SlideShare a Scribd company logo
1 of 45
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ VẬN TẢI
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH TẠI CẢNG LOTUS NĂM 2019
Ngành : Kinh tế vận tải
Chuyên ngành: Kinh tế vận tải biển
Giảng viên hướng dẫn : TS. NGUYỄN VĂN KHOẢNG
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN HUY HOÀNG
MSSV: 15H4010035 Lớp: KT15CLC2
TP. Hồ Chí Minh
i
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ VẬN TẢI
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH TẠI CẢNG LOTUS NĂM 2019
Ngành : Kinh tế vận tải
Chuyên ngành: Kinh tế vận tải biển
Giảng viên hướng dẫn : TS. NGUYỄN VĂN KHOẢNG
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN HUY HOÀNG
MSSV: 15H4010035 Lớp: KT15CLC2
TP. Hồ Chí Minh
ii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
iii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
iv
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
v
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................viii
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1............................................................................................................... 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ................................. 3
1.1 Mục đích, ý nghĩa của việc phân tích hoạt động kinh tế............................................3
1.1.1 Ý nghĩa..................................................................................................................3
1.1.2 Mục đích...............................................................................................................3
1.1.3 Đối tượng..............................................................................................................4
1.2 Nguyên tắc phân tích..................................................................................................4
1.3 Các phương pháp phân tích........................................................................................5
1.3.1 Phương pháp chi tiết............................................................................................5
1.3.2 Phương pháp so sánh. .........................................................................................6
1.3.3 Phương pháp thay thế liên hoàn.........................................................................8
1.3.4 Phương pháp số chênh lệch. .............................................................................11
1.3.5 Phương pháp cân đối.........................................................................................12
1.3.6 Phương pháp chỉ số. ..........................................................................................13
CHƯƠNG 2............................................................................................................. 15
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CẢNG LOTUS......................................................... 15
2.1 Giới thiệu tổng quan về cảng Lotus. ........................................................................15
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển...................................................................15
2.1.2 Vai trò – vị trí của cảng Lotus trong hệ thống cảng biển Việt Nam................18
2.2 Chức năng hoạt động và các dịch vụ chính của cảng...............................................18
2.2.1 Chức năng hoạt động. .......................................................................................18
2.2.2 Các dịch vụ chính của cảng. .............................................................................19
2.3 Cơ sở vật chất kỹ thuật.............................................................................................19
2.3.1 Hệ thống kho bãi................................................................................................19
2.3.2 Hệ thống cầu bến...............................................................................................20
2.3.3 Hệ thống cơ sở vật chất - trang thiết bị.............................................................20
2.4 Cơ cấu tổ chức của cảng...........................................................................................21
2.4.1 Cơ cấu tổ chức. ..................................................................................................21
2.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban. .......................................................22
2.4.3 Cơ cấu lao động của cảng Lotus.......................................................................28
CHƯƠNG 3............................................................................................................. 30
vi
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CẢNG LOTUS NĂM 2019.................................................................................... 30
3.1 Đánh giá chung kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng Lotus năm 2019. 30
3.1.1 Mục đích, ý nghĩa việc đánh giá chung kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh. .......................................................................................................................... 30
3.1.2 Đánh giá chung kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng Lotus năm
2019. 31
3.2 Phân tích tình hình thực hiện sản lượng tại cảng lotus năm 2019. ............................ 37
3.2.1 Mục đích, ý nghĩa của việc phân tích tình hình thực hiện sản lượng. ........... 37
3.2.2 Phân tích tình hình thực hiện sản lượng theo chiều hàng tại cảng Lotus năm
2019. 39
3.2.3 Phân tích tình hình thực hiện sản lượng theo thời gian tại cảng Lotus năm
2019. 44
3.2.4 Tình hình thực hiện sản lượng theo khách hàng tại cảng Lotus năm 2019. . 49
3.3 Phân tích tình hình thực hiện chi phí. ........................................................................ 53
3.3.1 Mục đích, ý nghĩa của việc phân tích tình hình thực hiện chi phí.................. 54
3.3.2 Phân tích tình hình thực hiện chi phí tại cảng Lotus năm 2019. .................... 55
3.3.3 Phân tích tình hình thực hiện chi phí quản lý doanh nghiệp của cảng Lotus
năm 2019. .................................................................................................................... 65
3.4 Phân tích tình hình thực hiện doanh thu. ................................................................... 73
3.4.1 Mục đích, ý nghĩa của việc phân tích tình hình thực hiện doanh thu. ........... 73
3.4.2 Phân tích tình hình thực hiện doanh thu tại cảng Lotus năm 2019 ............... 73
3.5 Phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận. .................................... 80
3.5.1 Mục đích, ý nghĩa của việc phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận. ............ 80
3.5.2 Phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận tại cảng Lotus
năm 2019. .................................................................................................................... 82
3.6 Phân tích tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước của cảng lotus năm
2019. ................................................................................................................................ 89
3.6.1 Thuế giá trị gia tăng hàng bán nội địa. ............................................................ 91
3.6.2 Thuế thu nhập doanh nghiệp. ........................................................................... 91
3.6.3 Thuế thu nhập cá nhân. .................................................................................... 92
3.6.4 BHXH, BHYT, BHTN. ...................................................................................... 92
3.6.5 Các khoản phải nộp khác. ................................................................................. 92
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 94
KẾT LUẬN...................................................................................................................... 94
KIẾN NGHỊ ..................................................................................................................... 94
vii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
 BH và CCDV: Bán hàng và cung cấp dịch vụ.

 BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công
đoàn, bảo hiểm thất nghiệp.

 CNV: Công nhân viên.

 CSH: Chủ sở hữu.

 DN: Doanh nghiệp.

 DVMN: Dịch vụ mua ngoài.

 ĐVT: Đơn vị tính.

 GTVT: Giao thông vận tải.

 GTGT: Giá trị gia tăng.

 GVHB: Giá vốn hàng bán.

 HĐQT: Hội đồng quản trị.

 HĐ SXKD: Hoạt động sản xuất kinh doanh.

 HĐTC: Hoạt động tài chính.

 LN: Lợi nhuận.

 LN HĐKD: Lợi nhuận hoạt động kinh doanh.

 MĐAH: Mức độ ảnh hưởng.

 QC: Quảng cáo.

 T: Tấn.

 TSCĐ: Tài sản cố định.

 TT: Tỷ trọng.

 TTQ: Tấn thông qua.

 TC: Tài chính.

 VND: Việt nam đồng.
viii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế nước ta hiện nay, sau khi chuyển đổi cơ chế quản lý kinh tế
tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
ngày càng trở nên gây gắt theo các quy luật của nền kinh tế thị trường ngày càng
tăng theo trình độ phát triển của nó. Để có thể tồn tại, mục đích cuối cùng của bất
kỳ doanh nghiệp nào cũng là tối đa hóa lợi nhuận, thu được kết quả cao nhất. Vì vậy
đòi hỏi các doanh nghiệp phải hoạt động sao cho có hiệu quả, hoàn toàn độc lập, tự
chủ và tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất của mình.
Các doanh nghiệp luôn chịu sự tác động của qui luật thị trường, trong cơ chế đó
các doanh nghiệp phải luôn đói phó, giải quyết các vấn đề phức tạp nảy sinh trong
quá trình hoạt động như sự cạnh tranh, sự biến động giá cả, sự thay đổi trong quan
hệ cung cầu, sự thay đổi trong các chính sách Nhà Nước,... Những thay đổi đó bắt
buộc các doanh nghiệp phải luôn cố gắng tìm ra các chiến lược kinh doanh tốt nhất,
sắp xếp bố trí một cách hợp lý các nguồn lực mà doanh nghiệp có được, phải luôn
tự đánh giá, phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình để từ đó có
biện pháp phát huy những mặt mạnh và khắc phục những mặt yếu kém.
Một trong những vấn đề mà các doanh nghiệp đặc biệt quan tâm đến là việc
nghiên cứu quản lý và đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình để
từ đó đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Đây là vấn
đề có tính quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của mọi doanh nghiệp, nhất là
đối với một doanh nghiệp có một vai trò không kém phần quan trọng trong vận tải
biển Việt Nam như cảng Lotus.
Trong thời gian thực tập tại cảng được sự hướng dẫn của thầy Nguyễn Văn
Khoảng và sự hướng dẫn giúp đỡ của cảng, em đã có điều kiện thu thập những số
liệu tại cảng và kết hợp với những kiến thức đã học ở trường để hoàn thành bài luận
văn này với đề tài:
“PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CẢNG LOTUS NĂM 2019”
Tuy nhiên trong quá trình thực hiện thu thập số liệu, tiến hành nghiên cứu và
1
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
hoàn thành đề tài, vì còn nhiều hạn chế về kiến thức, thời gian cũng như kinh
nghiệm nên không thể tránh khỏi những thiếu xót nhất định. Em rất mong nhận
được sự chỉ bảo và góp ý kiến của quý thầy cô, ban lãnh đạo cảng cùng với bạn bè.
Kết cấu của đề tài bao gồm 4 chương chính. Chương 1 tìm rõ hơn sâu cơ sở lý
luận và phân về phân tích hoạt động kinh tế. Chương 2 sẽ có những khái quát chung
về cảng Lotus. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cảng Lotus năm
2019 sẽ được thảo luận tại chương 3 và cuối cùng kết luận và kiến nghị chương 4.
2
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH TẾ
1.1 Mục đích, ý nghĩa của việc phân tích hoạt động kinh tế.
1.1.1 Ý nghĩa.
Là một nhà kinh doanh, bao giờ chúng ta cũng phải quan tâm đến hiệu quả và
mong muốn đạt hiệu quả sản xuất kinh doanh ngày càng cao. Độ đạt được điều đó
trước hết phải có nhận thức đúng. Từ nhận thức đúng đi đến quyết định và hành
động. Nhận thức, quyết định và hành động là bộ ba biện chứng của sự lãnh đạo và
quản lý khoa học. Trong đó, nhận thức giữ vai trò quan trọng trong việc xác định
mục tiêu và nhiệm vụ trong tương lai. Để có nhận thức đúng đắn, người ta sử dụng
một công cụ quan trọng đó là phương thức hoạt động kinh tế. Dụng cụ này nghiên
cứu mối quan hệ cấu thành, quan hệ nhân quả để phát hiện quy luật tạo thành, quy
luật phát triển của các hiện tượng và kết quả kinh tế. Từ đó có những quyết định
đúng đắn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu thiếu những
kết luận rút ta từ phân tích hoạt động kinh tế thì mọi quyết định đưa ra đều thiếu căn
cứ khoa học và thực tiễn, vì thế khó có thể có kết quả tốt đẹp. Vậy có thể phát biểu
về ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh tế như sau: “Với vị trí là cộng cụ quan
trọng của nhận thức phân tích hoạt động kinh tế trở thành một công cụ quan trọng
để quản lý khoa học, có hiệu quả của các hoạt động kinh tế. Nó là hình thức, biểu
hiện của chức năng tổ chức và quản lý của nhà nước”.
1.1.2 Mục đích.
Việc phân tích hoạt động kinh tế bao gồm những mục đích sau:
 Đánh giá các kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả việc thực hiện
các nhiệm vụ được giao, đánh giá các việc chấp hành chính sách, chế độ quy
định của Đảng và nhà nước.

 Tính toán mức độ ảnh hưởng các nhân tố đến kết quả và hiện tượng kinh tế
3
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
cần nghiên cứu. Xác định các nguyên nhân dẫn đến sự biến động các nhân
tố, làm ảnh hưởng trực tiếp đến mức độ và xu hướng của hiện tượng kinh tế.
 Đề xuất phương hướng và biện pháp để cải tiến công tác, khai thác các khả
năng tiềm tàng trong nội bộ doanh nghiệp, nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh.
Các mục đích này có quan hệ chặt chẽ với nhau, cái này làm tiền đề cho cái kia,
cái sau phải dựa vào kết quả của cái trước. Đồng thời các mục đích này cũng quy
định nội dung của công tác phân tích hoạt động kinh tế.
1.1.3 Đối tượng.
Phân tích hoạt động kinh tế là một môn khoa học. Nó hình thành sau các môn
khoa học khác như: thống kê, kế toán, tài chính, tổ chức quản lý... Nó có liên hệ mật
thiết với các môn khoa học đó vì có chung đối tượng nghiên cứu là hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói riêng và của nền kinh tế quốc dân nói chung.
Mặc khác, về nội dung của môn phân tích hoạt động kinh tế là vận dụng những
kiến thức chuyên môn cộng với những phương pháp phân tích để nghiên cứu. Tuy
vậy, môn khoa học này cũng có tính độc lập nhờ lãnh vực riêng của mình. Nó
nghiên cứu sự hoạt động của doanh nghiệp dưới một góc độ riêng, nghĩa là có đối
tượng riêng. Có thể phát biếu đối tượng nghiên cứu của phân tích hoạt động kinh tế
như sau: “trên cơ sở các số liệu, tài liệu được rút ra từ hệ thống thông tin kinh tế của
doanh nghiệp. Nghiên cứu các hiện tượng và kết quả kinh tế được biểu hiện bằng
các chỉ tiêu kinh tế với sự tác động của các nhân tố”. Từ đó tìm ra phương hướng,
những biện pháp để cải tiến công tác khai thác những khả năng tiềm tàng, đưa hiệu
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đến mức cao hơn.
1.2 Nguyên tắc phân tích.
Phân tích hoạt động kinh tế dù ở phạm vi nào cũng phải tuân theo những
nguyên tắc sau:
 Phân tích bao giờ cũng xuất phát từ việc đánh giá chung, sau đó mới phân tích



4
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
chi tiết từng khía cạnh của hiện tượng kinh tế.
 Phân tích phải thực hiện trong mối quan hệ qua lại chặt chẽ giữa các hiện
tượng kinh tế.

 Phân tích phải đảm bảo tính toàn diện, khách quan, triệt để.

 Phân tích trong sự vận động của hiện tượng kinh tế.

 Phân tích phải sử dụng các phương pháp phân tích thích hợp để thực hiện các
mục đích phân tích.
1.3 Các phương pháp phân tích.
1.3.1 Phương pháp chi tiết.
1.3.1.1 Chi tiết theo thời gian.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là kết quả của một quá trình. Ở các thời
kỳ khác nhau có những nguyên nhân khác nhau và cùng một nguyên nhân nhưng nó
tác động đến hiện tượng kinh tế với những mức độ khác nhau. Vì thế tiến độ thực
hiện quá trình đó trong từng thời kỳ là khác nhau. Chi tiết theo thời gian sẽ giúp ta
tìm được nguyên nhân ở mỗi thời kỳ, xác định thời kỳ mà hiện tượng kinh tế xảy ra
tốt nhất, xấu nhất, xác định được nhịp độ phát triển của hiện tượng kinh tế. Tùy theo
đặc tính của quá trình, nội dung của chỉ tiêu và mục đích phân tích mà ta chọn thời
gian cần chi tiết. Có thể chọn là các quý, các tháng, sáu tháng,... làm thời gian chi
tiết.
Từ việc nghiên cứu hiện tượng kinh tế đã chi tiết theo thời gian, ta có thể rút ra
được một vài quy luật nào đó theo thời gian. Từ đó xác định nguyên nhân thường
xảy ra ở các thời gian có tính quy luật. Qua đó, ta có biện pháp khai thác các tiềm
năng, hạn chế các tác động xấu của các nhân tố sao cho hợp với quy luật.
1.3.1.2 Chi tiết theo địa điểm.
Kết quả hoạt động của đơn vị ta nghiên cứu là tổng hợp kết quả hoạt động của các
đơn vị thành phần tạo nên. Khi chi tiết kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của một
đơn vị sản xuất theo các đơn vị thành phần sẽ cho phép ta đánh giá đúng đắn kết
5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
quả hoạt động của mỗi đơn vị thành phần.
Mặc khác, kết quả hoạt động của mỗi đơn vị do những nguyên nhân khác nhau, tác
động không giống nhau. Mọi điều kiện về tổ chức, kỹ thuật của mỗi đơn vị không
giống nhau nên biện pháp khai thác các tiềm năng ở các đơn vị cũng không như nhau,
cần phải chi tiết để có những biện pháp riêng phù hợp với từng đơn vị riêng biệt.
Tác dụng nữa của chi tiết theo địa điểm là qua phân tích ta tìm được những điển
hình, từ đó rút ra kinh nghiệm cho các đơn vị khác. Đồng thời xác định được mức
độ hợp lý trong việc phân phối nhiệm vụ giữa các đơn vị.
1.3.1.3 Chi tiết theo các bộ phận cấu thành chỉ tiêu.
Chi tiết chỉ tiêu theo các bộ phận hợp thành cho ta biết rõ kết quả của chỉ tiêu
nghiên cứu được tạo ra do tác động của bộ phận nào, chỉ tiêu nào. Mỗi bộ phận hợp
thành có những xu hướng biến động riêng và chịu tác động những nguyên nhân
riêng, cần phải chi tiết theo các bộ phận để nghiên cứu sâu ở mỗi bộ phận ta coi đó
là các nhân tố, các chỉ tiêu cá biệt ảnh hưởng đến chỉ tiêu tổng thể đang nghiên cứu.
Tóm lại, phương pháp chi tiết có ba hình thức, các hình thức này bổ sung cho
nhau. Trong phân tích, muốn đạt yêu cầu toàn diện và triệt để ta cần sử dụng đồng
thời cả ba hình thức này. Chỉ tiêu nghiên cứu càng được chi tiết nhiều, liên tục thì
sự phát triển càng sâu sắc và đầy đủ.
1.3.2 Phương pháp so sánh.
So sánh là phương pháp được sử dụng nhiều, kết quả so sánh sẽ cho ta biết xu
hướng phát triển của các hiện tượng kinh tế, mức độ tiên tiến, lạc hậu giữa các đơn
vị sản xuất, tỷ trọng các thành phần trong tổng thể. Các trường hợp so sánh là: để
đánh giá được các hiện tượng kinh tế, cần có sự so sánh giữa trị số của chỉ tiêu kinh
tế đó ở những địa điểm thời gian khác nhau.
 So sánh giữa trị số thực hiện trong từng thời kỳ nghiên cứu (năm, tháng, quý)
với thời kỳ trước đó (năm trước, tháng trước, quý trước) để thấy được sự
biến động của chỉ tiêu theo thời gian.
6
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
 So sánh với cùng kỳ năm trước để thấy được nhịp điệu thực hiện chỉ tiêu
trong khoảng một năm.

 So sánh trị số thực hiện của chỉ tiêu giữa các tháng, giữa các quý với năm, để
thấy được tiến độ thực hiện chỉ tiêu.

 So sánh giữa trị số thực hiện với trị số kế hoạch với trị số định mức.

 So sánh giữa thực tế với nhu cầu, thực tế với khả năng.

 So sánh giữa các đon vị với nhau, có thể đó là các đơn vị thành phần trong đơn
vị nghiên cứu, có thể so sánh giữa đơn vị nghiên cứu với ngành hoặc nền kinh tế
quốc dân, có thể so sánh đơn vị nghiên cứu với đơn vị khác trong nước
hay nước ngoài có điều kiện sản xuất kinh doanh tương tự.
Nói chung các trị số dùng làm gốc so sánh (trị số năm trước, trị số kế hoạch...)
gọi là trị số kỳ gốc và thời kỳ được chọn làm gốc so sánh gọi là kỳ gốc. Thời kỳ
đang nghiên cứu gọi là kỳ nghiên cứu, kỳ phân tích, kỳ thực hiện. Các trị số kỳ
nghiên cứu gọi là trị số nghiên cứu, trị số kỳ tự nhiên.
Khi tiến hành so sánh cần chú ý đảm bảo điều kiện “có thể so sánh được”. Các điều
kiện đó là các chỉ tiêu đưa ra so sánh phải thống nhất về nội dung, phương pháp tính,
phạm vi tính, thời gian tính và các điều kiện về tổ chức, kỹ thuật phải tương tự.
Phương pháp so sánh dùng để xác định trị số biến động tuyệt đối, trị số biến
động tương đối và xu hướng biến động của chỉ tiêu.
 Trị số biến động tuyệt đối được tính bằng cách: lấy trị số kỳ nghiên cứu trừ
đi trị số kỳ gốc.

 Trị số biến động tương đối được tính bằng cách: lấy trị số kỳ nghiên cứu trừ
đi trị số kỳ gốc nhân với hệ số của một chỉ tiêu có liên quan theo hướng
quyết định quy mô của chỉ tiêu.

Tổng quát:

Ta có trị số kỳ gốc là A0
Trị số kỳ nghiên cứu là A1
Hệ số của chỉ tiêu liên quan là K
Vậy chỉ số biến động tuyệt đối là:
7
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
∆A = A1– A0
Và trị số biến động tương đối là:
∆A’ = A1 – A0.K
1.3.3 Phương pháp thay thế liên hoàn.
Phương pháp thay thế liên hoàn là phương pháp dùng để xác định mức độ ảnh
hưởng các nhân tố đến diễn biến và kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh.
Nguyên tắc của thay thế liên hoàn là: Khi tính toán mức độ ảnh hưởng của một nhân
tố nào đó đến chỉ tiêu phân tích thì chỉ xét sự biến động của nhân tố đó còn các nhân
tố khác coi như không thay đổi.
Nội dung của phương pháp thay thế liên hoàn là:
 Xác định mối quan hệ giữa chỉ tiêu phân tích với các nhân tố bằng một
phương trình kinh tế. Trong đó cần sắp xếp các nhân tố theo một trật tự nhất
định. Nguyên tắc sắp xếp là:
 Theo quan hệ nhân quả: lượng đổi dẫn đến chất đổi, các nhân tố số lượng
xếp trước các nhân tố chất lượng.

 Các nhân tố đứng kề nhau phải có mối quan hệ với nhau.
 Lần lượt thay thế trị số của từng nhân tố và tính mức độ ảnh hưởng của nhân
tố đó đến chỉ tiêu.

❖ Với nhân tố thứ nhất.
 Tính chỉ tiêu với giá trị các nhân tố ở kỳ gốc.

 Thay nhân tố thứ nhất bằng trị số kỳ nghiên cứu. Tính chỉ tiêu với nhân tố
thứ nhất mang trị số kỳ nghiên cứu, các trị số còn lại mang trị số kỳ gốc, kết
quả tính được gọi là kết quả thay thế lần một.

 Lấy kết quả thay thế lần một trừ đi chỉ tiêu chưa thay thế. Hiệu số chính là
mức độ ảnh hưởng tuyệt đối của nhân tố thứ nhất đến chỉ tiêu nghiên cứu.

 Lấy mức độ ảnh hưởng tuyệt đối chia cho giá trị của chỉ tiêu chưa thay thế
rồi nhân với 100. Kết quả tính được là mức độ ảnh hưởng tương đối của
nhân tố đến chỉ tiêu nghiên cứu.
8
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
❖ Với nhân tố thứ hai.
 Tính giá trị của chỉ tiêu với nhân tố thứ hai và nhân tố thứ nhất mang trị số
kỳ nghiên cứu. Các trị số còn lại mang trị số kỳ gốc. Kết quả tính được gọi là
kết quả thay thế lần hai.

 Lấy kết quả lần thay thế thứ hai trừ đi kết quả thay thế lần thứ nhất. Hiệu số
là mức độ ảnh hưởng tuyệt đối của nhân tố thứ hai đến chỉ tiêu nghiên cứu.

 Lấy mức độ ảnh hưởng tuyệt đối của nhân tố thứ hai chia cho giá trị chỉ tiêu
khi chưa thay thế, sau đó nhân với 100. Kết quả tính được là mức độ ảnh
hưởng tương đối của nhân tố thứ hai đến chỉ tiêu phân tích.
Lần lượt thay thế đến nhân tố cuối cùng (kết quả thay thế cuối cùng chính là giá
trị của chỉ tiêu nghiên cứu ở kỳ nghiên cứu) và tính mức độ ảnh hưởng của nhân tố
đến chỉ tiêu nghiên cứu.
Mỗi lần thay thế một nhân tố nào đó thì kết quả lần thay thế đó được tính với trị
số kỳ nghiên cứu của nhân tố thay thế và các nhân tố đã thay thế. Các nhân tố còn
lại (chưa thay thế) mang trị số kỳ gốc. Ảnh hưởng tuyệt đối của nhân tố thay thế đến
chỉ tiêu nghiên cứu bằng kết quả lần thay thế đó trừ đi kết quả lần thay thế trước đó.
Còn mức độ ảnh hưởng tương đối của nhân tố nào đó đến chỉ tiêu nghiên cứu bằng
ảnh hưởng tuyệt đối nhân với 100, chia cho giá trị chỉ tiêu kỳ gốc.
Mức độ ảnh hưởng tuyệt đối mang đơn vị tính của chỉ tiêu nghiên cứu. Mức độ
ảnh hưởng tương đối mang đơn vị tính là phần trăm (%).
Cuối cùng tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố. Có bao nhiêu nhân tố
thì có bay nhiêu lần thay thế và cộng mức độ ảnh hưởng của các nhân tố chính bằng
chênh lệch của trị số chỉ tiêu giữa hai kỳ. Đó cũng chính là đối tượng phân tích.
Tổng quát: Giả sử chỉ tiêu A phụ thuộc vào ba nhân tố a, b, c. Mối liên hệ đó
thể hiện bằng công thức:
A = a.b.c
Trị số kỳ gốc của các nhân tố a 0 , b 0 , c0 .
Trị số kỳ nghiên cứu của các nhân tố là a1 , b1 , c1 . Giữa hai kỳ, chỉ tiêu A biến
động một lượng tuyệt đối là:
9
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
∆A = A1 – A0 = a1.b1.c1 – a0.b0.c0
Và tính bằng chỉ tiêu tương đối là:
δA = ∆A
A0 × 100%
Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu A
❖ Do nhân tố thứ nhất:
Kết quả thay thế lần một:
Aa = a1 .b0 .c0
Mức độ ảnh hưởng tuyệt đối:
∆Aa = a1.b1.c1 – a0.b0.c0
Mức độ ảnh hưởng tương đối:
∆Aa
δAa = A0 × 100%
❖ Do nhân tố thứ hai:
Kết quả thay thế lần hai:
Ab = a1 .b1 .c0
Mức độ ảnh hưởng tuyệt đối:
∆Ab = a1.b1.c0 – a1.b0.c0
Mức độ ảnh hưởng tương đối:
δAb = ∆AbA0 × 100%
❖ Do nhân tố thứ ba:
Kết quả thay thế lần hai:
Ac = a1 .b1 .c1
Mức độ ảnh hưởng tuyệt đối:
∆Ac = a1.b1.c1 – a1.b1.c0
Mức độ ảnh hưởng tương đối:
∆Ac
δAc = A0 × 100%
10
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố:
∆A = ∆Aa + ∆Ab + ∆Ac
δA = δAa + δAb + δAc
1.3.4 Phương pháp số chênh lệch.
Phương pháp số chênh lệch là phương pháp dùng để xác định mức độ ảnh
hưởng của nhân tố đến chỉ tiêu nghiên cứu. Thực chất phương pháp này chỉ là sự
biến đổi của phương pháp thay thế liên hoàn. Thật vậy, khi ta tính mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố theo phương pháp thay thế liên hoàn ta thấy có những thừa
số chung trong phép trừ giữa hai lần thay thế. Nếu rút các thừa số chung ra, ta còn
lại một thừa số là hiệu của trị số kỳ nghiên cứu và kỳ gốc của nhân tố đang xét. Đó
chính là thể hiện của phương pháp số chênh lệch.
Trong phân tích ta có thể sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn hoặc phương
pháp số chênh lệch, kết quả đều như nhau. Tuy nhiên, tùy trường hợp mà chọn
phương pháp đơn giản hơn.
Tổng quát: theo phương pháp thay thế liên hoàn ta có thể đặt thừa số chung
cho phép trừ.
❖ Mức độ ảnh hưởng tuyệt đối của nhân tố thứ nhất:
∆Aa = a1.b0.c0 – a0.b0.c0 = ( a1 – a0 ) b0.c0
Mức độ ảnh hưởng tương đối:
δAa = ∆AaA0 × 100%
❖ Mức độ ảnh hưởng tuyệt đối của nhân tố thứ hai:
∆Ab = a1.b1.c0 – a1.b0.c0 = ( b1 – b0 ) a1.c0
Mức độ ảnh hưởng tương đối:
δAb = ∆AbA0 × 100%
❖ Mức độ ảnh hưởng tuyệt đối của nhân tố thứ ba:
∆Ac = a1.b1.c1 – a1.b1.c0 = ( c1 – c0 ) a1.b1
11
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Mức độ ảnh hưởng tương đối:
∆Ac
δAc = A0 × 100%
Đó là cách tính theo phương pháp chênh lệch.
1.3.5 Phương pháp cân đối.
Phương pháp này được sử dụng để tính mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến
chỉ tiêu nghiên cứu, khi chỉ tiêu có quan hệ tổng đại số với các nhân tố. Như vậy,
ảnh hưởng của các nhân tố là hoàn toàn độc lập với nhau, việc tính mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố trở nên đơn giản hơn phương pháp thay thế liên hoàn. Cụ
thể, mức độ ảnh hưởng tuyệt đối của mỗi nhân tố đến chỉ tiêu nghiên cứu chính
bằng chênh lệch giữa trị số kỳ nghiên cứu và trị số kỳ gốc của nhân tố đó.
Tổng quát: Giả sử chỉ tiêu A có quan hệ với các nhân tố ảnh hưởng theo công
thức:
A = a + b + c
Trị số các nhân tố kỳ gốc là: a 0 , b 0 , c0 .
Trị số các nhân tố kỳ nghiên cứu là a1 , b1 , c1 .
 Tuyệt đối: ∆A = A1 – A0 = ( a1 + b1 + c1 ) – ( a0 + b0 + c0 )

 Tương đối: δA = ∆AA0 × 100%
❖ Mức độ ảnh hưởng của nhân tố thứ
nhất: Ảnh hưởng tuyệt đối:
∆Aa = a1 – a0
Ảnh hưởng tương đối:
δAa = ∆Aa
A0 × 100%
❖ Mức độ ảnh hưởng của nhân tố thứ hai:
Ảnh hưởng tuyệt đối:
∆Ab = b1 – b0
Ảnh hưởng tương đối:
12
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
δAb = ∆Ab
A0 × 100%
❖ Mức độ ảnh hưởng của nhân tố thứ ba:
Ảnh hưởng tuyệt đối:
∆Ac = c1 – c0
Ảnh hưởng tương đối:
δAc = ∆Ac
A0 × 100%
❖ Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân
tố: Ảnh hưởng tuyệt đối:
∆A = ∆Aa + ∆Ab +∆Ac
Ảnh hưởng tương đối:
δA = δAa + δAb + δAc
1.3.6 Phương pháp chỉ số.
Chỉ số là chỉ tiêu tương đối biểu hiện mối quan hệ so sánh giữa hai mức độ của
hiện tượng nghiên cứu, bộ môn thống kê đã nghiên cứu kỹ về nội dung này, ta chỉ
nghiên cứu việc áp dụng chỉ số để phân tích kinh tế nham xác định ảnh hưởng của
các nhân tố đến chỉ tiêu nghiên cứu. Từ phương trình kinh tế xác định mối quan hệ
giữa chỉ tiêu và các nhân tố, ta có hệ thống chỉ số. Việc phân tích số toàn bộ thành
chỉ số có hai cách:
❖ Phương pháp liên hoàn:
Là phương pháp nêu lên ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu nghiên cứu
trong quá trình các nhân tố biến động và tác động lẫn nhau. Mỗi nhân tố có quyền
số khác nhau. Thông thường nhân tố chất lượng có quyền số ở kỳ nghiên cứu còn
nhân tố số lượng có quyền số ở kỳ gốc. Nếu có nhiều nhân tố, ta sắp xếp theo
nguyên tắc của phương pháp liên hoàn và quyền số cũng lần lượt chuyển dần từ kỳ
gốc sang kỳ nghiên cứu.
❖ Phương pháp biến động riêng biệt:
Phương pháp này nói lên biến động của chỉ tiêu nghiên cứu do ảnh hưởng riêng
13
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
biệt của từng nhân tố cấu thành và ảnh hưởng do cùng biến động cũng tác động lần
nhau giữa các nhân tố, quyền số được lấy ở kỳ gốc.
14
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 2:
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CẢNG LOTUS
2.1 Giới thiệu tổng quan về cảng Lotus.
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển.
Hình 2.1: Công ty Liên Doanh Bông Sen - Cảng Lotus
Tên cảng: Cảng Bông Sen - Lotus port
Địa chỉ: 1A Nguyễn Văn Quỳ, Quận 7, Thành Phố Hồ Chí Minh
Số điện thoại (Tel): 08.8730148 Fax: 08.8730145
E-mail: lotusportvn@hcm.vnn.vn
Website: www.lotusport.com
Ban đầu, công ty Liên doanh Bông Sen (Lotus) được thành lập vào ngày
31/8/1991 theo giấy phép đầu tư số 237/GP của Bộ Kế Hoạch và Đầu Tư, giữa Việt
Nam và hãng tàu ở nước ngoài:
Bên Việt Nam:
 Tổng Công ty giao nhận kho vận ngoại thương Vietrans (Bộ Thương mại).
Trụ sở tại: 13 Lý Nam Đế, Hà Nội.

 Đại Lý Hàng Hải Việt Nam VOSA (Bộ GTVT). Trụ sở tại: 3-5 Nguyễn Huệ,
15
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tp. Hồ Chí Minh.
Bên Việt Nam do: Vietrans làm đại diện.
Bên nước ngoài:
 Hãng tàu Biển Đen (BLASCO). Trụ sở tại: 270026, Lastochkina, Odessa,
Ukcraina.
Vốn sau khi thành lập:
Vốn đầu tư: 19,600,000 USD
Vốn pháp định: 12,728,000 USD
Việt Nam góp: 4,913,000 USD. Chiếm 38,6% trên tổng vốn pháp định cùng với
kho bãi, đường nội bộ, chi phí san lấp trị giá 1,063,000 USD. Chiếm 38.6% tổng
vốn đầu tư. Ngoài ra còn quyền sử dụng 4 ha đất và 2 ha nước trị giá 3,000,000
USD trong vòng 20 năm kể từ ngày cấp giấy phép đầu tư.
Nước ngoài góp: 7,815,000 USD, chiếm 61.4% trên tổng vốn pháp định. Chi phí
xây cầu cảng và mua sắm phương tiện trị giá 4,565,000 USD.
Vốn lưu động mỗi bên tham gia liên doanh là: 250,000 USD
Ngày 19/08/1996, bổ sung thành viên vào bên nước ngoài đó là Công ty
Stevendoring Services America (SSA-Việt Nam). Trụ sở tại: 3415, đại lộ
M.S.W.Seatle, Washington 98130, Mỹ.
Vốn có sự thay đổi như sau:
Vốn đầu tư: 19,000,000 USD
Vốn pháp định: 12,728,000 USD
Việt Nam: 4,711,878 USD. Chiếm 37% trên tổng vốn pháp định
BLASCO: 4,077,036 USD. Chiếm 32% trên tổng vốn pháp định
Stevendoring: 3,939,087 USD. Chiếm 31% trên tổng vốn pháp định.
Ngày 03/06/2002, Công ty Stevendoring Services America chuyển nhượng
phần góp vốn trong vốn pháp định cho bên Việt Nam của Công ty Liên Doanh Bông
Sen theo hợp đồng ký ngày 23/01/2002.
Công ty Liên Doanh Bông Sen hiện nay còn 2 bên góp vốn như sau:
Bên Việt Nam:
16
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
 Tổng Công ty Giao nhận kho vận ngoại thương Vietrans (Bộ Thương mại).
Trụ sở tại: 13 Lý Nam Đế, Hà Nội.

 Đại Lý Hàng Hải Việt Nam VOSA (Bộ GTVT). Trụ sở tại: 3-5 Nguyễn Huệ,
Tp.Hồ Chí Minh.
Bên nước ngoài: Hãng tàu Biển Đen (BLASCO). Trụ sở tại: 270026,
Lastochkina, Odessa, Ukcraina.
Cùng với sự rút lui của SSA, tỉnh hình vốn của Công ty có sự thay đổi như sau:
 Vốn đầu tư: 15,661,000 USD

 Vốn pháp định: 8,789,000 USD

 Việt nam: 5,455,027 USD, chiếm 62.07% tổng vốn pháp định
+ Vietrans: 5,431,322,000 USD, chiếm 61.8%.
+ Vosa: 23,705 USD, chiếm 0.27%.
 BLASCO: 3,333,973 USD, chiếm 37.93% tổng vốn pháp định
38%
62%
Việt Nam
Nước ngoài
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu vốn
Qua nhiều năm hoạt động, thương hiệu Lotus Port đã được nhiều nước trong khu
vực biết đến như một cảng biển hoạt động có hiệu quả vào loại hàng đầu tại Việt
17
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nam. Những năm gần đây, hoạt động kinh tế nói chung và ngoại thương nói riêng của
Việt Nam luôn ổn định và phát triển, kéo theo sự phát triển của các doanh nghiệp. Cùng
hòa nhập vào sự phát triển, công ty đã nâng cao và mở rộng các nghiệp vụ khai thác
cảng biển, vận tải ngoại thương, giao nhận quốc tế. Từ đó Cảng Bông Sen từng bước
tìm những khách hàng là doanh nghiệp xuất nhập khẩu, đại lý hàng hải, chủ tàu, chủ
hàng trong và ngoài nước, xác định bạn hàng chiến lược. Chính từ thực tế hoạt động
của Cảng Bông Sen luôn luôn vì quyền lợi của khách hàng và coi trọng chất lượng dịch
vụ làm cho các bạn hàng thấy được quyền lợi của mình được đảm bảo nên quan hệ giữa
công ty với hơn 200 bạn hàng trong và ngoài nước ngày càng chặt chẽ và trở thành
quan hệ hợp tác lâu dài cùng có lợi, cùng phát triển.
2.1.2 Vai trò – vị trí của cảng Lotus trong hệ thống cảng biển Việt Nam.
Trong mạng lưới vận tải của một khu vực, một quốc gia, cảng đóng vai trò đặc biệt
quan trọng, vì nó là đầu mối của mạng lưới vận tải. Ngoài ra, cảng còn là nơi tiếp nối
hệ thống vận tải nội địa của một quốc gia với hệ thống các mối liên hệ quốc tế.
Với vị trí đặc biệt thuận lợi, là cảng biển mặt tiền của Thành Phố Hồ Chí Minh
hướng ra Biển Đông, không phải di dời, cảng LOTUS không ngừng đầu tư và phát
triển để cung cấp cho khách hàng các dịch vụ an toàn, nhanh chóng và tiện lợi.
Cầu Phú Mỹ hoàn tất vào năm 2009, cảng Lotus có lợi thế về miền hậu phương,
nằm về phía hạ lưu cầu, cảng LOTUS trở thành cảng trung tâm lưu thông hàng hóa
Nam Bộ. Cầu hoàn thành tạo nên một hạn chế là đối với các tàu quá lớn không thể
qua cầu để vào các cảng nằm phía trong, tạo nên một thuận lợi rất lớn cho cảng và
tiết kiệm rất nhiều chi phí cho chủ hàng, đáp ứng lượng hàng hóa ngày một tăng.
2.2 Chức năng hoạt động và các dịch vụ chính của cảng.
2.2.1 Chức năng hoạt động.
Khi mới thành lập chức năng hoạt động chính:
 Xây dựng và khai thác cầu bến nhằm tiếp nhận và xây dựng các tàu chuyên
dụng và hàng thông thường.
18
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
 Vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu bằng đường biển tuyến Việt Nam-Liên
Xô.

 Thực hiện các dịch vụ giao nhận vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu.
Ngày 19/08/1996, bổ sung thành viên vào bên nước ngoài đó là Công ty
Stevendoring Services America (SSA-Việt Nam). Chức năng công ty cũng có sự
thay đổi như sau:
 Xây dựng và khái thác cầu cảng tại phường Phú Thuận, Q.7, Tp.Hồ Chí Minh.

 Vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu trên tuyến đường biển theo quy định
Cục Hàng Hải Việt Nam.

 Thực hiện các dịch vụ giao nhận, vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu.
2.2.2 Các dịch vụ chính của cảng.
 Dịch vụ tiếp nhận tàu biển, xếp dỡ hàng hoá, container.

 Dịch vụ vận chuyển hàng xuất nhập khẩu.

 Dịch vụ giao nhận quốc tế.

 Dịch vụ Kho bãi hàng hoá các loại.

 Dịch vụ Kho bãi ngoại quan.
2.3 Cơ sở vật chất kỹ thuật.
2.3.1 Hệ thống kho bãi.
Với tổng diện tích 150.000m2
, được bố trí nhằm đáp ứng nhu cầu xuất nhập và
lưu giữ hàng hóa các loại.
Bãi container: 100.000m2
Bãi hàng tổng hợp: 40.000m2
Kho hàng: 10.000m2
19
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hình 2.2: Bãi hàng
Hình 2.3: Kho hàng
2.3.2 Hệ thống cầu bến.
Với tổng chiều dài 300m bao gồm ba cầu tàu K16 + K17 + K18 được thiết kế
để tiếp nhận tàu có trọng tải đến 25.000 DWT. Bến xếp dỡ sà lan 100m. Có thể tiếp
nhận 4 tàu cùng một lúc.
2.3.3 Hệ thống cơ sở vật chất - trang thiết bị.
20
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảng 2.1: Các phương tiện kỹ thuật chính của Cảng Lotus năm 2019
Stt Tên trang thiết bị Đơn vị Số lượng
1 Cầu bờ Chiếc 6
2 Cầu nổi Chiếc 1
3 Xe nâng Chiếc 25
4 Xe chụp container Chiếc 8
5 Xe đầu kẻo Chiếc 16
6 Cân điện tử Chiếc 2
7 Máy phát điện Chiếc 2
Nguồn: “Phòng hành chính - cảng Lotus”
2.4 Cơ cấu tổ chức của cảng.
2.4.1 Cơ cấu tổ chức.
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN GIÁM ĐỐC
P. Hành
chính
Nhân sự
P. Tài
chính
Kế toán
P.
Thương
vụ
P. Giao
nhận
Quốc tế
P. Khai
thác
Điều Độ
P. An
ninh
P. Tư
vấn-
xây
dựng
Nhân
sự
Hành
chính
DV
KH
DV
Tiếp
thị
Giao
nhận
kho
hàng
Bốc
xếp
Kỹ
thuật
XD
CB
Thiết
bị
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức cảng Lotus
21
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban.
2.4.2.1 Phòng Tổ chức Hành chính:
Tổ chức công tác hành chính nhân sự ở trong công ty; Đảm bảo lao động đủ
trình độ theo yêu cầu của Cảng trong từng thời kỳ; Hoàn thiện công tác lao động và
quản lý sản xuất, đề ra các hình thức lương, thưởng và khuyến khích vật chất. Tổ
chức nghiên cứu lao động và sử dụng thời gian lao động khoa học nhằm nâng cao
năng suất lao động; Trong quản lý chi tiêu quỹ lương và kế hoạch quỹ lương, xây
dựng đơn giá trả lương; Vệ sinh công nghiệp đảm bảo nơi làm việc cho Cảng, cung
cấp văn phòng phẩm. Phục vụ hành chính, Quản trị văn phòng; Quản lý công tác
hành chính, văn thư, lưu trữ, tiếp nhận công văn đến và đi.
❖ Chức năng, nhiệm vụ của trưởng phòng:
 Tổ chức công việc hành chính đảm bảo công ty hoạt động bình thường.

 Giúp Tổng Giám Đốc về công tác nhân sự: tuyển dụng, đào tạo, đánh giá cán
bộ, lao động tiền lương, bảo hiểm.

 Tổ chức và tiến hành công tác quảng cáo và giới thiệu công ty.

 Biên soạn văn bản pháp qui của công ty.

 Thỏa ước lao động tập thể, thư kí thường trực của ISO.

 Chịu trách nhiệm trước Tổng Giám Đốc.

❖ Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận nhân sự, hành chính:
 Trực tổng đài, lưu trữ, tiếp nhận công văn, tiếp khách và phục vụ đoàn khách
đến cảng, quản lý tài sản vật tư nội bộ.

 Quản lý, sử dụng con dấu của công ty theo đúng qui định.

 Soạn thảo các văn bản của công ty.

 Giúp trưởng phòng trong các hoạt động đào tạo và tuyển dụng nhân sự.

 Quản lý hồ sơ cán bộ, hồ sơ pháp nhân của công ty.

 Chịu sự quản lý trực tiếp của trưởng phòng.

❖ Nhiệm vụ của nhân viên lao động tiền lương:
 Thực hiện các công tác bao hiểm cho cán bộ CNV Công ty, và Công tác theo
22
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
dõi ngày công, tiền lương, tuyệt đối giữ bí mật thông tin của công ty.
 Xây dựng kế hoạch lao động, tiền lương, kế hoạch bảo hộ lao động, hao phí
lao động.

 Theo dõi tính hình sản xuất kinh doanh của cảng từ đó xác định quỹ lương và
cách phân phối lương hàng tháng của đơn vị.

 Làm các công tác đặt vé máy bay cho cán bộ CNV, tổ chức các hoạt động
như làm Visa, các thủ tục xuống tàu cho công nhân viên trong công ty, các
công tác quảng cáo, in ấn của công ty....

 Chịu trách nhiệm trước trưởng phòng hành chính.
2.4.2.2 Phòng Kế Toán - Tài chính:
❖ Chức năng:
Tham mưu cho Giám đốc công ty về công tác tài chính kế toán, quản lý sử dụng
hiệu quả tài sản cố định, các nguồn vốn trong phạm vi quản lý của Công ty.
Tham mưu cho Giám đốc về tổ chức công tác kế toán và kế toán phù hợp với
sản xuất kinh doanh của đơn vị.
❖ Nhiệm vụ - quyền hạn:
 Được Giám đốc ủy quyền đại diện làm việc với cơ quan tài chính ngân hàng,
cơ quan cấp trên và cơ quan chức năng về những công việc có liên quan đến
công tác tài chính của Công ty.

 Giúp Giám đốc công ty phân tích các hoạt động kinh tế, đánh giá đúng tình
hình kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh, đề ra các biện pháp thiết thực
thúc đẩy sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất.

 Quản lý tốt các khoản mua bán. Triệt để tiết kiệm, nâng cao hiệu quả sử dụng
tài sán tiền vốn, hạ giá thành, tăng lợi nhuận cho công ty và cho toàn cảng.

 Phổ biến đầy đủ, nghiêm túc về các chế độ, thể lệ tài chính kế toán của nhà
nước và các quy định của cơ quan quản lý cấp trên liên quan đến lĩnh vực tài
chính kế toán.
23
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
 Lập sổ sách ghi chép kế toán phản ánh kịp thời đầy đủ chính xác và trung
thực toàn bộ tài sàn, nguồn vốn, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty đúng theo chế độ hiện hành của nhà nước.

 Tính toán phản ánh đầy đủ kịp thời các khoản thu, công nợ, các khoản phải
nộp ngân sách, nộp cấp trên nếu có.

 Xác định và phản ánh kịp thời và chính xác đúng chế độ, kết quả kiểm kê tài sản
định kỳ theo đúng pháp lệnh kế toán, thống kê của nhà nước ban hành, đồng
thời chuẩn bị đầy đủ các thủ tục tài liệu cần thiết cho việc xử lý các khoản mất
mát thiếu hụt tài sản cố định, vật tư, tiền vốn. Đề xuất các biện pháp giải quyết
đúng chế độ quy định của nhà nước và cơ quan quản lý cấp trên.

 Lập đầy đủ và gửi đúng hạn các báo cáo kế toán, báo cáo quyết toán định kỳ,
báo cáo đột xuất theo quy định của nhà nước và cấp trên.

 Tổ chức lưu trữ hồ sơ tài liệu kế toán, giữ bí mật các số liệu kế toán, phục vụ
kịp thời cho các cơ quan chức năng cơ quan quản lý cấp trên trong công tác
kiểm tra, kiểm soát khi có yêu cầu.

 Giám sát kiểm tra thông qua các báo cáo kế toán, các hợp đồng kinh tế và các
tài liệu chứng từ thanh toán như: Tiền lương, tiền thưởng, thu chi tiền mặt,
thu chi tiền gửi ngân hàng trước khi thực hiện.

 Được thẩm quyền yêu cầu các bộ phận trực thuộc công ty chuyển đầy đủ kịp
thời những tài liệu cần thiết liên quan đến công tác tài chính kế toán định kỳ
hoặc đột xuất kiểm tra nội bộ các bộ phận.
2.4.2.3 Phòng thương vụ:
Tổ chức công tác thương vụ và Marketing.
❖ Chức năng và nhiệm vụ
 Chịu trách nhiệm nghiên cứu phân tích thị trường và lập kế hoạch tiếp thị,
tìm kiếm khách hàng để đưa hàng hóa về xếp dỡ tại cảng theo từng tuần, quí,
tháng...

 Nơi đầu tiên tiếp nhận tàu và các công tác xếp dỡ.
24
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
 Lập chương trình làm việc với khách hàng (người gửi/người nhận, đại lí, chủ
tàu...). Tổ chức gặp gỡ khách hàng.

 Phối hợp với phòng khai thác để tổ chức các chuyến đi của tàu, lịch tiếp nhận
tàu, các dịch vụ với khách hàng. Làm mọi thủ tục đưa tàu đến và rời cảng an
toàn theo yêu cầu của khách hàng.

 Lập trình chính sách dài hạn và ngắn hạn đối với khách hàng.

❖ Chức năng, nhiệm vụ của trưởng phòng:
 Chịu trách nhiệm quản lí và tổ chức của phòng thương vụ và quản lí trực tiếp
cán bộ CNV của phòng.

 Chịu trách nhiệm phân tích thị trường và lập kế hoạch tiếp thị, tìm kiếm
khách hàng để đưa hàng hóa vào xếp dỡ tại cảng theo từng tuần, quí, năm...

 Lập chương trình gặp gỡ với khách hàng (người gửi/người nhận, đại lí, chủ
tàu...). Tổ chức gặp gỡ khách hàng,

 Lập chính sách dài hạn và ngắn hạn đối với khách hàng.

 Chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Tổng Giám Đốc.
2.4.2.4 Phòng Giao Nhận Quốc Tế:
Thực hiện các công việc giao nhận hàng trong nước và ngoài nước, thực hiện
giao nhận hàng hóa ở cảng.
❖ Quyền hạn và nhiệm vụ của trưởng phòng:
 Chịu trách nhiệm tổ chức các công tác của phòng giao nhận quốc tế và quản
lí trực tiếp các cán bộ CNV ở trong phòng.

 Chịu trách nhiệm lập các kế hoạch tiếp thị và chăm sóc khách hàng.

 Tổ chức việc giao nhận ở trong và ngoài nước diễn ra an toàn và đúng pháp
luật.

 Soạn thảo các báo giá và hợp đồng với khách hàng.

 Nghiên cứu các công việc cần thiết để tàu tiếp nhận hàng hóa và containers.

 Giải quyết khiếu nại của khách hàng về các tố tụng liên quan đến dịch vụ của
25
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
phòng.
 Bồi dưỡng đào tạo cán bộ CNV trong phòng.

 Chịu trách nhiệm đối với Tổng Giám Đốc về mọi hoạt động của phòng.

❖ Giao nhận chứng từ và hải quan:
 Nghiên cứu chứng từ lên tờ khai, lập kế hoạch giao nhận hàng hóa, ứng tiền
làm hàng.

 Thực hiện các biên bản giao nhận, giao hàng, kí biên bản giao nhận.

 Thanh toán nhanh chóng các lô hàng đã thực hiện.

 Trả hồ sơ cho khách, lưu hồ sơ.

 Tham gia cùng với trưởng phòng Marketing để đưa ra các nguồn hàng mới
và các dịch vụ chăm sóc khách hàng.
2.4.2.5 Phòng Khai Thác Điều Độ:
Tổ chức làm hàng nhanh chóng, an toàn và có hiệu quả.
❖ Chức năng, nhiệm vụ của Trưởng phòng:
 Chịu trách nhiệm tổ chức các công tác của phòng và quản lí nhân viên của
phòng.

 Hàng ngày lập kế hoạch kiểm tra, giám sát tàu làm hàng ở tàu, kho, bãi của
cảng theo đúng qui định.

 Kiểm tra giám sát an toàn an toàn lao động, kiểm tra và bảo dưỡng thiết bị
làm hàng, vệ sinh công nghiệp kho bãi hàng..

 Phân tích tình hình thực tế sản xuất các mô hình cơ giới hóa và cải tiến các
công cụ làm hàng.

❖ Chức năng của đội trưởng Đội Điều Độ:
 Theo dõi thống kê số lượng tàu đến cảng

 Trực tiếp đi ca.

 Thường xuyên kiểm tra an toàn cầu bến và tìm mọi biện pháp đảm bảo an
toàn lao động cho công nhân.
26
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
❖ Chức năng nhiệm vụ của Công Nhân Điều Độ:
 Thực hiện các thủ tục đón và đưa tàu rời bến.

 Thực hiện các công tác làm hàng, bố trí công nhân hợp lí.

 Báo cáo tình hình làm hàng từng ngày, từng ca. Ghi chép đầy đủ các thông
tin, diễn biến thay ca, đổi ca, người thay.

 Chịu sự quản lí của trưởng phòng Khai Thác và Đội Trưởng Đội Điều Độ.

❖ Nhiệm vụ của đội trưởng Đội công nhân bốc xếp:
 Tổ chức hoạt động bốc xếp theo kế hoạch của phòng khai thác.

 Theo dõi nhắc nhở an toàn trong lúc làm việc. Chịu trách nhiệm an toàn về
người và hàng hóa trong quá trình làm hàng.

 Làm việc theo ca được phân công. Chịu sự quản lí trực tiếp của trưởng phòng

Khai Thác.

❖ Nhiệm vụ của công nhân bốc xếp:
 Bốc xếp các loại hàng hóa theo đúng qui định và hướng dẫn. Đảm bảo an
toàn người và hàng hóa trong quá trình làm hàng. Làm việc theo ca. Chịu sự
quản lý của Đội Trưởng Đội công nhân và Trưởng phòng Khai Thác.
2.4.2.6 Phòng An Ninh:
Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an toàn cho người và tài sản, hàng hóa ở cảng và công
ty.
❖ Trưởng phòng:
 Tổ chức công tác bảo vệ trong khu vực cảng và công ty. Lập lịch nhân viên,
kiểm tra chấp hành lịch trực của các nhân viên trong ca đó. Chịu trách nhiệm
báo cáo với lãnh đạo về tình hình an ninh trật tự trong cảng và công ty.

 Nắm tình hình an ninh khu vực và phối hợp với công an địa phương. Đề xuất
với lãnh đạo các biện pháp bảo vệ, kịp thời xử lí các hành vi vi phạm.

❖ Nhiệm vụ của ca trưởng bảo vệ:
 Thực hiện nghiêm túc các qui định của công ty về công tác bảo vệ, các qui
27
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
định ra vào cổng.
 Phân công vị trí trực ca. Kiểm tra đôn đốc nhân viên trực ca thực hiện tốt
nhiệm vụ.
2.4.2.7 Phòng Giao Nhận:
Tổ chức giao nhận hàng với chủ tàu và tàu.
❖ Trưởng phòng:
 Lập kế hoạch giao hàng tại tàu hoặc kho, bãi.

 Phân công nhân viên kiểm đếm làm theo ca.

 Theo dõi tổng hợp số liệu theo ngày, tuần, tháng, theo từng chủ hàng, loại
hàng, từng tàu, tại kho bãi. Lập hồ sơ hàng hóa xếp tại cảng. Lưu chứng từ
hàng hóa và các chứng từ pháp lí ban đầu liên quan tới hàng hóa

❖ Đội Giao Nhận:
 Chức năng: Là đơn vị sản xuất trực tiếp, tổ chức giao nhận hàng hóa từ tàu,
giao thẳng phương tiện chủ tàu hoặc ngược lại. Hỗ trợ việc giao nhận hàng
hóa từ tàu vào kho bãi.

 Nhiệm vụ: Phân công, bổ trí máng ca cụ thể cho nhân viên giao nhận, kiểm
tra đôn đốc, giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình giao nhận, chấm
công, ký lệnh, bình điểm, tổng hợp, báo cáo theo quy định của Cảng.
2.4.3 Cơ cấu lao động của cảng Lotus.
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động của cảng Lotus 2019
STT Bộ Phận Số lượng (người) Tỷ trọng (%)
1 Khối gián tiếp 74 30
2 Khối trực tiếp 175 70
TỔNG CỘNG 249 100
Nguồn: “Phòng Hành Chính - Cảng Lotus”
28
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phân chia theo trình độ:
STT Trình Độ Số lượng (người) Tỷ trọng (%)
1 Đại học trở lên 60 24.10
2 Cao đẳng, trung cấp 21 8.43
3 Công nhân kỹ thuật có bằng 63 25.30
4 Sơ cấp nghiệp vụ 52 20.88
5 Lao động phổ thông 53 21.29
TỔNG CỘNG
249 100.00
Nguồn: “Phòng Hành Chính-Cảng Lotus”
Tổng số lao động tại cảng năm 2019 là 249 người, trong đó lao động khối gián tiếp
là 74 người, lao động khối trực tiếp là 175 người. Lao động khối trực tiếp gồm nhân
công trực tiếp, bảo vệ, cơ giới, điều độ, giao nhận, lao động khối này chiếm 70% tổng
số lao động tại cảng. Đây là lực lượng lao động trực tiếp tạo ra sản phẩm tại cảng. Lao
động khối gián tiếp gồm hội đồng quản trị, ban giám đốc, nhân viên quản lý tại các
phòng ban như phòng kế toán tài chính, phòng nhân sự, phòng thương vụ,... Tuy không
phải là khối trực tiếp tạo ra sản phẩm nhưng đây là khối đóng vai trò quan trọng trong
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh và chiếm 30% tổng lao động tại cảng. Nhìn
chung cơ cấu lao động này tương đối phù hợp với quy mô sản xuất của cảng. Tuy
nhiên, phân chia theo trình độ thì lao động có trình độ đại học trở lên chiếm tỷ trọng
chưa cao lắm, lao động phổ thông chiếm tỷ trọng còn khá lớn.
29
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CẢNG LOTUS NĂM 2019
3.1 Đánh giá chung kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng Lotus năm
2019.
3.1.1 Mục đích, ý nghĩa việc đánh giá chung kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Xuất phát từ nguyên tắc chung của phân tích hoạt động kinh tế là việc phân tích
phải bắt đầu từ khái quát, đi đến chi tiết và sau đó tổng hợp lại. Cho nên bước đầu
tiên trong nội dung phân tích hoạt động kinh tế của doanh nghiệp là đánh giá chung
tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, có thể
một năm hoặc nhiều năm.
Việc đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ được
thông qua tình hình thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu. Trước đây, trong cơ chế quản lý
bao cấp thì các chỉ tiêu pháp lệnh là căn cứ để đánh giá chung. Hiện nay cơ chế
quản lý đã thay đổi, nhà nước không giao nhiều chỉ tiêu pháp lệnh như trước đây
nữa. Tùy vào đặc điểm của doanh nghiệp mà nhà nước chỉ quản lý từ 1 đến 3 chỉ
tiêu còn lại là chỉ tiêu hướng dẫn.
3.1.1.1 Mục đích của việc đánh giá chung kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh.
 Đánh giá sơ bộ về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

 Chỉ ra một số nguyên nhân cơ bản có ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, làm cơ sở cho việc phân tích chi tiết.

 Đề xuất một số biện pháp cơ bản để tăng kết quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
30
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.1.1.2 Ý nghĩa của việc đánh giá chung kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh.
 Đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đẩy mạnh
hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời tìm
cách nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp.

 Đánh giá chung kết quả sản xuất kinh doanh nhằm tạo điều kiện cho các nhà
doanh nghiệp thấy được tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
trong kỳ với những nét cơ bản nhất. Đồng thời tạo được phương hướng cho
phần phân tích chi tiết tiếp theo.
3.1.2 Đánh giá chung kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng Lotus
năm 2019.
Ta có bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng Lotus năm 2019
31
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BẢNG 2.3: Hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng Lotus 2018 và 2019
ĐVT: VNĐ
STT CHỈ TIÊU NĂM 2018 NĂM 2019 TỶ LỆ ĐẠT (%) CHÊNH LỆCH
1 Doanh thu về BH và CCDV 72,586,395,331 73,399,640,824 101.12 813,245,493
2 Các khoản giảm trừ _ _ _ _
3 Doanh thu thuần về BH và CCDV 72,586,395,331 73,399,640,824 101.12 813,245,493
4 Giá vốn hàng bán 46,911,855,826 51,144,057,360 109.02 4,232,201,534
5 Lợi nhuận gộp về BH và CCDV 25,674,539,505 22,255,583,464 86.68 (3,418,956,041)
6 Doanh thu hoạt động tài chính 7,008,215,437 4,382,826,857 62.54 (2,625,388,580)
7 Chi phí tài chính 7,726,208,290 9,391,790,284 121.56 1,665,581,994
8 Chi phí quản lý doanh nghiệp 7,718,863,971 8,775,547,567 113.69 1,056,683,596
9 Lợi nhuận thuần từ HĐ SXKD 17,237,682,681 8,471,072,470 49.14 (8,766,610,211)
10 Thu nhập khác 3,523,891,171 410,432,949 11.65 (3,113,458,222)
11 Chi phí khác 1,052,463,935 587,538,258 55.83 (464,925,677)
12 Lợi nhuận khác 2,471,427,236 (177,105,309) (7.17) (2,648,532,545)
13 Tổng lợi nhuận trước thuế 19,709,109,917 8,293,967,161 42.08 (11,415,142,756)
14 Thuế thu nhập DN 1,942,927,586 421,494,433 21.69 (1,521,433,153)
15 Thuế thu nhập DN hoãn lại (131,460,549) 472,472,656 (359.40) 603,933,205
16 Lợi nhuận sau thuế 17,897,642,880 7,400,000,072 41.35 (10,497,642,808)
Nguồn: “Phòng Kế toán - Cảng Lotus”
32
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Qua bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng Lotus năm 2019 so
với năm 2018, ta thấy nhìn chung cảng cũng đã hoạt động có kết quả, đạt được tổng
lợi nhuận sau thuế là 7,400,000,072 VNĐ. Nhưng kết quả này đã giảm rất nhiều so
với tổng lợi nhuận sau thuế của năm 2018 là 17,897,642,880 VNĐ. Tổng lợi nhuận
sau thuế năm 2019 đã giảm xuống chỉ đạt 41.35% so với năm 2018 và chênh lệch
tới 10,497,642,808 VNĐ, đây là sự giam sút rất mạnh của cảng. Sự giảm sút này do
rất nhiều nguyên nhân, nguyên nhân chủ quan, nguyên nhân khách quan, nguyên
nhân thứ yếu cũng như nguyên nhân chủ yếu ảnh hưởng tới kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của cảng. Qua bảng ta có thể thấy được hầu hết các chỉ tiêu thực
hiện ở năm 2019 đều giảm xuống so với năm 2018.
❖ Doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Doanh thu là chỉ tiêu quan trọng nhất, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của
một đơn vị sản xuất kinh doanh. Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển đi lên
thì doanh thu năm sau phải cao hơn năm trước. Đây là quy luật kinh tế bắt buộc các
đơn vị sản xuất kinh doanh phải tuân theo. Doanh thu thuần của cảng Lotus bao
gồm doanh thu kho bãi, doanh thu khai thác cảng và doanh thu khác..
Doanh thu cung cấp dịch vụ của cảng năm 2019 đạt 73,399,640,824 VNĐ, năm
2018 đạt được là 72,586,395,331 VNĐ. So với năm trước thì năm 2019 doanh thu
cung cấp dịch vụ tăng nhẹ, đạt 101.12% so với năm 2018 hay tăng về tương đối là
1.12%, chênh lệch về tuyệt đối là 813,245,493 VNĐ. Đây là một biểu hiện tốt
chứng tỏ hoạt động kinh doanh của cảng ngày càng phát triển.
❖ Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của cảng bao gồm doanh thu
về bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ. Cảng không có thuế tiêu
thụ đặc biệt, không phải nộp thuế xuất khẩu,... cho nên cảng không có các khoản
giảm trừ hay nói cách khác các khoản giảm trừ bằng không.
Doanh thu thuần của cảng năm 2018, 2019 chính bằng doanh thu về bán hàng
và cung cấp dịch vụ, do các khoản giảm trừ của cảng không có. Năm 2019 khoản
thu này đạt được 73,399,640,824 VNĐ, tăng 1.12% so với năm 2018.
33
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
❖ Giá vốn hàng bán.
Giá vốn hàng bán của cảng ở đây bao gồm chi phí khai thác kho bãi và chi phí
khai thác cảng. Chi phí khai thác kho bãi và chi phí khai thác cảng năm 2019 tăng
lên so với năm 2018, tăng về tương đối là 9.02%, chênh lệch tuyệt đối là
4,232,201,534 VNĐ. So với tốc độ tăng của doanh thu thì tốc độ tăng của chi phí
cao hơn nhiều, điều này thể hiện hoạt động sản xuất chưa hiệu quả lắm. Trong đó
chi phí khác cảng chiếm tỷ trọng lớn trong giá vốn hàng bán, năm 2019 chi phí khai
thác cảng là 48,165,784,066 VNĐ, so với năm 2018 chi phí khai thác cảng là
44,335,252,850 VNĐ.
❖ Lợi nhuận gộp.
Lợi nhuận gộp chính là hiệu số giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán. Và
đối với công ty liên doanh Bông Sen thì lợi nhuận gộp lại là hiệu số giữa doanh thu
thuần trừ đi chi phí khai thác kho bãi và chi phí khai thác cảng.
Lợi nhuận gộp của cảng năm 2018 là 25,674,539,505 VNĐ, năm 2019 lợi nhuận
gộp của cảng giảm xuống còn 22,255,583,464 VNĐ. So với cùng kỳ năm trước thì năm
2019 lợi nhuận gộp chỉ bằng 86.68% hay đã giảm xuống 3,418,956,041 VNĐ.
❖ Doanh thu hoạt động tài chính.
Doanh thu từ hoạt động tài chính của công ty liên doanh Bông Sen là khoản thu
từ các hoạt động như: gửi ngân hàng, mua tín phiếu, trái phiếu... Doanh thu từ hoạt
động tài chính của cảng năm 2018 là 7,008,215,437 VNĐ, năm 2019 khoản thu này
chỉ đạt 4,382,826,857 VNĐ, chỉ bằng 62.54% so với năm 2018 hay đã giảm xuống
2,625,388,580 VNĐ. Nguyên nhân dẫn đến doanh thu từ hoạt động tài chính năm
2019 của cảng giảm xuống chủ yếu là do tiền lãi ngân hàng giảm xuống.
❖ Chi phí hoạt động tài chính.
Đây là khoản chi phí chi cho mục đích tài chính, chủ yếu là trả lãi vay để đầu tư
cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong năm 2019 chi phí tài chính của cảng là
9,391,790,284 VNĐ, trong đó chi phí lãi vay là 8,773,499,625 VNĐ. Năm 2018 chi
phí tài chính là 7,726,208,290 VNĐ, trong đó chi phí lãi vay là 5,639,189,733 VNĐ.
So với năm 2018 thì chi phí tài chính năm 2019 tăng tương đối cao với tỷ lệ tăng
34
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
tuyệt đối là 1,665,581,994 VNĐ, tăng tương đối là 21.56%. Nguyên nhân chủ yếu
làm cho chi phí tài chính tăng cao là cho chi phí lãi vay năm 2019 tăng, để mở rộng
quy mô sản xuất thì cảng đã vay dài hạn tại ngân hàng Công thương Việt Nam để
đáp ứng nhu cầu này, năm 2019 cảng đã vay ngân hàng 64,845,000,000 VNĐ.
❖ Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp của cảng bao gồm: chi phí lương cho cán bộ quản
lý, chi phí văn phòng phẩm, chi phí khấu hao tài sản cố định cho văn phòng, chi phí
học tập đào tạo, công tác phí và phụ cấp,... năm 2019 chi phí quản lý doanh nghiệp
là 8,775,547,567 VNĐ, so với năm 2018 thì chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2019
13.69%, tương ứng về tăng tuyệt đối là 1,056,683,596 VNĐ. Chi phi quản lý doanh
nghiệp tăng là do hầu hết các khoản chi cho bộ phận quản lý tăng, như lương cán bộ
quản lý năm 2019 tăng 24.2%, khấu hao tài sản cố định cho văn phòng tăng 27,7%,
chi phí học tập và đào tạo tăng 117%,...
❖ Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chỉ tiêu này được tính toán trên cơ sở lợi nhuận gộp cộng doanh thu hoạt động
tài chính trừ đi chi phí tài chính và chi phí quản lý doanh nghiệp. Lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh doanh của cảng năm 2019 là 8,471,072,470 VNĐ. So với cùng kỳ
năm 2018 thì lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2019 giảm tương đối
nhiều, chỉ bằng 49.14% so với năm 2018, giảm về tuyệt đối là 8,766,610,211 VNĐ.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2019 giảm mạnh là do các
khoản chi đều tăng cao, trong khi đó doanh thu cung cấp dịch vụ tăng nhẹ, thậm chí
còn giảm mạnh như doanh thu hoạt động tài chính.
❖ Thu nhập khác.
Qua bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng ta thấy thu nhập khác
năm 2018 là 3,523,891,171 VNĐ và năm 2019 đạt 410,432,949 VNĐ, so với năm
2018 thu nhập khác của cảng năm 2019 đã giảm rất mạnh, giảm 3,113,458,222
VNĐ, bằng 11.65% năm 2018.
❖ Lợi nhuận khác.
Lợi nhuận khác mà cảng đạt được vào năm 2018 là 2,471,427,236 VNĐ và năm
35
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2019 lợi nhuận khác của cảng không những không có mà còn bị lỗ, và lỗ tới
177,105,309 VNĐ, con số chênh lệch lên tới 2,648,532,545 VNĐ hay nói cách
khác, lợi nhuận khác của cảng năm 2019 chỉ bằng 7.17% so với lợi nhuận thuần của
cảng năm 2018.
❖ Tổng lợi nhuận trước thuế.
Tổng lợi nhuận trước thuế của cảng là bao gồm tổng của lợi nhuận thuần từ hoạt
động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận khác. Năm 2018, do lợi nhuận thuần từ hoạt
động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận khác đều cao nên tổng lợi nhuận trước thuế
cao, đạt tới 19,709,109,917 VNĐ. Còn năm 2019 thì lợi nhuận thuần từ hoạt động
sản xuất kinh doanh đã giảm hơn 50%, lợi nhuận khác bị lỗ nên tổng lợi nhuận
trước thuế chỉ là 8,293,967,161 VNĐ, so với năm 2018 thì tổng lợi nhuận trước thuế
của cảng năm 2019 chỉ bằng 42.08% và chênh lệch tới 11,415,142,756 VNĐ.
❖ Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Trong năm 2019 thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của cảng là 421,494,433
VNĐ, năm 2018 thuế thu nhập doanh nghiệp của cảng là 1,942,927,586 VNĐ, so
với năm 2018 thì thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành mà cảng phải nộp năm
2019 đã giảm đi rất nhiều, bằng 21.69% năm 2018, giảm về tuyệt đối là
1,521,433,153 VNĐ. Do lợi nhuận trước thuế của cảng giảm mạnh nên thuế phải
nộp của cảng cũng giảm theo. Thuế giảm do lợi nhuận trước thuế giảm là một biểu
hiện không tốt, chứng tỏ cảng hoạt động chưa hiệu quả và nhà nước đã mất một
khoản thu nhập từ khoản thuế này.
❖ Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại năm 2018 là “131,460,549 VNĐ, năm
2019 là 472,472,656 VNĐ, tăng về tuyệt đối so với năm 2018 là 603,933,205 VNĐ,
tăng về tương đối là 459.4%.
❖ Lợi nhuận sau thuế.
Đây là chỉ tiêu phản ánh kết quả cuối cùng trong hoạt động kinh doanh của cảng.
Thông qua kết quả lợi nhuận sau thuế ta có thể biết được cảng hoạt động có hiệu quả
hay không. Trong năm 2019 lợi nhuận sau thuế của cảng giảm đáng kể, cụ thể năm
36
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2018 chỉ tiêu này đạt được là 17,897,642,880 VNĐ, năm 2019 đạt 7,400,000,072
VNĐ. Lợi nhuận sau thuế của cảng năm 2019 đã giảm hơn 50% so với năm 2018,
giảm về tuyệt đối là 10,497,642,808 VNĐ, chỉ bằng 41.35% năm 2018.
3.2 Phân tích tình hình thực hiện sản lượng tại cảng lotus năm 2019.

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập tại công ty vận tải
Báo cáo thực tập tại công ty vận tảiBáo cáo thực tập tại công ty vận tải
Báo cáo thực tập tại công ty vận tải
Dương Hà
 
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...
Man_Ebook
 
Khóa Luận Đánh Giá Kết Quả Hoạt Động Khai Thác Bãi Container Cảng Nam Hải.docx
Khóa Luận Đánh Giá Kết Quả Hoạt Động Khai Thác Bãi Container Cảng Nam Hải.docxKhóa Luận Đánh Giá Kết Quả Hoạt Động Khai Thác Bãi Container Cảng Nam Hải.docx
Khóa Luận Đánh Giá Kết Quả Hoạt Động Khai Thác Bãi Container Cảng Nam Hải.docx
Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864
 

What's hot (20)

Dịch Vụ Cảng Biển Tại Singapore, Hong Kong_08300612092019
Dịch Vụ Cảng Biển Tại Singapore, Hong Kong_08300612092019Dịch Vụ Cảng Biển Tại Singapore, Hong Kong_08300612092019
Dịch Vụ Cảng Biển Tại Singapore, Hong Kong_08300612092019
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG ...
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG ...BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG ...
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG ...
 
Báo cáo thực tập tại công ty vận tải
Báo cáo thực tập tại công ty vận tảiBáo cáo thực tập tại công ty vận tải
Báo cáo thực tập tại công ty vận tải
 
Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng ...
Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng ...Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng ...
Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng ...
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty
Nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty Nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty
Nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty
 
Bài mẫu báo cáo thực tập ngành logistics, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu báo cáo thực tập ngành logistics, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu báo cáo thực tập ngành logistics, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu báo cáo thực tập ngành logistics, HAY, 9 ĐIỂM
 
BÀI MẪU khóa luận tốt nghiệp luật logistics, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU khóa luận tốt nghiệp luật logistics, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU khóa luận tốt nghiệp luật logistics, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU khóa luận tốt nghiệp luật logistics, HAY, 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
 
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Kinh Doanh Dịch Vụ Logistics.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Kinh Doanh Dịch Vụ Logistics.docxBáo Cáo Thực Tập Hoạt Động Kinh Doanh Dịch Vụ Logistics.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Kinh Doanh Dịch Vụ Logistics.docx
 
Cơ sở lý luận về hoạt động và quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằn...
Cơ sở lý luận về hoạt động và quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằn...Cơ sở lý luận về hoạt động và quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằn...
Cơ sở lý luận về hoạt động và quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằn...
 
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...
 
Khóa Luận Đánh Giá Kết Quả Hoạt Động Khai Thác Bãi Container Cảng Nam Hải.docx
Khóa Luận Đánh Giá Kết Quả Hoạt Động Khai Thác Bãi Container Cảng Nam Hải.docxKhóa Luận Đánh Giá Kết Quả Hoạt Động Khai Thác Bãi Container Cảng Nam Hải.docx
Khóa Luận Đánh Giá Kết Quả Hoạt Động Khai Thác Bãi Container Cảng Nam Hải.docx
 
Báo cáo thực tập ngành logistics quy trình giao nhận hàng nhập khẩu
Báo cáo thực tập ngành logistics quy trình giao nhận hàng nhập khẩuBáo cáo thực tập ngành logistics quy trình giao nhận hàng nhập khẩu
Báo cáo thực tập ngành logistics quy trình giao nhận hàng nhập khẩu
 
Luận văn xây dựng chiến lược kinh doanh Dịch vụ logistics tại công ty
Luận văn xây dựng chiến lược kinh doanh Dịch vụ logistics tại công tyLuận văn xây dựng chiến lược kinh doanh Dịch vụ logistics tại công ty
Luận văn xây dựng chiến lược kinh doanh Dịch vụ logistics tại công ty
 
Đề tài thực trạng quản lý hàng tồn kho công ty Pharusa, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài thực trạng quản lý hàng tồn kho công ty Pharusa, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài thực trạng quản lý hàng tồn kho công ty Pharusa, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài thực trạng quản lý hàng tồn kho công ty Pharusa, ĐIỂM CAO, HAY
 
Khóa luận: giải pháp phát triển dịch vụ logistics, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa luận: giải pháp phát triển dịch vụ logistics, HAY, 9 ĐIỂMKhóa luận: giải pháp phát triển dịch vụ logistics, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa luận: giải pháp phát triển dịch vụ logistics, HAY, 9 ĐIỂM
 
Khoá luận hoạt động giao nhận xuất khẩu nguyên container
Khoá luận hoạt động giao nhận xuất khẩu nguyên containerKhoá luận hoạt động giao nhận xuất khẩu nguyên container
Khoá luận hoạt động giao nhận xuất khẩu nguyên container
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Logistics Tại Công Ty Srt.doc
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Logistics Tại Công Ty Srt.docLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Logistics Tại Công Ty Srt.doc
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Logistics Tại Công Ty Srt.doc
 
Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại cty Marine Sky Logistics!
Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại cty Marine Sky Logistics!Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại cty Marine Sky Logistics!
Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại cty Marine Sky Logistics!
 
Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển của côn...
Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển của côn...Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển của côn...
Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển của côn...
 

Similar to Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng Lotus năm 2019.doc

ádasdasdasdaawfasfasfawfasfsafasfasfasfasfasf
ádasdasdasdaawfasfasfawfasfsafasfasfasfasfasfádasdasdasdaawfasfasfawfasfsafasfasfasfasfasf
ádasdasdasdaawfasfasfawfasfsafasfasfasfasfasf
18130208
 
Các phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông.docx
Các phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông.docxCác phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông.docx
Các phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 

Similar to Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng Lotus năm 2019.doc (20)

Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Vinalines Logistic...
Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Vinalines Logistic...Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Vinalines Logistic...
Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Vinalines Logistic...
 
Phân tích tài chính của Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Môi Trường Việt An, 9 điểm.docx
Phân tích tài chính của Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Môi Trường Việt An, 9 điểm.docxPhân tích tài chính của Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Môi Trường Việt An, 9 điểm.docx
Phân tích tài chính của Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Môi Trường Việt An, 9 điểm.docx
 
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt ...
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt ...Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt ...
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt ...
 
Luận Văn Pháp Luật Về Huy Động Vốn Lĩnh Vực Chứng Khoán.doc
Luận Văn Pháp Luật Về Huy Động Vốn Lĩnh Vực Chứng Khoán.docLuận Văn Pháp Luật Về Huy Động Vốn Lĩnh Vực Chứng Khoán.doc
Luận Văn Pháp Luật Về Huy Động Vốn Lĩnh Vực Chứng Khoán.doc
 
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần việt nam Thịnh ...
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần việt nam Thịnh ...Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần việt nam Thịnh ...
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần việt nam Thịnh ...
 
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng, 9 điểm.docx
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng, 9 điểm.docxHoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng, 9 điểm.docx
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng, 9 điểm.docx
 
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.docLuận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Sao Nam Việt.doc
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Sao Nam Việt.docMột số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Sao Nam Việt.doc
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Sao Nam Việt.doc
 
Đề Tài Phát Triển Hợp Tác Xã Trên Địa Bàn Thị Xã Quảng Yên.doc
Đề Tài Phát Triển Hợp Tác Xã Trên Địa Bàn Thị Xã Quảng Yên.docĐề Tài Phát Triển Hợp Tác Xã Trên Địa Bàn Thị Xã Quảng Yên.doc
Đề Tài Phát Triển Hợp Tác Xã Trên Địa Bàn Thị Xã Quảng Yên.doc
 
Phân tích báo cáo tài chính công ty sao nam việt.docx
Phân tích báo cáo tài chính công ty sao nam việt.docxPhân tích báo cáo tài chính công ty sao nam việt.docx
Phân tích báo cáo tài chính công ty sao nam việt.docx
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển hàng hải vimadeco năm 20...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển hàng hải vimadeco năm 20...Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển hàng hải vimadeco năm 20...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển hàng hải vimadeco năm 20...
 
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Kiên Long.docx
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Kiên Long.docxThực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Kiên Long.docx
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Kiên Long.docx
 
ádasdasdasdaawfasfasfawfasfsafasfasfasfasfasf
ádasdasdasdaawfasfasfawfasfsafasfasfasfasfasfádasdasdasdaawfasfasfawfasfsafasfasfasfasfasf
ádasdasdasdaawfasfasfawfasfsafasfasfasfasfasf
 
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty đầu tư và phát ...
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty đầu tư và phát ...Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty đầu tư và phát ...
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty đầu tư và phát ...
 
Hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng Vietinbank.doc
Hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng Vietinbank.docHoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng Vietinbank.doc
Hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng Vietinbank.doc
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa xuất k...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa xuất k...Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa xuất k...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa xuất k...
 
Huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam.doc
Huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam.docHuy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam.doc
Huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam.doc
 
Mức trọng yếu và rủi ro kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty kiểm toán DFK...
Mức trọng yếu và rủi ro kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty kiểm toán DFK...Mức trọng yếu và rủi ro kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty kiểm toán DFK...
Mức trọng yếu và rủi ro kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty kiểm toán DFK...
 
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.docLuận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Rủi Ro Tại Ngân Hàng.doc
 
Các phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông.docx
Các phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông.docxCác phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông.docx
Các phương pháp cải thiện tài chính ngân hàng Phương Đông.docx
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤ (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docxDanh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx
 
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docxDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
 
Danh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docx
Danh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docxDanh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docx
Danh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docx
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docxKho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
 
200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx
 
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docxDanh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docxKho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
 
180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docxDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docx
 
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
 
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docxTop 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
 
201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
 
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docxKho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
 
211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx
211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx
211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...
 
The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...
The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...
The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...
 
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docxCơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docx
 

Recently uploaded

Recently uploaded (20)

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
 
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdfTiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
 
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
 
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
 
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
 
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
 

Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng Lotus năm 2019.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ VẬN TẢI LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Đề tài: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CẢNG LOTUS NĂM 2019 Ngành : Kinh tế vận tải Chuyên ngành: Kinh tế vận tải biển Giảng viên hướng dẫn : TS. NGUYỄN VĂN KHOẢNG Sinh viên thực hiện : NGUYỄN HUY HOÀNG MSSV: 15H4010035 Lớp: KT15CLC2 TP. Hồ Chí Minh i
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ VẬN TẢI LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Đề tài: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CẢNG LOTUS NĂM 2019 Ngành : Kinh tế vận tải Chuyên ngành: Kinh tế vận tải biển Giảng viên hướng dẫn : TS. NGUYỄN VĂN KHOẢNG Sinh viên thực hiện : NGUYỄN HUY HOÀNG MSSV: 15H4010035 Lớp: KT15CLC2 TP. Hồ Chí Minh ii
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 iii
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 iv
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 v
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................viii LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1............................................................................................................... 3 CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ................................. 3 1.1 Mục đích, ý nghĩa của việc phân tích hoạt động kinh tế............................................3 1.1.1 Ý nghĩa..................................................................................................................3 1.1.2 Mục đích...............................................................................................................3 1.1.3 Đối tượng..............................................................................................................4 1.2 Nguyên tắc phân tích..................................................................................................4 1.3 Các phương pháp phân tích........................................................................................5 1.3.1 Phương pháp chi tiết............................................................................................5 1.3.2 Phương pháp so sánh. .........................................................................................6 1.3.3 Phương pháp thay thế liên hoàn.........................................................................8 1.3.4 Phương pháp số chênh lệch. .............................................................................11 1.3.5 Phương pháp cân đối.........................................................................................12 1.3.6 Phương pháp chỉ số. ..........................................................................................13 CHƯƠNG 2............................................................................................................. 15 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CẢNG LOTUS......................................................... 15 2.1 Giới thiệu tổng quan về cảng Lotus. ........................................................................15 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển...................................................................15 2.1.2 Vai trò – vị trí của cảng Lotus trong hệ thống cảng biển Việt Nam................18 2.2 Chức năng hoạt động và các dịch vụ chính của cảng...............................................18 2.2.1 Chức năng hoạt động. .......................................................................................18 2.2.2 Các dịch vụ chính của cảng. .............................................................................19 2.3 Cơ sở vật chất kỹ thuật.............................................................................................19 2.3.1 Hệ thống kho bãi................................................................................................19 2.3.2 Hệ thống cầu bến...............................................................................................20 2.3.3 Hệ thống cơ sở vật chất - trang thiết bị.............................................................20 2.4 Cơ cấu tổ chức của cảng...........................................................................................21 2.4.1 Cơ cấu tổ chức. ..................................................................................................21 2.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban. .......................................................22 2.4.3 Cơ cấu lao động của cảng Lotus.......................................................................28 CHƯƠNG 3............................................................................................................. 30 vi
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CẢNG LOTUS NĂM 2019.................................................................................... 30 3.1 Đánh giá chung kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng Lotus năm 2019. 30 3.1.1 Mục đích, ý nghĩa việc đánh giá chung kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. .......................................................................................................................... 30 3.1.2 Đánh giá chung kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng Lotus năm 2019. 31 3.2 Phân tích tình hình thực hiện sản lượng tại cảng lotus năm 2019. ............................ 37 3.2.1 Mục đích, ý nghĩa của việc phân tích tình hình thực hiện sản lượng. ........... 37 3.2.2 Phân tích tình hình thực hiện sản lượng theo chiều hàng tại cảng Lotus năm 2019. 39 3.2.3 Phân tích tình hình thực hiện sản lượng theo thời gian tại cảng Lotus năm 2019. 44 3.2.4 Tình hình thực hiện sản lượng theo khách hàng tại cảng Lotus năm 2019. . 49 3.3 Phân tích tình hình thực hiện chi phí. ........................................................................ 53 3.3.1 Mục đích, ý nghĩa của việc phân tích tình hình thực hiện chi phí.................. 54 3.3.2 Phân tích tình hình thực hiện chi phí tại cảng Lotus năm 2019. .................... 55 3.3.3 Phân tích tình hình thực hiện chi phí quản lý doanh nghiệp của cảng Lotus năm 2019. .................................................................................................................... 65 3.4 Phân tích tình hình thực hiện doanh thu. ................................................................... 73 3.4.1 Mục đích, ý nghĩa của việc phân tích tình hình thực hiện doanh thu. ........... 73 3.4.2 Phân tích tình hình thực hiện doanh thu tại cảng Lotus năm 2019 ............... 73 3.5 Phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận. .................................... 80 3.5.1 Mục đích, ý nghĩa của việc phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận. ............ 80 3.5.2 Phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận tại cảng Lotus năm 2019. .................................................................................................................... 82 3.6 Phân tích tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước của cảng lotus năm 2019. ................................................................................................................................ 89 3.6.1 Thuế giá trị gia tăng hàng bán nội địa. ............................................................ 91 3.6.2 Thuế thu nhập doanh nghiệp. ........................................................................... 91 3.6.3 Thuế thu nhập cá nhân. .................................................................................... 92 3.6.4 BHXH, BHYT, BHTN. ...................................................................................... 92 3.6.5 Các khoản phải nộp khác. ................................................................................. 92 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 94 KẾT LUẬN...................................................................................................................... 94 KIẾN NGHỊ ..................................................................................................................... 94 vii
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT  BH và CCDV: Bán hàng và cung cấp dịch vụ.   BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp.   CNV: Công nhân viên.   CSH: Chủ sở hữu.   DN: Doanh nghiệp.   DVMN: Dịch vụ mua ngoài.   ĐVT: Đơn vị tính.   GTVT: Giao thông vận tải.   GTGT: Giá trị gia tăng.   GVHB: Giá vốn hàng bán.   HĐQT: Hội đồng quản trị.   HĐ SXKD: Hoạt động sản xuất kinh doanh.   HĐTC: Hoạt động tài chính.   LN: Lợi nhuận.   LN HĐKD: Lợi nhuận hoạt động kinh doanh.   MĐAH: Mức độ ảnh hưởng.   QC: Quảng cáo.   T: Tấn.   TSCĐ: Tài sản cố định.   TT: Tỷ trọng.   TTQ: Tấn thông qua.   TC: Tài chính.   VND: Việt nam đồng. viii
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế nước ta hiện nay, sau khi chuyển đổi cơ chế quản lý kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng trở nên gây gắt theo các quy luật của nền kinh tế thị trường ngày càng tăng theo trình độ phát triển của nó. Để có thể tồn tại, mục đích cuối cùng của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng là tối đa hóa lợi nhuận, thu được kết quả cao nhất. Vì vậy đòi hỏi các doanh nghiệp phải hoạt động sao cho có hiệu quả, hoàn toàn độc lập, tự chủ và tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất của mình. Các doanh nghiệp luôn chịu sự tác động của qui luật thị trường, trong cơ chế đó các doanh nghiệp phải luôn đói phó, giải quyết các vấn đề phức tạp nảy sinh trong quá trình hoạt động như sự cạnh tranh, sự biến động giá cả, sự thay đổi trong quan hệ cung cầu, sự thay đổi trong các chính sách Nhà Nước,... Những thay đổi đó bắt buộc các doanh nghiệp phải luôn cố gắng tìm ra các chiến lược kinh doanh tốt nhất, sắp xếp bố trí một cách hợp lý các nguồn lực mà doanh nghiệp có được, phải luôn tự đánh giá, phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình để từ đó có biện pháp phát huy những mặt mạnh và khắc phục những mặt yếu kém. Một trong những vấn đề mà các doanh nghiệp đặc biệt quan tâm đến là việc nghiên cứu quản lý và đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình để từ đó đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Đây là vấn đề có tính quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của mọi doanh nghiệp, nhất là đối với một doanh nghiệp có một vai trò không kém phần quan trọng trong vận tải biển Việt Nam như cảng Lotus. Trong thời gian thực tập tại cảng được sự hướng dẫn của thầy Nguyễn Văn Khoảng và sự hướng dẫn giúp đỡ của cảng, em đã có điều kiện thu thập những số liệu tại cảng và kết hợp với những kiến thức đã học ở trường để hoàn thành bài luận văn này với đề tài: “PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CẢNG LOTUS NĂM 2019” Tuy nhiên trong quá trình thực hiện thu thập số liệu, tiến hành nghiên cứu và 1
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 hoàn thành đề tài, vì còn nhiều hạn chế về kiến thức, thời gian cũng như kinh nghiệm nên không thể tránh khỏi những thiếu xót nhất định. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo và góp ý kiến của quý thầy cô, ban lãnh đạo cảng cùng với bạn bè. Kết cấu của đề tài bao gồm 4 chương chính. Chương 1 tìm rõ hơn sâu cơ sở lý luận và phân về phân tích hoạt động kinh tế. Chương 2 sẽ có những khái quát chung về cảng Lotus. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cảng Lotus năm 2019 sẽ được thảo luận tại chương 3 và cuối cùng kết luận và kiến nghị chương 4. 2
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH TẾ 1.1 Mục đích, ý nghĩa của việc phân tích hoạt động kinh tế. 1.1.1 Ý nghĩa. Là một nhà kinh doanh, bao giờ chúng ta cũng phải quan tâm đến hiệu quả và mong muốn đạt hiệu quả sản xuất kinh doanh ngày càng cao. Độ đạt được điều đó trước hết phải có nhận thức đúng. Từ nhận thức đúng đi đến quyết định và hành động. Nhận thức, quyết định và hành động là bộ ba biện chứng của sự lãnh đạo và quản lý khoa học. Trong đó, nhận thức giữ vai trò quan trọng trong việc xác định mục tiêu và nhiệm vụ trong tương lai. Để có nhận thức đúng đắn, người ta sử dụng một công cụ quan trọng đó là phương thức hoạt động kinh tế. Dụng cụ này nghiên cứu mối quan hệ cấu thành, quan hệ nhân quả để phát hiện quy luật tạo thành, quy luật phát triển của các hiện tượng và kết quả kinh tế. Từ đó có những quyết định đúng đắn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu thiếu những kết luận rút ta từ phân tích hoạt động kinh tế thì mọi quyết định đưa ra đều thiếu căn cứ khoa học và thực tiễn, vì thế khó có thể có kết quả tốt đẹp. Vậy có thể phát biểu về ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh tế như sau: “Với vị trí là cộng cụ quan trọng của nhận thức phân tích hoạt động kinh tế trở thành một công cụ quan trọng để quản lý khoa học, có hiệu quả của các hoạt động kinh tế. Nó là hình thức, biểu hiện của chức năng tổ chức và quản lý của nhà nước”. 1.1.2 Mục đích. Việc phân tích hoạt động kinh tế bao gồm những mục đích sau:  Đánh giá các kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả việc thực hiện các nhiệm vụ được giao, đánh giá các việc chấp hành chính sách, chế độ quy định của Đảng và nhà nước.   Tính toán mức độ ảnh hưởng các nhân tố đến kết quả và hiện tượng kinh tế 3
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 cần nghiên cứu. Xác định các nguyên nhân dẫn đến sự biến động các nhân tố, làm ảnh hưởng trực tiếp đến mức độ và xu hướng của hiện tượng kinh tế.  Đề xuất phương hướng và biện pháp để cải tiến công tác, khai thác các khả năng tiềm tàng trong nội bộ doanh nghiệp, nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Các mục đích này có quan hệ chặt chẽ với nhau, cái này làm tiền đề cho cái kia, cái sau phải dựa vào kết quả của cái trước. Đồng thời các mục đích này cũng quy định nội dung của công tác phân tích hoạt động kinh tế. 1.1.3 Đối tượng. Phân tích hoạt động kinh tế là một môn khoa học. Nó hình thành sau các môn khoa học khác như: thống kê, kế toán, tài chính, tổ chức quản lý... Nó có liên hệ mật thiết với các môn khoa học đó vì có chung đối tượng nghiên cứu là hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói riêng và của nền kinh tế quốc dân nói chung. Mặc khác, về nội dung của môn phân tích hoạt động kinh tế là vận dụng những kiến thức chuyên môn cộng với những phương pháp phân tích để nghiên cứu. Tuy vậy, môn khoa học này cũng có tính độc lập nhờ lãnh vực riêng của mình. Nó nghiên cứu sự hoạt động của doanh nghiệp dưới một góc độ riêng, nghĩa là có đối tượng riêng. Có thể phát biếu đối tượng nghiên cứu của phân tích hoạt động kinh tế như sau: “trên cơ sở các số liệu, tài liệu được rút ra từ hệ thống thông tin kinh tế của doanh nghiệp. Nghiên cứu các hiện tượng và kết quả kinh tế được biểu hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế với sự tác động của các nhân tố”. Từ đó tìm ra phương hướng, những biện pháp để cải tiến công tác khai thác những khả năng tiềm tàng, đưa hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đến mức cao hơn. 1.2 Nguyên tắc phân tích. Phân tích hoạt động kinh tế dù ở phạm vi nào cũng phải tuân theo những nguyên tắc sau:  Phân tích bao giờ cũng xuất phát từ việc đánh giá chung, sau đó mới phân tích    4
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 chi tiết từng khía cạnh của hiện tượng kinh tế.  Phân tích phải thực hiện trong mối quan hệ qua lại chặt chẽ giữa các hiện tượng kinh tế.   Phân tích phải đảm bảo tính toàn diện, khách quan, triệt để.   Phân tích trong sự vận động của hiện tượng kinh tế.   Phân tích phải sử dụng các phương pháp phân tích thích hợp để thực hiện các mục đích phân tích. 1.3 Các phương pháp phân tích. 1.3.1 Phương pháp chi tiết. 1.3.1.1 Chi tiết theo thời gian. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là kết quả của một quá trình. Ở các thời kỳ khác nhau có những nguyên nhân khác nhau và cùng một nguyên nhân nhưng nó tác động đến hiện tượng kinh tế với những mức độ khác nhau. Vì thế tiến độ thực hiện quá trình đó trong từng thời kỳ là khác nhau. Chi tiết theo thời gian sẽ giúp ta tìm được nguyên nhân ở mỗi thời kỳ, xác định thời kỳ mà hiện tượng kinh tế xảy ra tốt nhất, xấu nhất, xác định được nhịp độ phát triển của hiện tượng kinh tế. Tùy theo đặc tính của quá trình, nội dung của chỉ tiêu và mục đích phân tích mà ta chọn thời gian cần chi tiết. Có thể chọn là các quý, các tháng, sáu tháng,... làm thời gian chi tiết. Từ việc nghiên cứu hiện tượng kinh tế đã chi tiết theo thời gian, ta có thể rút ra được một vài quy luật nào đó theo thời gian. Từ đó xác định nguyên nhân thường xảy ra ở các thời gian có tính quy luật. Qua đó, ta có biện pháp khai thác các tiềm năng, hạn chế các tác động xấu của các nhân tố sao cho hợp với quy luật. 1.3.1.2 Chi tiết theo địa điểm. Kết quả hoạt động của đơn vị ta nghiên cứu là tổng hợp kết quả hoạt động của các đơn vị thành phần tạo nên. Khi chi tiết kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của một đơn vị sản xuất theo các đơn vị thành phần sẽ cho phép ta đánh giá đúng đắn kết 5
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 quả hoạt động của mỗi đơn vị thành phần. Mặc khác, kết quả hoạt động của mỗi đơn vị do những nguyên nhân khác nhau, tác động không giống nhau. Mọi điều kiện về tổ chức, kỹ thuật của mỗi đơn vị không giống nhau nên biện pháp khai thác các tiềm năng ở các đơn vị cũng không như nhau, cần phải chi tiết để có những biện pháp riêng phù hợp với từng đơn vị riêng biệt. Tác dụng nữa của chi tiết theo địa điểm là qua phân tích ta tìm được những điển hình, từ đó rút ra kinh nghiệm cho các đơn vị khác. Đồng thời xác định được mức độ hợp lý trong việc phân phối nhiệm vụ giữa các đơn vị. 1.3.1.3 Chi tiết theo các bộ phận cấu thành chỉ tiêu. Chi tiết chỉ tiêu theo các bộ phận hợp thành cho ta biết rõ kết quả của chỉ tiêu nghiên cứu được tạo ra do tác động của bộ phận nào, chỉ tiêu nào. Mỗi bộ phận hợp thành có những xu hướng biến động riêng và chịu tác động những nguyên nhân riêng, cần phải chi tiết theo các bộ phận để nghiên cứu sâu ở mỗi bộ phận ta coi đó là các nhân tố, các chỉ tiêu cá biệt ảnh hưởng đến chỉ tiêu tổng thể đang nghiên cứu. Tóm lại, phương pháp chi tiết có ba hình thức, các hình thức này bổ sung cho nhau. Trong phân tích, muốn đạt yêu cầu toàn diện và triệt để ta cần sử dụng đồng thời cả ba hình thức này. Chỉ tiêu nghiên cứu càng được chi tiết nhiều, liên tục thì sự phát triển càng sâu sắc và đầy đủ. 1.3.2 Phương pháp so sánh. So sánh là phương pháp được sử dụng nhiều, kết quả so sánh sẽ cho ta biết xu hướng phát triển của các hiện tượng kinh tế, mức độ tiên tiến, lạc hậu giữa các đơn vị sản xuất, tỷ trọng các thành phần trong tổng thể. Các trường hợp so sánh là: để đánh giá được các hiện tượng kinh tế, cần có sự so sánh giữa trị số của chỉ tiêu kinh tế đó ở những địa điểm thời gian khác nhau.  So sánh giữa trị số thực hiện trong từng thời kỳ nghiên cứu (năm, tháng, quý) với thời kỳ trước đó (năm trước, tháng trước, quý trước) để thấy được sự biến động của chỉ tiêu theo thời gian. 6
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864  So sánh với cùng kỳ năm trước để thấy được nhịp điệu thực hiện chỉ tiêu trong khoảng một năm.   So sánh trị số thực hiện của chỉ tiêu giữa các tháng, giữa các quý với năm, để thấy được tiến độ thực hiện chỉ tiêu.   So sánh giữa trị số thực hiện với trị số kế hoạch với trị số định mức.   So sánh giữa thực tế với nhu cầu, thực tế với khả năng.   So sánh giữa các đon vị với nhau, có thể đó là các đơn vị thành phần trong đơn vị nghiên cứu, có thể so sánh giữa đơn vị nghiên cứu với ngành hoặc nền kinh tế quốc dân, có thể so sánh đơn vị nghiên cứu với đơn vị khác trong nước hay nước ngoài có điều kiện sản xuất kinh doanh tương tự. Nói chung các trị số dùng làm gốc so sánh (trị số năm trước, trị số kế hoạch...) gọi là trị số kỳ gốc và thời kỳ được chọn làm gốc so sánh gọi là kỳ gốc. Thời kỳ đang nghiên cứu gọi là kỳ nghiên cứu, kỳ phân tích, kỳ thực hiện. Các trị số kỳ nghiên cứu gọi là trị số nghiên cứu, trị số kỳ tự nhiên. Khi tiến hành so sánh cần chú ý đảm bảo điều kiện “có thể so sánh được”. Các điều kiện đó là các chỉ tiêu đưa ra so sánh phải thống nhất về nội dung, phương pháp tính, phạm vi tính, thời gian tính và các điều kiện về tổ chức, kỹ thuật phải tương tự. Phương pháp so sánh dùng để xác định trị số biến động tuyệt đối, trị số biến động tương đối và xu hướng biến động của chỉ tiêu.  Trị số biến động tuyệt đối được tính bằng cách: lấy trị số kỳ nghiên cứu trừ đi trị số kỳ gốc.   Trị số biến động tương đối được tính bằng cách: lấy trị số kỳ nghiên cứu trừ đi trị số kỳ gốc nhân với hệ số của một chỉ tiêu có liên quan theo hướng quyết định quy mô của chỉ tiêu.  Tổng quát:  Ta có trị số kỳ gốc là A0 Trị số kỳ nghiên cứu là A1 Hệ số của chỉ tiêu liên quan là K Vậy chỉ số biến động tuyệt đối là: 7
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ∆A = A1– A0 Và trị số biến động tương đối là: ∆A’ = A1 – A0.K 1.3.3 Phương pháp thay thế liên hoàn. Phương pháp thay thế liên hoàn là phương pháp dùng để xác định mức độ ảnh hưởng các nhân tố đến diễn biến và kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh. Nguyên tắc của thay thế liên hoàn là: Khi tính toán mức độ ảnh hưởng của một nhân tố nào đó đến chỉ tiêu phân tích thì chỉ xét sự biến động của nhân tố đó còn các nhân tố khác coi như không thay đổi. Nội dung của phương pháp thay thế liên hoàn là:  Xác định mối quan hệ giữa chỉ tiêu phân tích với các nhân tố bằng một phương trình kinh tế. Trong đó cần sắp xếp các nhân tố theo một trật tự nhất định. Nguyên tắc sắp xếp là:  Theo quan hệ nhân quả: lượng đổi dẫn đến chất đổi, các nhân tố số lượng xếp trước các nhân tố chất lượng.   Các nhân tố đứng kề nhau phải có mối quan hệ với nhau.  Lần lượt thay thế trị số của từng nhân tố và tính mức độ ảnh hưởng của nhân tố đó đến chỉ tiêu.  ❖ Với nhân tố thứ nhất.  Tính chỉ tiêu với giá trị các nhân tố ở kỳ gốc.   Thay nhân tố thứ nhất bằng trị số kỳ nghiên cứu. Tính chỉ tiêu với nhân tố thứ nhất mang trị số kỳ nghiên cứu, các trị số còn lại mang trị số kỳ gốc, kết quả tính được gọi là kết quả thay thế lần một.   Lấy kết quả thay thế lần một trừ đi chỉ tiêu chưa thay thế. Hiệu số chính là mức độ ảnh hưởng tuyệt đối của nhân tố thứ nhất đến chỉ tiêu nghiên cứu.   Lấy mức độ ảnh hưởng tuyệt đối chia cho giá trị của chỉ tiêu chưa thay thế rồi nhân với 100. Kết quả tính được là mức độ ảnh hưởng tương đối của nhân tố đến chỉ tiêu nghiên cứu. 8
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ❖ Với nhân tố thứ hai.  Tính giá trị của chỉ tiêu với nhân tố thứ hai và nhân tố thứ nhất mang trị số kỳ nghiên cứu. Các trị số còn lại mang trị số kỳ gốc. Kết quả tính được gọi là kết quả thay thế lần hai.   Lấy kết quả lần thay thế thứ hai trừ đi kết quả thay thế lần thứ nhất. Hiệu số là mức độ ảnh hưởng tuyệt đối của nhân tố thứ hai đến chỉ tiêu nghiên cứu.   Lấy mức độ ảnh hưởng tuyệt đối của nhân tố thứ hai chia cho giá trị chỉ tiêu khi chưa thay thế, sau đó nhân với 100. Kết quả tính được là mức độ ảnh hưởng tương đối của nhân tố thứ hai đến chỉ tiêu phân tích. Lần lượt thay thế đến nhân tố cuối cùng (kết quả thay thế cuối cùng chính là giá trị của chỉ tiêu nghiên cứu ở kỳ nghiên cứu) và tính mức độ ảnh hưởng của nhân tố đến chỉ tiêu nghiên cứu. Mỗi lần thay thế một nhân tố nào đó thì kết quả lần thay thế đó được tính với trị số kỳ nghiên cứu của nhân tố thay thế và các nhân tố đã thay thế. Các nhân tố còn lại (chưa thay thế) mang trị số kỳ gốc. Ảnh hưởng tuyệt đối của nhân tố thay thế đến chỉ tiêu nghiên cứu bằng kết quả lần thay thế đó trừ đi kết quả lần thay thế trước đó. Còn mức độ ảnh hưởng tương đối của nhân tố nào đó đến chỉ tiêu nghiên cứu bằng ảnh hưởng tuyệt đối nhân với 100, chia cho giá trị chỉ tiêu kỳ gốc. Mức độ ảnh hưởng tuyệt đối mang đơn vị tính của chỉ tiêu nghiên cứu. Mức độ ảnh hưởng tương đối mang đơn vị tính là phần trăm (%). Cuối cùng tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố. Có bao nhiêu nhân tố thì có bay nhiêu lần thay thế và cộng mức độ ảnh hưởng của các nhân tố chính bằng chênh lệch của trị số chỉ tiêu giữa hai kỳ. Đó cũng chính là đối tượng phân tích. Tổng quát: Giả sử chỉ tiêu A phụ thuộc vào ba nhân tố a, b, c. Mối liên hệ đó thể hiện bằng công thức: A = a.b.c Trị số kỳ gốc của các nhân tố a 0 , b 0 , c0 . Trị số kỳ nghiên cứu của các nhân tố là a1 , b1 , c1 . Giữa hai kỳ, chỉ tiêu A biến động một lượng tuyệt đối là: 9
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ∆A = A1 – A0 = a1.b1.c1 – a0.b0.c0 Và tính bằng chỉ tiêu tương đối là: δA = ∆A A0 × 100% Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu A ❖ Do nhân tố thứ nhất: Kết quả thay thế lần một: Aa = a1 .b0 .c0 Mức độ ảnh hưởng tuyệt đối: ∆Aa = a1.b1.c1 – a0.b0.c0 Mức độ ảnh hưởng tương đối: ∆Aa δAa = A0 × 100% ❖ Do nhân tố thứ hai: Kết quả thay thế lần hai: Ab = a1 .b1 .c0 Mức độ ảnh hưởng tuyệt đối: ∆Ab = a1.b1.c0 – a1.b0.c0 Mức độ ảnh hưởng tương đối: δAb = ∆AbA0 × 100% ❖ Do nhân tố thứ ba: Kết quả thay thế lần hai: Ac = a1 .b1 .c1 Mức độ ảnh hưởng tuyệt đối: ∆Ac = a1.b1.c1 – a1.b1.c0 Mức độ ảnh hưởng tương đối: ∆Ac δAc = A0 × 100% 10
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố: ∆A = ∆Aa + ∆Ab + ∆Ac δA = δAa + δAb + δAc 1.3.4 Phương pháp số chênh lệch. Phương pháp số chênh lệch là phương pháp dùng để xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố đến chỉ tiêu nghiên cứu. Thực chất phương pháp này chỉ là sự biến đổi của phương pháp thay thế liên hoàn. Thật vậy, khi ta tính mức độ ảnh hưởng của các nhân tố theo phương pháp thay thế liên hoàn ta thấy có những thừa số chung trong phép trừ giữa hai lần thay thế. Nếu rút các thừa số chung ra, ta còn lại một thừa số là hiệu của trị số kỳ nghiên cứu và kỳ gốc của nhân tố đang xét. Đó chính là thể hiện của phương pháp số chênh lệch. Trong phân tích ta có thể sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn hoặc phương pháp số chênh lệch, kết quả đều như nhau. Tuy nhiên, tùy trường hợp mà chọn phương pháp đơn giản hơn. Tổng quát: theo phương pháp thay thế liên hoàn ta có thể đặt thừa số chung cho phép trừ. ❖ Mức độ ảnh hưởng tuyệt đối của nhân tố thứ nhất: ∆Aa = a1.b0.c0 – a0.b0.c0 = ( a1 – a0 ) b0.c0 Mức độ ảnh hưởng tương đối: δAa = ∆AaA0 × 100% ❖ Mức độ ảnh hưởng tuyệt đối của nhân tố thứ hai: ∆Ab = a1.b1.c0 – a1.b0.c0 = ( b1 – b0 ) a1.c0 Mức độ ảnh hưởng tương đối: δAb = ∆AbA0 × 100% ❖ Mức độ ảnh hưởng tuyệt đối của nhân tố thứ ba: ∆Ac = a1.b1.c1 – a1.b1.c0 = ( c1 – c0 ) a1.b1 11
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Mức độ ảnh hưởng tương đối: ∆Ac δAc = A0 × 100% Đó là cách tính theo phương pháp chênh lệch. 1.3.5 Phương pháp cân đối. Phương pháp này được sử dụng để tính mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu nghiên cứu, khi chỉ tiêu có quan hệ tổng đại số với các nhân tố. Như vậy, ảnh hưởng của các nhân tố là hoàn toàn độc lập với nhau, việc tính mức độ ảnh hưởng của các nhân tố trở nên đơn giản hơn phương pháp thay thế liên hoàn. Cụ thể, mức độ ảnh hưởng tuyệt đối của mỗi nhân tố đến chỉ tiêu nghiên cứu chính bằng chênh lệch giữa trị số kỳ nghiên cứu và trị số kỳ gốc của nhân tố đó. Tổng quát: Giả sử chỉ tiêu A có quan hệ với các nhân tố ảnh hưởng theo công thức: A = a + b + c Trị số các nhân tố kỳ gốc là: a 0 , b 0 , c0 . Trị số các nhân tố kỳ nghiên cứu là a1 , b1 , c1 .  Tuyệt đối: ∆A = A1 – A0 = ( a1 + b1 + c1 ) – ( a0 + b0 + c0 )   Tương đối: δA = ∆AA0 × 100% ❖ Mức độ ảnh hưởng của nhân tố thứ nhất: Ảnh hưởng tuyệt đối: ∆Aa = a1 – a0 Ảnh hưởng tương đối: δAa = ∆Aa A0 × 100% ❖ Mức độ ảnh hưởng của nhân tố thứ hai: Ảnh hưởng tuyệt đối: ∆Ab = b1 – b0 Ảnh hưởng tương đối: 12
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 δAb = ∆Ab A0 × 100% ❖ Mức độ ảnh hưởng của nhân tố thứ ba: Ảnh hưởng tuyệt đối: ∆Ac = c1 – c0 Ảnh hưởng tương đối: δAc = ∆Ac A0 × 100% ❖ Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố: Ảnh hưởng tuyệt đối: ∆A = ∆Aa + ∆Ab +∆Ac Ảnh hưởng tương đối: δA = δAa + δAb + δAc 1.3.6 Phương pháp chỉ số. Chỉ số là chỉ tiêu tương đối biểu hiện mối quan hệ so sánh giữa hai mức độ của hiện tượng nghiên cứu, bộ môn thống kê đã nghiên cứu kỹ về nội dung này, ta chỉ nghiên cứu việc áp dụng chỉ số để phân tích kinh tế nham xác định ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu nghiên cứu. Từ phương trình kinh tế xác định mối quan hệ giữa chỉ tiêu và các nhân tố, ta có hệ thống chỉ số. Việc phân tích số toàn bộ thành chỉ số có hai cách: ❖ Phương pháp liên hoàn: Là phương pháp nêu lên ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu nghiên cứu trong quá trình các nhân tố biến động và tác động lẫn nhau. Mỗi nhân tố có quyền số khác nhau. Thông thường nhân tố chất lượng có quyền số ở kỳ nghiên cứu còn nhân tố số lượng có quyền số ở kỳ gốc. Nếu có nhiều nhân tố, ta sắp xếp theo nguyên tắc của phương pháp liên hoàn và quyền số cũng lần lượt chuyển dần từ kỳ gốc sang kỳ nghiên cứu. ❖ Phương pháp biến động riêng biệt: Phương pháp này nói lên biến động của chỉ tiêu nghiên cứu do ảnh hưởng riêng 13
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 biệt của từng nhân tố cấu thành và ảnh hưởng do cùng biến động cũng tác động lần nhau giữa các nhân tố, quyền số được lấy ở kỳ gốc. 14
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CẢNG LOTUS 2.1 Giới thiệu tổng quan về cảng Lotus. 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển. Hình 2.1: Công ty Liên Doanh Bông Sen - Cảng Lotus Tên cảng: Cảng Bông Sen - Lotus port Địa chỉ: 1A Nguyễn Văn Quỳ, Quận 7, Thành Phố Hồ Chí Minh Số điện thoại (Tel): 08.8730148 Fax: 08.8730145 E-mail: lotusportvn@hcm.vnn.vn Website: www.lotusport.com Ban đầu, công ty Liên doanh Bông Sen (Lotus) được thành lập vào ngày 31/8/1991 theo giấy phép đầu tư số 237/GP của Bộ Kế Hoạch và Đầu Tư, giữa Việt Nam và hãng tàu ở nước ngoài: Bên Việt Nam:  Tổng Công ty giao nhận kho vận ngoại thương Vietrans (Bộ Thương mại). Trụ sở tại: 13 Lý Nam Đế, Hà Nội.   Đại Lý Hàng Hải Việt Nam VOSA (Bộ GTVT). Trụ sở tại: 3-5 Nguyễn Huệ, 15
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Tp. Hồ Chí Minh. Bên Việt Nam do: Vietrans làm đại diện. Bên nước ngoài:  Hãng tàu Biển Đen (BLASCO). Trụ sở tại: 270026, Lastochkina, Odessa, Ukcraina. Vốn sau khi thành lập: Vốn đầu tư: 19,600,000 USD Vốn pháp định: 12,728,000 USD Việt Nam góp: 4,913,000 USD. Chiếm 38,6% trên tổng vốn pháp định cùng với kho bãi, đường nội bộ, chi phí san lấp trị giá 1,063,000 USD. Chiếm 38.6% tổng vốn đầu tư. Ngoài ra còn quyền sử dụng 4 ha đất và 2 ha nước trị giá 3,000,000 USD trong vòng 20 năm kể từ ngày cấp giấy phép đầu tư. Nước ngoài góp: 7,815,000 USD, chiếm 61.4% trên tổng vốn pháp định. Chi phí xây cầu cảng và mua sắm phương tiện trị giá 4,565,000 USD. Vốn lưu động mỗi bên tham gia liên doanh là: 250,000 USD Ngày 19/08/1996, bổ sung thành viên vào bên nước ngoài đó là Công ty Stevendoring Services America (SSA-Việt Nam). Trụ sở tại: 3415, đại lộ M.S.W.Seatle, Washington 98130, Mỹ. Vốn có sự thay đổi như sau: Vốn đầu tư: 19,000,000 USD Vốn pháp định: 12,728,000 USD Việt Nam: 4,711,878 USD. Chiếm 37% trên tổng vốn pháp định BLASCO: 4,077,036 USD. Chiếm 32% trên tổng vốn pháp định Stevendoring: 3,939,087 USD. Chiếm 31% trên tổng vốn pháp định. Ngày 03/06/2002, Công ty Stevendoring Services America chuyển nhượng phần góp vốn trong vốn pháp định cho bên Việt Nam của Công ty Liên Doanh Bông Sen theo hợp đồng ký ngày 23/01/2002. Công ty Liên Doanh Bông Sen hiện nay còn 2 bên góp vốn như sau: Bên Việt Nam: 16
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864  Tổng Công ty Giao nhận kho vận ngoại thương Vietrans (Bộ Thương mại). Trụ sở tại: 13 Lý Nam Đế, Hà Nội.   Đại Lý Hàng Hải Việt Nam VOSA (Bộ GTVT). Trụ sở tại: 3-5 Nguyễn Huệ, Tp.Hồ Chí Minh. Bên nước ngoài: Hãng tàu Biển Đen (BLASCO). Trụ sở tại: 270026, Lastochkina, Odessa, Ukcraina. Cùng với sự rút lui của SSA, tỉnh hình vốn của Công ty có sự thay đổi như sau:  Vốn đầu tư: 15,661,000 USD   Vốn pháp định: 8,789,000 USD   Việt nam: 5,455,027 USD, chiếm 62.07% tổng vốn pháp định + Vietrans: 5,431,322,000 USD, chiếm 61.8%. + Vosa: 23,705 USD, chiếm 0.27%.  BLASCO: 3,333,973 USD, chiếm 37.93% tổng vốn pháp định 38% 62% Việt Nam Nước ngoài Biểu đồ 2.1: Cơ cấu vốn Qua nhiều năm hoạt động, thương hiệu Lotus Port đã được nhiều nước trong khu vực biết đến như một cảng biển hoạt động có hiệu quả vào loại hàng đầu tại Việt 17
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Nam. Những năm gần đây, hoạt động kinh tế nói chung và ngoại thương nói riêng của Việt Nam luôn ổn định và phát triển, kéo theo sự phát triển của các doanh nghiệp. Cùng hòa nhập vào sự phát triển, công ty đã nâng cao và mở rộng các nghiệp vụ khai thác cảng biển, vận tải ngoại thương, giao nhận quốc tế. Từ đó Cảng Bông Sen từng bước tìm những khách hàng là doanh nghiệp xuất nhập khẩu, đại lý hàng hải, chủ tàu, chủ hàng trong và ngoài nước, xác định bạn hàng chiến lược. Chính từ thực tế hoạt động của Cảng Bông Sen luôn luôn vì quyền lợi của khách hàng và coi trọng chất lượng dịch vụ làm cho các bạn hàng thấy được quyền lợi của mình được đảm bảo nên quan hệ giữa công ty với hơn 200 bạn hàng trong và ngoài nước ngày càng chặt chẽ và trở thành quan hệ hợp tác lâu dài cùng có lợi, cùng phát triển. 2.1.2 Vai trò – vị trí của cảng Lotus trong hệ thống cảng biển Việt Nam. Trong mạng lưới vận tải của một khu vực, một quốc gia, cảng đóng vai trò đặc biệt quan trọng, vì nó là đầu mối của mạng lưới vận tải. Ngoài ra, cảng còn là nơi tiếp nối hệ thống vận tải nội địa của một quốc gia với hệ thống các mối liên hệ quốc tế. Với vị trí đặc biệt thuận lợi, là cảng biển mặt tiền của Thành Phố Hồ Chí Minh hướng ra Biển Đông, không phải di dời, cảng LOTUS không ngừng đầu tư và phát triển để cung cấp cho khách hàng các dịch vụ an toàn, nhanh chóng và tiện lợi. Cầu Phú Mỹ hoàn tất vào năm 2009, cảng Lotus có lợi thế về miền hậu phương, nằm về phía hạ lưu cầu, cảng LOTUS trở thành cảng trung tâm lưu thông hàng hóa Nam Bộ. Cầu hoàn thành tạo nên một hạn chế là đối với các tàu quá lớn không thể qua cầu để vào các cảng nằm phía trong, tạo nên một thuận lợi rất lớn cho cảng và tiết kiệm rất nhiều chi phí cho chủ hàng, đáp ứng lượng hàng hóa ngày một tăng. 2.2 Chức năng hoạt động và các dịch vụ chính của cảng. 2.2.1 Chức năng hoạt động. Khi mới thành lập chức năng hoạt động chính:  Xây dựng và khai thác cầu bến nhằm tiếp nhận và xây dựng các tàu chuyên dụng và hàng thông thường. 18
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864  Vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu bằng đường biển tuyến Việt Nam-Liên Xô.   Thực hiện các dịch vụ giao nhận vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu. Ngày 19/08/1996, bổ sung thành viên vào bên nước ngoài đó là Công ty Stevendoring Services America (SSA-Việt Nam). Chức năng công ty cũng có sự thay đổi như sau:  Xây dựng và khái thác cầu cảng tại phường Phú Thuận, Q.7, Tp.Hồ Chí Minh.   Vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu trên tuyến đường biển theo quy định Cục Hàng Hải Việt Nam.   Thực hiện các dịch vụ giao nhận, vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu. 2.2.2 Các dịch vụ chính của cảng.  Dịch vụ tiếp nhận tàu biển, xếp dỡ hàng hoá, container.   Dịch vụ vận chuyển hàng xuất nhập khẩu.   Dịch vụ giao nhận quốc tế.   Dịch vụ Kho bãi hàng hoá các loại.   Dịch vụ Kho bãi ngoại quan. 2.3 Cơ sở vật chất kỹ thuật. 2.3.1 Hệ thống kho bãi. Với tổng diện tích 150.000m2 , được bố trí nhằm đáp ứng nhu cầu xuất nhập và lưu giữ hàng hóa các loại. Bãi container: 100.000m2 Bãi hàng tổng hợp: 40.000m2 Kho hàng: 10.000m2 19
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Hình 2.2: Bãi hàng Hình 2.3: Kho hàng 2.3.2 Hệ thống cầu bến. Với tổng chiều dài 300m bao gồm ba cầu tàu K16 + K17 + K18 được thiết kế để tiếp nhận tàu có trọng tải đến 25.000 DWT. Bến xếp dỡ sà lan 100m. Có thể tiếp nhận 4 tàu cùng một lúc. 2.3.3 Hệ thống cơ sở vật chất - trang thiết bị. 20
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Bảng 2.1: Các phương tiện kỹ thuật chính của Cảng Lotus năm 2019 Stt Tên trang thiết bị Đơn vị Số lượng 1 Cầu bờ Chiếc 6 2 Cầu nổi Chiếc 1 3 Xe nâng Chiếc 25 4 Xe chụp container Chiếc 8 5 Xe đầu kẻo Chiếc 16 6 Cân điện tử Chiếc 2 7 Máy phát điện Chiếc 2 Nguồn: “Phòng hành chính - cảng Lotus” 2.4 Cơ cấu tổ chức của cảng. 2.4.1 Cơ cấu tổ chức. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN GIÁM ĐỐC P. Hành chính Nhân sự P. Tài chính Kế toán P. Thương vụ P. Giao nhận Quốc tế P. Khai thác Điều Độ P. An ninh P. Tư vấn- xây dựng Nhân sự Hành chính DV KH DV Tiếp thị Giao nhận kho hàng Bốc xếp Kỹ thuật XD CB Thiết bị Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức cảng Lotus 21
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban. 2.4.2.1 Phòng Tổ chức Hành chính: Tổ chức công tác hành chính nhân sự ở trong công ty; Đảm bảo lao động đủ trình độ theo yêu cầu của Cảng trong từng thời kỳ; Hoàn thiện công tác lao động và quản lý sản xuất, đề ra các hình thức lương, thưởng và khuyến khích vật chất. Tổ chức nghiên cứu lao động và sử dụng thời gian lao động khoa học nhằm nâng cao năng suất lao động; Trong quản lý chi tiêu quỹ lương và kế hoạch quỹ lương, xây dựng đơn giá trả lương; Vệ sinh công nghiệp đảm bảo nơi làm việc cho Cảng, cung cấp văn phòng phẩm. Phục vụ hành chính, Quản trị văn phòng; Quản lý công tác hành chính, văn thư, lưu trữ, tiếp nhận công văn đến và đi. ❖ Chức năng, nhiệm vụ của trưởng phòng:  Tổ chức công việc hành chính đảm bảo công ty hoạt động bình thường.   Giúp Tổng Giám Đốc về công tác nhân sự: tuyển dụng, đào tạo, đánh giá cán bộ, lao động tiền lương, bảo hiểm.   Tổ chức và tiến hành công tác quảng cáo và giới thiệu công ty.   Biên soạn văn bản pháp qui của công ty.   Thỏa ước lao động tập thể, thư kí thường trực của ISO.   Chịu trách nhiệm trước Tổng Giám Đốc.  ❖ Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận nhân sự, hành chính:  Trực tổng đài, lưu trữ, tiếp nhận công văn, tiếp khách và phục vụ đoàn khách đến cảng, quản lý tài sản vật tư nội bộ.   Quản lý, sử dụng con dấu của công ty theo đúng qui định.   Soạn thảo các văn bản của công ty.   Giúp trưởng phòng trong các hoạt động đào tạo và tuyển dụng nhân sự.   Quản lý hồ sơ cán bộ, hồ sơ pháp nhân của công ty.   Chịu sự quản lý trực tiếp của trưởng phòng.  ❖ Nhiệm vụ của nhân viên lao động tiền lương:  Thực hiện các công tác bao hiểm cho cán bộ CNV Công ty, và Công tác theo 22
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 dõi ngày công, tiền lương, tuyệt đối giữ bí mật thông tin của công ty.  Xây dựng kế hoạch lao động, tiền lương, kế hoạch bảo hộ lao động, hao phí lao động.   Theo dõi tính hình sản xuất kinh doanh của cảng từ đó xác định quỹ lương và cách phân phối lương hàng tháng của đơn vị.   Làm các công tác đặt vé máy bay cho cán bộ CNV, tổ chức các hoạt động như làm Visa, các thủ tục xuống tàu cho công nhân viên trong công ty, các công tác quảng cáo, in ấn của công ty....   Chịu trách nhiệm trước trưởng phòng hành chính. 2.4.2.2 Phòng Kế Toán - Tài chính: ❖ Chức năng: Tham mưu cho Giám đốc công ty về công tác tài chính kế toán, quản lý sử dụng hiệu quả tài sản cố định, các nguồn vốn trong phạm vi quản lý của Công ty. Tham mưu cho Giám đốc về tổ chức công tác kế toán và kế toán phù hợp với sản xuất kinh doanh của đơn vị. ❖ Nhiệm vụ - quyền hạn:  Được Giám đốc ủy quyền đại diện làm việc với cơ quan tài chính ngân hàng, cơ quan cấp trên và cơ quan chức năng về những công việc có liên quan đến công tác tài chính của Công ty.   Giúp Giám đốc công ty phân tích các hoạt động kinh tế, đánh giá đúng tình hình kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh, đề ra các biện pháp thiết thực thúc đẩy sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất.   Quản lý tốt các khoản mua bán. Triệt để tiết kiệm, nâng cao hiệu quả sử dụng tài sán tiền vốn, hạ giá thành, tăng lợi nhuận cho công ty và cho toàn cảng.   Phổ biến đầy đủ, nghiêm túc về các chế độ, thể lệ tài chính kế toán của nhà nước và các quy định của cơ quan quản lý cấp trên liên quan đến lĩnh vực tài chính kế toán. 23
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864  Lập sổ sách ghi chép kế toán phản ánh kịp thời đầy đủ chính xác và trung thực toàn bộ tài sàn, nguồn vốn, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đúng theo chế độ hiện hành của nhà nước.   Tính toán phản ánh đầy đủ kịp thời các khoản thu, công nợ, các khoản phải nộp ngân sách, nộp cấp trên nếu có.   Xác định và phản ánh kịp thời và chính xác đúng chế độ, kết quả kiểm kê tài sản định kỳ theo đúng pháp lệnh kế toán, thống kê của nhà nước ban hành, đồng thời chuẩn bị đầy đủ các thủ tục tài liệu cần thiết cho việc xử lý các khoản mất mát thiếu hụt tài sản cố định, vật tư, tiền vốn. Đề xuất các biện pháp giải quyết đúng chế độ quy định của nhà nước và cơ quan quản lý cấp trên.   Lập đầy đủ và gửi đúng hạn các báo cáo kế toán, báo cáo quyết toán định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định của nhà nước và cấp trên.   Tổ chức lưu trữ hồ sơ tài liệu kế toán, giữ bí mật các số liệu kế toán, phục vụ kịp thời cho các cơ quan chức năng cơ quan quản lý cấp trên trong công tác kiểm tra, kiểm soát khi có yêu cầu.   Giám sát kiểm tra thông qua các báo cáo kế toán, các hợp đồng kinh tế và các tài liệu chứng từ thanh toán như: Tiền lương, tiền thưởng, thu chi tiền mặt, thu chi tiền gửi ngân hàng trước khi thực hiện.   Được thẩm quyền yêu cầu các bộ phận trực thuộc công ty chuyển đầy đủ kịp thời những tài liệu cần thiết liên quan đến công tác tài chính kế toán định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra nội bộ các bộ phận. 2.4.2.3 Phòng thương vụ: Tổ chức công tác thương vụ và Marketing. ❖ Chức năng và nhiệm vụ  Chịu trách nhiệm nghiên cứu phân tích thị trường và lập kế hoạch tiếp thị, tìm kiếm khách hàng để đưa hàng hóa về xếp dỡ tại cảng theo từng tuần, quí, tháng...   Nơi đầu tiên tiếp nhận tàu và các công tác xếp dỡ. 24
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864  Lập chương trình làm việc với khách hàng (người gửi/người nhận, đại lí, chủ tàu...). Tổ chức gặp gỡ khách hàng.   Phối hợp với phòng khai thác để tổ chức các chuyến đi của tàu, lịch tiếp nhận tàu, các dịch vụ với khách hàng. Làm mọi thủ tục đưa tàu đến và rời cảng an toàn theo yêu cầu của khách hàng.   Lập trình chính sách dài hạn và ngắn hạn đối với khách hàng.  ❖ Chức năng, nhiệm vụ của trưởng phòng:  Chịu trách nhiệm quản lí và tổ chức của phòng thương vụ và quản lí trực tiếp cán bộ CNV của phòng.   Chịu trách nhiệm phân tích thị trường và lập kế hoạch tiếp thị, tìm kiếm khách hàng để đưa hàng hóa vào xếp dỡ tại cảng theo từng tuần, quí, năm...   Lập chương trình gặp gỡ với khách hàng (người gửi/người nhận, đại lí, chủ tàu...). Tổ chức gặp gỡ khách hàng,   Lập chính sách dài hạn và ngắn hạn đối với khách hàng.   Chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Tổng Giám Đốc. 2.4.2.4 Phòng Giao Nhận Quốc Tế: Thực hiện các công việc giao nhận hàng trong nước và ngoài nước, thực hiện giao nhận hàng hóa ở cảng. ❖ Quyền hạn và nhiệm vụ của trưởng phòng:  Chịu trách nhiệm tổ chức các công tác của phòng giao nhận quốc tế và quản lí trực tiếp các cán bộ CNV ở trong phòng.   Chịu trách nhiệm lập các kế hoạch tiếp thị và chăm sóc khách hàng.   Tổ chức việc giao nhận ở trong và ngoài nước diễn ra an toàn và đúng pháp luật.   Soạn thảo các báo giá và hợp đồng với khách hàng.   Nghiên cứu các công việc cần thiết để tàu tiếp nhận hàng hóa và containers.   Giải quyết khiếu nại của khách hàng về các tố tụng liên quan đến dịch vụ của 25
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 phòng.  Bồi dưỡng đào tạo cán bộ CNV trong phòng.   Chịu trách nhiệm đối với Tổng Giám Đốc về mọi hoạt động của phòng.  ❖ Giao nhận chứng từ và hải quan:  Nghiên cứu chứng từ lên tờ khai, lập kế hoạch giao nhận hàng hóa, ứng tiền làm hàng.   Thực hiện các biên bản giao nhận, giao hàng, kí biên bản giao nhận.   Thanh toán nhanh chóng các lô hàng đã thực hiện.   Trả hồ sơ cho khách, lưu hồ sơ.   Tham gia cùng với trưởng phòng Marketing để đưa ra các nguồn hàng mới và các dịch vụ chăm sóc khách hàng. 2.4.2.5 Phòng Khai Thác Điều Độ: Tổ chức làm hàng nhanh chóng, an toàn và có hiệu quả. ❖ Chức năng, nhiệm vụ của Trưởng phòng:  Chịu trách nhiệm tổ chức các công tác của phòng và quản lí nhân viên của phòng.   Hàng ngày lập kế hoạch kiểm tra, giám sát tàu làm hàng ở tàu, kho, bãi của cảng theo đúng qui định.   Kiểm tra giám sát an toàn an toàn lao động, kiểm tra và bảo dưỡng thiết bị làm hàng, vệ sinh công nghiệp kho bãi hàng..   Phân tích tình hình thực tế sản xuất các mô hình cơ giới hóa và cải tiến các công cụ làm hàng.  ❖ Chức năng của đội trưởng Đội Điều Độ:  Theo dõi thống kê số lượng tàu đến cảng   Trực tiếp đi ca.   Thường xuyên kiểm tra an toàn cầu bến và tìm mọi biện pháp đảm bảo an toàn lao động cho công nhân. 26
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ❖ Chức năng nhiệm vụ của Công Nhân Điều Độ:  Thực hiện các thủ tục đón và đưa tàu rời bến.   Thực hiện các công tác làm hàng, bố trí công nhân hợp lí.   Báo cáo tình hình làm hàng từng ngày, từng ca. Ghi chép đầy đủ các thông tin, diễn biến thay ca, đổi ca, người thay.   Chịu sự quản lí của trưởng phòng Khai Thác và Đội Trưởng Đội Điều Độ.  ❖ Nhiệm vụ của đội trưởng Đội công nhân bốc xếp:  Tổ chức hoạt động bốc xếp theo kế hoạch của phòng khai thác.   Theo dõi nhắc nhở an toàn trong lúc làm việc. Chịu trách nhiệm an toàn về người và hàng hóa trong quá trình làm hàng.   Làm việc theo ca được phân công. Chịu sự quản lí trực tiếp của trưởng phòng  Khai Thác.  ❖ Nhiệm vụ của công nhân bốc xếp:  Bốc xếp các loại hàng hóa theo đúng qui định và hướng dẫn. Đảm bảo an toàn người và hàng hóa trong quá trình làm hàng. Làm việc theo ca. Chịu sự quản lý của Đội Trưởng Đội công nhân và Trưởng phòng Khai Thác. 2.4.2.6 Phòng An Ninh: Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an toàn cho người và tài sản, hàng hóa ở cảng và công ty. ❖ Trưởng phòng:  Tổ chức công tác bảo vệ trong khu vực cảng và công ty. Lập lịch nhân viên, kiểm tra chấp hành lịch trực của các nhân viên trong ca đó. Chịu trách nhiệm báo cáo với lãnh đạo về tình hình an ninh trật tự trong cảng và công ty.   Nắm tình hình an ninh khu vực và phối hợp với công an địa phương. Đề xuất với lãnh đạo các biện pháp bảo vệ, kịp thời xử lí các hành vi vi phạm.  ❖ Nhiệm vụ của ca trưởng bảo vệ:  Thực hiện nghiêm túc các qui định của công ty về công tác bảo vệ, các qui 27
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 định ra vào cổng.  Phân công vị trí trực ca. Kiểm tra đôn đốc nhân viên trực ca thực hiện tốt nhiệm vụ. 2.4.2.7 Phòng Giao Nhận: Tổ chức giao nhận hàng với chủ tàu và tàu. ❖ Trưởng phòng:  Lập kế hoạch giao hàng tại tàu hoặc kho, bãi.   Phân công nhân viên kiểm đếm làm theo ca.   Theo dõi tổng hợp số liệu theo ngày, tuần, tháng, theo từng chủ hàng, loại hàng, từng tàu, tại kho bãi. Lập hồ sơ hàng hóa xếp tại cảng. Lưu chứng từ hàng hóa và các chứng từ pháp lí ban đầu liên quan tới hàng hóa  ❖ Đội Giao Nhận:  Chức năng: Là đơn vị sản xuất trực tiếp, tổ chức giao nhận hàng hóa từ tàu, giao thẳng phương tiện chủ tàu hoặc ngược lại. Hỗ trợ việc giao nhận hàng hóa từ tàu vào kho bãi.   Nhiệm vụ: Phân công, bổ trí máng ca cụ thể cho nhân viên giao nhận, kiểm tra đôn đốc, giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình giao nhận, chấm công, ký lệnh, bình điểm, tổng hợp, báo cáo theo quy định của Cảng. 2.4.3 Cơ cấu lao động của cảng Lotus. Bảng 2.2: Cơ cấu lao động của cảng Lotus 2019 STT Bộ Phận Số lượng (người) Tỷ trọng (%) 1 Khối gián tiếp 74 30 2 Khối trực tiếp 175 70 TỔNG CỘNG 249 100 Nguồn: “Phòng Hành Chính - Cảng Lotus” 28
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Phân chia theo trình độ: STT Trình Độ Số lượng (người) Tỷ trọng (%) 1 Đại học trở lên 60 24.10 2 Cao đẳng, trung cấp 21 8.43 3 Công nhân kỹ thuật có bằng 63 25.30 4 Sơ cấp nghiệp vụ 52 20.88 5 Lao động phổ thông 53 21.29 TỔNG CỘNG 249 100.00 Nguồn: “Phòng Hành Chính-Cảng Lotus” Tổng số lao động tại cảng năm 2019 là 249 người, trong đó lao động khối gián tiếp là 74 người, lao động khối trực tiếp là 175 người. Lao động khối trực tiếp gồm nhân công trực tiếp, bảo vệ, cơ giới, điều độ, giao nhận, lao động khối này chiếm 70% tổng số lao động tại cảng. Đây là lực lượng lao động trực tiếp tạo ra sản phẩm tại cảng. Lao động khối gián tiếp gồm hội đồng quản trị, ban giám đốc, nhân viên quản lý tại các phòng ban như phòng kế toán tài chính, phòng nhân sự, phòng thương vụ,... Tuy không phải là khối trực tiếp tạo ra sản phẩm nhưng đây là khối đóng vai trò quan trọng trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh và chiếm 30% tổng lao động tại cảng. Nhìn chung cơ cấu lao động này tương đối phù hợp với quy mô sản xuất của cảng. Tuy nhiên, phân chia theo trình độ thì lao động có trình độ đại học trở lên chiếm tỷ trọng chưa cao lắm, lao động phổ thông chiếm tỷ trọng còn khá lớn. 29
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CẢNG LOTUS NĂM 2019 3.1 Đánh giá chung kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng Lotus năm 2019. 3.1.1 Mục đích, ý nghĩa việc đánh giá chung kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Xuất phát từ nguyên tắc chung của phân tích hoạt động kinh tế là việc phân tích phải bắt đầu từ khái quát, đi đến chi tiết và sau đó tổng hợp lại. Cho nên bước đầu tiên trong nội dung phân tích hoạt động kinh tế của doanh nghiệp là đánh giá chung tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, có thể một năm hoặc nhiều năm. Việc đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ được thông qua tình hình thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu. Trước đây, trong cơ chế quản lý bao cấp thì các chỉ tiêu pháp lệnh là căn cứ để đánh giá chung. Hiện nay cơ chế quản lý đã thay đổi, nhà nước không giao nhiều chỉ tiêu pháp lệnh như trước đây nữa. Tùy vào đặc điểm của doanh nghiệp mà nhà nước chỉ quản lý từ 1 đến 3 chỉ tiêu còn lại là chỉ tiêu hướng dẫn. 3.1.1.1 Mục đích của việc đánh giá chung kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.  Đánh giá sơ bộ về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.   Chỉ ra một số nguyên nhân cơ bản có ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, làm cơ sở cho việc phân tích chi tiết.   Đề xuất một số biện pháp cơ bản để tăng kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 30
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3.1.1.2 Ý nghĩa của việc đánh giá chung kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.  Đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đẩy mạnh hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời tìm cách nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp.   Đánh giá chung kết quả sản xuất kinh doanh nhằm tạo điều kiện cho các nhà doanh nghiệp thấy được tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ với những nét cơ bản nhất. Đồng thời tạo được phương hướng cho phần phân tích chi tiết tiếp theo. 3.1.2 Đánh giá chung kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng Lotus năm 2019. Ta có bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng Lotus năm 2019 31
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BẢNG 2.3: Hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng Lotus 2018 và 2019 ĐVT: VNĐ STT CHỈ TIÊU NĂM 2018 NĂM 2019 TỶ LỆ ĐẠT (%) CHÊNH LỆCH 1 Doanh thu về BH và CCDV 72,586,395,331 73,399,640,824 101.12 813,245,493 2 Các khoản giảm trừ _ _ _ _ 3 Doanh thu thuần về BH và CCDV 72,586,395,331 73,399,640,824 101.12 813,245,493 4 Giá vốn hàng bán 46,911,855,826 51,144,057,360 109.02 4,232,201,534 5 Lợi nhuận gộp về BH và CCDV 25,674,539,505 22,255,583,464 86.68 (3,418,956,041) 6 Doanh thu hoạt động tài chính 7,008,215,437 4,382,826,857 62.54 (2,625,388,580) 7 Chi phí tài chính 7,726,208,290 9,391,790,284 121.56 1,665,581,994 8 Chi phí quản lý doanh nghiệp 7,718,863,971 8,775,547,567 113.69 1,056,683,596 9 Lợi nhuận thuần từ HĐ SXKD 17,237,682,681 8,471,072,470 49.14 (8,766,610,211) 10 Thu nhập khác 3,523,891,171 410,432,949 11.65 (3,113,458,222) 11 Chi phí khác 1,052,463,935 587,538,258 55.83 (464,925,677) 12 Lợi nhuận khác 2,471,427,236 (177,105,309) (7.17) (2,648,532,545) 13 Tổng lợi nhuận trước thuế 19,709,109,917 8,293,967,161 42.08 (11,415,142,756) 14 Thuế thu nhập DN 1,942,927,586 421,494,433 21.69 (1,521,433,153) 15 Thuế thu nhập DN hoãn lại (131,460,549) 472,472,656 (359.40) 603,933,205 16 Lợi nhuận sau thuế 17,897,642,880 7,400,000,072 41.35 (10,497,642,808) Nguồn: “Phòng Kế toán - Cảng Lotus” 32
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Qua bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng Lotus năm 2019 so với năm 2018, ta thấy nhìn chung cảng cũng đã hoạt động có kết quả, đạt được tổng lợi nhuận sau thuế là 7,400,000,072 VNĐ. Nhưng kết quả này đã giảm rất nhiều so với tổng lợi nhuận sau thuế của năm 2018 là 17,897,642,880 VNĐ. Tổng lợi nhuận sau thuế năm 2019 đã giảm xuống chỉ đạt 41.35% so với năm 2018 và chênh lệch tới 10,497,642,808 VNĐ, đây là sự giam sút rất mạnh của cảng. Sự giảm sút này do rất nhiều nguyên nhân, nguyên nhân chủ quan, nguyên nhân khách quan, nguyên nhân thứ yếu cũng như nguyên nhân chủ yếu ảnh hưởng tới kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng. Qua bảng ta có thể thấy được hầu hết các chỉ tiêu thực hiện ở năm 2019 đều giảm xuống so với năm 2018. ❖ Doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ. Doanh thu là chỉ tiêu quan trọng nhất, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của một đơn vị sản xuất kinh doanh. Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển đi lên thì doanh thu năm sau phải cao hơn năm trước. Đây là quy luật kinh tế bắt buộc các đơn vị sản xuất kinh doanh phải tuân theo. Doanh thu thuần của cảng Lotus bao gồm doanh thu kho bãi, doanh thu khai thác cảng và doanh thu khác.. Doanh thu cung cấp dịch vụ của cảng năm 2019 đạt 73,399,640,824 VNĐ, năm 2018 đạt được là 72,586,395,331 VNĐ. So với năm trước thì năm 2019 doanh thu cung cấp dịch vụ tăng nhẹ, đạt 101.12% so với năm 2018 hay tăng về tương đối là 1.12%, chênh lệch về tuyệt đối là 813,245,493 VNĐ. Đây là một biểu hiện tốt chứng tỏ hoạt động kinh doanh của cảng ngày càng phát triển. ❖ Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của cảng bao gồm doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ. Cảng không có thuế tiêu thụ đặc biệt, không phải nộp thuế xuất khẩu,... cho nên cảng không có các khoản giảm trừ hay nói cách khác các khoản giảm trừ bằng không. Doanh thu thuần của cảng năm 2018, 2019 chính bằng doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ, do các khoản giảm trừ của cảng không có. Năm 2019 khoản thu này đạt được 73,399,640,824 VNĐ, tăng 1.12% so với năm 2018. 33
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ❖ Giá vốn hàng bán. Giá vốn hàng bán của cảng ở đây bao gồm chi phí khai thác kho bãi và chi phí khai thác cảng. Chi phí khai thác kho bãi và chi phí khai thác cảng năm 2019 tăng lên so với năm 2018, tăng về tương đối là 9.02%, chênh lệch tuyệt đối là 4,232,201,534 VNĐ. So với tốc độ tăng của doanh thu thì tốc độ tăng của chi phí cao hơn nhiều, điều này thể hiện hoạt động sản xuất chưa hiệu quả lắm. Trong đó chi phí khác cảng chiếm tỷ trọng lớn trong giá vốn hàng bán, năm 2019 chi phí khai thác cảng là 48,165,784,066 VNĐ, so với năm 2018 chi phí khai thác cảng là 44,335,252,850 VNĐ. ❖ Lợi nhuận gộp. Lợi nhuận gộp chính là hiệu số giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán. Và đối với công ty liên doanh Bông Sen thì lợi nhuận gộp lại là hiệu số giữa doanh thu thuần trừ đi chi phí khai thác kho bãi và chi phí khai thác cảng. Lợi nhuận gộp của cảng năm 2018 là 25,674,539,505 VNĐ, năm 2019 lợi nhuận gộp của cảng giảm xuống còn 22,255,583,464 VNĐ. So với cùng kỳ năm trước thì năm 2019 lợi nhuận gộp chỉ bằng 86.68% hay đã giảm xuống 3,418,956,041 VNĐ. ❖ Doanh thu hoạt động tài chính. Doanh thu từ hoạt động tài chính của công ty liên doanh Bông Sen là khoản thu từ các hoạt động như: gửi ngân hàng, mua tín phiếu, trái phiếu... Doanh thu từ hoạt động tài chính của cảng năm 2018 là 7,008,215,437 VNĐ, năm 2019 khoản thu này chỉ đạt 4,382,826,857 VNĐ, chỉ bằng 62.54% so với năm 2018 hay đã giảm xuống 2,625,388,580 VNĐ. Nguyên nhân dẫn đến doanh thu từ hoạt động tài chính năm 2019 của cảng giảm xuống chủ yếu là do tiền lãi ngân hàng giảm xuống. ❖ Chi phí hoạt động tài chính. Đây là khoản chi phí chi cho mục đích tài chính, chủ yếu là trả lãi vay để đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong năm 2019 chi phí tài chính của cảng là 9,391,790,284 VNĐ, trong đó chi phí lãi vay là 8,773,499,625 VNĐ. Năm 2018 chi phí tài chính là 7,726,208,290 VNĐ, trong đó chi phí lãi vay là 5,639,189,733 VNĐ. So với năm 2018 thì chi phí tài chính năm 2019 tăng tương đối cao với tỷ lệ tăng 34
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 tuyệt đối là 1,665,581,994 VNĐ, tăng tương đối là 21.56%. Nguyên nhân chủ yếu làm cho chi phí tài chính tăng cao là cho chi phí lãi vay năm 2019 tăng, để mở rộng quy mô sản xuất thì cảng đã vay dài hạn tại ngân hàng Công thương Việt Nam để đáp ứng nhu cầu này, năm 2019 cảng đã vay ngân hàng 64,845,000,000 VNĐ. ❖ Chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp của cảng bao gồm: chi phí lương cho cán bộ quản lý, chi phí văn phòng phẩm, chi phí khấu hao tài sản cố định cho văn phòng, chi phí học tập đào tạo, công tác phí và phụ cấp,... năm 2019 chi phí quản lý doanh nghiệp là 8,775,547,567 VNĐ, so với năm 2018 thì chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2019 13.69%, tương ứng về tăng tuyệt đối là 1,056,683,596 VNĐ. Chi phi quản lý doanh nghiệp tăng là do hầu hết các khoản chi cho bộ phận quản lý tăng, như lương cán bộ quản lý năm 2019 tăng 24.2%, khấu hao tài sản cố định cho văn phòng tăng 27,7%, chi phí học tập và đào tạo tăng 117%,... ❖ Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Chỉ tiêu này được tính toán trên cơ sở lợi nhuận gộp cộng doanh thu hoạt động tài chính trừ đi chi phí tài chính và chi phí quản lý doanh nghiệp. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của cảng năm 2019 là 8,471,072,470 VNĐ. So với cùng kỳ năm 2018 thì lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2019 giảm tương đối nhiều, chỉ bằng 49.14% so với năm 2018, giảm về tuyệt đối là 8,766,610,211 VNĐ. Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2019 giảm mạnh là do các khoản chi đều tăng cao, trong khi đó doanh thu cung cấp dịch vụ tăng nhẹ, thậm chí còn giảm mạnh như doanh thu hoạt động tài chính. ❖ Thu nhập khác. Qua bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cảng ta thấy thu nhập khác năm 2018 là 3,523,891,171 VNĐ và năm 2019 đạt 410,432,949 VNĐ, so với năm 2018 thu nhập khác của cảng năm 2019 đã giảm rất mạnh, giảm 3,113,458,222 VNĐ, bằng 11.65% năm 2018. ❖ Lợi nhuận khác. Lợi nhuận khác mà cảng đạt được vào năm 2018 là 2,471,427,236 VNĐ và năm 35
  • 44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2019 lợi nhuận khác của cảng không những không có mà còn bị lỗ, và lỗ tới 177,105,309 VNĐ, con số chênh lệch lên tới 2,648,532,545 VNĐ hay nói cách khác, lợi nhuận khác của cảng năm 2019 chỉ bằng 7.17% so với lợi nhuận thuần của cảng năm 2018. ❖ Tổng lợi nhuận trước thuế. Tổng lợi nhuận trước thuế của cảng là bao gồm tổng của lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận khác. Năm 2018, do lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận khác đều cao nên tổng lợi nhuận trước thuế cao, đạt tới 19,709,109,917 VNĐ. Còn năm 2019 thì lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh đã giảm hơn 50%, lợi nhuận khác bị lỗ nên tổng lợi nhuận trước thuế chỉ là 8,293,967,161 VNĐ, so với năm 2018 thì tổng lợi nhuận trước thuế của cảng năm 2019 chỉ bằng 42.08% và chênh lệch tới 11,415,142,756 VNĐ. ❖ Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Trong năm 2019 thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của cảng là 421,494,433 VNĐ, năm 2018 thuế thu nhập doanh nghiệp của cảng là 1,942,927,586 VNĐ, so với năm 2018 thì thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành mà cảng phải nộp năm 2019 đã giảm đi rất nhiều, bằng 21.69% năm 2018, giảm về tuyệt đối là 1,521,433,153 VNĐ. Do lợi nhuận trước thuế của cảng giảm mạnh nên thuế phải nộp của cảng cũng giảm theo. Thuế giảm do lợi nhuận trước thuế giảm là một biểu hiện không tốt, chứng tỏ cảng hoạt động chưa hiệu quả và nhà nước đã mất một khoản thu nhập từ khoản thuế này. ❖ Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại năm 2018 là “131,460,549 VNĐ, năm 2019 là 472,472,656 VNĐ, tăng về tuyệt đối so với năm 2018 là 603,933,205 VNĐ, tăng về tương đối là 459.4%. ❖ Lợi nhuận sau thuế. Đây là chỉ tiêu phản ánh kết quả cuối cùng trong hoạt động kinh doanh của cảng. Thông qua kết quả lợi nhuận sau thuế ta có thể biết được cảng hoạt động có hiệu quả hay không. Trong năm 2019 lợi nhuận sau thuế của cảng giảm đáng kể, cụ thể năm 36
  • 45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2018 chỉ tiêu này đạt được là 17,897,642,880 VNĐ, năm 2019 đạt 7,400,000,072 VNĐ. Lợi nhuận sau thuế của cảng năm 2019 đã giảm hơn 50% so với năm 2018, giảm về tuyệt đối là 10,497,642,808 VNĐ, chỉ bằng 41.35% năm 2018. 3.2 Phân tích tình hình thực hiện sản lượng tại cảng lotus năm 2019.