1. Trang 1
Họ và tên người soạn:NguyễnThị ThanhThảo
MSSV:K39.201.088
Điệnthoại liênhệ:0972221819 Email:ththao.nguyen1010@gmail.com
BẢNG MÔ TẢ HỒ SƠ BÀI DẠY
Tênbài soạn: Luyệntập Ancol, Phenol (Lớp 10, Ban Nângcao)
I. Lý do chọn bàigiảng
SV đánh dấu và điền nội dung vào bảng dưới đây.
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
A. Bài học có nhiều nguồn thông tin có thể multimedia hóa.
Bài giảng có sử dụng những kênh thông tin sau:
1 Các hình ảnh minh họa về các mẫu vật, hiện
tượng HS KHÔNG thường gặp trong cuộc sống.
2 Những mô hình cấu trúc phân tử ở trạng thái vi
mô.
3 Mô phỏng thí nghiệm hóa học hoặc thí nghiệm
hóa học ảo.
4 Phim về những thí nghiệm độc hại, khó tiến
hành, thời gian phản ứng chậm.
5 Phim có nội dung hóa học được biên tập lại phù
hợp với nội dung và PPDH trong bài. (ví dụ
đoạn phim mở đầu bài, củng cố, thí nghiệm
nghiên cứu…)
6 Nhiều sơ đồ, biểu bảng phức tạp (ví dụ: sơ đồ
khái niệm, bảng so sánh, sơ đồ tư duy…)
B. Trong bài giảng, PPDH được thực hiện hiệu tốt dưới sự
hỗ trợ của BGĐT.
1 Sử dụng phương pháp trực quan (sử dụng hình
ảnh, phim thí nghiệm, mô phỏng, sơ đồ, đồ
thị…) thường xuyên trong bài giảng.
- Bài giảng toàn bộ là trò chơi dưới dạng
powerpoint nên yếu tố trực quan được
khai thác tối đa
2 Sử dụng PPDH tích cực (dạy học nêu vấn đề, sử
dụng thí nghiệm ảo theo kiểu nghiên cứu, khai
thác hình ảnh theo hướng tìm tòi, khám phá…)
khi khai thác các kênh thông tin được
multimedia hóa.
- Phương pháp dạy học hợp tác: trò chơi
tổ chức theo nhóm, vì vậy học sinh cần
hợp tác để bổ sung kiến thức lẫn nhau.
3 Chỉ thực hiện được PPDH hoặc KTDH dưới sự
hỗ trợ của CNTT. Ví dụ, HS sử dụng phần mềm
EXCEL để vẽ biểu đồ, HS thao tác trên các thí
nghiệm ảo, HS làm bài tập trắc nghiệm khách
quan trực tiếp trên máy tính, sử dụng trò chơi
dạy học biểu diễn trên máy vi tính…
- Sử dụng trò chơi dạy học biểu diễn trên
máy vi tính
C. Lý do khác: - Bài ôn tập – luyện tập dễ dàng tổ chức
dưới dạng trò chơi,
- Ôn tập lại cho học sinh được nhiều kiến
thức trong 1 tiết ôn tập thông qua hệ
thống câu hỏi trong trò chơi
- Kết hợp phiếu học tập để hệ thống kiến
2. Trang 2
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
thức.
-Gây hứng thú cho học sinh, phát huy
tính chủ động tích cực của học sinh.
- Nhiều câu hỏi liên hệ thực tế.
II. Danhmục các phầnmềm/ứngdụngđã sử dụng
TT Phần mềm/Ứng dụng
1 MicrosoftPowerpoint
III. Danhmục tài liệutrongHSBD
TT Tàiliệu
1 Bảng mô tả HSBD 1
2 Slide (Bàitrình chiếu đãđược đónggói) (SV ghi rõ số lượng) 1
3 Tulieu (Tưliệu dạy học) 1
4 KHBD (Kếhoạch bàidạy) Giáo án (SV ghi rõ số lượngtập tin) 1
Phiếu học tập (SV ghi rõ số lượngtập tin) 1
Phiếu bài tập (SV ghi rõ số lượngtập tin)
5 Phần mềm Liệt kê các phầnmềmcó lưu trong HSBD 1
IV. Tàiliệutham khảo
1. Lê Xuân Trọng, Nguyễn Hữu Đĩnh, Lê Chí Kiên, Lê Mậu Quyền(2010). Hóa học11 (Nângcao),
tái bảnlần thứ ba. Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.