4. OSTEOMA
- U xơ hóa dạng đặc xương, tròn, giới hạn rõ.
- Vị trí:
• Xoang trán, sàng: 75%
• Xoang bướm: 1-4%
• Bản sọ trong/ ngoài
• Xương hàm
• Hiếm khi ở x. dài và x. dẹt
• Cạnh vỏ (ngoài tủy)
• Có thể đa ổ
- 1-5cm, thường < 2cm
7. OSTEOID OSTEOMA
XQ CT MRI
• U tròn/ bầu dục ,
thấu quang, KT <
1,5cm.
• Phản ứng xơ
hóa xung quanh
có thể che mờ u.
• U thường thấu
quang, ± xơ hóa.
• Vùng p/ứ xơ hóa
quanh u.
• Thường p/ứ màng
xương 1 lớp.
• T1W: u & p/ứ xơ hóa
TH thấp hay đồng TH
với cơ. Vỏ xương dày.
• T2W: u TH thấp cao,
có thể có vùng phù tủy
xương p/ứ xung quanh
TH cao che mờ u.
• Gd: u bắt Gd nhanh,
vùng p/ứ bắt Gd chậm
hơn.
8. BN đau x.chày, còn sụn tăng trưởng.
2 OO thấu quang, có vùng chuyển
tiếp rõ, không p/ứ màng xương, không
phá vỡ vỏ xương .
9. OSTEOID OSTEOMA
OO ở vỏ xương cổ x. đùi: u ở
giữa, xơ hóa xung quanh
U thấu quang bao quanh
bởi xơ hóa
11. OSTEOBLASTOMA
- Gợi ý CĐ: U > 1,5cm, hủy xương, làm phình xương ở
thành phần sau đốt sống.
- 40% ở CS (40% cổ, 25% lưng, 20% ngực, 15-20% x. cùng).
- Có thể trung tâm ở thành phần sau, lan vào thân sống.
- X. dài (30%), tay - chân = sọ - mặt (15%), chậu (5%).
- Ở thân xương (58%) > hành xương (42%).
12. XQ CT MRI
• Khối hủy xương giới hạn
rõ, thấu quang > 1,5-2cm.
• Xơ hóa p/ứ : 60%
• Vôi hóa trung tâm
• Tăng nhanh KT
• Phình vỏ xương: 75-94%
• Hủy vỏ xương: 20-22%
• Xơ hóa, viêm quanh xương
(periostitis): 50%
• ABC thứ phát: 16%
• U lan mô mềm
• Khối hủy xương,
± khoáng hóa.
• Các tính chất
khác tương tự
XQ.
• T1W: thấp -TB
• T2W: TB - cao
• Có thể có ổ TH thấp
trong u do vôi hóa
• Gd: bắt Gd u và vùng
p/ứ viêm xung quanh
OSTEOBLASTOMA
13. OB (đỏ), trung tâm vôi hóa (trắng)
U hủy xương với bờ dạng vỏ sò
ở thân - thành phần sau đốt sống
OSTEOBLASTOMA
14. U giới hạn rõ, hóa xương trung tâm ở x.mu
và x. chậu, làm mỏng vỏ x.chậu
OB thân xương với xơ hóa
xung quanh
OB TH cao/T2W, phù tủy xương xung quanh.
OB TH thấp/T1W ở x. gót, hủy vỏ xương và
lan ra mô mềm
OSTEOBLASTOMA
15. OSTEOSARCOMA
- U ác tính, hủy xương kết hợp tạo xương và p/ứ màng xương mạnh.
- Vị trí:
• Quanh gối: 55%
• Hành xương và xương ống dài: 80%
• Lan ra đầu xương: 75%
• Xương dẹt, thân sống: 20%
• Ở người lớn tuổi (>50 tuổi), xương trục và xương dẹt: 40%
- Kích thước: 5-10cm
- Phương tiện hình ảnh chọn lựa:
• Tốt nhất: X-quang: lựa chọn đầu tiên để phát hiện hủy xương và p/ứ màng
xương
• MRI xác định sự lan vào tủy xương và mô mềm, liên quan u với mmáu, TK
• Xạ hình xương phát hiện những u cách quãng
• Nên làm MRI trước khi sinh thiết
16. Các loại OS:
1.OS kinh điển: 85%, u hủy xương, từ tủy xương lan ra vỏ xương, mô mềm +
p/ứ màng xương (∆ Codman, tia nắng mặt trời).
2.Telangiectatic OS: < 5%, hủy xương, có những khoang dịch chứa máu /mô
hoại tử, có mức dịch – dịch (! lầm với ABC)
3.Multicentric OS: 1%, u nhiều nơi, thường đối xứng, ở TE (5-10 tuổi)
4.Parosteal OS: 3%, 30 -50 tuổi, ở phía sau đầu xa x. đùi, bám vào vỏ xương.
5.Periosteal OS: 1%, đa số ở thân x.dài, dày vỏ xương, không liên quan tủy
xương
6.Gnathic OS: 5-9%, ở x. hàm trên và dưới
7.OS thứ phát: 5%, từ bệnh Paget, xạ trị, nhồi máu xương.
17. OSTEOSARCOMA
OS đầu xa x. đùi
U hủy vỏ và tủy xương, p/ứ màng
xương dạng tia nắng mặt trời. U lan
ra mô mềm với sự tạo xương mới.
18. U đặc khoáng hóa (TH thấp trên T1W) ở
tủy xương, hủy vỏ xương, lan ra mô mềm.
• Parosteal OS: khối xơ hóa từ mặt
sau hành xương của đầu xa x.đùi.
• Telangiectatic OS: U ở tủy xương,
lan ra mô mềm với mức dịch – dịch
U ở hành xương đầu xa x. đùi:
Vùng khoáng hóa TH thấp, vùng
không khoáng hóa TH TB
OSTEOSARCOMA
22. ENCHONDROMA
- U hủy xương trong tủy xương, lành tính, giới hạn rõ, có chất
nền sụn (vôi hóa dạng cung hay dạng nhẫn).
- < 3cm.
- Vị trí:
• Xương ống ngắn của bàn tay, bàn chân: 60%
• Xương ống dài: 25-45%
• Xương chậu: < 3%
• Cột sống, x. vai, x. sườn: hiếm gặp
23. XQ CT MRI
• X.Ống ngắn: u thấu quang
• X.Ống dài: vôi hóa dạng sụn (dạng
nhẫn, cung hay bắp rang).
• Vỏ xương phình dạng vỏ sò, không phá
vỡ vỏ xương.
• Không p/ứ màng xương hay lan ra mô
mềm.
• Chuyển dạng ác:
+ Phá vỡ vỏ xương, lan ra mô mềm.
+ Vôi hóa không còn khu trú mà tiến triển.
+ Phát triển nhanh
• Hữu ích để phát
hiện chất nền
sụn và khảo sát
sự nguyên vẹn
của vỏ xương.
• U TH thấp /T1W,
cao/ T2W, bên
trong có ổ TH
thấp của Ca,
không bắt Gd
đáng kể.
ENCHONDROMA
24. U thấu quang chứa chất nền sụn
(vôi hóa dạng nhẫn hay cung)
ENCHONDROMA
25. U với chất nền sụn ở đầu gần x. cánh tay U hủy xương, thấu quang, làm phình
vỏ xương ở nền đốt gần x. ngón 4
32. OSTEOCHONDROMA
- U có cuống hay không cuống, liên tục với vỏ và tủy xương của xương
chính.
- KT: 1-15 cm, TB: 3-7cm
- Vị trí:
• Hành x. dài: 70% (x. đùi > x. chày> x. cánh tay)
• Bàn tay, bàn chân: 10%
• X. chậu: 5%
• X. vai: 4%
33. XQ CT MRI
• Chồi xương bọc sụn hyalin (± vôi hóa) ở
mặt ngoài xương.
• Loại có cuống: cuống mảnh hướng xa
khớp. U phát triển vuông góc trục dài
xương chính.
• Loại không cuống: đáy rộng bám vào vỏ
xương.
• Thoái hóa ác tính khi:
+ Mũ sụn ↑ to, dày > 1cm/CT và > 2cm/ MRI.
+ Vôi hóa rải rác trong mũ sụn.
+ Phát triển ra mô mềm.
• Thấy sự liên
tục phần vỏ,
tủy của u với
xương chính.
• Xđ bề dày mũ
sụn.
• Giúp thấy sự
tạo hoạt dịch.
• TH TB/T1W.
• Mũ sụn TH
cao/ T2W,
xung quanh
có dải TH
thấp của
màng sụn.
• Xđ bề dày mũ
sụn.
• Giúp thấy sự
tạo hoạt dịch.
OSTEOCHONDROMA
34. OC có cuống từ hành xương cánh tay,
liên tục vỏ, tủy với x. cánh tay
OC có cuống, khoáng hóa nặng
OSTEOCHONDROMA
35. A. Khối OC có cuống từ hành x. đùi ở
đầu xa, với sự liên tuc của vỏ xương.
B. OC đáy rộng vôi hóa từ x.vai
OC với TH u giống TH tủy
xương. Viền mỏng TH thấp
là màng sụn (perichondrium)
OSTEOCHONDROMA
38. CHONDROBLASTOMA
- Khối hủy xương giới hạn rõ, tròn/bầu dục, có viền xơ hóa mỏng, ở trung tâm
đầu xương của các BN có xương chưa trưởng thành
- Vị trí:
• Xương dài: 80% (Đoạn gần x. đùi và mấu chuyển lớn > đoạn xa x. đùi >
đoạn gần x. cánh tay > đoạn gần x. chày).
• Bàn tay và bàn chân:10%
• Xương sọ mặt (đáy sọ và hố thái dương): 16%
• Cột sống, x. đòn, x. ức: hiếm
• Đầu xương và hành xương: 55% > Đầu xương: 40% > Hành xương: 5%
- Kích thước: 2-6 cm
- Phương tiện hình ảnh chọn lựa:
• Tốt nhất: XQ
• MRI: cho thấy tổn thương xâm lấn/ ác tính do phù lan rộng quanh u.
39. CHONDROBLASTOMA
XQ CT MRI
• U ở trung tâm hay lệch tâm.
• Hiếm ↑ rộng.
• Bờ xơ hóa mỏng: bờ láng 63% >
dạng vỏ sò 27% > phân thùy 10%.
• Hủy xương dạng bản đồ.
• Vôi hóa dạng chấm 40-50%
• P/ứ màng xương xa u, ngoài bao
khớp 50%
• Phình xương với ABC thứ phát:
15-20%.
• Gđ 3: u có thể lan sụn tiếp hợp
hành xương hay khớp.
• Giúp đánh giá
chất nền sụn vôi
hóa.
• Tìm mức dịch –
dịch.
• U TH thấp/T1W, TH
thấp TB/ T2W
(do u đặc).
• Phù tủy xương
• Bắt Gd .
• Phù tủy xương và
mô mềm nổi bật
làm đánh giá quá
mức độ lan rộng và
xâm lấn của u.
• Tràn dịch khớp: 30-
50%
• Mức dịch – dịch.
40. U hủy xương giới hạn rõ ở
đầu xa x. đùi
CHONDROBLASTOMA
U hủy xương với chất nền sụn, bờ xơ
hóa giới hạn rõ ở đầu x. cánh tay.
41. CHONDROBLASTOMA
U hủy xương giới hạn rõ ở mấu chuyển
lớn, phù tủy xương xung quanh.
Khối hủy xương lớn, đa thùy, có
chất nền sụn ở đầu x. cánh tay
U hủy xương có chất nền sụn ở
đầu xa x. đùi.
U đi qua sụn tiếp hợp ở đầu trên
x. chày nghĩ ABC thứ phát
T2FS
NECT T2FS
T2FS
42. CT Scan
U TH TB/ T1W,
cao /T2FS, giới
hạn rõ, không
phá vỡ vỏ xương
James C. Wittig, M.D.
Sarcoma Surgeon & Orthopedic oncologist
CHONDROBLASTOMA
T1W
T2FS
43. XQ
CT scan: hủy xương dạng
bản đồ, có vôi hóa nhỏ trong u
James C. Wittig, M.D.
Sarcoma Surgeon & Orthopedic oncologist
CHONDROBLASTOMA
44. U giới hạn rõ, TH TB/T1W, TH cao với các vùng TH thấp/T2W, kèm
tràn dịch khớp. Màng xương vẫn nguyên vẹn.
James C. Wittig, M.D.
Sarcoma Surgeon & Orthopedic oncologist
CHONDROBLASTOMA
T1W T2W
45. CHONDROMYXOID FIBROMA
- Khối hủy xương dạng bản đồ, phình xương, có bờ xơ hóa, giới hạn
rõ ở hành xương, đặc biệt hay gặp ở đoạn gần x. chày
- Vị trí:
• X. dài: 60% (gần gối > đoạn gần xương chày)
• X. ống ngắn của bàn tay và bàn chân: 25% (thường ở bàn chân)
• X. chậu: 8%
• Hành xương: 95%, thân xương: 5%, có thể ở chỏm xương
- Kích thước: 1-10 cm, TB: 3-4 cm
- Phương tiện hình ảnh chọn lựa:
• XQ: tốt nhất
• CT : thấy sự tạo xương mỏng ở màng xương, vôi hóa chất nền
• MRI: xem độ lan rộng ra mô mềm
46. CHONDROMYXOID FIBROMA
XQ CT MRI
• U hủy xương tròn - bầu dục,
lệch tâm, trục dài của u // trục
dài xương chính, giới hạn rõ.
• Hủy xương dạng bản đồ
• U có bờ xơ hóa, dạng vỏ sò,
đôi khi có phân vách, hiếm vôi
hoá chất nền.
• Mòn một phần vỏ xương, hiếm
khi gãy vỏ xương và lan vào
mô mềm xung quanh.
• Không thấy p/ứ màng xương
(trừ khi gãy).
• Tương tự xQ
• Nhạy nhất để
đánh giá vôi hóa
chất nền sụn.
• T1W: TH thấp TB
• T2W, STIR: TH TB
cao không đồng nhất,
viền TH thấp.
• Bắt Gd không đồng
nhất do thành phần sụn,
nhầy, sợi +/- xuất huyết
• Xem xâm lấn mô mềm
47. CHONDROMYXOID FIBROMA
U ở hành xương chày, thấu quang,
nhiều thùy, hủy xương dạng bản đồ,
bờ xơ hóa dạng vỏ sò, bên trong có vách.
48. CMF ở hành x.chày,
thấu quang, phân thùy,
vách bên trong.
U thấu quang, hủy xương, làm
phình vỏ xương ở xương bàn 1,
nghĩ enchondroma. Sinh thiết cho
thấy u là CMF.
49. CHONDROSARCOMA
- Khối hủy xương kèm hay không kèm chất nền sụn, phá vỡ vỏ xương và
lan vào mô mềm.
- Vị trí:
• X. dẹt: Khung chậu > x. chậu > x. mu và háng > x. vai
• X. sườn và x. ức: 12%
• Hành xương / thân x. dài, ± lan vàp đầu xương: x.đùi > x. cánh tay > x.chày.
• X. sọ mặt: 2%, có thể từ sụn thanh quản
• Cột sống & x. cùng: 5%
• Mô mềm (chondrosarcoma ngoài xương)
- Kích thước: 1-40 cm, TB: 10 cm
- Phương tiện hình ảnh chọn lựa:
• XQ: thấy vôi hóa, p/ứ màng xương, màng xương phía trong dạng vỏ sò.
• CT: đánh giá chất nền sụn, hủy vỏ xương, độ lan rộng của u.
• MRI: đánh giá độ lan rộng trong tủy xương và liên quan TK- mmáu.
50. XQ CHONDROSARCOMA
- Khối hủy xương kèm hay không kèm chất nền sụn
- CS dạng tủy (trung tâm): 85%
• Phình khoang tủy, vôi hóa dạng nhẫn, dạng cung như bắp nổ
• Dày vỏ xương với màng xương phía trong dạng vỏ sò.
• Phá vỡ vỏ xương & lan vào mô mềm ở GĐ tiến triển
- CS dạng ngoại biên:
• Dày vỏ xương và mô mềm ở chỗ bám vào xương
• Chất nền sụn, hủy xương trễ
- CS không biệt hóa: 10%
• Tt hủy xương giới hạn kém liên tục với u sụn
• Vùng chuyển tiếp ngắn giữa u sụn và thành phần hủy xương không biệt hóa
51. XQ CHONDROSARCOMA
- CS trung mô: < 1%
• Hủy xương tiến triển.
• Ưu thế ở x. hàm, x.đùi, x,sườn
- CS TB sáng : 5%
• Tt hủy xương tròn, giới hạn rõ ở đầu xương dài
• ± vôi hóa, xơ hóa xung quanh
• Không thể PB với chondroblastoma (↑ chậm nhiều năm)
- CS ngoài xương:
• Khối mô mềm bờ phân thùy, ± vôi hóa
• Thường gặp nhất ở chi (đùi)
52. XQ CHONDROSARCOMA
CT MRI
• Khoáng hóa chất nền sụn dạng
nhẫn hay cung (điển hình).
• Phần không khoáng hóa của u
có đậm độ thấp so với cơ ( do
thành phần nước cao của sụn
hyalin)
• T1W: TH thấp -> TB.
• T2W: TH cao (sụn hyalin), các
vùng TH thấp (khoáng hóa).
• Gd:
+ Bắt thuốc của vách với dạng nhẫn
và dạng vòng
+ Những vùng không bắt thuốc
tương ứng sụn hyalin, mô nhầy
dạng nang, hoại tử
53. U hủy xương ở đầu gần xương cánh tay, với vùng vôi hóa
dạng nhẫn và cung, hủy vỏ xương, xâm lấn mô mềm
CHONDROSARCOMA
54. U hủy xương ở ổ cối (P), có chất nền
vôi hóa, hủy vỏ xương, xâm lấn mô mềm.
CHONDROSARCOMA
TH cao/ T2W tương ứng chất nền
sụn, ổ TH thấp tương ứng vôi hóa
55. Khối lớn, vôi hóa 1 phần bên (P)
x.cùng tương ứng CS mô mềm.
Hủy vỏ xương kế bên EC
chuyển dạng CS
56. Hủy xương kèm vôi hóa ở đầu x. đùi. Sinh thiết là CS TB sáng .
57. U SỢI
Gồm:
1. Fibrous Dysplasia
2. Fibroxanthoma
3. Malignant Fibrous Histiocytoma, Bone
4. Fibrosarcoma
59. Fibrous dysplasia (M-D)
Fibrosarcoma
Fibrous cortical defect
(Non- ossifying fibroma)
Malignant fibrous histiocytoma
Malignant fibrous histiocytoma
Stoller: FS: eccentric M, extension into D & E
60. FIBROUS DYSPLASIA
- Tổn thương làm phình tủy xương, dạng kính mờ
- Vị trí:
• Hành xương - thân xương dài, không ở đầu xương
• Dạng 1 ổ: 85%, x.đùi > x.chày > x.sọ và x. mặt > x. sườn > bàn tay,
bàn chân, cột sống (hiếm)
• Dạng đa ổ: 15%, ở 1 bên, x. sọ - mặt > khung chậu, x,dài, x. sườn
• Loạn sản sợi xương: x.chày > 90%, x. mác: 15%
- Kích thước: 1-30 cm
- Phương tiện hình ảnh chọn lựa:
• XQ: chẩn đoán.
• Xạ hình xương: xđ 1 ổ hay đa ổ
61. FIBROUS DYSPLASIA
XQ CT MRI YHHN
• Tt tủy, phình lớn, thấu quang.
• Dạng kính mờ do xương kết lại
trong khoang tủy
• Bờ xơ hóa, giới hạn rõ, màng
xương phía trong dạng vỏ sò.
• Không viêm quanh xương
• Biến dạng cong xương dài (gậy
chăn cừu)
• Liên quan xương sọ-mặt: tt hỗn
hợp hủy xương và xơ hóa.
+Vòm sọ lớn, liên quan nhiều
hơn đến bản sọ ngoài
+Xơ hóa ở tt đáy sọ
+Lồi trán, bất đối xứng mặt
• Loạn sản sợi xương: tt hủy ở vỏ
xương phía trước thân xương
chày
+ ± liên quan khoang tủy
+ Gãy xương bệnh lý, xương
cong, giả thoái hóa
• Không có
chất nền
khoáng hóa.
• 70-400 HU,
do vôi hóa vi
thể.
• Không có
khối mô
mềm
• Giúp đánh
giá tt sọ
• CECT: bắt
thuốc các tt
hoạt động
• T1W: TH
thấp đồng
nhất, viền
mỏng TH
thấp
• T2W: 60%
TH cao, TH
hỗn hợp,
viền mỏng
TH thấp.
• Bắt Gd các
tt hoạt động
• Xđ hoạt
tính và sự
lan rộng
của tt
• ↑ HTPX
trong phần
lớn tt
• ↓HTPX cho
thấy tt
không còn
hoạt tính
62. X. đùi biến dạng hình gậy
chăn cừu, phình lớn xương
với dạng kính mờ
FD đa ổ ở phần trên x. đùi, trần ổ
cối, với thay đổi dạng nang (đỏ),
kính mờ (nâu)
FIBROUS DYSPLASIA
63. FD đa ổ gây hủy xương lớn, giới
hạn rõ ở bàn tay (P)
Tổn thương sọ mặt do FD
FIBROUS DYSPLASIA
64. Tổn thương hủy xương và
xơ hóa ở hành x.chày.
Tổn thương TH thấp, có gai ở ngoại
biên tương ứng với vùng xơ hóa
T1W
FIBROUS DYSPLASIA
65. FC đa ổ gây biến dạng x. chày
và x. mác do nhiều ổ hủy xương
FIBROUS DYSPLASIA
66. Bé trai 13 t với FD ở hành - thân x.chày: TH TB / T1,2W,
có viền xơ hóa TH thấp
T1W T2W
FIBROUS DYSPLASIA
68. FD ở x. sườn, có viền xơ hóa/ CT và TH hỗn hợp/T2W
FIBROUS DYSPLASIA
69. - U lành, hủy xương ở hành xương dài, đáy ở vỏ xương, phình lớn,
lệch tâm, giới hạn rõ, bờ xơ hóa dạng vỏ sò.
- Gồm: nonossifying fibroma (NOF) và fibrous cortical defect (FCD)
- Vị trí:
• Hành xương dài (sau-trong): 90%, gần sụn tiếp hợp, khoảng cách với
sụn tiếp hợp tăng theo tuổI
• X.chày > x. đùi > x. mác > chi trên
• Đa ổ: 50%
- Kích thước: 0.5-7 cm
- Phương tiện hình ảnh chọn lựa:
• XQ: tốt nhất để CĐ và theo dõi sự tiến triển và nguy cơ gãy xương
(chụp mỗi 4-6 tháng) nếu tổn thương lớn.
• CT-scan: lập kế hoạch phẫu thuật.
FIBROXANTHOMA
70. FIBROXANTHOMA
XQ CT MRI YHHN
• U hủy xương ở vỏ xương, lệch
tâm, bờ xơ hóa mỏng hay dạng
vỏ sò.
• FCD: < 2 cm, trong vỏ xương
• NOF: > 2 cm, xâm lấn khoang
tủy
• Có thể lan vào khoang tủy (thứ
phát hay nguyên phát)
• Làm phình vỏ xương bên dưới
• Vỏ xương có thể bị mỏng đi
nhưng nguyên vẹn
• Không có chất nền khoáng hóa
• Tạo bè xương ở ngoại biên tt.
• Sự khoáng hóa tăng ở gđ lành:
bắt đầu ở cuối thân xương và ↑
vào sụn tiếp hợp.
• Trục dài tt song song trục dài
của xương.
• Tt hủy xương
giới hạn rõ, có
viền xơ bao
quanh.
• Giúp tìm liên
quan tủy xương
và gãy xương
bệnh lý.
• Nếu tt > 50%
ĐK ngang của
xương nguy
cơ gãy xương ↑
• Độ HU hơi ↑ hơn
tủy xương bình
thường.
• Bắt thuốc t.phản
• T1W: TH
thấp, viền
ngoại biên
TH thấp
(viền xơ
p/ứ).
• T2W: TH
thấp
TB, phân
vách, viền
ngoại biên
TH thấp.
• Bắt Gd
• ↑ HTPX
gđ hoạt
động.
• ↓HTPX
gđ thoái
lui.
77. - Tổn thương ở hành xương, hủy xương giới hạn kém, dạng thấm, phá vỡ vỏ
xương. Thường xảy ra như sarcoma thứ phát ở vùng xương bất thường.
- Vị trí:
• Xương ống dài: gối > x.đùi > x. chày > x. cánh tay
• Khung chậu: x. chậu > x.cùng
• Xương sọ mặt: 9-14%
• Cột sống: 5%
• Hiếm gặp ở những xương nhỏ như bàn tay và bàn chân
• Hành xương, trung tâm: 90%
• Thân xương, lệch tâm: 10%
- Kích thước: 2-10 cm
- Phương tiện hình ảnh chọn lựa:
• XQ: CĐ hủy xương
• MRI: đánh giá lan rộng trong và ngoài xương
MALIGNANT FIBROUS HISTIOCYTOMA, BONE
78. MALIGNANT FIBROUS HISTIOCYTOMA, BONE
XQ CT MRI YHHN
• U hủy xương trong tủy xương,
giới hạn kém, dạng bản đồ, dạng
thấm, mọt gặm.
• Phá vỡ vỏ xương, lan vào mô
mềm.
• Tạo ít xương mới ở màng xương.
• P/ứ màng xương dạng vỏ hành
khi có gãy xương bệnh lý.
• MFH thứ phát: xảy ra ở các vùng
xương bất thường: bệnh Paget,
nhồi máu xương, viêm xương tủy
mạn.
• Có vôi hóa gợi ý MFH thứ phát.
• Đậm độ
tương tự
cơ. Vùng
hoại tử đậm
độ thấp
• Bắt thuốc
thay đổi.
• TH thấp -
TB/ T1W,
cao không
đồng nhất
/T2W & STIR
• Bắt Gd thay
đổi.
• Xem sự lan
rộng trong và
ngoài xương
• ↑ HTPX,
nhiều ở
ngoại
biên u
79. Tổn thương hủy xương dạng mọt
gặm ờ đoạn xa hành - thân xương đùi
MALIGNANT FIBROUS HISTIOCYTOMA, BONE
80. Tt hủy xương dạng thấm, phá vỡ vỏ
xương và xâm lấn mô mềm.
Gãy xương bệnh lý
qua chỗ hủy xương
Tt hủy xương giới hạn kém,
phá vỡ vỏ xương ở hành x. đùi
CT
MALIGNANT FIBROUS
HISTIOCYTOMA, BONE
81. T1W
T2W
MFH ở hành - thân x. đùi và đầu xa xương
đùi đoạn xa, phá vỡ vỏ xương phía sau
82. - Vị trí:
• Xương ống dài: x. đùi: 40% , gối: 30-50%, x. chày: 15%, x. cánh tay: 9%
• Khung chậu: 15% > x. sọ mặt: 9%n > cột sống: 5% > x. nhỏ bàn tay - bàn
chân (hiếm)
• Lệch tâm ở hành xương: 85%, lan vào thân xương, đầu xương
• Đa u: hiếm
- Kích thước: 2-10 cm
- Phương tiện hình ảnh chọn lựa:
• Tốt nhất: XQ, MRI.
• X-quang/CT xđ hủy xương, MRI xem sự lan rộng trong và ngoài xương
FIBROSARCOMA
U grade thấp U grade cao
• Khối hủy xương giới hạn rõ
• Vỏ xương phân thùy không đều
• Có mảnh xương chết
• Khối hủy xương dạng thấm giới hạn kém
• Phá vỡ vỏ xương
• Có khối mô mềm
83. - FS trong tủy (trung tâm)
• Tt hủy xương dạng thấm, mọt gặm, bản đồ, kèm khối mô mềm: 85%
• Dạng “bọt xà phòng” phân thùy, p/ứ màng xương tối thiểu
• U grade thấp/cao: tương tự slide trước
•Không có chất nền vôi hóa. Có vôi hóa gợi ý FS thứ phát
- FS màng xương (hiếm): Vỏ xương không đều, p/ứ màng xương
- FS thứ phát: ở những vùng xương bất thường:
• Bệnh Paget, nhồi máu xương, viêm xương tủy mạn, bướu đại bào
• Sau xạ trị bướu đại bào, lymphoma, u ác tính không liên quan đến xương
• Chondrosarcoma không biệt hóa
- FS trẻ em: hiếm, tiên lượng rất tốt.
XQ FIBROSARCOMA
84. FIBROSARCOMA
CT MRI YHHN
• U xương đậm độ cơ .
• Vùng hoại tử đậm độ
thấp.Bắt thuốc thay đổi
• TH TB - thấp/ T1W,
cao, không đồng
nhất/ T2W và STIR.
• Bắt thuốc thay đổi
• Tăng HTPX
85. Khối hủy xương lệch tâm ở đoạn gần
x. đùi, không có p/ứ màng xương
Khối hủy xương dạng thấm,giới hạn
kém ở đoạn xa hành-thân xương đùi
vùng chuyển tiếp rông.
FIBROSARCOMA
86. Hủy xương ở đoạn gần x. chày. Tt hủy xương ở x. bàn 5,
hủy vỏ xương, không tạo xương mới ở màng xương .
FIBROSARCOMA
90. CÁC U KHÁC VÀ CÁC TỔN THƯƠNG GIỐNG U
1. Giant Cell Tumor
2. lntraosseous Hemangioma
3. Unicameral Bone Cyst (Simple bone cyst)
4. Aneurysmal Bone Cyst
5. Intraosseous Lipoma
6. Adamantinoma
92. Giant cell tumor
Simple bone cyst
Adamantinoma
ABC
Stoller: Adamantinoma ở M-D, 11-70t, đỉnh: 35t
93. GIANT CELL TUMOR
- U hủy xương, lệch tâm ở đầu xương, lan vào xương dưới sụn,
không kèm xơ hóa xung quanh.
- Điển hình xảy ra ở BN xương trưởng thành
- Vị trí:
• Từ trung tâm phía hành – đầu xương của sụn tiếp hợp ↑ vào
xương dưới sụn.
• Xương dài: 75-90% ( gối > x. quay > x. cánh tay)
• Cột sống: 7% > Bàn tay - bàn chân: 5% > Khung chậu: 4%
• Đa ổ: 0.5-1 % với bệnh Paget
- Kích thước: 2-20 cm, TB: 5-7 cm
- Phương tiện chẩn đoán chọn lựa:
• Tốt nhất: XQ.
• MRI: xem thành phần ngoài xương.
94. GIANT CELL TUMOR
XQ CT MRI YHHN
• U hủy xương, lệch tâm,
bờ giới hạn rõ, làm phình
xương, lan vào vỏ
xương: 20-50%
• Bè xương dễ thấy ở
ngoại biên, không kèm
chất nền u (hình “ bọt xà
phòng”)
• Phân vách
• Không có bờ xơ hóa
• P/ứ màng xương:10-30%.
• Đậm độ
mô mềm, ổ
đậm độ
thấp của
XH, hoại tử
• ± phá vỡ
vỏ xương
mỏng, xâm
lấn mô
mềm.
• T1W: TH thấp-
TB. Thấy rõ
nhất phần trong
tủy của u
• T2WI: TH thấp-
TB, mức dịch-
dịch, để đánh
giá thành phần
ngoài xương
của u
• Xạ hình
xương: Dấu
hiệu bánh rán
(Doughnut
sign): ↑HTPX
mạnh ở ngoại
biên, ít hoạt
tính vùng
trung tâm
• Giúp phát hiện
u nhiều nơi
95. U hủy xương lớn với tạo bè xương lan vào xương dưới
sụn. Vỏ xương mỏng nhưng nguyên vẹn
GIANT CELL TUMOR
96. Khối hủy xương, không
có bờ xơ hóa, hủy vỏ xương
ở đoạn gần xương chày, lan
ra xương dưới sụn.
GIANT CELL TUMOR
98. U ở hành-thân xương,TH thấp -TB/ T1W, cao/ T2W,
lan qua vỏ xương, gây phù xung quanh.
T1W T2W
GIANT CELL TUMOR
99. Khối hủy xương lệch tâm
(phía trong) đầu - hành
phần xa x. đùi, bờ giới hạn
rõ, vùng chuyển tiếp hẹp
U TH thấp/ T1W và bắt Gd,
lan đến xương dưới sụn
GIANT CELL TUMOR
100. INTRAOSSEOUS HEMANGIOMA
- Khối hủy xương với dày bè xương tỏa ra.
- Vị trí:
• Cột sống: 28%: Thân sống, có thể lan vào bản sống, mỏm gai (hiếm)
• Vòm sọ: 20%: Xảy ra ở tủy sọ
• X. dẹt: x. sườn, x.đòn, x.hàm dưới
• X. dài.
• Trong xương, trong vỏ xương, màng xương, trong khớp (hoạt dịch)
• ± đa ổ
- Kích thước: 1-7 cm
- Phương tiện hình ảnh chọn lựa:
• Tốt nhất: MRI, CT.
• MRI đánh giá biến chứng (chèn ép tủy...)
101. INTRAOSSEOUS HEMANGIOMA
XQ CT MRI YHHN
• Những thớ thô
• Hủy xương đa ổ
• Loại ở màng xương và trong vỏ xương:
hủy xương, mòn vỏ xương, p/ứ màng
xương,
• Ở thân sống: dạng tổ ong, vân đứng, ổ hủy
xương nhiều thùy, có thể kèm khối mô
mềm hay hủy xương bệnh lý
• Vòm sọ: tt hủy xương tròn, nhỏ, có giới
hạn
+ Tủy sọ: bản sọ ngoài phình > bản sọ
trong
+ Bè xương dày tỏa ra dạng nan hoa
+ Đa ổ: 15%
• Xương dài: tt phình ra làm mỏng vỏ xương
+ Hình tổ ong, dạng vòng trong vòng
+ Dày bè xương tỏa ra
+ P/ứ màng xương dạng gai
• Xương dẹt: bè xương dày tỏa ra dạng nan
hoa, tt thường lớn hơn.
• Thân
sống:
nhiều
chấm xơ
hóa, tròn
đều, bắt
thuốc
• Tl,2W:
vùng ↑
TH
(thành
phần
mạch),
vùng
↓TH
(dày bè
xương)
• Bắt Gd
• Xem sự
lan vào
ống
sống
• ↑ HTPX
TB
102. Ổ TH cao/T1W ở thân sống L2
với các bè xương bên trong
Các gai tỏa ra và các bè
xương thô dạng chấm tròn
INTRAOSSEOUS HEMANGIOMA
103. U làm cong nhẹ xương ra
trước, ↑ vân xương và nhiều
ổ thấu quang nhỏ ở thân x. chày
Khối hủy xương lớn có
bè xương (dạng tổ ong)
ở đoạn gần x. cánh tay
INTRAOSSEOUS HEMANGIOMA
104. A.
Những vân dọc đứng
ở thân sống L2
Dày các bè xương
của xương xốp
dạng chấm tròn
INTRAOSSEOUS HEMANGIOMA
105. Khối hủy xương lớn với bè
xương dọc đứng ở vòm sọ.
Tăng HTPX ở thân sống L4
INTRAOSSEOUS HEMANGIOMA
107. UNICAMERAL BONE CYST
(SIMPLE BONE CYST)
- Tổn thương hủy xương ở trung tâm, giới hạn rõ.
- Vị trí:
• X. cánh tay và x. đùi: 60-80%
• X. gót, x.sên, x. chậu: 50% (những BN lớn tuổi hơn)
• Cột sống, x. cùng, x. sọ mặt: hiếm
• Đoạn gần hành xương, kế sụn đầu xương (suốt gđ hoạt động)
• Di chuyển vào thân xương cùng với sự ↑ xương (suốt gđ tiềm ẩn)
• Không băng qua sụn tiếp hợp
- Kích thước: 2-15 cm, TB: 6-8 cm
- Phương tiện hình ảnh chọn lựa:
• Tốt nhất: XQ
• CT cho những vùng phức tạp về giải phẫu (cột sống, khung chậu)
108. UNICAMERAL BONE CYST
XQ CT MRI YHHN
• Tt thấu quang, phình ra, giới
hạn rõ, nằm trung tâm.
• Trục dài tt // trục dài xương
chính.
• Bờ xơ hóa, tạo hình vỏ sò
của vỏ xương bên dưới
• Không bao giờ phá vỡ vỏ
xương hoàn toàn.
• Khoang lấp đầy dịch (mức
dịch-dịch)
• Không p/ứ màng xương trừ
khi gãy xương, không lan
vào mô mềm
• Dấu hiệu mảnh xương rơi
vào nang sau gãy xương
bệnh lý: DH điển hình
• Tăng đậm độ, xơ hóa sau khi
tiêm steroid.
• Khoang
chứa dịch:
15-20HU,
± có mức
dịch-dịch,
không bắt
thuốc.
• Xem vùng
phức tạp
về giải
phẫu
• Xem độ
lan rộng u.
• TH thấp-
TB/T1W,
cao/ T2W,
không bắt
Gd.
• TH không
đồng nhất
nếu gãy
xương
(sản phẩm
máu)
• Mức dịch-
dịch
• Phân
vách
• ↑ HTPX
ngoại
biên
• ↓ HTPX
trung tâm
• ± bình
thường.
109. Tt hủy xương giới hạn rõ ở trung
tâm hành x. cánh tay, mỏng vỏ
xương, không có p/ứ màng xương
Nang xương duy nhất ở x. gót,
không có p/ứ màng xương và
hủy vỏ xương.
UNICAMERAL BONE CYST
110. Tt hủy xương ở đoạn gần x. cánh
tay với gãy xương bệnh lý và
mảnh xương rơi trong nang.
UNICAMERAL BONE CYST
112. Tt hủy xương giới hạn rõ ở
x.gót, trên T2W có TH cao và
mức dịch-dịch
UNICAMERAL BONE CYST
Tt hủy xương phát triển ở trung tâm x. chậu
,mỏng vỏ xương, không có p/ứ màng xương
Xạ hình xương; cánh chậu
T lớn và ↓ HTPX
113. - Tổn thương hủy xương dạng bản đồ, phình lớn xương, lệch tâm, bên
trong có phân vách, có mức dịch-dịch / MRI.
- Vị trí:
• X. ống dài: 70-80% > Cột sống (thành phần sau): 15% (± qua đĩa
đệm ảnh hưởng hơn 1 thân sống > Bàn tay: 10-15% > Khung chậu:
5-10%.
• Hành xương: 80-90% > Thân xương: 10-20%
• Trong tủy > Trong vỏ xương > trong màng xương (hiếm)
- Kích thước: 2-20 cm; TB: 5-8 cm
- Phương tiện hình ảnh chọn lựa:
• Tốt nhất: XQ
• MRI phát hiện mức dịch-dịch
ANEURYSMAL BONE CYST
114. XQ CT MRI YHHN
• Tt đa nang, lệch tâm,
phình lớn xương với
p/ứ màng xương
mỏng.
• Hủy xương dạng bản
đồ với vùng chuyển
tiếp hẹp.
• Bờ xơ hóa
• Tạo bè xương trong
tt.
• Hiếm có vôi hóa bên
trong
• GĐ tăng trưởng
nhanh có hủy xương
rõ có thể lầm u ác
tính.
• Xem sự lan
rộng, liên
quan mô
mềm.
• ± thấy sự tạo
bè xương
• Vỏ cương
mỏng,
nguyên vẹn
• HU: 20-78
• Mức dịch-
dịch.
• Không bắt
thuốc các
thành phần
nang.
• Nang TH khác nhau/
T1,2W (do máu bên
trong ở các GĐ khác
nhau).
• Phân vách bên trong,
Các ngăn trong nang
chứa mức dịch-dịch.
• Giới hạn rõ, bờ phân
thùy.
• Viền TH thấp bao
quanh tt cho thấy
màng xương dày lliên
tục
• Phù xung quanh TH
cao
• Không bắt Gd các
thành phần nang,
vách có thể bắt thuốc
(dạng tổ ong)
• Xạ hình
xương:
dấu hiệu
bánh rán
ANEURYSMAL BONE CYST
115. Tt lớn, phân vách bên trong ở
đoạn xa x. chày. Vỏ xương
mỏng nhưng nguyên vẹn
BN 10 tuổi: Tt lớn có mức dịch -dịch/ T2FS
ở đoạn gần x.chày, phù xung quanh
ANEURYSMAL BONE CYST
116. Dấu hiệu bánh rán
Tt phình lớn, hủy x. bàn
ngón 3, có lớp vỏ mỏng
của màng xương bao quanh.
Gãy xương bệnh lý
ANEURYSMAL BONE CYST
117. Tổn thương hủy xương ở thành phần sau
đốt sống ngực, không có chất nền khoáng
hóa, có vỏ xương mỏng bao quanh.
Mức dịch-dịch trong
tổn thương/ T2W
ANEURYSMAL BONE CYST
119. Tổn thương đa nang với mức dịch - dịch / T2W khả năng nhiều nhất là
ABC, nhưng vẫn phải PB với osteosarcoma xuất huyết sinh thiết CĐ
ANEURYSMAL BONE CYST
121. - U gây phình lớn xương, chứa mỡ.
- Vị trí:
• Hành x. dài: 60%: x. đùi (dưới liên mấu chuyển lớn), x.chày, x.mác,
x. cánh tay.
• X. gót: = X. sườn = X. sọ mặt: 10% > Khung chậu: 6% > Cột sống: 4%
• U đơn độc
• Trong tủy
• Cạnh xương
- Kích thước: 2-15 cm, TB: 3-6 cm
- Phương tiện hình ảnh chọn lựa: MRI (không và có xóa mỡ)
INTRAOSSEOUS LIPOMA
122. INTRAOSSEOUS LIPOMA
XQ CT MRI YHHN
• U hủy xương với
tạo bè xương
• Phình lớn xương
với vỏ xương
mỏng, nguyên
vẹn
• Không có p/ứ
màng xương
• Vôi hóa trung
tâm (vôi hóa
loạn dưỡng từ
hoại tử mỡ)
• Cuống xương xơ
hóa trong u mỡ
cạnh xương:
phát triển từ mặt
xương vào mô
mỡ.
• 40 -100 HU
• Hóa nang trung
tâm: 0-20 HU
• Vôi hóa ngoại
biên.
• Không bắt thuốc
• U TH cao/T1W,
TB/T2W, thấp trên
STIR và T2FS,
không bắt thuốc,
viền ngoại biên TH
thấp (vôi hóa)
• T2* GRE: các vùng
vôi hóa TH thấp
• Tương tự TH mô
mỡ dưới da trên
các xung
• Đồng nhất trong đa
số TH, không đồng
nhất trong các TH
xuất huyết, thoái
hóa nhầy
• Tốt để xem sự lan
rộng vào xương.
• Bình thường
hay ↑ HTPX
ngoại biên
123. U mỡ hành x. đùi, không hủy vỏ
xương, không xâm lấn ngoài xương
SagT1W: u chứa mỡ ở x. gót,
vùng TH thấp ở trung tâm do vôi hóa.
INTRAOSSEOUS LIPOMA
124. INTRAOSSEOUS LIPOMA
U TH không đồng nhất với
vùng mỡ và vôi hóa/
Coronal T1W
U hủy xương với vôi
hóa trung tâm ở thân
x. cánh tay.
125. U hủy xương ở x. gót, với
đậm độ mỡ, vôi hóa và
tạo nang ở trung tâm.
U hủy xương ở x. gót,
với đậm độ mỡ, vôi
hóa trung tâm.
INTRAOSSEOUS LIPOMA
126. SagT2FS: vùng TH mỡ trên T1W TH
thấp, vùng trung tâm TH TB với viền TH
thấp, tương ứng với dịch và vôi hóa
SagT1W: U hành x.chày có
TH mỡ bên ngoài và vôi hóa
TH thấp bên trong.
INTRAOSSEOUS LIPOMA
127. - U hủy xương lớn, lệch tâm, phân thùy, phình lớn xương ở hành-
thân xương chày, ± phá vỡ vỏ xương và xâm lấn mô mềm.
- Vị trí:
• Xương chày: 80% > X. chày và x.mác: 5% > X. đùi: 5% > X.
cánh tay: 4% > X. trụ: 3% > X. mác: 1%
• Hành - thân xương phía trước
- Kích thước: 3-16 cm, TB: 11 cm
- Phương tiện chẩn đoán chọn lựa:
Tốt nhất: XQ
MRI xem độ lan rộng trong xương và liên quan mô mềm
ADAMANTINOMA
128. XQ CT MRI YHHN
• U lệch tâm, giới hạn rõ ở trước hành x.
chày, có thể lan vào hai đầu xương.
• U hủy xương đa ổ cùng với xơ xương
• Dạng xơ hóa, kính mờ ở các tổn thương
lâu ngày.
• ± có hình ảnh bọt xà phòng.
• Phình lớn và hủy vỏ xương dạng răng
cưa, ra ngoài tạo khối mô mềm.
• Biến dạng cung của x.chày.
• U trong vỏ xương và trong tủy xương.
• U cổ điển: phát triển hủy xương ở BN
lớn tuổi hơn (> 20 tuổi)
• U biệt hóa: trong vỏ xương, đa ổ, giống
loạn sản sợi xương, ở BN trẻ hơn (20t).
• U hủy
xương
đâm độ
thấp,
phình lớn
trong tủy.
• Xem phá
vỡ vỏ
xương và
khối mô
mềm.
• TH thấp
/T1W, cao/
T2W, bắt
Gd mạnh
vài ổ.
• Xem sự
lan rộng
vào xương
và ngoài
xương
↑ HTPX
ADAMANTINOMA
129. U hủy xương kèm các
vùng xơ hóa ở thân x. chày
U phân thủy, phình
lớn hành x. chày
ADAMANTINOMA
130. U hủy xương, phình lớn xương ở
đoạn gần x. chày, tăng TH trên T2W
ADAMANTINOMA
131. U hỗn hợp, hủy xương kèm xơ hóa với xơ hóa
xung quanh ở giữa x. chày, TH thấp/T1W
ADAMANTINOMA
132. Nhiều ổ hủy xương ở
đoạn xa thân x. chày.
ADAMANTINOMA
U XH, phân thùy ở
đoạn xa x. chày
133.
134. < 30t: nghĩ tt lành tính > 40 t: phải PB với
di căn và đa u tủy
U HỦY XƯƠNG – GIỚI HẠN RÕ