SlideShare a Scribd company logo
1 of 42
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ
MINH KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN VINALINES LOGISTICS GIAI ĐOẠN
2017 - 2019
GVHD: ThS. MAI VĂN THÀNH
SVTH: HUỲNH NGUYỄN THẢO NGUYÊN
TP. Hồ Chí Minh, năm
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 4
1. Lý do chọn đề tài (Tính cấp thiết của đề tài): ..................................................... 4
2. Mục đích của đề tài: ........................................................................................... 5
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ..................................................................... 5
4. Phương pháp nghiên cứu: ................................................................................... 6
5. Kết cấu của đề tài: .............................................................................................. 6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN ............................................................................. 7
1.1. Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: ........................................ 7
1.1.1. Khái niệm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: ................................... 7
1.1.2. Bản chất kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: ..................................... 7
1.1.3. Ý nghĩa của phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: ................. 8
1.2. Sự cần thiết phải nâng cao kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp: ................................................................................................................... 9
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp: ....................................................................................................... 10
1.3.1. Các nhân tố bên ngoài: ............................................................................ 10
1.3.2. Các nhân tố bên trong:............................................................................. 12
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh: .................................. 15
1.4.1. Sản lượng: ............................................................................................... 15
1.4.2. Chi phí: ................................................................................................... 16
1.4.3. Doanh thu:............................................................................................... 17
1.4.4. Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận: ............................................................... 18
1.4.4.1. Lợi nhuận: ............................................................................................ 18
1.4.4.2. Tỷ suất lợi nhuận: ................................................................................. 19
1
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.4.4.2.1 Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS): ............................................... 19
1.4.4.2.2 Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA): ............................................ 20
1.4.4.2.3 Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE): ...................................... 20
1.5. Phương pháp đánh giá: ............................................................................... 21
1.5.1. Phương pháp so sánh: .............................................................................. 21
1.5.2. Phương pháp thay thế liên hoàn: ............................................................. 23
1.5.3. Phương pháp số chênh lệch: ....................................................................
25
1.5.4. Phương pháp cân đối: .............................................................................. 26
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VINALINES LOGISTICS
.............................................................................................................................. 28
2.1. Lịch sử hình thành: ..................................................................................... 28
2.2. Cơ cấu tổ chức – chức năng, nhiệm vụ phòng ban:..................................... 30
2.2.1. Cơ cấu tổ chức: ....................................................................................... 30
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ phòng ban: ............................................................ 31
2.3. Mục tiêu và các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu: ............................................ 36
2.3.1. Mục tiêu hoạt động: ................................................................................ 36
2.3.2. Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu: ........................................................... 36
2.4. Cơ sở vật chất – kỹ thuật: ........................................................................... 37
2.5. Tình hình lao động của công ty: ................................................................. 38
2.5.1. Số lượng người lao động trong công ty: .................................................. 38
2.5.2 Chính sách đào tạo, lương thưởng, trợ cấp, ..............................................39

Chính sách tuyển dụng, đào tạo: ................................................................ 39
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VINALINES LOGISTICS GIAI
ĐOẠN
2017 – 2019. .........................................................................................................40
2
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.1. Đánh giá chung kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty:...................................42
3.2. Đánh giá tình hình thực hiện chỉ tiêu sản lượng đạt được của Công ty :.......45
3.3. Đánh giá tình hình thực hiện tổng chi phí của Công ty:..........................................50
3.4. Đánh giá tình hình thực hiện doanh thu theo nội dung kinh tế của Công ty:
54
3.5. Đánh giá tình hình thực hiện lợi nhuận và tỷ số lợi nhuận của Công ty:.......59
3.5.1. Đánh giá tình hình thực hiện lợi nhuận của Công ty:............................................59
3.5.2 Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty thông qua các tỷ số
lợi nhuận:.......................................................................................................................................................63
3.5.2.1. Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản:..................................................................................63
3.5.2.2. Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu: .....................................................................................66
3.5.2.3. Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu:.........................................................................69
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................................................74
3
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài (Tính cấp thiết của đề tài):
Công ty Cổ Phần Vinalines Logistics là một trong những thành viên của Tổng
Công ty Hàng hải Việt Nam, ra đời nhằm đáp ứng một cách toàn diện các chiến
lược phát triển dịch vụ logistics của Công ty mẹ trên phạm vi trong và ngoài nước.
Tổng công ty Hàng hải Việt Nam được thành lập theo Quyết định số 250/TTg
của Thủ tướng Chính phủ, trên cơ sở sắp xếp lại một số doanh nghiệp vận tải biển,
bốc xếp và dịch vụ hàng hải do Cục Hàng hải Việt Nam và Bộ Giao thông vận tải
quản lý. Hoạt động theo điều lệ về tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Hàng
hải Việt Nam do Chính phủ phê chuẩn tại Nghị định số 79/CP ngày 22/11/1995.
Tổng công ty Hàng hải Việt Nam đã và đang đóng vai trò chủ đạo trong ngành
kinh tế biển của Việt Nam, đóng góp đáng kể vào sự phát triển của nền kinh tế đất
nước.
Trải qua 8 năm hoạt động và phát triển Công ty đã dần khẳng định vai trò của
mình trong mảng dịch vụ logistics, xây dựng được mạng lưới hoạt động tại các thị
trường lớn trong nước như: Hà Nội, Hải Phòng, Hà Tĩnh, Hồ Chí Minh…tại các
cửa ngõ thông thương như Lào Cai, Móng Cái, Lạng Sơn, Nội Bài…triển khai mở
rộng và tìm hiểu thị trường quốc tế: Trung Quốc, Nhật Bản, Lào, Campuchia…
Công ty đã phát triển và khai thác hiệu quả các cảng đang quản lý ở những vị trí
chiến lược và đóng vai trò quan trọng đối với việc phát triển kinh tế vùng tại ba
miền Bắc, Trung, Nam và giữ vai trò huyết mạch trong tổng thể mạng lưới giao
thông vận tải quốc gia.
Với sự tăng trưởng nguồn hàng, sự thay đổi của điều kiện vận tải và môi
trường cạng tranh khốc liệt từ các doanh nghiệp trong và ngoài nước theo cơ chế
thị trường; để tiếp tục tồn tại, phát triển thì việc cơ cấu lại thành phần đội tàu vận
4
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
tải là vô cùng cần thiết, mang ý nghĩa sống còn đối với Công ty Cổ Phần Vinalines
Logistics. Đây vừa là cơ hội để phát triển và mở rộng Công ty vừa là thách thức
đối với ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ công nhân viên công ty. Vì thế, em chọn đề
tài luận văn tốt nghiệp : “ Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty cổ phần Vinalines Logistics giai đoạn 2017 – 2019 ” vừa mang ý nghĩa
khoa học đồng thời cũng có ý nghĩa thực tiễn rất cao.
2. Mục đích của đề tài:
Mục đích của đề tài là nhằm đưa ra những lý luận chung về hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp, làm rõ được ý nghĩa và mục tiêu tăng
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,thấy được những yếu tố
quyết định cũng như các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Phản ánh thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ
phần Vinalines Logistics. Từ đó, đánh giá được hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh cần khắc phục nhằm hiểu được các nguyên nhân tác động đến kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Logistics Vinalines nói riêng và các
doanh nghiệp trong ngành nói chung.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: Quá trình kinh doanh và kết quả kinh doanh của
công ty từ năm 2017 – 2019. Số liệu nghiên cứu đươc thu nhập từ phòng kinh
doanh, phòng tài chính – kế toán của công ty.
Phạm vi nghiên cứu: đề tài tập trung nghiên cứu trong phạm vi sau:

Về thời gian : giai đọan 2017 – 2019.

5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864

Về không gian : đề tài sẽ tập trung thu thập, phân tích các số liệu chủ yếu về
tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Vinalines Logistics.

4. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp quan sát, mô tả, phân tích.
- Phương pháp định tính và định lượng.
5. Kết cấu của đề tài:
Đề tài gồm các nội dung chính như sau:
- Phần mở đầu
- Phần nội dung gồm 04 chương:
+ Chương 1: Cơ sở lý luận.
+ Chương 2: Giới thiệu về Công ty cổ phần Vinalines Logistics.
+ Chương 3: Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
cổ phần Vinalines Logistics giai đoạn 2017 – 2019.
+ Kết luận.
6
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN
1.1. Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
1.1.1. Khái niệm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
Kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh là những gì mà doanh nghiệp đạt
được sau một quá trình sản xuất kinh doanh nhất định, kết quả là mục tiêu cần thiết
của mỗi doanh nghiệp. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh có thể là những đại
lượng cụ thể có thể định lượng cân đong đo đếm được cũng có thể là những đại
lượng chỉ phản ánh được mặt chất lượng hoàn toàn có tính chất định tính như
thương hiệu, uy tín, sự tín nhiệm của khách hàng về chất lượng sản phẩm. Chất
lượng bao giờ cũng là mục tiêu của doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là sự chênh lệch giữa doanh thu thuần
với giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ,
giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh
doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi
phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh = Doanh thu thuần –
(Giá vốn hàng bán + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh
nghiệp)
1.1.2. Bản chất kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
- Những sản phẩm này phải phù hợp với lợi ích kinh tế và trình độ văn minh
của tiêu dùng xã hội hay nói cách khác, nó phải được người tiêu dùng chấp nhận.
- Như vậy, để được coi là kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, thì
phải thoả mãn các yêu cầu sau:

Phải là thành quả lao động do lao động của doanh nghiệp đó làm ra.



Phải là sản phẩm hữu ích.



Được tính trong một khoảng thời gian nào đó: một ngày, một tháng, một quí
hoặc cả năm.

Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
7
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.1.3. Ý nghĩa của phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
Phân tích hoạt đông kinh doanh là công cụ để phát triển những khả năng tiềm
ẩn trong kinh doanh và còn là công cụ để cái tiến cơ chế trong kinh doanh.
Bất kỳ hoạt động kinh doanh trong các điều kiện khác nhau như thế nào đi nữa
cũng có tiềm ẩn, những khả năng chưa được phát hiện, chỉ thông qua phân tích
hoạt động kinh doanh mới phát hiện được. Từ đó ta sẽ có cách khai thác để mang
lại hiệu quả kinh tế cao hơn, thông qua phân tích hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp ta sẽ thấy rõ nguyên nhân và nguồn gốc phát sinh của các vấn đề, từ đó có
những giải pháp thích hợp để cải tiến trong hoạt động quản lý để mang lại hiệu quả
tốt hơn.
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng để có thể đề ra các
quyết định kinh doanh.
Thông qua các tài liệu, số liệu phân tích cho phép các nhà doanh nghiệp nhận
thức đúng đắn về khả năng, các mặt mạnh yếu của doanh nghiệp mình. Đây là cơ
sở để doanh nghiệp đưa ra các quyết đinh đúng đắn cho các chiến lược kinh doanh.
Phân tích hoạt động kinh doanh như một ngành khoa học, nó nghiên cứu các
phương pháp có hệ thống và tìm ra các giải pháp áp dụng vào doanh nghiệp.
Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là biện pháp quan trọng để đề
phòng rủi ro trong kinh doanh.
Để kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh đạt được hiệu quả như mong muốn,
doanh nghiệp phải thường xuyên phân tích hoạt động kinh doanh, dựa trên tài liệu
có được, có thể dự đoán các điều kiện kinh doanh trong thời gian sắp đến, từ đó đề
ra các chiến lược kinh doanh thật phù hợp với tình hình. Ngoài việc phân tích các
điều kiện bên trong doanh nghiệp như tài chính, lao động vật tư,… doanh nghiệp
còn phải quan tâm phân tích các điều kiện tác động bên ngoài như khách hàng, thị
trường, đối thủ cạnh tranh,… dự đoán các rủi ro có thể xảy ra và các phương án
phòng ngừa trước khi xảy ra.
8
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.2. Sự cần thiết phải nâng cao kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp:
Sản xuất ra cái gì, như thế nào, cho ai sẽ không thành vấn đề nếu nguồn tài
nguyên không hạn chế. Người ta có thể sản xuất ra vô tận hàng hoá, sử dụng thiết
bị máy móc, nguyên vật liệu, lao động ,một cách không cần tính toán, không cần
suy nghĩ cũng chẳng sao nếu nguồn tài nguyên là vô tận. Nhưng thực tế, mọi
nguồn tài nguyên trên trái đất như đất đai, khoáng sản, hải sản,.... là một phạm trù
hữu hạn và ngày càng khan hiếm cạn kiệt do con người khai thác và sử dụng chúng
không đúng cách. Trong khi đó một mặt dân cư ở từng vùng, từng quốc gia và toàn
thế giới ngày càng tăng và tốc độ tăng dân số cao làm cho nhu cầu tiêu dùng ngày
càng cao, không có giới hạn, nhu cầu tiêu dùng vật phẩm của con người lại là
phạm trù không có giới hạn. Do vật liệu, của cải khan hiếm lại càng khan hiếm và
ngày càng khan hiếm theo nghĩa tuyệt đối lẫn tương đối. Thực ra khan hiếm mới
chỉ là điều kiện cần của sự lựa chọn kinh tế nó buộc con người phải lựa chọn kinh
tế. Càng ngược trở lại đây, tổ tiên ta càng không phải lựa chọn kinh tế vì lúc đó
dân cư còn ít mà của cải trên trái đất lại phong phú đa dạng. Khi đó loài người chỉ
chú ý đến phát triển kinh tế theo chiều rộng. Tăng trưởng kết quả sản xuất kinh
doanh trên cơ sở gia tăng các yếu tố sản xuất, tư liệu lao động đất đai...
Trong cơ chế thị trường, việc giải quyết ba vấn đề kinh tế sản xuất cái gì, sản
xuất cho ai và sản xuất như thế nào được quyết định theo quan hệ cung cầu, giá cả
thị trường, cạnh tranh và hợp tác, doanh nghiệp phải tự đưa ra chiến lược kinh
doanh và chịu trách nhiệm với kết quả kinh doanh của mình, lúc này mục tiêu lợi
nhuận trở thành mục tiêu quan trọng mang tính chất quyết định. Trong điều kiện
khan hiếm các nguồn lực thì việc nâng cao kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
là tất yếu đối với mọi doanh nghiệp. Mặt khác doanh nghiệp còn chịu sự cạnh tranh
khốc liệt, để tồn tại và phát triển được, phương châm của các doanh nghiệp luôn
phải là không ngừng nâng cao chất lượng và năng suất lao động, dẫn đến việc tăng
năng suất là điều tất yếu.
9
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp:
1.3.1. Các nhân tố bên ngoài:
* Nguồn hàng và cơ cấu nguồn hàng:
Để có nguồn hàng tốt và ổn định, doanh nghiệp phải tổ chức công tác tạo
nguồn. Tổ chức công tác tạo nguồn là toàn bộ những hoạt động nghiệp vụ nhằm
tạo ra nguồn hàng để doanh nghiệp đảm bảo cung ứng đầy đủ, kịp thời, đồng bộ,
đúng chất lượng, quy cách, cỡ loại,…cho các nhu cầu của khách hàng.
Có thể nói khâu quyết định khối lượng hàng hóa quay vòng trong kho bãi, cũng
như tính ổn định và kịp thời của việc cung ứng của doanh nghiệp phần lớn phụ
thuộc vào công tác tạo nguồn hàng.
Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt và sự biến động nhanh, mạnh các nhu cầu
trên thị trường, việc tạo nguồn hàng của doanh nghiệp đòi hỏi phải nhanh, nhạy,
phải có tầm nhìn xa, quan sát rộng và thấy được xu hướng phát triển của nhu cầu
khách hàng.
Tạo nguồn hàng là công việc phải đi trước một bước, bởi lẽ khi có nhu cầu của
khách hàng xuất hiện, doanh nghiệp phải có kho bãi ở các điểm cung ứng để đáp
ứng cho nhu cầu của khách hàng.
* Hệ thống giao thông kết nối:
Kết cấu hạ tầng cảng biển xưa nay được coi là xương sống của vận tải biển, đặc
biệt từ khi container xuất hiện và logistics ra đời. Cảng biển trở thành trung tâm kết
nối mạng lưới giao thông quốc gia với thế giới bên ngoài, là nơi diễn ra hoạt động
sầm uất của đa phương thức vận tải mà logistics là động lực thúc đẩy. Để logistics
phát triển tốt và hoạt động dịch vụ ở các cảng biển đạt hiệu quả cao, tăng “giá trị
gia tăng” cho logistics và cảng biển cần thiết phải đồng bộ hóa kết cấu hạ tầng
cảng biển.
Nhìn chung hệ thống giao thông Việt Nam đang thiếu và yếu kém so với yêu
cầu phát triển đất nước cũng như logistics. Điểm nổi bật là cầu đường còn đang
dưới tiêu chuẩn qui định để bảo đảm tải trọng cho xe container lưu thông, chưa kết
nối tốt hệ thống giao thông nội địa với các cảng biển nước sâu, cảng biển là cửa
10
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ngõ giao thương quốc tế và hiệu quả sử dụng đa phương thức vận tải trong giao
thông còn thấp.
* Hệ thống cơ chế chính sách:
Theo định nghĩa của Ngân hàng Thế giới (WB), hoạt động kho vận bao gồm cơ
sở hạ tầng (cảng, bến bãi, đường bộ, đường sắt); vận hành (kho bãi, trung tâm phân
phối, xe tải, tàu, thuyền); dịch vụ (giao nhận hàng hóa, bốc xếp và hải quan). Mục
tiêu của những hoạt động này là vận chuyển hàng hóa từ điểm khởi đầu đến điểm
tiêu thụ nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng.
Hoạt động xuất khẩu của Việt Nam có tỷ trọng kho vận đặc biệt cao do hàng
hóa xuất khẩu nước ta có hàm lượng nhập khẩu nguyên liệu cao. Ước tính 70-80%
giá trị hàng may mặc xuất khẩu của Việt Nam là giá trị nguyên liệu, phụ kiện nhập
khẩu. Con số tương ứng của mặt hàng giày dép xuất khẩu là 50%. Với đặc thù này,
Việt Nam được đánh giá là quốc gia có thế mạnh về phát triển lĩnh vực kho vận
nhờ tuyến bờ biển dài hơn 3.260 km, với nhiều vị trí quan trọng trong vận tải hàng
hải quốc tế, 49 cảng biển và gần 250.000 km đường bộ.
Ngành khai thác cảng biển hiện nay cùng lúc chịu sự quản lý bởi nhiều bộ, ban,
ngành như Bộ Giao thông-Vận tải, Bộ Công Thương, Tổng cục Hải quan.
Chính vì có nhiều cơ quan quản lý nên đã nảy sinh nhiều luật và quy định, từ đó
dẫn đến nhiều cách hiểu, triển khai, thực thi khác nhau, thậm chí chồng chéo, dẫm
đạp nhau giữa các địa phương và trung ương. Sự bất hợp lý này đã khiến việc thực
hiện thủ tục hải quan xuất, nhập khẩu tốn rất nhiều thời gian. Và từ đây xảy ra tình
trạng các chủ hàng, nhà cung cấp dịch vụ kho vận phải trả một khoản phí bôi trơn
để giảm thiểu thời gian trễ xuất, nhập khẩu và vận chuyển trong chuỗi cung ứng.
Hiện nay, hệ thống chính sách – chế độ áp dụng cho ngành khai thác cảng biển
Việt Nam mặc dù đã có nhiều điều chỉnh, bổ sung trong các giai đoạn khác nhau,
nhưng nhìn chung không đồng bộ, chưa hoàn chỉnh và còn nhiều bất hợp lý, không
những không bảo vệ, khuyến khích phát triển ngành mà còn gây khó khăn, trở ngại
làm hạn chế khả năng kinh doanh và sức cạnh tranh của các cảng Việt Nam.
11
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
* Sự cạnh tranh:
Năng lực cạnh tranh về ngành khai thác cảng biển ở Việt Nam đã có những tiến
bộ đáng kể từ năm 2007 đến nay. Chính phủ Việt Nam đã đưa ra những quy hoạch
tổng thể cho ngành khai thác cảng biển. Theo đó, Chính phủ đang kêu gọi đầu tư từ
các khu vực kinh tế tư nhân dưới các hình thức xây dựng – vận hành – chuyển
giao, đối tác công-tư,...
Khi gia nhập vào Tổ chức Thương mại Quốc tế (WTO) vào năm 2007, Việt
Nam đã cam kết mở cửa một số phân khúc của ngành ngành khai thác cảng biển:
dịch vụ xếp dỡ container; dịch vụ kho bãi; dịch vụ giao nhận vận tải; các dịch vụ
khác (bao gồm: kiểm tra vận đơn; giám định hàng hóa, dịch vụ lấy mẫu và xác
định trọng lượng; dịch vụ nhận hàng; dịch vụ chuẩn bị chứng từ vận tải). Trong các
mảng đó, các nhà đầu tư nước ngoài phải thành lập liên doanh với số vốn tối đa từ
50% đến 51%. Tuy nhiên, theo cam kết WTO, từ ngày 11 tháng 1 năm 2014, các
mảng của ngành khai thác cảng biển sau sẽ được mở cửa hoàn toàn cho các công ty
nước ngoài: dịch vụ kho bãi, dịch vụ giao nhận và các dịch vụ khác. Thị trường
kho vận Việt Nam dự kiến sẽ trở nên khốc liệt hơn cho các doanh nghiệp trong
nước.
1.3.2. Các nhân tố bên trong:
Ngoài các nhân tố với sự ảnh hưởng như đã nói ở trên, kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp được quyết định bởi các nhân tố bên trong
doanh nghiệp, đây là các yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp tới kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp.
* Bộ máy quản trị doanh nghiệp:
Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được chỉ đạo bởi bộ máy
quản trị của doanh nghiệp. Tất cả mọi hoạt động của doanh nghiệp từ quyết định
mặt hàng kinh doanh, kế hoạch sản xuất, quá trình sản xuất, huy động nhân sự, kế
hoạch, chiến lược tiêu thụ sản phẩm, các kế hoạch mở rộng thị trường, các công
việc kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh các quá trình trên, các biện pháp cạnh tranh,
12
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
các nghĩa vụ với nhà nước. Vậy sự thành công hay thất bại trong sản xuất kinh
doanh của toàn bộ doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào vai trò điều hành của bộ
máy quản trị .
Bộ máy quản trị hợp lý, xây dựng một kế hoạch sản xuất kinh doanh khoa học
phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp, có sự phân công, phân nhiệm cụ
thể giữa các thành viên trong bộ máy quản trị, năng động nhanh nhạy nắm bắt thị
trường, tiếp cận thị trường bằng những chiến lược hợp lý, kịp thời nắm bắt thời cơ,
yếu tố quan trọng là bộ máy quản trị bao gồm những con người tâm huyết với hoạt
động của công ty sẽ đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp đạt kết quả cao.
Doanh nghiệp là một tổng thể, hoạt động như một xã hội thu nhỏ trong đó có
đầy đủ các yếu tố kinh tế, xã hội, văn hoá và cũng có cơ cấu tổ chức nhất định. Cơ
cấu tổ chức có ảnh hưởng rất lớn đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
Cơ cấu tổ chức là sự sắp xếp các phòng ban, các chức vụ trong doanh nghiệp,
sự sắp xếp này nếu hợp lý, khoa học, các thế mạnh của từng bộ phận và của từng
cá nhân được phát huy tối đa thì hiệu quả công việc là lớn nhất, khi đó không khí
làm việc hiệu quả bao trùm cả doanh nghiệp. Không phải bất lỳ một doanh nghiệp
nào cũng có cơ cấu tổ chức hợp lý và phát huy hiệu quả ngay, việc này cần đến
một bộ máy quản trị có trình độ và khả năng kinh doanh, thành công trong cơ cấu
tổ chức là thành công bước đầu trong kế hoạch kinh doanh.
Ngược lại nếu cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp bất hợp lý, có sự chồng chéo về
chức năng, nhiệm vụ không rõ ràng, các bộ phận hoạt động kém hiệu quả, không
khí làm việc căng thẳng cạnh tranh không lành mạnh, tinh thần trách nhiệm và ý
thức xây dựng tổ chức bị hạn chế thì kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ
không cao.
* Lao động và vốn:
Con người điều hành và thực hiện các hoạt động của doanh nghiệp, kết hợp các
yếu tố sản xuất tạo ra của cải vật chất và dịch vụ cho xã hội, để doanh nghiệp hoạt
động có hiệu quả thì vấn đề quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp là vấn đề lao
13
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
động. Công tác tuyển dụng được tiến hành nhằm đảm bảo trình độ và tay nghề của
người lao động. Có như vậy thì kế hoạch sản xuất và nâng cao hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh mới thực hiện được. Có thể nói chất lượng lao động là điều
kiện cần để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh và công tác tổ chức lao động
hợp lý là điều kiện đủ để doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh có
kết quả cao.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh lực lượng lao động của doanh nghiệp có
thể có những sáng tạo khoa học và có thể áp dụng vào hoạt động sản xuất nhằm
nâng cao kết quả sản xuất kinh doanh. Lực lượng lao động tạo ra những sản phẩm
(dịch vụ) có kiểu dáng và tính năng mới đáp ứng thị hiếu thị trường làm tăng lượng
hàng hoá dịch vụ tiêu thụ được của doanh nghiệp, tăng doanh thu làm cơ sở nâng
cao kết quả kinh doanh.
Lực lượng lao động là nhân tố quan trọng liên quan trực tiếp đến năng suất lao
động, trình độ sử dụng các nguồn lực khác như vốn, máy móc thiết bị, nguyên vật
liệu nên tác động trực tiếp đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngày nay
hàm lượng khoa học kỹ thuật kết tinh trong sản phẩm ngày càng lớn đòi hỏi người
lao động phải có một trình độ nhất định để đáp ứng được các yêu cầu đó, điều này
phần nào cũng nói lên tầm quan trọng của nhân tố lao động.
Bên cạnh nhân tố lao động của doanh nghiệp thì vốn cũng là một đầu vào có vai
trò quyết định đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp có khả năng tài chính không những chỉ đảm bảo cho doanh nghiệp
duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định mà còn giúp cho doanh nghiệp đầu
tư đổi mới trang thiết bị tiếp thu công nghệ sản xuất hiện đại hơn nhằm làm giảm
chi phí, nâng cao những mặt có lợi, khả năng tài chính còn nâng cao uy tín của
doanh nghiệp, nâng cao tính chủ động khai thác và sử dụng tối ưu đầu vào.
* Ứng dụng khoa học kỹ thuật và công nghệ thông tin:
Doanh nghiệp phải biết luôn tự làm mới mình bằng cách tự vận động và đổi
mới, du nhập những tiến bộ khoa học kỹ thuật thời đại liên quan đến lĩnh vực sản
xuất của doanh nghiệp mình. Vấn đề này đóng một vai trò hết sức quan trọng với
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh vì nó ảnh hưởng lớn đến vấn đề năng suất
14
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
lao động và chất lượng sản phẩm. Sản phẩm dịch vụ có hàm lượng kỹ thuật lớn
mới có chỗ đứng trong thị trường và được mọi người tin dùng so với những sản
phẩm dịch vụ cùng loại khác.
Kiến thức khoa học kỹ thuật phải áp dụng đúng thời điểm, đúng quy trình để tận
dụng hết những lợi thế vốn có của nó nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ hay
tăng năng suất lao động đưa sản phẩm dịch vụ chiếm ưu thế trên thị trường nâng
cao kết quả kinh doanh.
Doanh nghiệp muốn tiếp tục tồn tại trong thị trường cạnh tranh quốc tế “tại
chỗ”, thì phải đầu tư cho công nghệ thông tin ở mức cơ sở và ở mức nâng cao kết
quả hoạt động phải được thực hiện một cách cấp bách nhất. Vấn đề chính là ở chỗ:
việc đầu tư công nghệ thông tin ở mức các hệ thống quản lý tổng thể phải được
thực hiện đối với các doanh nghiệp Việt Nam tham gia cạnh tranh quốc tế càng
sớm càng tốt, bất kể vị thế của các doanh nghiệp đó trên thị trường đang tốt như
thế nào.
Ngoài ra, áp dụng thương mại điện tử cho phép doanh nghiệp quản lý và vận
hành hiệu quả hơn và phát triển kinh doanh trên một phạm vi rộng lớn. Ở đây cần
hiểu Thương mại điện tử không chỉ dừng lại ở bán hàng trên Internet, mà còn bao
gồm cả việc quản lý quan hệ khách hàng hay chuỗi cung ứng của doanh nghiệp
trên môi trường Internet.
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh:
1.4.1. Sản lượng:
* Mục đích:
Sản lượng là chỉ tiêu biểu hiện kết quả sản xuất của doanh nghiệp. Phân tích
tình hình thực hiện sản lượng nhằm đánh giá mức tăng trưởng về chỉ tiêu sản lượng
thực hiện của doanh nghiệp.
Phân tích kết quả sản lượng thực hiện doanh nghiệp có thể xác đinh khả năng
khai thác. Qua đó doanh nghiệp khai thác những tiềm năng nhằm tăng sản lượng,
nâng cao chất lượng dịch vụ cho tương lai.
15
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Đánh giá mức độ thưc hiện chỉ tiêu sản lượng của doanh nghiệp theo từng
loại dịch vụ.
- Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình thực hiện chỉ tiêu
sản lượng.
* Ý nghĩa:
Phân tích chỉ tiêu sản lượng là một nội dung không thể thiếu khi phân tích
tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu phân tích đạt yêu cầu sẽ
giúp doanh nghiệp nhận thức đúng đắn về các phương án sản xuất kinh doanh, đề
ra biện pháp nhằm nâng cao chất lượng sản xuất, tăng sản lượng giúp phát triển
lợi nhuận không ngừng cho doanh nghiệp.
Việc phân tích chỉ tiêu sản lượng rất cần thiết và quan trọng. Kết quả phân tích
là cơ sở để phân tích các chỉ tiêu khác. Nếu việc phân tích đạt yêu cầu: đầy đủ,
khách quan, triệt để và thực hiện các mục đích trên sẽ tạo điều kiện xác định được
nguyên nhân gây ra tình hình thực hiện chỉ tiêu kết quả sản xuất cuối cùng của hoạt
động sản xuất kinh doanh. Tạo điều kiện để người quản lý doanh nghiệp thấy được
tình hình thực tế cũng như những tiềm năng của doanh nghiệp. Từ đó có những
quyết định đúng đắn cho sự phát triển của doanh nghiệp.
Ta cần phân tích sản lượng để biết sản lượng của doanh nghiệp tăng, giảm ở
loại hình dịch vụ nào, tại sao? Nhu cầu thực hiện dịch vụ này sẽ biến động như thế
nào trong thời gian tới, để từ đó ta nên tập trung phát triển loại dịch vụ cần thiết
và nâng cao chất lượng dịch vụ thực hiện sản lượng khác…
1.4.2. Chi phí:
* Múc đích:
Việc phân tích chi tiết chi phí nhằm mục đích tìm hiểu về tỷ trọng các loại chi
phí chủ yếu, tìm ra nguyên nhân gây biến động nhân tố. Từ đó tìm cách khắc
phục các chi phí không hợp lý nhằm giảm tổng chi phí của công ty, tạo điều kiện
tăng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
* Ý nghĩa:
16
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tổng chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và
lao động vật hóa cho sản xuất kinh doanh trong một kỳ, có thể là một quý, nửa
năm hay một năm.
Tổng chi phí là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp, là một trong những yếu tố cơ bản
ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty. Lợi nhuận cao là một điều kho thực hiện
do có nhiều công ty logistics cạnh tranh với nhau, do đó để tăng được lợi nhuận
ta phải giảm chi phí hoạt động của công ty.
- Là cơ sở cho tập hợp chi phí của kỳ đó giúp doanh nghiệp xác định chính
xác lợi nhuân và hiệu quả kinh tế của mình.
- Làm tiền đề cho công tác lập kế hoạch, điều tra phân tích cho cơ quan quản lý
trưc tiếp, kiểm soát hoạt động kinh tế của doanh nghiệp tránh hiện tượng tăng chi
phí làm giảm sai lệch kết quả kinh doanh. Ngoài ra còn được dùng để phân tích,
đánh giá tình hình sử dụng chi phí so với kế hoạch kinh doanh để từ đó sử dụng chi
phí hợp lý hơn, đưa ra quyết định quản lý thích hợp cho doanh nghiệp tồn tại và
phát triển.
- Chi phí là một trong những yếu tố quan trọng có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi
nhuận của công ty, bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí bán hàng,
chi phí quản lý doanh nghiệp. Do đó, chúng ta cần xem xét tình hình thực hiện chi
phí một cách hết sức cẩn thận để có thể giảm chi phí đến mức thấp nhất và làm
tăng lợi nhuận.
1.4.3. Doanh thu:
Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền sẽ thu được do tiêu thụ sản
phẩm, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của doanh
nghiệp. Trong kinh tế học, doanh thu thường được xác định bằng giá bán nhân với
sản lượng.
Trong thuật ngữ tài chính kế toán
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Căn cứ vào nguồn hình thành, doanh thu của doanh nghiệp bao gồm:
17
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Doanh thu từ hoạt động kinh doanh
- Doanh thu từ hoạt động tài chính
- Doanh thu từ các hoạt động bất thường khác
Doanh thu của doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động của
doanh nghiệp, đặc biệt là doanh thu từ hoạt động kinh doanh, nó đảm bảo trang trải
các chi phí, thực hiện tái sản xuất, thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.
Doanh thu bán hàng thường chiếm tỷ trọng lớn trong doanh thu từ hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh thu bán hàng là toàn bộ tiền về tiêu thụ sản
phẩm và cung cấp dịch vụ cho khách hàng, sản phẩm được coi là kết thúc quá trình
tiêu thụ khi đơn vị mua chấp nhận trả tiền. Đối với các loại hình doanh nghiệp
khác nhau, nội dung xác định doanh thu khác nhau.
+ Đối với các cơ sở sản xuất, khai thác, chế biến; doanh thu là toàn bộ tiền bán
hàng sản phẩm, nữa thành phẩm, bao bì, nguyên vật liệu...
+ Đối với ngành xây dựng, doanh thu là giá trị công trình hoàn thành bàn giao.
+ Đối với ngành vận tải, doanh thu là tiền cước phí.
+ Đối với ngành thương nghiệp, ăn uống, doanh thu là tiền bán hàng.
+ Đối với hoạt động đại lý, ủy thác, doanh thu là tiền hoa hồng.
+ Đối với ngành kinh doanh, dịch vụ; doanh thu là tiền dịch vụ.
+ Đối với hoạt động bảo hiểm, doanh thu là số tiền bảo hiểm khách hàng mua.
+ Đối với hoạt động cho thuê, doanh thu là toàn bộ tiền thuê.
+ Đối với hoạt động biểu diễn văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, doanh thu
là tiền bán vé.
1.4.4. Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận:
1.4.4.1. Lợi nhuận:
Lợi nhuận của doanh nghiệp được xem xét ở đây là lợi nhuận sau thuế, nó bao
gồm lợi nhuận sau thuế từ hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính và các hoạt
động khác.
18
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Lợi nhuận hoạt động kinh doanh là khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu bán
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trừ đi chi phí hoạt động kinh doanh, bằng lợi nhuận
trước thuế từ hoạt động kinh doanh trừ đi thuế thu nhập doanh nghiệp.
Lợi nhuận của hoạt động tài chính là chênh lệch giữa doanh thu hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính, bao gồm các hoạt động cho thuê tài sản, mua.
bán trái phiếu, chứng khoán, mua bán ngoại tệ, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi cho vay,
lãi cổ phần và lãi do góp vốn liên doanh.
Lợi nhuận của hoạt động khác là chênh lệch giữa doanh thu từ hoạt động khác
và chi phí từ hoạt động khác, bao gồm các khoản phải trả không có chủ nợ thu hồi
lại, các khoản nợ khó đòi đã được duyệt, nhượng bán tài sản... sau khi đã trừ đi chi
phí tương ứng.
1.4.4.2. Tỷ suất lợi nhuận:
1.4.4.2.1 Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS):
Tỷ số này phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận và doanh thu nhằm cho biết một
đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Đứng trên góc độ ngân
hàng, lợi nhuận ở đây thường được sử dụng là lợi nhuận trước thuế, trong khi đứng
ở góc độ cổ đông thì lợi nhuận sau thuế thường được sử dụng.
Cách tính:
Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS) được tính bằng cách lấy lợi nhuận sau
thuế chia cho doanh thu nhân cho 100, theo công thức sau:
Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu = Lợi nhuận sau thuế x 100
Doanh thu
Ý nghĩa:
Tỷ số này cho biết lợi nhuận bằng bao nhiêu phần trăm doanh thu hay cứ mỗi
100 đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Đánh giá:
Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu phụ thuộc rất nhiều vào đặc điểm của ngành sản
xuất kinh doanh. Có ngành tỷ số này rất cao như ngành ăn uống, dịch vụ, du lịch,...
19
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
có ngành tỷ số này rất thấp như ngành kinh doanh vàng bạc, kinh doanh ngoại tệ,..
Do đó, để đánh giá chính xác cần phải so sánh với bình quân ngành hoặc so sánh
với doanh nghiệp tương tự trong cùng một ngành.
1.4.4.2.2 Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA):
Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản được thiết kế để đo lường khả năng sinh lợi
trên mỗi đồng tài sản của công ty. Đứng trên góc độ chủ doanh nghiệp, lợi nhuận ở
đây thường sử dụng lợi nhuận ròng dành cho cổ đông, trong khi đứng trên góc độ
chủ nợ thường sử dụng lợi nhuận trước thuế hơn là lợi nhuận ròng.
Cách tính:
Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) được xác định bằng cách lấy lợi nhuận
sau thuế chia cho tổng tài sản nhân cho 100, theo công thức sau:
Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản =
Lợi nhuận sau thuế
x 100
Tổng tài sản
Ýnghĩa:
Tỷ số này cho biết cứ mỗi 100 đồng tài sản của doanh nghiệp tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận dành cho cổ đông.
Đánh giá:
Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản phụ thuộc rất nhiều vào đặc điểm của ngành
sản xuất kinh doanh. Các ngành như dịch vụ, du lịch, tư vấn, thương mại,... tỷ số
này thường rất cao trong khi các ngành như công nghiệp chế tạo, ngành hàng
không,.. tỷ số này thường rất thấp. Do đó, để đánh giá chính xác cần phải so sánh
với bình quân ngành hoặc so sánh với doanh nghiệp tương tự trong cùng một
ngành.
1.4.4.2.3 Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE):
Đứng trên góc độ cổ đông, tỷ số quan trọng nhất là tỷ số lợi nhuận ròng trên
vốn chủ sở hữu. Tỷ số này được thiết kế để đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi
đồng vốn cổ phần phổ thông.
20
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Cách tính:
Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) được xác định bằng cách lấy lợi
nhuận sau thuế chia cho vốn chủ sở hữu nhân cho 100, theo công thức sau:
Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu =
Lợi nhuận sau thuế
x 100
Vốn chủ sở hữu
Ý nghĩa:
Tỷ số này cho biết cứ mỗi 100 đồng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tạo ra
bao nhiêu đồng lợi nhuận dành cho cổ đông.
Đánh giá:
Cũng như tỷ số ROA, tỷ số ROE trước hết phụ thuộc vào kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp trong kỳ, quy mô và mức độ rủi ro của doanh nghiệp. Do đó, để
đánh giá chính xác cần phải so sánh với bình quân ngành hoặc so sánh với doanh
nghiệp tương tự trong cùng một ngành.
1.5. Phương pháp đánh giá:
Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là sử dụng những số liệu thu
thập được trong quá trình sản xuất kinh doanh để nghiên cứu với mục tiêu cuối
cùng là tìm ra ưu, khuyết điểm; lợi thế, rủi ro, cơ hội, thách thức,… từ đó các
doanh nghiêp sẽ có được nhìn nhân rõ ràng và đúng đắn về khả năng, sức mạnh
cũng như những hạn chế để lựa chọn phương án kinh doanh tối ưu, xác định đúng
mục tiêu, chiến lược kinh doanh mang lại khả năng sinh lợi cao nhất.
1.5.1. Phương pháp so sánh:
Phương pháp so sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích
kinh tế nói chung và phân tích hoat động sản xuất kinh doanh nói riêng, nhằm đánh
giá tổng quan, khái quát tình hình biến động của các chỉ tiêu. Phương pháp so sánh
thường được kết hợp với các phương pháp tỷ lệ,… để làm rõ cho sự khác biệt, độ
ảnh hưởng hay mức biến động trong một số chỉ tiêu.
21
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tuy nhiên, điều kiện thực hiện phương pháp này là các chỉ tiêu phải đảm bảo
thống nhất về nội dung kinh tế, thống nhất về phương pháp tính toán, thống nhất về
thời gian và đơn vị đo lường; gốc so sánh được lựa chọn phải tuân theo yếu tố thời
gian hoặc không gian xác định; kỳ phân tích là kỳ báo cáo hoặc là kỳ kế hoạch. Kết
quả so sánh biểu hiện kết cấu, mối quan hệ tỷ lệ, tốc độ phát triển, mức độ phổ biến
của các hiện tượng nghiên cứu.
Nội dung của phương pháp so sánh bao gồm:
- So sánh số liệu của kỳ phân tích với số liệu của kỳ kế hoạch, để thấy
đươc mức độ phấn đấu của doanh nghiệp.
- So sánh số liệu của kỳ này với các số liệu (các) kỳ trước, để đánh giá xu
hướng biến động (tăng hay giảm) trong các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản
xuất kinh doanh.
Việc so sánh có thể phân tích được qua các giá trị tuyệt đối hoặc tương đối
theo chiều dọc (phản ánh sự thay đổi về lượng, về tỷ lệ… qua từng thời điểm).
Qua đó, các nhà quản trị mới có thể xác định được hiệu quả của doanh nghiệp
(yếu kém, đạt, tốt).
* Kỹ thuật so sánh:
Để đáp ứng các muc tiêu nghiên cứu, người ta thường sử dụng 2 kỹ thuật
so sánh sau:
+ So sánh bằng số tuyệt đối:
- Số tuyệt đối là số biểu hiện khối lượng, quy mô của môt chỉ tiêu kinh tế nào
đó, ta thường gọi la trị số của chỉ tiêu kinh tế. Nó là cơ sở giúp ta tính toán các
loại số liệu khác.
- So sánh bằng số tuyệt đối là so sánh giữa các trị số của chỉ tiêu kinh tế ky
phân tích so sánh với kỳ gốc. Kết quả so sánh được biểu hiện thông qua sự
biến động khối lượng, quy mô của các hiện tượng kinh tế.
Công thức:
Mức biến động tương đối = Chỉ tiêu kỳ phân tích – Chỉ tiêu kỳ gốc * Hệ
số điều chỉnh
22
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+ So sánh bằng số tương đối:
- Số tương đối hoàn thành kế hoạch được tính theo tỷ lệ: kết quả của phép
chia giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Nó phản
ánh tỷ lệ hoàn thành kế hoạch theo chỉ tiêu kinh tế.
Công thức:
Số tương đối hoàn thành kế hoạch = Chỉ tiêu kỳ phân tích x 100 Chỉ tiêu kỳ gốc
1.5.2. Phương pháp thay thế liên hoàn:
Phương pháp thay thế liên hoàn là phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng
của từng nhân tố đến sự biến động của từng chỉ tiêu. Ở đó, các nhân tố lần lượt
được thay thế theo một trình tự nhất định để xác định chính xác mức độ ảnh hưởng
của chúng đến chỉ tiêu cần phân tích bằng cách cố định các nhân tố khác trong mỗi
lần thay thế.
Tổng đại số mức ảnh hưởng của các nhân tố phải bằng các đối tượng phân tích
(là số chênh lệch giữa kỳ phân tích và kỳ gốc).
Quá trình thực hiện phương pháp thay thế liên hoàn gồm 4 bước sau:
+ Bước 1: Xác định đối tượng phân tích: là mức chênh lệch chỉ tiêu kỳ
phân tích so với kỳ gốc.
Gọi A1 là chỉ tiêu kỳ phân tích và A0 là chỉ tiêu kỳ gốc thì đối tượng phân
tích được xác định như sau:
A1–A0= A
+ Bước 2: Thiết lập mối quan hệ của các nhân tố với chỉ tiêu phân tích và sắp
xếp các nhân tố đó theo trình tự từ lượng đến chất.
23
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Ví dụ có 3 nhân tố ảnh hưởng là: a ,b , c đều có quan hệ tích số với chỉ tiêu
phân tích A và nhân tố a phản ánh lượng tuần tự đến c phản ánh về chất theo
nguyên tắc đã trình bày, ta thiết lập mối quan hệ như sau:
A = a . b . c
Kỳ phân tích: A1 = a1 . b1 . c1
Kỳ gốc: A0 = a0 .b0 . c0
+ Bước 3: Lần lượt thay thế các nhân tố kỳ phân tích vào kỳ gốc theo trình tự
sắp xếp ở bước 2.
- Thay thế lần 1: Aa= a1.b0.c0
- Thay thế lần 2: Ab= a1.b1.c0
- Thay thế lần 3: Ac= a1.b1.c1
+ Bước 4: Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến đối tượng phân
tích bằng cách lấy kết quả thay thế lần sau so với kết quả thay thế lần trước, ta sẽ
có được mức ảnh hưởng của nhân tố đó.
- Mức độ ảnh hưởng của nhân tố a:
∆ Aa = Aa - A0 = a1.b0.c0 - a0.b0.c0
Mức ảnh hưởng tương đối:
δAa = ΔA a x 100 %
A
0
- Mức độ ảnh hưởng của nhân tố b
Mức ảnh hưởng tuyệt đối:
∆ Ab = Ab - Aa = a1.b1.c0 - a0.b0.c0
Mức ảnh hưởng tương đối:
24
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
δAb = ΔA b x 100 %
A
0
- Mức độ ảnh hưởng của nhân tố c
Mức ảnh hưởng tuyệt đối:
∆ Ac = Ab - Ac = a1.b1.c1 - a1.b1.c0
Mức ảnh hưởng tương đối:
δAc =
ΔAc
x 100 %
A
0
* Tổng mức độ ảnh hưởng
Mức độ ảnh hưởng tuyệt đối:
∆ A = ΔAa + ΔAb + ΔAc
Mức độ ảnh hưởng tương đối:
δA= δAa + δAb + δAc
1.5.3. Phương pháp số chênh lệch:
Phương pháp số chênh lệch là trường hợp đặc biệt của phương pháp thay thế
liên hoàn, nó đầy đủ các bước tiến hành như phương pháp thay thế liên hoàn,
nhưng phương pháp này khác ở chỗ sử dụng chênh lệch giữa kỳ phân tích với kỳ
gốc của từng nhân tố để xác định ảnh hưởng tuyệt đối của nhân tố đó đến chỉ tiêu
phân tích. Kết quả cuối cùng là cách xác định mức độ ảnh hưởng, dùng số chênh
lệch để phân tích so với kế hoạch của nhân tố đó:
- Mức độ ảnh hưởng tuyệt đối của nhân tố a:
∆Aa = Aa - Ao = (al - a0). b0. 00
- Mức độ ảnh hưởng tuyệt đối của nhân tố
b: 25
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
∆Ab = Ab - Aa = al . (b1 - b0). c0
- Mức độ ảnh hưởng tuyệt đối của nhân tố c:
∆ Ac = A c
- Ab = a1.b1.(c1 - c0)
1.5.4. Phương pháp cân đối:
Dùng để xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu phản ánh đối
tượng nghiên cứu nếu chỉ tiêu phản ánh đối tượng nghiên cứu có quan hệ với nhân
đó ảnh hưởng dưới dạng tổng hoặc dạng hiệu.
Bằng phương pháp cân đối, người ta xác định chênh lệch giữa thực tế với kỳ
gốc của nhân tố ấy. Tuy nhiên cần phải lưu ý đến quan hệ thuận nghịch giữa các
nhân tố ảnh hưởng với chỉ tiêu phản ánh đối tượng nghiên cứu
Phương trình kinh tế: A = a + b + c
- Trị số của các nhân tố kỳ gốc: a0 , b0 , c0
- Trị số của các nhân tố kỳ nghiên cứu: a1
Chênh lệch chỉ tiêu giữa hai kỳ:
∆A = A1 - A0 = ( a1
, b1 , c1
+ b1 + c1 ) - ( a
0
+ b
0
+ c0 )
+ Mức độ ảnh hưởng của nhân tố thứ 1:
Mức ảnh hưởng tuyệt đối:
Mức ảnh hưởng tương đối:
δAa
∆Aa = a1 - a0
=
ΔA
a x 100 %
A0
+ Mức độ ảnh hưởng của nhân tố thứ 2:
26
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Mức ảnh hưởng tuyệt đối:
Mức ảnh hưởng tương đối:
δ
∆Ab =
Ab =
ΔA
A
0
b1 - b0
b x 100 %
+ Mức độ ảnh hưởng của nhân tố thứ 3:
Mức ảnh hưởng tuyệt đối:
∆
Mức ảnh hưởng tương đối:
Ac
= c 1
- c 0
δAc
= :
ΔAc
x 100 %
A0
* Tổng mức độ ảnh hưởng
Mức ảnh hưởng tuyệt đối:
∆A = ΔAa + ΔAb + ΔAc
Mức ảnh hưởng tương đối:
δ A = δAa + δAb + δAc
27
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
VINALINES LOGISTICS
2.1. Lịch sử hình thành:
Giới thiệu chung:
Công ty Vinalines Logistics Việt Nam là một công ty cổ phần, có tư cách pháp
nhân phù hợp với pháp luật Việt Nam. Công ty được tổ chức và hoạt động theo
quy định của Luật Doanh nghiệp và các quy định có liên quan của pháp luật và
Điều lệ Công ty.
Tên gọi đầy đủ bằng Tiếng Việt: Công ty Cổ phần Vinalines Logistics Việt
Nam
Tên giao dịch quốc tế bằng Tiếng Anh: Vinalines Logistics Vietnam Joint Stock
Company
Tên viết tắt: Vinalines Logistics
Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần.
Vốn điều lệ: 142.121.300.000 đồng.
28
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Địa chỉ trụ sở chính: Toà nhà Ocean Park, Số 1 Đào Duy Anh, Quận Đống Đa,
Hà Nội.
Điện thoại: (84) 4 35772047 - (84) 4 35772048
Fax: (84) 4 35772044
Email: info@vinalineslogistics.com.vn
Website: http://www.vinalineslogistics.com.vn
Logo của VINALINES:
Quá trình hình thành và phát triển:
Là công ty thành viên trực thuộc Tổng công ty Hàng hải Việt Nam, công ty cổ
phần Vinalines Logistics Việt Nam là đơn vị tiên phong trong lĩnh vực vận tải đa
phương thức và dịch vụ logistics. Chúng tôi luôn nỗ lực tuyệt đối để mang tới
khách hàng chất lượng dịch vụ, hiệu quả và những giải pháp hướng tới phát triển
và hợp tác lâu dài. Vinalines Logistics vinh hạnh được coi là đối tác tin cậy hàng
đầu trong lĩnh vực vận tải đa phương thức tại Việt Nam.
Vinalines Logistics được thành lập ngày 10/08/2007, trải qua 10 năm hoạt động
và phát triển Vinalines Logistics đã có nhiều bước tiến vượt bậc về quy mô và chất
lượng dịch vụ. Hiện tại, tổng số cán bộ nhân viên công ty gần 300 cán bộ, hệ thống
đã mở rộng quy mô hoạt động, xây dựng đầu tư cơ sở hạ tầng gồm 500.000m2 kho
bãi, hơn 300 trang thiết bị chuyên dụng hiện đại, kết nối hệ thống đường sắt quốc
gia, thành lập được 4 chi nhánh, 5 văn phòng và hàng chục các tổ giao nhận tại các
cửa khẩu, khu công nghiệp, nhà máy đặt tại các địa bàn trọng điểm trên cả nước và
đặc biệt xây dựng được hệ thống khách hàng trải dài từ Bắc
29
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
đến Nam, hệ thống Đại lý tại nhiều quốc gia và có các bạn hàng trong nước và
quốc tế như Nhật, Hàn Quốc, Lào, Thái, Myanmar….
Công ty CP Vinalines Logistics Việt Nam đăng kí kinh doanh theo Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103018983 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư
thành phố Hà Nội cấp lần đầu vào ngày 10/08/2007.
Ngày 28/5/2014, công ty đã tiến hành thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh lần thứ 10, số 0102345275 theo vốn điều lệ thực góp
142.121.300.000 đồng.
Trải qua quá trình hoạt động và phát triển, Công ty đã dần khẳng định vai trò
của mình trong mảng dịch vụ logistics, xây dựng được mạng lưới hoạt động tại các
thị trường lớn trong nước và triển khai mở rộng, tìm hiểu thị trường quốc tế: Trung
Quốc, Nhật Bản.
Vinalines Logistics xây dựng một tập thể đội ngũ cán bộ nhân viên: “Tận tâm –
Sáng tạo – Đoàn kết”. Vinalines Logistics tạo dựng nền tảng giá trị văn hóa doanh
nghiệp với phương châm: “Là đối tác Logistics trách nhiệm của bạn” . Hướng
đến việc phát triển dịch vụ “Chuyên nghiệp – An toàn – Bền vững”.
2.2. Cơ cấu tổ chức – chức năng, nhiệm vụ phòng ban:
2.2.1. Cơ cấu tổ chức:
Công ty được tổ chức và hoạt động theo Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH đã
được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29
tháng 11 năm 2005, Điều lệ Tổ chức và Hoạt động của Công ty và các văn bản
pháp luật khác có liên quan.
30
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Cơ cấu tổ chức của Công ty bao gồm các phòng ban, các chi nhánh và văn
phòng đại diện trực thuộc, cụ thể như sau:
Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty cổ phần Vinalines Logistics Nguồn:
Phòng Tổ chức hành chính công ty cổ phần Vinalines Logistics
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ phòng ban:
* Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ):
Gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyền lực cao nhất của
Công ty, quyết định những vấn đề được Luật pháp và điều lệ Công ty quy định.
Đặc biệt các cổ đông được thông qua các báo cáo tài chính hàng năm của Công ty
và ngân sách tài chính cho năm tiếp theo. Đại hội đồng cổ đông sẽ bầu ra Hội đồng
quản trị và Ban Kiểm soát của Công ty.
* Hội đồng quản trị (HĐQT):
Là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định
mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc
31
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. HĐQT có trách nhiệm giám sát Tổng Giám
đốc điều hành và những người quản lý khác. Quyền và nghĩa vụ của HĐQT do
Luật pháp và điều lệ Công ty, các quy chế nội bộ của Công ty và Nghị quyết
ĐHĐCĐ quy định.
Thành viên HĐQT gồm 5 thành viên và mỗi nhiệm kỳ kéo dài 5 năm.
* Ban kiểm soát (BKS):
Là cơ quan trực thuộc ĐHĐCĐ, do ĐHĐCĐ bầu ra. Ban Kiểm soát có nhiệm
vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh, báo cáo
tài chính của Công ty. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và
Ban Tổng Giám đốc. Thành viên Ban kiểm soát gồm 3 thành viên và mỗi nhiệm kỳ
kéo dài 5 năm.
* Ban Tổng Giám đốc:
Tổng Giám đốc là người điều hành và có quyền quyết định cao nhất về tất cả
các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm
trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Các
Phó Tổng Giám đốc là người giúp việc cho Tổng Giám đốc và chịu trách nhiệm
trước Tổng Giám đốc về phần việc được phân công, chủ động giải quyết những
công việc đã được Tổng Giám đốc uỷ quyền và phân công theo đúng chế độ chính
sách của Nhà nước và Điều lệ của Công ty.
* Các phòng ban nghiệp vụ:
Các phòng, ban nghiệp vụ có chức năng tham mưu và giúp việc cho Ban Tổng
Giám đốc, trực tiếp điều hành theo chức năng chuyên môn và chỉ đạo của Ban
Tổng Giám đốc.

Phòng Tổ chức hành
chính: Chức năng:

Tham mưu cho Tổng giám đốc Công ty về công tác tổ chức bộ máy sản xuất
kinh doanh, thực hiện công tác tổ chức, lao động và tiền lương, các chế độ chính
sách liên quan đến người lao động và công tác hành chính quản trị.
32
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nhiệm vụ:
Thực hiện các nhiệm vụ về công tác tổ chức, lao động tiền lương của Công ty.
Theo dõi, giải quyết các chế độ, chính sách đối với người lao động, thực hiện công
tác văn thư lưu trữ, công tác hành chính quản trị của Công ty.

Phòng Tài chính – kế toán:
Chức năng:

Phòng tài chính kế toán là phòng có chức năng tham mưu cho Tổng giám đốc
công tác điều hành công việc về tài chính kế toán. Quản lý tài sản, tiền vốn đáp
ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh đúng Pháp luật.
Nhiệm vụ:
Ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công
ty theo pháp lệnh kế toán thống kê. Thực hiện quản lý tài sản, tiền vốn, thực hiện
các chế độ chi tiêu phù hợp với điều kiện của Công ty và đúng Pháp luật.

Phòng kế hoạch và đầu tư:


Chức năng:
Là phòng có chức năng tham mưu cho Tổng giám đốc Công ty trong lĩnh vực
đầu tư, triển khai, điều hành công tác đầu tư, lập hồ sơ và hoàn thiện các thủ tục
đầu tư phát triển thị trường.
Tham mưu cho Tổng giám đốc công tác lập kế hoạch quản lý, đầu tư, khái
thác tài sản cũng như kế hoạch SXKD của Công ty.
Nhiệm vụ:
Thực hiện các nghiệp vụ, các thủ tục pháp lý về công tác đầu tư. Lập kế hoạch
đầu tư, trang bị tài sản của Công ty.
Lập kế hoạch doanh thu, lợi nhuận hàng năm của Công ty trên cơ sở kế hoạch
của các phòng ban, chi nhánh, văn phòng đại diện đăng ký thực hiện.

Phòng Kinh doanh:
Chức năng:

33
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Là phòng có chức năng tham mưu cho Tổng giám đốc trong lĩnh vực kinh
doanh của Công ty. Tham mưu cho Tổng giám đốc trong việc ký kết các hợp đồng
vận tải hàng hoá, việc tìm kiếm khách hàng, đàm phán, ký kết hợp đồng.
Nhiệm vụ:
Quan hệ với các đơn vị trong và ngoài nước, mở rộng thị trường vận tải, xuất
nhập khẩu hàng hoá. Làm dịch vụ vận tải, dịch vụ kiểm đếm hàng hoá, dịch vụ đại
lý container, dịch vụ môi giới hàng hải v.v…
Lập báo cáo, kế hoạch kinh doanh, tư vấn cho Ban tổng giám đốc trong vấn đề
mở rộng kinh doanh vận tải, kinh doanh kho bãi trong cả nước.

Phòng Thương mại & dịch
vụ: Chức năng:

Tham mưu cho Tổng giám đốc công ty tìm kiếm ký kết hợp đồng, xây dựng
các chiến lược về xuất nhập khẩu hàng hoá trong và ngoài nước.
Nhiệm vụ:
Trực tiếp chỉ đạo, theo dõi, quản lý công tác xuất nhập khẩu và thực hiện công
tác nghiệp vụ ngoại thương, giải quyết các thủ tục với cơ quan nhà nước có liên
quan đến việc xuất nhập khẩu.
Khai thác hệ thống kho ngoại quan của Công ty.

Phòng Marketing:
Chức năng:

Phòng Marketing là phòng chuyên môn nghiệp vụ có chức năng tham mưu,
giúp việc cho ban lãnh đạo Công ty xây dựng chiến lược, kế hoạch dài hạn và ngắn
hạn trong công tác Marketing, chiến lược tiếp thị của Công ty.
Nhiệm vụ:
Nghiên cứu, xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển dài hạn trong lĩnh vực
Marketing.
34
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
tổ chức các sự kiện và quan hệ công chúng cũng như quảng bá tên tuổi, thương
hiệu của công ty đến với khách hàng nhằm xúc tiến bán hàng.
Xác định các phân khúc thị trường và thị trường mục tiêu, lập chiến lược sản
phẩm, phát triển các chương trình & chiến lược định giá, thiết kế & quản lý các
chiến lược kênh thích hợp.
Phối hợp với các phòng ban chuyên môn tham mưu cho lãnh đạo công ty trình
các cơ quan chức năng có thẩm quyền ban hành các quy định, cơ chế hoạt động và
chính sách ưu đãi cho các dự án kinh doanh của Công ty.

Các Chi nhánh trực thuộc Công ty
: Chức năng hoạt động:

Các Chi nhánh, văn phòng đại diện Công ty thực hiện hoạt động kinh doanh
theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Công ty đã được cấp.
Mục tiêu hoạt động của Chi nhánh là chi nhánh được thành lập để huy động và
sử dụng có hiệu quả nguồn vốn của Công ty tại địa bàn chi nhánh hoạt động, cũng
như tạo công ăn việc làm, thu nhập ổn định cho người lao động của Công ty nói
chung và cho người lao động của chi nhánh nói riêng. Đồng thời, thực hiện mục
các mục tiêu mà Công ty đã đề ra tại Điều lệ Công ty.
Nhiệm vụ:
Tổ chức, quản lý đội ngũ cán bộ, công nhân viên Chi nhánh;
Tổ chức tuyển mộ, đào tạo, huấn luyện, đào tạo lại, đào tạo nâng cao chuyên
môn nghiệp vụ, ngoại ngữ cho CBCNV đáp ứng yêu cầu của Công ty theo quy
định của Công ty và Bộ luật lao động;
Thực hiện các dịch vụ chỉ định của Công ty;
Thực hiện các công việc hành chính của Công ty tại khu vực tỉnh và phụ cận;
Hỗ trợ các đơn vị trực thuộc Công ty thực hiện các nhiệm vụ do Công ty giao
tại địa bàn hoạt động của Chi nhánh.
35
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.3. Mục tiêu và các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu:
2.3.1. Mục tiêu hoạt động:
Công ty cổ phần Vinalines Logistics Việt Nam được thành lập để huy động và
sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn cho hoạt động đầu tư, kinh doanh nhằm mục
tiêu thu lợi nhuận tối đa hợp pháp; tạo công ăn việc làm ổn định cho người lao
động; tăng cổ tức cho các cổ đông; đóng góp cho ngân sách Nhà nước và phát triển
Công ty ngày càng lớn mạnh.
2.3.2. Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu:
- Dịch vụ logistics;
- Bốc xếp hàng hoá;
- Lưu giữ hàng hoá trong kho ngoại quan, kho đông lạnh và kho khác;
- Giao nhận hàng hoá nội địa, hàng hoá xuất nhập khẩu;
- Dịch vụ khai thuê hải quan;
- Dịch vụ đại lý tàu biển;
- Dịch vụ đại lý vận tải đường biển, đường bộ, đường sắt, đường hàng không;
- Dịch vụ đại lý container;
- Dịch vụ môi giới hàng hải;
- Dịch vụ kiểm đếm hàng hoá;
- Vận tải hàng hoá, container, hàng hoá siêu trường, siêu trọng bằng đường
bộ, đường sắt, đường biển;
- Vận tải đa phương thức;
- Cho thuê phương tiện, thiết bị chuyên dùng để bốc xếp, bảo quản và
vận chuyển hàng hoá;
- Kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hoá, môi giới thương mại, đại lý mua bán,
ký gửi hàng hoá;
- Dịch vụ tư vấn: vận tải, giao nhận, lưu kho và các dịch vụ khác liên quan
đến hàng hoá;
- Dịch vụ uỷ thác và nhận uỷ thác đầu tư;
- Dịch vụ kho bãi và lưu giữ hàng hóa, kho ngoại quan, kho đông lạnh và
kho khác;
36
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.4. Cơ sở vật chất – kỹ thuật:
* Tài sản:
Hiện tại, công ty đang sở hữu hệ thống xe đảm bảo các chuyến hàng của khách
hàng luôn trong tình trạng đúng tiến độ về thời gian, gian không gian và địa điểm.
Bên cạnh vận chuyển nội địa với các tuyến Hải Phòng – Lào Cai, vận chuyển hàng
từ Hải Phòng Hà Tĩnh, vận chuyển hàng hóa từ Hải Phòng đi các tỉnh biên giới
phía bắc như Lạng Sơn, Cao Bằng Quảng Ninh. Chính vì vậy, đội xe là công cụ
sản xuất trực tiếp của công ty.
Là một trong những công ty logistics hàng đầu tại việt nam, Vinalines Logistics
là đại lý uy tín và được phép hoạt động trong lĩnh vực đại lý hải quan tại Việt Nam.
Hệ thống đại lý hải quan của công ty tập trung ở các cảng biển, các cửa khẩu quan
trọng như tại Hải Phòng, tại Lào Cai, tại Quảng Ninh, tại Lạng Sơn, tại Cao
Bằng… Công ty CP Vinalines Logistics Việt Nam
Hiện nay, trụ sở chính của công ty toạ lạc tại địa chỉ Phòng 405, tầng 4, tòa nhà
Ocean Park, số 1 Đào Duy Anh, Phường Phương Mai, Quận Đống Đa, TP Hà Nội..
. Các phòng làm việc được trang bị máy tính để bàn và laptop và các dụng cụ làm
việc. Ngoài ra, để đảm bảo cho quá trình hoạt động của công ty, công ty có các chi
nhánh tại Hải Phòng, Quảng Ninh, TP. HCM,… và các văn phòng đại diện tại
Móng Cái – Quảng Ninh, Lạng Sơn, sân bay quốc tế Nội Bài, Hà Tĩnh, bãi
container diện tích 7000m2
tại Hải Phòng với các thiết bị xe nâng, RTG, RSD và
hệ thống quản lý khai thác kho bãi hiện đại; ICD Lào Cai đặt vị trí tại lô F9-F10,
F11-F12 Khu công nghiệp Đông Phố Mới, thành phố Lào Cai, cách cửa khẩu quốc
tế Lào Cai 4km, với khả năng thông quan hàng hóa đạt công suất 130.000 -
300.000 teu/ năm…
Dưới đây là bảng kê năng lực một số thiết bị và hàng tồn kho tối thiểu tại văn
phòng của công ty:
Bảng 2.1. Một số thiết bị và hàng tồn kho tối thiểu tại văn phòng của công ty
STT Tên vật tư, thiết bị
Đơn vị
tính
Số
lượng
Năng
lực
Tình trạng
37
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
VĂN PHÒNG TRỤ SỞ
CÔNG TY
1 Máy tính để bàn cái 5 Tốt Đang sử dụng
2 Laptop cái 30 Tốt Đang sử dụng
3 Bàn cái 20 Tốt Đang sử dụng
4 Ghế cái 50 Tốt Đang sử dụng
5 Ghế sofa bộ 1 Tốt Đang sử dụng
6 Tủ, kệ lưu hồ sơ cái 10 Tốt Đang sử dụng
7
Các vật dụng, văn phòng
phẩm đi kèm khác
Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính Công ty cổ phần Vinalines Logistics
* Vốn :
Vốn điều lệ của Công ty là 142.121.300.000 đồng. Công ty luôn tìm phương án
tăng vốn, kịp thời bổ sung vốn đầu tư phát triển đảm bảo sử dụng vốn an toàn, hiệu
quả, tuân thủ quy định pháp luật hiện hành.
2.5. Tình hình lao động của công ty:
2.5.1. Số lượng người lao động trong công ty:
Số lượng người lao động trong Công ty đến 30/05/2020 là 174 người.
Trong đó, cơ cấu trình độ lao động như sau:
Bảng biểu 8: Cơ cấu trình độ lao động
38
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
STT
Trình Số lượng
độ (người)
1 Trình độ trên Đại học 05
2 Trình độ Đại học 94
3 Trình độ cao đẳng, trung cấp 34
4 Trình độ lao động nghề 41
Cộng 174
2.5.2 Chính sách đào tạo, lương thưởng, trợ cấp, ...

Chính sách tuyển dụng, đào tạo:

Mục tiêu tuyển dụng của Công ty là thu hút người lao động có năng lực và trình
độ đáp ứng nhu cầu nâng cao chất lượng sản phẩm và mở rộng hoạt động kinh
doanh. Tùy theo từng vị trí cụ thể mà Công ty đề ra những tiêu chuẩn tuyển dụng
nhất định, song tất cả chức danh đều phải đáp ứng được các yêu cầu cơ bản có
trình độ chuyên môn phù hợp có ý thức phát triển nghề nghiệp và có tinh thần tập
thể cao. Các cán bộ quản lý phải có bằng cấp, có kiến thức chuyên ngành vững
chắc, kinh nghiệm công tác phong phú, đặc biệt đề cao tính chủ động, sáng tạo
trong công việc và năng lực tổ chức, quản lý, lãnh đạo nhóm.
Công ty luôn chú ý đến công tác phát triển nguồn nhân lực: cử cán bộ tham gia
các lớp học bồi dưỡng để nâng cao trình độ nghiệp vụ của CBCNV. Công ty cũng
thường mở các lớp học về an toàn lao động cho toàn bộ người lao động trong
doanh nghiệp. Công ty cũng đặc biệt coi trọng và khuyến khích quá trình tự học
hỏi để nâng cao kỹ năng của mỗi cán bộ công nhân viên (CBCNV) và luôn tạo
điều kiện để CBCNV có cơ hội tiếp xúc và tích lũy kinh nghiệm thực tế trong quá
trình công tác.

Chính sách lao động, lương, thưởng, trợ cấp…:

Công ty tổ chức làm việc theo thời gian quy định của pháp luật. Khi có yêu cầu
về tiến độ công việc, hay yêu cầu đi công tác, Công ty đều có chính sách đãi ngộ
thỏa đáng đảm bảo quyền lợi cho người lao động theo quy định của Nhà Nước.
Nghỉ lễ, tết, ốm đau, thai sản: CBCNV được nghỉ lễ, tết theo quy định của Bộ
luật lao động. Các chế độ trợ cấp trong thời gian nghỉ ốm, nghỉ thai sản và các trợ
39
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
cấp khác … cũng được đảm bảo đầy đủ theo quy định của Nhà Nước.
Công ty đã xây dựng quy chế trả lương, thưởng phù hợp với vị trí công việc
kinh nghiệm và trình độ chuyên môn của mỗi CBCNV nhằm ghi nhận đúng năng
lực và kết quả công việc của từng cá nhân, đồng thời tạo động lực khuyến khích
người lao động phát huy năng lực, trách nhiệm để nâng cao năng suất, chất lượng
và hiệu quả công việc, góp phần nâng cao giá trị gia tăng cho các hoạt động của
Công ty.
Hàng năm, Công ty tổng kết và tiến hành tuyên dương khen thưởng xứng đáng
cho các tập thể và cá nhân có thành tích và đóng góp xuất sắc.
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VINALINES
LOGISTICS GIAI ĐOẠN 2017 – 2019.

More Related Content

Similar to Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Vinalines Logistics.doc

Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Th...
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Th...Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Th...
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Th...sividocz
 
Khóa Luận Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả K...
Khóa Luận Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả K...Khóa Luận Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả K...
Khóa Luận Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả K...sividocz
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty
Nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty Nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty
Nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty Luanvantot.com 0934.573.149
 
Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty TNHH Marine Sky ...
Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty TNHH Marine Sky ...Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty TNHH Marine Sky ...
Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty TNHH Marine Sky ...luanvantrust
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động với việc nâng ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động với việc nâng ...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động với việc nâng ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động với việc nâng ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Vinalines Logistics.doc (20)

Phân tích tình hình nhập khẩu các thiết bị tại Công ty Công Nghệ Hồng Cơ.docx
Phân tích tình hình nhập khẩu các thiết bị tại Công ty Công Nghệ Hồng Cơ.docxPhân tích tình hình nhập khẩu các thiết bị tại Công ty Công Nghệ Hồng Cơ.docx
Phân tích tình hình nhập khẩu các thiết bị tại Công ty Công Nghệ Hồng Cơ.docx
 
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Th...
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Th...Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Th...
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Th...
 
Khóa Luận Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả K...
Khóa Luận Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả K...Khóa Luận Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả K...
Khóa Luận Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả K...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty dịch vụ cảng Hải Phòng.doc
Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty dịch vụ cảng Hải Phòng.docNâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty dịch vụ cảng Hải Phòng.doc
Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty dịch vụ cảng Hải Phòng.doc
 
Phân tích hoạt động nhập khẩu của công ty Lâm Quang Đại.docx
Phân tích hoạt động nhập khẩu của công ty Lâm Quang Đại.docxPhân tích hoạt động nhập khẩu của công ty Lâm Quang Đại.docx
Phân tích hoạt động nhập khẩu của công ty Lâm Quang Đại.docx
 
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Thương Mại và Xây Dựng Đông ...
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Thương Mại và Xây Dựng Đông ...Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Thương Mại và Xây Dựng Đông ...
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Thương Mại và Xây Dựng Đông ...
 
Phân tích hoạt động nhập khẩu của công ty Lâm Quang Đại.docx
Phân tích hoạt động nhập khẩu của công ty Lâm Quang Đại.docxPhân tích hoạt động nhập khẩu của công ty Lâm Quang Đại.docx
Phân tích hoạt động nhập khẩu của công ty Lâm Quang Đại.docx
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty Bia - Rượu - Nước giải khát Hà ...
Nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty Bia - Rượu - Nước giải khát Hà ...Nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty Bia - Rượu - Nước giải khát Hà ...
Nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty Bia - Rượu - Nước giải khát Hà ...
 
Phát triển thị trường mặt hàng thang máy của công ty Kone Việt Nam.doc
Phát triển thị trường mặt hàng thang máy của công ty Kone Việt Nam.docPhát triển thị trường mặt hàng thang máy của công ty Kone Việt Nam.doc
Phát triển thị trường mặt hàng thang máy của công ty Kone Việt Nam.doc
 
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Thương mại VIC.doc
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Thương mại VIC.docHoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Thương mại VIC.doc
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Thương mại VIC.doc
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty
Nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty Nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty
Nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty
 
Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty TNHH Marine Sky ...
Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty TNHH Marine Sky ...Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty TNHH Marine Sky ...
Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty TNHH Marine Sky ...
 
Báo cáo Giải pháp hoàn thiện hoạt động xuất khẩu của công ty cổ phần mai thàn...
Báo cáo Giải pháp hoàn thiện hoạt động xuất khẩu của công ty cổ phần mai thàn...Báo cáo Giải pháp hoàn thiện hoạt động xuất khẩu của công ty cổ phần mai thàn...
Báo cáo Giải pháp hoàn thiện hoạt động xuất khẩu của công ty cổ phần mai thàn...
 
Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất.docx
Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất.docxCông Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất.docx
Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất.docx
 
Đề Tài Phát Triển Hợp Tác Xã Trên Địa Bàn Thị Xã Quảng Yên.doc
Đề Tài Phát Triển Hợp Tác Xã Trên Địa Bàn Thị Xã Quảng Yên.docĐề Tài Phát Triển Hợp Tác Xã Trên Địa Bàn Thị Xã Quảng Yên.doc
Đề Tài Phát Triển Hợp Tác Xã Trên Địa Bàn Thị Xã Quảng Yên.doc
 
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Xúc Tiến Tại Công Ty Giày Bình Định.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Xúc Tiến Tại Công Ty Giày Bình Định.docxBáo Cáo Thực Tập Hoạt Động Xúc Tiến Tại Công Ty Giày Bình Định.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Xúc Tiến Tại Công Ty Giày Bình Định.docx
 
Phát triển thị trường mặt hàng thực phẩm thiết yếu của công ty thương mại Tân...
Phát triển thị trường mặt hàng thực phẩm thiết yếu của công ty thương mại Tân...Phát triển thị trường mặt hàng thực phẩm thiết yếu của công ty thương mại Tân...
Phát triển thị trường mặt hàng thực phẩm thiết yếu của công ty thương mại Tân...
 
Khóa luận tốt nghiệp khoa Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp khoa Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, 9 điểm.docKhóa luận tốt nghiệp khoa Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, 9 điểm.doc
Khóa luận tốt nghiệp khoa Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, 9 điểm.doc
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Xuất nhập khẩu Thủy sản Quảng Ninh.doc
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Xuất nhập khẩu Thủy sản Quảng Ninh.docNâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Xuất nhập khẩu Thủy sản Quảng Ninh.doc
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Xuất nhập khẩu Thủy sản Quảng Ninh.doc
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động với việc nâng ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động với việc nâng ...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động với việc nâng ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động với việc nâng ...
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤ (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docxDanh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx
 
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docxDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
 
Danh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docx
Danh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docxDanh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docx
Danh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docx
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docxKho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
 
200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx
 
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docxDanh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docxKho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
 
180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docxDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docx
 
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
 
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docxTop 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
 
201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
 
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docxKho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
 
211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx
211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx
211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...
 
The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...
The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...
The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...
 
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docxCơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docx
 

Recently uploaded

Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpQuản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpaminh0502
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnKabala
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnKabala
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt NamNhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Namlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf4pdx29gsr9
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy PhươngLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phươnglamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Recently uploaded (20)

Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpQuản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
 
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft WordTrích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt NamNhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy PhươngLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
 
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 

Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Vinalines Logistics.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TÊN ĐỀ TÀI: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VINALINES LOGISTICS GIAI ĐOẠN 2017 - 2019 GVHD: ThS. MAI VĂN THÀNH SVTH: HUỲNH NGUYỄN THẢO NGUYÊN TP. Hồ Chí Minh, năm
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 4 1. Lý do chọn đề tài (Tính cấp thiết của đề tài): ..................................................... 4 2. Mục đích của đề tài: ........................................................................................... 5 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ..................................................................... 5 4. Phương pháp nghiên cứu: ................................................................................... 6 5. Kết cấu của đề tài: .............................................................................................. 6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN ............................................................................. 7 1.1. Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: ........................................ 7 1.1.1. Khái niệm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: ................................... 7 1.1.2. Bản chất kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: ..................................... 7 1.1.3. Ý nghĩa của phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: ................. 8 1.2. Sự cần thiết phải nâng cao kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: ................................................................................................................... 9 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: ....................................................................................................... 10 1.3.1. Các nhân tố bên ngoài: ............................................................................ 10 1.3.2. Các nhân tố bên trong:............................................................................. 12 1.4. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh: .................................. 15 1.4.1. Sản lượng: ............................................................................................... 15 1.4.2. Chi phí: ................................................................................................... 16 1.4.3. Doanh thu:............................................................................................... 17 1.4.4. Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận: ............................................................... 18 1.4.4.1. Lợi nhuận: ............................................................................................ 18 1.4.4.2. Tỷ suất lợi nhuận: ................................................................................. 19 1
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.4.4.2.1 Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS): ............................................... 19 1.4.4.2.2 Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA): ............................................ 20 1.4.4.2.3 Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE): ...................................... 20 1.5. Phương pháp đánh giá: ............................................................................... 21 1.5.1. Phương pháp so sánh: .............................................................................. 21 1.5.2. Phương pháp thay thế liên hoàn: ............................................................. 23 1.5.3. Phương pháp số chênh lệch: .................................................................... 25 1.5.4. Phương pháp cân đối: .............................................................................. 26 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VINALINES LOGISTICS .............................................................................................................................. 28 2.1. Lịch sử hình thành: ..................................................................................... 28 2.2. Cơ cấu tổ chức – chức năng, nhiệm vụ phòng ban:..................................... 30 2.2.1. Cơ cấu tổ chức: ....................................................................................... 30 2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ phòng ban: ............................................................ 31 2.3. Mục tiêu và các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu: ............................................ 36 2.3.1. Mục tiêu hoạt động: ................................................................................ 36 2.3.2. Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu: ........................................................... 36 2.4. Cơ sở vật chất – kỹ thuật: ........................................................................... 37 2.5. Tình hình lao động của công ty: ................................................................. 38 2.5.1. Số lượng người lao động trong công ty: .................................................. 38 2.5.2 Chính sách đào tạo, lương thưởng, trợ cấp, ..............................................39  Chính sách tuyển dụng, đào tạo: ................................................................ 39 CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VINALINES LOGISTICS GIAI ĐOẠN 2017 – 2019. .........................................................................................................40 2
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3.1. Đánh giá chung kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty:...................................42 3.2. Đánh giá tình hình thực hiện chỉ tiêu sản lượng đạt được của Công ty :.......45 3.3. Đánh giá tình hình thực hiện tổng chi phí của Công ty:..........................................50 3.4. Đánh giá tình hình thực hiện doanh thu theo nội dung kinh tế của Công ty: 54 3.5. Đánh giá tình hình thực hiện lợi nhuận và tỷ số lợi nhuận của Công ty:.......59 3.5.1. Đánh giá tình hình thực hiện lợi nhuận của Công ty:............................................59 3.5.2 Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty thông qua các tỷ số lợi nhuận:.......................................................................................................................................................63 3.5.2.1. Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản:..................................................................................63 3.5.2.2. Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu: .....................................................................................66 3.5.2.3. Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu:.........................................................................69 TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................................................74 3
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài (Tính cấp thiết của đề tài): Công ty Cổ Phần Vinalines Logistics là một trong những thành viên của Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam, ra đời nhằm đáp ứng một cách toàn diện các chiến lược phát triển dịch vụ logistics của Công ty mẹ trên phạm vi trong và ngoài nước. Tổng công ty Hàng hải Việt Nam được thành lập theo Quyết định số 250/TTg của Thủ tướng Chính phủ, trên cơ sở sắp xếp lại một số doanh nghiệp vận tải biển, bốc xếp và dịch vụ hàng hải do Cục Hàng hải Việt Nam và Bộ Giao thông vận tải quản lý. Hoạt động theo điều lệ về tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Hàng hải Việt Nam do Chính phủ phê chuẩn tại Nghị định số 79/CP ngày 22/11/1995. Tổng công ty Hàng hải Việt Nam đã và đang đóng vai trò chủ đạo trong ngành kinh tế biển của Việt Nam, đóng góp đáng kể vào sự phát triển của nền kinh tế đất nước. Trải qua 8 năm hoạt động và phát triển Công ty đã dần khẳng định vai trò của mình trong mảng dịch vụ logistics, xây dựng được mạng lưới hoạt động tại các thị trường lớn trong nước như: Hà Nội, Hải Phòng, Hà Tĩnh, Hồ Chí Minh…tại các cửa ngõ thông thương như Lào Cai, Móng Cái, Lạng Sơn, Nội Bài…triển khai mở rộng và tìm hiểu thị trường quốc tế: Trung Quốc, Nhật Bản, Lào, Campuchia… Công ty đã phát triển và khai thác hiệu quả các cảng đang quản lý ở những vị trí chiến lược và đóng vai trò quan trọng đối với việc phát triển kinh tế vùng tại ba miền Bắc, Trung, Nam và giữ vai trò huyết mạch trong tổng thể mạng lưới giao thông vận tải quốc gia. Với sự tăng trưởng nguồn hàng, sự thay đổi của điều kiện vận tải và môi trường cạng tranh khốc liệt từ các doanh nghiệp trong và ngoài nước theo cơ chế thị trường; để tiếp tục tồn tại, phát triển thì việc cơ cấu lại thành phần đội tàu vận 4
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 tải là vô cùng cần thiết, mang ý nghĩa sống còn đối với Công ty Cổ Phần Vinalines Logistics. Đây vừa là cơ hội để phát triển và mở rộng Công ty vừa là thách thức đối với ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ công nhân viên công ty. Vì thế, em chọn đề tài luận văn tốt nghiệp : “ Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Vinalines Logistics giai đoạn 2017 – 2019 ” vừa mang ý nghĩa khoa học đồng thời cũng có ý nghĩa thực tiễn rất cao. 2. Mục đích của đề tài: Mục đích của đề tài là nhằm đưa ra những lý luận chung về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp, làm rõ được ý nghĩa và mục tiêu tăng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,thấy được những yếu tố quyết định cũng như các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Phản ánh thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Vinalines Logistics. Từ đó, đánh giá được hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh cần khắc phục nhằm hiểu được các nguyên nhân tác động đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Logistics Vinalines nói riêng và các doanh nghiệp trong ngành nói chung. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu: Quá trình kinh doanh và kết quả kinh doanh của công ty từ năm 2017 – 2019. Số liệu nghiên cứu đươc thu nhập từ phòng kinh doanh, phòng tài chính – kế toán của công ty. Phạm vi nghiên cứu: đề tài tập trung nghiên cứu trong phạm vi sau:  Về thời gian : giai đọan 2017 – 2019.  5
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864  Về không gian : đề tài sẽ tập trung thu thập, phân tích các số liệu chủ yếu về tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Vinalines Logistics.  4. Phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp quan sát, mô tả, phân tích. - Phương pháp định tính và định lượng. 5. Kết cấu của đề tài: Đề tài gồm các nội dung chính như sau: - Phần mở đầu - Phần nội dung gồm 04 chương: + Chương 1: Cơ sở lý luận. + Chương 2: Giới thiệu về Công ty cổ phần Vinalines Logistics. + Chương 3: Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Vinalines Logistics giai đoạn 2017 – 2019. + Kết luận. 6
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN 1.1. Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: 1.1.1. Khái niệm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh là những gì mà doanh nghiệp đạt được sau một quá trình sản xuất kinh doanh nhất định, kết quả là mục tiêu cần thiết của mỗi doanh nghiệp. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh có thể là những đại lượng cụ thể có thể định lượng cân đong đo đếm được cũng có thể là những đại lượng chỉ phản ánh được mặt chất lượng hoàn toàn có tính chất định tính như thương hiệu, uy tín, sự tín nhiệm của khách hàng về chất lượng sản phẩm. Chất lượng bao giờ cũng là mục tiêu của doanh nghiệp. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là sự chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh = Doanh thu thuần – (Giá vốn hàng bán + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp) 1.1.2. Bản chất kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: - Những sản phẩm này phải phù hợp với lợi ích kinh tế và trình độ văn minh của tiêu dùng xã hội hay nói cách khác, nó phải được người tiêu dùng chấp nhận. - Như vậy, để được coi là kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, thì phải thoả mãn các yêu cầu sau:  Phải là thành quả lao động do lao động của doanh nghiệp đó làm ra.    Phải là sản phẩm hữu ích.    Được tính trong một khoảng thời gian nào đó: một ngày, một tháng, một quí hoặc cả năm. 
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 7
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.1.3. Ý nghĩa của phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Phân tích hoạt đông kinh doanh là công cụ để phát triển những khả năng tiềm ẩn trong kinh doanh và còn là công cụ để cái tiến cơ chế trong kinh doanh. Bất kỳ hoạt động kinh doanh trong các điều kiện khác nhau như thế nào đi nữa cũng có tiềm ẩn, những khả năng chưa được phát hiện, chỉ thông qua phân tích hoạt động kinh doanh mới phát hiện được. Từ đó ta sẽ có cách khai thác để mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn, thông qua phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ta sẽ thấy rõ nguyên nhân và nguồn gốc phát sinh của các vấn đề, từ đó có những giải pháp thích hợp để cải tiến trong hoạt động quản lý để mang lại hiệu quả tốt hơn. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng để có thể đề ra các quyết định kinh doanh. Thông qua các tài liệu, số liệu phân tích cho phép các nhà doanh nghiệp nhận thức đúng đắn về khả năng, các mặt mạnh yếu của doanh nghiệp mình. Đây là cơ sở để doanh nghiệp đưa ra các quyết đinh đúng đắn cho các chiến lược kinh doanh. Phân tích hoạt động kinh doanh như một ngành khoa học, nó nghiên cứu các phương pháp có hệ thống và tìm ra các giải pháp áp dụng vào doanh nghiệp. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là biện pháp quan trọng để đề phòng rủi ro trong kinh doanh. Để kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh đạt được hiệu quả như mong muốn, doanh nghiệp phải thường xuyên phân tích hoạt động kinh doanh, dựa trên tài liệu có được, có thể dự đoán các điều kiện kinh doanh trong thời gian sắp đến, từ đó đề ra các chiến lược kinh doanh thật phù hợp với tình hình. Ngoài việc phân tích các điều kiện bên trong doanh nghiệp như tài chính, lao động vật tư,… doanh nghiệp còn phải quan tâm phân tích các điều kiện tác động bên ngoài như khách hàng, thị trường, đối thủ cạnh tranh,… dự đoán các rủi ro có thể xảy ra và các phương án phòng ngừa trước khi xảy ra. 8
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.2. Sự cần thiết phải nâng cao kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: Sản xuất ra cái gì, như thế nào, cho ai sẽ không thành vấn đề nếu nguồn tài nguyên không hạn chế. Người ta có thể sản xuất ra vô tận hàng hoá, sử dụng thiết bị máy móc, nguyên vật liệu, lao động ,một cách không cần tính toán, không cần suy nghĩ cũng chẳng sao nếu nguồn tài nguyên là vô tận. Nhưng thực tế, mọi nguồn tài nguyên trên trái đất như đất đai, khoáng sản, hải sản,.... là một phạm trù hữu hạn và ngày càng khan hiếm cạn kiệt do con người khai thác và sử dụng chúng không đúng cách. Trong khi đó một mặt dân cư ở từng vùng, từng quốc gia và toàn thế giới ngày càng tăng và tốc độ tăng dân số cao làm cho nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao, không có giới hạn, nhu cầu tiêu dùng vật phẩm của con người lại là phạm trù không có giới hạn. Do vật liệu, của cải khan hiếm lại càng khan hiếm và ngày càng khan hiếm theo nghĩa tuyệt đối lẫn tương đối. Thực ra khan hiếm mới chỉ là điều kiện cần của sự lựa chọn kinh tế nó buộc con người phải lựa chọn kinh tế. Càng ngược trở lại đây, tổ tiên ta càng không phải lựa chọn kinh tế vì lúc đó dân cư còn ít mà của cải trên trái đất lại phong phú đa dạng. Khi đó loài người chỉ chú ý đến phát triển kinh tế theo chiều rộng. Tăng trưởng kết quả sản xuất kinh doanh trên cơ sở gia tăng các yếu tố sản xuất, tư liệu lao động đất đai... Trong cơ chế thị trường, việc giải quyết ba vấn đề kinh tế sản xuất cái gì, sản xuất cho ai và sản xuất như thế nào được quyết định theo quan hệ cung cầu, giá cả thị trường, cạnh tranh và hợp tác, doanh nghiệp phải tự đưa ra chiến lược kinh doanh và chịu trách nhiệm với kết quả kinh doanh của mình, lúc này mục tiêu lợi nhuận trở thành mục tiêu quan trọng mang tính chất quyết định. Trong điều kiện khan hiếm các nguồn lực thì việc nâng cao kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là tất yếu đối với mọi doanh nghiệp. Mặt khác doanh nghiệp còn chịu sự cạnh tranh khốc liệt, để tồn tại và phát triển được, phương châm của các doanh nghiệp luôn phải là không ngừng nâng cao chất lượng và năng suất lao động, dẫn đến việc tăng năng suất là điều tất yếu. 9
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: 1.3.1. Các nhân tố bên ngoài: * Nguồn hàng và cơ cấu nguồn hàng: Để có nguồn hàng tốt và ổn định, doanh nghiệp phải tổ chức công tác tạo nguồn. Tổ chức công tác tạo nguồn là toàn bộ những hoạt động nghiệp vụ nhằm tạo ra nguồn hàng để doanh nghiệp đảm bảo cung ứng đầy đủ, kịp thời, đồng bộ, đúng chất lượng, quy cách, cỡ loại,…cho các nhu cầu của khách hàng. Có thể nói khâu quyết định khối lượng hàng hóa quay vòng trong kho bãi, cũng như tính ổn định và kịp thời của việc cung ứng của doanh nghiệp phần lớn phụ thuộc vào công tác tạo nguồn hàng. Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt và sự biến động nhanh, mạnh các nhu cầu trên thị trường, việc tạo nguồn hàng của doanh nghiệp đòi hỏi phải nhanh, nhạy, phải có tầm nhìn xa, quan sát rộng và thấy được xu hướng phát triển của nhu cầu khách hàng. Tạo nguồn hàng là công việc phải đi trước một bước, bởi lẽ khi có nhu cầu của khách hàng xuất hiện, doanh nghiệp phải có kho bãi ở các điểm cung ứng để đáp ứng cho nhu cầu của khách hàng. * Hệ thống giao thông kết nối: Kết cấu hạ tầng cảng biển xưa nay được coi là xương sống của vận tải biển, đặc biệt từ khi container xuất hiện và logistics ra đời. Cảng biển trở thành trung tâm kết nối mạng lưới giao thông quốc gia với thế giới bên ngoài, là nơi diễn ra hoạt động sầm uất của đa phương thức vận tải mà logistics là động lực thúc đẩy. Để logistics phát triển tốt và hoạt động dịch vụ ở các cảng biển đạt hiệu quả cao, tăng “giá trị gia tăng” cho logistics và cảng biển cần thiết phải đồng bộ hóa kết cấu hạ tầng cảng biển. Nhìn chung hệ thống giao thông Việt Nam đang thiếu và yếu kém so với yêu cầu phát triển đất nước cũng như logistics. Điểm nổi bật là cầu đường còn đang dưới tiêu chuẩn qui định để bảo đảm tải trọng cho xe container lưu thông, chưa kết nối tốt hệ thống giao thông nội địa với các cảng biển nước sâu, cảng biển là cửa 10
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ngõ giao thương quốc tế và hiệu quả sử dụng đa phương thức vận tải trong giao thông còn thấp. * Hệ thống cơ chế chính sách: Theo định nghĩa của Ngân hàng Thế giới (WB), hoạt động kho vận bao gồm cơ sở hạ tầng (cảng, bến bãi, đường bộ, đường sắt); vận hành (kho bãi, trung tâm phân phối, xe tải, tàu, thuyền); dịch vụ (giao nhận hàng hóa, bốc xếp và hải quan). Mục tiêu của những hoạt động này là vận chuyển hàng hóa từ điểm khởi đầu đến điểm tiêu thụ nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng. Hoạt động xuất khẩu của Việt Nam có tỷ trọng kho vận đặc biệt cao do hàng hóa xuất khẩu nước ta có hàm lượng nhập khẩu nguyên liệu cao. Ước tính 70-80% giá trị hàng may mặc xuất khẩu của Việt Nam là giá trị nguyên liệu, phụ kiện nhập khẩu. Con số tương ứng của mặt hàng giày dép xuất khẩu là 50%. Với đặc thù này, Việt Nam được đánh giá là quốc gia có thế mạnh về phát triển lĩnh vực kho vận nhờ tuyến bờ biển dài hơn 3.260 km, với nhiều vị trí quan trọng trong vận tải hàng hải quốc tế, 49 cảng biển và gần 250.000 km đường bộ. Ngành khai thác cảng biển hiện nay cùng lúc chịu sự quản lý bởi nhiều bộ, ban, ngành như Bộ Giao thông-Vận tải, Bộ Công Thương, Tổng cục Hải quan. Chính vì có nhiều cơ quan quản lý nên đã nảy sinh nhiều luật và quy định, từ đó dẫn đến nhiều cách hiểu, triển khai, thực thi khác nhau, thậm chí chồng chéo, dẫm đạp nhau giữa các địa phương và trung ương. Sự bất hợp lý này đã khiến việc thực hiện thủ tục hải quan xuất, nhập khẩu tốn rất nhiều thời gian. Và từ đây xảy ra tình trạng các chủ hàng, nhà cung cấp dịch vụ kho vận phải trả một khoản phí bôi trơn để giảm thiểu thời gian trễ xuất, nhập khẩu và vận chuyển trong chuỗi cung ứng. Hiện nay, hệ thống chính sách – chế độ áp dụng cho ngành khai thác cảng biển Việt Nam mặc dù đã có nhiều điều chỉnh, bổ sung trong các giai đoạn khác nhau, nhưng nhìn chung không đồng bộ, chưa hoàn chỉnh và còn nhiều bất hợp lý, không những không bảo vệ, khuyến khích phát triển ngành mà còn gây khó khăn, trở ngại làm hạn chế khả năng kinh doanh và sức cạnh tranh của các cảng Việt Nam. 11
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 * Sự cạnh tranh: Năng lực cạnh tranh về ngành khai thác cảng biển ở Việt Nam đã có những tiến bộ đáng kể từ năm 2007 đến nay. Chính phủ Việt Nam đã đưa ra những quy hoạch tổng thể cho ngành khai thác cảng biển. Theo đó, Chính phủ đang kêu gọi đầu tư từ các khu vực kinh tế tư nhân dưới các hình thức xây dựng – vận hành – chuyển giao, đối tác công-tư,... Khi gia nhập vào Tổ chức Thương mại Quốc tế (WTO) vào năm 2007, Việt Nam đã cam kết mở cửa một số phân khúc của ngành ngành khai thác cảng biển: dịch vụ xếp dỡ container; dịch vụ kho bãi; dịch vụ giao nhận vận tải; các dịch vụ khác (bao gồm: kiểm tra vận đơn; giám định hàng hóa, dịch vụ lấy mẫu và xác định trọng lượng; dịch vụ nhận hàng; dịch vụ chuẩn bị chứng từ vận tải). Trong các mảng đó, các nhà đầu tư nước ngoài phải thành lập liên doanh với số vốn tối đa từ 50% đến 51%. Tuy nhiên, theo cam kết WTO, từ ngày 11 tháng 1 năm 2014, các mảng của ngành khai thác cảng biển sau sẽ được mở cửa hoàn toàn cho các công ty nước ngoài: dịch vụ kho bãi, dịch vụ giao nhận và các dịch vụ khác. Thị trường kho vận Việt Nam dự kiến sẽ trở nên khốc liệt hơn cho các doanh nghiệp trong nước. 1.3.2. Các nhân tố bên trong: Ngoài các nhân tố với sự ảnh hưởng như đã nói ở trên, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được quyết định bởi các nhân tố bên trong doanh nghiệp, đây là các yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp tới kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. * Bộ máy quản trị doanh nghiệp: Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được chỉ đạo bởi bộ máy quản trị của doanh nghiệp. Tất cả mọi hoạt động của doanh nghiệp từ quyết định mặt hàng kinh doanh, kế hoạch sản xuất, quá trình sản xuất, huy động nhân sự, kế hoạch, chiến lược tiêu thụ sản phẩm, các kế hoạch mở rộng thị trường, các công việc kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh các quá trình trên, các biện pháp cạnh tranh, 12
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 các nghĩa vụ với nhà nước. Vậy sự thành công hay thất bại trong sản xuất kinh doanh của toàn bộ doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào vai trò điều hành của bộ máy quản trị . Bộ máy quản trị hợp lý, xây dựng một kế hoạch sản xuất kinh doanh khoa học phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp, có sự phân công, phân nhiệm cụ thể giữa các thành viên trong bộ máy quản trị, năng động nhanh nhạy nắm bắt thị trường, tiếp cận thị trường bằng những chiến lược hợp lý, kịp thời nắm bắt thời cơ, yếu tố quan trọng là bộ máy quản trị bao gồm những con người tâm huyết với hoạt động của công ty sẽ đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đạt kết quả cao. Doanh nghiệp là một tổng thể, hoạt động như một xã hội thu nhỏ trong đó có đầy đủ các yếu tố kinh tế, xã hội, văn hoá và cũng có cơ cấu tổ chức nhất định. Cơ cấu tổ chức có ảnh hưởng rất lớn đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Cơ cấu tổ chức là sự sắp xếp các phòng ban, các chức vụ trong doanh nghiệp, sự sắp xếp này nếu hợp lý, khoa học, các thế mạnh của từng bộ phận và của từng cá nhân được phát huy tối đa thì hiệu quả công việc là lớn nhất, khi đó không khí làm việc hiệu quả bao trùm cả doanh nghiệp. Không phải bất lỳ một doanh nghiệp nào cũng có cơ cấu tổ chức hợp lý và phát huy hiệu quả ngay, việc này cần đến một bộ máy quản trị có trình độ và khả năng kinh doanh, thành công trong cơ cấu tổ chức là thành công bước đầu trong kế hoạch kinh doanh. Ngược lại nếu cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp bất hợp lý, có sự chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ không rõ ràng, các bộ phận hoạt động kém hiệu quả, không khí làm việc căng thẳng cạnh tranh không lành mạnh, tinh thần trách nhiệm và ý thức xây dựng tổ chức bị hạn chế thì kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ không cao. * Lao động và vốn: Con người điều hành và thực hiện các hoạt động của doanh nghiệp, kết hợp các yếu tố sản xuất tạo ra của cải vật chất và dịch vụ cho xã hội, để doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả thì vấn đề quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp là vấn đề lao 13
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 động. Công tác tuyển dụng được tiến hành nhằm đảm bảo trình độ và tay nghề của người lao động. Có như vậy thì kế hoạch sản xuất và nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh mới thực hiện được. Có thể nói chất lượng lao động là điều kiện cần để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh và công tác tổ chức lao động hợp lý là điều kiện đủ để doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh có kết quả cao. Trong quá trình sản xuất kinh doanh lực lượng lao động của doanh nghiệp có thể có những sáng tạo khoa học và có thể áp dụng vào hoạt động sản xuất nhằm nâng cao kết quả sản xuất kinh doanh. Lực lượng lao động tạo ra những sản phẩm (dịch vụ) có kiểu dáng và tính năng mới đáp ứng thị hiếu thị trường làm tăng lượng hàng hoá dịch vụ tiêu thụ được của doanh nghiệp, tăng doanh thu làm cơ sở nâng cao kết quả kinh doanh. Lực lượng lao động là nhân tố quan trọng liên quan trực tiếp đến năng suất lao động, trình độ sử dụng các nguồn lực khác như vốn, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu nên tác động trực tiếp đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngày nay hàm lượng khoa học kỹ thuật kết tinh trong sản phẩm ngày càng lớn đòi hỏi người lao động phải có một trình độ nhất định để đáp ứng được các yêu cầu đó, điều này phần nào cũng nói lên tầm quan trọng của nhân tố lao động. Bên cạnh nhân tố lao động của doanh nghiệp thì vốn cũng là một đầu vào có vai trò quyết định đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có khả năng tài chính không những chỉ đảm bảo cho doanh nghiệp duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định mà còn giúp cho doanh nghiệp đầu tư đổi mới trang thiết bị tiếp thu công nghệ sản xuất hiện đại hơn nhằm làm giảm chi phí, nâng cao những mặt có lợi, khả năng tài chính còn nâng cao uy tín của doanh nghiệp, nâng cao tính chủ động khai thác và sử dụng tối ưu đầu vào. * Ứng dụng khoa học kỹ thuật và công nghệ thông tin: Doanh nghiệp phải biết luôn tự làm mới mình bằng cách tự vận động và đổi mới, du nhập những tiến bộ khoa học kỹ thuật thời đại liên quan đến lĩnh vực sản xuất của doanh nghiệp mình. Vấn đề này đóng một vai trò hết sức quan trọng với hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh vì nó ảnh hưởng lớn đến vấn đề năng suất 14
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 lao động và chất lượng sản phẩm. Sản phẩm dịch vụ có hàm lượng kỹ thuật lớn mới có chỗ đứng trong thị trường và được mọi người tin dùng so với những sản phẩm dịch vụ cùng loại khác. Kiến thức khoa học kỹ thuật phải áp dụng đúng thời điểm, đúng quy trình để tận dụng hết những lợi thế vốn có của nó nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ hay tăng năng suất lao động đưa sản phẩm dịch vụ chiếm ưu thế trên thị trường nâng cao kết quả kinh doanh. Doanh nghiệp muốn tiếp tục tồn tại trong thị trường cạnh tranh quốc tế “tại chỗ”, thì phải đầu tư cho công nghệ thông tin ở mức cơ sở và ở mức nâng cao kết quả hoạt động phải được thực hiện một cách cấp bách nhất. Vấn đề chính là ở chỗ: việc đầu tư công nghệ thông tin ở mức các hệ thống quản lý tổng thể phải được thực hiện đối với các doanh nghiệp Việt Nam tham gia cạnh tranh quốc tế càng sớm càng tốt, bất kể vị thế của các doanh nghiệp đó trên thị trường đang tốt như thế nào. Ngoài ra, áp dụng thương mại điện tử cho phép doanh nghiệp quản lý và vận hành hiệu quả hơn và phát triển kinh doanh trên một phạm vi rộng lớn. Ở đây cần hiểu Thương mại điện tử không chỉ dừng lại ở bán hàng trên Internet, mà còn bao gồm cả việc quản lý quan hệ khách hàng hay chuỗi cung ứng của doanh nghiệp trên môi trường Internet. 1.4. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh: 1.4.1. Sản lượng: * Mục đích: Sản lượng là chỉ tiêu biểu hiện kết quả sản xuất của doanh nghiệp. Phân tích tình hình thực hiện sản lượng nhằm đánh giá mức tăng trưởng về chỉ tiêu sản lượng thực hiện của doanh nghiệp. Phân tích kết quả sản lượng thực hiện doanh nghiệp có thể xác đinh khả năng khai thác. Qua đó doanh nghiệp khai thác những tiềm năng nhằm tăng sản lượng, nâng cao chất lượng dịch vụ cho tương lai. 15
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Đánh giá mức độ thưc hiện chỉ tiêu sản lượng của doanh nghiệp theo từng loại dịch vụ. - Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình thực hiện chỉ tiêu sản lượng. * Ý nghĩa: Phân tích chỉ tiêu sản lượng là một nội dung không thể thiếu khi phân tích tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu phân tích đạt yêu cầu sẽ giúp doanh nghiệp nhận thức đúng đắn về các phương án sản xuất kinh doanh, đề ra biện pháp nhằm nâng cao chất lượng sản xuất, tăng sản lượng giúp phát triển lợi nhuận không ngừng cho doanh nghiệp. Việc phân tích chỉ tiêu sản lượng rất cần thiết và quan trọng. Kết quả phân tích là cơ sở để phân tích các chỉ tiêu khác. Nếu việc phân tích đạt yêu cầu: đầy đủ, khách quan, triệt để và thực hiện các mục đích trên sẽ tạo điều kiện xác định được nguyên nhân gây ra tình hình thực hiện chỉ tiêu kết quả sản xuất cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh. Tạo điều kiện để người quản lý doanh nghiệp thấy được tình hình thực tế cũng như những tiềm năng của doanh nghiệp. Từ đó có những quyết định đúng đắn cho sự phát triển của doanh nghiệp. Ta cần phân tích sản lượng để biết sản lượng của doanh nghiệp tăng, giảm ở loại hình dịch vụ nào, tại sao? Nhu cầu thực hiện dịch vụ này sẽ biến động như thế nào trong thời gian tới, để từ đó ta nên tập trung phát triển loại dịch vụ cần thiết và nâng cao chất lượng dịch vụ thực hiện sản lượng khác… 1.4.2. Chi phí: * Múc đích: Việc phân tích chi tiết chi phí nhằm mục đích tìm hiểu về tỷ trọng các loại chi phí chủ yếu, tìm ra nguyên nhân gây biến động nhân tố. Từ đó tìm cách khắc phục các chi phí không hợp lý nhằm giảm tổng chi phí của công ty, tạo điều kiện tăng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. * Ý nghĩa: 16
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Tổng chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa cho sản xuất kinh doanh trong một kỳ, có thể là một quý, nửa năm hay một năm. Tổng chi phí là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp, là một trong những yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty. Lợi nhuận cao là một điều kho thực hiện do có nhiều công ty logistics cạnh tranh với nhau, do đó để tăng được lợi nhuận ta phải giảm chi phí hoạt động của công ty. - Là cơ sở cho tập hợp chi phí của kỳ đó giúp doanh nghiệp xác định chính xác lợi nhuân và hiệu quả kinh tế của mình. - Làm tiền đề cho công tác lập kế hoạch, điều tra phân tích cho cơ quan quản lý trưc tiếp, kiểm soát hoạt động kinh tế của doanh nghiệp tránh hiện tượng tăng chi phí làm giảm sai lệch kết quả kinh doanh. Ngoài ra còn được dùng để phân tích, đánh giá tình hình sử dụng chi phí so với kế hoạch kinh doanh để từ đó sử dụng chi phí hợp lý hơn, đưa ra quyết định quản lý thích hợp cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển. - Chi phí là một trong những yếu tố quan trọng có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của công ty, bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Do đó, chúng ta cần xem xét tình hình thực hiện chi phí một cách hết sức cẩn thận để có thể giảm chi phí đến mức thấp nhất và làm tăng lợi nhuận. 1.4.3. Doanh thu: Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền sẽ thu được do tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Trong kinh tế học, doanh thu thường được xác định bằng giá bán nhân với sản lượng. Trong thuật ngữ tài chính kế toán Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Căn cứ vào nguồn hình thành, doanh thu của doanh nghiệp bao gồm: 17
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Doanh thu từ hoạt động kinh doanh - Doanh thu từ hoạt động tài chính - Doanh thu từ các hoạt động bất thường khác Doanh thu của doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp, đặc biệt là doanh thu từ hoạt động kinh doanh, nó đảm bảo trang trải các chi phí, thực hiện tái sản xuất, thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước. Doanh thu bán hàng thường chiếm tỷ trọng lớn trong doanh thu từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh thu bán hàng là toàn bộ tiền về tiêu thụ sản phẩm và cung cấp dịch vụ cho khách hàng, sản phẩm được coi là kết thúc quá trình tiêu thụ khi đơn vị mua chấp nhận trả tiền. Đối với các loại hình doanh nghiệp khác nhau, nội dung xác định doanh thu khác nhau. + Đối với các cơ sở sản xuất, khai thác, chế biến; doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng sản phẩm, nữa thành phẩm, bao bì, nguyên vật liệu... + Đối với ngành xây dựng, doanh thu là giá trị công trình hoàn thành bàn giao. + Đối với ngành vận tải, doanh thu là tiền cước phí. + Đối với ngành thương nghiệp, ăn uống, doanh thu là tiền bán hàng. + Đối với hoạt động đại lý, ủy thác, doanh thu là tiền hoa hồng. + Đối với ngành kinh doanh, dịch vụ; doanh thu là tiền dịch vụ. + Đối với hoạt động bảo hiểm, doanh thu là số tiền bảo hiểm khách hàng mua. + Đối với hoạt động cho thuê, doanh thu là toàn bộ tiền thuê. + Đối với hoạt động biểu diễn văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, doanh thu là tiền bán vé. 1.4.4. Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận: 1.4.4.1. Lợi nhuận: Lợi nhuận của doanh nghiệp được xem xét ở đây là lợi nhuận sau thuế, nó bao gồm lợi nhuận sau thuế từ hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính và các hoạt động khác. 18
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Lợi nhuận hoạt động kinh doanh là khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trừ đi chi phí hoạt động kinh doanh, bằng lợi nhuận trước thuế từ hoạt động kinh doanh trừ đi thuế thu nhập doanh nghiệp. Lợi nhuận của hoạt động tài chính là chênh lệch giữa doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính, bao gồm các hoạt động cho thuê tài sản, mua. bán trái phiếu, chứng khoán, mua bán ngoại tệ, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi cho vay, lãi cổ phần và lãi do góp vốn liên doanh. Lợi nhuận của hoạt động khác là chênh lệch giữa doanh thu từ hoạt động khác và chi phí từ hoạt động khác, bao gồm các khoản phải trả không có chủ nợ thu hồi lại, các khoản nợ khó đòi đã được duyệt, nhượng bán tài sản... sau khi đã trừ đi chi phí tương ứng. 1.4.4.2. Tỷ suất lợi nhuận: 1.4.4.2.1 Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS): Tỷ số này phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận và doanh thu nhằm cho biết một đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Đứng trên góc độ ngân hàng, lợi nhuận ở đây thường được sử dụng là lợi nhuận trước thuế, trong khi đứng ở góc độ cổ đông thì lợi nhuận sau thuế thường được sử dụng. Cách tính: Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS) được tính bằng cách lấy lợi nhuận sau thuế chia cho doanh thu nhân cho 100, theo công thức sau: Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu = Lợi nhuận sau thuế x 100 Doanh thu Ý nghĩa: Tỷ số này cho biết lợi nhuận bằng bao nhiêu phần trăm doanh thu hay cứ mỗi 100 đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Đánh giá: Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu phụ thuộc rất nhiều vào đặc điểm của ngành sản xuất kinh doanh. Có ngành tỷ số này rất cao như ngành ăn uống, dịch vụ, du lịch,... 19
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 có ngành tỷ số này rất thấp như ngành kinh doanh vàng bạc, kinh doanh ngoại tệ,.. Do đó, để đánh giá chính xác cần phải so sánh với bình quân ngành hoặc so sánh với doanh nghiệp tương tự trong cùng một ngành. 1.4.4.2.2 Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA): Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản được thiết kế để đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của công ty. Đứng trên góc độ chủ doanh nghiệp, lợi nhuận ở đây thường sử dụng lợi nhuận ròng dành cho cổ đông, trong khi đứng trên góc độ chủ nợ thường sử dụng lợi nhuận trước thuế hơn là lợi nhuận ròng. Cách tính: Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) được xác định bằng cách lấy lợi nhuận sau thuế chia cho tổng tài sản nhân cho 100, theo công thức sau: Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản = Lợi nhuận sau thuế x 100 Tổng tài sản Ýnghĩa: Tỷ số này cho biết cứ mỗi 100 đồng tài sản của doanh nghiệp tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận dành cho cổ đông. Đánh giá: Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản phụ thuộc rất nhiều vào đặc điểm của ngành sản xuất kinh doanh. Các ngành như dịch vụ, du lịch, tư vấn, thương mại,... tỷ số này thường rất cao trong khi các ngành như công nghiệp chế tạo, ngành hàng không,.. tỷ số này thường rất thấp. Do đó, để đánh giá chính xác cần phải so sánh với bình quân ngành hoặc so sánh với doanh nghiệp tương tự trong cùng một ngành. 1.4.4.2.3 Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE): Đứng trên góc độ cổ đông, tỷ số quan trọng nhất là tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu. Tỷ số này được thiết kế để đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn cổ phần phổ thông. 20
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Cách tính: Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) được xác định bằng cách lấy lợi nhuận sau thuế chia cho vốn chủ sở hữu nhân cho 100, theo công thức sau: Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận sau thuế x 100 Vốn chủ sở hữu Ý nghĩa: Tỷ số này cho biết cứ mỗi 100 đồng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận dành cho cổ đông. Đánh giá: Cũng như tỷ số ROA, tỷ số ROE trước hết phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ, quy mô và mức độ rủi ro của doanh nghiệp. Do đó, để đánh giá chính xác cần phải so sánh với bình quân ngành hoặc so sánh với doanh nghiệp tương tự trong cùng một ngành. 1.5. Phương pháp đánh giá: Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là sử dụng những số liệu thu thập được trong quá trình sản xuất kinh doanh để nghiên cứu với mục tiêu cuối cùng là tìm ra ưu, khuyết điểm; lợi thế, rủi ro, cơ hội, thách thức,… từ đó các doanh nghiêp sẽ có được nhìn nhân rõ ràng và đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế để lựa chọn phương án kinh doanh tối ưu, xác định đúng mục tiêu, chiến lược kinh doanh mang lại khả năng sinh lợi cao nhất. 1.5.1. Phương pháp so sánh: Phương pháp so sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích kinh tế nói chung và phân tích hoat động sản xuất kinh doanh nói riêng, nhằm đánh giá tổng quan, khái quát tình hình biến động của các chỉ tiêu. Phương pháp so sánh thường được kết hợp với các phương pháp tỷ lệ,… để làm rõ cho sự khác biệt, độ ảnh hưởng hay mức biến động trong một số chỉ tiêu. 21
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Tuy nhiên, điều kiện thực hiện phương pháp này là các chỉ tiêu phải đảm bảo thống nhất về nội dung kinh tế, thống nhất về phương pháp tính toán, thống nhất về thời gian và đơn vị đo lường; gốc so sánh được lựa chọn phải tuân theo yếu tố thời gian hoặc không gian xác định; kỳ phân tích là kỳ báo cáo hoặc là kỳ kế hoạch. Kết quả so sánh biểu hiện kết cấu, mối quan hệ tỷ lệ, tốc độ phát triển, mức độ phổ biến của các hiện tượng nghiên cứu. Nội dung của phương pháp so sánh bao gồm: - So sánh số liệu của kỳ phân tích với số liệu của kỳ kế hoạch, để thấy đươc mức độ phấn đấu của doanh nghiệp. - So sánh số liệu của kỳ này với các số liệu (các) kỳ trước, để đánh giá xu hướng biến động (tăng hay giảm) trong các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh. Việc so sánh có thể phân tích được qua các giá trị tuyệt đối hoặc tương đối theo chiều dọc (phản ánh sự thay đổi về lượng, về tỷ lệ… qua từng thời điểm). Qua đó, các nhà quản trị mới có thể xác định được hiệu quả của doanh nghiệp (yếu kém, đạt, tốt). * Kỹ thuật so sánh: Để đáp ứng các muc tiêu nghiên cứu, người ta thường sử dụng 2 kỹ thuật so sánh sau: + So sánh bằng số tuyệt đối: - Số tuyệt đối là số biểu hiện khối lượng, quy mô của môt chỉ tiêu kinh tế nào đó, ta thường gọi la trị số của chỉ tiêu kinh tế. Nó là cơ sở giúp ta tính toán các loại số liệu khác. - So sánh bằng số tuyệt đối là so sánh giữa các trị số của chỉ tiêu kinh tế ky phân tích so sánh với kỳ gốc. Kết quả so sánh được biểu hiện thông qua sự biến động khối lượng, quy mô của các hiện tượng kinh tế. Công thức: Mức biến động tương đối = Chỉ tiêu kỳ phân tích – Chỉ tiêu kỳ gốc * Hệ số điều chỉnh 22
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 + So sánh bằng số tương đối: - Số tương đối hoàn thành kế hoạch được tính theo tỷ lệ: kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Nó phản ánh tỷ lệ hoàn thành kế hoạch theo chỉ tiêu kinh tế. Công thức: Số tương đối hoàn thành kế hoạch = Chỉ tiêu kỳ phân tích x 100 Chỉ tiêu kỳ gốc 1.5.2. Phương pháp thay thế liên hoàn: Phương pháp thay thế liên hoàn là phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự biến động của từng chỉ tiêu. Ở đó, các nhân tố lần lượt được thay thế theo một trình tự nhất định để xác định chính xác mức độ ảnh hưởng của chúng đến chỉ tiêu cần phân tích bằng cách cố định các nhân tố khác trong mỗi lần thay thế. Tổng đại số mức ảnh hưởng của các nhân tố phải bằng các đối tượng phân tích (là số chênh lệch giữa kỳ phân tích và kỳ gốc). Quá trình thực hiện phương pháp thay thế liên hoàn gồm 4 bước sau: + Bước 1: Xác định đối tượng phân tích: là mức chênh lệch chỉ tiêu kỳ phân tích so với kỳ gốc. Gọi A1 là chỉ tiêu kỳ phân tích và A0 là chỉ tiêu kỳ gốc thì đối tượng phân tích được xác định như sau: A1–A0= A + Bước 2: Thiết lập mối quan hệ của các nhân tố với chỉ tiêu phân tích và sắp xếp các nhân tố đó theo trình tự từ lượng đến chất. 23
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Ví dụ có 3 nhân tố ảnh hưởng là: a ,b , c đều có quan hệ tích số với chỉ tiêu phân tích A và nhân tố a phản ánh lượng tuần tự đến c phản ánh về chất theo nguyên tắc đã trình bày, ta thiết lập mối quan hệ như sau: A = a . b . c Kỳ phân tích: A1 = a1 . b1 . c1 Kỳ gốc: A0 = a0 .b0 . c0 + Bước 3: Lần lượt thay thế các nhân tố kỳ phân tích vào kỳ gốc theo trình tự sắp xếp ở bước 2. - Thay thế lần 1: Aa= a1.b0.c0 - Thay thế lần 2: Ab= a1.b1.c0 - Thay thế lần 3: Ac= a1.b1.c1 + Bước 4: Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến đối tượng phân tích bằng cách lấy kết quả thay thế lần sau so với kết quả thay thế lần trước, ta sẽ có được mức ảnh hưởng của nhân tố đó. - Mức độ ảnh hưởng của nhân tố a: ∆ Aa = Aa - A0 = a1.b0.c0 - a0.b0.c0 Mức ảnh hưởng tương đối: δAa = ΔA a x 100 % A 0 - Mức độ ảnh hưởng của nhân tố b Mức ảnh hưởng tuyệt đối: ∆ Ab = Ab - Aa = a1.b1.c0 - a0.b0.c0 Mức ảnh hưởng tương đối: 24
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 δAb = ΔA b x 100 % A 0 - Mức độ ảnh hưởng của nhân tố c Mức ảnh hưởng tuyệt đối: ∆ Ac = Ab - Ac = a1.b1.c1 - a1.b1.c0 Mức ảnh hưởng tương đối: δAc = ΔAc x 100 % A 0 * Tổng mức độ ảnh hưởng Mức độ ảnh hưởng tuyệt đối: ∆ A = ΔAa + ΔAb + ΔAc Mức độ ảnh hưởng tương đối: δA= δAa + δAb + δAc 1.5.3. Phương pháp số chênh lệch: Phương pháp số chênh lệch là trường hợp đặc biệt của phương pháp thay thế liên hoàn, nó đầy đủ các bước tiến hành như phương pháp thay thế liên hoàn, nhưng phương pháp này khác ở chỗ sử dụng chênh lệch giữa kỳ phân tích với kỳ gốc của từng nhân tố để xác định ảnh hưởng tuyệt đối của nhân tố đó đến chỉ tiêu phân tích. Kết quả cuối cùng là cách xác định mức độ ảnh hưởng, dùng số chênh lệch để phân tích so với kế hoạch của nhân tố đó: - Mức độ ảnh hưởng tuyệt đối của nhân tố a: ∆Aa = Aa - Ao = (al - a0). b0. 00 - Mức độ ảnh hưởng tuyệt đối của nhân tố b: 25
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ∆Ab = Ab - Aa = al . (b1 - b0). c0 - Mức độ ảnh hưởng tuyệt đối của nhân tố c: ∆ Ac = A c - Ab = a1.b1.(c1 - c0) 1.5.4. Phương pháp cân đối: Dùng để xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu phản ánh đối tượng nghiên cứu nếu chỉ tiêu phản ánh đối tượng nghiên cứu có quan hệ với nhân đó ảnh hưởng dưới dạng tổng hoặc dạng hiệu. Bằng phương pháp cân đối, người ta xác định chênh lệch giữa thực tế với kỳ gốc của nhân tố ấy. Tuy nhiên cần phải lưu ý đến quan hệ thuận nghịch giữa các nhân tố ảnh hưởng với chỉ tiêu phản ánh đối tượng nghiên cứu Phương trình kinh tế: A = a + b + c - Trị số của các nhân tố kỳ gốc: a0 , b0 , c0 - Trị số của các nhân tố kỳ nghiên cứu: a1 Chênh lệch chỉ tiêu giữa hai kỳ: ∆A = A1 - A0 = ( a1 , b1 , c1 + b1 + c1 ) - ( a 0 + b 0 + c0 ) + Mức độ ảnh hưởng của nhân tố thứ 1: Mức ảnh hưởng tuyệt đối: Mức ảnh hưởng tương đối: δAa ∆Aa = a1 - a0 = ΔA a x 100 % A0 + Mức độ ảnh hưởng của nhân tố thứ 2: 26
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Mức ảnh hưởng tuyệt đối: Mức ảnh hưởng tương đối: δ ∆Ab = Ab = ΔA A 0 b1 - b0 b x 100 % + Mức độ ảnh hưởng của nhân tố thứ 3: Mức ảnh hưởng tuyệt đối: ∆ Mức ảnh hưởng tương đối: Ac = c 1 - c 0 δAc = : ΔAc x 100 % A0 * Tổng mức độ ảnh hưởng Mức ảnh hưởng tuyệt đối: ∆A = ΔAa + ΔAb + ΔAc Mức ảnh hưởng tương đối: δ A = δAa + δAb + δAc 27
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VINALINES LOGISTICS 2.1. Lịch sử hình thành: Giới thiệu chung: Công ty Vinalines Logistics Việt Nam là một công ty cổ phần, có tư cách pháp nhân phù hợp với pháp luật Việt Nam. Công ty được tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các quy định có liên quan của pháp luật và Điều lệ Công ty. Tên gọi đầy đủ bằng Tiếng Việt: Công ty Cổ phần Vinalines Logistics Việt Nam Tên giao dịch quốc tế bằng Tiếng Anh: Vinalines Logistics Vietnam Joint Stock Company Tên viết tắt: Vinalines Logistics Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần. Vốn điều lệ: 142.121.300.000 đồng. 28
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Địa chỉ trụ sở chính: Toà nhà Ocean Park, Số 1 Đào Duy Anh, Quận Đống Đa, Hà Nội. Điện thoại: (84) 4 35772047 - (84) 4 35772048 Fax: (84) 4 35772044 Email: info@vinalineslogistics.com.vn Website: http://www.vinalineslogistics.com.vn Logo của VINALINES: Quá trình hình thành và phát triển: Là công ty thành viên trực thuộc Tổng công ty Hàng hải Việt Nam, công ty cổ phần Vinalines Logistics Việt Nam là đơn vị tiên phong trong lĩnh vực vận tải đa phương thức và dịch vụ logistics. Chúng tôi luôn nỗ lực tuyệt đối để mang tới khách hàng chất lượng dịch vụ, hiệu quả và những giải pháp hướng tới phát triển và hợp tác lâu dài. Vinalines Logistics vinh hạnh được coi là đối tác tin cậy hàng đầu trong lĩnh vực vận tải đa phương thức tại Việt Nam. Vinalines Logistics được thành lập ngày 10/08/2007, trải qua 10 năm hoạt động và phát triển Vinalines Logistics đã có nhiều bước tiến vượt bậc về quy mô và chất lượng dịch vụ. Hiện tại, tổng số cán bộ nhân viên công ty gần 300 cán bộ, hệ thống đã mở rộng quy mô hoạt động, xây dựng đầu tư cơ sở hạ tầng gồm 500.000m2 kho bãi, hơn 300 trang thiết bị chuyên dụng hiện đại, kết nối hệ thống đường sắt quốc gia, thành lập được 4 chi nhánh, 5 văn phòng và hàng chục các tổ giao nhận tại các cửa khẩu, khu công nghiệp, nhà máy đặt tại các địa bàn trọng điểm trên cả nước và đặc biệt xây dựng được hệ thống khách hàng trải dài từ Bắc 29
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 đến Nam, hệ thống Đại lý tại nhiều quốc gia và có các bạn hàng trong nước và quốc tế như Nhật, Hàn Quốc, Lào, Thái, Myanmar…. Công ty CP Vinalines Logistics Việt Nam đăng kí kinh doanh theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103018983 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu vào ngày 10/08/2007. Ngày 28/5/2014, công ty đã tiến hành thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần thứ 10, số 0102345275 theo vốn điều lệ thực góp 142.121.300.000 đồng. Trải qua quá trình hoạt động và phát triển, Công ty đã dần khẳng định vai trò của mình trong mảng dịch vụ logistics, xây dựng được mạng lưới hoạt động tại các thị trường lớn trong nước và triển khai mở rộng, tìm hiểu thị trường quốc tế: Trung Quốc, Nhật Bản. Vinalines Logistics xây dựng một tập thể đội ngũ cán bộ nhân viên: “Tận tâm – Sáng tạo – Đoàn kết”. Vinalines Logistics tạo dựng nền tảng giá trị văn hóa doanh nghiệp với phương châm: “Là đối tác Logistics trách nhiệm của bạn” . Hướng đến việc phát triển dịch vụ “Chuyên nghiệp – An toàn – Bền vững”. 2.2. Cơ cấu tổ chức – chức năng, nhiệm vụ phòng ban: 2.2.1. Cơ cấu tổ chức: Công ty được tổ chức và hoạt động theo Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005, Điều lệ Tổ chức và Hoạt động của Công ty và các văn bản pháp luật khác có liên quan. 30
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Cơ cấu tổ chức của Công ty bao gồm các phòng ban, các chi nhánh và văn phòng đại diện trực thuộc, cụ thể như sau: Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty cổ phần Vinalines Logistics Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính công ty cổ phần Vinalines Logistics 2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ phòng ban: * Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ): Gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty, quyết định những vấn đề được Luật pháp và điều lệ Công ty quy định. Đặc biệt các cổ đông được thông qua các báo cáo tài chính hàng năm của Công ty và ngân sách tài chính cho năm tiếp theo. Đại hội đồng cổ đông sẽ bầu ra Hội đồng quản trị và Ban Kiểm soát của Công ty. * Hội đồng quản trị (HĐQT): Là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc 31
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. HĐQT có trách nhiệm giám sát Tổng Giám đốc điều hành và những người quản lý khác. Quyền và nghĩa vụ của HĐQT do Luật pháp và điều lệ Công ty, các quy chế nội bộ của Công ty và Nghị quyết ĐHĐCĐ quy định. Thành viên HĐQT gồm 5 thành viên và mỗi nhiệm kỳ kéo dài 5 năm. * Ban kiểm soát (BKS): Là cơ quan trực thuộc ĐHĐCĐ, do ĐHĐCĐ bầu ra. Ban Kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của Công ty. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và Ban Tổng Giám đốc. Thành viên Ban kiểm soát gồm 3 thành viên và mỗi nhiệm kỳ kéo dài 5 năm. * Ban Tổng Giám đốc: Tổng Giám đốc là người điều hành và có quyền quyết định cao nhất về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Các Phó Tổng Giám đốc là người giúp việc cho Tổng Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về phần việc được phân công, chủ động giải quyết những công việc đã được Tổng Giám đốc uỷ quyền và phân công theo đúng chế độ chính sách của Nhà nước và Điều lệ của Công ty. * Các phòng ban nghiệp vụ: Các phòng, ban nghiệp vụ có chức năng tham mưu và giúp việc cho Ban Tổng Giám đốc, trực tiếp điều hành theo chức năng chuyên môn và chỉ đạo của Ban Tổng Giám đốc.  Phòng Tổ chức hành chính: Chức năng:  Tham mưu cho Tổng giám đốc Công ty về công tác tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh, thực hiện công tác tổ chức, lao động và tiền lương, các chế độ chính sách liên quan đến người lao động và công tác hành chính quản trị. 32
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Nhiệm vụ: Thực hiện các nhiệm vụ về công tác tổ chức, lao động tiền lương của Công ty. Theo dõi, giải quyết các chế độ, chính sách đối với người lao động, thực hiện công tác văn thư lưu trữ, công tác hành chính quản trị của Công ty.  Phòng Tài chính – kế toán: Chức năng:  Phòng tài chính kế toán là phòng có chức năng tham mưu cho Tổng giám đốc công tác điều hành công việc về tài chính kế toán. Quản lý tài sản, tiền vốn đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh đúng Pháp luật. Nhiệm vụ: Ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty theo pháp lệnh kế toán thống kê. Thực hiện quản lý tài sản, tiền vốn, thực hiện các chế độ chi tiêu phù hợp với điều kiện của Công ty và đúng Pháp luật.  Phòng kế hoạch và đầu tư:   Chức năng: Là phòng có chức năng tham mưu cho Tổng giám đốc Công ty trong lĩnh vực đầu tư, triển khai, điều hành công tác đầu tư, lập hồ sơ và hoàn thiện các thủ tục đầu tư phát triển thị trường. Tham mưu cho Tổng giám đốc công tác lập kế hoạch quản lý, đầu tư, khái thác tài sản cũng như kế hoạch SXKD của Công ty. Nhiệm vụ: Thực hiện các nghiệp vụ, các thủ tục pháp lý về công tác đầu tư. Lập kế hoạch đầu tư, trang bị tài sản của Công ty. Lập kế hoạch doanh thu, lợi nhuận hàng năm của Công ty trên cơ sở kế hoạch của các phòng ban, chi nhánh, văn phòng đại diện đăng ký thực hiện.  Phòng Kinh doanh: Chức năng:  33
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Là phòng có chức năng tham mưu cho Tổng giám đốc trong lĩnh vực kinh doanh của Công ty. Tham mưu cho Tổng giám đốc trong việc ký kết các hợp đồng vận tải hàng hoá, việc tìm kiếm khách hàng, đàm phán, ký kết hợp đồng. Nhiệm vụ: Quan hệ với các đơn vị trong và ngoài nước, mở rộng thị trường vận tải, xuất nhập khẩu hàng hoá. Làm dịch vụ vận tải, dịch vụ kiểm đếm hàng hoá, dịch vụ đại lý container, dịch vụ môi giới hàng hải v.v… Lập báo cáo, kế hoạch kinh doanh, tư vấn cho Ban tổng giám đốc trong vấn đề mở rộng kinh doanh vận tải, kinh doanh kho bãi trong cả nước.  Phòng Thương mại & dịch vụ: Chức năng:  Tham mưu cho Tổng giám đốc công ty tìm kiếm ký kết hợp đồng, xây dựng các chiến lược về xuất nhập khẩu hàng hoá trong và ngoài nước. Nhiệm vụ: Trực tiếp chỉ đạo, theo dõi, quản lý công tác xuất nhập khẩu và thực hiện công tác nghiệp vụ ngoại thương, giải quyết các thủ tục với cơ quan nhà nước có liên quan đến việc xuất nhập khẩu. Khai thác hệ thống kho ngoại quan của Công ty.  Phòng Marketing: Chức năng:  Phòng Marketing là phòng chuyên môn nghiệp vụ có chức năng tham mưu, giúp việc cho ban lãnh đạo Công ty xây dựng chiến lược, kế hoạch dài hạn và ngắn hạn trong công tác Marketing, chiến lược tiếp thị của Công ty. Nhiệm vụ: Nghiên cứu, xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển dài hạn trong lĩnh vực Marketing. 34
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 tổ chức các sự kiện và quan hệ công chúng cũng như quảng bá tên tuổi, thương hiệu của công ty đến với khách hàng nhằm xúc tiến bán hàng. Xác định các phân khúc thị trường và thị trường mục tiêu, lập chiến lược sản phẩm, phát triển các chương trình & chiến lược định giá, thiết kế & quản lý các chiến lược kênh thích hợp. Phối hợp với các phòng ban chuyên môn tham mưu cho lãnh đạo công ty trình các cơ quan chức năng có thẩm quyền ban hành các quy định, cơ chế hoạt động và chính sách ưu đãi cho các dự án kinh doanh của Công ty.  Các Chi nhánh trực thuộc Công ty : Chức năng hoạt động:  Các Chi nhánh, văn phòng đại diện Công ty thực hiện hoạt động kinh doanh theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Công ty đã được cấp. Mục tiêu hoạt động của Chi nhánh là chi nhánh được thành lập để huy động và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn của Công ty tại địa bàn chi nhánh hoạt động, cũng như tạo công ăn việc làm, thu nhập ổn định cho người lao động của Công ty nói chung và cho người lao động của chi nhánh nói riêng. Đồng thời, thực hiện mục các mục tiêu mà Công ty đã đề ra tại Điều lệ Công ty. Nhiệm vụ: Tổ chức, quản lý đội ngũ cán bộ, công nhân viên Chi nhánh; Tổ chức tuyển mộ, đào tạo, huấn luyện, đào tạo lại, đào tạo nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ cho CBCNV đáp ứng yêu cầu của Công ty theo quy định của Công ty và Bộ luật lao động; Thực hiện các dịch vụ chỉ định của Công ty; Thực hiện các công việc hành chính của Công ty tại khu vực tỉnh và phụ cận; Hỗ trợ các đơn vị trực thuộc Công ty thực hiện các nhiệm vụ do Công ty giao tại địa bàn hoạt động của Chi nhánh. 35
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.3. Mục tiêu và các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu: 2.3.1. Mục tiêu hoạt động: Công ty cổ phần Vinalines Logistics Việt Nam được thành lập để huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn cho hoạt động đầu tư, kinh doanh nhằm mục tiêu thu lợi nhuận tối đa hợp pháp; tạo công ăn việc làm ổn định cho người lao động; tăng cổ tức cho các cổ đông; đóng góp cho ngân sách Nhà nước và phát triển Công ty ngày càng lớn mạnh. 2.3.2. Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu: - Dịch vụ logistics; - Bốc xếp hàng hoá; - Lưu giữ hàng hoá trong kho ngoại quan, kho đông lạnh và kho khác; - Giao nhận hàng hoá nội địa, hàng hoá xuất nhập khẩu; - Dịch vụ khai thuê hải quan; - Dịch vụ đại lý tàu biển; - Dịch vụ đại lý vận tải đường biển, đường bộ, đường sắt, đường hàng không; - Dịch vụ đại lý container; - Dịch vụ môi giới hàng hải; - Dịch vụ kiểm đếm hàng hoá; - Vận tải hàng hoá, container, hàng hoá siêu trường, siêu trọng bằng đường bộ, đường sắt, đường biển; - Vận tải đa phương thức; - Cho thuê phương tiện, thiết bị chuyên dùng để bốc xếp, bảo quản và vận chuyển hàng hoá; - Kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hoá, môi giới thương mại, đại lý mua bán, ký gửi hàng hoá; - Dịch vụ tư vấn: vận tải, giao nhận, lưu kho và các dịch vụ khác liên quan đến hàng hoá; - Dịch vụ uỷ thác và nhận uỷ thác đầu tư; - Dịch vụ kho bãi và lưu giữ hàng hóa, kho ngoại quan, kho đông lạnh và kho khác; 36
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.4. Cơ sở vật chất – kỹ thuật: * Tài sản: Hiện tại, công ty đang sở hữu hệ thống xe đảm bảo các chuyến hàng của khách hàng luôn trong tình trạng đúng tiến độ về thời gian, gian không gian và địa điểm. Bên cạnh vận chuyển nội địa với các tuyến Hải Phòng – Lào Cai, vận chuyển hàng từ Hải Phòng Hà Tĩnh, vận chuyển hàng hóa từ Hải Phòng đi các tỉnh biên giới phía bắc như Lạng Sơn, Cao Bằng Quảng Ninh. Chính vì vậy, đội xe là công cụ sản xuất trực tiếp của công ty. Là một trong những công ty logistics hàng đầu tại việt nam, Vinalines Logistics là đại lý uy tín và được phép hoạt động trong lĩnh vực đại lý hải quan tại Việt Nam. Hệ thống đại lý hải quan của công ty tập trung ở các cảng biển, các cửa khẩu quan trọng như tại Hải Phòng, tại Lào Cai, tại Quảng Ninh, tại Lạng Sơn, tại Cao Bằng… Công ty CP Vinalines Logistics Việt Nam Hiện nay, trụ sở chính của công ty toạ lạc tại địa chỉ Phòng 405, tầng 4, tòa nhà Ocean Park, số 1 Đào Duy Anh, Phường Phương Mai, Quận Đống Đa, TP Hà Nội.. . Các phòng làm việc được trang bị máy tính để bàn và laptop và các dụng cụ làm việc. Ngoài ra, để đảm bảo cho quá trình hoạt động của công ty, công ty có các chi nhánh tại Hải Phòng, Quảng Ninh, TP. HCM,… và các văn phòng đại diện tại Móng Cái – Quảng Ninh, Lạng Sơn, sân bay quốc tế Nội Bài, Hà Tĩnh, bãi container diện tích 7000m2 tại Hải Phòng với các thiết bị xe nâng, RTG, RSD và hệ thống quản lý khai thác kho bãi hiện đại; ICD Lào Cai đặt vị trí tại lô F9-F10, F11-F12 Khu công nghiệp Đông Phố Mới, thành phố Lào Cai, cách cửa khẩu quốc tế Lào Cai 4km, với khả năng thông quan hàng hóa đạt công suất 130.000 - 300.000 teu/ năm… Dưới đây là bảng kê năng lực một số thiết bị và hàng tồn kho tối thiểu tại văn phòng của công ty: Bảng 2.1. Một số thiết bị và hàng tồn kho tối thiểu tại văn phòng của công ty STT Tên vật tư, thiết bị Đơn vị tính Số lượng Năng lực Tình trạng 37
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 VĂN PHÒNG TRỤ SỞ CÔNG TY 1 Máy tính để bàn cái 5 Tốt Đang sử dụng 2 Laptop cái 30 Tốt Đang sử dụng 3 Bàn cái 20 Tốt Đang sử dụng 4 Ghế cái 50 Tốt Đang sử dụng 5 Ghế sofa bộ 1 Tốt Đang sử dụng 6 Tủ, kệ lưu hồ sơ cái 10 Tốt Đang sử dụng 7 Các vật dụng, văn phòng phẩm đi kèm khác Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính Công ty cổ phần Vinalines Logistics * Vốn : Vốn điều lệ của Công ty là 142.121.300.000 đồng. Công ty luôn tìm phương án tăng vốn, kịp thời bổ sung vốn đầu tư phát triển đảm bảo sử dụng vốn an toàn, hiệu quả, tuân thủ quy định pháp luật hiện hành. 2.5. Tình hình lao động của công ty: 2.5.1. Số lượng người lao động trong công ty: Số lượng người lao động trong Công ty đến 30/05/2020 là 174 người. Trong đó, cơ cấu trình độ lao động như sau: Bảng biểu 8: Cơ cấu trình độ lao động 38
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 STT Trình Số lượng độ (người) 1 Trình độ trên Đại học 05 2 Trình độ Đại học 94 3 Trình độ cao đẳng, trung cấp 34 4 Trình độ lao động nghề 41 Cộng 174 2.5.2 Chính sách đào tạo, lương thưởng, trợ cấp, ...  Chính sách tuyển dụng, đào tạo:  Mục tiêu tuyển dụng của Công ty là thu hút người lao động có năng lực và trình độ đáp ứng nhu cầu nâng cao chất lượng sản phẩm và mở rộng hoạt động kinh doanh. Tùy theo từng vị trí cụ thể mà Công ty đề ra những tiêu chuẩn tuyển dụng nhất định, song tất cả chức danh đều phải đáp ứng được các yêu cầu cơ bản có trình độ chuyên môn phù hợp có ý thức phát triển nghề nghiệp và có tinh thần tập thể cao. Các cán bộ quản lý phải có bằng cấp, có kiến thức chuyên ngành vững chắc, kinh nghiệm công tác phong phú, đặc biệt đề cao tính chủ động, sáng tạo trong công việc và năng lực tổ chức, quản lý, lãnh đạo nhóm. Công ty luôn chú ý đến công tác phát triển nguồn nhân lực: cử cán bộ tham gia các lớp học bồi dưỡng để nâng cao trình độ nghiệp vụ của CBCNV. Công ty cũng thường mở các lớp học về an toàn lao động cho toàn bộ người lao động trong doanh nghiệp. Công ty cũng đặc biệt coi trọng và khuyến khích quá trình tự học hỏi để nâng cao kỹ năng của mỗi cán bộ công nhân viên (CBCNV) và luôn tạo điều kiện để CBCNV có cơ hội tiếp xúc và tích lũy kinh nghiệm thực tế trong quá trình công tác.  Chính sách lao động, lương, thưởng, trợ cấp…:  Công ty tổ chức làm việc theo thời gian quy định của pháp luật. Khi có yêu cầu về tiến độ công việc, hay yêu cầu đi công tác, Công ty đều có chính sách đãi ngộ thỏa đáng đảm bảo quyền lợi cho người lao động theo quy định của Nhà Nước. Nghỉ lễ, tết, ốm đau, thai sản: CBCNV được nghỉ lễ, tết theo quy định của Bộ luật lao động. Các chế độ trợ cấp trong thời gian nghỉ ốm, nghỉ thai sản và các trợ 39
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 cấp khác … cũng được đảm bảo đầy đủ theo quy định của Nhà Nước. Công ty đã xây dựng quy chế trả lương, thưởng phù hợp với vị trí công việc kinh nghiệm và trình độ chuyên môn của mỗi CBCNV nhằm ghi nhận đúng năng lực và kết quả công việc của từng cá nhân, đồng thời tạo động lực khuyến khích người lao động phát huy năng lực, trách nhiệm để nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả công việc, góp phần nâng cao giá trị gia tăng cho các hoạt động của Công ty. Hàng năm, Công ty tổng kết và tiến hành tuyên dương khen thưởng xứng đáng cho các tập thể và cá nhân có thành tích và đóng góp xuất sắc. CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VINALINES LOGISTICS GIAI ĐOẠN 2017 – 2019.