1. Trang 1
HỌC PHẦN ỨNG DỤNG ICT TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC
Năm học: 2018 - 2019
Học kì: 2
Họ và tên người soạn: PHẠM NGUYỄN NHƯ QUỲNH
MSSV: 41.01.106.062
Điện thoại liên hệ: 0795965424 Email: quynhpnn.hcmue@gmail.com
BẢNG MÔ TẢ HỒ SƠ BÀI DẠY
Tên bài soạn: AMIN (Lớp: 12 , Ban: Nâng cao)
I. Lý do chọn bài giảng
SV đánh dấu X và nội dung phù hợp và điền nội dung vào bảng dưới đây.
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
A. Bài học có nhiều nguồn thông tin có thể multimedia hóa. Bài giảng có sử dụng những kênh
thông tin sau:
1
Các hình ảnh minh họa về các mẫu vật, hiện
tượng HS KHÔNG thường gặp trong cuộc
sống.
2
Những mô hình cấu trúc phân tử ở trạng thái
vi mô.
X
KHOA HÓA HỌC
2. Trang 2
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
3
Mô phỏng thí nghiệm hóa học hoặc thí nghiệm
hóa học ảo.
X
4
Phim về những thí nghiệm độc hại, khó tiến
hành, thời gian phản ứng chậm.
5
Phim có nội dung hóa học được biên tập lại
phù hợp với nội dung và PPDH trong bài. (ví
dụ đoạn phim mở đầu bài, củng cố, thí nghiệm
nghiên cứu…)
Phim mở đầu bài:
Phim mô phỏng phản ứng:
3. Trang 3
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
6
Nhiều sơ đồ, biểu bảng phức tạp (ví dụ: sơ đồ
khái niệm, bảng so sánh, sơ đồ tư duy…)
Bảng so sánh tên gọi:
B. Trong bài giảng, PPDH được thực hiện hiệu tốt dưới sự hỗ trợ của BGĐT.
1
Sử dụng phương pháp trực quan (sử dụng
hình ảnh, phim thí nghiệm, mô phỏng, sơ đồ,
đồ thị…) thường xuyên trong bài giảng.
4. Trang 4
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
2
Sử dụng PPDH tích cực (dạy học nêu vấn đề,
sử dụng thí nghiệm ảo theo kiểu nghiên cứu,
khai thác hình ảnh theo hướng tìm tòi, khám
phá…) khi khai thác các kênh thông tin được
multimedia hóa.
5. Trang 5
Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng
3
Chỉ thực hiện được PPDH hoặc KTDH dưới sự
hỗ trợ của CNTT. Ví dụ, HS sử dụng phần mềm
EXCEL để vẽ biểu đồ, HS thao tác trên các thí
nghiệm ảo, HS làm bài tập trắc nghiệm khách
quan trực tiếp trên máy tính, sử dụng trò chơi
dạy học biểu diễn trên máy vi tính…
Sử dụng chem3D để mô phỏng các công
thức vi mô:
Sử dụng powerpoint thực hiện trò chơi
(tính năng DrapAndDrop, tính năng
trigger và tính năng link):
Sử dụng Kahoot để tổ chức trò chơi cá
nhân:
Sử dụng phần mềm Active Inspire để tạo
hoạt động trò chơi theo nhóm:
Sử dụng google form để làm bài tập củng
cố và thực hiện thử thách theo đội:
6. Trang 6
C. Lý do khác:
II. Danh mục các phần mềm/ứng dụng đã sử dụng
SV liệt kê tất cả những phần mềm, ứng dụng đã sử dụng để thiết kế hồ sơ bài dạy.
TT Phần mềm/Ứng dụng Mô tả
1 Microsoft Office (Powerpoint, Word) Dùng để soạn thảo văn bản, bài trình chiếu.
2 Proshow Producer Thiết kế đoạn phim mở đầu
3 Freepik.vn Tìm kiếm hình ảnh đẹp
4 ChemDraw Vẽ các CTCT của amin
5 Chem3D Vẽ các CTCT dạng 3D của amin
6 Marco (powerpoint) Thiết kế tính năng DrapAndDrop
7 Youtube Các đoạn clip minh họa phản ứng, ứng dụng,
đồng hồ đếm ngược
8 Google Form Soạn thảo bài tập củng cố, form khảo sát ý
kiến HS, form ghi nhận đáp án của HS trong
trò chơi.
9 Kahoot Thiết kế trò chơi cá nhân trực tuyến
10 Active Inspire Thiết kế trò chơi với thao tác ẩn
11 MS paint Biên tập hình ảnh
12 Snipping Stool Cắt hình ảnh
III. Danh mục tài liệu trong HSBD
TT Tài liệu Đánh
dấu
1 Bảng mô tả HSBD X
2 Slide (Bài trình chiếu đã được đóng gói) X
3 Tulieu (Tư liệu dạy học) X
4 KHBD (Kế hoạch bài
dạy)
Giáo án (SV ghi rõ số lượng tập tin) X (1)
Phiếu học tập (SV ghi rõ số lượng tập tin) X (1)
Phiếu bài tập (SV ghi rõ số lượng tập tin)
5 Phần mềm Liệt kê các phần mềm có lưu trong HSBD X
IV. Tài liệu tham khảo
SV liệt kê tất cả tài liệu đã tham khảo khi thiết kế hồ sơ bài dạy theo quy định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
Ví dụ:
1. Ngô Thị Hòa, Truy lục ngày 21/5/2019, từ https://baigiang.violet.vn/present/amin-
11175644.html
2. Theo Luyện Hóa học, Truy lục ngày 21/5/2019 từ http://vui.stem.vn/vi-sao-ca-co-mui-tanh/