SlideShare a Scribd company logo
1 of 138
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
…..…..
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN CHU
TRÌNH MUA HÀNG - NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI
BÁN CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ
THẨM ĐỊNH GIÁ AFA
Bùi Nguyễn Tường Vi
Huế, tháng 5 năm 2020
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN CHU
TRÌNH MUA HÀNG - NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI
BÁN CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ
THẨM ĐỊNH GIÁ AFA
Sinh viên thực hiện: Bùi Nguyễn
Tường Vi
Lớp: K50B Kiểm toán
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Đào
Nguyên Phi
Huế, tháng 5 năm 2020
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến
các Thầy giáo, Cô giáo đã giảng dạy cung cấp cho em những kiến thức quý giá trong
suốt thời gian học tập tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy Đào Nguyên Phi, người
đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn em trong suốt quá trình hoàn thành Khóa luận tốt
nghiệp.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Tổng Giám đốc và các anh chị
nhân viên trong Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA đã giúp đỡ, tạo mọi
điều kiện thuận lợi cho em được tiếp cận thực tế nghề nghiệp, cung cấp thông tin, số
liệu để em hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp này.
Vì còn hạn chế về kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tiễn nên bài Khóa luận
tốt nghiệp của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự góp
ý của quý thầy cô để giúp khóa luận của em hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 09 tháng 5 năm 2020
Sinh viên thực hiện
Bùi Nguyễn Tường Vi
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nghĩa tiếng việt
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
BCTC Báo cáo tài chính
KTV Kiểm toán viên
DN Doanh nghiệp
TK Tài khoản
KSNB Kiểm soát nội bộ
TGĐ Tổng Giám đốc
GĐ Giám đốc
XDCB Xây dựng cơ bản
GLV Giấy làm việc
HTK Hàng tồn kho
TS Tài sản
GVHB Giá vốn hàng bán
NCC Nhà cung cấp
RR Rủi ro
NVL Nguyên vật liệu
SXKDDD Sản xuất kinh doanh dở dang
KD-XNK Kinh doanh – Xuất nhập khẩu
HĐ Hóa đơn
KH Khách hàng
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1 - Thủ tục KSNB................................................................................................ 12
Bảng 2 - Phân công công việc kiểm toán...................................................................... 47
Bảng 3 - Tỷ lệ xác định mức trọng yếu của AFA theo chỉ tiêu.................................... 50
Bảng 4 - Lưu đồ chu trình mua hàng Công ty Cổ phần ABC ...................................... 55
Bảng 5 - Sơ lược thủ tục kiểm soát............................................................................... 59
Bảng 6 - Trích GLV IOB.OO Chứng kiến kiểm kê HTK ............................................ 65
Bảng 7 - Kiểm tra nghiệp vụ chu trình mua hàng......................................................... 74
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA... 29
Sơ đồ 2: Quy trình thực hiện kiểm toán của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm
định giá AFA ............................................................................................................ 32
Sơ đồ 3: Cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần ABC...................................................... 36
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
v
MỤC LỤC
PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ.......................................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài............................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................... 2
1.3 Đối tượng nghiên cứu........................................................................................ 2
1.4 Phạm vi nghiên cứu........................................................................................... 2
1.4.1 Phạm vi về không gian ............................................................................... 2
1.4.2 Phạm vi về thời gian ................................................................................... 2
1.4.3. Phạm vi về nội dung .................................................................................. 2
1.5 Các phương pháp nghiên cứu............................................................................ 3
1.6 Cấu trúc của đề tài............................................................................................. 3
PHẦN 2 - NỘI DUNG .............................................................................................. 5
CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG
– NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN .............................................................................. 5
1.1 Tổng quan về kiểm toán chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán ............. 5
1.1.1 Khái niệm chung về kiểm toán BCTC........................................................ 5
1.1.2 Tổng quan về chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán........................ 7
1.1.2.1 Đặc điểm, nội dung của chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán..... 7
1.1.2.2 Chứng từ, sổ sách và tài khoản sử dụng trong chu trình mua hàng – nợ
phải trả người bán ................................................................................................ 9
1.1.2.3 Nguyên tắc kế toán khoản mục trong chu trình mua hàng – nợ phải trả
người bán ............................................................................................................. 9
1.1.3 Mục tiêu kiểm toán chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán............. 10
1.1.4 Kiểm soát nội bộ đối với chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán.... 11
1.1.4.1 Mục tiêu kiểm soát................................................................................. 11
1.1.4.2 Các thủ tục kiểm soát nội bộ cơ bản đối với chu trình mua hàng và thanh
toán..................................................................................................................... 12
1.2 Nội dung kiểm toán chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán .................. 14
1.2.1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán............................................................. 14
1.2.2 Thực hiện kiểm toán chu trình mua hàng và nợ phải trả người bán......... 16
1.2.2.1 Khảo sát về kiểm soát nội bộ................................................................. 16
1.2.2.2 Thực hiện các thử nghiệm cơ bản.......................................................... 17
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
vi
1.2.3 Kết thúc kiểm toán chu trình mua hàng và nợ phải trả ngừơi bán ........... 25
CHƯƠNG 2 - THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG – NỢ
PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY ABC CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM
TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA ..................................................................... 27
2.1 Tổng quan về Công ty Kiểm toán và Thẩm định giá AFA............................. 27
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Kiểm toán và
Thẩm định giá AFA........................................................................................... 28
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA.. 29
2.1.3 Tổ chức công tác kiểm toán báo cáo tài chính của Công ty..................... 30
2.2 Thực trạng về kiểm toán chu trình mua hàng thanh toán của Công ty TNHH
Kiểm toán và Thẩm định giá AFA tại khách hàng ABC ...................................... 34
2.2.1 Giai đoạn lập kế hoạch ............................................................................. 37
2.2.1.1 Đánh giá và chấp nhận khách hàng ....................................................... 37
2.2.1.2 Tiền kế hoạch......................................................................................... 39
2.2.1.3 Lập kế hoạch.......................................................................................... 47
2.2.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán.................................................................. 51
2.2.2.1 Thử nghiệm kiểm soát ........................................................................... 51
2.2.2.2 Thử nghiệm cơ bản................................................................................ 62
2.2.3 Giai đoạn kết thúc kiểm toán.................................................................... 84
2.2.3.1 Tổng hợp các vấn đề cần bổ sung điều chỉnh........................................ 84
2.2.3.2 Chuẩn bị hoàn thành kiểm toán ............................................................. 84
2.2.3.3 Thủ tục phân tích sau cùng .................................................................... 89
2.2.3.4 Kết luận kiểm toán................................................................................. 91
2.2.3.5 Hoàn thiện hồ sơ kiểm toán................................................................... 93
CHƯƠNG III – GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM
TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG – NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN CỦA
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA ........................ 94
3.1 Đánh giá về thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng của Công ty TNHH
Kiểm toán và Thẩm định giá AFA........................................................................ 94
3.1.1 Ưu điểm .................................................................................................... 94
3.1.1.1 Giai đoạn lập kế hoạch .......................................................................... 94
3.1.1.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán............................................................... 95
3.1.1.3 Giai đoạn kết thúc kiểm toán................................................................. 95
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
vii
3.1.2 Nhược điểm .............................................................................................. 96
3.1.2.1 Giai đoạn lập kế hoạch và giai đoạn thực hiện kiểm toán..................... 96
3.1.2.2 Giai đoạn kết thúc kiểm toán................................................................. 97
3.2 Giải pháp ......................................................................................................... 97
3.2.1 Giai đoạn lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán........................................ 97
3.2.2 Giai đoạn kết thúc kiểm toán.................................................................... 99
PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 100
3.1 Kết luận.......................................................................................................... 100
3.2 Kiến nghị ....................................................................................................... 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 102
PHỤ LỤC .............................................................................................................. 103
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi
PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Lý do chọn đề tài
Trong điều kiện xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu sử dụng thông tin tài
chính trung thực và đáng tin cậy cũng ngày càng cao. Thông tin tài chính của doanh
nghiệp không chỉ để báo cáo cho các cơ quan quản lý nhà nước để kiểm tra và xét
duyệt mà nay các thông tin này được nhiều đối tượng quan tâm, khai thác sử dụng
cho các quyết định kinh tế. Mặc dù ở nhiều góc độ khác nhau nhưng tất cả các đối
tượng này đều có cùng nguyện vọng là có được các thông tin có độ chính xác cao,
tin cậy và trung thực.
Đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế theo cơ chế thị trường, hoạt động kiểm toán
độc lập ra đời và trở thành bộ phận cần thiết và quan trọng không thể thiếu trong
đời sống các hoạt động kinh tế. Kiểm toán độc lập cung cấp cho những người sử
dụng kết quả kiểm toán sự hiểu biết về những thông tin tài chính họ được cung cấp
có được lập trên cơ sở các nguyên tắc và chuẩn mực theo qui định hay không và các
thông tin đó có trung thực và hợp lý hay không.
Chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán là chu trình quan trọng và tạo
đầy đủ các yếu tố đầu vào cho quá trình sản xuất kinh doanh. Chi phí cho nghiệp vụ
mua hàng thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất kinh doanh và ảnh
hưởng trực tiếp đến lợi nhuận ròng của doanh nghiệp. Còn nợ phải trả là khoản mục
quan trọng và có mối liên hệ với nhiều chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp như tỷ số
nợ, hệ số thanh toán tạm thời, có liên quan chặt chẽ đến chi phí sản xuất kinh
doanh… do đó cũng ảnh hưởng đến sự tồn tại của doanh nghiệp. Vì vậy chu trình
mua hàng nợ phải trả người bán là chu trình kiểm toán quan trọng trong kiểm toán
báo cáo tài chính.
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA
đã cho em cơ hội được tìm hiểu cụ thể về quy trình kiểm toán chu trình mua hàng –
nợ phải trả người bán thực tế tại khách hàng của công ty, vì vậy em đã chọn đề tài
“Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng - nợ phải trả người bán của Công ty
TNHH Kiểm Toán và Thẩm Định Giá AFA” làm khóa luận tốt nghiệp.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán và
quy trình kiểm toán chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán.
Tìm hiểu về các thủ tục kiểm toán chu trình mua hàng - nợ phải trả người
bán trong kiểm toán báo cáo tài chính của khách hàng của Công ty TNHH Kiểm
toán và Thẩm định giá AFA.
Đưa ra những đánh giá và các giải pháp hoàn thiện công tác thực hiện kiểm
toán chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán của Công ty TNHH Kiểm toán và
Thẩm định giá AFA.
1.3 Đối tượng nghiên cứu
Công tác thực hiện kiểm toán chu trình mua hàng - nợ phải trả người bán của
Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA áp dụng tại khách hàng ABC.
1.4 Phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Phạm vi về không gian
Công ty ABC, khách hàng của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá
AFA.
Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam VSA số 200, thông tin khách hàng
được kiểm toán cần được bảo mật nên tên thật của công ty khách hàng cũng như
một số thông tin sẽ không được nêu trong khóa luận.
1.4.2 Phạm vi về thời gian
Số liệu được lấy từ hồ sơ kiểm toán của Công ty ABC cho năm tài chính kết
thúc vào ngày 31/12/2019.
1.4.3. Phạm vi về nội dung
Chu trình mua hàng thường bắt đầu bằng việc lập một đơn đặt hàng từ người
có đủ thẩm quyền tại bộ phận cần hàng hóa/dịch vụ và kết thúc bằng việc thanh toán
cho nhà cung cấp về hàng hóa/dịch vụ mà mình nhận được. Vì giới hạn về thời gian
nghiên cứu cũng như hạn chế về việc thu thập thông tin nên đề tài chỉ nghiên cứu về
công tác kiểm toán cụ thể liên quan đến kiểm toán chu trình mua hàng – nợ phải trả
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi
người bán tại khách hàng Công ty ABC của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm
định giá AFA, tập trung chủ yếu vào kiểm toán hai khoản mục Hàng tồn kho và Nợ
phải trả người bán.
1.5 Các phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tìm hiểu và đọc tài liệu từ các nguồn như:
Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, Chế độ kế toán
Việt Nam và các Thông tư hướng dẫn hiện hành liên quan; giấy tờ làm việc của
Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA.
Phương pháp thu thập dữ liệu:
- Quan sát: Tiến hành quan sát thực tế quá trình làm việc của các KTV của
Công ty và khi trao đổi với khách hàng để từ đó hiểu rõ hơn về thực tế việc thực
hiện các thủ tục kiểm toán.
- Phỏng vấn: Tiến hành phỏng vấn các KTV có kinh nghiệm của Công ty để
tìm hiểu rõ hơn cách thức làm việc nhằm thu thập thông tin phục vụ cho việc nghiên
cứu thực tế.
- So sánh, phân tích giữa lý thuyết được học với thực tế tại Công ty trong
phạm vi nội dung nghiên cứu để đúc rút những điểm giống nhau, khác nhau giữa
kiến thức và thực tế.
- Trực tiếp tham gia kiểm toán: Hỗ trợ các KTV hoàn thiện giấy làm việc,
phân tích số liệu và kiểm tra, thu thập chứng từ về các khoản mục liên quan đến chu
trình mua hàng – nợ phải trả người bán.
1.6 Cấu trúc của đề tài
Đề tài gồm có ba phần:
Phần 1: Đặt vấn đề
Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi
Chương 1 – Cơ sở lý luận về kiểm toán chu trình mua hàng – nợ phải trả
người bán
Chương 2 – Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng – nợ phải trả người
bán tại Công ty ABC của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA
Chương 3 – Giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kiểm toán chu trình mua
hàng - nợ phải trả người bán của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA
Phần 3: Kết luận và kiến nghị
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi
PHẦN 2 - NỘI DUNG
CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG
– NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
1.1 Tổng quan về kiểm toán chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán
1.1.1 Khái niệm chung về kiểm toán BCTC
* Khái niệm về kiểm toán báo cáo tài chính
Trên thực tế có rất nhiều định nghĩa khác nhau về kiểm toán, mỗi một
người, mỗi một tổ chức lại có quan điểm khác nhau về kiểm toán.
Giáo trình Kiểm toán của ThS. Trần Long chủ biên (2005) đã tổng hợp một
số khái niệm về kiểm toán như sau:
Hình ảnh về kiểm toán cổ điển là việc kiểm tra tài sản, phần lớn được thực
hiện bằng cách người nghe ghi chép đọc to lên cho một bên độc lập nghe rồi chấp
nhận.
Định nghĩa quốc tế về kiểm toán: “Kiểm toán độc lập là việc các kiểm toán
viên độc lập kiểm tra và trình bày ý kiến của mình về các báo caó tài chính của một
đơn vị”.
Định nghĩa của giáo sư tiến sĩ Aren (Mỹ): “Kiểm toán là việc kiểm toán viên
kiểm tra các ghi chép kế toán bởi các kế toán viên công cộng (độc lập) được thừa
nhận và ở bên ngoài tổ chức kiểm toán”.
Tuy các định nghĩa về kiểm toán có khác nhau nhưng có thể khái quát chung
định nghĩa về kiểm toán như sau: Kiểm toán là quá trình các chuyên gia độc lập và
có thẩm quyền thu thập và đánh giá các bằng chứng về các thông tin có thể định
lượng được của một đơn vị cụ thể, nhằm mục đích xác nhận và báo cáo về mức độ
phù hợp giữa các thông tin này với các chuẩn mực đã được thiết lập.
Do đó Kiểm toán báo cáo tài chính là việc các kiểm toán viên cùng trợ lý
kiểm toán tiến hành thu thập các thông tin bằng chứng kiểm toán để đánh giá về báo
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi
cáo tài chính được kiểm toán nhằm mục đích đưa ra ý kiến về mức độ trung thực,
hợp lý của báo cáo tài chính được kiểm toán so với các chuẩn mực đang áp dụng.
* Một số khái niệm khác liên quan đến kiểm toán báo cáo tài chính
Bằng chứng kiểm toán là tất cả các tài liệu, thông tin do kiểm toán viên thu
thập được liên quan đến cuộc kiểm toán và dựa trên các tài liệu, thông tin này, kiểm
toán viên đưa ra kết luận và từ đó hình thành ý kiến kiểm toán. Bằng chứng kiểm
toán bao gồm những tài liệu, thông tin chứa đựng trong các tài liệu, sổ kế toán, kể
cả báo cáo tài chính và những tài liệu, thông tin khác (VSA 200 - Mục tiêu tổng thể
của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán khi thực hiện kiểm toán theo chuẩn
mực kiểm toán Việt Nam).
Trọng yếu: Là thuật ngữ dùng để thể hiện tầm quan trọng của một thông tin
(một số liệu kế toán) trong báo cáo tài chính. Thông tin được coi là trọng yếu có
nghĩa là nếu thiếu thông tin đó hoặc thiếu tính chính xác của thông tin đó sẽ ảnh
hưởng đến các quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính (VSA 320 -
Mức trọng yếu trong lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán).
Mức trọng yếu: Là một mức giá trị do kiểm toán viên xác định tùy thuộc vào
tầm quan trọng và tính chất của thông tin hay sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh
cụ thể. Mức trọng yếu là một ngưỡng, một điểm chia cắt chứ không phải là nội dung
của thông tin cần phải có. Tính trọng yếu của thông tin phải được xem xét cả trên
phương diện định lượng và định tính (VSA 320 - Mức trọng yếu trong lập kế hoạch
và thực hiện kiểm toán).
Mức trọng yếu thực hiện: Là một mức giá trị hoặc các mức giá trị do kiểm
toán viên xác định ở mức thấp hơn mức trọng yếu đối với tổng thể báo cáo tài chính
nhằm giảm khả năng sai sót tới một mức độ thấp hợp lý để tổng hợp ảnh hưởng của
các sai sót không được điều chỉnh và không được phát hiện không vượt quá mức
trọng yếu đối với tổng thể báo cáo tài chính. Trong một số trường hợp, “mức trọng
yếu thực hiện” có thể hiểu là mức giá trị hoặc các mức giá trị do kiểm toán viên xác
định thấp hơn mức hoặc các mức trọng yếu của một nhóm các giao dịch, số dư tài
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi
khoản hoặc thông tin thuyết minh trên báo cáo tài chính (VSA 320 - Mức trọng yếu
trong lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán).
Cơ sở dẫn liệu: là các khẳng định của Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán
một cách trực tiếp hoặc dưới dạng ngầm định về các khoản mục và thông tin trình
bày trong BCTC và được KTV sử dụng để xem xét các loại sai sót có thể xảy ra
(VSA 315 - Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thông qua hiểu biết về
đơn vị được kiểm toán và môi trường của đơn vị).
Phép thử Walk-through: Chọn một vài nghiệp vụ và lần theo từng bước thực
hiện xem có diễn ra phù hợp với các bảng mô tả hay không.
* Mục tiêu kiểm toán Báo cáo tài chính
Theo VSA 200 thì mục tiêu của một cuộc kiểm toán tài chính là đưa ra ý
kiến xác nhận rằng Báo cáo tài chính có được lập trên cơ sở chuẩn mực và chế độ
kế toán hiện hành hay không? Có tuân thủ pháp luật liên quan, có phản ánh trung
thực, hợp lý tình hình tài chính trên các khía cạnh trọng yếu hay không? Có tuân thủ
pháp luật liên quan, có phản ánh trung thực, hợp lý tình hình tài chính trên các khía
cạnh trọng yếu hay không? Ngoài ra, kết quả của kiểm toán Báo cáo tài chính còn
chỉ ra những hạn chế, tồn tại giúp đơn vị được kiểm tóan có biện pháp xử lý, điều
chỉnh, khắc phục nhằm nâng cao chất lượng thông tin tài chính, hoàn thiện hơn
trong công tác kế toán của đơn vị.
1.1.2 Tổng quan về chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán
1.1.2.1 Đặc điểm, nội dung của chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán
Chu trình mua hàng và thanh toán bao gồm các quyết định và các quá trình
cần thiết để có hàng hóa hay dịch vụ đầu vào phục vụ cho quá trình sản xuất kinh
doanh. Mua hàng là một chu trình quan trọng đối với đa số doanh nghiệp, đặc biệt
là ở các doanh nghiệp sản xuất và thương mại. Sự hữu hiệu và hiệu quả của chu
trình này, ví dụ như đơn vị mua hàng kịp thời với giá hợp lý, không bị tổn thất tài
sản hay chi trả nợ đúng hạn cho nhà cung cấp sẽ có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả
hoạt động của đơn vị và vì thế là mối quan tâm của nhiều nhà quản lý.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi
Chu trình này còn có ảnh hưởng quan trọng đến nhiều chu trình khác và
mang những đặc điểm riêng biệt khiến đơn vị cần phải quan tâm. Cụ thể là:
- Chu trình mua hàng, tồn trữ và trả tiền trải qua nhiều khâu, liên quan đến
hầu hết các chu trình nghiệp vụ khác, liên quan đến nhiều tài sản nhạy cảm như
hàng tồn kho, tiền… nên dễ bị tham ô, chiếm dụng. Mua hàng là khởi đầu của quá
trình sản xuất kinh doanh, nó cung cấp các yếu tố đầu vào chủ yếu để tiến hành các
hoạt động khác.
- Hàng tồn kho thường là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản
của đơn vị. Hàng tồn kho có thể bao gồm nhiều chủng loại phong phú với số lượng
lớn, nhập xuất liên tục, được tồn trữ ở nhiều địa điểm và liên quan đến nhiều hoạt
động khác như hoạt động sản xuất, bán hàng… Điều này càng làm tăng rủi ro có sai
phạm vì việc mua hàng nhiều và liên tục dễ tạo điều kiện để các sai phạm có thể xảy
ra.
Đối với các doanh nghiệp sản xuất, quá trình kinh doanh bao gồm 3 giai
đoạn: cung ứng các yếu tố đầu vào, sản xuất và tiêu thụ. Đối với doanh nghiệp
thương mại, quá trình kinh doanh bao gồm 2 giai đoạn: mua hàng và bán hàng. Như
vậy, dù ở loại hình doanh nghiệp nào thì quá trình “mua hàng” cũng là quá trình
cung cấp các yếu tố đầu vào, nó quyết định đến khả năng sản xuất và duy trì sản
xuất của doanh nghiệp; bên cạnh đó, khả năng thanh toán các khoản chi phí mua
hàng cũng đánh giá tình hình của doanh nghiệp là tốt hay xấu. Mặc dù ở các doanh
nghiệp khác nhau, nhu cầu về hàng hóa/dịch vụ là khác nhau, nhưng chu trình mua
hàng đều phải đảm bảo các bước sau:
 Xử lý các đơn đặt mua hàng hóa, dịch vụ và ký hợp đồng mua bán
 Nhận hàng hóa, dịch vụ
 Ghi nhận các khoản phải trả người bán
 Xử lý và ghi sổ các khoản thanh toán cho người bán
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi
1.1.2.2 Chứng từ, sổ sách và tài khoản sử dụng trong chu trình mua hàng – nợ phải
trả người bán
Khi mua hàng và thanh toán, trong doanh nghiệp thường sử dụng các loại
chứng từ, sổ sách sau: Giấy đề nghị mua hàng; Đơn đặt hàng; Phiếu giao hàng (biên
bản giao nhận hàng hóa hay nghiệm thu dịch vụ); Phiếu nhận hàng; Hóa đơn bán
hàng.
Để ghi chép và phản ánh sự biến động của các thông tin trong chu trình này
thì kế toán sử dụng hệ thống tài khoản theo Chế độ kế toán được áp dụng phù hợp
với quy mô của doanh nghiệp, cụ thể như theo Thông tư 200/2014/TT-BTC thì kế
toán sử dụng một số lượng lớn các tài khoản sau: Các tài khoản hàng tồn kho (TK
151, 152, 153, 156); Tài khoản phải trả người bán (TK 331); Tài khoản tiền (TK
111, 112, 113) …
1.1.2.3 Nguyên tắc kế toán khoản mục trong chu trình mua hàng – nợ phải trả
người bán
Trích Thông tư 200/2014/TT-BTC, hướng dẫn về nguyên tắc kế toán hàng
tồn kho và nợ phải trả người bán như sau:
* Nguyên tắc kế toán hàng tồn kho
Kế toán nhập, xuất, tồn kho hàng hóa trên tài khoản 156 được phản ánh theo
nguyên tắc giá gốc quy định trong Chuẩn mực kế toán “Hàng tồn kho”. Giá gốc
hàng hóa mua vào, bao gồm: Giá mua, chi phí thu mua (vận chuyển, bốc xếp, bảo
quản hàng từ nơi mua về kho doanh nghiệp, chi phí bảo hiểm,...), thuế nhập khẩu,
thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường (nếu có), thuế GTGT hàng nhập khẩu
(nếu không được khấu trừ).
Để tính giá trị hàng hóa tồn kho, kế toán có thể áp dụng một trong các
phương pháp sau: Phương pháp nhập trước - xuất trước; Phương pháp thực tế đích
danh; Phương pháp bình quân gia quyền.
Kế toán chi tiết hàng hóa phải thực hiện theo từng kho, từng loại, từng nhóm
hàng hóa.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi
* Nguyên tắc hạch toán kế toán nợ phải trả người bán
Nợ phải trả cho người bán cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng
phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản này phản ánh cả số tiền đã
ứng trước cho người bán.
Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải trả cho người bán theo
từng loại nguyên tệ. Đối với các khoản phải trả bằng ngoại tệ thì thực hiện theo
nguyên tắc:
- Khi phát sinh các khoản nợ phải trả cho người bán bằng ngoại tệ, kế toán
phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh.
- Khi thanh toán nợ phải trả cho người bán bằng ngoại tệ, kế toán phải quy
đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng đối tượng chủ
nợ.
- Riêng trường hợp phát sinh giao dịch ứng trước tiền cho người bán thì áp
dụng tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước.
Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán có gốc
ngoại tệ tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.
Những vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng
vẫn chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá
thực tế khi nhận được hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức của người bán.
1.1.3 Mục tiêu kiểm toán chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán
Mục tiêu chung của kiểm toán chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán là
đánh giá xem liệu số dư các tài khoản liên quan có được trình bày trung thực và phù
hợp với nguyên tắc kế toán hiện hành không. Từ đó có thể cụ thể hóa thành các mục
tiêu đối với chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán như sau:
- Xác định các nghiệp vụ mua hàng và thanh toán là có thực. Các khoản phải
trả người bán thực sự tồn tại.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi
- Xác định các nghiệp vụ mua hàng và thanh toán, các khoản nợ phải trả
người bán được đánh giá và tính toán đúng qui định, đúng số lượng, đúng đơn giá
số tiền.
- Xác minh các nghiệp vụ mua hàng và thanh toán, nợ phải trả người bán
bằng ngoại tệ được qui đổi một cách đúng đắn theo đúng tỷ giá qui định.
- Xác định các nghiệp vụ mua hàng và thanh toán, nợ phải trả người bán
được ghi sổ một cách đầy đủ, kịp thời, đúng phương pháp, đúng sự phân loại, đúng
kỳ.
- Xác minh quá trình kiểm soát nội bộ chu trình mua hàng và thanh toán của
doanh nghiệp là hoàn toàn chặt chẽ, hiệu quả, rủi ro kiểm soát nội bộ là thấp và
kiểm toán viên hoàn toàn tin tưởng vào hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình mua
hàng, thanh toán của doanh nghiệp.
- Xác minh việc trình bày và công bố về hàng mua vào và các khoản phải trả
trên báo cáo tài chính là hoàn toàn đúng đắn và đúng qui định.
- Các hàng hóa ghi sổ và phản ánh trên BCTC là thuộc quyền sở hữu của đơn
vị. Các khoản nợ phải trả cho người bán phản ánh trong BCTC đúng nghĩa vụ của
doanh nghiệp.
- Các khoản công nợ phải trả cho người bán luôn có sự xác nhận đầy đủ, kịp
thời của chủ nợ.
1.1.4 Kiểm soát nội bộ đối với chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán
1.1.4.1 Mục tiêu kiểm soát
Do tính chất quan trọng của chu trình mua hàng, tồn trữ và trả tiền, kiểm soát
nội bộ đối với chu trình này cần được thiết kế phù hợp nhằm hạn chế tối đa những
sai phạm. Một cách tổng quát, việc kiểm soát tốt chu trình này sẽ giúp đơn vị đạt
được cả ba mục tiêu theo Báo cáo COSO (2013) đã đề ra, đó là:
- Sự hữu hiệu và hiệu quả: Sự hữu hiệu ở đây là hoạt động mua hàng giúp
đơn vị đạt được các mục tiêu về sản lượng, doanh số, thị phần hay tốc độ tăng
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi
trưởng… Để đạt được điều này, đơn bị cần mua hàng có chất lượng tốt với chi phí
hợp lý nhất.
- Báo cáo đáng tin cậy: Mục tiêu này trước hết được hiểu là những khoản
mục bị ảnh hưởng bởi chu trình mua hàng, tồn trữ và trả tiền được trình bày trung
thực và hợp lý trên báo cáo tài chính và các báo cáo kế toán khác. Việc tổ chức hệ
thống sổ sách, chứng từ, báo cáo đầy đủ và hợp lý để theo dõi hàng mua và nợ phải
trả, đồng thời giúp đơn vị lập báo cáo tài chính đáng tin cậy.
- Tuân thủ pháp luật và các quy định: Hoạt động mua hàng luôn chịu sự chi
phối của pháp luật, thí dụ như việc ký kết hợp đồng, việc quản lý hóa đơn mua
hàng, chi trả tiền hàng,… Ngoài ra, còn cần tuân thủ các quy định nội bộ của đơn vị
đối với chu trình mua hàng và các quy định khác.
1.1.4.2 Các thủ tục kiểm soát nội bộ cơ bản đối với chu trình mua hàng và thanh toán
Bảng 1 - Thủ tục KSNB
Mục tiêu KSNB Nội dung, thể thức và thủ tục kiểm soát
Nghiệp vụ mua hàng hóa,
tài sản và thanh toán ghi
sổ là có thật (thực tế xảy
ra và được phê chuẩn đúng
đắn)
- Chuyến hàng mua vào phải có hợp đồng, đơn đặt mua
hàng, hóa đơn mua hàng, chứng từ vận chuyển và các biên
bản thanh lý hợp đồng.
- Các đơn đặt hàng, hợp đồng phải được đánh số và quản lý
chặt chẽ.
- Việc phê chuẩn phải đúng thẩm quyền, đúng kế hoạch
mua, giấy đề nghị mua hàng đã được phê duyệt của doanh
nghiệp…
- Phải có báo cáo nhận hàng, nhật ký mua hàng, biên bản
kiểm nghiệm và phải có kiểm tra nội bộ về hóa đơn mua
hàng, kiến nghị mua hàng, đơn đặt hàng.
- Doanh nghiệp phải có qui chế phê chuẩn.
Nghiệp vụ mua hàng hóa,
tài sản và thanh toán được
tính toán và đánh giá một
cách đúng đắn
- Việc phê chuẩn và tính toán, đánh giá phải đảm bảo tính
độc lập theo đúng trình tự.
- Việc phê chuẩn phải phù hợp, đúng với kế hoạch mua,
giấy đề nghị mua hàng của bộ phận sử dụng trong doanh
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi
nghiệp…
Các nghiệp vụ mua hàng
hóa, tài sản và thanh toán
được ghi sổ là đầy đủ
- Các chứng từ vận chuyển, hóa đơn mua hàng, báo cáo
mua hàng, nhật ký mua hàng đều được kiểm soát nội bộ.
Các biên bản kiểm nghiệm và phiếu nhập kho đều được
đánh số liên tục và được kiểm soát chặt chẽ.
- Các nghiệp vụ phải được ghi chép đầy đủ và kịp thời vào
nhật ký mua hàng, báo cáo mua hàng, thẻ kho, sổ kế toán
tổng hợp, chi tiết.
Các nghiệp vụ mua hàng
và thanh toán được ghi sổ
kịp thời
Nghiệp vụ mua hàng phát sinh phải được ghi sổ kịp thời
vào các sổ có liên quan như trên khi có đầy đủ các chứng
từ, hóa đơn, phiếu nhập kho đã được phê chuẩn.
Các nghiệp vụ mua hàng
hóa, tài sản và thanh toán
được ghi sổ là đúng kỳ
- Doanh nghiệp qui định phải ghi sổ mua hàng kịp thòi
hàng ngày
- Việc ghi sổ mua hàng hàng ngày phải được kiểm soát nội
bộ (có dấu hiệu kiểm soát nội bộ)
Các nghiệp vụ mua hàng
hóa, tài sản và thanh toán
được ghi sổ đúng sự phân
loại và đúng phương pháp
- Doanh nghiệp qui định về việc mở sổ và thủ tục ghi sổ
phải đúng sự phân loại
- Việc ghi sổ phải có dấu hiệu và có quá trình kiểm soát nội
bộ chặt chẽ
- Hướng dẫn đầy đủ sơ đồ kế toán cho các trường hợp
Các nghiệp vụ mua hàng
hóa, tài sản và thanh toán
được cộng dồn và trình
bày một cách đúng đắn
- Qui định tách biệt việc ghi chép, tính toán và việc kiếm
soát nội bộ.
- Có dấu hiệu kiểm tra nội bộ về việc cộng dồn và trình bày
trên báo cáo tài chính
*Kiểm soát nội bộ đối với nợ phải trả cho người bán
- Quá trình kiểm soát nội bộ nợ phải trả người bán
Mỗi nội dung nợ phải trả cho người bán khác nhau thì kiểm soát nội bộ cũng
có sự khác nhau. Tuy nhiên, kiểm soát nợ phải trả nói chung đều phải thể hiện trên
các điểm như sau:
+ Có các quy định chặt chẽ về từng loại công nợ khi phát sinh và xử lý.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi
+ Có hệ thống sổ kế toán chi tiết ghi chép theo từng loại công nợ và từng đối
tượng.
+ Có sự kiểm tra xét duyệt và phê chuẩn cho từng loại công nợ. Có báo cáo
công nợ phải trả cho người bán theo từng loại nợ, từng người bán và phải được phê
duyệt.
+ Định kỳ có sự kiểm tra, đối chiếu xác nhận công nợ với người bán có liên
quan.
+ Sự ghi chép công nợ phải đầy đủ, kịp thời, có hệ thống và có sự phân loại
rõ ràng.
+ Có quy định và kiểm tra chặt chẽ về việc sử dụng tỷ giá ngoại tệ đúng qui
định để hạch toán nợ phải trả cho người bán, đảm bảo tính thống nhất.
+ Có những quy định và kiểm soát chặt chẽ về từng loại công nợ phải trả cho
người bán đảm bảo đúng sự phân loại và đúng quy định.
- Trình tự khảo sát kiểm soát nội bộ các khoản phải trả cho người bán cơ bản
giống như mua vào và thanh toán.
1.2 Nội dung kiểm toán chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán
1.2.1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán
Phạm vi kế hoạch kiểm toán thay đổi tùy theo quy mô khách hàng, tính chất
phức tạp của công việc kiểm toán, kinh nghiệm và hiểu biết của kiểm toán viên về
đơn vị và hoạt động của đơn vị được kiểm toán.
Trước khi lập kế hoạch kiểm toán cần quyết định việc chấp nhận khách hàng
mới hoặc tiếp tục với các khách hàng cũ, nhận diện các lý do kiểm toán của khách
hàng, đạt được hợp đồng kiểm toán, và bố trí nhân sự cho cuộc kiểm toán.
Các thông tin cơ sở như ngành nghề kinh doanh, lĩnh vực kinh doanh, hoạt
động kinh doanh, các bên liên quan là những thông tin hết sức cơ bản cho việc tiến
hành kiểm toán. Những thông tin này phải được thu thập ngay khi bắt đầu lập kế
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi
hoạch kiểm toán. Đồng thời, ở nội dung này còn phải đánh giá nhu cầu sử dụng
chuyên gia bên ngoài trong những tình huống cần thiết.
Các thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng cần phải được kiểm tra
ngay sau khi thu thập thông tin cơ bản. Những thông tin này được thu thập thông
qua việc tìm hiểu điều lệ công ty, các quy chế của công ty khách hàng; các biên bản
cuộc họp ban giám đốc và hội đồng quản trị; và các hợp đồng của công ty.
Sau khi đã đạt được các thông tin theo các nội dung trên cần thực hiện các
thủ tục phân tích sơ bộ nhằm để hiểu biết về ngành nghề kinh doanh và công việc
kinh doanh của khách hàng, đánh giá khả năng tiếp tục hoạt động kinh doanh, chỉ ra
những sai phạm có thể và để giảm công việc kiểm tra chi tiết.
Rủi ro kiểm toán có thể chấp nhận được xác định cho cuộc kiểm toán nói
chung và thông thường được áp dụng giống nhau cho các chu kỳ, các khoản mục
kiểm toán. Trong khi đó rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát cần phải được xác định
cụ thể cho từng chu kỳ, từng khoản mục của báo cáo tài chính thậm chí cho từng cơ
sở dẫn liệu. Trọng yếu được thiết lập chung cho toàn bộ báo cáo tài chính sau đó
phân bổ cho các bộ phận của báo cáo tài chính nhưng không cần thiết phải xác định
cho từng cơ sở dẫn liệu.
Chương trình kiểm toán thực chất là một tập hợp các thủ tục kiểm toán chỉ
dẫn cho việc thu thập bằng chứng kiểm toán theo các cơ sở dẫn liệu cụ thể, trong đó
xác định cả quy mô mẫu, phần tử lựa chọn và thời gian thực hiện cho mỗi thủ tục
kiểm toán. Chương trình kiểm toán của hầu hết các cuộc kiểm toán được thiết kế
thành ba phần: các khảo sát nghiệp vụ, các thủ tục phân tích và các khảo sát chi tiết
của các số dư. Mỗi phần được tiếp tục chia nhỏ thành các nghiệp vụ kinh tế và các
khoản mục hay chỉ tiêu trên báo cáo tài chính. Thiết lập một chương trình kiểm toán
hợp lý với một trình tự kiểm toán thích hợp sẽ giúp kiểm toán viên hoàn thành cuộc
kiểm toán với chi phí và thời gian hợp lý.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi
1.2.2 Thực hiện kiểm toán chu trình mua hàng và nợ phải trả người bán
1.2.2.1 Khảo sát về kiểm soát nội bộ
Việc nghiên cứu, đánh giá và khảo sát về kiểm soát nội bộ chu trình mua vào
và thanh toán phải được tiến hành theo trình tự các bước sau đây:
Bước 1: Thiết lập hệ thống câu hỏi sẵn về kiếm soát nội bộ chu trình mua
hàng hóa, tài sản và thanh toán. Việc thiết lập hệ thống câu hỏi này phải theo trình
tự, đầy đủ và chặt chẽ. Để thiết lập được hệ thống câu hỏi này, yêu cầu kiểm toán
viên phải có được sự hiểu biết chặt chẽ về kiểm soát nội bộ chu kỳ mua vào và
thanh toán cũng như hiểu biết về sự vận hành và qui định kiểm soát đặc thù của mỗi
doanh nghiệp để thiết lập hệ thống câu hỏi kiểm soát cho phù hợp.
Bước 2: Trực tiếp khảo sát, thu thập, tìm hiểu vể quá trình kiếm soát nội bộ
các nghiệp vụ mua hàng và thanh toán của doanh nghiệp theo các cơ sở dẫn liệu của
chúng.
Khi khảo sát quá trình kiểm soát nội bộ chu kỳ mua vào và thanh toán ở
doanh nghiệp yêu cầu kiểm toán viên phải đặc biệt lưu ý đến các cơ sở dẫn liệu của
qui chế kiểm soát nội bộ, như tính hiện hữu, tính hiệu lực và tính liên tục của qui
chế kiểm soát nội bộ, ngoài ra kiểm toán viên còn phải chú ý đến việc chấp hành và
thực hiện các nguyên tắc trong kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp. Đồng thời, kiểm
toán viên luôn phải đặt ra câu hỏi và đánh giá quá trình kiểm soát nội bộ của doanh
nghiệp có hiệu lực, hiệu quả và có đảm bảo tính liên tục hay không? Qui chế kiểm
soát có hợp lý và chặt chẽ hay không? Những nét đặc thù và khác biệt về kiểm soát
nội bộ của doanh nghiệp cần lưu ý? Trong quá trình khảo sát, kiểm toán viên phải
ghi chép lại tất cả những kết quả đã khảo sát làm căn cứ cho việc đánh giá của kiểm
toán viên ở bước 3.
Bước 3: Đánh giá rủi ro kiểm soát nội bộ nghiệp vụ mua vào và thanh toán.
Thông qua kết quả nghiên cứu đã thu thập được ở bước 2, kiểm toán viên
đánh giá rủi ro kiểm soát nghiệp vụ mua hàng hóa, tài sản và thanh toán của doanh
nghiệp ở các mức độ cao, trung bình, thấp hay ở các mức độ phần trăm (5%;
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi
10%;…), việc đánh giá rủi ro kiểm soát của doanh nghiệp cũng có thể được minh
họa bằng lưu đồ.
Bước 4: Đánh giá chi phí lợi ích của việc khảo sát các quá trình.
Từ kết quả của bước 3, kiểm toán viên phải tính toán dự kiến để lựa chọn
tiếp các khảo sát chi tiết kiểm soát hay quay về thực hiện các khảo sát cơ bản. Việc
tính toán cân nhắc luôn được kiểm toán viên đặt ra trong mối quan hệ giữa chi phí
kiểm toán là thấp nhất với mức độ thỏa mãn trong kiểm toán là cao nhất và rủi ro
kiểm toán là thấp nhất.
Bước 5: Thiết kế các khảo sát nghiệp vụ mua hàng hóa, tài sản và thanh toán
nhằm làm rõ và làm thỏa mãn các mục tiêu kiểm soát nội bộ. Xác định được qui
mô, phạm vi áp dụng phương pháp kiểm toán cơ bản có liên quan.
Trong bước này, kiểm toán viên phải dựa vào kết quả của các bước trên để
thiết kế các kỹ thuật và thủ tục kiểm toán cụ thể khoa học với những mẫu kiểm toán
thích hợp cho những khoản mục lựa chọn đúng đắn, thích hợp, có tính trọng yếu với
những chi phí ít nhất nhưng rủi ro lại thấp nhất và mức thỏa mãn cao nhất.
Việc kiểm soát nội bộ nghiệp vụ mua hàng hóa, tài sản và thanh toán luôn
theo những mục tiêu cụ thể nhất định. Với mỗi mục tiêu cụ thể, sẽ có những thủ tục
kiểm soát cụ thể. Do vậy, kiểm toán viên phải có những kỹ thuật và thủ tục khảo sát
cụ thể khoa học khác nhau
1.2.2.2 Thực hiện các thử nghiệm cơ bản
*Thủ tục phân tích đối với mua hàng và thanh toán
Trong kiểm toán chu trình mua hàng hóa, tài sản và thanh toán, kiểm toán
viên thường sử dụng các kỹ thuật phân tích đánh giá tổng quát sau đây để xem xét
tính hợp lý, logic của hàng hóa, tài sản, vật tư mua vào. Qua đó, xác định những
tính chất bất bình thường, những sai lệch thông tin về tài sản, vật tư, hàng hóa mua
vào, để từ đó định hướng kiểm toán.
Các kỹ thuật thường được kiểm toán viên sử dụng đó là:
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi
- So sánh hàng hóa, tài sản, vật tư mua vào của kỳ này, năm này với kỳ
trước, năm trước theo từng loại riêng biệt. Đồng thời phải có sự liên hệ với điều
kiện sản xuất kinh doanh thực tế của doanh nghiệp và phải được đặt trong mối quan
hệ với kế hoạch mua, với sản lượng, với giá cả, với kết cấu mặt hàng mua vào, với
qui mô và kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong từng giai đoạn…
- So sánh vật tư, tài sản, hàng hóa mua vào giữa thực tế với kế hoạch. Việc
so sánh này phải được thực hiện cho từng loại tài sản, vật tư, hàng hóa mua vào cả
về số lượng, số tiền thì kết quả so sánh sẽ có độ chính xác cao hơn.
- So sánh các khoản phải trả thực tế kỳ này, năm này với kỳ trước, năm trước
theo tổng số và theo từng khách hàng, từng người mua.
- So sánh tỷ lệ vật tư, tài sản, hàng hóa mua vào trong kỳ so với tổng số vật
tư, tài sản, hàng hóa mà doanh nghiệp sử dụng giữa kỳ này, năm này với kỳ trước,
năm trước.
- So sánh số dư các tài khoản hàng mua vào giữa kỳ này, năm này với kỳ
trước, năm trước để nhằm đánh giá số hàng mua vào thực tế sử dụng giữa kỳ này,
năm này với kỳ trước, năm trước có hợp lý hay không? Việc so sánh này là phức
tạp và để tìm được nguyên nhân là rất khó khăn, đòi hỏi kiểm toán viên phải có sự
tư duy trong mối quan hệ tổng hợp với nhiều yếu tố.
Mọi chênh lệch phát hiện sẽ giúp kiểm toán viên định hướng kiểm toán và
cần phải thu thập đầy đủ bằng chứng thích hợp để làm rõ.
*Thủ tục phân tích đối với nợ phải trả người bán
- So sánh nợ phải trả năm nay với năm trước theo từng người bán, kể cả so
sánh số phát sinh và số dư cuối năm để xác định những chênh lệch bất hợp lý, tìm
kiếm nợ chưa ghi sổ hoặc ghi sổ không đúng kỳ.
- So sánh tổng số nợ phải trả cho người bán năm nay với năm trước để phát
hiện những khoản chênh lệch bất hợp lý. Khi có sự biến động, kiểm toán viên phải
tìm được bằng chứng hợp lý chứng minh, và thường phải tập trung vào những
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi
người bán mới xuất hiện hoặc những chứng từ, hóa đơn có số tiền lớn để xác
minh…
- So sánh danh mục người bán và danh mục các khoản phải trả người bán
năm này với năm trước để phát hiện những người bán và những khoản phải trả mới
phát sinh trong năm, từ đó tìm bằng chứng chứng minh cho những người bán và
những khoản nợ phải trả người bán mới phát sinh.
- So sánh tỷ lệ nợ phải trả cuối kỳ với tổng giá trị mua vào trong kỳ của năm
này với năm trước để tìm ra những khoản nợ biến động tăng, giảm bất thường hay
những khoản nợ mua chịu tăng thêm hay những khoản mua vào được thanh toán
ngay, qua đó xác định những biến động bất thường để định hướng kiểm toán.
- So sánh tỷ lệ số dư nợ phải trả cuối kỳ với tổng nợ ngắn hạn của năm này
với năm trước để xem xét những khả năng có những khoản nợ chưa ghi sổ hay đã
ghi sổ nhưng thực tế chưa xảy ra. Biện pháp kiểm tra trường hợp này là thực hiện
kiểm tra những nghiệp vụ phát sinh vào đầu kỳ kế toán sau.
*Kiểm tra các nghiệp vụ mua hàng và thanh toán
Để thực hiện kiểm toán chi tiết các nghiệp vụ mua hàng và thanh toán, trước
hết kiểm toán viên phải xác định được tính trọng yếu cho các chỉ tiêu thuộc chu
trình mua vào và thanh toán. Trong thực tế, việc xác định tính trọng yếu cho các chỉ
tiêu trên báo cáo tài chính thuộc chu trình mua hàng hóa và thanh toán hoàn toàn
tùy thuộc vào sự xét đoán nghề nghiệp của kiểm toán viên. Tuy nhiên, kiểm toán
viên luôn phải quan tâm tập trung vào những nghiệp vụ có số tiền lớn, phát sinh vào
đầu hoặc cuối kỳ, những chuyến hàng có quá trình kiểm soát nội bộ yếu kém, liên
quan đến khách hàng mới, có giá bán không bình thường, có sự nghi ngờ của kiểm
toán viên…
- Kiểm tra về cơ sở dẫn liệu sự phát sinh của nghiệp vụ mua hàng và thanh
toán
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi
+ Kiểm tra các bút toán trên sổ kế toán tổng hợp, chi tiết có đảm bảo và được
chứng minh bằng các chứng từ, hóa đơn mua hàng và phiếu nhập kho hay không,
chú ý đến tính hợp pháp và tính logic của chứng từ.
+ Tiếp theo, kiểm toán viên kiểm tra chọn mẫu điển hình một số nghiệp vụ
mua hàng hóa, tài sản và thanh toán đã được phản ánh trên sổ kế toán tổng hợp, chi
tiết xem xét chúng đã được phản ảnh vào nhật ký mua hàng, báo cáo mua hàng, thẻ
kho, nhật ký của bảo vệ hay không?
+ Kiểm tra tính độc lập của các bộ phận tham gia mua hàng và trình tự thực
hiện qui trình mua hàng hóa, tài sản và thanh toán có được thực hiện đúng qui định
và đảm bảo quá trình kiểm soát hay không?
+ Kiểm tra chứng từ chứng minh cho việc thanh toán về những chuyến hàng
này. Nếu có phát sinh thực tế nghiệp vụ trả tiền cho những khách hàng này hoặc có
chứng từ phản ánh các khoản giảm giá mua, chiết khấu thanh toán cho chính những
chuyến hàng đang kiểm tra thì tính có thật của chuyến hàng cũng được chứng minh.
+ Dùng công thức tính toán về mặt số lượng, số tiền cho tổng số và cho từng
loại vật tư, tài sản, hàng hóa để xác định tính cân đối và tính hợp lý của hàng nhập
trong kỳ theo công thức:
Tồn đầu kỳ + Nhập trong kỳ = Xuất trong kỳ + Tồn cuối kỳ
+ Kiểm toán viên có thể trực tiếp hoặc gián tiếp nhờ khách hàng xác nhận.
Kỹ thuật xác nhận được thực hiện có thể cho những hóa đơn mua hàng nghi vấn
hoặc số dư tài khoản phải trả cho người bán tại những thời điểm cần xác minh. Việc
xác nhận phải tuân theo nguyên tắc và trình tự xác nhận. Việc gửi kết quả xác nhận
cũng phải được gửi về địa chỉ của kiểm toán viên, không được gửi về địa chỉ doanh
nghiệp hay đơn vị đang được kiểm toán.
+ Kiểm tra nghiệp vụ mua hàng, có được phê chuẩn đúng đắn hay không?
Mọi sự phê chuẩn không đúng qui định và trình tự khi được phát hiện đều phải tìm
nguyên nhân và bằng chứng để làm rõ.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi
- Kiểm tra về cơ sở dẫn liệu đã tính toán và đánh giá
+ Chọn mẫu một số chứng từ, hóa đơn mua hàng, phiếu nhập kho để kiểm
toán viên tính ra số tiền theo giá thực tế của vật tư, tài sản, hàng hóa mua vào dựa
vào đơn giá và số lượng đã được kiểm soát và phê chuẩn.
+ Tính toán lại số tiền vận chuyển trên chứng từ vận chuyển có đúng hợp
đồng, hóa đơn, biên bản kiểm nghiệm đã được phê chuẩn của người có thẩm quyền.
+ Tính lại giá thực tế vật tư, tài sản, hàng hóa mua vào bằng ngoại tệ. Kiểm
tra, xem xét doanh nghiệp mua hàng bằng ngoại tệ có được qui đổi ra tỷ giá thực tế
theo đúng qui định hay không?
+ So sánh số liệu trên phiếu nhập kho, hóa đơn mua hàng với số liệu trên
chứng từ vận chuyển và đơn đặt mua hàng tương ứng.
- Kiểm tra về cơ sở dẫn liệu phân loại và hạch toán
+ Kiểm tra việc ghi sổ các nghiệp vụ mua hàng, thanh toán có được ghi sổ
đầy đủ hay không?
+ Kiểm tra các nghiệp vụ mua hàng, thanh toán có được ghi chép kịp thời
hay không?
+ Kiểm tra các nghiệp vụ mua hàng thanh toán có được ghi chép đúng kỳ
hay không?
+ Kiểm tra các nghiệp vụ mua hàng thanh toán có được ghi chép đúng sự
phân loại và đúng phương pháp hay không?
+ Kiểm tra các nghiệp vụ mua hàng hóa, tài sản và thanh toán có được ghi
chép đúng phương pháp hay không?
- Kiểm tra cơ sở dẫn liệu tổng hợp và công bố
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi
+ Cộng lại số liệu trên sổ chi tiết, tổng hợp vật tư, tài sản, hàng hóa mua vào,
nhật ký mua hàng, bảng kê và báo cáo nhận hàng đã được kiểm toán đối chiều với
số liệu của doanh nghiệp xem có khớp hay không?
+ Cộng lại số phát sinh lũy kế trên sổ cái tài khoản hàng mua vào, nợ phải trả
cho người bán, chú ý đối chiếu số liệu trên sổ tổng hợp với số liệu báo cáo của
doanh nghiệp và điều chỉnh kịp thời chênh lệch.
+ Kiểm tra lại phương pháp lập các chỉ tiêu mua vào và thanh toán trên Báo
cáo tài chính của doanh nghiệp có đúng qui định hay không?
* Kiểm toán nợ phải trả cho người bán
Kiểm toán nợ phải trả cho người bán về cơ bản cũng được thực hiện giống
như kiếm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán. Bao gồm: kiểm toán chi tiết nghiệp
vụ nợ phải trả cho người bán và kiểm toán số dư nợ phải trả cho người bán. Kỹ
thuật kiểm toán này chỉ được thực hiện sau khi đã thực hiện thủ tục phân tích và thủ
tục khảo sát kiểm soát nội bộ về các khoản nợ phải trả cho người bán để tìm ra được
những phạm vi, bộ phận cần thực hiện kiểm toán. Các kỹ thuật kiểm toán cụ thể bao
gồm:
- Kiểm toán chi tiết nghiệp vụ nợ phải trả cho người bán
+ Kiểm toán cơ sở dẫn liệu “sự phát sinh” của nghiệp vụ
 So sánh các khoản nợ phải trả cho người bán theo từng người bán, từng
khoản nợ đã được phản ánh trên sổ chi tiết nợ phải trả người bán của
doanh nghiệp với các chứng từ gốc. Đặc biệt, kiểm toán viên phải chú ý
đối với những nghiệp vụ có số tiền lớn, mới phát sinh hoặc phát sinh vào
đầu hoặc cuối kỳ, chú ý đối với những khách hàng lạ, không bình
thường…
 Gửi thư hoặc trực tiếp yêu cầu người bán xác nhận về công nợ để có cơ
sở xác minh về tính có thật của con nợ, sau đó tổng hợp các kết quả và
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi
thư đã xác nhận và không xác nhận để có biện pháp kiểm toán bổ sung,
mở rộng phạm vi kiểm toán hoặc đối chiếu qua ngân hàng.
 Kiểm tra thủ tục và thẩm quyền phê chuẩn cũng như dấu hiệu của quá
trình kiểm soát nội bộ được để lại trên các chứng từ chứng minh nguồn
gốc nợ phải trả người bán và các chứng từ thanh toán nợ cho người bán.
 Kiểm tra các nghiệp vụ phát sinh vào đầu kỳ kế toán sau để có thêm cơ sở
chứng minh cho cả tính có thật và tính đầy đủ của nghiệp vụ.
+ Kiểm toán cơ sở dẫn liệu “tính toán và đánh giá”
Để kiểm toán mục tiêu này, kiểm toán viên phải tính toán số tiền trên các
chứng từ, hóa đơn cần kiểm toán, đặc biệt đối với những nghiệp vụ có số tiền lớn,
không bình thường hoặc nghiệp vụ thanh toán bằng ngoại tệ phải được qui đổi theo
đúng tỷ giá qui định.
+ Kiểm toán cơ sở dẫn liệu “phân loại và hạch toán”
Kiểm toán việc ghi chép đầy đủ các nghiệp vụ nợ phải trả cho người bán
(Kiểm toán cơ sở dẫn liệu đầy đủ của nghiệp vụ):
 Kiểm tra tính liên tục của chứng từ, hóa đơn nợ phải trả cho người bán,
đặc biệt chú ý đến các chứng từ chứng minh của các nghiệp vụ phát sinh
vào đầu và cuối kỳ, nhằm kiểm tra xem các nghiệp vụ này đã được ghi
đầy đủ vào sổ kế toán liên quan hay chưa. Nếu có bảng kê các chứng từ
công nợ mà người bán gửi cho doanh nghiệp thì phải đối chiếu các chứng
từ, hóa đơn với số liệu của bảng kê này.
 Kiểm toán các nghiệp vụ thanh toán nợ phải trả cho người bán phát sinh
vào đầu kỳ kế toán sau.
 Gửi thư, công văn hoặc trực tiếp nhờ người bán xác nhận về số tiền mua
hàng và số dư tài khoản nợ phải trả cho người bán.
Kiểm toán về sự phân loại và hạch toán đúng đắn của nghiệp vụ nợ phải trả
cho người bán:
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi
 Kiểm toán viên tổng hợp nợ phải trả cho người bán theo từng loại nợ trên
sổ kế toán chi tiết, theo từng khách nợ để đối chiếu với bảng kê công nợ
và báo cáo công nợ theo từng loại nợ, từng khách nợ. Những chênh lệch
phát sinh có thể là những trường hợp doanh nghiệp kế toán không đúng
sự phân loại.
 Kiểm toán viên kiểm tra các sổ chi tiết công nợ và quá trình ghi chép
đúng phương pháp bằng cách xem xét, đối chiếu, quan sát quá trình xử lý
nghiệp vụ phát sinh và việc ghi sổ kế toán, lập báo cáo theo đúng qui
định.
Kiểm toán về việc hạch toán đúng kỳ: Cũng giống như trên, kiểm toán viên
cũng phải kiểm tra các chứng từ chứng minh cho các nghiệp vụ phát sinh vào đầu
kỳ kế toán sau. Ngoài ra, kiểm toán viên còn phải thực hiện kiểm tra ngày tháng
trên chứng từ, hóa đơn có liên quan với ngày tháng ghi sổ và bảng kê các chứng từ
hóa đơn mà người bán gửi cho doanh nghiệp.
Kiểm toán về nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với nợ phải trả cho người bán
(trách nhiệm pháp lý): Việc xác minh về tính có thật của nghiệp vụ và sự tồn tại
thực tế, đủ tư cách pháp nhân của chủ nợ sẽ chứng minh được cơ sở dẫn liệu này
của nghiệp vụ.
+ Kiểm toán cơ sở dẫn liệu “tổng hợp và công bố” nợ phải trả cho người bán
trên báo cáo tài chính
Sau khi kiểm toán các cơ sở dẫn liệu như trên, kiểm toán viên có thể kết luận
về sự phù hợp giữa số liệu sổ kiểm tra với thực tế của doanh nghiệp, đảm bảo độ tin
cậy hợp lý về các khoản nợ phải trả người bán. Tuy nhiên, để kiểm tra việc trình
bày và công khai nợ phải trả người bán trên báo cáo tài chính thì kiểm toán viên
phải nắm được qui định và phương pháp lập các chỉ tiêu nợ phải trả người bán trên
báo cáo tài chính theo chuẩn mực và thông lệ chung.
- Kiểm toán chi tiết số dư nợ phải trả cho người bán
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi
Đối với số dư tài khoản nợ phải trả người bán, phương pháp kiểm tra của
kiểm toán viên tốt nhất là nhờ khách hàng xác nhận. Nếu không có điều kiện xác
nhận thì kiểm toán viên phải thực hiện các kỹ thuật sau đây:
 Kiểm tra tính có thật của khách hàng.
 Dựa trên kết quả kiểm toán các nghiệp vụ bán hàng và thu tiền phát sinh,
kiểm toán viên tính ra số dư và đối chiếu với số liệu của doanh nghiệp,
tìm bằng chứng chứng minh cho chênh lệch nếu có.
 Nhờ ngân hàng xác nhận về số tiền trên tài khoản công nợ phải trả người
bán
 Kiểm tra đối chiếu số liệu kế toán của doanh nghiệp với bảng kê của
người bán gửi cho doanh nghiệp và bảng kê đối chiếu số liệu định kỳ
giữa doanh nghiệp với ngân hàng. Kiểm tra lại độ tin cậy của những bảng
kê này.
 Ngoài các kỹ thuật kiểm toán như trên, tùy vào mức độ rủi ro kiểm soát
và mức thỏa mãn đạt được về kiểm soát để kiểm toán viên cân nhắc lựa
chọn thêm các nghiệp vụ phát sinh vào đầu kỳ, cuối kỳ hoặc có số tiền
lớn, có quá trình kiểm soát nội bộ yếu kém, kiểm toán viên có nhiều nghi
ngờ để thực hiện thủ tục kiểm toán như kiểm tra các nghiệp vụ mua vào
thanh toán như trên.
1.2.3 Kết thúc kiểm toán chu trình mua hàng và nợ phải trả ngừơi bán
Tại giai đoạn kết thúc kiểm toán, KTV trên cơ sở tổng hợp các bằng chứng
thu thập được sẽ đưa ra kết luận về chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán.
Để lập ra biên bản hay báo cáo kiểm toán, bắt buộc kiểm toán viên trước tiên
phải so sánh kết quả kiểm toán về sai sót thực tế đã được phát hiện trong quá trình
kiểm toán của chu kỳ với ước lượng ban đầu về tính trọng yếu được phân bổ, để
xem có chấp nhận hay không chấp nhận kết quả kiểm toán này và có cần thực hiện
các thủ tục kiểm toán bổ sung hay không? Trước khi đưa ra kết luận, một lần nữa
kiểm toán viên phải thực hiện thủ tục phân tích để đánh giá về độ tin cậy của kết
quả kiểm toán, về độ tin cậy của các bằng chứng kiểm toán, thủ tục lấy mẫu và các
thủ tục kiểm toán đã áp dụng trong trường hợp này trước khi đưa ra quyết định có
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi
cần áp dụng thêm các thủ tục kiểm toán bổ sung hay mở rộng phạm vi kiểm toán
hay không? Để từ đó kiểm toán viên lập ra một biên bản hay báo cáo kiểm toán một
cách tin cậy và đảm bảo rủi ro kiểm toán nằm trong phạm vi cho phép.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi
CHƯƠNG 2 - THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG – NỢ
PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY ABC CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM
TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA
2.1 Tổng quan về Công ty Kiểm toán và Thẩm định giá AFA
Tên công ty: Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA
Tên viết tắt: AFA
Trụ sở chính của AFA: Số 142 đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, Quận Hải Châu,
Thành phố Đà Nẵng.
Tell: (0236)-3633333. Fax: (0236)-3633338.
Email: info@afac.com.vn. Website: afac.com.vn
Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA (sau đây gọi tắt là “AFA”) là
một tổ chức kiểm toán độc lập hoạt động tại Việt Nam, được thành lập theo Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0401632052 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành
phố Đà Nẵng cấp ngày 12/11/2014, thay đổi lần gần nhất vào ngày 23/05/2019.
AFA cung cấp đầy đủ các dịch vụ giá trị gia tăng như kiểm toán, kế toán, tư vấn
thuế, tư vấn tài chính và đầu tư, tư vấn quản trị, đào tạo và hỗ trợ tuyển dụng cho
các doanh nghiệp.
Tổng số vốn điều lệ của AFA theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là 9,99
tỷ đồng.
Những thế mạnh sau đây làm nên bản sắc và chất lượng dịch vụ của AFA, đó là:
- Hiểu biết đầy đủ và sâu sắc về thị trường trong nước và quốc tế;
- Am hiểu về đặc điểm của nhiều ngành nghề kinh doanh;
- Thường xuyên được mời tham gia các Hội thảo về chuẩn mực kế toán, kiểm
toán, tài chính, thuế tại Việt Nam;
- Ban lãnh đạo và nhân viên đã có nhiều năm làm việc cho các hãng kiểm toán
lớn của Việt Nam. Chuyên nghiệp, tâm huyết với nghề, có trình độ, năng động và
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi
sáng tạo trong công việc. Được đào tạo thường xuyên liên tục trong nước và các
chương trình quốc tế;
- Các cuộc kiểm toán tại doanh nghiệp sẽ do các nhân sự chủ chốt của AFA tham
gia trực tiếp, nhằm phát huy tối đa việc tư vấn, hỗ trợ cho quý khách hàng.
AFA hoạt động theo phương châm “Luôn đồng hành cùng doanh nghiệp” và luôn
đề cao nguyên tắc độc lập, khách quan, trung thực và bí mật số liệu của khách hàng
trong các dịch vụ mà AFA cung cấp. Mục tiêu hoạt động của AFA là giúp khách
hàng và những người quan tâm bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình, cung cấp
những thông tin thiết thực và các giải pháp tối ưu cho việc quản trị và điều hành
doanh nghiệp. AFA cam kết cung cấp tới khách hàng các dịch vụ chuyên ngành với
chất lượng cao nhất và tham gia vào sự phát triển bền vững của nền kinh tế Việt
Nam.
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm
định giá AFA
AFA là một công ty kiểm toán và thẩm định giá, thành lập từ cuối năm 2014.
Tiền thân là Công ty TNHH Kiểm toán AFA. Những năm vừa qua, AFA đã từng
bước xây dựng nền móng về đội ngũ nhân lực, cơ sở vật chất, quy trình làm việc,
giá trị văn hóa và cơ sở khách hàng. Mặc dù gặp phải vô vàn khó khăn, thử thách,
nhưng Công ty đã vượt qua và đạt được những thành tựu bước đầu ấn tượng.
Những thành tựu mà AFA đã đạt được trong chặng đường 5 năm đầu tiên
(2014 – 2019):
- Sau 5 năm AFA đã trở thành Công ty Kiểm toán có doanh số lớn nhất Miền
Trung, Tây Nguyên và là Công ty có 2 dịch vụ kiểm toán Báo cáo quyết toán dự án
hoàn thành và Thẩm định giá tài sản (chỉ tính trong các Công ty Kiểm toán có cung
cấp dịch vụ Thẩm định giá) nằm trong top 10 của Việt Nam.
- Nằm trong danh sách 37 công ty được Bộ Tài chính chấp thuận kiểm toán
cho đơn vị có lợi ích công chúng năm 2020.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi
- Nằm trong danh sách được cung cấp dịch vụ Thẩm định giá cho Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam (VCB) và Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV).
- Cùng với vị thế đó AFA đã có một đội ngũ nhân sự hùng hậu với gần 120
nhân viên chuyên nghiệp, lành nghề; có trên 500 khách hàng thuộc nhiều ngành
nghề, lĩnh vực, địa bàn, quy mô khác nhau.
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA
Chức năng và nhiệm vụ các bộ phận:
+ Ban Tổng Giám Đốc: Là người đại diện toàn quyền và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của công ty, trực tiếp tổ chức và điều hành
hoạt động kinh doanh của công ty, chịu trách nhiệm ký hợp đồng cung cấp dịch vụ
kiểm toán và các dịch vụ khác.
+ Phòng Tư vấn - Đào tạo: Thực hiện các dịch vụ tư vấn về thuế, cung cấp
dịch vụ kế toán, trực tiếp tổ chức các khóa đào tạo, cập nhật các chính sách mới, các
điểm thay đổi, bổ sung trong các văn bản pháp luật về kế toán, kiểm toán, thuế...
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA
BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÒNG TƯ VẤN
– ĐÀO TẠO
KHỐI KIỂM
TOÁN XDCB
PHÒNG HÀNH
CHÍNH – KẾ
TOÁN
KHỐI KIỂM
TOÁN BCTC
KHỐI THẨM
ĐỊNH GIÁ
BAN KIỂM
SOÁT CHẤT
LƯỢNG
BAN KIỂM
SOÁT CHẤT
LƯỢNG
PHÒNG
KIỂM TOÁN
XDCB 1
PHÒNG
KIỂM TOÁN
XDCB 2
PHÒNG
KIỂM TOÁN
BCTC 1
PHÒNG
KIỂM TOÁN
BCTC 2
PHÒNG
KIỂM TOÁN
XDCB 3
PHÒNG
KIỂM TOÁN
XDCB 5
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi
cho các khách hàng của công ty và khách hàng có nhu cầu; chịu trách nhiệm tổ chức
khóa đào tạo, huấn luyện cho nhân viên mới và thực tập sinh.
+ Phòng Kế toán - Hành chính: Thực hiện hạch toán các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh của công ty hằng ngày, lưu giữ hồ sơ chứng từ liên quan đến hoạt động
kinh doanh của công ty, tổng hợp, đối chiếu số liệu cuối kỳ, lập BCTC cuối kỳ, hỗ
trợ nhân viên trong công ty về các hoạt động liên quan đến phần mềm hoạt động,
cung cấp con dấu của công ty, trực tiếp nhận và gửi hồ sơ của khách hàng.
+ Khối kiểm toán XDCB: Được phân công và chịu trách nhiệm thực hiện các
hợp đồng kiểm toán XDCB theo đúng thời gian đã được phân công của Ban Giám
đốc.
+ Khối kiểm toán BCTC: Được phân công và chịu trách nhiệm thực hiện các
hợp đồng kiểm toán BCTC theo đúng thời gian phân công của Ban Giám đốc, liên
lạc với công ty khách hàng nhằm chuẩn bị cho cuộc kiểm toán, thực hiện kiểm toán,
lập Báo cáo kiểm toán và trình lên Ban Giám đốc để xét duyệt trước khi phát hành.
+ Khối thẩm định giá: Được phân công và chịu trách nhiệm thực hiện các
hợp đồng liên quan đến thẩm định giá.
+ Ban kiểm soát chất lượng: Rà soát, kiểm tra chất lượng của các báo cáo
kiểm toán BCTC và kiểm toán XDCB trước khi phát hành; đánh giá công việc hoàn
thành của các nhân viên thực hiện; thống kê và lập báo cáo trình bày với Ban Giám
đốc về chất lượng của cuộc kiểm toán đã hoàn thành.
2.1.3 Tổ chức công tác kiểm toán báo cáo tài chính của Công ty
AFA thực hiện cuộc kiểm toán theo các Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
nhằm đưa ra ý kiến nhận xét về tính trung thực và hợp lý, xét trên các khía cạnh
trọng yếu liệu báo cáo tài chính của Công ty được lập theo các Chuẩn mực kế toán
Việt Nam, Hệ thống kế toán Việt Nam và các quy định về kế toán khác có liên quan
tại Việt Nam. Cuộc kiểm toán được thực hiện dựa trên cơ sở hiểu biết sâu sắc về
tình hình kinh doanh, hệ thống kiểm soát nội bộ và các rủi ro liên quan đến hoạt
động kinh doanh của Công ty. Trước khi đưa ra kế hoạch kiểm toán và để giúp cho
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi
việc đánh giá rủi ro, AFA thực hiện việc dự đoán và phân tích tổng quát. Với một số
lượng lớn các công cụ dự đoán sẵn có, phương pháp tiếp cận này sẽ giúp xác định
được các vấn đề tiềm tàng và tăng cường sự hiểu biết sâu sắc đạt được trong suốt
quá trình kiểm toán. Phương pháp tiếp cận của AFA cũng phù hợp với các yêu cầu
ngày càng nghiêm ngặt về tính hợp lý và tính minh bạch.
Các đặc tính chủ yếu của phương pháp tiếp cận này là:
· Tận dụng kiến thức và kinh nghiệm của các chuyên gia kế toán, kiểm toán:
Các chuyên gia về kế toán và kiểm toán của AFA sẽ tham gia vào việc soát xét kế
hoạch và thực hiện kiểm toán dựa trên những kiến thức và kinh nghiệm về hoạt
động kinh doanh của khách hàng, công tác quản lý tài chính kế toán.
· Tập trung vào các vùng được đánh giá là có rủi ro: AFA sẽ thực hiện đánh
giá rủi ro đối với hoạt động kinh doanh và từng loại tài khoản và nghiệp vụ chủ yếu
của khách hàng. Cách tiếp cận này cho phép AFA xây dựng kế hoạch kiểm toán
hiệu quả tập trung vào các vùng, khu vực có rủi ro cao.
Để có thể đánh giá rủi ro, cách tiếp cận này yêu cầu các kiểm toán viên của
AFA phải có được: Sự hiểu biết chi tiết về hoạt động kinh doanh của khách hàng và
lĩnh vực mà khách hàng hoạt động, hiểu biết về môi trường kiểm soát và hệ thống
kiểm soát nội bộ của khách hàng và hiểu biết về tổ chức công tác kế toán của khách
hàng.
· Hợp tác cùng khách hàng: AFA sẽ phối hợp chặt chẽ với khách hàng trong
quá trình làm việc, tiến hành thảo luận thường xuyên và kịp thời đối với các vấn đề
phát sinh trong suốt quá trình kiểm toán.
· Tính độc lập và tính bảo mật: Trong quá trình kiểm toán, AFA cam kết đảm
bảo tính độc lập và tính bảo mật.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi
Phương pháp tiếp cận kiểm toán của AFA có thể chia làm 5 giai đoạn như
sau:
Giai đoạn Nội dung
Đánh giá và chấp nhận
khách hàng
- Thu thập thông tin tổng quan về khách hàng
- Quyết định có chấp nhận hoặc duy trì hợp đồng
- Đánh giá việc tuân thủ các yêu cầu về đạo đức nghề nghiệp bao gồm
tính độc lập
- Xem xét các điều kiện tiên quyết của cuộc kiểm toán hoặc soát xét
- Liên lạc với kiểm toán viên tiền nhiệm
- Thống nhất phạm vi công việc trong hợp đồng kiểm toán
- Xem xét nhân sự thực hiện và cơ cấu của cuộc kiểm toán bao gồm số
lần thực hiện kiểm toán, và sự cần thiết sử dụng chuyên gia
- Trường hợp từ chối khách hàng
Tiền kế hoạch - Hiểu biết về khách hàng
- Thủ tục đánh giá rủi ro và các hoạt động có liên quan;
- Xem xét hoạt động và chiến lược kinh doanh
- Thủ tục phân tích tài chính ban đầu
Sơ đồ 2: Quy trình thực hiện kiểm toán của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi
- Hiểu biết về hệ thống kiểm soát nội bộ, bao gồm cả hệ thống kế toán
- Chính sách kế toán
- Xác định các chu trình kinh doanh, tìm hiểu và đánh giá các chu trình
kinh doanh
- Kiểm toán nội bộ
- Công nghệ thông tin
- Tổ chức cung cấp dịch vụ
Kế hoạch - Xác định mức trọng yếu
- Xác định các phần hành của báo cáo tài chính và cơ sở dẫn liệu
- Đưa ra các giải pháp thực hiện đối với rủi ro đã được đánh giá
- Xác định chiến lược kiểm toán, thủ tục kiểm toán
- Sử dụng công việc của các chuyên gia kiểm toán
- Thông báo kế hoạch kiểm toán đến Ban Giám đốc của khách hàng
Các thử nghiệm – Giao dịch,
Tài khoản và Thuyết minh
Các thử nghiệm ảnh hưởng
toàn doanh nghiệp
- Kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ
- Thực hiện thủ tục phân tích chính yếu
- Kỹ thuật kiểm toán “Sampling and JSSD”
- Kỹ thuật kiểm toán “Scoping”
- Kiểm tra chi tiết
- Quan sát kiểm kê
- Xác nhận bên ngoài
- Ước tính kế toán
- Các bên liên quan
- Rủi ro sai sót trọng yếu ảnh hưởng đến toàn bộ báo cáo tài chính
- Số dư đầu năm và sự nhất quán của chính sách kế toán
- Hoạt động liên tục
- Tuân thủ pháp luật và các qui định
- Kiện tụng và bồi thường
- Các sự kiện sau ngày kết thúc niên độ
- Các cam kết và các khoản mục tiềm tàng
Hoàn thành và Kết thúc - Đánh giá các sai sót phát hiện trong quá trình kiểm toán
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi
- Thủ tục phân tích sau cùng
- Trình bày và thuyết minh báo cáo tài chính
- Xin ý kiến của chuyên gia tư vấn
- Giải trình của Ban giám đốc
- Hình thành ý kiến kiểm toán
- Trao đổi với Ban Giám đốc và Ban quản trị
- Phát hành và chuyển giao báo cáo
- Thông tin khác trong báo cáo tài chính được kiểm toán
2.2 Thực trạng về kiểm toán chu trình mua hàng thanh toán của Công ty TNHH
Kiểm toán và Thẩm định giá AFA tại khách hàng ABC
* Sơ lược về khách hàng ABC
Tiền thân Công ty ABC thành lập vào 26/02/1983. Từ ngày 01/01/2007,
Công ty ABC chính thức đi vào hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần. Trải qua
37 năm xây dựng và phát triển, ABC được biết đến như một trong những đơn vị
mạnh của khối doanh nghiệp chế biến, kinh doanh, xuất khẩu thủy sản của Việt
Nam.
Vốn điều lệ theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là 120.000.000.000
VND.
Tổng số nhân viên của Công ty tại ngày 31/12/2019 là 714 người.
Lĩnh vực kinh doanh
1. Chế biến - xuất khẩu thuỷ sản:
Sản phẩm chủ đạo của Công ty ngoài tôm thẻ chân trắng, còn có các mặt
hàng thủy sản giá trị gia tăng truyền thống khác như cá Hố, cá Nhồng và mực các
loại... Các sản phẩm của Công ty được tiêu thụ với doanh số lớn ở nhiều thị trường
trên toàn thế giới bao gồm Nhật, Châu Âu, Mỹ, Châu Á, Châu Úc...
2. Sản xuất - kinh doanh thức ăn nuôi thuỷ sản:
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi
Công ty sản xuất, kinh doanh các loại thức ăn nuôi tôm, cá trên dây chuyền
thiết bị công nghệ tiên tiến, theo qui trình kiểm soát chặt chẽ, hệ số tiêu tốn thức ăn
tối ưu, tổng hợp đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng cho thuỷ sản nuôi. Ngoài ra còn thực
hiện các dịch vụ kỹ thuật công nghệ, vật tư, thiết bị phục vụ nuôi trồng thuỷ sản.
3. Kinh doanh vật tư nhập khẩu:
Kinh doanh vật tư nhập khẩu là lĩnh vực kinh doanh truyền thống, chuyên
nghiệp của ABC với hơn 30 năm kinh nghiệm, đã khẳng định được thương hiệu, uy
tín của một nhà cung cấp, một nhà bán buôn và bán lẻ lớn của các đối tác, khách
hàng trong và ngoài nước. Công ty chuyên kinh doanh nhập khẩu các loại vật tư cho
ngành công nghiệp nhựa, sắt thép, hàng tiêu dùng, thiết bị văn phòng, máy móc
thiết bị phục vụ sản xuất...
4. Dịch vụ cho thuê kho lạnh:
Công ty có hệ thống kho lạnh tại Đà Nẵng có công suất trên 4000 tấn. Với
năng lực thiết bị cao, Công ty có thể cung cấp các dịch vụ cấp đông và bảo quản
lạnh các loại hàng hóa như thủy sản, nông sản, súc sản và nhiều loại thực phẩm cần
bảo quản lạnh của khách hàng.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi
Cơ cấu tổ chức
Công ty có cơ cấu tổ chức quản lý các bộ phận được phân công, phân nhiệm
rõ ràng và những người quản lý chủ chốt các bộ phận là người đã gắn kết với Công
ty nhiều năm và đều có cổ đông của Công ty nên mọi người làm việc rất tận tình.
Trong năm có một số thay đổi nhân sự chủ chốt như sau:
+ Miễn nhiệm thành viên Ban Kiểm soát và chức danh Trưởng Ban Kiểm
soát của Ông Nguyễn A.
+ Nghị quyết Đại Hội đồng cổ đông thường niên ngày 30/03/2019: bầu bổ
sung 1 thành viên Hội đồng quản trị nhiệm kỳ 2017 - 2022 là ông Đỗ S, bầu bổ
sung 1 thành viên Ban Kiểm soát nhiệm kỳ 2017 - 2022 là bà Phạm T.
+ Bầu bà Phan T làm trưởng Ban Kiểm soát - nhiệm kỳ còn lại 2017-2022
tại cuộc họp Ban Kiểm soát ngày 03/04/2019.
+ Bổ nhiệm ông Đỗ S giữ chức Phó Tổng giám đốc từ 03/2/2019.
PHÒNG
NHÂN
SỰ
HÀNH
CHÍNH
PHÒNG
TÀI
CHÍNH
KẾ
TOÁN
PHÒNG
KINH
DOANH
PHÒNG
KẾ
HOẠCH
– THỐNG
KÊ XNK
PHÒNG
KỸ
THUẬT
PHÒNG
MUA
HÀNG
PHÒNG
QUẢN
LÝ
CHẤT
LƯỢNG
PHÒNG
SẢN
XUẤT
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
BAN KIỂM SOÁT
Sơ đồ 3: Cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần ABC
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi
Chính sách kế toán
- Niên độ kế toán: Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ kế toán: Đồng Việt Nam (VND).
- Hình thức kế toán: Nhật ký chung
- Chế độ kế toán áp dụng: Thông tư 200/2014/TT-BTC
- Phần mềm kế toán: FAST
2.2.1 Giai đoạn lập kế hoạch
Giai đoạn lập kế hoạch gồm 3 bước chính là đánh giá và chấp nhận khách
hàng, tiền kế hoạch và lập kế hoạch.
2.2.1.1 Đánh giá và chấp nhận khách hàng
Vì giới hạn thời gian và phạm vi nghiên cứu của đề tài, do đó, đề tài chỉ dừng
lại ở mức trình bày một số giấy làm việc chủ yếu và kết quả của quá trình tìm đánh
giá rủi ro chấp nhận hợp đồng mà không đi sâu chi tiết vào cách thực hiện như thế
nào để ra được kết quả đó.
a) Đánh giá rủi ro chấp nhận khách hàng
Đối với khách hàng mới, KTV sẽ tự mình điền vào bảng câu hỏi được thiết
kế sẵn trong GLV mẫu số 0200.MPQ Bảng câu hỏi đánh giá về việc chấp nhận
khách hàng, bằng cách phỏng vấn trực tiếp, tìm hiểu các nguồn thông tin về khách
hàng, quan sát hoạt động kinh doanh của khách hàng. Nội dung của bảng câu hỏi
chủ yếu xoay quanh ngành nghề kinh doanh, cơ cấu tổ chức công ty khách hàng,
tính chính trực của ban giám đốc và ban quản trị, hệ thống kế toán,…
Vì Công ty ABC là khách hàng cũ nên bước làm việc trên KTV sẽ không cần
thực hiện, mà sẽ tiến hành đánh giá rủi ro hợp đồng kiểm toán thông qua việc trình
bày vào GLV mẫu số 0210.MPQ Bảng hỏi đánh giá rủi ro chấp nhận (Phụ lục 1).
Kết luận của KTV đối với khách hàng Công ty ABC là: Tuy là Công ty đại chúng ,
nhưng qua thông tin tìm hiểu Công ty tuân thủ tốt các quy định pháp luật chi phối,
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi
giao dịch không phức tạp, KTV cũng đánh giá không có nguy cơ gian lận nào đối
với BTGĐ.
b) Tính độc lập của kiểm toán viên
Tính độc lập là nền tảng của hoạt động kiểm toán. Đây được coi là điều kiện
cần thiết để DN đạt được mục tiêu trong hoạt động kiểm toán và là nguyên tắc hành
nghề cơ bản của KTV. Vì vậy cần phải đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn đạo đức
và đánh giá sự phù hợp của việc lựa chọn KTV hành nghề và người chịu trách
nhiệm ký báo cáo kiểm toán theo hướng dẫn của Nghị định 17/2012/NĐ-CP ngày
13/3/2012 hướng dẫn một số điều của Luật Kiểm toán độc lập và chuẩn mực đạo
đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán được Ban hành theo Thông tư số 70/2015/TT-
BTC ngày 08/05/2015 của Bộ tài chính. Việc đánh giá về tính độc lập được thực
hiện thông qua 2 mẫu GLV là 0220.MPQ Bảng hỏi về tính độc lập và 224.MPQ
Đánh giá về sự luân chuyển kiểm toán.
Đối với khách hàng Công ty ABC, AFA chỉ cung cấp dịch vụ kiểm toán và
không có bất kỳ đe dọa nào liên quan đến chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp. Kết luận
của GLV mẫu số 0220.MPQ là: Không có các nguy cơ đe dọa đến tính độc lập của
KTV và AFA.
AFA đã cung cấp dịch vụ kiểm toán cho khách hàng Công ty ABC trên 3
năm liên tục. Nhưng không có Partner và/hoặc KTV nào phụ trách hợp đồng kiểm
toán cho khách hàng này liên tục trên 3 năm liên tiếp. Vì vậy kết luận của GLV mẫu
số 224.MPQ là: Việc phân công Partner và KTV phụ trách hợp đồng kiểm toán cho
khách hàng hiện hành phù hợp với Nghị Định 17/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012
hướng dẫn một số điều của Luật kiểm toán độc lập và chuẩn mực đạo đức nghề
nghiệp kế toán, kiểm toán được Ban hành theo Thông tư số 70/2015/TT-BTC ngày
08/05/2015 của Bộ tài chính.
c) Tiếp tục khách hàng thường niên
Vì Công ty ABC là khách hàng mà AFA đã cung cấp dịch vụ kiểm toán 3
năm liên tiếp nên cần thực hiện đánh giá việc tiếp tục phục vụ khách hàng bằng việc
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp
SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi
xem xét bất kỳ lợi ích nào có xung đột với công việc kiểm toán thích hợp. Cụ thể
như sau:
Đánh giá rủi ro hợp đồng => Không có bất kỳ sự thay đổi nào làm ảnh
hưởng đến việc tiếp tục thực hiện dịch vụ cho khách hàng.
Xem xét về tính độc lập => Không có bất kỳ yếu tố nào liên quan đến tính
độc lập của KTV ảnh hưởng đến việc tiếp tục thực hiện dịch vụ cho khách hàng.
Công việc kiểm toán thích hợp => Không có khó khăn nào trong việc thực
hiện công việc kiểm toán thích hợp. Đã trao đổi và BGĐ khách hàng đồng ý về
trách nhiệm lập và trình bày BCTC trung thực và hợp lý.
Điều kiện tiên quyết cho hợp đồng kiểm toán => Khuôn khổ báo cáo tài
chính là được chấp nhận.
Kết luận: Việc xem xét các rủi ro đã được xác định và các biện pháp ngăn
ngừa đã được đưa ra để loại bỏ các rủi ro này hoặc làm giảm chúng xuống mức có
thể chấp nhận được đã được ghi lại bằng tài liệu trong Bảng câu hỏi về tính độc lập,
AFA có nguồn thông tin đầy đủ và khả năng để thực hiện cuộc kiểm toán => Chấp
nhận hợp đồng.
Sau khi đánh giá về rủi ro của hợp đồng kiểm toán và KTV chấp nhận kiểm
toán thì sẽ tiến hành ký kết hợp đồng kiểm toán. Tiếp đến, AFA tiến hành phân
công nhóm kiểm toán bao gồm những KTV và trợ lý KTV có năng lực và chuyên
môn phù hợp với ngành nghề kinh doanh của khách hàng. Các KTV sẽ ký xác nhận
về việc đảm bảo tính độc lập trước khi bắt đầu công việc kiểm toán.
2.2.1.2 Tiền kế hoạch
Sau khi đã đánh giá về việc có chấp nhận kiểm toán cho khách hàng, thì
trong giai đoạn này KTV sẽ tiến hành các bước để có thể đánh giá về rủi ro tiềm
tàng trọng yếu trong BCTC của đơn vị.
a) Đánh giá rủi ro
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa
Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng   nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa

More Related Content

What's hot

Tóm tắt bước 1 và 3 của quá trình kiểm toán
Tóm tắt bước 1 và 3 của  quá trình kiểm toánTóm tắt bước 1 và 3 của  quá trình kiểm toán
Tóm tắt bước 1 và 3 của quá trình kiểm toánPhahamy Phahamy
 
Hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC do công ty T...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC do công ty T...Hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC do công ty T...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC do công ty T...luanvantrust
 
Đề tài Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản nợ phải trả trong kiểm toán ...
Đề tài  Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản nợ phải trả trong kiểm toán ...Đề tài  Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản nợ phải trả trong kiểm toán ...
Đề tài Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản nợ phải trả trong kiểm toán ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn kiểm toán: VẬN DỤNG THỦ TỤC PHÂN TÍCH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CH...
Luận văn kiểm toán: VẬN DỤNG THỦ TỤC PHÂN TÍCH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CH...Luận văn kiểm toán: VẬN DỤNG THỦ TỤC PHÂN TÍCH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CH...
Luận văn kiểm toán: VẬN DỤNG THỦ TỤC PHÂN TÍCH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CH...Nguyễn Công Huy
 
Hoàn thiện kiểm toán chu trình mua hàng – thanh toán trong quy trình kiểm toá...
Hoàn thiện kiểm toán chu trình mua hàng – thanh toán trong quy trình kiểm toá...Hoàn thiện kiểm toán chu trình mua hàng – thanh toán trong quy trình kiểm toá...
Hoàn thiện kiểm toán chu trình mua hàng – thanh toán trong quy trình kiểm toá...Nguyễn Công Huy
 
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong...
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong...Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong...
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

What's hot (20)

Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại Công ty AASC
Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại Công ty AASCKiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại Công ty AASC
Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại Công ty AASC
 
Tóm tắt bước 1 và 3 của quá trình kiểm toán
Tóm tắt bước 1 và 3 của  quá trình kiểm toánTóm tắt bước 1 và 3 của  quá trình kiểm toán
Tóm tắt bước 1 và 3 của quá trình kiểm toán
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấpĐề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
 
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
 
Hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC do công ty T...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC do công ty T...Hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC do công ty T...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán BCTC do công ty T...
 
Luận văn: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong báo cáo tài chính
Luận văn: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong báo cáo tài chínhLuận văn: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong báo cáo tài chính
Luận văn: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong báo cáo tài chính
 
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giá
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giáĐề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giá
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giá
 
Đề tài: Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty Thẩm Định Giá
Đề tài: Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty Thẩm Định GiáĐề tài: Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty Thẩm Định Giá
Đề tài: Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty Thẩm Định Giá
 
Đề tài Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản nợ phải trả trong kiểm toán ...
Đề tài  Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản nợ phải trả trong kiểm toán ...Đề tài  Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản nợ phải trả trong kiểm toán ...
Đề tài Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản nợ phải trả trong kiểm toán ...
 
Đề tài: Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung c...
Đề tài: Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung c...Đề tài: Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung c...
Đề tài: Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung c...
 
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACA
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACAKiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACA
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACA
 
Luận văn kiểm toán: VẬN DỤNG THỦ TỤC PHÂN TÍCH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CH...
Luận văn kiểm toán: VẬN DỤNG THỦ TỤC PHÂN TÍCH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CH...Luận văn kiểm toán: VẬN DỤNG THỦ TỤC PHÂN TÍCH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CH...
Luận văn kiểm toán: VẬN DỤNG THỦ TỤC PHÂN TÍCH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CH...
 
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chínhĐề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
 
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại công ty Kiểm toán VACO, HAY
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại công ty Kiểm toán VACO, HAYĐề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại công ty Kiểm toán VACO, HAY
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại công ty Kiểm toán VACO, HAY
 
ĐỀ TÀI: Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính
ĐỀ TÀI: Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chínhĐỀ TÀI: Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính
ĐỀ TÀI: Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính
 
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAYĐề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
 
Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Định giá Thăng Long, 9đ
Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Định giá Thăng Long, 9đKiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Định giá Thăng Long, 9đ
Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Định giá Thăng Long, 9đ
 
Hoàn thiện kiểm toán chu trình mua hàng – thanh toán trong quy trình kiểm toá...
Hoàn thiện kiểm toán chu trình mua hàng – thanh toán trong quy trình kiểm toá...Hoàn thiện kiểm toán chu trình mua hàng – thanh toán trong quy trình kiểm toá...
Hoàn thiện kiểm toán chu trình mua hàng – thanh toán trong quy trình kiểm toá...
 
Luận văn: Kiểm toán hàng tồn kho trong báo cáo tài chính, HAY
Luận văn: Kiểm toán hàng tồn kho trong báo cáo tài chính, HAYLuận văn: Kiểm toán hàng tồn kho trong báo cáo tài chính, HAY
Luận văn: Kiểm toán hàng tồn kho trong báo cáo tài chính, HAY
 
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong...
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong...Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong...
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dv trong...
 

Similar to Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa

Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng - nợ phải trả n...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng - nợ phải trả n...Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng - nợ phải trả n...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng - nợ phải trả n...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa (20)

Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...
 
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng - nợ phải trả n...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng - nợ phải trả n...Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng - nợ phải trả n...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng - nợ phải trả n...
 
Đề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty xây dựng nhà ở, HAY
Đề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty xây dựng nhà ở, HAYĐề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty xây dựng nhà ở, HAY
Đề tài: Kế toán thanh toán tại Công ty xây dựng nhà ở, HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...
 
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty Thương Mại, HOT
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty Thương Mại, HOTĐề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty Thương Mại, HOT
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty Thương Mại, HOT
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty tiếp vận Mercury, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty tiếp vận Mercury, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty tiếp vận Mercury, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty tiếp vận Mercury, 9đ
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Nến Nghệ Thuật, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Nến Nghệ Thuật, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Nến Nghệ Thuật, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Nến Nghệ Thuật, HOT
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty Nến Nghệ Thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty Nến Nghệ Thuật, 9đ Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty Nến Nghệ Thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty Nến Nghệ Thuật, 9đ
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại VIC, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại VIC, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại VIC, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại VIC, HAY
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại Vĩnh Thịnh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại Vĩnh ThịnhĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại Vĩnh Thịnh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại Vĩnh Thịnh
 
Kế toán chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựng dân dựng
Kế toán chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựng dân dựngKế toán chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựng dân dựng
Kế toán chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựng dân dựng
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
 
Đề tài: Công tác doanh thu chi phí tại công ty xây dựng công trình
Đề tài: Công tác doanh thu chi phí tại công ty xây dựng công trìnhĐề tài: Công tác doanh thu chi phí tại công ty xây dựng công trình
Đề tài: Công tác doanh thu chi phí tại công ty xây dựng công trình
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng Phúc Linh, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng Phúc Linh, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng Phúc Linh, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng Phúc Linh, 9đ
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 

More from TÀI LIỆU NGÀNH MAY

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfKhóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfPháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfHôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfBảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

More from TÀI LIỆU NGÀNH MAY (20)

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
 
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
 
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
 
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
 
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
 
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
 
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
 
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
 
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
 
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
 
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
 
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
 
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
 
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfKhóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
 
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
 
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfPháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
 
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfHôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
 
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfBảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
 

Recently uploaded

powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 

Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng nợ phải trả người bán của công ty tnhh kiểm toán và thẩm định giá afa

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH …..….. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG - NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA Bùi Nguyễn Tường Vi Huế, tháng 5 năm 2020 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG - NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA Sinh viên thực hiện: Bùi Nguyễn Tường Vi Lớp: K50B Kiểm toán Giáo viên hướng dẫn: ThS. Đào Nguyên Phi Huế, tháng 5 năm 2020 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 3. i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các Thầy giáo, Cô giáo đã giảng dạy cung cấp cho em những kiến thức quý giá trong suốt thời gian học tập tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế. Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy Đào Nguyên Phi, người đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn em trong suốt quá trình hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp. Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Tổng Giám đốc và các anh chị nhân viên trong Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em được tiếp cận thực tế nghề nghiệp, cung cấp thông tin, số liệu để em hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp này. Vì còn hạn chế về kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tiễn nên bài Khóa luận tốt nghiệp của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô để giúp khóa luận của em hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Huế, ngày 09 tháng 5 năm 2020 Sinh viên thực hiện Bùi Nguyễn Tường Vi T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 4. ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa tiếng việt TNHH Trách nhiệm hữu hạn BCTC Báo cáo tài chính KTV Kiểm toán viên DN Doanh nghiệp TK Tài khoản KSNB Kiểm soát nội bộ TGĐ Tổng Giám đốc GĐ Giám đốc XDCB Xây dựng cơ bản GLV Giấy làm việc HTK Hàng tồn kho TS Tài sản GVHB Giá vốn hàng bán NCC Nhà cung cấp RR Rủi ro NVL Nguyên vật liệu SXKDDD Sản xuất kinh doanh dở dang KD-XNK Kinh doanh – Xuất nhập khẩu HĐ Hóa đơn KH Khách hàng T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 5. iii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1 - Thủ tục KSNB................................................................................................ 12 Bảng 2 - Phân công công việc kiểm toán...................................................................... 47 Bảng 3 - Tỷ lệ xác định mức trọng yếu của AFA theo chỉ tiêu.................................... 50 Bảng 4 - Lưu đồ chu trình mua hàng Công ty Cổ phần ABC ...................................... 55 Bảng 5 - Sơ lược thủ tục kiểm soát............................................................................... 59 Bảng 6 - Trích GLV IOB.OO Chứng kiến kiểm kê HTK ............................................ 65 Bảng 7 - Kiểm tra nghiệp vụ chu trình mua hàng......................................................... 74 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 6. iv DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA... 29 Sơ đồ 2: Quy trình thực hiện kiểm toán của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA ............................................................................................................ 32 Sơ đồ 3: Cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần ABC...................................................... 36 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 7. v MỤC LỤC PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ.......................................................................................... 1 1.1 Lý do chọn đề tài............................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................... 2 1.3 Đối tượng nghiên cứu........................................................................................ 2 1.4 Phạm vi nghiên cứu........................................................................................... 2 1.4.1 Phạm vi về không gian ............................................................................... 2 1.4.2 Phạm vi về thời gian ................................................................................... 2 1.4.3. Phạm vi về nội dung .................................................................................. 2 1.5 Các phương pháp nghiên cứu............................................................................ 3 1.6 Cấu trúc của đề tài............................................................................................. 3 PHẦN 2 - NỘI DUNG .............................................................................................. 5 CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG – NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN .............................................................................. 5 1.1 Tổng quan về kiểm toán chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán ............. 5 1.1.1 Khái niệm chung về kiểm toán BCTC........................................................ 5 1.1.2 Tổng quan về chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán........................ 7 1.1.2.1 Đặc điểm, nội dung của chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán..... 7 1.1.2.2 Chứng từ, sổ sách và tài khoản sử dụng trong chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán ................................................................................................ 9 1.1.2.3 Nguyên tắc kế toán khoản mục trong chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán ............................................................................................................. 9 1.1.3 Mục tiêu kiểm toán chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán............. 10 1.1.4 Kiểm soát nội bộ đối với chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán.... 11 1.1.4.1 Mục tiêu kiểm soát................................................................................. 11 1.1.4.2 Các thủ tục kiểm soát nội bộ cơ bản đối với chu trình mua hàng và thanh toán..................................................................................................................... 12 1.2 Nội dung kiểm toán chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán .................. 14 1.2.1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán............................................................. 14 1.2.2 Thực hiện kiểm toán chu trình mua hàng và nợ phải trả người bán......... 16 1.2.2.1 Khảo sát về kiểm soát nội bộ................................................................. 16 1.2.2.2 Thực hiện các thử nghiệm cơ bản.......................................................... 17 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 8. vi 1.2.3 Kết thúc kiểm toán chu trình mua hàng và nợ phải trả ngừơi bán ........... 25 CHƯƠNG 2 - THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG – NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY ABC CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA ..................................................................... 27 2.1 Tổng quan về Công ty Kiểm toán và Thẩm định giá AFA............................. 27 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA........................................................................................... 28 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA.. 29 2.1.3 Tổ chức công tác kiểm toán báo cáo tài chính của Công ty..................... 30 2.2 Thực trạng về kiểm toán chu trình mua hàng thanh toán của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA tại khách hàng ABC ...................................... 34 2.2.1 Giai đoạn lập kế hoạch ............................................................................. 37 2.2.1.1 Đánh giá và chấp nhận khách hàng ....................................................... 37 2.2.1.2 Tiền kế hoạch......................................................................................... 39 2.2.1.3 Lập kế hoạch.......................................................................................... 47 2.2.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán.................................................................. 51 2.2.2.1 Thử nghiệm kiểm soát ........................................................................... 51 2.2.2.2 Thử nghiệm cơ bản................................................................................ 62 2.2.3 Giai đoạn kết thúc kiểm toán.................................................................... 84 2.2.3.1 Tổng hợp các vấn đề cần bổ sung điều chỉnh........................................ 84 2.2.3.2 Chuẩn bị hoàn thành kiểm toán ............................................................. 84 2.2.3.3 Thủ tục phân tích sau cùng .................................................................... 89 2.2.3.4 Kết luận kiểm toán................................................................................. 91 2.2.3.5 Hoàn thiện hồ sơ kiểm toán................................................................... 93 CHƯƠNG III – GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG – NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA ........................ 94 3.1 Đánh giá về thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA........................................................................ 94 3.1.1 Ưu điểm .................................................................................................... 94 3.1.1.1 Giai đoạn lập kế hoạch .......................................................................... 94 3.1.1.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán............................................................... 95 3.1.1.3 Giai đoạn kết thúc kiểm toán................................................................. 95 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 9. vii 3.1.2 Nhược điểm .............................................................................................. 96 3.1.2.1 Giai đoạn lập kế hoạch và giai đoạn thực hiện kiểm toán..................... 96 3.1.2.2 Giai đoạn kết thúc kiểm toán................................................................. 97 3.2 Giải pháp ......................................................................................................... 97 3.2.1 Giai đoạn lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán........................................ 97 3.2.2 Giai đoạn kết thúc kiểm toán.................................................................... 99 PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 100 3.1 Kết luận.......................................................................................................... 100 3.2 Kiến nghị ....................................................................................................... 100 TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 102 PHỤ LỤC .............................................................................................................. 103 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1 Lý do chọn đề tài Trong điều kiện xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu sử dụng thông tin tài chính trung thực và đáng tin cậy cũng ngày càng cao. Thông tin tài chính của doanh nghiệp không chỉ để báo cáo cho các cơ quan quản lý nhà nước để kiểm tra và xét duyệt mà nay các thông tin này được nhiều đối tượng quan tâm, khai thác sử dụng cho các quyết định kinh tế. Mặc dù ở nhiều góc độ khác nhau nhưng tất cả các đối tượng này đều có cùng nguyện vọng là có được các thông tin có độ chính xác cao, tin cậy và trung thực. Đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế theo cơ chế thị trường, hoạt động kiểm toán độc lập ra đời và trở thành bộ phận cần thiết và quan trọng không thể thiếu trong đời sống các hoạt động kinh tế. Kiểm toán độc lập cung cấp cho những người sử dụng kết quả kiểm toán sự hiểu biết về những thông tin tài chính họ được cung cấp có được lập trên cơ sở các nguyên tắc và chuẩn mực theo qui định hay không và các thông tin đó có trung thực và hợp lý hay không. Chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán là chu trình quan trọng và tạo đầy đủ các yếu tố đầu vào cho quá trình sản xuất kinh doanh. Chi phí cho nghiệp vụ mua hàng thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất kinh doanh và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận ròng của doanh nghiệp. Còn nợ phải trả là khoản mục quan trọng và có mối liên hệ với nhiều chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp như tỷ số nợ, hệ số thanh toán tạm thời, có liên quan chặt chẽ đến chi phí sản xuất kinh doanh… do đó cũng ảnh hưởng đến sự tồn tại của doanh nghiệp. Vì vậy chu trình mua hàng nợ phải trả người bán là chu trình kiểm toán quan trọng trong kiểm toán báo cáo tài chính. Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA đã cho em cơ hội được tìm hiểu cụ thể về quy trình kiểm toán chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán thực tế tại khách hàng của công ty, vì vậy em đã chọn đề tài “Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng - nợ phải trả người bán của Công ty TNHH Kiểm Toán và Thẩm Định Giá AFA” làm khóa luận tốt nghiệp. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Hệ thống hóa cơ sở lý luận về chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán và quy trình kiểm toán chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán. Tìm hiểu về các thủ tục kiểm toán chu trình mua hàng - nợ phải trả người bán trong kiểm toán báo cáo tài chính của khách hàng của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA. Đưa ra những đánh giá và các giải pháp hoàn thiện công tác thực hiện kiểm toán chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA. 1.3 Đối tượng nghiên cứu Công tác thực hiện kiểm toán chu trình mua hàng - nợ phải trả người bán của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA áp dụng tại khách hàng ABC. 1.4 Phạm vi nghiên cứu 1.4.1 Phạm vi về không gian Công ty ABC, khách hàng của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA. Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam VSA số 200, thông tin khách hàng được kiểm toán cần được bảo mật nên tên thật của công ty khách hàng cũng như một số thông tin sẽ không được nêu trong khóa luận. 1.4.2 Phạm vi về thời gian Số liệu được lấy từ hồ sơ kiểm toán của Công ty ABC cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31/12/2019. 1.4.3. Phạm vi về nội dung Chu trình mua hàng thường bắt đầu bằng việc lập một đơn đặt hàng từ người có đủ thẩm quyền tại bộ phận cần hàng hóa/dịch vụ và kết thúc bằng việc thanh toán cho nhà cung cấp về hàng hóa/dịch vụ mà mình nhận được. Vì giới hạn về thời gian nghiên cứu cũng như hạn chế về việc thu thập thông tin nên đề tài chỉ nghiên cứu về công tác kiểm toán cụ thể liên quan đến kiểm toán chu trình mua hàng – nợ phải trả T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi người bán tại khách hàng Công ty ABC của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA, tập trung chủ yếu vào kiểm toán hai khoản mục Hàng tồn kho và Nợ phải trả người bán. 1.5 Các phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tìm hiểu và đọc tài liệu từ các nguồn như: Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, Chế độ kế toán Việt Nam và các Thông tư hướng dẫn hiện hành liên quan; giấy tờ làm việc của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA. Phương pháp thu thập dữ liệu: - Quan sát: Tiến hành quan sát thực tế quá trình làm việc của các KTV của Công ty và khi trao đổi với khách hàng để từ đó hiểu rõ hơn về thực tế việc thực hiện các thủ tục kiểm toán. - Phỏng vấn: Tiến hành phỏng vấn các KTV có kinh nghiệm của Công ty để tìm hiểu rõ hơn cách thức làm việc nhằm thu thập thông tin phục vụ cho việc nghiên cứu thực tế. - So sánh, phân tích giữa lý thuyết được học với thực tế tại Công ty trong phạm vi nội dung nghiên cứu để đúc rút những điểm giống nhau, khác nhau giữa kiến thức và thực tế. - Trực tiếp tham gia kiểm toán: Hỗ trợ các KTV hoàn thiện giấy làm việc, phân tích số liệu và kiểm tra, thu thập chứng từ về các khoản mục liên quan đến chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán. 1.6 Cấu trúc của đề tài Đề tài gồm có ba phần: Phần 1: Đặt vấn đề Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi Chương 1 – Cơ sở lý luận về kiểm toán chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán Chương 2 – Thực trạng kiểm toán chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán tại Công ty ABC của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA Chương 3 – Giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kiểm toán chu trình mua hàng - nợ phải trả người bán của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA Phần 3: Kết luận và kiến nghị T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi PHẦN 2 - NỘI DUNG CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG – NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN 1.1 Tổng quan về kiểm toán chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán 1.1.1 Khái niệm chung về kiểm toán BCTC * Khái niệm về kiểm toán báo cáo tài chính Trên thực tế có rất nhiều định nghĩa khác nhau về kiểm toán, mỗi một người, mỗi một tổ chức lại có quan điểm khác nhau về kiểm toán. Giáo trình Kiểm toán của ThS. Trần Long chủ biên (2005) đã tổng hợp một số khái niệm về kiểm toán như sau: Hình ảnh về kiểm toán cổ điển là việc kiểm tra tài sản, phần lớn được thực hiện bằng cách người nghe ghi chép đọc to lên cho một bên độc lập nghe rồi chấp nhận. Định nghĩa quốc tế về kiểm toán: “Kiểm toán độc lập là việc các kiểm toán viên độc lập kiểm tra và trình bày ý kiến của mình về các báo caó tài chính của một đơn vị”. Định nghĩa của giáo sư tiến sĩ Aren (Mỹ): “Kiểm toán là việc kiểm toán viên kiểm tra các ghi chép kế toán bởi các kế toán viên công cộng (độc lập) được thừa nhận và ở bên ngoài tổ chức kiểm toán”. Tuy các định nghĩa về kiểm toán có khác nhau nhưng có thể khái quát chung định nghĩa về kiểm toán như sau: Kiểm toán là quá trình các chuyên gia độc lập và có thẩm quyền thu thập và đánh giá các bằng chứng về các thông tin có thể định lượng được của một đơn vị cụ thể, nhằm mục đích xác nhận và báo cáo về mức độ phù hợp giữa các thông tin này với các chuẩn mực đã được thiết lập. Do đó Kiểm toán báo cáo tài chính là việc các kiểm toán viên cùng trợ lý kiểm toán tiến hành thu thập các thông tin bằng chứng kiểm toán để đánh giá về báo T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi cáo tài chính được kiểm toán nhằm mục đích đưa ra ý kiến về mức độ trung thực, hợp lý của báo cáo tài chính được kiểm toán so với các chuẩn mực đang áp dụng. * Một số khái niệm khác liên quan đến kiểm toán báo cáo tài chính Bằng chứng kiểm toán là tất cả các tài liệu, thông tin do kiểm toán viên thu thập được liên quan đến cuộc kiểm toán và dựa trên các tài liệu, thông tin này, kiểm toán viên đưa ra kết luận và từ đó hình thành ý kiến kiểm toán. Bằng chứng kiểm toán bao gồm những tài liệu, thông tin chứa đựng trong các tài liệu, sổ kế toán, kể cả báo cáo tài chính và những tài liệu, thông tin khác (VSA 200 - Mục tiêu tổng thể của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán khi thực hiện kiểm toán theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam). Trọng yếu: Là thuật ngữ dùng để thể hiện tầm quan trọng của một thông tin (một số liệu kế toán) trong báo cáo tài chính. Thông tin được coi là trọng yếu có nghĩa là nếu thiếu thông tin đó hoặc thiếu tính chính xác của thông tin đó sẽ ảnh hưởng đến các quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính (VSA 320 - Mức trọng yếu trong lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán). Mức trọng yếu: Là một mức giá trị do kiểm toán viên xác định tùy thuộc vào tầm quan trọng và tính chất của thông tin hay sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. Mức trọng yếu là một ngưỡng, một điểm chia cắt chứ không phải là nội dung của thông tin cần phải có. Tính trọng yếu của thông tin phải được xem xét cả trên phương diện định lượng và định tính (VSA 320 - Mức trọng yếu trong lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán). Mức trọng yếu thực hiện: Là một mức giá trị hoặc các mức giá trị do kiểm toán viên xác định ở mức thấp hơn mức trọng yếu đối với tổng thể báo cáo tài chính nhằm giảm khả năng sai sót tới một mức độ thấp hợp lý để tổng hợp ảnh hưởng của các sai sót không được điều chỉnh và không được phát hiện không vượt quá mức trọng yếu đối với tổng thể báo cáo tài chính. Trong một số trường hợp, “mức trọng yếu thực hiện” có thể hiểu là mức giá trị hoặc các mức giá trị do kiểm toán viên xác định thấp hơn mức hoặc các mức trọng yếu của một nhóm các giao dịch, số dư tài T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi khoản hoặc thông tin thuyết minh trên báo cáo tài chính (VSA 320 - Mức trọng yếu trong lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán). Cơ sở dẫn liệu: là các khẳng định của Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán một cách trực tiếp hoặc dưới dạng ngầm định về các khoản mục và thông tin trình bày trong BCTC và được KTV sử dụng để xem xét các loại sai sót có thể xảy ra (VSA 315 - Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thông qua hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi trường của đơn vị). Phép thử Walk-through: Chọn một vài nghiệp vụ và lần theo từng bước thực hiện xem có diễn ra phù hợp với các bảng mô tả hay không. * Mục tiêu kiểm toán Báo cáo tài chính Theo VSA 200 thì mục tiêu của một cuộc kiểm toán tài chính là đưa ra ý kiến xác nhận rằng Báo cáo tài chính có được lập trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành hay không? Có tuân thủ pháp luật liên quan, có phản ánh trung thực, hợp lý tình hình tài chính trên các khía cạnh trọng yếu hay không? Có tuân thủ pháp luật liên quan, có phản ánh trung thực, hợp lý tình hình tài chính trên các khía cạnh trọng yếu hay không? Ngoài ra, kết quả của kiểm toán Báo cáo tài chính còn chỉ ra những hạn chế, tồn tại giúp đơn vị được kiểm tóan có biện pháp xử lý, điều chỉnh, khắc phục nhằm nâng cao chất lượng thông tin tài chính, hoàn thiện hơn trong công tác kế toán của đơn vị. 1.1.2 Tổng quan về chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán 1.1.2.1 Đặc điểm, nội dung của chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán Chu trình mua hàng và thanh toán bao gồm các quyết định và các quá trình cần thiết để có hàng hóa hay dịch vụ đầu vào phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh. Mua hàng là một chu trình quan trọng đối với đa số doanh nghiệp, đặc biệt là ở các doanh nghiệp sản xuất và thương mại. Sự hữu hiệu và hiệu quả của chu trình này, ví dụ như đơn vị mua hàng kịp thời với giá hợp lý, không bị tổn thất tài sản hay chi trả nợ đúng hạn cho nhà cung cấp sẽ có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả hoạt động của đơn vị và vì thế là mối quan tâm của nhiều nhà quản lý. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi Chu trình này còn có ảnh hưởng quan trọng đến nhiều chu trình khác và mang những đặc điểm riêng biệt khiến đơn vị cần phải quan tâm. Cụ thể là: - Chu trình mua hàng, tồn trữ và trả tiền trải qua nhiều khâu, liên quan đến hầu hết các chu trình nghiệp vụ khác, liên quan đến nhiều tài sản nhạy cảm như hàng tồn kho, tiền… nên dễ bị tham ô, chiếm dụng. Mua hàng là khởi đầu của quá trình sản xuất kinh doanh, nó cung cấp các yếu tố đầu vào chủ yếu để tiến hành các hoạt động khác. - Hàng tồn kho thường là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của đơn vị. Hàng tồn kho có thể bao gồm nhiều chủng loại phong phú với số lượng lớn, nhập xuất liên tục, được tồn trữ ở nhiều địa điểm và liên quan đến nhiều hoạt động khác như hoạt động sản xuất, bán hàng… Điều này càng làm tăng rủi ro có sai phạm vì việc mua hàng nhiều và liên tục dễ tạo điều kiện để các sai phạm có thể xảy ra. Đối với các doanh nghiệp sản xuất, quá trình kinh doanh bao gồm 3 giai đoạn: cung ứng các yếu tố đầu vào, sản xuất và tiêu thụ. Đối với doanh nghiệp thương mại, quá trình kinh doanh bao gồm 2 giai đoạn: mua hàng và bán hàng. Như vậy, dù ở loại hình doanh nghiệp nào thì quá trình “mua hàng” cũng là quá trình cung cấp các yếu tố đầu vào, nó quyết định đến khả năng sản xuất và duy trì sản xuất của doanh nghiệp; bên cạnh đó, khả năng thanh toán các khoản chi phí mua hàng cũng đánh giá tình hình của doanh nghiệp là tốt hay xấu. Mặc dù ở các doanh nghiệp khác nhau, nhu cầu về hàng hóa/dịch vụ là khác nhau, nhưng chu trình mua hàng đều phải đảm bảo các bước sau:  Xử lý các đơn đặt mua hàng hóa, dịch vụ và ký hợp đồng mua bán  Nhận hàng hóa, dịch vụ  Ghi nhận các khoản phải trả người bán  Xử lý và ghi sổ các khoản thanh toán cho người bán T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi 1.1.2.2 Chứng từ, sổ sách và tài khoản sử dụng trong chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán Khi mua hàng và thanh toán, trong doanh nghiệp thường sử dụng các loại chứng từ, sổ sách sau: Giấy đề nghị mua hàng; Đơn đặt hàng; Phiếu giao hàng (biên bản giao nhận hàng hóa hay nghiệm thu dịch vụ); Phiếu nhận hàng; Hóa đơn bán hàng. Để ghi chép và phản ánh sự biến động của các thông tin trong chu trình này thì kế toán sử dụng hệ thống tài khoản theo Chế độ kế toán được áp dụng phù hợp với quy mô của doanh nghiệp, cụ thể như theo Thông tư 200/2014/TT-BTC thì kế toán sử dụng một số lượng lớn các tài khoản sau: Các tài khoản hàng tồn kho (TK 151, 152, 153, 156); Tài khoản phải trả người bán (TK 331); Tài khoản tiền (TK 111, 112, 113) … 1.1.2.3 Nguyên tắc kế toán khoản mục trong chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán Trích Thông tư 200/2014/TT-BTC, hướng dẫn về nguyên tắc kế toán hàng tồn kho và nợ phải trả người bán như sau: * Nguyên tắc kế toán hàng tồn kho Kế toán nhập, xuất, tồn kho hàng hóa trên tài khoản 156 được phản ánh theo nguyên tắc giá gốc quy định trong Chuẩn mực kế toán “Hàng tồn kho”. Giá gốc hàng hóa mua vào, bao gồm: Giá mua, chi phí thu mua (vận chuyển, bốc xếp, bảo quản hàng từ nơi mua về kho doanh nghiệp, chi phí bảo hiểm,...), thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường (nếu có), thuế GTGT hàng nhập khẩu (nếu không được khấu trừ). Để tính giá trị hàng hóa tồn kho, kế toán có thể áp dụng một trong các phương pháp sau: Phương pháp nhập trước - xuất trước; Phương pháp thực tế đích danh; Phương pháp bình quân gia quyền. Kế toán chi tiết hàng hóa phải thực hiện theo từng kho, từng loại, từng nhóm hàng hóa. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi * Nguyên tắc hạch toán kế toán nợ phải trả người bán Nợ phải trả cho người bán cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản này phản ánh cả số tiền đã ứng trước cho người bán. Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải trả cho người bán theo từng loại nguyên tệ. Đối với các khoản phải trả bằng ngoại tệ thì thực hiện theo nguyên tắc: - Khi phát sinh các khoản nợ phải trả cho người bán bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh. - Khi thanh toán nợ phải trả cho người bán bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng đối tượng chủ nợ. - Riêng trường hợp phát sinh giao dịch ứng trước tiền cho người bán thì áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước. Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán có gốc ngoại tệ tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật. Những vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi nhận được hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức của người bán. 1.1.3 Mục tiêu kiểm toán chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán Mục tiêu chung của kiểm toán chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán là đánh giá xem liệu số dư các tài khoản liên quan có được trình bày trung thực và phù hợp với nguyên tắc kế toán hiện hành không. Từ đó có thể cụ thể hóa thành các mục tiêu đối với chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán như sau: - Xác định các nghiệp vụ mua hàng và thanh toán là có thực. Các khoản phải trả người bán thực sự tồn tại. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi - Xác định các nghiệp vụ mua hàng và thanh toán, các khoản nợ phải trả người bán được đánh giá và tính toán đúng qui định, đúng số lượng, đúng đơn giá số tiền. - Xác minh các nghiệp vụ mua hàng và thanh toán, nợ phải trả người bán bằng ngoại tệ được qui đổi một cách đúng đắn theo đúng tỷ giá qui định. - Xác định các nghiệp vụ mua hàng và thanh toán, nợ phải trả người bán được ghi sổ một cách đầy đủ, kịp thời, đúng phương pháp, đúng sự phân loại, đúng kỳ. - Xác minh quá trình kiểm soát nội bộ chu trình mua hàng và thanh toán của doanh nghiệp là hoàn toàn chặt chẽ, hiệu quả, rủi ro kiểm soát nội bộ là thấp và kiểm toán viên hoàn toàn tin tưởng vào hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình mua hàng, thanh toán của doanh nghiệp. - Xác minh việc trình bày và công bố về hàng mua vào và các khoản phải trả trên báo cáo tài chính là hoàn toàn đúng đắn và đúng qui định. - Các hàng hóa ghi sổ và phản ánh trên BCTC là thuộc quyền sở hữu của đơn vị. Các khoản nợ phải trả cho người bán phản ánh trong BCTC đúng nghĩa vụ của doanh nghiệp. - Các khoản công nợ phải trả cho người bán luôn có sự xác nhận đầy đủ, kịp thời của chủ nợ. 1.1.4 Kiểm soát nội bộ đối với chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán 1.1.4.1 Mục tiêu kiểm soát Do tính chất quan trọng của chu trình mua hàng, tồn trữ và trả tiền, kiểm soát nội bộ đối với chu trình này cần được thiết kế phù hợp nhằm hạn chế tối đa những sai phạm. Một cách tổng quát, việc kiểm soát tốt chu trình này sẽ giúp đơn vị đạt được cả ba mục tiêu theo Báo cáo COSO (2013) đã đề ra, đó là: - Sự hữu hiệu và hiệu quả: Sự hữu hiệu ở đây là hoạt động mua hàng giúp đơn vị đạt được các mục tiêu về sản lượng, doanh số, thị phần hay tốc độ tăng T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi trưởng… Để đạt được điều này, đơn bị cần mua hàng có chất lượng tốt với chi phí hợp lý nhất. - Báo cáo đáng tin cậy: Mục tiêu này trước hết được hiểu là những khoản mục bị ảnh hưởng bởi chu trình mua hàng, tồn trữ và trả tiền được trình bày trung thực và hợp lý trên báo cáo tài chính và các báo cáo kế toán khác. Việc tổ chức hệ thống sổ sách, chứng từ, báo cáo đầy đủ và hợp lý để theo dõi hàng mua và nợ phải trả, đồng thời giúp đơn vị lập báo cáo tài chính đáng tin cậy. - Tuân thủ pháp luật và các quy định: Hoạt động mua hàng luôn chịu sự chi phối của pháp luật, thí dụ như việc ký kết hợp đồng, việc quản lý hóa đơn mua hàng, chi trả tiền hàng,… Ngoài ra, còn cần tuân thủ các quy định nội bộ của đơn vị đối với chu trình mua hàng và các quy định khác. 1.1.4.2 Các thủ tục kiểm soát nội bộ cơ bản đối với chu trình mua hàng và thanh toán Bảng 1 - Thủ tục KSNB Mục tiêu KSNB Nội dung, thể thức và thủ tục kiểm soát Nghiệp vụ mua hàng hóa, tài sản và thanh toán ghi sổ là có thật (thực tế xảy ra và được phê chuẩn đúng đắn) - Chuyến hàng mua vào phải có hợp đồng, đơn đặt mua hàng, hóa đơn mua hàng, chứng từ vận chuyển và các biên bản thanh lý hợp đồng. - Các đơn đặt hàng, hợp đồng phải được đánh số và quản lý chặt chẽ. - Việc phê chuẩn phải đúng thẩm quyền, đúng kế hoạch mua, giấy đề nghị mua hàng đã được phê duyệt của doanh nghiệp… - Phải có báo cáo nhận hàng, nhật ký mua hàng, biên bản kiểm nghiệm và phải có kiểm tra nội bộ về hóa đơn mua hàng, kiến nghị mua hàng, đơn đặt hàng. - Doanh nghiệp phải có qui chế phê chuẩn. Nghiệp vụ mua hàng hóa, tài sản và thanh toán được tính toán và đánh giá một cách đúng đắn - Việc phê chuẩn và tính toán, đánh giá phải đảm bảo tính độc lập theo đúng trình tự. - Việc phê chuẩn phải phù hợp, đúng với kế hoạch mua, giấy đề nghị mua hàng của bộ phận sử dụng trong doanh T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi nghiệp… Các nghiệp vụ mua hàng hóa, tài sản và thanh toán được ghi sổ là đầy đủ - Các chứng từ vận chuyển, hóa đơn mua hàng, báo cáo mua hàng, nhật ký mua hàng đều được kiểm soát nội bộ. Các biên bản kiểm nghiệm và phiếu nhập kho đều được đánh số liên tục và được kiểm soát chặt chẽ. - Các nghiệp vụ phải được ghi chép đầy đủ và kịp thời vào nhật ký mua hàng, báo cáo mua hàng, thẻ kho, sổ kế toán tổng hợp, chi tiết. Các nghiệp vụ mua hàng và thanh toán được ghi sổ kịp thời Nghiệp vụ mua hàng phát sinh phải được ghi sổ kịp thời vào các sổ có liên quan như trên khi có đầy đủ các chứng từ, hóa đơn, phiếu nhập kho đã được phê chuẩn. Các nghiệp vụ mua hàng hóa, tài sản và thanh toán được ghi sổ là đúng kỳ - Doanh nghiệp qui định phải ghi sổ mua hàng kịp thòi hàng ngày - Việc ghi sổ mua hàng hàng ngày phải được kiểm soát nội bộ (có dấu hiệu kiểm soát nội bộ) Các nghiệp vụ mua hàng hóa, tài sản và thanh toán được ghi sổ đúng sự phân loại và đúng phương pháp - Doanh nghiệp qui định về việc mở sổ và thủ tục ghi sổ phải đúng sự phân loại - Việc ghi sổ phải có dấu hiệu và có quá trình kiểm soát nội bộ chặt chẽ - Hướng dẫn đầy đủ sơ đồ kế toán cho các trường hợp Các nghiệp vụ mua hàng hóa, tài sản và thanh toán được cộng dồn và trình bày một cách đúng đắn - Qui định tách biệt việc ghi chép, tính toán và việc kiếm soát nội bộ. - Có dấu hiệu kiểm tra nội bộ về việc cộng dồn và trình bày trên báo cáo tài chính *Kiểm soát nội bộ đối với nợ phải trả cho người bán - Quá trình kiểm soát nội bộ nợ phải trả người bán Mỗi nội dung nợ phải trả cho người bán khác nhau thì kiểm soát nội bộ cũng có sự khác nhau. Tuy nhiên, kiểm soát nợ phải trả nói chung đều phải thể hiện trên các điểm như sau: + Có các quy định chặt chẽ về từng loại công nợ khi phát sinh và xử lý. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi + Có hệ thống sổ kế toán chi tiết ghi chép theo từng loại công nợ và từng đối tượng. + Có sự kiểm tra xét duyệt và phê chuẩn cho từng loại công nợ. Có báo cáo công nợ phải trả cho người bán theo từng loại nợ, từng người bán và phải được phê duyệt. + Định kỳ có sự kiểm tra, đối chiếu xác nhận công nợ với người bán có liên quan. + Sự ghi chép công nợ phải đầy đủ, kịp thời, có hệ thống và có sự phân loại rõ ràng. + Có quy định và kiểm tra chặt chẽ về việc sử dụng tỷ giá ngoại tệ đúng qui định để hạch toán nợ phải trả cho người bán, đảm bảo tính thống nhất. + Có những quy định và kiểm soát chặt chẽ về từng loại công nợ phải trả cho người bán đảm bảo đúng sự phân loại và đúng quy định. - Trình tự khảo sát kiểm soát nội bộ các khoản phải trả cho người bán cơ bản giống như mua vào và thanh toán. 1.2 Nội dung kiểm toán chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán 1.2.1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán Phạm vi kế hoạch kiểm toán thay đổi tùy theo quy mô khách hàng, tính chất phức tạp của công việc kiểm toán, kinh nghiệm và hiểu biết của kiểm toán viên về đơn vị và hoạt động của đơn vị được kiểm toán. Trước khi lập kế hoạch kiểm toán cần quyết định việc chấp nhận khách hàng mới hoặc tiếp tục với các khách hàng cũ, nhận diện các lý do kiểm toán của khách hàng, đạt được hợp đồng kiểm toán, và bố trí nhân sự cho cuộc kiểm toán. Các thông tin cơ sở như ngành nghề kinh doanh, lĩnh vực kinh doanh, hoạt động kinh doanh, các bên liên quan là những thông tin hết sức cơ bản cho việc tiến hành kiểm toán. Những thông tin này phải được thu thập ngay khi bắt đầu lập kế T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi hoạch kiểm toán. Đồng thời, ở nội dung này còn phải đánh giá nhu cầu sử dụng chuyên gia bên ngoài trong những tình huống cần thiết. Các thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng cần phải được kiểm tra ngay sau khi thu thập thông tin cơ bản. Những thông tin này được thu thập thông qua việc tìm hiểu điều lệ công ty, các quy chế của công ty khách hàng; các biên bản cuộc họp ban giám đốc và hội đồng quản trị; và các hợp đồng của công ty. Sau khi đã đạt được các thông tin theo các nội dung trên cần thực hiện các thủ tục phân tích sơ bộ nhằm để hiểu biết về ngành nghề kinh doanh và công việc kinh doanh của khách hàng, đánh giá khả năng tiếp tục hoạt động kinh doanh, chỉ ra những sai phạm có thể và để giảm công việc kiểm tra chi tiết. Rủi ro kiểm toán có thể chấp nhận được xác định cho cuộc kiểm toán nói chung và thông thường được áp dụng giống nhau cho các chu kỳ, các khoản mục kiểm toán. Trong khi đó rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát cần phải được xác định cụ thể cho từng chu kỳ, từng khoản mục của báo cáo tài chính thậm chí cho từng cơ sở dẫn liệu. Trọng yếu được thiết lập chung cho toàn bộ báo cáo tài chính sau đó phân bổ cho các bộ phận của báo cáo tài chính nhưng không cần thiết phải xác định cho từng cơ sở dẫn liệu. Chương trình kiểm toán thực chất là một tập hợp các thủ tục kiểm toán chỉ dẫn cho việc thu thập bằng chứng kiểm toán theo các cơ sở dẫn liệu cụ thể, trong đó xác định cả quy mô mẫu, phần tử lựa chọn và thời gian thực hiện cho mỗi thủ tục kiểm toán. Chương trình kiểm toán của hầu hết các cuộc kiểm toán được thiết kế thành ba phần: các khảo sát nghiệp vụ, các thủ tục phân tích và các khảo sát chi tiết của các số dư. Mỗi phần được tiếp tục chia nhỏ thành các nghiệp vụ kinh tế và các khoản mục hay chỉ tiêu trên báo cáo tài chính. Thiết lập một chương trình kiểm toán hợp lý với một trình tự kiểm toán thích hợp sẽ giúp kiểm toán viên hoàn thành cuộc kiểm toán với chi phí và thời gian hợp lý. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi 1.2.2 Thực hiện kiểm toán chu trình mua hàng và nợ phải trả người bán 1.2.2.1 Khảo sát về kiểm soát nội bộ Việc nghiên cứu, đánh giá và khảo sát về kiểm soát nội bộ chu trình mua vào và thanh toán phải được tiến hành theo trình tự các bước sau đây: Bước 1: Thiết lập hệ thống câu hỏi sẵn về kiếm soát nội bộ chu trình mua hàng hóa, tài sản và thanh toán. Việc thiết lập hệ thống câu hỏi này phải theo trình tự, đầy đủ và chặt chẽ. Để thiết lập được hệ thống câu hỏi này, yêu cầu kiểm toán viên phải có được sự hiểu biết chặt chẽ về kiểm soát nội bộ chu kỳ mua vào và thanh toán cũng như hiểu biết về sự vận hành và qui định kiểm soát đặc thù của mỗi doanh nghiệp để thiết lập hệ thống câu hỏi kiểm soát cho phù hợp. Bước 2: Trực tiếp khảo sát, thu thập, tìm hiểu vể quá trình kiếm soát nội bộ các nghiệp vụ mua hàng và thanh toán của doanh nghiệp theo các cơ sở dẫn liệu của chúng. Khi khảo sát quá trình kiểm soát nội bộ chu kỳ mua vào và thanh toán ở doanh nghiệp yêu cầu kiểm toán viên phải đặc biệt lưu ý đến các cơ sở dẫn liệu của qui chế kiểm soát nội bộ, như tính hiện hữu, tính hiệu lực và tính liên tục của qui chế kiểm soát nội bộ, ngoài ra kiểm toán viên còn phải chú ý đến việc chấp hành và thực hiện các nguyên tắc trong kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp. Đồng thời, kiểm toán viên luôn phải đặt ra câu hỏi và đánh giá quá trình kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp có hiệu lực, hiệu quả và có đảm bảo tính liên tục hay không? Qui chế kiểm soát có hợp lý và chặt chẽ hay không? Những nét đặc thù và khác biệt về kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp cần lưu ý? Trong quá trình khảo sát, kiểm toán viên phải ghi chép lại tất cả những kết quả đã khảo sát làm căn cứ cho việc đánh giá của kiểm toán viên ở bước 3. Bước 3: Đánh giá rủi ro kiểm soát nội bộ nghiệp vụ mua vào và thanh toán. Thông qua kết quả nghiên cứu đã thu thập được ở bước 2, kiểm toán viên đánh giá rủi ro kiểm soát nghiệp vụ mua hàng hóa, tài sản và thanh toán của doanh nghiệp ở các mức độ cao, trung bình, thấp hay ở các mức độ phần trăm (5%; T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi 10%;…), việc đánh giá rủi ro kiểm soát của doanh nghiệp cũng có thể được minh họa bằng lưu đồ. Bước 4: Đánh giá chi phí lợi ích của việc khảo sát các quá trình. Từ kết quả của bước 3, kiểm toán viên phải tính toán dự kiến để lựa chọn tiếp các khảo sát chi tiết kiểm soát hay quay về thực hiện các khảo sát cơ bản. Việc tính toán cân nhắc luôn được kiểm toán viên đặt ra trong mối quan hệ giữa chi phí kiểm toán là thấp nhất với mức độ thỏa mãn trong kiểm toán là cao nhất và rủi ro kiểm toán là thấp nhất. Bước 5: Thiết kế các khảo sát nghiệp vụ mua hàng hóa, tài sản và thanh toán nhằm làm rõ và làm thỏa mãn các mục tiêu kiểm soát nội bộ. Xác định được qui mô, phạm vi áp dụng phương pháp kiểm toán cơ bản có liên quan. Trong bước này, kiểm toán viên phải dựa vào kết quả của các bước trên để thiết kế các kỹ thuật và thủ tục kiểm toán cụ thể khoa học với những mẫu kiểm toán thích hợp cho những khoản mục lựa chọn đúng đắn, thích hợp, có tính trọng yếu với những chi phí ít nhất nhưng rủi ro lại thấp nhất và mức thỏa mãn cao nhất. Việc kiểm soát nội bộ nghiệp vụ mua hàng hóa, tài sản và thanh toán luôn theo những mục tiêu cụ thể nhất định. Với mỗi mục tiêu cụ thể, sẽ có những thủ tục kiểm soát cụ thể. Do vậy, kiểm toán viên phải có những kỹ thuật và thủ tục khảo sát cụ thể khoa học khác nhau 1.2.2.2 Thực hiện các thử nghiệm cơ bản *Thủ tục phân tích đối với mua hàng và thanh toán Trong kiểm toán chu trình mua hàng hóa, tài sản và thanh toán, kiểm toán viên thường sử dụng các kỹ thuật phân tích đánh giá tổng quát sau đây để xem xét tính hợp lý, logic của hàng hóa, tài sản, vật tư mua vào. Qua đó, xác định những tính chất bất bình thường, những sai lệch thông tin về tài sản, vật tư, hàng hóa mua vào, để từ đó định hướng kiểm toán. Các kỹ thuật thường được kiểm toán viên sử dụng đó là: T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi - So sánh hàng hóa, tài sản, vật tư mua vào của kỳ này, năm này với kỳ trước, năm trước theo từng loại riêng biệt. Đồng thời phải có sự liên hệ với điều kiện sản xuất kinh doanh thực tế của doanh nghiệp và phải được đặt trong mối quan hệ với kế hoạch mua, với sản lượng, với giá cả, với kết cấu mặt hàng mua vào, với qui mô và kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong từng giai đoạn… - So sánh vật tư, tài sản, hàng hóa mua vào giữa thực tế với kế hoạch. Việc so sánh này phải được thực hiện cho từng loại tài sản, vật tư, hàng hóa mua vào cả về số lượng, số tiền thì kết quả so sánh sẽ có độ chính xác cao hơn. - So sánh các khoản phải trả thực tế kỳ này, năm này với kỳ trước, năm trước theo tổng số và theo từng khách hàng, từng người mua. - So sánh tỷ lệ vật tư, tài sản, hàng hóa mua vào trong kỳ so với tổng số vật tư, tài sản, hàng hóa mà doanh nghiệp sử dụng giữa kỳ này, năm này với kỳ trước, năm trước. - So sánh số dư các tài khoản hàng mua vào giữa kỳ này, năm này với kỳ trước, năm trước để nhằm đánh giá số hàng mua vào thực tế sử dụng giữa kỳ này, năm này với kỳ trước, năm trước có hợp lý hay không? Việc so sánh này là phức tạp và để tìm được nguyên nhân là rất khó khăn, đòi hỏi kiểm toán viên phải có sự tư duy trong mối quan hệ tổng hợp với nhiều yếu tố. Mọi chênh lệch phát hiện sẽ giúp kiểm toán viên định hướng kiểm toán và cần phải thu thập đầy đủ bằng chứng thích hợp để làm rõ. *Thủ tục phân tích đối với nợ phải trả người bán - So sánh nợ phải trả năm nay với năm trước theo từng người bán, kể cả so sánh số phát sinh và số dư cuối năm để xác định những chênh lệch bất hợp lý, tìm kiếm nợ chưa ghi sổ hoặc ghi sổ không đúng kỳ. - So sánh tổng số nợ phải trả cho người bán năm nay với năm trước để phát hiện những khoản chênh lệch bất hợp lý. Khi có sự biến động, kiểm toán viên phải tìm được bằng chứng hợp lý chứng minh, và thường phải tập trung vào những T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi người bán mới xuất hiện hoặc những chứng từ, hóa đơn có số tiền lớn để xác minh… - So sánh danh mục người bán và danh mục các khoản phải trả người bán năm này với năm trước để phát hiện những người bán và những khoản phải trả mới phát sinh trong năm, từ đó tìm bằng chứng chứng minh cho những người bán và những khoản nợ phải trả người bán mới phát sinh. - So sánh tỷ lệ nợ phải trả cuối kỳ với tổng giá trị mua vào trong kỳ của năm này với năm trước để tìm ra những khoản nợ biến động tăng, giảm bất thường hay những khoản nợ mua chịu tăng thêm hay những khoản mua vào được thanh toán ngay, qua đó xác định những biến động bất thường để định hướng kiểm toán. - So sánh tỷ lệ số dư nợ phải trả cuối kỳ với tổng nợ ngắn hạn của năm này với năm trước để xem xét những khả năng có những khoản nợ chưa ghi sổ hay đã ghi sổ nhưng thực tế chưa xảy ra. Biện pháp kiểm tra trường hợp này là thực hiện kiểm tra những nghiệp vụ phát sinh vào đầu kỳ kế toán sau. *Kiểm tra các nghiệp vụ mua hàng và thanh toán Để thực hiện kiểm toán chi tiết các nghiệp vụ mua hàng và thanh toán, trước hết kiểm toán viên phải xác định được tính trọng yếu cho các chỉ tiêu thuộc chu trình mua vào và thanh toán. Trong thực tế, việc xác định tính trọng yếu cho các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính thuộc chu trình mua hàng hóa và thanh toán hoàn toàn tùy thuộc vào sự xét đoán nghề nghiệp của kiểm toán viên. Tuy nhiên, kiểm toán viên luôn phải quan tâm tập trung vào những nghiệp vụ có số tiền lớn, phát sinh vào đầu hoặc cuối kỳ, những chuyến hàng có quá trình kiểm soát nội bộ yếu kém, liên quan đến khách hàng mới, có giá bán không bình thường, có sự nghi ngờ của kiểm toán viên… - Kiểm tra về cơ sở dẫn liệu sự phát sinh của nghiệp vụ mua hàng và thanh toán T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi + Kiểm tra các bút toán trên sổ kế toán tổng hợp, chi tiết có đảm bảo và được chứng minh bằng các chứng từ, hóa đơn mua hàng và phiếu nhập kho hay không, chú ý đến tính hợp pháp và tính logic của chứng từ. + Tiếp theo, kiểm toán viên kiểm tra chọn mẫu điển hình một số nghiệp vụ mua hàng hóa, tài sản và thanh toán đã được phản ánh trên sổ kế toán tổng hợp, chi tiết xem xét chúng đã được phản ảnh vào nhật ký mua hàng, báo cáo mua hàng, thẻ kho, nhật ký của bảo vệ hay không? + Kiểm tra tính độc lập của các bộ phận tham gia mua hàng và trình tự thực hiện qui trình mua hàng hóa, tài sản và thanh toán có được thực hiện đúng qui định và đảm bảo quá trình kiểm soát hay không? + Kiểm tra chứng từ chứng minh cho việc thanh toán về những chuyến hàng này. Nếu có phát sinh thực tế nghiệp vụ trả tiền cho những khách hàng này hoặc có chứng từ phản ánh các khoản giảm giá mua, chiết khấu thanh toán cho chính những chuyến hàng đang kiểm tra thì tính có thật của chuyến hàng cũng được chứng minh. + Dùng công thức tính toán về mặt số lượng, số tiền cho tổng số và cho từng loại vật tư, tài sản, hàng hóa để xác định tính cân đối và tính hợp lý của hàng nhập trong kỳ theo công thức: Tồn đầu kỳ + Nhập trong kỳ = Xuất trong kỳ + Tồn cuối kỳ + Kiểm toán viên có thể trực tiếp hoặc gián tiếp nhờ khách hàng xác nhận. Kỹ thuật xác nhận được thực hiện có thể cho những hóa đơn mua hàng nghi vấn hoặc số dư tài khoản phải trả cho người bán tại những thời điểm cần xác minh. Việc xác nhận phải tuân theo nguyên tắc và trình tự xác nhận. Việc gửi kết quả xác nhận cũng phải được gửi về địa chỉ của kiểm toán viên, không được gửi về địa chỉ doanh nghiệp hay đơn vị đang được kiểm toán. + Kiểm tra nghiệp vụ mua hàng, có được phê chuẩn đúng đắn hay không? Mọi sự phê chuẩn không đúng qui định và trình tự khi được phát hiện đều phải tìm nguyên nhân và bằng chứng để làm rõ. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi - Kiểm tra về cơ sở dẫn liệu đã tính toán và đánh giá + Chọn mẫu một số chứng từ, hóa đơn mua hàng, phiếu nhập kho để kiểm toán viên tính ra số tiền theo giá thực tế của vật tư, tài sản, hàng hóa mua vào dựa vào đơn giá và số lượng đã được kiểm soát và phê chuẩn. + Tính toán lại số tiền vận chuyển trên chứng từ vận chuyển có đúng hợp đồng, hóa đơn, biên bản kiểm nghiệm đã được phê chuẩn của người có thẩm quyền. + Tính lại giá thực tế vật tư, tài sản, hàng hóa mua vào bằng ngoại tệ. Kiểm tra, xem xét doanh nghiệp mua hàng bằng ngoại tệ có được qui đổi ra tỷ giá thực tế theo đúng qui định hay không? + So sánh số liệu trên phiếu nhập kho, hóa đơn mua hàng với số liệu trên chứng từ vận chuyển và đơn đặt mua hàng tương ứng. - Kiểm tra về cơ sở dẫn liệu phân loại và hạch toán + Kiểm tra việc ghi sổ các nghiệp vụ mua hàng, thanh toán có được ghi sổ đầy đủ hay không? + Kiểm tra các nghiệp vụ mua hàng, thanh toán có được ghi chép kịp thời hay không? + Kiểm tra các nghiệp vụ mua hàng thanh toán có được ghi chép đúng kỳ hay không? + Kiểm tra các nghiệp vụ mua hàng thanh toán có được ghi chép đúng sự phân loại và đúng phương pháp hay không? + Kiểm tra các nghiệp vụ mua hàng hóa, tài sản và thanh toán có được ghi chép đúng phương pháp hay không? - Kiểm tra cơ sở dẫn liệu tổng hợp và công bố T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi + Cộng lại số liệu trên sổ chi tiết, tổng hợp vật tư, tài sản, hàng hóa mua vào, nhật ký mua hàng, bảng kê và báo cáo nhận hàng đã được kiểm toán đối chiều với số liệu của doanh nghiệp xem có khớp hay không? + Cộng lại số phát sinh lũy kế trên sổ cái tài khoản hàng mua vào, nợ phải trả cho người bán, chú ý đối chiếu số liệu trên sổ tổng hợp với số liệu báo cáo của doanh nghiệp và điều chỉnh kịp thời chênh lệch. + Kiểm tra lại phương pháp lập các chỉ tiêu mua vào và thanh toán trên Báo cáo tài chính của doanh nghiệp có đúng qui định hay không? * Kiểm toán nợ phải trả cho người bán Kiểm toán nợ phải trả cho người bán về cơ bản cũng được thực hiện giống như kiếm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán. Bao gồm: kiểm toán chi tiết nghiệp vụ nợ phải trả cho người bán và kiểm toán số dư nợ phải trả cho người bán. Kỹ thuật kiểm toán này chỉ được thực hiện sau khi đã thực hiện thủ tục phân tích và thủ tục khảo sát kiểm soát nội bộ về các khoản nợ phải trả cho người bán để tìm ra được những phạm vi, bộ phận cần thực hiện kiểm toán. Các kỹ thuật kiểm toán cụ thể bao gồm: - Kiểm toán chi tiết nghiệp vụ nợ phải trả cho người bán + Kiểm toán cơ sở dẫn liệu “sự phát sinh” của nghiệp vụ  So sánh các khoản nợ phải trả cho người bán theo từng người bán, từng khoản nợ đã được phản ánh trên sổ chi tiết nợ phải trả người bán của doanh nghiệp với các chứng từ gốc. Đặc biệt, kiểm toán viên phải chú ý đối với những nghiệp vụ có số tiền lớn, mới phát sinh hoặc phát sinh vào đầu hoặc cuối kỳ, chú ý đối với những khách hàng lạ, không bình thường…  Gửi thư hoặc trực tiếp yêu cầu người bán xác nhận về công nợ để có cơ sở xác minh về tính có thật của con nợ, sau đó tổng hợp các kết quả và T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi thư đã xác nhận và không xác nhận để có biện pháp kiểm toán bổ sung, mở rộng phạm vi kiểm toán hoặc đối chiếu qua ngân hàng.  Kiểm tra thủ tục và thẩm quyền phê chuẩn cũng như dấu hiệu của quá trình kiểm soát nội bộ được để lại trên các chứng từ chứng minh nguồn gốc nợ phải trả người bán và các chứng từ thanh toán nợ cho người bán.  Kiểm tra các nghiệp vụ phát sinh vào đầu kỳ kế toán sau để có thêm cơ sở chứng minh cho cả tính có thật và tính đầy đủ của nghiệp vụ. + Kiểm toán cơ sở dẫn liệu “tính toán và đánh giá” Để kiểm toán mục tiêu này, kiểm toán viên phải tính toán số tiền trên các chứng từ, hóa đơn cần kiểm toán, đặc biệt đối với những nghiệp vụ có số tiền lớn, không bình thường hoặc nghiệp vụ thanh toán bằng ngoại tệ phải được qui đổi theo đúng tỷ giá qui định. + Kiểm toán cơ sở dẫn liệu “phân loại và hạch toán” Kiểm toán việc ghi chép đầy đủ các nghiệp vụ nợ phải trả cho người bán (Kiểm toán cơ sở dẫn liệu đầy đủ của nghiệp vụ):  Kiểm tra tính liên tục của chứng từ, hóa đơn nợ phải trả cho người bán, đặc biệt chú ý đến các chứng từ chứng minh của các nghiệp vụ phát sinh vào đầu và cuối kỳ, nhằm kiểm tra xem các nghiệp vụ này đã được ghi đầy đủ vào sổ kế toán liên quan hay chưa. Nếu có bảng kê các chứng từ công nợ mà người bán gửi cho doanh nghiệp thì phải đối chiếu các chứng từ, hóa đơn với số liệu của bảng kê này.  Kiểm toán các nghiệp vụ thanh toán nợ phải trả cho người bán phát sinh vào đầu kỳ kế toán sau.  Gửi thư, công văn hoặc trực tiếp nhờ người bán xác nhận về số tiền mua hàng và số dư tài khoản nợ phải trả cho người bán. Kiểm toán về sự phân loại và hạch toán đúng đắn của nghiệp vụ nợ phải trả cho người bán: T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi  Kiểm toán viên tổng hợp nợ phải trả cho người bán theo từng loại nợ trên sổ kế toán chi tiết, theo từng khách nợ để đối chiếu với bảng kê công nợ và báo cáo công nợ theo từng loại nợ, từng khách nợ. Những chênh lệch phát sinh có thể là những trường hợp doanh nghiệp kế toán không đúng sự phân loại.  Kiểm toán viên kiểm tra các sổ chi tiết công nợ và quá trình ghi chép đúng phương pháp bằng cách xem xét, đối chiếu, quan sát quá trình xử lý nghiệp vụ phát sinh và việc ghi sổ kế toán, lập báo cáo theo đúng qui định. Kiểm toán về việc hạch toán đúng kỳ: Cũng giống như trên, kiểm toán viên cũng phải kiểm tra các chứng từ chứng minh cho các nghiệp vụ phát sinh vào đầu kỳ kế toán sau. Ngoài ra, kiểm toán viên còn phải thực hiện kiểm tra ngày tháng trên chứng từ, hóa đơn có liên quan với ngày tháng ghi sổ và bảng kê các chứng từ hóa đơn mà người bán gửi cho doanh nghiệp. Kiểm toán về nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với nợ phải trả cho người bán (trách nhiệm pháp lý): Việc xác minh về tính có thật của nghiệp vụ và sự tồn tại thực tế, đủ tư cách pháp nhân của chủ nợ sẽ chứng minh được cơ sở dẫn liệu này của nghiệp vụ. + Kiểm toán cơ sở dẫn liệu “tổng hợp và công bố” nợ phải trả cho người bán trên báo cáo tài chính Sau khi kiểm toán các cơ sở dẫn liệu như trên, kiểm toán viên có thể kết luận về sự phù hợp giữa số liệu sổ kiểm tra với thực tế của doanh nghiệp, đảm bảo độ tin cậy hợp lý về các khoản nợ phải trả người bán. Tuy nhiên, để kiểm tra việc trình bày và công khai nợ phải trả người bán trên báo cáo tài chính thì kiểm toán viên phải nắm được qui định và phương pháp lập các chỉ tiêu nợ phải trả người bán trên báo cáo tài chính theo chuẩn mực và thông lệ chung. - Kiểm toán chi tiết số dư nợ phải trả cho người bán T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi Đối với số dư tài khoản nợ phải trả người bán, phương pháp kiểm tra của kiểm toán viên tốt nhất là nhờ khách hàng xác nhận. Nếu không có điều kiện xác nhận thì kiểm toán viên phải thực hiện các kỹ thuật sau đây:  Kiểm tra tính có thật của khách hàng.  Dựa trên kết quả kiểm toán các nghiệp vụ bán hàng và thu tiền phát sinh, kiểm toán viên tính ra số dư và đối chiếu với số liệu của doanh nghiệp, tìm bằng chứng chứng minh cho chênh lệch nếu có.  Nhờ ngân hàng xác nhận về số tiền trên tài khoản công nợ phải trả người bán  Kiểm tra đối chiếu số liệu kế toán của doanh nghiệp với bảng kê của người bán gửi cho doanh nghiệp và bảng kê đối chiếu số liệu định kỳ giữa doanh nghiệp với ngân hàng. Kiểm tra lại độ tin cậy của những bảng kê này.  Ngoài các kỹ thuật kiểm toán như trên, tùy vào mức độ rủi ro kiểm soát và mức thỏa mãn đạt được về kiểm soát để kiểm toán viên cân nhắc lựa chọn thêm các nghiệp vụ phát sinh vào đầu kỳ, cuối kỳ hoặc có số tiền lớn, có quá trình kiểm soát nội bộ yếu kém, kiểm toán viên có nhiều nghi ngờ để thực hiện thủ tục kiểm toán như kiểm tra các nghiệp vụ mua vào thanh toán như trên. 1.2.3 Kết thúc kiểm toán chu trình mua hàng và nợ phải trả ngừơi bán Tại giai đoạn kết thúc kiểm toán, KTV trên cơ sở tổng hợp các bằng chứng thu thập được sẽ đưa ra kết luận về chu trình mua hàng – nợ phải trả người bán. Để lập ra biên bản hay báo cáo kiểm toán, bắt buộc kiểm toán viên trước tiên phải so sánh kết quả kiểm toán về sai sót thực tế đã được phát hiện trong quá trình kiểm toán của chu kỳ với ước lượng ban đầu về tính trọng yếu được phân bổ, để xem có chấp nhận hay không chấp nhận kết quả kiểm toán này và có cần thực hiện các thủ tục kiểm toán bổ sung hay không? Trước khi đưa ra kết luận, một lần nữa kiểm toán viên phải thực hiện thủ tục phân tích để đánh giá về độ tin cậy của kết quả kiểm toán, về độ tin cậy của các bằng chứng kiểm toán, thủ tục lấy mẫu và các thủ tục kiểm toán đã áp dụng trong trường hợp này trước khi đưa ra quyết định có T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi cần áp dụng thêm các thủ tục kiểm toán bổ sung hay mở rộng phạm vi kiểm toán hay không? Để từ đó kiểm toán viên lập ra một biên bản hay báo cáo kiểm toán một cách tin cậy và đảm bảo rủi ro kiểm toán nằm trong phạm vi cho phép. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi CHƯƠNG 2 - THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG – NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY ABC CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA 2.1 Tổng quan về Công ty Kiểm toán và Thẩm định giá AFA Tên công ty: Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA Tên viết tắt: AFA Trụ sở chính của AFA: Số 142 đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng. Tell: (0236)-3633333. Fax: (0236)-3633338. Email: info@afac.com.vn. Website: afac.com.vn Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA (sau đây gọi tắt là “AFA”) là một tổ chức kiểm toán độc lập hoạt động tại Việt Nam, được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0401632052 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Đà Nẵng cấp ngày 12/11/2014, thay đổi lần gần nhất vào ngày 23/05/2019. AFA cung cấp đầy đủ các dịch vụ giá trị gia tăng như kiểm toán, kế toán, tư vấn thuế, tư vấn tài chính và đầu tư, tư vấn quản trị, đào tạo và hỗ trợ tuyển dụng cho các doanh nghiệp. Tổng số vốn điều lệ của AFA theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là 9,99 tỷ đồng. Những thế mạnh sau đây làm nên bản sắc và chất lượng dịch vụ của AFA, đó là: - Hiểu biết đầy đủ và sâu sắc về thị trường trong nước và quốc tế; - Am hiểu về đặc điểm của nhiều ngành nghề kinh doanh; - Thường xuyên được mời tham gia các Hội thảo về chuẩn mực kế toán, kiểm toán, tài chính, thuế tại Việt Nam; - Ban lãnh đạo và nhân viên đã có nhiều năm làm việc cho các hãng kiểm toán lớn của Việt Nam. Chuyên nghiệp, tâm huyết với nghề, có trình độ, năng động và T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi sáng tạo trong công việc. Được đào tạo thường xuyên liên tục trong nước và các chương trình quốc tế; - Các cuộc kiểm toán tại doanh nghiệp sẽ do các nhân sự chủ chốt của AFA tham gia trực tiếp, nhằm phát huy tối đa việc tư vấn, hỗ trợ cho quý khách hàng. AFA hoạt động theo phương châm “Luôn đồng hành cùng doanh nghiệp” và luôn đề cao nguyên tắc độc lập, khách quan, trung thực và bí mật số liệu của khách hàng trong các dịch vụ mà AFA cung cấp. Mục tiêu hoạt động của AFA là giúp khách hàng và những người quan tâm bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình, cung cấp những thông tin thiết thực và các giải pháp tối ưu cho việc quản trị và điều hành doanh nghiệp. AFA cam kết cung cấp tới khách hàng các dịch vụ chuyên ngành với chất lượng cao nhất và tham gia vào sự phát triển bền vững của nền kinh tế Việt Nam. 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA AFA là một công ty kiểm toán và thẩm định giá, thành lập từ cuối năm 2014. Tiền thân là Công ty TNHH Kiểm toán AFA. Những năm vừa qua, AFA đã từng bước xây dựng nền móng về đội ngũ nhân lực, cơ sở vật chất, quy trình làm việc, giá trị văn hóa và cơ sở khách hàng. Mặc dù gặp phải vô vàn khó khăn, thử thách, nhưng Công ty đã vượt qua và đạt được những thành tựu bước đầu ấn tượng. Những thành tựu mà AFA đã đạt được trong chặng đường 5 năm đầu tiên (2014 – 2019): - Sau 5 năm AFA đã trở thành Công ty Kiểm toán có doanh số lớn nhất Miền Trung, Tây Nguyên và là Công ty có 2 dịch vụ kiểm toán Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành và Thẩm định giá tài sản (chỉ tính trong các Công ty Kiểm toán có cung cấp dịch vụ Thẩm định giá) nằm trong top 10 của Việt Nam. - Nằm trong danh sách 37 công ty được Bộ Tài chính chấp thuận kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng năm 2020. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi - Nằm trong danh sách được cung cấp dịch vụ Thẩm định giá cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam (VCB) và Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV). - Cùng với vị thế đó AFA đã có một đội ngũ nhân sự hùng hậu với gần 120 nhân viên chuyên nghiệp, lành nghề; có trên 500 khách hàng thuộc nhiều ngành nghề, lĩnh vực, địa bàn, quy mô khác nhau. 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA Chức năng và nhiệm vụ các bộ phận: + Ban Tổng Giám Đốc: Là người đại diện toàn quyền và chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của công ty, trực tiếp tổ chức và điều hành hoạt động kinh doanh của công ty, chịu trách nhiệm ký hợp đồng cung cấp dịch vụ kiểm toán và các dịch vụ khác. + Phòng Tư vấn - Đào tạo: Thực hiện các dịch vụ tư vấn về thuế, cung cấp dịch vụ kế toán, trực tiếp tổ chức các khóa đào tạo, cập nhật các chính sách mới, các điểm thay đổi, bổ sung trong các văn bản pháp luật về kế toán, kiểm toán, thuế... Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC PHÒNG TƯ VẤN – ĐÀO TẠO KHỐI KIỂM TOÁN XDCB PHÒNG HÀNH CHÍNH – KẾ TOÁN KHỐI KIỂM TOÁN BCTC KHỐI THẨM ĐỊNH GIÁ BAN KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG BAN KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG PHÒNG KIỂM TOÁN XDCB 1 PHÒNG KIỂM TOÁN XDCB 2 PHÒNG KIỂM TOÁN BCTC 1 PHÒNG KIỂM TOÁN BCTC 2 PHÒNG KIỂM TOÁN XDCB 3 PHÒNG KIỂM TOÁN XDCB 5 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi cho các khách hàng của công ty và khách hàng có nhu cầu; chịu trách nhiệm tổ chức khóa đào tạo, huấn luyện cho nhân viên mới và thực tập sinh. + Phòng Kế toán - Hành chính: Thực hiện hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của công ty hằng ngày, lưu giữ hồ sơ chứng từ liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty, tổng hợp, đối chiếu số liệu cuối kỳ, lập BCTC cuối kỳ, hỗ trợ nhân viên trong công ty về các hoạt động liên quan đến phần mềm hoạt động, cung cấp con dấu của công ty, trực tiếp nhận và gửi hồ sơ của khách hàng. + Khối kiểm toán XDCB: Được phân công và chịu trách nhiệm thực hiện các hợp đồng kiểm toán XDCB theo đúng thời gian đã được phân công của Ban Giám đốc. + Khối kiểm toán BCTC: Được phân công và chịu trách nhiệm thực hiện các hợp đồng kiểm toán BCTC theo đúng thời gian phân công của Ban Giám đốc, liên lạc với công ty khách hàng nhằm chuẩn bị cho cuộc kiểm toán, thực hiện kiểm toán, lập Báo cáo kiểm toán và trình lên Ban Giám đốc để xét duyệt trước khi phát hành. + Khối thẩm định giá: Được phân công và chịu trách nhiệm thực hiện các hợp đồng liên quan đến thẩm định giá. + Ban kiểm soát chất lượng: Rà soát, kiểm tra chất lượng của các báo cáo kiểm toán BCTC và kiểm toán XDCB trước khi phát hành; đánh giá công việc hoàn thành của các nhân viên thực hiện; thống kê và lập báo cáo trình bày với Ban Giám đốc về chất lượng của cuộc kiểm toán đã hoàn thành. 2.1.3 Tổ chức công tác kiểm toán báo cáo tài chính của Công ty AFA thực hiện cuộc kiểm toán theo các Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam nhằm đưa ra ý kiến nhận xét về tính trung thực và hợp lý, xét trên các khía cạnh trọng yếu liệu báo cáo tài chính của Công ty được lập theo các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Hệ thống kế toán Việt Nam và các quy định về kế toán khác có liên quan tại Việt Nam. Cuộc kiểm toán được thực hiện dựa trên cơ sở hiểu biết sâu sắc về tình hình kinh doanh, hệ thống kiểm soát nội bộ và các rủi ro liên quan đến hoạt động kinh doanh của Công ty. Trước khi đưa ra kế hoạch kiểm toán và để giúp cho T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi việc đánh giá rủi ro, AFA thực hiện việc dự đoán và phân tích tổng quát. Với một số lượng lớn các công cụ dự đoán sẵn có, phương pháp tiếp cận này sẽ giúp xác định được các vấn đề tiềm tàng và tăng cường sự hiểu biết sâu sắc đạt được trong suốt quá trình kiểm toán. Phương pháp tiếp cận của AFA cũng phù hợp với các yêu cầu ngày càng nghiêm ngặt về tính hợp lý và tính minh bạch. Các đặc tính chủ yếu của phương pháp tiếp cận này là: · Tận dụng kiến thức và kinh nghiệm của các chuyên gia kế toán, kiểm toán: Các chuyên gia về kế toán và kiểm toán của AFA sẽ tham gia vào việc soát xét kế hoạch và thực hiện kiểm toán dựa trên những kiến thức và kinh nghiệm về hoạt động kinh doanh của khách hàng, công tác quản lý tài chính kế toán. · Tập trung vào các vùng được đánh giá là có rủi ro: AFA sẽ thực hiện đánh giá rủi ro đối với hoạt động kinh doanh và từng loại tài khoản và nghiệp vụ chủ yếu của khách hàng. Cách tiếp cận này cho phép AFA xây dựng kế hoạch kiểm toán hiệu quả tập trung vào các vùng, khu vực có rủi ro cao. Để có thể đánh giá rủi ro, cách tiếp cận này yêu cầu các kiểm toán viên của AFA phải có được: Sự hiểu biết chi tiết về hoạt động kinh doanh của khách hàng và lĩnh vực mà khách hàng hoạt động, hiểu biết về môi trường kiểm soát và hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng và hiểu biết về tổ chức công tác kế toán của khách hàng. · Hợp tác cùng khách hàng: AFA sẽ phối hợp chặt chẽ với khách hàng trong quá trình làm việc, tiến hành thảo luận thường xuyên và kịp thời đối với các vấn đề phát sinh trong suốt quá trình kiểm toán. · Tính độc lập và tính bảo mật: Trong quá trình kiểm toán, AFA cam kết đảm bảo tính độc lập và tính bảo mật. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi Phương pháp tiếp cận kiểm toán của AFA có thể chia làm 5 giai đoạn như sau: Giai đoạn Nội dung Đánh giá và chấp nhận khách hàng - Thu thập thông tin tổng quan về khách hàng - Quyết định có chấp nhận hoặc duy trì hợp đồng - Đánh giá việc tuân thủ các yêu cầu về đạo đức nghề nghiệp bao gồm tính độc lập - Xem xét các điều kiện tiên quyết của cuộc kiểm toán hoặc soát xét - Liên lạc với kiểm toán viên tiền nhiệm - Thống nhất phạm vi công việc trong hợp đồng kiểm toán - Xem xét nhân sự thực hiện và cơ cấu của cuộc kiểm toán bao gồm số lần thực hiện kiểm toán, và sự cần thiết sử dụng chuyên gia - Trường hợp từ chối khách hàng Tiền kế hoạch - Hiểu biết về khách hàng - Thủ tục đánh giá rủi ro và các hoạt động có liên quan; - Xem xét hoạt động và chiến lược kinh doanh - Thủ tục phân tích tài chính ban đầu Sơ đồ 2: Quy trình thực hiện kiểm toán của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi - Hiểu biết về hệ thống kiểm soát nội bộ, bao gồm cả hệ thống kế toán - Chính sách kế toán - Xác định các chu trình kinh doanh, tìm hiểu và đánh giá các chu trình kinh doanh - Kiểm toán nội bộ - Công nghệ thông tin - Tổ chức cung cấp dịch vụ Kế hoạch - Xác định mức trọng yếu - Xác định các phần hành của báo cáo tài chính và cơ sở dẫn liệu - Đưa ra các giải pháp thực hiện đối với rủi ro đã được đánh giá - Xác định chiến lược kiểm toán, thủ tục kiểm toán - Sử dụng công việc của các chuyên gia kiểm toán - Thông báo kế hoạch kiểm toán đến Ban Giám đốc của khách hàng Các thử nghiệm – Giao dịch, Tài khoản và Thuyết minh Các thử nghiệm ảnh hưởng toàn doanh nghiệp - Kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ - Thực hiện thủ tục phân tích chính yếu - Kỹ thuật kiểm toán “Sampling and JSSD” - Kỹ thuật kiểm toán “Scoping” - Kiểm tra chi tiết - Quan sát kiểm kê - Xác nhận bên ngoài - Ước tính kế toán - Các bên liên quan - Rủi ro sai sót trọng yếu ảnh hưởng đến toàn bộ báo cáo tài chính - Số dư đầu năm và sự nhất quán của chính sách kế toán - Hoạt động liên tục - Tuân thủ pháp luật và các qui định - Kiện tụng và bồi thường - Các sự kiện sau ngày kết thúc niên độ - Các cam kết và các khoản mục tiềm tàng Hoàn thành và Kết thúc - Đánh giá các sai sót phát hiện trong quá trình kiểm toán T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi - Thủ tục phân tích sau cùng - Trình bày và thuyết minh báo cáo tài chính - Xin ý kiến của chuyên gia tư vấn - Giải trình của Ban giám đốc - Hình thành ý kiến kiểm toán - Trao đổi với Ban Giám đốc và Ban quản trị - Phát hành và chuyển giao báo cáo - Thông tin khác trong báo cáo tài chính được kiểm toán 2.2 Thực trạng về kiểm toán chu trình mua hàng thanh toán của Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA tại khách hàng ABC * Sơ lược về khách hàng ABC Tiền thân Công ty ABC thành lập vào 26/02/1983. Từ ngày 01/01/2007, Công ty ABC chính thức đi vào hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần. Trải qua 37 năm xây dựng và phát triển, ABC được biết đến như một trong những đơn vị mạnh của khối doanh nghiệp chế biến, kinh doanh, xuất khẩu thủy sản của Việt Nam. Vốn điều lệ theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là 120.000.000.000 VND. Tổng số nhân viên của Công ty tại ngày 31/12/2019 là 714 người. Lĩnh vực kinh doanh 1. Chế biến - xuất khẩu thuỷ sản: Sản phẩm chủ đạo của Công ty ngoài tôm thẻ chân trắng, còn có các mặt hàng thủy sản giá trị gia tăng truyền thống khác như cá Hố, cá Nhồng và mực các loại... Các sản phẩm của Công ty được tiêu thụ với doanh số lớn ở nhiều thị trường trên toàn thế giới bao gồm Nhật, Châu Âu, Mỹ, Châu Á, Châu Úc... 2. Sản xuất - kinh doanh thức ăn nuôi thuỷ sản: T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi Công ty sản xuất, kinh doanh các loại thức ăn nuôi tôm, cá trên dây chuyền thiết bị công nghệ tiên tiến, theo qui trình kiểm soát chặt chẽ, hệ số tiêu tốn thức ăn tối ưu, tổng hợp đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng cho thuỷ sản nuôi. Ngoài ra còn thực hiện các dịch vụ kỹ thuật công nghệ, vật tư, thiết bị phục vụ nuôi trồng thuỷ sản. 3. Kinh doanh vật tư nhập khẩu: Kinh doanh vật tư nhập khẩu là lĩnh vực kinh doanh truyền thống, chuyên nghiệp của ABC với hơn 30 năm kinh nghiệm, đã khẳng định được thương hiệu, uy tín của một nhà cung cấp, một nhà bán buôn và bán lẻ lớn của các đối tác, khách hàng trong và ngoài nước. Công ty chuyên kinh doanh nhập khẩu các loại vật tư cho ngành công nghiệp nhựa, sắt thép, hàng tiêu dùng, thiết bị văn phòng, máy móc thiết bị phục vụ sản xuất... 4. Dịch vụ cho thuê kho lạnh: Công ty có hệ thống kho lạnh tại Đà Nẵng có công suất trên 4000 tấn. Với năng lực thiết bị cao, Công ty có thể cung cấp các dịch vụ cấp đông và bảo quản lạnh các loại hàng hóa như thủy sản, nông sản, súc sản và nhiều loại thực phẩm cần bảo quản lạnh của khách hàng. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi Cơ cấu tổ chức Công ty có cơ cấu tổ chức quản lý các bộ phận được phân công, phân nhiệm rõ ràng và những người quản lý chủ chốt các bộ phận là người đã gắn kết với Công ty nhiều năm và đều có cổ đông của Công ty nên mọi người làm việc rất tận tình. Trong năm có một số thay đổi nhân sự chủ chốt như sau: + Miễn nhiệm thành viên Ban Kiểm soát và chức danh Trưởng Ban Kiểm soát của Ông Nguyễn A. + Nghị quyết Đại Hội đồng cổ đông thường niên ngày 30/03/2019: bầu bổ sung 1 thành viên Hội đồng quản trị nhiệm kỳ 2017 - 2022 là ông Đỗ S, bầu bổ sung 1 thành viên Ban Kiểm soát nhiệm kỳ 2017 - 2022 là bà Phạm T. + Bầu bà Phan T làm trưởng Ban Kiểm soát - nhiệm kỳ còn lại 2017-2022 tại cuộc họp Ban Kiểm soát ngày 03/04/2019. + Bổ nhiệm ông Đỗ S giữ chức Phó Tổng giám đốc từ 03/2/2019. PHÒNG NHÂN SỰ HÀNH CHÍNH PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN PHÒNG KINH DOANH PHÒNG KẾ HOẠCH – THỐNG KÊ XNK PHÒNG KỸ THUẬT PHÒNG MUA HÀNG PHÒNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG PHÒNG SẢN XUẤT ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN TỔNG GIÁM ĐỐC BAN KIỂM SOÁT Sơ đồ 3: Cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần ABC T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi Chính sách kế toán - Niên độ kế toán: Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm. - Đơn vị tiền tệ kế toán: Đồng Việt Nam (VND). - Hình thức kế toán: Nhật ký chung - Chế độ kế toán áp dụng: Thông tư 200/2014/TT-BTC - Phần mềm kế toán: FAST 2.2.1 Giai đoạn lập kế hoạch Giai đoạn lập kế hoạch gồm 3 bước chính là đánh giá và chấp nhận khách hàng, tiền kế hoạch và lập kế hoạch. 2.2.1.1 Đánh giá và chấp nhận khách hàng Vì giới hạn thời gian và phạm vi nghiên cứu của đề tài, do đó, đề tài chỉ dừng lại ở mức trình bày một số giấy làm việc chủ yếu và kết quả của quá trình tìm đánh giá rủi ro chấp nhận hợp đồng mà không đi sâu chi tiết vào cách thực hiện như thế nào để ra được kết quả đó. a) Đánh giá rủi ro chấp nhận khách hàng Đối với khách hàng mới, KTV sẽ tự mình điền vào bảng câu hỏi được thiết kế sẵn trong GLV mẫu số 0200.MPQ Bảng câu hỏi đánh giá về việc chấp nhận khách hàng, bằng cách phỏng vấn trực tiếp, tìm hiểu các nguồn thông tin về khách hàng, quan sát hoạt động kinh doanh của khách hàng. Nội dung của bảng câu hỏi chủ yếu xoay quanh ngành nghề kinh doanh, cơ cấu tổ chức công ty khách hàng, tính chính trực của ban giám đốc và ban quản trị, hệ thống kế toán,… Vì Công ty ABC là khách hàng cũ nên bước làm việc trên KTV sẽ không cần thực hiện, mà sẽ tiến hành đánh giá rủi ro hợp đồng kiểm toán thông qua việc trình bày vào GLV mẫu số 0210.MPQ Bảng hỏi đánh giá rủi ro chấp nhận (Phụ lục 1). Kết luận của KTV đối với khách hàng Công ty ABC là: Tuy là Công ty đại chúng , nhưng qua thông tin tìm hiểu Công ty tuân thủ tốt các quy định pháp luật chi phối, T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi giao dịch không phức tạp, KTV cũng đánh giá không có nguy cơ gian lận nào đối với BTGĐ. b) Tính độc lập của kiểm toán viên Tính độc lập là nền tảng của hoạt động kiểm toán. Đây được coi là điều kiện cần thiết để DN đạt được mục tiêu trong hoạt động kiểm toán và là nguyên tắc hành nghề cơ bản của KTV. Vì vậy cần phải đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn đạo đức và đánh giá sự phù hợp của việc lựa chọn KTV hành nghề và người chịu trách nhiệm ký báo cáo kiểm toán theo hướng dẫn của Nghị định 17/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 hướng dẫn một số điều của Luật Kiểm toán độc lập và chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán được Ban hành theo Thông tư số 70/2015/TT- BTC ngày 08/05/2015 của Bộ tài chính. Việc đánh giá về tính độc lập được thực hiện thông qua 2 mẫu GLV là 0220.MPQ Bảng hỏi về tính độc lập và 224.MPQ Đánh giá về sự luân chuyển kiểm toán. Đối với khách hàng Công ty ABC, AFA chỉ cung cấp dịch vụ kiểm toán và không có bất kỳ đe dọa nào liên quan đến chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp. Kết luận của GLV mẫu số 0220.MPQ là: Không có các nguy cơ đe dọa đến tính độc lập của KTV và AFA. AFA đã cung cấp dịch vụ kiểm toán cho khách hàng Công ty ABC trên 3 năm liên tục. Nhưng không có Partner và/hoặc KTV nào phụ trách hợp đồng kiểm toán cho khách hàng này liên tục trên 3 năm liên tiếp. Vì vậy kết luận của GLV mẫu số 224.MPQ là: Việc phân công Partner và KTV phụ trách hợp đồng kiểm toán cho khách hàng hiện hành phù hợp với Nghị Định 17/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 hướng dẫn một số điều của Luật kiểm toán độc lập và chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán được Ban hành theo Thông tư số 70/2015/TT-BTC ngày 08/05/2015 của Bộ tài chính. c) Tiếp tục khách hàng thường niên Vì Công ty ABC là khách hàng mà AFA đã cung cấp dịch vụ kiểm toán 3 năm liên tiếp nên cần thực hiện đánh giá việc tiếp tục phục vụ khách hàng bằng việc T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 48. Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Bùi Nguyễn Tường Vi xem xét bất kỳ lợi ích nào có xung đột với công việc kiểm toán thích hợp. Cụ thể như sau: Đánh giá rủi ro hợp đồng => Không có bất kỳ sự thay đổi nào làm ảnh hưởng đến việc tiếp tục thực hiện dịch vụ cho khách hàng. Xem xét về tính độc lập => Không có bất kỳ yếu tố nào liên quan đến tính độc lập của KTV ảnh hưởng đến việc tiếp tục thực hiện dịch vụ cho khách hàng. Công việc kiểm toán thích hợp => Không có khó khăn nào trong việc thực hiện công việc kiểm toán thích hợp. Đã trao đổi và BGĐ khách hàng đồng ý về trách nhiệm lập và trình bày BCTC trung thực và hợp lý. Điều kiện tiên quyết cho hợp đồng kiểm toán => Khuôn khổ báo cáo tài chính là được chấp nhận. Kết luận: Việc xem xét các rủi ro đã được xác định và các biện pháp ngăn ngừa đã được đưa ra để loại bỏ các rủi ro này hoặc làm giảm chúng xuống mức có thể chấp nhận được đã được ghi lại bằng tài liệu trong Bảng câu hỏi về tính độc lập, AFA có nguồn thông tin đầy đủ và khả năng để thực hiện cuộc kiểm toán => Chấp nhận hợp đồng. Sau khi đánh giá về rủi ro của hợp đồng kiểm toán và KTV chấp nhận kiểm toán thì sẽ tiến hành ký kết hợp đồng kiểm toán. Tiếp đến, AFA tiến hành phân công nhóm kiểm toán bao gồm những KTV và trợ lý KTV có năng lực và chuyên môn phù hợp với ngành nghề kinh doanh của khách hàng. Các KTV sẽ ký xác nhận về việc đảm bảo tính độc lập trước khi bắt đầu công việc kiểm toán. 2.2.1.2 Tiền kế hoạch Sau khi đã đánh giá về việc có chấp nhận kiểm toán cho khách hàng, thì trong giai đoạn này KTV sẽ tiến hành các bước để có thể đánh giá về rủi ro tiềm tàng trọng yếu trong BCTC của đơn vị. a) Đánh giá rủi ro T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́