SlideShare a Scribd company logo
1 of 157
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN/ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH THÍ ĐIỂM PHÂN LOẠI RÁC TẠI NGUỒN
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 12, TP. HCM
Ngành: MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Giảng viên hướng dẫn : GS.TS HOÀNG HƯNG
Sinh viên thực hiện :ĐỖ LÂM DUY AN
MSSV: 1411090001 Lớp: 14DMT01
TP. Hồ Chí Minh, năm 2018
LỜI CAM ĐOAN
- - - - -  - - - - -
Em xin cam đoan: Khóa luận tốt nghiệp này là kết quả nghiên cứu,học hỏi ,
khảo sát của em dưới sự hướng dẫn của GS.TS Hoàng Hưng, không sao chép từ bất
kỳ tài liệu nào. Quá trình khảo sát được diễn ra tháng 11-2017 và khảo sát tiếp tục,
thu thập số liệu từ tháng 6,7-2018 .Các số liệu được sử dụng trong khóa luận để thực
hiện cho việc đánh giá, nhận xét và đề xuất là số liệu thực tế, những thông tin đều có
nguồn từ các công ty và khu vực liên quan. Ngoài ra, em cũng sử dụng một số văn ý
nhận xét,đánh giá,nhận định của các tác giả từ các nguồn khác nhau và được ghi trong
tài liệu tham khảo.
Nếu có bất kỳ sự gian lận nào. Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Hội
đồng cũng như kết quả luận văn của mình.
Hồ Chí Minh ,ngày 30 tháng 07 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Đỗ Lâm Duy An
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, trước tiên em xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn
đến thầy PGS.TS Hoàng Hưng – giảng viên viện Khoa Học Ứng Dụng – Trường Đại
Học Công Nghệ TP.HCM đã trực tiếp hướng dẫn và hết lòng giúp đỡ em hoàn thiện
ý tưởng, truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm để em hoàn thành tốt luận văn tốt
nghiệp.
Xin cảm ơn quý nhà trường ,nơi em theo học và rèn luyện suốt 4 năm qua đã
tạo môi trường để học tập và trau dồi kiến thức
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Viện Khoa Học Ứng Dụng – Trường Đại
Học Công Nghệ TP.HCM , đã tận tâm truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm quý báu,
dạy dỗ, nâng đỡ em trong suốt quá trình học tập 4 năm , động viên và khuyến khích
để em hoàn thành luận văn .
Xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Lãnh đạo, ủy ban nhân dân phường Tân
Thới Hiệp
Đồng thời, em cũng xin chân thành cảm ơn tổ trưởng các khu phố và các hộ
gia đình trên địa bàn phường Tân Thới Hiệp đã giúp đỡ và tạo điều kiện để em có thể
hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, xin vô cùng biết ơn ông bà ,cha mẹ đã luôn ủng hộ tạo mọi điều
kiện cho con được tập trung học tập cũng như động viên tinh thần và hết lòng hỗ trợ
để con hoàn thành việc học tập ở trường và hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Trên tinh thần cố gắng của bản thân và sự vận dụng kiến thức đã học để hoàn
thành luận văn một cách hoàn chỉnh nhất. Song, do sự hạn chế về trình độ cũng như
kinh nghiệm cùng nhiều nguyên nhân khách quan khác, luận văn này chắc chắn sẽ
không tránh khỏi những thiếu sót và sai lầm. Kính mong sự chỉ dẫn của quý thầy cô,
anh chị và sự góp ý của bạn bè để đề tài được hoàn thiện hơn.
Tp.Hồ Chí Minh , ngày 30 tháng 07 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Đỗ Lâm Duy An
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG...................................................................................................i
DANH MỤC ĐỒ THỊ .............................................................................................. ii
DANH MỤC HÌNH................................................................................................. iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................iv
TÓM TẮT..................................................................................................................v
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..........................................................................................2
3. Nội dung nghiên cứu.........................................................................................2
4. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................3
5. Phạm vi nghiên cứu...........................................................................................3
6. Ý nghĩa đề tài nghiên cứu .................................................................................3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU..................................................................5
1.1. Tổng quan về chất thải rắn ................................................................................5
1.1.1. Một số khái niệm .................................................................................5
❖ Chất thải rắn sinh hoạt.........................................................................5
❖ Thu gom, vận chuyển, xử lý và quản lý chất thải rắn .........................5
❖ Phân loại chất thải rắn tại nguồn: ........................................................5
1.2 Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn.....................................................................6
1.3. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt....................................................................6
Bảng 1.1 Thành phần chất thải sinh hoạt từ các hộ dân..............................................6
1.4. Tính chất chất thải rắn.......................................................................................7
1.4.1. Tính chất vật lý....................................................................................7
1.4.2. Tính chất hóa học ................................................................................8
Bảng 1.2 Thành phần hóa học của chất thải rắn sinh hoạt..........................................8
1.4.3. Tính chất sinh học [12]........................................................................9
1.5. Thu gom, vận chuyển chất thải rắn .................................................................10
1.6. Phương pháp xử lý chất thải rắn .....................................................................11
1.6.1. Phương pháp cơ học [6] ....................................................................11
1.6.2 Phương pháp nhiệt [6].......................................................................11
1.6.3. Phương pháp chuyển hóa sinh học và hóa học [6] ............................12
1.7. Vấn đề môi trường do chất thải rắn gâyra......................................................13
1.7.1. Đối với môi trường nước...................................................................13
1.7.2. Đối với môi trường đất......................................................................14
1.7.3. Đối với môi trường không khí...........................................................14
1.7.4. Ảnh hưởng đến con người, cảnh quan và sức khỏe...........................14
1.8. Tổng quan về công tác quản lý chất thải rắn...................................................15
1.8.1. Khái niệm về quản lý chất thải rắn....................................................15
1.8.2. Quản lý chất thải rắn ở Thành phố Hồ Chí Minh..............................15
Hiện trạng hệ thống quản lý, thu gom và vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt tại
TP.HCM..........................................................................................................16
❖ Hệ thống thu gom, vận chuyển .......................................................................16
❖ Tình hình phân loại rác....................................................................................18
1.9. Tổng quan về chương trình phân loại rác tại nguồn trên địa bàn Thành phố Hồ
Chí Minh .........................................................................................................19
1.9.1. Mục tiêu [21].....................................................................................19
1.9.2. Nội dung thực hiện [21] ....................................................................20
1.9.3. Tổ chức hệ thống phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải sau
khi phân loại...................................................................................................21
1.9.3. Phân công thực hiện [21]...................................................................23
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ QUẬN 12 ..........................................................25
2.1 Điều kiện tự nhiên...........................................................................................25
2.1.1. Vị trí địa lý.........................................................................................25
Hình 2.1 Bản đồ hành chính Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh ..................26
2.1.3. Thủy văn............................................................................................27
2.1.4. Khí hậu [4].........................................................................................27
2.2 Điều kiện kinh tế [15]......................................................................................27
2.2.1. Công nghiệp – xây dựng [15]............................................................28
2.2.2. Nông nghiệp [18]...............................................................................28
2.2.3. Thương mại – dịch vụ [15]................................................................29
2.2.4. Mạng lưới giao thông [15].................................................................29
2.3 Điều kiện xã hội ..............................................................................................30
2.3.1. Dân số - lao động [15].......................................................................30
2.3.2 Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội.....................31
2.4 Tổng quan về chương trình phân loại chất thải rắn tại nguồn tại địa bàn Quận
12.....................................................................................................................32
2.4.1 Mục tiêu.................................................................................................33
2.4.2 Nội dung thực hiện ................................................................................33
Hình 2.2. Sơ đồ lộ trình thu gom CTRSH theo lộ trình thu gom của Chương
trình thí điểm PLRTN trên địa bàn Quận 12..................................................34
2.4.3 Tổ chức thực hiện..............................................................................34
2.4.4 Phân công thực hiện ..........................................................................34
2.4.5. Hiện trạng thực hiện Chương trình thí điểm Phân loại rác tại nguồn trên
địa bàn Quận12.....................................................................................36
2.5 Tình hình nghiên cứu trên thế giới và tại Việt Nam........................................37
2.5.1 Tình hình nghiên cứu trên thế giới....................................................37
2.5.2 Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam...................................................39
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................44
3.1. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................44
3.1.1. Phương pháp nghiên cứu các cơ sở lý thuyết....................................44
3.1.2. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................44
3.1.3. Phương pháp khảo sát thực địa..........................................................45
3.1.4. Phương pháp xã hội học ....................................................................45
❖ Đối với các hộ gia đình ...................................................................................45
❖ Đối với nhân viên thu gom..............................................................................46
❖ Đối với cán bộ quản lý chương trình...............................................................46
❖ Phỏng vấn trực tiếp .........................................................................................46
❖ Phát phiếu điều tra...........................................................................................46
3.1.5. Phương pháp định tính, định lượng...................................................47
Bảng 2.1 Số lương mẫu xác định thành phần ,khối lượng CTRSH phát sinh tại các
hộ gia đình tham gia chương trình ..................................................................47
3.1.6 Phương pháp xác định nguyên nhân và hệ quả - CED (Cause & Effect
Diagram)................................................................................................48
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.........................................................49
4.1. Nội dung chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn Quận 12
.........................................................................................................................49
4.1.1. Mục tiêu.............................................................................................49
4.1.2. Nội dung thực hiện............................................................................49
4.1.3. Tổ chức thực hiện..............................................................................50
4.1.4. Phân công thực hiện ..........................................................................50
4.2. Khảo sát hiện trạng phát sinh chât thải rắn sinh hoạt tại các hộ gia đình tham
gia chương trình trên địa bàn Quận 12............................................................52
4.2.1. Nguồn phát sinh CTRSH tại các hộ gia đình tham gia chươngtrình
trên địa bàn Quận 12 ......................................................................................52
4.2.2. Khối lượng và thành phần CTRSH phát sinh tại các hộ gia đình tham
gia chương trình trên địa bàn Quận 12...........................................................53
Bảng 4.1Tổng khối lượng và tỷ lệ % khối lượng CTRSH phát sinh từ hộ gia đình
tham gia chương trình thí điểm PLRTN trên địa bàn quận 12........................54
Bảng 4.2 Khối lương CTRSH phát sinh trung bình tại các hộ gia đình tham gia
chương trình thí điểm PLRTN trên địa bàn quận 12 ......................................56
❖ Đối tượng hộ gia đình mặt tiền..........................................................57
❖ Đối tượng hộ gia đình trong hẻm ......................................................57
❖ Đối tượng hộ gia đình trong dãy phòng trọ.......................................57
Sơ đồ 4.3. Tỷ lệ % các hộ gia đình thực hiện công tác phân loại CTRSH khi tham
gia chương trình ..............................................................................................58
4.3 Hiện trạng hệ thống thu gom, vận chuyển CTRSH tại các hộ gia đình tham
gia chương trình trên địa bàn quận12.............................................................59
4.3.1. Hệ thống thu gom, vận chuyển CTRSH tại các hộ gia đình tham gia
chương trình trên địa bàn Quận 12 giai đoạn năm 2017- 2018 .....................59
❖ Túi ...................................................................................................................60
❖ Thùng chứa chất thải.......................................................................................60
4.4. Kết quả điều tra nhận thức, ý thức tham gia thực hiện chương trình thí điểm
phân loại phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12 giai đoạn năm ...........63
4.4.1. Đối với các hộ gia đình tham gia.......................................................63
Bảng 4.3 Thống kê đặt điểm các đối tượng cần được phỏng vấn.............................64
Sơ đồ 4.4. Mức độ hiểu biết của hộ gia đình về chương trình PLRTN ....................65
Sơ đồ 4.5. Đánh giá của hộ gia đình về khả năng thực hiện chương trình PLRTN và
những khó khăn gặp phải khi tham gia chương trình .....................................67
Sơ đồ 4.6. Mức độ hài lòng của các hộ gia đình đối với nhân viên thu gom về khả
năng thực hiện công tác thu gom trong quá trình tham gia chương trình.......68
❖ Công tác thu gom ............................................................................................68
❖ Thái độ của nhân viên thu gom .......................................................................69
4.4.2 Kết quả điều tra nhận thức và ý thức của nhân viên thu gom thamgia
thực hiện chương trình thí điểm PLRTN trên địa bàn Quận 12 giai đoạn năm
2017 70
4.5. Đánh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn
trên địa bàn quận 12 giai đoạn2018................................................................70
4.5.1. Đối với công tác phân loại CTRSH...................................................70
❖ Nhân viên thu gom..........................................................................................71
4.5.2. Đối với công tác thu gom CTRSH ....................................................71
❖ Nhân viên thu gom..........................................................................................72
4.6 Đánh giá nhận thức và ý thức của các đối tượng tham gia Chương ...................73
❖ Nhân viên thu gom..........................................................................................79
❖ Cán bộ quản lý.................................................................................................73
CHƯƠNG 5 : XÁC ĐỊNH NGUYÊN NHÂN CHƯƠNG TRÌNH THÍ ĐIỂM
PHÂN LOẠI RÁC TẠI NGUỒN TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 12 KHÔNG ĐẠT
HIỆU QUẢ ...............................................................................................................75
5.1 Biện pháp giải quyết về vấn đề tài chính.........................................................77
5.2 Biện pháp giải quyết về vấn đề nhân lực.........................................................77
5.3 Biện pháp giải quyết vấn đề ý thức của người dân, nhân viên thu gom khi
tham gia chương trình .....................................................................................78
❖ Nhân viên thu gom..........................................................................................79
5.4 Biện pháp giải quyết vấn đề trang thiết bị, dụng cụ thu gom, vận chuyển
CTRSH............................................................................................................80
❖ Hệ thống vận chuyển.......................................................................................80
CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................81
6.1 Kết luận ...........................................................................................................81
6.2 Kiến nghị.........................................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................84
Tài liệu nước ngoài....................................................................................................86
PHỤ LỤC..................................................................................................................87
i
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Thành phần chất thải sinh hoạt từ các hộ dân...........................................6
Bảng 2.2 Thành phần hóa học của chất thải rắn sinh hoạt.........................................8
Bảng 3.1 Số lương mẫu xác định thành phần ,khối lượng CTRSH phát sinh tại các
hộ gia đình tham gia chương trình ............................................................................47
Bảng 4.1Tổng khối lượng và tỷ lệ % khối lượng CTRSH phát sinh từ hộ gia đình
tham gia chương trình thí điểm PLRTN trên địa bànquận 12..................................54
Bảng 4.2 Khối lương CTRSH phát sinh trung bình tại các hộ gia đình tham gia
chương trình thí điểm PLRTN trên địa bàn quận 12.................................................56
Bảng 4.3 Thống kê đặt điểm các đối tượng cần đượcphỏng vấn...........................64
ii
DANH MỤC ĐỒ THỊ
Sơ đồ 4.1. Tổng khối lượng CTRSH phát sinh từ các hộ gia đình tham gia chương
trình trong thời gian từ tháng 6 đếntháng 7..............................................................55
Sơ đồ 4.3. Tỷ lệ % các hộ gia đình thực hiện công tác phân loại CTRSH khi .........58
tham gia chương trình ...............................................................................................58
Sơ đồ 4.4. Mức độ hiểu biết của hộ gia đình về chương trình PLRTN.....................65
Sơ đồ 4.5. Đánh giá của hộ gia đình về khả năng thực hiện chương trình PLRTN và
những khó khăn gặp phải khi tham giachương trình................................................67
Sơ đồ 4.6. Mức độ hài lòng của các hộ gia đình đối với nhân viên thu gom về khả
năng thực hiện công tác thu gom trong quá trình tham giachương trình .................75
iii
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Bản đồ hành chính Quận 12, Thành phố HồChí Minh..............................26
Hình 2.2. Sơ đồ lộ trình thu gom CTRSH theo lộ trình thu gom của Chương trình
thí điểm PLRTN trên địa bàn Quận 12...................................................................34
iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CTR Chất thải rắn
PLRTN Phân loại rác tại nguồn
CTRCN Chất thải rắn công nghiệp
CTRĐT Chất thải rắn đô thị
CTRNH Chất thải rắn nguy hại
CTRSH Chất thải rắn sinh hoạt
PLCTRTN Phân loại chất thải rắn tại nguồn
HĐND Hội đồng nhân dân
MTV Một thành viên
QĐ Quyết định
QH Quốc hội
TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TTC Trạm trung chuyển
UBND Ủy ban nhân dân
VSMT Vệ sinh môi trường
DVCI Dịch vụ Công ích
HTX Hợp tác xã
v
TÓM TẮT
Hiện nay, chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn đang được thực
hiện ngày càng nhiều và đạt được nhiều kết quả đáng mong đợi. Tuy nhiên,
chương trình vẫn gặp một số khó khăn trong quá trình hoạt động. Vì vậy, đề tài
“Đánh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn
trên địa bàn Quận 12” đã góp phần phân tích những khó khăn, thuận lợi trong
gian đoạn thực hiện chương trình trên địa bàn Quận 12. Từ đó đề xuất những
biện pháp nhằm khắc phục những khó khăn trong gian đoạn thực hiện chương
trình để chương trình được thực hiện lâu dài và đạt hiệu quả như mong muốn.
Bài tiểu luận này đã sử dụng phương pháp xã hội học để phỏng vấn và
điều tra các hộ gia đình, các nhân viên thu gom và cán bộ quản lý về tình hình
phân loại, thu gom chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH) và nhận thức của họ về việc
tham gia chương trình phân loại rác tại nguồn. Bên cạnh đó, đề tài còn sử dụng
phương pháp định tính, định lượng để xác định khối lượng và thành phần
CTRSH tại các hộ gia đình. Ngoài ra, đề tài còn sử dụng phương pháp CED để
đánh giá nguyên nhân chương trình phân loại rác tại nguồn trên địa bàn Quận
12 không đạt hiệu quả và đề xuất các biện pháp giải quyết các vần đề mà chương
trình đang gặp phải.
Để khảo sát tình hình phân loại CTRSH tại các hộ gia đình bài tiểu luận
này đã nêu lên hiện trạng phát sinh CTRSH tại Quận 12 bao gồm: khối lượng và
thành phần CTRSH phát sinh từ các hộ gia đình. Bên cạnh đó còn khảo sát khả
năng thực hiện phân loại, ý thức tham gia chương trình của các hộ gia đình.
Ngoài ra, các đặc điểm về công tác phân loại, thu gom, vận chuyển CTRSH của
nhân viên thu gom tham gia chương trình cũng được nêu lên. Từ đó, có thể nhận
thấy ưu điểm và hạn chế trong quá trình tham gia chương trình. Đây là cơ sở
phục vụ cho việc đánh giá hiệu quả của chương trình và tìm ra các nguyên nhân
dẫn đến chương trình không đạt hiệuquả.
vi
Đề tài đã đề xuất các biện pháp để giải quyết các vấn đề mà chương trình
đang mắc phải gồm: giải quyết vấn đề tiền lương cho nhân viên; trang bị thêm
thiết bị, dụng cụ thu gom, vận chuyển CTRSH; tuyển dụng thêm nhân viên để
thực hiện chương trình; xây dựng hệ thống thu gom hoàn thiện hơn và nâng cao
công tác tuyên truyền, vận động các hộ gia đình tham gia chuơng trình.
Thông qua việc đánh giá hiệu quả chương trình, tiểu luận đã đề xuất các
giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả trong việc tham gia chương trình cũng
như kiến nghị hướng nghiên cứu bổ sung nhằm hoàn thiện chương trình trong
những hướng nghiên cứu tiếp theo.
Đồ án tốt nghiệp
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xã hội ngày càng phát triển nhờ những tiến bộ của khoa học kĩ thuật.
Cuộc sống của con người được trợ giúp nhiều hơn nhờ các loại máy móc tân
tiến. Tuy nhiên, kéo theo đó là một số hệ lụy mà chúng ta không thể coi thường.
Và một trong số đó là vấn đề rác thải, ô nhiễm môi trường. Trong cuộc sống
hàng ngày, chúng ta đang thải ra ngoài môi trường rất nhiều loại rác thải. Rác bị
xả bừa bãi, thải trực tiếp ra môi trường gây ảnh hưởng rất lớn đến mĩ quang đô
thị, gây ô nhiễm và đặc biệt là gây ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân. Có
thể nói, hiện nay, đây là một vấn đề được toàn xã hội quan tâm. Tuy nhiên, không
phải ai cũng có những hành động đúng đắn để bảo vệ môi trường và hạn chế
những vấn đề rác thải.
Ở Việt Nam trước đây, việc quản lý rác thải ở các đô thị chỉ đơn thuần
theo hình thức: thu gom – vận chuyển – xử lý chôn lấp tại các bãi chôn lấp rác.
Với số lượng rác ngày càng lớn như hiện nay thì việc xử lý rác bằng cách chôn
lấp không còn hiệu quả như mong muốn mà thay vào đó nhà nước ta đã thực
hiện thí điểm phân loại chất thải rắn tại nguồn (PLCTRTN) ở một số tỉnh thành.
Cụ thể, tại Thành phố Hồ Chí Minh cũng đã triển khai thí điểm tại một số quận
nhưng nhìn chung dự án phân loại này vẫn chưa đạt được kết quả mong muốn
và chưa thể tiến hành thực hiện đồng bộ.
Rác thải là một tài nguyên quý giá nếu chúng ta biết cách phân loại chúng.
Việc sử dụng lại rác vô vơ trong việc tái chế hay sử dụng rác hữu cơ cho việc ủ
phân compost cũng đã phần nào giúp ích cho môi trường sống chúng ta xanh-
sạch- đẹp, cải thiện phần nào lối sống của người dân về việc phân loại rác. Cho
ta thấy được tầm quan trọng của việc phân loại chất thải rắn tại nguồn
(PLCTRTN cũng như ý thức, trách nhiệm của người dân trong việc bảo vệ môi
trường sống của mình.`
Đồ án tốt nghiệp
2
Hiện nay, cụ thể nhất là trên địa bàn Quận 12, từ năm 2015 đã và đang
thực hiện chương trình thí điểm phân loại chất thải rắn tại nguồn với quy mô
191 hộ dân. Tuy nhiên trong suốt quá trình thực hiên chương trình cũng gặp một
số khó khăn trong việc hướng dẫn, công tác tuyên truyền và việc thực hiện của
người dân khi tham gia chương trình còn là một vấn đề nan giải. Bên cạnh đó
quận còn muốn nhân rộng phạm vi, thời gian thực hiện để phần nào nâng cao ý
thức, trách nhiệm của người dân trong việc bảo vệ môi trường. Do đó, nhằm giải
quyết những khuất mắc trên, tác giả quyết định chọn đề tài “Đánh giá hiệu quả
thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn Quận
12, TP. HCM ” với hy vọng việc thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn đạt
hiệu quả và mang lại ý nghĩa to lớn khi hằng năm có hàng ngàn tấn rác được tận
dụng để tái chế, tái sử dụng, phục vụ sản xuất, nâng cao lợi ích kinh tế, giảm
thiểu gây ô nhiễm môi trường.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài được thực hiện nhằm mục đích phân tích những khó khăn, thuận lợi
trong gian đoạn thực hiện chương trình trên địa bàn Quận 12 . Từ đó đề xuất
những biện pháp nhằm khắc phục những khó khăn trong gian đoạn thực hiện
chương trình để chương trình được thực hiện lâu dài và đạt hiệu quả như mong
muốn.
3. Nội dung nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu nói trên, đề tài tiến hành thực hiện các nội dung
nghiên cứu sau:
- Nghiên cứu về “Chương trình thí điểm PLRTN trên địa bàn Quận 12”.
+ Mục đích thực hiện chương trình.
+ Ý nghĩa chương trình.
+ Đối tượng tham gia chương trình.
Đồ án tốt nghiệp
3
+ Thời gian thực hiện.
+ Phạm vi thực hiện.
- Khảo sát hiện trạng phát sinh chất thải rắn khi tham gia chương trình trên
địa bàn Quận 12.
- Khảo sát hiện trạng hệ thống thu gom, vận chuyển CTRSH tại cáchộ gia
đình tham gia chương trình.
- Điều tra, khảo sát nhận thức và ý thức khi tham gia chương trình PLRTN của
các đối tượng tham gia chương trình: các hộ gia đình, nhân viên thu gom và cán bộ
quản lý chương trình PLRTN trên địa bàn Quận 12.
- Đánh giá hiệu quả thực hiện chương trình PLRTN trên địa bàn Quận 12.
- Đề xuất các biện pháp khắc phục khó khăn trong quá trình thực hiệnchương
trình PLRTN trên địa bàn Quận 12.
4. Đối tượng nghiên cứu
- Chương trình PLRTN được thí điểm trên địa bàn Quận 12.
5. Phạm vi nghiên cứu
Theo không gian: Tại khu phố 4 (Tổ 10) gồm các hộ dân mặt tiền và tronghẻm
tuyến đường Nguyễn Thị Kiểu (đường Hiệp Thành 37 cũ) và khu phố 4A (mộ
phần Tổ 9). Số lượng hộ dân: 191 hộ dân (31 hộ mặt tiền, 149 hộ trong hẻm và
11 phòng trọ do người dân tự nguyện hưởng ứng tham gia).
- Theo thời gian: 6,7 -2018
Và tháng 11-2017
6. Ý nghĩa đề tài nghiên cứu
- Ý nghĩa khoa học:
Đề tài đã cung cấp một số cơ sở khoa học phục vụ cho công tác phân loại,
Đồ án tốt nghiệp
4
quản lý CTRSH cho Chương trình Phân loại rác tại nguồn trên địa bàn Quận 12
để thấy được những hiệu quả hữu ích từ chương trình. Đồng thời có những đánh
giá khách quan về chương trình. Bên cạnh đó, các số liệu thống kê từ đề tài sẽ
là nguồn tài liệu cơ sở cho các nghiên cứu tiếp theo về quản lý chương trình
PLRTN.
-Ý nghĩa thực tiễn:
Đề tài đã đề xuất các biện pháp giải quyết vấn đề của chương trình thí
điểm phân loại rác tại nguồn góp phần cải thiện điều kiện môi trường, hạn chế
tới mức thấp nhất những ảnh hưởng bất lợi của CTR đến đời sống con người và
nâng cao nhận thức của người dân trong việc phân loại CTRSH tại nguồn trên
địa bàn. Ngoài ra, các đề xuất mang tính khả thi và có thể thực hiện tốt trong
công tác quản lý CTRSH không những mang lại lợi ích về kinh tế, giảm thiểu
chi phí vận chuyển, xử lý CTRSH mà còn mang ý nghĩa xã hội rất cao góp phần
giữ gìn môi trường trong sạch và phát triển bền vững.
Đồ án tốt nghiệp
5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tổng quan về chất thải rắn
1.1.1. Một số khái niệm
❖ Chất thải rắn
Chất thải rắn bao gồm tất cả các chất thải ở dạng rắn, phát sinh do các hoạt
động của con người và sinh vật, được thải bỏ khi chúng không còn hữu ích hay
khi con người không muốn sử dụng nữa.
❖ Chất thải rắn sinh hoạt
Là những chất thải liên quan đến các hoạt động của con người, nguồn tạo
thành chủ yếu từ các khu dân cư, các cơ quan, trường học, các trung tâm dịch
vụ, thương mại.
❖ Thu gom, vận chuyển, xử lý và quản lý chất thải rắn
Thu gom chất thải rắn là hoạt động tập hợp, phân loại, đóng gói và lưu giữ
tạm thời chất thải rắn tại nhiều điểm thu gom tới địa điểm hoặc cơ sở được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận. [10]
Vận chuyển chất thải rắn là quá trình chuyên chở chất thải rắn từ nơi phát
sinh, thu gom, lưu giữ, trung chuyển đến nơi xử lý, tái chế, tái sử dụng hoặc bãi
chôn lấp cuối cùng. [14]
Xử lý chất thải là dùng các biện pháp kỹ thuật để xử lý các chất thải và
không làm ảnh hưởng tới môi trường; tái tạo ra các sản phẩm có lợi cho xã hội
nhằm phát huy hiệu quả kinh tế. [13]
Theo Khoản 15, Điều 3, Chương 1 trong Luật bảo vệ môi trường số
55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội khóa XIII đã định nghĩa: “Quản lý
chất thải là quá trình phòng ngừa, giảm thiểu, giám sát, phân loại, thu gom, vận
chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải”.
❖ Phân loại chất thải rắn tại nguồn:
Theo Sở Tài nguyên và Môi Trường TP.HCM phân loại rác tại nguồn là
Đồ án tốt nghiệp
6
quá trình tách riêng chất thải rắn sinh hoạt ra thành một số hoặc tất cả các thành
phần của nó ngay tại nơi phát sinh và lưu giữ chúng một cách riêng biệt trước
khi thu gom và trong suốt quá trình thu gom, vận chuyển chất thải đến nơi xử
lý. [14]
1.2 Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn
Các nguồn chủ yếu phát sinh ra chất thải rắn bao gồm: [10]
- Khu dân cư.
- Khu thương mại (nhà hàng, khách sạn, siêu thị, chợ,…).
- Cơ quan, công sở (trường học, trung tâm và viện nghiên cứu, bệnh viện,…).
- Khu công trường xây dựng và phá huỷ các công trình xâydựng.
- Khu công cộng (nhà ga, bến tàu, sân bay, công viên, khu vui chơi giải trí,…).
- Nhà máy xử lý chất thải.
- Khu công nghiệp.
- Nông nghiệp.
1.3. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt
Thành phần CTRSH tại các hộ gia đình được tổng hợp trong bảng dưới đây.
Bảng 1.1 Thành phần chất thải sinh hoạt từ các hộ dân
TT
Thành phần riêng Thành phần (%)
1 Chất hữu cơ có khả năng phân hủy sinh học 67,25
2 Vỏ sò, ốc, cua 1,91
3 Giấy và carton 6,07
4 Nilon và nhựa 6,8
5 Cao su KĐK
6 Kim loại và lon 0,74
7 Mốp xốp (Styrofoam) 0,46
Đồ án tốt nghiệp
7
8 Chất thải nguy hại (giẻ lau dính dầu, bóng
đèn)
0,43
9 Các thành phần khác 16,34
Tổng 100
(Nguồn: CENTEMA tổng hợp. 2010)
1.4. Tính chất chất thải rắn
1.4.1. Tính chất vật lý
1.4.1.1. Khối lượng riêng
Khối lượng riêng được định nghĩa là khối lượng CTR trên một đơn vị thể tích,
tính bằng kg/m3
. Khối lượng riêng của CTRĐT sẽ rất khác nhau tùy theo phương pháp
lưu trữ: để tự nhiên không chứa trong thùng, chứa trong thùng và không nén, chứa
trong thùng và nén. Do đó, số liệu khối lượng riêng của CTRĐT chỉ có ý nghĩa khi
được ghi chú kèm theo phương pháp xác định khối lượng riêng. Khối lượng riêng của
CTRĐT sẽ rất khác nhau tùy theo vị trí địa lý, mùa trong năm, thời gian lưu trữ,…
Do đó, khi chọn giá trị khối lượng riêng cần phải xem xét cả những yếu tố này để
giảm bớt sai số kéo theo cho các phép tính toán.[20]
1.4.1.2 Độ ẩm
Độ ẩm của CTR thường được biểu diễn theo một trong hai cách: tính theo
thành phần phần trăm khối lượng ướt và thành phần phần trăm khối lượng khô.
Trong lĩnh vực quản lý CTR, phương pháp khối lượng ướt thông dụng hơn. Theo
cách này, độ ẩm của CTR có thể biểu diễn dưới dạng phương trình như sau:
M =
𝑤−𝑑
× 100
𝑤
- w: Khối lượng ban đầu của mẫu CTR(Kg).
- d: Khối lượng của mẫu CTR sau khi đã sấy khô đến khối lượng
không đổi ở 1050
C (kg). [12]
Đồ án tốt nghiệp
8
1.4.2. Tính chất hóa học
1.4.2.1 Công thức phân tử của chất thải rắn
Các nguyên tố cơ bản trong CTRĐT cần phân tích bao gồm C (carbon), H
(Hydro), O (Oxy), N (Nitơ), S (Lưu huỳnh) và tro. Các nguyên tố thuộc nhóm
halogen cũng được xác định do các dẫn xuất của clo thường tồn tạitrong thành
phần khí thải khi đốt rác. Kết quả xác định các nguyên tố cơ bản này được sử
dụng để xác định công thức hóa học của thành phần chất hữu cơ có trong
CTRĐT cũng như xác định tỷ lệ C/N thích hợp cho quá trình làm phân compost.
[12]
Bảng 1.2 Thành phần hóa học của chất thải rắn sinh hoạt
TT Thành phần
Tính theo % trọng lượng khô
Carbon Hydro Oxy Nitơ Lưu huỳnh Tro
1 Thực phẩm 48,0 6,4 37,5 2,6 0,4 5,0
2 Giấy 3,5 6,0 44,0 0,3 0,2 6,0
3 Carton 4,4 5,9 44,6 0,3 0,2 5,0
4 Plastic 60,0 7,2 22,8 x x 10,0
5 Vải 55,0 6,6 31,2 4,6 0,15 2,45
6 Cao su 78,0 10,0 x 2,0 x 10,0
7 Da 60,0 8,0 11,6 10,0 0,4 10,0
8 Rác làm vườn 47,8 6,0 42,7 3,4 0,1 4,5
9 Gỗ 49,5 6,0 42,7 0,2 0,1 1,5
10 Bụi, tro, gạch 26,3 3,0 2,0 0,5 0,2 68,0
(Nguồn: Trần Hiếu Nhuệ và cộng sự. 2001)
1.4.2.2 Quá trình chuyển hóa hóa học
Biến đổi hóa học của CTR bao hàm cả quá trình chuyển pha (từ pha rắn
sang pha lỏng, từ pha rắn sang pha khí, …). Để giảm thể tích và thu hồi các sản
phẩm, những quá trình chuyển hóa hóa học chủ yếu sử dụng trong xử lý
Đồ án tốt nghiệp
9
CTRĐT bao gồm đốt (quá trình oxy hóa hóa học), nhiệt phân và khí hóa. [12]
1.4.3. Tính chất sinh học [12]
1.4.3.1 Khả năng phân hủy sinh học của các thành phần chất hữucơ
Hàm lượng chất rắn bay hơi (VS), xác định bằng cách nung ở nhiệt độ 5500
C,
thường được sử dụng để đánh giá khả năng phân hủy sinh học của chất hữu cơ trong
CTRĐT. Tuy nhiên, việc sử dụng chỉ tiêu VS để biểu diễn khả năng phân hủy sinh
học của phần chất hữu cơ có trong CTRĐT không chính xác vì một số thành phần
chất hữu cơ rất dễ bay hơi nhưng rất khó bị phân hủy sinh học (ví dụ giấy in báo và
nhiều loại cây kiểng). Cũng có thể sử dụng hàm lượng lignin có trong chất thải để xác
định tỷ lệ chất hữu cơ có khả năng phân hủy sinh học theo phương trình sau
(Tchobanoglous và cộng sự, 1993):
BF = 0,83 – 0,028LC
Trong đó:
- BF: phần có khả năng phân hủy sinh học biểu diễn dướidạng VS.
- 0,83: hằng số thực nghiệm;
- 0,028: hằng số thực nghiệm;
- LC: hàm lượng lignin có trong VS tính theo % khối lượng khô.
1.4.3.2 Sự hình thành mùi
Mùi sinh ra khi tồn trữ CTR trong thời gian dài giữa các khâu thu gom, trung
chuyển và đổ ra BCL, nhất là ở những vùng khí hậu nóng, do khả năng phân hủy kỵ
khí nhanh các chất hữu cơ dễ bị phân hủy có trong CTRĐT.
1.4.3.3 Các quá trình chuyển hóa sinh học
Các quá trình chuyển hóa sinh học phần chất hữu cơ có trong CTRĐT có thể
áp dụng để giảm thể tích và khối lượng chất thải, sản xuất phân compost dùng bổ
sung chất dinh dưỡng cho đất và sản xuất khí methane. Những vi sinh vật chủ yếu
tham gia quá trình chuyển hóa sinh học các chất thải hữu cơ bao gồm vi khuẩn,
Đồ án tốt nghiệp
10
nấm, men và antinomycetes. Các quá trình này có thể được thực hiện trong điều kiện
hiếu khí hoặc kỵ khí, tùy theo lượng oxy sẵn có. Những điểm khác biệt cơ bản giữa
các phản ứng chuyển hóa hiếu khí và kỵ khí là bản chất của các sản phẩm tạo thành
và lượng oxy thực sự cần phải cung cấp để thực hiện quá trình chuyển hóa hiếu khí.
1.5.Thu gom, vận chuyển chất thải rắn
Dịch vụ thu gom rác thải thường có thể chia ra thành các dịch vụ “sơ cấp” và
“thứ cấp”. Sự phân biệt này phản ánh yếu tố là ở nhiều khu vực, việc thu gom phải
đi qua một quá trình hai giai đoạn: thu gom rác từ các nhà ở và thu gom rác tập trung
về chỗ chứa trung gian rồi từ đó lại chuyển tiếp về trạm trung chuyển hay bãi chôn
lấp. Giai đoạn thu gom sơ cấp ảnh hưởng trực tiếp đối với người dân cũng như đối
với mĩ quan đô thị và hiệu quả của các công đoạn sauđó.
- Thu gom sơ cấp: Là thu gom từ nơi phát sinh đến thiết bị gom rác của thành
phố, đô thị,... Giai đoạn này có sự tham gia của người dân và có sự ảnh hưởng lớn
đến hiệu quả thu gom. Hệ thống thu gom này chủ yếu là bằng thủ công, bao gồm thu
gom rác đường phố và thu gom rác từ các hộ dân cư.[6]
- Thu gom thứ cấp: Là quá trình thu gom từ những thiết bị thu gom của thành
phố đưa đến những nơi tái chế, xử lý (nhà máy tái chế, phân hữu cơ hay BCL,...).
Trong đó bao gồm rác thải được các xe chuyên dùng chuyên chở đến các nhà máy
xử lý, đến BCL, những nhà máy tái chế. [6]
- Vận chuyển: Cách thức vận chuyển có thể là rác thải được tập trung đổ vào
các thùng container sau đó được xe cẩu chuyên dùng đến cẩuthùng có chứa đầy rác
đi và thay vào đó bằng một thùng trống; hoặc là người ta xây dựng các bãi hoặc hố
trung chuyển, rác được tập kết vào đấy sau đó xe cuốn ép đến rác được đổ lên xe và
chở đi; hoặc các xe rác đẩy tay của những công nhân sau khi thu gom rác ở các khu
dân cư, đường phố sẽ chuyển đến tập trung tại một điểm sau đó xe cuốn ép đến và
rác được chuyển lên xe. [6]
Đồ án tốt nghiệp
11
1.6. Phương pháp xử lý chất thải rắn
1.6.1. Phương pháp cơ học [6]
1.6.1.1 Giảm kích thước
Phương pháp giảm kích thước được sử dụng để giảm kích thước của các thành
phần CTR. CTR được làm giảm kích thước có thể được sử dụng trực tiếp làm lớp
che phủ trên mặt đất hay làm phân compost, hoặc một phần được sử dụng cho các
hoạt động tái sinh. Thiết bị thích hợp được dùng để làm giảm kích thước CTR tùy
thuộc vào loại, hình dạng, đặc tính của CTR và tiêu chuẩn yêu cầu.
1.6.1.2 Phân loại theo kích thước
Phân loại theo kích thước là một quá trình phân loại một hỗn hợp vật liệu CTR
có kích thước khác nhau thành 2 hay nhiều vật liệu có cùng kích thước, bằng cách
sử dụng các loại sàng có kích thước lỗ khác nhau.
1.6.1.3 Phân loại theo khối lượng riêng
Dùng để phân loại các vật liệu có trong CTR dựa vào khí động lực và sự khác
nhau về khối lượng riêng của chúng. Phương pháp này được sử dụng để phân loại
CTRĐT, tách rời các loại vật liệu sau quá trình tách nghiền thành 2 phần riêng biệt:
dạng có khối lượng riêng nhẹ như giấy, nhựa, các chất hữu cơ và dạng có khối lượng
riêng nặng như là kim loại, gỗ và các phế liệu vô cơ có khối lượng riêng tương đối
lớn.
1.6.1.4 Phân loại theo điện trường và từ trường
Phương pháp phân loại bằng từ trường được sử dụng phổ biến khi tiến hành
tách các kim loại màu ra khỏi kim loại đen.
1.6.1.5 Nén chất thải rắn
Các kỹ thuật hiện đang áp dụng để nén và tái sinh chất thải là đóng kiện,
đóng giỏ, đóng khối hay ép thành dạng viên.
1.6.2 Phương pháp nhiệt [6]
Đồ án tốt nghiệp
12
1.6.2.1. Hệ thống thiêu đốt
Đốt là quá trình oxy hóa CTR bằng oxy không khí dưới tác dụng của nhiệt và
quá trình oxy hóa hóa học. Bằng cách đốt chất thải, ta có thể giảm thể tích của CTR
đến 80 – 90%. Nhiệt độ buồng đốt phải cao hơn 800℃. Sản phẩm cuối cùng của quá
trình đốt là: các khí có nhiệt độ cao bao gồm nitơ, cacbonic, hơi nước và tro.
1.6.2.2 Hệ thống nhiệt phân
Nhiệt phân là quá trình phân hủy hay biến đổi hóa học CTR bằng cách nung
trong điều kiện không có oxy và tạo ra sản phẩm cuối cùng của quá trình biến đổi
CTR là các chất ở dạng rắn, lỏng và khí.
1.6.2.3 Hệ thống khí hóa
Quá trình khí hóa là quá trình đốt CTR trong điều kiện thiếu oxy.
1.6.2.4 Công nghệ đốt
Trong quá trình cháy, các chất hữu cơ dạng rắn hoặc lỏng sẽ bị chuyển đổi sang
pha khí. Các khí này qua các lưới đốt sẽ tiếp tục bị làm nóng lên, đến một nhiệt độ
nào đó các hợp chất hữu cơ của chúng sẽ bị phân hủy thành các nguyên tử thành phần.
Các nguyên tử này kết hợp với oxy để tạo nên các chất khí bền vững, các khí này sau
khi qua các thiết bị kiểm soát ô nhiễm sẽ được thải vào khí quyển.
1.6.3. Phương pháp chuyển hóa sinh học và hóa học [6]
1.6.3.1 Quá trình ủ phân hiếu khí
Biến đổi CTR hữu cơ thành các chất vô cơ dưới tác dụng của vi sinh vật.
Sản phẩm tạo thành ở dạng mùn gọi là phân compost.
1.6.3.2 Quá trình phân hủy chất thải lên men kỵ khí
Là quá trình biến đổi sinh học dưới tác dụng của vi sinh vật trong điều kiện kỵ
khí, áp dụng đối với CTR có hàm lượng rắn từ 4 – 8%. Sản phẩm cuối cùng là khí
Đồ án tốt nghiệp
13
metan, khí CO2 và chất mùn ổn định dùng làm phân bón.
1.6.3.3 Quá trình chuyển hóa hóa học
Quá trình chuyển hóa hóa học bao gồm một loạt các phản ứng thủy phân được
sử dụng để tái sinh các hợp chất như là glucose và một loạt các phản ứng khác dùng
để tái sinh dầu tổng hợp, khí và acetate xenlulo. Kỹ thuật xử lý CTR bằng phương
pháp hóa học phổ biến nhất là phản ứng thủy phân xenlulo dưới tác dụng của axit và
quá trình biến đổi metan thành metanol.
1.6.3.4.Bãi chôn lấp hợp vệ sinh [11]
Bãi chôn rác thải vệ sinh được thực hiện bằng nhiều cách, mỗi ngày trải rác thành
lớp mỏng, sau đó nén ép chúng lại bằng các loại xe cơ giới, sau cùng là trải lên các
lớp rác bị nén chặt một lớp đất mỏng khoảng 15 cm.
1.7. Vấn đề môi trường do chất thải rắn gâyra
1.7.1. Đối với môi trường nước
Chất thải rắn, đặc biệt là chất hữu cơ dễ bị phân hủy trong môi trường. Tại các
bãi rác, nước có trong rác sẽ được tách ra kết hợp với các nguồn nước khác như:
nước mưa, nước ngầm, nước mặt sẽ làm tăng khả năng phân hủy sinh học trong rác
cũng như quá trình vận chuyển các chất gây ô nhiễm ra môi trường xung quanh.
Đối với các bãi rác thông thường (đáy bãi rác không có lớp chống thấm, sụt lún
hoặc lớp chống thấm bị thủng,…) các chất ô nhiễm sẽ thấm sâu vào nước ngầm gây
ô mhiễm cho tầng nước ngầm và sẽ rất nguy hiểm khi con người sử dụng tầng nước
này phục vụ cho ăn uống, sinh hoạt.
Ngoài ra, nước rò rỉ có thề chứa các hợp chất hữu cơ độc hại như: chất hữu cơ
bị halogen hóa, các hydrocacbon đa vòng thơm,… chúng có thể gây đột biến gen,
gây ung thư. Các chất này nếu thấm vào tầng nước ngầm hoặc nước mặt sẽ xâm
nhập vào chuỗi thức ăn, gây hậu quả vô cùng nghiêm trọng cho sức khỏe, sinh
mạng của con người hiệntại và cả thế hệ con cái mai sau.
Đồ án tốt nghiệp
14
1.7.2. Đối với môi trường đất
Rác sau khi chôn lấp sẽ tạo thành khí CH4 trong điều kiện hiếu khí làm xuất
hiện thêm chất độc cho môi trường đất và sau đó, nếu không sử dụng chất khí vừa
thoát ra này, nó sẽ bốc lên và tăng hiệu ứng nhà kính. Sự phân giải rác hữu cơ cũng
gây ô nhiễm, do các sản phẩm trung gian hoặc vi khuẩn gây bệnh cho đất nếu chôn
rác không đúng kỹ thuật.
Đối với rác không phân hủy (nhựa, cao su,…) nếu không có giải pháp xử lý
thích hợp sẽ là nguy cơ gây thoái hóa và giảm độ phì của đất.
Ô nhiễm từ các bải rác sẽ tạo ra mùi hôi thối khiến cho không khí trong đất
ngột ngạt, ảnh hưởng đến động vật trong đất, ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân
xung quanh.
1.7.3. Đối với môi trường không khí
Các chất thải rắn thường có một phần có thể bay hơi và mang theo mùi làm ô
nhiễm không khí. Cũng có những chất thải có khả năng thăng hoa phát tán vào không
khí gây ô nhiễm trực tiếp, cũng có loại rác thải dễ phân hủy (thực phẩm, trái cây
hỏng…), trong điều kiện nhiệt độ và độ ẩm thích hợp sẽ được các vi sinh vật phân
hủy tạo mùi hôi và nhiều loại khí ô nhiễm có tác động xấu đến môi trường đô thị, sức
khỏe và khả năng hoạt động của con người. Kết quả quá trình là gây ô nhiễm không
khí.
1.7.4. Ảnh hưởng đến con người, cảnh quan và sức khỏe
Chất thải rắn phát sinh từ các khu đô thị, nếu không được thu gom và xử lý
đúng cách sẽ gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng dân cư và
làm mất mỹ quan đô thị.
Thành phần chất thải rắn phức tạp, trong đó có chứa các mầm bệnh từ người
hoặc gia súc, các chất thải hữu cơ, xác súc vật chết,… tạo điều kiện tốt cho muỗi,
chuột, ruồi,… sinh sản và lây lan mầm bệnh cho người, nhiều lúc trở thành dịch.
Đồ án tốt nghiệp
15
Một số vi khuẩn, siêu vi khuẩn, ký sinh trùng,… tồn tại trong rác có thể gây
bệnh cho con người như bệnh: sốt rét, bệnh ngoài da, dịch hạch, thương hàn, phó
thương hàn, tiêu chảy, giun sán, lao,…
Phân loại, thu gom và xử lý rác không đúng quy định là nguy cơ gây bệnh nguy
hiểm cho công nhân vệ sinh, người bới rác, nhất là khi gặp phải các chất thải rắn nguy
hại từ y tế, công nghiệp như: kim tiêm, ống chích, mầm bệnh…
1.8. Tổng quan về công tác quản lý chất thải rắn
1.8.1. Khái niệm về quản lý chất thải rắn
Theo Khoản 15, Điều 3, Chương 1 trong Luật bảo vệ môi trường số
55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội khóa XIII đã định nghĩa: “Quản lý chất
thải là quá trình phòng ngừa, giảm thiểu, giám sát, phân loại, thu gom, vận chuyển,
tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải”. Nói một cách cụ thể thì quản lý chất thải là
quản lý việc thu gom, vận chuyển, xử lý, tái chế, loại bỏ hay thẩm tra các vật liệu
chất thải. Quản lý chất thải thường liên quan đến những vật chất do hoạt động của
con người sản xuất ra, đồng thời đóng vai trò giảm bớt ảnh hưởng của chúng đến sức
khỏe con người, môi trường hay tính mỹ quan. Quản lý chất thải cũng góp phần phục
hồi các nguồn tài nguyên lẫn trong chất thải. Quản lý chất thải có thể bao gồm chất
rắn, chất lỏng, chất khí hoặc chất thải phóng xạ, mỗi loại được quản lý bằng những
phương pháp và lĩnh vực chuyên môn khác nhau.
Hoạt động quản lý chất thải rắn bao gồm các hoạt động quy hoạch quản lý,
đầu tư xây dựng cơ sở quản lý chất thải rắn, các hoạt động phân loại, thu gom, lưu
trữ, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn nhằm ngăn ngừa, giảm
thiểu những tác động có hại đối với môi trường và sức khỏe cong người.
1.8.2. Quản lý chất thải rắn ở Thành phố Hồ Chí Minh
Là một đô thị lớn nên mức độ phát sinh chất thải rắn đô thị hàng năm tại
TP.Hồ Chí Minh rất cao. Tổng khối lượng chất thải rắn đô thị phát sinh: 7.500
– 8.000 tấn/ngày (2.7 – 2.9 triệu tấn/năm). Trong đó, khối lượng thu gom và vận
Đồ án tốt nghiệp
16
chuyển đến bãi chôn lấp khoảng 7.000 – 7.200 tấn/ngày, phần còn lại là phế liệu
được mua bán để tái chế. Tỷ lệ gia tăng khối lượng hàng năm: 7 – 8%. Chỉ số phát
sinh CTR sinh hoạt bình quân đầu người của TP.HCM: 0,98 kg/người/ngày. Hiện
nay, tổng lượng chất thải rắn (CTR) sinh hoạt đô thị phát sinh khoảng 28.400
tấn/ngày, trong đó tỷ lệ chất thải rắn hữu cơ chiếm tỉ lệ khoảng 54 – 77%, chất thải
có thể tái chế chiếm khoảng 8 – 18%.[5]
Cho đến thời điểm này, trên toàn địa bàn thành phố có 4 bãi rác: Đông Thạnh
(huyện Hóc Môn), Gò Cát (quận Bình Tân), Phước Hiệp (huyện Củ Chi) và Đa
Phước (huyện Bình Chánh). Trong số này, 2 bãi rác Đông Thạnh và Gò Cát đã đóng
cửa, không tiếp nhận rác nữa. Toàn bộ 8.000 tấn rác hiện hữu của thành phố được
chia đều cho 2 bãi rác Phước Hiệp và Đa Phước xử lý.
Hiện trạng hệ thống quản lý, thu gom và vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt
tại TP.HCM
❖ Công tác quản lý
Nhìn chung hệ thống quản lý chất thải của Thành phố Hồ Chí Minh đã đạt
được rất nhiều thành quả đáng kể, tuy nhiên còn một số nhược điểm cần được khắc
phục:
- Sự phân công trách nhiệm chưa rõ ràng, chưa có một sự thống nhất riêng cho
từng loại chất thải khác nhau.
- Hệ thống quản lý rác còn hoạt động theo cơ chế bao cấp nặng nề. Nguồn thu
duy nhất từ phí thu gom rác chỉ đủ trang trải cho các hoạt động thu gom, không đủ
bù cho các chi phí hoạt động chung, do đó nhà nước phải bù lỗ thường xuyên
- Chưa tạo dựng một thị trường thống nhất về trao đổi và tái chế CTR nói chung
và CTR công nghiệp nói riêng, chỉ có 700 – 900 tấn/ngày chất thải rắn được tái chế
chiếm 12,6%.[8]
❖ Hệ thống thu gom, vận chuyển
Hiện nay việc thu gom chất thải chủ yếu sử dụng lao động thủ công và thực
hiện quét dọn chủ yếu vào ban đêm mà người dân sinh hoạt ban ngày. Hơn nữa sự
Đồ án tốt nghiệp
17
tham gia của cộng đồng còn rất hạn chế, chưa khuyến khích người dân tham gia vào
hoạt động bảo vệ môi trường dẫn đến tình trạng mất vệ sinh chung trên địa bàn thành
phố.
Hệ thống thu gom, vận chuyển tại Thành phố Hồ Chí Minh có khoảng 380
điểm hẹn chuyển rác từ xe đẩy tay sang xe cơ giới và vị trí các điểm hẹn thường
xuyên bị di dời do chất lượng vệ sinh môi trường còn thấp. Có 3 đơn vị thực hiện vận
chuyển là: Công ty MTĐT (53%), công ty DVCI một số quận huyện (30%), và HTX
Công Nông (17%). Phương tiện vận chuyển: > 570 xe cơ giới các loại, với số lượng
06 trạm trung ép rác kín và 46 bô rác, các trạm trung chuyển đã hoạt động với công
suất từ hơn 10 – 20 tấn/ngày đến 1.000 – 1.500 tấn/ngày. [20]
Phần lớn chất thải công nghiệp và chất thải sinh hoạt được thải bỏ lẫn lộn và
được đưa tới bãi chôn lấp. Hơn nữa hiện nay chỉ còn duy nhất bãi rác Phước Hiệp –
Củ Chi là nơi chôn lấp, nó đang phải làm việc vượt quá công xuất thiết kế và đang
gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới cuộc sống người dân quanh đó.
Chưa có sự đầu tư thoả đáng lâu dài với các thiết bị thu gom, vận chuyển, phân
loại, xây dựng bãi chôn lấp đúng quy cách và công nghệ xử lý chất thải.
Xe thô sơ hở không kín đáy, không an toàn vệ sinh, các xe thu gom chưa được
chuẩn hoá và thiếu các phương tiện cơ giới, sự phối hợp các xe đẩy tay và xe cơ giới
chưa chặt chẽ dẫn tới các điểm hẹn trên đường phố bị ùn tắc thành những hàng dài
gây ảnh hưởng tới mỹ quan đường phố.
Các xe sau khi chở rác không rửa sạch sẽ dẫn tới mùi khó chịu điều này đã được
người dân phản ánh rất nhiều mà chưa khắc phục được. Ngoài ra một số xe đẩy tay
được che chắn tạm bợ, một số còn cơi nới diện tích để tăng khối lượng thu gom. Khi
thu gom từ hộ gia đình chủ yếu được cột bao nilông, sau khi lấy rác công nhân thường
mở ra làm rơi vãi và gây mùi rất khó chịu ảnh hưởng đến người dân và mĩ quan
thành phố.
Hiện nay các thiết bị dùng trong việc chuyên chở CTR không đồng bộ và lạc
hậu, không được bảo dưỡng và sửa chữa đúng cách. Hiện nay số lượng xe ép còn
Đồ án tốt nghiệp
18
rất thiếu và không đồng bộ với việc thu gom ban đầu. Trên thực tế hiện nay mỗi ngày
chỉ có 80% tổng số xe hoạt động số còn lại hoặc hư hỏng đột xuất hoặc đang trong
kế hoạch bảo dưỡng và sửa chữa, không có sẵn xe dự phòng để đáp ứng nhu cầu thu
gom, vận chuyển CTR trong giờ cao điểm và khi thực hiện bảo dưỡng định kỳ. [8]
❖ Tình hình phân loại rác
Phân loại rác tại nguồn là một từ quá quen thuộc đối với người dân ở cácnước
phát triển nhưng còn quá mơ hồ đối với Thành phố nhộn nhịp nhất Việt Nam. Trước
dây trên địa bàn thành phố mới chỉ thực hiện thí điểm phân loại rác tại nguồn được
ở một số quận như 1, 4, 5, 6, 10. Đến nay thì phân loại rác mới được thí điểm ở một
số quận chứ chưa được phổ biến rộng rãi gây khó khăn trong công tác thu gom rác,
hoạt động thu hồi đa số được thực hiện bởi những người lao động nghèo sống bằng
nghề bới rác việc này càng làm hoạt động thu hồi khó khăn, ngoài ra nó còn gây mùi
khó chịu và dễ lây nan một số bệnh truyền nhiễm ảnh hưởng tới sức khoẻ con người.
[8]
Năm 2006 triển khai thí điểm PLCTR tại nguồn tại phường 8, quận 6. Đến năm
2011, tổ chức thí điểm phân loại chất thải rắn tại nguồn cho 03 chợ đầu mối Tam
Bình (quận Thủ Đức), Hóc Môn, và Bình Điền (quận 8) và triển khai 21 siêu thị thuộc
hệ thống Co-op mart trên địa bàn thành phố. Năm 2012 tiếp tục triển khai PLCTR tại
nguồn tại các đối tượng đã thực hiện trong năm 2011, đồng thời tiếp tục triển khai
PLCTR tại nguồn tại các Doanh nghiệp trong Khu công nghệ cao (quận 9), Khu chế
xuất Tân Thuận (quận 7) và 17 siêu thị còn lại trên địa bàn thành phố. Đến năm 2013:
Tổ chức kiểm tra, giám sát các đối tượng đã thực hiện trong năm 2011 và 2012 và
tiếp tục triển khai cho 13 khu công nghiệp – 02 khu chế xuất trên địa bàn thành phố
(khoảng 1.000 doang nghiệp). Kết quả đạt được là có 80 % người dân tham gia thực
hiện chương trình phân loại rác tại nguồn và 50% thực hiện phân loại đúng. [20]
Đồ án tốt nghiệp
19
1.9. Tổng quan về chương trình phân loại rác tại nguồn trên địa bàn Thành
phố Hồ Chí Minh
Từ năm 2004, TP.HCM đã thực hiện thí điểm chương trình PLRTN ở 5 quận
là 1, 4, 5, 6, 10 và huyện Củ Chi. Việc này đã được các hộ dân trong khuôn khổ
chương trình hưởng ứng và thực hiện khá tốt. Cho đến nay, chương trình tiếp tục
mở rộng thêm tại nhiều quận/huyện mới.
Năm 2006 triển khai thí điểm PLCTR tại nguồn tại phường 8, quận 6. Đến năm
2011, tổ chức thí điểm phân loại chất thải rắn tại nguồn cho 03 chợ đầu mối Tam
Bình (quận Thủ Đức), Hóc Môn, và Bình Điền (quận 8) và triển khai 21 siêu thị
thuộc hệ thống co-op mart trên địa bàn thành phố. Năm 2012 tiếp tục triển khai
PLCTR tại nguồn tại các đối tượng đã thực hiện trong năm 2011, đồng thời tiếp tục
triển khai PLCTR tại nguồn tại các Doanh nghiệp trong Khu công nghệ cao (quận
9), Khu chế xuất Tân Thuận (quận 7) và 17 siêu thị còn lại trên địa bàn thành phố.
Năm 2013: Tổ chức kiểm tra, giám sát các đối tượng đã thực hiện trong năm 2011
và 2012 và tiếp tục triển khai cho 13 khu công nghiệp – 02 khu chế xuất trên địa bàn
thành phố (khoảng 1.000 doang nghiệp). [20]
Năm 2016, Sở Tài nguyên và Môi trường lập kế hoạch thực hiện và phương
án dự toán kinh phí triển khai mô hình thí điểm phân loại chất thải rắn tại nguồn
(PLCTRTN) của các Quận 1, 3, 5, 12 và Bình Thạnh.
Năm 2017, Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh lập Kế hoạch Triển khai
phân loại chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
1.9.1. Mục tiêu [21]
- Nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ môi trường.
- Từng bước cải thiện (đổi mới) hệ thống kỹ thuật quản lý chất thải hiệntại.
- Nâng cao hiệu quả tái chế lượng chất thải rắn có khả năng phân hủy
sinh học để chế biến thành phân compost.
- Mở rộng và duy trì mô hình PLCTRTN tại các quận/huyện, tận dụng
triệt để các loại chất thải rắn có khả năng tái chế, tái sử dụng, góp phần giảm
Đồ án tốt nghiệp
20
khối lượng rác thải đưa ra bãi chôn lấp.
1.9.2. Nội dung thực hiện [21]
1.9.2.1. Nội dung tuyên truyền
- Tuyên truyền hiệu quả về thực hiện phân loại CTRSH tại nguồn trên địa bàn
các quận/huyện để nâng cao nhận thức, từng bước hình thành thói quen của người
dân, chủ nguồn thải trong việc phân loại CTRSH tạinguồn.
- Tuyên truyền các văn bản pháp luật quy định về phân loại CTRSH tại
nguồn; chỉ đạo của Thành ủy, Uỷ ban nhân dân thành phố; Ban chỉ đạo thực hiện
phân loại CTRSH tại nguồn về chủ trương, kế hoạch thực hiện và các hoạt động liên
quan đến việc triển khai phân loại CTRSH trên địa bàn thànhphố.
- Tuyên truyền về mục tiêu, ý nghĩa, lợi ích của việc phân loại CTRSH tại nguồn;
trách nhiệm và nghĩa vụ của người dân, chủ nguồn thải về thực hiện phân loại CTRSH
tại nguồn góp phần bảo vệ môi trường và xây dựng nếp sống văn minh đô thị.
- Tuyên truyền về phương án phân loại chất thải tại nguồn đối với các hộ gia
đình; đối với các khu trường học, cơ quan, cơ sở tôn giáo, đối với khu vực chợ; khu
công cộng (bến xe, bến tàu, công viên,…); các cơ sở sản xuất, khu công nghệ cao,
khu tiểu thủ công nghiệp, các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ – thương mại,…
hoạt động trên địa bàn quận/huyện.
- Kịp thời biểu dương và nhân rộng những tổ chức, cá nhân, tổ dân phố, khu
phố, khu dân cư thực hiện tốt việc phân loại CTRSH tại nguồn; nhân rộng những mô
hình triển khai hiệu quả và cách làm hay.
1.9.2.2. Hình thức tuyên truyền
- Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng: Báo, đài (đài phát
thanh, đài truyền hình); Loa – Trạm truyền thanh tại các địa phương; Cổng thông tin
điện tử của Uỷ ban nhân dân thành phố, quận/huyện và các sở ngành như: Sở Thông
tin và Truyền thông, Sở Tài Nguyên và Môi Trường, Sở du lịch, Sở Văn hóa, Sở
Đồ án tốt nghiệp
21
Giáo dục và Đào tạo, Sở Công thương, Ban quản lý các Khu công nghiệp – khu chế
xuất, khu công nghiệp cao,… trên địa bàn quận
- Tuyên truyền qua các ấn phẩm, tài liệu, tờrơi, tờ gấp,…
1.9.2.3. Thời gian thực hiện
- Tuyên truyền thường xuyên liên tục trong năm. Các Sở ngành phải cập nhật
các quy định, chỉ đạo của Thành ủy, Uỷ ban nhân dân thành phố liên quan đến phân
loại CTRSH tại nguồn, định kỳ 03tháng/lần.
- Loa – Trạm truyền thanh tại các địa phương phải được phát ít nhất 01
lần/tuần để cộng đồng người dân hiểu, biết và thực hiện.
1.9.2.4. Thành lập đội ngũ tuyên truyền viên nòng cốt tại địa phương
Lực lượng tuyên truyền viên có nhiệm vụ:
- Phổ biến các quy định và hướng dẫn người dân cách thức thực hiện phân loại
CTRSH tại nguồn đến từng khu phố, tổ dân phố, cơ quan, xí nghiệp, trường học, bệnh
viện, và các hộ gia đình theo kế hoạch của từng địa phương.
- Giải đáp trực tiếp thắc mắc của người dân liên quan đến phân loại CTRSH
tại nguồn.
- Ghi nhận các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai phân loại và định kỳ
báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
1.9.3. Tổ chức hệ thống phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải sau
khi phân loại
1.9.3.1. Yêu cầu phân loại, lưu giữ CTRSH tại nguồn
Chất thải rắn sinh hoạt thông thường được phân loại thành 03 loại, gồm: chất
thải hữu cơ dễ phân hủy; chất thải có khả năng tái sử dụng, tái chế (phế liệu); chất
thải còn lại; danh mục các loại theo hướng dẫn của Sở Tài Nguyên và Môi Trường.
Chất thải nguy hại trong sinh hoạt được phân loại và lưu giữ riêng, gồm: bóng
đèn huỳnh quang, pin đã qua sử dụng, chai lọ đựng hóa chất nguy hại, thiết bị
Đồ án tốt nghiệp
22
điện tử…
Chất thải sau khi phân loại được lưu giữ riêng trong các bao bì (túi, thùng)
hoặc các thiết bị lưu chứa phù hợp theo hướng dẫn của Sở Tài Nguyên và Môi
Trường.
1.9.3.2. Tổ chức thu gom, vận chuyển CTRSH sau khi phân loại
Chất thải hữu cơ dễ phân hủy và chất thải còn lại: được tổ chức thu gom riêng
Hệ thống thu gom phải được chuẩn hóa theo qui định của Thành phố.
Phế liệu:
- Khuyến khích người dân, chủ nguồn thải bán phế liệu cho đơn vị có chức
năng. Trường hợp, không có nhu cầu bán, người dân. Chủ nguồn thải giao phế liệu
cho lực lượng thu gom do Chính quyền địa phương tổchức.
- Tùy theo điều kiện địa phương, quận/huyện tổ chức hệ thống thu gom phế
liệu bằng hình thức kêu gọi xã hội hóa, không sử dụng ngân sách cho công tác thu
gom, xử lý chất thải này.
- Chất thải nguy hại trong sinh hoạt của hộ gia đình: được tổ chức thu gom
theo chương trình “Tuần lễ thu gom chất thải nguy hại của hộ gia đình” theo Kế
hoạch hàng năm của Sở Tài Nguyên và Môi Trường và Uỷ ban nhân dân các
quận/huyện. Chất thải nguy hại phát sinh từ các tổ chức, các nhà sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ phải được thục hiện phân loại, lưu chứa, chuyển giao theo Thông tư số
36/2015/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường
về quản lý chất thải nguy hại.
1.9.3.3. Tiếp nhận xử lý chất thải sau phân loại
- Các Đơn vị xử lý bảo đảm tiếp nhận, xử lý riêng biệt từng loại chất thải của
Thành phố từ chương trình phân loại CTRSH tại nguồn.
- Chất thải sau phân loại được thu gom, vận chuyển về các Đơn vị xử lý theo
điều phối của Sở Tài Nguyên và Môi Trường nhằm đảm bảo chất thải được xử lý theo
tính chất của từng loại.
Đồ án tốt nghiệp
23
1.9.3. Phân công thực hiện [21]
1.9.3.1. Sở Thông tin và Truyền thông, cơ quan báo chí, đài truyền thành –
truyền hình
- Xây dựng kế hoạch thông tin, tuyên truyền phân loại CTRSH tại nguồn trên
địa bàn thành phố.
- Phối hợp với Ban Tuyên giáo định hướng công tác tuyên truyền, đưa nội dung
tuyên truyền vào Hội nghị giao ban báo chí định kì hàng quý.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng các chuyên trang,
chuyên mục, phóng sự, tin bài về công tác bảo vệ môi trường, phân loại, thu gom,
vận chuyển, xử lý CTRSH trên địa bàn thành phố.
1.9.3.2. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Là cơ quan trực thuộc, điều phối hoạt động chung của kế hoạc này, theo dõi
tiến độ, nắm bắt các khó khăn, vướng mắc, thực hiện tổng hợp và báo cáo, đề xuất Ủy
ban nhân dân Thành phố kịp thời xem xét, giải quyết những vấn đề liên quan đến triển
khai phân loại CTRSH tạinguồn.
- Chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn quận/huyện về phân loại CTRSH tại
nguồn; phối hợp với Sở Tài chính góp ý chuyên ngành về nội dung Đề án phân loại
CTRSH tại nguồn của các quận/huyện.
- Ban hành hướng dẫn kiểm tra, giám sát chương trình phân loại CTRSH tại
nguồn.
- Tổ chức khảo sát, đánh giá hiệu quả phân loại CTRSH tại nguồn trên địa
bàn quận/huyện.
1.9.3.3. Sở Tài chính – Kế hoạch
- Chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn, phê duyệt đề
án, dự toán kinh phí thực hiện phân loại CTRSH tại nguồn của các quận/huyện.
Đồ án tốt nghiệp
24
1.9.3.4.Các Sở, ngành liên quan
- Đề nghị các đơn vị hỗ trợ phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường. Ủy
ban nhân dân các quận/huyện thực hiện các chương trình tuyên truyền, vận động các
tổ chức, cá nhân tham gia chương trình.
1.9.3.5. Ủy ban nhân dân các quận/huyện
- Ủy ban nhân dân các quận/huyện chịu trách nhiệm xây dựng hệ thống thu
gom, vận chuyển đảm bảo thu gom riêng 02 loại chất thải sau khi phân loại. Ủy ban
nhân dân các quận/huyện yêu cầu các Công ty TNHH MTV Dịch vụ công ích
quận/huyện cân đối các phương tiện vận chuyển hiện có hoặc đầu tư thêm để đảm
bảo vận chuyển riêng 01 loại chất thải sau khi phân loại đến các Khu xử lý theo điều
phối của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Quản lý tốt lực lượng thu gom dân lập trên địa bàn quận/huyện; vận động,
kiểm tra, giám sát sự tuân thủ của lực lượng thu gom dân lập đối với các quy định
về thu gom CTRS sau khi phân loại; phổ biến đến lực lượng thu gom này phối hợp
cùng với chính quyền địa phương ghi nhận, theo dõi, đánh giá hiệu quả thực hiện
chương trình của chủ nguồn thải.
Đồ án tốt nghiệp
25
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ QUẬN 12
2.1 Điều kiện tự nhiên
2.1.1. Vị trí địa lý
Quận 12 được công bố thành lập ngày 01 tháng 04 năm 1997 theo Nghị định
03/CP, ngày 6 tháng 01 năm 1997 của Chính phủ trên cơ sở toàn bộ diện tích các xã
Thạnh Lộc, An Phú Đông, Tân Thới Hiệp, Đông Hưng Thuận, Tân Thới Nhất, một
phần xã Tân Chánh Hiệp; một phần xã Trung Mỹ Tây thuộc Huyện Hóc Môn trước
đây.
Quận 12 nằm ở tọa độ:
- 10° 51′ 43″ Vĩ Bắc
- 106° 39′ 32″ Kinh độ Đông
Tổng diện tích đất tự nhiên 5.274,89 ha, hiện nay có 66.417 hộ với 405.377
người gấp 3 lần so với thời điểm thành lập quận (117.253 người), trong đó dân nhập
cư chiếm tỉ lệ 51,03%. Trên địa bàn quận có nhiều mục tiêu quan trọng về kinh tế,
chính trị của thành phố như Đài phát thanh Quán Tre, công viên phần mềm Quang
Trung, trạm biến điện, các khu công nghiệp,...
Quận 12 nằm phía Bắc Thành phố Hồ Chí Minh có vị trí địa lý như sau: Phía
Bắc giáp huyện Hóc Môn.
Phía Đông giáp tỉnh Bình Dương, Quận Thủ Đức. Phía Nam giáp quận Tân
Bình, Gò Vấp, Bình Thạnh.
Phía Tây giáp huyện Bình Tân; xã Bà Điểm – Hóc Môn.
Ngày 01/01/2007, Quận đã thành lập thêm phường Tân Hưng Thuận (theo
Nghị định 143/2006/NĐ-CP ngày 23/11/2006 của Chỉnh phủ) nâng tổng số đơn vị
hành chính trên địa bàn quận 12 là 11 phường như sau: Phường Đông Hưng Thuận;
Phường Tân Chánh Hiệp; Phường Tân Thới Hiệp; Phường Tân Thới Nhất; Phường
Tân Hưng Thuận; Phường Hiệp Thành; Phường Thới An; Phường Trung Mỹ Tây;
Phường An Phú Đông; Phường Thạnh Lộc; Phường Thạnh Xuân.
Đồ án tốt nghiệp
26
Hình 2.1 Bản đồ hành chính Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh
2.1.2. Đặc điểm địa hình
Toàn Quận được chia làm 2 vùng địa hình - địa chất chính, do có những đặc
trưng cơ bản khác biệt nhau:
- Vùng đất phía Tây Rạch Bến Cát gồm các phường Tân Thới Nhất, Trung
Mỹ Tây, Đông Hưng Thuận, Tân Hưng Thuận, Tân Chánh Hiệp, Hiệp Thành, Tân
Thới Hiệp và một phần của phường Thới An): Địa hình dốc thoải từ Tây Bắc về phía
Đông Nam, độ dốc nền trung bình 0,38%, cao độ thay đổi từ 13,5m xuống đến 2,0m.
Địa hình dạng gò triều, gãy khúc, hướng độ dốc phức tạp. Nền đất chịu lực rất tốt và
có nhiều thuận lợi cho việc san nền.
- Vùng đất phẳng thấp - phía Đông Rạch Bến Cát và dọc theo Kênh Tham
Lương gồm các Phường Thạnh Xuân, Thạnh Lộc, An Phú Đông và một phần phường
Thới An): Địa hình thấp, bị chia cắt bởi nhiều sông rạch, hướng đổ dốc không rõ rệt.
Cao độ thay đổi từ 0,0m đến dưới2,0m.
Quận 12 có dải đất cao dốc thoải có độ cao nền trung bình từ 13,5m xuống 2,0m
thuận lợi cho làm địa bàn cư trú, phân bố dân cư, xây dựng và phân bố các cơ sở sản
xuất, thúc đẩy quá trình phát triển đô thị và đô thị hóa.
Đồ án tốt nghiệp
27
Còn vùng đất phẳng thấp 0,0m đến dưới 2,0m về việc thoát nước, nhất là vào
những ngày triều cường ngập khó khăn cho giao thông, cư trú và xây dựng các cơsở
sản xuất, tạo điều kiện cho các dịch bệnh lây lan nhanh chóng.
2.1.3. Thủy văn
Kênh rạch Quận 12 chịu ảnh hưởng thủy triều trên sông Sài Gòn qua rạch Tra
và rạch Bến Cát. Sông Sài Gòn đi qua địa bàn có chiều rộng trung bình khoảng 150m,
sâu bình quân từ 10 – 15m, lưu lượng kiệt nhất là tháng 4 (8m3/s) và cao nhất là tháng
10 (180m3/s). Mực nước cao từ 1,32m phía Đông lên đến 3,3m phía Tây. Về mùa
mưa lượng nước cao thuận lợi cho việc tưới tiêu, cung cấp nước cho hoạt động sinh
hoạt – sản xuất của người dân nhưng cũng gặp một số khó khăn như lúc mưa to
thường gây ngập úng cục bộ ở những nơi đường thấp, ảnh hưởng đến đời sống sinh
hoạt và sản xuất trên địa bàn quận.
2.1.4. Khí hậu [4]
Khí hậu nằm trong miền khí hậu phía Nam, nên mang đặc trưng chung của khí
hậu vùng Nam Bộ là nhiệt đới gió mùa với hai mùa mưa và mùa khô tương phản nhau
rõ rệt.
Mùa mưa bắt đầu vào khoảng tháng 5 đến tháng 11. Không khí có độ ẩm cao.
Mùa khô từ khoảng tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Không khí khô ráo.
Nhiệt độ trung bình cả năm là 28,4℃, độ ẩm trung bình 72%, lượng mưa trung
bình cả năm là 1.760,6mm và gió thịnh hành trong mùa khô là Đông Nam chiếm 30
– 40%; thịnh hành trong mùa mưa là Tây Nam chiếm 66%, tốc độ gió trung
bình 2 - 3m/giây.
2.2 Điều kiện kinh tế [15]
UBND quận xác định phát triển về cơ cấu kinh tế đã chuyển dịch đúng hướng:
dịch vụ - công nghiệp - nông nghiệp. Tỉ trọng của dịch vụ đạt 68,54%. Tốc độ tăng
trưởng kinh tế bình quân hàng năm là 20,44%. Thu ngân sách cả nhiệm kỳ trên
Đồ án tốt nghiệp
28
4.700 tỷ đồng.
Trong giai đoạn 2010-2015, kinh tế của Quận 12 đạt mức tăng trưởng bình quân
20%, hầu hết các chỉ tiêu cơ bản đều đạt và vượt kế hoạch.
2.2.1. Công nghiệp – xây dựng [15]
Tốc độ tăng trưởng về giá trị sản xuất công nghiệp của quận bình quân đạt hơn
14%/năm.
Tổ chức 18 đợt gặp gỡ, đối thoại giữa lãnh đạo Quận ủy - Ủy ban nhân dân quận
với trên 2.920 lượt doanh nghiệp nhằm tháo gỡ khó khăn vướng mắc cho doanh nghiệp
trong quá trình hoạt động trên địa bàn.
Tổ chức Hội nghị kết nối giữa ngân hàng và doanh nghiệp nhằm tạo điều kiện
cho các doanh nghiệp có nhu cầu về vốn được tiếp cận với những chính sách hỗ trợ
về vốn (năm 2013: có 41 doanh nghiệp ký kết với 06 ngân hàng với số vốn được cho
vay là 583.5 tỷ đồng; năm 2014 có 38 doanh nghiệp ký kết với 07 ngân hàng với số
vốn được cho vay là 358.39 tỷ đồng).
Quận đã khởi công 04 tuyến đường trong năm 2017, xây dựng thay thế hoàn
thành 07 cầu yếu trên địa bàn quận; phê duyệt 09 công trình đường giao thông.
2.2.2. Nông nghiệp [18]
Đất nông nghiệp được sử dụng để trồng lúa và nuôi trồng thủy hải sản. Hiện,
diện tích đất nông nghiệp của quận năm 2017 là 1.181,88 ha chiếm 22,41% diện tích
đất tự nhiên.
Năm 2017, giá trị sản xuất nông lâm ngư nghiệp đạt 62 tỷ giảm 0,7% so với
năm 2016, trong đó trồng trọt chiếm 22,4%, chăn nuôi 72,7%. thủy sản 0,97%...
Diện tích gieo trồng hàng năm 1.165.33ha, trong đó diện tích trồng rau đậu
818 ha, đồng cỏ 52 ha, hoa cây kiểng 154 ha.
Đàn bò sữa có 8.380 con, heo 8.687 con.
Đồ án tốt nghiệp
29
2.2.3. Thương mại – dịch vụ [15]
Theo thống kê, quận có 1.241 hộ sản xuất kinh doanh cá thể, tổng giá trị sản
phẩm đạt 432.5 tỉ đồng, đạt 88% chỉ tiêu đề ra. Tổng thu ngân sách 11 tỷ 646 triệu
đồng, đạt 82,22% chỉ tiêu.
Trên địa bàn quận có 100/190 cơ sở lưu trú du lịch đạt tiêu chuẩn từ 01 sao trở
lên, 11 chợ, 13 siêu thị và 11 trung tâm thương mại.
Quận đã tổ chức thành công việc di dời và sắp xếp 536 tiểu thương chợ Cầu
và chợ Bàu Nai vào kinh doanh tại chợ An Sương. Đưa chợ An Sương chính thức đi
vào hoạt động kể từ ngày 20/11/2011.
Thực hiện Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”gắn
với Chương trình “bình ổn thị trường, địa bàn quận đã có 18 hộ cá thể, 02 siêu thị và
07 cửa hàng tiện ích bán hàng lương thực thực phẩm; 54 điểm bán thuốc tây tham gia
thực hiện. Thành lập mới 02 cửa hàng liên kết phụ nữ để bán hàng bình ổn trên địa
bàn Quận12.
2.2.4. Mạng lưới giao thông [15]
Quận 12 có hệ thống đường bộ với Quốc lộ 22 (nay là đường Trường Chinh),
xa lộ vành đai ngoài (nay là Quốc lộ 1A), các Tỉnh lộ 9, 12, 14, 15, 16, hệ thống các
hương lộ này khá dày. Quận 12 có cơ sở hạ tầng thuận lợi cho phát triển kinh tế
– xã hội, Đường Trường Chinh, đại lộ nối từ quận Tân Bình, xuyên qua Quận 12 đến
tận cửa ngõ Tây Bắc của Thành phố Hồ Chí Minh đã được mở rộng đến 10 làn xe.
Rất nhiều trung tâm mua sắm sầm uất, các khu cao ốc, căn hộ cao cấp cũng nhanh
chóng hình thành dọc theo đại lộ này làm cho các khu dân cư của Quận 12 nhanh
chóng hình thành và rộng mở.
Đồ án tốt nghiệp
30
2.3Điều kiện xã hội
2.3.1. Dân số - lao động [15]
2.3.1.1 Dân số
Hiện nay quận có 66.417 hộ với 405.377 người gấp 3 lần so với thời điểm
thành lập quận (117.253 người), trong đó dân nhập cư chiếm tỉ lệ 51,03%.
Đối với công tác giảm hộ nghèo, tăng hộ khá: Kết quả rà soát hộ nghèo, cận
nghèo giai đoạn 2014 - 2015 của 11 phường, tổng số hộ nghèo chuẩn thu nhập từ 16
triệu đồng/người/năm trở xuống ở quận là 4.296 hộ/17.601 nhân khẩu, chiếm tỷ lệ
3,9%/tổng hộ dân ở quận. Tổng số hộ cận nghèo (thu nhập trên 16 đến 21 triệu
đồng/người/năm) theo chuẩn cận nghèo giai đoạn 2014 - 2015 là 1.672 hộ/7.435 nhân
khẩu, tỷ lệ 1,51%/tổng hộ dân ở quận.
Trong giai đoạn 2015 - 2020, Đảng bộ quận cố gắng phấn đấu chăm lo tốt cho
các hộ gia đình chính sách, dân nghèo; phấn đấu đạt chỉ tiêu xóa cơ bản không còn
hộ nghèo có thu nhập bình quân dưới 12 triệu đồng/người/năm.
2.3.1.2 Lao động
Thực hiện Chương trình nâng cao chất lượng đào tạo nghề: Quận đã đào tạo
nghề cho 20.647/18.000 lao động, đạt 114,7%, giải quyết việc làm được
21.244/17.500 lao động, đạt tỷ lệ 121,39%, lao động đã qua đào tạo là 11.700/10.500
lao động.
2.3.1.3. Giáo dục [15]
Các chỉ tiêu cơ bản về giáo dục và đào tạo theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ
quận lần thứ IV (2010-21015) cơ bản đều đạt và vượt tiêu chuẩn.Chất lượng đào tạo
được giữ vững và từng bước nâng cao, mở rộng.
Công tác xã hội hóa giáo dục đạt được kết quả tích cực, đến nay quận có 23
trường, 134 nhóm, lớp mầm non ngoài công lập và 02 trường tiểu học dân lập.
Đồ án tốt nghiệp
31
2.3.1.4. Văn hóa [15]
Theo thống kê, trên địa bàn Quận 12 hiện có 6 di tích được xếp hạng cấp thành
phố, 25 ngôi chùa, 12 tịnh xá, 5 nhà thờ và 3 cụm văn hóa và một số nhà tưởng niệm,
nhà truyền thống. Quận đang phấn đấu hoàn thành việc sửa chữa, nâng cấp 02 nhà
văn hóa thể thao Tân Chánh Hiệp và Thạnh Lộc để phục vụ nhu cầu vui chơi giải trí
cho người dân.
2.3.1.5. Quốc phòng – an ninh [15]
Công an phường đã tham mưu Đảng ủy, UBND cũng cố lại các ban ngành,
đoàn thể của Phường và các khu phố cụ thể củng cố 81 tổ dân phố có 81 tổ trưởng và
51 tổ phó. Ban bảo vệ dân phố 1 ban có 1 trưởng ban, 2 phó ban 7 thành viên; cơ cấu
9 tổ bảo vệ dân phòng ở 9 khu phố: 45 thành viên (9 tổ trưởng, 9 tổ phó). Đội dân
phòng 10 thành viên; Lực lượng dân quân trật tự 9 đồng chí; Lực lượng dân quân khu
phố 150 thành viên đã hoạt động đi vào nề nếp hiệu quả.
2.3.2 Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
2.3.2.1. Thuận lợi
- Quận 12 có ưu thế về mặt địa hình, địa chất, cơ sở hạ tầng tương đốitốt.
- Quận có tiềm năng đất đai, vị trí thuận lợi đã thu hút được các nhà đầu tư.
- Quận 12 có điều kiện khí hậu ôn hòa, ít thiên tai thuận lợi cho việc định
cư sinh sống - hoạt động sản xuất của người dân trên địa bàn quận.
- Quận 12 nằm về phía Bắc Thành phố Hồ Chí Minh, được bao quanh một
phần Quốc lộ 1A, quận là ngõ giao thông khá quan trọng của thành phố nối liền
với các tỉnh miền Đông Nam Bộ nên rất thuận lợi cho phát triển các ngành nông
nghiệp, du lịch và công nghiệp. Đồng thời đây cũng là tiềm năng lớn cho việc
vận chuyển hàng hóa sang các khu vực lân cận.
2.3.2.2. Khó khăn
- Nằm trong vùng kinh tế, dịch vụ hàng đầu của cả nước, cho nên mức độ cạnh
tranh trong phát triển các ngành nghề cũng ngày càng gây áp lực lớn đến phát triển
Đồ án tốt nghiệp
32
kinh tế - xã hội, nhất là phát triển các dịch vụ có chất lượng cao.
- Nguồn nhân lực có chất lượng cao phục vụ cho phát triển kinh tế còn hạn
chế.
- Cơ sở hạ tầng trên địa bàn quận đã được đầu tư xây dụng nhưng hiện tại vẫn
chưa đồng bộ và thiếu các công trình phụ trợ, đang trong quá trình xây dựng hoàn
thiện, thu hút dân cư.
- Trên địa bàn quận tập trung nhiều khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp với
quy mô ngành nghề khác nhau nằm xen trong khu dân cư trên địa bàn quận gây ảnh
hưởng đến môi trường sống trong khu vực. Tình trạng nhập cư của người dân cũng
tăng đáng kể từ khi hình thành nhiều cơ sở sản xuất. Do đó, các tệ nạn xã hội ngày
càng tăng và cần phải được giải quyết, giám sát chặt chẽ vì có thể ảnh hưởng đến đời
sống của người dân trên địa bàn quận. Bên cạnh đó, vấn đề gia tăng lượng CTRSH
cần được quan tâm đặc biệt để tránh tình trạng ô nhiễm môi trường ảnh hưởng tới sức
khỏe của con người.
2.4 Tổng quan về chương trình phân loại chất thải rắn tại nguồn tại địa bàn
Quận 12
Thực hiện văn bản số 401/UBND-TNMT ngày 23 tháng 01 năm 2015 của Ủy
ban nhân dân Quận 12 về việc tổ chức thực hiện Phân loại chất thải rắn tại nguồn
(PLCTRTN) trên địa bàn Quận 12.
Căn cứ công văn số 3302/TNMT-CTR ngày 12 tháng 4 năm 2016 của Sở Tài
nguyên và Môi trường về việc lập kế hoạch thực hiện và phương án dự toán kinh phí
triển khai mô hình thí điểm phân loại chất thải rắn tại nguồn (PLCTRTN) của các
Quận 1, 3, 5, 12 và Bình Thạnh năm 2016.
Căn cứ Kế hoạch số 271/KH-UBND-TNMT ngày 14 tháng 7 năm 2016 của
Uỷ ban nhân dân Quận 12 về triển khai Chương trình thí điểm Phân loại rác tại nguồn
trên địa bàn quận gồm các nội dung sau đây: [19]
Đồ án tốt nghiệp
33
2.4.1 Mục tiêu
- Nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ môi trường
- Nâng cao hiệu quả tái chế lượng chất thải rắn có khả năng phân hủy sinh học
để chế biến thành phân compost.
- Mở rộng và duy trì mô hình PLCTRTN tại địa phương, tận dụng triệt để các
loại chất thải rắn có khả năng tái chế, tái sử dụng, góp phần giảm khối lượng rác thải
đưa ra bãi chôn lấp.
2.4.2 Nội dung thực hiện
2.4.2.1. Địa điểm tổ chức
Chương trình chọn thí điểm tại khu phố 4 (Tổ 10) gồm các hộ dân mặt tiền và
trong hẻm tuyến đường Nguyễn Thị Kiểu (đường Hiệp Thành 37 cũ) và khu phố 4A
(một phần Tổ 9). Số lượng hộ dân: 191 hộ dân (trong đó có 31 hộ gia đình mặt tiền,
149 hộ gia đình trong hẻm và 11 hộ ở dãy phòng trọ).
2.4.2.2. Đối tượng thực hiện
- Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ các hộ gia đình tham gia chươngtrình.
- Các đơn vị liên quan như: Phòng Tài nguyên và Môi trường, Công ty TNHH
MTV Dịch vụ Công ích quận, Ủy ban nhân dân phường Tân Thới Hiệp,…
2.4.2.3. Thời gian thực hiện chương trình
Thời gian thực hiện chương trình: từ ngày 19/01/2015 tại đường Nguyễn Thị
Kiều, Kp4A, Tổ 10 và một phần tổ 9.
Thời gian lấy rác: Vào lúc 7g30 - 10 giờ hàng ngày để kết hợp thu gom rác
chợ.
2.4.2.4. Phương tiện thu gom, vận chuyển
- Thiết bị cho công tác thu gom: 02 xe đẩy tay 01ngăn.
- Phương tiện vận chuyển: xe ép rác 7 tấn.
Đồ án tốt nghiệp
34
- Lộ trình thu gom: Thực hiện theo văn bản số 174/UBND-TNMT ngày
13/01/2015 của Ủy ban nhân dân Quận 12. Theo đó, rác sau phân loại được thu gom
bằng 02 thùng xe đẩy tay (01 thùng xe rác thực phẩm và 01 thùng xe rác còn lại).
Thùng xe rác thực phẩm vận chuyển đến xe ép rác 07 tấn để kết hợp thu gom rác chợ
vận chuyển về Nhà máy xử lý Tâm Sinh Nghĩa (Hoặc Vietstar). Thùng xe rác còn lại
vận chuyển về bô rác Tân Thới Hiệp để vận chuyển về khu xử lý Tây Bắc- Củ Chi.
Hình 2.2. Sơ đồ lộ trình thu gom CTRSH theo lộ trình thu gom của Chương
trình thí điểm PLRTN trên địa bàn Quận 12
(Nguồn: Công ty TNHH MTV Dịch vụ Công ích Quận 12)
2.4.3 Tổ chức thực hiện
- Công tác tập huấn, tuyên truyền: tổ chức 01 lớp tập huấn cho lực lượng nòng
cốt, CBCC, chủ nguồn thải.
- Công tác đầu tư, cấp phát thiết bị: dự kiến cấp phát, thay mới các thùng rác,
túi chứa rác các loại tại địa phương thực hiện chươngtrình.
- Nguồn kinh phí thực hiện: Tạm ứng nguồn ngân sách quận.
2.4.4 Phân công thực hiện
2.4.4.1. Phòng Tài nguyên và Môi trường
- Hướng dẫn, cung cấp tài liệu tuyên truyền Chương trình thí điểm PLCTRTN
đến các đối tượng tham gia chương trình.
- Chủ trì triển khai các nội dung của kế hoạch đến các đơn vị liên quan để triển
khai thực hiện PLCTRTN trên địa bàn quận.
- Tổ chức tập huấn, tuyên truyền cho các đơn vị liên quan tham gia chương
Hộ gia
đình
Thu gom Xe đẩy
tay
Vận
chuyển
Kết hợp
thu gom
Vận
chuyển
Rác chợ Nhà máy xử lý
Tâm Sinh Nghĩa
Vận
chuyển
Bô rác Tân
Thới Hiệp Vận
chuyển
Khu xử lý
Tây Bắc –
Củ Chi
Đồ án tốt nghiệp
35
trình.
- Tham mưu UBND quận tổ chức hội nghị tổng kết Chương trình thí điểm
PLCTRTN tại phường Tân Thới Hiệp, dự kiến tổ chức trong tháng 12/2016.
- Kiểm tra, đôn đốc, giám sát công tác triển khai thực hiện của UBND phường
Tân Thới Hiệp trong quá trình tham gia chương trình.
- Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Chương trình thí điểm Phân loại Chất thải
rắn tại nguồn trên địa bàn Quận cho Sở Tài nguyên và Môi trường, thành phố theo
yêu cầu.
2.4.4.2. Phòng Tài chính – Kế hoạch
- Tham mưu UBND quận kinh phí thực hiện nội dung kế hoạch đềra.
2.4.4.3. Công ty TNHH MTV Dịch vụ Công ích quận
- Thực hiện công tác thu gom vận chuyển chất thải rắn của chủ nguồn thải sau
khi phân loại theo Chương trình thí điểm PLCTRTN và vận chuyển ra bãi sau xử lý
của Thành phố theo đúng quy định, đảm bảo các tiêu chí về bảo vệ môi trường và các
tiêu chí của chương trình.
- Bố trí phương tiện vận chuyển theo đúng hướng dẫn của SởTNMT.
- Giám sát hàng ngày và báo cáo công tác phân loại, thu gom vận chuyển chất
thải rắn theo Chương trình thí điểm PLCTRTN cho UBND quận (thông qua Phòng
TNMT) định kỳ hàng tháng (trước ngày 05) hoặc đột xuất theo yêu cầu.
2.4.4.4. Ủy ban nhân dân phường Tân Thới Hiệp
- Lập kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình thí điểm Phân loại Chất thải
rắn tại nguồn trên địa bàn phường năm 2016 gửi Phòng Tài nguyên và Môi trường
trước ngày 20/7/2016.
- Duy trì hoạt động tuyên truyền cho các chủ nguồn thải trong khu vực tham gia
thí điểm.
- Đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện Chương trình thí điểm Phân loại Chất
thải rắn tại nguồn trên địa bàn phường cho UBND quận (thông qua Phòng TNMT)
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12
đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12

More Related Content

What's hot

Nghiên cứu sản xuất mứt chôm chôm
Nghiên cứu sản xuất mứt chôm chômNghiên cứu sản xuất mứt chôm chôm
Nghiên cứu sản xuất mứt chôm chômTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tách chiết anthocyanin từ hoa bụp...
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tách chiết anthocyanin từ hoa bụp...Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tách chiết anthocyanin từ hoa bụp...
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tách chiết anthocyanin từ hoa bụp...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu tái sử dụng bùn thải khu công nghiệp vĩnh lộc tp.hcm để phục vụ mụ...
Nghiên cứu tái sử dụng bùn thải khu công nghiệp vĩnh lộc tp.hcm để phục vụ mụ...Nghiên cứu tái sử dụng bùn thải khu công nghiệp vĩnh lộc tp.hcm để phục vụ mụ...
Nghiên cứu tái sử dụng bùn thải khu công nghiệp vĩnh lộc tp.hcm để phục vụ mụ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải của chợ giếng vuông, phường hoàng vă...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải của chợ giếng vuông, phường hoàng vă...đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải của chợ giếng vuông, phường hoàng vă...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải của chợ giếng vuông, phường hoàng vă...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Phân lập vi khuẩn lactic từ thực phẩm lên men truyền thống có khả năng kháng ...
Phân lập vi khuẩn lactic từ thực phẩm lên men truyền thống có khả năng kháng ...Phân lập vi khuẩn lactic từ thực phẩm lên men truyền thống có khả năng kháng ...
Phân lập vi khuẩn lactic từ thực phẩm lên men truyền thống có khả năng kháng ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá ảnh hưởng của các cơ sở sản xuất bún đến môi trường và đề xuất giải ...
đáNh giá ảnh hưởng của các cơ sở sản xuất bún đến môi trường và đề xuất giải ...đáNh giá ảnh hưởng của các cơ sở sản xuất bún đến môi trường và đề xuất giải ...
đáNh giá ảnh hưởng của các cơ sở sản xuất bún đến môi trường và đề xuất giải ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khảo sát, đánh giá hàm lượng độc chất methanol có trong rượu trắng tại thành ...
Khảo sát, đánh giá hàm lượng độc chất methanol có trong rượu trắng tại thành ...Khảo sát, đánh giá hàm lượng độc chất methanol có trong rượu trắng tại thành ...
Khảo sát, đánh giá hàm lượng độc chất methanol có trong rượu trắng tại thành ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực hiện công tác kê khai, đăng ký cấp đổi cấp mới giấy chứng nhận quyền sử ...
Thực hiện công tác kê khai, đăng ký cấp đổi cấp mới giấy chứng nhận quyền sử ...Thực hiện công tác kê khai, đăng ký cấp đổi cấp mới giấy chứng nhận quyền sử ...
Thực hiện công tác kê khai, đăng ký cấp đổi cấp mới giấy chứng nhận quyền sử ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu trích ly thành phần flavonoid từ lá củ đậu và thử nghiệm độc tính ...
Nghiên cứu trích ly thành phần flavonoid từ lá củ đậu và thử nghiệm độc tính ...Nghiên cứu trích ly thành phần flavonoid từ lá củ đậu và thử nghiệm độc tính ...
Nghiên cứu trích ly thành phần flavonoid từ lá củ đậu và thử nghiệm độc tính ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưuHoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưuhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải giết mổ gia súc cho hộ kinh doanh lê hữu bì...
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải giết mổ gia súc cho hộ kinh doanh lê hữu bì...Thiết kế hệ thống xử lý nước thải giết mổ gia súc cho hộ kinh doanh lê hữu bì...
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải giết mổ gia súc cho hộ kinh doanh lê hữu bì...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý môi trường các làng nghề trên địa bàn tỉnh hà ...
Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý môi trường các làng nghề trên địa bàn tỉnh hà ...Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý môi trường các làng nghề trên địa bàn tỉnh hà ...
Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý môi trường các làng nghề trên địa bàn tỉnh hà ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Language Teaching and Learning Today 2018, Diversity and Unity of Language Ed...
Language Teaching and Learning Today 2018, Diversity and Unity of Language Ed...Language Teaching and Learning Today 2018, Diversity and Unity of Language Ed...
Language Teaching and Learning Today 2018, Diversity and Unity of Language Ed...Man_Ebook
 
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi cho công ty tnhh chăn ...
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi cho công ty tnhh chăn ...Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi cho công ty tnhh chăn ...
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi cho công ty tnhh chăn ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu so sánh hiệu quả xử lý dầu khoáng của một số loại vỏ sầu riêng
Nghiên cứu so sánh hiệu quả xử lý dầu khoáng của một số loại vỏ sầu riêngNghiên cứu so sánh hiệu quả xử lý dầu khoáng của một số loại vỏ sầu riêng
Nghiên cứu so sánh hiệu quả xử lý dầu khoáng của một số loại vỏ sầu riênghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Thử nghiệm chế phẩm diệt sâu tơ plutella xylostella từ dịch nuôi cấy vi khuẩn...
Thử nghiệm chế phẩm diệt sâu tơ plutella xylostella từ dịch nuôi cấy vi khuẩn...Thử nghiệm chế phẩm diệt sâu tơ plutella xylostella từ dịch nuôi cấy vi khuẩn...
Thử nghiệm chế phẩm diệt sâu tơ plutella xylostella từ dịch nuôi cấy vi khuẩn...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Biểu hiện hệ vector tái lập trình trên tế bào gốc tạo máu của người nhằm tạo ...
Biểu hiện hệ vector tái lập trình trên tế bào gốc tạo máu của người nhằm tạo ...Biểu hiện hệ vector tái lập trình trên tế bào gốc tạo máu của người nhằm tạo ...
Biểu hiện hệ vector tái lập trình trên tế bào gốc tạo máu của người nhằm tạo ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu tuổi thành thục số lượng và thành thục kinh tế của rừng trồng keo ...
Nghiên cứu tuổi thành thục số lượng và thành thục kinh tế của rừng trồng keo ...Nghiên cứu tuổi thành thục số lượng và thành thục kinh tế của rừng trồng keo ...
Nghiên cứu tuổi thành thục số lượng và thành thục kinh tế của rừng trồng keo ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết ethanol từ lá bàng (terminalia c...
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết ethanol từ lá bàng (terminalia c...đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết ethanol từ lá bàng (terminalia c...
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết ethanol từ lá bàng (terminalia c...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

What's hot (20)

Nghiên cứu sản xuất mứt chôm chôm
Nghiên cứu sản xuất mứt chôm chômNghiên cứu sản xuất mứt chôm chôm
Nghiên cứu sản xuất mứt chôm chôm
 
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tách chiết anthocyanin từ hoa bụp...
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tách chiết anthocyanin từ hoa bụp...Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tách chiết anthocyanin từ hoa bụp...
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tách chiết anthocyanin từ hoa bụp...
 
Nghiên cứu tái sử dụng bùn thải khu công nghiệp vĩnh lộc tp.hcm để phục vụ mụ...
Nghiên cứu tái sử dụng bùn thải khu công nghiệp vĩnh lộc tp.hcm để phục vụ mụ...Nghiên cứu tái sử dụng bùn thải khu công nghiệp vĩnh lộc tp.hcm để phục vụ mụ...
Nghiên cứu tái sử dụng bùn thải khu công nghiệp vĩnh lộc tp.hcm để phục vụ mụ...
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải của chợ giếng vuông, phường hoàng vă...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải của chợ giếng vuông, phường hoàng vă...đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải của chợ giếng vuông, phường hoàng vă...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải của chợ giếng vuông, phường hoàng vă...
 
Phân lập vi khuẩn lactic từ thực phẩm lên men truyền thống có khả năng kháng ...
Phân lập vi khuẩn lactic từ thực phẩm lên men truyền thống có khả năng kháng ...Phân lập vi khuẩn lactic từ thực phẩm lên men truyền thống có khả năng kháng ...
Phân lập vi khuẩn lactic từ thực phẩm lên men truyền thống có khả năng kháng ...
 
đáNh giá ảnh hưởng của các cơ sở sản xuất bún đến môi trường và đề xuất giải ...
đáNh giá ảnh hưởng của các cơ sở sản xuất bún đến môi trường và đề xuất giải ...đáNh giá ảnh hưởng của các cơ sở sản xuất bún đến môi trường và đề xuất giải ...
đáNh giá ảnh hưởng của các cơ sở sản xuất bún đến môi trường và đề xuất giải ...
 
Khảo sát, đánh giá hàm lượng độc chất methanol có trong rượu trắng tại thành ...
Khảo sát, đánh giá hàm lượng độc chất methanol có trong rượu trắng tại thành ...Khảo sát, đánh giá hàm lượng độc chất methanol có trong rượu trắng tại thành ...
Khảo sát, đánh giá hàm lượng độc chất methanol có trong rượu trắng tại thành ...
 
Thực hiện công tác kê khai, đăng ký cấp đổi cấp mới giấy chứng nhận quyền sử ...
Thực hiện công tác kê khai, đăng ký cấp đổi cấp mới giấy chứng nhận quyền sử ...Thực hiện công tác kê khai, đăng ký cấp đổi cấp mới giấy chứng nhận quyền sử ...
Thực hiện công tác kê khai, đăng ký cấp đổi cấp mới giấy chứng nhận quyền sử ...
 
Nghiên cứu trích ly thành phần flavonoid từ lá củ đậu và thử nghiệm độc tính ...
Nghiên cứu trích ly thành phần flavonoid từ lá củ đậu và thử nghiệm độc tính ...Nghiên cứu trích ly thành phần flavonoid từ lá củ đậu và thử nghiệm độc tính ...
Nghiên cứu trích ly thành phần flavonoid từ lá củ đậu và thử nghiệm độc tính ...
 
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưuHoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu
Hoàn thiện quy trình sản xuất thanh long sấy bằng phương pháp sấy đối lưu
 
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải giết mổ gia súc cho hộ kinh doanh lê hữu bì...
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải giết mổ gia súc cho hộ kinh doanh lê hữu bì...Thiết kế hệ thống xử lý nước thải giết mổ gia súc cho hộ kinh doanh lê hữu bì...
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải giết mổ gia súc cho hộ kinh doanh lê hữu bì...
 
Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý môi trường các làng nghề trên địa bàn tỉnh hà ...
Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý môi trường các làng nghề trên địa bàn tỉnh hà ...Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý môi trường các làng nghề trên địa bàn tỉnh hà ...
Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý môi trường các làng nghề trên địa bàn tỉnh hà ...
 
Luận văn: Công tác quản trị nhân lực tại khách sạn Hải Đăng, HAY
Luận văn: Công tác quản trị nhân lực tại khách sạn Hải Đăng, HAYLuận văn: Công tác quản trị nhân lực tại khách sạn Hải Đăng, HAY
Luận văn: Công tác quản trị nhân lực tại khách sạn Hải Đăng, HAY
 
Language Teaching and Learning Today 2018, Diversity and Unity of Language Ed...
Language Teaching and Learning Today 2018, Diversity and Unity of Language Ed...Language Teaching and Learning Today 2018, Diversity and Unity of Language Ed...
Language Teaching and Learning Today 2018, Diversity and Unity of Language Ed...
 
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi cho công ty tnhh chăn ...
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi cho công ty tnhh chăn ...Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi cho công ty tnhh chăn ...
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi cho công ty tnhh chăn ...
 
Nghiên cứu so sánh hiệu quả xử lý dầu khoáng của một số loại vỏ sầu riêng
Nghiên cứu so sánh hiệu quả xử lý dầu khoáng của một số loại vỏ sầu riêngNghiên cứu so sánh hiệu quả xử lý dầu khoáng của một số loại vỏ sầu riêng
Nghiên cứu so sánh hiệu quả xử lý dầu khoáng của một số loại vỏ sầu riêng
 
Thử nghiệm chế phẩm diệt sâu tơ plutella xylostella từ dịch nuôi cấy vi khuẩn...
Thử nghiệm chế phẩm diệt sâu tơ plutella xylostella từ dịch nuôi cấy vi khuẩn...Thử nghiệm chế phẩm diệt sâu tơ plutella xylostella từ dịch nuôi cấy vi khuẩn...
Thử nghiệm chế phẩm diệt sâu tơ plutella xylostella từ dịch nuôi cấy vi khuẩn...
 
Biểu hiện hệ vector tái lập trình trên tế bào gốc tạo máu của người nhằm tạo ...
Biểu hiện hệ vector tái lập trình trên tế bào gốc tạo máu của người nhằm tạo ...Biểu hiện hệ vector tái lập trình trên tế bào gốc tạo máu của người nhằm tạo ...
Biểu hiện hệ vector tái lập trình trên tế bào gốc tạo máu của người nhằm tạo ...
 
Nghiên cứu tuổi thành thục số lượng và thành thục kinh tế của rừng trồng keo ...
Nghiên cứu tuổi thành thục số lượng và thành thục kinh tế của rừng trồng keo ...Nghiên cứu tuổi thành thục số lượng và thành thục kinh tế của rừng trồng keo ...
Nghiên cứu tuổi thành thục số lượng và thành thục kinh tế của rừng trồng keo ...
 
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết ethanol từ lá bàng (terminalia c...
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết ethanol từ lá bàng (terminalia c...đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết ethanol từ lá bàng (terminalia c...
đáNh giá hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết ethanol từ lá bàng (terminalia c...
 

Similar to đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12

Nghiên cứu tăng cường chế phẩm sinh học em fert 1 trong công nghệ sản xuất ...
Nghiên cứu tăng cường chế phẩm sinh học em   fert 1 trong công nghệ sản xuất ...Nghiên cứu tăng cường chế phẩm sinh học em   fert 1 trong công nghệ sản xuất ...
Nghiên cứu tăng cường chế phẩm sinh học em fert 1 trong công nghệ sản xuất ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khảo sát nâng cao hiệu quả quá trình lên men bioethanol từ vỏ cacao bằng phươ...
Khảo sát nâng cao hiệu quả quá trình lên men bioethanol từ vỏ cacao bằng phươ...Khảo sát nâng cao hiệu quả quá trình lên men bioethanol từ vỏ cacao bằng phươ...
Khảo sát nâng cao hiệu quả quá trình lên men bioethanol từ vỏ cacao bằng phươ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu sản xuất nước nha đam mật ong
Nghiên cứu sản xuất nước nha đam mật ongNghiên cứu sản xuất nước nha đam mật ong
Nghiên cứu sản xuất nước nha đam mật ongTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thử nghiệm cố định saccharomyces cerevisiae và pichia anomala trên chất mang ...
Thử nghiệm cố định saccharomyces cerevisiae và pichia anomala trên chất mang ...Thử nghiệm cố định saccharomyces cerevisiae và pichia anomala trên chất mang ...
Thử nghiệm cố định saccharomyces cerevisiae và pichia anomala trên chất mang ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu công nghệ thủy phân và lên men đồng thời lục bình thành cồn sinh học
Nghiên cứu công nghệ thủy phân và lên men đồng thời lục bình thành cồn sinh họcNghiên cứu công nghệ thủy phân và lên men đồng thời lục bình thành cồn sinh học
Nghiên cứu công nghệ thủy phân và lên men đồng thời lục bình thành cồn sinh họcTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước ...
đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước ...đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước ...
đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu sản xuất vi khuẩn bacillus subtilis và lactobacillus tăng cường ph...
Nghiên cứu sản xuất vi khuẩn bacillus subtilis và lactobacillus tăng cường ph...Nghiên cứu sản xuất vi khuẩn bacillus subtilis và lactobacillus tăng cường ph...
Nghiên cứu sản xuất vi khuẩn bacillus subtilis và lactobacillus tăng cường ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu quy trình sản xuất rượu vang từ mãng cầu xiêm
Nghiên cứu quy trình sản xuất rượu vang từ mãng cầu xiêmNghiên cứu quy trình sản xuất rượu vang từ mãng cầu xiêm
Nghiên cứu quy trình sản xuất rượu vang từ mãng cầu xiêmhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Thiết lập quy trình phá vách bào tử nấm linh chi ganoderma licidum kết hợp en...
Thiết lập quy trình phá vách bào tử nấm linh chi ganoderma licidum kết hợp en...Thiết lập quy trình phá vách bào tử nấm linh chi ganoderma licidum kết hợp en...
Thiết lập quy trình phá vách bào tử nấm linh chi ganoderma licidum kết hợp en...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ sấy đến chất lượng màng hạt gấc
Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ sấy đến chất lượng màng hạt gấcNghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ sấy đến chất lượng màng hạt gấc
Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ sấy đến chất lượng màng hạt gấchttps://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá khả năng đối kháng của một số chủng trichoderma với nấm gây bệnh lở ...
đáNh giá khả năng đối kháng của một số chủng trichoderma với nấm gây bệnh lở ...đáNh giá khả năng đối kháng của một số chủng trichoderma với nấm gây bệnh lở ...
đáNh giá khả năng đối kháng của một số chủng trichoderma với nấm gây bệnh lở ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thiết lập quy trình lên men vi khuẩn serratia marcescens để sản xuất chế phẩm...
Thiết lập quy trình lên men vi khuẩn serratia marcescens để sản xuất chế phẩm...Thiết lập quy trình lên men vi khuẩn serratia marcescens để sản xuất chế phẩm...
Thiết lập quy trình lên men vi khuẩn serratia marcescens để sản xuất chế phẩm...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khảo sát khả năng diệt khuẩn của sản phẩm gpc8 tm đối với vi khuẩn vibrio par...
Khảo sát khả năng diệt khuẩn của sản phẩm gpc8 tm đối với vi khuẩn vibrio par...Khảo sát khả năng diệt khuẩn của sản phẩm gpc8 tm đối với vi khuẩn vibrio par...
Khảo sát khả năng diệt khuẩn của sản phẩm gpc8 tm đối với vi khuẩn vibrio par...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khảo sát quá trình tạo màng phủ ăn được alginate kháng oxi hóa ứng dụng trong...
Khảo sát quá trình tạo màng phủ ăn được alginate kháng oxi hóa ứng dụng trong...Khảo sát quá trình tạo màng phủ ăn được alginate kháng oxi hóa ứng dụng trong...
Khảo sát quá trình tạo màng phủ ăn được alginate kháng oxi hóa ứng dụng trong...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu ảnh hưởng của các elicitor, hệ thống led cải tiến, môi trường hai ...
Nghiên cứu ảnh hưởng của các elicitor, hệ thống led cải tiến, môi trường hai ...Nghiên cứu ảnh hưởng của các elicitor, hệ thống led cải tiến, môi trường hai ...
Nghiên cứu ảnh hưởng của các elicitor, hệ thống led cải tiến, môi trường hai ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Sử dụng vi khuẩn lactobacillus spp. phân lập từ thực phẩm lên men truyền thốn...
Sử dụng vi khuẩn lactobacillus spp. phân lập từ thực phẩm lên men truyền thốn...Sử dụng vi khuẩn lactobacillus spp. phân lập từ thực phẩm lên men truyền thốn...
Sử dụng vi khuẩn lactobacillus spp. phân lập từ thực phẩm lên men truyền thốn...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu và đánh giá sinh trưởng một số loài cây bản địa long não, bách xan...
Nghiên cứu và đánh giá sinh trưởng một số loài cây bản địa long não, bách xan...Nghiên cứu và đánh giá sinh trưởng một số loài cây bản địa long não, bách xan...
Nghiên cứu và đánh giá sinh trưởng một số loài cây bản địa long não, bách xan...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu mô hình thu hồi dinh dưỡng từ nước thải thủy sản
Nghiên cứu mô hình thu hồi dinh dưỡng từ nước thải thủy sảnNghiên cứu mô hình thu hồi dinh dưỡng từ nước thải thủy sản
Nghiên cứu mô hình thu hồi dinh dưỡng từ nước thải thủy sảnhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
ứNg dụng một số phương pháp mô tả nhanh trong phát triển sản phẩm thực phẩm t...
ứNg dụng một số phương pháp mô tả nhanh trong phát triển sản phẩm thực phẩm t...ứNg dụng một số phương pháp mô tả nhanh trong phát triển sản phẩm thực phẩm t...
ứNg dụng một số phương pháp mô tả nhanh trong phát triển sản phẩm thực phẩm t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
ứNg dụng một số phương pháp mô tả nhanh trong phát triển sản phẩm thực phẩm t...
ứNg dụng một số phương pháp mô tả nhanh trong phát triển sản phẩm thực phẩm t...ứNg dụng một số phương pháp mô tả nhanh trong phát triển sản phẩm thực phẩm t...
ứNg dụng một số phương pháp mô tả nhanh trong phát triển sản phẩm thực phẩm t...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

Similar to đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12 (20)

Nghiên cứu tăng cường chế phẩm sinh học em fert 1 trong công nghệ sản xuất ...
Nghiên cứu tăng cường chế phẩm sinh học em   fert 1 trong công nghệ sản xuất ...Nghiên cứu tăng cường chế phẩm sinh học em   fert 1 trong công nghệ sản xuất ...
Nghiên cứu tăng cường chế phẩm sinh học em fert 1 trong công nghệ sản xuất ...
 
Khảo sát nâng cao hiệu quả quá trình lên men bioethanol từ vỏ cacao bằng phươ...
Khảo sát nâng cao hiệu quả quá trình lên men bioethanol từ vỏ cacao bằng phươ...Khảo sát nâng cao hiệu quả quá trình lên men bioethanol từ vỏ cacao bằng phươ...
Khảo sát nâng cao hiệu quả quá trình lên men bioethanol từ vỏ cacao bằng phươ...
 
Nghiên cứu sản xuất nước nha đam mật ong
Nghiên cứu sản xuất nước nha đam mật ongNghiên cứu sản xuất nước nha đam mật ong
Nghiên cứu sản xuất nước nha đam mật ong
 
Thử nghiệm cố định saccharomyces cerevisiae và pichia anomala trên chất mang ...
Thử nghiệm cố định saccharomyces cerevisiae và pichia anomala trên chất mang ...Thử nghiệm cố định saccharomyces cerevisiae và pichia anomala trên chất mang ...
Thử nghiệm cố định saccharomyces cerevisiae và pichia anomala trên chất mang ...
 
Nghiên cứu công nghệ thủy phân và lên men đồng thời lục bình thành cồn sinh học
Nghiên cứu công nghệ thủy phân và lên men đồng thời lục bình thành cồn sinh họcNghiên cứu công nghệ thủy phân và lên men đồng thời lục bình thành cồn sinh học
Nghiên cứu công nghệ thủy phân và lên men đồng thời lục bình thành cồn sinh học
 
đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước ...
đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước ...đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước ...
đáNh giá chất lượng và độc tính nguồn nước của một số lưu vực tiếp nhận nước ...
 
Nghiên cứu sản xuất vi khuẩn bacillus subtilis và lactobacillus tăng cường ph...
Nghiên cứu sản xuất vi khuẩn bacillus subtilis và lactobacillus tăng cường ph...Nghiên cứu sản xuất vi khuẩn bacillus subtilis và lactobacillus tăng cường ph...
Nghiên cứu sản xuất vi khuẩn bacillus subtilis và lactobacillus tăng cường ph...
 
Nghiên cứu quy trình sản xuất rượu vang từ mãng cầu xiêm
Nghiên cứu quy trình sản xuất rượu vang từ mãng cầu xiêmNghiên cứu quy trình sản xuất rượu vang từ mãng cầu xiêm
Nghiên cứu quy trình sản xuất rượu vang từ mãng cầu xiêm
 
Thiết lập quy trình phá vách bào tử nấm linh chi ganoderma licidum kết hợp en...
Thiết lập quy trình phá vách bào tử nấm linh chi ganoderma licidum kết hợp en...Thiết lập quy trình phá vách bào tử nấm linh chi ganoderma licidum kết hợp en...
Thiết lập quy trình phá vách bào tử nấm linh chi ganoderma licidum kết hợp en...
 
Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ sấy đến chất lượng màng hạt gấc
Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ sấy đến chất lượng màng hạt gấcNghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ sấy đến chất lượng màng hạt gấc
Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ sấy đến chất lượng màng hạt gấc
 
đáNh giá khả năng đối kháng của một số chủng trichoderma với nấm gây bệnh lở ...
đáNh giá khả năng đối kháng của một số chủng trichoderma với nấm gây bệnh lở ...đáNh giá khả năng đối kháng của một số chủng trichoderma với nấm gây bệnh lở ...
đáNh giá khả năng đối kháng của một số chủng trichoderma với nấm gây bệnh lở ...
 
Thiết lập quy trình lên men vi khuẩn serratia marcescens để sản xuất chế phẩm...
Thiết lập quy trình lên men vi khuẩn serratia marcescens để sản xuất chế phẩm...Thiết lập quy trình lên men vi khuẩn serratia marcescens để sản xuất chế phẩm...
Thiết lập quy trình lên men vi khuẩn serratia marcescens để sản xuất chế phẩm...
 
Khảo sát khả năng diệt khuẩn của sản phẩm gpc8 tm đối với vi khuẩn vibrio par...
Khảo sát khả năng diệt khuẩn của sản phẩm gpc8 tm đối với vi khuẩn vibrio par...Khảo sát khả năng diệt khuẩn của sản phẩm gpc8 tm đối với vi khuẩn vibrio par...
Khảo sát khả năng diệt khuẩn của sản phẩm gpc8 tm đối với vi khuẩn vibrio par...
 
Khảo sát quá trình tạo màng phủ ăn được alginate kháng oxi hóa ứng dụng trong...
Khảo sát quá trình tạo màng phủ ăn được alginate kháng oxi hóa ứng dụng trong...Khảo sát quá trình tạo màng phủ ăn được alginate kháng oxi hóa ứng dụng trong...
Khảo sát quá trình tạo màng phủ ăn được alginate kháng oxi hóa ứng dụng trong...
 
Nghiên cứu ảnh hưởng của các elicitor, hệ thống led cải tiến, môi trường hai ...
Nghiên cứu ảnh hưởng của các elicitor, hệ thống led cải tiến, môi trường hai ...Nghiên cứu ảnh hưởng của các elicitor, hệ thống led cải tiến, môi trường hai ...
Nghiên cứu ảnh hưởng của các elicitor, hệ thống led cải tiến, môi trường hai ...
 
Sử dụng vi khuẩn lactobacillus spp. phân lập từ thực phẩm lên men truyền thốn...
Sử dụng vi khuẩn lactobacillus spp. phân lập từ thực phẩm lên men truyền thốn...Sử dụng vi khuẩn lactobacillus spp. phân lập từ thực phẩm lên men truyền thốn...
Sử dụng vi khuẩn lactobacillus spp. phân lập từ thực phẩm lên men truyền thốn...
 
Nghiên cứu và đánh giá sinh trưởng một số loài cây bản địa long não, bách xan...
Nghiên cứu và đánh giá sinh trưởng một số loài cây bản địa long não, bách xan...Nghiên cứu và đánh giá sinh trưởng một số loài cây bản địa long não, bách xan...
Nghiên cứu và đánh giá sinh trưởng một số loài cây bản địa long não, bách xan...
 
Nghiên cứu mô hình thu hồi dinh dưỡng từ nước thải thủy sản
Nghiên cứu mô hình thu hồi dinh dưỡng từ nước thải thủy sảnNghiên cứu mô hình thu hồi dinh dưỡng từ nước thải thủy sản
Nghiên cứu mô hình thu hồi dinh dưỡng từ nước thải thủy sản
 
ứNg dụng một số phương pháp mô tả nhanh trong phát triển sản phẩm thực phẩm t...
ứNg dụng một số phương pháp mô tả nhanh trong phát triển sản phẩm thực phẩm t...ứNg dụng một số phương pháp mô tả nhanh trong phát triển sản phẩm thực phẩm t...
ứNg dụng một số phương pháp mô tả nhanh trong phát triển sản phẩm thực phẩm t...
 
ứNg dụng một số phương pháp mô tả nhanh trong phát triển sản phẩm thực phẩm t...
ứNg dụng một số phương pháp mô tả nhanh trong phát triển sản phẩm thực phẩm t...ứNg dụng một số phương pháp mô tả nhanh trong phát triển sản phẩm thực phẩm t...
ứNg dụng một số phương pháp mô tả nhanh trong phát triển sản phẩm thực phẩm t...
 

Recently uploaded

Kodo Millet PPT made by Ghanshyam bairwa college of Agriculture kumher bhara...
Kodo Millet  PPT made by Ghanshyam bairwa college of Agriculture kumher bhara...Kodo Millet  PPT made by Ghanshyam bairwa college of Agriculture kumher bhara...
Kodo Millet PPT made by Ghanshyam bairwa college of Agriculture kumher bhara...pradhanghanshyam7136
 
Holdier Curriculum Vitae (April 2024).pdf
Holdier Curriculum Vitae (April 2024).pdfHoldier Curriculum Vitae (April 2024).pdf
Holdier Curriculum Vitae (April 2024).pdfagholdier
 
ComPTIA Overview | Comptia Security+ Book SY0-701
ComPTIA Overview | Comptia Security+ Book SY0-701ComPTIA Overview | Comptia Security+ Book SY0-701
ComPTIA Overview | Comptia Security+ Book SY0-701bronxfugly43
 
Grant Readiness 101 TechSoup and Remy Consulting
Grant Readiness 101 TechSoup and Remy ConsultingGrant Readiness 101 TechSoup and Remy Consulting
Grant Readiness 101 TechSoup and Remy ConsultingTechSoup
 
Making communications land - Are they received and understood as intended? we...
Making communications land - Are they received and understood as intended? we...Making communications land - Are they received and understood as intended? we...
Making communications land - Are they received and understood as intended? we...Association for Project Management
 
Food safety_Challenges food safety laboratories_.pdf
Food safety_Challenges food safety laboratories_.pdfFood safety_Challenges food safety laboratories_.pdf
Food safety_Challenges food safety laboratories_.pdfSherif Taha
 
Introduction to Nonprofit Accounting: The Basics
Introduction to Nonprofit Accounting: The BasicsIntroduction to Nonprofit Accounting: The Basics
Introduction to Nonprofit Accounting: The BasicsTechSoup
 
Unit-V; Pricing (Pharma Marketing Management).pptx
Unit-V; Pricing (Pharma Marketing Management).pptxUnit-V; Pricing (Pharma Marketing Management).pptx
Unit-V; Pricing (Pharma Marketing Management).pptxVishalSingh1417
 
Explore beautiful and ugly buildings. Mathematics helps us create beautiful d...
Explore beautiful and ugly buildings. Mathematics helps us create beautiful d...Explore beautiful and ugly buildings. Mathematics helps us create beautiful d...
Explore beautiful and ugly buildings. Mathematics helps us create beautiful d...christianmathematics
 
Seal of Good Local Governance (SGLG) 2024Final.pptx
Seal of Good Local Governance (SGLG) 2024Final.pptxSeal of Good Local Governance (SGLG) 2024Final.pptx
Seal of Good Local Governance (SGLG) 2024Final.pptxnegromaestrong
 
Understanding Accommodations and Modifications
Understanding  Accommodations and ModificationsUnderstanding  Accommodations and Modifications
Understanding Accommodations and ModificationsMJDuyan
 
Spellings Wk 3 English CAPS CARES Please Practise
Spellings Wk 3 English CAPS CARES Please PractiseSpellings Wk 3 English CAPS CARES Please Practise
Spellings Wk 3 English CAPS CARES Please PractiseAnaAcapella
 
Unit-IV- Pharma. Marketing Channels.pptx
Unit-IV- Pharma. Marketing Channels.pptxUnit-IV- Pharma. Marketing Channels.pptx
Unit-IV- Pharma. Marketing Channels.pptxVishalSingh1417
 
psychiatric nursing HISTORY COLLECTION .docx
psychiatric  nursing HISTORY  COLLECTION  .docxpsychiatric  nursing HISTORY  COLLECTION  .docx
psychiatric nursing HISTORY COLLECTION .docxPoojaSen20
 
Unit-IV; Professional Sales Representative (PSR).pptx
Unit-IV; Professional Sales Representative (PSR).pptxUnit-IV; Professional Sales Representative (PSR).pptx
Unit-IV; Professional Sales Representative (PSR).pptxVishalSingh1417
 
Sociology 101 Demonstration of Learning Exhibit
Sociology 101 Demonstration of Learning ExhibitSociology 101 Demonstration of Learning Exhibit
Sociology 101 Demonstration of Learning Exhibitjbellavia9
 
The basics of sentences session 3pptx.pptx
The basics of sentences session 3pptx.pptxThe basics of sentences session 3pptx.pptx
The basics of sentences session 3pptx.pptxheathfieldcps1
 
Activity 01 - Artificial Culture (1).pdf
Activity 01 - Artificial Culture (1).pdfActivity 01 - Artificial Culture (1).pdf
Activity 01 - Artificial Culture (1).pdfciinovamais
 
Mixin Classes in Odoo 17 How to Extend Models Using Mixin Classes
Mixin Classes in Odoo 17  How to Extend Models Using Mixin ClassesMixin Classes in Odoo 17  How to Extend Models Using Mixin Classes
Mixin Classes in Odoo 17 How to Extend Models Using Mixin ClassesCeline George
 

Recently uploaded (20)

Kodo Millet PPT made by Ghanshyam bairwa college of Agriculture kumher bhara...
Kodo Millet  PPT made by Ghanshyam bairwa college of Agriculture kumher bhara...Kodo Millet  PPT made by Ghanshyam bairwa college of Agriculture kumher bhara...
Kodo Millet PPT made by Ghanshyam bairwa college of Agriculture kumher bhara...
 
Holdier Curriculum Vitae (April 2024).pdf
Holdier Curriculum Vitae (April 2024).pdfHoldier Curriculum Vitae (April 2024).pdf
Holdier Curriculum Vitae (April 2024).pdf
 
ComPTIA Overview | Comptia Security+ Book SY0-701
ComPTIA Overview | Comptia Security+ Book SY0-701ComPTIA Overview | Comptia Security+ Book SY0-701
ComPTIA Overview | Comptia Security+ Book SY0-701
 
Grant Readiness 101 TechSoup and Remy Consulting
Grant Readiness 101 TechSoup and Remy ConsultingGrant Readiness 101 TechSoup and Remy Consulting
Grant Readiness 101 TechSoup and Remy Consulting
 
Making communications land - Are they received and understood as intended? we...
Making communications land - Are they received and understood as intended? we...Making communications land - Are they received and understood as intended? we...
Making communications land - Are they received and understood as intended? we...
 
Food safety_Challenges food safety laboratories_.pdf
Food safety_Challenges food safety laboratories_.pdfFood safety_Challenges food safety laboratories_.pdf
Food safety_Challenges food safety laboratories_.pdf
 
Introduction to Nonprofit Accounting: The Basics
Introduction to Nonprofit Accounting: The BasicsIntroduction to Nonprofit Accounting: The Basics
Introduction to Nonprofit Accounting: The Basics
 
Unit-V; Pricing (Pharma Marketing Management).pptx
Unit-V; Pricing (Pharma Marketing Management).pptxUnit-V; Pricing (Pharma Marketing Management).pptx
Unit-V; Pricing (Pharma Marketing Management).pptx
 
Explore beautiful and ugly buildings. Mathematics helps us create beautiful d...
Explore beautiful and ugly buildings. Mathematics helps us create beautiful d...Explore beautiful and ugly buildings. Mathematics helps us create beautiful d...
Explore beautiful and ugly buildings. Mathematics helps us create beautiful d...
 
Seal of Good Local Governance (SGLG) 2024Final.pptx
Seal of Good Local Governance (SGLG) 2024Final.pptxSeal of Good Local Governance (SGLG) 2024Final.pptx
Seal of Good Local Governance (SGLG) 2024Final.pptx
 
Understanding Accommodations and Modifications
Understanding  Accommodations and ModificationsUnderstanding  Accommodations and Modifications
Understanding Accommodations and Modifications
 
Spellings Wk 3 English CAPS CARES Please Practise
Spellings Wk 3 English CAPS CARES Please PractiseSpellings Wk 3 English CAPS CARES Please Practise
Spellings Wk 3 English CAPS CARES Please Practise
 
Unit-IV- Pharma. Marketing Channels.pptx
Unit-IV- Pharma. Marketing Channels.pptxUnit-IV- Pharma. Marketing Channels.pptx
Unit-IV- Pharma. Marketing Channels.pptx
 
psychiatric nursing HISTORY COLLECTION .docx
psychiatric  nursing HISTORY  COLLECTION  .docxpsychiatric  nursing HISTORY  COLLECTION  .docx
psychiatric nursing HISTORY COLLECTION .docx
 
Unit-IV; Professional Sales Representative (PSR).pptx
Unit-IV; Professional Sales Representative (PSR).pptxUnit-IV; Professional Sales Representative (PSR).pptx
Unit-IV; Professional Sales Representative (PSR).pptx
 
Asian American Pacific Islander Month DDSD 2024.pptx
Asian American Pacific Islander Month DDSD 2024.pptxAsian American Pacific Islander Month DDSD 2024.pptx
Asian American Pacific Islander Month DDSD 2024.pptx
 
Sociology 101 Demonstration of Learning Exhibit
Sociology 101 Demonstration of Learning ExhibitSociology 101 Demonstration of Learning Exhibit
Sociology 101 Demonstration of Learning Exhibit
 
The basics of sentences session 3pptx.pptx
The basics of sentences session 3pptx.pptxThe basics of sentences session 3pptx.pptx
The basics of sentences session 3pptx.pptx
 
Activity 01 - Artificial Culture (1).pdf
Activity 01 - Artificial Culture (1).pdfActivity 01 - Artificial Culture (1).pdf
Activity 01 - Artificial Culture (1).pdf
 
Mixin Classes in Odoo 17 How to Extend Models Using Mixin Classes
Mixin Classes in Odoo 17  How to Extend Models Using Mixin ClassesMixin Classes in Odoo 17  How to Extend Models Using Mixin Classes
Mixin Classes in Odoo 17 How to Extend Models Using Mixin Classes
 

đáNh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH ĐỒ ÁN/ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH THÍ ĐIỂM PHÂN LOẠI RÁC TẠI NGUỒN TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 12, TP. HCM Ngành: MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG Giảng viên hướng dẫn : GS.TS HOÀNG HƯNG Sinh viên thực hiện :ĐỖ LÂM DUY AN MSSV: 1411090001 Lớp: 14DMT01 TP. Hồ Chí Minh, năm 2018
  • 2. LỜI CAM ĐOAN - - - - -  - - - - - Em xin cam đoan: Khóa luận tốt nghiệp này là kết quả nghiên cứu,học hỏi , khảo sát của em dưới sự hướng dẫn của GS.TS Hoàng Hưng, không sao chép từ bất kỳ tài liệu nào. Quá trình khảo sát được diễn ra tháng 11-2017 và khảo sát tiếp tục, thu thập số liệu từ tháng 6,7-2018 .Các số liệu được sử dụng trong khóa luận để thực hiện cho việc đánh giá, nhận xét và đề xuất là số liệu thực tế, những thông tin đều có nguồn từ các công ty và khu vực liên quan. Ngoài ra, em cũng sử dụng một số văn ý nhận xét,đánh giá,nhận định của các tác giả từ các nguồn khác nhau và được ghi trong tài liệu tham khảo. Nếu có bất kỳ sự gian lận nào. Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Hội đồng cũng như kết quả luận văn của mình. Hồ Chí Minh ,ngày 30 tháng 07 năm 2018 Sinh viên thực hiện Đỗ Lâm Duy An
  • 3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, trước tiên em xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn đến thầy PGS.TS Hoàng Hưng – giảng viên viện Khoa Học Ứng Dụng – Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM đã trực tiếp hướng dẫn và hết lòng giúp đỡ em hoàn thiện ý tưởng, truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm để em hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp. Xin cảm ơn quý nhà trường ,nơi em theo học và rèn luyện suốt 4 năm qua đã tạo môi trường để học tập và trau dồi kiến thức Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Viện Khoa Học Ứng Dụng – Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM , đã tận tâm truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm quý báu, dạy dỗ, nâng đỡ em trong suốt quá trình học tập 4 năm , động viên và khuyến khích để em hoàn thành luận văn . Xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Lãnh đạo, ủy ban nhân dân phường Tân Thới Hiệp Đồng thời, em cũng xin chân thành cảm ơn tổ trưởng các khu phố và các hộ gia đình trên địa bàn phường Tân Thới Hiệp đã giúp đỡ và tạo điều kiện để em có thể hoàn thành luận văn. Cuối cùng, xin vô cùng biết ơn ông bà ,cha mẹ đã luôn ủng hộ tạo mọi điều kiện cho con được tập trung học tập cũng như động viên tinh thần và hết lòng hỗ trợ để con hoàn thành việc học tập ở trường và hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Trên tinh thần cố gắng của bản thân và sự vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành luận văn một cách hoàn chỉnh nhất. Song, do sự hạn chế về trình độ cũng như kinh nghiệm cùng nhiều nguyên nhân khách quan khác, luận văn này chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót và sai lầm. Kính mong sự chỉ dẫn của quý thầy cô, anh chị và sự góp ý của bạn bè để đề tài được hoàn thiện hơn. Tp.Hồ Chí Minh , ngày 30 tháng 07 năm 2018 Sinh viên thực hiện Đỗ Lâm Duy An
  • 4. MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG...................................................................................................i DANH MỤC ĐỒ THỊ .............................................................................................. ii DANH MỤC HÌNH................................................................................................. iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................iv TÓM TẮT..................................................................................................................v LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu..........................................................................................2 3. Nội dung nghiên cứu.........................................................................................2 4. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................3 5. Phạm vi nghiên cứu...........................................................................................3 6. Ý nghĩa đề tài nghiên cứu .................................................................................3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU..................................................................5 1.1. Tổng quan về chất thải rắn ................................................................................5 1.1.1. Một số khái niệm .................................................................................5 ❖ Chất thải rắn sinh hoạt.........................................................................5 ❖ Thu gom, vận chuyển, xử lý và quản lý chất thải rắn .........................5 ❖ Phân loại chất thải rắn tại nguồn: ........................................................5 1.2 Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn.....................................................................6
  • 5. 1.3. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt....................................................................6 Bảng 1.1 Thành phần chất thải sinh hoạt từ các hộ dân..............................................6 1.4. Tính chất chất thải rắn.......................................................................................7 1.4.1. Tính chất vật lý....................................................................................7 1.4.2. Tính chất hóa học ................................................................................8 Bảng 1.2 Thành phần hóa học của chất thải rắn sinh hoạt..........................................8 1.4.3. Tính chất sinh học [12]........................................................................9 1.5. Thu gom, vận chuyển chất thải rắn .................................................................10 1.6. Phương pháp xử lý chất thải rắn .....................................................................11 1.6.1. Phương pháp cơ học [6] ....................................................................11 1.6.2 Phương pháp nhiệt [6].......................................................................11 1.6.3. Phương pháp chuyển hóa sinh học và hóa học [6] ............................12 1.7. Vấn đề môi trường do chất thải rắn gâyra......................................................13 1.7.1. Đối với môi trường nước...................................................................13 1.7.2. Đối với môi trường đất......................................................................14 1.7.3. Đối với môi trường không khí...........................................................14 1.7.4. Ảnh hưởng đến con người, cảnh quan và sức khỏe...........................14 1.8. Tổng quan về công tác quản lý chất thải rắn...................................................15 1.8.1. Khái niệm về quản lý chất thải rắn....................................................15 1.8.2. Quản lý chất thải rắn ở Thành phố Hồ Chí Minh..............................15 Hiện trạng hệ thống quản lý, thu gom và vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt tại TP.HCM..........................................................................................................16 ❖ Hệ thống thu gom, vận chuyển .......................................................................16
  • 6. ❖ Tình hình phân loại rác....................................................................................18 1.9. Tổng quan về chương trình phân loại rác tại nguồn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh .........................................................................................................19 1.9.1. Mục tiêu [21].....................................................................................19 1.9.2. Nội dung thực hiện [21] ....................................................................20 1.9.3. Tổ chức hệ thống phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải sau khi phân loại...................................................................................................21 1.9.3. Phân công thực hiện [21]...................................................................23 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ QUẬN 12 ..........................................................25 2.1 Điều kiện tự nhiên...........................................................................................25 2.1.1. Vị trí địa lý.........................................................................................25 Hình 2.1 Bản đồ hành chính Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh ..................26 2.1.3. Thủy văn............................................................................................27 2.1.4. Khí hậu [4].........................................................................................27 2.2 Điều kiện kinh tế [15]......................................................................................27 2.2.1. Công nghiệp – xây dựng [15]............................................................28 2.2.2. Nông nghiệp [18]...............................................................................28 2.2.3. Thương mại – dịch vụ [15]................................................................29 2.2.4. Mạng lưới giao thông [15].................................................................29 2.3 Điều kiện xã hội ..............................................................................................30 2.3.1. Dân số - lao động [15].......................................................................30 2.3.2 Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội.....................31 2.4 Tổng quan về chương trình phân loại chất thải rắn tại nguồn tại địa bàn Quận 12.....................................................................................................................32
  • 7. 2.4.1 Mục tiêu.................................................................................................33 2.4.2 Nội dung thực hiện ................................................................................33 Hình 2.2. Sơ đồ lộ trình thu gom CTRSH theo lộ trình thu gom của Chương trình thí điểm PLRTN trên địa bàn Quận 12..................................................34 2.4.3 Tổ chức thực hiện..............................................................................34 2.4.4 Phân công thực hiện ..........................................................................34 2.4.5. Hiện trạng thực hiện Chương trình thí điểm Phân loại rác tại nguồn trên địa bàn Quận12.....................................................................................36 2.5 Tình hình nghiên cứu trên thế giới và tại Việt Nam........................................37 2.5.1 Tình hình nghiên cứu trên thế giới....................................................37 2.5.2 Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam...................................................39 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................44 3.1. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................44 3.1.1. Phương pháp nghiên cứu các cơ sở lý thuyết....................................44 3.1.2. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................44 3.1.3. Phương pháp khảo sát thực địa..........................................................45 3.1.4. Phương pháp xã hội học ....................................................................45 ❖ Đối với các hộ gia đình ...................................................................................45 ❖ Đối với nhân viên thu gom..............................................................................46 ❖ Đối với cán bộ quản lý chương trình...............................................................46 ❖ Phỏng vấn trực tiếp .........................................................................................46 ❖ Phát phiếu điều tra...........................................................................................46
  • 8. 3.1.5. Phương pháp định tính, định lượng...................................................47 Bảng 2.1 Số lương mẫu xác định thành phần ,khối lượng CTRSH phát sinh tại các hộ gia đình tham gia chương trình ..................................................................47 3.1.6 Phương pháp xác định nguyên nhân và hệ quả - CED (Cause & Effect Diagram)................................................................................................48 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.........................................................49 4.1. Nội dung chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn Quận 12 .........................................................................................................................49 4.1.1. Mục tiêu.............................................................................................49 4.1.2. Nội dung thực hiện............................................................................49 4.1.3. Tổ chức thực hiện..............................................................................50 4.1.4. Phân công thực hiện ..........................................................................50 4.2. Khảo sát hiện trạng phát sinh chât thải rắn sinh hoạt tại các hộ gia đình tham gia chương trình trên địa bàn Quận 12............................................................52 4.2.1. Nguồn phát sinh CTRSH tại các hộ gia đình tham gia chươngtrình trên địa bàn Quận 12 ......................................................................................52 4.2.2. Khối lượng và thành phần CTRSH phát sinh tại các hộ gia đình tham gia chương trình trên địa bàn Quận 12...........................................................53 Bảng 4.1Tổng khối lượng và tỷ lệ % khối lượng CTRSH phát sinh từ hộ gia đình tham gia chương trình thí điểm PLRTN trên địa bàn quận 12........................54 Bảng 4.2 Khối lương CTRSH phát sinh trung bình tại các hộ gia đình tham gia chương trình thí điểm PLRTN trên địa bàn quận 12 ......................................56 ❖ Đối tượng hộ gia đình mặt tiền..........................................................57 ❖ Đối tượng hộ gia đình trong hẻm ......................................................57
  • 9. ❖ Đối tượng hộ gia đình trong dãy phòng trọ.......................................57 Sơ đồ 4.3. Tỷ lệ % các hộ gia đình thực hiện công tác phân loại CTRSH khi tham gia chương trình ..............................................................................................58 4.3 Hiện trạng hệ thống thu gom, vận chuyển CTRSH tại các hộ gia đình tham gia chương trình trên địa bàn quận12.............................................................59 4.3.1. Hệ thống thu gom, vận chuyển CTRSH tại các hộ gia đình tham gia chương trình trên địa bàn Quận 12 giai đoạn năm 2017- 2018 .....................59 ❖ Túi ...................................................................................................................60 ❖ Thùng chứa chất thải.......................................................................................60 4.4. Kết quả điều tra nhận thức, ý thức tham gia thực hiện chương trình thí điểm phân loại phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12 giai đoạn năm ...........63 4.4.1. Đối với các hộ gia đình tham gia.......................................................63 Bảng 4.3 Thống kê đặt điểm các đối tượng cần được phỏng vấn.............................64 Sơ đồ 4.4. Mức độ hiểu biết của hộ gia đình về chương trình PLRTN ....................65 Sơ đồ 4.5. Đánh giá của hộ gia đình về khả năng thực hiện chương trình PLRTN và những khó khăn gặp phải khi tham gia chương trình .....................................67 Sơ đồ 4.6. Mức độ hài lòng của các hộ gia đình đối với nhân viên thu gom về khả năng thực hiện công tác thu gom trong quá trình tham gia chương trình.......68 ❖ Công tác thu gom ............................................................................................68 ❖ Thái độ của nhân viên thu gom .......................................................................69 4.4.2 Kết quả điều tra nhận thức và ý thức của nhân viên thu gom thamgia thực hiện chương trình thí điểm PLRTN trên địa bàn Quận 12 giai đoạn năm 2017 70
  • 10. 4.5. Đánh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận 12 giai đoạn2018................................................................70 4.5.1. Đối với công tác phân loại CTRSH...................................................70 ❖ Nhân viên thu gom..........................................................................................71 4.5.2. Đối với công tác thu gom CTRSH ....................................................71 ❖ Nhân viên thu gom..........................................................................................72 4.6 Đánh giá nhận thức và ý thức của các đối tượng tham gia Chương ...................73 ❖ Nhân viên thu gom..........................................................................................79 ❖ Cán bộ quản lý.................................................................................................73 CHƯƠNG 5 : XÁC ĐỊNH NGUYÊN NHÂN CHƯƠNG TRÌNH THÍ ĐIỂM PHÂN LOẠI RÁC TẠI NGUỒN TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 12 KHÔNG ĐẠT HIỆU QUẢ ...............................................................................................................75 5.1 Biện pháp giải quyết về vấn đề tài chính.........................................................77 5.2 Biện pháp giải quyết về vấn đề nhân lực.........................................................77 5.3 Biện pháp giải quyết vấn đề ý thức của người dân, nhân viên thu gom khi tham gia chương trình .....................................................................................78 ❖ Nhân viên thu gom..........................................................................................79 5.4 Biện pháp giải quyết vấn đề trang thiết bị, dụng cụ thu gom, vận chuyển CTRSH............................................................................................................80 ❖ Hệ thống vận chuyển.......................................................................................80 CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................81
  • 11. 6.1 Kết luận ...........................................................................................................81 6.2 Kiến nghị.........................................................................................................83 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................84 Tài liệu nước ngoài....................................................................................................86 PHỤ LỤC..................................................................................................................87
  • 12. i DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Thành phần chất thải sinh hoạt từ các hộ dân...........................................6 Bảng 2.2 Thành phần hóa học của chất thải rắn sinh hoạt.........................................8 Bảng 3.1 Số lương mẫu xác định thành phần ,khối lượng CTRSH phát sinh tại các hộ gia đình tham gia chương trình ............................................................................47 Bảng 4.1Tổng khối lượng và tỷ lệ % khối lượng CTRSH phát sinh từ hộ gia đình tham gia chương trình thí điểm PLRTN trên địa bànquận 12..................................54 Bảng 4.2 Khối lương CTRSH phát sinh trung bình tại các hộ gia đình tham gia chương trình thí điểm PLRTN trên địa bàn quận 12.................................................56 Bảng 4.3 Thống kê đặt điểm các đối tượng cần đượcphỏng vấn...........................64
  • 13. ii DANH MỤC ĐỒ THỊ Sơ đồ 4.1. Tổng khối lượng CTRSH phát sinh từ các hộ gia đình tham gia chương trình trong thời gian từ tháng 6 đếntháng 7..............................................................55 Sơ đồ 4.3. Tỷ lệ % các hộ gia đình thực hiện công tác phân loại CTRSH khi .........58 tham gia chương trình ...............................................................................................58 Sơ đồ 4.4. Mức độ hiểu biết của hộ gia đình về chương trình PLRTN.....................65 Sơ đồ 4.5. Đánh giá của hộ gia đình về khả năng thực hiện chương trình PLRTN và những khó khăn gặp phải khi tham giachương trình................................................67 Sơ đồ 4.6. Mức độ hài lòng của các hộ gia đình đối với nhân viên thu gom về khả năng thực hiện công tác thu gom trong quá trình tham giachương trình .................75
  • 14. iii DANH MỤC HÌNH Hình 2.1 Bản đồ hành chính Quận 12, Thành phố HồChí Minh..............................26 Hình 2.2. Sơ đồ lộ trình thu gom CTRSH theo lộ trình thu gom của Chương trình thí điểm PLRTN trên địa bàn Quận 12...................................................................34
  • 15. iv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CTR Chất thải rắn PLRTN Phân loại rác tại nguồn CTRCN Chất thải rắn công nghiệp CTRĐT Chất thải rắn đô thị CTRNH Chất thải rắn nguy hại CTRSH Chất thải rắn sinh hoạt PLCTRTN Phân loại chất thải rắn tại nguồn HĐND Hội đồng nhân dân MTV Một thành viên QĐ Quyết định QH Quốc hội TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh TNHH Trách nhiệm hữu hạn TTC Trạm trung chuyển UBND Ủy ban nhân dân VSMT Vệ sinh môi trường DVCI Dịch vụ Công ích HTX Hợp tác xã
  • 16. v TÓM TẮT Hiện nay, chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn đang được thực hiện ngày càng nhiều và đạt được nhiều kết quả đáng mong đợi. Tuy nhiên, chương trình vẫn gặp một số khó khăn trong quá trình hoạt động. Vì vậy, đề tài “Đánh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn Quận 12” đã góp phần phân tích những khó khăn, thuận lợi trong gian đoạn thực hiện chương trình trên địa bàn Quận 12. Từ đó đề xuất những biện pháp nhằm khắc phục những khó khăn trong gian đoạn thực hiện chương trình để chương trình được thực hiện lâu dài và đạt hiệu quả như mong muốn. Bài tiểu luận này đã sử dụng phương pháp xã hội học để phỏng vấn và điều tra các hộ gia đình, các nhân viên thu gom và cán bộ quản lý về tình hình phân loại, thu gom chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH) và nhận thức của họ về việc tham gia chương trình phân loại rác tại nguồn. Bên cạnh đó, đề tài còn sử dụng phương pháp định tính, định lượng để xác định khối lượng và thành phần CTRSH tại các hộ gia đình. Ngoài ra, đề tài còn sử dụng phương pháp CED để đánh giá nguyên nhân chương trình phân loại rác tại nguồn trên địa bàn Quận 12 không đạt hiệu quả và đề xuất các biện pháp giải quyết các vần đề mà chương trình đang gặp phải. Để khảo sát tình hình phân loại CTRSH tại các hộ gia đình bài tiểu luận này đã nêu lên hiện trạng phát sinh CTRSH tại Quận 12 bao gồm: khối lượng và thành phần CTRSH phát sinh từ các hộ gia đình. Bên cạnh đó còn khảo sát khả năng thực hiện phân loại, ý thức tham gia chương trình của các hộ gia đình. Ngoài ra, các đặc điểm về công tác phân loại, thu gom, vận chuyển CTRSH của nhân viên thu gom tham gia chương trình cũng được nêu lên. Từ đó, có thể nhận thấy ưu điểm và hạn chế trong quá trình tham gia chương trình. Đây là cơ sở phục vụ cho việc đánh giá hiệu quả của chương trình và tìm ra các nguyên nhân dẫn đến chương trình không đạt hiệuquả.
  • 17. vi Đề tài đã đề xuất các biện pháp để giải quyết các vấn đề mà chương trình đang mắc phải gồm: giải quyết vấn đề tiền lương cho nhân viên; trang bị thêm thiết bị, dụng cụ thu gom, vận chuyển CTRSH; tuyển dụng thêm nhân viên để thực hiện chương trình; xây dựng hệ thống thu gom hoàn thiện hơn và nâng cao công tác tuyên truyền, vận động các hộ gia đình tham gia chuơng trình. Thông qua việc đánh giá hiệu quả chương trình, tiểu luận đã đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả trong việc tham gia chương trình cũng như kiến nghị hướng nghiên cứu bổ sung nhằm hoàn thiện chương trình trong những hướng nghiên cứu tiếp theo.
  • 18. Đồ án tốt nghiệp 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Xã hội ngày càng phát triển nhờ những tiến bộ của khoa học kĩ thuật. Cuộc sống của con người được trợ giúp nhiều hơn nhờ các loại máy móc tân tiến. Tuy nhiên, kéo theo đó là một số hệ lụy mà chúng ta không thể coi thường. Và một trong số đó là vấn đề rác thải, ô nhiễm môi trường. Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta đang thải ra ngoài môi trường rất nhiều loại rác thải. Rác bị xả bừa bãi, thải trực tiếp ra môi trường gây ảnh hưởng rất lớn đến mĩ quang đô thị, gây ô nhiễm và đặc biệt là gây ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân. Có thể nói, hiện nay, đây là một vấn đề được toàn xã hội quan tâm. Tuy nhiên, không phải ai cũng có những hành động đúng đắn để bảo vệ môi trường và hạn chế những vấn đề rác thải. Ở Việt Nam trước đây, việc quản lý rác thải ở các đô thị chỉ đơn thuần theo hình thức: thu gom – vận chuyển – xử lý chôn lấp tại các bãi chôn lấp rác. Với số lượng rác ngày càng lớn như hiện nay thì việc xử lý rác bằng cách chôn lấp không còn hiệu quả như mong muốn mà thay vào đó nhà nước ta đã thực hiện thí điểm phân loại chất thải rắn tại nguồn (PLCTRTN) ở một số tỉnh thành. Cụ thể, tại Thành phố Hồ Chí Minh cũng đã triển khai thí điểm tại một số quận nhưng nhìn chung dự án phân loại này vẫn chưa đạt được kết quả mong muốn và chưa thể tiến hành thực hiện đồng bộ. Rác thải là một tài nguyên quý giá nếu chúng ta biết cách phân loại chúng. Việc sử dụng lại rác vô vơ trong việc tái chế hay sử dụng rác hữu cơ cho việc ủ phân compost cũng đã phần nào giúp ích cho môi trường sống chúng ta xanh- sạch- đẹp, cải thiện phần nào lối sống của người dân về việc phân loại rác. Cho ta thấy được tầm quan trọng của việc phân loại chất thải rắn tại nguồn (PLCTRTN cũng như ý thức, trách nhiệm của người dân trong việc bảo vệ môi trường sống của mình.`
  • 19. Đồ án tốt nghiệp 2 Hiện nay, cụ thể nhất là trên địa bàn Quận 12, từ năm 2015 đã và đang thực hiện chương trình thí điểm phân loại chất thải rắn tại nguồn với quy mô 191 hộ dân. Tuy nhiên trong suốt quá trình thực hiên chương trình cũng gặp một số khó khăn trong việc hướng dẫn, công tác tuyên truyền và việc thực hiện của người dân khi tham gia chương trình còn là một vấn đề nan giải. Bên cạnh đó quận còn muốn nhân rộng phạm vi, thời gian thực hiện để phần nào nâng cao ý thức, trách nhiệm của người dân trong việc bảo vệ môi trường. Do đó, nhằm giải quyết những khuất mắc trên, tác giả quyết định chọn đề tài “Đánh giá hiệu quả thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn trên địa bàn Quận 12, TP. HCM ” với hy vọng việc thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn đạt hiệu quả và mang lại ý nghĩa to lớn khi hằng năm có hàng ngàn tấn rác được tận dụng để tái chế, tái sử dụng, phục vụ sản xuất, nâng cao lợi ích kinh tế, giảm thiểu gây ô nhiễm môi trường. 2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài được thực hiện nhằm mục đích phân tích những khó khăn, thuận lợi trong gian đoạn thực hiện chương trình trên địa bàn Quận 12 . Từ đó đề xuất những biện pháp nhằm khắc phục những khó khăn trong gian đoạn thực hiện chương trình để chương trình được thực hiện lâu dài và đạt hiệu quả như mong muốn. 3. Nội dung nghiên cứu Để đạt được các mục tiêu nói trên, đề tài tiến hành thực hiện các nội dung nghiên cứu sau: - Nghiên cứu về “Chương trình thí điểm PLRTN trên địa bàn Quận 12”. + Mục đích thực hiện chương trình. + Ý nghĩa chương trình. + Đối tượng tham gia chương trình.
  • 20. Đồ án tốt nghiệp 3 + Thời gian thực hiện. + Phạm vi thực hiện. - Khảo sát hiện trạng phát sinh chất thải rắn khi tham gia chương trình trên địa bàn Quận 12. - Khảo sát hiện trạng hệ thống thu gom, vận chuyển CTRSH tại cáchộ gia đình tham gia chương trình. - Điều tra, khảo sát nhận thức và ý thức khi tham gia chương trình PLRTN của các đối tượng tham gia chương trình: các hộ gia đình, nhân viên thu gom và cán bộ quản lý chương trình PLRTN trên địa bàn Quận 12. - Đánh giá hiệu quả thực hiện chương trình PLRTN trên địa bàn Quận 12. - Đề xuất các biện pháp khắc phục khó khăn trong quá trình thực hiệnchương trình PLRTN trên địa bàn Quận 12. 4. Đối tượng nghiên cứu - Chương trình PLRTN được thí điểm trên địa bàn Quận 12. 5. Phạm vi nghiên cứu Theo không gian: Tại khu phố 4 (Tổ 10) gồm các hộ dân mặt tiền và tronghẻm tuyến đường Nguyễn Thị Kiểu (đường Hiệp Thành 37 cũ) và khu phố 4A (mộ phần Tổ 9). Số lượng hộ dân: 191 hộ dân (31 hộ mặt tiền, 149 hộ trong hẻm và 11 phòng trọ do người dân tự nguyện hưởng ứng tham gia). - Theo thời gian: 6,7 -2018 Và tháng 11-2017 6. Ý nghĩa đề tài nghiên cứu - Ý nghĩa khoa học: Đề tài đã cung cấp một số cơ sở khoa học phục vụ cho công tác phân loại,
  • 21. Đồ án tốt nghiệp 4 quản lý CTRSH cho Chương trình Phân loại rác tại nguồn trên địa bàn Quận 12 để thấy được những hiệu quả hữu ích từ chương trình. Đồng thời có những đánh giá khách quan về chương trình. Bên cạnh đó, các số liệu thống kê từ đề tài sẽ là nguồn tài liệu cơ sở cho các nghiên cứu tiếp theo về quản lý chương trình PLRTN. -Ý nghĩa thực tiễn: Đề tài đã đề xuất các biện pháp giải quyết vấn đề của chương trình thí điểm phân loại rác tại nguồn góp phần cải thiện điều kiện môi trường, hạn chế tới mức thấp nhất những ảnh hưởng bất lợi của CTR đến đời sống con người và nâng cao nhận thức của người dân trong việc phân loại CTRSH tại nguồn trên địa bàn. Ngoài ra, các đề xuất mang tính khả thi và có thể thực hiện tốt trong công tác quản lý CTRSH không những mang lại lợi ích về kinh tế, giảm thiểu chi phí vận chuyển, xử lý CTRSH mà còn mang ý nghĩa xã hội rất cao góp phần giữ gìn môi trường trong sạch và phát triển bền vững.
  • 22. Đồ án tốt nghiệp 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Tổng quan về chất thải rắn 1.1.1. Một số khái niệm ❖ Chất thải rắn Chất thải rắn bao gồm tất cả các chất thải ở dạng rắn, phát sinh do các hoạt động của con người và sinh vật, được thải bỏ khi chúng không còn hữu ích hay khi con người không muốn sử dụng nữa. ❖ Chất thải rắn sinh hoạt Là những chất thải liên quan đến các hoạt động của con người, nguồn tạo thành chủ yếu từ các khu dân cư, các cơ quan, trường học, các trung tâm dịch vụ, thương mại. ❖ Thu gom, vận chuyển, xử lý và quản lý chất thải rắn Thu gom chất thải rắn là hoạt động tập hợp, phân loại, đóng gói và lưu giữ tạm thời chất thải rắn tại nhiều điểm thu gom tới địa điểm hoặc cơ sở được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận. [10] Vận chuyển chất thải rắn là quá trình chuyên chở chất thải rắn từ nơi phát sinh, thu gom, lưu giữ, trung chuyển đến nơi xử lý, tái chế, tái sử dụng hoặc bãi chôn lấp cuối cùng. [14] Xử lý chất thải là dùng các biện pháp kỹ thuật để xử lý các chất thải và không làm ảnh hưởng tới môi trường; tái tạo ra các sản phẩm có lợi cho xã hội nhằm phát huy hiệu quả kinh tế. [13] Theo Khoản 15, Điều 3, Chương 1 trong Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội khóa XIII đã định nghĩa: “Quản lý chất thải là quá trình phòng ngừa, giảm thiểu, giám sát, phân loại, thu gom, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải”. ❖ Phân loại chất thải rắn tại nguồn: Theo Sở Tài nguyên và Môi Trường TP.HCM phân loại rác tại nguồn là
  • 23. Đồ án tốt nghiệp 6 quá trình tách riêng chất thải rắn sinh hoạt ra thành một số hoặc tất cả các thành phần của nó ngay tại nơi phát sinh và lưu giữ chúng một cách riêng biệt trước khi thu gom và trong suốt quá trình thu gom, vận chuyển chất thải đến nơi xử lý. [14] 1.2 Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn Các nguồn chủ yếu phát sinh ra chất thải rắn bao gồm: [10] - Khu dân cư. - Khu thương mại (nhà hàng, khách sạn, siêu thị, chợ,…). - Cơ quan, công sở (trường học, trung tâm và viện nghiên cứu, bệnh viện,…). - Khu công trường xây dựng và phá huỷ các công trình xâydựng. - Khu công cộng (nhà ga, bến tàu, sân bay, công viên, khu vui chơi giải trí,…). - Nhà máy xử lý chất thải. - Khu công nghiệp. - Nông nghiệp. 1.3. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt Thành phần CTRSH tại các hộ gia đình được tổng hợp trong bảng dưới đây. Bảng 1.1 Thành phần chất thải sinh hoạt từ các hộ dân TT Thành phần riêng Thành phần (%) 1 Chất hữu cơ có khả năng phân hủy sinh học 67,25 2 Vỏ sò, ốc, cua 1,91 3 Giấy và carton 6,07 4 Nilon và nhựa 6,8 5 Cao su KĐK 6 Kim loại và lon 0,74 7 Mốp xốp (Styrofoam) 0,46
  • 24. Đồ án tốt nghiệp 7 8 Chất thải nguy hại (giẻ lau dính dầu, bóng đèn) 0,43 9 Các thành phần khác 16,34 Tổng 100 (Nguồn: CENTEMA tổng hợp. 2010) 1.4. Tính chất chất thải rắn 1.4.1. Tính chất vật lý 1.4.1.1. Khối lượng riêng Khối lượng riêng được định nghĩa là khối lượng CTR trên một đơn vị thể tích, tính bằng kg/m3 . Khối lượng riêng của CTRĐT sẽ rất khác nhau tùy theo phương pháp lưu trữ: để tự nhiên không chứa trong thùng, chứa trong thùng và không nén, chứa trong thùng và nén. Do đó, số liệu khối lượng riêng của CTRĐT chỉ có ý nghĩa khi được ghi chú kèm theo phương pháp xác định khối lượng riêng. Khối lượng riêng của CTRĐT sẽ rất khác nhau tùy theo vị trí địa lý, mùa trong năm, thời gian lưu trữ,… Do đó, khi chọn giá trị khối lượng riêng cần phải xem xét cả những yếu tố này để giảm bớt sai số kéo theo cho các phép tính toán.[20] 1.4.1.2 Độ ẩm Độ ẩm của CTR thường được biểu diễn theo một trong hai cách: tính theo thành phần phần trăm khối lượng ướt và thành phần phần trăm khối lượng khô. Trong lĩnh vực quản lý CTR, phương pháp khối lượng ướt thông dụng hơn. Theo cách này, độ ẩm của CTR có thể biểu diễn dưới dạng phương trình như sau: M = 𝑤−𝑑 × 100 𝑤 - w: Khối lượng ban đầu của mẫu CTR(Kg). - d: Khối lượng của mẫu CTR sau khi đã sấy khô đến khối lượng không đổi ở 1050 C (kg). [12]
  • 25. Đồ án tốt nghiệp 8 1.4.2. Tính chất hóa học 1.4.2.1 Công thức phân tử của chất thải rắn Các nguyên tố cơ bản trong CTRĐT cần phân tích bao gồm C (carbon), H (Hydro), O (Oxy), N (Nitơ), S (Lưu huỳnh) và tro. Các nguyên tố thuộc nhóm halogen cũng được xác định do các dẫn xuất của clo thường tồn tạitrong thành phần khí thải khi đốt rác. Kết quả xác định các nguyên tố cơ bản này được sử dụng để xác định công thức hóa học của thành phần chất hữu cơ có trong CTRĐT cũng như xác định tỷ lệ C/N thích hợp cho quá trình làm phân compost. [12] Bảng 1.2 Thành phần hóa học của chất thải rắn sinh hoạt TT Thành phần Tính theo % trọng lượng khô Carbon Hydro Oxy Nitơ Lưu huỳnh Tro 1 Thực phẩm 48,0 6,4 37,5 2,6 0,4 5,0 2 Giấy 3,5 6,0 44,0 0,3 0,2 6,0 3 Carton 4,4 5,9 44,6 0,3 0,2 5,0 4 Plastic 60,0 7,2 22,8 x x 10,0 5 Vải 55,0 6,6 31,2 4,6 0,15 2,45 6 Cao su 78,0 10,0 x 2,0 x 10,0 7 Da 60,0 8,0 11,6 10,0 0,4 10,0 8 Rác làm vườn 47,8 6,0 42,7 3,4 0,1 4,5 9 Gỗ 49,5 6,0 42,7 0,2 0,1 1,5 10 Bụi, tro, gạch 26,3 3,0 2,0 0,5 0,2 68,0 (Nguồn: Trần Hiếu Nhuệ và cộng sự. 2001) 1.4.2.2 Quá trình chuyển hóa hóa học Biến đổi hóa học của CTR bao hàm cả quá trình chuyển pha (từ pha rắn sang pha lỏng, từ pha rắn sang pha khí, …). Để giảm thể tích và thu hồi các sản phẩm, những quá trình chuyển hóa hóa học chủ yếu sử dụng trong xử lý
  • 26. Đồ án tốt nghiệp 9 CTRĐT bao gồm đốt (quá trình oxy hóa hóa học), nhiệt phân và khí hóa. [12] 1.4.3. Tính chất sinh học [12] 1.4.3.1 Khả năng phân hủy sinh học của các thành phần chất hữucơ Hàm lượng chất rắn bay hơi (VS), xác định bằng cách nung ở nhiệt độ 5500 C, thường được sử dụng để đánh giá khả năng phân hủy sinh học của chất hữu cơ trong CTRĐT. Tuy nhiên, việc sử dụng chỉ tiêu VS để biểu diễn khả năng phân hủy sinh học của phần chất hữu cơ có trong CTRĐT không chính xác vì một số thành phần chất hữu cơ rất dễ bay hơi nhưng rất khó bị phân hủy sinh học (ví dụ giấy in báo và nhiều loại cây kiểng). Cũng có thể sử dụng hàm lượng lignin có trong chất thải để xác định tỷ lệ chất hữu cơ có khả năng phân hủy sinh học theo phương trình sau (Tchobanoglous và cộng sự, 1993): BF = 0,83 – 0,028LC Trong đó: - BF: phần có khả năng phân hủy sinh học biểu diễn dướidạng VS. - 0,83: hằng số thực nghiệm; - 0,028: hằng số thực nghiệm; - LC: hàm lượng lignin có trong VS tính theo % khối lượng khô. 1.4.3.2 Sự hình thành mùi Mùi sinh ra khi tồn trữ CTR trong thời gian dài giữa các khâu thu gom, trung chuyển và đổ ra BCL, nhất là ở những vùng khí hậu nóng, do khả năng phân hủy kỵ khí nhanh các chất hữu cơ dễ bị phân hủy có trong CTRĐT. 1.4.3.3 Các quá trình chuyển hóa sinh học Các quá trình chuyển hóa sinh học phần chất hữu cơ có trong CTRĐT có thể áp dụng để giảm thể tích và khối lượng chất thải, sản xuất phân compost dùng bổ sung chất dinh dưỡng cho đất và sản xuất khí methane. Những vi sinh vật chủ yếu tham gia quá trình chuyển hóa sinh học các chất thải hữu cơ bao gồm vi khuẩn,
  • 27. Đồ án tốt nghiệp 10 nấm, men và antinomycetes. Các quá trình này có thể được thực hiện trong điều kiện hiếu khí hoặc kỵ khí, tùy theo lượng oxy sẵn có. Những điểm khác biệt cơ bản giữa các phản ứng chuyển hóa hiếu khí và kỵ khí là bản chất của các sản phẩm tạo thành và lượng oxy thực sự cần phải cung cấp để thực hiện quá trình chuyển hóa hiếu khí. 1.5.Thu gom, vận chuyển chất thải rắn Dịch vụ thu gom rác thải thường có thể chia ra thành các dịch vụ “sơ cấp” và “thứ cấp”. Sự phân biệt này phản ánh yếu tố là ở nhiều khu vực, việc thu gom phải đi qua một quá trình hai giai đoạn: thu gom rác từ các nhà ở và thu gom rác tập trung về chỗ chứa trung gian rồi từ đó lại chuyển tiếp về trạm trung chuyển hay bãi chôn lấp. Giai đoạn thu gom sơ cấp ảnh hưởng trực tiếp đối với người dân cũng như đối với mĩ quan đô thị và hiệu quả của các công đoạn sauđó. - Thu gom sơ cấp: Là thu gom từ nơi phát sinh đến thiết bị gom rác của thành phố, đô thị,... Giai đoạn này có sự tham gia của người dân và có sự ảnh hưởng lớn đến hiệu quả thu gom. Hệ thống thu gom này chủ yếu là bằng thủ công, bao gồm thu gom rác đường phố và thu gom rác từ các hộ dân cư.[6] - Thu gom thứ cấp: Là quá trình thu gom từ những thiết bị thu gom của thành phố đưa đến những nơi tái chế, xử lý (nhà máy tái chế, phân hữu cơ hay BCL,...). Trong đó bao gồm rác thải được các xe chuyên dùng chuyên chở đến các nhà máy xử lý, đến BCL, những nhà máy tái chế. [6] - Vận chuyển: Cách thức vận chuyển có thể là rác thải được tập trung đổ vào các thùng container sau đó được xe cẩu chuyên dùng đến cẩuthùng có chứa đầy rác đi và thay vào đó bằng một thùng trống; hoặc là người ta xây dựng các bãi hoặc hố trung chuyển, rác được tập kết vào đấy sau đó xe cuốn ép đến rác được đổ lên xe và chở đi; hoặc các xe rác đẩy tay của những công nhân sau khi thu gom rác ở các khu dân cư, đường phố sẽ chuyển đến tập trung tại một điểm sau đó xe cuốn ép đến và rác được chuyển lên xe. [6]
  • 28. Đồ án tốt nghiệp 11 1.6. Phương pháp xử lý chất thải rắn 1.6.1. Phương pháp cơ học [6] 1.6.1.1 Giảm kích thước Phương pháp giảm kích thước được sử dụng để giảm kích thước của các thành phần CTR. CTR được làm giảm kích thước có thể được sử dụng trực tiếp làm lớp che phủ trên mặt đất hay làm phân compost, hoặc một phần được sử dụng cho các hoạt động tái sinh. Thiết bị thích hợp được dùng để làm giảm kích thước CTR tùy thuộc vào loại, hình dạng, đặc tính của CTR và tiêu chuẩn yêu cầu. 1.6.1.2 Phân loại theo kích thước Phân loại theo kích thước là một quá trình phân loại một hỗn hợp vật liệu CTR có kích thước khác nhau thành 2 hay nhiều vật liệu có cùng kích thước, bằng cách sử dụng các loại sàng có kích thước lỗ khác nhau. 1.6.1.3 Phân loại theo khối lượng riêng Dùng để phân loại các vật liệu có trong CTR dựa vào khí động lực và sự khác nhau về khối lượng riêng của chúng. Phương pháp này được sử dụng để phân loại CTRĐT, tách rời các loại vật liệu sau quá trình tách nghiền thành 2 phần riêng biệt: dạng có khối lượng riêng nhẹ như giấy, nhựa, các chất hữu cơ và dạng có khối lượng riêng nặng như là kim loại, gỗ và các phế liệu vô cơ có khối lượng riêng tương đối lớn. 1.6.1.4 Phân loại theo điện trường và từ trường Phương pháp phân loại bằng từ trường được sử dụng phổ biến khi tiến hành tách các kim loại màu ra khỏi kim loại đen. 1.6.1.5 Nén chất thải rắn Các kỹ thuật hiện đang áp dụng để nén và tái sinh chất thải là đóng kiện, đóng giỏ, đóng khối hay ép thành dạng viên. 1.6.2 Phương pháp nhiệt [6]
  • 29. Đồ án tốt nghiệp 12 1.6.2.1. Hệ thống thiêu đốt Đốt là quá trình oxy hóa CTR bằng oxy không khí dưới tác dụng của nhiệt và quá trình oxy hóa hóa học. Bằng cách đốt chất thải, ta có thể giảm thể tích của CTR đến 80 – 90%. Nhiệt độ buồng đốt phải cao hơn 800℃. Sản phẩm cuối cùng của quá trình đốt là: các khí có nhiệt độ cao bao gồm nitơ, cacbonic, hơi nước và tro. 1.6.2.2 Hệ thống nhiệt phân Nhiệt phân là quá trình phân hủy hay biến đổi hóa học CTR bằng cách nung trong điều kiện không có oxy và tạo ra sản phẩm cuối cùng của quá trình biến đổi CTR là các chất ở dạng rắn, lỏng và khí. 1.6.2.3 Hệ thống khí hóa Quá trình khí hóa là quá trình đốt CTR trong điều kiện thiếu oxy. 1.6.2.4 Công nghệ đốt Trong quá trình cháy, các chất hữu cơ dạng rắn hoặc lỏng sẽ bị chuyển đổi sang pha khí. Các khí này qua các lưới đốt sẽ tiếp tục bị làm nóng lên, đến một nhiệt độ nào đó các hợp chất hữu cơ của chúng sẽ bị phân hủy thành các nguyên tử thành phần. Các nguyên tử này kết hợp với oxy để tạo nên các chất khí bền vững, các khí này sau khi qua các thiết bị kiểm soát ô nhiễm sẽ được thải vào khí quyển. 1.6.3. Phương pháp chuyển hóa sinh học và hóa học [6] 1.6.3.1 Quá trình ủ phân hiếu khí Biến đổi CTR hữu cơ thành các chất vô cơ dưới tác dụng của vi sinh vật. Sản phẩm tạo thành ở dạng mùn gọi là phân compost. 1.6.3.2 Quá trình phân hủy chất thải lên men kỵ khí Là quá trình biến đổi sinh học dưới tác dụng của vi sinh vật trong điều kiện kỵ khí, áp dụng đối với CTR có hàm lượng rắn từ 4 – 8%. Sản phẩm cuối cùng là khí
  • 30. Đồ án tốt nghiệp 13 metan, khí CO2 và chất mùn ổn định dùng làm phân bón. 1.6.3.3 Quá trình chuyển hóa hóa học Quá trình chuyển hóa hóa học bao gồm một loạt các phản ứng thủy phân được sử dụng để tái sinh các hợp chất như là glucose và một loạt các phản ứng khác dùng để tái sinh dầu tổng hợp, khí và acetate xenlulo. Kỹ thuật xử lý CTR bằng phương pháp hóa học phổ biến nhất là phản ứng thủy phân xenlulo dưới tác dụng của axit và quá trình biến đổi metan thành metanol. 1.6.3.4.Bãi chôn lấp hợp vệ sinh [11] Bãi chôn rác thải vệ sinh được thực hiện bằng nhiều cách, mỗi ngày trải rác thành lớp mỏng, sau đó nén ép chúng lại bằng các loại xe cơ giới, sau cùng là trải lên các lớp rác bị nén chặt một lớp đất mỏng khoảng 15 cm. 1.7. Vấn đề môi trường do chất thải rắn gâyra 1.7.1. Đối với môi trường nước Chất thải rắn, đặc biệt là chất hữu cơ dễ bị phân hủy trong môi trường. Tại các bãi rác, nước có trong rác sẽ được tách ra kết hợp với các nguồn nước khác như: nước mưa, nước ngầm, nước mặt sẽ làm tăng khả năng phân hủy sinh học trong rác cũng như quá trình vận chuyển các chất gây ô nhiễm ra môi trường xung quanh. Đối với các bãi rác thông thường (đáy bãi rác không có lớp chống thấm, sụt lún hoặc lớp chống thấm bị thủng,…) các chất ô nhiễm sẽ thấm sâu vào nước ngầm gây ô mhiễm cho tầng nước ngầm và sẽ rất nguy hiểm khi con người sử dụng tầng nước này phục vụ cho ăn uống, sinh hoạt. Ngoài ra, nước rò rỉ có thề chứa các hợp chất hữu cơ độc hại như: chất hữu cơ bị halogen hóa, các hydrocacbon đa vòng thơm,… chúng có thể gây đột biến gen, gây ung thư. Các chất này nếu thấm vào tầng nước ngầm hoặc nước mặt sẽ xâm nhập vào chuỗi thức ăn, gây hậu quả vô cùng nghiêm trọng cho sức khỏe, sinh mạng của con người hiệntại và cả thế hệ con cái mai sau.
  • 31. Đồ án tốt nghiệp 14 1.7.2. Đối với môi trường đất Rác sau khi chôn lấp sẽ tạo thành khí CH4 trong điều kiện hiếu khí làm xuất hiện thêm chất độc cho môi trường đất và sau đó, nếu không sử dụng chất khí vừa thoát ra này, nó sẽ bốc lên và tăng hiệu ứng nhà kính. Sự phân giải rác hữu cơ cũng gây ô nhiễm, do các sản phẩm trung gian hoặc vi khuẩn gây bệnh cho đất nếu chôn rác không đúng kỹ thuật. Đối với rác không phân hủy (nhựa, cao su,…) nếu không có giải pháp xử lý thích hợp sẽ là nguy cơ gây thoái hóa và giảm độ phì của đất. Ô nhiễm từ các bải rác sẽ tạo ra mùi hôi thối khiến cho không khí trong đất ngột ngạt, ảnh hưởng đến động vật trong đất, ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân xung quanh. 1.7.3. Đối với môi trường không khí Các chất thải rắn thường có một phần có thể bay hơi và mang theo mùi làm ô nhiễm không khí. Cũng có những chất thải có khả năng thăng hoa phát tán vào không khí gây ô nhiễm trực tiếp, cũng có loại rác thải dễ phân hủy (thực phẩm, trái cây hỏng…), trong điều kiện nhiệt độ và độ ẩm thích hợp sẽ được các vi sinh vật phân hủy tạo mùi hôi và nhiều loại khí ô nhiễm có tác động xấu đến môi trường đô thị, sức khỏe và khả năng hoạt động của con người. Kết quả quá trình là gây ô nhiễm không khí. 1.7.4. Ảnh hưởng đến con người, cảnh quan và sức khỏe Chất thải rắn phát sinh từ các khu đô thị, nếu không được thu gom và xử lý đúng cách sẽ gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng dân cư và làm mất mỹ quan đô thị. Thành phần chất thải rắn phức tạp, trong đó có chứa các mầm bệnh từ người hoặc gia súc, các chất thải hữu cơ, xác súc vật chết,… tạo điều kiện tốt cho muỗi, chuột, ruồi,… sinh sản và lây lan mầm bệnh cho người, nhiều lúc trở thành dịch.
  • 32. Đồ án tốt nghiệp 15 Một số vi khuẩn, siêu vi khuẩn, ký sinh trùng,… tồn tại trong rác có thể gây bệnh cho con người như bệnh: sốt rét, bệnh ngoài da, dịch hạch, thương hàn, phó thương hàn, tiêu chảy, giun sán, lao,… Phân loại, thu gom và xử lý rác không đúng quy định là nguy cơ gây bệnh nguy hiểm cho công nhân vệ sinh, người bới rác, nhất là khi gặp phải các chất thải rắn nguy hại từ y tế, công nghiệp như: kim tiêm, ống chích, mầm bệnh… 1.8. Tổng quan về công tác quản lý chất thải rắn 1.8.1. Khái niệm về quản lý chất thải rắn Theo Khoản 15, Điều 3, Chương 1 trong Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội khóa XIII đã định nghĩa: “Quản lý chất thải là quá trình phòng ngừa, giảm thiểu, giám sát, phân loại, thu gom, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải”. Nói một cách cụ thể thì quản lý chất thải là quản lý việc thu gom, vận chuyển, xử lý, tái chế, loại bỏ hay thẩm tra các vật liệu chất thải. Quản lý chất thải thường liên quan đến những vật chất do hoạt động của con người sản xuất ra, đồng thời đóng vai trò giảm bớt ảnh hưởng của chúng đến sức khỏe con người, môi trường hay tính mỹ quan. Quản lý chất thải cũng góp phần phục hồi các nguồn tài nguyên lẫn trong chất thải. Quản lý chất thải có thể bao gồm chất rắn, chất lỏng, chất khí hoặc chất thải phóng xạ, mỗi loại được quản lý bằng những phương pháp và lĩnh vực chuyên môn khác nhau. Hoạt động quản lý chất thải rắn bao gồm các hoạt động quy hoạch quản lý, đầu tư xây dựng cơ sở quản lý chất thải rắn, các hoạt động phân loại, thu gom, lưu trữ, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu những tác động có hại đối với môi trường và sức khỏe cong người. 1.8.2. Quản lý chất thải rắn ở Thành phố Hồ Chí Minh Là một đô thị lớn nên mức độ phát sinh chất thải rắn đô thị hàng năm tại TP.Hồ Chí Minh rất cao. Tổng khối lượng chất thải rắn đô thị phát sinh: 7.500 – 8.000 tấn/ngày (2.7 – 2.9 triệu tấn/năm). Trong đó, khối lượng thu gom và vận
  • 33. Đồ án tốt nghiệp 16 chuyển đến bãi chôn lấp khoảng 7.000 – 7.200 tấn/ngày, phần còn lại là phế liệu được mua bán để tái chế. Tỷ lệ gia tăng khối lượng hàng năm: 7 – 8%. Chỉ số phát sinh CTR sinh hoạt bình quân đầu người của TP.HCM: 0,98 kg/người/ngày. Hiện nay, tổng lượng chất thải rắn (CTR) sinh hoạt đô thị phát sinh khoảng 28.400 tấn/ngày, trong đó tỷ lệ chất thải rắn hữu cơ chiếm tỉ lệ khoảng 54 – 77%, chất thải có thể tái chế chiếm khoảng 8 – 18%.[5] Cho đến thời điểm này, trên toàn địa bàn thành phố có 4 bãi rác: Đông Thạnh (huyện Hóc Môn), Gò Cát (quận Bình Tân), Phước Hiệp (huyện Củ Chi) và Đa Phước (huyện Bình Chánh). Trong số này, 2 bãi rác Đông Thạnh và Gò Cát đã đóng cửa, không tiếp nhận rác nữa. Toàn bộ 8.000 tấn rác hiện hữu của thành phố được chia đều cho 2 bãi rác Phước Hiệp và Đa Phước xử lý. Hiện trạng hệ thống quản lý, thu gom và vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt tại TP.HCM ❖ Công tác quản lý Nhìn chung hệ thống quản lý chất thải của Thành phố Hồ Chí Minh đã đạt được rất nhiều thành quả đáng kể, tuy nhiên còn một số nhược điểm cần được khắc phục: - Sự phân công trách nhiệm chưa rõ ràng, chưa có một sự thống nhất riêng cho từng loại chất thải khác nhau. - Hệ thống quản lý rác còn hoạt động theo cơ chế bao cấp nặng nề. Nguồn thu duy nhất từ phí thu gom rác chỉ đủ trang trải cho các hoạt động thu gom, không đủ bù cho các chi phí hoạt động chung, do đó nhà nước phải bù lỗ thường xuyên - Chưa tạo dựng một thị trường thống nhất về trao đổi và tái chế CTR nói chung và CTR công nghiệp nói riêng, chỉ có 700 – 900 tấn/ngày chất thải rắn được tái chế chiếm 12,6%.[8] ❖ Hệ thống thu gom, vận chuyển Hiện nay việc thu gom chất thải chủ yếu sử dụng lao động thủ công và thực hiện quét dọn chủ yếu vào ban đêm mà người dân sinh hoạt ban ngày. Hơn nữa sự
  • 34. Đồ án tốt nghiệp 17 tham gia của cộng đồng còn rất hạn chế, chưa khuyến khích người dân tham gia vào hoạt động bảo vệ môi trường dẫn đến tình trạng mất vệ sinh chung trên địa bàn thành phố. Hệ thống thu gom, vận chuyển tại Thành phố Hồ Chí Minh có khoảng 380 điểm hẹn chuyển rác từ xe đẩy tay sang xe cơ giới và vị trí các điểm hẹn thường xuyên bị di dời do chất lượng vệ sinh môi trường còn thấp. Có 3 đơn vị thực hiện vận chuyển là: Công ty MTĐT (53%), công ty DVCI một số quận huyện (30%), và HTX Công Nông (17%). Phương tiện vận chuyển: > 570 xe cơ giới các loại, với số lượng 06 trạm trung ép rác kín và 46 bô rác, các trạm trung chuyển đã hoạt động với công suất từ hơn 10 – 20 tấn/ngày đến 1.000 – 1.500 tấn/ngày. [20] Phần lớn chất thải công nghiệp và chất thải sinh hoạt được thải bỏ lẫn lộn và được đưa tới bãi chôn lấp. Hơn nữa hiện nay chỉ còn duy nhất bãi rác Phước Hiệp – Củ Chi là nơi chôn lấp, nó đang phải làm việc vượt quá công xuất thiết kế và đang gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới cuộc sống người dân quanh đó. Chưa có sự đầu tư thoả đáng lâu dài với các thiết bị thu gom, vận chuyển, phân loại, xây dựng bãi chôn lấp đúng quy cách và công nghệ xử lý chất thải. Xe thô sơ hở không kín đáy, không an toàn vệ sinh, các xe thu gom chưa được chuẩn hoá và thiếu các phương tiện cơ giới, sự phối hợp các xe đẩy tay và xe cơ giới chưa chặt chẽ dẫn tới các điểm hẹn trên đường phố bị ùn tắc thành những hàng dài gây ảnh hưởng tới mỹ quan đường phố. Các xe sau khi chở rác không rửa sạch sẽ dẫn tới mùi khó chịu điều này đã được người dân phản ánh rất nhiều mà chưa khắc phục được. Ngoài ra một số xe đẩy tay được che chắn tạm bợ, một số còn cơi nới diện tích để tăng khối lượng thu gom. Khi thu gom từ hộ gia đình chủ yếu được cột bao nilông, sau khi lấy rác công nhân thường mở ra làm rơi vãi và gây mùi rất khó chịu ảnh hưởng đến người dân và mĩ quan thành phố. Hiện nay các thiết bị dùng trong việc chuyên chở CTR không đồng bộ và lạc hậu, không được bảo dưỡng và sửa chữa đúng cách. Hiện nay số lượng xe ép còn
  • 35. Đồ án tốt nghiệp 18 rất thiếu và không đồng bộ với việc thu gom ban đầu. Trên thực tế hiện nay mỗi ngày chỉ có 80% tổng số xe hoạt động số còn lại hoặc hư hỏng đột xuất hoặc đang trong kế hoạch bảo dưỡng và sửa chữa, không có sẵn xe dự phòng để đáp ứng nhu cầu thu gom, vận chuyển CTR trong giờ cao điểm và khi thực hiện bảo dưỡng định kỳ. [8] ❖ Tình hình phân loại rác Phân loại rác tại nguồn là một từ quá quen thuộc đối với người dân ở cácnước phát triển nhưng còn quá mơ hồ đối với Thành phố nhộn nhịp nhất Việt Nam. Trước dây trên địa bàn thành phố mới chỉ thực hiện thí điểm phân loại rác tại nguồn được ở một số quận như 1, 4, 5, 6, 10. Đến nay thì phân loại rác mới được thí điểm ở một số quận chứ chưa được phổ biến rộng rãi gây khó khăn trong công tác thu gom rác, hoạt động thu hồi đa số được thực hiện bởi những người lao động nghèo sống bằng nghề bới rác việc này càng làm hoạt động thu hồi khó khăn, ngoài ra nó còn gây mùi khó chịu và dễ lây nan một số bệnh truyền nhiễm ảnh hưởng tới sức khoẻ con người. [8] Năm 2006 triển khai thí điểm PLCTR tại nguồn tại phường 8, quận 6. Đến năm 2011, tổ chức thí điểm phân loại chất thải rắn tại nguồn cho 03 chợ đầu mối Tam Bình (quận Thủ Đức), Hóc Môn, và Bình Điền (quận 8) và triển khai 21 siêu thị thuộc hệ thống Co-op mart trên địa bàn thành phố. Năm 2012 tiếp tục triển khai PLCTR tại nguồn tại các đối tượng đã thực hiện trong năm 2011, đồng thời tiếp tục triển khai PLCTR tại nguồn tại các Doanh nghiệp trong Khu công nghệ cao (quận 9), Khu chế xuất Tân Thuận (quận 7) và 17 siêu thị còn lại trên địa bàn thành phố. Đến năm 2013: Tổ chức kiểm tra, giám sát các đối tượng đã thực hiện trong năm 2011 và 2012 và tiếp tục triển khai cho 13 khu công nghiệp – 02 khu chế xuất trên địa bàn thành phố (khoảng 1.000 doang nghiệp). Kết quả đạt được là có 80 % người dân tham gia thực hiện chương trình phân loại rác tại nguồn và 50% thực hiện phân loại đúng. [20]
  • 36. Đồ án tốt nghiệp 19 1.9. Tổng quan về chương trình phân loại rác tại nguồn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Từ năm 2004, TP.HCM đã thực hiện thí điểm chương trình PLRTN ở 5 quận là 1, 4, 5, 6, 10 và huyện Củ Chi. Việc này đã được các hộ dân trong khuôn khổ chương trình hưởng ứng và thực hiện khá tốt. Cho đến nay, chương trình tiếp tục mở rộng thêm tại nhiều quận/huyện mới. Năm 2006 triển khai thí điểm PLCTR tại nguồn tại phường 8, quận 6. Đến năm 2011, tổ chức thí điểm phân loại chất thải rắn tại nguồn cho 03 chợ đầu mối Tam Bình (quận Thủ Đức), Hóc Môn, và Bình Điền (quận 8) và triển khai 21 siêu thị thuộc hệ thống co-op mart trên địa bàn thành phố. Năm 2012 tiếp tục triển khai PLCTR tại nguồn tại các đối tượng đã thực hiện trong năm 2011, đồng thời tiếp tục triển khai PLCTR tại nguồn tại các Doanh nghiệp trong Khu công nghệ cao (quận 9), Khu chế xuất Tân Thuận (quận 7) và 17 siêu thị còn lại trên địa bàn thành phố. Năm 2013: Tổ chức kiểm tra, giám sát các đối tượng đã thực hiện trong năm 2011 và 2012 và tiếp tục triển khai cho 13 khu công nghiệp – 02 khu chế xuất trên địa bàn thành phố (khoảng 1.000 doang nghiệp). [20] Năm 2016, Sở Tài nguyên và Môi trường lập kế hoạch thực hiện và phương án dự toán kinh phí triển khai mô hình thí điểm phân loại chất thải rắn tại nguồn (PLCTRTN) của các Quận 1, 3, 5, 12 và Bình Thạnh. Năm 2017, Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh lập Kế hoạch Triển khai phân loại chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. 1.9.1. Mục tiêu [21] - Nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ môi trường. - Từng bước cải thiện (đổi mới) hệ thống kỹ thuật quản lý chất thải hiệntại. - Nâng cao hiệu quả tái chế lượng chất thải rắn có khả năng phân hủy sinh học để chế biến thành phân compost. - Mở rộng và duy trì mô hình PLCTRTN tại các quận/huyện, tận dụng triệt để các loại chất thải rắn có khả năng tái chế, tái sử dụng, góp phần giảm
  • 37. Đồ án tốt nghiệp 20 khối lượng rác thải đưa ra bãi chôn lấp. 1.9.2. Nội dung thực hiện [21] 1.9.2.1. Nội dung tuyên truyền - Tuyên truyền hiệu quả về thực hiện phân loại CTRSH tại nguồn trên địa bàn các quận/huyện để nâng cao nhận thức, từng bước hình thành thói quen của người dân, chủ nguồn thải trong việc phân loại CTRSH tạinguồn. - Tuyên truyền các văn bản pháp luật quy định về phân loại CTRSH tại nguồn; chỉ đạo của Thành ủy, Uỷ ban nhân dân thành phố; Ban chỉ đạo thực hiện phân loại CTRSH tại nguồn về chủ trương, kế hoạch thực hiện và các hoạt động liên quan đến việc triển khai phân loại CTRSH trên địa bàn thànhphố. - Tuyên truyền về mục tiêu, ý nghĩa, lợi ích của việc phân loại CTRSH tại nguồn; trách nhiệm và nghĩa vụ của người dân, chủ nguồn thải về thực hiện phân loại CTRSH tại nguồn góp phần bảo vệ môi trường và xây dựng nếp sống văn minh đô thị. - Tuyên truyền về phương án phân loại chất thải tại nguồn đối với các hộ gia đình; đối với các khu trường học, cơ quan, cơ sở tôn giáo, đối với khu vực chợ; khu công cộng (bến xe, bến tàu, công viên,…); các cơ sở sản xuất, khu công nghệ cao, khu tiểu thủ công nghiệp, các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ – thương mại,… hoạt động trên địa bàn quận/huyện. - Kịp thời biểu dương và nhân rộng những tổ chức, cá nhân, tổ dân phố, khu phố, khu dân cư thực hiện tốt việc phân loại CTRSH tại nguồn; nhân rộng những mô hình triển khai hiệu quả và cách làm hay. 1.9.2.2. Hình thức tuyên truyền - Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng: Báo, đài (đài phát thanh, đài truyền hình); Loa – Trạm truyền thanh tại các địa phương; Cổng thông tin điện tử của Uỷ ban nhân dân thành phố, quận/huyện và các sở ngành như: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài Nguyên và Môi Trường, Sở du lịch, Sở Văn hóa, Sở
  • 38. Đồ án tốt nghiệp 21 Giáo dục và Đào tạo, Sở Công thương, Ban quản lý các Khu công nghiệp – khu chế xuất, khu công nghiệp cao,… trên địa bàn quận - Tuyên truyền qua các ấn phẩm, tài liệu, tờrơi, tờ gấp,… 1.9.2.3. Thời gian thực hiện - Tuyên truyền thường xuyên liên tục trong năm. Các Sở ngành phải cập nhật các quy định, chỉ đạo của Thành ủy, Uỷ ban nhân dân thành phố liên quan đến phân loại CTRSH tại nguồn, định kỳ 03tháng/lần. - Loa – Trạm truyền thanh tại các địa phương phải được phát ít nhất 01 lần/tuần để cộng đồng người dân hiểu, biết và thực hiện. 1.9.2.4. Thành lập đội ngũ tuyên truyền viên nòng cốt tại địa phương Lực lượng tuyên truyền viên có nhiệm vụ: - Phổ biến các quy định và hướng dẫn người dân cách thức thực hiện phân loại CTRSH tại nguồn đến từng khu phố, tổ dân phố, cơ quan, xí nghiệp, trường học, bệnh viện, và các hộ gia đình theo kế hoạch của từng địa phương. - Giải đáp trực tiếp thắc mắc của người dân liên quan đến phân loại CTRSH tại nguồn. - Ghi nhận các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai phân loại và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện theo quy định. 1.9.3. Tổ chức hệ thống phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải sau khi phân loại 1.9.3.1. Yêu cầu phân loại, lưu giữ CTRSH tại nguồn Chất thải rắn sinh hoạt thông thường được phân loại thành 03 loại, gồm: chất thải hữu cơ dễ phân hủy; chất thải có khả năng tái sử dụng, tái chế (phế liệu); chất thải còn lại; danh mục các loại theo hướng dẫn của Sở Tài Nguyên và Môi Trường. Chất thải nguy hại trong sinh hoạt được phân loại và lưu giữ riêng, gồm: bóng đèn huỳnh quang, pin đã qua sử dụng, chai lọ đựng hóa chất nguy hại, thiết bị
  • 39. Đồ án tốt nghiệp 22 điện tử… Chất thải sau khi phân loại được lưu giữ riêng trong các bao bì (túi, thùng) hoặc các thiết bị lưu chứa phù hợp theo hướng dẫn của Sở Tài Nguyên và Môi Trường. 1.9.3.2. Tổ chức thu gom, vận chuyển CTRSH sau khi phân loại Chất thải hữu cơ dễ phân hủy và chất thải còn lại: được tổ chức thu gom riêng Hệ thống thu gom phải được chuẩn hóa theo qui định của Thành phố. Phế liệu: - Khuyến khích người dân, chủ nguồn thải bán phế liệu cho đơn vị có chức năng. Trường hợp, không có nhu cầu bán, người dân. Chủ nguồn thải giao phế liệu cho lực lượng thu gom do Chính quyền địa phương tổchức. - Tùy theo điều kiện địa phương, quận/huyện tổ chức hệ thống thu gom phế liệu bằng hình thức kêu gọi xã hội hóa, không sử dụng ngân sách cho công tác thu gom, xử lý chất thải này. - Chất thải nguy hại trong sinh hoạt của hộ gia đình: được tổ chức thu gom theo chương trình “Tuần lễ thu gom chất thải nguy hại của hộ gia đình” theo Kế hoạch hàng năm của Sở Tài Nguyên và Môi Trường và Uỷ ban nhân dân các quận/huyện. Chất thải nguy hại phát sinh từ các tổ chức, các nhà sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phải được thục hiện phân loại, lưu chứa, chuyển giao theo Thông tư số 36/2015/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường về quản lý chất thải nguy hại. 1.9.3.3. Tiếp nhận xử lý chất thải sau phân loại - Các Đơn vị xử lý bảo đảm tiếp nhận, xử lý riêng biệt từng loại chất thải của Thành phố từ chương trình phân loại CTRSH tại nguồn. - Chất thải sau phân loại được thu gom, vận chuyển về các Đơn vị xử lý theo điều phối của Sở Tài Nguyên và Môi Trường nhằm đảm bảo chất thải được xử lý theo tính chất của từng loại.
  • 40. Đồ án tốt nghiệp 23 1.9.3. Phân công thực hiện [21] 1.9.3.1. Sở Thông tin và Truyền thông, cơ quan báo chí, đài truyền thành – truyền hình - Xây dựng kế hoạch thông tin, tuyên truyền phân loại CTRSH tại nguồn trên địa bàn thành phố. - Phối hợp với Ban Tuyên giáo định hướng công tác tuyên truyền, đưa nội dung tuyên truyền vào Hội nghị giao ban báo chí định kì hàng quý. - Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng các chuyên trang, chuyên mục, phóng sự, tin bài về công tác bảo vệ môi trường, phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý CTRSH trên địa bàn thành phố. 1.9.3.2. Sở Tài nguyên và Môi trường - Là cơ quan trực thuộc, điều phối hoạt động chung của kế hoạc này, theo dõi tiến độ, nắm bắt các khó khăn, vướng mắc, thực hiện tổng hợp và báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố kịp thời xem xét, giải quyết những vấn đề liên quan đến triển khai phân loại CTRSH tạinguồn. - Chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn quận/huyện về phân loại CTRSH tại nguồn; phối hợp với Sở Tài chính góp ý chuyên ngành về nội dung Đề án phân loại CTRSH tại nguồn của các quận/huyện. - Ban hành hướng dẫn kiểm tra, giám sát chương trình phân loại CTRSH tại nguồn. - Tổ chức khảo sát, đánh giá hiệu quả phân loại CTRSH tại nguồn trên địa bàn quận/huyện. 1.9.3.3. Sở Tài chính – Kế hoạch - Chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn, phê duyệt đề án, dự toán kinh phí thực hiện phân loại CTRSH tại nguồn của các quận/huyện.
  • 41. Đồ án tốt nghiệp 24 1.9.3.4.Các Sở, ngành liên quan - Đề nghị các đơn vị hỗ trợ phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường. Ủy ban nhân dân các quận/huyện thực hiện các chương trình tuyên truyền, vận động các tổ chức, cá nhân tham gia chương trình. 1.9.3.5. Ủy ban nhân dân các quận/huyện - Ủy ban nhân dân các quận/huyện chịu trách nhiệm xây dựng hệ thống thu gom, vận chuyển đảm bảo thu gom riêng 02 loại chất thải sau khi phân loại. Ủy ban nhân dân các quận/huyện yêu cầu các Công ty TNHH MTV Dịch vụ công ích quận/huyện cân đối các phương tiện vận chuyển hiện có hoặc đầu tư thêm để đảm bảo vận chuyển riêng 01 loại chất thải sau khi phân loại đến các Khu xử lý theo điều phối của Sở Tài nguyên và Môi trường. - Quản lý tốt lực lượng thu gom dân lập trên địa bàn quận/huyện; vận động, kiểm tra, giám sát sự tuân thủ của lực lượng thu gom dân lập đối với các quy định về thu gom CTRS sau khi phân loại; phổ biến đến lực lượng thu gom này phối hợp cùng với chính quyền địa phương ghi nhận, theo dõi, đánh giá hiệu quả thực hiện chương trình của chủ nguồn thải.
  • 42. Đồ án tốt nghiệp 25 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ QUẬN 12 2.1 Điều kiện tự nhiên 2.1.1. Vị trí địa lý Quận 12 được công bố thành lập ngày 01 tháng 04 năm 1997 theo Nghị định 03/CP, ngày 6 tháng 01 năm 1997 của Chính phủ trên cơ sở toàn bộ diện tích các xã Thạnh Lộc, An Phú Đông, Tân Thới Hiệp, Đông Hưng Thuận, Tân Thới Nhất, một phần xã Tân Chánh Hiệp; một phần xã Trung Mỹ Tây thuộc Huyện Hóc Môn trước đây. Quận 12 nằm ở tọa độ: - 10° 51′ 43″ Vĩ Bắc - 106° 39′ 32″ Kinh độ Đông Tổng diện tích đất tự nhiên 5.274,89 ha, hiện nay có 66.417 hộ với 405.377 người gấp 3 lần so với thời điểm thành lập quận (117.253 người), trong đó dân nhập cư chiếm tỉ lệ 51,03%. Trên địa bàn quận có nhiều mục tiêu quan trọng về kinh tế, chính trị của thành phố như Đài phát thanh Quán Tre, công viên phần mềm Quang Trung, trạm biến điện, các khu công nghiệp,... Quận 12 nằm phía Bắc Thành phố Hồ Chí Minh có vị trí địa lý như sau: Phía Bắc giáp huyện Hóc Môn. Phía Đông giáp tỉnh Bình Dương, Quận Thủ Đức. Phía Nam giáp quận Tân Bình, Gò Vấp, Bình Thạnh. Phía Tây giáp huyện Bình Tân; xã Bà Điểm – Hóc Môn. Ngày 01/01/2007, Quận đã thành lập thêm phường Tân Hưng Thuận (theo Nghị định 143/2006/NĐ-CP ngày 23/11/2006 của Chỉnh phủ) nâng tổng số đơn vị hành chính trên địa bàn quận 12 là 11 phường như sau: Phường Đông Hưng Thuận; Phường Tân Chánh Hiệp; Phường Tân Thới Hiệp; Phường Tân Thới Nhất; Phường Tân Hưng Thuận; Phường Hiệp Thành; Phường Thới An; Phường Trung Mỹ Tây; Phường An Phú Đông; Phường Thạnh Lộc; Phường Thạnh Xuân.
  • 43. Đồ án tốt nghiệp 26 Hình 2.1 Bản đồ hành chính Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh 2.1.2. Đặc điểm địa hình Toàn Quận được chia làm 2 vùng địa hình - địa chất chính, do có những đặc trưng cơ bản khác biệt nhau: - Vùng đất phía Tây Rạch Bến Cát gồm các phường Tân Thới Nhất, Trung Mỹ Tây, Đông Hưng Thuận, Tân Hưng Thuận, Tân Chánh Hiệp, Hiệp Thành, Tân Thới Hiệp và một phần của phường Thới An): Địa hình dốc thoải từ Tây Bắc về phía Đông Nam, độ dốc nền trung bình 0,38%, cao độ thay đổi từ 13,5m xuống đến 2,0m. Địa hình dạng gò triều, gãy khúc, hướng độ dốc phức tạp. Nền đất chịu lực rất tốt và có nhiều thuận lợi cho việc san nền. - Vùng đất phẳng thấp - phía Đông Rạch Bến Cát và dọc theo Kênh Tham Lương gồm các Phường Thạnh Xuân, Thạnh Lộc, An Phú Đông và một phần phường Thới An): Địa hình thấp, bị chia cắt bởi nhiều sông rạch, hướng đổ dốc không rõ rệt. Cao độ thay đổi từ 0,0m đến dưới2,0m. Quận 12 có dải đất cao dốc thoải có độ cao nền trung bình từ 13,5m xuống 2,0m thuận lợi cho làm địa bàn cư trú, phân bố dân cư, xây dựng và phân bố các cơ sở sản xuất, thúc đẩy quá trình phát triển đô thị và đô thị hóa.
  • 44. Đồ án tốt nghiệp 27 Còn vùng đất phẳng thấp 0,0m đến dưới 2,0m về việc thoát nước, nhất là vào những ngày triều cường ngập khó khăn cho giao thông, cư trú và xây dựng các cơsở sản xuất, tạo điều kiện cho các dịch bệnh lây lan nhanh chóng. 2.1.3. Thủy văn Kênh rạch Quận 12 chịu ảnh hưởng thủy triều trên sông Sài Gòn qua rạch Tra và rạch Bến Cát. Sông Sài Gòn đi qua địa bàn có chiều rộng trung bình khoảng 150m, sâu bình quân từ 10 – 15m, lưu lượng kiệt nhất là tháng 4 (8m3/s) và cao nhất là tháng 10 (180m3/s). Mực nước cao từ 1,32m phía Đông lên đến 3,3m phía Tây. Về mùa mưa lượng nước cao thuận lợi cho việc tưới tiêu, cung cấp nước cho hoạt động sinh hoạt – sản xuất của người dân nhưng cũng gặp một số khó khăn như lúc mưa to thường gây ngập úng cục bộ ở những nơi đường thấp, ảnh hưởng đến đời sống sinh hoạt và sản xuất trên địa bàn quận. 2.1.4. Khí hậu [4] Khí hậu nằm trong miền khí hậu phía Nam, nên mang đặc trưng chung của khí hậu vùng Nam Bộ là nhiệt đới gió mùa với hai mùa mưa và mùa khô tương phản nhau rõ rệt. Mùa mưa bắt đầu vào khoảng tháng 5 đến tháng 11. Không khí có độ ẩm cao. Mùa khô từ khoảng tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Không khí khô ráo. Nhiệt độ trung bình cả năm là 28,4℃, độ ẩm trung bình 72%, lượng mưa trung bình cả năm là 1.760,6mm và gió thịnh hành trong mùa khô là Đông Nam chiếm 30 – 40%; thịnh hành trong mùa mưa là Tây Nam chiếm 66%, tốc độ gió trung bình 2 - 3m/giây. 2.2 Điều kiện kinh tế [15] UBND quận xác định phát triển về cơ cấu kinh tế đã chuyển dịch đúng hướng: dịch vụ - công nghiệp - nông nghiệp. Tỉ trọng của dịch vụ đạt 68,54%. Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm là 20,44%. Thu ngân sách cả nhiệm kỳ trên
  • 45. Đồ án tốt nghiệp 28 4.700 tỷ đồng. Trong giai đoạn 2010-2015, kinh tế của Quận 12 đạt mức tăng trưởng bình quân 20%, hầu hết các chỉ tiêu cơ bản đều đạt và vượt kế hoạch. 2.2.1. Công nghiệp – xây dựng [15] Tốc độ tăng trưởng về giá trị sản xuất công nghiệp của quận bình quân đạt hơn 14%/năm. Tổ chức 18 đợt gặp gỡ, đối thoại giữa lãnh đạo Quận ủy - Ủy ban nhân dân quận với trên 2.920 lượt doanh nghiệp nhằm tháo gỡ khó khăn vướng mắc cho doanh nghiệp trong quá trình hoạt động trên địa bàn. Tổ chức Hội nghị kết nối giữa ngân hàng và doanh nghiệp nhằm tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có nhu cầu về vốn được tiếp cận với những chính sách hỗ trợ về vốn (năm 2013: có 41 doanh nghiệp ký kết với 06 ngân hàng với số vốn được cho vay là 583.5 tỷ đồng; năm 2014 có 38 doanh nghiệp ký kết với 07 ngân hàng với số vốn được cho vay là 358.39 tỷ đồng). Quận đã khởi công 04 tuyến đường trong năm 2017, xây dựng thay thế hoàn thành 07 cầu yếu trên địa bàn quận; phê duyệt 09 công trình đường giao thông. 2.2.2. Nông nghiệp [18] Đất nông nghiệp được sử dụng để trồng lúa và nuôi trồng thủy hải sản. Hiện, diện tích đất nông nghiệp của quận năm 2017 là 1.181,88 ha chiếm 22,41% diện tích đất tự nhiên. Năm 2017, giá trị sản xuất nông lâm ngư nghiệp đạt 62 tỷ giảm 0,7% so với năm 2016, trong đó trồng trọt chiếm 22,4%, chăn nuôi 72,7%. thủy sản 0,97%... Diện tích gieo trồng hàng năm 1.165.33ha, trong đó diện tích trồng rau đậu 818 ha, đồng cỏ 52 ha, hoa cây kiểng 154 ha. Đàn bò sữa có 8.380 con, heo 8.687 con.
  • 46. Đồ án tốt nghiệp 29 2.2.3. Thương mại – dịch vụ [15] Theo thống kê, quận có 1.241 hộ sản xuất kinh doanh cá thể, tổng giá trị sản phẩm đạt 432.5 tỉ đồng, đạt 88% chỉ tiêu đề ra. Tổng thu ngân sách 11 tỷ 646 triệu đồng, đạt 82,22% chỉ tiêu. Trên địa bàn quận có 100/190 cơ sở lưu trú du lịch đạt tiêu chuẩn từ 01 sao trở lên, 11 chợ, 13 siêu thị và 11 trung tâm thương mại. Quận đã tổ chức thành công việc di dời và sắp xếp 536 tiểu thương chợ Cầu và chợ Bàu Nai vào kinh doanh tại chợ An Sương. Đưa chợ An Sương chính thức đi vào hoạt động kể từ ngày 20/11/2011. Thực hiện Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”gắn với Chương trình “bình ổn thị trường, địa bàn quận đã có 18 hộ cá thể, 02 siêu thị và 07 cửa hàng tiện ích bán hàng lương thực thực phẩm; 54 điểm bán thuốc tây tham gia thực hiện. Thành lập mới 02 cửa hàng liên kết phụ nữ để bán hàng bình ổn trên địa bàn Quận12. 2.2.4. Mạng lưới giao thông [15] Quận 12 có hệ thống đường bộ với Quốc lộ 22 (nay là đường Trường Chinh), xa lộ vành đai ngoài (nay là Quốc lộ 1A), các Tỉnh lộ 9, 12, 14, 15, 16, hệ thống các hương lộ này khá dày. Quận 12 có cơ sở hạ tầng thuận lợi cho phát triển kinh tế – xã hội, Đường Trường Chinh, đại lộ nối từ quận Tân Bình, xuyên qua Quận 12 đến tận cửa ngõ Tây Bắc của Thành phố Hồ Chí Minh đã được mở rộng đến 10 làn xe. Rất nhiều trung tâm mua sắm sầm uất, các khu cao ốc, căn hộ cao cấp cũng nhanh chóng hình thành dọc theo đại lộ này làm cho các khu dân cư của Quận 12 nhanh chóng hình thành và rộng mở.
  • 47. Đồ án tốt nghiệp 30 2.3Điều kiện xã hội 2.3.1. Dân số - lao động [15] 2.3.1.1 Dân số Hiện nay quận có 66.417 hộ với 405.377 người gấp 3 lần so với thời điểm thành lập quận (117.253 người), trong đó dân nhập cư chiếm tỉ lệ 51,03%. Đối với công tác giảm hộ nghèo, tăng hộ khá: Kết quả rà soát hộ nghèo, cận nghèo giai đoạn 2014 - 2015 của 11 phường, tổng số hộ nghèo chuẩn thu nhập từ 16 triệu đồng/người/năm trở xuống ở quận là 4.296 hộ/17.601 nhân khẩu, chiếm tỷ lệ 3,9%/tổng hộ dân ở quận. Tổng số hộ cận nghèo (thu nhập trên 16 đến 21 triệu đồng/người/năm) theo chuẩn cận nghèo giai đoạn 2014 - 2015 là 1.672 hộ/7.435 nhân khẩu, tỷ lệ 1,51%/tổng hộ dân ở quận. Trong giai đoạn 2015 - 2020, Đảng bộ quận cố gắng phấn đấu chăm lo tốt cho các hộ gia đình chính sách, dân nghèo; phấn đấu đạt chỉ tiêu xóa cơ bản không còn hộ nghèo có thu nhập bình quân dưới 12 triệu đồng/người/năm. 2.3.1.2 Lao động Thực hiện Chương trình nâng cao chất lượng đào tạo nghề: Quận đã đào tạo nghề cho 20.647/18.000 lao động, đạt 114,7%, giải quyết việc làm được 21.244/17.500 lao động, đạt tỷ lệ 121,39%, lao động đã qua đào tạo là 11.700/10.500 lao động. 2.3.1.3. Giáo dục [15] Các chỉ tiêu cơ bản về giáo dục và đào tạo theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ quận lần thứ IV (2010-21015) cơ bản đều đạt và vượt tiêu chuẩn.Chất lượng đào tạo được giữ vững và từng bước nâng cao, mở rộng. Công tác xã hội hóa giáo dục đạt được kết quả tích cực, đến nay quận có 23 trường, 134 nhóm, lớp mầm non ngoài công lập và 02 trường tiểu học dân lập.
  • 48. Đồ án tốt nghiệp 31 2.3.1.4. Văn hóa [15] Theo thống kê, trên địa bàn Quận 12 hiện có 6 di tích được xếp hạng cấp thành phố, 25 ngôi chùa, 12 tịnh xá, 5 nhà thờ và 3 cụm văn hóa và một số nhà tưởng niệm, nhà truyền thống. Quận đang phấn đấu hoàn thành việc sửa chữa, nâng cấp 02 nhà văn hóa thể thao Tân Chánh Hiệp và Thạnh Lộc để phục vụ nhu cầu vui chơi giải trí cho người dân. 2.3.1.5. Quốc phòng – an ninh [15] Công an phường đã tham mưu Đảng ủy, UBND cũng cố lại các ban ngành, đoàn thể của Phường và các khu phố cụ thể củng cố 81 tổ dân phố có 81 tổ trưởng và 51 tổ phó. Ban bảo vệ dân phố 1 ban có 1 trưởng ban, 2 phó ban 7 thành viên; cơ cấu 9 tổ bảo vệ dân phòng ở 9 khu phố: 45 thành viên (9 tổ trưởng, 9 tổ phó). Đội dân phòng 10 thành viên; Lực lượng dân quân trật tự 9 đồng chí; Lực lượng dân quân khu phố 150 thành viên đã hoạt động đi vào nề nếp hiệu quả. 2.3.2 Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội 2.3.2.1. Thuận lợi - Quận 12 có ưu thế về mặt địa hình, địa chất, cơ sở hạ tầng tương đốitốt. - Quận có tiềm năng đất đai, vị trí thuận lợi đã thu hút được các nhà đầu tư. - Quận 12 có điều kiện khí hậu ôn hòa, ít thiên tai thuận lợi cho việc định cư sinh sống - hoạt động sản xuất của người dân trên địa bàn quận. - Quận 12 nằm về phía Bắc Thành phố Hồ Chí Minh, được bao quanh một phần Quốc lộ 1A, quận là ngõ giao thông khá quan trọng của thành phố nối liền với các tỉnh miền Đông Nam Bộ nên rất thuận lợi cho phát triển các ngành nông nghiệp, du lịch và công nghiệp. Đồng thời đây cũng là tiềm năng lớn cho việc vận chuyển hàng hóa sang các khu vực lân cận. 2.3.2.2. Khó khăn - Nằm trong vùng kinh tế, dịch vụ hàng đầu của cả nước, cho nên mức độ cạnh tranh trong phát triển các ngành nghề cũng ngày càng gây áp lực lớn đến phát triển
  • 49. Đồ án tốt nghiệp 32 kinh tế - xã hội, nhất là phát triển các dịch vụ có chất lượng cao. - Nguồn nhân lực có chất lượng cao phục vụ cho phát triển kinh tế còn hạn chế. - Cơ sở hạ tầng trên địa bàn quận đã được đầu tư xây dụng nhưng hiện tại vẫn chưa đồng bộ và thiếu các công trình phụ trợ, đang trong quá trình xây dựng hoàn thiện, thu hút dân cư. - Trên địa bàn quận tập trung nhiều khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp với quy mô ngành nghề khác nhau nằm xen trong khu dân cư trên địa bàn quận gây ảnh hưởng đến môi trường sống trong khu vực. Tình trạng nhập cư của người dân cũng tăng đáng kể từ khi hình thành nhiều cơ sở sản xuất. Do đó, các tệ nạn xã hội ngày càng tăng và cần phải được giải quyết, giám sát chặt chẽ vì có thể ảnh hưởng đến đời sống của người dân trên địa bàn quận. Bên cạnh đó, vấn đề gia tăng lượng CTRSH cần được quan tâm đặc biệt để tránh tình trạng ô nhiễm môi trường ảnh hưởng tới sức khỏe của con người. 2.4 Tổng quan về chương trình phân loại chất thải rắn tại nguồn tại địa bàn Quận 12 Thực hiện văn bản số 401/UBND-TNMT ngày 23 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Quận 12 về việc tổ chức thực hiện Phân loại chất thải rắn tại nguồn (PLCTRTN) trên địa bàn Quận 12. Căn cứ công văn số 3302/TNMT-CTR ngày 12 tháng 4 năm 2016 của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc lập kế hoạch thực hiện và phương án dự toán kinh phí triển khai mô hình thí điểm phân loại chất thải rắn tại nguồn (PLCTRTN) của các Quận 1, 3, 5, 12 và Bình Thạnh năm 2016. Căn cứ Kế hoạch số 271/KH-UBND-TNMT ngày 14 tháng 7 năm 2016 của Uỷ ban nhân dân Quận 12 về triển khai Chương trình thí điểm Phân loại rác tại nguồn trên địa bàn quận gồm các nội dung sau đây: [19]
  • 50. Đồ án tốt nghiệp 33 2.4.1 Mục tiêu - Nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ môi trường - Nâng cao hiệu quả tái chế lượng chất thải rắn có khả năng phân hủy sinh học để chế biến thành phân compost. - Mở rộng và duy trì mô hình PLCTRTN tại địa phương, tận dụng triệt để các loại chất thải rắn có khả năng tái chế, tái sử dụng, góp phần giảm khối lượng rác thải đưa ra bãi chôn lấp. 2.4.2 Nội dung thực hiện 2.4.2.1. Địa điểm tổ chức Chương trình chọn thí điểm tại khu phố 4 (Tổ 10) gồm các hộ dân mặt tiền và trong hẻm tuyến đường Nguyễn Thị Kiểu (đường Hiệp Thành 37 cũ) và khu phố 4A (một phần Tổ 9). Số lượng hộ dân: 191 hộ dân (trong đó có 31 hộ gia đình mặt tiền, 149 hộ gia đình trong hẻm và 11 hộ ở dãy phòng trọ). 2.4.2.2. Đối tượng thực hiện - Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ các hộ gia đình tham gia chươngtrình. - Các đơn vị liên quan như: Phòng Tài nguyên và Môi trường, Công ty TNHH MTV Dịch vụ Công ích quận, Ủy ban nhân dân phường Tân Thới Hiệp,… 2.4.2.3. Thời gian thực hiện chương trình Thời gian thực hiện chương trình: từ ngày 19/01/2015 tại đường Nguyễn Thị Kiều, Kp4A, Tổ 10 và một phần tổ 9. Thời gian lấy rác: Vào lúc 7g30 - 10 giờ hàng ngày để kết hợp thu gom rác chợ. 2.4.2.4. Phương tiện thu gom, vận chuyển - Thiết bị cho công tác thu gom: 02 xe đẩy tay 01ngăn. - Phương tiện vận chuyển: xe ép rác 7 tấn.
  • 51. Đồ án tốt nghiệp 34 - Lộ trình thu gom: Thực hiện theo văn bản số 174/UBND-TNMT ngày 13/01/2015 của Ủy ban nhân dân Quận 12. Theo đó, rác sau phân loại được thu gom bằng 02 thùng xe đẩy tay (01 thùng xe rác thực phẩm và 01 thùng xe rác còn lại). Thùng xe rác thực phẩm vận chuyển đến xe ép rác 07 tấn để kết hợp thu gom rác chợ vận chuyển về Nhà máy xử lý Tâm Sinh Nghĩa (Hoặc Vietstar). Thùng xe rác còn lại vận chuyển về bô rác Tân Thới Hiệp để vận chuyển về khu xử lý Tây Bắc- Củ Chi. Hình 2.2. Sơ đồ lộ trình thu gom CTRSH theo lộ trình thu gom của Chương trình thí điểm PLRTN trên địa bàn Quận 12 (Nguồn: Công ty TNHH MTV Dịch vụ Công ích Quận 12) 2.4.3 Tổ chức thực hiện - Công tác tập huấn, tuyên truyền: tổ chức 01 lớp tập huấn cho lực lượng nòng cốt, CBCC, chủ nguồn thải. - Công tác đầu tư, cấp phát thiết bị: dự kiến cấp phát, thay mới các thùng rác, túi chứa rác các loại tại địa phương thực hiện chươngtrình. - Nguồn kinh phí thực hiện: Tạm ứng nguồn ngân sách quận. 2.4.4 Phân công thực hiện 2.4.4.1. Phòng Tài nguyên và Môi trường - Hướng dẫn, cung cấp tài liệu tuyên truyền Chương trình thí điểm PLCTRTN đến các đối tượng tham gia chương trình. - Chủ trì triển khai các nội dung của kế hoạch đến các đơn vị liên quan để triển khai thực hiện PLCTRTN trên địa bàn quận. - Tổ chức tập huấn, tuyên truyền cho các đơn vị liên quan tham gia chương Hộ gia đình Thu gom Xe đẩy tay Vận chuyển Kết hợp thu gom Vận chuyển Rác chợ Nhà máy xử lý Tâm Sinh Nghĩa Vận chuyển Bô rác Tân Thới Hiệp Vận chuyển Khu xử lý Tây Bắc – Củ Chi
  • 52. Đồ án tốt nghiệp 35 trình. - Tham mưu UBND quận tổ chức hội nghị tổng kết Chương trình thí điểm PLCTRTN tại phường Tân Thới Hiệp, dự kiến tổ chức trong tháng 12/2016. - Kiểm tra, đôn đốc, giám sát công tác triển khai thực hiện của UBND phường Tân Thới Hiệp trong quá trình tham gia chương trình. - Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Chương trình thí điểm Phân loại Chất thải rắn tại nguồn trên địa bàn Quận cho Sở Tài nguyên và Môi trường, thành phố theo yêu cầu. 2.4.4.2. Phòng Tài chính – Kế hoạch - Tham mưu UBND quận kinh phí thực hiện nội dung kế hoạch đềra. 2.4.4.3. Công ty TNHH MTV Dịch vụ Công ích quận - Thực hiện công tác thu gom vận chuyển chất thải rắn của chủ nguồn thải sau khi phân loại theo Chương trình thí điểm PLCTRTN và vận chuyển ra bãi sau xử lý của Thành phố theo đúng quy định, đảm bảo các tiêu chí về bảo vệ môi trường và các tiêu chí của chương trình. - Bố trí phương tiện vận chuyển theo đúng hướng dẫn của SởTNMT. - Giám sát hàng ngày và báo cáo công tác phân loại, thu gom vận chuyển chất thải rắn theo Chương trình thí điểm PLCTRTN cho UBND quận (thông qua Phòng TNMT) định kỳ hàng tháng (trước ngày 05) hoặc đột xuất theo yêu cầu. 2.4.4.4. Ủy ban nhân dân phường Tân Thới Hiệp - Lập kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình thí điểm Phân loại Chất thải rắn tại nguồn trên địa bàn phường năm 2016 gửi Phòng Tài nguyên và Môi trường trước ngày 20/7/2016. - Duy trì hoạt động tuyên truyền cho các chủ nguồn thải trong khu vực tham gia thí điểm. - Đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện Chương trình thí điểm Phân loại Chất thải rắn tại nguồn trên địa bàn phường cho UBND quận (thông qua Phòng TNMT)