯƠNG VY
iv
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Tên đơn vị thực tập: CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN MUỐI MIỀN NAM.
Địa chỉ: 2 Bis Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Đa Kao, Quận 1, TP.HCM.
Điện thoại liên lạc: 08.38238523 – 08.38244507 – 08.38298366
Email: kd@sosalgroup.vn - vanphong@sosalgroup.vn
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN:
Họ và tên sinh viên: NGUYỄN HOÀNG PHƯƠNG VY
MSSV: 1211181020
Lớp: 12DKKT01
Thời gian thực tập tại đơn vị: Từ …………… đến …………………………………..
Tại bộ phận thực tập:…………………………………………………………………..
Trong quá trình thực tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện:
1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật:
Tốt Khá Trung bình Không đạt
2. Số buổi thực tập thực tế tại đơn vị:
>3 buổi/tuần 1-2 buổi/tuần ít đến đơn vị
3. Báo cáo thực tập phản ánh được thực trạng hoạt động của đơn vị:
Tốt Khá Trung bình Không đạt
4. Nắm bắt được những quy trình nghiệp vụ chuyên ngành (Kế toán, Kiểm toán, Tài chính,
Ngân hàng …..):
Tốt Khá Trung bình Không đạt
TP. HCM, Ngày …..tháng ….năm 2016
Đơn vị thực tập
(ký tên và đóng dấu)
v
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN:
Họ và tên sinh viên: NGUYỄN HOÀNG PHƯƠNG VY
MSSV: 1211181020
Lớp: 12DKKT01
Thời gian thưc tập: Từ …………… đến ………………..
Tại đơn vị: ………………………………………………………………….
Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện:
1. Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định:
Tốt Khá Trung bình Không đạt
2. Thường xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với giảng viên hướng dẫn:
Thường xuyên Ít liên hệ Không
3. Báo cáo thực tập đạt chất lượng theo yêu cầu:
Tốt Khá Trung bình Không đạt
TP. HCM, ngày …. tháng ….năm 2016
Giảng viên hướng dẫn
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
vi
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nội dung
BCTC Báo cáo tài chính
BĐS Bất động sản
BGĐ Ban giám đốc
Bộ NN PTNT Bộ Nông nghiệp và phát triển
nông thôn
BQLDA Ban quản lý dự án
CNV Công nhân viên
ĐVCD Đơn vị cấp dưới
ĐVCT Đơn vị cấp trên
GTGT Giá trị gia tăng
GTHM Giá trị hao mòn
HĐQT Hội đồng quản trị
HTK Hàng tồn kho
TK Tài khoản
TSCĐ Tài sản cố định
TT – BTC Thông tư – Bộ Tài chính
TW Trung ương
XDCB Xây dựng cơ bản
XNK Xuất nhập khẩu
vii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Đồ thị 3.1: Tình hình công ty trong những năm gần đây………………………...29
Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy công ty………………………………………………...23
Sơ đồ 3.2: Tổ chức bộ máy kế toán………………………………………...............24
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ trình tự chứng từ………………………………………................26
Sơ đồ 3.4: Hình thức tổ chức công tác kế toán tại Tập đoàn……………………..30
Sơ đồ 4.1: Sơ đồ luân chuyển chứng từ nợ phải thu khách hàng………..............35
Sơ đồ 4.2: Sơ đồ luân chuyển chứng từ phải thu nội bộ………………………….38
Sơ đồ 4.3: Sơ đồ luân chuyển chứng từ phải thu khác……………………..……..41
Sơ đồ 4.4: Sơ đồ luân chuyển chứng từ tạm ứng………………………………….44
viii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ..............................................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài:.................................................................................................1
1.2. Mục đích nghiên cứu:...........................................................................................2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: .....................................................................2
1.4. Phương pháp nghiên cứu: ...................................................................................2
1.5. Kết cấu đề tài: gồm 5 chương...............................................................................2
CHƯƠNG 2: CƠ SƠ LÝ LUẬN KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU .......................................3
2.1. Tổng quan về kế toán nợ phải thu:.....................................................................3
2.1.1. Khái niệm: ..........................................................................................................3
2.1.2. Đặc điểm:............................................................................................................3
2.1.3. Phân loại:............................................................................................................3
2.2. Chính sách kế toán nợ phải thu:.........................................................................4
2.2.1. Kiểm soát nợ phải thu trong hạn:.........................................................................4
2.2.2. Kiểm soát nợ phải thu khó đòi:.............................................................................5
2.3. Nội dung kế toán nợ phải thu:.............................................................................8
2.3.1. Phải thu của khách hàng:..................................................................................8
2.3.1.1. Khái niệm: .......................................................................................................8
2.3.1.2. Nguyên tắc:......................................................................................................8
2.3.1.3. Chứng từ sử dụng:...........................................................................................8
2.3.1.4. Kế toán chi tiết: ...............................................................................................9
2.3.1.5. Kế toán tổng hợp:............................................................................................9
2.3.2. Phải thu nội bộ:................................................................................................12
2.3.2.1. Khái niệm: .....................................................................................................12
2.3.2.2. Nguyên tắc:....................................................................................................12
2.3.2.3. Chứng từ sử dụng:.........................................................................................13
2.3.2.4. Kế toán chi tiết: .............................................................................................13
2.3.2.5. Kế toán tổng hợp:..........................................................................................13
2.3.3. Phải thu khác: ..................................................................................................18
ix
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.3.3.1. Khái niệm: .....................................................................................................18
2.3.3.2. Nguyên tắc:....................................................................................................18
2.3.3.3. Chứng từ sử dụng:.........................................................................................18
2.3.3.4. Kế toán chi tiết: .............................................................................................19
2.3.3.5. Kế toán tổng hợp:..........................................................................................19
2.3.4. Tạm ứng:...........................................................................................................20
2.3.4.1. Khái niệm: .....................................................................................................20
2.3.4.2. Nguyên tắc:....................................................................................................20
2.3.4.3. Chứng từ sử dụng:.........................................................................................21
2.3.4.4. Kế toán chi tiết: .............................................................................................21
2.3.4.5. Kế toán tổng hợp ...........................................................................................21
2.3.5. Dự phòng phải thu khó đòi:.............................................................................22
2.3.5.1. Khái niệm: .....................................................................................................22
2.3.5.2. Nguyên tắc:....................................................................................................22
2.3.5.3. Chứng từ sử dụng:.........................................................................................22
2.3.5.4. Kế toán chi tiết: .............................................................................................22
2.3.5.5. Kế toán tổng hợp ...........................................................................................23
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN MUỐI MIỀN
NAM..................................................................................................................................25
3.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền
Nam: 25
3.1.1. Giới thiệu chung:..............................................................................................25
3.1.2. Lịch sử hình thành:..........................................................................................26
3.2. Cơ cấu tổ chức quản lý tại Tập đoàn Muối miền Nam: .................................27
3.2.1. Sơ đồ tổ chức quản lý:......................................................................................27
3.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban: .....................................................28
3.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Tập đoàn:.................................................28
3.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán:..................................................................................28
3.3.2. Hệ thống sổ sách áp dụng tại Tập đoàn:.........................................................29
x
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.3.3. Hệ thống chứng từ kế toán:.............................................................................30
3.3.4. Hệ thống tài khoản:..........................................................................................31
3.3.5. Hệ thống báo cáo kế toán: ...............................................................................31
3.3.6. Chính sách kế toán áp dụng tại Tập đoàn: .....................................................31
3.3.7. Hệ thống thông tin kế toán tại Tập đoàn: .......................................................31
3.4. Tình hình công ty trong những năm gần đây:.................................................32
3.5. Hình thức tổ chức công tác kế toán:.................................................................33
3.6. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển: ........................................33
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN MUỐI MIỀN NAM..........................................................35
4.1. Chính sách nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoan muối miền Nam: ....35
4.2. Nội dung chi tiết các khoản phải thu tại Tập đoàn:........................................36
4.2.1. Phải thu khách hàng:.......................................................................................36
4.2.1.1. Nội dung:.......................................................................................................36
4.2.1.2. Nguyên tắc hạch toán:...................................................................................36
4.2.1.3. Chứng từ sử dụng:.........................................................................................36
4.2.1.4. Kế toán chi tiết: .............................................................................................36
4.2.1.5. Kế toán tổng hợp:..........................................................................................36
4.2.1.6. Sơ đồ luân chuyển chứng từ:.........................................................................37
4.2.1.7. Một số ví dụ:..................................................................................................38
4.2.2. Phải thu nội bộ:................................................................................................40
4.2.2.1. Nội dung:.......................................................................................................40
4.2.2.2. Nguyên tắc hạch toán:...................................................................................40
4.2.2.3. Chứng từ sử dụng:.........................................................................................40
4.2.2.4. Kế toán chi tiết: .............................................................................................40
4.2.2.5. Kế toán tổng hợp:..........................................................................................40
4.2.2.6. Sơ đồ luân chuyển chứng từ:.........................................................................41
4.2.2.7. Một số ví dụ:..................................................................................................41
4.2.3. Phải thu khác (1388):.......................................................................................43
xi
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4.2.3.1. Nội dung:.......................................................................................................43
4.2.3.2. Nguyên tắc hạch toán:...................................................................................43
4.2.3.3. Chứng từ sử dụng:.........................................................................................43
4.2.3.4. Kế toán chi tiết: .............................................................................................43
4.2.3.5. Kế toán tổng hợp:..........................................................................................43
4.2.3.6. Sơ đồ lưu chuyển chứng từ:...........................................................................44
4.2.3.7. Một số ví dụ:..................................................................................................45
4.2.4. Tạm ứng:...........................................................................................................47
4.2.4.1. Nội dung:.......................................................................................................47
4.2.4.2. Nguyên tắc hạch toán:...................................................................................47
4.2.4.3. Chứng từ sử dụng:.........................................................................................47
4.2.4.4. Kế toán chi tiết: .............................................................................................47
4.2.4.5. Kế toán tổng hợp:..........................................................................................47
4.2.4.6. Sơ đồ lưu chuyển chứng từ:...........................................................................48
4.2.4.7. Một số ví dụ:..................................................................................................50
CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................52
5.1. Nhận xét: .............................................................................................................52
5.2. Kiến nghị:............................................................................................................54
5.2.1. Hạch toán: ........................................................................................................54
5.2.2. Chính sách đối với các khoản phải thu:..........................................................54
5.2.3. Hệ thống kế toán và hình thức tổ chức kế toán: ............................................55
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................57
xii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. Lý do chọn đề tài:
Trong nền kinh tế thị trường dưới sự quản lý vĩ mô của nhà nước như hiện nay
cùng với sự khó khăn của nên kinh tế toàn cầu các doanh nghiệp phải tự chủ trong
hoạt động sản xuất kinh doanh cùng mới môi trường cạnh tranh gay gắt. Thị trường
tài chính Việt Nam đang sôi động từng ngày bởi sự lớn mạnh của các doanh nghiệp
trong và ngoài nước kéo theo đó là sự phát triển không ngừng của toàn bộ nền kinh
tế Việt Nam tạo cho nước ta một vị thế không nhỏ trên trường quốc tế.
Để thúc đẩy cỗ máy kinh tế đó hoạt động tốt các doanh nghiệp, các tổ chức kinh
tế cũng như mọi cá nhân đã đang và sẽ nỗ lực không ngừng trong khả năng có thể,
đưa doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn. Một trong những vấn đề mà các doanh
nghiệp phải đối mặt khi nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển đó là các quan
hệ tín dụng ngày càng trở nên đa dạng và phức tạp, chính từ đó sự phát sinh nợ đã
trở thành một yếu tố tất nhiên trong hoạt động kinh doanh, trong đó bao gồm cả tín
dụng ngân hàng và tín dụng thương mại. Tình trạng nợ nần này phải được nhìn từ
cả hai khía cạnh: từ phía người cho vay (bên cung cấp tín dụng hay là chủ nợ) và
phía người đi vay (bên nhận tín dụng hay khách nợ), và đôi khi phải tính đến cả
những yếu tố thị trường nữa (những tác nhân bên ngoài ảnh hưởng tới quan hệ tín
dụng của cả hai bên).
Hiện nay ở nước ta nhiều doanh nghiệp đang phải đối mặt với rủi ro tín dụng rất
cao trong đó rủi ro rủi ro về tổn thất nợ khó đòi là một trong những nhân tố cần
được kiểm soát chặt chẽ. Trong nhiều trường hợp, tổn thất nợ khó đòi giữa các
doanh nghiệp đang tiếp tục gia tăng làm suy giảm năng lực cạnh tranh của các
doanh nghiệp, thậm chí dẫn tới nguy cơ phá sản. Trước nền kinh tế đã được hội
nhập, trước môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, vấn đề quản lý công nợ phải
thu và xử lý nợ khó đòi đã và đang trở nên vôcùng cần thiết đối với các doanh
1
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam
nghiệp ở nước ta hiện nay. Nhận thấy tính cần thiết của việc quản lý công nợ phải
thu, qua quá trình thực tập ở Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam em đã đi
sâu tìm hiểu tình hình hoạt động của công ty và đã quyết định chọn đề tài: “Kế
toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam”.
1.2. Mục đích nghiên cứu:
Thông qua quá trình thực tập để thấy được cách thức hạch toán, cách quản lý các
khoản phải thu từ doanh nghiệp. Qua đó nhận định được hoạt động của doanh nghiệp
trong quá trình quản lý công nợ phải thu có hợp lý, hiệu quả và phù hợp với quy định
của pháp luật.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
 Đối tượng nghiên cứu:

- Các sổ sách, chứng từ liên quan đến công nợ phải thu.
 Phạm vi nghiên cứu:

- Số liệu dùng để nghiên cứu hạch toán là số liệu năm 2015
- Các kiến thức đã học trên lớp liên quan đến công nợ phải thu
1.4. Phương pháp nghiên cứu:
Tham khảo số liệu từ phòng kế toán của Công ty.
Tham khảo các sách, báo, tài liệu có liên quan đến đề tài.
1.5. Kết cấu đề tài: gồm 5 chương
Chương 1: Giới thiệu.
Chương 2: Cơ sở lý luận kế toán nợ phải thu.
Chương 3: Tổng quan về Công ty cổ phần Tập đoàn Muối miền Nam.
Chương 4: Thực trạng công tác kế toán nợ phải thu tại Tập đoàn Muối miền Nam.
Chương 5: Nhận xét và kiến nghị.
2
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam
CHƯƠNG 2: CƠ SƠ LÝ LUẬN KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU
2.1. Tổng quan về kế toán nợ phải thu:
2.1.1. Khái niệm:
Nợ phải thu là khoản phát sinh trong hoạt động của doanh nghiệp khi doanh
nghiệp thực hiện việc cung cấp hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ và các trường
hợp khác liên quan đến một bộ phận vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng
tạm thời như chi hộ cho đơn vị bạn hoặc cấp trên, cho mượn ngắn hạn…
2.1.2. Đặc điểm:
- Là tài sản của doanh nghiệp bị đơn vị khác chiếm dụng mà doanh
nghiệp có trách nhiệm phải thu hồi.
- Đây là các khoản mục quan trọng trên bảng cân đối kế toán liên quan
mật thiết đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, do đó nó là công
cụ thổi phồng doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Phải được trình bày theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Tuy nhiên
lập dự phòng phải thu khó đòi cho nợ phải thu khách hàng thường dựa
vào ước tính của nhà quản lý nên có nhiều khả năng sai sót và khó
kiểm tra.
- Trong đó, nợ phải thu khách hàng là khoản mục có thể chiếm tỷ trọng
lớn trong tài sản của đơn vị bởi vì cạnh tranh gay gắt trên thị trường là
một nhân tố thúc đẩy nhiều đơn vị phải mở rộng việc bán chịu.
2.1.3. Phân loại:
Vì nợ phải thu là mối quan hệ giữa chủ nợ - khách nợ thông qua đối tượng nợ.
Đối tượng nợ ở đây chính là những khoản tiền, giá trị mà khách nợ đang
chiếm dụng của công ty và chưa thanh toán. Để tiện theo dõi các khoản phải
thu ta có thể phân loại nợ phải thu theo khách nợ. Nợ phải thu bao gồm:
- Nợ phải thu khách hàng.
- Phải thu nội bộ.
- Phải thu khác.
- Tạm ứng.
- Dự phòng phải thu khó đòi.
3
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam
2.2. Chính sách kế toán nợ phải thu:
2.2.1. Kiểm soát nợ phải thu trong hạn:
a) Xây dựng chính sách tín dụng:
Chính sách tín dụng của doanh nghiệp ảnh hưởng đến kỳ thu tiền bình quân
hay nói cách khác, nó ảnh hưởng đến dòng tiền của doanh nghiệp. Doanh nghiệp
có kỳ thu tiền bình quân dài có nghĩa là doanh nghiệp đó đang thực hiện chính
sách nới lỏng tín dụng. Việc nới lỏng chính sách tín dụng giúp khách hàng của
doanh nghiệp có nhiều thời gian hơn để trả nợ qua đó thu hút được nhiều khách
hàng. Tuy nhiên việc kéo dài thời gian trả nợ cho khách hàng dẫn đến thời hạn của
các khoản phải thu tăng lên, nói cách khác là thời gian bị chiếm dụng vốn của
doanh nghiệp tăng lên, gây ảnh hưởng không tốt đến dòng tiền của doanh nghiệp.
Ngược lại, việc thực hiện chính sách thắt chặt tín dụng giúp doanh nghiệp nhanh
thu hồi các khoản phải thu, cải thiện dòng tiền. Tuy nhiên, việc này sẽ làm giảm
lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp với đối thủ.
Để xây dựng một chính sách tín dụng hiệu quả, các nhà quản trị phải thực hiện
những bước sau:
Chính sách chiết khấu
Tại đây, doanh nghiệp xác định chi phí tín dụng thương mại trong hàng trả
chậm.
Ví dụ: 2/10 net 30 có nghĩa: thời hạn thanh toán nợ là 30 ngày, nếu doanh
nghiệp mua hàng trả trong vòng 10 ngày đầu sẽ nhận được chiết khấu 2% trên giá
trị đơn hàng.
Thời hạn tín dụng
Tiến hành so sánh kỳ thu tiền bình quân với thời hạn tín dụng và nếu có sai
lệch lớn thì cần điều chỉnh.
Ví dụ: Mỗi ngày doanh nghiệp bán chịu 4 triệu hàng hóa, thời hạn tín dụng là
30 ngày thì doanh nghiệp sẽ có khoản phải thu trung bình là 120 triệu. Mỗi ngày
doanh nghiệp mua chịu 3 triệu hàng hóa, thời hạn tín dụng là 20 ngày thì các
khoản phải trả trung bình là 60 triệu. Như vậy doanh nghiệp đã cấp tín dụng nhiều
hơn nhận tín dụng là 60 triệu đồng.
Doanh nghiệp cần tận dụng việc mua chịu như nguồn tài trợ và cân đối để hạn
chế tối thiểu vốn bị chiếm dụng trong khoản phải thu.
Chính sách thi hành
Doanh nghiệp quyết định những hình thức xử lý khi khách hàng nợ quá hạn
thanh toán.
4
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam
Qua phân tích, chúng ta có thể thấy tầm quan trọng của chính sách tín dụng đối
với dòng tiền và chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp cần xây
dựng cho mình một chính sách tín dụng phù hợp để tối thiểu hóa chi phí sử dụng
vốn, đáp ứng nhu cầu tín dụng của khách hàng qua đó giúp gia tăng năng lực cạnh
tranh của mình.
b) Tổ chức quản lý thu nợ:
Tổ chức công tác quản lý thu nợ theo chính sách thu nợ đã đề ra ở trong
chính sách tín dụng của doanh nghiệp. Việc thu hồi nợ này nên được giao cho
những người chuyên trách để công việc có hiệu quả hơn.
Như vậy công tác quản lý các khoản phải thu rất khó khăn phức tạp bởi nó
liên quan tới rất nhiều yếu tố, nhiều biến số kinh tế. Tuy nhiên việc quản lý tốt
các khoản phải thu sẽ tránh cho các doanh nghiệp tình trạng phải giải quyết các
khoản phải thu khó đòi. Khi xuất hiện các khoản phải thu khó đòi các doanh
nghiệp phải nhanh chóng xử lý.
2.2.2. Kiểm soát nợ phải thu khó đòi:
Nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển thì các quan hệ tín dụng ngày
càng trở nên đa dạng và phức tạp. Sự phát sinh nợ là một yếu tố tất nhiên trong
hoạt động kinh doanh, trong đó bao gồm cả tín dụng ngân hàng và tín dụng
thương mại. Tình trạng nợ nần và việc kiểm soát nợ cần được nhìn nhận từ cả
hai góc độ: bên cung cấp tín dụng và bên đi vay.
Nhiều doanh nghiệp đang phải đối mặt với rủi ro tín dụng rất cao, trong đó
rủi ro về tổn thất nợ khó đòi là một trong những nhân tố cần được kiểm soát chặt
chẽ. Trong nhiều trường hợp tổn thất nợ tồn đọng trong doanh nghiệp gia tăng
làm giảm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thậm chí có khi dẫn tới nguy cơ
phá sản. Chính vì thế mà mục tiêu xử lý nợ tồn đọng trong các doanh nghiệp
chủ yếu là xoá các khoản nợ khó đòi tránh gây tổn thất nợ khó đòi ảnh hưởng
tới tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; Làm trong sạch hoá tình
hình tài chính của doanh nghiệp; giảm bớt chi phí quản lý do phải trích lập dự
phòng phải thu khó đòi để có thêm một khoản tiền đầu tư vào sản xuất kinh
doanh.
Việc xử lý nợ khó đòi cần phải được tiến hành theo qui trình sau:

Kiểm tra nguyên nhân xuất hiện nợ khó đòi

Công ty có khoản phải thu khó đòi phải tiến hành rà soát lại các khoản khó
đòi và lên phương án xử lý khoản nợ khó đòi đó. Công ty phải xem xét kỹ khoản
5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam
nợ và các yếu tố xung quanh khoản nợ đó. Khoản nợ đó vì sao khó đòi? Nguyên
nhân từ đâu? Từ phía doanh nghiệp hay từ phía đối tác hay do điều kiện chính
sách pháp luật thay đổi? Nếu nguyên nhân từ phía doanh nghiệp thì cần phải tiến
hành xem xét lại các tiêu chuẩn tín dụng của doanh nghiệp, các chính sách bán
hàng, thái độ làm việc của nhân viên….Từ đó đưa ra nhưng kiến nghị để chấn
chỉnh sao cho phù hợp và có thể thu hồi được những khoản nợ khó đòi.
Nếu nguyên nhân từ phía khách hàng (thường nguyên nhân từ phía khách
hàng nhiều hơn) thì doanh nghiệp càng cần phải tìm hiểu kỹ nguyên nhân khách
hàng không trả tiền là do đâu? Có phải là do khách hàng không muốn trả hay do
điều kiện kinh doanh không như mong muốn mà khách hàng không thể trả được
khoản nợ cho doanh nghiệp? Nếu do khách hàng không muốn trả thì vì sao họ
không muốn trả? Vì họ muốn giữ mối quan hệ đối tác với công ty, vì họ muốn
giữ khoản vốn có giá rẻ này để đầu tư vào hàng hoá dịch vụ khác hay vì vấn đề
đạo đức nghề nghiệp mà họ không muốn trả nợ…
Người làm tài chính của công ty cần phải xem xét kỹ nguyên nhân để có
những biện pháp thu hồi hợp lý. Muốn đưa ra những biện pháp thu hồi nợ thì
người quản lý công nợ phải thu phải tiếp xúc với khách hàng, phải đốc thúc
khách hàng trả nợ cho công ty, hoặc tuỳ từng hoàn cảnh của khách hàng để đưa
ra những chính sách thu hồi nợ cần thiết. Còn nếu do khách hàng không thể trả
được thì vì sao? Khách hàng đã không trả được thì thường do công ty khách
hàng làm ăn thua lỗ, họ không bán được hàng của công ty mình nên chưa thu
hồi được tiền để trả nợ. Khi đó người làm tài chính cần phân tích khả năng của
khách hàng khi kinh doanh để ra quyết định nên tiếp tục bán chịu cho họ để họ
tiếp tục kinh doanh thu hồi lại vốn trả nợ cho công ty trong trường hợp khách
hàng có những chính sách mới, thay đổi phương pháp kinh doanh phù hợp với
điều kiện môi trường kinh doanh trong tương lai hay bằng mọi cách thu hồi nợ
về nếu xét thấy khách hàng không còn khả năng kinh doanh tiếp.
Người làm tài chính sẽ phải tính đến khả năng khách hàng trả nợ xem khách
hàng trả được bao nhiêu và cả chi phí để thu hồi nợ. Nếu chi phí quá lớn mà
khoản thu về lại nhỏ không đáng kể thì công ty phải có biện pháp khác, có thể
xoá nợ cho khách hàng đồng thời hạch toán vào chi phí kinh doanh hoặc sử
dụng một số những biện pháp khác theo đúng chế độ xử lý nợ khó đòi mà Nhà
nước đã ban hành.
6
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam
Khi lập dự phòng cần thỏa mãn các điều kiện sau thì mới được trích lập dự
phòng:
 Có đủ căn cứ xác định là khoản nợ phải thu khó đòi:

- Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế (các
công ty, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, tổ chức tín dụng…) đã lâm
vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thu tục giải thể: người nợ mất
tích, bỏ trốn, đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử,
đang thi hành án hoặc đã chết.
- Nợ phải thu đã quá hạn thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế, các khế
ước vay nợ hoặc các cam kết nợ khác.
 Các khoản không đủ căn cứ xác định là nợ phải thu theo quy định phải xử
lý như một khoản tổn thất.

 Khoản nợ phải có chứng từ gốc, có dối chiếu xác nhận của khách nợ về
số tiền còn nợ bao gồm: hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, cam kết nợ,
bảng đối chiếu công nợ và các chứng từ khác, bản thanh lý hợp đồng cam
kết nợ.


Xây dựng quy trình quản lý

Sau khi xem xét và đốc thúc khách hàng trả nợ nhưng không được thì khoản
nợ đó đã trở thành khoản nợ khó đòi và đến cuối niên độ kế toán, kế toán viên
phải tiến hành trích lập dự phòng cho những khoản nợ của những khách hàng có
khả năng không trả được nợ nhằm xác định đúng giá trị thuần của các khoản
phải thu trong Báo cáo tài chính và khoản dự phòng đó được tính vào chi phí
kinh doanh. Để đi sâu tìm hiểu về qui trình xử lý nợ khó đòi chúng ta cần hiểu
thế nào là dự phòng nợ phải thu khó đòi? Cách trích lập như thế nào? Xử lý các
khoản dự phòng ra sao?
Doanh nghiệp phải dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra hoặc tuổi nợ quá hạn
của các khoản nợ và tiến hành lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó
đòi, kèm theo các chứng cứ chứng minh các khoản nợ khó đòi trên. Trong đó:
 Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng như
sau:

- 100% giá trị đối với khoản phải thu từ 3 năm trở lên.
- 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3
năm.
- 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2
năm.
7
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam
- 30% giá trị đối với các khoản nợ phải thu quá hạn từ 6 tháng đến dưới
1 năm.
 Đối với nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế lâm
vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, người nợ mất tích,
bỏ trốn, đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử hoặc
đang thi hành án hoặc đã chết,… thì doanh nghiệp dự kiến mức tổn thất
không thu hồi được để trích lập dự phòng.
Sau khi lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, doanh nghiệp
tổng hợp toàn bộ khoản dự phòng các khoản nợ vào bảng kê chi tiết để làm căn
cứ hạch toán vào chi phí quản lý của doanh nghiệp.
2.3. Nội dung kế toán nợ phải thu:
2.3.1. Phải thu của khách hàng:
2.3.1.1. Khái niệm:
Các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp gồm: phải thu với khách hàng về tiền
bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ. và các khoản phải
thu của người nhận thầu XDCB với người giao thầu XDCB đã hoàn thành.
2.3.1.2. Nguyên tắc:
Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, theo từng
nội dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn và ghi chép
theo từng lần thanh toán.
Đối tượng phải thu là khách hàng có mối quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về
mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, kể cả TSCĐ, BĐS đầu tư.
Kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn,
khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi được, để có căn cứ xác định
trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản phải thu
không đòi được.
2.3.1.3. Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn thuế VAT đầu ra.
- Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng.
- Sổ báo cáo hàng hóa.
- Bản kiểm kê quỹ.
- Biên bản bù trừ công nợ.
8
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam
2.3.1.4. Kế toán chi tiết:
- Sổ chi tiết tài khoản 131.
- Sổ cái tài khoản 131.
- Sổ tổng hợp nợ phải thu khách hàng.
2.3.1.5. Kế toán tổng hợp:
Tài khoản sử dụng: TK 131 – Phải thu khách hàng
Nội dung kết cấu tài khoản nợ phải thu khách hàng
TK 131
- Số tiền phải thu khách hàng về sản - Số tiền khách hàng đã trả nợ;
phẩm, hàng hóa. BĐS đầu tư, TSCĐ - Số tiền đã nhận ứng trước, trả
đã giao, dịch vụ đã cung cấp và được trước của khách hàng;
xác định là bán trong kỳ; - Doanh thu của số hàng đã bán bị
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng. người mua trả lại;
- Đánh giá lại các khoản phải thu - Số tiền chiết khấu thanh toán và
bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá chiết khấu thương mại cho người
ngoại tệ tăng so với đồng Việt Nam. mua.
- Đánh giá lại các khoản phải thu
bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá
ngoại tệ giảm so với đồng Việt
Nam.
Số tiền còn phải thu của khách hàng Số tiền khách hàng trả thừa cho
doanh nghiệp
Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số tiền nhận
trước, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối
tượng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết theo từng đối
tượng phải thu của tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên "Tài sản" và bên
"Nguồn vốn".
Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu:
 Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ chưa thu được ngay bằng
tiền (kể các khoản phải thu về tiền bán hàng xuất khẩu của bên giao ủy thác), kế
toán ghi nhận doanh thu, ghi:
9
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam
- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi
trường, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán
chưa có thuế, các khoản thuế gián thu phải nộp được tách riêng ngay khi ghi nhận
doanh thu (kể cả thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp), ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chưa có
thuế)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
- Trường hợp không tách ngay được các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi
nhận doanh thu bao gồm cả thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác định nghĩa vụ thuế
phải nộp và ghi giảm doanh thu, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có
TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
 Kế toán hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 5213 - Hàng bán bị trả lại (giá bán chưa có thuế)
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (số thuế GTGT
của hàng bán bị trả lại, chi tiết cho từng loại thuế)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
 Kế toán chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán:

- Trường hợp số tiền chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán đã ghi
ngay trên hóa đơn bán hàng, kế toán phản ánh doanh thu theo giá đã trừ chiết
khấu, giảm giá (ghi nhận theo doanh thu thuần) và không phản ánh riêng số chiết
khấu, giảm giá;
- Trường hợp trên hóa đơn bán hàng chưa thể hiện số tiền chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán do khách hàng chưa đủ điều kiện để được hưởng
hoặc chưa xác định được số phải chiết khấu, giảm giá thì doanh thu ghi nhận theo
giá chưa trừ chiết khấu (doanh thu gộp). Sau thời điểm ghi nhận doanh thu, nếu
khách hàng đủ điều kiện được hưởng chiết khấu, giảm giá thì kế toán phải ghi
nhận riêng khoản chiết khấu giảm giá để định kỳ điều chỉnh giảm doanh thu gộp,
ghi: Nợ TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5212)(giá chưa có thuế)
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (số thuế của hàng
giảmgiá, chiết khấu thương mại)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (tổng số tiền giảm giá).
10
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam
 Số chiết khấu thanh toán phải trả cho người mua do người mua thanh toán
tiền hàng trước thời hạn quy định, trừ vào khoản phải thu khách hàng, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Số tiền chiết khấu thanh toán)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
 Nhận được tiền do khách hàng trả (kể cả tiền lãi của số nợ - nếu có), nhận
tiền ứng trước của khách hàng theo hợp đồng bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ,

ghi:Nợ các TK 111, 112,...

Có TK 131 - Phải thu của khách hàng

Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (phần tiền lãi).
Trường hợp nhận ứng trước bằng ngoại tệ thì bên Có TK 131 ghi theo tỷ

giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận tiền ứng trước (tỷ giá mua của ngân hàng
nơi thực hiện giao dịch)

 Trường hợp phát sinh khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể thu nợ
được phải xử lý xóa sổ, căn cứ vào biên bản xử lý xóa nợ, ghi:

Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (số đã lập dự phòng)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (số chưa lập dự phòng)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.

 Kế toán phải thu về phí ủy thác tại bên nhận ủy thác xuất nhập khẩu:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
 Khi lập Báo cáo tài chính, số dư nợ phải thu của khách hàng bằng ngoại tệ
được đánh giá theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm lập Báo cáo tài chính:

- Nếu tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá Đồng Việt Nam, ghi:
- Nếu tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá Đồng Việt Nam, ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
11
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam
2.3.2. Phải thu nội bộ:
2.3.2.1. Khái niệm:
Nợ phải thu nội bộ là các khoản phải thu phát sinh giữa các đơn vị trong cùng
một công ty, công ty như quan hệ giữa đơn vị cấp trên với đơn vị trực thuộc hoặc
giữa các đơn vị trực thuộc với nhau về các khoản đã chi hộ, thu hộ, các khoản đơn
vị trực thuộc phải nộp lên, hoặc đơn vị cấp trên phải cấp xuống.
2.3.2.2. Nguyên tắc:
a) Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh
toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với các đơn vị cấp dưới hoặc các
đơn vị cấp dưới trực thuộc doanh nghiệp độc lập. Các đơn vị cấp dưới trực thuộc
trong trường hợp này là các đơn vị không có tư cách pháp nhân, hạch toán phụ
thuộc nhưng có tổ chức công tác kế toán, như các chi nhánh, xí nghiệp, Ban quản
lý dự án… hạch toán phụ thuộc doanh nghiệp. Quan hệ thanh toán giữa doanh
nghiệp với các công ty thành viên, xí nghiệp… là đơn vị có tư cách pháp nhân,
hạch toán độc lập không phản ánh trong tài khoản này mà phản ánh như đối với
các công ty con.
b) Nội dung các khoản phải thu nội bộ phản ánh vào Tài khoản 136 bao gồm:
 Ở doanh nghiệp cấp trên (Doanh nghiệp độc lập, tổng công ty):
- Vốn, quỹ hoặc kinh phí đã giao, đã cấp cho cấp dưới;
- Vốn kinh doanh cho cấp dưới vay không tính lãi;
- Các khoản cấp dưới phải nộp lên cấp trên theo quy định;
- Các khoản nhờ cấp dưới thu hộ;
- Các khoản đã chi, đã trả hộ cấp dưới;
- Các khoản đã giao cho đơn vị trực thuộc để thực hiện khối lượng giao
khoán nội bộ và nhận lại giá trị giao khoán nội bộ;
- Các khoản phải thu vãng lai khác.
 Ở doanh nghiệp cấp dưới (Doanh nghiệp thành viên trực thuộc hoặc đơn vi
hạch toán phụ thuộc):

- Các khoản được đơn vị cấp trên cấp nhưng chưa nhận được (Trừ vốn
kinh doanh và kinh phí);
- Khoản cho vay vốn kinh doanh;
- Các khoản nhờ đơn vị cấp trên hoặc đơn vị nội bộ khác thu hộ;
- Các khoản đã chi, đã trả hộ cấp trên và đơn vị nội bộ khác;
- Các khoản phải thu vãng lai khác.
c) Tài khoản này không phản ánh số vốn đầu tư mà công ty mẹ đầu tư vốn vào
các công ty con và các khoản thanh toán giữa công ty mẹ và công ty con.
12
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam
d) Tài khoản 136 phải hạch toán chi tiết theo từng đơn vị có quan hệ thanh
toán và theo dõi riêng từng khoản phải thu nội bộ. Từng doanh nghiệp cần có biện
pháp đôn đốc giải quyết dứt điểm các khoản nợ phải thu nội bộ trong niên độ kế
toán.
e) Cuối kỳ kế toán, phải kiểm tra, đối chiếu và xác nhận số phát sinh, số dư
Tài khoản 136 “Phải thu nội bộ”, Tài khoản 336 “Phải trả nội bộ” với các đơn vị
có quan hệ theo từng nội dung thanh toán. Tiến hành thanh toán bù trừ theo từng
khoản của từng đơn vị có quan hệ, đồng thời hạch toán bù trừ trên 2 Tài khoản 136
“Phải thu nội bộ” và Tài khoản 336 “Phải trả nội bộ” (Theo chi tiết từng đối
tượng).Khi đối chiếu, nếu có chênh lệch, phải tìm nguyên nhân và điều chỉnh kịp
thời.
2.3.2.3. Chứng từ sử dụng:
- Quyết định cấp vốn.
- Quyết định thu hồi vốn.
- Biên bản giao nhận nhận vốn.
- Phiếu thu, giấy báo có.
- Phiếu xuất kho,…
2.3.2.4. Kế toán chi tiết:
- Sổ cái tài khoản 136
- Sổ chi tiết tài khoản 136.
- Sổ tổng hợp kế toán nợ phải thu nội bộ.
2.3.2.5. Kế toán tổng hợp:
Tài khoản sử dụng: TK 136 – “Phải thu nội bộ”.
Tài khoản 136 – “Phải thu nội bộ”, có 4 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1361 - “Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc”: Tài khoản này
chỉ mở ở doanh nghiệp cấp trên để phản ánh số vốn kinh doanh hiện có ở các đơn
vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc do doanh nghiệp cấp
trên giao. Tài khoản này không phản ánh số vốn công ty mẹ đầu tư vào các công ty
con hoặc số vốn doanh nghiệp đầu tư các đơn vị trực thuộc có tư cách pháp nhân
hạch toán độc lập. Vốn đầu tư vào các đơn vị trên trong trường hợp này phản ánh
trên Tài khoản 221 “Đầu tư vào công ty con”.
13
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam
- Tài khoản 1362 – “Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá”: Tài khoản này
chỉ mở ở các doanh nghiệp là Chủ đầu tư có thành lập BQLDA, dùng để phản ánh
khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh ở các BQLDA chuyển lên.
- Tài khoản 1363 – “Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được
vốn hóa”: Tài khoản này chỉ mở ở các doanh nghiệp là Chủ đầu tư có thành lập
BQLDA, dùng để phản ánh khoản chi phí đi vay được vốn hóa phát sinh tại
BQLDA.
- Tài khoản 1368 – “Phải thu nội bộ khác”: Phản ánh tất cả các khoản
phải thu khác giữa các đơn vị nội bộ.
Nội dung kết cấu tài khoản phải thu nội bộ:
TK 136
- Số vốn kinh doanh giao cho ĐVCD - Thu hồi vốn, quỹ ở ĐVCD.
- Các khoản đã chi hộ, trả hộ ĐVCT, - Quyết toán với ĐVCD.
ĐVCD. - Sồ tiền thu về nội bộ.
- Số tiền ĐVCT phải thu. - Bù trừ phải thu – phải trả nội bộ.
- Số tiền ĐVCD phải nộp.
- Số tiền phải thu về hàng hóa, dịch
vụ cho ĐVCT, ĐVCD
- Các khoản phải thu nội bộ khác
- Kinh phí chủ đầu tư giao cho
BQLDA
Các khoản nợ cuối kỳ còn phải thu
nội bộ.
Một số giao dịch kinh tế chủ yếu nợ phải thu nội bộ:
a) Tại đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc:
 Khi chi hộ, trả hộ doanh nghiệp cấp trên và các đơn vị nội bộ khác:
Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)
Có TK 111,112,…
 Căn cứ vào thông báo của doanh nghiệp cấp trên về số quỹ khen thưởng,
phúc lợi được cấp, ghi:

Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)

Có TK 353 – Quỹ khen thưởng phúc lợi
14
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam
 Khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho các đơn vị trong nội bộ
doanh nghiệp, tùy thuộc vào đặc điểm hoạt động và phân cấp của từng đơn vị:

- Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc được phân cấp ghi nhận doanh
thu, ghi:
Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (chi
tiết giao dịch bán hàng nội bộ)
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
Đồng thời ghi nhận giá vốn, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 154, 155, 156
- Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc không được phân cấp ghi nhận
doanh thu, giá trị sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cung cấp nội bộ được phản ánh là
khoản phải thu nội bộ, ghi:
Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)
Có TK 154, 155,156
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
 Khi nhận được tiền hoặc vật tư, tài sản của cấp trên hoặc doanh nghiệp nội
bộ khác thanh toán về các khoản phải thu, ghi:

Nợ TK 111,112,152,153,…

Có TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)

 Bù trừ công nợ các khoản phải thu nội bộ với các khoản phải trả nội bộ của
cùng một đối tượng, ghi:

Nợ TK 336 – Phải trả nội bộ (3368)

Có TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)
b) Hạch toán ở doanh nghiệp cấp trên:
 Khi doanh nghiệp cấp trên giao vốn kinh doanh cho đơn vị cấp dưới không
có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc:

- Trường hợp giao vốn bằng tiền, ghi:

Nợ TK 1361 – Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc

Có TK 111,112
15
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam
- Trường hợp giao vốn bằng TSCĐ, ghi:
Nợ TK 1361 – Phải thu nội bộ (giá trị còn lại của TSCĐ)
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn TSCĐ)
Có TK211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá)
 Trường hợp các đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ
thuộc nhận vốn kinh doanh trực tiếp từ Ngân hàng Nhà nước theo sự ủy quyền của
doanh nghiệp cấp trên, khi đơn vị cấp dưới thực nhận vốn, doanh nghiệp cấp trên
ghi:

Nợ TK 1361 – Phải thu nội bộ

Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu


 Khi doanh nghiệp cấp trên cấp kinh phí sự nghiệp, dự án cho đơn vị cấp
dưới, ghi:

Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)

Có TK 111, 112, 461,…


 Trường hợp đơn vị không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc phải
hoàn lại vốn kinh doanh cho doanh nghiệp cấp trên, khi nhận được tiền do đơn vị
hạch toán phụ thuộc nộp lên, ghi:

Nợ TK 111,112,…

Có TK 136 – Phải thu nội bộ (1361)

 Căn cứ vào báo cáo của đơn vị hạch toán phụ thuộc về số vốn kinh doanh

đơn vị hạch toán phụ thuộc đã nộp Ngân sách Nhà nước theo sự ủy quyền của cấp
trên, ghi:

Nợ TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Có TK 136 – Phải thu nội bộ (1361)

 Khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho các đơn vị trong nội bộ
doanh nghiệp, tùy thuộc vào đặc điểm hoạt động và phân cấp của từng đơn vị,
doanh nghiệp có thể ghi nhận doanh thu tại thời điểm chuyển giao hàng hóa dịch
vụ cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc hoặc tại thời điểm khi đơn vị hạch toán phụ
thuộc bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra bên ngoài:

- Trường hợp doanh nghiệp ghi nhận doanh thu tại thời điểm chuyển giao
hàng hóa, dịch vụ cho đơn vị hạch toán phụ thuộc, ghi:
16
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam
Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (chi
tiết giao dịch bán hàng nội bộ)
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
- Trường hợp doanh nghiệp không ghi nhận doanh thu tại thời điểm
chuyển giao hàng hóa, dịch vụ cho đơn vị hạch toán phụ thuộc:
 Khi chuyển giao hàng hóa, dịch vụ, ghi:
Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)
Có TK 154, 155,156
 Khi đơn vị hạch toán phụ thuộc thông báo đã tiêu thụ được sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ cho bên thứ ba bên ngoài doanh nghiệp, kế toán ghi nhận doanh thu,
ghi:

Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ
Đồng thời ghi nhận giá vốn, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)


 Khoản phải thu về lãi của hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoạt động khác ở
các đơn vị cấp dưới, ghi:

Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)

Có TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối.


 Khi chi hộ, trả hộ các đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch
toán phụ thuộc, ghi:

Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)

Có TK 111, 112,…


 Khi nhận được tiền do đơn vị cấp dưới nộp lên về tiền lãi kinh doanh, thanh
toán các khoản đã chi hộ, trả hộ đơn vị cấp dưới, ghi:

Nợ TK 111, 112,…

Có TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)


 Bù trừ các khoản phải thu nội bộ với các khoản phải trả nội bộ của cùng
một đối tượng, ghi:
17
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam
Nợ TK 336 – Phải trả nội bộ (3368)
Có TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)
2.3.3. Phải thu khác:
Tài khoản phải thu khác bao gồm nhiều khoản mục khác phải thu ngoài các
khoản phải thu của tài khoản (131, 136), nó chứa đựng 3 tài khoản loại 2. Tuy
nhiên, phần lớn công ty hạch toán nhiều trên tài khoản 1388 nên tôi sẽ đi sâu
nghiên cứu tài khoản này thay vì 2 tài khoản con còn lại.
2.3.3.1. Khái niệm:
Nợ phải thu khác là phản ánh các khoản phải thu như thu về bồi thường, các
khoản tiền phải thu do cho mượn, các khoản phải thu về ủy thác xuất nhập khẩu,
phải thu về khoản nhận cổ tức, tiền lãi đầu tư, các khoản thu khác, từ đó theo dõi
tinh hình thanh toán của các khoản phải thu này.
2.3.3.2. Nguyên tắc:
- Các khoản phải thu về bồi dưỡng vật chất do cá nhân, tập thể (trong và
ngoài đơn vị) gây ra như mất mát, hư hỏng vật tư, hàng hóa, tiền vốn,… đã được
xử lý bắt bồi thường.
- Các khoản cho vay, cho mượn vật tư, tiền vốn có tính chất tạm thời
không lấy lãi.
- Các khoản đã chi cho hoạt động sự nghiệp, chi dự án, chi đầu tư XDCB,
chi phí sản xuất, kinh doanh nhưng không được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải
thu hồi.
- Các khoản đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu chi hộ cho đơn vị ủy thác xuất
khẩu về phí ngân hàng, phí giám định hải quan, phí vận chuyển, bốc vác,…
- Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận phải thu từ các hoạt động đầu tư tài chính.
- Các khoản phải thu khác ngoài các khoản trên.
2.3.3.3. Chứng từ sử dụng:
- Phiếu thu, phiếu chi.
- Giấy báo nợ, giấy báo có.
- Biên bản kiểm kê quỹ, …
18
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam
2.3.3.4. Kế toán chi tiết:
- Sổ chi tiết tài khoản 138
- Sổ cái tài khoản 138
- Sổ tổng hợp các khoản phải thu khác
2.3.3.5. Kế toán tổng hợp:
Tài khoản sử dụng: TK 1388 – “Phải thu khác”
Nội dung kết cấu tài khoản nợ phải thu khác:
TK 138
- Phải thu của cá nhân, tập thể (trong
và ngoài đơn vị) đối với tài sản thiếu
đã xác định rõ nguyên nhân và có biên
bản xử lý ngay.
- Phải thu về tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận
phải các hoạt động đầu tư tài chính.
- Các khoản nợ phải thu khác.
- Số tiền đã thu được các khoản nợ phải
thu khác.
Các khoản nợ phải thu khác chưa được Số đã thu nhiều hơn số phải thu
thu
Một số nghiệp vụ thường gặp trong doanh nghiệp:
 Khi thu được tiền của các khoản nợ phải thu khác, ghi:

Nợ TK 111, 112

Có TK 1388 – Phải thu khác

 Định kỳ khi xác định tiền lãi phải thu và số cổ tức, lợi nhuận được chia,

ghi:

Nợ TK 111, 112,… (Số đã thu được
tiền) Nợ TK 1388 – Phải thu khác

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

 Các khoản cho vay, cho mượn vật tư, tiền vốn tạm thời và các khoản phải
thu khác, ghi:

Nợ TK 1388 – Phải thu khác

Có TK 111, 112, 152, 153
19
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam
 Khi đơn vị ủy thác xuất khẩu chi hộ cho bên ủy thác xuất khẩu các khoản
phí ngân hàng, phí giám định hải quan, phí vận chuyển, bốc vác, ghi:

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 1388 – Phải thu khác
2.3.4. Tạm ứng:
2.3.4.1. Khái niệm:
Khoản tạm ứng là các khoản tiền hoặc vật tư doanh nghiệp giao cho người tạm
ứng để thực hiện một số công việc sản xuất, kinh doanh hoặc giải quyết công việc
được giao như đi mua vật tư, ký kết hợp đồng, đi công tác,…
2.3.4.2. Nguyên tắc:
- Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tạm ứng của doanh nghiệp
cho người lao động trong doanh nghiệp và tình hình thanh toán các khoản tạm ứng
đó.
- Khoản tạm ứng là một khoản tiền hoặc vật tư do doanh nghiệp giao cho
người nhận tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh hoặc giải quyết
một công việc nàm đó được phê duyệt. Người nhận tạm ứng phải là người lao
động làm việc tại doanh nghiệp. Đối với người nhận tạm ứng thường xuyên (thuộc
các bộ phận cung ứng vật tư, quản trị, hành chính) phải được Giám đốc chỉ định
bằng văn bản.
- Người nhận tạm ứng (có tư cách pháp nhân hay tập thể) phải chịu trách
nhiệm với doanh nghiệp về số đã nhận tạm ứng và chỉ được sử dụng tạm ứng theo
đúng mục đích và nội dung công việc đã được phê duyệt. Nếu số tiền nhận tạm
ứng không sử dụng hoặc không sử dụng hết phải nộp lại quỹ. Người nhận tạm ứng
không được chuyển số tiền tạm ứng cho người khác sử dụng.
- Khi hoàn thành, kết thúc công việc được giao, người nhận tạm ứng phải
lập thành bảng thanh toán tạm ứng (kèm theo chứng từ gốc) để thanh toán toàn bộ,
dứt điểm (theo từng lần, từng khoản) số tạm ứng đã nhận, số tạm ứng đã sử dụng
và khoản chênh lệch giữa số đã nhận tạm ứng với số đã sử dụng (nếu có). Khoản
tạm ứng sử dụng không hết nếu không nộp lại quỹ thì phải tính trừ vào lương của
người nhận tạm ứng. Trường hợp chi quá số nhận tạm ứng thì doanh nghiệp sẽ chi
bổ sung số còn thiếu.
- Phải thanh toán dứt điểm khoản tạm ứng kỳ trước mới được nhận tạm
ứng kỳ sau. Kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết theo dõi cho từng người nhận tạm
ứng và ghi chép đầy đủ tình hình nhận, thanh toán tạm ứng theo từng lần tạm ứng.
20
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam
2.3.4.3. Chứng từ sử dụng:
- Giấy đề nghị tạm ứng, thanh toán tạm ứng.
- Phiếu thu, phiếu chi.
- Các chứng từ gốc: Hóa đơn mua hàng, biên lai cước phí, vận chuyển,…
2.3.4.4. Kế toán chi tiết:
- Sổ cái tài khoản 141.
- Sổ chi tiết tài khoản 141.
- Sổ tổng hợp các khoản tạm ứng.
2.3.4.5. Kế toán tổng hợp
Tài khoản sử dụng: TK 141 – “Tạm ứng”.
Nội dung kết cấu tài khoản tạm ứng.
TK141
- Các khoản tiền, vật tư đã tạm ứng
cho người lao động của doanh nghiệp.
- Các khoản tạm ứng đã được thanh
toán.
- Số tiền tạm ứng dùng không hết nhập
lại quỹ hoặc tính trừ vào lương.
- Các khoản vật tư sử dụng không hết
nhập lại kho.
Số tạm ứng chưa thanh toán
Một số giao dịch kinh tế chủ yếu tài khoản tạm ứng:
 Khi tạm ứng tiền hoặc vật tư cho người lao động trong doanh nghiệp,
ghi: Nợ TK141 – Tạm ứng

Có TK 111, 112, 152,…


 Khi thực hiện xong công việc được giao, người nhận tạm ứng lập Bảng
thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ gốc đã được ký duyệt để quyết toán
khoản tạm ứng, ghi:

Nợ TK 152, 153, 156, 241, 331, 621, 623,…

Có TK 141 – Tạm ứng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
21
SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam
 Các khoản tạm ứng chi (hoặc sử dụng) không hết, phải nhập lại quỹ, nhập
lại kho hoặc trừ vào lương của người nhận tạm ứng, ghi:

Nợ TK 111, 152, 334

Có TK 141 – Tạm ứng

 Trường hợp số thực chi đã được duyệt lớn hơn số đã nhận tạm ứng, kế toán
lập phiếu chi để thanh toán thêm cho người nhận tạm ứng, ghi:

Nợ TK 152, 153, 156, 241, 621, 622, 627,…

Có TK 111 – Tiền mặt
2.3.5. Dự phòng phải thu khó đòi:
2.3.5.1. Khái niệm:
Cuối niên độ kế toán hoặc cuối kỳ kế toán giữa niên độ, doanh nghiệp xác định
các khoản nợ phải thu khó đòi hoặc các khả năng không đòi được để trích lập hoàn
nhập khoản dự phòng phải thu khó đòi tính vào chi phí hoặc giảm chi phí quản lý
doanh nghiệp vào kỳ báo cáo.
2.3.5.2. Nguyên tắc:
- Căn cứ lập dự phòng là phải có những bằng chứng đáng tin cậy về các
khoản nợ phải thu khó đòi (khách hàng bị phá sản hoặc bị tổn thất, thiệt hại lớn về
tài sản,… nên không hoặc khó có khả năng thanh toán, đơn vị đã làm thủ tục đòi
nợ nhiều lần nhưng vẫn không thu được nợ).
- Theo quy định hiện hành thì các khoản phải thu được coi là khoản phải
thu khó đòi phải có các bằng chứng chủ yếu dưới đây:
o Số tiền phải thu phải theo dõi được cho từng đối tượng, theo từng nội
dung, từng khoản nợ, trong đó ghi rõ số nợ phải thu khó đòi.
o Phải có chứng từ gốc hoặc giấy xác nhận của khách nợ về số tiền còn
nợ chưa trả, bao gồm: Hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bảng thanh
lý hợp đồng, cam kết nợ, đối chiếu công nợ,…
2.3.5.3. Chứng từ sử dụng:
- Bảng tính dự phòng, các quyết định liên quan.
2.3.5.4. Kế toán chi tiết:
- Sổ cái tài khoản 2293
- Sổ chi tiết tài khoản 2293
- Sổ tổng hợp các khoản dự phòng phải thu khó đòi.
22
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam
2.3.5.5. Kế toán tổng hợp
Tài khoản sử dụng: TK 2293 – “Dự phòng phải thu khó đòi”.
Nội dung kết cấu tài khoản dự phòng phải thu khó đòi:
TK 2293
- Hoàn nhập dự phòng nợ phải thu - Số dư nợ phải thu khó đòi được lập và
khó đòi tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp
- Xóa sổ các khoản nợ phải thu khó
đòi
Số dự phòng các khoản nợ phải thu khó
đòi hiện có cuối kỳ
Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu dự phòng phải thu khó đòi:
 Khi lập Báo cáo tài chính, căn cứ các khoản nợ phải thu được phân loại là
nợ phải thu khó đòi, nếu số sự phòng phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán
này lớn hơn số dự phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở kỳ kế toán trước chưa
sử dụng hết, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2293)
 Khi lập Báo cáo tài chính, căn cứ các khoản nợ phải thu được phân loại là
nợ phải thu khó đòi, nếu số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế
toán này nhỏ hơn số dự phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở kỳ kế toán trước
chưa sử dụng hết, kế toán hoàn nhập phần chênh lệch, ghi:
Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2293)
Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
 Đối với các khoản nợ phải thu khó đòi khi xác định là không thể thu hồi
được, kế toán thực hiện xoá nợ theo quy định của pháp luật hiện hành. Căn cứ vào
quyết định xoá nợ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 331, 334….(phần tổ chức cá nhân phải bồi
thường)
Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2293)(phần đã lập dự phòng)
23
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (phần được tính vào chi phí)
Có các TK 131, 138, 128, 244…
 Đối với những khoản nợ phải thu khó đòi đã được xử lý xoá nợ, nếu sau đó
lại thu hồi được nợ, kế toán căn cứ vào giá trị thực tế của khoản nợ đã thu hồi
được, ghi:
Nợ các TK 111, 112,….
Có TK 711 – Thu nhập khác.
 Đối với các khoản nợ phải thu quá hạn được bán theo giá thoả thuận, tuỳ
từng trường hợp thực tế, kế toán ghi nhận như sau:

- Trường hợp khoản phải thu quá hạn chưa lập dự phòng phải thu khó
đòi, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (theo giá bán thỏa thuận)
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (số tổn thất từ việc bán nợ)
Có các TK 131, 138,128, 244…
- Trường hợp khoản phải thu quá hạn đã lập dự phòng phải thu khó đòi
nhưng số đã lập dự phòng không đủ bù đắp tổn thất khi bán nợ thì số tổn thất còn
lại được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (theo giá bán thỏa thuận)
Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (số đã lập dự phòng)
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (số tổn thất từ việc bán nợ)
Có các TK 131, 138,128, 244…
 Kế toán xử lý các khoản dự phòng phải thu khó đòi trước khi doanh nghiệp
Nhà nước chuyển thành công ty cổ phần: Khoản dự phòng phải thu khó đòi sau
khi bù đắp tổn thất, nếu được hạch toán tăng vốn Nhà nước, ghi:
Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2293)
Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu.”
24
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
TẬP ĐOÀN MUỐI MIỀN NAM.
3.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền
Nam:
3.1.1. Giới thiệu chung:
Là một doanh nghiệp Nhà nước được cổ phần hóa theo
quyết định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với
trên 14 Công ty thành viên và các Công ty liên kết, địa bàn
hoạt động trải dài theo vùng biển duyên hải miền Trung từ
Khánh Hòa đến Tiền Giang, Bến Tre, Tập đoàn muối miền
Nam là một đơn vị dẫn đầu trong lĩnh vực sản xuất, chế biến
muối ở Việt Nam.
Tên doanh nghiệp:Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.
(Viết tắt: Tập đoàn muối miền Nam).
Tên giao dịch: SOUTHERN SALT GROUP JOINT STOCK COMPANY.
Tên viết tắt: SOSAL GROUP.
Hình thức doanh nghiệp: Công ty cổ phần.
Địa chỉ:173 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3, Thành Phố Hồ Chí Minh.
Điện Thoại: (84).8.38298366 – (84).8.38238523 – (84).8.38244507
Fax: (84).8.38296329
Email: kd@sosalgroup.vn- nghiepvu@sosalgroup.vn
Website: www.sosalgroup.vn
Các đơn vị thành viên:
- Công ty cổ phần muối Vĩnh Hảo.
- Công ty TNHH Tín Hưng và Cộng Sự.
- Công ty cổ phần muối và thương mại Khánh Hòa.
- Công ty cổ phần muối và thương mại Ninh Thuận.
- Công ty cổ phần muối và thương mại Bình Thuận.
- Công ty cổ phần muối và thương mại Bà Rịa Vũng Tàu.
- Công ty cổ phần muối và thương mại Tiền Giang.
- Công ty cổ phần muối và thương mại Bến Tre.
- Công ty cổ phần muối và thương mại Hải Phòng.
- Công ty cổ phần muối và thương mại Cần Giờ.
- Công ty cổ phần đầu tư Sao Mai.
- Công ty cổ phần đầu tư đĩa ốc Phương Đông.
- Công ty cổ phần đầu tư Phương Bắc.
25
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam
- Cửa hàng Thương mại và Dịch vụ Tổng hợp.
- Chi nhánh Hà Nội.
Vốn điều lệ được xác định vào năm 2011 là: 500.000.000.000 VND (Năm trăm tỷ
đồng).
Cơ cấu phân theo sở hữu:
STT Nội dung Tỷ lệ (%) Số cổ Giá trị cổ
phần phần (đồng)
1 Cổ phần Nhà nước tại doanh 0,36 177.845 1.778.450.000
nghiệp
2 Cổ phần nhà đầu tư chiến lược 1,37 682.500 6.825.000.000
(Công ty cổ phần Muối Vĩnh Hảo)
3 Trần Quang Phụng 67,47 33.734.455 337.344.550.000
4 Trần Nam Trung 29,80 14.900.000 149.000.000.000
5 Cổ đông khác (90 cổ đông) 1,00 457.700 4.577.000.000
Tổng cộng 100% 50.000.000 500.000.000.000
3.1.2. Lịch sử hình thành:
Tập đoàn Muối Miền Nam là doanh nghiệp được chuyển đổi từ Doanh nghiệp Nhà
Nước công ty Muối Miền Nam, trực thuộc Bộ Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông
Thôn.
 Nhận thức được tầm quan trọng của việc dự trữ và lưu thông mặt hàng
muối trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước, tháng 7 năm 1977 Bộ Nội
Thương (nay là Bộ Thương Mại) quyết định thành lập Công Ty Buôn Bán Muối
Miền Nam trực thuộc Công Ty Muối TW.

 Năm 1985, để thống nhất quản lý. Nhà Nước quyết định sát nhập Cục muối
thuộc Bộ Công nghiệp thực phẩm với Công ty Muối Trung ương thành Tổng Công
ty muối Việt Nam - Bộ nội thương.

 Năm 1986 Bộ thương mại quyết định thành lập Công ty muối 3 trên cơ sở hợp
nhất giữa Chi nhánh bao bì muối với Công ty muối Miền Nam.

 Tháng 5/1993 Công ty Muối 3 được công nhận là một Doanh nghiệp Nhà
Nước theo quyết định số 338/TTg của Thủ Tướng Chính Phủ và quyết định số
626/TM-TCCB của Bộ Thương Mại.

 Tháng 12 năm 1997 Thủ Tướng Chính phủ ra quyết định chuyển giao nhiệm
vụ quản lý Nhà Nước về sản suất kinh doanh muối từ Bộ Thương Mại về Bộ Nông
Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn.
26
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam
 Tháng 3 năm 2002 Bộ Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn ra Quyết
định 780/QĐ/BNN-TCCB ngày 11/03/2002 đổi tên Công Ty Muối 3 thành: Công
Ty Muối Miền Nam (Trực Thuộc Tổng Công Ty Muối)
 Ngày 16/10/2006 Bộ NN PTNT ra QĐ số 2996/QĐ-BNN-ĐMDN phê duyệt
phương án cổ phần hoá và chuyển doanh nghiệp nhà nước công ty Muối Miền
Nam thành công ty Cổ Phần Muối Và Thương Mại Miền Nam.
 Ngày 08/08/2008 Đại hội đồng Cổ đông Công ty quyết định chuyển Công ty
thànhTập đoàn Muối Miền Nam.
3.2. Cơ cấu tổ chức quản lý tại Tập đoàn Muối miền Nam:
3.2.1. Sơ đồ tổ chức quản lý:
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC
TẬP ĐOÀN MUỐI MIỀN NAM
CHỦ TỊCH TẬP
ĐOÀN
BAN KIỂM SOÁT
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ PHÓ PHÓ
KẾ TOÁN TRƯỞNG
TỔNG GIÁM ĐỐC 1 TỔNG GIÁM ĐỐC 2 TỔNG GIÁM ĐỐC 3
VĂN PHÒNG PHÒNG PHÒNG KINH PHÒNG TÀI PHÒNG
TẬP ĐOÀN NGHIỆP VỤ DOANH CHÍNH PHÁP CHẾ
CÁC CÔNG TY THÀNH VIÊN
Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy công ty
Nguồn: Công ty, 2016
27
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam
3.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:
Chủ tịch tập đoàn: được bầu bởi thành viên HĐQT. Chủ tịch tập đoàn có thể
kiêm Tổng giám đốc. Nhiệm vụ chủ yếu là lập chương trình, kế hoạch hoạt động
của HĐQT; chủ tọa cuộc họp HĐQT, Đại hội đồng cổ đông; tổ chức thông qua
quyết định của HĐQT; giám sát quá trình thực hiện quyết định.
Tổng giám đốc: điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của Tập đoàn;
chịu sự giám sát của HĐQT và chịu trách nhiệm trước HĐQT và trước pháp luật
về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
Phó tổng giám đốc: có trách nhiệm giúp Tổng giám đốc quản lý công việc
hằng ngày tại Tập đoàn, chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc.
Ban kiểm soát: thực hiện giám sát HĐQT, Tổng giám đốc trong việc quản lý
và điều hành Tập đoàn, chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông; kiểm tra
tính hợp lý, hợp pháp, trung thực trong các hoạt động của Tập đoàn; thẩm định các
báo cáo và đánh giá công tác quản lý của HĐQT lên Đại hội đồng cổ đông;…
Kế toán trưởng: phụ trách, chỉ đạo chung và tham mưu chính cho HĐQT về
tài chính và các chiến lược tài chính, kế toán cho Tập đoàn; hướng dẫn, chỉ đạo,
kiểm tra, điều chỉnh những công việc của kế toán viên.
Các phòng ban khác: thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ được giao góp
phần vào việc phát triển của Tập đoàn.
3.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Tập đoàn:
3.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán:
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN TỔNG
HỢP – THUẾ
KẾ TOÁN KẾ TOÁN
THANH TOÁN XNK - LƯƠNG
Sơ đồ 3.2: Tổ chức bộ máy kế toán
Nguồn: Công ty, năm 2016.
THỦ QUỸ
Kế toán trưởng: phụ trách, chỉ đạo chung và tham mưu chính cho HĐQT về tài
chính và các chiến lược tài chính, kế toán cho Tập đoàn; hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra,
điều chỉnh những công việc của kế toán viên.
28
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam
Kế toán tổng hợp - thuế: kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các đơn vị nội bộ, dữ
liệu chi tiết và tổng hợp; kiểm tra định khoản nghiệp vụ phát sinh; kiểm tra sự cân đối
giữa số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp,…
Kế toán thanh toán: quản lý các khoản phải thu – phải chi; kiểm soát hoạt động
thu ngân; theo dõi quản lý quỹ tiền mặt; tổ chức thực hiện các quy định về chứng từ,
thủ tục hạch toán vốn bằng tiền; phối hợp với các bộ phận kế toán có liên quan, kiểm
tra tính đầy đủ, hợp pháp các hóa đơn chứng từ đầu vào, đầu ra đảm bảo phù hợp với
quy định của Nhà nước,…
Kế toán XNK – lương: làm hồ sơ kê khai thuế hải quan; chứng từ XNK; cập nhật
thông tin về tỷ giá ngoại tệ trong ngày; lập bảng lương hàng tháng cho CNV;…
Thủ quỹ: quản lý tiền mặt, hàng tuần đối chiếu với kế toán tổng hợp.
3.3.2. Hệ thống sổ sách áp dụng tại Tập đoàn:
Áp dụng hình thức Nhật ký chung kết hợp xử lý số liệu bằng máy tính.
Trình tự luân chuyển chứng từ:
- Hàng ngày căn cứ chứng từ gốc đã được kiểm tra, lấy số liệu nhập vào máy
tính, sau đó ghi trực vào Nhật ký chung.
- Căn cứ số liệu ghi trên Nhật ký chung để ghi vào tài khoản phù hợp với Sổ
Cái.
- Số liệu liên quan đến số thẻ cũng được ghi vào sổ, thẻ chi tiết tương ứng.
Trình tự ghi sổ:
- Hàng ngày: dựa vào các chứng từ đã kiểm tra làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi
nghiệp vụ phát sinh vào sổ, thẻ kế toán chi tiết, sổ Nhật ký chung và Nhật ký đặc
biệt. Sau đó căn cứ số liệu ghi trên sổ Nhật ký chung và Nhật ký đặc biệt để ghi
vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán đã phát sinh.
- Cuối quý, hàng năm:
 Cộng tổng số phát sinh Nợ/Có, tính ra số dư cuối kỳ của từng tài khoản để
làm căn cứ để lập Bảng cân đối số phát sinh.

 Tổng hợp số liệu trên Sổ, thẻ chi tiết để lập các Bảng tổng hợp chi tiết.

 Kiểm tra, đối chiếu số liệu trên Bảng tổng hợp chi tiết với số phát sinh
Nợ/Có và số dư cuối từng tài khoản trên Sổ Cái.

 Sau khi kiểm tra, đối chiếu có sự trùng khớp giữa số liệu trên Sổ Cái và
Bảng Tổng hợp chi tiết được dùng để lập Báo cáo tài chính.
29
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
SỔ NHẬT KÝ
ĐẶC BIỆT
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
SỔ, THẺ KẾ
TOÁN CHI TIẾT
SỔ CÁI BẢNG TỔNG
HỢP CHI TIẾT
BẢNG CÂN ĐỐI
SỐ PHÁT SINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ trình tự chứng từ
Nguồn: Công ty, 2016
Chú thích: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
3.3.3. Hệ thống chứng từ kế toán:
Hệ thống chứng từ kế toán được sử dụng theo hướng dẫn tại Phụ lục 3 Thông
tư 200/2014/TT-BTC bao gồm 5 loại chứng từ kế toán:
- Lao động tiền lương: bảng chấm công, bảng thanh toán lương, bảng thanh toán
tiền thưởng, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội,…
30
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc

More Related Content

Similar to Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc

Similar to Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc (20)

Đánh giá công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty Giấy Yuen Foong Yu.doc
Đánh giá công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty Giấy Yuen Foong Yu.docĐánh giá công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty Giấy Yuen Foong Yu.doc
Đánh giá công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty Giấy Yuen Foong Yu.doc
 
Pháp luật về thẩm định giá đối với tài sản gắn liền với đất.docx
Pháp luật về thẩm định giá đối với tài sản gắn liền với đất.docxPháp luật về thẩm định giá đối với tài sản gắn liền với đất.docx
Pháp luật về thẩm định giá đối với tài sản gắn liền với đất.docx
 
Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty liên ...
Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty liên ...Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty liên ...
Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty liên ...
 
Báo Cáo Thực Tập Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Xây Dựng.doc
Báo Cáo Thực Tập Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Xây Dựng.docBáo Cáo Thực Tập Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Xây Dựng.doc
Báo Cáo Thực Tập Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Xây Dựng.doc
 
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Xúc Tiến Tại Công Ty Giày Bình Định.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Xúc Tiến Tại Công Ty Giày Bình Định.docxBáo Cáo Thực Tập Hoạt Động Xúc Tiến Tại Công Ty Giày Bình Định.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Xúc Tiến Tại Công Ty Giày Bình Định.docx
 
Báo cáo thực tập ngành kế toán trường đại học Tôn Đức Thắng.doc
Báo cáo thực tập ngành kế toán trường đại học Tôn Đức Thắng.docBáo cáo thực tập ngành kế toán trường đại học Tôn Đức Thắng.doc
Báo cáo thực tập ngành kế toán trường đại học Tôn Đức Thắng.doc
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xi mă...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xi mă...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xi mă...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xi mă...
 
Báo cáo thực tập phân tích quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty kinh doan...
Báo cáo thực tập phân tích quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty kinh doan...Báo cáo thực tập phân tích quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty kinh doan...
Báo cáo thực tập phân tích quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty kinh doan...
 
Tìm hiểu công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Minh Hòa Thành.docx
Tìm hiểu công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Minh Hòa Thành.docxTìm hiểu công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Minh Hòa Thành.docx
Tìm hiểu công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Minh Hòa Thành.docx
 
Nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ của Ngân hàng Agriban...
Nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ của Ngân hàng Agriban...Nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ của Ngân hàng Agriban...
Nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ của Ngân hàng Agriban...
 
Giải pháp nâng cao động lực làm việc của nhân viên tại Công Ty Gia Hoàng.doc
Giải pháp nâng cao động lực làm việc của nhân viên tại Công Ty Gia Hoàng.docGiải pháp nâng cao động lực làm việc của nhân viên tại Công Ty Gia Hoàng.doc
Giải pháp nâng cao động lực làm việc của nhân viên tại Công Ty Gia Hoàng.doc
 
Báo Cáo Thực Tập Nghiệp Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Xây Dựng.docx
Báo Cáo Thực Tập Nghiệp Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Xây Dựng.docxBáo Cáo Thực Tập Nghiệp Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Xây Dựng.docx
Báo Cáo Thực Tập Nghiệp Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Xây Dựng.docx
 
Các giải pháp nhằm nâng cao hoạt động tuyển dụng nguồn nhân lực tại Công Ty T...
Các giải pháp nhằm nâng cao hoạt động tuyển dụng nguồn nhân lực tại Công Ty T...Các giải pháp nhằm nâng cao hoạt động tuyển dụng nguồn nhân lực tại Công Ty T...
Các giải pháp nhằm nâng cao hoạt động tuyển dụng nguồn nhân lực tại Công Ty T...
 
Nâng cao hiệu quả vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng HD.doc
Nâng cao hiệu quả vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng HD.docNâng cao hiệu quả vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng HD.doc
Nâng cao hiệu quả vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng HD.doc
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của Công ty Đầu tư Phi Nam.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của Công ty Đầu tư Phi Nam.docNâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của Công ty Đầu tư Phi Nam.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng của Công ty Đầu tư Phi Nam.doc
 
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động vay tiêu dùng tại ngân hàng Quân Đội.doc
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động vay tiêu dùng tại ngân hàng Quân Đội.docBáo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động vay tiêu dùng tại ngân hàng Quân Đội.doc
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động vay tiêu dùng tại ngân hàng Quân Đội.doc
 
Báo cáo thực tập khoa KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập khoa KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP, 9 điểm.docBáo cáo thực tập khoa KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập khoa KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP, 9 điểm.doc
 
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng thương mại quân đội.doc
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng thương mại quân đội.docHoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng thương mại quân đội.doc
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng thương mại quân đội.doc
 
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty thương mại và sản xuất Quỳnh Phúc.doc
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty thương mại và sản xuất Quỳnh Phúc.docKế toán nguyên vật liệu tại công ty thương mại và sản xuất Quỳnh Phúc.doc
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty thương mại và sản xuất Quỳnh Phúc.doc
 
Phân tích tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ logis...
Phân tích tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ logis...Phân tích tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ logis...
Phân tích tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ logis...
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docxDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn An Ninh Mạng, Hay Nhất.docx
 
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx
171 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Tâm Linh, Từ Trường Đại Học.docx
 
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx
195 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Mầm Non, Mới Nhất.docx
 
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx
171 Đề Tài Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ, Điểm Cao.docx
 
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docx
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docxXem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docx
Xem Ngay 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thành Ngữ, 9 Điểm.docx
 
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docx
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docxCombo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docx
Combo 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Thừa Kế, Tuyển Chọn 10 Điểm.docx
 
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Luận Văn Nghiên Cứu Khoa Học, Hay Nhất.docx
 
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
200 Đề Tài Luận Văn Phát Triển Du Lịch Cộng Đồng, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docx
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docxTuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docx
Tuyển Chọn 201 Đề Tài Luận Văn Dịch Vụ Công, 9 Điểm.docx
 
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docx
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docxList 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docx
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Mầm Non, 9 Điểm.docx
 
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docx
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docxTuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docx
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về An Ninh Mạng, Mới Nhất.docx
 
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docxCƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU.docx
 
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docx
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docxTải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docx
Tải Free Tiểu luận về công ty đa quốc gia 9 điểm.docx
 
DOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.doc
DOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.docDOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.doc
DOWNLOAD FREE - Tiểu luận về bảo hiểm y tế.doc
 
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.doc
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.docTải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.doc
Tải miễn phí - TIỂU LUẬN VỀ KINH TẾ HỌC 9 điểm.doc
 
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.doc
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.docTiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.doc
Tiểu luận về kỹ năng giao tiếp của sinh viên 9 điểm.doc
 
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docx
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docxTải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docx
Tải miễn phí - Tiểu luận về ngân hàng thương mại.docx
 
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.doc
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.docTIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.doc
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 9 điểm.doc
 
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.doc
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.docTiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.doc
Tiểu luận chế định thừa kế trong bộ luật dân sự.doc
 
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.doc
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.docTiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.doc
Tiểu luận về nền văn hóa bản sắc dân tộc Việt Nam.doc
 

Recently uploaded

Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 

Recently uploaded (20)

Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 

Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN MUỐI MIỀN NAM Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KIỂM TOÁN Giảng viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: MSSV: 1211181020 ThS. Nguyễn Thanh Nam. Nguyễn Hoàng Phương Vy. Lớp: 12DKKT01 i
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN MUỐI MIỀN NAM Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KIỂM TOÁN Giảng viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: MSSV: 1211181020 ThS. Nguyễn Thanh Nam. Nguyễn Hoàng Phương Vy. Lớp: 12DKKT01 ii
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CAM ĐOAN Chúng tôi xin cam đoan những gì chúng tôi trình bày đều là sự thật, tham khảo một cách có chọn lọc và có căn cứ rõ ràng. Nếu những điều chúng tôi nói có sai sự thật thì chúng tôi xin chịu mọi trách nhiệm. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn. TP. Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 06 năm 2015 (SV ký và ghi rõ họ tên) NGUYỄN HOÀNG PHƯƠNG VY iii
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập tại Trường Đại học Công nghệ TP.HCM cũng như thực tập tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam, nhờ vào sự tận tình giảng dạy và truyền đạt những kiến thức của các thầy cô, sự giúp đỡ tận tình của các quý cô chú, anh chị ở Công ty, đã giúp chúng em nắm bắt, cũng như củng cố kiến thức và kỹ năng cơ bản, đồng thời chia sẻ cho chúng em những kinh nghiệm giúp chúng em có thể tiếp cận với công việc thực tế sau này. Chúng em chân thành cảm ơn các Quý thầy cô đã tận tâm truyền đạt những kiến thức cơ bản và những kiến thức thực tế, tạo nền móng để chúng em hoàn thành thật tốt bài Báo cáo thực tập này. Đặc biệt là thầy Nguyễn Thanh Nam đã tận tình, cố gắng hướng dẫn, giúp đỡ chúng em hoàn thành báo cáo này. Chúng em xin chân thành cảm ơn các Quý cô chú trong Ban lãnh đạo Công ty, các Anh chị ở Phòng Tài chính - Kế toán, mặc dù bận rộn nhưng vẫn cố gắng bỏ chút thời gian quý báu để hướng dẫn, giải đáp những thắc mắc và cung cấp những số liệu cần thiết giúp chúng em hoàn thành bài báo cáo thực tập. Trong quá trình học tập và tìm hiểu, do thời gian hạn hẹp, cũng như hạn chế về kiến thức nên không thể tránh khỏi nhiều thiếu sót. Do đó chúng em cũng rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ thầy cô và Quý cô chú, anh chị. Kính chúc Quý thầy cô, Quý cô chú, anh chị trong Công ty dồi dào sức khỏe, hạnh phúc và thành công trong công việc và cuộc sống. Kính chúc Công ty ngày càng vững mạnh và phát triển. TP.Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 06 năm 2015 (SV ký và ghi rõ họ tên) NGUYỄN HOÀNG PHƯƠNG VY iv
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Tên đơn vị thực tập: CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN MUỐI MIỀN NAM. Địa chỉ: 2 Bis Nguyễn Thị Minh Khai, Phường Đa Kao, Quận 1, TP.HCM. Điện thoại liên lạc: 08.38238523 – 08.38244507 – 08.38298366 Email: kd@sosalgroup.vn - vanphong@sosalgroup.vn NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN: Họ và tên sinh viên: NGUYỄN HOÀNG PHƯƠNG VY MSSV: 1211181020 Lớp: 12DKKT01 Thời gian thực tập tại đơn vị: Từ …………… đến ………………………………….. Tại bộ phận thực tập:………………………………………………………………….. Trong quá trình thực tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện: 1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật: Tốt Khá Trung bình Không đạt 2. Số buổi thực tập thực tế tại đơn vị: >3 buổi/tuần 1-2 buổi/tuần ít đến đơn vị 3. Báo cáo thực tập phản ánh được thực trạng hoạt động của đơn vị: Tốt Khá Trung bình Không đạt 4. Nắm bắt được những quy trình nghiệp vụ chuyên ngành (Kế toán, Kiểm toán, Tài chính, Ngân hàng …..): Tốt Khá Trung bình Không đạt TP. HCM, Ngày …..tháng ….năm 2016 Đơn vị thực tập (ký tên và đóng dấu) v
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN: Họ và tên sinh viên: NGUYỄN HOÀNG PHƯƠNG VY MSSV: 1211181020 Lớp: 12DKKT01 Thời gian thưc tập: Từ …………… đến ……………….. Tại đơn vị: …………………………………………………………………. Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện: 1. Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định: Tốt Khá Trung bình Không đạt 2. Thường xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với giảng viên hướng dẫn: Thường xuyên Ít liên hệ Không 3. Báo cáo thực tập đạt chất lượng theo yêu cầu: Tốt Khá Trung bình Không đạt TP. HCM, ngày …. tháng ….năm 2016 Giảng viên hướng dẫn (Ký tên, ghi rõ họ tên) vi
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC VIẾT TẮT Từ viết tắt Nội dung BCTC Báo cáo tài chính BĐS Bất động sản BGĐ Ban giám đốc Bộ NN PTNT Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn BQLDA Ban quản lý dự án CNV Công nhân viên ĐVCD Đơn vị cấp dưới ĐVCT Đơn vị cấp trên GTGT Giá trị gia tăng GTHM Giá trị hao mòn HĐQT Hội đồng quản trị HTK Hàng tồn kho TK Tài khoản TSCĐ Tài sản cố định TT – BTC Thông tư – Bộ Tài chính TW Trung ương XDCB Xây dựng cơ bản XNK Xuất nhập khẩu vii
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ Đồ thị 3.1: Tình hình công ty trong những năm gần đây………………………...29 Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy công ty………………………………………………...23 Sơ đồ 3.2: Tổ chức bộ máy kế toán………………………………………...............24 Sơ đồ 3.3: Sơ đồ trình tự chứng từ………………………………………................26 Sơ đồ 3.4: Hình thức tổ chức công tác kế toán tại Tập đoàn……………………..30 Sơ đồ 4.1: Sơ đồ luân chuyển chứng từ nợ phải thu khách hàng………..............35 Sơ đồ 4.2: Sơ đồ luân chuyển chứng từ phải thu nội bộ………………………….38 Sơ đồ 4.3: Sơ đồ luân chuyển chứng từ phải thu khác……………………..……..41 Sơ đồ 4.4: Sơ đồ luân chuyển chứng từ tạm ứng………………………………….44 viii
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ..............................................................................................1 1.1. Lý do chọn đề tài:.................................................................................................1 1.2. Mục đích nghiên cứu:...........................................................................................2 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: .....................................................................2 1.4. Phương pháp nghiên cứu: ...................................................................................2 1.5. Kết cấu đề tài: gồm 5 chương...............................................................................2 CHƯƠNG 2: CƠ SƠ LÝ LUẬN KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU .......................................3 2.1. Tổng quan về kế toán nợ phải thu:.....................................................................3 2.1.1. Khái niệm: ..........................................................................................................3 2.1.2. Đặc điểm:............................................................................................................3 2.1.3. Phân loại:............................................................................................................3 2.2. Chính sách kế toán nợ phải thu:.........................................................................4 2.2.1. Kiểm soát nợ phải thu trong hạn:.........................................................................4 2.2.2. Kiểm soát nợ phải thu khó đòi:.............................................................................5 2.3. Nội dung kế toán nợ phải thu:.............................................................................8 2.3.1. Phải thu của khách hàng:..................................................................................8 2.3.1.1. Khái niệm: .......................................................................................................8 2.3.1.2. Nguyên tắc:......................................................................................................8 2.3.1.3. Chứng từ sử dụng:...........................................................................................8 2.3.1.4. Kế toán chi tiết: ...............................................................................................9 2.3.1.5. Kế toán tổng hợp:............................................................................................9 2.3.2. Phải thu nội bộ:................................................................................................12 2.3.2.1. Khái niệm: .....................................................................................................12 2.3.2.2. Nguyên tắc:....................................................................................................12 2.3.2.3. Chứng từ sử dụng:.........................................................................................13 2.3.2.4. Kế toán chi tiết: .............................................................................................13 2.3.2.5. Kế toán tổng hợp:..........................................................................................13 2.3.3. Phải thu khác: ..................................................................................................18 ix
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.3.3.1. Khái niệm: .....................................................................................................18 2.3.3.2. Nguyên tắc:....................................................................................................18 2.3.3.3. Chứng từ sử dụng:.........................................................................................18 2.3.3.4. Kế toán chi tiết: .............................................................................................19 2.3.3.5. Kế toán tổng hợp:..........................................................................................19 2.3.4. Tạm ứng:...........................................................................................................20 2.3.4.1. Khái niệm: .....................................................................................................20 2.3.4.2. Nguyên tắc:....................................................................................................20 2.3.4.3. Chứng từ sử dụng:.........................................................................................21 2.3.4.4. Kế toán chi tiết: .............................................................................................21 2.3.4.5. Kế toán tổng hợp ...........................................................................................21 2.3.5. Dự phòng phải thu khó đòi:.............................................................................22 2.3.5.1. Khái niệm: .....................................................................................................22 2.3.5.2. Nguyên tắc:....................................................................................................22 2.3.5.3. Chứng từ sử dụng:.........................................................................................22 2.3.5.4. Kế toán chi tiết: .............................................................................................22 2.3.5.5. Kế toán tổng hợp ...........................................................................................23 CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN MUỐI MIỀN NAM..................................................................................................................................25 3.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam: 25 3.1.1. Giới thiệu chung:..............................................................................................25 3.1.2. Lịch sử hình thành:..........................................................................................26 3.2. Cơ cấu tổ chức quản lý tại Tập đoàn Muối miền Nam: .................................27 3.2.1. Sơ đồ tổ chức quản lý:......................................................................................27 3.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban: .....................................................28 3.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Tập đoàn:.................................................28 3.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán:..................................................................................28 3.3.2. Hệ thống sổ sách áp dụng tại Tập đoàn:.........................................................29 x
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3.3.3. Hệ thống chứng từ kế toán:.............................................................................30 3.3.4. Hệ thống tài khoản:..........................................................................................31 3.3.5. Hệ thống báo cáo kế toán: ...............................................................................31 3.3.6. Chính sách kế toán áp dụng tại Tập đoàn: .....................................................31 3.3.7. Hệ thống thông tin kế toán tại Tập đoàn: .......................................................31 3.4. Tình hình công ty trong những năm gần đây:.................................................32 3.5. Hình thức tổ chức công tác kế toán:.................................................................33 3.6. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển: ........................................33 CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN MUỐI MIỀN NAM..........................................................35 4.1. Chính sách nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoan muối miền Nam: ....35 4.2. Nội dung chi tiết các khoản phải thu tại Tập đoàn:........................................36 4.2.1. Phải thu khách hàng:.......................................................................................36 4.2.1.1. Nội dung:.......................................................................................................36 4.2.1.2. Nguyên tắc hạch toán:...................................................................................36 4.2.1.3. Chứng từ sử dụng:.........................................................................................36 4.2.1.4. Kế toán chi tiết: .............................................................................................36 4.2.1.5. Kế toán tổng hợp:..........................................................................................36 4.2.1.6. Sơ đồ luân chuyển chứng từ:.........................................................................37 4.2.1.7. Một số ví dụ:..................................................................................................38 4.2.2. Phải thu nội bộ:................................................................................................40 4.2.2.1. Nội dung:.......................................................................................................40 4.2.2.2. Nguyên tắc hạch toán:...................................................................................40 4.2.2.3. Chứng từ sử dụng:.........................................................................................40 4.2.2.4. Kế toán chi tiết: .............................................................................................40 4.2.2.5. Kế toán tổng hợp:..........................................................................................40 4.2.2.6. Sơ đồ luân chuyển chứng từ:.........................................................................41 4.2.2.7. Một số ví dụ:..................................................................................................41 4.2.3. Phải thu khác (1388):.......................................................................................43 xi
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 4.2.3.1. Nội dung:.......................................................................................................43 4.2.3.2. Nguyên tắc hạch toán:...................................................................................43 4.2.3.3. Chứng từ sử dụng:.........................................................................................43 4.2.3.4. Kế toán chi tiết: .............................................................................................43 4.2.3.5. Kế toán tổng hợp:..........................................................................................43 4.2.3.6. Sơ đồ lưu chuyển chứng từ:...........................................................................44 4.2.3.7. Một số ví dụ:..................................................................................................45 4.2.4. Tạm ứng:...........................................................................................................47 4.2.4.1. Nội dung:.......................................................................................................47 4.2.4.2. Nguyên tắc hạch toán:...................................................................................47 4.2.4.3. Chứng từ sử dụng:.........................................................................................47 4.2.4.4. Kế toán chi tiết: .............................................................................................47 4.2.4.5. Kế toán tổng hợp:..........................................................................................47 4.2.4.6. Sơ đồ lưu chuyển chứng từ:...........................................................................48 4.2.4.7. Một số ví dụ:..................................................................................................50 CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................52 5.1. Nhận xét: .............................................................................................................52 5.2. Kiến nghị:............................................................................................................54 5.2.1. Hạch toán: ........................................................................................................54 5.2.2. Chính sách đối với các khoản phải thu:..........................................................54 5.2.3. Hệ thống kế toán và hình thức tổ chức kế toán: ............................................55 TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................57 xii
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. Lý do chọn đề tài: Trong nền kinh tế thị trường dưới sự quản lý vĩ mô của nhà nước như hiện nay cùng với sự khó khăn của nên kinh tế toàn cầu các doanh nghiệp phải tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh cùng mới môi trường cạnh tranh gay gắt. Thị trường tài chính Việt Nam đang sôi động từng ngày bởi sự lớn mạnh của các doanh nghiệp trong và ngoài nước kéo theo đó là sự phát triển không ngừng của toàn bộ nền kinh tế Việt Nam tạo cho nước ta một vị thế không nhỏ trên trường quốc tế. Để thúc đẩy cỗ máy kinh tế đó hoạt động tốt các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế cũng như mọi cá nhân đã đang và sẽ nỗ lực không ngừng trong khả năng có thể, đưa doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn. Một trong những vấn đề mà các doanh nghiệp phải đối mặt khi nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển đó là các quan hệ tín dụng ngày càng trở nên đa dạng và phức tạp, chính từ đó sự phát sinh nợ đã trở thành một yếu tố tất nhiên trong hoạt động kinh doanh, trong đó bao gồm cả tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại. Tình trạng nợ nần này phải được nhìn từ cả hai khía cạnh: từ phía người cho vay (bên cung cấp tín dụng hay là chủ nợ) và phía người đi vay (bên nhận tín dụng hay khách nợ), và đôi khi phải tính đến cả những yếu tố thị trường nữa (những tác nhân bên ngoài ảnh hưởng tới quan hệ tín dụng của cả hai bên). Hiện nay ở nước ta nhiều doanh nghiệp đang phải đối mặt với rủi ro tín dụng rất cao trong đó rủi ro rủi ro về tổn thất nợ khó đòi là một trong những nhân tố cần được kiểm soát chặt chẽ. Trong nhiều trường hợp, tổn thất nợ khó đòi giữa các doanh nghiệp đang tiếp tục gia tăng làm suy giảm năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp, thậm chí dẫn tới nguy cơ phá sản. Trước nền kinh tế đã được hội nhập, trước môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, vấn đề quản lý công nợ phải thu và xử lý nợ khó đòi đã và đang trở nên vôcùng cần thiết đối với các doanh 1
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam nghiệp ở nước ta hiện nay. Nhận thấy tính cần thiết của việc quản lý công nợ phải thu, qua quá trình thực tập ở Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam em đã đi sâu tìm hiểu tình hình hoạt động của công ty và đã quyết định chọn đề tài: “Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam”. 1.2. Mục đích nghiên cứu: Thông qua quá trình thực tập để thấy được cách thức hạch toán, cách quản lý các khoản phải thu từ doanh nghiệp. Qua đó nhận định được hoạt động của doanh nghiệp trong quá trình quản lý công nợ phải thu có hợp lý, hiệu quả và phù hợp với quy định của pháp luật. 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:  Đối tượng nghiên cứu:  - Các sổ sách, chứng từ liên quan đến công nợ phải thu.  Phạm vi nghiên cứu:  - Số liệu dùng để nghiên cứu hạch toán là số liệu năm 2015 - Các kiến thức đã học trên lớp liên quan đến công nợ phải thu 1.4. Phương pháp nghiên cứu: Tham khảo số liệu từ phòng kế toán của Công ty. Tham khảo các sách, báo, tài liệu có liên quan đến đề tài. 1.5. Kết cấu đề tài: gồm 5 chương Chương 1: Giới thiệu. Chương 2: Cơ sở lý luận kế toán nợ phải thu. Chương 3: Tổng quan về Công ty cổ phần Tập đoàn Muối miền Nam. Chương 4: Thực trạng công tác kế toán nợ phải thu tại Tập đoàn Muối miền Nam. Chương 5: Nhận xét và kiến nghị. 2
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam CHƯƠNG 2: CƠ SƠ LÝ LUẬN KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU 2.1. Tổng quan về kế toán nợ phải thu: 2.1.1. Khái niệm: Nợ phải thu là khoản phát sinh trong hoạt động của doanh nghiệp khi doanh nghiệp thực hiện việc cung cấp hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ và các trường hợp khác liên quan đến một bộ phận vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng tạm thời như chi hộ cho đơn vị bạn hoặc cấp trên, cho mượn ngắn hạn… 2.1.2. Đặc điểm: - Là tài sản của doanh nghiệp bị đơn vị khác chiếm dụng mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải thu hồi. - Đây là các khoản mục quan trọng trên bảng cân đối kế toán liên quan mật thiết đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, do đó nó là công cụ thổi phồng doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp. - Phải được trình bày theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Tuy nhiên lập dự phòng phải thu khó đòi cho nợ phải thu khách hàng thường dựa vào ước tính của nhà quản lý nên có nhiều khả năng sai sót và khó kiểm tra. - Trong đó, nợ phải thu khách hàng là khoản mục có thể chiếm tỷ trọng lớn trong tài sản của đơn vị bởi vì cạnh tranh gay gắt trên thị trường là một nhân tố thúc đẩy nhiều đơn vị phải mở rộng việc bán chịu. 2.1.3. Phân loại: Vì nợ phải thu là mối quan hệ giữa chủ nợ - khách nợ thông qua đối tượng nợ. Đối tượng nợ ở đây chính là những khoản tiền, giá trị mà khách nợ đang chiếm dụng của công ty và chưa thanh toán. Để tiện theo dõi các khoản phải thu ta có thể phân loại nợ phải thu theo khách nợ. Nợ phải thu bao gồm: - Nợ phải thu khách hàng. - Phải thu nội bộ. - Phải thu khác. - Tạm ứng. - Dự phòng phải thu khó đòi. 3
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam 2.2. Chính sách kế toán nợ phải thu: 2.2.1. Kiểm soát nợ phải thu trong hạn: a) Xây dựng chính sách tín dụng: Chính sách tín dụng của doanh nghiệp ảnh hưởng đến kỳ thu tiền bình quân hay nói cách khác, nó ảnh hưởng đến dòng tiền của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có kỳ thu tiền bình quân dài có nghĩa là doanh nghiệp đó đang thực hiện chính sách nới lỏng tín dụng. Việc nới lỏng chính sách tín dụng giúp khách hàng của doanh nghiệp có nhiều thời gian hơn để trả nợ qua đó thu hút được nhiều khách hàng. Tuy nhiên việc kéo dài thời gian trả nợ cho khách hàng dẫn đến thời hạn của các khoản phải thu tăng lên, nói cách khác là thời gian bị chiếm dụng vốn của doanh nghiệp tăng lên, gây ảnh hưởng không tốt đến dòng tiền của doanh nghiệp. Ngược lại, việc thực hiện chính sách thắt chặt tín dụng giúp doanh nghiệp nhanh thu hồi các khoản phải thu, cải thiện dòng tiền. Tuy nhiên, việc này sẽ làm giảm lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp với đối thủ. Để xây dựng một chính sách tín dụng hiệu quả, các nhà quản trị phải thực hiện những bước sau: Chính sách chiết khấu Tại đây, doanh nghiệp xác định chi phí tín dụng thương mại trong hàng trả chậm. Ví dụ: 2/10 net 30 có nghĩa: thời hạn thanh toán nợ là 30 ngày, nếu doanh nghiệp mua hàng trả trong vòng 10 ngày đầu sẽ nhận được chiết khấu 2% trên giá trị đơn hàng. Thời hạn tín dụng Tiến hành so sánh kỳ thu tiền bình quân với thời hạn tín dụng và nếu có sai lệch lớn thì cần điều chỉnh. Ví dụ: Mỗi ngày doanh nghiệp bán chịu 4 triệu hàng hóa, thời hạn tín dụng là 30 ngày thì doanh nghiệp sẽ có khoản phải thu trung bình là 120 triệu. Mỗi ngày doanh nghiệp mua chịu 3 triệu hàng hóa, thời hạn tín dụng là 20 ngày thì các khoản phải trả trung bình là 60 triệu. Như vậy doanh nghiệp đã cấp tín dụng nhiều hơn nhận tín dụng là 60 triệu đồng. Doanh nghiệp cần tận dụng việc mua chịu như nguồn tài trợ và cân đối để hạn chế tối thiểu vốn bị chiếm dụng trong khoản phải thu. Chính sách thi hành Doanh nghiệp quyết định những hình thức xử lý khi khách hàng nợ quá hạn thanh toán. 4
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam Qua phân tích, chúng ta có thể thấy tầm quan trọng của chính sách tín dụng đối với dòng tiền và chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp cần xây dựng cho mình một chính sách tín dụng phù hợp để tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn, đáp ứng nhu cầu tín dụng của khách hàng qua đó giúp gia tăng năng lực cạnh tranh của mình. b) Tổ chức quản lý thu nợ: Tổ chức công tác quản lý thu nợ theo chính sách thu nợ đã đề ra ở trong chính sách tín dụng của doanh nghiệp. Việc thu hồi nợ này nên được giao cho những người chuyên trách để công việc có hiệu quả hơn. Như vậy công tác quản lý các khoản phải thu rất khó khăn phức tạp bởi nó liên quan tới rất nhiều yếu tố, nhiều biến số kinh tế. Tuy nhiên việc quản lý tốt các khoản phải thu sẽ tránh cho các doanh nghiệp tình trạng phải giải quyết các khoản phải thu khó đòi. Khi xuất hiện các khoản phải thu khó đòi các doanh nghiệp phải nhanh chóng xử lý. 2.2.2. Kiểm soát nợ phải thu khó đòi: Nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển thì các quan hệ tín dụng ngày càng trở nên đa dạng và phức tạp. Sự phát sinh nợ là một yếu tố tất nhiên trong hoạt động kinh doanh, trong đó bao gồm cả tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại. Tình trạng nợ nần và việc kiểm soát nợ cần được nhìn nhận từ cả hai góc độ: bên cung cấp tín dụng và bên đi vay. Nhiều doanh nghiệp đang phải đối mặt với rủi ro tín dụng rất cao, trong đó rủi ro về tổn thất nợ khó đòi là một trong những nhân tố cần được kiểm soát chặt chẽ. Trong nhiều trường hợp tổn thất nợ tồn đọng trong doanh nghiệp gia tăng làm giảm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thậm chí có khi dẫn tới nguy cơ phá sản. Chính vì thế mà mục tiêu xử lý nợ tồn đọng trong các doanh nghiệp chủ yếu là xoá các khoản nợ khó đòi tránh gây tổn thất nợ khó đòi ảnh hưởng tới tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; Làm trong sạch hoá tình hình tài chính của doanh nghiệp; giảm bớt chi phí quản lý do phải trích lập dự phòng phải thu khó đòi để có thêm một khoản tiền đầu tư vào sản xuất kinh doanh. Việc xử lý nợ khó đòi cần phải được tiến hành theo qui trình sau:  Kiểm tra nguyên nhân xuất hiện nợ khó đòi  Công ty có khoản phải thu khó đòi phải tiến hành rà soát lại các khoản khó đòi và lên phương án xử lý khoản nợ khó đòi đó. Công ty phải xem xét kỹ khoản 5
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam nợ và các yếu tố xung quanh khoản nợ đó. Khoản nợ đó vì sao khó đòi? Nguyên nhân từ đâu? Từ phía doanh nghiệp hay từ phía đối tác hay do điều kiện chính sách pháp luật thay đổi? Nếu nguyên nhân từ phía doanh nghiệp thì cần phải tiến hành xem xét lại các tiêu chuẩn tín dụng của doanh nghiệp, các chính sách bán hàng, thái độ làm việc của nhân viên….Từ đó đưa ra nhưng kiến nghị để chấn chỉnh sao cho phù hợp và có thể thu hồi được những khoản nợ khó đòi. Nếu nguyên nhân từ phía khách hàng (thường nguyên nhân từ phía khách hàng nhiều hơn) thì doanh nghiệp càng cần phải tìm hiểu kỹ nguyên nhân khách hàng không trả tiền là do đâu? Có phải là do khách hàng không muốn trả hay do điều kiện kinh doanh không như mong muốn mà khách hàng không thể trả được khoản nợ cho doanh nghiệp? Nếu do khách hàng không muốn trả thì vì sao họ không muốn trả? Vì họ muốn giữ mối quan hệ đối tác với công ty, vì họ muốn giữ khoản vốn có giá rẻ này để đầu tư vào hàng hoá dịch vụ khác hay vì vấn đề đạo đức nghề nghiệp mà họ không muốn trả nợ… Người làm tài chính của công ty cần phải xem xét kỹ nguyên nhân để có những biện pháp thu hồi hợp lý. Muốn đưa ra những biện pháp thu hồi nợ thì người quản lý công nợ phải thu phải tiếp xúc với khách hàng, phải đốc thúc khách hàng trả nợ cho công ty, hoặc tuỳ từng hoàn cảnh của khách hàng để đưa ra những chính sách thu hồi nợ cần thiết. Còn nếu do khách hàng không thể trả được thì vì sao? Khách hàng đã không trả được thì thường do công ty khách hàng làm ăn thua lỗ, họ không bán được hàng của công ty mình nên chưa thu hồi được tiền để trả nợ. Khi đó người làm tài chính cần phân tích khả năng của khách hàng khi kinh doanh để ra quyết định nên tiếp tục bán chịu cho họ để họ tiếp tục kinh doanh thu hồi lại vốn trả nợ cho công ty trong trường hợp khách hàng có những chính sách mới, thay đổi phương pháp kinh doanh phù hợp với điều kiện môi trường kinh doanh trong tương lai hay bằng mọi cách thu hồi nợ về nếu xét thấy khách hàng không còn khả năng kinh doanh tiếp. Người làm tài chính sẽ phải tính đến khả năng khách hàng trả nợ xem khách hàng trả được bao nhiêu và cả chi phí để thu hồi nợ. Nếu chi phí quá lớn mà khoản thu về lại nhỏ không đáng kể thì công ty phải có biện pháp khác, có thể xoá nợ cho khách hàng đồng thời hạch toán vào chi phí kinh doanh hoặc sử dụng một số những biện pháp khác theo đúng chế độ xử lý nợ khó đòi mà Nhà nước đã ban hành. 6
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam Khi lập dự phòng cần thỏa mãn các điều kiện sau thì mới được trích lập dự phòng:  Có đủ căn cứ xác định là khoản nợ phải thu khó đòi:  - Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế (các công ty, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, tổ chức tín dụng…) đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thu tục giải thể: người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã chết. - Nợ phải thu đã quá hạn thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế, các khế ước vay nợ hoặc các cam kết nợ khác.  Các khoản không đủ căn cứ xác định là nợ phải thu theo quy định phải xử lý như một khoản tổn thất.   Khoản nợ phải có chứng từ gốc, có dối chiếu xác nhận của khách nợ về số tiền còn nợ bao gồm: hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, cam kết nợ, bảng đối chiếu công nợ và các chứng từ khác, bản thanh lý hợp đồng cam kết nợ.   Xây dựng quy trình quản lý  Sau khi xem xét và đốc thúc khách hàng trả nợ nhưng không được thì khoản nợ đó đã trở thành khoản nợ khó đòi và đến cuối niên độ kế toán, kế toán viên phải tiến hành trích lập dự phòng cho những khoản nợ của những khách hàng có khả năng không trả được nợ nhằm xác định đúng giá trị thuần của các khoản phải thu trong Báo cáo tài chính và khoản dự phòng đó được tính vào chi phí kinh doanh. Để đi sâu tìm hiểu về qui trình xử lý nợ khó đòi chúng ta cần hiểu thế nào là dự phòng nợ phải thu khó đòi? Cách trích lập như thế nào? Xử lý các khoản dự phòng ra sao? Doanh nghiệp phải dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra hoặc tuổi nợ quá hạn của các khoản nợ và tiến hành lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, kèm theo các chứng cứ chứng minh các khoản nợ khó đòi trên. Trong đó:  Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng như sau:  - 100% giá trị đối với khoản phải thu từ 3 năm trở lên. - 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm. - 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm. 7
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam - 30% giá trị đối với các khoản nợ phải thu quá hạn từ 6 tháng đến dưới 1 năm.  Đối với nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử hoặc đang thi hành án hoặc đã chết,… thì doanh nghiệp dự kiến mức tổn thất không thu hồi được để trích lập dự phòng. Sau khi lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, doanh nghiệp tổng hợp toàn bộ khoản dự phòng các khoản nợ vào bảng kê chi tiết để làm căn cứ hạch toán vào chi phí quản lý của doanh nghiệp. 2.3. Nội dung kế toán nợ phải thu: 2.3.1. Phải thu của khách hàng: 2.3.1.1. Khái niệm: Các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp gồm: phải thu với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ. và các khoản phải thu của người nhận thầu XDCB với người giao thầu XDCB đã hoàn thành. 2.3.1.2. Nguyên tắc: Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, theo từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tượng phải thu là khách hàng có mối quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, kể cả TSCĐ, BĐS đầu tư. Kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi được, để có căn cứ xác định trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản phải thu không đòi được. 2.3.1.3. Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn thuế VAT đầu ra. - Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng. - Sổ báo cáo hàng hóa. - Bản kiểm kê quỹ. - Biên bản bù trừ công nợ. 8
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam 2.3.1.4. Kế toán chi tiết: - Sổ chi tiết tài khoản 131. - Sổ cái tài khoản 131. - Sổ tổng hợp nợ phải thu khách hàng. 2.3.1.5. Kế toán tổng hợp: Tài khoản sử dụng: TK 131 – Phải thu khách hàng Nội dung kết cấu tài khoản nợ phải thu khách hàng TK 131 - Số tiền phải thu khách hàng về sản - Số tiền khách hàng đã trả nợ; phẩm, hàng hóa. BĐS đầu tư, TSCĐ - Số tiền đã nhận ứng trước, trả đã giao, dịch vụ đã cung cấp và được trước của khách hàng; xác định là bán trong kỳ; - Doanh thu của số hàng đã bán bị - Số tiền thừa trả lại cho khách hàng. người mua trả lại; - Đánh giá lại các khoản phải thu - Số tiền chiết khấu thanh toán và bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá chiết khấu thương mại cho người ngoại tệ tăng so với đồng Việt Nam. mua. - Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với đồng Việt Nam. Số tiền còn phải thu của khách hàng Số tiền khách hàng trả thừa cho doanh nghiệp Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số tiền nhận trước, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng phải thu của tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên "Tài sản" và bên "Nguồn vốn". Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu:  Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ chưa thu được ngay bằng tiền (kể các khoản phải thu về tiền bán hàng xuất khẩu của bên giao ủy thác), kế toán ghi nhận doanh thu, ghi: 9
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam - Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế, các khoản thuế gián thu phải nộp được tách riêng ngay khi ghi nhận doanh thu (kể cả thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp), ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chưa có thuế) Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. - Trường hợp không tách ngay được các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác định nghĩa vụ thuế phải nộp và ghi giảm doanh thu, ghi: Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.  Kế toán hàng bán bị trả lại: Nợ TK 5213 - Hàng bán bị trả lại (giá bán chưa có thuế) Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, chi tiết cho từng loại thuế) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.  Kế toán chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán:  - Trường hợp số tiền chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán đã ghi ngay trên hóa đơn bán hàng, kế toán phản ánh doanh thu theo giá đã trừ chiết khấu, giảm giá (ghi nhận theo doanh thu thuần) và không phản ánh riêng số chiết khấu, giảm giá; - Trường hợp trên hóa đơn bán hàng chưa thể hiện số tiền chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán do khách hàng chưa đủ điều kiện để được hưởng hoặc chưa xác định được số phải chiết khấu, giảm giá thì doanh thu ghi nhận theo giá chưa trừ chiết khấu (doanh thu gộp). Sau thời điểm ghi nhận doanh thu, nếu khách hàng đủ điều kiện được hưởng chiết khấu, giảm giá thì kế toán phải ghi nhận riêng khoản chiết khấu giảm giá để định kỳ điều chỉnh giảm doanh thu gộp, ghi: Nợ TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5212)(giá chưa có thuế) Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (số thuế của hàng giảmgiá, chiết khấu thương mại) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (tổng số tiền giảm giá). 10
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam  Số chiết khấu thanh toán phải trả cho người mua do người mua thanh toán tiền hàng trước thời hạn quy định, trừ vào khoản phải thu khách hàng, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Số tiền chiết khấu thanh toán) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.  Nhận được tiền do khách hàng trả (kể cả tiền lãi của số nợ - nếu có), nhận tiền ứng trước của khách hàng theo hợp đồng bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ,  ghi:Nợ các TK 111, 112,...  Có TK 131 - Phải thu của khách hàng  Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (phần tiền lãi). Trường hợp nhận ứng trước bằng ngoại tệ thì bên Có TK 131 ghi theo tỷ  giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận tiền ứng trước (tỷ giá mua của ngân hàng nơi thực hiện giao dịch)   Trường hợp phát sinh khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể thu nợ được phải xử lý xóa sổ, căn cứ vào biên bản xử lý xóa nợ, ghi:  Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (số đã lập dự phòng) Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (số chưa lập dự phòng) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.   Kế toán phải thu về phí ủy thác tại bên nhận ủy thác xuất nhập khẩu: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)  Khi lập Báo cáo tài chính, số dư nợ phải thu của khách hàng bằng ngoại tệ được đánh giá theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm lập Báo cáo tài chính:  - Nếu tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá Đồng Việt Nam, ghi: - Nếu tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá Đồng Việt Nam, ghi: Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. 11
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam 2.3.2. Phải thu nội bộ: 2.3.2.1. Khái niệm: Nợ phải thu nội bộ là các khoản phải thu phát sinh giữa các đơn vị trong cùng một công ty, công ty như quan hệ giữa đơn vị cấp trên với đơn vị trực thuộc hoặc giữa các đơn vị trực thuộc với nhau về các khoản đã chi hộ, thu hộ, các khoản đơn vị trực thuộc phải nộp lên, hoặc đơn vị cấp trên phải cấp xuống. 2.3.2.2. Nguyên tắc: a) Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với các đơn vị cấp dưới hoặc các đơn vị cấp dưới trực thuộc doanh nghiệp độc lập. Các đơn vị cấp dưới trực thuộc trong trường hợp này là các đơn vị không có tư cách pháp nhân, hạch toán phụ thuộc nhưng có tổ chức công tác kế toán, như các chi nhánh, xí nghiệp, Ban quản lý dự án… hạch toán phụ thuộc doanh nghiệp. Quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với các công ty thành viên, xí nghiệp… là đơn vị có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập không phản ánh trong tài khoản này mà phản ánh như đối với các công ty con. b) Nội dung các khoản phải thu nội bộ phản ánh vào Tài khoản 136 bao gồm:  Ở doanh nghiệp cấp trên (Doanh nghiệp độc lập, tổng công ty): - Vốn, quỹ hoặc kinh phí đã giao, đã cấp cho cấp dưới; - Vốn kinh doanh cho cấp dưới vay không tính lãi; - Các khoản cấp dưới phải nộp lên cấp trên theo quy định; - Các khoản nhờ cấp dưới thu hộ; - Các khoản đã chi, đã trả hộ cấp dưới; - Các khoản đã giao cho đơn vị trực thuộc để thực hiện khối lượng giao khoán nội bộ và nhận lại giá trị giao khoán nội bộ; - Các khoản phải thu vãng lai khác.  Ở doanh nghiệp cấp dưới (Doanh nghiệp thành viên trực thuộc hoặc đơn vi hạch toán phụ thuộc):  - Các khoản được đơn vị cấp trên cấp nhưng chưa nhận được (Trừ vốn kinh doanh và kinh phí); - Khoản cho vay vốn kinh doanh; - Các khoản nhờ đơn vị cấp trên hoặc đơn vị nội bộ khác thu hộ; - Các khoản đã chi, đã trả hộ cấp trên và đơn vị nội bộ khác; - Các khoản phải thu vãng lai khác. c) Tài khoản này không phản ánh số vốn đầu tư mà công ty mẹ đầu tư vốn vào các công ty con và các khoản thanh toán giữa công ty mẹ và công ty con. 12
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam d) Tài khoản 136 phải hạch toán chi tiết theo từng đơn vị có quan hệ thanh toán và theo dõi riêng từng khoản phải thu nội bộ. Từng doanh nghiệp cần có biện pháp đôn đốc giải quyết dứt điểm các khoản nợ phải thu nội bộ trong niên độ kế toán. e) Cuối kỳ kế toán, phải kiểm tra, đối chiếu và xác nhận số phát sinh, số dư Tài khoản 136 “Phải thu nội bộ”, Tài khoản 336 “Phải trả nội bộ” với các đơn vị có quan hệ theo từng nội dung thanh toán. Tiến hành thanh toán bù trừ theo từng khoản của từng đơn vị có quan hệ, đồng thời hạch toán bù trừ trên 2 Tài khoản 136 “Phải thu nội bộ” và Tài khoản 336 “Phải trả nội bộ” (Theo chi tiết từng đối tượng).Khi đối chiếu, nếu có chênh lệch, phải tìm nguyên nhân và điều chỉnh kịp thời. 2.3.2.3. Chứng từ sử dụng: - Quyết định cấp vốn. - Quyết định thu hồi vốn. - Biên bản giao nhận nhận vốn. - Phiếu thu, giấy báo có. - Phiếu xuất kho,… 2.3.2.4. Kế toán chi tiết: - Sổ cái tài khoản 136 - Sổ chi tiết tài khoản 136. - Sổ tổng hợp kế toán nợ phải thu nội bộ. 2.3.2.5. Kế toán tổng hợp: Tài khoản sử dụng: TK 136 – “Phải thu nội bộ”. Tài khoản 136 – “Phải thu nội bộ”, có 4 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 1361 - “Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc”: Tài khoản này chỉ mở ở doanh nghiệp cấp trên để phản ánh số vốn kinh doanh hiện có ở các đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc do doanh nghiệp cấp trên giao. Tài khoản này không phản ánh số vốn công ty mẹ đầu tư vào các công ty con hoặc số vốn doanh nghiệp đầu tư các đơn vị trực thuộc có tư cách pháp nhân hạch toán độc lập. Vốn đầu tư vào các đơn vị trên trong trường hợp này phản ánh trên Tài khoản 221 “Đầu tư vào công ty con”. 13
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam - Tài khoản 1362 – “Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá”: Tài khoản này chỉ mở ở các doanh nghiệp là Chủ đầu tư có thành lập BQLDA, dùng để phản ánh khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh ở các BQLDA chuyển lên. - Tài khoản 1363 – “Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hóa”: Tài khoản này chỉ mở ở các doanh nghiệp là Chủ đầu tư có thành lập BQLDA, dùng để phản ánh khoản chi phí đi vay được vốn hóa phát sinh tại BQLDA. - Tài khoản 1368 – “Phải thu nội bộ khác”: Phản ánh tất cả các khoản phải thu khác giữa các đơn vị nội bộ. Nội dung kết cấu tài khoản phải thu nội bộ: TK 136 - Số vốn kinh doanh giao cho ĐVCD - Thu hồi vốn, quỹ ở ĐVCD. - Các khoản đã chi hộ, trả hộ ĐVCT, - Quyết toán với ĐVCD. ĐVCD. - Sồ tiền thu về nội bộ. - Số tiền ĐVCT phải thu. - Bù trừ phải thu – phải trả nội bộ. - Số tiền ĐVCD phải nộp. - Số tiền phải thu về hàng hóa, dịch vụ cho ĐVCT, ĐVCD - Các khoản phải thu nội bộ khác - Kinh phí chủ đầu tư giao cho BQLDA Các khoản nợ cuối kỳ còn phải thu nội bộ. Một số giao dịch kinh tế chủ yếu nợ phải thu nội bộ: a) Tại đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc:  Khi chi hộ, trả hộ doanh nghiệp cấp trên và các đơn vị nội bộ khác: Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368) Có TK 111,112,…  Căn cứ vào thông báo của doanh nghiệp cấp trên về số quỹ khen thưởng, phúc lợi được cấp, ghi:  Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)  Có TK 353 – Quỹ khen thưởng phúc lợi 14
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam  Khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp, tùy thuộc vào đặc điểm hoạt động và phân cấp của từng đơn vị:  - Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc được phân cấp ghi nhận doanh thu, ghi: Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368) Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (chi tiết giao dịch bán hàng nội bộ) Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. Đồng thời ghi nhận giá vốn, ghi: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 154, 155, 156 - Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc không được phân cấp ghi nhận doanh thu, giá trị sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cung cấp nội bộ được phản ánh là khoản phải thu nội bộ, ghi: Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368) Có TK 154, 155,156 Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.  Khi nhận được tiền hoặc vật tư, tài sản của cấp trên hoặc doanh nghiệp nội bộ khác thanh toán về các khoản phải thu, ghi:  Nợ TK 111,112,152,153,…  Có TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)   Bù trừ công nợ các khoản phải thu nội bộ với các khoản phải trả nội bộ của cùng một đối tượng, ghi:  Nợ TK 336 – Phải trả nội bộ (3368)  Có TK 136 – Phải thu nội bộ (1368) b) Hạch toán ở doanh nghiệp cấp trên:  Khi doanh nghiệp cấp trên giao vốn kinh doanh cho đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc:  - Trường hợp giao vốn bằng tiền, ghi:  Nợ TK 1361 – Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc  Có TK 111,112 15
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam - Trường hợp giao vốn bằng TSCĐ, ghi: Nợ TK 1361 – Phải thu nội bộ (giá trị còn lại của TSCĐ) Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn TSCĐ) Có TK211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá)  Trường hợp các đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc nhận vốn kinh doanh trực tiếp từ Ngân hàng Nhà nước theo sự ủy quyền của doanh nghiệp cấp trên, khi đơn vị cấp dưới thực nhận vốn, doanh nghiệp cấp trên ghi:  Nợ TK 1361 – Phải thu nội bộ  Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu    Khi doanh nghiệp cấp trên cấp kinh phí sự nghiệp, dự án cho đơn vị cấp dưới, ghi:  Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)  Có TK 111, 112, 461,…    Trường hợp đơn vị không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc phải hoàn lại vốn kinh doanh cho doanh nghiệp cấp trên, khi nhận được tiền do đơn vị hạch toán phụ thuộc nộp lên, ghi:  Nợ TK 111,112,…  Có TK 136 – Phải thu nội bộ (1361)   Căn cứ vào báo cáo của đơn vị hạch toán phụ thuộc về số vốn kinh doanh  đơn vị hạch toán phụ thuộc đã nộp Ngân sách Nhà nước theo sự ủy quyền của cấp trên, ghi:  Nợ TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu Có TK 136 – Phải thu nội bộ (1361)   Khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp, tùy thuộc vào đặc điểm hoạt động và phân cấp của từng đơn vị, doanh nghiệp có thể ghi nhận doanh thu tại thời điểm chuyển giao hàng hóa dịch vụ cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc hoặc tại thời điểm khi đơn vị hạch toán phụ thuộc bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra bên ngoài:  - Trường hợp doanh nghiệp ghi nhận doanh thu tại thời điểm chuyển giao hàng hóa, dịch vụ cho đơn vị hạch toán phụ thuộc, ghi: 16
  • 44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020
  • 45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368) Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (chi tiết giao dịch bán hàng nội bộ) Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước - Trường hợp doanh nghiệp không ghi nhận doanh thu tại thời điểm chuyển giao hàng hóa, dịch vụ cho đơn vị hạch toán phụ thuộc:  Khi chuyển giao hàng hóa, dịch vụ, ghi: Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368) Có TK 154, 155,156  Khi đơn vị hạch toán phụ thuộc thông báo đã tiêu thụ được sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho bên thứ ba bên ngoài doanh nghiệp, kế toán ghi nhận doanh thu, ghi:  Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)  Có TK 511 – Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ Đồng thời ghi nhận giá vốn, ghi:  Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán  Có TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)    Khoản phải thu về lãi của hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoạt động khác ở các đơn vị cấp dưới, ghi:  Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)  Có TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối.    Khi chi hộ, trả hộ các đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc, ghi:  Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)  Có TK 111, 112,…    Khi nhận được tiền do đơn vị cấp dưới nộp lên về tiền lãi kinh doanh, thanh toán các khoản đã chi hộ, trả hộ đơn vị cấp dưới, ghi:  Nợ TK 111, 112,…  Có TK 136 – Phải thu nội bộ (1368)    Bù trừ các khoản phải thu nội bộ với các khoản phải trả nội bộ của cùng một đối tượng, ghi: 17
  • 46. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020
  • 47. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam Nợ TK 336 – Phải trả nội bộ (3368) Có TK 136 – Phải thu nội bộ (1368) 2.3.3. Phải thu khác: Tài khoản phải thu khác bao gồm nhiều khoản mục khác phải thu ngoài các khoản phải thu của tài khoản (131, 136), nó chứa đựng 3 tài khoản loại 2. Tuy nhiên, phần lớn công ty hạch toán nhiều trên tài khoản 1388 nên tôi sẽ đi sâu nghiên cứu tài khoản này thay vì 2 tài khoản con còn lại. 2.3.3.1. Khái niệm: Nợ phải thu khác là phản ánh các khoản phải thu như thu về bồi thường, các khoản tiền phải thu do cho mượn, các khoản phải thu về ủy thác xuất nhập khẩu, phải thu về khoản nhận cổ tức, tiền lãi đầu tư, các khoản thu khác, từ đó theo dõi tinh hình thanh toán của các khoản phải thu này. 2.3.3.2. Nguyên tắc: - Các khoản phải thu về bồi dưỡng vật chất do cá nhân, tập thể (trong và ngoài đơn vị) gây ra như mất mát, hư hỏng vật tư, hàng hóa, tiền vốn,… đã được xử lý bắt bồi thường. - Các khoản cho vay, cho mượn vật tư, tiền vốn có tính chất tạm thời không lấy lãi. - Các khoản đã chi cho hoạt động sự nghiệp, chi dự án, chi đầu tư XDCB, chi phí sản xuất, kinh doanh nhưng không được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải thu hồi. - Các khoản đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu chi hộ cho đơn vị ủy thác xuất khẩu về phí ngân hàng, phí giám định hải quan, phí vận chuyển, bốc vác,… - Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận phải thu từ các hoạt động đầu tư tài chính. - Các khoản phải thu khác ngoài các khoản trên. 2.3.3.3. Chứng từ sử dụng: - Phiếu thu, phiếu chi. - Giấy báo nợ, giấy báo có. - Biên bản kiểm kê quỹ, … 18
  • 48. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020
  • 49. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam 2.3.3.4. Kế toán chi tiết: - Sổ chi tiết tài khoản 138 - Sổ cái tài khoản 138 - Sổ tổng hợp các khoản phải thu khác 2.3.3.5. Kế toán tổng hợp: Tài khoản sử dụng: TK 1388 – “Phải thu khác” Nội dung kết cấu tài khoản nợ phải thu khác: TK 138 - Phải thu của cá nhân, tập thể (trong và ngoài đơn vị) đối với tài sản thiếu đã xác định rõ nguyên nhân và có biên bản xử lý ngay. - Phải thu về tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận phải các hoạt động đầu tư tài chính. - Các khoản nợ phải thu khác. - Số tiền đã thu được các khoản nợ phải thu khác. Các khoản nợ phải thu khác chưa được Số đã thu nhiều hơn số phải thu thu Một số nghiệp vụ thường gặp trong doanh nghiệp:  Khi thu được tiền của các khoản nợ phải thu khác, ghi:  Nợ TK 111, 112  Có TK 1388 – Phải thu khác   Định kỳ khi xác định tiền lãi phải thu và số cổ tức, lợi nhuận được chia,  ghi:  Nợ TK 111, 112,… (Số đã thu được tiền) Nợ TK 1388 – Phải thu khác  Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính   Các khoản cho vay, cho mượn vật tư, tiền vốn tạm thời và các khoản phải thu khác, ghi:  Nợ TK 1388 – Phải thu khác  Có TK 111, 112, 152, 153 19
  • 50. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020
  • 51. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam  Khi đơn vị ủy thác xuất khẩu chi hộ cho bên ủy thác xuất khẩu các khoản phí ngân hàng, phí giám định hải quan, phí vận chuyển, bốc vác, ghi:  Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán Có TK 1388 – Phải thu khác 2.3.4. Tạm ứng: 2.3.4.1. Khái niệm: Khoản tạm ứng là các khoản tiền hoặc vật tư doanh nghiệp giao cho người tạm ứng để thực hiện một số công việc sản xuất, kinh doanh hoặc giải quyết công việc được giao như đi mua vật tư, ký kết hợp đồng, đi công tác,… 2.3.4.2. Nguyên tắc: - Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tạm ứng của doanh nghiệp cho người lao động trong doanh nghiệp và tình hình thanh toán các khoản tạm ứng đó. - Khoản tạm ứng là một khoản tiền hoặc vật tư do doanh nghiệp giao cho người nhận tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh hoặc giải quyết một công việc nàm đó được phê duyệt. Người nhận tạm ứng phải là người lao động làm việc tại doanh nghiệp. Đối với người nhận tạm ứng thường xuyên (thuộc các bộ phận cung ứng vật tư, quản trị, hành chính) phải được Giám đốc chỉ định bằng văn bản. - Người nhận tạm ứng (có tư cách pháp nhân hay tập thể) phải chịu trách nhiệm với doanh nghiệp về số đã nhận tạm ứng và chỉ được sử dụng tạm ứng theo đúng mục đích và nội dung công việc đã được phê duyệt. Nếu số tiền nhận tạm ứng không sử dụng hoặc không sử dụng hết phải nộp lại quỹ. Người nhận tạm ứng không được chuyển số tiền tạm ứng cho người khác sử dụng. - Khi hoàn thành, kết thúc công việc được giao, người nhận tạm ứng phải lập thành bảng thanh toán tạm ứng (kèm theo chứng từ gốc) để thanh toán toàn bộ, dứt điểm (theo từng lần, từng khoản) số tạm ứng đã nhận, số tạm ứng đã sử dụng và khoản chênh lệch giữa số đã nhận tạm ứng với số đã sử dụng (nếu có). Khoản tạm ứng sử dụng không hết nếu không nộp lại quỹ thì phải tính trừ vào lương của người nhận tạm ứng. Trường hợp chi quá số nhận tạm ứng thì doanh nghiệp sẽ chi bổ sung số còn thiếu. - Phải thanh toán dứt điểm khoản tạm ứng kỳ trước mới được nhận tạm ứng kỳ sau. Kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết theo dõi cho từng người nhận tạm ứng và ghi chép đầy đủ tình hình nhận, thanh toán tạm ứng theo từng lần tạm ứng. 20
  • 52. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020
  • 53. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam 2.3.4.3. Chứng từ sử dụng: - Giấy đề nghị tạm ứng, thanh toán tạm ứng. - Phiếu thu, phiếu chi. - Các chứng từ gốc: Hóa đơn mua hàng, biên lai cước phí, vận chuyển,… 2.3.4.4. Kế toán chi tiết: - Sổ cái tài khoản 141. - Sổ chi tiết tài khoản 141. - Sổ tổng hợp các khoản tạm ứng. 2.3.4.5. Kế toán tổng hợp Tài khoản sử dụng: TK 141 – “Tạm ứng”. Nội dung kết cấu tài khoản tạm ứng. TK141 - Các khoản tiền, vật tư đã tạm ứng cho người lao động của doanh nghiệp. - Các khoản tạm ứng đã được thanh toán. - Số tiền tạm ứng dùng không hết nhập lại quỹ hoặc tính trừ vào lương. - Các khoản vật tư sử dụng không hết nhập lại kho. Số tạm ứng chưa thanh toán Một số giao dịch kinh tế chủ yếu tài khoản tạm ứng:  Khi tạm ứng tiền hoặc vật tư cho người lao động trong doanh nghiệp, ghi: Nợ TK141 – Tạm ứng  Có TK 111, 112, 152,…    Khi thực hiện xong công việc được giao, người nhận tạm ứng lập Bảng thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ gốc đã được ký duyệt để quyết toán khoản tạm ứng, ghi:  Nợ TK 152, 153, 156, 241, 331, 621, 623,…  Có TK 141 – Tạm ứng
  • 54. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 21 SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020
  • 55. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam  Các khoản tạm ứng chi (hoặc sử dụng) không hết, phải nhập lại quỹ, nhập lại kho hoặc trừ vào lương của người nhận tạm ứng, ghi:  Nợ TK 111, 152, 334  Có TK 141 – Tạm ứng   Trường hợp số thực chi đã được duyệt lớn hơn số đã nhận tạm ứng, kế toán lập phiếu chi để thanh toán thêm cho người nhận tạm ứng, ghi:  Nợ TK 152, 153, 156, 241, 621, 622, 627,…  Có TK 111 – Tiền mặt 2.3.5. Dự phòng phải thu khó đòi: 2.3.5.1. Khái niệm: Cuối niên độ kế toán hoặc cuối kỳ kế toán giữa niên độ, doanh nghiệp xác định các khoản nợ phải thu khó đòi hoặc các khả năng không đòi được để trích lập hoàn nhập khoản dự phòng phải thu khó đòi tính vào chi phí hoặc giảm chi phí quản lý doanh nghiệp vào kỳ báo cáo. 2.3.5.2. Nguyên tắc: - Căn cứ lập dự phòng là phải có những bằng chứng đáng tin cậy về các khoản nợ phải thu khó đòi (khách hàng bị phá sản hoặc bị tổn thất, thiệt hại lớn về tài sản,… nên không hoặc khó có khả năng thanh toán, đơn vị đã làm thủ tục đòi nợ nhiều lần nhưng vẫn không thu được nợ). - Theo quy định hiện hành thì các khoản phải thu được coi là khoản phải thu khó đòi phải có các bằng chứng chủ yếu dưới đây: o Số tiền phải thu phải theo dõi được cho từng đối tượng, theo từng nội dung, từng khoản nợ, trong đó ghi rõ số nợ phải thu khó đòi. o Phải có chứng từ gốc hoặc giấy xác nhận của khách nợ về số tiền còn nợ chưa trả, bao gồm: Hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bảng thanh lý hợp đồng, cam kết nợ, đối chiếu công nợ,… 2.3.5.3. Chứng từ sử dụng: - Bảng tính dự phòng, các quyết định liên quan. 2.3.5.4. Kế toán chi tiết: - Sổ cái tài khoản 2293 - Sổ chi tiết tài khoản 2293 - Sổ tổng hợp các khoản dự phòng phải thu khó đòi. 22
  • 56. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020
  • 57. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam 2.3.5.5. Kế toán tổng hợp Tài khoản sử dụng: TK 2293 – “Dự phòng phải thu khó đòi”. Nội dung kết cấu tài khoản dự phòng phải thu khó đòi: TK 2293 - Hoàn nhập dự phòng nợ phải thu - Số dư nợ phải thu khó đòi được lập và khó đòi tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp - Xóa sổ các khoản nợ phải thu khó đòi Số dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi hiện có cuối kỳ Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu dự phòng phải thu khó đòi:  Khi lập Báo cáo tài chính, căn cứ các khoản nợ phải thu được phân loại là nợ phải thu khó đòi, nếu số sự phòng phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch, ghi: Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2293)  Khi lập Báo cáo tài chính, căn cứ các khoản nợ phải thu được phân loại là nợ phải thu khó đòi, nếu số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết, kế toán hoàn nhập phần chênh lệch, ghi: Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2293) Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp  Đối với các khoản nợ phải thu khó đòi khi xác định là không thể thu hồi được, kế toán thực hiện xoá nợ theo quy định của pháp luật hiện hành. Căn cứ vào quyết định xoá nợ, ghi: Nợ các TK 111, 112, 331, 334….(phần tổ chức cá nhân phải bồi thường) Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2293)(phần đã lập dự phòng) 23
  • 58. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020
  • 59. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (phần được tính vào chi phí) Có các TK 131, 138, 128, 244…  Đối với những khoản nợ phải thu khó đòi đã được xử lý xoá nợ, nếu sau đó lại thu hồi được nợ, kế toán căn cứ vào giá trị thực tế của khoản nợ đã thu hồi được, ghi: Nợ các TK 111, 112,…. Có TK 711 – Thu nhập khác.  Đối với các khoản nợ phải thu quá hạn được bán theo giá thoả thuận, tuỳ từng trường hợp thực tế, kế toán ghi nhận như sau:  - Trường hợp khoản phải thu quá hạn chưa lập dự phòng phải thu khó đòi, ghi: Nợ các TK 111, 112 (theo giá bán thỏa thuận) Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (số tổn thất từ việc bán nợ) Có các TK 131, 138,128, 244… - Trường hợp khoản phải thu quá hạn đã lập dự phòng phải thu khó đòi nhưng số đã lập dự phòng không đủ bù đắp tổn thất khi bán nợ thì số tổn thất còn lại được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi: Nợ các TK 111, 112 (theo giá bán thỏa thuận) Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (số đã lập dự phòng) Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (số tổn thất từ việc bán nợ) Có các TK 131, 138,128, 244…  Kế toán xử lý các khoản dự phòng phải thu khó đòi trước khi doanh nghiệp Nhà nước chuyển thành công ty cổ phần: Khoản dự phòng phải thu khó đòi sau khi bù đắp tổn thất, nếu được hạch toán tăng vốn Nhà nước, ghi: Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2293) Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu.” 24
  • 60. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020
  • 61. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN MUỐI MIỀN NAM. 3.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam: 3.1.1. Giới thiệu chung: Là một doanh nghiệp Nhà nước được cổ phần hóa theo quyết định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với trên 14 Công ty thành viên và các Công ty liên kết, địa bàn hoạt động trải dài theo vùng biển duyên hải miền Trung từ Khánh Hòa đến Tiền Giang, Bến Tre, Tập đoàn muối miền Nam là một đơn vị dẫn đầu trong lĩnh vực sản xuất, chế biến muối ở Việt Nam. Tên doanh nghiệp:Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam. (Viết tắt: Tập đoàn muối miền Nam). Tên giao dịch: SOUTHERN SALT GROUP JOINT STOCK COMPANY. Tên viết tắt: SOSAL GROUP. Hình thức doanh nghiệp: Công ty cổ phần. Địa chỉ:173 Hai Bà Trưng, Phường 6, Quận 3, Thành Phố Hồ Chí Minh. Điện Thoại: (84).8.38298366 – (84).8.38238523 – (84).8.38244507 Fax: (84).8.38296329 Email: kd@sosalgroup.vn- nghiepvu@sosalgroup.vn Website: www.sosalgroup.vn Các đơn vị thành viên: - Công ty cổ phần muối Vĩnh Hảo. - Công ty TNHH Tín Hưng và Cộng Sự. - Công ty cổ phần muối và thương mại Khánh Hòa. - Công ty cổ phần muối và thương mại Ninh Thuận. - Công ty cổ phần muối và thương mại Bình Thuận. - Công ty cổ phần muối và thương mại Bà Rịa Vũng Tàu. - Công ty cổ phần muối và thương mại Tiền Giang. - Công ty cổ phần muối và thương mại Bến Tre. - Công ty cổ phần muối và thương mại Hải Phòng. - Công ty cổ phần muối và thương mại Cần Giờ. - Công ty cổ phần đầu tư Sao Mai. - Công ty cổ phần đầu tư đĩa ốc Phương Đông. - Công ty cổ phần đầu tư Phương Bắc. 25
  • 62. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020
  • 63. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam - Cửa hàng Thương mại và Dịch vụ Tổng hợp. - Chi nhánh Hà Nội. Vốn điều lệ được xác định vào năm 2011 là: 500.000.000.000 VND (Năm trăm tỷ đồng). Cơ cấu phân theo sở hữu: STT Nội dung Tỷ lệ (%) Số cổ Giá trị cổ phần phần (đồng) 1 Cổ phần Nhà nước tại doanh 0,36 177.845 1.778.450.000 nghiệp 2 Cổ phần nhà đầu tư chiến lược 1,37 682.500 6.825.000.000 (Công ty cổ phần Muối Vĩnh Hảo) 3 Trần Quang Phụng 67,47 33.734.455 337.344.550.000 4 Trần Nam Trung 29,80 14.900.000 149.000.000.000 5 Cổ đông khác (90 cổ đông) 1,00 457.700 4.577.000.000 Tổng cộng 100% 50.000.000 500.000.000.000 3.1.2. Lịch sử hình thành: Tập đoàn Muối Miền Nam là doanh nghiệp được chuyển đổi từ Doanh nghiệp Nhà Nước công ty Muối Miền Nam, trực thuộc Bộ Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn.  Nhận thức được tầm quan trọng của việc dự trữ và lưu thông mặt hàng muối trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước, tháng 7 năm 1977 Bộ Nội Thương (nay là Bộ Thương Mại) quyết định thành lập Công Ty Buôn Bán Muối Miền Nam trực thuộc Công Ty Muối TW.   Năm 1985, để thống nhất quản lý. Nhà Nước quyết định sát nhập Cục muối thuộc Bộ Công nghiệp thực phẩm với Công ty Muối Trung ương thành Tổng Công ty muối Việt Nam - Bộ nội thương.   Năm 1986 Bộ thương mại quyết định thành lập Công ty muối 3 trên cơ sở hợp nhất giữa Chi nhánh bao bì muối với Công ty muối Miền Nam.   Tháng 5/1993 Công ty Muối 3 được công nhận là một Doanh nghiệp Nhà Nước theo quyết định số 338/TTg của Thủ Tướng Chính Phủ và quyết định số 626/TM-TCCB của Bộ Thương Mại.   Tháng 12 năm 1997 Thủ Tướng Chính phủ ra quyết định chuyển giao nhiệm vụ quản lý Nhà Nước về sản suất kinh doanh muối từ Bộ Thương Mại về Bộ Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn. 26
  • 64. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020
  • 65. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam  Tháng 3 năm 2002 Bộ Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn ra Quyết định 780/QĐ/BNN-TCCB ngày 11/03/2002 đổi tên Công Ty Muối 3 thành: Công Ty Muối Miền Nam (Trực Thuộc Tổng Công Ty Muối)  Ngày 16/10/2006 Bộ NN PTNT ra QĐ số 2996/QĐ-BNN-ĐMDN phê duyệt phương án cổ phần hoá và chuyển doanh nghiệp nhà nước công ty Muối Miền Nam thành công ty Cổ Phần Muối Và Thương Mại Miền Nam.  Ngày 08/08/2008 Đại hội đồng Cổ đông Công ty quyết định chuyển Công ty thànhTập đoàn Muối Miền Nam. 3.2. Cơ cấu tổ chức quản lý tại Tập đoàn Muối miền Nam: 3.2.1. Sơ đồ tổ chức quản lý: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC TẬP ĐOÀN MUỐI MIỀN NAM CHỦ TỊCH TẬP ĐOÀN BAN KIỂM SOÁT TỔNG GIÁM ĐỐC PHÓ PHÓ PHÓ KẾ TOÁN TRƯỞNG TỔNG GIÁM ĐỐC 1 TỔNG GIÁM ĐỐC 2 TỔNG GIÁM ĐỐC 3 VĂN PHÒNG PHÒNG PHÒNG KINH PHÒNG TÀI PHÒNG TẬP ĐOÀN NGHIỆP VỤ DOANH CHÍNH PHÁP CHẾ CÁC CÔNG TY THÀNH VIÊN Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy công ty Nguồn: Công ty, 2016 27
  • 66. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020
  • 67. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam 3.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban: Chủ tịch tập đoàn: được bầu bởi thành viên HĐQT. Chủ tịch tập đoàn có thể kiêm Tổng giám đốc. Nhiệm vụ chủ yếu là lập chương trình, kế hoạch hoạt động của HĐQT; chủ tọa cuộc họp HĐQT, Đại hội đồng cổ đông; tổ chức thông qua quyết định của HĐQT; giám sát quá trình thực hiện quyết định. Tổng giám đốc: điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của Tập đoàn; chịu sự giám sát của HĐQT và chịu trách nhiệm trước HĐQT và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Phó tổng giám đốc: có trách nhiệm giúp Tổng giám đốc quản lý công việc hằng ngày tại Tập đoàn, chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc. Ban kiểm soát: thực hiện giám sát HĐQT, Tổng giám đốc trong việc quản lý và điều hành Tập đoàn, chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông; kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, trung thực trong các hoạt động của Tập đoàn; thẩm định các báo cáo và đánh giá công tác quản lý của HĐQT lên Đại hội đồng cổ đông;… Kế toán trưởng: phụ trách, chỉ đạo chung và tham mưu chính cho HĐQT về tài chính và các chiến lược tài chính, kế toán cho Tập đoàn; hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, điều chỉnh những công việc của kế toán viên. Các phòng ban khác: thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ được giao góp phần vào việc phát triển của Tập đoàn. 3.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Tập đoàn: 3.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán: KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN TỔNG HỢP – THUẾ KẾ TOÁN KẾ TOÁN THANH TOÁN XNK - LƯƠNG Sơ đồ 3.2: Tổ chức bộ máy kế toán Nguồn: Công ty, năm 2016. THỦ QUỸ Kế toán trưởng: phụ trách, chỉ đạo chung và tham mưu chính cho HĐQT về tài chính và các chiến lược tài chính, kế toán cho Tập đoàn; hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, điều chỉnh những công việc của kế toán viên. 28
  • 68. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020
  • 69. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam Kế toán tổng hợp - thuế: kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các đơn vị nội bộ, dữ liệu chi tiết và tổng hợp; kiểm tra định khoản nghiệp vụ phát sinh; kiểm tra sự cân đối giữa số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp,… Kế toán thanh toán: quản lý các khoản phải thu – phải chi; kiểm soát hoạt động thu ngân; theo dõi quản lý quỹ tiền mặt; tổ chức thực hiện các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn bằng tiền; phối hợp với các bộ phận kế toán có liên quan, kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp các hóa đơn chứng từ đầu vào, đầu ra đảm bảo phù hợp với quy định của Nhà nước,… Kế toán XNK – lương: làm hồ sơ kê khai thuế hải quan; chứng từ XNK; cập nhật thông tin về tỷ giá ngoại tệ trong ngày; lập bảng lương hàng tháng cho CNV;… Thủ quỹ: quản lý tiền mặt, hàng tuần đối chiếu với kế toán tổng hợp. 3.3.2. Hệ thống sổ sách áp dụng tại Tập đoàn: Áp dụng hình thức Nhật ký chung kết hợp xử lý số liệu bằng máy tính. Trình tự luân chuyển chứng từ: - Hàng ngày căn cứ chứng từ gốc đã được kiểm tra, lấy số liệu nhập vào máy tính, sau đó ghi trực vào Nhật ký chung. - Căn cứ số liệu ghi trên Nhật ký chung để ghi vào tài khoản phù hợp với Sổ Cái. - Số liệu liên quan đến số thẻ cũng được ghi vào sổ, thẻ chi tiết tương ứng. Trình tự ghi sổ: - Hàng ngày: dựa vào các chứng từ đã kiểm tra làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ, thẻ kế toán chi tiết, sổ Nhật ký chung và Nhật ký đặc biệt. Sau đó căn cứ số liệu ghi trên sổ Nhật ký chung và Nhật ký đặc biệt để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán đã phát sinh. - Cuối quý, hàng năm:  Cộng tổng số phát sinh Nợ/Có, tính ra số dư cuối kỳ của từng tài khoản để làm căn cứ để lập Bảng cân đối số phát sinh.   Tổng hợp số liệu trên Sổ, thẻ chi tiết để lập các Bảng tổng hợp chi tiết.   Kiểm tra, đối chiếu số liệu trên Bảng tổng hợp chi tiết với số phát sinh Nợ/Có và số dư cuối từng tài khoản trên Sổ Cái.   Sau khi kiểm tra, đối chiếu có sự trùng khớp giữa số liệu trên Sổ Cái và Bảng Tổng hợp chi tiết được dùng để lập Báo cáo tài chính. 29
  • 70. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020
  • 71. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Nam CHỨNG TỪ KẾ TOÁN SỔ NHẬT KÝ ĐẶC BIỆT SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ, THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾT SỔ CÁI BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 3.3: Sơ đồ trình tự chứng từ Nguồn: Công ty, 2016 Chú thích: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Đối chiếu, kiểm tra 3.3.3. Hệ thống chứng từ kế toán: Hệ thống chứng từ kế toán được sử dụng theo hướng dẫn tại Phụ lục 3 Thông tư 200/2014/TT-BTC bao gồm 5 loại chứng từ kế toán: - Lao động tiền lương: bảng chấm công, bảng thanh toán lương, bảng thanh toán tiền thưởng, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội,… 30
  • 72. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 SVTH: Nguyễn Hoàng Phương Vy MSSV: 1211181020