ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
Bangmota hsbd
1. Trang 1
HỌC PHẦN ỨNG DỤNG ICT TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC
Năm học:2017– 2018
Họckì 2
Họ và tên người soạn:NguyễnAn Khang
MSSV:41.01.201.033
Điệnthoại liênhệ: 01652316550……………..Email:phuthuycute101@gmail.com
BẢNG MÔ TẢ HỒ SƠ BÀI DẠY
Tênbài soạn:BÀI38: CÂNBẰNG HÓA HỌC (tiết 2) (Lớp 10 , Ban cơ bản)
I. Lý do chọn bàigiảng
SV đánh dấu X và nội dung phù hợp và điền nội dung vào bảng dưới đây.
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
A. Bài học có nhiều nguồn thông tin có thể multimedia hóa. Bài giảng có sử dụng những kênh thông tin sau:
1 Các hình ảnh minh họa về các mẫu
vật, hiện tượng HS KHÔNG thường
gặp trong cuộc sống.
X
2 Những mô hình cấu trúc phân tử ở
trạng thái vi mô.
3 Mô phỏng thí nghiệm hóa học hoặc
thí nghiệm hóa học ảo.
4 Phim về những thí nghiệm độc hại,
khó tiến hành, thời gian phản ứng
chậm.
5 Phim có nội dung hóa học được biên
tập lại phù hợp với nội dung và
PPDH trong bài. (ví dụ đoạn phim
mở đầu bài, củng cố, thí nghiệm
nghiên cứu…)
6 Nhiều sơ đồ, biểu bảng phức tạp (ví
dụ: sơ đồ khái niệm, bảng so sánh,
sơ đồ tư duy…)
B. Trong bài giảng, PPDH được thực hiện hiệu tốt dưới sự hỗ trợ của BGĐT.
1 Sử dụng phương pháp trực quan (sử
dụng hình ảnh, phim thí nghiệm, mô
phỏng, sơ đồ, đồ thị…) thường xuyên
trong bài giảng.
KHOA HÓA HỌC
2. Trang 2
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
2 Sử dụng PPDH tích cực (dạy học nêu
vấn đề, sử dụng thí nghiệm ảo theo
kiểu nghiên cứu, khai thác hình ảnh
theo hướng tìm tòi, khám phá…) khi
khai thác các kênh thông tin được
multimedia hóa.
x
3. Trang 3
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
3 Chỉ thực hiện được PPDH hoặc
KTDH dưới sự hỗ trợ của CNTT. Ví
dụ, HS sử dụng phần mềm EXCEL để
vẽ biểu đồ, HS thao tác trên các thí
nghiệm ảo, HS làm bài tập trắc
nghiệm khách quan trực tiếp trên
máy tính, sử dụng trò chơi dạy học
biểu diễn trên máy vi tính…
x
C. Lý do khác: Bài Cân bằng hóa học cung cấp nhiều kiến thức rất hay về Hóa học nhưng thường được dạy
một cách sơ sài, không đầu tư hoặc bị bỏ đi.
- Do bài dài và khó nên thường GV ít đầu tư bài giảng hoàn chỉnh. Với mong muốn mang lại sự mới mẻ,
thích thú nhằm cung cấp cho học sinh kiến thức một cách dễ dàng nhất, em quyết định chọn bài Cân bằng
hóa học.
II. Danhmục các phầnmềm/ứngdụngđã sử dụng
TT Phần mềm/Ứng dụng Mô tả
1 MicrosoftPowerPoint2016 Thiếtkế Slide bài dạy,cắt clip, thiết kế trò
chơi.
2 MicrosoftWord2016 Thiếtkế Hồ sơ bài dạy,phiếuhọc tập.
3 GoogleBiểumẫu Tạo formcho trò chơi “Bảnngã”,tạo form bài
kiểm tra đánhgiá cuối giờ.
4. Trang 4
4 Paint Lưu hìnhảnh khi chụp màn hình.
5 ChemFormatter Gõ văn bảnhóahọc.
6 MathType Gõ văn bảnhóahọc: phươngtrình phảnứng.
III. Danhmục tài liệutrongHSBD
TT Tàiliệu Đánh
dấu
1 Bảng mô tả HSBD x
2 Slide (Bàitrình chiếu đãđược đónggói) x
3 Tulieu (Tưliệu dạy học) x
4 KHBD (Kếhoạch bài
dạy)
Giáo án (SV ghi rõ số lượngtập tin) 1
Phiếu học tập (SV ghi rõ số lượngtập tin) 1
Phiếu bài tập (SV ghi rõ số lượngtập tin)
5 Phần mềm Liệt kê các phầnmềmcó lưu trong HSBD
IV. Tàiliệutham khảo
1. Ứng dụngcủa Hóahọc trongcuộc sống,Đại học Sư phạm TP.HCM,Khoa Hóa, Bài tiểu
luận. (Linkdrive: https://goo.gl/unYWg8)