Hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng Vietinbank. Nhằm tiềm hiểu sâu hơn về nghiệp vụ Thanh toán quốc tế, thực trạng của nó tại Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi Nhánh 3 Tp.HCM. Từ đó có cái nhìn tổng quan về nền kinh tế nước ta, cũng như thực tế hoạt động tại ngân hàng thương mại.
Nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ của Ngân hàng Agribank. Với tư cách là công cụ thanh toán không dùng tiền mặt, thẻ thanh toán có vai trò rất lớn đối với nền kinh tế và xã hội. Thẻ thanh toán thu hút tiền gửi của các tầng lớp dân cư vào NH và giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông, góp phần giảm chi phí phát hành tiền giấy, vận chuyển, lưu trữ.
Đồ án quy trình thẩm định tín dụng cá nhân tại bidv. Nghiên cứu sự cần thiết khách quan của việc mở rộng chấ lượng thẩm định tín dụng cá nhân ở BIDV – chi nhánh 3/2 – PGD Quận 1 nói riêng và ở toàn bộ các ngân hàng khác trên thị trường tài chính VN nói chung nhằm góp phần vào sự phát triển và hoàn thiện hơn những sản phẩm tín dụng cung cấp cho người tiêu dùng, giúp đáp ứng được các nhu cầu ngày càng tăng của người dân.
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty thương mại và sản xuất Quỳnh Phúc. Nguyên liệu, vật liệu là đối tượng lao động, là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh, tham gia thường xuyên và trực tiếp vào quá trình sản xuất sản phẩm, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm, là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể của sản phẩm. Trong đơn vị sản xuất hay đơn vị kinh doanh dịch vụ, vật liệu chiếm tỷ trọng khá lớn trong giá thành.
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Kiên Long. CVTD là hình thức cấp tín dụng trong đó ngân hàng thỏa thuận để khách hàng là cá nhân hay hộ gia đình sử dụng một khoản tiền với mục đích tài trợ cho hoạt động tiêu dùng. Đồng thời cá nhân và hộ gia đình đó phải cam kết hoàn trả gốc và lãi cho ngân hàng sau một thời gian nhất định.
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại ngân hàng Quận Đội. Hoạt động cho vay bất động sản trong kinh doanh của ngân hàng là một trong những hoạt động mang lại cho ngân hàng lượng dư nợ lớn nhất trong thời kỳ kinh tế hiện nay và bản thân nó quyết định phần lớn đến thu nhập lâu bền của ngân hàng.
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn. Những đề tài này đã có những đánh giá, nhìn nhận sâu sắc, giải quyết vấn đề một cách khoa học và cấp thiết, các kiến nghị được đưa ra tập trung vào giải quyết vấn đề một cách tích cực, góp phần đẩy mạnh hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân, gắn hiệu quả tín dụng khách hàng cá nhân đi đôi với việc nâng cao chất lượng tín dụng. Tuy nhiên phạm vi nghiên cứu của các đề tài trên chỉ phân tích định tính đối với chất lượng tín dụng ngân hàng chứ chưa định lượng được tác động của từng yếu tố chất lượng đến hiệu quả tín dụng cá nhân của ngân hàng.
Một số kiến nghị năng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng An Bình. Thứ nhất, Phân tích các yếu tố của ngân hàng An Bình về năng lực tài chính, năng lực công nghệ, nguồn nhân lực, hệ thống mạng lưới và mức độ đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ, năng lực quản lý và cơ cấu tổ chức, chiến lược kinh doanh, uy tín, thương hiệu, chất lượng sản phẩm dịch vụ, quản trị rủi ro ngân hàng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại và dịch vụ Tân Việt Mỹ. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty TNHH Thƣơng Mại Và Dịch Vụ Tân Việt Mỹ năm 2015. Và đề tài đƣợc giới hạn trong phạm vi chính sách, chế độ hiện hành mà DN đang áp dụng ( Theo Thông tƣ 200/2014/TT-BTC; phƣơng pháp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ; đánh giá TSCĐ theo nguyên tắc nguyên giá và giá trị còn lại; khấu hao TSCĐ theo phƣơng pháp đƣờng thẳng; KT HTK theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên; giá xuất kho vật tƣ hàng hóa theo phƣơng pháp bình quân gia quyền và thực tế đích danh cho các thành phẩm hoàn thành.)
Nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ của Ngân hàng Agribank. Với tư cách là công cụ thanh toán không dùng tiền mặt, thẻ thanh toán có vai trò rất lớn đối với nền kinh tế và xã hội. Thẻ thanh toán thu hút tiền gửi của các tầng lớp dân cư vào NH và giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông, góp phần giảm chi phí phát hành tiền giấy, vận chuyển, lưu trữ.
Đồ án quy trình thẩm định tín dụng cá nhân tại bidv. Nghiên cứu sự cần thiết khách quan của việc mở rộng chấ lượng thẩm định tín dụng cá nhân ở BIDV – chi nhánh 3/2 – PGD Quận 1 nói riêng và ở toàn bộ các ngân hàng khác trên thị trường tài chính VN nói chung nhằm góp phần vào sự phát triển và hoàn thiện hơn những sản phẩm tín dụng cung cấp cho người tiêu dùng, giúp đáp ứng được các nhu cầu ngày càng tăng của người dân.
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty thương mại và sản xuất Quỳnh Phúc. Nguyên liệu, vật liệu là đối tượng lao động, là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh, tham gia thường xuyên và trực tiếp vào quá trình sản xuất sản phẩm, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm, là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể của sản phẩm. Trong đơn vị sản xuất hay đơn vị kinh doanh dịch vụ, vật liệu chiếm tỷ trọng khá lớn trong giá thành.
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Kiên Long. CVTD là hình thức cấp tín dụng trong đó ngân hàng thỏa thuận để khách hàng là cá nhân hay hộ gia đình sử dụng một khoản tiền với mục đích tài trợ cho hoạt động tiêu dùng. Đồng thời cá nhân và hộ gia đình đó phải cam kết hoàn trả gốc và lãi cho ngân hàng sau một thời gian nhất định.
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại ngân hàng Quận Đội. Hoạt động cho vay bất động sản trong kinh doanh của ngân hàng là một trong những hoạt động mang lại cho ngân hàng lượng dư nợ lớn nhất trong thời kỳ kinh tế hiện nay và bản thân nó quyết định phần lớn đến thu nhập lâu bền của ngân hàng.
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn. Những đề tài này đã có những đánh giá, nhìn nhận sâu sắc, giải quyết vấn đề một cách khoa học và cấp thiết, các kiến nghị được đưa ra tập trung vào giải quyết vấn đề một cách tích cực, góp phần đẩy mạnh hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân, gắn hiệu quả tín dụng khách hàng cá nhân đi đôi với việc nâng cao chất lượng tín dụng. Tuy nhiên phạm vi nghiên cứu của các đề tài trên chỉ phân tích định tính đối với chất lượng tín dụng ngân hàng chứ chưa định lượng được tác động của từng yếu tố chất lượng đến hiệu quả tín dụng cá nhân của ngân hàng.
Một số kiến nghị năng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng An Bình. Thứ nhất, Phân tích các yếu tố của ngân hàng An Bình về năng lực tài chính, năng lực công nghệ, nguồn nhân lực, hệ thống mạng lưới và mức độ đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ, năng lực quản lý và cơ cấu tổ chức, chiến lược kinh doanh, uy tín, thương hiệu, chất lượng sản phẩm dịch vụ, quản trị rủi ro ngân hàng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại và dịch vụ Tân Việt Mỹ. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty TNHH Thƣơng Mại Và Dịch Vụ Tân Việt Mỹ năm 2015. Và đề tài đƣợc giới hạn trong phạm vi chính sách, chế độ hiện hành mà DN đang áp dụng ( Theo Thông tƣ 200/2014/TT-BTC; phƣơng pháp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ; đánh giá TSCĐ theo nguyên tắc nguyên giá và giá trị còn lại; khấu hao TSCĐ theo phƣơng pháp đƣờng thẳng; KT HTK theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên; giá xuất kho vật tƣ hàng hóa theo phƣơng pháp bình quân gia quyền và thực tế đích danh cho các thành phẩm hoàn thành.)
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng, 9 điểm. Cho vay tiêu dùng đã xuất hiện ở các nước phát triển từ những năm 70 của thế kỷ trước. Ở Việt Nam, hoạt động này mới chỉ được các ngân hàng thương mại chú ý khoảng 15 năm trở lại đây. Hiện nay, cho vay tiêu dùng là mảng thị trường tiềm năng mà tất cả các ngân hàng đều hướng tới. Việt Nam với dân số khoảng 85 triệu người và mức thu nhập của người dân ngày càng tăng hứa hẹn sẽ là sân chơi bán lẻ rộng mở cho các ngân hàng thương mại nói riêng và tất cả các tổ chức tín dụng nói chung.
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động vay tiêu dùng tại ngân hàng Quân Đội. Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng sacombank. Một là: NHTM là một doanh nghiệp kinh doanh kiếm lời cho nên hoạt động của nó nhằm mục tiêu chủ yếu là theo đuổi lợi nhuận.Những hoạt động kinh doanh của NHTM là một loại hình kinh doanh đặc thù với chất liệu kinh doanh chủ yếu là quyền sử dụng các khoản tiền, sản phẩm của NHTM có đặc tính phi vật chất và hoạt động của nó gắn liền với quá trình vận động và lưu thông tiền tệ.
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Quốc Dân. - Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền của cá nhân đƣợc gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm, đƣợc xác nhận trên thẻ tiết kiệm, đƣợc hƣởng lãi theo quy định của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm và đƣợc bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi.
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam. Qua việc phân tích, đánh giá thực trạng, kết quả đạt được trong việc cho vay tiêu dùng tại Vietcombank Phú Yên để đề xuất các giải pháp cho việc nâng cao hiệu quả CVTD tại Vietcombank Phú Yên.
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại ngân hàng quân đội
Tìm hiểu về môi trường, chính sách hoạt động của Ngân hàng TMCP Quân Đội và Chi nhánh Đông Sài Gòn
Tìm hiểu các hình thức cấp tín dụng và quy trình tín dụng cho sản phẩm bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân của ngân hàng và Chi nhánh.
Tìm ra những yếu điểm, tồn tại của hình thức cấp tín dụng cá nhân, từ đó đưa ra những biện pháp hữu hiệu để nâng cao hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân Đội -Chi nhánh Đông Sài Gòn.
Đề Tài Kế Toán Phải Thu Khách Hàng, Phải Trả Người Bán, 9 điểm. Tổng hợp cơ sở lý luận, phân tích kế toán các nghiệp vụ thanh toán. Thu thập, đánh giá tình hình tổ chức công tác kế toán các khoản phải thu khách hàng- phải trả người bán tại Công ty TNHH LOSCAM VIỆT NAM. Đề xuất một số kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán các khoản phải thu -phải trả tại Công ty.
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại ngân hàng Quận Đội. Hoạt động cho vay bất động sản trong kinh doanh của ngân hàng là một trong những hoạt động mang lại cho ngân hàng lượng dư nợ lớn nhất trong thời kỳ kinh tế hiện nay và bản thân nó quyết định phần lớn đến thu nhập lâu bền của ngân hàng.
Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng Sài Gòn - Hà Hội. Tín dụng cá nhân là hình thức tín dụng mà trong đó NHTM đóng vai trò là người chuyển nhượng quyền sử dụng vốn của mình cho khách hàng cá nhân hoặc hộ gia đình sử dụng trong một thời hạn nhất định phải hoàn trả cả gốc và lãi với mục đích phục vụ đời sống hoặc phục vụ sản xuất kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh cá thể.
Tải bài khóa luận tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại NH TMCP Sài Gòn - TP. Hồ Chí Minh. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Giải Pháp Tăng Cƣờng Công Tác Quản Lý Thuế Thu Nhập Cá Nhân Tại Chi Cục Thuế. Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế TNCN từ đó đề xuất các giải pháp và kế hoạch thực hiện nhằm tăng cường công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại chi cục thuế huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên.
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HDbank. Tín dụng ngân hàng là quan h ệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong m ột thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định.
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Thương Mại Công Thương. • Mục tiêu nghiên cứu của báo cáo là nghiên cứu tình hình tài chính của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam một cách tỉ mỉ và kĩ càng, thông qua các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Ngân hàng qua 3 năm 2016-2018.
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Ngân Hàng Thương Mại. Chuẩn đoán triệu chứng của vấn đề, xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân viên đối với Ngân hàng BIDV khu vực Đông Nam Bộ;
(2) Phân tích thực trạng sự gắn kết nhằm tìm ra nguyên nhân giảm sự gắn kết của nhân viên đối với Ngân hàng BIDV khu vực Đông Nam Bộ;
(3) Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao sự gắn kết của nhân viên đối với Ngân hàng BIDV khu vực Đông Nam Bộ.
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Phát Triển Nhà TpHCM. Từ lý thuyết cùng với sự nghiên cứu tìm hiểu của bản thân, dựa trên tình hình thực tế của cho vay tiêu dùng tại phòng giao dịch nhằm làm sáng tỏ thực trạng cho vay tiêu dùng tại phòng giao dịch hiện nay ra sao? Giải pháp gì để khắc phục những nhược điểm nếu có?
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Quốc tế Việt Nam (VIB). Qua đề tài này sẽ hiểu rõ hơn về qui trình cũng như lợi ích và hạn chế của qui trình cho vay tiêu dùng. Từ đó có thể giúp cho Ngân hàng khắc phục được hạn chế và ngày càng nâng cao được chất lượng trong việc cho vay tiêu dùng.
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần việt nam Thịnh Vượng. - Quản lý nhân sự và tiền lương: Xây dựng tiêu chuẩn, quy chế và quy trình tuyển dụng nhân viên, thực hiện việc tuyển dụng nhân viên; lập kế hoạch quỹ tiền lương, quản lý ngày giờ công, ngày phép; tổ chức thực hiện việc nghỉ mát, tham quan giải trí, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ công nhân viên VP Bank.
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Tải tài liệu nhanh 0936885877
Zalo/viber/tele
Dịch Vụ Làm Luận Văn Thạc Sĩ
Luanvantrithuc.com
Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng Phương Đông. Thực tiễn: đáng giá lại quá trình quả cho vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo tại Ngân Hàng TMCP Phƣơng Đông - chi nhánh Bình Dƣơng và đề xuất một số kiến nghị nâng cao hiệu quả cho mua bất động sản có tài sản đảm bảo tại Ngân Hàng TMCP Phƣơng Đông - chi nhánh Bình Dƣơng.
Cơ sở lý luận chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty. Thực chất là nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết kiệm lao động xã hội. Đây là hai mặt có mối quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả kinh doanh. Chính việc khan hiếm nguồn lực và việc sử dụng chúng có tính cạnh tranh nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội đặt ra yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt để và tiết kiệm các nguồn lực. Để đạt được mục tiêu kinh doanh,các công ty buộc phải chú trọng các điều kiện nột tại, phát huy năng lực, hiệu năng của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí.
Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần hoàng hạc. Giải thích ý nghĩa, màu sắc của logo: ba cột trắng và hai vòng tròn là máy in và trục in ,tượng trưng cho toàn ngành bao bì. Chữ HOANGHAC ôm sát vòng tròn thể hiện sự bao bọc và nâng đỡ, hỗ trợ ngành bao bì phát triển. Hiện tại Hoàng Hạc cung cấp trục in nhưng trong tương lai sẽ cung cấp thêm các vật liệu khác cho ngành bao bì. Màu xanh thể hiện quan điểm bảo vệ môi trường, Hoàng Hạc chỉ đầu tư các thiết bị có công nghệ cao, thân thiện với môi trường (nếu hiểu rộng hơn thì hình máy in và bánh răng có thể hiểu là toàn ngành máy móc thiết bị).
Nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các hộ gia đình tại TpHCM. Để đạt được sự quen thuộc với một hiện tượng hay để đạt được những hiểu biết mới vào nó (các nghiên cứu với đối tượng này theo quan điểm riêng được gọi là nghiên cứu thăm dò hoặc mới thành lập);
More Related Content
Similar to Hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng Vietinbank.doc
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng, 9 điểm. Cho vay tiêu dùng đã xuất hiện ở các nước phát triển từ những năm 70 của thế kỷ trước. Ở Việt Nam, hoạt động này mới chỉ được các ngân hàng thương mại chú ý khoảng 15 năm trở lại đây. Hiện nay, cho vay tiêu dùng là mảng thị trường tiềm năng mà tất cả các ngân hàng đều hướng tới. Việt Nam với dân số khoảng 85 triệu người và mức thu nhập của người dân ngày càng tăng hứa hẹn sẽ là sân chơi bán lẻ rộng mở cho các ngân hàng thương mại nói riêng và tất cả các tổ chức tín dụng nói chung.
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động vay tiêu dùng tại ngân hàng Quân Đội. Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng sacombank. Một là: NHTM là một doanh nghiệp kinh doanh kiếm lời cho nên hoạt động của nó nhằm mục tiêu chủ yếu là theo đuổi lợi nhuận.Những hoạt động kinh doanh của NHTM là một loại hình kinh doanh đặc thù với chất liệu kinh doanh chủ yếu là quyền sử dụng các khoản tiền, sản phẩm của NHTM có đặc tính phi vật chất và hoạt động của nó gắn liền với quá trình vận động và lưu thông tiền tệ.
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Quốc Dân. - Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền của cá nhân đƣợc gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm, đƣợc xác nhận trên thẻ tiết kiệm, đƣợc hƣởng lãi theo quy định của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm và đƣợc bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi.
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam. Qua việc phân tích, đánh giá thực trạng, kết quả đạt được trong việc cho vay tiêu dùng tại Vietcombank Phú Yên để đề xuất các giải pháp cho việc nâng cao hiệu quả CVTD tại Vietcombank Phú Yên.
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại ngân hàng quân đội
Tìm hiểu về môi trường, chính sách hoạt động của Ngân hàng TMCP Quân Đội và Chi nhánh Đông Sài Gòn
Tìm hiểu các hình thức cấp tín dụng và quy trình tín dụng cho sản phẩm bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân của ngân hàng và Chi nhánh.
Tìm ra những yếu điểm, tồn tại của hình thức cấp tín dụng cá nhân, từ đó đưa ra những biện pháp hữu hiệu để nâng cao hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân Đội -Chi nhánh Đông Sài Gòn.
Đề Tài Kế Toán Phải Thu Khách Hàng, Phải Trả Người Bán, 9 điểm. Tổng hợp cơ sở lý luận, phân tích kế toán các nghiệp vụ thanh toán. Thu thập, đánh giá tình hình tổ chức công tác kế toán các khoản phải thu khách hàng- phải trả người bán tại Công ty TNHH LOSCAM VIỆT NAM. Đề xuất một số kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán các khoản phải thu -phải trả tại Công ty.
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại ngân hàng Quận Đội. Hoạt động cho vay bất động sản trong kinh doanh của ngân hàng là một trong những hoạt động mang lại cho ngân hàng lượng dư nợ lớn nhất trong thời kỳ kinh tế hiện nay và bản thân nó quyết định phần lớn đến thu nhập lâu bền của ngân hàng.
Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng Sài Gòn - Hà Hội. Tín dụng cá nhân là hình thức tín dụng mà trong đó NHTM đóng vai trò là người chuyển nhượng quyền sử dụng vốn của mình cho khách hàng cá nhân hoặc hộ gia đình sử dụng trong một thời hạn nhất định phải hoàn trả cả gốc và lãi với mục đích phục vụ đời sống hoặc phục vụ sản xuất kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh cá thể.
Tải bài khóa luận tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại NH TMCP Sài Gòn - TP. Hồ Chí Minh. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Giải Pháp Tăng Cƣờng Công Tác Quản Lý Thuế Thu Nhập Cá Nhân Tại Chi Cục Thuế. Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế TNCN từ đó đề xuất các giải pháp và kế hoạch thực hiện nhằm tăng cường công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại chi cục thuế huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên.
Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HDbank. Tín dụng ngân hàng là quan h ệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong m ột thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định.
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Thương Mại Công Thương. • Mục tiêu nghiên cứu của báo cáo là nghiên cứu tình hình tài chính của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam một cách tỉ mỉ và kĩ càng, thông qua các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Ngân hàng qua 3 năm 2016-2018.
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Ngân Hàng Thương Mại. Chuẩn đoán triệu chứng của vấn đề, xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân viên đối với Ngân hàng BIDV khu vực Đông Nam Bộ;
(2) Phân tích thực trạng sự gắn kết nhằm tìm ra nguyên nhân giảm sự gắn kết của nhân viên đối với Ngân hàng BIDV khu vực Đông Nam Bộ;
(3) Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao sự gắn kết của nhân viên đối với Ngân hàng BIDV khu vực Đông Nam Bộ.
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Phát Triển Nhà TpHCM. Từ lý thuyết cùng với sự nghiên cứu tìm hiểu của bản thân, dựa trên tình hình thực tế của cho vay tiêu dùng tại phòng giao dịch nhằm làm sáng tỏ thực trạng cho vay tiêu dùng tại phòng giao dịch hiện nay ra sao? Giải pháp gì để khắc phục những nhược điểm nếu có?
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Quốc tế Việt Nam (VIB). Qua đề tài này sẽ hiểu rõ hơn về qui trình cũng như lợi ích và hạn chế của qui trình cho vay tiêu dùng. Từ đó có thể giúp cho Ngân hàng khắc phục được hạn chế và ngày càng nâng cao được chất lượng trong việc cho vay tiêu dùng.
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần việt nam Thịnh Vượng. - Quản lý nhân sự và tiền lương: Xây dựng tiêu chuẩn, quy chế và quy trình tuyển dụng nhân viên, thực hiện việc tuyển dụng nhân viên; lập kế hoạch quỹ tiền lương, quản lý ngày giờ công, ngày phép; tổ chức thực hiện việc nghỉ mát, tham quan giải trí, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ công nhân viên VP Bank.
Khoá luận kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu Tại Cảng Tân Thuận
Tải tài liệu nhanh 0936885877
Zalo/viber/tele
Dịch Vụ Làm Luận Văn Thạc Sĩ
Luanvantrithuc.com
Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo tại Ngân hàng Phương Đông. Thực tiễn: đáng giá lại quá trình quả cho vay mua bất động sản có tài sản đảm bảo tại Ngân Hàng TMCP Phƣơng Đông - chi nhánh Bình Dƣơng và đề xuất một số kiến nghị nâng cao hiệu quả cho mua bất động sản có tài sản đảm bảo tại Ngân Hàng TMCP Phƣơng Đông - chi nhánh Bình Dƣơng.
Similar to Hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng Vietinbank.doc (19)
Cơ sở lý luận chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty. Thực chất là nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết kiệm lao động xã hội. Đây là hai mặt có mối quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả kinh doanh. Chính việc khan hiếm nguồn lực và việc sử dụng chúng có tính cạnh tranh nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội đặt ra yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt để và tiết kiệm các nguồn lực. Để đạt được mục tiêu kinh doanh,các công ty buộc phải chú trọng các điều kiện nột tại, phát huy năng lực, hiệu năng của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí.
Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần hoàng hạc. Giải thích ý nghĩa, màu sắc của logo: ba cột trắng và hai vòng tròn là máy in và trục in ,tượng trưng cho toàn ngành bao bì. Chữ HOANGHAC ôm sát vòng tròn thể hiện sự bao bọc và nâng đỡ, hỗ trợ ngành bao bì phát triển. Hiện tại Hoàng Hạc cung cấp trục in nhưng trong tương lai sẽ cung cấp thêm các vật liệu khác cho ngành bao bì. Màu xanh thể hiện quan điểm bảo vệ môi trường, Hoàng Hạc chỉ đầu tư các thiết bị có công nghệ cao, thân thiện với môi trường (nếu hiểu rộng hơn thì hình máy in và bánh răng có thể hiểu là toàn ngành máy móc thiết bị).
Nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các hộ gia đình tại TpHCM. Để đạt được sự quen thuộc với một hiện tượng hay để đạt được những hiểu biết mới vào nó (các nghiên cứu với đối tượng này theo quan điểm riêng được gọi là nghiên cứu thăm dò hoặc mới thành lập);
Thực trạng công tác kế toán một số phần hành kế toán tại công ty Đồng Phú. Là đơn vị hoạt động trong lĩnh vực tư vấn thiết kế và đầu tư xây dựng (lập báo cáo, thiết kế, thẩm định, khảo sát, giám sát thi công). Thi công các công trình dân dụng, hạ tầng kỹ thuật. Buôn bán và sản xuất các sản phẩm cơ khí, vật liệu xây dựng, thiết bị điện. Tuy nhiên hiện nay công ty chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực tư vấn thiết kế. Bởi vậy chức năng hiện nay của công ty chủ yếu là tư vấn thiết kế.
Báo cáo thực tập thực tế tại đại lý thuốc Công Đức, 9 điểm. Để thuận lợi cho việc bán thuốc và giao tiếp với khách hàng, đại lý thuốc đặt phía ngoài một quầy bàn hình chữ L có chiều cao khoảng 1,2m để giao dịch, phía bên trong quầy là từng hộc sắp xếp thuốc theo từng nhóm rất dễ dàng cho việc bán thuốc. Phía ngoài là 2 tủ kính lớn để đặt những thuốc dùng ngoài cũng như thuốc Đông y.
Intrenship report - Faculty of foreign languages. During the fact-finding in the company, the authors have learned a lot of knowledge and gather more information needed to cater for your thematic. However only three months but this is the good opportunity to approach the author and reality of a business unit economics. The author would like to extend thanks to the directors, especially sales department of An Tien company supply all officials and employees create favorable conditions for authors complete this symposium.
Cơ sở lý luận về thành phẩm, bán hàng và doanh thu bán hàng. Hàng hoá cung cấp nhằm để thoả mãn nhu cầu của các tổ chức kinh tế khác, các cá nhân bên ngoài Công ty, Tổng công ty hoạc tập đoàn sản xuất gọi là bán cho bên ngoài. Trong trường hợp hàng hoá cung cấp giữa các đơn vị trong cùng một công ty, Tổng công ty, tập đoàn… được gọi là bán hàng nội bộ.
Cơ sở lý luận nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. + Nguyên liệu, vật liệu chính: Là những nguyên vật liệu cấu thành nên thực thể vật chất của sản phẩm. (Cũng có thể là bán thành phẩm mua ngoài). Ví dụ, đối với các doanh nghiệp dệt thì nguyên vật liệu chính là các sợi khác nhau là sản phẩm của các doanh nghiệp dệt. Đường là thành phẩm của nhà máy đường nhưng là nguyên liệu chính của doanh nghiệp sản xuất kẹo… Vì vậy, khái niệm nguyên vật liệu chính gắn liền với từng doanh nghiệp sản xuất cụ thể. Trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại, dịch vụ không đặt ra khái niệm nguyên, vật liệu chính, phụ. Nguyên vật liêu chính cũng bao gồm cả bán thành phẩm mua ngoài với mục đích tiếp tục quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm hàng hóa.
Báo cáo thực tập Phương pháp trả lương tại công ty CMS. Khi mới thành lập, với quy mô nhỏ, thời gian hoạt động chưa dài vì vậy Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ máy tính CMS đã gặp rất nhiều khó khăn trong việc tổ chức quản lý sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, phát triển dịch vụ cũng như khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp khác trong cùng lĩnh vực. Trải qua hơn 6 năm hoạt động, Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ máy tính CMS đã tìm ra cách thức hoạt động riêng, đặc trưng cho công ty mình, tìm ra hướng phát triển bền vững và có hiệu quả cho các hoạt động kinh doanh thương mại của mình và thực tế CMS đã trở thành nhà sản xuất, lắp ráp, phân phối có tên tuổi với những sản phẩm được thị trường công nhận
Đồ án Công tác tổ chức kế toán tổng hợp tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì. Bộ máy kế toán là một bộ phận quan trọng cấu thành nên hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp. Chất lượng , trình độ của đội ngũ kế toán cũng như một cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán hợp lý sẽ góp phần không nhỏ làm giảm rủi ro kiểm soát, làm tăng độ tin cậy của những thông tin kế toán nói chung và của báo cáo tài chính nói riêng.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Ngọc Anh. Kế toán vốn bằng tiền: Có nhiệm vụ thanh toán nguồn vốn qúy của xí nghiệp, phản ánh kịp thời,đầy đủ, chính xác sự vận động của vốn bằng tiền, qũy và tài khỏan tiền gửi. Phản ánh rõ ràng chính xác các nghiệp vụ thanh toán, vận dụng các hình thức thanh toán để đảo thành toán kịp thời, đúng hạn, chiếm dụng vốn. Phản ánh đứng đắn số liệu hiện có và tình hình biến động của từng đồng vốn, đúng mục đích, hợp lý và có hiệu quả, đảm bảo nguồn vốn đúng mục đích, hợp lý và có hiệu quả, đảm bảo nguồn vốn được bảo toàn và phát triển.
Kế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại Công ty Dệt May. Tuy nhiên trên thực tế từ trong phương hướng, xây dựng đến tổ chức thực hiện thì kế toán quản trị chi phí vẫn chưa có vị thế xứng đáng với vai trò và vị trí của nó trong quản trị doanh nghiệp hay nói cách khác là nó chưa được vận dụng và tổ chức thực hiện tại công ty với tư cách là một công cụ quản lý kinh tế và cung cấp thông tin kinh tế bởi lẻ nó còn mang nặng nội dung của KTTC, tự phát theo yêu cầu quản lý của đơn vị mà chưa có một bộ phận chuyên trách thực hiện.
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ ở công ty dịch vụ Thành Tú. Là thành viên làm việc dưới sự chỉ đạo của kế toán trưởng, theo dõi các phiếu thu tiền mặt, tiền gửi và tiền vay ngân hàng. Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh công nợ và các khoản cho cán bộ nhân viên theo chế độ của công ty.
Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công ty Minh Trí. Là một công ty may nên chức năng chủ yếu chính của công ty là sản xuất các sản phẩm may mặc phục vụ cho xuất khẩu và tiêu dùng trong nước. Sản phẩm của công ty rất đa dạng và phong phú về kiểu cách và mẫu mã như áo Jachket, áo sơ mi nam, quần áo phụ nữ và trẻ em… ngoài ra công ty còn sản xuất rất nhiều hàng hoá xuất khẩu.
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty du lịch Xanh Nghệ An Vneco. Nghiên cứu thực trạng hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở “Công ty cổ phần du lịch Xanh Nghệ An Vneco”. Từ đó, để hiểu sâu hơn về lý thuyết và có cái nhìn thực tế hơn về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
Kế toán thanh toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Dịch vụ Thương mại Đồng Tâm. Muốn nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cần phải có biện pháp phân bổ nguồn lực một cách hợp lý và chính xác. Vì vốn công ty không bao giờ vận động và lưu chuyển ở một trạng thái tách rời và riêng biệt mà luôn luôn gắn bó với những yếu tố khác, nguồn lực khác. Thêm vào đó, các nguồn lực của công ty không những chỉ có tiền mà còn bao gồm nhiều thứ khác nhau như con người, cơ sở hạ tầng, trang thiết bị……
Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm. Xuất phát từ mặt lý luận và thực tiễn đặt ra cho công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, sau khi đi sâu vào khảo sát nghiên cứu tình hình thực tế công tác này ở công ty chúng em chọn đề tài: "Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm "
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh trường Đại học Thái Bình Dương. - Thực hiện triển khai xuống các nhân viên theo sự phân công, chỉ tiêu và giám sát của Giám đốc kinh doanh. Đồng thời đưa ra các chiến lược, cách thức, hỗ trợ, kiểm tra và thúc đẩy chuyên viên kinh doanh, nhân viên kinh doanh và các cộng tác viên,thực tập viên để hoàn thành mục tiêu
Báo cáo thực tập tại khoa dược bệnh viện đa khoa hóc môn. Thường xuyên tổ chức nghiên cứu các đề tài y học cấp cơ sở, hợp tác với tổ chức, cá nhân nghiên cứu hỗ trợ, viết luận văn tốt nghiệp sau đại học. Mở rộng, nghiên cứu điều trị bằng thuốc y học cổ truyền và các phương pháp điều trị không dùng thuốc như: tập vật lý trị liệu – phục hồi chức năng, châm cứu, xoa bóp …
Báo cáo thực tập thực tế tại nhà thuốc An Phúc, 9 điểm. Đau trong các bệnh thấp khớp thoái hóa và viêm. Thấp khớp mãn. Viêm dính khớp sống, bệnh khớp, bệnh khớp đốt sống, viêm khớp đốt sống, hội chứng đau do đốt sống, thấp ngoài khớp, bệnh gút. Cơn đau quặn thận và mật. Các tình trạng sưng và viêm đau không do thấp khớp. Đau sau chấn thương, hậu phẫu, phẫu thuật răng và điều trị hỗ trợ trong phụ khoa.
More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍 Liên hệ Zalo/Tele: 0917.193.864 (20)
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng Vietinbank.doc
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG – CHI NHÁNH 3 TP.HCM
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Giảng viên hướng dẫn: TS. HỒ THIỆN THÔNG MINH
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN NGỌC MỸ DUYÊN
MSSV: 1154021383 Lớp: 11DTNH1
TP. HỒ CHÍ MINH
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG – CHI NHÁNH 3 TP.HCM
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Giảng viên hướng dẫn: TS. HỒ THIỆN THÔNG MINH
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN NGỌC MỸ DUYÊN
MSSV: 1154021383 Lớp: 11DTNH1
TP. HỒ CHÍ MINH
i
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo
cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại Ngân hàng VietinBank – CN 3 Tp.HCM,
không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà
trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2015
Tác giả
ii
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin có lời cảm ơn chân thành nhất đến quý thầy, cô trường đại học
Công Nghệ TP.HCM đã tận tình chỉ dẫn tâm huyết của mình truyền đạt những kiến
thức quý báu cho chúng em. Những thầy, cô trực tiếp giảng dạy truyền đạt những kiến
thức bổ ích cho chúng em, những kiến thức đó thật là vô cùng quý giá và là bước đầu
tiên để em bước vào con đường sự nghiệp sau này.
Bên cạnh đó em xin có lời cảm ơn chân thành với thầy Hồ Thiện Thông Minh và ngân
hàng VietinBank – CN 3 đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, giải đáp những thắc mắc của
em trong quá trình thực hiện đồ án này.
Với những kiến thức có giới hạn của em nên bài viết của em không thể tránh khỏi
những sai xót. Em kính mong nhận được sự góp ý từ các thầy cô để kiến thức của em
ngày càng hoàn thiện hơn và rút ra những kinh nghiệm bổ ích có thể đáp ứng cho nhu
cầu thực tiễn sau này.
Kính chúc các thầy, cô được nhiều sức khỏe và thành công trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!
TPHCM, ngày… tháng … năm 2015
Sinh viên thực hiện
iii
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
iv
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA
KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN :
Họ và tên sinh viên : .....................................................................................................
MSSV : ..........................................................................................................................
Lớp : ..............................................................................................................................
Thời gian thưc tập: Từ ..................................... đến .....................................................
Tại đơn vị: ......................................................................................................................
Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện :
1. Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định:
Tốt Khá Trung bình Không đạt
2. Thường xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với Giảng viên hướng dẫn :
Thường xuyên Ít liên hệ Không
3. Đề tài đạt chất lượng theo yêu cầu :
Tốt Khá Trung bình Không đạt
TP. HCM, ngày …. tháng ….năm 2015
Giảng viên hướng dẫn
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
v
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ACB Ngân hàng Á Châu
BTMU Ngân hàng Tokyo-Mitsubishi UFJ
CN Chi nhánh
CP Cổ phần
DN Doanh nghiệp
EU Liên minh Châu Âu
IFC Công ty tài chính IFC
KHDN Khách hàng Doanh nghiệp
LNTT Lợi nhuận trước thuế
NHCT Ngân hàng TMCP Công thương
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHTM Ngân hàng Thương Mại
UCP Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ
SWIFT Hiệp hội Tài chính viễn thông Liên ngân hàng toàn cầu
TTTM Tài trợ thương mại
TTQT Thanh toán quốc tế
VCB Ngân hàng Ngoại thương
Vietinbank Ngân hàng Công thương
vi
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của VietinBank – CN 3 Tp.HCM.................... 23
Bảng 2.2: Tỷ trọng hoạt động thanh toán xuất khẩu và nhập khẩu....................................... 24
Bảng 2.3: Tình hình hoạt động thanh toán xuất khẩu ................................................................. 26
Bảng 2.4: Tỷ trọng hoạt động thanh toán nhập khẩu................................................................... 28
Bảng 2.5: Tình hình hoạt động của các phương thức thanh toán quốc tế........................... 30
Bảng 2.6: Tình hình hoạt động phương thức thanh toán chuyển tiền .................................. 31
Bảng 2.7: Tình hình hoạt động phương thức thanh toán nhờ thu .......................................... 33
Bảng 2.8: Tình hình hoạt động phương thức thanh toán tín dụng chứng từ ..................... 34
Bảng 2.9: Tình hình thu phí dịch vụ TTQT..................................................................................... 35
Bảng 2.10: Số lượng KHDN thực hiện TTQT tại Vietinbank CN 3 .................................... 36
Bảng 2.11: Tình hình TTQT theo phân khúc thị trường............................................................ 37
vii
9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 1.1: Quy trình thực hiện phương thức chuyển tiền trả sau........................................... 06
Sơ đồ 1.2: Quy trình thực hiện phương thức chuyển tiền trả trước....................................... 07
Sơ đồ 1.3: Quy trình thực hiện phương thức nhờ thu trơn........................................................ 09
Sơ đồ 1.4: Quy trình thực hiện phương thức nhờ thu kèm chứng từ.................................... 11
Sơ đồ 1.5: Quy trình thực hiện phương thức thanh toán tín dụng chứng từ...................... 14
Sơ đồ 2.1: Hệ thống tổ chức của Ngân hàng Công thương ...................................................... 21
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của Chi nhánh 3............................................... 22
Hình 2.1: Logo VietinBank .................................................................................................................... 19
Biểu đồ 2.1: Doanh số thanh toán xuất - nhập khẩu.................................................................... 25
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu thanh toán xuất khẩu theo từng phương thức thanh toán ................ 27
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu thanh toán nhập khẩu theo từng phương thức thanh toán............... 29
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu thanh toán theo từng phương thức............................................................. 30
viii
10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................................. 01
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................................................ 03
1.1 Tổng quan về hoạt động thanh toán quốc tế............................................................................ 03
1.1.1 Khái niệm ...................................................................................................................................... 03
1.1.2 Vai trò.............................................................................................................................................. 03
1.1.3 Những điều kiện quy định trong thanh toán quốc tế................................................... 04
1.2 Các phương thức thanh toán quốc tế trong ngân hàng thương mại................................04
1.2.1 Phương thức chuyển tiền (Remittance)............................................................................ 05
1.2.2 Phương thức nhờ thu (Collection of Payment) ............................................................. 08
1.2.3 Phương thức tín dụng chứng từ (L/C)............................................................................... 12
1.2.4 Phương thức ghi sổ (Open Account)................................................................................. 18
1.2.5 Phương thức giao chứng từ nhận tiền ............................................................................... 18
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG
VIETINBANK – CN 3............................................................................................................................ 19
2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP VietinBank – CN 3......................................................... 19
2.1.1 Giới thiệu về VietinBank........................................................................................................ 19
2.1.2 Giới thiệu về Ngân hàng Vietinbank – CN 3................................................................. 21
2.2 Thực trạng thanh toán quốc tế tại VietinBank – CN 3........................................................ 24
2.2.1 Tình hình hoạt động Thanh toán Quốc tế theo cơ cấu xuất – nhập khẩu .......... 24
2.2.1.1 Tình hình thanh toán xuất khẩu.................................................................................. 26
2.2.1.2 Tình hình thanh toán nhập khẩu ................................................................................ 28
2.2.2 Tình hình TTQT theo các phương thức thanh toán..................................................... 29
2.2.2.1 Tổng quan về tình hình TTQT.................................................................................... 29
2.2.2.2 Nghiệp vụ thanh toán chuyển tiền ............................................................................ 31
2.2.2.3 Nghiệp vụ thanh toán nhờ thu..................................................................................... 32
2.2.2.4 Nghiệp vụ thanh toán tín dụng chứng từ................................................................ 33
ix
11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.2.3 Tình hình thu phí dịch vụ TTQT......................................................................................... 35
2.2.4 Tình hình KHDN giao dịch TTQT..................................................................................... 36
2.2.5 Tình hình thị trường giao dịch TTQT............................................................................... 37
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT, GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ................................................ 39
3.1 Đánh giá chung hoạt động TTQT của Ngân hàng ................................................................ 39
3.1.1 Ưu điểm.......................................................................................................................................... 39
3.1.2 Hạn chế........................................................................................................................................... 40
3.1.2.1 Chiến lược Marketing chưa đạt hiệu quả cao ................................................. 40
3.1.2.2 Quy mô hoạt động TTQT chưa tương xứng với tiềm năng địa bàn ..... 40
3.1.2.3 Trình độ chuyên môn của cán bộ còn nhiều hạn chế .................................. 40
3.1.2.4 Chương trình hiện đại hóa ngân hàng chưa thực sự hoàn thiện.............. 41
3.2 Giải pháp và kiến nghị....................................................................................................................... 41
3.2.1 Tăng cường hoạt động chiến lược marketing và chiến lược khách hàng hợp lý
cho chi nhánh........................................................................................................................................... 41
3.2.2 Nâng cao chất lượng và phát triển đa dạng các dịch vụ liên quan ....................... 42
3.2.3 Đẩy mạnh hoạt động tài trợ thương mại và tăng cường nguồn cung ngoại tệ
phục vụ TTQT......................................................................................................................................... 42
3.2.4 Không ngừng nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ và tăng cường tư vấn cho
khách hàng để giảm thiểu rủi ro...................................................................................................... 43
3.2.5 Hoàn thiện và đổi mới công nghệ nhằm phục vụ công tác TTQT........................ 43
3.3 Kiến nghị................................................................................................................................................. 43
3.3.1 Đối với cơ quan quản lí nhà nước....................................................................................... 44
3.3.2 Đối với ngân hàng Vietinbank ............................................................................................. 44
KẾT LUẬN .................................................................................................................................................. 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................................... 46
PHỤ LỤC
x
12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Trước xu thế kinh tế thế giới ngày càng được quốc tế hoá, Việt Nam đang phát triển
kinh tế thị trường, mở cửa, hợp tác và hội nhập; trong bối cảnh đó, hoạt động thương
mại và đầu tư quốc tế nổi lên như là chiếc cầu nối giữa kinh tế trong nước với phần
kinh tế thế giới bên ngoài. Hoạt động kinh tế đối ngoại được đặt lên hàng đầu và là con
đường tất yếu trong chiến lược phát triển kinh tế của đất nước.
Vì vậy, dịch vụ Thanh toán quốc tế đang ngày càng trở nên quan trọng đối với các
Ngân hàng Thương mại, giúp hỗ trợ và thúc đẩy hoạt động kinh doanh xuất - nhập
khẩu và đầu tư nước ngoài. Thanh toán quốc tế ra đời dựa trên nền tảng Thương mại
quốc tế, nhưng Thương mại quốc tế có tồn tại và phát triển được hay không lại còn phụ
thuộc vào khâu thanh toán và tài trợ ngoại thương có thông suốt, kịp thời, an toàn và
chính xác. Đây là một trong các hoạt động chủ chốt của ngân hàng và liên quan đến
nhiều mặt hoạt động khác.
Với vị thế là một ngân hàng thương mại lớn, giữ vai trò quan trọng, trụ cột của ngành
Ngân hàng Việt Nam đồng thời sở hữu một mạng lưới trải rộng toàn quốc và công
nghệ cao, hiện đại; VietinBank đã trở thành một địa điểm uy tín thu hút khách hàng
trong nước và quốc tế. Bên cạnh đó, việc tham gia Hiệp hội Tài chính viễn thông Liên
ngân hàng toàn cầu (SWIFT) đã giúp ngân hàng phát triển lên một tầm cao mới và đáp
ứng nhu cầu của khách hàng về các nghiệp vụ liên quan đến thanh toán xuất nhập khẩu
hàng hóa một cách nhanh chóng, an toàn và hiệu quả.
Xuất phát từ vấn đề trên, em quyết định chọn đề tài: “Hoạt động thanh toán quốc tế tại
ngân hàng Vietinbank – CN 3 Tp.HCM” nhằm hiểu rõ hơn đồng thời tìm ra giải pháp
mở rộng và phát triển nghiệp vụ này.
1
13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2. Mục đích nghiên cứu:
Nhằm tiềm hiểu sâu hơn về nghiệp vụ Thanh toán quốc tế, thực trạng của nó tại Ngân
hàng TMCP Công Thương - Chi Nhánh 3 Tp.HCM. Từ đó có cái nhìn tổng quan về
nền kinh tế nước ta, cũng như thực tế hoạt động tại ngân hàng thương mại.
3. Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP
Công Thương - Chi Nhánh 3 Tp.HCM giai đoạn 2012 – 2014.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Để làm rõ nội dung đề tài, bài báo cáo sử dụng các phương pháp như: phương pháp
tổng hợp, phương pháp phân tích số liệu và phương pháp so sánh.
5. Kết cấu đồ án:
Nội dung bài viết gồm 5 phần:
Lời mở đầu
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng thanh toán quốc tế tại ngân hàng VietinBank – Chi nhánh 3
Chương 3: Nhận xét, giải pháp và kiến nghị
Kết luận
2
14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANK – CN 3
2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP VietinBank – CN 3
2.1.1 Giới thiệu về VietinBank
2.1.1.1 Lịch sử hình thành
Hình 2.1: Logo VietinBank
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, tên giao dịch quốc tế là Vietnam Joint
Stock Commercial Bank for Industry and Trade (gọi tắt là VietinBank) là ngân hàng
thương mại cổ phần.
Ngân hàng được thành lập trên cơ sở thực hiện cổ phần hóa Ngân hàng Công thương
Việt Nam, một ngân hàng thương mại Nhà nước được thành lập theo Quyết định số
402/CT ngày 14 tháng 11 năm 1990 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng và được Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước ký Quyết định số 285/QĐ-NH5 ngày 21 tháng 9 năm 1996
thành lập lại theo mô hình tổng công ty Nhà nước. Ngày 25 tháng 12 năm 2008, Ngân
hàng Công thương Việt Nam đã thực hiện thành công việc chào bán cổ phần lần đầu ra
công chúng.
15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
19
16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Ngân hàng được cổ phần hóa và đổi tên thành Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công
thương Việt Nam ngày 03 tháng 7 năm 2009 theo Giấy phép thành lập và hoạt động số
142/GP-NHNN.
Vietinbank là ngân hàng đầu tiên của Việt Nam được cấp chứng chỉ ISO 9001:2000,
đồng thời cũng là ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam mở chi nhánh tại Châu Âu, đánh
dấu bước phát triển vượt bậc của nền tài chính Việt Nam trên thị trường khu vực và thế
giới.
Quy mô tổng tài sản 661.000 tỷ đồng, hoạt động cấp tín dụng 543.000 tỷ đồng, và
nguồn vốn huy động 595.000 tỷ đồng.
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2014, Ngân hàng có vốn điều lệ là 37.234 tỷ đồng và vốn
chủ sở hữu là 55.013 tỷ đồng. Vietinbank tiếp tục duy trì vị thế là ngân hàng TMCP có
vốn chủ sở hữu và vốn điều lệ cao nhất Ngành ngân hàng Việt Nam, có cơ cấu cổ đông
mạnh nhất với tỷ lệ sở hữu của NHNN là 64,46%, BTMU là 19,73%, IFC là 8,03% và
các cổ đông khác là 7,78%.
Tổng số cán bộ công nhân viên của Ngân hàng là 19.787 người (2014).
2.1.1.2 Phương thức kinh doanh:
Hoạt động chính của Ngân hàng là thực hiện các giao dịch ngân hàng bao gồm huy
động và nhận tiền gửi ngắn hạn, trung và dài hạn từ các tổ chức cá nhân; cho vay ngắn
hạn, trung và dài hạn đối với các tổ chức và cá nhân trên cơ sở tính chất và khả năng
nguồn vốn của Ngân hàng; thanh toán giữa các tổ chức và cá nhân; thực hiện các giao
dịch ngoại tệ, các dịch vụ tài trợ thương mại quốc tế, chiết khấu thương phiếu, trái
phiếu và giấy tờ có giá khác, và các dịch vụ ngân hàng khác được Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam cho phép.
2.1.1.3 Bộ máy tổ chức:
20
17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam có trụ sở chính đặt tại số 108 Trần Hưng
Đạo, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội; 1 Sở Giao dịch ở Thành phố Hà Nội; 3 đơn vị sự
nghiệp; 2 văn phòng đại diện ở Thành phố Hồ Chí Minh và Thành phố Đà Nẵng; 1 văn
phòng đại diện tại Myanmar; 149 chi nhánh cấp một tại 63 tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương trên cả nước và 3 chi nhánh tại nước ngoài (2 chi nhánh ở Đức và 1 chi
nhánh ở Lào), 7 công ty con. Ngoài ra VietinBank còn có quan hệ với trên 1.000 ngân
hàng đại lý tại hơn 90 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới.
Sơ đồ 2.1: Hệ thống tổ chức của VietinBank
(Nguồn: vietinbank)
2.1.2 Giới thiệu về Ngân hàng Vietinbank – CN 3
2.1.2.1 Khái quát:
VietinBank – CN 3 có trụ sở tại số 596 Nguyễn Đình Chiểu, Q.3, Tp.HCM và là chi
nhánh cấp II trong hệ thống các chi nhánh.
Mã SWIFT: ICBVVNVX906
21
18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.1.2.2 Bộ máy tổ chức:
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của VietinBank - CN 3
Giám đốc
Phó Giám đốc Phó Giám đốc Phó Giám đốc
P. Tổ chức
Phòng Phòng Phòng
Hành Kho quỹ
Kế toán KHDN Bán lẻ
chính
Phòng Phòng
Giao dịch Giao dịch
(Nguồn: vietinbank)
2.1.2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh (2012 – 2014)
22
19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của VietinBank – CN 3 Tp.HCM
Chênh lệch 2013 so
Chênh lệch
Chỉ tiêu 2014 so với
với 2012
(ĐVT: Tỷ 2012 2013 2014 2013
Đồng)
Số tiền % Số tiền %
Doanh thu 1.208 1.310 1.451 102 8,44 141 10,76
Chi phí 1.125 1.219 1.339 96 8,35 120 9,84
LNTT 83 91 112 8 9,64 21 23,01
(Nguồn: Báo cáo tài chính Vietinbank CN 3 năm 2012-2014)
Trong giai đoạn 2012 – 2014, hoạt động của chi nhánh đạt được mức tăng trưởng khả
quan. Năm 2012, doanh thu đạt 1.208 tỷ đồng và chi phí bỏ ra là 1.125 tỷ đồng, lợi
nhuận sau thuế đạt 83 tỷ đồng.
Năm 2013, tổng doanh thu của chi nhánh tăng 102 tỷ đồng, nhưng chi phí cũng tăng 96
tỷ đồng. Vì vậy, lợi nhuận đạt mức tăng 8 tỷ đồng. Tình hình kinh tế thời gian này đang
có sự phục hồi, lạm phát thấp đem lại nhiều thuận lợi trong công tác hoạt động ngân
hàng.
Năm 2014 là năm đánh dấu mức tăng mạnh trong doanh thu của ngân hàng, đạt 1.451
tỷ đồng, tức tăng 141 tỷ (10,76%) so với năm trước; chi phí tăng 120 tỷ và lợi nhuận
tăng mạnh, với mức 23,01% (21 tỷ đồng). Do chi nhánh đẩy mạnh huy động vốn, tận
dụng quy mô, thương hiệu và cải cách dịch vụ để thu hút khách hàng. Vì vậy doanh thu
tăng cao trong năm 2014.
23
20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nhìn chung, chi nhánh đã kiểm soát tốt doanh thu và chi phí trong giai đoạn này. Vậy
nên, tình hình kinh doanh của chi nhánh luôn có sự tăng trưởng trong lợi nhuận.
2.2 Thực trạng thanh toán quốc tế tại VietinBank – CN 3
2.2.1 Tình hình hoạt động Thanh toán Quốc tế theo cơ cấu xuất – nhập khẩu
VietinBank với uy tín lâu đời và có quan hệ đại lý với các ngân hàng trên khắp thế
giới, được các khách hàng tin tưởng và lựa chọn để thưc hiện các giao dịch mang tính
quốc tế, mà chủ yếu là thanh toán xuất nhập khẩu.
Bảng 2.2: Tỷ trọng hoạt động thanh toán xuất khẩu và nhập khẩu
Chỉ
Chênh lệch Chênh lệch
2012 2013 2014 2013 so với 2014 so với
tiêu
2012 2013
(ĐVT:
Nghìn Nghìn
Tỷ
Nghìn
Tỷ
Nghìn
Tỷ
Nghìn
Tỷ
Nghìn
Tỷ
trọng trọng trọng trọng trọng
USD) USD USD USD USD USD
% % % % %
Xuất
25.801 54,55 28.018 48,42 30.512 44,32 2.217 (6,13) 2.494 (4,1)
khẩu
Nhập
21.500 45,45 29.851 51,58 38.321 55,68 8.351 6,13 8.470 4,1
khẩu
Tổng 47.301 100 57.869 100 68.833 100 10.568 0 10.964 0
(Nguồn: Phòng KHDN)
Qua biểu đồ 2.1 và bảng 2.2, giá trị thanh toán hàng hóa xuất – nhập khẩu theo các
phương thức chuyển tiền, nhờ thu và thư tín dụng tăng đều qua các năm. Trong đó,
thanh toán xuất khẩu có sự tăng trưởng về trị giá nhưng lại giảm so với mặt tỷ trọng.
Cụ thể, giá trị thanh toán hàng xuất khẩu tăng từ 25.801 nghìn USD (2012) lên 28.018
nghìn USD (2013), tức tăng 2.217 nghìn USD, nhưng tỷ trọng giảm 6,13%. Năm 2014
tăng thêm 2.494 nghìn USD, giảm 4,1% so với 2013.
21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
24
22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hướng tới mục tiêu là một nước xuất siêu, Chính phủ Việt Nam đã có nhiều chính sách
mở rộng quan hệ quốc tế và hỗ trợ hoạt động xuất khẩu. Tuy vậy, tình hình nền kinh tế
thế giới nói chung và nền kinh tế Việt Nam nói riêng vẫn chưa thực sự thoát khỏi khó
khăn, làm ảnh hưởng đến hoạt động của các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp
xuất khẩu. Các quốc gia lập rào cản hạn chế nhập khẩu hàng hóa từ Việt Nam, gây sức
ép với doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam. Bên cạnh đó, lãi suất cho vay hỗ trợ xuất
khẩu còn cao, khó tiếp cận nguồn vốn tín dụng và làm kìm hãm sự mở rộng giao dịch
mua bán của doanh nghiệp. Do đó, số lượng và giá trị thanh toán xuất khẩu trong giai
đoạn này dù đã có các chính sách hỗ trợ nhưng vẫn chưa có sự gia tăng đột phá và chưa
bắt kịp giá trị thanh toán nhập khẩu.
Biểu đồ 2.1: Doanh số thanh toán xuất - nhập khẩu
Nghìn USD
40.000
38.321
35.000
29.851 30.512
30.000 28.018
25.801
25.000 21.500
20.000
Xuất khẩu
Nhập khẩu
15.000
10.000
5.000
0 Năm
2012 2013 2014
(Nguồn: Phòng KHDN)
Đối với hoạt động nhập khẩu, tuy năm 2012 thanh toán nhập khẩu đạt giá trị thấp
hơn xuất khẩu (21.500 nghìn USD so với 25.801 nghìn USD) nhưng lại có tốc độ tăng
nhanh hơn và vượt qua doanh số của xuất khẩu vào năm 2014 (38.321 nghìn USD so
25
23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
với 30.512 nghìn USD). Cụ thể, năm 2013 tăng 8.351 nghìn USD (6,13%) so với năm
2012; và tăng mạnh trong năm 2014, đạt 38.321 nghìn USD, tức tăng thêm 8.470 nghìn
USD, ứng với 4,1% so với 2013.
Bên cạnh việc đẩy mạnh xuất khẩu ra nước ngoài để tăng nguồn thu ngoại tệ cho quốc
gia thì việc nhập khẩu các nguyên liệu, máy móc thiết bị, vật tư xây dựng phục vụ cho
nhu cầu cho sản xuất kinh doanh là rất cần thiết. Do đó, doanh thu thanh toán nhập
khẩu tăng lên đáng kể.
2.2.1.1 Tình hình thanh toán xuất khẩu
Bảng 2.3: Tình hình hoạt động thanh toán xuất khẩu
Chênh lệch Chênh lệch
Chỉ tiêu 2012 2013 2014 2013 so với 2014 so với
(ĐVT: 2012 2013
Nghìn
Nghìn
Tỷ
Nghìn
Tỷ
Nghìn
Tỷ
Nghìn
Tỷ
Nghìn
Tỷ
USD) trọng trọng trọng trọng trọng
USD USD USD USD USD
% % % % %
Chuyển
23.566 91,34 24.817 88,58 25.992 85,19 1.251 (2,76) 1.175 (3,39)
tiền
Nhờ
923 3,58 1.450 5,17 2.276 7,46 527 1,59 826 2,29
thu
L/C 1.312 5,08 1.751 6,25 2.244 7,35 439 1,17 493 1,1
Tổng 25.801 100 28.018 100 30.512 100 10.568 0 10.964 0
(Nguồn: Phòng KHDN)
26
24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu thanh toán xuất khẩu theo từng phương thức thanh toán
2012 L/C 2013 L/C 2014
Nhờ L/C Nhờ 6% 7%
thu 5% thu Nhờ
4% thu
5%
8%
Chuy Chuy Chuy
ển ển ển
tiền tiền tiền
91% 89% 85%
(Nguồn: Phòng KHDN)
Qua số liệu bảng 2.3, ta thấy tổng giá trị thanh toán xuất khẩu theo từng phương thức
tăng đều qua các năm. Trong đó:
Phương thức chuyển tiền là phương thức thanh toán có giá trị lẫn tỷ trọng cao nhất
trong tổng giá trị thanh toán xuất khẩu. Hình thức thanh toán này đạt giá trị cao nhất
vào năm 2014 với doanh số chuyển tiền là 25.992 nghìn USD và chiếm tỷ trọng lớn
nhất vào năm 2012 (đạt 91,34%). Tuy có sự tăng đều qua các năm, nhưng doanh số đạt
được từ phương thức chuyển tiền chưa có sự tăng vọt so với các hình thức khác, điều
này gây nên sự giảm sút về mặt tỷ trọng qua các năm, 91,34% (2012) giảm còn 85,19%
(2013).
Ngược lại với thanh toán chuyển tiền, phương thức nhờ thu chỉ chiếm giá trị nhỏ trong
thanh toán xuất khẩu. Cụ thể, năm 2012 giá trị chỉ đạt ở mức 923 nghìn USD (tức
3,58% so với tổng giá trị thanh toán xuất khẩu). Qua năm 2013 và 2014, tỷ trọng
phương thức này tăng lên, lần lượt đạt 5,17% và 7,46%.
Phương thức tín dụng chứng từ ban đầu đạt tỷ trọng và doanh số thanh toán cao hơn
phương thức nhờ thu, cụ thể năm 2012 đạt 5,08% (1.1312 nghìn USD) và năm 2013
27
25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
đạt 6,25% (1.751nghìn USD). Thế nhưng vào năm 2014, tuy có sự gia tăng về giá trị
nhưng phương thức này lại có sự giảm sút về mặt tỷ trọng so với phương thức nhờ thu
(chỉ chiếm 7,35% so với 7,46%).
2.2.1.2 Tình hình thanh toán nhập khẩu
Bảng 2.4: Tỷ trọng hoạt động thanh toán nhập khẩu
Chênh lệch Chênh lệch
Chỉ tiêu 2012 2013 2014 2013 so với 2014 so với
(ĐVT: 2012 2013
Nghìn
Nghìn
Tỷ
Nghìn
Tỷ
Nghìn
Tỷ
Nghìn
Tỷ
Nghìn
Tỷ
USD) trọng trọng trọng trọng trọng
USD USD USD USD USD
% % % % %
Chuyển
9.900 46,05 13.500 45,23 18.992 49,56 3.600 (0,82) 5.492 4,33
tiền
Nhờ thu 4.629 21,53 6.932 23,22 8.711 22,73 2.303 1,69 1.779 (0,49)
L/C 6.971 32,42 9.419 31,55 10.618 27,71 2.448 (0,87) 1.199 (3,84)
Tổng 21.500 100 29.851 100 38.321 100 10.568 0 10.964 0
(Nguồn: Phòng KHDN)
Tương tự như thanh toán xuất khẩu, phương thức chuyển tiền trong giao dịch nhập
khẩu là phương thức trọng yếu, chiếm gần 50% về mặt tỷ trọng. Điển hình, năm 2013
đạt 13.500 nghìn USD, tức 45,23%; năm 2014 đạt giá trị và tỷ trọng cao nhất (18.992
ngàn USD ứng với mức 49,56%).
Kết quả thanh toán nhờ thu thấp hơn so với 2 phương thức còn lại. Phương thức này
đạt 66.932 ngàn USD, chỉ chiếm 23,22% (2013) và đạt 8.711 ngàn USD, chiếm
22,73% (2014).
28
26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trong giai đoạn 2012 – 2014, giá trị thanh toán bằng L/C tăng ổn định qua các năm.
Thế nhưng về mặt tỷ trọng lại có sự giảm sút. Năm 2013 chiếm 31,55%, giảm nhẹ
0,87% so với năm 2012; năm 2014 chiếm 27,71%, giảm 3,48% so với năm trước đó.
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu thanh toán nhập khẩu theo từng phương thức thanh toán
2012 2013 2014
L/C
Chuy
L/C
Chuy
L/C
32% 32% 28% Chuy
ển ển ển
tiền tiền tiền
46% 45%
Nhờ Nhờ Nhờ 49%
thu thu thu
22% 23% 23%
(Nguồn: Phòng KHDN)
2.2.2 Tình hình TTQT theo các phương thức thanh toán
2.2.2.1 Tổng quan về tình hình TTQT
Qua bảng 2.5, ta thấy phương thức chuyển tiền chiếm tỷ trọng cao nhất (trên 65%)
trong tổng giá trị thanh toán quốc tế, và nhờ thu chiếm tỷ trọng thấp nhất (khoảng 10%
-16%). Theo biểu đồ 2.4 , cơ cấu thanh toán của các phương thức khá ổn định, đặc biệt
là vào giai đoạn 2013 – 2014, khi mà tỷ trọng thanh toán L/C gần như được giữ nguyên
(khoảng 19%) và tỷ trọng giữa phương thức chuyển tiền và nhờ thu chỉ chênh lệch
khoảng 1%.
29
27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảng 2.5: Tình hình hoạt động của các phương thức thanh toán quốc tế
Chênh lệch Chênh lệch
Chỉ tiêu 2012 2013 2014 2013 so với 2014 so với
(ĐVT: 2012 2013
Nghìn
Nghìn
Tỷ
Nghìn
Tỷ
Nghìn
Tỷ
Nghìn
Tỷ
Nghìn
Tỷ
USD) trọng trọng trọng trọng trọng
USD USD USD USD USD
% % % % %
Chuyển
33.466 70,75 38.317 66,21 44.984 65,35 4.851 (4,54) 6.667 (0.86)
tiền
Nhờ thu 5.552 11,74 8.382 14,49 10.987 15,96 2.830 2,75 2.605 1,47
L/C 8.283 17,51 11.170 19,3 12.862 18,69 2.887 1,79 1.692 (0,61)
Tổng 47.301 100 57.869 100 68.833 100 10.568 0 10.964 0
(Nguồn: Phòng KHDN)
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu thanh toán theo từng phương thức
2012 2013 2014
L/C L/C L/C
17% 19% 19%
Nhờ
Nhờ Nhờ
thu Chuy Chuy Chuy
thu thu
12% ển ển
ển
15% 16%
tiền tiền tiền
71% 66% 65%
(Nguồn: Phòng KHDN)
30
28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Sau đây là tình hình hoạt động của từng phương thức thanh toán quốc tế:
phương thức chuyển tiền bằng điện, nhờ thu và tín dụng chứng từ được thực hiện chủ
yếu tại VietinBank CN 3
2.2.2.2 Nghiệp vụ thanh toán chuyển tiền
Nghiệp vụ thanh toán chuyển tiền là nghiệp vụ nhanh chóng và thường xuyên, chiếm
trên 65% doanh số TTQT. Trong đó chủ yếu là chuyển tiền bằng điện qua mạng
SWIFT.
Bảng 2.6: Tình hình hoạt động phương thức thanh toán chuyển tiền
Chênh lệch Chênh lệch
Chỉ
2012 2013 2014 2013 so với 2014 so với
tiêu
2012 2013
(ĐVT:
Tỷ Tỷ Tỷ Tỷ Tỷ
Nghìn Nghìn Nghìn Nghìn Nghìn Nghìn
trọng trọng trọng trọng trọng
USD) USD USD USD USD USD
% % % % %
CT
23.566 77,35 24.817 64,77 25.992 57,78 1.251 (12,58) 1.175 (6,99)
Đến
CT Đi 9.900 22,65 13.500 35,23 18.992 42,22 3.600 12,58 5.492 6,99
Tổng 33.466 100 38.317 100 44.984 100 4.850 0 6.667 0
(Nguồn: Phòng KHDN)
Khách hàng thực hiện giao dịch chuyển tiền có thể là cá nhân hoặc doanh nghiệp.
Khách hàng là cá nhân chủ yếu gửi cho du học sinh, các cá nhân xuất khẩu lao động tại
nước ngoài; thanh toán ngoại thương nhỏ lẻ; hay thân nhân ở nước ngoài gửi tiền về.
Các khách hàng là doanh nghiệp sử dụng phương thức này để gửi tiền cho các chi
nhánh, đại lý nước ngoài, hay thanh toán tiền hàng.
31
29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nhìn chung, giá trị chuyển tiền đến và chuyển tiền đi có sự tăng liên tục trong giai
đoạn 2012-2014. Năm 2013 phương thức chuyển tiền đến tăng so với năm 2012, từ
23.566 nghìn USD xuống còn 24.817 nghìn USD, tức 1.251 nghìn USD nhưng lại
giảm mạnh về tỷ trọng (12,58%). Năm 2014 đạt 25.992 nghìn USD, ứng với mức tăng
1.175 nghìn USD.
Cũng giống với hình thức chuyển tiền đến, chỉ số giá trị chuyển tiền đi cũng tăng trong
năm 2013 với mức 3.600 nghìn USD, tức 12,58%. Sau đó, tăng thêm 5.492 nghìn USD
(6,99%) trong năm 2014 so với cùng kỳ năm trước.
Đây là phương thức thanh toán chủ yếu được các doanh nghiệp trong nước ưu tiên lựa
chọn vì tốc độ thanh toán nhanh và chi phí thấp. Tuy nhiên, 2012-2013 là giai đoạn
hoạt động kinh doanh, xuất nhập khẩu gặp nhiều khó khăn do tỷ giá biến động. Vì vậy,
các giá trị thanh toán chuyển tiền đến chưa có sự tăng mạnh và đột phá. Về phần khách
hàng cá nhân, thời kỳ này số lượng học sinh du học tại nước ngoài tăng mạnh, vì vậy
nhu cầu chuyển tiền cho người thân, thanh toán tiền học, sinh hoạt phí cũng tăng theo.
Bên cạnh đó, các nhu cầu chuyển tiền ra nước ngoài để phục vụ mục đích chữa bệnh,
du lịch, mua hàng hóa,… cũng không hề giảm.
2.2.2. ghiệ vụ thanh t n nh thu:
Hoạt động thanh toán nhờ thu chiếm tỷ lệ khoảng 10% - 15% giá trị TTQT tại
Vietinbank CN 3.
Qua bảng 2.7, ta thấy nhờ thu xuất khẩu chỉ chiếm tỷ trọng rất nhỏ, không đáng kể và
là nghiệp vụ không thường xuyên. Năm 2013, giá trị nhờ thu xuất khẩu tăng 527 nghìn
USD, tức 0,68% so với 2012. Năm 2014, ngân hàng đạt được sự tăng trưởng trong hoạt
đông thanh toán nhờ thu xuất khẩu, từ 1.450 nghìn USD lên 2.276 nghìn USD (tăng
826 nghìn USD, tức 3,4% so với năm 2013).
Ngược lại, nhờ thu nhập khẩu là nghiệp vụ chủ yếu trong thanh toán nhờ thu (chiếm
hơn 79% giá trị thanh toán nhờ thu) và tăng dần qua các năm. Trong quy trình nhờ thu
32
30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
nhập khẩu, với vai trò là ngân hàng thu hộ, NHCT đạt doanh số trong năm 2013 là
6.932 nghìn USD, tăng 2.303 nghìn USD, tỷ trọng giảm nhẹ 0,68% so với 2012. Năm
2014 đạt 8.711, tăng thêm 1.779 nghìn USD so với năm 2013.
Bảng 2.7: Tình hình hoạt động phương thức thanh toán nhờ thu
Chỉ
Chênh lệch Chênh lệch
2012 2013 2014 2013 so với 2014 so với
tiêu
2012 2013
(ĐVT:
Nghìn Nghìn
Tỷ
Nghìn
Tỷ
Nghìn
Tỷ
Nghìn
Tỷ
Nghìn
Tỷ
trọng trọng trọng trọng trọng
USD) USD USD USD USD USD
% % % % %
Xuất
923 16,62 1.450 17,3 2.276 20,7 527 0,68 826 3,4
khẩu
Nhập
4.629 83,38 6.932 82,7 8.711 79,3 2.303 (0,68) 1.779 (3,4)
khẩu
Tổng 5.552 100 8.382 100 10.987 100 2.830 0 2.605 0
(Nguồn: Phòng KHDN)
Giá trị thanh toán nhờ thu xuất khẩu còn thấp do phương thức nhờ thu không đem lại
lợi ích hoàn toàn cho người xuất khẩu, vì vậy các Doanh nghiệp xuất khẩu lớn tại Ngân
hàng VietinBank thường chọn phương thức thanh toán Tín dụng chứng từ nhằm giảm
thiểu rủi ro và đảm bảo khả năng thanh toán của nhà nhập khẩu nước ngoài.
2.2.2.4 Nghiệp vụ thanh toán tín dụng chứng từ:
Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ là phương thức ưu việt hơn cả trong các
phương thức TTQT, thường được sử dụng trong trường hợp nhà xuất khẩu và nhà nhập
khẩu chưa có quan hệ mua bán, nhằm đảm bảo quyền lợi của cả hai bên. Do đó,
31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
33
32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
phương thức này được sử dụng nhiều trong hoạt động TTQT tại ngân hàng Vietinbank,
chiếm khoảng 15% - 20% giá trị thanh toán.
Bảng 2.8: Tình hình hoạt động phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
Chỉ
Chênh lệch Chênh lệch
2012 2013 2014 2013 so với 2014 so với
tiêu
2012 2013
(ĐVT:
Nghìn Nghìn
Tỷ
Nghìn
Tỷ
Nghìn
Tỷ
Nghìn
Tỷ
Nghìn
Tỷ
trọng trọng trọng trọng trọng
USD) USD USD USD USD USD
% % % % %
Xuất
1.312 15,84 1.751 15,68 2.244 17,45 439 (0,16) 493 1,77
khẩu
Nhập
6.971 84,16 9.419 84,32 10.618 82,55 2.448 0,16 1.199 (1,77)
khẩu
Tổng 8.283 100 11.170 100 12.862 100 2.887 0 1.692 0
(Nguồn: Phòng KHDN)
Nhìn chung, hoạt động thanh toán bằng phương thức tín dụng chứng từ tăng ổn định
qua các năm. Tuy nhiên, hình thức L/C xuất khẩu chiếm tỉ trọng nhỏ, chỉ khoảng 15% -
18% trên tổng giá trị của phương thức thanh toán tín dụng chứng từ. Năm 2013, tổng
giá trị L/C xuất khẩu mà ngân hàng phát hành và thanh toán đạt 1.751 nghìn USD, tăng
439 nghìn USD, nhưng giảm nhẹ 0,16% về tỷ trọng so với năm 2012. Năm 2014, giá
trị này tăng lên thêm 493 nghìn USD (1,77%) so với năm 2013.
Các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam thường sử dụng phương thức thanh toán chuyển
tiền là chủ yếu, do hai bên đã có quan hệ tin tưởng lâu năm. Thế nhưng, bên cạnh các
thị trường truyền thống như Châu Âu, Châu Mỹ, các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam
mở rộng thị trường sang các nước Châu Phi, Nam Á. Các doanh nghiệp chưa hiểu rõ về
uy tín trong việc trả tiền hàng của nhà nhập khẩu tại các thị trường mới này. Chính vì
33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
34
34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
vậy, phương thức thanh toán tín dụng chứng từ là phương thức được các nhà xuất khẩu
lựa chọn, dẫn đến số lượng và giá trị L/C xuất khẩu tăng trong các năm.
Doanh số về L/C Nhập khẩu cũng không hề suy giảm. Cụ thể, ngân hàng đã thông báo
và thanh toán L/C nhập khẩu năm 2013 với tổng giá trị là 9.419 nghìn USD, tăng 2.448
nghìn USD, tức 0,16%. Năm 2014 là 10.618 nghìn USD, tăng 1.199 nghìn USD. Các
doanh nghiệp nhập khẩu tại VietinBank chủ yếu là các công ty ngành y tế, dược phẩm;
đây là các mặt hàng thiết yếu. Vì vậy, doanh thu L/C nhập khẩu cũng tăng qua các
năm.
2.2.3 Tình hình thu phí dịch vụ TTQT
Bảng 2.9: Tình hình thu phí dịch vụ TTQT tại Vietinbank – CN 3 (2012 – 2014)
Chỉ
Chênh lệch Chênh lệch
2012 2013 2014 2013 so với 2014 so với
tiêu
2012 2013
(ĐVT:
Tỷ Tỷ Tỷ Tỷ Tỷ
Nghìn Nghìn Nghìn Nghìn Nghìn Nghìn
trọng trọng trọng trọng trọng
USD) USD USD USD USD USD
% % % % %
Chuyển
60,24 57,66 68,97 52,89 80,97 51,45 8,73 (4,77) 12 (1,44)
tiền
Nhờ
11,1 10,63 16,76 12,85 21,97 13,95 5,66 2,22 5,21 1,1
thu
L/C 33,13 31,71 44,68 34,26 54,45 34,6 11,55 2,55 9,77 0,34
Tổng 104,47 100 130,41 100 157,39 100 25,94 0 26,98 0
(Nguồn: Phòng KHDN)
Nhìn chung, nguồn thu từ nghiệp vụ thanh toán quốc tế tăng liên tục qua các năm. Cụ
thể:
35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
35
36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nguồn thu từ phương thức chuyển tiền đạt giá trị cao nhất trong tổng lợi nhuận từ
dịch vụ TTQT. Năm 2012 thu được 60,24 nghìn USD tiền phí từ hoạt động này (chiếm
57,66%). Năm 2013, số tiền thu được đạt 68,97 nghìn USD, tăng thêm 8,73 nghìn USD
so với năm 2012 và đạt giá trị cao nhất vào năm 2014 với mức thu lên đến 80,97 nghìn
USD. Nguyên nhân là do thanh toán chuyển tiền là nghiệp vụ trọng điểm, chiếm trên
65% doanh số TTQT. Vì vậy, nguồn thu phí từ hoạt động này là khá lớn.
Về phương thức nhờ thu, tỷ trong tăng qua các năm nhưng về mặt giá trị thì phí thu
được thấp hơn so với hai phương thức chuyển tiền và L/C. Trong năm 2013 mang lại
lợi nhuận là 16,76 nghìn USD, tăng 2,22% so với năm 2012 và năm 2014 đạt 21,97
nghìn USD, tăng 1,1%. Dù mức phí nhờ thu cao hơn so với phí chuyển tiền nhưng số
tiền thu được từ phương thức này chiếm tỷ trọng nhỏ, nguyên nhân là do số lượng giao
dịch cũng như giá trị thanh toán nhờ thu còn thấp.
Phương thức tín dụng chứng từ có sự tăng mạnh về giá trị qua các năm. Điển hình là
năm 2013, nguồn thu phí dịch vụ L/C tăng thêm 11,55 nghìn USD (từ mức 33,13 nghìn
lên 44,68 nghìn USD). Năm 2014 đạt giá trị cao nhất với mức 54,45 nghìn USD, ứng
với mức tăng 9,77%. Điều đáng chú ý là tỷ trọng thu phí từ phương thức này lên đến
30% - 35%, trong khi doanh số thanh toán chỉ đạt mức 17% - 20%. Điều này là do mức
phí thanh toán bộ chứng từ L/C cao hơn các phương thức khác, đem lại nguồn thu dồi
dào cho ngân hàng.
2.2.4 Tình hình KHDN giao dịch TTQT
Bảng 2.10: Số lượng KHDN giao dịch TTQT tại Vietinbank CN 3
(ĐVT: Công ty)
Chỉ tiêu 2012 2013 2014
DN vừa và nhỏ 51 56 60
DN lớn 10 12 15
(Nguồn: Phòng KHDN)
36
37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Qua bảng 2.10, ta thấy số lương KHDN tại CN 3 tăng không đáng kể qua các năm.
Trong đó, DN vừa và nhỏ là khách hàng thực hiện TTQT chủ yếu tại CN 3 với 60 công
ty vào năm 2014. Về DN lớn, số lượng đạt tương đối ít, chỉ với 15 công ty (2014).
Do đây chủ yếu là các khách hàng chủ chốt, có mối quan hệ thân thiết, lâu năm với
ngân hàng. Điển hình như Công ty CP Ollin, Công ty TNHH Huy và Anh em, Công ty
Dược Thuận Gia,… Tuy nhiên, việc tìm kiếm các khách hàng mới còn gặp phải nhiều
khó khăn nên số lượng công ty mới tham gia giao dịch tương đối thấp.
Với vị thế là ngân hàng bán lẻ, việc thanh toán giữa các DN diễn ra thường xuyên với
số lượng nhiều. Tuy nhiên giá trị thanh toán đa phần chỉ đạt giá trị nhỏ.
2.2.5 Tình hình thị trường giao dịch TTQT
Bảng 2.11: Tình hình TTQT theo phân khúc thị trường
Chỉ tiêu 2012 2013 2014
(ĐVT:
Nghìn Tỷ trọng Nghìn Tỷ trọng Nghìn Tỷ trọng
Nghìn
USD) USD % USD % USD %
Bắc Mỹ 7.759 16,4 9.230 15,95 10.670 15,5
Châu Âu 15.331 32,41 19.305 33,36 23.800 34,56
Châu Á 24.120 50,99 29.238 50,52 34.276 49,8
Khác 91 0,2 96 0,17 87 0,14
Tổng 47.301 100 57.869 100 68.833 100
(Nguồn: Phòng KHDN)
Giá trị thanh toán tại thị trường Bắc Mỹ chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ hơn so với các thị
trường khác (chiếm 16,4% năm 2012 và giảm xuống còn 15,95% năm 2013 và 15,5%
37
38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2014). Nhóm hàng xuất khẩu chủ yếu qua thị trường này là hàng dệt may, nông sản,
thủy sản; nhưng chủ yếu là thanh toán nhập khẩu máy móc, linh kiện điện tử.
Châu Âu là một trong những thị trường thanh toán lớn của CN 3 và tăng dần đều qua
các năm; từ 32,41% (2012) tăng lên đến 33,36% (2013) và 34,56% (2014). Trong đó
các ngân hàng Pháp, điển hình như BNP Paribas là ngân hàng đại lý thường xuyến giao
dịch với CN 3 để thanh toán hàng nhập khẩu dược phẩm cũng như thực phẩm và thủy
sản.
Châu Á là thị trường lớn nhất trong TTQT của CN3, chiếm gần 50% tỷ trọng thanh
toán theo thị trường. Chủ yếu là xuất khẩu hàng nông sản: cao su, trà, cà phê và nhập
khẩu dược phẩm.
Bên cạnh đó, ngân hàng còn có giao dịch với các nước Trung Đông và châu Phi. Tuy
nhiên, đa số các nước này thuộc diện cấm vận của Liên hợp quốc, Mỹ, EU,.. Vì vậy,
ngân hàng hạn chế giao dịch đồng thời cảnh báo cho khách hàng các nguy cơ, rủi ro
khi giao dịch ở các thị trường này.
38
39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT, GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ