kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
Bangmota hsbd
1. Trang 1
HỌC PHẦN ỨNG DỤNG ICT TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC
Năm học2018
Họckì 2
Họ và tên người soạn:NGUYỄNHỮU TÀI
MSSV:K40.106.091
Điệnthoại liênhệ: 0948303256 Email: nguyenhuutaisp@gmail.com
BẢNG MÔ TẢ HỒ SƠ BÀI DẠY
Tênbài soạn:KháiNiệm VềLiên Kết HoáHọc. LiênKết Ion(Lớp: 10, Ban: Nângcao)
I. Lý do chọn bàigiảng
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
A. Bài học có nhiều nguồn thông tin có thể multimedia hóa. Bài giảng có sử dụng những kênh
thông tin sau:
1 Các hình ảnh minh họa về các mẫu vật, hiện
tượng HS KHÔNG thường gặp trong cuộc sống.
2 Những mô hình cấu trúc phân tử ở trạng thái
vi mô.
X Bài giảng sử dụng cấu hình electron của
các nguyên tử khí hiếm và các nguyên
tử khác từ đó có thể giúp học sinh hình
dung dễ dàng quá trình nhường, nhận
electron để hình thành ion và sự hình
thành liên kết ion
3 Mô phỏng thí nghiệm hóa học hoặc thí nghiệm
hóa học ảo.
4 Phim về những thí nghiệm độc hại, khó tiến
hành, thời gian phản ứng chậm.
5 Phim có nội dung hóa học được biên tập lại
phù hợp với nội dung và PPDH trong bài. (ví
dụ đoạn phim mở đầu bài, củng cố, thí nghiệm
nghiên cứu…)
X Trong bài giảng có sử dụng đoạn clip về
quy tắc bát tử cho liên kết cộng hoá trị,
để phù hợp với nội dung bài giảng đã có
sự lượt bớt để phù hợp với nội dung bài
học và thời lượng giảng dạy
6 Nhiều sơ đồ, biểu bảng phức tạp (ví dụ: sơ đồ
khái niệm, bảng so sánh, sơ đồ tư duy…)
B. Trong bài giảng, PPDH được thực hiện hiệu tốt dưới sự hỗ trợ của BGĐT.
1 Sử dụng phương pháp trực quan (sử dụng
hình ảnh, phim thí nghiệm, mô phỏng, sơ đồ,
đồ thị…) thường xuyên trong bài giảng.
X HS quan sát cấu hình electron được mô
phỏng cùng với đoạn clipđể hình dung
quá trình hình thành ion và liên kết ion
2 Sử dụng PPDH tích cực (dạy học nêu vấn đề, sử
dụng thí nghiệm ảo theo kiểu nghiên cứu, khai
thác hình ảnh theo hướng tìm tòi, khám phá…)
khi khai thác các kênh thông tin được
multimedia hóa.
KHOA HÓA HỌC
2. Trang 2
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
3 Chỉ thực hiện được PPDH hoặc KTDH dưới sự
hỗ trợ của CNTT. Ví dụ, HS sử dụng phần mềm
EXCEL để vẽ biểu đồ, HS thao tác trên các thí
nghiệm ảo, HS làm bài tập trắc nghiệm khách
quan trực tiếp trên máy tính, sử dụng trò chơi
dạy học biểu diễn trên máy vi tính…
C. Lý do khác: Giúp bài giảng trở nên sinh động hơn khi có các mô hình và các đoạn phim hoạt hình về
khoa học.
II. Danhmục các phầnmềm/ứngdụngđã sử dụng
TT Phần mềm/Ứng dụng Mô tả
1 PowerPoint Phần mềmtrongMicrosoftOffice dùng đểhổ
trợ trình chiếu.
III. Danhmục tài liệutrongHSBD
TT Tàiliệu Đánh
dấu
1 Bảng mô tả HSBD X
2 Slide (Bàitrình chiếu đãđược đónggói) X
3 Tulieu (Tưliệu dạy học) X
4 KHBD (Kếhoạch bài
dạy)
Giáo án (SV ghi rõ số lượngtập tin) 1
Phiếu học tập (SV ghi rõ số lượngtập tin)
Phiếu bài tập (SV ghi rõ số lượngtập tin)
5 Phần mềm Liệt kê các phầnmềmcó lưu trong HSBD 0
IV. Tàiliệutham khảo
1. Thái Hoài Minh, HướngDẫn HọcPhần: Ứng dụngcôngnghệ thôngtin trongdạyhọc hoá
học.
2. Lê Xuân Trọng, Trần Quốc Đắc, Phạm Tuấn Hùng, Đoàn Việt Nga (2013), Sách Giáo Viên
HoáHọc 10 NângCao,Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam.
3. https://hoahoc247.com/bai-tap-giai-thich-su-hinh-thanh-lien-ket-ion-a2408.html