SlideShare a Scribd company logo
1 of 44
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO
TRỪƠNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TÀI CHÍNH TP.HCM
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
******
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG –
CHI NHÁNH TP.HCM
GVHD :
SVTH :
Khoa :
MSSV :
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian học tập và rèn luyện tại trường Đại Học Kinh Tế Tài Chính
TP.HCM được sự chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô, đặc biệt là quý
thầy cô khoa Tài chính Kế toán đã truyền đạt cho em những kiến thức về lý thuyết
và thực hành trong suốt năm học ở trường. Và trong thời gian thực tập tại Ngân
Hàng Thương mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng – Chi Nhánh TP.HCM em đã
có cơ hội áp dụng những kiến thức học ở trường vào thực tế ở công ty, đồng thời
học hỏi được nhiều kinh nghiệm thực tế tại công ty. Cùng với sự nổ lực của bản
thân, em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Từ những kết quả đạt được này, em xin chân thành cám ơn:
 Quý thầy cô trường Đại Học Kinh Tế Tài Chính TP.HCM đã truyền
đạt cho em những kiến thức bổ ích trong thời gian qua. Đặc biệt, là cô Th.s Tăng
Mỹ Sang đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp này.
 Ban Giám đốc Ngân Hàng Thương mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng –
Chi Nhánh TP.HCM đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong thời gian thực tập.
Và em cũng xin cám ơn các anh, chị trong phòng tín dụng đã tận tình giúp đỡ em
trong suốt thời gian thực tập tại ngân hàng.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Ngày….tháng…..năm 2020
NGƯỜI NHẬN XÉT
(Ký và ghi rõ họ tên)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com

Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Giảng viên hướng dẫn: .....................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Ngày........tháng ....... năm 2020
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com

Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................8
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG
(VPBANK) ..........................................................................................................................10
1.1.Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển ...............................................................10
1.2 Lĩnh vực kinh doanh..................................................................................................14
1.3. Cơ cấu quản lý và tổ chức của VP BANK: ..............................................................15
1.4. Giới thiệu về chi nhánh VPBank TP.HCM ..............................................................20
1.4.1 Lịch sử hình thành ..............................................................................................20
1.4.2. Sơ đồ tổ chức .....................................................................................................20
2.3 Cơ cấu quản trị.......................................................................................................20
1.4.3. Lĩnh vực hoạt động............................................................................................20
1.5.Đánh giá chung về tình hình hoạt động kinh doanh VPBANK – TP.HCM..............21
1.5.1.Các hoạt động chủ yếu........................................................................................21
1.5.2.Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm ..................................22
1.6.Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển. ........................................................24
1.6.1.Thuận lợi.............................................................................................................24
1.6.2.Khó khăn.............................................................................................................26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VPBANK CHI NHÁNH
TP.HCM...............................................................................................................................28
2.1. Hoạt động cho vay tiêu dùng tại VPBANK Chi nhánh TP.HCM. ...........................28
2.1.1.Một số quy định đối với cho vay tiêu dùng. .......................................................28
2.1.2.Các sản phẩm cho vay tiêu dùng tại VPBANK Chi nhánh TP.HCM.................28
2.1.3.Nguyên tắc và điều kiện cho vay vốn.................................................................28
2.1.4.Phương thức cho vay ..........................................................................................29
2.1.5.Hồ sơ và thủ tục vay vốn ....................................................................................30
2.1.6.Quy trình cho vay ...............................................................................................31
2.2.Tình hình cho vay và thu nợ tại VPBANK Chi nhánh TP.HCM ..............................36
2.2.1. Thống kê tình hình cho vay và thu nợ tại VPBANK Chi nhánh TP.HCM........36
2.2.2.Tình hình doanh số cho vay tiêu dùng theo cơ cấu dư nợ ..................................38
2.2.3.Tình hình các sản phẩm cho vay trên tổng dư nợ ...............................................39
2.2.4.Tình hình nợ quá hạn cho vay tiêu dùng.............................................................40
2.2.5.Vòng quay vốn tín dụng......................................................................................40
2.3.Nhận xét.................................................................................................................41
2.3.1.Thành tựu đạt được.............................................................................................41
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com

Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.3.2.Những tồn tại ......................................................................................................42
CHƯƠNG 3: KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI VPBANK - TPHCM........................................................................................43
3.1. Định huớng chung về hoạt động kinh doanh của ngân hàng..... Error! Bookmark
not defined.
Định huớng phát triển vay tiêu dung trong những năm tói của ngân hàng VPBANK
TP.HCM.......................................................................Error! Bookmark not defined.
3.2. Đề xuất một số giải pháp ..........................................Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Tăng cường công tác thẩm định CVTD.............Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Tăng cường các biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng trong CVTD.........Error!
Bookmark not defined.
3.2.3. Xây dựng cơ chế tín dụng phù hợp....................Error! Bookmark not defined.
3.2.4. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên. ...........Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN..........................................................................Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................Error! Bookmark not defined.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com

Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của VPBANK – TP.HCM..........22
Bảng 2.2.Thống kê tình hình cho vay và thu nợ tại VPBANK Chi nhánh TP.HCM.
...................................................................................................................................36
Bảng 2.3 Doanh số cho vay tiêu dùng ......................................................................38
Bảng 2.4. Tỷ trọng của các sản phẩm cho vay tiêu dùng..........................................39
Bảng 2.5 Tỷ lệ nợ quá hạn trong tổng dư nợ cho vay tiêu dùng...............................40
Bảng 2.6 Vòng quay vốn tín dụng ............................................................................40
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com

Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
VPBANK Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng
TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
CBTD Cán bộ tín dung
CVTD Cho vay tiêu dùng
HĐV Huy động vốn
NHTM Ngân hàng thương mại
TPTD Trưởng phòng tín dụng
8
LỜI MỞ ĐẦU
Ngân hàng là một trung gian tài chính, là kênh dẫn vốn quan trọng cho toàn bộ
nền kinh tế. Trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, việc hoàn thiện và mở
rộng các hoạt động là hướng đi và phương châm cho các ngân hàng tồn tại và phát
triển. Trong các hoạt động của ngân hàng có hoạt động cho vay, tuy nhiên từ xưa tới
nay, các ngân hàng chỉ quan tâm tới cho vay các nhà sản xuất kinh doanh mà chưa
quan tâm tới giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất là tiêu dùng. Nếu chỉ cho vay
sản xuất mà nhiều khách hàng không tiêu thụ được do người dân không có nhu cầu về
hàng hóa đó hoặc có nhu cầu nhưng lại không có khả năng thanh toán thì tất yếu sẽ
dẫn tới cũng vượt quá cầu, hàng hóa bị tồn kho và ứ đọng vốn.
Từ thực tế đó cho thấy khi xã hội ngày càng phát triển, không chỉ có các công
ty, doanh nghiệp là cần vốn để sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường mà hiện nay,
các cá nhân cũng là những người cần vốn hơn bao giờ hết. Cuộc sống ngày càng hiện
đại, mức sống của người dân cũng được nâng cao, cuộc sống giờ đây không chỉ bó
hẹp trong “ăn no, mặc ấm” mà đã dần chuyển sang “ăn ngon, mặc đẹp” và cũng còn
biết bao nhu cầu khác cần được đáp ứng. Giờ đây, tâm lý của người đi vay là muốn sử
dụng hàng hóa trước khi có khả năng thanh toán. Đáp ứng lòng mong mỏi của người
dân các ngân hàng đã phát triển một hoạt động cho vay mới đó là cho vay tiêu dùng,
một mặt vừa tạo thêm thu nhập cho chính ngân hàng, mặt khác giúp đỡ các cá nhân có
đưuọc nguồn vốn để cải thiện cuộc sống của mình.
Cho vay tiêu dùng đã xuất hiện ở các nước phát triển từ những năm 70 của thế
kỷ trước. Ở Việt Nam, hoạt động này mới chỉ được các ngân hàng thương mại chú ý
khoảng 15 năm trở lại đây. Hiện nay, cho vay tiêu dùng là mảng thị trường tiềm năng
mà tất cả các ngân hàng đều hướng tới. Việt Nam với dân số khoảng 85 triệu người và
mức thu nhập của người dân ngày càng tăng hứa hẹn sẽ là sân chơi bán lẻ rộng mở
cho các ngân hàng thương mại nói riêng và tất cả các tổ chức tín dụng nói chung.
Đối với Ngân Hàng Thương mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng thì nâng cao
chất lượng cho vay tiêu dùng là mục tiêu trước mắt và lâu dài của ngân hàng, nhằm
phát triển hoạt động ngân hàng bán lẻ cũng như giữ vững vị trí một trong những
NHTM hàng đầu Việt Nam.
9
Qua thời gian thực tập tại Ngân Hàng Thương mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh
Vượng – TP.HCM được học tập kinh nghiệm, tiếp cận với thực tiễn sinh động của
hoạt động kinh doanh tại môi trường ngân hàng, em nhận thấy rằng việc tìm hiểu và
phân tích tình hình hoạt động Cho vay tiêu dùng, xem kết quả hoạt động cũng như các
biện pháp mở rộng hoạt động Cho vay tiêu dùng tại ngân hàng là rất cần thiết.
Xuất phát từ những lý do trên, em đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Hoạt động
cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Thương mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng
CN – TP.HCM” làm đề tài tốt nghiệp của mình.
Nội dung chính của đề tài được chia làm 3 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (Vpbank)
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng
Thương mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM
Chương 3: Nhận xét và một số giải pháp
10
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG VIỆT NAM
THỊNH VƯỢNG (VPBANK)
1.1.Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển
Ngân hàng Thương mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh (gọi tắt là
VPBank) được thành lập theo giấy phép hoạt động số 0042/NH-GP của thống đốc
Ngân hàng Nhà nước (NHNN) Việt Nam cấp ngày 12/08/1993 với thời gian hoạt
động 99 năm. Ngân hàng bắt đầu hoạt động từ ngày 04/09/1993 theo giấy phép thành
lập số 1535/QĐ-UB ngày 04/09/1993. Số vốn điều lệ khi mới thành lập là 20 tỷ VNĐ,
sau đó VPBank tiếp tục tăng vốn điều lệ lên 70 tỷ VNĐ theo quyết định 193/QĐ-NH5
vào ngày 12/09/1994 và tiếp tục tăng lên 174,9 tỷ VNĐ theo quyết định số 53/QĐ-
NH5 vào ngày 18/03/1996 của NHNN. Đến tháng 8/2006, vốn điều lệ của VPBank
đạt 500 tỷ đồng. Tháng 9/2006, VPBank nhận được chấp thuận của NHNN cho phép
bán 10% vốn cổ phần cho cổ đông chiến lược nước ngoài là Ngân hàng OCBC - một
Ngân hàng lớn nhất Singapore, theo đó vốn điều lệ được nâng lên trên 750 tỷ đồng.
Tiếp theo, đến cuối năm 2006, vốn điều lệ của VPBank sẽ tăng lên trên 1.000 tỷ đồng.
Và hiện nay vốn điều lệ của VPBank đã tăng lên 1.500 tỷ đồng vào tháng 7/2007.
VPBank thuộc sở hữu của 102 cổ đông pháp nhân và thể nhân thuộc các thành phần
kinh tế ngoài quốc doanh, trong đó có một cổ đông nước ngoài là Dragon Capital
(nắm giữ 10% vốn điều lệ).
Tính cho đến 31/12/2006, số lượng nhân viên của VPBank trên toàn hệ thống
tính đến nay có trên 2.600 người, trong đó phần lớn là các cán bộ, nhân viên có trình
độ đại học và trên đại học (chiếm 87%). Nhận thức được chất lượng đội ngũ nhân viên
chính là sức mạnh của ngân hàng, giúp VPBank sẵn sàng đương đầu được với cạnh
tranh, nhất là trong giai đoạn đầy thử thách khi Việt Nam bước vào hội nhập kinh tế
quốc tế. Chính vì vậy, những năm vừa qua VPBank luôn quan tâm nâng cao chất
lượng công tác quản trị nhân sự.
Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng trải qua ba giai đoạn:
Từ năm 1993 đến 1996: Là giai đoạn ngân hàng tăng trưởng thiếu kiểm soát do
mới thành lập và chưa có kinh nghiệm trong hoạt động cũng như quản lý.
11
Từ năm 1996 đến 2004: Là giai đoạn giải quyết khủng hoảng của ngân hàng.
Năm 1997 xảy ra Cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ Châu Á, chính vì vậy VPBank
ngoài việc phải giải quyết những vấn đề còn tồn tại của chính mình thì còn phải giải
quyết những khó khăn do cuộc khủng hoảng gây ra.
Từ năm 2004 đến nay: Là giai đoạn định hướng phát triển bền vững.
Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, VPBank luôn chú ý đến việc mở
rộng quy mô, tăng cường mạng lưới hoạt động tại các thành phố lớn. Cuối năm 1993,
Thống đốc NHNN chấp thuận cho VPBank mở Chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh.
Tháng 11/1994, VPBank được phép mở thêm Chi nhánh Hải Phòng và tháng 7/1995,
được mở thêm Chi nhánh Đà Nẵng. Trong năm 2004, NHNN đã có văn bản chấp
thuận cho VPBank được mở thêm 3 Chi nhánh mới đó là Chi nhánh Hà Nội trên cơ sở
tách bộ phận trực tiếp kinh doanh trên địa bàn Hà Nội ra khỏi Hội sở; Chi nhánh Huế;
Chi nhánh Sài Gòn. Trong năm 2005, VPBank tiếp tục được Ngân hàng Nhà nước
chấp thuận cho mở thêm một số Chi nhánh nữa đó là Chi nhánh Cần Thơ; Chi nhánh
Quảng Ninh; Chi nhánh Vĩnh Phúc; Chi nhánh Thanh Xuân; Chi nhánh Thăng Long;
Chi nhánh Tân Phú; Chi nhánh Cầu Giấy; Chi nhánh Bắc Giang. Cũng trong năm
2005, NHNN đã chấp thuận cho VPBank được nâng cấp một số phòng giao dịch
thành chi nhánh. Trong năm 2006, VPBank tiếp tục được NHNN cho mở thêm Phòng
Giao dịch Hồ Gươm (đặt tại Hội sở chính của Ngân hàng) và Phòng Giao dịch Vĩ Dạ,
phòng giao dịch Đông Ba (trực thuộc Chi nhánh Huế), Phòng giao dịch Bách Khoa,
phòng Giao dịch Tràng An (trực thuộc Chi nhánh Hà Nội), Phòng Giao dịch Tân Bình
(trực thuộc Chi Nhánh Sài Gòn), Phòng Giao dịch Khánh Hội (trực thuộc Chi nhánh
Hồ Chí Minh), phòng Giao dịch Cẩm Phả (trực thuộc CN Quảng Ninh), phòng Giao
dịch Phạm văn Đồng (trực thuộc CN Thăng long), phòng Giao dịch Hưng Lợi (trực
thuộc CN Cần Thơ). Bên cạnh việc mở rộng mạng lưới giao dịch trên đây, trong năm
2006, VPBank cũng đã mở thêm hai Công ty trực thuộc đó là Công ty Quản lý thác tài
sản (VP Bank AMC) và Công ty Chứng Khoán VP Bank (VPBS). Hiện tại, VPBank
đã có 30 Chi nhánh và gần 100 Phòng giao dịch hoạt động tại nhiều tỉnh thành trên cả
nước.
* VP Bank – Những cột mốc lịch sử:
- 10/9/1993: Ngày chính thức hoạt động
12
VPBank chính thức mở cửa giao dịch với khách hàng
- 16/12/1993: Mở Chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh
Thống đốc NHNN Việt Nam cấp Giấy phép số 0018/GCT ngày 16/12/1993
cho phép VPBank mở Chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh.
- 19/11/1994: Mở chi nhánh tại Thành phố Hải Phòng
- 22/07/1995: Mở Chi nhánh tại Thành phố Đà Nẵng
- 15/01/1998: Ðại hội Cổ đông thường niên VPBank 1997
Ðại hội Cổ đông thường niên 1997 đã bầu ra Hội đồng Quản trị và Ban Kiểm
soát mới cho nhiệm kỳ 1998 - 2001.
- 02/02/2002: Ðại hội Cổ đông thường niên VPBank năm 2001
Ðại hội Cổ đông thường niên năm 2001 đã bầu ra Hội đồng Quản trị và ban
Kiểm Soát mới nhiệm kỳ 2002 - 2006. Các thành viên HĐQT và BKS nhiệm kỳ này
đều là những chuyên gia Ngân hàng có kinh nghiệm, trong đó có 3 thành viên thường
trực HĐQT và 2 Kiểm soát viên chuyên trách.
- 08/01/2004: Ký kết Hợp đồng Ngân hàng đại lý thanh toán thẻ MasterCard
International (cùng 10 NHTM khác gồm NH Kỹ Thương VN (Techcombank), NH
Quân đội (MB), NH TMCP Nhà Hà Nội (HABUBANK), NH TMCP Hàng Hải
(MSB), NH Nhà HCM (Housing Bank), NH Quốc tế, NH Bắc Á, NH Tân Việt, NH
Việt Á, NH liên doanh Chohung VINA) dưới sự bảo trợ của Ngân hàng Ngoại
Thương Việt Nam.
- 20/9/2004: Chính thức khai trương trang WEB VPBank.
- 25/11/2004: Nâng vốn điều lệ lên 210 tỷ đồng
Theo công văn chấp thuận số 689/NHNN - HAN7 (25/11/2004), NHNN đã
chấp thuận cho VPBank được nâng vốn điều lệ từ 170 tỷ đồng lên 210 tỷ đồng.
- 04/01/2005: Mở Chi nhánh cấp I Hà Nội
VPBank nhận được công văn chấp thuận số 3595/UB-KT, ngày 1/10/2004 của
Ủy ban nhân dân Thành phố Hà nội, công văn chấp thuân số 1128/NHNN-CNH, ngày
6/10/2004 của Ngân hàng Nhà nước Việt nam cho phép mở Chi nhánh cấp I Hà nội
(Số 4 Dã Tượng, Quận Hoàn Kiếm, Hà nội). Ngày 2/11/2004 , Hội đồng quản trị
VPBank đã ban hành Quyết định số 81-2004/QĐ-HĐQT thành lập Chi nhánh Hà Nội
và Chi nhánh đã chính thức đi vào hoạt động kể từ ngày 04/01/2005.
13
- 07/01/2005: Mở Chi nhánh cấp I Huế
- 11/01/2005: Mở Chi nhánh cấp I Sài Gòn
- 12/ 01/2005: Được Union Bank of California công nhận đã đạt chuẩn quốc tế
về độ chính xác của điện chuyển tiền trong thanh toán quốc tế.
- 25/02/2005: Nâng vốn điều lệ lên 250 tỷ đồng Theo công văn chấp thuận số
134/NHNN - HAN7 (25/02/2005), NHNN đã chấp thuận cho VPBank được nâng vốn
điều lệ thêm 50 tỷ đồng, nâng vốn điều lệ của VPBank lên 250 tỷ đồng. -
23/03/2005: Được cấp Giấy phép mở Chi nhánh cấp I tại Cần Thơ
- 23/03/2005: Được cấp Giấy phép mở Chi nhánh cấp I tại Quảng Ninh
- Ngày 18/10/2005, VPBank khai trương Chi nhánh cấp I Vĩnh Phúc.
- Ngày 31/12/2005, nâng vốn điều lệ lên 310 tỷ đồng.
- Ngày 17/2/2006, VPBank chính thức khai trương Trụ sở chính và Phòng Giao
dịch Hồ Gươm tại số 8 Lê Thái Tổ, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
- Ngày 22/2/2006, VPBank được The Bank of New York trao Chứng nhận đạt
tỷ lệ điện chuẩn trong giao dịch thanh toán quốc tế trong suốt thời gian hoạt động của
niên khóa tài chính 2005.
- Ngày 21/3/2006, VPBank và OCBC Bank - Tập đoàn dịch vụ Tài chính hàng
đầu Châu á - đã ký kết Thỏa thuận hợp tác chiến lược.
Với thỏa thuận này, OCBC Bank đã chính thức trở thành cổ đông chiến lược
lớn nhất của VPBank.
- Ngày 24/4/2006, VPBank chính thức ký Hợp đồng mua phần mềm hệ thống
Ngân hàng lõi (Core Banking – T24) của Temenos (Thụy Sỹ). Hệ thống Core Banking
mới sẽ là nền tảng công nghệ để VPBank phát triển các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng
có hàm lượng công nghệ cao trong thời gian tới.
- Ngày 14/5/2006, tại Nhà hát lớn TPHCM, VPBank nhận Cúp vàng “Doanh
nghiệp vì sự tiến bộ xã hội và phát triển bền vững” và biểu tượng vàng “Doanh nhân
văn hóa”.
14
- Ngày 31/5/2006, nâng vốn điều lệ đạt 500 tỷ đồng.
- Ngày 1/11/2006, chính thức tăng vốn điều lệ lên 750 tỷ đồng.
- Ngày 14/4/2007, VPBank nhận danh hiệu Nhãn hiệu Nổi tiếng lần II.
- Ngày 4/7/2007, ra mắt thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ VPBank Platinum EMV
MasterCard.
- Ngày 31/7/2007, VPBank tăng vốn điều lệ lên 1.500 tỷ đồng
-Tháng 9/2007, Citigroup trao Chứng nhận Ngân hàng thanh toán xuất sắc năm
2006 cho VPBank.
Sứ mệnh phát triển của hệ thống Vp Bank:
Là một ngân hàng thương mại đô thị đa năng, hoạt động với phương châm: Lợi
ích của khách hàng là trên hết; lợi ích của người lao động được quan tâm; lợi ích của
cổ đông được chú trọng; đóng góp có hiệu quả vào sự phát triển của cộng đồng.
Đối với Khách hàng: VPBank thoả mãn tối đa lợi ích của khách hàng trên cơ sở
cung cấp cho khách hàng những sản phẩm, dịch vụ phong phú, đa dạng, đồng bộ,
nhiều tiện ích, chi phí có tính cạnh tranh.
Đối với nhân viên: VPBank quan tâm đến cả đời sống vật chất và đời sống tinh
thần của người lao động. VPBank đảm bảo mức thu nhập ổn định và có tính cạnh
tranh cao trong thị trường lao động ngành tài chính ngân hàng. Đảm bảo người lao
động thường xuyên được chăm lo nâng cao trình độ nghiệp vụ, đảm bảo được phát
triển cả quyền lợi chính trị và văn hoá...
Đối với cổ đông: VPBank quan tâm và nâng cao giá trị cổ phiếu, duy trì mức
cổ tức cao hàng năm ...
Đối với cộng đồng: VPBank cam kết thực hiện tốt nghĩa vụ tài chính đối với
ngân sách Nhà nước; Luôn quan tâm chăm lo đến công tác xã hội, từ thiện để chia sẻ
khó khăn của cộng đồng.
1.2 Lĩnh vực kinh doanh
VP Bank hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng trên
cơ sở thực hiện các nghiệp vụ sau:
- Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn của các tổ chức, cá nhân.
- Tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư và phát triển của các tổ chức trong nước.
- Vay vốn của NHNN và các tổ chức tín dụng khác.
15
- Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức và cá nhân.
- Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác.
- Hùn vốn, liên doanh và mua cổ phần theo pháp luật hiện hành.
- Thực hiện dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng.
- Thực hiện kinh doanh ngoại tệ.
- Huy động vốn từ nước ngoài.
- Thanh toán quốc tế và thực hiện các dịch vụ liên quan đến thanh toán quốc tế.
- Thực hiện các dịch vụ chuyển tiền trong và ngoài nước dưới nhiều hình thức,
đặc biệt là chuyển tiền nhanh Western Union.
1.3. Cơ cấu quản lý và tổ chức của VP BANK:
Hội đồng quản trị:
Hội đồng Quản trị được bầu tại Đại hội cổ đông thường niên năm 2010, ngày
31/3/2016, với nhiệm kỳ 4 năm (2009 - 2020), gồm 6 thành viên:
Ông Phạm Hà Trung
(Cử nhân Kinh tế)
Chủ tịch Hội đồng Quản trị
Ông Lâm Hoàng Lộc
(Cử nhân Kinh tế, Cử nhân tâm lý)
Phó Chủ tịch Hội đồng Quản trị
Ông Nguyễn Quang A
(Tiến sĩ Khoa học)
Ủy viên
Ông Lê Đắc Sơn
(Tiến sĩ Xã hội học, Kỹ sư Kinh tế)
Ủy viên
Ông Bùi Hải Quân
(Cử nhân Kinh tế)
Ủy viên
Ông Linus Goh
(Cử nhân Nhân văn)
Ủy viên
Ban kiểm soát:
16
Ban kiểm soát do Đại hội cổ đông bầu, gồm 3 thành viên trong đó một thành
viên là cổ đông, hai thành viên còn lại là thành viên chuyên trách.
Ông Vũ Hải Bằng
(Cử nhân Luật)
Trưởng ban
Bà Phan Thị Thu Hà
(Cử nhân Kinh tế)
Thành viên chuyên trách tại
Hội sở
Ông Trần Đức Hạ
(Cử nhân Kinh tế)
Thành viên chuyên trách tại
TP Hồ Chí Minh
Ban điều hành:
Ông Lê Đắc Sơn
(Tiến sĩ Xã hội học, Kỹ sư Kinh tế)
Tổng Giám đốc
Ông Trần Văn Hải
(Cử nhân Kinh tế ngân hàng)
Phó Tổng Giám đốc
Ông Nguyễn Thanh Bình
(Cử nhân Kinh tế Ngân hàng)
Phó Tổng Giám đốc
Ông Nguyễn Đình Long
(Cử nhân Kinh tế Ngân hàng)
Phó Tổng Giám đốc
Ông Vũ Minh Quỳnh
(Cử nhân Kinh tế Ngân hàng)
Kế toán Trưởng
17
Sơ đồ 1.1.Cơ cấu tổ chức của VP Bank
18
Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:
Phòng ngân quỹ:
* Chức năng:
- Quản lý và điều hòa vốn bằng tiền, đảm bảo thanh toán trong toàn hệ thống
VPBank.
- Thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ.
* Nhiệm vụ:
- Quản lý việc điều hòa vốn bằng tiền trên toàn hệ thống thông qua các công cụ
điều chuyển vốn nhằm hợp lý hóa việc sử dụng vốn.
- Theo dõi tình hình và khả năng thanh toán trên toàn hệ thống VP Bank.
- Xây dựng bảng tỷ giá ngoại tệ hàng ngày; tổ chức thực hiện và quản lý mạng
lưới thu đổi ngoại tệ của VP Bank; thực hiện việc mua bán ngoại tệ phục vụ khách
hàng.
- Thực hiện giao dịch mua bán ngoại tệ thông qua các nghiệp vụ SPOT,
FORWARD, SWAP; thực hiện nghiệp vụ kinh doanh tiền gửi, tiền vay trên thị trường
tiền tệ liên ngân hàng.
- Thực hiện mua bán các chứng từ có giá; kinh doanh chứng khoán theo quy
định của pháp luật và sau khi được Hội đồng quản trị VP Bank cho phép.
Văn phòng:
* Chức năng:
- Nghiên cứu, phân tích và tổng hợp giúp lãnh đạo VP Bank xây dựng, tổ chức
các bộ máy, phòng ban, chi nhánh phù hợp với định hướng phát triển của VP Bank.
- Thực hiện công tác thư ký Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc.
- Quản lý hành chính, nhân sự, tiền lương và chế độ phúc lợi trên toàn hệ
thống.
* Nhiệm vụ:
- Thư ký Hội đồng quản trị: Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định về chức
năng, nhiệm vụ quyền hạn của thư ký Hội đồng quản trị do Hội đồng quản trị ban
hành.
19
- Thư ký Ban Giám đốc: Thực hiện công tác thư ký các phiên họp của Ban
Giám đốc, chuẩn bị các báo cáo và tài liệu cho các phiên họp của Ban Giám đốc; thực
hiện các công việc khác theo yêu cầu của Ban Giám đốc.
- Quản lý nhân sự và tiền lương: Xây dựng tiêu chuẩn, quy chế và quy trình
tuyển dụng nhân viên, thực hiện việc tuyển dụng nhân viên; lập kế hoạch quỹ tiền
lương, quản lý ngày giờ công, ngày phép; tổ chức thực hiện việc nghỉ mát, tham quan
giải trí, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ công nhân viên VP Bank.
Trung tâm Western Union:
* Chức năng:
Tổ chức mạng lưới chỉ đạo, hướng dẫn và thực hiện các nghiệp vụ kiều hối –
Phát chuyển tiền nhanh trong toàn hệ thống VP Bank; thiết lập, duy trì và phát triển
mối quan hệ giữa VP Bank và công ty Western Union.
* Nhiệm vụ:
Tổ chức phát triển mạng lưới, chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện nghiệp vụ
kiều hối – Western Union trong toàn hệ thống; ký kết hợp đồng với các đại lý phụ
Western Union, chịu trách nhiệm theo dõi, quyết toán tài chính với các đại lý phụ
trong toàn hệ thống.
Phòng Thanh toán quốc tế - Kiều hối:
- Thực hiện các nghiệp vụ chuyên môn về bảo lãnh, thanh toán quốc tế; thực
hiện và phát triển mạng lưới nghiệp vụ kiều hối, chuyển tiền nhanh trên địa bàn.
- Định kỳ phân tích, tổng hợp tình hình thực hiện thanh toán quốc tế, kiều hối;
lưu trữ các hồ sơ thanh toán quốc tế, kiều hối; giải quyết các tranh chấp nếu có.
Phòng kế toán – Phòng tin học:
- Quản lý các tài khoản tiền gửi, thực hiện các nghiệp vụ thanh toán liên ngân
hàng; quản lý và tổ chức hạch toán thu nhập, chi phí, phải thu, phải trả; nắm tình hình
sử dụng vốn và nguồn vốn, tham gia cân đối sử dụng vốn, nguồn vốn trong tháng,
quý.
- Tổ chức hạch toán, theo dõi, quản lý các loại tài sản, công cụ, vật dụng; tiếp
nhận và kiểm soát lại chứng từ, khai thác số liệu đưa vào máy tính, lê cân đối tài
khoản ngày, tháng, năm theo đúng chế độ kế toán quy định.
20
- Quản lý mạng máy của toàn hệ thống, bảo mật số liệu, lưu trữ an toàn số liệu,
thông tin trên máy tính.
1.4. Giới thiệu về chi nhánh VPBank TP.HCM
1.4.1 Lịch sử hình thành
Theo công văn chấp thuận số 365/NHNN – HAN3, ngày 30/5/1993, Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam – chi nhánh Hà Nội cho phép VPBank mở chi nhánh TP.HCM.
Qua 23 năm hoạt động và phát triển, do nhu cầu mở rộng thị trường và đáp ứng nhu
cầu của xã hội, VPBank đã nâng cấp thành chi nhánh cấp I mang tên VPBank
TP.HCM
Nằm trong chuỗi các hoạt động hướng tới kỷ niệm 15 năm thành lập (12/8/1993
– 12/8/2008), ngày 18/7/2008, VPBank chính thức khai trương chi nhánh TP.HCM tại
địa chỉ Tòa nhà Fideco, 81-83-85 Hàm Nghi, Quận 1.
1.4.2. Sơ đồ tổ chức
2.3 Cơ cấu quản trị
Chi nhánh có 32 nhân sự gồm: ban giám đốc: 02 người; Hành chính: 03 người;
phòng tín dụng doanh nghiệp: 07 người; phòng tín dụng cá nhân: 05 người; phòng
giao dịch có 14 người và bảo vệ: 02 người.
1.4.3. Lĩnh vực hoạt động
Chi nhánh TP.HCM là một đơn vị trực thuộc NHTMCP các doanh nghiệp ngoài
quốc doanh Việt Nam VPBank có chức năng kinh doanh các sản phẩm dịch vụ ngân
hàng bao gồm:
Cho vay doanh nghiệp, cá nhân phục vụ sản xuất, kinh doanh. Đặc biệt VPBank
có các sản phẩm cho vay tiêu dùng với các thủ tục đơn giản, lãi suất cạnh tranh:
Giám đốc
Trưởng phòng Tín dụng Trưởng phòng Giao dịch-
kho quỹ
Phó phòng Tín dụng
Nhân viên
Nhân viên
21
- Cho vay trả góp mua nhà, sữa chữa nhà thời hạn tới 10 năm (với nhu cầu mua
nhà) và tối đa 5 năm (với nhu cầu sửa chữa, xây dựng nhà).
- Cho vay trả góp mua ô tô: tỷ lệ cho vay tối đa 65% giá trị xe (với thời hạn là 24
tháng) hoặc tối đa 65% giá trị xe (thời hạn 36 tháng).
- Cho vay cầm cố thẻ tiết kiệm và các giấy tờ có giá.
- Cho vay tài trợ và nhu cầu tiêu dùng hợp lệ khác.
Thực hiện mở tài khoản, thanh toán giữa các đơn vị, thanh toán thẻ, chi trả kiều
hối, thu đổi ngoại tệ, chuyển tiền nhanh và các dịch vụ ngân hàng khác.
Huy động tiết kiệm và tiền gửi phục vụ nhu cầu vốn của mọi thành phần kinh tế
và dân cư với lãi suất hấp dẫn. Khách hàng rút tiền trước thời hạn được hưởng mức lãi
suât của thời hạn thực tế đã gửi.
1.5.Đánh giá chung về tình hình hoạt động kinh doanh VPBANK – TP.HCM
1.5.1.Các hoạt động chủ yếu
Với ngành nghề kinh doanh tiền tệ - tín dụng các hoạt động liên quan đến hoạt
động tài chính – tiền tệ ngân hàng. Chi nhánh thực hiện các dịch vụ sau:
Nhận ủy thác tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, phát hành kỳ phiếu bằng VND
và ngoại tệ đối với khách hàng trong và ngoài nước (được phép áp dụng các thể thức
thích hợp để huy động vốn bằng tiền Việt Nam và ngoại tệ tự do chuyển đổi các tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước ký kết vay vốn của ngân hàng nước ngoài).
Sử dụng nguồn vốn tự có, huy động vốn và vay vốn chủ yếu cung cấp tín dụng
phục vụ phát triển kinh tế, tài trợ ngắn hạn, trung và dài hạn bằng VND và ngoại tệ
cho các pháp nhân và thể nhân để sản xuất kinh doanh và dịch vụ (đặc biệt là mở rộng
xuất khẩu).
Thực hiện các nghiệp nghiệp vụ hối đoái, chuyển tiền trong và ngoài nước.
Tham gia hệ thống thanh toán toàn cầu qua hệ thống chuyển tiền nhanh
Western Union.
Thực hiện dịch vụ kiều hối tại Việt Nam vụ phục kiều bào nước ngoài..
Cho vay bảo lãnh bằng VND, ngoại tệ.
22
1.5.2.Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm
Trong hai năm trước những thách thức và cơ hội. Ngân Hàng Thương mại Cổ Phần
Việt Nam Thịnh Vượng Chi nhánh TP.HCM với sự nỗ lực không ngừng của mình đã vượt
qua khó khăn và đạt được những kết quả khả quan. Điều đó được thể hiện trong bảng báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong 3 năm qua như sau:
Bảng 1.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của VPBANK – TP.HCM
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Số tiền
Chênh lệch
2018/2017
Chênh lệch
2019/2018
Năm
2017
Năm
2018
Năm
2019
Số
tiền
Tỷ trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ trọng
(%)
I. Thu thập 60.503 65.132 60.395 4.629 7,65 -4.737 -7,27
1.Thu nhập từ hoạt
động tín dụng
59.775 64.323 59.423 4.548 7,61 -4.900 -7,62
2.Thu từ phí dịch vụ 728 809 972 81 11,13 163 20,15
II. Chi phí 50.541 52.537 46.793 1.996 3,95 -5.744 -10,93
1.Chi hoạt động tín
dụng
44.872 45.635 39.437 763 1,70 -6.198 -13,58
2.Chi khác 5.669 6.902 7.356 1.233 21,75 454 6,58
III.Lợi nhuận 9.962 12.595 13.602 2.633 26,43 1.007 8,00
(Nguồn: Phòng Kế hoạch- Kinh doanh VPBANK Chi nhánh TP.HCM)
Qua bảng trên dễ dàng cho thấy hoạt động kinh doanh của ngân hàng từ năm
2017 đến năm 2019 thu thu thập và chi phí biến động không ổn định. Trong năm 2018
cả thu nhập và chi phí đều tăng so với năm 2017, nhưng đều đó không ảnh hưởng đến
kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, rõ ràng là lợi nhuận của ngân hàng trong
năm 2018 tăng so với năm 2017. Sang năm 2019 thu nhập và chi phí đều giảm lại,
nhưng lợi nhuận của ngân hàng lại tăng so với năm 2018.
Để tìm hiểu rõ hơn, ta tiến hành phân tích các dữ liệu có trong bảng số liệu: Nhìn
chung thì thu nập và chi phí trong 3 năm 2017-2019 là tăng giảm không đều, tuy nhiên
mục tiêu lợi nhuận gia tăng qua các năm – đó là điều đáng mừng; rất dễ để lý giải cho
hiện tượng trên là do tỷ lệ tăng giảm của thu nhập và chi phí không đồng đều.
23
Về thu nhập:
Năm 2018/ 2017: Tổng thu nhập của năm 2018 là 65.132 triệu đồng, tăng
4.629 triệu đồng tương ứng với 7,65%, so với năm 2017 có thu nhập là 60.503 triệu
đồng. Trong đó thu nhập từ hoạt động tín dụng tăng từ 59.775 triệu đồng lên 64.323
triệu đồng, và thu khác tăng 81 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 11,13%. Nguyên
nhân là do năm 2018 Ngân hàng VPBANK giảm lãi suất cho vay và triển khai các
chiến lược mở rộng địa bàn cho vay nâng cao năng lực cạnh tranh; do đó dẫn đến
nguồn vốn cho vay tăng nên thu nhập cũng từ đó mà tăng theo.
Năm 2019/2018: Năm 2019 thu từ lãi cho vay là 59.423 triệu đồng, chiếm
khoảng 98,39% trong tổng thu, và giảm 4.900 triệu đồng tỷ lệ giảm 7,62% so với cùng
kỳ. Tuy nhiên thu khác tăng từ 809 triệu đồng lên 972 triệu đồng ( chiếm 1,61% trong
tổng thu), tức tăng 163 triệu đồng ứng với 20,15% - đây là con số không lớn nhưng
phần nào thể hiện được sự nổ lực của chi nhánh trong việc chú trọng vào lĩnh vực phát
triển sản phẩm dịch vụ ngoài tín dụng, do địa phương là một huyện thuần nông, địa
bàn lại rộng, mức độ cạnh tranh giữa các tổ chức tín dụng cao, nên việc phát triển các
sản phẩm dịch vụ ngoài tín dụng gặp nhiều khó khăn. Tổng thu nhập của năm 2019
đạt 60.595 triệu đồng, tính toán giảm 4.737 triệu đồng so với năm 2018, với tỷ lệ giảm
là 7,27%. Sỡ dĩ, thu nhập bị sụt giảm là do trong năm 2019 kinh tế Việt Nam nói
chung và không riêng TP.HCM đã gặp rất nhiều khó khăn do ảnh hưởng từ lạm phát,
suy thoái kinh tế, sức mua giảm, thị trường têu thụ bị thu hẹp, sản xuất – kinh doanh
bị trì trệ, hàng hóa tiêu thụ chậm, đặc biệt mặt hàng gạo do chịu sức ép cạnh tranh nên
giá giảm ảnh hưởng đến đời sống và thu nhập của người dân, cũng như đến hoạt động
của Ngân hàng.
Về chi phí:
Năm 2018/ 2017: Chi phí năm 2018 tăng 1.996 triệu đồng so với năm 2017,
ứng với tăng 3,95%, trong đó chi hoạt động tín dụng tăng 1,70% hay tăng 763 triệu
đồng, chi khác cũng tăng và tăng 1.233 triệu đồng tỷ lệ tăng 21,75%. Ta thấy rằng tỷ
lệ tăng của tổng chi phí không cao, nhưng không vì thế mà phủ nhận những cố gắng
kịp thời của chi nhánh khi tình hình kinh tế – xã hội trong thời ký này khá phức tạp,
lạm phát tăng cao,…
24
Năm 2019/2018: Năm 2019 chi 39.437 triệu đồng cho hoạt động tín dụng,
chiếm 84,28% trong tổng thu, giả 6.198 triệu đồng, tỷ lệ giảm 13,58% so với cùng kỳ
năm 2018. Trong đó, phí sử dụng vốn giảm 5.128 triệu đồng, trả lãi tiền gửi giảm 998
triệu đồng.
Các khoản chi khác 7.356 triệu đồng chiếm 15,72% tổng thu, tăng 454 triệu đồng,
tỷ lệ tăng 6,58%. Trong đó: Chi hoạt động dịch vụ tăng 24 triệu đồng, chi về tài sản tăng
92 triệu đồng, chi cho hoạt động quản lý và công vụ tăng 83 triệu đồng, chi nộp thuế sử
dụng đất tăng 138 triệu đồng và chi cho nhân viên tăng 117 triệu đồng.
Về chi phí năm 2019 là 46.793 triệu đồng, năm 2018 là 52.537 triệu đồng, vậy
giảm 5.744 triệu đồng, tương ứng giảm 10,93%.
Về lợi nhuận:
Lợi nhuận tăng liên tục qua 3 năm, vào năm 2018 lợi nhuận đạt 12.595 triệu
đồng tăng 2.633 triệu đồng so với năm 2017, tỷ lệ tăng 26,43%; năm 2019 tăng 1.007
triệu đồng so với cùng kỳ 2018 ứng với khoảng 8%. Tuy trong giai đoạn 2017-2019
nền kinh tế có nhiều diễn biến phứ tạp, gây ra những áp lực lớn, khó khăn lớn lên tình
trạng hoạt động của Ngân hàng, nhưng với chính sách kịp thời của ban lãnh đạo và sự
nỗ lực của toàn thể các cán bộ, nhân viên tại chi nhánh thì việc lợi nhuận vẫn tăng lien
tục trong thời gian này là một thành công đáng ghi nhận. Từ đó cho thấy VPBANK
Chi nhánh TP.HCM hoạt động rất tốt, số lượng khách hàng tăng theo hằng năm và
bền vững, niềm tin của khách hàng dành cho ngân hàng cũng tăng lên theo một hướng
tích cực hơn đúng với thương hiệu của VPBANK và là đại diện đáng tin cậy của hệ
thống VPBANK tại TP.HCM
1.6.Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển.
1.6.1.Thuận lợi
- VPBANK Chi nhánh TP.HCM là một trong những Ngân hàng ra đời sớm trên
địa bàn Thành phố, được đặt tại trung tâm TP.HCM, đây là nơi điều kiện rất thuận lợi,
có những khách hàng lớn như: công ty,doanh nghiệp tư nhân, hộ sản xuất kinh doanh,
hộ nông dân….nên bước đầu đã tạo nên hình ảnh quen thuộc đối với khách hàng. Điều
này mang đến cho Ngân hàng nhiều thuận lợi nhưng cũng đặt ra nhiều thách thức, đặc
biệt là phải luôn tự đổi mới mình.
25
- Chi nhánh TP.HCM luôn chú trọng thực hiện tốt 10 chữ “vàng” – Văn hóa
VPBANK. Đó là: Trung thực, kỷ cương, sáng tạo, chất lượng, hiệu quả. Từ đó văn
hóa doanh nghiệp trở thành nguồn sức mạnh nội lực trong kinh doanh, góp phần củng
cố niềm tin bền vững của khách hàng, chiếm lĩnh thị phần, nâng cao sức cạnh tranh về
chất lượng của các dịch vụ sản phẩm trên địa bàn Thành phố.
- Được sự chỉ đạo và quan tâm giúp đỡ của chính quyền địa phương và sự hỗ trợ
của cơ quan ban ngành có liên quan đã giúp cho ngân hàng VPBANK Chi nhánh
TP.HCM hoàn thành nhiệm vụ kinh doanh,thực hiện tốt các chủ trương, chính sách
của Đảng và Nhà nước
- Luật tổ chức tín dụng và các văn bản dưới luật đã và đang đi vào cuộc sống đó
là tiền đề tạo thành hành lan pháp lý cho mọi hoạt động kinh doanh của ngân hàng và
duy trì tăng trưởng được mức ổn định.
- VPBANK là một hệ thống rộng khắp cả nước là loại hình Ngân hàng phát triển
mạnh có nguồn vốn dồi dào, điều hòa vốn trong cả nước, VPBANK Chi nhánh
TP.HCM đảm bảo khả năng thanh toán của mình, uy tín cao được nhiều khách hàng
tín nhiệm.
- VPBANK cụ thể đã ban hành các văn bản và chỉ đạo kịp thời phù hợp với tình
hình thực tế tạo cơ sở phá lý cho Ngân hàng, hạn chế rủi ro kinh doanh. Ngân hàng đã
đề ra chiến lược đúng đắn và chỉ đạo sát sao, tạo điều kiện cho đơn vị hoàn thành
nhiệm vụ.
- TP.HCM là Thành phố lớn nhất của tỉnh vì vậy nền kinh tế tỉnh nhà sẽ tăng
trưởng và phát triển liên tục trong những năm tới, vì vậy nhu cầu vốn vay đầu tư và
phát triển lớn làm cơ sở để Ngân hàng phát triển mạnh và mở rộng.
- Đội ngũ công nhân viên chuyên môn, tinh thần trách nhiệm và đoàn kết cao
trong công việc, Ban lãnh đạo tận tâm kỷ cương và có trách nhiệm giúp đỡ nhân viên
tạo khối đoàn kết vững mạnh giữa lãnh đạo và nhân viên làm cho Ngân hàng ngày
càng phát triển mạnh.
- Các khách hàng của VPBANK Chi nhánh TP.HCM đa số là khách hàng truyền
thống, có uy tín, có tài chính lành mạnh và ổn định sản suất kinh doanh có hiệu quả và
luôn gắn bó với Ngân hàng.
26
- Những văn bản liên quan đến hoạt động tín dụng được triển khai, thực hiện và
tháo gỡ kịp thời.
1.6.2.Khó khăn
Bên cạnh những thuận lợi trên, VPBANK Chi nhánh TP.HCM còn gặp nhiều
khó khăn:
- Hiện nay có nhiều văn bản được nhà nước ban hành có lợi cho Ngân hàng,
nhưng do nền kinh tế hiện nay thay đổi nhanh chóng nên vẫn còn nhiều vấn đề không
phù hợp, chưa ăn khớp với nhau trong quá trình hoạt động của Ngân hàng.
- Tình hình kinh tế xã hội của Thành phố ngày càng phát triển với tốc độ cao nên
trên cùng địa bàn có nhiều NHTM mở ra với quy mô và nguồn vốn lớn. Lãi suất khá
ưu đãi, nhiều khuyến kích lớn thu hút được nhiều khách hàng giao dịch làm cho sự
cạnh tranh giữa các Ngân hàng là một đều không thể tránh khỏi, khả năng mở rộng thị
phần của Ngân hàng ngày càng giảm nếu không có biện pháp tốt để cạnh tranh thì
Ngân hàng sẽ không thể phát triền rộng hơn.
- Tình hình thế giới không ổn định ảnh hưởng tới kinh tế trong nước làm lạm
phát tăng cao, giá vàng tăng cao làm ảnh hưởng đến tình hình trả nợ gốc và lãi của
khách hàng vay vốn.
- Khó khăn về giao thông, ảnh hưởng đến việc tiếp cận khách hàng của cán bộ
tín dụng, do địa bàn Thành phố vẫn còn nhiều xã khó khăn. Chính sách lãi suất thay
đổi thường xuyên gây khó khăn cho việc vay vốn.
- Công tác thẩm định của Ngân hàng cũng gặp không ít khó khăn, có nơi vì điệu
kiện còn hạn chế nên cán bộ thực hiện còn chậm làm ảnh hưởng tới tiến độ sản xuất
của khách hàng.
- Hơn nữa, trên địa bàn Thành phố dân số chiếm một phần không nhỏ là người
dân tộc, nên vấn đề ngôn ngữ giao tiếp đôi khi cũng gặp ít nhiều những bất lợi; một bộ
phận người dân vẫn còn giữ thói quen chi tiêu bằng tiền mặt, không muốn sử dụng các
công cụ thanh toán không dùng tiền mặt và dịch vụ gửi tiền tại Ngân hàng.
- Khách hàng của chi nhánh đa số là các hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư
nghiệp. Mà sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp thì luôn phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên,
thiên nhiên nên khi đầu tư tín dụng ngân hàng thường gặp khó khăn trong việc thu hồi
vốn vay.
27
Trên đây là những thuận lợi và khó khăn mà VPBANK Chi nhánh TP.HCM phải
đối phó trong thời gian tới. Do đó để có thể đứng vững trước những khó khăn này thì
ngân hàng cần phát huy những mặt thuận lợi đề ra những phương hướng kế hoạch khả
thi, thực hiện ngày một tốt hơn vai trò của từng cán bộ nhân viên trong Ngân hàng
ngày càng phát triển hơn.
28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
VPBANK CHI NHÁNH TP.HCM
2.1. Hoạt động cho vay tiêu dùng tại VPBANK Chi nhánh TP.HCM.
2.1.1.Một số quy định đối với cho vay tiêu dùng.
Cho vay tiêu dùng là các khoản vay nhằm tài trợ cho nhu cầu của người tiêu
dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Các khoản vay tiêu dùng là nguồn tài chính
quan trọng giúp người tiêu dùng có thể trang trải các nhu cầu trong cuộc sống như :
nhà ở, phương tiện đi lại, tiện nghi sinh hoạt, học tập, y tế…
2.1.2.Các sản phẩm cho vay tiêu dùng tại VPBANK Chi nhánh TP.HCM.
Cho vay sinh hoạt tiêu dùng: dành cho những khách hàng đang cần đáp ứng nhu
cầu chi tiêu gia đình như: mua sắm vật dụng gia đình, cưới hỏi, du lịch, chữa bệnh…. Số
tiền vay tối đa 100 triệu, thời gian tối đa 5 năm theo phương thức trả góp.
Cho vay xây dựng nhà – sửa chữa nhà: dành cho những khách hàng đang có nhu
cầu xây dựng sửa chữa nhà. Thời gian vay tối đa 5 năm theo phương thức trả góp.
Cho vay mua xe cơ giới : cho những khách hàng có nhu cầu mua xe để cho
thuê lại,phục vụ nhu cầu di lại của gia đình, số tiền vay mua xe tối đa khoảng 60%
đến 70% giá trị xe, thời gian vay tối đa 3 năm theo phương thức trả góp.
Cho vay hỗ trợ du học: thời gian vay tối đa là 7 năm theo phương thức trả góp.
Mức cho vay theo nhu cầu không vượt quá giá trị tài sản thế chấp.
Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá: dành cho khách hàng đang sở hữu
cổ phếu, sổ tiết kiệm hoặc giay tờ có giá khác. Thời gian cho vay phù hợp với nhu cầu
của khách hàng, lãi suất chiết khấu thấp.
2.1.3.Nguyên tắc và điều kiện cho vay vốn
 Nguyên tắc
Khách hàng vay vốn phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Phải hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng hạn đă thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Tiền vay được phát bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo mục đích sử dụng
tiền vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
 Điều kiện cho vay vốn.
29
- Khách hàng là cá nhân có hộ khẩu cư trú tại địa bàn TP.HCM.
- Có thu nhập ổn định, đảm bảo khả năng trả nợ vay. Cụ thể, đối với vay ngắn
hạn, khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu 10% trong tổng số cam kết, đối với cho
vay trung và dài hạn thì mức tối thiểu là 15%.
- Cá nhân có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo đúng quy định của pháp luật.
- Có tài sản thế chấp, cầm cố đảm bảo cho khoản vay hoặc được bên thứ ba có
tài sản bão lãnh theo quy định của ngân hàng.
Lãi suất cho vay
- Theo quyết định của Tổng Giám Đốc VPBANK Việt Nam và thay đổi theo
từng thời kỳ.
- Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận, ghi vào hợp đồng tín dụng mức lãi suất
cho vay trong hạn và mức lãi suất áp dụng với nợ quá hạn.
- Hiện tại VPBANK Chi nhánh TP.HCM áp dung cho khách hàng vay tiêu dùng
là 13%/ năm.
Đối tượng cho vay tiêu dùng
Là các cá nhân và hộ gia đình có nhu cầu vay vốn nhắm để giải quyết các nhu cầu
chi tiêu, nhu cầu sản xuất, kinh doanh, các dự án đầu tư, tiêu dùng, trong đời sống mà
thu nhập hiện tại của họ chưa thể đáp ứng.. trừ các đối tượng mà pháp luật cấm.
Thời hạn cho vay
Ngân hàng và khách hàng thoả thuận thời hạn cho vay căn cứ vào chu kỳ sản
xuất kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn của dự án phương án đầu tư, khả năng trả nợ
của khách hàng vay và nguồn vốn cho vay của mình. Thời hạn cho vay chia thành 3
loại sau:
- Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng;
- Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng
đến 60 tháng;
- Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng
2.1.4.Phương thức cho vay
Ngân hàng và khách hàng căn cứ vào thu nhập dùng trả nợ để thỏa thuận hợp
đồng tín dụng về việc áp dụng một trong hai phương thức cho vay :
30
- Phương thức cho vaytừng lần: áp dụng cho khách hang có nhu cầu vayvốn từng lần.
- Phương thức cho vay trả góp: khách hàng vay vốn với thỏa thuận sẽ hoàn trả
gốc và lãi thành nhiều kỳ trong thời hạn cho vay.
2.1.5.Hồ sơ và thủ tục vay vốn
Đơn xin vay vốn( theo mẫu của VPBANK Việt Nam)
Hồ sơ pháp lý: Tài liệu liên quan đến năng lực pháp luật và năng lực pháp luật
hành vi dân sự của khách hàng như: bản sao giấy chứng minh nhân dân, giấy đăng kí
kết hôn/ xác nhận độc thân, hộ khẩu của người vay và người bảo lãnh ( nếu có).
Tài liệu chứng minh thu nhập: hợp đồng lao động, xác nhận lương, hợp đồng cho
thuê nhà, xe, giấy phép kinh doanh… của người vay.
Hồ sơ đảm bảo khoản vay (bản sao giấy tờ sở hữu tài sản thế chấp)
Các chứng từ liên quan đến mục đích vay.
Phương án trả nợ.
31
2.1.6.Quy trình cho vay
Sơ đồ 2.2 Quy trình cho vay tiêu dùng
(Nguồn: Phòng Kế hoạch- Kinh doanh VPBANK Chi nhánh TP.HCM)
 Các bước của quy trình cho vay tiêu dùng
Bước 1 : Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng về điều kiện tín dụng và hồ sơ vay vốn
Khi khách hàng có nhu cầu vay vốn tại ngân hàng, cán bộ tín dụng sẽ hướng dẫn
khách hàng lập hồ sơ vay vốn.
Đối với khách hàng quan hệ tín dụng lần đầu : CBTD hướng dẫn khách hàng
cung cấp những thông tin về khách hàng, các qui định mà khách hàng phải đáp ứng
khi vay vốn và tư vấn về việc thiết lập hồ sơ cần thiết để được khách hàng cho vay.
Từ chối cấp tín
dụng
CBTD tiếp nhận, hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ
vay vốn
CBTD thẩm định phương án vay và lập tờ trình
cho trưởng phòng TD
Tiến hành công chứng và ký hợp đồng tín dụng
Giải ngân
Thu nơ, thu lãi và thanh lý hợp đồng tín dụng –
lưu trữ hồ sơ tín dụng
Xét duyệt cho vay
Quản lý tín dụng
32
Đối với khách hàng đã có quan hệ tín dụng: cán bộ tín dụng hướng dẫn khách
hàng hoàn thiện hồ sơ.
Khách hàng đủ hoặc chưa đầy đủ điều kiện hồ sơ cho vay đều được CBTD báo
cáo lãnh đạo và thông báo lại cho khách hàng (nếu không đủ diều kiện vay ).
Cán bộ tín dụng làm đầu mối tiếp nhận hồ sơ ; kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp,
hợp lệ với những nội dung thuộc hồ sơ pháp lý, hồ sơ khoản vay, hồ sơ bảo đảm tiền
vay.
Bước 2 : Nghiên cứu thẩm định hồ sơ vay vốn của khách hàng
Đây là bước quan trọng nhất trong quá trình cho vay. Nhân viên thẩm định sẽ
tiến hành xuống nhà khách hàng để tim hiểu thêm thông tin về:
Gia đình của khách hàng vay vốn.
Mục đích vay vốn của khách hàng
Những nguồn thu nhập thường xuyên của khách hàng/ những thành viên trong
gia đình.
Thẩm định năng lực tài chính của khách hàng có nghĩa là thẩm định nguồn trả nợ
và năng lực trả nợ của khách hàng.
Kiểm tra hồ sơ khách hàng: kiểm tra tính xác thực, hợp pháp và hợp lệ của bộ hồ
sơ thông qua các cơ quan phát hành ra chúng hoặc qua kênh thông tin như trung tâm
thông tin tín dụng (CIC) và phòng thông tin tài chính ngân hàng. Kiểm tra hồ sơ vay
vốn và hồ sơ bảo đảm tiền vay. Khi thẩm định một bộ hồ sơ vay tiêu dùng, CBTD
phải phân tích nhiều yếu tố liên quan đến người đi vay, quan trọng nhất là đặc điểm
người đi vay và khả năng thanh toán của họ.
Kiểm tra mục đích vay vốn của khách hàng có hợp pháp không, riêng đối với
những khoản vay bằng ngoại tệ, kiểm tra mục đích vay vốn đảm bảo phù hợp với qui
định quản lý ngoại hối hiện hành, xác định giới hạn an toàn của quan hệ tín dụng giữa
ngân hàng và khách hàng vay vốn.
Thẩm định khách hàng vay vốn: tìm hiểu và phân tích về tư cách và năng lực
pháp luật, năng lực hành vi dân sự của khách hàng và khả năng trả nợ của khách hàng
thông qua quá trình chấm điểm khách hàng. Trong cho vay tiêu dùng thì quá trình
phân tích tín dụng đóng vai trò rất quan trọng và nó là nhân tố quyết định chất lượng
khoản vay.
33
Nhân viên tín dụng có quyền từ chối cho vay với lý do rõ ràng nếu khách hàng
không đáp ứng đủ các điều kiện tín dụng.
Bước 3: Phê duyệt khoản cho vay
Ra quyết định tín dụng thế nào không chỉ làm ảnh hưởng đến khách hàng mà còn
ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng. Vì vậy, vai trò của người quyết định tín dụng rất
quan trọng.
Các bước phê duyệt khoản vay bao gồm:
Bước 1: sau khi nghiên cứu thẩm định các điều kiện vay vốn, CBTD lập báo cáo thẩm
định kiêm tờ trình cho vay theo mẫu kèm hồ sơ vay vốn trình trưởng phòng tín dụng.
Bước 2: Trên cơ sở tờ trình của CBTD kèm hồ sơ vay vốn, TPTD xem xét kiểm
tra, thẩm định lại và ghi ý kiến, kí và trính lãnh đạo.
Bước 3: hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định
CBTD căn cứ ý kiến của TPTD để tiến hành làm các thủ tục sau:
Yêu cầu khách hàng bổ sung hồ sơ,tài liệu đối với trường hợp cần bổ sung các
điều kiện vay vốn.
Thẩm định lại, bổ sung, chỉnh sửa nếu không đạt yêu cầu.
Soạn thảo văn bản trả lời khách hàng nếu từ chối cho vay.
Sau đó trình TPTD để kiểm tra lại nội dung, TPTD có ý kiến đồng ý hay không
đồng ý trình ban lãnh đạo quyết định.
Bước 4: Căn cứ hồ sơ cho vay,ý kiến đề xuất của CBTD và TPTD khoản vay sẽ
được giám đốc phê duyệt.
Khoản vay thuộc quyền phán quyết: sau khi kiểm tra lần cuối các bộ hồ sơ pháp
lý, hồ sơ vay vốn, giám đốc sẽ quyết định duyệt đồng ý cho vay, duyệt cho vay có
điều kiện, triệu tập CBTD để quyết định đối với trường hợp các khoản vay lớn hoặc
phức tạp.
Khoản vay vượt quyền phán quyết: sẽ được ban thẩm định ngân hàng cấp trên
phê duyệt. chỉ khi được phê duyệt, có thông báo mới được phép giải ngân.
Trong giai đoạn này ngân hàng phải xác định phương thức cho vay, việc xác
định phương thức cho vay phải phù hợp với quá trình luân chuyển vốn của khách hàng
và yêu cầu xem xét khả năng nguồn vốn, điều kiện thanh toán và xác định lãi suất cho
vay đồng thời ký hợp đồng tín dụng.
34
Bước 4: Tiến hành thủ tục công chứng và kí kết hợp đồng tín dụng
Sau khi xét duyệt và quyết định cho vay, ngân hàng và khách hàng tiến hành kí
kết hợp đồng tín dụng và hợp đồng bảo đảm tiền vay(nếu có).
Khách hàng sẽ tới phòng công chứng các hợp đồng có liên quan. Tài sản thế
chấp, cầm cố, phải đăng kí công chứng và đăng kí giao dịch đảm bảo. hoàn thiện thủ
tục bảo đảm tiền vay.
Các yếu tố chủ yếu của một hợp đồng tín dụng;
Khách hàng: họ tên, địa chỉ, tư cách pháp nhân nếu có.
Mục đích sử dụng: khách hàng phải ghi rõ khoản vay dược sử dụng để làm gì.
Số tiền và hạn mức tín dụng mà ngân hàng cam kết cấp cho khách hàng.
Lãi suất áp dụng: mức lãi suất khách hàng phải trả,cố định hay thay đổi, các điều
kiện thay đổi lãi suất.
Thời hạn cho vay: căn cứ vào kì luân chuyển vốn của đối tượng vay và khả năng trả
nợ của khách hàng, thời hạn cho vay tiêu dúng có thể là vài tháng hoặc vài năm.
Các loại đảm bảo: các nội dung như định giá, bảo hiểm, quyền sở hữu, quyền
chuyển nhượng hoặc bán….đều phải được quy định rõ trong hợp đồng.
Bước 5: Giải ngân
Nhân viên tín dụng có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ và chuẩn bị đầy đủ các giấy
tờ để khách hàng đăng ký giao dịch bảo đảm tại cơ quan có thẩm quyền. Tài sản đảm
bảo phải được kiểm tra và định giá một cách chính xác, trung thực tuân thủ theo qui
định của ngân hàng. Sau khi ký hợp đồng thế chấp tài sản đảm bảo tại cơ quan có
thẩm quyền, nhân viên tín dụng nhận và nhập kho đầy đủ giấy tờ bản chính về tài sản
đảm bảo.
Nhân viên tín dụng tiếp tục hướng dẫn cho khách hàng điền vào nội dung của
hợp đồng tín dụng, giấy nhận nợ… cho khách hàng ký và kiểm tra lại thẩm quyền ký
của khách hàng, chữ ký và dấu, kiểm tra lại toàn bộ hồ sơ và trình lên giám đốc ký
hợp đồng.
Phương thức giải ngân tùy thuộc vào nội dung cam kết của hợp đồng tín dụng,
ngân hàng sẽ giao tiền vay cho khách hàng hoặc cho người cung cấp của khách hàng.
Cơ sở để ngân hàng thực hiện việc giải ngân là kế hoạch sử dụng vốn tín dụng đã
được nêu trong hợp đồng tín dụng.
35
Trong cho vay tiêu dùng, ngày giải ngân đầu tiên rất quan trọng và căn cứ vào đó
người vay thanh toán mức góp cố định hàng tháng cho ngân hàng cho khi đến hết nợ.
Bước 6: Theo dõi quản lý khách hàng và phân loại khoản vay.
Trong quá trình khách hàng sử dụng vốn vay, nhân viên tín dụng phải kiểm tra
việc sử dụng vốn vay, đảm bảo vốn vay được sử dụng đúng mục đích. Đồng thời theo
dõi tình hình kinh doanh của khách hàng, kịp thời phát hiện ra những thay đổi ảnh
hưởng đến khả năng và nguồn trả nợ vay. Ngân hàng có quyền thu hồi nợ trước hạn,
ngừng giải ngân nếu bên đi vay vi phạm hợp đồng tín dụng.
Định kỳ hàng tháng, thực hiện phân loại các khoản vay còn dư nợ…
Đây cũng là bước quan trọng trong quy trình cho vay nhưng đa số các CBTD ít
quan tâm đến vấn đề kiểm soát giám sát khoản vay. Việc kiểm tra giám sát chỉ cần
khách hàng lên ngân hàng kí vào biên bản giám sát là đủ. Thật ra bước này CBTD
phải theo dõi, tìm hiểu kiểm tra vốn vay sử dụng đúng mục đích như trong hợp đồng
không và đúng tiến độ không. Nếu khách hàng sử dụng không đúng mục đích hay
không mang lại hiệu quả, thì CBTD phải đề xuất gia hạn nợ hoặc thu hồi vốn và lãi
trước hạn.
Bước 7: Thu nợ thanh lý hợp đồng tín dụng.
Tất toán khoản vay : khi khách hàng trả hết nợ, CBTD tiến hành với bộ phận kế
toán đối chiếu, kiểm tra về số tiền trả nợ gốc, lãi , phí…. để tất toán khoản vay.
Thanh lý hợp đồng tín dụng/ sổ vay vốn : thời hạn hiệu lực của hợp đồng tín
dụng/ sổ vay vốn đã kí kết . khi bên vay trả xog nợ gốc và lãi thì hợp đồng tín dụng/sổ
vay vốn đương nhiên hết hiệu lực và các bên không cần lập biên bản thanh lý họp
đồng. trường hợp bên vay yêu cầu, CBTD soạn thảo biên bản thanh lý hợp đồng trình
TPTD kiểm soát và TPTD trình lãnh đạo ký biên bản thanh lý.
Tóm lại, quy trình cho vay cần được xây dựng sao cho phù hợp với các quy định
của pháp luật, với từng nhóm khách hàng và đối với từng loại cho vay của ngân hàng.
Quy trình cho vay phải đảm bảo để ngân hàng có đầy đủ thông tin cần thiết. Một quy
trình cho vay được xây dựng hợp lý sẽ làm tăng hiệu quả hoạt động, giảm thiểu rủi ro
và nâng cao doanh lợi của ngân hàng.
Trong thời gian thực tập ở ngân hàng em thấy được quy trình vay của một khách
hàng như sau:
36
Ông Nguyễn Văn AA đến ngân hàng xin vay tiền. Đầu tiên CBTD sẽ tư vấn cho
ông về các món vay, món vay nào được ngân hàng hỗ trợ lãi suất… khi được tư vấn
xong ông AA sẽ nộp hồ sơ xin vay vốn và những giấy tờ cần thiết để CBTD kiểm tra
trên hệ thống IPCAS thong tin khách hàng về tình hình trả nợ của những lần vay trước
đó. CBTD tìm hiểu các vấn đề khách hàng đã trình bày, các điều kiện cần thiết. Sau
đó CBTD hướng dẫn ông AA lập hồ sơ vay vốn, hồ sơ gồm hợp đồng tín dụng, giấy
đề nghị phương án vay vốn nhu cầu đời sống dùng cho hộ gia đình, cá nhân vay vốn
không cần tài sản đảm bảo ( xem phụ lục) và tiến hành thẩm định. Ông AA xin vay
50.000.000 đồng để sửa chữa nhà. Khi đó CBTD đến trực tiếp nhà ông AA xem xét
mục đích sử dụng vốn có đúng với hồ sơ xin vay vốn hay không và xếp loại vay vốn
(xem phụ lục). Sau khi thẩm định ông AA có đầy đủ các điều kiện, CBTD đồng ý cho
vay, lập hồ sơ và trình trưởng phòng tín dụng. Trưởng phòng tín dụng kiểm tra lại hồ
sơ và sau đó trình cho giám đốc. Giám đốc xem xét và quyết định cho ông AA vay
50.000.000 đồng với lãi suất 13%/năm, phương thức vay từng lần và thời hạn cho vay
là 36 tháng. Sau đó ông AA tiến hành công chứng những giấy tờ liên quan và ký hợp
đồng tín dụng với ngân hàng. CBTD chuyển cho bộ phận kế toán, nhân viên kế toán
tiến hành hạch toán, ghi chứng từ và lưu trữ hồ sơ xin vay có liên quan của khách
hàng. Sau đó chuyển sang bộ phận ngân quỹ để tiến hành giải ngân cho ông AA.
Đồng thời trong quá trình khách hàng sử dụng vốn vay, CBTD phải theo dõi cho vay
thu nợ để bảo đảm trả nợ đúng hạn.
2.2.Tình hình cho vay và thu nợ tại VPBANK Chi nhánh TP.HCM
2.2.1. Thống kê tình hình cho vay và thu nợ tại VPBANK Chi nhánh TP.HCM.
Bảng 2.2.Thống kê tình hình cho vay và thu nợ tại VPBANK Chi nhánh
TP.HCM.
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch
2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018
Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền
Tỷ
trọng(%)
Số tiền
Tỷ
trọng(%)
Doanh số 406.780 500.450 580.311 93.670 23.03 79.861 15.96
37
cho vay
Ngắn hạn 381.538 465.919 516.159 84.381 22.12 50.240 10.78
Trung hạn 23.886 34.171 64.152 10.285 43.06 29.981 87.74
Dài hạn 1.356 360 0 -996 -73.45 -360 -100
Doanh số
thu nợ
346.129 429.17 502.002 83.041 24% 72.832 17%
Ngắn hạn 291.086 395.292 461.847 104.206 35.8% 66.555 16.8%
Trung hạn 55.043 33.568 39.825 -21.475 -39% 6.257 18.6%
Dài hạn 0 310 330 310 0 20 6.5%
(Nguồn: Phòng Kế hoạch- Kinh doanh VPBANK Chi nhánh TP.HCM)
Qua số liệu trên ta thấy, doanh số cho vay của Ngân Hàng Thương mại Cổ Phần
Việt Nam Thịnh Vượng Chi nhánh TP.HCM liên tục tăng trong ba năm. Cụ thể, năm
2017, tổng doanh số cho vay đạt 406.78 triệu đồng, trong đó cho vay ngắn hạn là
381.538 triệu đồng. Đến năm 2019, doanh số cho vay tiếp tục tăng hơn so với năm
2017 là 79.861 triệu đồng,trong đó vay ngắn hạn vẫn chiếm ưu thế.
Nguyên nhân của việc tăng qua các năm trên là do nhu cầu cho vay ngắn hạn để
đầu tư ngành kinh tế như trồng trọt, chăn nuôi,…tăng lên trong khi nguồn vốn của
ngân hàng có hạn, nên ngân hàng đã hạn chế lĩnh vực cho vay trung – dài hạn để tập
trung trong lĩnh vực ngắn hạn. Ngân hàng đã có những định hướng đúng đắn trong
công tác tín dụng cũng như trong quản lý nguồn vốn của ngân hàng. Mặt khác, chi
nhánh đã tạo được lòng tin đối với khách hàng nên họ giao dịch với ngân hàng ngày
càng nhiều.
Tình hình thu nợ của ngân hàng trong những năm gần đây liên tục tăng đều,
trong đó doanh số thu nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng rất cao trong tổng doanh số và tăng
liên tục cho thấy một tín hiệu vui từ hoạt động này. Doanh số thu nợ trung và dài hạn
tuy tăng giảm không đều nhưng cũng đạt khá cao. Tổng doanh số thu nợ 2017 đạt
346.129 triệu đồng, năm 2018 tăng 83.041 triệu đồng so với năm 2017, năm 2019 tăng
thêm 72.832 triệu đồng tức đạt 502.002 triệu đồng. Tình hình thu nợ đạt được kết quả
khả quan, là tín hiệu báo trước đáng mừng cho những năm sắp tới. Điều này cho thấy
VPBANK TP.HCM luôn duy trì được sự tăng trưởng dự nợ ổn định và đảm bảo khả
năng thu nợ của mình. Ta thấy doanh số thu nợ ngắn hạn đều tăng qua các năm do đối
38
với các khách hàng trồng trọt - chăn nuôi,….được vụ trúng mùa nên thanh toán nợ
nhanh chóng. Điều này cho thấy công tác thu hồi nợ của chi nhánh trong thời gian qua
tương đối hiệu quả, góp phần vào việc định hướng phát triển của Ngân hàng nói chung
và lĩnh vực cho vay ngắn hạn nói riêng. Tuy nhiên, đối với thu nợ trung và dài hạn
vẫn gặp một số khó khăn, tuy chi nhánh đã hạn chế cho vay đối với khách hàng trung
– dài hạn, nhưng có thể nguyên nhân là do khách hàng gặp khó khăn trong công việc.
2.2.2.Tình hình doanh số cho vay tiêu dùng theo cơ cấu dư nợ
Bảng 2.3 Doanh số cho vay tiêu dùng
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Số tiền
Chênh
lệch(2018/2017)
Chênh lệch
(2019/2018)
2017 2018 2019 Số tiền Tỷ trọng Số tiền
Tỷ
trọng
Dư nợ cho vay
tiêu dùng
26.350 69.331 37.005 42.981 1.63% -32.326 -46.6%
Dư nợ khác 320.626 348.433 462.812 27.807 8.67% 114.379 32.82%
Tổng dư nợ 346.976 417.764 499.817 70.788 20.4% 82.053 19.64%
(Nguồn: Phòng Kế hoạch- Kinh doanh VPBANK Chi nhánh TP.HCM)
Dư nợ cho vay tiêu dùng năm 2017 là 26.350 triệu đồng và sang năm 2018 đã
tăng lên 69.331 triệu đồng và đạt tốc độ tăng 163.12%.mặc dù năm 2019 giảm còn
37.005 triệu đồng nhưng tốc độ tăng doanh số cho vay tiêu dùng nhanh hơn rất nhiều
so với tăng tổng dư nợ của ngân hàng, trong khi dư nợ cho vay tiêu dùng tăng
163.12% thì tổng dư nợ của ngân hàng chỉ tăng 20.40%, chứng tỏ nỗ lực rất lớn của
ngân hàng trong việc mở rộng doanh số cho vay tiêu dùng. Hiện nay nhu cầu của
khách hàng ngày càng đa dạng vì thế việc mở rộng doanh số và nâng cao hiệu quả cho
vay tiêu dùng không chỉ giúp thu hút khách hàng gia tăng lợi nhuận cho khách hàng
mà còn góp phần làm tăng vị thế của ngân hàng trên địa bàn.
39
2.2.3.Tình hình các sản phẩm cho vay trên tổng dư nợ
Bảng 2.4. Tỷ trọng của các sản phẩm cho vay tiêu dùng.
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng
Tổng dư nợ 26350 100% 69331 100% 37005 100%
Mua nhà ở, đất ở 6851 26% 19413 28% 11563 32%
Sửa chữa, xây
dựng nhà
10804 41% 26346 38% 10584 28.6%
Phương tiện đi
lại
6324 24% 14560 21% 7643 20.7%
Tiêu dùng khác 2371 9% 9012 13% 7215 19.5%
(Nguồn: Phòng Kế hoạch- Kinh doanh VPBANK Chi nhánh TP.HCM)
Hiện nay khách hàng vay tiêu dùng ở VPBANK TP.HCM chủ yếu là để sửa
chữa, xây dựng nhà ở. Cụ thể, năm 2017 vay sửa chữa, xây dựng nhà là 10.804 triệu
đồng chiếm 41% trong tổng cho vay tiêu dùng, đến năm 2018 doanh số tăng 15.542
triệu đồng nhưng tỷ trọng giảm chỉ chiếm 38% và năm 2019 còn 28.6%. Còn cho vay
mua nhà không chỉ tăng về doanh số mà còn tăng về tỷ lệ, về doanh số năm 2017 là
6.851 triệu đồng chiếm 26% thì đến năm 2018 là 19.413 triệu đồng chiếm 28% và
năm 2019 tăng lên tới 32%Trong khi đó cho vay mua sắm phương tiện đi lại thì tăng
về doanh số song về tỷ lệ lại giảm, cụ thể năm 2017đạt 6.324 triệu đồng chiếm 24%
đến năm 20172 tăng lên 14.560 triệu đồng và chiếm tỷ lệ 21%.năm 2019 giảm còn
20.7% không đáng kể so với những năm trước đó. Qua đó cho thấy cơ cấu cho vay
của ngân hàng chưa hợp lý, khoảng cách giữa các loại cho vay tiêu dùng còn chênh
lệch nhau rất lớn. Nhu cầu mua sắm phương tiện đi lại hiện tại rất cao song doanh số
cho vay trong lĩnh vực này lại rất thấp, ngân hàng cho vay chủ yếu là mua sắm xe máy
còn dùng để mua ô tô hầu như không phát sinh, nguyên nhân chủ yếu là các cửa hàng
bán xe máy hiện tại đều áp dụng các chương trình mua xe trả góp với thủ tục khá dễ
và nhanh chóng. Ngoài ra, do hoạt động cho vay để mua sắm các phương tiện đi lại
trong thời gian qua còn chứa rất nhiều bất cập. Tuy nhiên trong tương lai ngân hàng
nên mở rộng thêm các sản phẩm tiêu dùng để có thể đáp ứng tốt hơn nhu cầu của
40
khách hàng mặt khác có thể nâng cao năng lực cạnh tranh với các ngân hàng khác trên
cùng địa bàn.
2.2.4.Tình hình nợ quá hạn cho vay tiêu dùng
Bảng 2.5 Tỷ lệ nợ quá hạn trong tổng dư nợ cho vay tiêu dùng
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2017 2018 2019
Dư nợ cho vay tiêu dùng 26350 69331 37005
Nợ quá hạn 331 217 0
Tỷ trọng 1.256% 0.31% 0
(Nguồn: Phòng Kế hoạch- Kinh doanh VPBANK Chi nhánh TP.HCM)
Có thể nói ngân hàng đã đạt được một thành tích rất tốt trong việc giảm tỷ lệ nợ
quá hạn. Trong giai đoạn 2017-2019 tỷ lệ nợ quá hạn thấp.Tình hình nợ quá hạn được
giảm xuống rõ rệt từ 1.256% năm 2017 xuống còn 0.31% trong năm 2018 và năm
2019 thì dường như tỷ lệ nợ quá hạn không còn. Chứng tỏ công tác thẩm định khách
hàng trước khi cho vay cũng như trong quá trình theo dõi chặt chẽ của cán bộ tín dụng
đã góp phần tích cực vào việc thu nợ của khách hàng.
2.2.5.Vòng quay vốn tín dụng
Bảng 2.6 Vòng quay vốn tín dụng
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Doanh số thu nợ 346.129 429.17 502.002
Tổng dư nợ 346.976 417.764 499.817
Vòng quay vốn tín
dụng
0.9976 1.0273 1.0044
(Nguồn: Phòng Kế hoạch- Kinh doanh VPBANK Chi nhánh TP.HCM)
Vòng quay vốn tín dụng của VPBANK Chi nhánh TP.HCM các năm qua tăng
trưởng không đều qua các năm, lần lượt là 0.9976 vòng; 1.0273vòng; 1.0044 vòng.
Cho thấy quá trình luân chuyển đồng vốn của ngân hàng tăng không mạnh và hiệu
quả. Do sự tăng giảm không ổn định nên ngân hàng cần chú trọng đến công tác thu
41
hồi vốn nhiều hơn nữa. Để cho nhiều hơn nữa.để cho công tác thu hồi vốn có hiệu
quả thì cần quan tâm đến công tác cho vay, thực hiện cho vay đúng quy trình và thẩm
định chính xác khi cho vay.
2.3.Nhận xét
2.3.1.Thành tựu đạt được
Hoạt động cho vay tại VPBANK Chi nhánh TP.HCM trong thời gian qua đã
khẳng định được vai trò của mình trong quá trình góp phần mở rộng hoạt động sản
xuất kinh doanh của hộ sản xuất, cá nhân và các doanh nghiệp. Về cơ bản các cơ chế
chính sách và các biện pháp triển khai cụ thể của chi nhánh đã phù hợp với chính sách
tiền tệ tín dụng của Nhà nước và đáp ứng được phần nào yêu cầu phát triển kinh tế.
Các khách hàng của Ngân hàng không chỉ là các cá thể, hộ sản xuất mà còn có cả các
doanh nghiệp quốc doanh và ngoài quốc doanh.
VPBANK Chi nhánh TP.HCM đã cố gắng khắc phục khó khăn, hạn chế về
nguồn vốn trung và dài hạn để có thể đáp ứng ở mức cao nhất cho nhu cầu vay vốn
của cá thể, hộ sản xuất. Đồng thời VPBANK Chi nhánh TP.HCM cũng rất chú trọng
công tác kiểm tra, xét duyệt trước khi quyết định cho vay. Theo dõi chặt chẽ các
khoản vay để hạn chế rủi ro, đảm bảo an toàn các khoản vay trung và dài hạn. Nhờ
vậy mà chất lượng hoạt động cho vay của Ngân hàng không ngừng được nâng cao.
Trong đó có cho vay tiêu dùng.
Việc cho vay tiêu dùng làm phong phú thêm loại hình cho vay, đối tượng vay
của ngân hàng, tạo điều kiện cho ngân hàng mở rộng tín dụng, tăng vòng quay vốn tín
dụng, phân tán và giảm thiểu rủi ro rín dụng chung của ngân hàng.
Do đáp ứng được nhu cầu thiết thực hàng ngày, phục vụ đời sống phần lớn của xã
hội, đặc biệt là những người có thu nhập không cao khả năng tài chính giới hạn.Góp
phần ổn định xã hội và cải thiện đời sống nhân dân, tăng cầu của xã hội, kích thích phát
triển sản xuất, góp phần thực hiện chủ trương kích cầu của Nhà nước.
Cho phép khách hàng tiếp cận vốn vay dễ dàng hơn, do nó cho phép người vay
trả nợ dần hàng tháng từ thu nhập của mình nên việc này phù hợp với khả năng tài
chính của khách hàng hơn.
Hình thức cho vay tiêu dùng có thủ tục tương đối đơn giản, nhanh gọn, tạo được
niềm tin của khách hàng đối với ngân hàng, góp phần làm tăng uy tín của ngân hàng
42
và đẩy lùi nạn cho vay nặng lãi, hạn chế các quan hệ xã hội không lành mạnh phát
sinh từ cho vay nặng lãi.
Cho vay tiêu dùng đã giúp cho một bộ phận dân cư làm quen và sử dụng các dịch
vụ, tiện ích ngân hàng, giúp cho người dân tạo thói quen trong chi tiêu tài chính gia đình
một cách có kế hoạch, thực hiện tốt chủ trương tiết kiệm chống lãng phí.
Các món vay thường nhỏ, cân đối với nguồn thu nhập thường xuyên của khách
hàng, trả nợ bằng hình thức trả góp hàng tháng. Vì vậy nguồn vốn cho vay của ngân
hàng thương mại được phân tán rủi ro, tăng độ an toàn.
2.3.2.Những tồn tại
Hoạt động cho vay tiêu dùng dù đã có những chuyển biến, phát triển rõ rệt
nhưng vẫn chưa đáng kể so với nhu cầu xã hội.
Các sản phẩm cho vay tiêu dùng vẫn chưa đa dạng, chỉ tập trung chủ yếu vào
cho vay phương tiện đi lại, mua nhà, sửa chữa và xây dựng nhà.
Mức cho vay và thời hạn vay không được xác định phù hợp với nhu cầu của
khách hàng do đó hạn chế trong mở rộng tín dụng tiêu dùng.
Việc cho vay chủ yếu dựa vào nguồn vốn do Hội sở phân phối do việc huy động
vốn tại chỗ không hiệu quả. Nguồn vốn huy động được chủ yếu là ngắn hạn mà nhu
cầu vay chủ yếu là trung và dài hạn.
Cơ cấu các sản phẩm cho vay tiêu dùng chưa được cân đối. Chủ yếu cho vay
dùng để sửa chữa và xây dựng nhà ở, còn cho vay mua sắm phương tiện đi lại và
nhà ở còn thấp. Đặc biệt là sản phẩm cho vay thông qua thẻ tín dụng chiếm tỷ lệ
rất thấp.
43
CHƯƠNG 3: KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI HOẠT
ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VPBANK - TPHCM

More Related Content

Similar to Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng, 9 điểm.docx

Similar to Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng, 9 điểm.docx (11)

Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.docLuận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
 
kHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI VIETINBANK.doc
kHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI VIETINBANK.dockHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI VIETINBANK.doc
kHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI VIETINBANK.doc
 
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty thương mại và sản xuất Quỳnh Phúc.doc
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty thương mại và sản xuất Quỳnh Phúc.docKế toán nguyên vật liệu tại công ty thương mại và sản xuất Quỳnh Phúc.doc
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty thương mại và sản xuất Quỳnh Phúc.doc
 
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.docLuận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Gia Tăng Nguồn Vốn Huy Động Tại Ngân Hàng.doc
 
Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng sacombank.doc
Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng sacombank.docPhân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng sacombank.doc
Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng sacombank.doc
 
Báo cáo thực tập Ngành Quản trị Kinh Doanh Trường Đại học Công Nghệ TpHCM.docx
Báo cáo thực tập Ngành Quản trị Kinh Doanh Trường Đại học Công Nghệ TpHCM.docxBáo cáo thực tập Ngành Quản trị Kinh Doanh Trường Đại học Công Nghệ TpHCM.docx
Báo cáo thực tập Ngành Quản trị Kinh Doanh Trường Đại học Công Nghệ TpHCM.docx
 
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docxTai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn tại phòng giao dịch Techcom...
Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn tại phòng giao dịch Techcom...Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn tại phòng giao dịch Techcom...
Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn tại phòng giao dịch Techcom...
 
Tổ chức và điều hành họp tại công ty công nghệ savis, thành phố Hà Nội.doc
Tổ chức và điều hành họp tại công ty công nghệ savis, thành phố Hà Nội.docTổ chức và điều hành họp tại công ty công nghệ savis, thành phố Hà Nội.doc
Tổ chức và điều hành họp tại công ty công nghệ savis, thành phố Hà Nội.doc
 
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân sự tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Á...
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân sự tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Á...Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân sự tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Á...
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân sự tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Á...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty thiết bị và phụ tùng máy Phước Thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty thiết bị và phụ tùng máy Phước Thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty thiết bị và phụ tùng máy Phước Thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty thiết bị và phụ tùng máy Phước Thàn...
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 (20)

Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...
 
Báo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.doc
Báo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.docBáo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.doc
Báo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.doc
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docx
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docxNâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docx
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docx
 
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docx
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docxBáo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docx
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docx
 
Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...
Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...
Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...
 
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docx
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docxHoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docx
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docx
 
Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...
Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...
Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...
 
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docx
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docxGiải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docx
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docx
 
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.doc
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.docBáo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.doc
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.doc
 
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.doc
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.docCải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.doc
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.doc
 
Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...
Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...
Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...
 
Nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.doc
Nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.docNâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.doc
Nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.doc
 
Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...
Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...
Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...
 
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...
 
Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..doc
Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..docHoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..doc
Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..doc
 
Báo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docxBáo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docx
 
Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docx
Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docxPhân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docx
Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docx
 
Công tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.doc
Công tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.docCông tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.doc
Công tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.doc
 
Báo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docxBáo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docx
 
Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...
Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...
Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...
 

Recently uploaded

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 

Recently uploaded (20)

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 

Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng, 9 điểm.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO TRỪƠNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TÀI CHÍNH TP.HCM KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG ****** BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG – CHI NHÁNH TP.HCM GVHD : SVTH : Khoa : MSSV : THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CẢM ƠN Qua thời gian học tập và rèn luyện tại trường Đại Học Kinh Tế Tài Chính TP.HCM được sự chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô, đặc biệt là quý thầy cô khoa Tài chính Kế toán đã truyền đạt cho em những kiến thức về lý thuyết và thực hành trong suốt năm học ở trường. Và trong thời gian thực tập tại Ngân Hàng Thương mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng – Chi Nhánh TP.HCM em đã có cơ hội áp dụng những kiến thức học ở trường vào thực tế ở công ty, đồng thời học hỏi được nhiều kinh nghiệm thực tế tại công ty. Cùng với sự nổ lực của bản thân, em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình. Từ những kết quả đạt được này, em xin chân thành cám ơn:  Quý thầy cô trường Đại Học Kinh Tế Tài Chính TP.HCM đã truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích trong thời gian qua. Đặc biệt, là cô Th.s Tăng Mỹ Sang đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp này.  Ban Giám đốc Ngân Hàng Thương mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng – Chi Nhánh TP.HCM đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong thời gian thực tập. Và em cũng xin cám ơn các anh, chị trong phòng tín dụng đã tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập tại ngân hàng.
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Ngày….tháng…..năm 2020 NGƯỜI NHẬN XÉT (Ký và ghi rõ họ tên)
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN Giảng viên hướng dẫn: ..................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Ngày........tháng ....... năm 2020 GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN (Ký và ghi rõ họ tên)
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................8 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK) ..........................................................................................................................10 1.1.Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển ...............................................................10 1.2 Lĩnh vực kinh doanh..................................................................................................14 1.3. Cơ cấu quản lý và tổ chức của VP BANK: ..............................................................15 1.4. Giới thiệu về chi nhánh VPBank TP.HCM ..............................................................20 1.4.1 Lịch sử hình thành ..............................................................................................20 1.4.2. Sơ đồ tổ chức .....................................................................................................20 2.3 Cơ cấu quản trị.......................................................................................................20 1.4.3. Lĩnh vực hoạt động............................................................................................20 1.5.Đánh giá chung về tình hình hoạt động kinh doanh VPBANK – TP.HCM..............21 1.5.1.Các hoạt động chủ yếu........................................................................................21 1.5.2.Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm ..................................22 1.6.Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển. ........................................................24 1.6.1.Thuận lợi.............................................................................................................24 1.6.2.Khó khăn.............................................................................................................26 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VPBANK CHI NHÁNH TP.HCM...............................................................................................................................28 2.1. Hoạt động cho vay tiêu dùng tại VPBANK Chi nhánh TP.HCM. ...........................28 2.1.1.Một số quy định đối với cho vay tiêu dùng. .......................................................28 2.1.2.Các sản phẩm cho vay tiêu dùng tại VPBANK Chi nhánh TP.HCM.................28 2.1.3.Nguyên tắc và điều kiện cho vay vốn.................................................................28 2.1.4.Phương thức cho vay ..........................................................................................29 2.1.5.Hồ sơ và thủ tục vay vốn ....................................................................................30 2.1.6.Quy trình cho vay ...............................................................................................31 2.2.Tình hình cho vay và thu nợ tại VPBANK Chi nhánh TP.HCM ..............................36 2.2.1. Thống kê tình hình cho vay và thu nợ tại VPBANK Chi nhánh TP.HCM........36 2.2.2.Tình hình doanh số cho vay tiêu dùng theo cơ cấu dư nợ ..................................38 2.2.3.Tình hình các sản phẩm cho vay trên tổng dư nợ ...............................................39 2.2.4.Tình hình nợ quá hạn cho vay tiêu dùng.............................................................40 2.2.5.Vòng quay vốn tín dụng......................................................................................40 2.3.Nhận xét.................................................................................................................41 2.3.1.Thành tựu đạt được.............................................................................................41
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.3.2.Những tồn tại ......................................................................................................42 CHƯƠNG 3: KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VPBANK - TPHCM........................................................................................43 3.1. Định huớng chung về hoạt động kinh doanh của ngân hàng..... Error! Bookmark not defined. Định huớng phát triển vay tiêu dung trong những năm tói của ngân hàng VPBANK TP.HCM.......................................................................Error! Bookmark not defined. 3.2. Đề xuất một số giải pháp ..........................................Error! Bookmark not defined. 3.2.1. Tăng cường công tác thẩm định CVTD.............Error! Bookmark not defined. 3.2.2. Tăng cường các biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng trong CVTD.........Error! Bookmark not defined. 3.2.3. Xây dựng cơ chế tín dụng phù hợp....................Error! Bookmark not defined. 3.2.4. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên. ...........Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN..........................................................................Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................Error! Bookmark not defined.
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của VPBANK – TP.HCM..........22 Bảng 2.2.Thống kê tình hình cho vay và thu nợ tại VPBANK Chi nhánh TP.HCM. ...................................................................................................................................36 Bảng 2.3 Doanh số cho vay tiêu dùng ......................................................................38 Bảng 2.4. Tỷ trọng của các sản phẩm cho vay tiêu dùng..........................................39 Bảng 2.5 Tỷ lệ nợ quá hạn trong tổng dư nợ cho vay tiêu dùng...............................40 Bảng 2.6 Vòng quay vốn tín dụng ............................................................................40
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VPBANK Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh CBTD Cán bộ tín dung CVTD Cho vay tiêu dùng HĐV Huy động vốn NHTM Ngân hàng thương mại TPTD Trưởng phòng tín dụng
  • 9. 8 LỜI MỞ ĐẦU Ngân hàng là một trung gian tài chính, là kênh dẫn vốn quan trọng cho toàn bộ nền kinh tế. Trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, việc hoàn thiện và mở rộng các hoạt động là hướng đi và phương châm cho các ngân hàng tồn tại và phát triển. Trong các hoạt động của ngân hàng có hoạt động cho vay, tuy nhiên từ xưa tới nay, các ngân hàng chỉ quan tâm tới cho vay các nhà sản xuất kinh doanh mà chưa quan tâm tới giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất là tiêu dùng. Nếu chỉ cho vay sản xuất mà nhiều khách hàng không tiêu thụ được do người dân không có nhu cầu về hàng hóa đó hoặc có nhu cầu nhưng lại không có khả năng thanh toán thì tất yếu sẽ dẫn tới cũng vượt quá cầu, hàng hóa bị tồn kho và ứ đọng vốn. Từ thực tế đó cho thấy khi xã hội ngày càng phát triển, không chỉ có các công ty, doanh nghiệp là cần vốn để sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường mà hiện nay, các cá nhân cũng là những người cần vốn hơn bao giờ hết. Cuộc sống ngày càng hiện đại, mức sống của người dân cũng được nâng cao, cuộc sống giờ đây không chỉ bó hẹp trong “ăn no, mặc ấm” mà đã dần chuyển sang “ăn ngon, mặc đẹp” và cũng còn biết bao nhu cầu khác cần được đáp ứng. Giờ đây, tâm lý của người đi vay là muốn sử dụng hàng hóa trước khi có khả năng thanh toán. Đáp ứng lòng mong mỏi của người dân các ngân hàng đã phát triển một hoạt động cho vay mới đó là cho vay tiêu dùng, một mặt vừa tạo thêm thu nhập cho chính ngân hàng, mặt khác giúp đỡ các cá nhân có đưuọc nguồn vốn để cải thiện cuộc sống của mình. Cho vay tiêu dùng đã xuất hiện ở các nước phát triển từ những năm 70 của thế kỷ trước. Ở Việt Nam, hoạt động này mới chỉ được các ngân hàng thương mại chú ý khoảng 15 năm trở lại đây. Hiện nay, cho vay tiêu dùng là mảng thị trường tiềm năng mà tất cả các ngân hàng đều hướng tới. Việt Nam với dân số khoảng 85 triệu người và mức thu nhập của người dân ngày càng tăng hứa hẹn sẽ là sân chơi bán lẻ rộng mở cho các ngân hàng thương mại nói riêng và tất cả các tổ chức tín dụng nói chung. Đối với Ngân Hàng Thương mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng thì nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng là mục tiêu trước mắt và lâu dài của ngân hàng, nhằm phát triển hoạt động ngân hàng bán lẻ cũng như giữ vững vị trí một trong những NHTM hàng đầu Việt Nam.
  • 10. 9 Qua thời gian thực tập tại Ngân Hàng Thương mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng – TP.HCM được học tập kinh nghiệm, tiếp cận với thực tiễn sinh động của hoạt động kinh doanh tại môi trường ngân hàng, em nhận thấy rằng việc tìm hiểu và phân tích tình hình hoạt động Cho vay tiêu dùng, xem kết quả hoạt động cũng như các biện pháp mở rộng hoạt động Cho vay tiêu dùng tại ngân hàng là rất cần thiết. Xuất phát từ những lý do trên, em đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Thương mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng CN – TP.HCM” làm đề tài tốt nghiệp của mình. Nội dung chính của đề tài được chia làm 3 chương như sau: Chương 1: Tổng quan về ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (Vpbank) Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Thương mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng - CN TP.HCM Chương 3: Nhận xét và một số giải pháp
  • 11. 10 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK) 1.1.Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng Thương mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh (gọi tắt là VPBank) được thành lập theo giấy phép hoạt động số 0042/NH-GP của thống đốc Ngân hàng Nhà nước (NHNN) Việt Nam cấp ngày 12/08/1993 với thời gian hoạt động 99 năm. Ngân hàng bắt đầu hoạt động từ ngày 04/09/1993 theo giấy phép thành lập số 1535/QĐ-UB ngày 04/09/1993. Số vốn điều lệ khi mới thành lập là 20 tỷ VNĐ, sau đó VPBank tiếp tục tăng vốn điều lệ lên 70 tỷ VNĐ theo quyết định 193/QĐ-NH5 vào ngày 12/09/1994 và tiếp tục tăng lên 174,9 tỷ VNĐ theo quyết định số 53/QĐ- NH5 vào ngày 18/03/1996 của NHNN. Đến tháng 8/2006, vốn điều lệ của VPBank đạt 500 tỷ đồng. Tháng 9/2006, VPBank nhận được chấp thuận của NHNN cho phép bán 10% vốn cổ phần cho cổ đông chiến lược nước ngoài là Ngân hàng OCBC - một Ngân hàng lớn nhất Singapore, theo đó vốn điều lệ được nâng lên trên 750 tỷ đồng. Tiếp theo, đến cuối năm 2006, vốn điều lệ của VPBank sẽ tăng lên trên 1.000 tỷ đồng. Và hiện nay vốn điều lệ của VPBank đã tăng lên 1.500 tỷ đồng vào tháng 7/2007. VPBank thuộc sở hữu của 102 cổ đông pháp nhân và thể nhân thuộc các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh, trong đó có một cổ đông nước ngoài là Dragon Capital (nắm giữ 10% vốn điều lệ). Tính cho đến 31/12/2006, số lượng nhân viên của VPBank trên toàn hệ thống tính đến nay có trên 2.600 người, trong đó phần lớn là các cán bộ, nhân viên có trình độ đại học và trên đại học (chiếm 87%). Nhận thức được chất lượng đội ngũ nhân viên chính là sức mạnh của ngân hàng, giúp VPBank sẵn sàng đương đầu được với cạnh tranh, nhất là trong giai đoạn đầy thử thách khi Việt Nam bước vào hội nhập kinh tế quốc tế. Chính vì vậy, những năm vừa qua VPBank luôn quan tâm nâng cao chất lượng công tác quản trị nhân sự. Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng trải qua ba giai đoạn: Từ năm 1993 đến 1996: Là giai đoạn ngân hàng tăng trưởng thiếu kiểm soát do mới thành lập và chưa có kinh nghiệm trong hoạt động cũng như quản lý.
  • 12. 11 Từ năm 1996 đến 2004: Là giai đoạn giải quyết khủng hoảng của ngân hàng. Năm 1997 xảy ra Cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ Châu Á, chính vì vậy VPBank ngoài việc phải giải quyết những vấn đề còn tồn tại của chính mình thì còn phải giải quyết những khó khăn do cuộc khủng hoảng gây ra. Từ năm 2004 đến nay: Là giai đoạn định hướng phát triển bền vững. Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, VPBank luôn chú ý đến việc mở rộng quy mô, tăng cường mạng lưới hoạt động tại các thành phố lớn. Cuối năm 1993, Thống đốc NHNN chấp thuận cho VPBank mở Chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh. Tháng 11/1994, VPBank được phép mở thêm Chi nhánh Hải Phòng và tháng 7/1995, được mở thêm Chi nhánh Đà Nẵng. Trong năm 2004, NHNN đã có văn bản chấp thuận cho VPBank được mở thêm 3 Chi nhánh mới đó là Chi nhánh Hà Nội trên cơ sở tách bộ phận trực tiếp kinh doanh trên địa bàn Hà Nội ra khỏi Hội sở; Chi nhánh Huế; Chi nhánh Sài Gòn. Trong năm 2005, VPBank tiếp tục được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận cho mở thêm một số Chi nhánh nữa đó là Chi nhánh Cần Thơ; Chi nhánh Quảng Ninh; Chi nhánh Vĩnh Phúc; Chi nhánh Thanh Xuân; Chi nhánh Thăng Long; Chi nhánh Tân Phú; Chi nhánh Cầu Giấy; Chi nhánh Bắc Giang. Cũng trong năm 2005, NHNN đã chấp thuận cho VPBank được nâng cấp một số phòng giao dịch thành chi nhánh. Trong năm 2006, VPBank tiếp tục được NHNN cho mở thêm Phòng Giao dịch Hồ Gươm (đặt tại Hội sở chính của Ngân hàng) và Phòng Giao dịch Vĩ Dạ, phòng giao dịch Đông Ba (trực thuộc Chi nhánh Huế), Phòng giao dịch Bách Khoa, phòng Giao dịch Tràng An (trực thuộc Chi nhánh Hà Nội), Phòng Giao dịch Tân Bình (trực thuộc Chi Nhánh Sài Gòn), Phòng Giao dịch Khánh Hội (trực thuộc Chi nhánh Hồ Chí Minh), phòng Giao dịch Cẩm Phả (trực thuộc CN Quảng Ninh), phòng Giao dịch Phạm văn Đồng (trực thuộc CN Thăng long), phòng Giao dịch Hưng Lợi (trực thuộc CN Cần Thơ). Bên cạnh việc mở rộng mạng lưới giao dịch trên đây, trong năm 2006, VPBank cũng đã mở thêm hai Công ty trực thuộc đó là Công ty Quản lý thác tài sản (VP Bank AMC) và Công ty Chứng Khoán VP Bank (VPBS). Hiện tại, VPBank đã có 30 Chi nhánh và gần 100 Phòng giao dịch hoạt động tại nhiều tỉnh thành trên cả nước. * VP Bank – Những cột mốc lịch sử: - 10/9/1993: Ngày chính thức hoạt động
  • 13. 12 VPBank chính thức mở cửa giao dịch với khách hàng - 16/12/1993: Mở Chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh Thống đốc NHNN Việt Nam cấp Giấy phép số 0018/GCT ngày 16/12/1993 cho phép VPBank mở Chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh. - 19/11/1994: Mở chi nhánh tại Thành phố Hải Phòng - 22/07/1995: Mở Chi nhánh tại Thành phố Đà Nẵng - 15/01/1998: Ðại hội Cổ đông thường niên VPBank 1997 Ðại hội Cổ đông thường niên 1997 đã bầu ra Hội đồng Quản trị và Ban Kiểm soát mới cho nhiệm kỳ 1998 - 2001. - 02/02/2002: Ðại hội Cổ đông thường niên VPBank năm 2001 Ðại hội Cổ đông thường niên năm 2001 đã bầu ra Hội đồng Quản trị và ban Kiểm Soát mới nhiệm kỳ 2002 - 2006. Các thành viên HĐQT và BKS nhiệm kỳ này đều là những chuyên gia Ngân hàng có kinh nghiệm, trong đó có 3 thành viên thường trực HĐQT và 2 Kiểm soát viên chuyên trách. - 08/01/2004: Ký kết Hợp đồng Ngân hàng đại lý thanh toán thẻ MasterCard International (cùng 10 NHTM khác gồm NH Kỹ Thương VN (Techcombank), NH Quân đội (MB), NH TMCP Nhà Hà Nội (HABUBANK), NH TMCP Hàng Hải (MSB), NH Nhà HCM (Housing Bank), NH Quốc tế, NH Bắc Á, NH Tân Việt, NH Việt Á, NH liên doanh Chohung VINA) dưới sự bảo trợ của Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam. - 20/9/2004: Chính thức khai trương trang WEB VPBank. - 25/11/2004: Nâng vốn điều lệ lên 210 tỷ đồng Theo công văn chấp thuận số 689/NHNN - HAN7 (25/11/2004), NHNN đã chấp thuận cho VPBank được nâng vốn điều lệ từ 170 tỷ đồng lên 210 tỷ đồng. - 04/01/2005: Mở Chi nhánh cấp I Hà Nội VPBank nhận được công văn chấp thuận số 3595/UB-KT, ngày 1/10/2004 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà nội, công văn chấp thuân số 1128/NHNN-CNH, ngày 6/10/2004 của Ngân hàng Nhà nước Việt nam cho phép mở Chi nhánh cấp I Hà nội (Số 4 Dã Tượng, Quận Hoàn Kiếm, Hà nội). Ngày 2/11/2004 , Hội đồng quản trị VPBank đã ban hành Quyết định số 81-2004/QĐ-HĐQT thành lập Chi nhánh Hà Nội và Chi nhánh đã chính thức đi vào hoạt động kể từ ngày 04/01/2005.
  • 14. 13 - 07/01/2005: Mở Chi nhánh cấp I Huế - 11/01/2005: Mở Chi nhánh cấp I Sài Gòn - 12/ 01/2005: Được Union Bank of California công nhận đã đạt chuẩn quốc tế về độ chính xác của điện chuyển tiền trong thanh toán quốc tế. - 25/02/2005: Nâng vốn điều lệ lên 250 tỷ đồng Theo công văn chấp thuận số 134/NHNN - HAN7 (25/02/2005), NHNN đã chấp thuận cho VPBank được nâng vốn điều lệ thêm 50 tỷ đồng, nâng vốn điều lệ của VPBank lên 250 tỷ đồng. - 23/03/2005: Được cấp Giấy phép mở Chi nhánh cấp I tại Cần Thơ - 23/03/2005: Được cấp Giấy phép mở Chi nhánh cấp I tại Quảng Ninh - Ngày 18/10/2005, VPBank khai trương Chi nhánh cấp I Vĩnh Phúc. - Ngày 31/12/2005, nâng vốn điều lệ lên 310 tỷ đồng. - Ngày 17/2/2006, VPBank chính thức khai trương Trụ sở chính và Phòng Giao dịch Hồ Gươm tại số 8 Lê Thái Tổ, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. - Ngày 22/2/2006, VPBank được The Bank of New York trao Chứng nhận đạt tỷ lệ điện chuẩn trong giao dịch thanh toán quốc tế trong suốt thời gian hoạt động của niên khóa tài chính 2005. - Ngày 21/3/2006, VPBank và OCBC Bank - Tập đoàn dịch vụ Tài chính hàng đầu Châu á - đã ký kết Thỏa thuận hợp tác chiến lược. Với thỏa thuận này, OCBC Bank đã chính thức trở thành cổ đông chiến lược lớn nhất của VPBank. - Ngày 24/4/2006, VPBank chính thức ký Hợp đồng mua phần mềm hệ thống Ngân hàng lõi (Core Banking – T24) của Temenos (Thụy Sỹ). Hệ thống Core Banking mới sẽ là nền tảng công nghệ để VPBank phát triển các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng có hàm lượng công nghệ cao trong thời gian tới. - Ngày 14/5/2006, tại Nhà hát lớn TPHCM, VPBank nhận Cúp vàng “Doanh nghiệp vì sự tiến bộ xã hội và phát triển bền vững” và biểu tượng vàng “Doanh nhân văn hóa”.
  • 15. 14 - Ngày 31/5/2006, nâng vốn điều lệ đạt 500 tỷ đồng. - Ngày 1/11/2006, chính thức tăng vốn điều lệ lên 750 tỷ đồng. - Ngày 14/4/2007, VPBank nhận danh hiệu Nhãn hiệu Nổi tiếng lần II. - Ngày 4/7/2007, ra mắt thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ VPBank Platinum EMV MasterCard. - Ngày 31/7/2007, VPBank tăng vốn điều lệ lên 1.500 tỷ đồng -Tháng 9/2007, Citigroup trao Chứng nhận Ngân hàng thanh toán xuất sắc năm 2006 cho VPBank. Sứ mệnh phát triển của hệ thống Vp Bank: Là một ngân hàng thương mại đô thị đa năng, hoạt động với phương châm: Lợi ích của khách hàng là trên hết; lợi ích của người lao động được quan tâm; lợi ích của cổ đông được chú trọng; đóng góp có hiệu quả vào sự phát triển của cộng đồng. Đối với Khách hàng: VPBank thoả mãn tối đa lợi ích của khách hàng trên cơ sở cung cấp cho khách hàng những sản phẩm, dịch vụ phong phú, đa dạng, đồng bộ, nhiều tiện ích, chi phí có tính cạnh tranh. Đối với nhân viên: VPBank quan tâm đến cả đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người lao động. VPBank đảm bảo mức thu nhập ổn định và có tính cạnh tranh cao trong thị trường lao động ngành tài chính ngân hàng. Đảm bảo người lao động thường xuyên được chăm lo nâng cao trình độ nghiệp vụ, đảm bảo được phát triển cả quyền lợi chính trị và văn hoá... Đối với cổ đông: VPBank quan tâm và nâng cao giá trị cổ phiếu, duy trì mức cổ tức cao hàng năm ... Đối với cộng đồng: VPBank cam kết thực hiện tốt nghĩa vụ tài chính đối với ngân sách Nhà nước; Luôn quan tâm chăm lo đến công tác xã hội, từ thiện để chia sẻ khó khăn của cộng đồng. 1.2 Lĩnh vực kinh doanh VP Bank hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng trên cơ sở thực hiện các nghiệp vụ sau: - Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn của các tổ chức, cá nhân. - Tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư và phát triển của các tổ chức trong nước. - Vay vốn của NHNN và các tổ chức tín dụng khác.
  • 16. 15 - Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức và cá nhân. - Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác. - Hùn vốn, liên doanh và mua cổ phần theo pháp luật hiện hành. - Thực hiện dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng. - Thực hiện kinh doanh ngoại tệ. - Huy động vốn từ nước ngoài. - Thanh toán quốc tế và thực hiện các dịch vụ liên quan đến thanh toán quốc tế. - Thực hiện các dịch vụ chuyển tiền trong và ngoài nước dưới nhiều hình thức, đặc biệt là chuyển tiền nhanh Western Union. 1.3. Cơ cấu quản lý và tổ chức của VP BANK: Hội đồng quản trị: Hội đồng Quản trị được bầu tại Đại hội cổ đông thường niên năm 2010, ngày 31/3/2016, với nhiệm kỳ 4 năm (2009 - 2020), gồm 6 thành viên: Ông Phạm Hà Trung (Cử nhân Kinh tế) Chủ tịch Hội đồng Quản trị Ông Lâm Hoàng Lộc (Cử nhân Kinh tế, Cử nhân tâm lý) Phó Chủ tịch Hội đồng Quản trị Ông Nguyễn Quang A (Tiến sĩ Khoa học) Ủy viên Ông Lê Đắc Sơn (Tiến sĩ Xã hội học, Kỹ sư Kinh tế) Ủy viên Ông Bùi Hải Quân (Cử nhân Kinh tế) Ủy viên Ông Linus Goh (Cử nhân Nhân văn) Ủy viên Ban kiểm soát:
  • 17. 16 Ban kiểm soát do Đại hội cổ đông bầu, gồm 3 thành viên trong đó một thành viên là cổ đông, hai thành viên còn lại là thành viên chuyên trách. Ông Vũ Hải Bằng (Cử nhân Luật) Trưởng ban Bà Phan Thị Thu Hà (Cử nhân Kinh tế) Thành viên chuyên trách tại Hội sở Ông Trần Đức Hạ (Cử nhân Kinh tế) Thành viên chuyên trách tại TP Hồ Chí Minh Ban điều hành: Ông Lê Đắc Sơn (Tiến sĩ Xã hội học, Kỹ sư Kinh tế) Tổng Giám đốc Ông Trần Văn Hải (Cử nhân Kinh tế ngân hàng) Phó Tổng Giám đốc Ông Nguyễn Thanh Bình (Cử nhân Kinh tế Ngân hàng) Phó Tổng Giám đốc Ông Nguyễn Đình Long (Cử nhân Kinh tế Ngân hàng) Phó Tổng Giám đốc Ông Vũ Minh Quỳnh (Cử nhân Kinh tế Ngân hàng) Kế toán Trưởng
  • 18. 17 Sơ đồ 1.1.Cơ cấu tổ chức của VP Bank
  • 19. 18 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban: Phòng ngân quỹ: * Chức năng: - Quản lý và điều hòa vốn bằng tiền, đảm bảo thanh toán trong toàn hệ thống VPBank. - Thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ. * Nhiệm vụ: - Quản lý việc điều hòa vốn bằng tiền trên toàn hệ thống thông qua các công cụ điều chuyển vốn nhằm hợp lý hóa việc sử dụng vốn. - Theo dõi tình hình và khả năng thanh toán trên toàn hệ thống VP Bank. - Xây dựng bảng tỷ giá ngoại tệ hàng ngày; tổ chức thực hiện và quản lý mạng lưới thu đổi ngoại tệ của VP Bank; thực hiện việc mua bán ngoại tệ phục vụ khách hàng. - Thực hiện giao dịch mua bán ngoại tệ thông qua các nghiệp vụ SPOT, FORWARD, SWAP; thực hiện nghiệp vụ kinh doanh tiền gửi, tiền vay trên thị trường tiền tệ liên ngân hàng. - Thực hiện mua bán các chứng từ có giá; kinh doanh chứng khoán theo quy định của pháp luật và sau khi được Hội đồng quản trị VP Bank cho phép. Văn phòng: * Chức năng: - Nghiên cứu, phân tích và tổng hợp giúp lãnh đạo VP Bank xây dựng, tổ chức các bộ máy, phòng ban, chi nhánh phù hợp với định hướng phát triển của VP Bank. - Thực hiện công tác thư ký Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc. - Quản lý hành chính, nhân sự, tiền lương và chế độ phúc lợi trên toàn hệ thống. * Nhiệm vụ: - Thư ký Hội đồng quản trị: Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định về chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của thư ký Hội đồng quản trị do Hội đồng quản trị ban hành.
  • 20. 19 - Thư ký Ban Giám đốc: Thực hiện công tác thư ký các phiên họp của Ban Giám đốc, chuẩn bị các báo cáo và tài liệu cho các phiên họp của Ban Giám đốc; thực hiện các công việc khác theo yêu cầu của Ban Giám đốc. - Quản lý nhân sự và tiền lương: Xây dựng tiêu chuẩn, quy chế và quy trình tuyển dụng nhân viên, thực hiện việc tuyển dụng nhân viên; lập kế hoạch quỹ tiền lương, quản lý ngày giờ công, ngày phép; tổ chức thực hiện việc nghỉ mát, tham quan giải trí, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ công nhân viên VP Bank. Trung tâm Western Union: * Chức năng: Tổ chức mạng lưới chỉ đạo, hướng dẫn và thực hiện các nghiệp vụ kiều hối – Phát chuyển tiền nhanh trong toàn hệ thống VP Bank; thiết lập, duy trì và phát triển mối quan hệ giữa VP Bank và công ty Western Union. * Nhiệm vụ: Tổ chức phát triển mạng lưới, chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện nghiệp vụ kiều hối – Western Union trong toàn hệ thống; ký kết hợp đồng với các đại lý phụ Western Union, chịu trách nhiệm theo dõi, quyết toán tài chính với các đại lý phụ trong toàn hệ thống. Phòng Thanh toán quốc tế - Kiều hối: - Thực hiện các nghiệp vụ chuyên môn về bảo lãnh, thanh toán quốc tế; thực hiện và phát triển mạng lưới nghiệp vụ kiều hối, chuyển tiền nhanh trên địa bàn. - Định kỳ phân tích, tổng hợp tình hình thực hiện thanh toán quốc tế, kiều hối; lưu trữ các hồ sơ thanh toán quốc tế, kiều hối; giải quyết các tranh chấp nếu có. Phòng kế toán – Phòng tin học: - Quản lý các tài khoản tiền gửi, thực hiện các nghiệp vụ thanh toán liên ngân hàng; quản lý và tổ chức hạch toán thu nhập, chi phí, phải thu, phải trả; nắm tình hình sử dụng vốn và nguồn vốn, tham gia cân đối sử dụng vốn, nguồn vốn trong tháng, quý. - Tổ chức hạch toán, theo dõi, quản lý các loại tài sản, công cụ, vật dụng; tiếp nhận và kiểm soát lại chứng từ, khai thác số liệu đưa vào máy tính, lê cân đối tài khoản ngày, tháng, năm theo đúng chế độ kế toán quy định.
  • 21. 20 - Quản lý mạng máy của toàn hệ thống, bảo mật số liệu, lưu trữ an toàn số liệu, thông tin trên máy tính. 1.4. Giới thiệu về chi nhánh VPBank TP.HCM 1.4.1 Lịch sử hình thành Theo công văn chấp thuận số 365/NHNN – HAN3, ngày 30/5/1993, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam – chi nhánh Hà Nội cho phép VPBank mở chi nhánh TP.HCM. Qua 23 năm hoạt động và phát triển, do nhu cầu mở rộng thị trường và đáp ứng nhu cầu của xã hội, VPBank đã nâng cấp thành chi nhánh cấp I mang tên VPBank TP.HCM Nằm trong chuỗi các hoạt động hướng tới kỷ niệm 15 năm thành lập (12/8/1993 – 12/8/2008), ngày 18/7/2008, VPBank chính thức khai trương chi nhánh TP.HCM tại địa chỉ Tòa nhà Fideco, 81-83-85 Hàm Nghi, Quận 1. 1.4.2. Sơ đồ tổ chức 2.3 Cơ cấu quản trị Chi nhánh có 32 nhân sự gồm: ban giám đốc: 02 người; Hành chính: 03 người; phòng tín dụng doanh nghiệp: 07 người; phòng tín dụng cá nhân: 05 người; phòng giao dịch có 14 người và bảo vệ: 02 người. 1.4.3. Lĩnh vực hoạt động Chi nhánh TP.HCM là một đơn vị trực thuộc NHTMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam VPBank có chức năng kinh doanh các sản phẩm dịch vụ ngân hàng bao gồm: Cho vay doanh nghiệp, cá nhân phục vụ sản xuất, kinh doanh. Đặc biệt VPBank có các sản phẩm cho vay tiêu dùng với các thủ tục đơn giản, lãi suất cạnh tranh: Giám đốc Trưởng phòng Tín dụng Trưởng phòng Giao dịch- kho quỹ Phó phòng Tín dụng Nhân viên Nhân viên
  • 22. 21 - Cho vay trả góp mua nhà, sữa chữa nhà thời hạn tới 10 năm (với nhu cầu mua nhà) và tối đa 5 năm (với nhu cầu sửa chữa, xây dựng nhà). - Cho vay trả góp mua ô tô: tỷ lệ cho vay tối đa 65% giá trị xe (với thời hạn là 24 tháng) hoặc tối đa 65% giá trị xe (thời hạn 36 tháng). - Cho vay cầm cố thẻ tiết kiệm và các giấy tờ có giá. - Cho vay tài trợ và nhu cầu tiêu dùng hợp lệ khác. Thực hiện mở tài khoản, thanh toán giữa các đơn vị, thanh toán thẻ, chi trả kiều hối, thu đổi ngoại tệ, chuyển tiền nhanh và các dịch vụ ngân hàng khác. Huy động tiết kiệm và tiền gửi phục vụ nhu cầu vốn của mọi thành phần kinh tế và dân cư với lãi suất hấp dẫn. Khách hàng rút tiền trước thời hạn được hưởng mức lãi suât của thời hạn thực tế đã gửi. 1.5.Đánh giá chung về tình hình hoạt động kinh doanh VPBANK – TP.HCM 1.5.1.Các hoạt động chủ yếu Với ngành nghề kinh doanh tiền tệ - tín dụng các hoạt động liên quan đến hoạt động tài chính – tiền tệ ngân hàng. Chi nhánh thực hiện các dịch vụ sau: Nhận ủy thác tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, phát hành kỳ phiếu bằng VND và ngoại tệ đối với khách hàng trong và ngoài nước (được phép áp dụng các thể thức thích hợp để huy động vốn bằng tiền Việt Nam và ngoại tệ tự do chuyển đổi các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước ký kết vay vốn của ngân hàng nước ngoài). Sử dụng nguồn vốn tự có, huy động vốn và vay vốn chủ yếu cung cấp tín dụng phục vụ phát triển kinh tế, tài trợ ngắn hạn, trung và dài hạn bằng VND và ngoại tệ cho các pháp nhân và thể nhân để sản xuất kinh doanh và dịch vụ (đặc biệt là mở rộng xuất khẩu). Thực hiện các nghiệp nghiệp vụ hối đoái, chuyển tiền trong và ngoài nước. Tham gia hệ thống thanh toán toàn cầu qua hệ thống chuyển tiền nhanh Western Union. Thực hiện dịch vụ kiều hối tại Việt Nam vụ phục kiều bào nước ngoài.. Cho vay bảo lãnh bằng VND, ngoại tệ.
  • 23. 22 1.5.2.Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm Trong hai năm trước những thách thức và cơ hội. Ngân Hàng Thương mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng Chi nhánh TP.HCM với sự nỗ lực không ngừng của mình đã vượt qua khó khăn và đạt được những kết quả khả quan. Điều đó được thể hiện trong bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong 3 năm qua như sau: Bảng 1.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của VPBANK – TP.HCM ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Số tiền Chênh lệch 2018/2017 Chênh lệch 2019/2018 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) I. Thu thập 60.503 65.132 60.395 4.629 7,65 -4.737 -7,27 1.Thu nhập từ hoạt động tín dụng 59.775 64.323 59.423 4.548 7,61 -4.900 -7,62 2.Thu từ phí dịch vụ 728 809 972 81 11,13 163 20,15 II. Chi phí 50.541 52.537 46.793 1.996 3,95 -5.744 -10,93 1.Chi hoạt động tín dụng 44.872 45.635 39.437 763 1,70 -6.198 -13,58 2.Chi khác 5.669 6.902 7.356 1.233 21,75 454 6,58 III.Lợi nhuận 9.962 12.595 13.602 2.633 26,43 1.007 8,00 (Nguồn: Phòng Kế hoạch- Kinh doanh VPBANK Chi nhánh TP.HCM) Qua bảng trên dễ dàng cho thấy hoạt động kinh doanh của ngân hàng từ năm 2017 đến năm 2019 thu thu thập và chi phí biến động không ổn định. Trong năm 2018 cả thu nhập và chi phí đều tăng so với năm 2017, nhưng đều đó không ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, rõ ràng là lợi nhuận của ngân hàng trong năm 2018 tăng so với năm 2017. Sang năm 2019 thu nhập và chi phí đều giảm lại, nhưng lợi nhuận của ngân hàng lại tăng so với năm 2018. Để tìm hiểu rõ hơn, ta tiến hành phân tích các dữ liệu có trong bảng số liệu: Nhìn chung thì thu nập và chi phí trong 3 năm 2017-2019 là tăng giảm không đều, tuy nhiên mục tiêu lợi nhuận gia tăng qua các năm – đó là điều đáng mừng; rất dễ để lý giải cho hiện tượng trên là do tỷ lệ tăng giảm của thu nhập và chi phí không đồng đều.
  • 24. 23 Về thu nhập: Năm 2018/ 2017: Tổng thu nhập của năm 2018 là 65.132 triệu đồng, tăng 4.629 triệu đồng tương ứng với 7,65%, so với năm 2017 có thu nhập là 60.503 triệu đồng. Trong đó thu nhập từ hoạt động tín dụng tăng từ 59.775 triệu đồng lên 64.323 triệu đồng, và thu khác tăng 81 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 11,13%. Nguyên nhân là do năm 2018 Ngân hàng VPBANK giảm lãi suất cho vay và triển khai các chiến lược mở rộng địa bàn cho vay nâng cao năng lực cạnh tranh; do đó dẫn đến nguồn vốn cho vay tăng nên thu nhập cũng từ đó mà tăng theo. Năm 2019/2018: Năm 2019 thu từ lãi cho vay là 59.423 triệu đồng, chiếm khoảng 98,39% trong tổng thu, và giảm 4.900 triệu đồng tỷ lệ giảm 7,62% so với cùng kỳ. Tuy nhiên thu khác tăng từ 809 triệu đồng lên 972 triệu đồng ( chiếm 1,61% trong tổng thu), tức tăng 163 triệu đồng ứng với 20,15% - đây là con số không lớn nhưng phần nào thể hiện được sự nổ lực của chi nhánh trong việc chú trọng vào lĩnh vực phát triển sản phẩm dịch vụ ngoài tín dụng, do địa phương là một huyện thuần nông, địa bàn lại rộng, mức độ cạnh tranh giữa các tổ chức tín dụng cao, nên việc phát triển các sản phẩm dịch vụ ngoài tín dụng gặp nhiều khó khăn. Tổng thu nhập của năm 2019 đạt 60.595 triệu đồng, tính toán giảm 4.737 triệu đồng so với năm 2018, với tỷ lệ giảm là 7,27%. Sỡ dĩ, thu nhập bị sụt giảm là do trong năm 2019 kinh tế Việt Nam nói chung và không riêng TP.HCM đã gặp rất nhiều khó khăn do ảnh hưởng từ lạm phát, suy thoái kinh tế, sức mua giảm, thị trường têu thụ bị thu hẹp, sản xuất – kinh doanh bị trì trệ, hàng hóa tiêu thụ chậm, đặc biệt mặt hàng gạo do chịu sức ép cạnh tranh nên giá giảm ảnh hưởng đến đời sống và thu nhập của người dân, cũng như đến hoạt động của Ngân hàng. Về chi phí: Năm 2018/ 2017: Chi phí năm 2018 tăng 1.996 triệu đồng so với năm 2017, ứng với tăng 3,95%, trong đó chi hoạt động tín dụng tăng 1,70% hay tăng 763 triệu đồng, chi khác cũng tăng và tăng 1.233 triệu đồng tỷ lệ tăng 21,75%. Ta thấy rằng tỷ lệ tăng của tổng chi phí không cao, nhưng không vì thế mà phủ nhận những cố gắng kịp thời của chi nhánh khi tình hình kinh tế – xã hội trong thời ký này khá phức tạp, lạm phát tăng cao,…
  • 25. 24 Năm 2019/2018: Năm 2019 chi 39.437 triệu đồng cho hoạt động tín dụng, chiếm 84,28% trong tổng thu, giả 6.198 triệu đồng, tỷ lệ giảm 13,58% so với cùng kỳ năm 2018. Trong đó, phí sử dụng vốn giảm 5.128 triệu đồng, trả lãi tiền gửi giảm 998 triệu đồng. Các khoản chi khác 7.356 triệu đồng chiếm 15,72% tổng thu, tăng 454 triệu đồng, tỷ lệ tăng 6,58%. Trong đó: Chi hoạt động dịch vụ tăng 24 triệu đồng, chi về tài sản tăng 92 triệu đồng, chi cho hoạt động quản lý và công vụ tăng 83 triệu đồng, chi nộp thuế sử dụng đất tăng 138 triệu đồng và chi cho nhân viên tăng 117 triệu đồng. Về chi phí năm 2019 là 46.793 triệu đồng, năm 2018 là 52.537 triệu đồng, vậy giảm 5.744 triệu đồng, tương ứng giảm 10,93%. Về lợi nhuận: Lợi nhuận tăng liên tục qua 3 năm, vào năm 2018 lợi nhuận đạt 12.595 triệu đồng tăng 2.633 triệu đồng so với năm 2017, tỷ lệ tăng 26,43%; năm 2019 tăng 1.007 triệu đồng so với cùng kỳ 2018 ứng với khoảng 8%. Tuy trong giai đoạn 2017-2019 nền kinh tế có nhiều diễn biến phứ tạp, gây ra những áp lực lớn, khó khăn lớn lên tình trạng hoạt động của Ngân hàng, nhưng với chính sách kịp thời của ban lãnh đạo và sự nỗ lực của toàn thể các cán bộ, nhân viên tại chi nhánh thì việc lợi nhuận vẫn tăng lien tục trong thời gian này là một thành công đáng ghi nhận. Từ đó cho thấy VPBANK Chi nhánh TP.HCM hoạt động rất tốt, số lượng khách hàng tăng theo hằng năm và bền vững, niềm tin của khách hàng dành cho ngân hàng cũng tăng lên theo một hướng tích cực hơn đúng với thương hiệu của VPBANK và là đại diện đáng tin cậy của hệ thống VPBANK tại TP.HCM 1.6.Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển. 1.6.1.Thuận lợi - VPBANK Chi nhánh TP.HCM là một trong những Ngân hàng ra đời sớm trên địa bàn Thành phố, được đặt tại trung tâm TP.HCM, đây là nơi điều kiện rất thuận lợi, có những khách hàng lớn như: công ty,doanh nghiệp tư nhân, hộ sản xuất kinh doanh, hộ nông dân….nên bước đầu đã tạo nên hình ảnh quen thuộc đối với khách hàng. Điều này mang đến cho Ngân hàng nhiều thuận lợi nhưng cũng đặt ra nhiều thách thức, đặc biệt là phải luôn tự đổi mới mình.
  • 26. 25 - Chi nhánh TP.HCM luôn chú trọng thực hiện tốt 10 chữ “vàng” – Văn hóa VPBANK. Đó là: Trung thực, kỷ cương, sáng tạo, chất lượng, hiệu quả. Từ đó văn hóa doanh nghiệp trở thành nguồn sức mạnh nội lực trong kinh doanh, góp phần củng cố niềm tin bền vững của khách hàng, chiếm lĩnh thị phần, nâng cao sức cạnh tranh về chất lượng của các dịch vụ sản phẩm trên địa bàn Thành phố. - Được sự chỉ đạo và quan tâm giúp đỡ của chính quyền địa phương và sự hỗ trợ của cơ quan ban ngành có liên quan đã giúp cho ngân hàng VPBANK Chi nhánh TP.HCM hoàn thành nhiệm vụ kinh doanh,thực hiện tốt các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước - Luật tổ chức tín dụng và các văn bản dưới luật đã và đang đi vào cuộc sống đó là tiền đề tạo thành hành lan pháp lý cho mọi hoạt động kinh doanh của ngân hàng và duy trì tăng trưởng được mức ổn định. - VPBANK là một hệ thống rộng khắp cả nước là loại hình Ngân hàng phát triển mạnh có nguồn vốn dồi dào, điều hòa vốn trong cả nước, VPBANK Chi nhánh TP.HCM đảm bảo khả năng thanh toán của mình, uy tín cao được nhiều khách hàng tín nhiệm. - VPBANK cụ thể đã ban hành các văn bản và chỉ đạo kịp thời phù hợp với tình hình thực tế tạo cơ sở phá lý cho Ngân hàng, hạn chế rủi ro kinh doanh. Ngân hàng đã đề ra chiến lược đúng đắn và chỉ đạo sát sao, tạo điều kiện cho đơn vị hoàn thành nhiệm vụ. - TP.HCM là Thành phố lớn nhất của tỉnh vì vậy nền kinh tế tỉnh nhà sẽ tăng trưởng và phát triển liên tục trong những năm tới, vì vậy nhu cầu vốn vay đầu tư và phát triển lớn làm cơ sở để Ngân hàng phát triển mạnh và mở rộng. - Đội ngũ công nhân viên chuyên môn, tinh thần trách nhiệm và đoàn kết cao trong công việc, Ban lãnh đạo tận tâm kỷ cương và có trách nhiệm giúp đỡ nhân viên tạo khối đoàn kết vững mạnh giữa lãnh đạo và nhân viên làm cho Ngân hàng ngày càng phát triển mạnh. - Các khách hàng của VPBANK Chi nhánh TP.HCM đa số là khách hàng truyền thống, có uy tín, có tài chính lành mạnh và ổn định sản suất kinh doanh có hiệu quả và luôn gắn bó với Ngân hàng.
  • 27. 26 - Những văn bản liên quan đến hoạt động tín dụng được triển khai, thực hiện và tháo gỡ kịp thời. 1.6.2.Khó khăn Bên cạnh những thuận lợi trên, VPBANK Chi nhánh TP.HCM còn gặp nhiều khó khăn: - Hiện nay có nhiều văn bản được nhà nước ban hành có lợi cho Ngân hàng, nhưng do nền kinh tế hiện nay thay đổi nhanh chóng nên vẫn còn nhiều vấn đề không phù hợp, chưa ăn khớp với nhau trong quá trình hoạt động của Ngân hàng. - Tình hình kinh tế xã hội của Thành phố ngày càng phát triển với tốc độ cao nên trên cùng địa bàn có nhiều NHTM mở ra với quy mô và nguồn vốn lớn. Lãi suất khá ưu đãi, nhiều khuyến kích lớn thu hút được nhiều khách hàng giao dịch làm cho sự cạnh tranh giữa các Ngân hàng là một đều không thể tránh khỏi, khả năng mở rộng thị phần của Ngân hàng ngày càng giảm nếu không có biện pháp tốt để cạnh tranh thì Ngân hàng sẽ không thể phát triền rộng hơn. - Tình hình thế giới không ổn định ảnh hưởng tới kinh tế trong nước làm lạm phát tăng cao, giá vàng tăng cao làm ảnh hưởng đến tình hình trả nợ gốc và lãi của khách hàng vay vốn. - Khó khăn về giao thông, ảnh hưởng đến việc tiếp cận khách hàng của cán bộ tín dụng, do địa bàn Thành phố vẫn còn nhiều xã khó khăn. Chính sách lãi suất thay đổi thường xuyên gây khó khăn cho việc vay vốn. - Công tác thẩm định của Ngân hàng cũng gặp không ít khó khăn, có nơi vì điệu kiện còn hạn chế nên cán bộ thực hiện còn chậm làm ảnh hưởng tới tiến độ sản xuất của khách hàng. - Hơn nữa, trên địa bàn Thành phố dân số chiếm một phần không nhỏ là người dân tộc, nên vấn đề ngôn ngữ giao tiếp đôi khi cũng gặp ít nhiều những bất lợi; một bộ phận người dân vẫn còn giữ thói quen chi tiêu bằng tiền mặt, không muốn sử dụng các công cụ thanh toán không dùng tiền mặt và dịch vụ gửi tiền tại Ngân hàng. - Khách hàng của chi nhánh đa số là các hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. Mà sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp thì luôn phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, thiên nhiên nên khi đầu tư tín dụng ngân hàng thường gặp khó khăn trong việc thu hồi vốn vay.
  • 28. 27 Trên đây là những thuận lợi và khó khăn mà VPBANK Chi nhánh TP.HCM phải đối phó trong thời gian tới. Do đó để có thể đứng vững trước những khó khăn này thì ngân hàng cần phát huy những mặt thuận lợi đề ra những phương hướng kế hoạch khả thi, thực hiện ngày một tốt hơn vai trò của từng cán bộ nhân viên trong Ngân hàng ngày càng phát triển hơn.
  • 29. 28 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VPBANK CHI NHÁNH TP.HCM 2.1. Hoạt động cho vay tiêu dùng tại VPBANK Chi nhánh TP.HCM. 2.1.1.Một số quy định đối với cho vay tiêu dùng. Cho vay tiêu dùng là các khoản vay nhằm tài trợ cho nhu cầu của người tiêu dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Các khoản vay tiêu dùng là nguồn tài chính quan trọng giúp người tiêu dùng có thể trang trải các nhu cầu trong cuộc sống như : nhà ở, phương tiện đi lại, tiện nghi sinh hoạt, học tập, y tế… 2.1.2.Các sản phẩm cho vay tiêu dùng tại VPBANK Chi nhánh TP.HCM. Cho vay sinh hoạt tiêu dùng: dành cho những khách hàng đang cần đáp ứng nhu cầu chi tiêu gia đình như: mua sắm vật dụng gia đình, cưới hỏi, du lịch, chữa bệnh…. Số tiền vay tối đa 100 triệu, thời gian tối đa 5 năm theo phương thức trả góp. Cho vay xây dựng nhà – sửa chữa nhà: dành cho những khách hàng đang có nhu cầu xây dựng sửa chữa nhà. Thời gian vay tối đa 5 năm theo phương thức trả góp. Cho vay mua xe cơ giới : cho những khách hàng có nhu cầu mua xe để cho thuê lại,phục vụ nhu cầu di lại của gia đình, số tiền vay mua xe tối đa khoảng 60% đến 70% giá trị xe, thời gian vay tối đa 3 năm theo phương thức trả góp. Cho vay hỗ trợ du học: thời gian vay tối đa là 7 năm theo phương thức trả góp. Mức cho vay theo nhu cầu không vượt quá giá trị tài sản thế chấp. Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá: dành cho khách hàng đang sở hữu cổ phếu, sổ tiết kiệm hoặc giay tờ có giá khác. Thời gian cho vay phù hợp với nhu cầu của khách hàng, lãi suất chiết khấu thấp. 2.1.3.Nguyên tắc và điều kiện cho vay vốn  Nguyên tắc Khách hàng vay vốn phải đảm bảo các nguyên tắc sau: - Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. - Phải hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng hạn đă thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. - Tiền vay được phát bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo mục đích sử dụng tiền vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.  Điều kiện cho vay vốn.
  • 30. 29 - Khách hàng là cá nhân có hộ khẩu cư trú tại địa bàn TP.HCM. - Có thu nhập ổn định, đảm bảo khả năng trả nợ vay. Cụ thể, đối với vay ngắn hạn, khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu 10% trong tổng số cam kết, đối với cho vay trung và dài hạn thì mức tối thiểu là 15%. - Cá nhân có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo đúng quy định của pháp luật. - Có tài sản thế chấp, cầm cố đảm bảo cho khoản vay hoặc được bên thứ ba có tài sản bão lãnh theo quy định của ngân hàng. Lãi suất cho vay - Theo quyết định của Tổng Giám Đốc VPBANK Việt Nam và thay đổi theo từng thời kỳ. - Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận, ghi vào hợp đồng tín dụng mức lãi suất cho vay trong hạn và mức lãi suất áp dụng với nợ quá hạn. - Hiện tại VPBANK Chi nhánh TP.HCM áp dung cho khách hàng vay tiêu dùng là 13%/ năm. Đối tượng cho vay tiêu dùng Là các cá nhân và hộ gia đình có nhu cầu vay vốn nhắm để giải quyết các nhu cầu chi tiêu, nhu cầu sản xuất, kinh doanh, các dự án đầu tư, tiêu dùng, trong đời sống mà thu nhập hiện tại của họ chưa thể đáp ứng.. trừ các đối tượng mà pháp luật cấm. Thời hạn cho vay Ngân hàng và khách hàng thoả thuận thời hạn cho vay căn cứ vào chu kỳ sản xuất kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn của dự án phương án đầu tư, khả năng trả nợ của khách hàng vay và nguồn vốn cho vay của mình. Thời hạn cho vay chia thành 3 loại sau: - Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng; - Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng; - Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng 2.1.4.Phương thức cho vay Ngân hàng và khách hàng căn cứ vào thu nhập dùng trả nợ để thỏa thuận hợp đồng tín dụng về việc áp dụng một trong hai phương thức cho vay :
  • 31. 30 - Phương thức cho vaytừng lần: áp dụng cho khách hang có nhu cầu vayvốn từng lần. - Phương thức cho vay trả góp: khách hàng vay vốn với thỏa thuận sẽ hoàn trả gốc và lãi thành nhiều kỳ trong thời hạn cho vay. 2.1.5.Hồ sơ và thủ tục vay vốn Đơn xin vay vốn( theo mẫu của VPBANK Việt Nam) Hồ sơ pháp lý: Tài liệu liên quan đến năng lực pháp luật và năng lực pháp luật hành vi dân sự của khách hàng như: bản sao giấy chứng minh nhân dân, giấy đăng kí kết hôn/ xác nhận độc thân, hộ khẩu của người vay và người bảo lãnh ( nếu có). Tài liệu chứng minh thu nhập: hợp đồng lao động, xác nhận lương, hợp đồng cho thuê nhà, xe, giấy phép kinh doanh… của người vay. Hồ sơ đảm bảo khoản vay (bản sao giấy tờ sở hữu tài sản thế chấp) Các chứng từ liên quan đến mục đích vay. Phương án trả nợ.
  • 32. 31 2.1.6.Quy trình cho vay Sơ đồ 2.2 Quy trình cho vay tiêu dùng (Nguồn: Phòng Kế hoạch- Kinh doanh VPBANK Chi nhánh TP.HCM)  Các bước của quy trình cho vay tiêu dùng Bước 1 : Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng về điều kiện tín dụng và hồ sơ vay vốn Khi khách hàng có nhu cầu vay vốn tại ngân hàng, cán bộ tín dụng sẽ hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn. Đối với khách hàng quan hệ tín dụng lần đầu : CBTD hướng dẫn khách hàng cung cấp những thông tin về khách hàng, các qui định mà khách hàng phải đáp ứng khi vay vốn và tư vấn về việc thiết lập hồ sơ cần thiết để được khách hàng cho vay. Từ chối cấp tín dụng CBTD tiếp nhận, hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn CBTD thẩm định phương án vay và lập tờ trình cho trưởng phòng TD Tiến hành công chứng và ký hợp đồng tín dụng Giải ngân Thu nơ, thu lãi và thanh lý hợp đồng tín dụng – lưu trữ hồ sơ tín dụng Xét duyệt cho vay Quản lý tín dụng
  • 33. 32 Đối với khách hàng đã có quan hệ tín dụng: cán bộ tín dụng hướng dẫn khách hàng hoàn thiện hồ sơ. Khách hàng đủ hoặc chưa đầy đủ điều kiện hồ sơ cho vay đều được CBTD báo cáo lãnh đạo và thông báo lại cho khách hàng (nếu không đủ diều kiện vay ). Cán bộ tín dụng làm đầu mối tiếp nhận hồ sơ ; kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ với những nội dung thuộc hồ sơ pháp lý, hồ sơ khoản vay, hồ sơ bảo đảm tiền vay. Bước 2 : Nghiên cứu thẩm định hồ sơ vay vốn của khách hàng Đây là bước quan trọng nhất trong quá trình cho vay. Nhân viên thẩm định sẽ tiến hành xuống nhà khách hàng để tim hiểu thêm thông tin về: Gia đình của khách hàng vay vốn. Mục đích vay vốn của khách hàng Những nguồn thu nhập thường xuyên của khách hàng/ những thành viên trong gia đình. Thẩm định năng lực tài chính của khách hàng có nghĩa là thẩm định nguồn trả nợ và năng lực trả nợ của khách hàng. Kiểm tra hồ sơ khách hàng: kiểm tra tính xác thực, hợp pháp và hợp lệ của bộ hồ sơ thông qua các cơ quan phát hành ra chúng hoặc qua kênh thông tin như trung tâm thông tin tín dụng (CIC) và phòng thông tin tài chính ngân hàng. Kiểm tra hồ sơ vay vốn và hồ sơ bảo đảm tiền vay. Khi thẩm định một bộ hồ sơ vay tiêu dùng, CBTD phải phân tích nhiều yếu tố liên quan đến người đi vay, quan trọng nhất là đặc điểm người đi vay và khả năng thanh toán của họ. Kiểm tra mục đích vay vốn của khách hàng có hợp pháp không, riêng đối với những khoản vay bằng ngoại tệ, kiểm tra mục đích vay vốn đảm bảo phù hợp với qui định quản lý ngoại hối hiện hành, xác định giới hạn an toàn của quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng vay vốn. Thẩm định khách hàng vay vốn: tìm hiểu và phân tích về tư cách và năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự của khách hàng và khả năng trả nợ của khách hàng thông qua quá trình chấm điểm khách hàng. Trong cho vay tiêu dùng thì quá trình phân tích tín dụng đóng vai trò rất quan trọng và nó là nhân tố quyết định chất lượng khoản vay.
  • 34. 33 Nhân viên tín dụng có quyền từ chối cho vay với lý do rõ ràng nếu khách hàng không đáp ứng đủ các điều kiện tín dụng. Bước 3: Phê duyệt khoản cho vay Ra quyết định tín dụng thế nào không chỉ làm ảnh hưởng đến khách hàng mà còn ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng. Vì vậy, vai trò của người quyết định tín dụng rất quan trọng. Các bước phê duyệt khoản vay bao gồm: Bước 1: sau khi nghiên cứu thẩm định các điều kiện vay vốn, CBTD lập báo cáo thẩm định kiêm tờ trình cho vay theo mẫu kèm hồ sơ vay vốn trình trưởng phòng tín dụng. Bước 2: Trên cơ sở tờ trình của CBTD kèm hồ sơ vay vốn, TPTD xem xét kiểm tra, thẩm định lại và ghi ý kiến, kí và trính lãnh đạo. Bước 3: hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định CBTD căn cứ ý kiến của TPTD để tiến hành làm các thủ tục sau: Yêu cầu khách hàng bổ sung hồ sơ,tài liệu đối với trường hợp cần bổ sung các điều kiện vay vốn. Thẩm định lại, bổ sung, chỉnh sửa nếu không đạt yêu cầu. Soạn thảo văn bản trả lời khách hàng nếu từ chối cho vay. Sau đó trình TPTD để kiểm tra lại nội dung, TPTD có ý kiến đồng ý hay không đồng ý trình ban lãnh đạo quyết định. Bước 4: Căn cứ hồ sơ cho vay,ý kiến đề xuất của CBTD và TPTD khoản vay sẽ được giám đốc phê duyệt. Khoản vay thuộc quyền phán quyết: sau khi kiểm tra lần cuối các bộ hồ sơ pháp lý, hồ sơ vay vốn, giám đốc sẽ quyết định duyệt đồng ý cho vay, duyệt cho vay có điều kiện, triệu tập CBTD để quyết định đối với trường hợp các khoản vay lớn hoặc phức tạp. Khoản vay vượt quyền phán quyết: sẽ được ban thẩm định ngân hàng cấp trên phê duyệt. chỉ khi được phê duyệt, có thông báo mới được phép giải ngân. Trong giai đoạn này ngân hàng phải xác định phương thức cho vay, việc xác định phương thức cho vay phải phù hợp với quá trình luân chuyển vốn của khách hàng và yêu cầu xem xét khả năng nguồn vốn, điều kiện thanh toán và xác định lãi suất cho vay đồng thời ký hợp đồng tín dụng.
  • 35. 34 Bước 4: Tiến hành thủ tục công chứng và kí kết hợp đồng tín dụng Sau khi xét duyệt và quyết định cho vay, ngân hàng và khách hàng tiến hành kí kết hợp đồng tín dụng và hợp đồng bảo đảm tiền vay(nếu có). Khách hàng sẽ tới phòng công chứng các hợp đồng có liên quan. Tài sản thế chấp, cầm cố, phải đăng kí công chứng và đăng kí giao dịch đảm bảo. hoàn thiện thủ tục bảo đảm tiền vay. Các yếu tố chủ yếu của một hợp đồng tín dụng; Khách hàng: họ tên, địa chỉ, tư cách pháp nhân nếu có. Mục đích sử dụng: khách hàng phải ghi rõ khoản vay dược sử dụng để làm gì. Số tiền và hạn mức tín dụng mà ngân hàng cam kết cấp cho khách hàng. Lãi suất áp dụng: mức lãi suất khách hàng phải trả,cố định hay thay đổi, các điều kiện thay đổi lãi suất. Thời hạn cho vay: căn cứ vào kì luân chuyển vốn của đối tượng vay và khả năng trả nợ của khách hàng, thời hạn cho vay tiêu dúng có thể là vài tháng hoặc vài năm. Các loại đảm bảo: các nội dung như định giá, bảo hiểm, quyền sở hữu, quyền chuyển nhượng hoặc bán….đều phải được quy định rõ trong hợp đồng. Bước 5: Giải ngân Nhân viên tín dụng có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ và chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ để khách hàng đăng ký giao dịch bảo đảm tại cơ quan có thẩm quyền. Tài sản đảm bảo phải được kiểm tra và định giá một cách chính xác, trung thực tuân thủ theo qui định của ngân hàng. Sau khi ký hợp đồng thế chấp tài sản đảm bảo tại cơ quan có thẩm quyền, nhân viên tín dụng nhận và nhập kho đầy đủ giấy tờ bản chính về tài sản đảm bảo. Nhân viên tín dụng tiếp tục hướng dẫn cho khách hàng điền vào nội dung của hợp đồng tín dụng, giấy nhận nợ… cho khách hàng ký và kiểm tra lại thẩm quyền ký của khách hàng, chữ ký và dấu, kiểm tra lại toàn bộ hồ sơ và trình lên giám đốc ký hợp đồng. Phương thức giải ngân tùy thuộc vào nội dung cam kết của hợp đồng tín dụng, ngân hàng sẽ giao tiền vay cho khách hàng hoặc cho người cung cấp của khách hàng. Cơ sở để ngân hàng thực hiện việc giải ngân là kế hoạch sử dụng vốn tín dụng đã được nêu trong hợp đồng tín dụng.
  • 36. 35 Trong cho vay tiêu dùng, ngày giải ngân đầu tiên rất quan trọng và căn cứ vào đó người vay thanh toán mức góp cố định hàng tháng cho ngân hàng cho khi đến hết nợ. Bước 6: Theo dõi quản lý khách hàng và phân loại khoản vay. Trong quá trình khách hàng sử dụng vốn vay, nhân viên tín dụng phải kiểm tra việc sử dụng vốn vay, đảm bảo vốn vay được sử dụng đúng mục đích. Đồng thời theo dõi tình hình kinh doanh của khách hàng, kịp thời phát hiện ra những thay đổi ảnh hưởng đến khả năng và nguồn trả nợ vay. Ngân hàng có quyền thu hồi nợ trước hạn, ngừng giải ngân nếu bên đi vay vi phạm hợp đồng tín dụng. Định kỳ hàng tháng, thực hiện phân loại các khoản vay còn dư nợ… Đây cũng là bước quan trọng trong quy trình cho vay nhưng đa số các CBTD ít quan tâm đến vấn đề kiểm soát giám sát khoản vay. Việc kiểm tra giám sát chỉ cần khách hàng lên ngân hàng kí vào biên bản giám sát là đủ. Thật ra bước này CBTD phải theo dõi, tìm hiểu kiểm tra vốn vay sử dụng đúng mục đích như trong hợp đồng không và đúng tiến độ không. Nếu khách hàng sử dụng không đúng mục đích hay không mang lại hiệu quả, thì CBTD phải đề xuất gia hạn nợ hoặc thu hồi vốn và lãi trước hạn. Bước 7: Thu nợ thanh lý hợp đồng tín dụng. Tất toán khoản vay : khi khách hàng trả hết nợ, CBTD tiến hành với bộ phận kế toán đối chiếu, kiểm tra về số tiền trả nợ gốc, lãi , phí…. để tất toán khoản vay. Thanh lý hợp đồng tín dụng/ sổ vay vốn : thời hạn hiệu lực của hợp đồng tín dụng/ sổ vay vốn đã kí kết . khi bên vay trả xog nợ gốc và lãi thì hợp đồng tín dụng/sổ vay vốn đương nhiên hết hiệu lực và các bên không cần lập biên bản thanh lý họp đồng. trường hợp bên vay yêu cầu, CBTD soạn thảo biên bản thanh lý hợp đồng trình TPTD kiểm soát và TPTD trình lãnh đạo ký biên bản thanh lý. Tóm lại, quy trình cho vay cần được xây dựng sao cho phù hợp với các quy định của pháp luật, với từng nhóm khách hàng và đối với từng loại cho vay của ngân hàng. Quy trình cho vay phải đảm bảo để ngân hàng có đầy đủ thông tin cần thiết. Một quy trình cho vay được xây dựng hợp lý sẽ làm tăng hiệu quả hoạt động, giảm thiểu rủi ro và nâng cao doanh lợi của ngân hàng. Trong thời gian thực tập ở ngân hàng em thấy được quy trình vay của một khách hàng như sau:
  • 37. 36 Ông Nguyễn Văn AA đến ngân hàng xin vay tiền. Đầu tiên CBTD sẽ tư vấn cho ông về các món vay, món vay nào được ngân hàng hỗ trợ lãi suất… khi được tư vấn xong ông AA sẽ nộp hồ sơ xin vay vốn và những giấy tờ cần thiết để CBTD kiểm tra trên hệ thống IPCAS thong tin khách hàng về tình hình trả nợ của những lần vay trước đó. CBTD tìm hiểu các vấn đề khách hàng đã trình bày, các điều kiện cần thiết. Sau đó CBTD hướng dẫn ông AA lập hồ sơ vay vốn, hồ sơ gồm hợp đồng tín dụng, giấy đề nghị phương án vay vốn nhu cầu đời sống dùng cho hộ gia đình, cá nhân vay vốn không cần tài sản đảm bảo ( xem phụ lục) và tiến hành thẩm định. Ông AA xin vay 50.000.000 đồng để sửa chữa nhà. Khi đó CBTD đến trực tiếp nhà ông AA xem xét mục đích sử dụng vốn có đúng với hồ sơ xin vay vốn hay không và xếp loại vay vốn (xem phụ lục). Sau khi thẩm định ông AA có đầy đủ các điều kiện, CBTD đồng ý cho vay, lập hồ sơ và trình trưởng phòng tín dụng. Trưởng phòng tín dụng kiểm tra lại hồ sơ và sau đó trình cho giám đốc. Giám đốc xem xét và quyết định cho ông AA vay 50.000.000 đồng với lãi suất 13%/năm, phương thức vay từng lần và thời hạn cho vay là 36 tháng. Sau đó ông AA tiến hành công chứng những giấy tờ liên quan và ký hợp đồng tín dụng với ngân hàng. CBTD chuyển cho bộ phận kế toán, nhân viên kế toán tiến hành hạch toán, ghi chứng từ và lưu trữ hồ sơ xin vay có liên quan của khách hàng. Sau đó chuyển sang bộ phận ngân quỹ để tiến hành giải ngân cho ông AA. Đồng thời trong quá trình khách hàng sử dụng vốn vay, CBTD phải theo dõi cho vay thu nợ để bảo đảm trả nợ đúng hạn. 2.2.Tình hình cho vay và thu nợ tại VPBANK Chi nhánh TP.HCM 2.2.1. Thống kê tình hình cho vay và thu nợ tại VPBANK Chi nhánh TP.HCM. Bảng 2.2.Thống kê tình hình cho vay và thu nợ tại VPBANK Chi nhánh TP.HCM. ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018 Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền Tỷ trọng(%) Số tiền Tỷ trọng(%) Doanh số 406.780 500.450 580.311 93.670 23.03 79.861 15.96
  • 38. 37 cho vay Ngắn hạn 381.538 465.919 516.159 84.381 22.12 50.240 10.78 Trung hạn 23.886 34.171 64.152 10.285 43.06 29.981 87.74 Dài hạn 1.356 360 0 -996 -73.45 -360 -100 Doanh số thu nợ 346.129 429.17 502.002 83.041 24% 72.832 17% Ngắn hạn 291.086 395.292 461.847 104.206 35.8% 66.555 16.8% Trung hạn 55.043 33.568 39.825 -21.475 -39% 6.257 18.6% Dài hạn 0 310 330 310 0 20 6.5% (Nguồn: Phòng Kế hoạch- Kinh doanh VPBANK Chi nhánh TP.HCM) Qua số liệu trên ta thấy, doanh số cho vay của Ngân Hàng Thương mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng Chi nhánh TP.HCM liên tục tăng trong ba năm. Cụ thể, năm 2017, tổng doanh số cho vay đạt 406.78 triệu đồng, trong đó cho vay ngắn hạn là 381.538 triệu đồng. Đến năm 2019, doanh số cho vay tiếp tục tăng hơn so với năm 2017 là 79.861 triệu đồng,trong đó vay ngắn hạn vẫn chiếm ưu thế. Nguyên nhân của việc tăng qua các năm trên là do nhu cầu cho vay ngắn hạn để đầu tư ngành kinh tế như trồng trọt, chăn nuôi,…tăng lên trong khi nguồn vốn của ngân hàng có hạn, nên ngân hàng đã hạn chế lĩnh vực cho vay trung – dài hạn để tập trung trong lĩnh vực ngắn hạn. Ngân hàng đã có những định hướng đúng đắn trong công tác tín dụng cũng như trong quản lý nguồn vốn của ngân hàng. Mặt khác, chi nhánh đã tạo được lòng tin đối với khách hàng nên họ giao dịch với ngân hàng ngày càng nhiều. Tình hình thu nợ của ngân hàng trong những năm gần đây liên tục tăng đều, trong đó doanh số thu nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng rất cao trong tổng doanh số và tăng liên tục cho thấy một tín hiệu vui từ hoạt động này. Doanh số thu nợ trung và dài hạn tuy tăng giảm không đều nhưng cũng đạt khá cao. Tổng doanh số thu nợ 2017 đạt 346.129 triệu đồng, năm 2018 tăng 83.041 triệu đồng so với năm 2017, năm 2019 tăng thêm 72.832 triệu đồng tức đạt 502.002 triệu đồng. Tình hình thu nợ đạt được kết quả khả quan, là tín hiệu báo trước đáng mừng cho những năm sắp tới. Điều này cho thấy VPBANK TP.HCM luôn duy trì được sự tăng trưởng dự nợ ổn định và đảm bảo khả năng thu nợ của mình. Ta thấy doanh số thu nợ ngắn hạn đều tăng qua các năm do đối
  • 39. 38 với các khách hàng trồng trọt - chăn nuôi,….được vụ trúng mùa nên thanh toán nợ nhanh chóng. Điều này cho thấy công tác thu hồi nợ của chi nhánh trong thời gian qua tương đối hiệu quả, góp phần vào việc định hướng phát triển của Ngân hàng nói chung và lĩnh vực cho vay ngắn hạn nói riêng. Tuy nhiên, đối với thu nợ trung và dài hạn vẫn gặp một số khó khăn, tuy chi nhánh đã hạn chế cho vay đối với khách hàng trung – dài hạn, nhưng có thể nguyên nhân là do khách hàng gặp khó khăn trong công việc. 2.2.2.Tình hình doanh số cho vay tiêu dùng theo cơ cấu dư nợ Bảng 2.3 Doanh số cho vay tiêu dùng ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Số tiền Chênh lệch(2018/2017) Chênh lệch (2019/2018) 2017 2018 2019 Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Dư nợ cho vay tiêu dùng 26.350 69.331 37.005 42.981 1.63% -32.326 -46.6% Dư nợ khác 320.626 348.433 462.812 27.807 8.67% 114.379 32.82% Tổng dư nợ 346.976 417.764 499.817 70.788 20.4% 82.053 19.64% (Nguồn: Phòng Kế hoạch- Kinh doanh VPBANK Chi nhánh TP.HCM) Dư nợ cho vay tiêu dùng năm 2017 là 26.350 triệu đồng và sang năm 2018 đã tăng lên 69.331 triệu đồng và đạt tốc độ tăng 163.12%.mặc dù năm 2019 giảm còn 37.005 triệu đồng nhưng tốc độ tăng doanh số cho vay tiêu dùng nhanh hơn rất nhiều so với tăng tổng dư nợ của ngân hàng, trong khi dư nợ cho vay tiêu dùng tăng 163.12% thì tổng dư nợ của ngân hàng chỉ tăng 20.40%, chứng tỏ nỗ lực rất lớn của ngân hàng trong việc mở rộng doanh số cho vay tiêu dùng. Hiện nay nhu cầu của khách hàng ngày càng đa dạng vì thế việc mở rộng doanh số và nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng không chỉ giúp thu hút khách hàng gia tăng lợi nhuận cho khách hàng mà còn góp phần làm tăng vị thế của ngân hàng trên địa bàn.
  • 40. 39 2.2.3.Tình hình các sản phẩm cho vay trên tổng dư nợ Bảng 2.4. Tỷ trọng của các sản phẩm cho vay tiêu dùng. ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Tổng dư nợ 26350 100% 69331 100% 37005 100% Mua nhà ở, đất ở 6851 26% 19413 28% 11563 32% Sửa chữa, xây dựng nhà 10804 41% 26346 38% 10584 28.6% Phương tiện đi lại 6324 24% 14560 21% 7643 20.7% Tiêu dùng khác 2371 9% 9012 13% 7215 19.5% (Nguồn: Phòng Kế hoạch- Kinh doanh VPBANK Chi nhánh TP.HCM) Hiện nay khách hàng vay tiêu dùng ở VPBANK TP.HCM chủ yếu là để sửa chữa, xây dựng nhà ở. Cụ thể, năm 2017 vay sửa chữa, xây dựng nhà là 10.804 triệu đồng chiếm 41% trong tổng cho vay tiêu dùng, đến năm 2018 doanh số tăng 15.542 triệu đồng nhưng tỷ trọng giảm chỉ chiếm 38% và năm 2019 còn 28.6%. Còn cho vay mua nhà không chỉ tăng về doanh số mà còn tăng về tỷ lệ, về doanh số năm 2017 là 6.851 triệu đồng chiếm 26% thì đến năm 2018 là 19.413 triệu đồng chiếm 28% và năm 2019 tăng lên tới 32%Trong khi đó cho vay mua sắm phương tiện đi lại thì tăng về doanh số song về tỷ lệ lại giảm, cụ thể năm 2017đạt 6.324 triệu đồng chiếm 24% đến năm 20172 tăng lên 14.560 triệu đồng và chiếm tỷ lệ 21%.năm 2019 giảm còn 20.7% không đáng kể so với những năm trước đó. Qua đó cho thấy cơ cấu cho vay của ngân hàng chưa hợp lý, khoảng cách giữa các loại cho vay tiêu dùng còn chênh lệch nhau rất lớn. Nhu cầu mua sắm phương tiện đi lại hiện tại rất cao song doanh số cho vay trong lĩnh vực này lại rất thấp, ngân hàng cho vay chủ yếu là mua sắm xe máy còn dùng để mua ô tô hầu như không phát sinh, nguyên nhân chủ yếu là các cửa hàng bán xe máy hiện tại đều áp dụng các chương trình mua xe trả góp với thủ tục khá dễ và nhanh chóng. Ngoài ra, do hoạt động cho vay để mua sắm các phương tiện đi lại trong thời gian qua còn chứa rất nhiều bất cập. Tuy nhiên trong tương lai ngân hàng nên mở rộng thêm các sản phẩm tiêu dùng để có thể đáp ứng tốt hơn nhu cầu của
  • 41. 40 khách hàng mặt khác có thể nâng cao năng lực cạnh tranh với các ngân hàng khác trên cùng địa bàn. 2.2.4.Tình hình nợ quá hạn cho vay tiêu dùng Bảng 2.5 Tỷ lệ nợ quá hạn trong tổng dư nợ cho vay tiêu dùng ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2017 2018 2019 Dư nợ cho vay tiêu dùng 26350 69331 37005 Nợ quá hạn 331 217 0 Tỷ trọng 1.256% 0.31% 0 (Nguồn: Phòng Kế hoạch- Kinh doanh VPBANK Chi nhánh TP.HCM) Có thể nói ngân hàng đã đạt được một thành tích rất tốt trong việc giảm tỷ lệ nợ quá hạn. Trong giai đoạn 2017-2019 tỷ lệ nợ quá hạn thấp.Tình hình nợ quá hạn được giảm xuống rõ rệt từ 1.256% năm 2017 xuống còn 0.31% trong năm 2018 và năm 2019 thì dường như tỷ lệ nợ quá hạn không còn. Chứng tỏ công tác thẩm định khách hàng trước khi cho vay cũng như trong quá trình theo dõi chặt chẽ của cán bộ tín dụng đã góp phần tích cực vào việc thu nợ của khách hàng. 2.2.5.Vòng quay vốn tín dụng Bảng 2.6 Vòng quay vốn tín dụng ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Doanh số thu nợ 346.129 429.17 502.002 Tổng dư nợ 346.976 417.764 499.817 Vòng quay vốn tín dụng 0.9976 1.0273 1.0044 (Nguồn: Phòng Kế hoạch- Kinh doanh VPBANK Chi nhánh TP.HCM) Vòng quay vốn tín dụng của VPBANK Chi nhánh TP.HCM các năm qua tăng trưởng không đều qua các năm, lần lượt là 0.9976 vòng; 1.0273vòng; 1.0044 vòng. Cho thấy quá trình luân chuyển đồng vốn của ngân hàng tăng không mạnh và hiệu quả. Do sự tăng giảm không ổn định nên ngân hàng cần chú trọng đến công tác thu
  • 42. 41 hồi vốn nhiều hơn nữa. Để cho nhiều hơn nữa.để cho công tác thu hồi vốn có hiệu quả thì cần quan tâm đến công tác cho vay, thực hiện cho vay đúng quy trình và thẩm định chính xác khi cho vay. 2.3.Nhận xét 2.3.1.Thành tựu đạt được Hoạt động cho vay tại VPBANK Chi nhánh TP.HCM trong thời gian qua đã khẳng định được vai trò của mình trong quá trình góp phần mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ sản xuất, cá nhân và các doanh nghiệp. Về cơ bản các cơ chế chính sách và các biện pháp triển khai cụ thể của chi nhánh đã phù hợp với chính sách tiền tệ tín dụng của Nhà nước và đáp ứng được phần nào yêu cầu phát triển kinh tế. Các khách hàng của Ngân hàng không chỉ là các cá thể, hộ sản xuất mà còn có cả các doanh nghiệp quốc doanh và ngoài quốc doanh. VPBANK Chi nhánh TP.HCM đã cố gắng khắc phục khó khăn, hạn chế về nguồn vốn trung và dài hạn để có thể đáp ứng ở mức cao nhất cho nhu cầu vay vốn của cá thể, hộ sản xuất. Đồng thời VPBANK Chi nhánh TP.HCM cũng rất chú trọng công tác kiểm tra, xét duyệt trước khi quyết định cho vay. Theo dõi chặt chẽ các khoản vay để hạn chế rủi ro, đảm bảo an toàn các khoản vay trung và dài hạn. Nhờ vậy mà chất lượng hoạt động cho vay của Ngân hàng không ngừng được nâng cao. Trong đó có cho vay tiêu dùng. Việc cho vay tiêu dùng làm phong phú thêm loại hình cho vay, đối tượng vay của ngân hàng, tạo điều kiện cho ngân hàng mở rộng tín dụng, tăng vòng quay vốn tín dụng, phân tán và giảm thiểu rủi ro rín dụng chung của ngân hàng. Do đáp ứng được nhu cầu thiết thực hàng ngày, phục vụ đời sống phần lớn của xã hội, đặc biệt là những người có thu nhập không cao khả năng tài chính giới hạn.Góp phần ổn định xã hội và cải thiện đời sống nhân dân, tăng cầu của xã hội, kích thích phát triển sản xuất, góp phần thực hiện chủ trương kích cầu của Nhà nước. Cho phép khách hàng tiếp cận vốn vay dễ dàng hơn, do nó cho phép người vay trả nợ dần hàng tháng từ thu nhập của mình nên việc này phù hợp với khả năng tài chính của khách hàng hơn. Hình thức cho vay tiêu dùng có thủ tục tương đối đơn giản, nhanh gọn, tạo được niềm tin của khách hàng đối với ngân hàng, góp phần làm tăng uy tín của ngân hàng
  • 43. 42 và đẩy lùi nạn cho vay nặng lãi, hạn chế các quan hệ xã hội không lành mạnh phát sinh từ cho vay nặng lãi. Cho vay tiêu dùng đã giúp cho một bộ phận dân cư làm quen và sử dụng các dịch vụ, tiện ích ngân hàng, giúp cho người dân tạo thói quen trong chi tiêu tài chính gia đình một cách có kế hoạch, thực hiện tốt chủ trương tiết kiệm chống lãng phí. Các món vay thường nhỏ, cân đối với nguồn thu nhập thường xuyên của khách hàng, trả nợ bằng hình thức trả góp hàng tháng. Vì vậy nguồn vốn cho vay của ngân hàng thương mại được phân tán rủi ro, tăng độ an toàn. 2.3.2.Những tồn tại Hoạt động cho vay tiêu dùng dù đã có những chuyển biến, phát triển rõ rệt nhưng vẫn chưa đáng kể so với nhu cầu xã hội. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng vẫn chưa đa dạng, chỉ tập trung chủ yếu vào cho vay phương tiện đi lại, mua nhà, sửa chữa và xây dựng nhà. Mức cho vay và thời hạn vay không được xác định phù hợp với nhu cầu của khách hàng do đó hạn chế trong mở rộng tín dụng tiêu dùng. Việc cho vay chủ yếu dựa vào nguồn vốn do Hội sở phân phối do việc huy động vốn tại chỗ không hiệu quả. Nguồn vốn huy động được chủ yếu là ngắn hạn mà nhu cầu vay chủ yếu là trung và dài hạn. Cơ cấu các sản phẩm cho vay tiêu dùng chưa được cân đối. Chủ yếu cho vay dùng để sửa chữa và xây dựng nhà ở, còn cho vay mua sắm phương tiện đi lại và nhà ở còn thấp. Đặc biệt là sản phẩm cho vay thông qua thẻ tín dụng chiếm tỷ lệ rất thấp.
  • 44. 43 CHƯƠNG 3: KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VPBANK - TPHCM