BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
dau co. PTBĐ.ppt
1. ÔN TẬP CK I
PHẦN ĐẦU CỔ
PGS.TS.BS. Phạm Thị Bích Đào
Bộ Môn Tai Mũi Họng
Đại học Y Hà Nội
2. NỘI DUNG
1. Viêm nhiễm
• Chẩn đoán và điều trị viêm họng cấp
• Chẩn đoán và điều trị viên VA cấp – mạn
• Chẩn đoán và điều trị viêm Amiđan cấp và mạn
Chỉ định và chống chỉ định của nạo VA – cắt Amidan
• Chẩn đoán và điều trị viêm thanh quản cấp
• Chẩn đoán và xử trí lao thanh quản
3. 2. Khối u
2.1. Lành tính
• U tuyến dưới hàm: chẩn đoán và điều trị
• U lành tính tuyến giáp: chẩn đoán và điều trị
• U khoang bên họng: chẩn đoán và xử trí
• Lâm sàng và cận lâm sàng u tuyến mang tai
4. • Chẩn đoán và điều trị papiloma thanh
quản ở trẻ em
• U nhú đường hô hấp tái phát ở người lớn:
chẩn đoán và xử trí
5. 2.2. U ác tính
• Nguyên nhân và dịch tễ học của NPC
Chẩn đoán và điều trị K vòm
• Chẩn đoán và hướng xử trí ung thư lưỡi
phần di động
6. • Chẩn đoán và xử trí ung thư tầng thanh môn
• Chẩn đoán và xử trí ung thư tầng hạ thanh
môn
• Chẩn đoán và hướng xử trí ung thư tầng
thượng thanh môn
• Chẩn đoán và hướng xử trí ung thư hạ họng
7. 3. Bệnh lý bẩm sinh
• Chẩn đoán và điều trị nang và rò khe
mang I
• Chẩn đoán nang và rò xoang lê
• Chẩn đoán và hướng xử trí rò cung mang
8. PHẦN I: VIÊM NHIỄM
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM HỌNG CẤP
1. Đại cương về viêm họng cấp
- Tỷ lệ gặp 30-35% dân số
- Nguyên nhân: 60-80% do vi rút
- Yếu tố thuận lợi
- Có 2 loại là viêm họng cấp do vi rút và viêm
họng cấp do vi khuẩn
9. 2. Chẩn đoán xác định:
- Dựa vào TCLS:
+ Toàn thân: sốt, môi khô lưỡi bẩn
+ Cơ năng: đau rát họng, khô họng, giọng
nói đục…
+ Thực thể: Niêm mạc họng nề - sung huyết
Tăng tiết dịch, có thể có giả mạc trắng…
3. Cận lâm sàng: ít giá trị: có thể bạch cầu
tăng trong trường hợp nhiễm khuẩn
10. 4. Điều trị
4.1. Điều trị chung: chữa triệu
chứng
- Hạ sốt
- Giảm viêm, chống đau, giảm ho…
- Súc họng
4.2. Điều trị theo nguyên nhân
Kháng sinh (nếu do vi khuẩn) chủ yếu dung
nhóm Betalactam
11. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
VIÊM AMIĐAN & VA CẤP - MẠN
Là viêm họng khu trú tại VA và hoặc Amiđan
1. Chẩn đoán cấp và đợt cấp
- Lâm sàng:
+ Toàn thân: sốt, môi khô lưỡi bẩn
+ Cơ năng
AMIĐAN: đau rát họng – giọng nói đục
VA: chảy mũi – ngạt tắc mũi – ho (ù tai)
12. + Thực thể
AMI ĐAN: niêm mạc họng, amiđan
đỏ, quá phát, tăng tiết dịch
Và / hoặc giả mạc trắng đục – vàng đục…
VA: niêm mạc mũi nề, sàn mũi có dịch đục
VA đỏ - đọng dịch vòm và hoặc có giả mạc bám
2. Điều trị
Giống viêm họng cấp
Tại chỗ: nhỏ mũi chống ngạt tắc mũi, chống
viêm, săn khô niêm mạc
13. VIÊM AMIĐAN – VA MẠN
VIÊM AMIĐAN MẠN
- Sốt – đau họng tái diễn nhiều đợt
- Amiđan quá phát (độ 3& 4), hoặc xơ teo (ẩn sau trụ trước)
- Vuốt dọc trụ trước amiđan có thể có mủ bã đậu
- Thành sau họng có dịch thiết
- Giọng nói có thể thay đổi (tiếng đục)
VIÊM VA MẠN
- Sốt tái diễn (sốt vặt)
- Bộ mặt VA
- Thò lò mũi xanh
- Ho kéo dài
- Ngủ ngáy
14. Chỉ định cắt Amiđan
- Viêm họng tái diễn: >7 lần/năm hoặc >5 lần/năm x 2 năm
.. Viêm Amiđan do loại vi khuẩn có mùi hôi…..
- Ảnh hưởng tới chức năng sinh lí: nuốt, nói, thở….
- Gây biến chứng tại chỗ: viêm tấy, áp xe quanh Amiđan
- Viêm Amiđan gây biến chứng toàn thân: VCT cấp, thấp tim,
thấp khớp cấp
Chỉ định nạo VA
- Viêm VA tái diễn: >7 lần/năm hoặc >5 lần/năm x 2 năm
- Viêm VA gây biến chứng tới các bộ phận kế cận: áp xe thành
sau họng, viêm tai giữa tái diễn, viêm mũi xoang …
- Viêm VA gây biến chứng toàn thân: VCT cấp, thấp tim, thấp
khớp cấp
15. Chống chỉ định cắt Amiđan – nạo VA
Chống chỉ định tuyệt đối:
Bệnh về hệ thống tạo máu
Phản vệ độ II
Chống chỉ định tạm thời
- Viêm cấp
- Trong khu vực đang có dịch bệnh lưu hành
- Đợt dị ứng
16. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM THANH QUẢN CẤP
Đại cương: khá thường gặp, 60-80% do vi rút
Yếu tố thuận lợi: nhiễm lạnh, nghề nghiệp
Chẩn đoán
- Toàn thân: sốt, môi khô, lưỡi bẩn
- Cơ năng: khàn tiếng hoặc mất tiếng
Ho
- Thực thể: niêm mạc họng đỏ
Dây thanh sung huyết, nề, dầy
Khép không kín khi phát âm
17. Điều trị
- Điều trị chung (triệu chứng)
+ Hạ sốt, giảm đau, chống viêm
+ Giảm ho
- Điều trị nguyên nhân
+ Vi rút: corticoid
+ Vi khuẩn: kháng sinh
18. - Điều trị tại chỗ: bơm TTQ – khí dung
súc họng – chườm ấm vùng cổ
- Chế độ sinh hoạt
+ Kiêng nói 03 ngày, giữ ấm vùng cổ
+ Tránh ăn lạnh, ăn cay, ngủ đúng giờ
+ Nâng cao sức đề kháng, bổ sung dinh dưỡng,
điện giải.
19. CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ LAO THANH QUẢN
Đại cương:
- Là bệnh viêm thanh quản đặc hiệu do vi trùng
lao (Mycobacterium tuberculosis) gây ra.
- Lao thanh quản (LTQ) là một thể lao ngoài phổi
thứ phát
- Tỷ lệ mắc LTQ đứng hàng thứ 4-5 trong nhóm
bệnh lý lao ngoài phổi, nguy cơ lây nhiễm cao
20. Chẩn đoán:
- Thường thứ phát sau lao phổi
TCLS
Toàn thân: mệt mỏi, gầy sút
Cơ năng: Ho kéo dài, khàn tiếng, khó thở, nuốt đau, nuốt vướng.
Thực thể: sụn nắp thường nề mọng
GĐ 1: 2 dây thanh xung huyết, sau đó thoái triển không cân đối.
GĐ 2: phù nề, loét sùi đan xen
GĐ 3: lao lấn sâu vào màng sụn gây hoại tử sụn.
CLS: - XQ phổi, AFB đờm (tìm lao phổi)
- Lấy dịch thanh quản nuôi cấy MGIT tìm VK lao, hoặc PCR
- Sinh thiết tổn thương, làm GPB,
21. Điều trị:
- Hội chẩn BS chuyên khoa Lao – bệnh phổi
Điều trị đặc hiệu công thức lao ngoài phổi, lao mới:
− Điều trị hai giai đoạn: tấn công và duy trì. Giai đoạn
tấn công (giai đoạn đầu) kéo dài 2-3 tháng, giai đoạn
duy trì tiếp theo kéo dài 4-6 tháng.
− Điều trị có kiểm soát theo chương trình DOTS:
2RHSZ/6HE, SHRZE/1HRZE/5H3R3E3.
CHẾ ĐỘ SINH HOẠT
- Bệnh nhân nghỉ ngơi, dinh dưỡng hợp lý,
- Tránh kích thích, tránh nói nhiều, không hút thuốc.
- Thực hiện phòng tránh lây nhiễm
23. U tuyến dưới hàm
Chẩn đoán:
- LS: + U lành tính: biểu hiện u tròn, ranh giới rõ, mật độ chắc, di động; khi u
ở sâu, viêm xơ hóa thì di động hạn chế; không có dấu hiệu thần kinh hoặc
xâm lấn da.
+ U ác tính: u cứng, chắc, ranh giới không rõ, di động hạn chế hoặc
cố định khi u xâm lấn vào cơ hoặc xương hàm dưới, có thể gây liệt nhẹ môi
dưới, xâm lấn da hoặc loét mặt da,
Có thể di căn hạch cổ hoặc di căn phổi, xương.
- CLS: Siêu âm, CT, MRI, chọc hút tế bào kim nhỏ
24. U tuyến dưới hàm
Điều trị:
- Phẫu thuật + GPB
- U tuyến dưới hàm dù lành hay ác tính cũng cần phải
loại bỏ tuyến. Nếu trên lâm sàng có hạch cần phải nạo
vét hạch.
25. U tuyến mang tai
Chẩn đoán:
- Lâm sàng: + Lành tính: Khối vùng tuyến mang tai, tiến triển chậm, không đau, u
tròn, ranh giới rõ, mật độ chắc, di động; khi u ở sâu,viêm xơ hóa thì di động hạn chế;
không có dấu hiệu thần kinh hoặc xâm lấn da. Khối u có thể tăng kích thước nhanh do
viêm nhiễm, chảy máu trong
+U ác tính: u cứng, chắc, ranh giới không rõ, di động hạn chế hoặc cố định
khi xâm lấn vào cơ hoặc xương hàm dưới, có thể gây liệt mặt, xâm lấn da hoặc loét
mặt da, có thể di căn hạch cổ hoặc di căn phổi, xương.
- CLS: Siêu âm, CT, MRI: đánh giá mật độ, kích thước, ranh giới, độ xâm lấn.
Chọc hút TB kim nhỏ
26. U tuyến mang tai
Điều trị:
- U lành tính cắt thùy nông hay thùy sâu nhưng cần bảo tồn
dây thần kinh VII.
- U ác tính tùy theo kích thước, độ xâm lấn mà quyết định
chỉ cắt thùy nông hay cắt toàn bộ tuyến cùng dây VII.
27. Papilloma thanh quản ở trẻ em
Chẩn đoán
• LS: khàn tiếng tăng dần, khó thở thanh quản, có thể ho
khan, viêm phổi.
• Soi thanh quản: u hình trái dâu, trải rộng hoặc có cuống,
khu trú ở dây thanh hoặc lan toàn bộ thanh môn.
• Sinh thiết làm GPB
• Chụp phim XQ/CT ngực để tìm u nhú ở phế quản.
• Có thể chia thành 2 thể: lành tính và xâm lấn
29. U nhú đường hô hấp tái phát ở
người lớn
Chẩn đoán
Điều trị
30. U tuyến giáp
Chẩn đoán:
LS: thường không có triệu chứng, nếu khối u lớn có
thể gây thở khó, nuốt khó.
-Biểu hiện cường giáp hoặc nhược giáp
CLS: Siêu âm tuyến giáp (TIRADS) + Chọc hút TB
tuyến giáp
32. U tuyến giáp
ROM = Risk of malignancy
NIFTP = Noninvasive follicular
thyroid neoplasm with papillary-
like nuclear features
33. Ung thư lưỡi phần di động
Chẩn đoán:
- LS: đau lưỡi, tăng khi nói, nhai; tăng tiết nước bọt, khạc ra đờm lẫn máu,
hơi thở hôi, có thể cứng khít hàm, cố định lưỡi.
- Khám: tổn thương loét, giả mạc/sùi loét dễ chảy máu, thường ở bờ tự do
của lưỡi, có thể ở mặt dưới lưỡi, đầu lưỡi/đáy lưỡi.
- Sinh thiết làm GPB
- CT, MRI vùng cổ đánh giá mức độ xâm lấn, di căn
- Siêu âm vùng cổ đánh giá hạch
34. Ung thư lưỡi phần di động
Điều trị:
- Phẫu thuật: GĐ sớm cắt nửa lưỡi + nạo vét hạch cổ chức năng/triệt căn.
Ảnh hưởng tới chức năng nói, nuốt. GĐ muộn chảy máu nhiều phải làm
DSA để tắc mạch
- Xạ trị: GĐ muộn, không còn CĐ phẫu thuật hoặc xạ trị triệt căn trong GĐ
sớm.
- Hóa trị: Hóa chất có thể dùng trước, sau phẫu thuật - xạ trị hoặc hóa chất
điều trị triệu chứng. Điều trị hóa chất triệu chứng ở giai đoạn muộn giúp
kéo dài thời gian sống còn của bệnh nhân
35. U khoang bên họng
• Khoang bên họng nằm giữa thành ngoài của
họng và xương hàm dưới.
• Các khối u của khoang bên họng ít gặp, chiếm
<1% các khối u của đầu và cổ, 70-80% là lành
tính, 20-30% là ác tính
• Phần lớn phát triển từ các tuyến nước bọt, các
cấu trúc thần kinh. Có thể có nguồn gốc từ di
căn, hệ thống lympho, các tổn thương hỗn
hợp khác
36. U khoang bên họng
Chẩn đoán
• Triệu chứng: khối vùng cổ, vùng họng miệng,
RLCN vòi tai, nuốt khó, thở khó, cơn ngưng
thở khi ngủ, liệt thần kinh sọ, HC Horner, đau,
chứng khít hàm, các biểu hiện của tăng tiết
quá mức catecholamine
• CLS: CT, MRI, chụp mạch, … các xét nghiệm
catecholamin
37. U khoang bên họng
Điều trị
• Chủ yếu là phẫu thuật cắt bỏ toàn bộ khối u,
vừa để điều trị vừa để chẩn đoán
• Là vùng có nhiều cấu trúc mạch máu và thần
kinh, cần có PTV có kinh nghiệm
• Các trường hợp không thể mổ, có thể điều trị
xạ trị với một số thể
38. UNG THƯ THANH QUẢN
- Chiếm 2% ung thư toàn thân
- Vùng đầu cổ: đứng thứ hai sau K vòm
- 80% nam giới
- Bao gồm
Ung thư tầng thanh môn
Ung thư thượng thanh môn
Ung thư hạ thanh môn
39. Khái quát một số triệu chứng
Khàn tiếng: ung thư tầng thanh môn
Khó thở: ung thư tầng hạ thanh môn
Nuốt vướng – nuốt đau nhói lên tai
Khạc đờm lẫn máu hôi: ung thư hoại tử
40. Ung thư thượng thanh môn
Chẩn đoán xác định
- LS: Giai đoạn đầu: Nuốt vướng, nuốt đau
Giai đoạn lan xuống thanh môn: khàn tiếng và khó thở thanh quản
- Khám khối sùi vùng sụn nắp, phần trên băng thanh thất
- Giai đoạn muộn lan lên hạ họng và xuống tầng thanh môn – hạ thanh môn
CLS: Siêu âm đánh giá hạch (di căn?)
- Chọc hút TB kim nhỏ
- CT, MRI đánh giá mức độ xâm lấn, giai đoạn của khối u
Chẩn đoán giai đoạn TNM
43. Ung thư thượng thanh môn
Điều trị: Phác đồ điều trị theo NCCN 2017
T1-2N0: Cắt thanh quản bảo tồn (cắt rộng u hoặc cắt bán phần thượng
thanh môn + vét hạch cổ)
T3N0: Cắt toàn bộ thanh quản (Phẫu thuật cắt thanh quản toàn bộ +
cắt tuyến giáp và nạo vét hạch cổ cùng bên, giữa hoặc hai bên)
T4a, N0-3: Phẫu thuật cắt thanh quản toàn bộ + cắt tuyến giáp và nạo
vét hạch cổ cùng bên hoặc hai bên
T4b, N bất kỳ hay hạch cổ hạch cổ không thể nạo vét hạch hay không
phù hợp để phẫu thuật: Điều trị kiểm soát u và nạo vét hạch cổ (nếu có
đk phẫu thuật)
Đã di căn xa: Hóa trị ± Xạ trị và chăm sóc giảm nhẹ
44. UNG THƯ TẦNG THANH MÔN
- Nam trên 40- hút thuốc
- Khàn tiếng kéo dài trên 2 tuần
- Soi thanh quản thấy khối sùi
dây thanh với các vị trí và kích
thước khác nhau
Sụn phễu và dây thanh di động
hay hạn chế di động hay cố đinh
tuỳ giai đoạn
- Sinh thiết khối sùi làm GPB
- Siêu âm hạch cổ - CT Scanner
45. Ung thư hạ thanh môn
• Khó thở thanh quản liên tục,
tăng dần
• Soi thanh quản thấy khối sùi
dưới thanh môn
• Giai đoạn sớm, di động hai dây
thanh còn tốt, sau đó hạn chế
di động và cố định ở giai đoạn
muộn
• Sinh thiết khối sùi làm GPB
• Siêu âm hạch cổ - CT Scanner
46. UNG THƯ HẠ HỌNG
Ung thư hạ họng gồm: ung thư xoang lê (65-
85%), ung thư vùng sau nhẫn phễu (5-15%), ung thư thành
sau họng (10-20%), ung thư miệng thực quản, ung thư thành
bên họng.
• Nam giới > 50 – hút thuốc – uống rượu
• Nuốt khó, đau họng mạn tính, cảm giác có dị vật ở họng
hoặc đau tai (đau đối chiếu), có thể có hạch cổ.
• Gđ muộn: gầy sút, ho máu, khó thở thanh quản, khàn
giọng do u lan vào hoặc do tổn thương TK quặt ngược.
• Soi TMH: khối u sùi vùng hạ họng
• Sinh thiết khối sùi làm GPB
• Siêu âm hạch cổ, CT- Scanner.
48. UNG THƯ VÒM
Nguyên nhân
Các giả thuyết về một số yếu tố nguy cơ gây ung
thư vòm mũi họng: Virus Epstein-Barr, HPV,
Nitrosamine (có trong các chất đạm-protein lên
men) cá muối, thịt hun khói lên men chua. Các hơi
khói độc hại, hóa chất, tia phóng xạ
49. UNG THƯ VÒM
Dịch tễ học
• Châu Á, Đông Nam Á
• Nam giới có tỷ lệ mắc gấp 2-3 lần nữ giới
• >40 tuổi
• Có người thân mắc NPC có nguy cơ tăng gấp 7x
50. UNG THƯ VÒM
Chẩn đoán
• Lâm sàng: Nam >40 tuổi, TS hút thuốc lá nhiều
năm, xuất hiện đau đầu, ù tai, nghe kém 1 bên
kèm chảy dịch nhầy lẫn máu một bên mũi.
• Soi TMH: khối sùi vòm có tính chất xâm lấn, dễ
chảy máu.
• CLS: Sinh thiết làm GPB
• CT- Scanner đánh giá mức độ xâm lấn, di căn
51. UNG THƯ VÒM
Điều trị
Chủ yếu bằng xạ trị, có thể kết hợp hoá xạ đồng
thời.
53. Nang và rò khe mang I
Chẩn đoán:
- Lâm sàng: Thường được chẩn đoán khi phát hiện lỗ rò:
+ Lỗ rò bên ngoài: chấm lõm nhỏ trên mặt da, có bờ rõ, trong vùng tam giác
Poncet (ống tai ngoài + đỉnh cằm + xương móng)
+ Lỗ rò bên trong nằm ở ống tai ngoài, đôi khi rất khó phát hiện, do vậy cần phải
soi tai tỉ mỉ để tìm kiếm. Lỗ rò này nằm ở sàn ống tai ở phần nối giữa sụn và
xương ống tai.
- Cận lâm sàng: Chụp ống rò có bơm thuốc cản quang
Điều trị:
Phẫu thuật lấy bỏ đường rò đòi hỏi phải đạt được mục tiêu là lấy bỏ hết ống rò
để khỏi tái phát và tránh gây biến chứng, đặc biệt là phải bảo tồn dây VII
54.
55. Rò xoang lê
(nang rò túi mang IV)
Chẩn đoán:
- Lâm sàng:
+ Khối viêm xuất hiện vùng cổ bên thấp, dọc theo bờ trước cơ ức đòn
chũm, thường là phía bên trái, ngang mức với thuỳ tuyến giáp. Khối viêm có thể
khu trú hoặc lan rộng dưới dạng đóng bánh vùng cổ, tái phát nhiều lần cùng với
các đợt nhiễm trùng.
+Bệnh nhân thường đến viện vào giai đoạn nhiễm trùng, do nang ống rò
viêm nhiễm hoặc áp xe hoá, ổ mủ có thể giới hạn ở khoang cổ sâu bên cạnh trục
khí-thực quản, hoặc lan rộng đến các khoảng khác của cổ. ác triệu chứng toàn
thân xuất hiện như sốt, nhiễm trùng, nhiễm độc, kèm theo đau cổ nhiều, quay cổ
hạn chế, nuốt khó, nuốt đau... khó thở có thể xuất hiện ở trẻ em
56. Rò xoang lê
(nang rò túi mang IV)
Điều trị:
Phẫu thuật lấy bỏ đường rò đòi hỏi phải đạt được mục tiêu là lấy bỏ hết
ống rò để khỏi tái phát và tránh gây biến chứng, đặc biệt là phải bảo tồn
dây VII