Phân tích tài chính của Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Môi Trường Việt An, 9 điểm. - Phương pháp tổng hợp, thống kê, mô tả số liệu: Thu thập, tìm hiểu tài liệu liên quan đến công tác quản lý, sản xuất của đơn vị từ các trang Web uy tín. Thu thập các số liệu thống kê qua: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyểt minh báo cáo tài chính,…của Công Ty Cổ phần Kỹ Thuật Môi Trường Việt An ở 3 năm 2018-2020. Và các chứng từ tại phòng Tài chính kế toán, các thông tin nội bộ từ phòng Kế hoạch và Đầu tư. Bên cạnh đó, tham khảo thêm các tài liệu, luận văn liên quan đến việc phân tích tình hình tài chính.
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
Phân tích tài chính của Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Môi Trường Việt An, 9 điểm.docx
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
i
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ
----***----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT MÔI
TRƯỜNG VIỆT AN (VIỆT AN ENVIRO)
GVHD: Đàng Quang Vắng
SVTH: Trần Thị Thủy Tiên
Lớp: 171250A
MSSV: 17125203
Chuyên ngành: Kế toán
TP.HCM, Tháng 07 năm
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
ii
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
Trải qua quá trình thực tập tại công ty và nghiên cứu lý luận, Tôi đã hoàn
thành báo cáo khoá luận tốt nghiệp với đề tài “Phân tích tài chính của Công ty Cổ
phần Kỹ thuật Môi Trường Việt An”.
Lời đầu tiên, Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong khoa kinh tế trường
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành Phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt cho tôi những
kiến thức bổ ích trong quá trình học tập, rèn luyện kỹ năng tại trường và tạo điều
kiện để tôi thực hiện báo cáo này. Đặc biệt, tôi xin gởi đến Thầy Đàng Quang Vắng,
người Thầy đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ tôi hoàn thành chuyên đề báo cáo khóa
luận tốt nghiệp một lời cảm ơn sâu sắc nhất.
Và lời cảm ơn đến Ban Lãnh Đạo, các phòng ban của Công ty Cổ Phần Kỹ
Thuật Môi Trường Việt An đã tạo điều kiện cho tôi thực tập, tiếp xúc trực tiếp với
công việc kế toán tại công ty. Cuối cùng, Tôi xin cảm ơn đến các Anh Chị phòng kế
toán, nhất là chị Tuyền kế toán tổng hợp đã giúp đỡ, hướng dẫn về mặt thực tiễn
cũng như cung cấp số liệu thực tế để tôi hoàn thành tốt báo cáo này.
Trong quá trình hoàn thành chuyên đề báo cáo, vì kiến thức bản thân còn hạn
chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót, kính mong nhận được những ý kiến
hữu ích từ phía Thầy cô cũng như từ phía Quý Công ty để bài báo cáo của Tôi được
hoàn thiện hơn.
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
iii
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC VIẾT TẮT
BCTC Báo cáo tài chính
BCĐKT Bảng cân đối kế toán
BCKQHĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
BCLCTT Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Công ty/Doanh nghiệp/Việt An
Enviro
Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Môi Trường
Việt An
CP Chi phí
CCDC Công cụ dụng cụ
DH Dài hạn
DT Doanh thu
GVHB Giá vốn hàng bán
GTGT Giá trị gia tăng
HTK Hàng tồn kho
LN Lợi nhuận
LNST Lợi nhuận sau thuế
NH Ngắn hạn
NV Nguồn vốn
NPT Nợ phải trả
NCC Nhà cung cấp
ROS Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu
ROA Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản
ROE Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu
TS Tài sản
TSCĐ Tài sản cố định
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TSNH Tài sản ngắn hạn
TSDH Tài sản dài hạn
VCSH Vốn chủ sở hữu
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
iv
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 2.1 Tóm tắt bảng cân đối kế toán.................................................................... 16
Bảng 2.2 Tốm tắt bảng cân đối kết quả hoạt động kinh doanh................................ 17
Bảng 3.1 Tình hình biến động các khoản mục TS của Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật
Môi Trường Việt An năm 2018-2020 ...................................................................... 27
Bảng 3.2 Tình hình biến động các khoản mục Nguồn Vốn của Công Ty Cổ Phần Kỹ
Thuật Môi Trường Việt An năm 2018-2020............................................................ 32
Bảng 3.3 Tình hình biến động trong doanh thu của Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Môi
Trường Việt An giai đoạn 2018-2020 ...................................................................... 36
Bảng 3.4 Tình hình biến động trong chi phí của Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Môi
Trường Việt An giai đoạn 2018-2020 ...................................................................... 37
Bảng 3.5 Thể hiện tình hình biến động của dòng tiền trong Công Ty Cổ Phần Kỹ
Thuật Môi Trường Việt An giai đoạn 2018-2020.................................................... 41
Bảng 3.6 Nhóm tỷ số về khả năng thanh toán.......................................................... 44
Bảng 3.7 Nhóm tỷ số về hiệu quả hoạt động............................................................ 46
Bảng 3.8 Nhóm tỷ số về quản lý nợ ......................................................................... 48
Bảng 3.9 Nhóm tỷ số về khả năng sinh lời............................................................... 49
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
v
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ SỬ DỤNG
Biểu đồ 3.1: Tình hình thay đổi cơ cấu tài sản NH so với tài sản DH của Công ty CP
Kỹ Thuật Môi Trường Việt An giai đoạn 2018-20120 ............................................ 28
Biểu đồ 3.2 Tình hình biến động các khoản mục TSNH của Công Ty Cổ Phần Kỹ
Thuật Môi Trường Việt An giai đoạn 2018-2020.................................................... 29
Biểu đồ 3.3 Tình hình biến động các khoản mục TSDH của Công Ty Cổ Phần Kỹ
Thuật Môi Trường Việt An giai đoạn 2018-2020.................................................... 31
Biểu đồ 3.4: Tình hình thay đổi Nguồn vốn của Công ty CP Kỹ Thuật Môi Trường
Việt An giai đoạn 2018-20120 ................................................................................. 34
Biểu đồ 3.5: Thể hiện tình hình biến động LN của Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Môi
Trường Việt An giai đoạn 2018-20120 .................................................................... 40
Biểu đồ 3.6: Thể hiện mối quan hệ giữa tổng doanh thu-tổng chi phí-lợi nhuận sau
thuế của doanh nghiệp trong giai đoạn 2018-2020 .................................................. 41
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
vi
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức Công ty Việt An Enviro ................................................................. 7
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ tổ chức tổ chức bộ máy kế toán .................................................................. 7
Sơ đồ 1.3 Trình Tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy ........................................... 9
Sơ đố 2.1 Mô hình phân tích tài chính Dupont.................................................................... 26
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
vii
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................ii
DANH MỤC VIẾT TẮT...........................................................................................iii
DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG.....................................................................iv
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ SỬ DỤNG ................................................................. v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .......................................................................................vi
MỤC LỤC................................................................................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu: .......................................................................................... 2
3. Phạm vi nghiên cứu: ........................................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu: ................................................................................... 2
5. Điểm mới đề tài .................................................................................................. 3
6. Cấu trúc luận văn ................................................................................................ 3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ............... 4
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ Phần Kỹ Thuật Môi
Trường Việt An....................................................................................................... 4
1.1.1. Thông tin sơ lược về Công ty................................................................ 4
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển......................................................... 4
1.2. Lĩnh vực hoạt động.......................................................................................... 5
1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý .................................................................................... 6
1.3.1. Sơ đồ tổ chức công ty............................................................................ 6
1.3.2. Nguồn nhân lực...................................................................................... 7
1.4. Tổ chức bộ máy kế toán................................................................................... 7
1.4.1. Sơ đồ bộ máy kế toán ............................................................................ 7
1.4.2. Nhiệm vụ và vai trò kế toán: ................................................................. 7
1.4.3. Chính sách, chế độ và hình thức áp dụng kế toán ................................. 9
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
viii
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.4.4. Hệ thống báo cáo tài chính .................................................................. 10
1.5. Chiến lược, phương hướng phát triển............................................................ 10
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH...................................................................................................................... 12
2.1. Mô tả tình hình tài chính................................................................................ 12
2.1.1. Khái niệm phân tích tình hình tài chính .............................................. 12
2.1.2.Mục đích của việc phân tích tình hình tài chính................................... 12
2.1.3. Vai trò của việc phân tích tình hình tài chính...................................... 13
2.2. Cơ sở dữ liệu dùng để phân tích tài chính ..................................................... 13
2.2.1. Thông tin bên ngoài doanh nghiệp ...................................................... 13
2.2.1.1. Thông tin chung của nền kinh tế ...................................................... 14
2.2.1.2. Các thông tin theo ngành kinh tế...................................................... 14
2.2.2. Thông tin bên trong của doanh nghiệp................................................ 14
2.2.2.1. Khái niệm, ý nghĩa báo cáo tài chính và phân tích báo cáo tài chính
....................................................................................................................... 14
2.2.2.2. Bảng cân đối kế toán ........................................................................ 15
2.2.2.3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ............................................ 16
2.2.2.4. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ............................................................... 17
2.2.2.5 Thuyết minh báo cáo tài chính .......................................................... 17
2.3. Phương pháp phân tích tài chính ................................................................... 18
2.3.1. Phân tích theo chiều ngang- phân tích chỉ số ...................................... 18
2.3.2. Phân tích theo chiều dọc-phân tích khối.............................................. 18
2.3.3. Phân tích tỷ số...................................................................................... 19
2.3.3.1. Nhóm tỷ số về khả năng thanh toán ................................................. 19
2.3.3.2. Nhóm tỷ số về hiệu quả hoạt động................................................... 21
2.3.3.3. Nhóm tỷ số quản lý nợ: .................................................................... 23
2.3.3.4. Nhóm tỷ số về khả năng sinh lời:..................................................... 23
2.3.4. Phương pháp cân đối liên hệ: .............................................................. 24
9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
ix
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.3.5. Phương pháp Dupont:.......................................................................... 24
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG, TÌNH HÌNH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG VIỆT AN ...................................................... 27
3.1. Phân tích, đánh giá tình hình thực tế của công ty qua 3 năm (2018-2020) ... 27
3.1.1 Phân tích tài chính qua Bảng cân đối tài khoản.................................... 27
3.1.1.1. Phân tích biến động tài sản............................................................... 27
3.1.1.2. Phân tích biến động nguồn vốn........................................................ 32
3.1.2. Phân tích tình hình tài chính qua báo cáo kết quả kinh doanh ............ 36
3.1.2.1.Phân tích doanh thu ........................................................................... 36
3.1.2.2. Phân tích chi phí............................................................................... 37
3.1.2.3. Phân tích lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp....................... 39
3.1.2.4. Đánh giá tổng quan về mối quan hệ tổng doanh thu, tổng chi phí và
lợi nhuận sau thuế.......................................................................................... 41
3.1.3.Phân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ............... 41
3.1.4. Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính.................................................. 44
3.1.4.1 Nhóm tỷ số về khả năng thanh toán .................................................. 44
3.1.4.2. Nhóm tỷ số về hiệu quả hoạt động................................................... 46
3.1.4.3. Nhóm tỷ số quản lý nợ ..................................................................... 48
3.1.4.4. Nhóm tỷ số về khả năng sinh lời...................................................... 49
3.2. Nhận xét và đánh giá chung tình hình thực tế của công ty........................... 52
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ............................................................ 53
4.1. Ưu, nhược điểm ............................................. Error! Bookmark not defined.
4.1.1. Ưu điểm:.............................................. Error! Bookmark not defined.
4.1.2. Nhược điểm: ........................................ Error! Bookmark not defined.
4.2. Giải pháp và kiến nghị................................... Error! Bookmark not defined.
4.2.1. Giải pháp.............................................. Error! Bookmark not defined.
4.2.2. Kiến nghị ............................................. Error! Bookmark not defined.
10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
x
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KẾT LUẬN .............................................................. Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................ Error! Bookmark not defined.
PHỤ LỤC ................................................................. Error! Bookmark not defined.
11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Với tình hình phát triển của nền kinh tế thế giới hiện nay, các doanh nghiệp
đang cạnh tranh với nhau vô cùng gay gắt, để được tồn tại và phát triển bền vững,
có chỗ đứng trên thị trường. Và hơn thế, có rất nhiều các tư nhân doanh nghiệp
được hình thành với đa dạng các lĩnh vực khác nhau thuộc nhiều quy mô lớn nhỏ.
Kế toán là một bộ phận, một công cụ quan trọng phục vụ đắc lực cho công tác quản
lý các hoạt động của doanh nghiệp, từ việc phân tích các số liệu thực tế trên sổ sách
kế toán mà nhà quản lý có thể nắm rõ được tình hình hoạt động của doanh nghiệp
như thế nào. Báo cáo tài chính là tài liệu chủ yếu để phân tích tình hình tài chính
của doanh nghiệp, vì nó phản ánh một cách tổng quát nhất về quá trình hình thành
tài sản, vốn chủ sở hữu, công nợ cũng như tình hình kết quả kinh doanh, tình hình
lưu chuyển tiền tệ và quan trọng hơn là tình hình tài chính … của một doanh
nghiệp. Vì thế, việc phân tích báo cáo tài chính có ý nghĩa rất lớn đối với hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp, nó đánh giá điểm mạnh và điểm yếu tình hình tài
chính của doanh nghiệp, giúp cho các nhà quản trị đưa ra quyết định, lựa chọn phù
hợp với mục tiêu mà họ quan tâm, xây dựng nên thương hiệu của doanh nghiệp
trong nền kinh tế cạnh tranh và phát triển. Để tìm hiểu sâu hơn về quy mô, cũng như
tình hình của doanh nghiệp, ta tiến hành phân tích bao quát tình hình tài chính của
doanh nghiệp. Suy cho cùng, việc phân tích tình hình tài chính của một công ty là
quan trọng và rất cần thiết, không những đối với chủ sở hữu của doanh nghiệp mà
còn cần thiết đối với tất cả các đối tượng bên ngoài có quan hệ về kinh tế và pháp lý
với doanh nghiệp. Khi đã phân tích và đánh giá được đúng thực trạng tài chính của
doanh nghiệp, thì chủ của chính doanh nghiệp sẽ đưa ra được những quyết định,
hướng đi đúng đắn, để có thể nâng cao giá trị tài sản cho doanh nghiệp mình. Tất
nhiên, khi đó doanh nghiệp sẽ đánh giá được sức mạnh tài chính và khả năng sinh
lời, đảm bảo được khả năng thanh toán và lợi nhuận tạo ra. Đồng thời, để các nhà
đầu tư có quyết định đúng đắn với sự lựa chọn đầu tư của mình. Từ những hiểu biết
của bản thân tôi nhận thức được tầm quan trọng của việc phân tích tài chính của một
công ty mang lại là như thế nào, nên tôi đã chọn đề tài “Phân tích tài chính của
Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Môi Trường Việt An” và quan trọng hơn là đề tài này
12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
2
chưa được nghiên cứu trước đây, đó cũng là một trong những động lực thôi thúc tôi
nghiên cứu đề tài này.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Phân tích và đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp từ đó đưa ra
những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao giá trị tài sản của doanh nghiệp. Bao
gồm một số mục tiêu cụ thể như sau:
- Tìm hiểu về quá trình hình thành, lĩnh vực kinh doanh và quy mô của công
ty.
- Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về phân tích tình hình tài chính của doanh
nghiệp.
- Phân tích và đánh giá thực trạng tình hình tài chính của Công Ty Cổ Phần Kỹ
Thuật Môi Trường Việt An.
- Đưa ra các giải pháp và kiến nghị để nâng cao giá trị tài sản của công ty.
3. Phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: tình trạng tài chính và hiệu quả kinh doanh của Công
ty Cổ phần Kỹ Thuật Môi Trường Việt An với các cơ sở dữ liệu chính từ Bảng cân
đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh
báo cáo tài chính. Từ đó đề xuất các giải pháp và kiến nghị để nâng cao giá trị tài
sản của doanh nghiệp ở các năm tiếp theo.
- Phạm vi nghiên cứu:
+Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện tại Công Ty Cổ phần Kỹ Thuật
Môi Trường Việt An.
+Phạm vi thời gian: Phân tích tài chính của Công Ty Cổ phần Kỹ Thuật Môi
Trường Việt An trong giai đoạn từ năm 2018– 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Sử dụng kết hợp các phương pháp định tính sau:
- Phương pháp tổng hợp, thống kê, mô tả số liệu: Thu thập, tìm hiểu tài liệu
liên quan đến công tác quản lý, sản xuất của đơn vị từ các trang Web uy tín. Thu
thập các số liệu thống kê qua: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyểt minh báo cáo tài chính,…của Công Ty Cổ
phần Kỹ Thuật Môi Trường Việt An ở 3 năm 2018-2020. Và các chứng từ tại phòng
13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
3
Tài chính kế toán, các thông tin nội bộ từ phòng Kế hoạch và Đầu tư. Bên cạnh đó,
tham khảo thêm các tài liệu, luận văn liên quan đến việc phân tích tình hình tài
chính.
- Tổng hợp so sánh, phân tích và đánh giá số liệu: sử dụng phương pháp so
sánh phân tích theo chiều dọc, chiều ngang tính toán các số liệu và phương pháp
phân tích tỷ số tài chính,…
5. Điểm mới đề tài
Với đề tài “Phân tích tài chính của Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Môi Trường
Việt An” thì đây là một đề tài mới mẻ đối với công ty vì nó chưa được nghiên cứu
trước đây cũng như chưa được các nhà quản trị của công ty quan tâm hàng đầu. Nên
Tôi đã mạnh dạng đi sâu vào phân tích tình hình tài chính của công ty, để giúp cho
doanh nghiệp có hướng đi đúng đắn, tiếp tục phát huy những lợi thế và đưa ra biện
pháp kiến nghị cho những trở ngại mà công ty gặp phải. Từ đó, nâng cao giá trị tài
sản của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp ngày càng phát triển hơn trong tương lai,
thu hút được nhiều Nhà đầu tư và Khách hàng lớn. Đồng thời, giúp cho các đối
tượng bên ngoài có cái nhìn tốt về doanh nghiệp.
6. Cấu trúc luận văn
Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Môi Trường
Việt An.
Chương 2: Cơ sở lý luận chung về phân tích tình hình tài chính.
Chương 3: Phân tích thực trạng, tình hình tài chính của Công Ty Cổ Phần Kỹ
Thuật Môi Trường Việt An.
Chương 4: Giải pháp và kiến nghị.
14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
4
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ
THUẬT MÔI TRƯỜNG VIỆT AN
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ Phần Kỹ Thuật Môi
Trường Việt An
1.1.1. Thông tin sơ lược về Công ty
` Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Môi Trường Việt An được thành lập vào ngày 17
tháng 12 năm 2010, thuộc một trong ba công ty con của tập đoàn Việt An Group,
bao gồm: Việt An Enviro, Việt An Service, Việt An Software.
- Tên công ty: Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Môi Trường Việt An
- Tên quốc tế: Viet An Environment Technology Joint Stock Company
-Tên viết tắt: Viet An Enviro JSC
- Mã số thuế: 0310524109
- Địa chỉ: 4E đường số 6, Khu phố 4, Phường An phú, quận 2, Hồ Chí Minh
- Điện thoại: (028) 6296 2667
- Người đại diện: Ông Nguyễn Hoài Thi
- Vốn điều lệ : 20,000,000,000
- Quản lý bởi : Chi cục Thuế Quận 2
-Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ Phần ngoài NN
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Môi Trường Việt An thuộc Việt An Enviro là
công ty có tư cách pháp nhân, có tài khoản tại ngân hàng và có con dấu riêng, được
thành lập ban đầu vào tháng 12/2010, tập trung vào lĩnh vực thiết bị đo lường, phân
tích Online và quan trắc môi trường tự động. Là đơn vị hàng đầu, có nhiều năm
kinh
nghiệm cung cấp và lắp đặt dự án thực tế, được nhiều doanh nghiệp tin tưởng. Việt
An Enviro chuyên tư vấn và sản xuất Hệ thống Quan trắc Môi trường Tự động Liên
tục, với 07 giải pháp tổng quan: Nước thải, Nước sông, Nước ngầm, Nước sạch,
Khí thải ống Khói, Không khí xung quanh, Khí tượng. Đồng thời, Việt An Enviro
mở rộng thêm mảng cung cấp Thiết bị Đo lường Online trong dây chuyền sản xuất
của Nhà máy trong năm nay. Với 05 loại thiết bị: Thiết bị phân tích Analytical,
15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
5
Thiết bị đo lưu lượng, Thiết bị đo áp suất, Thiết bị đo nhiệt độ, Thiết bị báo mức
bồn bể.
Từ khi hình thành đến nay công ty đã trải qua các giai đoạn:
- Năm 2010: Thành lập nên công ty.
- Năm 2011: Phát triển phần mềm quản lý hệ thống.
- Năm 2012: Chiếm lĩnh thị trường quan trắc các lĩnh vực như công nghiệp,
môi trường cấp nước.
- Năm 2013: Trở thành đối tác phân phối chính thức của Endres+Hauser tại
Việt Nam.
- Năm 2014: Thực hiện một trạm quan trắc tự động hoàn chỉnh từ phần cứng
đến phần mềm.
- Năm 2015 đến hiện nay: Công ty đã thành công tạo được uy tín của mình
trên thị trường, thu hút được nhiều sự hợp tác của khách hàng.
Thế mạnh của Việt An Enviro trong thị trường là: vì sao khách hàng chọn
Viet An Enviro?
Chuyên gia về giải pháp quan trắc môi trường và phần mềm giám sát tối ưu
Chuyên gia hàng đầu cung cấp hệ thống quan trắc tự động
Rất am hiểu thị trường và cam kết từ phía nhà cung cấp.
Đội ngũ kỹ sư nhiều năm kinh nghiệm, giỏi trong việc tư vấn các dự án xử lý
môi trường, nước thải và triển khai lắp đặt.
Trung tâm hỗ trợ kỹ thuật trải rộng trên toàn quốc. Dịch vụ được chứng nhận
toàn cầu bởi tập đoàn Endress+Hauser
Sản phẩm chất lượng cao đến từ các quốc gia trong nhóm G7
Uy tín lâu năm của Việt An và Triết lý kinh doanh nhất quán “Chúng tôi luôn
luôn làm việc vì sự thành công của Khách Hàng, trước tiên”
1.2. Lĩnh vực hoạt động
Với lĩnh vực chủ lực Cấp thoát nước- Công nghiệp môi trường- Phần mềm
giám
sát cùng đội ngũ kỹ sư có kinh nghiệm nhiều năm trong tư vấn, thiết kế, lắp đặt các
hệ thống quan trắc tự động, đo lường, phân tích online và phần mềm GIS, Công ty
16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
6
Cổ Phần Kỹ Thuật Môi Trường Việt An tập trung cung cấp thiết bị và giải pháp
trong lĩnh vực Cấp Nước, Nước Thải và Môi Trường cho các Khu Kinh tế, KCN và
các Nhà máy lớn tại Việt Nam như: Khu Công nghiệp Nhơn Trạch, Công Ty
Polytex, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tập đoàn Than khoáng sản Việt Nam
VINACOMIN; FORMOSA Hà Tĩnh, Đồng Nai; Tập đoàn Điện lực Việt Nam EVN
(Nhiệt điện Vĩnh Tân, Mông Dương ,…); các Sở Tài nguyên và Môi trường, cụ thể
như sau:
Hệ thống quan trắc tự động nước ngầm và khí xung quanh.
Hệ thống quan trắc tự động chất lượng nước thải của KCN/nhà máy.
Hệ thống quan trắc đo khí thải ống khói Online CEMS tại các nhà máy.
Giải pháp truyền thông vô tuyến (GPRS) và hữu tuyến (ADSL, cáp quang).
Giải pháp phần mềm SCADA/DCS cho hiển thị, lưu trữ và xử lý dữ liệu.
1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý
1.3.1. Sơ đồ tổ chức công ty
Team
Môi
Trường
Team
Thương
Mại
Team
Công
Nghiệp
Team
Cấp
Nước
Mua
hàng
trong
nước
Mua
hàng
nước
ngoài
Kế toán
trưởng
Kế toán
viên
Mảng
thiết bị
BAN GIÁM ĐỐC
PHÒNG
KINH
DOANH
PHÒNG
MUA
HÀNG
PHÒNG KẾ
TOÁN
PHÒNG DỰ
ÁN
PHÒNG
NHÂN SỰ
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
Mảng
lắp đặt
17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
7
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức Công ty Việt An Enviro
Nguồn: Phòng nhân sự
1.3.2. Nguồn nhân lực
Tổng số thành viên bao gồm ban lãnh đạo, nhân viên và cộng tác viên của
công ty hơn 150 người có trình độ đại học và trên đại học. Với các Thạc Sĩ, Kỹ Sư
có trình độ chuyên nghiệp, được đào tạo và huấn luyện từ các chuyên gia nước
ngoài.
Hội đồng quản trị: 05 người
Ban Giám Đốc : 02 người
Bộ phận kinh doanh: 48 người
Bộ phận kế toán văn phòng: 10 người
Bộ phận mua hàng: 20
Bộ phận dự án: 51
Bộ phận nhân sự : 25 người
1.4. Tổ chức bộ máy kế toán
1.4.1. Sơ đồ bộ máy kế toán
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ tổ chức tổ chức bộ máy kế toán
Nguồn: Phòng kế toán
1.4.2. Nhiệm vụ và vai trò kế toán:
Kế toán là một trong những bộ phận quan trọng hàng đầu đối với bất kỳ loại
hình doanh nghiệp nào. Là bộ phận vận hành dòng tiền hoạt động trong doanh
nghiệp, dòng tiền vào-ra luôn được kiểm soát bởi kế toán trưởng. Từng thành viên
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN
CÔNG NỢ
KẾ TOÁN
KHO
KẾ TOÁN
THANH
TOÁN
KẾ TOÁN
TIỀN
18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
8
trong phòng kế toán liên kết chặt chẽ với nhau tạo nên quy trình hoạt động tối ưu
nhất.
Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm quản lý hoạt động của bộ phận kế
toán, giám sát việc quyết toán, đảm bảo tính hợp pháp trên sổ sách kế toán, tham gia
phân tích và dự báo về nguồn tài chính, kiểm tra đôn đốc và hướng dẫn các bộ phận
kế toán hạch toán theo đúng quy định của Bộ tài chính. Ngoài ra, Kế toán trưởng
còn được ủy quyền từ Tổng Giám đốc ký các giấy tờ liên quan như đề nghị tạm
ứng, đề nghị thanh toán, biên bản điều chỉnh hóa đơn,…. Và Kế toán trưởng là
người chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về tính chính xác của số liệu kế toán
và quy định vận hành của bộ máy kế toán.
Kế toán tổng hợp: là người thu thập, tổng hợp, xử lý, kiểm tra, ghi chép các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp, chịu trách nhiệm về số liệu chi tiết
đến tổng hợp trên sổ kế toán. Lập in báo cáo tổng hợp, báo cáo chi tiết các tài
khoản, bảng cân đối kế toán theo đúng quy định, thực hiện kế toán thuế, nộp thuế
cho cơ quan thuế. Và là người cung cấp cho doanh nghiệp những thông tin về hoạt
động sản xuất kinh doanh đang diễn ra cũng như theo dõi các diễn biến thị trường
nhằm quản lý doanh nghiệp đạt hiệu suất tốt hơn.
Kế toán công nợ: là người nhận hợp đồng kinh tế của các bộ phận, kiểm tra
công nợ, theo dõi tình hình khả năng thanh toán của khách hàng, đôn đốc và trực
tiếp tham gia thu hổi nợ, xử lý công nợ tạm ứng của cán bộ công ty, xử lý công nợ
ủy thác và các khoản vay trong doanh nghiệp,… Ngoài ra, Kế toán công nợ còn trực
tiếp thực hiện lập báo cáo công nợ, thông báo thanh toán công nợ và thực hiện các
hợp đồng công nợ của doanh nghiệp.
Kế toán kho: Là người lập các chứng từ nhập-xuất hàng hóa vật tư, theo dõi
việc nhập-xuất –tồn vật tư ở các khâu, đối chiếu số liệu nhập-xuất của thủ kho và kế
toán, trực tiếp tham gia kiểm đếm số lượng hàng nhập-xuất cùng thủ kho và lập báo
cáo tồn kho, báo cáo nhập-xuất-tồn.
Kế toán thanh toán: là người thực hiện quản lý lập chứng từ các khoản thu-
chi cho các khoản thanh toán của công ty đối với khách hàng và các khoản thanh
toán nội bộ của doanh nghiệp, theo dõi quản lý chung về quỹ tiền mặt. Phản ánh vào
các sổ sách liên quan đến phần hành kế toán hàng ngày và đối chiếu với sổ quỹ. Kế
19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
9
toán thanh toán cho công nhân viên là người xét duyệt hồ sơ tạm ứng của nhân viên
công ty, xét duyệt giấy đề nghị thanh toán của người lao động.
Kế toán tiền: là người theo dõi dòng tiền thu vào-chi ra của Tiền mặt và tiền
gửi ngân hàng, nếu có chênh lệch thì tìm ra nguyên nhân và xử lý kịp thời, kiểm
soát hóa đơn, chứng từ đầu vào sao cho hợp pháp, hợp lý, hợp lệ để được tính vào
chi phí được trừ khi tính thuế TNDN, lập báo cáo thu chi-tiền gửi ngân hàng hằng
ngày, liên hệ với ngân hàng nơi làm việc (về rút tiền, trả triền… cuối tháng lấy sổ
phụ ngân hàng và chứng từ ngân hàng..), theo dõi tiền gửi ngân hàng tại từng ngân
hàng theo VND và theo Ngoại tệ và lập phiếu thu-chi theo đúng quy định.
1.4.3. Chính sách, chế độ và hình thức áp dụng kế toán
- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: phương pháp khấu hao đường thẳng.
- Công ty áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200/2014/TT- BTC.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng chính thức trong kế toán là đồng Việt Nam (VNĐ).
- Kỳ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31
tháng 12 hàng năm.
- Phần mềm kế toán sử dụng: AMIS.
- Hình thức kế toán áp dụng: Công ty áp dụng hình thức ghi sổ trên máy.
Sơ đồ 1.3 Trình Tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy
Nguồn: Phòng kế toán
PHẦN MỀM KẾ
TOÁN
CHỨNG TỪ
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ GHI
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
SỔ ĐĂNG KÍ
CHỨNG TỪ GHI
SỔ CÁI CÁC TÀI
KHOẢN
CÁC SỔ CHI TIẾT
KHÁC
20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
10
GHI CHÚ:
Ghi hằng ngày
In sổ, báo cáo
Đối chiếu, kiểm tra
1.4.4. Hệ thống báo cáo tài chính
-Bảng cân đối kế toán ( Mẫu số B 01-DNN).
-Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh( Mẫu số B 02-DNN).
-Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ( Mẫu số B 03-DN).
-Bản thuyết minh báo cáo tài chính ( Mẫu số B 09-DNN.
1.5. Chiến lược, phương hướng phát triển
Phát triển Công ty trở thành nhà cung cấp, lắp đặt đáng tin cậy đối với khách
hàng hơn trong tương lai, đáp ứng tối đa nhu cầu trên toàn quốc.
Mở rộng thị phần tại các thị trường hiện tại và thị trường mới đáp ứng nhu cầu
khách hàng, tiếp tục khai thác khách hàng tiềm năng, xây dựng thương hiệu ngày
càng uy tín hơn.
Phấn đấu không ngừng để hoạt động của công ty ngày một đi lên, đem lại
nguồn lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp. Giúp cải thiện môi trường làm việc và
nâng cao thu nhập cho người lao động, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ với ngân sách
nhà nước, phát triển công ty ngày càng lớn mạnh.
Đẩy mạnh công tác đào tạo chuyên sâu và nâng cao năng lực phục vụ công tác
quản lý. Tăng cường các khóa đào tạo, huấn luyện quản lý kỹ thuật từ các chuyên
gia nước ngoài để phát triển trình độ chuyên sâu.
Tiếp tục nâng cao hệ thống nâng cấp , phát triển nguồn Nguyên-Nhiên liệu để
đáp ứng được nhu cầu Khách hàng hơn.
Tóm tắt chương 1: Chương 1 đã giới thiệu một cách tổng quát nhất về đơn vị mà
đề tài đang tiến hành phân tích, đó là Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Môi Trường Việt
An. Ở chương 1, cho chúng ta biết một số thông tin về quá trình hình thành và phát
triển của công ty, lĩnh vực mà công ty đang hoạt động, cũng như những quy định,
chính sách mà doanh nghiệp đang sử dụng. Đồng thời, cho ta thấy được quy mô và
cơ cấu của doanh nghiệp.
21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
11
22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
12
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH
2.1. Mô tả tình hình tài chính
2.1.1. Khái niệm phân tích tình hình tài chính
”Phân tích tình hình tài chính là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so
sánh số liệu về tài chính hiện thời với quá khứ để dánh giá kết quả của việc quản lý
và điều hành tài chính của doanh nghiệp thông qua các số liệu trên báo cáo tài
chính” (Phạm Văn Dược, 2008).
Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp là quá trình thu thập, xử lý,
phân tích, dự đoán, đánh giá kết quả của việc quản lý và điều hành tài chính của
doanh nghiệp dựa trên phân tích BCTC và các chỉ tiêu đặc trưng tài chính, để vận
dụng tổng thể các phương pháp, công cụ và kỹ thuật phân tích nhằm phân tính
những gì chưa, đang và đã làm được để dự đoán những gì sẽ xảy ra, sau đó tìm
nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp, từ đó vận dụng các điểm mạnh và khắc phục điểm yếu để các nhà quản lý
đưa ra quyết định tài chính, quản lý phù hợp với lợi ích kinh tế của doanh nghiệp.
Đồng thời, giúp các đối tượng bên ngoài có quyết định tài trợ và đầu tư phù hợp nếu
có ý định hợp tác với công ty.
Quy trình thực hiện phân tích tài chính của doanh nghiệp:
2.1.2.Mục đích của việc phân tích tình hình tài chính
- Cung cấp thông tin quan trọng nhất cho chủ doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp
có được những quyết định và giải pháp đúng đắn, đảm bảo việc kinh doanh của
công ty đạt hiệu quả cao.
-Cung cấp đầy đủ những thông tin hữu ích cho các nhà đầu tư, các chủ nợ và
những người sử dụng khác để họ có thể ra các quyết định về đầu tư, tín dụng, phân
chia lợi nhuận và các quyết định tương tự.
Tính toán, phân
tích và dự đoán
Thu thập tài
liệu và xử lý số
liệu
Tổng hợp kết
quả và kết luận
23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
13
- Cung cấp thông tin về các nguồn lực kinh tế, vốn chủ sở hữu, các khoản nợ,
kết quả của các quá trình, tình huống làm biến đổi các nguồn vốn và các khoản nợ
của doanh nghiệp.
2.1.3. Vai trò của việc phân tích tình hình tài chính
- Đối với chủ của doanh nghiệp thì họ cần thông tin chính xác để nắm bắt và
kiểm soát tình hình kinh doanh, phát triển của doanh nghiệp do vậy họ thường quan
tâm đến việc phân tích tình hình tài chính. Vì khi phân tích tình hình tài chính sẽ
giúp họ định hướng được hướng đi của mình như quyết định về đầu tư, cơ cấu
nguồn tài chính, phân chia lợi nhuận và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp để có những giải pháp hiệu quả cho việc nâng cao giá trị TS của công
ty.
- Đối với các nhà đầu tư đang tìm kiếm lợi nhuận thì mối quan tâm lớn nhất
của họ lãi cũng như rủi ro về tài chính của doanh nghiệp. Việc phân tích tình hình
tài chính giúp họ đánh giá được khả năng sinh lời cũng như sự ổn định lâu dài của
doanh nghiệp.
- Đối với các chủ nợ của doanh nghiệp thì việc phân tích tài chính giúp họ nhìn
nhận được khả năng trả nợ của doanh nghiệp như thế nào. Từ đó đưa ra quyết định
có nên cho doanh nghiệp đó vay hay là không.
- Đối với cơ quan thuế thì thông tin tài chính giúp họ nắm được tình hình thực
hiện nghĩa vụ nộp thuế đối với ngân sách về số tiền thuế phải nộp, đã nộp và còn
phải nộp.
- Đối với người lao động họ luôn mong muốn một môi trường làm việc tốt, có
triển vọng. Một khi khả năng tài chính của công ty đi xuống họ phải lường trước
được sự việc để đảm bảo cho nhu cầu về mọi mặt của bản thân họ. Công ty có khả
năng tài chính tốt sẽ thu hút được nguồn nhân lực dồi dào, tạo cho người lao động
có niềm tin với doanh nghiệp và tạo động lực làm việc tốt hơn.
2.2. Cơ sở dữ liệu dùng để phân tích tài chính
Để đánh giá được đầy đủ và trung thực tình hình tài chính của doanh nghiệp,
ngoài các số liệu thực tế và chính xác từ phía của doanh nghiệp thì còn cần các
thông tin bên ngoài doanh nghiệp.
2.2.1. Thông tin bên ngoài doanh nghiệp
24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
14
2.2.1.1. Thông tin chung của nền kinh tế
Nền kinh tế của Đất Nước và Thế Giới sẽ có ảnh hưởng tích cực và tiêu cực
đến tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Một số tác động tích cực như sự tăng
trưởng của nền kinh tế sẽ giúp cho việc nhập các yếu tố đầu vào và tiêu thụ sản
phẩm đầu ra được dễ dàng hơn. Từ đó giúp cho việc hoạt động sản xuất kinh doanh
được mở rộng và phát triển, đem lại lợi nhuận cao hơn cho doanh nghiệp. Tuy
nhiên, bên cạnh những biến động của nền kinh tế là có lợi thì những bất lợi cũng
xuất hiện như tình hình lạm phát và suy thoái sẽ ảnh hường xấu tới kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp như lạm phát làm chi phí sản xuất hàng hóa tăng một cách
nhanh chóng, dẫn đến tăng sản phẩm đầu ra làm ảnh hưởng đến lợi nhuận của
doanh nghiệp. Hơn nữa, giá bán tăng làm nhu cầu mua sắm giảm, lượng tiêu thụ
hàng hóa giảm một cách rõ rệt. Vì vậy, khi tiến hành phân tích tài chính của doanh
nghiệp, ta cần chú ý đến những thông tin chung của nền kinh tế.
2.2.1.2. Các thông tin theo ngành kinh tế
Ngành kinh tế là một bộ phận của nền kinh tế chuyên tạo ra hàng hóa và dịch
vụ. Một số ngành kinh tế trọng điểm như công nghiệp, dịch vụ, nông nghiệp,… và
mỗi ngành có đặc điểm riêng. Trong quá trình phân tích tài chính, các nhà phân tích
nên sử dụng các thông tin theo ngành nghề kinh tế và đặc biệt là các chỉ tiêu trung
bình ngành để có thể đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp một cách khách
quan nhất. Và hơn thế là mỗi ngành kinh doanh đều có những đặc điểm chung về
tính chất của sản phẩm và cơ cấu sản xuất, sẽ giúp cho các nhà quản lý dễ dàng hơn
trong việc phân tích tài chính của doanh nghiệp mình.
2.2.2. Thông tin bên trong của doanh nghiệp
2.2.2.1. Khái niệm, ý nghĩa báo cáo tài chính và phân tích báo cáo tài chính
“ Báo cáo tài chính là báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, vốn chủ sở
hữu và nợ phải trả cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ của
doanh nghiệp” (Nguyễn Ngọc Quang, 2011).
BCTC có ý nghĩa quan trọng đối với công tác quản lý của chủ doanh nghiệp
cũng như đối với tất cả các đối tượng đang quan tâm đến tình hình tài chính của
doanh nghiệp, được thể hiện như sau:
25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
15
- Là nguồn cung cấp những thông tin bổ ích và quan trọng trong việc phân
tích, phát hiện những khả năng tiềm tàng để có thể đưa ra những giải pháp và
phương hướng kinh doanh mới cho doanh nghiệp.
- Là căn cứ rất quan trọng đề các nhà quản lý kiểm soát được kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hoặc các nhà đầu tư nhìn vào sẽ thấy
được lợi ích hay rủi ro khi đầu tư, các chủ nợ có đảm bảo được khả năng thu hồi nợ
khi cho vay hay không.
- Bảng BCTC cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh,
các khoản nợ và nguồn hình thành tài sản của chính doanh nghiệp đó trong kỳ.
Phân tích báo cáo tài chính:
“Phân tích báo cáo tài chính thực chất là phân tích các chỉ tiêu tài chính
trên hệ thống báo cáo hoặc các chỉ tiêu tài chính mà nguồn thông tin từ hệ thống
báo cáo nhằm đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp, cung cấp thông tin
cho mọi đối tượng có nhu cầu theo những mục tiêu khác nhau” (Nguyễn Ngọc
Quang, 2011).
2.2.2.2. Bảng cân đối kế toán
“Bảng cân đối kế toán là một trong những báo cáo tài chính tổng hợp phản
ánh tình hình tài sản, nguồn vốn và các quan hệ tài chính của doanh nghiệp tại một
thời điểm” (Ngô Thế Chi, Nguyễn Trọng Cơ, 2005)
BCĐKT được chia làm 2 phần là “Tài sản” và “Nguồn vốn”. Phần “Tài sản”
phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của Doanh nghiệp. Phần “Nguồn vốn” phản
ánh nguồn hình thành các loại tài sản của Doanh nghiệp đến cuối kỳ hạch toán. Căn
cứ vào BCĐKT có thể nhận xét, đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Bảng Cân Đối Kế Toán
Tài sản Nguồn vốn
1. Tài sản ngắn hạn
- Vốn bằng tiền
- Đầu tư ngắn hạn
- Các khoản phải thu
- Tồn kho
3. Nợ phải trả
- Nợ ngắn hạn
- Nợ dài hạn
2. Tài sản dài hạn 4. Vốn chủ sở hữu
26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
16
-Tài sản cố định
- Đầu tư dài hạn
- Vốn kinh doanh
- Quỹ và dự trữ
- Lãi chưa phân phối
Bảng 2.1 Tóm tắt bảng cân đối kế toán
Về mặt pháp lý: Số tài sản ở trong Bảng cân đối sẽ phản ánh toàn bộ những
tài sản mà công ty hiện có trong thời điểm lập BCTC. Những tài sản này đều thuộc
quyền sử dụng và quản lý của doanh nghiệp. Nguồn vốn trên bảng cân đối sẽ phản
ánh được tình hình tài sản sẵn có của doanh nghiệp trong thời điểm lập BCTC. Qua
đây có thể nhận biết được những khoản nợ mà doanh nghiệp đang nợ. Nhận biết
được những khoản phải trả là bao nhiêu. Như vậy, các chủ nợ có thể biết được giới
hạn về trách nhiệm của chủ sở hữu đối với những món nợ từ các doanh nghiệp.
Về mặt kinh tế: Các dữ liệu ở trong BCĐKT sẽ có tác dụng phản ánh toàn bộ
những quy mô của doanh nghiệp, những loại tài sản- vốn tài sản sẵn có của doanh
nghiệp tại thời điểm lập BCTC. Những đối tượng này sẽ được tồn tại dưới hình thức
vật chất hoặc hình thức phi vật chất. Các số liệu của nguồn vốn sẽ thể hiện rõ được
cơ cấu và quy mô của những nguồn vốn được đầu tư, huy động sử dụng những
nguồn vốn đó vào trong sản xuất, kinh doanh, hoạt động của doanh nghiệp. Thông
qua Bảng cân đối có thể nắm bắt được mức độ tự chủ và khả năng rủi ro về tài
chính của công ty, người sử dụng thấy được thực trạng tài chính của doanh nghiệp.
Nguyên tắc cân bằng tài chính:
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
2.2.2.3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
“Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo phản ánh tình hình thu
nhập doanh thu, chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp qua một thời kỳ hoạt động”
(Ngô Thế Chi, Nguyễn Trọng Cơ, 2005)
BCKQHĐKD là bảng báo cáo lãi, lỗ của doanh nghiệp. Nó chỉ ra sự cân bằng
giữa doanh thu và chi phí trong từng kỳ kế toán. Cho thấy tình hình và kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh theo từng loại trong một thời kỳ nhất định và tình hình
thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với nhà nước. Đồng thời, nắm bắt được
tình hình kinh doanh của doanh nghiệp trong tương lai.
27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
17
Tính cân đối:
Tổng doanh thu thuần = Tổng chi phí + Tổng lợi nhuận
Doanh thu thuần = doanh thu tiêu thụ - các khoản giảm trừ
Các khoản giảm trừ = chiết khấu thương mại + giảm giá hàng bán
+ hàng bán bị trả lại + thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu
Bảng Cân Đối Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh
Doanh thu Chi phí
- Doanh thu thuần từ bán hàng và cung
cấp dịch vụ
- Doanh thu thuần hoạt động tài chính
- Thu nhập khác
- Giá vốn hàng bán
- Chi phí bán hàng
- Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chi phí hoạt động tài chính
- Chi phí khác
Bảng 2.2 Tốm tắt bảng cân đối kết quả hoạt động kinh doanh
2.2.2.4. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
“Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp nhằm phản ánh
dòng tiền lưu chuyển trong kỳ, để nhà quản trị đưa ra các quyết định tài trợ cho kỳ
tới” (Ngô Thế Chi, Nguyễn Trọng Cơ, 2005)
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hay còn gọi là báo cáo dòng tiền mặt, phản ánh tình
hình sử dụng lượng tiền trong kỳ. Cung cấp những số liệu liên quan đến sự thay đổi
trong tài sản , khả năng chuyển đổi thành tiền của TS, khả năng thanh toán và khả
năng tạo ra luồng tiền của Doanh nghiệp. Là công cụ giúp nhà quản lý tổ chức kiểm
soát dòng tiền của doanh nghiệp, dự doán trước về dòng tiền trong tương lại. Báo
cáo lưu chuyển tiền tệ được lập theo phương pháp trực tiếp hoặc gián tiếp. Bao gồm
các dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, dòng tiền từ hoạt động đầu tư và dòng tiền
từ hoạt động tài chính.
2.2.2.5 Thuyết minh báo cáo tài chính
“Thuyết minh báo cáo tài chính là một trong những báo cáo tài chính tổng hợp
nhằm giải trình và bổ sung thêm các chỉ tiêu mà trên các báo cáo tài chính khác
chưa thể hiện hoặc thể hiện chưa đầy đủ” (Nguyễn Ngọc Quang, 2011).
28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
18
Thuyết minh báo cáo tài chính là một trong những báo cáo tài chính tổng hợp
nhằm giải trình và bổ sung thêm các chỉ tiêu mà trên các bản báo cáo tài chính khác
chưa thể hiện hoặc thể hiện chưa đầy đủ, qua đó các nhà đầu tư hiểu rõ hơn về tình
hình hoạt động thực tiễn của doanh nghiệp. Là một bộ phận hợp thành hệ thống
BCTC của doanh nghiệp, dùng để phân tích chi tiết các thông tin số liệu đã được
trình bày trong BCĐKT, BCKQHĐKT, BCLCTT cũng như các thông tin cần thiết
khác.
Thuyết minh BCTC của một doanh nghiệp bắt buộc phải có gồm các nội dung
sau: Các thông tin về cơ sở lập-trình bày BCTC và những chính sách kế toán cụ thể
được chọn và vận dụng đối với các giao dịch và các sự kiện quan trọng; Trình bày
các thông tin theo quy định của những chuẩn mực kế toán chưa được trình bày trong
những Báo cáo tài chính khác (các thông báo trọng yếu); Cung cấp thông tin bổ
sung chưa được trình bày trong các báo cáo tài chính khác nhưng lại cần thiết cho
việc trình bày trung thực và hợp lý.
2.3. Phương pháp phân tích tài chính
2.3.1. Phân tích theo chiều ngang- phân tích chỉ số
“Phân tích theo chiều ngang là phương pháp đối chiếu, so sánh tình hình biến
động cả về số tuyệt đối và số tương đối trên từng chỉ tiêu, từng khoản mục của từng
báo cáo tài chính với số liệu năm gốc. Số tiền chênh lệch phản ánh quy mô biến
động, tỷ lệ chênh lệch phản ánh tốc độ biến” (Ngô Thế Chi, Nguyễn Trọng Cơ,
2005)
Công thức:
Số tuyệt đối = Y1 – Y0
Số tương đối =
𝑌1−𝑌0
𝑌0
x 100%
Trong đó: Y1: trị số chỉ tiêu kỳ phân tích
Y0: trị số chỉ tiêu kỳ gốc
2.3.2. Phân tích theo chiều dọc-phân tích khối
“Phân tích theo chiều dọc là phương pháp sử dụng các tỷ lệ, các hệ số thể hiện
mối tương quan giữa các chỉ tiêu trên từng báo cáo tài chính hoặc giữa các báo cáo
tài chính trong hệ thống báo cáo tài chính. Thực chất là phân tích biến động về cơ
29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
19
cấu , nó có ích trong việc so sánh tầm quan trọng của các thành phần nào đó trong
hoạt động kinh doanh và chỉ ra những thay đổi quan trọng về kết cấu của một năm
so với năm tiếp theo ở báo cáo quy mô chung” (Ngô Thế Chi, Nguyễn Trọng Cơ,
2005)
Tỷ trọng từng bộ phận =
𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑡ừ𝑛𝑔 𝑏ộ 𝑝ℎậ𝑛
𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑡ổ𝑛𝑔 𝑠ố
x 100%
2.3.3. Phân tích tỷ số
Phân tích tỷ số là một phương pháp quan trọng khác được áp dụng phổ biến
trong phân tích tài chính. Các tỷ số đơn được thiết lập bởi chỉ tiêu này so với chỉ
tiêu khác, so sánh các chỉ số tài chính của công ty với các chỉ số bình quân nghành
để thấy rõ hơn tình hình hoạt động của chính công ty mình, xem xét vị trí công ty
đang nằm ở mức độ nào. Từ đó, phát triển những thế mạnh và khắc phục những
điểm yếu của công ty.
“ Về nguyên tắc, với phương pháp tỷ số, cần xác định các ngưỡng, các tỷ số
tham chiếu. Để đánh giá tình trạng tài chính của một doanh nghiệp cần so sánh các
tỷ số của doanh nghiệp với tỷ số tham chiếu. Như vậy phương pháp so sánh được sử
dụng kết hợp với các phương pháp phân tích tài chính khác. Khi phân tích, nhà
phân tích thường so sánh theo thời gian (so sánh kỳ này với kỳ trước) để nhận biết
xu hướng thay đổi tình hình, theo không gian (so sánh với mức trung bình ngành)
để đánh giá vị thế của doanh nghiệp trong ngành” (Phạm Văn Dược,2008).
Theo Ông Phạm Văn Dược thì phân tích tỷ số tài chính như chia theo những
nhóm sau: Nhóm tỷ số về khả năng thanh toán, nhóm tỷ số về hiệu quả hoạt động,
nhóm tỷ số quản lý nợ và nhóm tỷ số về khả năng sinh lời.
2.3.3.1. Nhóm tỷ số về khả năng thanh toán
Hệ số thanh toán tổng quát: phản ánh mối quan hệ giữa TS mà doanh nghiệp
đang quản lý sử dụng với tổng số NPT. Cho biết doanh nghiệp có thể thanh toán
được bao nhiêu lần nợ phải trả bằng toàn bộ tài sản của mình, tức với một đồng nợ
phải trả thì có bao nhiêu đồng tài sản đảm bảo.
Hệ số thanh toán tổng quát =
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑇𝑆
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑛ợ
30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
20
Nếu hệ số này > 1: cho thấy tổng tài sản của doanh nghiệp đủ để thanh toán
các khoản nợ hiện tại của doanh nghiệp, suy ra khả năng thanh toán của doanh
nghiệp là tốt.
Nếu hệ số này < 1: cho thấy doanh nghiệp đang rơi vào giai đoạn sắp phá sản,
vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp giảm và mất dần, tổng tài sản hiện có của doanh
nghiệp không đủ để thanh toán các khoản nợ.
Hệ số khả năng thanh toán hiện hành: phản ánh mối quan hệ giữa tài sản ngắn
hạn và các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Cho biết khả năng thanh toán các
khoản nợ đến hạn, quá hạn của doanh nghiệp, tức mỗi đồng nợ ngắn hạn phải trả
của doanh nghiệp thì có bao nhiêu đồng tài sản lưu động có thể thanh toán. Biện
pháp tốt nhất là phải duy trì hệ số này theo tiêu chuẩn ngành. Ngành nghề nào mà
TSNH chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản thì hệ số này lớn và ngược lại. Chỉ số
này ở mức 2-3 được xem là tốt nhất.
Hệ số khả năng thanh toán hiện hành =
𝑇𝑆𝑁𝐻
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑁ợ 𝑁𝐻
Nếu hệ số này > 1: Cho thấy tài sản lưu động của doanh nghiệp đủ đảm bảo
cho việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Điều này cho thấy, tình hình khả năng
thanh toán của doanh nghiệp ổn định .
Nếu hệ số này < 1: Cho thấy doanh nghiệp không thể thanh toán được các
khoản nợ khi tới hạn và nếu càng dần về 0 thì sẽ có nguy cơ phá sản do mất khả
năng thanh toán.
Nếu hệ số thanh toán hiện hành cao điều đó chứng tỏ doanh nghiệp luôn sẵn
sàng thanh toán các khoản nợ. Tuy nhiên nếu hệ số thanh toán hiện hành quá cao sẽ
làm giảm hiệu quả hoạt động vì công ty đã đầu tư quá nhiều vào TSNH, làm cho
việc quản lý TSNH không hiệu quả. Nếu như một công ty dự trữ quá nhiều tiền mặt
nhàn rỗi, nợ phải đòi, hàng tồn kho ứ động thì hệ số thanh toán sẽ cao, nhưng hàng
tồn kho là tài sản khó hoán chuyển thành tiền. Vì vậy, trong nhiều trường hợp, hệ số
thanh toán hiện hành không phản ánh chính xác khả năng thanh toán của doanh
nghiệp.
Hệ số khả năng thanh toán nhanh: là thước đo mà thông qua đó có thể thấy
được doanh nghiệp có thể thanh toán được bao nhiêu lần nợ NH bằng tiền và các
31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
21
khoản tương đương tiền của mình. Hệ số thanh toán nhanh được các nhà phân tích
sử dụng phổ biến hơn hệ số phân tích hiện hành vì nó đã loại trừ đi khoản mục hàng
tồn kho ra khỏi công thức tính. Khi hệ số thanh toán nhanh càng cao đồng nghĩa với
khả năng thanh toán công nợ càng lớn và ngược lại.
Hệ số khả năng thanh toán nhanh =
𝑇𝑆𝑁𝐻−𝐻𝑇𝐾
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑁ợ 𝑁𝐻
Nếu hệ số này > 1: Khi hệ số lớn hơn hoặc bằng 1, cho thấy doanh nghiệp có
thể thanh toán được ngay các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
Nếu hệ số này < 1: khả năng thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp không
được đảm bảo, tức doanh nghiệp không có khả năng thanh toán được nợ.
2.3.3.2. Nhóm tỷ số về hiệu quả hoạt động
Số vòng quay hàng tồn kho:
Hàng tồn kho là những mặt hàng mà doanh nghiệp dự trữ như nguyên- vật liệu
để đưa vào sản xuất đảm bảo cho quá trình hoạt động được xảy ra liên tục, không bị
gián đoạn do thiếu hàng hoặc nó có thể là thành phẩm để bán ra sau này. Mức độ
hàng tồn kho cao hay thấp còn phụ thuộc vào loại hình kinh doanh, mức độ tiêu thụ
sản phẩm,… Số vòng quay HTK là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân
chuyển trong kỳ.
Số vòng quay HTK =
𝐺𝑉𝐻𝐵
𝐻𝑇𝐾 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
Số vòng quay HTK càng cao cho thấy khả năng bán hàng của doanh nghiệp
càng tốt, mang lại nhiều doanh thu và hơn hết là hàng tồn kho không bị ứ đọng
nhiều trong doanh nghiệp. Tuy nhiên, chỉ số này quá cao sẽ không tốt vì nguồn
hàng dự trữ trong kho ít, nếu nhu cầu của thị trường tăng đột ngột thì doanh nghiệp
không có đủ hàng để đáp ứng khách hàng, đẫn đến doanh nghiệp bị mất khách
hàng. Đồng thời, nguồn nguyên-vật liệu dự trữ cho hoạt động sản xuất không đủ,
dẫn đến các hoạt động sản xuất bị trì trệ.
Số ngày hàng tồn kho: cho biết doanh nghiệp cần bao nhiêu ngày để thực hiện
một vòng quay HTK. Số ngày HTK càng nhỏ, chứng tỏ số vòng quay HTK càng
lớn, điều đó cho thấy hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp được đánh giá tốt. Và
ngược lại. Số ngày được quy định là 365 ngày.
32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
22
Số ngày HTK =
𝑆ố 𝑛𝑔à𝑦 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ỳ
𝑆ố 𝑣ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝐻𝑇𝐾
Số vòng quay khoản phải thu: đánh giá khả năng thu hồi khoản phải thu của
một công ty hay hiệu quả của việc cấp tín dụng hiện tại của công ty đó. Hệ số này
cho thấy số lần khoản phải thu được chuyển thành tiền mặt của công ty. Số vòng
quay khoản phải thu cao, cho thấy khả năng thu hồi hiệu quả các khoản nợ từ khách
hàng, không bị khách hàng chiếm dụng vốn. Ngược lại, số vòng quay khoản phải
thu thấp, thì khả năng thu hồi nợ của công ty kém, chính sách tín dụng không tốt,
công ty đang bị khách hàng chiếm dụng vốn.
Số vòng quay khoản phải thu =
𝐷𝑇 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
𝐵ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 𝑐á𝑐 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑝ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢
Số ngày thu tiền bình quân: là khoảng thời gian mà doanh nghiệp thu về các
khoản mà khách hàng nợ. Số ngày thu tiền bình quân thấp thường có lợi hơn số
ngày thu tiền bình quân cao. Vì số ngày thu tiền thấp cho thấy doanh nghiệp thu hồi
tiền thanh toán nhanh hơn, doanh nghiệp ít bị chiếm dụng vốn, lợi nhuận có thể cao.
Ngược lại, số ngày thu tiền cao thì vốn bị ứ đọng ở khâu thanh toán, bị khách hàng
chiếm dụng vốn lớn, khả năng sinh lợi thấp. Khi tính toán số ngày thu tiền bình
quân thì số ngày trong kỳ được sử dụng là 365 ngày.
Số ngày thu tiền bình quân =
𝑆ố 𝑛𝑔à𝑦 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ỳ
𝑆ố 𝑣ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑝ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢
Vòng quay tài sản ngắn hạn: cho biết trong kỳ TSNH được sử dụng bao
nhiêu vòng, và cứ một đồng TSNH góp vào thì có bao nhiêu đồng doanh thu được
tạo ra.
Vòng quay TSNH =
𝐷𝑇 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
𝐵ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 𝑇𝑆𝑁𝐻
Vòng quay tài sản cố định: cho biết cứ 1 đồng đầu tư vào TSCĐ sẽ tạo ra
được bao nhiêu đồng doanh thu. Vòng quay TSCĐ cao cho thấy hiệu quả sử dụng
TSCĐ tốt.
Vòng quay TSCĐ =
𝐷𝑇 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
𝐵ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 𝑇𝑆𝐶Đ 𝑟ò𝑛𝑔
33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
23
Vòng quay tổng tài sản: là thước đo khái quát nhất hiệu quả sử dụng TS của
doanh nghiệp, nó cho biết cứ mỗi một đồng TS tạo ra cho doanh nghiệp bao nhiêu
đồng doanh thu hay vốn của doanh nghiệp trong kỳ quay được bao nhiêu vòng. Chỉ
tiêu này càng cao thì khả năng quản lý tài sản càng có hiệu quả, lợi nhuận tăng, tăng
khả năng cạnh tranh, tăng uy tính doanh nghiệp trên thị trường.
Vòng quay tổng TS =
𝐷𝑇 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑇𝑆 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
2.3.3.3. Nhóm tỷ số quản lý nợ:
Hệ số nợ trên tổng tài sản: Hệ số nợ trên tổng TS là thước đo TS được tài trợ
bằng nợ thay vì VCSH của một công ty, hiểu đơn giản hơn là một đồng TS được tài
trợ bằng bao nhiêu đồng nợ hoặc một đồng nguồn vốn được hình thành từ bao nhiêu
đồng nợ. Hệ số này cao sẽ khiến cho chủ nợ gặp bất lợi, tuy nhiên nó lại có lợi cho
CSH nếu như số vốn được dùng có thể sinh ra LN lớn, nhưng nếu hệ số này quá cao
sẽ khiến cho doanh nghiệp mất khả năng tự chủ về tài chính. Ngược lại, hệ số này
thấp cho thấy khả năng tự chủ về tài chính của doanh nghiệp cao, nhưng doanh
nghiệp sẽ không khai thác tốt được đòn bẩy tài chính trong kinh doanh.
Hệ số nợ trên tổng TS =
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑛ợ
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑇𝑆
Hệ số nợ trên tổng vốn chủ sở hữu: Hệ số này là một tỷ số tài chính đo lường
năng lực sử dụng và quản lý nợ của doanh nghiệp, cho biết trong tổng nguồn vốn
của DN thì nợ chiếm bao nhiêu phần trăm. Thông thường, nếu hệ số này lớn hơn 1,
có nghĩa là tài sản của DN được tài trợ chủ yếu bởi các khoản nợ, còn ngược lại thì
tài sản của DN được tài trợ chủ yếu bởi nguồn vốn chủ sở hữu. Về nguyên tắc, hệ số
này càng nhỏ, có nghĩa là nợ phải trả chiếm tỷ lệ nhỏ so với tổng tài sản hay tổng
nguồn vốn thì DN ít gặp khó khăn hơn trong tài chính. Hệ số này càng lớn thì khả
năng gặp khó khăn trong việc trả nợ hoặc phá sản của DN càng lớn.
Hệ số nợ trên VCSH =
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑛ợ
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑉𝐶𝑆𝐻
2.3.3.4. Nhóm tỷ số về khả năng sinh lời:
Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu (ROS): để đánh giá hoạt động sản xuất kinh
doanh của một doanhn nghiệp có phát triển hay suy yếu ta cần xem xét đến ROS.
Chỉ tiêu này cho biết trong 100 đồng doanh thu thuần thì có bao nhiêu đồng lợi
34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
24
nhuận sau thuế. ROS càng cao thì hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp càng cao
và ngược lại.
ROS =
𝐿𝑁𝑆𝑇
𝐷𝑇 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
x 100
Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA): chỉ số này cho ta biết khả năng sinh
lời của tổng TS, cứ 100 đồng đầu tư vào TS thì mang lại bao nhiêu đồng LNST. Chỉ
tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng TS càng tốt, làm cho DN thu hút và
hấp dẫn được nhiều nhà đầu tư.
ROA =
𝐿𝑁𝑆𝑇
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑇𝑆 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
x 100
Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE): được coi là chỉ tiêu phổ biến
nhất dùng để đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho ta
biết khi bỏ ra 100 đồng VCSH để đầu tư vào kinh doanh thì sẽ mang lại bao nhiêu
đồng lợi nhuận cho chủ sở hữu. ROE càng cao, chứng tỏ với việc đầu tư VCSH
càng nhiều thì LNST thu được là nhiều.
ROE =
𝐿𝑁𝑆𝑇
𝑉𝐶𝑆𝐻 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
x 100
2.3.4. Phương pháp cân đối liên hệ:
Là phương pháp đặc trưng chung cho các báo cáo tài chính, thể hiện tính cân
đối giữa TS-NV, DT-CP-LN, dòng tiền vào-ra,… để xem xét ảnh hưởng của từng
nhân tố đến biến động của chỉ tiêu phân tích. Cụ thể:
Tổng TS = Tổng NV = TSNH + TSDH
LN = DT – CP
Dòng tiền thuần = dòng tiền vào – dòng tiền ra
2.3.5. Phương pháp Dupont:
Được phát minh bởi F.Donaldson Brown là một Kỹ sư Điện người Mỹ tham
gia vào bộ phận tài chính. Trong phân tích tài chính, Mô hình Dupont thường được
vận dụng để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính. Chính nhờ sự phân
tích mối liên kết giữa các chỉ tiêu mà người ta có thể phát hiện ra những nhân tố đã
ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo một trình tự logic chặt chẽ, và nhà phân tích
35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
25
sẽ nhận biết được các nguyên nhân dẫn đến hiện tượng tốt, xấu trong hoạt động của
DN.
Bản chất của phương pháp này là tách một số tổng hợp phản ánh sức sinh lời
của DN như thu thập trên TS (ROA), thu nhập sau thuế trên VCSH (ROE) thành
tích số của chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau. Điều đó cho phép
phân tích ảnh hưởng của các tỷ số đó đối với tỷ số tổng hợp.
Mô hình Dupont:
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản(ROA) =
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛
=
𝐿𝑁𝑆𝑇
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
x
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑇𝑆
= Tỷ suất sinh lời trên DT(ROS) x Hiệu suất sử dụng tổng TS
Tỷ suất sinh lời trên VCSH (ROE) =
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế
𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢
=
𝐿𝑁𝑆𝑇
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
x
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑇𝑆
x
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑇𝑆
𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢
= Tỷ suất sinh lời trên DT(ROS) x Hiệu suất sử dụng tổng TS
x Đòn bẩy tài chính
Từ mô hình phân tích trên ta thấy, tác động đến ROA và ROE là chỉ tiêu ROS,
chỉ tiêu hiệu suất sử dụng TS và đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp . Như vậy, để
nâng cao khả năng sinh lời của một đồng TS và VCSH mà DN đang sử dụng, quản
trị DN phải nghiên cứu và xem xét tìm ra những biện pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng TS và VCSH nhằm không ngừng gia tăng khả năng sinh lời trên doanh thu của
doanh nghiệp.
36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
26
Sơ đố 2.1 Mô hình phân tích tài chính Dupont
Nguồn: Phân tích Dupont
Tóm tắt chương 2: Chương 2 nêu lên những cơ sở lý luận về vấn đề có liên quan
đến việc phân tích tình hình tài chính của Doanh nghiệp. Đề cập đến những khái
niệm, cơ sở dữ liệu, công thức tính và các nhân tố có liên quan đến việc phân tích
tài chính cũng như hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp. Đặc biệt, sử dụng các
phương pháp phân tích theo chiều dọc-ngang, phương pháp phân tích tỷ số và
phương pháp phân tích theo mô hình dupont để phân tích các chỉ số tài chính như:
khả năng thanh toán, hiệu quả hoạt động, quản lý nợ và khả năng sinh lời của
Doanh nghiệp. Việc tìm hiểu cơ sở lý luận sẽ giúp cho người đọc có được nền tảng
lý thuyết để thuận lợi hơn trong việc phân tích thực trạng tài chính của Doanh
nghiệp ở Chương 3.
Tỷ lệ LN
theo DT
Tỷ suất LN
theo TS
Vòng quay
của TS
DT thuần Tổng TS
LN thuần DT thuần
DT thuần Tổng TSNH
Tổng chi phí Tổng TSDH
Chi phí
SX
Vốn bằng
tiền, phải thu
Chi phí
ngoài SX
Vốn vật tư,
hàng hóa
37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
27
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG, TÌNH HÌNH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG VIỆT AN
3.1. Phân tích, đánh giá tình hình thực tế của công ty qua 3 năm (2018-2020)
3.1.1 Phân tích tài chính qua Bảng cân đối tài khoản
3.1.1.1. Phân tích biến động tài sản
Bảng 3.1 Tình hình biến động các khoản mục TS của Công Ty Cổ Phần Kỹ
Thuật Môi Trường Việt An năm 2018-2020
Đơn vị tính: triệu đồng
Tài Sản Năm
2018
Năm
2019
Năm
2020
Chênh lệch
2019/2018 2020/2019
Tuyệt
đối
Tương
đối
(%)
Tuyệt
đối
Tương
đối
(%)
A.TSNH 133,259 231,442 327,320 98,183 73,7 95,878 41,4
I.Tiền 19,757 12,290 13,887 (7,467) (37,8) 1,597 13
II. Đầu tư tài
chính NH
23,139 22,071 23,139 100 (1,068) (4.6)
III. Các khoản
phải thu NH
72,696 161,981 188,695 89,285 122,8 26,714 16,5
IV. Hàng tồn kho 39,574 33,393 102,060 (6,180) (15,6) 68,667 205,6
V.Tài sản NH
khác
1,230 637 606 (592) (48,2) (31) (4,9)
B. TSDH 17,212 22,336 18,713 5,124 29,8 (3,622) (16,2)
I.Các khoản phải
thu DH
II. TSCĐ 4,481 4,560 6,505 78 1,8 1,944 42,6
III. BĐS đầu tư
IV. Tài sản dang
dở DH
4,571 4,098 3,300 (473) (10,3) (798) (19,5)
V. Đầu tư tài 1,150 1,550 1,550 400 34,8
38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
28
chính DH
VI. Tài sản DH
khác
7,009 12,127 7,358 5,118 73,0 (4,769) (39,3)
TỔNG TÀI SẢN 150,471 253,779 346,034 103,307 68,7 92,255 36,4
Nguồn: Phòng Kế toán
Dưới đây là biểu đồ thay đổi cơ cấu TSNH và TSDH của Công ty:
Biểu đồ 3.1: Tình hình thay đổi cơ cấu tài sản NH so với tài sản DH của Công
ty CP Kỹ Thuật Môi Trường Việt An giai đoạn 2018-20120
Dựa vào Bảng 3.1 và Biểu đồ 3.1 qua số liệu phân tích, ta nhận thấy Công ty
có sự thay đổi về cơ cấu tài sản, cụ thể là: Trong 3 năm tổng TS đều tăng, cho thấy
quy mô của doanh nghiệp đang được mở rộng, phần quy mô mở rộng này có thể là
doanh nghiệp đang mở rộng kinh doanh.
Trong năm 2018, tổng TS Công ty đang nắm giữ là 150,471 Triệu đồng, trong
đó TSNH chiếm 133,259 Triệu đồng (tương ứng 88,6%), còn lại là TSDH. Qua năm
2019, tổng TS Công ty là 253,779 triệu đồng, tăng 103,307 triệu đồng so với năm
2018 (tương ứng tỷ lệ tăng 68,7%), trong đó TSNH chiếm 231,442 triệu đồng
(tương ứng 91,2%), còn lại là TSDH. Nguyên nhân là do công ty thực hiện chính
sách ưu đãi trả chậm để thu hút lượng lớn khách hàng cho công ty, tuy nhiên điều
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
Năm
2018
Năm
2019
Năm
2020
88.60% 91.20% 94.60%
12.40% 9.80% 5.40%
Tài sản NH Tài sản DH
39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
29
này dẫn đến tình trạng doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn ảnh hường đến hoạt động
kinh doanh của công ty. Đồng thời công ty bắt đầu tham gia vào đầu tư về tài chính
NH dẫn đến tổng TS của năm 2019 tăng lên. Đến năm 2020, tổng TS là 346,034
triệu đồng tăng 92,255 Triệu đồng so với năm 2019 (tương ứng tỷ lệ tăng 36,4%),
trong đó TSNH chiếm 327,320 Triệu đồng (tương ứng 94,6%), còn lại là TSDH.
Nguyên nhân tăng là do công ty trích trữ hàng tồn kho khá nhiều để thuận tiện trong
việc xây dựng các công trình mà công ty đã kí, tuy nhiên do tình trạng dịch covid 19
xuất hiện nên các công trình xây dựng bị trì hoãn dẫn đến HTK bị ứ đọng.
Ta nhận thấy, trong cơ cấu tổng TS của công ty thì TSNH luôn chiếm tỷ trọng
cao hơn TSDH. Nguyên nhân là do đa số máy móc thiết bị, phương tiện vận tải của
công ty chủ yếu là đi thuê.
Dưới đây là biểu đồ thể hiện sự biến động của các khoản mục trong TSNH và
TSDH:
Tài sản ngắn hạn:
Biểu đồ 3.2 Tình hình biến động các khoản mục TSNH của Công Ty Cổ Phần
Kỹ Thuật Môi Trường Việt An giai đoạn 2018-2020
133,259
231,443
327,321
0
50,000
100,000
150,000
200,000
250,000
300,000
350,000
0
20,000
40,000
60,000
80,000
100,000
120,000
140,000
160,000
180,000
200,000
Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Triệu
đồng
Triệu
đồng
Tiền Đầu tư tài chính NH Phải thu NH HTK TSNH khác Tổng TSNH
40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
30
Quan sát biểu đồ 3.2 và Bảng 3.1 Biến động các khoản mục TS, ta thấy: Năm
2019 TSNH tăng 98,183 Triệu đồng (tương ứng tỷ lệ tăng 73,7%) so với năm 2018.
Đến năm 2020 TSNH tiếp tục tăng 95,878 Triệu đồng (tương ứng tỷ lệ tăng 41,4%)
so với năm 2019. Bên cạnh đó, TSNH có xu hướng tăng qua các năm nguyên nhân
là do có sự thay đổi các khoản mục trong TSNH, cụ thể như sau:
Khoản mục Tiền và tương đương tiền: chiếm tỷ trọng thấp trong cơ cấu TSNH
của công ty. Năm 2019 nắm giữ 12,290 Triệu đồng giảm 37,8% so với năm 2018
nguyên nhân giảm mạnh như vậy là do công ty đã bỏ ra một khoản tiền lớn để đầu
tư vào khoản mục tài chính NH và chi trả các khoản nợ đến hạn cho các nhà cung
cấp. Bước sang năm 2020, tiền và tương đương tiền chiếm 13,887 triệu đồng, tăng
1,597 triệu đồng, tương ứng mức tăng 13,0% so với năm 2019.
Khoản mục đầu tư tài chính NH: Trong năm 2018 công ty không có nhu cầu
về đầu tư tài chính, qua năm 2019 thì doanh nghiệp bắt đầu mạnh dạng tham gia
vào đầu tư tài chính nên khoản mục này tăng 100% so với năm trước và chiếm tỷ
trọng cao nhất trong 3 năm, có giá trị là 23,139 triệu đồng. Bước sang năm 2020 là
22,071 triệu đồng giảm 1,068 triệu đồng, tương ứng 4,6% so với năm 2019, mức
giảm này không đáng kể.
Các khoản phải thu NH của khách hàng chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu
TSNH của công ty và cao nhất vào năm 2020 với 188,695 Triệu đồng. Năm 2019 so
với năm 2018 tăng 89,285 triệu đồng tương ứng với tăng 122,8 %, mức tăng đột
biến này là do công ty thực hiện chính sách ưu đãi trả chậm. Đặc biệt trong năm,
Công ty ký được nhiều dự án lớn nên khoản phải thu vào thời điểm báo cáo này
tăng cao và lượng tiêu thụ HTK sẽ cao. Đến năm 2020 thì khoản phải thu của KH
lại tăng lên 26,714 triệu đồng, tương ứng tăng 16,5% so với với năm 2019 nhưng
mức tăng không nhiều so với năm 2019.
Khoản mục HTK: năm 2019 giảm 6,180 triệu đồng, tương ứng với giảm
15,6% so với năm 2018, nguyên nhân là do lượng hàng hóa tiêu thụ năm 2019 tăng
lên. Năm 2020 bắt đầu tăng một cách đột biến 68,667 triệu đồng, tương ứng tăng
205,6% so với năm 2019. Nguyên nhân là do DN đang dự trữ lượng HTK để tiêu
thụ cho các hợp đồng tiếp theo. Tuy nhiên các nhà quản lý HTK nên cân nhắc lại
41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
31
việc dự trữ HTK nhiều như vậy, nó có thể sẽ ảnh hưởng đến việc ứ đọng HTK nếu
các dự án không được triển khai.
Khoản mục TSNH khác: chiếm tỷ trọng thấp nhất trong cơ cấu TSNH, năm
2019 TSNH khác chiếm 637 triệu đồng, giảm 592 triệu đồng tương ứng giảm
48,2% so với năm 2018. Đến năm 2020 TSNH khác tiếp tục giảm 31 triệu đồng,
tương ứng mức giảm 4,9% so với năm 2019. Nguyên nhân dẫn tới việc giảm TSNH
khác là do có liên quan đến khoản mục CCDC đã phân bổ hết giá trị.
Tài sản dài hạn: là một trong những phần không thể thiếu trong cơ cấu tổng
TS.
Biểu đồ 3.3 Tình hình biến động các khoản mục TSDH của Công Ty Cổ Phần
Kỹ Thuật Môi Trường Việt An giai đoạn 2018-2020
Qua bảng 3.1 và biểu đồ 3.3 ta thấy quy mô TSDH và các khoản mục tăng
giảm qua 3 năm cụ thể như sau:
Năm 2019 tổng TSDH của công ty tăng 5,124 triệu đồng tương ứng tăng
29,8% so với năm 2018. Nhưng đến năm 2020 thì tổng TSDH giảm xuống 3,622
triệu đồng tương ứng 16,2 % so với năm 2019. Nguyên nhân là do sự thay đổi cơ
cấu TSDH như sau:
17,212
22,336
18,714
0
5,000
10,000
15,000
20,000
25,000
0
1,500
3,000
4,500
6,000
7,500
9,000
10,500
12,000
13,500
15,000
16,500
18,000
19,500
21,000
22,500
Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Triệu
đồng
Triệu
đồng
TSCĐ TS dở dang DH ĐT tài chính DH TSDH khác Tổng TSDH
42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
32
Tài sản cố định: năm 2019 tăng 78 triệu đồng tương ứng tăng 1,8% so với năm
2018, đến năm 2020 TSCĐ lại tiếp tục tăng 1,944 triệu đồng tương ứng 42,6% so
với năm 2019. Nguyên nhân tăng mạnh ở 2020 là do trong năm công ty đã mua
phương tiện vận tải và hoàn thành các công trình xây dựng cơ bản dở dang.
Tài sản dở dang dài hạn: giảm dần qua 3 năm, năm 2019 so với năm trước
giảm 473 triệu đồng. Sang năm 2020 thì lại giảm 798 triệu đồng so với năm 2019.
Sự chênh lệch này nguyên nhân là do xây dựng cơ bản dở dang được hoàn thành.
Đầu tư tài chính dài hạn: ổn định qua các năm. Đồng thời ở năm 2019 có công
ty có đầu tư một khoảng 400 triệu đồng vào công ty khác.
Tài sản dài hạn khác: là khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu
TSDH và chiếm cao nhất là 12,127 triệu đồng vào năm 2019 tăng 5,118 triệu đồng
tương ứng 73% so với năm 2018, nguyên nhân là do công ty mua thêm CCDC để sử
dụng và trả lãi trước khi đi vay.Qua năm 2020 thì giảm xuống 4,769 triệu đồng
tương ứng giảm 39,3% so với năm 2019. Nguyên nhân là do CCDC ở những năm
cũ đã phân bổ hết.
3.1.1.2. Phân tích biến động nguồn vốn
Bảng 3.2 Tình hình biến động các khoản mục Nguồn Vốn của Công Ty Cổ
Phần Kỹ Thuật Môi Trường Việt An năm 2018-2020
Đơn vị tính: triệu đồng
Nguốn Vốn
Năm
2018
Năm
2019
Năm
2020
Chênh lệch
2019/2018 2020/2019
Tuyệt
đối
Tương
đối
(%)
Tuyệt
đối
Tương
đối
(%)
C. Nợ phải trả 140,116 214,403 303,074 74,287 53,0 88,670 41,4
I. Nợ NH 140,116 214,403 303,074 74,287 53,0 88,670 41,4
1.Phải trả người
bán NH
40,434 51,829 61,123 11,395 28,2 9,293 17,9
2.Người mua trả
tiền trước NH
74,646 99,972 138,674 25,326 33,9 38,701 38,7
3. Thuế và các 1,881 5,667 3,989 3,785 201,2 (1,677) (29,6)
43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
33
khoản phải nộp
NN
4. Phải trả người
lao động
1,758 5,175 3,006 3,417 194,4 (2,169) (41,9)
5. Phải trả NH
khác
6,931 26,797 44,110 19,865 286,6 11,313 64,6
6. Vay và nợ
thuê tài chính
NH
14,463 24,960 52,169 10,496 72,6 27,208 109,0
II. Nợ DH
D.VCSH 10,355 39,375 42,960 29,020 280,3 3,584 9,1
I.VCSH 10,355 39,375 42,960 29,020 280,3 3,584 9,1
1. Vốn góp của
CSH
5,000 20,000 20,000 15,000 300
2. LNST CPP 5,355 19,375 22,960 14,020 261,8 3,584 18,5
TỔNG
NGUỒN VỐN
150,471 253,779 346,034
103,30
7
68,6 92,255 36,4
Nguồn: Phòng Kế toán
Nguồn vốn của công ty được cấu thành từ hai nguồn chính, bao gồm nợ phải
trả và NVCSH. Trong giai đoạn 2018-2020, tổng nguồn vốn đang có xu hướng tăng
lên. Năm 2019 tổng nguồn vốn là 253,779 triệu đồng, tăng 103,307 triệu đồng,
tương đương tăng 68,6% so với năm 2018. Tiếp đến năm 2020, tổng nguồn vốn lại
tiếp tục tăng 92,255 triệu đồng, tương đương tăng 36,4% so với năm 2019. Nguyên
nhân chủ yếu là do sự tăng mạnh của các khoản mục Nợ NH như phải trả người
bán, người mua trả tiền trước và vay, nợ thuê tài chính . Đồng thời doanh nghiệp đã
tích cực trong việc huy động vốn làm cho VCSH tăng lên 15,000 triệu đồng, đảm
bảo cho quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tình hình cụ thể như
sau:
Dưới đây là biểu đồ thể hiện sự thay đổi về nguồn vốn của công ty qua 3 năm:
44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
34
Biểu đồ 3.4: Tình hình thay đổi Nguồn vốn của Công ty CP Kỹ Thuật Môi
Trường Việt An giai đoạn 2018-20120
Nợ phải trả: Trong cơ cấu nguồn vốn của công ty thì nợ phải trả chiếm tỷ
trọng cao, trên 80% nguồn vốn của công ty và có xu hướng tăng dần lên qua 3 năm
(2018-2020), và được hình thành từ một khoản mục duy nhất là Nợ NH. Năm 2019
NPT của công ty là 214,403 triệu đồng tăng 74,287 triệu đồng tương ứng tăng 53%
so với năm 2018. Qua năm 2020 thì NPT là 303,074 triệu đồng, tiếp tục tăng 88,670
triệu đồng tương ứng tăng 41,4% so với năm 2019. Để tìm hiểu nguyên nhân dẫn
đến NPT tăng qua 3 năm, ta đi vào chi tiết từng khoản mục:
+ Phải trả người bán NH: chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu nợ NH, năm 2019
phải trả người bán tăng 11,395 triệu đồng, tương ứng mức tăng 28,2% so với năm
2018, điều đó cho thấy DN có uy tín với NCC nên được ưu đãi về thời hạn thanh
toán. Đến năm 2020, phải trả người bán lại tăng 9,293 triệu đồng, tương ứng mức
tăng 17,9%, nguyên nhân là do năm 2020 công ty phải nhập một số lượng lớn
nguyên vật liệu đầu vào phục vụ cho việc thi công các dự án.
+ Người mua trả tiền trước NH: đây là khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất
trong cơ cấu nợ NH, năm 2019 Người mua trả tiền trước tăng 25,326 triệu đồng,
tương ứng mức tăng 33,9%. Qua năm 2020 lại tiếp tục tăng 38,701 triệu đồng,
tương ứng mức tăng 38,7% so với năm 2019. Nguyên nhân chính là do công ty thực
hiện thay đổi phương án kinh doanh, tăng mức đặt cọc của các hợp đồng, dự án lên
0.00%
10.00%
20.00%
30.00%
40.00%
50.00%
60.00%
70.00%
80.00%
90.00%
100.00%
Năm2018 Năm 2019 Năm 2020
93.12%
84.48% 87.58%
6.88%
15.52% 12.42%
Nợ phải trả NVCSH
45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
35
và yêu cầu khách hàng phải đặt cọc trước 30% giá trị của hợp đồng để cung cấp tiền
mua NVL phục vụ thi công.
+ Thuế và các khoản phải nộp NN: năm 2019 thuế và các khoản nộp nhà nước
tăng lên 3,785 triệu đồng, tương ứng mức tăng 201,2% so với năm 2018, nguyên
nhân tăng là do khoản thuế mà công ty nộp trước cho NN không đủ so với số phát
sinh tăng trong năm. Bên cạnh đó, năm 2020 lại giảm xuống 1,677 triệu đồng,
tương ứng mức giảm 29,6% so với năm 2019, nguyên nhân là khoản nộp trước cho
NN nhiều hơn so với năm trước.
+ Phải trả người lao động: chiếm tỷ trọng thấp nhất trong cơ cấu nợ NH, năm
2019 so với năm 2018 thì khoản mục này tăng 3,417 triệu đồng, tương ứng mức
tăng 194,4%, lý do tăng là công ty mở rộng quy mô kinh doanh, tuyển thêm nhiều
nguồn nhân lực. Đến năm 2020 thì phải trả người lao động đã giảm xuống 2,169
triệu đồng, tương ứng mức giảm 41,9% so với năm 2019 là do khoản trả cho nhân
viên nhiều hơn số phải trả trong năm.
+ Phải trả NH khác: Phải trả ngắn hạn khác tăng 19,865 triệu đồng, tương ứng
mức tăng 286,6% so với năm 2018, đây là mức tăng cao nhất trong 3 năm, nguyên
nhân là do các khoản trích trước về lương, thưởng tăng lên. Năm 2020 Phải trả ngắn
hạn khác tăng 11,313 triệu đồng, tương ứng mức tăng 64,6%.
+ Vay và nợ thuê tài chính NH: Năm 2019 vay và nợ thuê tài chính tăng
10,496 triệu đồng, tương ứng mức tăng 72,6% so với năm 2018. Đến năm 2020 vay
và nợ thuê tài chính lại tăng tăng 27,208 triệu đồng, tương ứng mức tăng 109% so
với năm 2019. Nguyên nhân là do công ty vay để chi trả cho NCC. Tuy nhiên, trên
BCĐKT của công ty, tiền tồn tại nhiều mà công ty lại đi vay một số tiền lớn, đây là
một điều vô lý, công ty nên xem xét lại.
Vốn chủ sở hữu: Dựa vào bảng 2.2 và biểu đồ 2.4, ta thấy nguồn VCSH của
công ty chiếm tỷ trọng khá nhỏ trong cơ cấu NV, chỉ ở mức từ 6%-16%. Năm 2019,
sự thay đổi mạnh của VCSH, nguyên nhân chính làm cho tỷ trọng VCSH tăng là do
tăng vốn góp chủ sở hữu từ 5,000 triệu đồng lên 20,000 triệu đồng nhằm mở rộng
quy mô kinh doanh và phụ thuộc vào sự thay đổi của LNST chưa phân phối, do
LNST năm 2019 tăng lên nên VCSH cũng tăng lên 29,020 triệu đồng, tương ứng
mức tăng 280,3% so với năm 2018. Đến năm 2020 thì vốn góp của chủ sở hữu
46. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
36
không có gì thay đổi so với năm 2019, nhưng VCSH tăng lên 3,584 triệu đồng,
tương ứng mức tăng 9,1 so với năm trước. Đồng thời, VCSH có xu hướng tăng lên
trong giai đoạn 2018-2020.
3.1.2. Phân tích tình hình tài chính qua báo cáo kết quả kinh doanh
3.1.2.1.Phân tích doanh thu
Bảng 3.3 Tình hình biến động trong doanh thu của Công Ty Cổ Phần Kỹ
Thuật Môi Trường Việt An giai đoạn 2018-2020
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2018
Năm
2019
Năm
2020
Chênh lệch
2019/2018 2019/2018
Tuyệt
đối
Tương
đối
(%)
Tuyệt
đối
Tương
đối
(%)
GVHB 169,329 189,643 188,125 20,313 12 (1,517) (0,8)
Chi phí tài chính 526 1,943 8,763 1,417 269,1 6,819 350,8
Chi phí BH 22,965 21,682 34,140 (1,283) (5,6) 12,458 57,5
Chi phí QLDN 32,319 38,909 46,919 6,589 20,4 8,010 20,6
Chi phí khác 393 405 635 12 3,1 230 56,8
TỔNG 225,534 252,583 278,585 27,049 12 26,001 10,3
Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Từ bảng 3.3 ta thấy, tình hình tổng doanh thu của Công ty qua các năm tăng
liên tục. Đây là một điều đáng mừng, cho thấy Công ty kinh doanh có hiệu quả. Cụ
thể như sau:
Doanh thu thuần: Trong giai đoạn 2018-2020,doanh thu của công ty chủ yếu
phần lớn đến từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, chiếm 99,901% trên tổng
doanh thu, bên cạnh đó, công ty không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu nào.
Do đó, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty bằng doanh thu thuần.
Đồng thời doanh thu thuần của doanh nghiệp tăng đều qua 3 năm, đây là một điều
đáng mừng, nó cho thấy công ty kinh doanh có hiệu quả tốt. Năm 2019 doanh thu
thuần của công ty tăng 34,440 triệu đồng so với năm 2018, tương ứng với mức tăng
47. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
37
11,9%. Đến năm 2020, doanh thu thuần của doanh nghiệp lại tiếp tục tăng 16,981
triệu đông so với năm 2019, tương ứng mức tăng 6.5%. Từ năm 2018 sang năm
2019 doanh thu thuần của doanh nghiệp là tăng cao nhất 11,9% nhưng đến năm
2020 thì doanh thu thuần chỉ tăng nhẹ với mức tăng 6.5%, nguyên nhân tăng là do
công ty kí kết được nhiều hợp đồng.
Doanh thu từ hoạt động tài chính: của công ty bao gồm khoản tiền công ty
được chiết khấu do luôn thanh toán cho nhà cung ứng trước hạn, khoản lãi tiền gửi
và lãi cho vay. Chỉ tiêu này chỉ chiếm một phần nhỏ 0,033% trong tổng doanh thu.
Năm 2019 doanh thu từ hoạt động tài chính của công ty là 83 triệu đồng tăng 8 triệu
đồng, tương ứng mức tăng 11,9% so với năm 2018. Sang năm 2020, doanh thu từ
hoạt động tài chính của công ty lại tiếp tục tăng lên 517 triệu đồng, tương ứng tăng
618,3% so với 2019. Đây là cột mốc tăng cao nhất trong 3 năm, nguyên nhân là do
công ty được hưởng chiết khấu thanh toán do trả trước hạn một số khoản nợ cho
nhà cung cấp khiến cho doanh thu từ hoạt động tài chính của công ty tăng lên.
Thu nhập khác: của công ty đến từ hoạt động thanh lý TSCĐ đã hết thời hạn
sử dụng, nó cũng chiếm 0,066% trong tổng doanh thu. Năm 2019 thu nhập khác của
công ty giảm 122 triệu đồng, tương ứng mức giảm 0,02% so với năm 2018. Qua
đến năm 2020 thì thu nhập khác tăng lên một cách đột ngột 1,298 triệu đồng so với
năm 2019.
Nguyên nhân của sự biến động là do công ty thực hiện chính sách bán hàng đã
thu hút được khá nhiều khách hàng mới làm gia tăng doanh thu trong năm cho Công
ty. Cùng với đội ngũ nhân viên kinh doanh khéo léo tài tình trong việc giao tiếp và
đàm phán với khách hàng. Bên cạnh đó, còn tạo được sự tin tưởng của khách hàng
cũ đối với sản phẩm của Công ty…
3.1.2.2. Phân tích chi phí
Bảng 3.4 Tình hình biến động trong chi phí của Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật
Môi Trường Việt An giai đoạn 2018-2020