SlideShare a Scribd company logo
1 of 72
Download to read offline
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH
GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU NGUYÊN CONTAINER
(FCL) BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ
HÀNG HÓA ĐÔNG PHƯƠNG
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Trần Thị Trang
Sinh viên thực hiện : Từ Thị Thảo Dung
MSSV: 1311140654 Lớp: 13DQN05
TP. Hồ Chí Minh, 2017
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên Từ Thị Thảo Dung, là sinh viên lớp 13DQN05 khoa Quản Trị Kinh
Doanh chuyên ngành Quản trị Ngoại Thương trường Đại học Công Nghệ Thành phố
Hồ Chí Minh. Tôi xin cam đoan:
- Những nội dung trong khóa luận này là do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn trực
tiếp của giảng viên hướng dẫn – Th.S Trần Thị Trang.
- Các số liệu trong khóa luận là hoàn toàn trung thực và chưa được công bố ở các
nghiên cứu khác hay trên bất kỳ phương tiện truyền thông nào.
- Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo hay gian trá tôi xin chịu
hoàn toàn trách nhiệm.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 07 năm 2017
Sinh viên
Từ Thị Thảo Dung
ii
LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ
trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời
gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, em đã nhận được rất nhiều
sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè.
Để hoàn thành được bài khóa luận tốt nghiệp, em xin gửi lời cảm ơn chân thành
nhất đến tất cả quý Thầy Cô Khoa Quản Trị Kinh Doanh – Trường Đại Học Công
Nghệ TP. HCM, những người đã cho em những kiến thức cơ bản, những bài học,
những kinh nghiệm quý báu để em có thể hình dung được một cách khái quát những gì
cần làm khi bước vào thực tập, cũng như áp dụng những kiến thức đó trong quá trình
thực tập và viết khóa luận. Đặc biệt, em xin cảm ơn ThS. Trần Thị Trang, người đã tận
tình hướng dẫn em trong suốt thời gian thực hiện khóa luận. Sự chỉ bảo tận tình và chu
đáo của cô giúp em hoàn thành tốt bài khóa luận, giúp em nhận ra sai sót cũng như tìm
ra hướng đi đúng khi em gặp khó khăn, bối rối.
Kế tiếp, em xin cảm ơn đến Công ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa Đông Phương
đã cho em có cơ hội thực tập tại công ty và xin cảm ơn tất cả các cô, chú, anh, chị
phòng xuất nhập khẩu đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong thời gian em tiến hành thực
tập và cho em những lời khuyên để hoàn thành tốt hơn bài khóa luận tốt nghiệp.
Do thời gian thực tập có hạn và kiến thức của em còn hạn chế nên bài khóa luận
tốt nghiệp này khó tránh khỏi những sai sót nhất định. Em mong thầy cô thông cảm và
cho em những ý kiến để em có thể rút nhiều kinh nghiệm hơn cho bản thân để sau khi
ra trường em có thể làm việc tốt hơn.
Sau cùng, em xin kính chúc Quý Thầy Cô trong khoa Quản trị Kinh doanh và
Giáo viên hướng dẫn – ThS. Trần Thị Trang có sức khỏe dồi dào, niềm tin và tâm
huyết để có thể tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình, truyền đạt kiến thức cho
thế hệ mai sau.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin chân thành cảm ơn!
iii
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : …………………………………………………………..
MSSV : …………………………………………………………..
Khoá : ……………………………………………………
1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
4. Kết quả thực tập theo đề tài
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
Đơn vị thực tập
iv
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên : …………………………………………………………..
MSSV : …………………………………………………………..
Khoá : …………………………………………………….........
1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
Giảng viên hướng dẫn
v
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................ii
NHẬN XÉT THỰC TẬP...............................................................................................iii
NHẬN XÉT GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN .................................................................iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT..........................................................ix
DANH SÁCH CÁC BẢNG VÀ HÌNH ẢNH SỬ DỤNG ............................................. x
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài/ Lý do chọn đề tài........................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 2
3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 2
5. Kết cấu của ĐA/KLTN....................................................................................... 2
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA
NHẬP KHẨU NGUYÊN CONTAINER (FCL) BẰNG ĐƯỜNG BIỂN...................... 3
1.1. Tổng quan về giao nhận .................................................................................... 3
1.1.1. Dịch vụ giao nhận....................................................................................... 3
1.1.1.1. Khái niệm về dịch vụ giao nhận.......................................................... 3
1.1.1.2. Đặc điểm về dịch vụ giao nhận ........................................................... 3
1.1.1.3. Vai trò của dịch vụ giao nhận.............................................................. 3
1.1.1.4. Phân loại dịch vụ giao nhận ................................................................ 4
1.1.2. Người giao nhận ......................................................................................... 4
1.1.2.1. Khái niệm về người giao nhận ............................................................ 4
1.1.2.2. Vai trò của người giao nhận trong thương mại quốc tế....................... 5
1.1.2.3. Quyền hạn, nghĩa vụ, trách nhiệm của người giao nhận..................... 5
1.1.3. Các tổ chức giao nhận trên thế giới và Việt Nam ...................................... 8
1.2. Cơ sở pháp lý và nguyên tắc giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng container
đường biển................................................................................................................... 9
1.2.1. Cơ sở pháp lý.............................................................................................. 9
1.2.2. Nguyên tắc hàng hóa nhập khẩu bằng container đường biển................... 10
vi
1.3. Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container (FCL) bằng đường
biển ......................................................................................................................... 10
1.3.1. Phương pháp gửi hàng nguyên container (FCL/FCL).............................. 10
1.3.1.1. Khái niệm .......................................................................................... 10
1.3.1.2. Quy trình FCL/FCL........................................................................... 11
1.3.1.3. Trách nhiệm của người gửi hàng....................................................... 11
1.3.1.4. Trách nhiệm của người chuyên chở .................................................. 11
1.3.1.5. Trách nhiệm của người nhận hàng .................................................... 12
1.3.2. Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container
(FCL) bằng đường biển.......................................................................................... 12
1.3.3. Các chứng từ có liên quan trong quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu
nguyên container (FCL) bằng đường biển............................................................. 14
TÓM TẮT CHƯƠNG 1................................................................................................ 15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP
KHẨU NGUYÊN CONTAINER (FCL) BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY
TNHH DỊCH VỤ HÀNG HÓA ĐÔNG PHƯƠNG..................................................... 16
2.1. Giới thiệu sơ lược Công ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa Đông Phương .......... 16
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển............................................................ 16
2.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động............................................................. 17
2.1.3. Cơ cấu tổ chức.......................................................................................... 17
2.1.3.1. Nguồn lao động ................................................................................. 17
2.1.3.2. Sơ đồ tổ chức..................................................................................... 18
2.1.3.3. Chức năng – nhiệm vụ các phòng ban .............................................. 18
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2014 – 2016 ......... 19
2.2. Thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container (FCL)
bằng đường biển tại Công Ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa Đông Phương ................ 22
2.2.1. Đàm phán và ký kết hợp đồng dịch vụ..................................................... 23
2.2.2. Nhận và kiểm tra tính pháp lý BCT.......................................................... 23
2.2.3. Khai hải quan điện tử................................................................................ 27
2.2.4. Chuẩn bị hồ sơ khai quan ......................................................................... 29
2.2.5. Đăng ký mở tờ khai hải quan tại cảng...................................................... 32
2.2.6. Giao hàng cho khách hàng ....................................................................... 34
2.2.7. Quyết toán và bàn giao BCT cho khách hàng.......................................... 34
2.3. Đánh giá quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng
đường biển của Công Ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa Đông Phương........................ 34
vii
2.3.1. Ưu điểm .................................................................................................... 34
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân........................................................................... 35
2.3.2.1. Hạn chế về trình độ chuyên môn và nghiệp vụ................................. 35
2.3.2.2. Hạn chế trong quá trình kiểm tra và chuẩn bị chứng từ.................... 35
2.3.2.3. Hạn chế về hoạt động Marketing, tìm kiếm khách hàng................... 35
2.3.2.4. Hạn chế về vấn đề xoay vòng vốn..................................................... 36
2.3.2.5. Hạn chế về vấn đề quản lý thời gian ................................................. 36
2.3.2.6. Hạn chế về vấn đề phát sinh chi phí cao ........................................... 36
TÓM TẮT CHƯƠNG 2................................................................................................ 38
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN QUY
TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU NGUYÊN CONTAINER BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ HÀNG HÓA ĐÔNG PHƯƠNG. 39
3.1. Định hướng phát triển của Công Ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa Đông Phương
......................................................................................................................... 39
3.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên
container (FCL) bằng đường biển tại Công Ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa Đông
Phương....................................................................................................................... 40
3.2.1. Giải pháp nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn cho nhân viên ........ 40
3.2.1.1. Cơ sở của giải pháp ........................................................................... 40
3.2.1.2. Điều kiện thực hiện giải pháp............................................................ 40
3.2.1.3. Kết quả đạt được từ giải pháp ........................................................... 42
3.2.2. Giải pháp hoàn thiện quá trình kiểm tra và chuẩn bị chứng từ ................ 42
3.2.2.1. Cơ sở của giải pháp ........................................................................... 42
3.2.2.2. Điều kiện thực hiện giải pháp............................................................ 43
3.2.2.3. Kết quả đạt được từ giải pháp ........................................................... 44
3.2.3. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động marketing và công tác tìm kiếm khách
hàng .................................................................................................................. 44
3.2.3.1. Cơ sở của giải pháp ........................................................................... 44
3.2.3.2. Điều kiện thực hiện giải pháp............................................................ 44
3.2.3.3. Kết quả đạt được từ giải pháp ........................................................... 45
3.2.4. Giải pháp đảm bảo vấn đề xoay vòng vốn và sử dụng vốn hiệu quả ....... 45
3.2.4.1. Cơ sở của giải pháp ........................................................................... 45
3.2.4.2. Điều kiện thực hiện giải pháp............................................................ 46
3.2.4.3. Kết quả đạt được từ giải pháp ........................................................... 46
viii
3.2.5. Giải pháp lên kế hoạch cụ thể, chi tiết, kết hợp công việc rút ngắn thời
gian .................................................................................................................. 46
3.2.5.1. Cơ sở của giải pháp ........................................................................... 46
3.2.5.2. Điều kiện thực hiện giải pháp............................................................ 47
3.2.5.3. Kết quả đạt được từ giải pháp ........................................................... 47
3.2.6. Giải pháp giảm chi phí ............................................................................. 48
3.2.6.1. Cơ sở của giải pháp ........................................................................... 48
3.2.6.2. Điều kiện thực hiện giải pháp............................................................ 48
3.2.6.3. Kết quả đạt được từ giải pháp ........................................................... 48
3.3. Kiến nghị ......................................................................................................... 49
3.2.1. Đối với cơ quan Nhà nước........................................................................ 49
3.2.2. Đối với công ty......................................................................................... 50
TÓM TẮT CHƯƠNG 3................................................................................................ 51
KẾT LUẬN................................................................................................................... 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 53
PHỤ LỤC A.................................................................................................................. 55
PHỤ LỤC B.................................................................................................................. 61
ix
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT DIỄN GIẢI
BCT Bộ chứng từ
B/L Vận đơn (Bill of lading)
CFS Trạm container làm hàng lẻ (Container freight station)
C/O Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of origin)
DN Doanh nghiệp
D/O Lệnh giao hàng (Delivery Order)
FCL Hàng nguyên container (Full container load)
GN Giao nhận
L/C Thư tín dụng (Letter of credit)
Mã HS Mã số của hàng hóa xuất nhập khẩu
NK Nhập khẩu
NVCT Nhân viên chứng từ
NVGN Nhân viên giao nhận
PL Bản kê khai chi tiết hàng hóa (Packing list)
TK Tờ khai
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TT Chuyển tiền bằng điện (Telegraphic Transfer)
VN Việt Nam
WTO Tổ chức Thương Mại Thế Giới (World Trade Organization)
XNK Xuất nhập khẩu
x
DANH SÁCH CÁC BẢNG VÀ HÌNH ẢNH SỬ DỤNG
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công Ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa
Đông Phương giai đoạn 2014 – 2016 ........................................................................... 19
Hình 1.1. Quy trình nhận nguyên giao nguyên (FCL/FCL) ......................................... 11
Hình 1.2. Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển
....................................................................................................................................... 12
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức Công Ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa Đông Phương ........... 18
Hình 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2014 - 2016 .............. 20
Hình 2.3. Quy trình giao nhận hàng hóa NK nguyên container bằng đường biển tại
Công Ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa Đông Phương..................................................... 22
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài/ Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế thế giới đã và đang bước vào thế kỉ XXI, kỷ nguyên của hội nhập
và phát triển. Tại Việt Nam, trong quá trình hội nhập nền kinh tế thế giới thì nhu cầu
XNK hàng hóa ngày càng lớn. Nhưng nhắc đến hoạt động XNK hàng hóa chúng ta
không thể không nói đến dịch vụ giao nhận hàng hóa quốc tế. So với thời kỳ trước khi
gia nhập WTO, ngành dịch vụ giao nhận VN đã có bước trưởng thành đáng kể về số
lượng các DN tham gia cũng như tính chuyên nghiệp của những nhà cung cấp dịch vụ.
Theo thống kê của Hiệp hội Doanh nghiệp logistics Việt Nam, cả nước hiện có trên
1.300 doanh nghiệp logistics đang hoạt động, bao gồm cả doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài. Đây là dịch vụ có nhiều tiềm năng với quy mô từ 20 - 22 tỷ USD/năm,
chiếm gần 21% GDP của cả nước.
Tuy nhiên, thực tế hiện nay, mặc dù giao nhận, logistics đang trở thành ngành
dịch vụ quan trọng trong hoạt động thương mại quốc tế nhưng năng lực cạnh tranh
thương mại của các công ty giao nhận ở Việt Nam còn yếu, vẫn chưa thực sự được tạo
điều kiện để phát triển. Theo thời gian, ngành giao nhận đang ngày một phát triển, tính
cạnh tranh trên thị trường ngày một tăng cao, song doanh nghiệp thì nhiều nhưng khối
lượng công việc không quá nhiều dẫn đến tình trạng để có thể tồn tại, các doanh
nghiệp cần có nhiều chiến lược cạnh tranh hơn để đối phó với đối thủ cạnh tranh lớn,
nhỏ. Do đó mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì vấn đề đặt ra là làm sao để
nâng cao dịch vụ cũng như hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa của mình.
Trong quá trình thực tập tại phòng XNK của Công Ty TNHH Dịch Vụ Hàng
Hóa Đông Phương, nhận thức tầm quan trọng của công tác giao nhận hàng hóa, đặc
biệt là dịch vụ nhập khẩu chiếm phần lớn dịch vụ của công ty cũng như là nguồn
doanh thu chủ yếu, cùng với những kiến thức đã học ở trường, kết hợp với thời gian
tìm hiểu tại Công ty, em quyết định đi sâu nghiên cứu quy trình giao nhận hàng hóa
nhập khẩu và chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận
hàng hóa nhập khẩu nguyên container (FCL) bằng đường biển tại Công Ty
TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa Đông Phương”.
2
2. Mục đích nghiên cứu
Thông qua việc tìm hiểu và phân tích tình hình kinh doanh của công ty trong
những năm gần đây để xác định hiệu quả kinh doanh đồng thời nghiên cứu sâu về thực
trạng quy trình GN hàng hóa NK nguyên container bằng đường biển tại Công Ty
TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa Đông Phương. Qua đó có cái nhìn tổng quan về các ưu
điểm cũng như những hạn chế còn tồn tại trong quy trình, từ đó đề ra các giải pháp và
kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình giúp công ty cạnh trạnh tốt hơn trong môi trường
kinh doanh khắc nghiệt.
3. Phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa NK nguyên
container bằng đường biển tại Công Ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa Đông
Phương.
- Phạm vi nghiên cứu:
Quy trình giao nhận hàng hóa NK nguyên container bằng đường biển tại Công Ty
TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa Đông Phương.
Thời gian thực hiện từ ngày 12/05/2017 đến 12/07/2017.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng tổng hợp nhiều phương pháp nghiên cứu: Phương pháp phân
tích thống kê, khảo sát thực tế và suy luận.
5. Kết cấu của ĐA/KLTN
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và các phụ lục, để tài gồm có 3 chương:
➢ Chương 1: Lý luận chung về quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên
container (FCL) bằng đường biển.
➢ Chương 2: Thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên
container (FCL) bằng đường biển tại Công Ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa Đông
Phương.
➢ Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận
hàng hóa nhập khẩu nguyên container (FCL) bằng đường biển tại Công Ty
TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa Đông Phương.
3
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA
NHẬP KHẨU NGUYÊN CONTAINER (FCL) BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
1.1. Tổng quan về giao nhận
1.1.1. Dịch vụ giao nhận
1.1.1.1. Khái niệm về dịch vụ giao nhận
Vận chuyển hàng hoá quốc tế là một bộ phận cấu thành quan trọng của buôn
bán quốc tế là một khâu không thể thiếu được trong quá trình lưu thông nhằm đưa
hàng hoá từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Vậy dịch vụ GN là gì?
Theo điều 163 của Luật thương mại Việt Nam 1997 thì “Dịch vụ giao nhận
hàng hoá là hành vi thương mại, theo đó người làm dịch vụ GN hàng hoá nhận hàng từ
người gửi, tổ chức việc vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các
dịch vụ khác có liên quan để giao hàng cho người nhận theo sự uỷ thác của chủ hàng,
của người vận tải hoặc của người làm dịch vụ GN khác (gọi chung là khách hàng).”
Theo quy tắc mẫu của FIATA về dịch vụ GN, “Dịch vụ giao nhận được định
nghĩa như là bất kỳ loại dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc
xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng như cũng như các dịch vụ tư vấn hay có
liên quan đến các dịch vụ trên, kể cả các vấn đề hải quan, tài chính, mua bảo hiểm,
thanh toán, thu thập chứng từ liên quan đến hàng hoá.”
1.1.1.2. Đặc điểm về dịch vụ giao nhận
- Là một loại hàng hóa vô hình nên không có tiêu chuẩn đánh giá chất lượng
đồng nhất, không tạo ra sản phẩm vật chất, chỉ làm thay đổi vị trí về mặt không
gian chứ không tác động tích cực đến sự phát triển của sản xuất.
- Mang tính thụ động: Phụ thuộc nhiều vào nhu cầu của khách hàng, các quy
định, các ràng buộc về pháp luật và nghị định của chính phủ các nước.
- Mang tính thời vụ: Phụ thuộc lớn vào lượng hàng hóa XNK mà thường hoạt
động XNK mang tính chất thời vụ nên hoạt động GN cũng chịu ảnh hưởng.
- Chất lượng dịch vụ phụ thuộc vào cơ sở quy mô và kinh nghiệm của người GN.
1.1.1.3. Vai trò của dịch vụ giao nhận
Trong xu thế quốc tế hóa đời sống xã hội hiện nay, cũng như là sự mở rộng giao
lưu hợp tác thương mại giữa các nước, đã khiến cho GN ngày càng có vai trò quan
trọng. Điều này được thể hiện ở:
4
- GN tạo điều kiện cho hàng hoá lưu thông nhanh chóng, an toàn và tiết kiệm mà
không có sự tham gia hiện diện của người gửi cũng như người nhận.
- GN giúp cho người chuyên chở đẩy nhanh tốc độ quay vòng của các phương
tiện vận tải, tận dụng được một cách tối đa và hiệu quả dung tích, tải trọng của
các phương tiện vận tải, công cụ vận tải, cũng như các phương tiện hỗ trợ khác.
- GN làm giảm giá thành hàng hoá xuất NK.
- Bên cạnh đó, GN cũng giúp các nhà XNK giảm bớt các chi phí không cần thiết
như chi phí xây dựng kho hàng, bến bãi của người GN hay do người GN thuê,
giảm chi phí đào tạo nhân công.
1.1.1.4. Phân loại dịch vụ giao nhận
➢ Căn cứ vào phạm vi hoạt động: Giao nhận quốc tế và giao nhận nội địa.
➢ Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh:
- Giao nhận thuần túy là hoạt động chỉ bao gồm thuần túy việc gửi hàng đi hoặc
nhận hàng đến.
- Giao nhận tổng hợp là hoạt động giao nhận bao gồm tất cả các hoạt động như
xếp dỡ, bảo quản, vận chuyển, v.v…
➢ Căn cứ vào phương tiện vận tải: GN hàng bằng đường biển, hàng không,
đường thủy, đường sắt, ô tô, bưu điện, đường ống, GN vận tải liên hợp, đa
phương thức.
➢ Căn cứ vào tính chất giao nhận:
- Giao nhận riêng là hoạt động do người kinh doanh XNK tự tổ chức, không sử
dụng lao vụ của Freight Forwarder (Dịch vụ GN).
- Giao nhận chuyên nghiệp là hoạt động GN của các tổ chức công ty chuyên kinh
doanh dịch vụ GN theo sự ủy thác của khách hàng.
1.1.2. Người giao nhận
1.1.2.1. Khái niệm về người giao nhận
Người GN là người thực hiện các dịch vụ GN theo sự uỷ thác của khách hàng
hoặc người chuyên chở. Nói cách khác, người kinh doanh các dịch vụ GN gọi là người
GN. Người GN có thể là chủ hàng (khi anh ta tự đứng ra thực hiện các công việc GN
cho hàng hoá của mình), là chủ tàu (khi chủ tàu thay mặt người chủ hàng thực hiện các
5
dịch vụ GN), công ty xếp dỡ hay kho hàng hoặc người GN chuyên nghiệp hay bất kỳ
một người nào khác thực hiện dịch vụ đó.
Theo khái niệm của Liên đoàn quốc tế các Hiệp hội giao nhận FIATA: “Người
giao nhận (Forwarder, Freightforwarder hay Forwarding agent) là người thu xếp
chuyên chở toàn bộ hàng hóa theo hợp đồng ủy thác và hoạt động vì lợi ích của người
ủy thác mà bản thân họ không phải là người chuyên chở. Người giao nhận cũng đảm
nhận thực hiện mọi công việc liên quan đến hợp đồng giao nhận như bảo quản, lưu
kho, trung chuyển, làm thủ tục hải quan, kiểm hoá …”
Theo Luật thương mại Việt Nam được Quốc Hội khóa IX thông qua tại kỳ họp
thứ 11 ngày 10/05/1997 thì: “Người GN là người làm dịch vụ GN, là các thương nhân
có giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa. Người giao nhận
có thể là chủ hàng, chủ tàu, các công ty giao nhận hoặc bất kỳ thương nhân nào khác”.
1.1.2.2. Vai trò của người giao nhận trong thương mại quốc tế
Người GN được coi là “Kiến trúc sư của vận tải – Architect of Transport” vì
người GN có khả năng tổ chức quá trình chuyên chở một cách tốt nhất, an toàn nhất và
tiết kiệm nhất. Trong quá trình hội nhập và phát triển kinh tế của VN, cùng với sự phát
triển và tăng trưởng kinh tế của đất nước, vai trò của người GN cũng ngày càng lớn
mạnh theo. Điều này thể hiện qua một số mặt sau:
- Giúp tiết kiệm thời gian, chi phí cho hoạt động sản xuất, kinh doanh
- Góp phần mở rộng thị trường
- Mang lại nhiều lợi ích kinh tế, xã hội
- Một vai trò khác không thể không nhắc tới đó là việc ngành GN vận tải đã
mang lại vô số việc làm cho người lao động.
Tóm lại, nhờ có sự ra đời, phát triển của người GN và các dịch vụ mà họ cung
cấp mà các thủ tục chứng từ có liên quan đến quá trình GN vận tải được đơn giản hóa,
thời gian vận chuyển được rút ngắn lại, khối lượng hàng hóa được trao đổi trong
thương mại và vận tải quốc tế ngày một tăng lên.
1.1.2.3. Quyền hạn, nghĩa vụ, trách nhiệm của người giao nhận
Theo Luật thương mại Việt Nam năm 1997, quy định:
Điều 167. Quyền và nghĩa vụ của người làm dịch vụ giao nhận hàng hoá
Người làm dịch vụ giao nhận hàng hoá có những quyền và nghĩa vụ sau đây:
6
1- Được hưởng tiền công và các khoản thu nhập hợp lý khác;
2- Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng;
3- Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có lý do chính đáng vì lợi ích của
khách hàng thì có thể thực hiện khác với chỉ dẫn của khách hàng, nhưng phải thông
báo ngay cho khách hàng;
4- Sau khi ký kết hợp đồng, nếu xảy ra trường hợp có thể dẫn đến việc không
thực hiện được toàn bộ hoặc một phần những chỉ dẫn của khách hàng thì phải thông
báo ngay cho khách hàng biết để xin chỉ dẫn thêm;
5- Trong trường hợp hợp đồng không có thoả thuận về thời hạn cụ thể thực hiện
nghĩa vụ với khách hàng thì phải thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn hợp lý.
Điều 169. Các trường hợp miễn trách nhiệm
1- Người làm dịch vụ giao nhận hàng hoá không phải chịu trách nhiệm về
những mất mát, hư hỏng phát sinh trong những trường hợp sau đây:
a) Do lỗi của khách hàng hoặc của người được khách hàng uỷ quyền;
b) Đã làm đúng theo những chỉ dẫn của KH hoặc của người được KH uỷ quyền;
c) Khách hàng đóng gói và ghi ký mã hiệu không phù hợp;
d) Do KH hoặc người được KH uỷ quyền thực hiện việc xếp, dỡ hàng hoá;
đ) Do khuyết tật của hàng hoá;
e) Do có đình công;
g) Các trường hợp bất khả kháng.
2- Người làm dịch vụ giao nhận hàng hoá không chịu trách nhiệm về việc mất
khoản lợi đáng lẽ khách hàng được hưởng, về sự chậm trễ hoặc giao nhận hàng sai địa
chỉ mà không phải do lỗi của mình, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Điều 170. Giới hạn trách nhiệm
1- Trách nhiệm của người làm dịch vụ GN hàng hoá trong mọi trường hợp
không vượt quá giá trị hàng hoá, trừ khi các bên có thoả thuận khác trong hợp đồng.
2- Người làm dịch vụ GN hàng hoá không được miễn trách nhiệm nếu không
chứng minh được việc hư hỏng hoặc chậm giao hàng không phải do mình gây ra.
3- Tiền bồi thường được tính trên cơ sở giá trị hàng hoá ghi trên hoá đơn và các
khoản tiền khác có chứng từ hợp lệ. Nếu trong hoá đơn không ghi giá trị hàng hoá thì
tiền bồi thường được tính theo giá trị của loại hàng đó tại nơi và thời điểm mà hàng
7
được giao cho khách hàng theo giá thị trường; nếu không có giá thị trường thì tính
theo giá thông thường của hàng cùng loại và cùng chất lượng.
4- Người làm dịch vụ giao nhận hàng hoá không phải chịu trách nhiệm trong
các trường hợp sau đây:
a) Người làm dịch vụ GN hàng hoá không nhận được thông báo về khiếu nại trong
thời hạn mười bốn ngày, kể từ ngày giao hàng, không tính ngày chủ nhật và ngày lễ;
b) Người làm dịch vụ giao nhận hàng hoá không nhận được thông báo bằng văn bản về
việc bị kiện tại Trọng tài hoặc Toà án trong thời hạn chín tháng, kể từ ngày giao hàng.
Khi người giao nhận là đại lý
Tùy theo chức năng của người GN, người GN phải thực hiện đầy đủ các nghĩa
vụ của mình theo hợp đồng đã ký kết và phải chịu trách nhiệm về:
- Giao hàng không đúng chỉ dẫn.
- Thiếu sót trong việc mua bảo hiểm cho hàng hoá mặc dù đã có hướng dẫn.
- Thiếu sót trong khi làm thủ tục hải quan.
- Chở hàng đến sai nơi quy định.
- Giao hàng cho người không phải là người nhận.
- Giao hàng mà không thu tiền từ người nhận hàng.
- Tái xuất không theo những thủ tục cần thiết hoặc không hoàn lại thuế.
- Những thiệt hại về tài sản và người của người thứ ba mà họ gây nên.
Tuy nhiên, chúng ta cũng cần chú ý người GN không chịu trách nhiệm về hành
vi lỗi lầm của người thứ ba như người chuyên chở hoặc người GN khác… nếu anh ta
chứng minh được là đã lựa chọn cần thiết. Khi làm đại lý người GN phải tuân thủ
“Điều kiện kinh doanh tiêu chuẩn (Standard Trading Conditions)” của mình.
Khi người giao nhận là người chuyên chở chính (Principal Carrier)
Khi là một người chuyên chở, người GN đóng vai trò là một nhà thầu độc lập,
nhân danh mình chịu trách nhiệm cung cấp các dịch vụ mà khách hàng yêu cầu. Chịu
trách nhiệm về những hành vi và lỗi lầm của người chuyên chở, của người GN khác
mà họ thuê để thực hiện hợp đồng vận tải. Quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của
người GN do luật lệ của các phương thức vận tải quy định.
Khi đóng vai trò là người chuyên chở, các điều kiện kinh doanh áp dụng các
công ước quốc tế hoặc các quy tắc do Phòng thương mại quốc tế ban hành. Tuy nhiên,
8
người GN không chịu trách nhiệm về những mất mát, hư hỏng của hàng hoá phát sinh
từ những trường hợp sau đây:
- Do lỗi của khách hàng hoặc của người được khách hàng uỷ thác.
- Khách hàng đóng gói và ghi ký mã hiệu không phù hợp.
- Do nội tý hoặc bản chất của hàng hoá.
- Do chiến tranh, đình công.
- Do các trường hợp bất khả kháng
Ngoài ra, người GN không chịu trách nhiệm về mất khoản lợi đáng lẽ khách
hàng được hưởng về sự chậm trễ hoặc GN sai địa chỉ mà không phải do lỗi của mình.
Khi người giao nhận là người gom hàng
Khi người gom hàng cấp FBL (FIATA Negotiable Multimodal Transport B/L),
anh ta phải chịu trách nhiệm về những mất mát, hư hỏng hàng hóa, ngay cả khi hàng
còn nằm trong sự trông giữ của người chuyên chở thực sự (Effective Carrier). Theo
điều khoản của FBL: Khi đã biết rõ chặng đường xảy ra tổn thất thì trách nhiệm của
người GN sẽ được quyết định theo Công ước quốc tế hoặc luật quốc gia. Tuy nhiên,
nếu không biết rõ chặng đường đó, thì trách nhiệm của người GN được giới hạn trong
2 SDR (Special Drawing Right) cho một kg (cả bì) hàng bị mất hay hỏng. Anh ta cũng
chịu trách nhiệm về việc giao hàng chậm với mức bồi thường giới hạn gấp đôi tiền
cước hoặc giá trị của lô hàng bị giao chậm, mức nào cao thì áp dụng.
1.1.3. Các tổ chức giao nhận trên thế giới và Việt Nam
Tổ chức GN vận tải có ảnh hưởng rất quan trọng tới sự phát triển ngành giao
thông vận tải thế giới là Liên đoàn quốc tế các hiệp hội giao nhận vận tải FIATA
(International Federation of Freight Forwarders Associations) thành lập năm 1926.
Đây là tổ chức đại diện của 35.000 công ty GN ở 130 nước trên thế giới. Tổ chức này
được các tổ chức của liên hiệp quốc công nhận rộng rãi.
Từ khi thành lập năm 1991, Liên đoàn Các Hiệp hội Giao nhận Đông Nam Á
AFFA (ASEAN Federation of Forwarders Associations) nhanh chóng được ASEAN
nhìn nhận là tổ chức phi chính phủ trực thuộc ASEAN nhằm thực hiện các mục tiêu:
Thống nhất các nhà GN vận chuyển hàng hóa trong khu vực ASEAN thông qua các tổ
chức giao nhận vận tải hàng hóa quốc gia; Thúc đẩy, phát huy, phát triển và duy trì
9
hợp tác chặt chẽ giữa các nhà GN vận tải hàng hóa khu vực ASEAN; Đại diện cho lợi
ích các thành viên liên quan đến GN vận tải hàng hóa đặc thù cho khu vực ASEAN;
Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế IATA (International Air Transport
Association) được thành lập ngày 19 tháng 4 năm 1945 tại Havana, Cuba. Mục đích
chính của tổ chức này là trợ giúp các công ty hàng không đạt được sự cạnh tranh hợp
pháp và thống nhất giá cả.
Hiệp Hội Doanh Nghiệp Dịch Vụ Logistics Việt Nam (VLA) có tên cũ là Hiệp
Hội Giao Nhận Kho Vận Việt Nam (VIFFAS). Tổ chức này được thành lập theo Công
văn của Văn phòng Chính phủ vào ngày 18/11/1993. Với tầm nhìn là liên kết, hợp tác
những nhà cung cấp dịch vụ GN vận tải, logistics trong và ngoài nước nhằm kiến tạo
vai trò một ngành kinh tế mũi nhọn của VN.
Trên đây là một vài hiệp hội tiêu biểu trên thế giới và ở VN, ngoài ra thì còn rất
nhiều hiệp hội GN khác.
1.2. Cơ sở pháp lý và nguyên tắc giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng
container đường biển
1.2.1. Cơ sở pháp lý
➢ Các văn bản của Nhà nước
Nhà nước VN đã ban hành khá nhiều các văn bản, qui phạm pháp luật liên quan
đến vận tải, GN như:
- Các văn bản qui định tàu bè nước ngoài ra vào các cảng quốc tế của VN.
- Các văn bản qui định trách nhiệm GN hàng hóa của các đơn vị, DN.
- Luật quốc gia điều chỉnh mối quan hệ phát sinh từ các hợp đồng mua bán, vận
tải, bảo hiểm, GN, xếp dỡ.
➢ Các luật lệ quốc tế
Các công ước (Convention), hiệp ước (Treaty), hiệp định (Agreement), nghị
định thư (Protocol), quy chế (Status) và các định ước (Act).
Về buôn bán, vận tải, bảo hiểm, … mà việc GN bắt buộc phải phù hợp mới bảo
vệ được quyền lợi của chủ hàng.
➢ Các loại hợp đồng: Đây là những cơ sở pháp lý trong công tác GN
➢ Các tập quán thương mại và hàng hải và luật tập tục của mỗi nước.
10
1.2.2. Nguyên tắc hàng hóa nhập khẩu bằng container đường biển
Các văn bản hiện hành đã quy định những nguyên tắc GN hàng hoá NK tại các
cảng biển VN như sau:
- Việc GN hàng hoá NK tại các cảng biển là do cảng tiến hành trên cơ sở hợp
đồng giữa chủ hàng và người được chủ hàng uỷ thác với cảng
- Ðối với những hàng hoá không qua cảng (không lưu kho tại cảng) thì có thể do
các chủ hàng hoặc người được chủ hàng uỷ thác GN trực tiếp với người vận tải
(tàu) (quy định mới từ 1991).
Trong trường hợp đó, chủ hàng hoặc người được chủ hàng uỷ thác phải kết toán
trực tiếp với người vận tải và chỉ thoả thuận với cảng về địa điểm xếp dỡ, thanh toán
các chi phí có liên quan.
- Việc xếp dỡ hàng hóa trong phạm vi cảng là do cảng tổ chức thực hiện.
Trường hợp chủ hàng muốn đưa phương tiện vào xếp dỡ thì phải thoả thuận với
cảng và phải trả các lệ phí, chi phí liên quan cho cảng.
- Khi được uỷ thác GN hàng hoá NK với tàu, cảng nhận hàng bằng phương thức
nào thì phải giao hàng bằng phương thức đó.
- Cảng không chịu trách nhiệm về hàng hoá khi hàng đã ra khỏi kho bãi, cảng.
- Khi nhận hàng tại cảng thì chủ hàng hoặc người được uỷ thác phải xuất trình
những chứng từ hợp lệ xác định quyền được nhận hàng và phải nhận được một
cách liên tục trong một thời gian nhất định những hàng hoá ghi trên chứng từ.
Ví dụ: B/L gốc, giấy giới thiệu của cơ quan....
- Việc GN có thể do cảng làm theo uỷ thác hoặc chủ hàng trực tiếp làm.
1.3. Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container (FCL)
bằng đường biển
1.3.1. Phương pháp gửi hàng nguyên container (FCL/FCL)
1.3.1.1. Khái niệm
Phương pháp gửi hàng nguyên container FCL/FCL (Full Container Load): FCL
là xếp hàng nguyên container, người gửi hàng và người nhận hàng chịu trách nhiệm
đóng gói hàng và dỡ hàng khỏi container. Khi người gửi hàng có khối lượng hàng
đồng nhất đủ để chứa đầy một container hoặc nhiều container, người ta thuê một hoặc
nhiều container để gửi hàng.
11
1.3.1.2. Quy trình FCL/FCL
Hình 1.1. Quy trình nhận nguyên giao nguyên (FCL/FCL)
1.3.1.3. Trách nhiệm của người gửi hàng
Người gửi hàng FCL sẽ có trách nhiệm:
- Thuê và vận chuyển container rỗng về kho hoặc nơi chứa hàng của mình để
đóng hàng.
- Ðóng hàng vào container kể cả việc chất xếp, chèn lót hàng trong container.
- Ðánh mã ký hiệu hàng và ký hiệu chuyên chở.
- Làm thủ tục hải quan và niêm phong kẹp chì theo quy chế xuất khẩu.
- Vận chuyển và giao container cho người chuyên chở tại bãi container (CY),
đồng thời nhận B/L do người chuyên chở cấp.
- Chịu các chi phí liên quan đến các thao tác nói trên.
Việc đóng hàng vào container cũng có thể tiến hành tại trạm đóng hàng hoặc
bãi container của người chuyên chở. Người gửi hàng phải vận chuyển hàng hóa của
mình ra bãi container và đóng hàng vào container.
1.3.1.4. Trách nhiệm của người chuyên chở
Người chuyên chở có những trách nhiệm sau:
- Phát hành B/L cho người gửi hàng.
- Quản lý hàng chất xếp trong container từ khi nhận container tại bãi container
(CY) cảng gửi đến khi giao hàng cho người nhận tại bãi container cảng đích.
- Bốc container từ bãi container cảng gửi xuống tàu để chuyên chở, kể cả việc
chất xếp container lên tàu.
Chủ hàng đóng hàng
vào container tại
kho/bãi container và
niêm phong kẹp chì
Vận chuyển
container đến CY
cảng đi, giao cho
người chuyển chở
Người chuyên chở
xếp container lên
tàu, vận chuyển đến
cảng đích
Người chuyên chở
dỡ container khỏi tàu
lên bãi container
cảng đích
Giao container cho
người nhận hàng có
vận đơn hợp lệ
12
- Dỡ container khỏi tàu lên bãi container cảng đích.
- Giao container cho người nhận có B/L hợp lệ tại bãi container.
- Chịu mọi chi phí về thao tác nói trên.
1.3.1.5. Trách nhiệm của người nhận hàng
Người nhận chở hàng ở cảng đích có trách nhiệm:
- Thu xếp giấy tờ NK và làm thủ tục hải quan cho lô hàng.
- Xuất trình B/L hợp lệ với người chuyên chở để nhận hàng tại bãi container.
- Vận chuyển container về kho bãi của mình, nhanh chóng rút hàng và hoàn trả
container rỗng cho người chuyên chở (hoặc công ty cho thuê container).
- Chịu mọi chi phí liên quan đến thao tác kể trên, kể cả chi phí chuyên chở
container đi về bãi chứa container.
1.3.2. Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên
container (FCL) bằng đường biển
Hình 1.2. Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng
đường biển
(Nguồn: Nghiệp vụ GTVT và bảo hiểm trong ngoại thương – Phạm Mạnh Hiền)
Yêu cầu:
- Tổ chức dỡ hàng nhanh để giải phóng tàu, giảm bớt tiền phạt do dỡ hàng chậm.
- Nhận hàng, quyết toán với tàu đầy đủ (Sufficiency) và chính xác (Accurately).
- Phát hiện kịp thời những tổn thất của hàng hóa và lập đầy đủ các giấy tờ hợp lệ,
kịp thời gian để khiếu nại các bên có liên quan
1. Chuẩn bị để nhận hàng
- Khai thác chứng từ.
- Mua bảo hiểm cho hàng hóa ngay sau khi nhận được thông báo giao hàng của
ngươi bán (nếu mua hàng theo điều kiện FOB, CFR, FCA…)
Chuẩn bị để
nhận hàng
Tổ chức dỡ
và nhận hàng
từ người vận
tải
Lập các
chứng từ
pháp lý ban
đầu để bảo
vệ quyền lợi
của chủ hàng
Quyết toán
13
- Lập các phương án giao và nhận hàng.
- Chuẩn bị kho bãi, phương tiện vận chuyển, công nhân bốc xếp…
2. Tổ chức dỡ và nhận hàng từ người vận tải
➢ Làm thủ tục hàng NK
- Xin giấy phép NK (Import License) (nếu có).
- Làm thủ tục hải quan cho hàng NK và nộp thuế NK (nếu có).
➢ Hàng nhập nguyên container (FCL)
- Khi nhận được Notice of Arrival, người nhận mang B/L gốc, giấy giới thiệu đến
hãng tàu để nhận lệnh giao hàng (D/O – Delivery Order).
- Mang D/O đến Hải quan làm thủ tục, nộp thuế NK và đăng ký kiểm hóa (chủ
hàng có thể đề nghị đưa cả container về kho riêng hoặc ICD để kiểm tra hải
quan nhưng phải trả vỏ container đúng hạn nếu không sẽ bị phạt).
- Sau khi hoàn thành thủ tục hải quan, chủ hàng phải mang BCT văn phòng quản
lý tàu để xác nhận D/O. Lấy phiếu xuất kho và nhận hàng.
3. Lập các chứng từ pháp lý ban đầu để bảo vệ quyền lợi của chủ hàng
- Lập biên bản kiểm tra sơ bộ - Survey Record.
- Thư dự kháng – Letter of Indemnity/ Reservation (LOR).
- Biên bản hư hỏng đổ vỡ - Cargo Outturn Report (COR).
- Biên bản quyết toán nhận hàng với tàu – Report on receipt of Shortover landed
Cargo and Outturn Report (CSC).
- Biên bản giám định – Survey Report/ Certificate of Survey.
Khi nhận hàng xong, chủ hàng mời Vinacontrol (nếu hàng có bảo hiểm thì mời
giám định viên của bảo hiểm) tiến hành giám định toàn bộ lô hàng, mục đích xác định
rõ số lượng hàng hóa bị tổn thất cụ thể của toàn bộ lô hàng để làm cơ sở cho việc
khiếu nại bồi thường. Nội dung phải cụ thể chính xác và phải nêu rõ tình trạng và mức
độ tổn thất. Chứng từ này sẽ được cơ quan giám định cấp ngay sau khi giám định xong
trong vòng không quá 30 ngày kể từ ngày có yêu cầu giám định.
4. Quyết toán
- Thanh toán các chi phí liên quan đến công tác GN.
- Tập hợp các chứng từ cần thiết tiến hành khiếu nại các cơ quan liên quan về tổn
thất hàng hóa (nếu có), và theo dõi kết quả khiếu nại của mình.
14
1.3.3. Các chứng từ có liên quan trong quy trình giao nhận hàng hóa nhập
khẩu nguyên container (FCL) bằng đường biển
➢ Hợp đồng thương mại (Sale Contract)
Hay còn gọi là hợp đồng mua bán quốc tế, về bản chất là sự thỏa thuận giữa các
bên mua bán ở các nước khác nhau, trong đó quy định bên bán có nghĩa vụ giao hàng,
chuyển giao các chứng từ có liên quan đến hàng hóa và quyền sở hữu hàng hóa cho
bên mua; còn bên mua có nghĩa vụ thanh toán tiền hàng và nhận hàng.
➢ Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
Là loại chứng từ cơ bản của công tác thanh toán và do người bán hàng phát
hàng ra để yêu cầu người mua phải trả số tiền hàng đã được ghi trên hóa đơn. Hóa đơn
thương mại này ghi rõ đặc điểm hàng hóa, đơn giá, tổng giá trị của hàng hóa, điều kiện
cơ sở giao hàng (theo quy định của Incoterm), phương thức thanh toán hay chuyên chở
hàng như thế nào
➢ Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L)
Là chứng từ chuyên chở hàng hóa bằng đường biển do người vận chuyển lập,
ký và cấp cho người gửi hàng trong đó người vận chuyển xác nhận đã nhận một số
hàng nhất định để vận chuyển bằng tàu biển và cam kết giao số hàng đó cho người có
quyền nhận hàng tại cảng đích với chất lượng tốt và số lượng đầy đủ như biên nhận.
➢ Bản kê khai chi tiết hàng hóa (Packing List – PL)
Là bản kê khai tất cả hàng hóa trong kiện hàng và được kí phát bởi người bán.
➢ Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin – C/O)
Là một chứng từ quan trọng trong XNK. Nó cho biết nguồn gốc xuất xứ của
hàng hóa được sản xuất tại vùng lãnh thổ, hay quốc gia nào.
➢ Giấy báo hàng đến (Arrival Notice)
Là giấy thông báo chi tiết của Hãng tàu, Đại lý hãng tàu hay một công ty
Logistics thông báo cho bạn biết về lịch trình (Lô hàng khởi hành từ cảng nào? Đến
cảng nào?), thời gian (ngày lô hàng xuất phát, ngày lô hàng đến), số lượng, chủng loại
(hàng FCL hay hàng LCL, số lượng bao nhiêu?), trọng lượng (trọng lượng hàng, số
khối), tên tàu, số chuyến, … của lô hàng mà công ty bạn NK từ nước ngoài về.
15
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Việc mở cửa nền kinh tế kéo theo sự phát triển của các hoạt động thương mại,
giao lưu buôn bán với các nước là điều kiện để thúc đẩy sự phát triển của ngành GN
nước ta. GN đóng một vai trò quan trọng trong hoạt động kinh tế đối ngoại. Ngày nay
người giao nhận đóng vai trò rất quan trọng trong thương mại và vận tải quốc tế.
Ở chương 1, chúng ta đi sâu nghiên cứu lý luận chung về ngành giao nhận như
khái niệm, đặc điểm, vai trò và phân loại dịch vụ GN hay khái niệm, vai trò và quyền –
nghĩa vụ - trách nhiệm của người GN, cùng tìm hiểu về các tổ chức giao nhận trên thế
giới và VN, cơ sở pháp lý cũng như nguyên tắc giao nhận hàng hóa NK bằng container
đường biển. Ngoài ra, còn đi sâu hơn nữa là tìm hiểu về quy trình giao nhận hàng hóa
NK nguyên container (FCL) bằng đường biển, như phương pháp gửi hàng nguyên
container là gì và các chứng từ có liên quan trong quy trình giao nhận hàng hóa NK
nguyên container bằng đường biển.
Với việc phân tích rõ các khái niệm liên quan đến giao nhận NK không chỉ giúp
chúng ta hiểu, nắm bắt một cách tổng quát về giao nhận và quy trình giao nhận NK
nguyên container bằng đường biển mà còn tạo nền tảng và tiền đề để làm cơ sở lý luận
cho chương sau.
Để có thể hình dung cụ thể về môi trường thực tế và vận dụng trực tiếp cơ sở lý
luận sẽ áp dụng trong chương 2 này. Trong chương tiếp theo sẽ trình bày về “Thực
trạng quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container (FCL) bằng đường
biển tại Công Ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa Đông Phương”, với việc giới thiệu một
cách tổng quát Công Ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa Đông Phương cũng như tình hình
kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2014 – 2016 và phân tích thực trạng quy trình
giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container (FCL) bằng đường biển tại Công Ty
để tìm ra ưu điểm và hạn chế từ đó có thể cải thiện, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của công ty.
16
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP
KHẨU NGUYÊN CONTAINER (FCL) BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY
TNHH DỊCH VỤ HÀNG HÓA ĐÔNG PHƯƠNG
2.1. Giới thiệu sơ lược Công ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa Đông Phương
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Trong bối cảnh VN ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, dịch
vụ GN ngày càng thể hiện và chứng minh vai trò quan trọng của mình trong thương
mại quốc tế, thêm vào đó các DN có nhu cầu ngày càng nhiều về XNK nhưng chưa có
kinh nghiệm trong thủ tục XNK. Chính vì vậy việc ra đời các công ty dịch vụ GN đang
là nhu cầu cần thiết. Công Ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa Đông Phương là một trong
những công ty ra đời trong hoàn cảnh trên.
Công Ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa Đông Phương là công ty tư nhân hoạt động
hạch toán độc lập tự chủ về mặt tài chính, có tư cách pháp nhân hoạt động theo quy
định hiện hành của nhà nước, chính thức thành lập ngày 26/03/2013 theo Giấy phép
kinh doanh số 0312204859 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành Phố Hồ Chí Minh cấp.
Đông Phương là một DN trẻ, đầy tiềm năng và năng động, với đội ngũ nhân viên trẻ
và chuyên nghiệp cùng ban lãnh đạo nhiều kinh nghiệm trong ngành.
- Tên giao dịch Tiếng Việt: Công Ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa Đông Phương
- Tên giao dịch quốc tế: ORIENT CARGO SERVICE COMPANY LIMITED
- Vốn điều lệ: 500.000.000 VND
- Địa chỉ trụ sở chính: 24 Văn Chung, Phường 13, Quận Tân Bình, TP. HCM.
- Địa chỉ VPĐD: 62 Đường số 5, Phường 17, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
- Điện thoại: (84) 6257 0181/ 6257 0182 – Fax: (84) 6257 0183
- Email: tony@dongphuong.vn
- Đại diện pháp luật (Giám đốc): Nguyễn Xuân Tưởng
Sau hơn bốn năm hình thành và phát triển, Đông Phương vẫn còn là một DN
non trẻ, đứng trước nhiều thách thức và khó khăn. Tuy nhiên, với mục tiêu mang đến
những giải pháp tốt nhất, mang đến những giá trị gia tăng về lợi ích cho khách hàng và
luôn luôn cải tiến để trở thành đối tác đáng tin cậy của khách hàng, ban lãnh đạo và tập
thể nhân viên Công Ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa Đông Phương đã và đang nổ lực hết
17
mình để từng bước hoàn thành sứ mệnh, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh,
nâng cao vị thế của mình trên thương trường.
2.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động
- Dịch vụ khai hải quan điện tử
- Hoạt động uỷ thác XNK
- Dịch vụ vận tải và GN hàng hóa XNK:
Vận chuyển đường biển: Đây là mảng hoạt động chủ yếu của công ty với khối
lượng dịch vụ GN vận chuyển hàng năm rất lớn, đây chính là hoạt động mang lại lợi
nhuận và hiệu quả kinh tế rất cao cho công ty.
Vận chuyển đường hàng không: Hoạt động này còn non trẻ so với vận tải biển,
khối lượng vận chuyển còn ít. Công ty chủ yếu làm dịch vụ GN theo yêu cầu của
khách hàng.
Vận chuyển nội địa
2.1.3. Cơ cấu tổ chức
2.1.3.1. Nguồn lao động
Tổng số lao động của công ty: 14 người
➢ Phân theo giới tính:
Nữ: 5 người
Nam: 9 người
➢ Phân theo phòng ban:
Ban Giám đốc: 1 người
Phòng Kế toán: 3 người
Phòng Kinh doanh: 4 người
Phòng XNK: 6 người
18
2.1.3.2. Sơ đồ tổ chức
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức Công Ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa Đông Phương
(Nguồn: Giám đốc – Công Ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa Đông Phương)
Qua hình 2.1, ta thấy cơ cấu tổ chức của công ty được thiết kế theo cấu trúc
“Trực tuyến”. Đây là mô hình mà hầu hết các DN VN đã và đang áp dụng rất thành
công. Các phòng ban trong công ty được phân chia một cách rõ ràng, cụ thể, thể hiện
sự phân biệt rõ ràng về quyền hạn và trách nhiệm giữa cấp lãnh đạo và các phòng ban.
Với cơ cấu như thế này, công ty có thể tận dụng tối đa khả năng chuyên môn của từng
nhân viên và giám đốc có thể nắm bắt mọi hoạt động của công ty.
2.1.3.3. Chức năng – nhiệm vụ các phòng ban
➢ Giám đốc: Người đại diện pháp luật của công ty, chịu trách nhiệm trước pháp
luật về hoạt động thương mại, dịch vụ và thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước;
Trực tiếp điều hành, quyết định và tổ chức thực hiện các hoạt động kinh doanh
của công ty; Quản lý tình hình tài chính; Giao dịch, đàm phán trực tiếp với
khách hàng và ký hợp đồng.
➢ Phòng kế toán: Phụ trách công việc thu chi của công ty, báo cáo các số liệu
định kỳ, theo dõi và chi tạm ứng cho NVGN hoàn thành công việc.
➢ Phòng kinh doanh: Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và hoạch định
chiến lược Marketing, tìm kiếm khách hàng; Tư vấn, giải đáp thắc mắc cho
GIÁM ĐỐC
PHÒNG KẾ
TOÁN
PHÒNG KINH
DOANH
PHÒNG XNK
BỘ PHẬN
CHỨNG TỪ
BỘ PHẬN
GIAO NHẬN
19
khách hàng về nghiệp vụ; Cung cấp cho giám đốc những thông tin cần thiết về
khách hàng và những phản hồi của khách hàng trong quá trình thực hiện hợp
đồng cũng như tình hình cạnh tranh trên thị trường.
➢ Phòng XNK:
Bộ phận chứng từ: Nhận và kiểm tra BCT từ khách hàng; Khai quan điện tử,
lập bộ hồ sơ khai quan và chuẩn bị các chứng từ có liên quan nhằm hỗ trợ bộ phận
GN; Thường xuyên theo dõi, cập nhật những thay đổi trong chính sách Nhà nước và
các văn bản pháp luật mới nhất trong lĩnh vực XNK.
Bộ phận giao nhận: Trực tiếp đảm nhận các công việc có liên quan đến quá
trình thông quan hàng hóa. Bộ phận này chịu trách nhiệm theo dõi và thông báo kịp
thời tình hình thực tế tại các cảng, phối hợp chặt chẽ với bộ phận chứng từ nhằm giải
quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình GN hàng và đảm bảo tiến độ hoàn thành
công việc trong thời gian ngắn nhất.
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2014 – 2016
Tuy chỉ mới hơn 4 năm hoạt động và phát triển nhưng tập thể công ty đã cùng
nổ lực hết mình, luôn tìm ra giải pháp tối ưu cung cấp cho khách hàng dịch vụ tốt nhất
đồng thời tối thiểu chi phí và tối đa hóa lợi nhuận cho phía khách hàng cũng như cho
công ty. Để đạt được mục tiêu trên, toàn thể nhân viên đã luôn cố gắng làm việc và đạt
được kết quả khả quan, được thể hiện cụ thể qua báo cáo kết quả kinh doanh của công
ty giai đoạn 2014 – 2016.
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công Ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa
Đông Phương giai đoạn 2014 – 2016
(Đơn vị tính: Triệu đồng, %)
Năm
Chỉ tiêu
2014 2015 2016
2015/2014 2016/2015
Giá trị
tuyệt đối
%
Giá trị
tuyệt đối
%
Doanh thu thuần 1.836 2.538 3.195 702 38,2 657 25,9
Tổng chi phí 1.445 2.114 2.520 669 46,3 406 19,2
Lợi nhuận sau thuế 312,8 339,2 540 26,4 8,4 200,8 59,2
(Nguồn: Phòng kế toán)
20
Hình 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2014 - 2016
Nhìn chung, trong những năm đầu tiên hoạt động, công ty đã đạt được một số
thành công nhất định, dựa vào bảng 2.1và hình 2.2 ta dễ dàng nhận thấy rằng:
➢ Về doanh thu, tăng đều qua các năm, cụ thể như sau:
Năm 2014, đây là giai đoạn công ty mới thành lập còn gặp nhiều khó khăn về
mọi mặt, dịch vụ còn chưa phát triển toàn diện nhưng cũng khá thành công trong việc
tìm kiếm khách hàng, sau 1 năm hoạt động doanh thu công ty đạt 1.836 triệu đồng.
Năm 2015 doanh thu tăng 38,2% so với năm 2014 tương ứng 702 triệu đồng.
Năm 2016, công ty đã phần nào có chỗ đứng và tạo dần được vị thế riêng cho
mình tuy thời gian không dài. Doanh thu tăng 657 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ
25,9% so với doanh thu năm 2015.
Nguyên nhân tốc độ tăng doanh thu năm 2015 là do sau 1 năm hoạt động, công
ty đã phần nào hiểu được thị trường, áp lực cạnh tranh và rút kinh nghiệm từ những sai
sót trước để nâng cao chất lượng dịch vụ, mở rộng thị trường hoạt động vì thế công ty
có nhiều khách hàng hơn nên doanh thu tăng. Tốc độ tăng doanh thu của năm 2016
chậm hơn so với năm 2015 vì thị trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt, việc tìm kiếm
khách hàng mới trở nên khó khăn, doanh thu chủ yếu phụ thuộc vào nguồn khách hàng
hiện có, tuy nhiên vì tạo được niềm tin nơi khách hàng nên ngày càng có nhiều hợp
đồng dịch vụ lớn và giá trị cao.
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
2014 2015 2016
Triệu
đồng
Doanh thu
Chi phí
Lợi nhuận
21
➢ Về chi phí:
Năm 2015 tổng chi phí tăng 46,3% ứng với 669 triệu đồng so với năm 2014.
Năm 2016 tổng chi phí chỉ tăng 19,2% ứng với 406 triệu đồng so với năm 2015.
Chi phí ngày một ít hơn do đã có những đối tác quen, hưởng các ưu đãi về dịch vụ.
Nguyên nhân chi phí hoạt động kinh doanh năm 2015 tăng cao là do hiểu được
áp lực cạnh tranh trên thị trường dịch vụ GN ngày càng cao, nên buộc công ty phải
tăng thêm một số chi phí như quảng cáo, khuyến mãi đồng thời cũng phải hạ mức giá
dịch vụ để thu hút khách hàng về phía công ty. Thêm vào đó, công ty đã đầu tư một
khoản chi phí để trang bị một số thiết bị phục vụ cho văn phòng và mở rộng quy mô
công ty. Năm 2016, tổng chi phí đã giảm đáng kể vì hoạt động kinh doanh của công ty
đang dần trở nên ổn định, chi phí hiện tại chủ yếu là các chi phí để thu hút khách hàng
và nâng cao chất lượng dịch vụ.
➢ Về lợi nhuận sau thuế:
Năm 2015 so với năm 2014 tăng 26,4 triệu đồng chiếm tỷ lệ 8,4%. Do chi phí
năm 2015 phát sinh cao nên tốc độ tăng trưởng lợi nhuận có phần chậm chạp.
Năm 2016 so với năm 2015 tăng 200,8 triệu đồng chiếm tỷ lệ 59,2%. Tốc độ
tăng chi phí năm 2016 có phần chậm lại, cùng với việc tăng doanh thu đã làm cho lợi
nhuận tăng cao.
Đánh giá chung: Sau khi phân tích số liệu và quan sát biểu đồ 2.1 về kết quả kinh
doanh của công ty 3 năm qua ta thấy rằng, mặc dù còn gặp nhiều khó khăn nhưng nhìn
chung chiến lược hoạt động công ty khá hiệu quả. Công ty cần phải giữ vững sự ổn
định trong hoạt động kinh doanh và không ngừng đưa ra các hoạch định chiến lược
nhằm hạn chế chi phí và tối đa hóa lợi nhuận.
22
2.2. Thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên
container (FCL) bằng đường biển tại Công Ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa
Đông Phương
Hình 2.3. Quy trình giao nhận hàng hóa NK nguyên container bằng đường biển
tại Công Ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa Đông Phương
(Nguồn: Phòng XNK)
Quy trình giao nhận hàng hóa NK nguyên container bằng đường biển tại Công
Ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa Đông Phương bao gồm 7 bước. Tuy gồm 7 bước nhưng
thực chất chính là những bước nhỏ trong 4 bước lớn ở quy trình lý thuyết, điều này
cho phép chúng ta có thể hiểu rõ ràng hơn được quy trình giao nhận hàng hóa NK
nguyên container bằng đường biển.
Để có thể hình dung được cụ thể quy trình GN, em sẽ lấy một hợp đồng gần
đây nhất của công ty cụ thể hóa quy trình.
Đàm phán và ký
kết hợp đồng
dịch vụ
Nhận và kiểm
tra tính pháp lý
BCT
Khai hải quan
điện tử
Chuẩn bị hồ sơ
khai quan
Đăng ký mở tờ
khai hải quan
tại cảng
Giao hàng cho
khách hàng
Quyết toán và
bàn giao BCT
cho khách hàng
Cuối tháng 4, đại diện Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Việt Nhật liên hệ
Công Ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa Đông Phương để sử dụng dịch vụ GN hàng hóa
NK đối với mặt hàng nồi áp suất điện NK từ Trung Quốc về VN tại cảng Cát Lái,
TP. HCM với số lượng 1 container loại 20 feet.
23
2.2.1. Đàm phán và ký kết hợp đồng dịch vụ
Khi những công ty có nhu cầu NK hàng hóa từ nước ngoài nhưng lại thiếu kinh
nghiệm trong khâu thủ tục hải quan, họ sẽ tìm đến các công ty GN chuyên nghiệp.
Nhân viên kinh doanh của công ty có nhiệm vụ tìm kiếm những khách hàng đã và
đang nhu cầu như vậy. Khi có khách hàng liên hệ, nhân viên kinh doanh tại công ty sẽ
tiếp nhận nhu cầu của khách hàng và báo giá sơ bộ, sau đó cung cấp thông tin chi tiết
về lô hàng cũng như thông tin của khách hàng cho giám đốc.
Đối với khách hàng mới thì tùy theo loại hàng, số lượng container, độ khó của
lô hàng,… giám đốc sẽ đàm phán và đưa ra mức giá chính thức phù hợp. Ngược lại,
khách hàng sẽ đưa ra những yêu cầu cho việc NK lô hàng. Sau khi hai bên đã đồng ý
với các điều khoản của hợp đồng như thỏa thuận thì bắt đầu tiến hành ký kết “Hợp
đồng dịch vụ giao nhận”, đây cũng được xem là hợp đồng ủy thác NK. Hai bên cam
kết thực hiện đúng nội dung trong hợp đồng cũng như quyền hạn, nghĩa vụ và trách
nhiệm theo quy định của pháp luật, đây cũng là căn cứ pháp lý để giải quyết tranh
chấp. Nếu trong quá trình đàm phán, ký kết hợp đồng mà hai bên cảm thấy thuận lợi
thì hai bên có thể tiến hành gia hạn hợp đồng dịch vụ trong thời hạn một năm, hợp
đồng này sẽ có hiệu lực cho tất cả các giao dịch dịch vụ GN trong khoảng thời gian
đươc ký kết.
2.2.2. Nhận và kiểm tra tính pháp lý BCT
Đây là giai đoạn rất quan trọng trong quá trình. Phần lớn khách hàng của công
ty chọn phương thức thanh toán bằng điện chuyển tiền (TT), nên BCT được gửi tới
người NK thông qua các công ty chuyển phát nhanh. Do đó chứng từ không thông qua
ngân hàng kiểm tra như phương thức thanh toán L/C và hay gặp phải những sai sót mà
khi làm thủ tục hải quan mới phát hiện. Chính vì điều này, nhân viên bộ phận chứng từ
phải đảm bảo mọi thông tin trên BCT ăn khớp với nhau, đặc biệt là với hợp đồng.
NVCT phải kiểm tra thật tỉ mỉ, điều này sẽ giúp công ty tiết kiệm thời gian cũng như
Do Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Việt Nhật là khách hàng thân thiết nên giá
dịch vụ sẽ theo thỏa thuận như hợp đồng (Số hợp đồng: DP-04012017) đã ký kết
(ngày 04/01/2017). Nhân viên kinh doanh sau khi tiếp nhận thông tin, tiến hành
thông báo cho NVGN địa chỉ khách hàng để lấy BCT.
24
chi phí. Nếu trong quá trình kiểm tra thấy có sai sót, NVCT phải báo ngay cho khách
hàng để kịp thời điều chỉnh.
Sau khi kiểm tra, đối chiếu với các nội dung trong B/L, hóa đơn thương mại,
bản kê khai chi tiết hàng hóa về tính hợp nhất.
Phương thức thanh toán là điện chuyển tiền nên NVCT cần kiểm tra kỹ
chứng từ. NVGN sẽ có nhiệm vụ đến Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Việt Nhật, địa
chỉ 79 Cầu Xây 2, phường Tân Phú, Quận 9 và nhận BCT. BCT của khách hàng
thường gồm những chứng từ và những chi tiết cần lưu ý được thể hiện sau đây.
Hợp đồng thương mại (Sale Contract): Khi kiểm tra hợp đồng, cần chú ý
các điều khoản như:
- The Seller: FOSHAN SHUNDE KAITAO IMPORT AND EXPORT CO.,LTD
- The Buyer: CONG TY CO PHAN CONG NGHE VIET NHAT
- Hợp đồng số (No): HB-GB-170316
- Tên hàng (Commodity): ELECTRIC PRESSURE COOKER
- Số lượng (Quantity): 700 PCS
- Trị giá hợp đồng: 9,201.60 USD
- Điều kiện giao hàng: FOB SHENZHEN
- Cảng đi (Port of Shipment): SHENZEN PORT, CHINA
- Cảng đến (Port of Destination): HO CHI MINH CITY, VIETNAM
- Phương thức thanh toán (Payment): Before loading
- Chữ ký / đóng dấu của người đại diện 2 bên
Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice): Trên hóa đơn cần chú ý kiểm
tra các nội dung sau:
- Số hóa đơn: HB0420 – Ngày lập hóa đơn: 20/04/2017
- Total: 700 PCS – 9,201.60 USD.
- Điều kiện giao hàng:
- Cảng đi: SHENZEN, CHINA
- Cảng đến: HO CHI MINH CITY, VIETNAM
- Phương thức thanh toán: Before loading
- Chữ ký / đóng dấu của người đại diện 2 bên.
25
Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L): Cần chú ý nội dung:
- Số B/L: WLSE1704171
- Shipper: FOSHAN SHUNDE KAITAO IMPORT AND EXPORT CO.,LTD
- Consignee: CONG TY CO PHAN CONG NGHE VIET NHAT – 79 CAU XAY
2, P.TAN PHU, Q.9, TP.HCM.
- Notify party: SAME AS CONSIGNEE
- Tên tàu: ACRUX Chuyến: N.1704
- Cảng xếp: SHENZHEN, CHINA
- Cảng dỡ: CATLAI, HOCHIMINH, VIETNAM
- Số container/ số seal: MSKU7571136/ CN5376670
- Số bản chính: 3
- Nơi và ngày cấp, chữ ký của người cấp: SHENZHEN – Apr.22.2017 –
SHANGHAI WINDOWS LOGISTICS CO., LTD AS CARRIER
- Cách trả cước: FREIGHT COLLECT.
Trong trường hợp này, B/L là House B/L do Forwarder bên Trung Quốc cấp
với đại diện Forwarder, đại lý GN bên VN là Công ty Cổ phần VinaFreight.
Bản kê khai chi tiết hàng hóa (Packing List – PL):
- Tên và địa chỉ người XK: FOSHAN SHUNDE KAITAO IMPORT AND
EXPORT CO.,LTD – 4F, NO.18 NORTH RONGGUI DADAO,
DONGFENG, RONGGUI, SHUNDAE, FOSHAN.
- Tên và địa chỉ người NK: CONG TY CO PHAN CONG NGHE VIET NHAT
– 79 CAU XAY 2, P.TAN PHU, Q.9, TP.HCM.
- Số hóa đơn: HB0420
- Ngày lập hóa đơn: 20/04/2017
- Số container: MSKU7571136
- Tên hàng – số lượng – số kiện – trọng lượng cả bì – trọng lượng tịnh – thể
tích: 6 LITERS MECHANICAL TYPE ELECTRIC PRESSURE COOKER –
700 PCS – 360 CTNS – 4320.00 KGS – 4,015.00 KGS – 28.80 CBM.
- Chữ ký / đóng dấu của người đại diện 2 bên.
26
Trên đây là các chứng từ mà Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Việt Nhật đã giao
cho NVGN. Ngoài ra, tùy theo tính chất của từng lô hàng còn một số chứng từ kèm
theo như:
- Tín dụng chứng từ (LC)
- Đơn bảo hiểm (Insurance Policy)
Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin – C/O): Hàng hóa được
NK từ Trung Quốc nên mẫu C/O sử dụng là form E. Kiểm tra tính đồng nhất
các thông tin trên C/O.
- Tên và địa chỉ người XK: FOSHAN SHUNDE KAITAO IMPORT AND
EXPORT CO.,LTD – 4F, NO.18 NORTH RONGGUI DADAO,
DONGFENG, RONGGUI, SHUNDAE, FOSHAN.
- Tên và địa chỉ người NK: CONG TY CO PHAN CONG NGHE VIET NHAT
– 79 CAU XAY 2, P.TAN PHU, Q.9, TP.HCM.
- Tên tàu: ACRUX Chuyến: N.1704
- Cảng dỡ: CATLAI, HOCHIMINH, VIETNAM
- Số và loại kiện – mô tả hàng hóa – mã HS: 360 CTNS - 6 LITERS
MECHANICAL TYPE ELECTRIC PRESSURE COOKER – HS CODE:
8516.60.
- Số lượng – trị giá hóa đơn: 700 PCS – 9201.60 USD.
- Số – ngày lập hóa đơn: HB0420 – 20/04/2017.
Giấy báo hàng đến (Arrival Notice) do Công ty Cổ phần VinaFreight phát
hành:
- Shipper: FOSHAN SHUNDE KAITAO IMPORT AND EXPORT CO.,LTD
- Tên tàu: ACRUX N Chuyến: 1704
- Cảng xếp: SHENZHEN, CHINA
- Cảng dỡ: CATLAI, HOCHIMINH, VIETNAM
- Ngày đến: 26/04/2017
- Số B/L: WLSE1704171
- Số container/ số seal: MSKU7571136/ CN5376670
- Số kiện: 360 CTNS
27
- Bản khai lược hàng hóa (Cargo Manifest)
- Giấy báo hàng đến (Arrival Notice)
- Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật
- Giấy chứng nhận khử trùng …
Để công việc GN được tiến hành nhanh chóng và thuận lợi thì ngay khi nhận
được BCT, NVCT cần kiểm tra kỹ tính chính xác, đồng nhất và hợp lệ của mỗi chứng
từ nhằm thực hiện tốt các bước tiếp theo cho lô hàng. Nếu có sai sót thì NVCT sẽ báo
với phòng kinh doanh để liên hệ khách hàng bổ sung, sửa chữa cho hoàn chỉnh.
2.2.3. Khai hải quan điện tử
Trước khi tiến hành khai báo hải quan điện tử, NVCT cần xác định được mã HS
và thuế suất của hàng hóa.
Nếu khách hàng cung cấp mã HS thì phải kiểm tra việc mã của khách hàng đã
chính xác chưa nếu chưa thì phải trao đổi với khách hàng để tư vấn mã HS cho phù
hợp với hàng hóa. Nếu khách hàng không cung cấp mã HS thì nhân viên kinh doanh
cần lấy thông tin chi tiết hàng hóa từ khách hàng sau đó thông báo lại cho bộ phận
chứng từ và NVCT tìm mã HS phù hợp với hàng hóa.
Để xác định mã HS của hàng hóa, NVCT căn cứ vào:
- Tài liệu kỹ thuật, thành phần, cấu tạo, tính chất lý–hóa, công dụng,… của hàng.
- “Sáu (6) quy tắc tổng quát giải thích việc phân loại hàng hóa theo Danh mục
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu VN dựa trên Hệ thống hài hoà mô tả và mã hoá
hàng hoá (HS) của Tổ chức Hải quan thế giới” tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01 tháng 7 năm 2015 của Bộ Tài chính.
- “Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam” tại Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01 tháng 7 năm 2015 của Bộ Tài
chính (gồm tên hàng bằng tiếng Việt – tiếng Anh).
Sau khi kiểm tra chứng từ của Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Việt Nhật và
nhận thấy các nội dung trên chứng từ đồng nhất không có gì sai sót, NVCT tiến
hành khai hải quan điện tử.
Do Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Việt Nhật là khách hàng thân thiết và
thường xuyên NK mặt hàng nồi áp suất điện nên mã HS đã được xác định rõ ràng,
mã HS: 8516.60.90.
28
Về thuế suất: Sau khi xác định được mã HS của hàng hóa, NVCT căn cứ vào
xuất xứ hàng hóa, điều kiện vận chuyển hàng hóa,… và tham khảo mức thuế suất thuế
NK đối với mã số HS của hàng hóa (đã xác định) tại Biểu thuế nhập khẩu ban hành
kèm theo Nghị định 122/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ. Hoặc có thể tra
cứu mức thuế suất tại mục “Tra cứu CSDL Danh mục - Biểu thuế - Phân loại – HS”
trên Cổng thông tin điện tử Hải quan.
Tiếp đó NVCT dùng phần mềm khai báo hải quan điện tử “ECUS5-VNACCS”
để truyền TK qua mạng. NVCT tự kê khai đầy đủ chính xác nội dung những tiêu thức
ghi trên TK hàng hóa NK theo bản hướng dẫn tại phụ lục II của Thông tư số
38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.
- Chỉ nhập thông tin cho những ô màu trắng, những ô màu xám dữ liệu sẽ được
Hải quan trả về hoặc chương trình thiết lập sẵn.
- Sau khi hoàn tất các chỉ tiêu cần hoàn thành trên phần mềm, tiến hành “Ghi” dữ
liệu và thực hiện gửi “Khai báo” điện tử, nếu thành công, hệ thống mạng của
Hải quan sẽ tự động báo “Số tiếp nhận” hồ sơ.
- Sau một thời gian nhân viên “Lấy phản hồi từ Hải quan” thì hệ thống sẽ trả về
kết quả trong đó có số tiếp nhận, số TK, kết quả phân luồng và thông tin thuế.
- Cuối cùng, in TK trên hệ thống.
Về thuế suất, vì C/O form E nên có thể tham khảo “Biểu thuế nhập khẩu ưu
đãi đặc biệt của VN để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN – Trung
Quốc” giai đoạn 2015-2018 (còn gọi là thuế suất ACFTA), đối với mã HS
8516.60.90 được hưởng thuế NK ưu đãi đặc biệt là 0%.
Cách nhập thông tin vào TK Hải quan chi tiết kèm hình ảnh của lô hàng
Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Việt Nhật được thể hiện ở “Phụ lục A”.
Sau khi tiến hành khai hải quan hàng nhập cho lô hàng NK Nồi cơm điện
của Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Việt Nhật từ Trung Quốc, nhân viên chứng từ
nhận được kết quả phản hồi từ Hải quan:
- Số TK: 101382327540
- Mã phân loại kiểm tra: 3 (Luồng đỏ)
- Ngày đăng ký: 29/04/2017
- Tổng tiền thuế phải nộp: 21,124,405 VND
29
Kết quả phân luồng TK thuộc luồng đỏ, Cơ quan Hải quan yêu cầu xuất trình
thêm Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng, NVCT cần chuẩn bị các chứng từ theo yêu
cầu của Hải quan để NVGN có thể nhanh chóng làm thủ tục Hải quan tại cảng.
Giấy nộp tiền là bằng chứng công ty đã nộp thuế, không được làm mất. Khi nộp
vào hải quan mở TK chỉ nộp bản photo sao y.
2.2.4. Chuẩn bị hồ sơ khai quan
NVCT cần tùy yêu cầu của từng lô hàng mà chuẩn bị hồ sơ, ở trường hợp này
bộ phận chứng từ cần chuẩn bị cho NVGN những bộ hồ sơ sau: Lấy lệnh giao hàng
(D/O), Cược Container, Đăng ký kiểm tra chất lượng Nhà nước và mở TK Hải quan.
Việc sai sót trong chuẩn bị hồ sơ vẫn thường xuyên xảy ra, khi phát hiện sai sót,
chứng từ sẽ được trả về để chỉnh sửa lại, phải mất thêm một ngày để chỉnh sửa, ký/
đóng dấu lại chứng từ, do đó làm quy trình chậm hơn so với dự kiến. Một số trường
hợp do lỗi của NVCT có sai sót trong quá trình làm chứng từ làm chậm tiến độ thì
công ty phải chịu trách nhiệm về các khoản phí phát sinh
Cần phải xem xét mặt hàng NK có thuộc Danh mục hàng cấm XNK hay không,
hàng NK có cần xin giấy phép của Bộ quản lý chuyên ngành hay hàng cần kiểm tra
chất lượng Nhà nước hay không để từ đó có hướng xử lý phù hợp. Bởi vì mỗi trường
hợp thì bộ hồ sơ Hải quan sẽ cần bổ sung các chứng từ khác nhau. Riêng với lô hàng
này thuộc danh mục cần kiểm tra chất lượng Nhà nước.
Phòng kinh doanh dựa vào TK hải quan hàng nhập thông báo cho Công Ty
Cổ Phần Công Nghệ Việt Nhật tiến hành nộp thuế ngay để có “Giấy nộp tiền vào
ngân sách Nhà nước” có mộc của ngân hàng với số tiền là 21,124,405 VND. Lưu ý
khách hàng cần kiểm tra kỹ số TK trên giấy nộp tiền (Số TK: 101382327540), loại
hình NK (A11) và các thông tin công ty NK (Tên, địa chỉ, mã số thuế).
Căn cứ vào Quyết định số 1171/QĐ-BKHCN ngày 27/05/2015 của Bộ Khoa
Học và Công Nghệ, gồm “Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra chất lượng
theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trước khi thông quan thuộc trách nhiệm quản lý
của Bộ Khoa học và Công nghệ” tại Phụ lục đính kèm mà xem xét hàng hóa nhập
khẩu có cần kiểm tra hay không. Trong đó có sản phẩm “Nồi áp suất điện”, mã HS
“8516.60.90”, cơ quan kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa NK là “Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh, thành phố”.
30
Theo đó cơ quan Hải quan chỉ tạm thời thông quan sau khi người NK hàng hóa
đã đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hóa NK tại cơ quan kiểm tra.
NVCT cần chuẩn bị hồ sơ để NVGN có thể tiến hành đăng kí kiểm tra chất
lượng hàng hóa NK tại Chi cục tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Thành phố Hồ
Chí Minh, gồm:
- 04 Giấy “Đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu”
- 01 photo các chứng từ sau: Sale Contract, Packing List, Invoice, Bill of Lading,
Certificate of Origin
- 01 Giấy “Chứng nhận lưu hành tự do CFS”
- 01 “Văn bản đề nghị đưa hàng hóa về bảo quản”
Trong trường hợp bên nước xuất khẩu không cung cấp giấy “Chứng nhận lưu
hành tự do CFS” thì người NK phải làm “Công văn cam kết” (do NVCT lập). Những
văn bản do NVCT lập để bổ sung hồ sơ cũng cần có xác nhận và chữ ký của Công Ty
Cổ Phần Công Nghệ Việt Nhật, vì thế nếu quá trình đánh máy có sai sót thì phải xin
dấu lại từ đầu.
Để lấy Lệnh giao hàng D/O tại Công ty Cổ Phần Vinafreight, NVCT cần
chuẩn bị: Giấy giới thiệu và B/L (bản chính)
Bộ hồ sơ Hải quan cho lô hàng “Nồi áp suất điện” gồm:
- 02 Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (thông báo kết quả phân luồng) (bản chính)
- 01 Giấy giới thiệu, Sale Contract (bản sao), Invoice (bản chính), B/L (bản sao),
Packing List (bản chính)
- 01 Giấy đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hóa NK (bản chính)
- 01 Giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước (bản sao)
Sau khi NVCT chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và bàn giao cho bộ phận giao nhận, lúc
này NVGN sang phòng kế toán ứng trước chi phí làm hàng và tiến hành theo kế hoạch
đã định trước của bộ phận giao nhận, theo tuyến đường cũng như thời gian dự kiến.
➢ Lấy lệnh giao hàng D/O
Dựa trên thông báo hàng đến (Arrival Notice) của Công ty Cổ phần
VinaFreight, NVGN mang hồ sơ đến lấy D/O. Tuy nhiên đây chỉ là D/O do đại lý GN,
Forwarder cấp nên để có thể lấy D/O do hãng tàu cấp, Công Ty Cổ Phần Công Nghệ
Việt Nhật cần có giấy ủy quyền từ đại lý vận tải là Công ty Cổ phần VinaFreight ký và
31
đóng dấu. Tiếp theo đó NVGN cần mang “Giấy ủy quyền” do VinaFreight cấp đến
hãng tàu MCC đổi lấy D/O của hãng tàu. Tại văn phòng đại diện của hãng tàu MCC,
NVGN nộp hồ sơ cùng với “Giấy ủy quyền” để đổi lấy D/O và tiến hành đóng phí
theo yêu cầu của hãng tàu MCC cho lô hàng: phí làm D/O (750,000 VND/B/L), phí vệ
sinh container (150,000 VND/CONT20’), phí THC (1,848,000 VND/CONT20’). Đối
với loại HÀNG GIAO THẲNG, giao nguyên container như lô hàng thì NVGN phải
làm giấy mượn container bằng cách điền vào giấy cam kết mượn container theo mẫu
sẵn của hãng tàu MCC và đóng phí cược container theo quy định của hãng tàu MCC
(1,000,000 VND/Container). Số tiền này được hãng tàu hoàn trả lại nếu khi trả
container về bãi, tình trạng container vẫn tốt như lúc mượn hoặc sẽ bị trừ bớt để hãng
tàu sửa chữa container bị hư hỏng và trên lệnh D/O sẽ được đóng dấu là “HÀNG
GIAO THẲNG”. Đồng thời, hãng tàu MCC đưa cho NVGN ký tên vào 01 bản D/O và
hãng tàu giữ lại bản B/L để làm bằng chứng là bộ lệnh đã được giao cho người GN.
NVGN còn phải đối chiếu B/L với các thông tin trong D/O để đảm bảo thông tin chính
xác. Nếu phát hiện có sai sót, NVGN sẽ phải yêu cầu hãng tàu sửa chữa và đóng dấu
"CORRECT" vào chỗ đã sửa, nếu không sẽ dẫn đến rắc rối khi làm thủ tục hải quan và
nhận hàng tại cảng. Sau khi kiểm tra, mọi thông tin trên D/O trùng khớp với chứng từ,
tiến hành đăng ký kiểm tra Nhà nước.
➢ Đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hóa NK
Tiếp theo NVGN sẽ đến Chi cục tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để đăng kí
kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hóa NK theo hồ sơ đã chuẩn bị trước đó. Sau
khi hoàn tất thủ tục đăng kí kiểm tra chất lượng tại Chi cục, người GN sẽ nhận được
một giấy “Đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hóa NK” có con dấu và chữ
ký xác nhận của giám đốc Chi cục để lập thành bộ hồ sơ Hải quan tại cảng. Vì Chi cục
không trực tiếp xuống lấy mẫu kiểm tra nên chúng ta cần một công ty đứng ra làm
trung gian lấy mẫu về giám định như VinaControl, Quatest 3 (Trung tâm 3),… Nên
công việc tiếp theo của NVGN là đến Quatest 3 yêu cầu giám định hàng hóa, hồ sơ
kèm theo gồm có:
- 01 Giấy giới thiệu
- 01 Giấy đăng kí kiểm tra Nhà nước (bản sao)
- 01 Sale Contract (bản sao), Invoice (bản sao), B/L (bản sao), PL (bản sao)
32
- 01 Tài liệu kỹ thuật
- 01 Tờ khai hàng hóa NK
Sau khoảng 4-5 ngày nhân viên sẽ nhận được “Giấy chứng nhận hợp quy” của
Trung tâm 3 và nhân viên tiếp tục nộp về Chi cục tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để
Chi cục tiến hành phân tích kết quả.
Đến đây NVGN đã hoàn tất những giấy tờ cần thiết để bổ sung cho bộ hồ sơ
Hải quan, tiến hành đăng ký mở TK hải quan tại cảng.
2.2.5. Đăng ký mở tờ khai hải quan tại cảng
Nhập mã số TK, mã số thuế vào máy tính ở cảng để biết cửa nộp chứng từ (ở
Cát Lái có trang bị máy tính thực hiện). NVGN sẽ sắp xếp và kiểm tra lại hồ sơ lần
cuối, nếu thiếu một trong các chứng từ thiết yếu thì nhân viên có trách nhiệm bổ sung
cho đầy đủ rồi tiến hành nộp đăng ký mở TK. Khi có kết quả kiểm tra Nhà nước về
chất lượng hàng hóa NK NVGN sẽ bổ sung ngay. Nếu có sai sót gì cán bộ Hải quan sẽ
trả lại chứng từ cho NVGN sữa chửa, bổ sung. Nếu không có gì sai sót, cán bộ Hải
quan tiếp nhận hồ sơ. Chờ Lãnh đạo Chi cục phê duyệt hàng kiểm hóa (đối với hàng
luồng đỏ, nếu là hàng luồng xanh, hoặc luồng vàng bỏ qua bước kiểm hóa), thường
công việc này tốn rất nhiều thời gian (có thể 1 buổi hoặc hơn 1 ngày, và có trường hợp
mất bộ hồ sơ) vì thế NVGN cần khéo léo và biết tạo lập mối quan hệ để thời gian chờ
đợi được rút ngắn.
Việc kiểm tra thực tế này có thể được tiến hành theo một trong hai cách: kiểm
soi hoặc kiểm thủ công.
- Nếu hàng container phải kiểm bằng máy soi (do hệ thống phần mềm tự động
phân, hoặc theo yêu cầu của cơ quan hải quan hoặc cơ quan chuyên ngành
khác), NVGN đăng ký thủ tục để kéo hàng đến trạm máy soi container của hải
quan. Xe container hàng sẽ chạy qua máy soi, mà không cần cắt chì niêm
phong. Hải quan căn cứ vào kết quả phân tích hình ảnh để quyết định có thông
quan hay không. Nếu thấy nghi ngờ, họ có thể yêu cầu tiếp tục chuyển sang
kiểm thủ công: mở container để kiểm tra trực tiếp.
Đối với lô hàng của Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Việt Nhật, hồ sơ được nộp
ở cửa 15 kèm theo thông tin liên lạc của NVGN, và vì đây là hàng thuộc luồng đỏ
nên cần chờ Lãnh đạo Chi cục phê duyệt hàng kiểm hóa.
33
- Với hàng kiểm hóa thủ công, sau khi lãnh đạo Chi cục phê duyệt và phân cán
bộ kiểm hóa (có thể kiểm tra trên máy tính tại cảng), lưu lại thông tin và tiến
hành đăng ký chuyển bãi kiểm hóa.
➢ Nhận lại tờ khai
Trước khi hoàn thành thủ tục hải quan, bộ hồ sơ hải quan sẽ được chuyển cho
bộ phận phúc tập hồ sơ để kiểm tra sơ bộ về sự đầy đủ, sự đồng bộ và sự hợp lệ của
các chứng từ.
Bộ hồ sơ của Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Việt Nhật hợp lệ và không có sai
sót nào nên Đội phó phúc tập hồ sơ đóng dấu “Đã làm thủ tục hải quan” trên đó ghi
rõ Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh, Chi cục Hải quan Cửa khẩu Cảng Sài Gòn KV I
(nơi làm thủ tục) và ngày hoàn tất thủ tục thông quan (17/05/2017). Hồ sơ sau đó
chuyển cho bộ phận trả TK hải quan. NVGN đến bộ phận trả TK, mua tem (lệ phí hải
quan) dán vào TK nhận lại BCT.
➢ In phiếu EIR (Phiếu xuất/nhập bãi)
NVGN đến phòng thương vụ ở cảng nộp lệnh D/O có dấu “HÀNG GIAO
THẲNG” của hãng tàu MCC, đóng tiền nâng/hạ container (665,000 VND) để xuất
phiếu EIR, một phiếu tương ứng với một container nên lô hàng sẽ có một phiếu EIR.
➢ Thanh lý cổng
NVGN xuất trình 01 Lệnh D/O (bản chính) trên đó ghi số TK (101382327540),
Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (01 bản chính và 01 bản sao), phiếu EIR cho Hải quan
cổng. Hải quan cổng kiểm tra và vào sổ thanh lý, ký xác nhận, đóng dấu mộc Hải
quan lên phiếu EIR. Giữ lại Lệnh D/O, trả lại TK và phiếu EIR. NVGN đưa phiếu EIR
cho tài xế xe container nhằm xuất trình bảo vệ cổng kiểm tra khi kéo hàng ra khỏi
cảng.
Lô hàng “Nồi áp suất điện” này được Hải quan yêu cầu kiểm bằng máy soi
vì thế NVGN chỉ cần đăng ký thủ tục để kéo container đến trạm máy soi và đợi kết
quả phân tích hình ảnh để tiếp tục thông quan hàng hóa. Kết quả trả về là dấu xác
nhận của bộ phận giám sát Hải quan và NVGN lấy kết quả, tiếp tục hoàn thành thủ
tục thông quan.
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container (fcl) bằng đường biển tại công ty tnhh dịch vụ hàng hóa đông phương
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container (fcl) bằng đường biển tại công ty tnhh dịch vụ hàng hóa đông phương
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container (fcl) bằng đường biển tại công ty tnhh dịch vụ hàng hóa đông phương
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container (fcl) bằng đường biển tại công ty tnhh dịch vụ hàng hóa đông phương
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container (fcl) bằng đường biển tại công ty tnhh dịch vụ hàng hóa đông phương
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container (fcl) bằng đường biển tại công ty tnhh dịch vụ hàng hóa đông phương
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container (fcl) bằng đường biển tại công ty tnhh dịch vụ hàng hóa đông phương
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container (fcl) bằng đường biển tại công ty tnhh dịch vụ hàng hóa đông phương
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container (fcl) bằng đường biển tại công ty tnhh dịch vụ hàng hóa đông phương
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container (fcl) bằng đường biển tại công ty tnhh dịch vụ hàng hóa đông phương
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container (fcl) bằng đường biển tại công ty tnhh dịch vụ hàng hóa đông phương
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container (fcl) bằng đường biển tại công ty tnhh dịch vụ hàng hóa đông phương
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container (fcl) bằng đường biển tại công ty tnhh dịch vụ hàng hóa đông phương
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container (fcl) bằng đường biển tại công ty tnhh dịch vụ hàng hóa đông phương
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container (fcl) bằng đường biển tại công ty tnhh dịch vụ hàng hóa đông phương
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container (fcl) bằng đường biển tại công ty tnhh dịch vụ hàng hóa đông phương
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container (fcl) bằng đường biển tại công ty tnhh dịch vụ hàng hóa đông phương
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container (fcl) bằng đường biển tại công ty tnhh dịch vụ hàng hóa đông phương
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container (fcl) bằng đường biển tại công ty tnhh dịch vụ hàng hóa đông phương
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container (fcl) bằng đường biển tại công ty tnhh dịch vụ hàng hóa đông phương
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container (fcl) bằng đường biển tại công ty tnhh dịch vụ hàng hóa đông phương
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container (fcl) bằng đường biển tại công ty tnhh dịch vụ hàng hóa đông phương
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container (fcl) bằng đường biển tại công ty tnhh dịch vụ hàng hóa đông phương
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container (fcl) bằng đường biển tại công ty tnhh dịch vụ hàng hóa đông phương
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container (fcl) bằng đường biển tại công ty tnhh dịch vụ hàng hóa đông phương
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container (fcl) bằng đường biển tại công ty tnhh dịch vụ hàng hóa đông phương
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container (fcl) bằng đường biển tại công ty tnhh dịch vụ hàng hóa đông phương
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container (fcl) bằng đường biển tại công ty tnhh dịch vụ hàng hóa đông phương

More Related Content

What's hot

Quy trình giao nhận hàng nguyên container xuất khẩu bằng đường biển tại Công ...
Quy trình giao nhận hàng nguyên container xuất khẩu bằng đường biển tại Công ...Quy trình giao nhận hàng nguyên container xuất khẩu bằng đường biển tại Công ...
Quy trình giao nhận hàng nguyên container xuất khẩu bằng đường biển tại Công ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế công ty Logi...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế công ty Logi...Luận văn: Nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế công ty Logi...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế công ty Logi...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty
Báo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công tyBáo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty
Báo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công tyDịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty TNHH Marine Sky ...
Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty TNHH Marine Sky ...Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty TNHH Marine Sky ...
Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty TNHH Marine Sky ...luanvantrust
 
Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...
Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...
Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256
Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256
Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256nataliej4
 
Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng ...
Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng ...Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng ...
Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty cổ phần thương ...
Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty cổ phần thương ...Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty cổ phần thương ...
Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty cổ phần thương ...luanvantrust
 

What's hot (20)

Quy trình giao nhận hàng nguyên container xuất khẩu bằng đường biển tại Công ...
Quy trình giao nhận hàng nguyên container xuất khẩu bằng đường biển tại Công ...Quy trình giao nhận hàng nguyên container xuất khẩu bằng đường biển tại Công ...
Quy trình giao nhận hàng nguyên container xuất khẩu bằng đường biển tại Công ...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu
 
Bài mẫu báo cáo thực tập ngành logistics, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu báo cáo thực tập ngành logistics, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu báo cáo thực tập ngành logistics, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu báo cáo thực tập ngành logistics, HAY, 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế công ty Logi...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế công ty Logi...Luận văn: Nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế công ty Logi...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế công ty Logi...
 
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng Container tại công ty, 9 điểm,hay!
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng Container tại công ty, 9 điểm,hay!Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng Container tại công ty, 9 điểm,hay!
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng Container tại công ty, 9 điểm,hay!
 
Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!
 
Báo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty
Báo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công tyBáo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty
Báo cáo thực tập: quy trình giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển tại Công ty
 
Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại cty Marine Sky Logistics!
Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại cty Marine Sky Logistics!Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại cty Marine Sky Logistics!
Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại cty Marine Sky Logistics!
 
Khóa luận: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Khóa luận: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biểnKhóa luận: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Khóa luận: Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
 
Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Bằng Đường Hàng Không, 9 ĐIỂM!
Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Bằng Đường Hàng Không, 9 ĐIỂM!Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Bằng Đường Hàng Không, 9 ĐIỂM!
Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Bằng Đường Hàng Không, 9 ĐIỂM!
 
Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty TNHH Marine Sky ...
Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty TNHH Marine Sky ...Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty TNHH Marine Sky ...
Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty TNHH Marine Sky ...
 
Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...
Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...
Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...
 
Báo cáo thực tập: Quy trình giao nhận hàng hóa Nhập Khẩu, 9 Điểm
Báo cáo thực tập: Quy trình giao nhận hàng hóa Nhập Khẩu, 9 ĐiểmBáo cáo thực tập: Quy trình giao nhận hàng hóa Nhập Khẩu, 9 Điểm
Báo cáo thực tập: Quy trình giao nhận hàng hóa Nhập Khẩu, 9 Điểm
 
Đề tài Hoàn thiện công tác giao nhận hàng nhập khẩu rất hay điểm cao
Đề tài  Hoàn thiện công tác giao nhận hàng nhập khẩu rất hay điểm caoĐề tài  Hoàn thiện công tác giao nhận hàng nhập khẩu rất hay điểm cao
Đề tài Hoàn thiện công tác giao nhận hàng nhập khẩu rất hay điểm cao
 
Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển tại cty, HAY, 9 ĐIỂM!
Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển tại cty, HAY, 9 ĐIỂM!Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển tại cty, HAY, 9 ĐIỂM!
Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển tại cty, HAY, 9 ĐIỂM!
 
Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256
Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256
Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256
 
Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng ...
Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng ...Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng ...
Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng ...
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty LOGICTICS!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty LOGICTICS!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty LOGICTICS!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty LOGICTICS!
 
Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty cổ phần thương ...
Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty cổ phần thương ...Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty cổ phần thương ...
Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty cổ phần thương ...
 
QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG ...
QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG ...QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG ...
QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG ...
 

Similar to Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container (fcl) bằng đường biển tại công ty tnhh dịch vụ hàng hóa đông phương

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG ...
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG ...BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG ...
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần T...
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần T...Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần T...
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần T...OnTimeVitThu
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container...
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container...Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container...
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...hieu anh
 
Đề tài: Thực trạng hoạt động quản lý nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Vận tải ...
Đề tài: Thực trạng hoạt động quản lý nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Vận tải ...Đề tài: Thực trạng hoạt động quản lý nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Vận tải ...
Đề tài: Thực trạng hoạt động quản lý nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Vận tải ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG ...
QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG ...QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG ...
QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo Cáo Thực Tập.
Báo Cáo Thực Tập.Báo Cáo Thực Tập.
Báo Cáo Thực Tập.dglylong
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa nguyên...
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa nguyên...Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa nguyên...
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa nguyên...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần d...
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần d...Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần d...
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần d...OnTimeVitThu
 
104644 doan thuc quyen
104644   doan thuc quyen104644   doan thuc quyen
104644 doan thuc quyenLan Nguyễn
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...Nguyễn Thị Thanh Tươi
 
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTELQUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTELPhuong Tran
 
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoạt động của logistics của các doanh nghiệp logistics Việt Nam
Hoạt động của logistics của các doanh nghiệp logistics Việt NamHoạt động của logistics của các doanh nghiệp logistics Việt Nam
Hoạt động của logistics của các doanh nghiệp logistics Việt NamDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

Similar to Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container (fcl) bằng đường biển tại công ty tnhh dịch vụ hàng hóa đông phương (20)

Đề tài hiệu quả hoạt động giao nhận đường biển, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả hoạt động giao nhận đường biển, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả hoạt động giao nhận đường biển, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả hoạt động giao nhận đường biển, ĐIỂM 8
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG ...
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG ...BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG ...
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG ...
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
 
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần T...
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần T...Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần T...
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần T...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container...
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container...Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container...
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
 
Đề tài: Thực trạng hoạt động quản lý nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Vận tải ...
Đề tài: Thực trạng hoạt động quản lý nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Vận tải ...Đề tài: Thực trạng hoạt động quản lý nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Vận tải ...
Đề tài: Thực trạng hoạt động quản lý nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Vận tải ...
 
QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG ...
QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG ...QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG ...
QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG ...
 
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...
 
Báo Cáo Thực Tập.
Báo Cáo Thực Tập.Báo Cáo Thực Tập.
Báo Cáo Thực Tập.
 
Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018
Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018
Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa nguyên...
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa nguyên...Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa nguyên...
Đề Tài Khóa luận 2024 Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa nguyên...
 
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần d...
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần d...Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần d...
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần d...
 
104644 doan thuc quyen
104644   doan thuc quyen104644   doan thuc quyen
104644 doan thuc quyen
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doa...
 
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
 
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTELQUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
 
Quản trị đào tạo tại viettel
Quản trị đào tạo tại viettelQuản trị đào tạo tại viettel
Quản trị đào tạo tại viettel
 
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...
 
Hoạt động của logistics của các doanh nghiệp logistics Việt Nam
Hoạt động của logistics của các doanh nghiệp logistics Việt NamHoạt động của logistics của các doanh nghiệp logistics Việt Nam
Hoạt động của logistics của các doanh nghiệp logistics Việt Nam
 

More from Man_Ebook

BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdfBÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdfMan_Ebook
 
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.docTL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.docMan_Ebook
 
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdfGiáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdfGiáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdfGiáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdfGiáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình web - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình web  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình web  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình web - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình .Net - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình .Net  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình .Net  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình .Net - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình song song - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình song song  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình song song  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình song song - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdfGiáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdfGiáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdfMan_Ebook
 
Giáo trình kỹ thuật phản ứng - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình kỹ thuật phản ứng  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình kỹ thuật phản ứng  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình kỹ thuật phản ứng - Trường ĐH Cần Thơ.pdfMan_Ebook
 

More from Man_Ebook (20)

BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdfBÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
BÀI GIẢNG MÔN HỌC CƠ SỞ NGÔN NGỮ, Dùng cho hệ Cao đẳng chuyên nghiệp.pdf
 
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.docTL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
TL Báo cáo Thực tập tại Nissan Đà Nẵng.doc
 
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình thực vật học 2 - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô động vật - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ hệ thống A - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình ngôn ngữ mô hình hóa UML - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình nguyên lý máy học - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mô hình hóa quyết định - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdfGiáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
Giáo trình Linux và phần mềm nguồn mở.pdf
 
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình logic học đại cương - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdfGiáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
Giáo trình lý thuyết điều khiển tự động.pdf
 
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình mạng máy tính - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdfGiáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
Giáo trình lý thuyết xếp hàng và ứng dụng đánh giá hệ thống.pdf
 
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdfGiáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
Giáo trình lập trình cho thiết bị di động.pdf
 
Giáo trình lập trình web - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình web  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình web  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình web - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lập trình .Net - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình .Net  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình .Net  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình .Net - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lập trình song song - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình song song  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình lập trình song song  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình lập trình song song - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdfGiáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng.pdf
 
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdfGiáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
Giáo trình lập trình hướng đối tượng Java.pdf
 
Giáo trình kỹ thuật phản ứng - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình kỹ thuật phản ứng  - Trường ĐH Cần Thơ.pdfGiáo trình kỹ thuật phản ứng  - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
Giáo trình kỹ thuật phản ứng - Trường ĐH Cần Thơ.pdf
 

Recently uploaded

Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 

Recently uploaded (19)

Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 

Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container (fcl) bằng đường biển tại công ty tnhh dịch vụ hàng hóa đông phương

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU NGUYÊN CONTAINER (FCL) BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ HÀNG HÓA ĐÔNG PHƯƠNG Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG Giảng viên hướng dẫn : ThS. Trần Thị Trang Sinh viên thực hiện : Từ Thị Thảo Dung MSSV: 1311140654 Lớp: 13DQN05 TP. Hồ Chí Minh, 2017
  • 2. i LỜI CAM ĐOAN Tôi tên Từ Thị Thảo Dung, là sinh viên lớp 13DQN05 khoa Quản Trị Kinh Doanh chuyên ngành Quản trị Ngoại Thương trường Đại học Công Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh. Tôi xin cam đoan: - Những nội dung trong khóa luận này là do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn trực tiếp của giảng viên hướng dẫn – Th.S Trần Thị Trang. - Các số liệu trong khóa luận là hoàn toàn trung thực và chưa được công bố ở các nghiên cứu khác hay trên bất kỳ phương tiện truyền thông nào. - Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo hay gian trá tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. TP. Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 07 năm 2017 Sinh viên Từ Thị Thảo Dung
  • 3. ii LỜI CẢM ƠN Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè. Để hoàn thành được bài khóa luận tốt nghiệp, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến tất cả quý Thầy Cô Khoa Quản Trị Kinh Doanh – Trường Đại Học Công Nghệ TP. HCM, những người đã cho em những kiến thức cơ bản, những bài học, những kinh nghiệm quý báu để em có thể hình dung được một cách khái quát những gì cần làm khi bước vào thực tập, cũng như áp dụng những kiến thức đó trong quá trình thực tập và viết khóa luận. Đặc biệt, em xin cảm ơn ThS. Trần Thị Trang, người đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian thực hiện khóa luận. Sự chỉ bảo tận tình và chu đáo của cô giúp em hoàn thành tốt bài khóa luận, giúp em nhận ra sai sót cũng như tìm ra hướng đi đúng khi em gặp khó khăn, bối rối. Kế tiếp, em xin cảm ơn đến Công ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa Đông Phương đã cho em có cơ hội thực tập tại công ty và xin cảm ơn tất cả các cô, chú, anh, chị phòng xuất nhập khẩu đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong thời gian em tiến hành thực tập và cho em những lời khuyên để hoàn thành tốt hơn bài khóa luận tốt nghiệp. Do thời gian thực tập có hạn và kiến thức của em còn hạn chế nên bài khóa luận tốt nghiệp này khó tránh khỏi những sai sót nhất định. Em mong thầy cô thông cảm và cho em những ý kiến để em có thể rút nhiều kinh nghiệm hơn cho bản thân để sau khi ra trường em có thể làm việc tốt hơn. Sau cùng, em xin kính chúc Quý Thầy Cô trong khoa Quản trị Kinh doanh và Giáo viên hướng dẫn – ThS. Trần Thị Trang có sức khỏe dồi dào, niềm tin và tâm huyết để có thể tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình, truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin chân thành cảm ơn!
  • 4. iii CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên : ………………………………………………………….. MSSV : ………………………………………………………….. Khoá : …………………………………………………… 1. Thời gian thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 2. Bộ phận thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………... 4. Kết quả thực tập theo đề tài ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 5. Nhận xét chung ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………... Đơn vị thực tập
  • 5. iv CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN Họ và tên sinh viên : ………………………………………………………….. MSSV : ………………………………………………………….. Khoá : ……………………………………………………......... 1. Thời gian thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 2. Bộ phận thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 3. Nhận xét chung ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………... Giảng viên hướng dẫn
  • 6. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................ii NHẬN XÉT THỰC TẬP...............................................................................................iii NHẬN XÉT GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN .................................................................iv MỤC LỤC ...................................................................................................................... v DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT..........................................................ix DANH SÁCH CÁC BẢNG VÀ HÌNH ẢNH SỬ DỤNG ............................................. x LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài/ Lý do chọn đề tài........................................................ 1 2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 2 3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2 4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 2 5. Kết cấu của ĐA/KLTN....................................................................................... 2 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU NGUYÊN CONTAINER (FCL) BẰNG ĐƯỜNG BIỂN...................... 3 1.1. Tổng quan về giao nhận .................................................................................... 3 1.1.1. Dịch vụ giao nhận....................................................................................... 3 1.1.1.1. Khái niệm về dịch vụ giao nhận.......................................................... 3 1.1.1.2. Đặc điểm về dịch vụ giao nhận ........................................................... 3 1.1.1.3. Vai trò của dịch vụ giao nhận.............................................................. 3 1.1.1.4. Phân loại dịch vụ giao nhận ................................................................ 4 1.1.2. Người giao nhận ......................................................................................... 4 1.1.2.1. Khái niệm về người giao nhận ............................................................ 4 1.1.2.2. Vai trò của người giao nhận trong thương mại quốc tế....................... 5 1.1.2.3. Quyền hạn, nghĩa vụ, trách nhiệm của người giao nhận..................... 5 1.1.3. Các tổ chức giao nhận trên thế giới và Việt Nam ...................................... 8 1.2. Cơ sở pháp lý và nguyên tắc giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng container đường biển................................................................................................................... 9 1.2.1. Cơ sở pháp lý.............................................................................................. 9 1.2.2. Nguyên tắc hàng hóa nhập khẩu bằng container đường biển................... 10
  • 7. vi 1.3. Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container (FCL) bằng đường biển ......................................................................................................................... 10 1.3.1. Phương pháp gửi hàng nguyên container (FCL/FCL).............................. 10 1.3.1.1. Khái niệm .......................................................................................... 10 1.3.1.2. Quy trình FCL/FCL........................................................................... 11 1.3.1.3. Trách nhiệm của người gửi hàng....................................................... 11 1.3.1.4. Trách nhiệm của người chuyên chở .................................................. 11 1.3.1.5. Trách nhiệm của người nhận hàng .................................................... 12 1.3.2. Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container (FCL) bằng đường biển.......................................................................................... 12 1.3.3. Các chứng từ có liên quan trong quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container (FCL) bằng đường biển............................................................. 14 TÓM TẮT CHƯƠNG 1................................................................................................ 15 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU NGUYÊN CONTAINER (FCL) BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ HÀNG HÓA ĐÔNG PHƯƠNG..................................................... 16 2.1. Giới thiệu sơ lược Công ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa Đông Phương .......... 16 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển............................................................ 16 2.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động............................................................. 17 2.1.3. Cơ cấu tổ chức.......................................................................................... 17 2.1.3.1. Nguồn lao động ................................................................................. 17 2.1.3.2. Sơ đồ tổ chức..................................................................................... 18 2.1.3.3. Chức năng – nhiệm vụ các phòng ban .............................................. 18 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2014 – 2016 ......... 19 2.2. Thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container (FCL) bằng đường biển tại Công Ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa Đông Phương ................ 22 2.2.1. Đàm phán và ký kết hợp đồng dịch vụ..................................................... 23 2.2.2. Nhận và kiểm tra tính pháp lý BCT.......................................................... 23 2.2.3. Khai hải quan điện tử................................................................................ 27 2.2.4. Chuẩn bị hồ sơ khai quan ......................................................................... 29 2.2.5. Đăng ký mở tờ khai hải quan tại cảng...................................................... 32 2.2.6. Giao hàng cho khách hàng ....................................................................... 34 2.2.7. Quyết toán và bàn giao BCT cho khách hàng.......................................... 34 2.3. Đánh giá quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển của Công Ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa Đông Phương........................ 34
  • 8. vii 2.3.1. Ưu điểm .................................................................................................... 34 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân........................................................................... 35 2.3.2.1. Hạn chế về trình độ chuyên môn và nghiệp vụ................................. 35 2.3.2.2. Hạn chế trong quá trình kiểm tra và chuẩn bị chứng từ.................... 35 2.3.2.3. Hạn chế về hoạt động Marketing, tìm kiếm khách hàng................... 35 2.3.2.4. Hạn chế về vấn đề xoay vòng vốn..................................................... 36 2.3.2.5. Hạn chế về vấn đề quản lý thời gian ................................................. 36 2.3.2.6. Hạn chế về vấn đề phát sinh chi phí cao ........................................... 36 TÓM TẮT CHƯƠNG 2................................................................................................ 38 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ HÀNG HÓA ĐÔNG PHƯƠNG. 39 3.1. Định hướng phát triển của Công Ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa Đông Phương ......................................................................................................................... 39 3.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container (FCL) bằng đường biển tại Công Ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa Đông Phương....................................................................................................................... 40 3.2.1. Giải pháp nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn cho nhân viên ........ 40 3.2.1.1. Cơ sở của giải pháp ........................................................................... 40 3.2.1.2. Điều kiện thực hiện giải pháp............................................................ 40 3.2.1.3. Kết quả đạt được từ giải pháp ........................................................... 42 3.2.2. Giải pháp hoàn thiện quá trình kiểm tra và chuẩn bị chứng từ ................ 42 3.2.2.1. Cơ sở của giải pháp ........................................................................... 42 3.2.2.2. Điều kiện thực hiện giải pháp............................................................ 43 3.2.2.3. Kết quả đạt được từ giải pháp ........................................................... 44 3.2.3. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động marketing và công tác tìm kiếm khách hàng .................................................................................................................. 44 3.2.3.1. Cơ sở của giải pháp ........................................................................... 44 3.2.3.2. Điều kiện thực hiện giải pháp............................................................ 44 3.2.3.3. Kết quả đạt được từ giải pháp ........................................................... 45 3.2.4. Giải pháp đảm bảo vấn đề xoay vòng vốn và sử dụng vốn hiệu quả ....... 45 3.2.4.1. Cơ sở của giải pháp ........................................................................... 45 3.2.4.2. Điều kiện thực hiện giải pháp............................................................ 46 3.2.4.3. Kết quả đạt được từ giải pháp ........................................................... 46
  • 9. viii 3.2.5. Giải pháp lên kế hoạch cụ thể, chi tiết, kết hợp công việc rút ngắn thời gian .................................................................................................................. 46 3.2.5.1. Cơ sở của giải pháp ........................................................................... 46 3.2.5.2. Điều kiện thực hiện giải pháp............................................................ 47 3.2.5.3. Kết quả đạt được từ giải pháp ........................................................... 47 3.2.6. Giải pháp giảm chi phí ............................................................................. 48 3.2.6.1. Cơ sở của giải pháp ........................................................................... 48 3.2.6.2. Điều kiện thực hiện giải pháp............................................................ 48 3.2.6.3. Kết quả đạt được từ giải pháp ........................................................... 48 3.3. Kiến nghị ......................................................................................................... 49 3.2.1. Đối với cơ quan Nhà nước........................................................................ 49 3.2.2. Đối với công ty......................................................................................... 50 TÓM TẮT CHƯƠNG 3................................................................................................ 51 KẾT LUẬN................................................................................................................... 52 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 53 PHỤ LỤC A.................................................................................................................. 55 PHỤ LỤC B.................................................................................................................. 61
  • 10. ix DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT TẮT DIỄN GIẢI BCT Bộ chứng từ B/L Vận đơn (Bill of lading) CFS Trạm container làm hàng lẻ (Container freight station) C/O Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of origin) DN Doanh nghiệp D/O Lệnh giao hàng (Delivery Order) FCL Hàng nguyên container (Full container load) GN Giao nhận L/C Thư tín dụng (Letter of credit) Mã HS Mã số của hàng hóa xuất nhập khẩu NK Nhập khẩu NVCT Nhân viên chứng từ NVGN Nhân viên giao nhận PL Bản kê khai chi tiết hàng hóa (Packing list) TK Tờ khai TNHH Trách nhiệm hữu hạn TT Chuyển tiền bằng điện (Telegraphic Transfer) VN Việt Nam WTO Tổ chức Thương Mại Thế Giới (World Trade Organization) XNK Xuất nhập khẩu
  • 11. x DANH SÁCH CÁC BẢNG VÀ HÌNH ẢNH SỬ DỤNG Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công Ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa Đông Phương giai đoạn 2014 – 2016 ........................................................................... 19 Hình 1.1. Quy trình nhận nguyên giao nguyên (FCL/FCL) ......................................... 11 Hình 1.2. Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển ....................................................................................................................................... 12 Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức Công Ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa Đông Phương ........... 18 Hình 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2014 - 2016 .............. 20 Hình 2.3. Quy trình giao nhận hàng hóa NK nguyên container bằng đường biển tại Công Ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa Đông Phương..................................................... 22
  • 12. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài/ Lý do chọn đề tài Nền kinh tế thế giới đã và đang bước vào thế kỉ XXI, kỷ nguyên của hội nhập và phát triển. Tại Việt Nam, trong quá trình hội nhập nền kinh tế thế giới thì nhu cầu XNK hàng hóa ngày càng lớn. Nhưng nhắc đến hoạt động XNK hàng hóa chúng ta không thể không nói đến dịch vụ giao nhận hàng hóa quốc tế. So với thời kỳ trước khi gia nhập WTO, ngành dịch vụ giao nhận VN đã có bước trưởng thành đáng kể về số lượng các DN tham gia cũng như tính chuyên nghiệp của những nhà cung cấp dịch vụ. Theo thống kê của Hiệp hội Doanh nghiệp logistics Việt Nam, cả nước hiện có trên 1.300 doanh nghiệp logistics đang hoạt động, bao gồm cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Đây là dịch vụ có nhiều tiềm năng với quy mô từ 20 - 22 tỷ USD/năm, chiếm gần 21% GDP của cả nước. Tuy nhiên, thực tế hiện nay, mặc dù giao nhận, logistics đang trở thành ngành dịch vụ quan trọng trong hoạt động thương mại quốc tế nhưng năng lực cạnh tranh thương mại của các công ty giao nhận ở Việt Nam còn yếu, vẫn chưa thực sự được tạo điều kiện để phát triển. Theo thời gian, ngành giao nhận đang ngày một phát triển, tính cạnh tranh trên thị trường ngày một tăng cao, song doanh nghiệp thì nhiều nhưng khối lượng công việc không quá nhiều dẫn đến tình trạng để có thể tồn tại, các doanh nghiệp cần có nhiều chiến lược cạnh tranh hơn để đối phó với đối thủ cạnh tranh lớn, nhỏ. Do đó mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì vấn đề đặt ra là làm sao để nâng cao dịch vụ cũng như hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa của mình. Trong quá trình thực tập tại phòng XNK của Công Ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa Đông Phương, nhận thức tầm quan trọng của công tác giao nhận hàng hóa, đặc biệt là dịch vụ nhập khẩu chiếm phần lớn dịch vụ của công ty cũng như là nguồn doanh thu chủ yếu, cùng với những kiến thức đã học ở trường, kết hợp với thời gian tìm hiểu tại Công ty, em quyết định đi sâu nghiên cứu quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu và chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container (FCL) bằng đường biển tại Công Ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa Đông Phương”.
  • 13. 2 2. Mục đích nghiên cứu Thông qua việc tìm hiểu và phân tích tình hình kinh doanh của công ty trong những năm gần đây để xác định hiệu quả kinh doanh đồng thời nghiên cứu sâu về thực trạng quy trình GN hàng hóa NK nguyên container bằng đường biển tại Công Ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa Đông Phương. Qua đó có cái nhìn tổng quan về các ưu điểm cũng như những hạn chế còn tồn tại trong quy trình, từ đó đề ra các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình giúp công ty cạnh trạnh tốt hơn trong môi trường kinh doanh khắc nghiệt. 3. Phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa NK nguyên container bằng đường biển tại Công Ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa Đông Phương. - Phạm vi nghiên cứu: Quy trình giao nhận hàng hóa NK nguyên container bằng đường biển tại Công Ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa Đông Phương. Thời gian thực hiện từ ngày 12/05/2017 đến 12/07/2017. 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng tổng hợp nhiều phương pháp nghiên cứu: Phương pháp phân tích thống kê, khảo sát thực tế và suy luận. 5. Kết cấu của ĐA/KLTN Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và các phụ lục, để tài gồm có 3 chương: ➢ Chương 1: Lý luận chung về quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container (FCL) bằng đường biển. ➢ Chương 2: Thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container (FCL) bằng đường biển tại Công Ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa Đông Phương. ➢ Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container (FCL) bằng đường biển tại Công Ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa Đông Phương.
  • 14. 3 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU NGUYÊN CONTAINER (FCL) BẰNG ĐƯỜNG BIỂN 1.1. Tổng quan về giao nhận 1.1.1. Dịch vụ giao nhận 1.1.1.1. Khái niệm về dịch vụ giao nhận Vận chuyển hàng hoá quốc tế là một bộ phận cấu thành quan trọng của buôn bán quốc tế là một khâu không thể thiếu được trong quá trình lưu thông nhằm đưa hàng hoá từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Vậy dịch vụ GN là gì? Theo điều 163 của Luật thương mại Việt Nam 1997 thì “Dịch vụ giao nhận hàng hoá là hành vi thương mại, theo đó người làm dịch vụ GN hàng hoá nhận hàng từ người gửi, tổ chức việc vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để giao hàng cho người nhận theo sự uỷ thác của chủ hàng, của người vận tải hoặc của người làm dịch vụ GN khác (gọi chung là khách hàng).” Theo quy tắc mẫu của FIATA về dịch vụ GN, “Dịch vụ giao nhận được định nghĩa như là bất kỳ loại dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng như cũng như các dịch vụ tư vấn hay có liên quan đến các dịch vụ trên, kể cả các vấn đề hải quan, tài chính, mua bảo hiểm, thanh toán, thu thập chứng từ liên quan đến hàng hoá.” 1.1.1.2. Đặc điểm về dịch vụ giao nhận - Là một loại hàng hóa vô hình nên không có tiêu chuẩn đánh giá chất lượng đồng nhất, không tạo ra sản phẩm vật chất, chỉ làm thay đổi vị trí về mặt không gian chứ không tác động tích cực đến sự phát triển của sản xuất. - Mang tính thụ động: Phụ thuộc nhiều vào nhu cầu của khách hàng, các quy định, các ràng buộc về pháp luật và nghị định của chính phủ các nước. - Mang tính thời vụ: Phụ thuộc lớn vào lượng hàng hóa XNK mà thường hoạt động XNK mang tính chất thời vụ nên hoạt động GN cũng chịu ảnh hưởng. - Chất lượng dịch vụ phụ thuộc vào cơ sở quy mô và kinh nghiệm của người GN. 1.1.1.3. Vai trò của dịch vụ giao nhận Trong xu thế quốc tế hóa đời sống xã hội hiện nay, cũng như là sự mở rộng giao lưu hợp tác thương mại giữa các nước, đã khiến cho GN ngày càng có vai trò quan trọng. Điều này được thể hiện ở:
  • 15. 4 - GN tạo điều kiện cho hàng hoá lưu thông nhanh chóng, an toàn và tiết kiệm mà không có sự tham gia hiện diện của người gửi cũng như người nhận. - GN giúp cho người chuyên chở đẩy nhanh tốc độ quay vòng của các phương tiện vận tải, tận dụng được một cách tối đa và hiệu quả dung tích, tải trọng của các phương tiện vận tải, công cụ vận tải, cũng như các phương tiện hỗ trợ khác. - GN làm giảm giá thành hàng hoá xuất NK. - Bên cạnh đó, GN cũng giúp các nhà XNK giảm bớt các chi phí không cần thiết như chi phí xây dựng kho hàng, bến bãi của người GN hay do người GN thuê, giảm chi phí đào tạo nhân công. 1.1.1.4. Phân loại dịch vụ giao nhận ➢ Căn cứ vào phạm vi hoạt động: Giao nhận quốc tế và giao nhận nội địa. ➢ Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh: - Giao nhận thuần túy là hoạt động chỉ bao gồm thuần túy việc gửi hàng đi hoặc nhận hàng đến. - Giao nhận tổng hợp là hoạt động giao nhận bao gồm tất cả các hoạt động như xếp dỡ, bảo quản, vận chuyển, v.v… ➢ Căn cứ vào phương tiện vận tải: GN hàng bằng đường biển, hàng không, đường thủy, đường sắt, ô tô, bưu điện, đường ống, GN vận tải liên hợp, đa phương thức. ➢ Căn cứ vào tính chất giao nhận: - Giao nhận riêng là hoạt động do người kinh doanh XNK tự tổ chức, không sử dụng lao vụ của Freight Forwarder (Dịch vụ GN). - Giao nhận chuyên nghiệp là hoạt động GN của các tổ chức công ty chuyên kinh doanh dịch vụ GN theo sự ủy thác của khách hàng. 1.1.2. Người giao nhận 1.1.2.1. Khái niệm về người giao nhận Người GN là người thực hiện các dịch vụ GN theo sự uỷ thác của khách hàng hoặc người chuyên chở. Nói cách khác, người kinh doanh các dịch vụ GN gọi là người GN. Người GN có thể là chủ hàng (khi anh ta tự đứng ra thực hiện các công việc GN cho hàng hoá của mình), là chủ tàu (khi chủ tàu thay mặt người chủ hàng thực hiện các
  • 16. 5 dịch vụ GN), công ty xếp dỡ hay kho hàng hoặc người GN chuyên nghiệp hay bất kỳ một người nào khác thực hiện dịch vụ đó. Theo khái niệm của Liên đoàn quốc tế các Hiệp hội giao nhận FIATA: “Người giao nhận (Forwarder, Freightforwarder hay Forwarding agent) là người thu xếp chuyên chở toàn bộ hàng hóa theo hợp đồng ủy thác và hoạt động vì lợi ích của người ủy thác mà bản thân họ không phải là người chuyên chở. Người giao nhận cũng đảm nhận thực hiện mọi công việc liên quan đến hợp đồng giao nhận như bảo quản, lưu kho, trung chuyển, làm thủ tục hải quan, kiểm hoá …” Theo Luật thương mại Việt Nam được Quốc Hội khóa IX thông qua tại kỳ họp thứ 11 ngày 10/05/1997 thì: “Người GN là người làm dịch vụ GN, là các thương nhân có giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa. Người giao nhận có thể là chủ hàng, chủ tàu, các công ty giao nhận hoặc bất kỳ thương nhân nào khác”. 1.1.2.2. Vai trò của người giao nhận trong thương mại quốc tế Người GN được coi là “Kiến trúc sư của vận tải – Architect of Transport” vì người GN có khả năng tổ chức quá trình chuyên chở một cách tốt nhất, an toàn nhất và tiết kiệm nhất. Trong quá trình hội nhập và phát triển kinh tế của VN, cùng với sự phát triển và tăng trưởng kinh tế của đất nước, vai trò của người GN cũng ngày càng lớn mạnh theo. Điều này thể hiện qua một số mặt sau: - Giúp tiết kiệm thời gian, chi phí cho hoạt động sản xuất, kinh doanh - Góp phần mở rộng thị trường - Mang lại nhiều lợi ích kinh tế, xã hội - Một vai trò khác không thể không nhắc tới đó là việc ngành GN vận tải đã mang lại vô số việc làm cho người lao động. Tóm lại, nhờ có sự ra đời, phát triển của người GN và các dịch vụ mà họ cung cấp mà các thủ tục chứng từ có liên quan đến quá trình GN vận tải được đơn giản hóa, thời gian vận chuyển được rút ngắn lại, khối lượng hàng hóa được trao đổi trong thương mại và vận tải quốc tế ngày một tăng lên. 1.1.2.3. Quyền hạn, nghĩa vụ, trách nhiệm của người giao nhận Theo Luật thương mại Việt Nam năm 1997, quy định: Điều 167. Quyền và nghĩa vụ của người làm dịch vụ giao nhận hàng hoá Người làm dịch vụ giao nhận hàng hoá có những quyền và nghĩa vụ sau đây:
  • 17. 6 1- Được hưởng tiền công và các khoản thu nhập hợp lý khác; 2- Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng; 3- Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có lý do chính đáng vì lợi ích của khách hàng thì có thể thực hiện khác với chỉ dẫn của khách hàng, nhưng phải thông báo ngay cho khách hàng; 4- Sau khi ký kết hợp đồng, nếu xảy ra trường hợp có thể dẫn đến việc không thực hiện được toàn bộ hoặc một phần những chỉ dẫn của khách hàng thì phải thông báo ngay cho khách hàng biết để xin chỉ dẫn thêm; 5- Trong trường hợp hợp đồng không có thoả thuận về thời hạn cụ thể thực hiện nghĩa vụ với khách hàng thì phải thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn hợp lý. Điều 169. Các trường hợp miễn trách nhiệm 1- Người làm dịch vụ giao nhận hàng hoá không phải chịu trách nhiệm về những mất mát, hư hỏng phát sinh trong những trường hợp sau đây: a) Do lỗi của khách hàng hoặc của người được khách hàng uỷ quyền; b) Đã làm đúng theo những chỉ dẫn của KH hoặc của người được KH uỷ quyền; c) Khách hàng đóng gói và ghi ký mã hiệu không phù hợp; d) Do KH hoặc người được KH uỷ quyền thực hiện việc xếp, dỡ hàng hoá; đ) Do khuyết tật của hàng hoá; e) Do có đình công; g) Các trường hợp bất khả kháng. 2- Người làm dịch vụ giao nhận hàng hoá không chịu trách nhiệm về việc mất khoản lợi đáng lẽ khách hàng được hưởng, về sự chậm trễ hoặc giao nhận hàng sai địa chỉ mà không phải do lỗi của mình, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Điều 170. Giới hạn trách nhiệm 1- Trách nhiệm của người làm dịch vụ GN hàng hoá trong mọi trường hợp không vượt quá giá trị hàng hoá, trừ khi các bên có thoả thuận khác trong hợp đồng. 2- Người làm dịch vụ GN hàng hoá không được miễn trách nhiệm nếu không chứng minh được việc hư hỏng hoặc chậm giao hàng không phải do mình gây ra. 3- Tiền bồi thường được tính trên cơ sở giá trị hàng hoá ghi trên hoá đơn và các khoản tiền khác có chứng từ hợp lệ. Nếu trong hoá đơn không ghi giá trị hàng hoá thì tiền bồi thường được tính theo giá trị của loại hàng đó tại nơi và thời điểm mà hàng
  • 18. 7 được giao cho khách hàng theo giá thị trường; nếu không có giá thị trường thì tính theo giá thông thường của hàng cùng loại và cùng chất lượng. 4- Người làm dịch vụ giao nhận hàng hoá không phải chịu trách nhiệm trong các trường hợp sau đây: a) Người làm dịch vụ GN hàng hoá không nhận được thông báo về khiếu nại trong thời hạn mười bốn ngày, kể từ ngày giao hàng, không tính ngày chủ nhật và ngày lễ; b) Người làm dịch vụ giao nhận hàng hoá không nhận được thông báo bằng văn bản về việc bị kiện tại Trọng tài hoặc Toà án trong thời hạn chín tháng, kể từ ngày giao hàng. Khi người giao nhận là đại lý Tùy theo chức năng của người GN, người GN phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng đã ký kết và phải chịu trách nhiệm về: - Giao hàng không đúng chỉ dẫn. - Thiếu sót trong việc mua bảo hiểm cho hàng hoá mặc dù đã có hướng dẫn. - Thiếu sót trong khi làm thủ tục hải quan. - Chở hàng đến sai nơi quy định. - Giao hàng cho người không phải là người nhận. - Giao hàng mà không thu tiền từ người nhận hàng. - Tái xuất không theo những thủ tục cần thiết hoặc không hoàn lại thuế. - Những thiệt hại về tài sản và người của người thứ ba mà họ gây nên. Tuy nhiên, chúng ta cũng cần chú ý người GN không chịu trách nhiệm về hành vi lỗi lầm của người thứ ba như người chuyên chở hoặc người GN khác… nếu anh ta chứng minh được là đã lựa chọn cần thiết. Khi làm đại lý người GN phải tuân thủ “Điều kiện kinh doanh tiêu chuẩn (Standard Trading Conditions)” của mình. Khi người giao nhận là người chuyên chở chính (Principal Carrier) Khi là một người chuyên chở, người GN đóng vai trò là một nhà thầu độc lập, nhân danh mình chịu trách nhiệm cung cấp các dịch vụ mà khách hàng yêu cầu. Chịu trách nhiệm về những hành vi và lỗi lầm của người chuyên chở, của người GN khác mà họ thuê để thực hiện hợp đồng vận tải. Quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của người GN do luật lệ của các phương thức vận tải quy định. Khi đóng vai trò là người chuyên chở, các điều kiện kinh doanh áp dụng các công ước quốc tế hoặc các quy tắc do Phòng thương mại quốc tế ban hành. Tuy nhiên,
  • 19. 8 người GN không chịu trách nhiệm về những mất mát, hư hỏng của hàng hoá phát sinh từ những trường hợp sau đây: - Do lỗi của khách hàng hoặc của người được khách hàng uỷ thác. - Khách hàng đóng gói và ghi ký mã hiệu không phù hợp. - Do nội tý hoặc bản chất của hàng hoá. - Do chiến tranh, đình công. - Do các trường hợp bất khả kháng Ngoài ra, người GN không chịu trách nhiệm về mất khoản lợi đáng lẽ khách hàng được hưởng về sự chậm trễ hoặc GN sai địa chỉ mà không phải do lỗi của mình. Khi người giao nhận là người gom hàng Khi người gom hàng cấp FBL (FIATA Negotiable Multimodal Transport B/L), anh ta phải chịu trách nhiệm về những mất mát, hư hỏng hàng hóa, ngay cả khi hàng còn nằm trong sự trông giữ của người chuyên chở thực sự (Effective Carrier). Theo điều khoản của FBL: Khi đã biết rõ chặng đường xảy ra tổn thất thì trách nhiệm của người GN sẽ được quyết định theo Công ước quốc tế hoặc luật quốc gia. Tuy nhiên, nếu không biết rõ chặng đường đó, thì trách nhiệm của người GN được giới hạn trong 2 SDR (Special Drawing Right) cho một kg (cả bì) hàng bị mất hay hỏng. Anh ta cũng chịu trách nhiệm về việc giao hàng chậm với mức bồi thường giới hạn gấp đôi tiền cước hoặc giá trị của lô hàng bị giao chậm, mức nào cao thì áp dụng. 1.1.3. Các tổ chức giao nhận trên thế giới và Việt Nam Tổ chức GN vận tải có ảnh hưởng rất quan trọng tới sự phát triển ngành giao thông vận tải thế giới là Liên đoàn quốc tế các hiệp hội giao nhận vận tải FIATA (International Federation of Freight Forwarders Associations) thành lập năm 1926. Đây là tổ chức đại diện của 35.000 công ty GN ở 130 nước trên thế giới. Tổ chức này được các tổ chức của liên hiệp quốc công nhận rộng rãi. Từ khi thành lập năm 1991, Liên đoàn Các Hiệp hội Giao nhận Đông Nam Á AFFA (ASEAN Federation of Forwarders Associations) nhanh chóng được ASEAN nhìn nhận là tổ chức phi chính phủ trực thuộc ASEAN nhằm thực hiện các mục tiêu: Thống nhất các nhà GN vận chuyển hàng hóa trong khu vực ASEAN thông qua các tổ chức giao nhận vận tải hàng hóa quốc gia; Thúc đẩy, phát huy, phát triển và duy trì
  • 20. 9 hợp tác chặt chẽ giữa các nhà GN vận tải hàng hóa khu vực ASEAN; Đại diện cho lợi ích các thành viên liên quan đến GN vận tải hàng hóa đặc thù cho khu vực ASEAN; Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế IATA (International Air Transport Association) được thành lập ngày 19 tháng 4 năm 1945 tại Havana, Cuba. Mục đích chính của tổ chức này là trợ giúp các công ty hàng không đạt được sự cạnh tranh hợp pháp và thống nhất giá cả. Hiệp Hội Doanh Nghiệp Dịch Vụ Logistics Việt Nam (VLA) có tên cũ là Hiệp Hội Giao Nhận Kho Vận Việt Nam (VIFFAS). Tổ chức này được thành lập theo Công văn của Văn phòng Chính phủ vào ngày 18/11/1993. Với tầm nhìn là liên kết, hợp tác những nhà cung cấp dịch vụ GN vận tải, logistics trong và ngoài nước nhằm kiến tạo vai trò một ngành kinh tế mũi nhọn của VN. Trên đây là một vài hiệp hội tiêu biểu trên thế giới và ở VN, ngoài ra thì còn rất nhiều hiệp hội GN khác. 1.2. Cơ sở pháp lý và nguyên tắc giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng container đường biển 1.2.1. Cơ sở pháp lý ➢ Các văn bản của Nhà nước Nhà nước VN đã ban hành khá nhiều các văn bản, qui phạm pháp luật liên quan đến vận tải, GN như: - Các văn bản qui định tàu bè nước ngoài ra vào các cảng quốc tế của VN. - Các văn bản qui định trách nhiệm GN hàng hóa của các đơn vị, DN. - Luật quốc gia điều chỉnh mối quan hệ phát sinh từ các hợp đồng mua bán, vận tải, bảo hiểm, GN, xếp dỡ. ➢ Các luật lệ quốc tế Các công ước (Convention), hiệp ước (Treaty), hiệp định (Agreement), nghị định thư (Protocol), quy chế (Status) và các định ước (Act). Về buôn bán, vận tải, bảo hiểm, … mà việc GN bắt buộc phải phù hợp mới bảo vệ được quyền lợi của chủ hàng. ➢ Các loại hợp đồng: Đây là những cơ sở pháp lý trong công tác GN ➢ Các tập quán thương mại và hàng hải và luật tập tục của mỗi nước.
  • 21. 10 1.2.2. Nguyên tắc hàng hóa nhập khẩu bằng container đường biển Các văn bản hiện hành đã quy định những nguyên tắc GN hàng hoá NK tại các cảng biển VN như sau: - Việc GN hàng hoá NK tại các cảng biển là do cảng tiến hành trên cơ sở hợp đồng giữa chủ hàng và người được chủ hàng uỷ thác với cảng - Ðối với những hàng hoá không qua cảng (không lưu kho tại cảng) thì có thể do các chủ hàng hoặc người được chủ hàng uỷ thác GN trực tiếp với người vận tải (tàu) (quy định mới từ 1991). Trong trường hợp đó, chủ hàng hoặc người được chủ hàng uỷ thác phải kết toán trực tiếp với người vận tải và chỉ thoả thuận với cảng về địa điểm xếp dỡ, thanh toán các chi phí có liên quan. - Việc xếp dỡ hàng hóa trong phạm vi cảng là do cảng tổ chức thực hiện. Trường hợp chủ hàng muốn đưa phương tiện vào xếp dỡ thì phải thoả thuận với cảng và phải trả các lệ phí, chi phí liên quan cho cảng. - Khi được uỷ thác GN hàng hoá NK với tàu, cảng nhận hàng bằng phương thức nào thì phải giao hàng bằng phương thức đó. - Cảng không chịu trách nhiệm về hàng hoá khi hàng đã ra khỏi kho bãi, cảng. - Khi nhận hàng tại cảng thì chủ hàng hoặc người được uỷ thác phải xuất trình những chứng từ hợp lệ xác định quyền được nhận hàng và phải nhận được một cách liên tục trong một thời gian nhất định những hàng hoá ghi trên chứng từ. Ví dụ: B/L gốc, giấy giới thiệu của cơ quan.... - Việc GN có thể do cảng làm theo uỷ thác hoặc chủ hàng trực tiếp làm. 1.3. Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container (FCL) bằng đường biển 1.3.1. Phương pháp gửi hàng nguyên container (FCL/FCL) 1.3.1.1. Khái niệm Phương pháp gửi hàng nguyên container FCL/FCL (Full Container Load): FCL là xếp hàng nguyên container, người gửi hàng và người nhận hàng chịu trách nhiệm đóng gói hàng và dỡ hàng khỏi container. Khi người gửi hàng có khối lượng hàng đồng nhất đủ để chứa đầy một container hoặc nhiều container, người ta thuê một hoặc nhiều container để gửi hàng.
  • 22. 11 1.3.1.2. Quy trình FCL/FCL Hình 1.1. Quy trình nhận nguyên giao nguyên (FCL/FCL) 1.3.1.3. Trách nhiệm của người gửi hàng Người gửi hàng FCL sẽ có trách nhiệm: - Thuê và vận chuyển container rỗng về kho hoặc nơi chứa hàng của mình để đóng hàng. - Ðóng hàng vào container kể cả việc chất xếp, chèn lót hàng trong container. - Ðánh mã ký hiệu hàng và ký hiệu chuyên chở. - Làm thủ tục hải quan và niêm phong kẹp chì theo quy chế xuất khẩu. - Vận chuyển và giao container cho người chuyên chở tại bãi container (CY), đồng thời nhận B/L do người chuyên chở cấp. - Chịu các chi phí liên quan đến các thao tác nói trên. Việc đóng hàng vào container cũng có thể tiến hành tại trạm đóng hàng hoặc bãi container của người chuyên chở. Người gửi hàng phải vận chuyển hàng hóa của mình ra bãi container và đóng hàng vào container. 1.3.1.4. Trách nhiệm của người chuyên chở Người chuyên chở có những trách nhiệm sau: - Phát hành B/L cho người gửi hàng. - Quản lý hàng chất xếp trong container từ khi nhận container tại bãi container (CY) cảng gửi đến khi giao hàng cho người nhận tại bãi container cảng đích. - Bốc container từ bãi container cảng gửi xuống tàu để chuyên chở, kể cả việc chất xếp container lên tàu. Chủ hàng đóng hàng vào container tại kho/bãi container và niêm phong kẹp chì Vận chuyển container đến CY cảng đi, giao cho người chuyển chở Người chuyên chở xếp container lên tàu, vận chuyển đến cảng đích Người chuyên chở dỡ container khỏi tàu lên bãi container cảng đích Giao container cho người nhận hàng có vận đơn hợp lệ
  • 23. 12 - Dỡ container khỏi tàu lên bãi container cảng đích. - Giao container cho người nhận có B/L hợp lệ tại bãi container. - Chịu mọi chi phí về thao tác nói trên. 1.3.1.5. Trách nhiệm của người nhận hàng Người nhận chở hàng ở cảng đích có trách nhiệm: - Thu xếp giấy tờ NK và làm thủ tục hải quan cho lô hàng. - Xuất trình B/L hợp lệ với người chuyên chở để nhận hàng tại bãi container. - Vận chuyển container về kho bãi của mình, nhanh chóng rút hàng và hoàn trả container rỗng cho người chuyên chở (hoặc công ty cho thuê container). - Chịu mọi chi phí liên quan đến thao tác kể trên, kể cả chi phí chuyên chở container đi về bãi chứa container. 1.3.2. Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container (FCL) bằng đường biển Hình 1.2. Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container bằng đường biển (Nguồn: Nghiệp vụ GTVT và bảo hiểm trong ngoại thương – Phạm Mạnh Hiền) Yêu cầu: - Tổ chức dỡ hàng nhanh để giải phóng tàu, giảm bớt tiền phạt do dỡ hàng chậm. - Nhận hàng, quyết toán với tàu đầy đủ (Sufficiency) và chính xác (Accurately). - Phát hiện kịp thời những tổn thất của hàng hóa và lập đầy đủ các giấy tờ hợp lệ, kịp thời gian để khiếu nại các bên có liên quan 1. Chuẩn bị để nhận hàng - Khai thác chứng từ. - Mua bảo hiểm cho hàng hóa ngay sau khi nhận được thông báo giao hàng của ngươi bán (nếu mua hàng theo điều kiện FOB, CFR, FCA…) Chuẩn bị để nhận hàng Tổ chức dỡ và nhận hàng từ người vận tải Lập các chứng từ pháp lý ban đầu để bảo vệ quyền lợi của chủ hàng Quyết toán
  • 24. 13 - Lập các phương án giao và nhận hàng. - Chuẩn bị kho bãi, phương tiện vận chuyển, công nhân bốc xếp… 2. Tổ chức dỡ và nhận hàng từ người vận tải ➢ Làm thủ tục hàng NK - Xin giấy phép NK (Import License) (nếu có). - Làm thủ tục hải quan cho hàng NK và nộp thuế NK (nếu có). ➢ Hàng nhập nguyên container (FCL) - Khi nhận được Notice of Arrival, người nhận mang B/L gốc, giấy giới thiệu đến hãng tàu để nhận lệnh giao hàng (D/O – Delivery Order). - Mang D/O đến Hải quan làm thủ tục, nộp thuế NK và đăng ký kiểm hóa (chủ hàng có thể đề nghị đưa cả container về kho riêng hoặc ICD để kiểm tra hải quan nhưng phải trả vỏ container đúng hạn nếu không sẽ bị phạt). - Sau khi hoàn thành thủ tục hải quan, chủ hàng phải mang BCT văn phòng quản lý tàu để xác nhận D/O. Lấy phiếu xuất kho và nhận hàng. 3. Lập các chứng từ pháp lý ban đầu để bảo vệ quyền lợi của chủ hàng - Lập biên bản kiểm tra sơ bộ - Survey Record. - Thư dự kháng – Letter of Indemnity/ Reservation (LOR). - Biên bản hư hỏng đổ vỡ - Cargo Outturn Report (COR). - Biên bản quyết toán nhận hàng với tàu – Report on receipt of Shortover landed Cargo and Outturn Report (CSC). - Biên bản giám định – Survey Report/ Certificate of Survey. Khi nhận hàng xong, chủ hàng mời Vinacontrol (nếu hàng có bảo hiểm thì mời giám định viên của bảo hiểm) tiến hành giám định toàn bộ lô hàng, mục đích xác định rõ số lượng hàng hóa bị tổn thất cụ thể của toàn bộ lô hàng để làm cơ sở cho việc khiếu nại bồi thường. Nội dung phải cụ thể chính xác và phải nêu rõ tình trạng và mức độ tổn thất. Chứng từ này sẽ được cơ quan giám định cấp ngay sau khi giám định xong trong vòng không quá 30 ngày kể từ ngày có yêu cầu giám định. 4. Quyết toán - Thanh toán các chi phí liên quan đến công tác GN. - Tập hợp các chứng từ cần thiết tiến hành khiếu nại các cơ quan liên quan về tổn thất hàng hóa (nếu có), và theo dõi kết quả khiếu nại của mình.
  • 25. 14 1.3.3. Các chứng từ có liên quan trong quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container (FCL) bằng đường biển ➢ Hợp đồng thương mại (Sale Contract) Hay còn gọi là hợp đồng mua bán quốc tế, về bản chất là sự thỏa thuận giữa các bên mua bán ở các nước khác nhau, trong đó quy định bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển giao các chứng từ có liên quan đến hàng hóa và quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua; còn bên mua có nghĩa vụ thanh toán tiền hàng và nhận hàng. ➢ Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice) Là loại chứng từ cơ bản của công tác thanh toán và do người bán hàng phát hàng ra để yêu cầu người mua phải trả số tiền hàng đã được ghi trên hóa đơn. Hóa đơn thương mại này ghi rõ đặc điểm hàng hóa, đơn giá, tổng giá trị của hàng hóa, điều kiện cơ sở giao hàng (theo quy định của Incoterm), phương thức thanh toán hay chuyên chở hàng như thế nào ➢ Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L) Là chứng từ chuyên chở hàng hóa bằng đường biển do người vận chuyển lập, ký và cấp cho người gửi hàng trong đó người vận chuyển xác nhận đã nhận một số hàng nhất định để vận chuyển bằng tàu biển và cam kết giao số hàng đó cho người có quyền nhận hàng tại cảng đích với chất lượng tốt và số lượng đầy đủ như biên nhận. ➢ Bản kê khai chi tiết hàng hóa (Packing List – PL) Là bản kê khai tất cả hàng hóa trong kiện hàng và được kí phát bởi người bán. ➢ Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin – C/O) Là một chứng từ quan trọng trong XNK. Nó cho biết nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa được sản xuất tại vùng lãnh thổ, hay quốc gia nào. ➢ Giấy báo hàng đến (Arrival Notice) Là giấy thông báo chi tiết của Hãng tàu, Đại lý hãng tàu hay một công ty Logistics thông báo cho bạn biết về lịch trình (Lô hàng khởi hành từ cảng nào? Đến cảng nào?), thời gian (ngày lô hàng xuất phát, ngày lô hàng đến), số lượng, chủng loại (hàng FCL hay hàng LCL, số lượng bao nhiêu?), trọng lượng (trọng lượng hàng, số khối), tên tàu, số chuyến, … của lô hàng mà công ty bạn NK từ nước ngoài về.
  • 26. 15 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Việc mở cửa nền kinh tế kéo theo sự phát triển của các hoạt động thương mại, giao lưu buôn bán với các nước là điều kiện để thúc đẩy sự phát triển của ngành GN nước ta. GN đóng một vai trò quan trọng trong hoạt động kinh tế đối ngoại. Ngày nay người giao nhận đóng vai trò rất quan trọng trong thương mại và vận tải quốc tế. Ở chương 1, chúng ta đi sâu nghiên cứu lý luận chung về ngành giao nhận như khái niệm, đặc điểm, vai trò và phân loại dịch vụ GN hay khái niệm, vai trò và quyền – nghĩa vụ - trách nhiệm của người GN, cùng tìm hiểu về các tổ chức giao nhận trên thế giới và VN, cơ sở pháp lý cũng như nguyên tắc giao nhận hàng hóa NK bằng container đường biển. Ngoài ra, còn đi sâu hơn nữa là tìm hiểu về quy trình giao nhận hàng hóa NK nguyên container (FCL) bằng đường biển, như phương pháp gửi hàng nguyên container là gì và các chứng từ có liên quan trong quy trình giao nhận hàng hóa NK nguyên container bằng đường biển. Với việc phân tích rõ các khái niệm liên quan đến giao nhận NK không chỉ giúp chúng ta hiểu, nắm bắt một cách tổng quát về giao nhận và quy trình giao nhận NK nguyên container bằng đường biển mà còn tạo nền tảng và tiền đề để làm cơ sở lý luận cho chương sau. Để có thể hình dung cụ thể về môi trường thực tế và vận dụng trực tiếp cơ sở lý luận sẽ áp dụng trong chương 2 này. Trong chương tiếp theo sẽ trình bày về “Thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container (FCL) bằng đường biển tại Công Ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa Đông Phương”, với việc giới thiệu một cách tổng quát Công Ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa Đông Phương cũng như tình hình kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2014 – 2016 và phân tích thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container (FCL) bằng đường biển tại Công Ty để tìm ra ưu điểm và hạn chế từ đó có thể cải thiện, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.
  • 27. 16 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU NGUYÊN CONTAINER (FCL) BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ HÀNG HÓA ĐÔNG PHƯƠNG 2.1. Giới thiệu sơ lược Công ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa Đông Phương 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Trong bối cảnh VN ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, dịch vụ GN ngày càng thể hiện và chứng minh vai trò quan trọng của mình trong thương mại quốc tế, thêm vào đó các DN có nhu cầu ngày càng nhiều về XNK nhưng chưa có kinh nghiệm trong thủ tục XNK. Chính vì vậy việc ra đời các công ty dịch vụ GN đang là nhu cầu cần thiết. Công Ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa Đông Phương là một trong những công ty ra đời trong hoàn cảnh trên. Công Ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa Đông Phương là công ty tư nhân hoạt động hạch toán độc lập tự chủ về mặt tài chính, có tư cách pháp nhân hoạt động theo quy định hiện hành của nhà nước, chính thức thành lập ngày 26/03/2013 theo Giấy phép kinh doanh số 0312204859 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành Phố Hồ Chí Minh cấp. Đông Phương là một DN trẻ, đầy tiềm năng và năng động, với đội ngũ nhân viên trẻ và chuyên nghiệp cùng ban lãnh đạo nhiều kinh nghiệm trong ngành. - Tên giao dịch Tiếng Việt: Công Ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa Đông Phương - Tên giao dịch quốc tế: ORIENT CARGO SERVICE COMPANY LIMITED - Vốn điều lệ: 500.000.000 VND - Địa chỉ trụ sở chính: 24 Văn Chung, Phường 13, Quận Tân Bình, TP. HCM. - Địa chỉ VPĐD: 62 Đường số 5, Phường 17, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh - Điện thoại: (84) 6257 0181/ 6257 0182 – Fax: (84) 6257 0183 - Email: tony@dongphuong.vn - Đại diện pháp luật (Giám đốc): Nguyễn Xuân Tưởng Sau hơn bốn năm hình thành và phát triển, Đông Phương vẫn còn là một DN non trẻ, đứng trước nhiều thách thức và khó khăn. Tuy nhiên, với mục tiêu mang đến những giải pháp tốt nhất, mang đến những giá trị gia tăng về lợi ích cho khách hàng và luôn luôn cải tiến để trở thành đối tác đáng tin cậy của khách hàng, ban lãnh đạo và tập thể nhân viên Công Ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa Đông Phương đã và đang nổ lực hết
  • 28. 17 mình để từng bước hoàn thành sứ mệnh, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, nâng cao vị thế của mình trên thương trường. 2.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động - Dịch vụ khai hải quan điện tử - Hoạt động uỷ thác XNK - Dịch vụ vận tải và GN hàng hóa XNK: Vận chuyển đường biển: Đây là mảng hoạt động chủ yếu của công ty với khối lượng dịch vụ GN vận chuyển hàng năm rất lớn, đây chính là hoạt động mang lại lợi nhuận và hiệu quả kinh tế rất cao cho công ty. Vận chuyển đường hàng không: Hoạt động này còn non trẻ so với vận tải biển, khối lượng vận chuyển còn ít. Công ty chủ yếu làm dịch vụ GN theo yêu cầu của khách hàng. Vận chuyển nội địa 2.1.3. Cơ cấu tổ chức 2.1.3.1. Nguồn lao động Tổng số lao động của công ty: 14 người ➢ Phân theo giới tính: Nữ: 5 người Nam: 9 người ➢ Phân theo phòng ban: Ban Giám đốc: 1 người Phòng Kế toán: 3 người Phòng Kinh doanh: 4 người Phòng XNK: 6 người
  • 29. 18 2.1.3.2. Sơ đồ tổ chức Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức Công Ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa Đông Phương (Nguồn: Giám đốc – Công Ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa Đông Phương) Qua hình 2.1, ta thấy cơ cấu tổ chức của công ty được thiết kế theo cấu trúc “Trực tuyến”. Đây là mô hình mà hầu hết các DN VN đã và đang áp dụng rất thành công. Các phòng ban trong công ty được phân chia một cách rõ ràng, cụ thể, thể hiện sự phân biệt rõ ràng về quyền hạn và trách nhiệm giữa cấp lãnh đạo và các phòng ban. Với cơ cấu như thế này, công ty có thể tận dụng tối đa khả năng chuyên môn của từng nhân viên và giám đốc có thể nắm bắt mọi hoạt động của công ty. 2.1.3.3. Chức năng – nhiệm vụ các phòng ban ➢ Giám đốc: Người đại diện pháp luật của công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động thương mại, dịch vụ và thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước; Trực tiếp điều hành, quyết định và tổ chức thực hiện các hoạt động kinh doanh của công ty; Quản lý tình hình tài chính; Giao dịch, đàm phán trực tiếp với khách hàng và ký hợp đồng. ➢ Phòng kế toán: Phụ trách công việc thu chi của công ty, báo cáo các số liệu định kỳ, theo dõi và chi tạm ứng cho NVGN hoàn thành công việc. ➢ Phòng kinh doanh: Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và hoạch định chiến lược Marketing, tìm kiếm khách hàng; Tư vấn, giải đáp thắc mắc cho GIÁM ĐỐC PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG KINH DOANH PHÒNG XNK BỘ PHẬN CHỨNG TỪ BỘ PHẬN GIAO NHẬN
  • 30. 19 khách hàng về nghiệp vụ; Cung cấp cho giám đốc những thông tin cần thiết về khách hàng và những phản hồi của khách hàng trong quá trình thực hiện hợp đồng cũng như tình hình cạnh tranh trên thị trường. ➢ Phòng XNK: Bộ phận chứng từ: Nhận và kiểm tra BCT từ khách hàng; Khai quan điện tử, lập bộ hồ sơ khai quan và chuẩn bị các chứng từ có liên quan nhằm hỗ trợ bộ phận GN; Thường xuyên theo dõi, cập nhật những thay đổi trong chính sách Nhà nước và các văn bản pháp luật mới nhất trong lĩnh vực XNK. Bộ phận giao nhận: Trực tiếp đảm nhận các công việc có liên quan đến quá trình thông quan hàng hóa. Bộ phận này chịu trách nhiệm theo dõi và thông báo kịp thời tình hình thực tế tại các cảng, phối hợp chặt chẽ với bộ phận chứng từ nhằm giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình GN hàng và đảm bảo tiến độ hoàn thành công việc trong thời gian ngắn nhất. 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2014 – 2016 Tuy chỉ mới hơn 4 năm hoạt động và phát triển nhưng tập thể công ty đã cùng nổ lực hết mình, luôn tìm ra giải pháp tối ưu cung cấp cho khách hàng dịch vụ tốt nhất đồng thời tối thiểu chi phí và tối đa hóa lợi nhuận cho phía khách hàng cũng như cho công ty. Để đạt được mục tiêu trên, toàn thể nhân viên đã luôn cố gắng làm việc và đạt được kết quả khả quan, được thể hiện cụ thể qua báo cáo kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2014 – 2016. Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công Ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa Đông Phương giai đoạn 2014 – 2016 (Đơn vị tính: Triệu đồng, %) Năm Chỉ tiêu 2014 2015 2016 2015/2014 2016/2015 Giá trị tuyệt đối % Giá trị tuyệt đối % Doanh thu thuần 1.836 2.538 3.195 702 38,2 657 25,9 Tổng chi phí 1.445 2.114 2.520 669 46,3 406 19,2 Lợi nhuận sau thuế 312,8 339,2 540 26,4 8,4 200,8 59,2 (Nguồn: Phòng kế toán)
  • 31. 20 Hình 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2014 - 2016 Nhìn chung, trong những năm đầu tiên hoạt động, công ty đã đạt được một số thành công nhất định, dựa vào bảng 2.1và hình 2.2 ta dễ dàng nhận thấy rằng: ➢ Về doanh thu, tăng đều qua các năm, cụ thể như sau: Năm 2014, đây là giai đoạn công ty mới thành lập còn gặp nhiều khó khăn về mọi mặt, dịch vụ còn chưa phát triển toàn diện nhưng cũng khá thành công trong việc tìm kiếm khách hàng, sau 1 năm hoạt động doanh thu công ty đạt 1.836 triệu đồng. Năm 2015 doanh thu tăng 38,2% so với năm 2014 tương ứng 702 triệu đồng. Năm 2016, công ty đã phần nào có chỗ đứng và tạo dần được vị thế riêng cho mình tuy thời gian không dài. Doanh thu tăng 657 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ 25,9% so với doanh thu năm 2015. Nguyên nhân tốc độ tăng doanh thu năm 2015 là do sau 1 năm hoạt động, công ty đã phần nào hiểu được thị trường, áp lực cạnh tranh và rút kinh nghiệm từ những sai sót trước để nâng cao chất lượng dịch vụ, mở rộng thị trường hoạt động vì thế công ty có nhiều khách hàng hơn nên doanh thu tăng. Tốc độ tăng doanh thu của năm 2016 chậm hơn so với năm 2015 vì thị trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt, việc tìm kiếm khách hàng mới trở nên khó khăn, doanh thu chủ yếu phụ thuộc vào nguồn khách hàng hiện có, tuy nhiên vì tạo được niềm tin nơi khách hàng nên ngày càng có nhiều hợp đồng dịch vụ lớn và giá trị cao. 0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 2014 2015 2016 Triệu đồng Doanh thu Chi phí Lợi nhuận
  • 32. 21 ➢ Về chi phí: Năm 2015 tổng chi phí tăng 46,3% ứng với 669 triệu đồng so với năm 2014. Năm 2016 tổng chi phí chỉ tăng 19,2% ứng với 406 triệu đồng so với năm 2015. Chi phí ngày một ít hơn do đã có những đối tác quen, hưởng các ưu đãi về dịch vụ. Nguyên nhân chi phí hoạt động kinh doanh năm 2015 tăng cao là do hiểu được áp lực cạnh tranh trên thị trường dịch vụ GN ngày càng cao, nên buộc công ty phải tăng thêm một số chi phí như quảng cáo, khuyến mãi đồng thời cũng phải hạ mức giá dịch vụ để thu hút khách hàng về phía công ty. Thêm vào đó, công ty đã đầu tư một khoản chi phí để trang bị một số thiết bị phục vụ cho văn phòng và mở rộng quy mô công ty. Năm 2016, tổng chi phí đã giảm đáng kể vì hoạt động kinh doanh của công ty đang dần trở nên ổn định, chi phí hiện tại chủ yếu là các chi phí để thu hút khách hàng và nâng cao chất lượng dịch vụ. ➢ Về lợi nhuận sau thuế: Năm 2015 so với năm 2014 tăng 26,4 triệu đồng chiếm tỷ lệ 8,4%. Do chi phí năm 2015 phát sinh cao nên tốc độ tăng trưởng lợi nhuận có phần chậm chạp. Năm 2016 so với năm 2015 tăng 200,8 triệu đồng chiếm tỷ lệ 59,2%. Tốc độ tăng chi phí năm 2016 có phần chậm lại, cùng với việc tăng doanh thu đã làm cho lợi nhuận tăng cao. Đánh giá chung: Sau khi phân tích số liệu và quan sát biểu đồ 2.1 về kết quả kinh doanh của công ty 3 năm qua ta thấy rằng, mặc dù còn gặp nhiều khó khăn nhưng nhìn chung chiến lược hoạt động công ty khá hiệu quả. Công ty cần phải giữ vững sự ổn định trong hoạt động kinh doanh và không ngừng đưa ra các hoạch định chiến lược nhằm hạn chế chi phí và tối đa hóa lợi nhuận.
  • 33. 22 2.2. Thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên container (FCL) bằng đường biển tại Công Ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa Đông Phương Hình 2.3. Quy trình giao nhận hàng hóa NK nguyên container bằng đường biển tại Công Ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa Đông Phương (Nguồn: Phòng XNK) Quy trình giao nhận hàng hóa NK nguyên container bằng đường biển tại Công Ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa Đông Phương bao gồm 7 bước. Tuy gồm 7 bước nhưng thực chất chính là những bước nhỏ trong 4 bước lớn ở quy trình lý thuyết, điều này cho phép chúng ta có thể hiểu rõ ràng hơn được quy trình giao nhận hàng hóa NK nguyên container bằng đường biển. Để có thể hình dung được cụ thể quy trình GN, em sẽ lấy một hợp đồng gần đây nhất của công ty cụ thể hóa quy trình. Đàm phán và ký kết hợp đồng dịch vụ Nhận và kiểm tra tính pháp lý BCT Khai hải quan điện tử Chuẩn bị hồ sơ khai quan Đăng ký mở tờ khai hải quan tại cảng Giao hàng cho khách hàng Quyết toán và bàn giao BCT cho khách hàng Cuối tháng 4, đại diện Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Việt Nhật liên hệ Công Ty TNHH Dịch Vụ Hàng Hóa Đông Phương để sử dụng dịch vụ GN hàng hóa NK đối với mặt hàng nồi áp suất điện NK từ Trung Quốc về VN tại cảng Cát Lái, TP. HCM với số lượng 1 container loại 20 feet.
  • 34. 23 2.2.1. Đàm phán và ký kết hợp đồng dịch vụ Khi những công ty có nhu cầu NK hàng hóa từ nước ngoài nhưng lại thiếu kinh nghiệm trong khâu thủ tục hải quan, họ sẽ tìm đến các công ty GN chuyên nghiệp. Nhân viên kinh doanh của công ty có nhiệm vụ tìm kiếm những khách hàng đã và đang nhu cầu như vậy. Khi có khách hàng liên hệ, nhân viên kinh doanh tại công ty sẽ tiếp nhận nhu cầu của khách hàng và báo giá sơ bộ, sau đó cung cấp thông tin chi tiết về lô hàng cũng như thông tin của khách hàng cho giám đốc. Đối với khách hàng mới thì tùy theo loại hàng, số lượng container, độ khó của lô hàng,… giám đốc sẽ đàm phán và đưa ra mức giá chính thức phù hợp. Ngược lại, khách hàng sẽ đưa ra những yêu cầu cho việc NK lô hàng. Sau khi hai bên đã đồng ý với các điều khoản của hợp đồng như thỏa thuận thì bắt đầu tiến hành ký kết “Hợp đồng dịch vụ giao nhận”, đây cũng được xem là hợp đồng ủy thác NK. Hai bên cam kết thực hiện đúng nội dung trong hợp đồng cũng như quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm theo quy định của pháp luật, đây cũng là căn cứ pháp lý để giải quyết tranh chấp. Nếu trong quá trình đàm phán, ký kết hợp đồng mà hai bên cảm thấy thuận lợi thì hai bên có thể tiến hành gia hạn hợp đồng dịch vụ trong thời hạn một năm, hợp đồng này sẽ có hiệu lực cho tất cả các giao dịch dịch vụ GN trong khoảng thời gian đươc ký kết. 2.2.2. Nhận và kiểm tra tính pháp lý BCT Đây là giai đoạn rất quan trọng trong quá trình. Phần lớn khách hàng của công ty chọn phương thức thanh toán bằng điện chuyển tiền (TT), nên BCT được gửi tới người NK thông qua các công ty chuyển phát nhanh. Do đó chứng từ không thông qua ngân hàng kiểm tra như phương thức thanh toán L/C và hay gặp phải những sai sót mà khi làm thủ tục hải quan mới phát hiện. Chính vì điều này, nhân viên bộ phận chứng từ phải đảm bảo mọi thông tin trên BCT ăn khớp với nhau, đặc biệt là với hợp đồng. NVCT phải kiểm tra thật tỉ mỉ, điều này sẽ giúp công ty tiết kiệm thời gian cũng như Do Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Việt Nhật là khách hàng thân thiết nên giá dịch vụ sẽ theo thỏa thuận như hợp đồng (Số hợp đồng: DP-04012017) đã ký kết (ngày 04/01/2017). Nhân viên kinh doanh sau khi tiếp nhận thông tin, tiến hành thông báo cho NVGN địa chỉ khách hàng để lấy BCT.
  • 35. 24 chi phí. Nếu trong quá trình kiểm tra thấy có sai sót, NVCT phải báo ngay cho khách hàng để kịp thời điều chỉnh. Sau khi kiểm tra, đối chiếu với các nội dung trong B/L, hóa đơn thương mại, bản kê khai chi tiết hàng hóa về tính hợp nhất. Phương thức thanh toán là điện chuyển tiền nên NVCT cần kiểm tra kỹ chứng từ. NVGN sẽ có nhiệm vụ đến Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Việt Nhật, địa chỉ 79 Cầu Xây 2, phường Tân Phú, Quận 9 và nhận BCT. BCT của khách hàng thường gồm những chứng từ và những chi tiết cần lưu ý được thể hiện sau đây. Hợp đồng thương mại (Sale Contract): Khi kiểm tra hợp đồng, cần chú ý các điều khoản như: - The Seller: FOSHAN SHUNDE KAITAO IMPORT AND EXPORT CO.,LTD - The Buyer: CONG TY CO PHAN CONG NGHE VIET NHAT - Hợp đồng số (No): HB-GB-170316 - Tên hàng (Commodity): ELECTRIC PRESSURE COOKER - Số lượng (Quantity): 700 PCS - Trị giá hợp đồng: 9,201.60 USD - Điều kiện giao hàng: FOB SHENZHEN - Cảng đi (Port of Shipment): SHENZEN PORT, CHINA - Cảng đến (Port of Destination): HO CHI MINH CITY, VIETNAM - Phương thức thanh toán (Payment): Before loading - Chữ ký / đóng dấu của người đại diện 2 bên Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice): Trên hóa đơn cần chú ý kiểm tra các nội dung sau: - Số hóa đơn: HB0420 – Ngày lập hóa đơn: 20/04/2017 - Total: 700 PCS – 9,201.60 USD. - Điều kiện giao hàng: - Cảng đi: SHENZEN, CHINA - Cảng đến: HO CHI MINH CITY, VIETNAM - Phương thức thanh toán: Before loading - Chữ ký / đóng dấu của người đại diện 2 bên.
  • 36. 25 Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L): Cần chú ý nội dung: - Số B/L: WLSE1704171 - Shipper: FOSHAN SHUNDE KAITAO IMPORT AND EXPORT CO.,LTD - Consignee: CONG TY CO PHAN CONG NGHE VIET NHAT – 79 CAU XAY 2, P.TAN PHU, Q.9, TP.HCM. - Notify party: SAME AS CONSIGNEE - Tên tàu: ACRUX Chuyến: N.1704 - Cảng xếp: SHENZHEN, CHINA - Cảng dỡ: CATLAI, HOCHIMINH, VIETNAM - Số container/ số seal: MSKU7571136/ CN5376670 - Số bản chính: 3 - Nơi và ngày cấp, chữ ký của người cấp: SHENZHEN – Apr.22.2017 – SHANGHAI WINDOWS LOGISTICS CO., LTD AS CARRIER - Cách trả cước: FREIGHT COLLECT. Trong trường hợp này, B/L là House B/L do Forwarder bên Trung Quốc cấp với đại diện Forwarder, đại lý GN bên VN là Công ty Cổ phần VinaFreight. Bản kê khai chi tiết hàng hóa (Packing List – PL): - Tên và địa chỉ người XK: FOSHAN SHUNDE KAITAO IMPORT AND EXPORT CO.,LTD – 4F, NO.18 NORTH RONGGUI DADAO, DONGFENG, RONGGUI, SHUNDAE, FOSHAN. - Tên và địa chỉ người NK: CONG TY CO PHAN CONG NGHE VIET NHAT – 79 CAU XAY 2, P.TAN PHU, Q.9, TP.HCM. - Số hóa đơn: HB0420 - Ngày lập hóa đơn: 20/04/2017 - Số container: MSKU7571136 - Tên hàng – số lượng – số kiện – trọng lượng cả bì – trọng lượng tịnh – thể tích: 6 LITERS MECHANICAL TYPE ELECTRIC PRESSURE COOKER – 700 PCS – 360 CTNS – 4320.00 KGS – 4,015.00 KGS – 28.80 CBM. - Chữ ký / đóng dấu của người đại diện 2 bên.
  • 37. 26 Trên đây là các chứng từ mà Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Việt Nhật đã giao cho NVGN. Ngoài ra, tùy theo tính chất của từng lô hàng còn một số chứng từ kèm theo như: - Tín dụng chứng từ (LC) - Đơn bảo hiểm (Insurance Policy) Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin – C/O): Hàng hóa được NK từ Trung Quốc nên mẫu C/O sử dụng là form E. Kiểm tra tính đồng nhất các thông tin trên C/O. - Tên và địa chỉ người XK: FOSHAN SHUNDE KAITAO IMPORT AND EXPORT CO.,LTD – 4F, NO.18 NORTH RONGGUI DADAO, DONGFENG, RONGGUI, SHUNDAE, FOSHAN. - Tên và địa chỉ người NK: CONG TY CO PHAN CONG NGHE VIET NHAT – 79 CAU XAY 2, P.TAN PHU, Q.9, TP.HCM. - Tên tàu: ACRUX Chuyến: N.1704 - Cảng dỡ: CATLAI, HOCHIMINH, VIETNAM - Số và loại kiện – mô tả hàng hóa – mã HS: 360 CTNS - 6 LITERS MECHANICAL TYPE ELECTRIC PRESSURE COOKER – HS CODE: 8516.60. - Số lượng – trị giá hóa đơn: 700 PCS – 9201.60 USD. - Số – ngày lập hóa đơn: HB0420 – 20/04/2017. Giấy báo hàng đến (Arrival Notice) do Công ty Cổ phần VinaFreight phát hành: - Shipper: FOSHAN SHUNDE KAITAO IMPORT AND EXPORT CO.,LTD - Tên tàu: ACRUX N Chuyến: 1704 - Cảng xếp: SHENZHEN, CHINA - Cảng dỡ: CATLAI, HOCHIMINH, VIETNAM - Ngày đến: 26/04/2017 - Số B/L: WLSE1704171 - Số container/ số seal: MSKU7571136/ CN5376670 - Số kiện: 360 CTNS
  • 38. 27 - Bản khai lược hàng hóa (Cargo Manifest) - Giấy báo hàng đến (Arrival Notice) - Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật - Giấy chứng nhận khử trùng … Để công việc GN được tiến hành nhanh chóng và thuận lợi thì ngay khi nhận được BCT, NVCT cần kiểm tra kỹ tính chính xác, đồng nhất và hợp lệ của mỗi chứng từ nhằm thực hiện tốt các bước tiếp theo cho lô hàng. Nếu có sai sót thì NVCT sẽ báo với phòng kinh doanh để liên hệ khách hàng bổ sung, sửa chữa cho hoàn chỉnh. 2.2.3. Khai hải quan điện tử Trước khi tiến hành khai báo hải quan điện tử, NVCT cần xác định được mã HS và thuế suất của hàng hóa. Nếu khách hàng cung cấp mã HS thì phải kiểm tra việc mã của khách hàng đã chính xác chưa nếu chưa thì phải trao đổi với khách hàng để tư vấn mã HS cho phù hợp với hàng hóa. Nếu khách hàng không cung cấp mã HS thì nhân viên kinh doanh cần lấy thông tin chi tiết hàng hóa từ khách hàng sau đó thông báo lại cho bộ phận chứng từ và NVCT tìm mã HS phù hợp với hàng hóa. Để xác định mã HS của hàng hóa, NVCT căn cứ vào: - Tài liệu kỹ thuật, thành phần, cấu tạo, tính chất lý–hóa, công dụng,… của hàng. - “Sáu (6) quy tắc tổng quát giải thích việc phân loại hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu VN dựa trên Hệ thống hài hoà mô tả và mã hoá hàng hoá (HS) của Tổ chức Hải quan thế giới” tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01 tháng 7 năm 2015 của Bộ Tài chính. - “Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam” tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01 tháng 7 năm 2015 của Bộ Tài chính (gồm tên hàng bằng tiếng Việt – tiếng Anh). Sau khi kiểm tra chứng từ của Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Việt Nhật và nhận thấy các nội dung trên chứng từ đồng nhất không có gì sai sót, NVCT tiến hành khai hải quan điện tử. Do Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Việt Nhật là khách hàng thân thiết và thường xuyên NK mặt hàng nồi áp suất điện nên mã HS đã được xác định rõ ràng, mã HS: 8516.60.90.
  • 39. 28 Về thuế suất: Sau khi xác định được mã HS của hàng hóa, NVCT căn cứ vào xuất xứ hàng hóa, điều kiện vận chuyển hàng hóa,… và tham khảo mức thuế suất thuế NK đối với mã số HS của hàng hóa (đã xác định) tại Biểu thuế nhập khẩu ban hành kèm theo Nghị định 122/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ. Hoặc có thể tra cứu mức thuế suất tại mục “Tra cứu CSDL Danh mục - Biểu thuế - Phân loại – HS” trên Cổng thông tin điện tử Hải quan. Tiếp đó NVCT dùng phần mềm khai báo hải quan điện tử “ECUS5-VNACCS” để truyền TK qua mạng. NVCT tự kê khai đầy đủ chính xác nội dung những tiêu thức ghi trên TK hàng hóa NK theo bản hướng dẫn tại phụ lục II của Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính. - Chỉ nhập thông tin cho những ô màu trắng, những ô màu xám dữ liệu sẽ được Hải quan trả về hoặc chương trình thiết lập sẵn. - Sau khi hoàn tất các chỉ tiêu cần hoàn thành trên phần mềm, tiến hành “Ghi” dữ liệu và thực hiện gửi “Khai báo” điện tử, nếu thành công, hệ thống mạng của Hải quan sẽ tự động báo “Số tiếp nhận” hồ sơ. - Sau một thời gian nhân viên “Lấy phản hồi từ Hải quan” thì hệ thống sẽ trả về kết quả trong đó có số tiếp nhận, số TK, kết quả phân luồng và thông tin thuế. - Cuối cùng, in TK trên hệ thống. Về thuế suất, vì C/O form E nên có thể tham khảo “Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của VN để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN – Trung Quốc” giai đoạn 2015-2018 (còn gọi là thuế suất ACFTA), đối với mã HS 8516.60.90 được hưởng thuế NK ưu đãi đặc biệt là 0%. Cách nhập thông tin vào TK Hải quan chi tiết kèm hình ảnh của lô hàng Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Việt Nhật được thể hiện ở “Phụ lục A”. Sau khi tiến hành khai hải quan hàng nhập cho lô hàng NK Nồi cơm điện của Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Việt Nhật từ Trung Quốc, nhân viên chứng từ nhận được kết quả phản hồi từ Hải quan: - Số TK: 101382327540 - Mã phân loại kiểm tra: 3 (Luồng đỏ) - Ngày đăng ký: 29/04/2017 - Tổng tiền thuế phải nộp: 21,124,405 VND
  • 40. 29 Kết quả phân luồng TK thuộc luồng đỏ, Cơ quan Hải quan yêu cầu xuất trình thêm Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng, NVCT cần chuẩn bị các chứng từ theo yêu cầu của Hải quan để NVGN có thể nhanh chóng làm thủ tục Hải quan tại cảng. Giấy nộp tiền là bằng chứng công ty đã nộp thuế, không được làm mất. Khi nộp vào hải quan mở TK chỉ nộp bản photo sao y. 2.2.4. Chuẩn bị hồ sơ khai quan NVCT cần tùy yêu cầu của từng lô hàng mà chuẩn bị hồ sơ, ở trường hợp này bộ phận chứng từ cần chuẩn bị cho NVGN những bộ hồ sơ sau: Lấy lệnh giao hàng (D/O), Cược Container, Đăng ký kiểm tra chất lượng Nhà nước và mở TK Hải quan. Việc sai sót trong chuẩn bị hồ sơ vẫn thường xuyên xảy ra, khi phát hiện sai sót, chứng từ sẽ được trả về để chỉnh sửa lại, phải mất thêm một ngày để chỉnh sửa, ký/ đóng dấu lại chứng từ, do đó làm quy trình chậm hơn so với dự kiến. Một số trường hợp do lỗi của NVCT có sai sót trong quá trình làm chứng từ làm chậm tiến độ thì công ty phải chịu trách nhiệm về các khoản phí phát sinh Cần phải xem xét mặt hàng NK có thuộc Danh mục hàng cấm XNK hay không, hàng NK có cần xin giấy phép của Bộ quản lý chuyên ngành hay hàng cần kiểm tra chất lượng Nhà nước hay không để từ đó có hướng xử lý phù hợp. Bởi vì mỗi trường hợp thì bộ hồ sơ Hải quan sẽ cần bổ sung các chứng từ khác nhau. Riêng với lô hàng này thuộc danh mục cần kiểm tra chất lượng Nhà nước. Phòng kinh doanh dựa vào TK hải quan hàng nhập thông báo cho Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Việt Nhật tiến hành nộp thuế ngay để có “Giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước” có mộc của ngân hàng với số tiền là 21,124,405 VND. Lưu ý khách hàng cần kiểm tra kỹ số TK trên giấy nộp tiền (Số TK: 101382327540), loại hình NK (A11) và các thông tin công ty NK (Tên, địa chỉ, mã số thuế). Căn cứ vào Quyết định số 1171/QĐ-BKHCN ngày 27/05/2015 của Bộ Khoa Học và Công Nghệ, gồm “Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra chất lượng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trước khi thông quan thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ” tại Phụ lục đính kèm mà xem xét hàng hóa nhập khẩu có cần kiểm tra hay không. Trong đó có sản phẩm “Nồi áp suất điện”, mã HS “8516.60.90”, cơ quan kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa NK là “Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh, thành phố”.
  • 41. 30 Theo đó cơ quan Hải quan chỉ tạm thời thông quan sau khi người NK hàng hóa đã đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hóa NK tại cơ quan kiểm tra. NVCT cần chuẩn bị hồ sơ để NVGN có thể tiến hành đăng kí kiểm tra chất lượng hàng hóa NK tại Chi cục tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Thành phố Hồ Chí Minh, gồm: - 04 Giấy “Đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu” - 01 photo các chứng từ sau: Sale Contract, Packing List, Invoice, Bill of Lading, Certificate of Origin - 01 Giấy “Chứng nhận lưu hành tự do CFS” - 01 “Văn bản đề nghị đưa hàng hóa về bảo quản” Trong trường hợp bên nước xuất khẩu không cung cấp giấy “Chứng nhận lưu hành tự do CFS” thì người NK phải làm “Công văn cam kết” (do NVCT lập). Những văn bản do NVCT lập để bổ sung hồ sơ cũng cần có xác nhận và chữ ký của Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Việt Nhật, vì thế nếu quá trình đánh máy có sai sót thì phải xin dấu lại từ đầu. Để lấy Lệnh giao hàng D/O tại Công ty Cổ Phần Vinafreight, NVCT cần chuẩn bị: Giấy giới thiệu và B/L (bản chính) Bộ hồ sơ Hải quan cho lô hàng “Nồi áp suất điện” gồm: - 02 Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (thông báo kết quả phân luồng) (bản chính) - 01 Giấy giới thiệu, Sale Contract (bản sao), Invoice (bản chính), B/L (bản sao), Packing List (bản chính) - 01 Giấy đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hóa NK (bản chính) - 01 Giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước (bản sao) Sau khi NVCT chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và bàn giao cho bộ phận giao nhận, lúc này NVGN sang phòng kế toán ứng trước chi phí làm hàng và tiến hành theo kế hoạch đã định trước của bộ phận giao nhận, theo tuyến đường cũng như thời gian dự kiến. ➢ Lấy lệnh giao hàng D/O Dựa trên thông báo hàng đến (Arrival Notice) của Công ty Cổ phần VinaFreight, NVGN mang hồ sơ đến lấy D/O. Tuy nhiên đây chỉ là D/O do đại lý GN, Forwarder cấp nên để có thể lấy D/O do hãng tàu cấp, Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Việt Nhật cần có giấy ủy quyền từ đại lý vận tải là Công ty Cổ phần VinaFreight ký và
  • 42. 31 đóng dấu. Tiếp theo đó NVGN cần mang “Giấy ủy quyền” do VinaFreight cấp đến hãng tàu MCC đổi lấy D/O của hãng tàu. Tại văn phòng đại diện của hãng tàu MCC, NVGN nộp hồ sơ cùng với “Giấy ủy quyền” để đổi lấy D/O và tiến hành đóng phí theo yêu cầu của hãng tàu MCC cho lô hàng: phí làm D/O (750,000 VND/B/L), phí vệ sinh container (150,000 VND/CONT20’), phí THC (1,848,000 VND/CONT20’). Đối với loại HÀNG GIAO THẲNG, giao nguyên container như lô hàng thì NVGN phải làm giấy mượn container bằng cách điền vào giấy cam kết mượn container theo mẫu sẵn của hãng tàu MCC và đóng phí cược container theo quy định của hãng tàu MCC (1,000,000 VND/Container). Số tiền này được hãng tàu hoàn trả lại nếu khi trả container về bãi, tình trạng container vẫn tốt như lúc mượn hoặc sẽ bị trừ bớt để hãng tàu sửa chữa container bị hư hỏng và trên lệnh D/O sẽ được đóng dấu là “HÀNG GIAO THẲNG”. Đồng thời, hãng tàu MCC đưa cho NVGN ký tên vào 01 bản D/O và hãng tàu giữ lại bản B/L để làm bằng chứng là bộ lệnh đã được giao cho người GN. NVGN còn phải đối chiếu B/L với các thông tin trong D/O để đảm bảo thông tin chính xác. Nếu phát hiện có sai sót, NVGN sẽ phải yêu cầu hãng tàu sửa chữa và đóng dấu "CORRECT" vào chỗ đã sửa, nếu không sẽ dẫn đến rắc rối khi làm thủ tục hải quan và nhận hàng tại cảng. Sau khi kiểm tra, mọi thông tin trên D/O trùng khớp với chứng từ, tiến hành đăng ký kiểm tra Nhà nước. ➢ Đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hóa NK Tiếp theo NVGN sẽ đến Chi cục tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để đăng kí kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hóa NK theo hồ sơ đã chuẩn bị trước đó. Sau khi hoàn tất thủ tục đăng kí kiểm tra chất lượng tại Chi cục, người GN sẽ nhận được một giấy “Đăng ký kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hóa NK” có con dấu và chữ ký xác nhận của giám đốc Chi cục để lập thành bộ hồ sơ Hải quan tại cảng. Vì Chi cục không trực tiếp xuống lấy mẫu kiểm tra nên chúng ta cần một công ty đứng ra làm trung gian lấy mẫu về giám định như VinaControl, Quatest 3 (Trung tâm 3),… Nên công việc tiếp theo của NVGN là đến Quatest 3 yêu cầu giám định hàng hóa, hồ sơ kèm theo gồm có: - 01 Giấy giới thiệu - 01 Giấy đăng kí kiểm tra Nhà nước (bản sao) - 01 Sale Contract (bản sao), Invoice (bản sao), B/L (bản sao), PL (bản sao)
  • 43. 32 - 01 Tài liệu kỹ thuật - 01 Tờ khai hàng hóa NK Sau khoảng 4-5 ngày nhân viên sẽ nhận được “Giấy chứng nhận hợp quy” của Trung tâm 3 và nhân viên tiếp tục nộp về Chi cục tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để Chi cục tiến hành phân tích kết quả. Đến đây NVGN đã hoàn tất những giấy tờ cần thiết để bổ sung cho bộ hồ sơ Hải quan, tiến hành đăng ký mở TK hải quan tại cảng. 2.2.5. Đăng ký mở tờ khai hải quan tại cảng Nhập mã số TK, mã số thuế vào máy tính ở cảng để biết cửa nộp chứng từ (ở Cát Lái có trang bị máy tính thực hiện). NVGN sẽ sắp xếp và kiểm tra lại hồ sơ lần cuối, nếu thiếu một trong các chứng từ thiết yếu thì nhân viên có trách nhiệm bổ sung cho đầy đủ rồi tiến hành nộp đăng ký mở TK. Khi có kết quả kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hóa NK NVGN sẽ bổ sung ngay. Nếu có sai sót gì cán bộ Hải quan sẽ trả lại chứng từ cho NVGN sữa chửa, bổ sung. Nếu không có gì sai sót, cán bộ Hải quan tiếp nhận hồ sơ. Chờ Lãnh đạo Chi cục phê duyệt hàng kiểm hóa (đối với hàng luồng đỏ, nếu là hàng luồng xanh, hoặc luồng vàng bỏ qua bước kiểm hóa), thường công việc này tốn rất nhiều thời gian (có thể 1 buổi hoặc hơn 1 ngày, và có trường hợp mất bộ hồ sơ) vì thế NVGN cần khéo léo và biết tạo lập mối quan hệ để thời gian chờ đợi được rút ngắn. Việc kiểm tra thực tế này có thể được tiến hành theo một trong hai cách: kiểm soi hoặc kiểm thủ công. - Nếu hàng container phải kiểm bằng máy soi (do hệ thống phần mềm tự động phân, hoặc theo yêu cầu của cơ quan hải quan hoặc cơ quan chuyên ngành khác), NVGN đăng ký thủ tục để kéo hàng đến trạm máy soi container của hải quan. Xe container hàng sẽ chạy qua máy soi, mà không cần cắt chì niêm phong. Hải quan căn cứ vào kết quả phân tích hình ảnh để quyết định có thông quan hay không. Nếu thấy nghi ngờ, họ có thể yêu cầu tiếp tục chuyển sang kiểm thủ công: mở container để kiểm tra trực tiếp. Đối với lô hàng của Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Việt Nhật, hồ sơ được nộp ở cửa 15 kèm theo thông tin liên lạc của NVGN, và vì đây là hàng thuộc luồng đỏ nên cần chờ Lãnh đạo Chi cục phê duyệt hàng kiểm hóa.
  • 44. 33 - Với hàng kiểm hóa thủ công, sau khi lãnh đạo Chi cục phê duyệt và phân cán bộ kiểm hóa (có thể kiểm tra trên máy tính tại cảng), lưu lại thông tin và tiến hành đăng ký chuyển bãi kiểm hóa. ➢ Nhận lại tờ khai Trước khi hoàn thành thủ tục hải quan, bộ hồ sơ hải quan sẽ được chuyển cho bộ phận phúc tập hồ sơ để kiểm tra sơ bộ về sự đầy đủ, sự đồng bộ và sự hợp lệ của các chứng từ. Bộ hồ sơ của Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Việt Nhật hợp lệ và không có sai sót nào nên Đội phó phúc tập hồ sơ đóng dấu “Đã làm thủ tục hải quan” trên đó ghi rõ Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh, Chi cục Hải quan Cửa khẩu Cảng Sài Gòn KV I (nơi làm thủ tục) và ngày hoàn tất thủ tục thông quan (17/05/2017). Hồ sơ sau đó chuyển cho bộ phận trả TK hải quan. NVGN đến bộ phận trả TK, mua tem (lệ phí hải quan) dán vào TK nhận lại BCT. ➢ In phiếu EIR (Phiếu xuất/nhập bãi) NVGN đến phòng thương vụ ở cảng nộp lệnh D/O có dấu “HÀNG GIAO THẲNG” của hãng tàu MCC, đóng tiền nâng/hạ container (665,000 VND) để xuất phiếu EIR, một phiếu tương ứng với một container nên lô hàng sẽ có một phiếu EIR. ➢ Thanh lý cổng NVGN xuất trình 01 Lệnh D/O (bản chính) trên đó ghi số TK (101382327540), Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (01 bản chính và 01 bản sao), phiếu EIR cho Hải quan cổng. Hải quan cổng kiểm tra và vào sổ thanh lý, ký xác nhận, đóng dấu mộc Hải quan lên phiếu EIR. Giữ lại Lệnh D/O, trả lại TK và phiếu EIR. NVGN đưa phiếu EIR cho tài xế xe container nhằm xuất trình bảo vệ cổng kiểm tra khi kéo hàng ra khỏi cảng. Lô hàng “Nồi áp suất điện” này được Hải quan yêu cầu kiểm bằng máy soi vì thế NVGN chỉ cần đăng ký thủ tục để kéo container đến trạm máy soi và đợi kết quả phân tích hình ảnh để tiếp tục thông quan hàng hóa. Kết quả trả về là dấu xác nhận của bộ phận giám sát Hải quan và NVGN lấy kết quả, tiếp tục hoàn thành thủ tục thông quan.