Luận văn Thực trạng sâu răng của học sinh 7 đến 11 tuổi tại trường tiểu học Đền Lừ -Quận Hoàng Mai-Thành phố Hà Nội năm 2012.Hiện nay, bệnh sâu răng là một trong những bệnh răng miệng phổ biến ở trẻ em. Theo các công trình nghiên cứu đã công bố trên Thế giới và Việt Nam thì tỷ lệ trẻ mắc bệnh sâu răng rất cao, khoảng trên 80%. Sâu răng có thể gây đau, ảnh hưởng đến ăn uống, học hành, vui chơi của trẻ, tốn nhiều thời gian và tiền bạc. Nếu không điều trị kịp thời có thể dẫn đến nhiều biến chứng nguy hiểm.
Ở Việt Nam, trong những năm gần đây do điều kiện kinh tế phát triển, chế độ ăn uống của người dân nói chung và của trẻ em nói riêng có nhiều thay đổi như sử dụng nhiều đường, sữa,…v.v, trong khi đó nhận thức về tác hại của bệnh sâu răng ở người dân còn hạn chế. Theo điều tra sức khỏe răng miệng toàn quốc công bố năm 2002: trẻ 6 – 8 tuổi sâu răng chiếm 25,4%; trẻ 9 – 11 tuổi sâu răng chiếm 54,6%
Khuôn mặt và nụ cười chính là cái đầu tiên đập vào mắt người khác khi người ta chú ý đến trẻ. Nụ cười là nét quan trọng nhất trên gương mặt. Một hàm răng đều đặn không những mang đến cho trẻ một nụ cười rạng rỡ, cuốn hút mà còn tạo cho trẻ cảm giác thoải mái và tự tin trong giao tiếp với hàm răng đều đẹp
Mọi người đều mong muốn có một nụ cười tỏa sáng rạng rỡ với hàm răng đều tăm tắp, nhưng chẳng phải tự nhiên khi sinh ra tất cả chúng ta đều toại nguyện được như vậy, có một số người có một hàm răng đều đặn nhưng hơi chìa ra trước, cười hở lợi quá nhiều, có một số người lại có hàm răng không thẳng hàng hoặc chen chúc quá hoặc răng cửa hàm dưới lại chìa ra ngoài răng cửa hàm trên thường được gọi là móm hoặc trong chuyên môn gọi là khớp cắn ngược.
Bệnh sâu răng thực chất là sự tiêu huỷ cấu trúc vôi hoá chất vô cơ (tinh thể can-xi) của men răng và ngà răng, tạo nên lỗ hổng trên bề mặt răng do vi khuẩn gây ra. Hậu quả là sâu răng dẫn đến viêm tủy răng, tủy chết, viêm quanh cuống răng, áp xe quanh cuống răng, sâu răng có thể làm vỡ răng, sâu răng làm giảm thẩm mỹ, gây hôi miệng, ảnh hưởng đến giao tiếp.
1. Thiếu vệ sinh răng miệng hằng ngày
Thiếu vệ sinh răng miệng như không đánh răng hoặc không làm sạch kẽ răng hằng ngày, để lại các mảng bám trên răng khiến lợi, nướu bị sưng tấy. Một số nghiên cứu cho thấy, lợi có thể nhiễm bệnh nếu không đánh răng từ 24 – 36 tiếng hoặc không chăm sóc răng miệng đúng cách.
Thẩm mỹ răng khuyến cáo một số cách chăm sóc răng miệng hiệu quả:
- Bàn chải đánh răng điện: Có tác dụng tự động mát-xa nướu răng, kích thích máu lưu thông, chuyển hóa các chất dinh dưỡng đến mô và giải phóng các chất độc.
- Dùng nước súc miệng chống khuẩn và kem đánh răng để loại bỏ vi khuẩn gây bệnh trong miệng.
- Thận trọng với chỉ nha khoa.
- Viên ngậm bạc hà là loại thuốc hòa tan khi ngậm, có tác dụng ngăn ngừa sâu răng và làm trắng răng.
2. Ăn nhiều đồ ăn nhanh
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Đánh giá kết quả điều trị mất răng loại Kenndy I và II bằng hàm khung có sử dụng khớp nối Preci, cho các bạn làm luận án tham khảo
5. GIAÛI PHAÃU HOÏC NHA CHU
XÖÔNG OÅ RAÊNG
Là phần xương hàm bao bọc quanh gốc răng.
Là một loại xương xốp nằm giữa hai vách xương dầy.
Phần xương dày ở kế cận gốc răng được gọi là phiến
cứng (Lamina dura) có nhiều lỗ nhỏ để mạch máu,
bạch huyết và dây thần kinh đi qua.
12/14/2014 5
7. GIAÛI PHAÃU HOÏC NHA CHU
XEÂ MAÊNG
Là lớp mỏng gần giống như xương bao bọc hết gốc
răng, chỉ trừ một lỗ gọi là lỗ chóp để cho mạch máu và
dây thần kinh chui vào tuỷ răng .
Khoáng hoá nhiều hơn xương (61% vô cơ - 27% hưũ
cơ - 12% nước).
Dây chằng nha chu bám chặt vào lớp xê măng này.
12/14/2014 7
8. GIAÛI PHAÃU HOÏC NHA CHU
MOÂ NHA CHU LAØNH MAÏNH :
Nướu có màu hồng nhạt, bề mặt lấm tấm da cam.
Bờ viền nướu sắc nét, ôm sát cổ răng.
Dai, săn chắc.
Không chảy máu khi thăm khám.
Xquang : đỉnh xương ổ nhọn, không có hiện tượng tiêu
xương, màng nha chu bình thừơng, lamina dura nhìn thấy
rõ.
12/14/2014 8
13. VIÊM NHA CHU
Ngoài những đặc điểm của viêm nướu, viêm nha chu còn phá hủy ba
thành phần khác là : xương ổ răng, dây chằng nha chu và xê-măng.
Đặc trưng của bệnh là sự mất biểu mô bám dính, xương ổ răng bị tiêu hủy
và hình thành túi nha chu ( túi thật) có mủ.
12/14/2014 13
15. ÑIEÀU TRÒ NHA CHU
Xử lý tại chỗ :
-Loại bỏ nguyên nhân.
-Lấy vôi răng .
-Xử lý mặt gốc răng.
-Tái tạo mô có hướng dẫn, ghép nướu…
Sử dụng thuốc : Kháng sinh liệu pháp
+ Tại chỗ :
- Dung dịch Iodine 5%, Chlorhexidine 0,12%, Hexetidine 0,1%.
- Gel Metronidazole, Minocycline.
- Sợi pôlime tự tiêu tẩm Doxycycline, Tetracycline.
+ Uống :
- Tetracycline (250mg x 4 /j)
- Amoxicilline kết hợp Metronidazole : đặc biệt hiệu quả với Aa.
- Spiramycine kết hợp với Metronidazole.
- Các AINS như Flurbiprofen (100mg x 2 : 3 / ngày)…
12/14/2014 15
16. CAÙC CHÆ SOÁ NHA CHU DUØNG TRONG NGHIEÂN CÖÙU
ÑAÙNH GIAÙ MAÛNG BAÙM
OHI-S (Oral Hygiene Index-Simplified)
PLI (Plaque Index)
ÑAÙNH GIAÙ VIEÂM NÖÔÙU
GI ( Gingival Index)
SBI (Sulcus Bleeding Index)
ÑAÙNH GIAÙ VIEÂM NHA CHU
PI (Periodontal Index)
CPITN (Community Periodontal Index and Treatment
12/14/2014 16
17. OHI-S (Oral Hygiene Index-Simplified) của Green và Vermillon-1964
Khảo sát 6 răng chỉ số :
- Mặt ngoài răng 16, 26 ; mặt trong răng 36, 46.
- Mặt ngoài hai răng cửa : 11 và 31.
Gồm hai thành phần : chỉ số mảng bám và chỉ số vôi răng .
- 0 điểm : không có mảng bám (hay không có vôi răng trên nướu)
- 1 điểm : mảng bám (hay vôi răng trên nướu) bám ít hơn 1/3 mặt
răng.
- 2 điểm : mảng bám (hay vôi răng trên nướu) bám hơn 1/3 nhưng
chưa đến 2/3 mặt răng.
- 3 điểm : mảng bám bám hơn 2/3 mặt răng (hay vôi răng trên
nướu bám hơn 2/3 mặt răng, hoặc có vôi răng dưới nướu).
Tổng số điểm
Chỉ số OHI-S mỗi người =
Tổng số mặt răng
12/14/2014 17
18. Chỉ số nhu cầu điều trị nha chu cho cộng đồng (CPITN = Community
Periodontal Index and Treatment Needs - Ainamo-1982).
Mỗi một cung hàm được chia thành 3 đoạn gọi là đoạn lục phân (sextant).
Mỗi người có 6 sextants.
Mỗi sextant khám 1 răng đại diện (16, 26, 36, 46 và 11, 31) đối với người
dưới 20 tuổi, nếu trên 20 tuổi ta khám thêm 4 răng số 7 nữa.
Chỉ số CPITN của mỗi người là chỉ số của sextant có chỉ số cao nhất.
Mã số Tình trạng Nhu cầu điều trị
CPITN=0 Bình thường Không cần điều trị
CPITN=1 Chảy máu nướu Hướng dẫn VSRM
CPITN=2 Vôi răng Hướng dẫn VSRM + Cạo vôi
răng
CPITN=3 Túi nông < 5,5mm Hướng dẫn VSRM + Cạo vôi
răng
CPITN=4 Túi sâu > 6mm Hướng dẫn VSRM + Điều trị
chuyên sâu
12/14/2014 18