Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Các phản ứng tăng sinh vùng miệng.pdf
1. Chuyên đề
Phân biệt sang thương do phản ứng tăng
sinh vùng miệng
Sinh viên: Nguyễn Minh Khánh
Tổ 2. Lớp RHM16
Đại học Y dược TP.HCM
Khoa: Răng Hàm Mặt
Bộ môn: Bệnh học miệng
2.
3. - Sang thương do tăng sinh phản ứng là những tăng sinh dạng u,
đáp ứng lại với những chấn thương/ kích thích tại chỗ
- Không phải là khối u thực sự
Một số loại kích kích gồm:
Vôi răng, mảng bám
Mảnh xương/răng vỡ bén nhọn
Cắn trúng môi, má, lưỡi
Móc/nền hàm của phục hình tháo lắp
Khí cụ chỉnh nha, phục hình sai
Thay đổi nội tiết tố
4. 1. U hạt sinh mủ (pyogenic granuloma)
- Thể lâm sàng khác: + U hạt thai nghén (Pregnancy tumor)
+ U hạt sau nhổ răng(Post-extraction pyogenic
granulomas)
2. U hạt tế bào khổng lồ ngoại biên (Peripheral giant cell granuloma)
3. U sợi hóa xương ngoại biên(Peripheral Ossifying Fibroma)
4. U sợi kích thích (irritation fibroma)
- Thể lâm sàng khác: U sợi ngoại vi (peripheral fibroma)
5. U lợi khe (Epulis fissuratum)
6. Tăng sinh dạng nhú (Inflammatory papillary hyperplasia)
7. U thần kinh chấn thương (traumatic neuroma)
5. 1. U HẠT SINH MỦ
(PYOGENIC GRANULOMA)
- Thường gặp ở niêm mạc miệng
- Gặp ở trẻ em và người trẻ, nữ > nam,
HT>HD
- Vị trí: nướu răng (75%), môi, lưỡi, niêm
mạc má
6. 1. U HẠT SINH MỦ
(PYOGENIC GRANULOMA)
► Đặc điểm Lâm sàng:
• Sờ mềm, không đau, tiến triển nhanh giai
đoạn đầu
• Khối gồ xuất phát từ gai nướu, bề mặt nhẵn
hoặc loét, phân thùy/không, thường có
cuống
• Kích thước 1-2 cm
• Màu đỏ-đỏ sậm/hồng
• Dễ chảy máu
7. 1. U HẠT SINH MỦ
(PYOGENIC GRANULOMA)
►Mô bệnh học:
- Tăng sinh mạch máu.
- Thâm nhiễm tế bào viêm
- Tổn thương lâu có sự tăng sinh
mô sợi
►Nguyên nhân và yếu tố thuận lợi
Vệ sinh răng miệng kém
Yếu tố kích thích: chấn thương,
nhiễm trùng, thay đổi nội tiết tố
8. ►Chẩn đoán:
• Tổn thương tiến triển nhanh giai đoạn
đầu
• Đặc điểm lâm sàng
• Có nguyên nhân chấn thương/kích
thích tại chỗ
• Mô bệnh học (sinh thiết cắt trọn)
1. U HẠT SINH MỦ
(PYOGENIC GRANULOMA)
9. ► Điều trị:
- Phẫu thuật cắt bỏ gửi giải phẫu bệnh
- Tổn thương nướu: cắt đến màng xương, nạo sạch nguồn kích thích
- Tiên lượng tốt, tái phát 3-15 %
1. U HẠT SINH MỦ
(PYOGENIC GRANULOMA)
10. U HẠT THAI NGHÉN
(Pregnancy tumor)
- Gặp ở nướu răng
- Tổn thương thường gặp nhất ở
3 tháng giữa thai kì
- Lâm sàng giống u hạt sinh mủ
► Điều trị:
- Trường hợp khối u to, ảnh hưởng
cản trở chức năng
=> phẫu thuật cắt bỏ
- Trường hợp còn lại hoãn sau sinh
Thường hoãn đến sau sinh, phẫu thuật loại bỏ u khi u to gây cản trở chức năng
Dặn dò BN nhớ giữ VSRM
11. U HẠT SAU NHỔ RĂNG (Post-
extraction pyogenic granulomas)
- Bản chất là u hạt sinh mủ
- Xuất hiện tại ổ răng sau khi nhổ, rõ
ràng sau 1-2 tuần sau nhổ
- Do mảnh xương vỡ, răng vỡ, vôi răng
rơi trong ổ răng
► Chẩn đoán:
- Dựa vào lâm sàng, tổn thương đi từ ổ
răng
- Mô bệnh học
12. 2.U HẠT TẾ BÀO KHỔNG LỒ
NGOẠI BIÊN (Peripheral giant
cell granuloma)
- Tương đối ít gặp
- Tuổi 30-50, nữ > nam, HD>HT
►Đặc điểm lâm sàng:
• Chỉ gặp ở nướu/ gờ đỉnh sống hàm mất răng,
• Khối gồ dạng hòn, kích thước < 2cm, không cuống
• Bề mặt nhẵn, đáy rộng, sờ dai chắc, không đau,
màu đỏ/xanh tím
• Loét (50%), ít/không chảy máu
• Gây lung lay, di lệch răng, tiêu chân răng, xương ổ
vùng răng sau hàm dưới
U hạt TB khổng lồ ngoại biên (loét bề mặt, ít/ không chảy máu)
U hạt sinh mủ (bề mặt đỏ/đỏ sậm, dễ chảy máu)
13. 2.U HẠT TẾ BÀO KHỔNG LỒ NGOẠI
BIÊN (Peripheral giant cell
granuloma)
►Mô bệnh học:
- Tế bào đa nhân khổng lồ trên nền sợi
mạch máu
- Xuất huyết trong tổn thương (nhiều
hồng cầu) , nhiễm sắc hemosiderin
►Chẩn đoán: dựa vào lâm sàng, mô bệnh học
►Điều trị:
- Phẫu thuật cắt bỏ sâu qua màng
xương
- Loại bỏ nguồn kích thích
- Tiên lượng tốt, tái phát 10-20%
14. - Gặp ở thiếu niên (10-19 tuổi), nữ >
nam
- Chỉ gặp ở nướu răng, 60% ở vùng
răng trước hàm trên, vùng răng cửa- nanh
►Lâm sàng:
- Khối gồ dạng hòn ở gai nướu
- Bề mặt nhẵn, màu sắc không đều:
đỏ/ hồng, đôi khi có loét bề mặt
- Sờ dai, cứng, ít cháy máu
3. U SỢI HÓA XƯƠNG NGOẠI BIÊN
(Peripheral Ossifying Fibroma)
15. - Tiến triển gây lung lay răng, di
chuyển răng, tiêu xương ổ dưới tổn
thương
- X- quang thấy cản quang trong
lòng tổn thương
3. U SỢI HÓA XƯƠNG NGOẠI
BIÊN (Peripheral Ossifying
Fibroma)
►Điều trị:
- Phẫu thuật cắt bỏ, đến màng xương
- Nạo sạch nguồn kích thích
- Tiên lượng tốt, tái phát 8-16%
16. ►Mô bệnh học: tăng sinh mô liên kết sợi (nguyên
bào sợi, collagen), hiện diện mô xương mới tạo
►Chẩn đoán:
- Dựa vào lâm sàng
- X-quang
- Mô bệnh học
3. U SỢI HÓA XƯƠNG NGOẠI BIÊN
(Peripheral Ossifying Fibroma)
17. 4. U SỢI KÍCH THÍCH (irritation
fibroma/traumatic fibroma)
- Phản ứng tăng sinh của mô kiên kết sợi
- Thường gặp nhất trong miệng
- Gặp ở 40-60 tuổi, nữ > nam, vị trí dễ chấn thương
►Lâm sàng:
- Niêm mạc má dọc theo đường nhai, môi dưới,
hông lưỡi
- Dạng hòn, tròn, thường không cuống, khoảng 1cm
- Sờ dai chắc, nhẵn, hồng nhạt, bề mặt có thể tăng
sừng
- Không thay đổi kích thước.
có thể là kết quả của u hạt sinh mủ trước đây
kích thước có thể không thay đổi sau nhiều năm
18. ►Mô bệnh học:
- Khối mô liên kết dày đặc sợi collagen
- Tăng sừng hóa
- Hiện tượng viêm mãn, thấm nhập TB
viêm
►Chẩn đoán: lâm sàng, mô bệnh học
►Điều trị:
- Phẫu thuật cắt bỏ, gửi GPB
- Loại bỏ nguyên nhân kích thích, tái
phát 10%
4. U SỢI KÍCH THÍCH (irritation
fibroma/traumatic fibroma)
19. U SỢI NGOẠI
VI (peripheral
fibroma)
• Bản chất là u sợi kích
thích ở nướu răng
• Đặc điểm lâm sàng
giống u sợi kích thích
20.
21. Tổn
thương
Tuổi, giới Vị trí Đặc điểm Triệu chứng
Mô bệnh
học
Điều trị
U hạt
sinh mủ
Trẻ em,
người trẻ
Nữ
Nướu - Sờ mềm, phân
thùy, có cuống
- Hồng đỏ tới sẫm,
1-2cm
- Không triệu
chứng
-Tiến triển
nhanh gđ đầu
Nhiều tb nội
mô mạch
máu
Phẫu thuật
cắt bỏ
U hạt thai
nghén
Phụ nữ
mang thai Nướu
Hoãn sau
sinh
U hạt TB
khổng lồ
ngoại
biên
50 - 60 tuổi
Nữ
Nướu,niêm
mạc sống
hàm mất răng
- Trơn láng (loét
50%), không cuống
- Dai chắc
- Đỏ/xanh tím,<2 cm
- Lung lay, di
lệch răng.
- Tiêu chân,
tiêu xương
TB khổng lồ
1/ nhiều nhân
Phẫu thuật
cắt bỏ toànbộ
đáy TT
U sợi hóa
xương
ngoại
biên
10 - 20 tuổi
Nữ
Nướu (gai
nướu)
- Trơn láng
- Sờ cứng
- Màu giống niêm
mạc xung quanh
- Lung lay, di
lệch răng.
- Tiêu chân,
tiêu xương
-Tăng sinh
sợi
-Mô dạng
xương
Phẫu thuật
cắt bỏ đến
màng xương
U sợi kích
thích
40 - 60 tuổi
Nữ
Má, môi,
lưỡi
-Tròn, nhỏ <1,5cm
- Trơn láng, dai
chắc
- Màu giống niêm
mạc xung quanh
- Không triệu
chứng
- Không thay
đổi kích
thước
Tăng sinh sợi
Phẫu thuật
cắt bỏ
Nữ, trẻ
Nữ, lớn tuổi
Nữ, trẻ
Nữ, lớn tuổi
vùng r sau HD
vùng r trước HT
dễ chảy máu
22. 5. U LỢI KHE (Epulis
fissuratum)
►Lâm sàng:
- Gặp ở người mang hàm giả
- Cuộn mô dài dọc bờ hàm giả
- Sờ dai, chắc, không đau, màu
giống mô xung quanh
- Đôi khi loét ở đáy tổn thương
23. ►Mô bệnh học:
- Tăng sinh mô liên kết sợi, nhiều sợi
collagen, ít nguyên bào sợi.
- Thấm nhập tế bào viêm
►Chẩn đoán: lâm sàng (người mang hàm giả),
mô bệnh học
►Điều trị:
- Phẫu thuật cắt bỏ, làm lại hàm giả mới
- Gửi giải phẫu bệnh
- Vệ sinh hàm giả, giảm thời gian đeo hàm
- Điều trị kháng nấm nếu có
5. U LỢI KHE (Epulis
fissuratum)
24. Polyp sợi biểu mô (Fibro-epithelial polyp)
♦ Một dạng tăng sản sợi khác ít gặp hơn
- Khẩu cái cứng bên dưới nền hàm
giả
- Tổn thương có dạng mỏng dẹp
dính vào niêm mạc khẩu cái
- Mô bệnh học giống u lợi khe
25. 6. TĂNG SINH DẠNG NHÚ
(Inflammatory papillary hyperplasia)
►Bệnh sinh:
- Tăng sinh phản ứng biểu mô/mô liên kết
- Sinh bệnh học chưa rõ:
+ Bệnh nhân mang hàm giả không khít sát
+ Mang hàm giả liên tục
+ Vệ sinh hàm giả kém
+ Nhiễm nấm Candida
+ Thói quen thở miệng
+ Nhiễm HIV
26. ►Lâm sàng:
- Thường ở niêm mạc khẩu
cái
- Tổn thương dạng nhú/hòn,
kích thước nhỏ, nhô ra khỏi bề mặt
- Sờ mềm, màu đỏ/hồng
6. TĂNG SINH DẠNG NHÚ (Inflammatory papillary
hyperplasia)
27. ►Mô bệnh học: sự tăng sản biểu mô/mô liên
kết bên dưới.
►Chẩn đoán: dựa vào lâm sàng + mô bệnh
học
►Điều trị:
- Phẫu thuật cắt bỏ
- Làm phục hình mới
- Vệ sinh hàm giả
- Giảm thời gian đeo hàm
- Điều trị kháng nấm (nếu có)
6. TĂNG SINH DẠNG NHÚ
(Inflammatory papillary hyperplasia)
28. 7. U THẦN KHINH CHẤN
THƯƠNG (traumatic neuroma)
►Lâm sàng:
- Nữ > Nam, tuổi trung niên
- Thường gặp ở vùng lỗ cằm, môi dưới/ niêm
mạc má
- Dạng hòn,cứng chắc, di động
- Bề mặt trơn láng, màu bình thường/hơi nhạt
- Đau tự phát / đè nén (50% trường hợp)
Điều trị: phẫu thuật cắt bỏ
29. ►Mô bệnh học: tăng sinh mô bó sợi
thần kinh trong mô liên kết đệm sợi
►Chẩn đoán: dựa vào lâm sàng, mô
bệnh học
►Điều trị: phẫu thuật cắt bỏ
7. U THẦN KHINH CHẤN
THƯƠNG (traumatic neuroma)
30. Tổn
thương
Tuổi, giới Vị trí Đặc điểm Triệu chứng
Mô bệnh
học
Điều trị
U lợi
khe
Người
mang
hàm giả
Dọc theo
bờ hàm giả
- 2 cuộn mô,trơn
láng, thường
loét ở đáy
- Dai chắc
- Màu giống
niêm mạc xung
quanh
Không
triệu chứng
Tăng sinh
sợi
Phẫu thuật
cắt bỏ
Tăng
sinh
dạng
nhú
Người
mang
hàm giả
Nam
Khẩu cái
- Nhú nhỏ
- Mềm, đỏ đến
dai cứng, hồng
Không
triệu chứng
Tăng sinh
biểu mô
Làm lại +
vệ sinh
hàm giả
U thần
kinh
chấn
thương
Trung
niên
Nữ
Lỗ cằm
Môi dưới,
niêm mạc
má
-Cứng chắc, trơn
láng, không loét,
màu bình
thường/hơi nhạt
Đau khi
đè(50%)
Tăng sinh
mô bó sợi
TK
Phẫu thuật
cắt bỏ
31. Tài liệu tham khảo
1. Slide bài giảng bệnh học miệng và hàm mặt
2. Mortazavi H, Safi Y, Baharvand M, Rahmani S, Jafari S. Peripheral
3. Exophytic Oral Lesions: A Clinical Decision Tree. Int J Dent.
2017;2017:9193831.
4. Dr. Charles L. Dunlap, Dr. Bruce F. Baker, A Guide to common oral
lesion.
Lewis R. Eversole, Clinical outline of oral pathology, 3rd edition, 2002.
32. EM XIN CẢM ƠN
THẦY VÀ CÁC BẠN
ĐÃ THEO DÕI,
ĐÓNG GÓP Ý KIẾN