SlideShare a Scribd company logo
1 of 107
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 1
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu kết quả nêu trong luận văn là trung thực, xuất phát từ tình hình
thực tế của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn:
Sinh viên : Hoàng Quốc Hưng
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 2
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................6
CHƯƠNG 1:NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ VỐN CỐ ĐỊNH VÀ QUẢN TRỊ
VỐN CỐ ĐỊNH.........................................................................................................................9
1.1. Vốn cố định của doanh nghiệp.................................................................................................9
1.1.1. Khái niệm tài sản cố định và vốn cố định trong DN..................................................................9
1.1.2. Đặc điểm chu chuyển vốn cố định của DN.............................................................................. 16
1.1.3. Vai trò của vốn cố định......................................................................................................... 18
1.2. Quản trị vốn cố định của doanh nghiệp................................................................................. 20
1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản trị vốn cố định của doanh nghiệp................................................. 20
1.2.2. Nội dung quản trị vốn cố định của doanh nghiệp.................................................................... 21
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn cố định của doanh nghiệp.................................... 24
1.2.4. Mô hình tài trợ vốn............................................................................................................... 35
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị vốn cố định của DN........................................................ 37
Kết luận.....................................................................................................................................40
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC VÀ SỬ DỤNG VỐN CỐ
ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH MAY LAN LAN..............................................................41
2.1. Khái quát quá trình hình thành phát triển và đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty
TNHH May Lan Lan................................................................................................................... 41
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH May Lan Lan.............................................. 41
2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty............................................................................ 44
2.1.3. Tình hình tài chính chủ yếu của Công ty TNHH May Lan Lan................................................. 47
2.2. Thực trạng quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan trong thời gian qua......... 65
2.2.1. Mô hình tài trợ vốn của công ty may Lan Lan......................................................................... 65
2.2.2. Tình hình tài sản cố định và vốn cố định của công ty .............................................................. 66
2.2.3. Tình hình quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan trong thời gian qua ................. 72
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 3
2.2.4. Những kết quả đạt được và một số tồn tại trong công tác quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn cố định tại công ty TNHH may Lan Lan.................................................................................... 86
Kết luận.....................................................................................................................................89
CHƯƠNG 3:CÁC GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ VỐN CỐ
ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH MAY LAN LAN..............................................................91
3.1. Phương hướng phát triển của công ty thời gian tới................................................................ 91
3.2 Một số giải pháp đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty TNHH may
Lan Lan. ...................................................................................................................................... 94
3.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp........................................................................................ 102
KẾT LUẬN ........................................................................................................................... 105
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 107
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 4
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. TNHH : Trách nhiệm hữu hạn.
2. TSCĐ : Tài sản cố định.
3. VCĐ : Vốn cố định.
4. GTCL : Giá trị còn lại.
5. NG : Nguyên giá.
6. CĐKT : Cân đối kế toán.
7. CBCNV : Cán bộ công nhân viên.
8. KH : Khấu hao.
9. TSLNST : Tỷ suất lợi nhuận sau thuế..
10. DT : Doanh thu.
11. LNST: Lợi nhuận sau thuế.
12. LN VCSH ; Lợi nhuận vốn chủ sở hữu.
13. VNĐ : Việt Nam đồng.
14. UBND : Ủy ban nhân dân.
15. TT : Tỉ trọng
16. BCĐKT : Bảng cân đối kế toán
17. BCKQKD : Báo cáo kết quả kinh doanh
18. TSLĐ : Tài sản lưu động
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 5
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1 : Cơ cầu tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHH may Lan Lan
Sơ đồ 2 : Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
Bảng 2.1: Bảng phân tích tình hình biến động tài sản
Bảng 2.2: Bảng phân tích tình hình biến động nguồn vốn
Bảng 2.3: Tình hình doanh thu, chi phí
Bảng 2.4: Hệ số khả năng thanh toán
Bảng 2.5: Hệ số cơ cấu tài sản, nguồn vốn
Bảng 2.6: Hệ số hiệu suất hoạt động
Bảng 2.7: Hệ số sinh lời
Bảng 2.8: Tình hình tài sản cố định công ty
Bảng 2.9: Cơ cấu vốn cố định công ty
Bảng 2.10: Tình hình biến động tài sản cố định năm 2013
Bảng 2.11: Tình hình khấu hao tài sản cố định năm 2013
Bảng 2.12: Hiệu suất sử dụng tài sản cố định, vốn cố định năm 2012-
2013
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 6
LỜI MỞ ĐẦU
 Tính cấp thiết của đề tài
Như chúng ta đã biết, quản lý và sử dụng vốn luôn là vấn đề được
quan tâm hàng đầu đối với bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào tham gia hoạt
động sản xuất kinh doanh. Điều này xuất phát từ vai trò to lớn của vốn đối
với sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Trình độ quản lý, sử dụng
vốn ở mỗi doanh nghiệp sẽ là cơ sở để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp đó. Vốn được quản lý tốt, sử dụng hợp lý thì sẽ
phát huy được khả năng sinh lời. Ngược lại, nếu như không có sự quản lý,
sử dụng vốn một cách hợp lý và hiệu quả sẽ dẫn đến doanh nghiệp bị thua
lỗ và đối mặt với nguy cơ phá sản.
Trong tổng nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp, vốn cố định
chiếm một tỷ trọng không nhỏ. Nó là số vốn đầu tư ứng trước để mua sắm
, xây dựng tài sản sản cố định. Quy mô vốn cố định lớn hay nhỏ quyết định
đến quy mô, tính đồng bộ của tài sản cố định, tới năng lực sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Do vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản
xuất kinh doanh vì thế cho nên việc quản trị vốn cố định đòi hỏi phải có sự
tìm tòi, phân tích, đánh giá của các nhà quản trị doanh nghiệp.
Không thể không nói rằng : vốn cố định cũng như việc quản lý và sử
dụng nó là một vấn đề khá quen thuộc bởi đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu
về vấn đề này. Tuy nhiên, có thể thấy rằng, mỗi một thời kỳ có một sự thay
đổi, việc quản lý, sử dụng vốn cố định cũng thay đổi theo, bên cạnh đó, mỗi
doanh nghiệp lại có nét đặc thù riêng nên công tác quản lý sử dụng vốn cố
định là sẽ khác nhau.
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 7
Qua thời gian thực tập và tìm hiểu thực tế tại công ty TNHH May Lan
Lan, với sự giúp đỡ của các cán bộ trong phòng tài vụ, cũng như sự hướng
dẫn tận tình của cô giáo : Mai Khánh Vân, em mạnh dạn đi sâu và tìm hiểu
về tình hình quản lý vốn cố định tại công ty và hoàn thành luận văn tốt
nghiệp với đề tài : “Vốn cố địnhvà các giải pháp quản trị vốn cố định tại
công ty TNHH May Lan Lan”
 Mục tiêu nghiên cứu.
- Mục tiêu chung.
Tìm hiểu công tác quản lí vốn cố định tại công ty TNHH may Lan Lan
- Mục tiêu cụ thể.
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về quản lý vốn cố định.
+ Tìm hiểu công tác quản lí vốn cố định tại công ty TNHH may Lan
Lan
+ Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sủ dụng vốn cố
định của công ty.
 Đối tượng nghiên cứu.
+ Các loại vốn cố định của công ty.
+ Các loại sản phẩm của công ty.
+ Công tác lập kế hoạch quản lí vốn cố định của công ty.
 Phạm vi nghiên cứu.
+ Phạm vi về nội dung: nghiên cứu công tác quản lí vốn cố định tại
công ty TNHH may Lan Lan.
+ Phạm vi về không gian: đề tài nghiên cứu tại công ty TNHH may
Lan Lan.
+ Phạm vi về thời gian: từ 10/02/2014 đến 22/05/2014.
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 8
 Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng tổng hợp nhiều phương pháp: phương pháp thống
kê, phân tích tổng hợp, so sánh, phân tích; phương pháp dữ liệu, phương
pháp xử lí số liệu; đánh giá dựa trên các tìa liệu thu thập được… kết hợp
với suy luận biện chứng để làm sáng tỏ vấn đề.
 Kết cấu luận văn
Nội dung chính của luận văn gồm 3 chương :
Chương 1: Vốn cố định và quản trị vốn cố định trong doanh nghiệp.
Chương 2 : Thực trạng công tác tổ chức, quản lý và sử dụng vốn cố định
tại công ty TNHH May Lan Lan.
Chương 3 : Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn cố định
tại công ty TNHH May Lan Lan
Do hạn chế về thời gian thực tập cũng như trình độ nhận thức nên luận
văn không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự giúp đỡ
của thầy cô cùng các bạn sinh viên để đề tài nghiên cứu được hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn cô Mai Khánh Vân đã tận tình gúp đỡ, chỉ
bảo cho em để hoàn thành đề tài này. Em cũng xin cảm ơn các anh chị
thuộc các phòng ban trong công ty, đặc biệt là phòng tài chính kế toán đã
giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại công ty.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, tháng 5 năm 2014
Sinh viên:
Hoàng Quốc Hưng
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 9
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ VỐN CỐ ĐỊNH VÀ QUẢN TRỊ
VỐN CỐ ĐỊNH
1.1. Vốn cố định của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm tài sản cố định và vốn cố định trong DN
1.1.1.1. Tài sản cố định
a. Khái niệm tài sản cố định
Trong nền kinh tế thị trường, để tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh, các doanh nghiệp cần phải có các yếu tố cơ bản sau: Sức lao
động, đối tượng lao động và tư liệu lao động. Đề có được các yếu tố này
đòi hỏi doanh nghiệp phải ứng ra một số vốn nhất định phù hợp với quy
mô và điều kiện kinh doanh.
Tư liệu lao động là một trong các yếu tố quan trọng không thể thiếu
để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên , Bộ phận quan
trọng nhất trong tư liệu lao động là tài sản cố định,đó là tư liệu lao động
chủ yếu trong quá trình sản xuất kinh doanh. Vậy tài sản cố định của
doanh nghiệp là những tài sản có giá trị lớn,có thời gian sử dụng lâu dài
cho các hoạt động của doanh nghiệp, giá trị của nó chuyển dần từng
phần vào giá trị sản phẩm trong các chu kì sản xuất và phải thỏa mãn
đồng thời tất cả các tiêu chuẩn là tài sản cố định.
Ba tiêu chuẩn về tài sản cố định là :
+ Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng
tài sản đó.
+ Có thời gian sử dụng từ một năm trở lên.
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 10
+ Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy và
có giá trị từ 10 triệu VNĐ trở lên.
Trong điều kiện kinh tế thị trường , tài sản cố định của doanh
nghiệp giống như mọi loại hàng hóa thông thường khác. Thông qua mua
bán, trao đổi, tài sản cố định có thể được chuyển quyền sở hữu và quyền
sử dụng từ chủ thể này sang chủ thể khác.
Trong trường hợp hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên
kết với nhau, trong đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác
nhau và nếu thiêu một bộ phận nào đó mà cả hệ thống vẫn thực hiện
được chức năng hoạt động chính của nó nhưng do yêu cầu quản lý , sử
dụng tài sản cố định đòi hỏi phải quản lý riêng từng bộ phận tài sản thì
mỗi bộ phận tài sản đó cũng thỏa mãn đồng thời bốn tiêu chuẩn tài sản cố
định được coi là một tài sản cố định hữu hình độc lập.
Đối với súc vật làm việc ,cho sản phẩm thì từng con súc vật thỏa
mãn đồng thời bốn tiêu chuẩn của tài sản cố định được coi là một tài sản
cố định hữu hình.
Đối với vườn cây lâu năm thì từng mảnh vườn cây hoặc cây thỏa
mãn đồng thời bốn tiêu chuẩn của tài sản cố định thì được coi là một tài
sản cố định hữu hình.
Bên cạnh đó theo thông tư 203 (ra ngày 20 tháng 10 năm 2009) của
Bộ Tài Chính cũng nêu lên tiêu chuẩn để nhận biết tài sản cố định vô
hình như sau :
Mọi khoản chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra thỏa mãn đồng
thời cả ba tiêu chuẩn quy định ở trên mà không hình thành tài sản cố định
hữu hình được coi là tài sản cố định vô hình.
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 11
Những khoản chi phí không đồng thời thỏa mãn cả ba tiêu chuẩn ở
trên thì hạch toán trực tiếp hoặc được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh
của doanh nghiệp.
Riêng các chi phí phát sinh trong giai đoạn triển khai được ghi nhận
là tài sản cố định vô hình tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp nếu thỏa mãn
đồng thời bảy điều kiện sau :
 Tính khả thi về mặt kỹ thuật đảm bảo cho việc hoàn thành và
đưa tài sản vô hình vào sử dụng theo dự tính hoặc để bán.
 Doanh nghiệp dự định hoàn thành tài sản vô hình để sử
dụng hoặc để bán.
 Doanh nghiệp có khả năng sử dụng hoặc bán tài sản vô hình
đó.
 Tài sản vô hình đó phải tạo ra được lợi ích kinh tế trong
tương lai.
 Có đầy đủ các nguồn lực về kỹ thuật, tài chính và các nguồn
lực khác để hoàn tất các giai đoạn triển khai, bán hoặc sử
dụng tài sản vô hình đó.
 Có khả năng xác định một cách chắc chắn toàn bộ chi phí
trong gia đoạn triển khai để tạo ra tài sản vô hình đó.
 Ước tính có đủ tiêu chuẩn về thời gian sử dụng và giá trị theo
quy định cho tài sản cố định vô hình.
Chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí đào tạo nhân viên, chi phí
quảng cáo phát sinh trước khi thành lập doanh nghiệp, chi phí cho giai
đoạn nghiên cứu, chi phí chuyển dịch địa điểm, lợi thế kinh doanh không
phải là tài sản cố định vô hình mà được phân bổ dần vào chi phí kinh
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 12
doanh trong thời gian tối đa không quá 3 năm kể từ khi doanh nghiệp bắt
đầu hoạt động.
Trên đây là khái niệm tài sản cố định và tiêu chuẩn để nhận biết
nó.Để phân biệt tài sản cố định với các tài sản khác một cách rõ ràng
hơn,ta nghiên cứu đặc điểm của tài sản cố định.
b. Đặc điểm tài sản cố định
Đặc điểm chung của các tài sản cố định trong doanh nghiệp là tham
gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh với vai trò là tư liệu lao
động.Trong quá trình đó hình thái vật chất và đặc tính sử dụng ban đầu
của tài sản cố định là không thay đổi .Song giá trị của nó lại được chuyển
dịch từng phần vào giá trị sản phẩm sản xuất ra. Bộ phận giá trị chuyển
dịch này cấu thành một yếu tố chi phí sản xuất kinh doanh dưới hình
thức tiền trích khấu hao tài sản cố định.
Tài sản cố định có đặc điểm chủ yếu sau :
 Tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào nhiều chu kỳ kinh doanh.
 Tài sản cố định tham gia vào sản xuất kinh doanh mặc dù bị hao
mòn dần về mặt giá trị song vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu
cho đến khi hư hỏng phải loại bỏ hoàn toàn.
 Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, tài sản cố định bị
hao mòn dần và giá trị của chúng được chuyển dịch từng phần vào giá
thành của sản phẩm làm ra dưới hình thức khấu hao.
c. Phân loại tài sản cố định
Phân loại tài sản cố định là việc phân chia toàn bộ tài cố định
hiện có của doanh nghiệp theo những tiêu thức nhất định phục vụ cho
những yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 13
Thông thường có một số phương pháp phân loại chủ yếu sau:
 Theo hình thái biểu hiện và công dụng kinh tế.
Theo phương pháp này, toàn bộ tài sản cố định của doanh nghiệp
đươc chia làm hai loại : Tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô
hình.
 Tài sản cố định hữu hình : Là những tài sản cố định có hình thái
vật chất cụ thể do doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động kinh doanh.
Thuộc loại này, căn cứ vào công dụng kinh tế có thể chia thành các nhóm
sau:
Nhà cửa,vật kiến trúc : Là toàn bộ các công trình kiến trúc như
nhà làm việc, nhà kho, đường sá, cầu cống…
Máy móc, thiết bị : Là toàn bộ các loại máy móc, thiết bị dùng
trong hoạt động của doanh nghiệp như máy móc thiết bị chuyền dùng dây
chuyền công nghệ…
Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: Gồm các loại phương
tiện vận tải đường bộ, đường biển…và các thiết bị truyền dẫn về thông
tin,hàng hóa…thiết bị,dụng cụ quản lý là những thiết bị, dụng cụ dùng
trong công tác quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như : máy
vi tính, thiết bị điện tử…
Vườn cây lâu năm (như cà phê, ca su, chè…) súc vật làm việc,
cho sản phẩm (như bò sữa…)
 Tàisản cố định vô hình : Là những tài sản không có hình thái vật
chất nhưng xác định được giá trị do doanh nghiệp quản lý và sử dụng
trong các hoạt động sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các
đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn tài sản cố định vô hình.
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 14
Tác dụng : giúp cho người quản lý thấy được cơ cấu đầu tư vào tài
sản cố định theo hình thái biểu hiện, là căn cứ để quyết định đầu tư dài
hạn hoặc điều chỉnh cơ cấu đầu tư cho phù hợp và có biện pháp quản lý
phù hợp với mỗi loại tài sản cố định.
 Theo mục đích sử dụng.
Dựa theo tiêu thức này, toàn bộ tài sản cố định của doanh nghiệp
được chia làm hai loại:
- Tài sản cố định dùng cho mục đích kinh doanh: Là những tài sản
cố định đang dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh cơ bản và hoạt
động sản xuất kinh doanh phụ của doanh nghiệp.
- Tài sản cố định dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh
quốc phòng: Là những tài sản cố định không mang tính chất sản xuất do
các doanh nghiệp quản lý sử dụng cho các hoạt động phúc lợi, sự nghiệp
và các hoạt động đảm bảo an ninh quốc phòng.
Tác dụng : Giúp cho người quản lý doanh nghiệp thấy được kết cấu
tài sản cố định theo mục đích sử dụng, từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho
việc quản lý và tính khấu hao tài sản cố định có tính chất sản xuất, có
biện pháp quản lý phù hợp với mỗi loại tài sản cố định.
 Theo tình hình sử dụng
Căn cứ vào tình hình sử dụng tài sản cố định, có thể chia toàn bộ tài
sản cố định của doanh nghiệp thành các loại sau:
 Tài sản cố định đang dùng
 Tài sản cố định chưa cần dùng
 Tài sản cố định không cần dùng và chờ thanh lý.
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 15
 Tác dụng : Giúp cho người quản lý nắm được tổng quát
tình hình sử dụng tài sản cố định trong doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đề ra
các biện pháp sử dụng tối đa các tài sản cố định hiện có trong doanh
nghiệp, giải phóng nhanh các tài sản cố định không cần dùng và chờ
thanh lý để thu hồi vốn.
Trên đây là các cách phân loại chủ yếu. Ngoài ra còn có thể phân
loại tài sản cố định theo quyền sở hữu…. Mỗi loại đáp ứng những yêu
cầu nhất định của các công tác quản lý. Trong thực tế, doanh nghiệp có
thể kết hợp nhiều phương pháp phân loại tài sản cố định tùy theo yêu cầu
quản lý từng thời kỳ.
d. Cơ chế quản lý và sử dụng tài sản cố định
Tài sản cố định thuộc phạm vi quản lý sử dụng của toàn công ty. Bản
thân mỗi phòng ban đều có trách nhiệm đối với cơ sở hạ tầng nơi mình làm
việc. Công nhân các phân xưởng phải có trách nhiệm đối với nhà xưởng ,
nhà kho và có ý thức bảo vệ những cơ sở đó.
Việc quản lý sử dụng tài sản cố định là máy móc thiết bị được giao
trực tiếp cho quản lí phân xưởng. Họ có trách nhiệm chỉ đạo công nhân vận
hành máy, bảo dưỡng , sửa chữa máy móc theo đúng yêu cầu kỹ thuật, yêu
cầu về an toàn lao động. Công tác quản lý máy móc thiết bị tại các phân
xưởng phải được thực hiện hàng ngày.
Về phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: Các phương tiện vận tải,
thiết bị truyền dẫn được cấp cho bộ phận nào thì bộ phận đấy phải có trách
nhiệm quản lý. Thông thường trách nhiệm đó được giao cho chính các lái
xe và người trực tiếp sử dụng các thiết bị truyền dẫn.
Đối với thiết bị, dụng cụ quản lý: trách nhiệm quản lý những loại tài
sản này thuộc về chính các phòng ban trực tiếp sử dụng chúng.
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 16
1.1.1.2. Vốn cố định
a. Khái niệm vốn cố định
Trong nền kinh tế thị trường để có được các tài sản cố định cần thiết
cho hoạt động kinh doanh doanh nghiệp phải đầu tư ứng trước một lượng
vốn tiên tệ cố định. Số vốn doanh nghiệp ứng ra để hình thành nên tài sản
cố định được gọi là vốn cố định. Số vốn này nếu sử dụng hiệu quả thì sẽ
không bị mất đi mà được thu hồi dần dần khi doanh nghiệp tiêu thụ sản
phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ của mình.
Như vậy, vốn cố định của doanh nghiệp là bộ phận của vốn đầu tư
ứng trước về tài sản cố định. Đặc điểm của nó là chu chuyển giá trị dần
dần từng phần trong nhiều chu kỳ kinh doanh và hoàn thành một vòng
luân chuyển khi tái sản xuất được tài sản cố định về mặt giá trị.
1.1.2. Đặc điểm chu chuyển vốn cố định của DN
Do trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh, vốn cố định
thực hiện chu chuyển giá trị của nó. Sự chu chuyển này của vốn cố định
chịu sự chi phối rất lớn bởi đặc điểm kinh tế kỹ thuật của tài sản cố định.
Có thể khái quát những đặc điểm chủ yếu chu chuyển của vốn cố định
trong quá trình kinh doanh như sau:
 Trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh, vốn cố định
chu chuyển giá trị dần dần từng phần và được thu hồi giá trị từng phần sau
mỗi chu kỳ knh doanh.
 Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh mới hoàn
thành một vòng chu chuyển.
 Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, tài
sản cố định bị hao mòn, giá trị của tài sản cố định chuyển dần dần từng phần
vào giá trị sản phẩm. Theo đó, vốn cố định cũng được tách thành hai phần :
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 17
một phần sẽ gia nhập vào chi phí sản xuất ( dưới hình thức chi phí khấu hao
) tương ứng với phần hao mòn của tài sản cố định. Phần giá trị này chỉ dịch
chuyển vào giá trị sản phẩm, nó không bị mất đi mà được thu hồi dần dần
khi doanh ghiệp tiêu thụ sản phẩm, gọi là tiền khấu hao. Phần giá trị còn lại
của vốn cố định được “ cố định ” trong tài sản cố định. Các chu kỳ sản xuất
tiếp theo, giá trị tài sản cố định bị hao mòn càng tăng, phần giá trị tài sản cố
định dịch chuyển vào sản phẩm càng lớn, phần giá trị còn lại của tài sản cố
định càng giảm. Cho đến khi số khấu hao lũy kế bằng số vốn cố định đã bỏ
ra ban đầu thì coi như tài sản cố định được khấu hao hết. Như vậy, quá trình
sử dụng tài sản cố định đồng thời là quá trình luân chuyển dần của vốn cố
định vào giá trị sản phẩm , từ một lượng giá trị nhất định,qua nhiều chu kỳ
sản xuất kinh doanh , số vốn cố định chuyển dịch dần vào giá trị sản phẩm
cho đến hết.
 Vốn cố định chỉ hoàn thành một vòng chu chuyển khi tái sản xuất
được tài sản cố định về mặt giá trị - tức là khi thu hồi đủ tiền khấu hao tài
sản cố định.
Vòng chu chuyển của vốn cố định bắt đầu từ khi doanh nghiệp bỏ
vốn ra mua sắm tài sản cố định. Qua nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh
,giá trị của tài sản cố định chuyển dịch vào giá trị sản phẩm tăng lên,song
phần vốn đầu tư ban đầu vào tài sản cố định dần giảm xuống (vì chúng
đã được thu hồi dần thông qua hình thức trích tiền khấu hao tài sản cố
định). Đến khi tài sản cố định hết thời gian sử dụng,tức là giá trị của nó
đã được chuyển dịch hết vào giá trị sản phẩm đã sản xuất. Khi đó vốn cố
định hoàn thành một vòng chu chuyển (vì nó đã được thu hồi toàn bộ).
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 18
Đặc điểm chu chuyển của vốn cố định đòi hỏi biệc quản lý vốn cố
định phải luôn gắn liền giữa quản lý về mặt giá trị với quản lý về mặt
hiện vật của nó (quản lý tài sản cố định của doanh nghiệp )
Việc nghiên cứu đặc điểm chu chuyển của vốn cố định có ý nghĩa
quan trọng. Đó là căn cứ cho việc xác định mức khấu hao và tỷ lệ khấu
hao sao cho phù hợp với độ hao mòn của tài sản cố định .Mức khấu hao
hợp lý là cơ sở để vốn cố định được bảo toàn.
1.1.3. Vai trò của vốn cố định
Vốn cố định là biểu hiện bằng tiền giá trị của tài sản cố định trong
doanh nghiệp. Do đó,vai trò của vốn cố định cũng xuất phát từ vai trò của
tài sản cố định đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
 Vốn cố định quyết định năng lực,quy mô,chất lượng sản xuất
kinh doanh cũng như khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
Như ta đã biết,vốn cố định là số vốn đầu tư ứng trước dùng để đầu
tư,mua sắm tài sản cố định . Do vậy,lượng vốn cố định lớn là cơ sở để
thiết lập hệ thống tài sản cố định cần thiết đảm bảo cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hệ thống tài sản cố định ngày càng
vững chắc thì hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp càng
được đảm bảo.
Quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng phụ thuộc vào
quy mô tài sản cố định và quy mô vốn cố định của doanh nghiệp. Quy
mô sản xuất lớn thể hiện tỷ trọng vốn cố định lớn trong tổng vốn kinh
doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp muốn tăng năng lực sản xuất thì
cần phải đầu tư mua sắm tài sản cố định nghĩa là phải sử dụng một lượng
vốn cố định và quy mô tài sản cố định phải phù hợp với quy mô vốn cố
định được sử dụng.
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 19
Chất lượng sản xuất phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhưng phải kể đến
một yếu tố rất quan trọng là trình độ trang bị tài sản cố định. Nếu tài sản
cố định lạc hậu thì chất lượng sản phẩm cũng bị hạn chế và ngược lại nếu
trình độ trang bị tài sản cố định hiện đại,sản xuất ra những sản phẩm có
tính năng công dụng vượt trội thì khả năng tiêu thụ sẽ lớn hơn.
 Hiệu quả sử dụng vốn cố định ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Vốn cố định là vốn đầu tư dài hạn nên nó ảnh hưởng đến nhiều chu
kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để có thể hoạt động sản xuất
kinh doanh , doanh nghiệp phải bỏ ra một lượng vốn đầu tư lớn vào máy
móc thiết bị,kỹ thuật , công nghệ... Nếu doanh nghiệp không xác định
được mức khấu hao hợp lý theo đúng hao mòn thực tế của tài sản cố định
thì sẽ dễ dẫn đến tình trạng vốn không thu hồi hết khi tài sản cố định hết
thời gian sử dụng. Số vốn bỏ ra khi không thu hồi đủ thì sẽ ảnh hưởng
đến tái sản xuất tài sản cố định của doanh nghiệp và việc mất mát thua lỗ
là điều không thể tránh khỏi,vì thế mọi quyết định đầu tư vào tài sản cố
định đều phải được cân nhắc kỹ.
Hơn nữa quản lý và sử dụng vốn cố định một cách chặt chẽ còn liên
quan đến tổng chi phí cố định trong một thời kỳ. Nếu doanh nghiệp quản
lý tốt sẽ tránh được sự thất thoát về vốn,đồng thời nếu tận dụng hết công
suất của tài sản cố định để giảm chi phí cố định cho một đơn vị sản
phẩm,khi đó lợi nhuận của doanh nghiệp đã tăng lên.
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 20
1.2. Quản trị vốn cố định của doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản trị vốn cố định của doanh
nghiệp
a. Khái niệm quản trị vốn cố định
Quản lí vốn cố định là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, điều hành,
kiểm tra việc sử dụng nguồn vốn cố định trong sản xuất kinh doanh của
doanh nghiêp. Do đó vốn cố định là giá trị được biểu hiện bằng tiền của
toàn bộ tài sản cố định trong doanh nghiệp, vì vậy việc quản lí tốt tài sản
cố định như: khấu hao, lập kế hoạch khấu hao, bảo toàn và phát triển
vốn… sẽ giúp cho doanh nghiệp có kế hoạch quản lí tốt hơn nguồn vốn
b. Vai trò quản trị vốn cố định
Trong cơ cấu vốn kinh doanh của tổ chức, chu kì vận động của vốn
cố định thường dài hơn và vốn cố định thường chiếm một tỉ trọng lớn, do
vậy quản lí vốn cố định là một trong những nội dung có vai trò quan
trọng trong công tác quản lí của doanh nghiệp. Nó quyết định tới tốc độ
tăng trưởng, khả năng cạnh tranh và hiệu quả kinh doanh của một tổ
chức. Do vậy doanh nghiệp cần phải chú ý thực hiện tốt công tác quản lí
vốn cố định
c. Mục tiêu quản lí vốn cố định
- tạo lập và sử dụng tốt nguồn vốn
- Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định
- Bảo toàn và phát triển nguồn vốn cố định
- Bảo đảm an toàn và nâng cao năng suất người lao động
- Tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp
- Nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 21
1.2.2. Nội dung quản trị vốn cố định của doanh nghiệp
Quản trị vốn cố định là một nội dung quan trọng trong quản lý
vốn kinh doanh của các doanh nghiệp. Điều đó không chỉ ở chỗ vốn cố
định thường chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng số vốn kinh doanh của
doanh nghiệp, có ý nghĩa quyết định tới năng lực sản xuất của doanh
nghiệp mà còn do việc sử dụng vốn cố định thường gắn liền với hoạt
động đầu tư dài hạn, thu hồi vốn chậm và dễ gặp rủi ro.
Quản trị vốn cố định có thể khái quát thành ba nội dung cơ bản
là: khai thác tạo lập vốn, quản lý sử dụng vốn và phân cấp quản lý, sử
dụng vốn cố định trong doanh nghiệp.
a. Khai thác và tạo lập nguồn vốn cố định của doanh nghiệp.
Để dự báo các nguồn vốn đầu tư vào TSCĐ các doanh nghiệp có thể
dựa vào các căn cứ sau đây:
- Quy mô và khả năng sử dụng quỹ đầu tư phát triển hoặc quỹ khấu
hao để đầu tư mua sắm TSCĐ hiện tại và các năm tiếp theo.
- Khả năng ký kết các hợp đồng liên doanh với các doanh nghiệp
khác.
- Khả năng huy động vốn vay dài hạn từ các ngân hàng thương mại
hoặc phát hành trái phiếu doanh nghiệp trên thị trường vốn.
- Các dự án đầu TSCĐ tiền khả thi và khả thi đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
b. Quản lý sử dụng vốn cố định.
Vốn cố định của doanh nghiệp có thể được sử dụng cho các hoạt
động đầu tư dài hạn (mua sắm, lắp đặt, xây dựng các TSCĐ hữu hình và vô
hình) và các hoạt động kinh doanh thường xuyên sản xuất các sản phẩm
hàng hoá, dịch vụ) của doanh nghiệp.
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 22
Bảo toàn vốn cố định về mặt hiện vật không phải chỉ là giữ nguyên
hình thái vật chất và đặc tính sử dụng ban đầu của TSCĐ mà quan trọng
hơn là duy trì thường xuyên năng lực sản xuất ban đầu của nó. Điều đó có
nghĩa là trong quá trình sử dụng doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ không
làm mất mát TSCĐ, thực hiện đúng quy chế sử dụng, bảo dưỡng nhằm duy
trì và nâng cao năng lực hoạt động của TSCĐ, không để TSCĐ bị hư hỏng
trước thời hạn quy định.
Để bảo toàn và phát triển vốn cố định của doanh nghiệp cần đánh
giá đúng các nguyên nhân dẫn đến tình trạng không bảo toàn được vốn để
có biện pháp xử lý thích hợp. Có thể nêu ra một số biện pháp chủ yếu sau
đây:
- Phải đánh giá đúng giá trị của TSCĐ tạo điều kiện phản ánh chính
xác tình hình biến động của vốn cố định, quy mô vốn phải bảo toàn. Điều
chỉnh kịp thời giá trị của TSCĐ để tạo điều kiện tính đúng, tính đủ chi phí
khấu hao, không để mất vốn cố định. Thông thường có 3 phương pháp đánh
giá chủ yếu:
+ Đánh giá TSCĐ theo giá nguyên thuỷ (nguyên giá).
+ Đánh giá TSCĐ theo giá trị khôi phục.
+ Đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại.
- Lựa chọn phương pháp khấu hao và xác định mức khấu hao
thích hợp.
- Chú trọng đổi mới trang thiết bị, phương pháp công nghệ sản
xuất.
- Thực hiện tốt chế độ bảo dưỡng, sửa chữa dự phòng TSCĐ.
- Doanh nghiệp phải chủ động thực hiện các biện pháp phòng ngừa
rủi ro trong trong kinh doanh để hạn chế tổn thất vốn cố định do các nguyên
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 23
nhân khách quan như: Mua bảo hiểm tài sản, lập quỹ dự phòng tài chính,
trích trước chi phí dự phòng giảm giá các khoản đầu tư tài chính.
- Đối với doanh nghiệp Nhà nước, ngoài biện pháp trên cần thực
hiện tốt qui chế giao vốn và trách nhiệm bảo toàn vốn cố định đối với các
doanh nghiệp. Đây là một biện pháp cần thiết để tạo căn cứ pháp lý ràng
buộc trách nhiệm quản lý vốn giữa các cơ quan nhà nước đại diện cho
quyền sở hữu và trách nhiệm của các doanh nghiệp trong việc sử dụng vốn
tiết kiệm và có hiệu quả.
c. Phân cấp quản lý vốn cố định.
Theo quy chế hiện hành các doanh nghiệp Nhà nước được quyền:
- Chủ động trong sử dụng vốn, quỹ để phục vụ kinh doanh theo
nguyên tắc hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn. Nếu sử dụng vốn, quỹ khác
với mục đích sử dụng đã quy định cho các loại vốn, quỹ đó thì phải theo
nguyên tắc có hoàn trả.
- Thay đổi cơ cấu tài sản và các loại vốn phục vụ cho việc phát triển
vốn kinh doanh có hiệu quả hơn.
- Doanh nghiệp được quyền cho các tổ chức và cá nhân trong nước
thuê hoạt động các tài sản thuộc quyền quản lý và sử dụng của mình để
nâng cao hiệu suất sử dụng, tăng thu nhập song phải theo dõi, thu hồi tài sản
cho thuê khi hết hạn. Các tài sản cho thuê hoạt động doanh nghiệp vẫn phải
trích khấu hao theo chế độ quy định.
- Doanh nghiệp được quyền đem tài sản thuộc quyền quản lý và sử
dụng của mình để cầm cố, thế chấp vay vốn hoặc bảo lãnh tại các tổ chức
tín dụng theo trình tự, thủ tục quy định của pháp luật.
- Doanh nghiệp được nhượng bán các tài sản không cần dùng, lạc
hậu về kỹ thuật để thu hồi vốn sử dụng cho các hoạt động sản xuất kinh
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 24
doanh của doanh nghiệp có hiệu quả hơn. Được quyền thanh lý những
TSCĐ đã lạc hậu mà không thể nhượng bán được hoặc đã hư hỏng không
có khả năng phục hồi. Riêng đối với các TSCĐ quan trọng muốn thanh lý
phải được phép của cơ quan ra quyết định thành lập doanh nghiệp. Doanh
nghiệp được sử dụng vốn, tài sản, giá trị quyền sử dụng đất hoặc tiền thuê
đất để đầu tư ra ngoài doanh nghiệp theo các quy định của pháp luật hiện
hành.
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn cố định của
doanh nghiệp
1.2.3.1. Khấu hao tài sản cố định
1) Hao mòn tài sản cố định.
Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do chịu
tác động bởi nhiều nguyên nhân khác nhau nên tài sản cố định bị hao mòn
dần.
Hao mòn tài sản cố định là sự giảm dần về giá trị sử dụng và giá trị
hoặc giảm giá trị của tài sản cố định.
Sự hao mòn tài sản cố định được chia thành hao mòn hữu hình và hao
mòn vô hình.
a. Hao mòn hữu hình.
Hao mòn hữu hình là sự giảm dần về giá trị sử dụng và theo đó là giảm
dần về giá trị của tài sản cố định. Đó là sự hao mòn có thể nhận thấy được
từ sự thay đổi trạng thái vật lý ban đầu ở các bộ phận chi tiết tài sản: giảm
sút về chất lượng và tính năng kỹ thuật của tài sản. Sự hao mòn hữu hình tài
sản cố định tỷ lệ thuận với thời gian và cường độ sử dụng chúng.
Như vậy nguyên nhân chính của hao mòn hữu hình là do thời gian
và cường độ sử dụng,việc chấp hành các quy phạm kỹ thuật trong sử dụng
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 25
và bảo dưỡng tài sản cố định chưa tốt, tác động của môi trường như độ
ẩm,nhiệt độ môi trường. Ngoài ra mức độ hao mòn hữu hình còn phụ thuộc
vào chất lượng chế tạo tài sản cố định.
Việc nhận biết nguyên nhân dẫn đến hao mòn sẽ giúp doanh nghiệp
có biện pháp hạn chế sự hao mòn ấy.
b. Hao mòn vô hình.
Hao mòn vô hình là sự giảm thuần túy về mặt giá trị của tài sản cố
định.
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hao mòn vô hình là do sự tiến bộ của
khoa học và công nghệ. Nó không liên quan đến việc giảm sút giá trị sử
dụng của tài sản cố định.
Hao mòn vô hình có các loại sau :
 Hao mòn vô hình loại 1: Tài sản cố định bị giảm giá trị trao đổi do
năng suất lao động xã hội tăng lên,con người tái sản xuất ra các tài sản cố
định có chất lượng cũ nhưng giá thành rẻ hơn.
 Hao mòn vô hình loại 2: Tài sản cố định bị giảm giá trị do sản xuất
được loại tài sản cố định khác hoàn thiện hơn về mặt kỹ thuật do có tài sản
mới mà tài sản cũ mất đi một phần giá trị.
 Hao mòn vô hình loại 3: Đó là loại hao mòn làm tài sản bị mất giá
hoàn toàn.
Nguyên nhân cơ bản của hao mòn vô hình là sự tiến bộ củ khoa học
kỹ thuật. Do đó biện pháp hiệu quả nhất để khắc phục hao mòn vô hình là
doanh nghiệp phải coi trọng đổi mới khoa học kỹ thuật trong sản xuất,ứng
dụng kịp thời tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
2) Khấu hao tài sản cố định.
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 26
a. Khái niệm, mục đích, nguyên tắc và ý nghĩa của việc khấu hao
hợp lý.
+ Khấu hao tài sản cố định là sự phân bổ một cách có hệ thống giá trị
phải thu hồi của tài sản cố định trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài
sản cố định.
Khấu hao tài sản cố định là một yếu tố chi phí và được tính vào giá
thành sản phẩm. Xét về mặt kinh tế, khấu hao tài sản cố định là một khoản
chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng không phải là khoản chi bằng
tiền trong kỳ. Xét về mặt tài chính, khấu hao tài sản cố định là một cách thu
hồi vốn đầu tư ứng trước.
+ Mục đích của khấu hao tài sản cố định là nhằm thu hồi vốn để tái sản
xuất ra tài sản cố định. Nếu doanh nghiệp tổ chức quản lý và sử dụng tốt thì
tiền khấu hao không chỉ có tác dụng tái sản xuất giản đơn mà còn có thể tái
sản xuất mở rộng tài sản cố định.
+ Về nguyên tắc, việc tính khấu hao tài sản cố định phải dựa trên cơ
sở xem xét mức độ hao mòn của tài sản cố định. Doanh nghiệp phải tính
khấu hao hợp lý, đảm bảo phải thu hồi đủ giá trị vốn đầu tư ban đầu vào tài
sản cố định.
+ Thực hiện khấu hao tài sản cố định một cách hợp lý có nghĩa kinh tế
lớn đối với doanh nghiệp :
Khấu hao hợp lý tài sản cố định là một biện pháp quan trọng để thực
hiện bảo toàn vốn cố định. Thông qua thực hiện khấu hao hợp lý doanh
nghiệp có thể thu hồi được đầy đủ số vốn cố định khi tài sản cố định hết
thời hạn sử dụng.
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 27
Khấu hao hợp lý tài sản cố định giúp cho doanh nghiệp có thể tập
trung được vốn đầu từ tiền khấu hao để có thể thực hiện kịp thời đổi mới
máy móc, thiết bị và công nghệ.
Việc khấu hao hợp lý tài sản cố định là nhân tố quan trọng để xác định
đúng giá thành sản phẩm và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
b. Các phương pháp tính khấu hao tài sản cố định.
Việc lựa chọncácphươngpháptínhkhấuhao thíchhợplà biệnpháp quan
trọngđểbảo toànvốncố địnhvàcũnglà mộtcăncứquantrọngđểxác địnhthời
gian hoàn vốn đầu tư vào tài sản cố định từ các nguồn tài trợ dài hạn.
Thông thường người ta sử dụng các phương pháp khấu hao chủ yếu
sau đây :
 Phương pháp khấu hao đường thẳng (phương pháp khấu hao tuyến
tính).
Đây là phương pháp khấu hao bình quân theo thời gian sử dụng được
sử dụng phổ biến để tính khấu hao cho các loại tài sản cố định hữu hình có
mức độ hao mòn đều qua các năm.
Cách tính :
 Mức khấu hao :
Mức khấu hao hàng năm của TSCĐ =
Trong đó :
Giá trị phải khấu hao TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ – Giá trị thanh lý
ước tính.
Gía trị phải khấu hao TSCĐ
Thời hạn sử dụng hữu ích của TSCĐ
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 28
Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ các chi phí thực tế doanh nghiệp đã chi
ra để có tài sản cố định cho tới khi đưa tài sản cố định vào trạng thái sẵn
sàng sử dụng. Nguyên giá tài sản cố định bao gồm : giá mua thực tế phải trả
và các chi phí kèm theo trước khi đưa tài sản cố định vào sử dụng.
Thời gian sử dụng tài sản cố định (năm): Là thời gian sử dụng dự tính
cho cả đời tài sản cố định , nó được xác định dựa vào 2 yếu tố chủ yếu đó là
+ Tuổi thọ kỹ thuật của tài sản cố định là thời gian sử dụng tài sản cố định
dựa theo thiết kế kỹ thuật.
+ Tuổi thọ kinh tế là thời gian sử dụng tài sản cố định có tính đến cả
sự lạc hậu, lỗi thời của tài sản cố định do tiến bộ khoa học kỹ thuật và công
nghệ.
Thông thường tuổi thọ kinh tế luôn nhỏ hơn tuổi thọ kỹ thuật.
 Tỷ lệ khấu hao TSCĐ.
Tỷ lệ khấu hao hàng năm của TSCĐ
Cách tính :
100%KM
KH NGT  
Trong đó : TKH : tỷ lệ khấu hao hàng năm của TSCĐ
MKH : Mức khấu hao
NG : nguyên giá của TSCĐ
Từ đó tỷ lệ khấu hao tháng của TSCĐ : 12
KhT
ThT 
 Ưu điểm và hạn chế :
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 29
Ưu điểm : Việc tính toán đơn giản,dễ tính.Phương pháp này biết trước
thời gian thu hồi vốn.
Hạn chế : Phương pháp này không phù hợp với TSCĐ mà có mức độ
hoạt động không đều nhau giữa các kỳ.Trong trường hợp không lường
trước được hết sự phát triển nhanh chóng của khoa học và công nghệ doanh
nghiệp có thể bị mất vốn cố định.
 Phương pháp khấu hao nhanh.
Để khắc phục những nhược điểm của phương pháp khấu hao đường
thẳng và thúc đẩy việc thu hồi nhanh hơn vốn cố định người ta sử dụng
phương pháp khấu hao nhanh. Ở đây, thường có hai phương pháp được
dùng, đó là :
*Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần.
Theo phương pháp này, số khấu hao hàng năm của tài sản cố định
được xác định bằng cách lấy giá trị còn lại của tài sản cố định ở đầu năm
của năm tính khấu hao nhân với một tỷ lệ khấu hao cố định hàng năm (còn
gọi là tỷ lệ khấu hao nhanh theo phương pháp số dư).
Công thức :
MKi = Gdi x TKD
Trong đó : MKi : Số khấu hao TSCĐ năm thứ i
GDi : Giá trị còn lại của TSCĐ đầu năm thứ i
TKD : Tỷ lệ khấu hao cố định hàng năm của TSCĐ
i : Thứ tự các năm sử dụng.
Giá trị còn lại của tài sản cố định đầu năm thứ i được xác định bằng
cách lấy nguyên giá tài sản cố định trừ đi khấu hao lũy kế đến đầu năm thứ
i.
Tỷ lệ khấu hao cố định hàng năm :
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 30
TKD=TKH x Hd
Trong đó : TKH : Tỷ lệ khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
Hd : Hệ số điều chỉnh.
*Phương pháp khấu hao theo tổng số thứ tự năm sử dụng.
Công thức :
MKt =NG x TKt
Trong đó : MKt : Số khấu hao TSCĐ ở năm thứ t
NG : Nguyên giá của TSCĐ.
TKt : Tỷ lệ khấu hao TSCĐ ở năm thứ t.
Ưu điểm và hạn chế của phương pháp khấu hao nhanh.
Ưu điểm:
Giúp doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh ở những năm đầu,vừa có thể tập
trung vốn nhanh từ tiền khấu hao vừa có thể tránh được hao mòn vô hình.
Nhà nước có thể cho phép doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu
hao nhanh để tính chi phí khấu hao trong việc xác định thuế thu nhập doanh
nghiệp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh. Điều đó được
coi như một biện pháp “ hoãn thuế “ cho doanh nghiệp.
Hạn chế :
Giá thành sản phẩm ở những năm đầu cao do phải chịu chi phí khấu
hao lớn,điều này khiến cho doanh nghiệp bất lợi trong cạnh tranh.
Việc tính toán khá phức tạp.
 Phương pháp khấu hao theo sản lượng.
Nội dung: Số khấu hao từng năm của tài sản cố định được tính bằng
cách lấy sản lượng sản phẩm sự kiến sản xuất hoàn thành trong năm (Qx)
nhân với mức khấu hao bình quân tính cho một đơn vị sản phẩm (Mkdv).
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 31
Công thức:
MKsl = Qx x Mkđv
Trong đó:
Mkdv =
Qs : Tổng sản lượng dự tính cả đời hoạt động của TSCĐ.
Ưu điểm và hạn chế của phương pháp:
Ưu điểm: Thích hợp với loại tài sản cố định có mức độ hoạt động
không đều giữa các thời kỳ. Số khấu hao phù hợp với mức độ hao mòn của
tài sản cố định.
Hạn chế: Việc khấu hao có thể trở nên phức tạp khi trình độ quản lý
tài sản cố định còn yếu và không thực hiện nghiêm túc chính xác việc ghi
chép ban đầu.
1.2.3.2. Sử dụng quỹ khấu hao tài sản cố định
Quỹ khấu hao TSCĐ: là nguồn vốn hình thành bằng tiền trích khấu
hao tài sản cố định. Quỹ khấu hao gồm hai phần: Quỹ khấu hao cơ bản và
Quỹ khấu hao sửa chữa lớn. Quỹ khấu hao cơ bản dùng để mua sắm, thay
thế những tài sản cố định bị đào thải bằng những tài sản cố định mới (tái
sản xuất toàn bộ tài sản cố định). Quỹ khấu hao sửa chữa lớn dùng để sửa
chữa, thay thế những bộ phận, chi tiết cơ bản bị hao mòn của tài sản cố định
(tái sản xuất từng bộ phận của tài sản cố định).
Đối với công ty may Lan Lan, quỹ khấu hao công ty được sử dụng để
tái đầu tư TSCĐ cũng như trả các khoản nợ hình thành TSCĐ của công ty.
NG
Qs
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 32
1.2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định trong
doanh nghiệp.
Để đánh giá đúng đắn, hợp lý tính hiệu quả trong việc sử dụng vốn cố
định của doanh nghiệp cần phải kiểm tra tài chính đối với hiệu quả sử dụng
vốn cố định. Đây là một nội dung quan trọng trong quản trị tài chính doanh
nghiệp. Việc kiểm tra tài chính đối với hiệu quả sử dụng vốn cố định dựa
trên hệ thống chỉ tiêu sau :
1) Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định.
Là tỷ số giữa lợi nhuận trước thuế hoặc sau thuế trong kỳ so với vốn
cố định bình quân trong kì
Tỉ suất lợi nhuận vốn cố định =
Trong đó:
Số vốn cố định bình quân sử dụng trong kỳ được tính như sau :
Vốn cố định bình quân trong kì =
Và
Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận vốn cố định phản ánh cứ một đồng vốn cố
định bình quân trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Đây là chỉ tiêu
quan trọng nhất đánh giá chất lượng và hiệu quả của việc đầu tư cũng như
chất lượng và hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp. Để đánh giá
đầy đủ và chính xác hơn kết quả của việc quản lý sử dụng vốn cố định tại
VCĐ đầu kỳ
( cuối kỳ) =
Nguyên giá
TSCĐ đầu kỳ
( cuối kỳ)
Số tiền khấu hao lũy
kế đầu kỳ( cuối kỳ)-
Lợi nhuận ròng trong kì
Vốn cố định bình quân trong kì
VCĐ đầu kì + VCĐ cuối kì
2
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 33
các thời kỳ cần phải xem xét hiệu quả sử dụng vốn cố định trong mối tương
quan với hệ số hiệu quả sử dụng tài sản cố định .
Lợi nhuận ròng trong kì
Hiệu quả sử dụng TSCĐ =
Nguyên giá TSCĐ bình quân trong kì
2) Hiệu suất sử dụng vốn cố định
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định có thể tham gia tạo ra bao
nhiêu đồng doanh thu bán hàng trong kỳ.
Để đánh giá đúng mức kết quả quản lý và sử dụng vốn cố định của
từng thời kỳ,chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn cố định cần phải được xem xét
trong mối liên hệ với chỉ tiêu hiệu suất sử dụng tài sản cố định.
3) Chỉ tiêu hàm lượng Vốn cố định.
Là số nghịch đảo của hệ số hiệu suất sử dụng vốn cố định. Chỉ tiêu
này phản ánh số vốn cố định cần thiết để tạo ra một đồng doanh thu thuần
trong kỳ. Hàm lượng vốn cố định càng thấp,hiệu quả sử dụng vốn cố định
càng cao.
Hiệu suất sử dụng VCĐ =
Doanh thu thuần trong kỳ
Số vốn cố định bình quân trong kỳ
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
Doanh thu thuần trong kỳ
Nguyên giá TSCĐ bìnhquân trong kỳ
Hàm lượng VCĐ
Số VCĐ bình quân sử dụng trong kỳ
Doanh thu thuần trong kỳ
=
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 34
4) Hệ số hao mòn Tài sản cố định.
Chỉ tiêu này một mặt phản ánh mức độ hao mòn của tài sản cố định
trong doanh nghiệp, một mặt nó phản ánh tổng quát tình trạng năng lực còn
lại của tài sản cố định cũng như vốn cố định của doanh nghiệp tại thời điểm
đánh giá.
Công thức tính như sau:
5) Hệ số trang bị TSCĐ cho một công nhân sản xuất trực tiếp
Được thể hiện qua công thức sau:
Công thức tính :

Chỉ tiêu
Hệ số này phản ánh mức độ trang bị TSCĐ trực tiếp sản xuất cho
một công nhân trực tiếp sản xuất cao hay thấp.
6) Chỉ tiêu kết cấu tài sản cố định.
Chỉ tiêu này phản ánh quan hệ tỷ lệ giữa giá trị từng nhóm, loại tài sản
cố định trong tổng số tài sản cố định của doanh nghiệp ở thời điểm đánh
giá. Chỉ tiêu này giúp doanh nghiệp đánh giá mức độ hợp lý trong cơ cấu tài
sản cố định được trang bị ở doanh nghiệp.
Số tiền khấu hao lũy kế của TSCĐ tại thời điểm đánh giá
Tổng nguyên giá TSCĐ tại thời điểm đánh giá
Hệ số hao
mòn TSCĐ
TSCĐ
=
Hệ số trang bị
TSCĐ
Nguyên giá TSCĐ trực tiếp sản xuất
Số lượng công nhân trực tiếp sản xuất
=
Kết cấu TSCĐ Giá trị của một loại ( nhóm ) TSCĐ
Tổng giá trị TSCĐ tại thời điểm đánh giá
=
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 35
7) Chỉ tiêu kết cấu nguồn đầu tư cho Tài sản cố định.
Chỉ tiêu này giúp cho các nhà quản trị đưa ra một biện pháp mở rộng,
khai thác các nguồn vốn,mặt khác để kiểm tra theo dõi tình hình thanh toán
chi trả các khoản vay một cách đúng hạn.
1.2.4. Mô hình tài trợ vốn
a. Mô hình tài trợ thứ nhất
Toàn bộ TSCĐ và TSLĐ thường xuyên được đảm bảo bằng nguồn vốn
thường xuyên, toàn bộ TSLĐ tạm thời được tài trợ bằng nguồn vốn tạm thời
Lợi ích việc áp dụng mô hình này:
-Giúp doanh nghiệp hạn chế rủi ro thanh toán, mức độ an toàn cao hơn
- giảm bớt chi phí sử dụng vốn
Hạn chế của mô hình:
Tính chắc chắn được đảm bảo nhưng chưa tạo ra sự linh hoạt trong tổ chức
sử dụng vốn,
b. Mô hình tài trợ thứ hai
Kết cấu nguồn đầu
tư cho TSCĐ =
Giá trị đầu tư cho một nhóm( loại ) TSCĐ
Tổng giá trị các nguồn vốn đầu tư cho TSCĐ
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 36
Toàn bộ TSCĐ, TSLĐ thường xuyên và một phần của TSLĐ tạm thời được
tài trợ bằng nguồn vốn thường xuyên, một phần TSLĐ tậm thời được đảm bảo
bằng nguồn vốn tạm thời.
Sử dụng mô hình này, khả năng thanh toán ở mức độ cao hơn, tuy nhiên
doanh nghiệp phải chịu nhiều khoản vay dài hạn và trung hạn nên công ty phải
chịu nhiều chi phí sử dụng vốn hơn.
Nếu so sánh giữa tài trợ ngắn hạn và tài trợ dài hạn về mức độ rủi ro, thông
thường tài trợ ngắn hạn có mức rủi ro ít hơn tài trợ dài hạn; về mặt chi phí sử
dụng vốn, tài trợ dài hạn thường có chi phí cao hơn, lãi suất thường cao hơn, đôi
khi được sử dụng trong những lúc không có nhu cầu thực sự
Về mặt thực tế, có những doanh nghiệp khi gặp thời vụ, dự trữ vật tư và
hàng tồn kho để bán tăng lên, lúc này đã sử dụng phần nguồn vốn dài hạn để tài
trợ cho phần đột biến đó. Trong tình huống này cũng phải đưa đến việc sử dụng
vốn có tính linh hoạt cao hơn, mặc dù chi phí thấp cao hơn.
c. Mô hình tài trợ thứ ba
Toàn bộ TSCĐ và một phần TSLĐ thường xuyên được đảm bảo bằng
nguồn vốn thường xuyên, còn một phần TSLĐ thường xuyên và toàn bộ TSLĐ
tạm thời được đảm bảo bằng nguồn vốn tạm thời.
Về lợi thế, sử dụng mô hình này chi phí sử dụng vốn được hạ
thaapshown vì sử dụng nhiều hơn nguồn vốn tín dụng ngắn hạn, việc dùng
vốn sẽ linh hoạt hơn. Trong thực tế mô hình này thường được các doanh
nghiệp lựa chọn, vì một phần tín dụng ngắn hạn được xem như dài hạn
thường xuyên. Sử dụng mô hình này doanh nghiệp cũng cần năng động
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 37
trong việc tổ chức nguồn vốn, vì áp dụng mô hình này khả năng ruie ro
cũng cao hơn.
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị vốn cố định của DN
1.2.5.1. Các nhân tốc chủ quan
Các nhân tố chủ quan là các nhân tố xuất phát từ bản thân doanh
nghiệp, doanh nghiệp có thể tự khắc phục những nhân tố ảnh hưởng không
tốt tới hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty, đồng thời phát huy những
nhân tố có tác động tốt tới doanh nghiệp. Thông thường nó bao gồm các
nhân tố sau:
-Quan điểm của chủ sở hữu về quản lý tài sản cố định: Trong doanh
nghiệp, chủ sở hữu là người cầm quyền quyết định về hình thức quản lý tài
sản cố định. Quan điểm và sự nhận thức của chủ sở hữu trong việc quản lý
tài sản cố định có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sử dụng vốn cố định.
-Hiệu quả huy động vốn cố định: Tài sản cố định được hình thành từ
hai nguồn: vốn chủ sở hữu và nợ dài hạn phải trả. Khi doanh nghiệp dùng
hai nguồn này để đầu tư vào tài sản cố định thì phải trả một khoản chi phí
gọi là chi phí sử dụng vốn. Hiệu quả sử dụng tài sản cố định phụ thuộc lớn
vào chi phí sử dụng vốn và lượng vốn có thể huy động được. Chính vì vậy,
để có hiệu quả sử dụng vốn cố định hay hiệu quả sử dụng tài sản cố định
Công ty phải huy động được lượng vốn cần thiết cho nhu cầu đầu tư, mua
sắm tài sản cố định và lựa chọn được nguồn cung cấp vốn có chi phí sử
dụng vốn thấp nhất.
- Nghành nghề kinh doanh: Nhân tố nghành nghề kinh doanh là xuất
phát điểm cho doanh nghiệp phát triển cũng như định hướng cho doanh
nghiệp trong suốt quá trình tồn tại. Do đó, việc sử dụng tài sản cố định của
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 38
mỗi nghành nghề kinh doanh khác nhau là không giống nhau. Tùy từng lĩnh
vực mà công ty có cách sử dụng, quản lý tài sản cố định khác nhau. Do vậy,
nó có tác động không nhỏ tới hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty.
-Chiến lược hoạt động sản xuất kinh doanh: Chiến lược hoạt động là
định hướng quan trọng, nó thể hiện những mục tiêu ngắn hạn và dài hạn của
công ty. Từ những chến lược được đề ra và doanh nghiệp sẽ có những biện
pháp sử dụng tài sản cố định riêng. Do đó, chiến lược sản xuất kinh doanh
cũng là một yếu tố quan trọng tác động tới hiệu quả sử dụng vốn cố định
của Công ty.
-Trình độ lao động: Đây là yếu tố ảnh hưởng rất lớn tới hiệu quả sử
dụng vốn cố định của công ty. Để mang lại nhiều lợi nhuận cho doanh
nghiệp thì việc quyết định đúng đắn phụ thuộc nhiều vào trình độ quản lý
của cán bộ quản trị trong công ty. Đồng thời, máy móc không thể làm việc
nếu thiếu người lao động, tài sản không thể đạt hiệu quả cao nếu thiếu
người thông minh biết sử dụng nó. Do vậy, trình độ quản lý của cán bộ
quản trị và trình độ tay nghề của người lao động có tác động rất lớn tới hiệu
quả sử dụng vốn cố định. Để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định thì
daonh nghiệp phải có đội ngũ cán bộ quản lý giỏi và nhân công lành nghề
cộng với một nhà lãnh đạo có uy tín và nhạy bén nắm bắt tốt các cơ hội đầu
tư.
-Uy tín của doanh nghiệp: Các mối quan hệ của Công ty với khách
hàng, với nhà cung cấp, các đối tác có ảnh hưởng lớn tới nhịp độ sản xuất,
khả năng phân phối, tiêu thụ sản phẩm. Do đó nó tác động trực tiếp tới
doanh thu cũng như lợi nhuận của công ty. Công ty có mối quan hệ tốt với
khách hàng, với các đối tác và nhà cung cấp sẽ giảm được chi phí sản xuất,
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 39
tiêu thụ sản phẩm nhanh chóng…và từ đó tác đông trực tiếp lên hiệu quả sử
dụng vốn cố định tại Công ty.
1.2.5.2. Các nhân tố khách quan
-Chính sách kinh tế của Đảng và Nhà nước: Trên cơ sở Luật kinh tế và
các biện pháp kinh tế vĩ mô, Nhà nước tạo môi trường và hành lang pháp lý
cho các doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh. Đồng thời Nhà nước
hướng các hành động sản xuất kinh doanh đó của các doanh nghiệp theo kế
hoạch kinh tế vĩ mô. Vì thế, hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung, hiệu
quả sử dụng vốn cố định nói riêng chịu tác động rất lớn của các quy chế
quản lý Nhà nước.
- Thị trường cạnh tranh: Trong điều kiện thị trường cạnh tranh khốc
liệt tác động lớn đến tình hình sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp.
Đặc biệt khi nước ta gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới WTO như hiện
nay, các doanh nghiệp không chỉ phải đối phó với sự cạnh tranh khốc liệt
của các đối thủ trong nước mà còn chịu tác động rất lớn của thị trường nước
ngoài. Để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định đủ sức cạnh tranh trên thị
trường thì buộc các doanh nghiệp phải đổi mới máy móc thiết bị, cải tiến
quy trình công nghệ, từ đó mới nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành.
-Lãi suất tiền vay: cũng là nhân tố quan trọng ảnh hưởng tới hiệu quả
sử dụng vốn cố định tại công ty. Khi ngân quỹ của Công ty không đủ để đáp
ứng nhu cầu đầu tư, doanh nghiệp sẽ đi vay dài hạn của các công ty tài
chính. Lãi suất tiền vay tác động tới chi phí đầu tư của doanh nghiệp, sự
thay đổi của lãi suất sẽ kéo theo những biến đổi cơ bản của dự án đầu tư,
đặc biệt là hiệu quả về mặt tài chính.
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 40
-Các nhân tố khác: như thiên tai, dịch họa…các nhân tố này được coi là bất
khả kháng, nó có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới hiệu quả sử dụng vốn
cố định tại công ty.
Kết luận
Trong bất kỳ một hoạt động sản xuất kinh doanh nào cũng cần có một
lượng vốn kinh doanh nhất định. Vốn kinh doanh sẽ quyết định đến quy mô cũng
như là mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Trong đó vốn
cố định lại đóng vai trò quan trọng trong vốn kinh doanh. Vì vậy, cùng với sự
phát triển của nền kinh tế quốc dân và sự tiến bộ nhanh chóng của khoa học kỹ
thuật, công nghệ,vốn cố định trong các doanh nghiệp không ngừng tăng lên và
ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong vốn kinh doanh. Quy mô vốn cố định nhiều
hay ít sẽ ảnh hưởng đến trình độ trang bị kỹ thuất, công nghệ cũng như năng lực
sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp và quyết định đến năng suất lao động,
chất lượng sản phẩm,
Việc khai thác sử dụng vốn cố định hợp lý sẽ góp phần đẩy nhanh tốc độ
tăng trưởng, tăng khả năng cạnh tranh và lợi nhuận của doanh nghiệp, làm thế
nào để vốn cố định được sử dụng một cách có hiệu quả là một khâu trọng tâm
trong công tác quản lý, sử dụng và bảo toàn vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong thời gian qua, xung quanh vấn đề này có nhiều ý kiến đóng góp và thu
được những kết quả nhất định. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều vướng mắc đòi hỏi vẫn
phải tiếp tục tìm kiếm phương hướng hoàn thiện.
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 41
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC VÀ SỬ DỤNG VỐN
CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH MAY LAN LAN
2.1. Khái quát quá trình hình thành phát triển và đặc
điểm hoạt động kinh doanh của công ty TNHH May Lan Lan
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH May
Lan Lan
2.1.1.1. Giới thiệu về công ty
 Tên công ty : Công ty trách nhiệm hữu hạn may Lan Lan
 Trụ sở: Km4 – Đường 10 – Phường Phú Khánh– Thành phố Thái
Bình – Tỉnh Thái Bình
 Theo Giấy phép đầu tư số 01A/GPĐC1-TB ngày 26/07/2005 thì:
 Vốn pháp định của Công ty là: 1.400.000 USD (Một triệu, bốn trăm
nghìn đô la Mỹ).
 Vốn đầu tư của Công ty là: 1.800.000 USD (Một triệu, tám trăm
nghìn đô la Mỹ).
 Chức năng hoạt động của Công ty
Mục tiêu và phạm vi hoạt động của doanh nghiệp: Sản xuất và kinh
doanh hàng may mặc xuất khẩu.
Quy mô công suất: 2.500.000 sản phẩm may mặc các loại/năm.
Ít nhất 80% sản phẩm của doanh nghiệp để xuất khẩu, số sản phẩm
còn lại tiêu thụ tại Việt Nam.
 Ngành nghề kinh doanh chính :
Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty bao gồm : vải các loại,
phụ liệu may mặc, các sản phẩm may mặc, nhận gia công hàng xuất khẩu.
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 42
Công ty chủ yếu sản xuất các sản phẩm may mặc như: áo khoác, áo T-
Shirt, quần thể thao nam, áo may ô người lớn, áo may ô trẻ em, bộ quần
áo,…
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Năm 2000, Công ty sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu Minh Khai
Thái Bình đã tiến hành lien doanh, liên kết với Công ty trách nhiệm hữu
hạn YUMINE SEWING – Nhật Bản và thành lập ra Công ty trách nhiệm
hữu hạn may Lan Lan theo Giấy phép đầu tư số 01/GP – UB ngày
05/04/2000 và Giấy phép đầu tư điều chỉnh số 09/2002/GPĐC1- UB
ngày 21/03/2002.
Đến năm 2005, Công ty sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu Minh
Khai Thái Bình quyết định chuyển nhượng toàn bộ quyền lợi và nghĩa vụ
của mình cho công ty trách nhiệm hữu hạn YUMINE SEWING của Nhật
Bản và chuyển đổi hình thức đầu tư của Công ty trách nhiệm hữu hạn máy
Lan Lan thành doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài (theo Giấy phép đầu tư
số 01A/GP – TB ngày 04/02/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ).
2.1.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty :
Xuất phát từ tình hính thực tế hoạt động và đặc điểm ngành nghề kinh
doanh cũng như khả năng hiện có của công ty
Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty thể hiện theo sơ đồ 1:
Sơ đồ 1: cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHH May Lan Lan
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 43

Trong đó , bộ máy quản lý bao gồm:
 Ban Giám Đốc:
Gồm 1Tổng Giám Đốc , 1 Phó Tổng Giám Đốc và 1 Kế toán trưởng
.Tổng Giám Đốc là người đại diện pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm
về kết quả kinh doanh và làm tròn nghĩa vụ với nhà nước theo qui định hiện
hành.Tổng Giám Đốc điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty.
Phó Tổng Giám Đốc và Kế toán trưởng giúp việc cho giám đốc. Được
Tổng Giám Đốc ủy quyền giải quyết các công việc khi cần thiết.
 Bộ phận văn phòng :
 Phòng Kế Toán Tài Chính
Xây dựng kế hoạch tài chính, tổ chức huy động và sử dụng vốn của
công ty theo đúng mục đích và kế hoạch kinh doanh, lập các báo cáo hàng
tháng hàng quí,các báo cáo thuế….,cung cấp thông tin cần thiết cho Ban
BAN GIÁM ĐỐC
Phòng
tài
chính
kế
toán
Phòng
kinh
doanh
Phòng
thiết
kế -
may
mẫu
Phòng
quản
lý kho
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 44
Giám Đốc, chịu trách nhiệm thuhồi vốn, quản lý công nợ,các nguồn thu chi
hàng tháng,thanh toán cho các đơn hàng, cũng như thu hồi nợ….
 Phòng kinh doanh:
Chăm sóc và phát triển mạng lưới hệ thống phân phối, tìm kiếm các
khách hàng mới, giới thiệu quảng bá sản phẩm. Lên các phương án tiêu thụ
sản phẩm .
 Phòng thiết kế và may mẫu
Thiết kế mẫu cho sảnphẩm của côngty. Đảm bảo luôn chủ độngvề mẫu
mã cho sản phẩm của công ty theo mùa vụ, theo từng đối tượng khách hàng
 Bộ phận quản lý kho:
Theo dõi quản lý kho nguyên vật liệu và kho thành phẩm. Đây là bộ
phận trợ giúp quan trọng cho kế toán Hàng Tồn Kho, giúp quản lý chặt chẽ
hơn vốn lưu động. Bộ phận này rất quan trọng do đặc thù hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty nên tồn tại một bộ phận không nhỏ vốn vật tư
hàng hóa.
2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty.
 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty :
Công ty TNHH may Lan Lan là công chuyên sản xuất các sản phẩm
may mặc phục vụ việc xuất khẩu cũng như thị trường trong nước .
Công ty có một cơ sở sản xuất tại Km 4 Đường 10 - Phường Phú
Khánh - Thành phố Thái Bình - Tỉnh Thái Bình, với 2 phân xưởng, mỗi
phân xưởng chia làm 4 tổ để thuận tiện cho công tác quản lý. Các tổ được
phân tổ trưởng, trực tiếp quản lý các công nhân trong tổ. Ở các phân xưởng
có bộ phận quản lý phân xưởng trực tiếp quản lý theo dõi tổng hợp tình
hình sản xuất rồi báo cáo lên bộ phận văn phòng. Bộ phận này chịu trách
nhiệm theo dõi số lượng, chất lượng nguyên vật liệu thực tế xuất ra, số
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 45
lượng, chất lượng sản phẩm sản xuất hoàn thành, đánh giá tình hình sản
xuất dở dang, chấm công và tổng hợp tiền lương cho người lao động đồng
thời theo dõi tình hình tài sản cố định tại phân xưởng.
Doanh nghiệp lập kế hoạch sản xuất tùy theo yêu cầu từng đơn hàng,
mặt hàng và trình độ tay nghề của người lao động cũng như năng lực sản
xuất hiện có của từng phân xưởng.
Công ty nhận các đơn hàng gia công xuất khẩu. Nguyên liệu do bên
giao gia công cung cấp, công ty chỉ cung cấp về sức lao động, thu lợi nhuận
thông qua chênh lệch giá gia công và giá công nhân.
Ngoài ra công ty còn nhận gia công hàng may mặc nội địa cho các
doanh nghiệp trong nước, tại các thời điểm mà không tận dụng hết được
nguồn lao động từ công nhân.
 Đặc điểm sản xuất
Công ty hoạt động trong lĩnh vực dệt may, sản phẩm của công ty tuy
đa dạng nhưng có thể tóm tắt trên một quy trình công nghệ sau ( Sơ đồ 2)
Cắtccccc
NGUYÊN LIỆU
CẮT
MAY LÀ
KIỂM TRA
ĐÓNG GÓI
NHẬP
KHO TP
TIÊU THỤ SP
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 46
Nguồn nguyên liệu đầu vào của công ty bao gồm các loại vải , các phụ
liệu may mặc như : cúc .khóa. mex, túi nilon, thùng cáctong, khuy, Cổ, bo
tay, chỉ may, nhãn mác , …..
Qui trình sản xuất sản phẩm của công ty gồm các bước sau :
Sau khi nhận được đơn đặt hàng, phòng kỹ thuật sẽ căn cứ vào tình
hình sản xuất thực tế, lượng tồn trữ nguyên vật liệu để lập kế hoạch sản
xuất, đưa xuống các bộ phận sản xuất.
 Ở bộ phận cắt : vải nguyên liệu được trải ra sau đó đánh số, cắt theo
các thông số kỹ thuật quy định của từng sản phẩm.Vải sau khi cắt được
chuyển cho phân xưởng may hoặc các bộ phận khác trước khi may.
 Ở bộ phận may : các bản cắt được may thành thành phẩm theo các
công đoạn may khác nhau tùy từng loại sản phẩm .
 Bộ phận là : sau khi hoàn thành các công đoạn may và giặt tẩy,
được nhặt hết chỉ thừa, thùa khuy..., sản phẩm được đem là .
 Bộ phận hoàn thiện sản phẩm : bộ phận này nhận sản phẩm đã là
xong, kiểm tra chất lượng sản phẩm ,sau đó đóng mác,gấp và đóng túi, nhập
kho thành phẩm
Mỗi một sản phẩm để đi đến hoàn thành nhập kho sẽ phải trải qua rất
nhiều công đoạn, đòi hỏi một qui trình công nghệ liên tục và có sự phối hợp
giữa các bộ phận với nhau.
 Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật :
Công ty có hệ thống cơ sở vật chất còn hạn chế. Hệ thống văn phòng
được trang bị máy tính, máy in, máy fax,…sử dụng phần mềm kế
toán.Công ty có hệ thống nhà kho bao gồm 1 kho nguyên liệu, phụ liệu, 2
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 47
kho thành phẩm, hệ thống văn phòng và hệ thống xưởng sản xuất tại cùng
một địa điểm.
Hệ thống trang thiết bị của công ty tuy chưa thật sự hiện đại nhưng có
thể đáp ứng yêu cầu sản xuất được hầu hết các sản phẩm của công ty. Vì
đặc điểm sản phẩm may không yêu cầu các quy trình công nghệ quá phức
tạp hoặc quá khác biệt cho từng loại sản phẩm.
Ở các phân xưởng, máy móc được bố trí đồng bộ bao gồm máy may,
máy chần, xén.Ở bộ phận cắt, là, hoàn thành,được trang bị các thiết bị như
máy mex, hệ thống bàn cắt, máy là hơi,…
2.1.3. Tình hình tài chính chủ yếu của Công ty TNHH May Lan
Lan
2.1.3.1. Những thuận lợi, khó khăn và kết quả kinh doanh chủ yếu
của công ty
a) Thuận lợi và khó khăn chủ yếu
*Thuận lợi :
-Về điều kiện khách quan :
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, các yếu tố đầu vào
cho sản xuất như vốn, nguyên vật liệu, lao động, kỹ thuật công nghệ đều
sẵn có hơn. Công ty có điều kiện thuận lợi để huy động phục vụ sản xuất.
Nguồn lao động cho ngành dệt may khá dồi dào. Từ năm 2009, công ty
được hưởng mức thuế thu nhập doanh nghiệp mới 25% so với trước đây là
28%
- Về điều kiện chủ quan
Công ty tập trung khai thác thị trường nội địa với sức tiêu thụ ở mức
thu nhập không cao, đây là một phân khúc thị trường lớn có nhiều khả năng
phát triển.
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 48
Điều kiện cơ sở vật chất của công ty hầu hết còn mới nên công suất
hoạt động ổn định, ít tốn kém chi phí sửa chữa. Lao động được tuyển chọn
kỹ càng và được qua thời gian thử việc nên tay nghề đảm bảo. Đội ngũ
nhân viên văn phòng hầu hết trẻ tuổi có khả năng học hỏi và phát triển.
*Khó khăn :
- Khách quan :
Nền kinh tế thế giới có nhiều biến động khiến cho khả năng tiêu thụ
giảm dần. Sự hình thành của rất nhiều doanh nghiệp trong ngành dệt may
tại các khu công nghiệp làm cho thị trường bị chia nhỏ, các doanh nghiệp tự
cạnh tranh về giá làm cho giá sản phẩm hạ, lợi nhuận giảm.
Thị trường nguồn nguyên liệu đầu vào dễ biến động, các doanh nghiệp
cung cấp vải trong nước chưa thật sự nhiều. Thời gian cho một đơn đặt
hàng rất dài. Thông thường phải có đơn đặt hàng các doanh nghiệp mới tiến
hành sản xuất vải. Do đó không thể đáp ứng nhu cầu phát sinh bất thường
của sản xuất.
-Điều kiện chủ quan :
Là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài nên khi tiến hành hoạt động
sản xuất kinh doanh ở Việt Nam sẽ gặp khó khăn khi tiêu thụ sản phẩm
trong nước, tìm nguồn nguyên liệu đầu vào, các rào cản về chính trị, tôn
giáo....
Công ty mới tham gia vào thị trường chưa lâu, chưa khẳng định được
thương hiệu trên thị trường, mẫu mã sản phẩm chưa phong phú
Quy mô vốn hạn chế không có khả năng dự trữ nguồn nguyên liệu lớn.
Đội ngũ lao động đa phần còn trẻ nên chưa có nhiều kinh nghiệm.Uy tín
của công ty chưa cao nên chưa có nguồn cung ổn định ,chưa tận dụng hết
được các hoạt động tín dụng thương mại với bạn hàng và các nhà cung cấp
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 49
2.1.3.2. Tình hình quản trị tài chính của công ty trong thời gian qua
a) Tình hình quản trị tài chính của công ty
‒ Tình hình đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài
chính; đánhgiá và lựa chọn dự án đầu tư, xác định chi phí sử dụng vốn
Trong điều kiện vẫn chịu sự khó khăn những ảnh hưởng không tốt của
nền kinh tế, công ty vẫn cân đốiđược nguồn vốn, bố trí đủ để phục vụ công
tác đầu tư và cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh thu và thu hồi vốn
năm 2013 đạt được kết quả đáng ghi nhận. Tuy nhiên trong những năm gần
đây, do ảnh hưởng từ những khó khăn chung của nền kinh tế, thị trường bất
động sản khó thanh khoản, Hội đồng quản trị đã tập trung nghiên cứu, phân
tích tình hình thị trường, nội lực của doanh nghiệp cũng như các yếu tố thị
trường, sử dụng các cán bộ chuyên gia có năng lực phân tích tài chính để
tiến hành đưa ra các quyết định sản xuất kinh doanh cũng như hoạt động
đầu tư tài chính nhằm mục tiêu mang lại lợi ích trong dài hạn. Việc phân
tích các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình đầu tư tài chính bao gồm các yếu tố
khách quan và chủ quan, vận dụng kết hợp các phương pháp đánh giá lựa
chọn dự án như: phương pháp tỷ suất lợi nhuận bình quân, phương pháp giá
trị hiện tại thuần, phương pháp tỉ suất doanh lợi nội bộ… bên cạnh đánh giá
chi phí sử dụng vốn của các nguồn vốn có thể huy động ( lợi nhuận tái đầu
tư, vay nợ ngắn và dài hạn,…) đã giúp công ty đưa ra những quyết định
thực hiện các dự án sản xuất kinh doanh và hoạt động tài chính mang lại kết
quả khả quan, thu hồi được vốn đáng kể và tạo điều kiện cho các hoạt động
vì mục tiêu dài hạn.
 Tình hình vay nợ và cá chính sách vay nợ của công ty
Những năm gần đây, chính sách tiền tệ của đất nước có nhiều biến đổi,
cùng sự biến động trong lãi suất, đặc biệt trong năm 2013. Để đáp ứng được
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 50
kế hoạch sản xuất kinh doanh kịp thời và hiệu quả thì việc cân đối, điều hòa
và sử dụng vốn là một vấn đề hết sức khó khăn, nan giải với bất kỳ doanh
nghiệp nào hiện nay. Trước tình hình đó, Hội đồng quản trị Công ty đã chỉ
đạo Ban điều hành trong công tác quản trị tài chính. Bên cạnh việc liên hệ
chặt chẽ với các ngân hàng để đảm bảo vốn phục vụ cho yêu cầu nhiệm vụ
sản xuất kinh doanh với hạn mức tín dụng cao, lãi suất thấp… Hội đồng
quản trị cùng ban điều hành Công ty tập trung tối đa vào việc thu hồi công
nợ tồn đọng tại các công trình, dự án Công ty thi công, chỉ đạo các đơn vị
tham gia sản xuất tăng cường công tác xác định doanh thu, thu hồi vốn một
cách nhanh gọn, mặt khác đẩy nhanh tiến độ thực hiện đối với các dự án
đang triển khai nhằm làm cơ sở thu hồi và huy động vốn từ dự án.
 Tình hình lập kế hoạch tài chính, phương pháp dự báo nhu cầu vốn, biện
pháp quản trị tài chính của Công ty
Trong điều kiện vẫn chịu ảnh hưởng từ khó khăn của nền kinh tế,
Công ty vẫn thực hiện khá tốt công tác quản lý tài chính theo quy định Nhà
nước và quy chế quản lý của công ty. Sử dụng đội ngũ nhân lực có chuyên
môn, các cán bộ chuyên gia tài chính có năng lực và kinh nghiệm, công ty
đã tiến hành phân tích, dự báo tình hình các kế hoạch sản xuất kỹ thuật, các
kết quả phân tích đánh giá tình hình tài chính trước đây và dựa theo chiến
lược tài chính của công ty cũng như chính sách chế độ của Nhà nước liên
quan đến vấn đề sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để đưa ra các kế
hoạch tài chính có sức thuyết phục nhằm mục tiêu dài hạn và giải quyết các
nhu cầu trước mắt. Công tác thu hồi vốn của công ty được hoành thành khá
cao so với kế hoạch và luôn được đặt là nhiệm vụ trọng tâm số 1 trước mắt.
Dựa trên các kế hoạch đặt ra, Công ty đã thực hiện đầu tư vào các dự án,
phát huy tốt công tác xây lắp, nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh mang
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 51
lại hiệu quả kinh tế. Tuy nhiên ở một số dự án, công tác đầu tư mặc dù đã
xúc tiến từ lâu nhưng vẫn chưa mang lại doanh thu theo kế hoạch, tiến độ
thực hiện luôn bị phá vỡ, nguyên nhân do việc lập kế hoạch chưa chính xác,
tổ chức thực hiện chưa quyết liệt.
b) Khái quát tình hình tài chính
 Tình hình biến động tài sản
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 52
Bảng 2.1: Bảng phân tích tình hình biến động tài sản
chỉ tiêu
31/12/2013 1/1/2013 chênh lệch
số tiền(đồng) tỉ
trọng(%)
số tiền(đồng) tỉ
trọng(%)
số tiền(dồng) tỉ lệ(%) tỉ
trọng(%)
A. TÀI SẢN NGẮN
HẠN
14.879.779.242 29,02
21.278.721.034
43,55 (6.398.941.792) (30,07) (14,53)
I. Tiền và các khoản
tương đương tiền
1.816.431.343 12,21 6.188.797.769 29,08 (4.372.366.426) (70,65) (16,88)
1. Tiền 1.816.431.343 100,00 288.797.769 4,67 1.527.633.574 528,96 95,33
2. Các khoản tương
đương tiền
- 5.900.000.000 95,33 (5.900.000.000) (95,33)
III. Các khoản phải thu 6.114.235.449 41,09
11.754.582.786
55,24 (5.640.347.337) (47,98) (14,15)
1. Phải thu của khách
hàng
5.992.685.049 98,01 4.915.807.149 41,82 1.076.877.900 21,91 56,19
2. Trả trước cho người
bán
113.000.000 1,85 6.788.382.000 57,75 (6.675.382.000) (98,34) (55,90)
5. Các khoản phải thu
khác
8.550.400 0,14 50.393.637 0,43 (41.843.237) (83,03) (0,29)
IV. Hàng tồn kho 5.268.300.233 35,41 3.137.028.938 14,74 2.131.271.295 67,94 20,66
1. Hàng tồn kho 5.268.300.233 100,00 3.137.028.938 100,00 2.131.271.295 67,94 -
V. Tài sản ngắn hạn
khác
1.680.812.217 11,30 198.311.541 0,93 1.482.500.676 747,56 10,36
1. Chi phítrả trước ngắnhạn - 15.800.475 (15.800.475) (100,00) -
2. Thuế GTGT được khấu
trừ
1.534.415.637 91,29 87.286.560 5,19 1.447.129.077 1.657,91 86,10
3. Thuế và các khoản
khác phải thu của NN
118.596.580 7,06 65.724.506 3,91 52.872.074 80,44 3,15
4. Tài sản ngắn hạn khác 27.800.000 1,65 29.500.000 1,76 (1.700.000) (5,76) (0,10)
B. TÀI SẢN DAÌ HẠN 36.392.213.340 70,98
27.580.211.363
56,45 8.812.001.977 31,95 14,53
II. Tài sản cố định 33.789.695.666 92,85
25.439.821.269
92,24 8.349.874.397 32,82 0,61
1. TSCĐ hữu hình 33.495.960.690 99,13
19.429.971.939
57,50 14.065.988.751 72,39 41,63
- Nguyên giá 52.768.212.432 156,17
34.052.657.769
100,78 18.715.554.663 54,96 55,39
- Giá trị hao mòn luỹ kế (19.272.251.742) (57,04)
(14.622.685.83
0)
(43,28) (4.649.565.912) 31,80 (13,76)
3. TSCĐ vô hình 4.000.008 0,01 14.839.440 0,04 (10.839.432) (73,04) (0,03)
- Nguyên giá 84.344.700 2.108,61 84.344.700 2.108,61 - - -
- Giá trị hao mòn luỹ kế (80.344.692) (2.008,61) (69.505.260) (1.737,63) (10.839.432) 15,60 (270,99)
4. Chi phí xây dựng cơ
bản dở dang
289.734.968 0,86 5.995.009.890 23,57 (5.705.274.922) (95,17) (22,71)
V. Tài sản dài hạn khác 2.602.517.674 7,15 2.140.390.094 7,76 462.127.580 21,59 (0,61)
1. Chi phí trả trước dài
hạn
2.602.517.674 100,00 2.140.390.094 100,00 462.127.580 21,59 -
TỔNG CỘNGTÀI SẢN 51.271.992.582 100,00
48.858.932.397
100,00 2.413.060.185 4,94 -
( Nguồn: Trích bảng cân đối kế toán năm 2013 của Công ty TNHH May Lan Lan
Ngày 31 tháng 12 năm 2013)
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 53
Nhận xét:
Tổng tài sản cuối năm 2013 so với năm 2012 tăng nhẹ ( tăng từ
48.858.932.397 đồng lên 51.271.992.582 đồng tương ứng với mức tăng
4,94%). Trong đó tài sản ngắn hạn có xu hướng giảm về lượng và tỉ trọng
còn tài sản dài hạn tăng
 Tài sản ngắn hạn:
Tài sản ngắn hạn năm 2013 so với năm 2012 giảm 6.398.941.792 đồng
( giảm từ 21.278.721.034 đồng xuống 14.879.779.242 đồng) ứng với mức
giảm 30,07%. Tỉ trọng tài sản ngắn hạn trong tổng tài sản cũng giảm từ
43,55% xuống còn 29,02%.
 Hàng tồn kho: cuối năm đạt 5.268.300.233 đồng tăng 67,94 % về
lượng và tỉ trọng cũng tăng mạnh ( từ 14,74% lên 35,41%) so với đầu năm
cho thấy thấy doanh nghiệp đang có chiến lược dự trữ hàng tồn kho đảm
bảo cho nhu cầu sản xuất kinh doanh trong tương lai, đồng thời do yếu tố
tác động bên ngoài từ thị trường đang không ổn định, nên công ty xem xét
dự trữ hàng tồn kho đề phòng tình huống xấu về giá nguyên liệu đầu vào
xảy ra. Tuy nhiên công ty cần xem xét công tác tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa
không tiêu thụ được có thể bị ứ đọng, phát sinh các chi phí tồn trữ, bảo
quản hàng hóa do doanh nghiệp vẫn phải trích lập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho.
 Tiền và các khoản tương đương tiền: cuối năm đạt 1.816.431.343 đồng giảm
4.372.366.426 đồng( giảm 70,65%). Doanh nghiệp cần xem xét công tác quản
trị tiền mặt, các khoản chi trả bằng tiền và khả năng tạo tiền để đáp ứng đủ
nhu cầu sử dụng tiền mặt.
Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân
Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 54
 Các khoản phải thu: các khoản phải thu cuối năm đạt 6.114.235.449 đồng
giảm 5.640.347.337 đồng tương ứng với mức giảm 47,98%. Tỉ trọng khoản
phải thu trong tài sản ngắn hạn cũng giảm từ 55,24% xuống còn 41,09%
cho thấy doanh nghiệp đang làm khá tốt công tác quản lí các khoản phải
thu, có xu hướng thu hẹp chính sách tín dụng thương mại
 Tài sản dài hạn
Tài sản dài hạn cuối năm đạt 36.392.213.340 đồng tăng
8.812.001.977 đồng so với đầu năm( tăng 31,95%). Mức tỉ trọng tài sản dài
hạn trong tổng tài sản cũng tăng từ 56,45% lên 70,98%
 Tài sản cố định chiếm phần lớn trong tài sản dài hạn, tài sản cố định cuối
năm đạt 33.789.695.666 đồng (chiếm 92,85%) so với đầu năm tăng
8.349.874.397 đồng ( tăng 32,82%). Trong đó công ty tăng lượng tài sản cố
định hữu hình cho thấy việc sử dụng đòn bẩy kinh tế để mang lại doanh thu
cao hơn, mở rộng năng lực sản xuất.
 Quy mô tài sản của công ty gia tăng cho thấy khả năng mở rộng sản
xuất kinh doanh.. Công ty đang chú trọng tăng đầu tư vào tài sản dài hạn, và
có cơ cấu tỉ trọng tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn trong tổng tài sản khá
hợp lí.
Hàng tồn kho dự trữ nhiều và có dự phòng giảm giá, công ty cần chú
trọng quản lí hàng tồn kho, tránh ứ đọng, khó tiêu thụ, nhất là trong bối cảnh
nền kinh tế vẫn đang trong giai đoạn khó khăn.
Nhìn chungqua bảng CĐKT cho thấy tình hình tài sản của công ty tương
đốiổn định,có chiều hướng tăng qua các năm,giúp các nhà quản lý tài chínhcủa
công ty yên tâm hơn trong việc mở rộng hoạt động kinh doanh của mình
 Tình hình biến động nguồn vốn
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY
Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY

More Related Content

What's hot

Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh haiha91
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh LongMột Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh LongNhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcohttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...
Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...
Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhBáo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo thực tập lần 1
Báo cáo thực tập lần 1Báo cáo thực tập lần 1
Báo cáo thực tập lần 1Nhí Minh
 
Kế toán Tài sản cố định tại Công Ty Xây Dựng Cường Thịnh
Kế toán Tài sản cố định  tại Công Ty Xây Dựng Cường ThịnhKế toán Tài sản cố định  tại Công Ty Xây Dựng Cường Thịnh
Kế toán Tài sản cố định tại Công Ty Xây Dựng Cường Thịnhluanvantrust
 

What's hot (20)

Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
 
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
 
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa BìnhLuận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh LongMột Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh Long
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOTĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
 
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty TNHH Phùng Hưng
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty TNHH Phùng HưngLuận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty TNHH Phùng Hưng
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty TNHH Phùng Hưng
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAY
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAYĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAY
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAY
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
 
Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...
Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...
Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...
 
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính, HOT
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính, HOTLuận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính, HOT
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính, HOT
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty Kiểm định An toàn Dầu khí
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty Kiểm định An toàn Dầu khíĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty Kiểm định An toàn Dầu khí
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty Kiểm định An toàn Dầu khí
 
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, HOT
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, HOTĐề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, HOT
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, HOT
 
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhBáo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
 
Báo cáo thực tập lần 1
Báo cáo thực tập lần 1Báo cáo thực tập lần 1
Báo cáo thực tập lần 1
 
Kế toán Tài sản cố định tại Công Ty Xây Dựng Cường Thịnh
Kế toán Tài sản cố định  tại Công Ty Xây Dựng Cường ThịnhKế toán Tài sản cố định  tại Công Ty Xây Dựng Cường Thịnh
Kế toán Tài sản cố định tại Công Ty Xây Dựng Cường Thịnh
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAY
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAYĐề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAY
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAY
 

Similar to Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY

Đề tài: Quản trị vốn lưu động của Tổng công ty cổ phần Miền Trung - Gửi miễn ...
Đề tài: Quản trị vốn lưu động của Tổng công ty cổ phần Miền Trung - Gửi miễn ...Đề tài: Quản trị vốn lưu động của Tổng công ty cổ phần Miền Trung - Gửi miễn ...
Đề tài: Quản trị vốn lưu động của Tổng công ty cổ phần Miền Trung - Gửi miễn ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty may xuất khẩu, HAY - Gửi miễn p...
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty may xuất khẩu, HAY - Gửi miễn p...Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty may xuất khẩu, HAY - Gửi miễn p...
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty may xuất khẩu, HAY - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAYĐề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Việt Thái, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Việt Thái, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Việt Thái, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Việt Thái, RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty đầu tư và du lịch, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty đầu tư và du lịch,  2018Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty đầu tư và du lịch,  2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty đầu tư và du lịch, 2018Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...NOT
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao tại công ty xây dựng - sdt/ ZALO 093 1...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao tại công ty xây dựng - sdt/ ZALO 093 1...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao tại công ty xây dựng - sdt/ ZALO 093 1...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao tại công ty xây dựng - sdt/ ZALO 093 1...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việt
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việtNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việt
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh LongMột Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh LongViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY (20)

Đề tài: Quản trị vốn lưu động của Tổng công ty cổ phần Miền Trung - Gửi miễn ...
Đề tài: Quản trị vốn lưu động của Tổng công ty cổ phần Miền Trung - Gửi miễn ...Đề tài: Quản trị vốn lưu động của Tổng công ty cổ phần Miền Trung - Gửi miễn ...
Đề tài: Quản trị vốn lưu động của Tổng công ty cổ phần Miền Trung - Gửi miễn ...
 
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty TNHH Sông Âm
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty TNHH Sông ÂmĐề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty TNHH Sông Âm
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động của Công ty TNHH Sông Âm
 
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại Công ty VNT logistics
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại Công ty VNT logisticsĐề tài: Tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại Công ty VNT logistics
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại Công ty VNT logistics
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty cổ phần Nhựa, HAY, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty cổ phần Nhựa, HAY, 9đĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty cổ phần Nhựa, HAY, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty cổ phần Nhựa, HAY, 9đ
 
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty may xuất khẩu, HAY - Gửi miễn p...
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty may xuất khẩu, HAY - Gửi miễn p...Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty may xuất khẩu, HAY - Gửi miễn p...
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty may xuất khẩu, HAY - Gửi miễn p...
 
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại Công ty vận tải Sao Mai
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại Công ty vận tải Sao MaiĐề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại Công ty vận tải Sao Mai
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại Công ty vận tải Sao Mai
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty ...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAYĐề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động công ty than, , RẤT HAY
 
Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Dệt may Hoàng Thái
Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Dệt may Hoàng TháiNâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Dệt may Hoàng Thái
Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Dệt may Hoàng Thái
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động của Công ty Bảo vệ thực vật, HAY
Đề tài: Quản trị vốn lưu động của Công ty Bảo vệ thực vật, HAYĐề tài: Quản trị vốn lưu động của Công ty Bảo vệ thực vật, HAY
Đề tài: Quản trị vốn lưu động của Công ty Bảo vệ thực vật, HAY
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Việt Thái, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Việt Thái, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Việt Thái, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Việt Thái, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty đầu tư và du lịch, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty đầu tư và du lịch,  2018Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty đầu tư và du lịch,  2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty đầu tư và du lịch, 2018
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh vietland
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh vietlandPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh vietland
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh vietland
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao tại công ty xây dựng - sdt/ ZALO 093 1...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao tại công ty xây dựng - sdt/ ZALO 093 1...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao tại công ty xây dựng - sdt/ ZALO 093 1...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao tại công ty xây dựng - sdt/ ZALO 093 1...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việt
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việtNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việt
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việt
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh LongMột Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh Long
 
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 

Recently uploaded (20)

kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 

Đề tài: Quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan, HAY

  • 1. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 1 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu kết quả nêu trong luận văn là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Tác giả luận văn: Sinh viên : Hoàng Quốc Hưng
  • 2. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 2 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................6 CHƯƠNG 1:NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ VỐN CỐ ĐỊNH VÀ QUẢN TRỊ VỐN CỐ ĐỊNH.........................................................................................................................9 1.1. Vốn cố định của doanh nghiệp.................................................................................................9 1.1.1. Khái niệm tài sản cố định và vốn cố định trong DN..................................................................9 1.1.2. Đặc điểm chu chuyển vốn cố định của DN.............................................................................. 16 1.1.3. Vai trò của vốn cố định......................................................................................................... 18 1.2. Quản trị vốn cố định của doanh nghiệp................................................................................. 20 1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản trị vốn cố định của doanh nghiệp................................................. 20 1.2.2. Nội dung quản trị vốn cố định của doanh nghiệp.................................................................... 21 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn cố định của doanh nghiệp.................................... 24 1.2.4. Mô hình tài trợ vốn............................................................................................................... 35 1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị vốn cố định của DN........................................................ 37 Kết luận.....................................................................................................................................40 CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC VÀ SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH MAY LAN LAN..............................................................41 2.1. Khái quát quá trình hình thành phát triển và đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty TNHH May Lan Lan................................................................................................................... 41 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH May Lan Lan.............................................. 41 2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty............................................................................ 44 2.1.3. Tình hình tài chính chủ yếu của Công ty TNHH May Lan Lan................................................. 47 2.2. Thực trạng quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan trong thời gian qua......... 65 2.2.1. Mô hình tài trợ vốn của công ty may Lan Lan......................................................................... 65 2.2.2. Tình hình tài sản cố định và vốn cố định của công ty .............................................................. 66 2.2.3. Tình hình quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan trong thời gian qua ................. 72
  • 3. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 3 2.2.4. Những kết quả đạt được và một số tồn tại trong công tác quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty TNHH may Lan Lan.................................................................................... 86 Kết luận.....................................................................................................................................89 CHƯƠNG 3:CÁC GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ VỐN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH MAY LAN LAN..............................................................91 3.1. Phương hướng phát triển của công ty thời gian tới................................................................ 91 3.2 Một số giải pháp đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty TNHH may Lan Lan. ...................................................................................................................................... 94 3.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp........................................................................................ 102 KẾT LUẬN ........................................................................................................................... 105 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 107
  • 4. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 4 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1. TNHH : Trách nhiệm hữu hạn. 2. TSCĐ : Tài sản cố định. 3. VCĐ : Vốn cố định. 4. GTCL : Giá trị còn lại. 5. NG : Nguyên giá. 6. CĐKT : Cân đối kế toán. 7. CBCNV : Cán bộ công nhân viên. 8. KH : Khấu hao. 9. TSLNST : Tỷ suất lợi nhuận sau thuế.. 10. DT : Doanh thu. 11. LNST: Lợi nhuận sau thuế. 12. LN VCSH ; Lợi nhuận vốn chủ sở hữu. 13. VNĐ : Việt Nam đồng. 14. UBND : Ủy ban nhân dân. 15. TT : Tỉ trọng 16. BCĐKT : Bảng cân đối kế toán 17. BCKQKD : Báo cáo kết quả kinh doanh 18. TSLĐ : Tài sản lưu động
  • 5. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 5 DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Sơ đồ 1 : Cơ cầu tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHH may Lan Lan Sơ đồ 2 : Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm Bảng 2.1: Bảng phân tích tình hình biến động tài sản Bảng 2.2: Bảng phân tích tình hình biến động nguồn vốn Bảng 2.3: Tình hình doanh thu, chi phí Bảng 2.4: Hệ số khả năng thanh toán Bảng 2.5: Hệ số cơ cấu tài sản, nguồn vốn Bảng 2.6: Hệ số hiệu suất hoạt động Bảng 2.7: Hệ số sinh lời Bảng 2.8: Tình hình tài sản cố định công ty Bảng 2.9: Cơ cấu vốn cố định công ty Bảng 2.10: Tình hình biến động tài sản cố định năm 2013 Bảng 2.11: Tình hình khấu hao tài sản cố định năm 2013 Bảng 2.12: Hiệu suất sử dụng tài sản cố định, vốn cố định năm 2012- 2013
  • 6. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 6 LỜI MỞ ĐẦU  Tính cấp thiết của đề tài Như chúng ta đã biết, quản lý và sử dụng vốn luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu đối với bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh. Điều này xuất phát từ vai trò to lớn của vốn đối với sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Trình độ quản lý, sử dụng vốn ở mỗi doanh nghiệp sẽ là cơ sở để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó. Vốn được quản lý tốt, sử dụng hợp lý thì sẽ phát huy được khả năng sinh lời. Ngược lại, nếu như không có sự quản lý, sử dụng vốn một cách hợp lý và hiệu quả sẽ dẫn đến doanh nghiệp bị thua lỗ và đối mặt với nguy cơ phá sản. Trong tổng nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp, vốn cố định chiếm một tỷ trọng không nhỏ. Nó là số vốn đầu tư ứng trước để mua sắm , xây dựng tài sản sản cố định. Quy mô vốn cố định lớn hay nhỏ quyết định đến quy mô, tính đồng bộ của tài sản cố định, tới năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh vì thế cho nên việc quản trị vốn cố định đòi hỏi phải có sự tìm tòi, phân tích, đánh giá của các nhà quản trị doanh nghiệp. Không thể không nói rằng : vốn cố định cũng như việc quản lý và sử dụng nó là một vấn đề khá quen thuộc bởi đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu về vấn đề này. Tuy nhiên, có thể thấy rằng, mỗi một thời kỳ có một sự thay đổi, việc quản lý, sử dụng vốn cố định cũng thay đổi theo, bên cạnh đó, mỗi doanh nghiệp lại có nét đặc thù riêng nên công tác quản lý sử dụng vốn cố định là sẽ khác nhau.
  • 7. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 7 Qua thời gian thực tập và tìm hiểu thực tế tại công ty TNHH May Lan Lan, với sự giúp đỡ của các cán bộ trong phòng tài vụ, cũng như sự hướng dẫn tận tình của cô giáo : Mai Khánh Vân, em mạnh dạn đi sâu và tìm hiểu về tình hình quản lý vốn cố định tại công ty và hoàn thành luận văn tốt nghiệp với đề tài : “Vốn cố địnhvà các giải pháp quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan”  Mục tiêu nghiên cứu. - Mục tiêu chung. Tìm hiểu công tác quản lí vốn cố định tại công ty TNHH may Lan Lan - Mục tiêu cụ thể. + Hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về quản lý vốn cố định. + Tìm hiểu công tác quản lí vốn cố định tại công ty TNHH may Lan Lan + Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sủ dụng vốn cố định của công ty.  Đối tượng nghiên cứu. + Các loại vốn cố định của công ty. + Các loại sản phẩm của công ty. + Công tác lập kế hoạch quản lí vốn cố định của công ty.  Phạm vi nghiên cứu. + Phạm vi về nội dung: nghiên cứu công tác quản lí vốn cố định tại công ty TNHH may Lan Lan. + Phạm vi về không gian: đề tài nghiên cứu tại công ty TNHH may Lan Lan. + Phạm vi về thời gian: từ 10/02/2014 đến 22/05/2014.
  • 8. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 8  Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng tổng hợp nhiều phương pháp: phương pháp thống kê, phân tích tổng hợp, so sánh, phân tích; phương pháp dữ liệu, phương pháp xử lí số liệu; đánh giá dựa trên các tìa liệu thu thập được… kết hợp với suy luận biện chứng để làm sáng tỏ vấn đề.  Kết cấu luận văn Nội dung chính của luận văn gồm 3 chương : Chương 1: Vốn cố định và quản trị vốn cố định trong doanh nghiệp. Chương 2 : Thực trạng công tác tổ chức, quản lý và sử dụng vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan. Chương 3 : Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty TNHH May Lan Lan Do hạn chế về thời gian thực tập cũng như trình độ nhận thức nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự giúp đỡ của thầy cô cùng các bạn sinh viên để đề tài nghiên cứu được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn cô Mai Khánh Vân đã tận tình gúp đỡ, chỉ bảo cho em để hoàn thành đề tài này. Em cũng xin cảm ơn các anh chị thuộc các phòng ban trong công ty, đặc biệt là phòng tài chính kế toán đã giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại công ty. Em xin chân thành cảm ơn ! Hà Nội, tháng 5 năm 2014 Sinh viên: Hoàng Quốc Hưng
  • 9. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 9 CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ VỐN CỐ ĐỊNH VÀ QUẢN TRỊ VỐN CỐ ĐỊNH 1.1. Vốn cố định của doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm tài sản cố định và vốn cố định trong DN 1.1.1.1. Tài sản cố định a. Khái niệm tài sản cố định Trong nền kinh tế thị trường, để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp cần phải có các yếu tố cơ bản sau: Sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động. Đề có được các yếu tố này đòi hỏi doanh nghiệp phải ứng ra một số vốn nhất định phù hợp với quy mô và điều kiện kinh doanh. Tư liệu lao động là một trong các yếu tố quan trọng không thể thiếu để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên , Bộ phận quan trọng nhất trong tư liệu lao động là tài sản cố định,đó là tư liệu lao động chủ yếu trong quá trình sản xuất kinh doanh. Vậy tài sản cố định của doanh nghiệp là những tài sản có giá trị lớn,có thời gian sử dụng lâu dài cho các hoạt động của doanh nghiệp, giá trị của nó chuyển dần từng phần vào giá trị sản phẩm trong các chu kì sản xuất và phải thỏa mãn đồng thời tất cả các tiêu chuẩn là tài sản cố định. Ba tiêu chuẩn về tài sản cố định là : + Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó. + Có thời gian sử dụng từ một năm trở lên.
  • 10. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 10 + Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy và có giá trị từ 10 triệu VNĐ trở lên. Trong điều kiện kinh tế thị trường , tài sản cố định của doanh nghiệp giống như mọi loại hàng hóa thông thường khác. Thông qua mua bán, trao đổi, tài sản cố định có thể được chuyển quyền sở hữu và quyền sử dụng từ chủ thể này sang chủ thể khác. Trong trường hợp hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau, trong đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau và nếu thiêu một bộ phận nào đó mà cả hệ thống vẫn thực hiện được chức năng hoạt động chính của nó nhưng do yêu cầu quản lý , sử dụng tài sản cố định đòi hỏi phải quản lý riêng từng bộ phận tài sản thì mỗi bộ phận tài sản đó cũng thỏa mãn đồng thời bốn tiêu chuẩn tài sản cố định được coi là một tài sản cố định hữu hình độc lập. Đối với súc vật làm việc ,cho sản phẩm thì từng con súc vật thỏa mãn đồng thời bốn tiêu chuẩn của tài sản cố định được coi là một tài sản cố định hữu hình. Đối với vườn cây lâu năm thì từng mảnh vườn cây hoặc cây thỏa mãn đồng thời bốn tiêu chuẩn của tài sản cố định thì được coi là một tài sản cố định hữu hình. Bên cạnh đó theo thông tư 203 (ra ngày 20 tháng 10 năm 2009) của Bộ Tài Chính cũng nêu lên tiêu chuẩn để nhận biết tài sản cố định vô hình như sau : Mọi khoản chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra thỏa mãn đồng thời cả ba tiêu chuẩn quy định ở trên mà không hình thành tài sản cố định hữu hình được coi là tài sản cố định vô hình.
  • 11. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 11 Những khoản chi phí không đồng thời thỏa mãn cả ba tiêu chuẩn ở trên thì hạch toán trực tiếp hoặc được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp. Riêng các chi phí phát sinh trong giai đoạn triển khai được ghi nhận là tài sản cố định vô hình tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp nếu thỏa mãn đồng thời bảy điều kiện sau :  Tính khả thi về mặt kỹ thuật đảm bảo cho việc hoàn thành và đưa tài sản vô hình vào sử dụng theo dự tính hoặc để bán.  Doanh nghiệp dự định hoàn thành tài sản vô hình để sử dụng hoặc để bán.  Doanh nghiệp có khả năng sử dụng hoặc bán tài sản vô hình đó.  Tài sản vô hình đó phải tạo ra được lợi ích kinh tế trong tương lai.  Có đầy đủ các nguồn lực về kỹ thuật, tài chính và các nguồn lực khác để hoàn tất các giai đoạn triển khai, bán hoặc sử dụng tài sản vô hình đó.  Có khả năng xác định một cách chắc chắn toàn bộ chi phí trong gia đoạn triển khai để tạo ra tài sản vô hình đó.  Ước tính có đủ tiêu chuẩn về thời gian sử dụng và giá trị theo quy định cho tài sản cố định vô hình. Chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí đào tạo nhân viên, chi phí quảng cáo phát sinh trước khi thành lập doanh nghiệp, chi phí cho giai đoạn nghiên cứu, chi phí chuyển dịch địa điểm, lợi thế kinh doanh không phải là tài sản cố định vô hình mà được phân bổ dần vào chi phí kinh
  • 12. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 12 doanh trong thời gian tối đa không quá 3 năm kể từ khi doanh nghiệp bắt đầu hoạt động. Trên đây là khái niệm tài sản cố định và tiêu chuẩn để nhận biết nó.Để phân biệt tài sản cố định với các tài sản khác một cách rõ ràng hơn,ta nghiên cứu đặc điểm của tài sản cố định. b. Đặc điểm tài sản cố định Đặc điểm chung của các tài sản cố định trong doanh nghiệp là tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh với vai trò là tư liệu lao động.Trong quá trình đó hình thái vật chất và đặc tính sử dụng ban đầu của tài sản cố định là không thay đổi .Song giá trị của nó lại được chuyển dịch từng phần vào giá trị sản phẩm sản xuất ra. Bộ phận giá trị chuyển dịch này cấu thành một yếu tố chi phí sản xuất kinh doanh dưới hình thức tiền trích khấu hao tài sản cố định. Tài sản cố định có đặc điểm chủ yếu sau :  Tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào nhiều chu kỳ kinh doanh.  Tài sản cố định tham gia vào sản xuất kinh doanh mặc dù bị hao mòn dần về mặt giá trị song vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến khi hư hỏng phải loại bỏ hoàn toàn.  Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, tài sản cố định bị hao mòn dần và giá trị của chúng được chuyển dịch từng phần vào giá thành của sản phẩm làm ra dưới hình thức khấu hao. c. Phân loại tài sản cố định Phân loại tài sản cố định là việc phân chia toàn bộ tài cố định hiện có của doanh nghiệp theo những tiêu thức nhất định phục vụ cho những yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
  • 13. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 13 Thông thường có một số phương pháp phân loại chủ yếu sau:  Theo hình thái biểu hiện và công dụng kinh tế. Theo phương pháp này, toàn bộ tài sản cố định của doanh nghiệp đươc chia làm hai loại : Tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình.  Tài sản cố định hữu hình : Là những tài sản cố định có hình thái vật chất cụ thể do doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động kinh doanh. Thuộc loại này, căn cứ vào công dụng kinh tế có thể chia thành các nhóm sau: Nhà cửa,vật kiến trúc : Là toàn bộ các công trình kiến trúc như nhà làm việc, nhà kho, đường sá, cầu cống… Máy móc, thiết bị : Là toàn bộ các loại máy móc, thiết bị dùng trong hoạt động của doanh nghiệp như máy móc thiết bị chuyền dùng dây chuyền công nghệ… Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: Gồm các loại phương tiện vận tải đường bộ, đường biển…và các thiết bị truyền dẫn về thông tin,hàng hóa…thiết bị,dụng cụ quản lý là những thiết bị, dụng cụ dùng trong công tác quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như : máy vi tính, thiết bị điện tử… Vườn cây lâu năm (như cà phê, ca su, chè…) súc vật làm việc, cho sản phẩm (như bò sữa…)  Tàisản cố định vô hình : Là những tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị do doanh nghiệp quản lý và sử dụng trong các hoạt động sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn tài sản cố định vô hình.
  • 14. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 14 Tác dụng : giúp cho người quản lý thấy được cơ cấu đầu tư vào tài sản cố định theo hình thái biểu hiện, là căn cứ để quyết định đầu tư dài hạn hoặc điều chỉnh cơ cấu đầu tư cho phù hợp và có biện pháp quản lý phù hợp với mỗi loại tài sản cố định.  Theo mục đích sử dụng. Dựa theo tiêu thức này, toàn bộ tài sản cố định của doanh nghiệp được chia làm hai loại: - Tài sản cố định dùng cho mục đích kinh doanh: Là những tài sản cố định đang dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh cơ bản và hoạt động sản xuất kinh doanh phụ của doanh nghiệp. - Tài sản cố định dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh quốc phòng: Là những tài sản cố định không mang tính chất sản xuất do các doanh nghiệp quản lý sử dụng cho các hoạt động phúc lợi, sự nghiệp và các hoạt động đảm bảo an ninh quốc phòng. Tác dụng : Giúp cho người quản lý doanh nghiệp thấy được kết cấu tài sản cố định theo mục đích sử dụng, từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý và tính khấu hao tài sản cố định có tính chất sản xuất, có biện pháp quản lý phù hợp với mỗi loại tài sản cố định.  Theo tình hình sử dụng Căn cứ vào tình hình sử dụng tài sản cố định, có thể chia toàn bộ tài sản cố định của doanh nghiệp thành các loại sau:  Tài sản cố định đang dùng  Tài sản cố định chưa cần dùng  Tài sản cố định không cần dùng và chờ thanh lý.
  • 15. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 15  Tác dụng : Giúp cho người quản lý nắm được tổng quát tình hình sử dụng tài sản cố định trong doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đề ra các biện pháp sử dụng tối đa các tài sản cố định hiện có trong doanh nghiệp, giải phóng nhanh các tài sản cố định không cần dùng và chờ thanh lý để thu hồi vốn. Trên đây là các cách phân loại chủ yếu. Ngoài ra còn có thể phân loại tài sản cố định theo quyền sở hữu…. Mỗi loại đáp ứng những yêu cầu nhất định của các công tác quản lý. Trong thực tế, doanh nghiệp có thể kết hợp nhiều phương pháp phân loại tài sản cố định tùy theo yêu cầu quản lý từng thời kỳ. d. Cơ chế quản lý và sử dụng tài sản cố định Tài sản cố định thuộc phạm vi quản lý sử dụng của toàn công ty. Bản thân mỗi phòng ban đều có trách nhiệm đối với cơ sở hạ tầng nơi mình làm việc. Công nhân các phân xưởng phải có trách nhiệm đối với nhà xưởng , nhà kho và có ý thức bảo vệ những cơ sở đó. Việc quản lý sử dụng tài sản cố định là máy móc thiết bị được giao trực tiếp cho quản lí phân xưởng. Họ có trách nhiệm chỉ đạo công nhân vận hành máy, bảo dưỡng , sửa chữa máy móc theo đúng yêu cầu kỹ thuật, yêu cầu về an toàn lao động. Công tác quản lý máy móc thiết bị tại các phân xưởng phải được thực hiện hàng ngày. Về phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: Các phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn được cấp cho bộ phận nào thì bộ phận đấy phải có trách nhiệm quản lý. Thông thường trách nhiệm đó được giao cho chính các lái xe và người trực tiếp sử dụng các thiết bị truyền dẫn. Đối với thiết bị, dụng cụ quản lý: trách nhiệm quản lý những loại tài sản này thuộc về chính các phòng ban trực tiếp sử dụng chúng.
  • 16. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 16 1.1.1.2. Vốn cố định a. Khái niệm vốn cố định Trong nền kinh tế thị trường để có được các tài sản cố định cần thiết cho hoạt động kinh doanh doanh nghiệp phải đầu tư ứng trước một lượng vốn tiên tệ cố định. Số vốn doanh nghiệp ứng ra để hình thành nên tài sản cố định được gọi là vốn cố định. Số vốn này nếu sử dụng hiệu quả thì sẽ không bị mất đi mà được thu hồi dần dần khi doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ của mình. Như vậy, vốn cố định của doanh nghiệp là bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về tài sản cố định. Đặc điểm của nó là chu chuyển giá trị dần dần từng phần trong nhiều chu kỳ kinh doanh và hoàn thành một vòng luân chuyển khi tái sản xuất được tài sản cố định về mặt giá trị. 1.1.2. Đặc điểm chu chuyển vốn cố định của DN Do trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh, vốn cố định thực hiện chu chuyển giá trị của nó. Sự chu chuyển này của vốn cố định chịu sự chi phối rất lớn bởi đặc điểm kinh tế kỹ thuật của tài sản cố định. Có thể khái quát những đặc điểm chủ yếu chu chuyển của vốn cố định trong quá trình kinh doanh như sau:  Trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh, vốn cố định chu chuyển giá trị dần dần từng phần và được thu hồi giá trị từng phần sau mỗi chu kỳ knh doanh.  Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh mới hoàn thành một vòng chu chuyển.  Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, tài sản cố định bị hao mòn, giá trị của tài sản cố định chuyển dần dần từng phần vào giá trị sản phẩm. Theo đó, vốn cố định cũng được tách thành hai phần :
  • 17. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 17 một phần sẽ gia nhập vào chi phí sản xuất ( dưới hình thức chi phí khấu hao ) tương ứng với phần hao mòn của tài sản cố định. Phần giá trị này chỉ dịch chuyển vào giá trị sản phẩm, nó không bị mất đi mà được thu hồi dần dần khi doanh ghiệp tiêu thụ sản phẩm, gọi là tiền khấu hao. Phần giá trị còn lại của vốn cố định được “ cố định ” trong tài sản cố định. Các chu kỳ sản xuất tiếp theo, giá trị tài sản cố định bị hao mòn càng tăng, phần giá trị tài sản cố định dịch chuyển vào sản phẩm càng lớn, phần giá trị còn lại của tài sản cố định càng giảm. Cho đến khi số khấu hao lũy kế bằng số vốn cố định đã bỏ ra ban đầu thì coi như tài sản cố định được khấu hao hết. Như vậy, quá trình sử dụng tài sản cố định đồng thời là quá trình luân chuyển dần của vốn cố định vào giá trị sản phẩm , từ một lượng giá trị nhất định,qua nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh , số vốn cố định chuyển dịch dần vào giá trị sản phẩm cho đến hết.  Vốn cố định chỉ hoàn thành một vòng chu chuyển khi tái sản xuất được tài sản cố định về mặt giá trị - tức là khi thu hồi đủ tiền khấu hao tài sản cố định. Vòng chu chuyển của vốn cố định bắt đầu từ khi doanh nghiệp bỏ vốn ra mua sắm tài sản cố định. Qua nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh ,giá trị của tài sản cố định chuyển dịch vào giá trị sản phẩm tăng lên,song phần vốn đầu tư ban đầu vào tài sản cố định dần giảm xuống (vì chúng đã được thu hồi dần thông qua hình thức trích tiền khấu hao tài sản cố định). Đến khi tài sản cố định hết thời gian sử dụng,tức là giá trị của nó đã được chuyển dịch hết vào giá trị sản phẩm đã sản xuất. Khi đó vốn cố định hoàn thành một vòng chu chuyển (vì nó đã được thu hồi toàn bộ).
  • 18. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 18 Đặc điểm chu chuyển của vốn cố định đòi hỏi biệc quản lý vốn cố định phải luôn gắn liền giữa quản lý về mặt giá trị với quản lý về mặt hiện vật của nó (quản lý tài sản cố định của doanh nghiệp ) Việc nghiên cứu đặc điểm chu chuyển của vốn cố định có ý nghĩa quan trọng. Đó là căn cứ cho việc xác định mức khấu hao và tỷ lệ khấu hao sao cho phù hợp với độ hao mòn của tài sản cố định .Mức khấu hao hợp lý là cơ sở để vốn cố định được bảo toàn. 1.1.3. Vai trò của vốn cố định Vốn cố định là biểu hiện bằng tiền giá trị của tài sản cố định trong doanh nghiệp. Do đó,vai trò của vốn cố định cũng xuất phát từ vai trò của tài sản cố định đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.  Vốn cố định quyết định năng lực,quy mô,chất lượng sản xuất kinh doanh cũng như khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Như ta đã biết,vốn cố định là số vốn đầu tư ứng trước dùng để đầu tư,mua sắm tài sản cố định . Do vậy,lượng vốn cố định lớn là cơ sở để thiết lập hệ thống tài sản cố định cần thiết đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hệ thống tài sản cố định ngày càng vững chắc thì hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp càng được đảm bảo. Quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng phụ thuộc vào quy mô tài sản cố định và quy mô vốn cố định của doanh nghiệp. Quy mô sản xuất lớn thể hiện tỷ trọng vốn cố định lớn trong tổng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp muốn tăng năng lực sản xuất thì cần phải đầu tư mua sắm tài sản cố định nghĩa là phải sử dụng một lượng vốn cố định và quy mô tài sản cố định phải phù hợp với quy mô vốn cố định được sử dụng.
  • 19. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 19 Chất lượng sản xuất phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhưng phải kể đến một yếu tố rất quan trọng là trình độ trang bị tài sản cố định. Nếu tài sản cố định lạc hậu thì chất lượng sản phẩm cũng bị hạn chế và ngược lại nếu trình độ trang bị tài sản cố định hiện đại,sản xuất ra những sản phẩm có tính năng công dụng vượt trội thì khả năng tiêu thụ sẽ lớn hơn.  Hiệu quả sử dụng vốn cố định ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn cố định là vốn đầu tư dài hạn nên nó ảnh hưởng đến nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để có thể hoạt động sản xuất kinh doanh , doanh nghiệp phải bỏ ra một lượng vốn đầu tư lớn vào máy móc thiết bị,kỹ thuật , công nghệ... Nếu doanh nghiệp không xác định được mức khấu hao hợp lý theo đúng hao mòn thực tế của tài sản cố định thì sẽ dễ dẫn đến tình trạng vốn không thu hồi hết khi tài sản cố định hết thời gian sử dụng. Số vốn bỏ ra khi không thu hồi đủ thì sẽ ảnh hưởng đến tái sản xuất tài sản cố định của doanh nghiệp và việc mất mát thua lỗ là điều không thể tránh khỏi,vì thế mọi quyết định đầu tư vào tài sản cố định đều phải được cân nhắc kỹ. Hơn nữa quản lý và sử dụng vốn cố định một cách chặt chẽ còn liên quan đến tổng chi phí cố định trong một thời kỳ. Nếu doanh nghiệp quản lý tốt sẽ tránh được sự thất thoát về vốn,đồng thời nếu tận dụng hết công suất của tài sản cố định để giảm chi phí cố định cho một đơn vị sản phẩm,khi đó lợi nhuận của doanh nghiệp đã tăng lên.
  • 20. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 20 1.2. Quản trị vốn cố định của doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản trị vốn cố định của doanh nghiệp a. Khái niệm quản trị vốn cố định Quản lí vốn cố định là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, điều hành, kiểm tra việc sử dụng nguồn vốn cố định trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiêp. Do đó vốn cố định là giá trị được biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản cố định trong doanh nghiệp, vì vậy việc quản lí tốt tài sản cố định như: khấu hao, lập kế hoạch khấu hao, bảo toàn và phát triển vốn… sẽ giúp cho doanh nghiệp có kế hoạch quản lí tốt hơn nguồn vốn b. Vai trò quản trị vốn cố định Trong cơ cấu vốn kinh doanh của tổ chức, chu kì vận động của vốn cố định thường dài hơn và vốn cố định thường chiếm một tỉ trọng lớn, do vậy quản lí vốn cố định là một trong những nội dung có vai trò quan trọng trong công tác quản lí của doanh nghiệp. Nó quyết định tới tốc độ tăng trưởng, khả năng cạnh tranh và hiệu quả kinh doanh của một tổ chức. Do vậy doanh nghiệp cần phải chú ý thực hiện tốt công tác quản lí vốn cố định c. Mục tiêu quản lí vốn cố định - tạo lập và sử dụng tốt nguồn vốn - Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định - Bảo toàn và phát triển nguồn vốn cố định - Bảo đảm an toàn và nâng cao năng suất người lao động - Tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp - Nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp
  • 21. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 21 1.2.2. Nội dung quản trị vốn cố định của doanh nghiệp Quản trị vốn cố định là một nội dung quan trọng trong quản lý vốn kinh doanh của các doanh nghiệp. Điều đó không chỉ ở chỗ vốn cố định thường chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng số vốn kinh doanh của doanh nghiệp, có ý nghĩa quyết định tới năng lực sản xuất của doanh nghiệp mà còn do việc sử dụng vốn cố định thường gắn liền với hoạt động đầu tư dài hạn, thu hồi vốn chậm và dễ gặp rủi ro. Quản trị vốn cố định có thể khái quát thành ba nội dung cơ bản là: khai thác tạo lập vốn, quản lý sử dụng vốn và phân cấp quản lý, sử dụng vốn cố định trong doanh nghiệp. a. Khai thác và tạo lập nguồn vốn cố định của doanh nghiệp. Để dự báo các nguồn vốn đầu tư vào TSCĐ các doanh nghiệp có thể dựa vào các căn cứ sau đây: - Quy mô và khả năng sử dụng quỹ đầu tư phát triển hoặc quỹ khấu hao để đầu tư mua sắm TSCĐ hiện tại và các năm tiếp theo. - Khả năng ký kết các hợp đồng liên doanh với các doanh nghiệp khác. - Khả năng huy động vốn vay dài hạn từ các ngân hàng thương mại hoặc phát hành trái phiếu doanh nghiệp trên thị trường vốn. - Các dự án đầu TSCĐ tiền khả thi và khả thi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. b. Quản lý sử dụng vốn cố định. Vốn cố định của doanh nghiệp có thể được sử dụng cho các hoạt động đầu tư dài hạn (mua sắm, lắp đặt, xây dựng các TSCĐ hữu hình và vô hình) và các hoạt động kinh doanh thường xuyên sản xuất các sản phẩm hàng hoá, dịch vụ) của doanh nghiệp.
  • 22. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 22 Bảo toàn vốn cố định về mặt hiện vật không phải chỉ là giữ nguyên hình thái vật chất và đặc tính sử dụng ban đầu của TSCĐ mà quan trọng hơn là duy trì thường xuyên năng lực sản xuất ban đầu của nó. Điều đó có nghĩa là trong quá trình sử dụng doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ không làm mất mát TSCĐ, thực hiện đúng quy chế sử dụng, bảo dưỡng nhằm duy trì và nâng cao năng lực hoạt động của TSCĐ, không để TSCĐ bị hư hỏng trước thời hạn quy định. Để bảo toàn và phát triển vốn cố định của doanh nghiệp cần đánh giá đúng các nguyên nhân dẫn đến tình trạng không bảo toàn được vốn để có biện pháp xử lý thích hợp. Có thể nêu ra một số biện pháp chủ yếu sau đây: - Phải đánh giá đúng giá trị của TSCĐ tạo điều kiện phản ánh chính xác tình hình biến động của vốn cố định, quy mô vốn phải bảo toàn. Điều chỉnh kịp thời giá trị của TSCĐ để tạo điều kiện tính đúng, tính đủ chi phí khấu hao, không để mất vốn cố định. Thông thường có 3 phương pháp đánh giá chủ yếu: + Đánh giá TSCĐ theo giá nguyên thuỷ (nguyên giá). + Đánh giá TSCĐ theo giá trị khôi phục. + Đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại. - Lựa chọn phương pháp khấu hao và xác định mức khấu hao thích hợp. - Chú trọng đổi mới trang thiết bị, phương pháp công nghệ sản xuất. - Thực hiện tốt chế độ bảo dưỡng, sửa chữa dự phòng TSCĐ. - Doanh nghiệp phải chủ động thực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi ro trong trong kinh doanh để hạn chế tổn thất vốn cố định do các nguyên
  • 23. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 23 nhân khách quan như: Mua bảo hiểm tài sản, lập quỹ dự phòng tài chính, trích trước chi phí dự phòng giảm giá các khoản đầu tư tài chính. - Đối với doanh nghiệp Nhà nước, ngoài biện pháp trên cần thực hiện tốt qui chế giao vốn và trách nhiệm bảo toàn vốn cố định đối với các doanh nghiệp. Đây là một biện pháp cần thiết để tạo căn cứ pháp lý ràng buộc trách nhiệm quản lý vốn giữa các cơ quan nhà nước đại diện cho quyền sở hữu và trách nhiệm của các doanh nghiệp trong việc sử dụng vốn tiết kiệm và có hiệu quả. c. Phân cấp quản lý vốn cố định. Theo quy chế hiện hành các doanh nghiệp Nhà nước được quyền: - Chủ động trong sử dụng vốn, quỹ để phục vụ kinh doanh theo nguyên tắc hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn. Nếu sử dụng vốn, quỹ khác với mục đích sử dụng đã quy định cho các loại vốn, quỹ đó thì phải theo nguyên tắc có hoàn trả. - Thay đổi cơ cấu tài sản và các loại vốn phục vụ cho việc phát triển vốn kinh doanh có hiệu quả hơn. - Doanh nghiệp được quyền cho các tổ chức và cá nhân trong nước thuê hoạt động các tài sản thuộc quyền quản lý và sử dụng của mình để nâng cao hiệu suất sử dụng, tăng thu nhập song phải theo dõi, thu hồi tài sản cho thuê khi hết hạn. Các tài sản cho thuê hoạt động doanh nghiệp vẫn phải trích khấu hao theo chế độ quy định. - Doanh nghiệp được quyền đem tài sản thuộc quyền quản lý và sử dụng của mình để cầm cố, thế chấp vay vốn hoặc bảo lãnh tại các tổ chức tín dụng theo trình tự, thủ tục quy định của pháp luật. - Doanh nghiệp được nhượng bán các tài sản không cần dùng, lạc hậu về kỹ thuật để thu hồi vốn sử dụng cho các hoạt động sản xuất kinh
  • 24. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 24 doanh của doanh nghiệp có hiệu quả hơn. Được quyền thanh lý những TSCĐ đã lạc hậu mà không thể nhượng bán được hoặc đã hư hỏng không có khả năng phục hồi. Riêng đối với các TSCĐ quan trọng muốn thanh lý phải được phép của cơ quan ra quyết định thành lập doanh nghiệp. Doanh nghiệp được sử dụng vốn, tài sản, giá trị quyền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất để đầu tư ra ngoài doanh nghiệp theo các quy định của pháp luật hiện hành. 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn cố định của doanh nghiệp 1.2.3.1. Khấu hao tài sản cố định 1) Hao mòn tài sản cố định. Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do chịu tác động bởi nhiều nguyên nhân khác nhau nên tài sản cố định bị hao mòn dần. Hao mòn tài sản cố định là sự giảm dần về giá trị sử dụng và giá trị hoặc giảm giá trị của tài sản cố định. Sự hao mòn tài sản cố định được chia thành hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình. a. Hao mòn hữu hình. Hao mòn hữu hình là sự giảm dần về giá trị sử dụng và theo đó là giảm dần về giá trị của tài sản cố định. Đó là sự hao mòn có thể nhận thấy được từ sự thay đổi trạng thái vật lý ban đầu ở các bộ phận chi tiết tài sản: giảm sút về chất lượng và tính năng kỹ thuật của tài sản. Sự hao mòn hữu hình tài sản cố định tỷ lệ thuận với thời gian và cường độ sử dụng chúng. Như vậy nguyên nhân chính của hao mòn hữu hình là do thời gian và cường độ sử dụng,việc chấp hành các quy phạm kỹ thuật trong sử dụng
  • 25. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 25 và bảo dưỡng tài sản cố định chưa tốt, tác động của môi trường như độ ẩm,nhiệt độ môi trường. Ngoài ra mức độ hao mòn hữu hình còn phụ thuộc vào chất lượng chế tạo tài sản cố định. Việc nhận biết nguyên nhân dẫn đến hao mòn sẽ giúp doanh nghiệp có biện pháp hạn chế sự hao mòn ấy. b. Hao mòn vô hình. Hao mòn vô hình là sự giảm thuần túy về mặt giá trị của tài sản cố định. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hao mòn vô hình là do sự tiến bộ của khoa học và công nghệ. Nó không liên quan đến việc giảm sút giá trị sử dụng của tài sản cố định. Hao mòn vô hình có các loại sau :  Hao mòn vô hình loại 1: Tài sản cố định bị giảm giá trị trao đổi do năng suất lao động xã hội tăng lên,con người tái sản xuất ra các tài sản cố định có chất lượng cũ nhưng giá thành rẻ hơn.  Hao mòn vô hình loại 2: Tài sản cố định bị giảm giá trị do sản xuất được loại tài sản cố định khác hoàn thiện hơn về mặt kỹ thuật do có tài sản mới mà tài sản cũ mất đi một phần giá trị.  Hao mòn vô hình loại 3: Đó là loại hao mòn làm tài sản bị mất giá hoàn toàn. Nguyên nhân cơ bản của hao mòn vô hình là sự tiến bộ củ khoa học kỹ thuật. Do đó biện pháp hiệu quả nhất để khắc phục hao mòn vô hình là doanh nghiệp phải coi trọng đổi mới khoa học kỹ thuật trong sản xuất,ứng dụng kịp thời tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất. 2) Khấu hao tài sản cố định.
  • 26. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 26 a. Khái niệm, mục đích, nguyên tắc và ý nghĩa của việc khấu hao hợp lý. + Khấu hao tài sản cố định là sự phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải thu hồi của tài sản cố định trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản cố định. Khấu hao tài sản cố định là một yếu tố chi phí và được tính vào giá thành sản phẩm. Xét về mặt kinh tế, khấu hao tài sản cố định là một khoản chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng không phải là khoản chi bằng tiền trong kỳ. Xét về mặt tài chính, khấu hao tài sản cố định là một cách thu hồi vốn đầu tư ứng trước. + Mục đích của khấu hao tài sản cố định là nhằm thu hồi vốn để tái sản xuất ra tài sản cố định. Nếu doanh nghiệp tổ chức quản lý và sử dụng tốt thì tiền khấu hao không chỉ có tác dụng tái sản xuất giản đơn mà còn có thể tái sản xuất mở rộng tài sản cố định. + Về nguyên tắc, việc tính khấu hao tài sản cố định phải dựa trên cơ sở xem xét mức độ hao mòn của tài sản cố định. Doanh nghiệp phải tính khấu hao hợp lý, đảm bảo phải thu hồi đủ giá trị vốn đầu tư ban đầu vào tài sản cố định. + Thực hiện khấu hao tài sản cố định một cách hợp lý có nghĩa kinh tế lớn đối với doanh nghiệp : Khấu hao hợp lý tài sản cố định là một biện pháp quan trọng để thực hiện bảo toàn vốn cố định. Thông qua thực hiện khấu hao hợp lý doanh nghiệp có thể thu hồi được đầy đủ số vốn cố định khi tài sản cố định hết thời hạn sử dụng.
  • 27. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 27 Khấu hao hợp lý tài sản cố định giúp cho doanh nghiệp có thể tập trung được vốn đầu từ tiền khấu hao để có thể thực hiện kịp thời đổi mới máy móc, thiết bị và công nghệ. Việc khấu hao hợp lý tài sản cố định là nhân tố quan trọng để xác định đúng giá thành sản phẩm và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. b. Các phương pháp tính khấu hao tài sản cố định. Việc lựa chọncácphươngpháptínhkhấuhao thíchhợplà biệnpháp quan trọngđểbảo toànvốncố địnhvàcũnglà mộtcăncứquantrọngđểxác địnhthời gian hoàn vốn đầu tư vào tài sản cố định từ các nguồn tài trợ dài hạn. Thông thường người ta sử dụng các phương pháp khấu hao chủ yếu sau đây :  Phương pháp khấu hao đường thẳng (phương pháp khấu hao tuyến tính). Đây là phương pháp khấu hao bình quân theo thời gian sử dụng được sử dụng phổ biến để tính khấu hao cho các loại tài sản cố định hữu hình có mức độ hao mòn đều qua các năm. Cách tính :  Mức khấu hao : Mức khấu hao hàng năm của TSCĐ = Trong đó : Giá trị phải khấu hao TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ – Giá trị thanh lý ước tính. Gía trị phải khấu hao TSCĐ Thời hạn sử dụng hữu ích của TSCĐ
  • 28. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 28 Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ các chi phí thực tế doanh nghiệp đã chi ra để có tài sản cố định cho tới khi đưa tài sản cố định vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Nguyên giá tài sản cố định bao gồm : giá mua thực tế phải trả và các chi phí kèm theo trước khi đưa tài sản cố định vào sử dụng. Thời gian sử dụng tài sản cố định (năm): Là thời gian sử dụng dự tính cho cả đời tài sản cố định , nó được xác định dựa vào 2 yếu tố chủ yếu đó là + Tuổi thọ kỹ thuật của tài sản cố định là thời gian sử dụng tài sản cố định dựa theo thiết kế kỹ thuật. + Tuổi thọ kinh tế là thời gian sử dụng tài sản cố định có tính đến cả sự lạc hậu, lỗi thời của tài sản cố định do tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ. Thông thường tuổi thọ kinh tế luôn nhỏ hơn tuổi thọ kỹ thuật.  Tỷ lệ khấu hao TSCĐ. Tỷ lệ khấu hao hàng năm của TSCĐ Cách tính : 100%KM KH NGT   Trong đó : TKH : tỷ lệ khấu hao hàng năm của TSCĐ MKH : Mức khấu hao NG : nguyên giá của TSCĐ Từ đó tỷ lệ khấu hao tháng của TSCĐ : 12 KhT ThT   Ưu điểm và hạn chế :
  • 29. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 29 Ưu điểm : Việc tính toán đơn giản,dễ tính.Phương pháp này biết trước thời gian thu hồi vốn. Hạn chế : Phương pháp này không phù hợp với TSCĐ mà có mức độ hoạt động không đều nhau giữa các kỳ.Trong trường hợp không lường trước được hết sự phát triển nhanh chóng của khoa học và công nghệ doanh nghiệp có thể bị mất vốn cố định.  Phương pháp khấu hao nhanh. Để khắc phục những nhược điểm của phương pháp khấu hao đường thẳng và thúc đẩy việc thu hồi nhanh hơn vốn cố định người ta sử dụng phương pháp khấu hao nhanh. Ở đây, thường có hai phương pháp được dùng, đó là : *Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần. Theo phương pháp này, số khấu hao hàng năm của tài sản cố định được xác định bằng cách lấy giá trị còn lại của tài sản cố định ở đầu năm của năm tính khấu hao nhân với một tỷ lệ khấu hao cố định hàng năm (còn gọi là tỷ lệ khấu hao nhanh theo phương pháp số dư). Công thức : MKi = Gdi x TKD Trong đó : MKi : Số khấu hao TSCĐ năm thứ i GDi : Giá trị còn lại của TSCĐ đầu năm thứ i TKD : Tỷ lệ khấu hao cố định hàng năm của TSCĐ i : Thứ tự các năm sử dụng. Giá trị còn lại của tài sản cố định đầu năm thứ i được xác định bằng cách lấy nguyên giá tài sản cố định trừ đi khấu hao lũy kế đến đầu năm thứ i. Tỷ lệ khấu hao cố định hàng năm :
  • 30. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 30 TKD=TKH x Hd Trong đó : TKH : Tỷ lệ khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Hd : Hệ số điều chỉnh. *Phương pháp khấu hao theo tổng số thứ tự năm sử dụng. Công thức : MKt =NG x TKt Trong đó : MKt : Số khấu hao TSCĐ ở năm thứ t NG : Nguyên giá của TSCĐ. TKt : Tỷ lệ khấu hao TSCĐ ở năm thứ t. Ưu điểm và hạn chế của phương pháp khấu hao nhanh. Ưu điểm: Giúp doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh ở những năm đầu,vừa có thể tập trung vốn nhanh từ tiền khấu hao vừa có thể tránh được hao mòn vô hình. Nhà nước có thể cho phép doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao nhanh để tính chi phí khấu hao trong việc xác định thuế thu nhập doanh nghiệp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh. Điều đó được coi như một biện pháp “ hoãn thuế “ cho doanh nghiệp. Hạn chế : Giá thành sản phẩm ở những năm đầu cao do phải chịu chi phí khấu hao lớn,điều này khiến cho doanh nghiệp bất lợi trong cạnh tranh. Việc tính toán khá phức tạp.  Phương pháp khấu hao theo sản lượng. Nội dung: Số khấu hao từng năm của tài sản cố định được tính bằng cách lấy sản lượng sản phẩm sự kiến sản xuất hoàn thành trong năm (Qx) nhân với mức khấu hao bình quân tính cho một đơn vị sản phẩm (Mkdv).
  • 31. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 31 Công thức: MKsl = Qx x Mkđv Trong đó: Mkdv = Qs : Tổng sản lượng dự tính cả đời hoạt động của TSCĐ. Ưu điểm và hạn chế của phương pháp: Ưu điểm: Thích hợp với loại tài sản cố định có mức độ hoạt động không đều giữa các thời kỳ. Số khấu hao phù hợp với mức độ hao mòn của tài sản cố định. Hạn chế: Việc khấu hao có thể trở nên phức tạp khi trình độ quản lý tài sản cố định còn yếu và không thực hiện nghiêm túc chính xác việc ghi chép ban đầu. 1.2.3.2. Sử dụng quỹ khấu hao tài sản cố định Quỹ khấu hao TSCĐ: là nguồn vốn hình thành bằng tiền trích khấu hao tài sản cố định. Quỹ khấu hao gồm hai phần: Quỹ khấu hao cơ bản và Quỹ khấu hao sửa chữa lớn. Quỹ khấu hao cơ bản dùng để mua sắm, thay thế những tài sản cố định bị đào thải bằng những tài sản cố định mới (tái sản xuất toàn bộ tài sản cố định). Quỹ khấu hao sửa chữa lớn dùng để sửa chữa, thay thế những bộ phận, chi tiết cơ bản bị hao mòn của tài sản cố định (tái sản xuất từng bộ phận của tài sản cố định). Đối với công ty may Lan Lan, quỹ khấu hao công ty được sử dụng để tái đầu tư TSCĐ cũng như trả các khoản nợ hình thành TSCĐ của công ty. NG Qs
  • 32. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 32 1.2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định trong doanh nghiệp. Để đánh giá đúng đắn, hợp lý tính hiệu quả trong việc sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp cần phải kiểm tra tài chính đối với hiệu quả sử dụng vốn cố định. Đây là một nội dung quan trọng trong quản trị tài chính doanh nghiệp. Việc kiểm tra tài chính đối với hiệu quả sử dụng vốn cố định dựa trên hệ thống chỉ tiêu sau : 1) Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định. Là tỷ số giữa lợi nhuận trước thuế hoặc sau thuế trong kỳ so với vốn cố định bình quân trong kì Tỉ suất lợi nhuận vốn cố định = Trong đó: Số vốn cố định bình quân sử dụng trong kỳ được tính như sau : Vốn cố định bình quân trong kì = Và Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận vốn cố định phản ánh cứ một đồng vốn cố định bình quân trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Đây là chỉ tiêu quan trọng nhất đánh giá chất lượng và hiệu quả của việc đầu tư cũng như chất lượng và hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp. Để đánh giá đầy đủ và chính xác hơn kết quả của việc quản lý sử dụng vốn cố định tại VCĐ đầu kỳ ( cuối kỳ) = Nguyên giá TSCĐ đầu kỳ ( cuối kỳ) Số tiền khấu hao lũy kế đầu kỳ( cuối kỳ)- Lợi nhuận ròng trong kì Vốn cố định bình quân trong kì VCĐ đầu kì + VCĐ cuối kì 2
  • 33. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 33 các thời kỳ cần phải xem xét hiệu quả sử dụng vốn cố định trong mối tương quan với hệ số hiệu quả sử dụng tài sản cố định . Lợi nhuận ròng trong kì Hiệu quả sử dụng TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ bình quân trong kì 2) Hiệu suất sử dụng vốn cố định Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định có thể tham gia tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu bán hàng trong kỳ. Để đánh giá đúng mức kết quả quản lý và sử dụng vốn cố định của từng thời kỳ,chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn cố định cần phải được xem xét trong mối liên hệ với chỉ tiêu hiệu suất sử dụng tài sản cố định. 3) Chỉ tiêu hàm lượng Vốn cố định. Là số nghịch đảo của hệ số hiệu suất sử dụng vốn cố định. Chỉ tiêu này phản ánh số vốn cố định cần thiết để tạo ra một đồng doanh thu thuần trong kỳ. Hàm lượng vốn cố định càng thấp,hiệu quả sử dụng vốn cố định càng cao. Hiệu suất sử dụng VCĐ = Doanh thu thuần trong kỳ Số vốn cố định bình quân trong kỳ Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Doanh thu thuần trong kỳ Nguyên giá TSCĐ bìnhquân trong kỳ Hàm lượng VCĐ Số VCĐ bình quân sử dụng trong kỳ Doanh thu thuần trong kỳ =
  • 34. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 34 4) Hệ số hao mòn Tài sản cố định. Chỉ tiêu này một mặt phản ánh mức độ hao mòn của tài sản cố định trong doanh nghiệp, một mặt nó phản ánh tổng quát tình trạng năng lực còn lại của tài sản cố định cũng như vốn cố định của doanh nghiệp tại thời điểm đánh giá. Công thức tính như sau: 5) Hệ số trang bị TSCĐ cho một công nhân sản xuất trực tiếp Được thể hiện qua công thức sau: Công thức tính :  Chỉ tiêu Hệ số này phản ánh mức độ trang bị TSCĐ trực tiếp sản xuất cho một công nhân trực tiếp sản xuất cao hay thấp. 6) Chỉ tiêu kết cấu tài sản cố định. Chỉ tiêu này phản ánh quan hệ tỷ lệ giữa giá trị từng nhóm, loại tài sản cố định trong tổng số tài sản cố định của doanh nghiệp ở thời điểm đánh giá. Chỉ tiêu này giúp doanh nghiệp đánh giá mức độ hợp lý trong cơ cấu tài sản cố định được trang bị ở doanh nghiệp. Số tiền khấu hao lũy kế của TSCĐ tại thời điểm đánh giá Tổng nguyên giá TSCĐ tại thời điểm đánh giá Hệ số hao mòn TSCĐ TSCĐ = Hệ số trang bị TSCĐ Nguyên giá TSCĐ trực tiếp sản xuất Số lượng công nhân trực tiếp sản xuất = Kết cấu TSCĐ Giá trị của một loại ( nhóm ) TSCĐ Tổng giá trị TSCĐ tại thời điểm đánh giá =
  • 35. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 35 7) Chỉ tiêu kết cấu nguồn đầu tư cho Tài sản cố định. Chỉ tiêu này giúp cho các nhà quản trị đưa ra một biện pháp mở rộng, khai thác các nguồn vốn,mặt khác để kiểm tra theo dõi tình hình thanh toán chi trả các khoản vay một cách đúng hạn. 1.2.4. Mô hình tài trợ vốn a. Mô hình tài trợ thứ nhất Toàn bộ TSCĐ và TSLĐ thường xuyên được đảm bảo bằng nguồn vốn thường xuyên, toàn bộ TSLĐ tạm thời được tài trợ bằng nguồn vốn tạm thời Lợi ích việc áp dụng mô hình này: -Giúp doanh nghiệp hạn chế rủi ro thanh toán, mức độ an toàn cao hơn - giảm bớt chi phí sử dụng vốn Hạn chế của mô hình: Tính chắc chắn được đảm bảo nhưng chưa tạo ra sự linh hoạt trong tổ chức sử dụng vốn, b. Mô hình tài trợ thứ hai Kết cấu nguồn đầu tư cho TSCĐ = Giá trị đầu tư cho một nhóm( loại ) TSCĐ Tổng giá trị các nguồn vốn đầu tư cho TSCĐ
  • 36. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 36 Toàn bộ TSCĐ, TSLĐ thường xuyên và một phần của TSLĐ tạm thời được tài trợ bằng nguồn vốn thường xuyên, một phần TSLĐ tậm thời được đảm bảo bằng nguồn vốn tạm thời. Sử dụng mô hình này, khả năng thanh toán ở mức độ cao hơn, tuy nhiên doanh nghiệp phải chịu nhiều khoản vay dài hạn và trung hạn nên công ty phải chịu nhiều chi phí sử dụng vốn hơn. Nếu so sánh giữa tài trợ ngắn hạn và tài trợ dài hạn về mức độ rủi ro, thông thường tài trợ ngắn hạn có mức rủi ro ít hơn tài trợ dài hạn; về mặt chi phí sử dụng vốn, tài trợ dài hạn thường có chi phí cao hơn, lãi suất thường cao hơn, đôi khi được sử dụng trong những lúc không có nhu cầu thực sự Về mặt thực tế, có những doanh nghiệp khi gặp thời vụ, dự trữ vật tư và hàng tồn kho để bán tăng lên, lúc này đã sử dụng phần nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho phần đột biến đó. Trong tình huống này cũng phải đưa đến việc sử dụng vốn có tính linh hoạt cao hơn, mặc dù chi phí thấp cao hơn. c. Mô hình tài trợ thứ ba Toàn bộ TSCĐ và một phần TSLĐ thường xuyên được đảm bảo bằng nguồn vốn thường xuyên, còn một phần TSLĐ thường xuyên và toàn bộ TSLĐ tạm thời được đảm bảo bằng nguồn vốn tạm thời. Về lợi thế, sử dụng mô hình này chi phí sử dụng vốn được hạ thaapshown vì sử dụng nhiều hơn nguồn vốn tín dụng ngắn hạn, việc dùng vốn sẽ linh hoạt hơn. Trong thực tế mô hình này thường được các doanh nghiệp lựa chọn, vì một phần tín dụng ngắn hạn được xem như dài hạn thường xuyên. Sử dụng mô hình này doanh nghiệp cũng cần năng động
  • 37. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 37 trong việc tổ chức nguồn vốn, vì áp dụng mô hình này khả năng ruie ro cũng cao hơn. 1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị vốn cố định của DN 1.2.5.1. Các nhân tốc chủ quan Các nhân tố chủ quan là các nhân tố xuất phát từ bản thân doanh nghiệp, doanh nghiệp có thể tự khắc phục những nhân tố ảnh hưởng không tốt tới hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty, đồng thời phát huy những nhân tố có tác động tốt tới doanh nghiệp. Thông thường nó bao gồm các nhân tố sau: -Quan điểm của chủ sở hữu về quản lý tài sản cố định: Trong doanh nghiệp, chủ sở hữu là người cầm quyền quyết định về hình thức quản lý tài sản cố định. Quan điểm và sự nhận thức của chủ sở hữu trong việc quản lý tài sản cố định có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sử dụng vốn cố định. -Hiệu quả huy động vốn cố định: Tài sản cố định được hình thành từ hai nguồn: vốn chủ sở hữu và nợ dài hạn phải trả. Khi doanh nghiệp dùng hai nguồn này để đầu tư vào tài sản cố định thì phải trả một khoản chi phí gọi là chi phí sử dụng vốn. Hiệu quả sử dụng tài sản cố định phụ thuộc lớn vào chi phí sử dụng vốn và lượng vốn có thể huy động được. Chính vì vậy, để có hiệu quả sử dụng vốn cố định hay hiệu quả sử dụng tài sản cố định Công ty phải huy động được lượng vốn cần thiết cho nhu cầu đầu tư, mua sắm tài sản cố định và lựa chọn được nguồn cung cấp vốn có chi phí sử dụng vốn thấp nhất. - Nghành nghề kinh doanh: Nhân tố nghành nghề kinh doanh là xuất phát điểm cho doanh nghiệp phát triển cũng như định hướng cho doanh nghiệp trong suốt quá trình tồn tại. Do đó, việc sử dụng tài sản cố định của
  • 38. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 38 mỗi nghành nghề kinh doanh khác nhau là không giống nhau. Tùy từng lĩnh vực mà công ty có cách sử dụng, quản lý tài sản cố định khác nhau. Do vậy, nó có tác động không nhỏ tới hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty. -Chiến lược hoạt động sản xuất kinh doanh: Chiến lược hoạt động là định hướng quan trọng, nó thể hiện những mục tiêu ngắn hạn và dài hạn của công ty. Từ những chến lược được đề ra và doanh nghiệp sẽ có những biện pháp sử dụng tài sản cố định riêng. Do đó, chiến lược sản xuất kinh doanh cũng là một yếu tố quan trọng tác động tới hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty. -Trình độ lao động: Đây là yếu tố ảnh hưởng rất lớn tới hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty. Để mang lại nhiều lợi nhuận cho doanh nghiệp thì việc quyết định đúng đắn phụ thuộc nhiều vào trình độ quản lý của cán bộ quản trị trong công ty. Đồng thời, máy móc không thể làm việc nếu thiếu người lao động, tài sản không thể đạt hiệu quả cao nếu thiếu người thông minh biết sử dụng nó. Do vậy, trình độ quản lý của cán bộ quản trị và trình độ tay nghề của người lao động có tác động rất lớn tới hiệu quả sử dụng vốn cố định. Để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định thì daonh nghiệp phải có đội ngũ cán bộ quản lý giỏi và nhân công lành nghề cộng với một nhà lãnh đạo có uy tín và nhạy bén nắm bắt tốt các cơ hội đầu tư. -Uy tín của doanh nghiệp: Các mối quan hệ của Công ty với khách hàng, với nhà cung cấp, các đối tác có ảnh hưởng lớn tới nhịp độ sản xuất, khả năng phân phối, tiêu thụ sản phẩm. Do đó nó tác động trực tiếp tới doanh thu cũng như lợi nhuận của công ty. Công ty có mối quan hệ tốt với khách hàng, với các đối tác và nhà cung cấp sẽ giảm được chi phí sản xuất,
  • 39. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 39 tiêu thụ sản phẩm nhanh chóng…và từ đó tác đông trực tiếp lên hiệu quả sử dụng vốn cố định tại Công ty. 1.2.5.2. Các nhân tố khách quan -Chính sách kinh tế của Đảng và Nhà nước: Trên cơ sở Luật kinh tế và các biện pháp kinh tế vĩ mô, Nhà nước tạo môi trường và hành lang pháp lý cho các doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh. Đồng thời Nhà nước hướng các hành động sản xuất kinh doanh đó của các doanh nghiệp theo kế hoạch kinh tế vĩ mô. Vì thế, hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung, hiệu quả sử dụng vốn cố định nói riêng chịu tác động rất lớn của các quy chế quản lý Nhà nước. - Thị trường cạnh tranh: Trong điều kiện thị trường cạnh tranh khốc liệt tác động lớn đến tình hình sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Đặc biệt khi nước ta gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới WTO như hiện nay, các doanh nghiệp không chỉ phải đối phó với sự cạnh tranh khốc liệt của các đối thủ trong nước mà còn chịu tác động rất lớn của thị trường nước ngoài. Để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định đủ sức cạnh tranh trên thị trường thì buộc các doanh nghiệp phải đổi mới máy móc thiết bị, cải tiến quy trình công nghệ, từ đó mới nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành. -Lãi suất tiền vay: cũng là nhân tố quan trọng ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty. Khi ngân quỹ của Công ty không đủ để đáp ứng nhu cầu đầu tư, doanh nghiệp sẽ đi vay dài hạn của các công ty tài chính. Lãi suất tiền vay tác động tới chi phí đầu tư của doanh nghiệp, sự thay đổi của lãi suất sẽ kéo theo những biến đổi cơ bản của dự án đầu tư, đặc biệt là hiệu quả về mặt tài chính.
  • 40. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 40 -Các nhân tố khác: như thiên tai, dịch họa…các nhân tố này được coi là bất khả kháng, nó có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty. Kết luận Trong bất kỳ một hoạt động sản xuất kinh doanh nào cũng cần có một lượng vốn kinh doanh nhất định. Vốn kinh doanh sẽ quyết định đến quy mô cũng như là mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Trong đó vốn cố định lại đóng vai trò quan trọng trong vốn kinh doanh. Vì vậy, cùng với sự phát triển của nền kinh tế quốc dân và sự tiến bộ nhanh chóng của khoa học kỹ thuật, công nghệ,vốn cố định trong các doanh nghiệp không ngừng tăng lên và ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong vốn kinh doanh. Quy mô vốn cố định nhiều hay ít sẽ ảnh hưởng đến trình độ trang bị kỹ thuất, công nghệ cũng như năng lực sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp và quyết định đến năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, Việc khai thác sử dụng vốn cố định hợp lý sẽ góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng, tăng khả năng cạnh tranh và lợi nhuận của doanh nghiệp, làm thế nào để vốn cố định được sử dụng một cách có hiệu quả là một khâu trọng tâm trong công tác quản lý, sử dụng và bảo toàn vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Trong thời gian qua, xung quanh vấn đề này có nhiều ý kiến đóng góp và thu được những kết quả nhất định. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều vướng mắc đòi hỏi vẫn phải tiếp tục tìm kiếm phương hướng hoàn thiện.
  • 41. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 41 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC VÀ SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH MAY LAN LAN 2.1. Khái quát quá trình hình thành phát triển và đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty TNHH May Lan Lan 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH May Lan Lan 2.1.1.1. Giới thiệu về công ty  Tên công ty : Công ty trách nhiệm hữu hạn may Lan Lan  Trụ sở: Km4 – Đường 10 – Phường Phú Khánh– Thành phố Thái Bình – Tỉnh Thái Bình  Theo Giấy phép đầu tư số 01A/GPĐC1-TB ngày 26/07/2005 thì:  Vốn pháp định của Công ty là: 1.400.000 USD (Một triệu, bốn trăm nghìn đô la Mỹ).  Vốn đầu tư của Công ty là: 1.800.000 USD (Một triệu, tám trăm nghìn đô la Mỹ).  Chức năng hoạt động của Công ty Mục tiêu và phạm vi hoạt động của doanh nghiệp: Sản xuất và kinh doanh hàng may mặc xuất khẩu. Quy mô công suất: 2.500.000 sản phẩm may mặc các loại/năm. Ít nhất 80% sản phẩm của doanh nghiệp để xuất khẩu, số sản phẩm còn lại tiêu thụ tại Việt Nam.  Ngành nghề kinh doanh chính : Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty bao gồm : vải các loại, phụ liệu may mặc, các sản phẩm may mặc, nhận gia công hàng xuất khẩu.
  • 42. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 42 Công ty chủ yếu sản xuất các sản phẩm may mặc như: áo khoác, áo T- Shirt, quần thể thao nam, áo may ô người lớn, áo may ô trẻ em, bộ quần áo,… 2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty. Năm 2000, Công ty sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu Minh Khai Thái Bình đã tiến hành lien doanh, liên kết với Công ty trách nhiệm hữu hạn YUMINE SEWING – Nhật Bản và thành lập ra Công ty trách nhiệm hữu hạn may Lan Lan theo Giấy phép đầu tư số 01/GP – UB ngày 05/04/2000 và Giấy phép đầu tư điều chỉnh số 09/2002/GPĐC1- UB ngày 21/03/2002. Đến năm 2005, Công ty sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu Minh Khai Thái Bình quyết định chuyển nhượng toàn bộ quyền lợi và nghĩa vụ của mình cho công ty trách nhiệm hữu hạn YUMINE SEWING của Nhật Bản và chuyển đổi hình thức đầu tư của Công ty trách nhiệm hữu hạn máy Lan Lan thành doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài (theo Giấy phép đầu tư số 01A/GP – TB ngày 04/02/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ). 2.1.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty : Xuất phát từ tình hính thực tế hoạt động và đặc điểm ngành nghề kinh doanh cũng như khả năng hiện có của công ty Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty thể hiện theo sơ đồ 1: Sơ đồ 1: cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHH May Lan Lan
  • 43. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 43 Trong đó , bộ máy quản lý bao gồm:  Ban Giám Đốc: Gồm 1Tổng Giám Đốc , 1 Phó Tổng Giám Đốc và 1 Kế toán trưởng .Tổng Giám Đốc là người đại diện pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh và làm tròn nghĩa vụ với nhà nước theo qui định hiện hành.Tổng Giám Đốc điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Phó Tổng Giám Đốc và Kế toán trưởng giúp việc cho giám đốc. Được Tổng Giám Đốc ủy quyền giải quyết các công việc khi cần thiết.  Bộ phận văn phòng :  Phòng Kế Toán Tài Chính Xây dựng kế hoạch tài chính, tổ chức huy động và sử dụng vốn của công ty theo đúng mục đích và kế hoạch kinh doanh, lập các báo cáo hàng tháng hàng quí,các báo cáo thuế….,cung cấp thông tin cần thiết cho Ban BAN GIÁM ĐỐC Phòng tài chính kế toán Phòng kinh doanh Phòng thiết kế - may mẫu Phòng quản lý kho
  • 44. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 44 Giám Đốc, chịu trách nhiệm thuhồi vốn, quản lý công nợ,các nguồn thu chi hàng tháng,thanh toán cho các đơn hàng, cũng như thu hồi nợ….  Phòng kinh doanh: Chăm sóc và phát triển mạng lưới hệ thống phân phối, tìm kiếm các khách hàng mới, giới thiệu quảng bá sản phẩm. Lên các phương án tiêu thụ sản phẩm .  Phòng thiết kế và may mẫu Thiết kế mẫu cho sảnphẩm của côngty. Đảm bảo luôn chủ độngvề mẫu mã cho sản phẩm của công ty theo mùa vụ, theo từng đối tượng khách hàng  Bộ phận quản lý kho: Theo dõi quản lý kho nguyên vật liệu và kho thành phẩm. Đây là bộ phận trợ giúp quan trọng cho kế toán Hàng Tồn Kho, giúp quản lý chặt chẽ hơn vốn lưu động. Bộ phận này rất quan trọng do đặc thù hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty nên tồn tại một bộ phận không nhỏ vốn vật tư hàng hóa. 2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty.  Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty : Công ty TNHH may Lan Lan là công chuyên sản xuất các sản phẩm may mặc phục vụ việc xuất khẩu cũng như thị trường trong nước . Công ty có một cơ sở sản xuất tại Km 4 Đường 10 - Phường Phú Khánh - Thành phố Thái Bình - Tỉnh Thái Bình, với 2 phân xưởng, mỗi phân xưởng chia làm 4 tổ để thuận tiện cho công tác quản lý. Các tổ được phân tổ trưởng, trực tiếp quản lý các công nhân trong tổ. Ở các phân xưởng có bộ phận quản lý phân xưởng trực tiếp quản lý theo dõi tổng hợp tình hình sản xuất rồi báo cáo lên bộ phận văn phòng. Bộ phận này chịu trách nhiệm theo dõi số lượng, chất lượng nguyên vật liệu thực tế xuất ra, số
  • 45. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 45 lượng, chất lượng sản phẩm sản xuất hoàn thành, đánh giá tình hình sản xuất dở dang, chấm công và tổng hợp tiền lương cho người lao động đồng thời theo dõi tình hình tài sản cố định tại phân xưởng. Doanh nghiệp lập kế hoạch sản xuất tùy theo yêu cầu từng đơn hàng, mặt hàng và trình độ tay nghề của người lao động cũng như năng lực sản xuất hiện có của từng phân xưởng. Công ty nhận các đơn hàng gia công xuất khẩu. Nguyên liệu do bên giao gia công cung cấp, công ty chỉ cung cấp về sức lao động, thu lợi nhuận thông qua chênh lệch giá gia công và giá công nhân. Ngoài ra công ty còn nhận gia công hàng may mặc nội địa cho các doanh nghiệp trong nước, tại các thời điểm mà không tận dụng hết được nguồn lao động từ công nhân.  Đặc điểm sản xuất Công ty hoạt động trong lĩnh vực dệt may, sản phẩm của công ty tuy đa dạng nhưng có thể tóm tắt trên một quy trình công nghệ sau ( Sơ đồ 2) Cắtccccc NGUYÊN LIỆU CẮT MAY LÀ KIỂM TRA ĐÓNG GÓI NHẬP KHO TP TIÊU THỤ SP
  • 46. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 46 Nguồn nguyên liệu đầu vào của công ty bao gồm các loại vải , các phụ liệu may mặc như : cúc .khóa. mex, túi nilon, thùng cáctong, khuy, Cổ, bo tay, chỉ may, nhãn mác , ….. Qui trình sản xuất sản phẩm của công ty gồm các bước sau : Sau khi nhận được đơn đặt hàng, phòng kỹ thuật sẽ căn cứ vào tình hình sản xuất thực tế, lượng tồn trữ nguyên vật liệu để lập kế hoạch sản xuất, đưa xuống các bộ phận sản xuất.  Ở bộ phận cắt : vải nguyên liệu được trải ra sau đó đánh số, cắt theo các thông số kỹ thuật quy định của từng sản phẩm.Vải sau khi cắt được chuyển cho phân xưởng may hoặc các bộ phận khác trước khi may.  Ở bộ phận may : các bản cắt được may thành thành phẩm theo các công đoạn may khác nhau tùy từng loại sản phẩm .  Bộ phận là : sau khi hoàn thành các công đoạn may và giặt tẩy, được nhặt hết chỉ thừa, thùa khuy..., sản phẩm được đem là .  Bộ phận hoàn thiện sản phẩm : bộ phận này nhận sản phẩm đã là xong, kiểm tra chất lượng sản phẩm ,sau đó đóng mác,gấp và đóng túi, nhập kho thành phẩm Mỗi một sản phẩm để đi đến hoàn thành nhập kho sẽ phải trải qua rất nhiều công đoạn, đòi hỏi một qui trình công nghệ liên tục và có sự phối hợp giữa các bộ phận với nhau.  Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật : Công ty có hệ thống cơ sở vật chất còn hạn chế. Hệ thống văn phòng được trang bị máy tính, máy in, máy fax,…sử dụng phần mềm kế toán.Công ty có hệ thống nhà kho bao gồm 1 kho nguyên liệu, phụ liệu, 2
  • 47. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 47 kho thành phẩm, hệ thống văn phòng và hệ thống xưởng sản xuất tại cùng một địa điểm. Hệ thống trang thiết bị của công ty tuy chưa thật sự hiện đại nhưng có thể đáp ứng yêu cầu sản xuất được hầu hết các sản phẩm của công ty. Vì đặc điểm sản phẩm may không yêu cầu các quy trình công nghệ quá phức tạp hoặc quá khác biệt cho từng loại sản phẩm. Ở các phân xưởng, máy móc được bố trí đồng bộ bao gồm máy may, máy chần, xén.Ở bộ phận cắt, là, hoàn thành,được trang bị các thiết bị như máy mex, hệ thống bàn cắt, máy là hơi,… 2.1.3. Tình hình tài chính chủ yếu của Công ty TNHH May Lan Lan 2.1.3.1. Những thuận lợi, khó khăn và kết quả kinh doanh chủ yếu của công ty a) Thuận lợi và khó khăn chủ yếu *Thuận lợi : -Về điều kiện khách quan : Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, các yếu tố đầu vào cho sản xuất như vốn, nguyên vật liệu, lao động, kỹ thuật công nghệ đều sẵn có hơn. Công ty có điều kiện thuận lợi để huy động phục vụ sản xuất. Nguồn lao động cho ngành dệt may khá dồi dào. Từ năm 2009, công ty được hưởng mức thuế thu nhập doanh nghiệp mới 25% so với trước đây là 28% - Về điều kiện chủ quan Công ty tập trung khai thác thị trường nội địa với sức tiêu thụ ở mức thu nhập không cao, đây là một phân khúc thị trường lớn có nhiều khả năng phát triển.
  • 48. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 48 Điều kiện cơ sở vật chất của công ty hầu hết còn mới nên công suất hoạt động ổn định, ít tốn kém chi phí sửa chữa. Lao động được tuyển chọn kỹ càng và được qua thời gian thử việc nên tay nghề đảm bảo. Đội ngũ nhân viên văn phòng hầu hết trẻ tuổi có khả năng học hỏi và phát triển. *Khó khăn : - Khách quan : Nền kinh tế thế giới có nhiều biến động khiến cho khả năng tiêu thụ giảm dần. Sự hình thành của rất nhiều doanh nghiệp trong ngành dệt may tại các khu công nghiệp làm cho thị trường bị chia nhỏ, các doanh nghiệp tự cạnh tranh về giá làm cho giá sản phẩm hạ, lợi nhuận giảm. Thị trường nguồn nguyên liệu đầu vào dễ biến động, các doanh nghiệp cung cấp vải trong nước chưa thật sự nhiều. Thời gian cho một đơn đặt hàng rất dài. Thông thường phải có đơn đặt hàng các doanh nghiệp mới tiến hành sản xuất vải. Do đó không thể đáp ứng nhu cầu phát sinh bất thường của sản xuất. -Điều kiện chủ quan : Là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài nên khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh ở Việt Nam sẽ gặp khó khăn khi tiêu thụ sản phẩm trong nước, tìm nguồn nguyên liệu đầu vào, các rào cản về chính trị, tôn giáo.... Công ty mới tham gia vào thị trường chưa lâu, chưa khẳng định được thương hiệu trên thị trường, mẫu mã sản phẩm chưa phong phú Quy mô vốn hạn chế không có khả năng dự trữ nguồn nguyên liệu lớn. Đội ngũ lao động đa phần còn trẻ nên chưa có nhiều kinh nghiệm.Uy tín của công ty chưa cao nên chưa có nguồn cung ổn định ,chưa tận dụng hết được các hoạt động tín dụng thương mại với bạn hàng và các nhà cung cấp
  • 49. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 49 2.1.3.2. Tình hình quản trị tài chính của công ty trong thời gian qua a) Tình hình quản trị tài chính của công ty ‒ Tình hình đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính; đánhgiá và lựa chọn dự án đầu tư, xác định chi phí sử dụng vốn Trong điều kiện vẫn chịu sự khó khăn những ảnh hưởng không tốt của nền kinh tế, công ty vẫn cân đốiđược nguồn vốn, bố trí đủ để phục vụ công tác đầu tư và cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh thu và thu hồi vốn năm 2013 đạt được kết quả đáng ghi nhận. Tuy nhiên trong những năm gần đây, do ảnh hưởng từ những khó khăn chung của nền kinh tế, thị trường bất động sản khó thanh khoản, Hội đồng quản trị đã tập trung nghiên cứu, phân tích tình hình thị trường, nội lực của doanh nghiệp cũng như các yếu tố thị trường, sử dụng các cán bộ chuyên gia có năng lực phân tích tài chính để tiến hành đưa ra các quyết định sản xuất kinh doanh cũng như hoạt động đầu tư tài chính nhằm mục tiêu mang lại lợi ích trong dài hạn. Việc phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình đầu tư tài chính bao gồm các yếu tố khách quan và chủ quan, vận dụng kết hợp các phương pháp đánh giá lựa chọn dự án như: phương pháp tỷ suất lợi nhuận bình quân, phương pháp giá trị hiện tại thuần, phương pháp tỉ suất doanh lợi nội bộ… bên cạnh đánh giá chi phí sử dụng vốn của các nguồn vốn có thể huy động ( lợi nhuận tái đầu tư, vay nợ ngắn và dài hạn,…) đã giúp công ty đưa ra những quyết định thực hiện các dự án sản xuất kinh doanh và hoạt động tài chính mang lại kết quả khả quan, thu hồi được vốn đáng kể và tạo điều kiện cho các hoạt động vì mục tiêu dài hạn.  Tình hình vay nợ và cá chính sách vay nợ của công ty Những năm gần đây, chính sách tiền tệ của đất nước có nhiều biến đổi, cùng sự biến động trong lãi suất, đặc biệt trong năm 2013. Để đáp ứng được
  • 50. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 50 kế hoạch sản xuất kinh doanh kịp thời và hiệu quả thì việc cân đối, điều hòa và sử dụng vốn là một vấn đề hết sức khó khăn, nan giải với bất kỳ doanh nghiệp nào hiện nay. Trước tình hình đó, Hội đồng quản trị Công ty đã chỉ đạo Ban điều hành trong công tác quản trị tài chính. Bên cạnh việc liên hệ chặt chẽ với các ngân hàng để đảm bảo vốn phục vụ cho yêu cầu nhiệm vụ sản xuất kinh doanh với hạn mức tín dụng cao, lãi suất thấp… Hội đồng quản trị cùng ban điều hành Công ty tập trung tối đa vào việc thu hồi công nợ tồn đọng tại các công trình, dự án Công ty thi công, chỉ đạo các đơn vị tham gia sản xuất tăng cường công tác xác định doanh thu, thu hồi vốn một cách nhanh gọn, mặt khác đẩy nhanh tiến độ thực hiện đối với các dự án đang triển khai nhằm làm cơ sở thu hồi và huy động vốn từ dự án.  Tình hình lập kế hoạch tài chính, phương pháp dự báo nhu cầu vốn, biện pháp quản trị tài chính của Công ty Trong điều kiện vẫn chịu ảnh hưởng từ khó khăn của nền kinh tế, Công ty vẫn thực hiện khá tốt công tác quản lý tài chính theo quy định Nhà nước và quy chế quản lý của công ty. Sử dụng đội ngũ nhân lực có chuyên môn, các cán bộ chuyên gia tài chính có năng lực và kinh nghiệm, công ty đã tiến hành phân tích, dự báo tình hình các kế hoạch sản xuất kỹ thuật, các kết quả phân tích đánh giá tình hình tài chính trước đây và dựa theo chiến lược tài chính của công ty cũng như chính sách chế độ của Nhà nước liên quan đến vấn đề sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để đưa ra các kế hoạch tài chính có sức thuyết phục nhằm mục tiêu dài hạn và giải quyết các nhu cầu trước mắt. Công tác thu hồi vốn của công ty được hoành thành khá cao so với kế hoạch và luôn được đặt là nhiệm vụ trọng tâm số 1 trước mắt. Dựa trên các kế hoạch đặt ra, Công ty đã thực hiện đầu tư vào các dự án, phát huy tốt công tác xây lắp, nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh mang
  • 51. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 51 lại hiệu quả kinh tế. Tuy nhiên ở một số dự án, công tác đầu tư mặc dù đã xúc tiến từ lâu nhưng vẫn chưa mang lại doanh thu theo kế hoạch, tiến độ thực hiện luôn bị phá vỡ, nguyên nhân do việc lập kế hoạch chưa chính xác, tổ chức thực hiện chưa quyết liệt. b) Khái quát tình hình tài chính  Tình hình biến động tài sản
  • 52. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 52 Bảng 2.1: Bảng phân tích tình hình biến động tài sản chỉ tiêu 31/12/2013 1/1/2013 chênh lệch số tiền(đồng) tỉ trọng(%) số tiền(đồng) tỉ trọng(%) số tiền(dồng) tỉ lệ(%) tỉ trọng(%) A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 14.879.779.242 29,02 21.278.721.034 43,55 (6.398.941.792) (30,07) (14,53) I. Tiền và các khoản tương đương tiền 1.816.431.343 12,21 6.188.797.769 29,08 (4.372.366.426) (70,65) (16,88) 1. Tiền 1.816.431.343 100,00 288.797.769 4,67 1.527.633.574 528,96 95,33 2. Các khoản tương đương tiền - 5.900.000.000 95,33 (5.900.000.000) (95,33) III. Các khoản phải thu 6.114.235.449 41,09 11.754.582.786 55,24 (5.640.347.337) (47,98) (14,15) 1. Phải thu của khách hàng 5.992.685.049 98,01 4.915.807.149 41,82 1.076.877.900 21,91 56,19 2. Trả trước cho người bán 113.000.000 1,85 6.788.382.000 57,75 (6.675.382.000) (98,34) (55,90) 5. Các khoản phải thu khác 8.550.400 0,14 50.393.637 0,43 (41.843.237) (83,03) (0,29) IV. Hàng tồn kho 5.268.300.233 35,41 3.137.028.938 14,74 2.131.271.295 67,94 20,66 1. Hàng tồn kho 5.268.300.233 100,00 3.137.028.938 100,00 2.131.271.295 67,94 - V. Tài sản ngắn hạn khác 1.680.812.217 11,30 198.311.541 0,93 1.482.500.676 747,56 10,36 1. Chi phítrả trước ngắnhạn - 15.800.475 (15.800.475) (100,00) - 2. Thuế GTGT được khấu trừ 1.534.415.637 91,29 87.286.560 5,19 1.447.129.077 1.657,91 86,10 3. Thuế và các khoản khác phải thu của NN 118.596.580 7,06 65.724.506 3,91 52.872.074 80,44 3,15 4. Tài sản ngắn hạn khác 27.800.000 1,65 29.500.000 1,76 (1.700.000) (5,76) (0,10) B. TÀI SẢN DAÌ HẠN 36.392.213.340 70,98 27.580.211.363 56,45 8.812.001.977 31,95 14,53 II. Tài sản cố định 33.789.695.666 92,85 25.439.821.269 92,24 8.349.874.397 32,82 0,61 1. TSCĐ hữu hình 33.495.960.690 99,13 19.429.971.939 57,50 14.065.988.751 72,39 41,63 - Nguyên giá 52.768.212.432 156,17 34.052.657.769 100,78 18.715.554.663 54,96 55,39 - Giá trị hao mòn luỹ kế (19.272.251.742) (57,04) (14.622.685.83 0) (43,28) (4.649.565.912) 31,80 (13,76) 3. TSCĐ vô hình 4.000.008 0,01 14.839.440 0,04 (10.839.432) (73,04) (0,03) - Nguyên giá 84.344.700 2.108,61 84.344.700 2.108,61 - - - - Giá trị hao mòn luỹ kế (80.344.692) (2.008,61) (69.505.260) (1.737,63) (10.839.432) 15,60 (270,99) 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 289.734.968 0,86 5.995.009.890 23,57 (5.705.274.922) (95,17) (22,71) V. Tài sản dài hạn khác 2.602.517.674 7,15 2.140.390.094 7,76 462.127.580 21,59 (0,61) 1. Chi phí trả trước dài hạn 2.602.517.674 100,00 2.140.390.094 100,00 462.127.580 21,59 - TỔNG CỘNGTÀI SẢN 51.271.992.582 100,00 48.858.932.397 100,00 2.413.060.185 4,94 - ( Nguồn: Trích bảng cân đối kế toán năm 2013 của Công ty TNHH May Lan Lan Ngày 31 tháng 12 năm 2013)
  • 53. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 53 Nhận xét: Tổng tài sản cuối năm 2013 so với năm 2012 tăng nhẹ ( tăng từ 48.858.932.397 đồng lên 51.271.992.582 đồng tương ứng với mức tăng 4,94%). Trong đó tài sản ngắn hạn có xu hướng giảm về lượng và tỉ trọng còn tài sản dài hạn tăng  Tài sản ngắn hạn: Tài sản ngắn hạn năm 2013 so với năm 2012 giảm 6.398.941.792 đồng ( giảm từ 21.278.721.034 đồng xuống 14.879.779.242 đồng) ứng với mức giảm 30,07%. Tỉ trọng tài sản ngắn hạn trong tổng tài sản cũng giảm từ 43,55% xuống còn 29,02%.  Hàng tồn kho: cuối năm đạt 5.268.300.233 đồng tăng 67,94 % về lượng và tỉ trọng cũng tăng mạnh ( từ 14,74% lên 35,41%) so với đầu năm cho thấy thấy doanh nghiệp đang có chiến lược dự trữ hàng tồn kho đảm bảo cho nhu cầu sản xuất kinh doanh trong tương lai, đồng thời do yếu tố tác động bên ngoài từ thị trường đang không ổn định, nên công ty xem xét dự trữ hàng tồn kho đề phòng tình huống xấu về giá nguyên liệu đầu vào xảy ra. Tuy nhiên công ty cần xem xét công tác tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa không tiêu thụ được có thể bị ứ đọng, phát sinh các chi phí tồn trữ, bảo quản hàng hóa do doanh nghiệp vẫn phải trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.  Tiền và các khoản tương đương tiền: cuối năm đạt 1.816.431.343 đồng giảm 4.372.366.426 đồng( giảm 70,65%). Doanh nghiệp cần xem xét công tác quản trị tiền mặt, các khoản chi trả bằng tiền và khả năng tạo tiền để đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng tiền mặt.
  • 54. Luận văn tốt nghiệp GVHD:Th.s Mai Khánh Vân Hoàng Quốc Hưng_CQ48/11.10 54  Các khoản phải thu: các khoản phải thu cuối năm đạt 6.114.235.449 đồng giảm 5.640.347.337 đồng tương ứng với mức giảm 47,98%. Tỉ trọng khoản phải thu trong tài sản ngắn hạn cũng giảm từ 55,24% xuống còn 41,09% cho thấy doanh nghiệp đang làm khá tốt công tác quản lí các khoản phải thu, có xu hướng thu hẹp chính sách tín dụng thương mại  Tài sản dài hạn Tài sản dài hạn cuối năm đạt 36.392.213.340 đồng tăng 8.812.001.977 đồng so với đầu năm( tăng 31,95%). Mức tỉ trọng tài sản dài hạn trong tổng tài sản cũng tăng từ 56,45% lên 70,98%  Tài sản cố định chiếm phần lớn trong tài sản dài hạn, tài sản cố định cuối năm đạt 33.789.695.666 đồng (chiếm 92,85%) so với đầu năm tăng 8.349.874.397 đồng ( tăng 32,82%). Trong đó công ty tăng lượng tài sản cố định hữu hình cho thấy việc sử dụng đòn bẩy kinh tế để mang lại doanh thu cao hơn, mở rộng năng lực sản xuất.  Quy mô tài sản của công ty gia tăng cho thấy khả năng mở rộng sản xuất kinh doanh.. Công ty đang chú trọng tăng đầu tư vào tài sản dài hạn, và có cơ cấu tỉ trọng tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn trong tổng tài sản khá hợp lí. Hàng tồn kho dự trữ nhiều và có dự phòng giảm giá, công ty cần chú trọng quản lí hàng tồn kho, tránh ứ đọng, khó tiêu thụ, nhất là trong bối cảnh nền kinh tế vẫn đang trong giai đoạn khó khăn. Nhìn chungqua bảng CĐKT cho thấy tình hình tài sản của công ty tương đốiổn định,có chiều hướng tăng qua các năm,giúp các nhà quản lý tài chínhcủa công ty yên tâm hơn trong việc mở rộng hoạt động kinh doanh của mình  Tình hình biến động nguồn vốn