SGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạ
NGHIÊN CỨU TỔN THƯƠNG VÕNG MẠC CHU BIÊN SAU CHẤN THƯƠNG ĐỤNG DẬP NHÃN CẦU
1. NGHIÊN CỨU TỔN THƯƠNG
VÕNG MẠC CHU BIÊN
SAU CHẤN THƯƠNG ĐỤNG DẬP NHÃN CẦU
Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS Đỗ Như Hơn
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
2. ĐẶT VẤN ĐỀ
• CTĐDNC tổn thương phần trước hoặc
sau nhãn cầu.
• Tổn thương VM chiếm tỷ lệ 22,96%.
• Tổn thương hậu cực hoặc chu biên.
• Mối quan hệ giữa CT và tổn thương
VMCB đôi khi không rõ ràng.
3. ĐẶT VẤN ĐỀ
• Hagler và North: 52% bn BVM do
ĐCVM đã có triệu chứng 1 tháng.
• Cox & cs: 12% bn BVM do CTĐDNC
xảy ra ngay sau CT.
• Việt Nam có nghiên cứu biến đổi DK –
VM sau CT.
4. MỤC TIÊU
• Mô tả đặc điểm lâm sàng của tổn
thương VMCB sau CTĐDNC.
• Nhận xét điều trị tổn thương VMCB
sau CTĐDNC tại Bệnh viện Mắt TW.
5. TỔNG QUAN
1. Nhắc lại giải phẫu sinh lý
• VMCB gồm 2 vùng: xích đạo & ora
serrata
• Đặc điểm sinh lý:
- Đặc điểm dinh dưỡng.
- Hoạt động điều tiết.
- Đặc điểm vận động cơ.
- Đặc điểm chức năng.
6. 2.Cơ chế bệnh sinh tổn thương VMCB sau
CTĐDNC
• Cơ chế cơ học: là sự xé rách mô và tổ
chức.
• Cơ chế vận mạch: phản ứng lại lực đụng
dập các tiểu ĐM sẽ co thắt lại phù,
thiếu máu VM mô thiếu máu sẽ teo
hoại tử rách VM.
• Vai trò của sẹo dính hắc VM.
7. 3. Đặc điểm lâm sàng tổn thương
VMCB sau CTĐDNC
Triệu chứng tổn thương VMCB
•Nhổ nền dịch kính
•Chấn động VM (commotio retina)
•Xuất huyết VM
•Đứt chân VM
•Rách VM khổng lồ
•Rách VM hình móng ngựa
•Rách VM do hoại tử
8. 3. Đặc điểm lâm sàng tổn thương
VMCB sau CTĐDNC
Triệu chứng chấn thương đụng dập:
•Phù / trợt giác mạc
•XHTP
•Tổn thương mống mắt
•Tổn thương TTT
•Tổn thương DK - VM
9. 4. Điều trị
• Nguyên tắc: chống viêm giảm phù,
hàn gắn các vết thương.
• Nội khoa
• Laser
• Phẫu thuật
10. 5. Kết quả điều trị
- Tasman (1970)
- Ross (1991)
- Lê Thị Thanh Trà (2005)
- Nguyễn Văn Đức (2010)
- Thẩm Trương Khánh Vân (2012)
11. TỔNG QUAN
6. Biến chứng
• Các tổn thương VMCB nếu không
được theo dõi điều trị kịp thời đều có
dẫn tới biến chứng bong võng mạc -
là một biến chứng nặng nề trong
nhãn khoa.
12. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
• Đối tượng nghiên cứu: bệnh nhân bị
CTĐDNC có tổn thương VMCB.
• Tiêu chuẩn lựa chọn:
- BN tổn thương VMCB có tiền sử
CTĐDNC.
- Chẩn đoán qua khám lâm sàng.
• Tiêu chuẩn loại trừ: BN nặng, không
phối hợp, từ chối tham gia nghiên cứu
13. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu mô tả,
tiến cứu không đối chứng.
• Cỡ mẫu nghiên cứu được tính theo công
thức:
Tính được n ≥ 30 bệnh nhân.
• Cách chọn mẫu: Chọn mẫu toàn thể.
14. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Phương tiện phục vụ thăm khám:
- Bảng TL Snellen, bộ đo NA Maclakop,
Sinh hiển vi đèn khe Kính Volk, kính 3
mặt gương Goldmann, Mainster Wide
Field.
- Đèn soi đáy mắt trực tiếp/gián tiếp
- Máy chụp ảnh ĐM, máy siêu âm B
- Máy laser
15. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Quy trình nghiên cứu:
- Hỏi tiền sử, xác định thời điểm CT, tác
nhân.
- Kiểm tra thị lực, NA.
- Khám phát hiện các tổn thương phối
hợp.
- Khám phân loại các tổn thương VMCB.
16. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Điều trị tổn thương VMCB:
- Nội khoa
- Laser
- BN điều trị ngoại trú, khám lại 1 tuần,
1 tháng, 3 tháng hoặc bất cứ khi nào
có dấu hiệu bất thường.
17. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
• Đặc điểm lâm sàng các tổn thương.
- Đặc điểm nhóm nghiên cứu
- Các hình thái tổn thương VMCB
- Vị trí xuất hiện tổn thương.
- Tổn thương phối hợp.
18. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
• Kết quả chức năng
- Thị lực: chia 3 mức độ
20/20 – 20/30; 20/30 – 20/50; và < 20/50
- Nhãn áp: Theo Tôn Thất Hoạt (1962)
NA thấp: < 15mmHg
NA bình thường: 15 – 24mmHg
NA cao: > 24 mmHg
19. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
• Các phương pháp điều trị:
- Nội khoa
- Laser
- Can thiệp phẫu thuật
20. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
• Kết quả giải phẫu
- Các tổn thương rách VM
Tốt: có sắc tố, không tăng sinh
Trung bình: có sắc tố, tăng sinh ít
Xấu: ít sắc tố, tăng sinh xơ dày
21. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
- Chấn động võng mạc:
Tốt: VM hết phù
Trung bình: còn ít tổn thương VM
trắng đục
Xấu: tổn thương VM không tiến triển,
xuất hiện thêm tổn thương
22. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
• Xuất huyết VM:
- Tốt: XH tiêu hết, không tạo xơ.
- Trung bình: XH còn ít, không tạo xơ.
- Xấu: XH không tiêu hoặc có tiêu
nhưng có tăng sinh xơ co kéo VM.
23. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
• Các biến chứng:
- Bong võng mạc
- Viêm màng bồ đào
- Tăng nhãn áp
- Tăng sinh DK - VM
24. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Xử lý số liệu:
- Số liệu ghi vào mẫu BA riêng.
- Xử lý bằng phần mềm SPSS 16.0
• Đạo đức nghiên cứu:
- Đề tài đã được Hội đồng khoa học,
BM mắt… thông qua
- Nghiên cứu được tiến hành trung
thực
25. KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
Biểu đồ 1. Phân bố BN theo tuổi
Julia (2010): 32,7 ± 14,4
N.M.Phú (2012): 31,29 ± 2,75
26. KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
Biểu đồ 2. Phân bố BN theo giới
32. KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
• Biểu đồ 7. Các hình thái tổn thương
33. KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
• Biểu đồ 8. Vị trí các tổn thương
34. KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
• Bảng 2. Phân bố tổn thương
Chấn động
VM
Xuất huyết
VM
Rách VM
Đứt chân
VM
p =
0,367
Ora
serrata
2 6,5% 5 16,1% 1 3,2% 1 3,2%
xích
đạo
3 9,7% 12 38,7% 7 22,6% 0 0
n 5 16,2% 17 54,8% 8 25,8% 1 3,2%
35. KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
• Bảng 3. Phân bố tổn thương
Chấn
động VM
Rách VM
Xuất huyết
VM
Đứt chân
VM
p = 0,16
TD
trên
4
12,9
%
2 6,5% 7 22,6% 0 0
TD
dưới
1 3,2% 2 6,5% 2 6,5% 1 3,2%
Mũi
trên
0 0 1 3,2% 6 19,4% 0 0
Mũi
dưới
0 0 3 9,7% 2 6,5% 0 0
n 5
16,1
%
8 25,9% 17 54,8% 1 3,2%
36. KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
• Biểu đồ 9. Tổn thương phối hợp
37. KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
• Biểu đồ 10. Phương pháp điều trị
38. KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
• Bảng 4. Kết quả giải phẫu 1 tháng
Chấn động
VM
Xuất huyết
VM
Rách VM ĐCVM
Tốt 5 16,1% 13 41,9% 6 19,4% 1 3,2%
Trung
Bình
0 0 4 12,9% 2 6,4% 0 0
Xấu 0 0 0 0 0 0 0 0
n 5 16,1% 17 54,8% 8 25,8 0 0
39. KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
• Bảng 4. Kết quả giải phẫu 3 tháng
Chấn động
VM
Xuất huyết
VM
Rách VM ĐCVM
Tốt 5 16,1% 17 54,8% 8 25,8% 1 3,2%
Trung
Bình
0 0 0 0 0 0 0 0
Xấu 0 0 0 0 0 0 0 0
n 5 16,1% 17 54,8% 8 25,8 0 0
40. KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
• Biến chứng sau điều trị:
- Chấn động VM, xuất huyết VM:
không có biến chứng
- Rách VM: VMBĐ sau điều trị laser
Không thấy xuất hiện tăng sinh xơ .
41. KẾT LUẬN
1. Đặc điểm lâm sàng
- Xảy ra ở nam giới (83,9%), trong độ
tuổi lao động (87,1%).
- TN sinh hoạt (51,6%)
- Tổn thương xuất hiện sớm, XHVM
(54,9%)
- Vị trí hay gặp: thái dương trên
(54,9%).
- Tổn thương phối hợp: TTT (32,3%)
42. KẾT LUẬN
2. Điều trị tổn thương VMCB
- TL cải thiện tốt (>20/30): 83,9%
- NA bình thường.
- Đa số các tổn thương đều ổn định
sau 1 tháng điều trị mà không để lại
di chứng gì.
- Biến chứng thường gặp nhất sau
điều trị laser là viêm màng bồ đào.