Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Đánh giá kết quả điều trị mất răng loại Kenndy I và II bằng hàm khung có sử dụng khớp nối Preci, cho các bạn làm luận án tham khảo
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt ranrung
Tại đây ranghammat.com xin giới thiệu tới các bạn các quy trình kỹ thuật trong đầu ngành răng hàm mặt. Trong đó bao gồm các nội dung về các cách chữa tủy, cấy răng implant, nắn chỉnh răng, răng trẻ em, các biểu hiện răng trẻ em, các cách tẩy trắng răng, các quy trình lắp răng giả, cầu răng, điều trị nha chu...
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Đánh giá kết quả điều trị mất răng loại Kenndy I và II bằng hàm khung có sử dụng khớp nối Preci, cho các bạn làm luận án tham khảo
Tổng hợp các quy trình kỹ thuật răng hàm mặt ranrung
Tại đây ranghammat.com xin giới thiệu tới các bạn các quy trình kỹ thuật trong đầu ngành răng hàm mặt. Trong đó bao gồm các nội dung về các cách chữa tủy, cấy răng implant, nắn chỉnh răng, răng trẻ em, các biểu hiện răng trẻ em, các cách tẩy trắng răng, các quy trình lắp răng giả, cầu răng, điều trị nha chu...
Tích hợp xương trong nha khoa
Jan Lindhe, Niklaus P. Lang, Thorkild Karring. Clinical Periodontology and Implant Dentistry, 5th edition, 2008, Blackwell Munksgaard.
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc” (GMP) đối với cơ sở không thuộc diện cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược
2. • Trong một nghiên cứu trên 500 buồng tủy, Krasner và
Rankow phát hiện ra rằng đường nối men-xê măng
(CEJ) là điểm mốc giải phẫu quan trọng nhất cho việc
xác định vị trí của buồng tủy và các lổ ống tủy.
Nghiên cứu đã chứng minh sự tồn tại một giải phẫu
cụ thể và hằng định của sàn tủy. Những tác giả này
đã đề xuất 9 qui luật của giải phẫu buồng tủy giúp
BS lâm sàng xác định số lượng và vị trí các lổ ống tủy
trên sàn buồng tủy.
Krasner P, Rankow HJ: Anatomy of the pulp chamber floor. J Endod 30(1):5, 2004.
3. 1. Qui luật trung tâm (law of centrality): sàn buồng tủy luôn
luôn nằm ở trung tâm của răng ngang mức đường nối men-
xê măng.
2. Qui luật đồng dạng (Law of concentricity): thành của buồng
tủy luôn luôn đồng dạng với bề mặt bên ngoài của răng ở
mức CEJ, tức là giải phẫu bề mặt ngoài của chân răng phản
ánh giải phẫu buồng tủy bên trong.
3. Qui luật đường nối men-xê măng (Law of the CEJ): khoảng
cách từ mặt ngoài của của thân răng lâm sàng đến thành
buồng tủy là như nhau trên khắp chu vi của răng ở mức CEJ,
điều này làm cho CEJ trở thành một mốc giải phẫu hằng định
nhất để xác định vị trí của buồng tủy.
Krasner P, Rankow HJ: Anatomy of the pulp chamber floor. J Endod 30(1):5, 2004.
4. 4. Qui luật đối xứng 1 (First law of symmetry): ngoại trừ răng cối
lớn hàm trên thì các lổ ống tủy sẽ cách đều đường vẽ theo
hướng gần-xa đi qua tâm của sàn tủy.
5. Qui luật đối xứng 2 (Second law of symmetry): ngoại trừ răng
cối lớn hàm trên thì các lổ ống tủy nằm trên một đường
vuông góc với đường vẽ theo hướng gần-xa đi qua tâm sàn
tủy.
6. Qui luật đổi màu (Law of color change): sàn buồng tủy luôn
luôn có màu đậm hơn thành buồng tủy.
Krasner P, Rankow HJ: Anatomy of the pulp chamber floor. J Endod 30(1):5, 2004.
5. 7. Qui luật vị trí lổ tủy 1 (First law of orifice location): các
lổ ống tủy luôn luôn nằm trên đường nối giữa thành
tủy và sàn tủy.
8. Qui luật vị trí lổ tủy 2 (Second law of orifice location):
các lổ tủy luôn luôn nằm ở các góc của đường nối
thành tủy-sàn tủy.
9. Qui luật vị trí lổ tủy 3 (Third law of orifice location):
các lổ tủy luôn luôn nằm ở điểm cuối cùng (terminus)
của đường phát triển hợp nhất của chân răng (roots’
developmental fusion lines).
• > 95% các răng mà các tác giả này đã nghiên cứu phù
hợp với 9 qui luật này. Dưới 5% gồm các răng 7 và 8
hàm dưới không phù hợp vì có giải phẫu ống tủy hình
chữ C.
Krasner P, Rankow HJ: Anatomy of the pulp chamber floor. J Endod 30(1):5, 2004.