SlideShare a Scribd company logo
1 of 45
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM
---------***---------
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CÔNG TY TNHH
MIBI ĐẾN NĂM 2025
Họ và tên: Nguyễn Tấn Tài
Mã sinh viên: 17C-42-40.1-03652
Lớp: 174225.OD74
Giảng viên hướng dẫn: Trịnh Thị Hồng Thái
Ngành: Quản trị kinh doanh
TP.HCM
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM
---------***---------
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CÔNG TY TNHH
MIBI ĐẾN NĂM 2025
Họ và tên: Nguyễn Tấn Tài
Mã sinh viên: 17C-42-40.1-03652
Lớp: 174225.OD74
Giảng viên hướng dẫn: Trịnh Thị Hồng Thái
Ngành: Quản trị kinh doanh
TP.HCM
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------o0o-------------
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Đơn vị thực tập:....................................................................................................................
Có trụ sở tại: ..........................................................................................................................
Điện thoại: .............................................................................................................................
Website:..................................................................................................................................
Email:.....................................................................................................................................
Xác nhận:
Anh/chị:..................................................................................................................................
Sinh ngày: ..............................................................................................................................
Số CMT:.................................................................................................................................
Sinh viên lớp: .........................................................................................................................
Mã Sinh viên:.........................................................................................................................
Có thực tập tại đơn vị (Công ty) trong khoảng thời gian: …………..đến ngày ....................
Nhận xét:
................................................................................................................................................
……….Ngày…. tháng …. năm …..
Xác nhận của đơn vị thực tập
Chữ ký và dấu xác nhận của cơ quan
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E – LEARNING
NHẬN XÉT CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
....Ngày…... Tháng…... Năm.....
Giảng viên hướng dẫn
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP
I. Yêu cầu
- Anh/Chị hãy nêu từ 3 đến 5 vấn đề và giải pháp tương ứng có thể vận dụng
tại doanh nghiệp nơi Anh/Chị đang công tác hoặc thực tập.
- Nếu Anh/Chị xây dựng ý tưởng kinh doanh riêng thì hãy nêu những vấn đề
và giải pháp liên quan trực tiếp tới ý tưởng kinh doanh của bản thân. (Đối với
trường hợp này không cần xin xác nhận của doanh nghiệp)
II. Thông tin học viên:
- Họ và tên học viên: .............................................................................................................
- Mã học viên : .......................................................................................................................
- Lớp:......................................................................................................................................
- Ngành: .................................................................................................................................
- Đơn vị thực tập (hoặc công tác ............................................................................................
- Cán bộ quản lý trực tiếp tại đơn vị thực tập (hoặc công tác):..............................................
- Điện thoại: ...........................................................................................................................
- Tên báo cáo thực tập tốt nghiệp:..........................................................................................
..............................................................................................................................................
III. Nội dung bài tập
STT
VẤN ĐỀ ĐÃ
GẶP
GIẢI PHÁP
ĐÃ NÊU
MÔN HỌC
LIÊN
QUAN
GIẢNG VIÊN HD
MÔN HỌC LIÊN
QUAN
KIẾN THỨC
THỰC TẾ ĐÃ
HỌC LIÊN
QUAN
1 Phân phối
cho nhiều đại
lý
Xây dựng mô
hình tiêu chuẩn
Quản trị
kinh doanh
(QT306)
- ThS. Nguyễn Thị
Huyền,
- ThS. Phạm Ngọc
Lân- Phó giám đốc-
Công ty TNHH Thiết
Phát triển hệ
thống thành
chuỗi cung ứng
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
bị giáo dục Yên Hà
2 Kinh doanh
mua bán trực
tuyến
Ứng dụng bán
hàng online trên
website của
Công ty,
facebook,...
Thương mại
điện tử
(QT306)
- TS. Nguyễn Thị Thu
Hà,
- KS. Hoàng Thị Huệ-
Trưởng phòng Phát
triển dự án Công ty
TNHH Tư vấn và Phát
triển Công nghệ 3T
Phát triển hệ
thống bán hàng
online
3 Kính doanh
sản phẩm
dịch vụ mới
Lập các dự án
đầu tư, đánh giá
hiệu quả dự án
Quản trị dự
án đầu tư
(QT308)
- ThS. Bùi Thị Minh
Thu,
- Hà Anh Tuấn, Giám
đốc điều hành (CEO)
Senziny Việt Nam
Lập dự án, kế
hoạch kinh
doanh cho sản
phẩm dịch vụ
mới
4 Tư vấn khách
hàng đầu tư
dự án hạ tầng
Công nghệ
thông tin
Tư vấn, hỗ trợ
đưa ra giải pháp
trọn gói cho
khách hàng xem
xét quyết định
Quản trị
kinh doanh
(QT306)
Quản trị dự
án đầu tư
(QT308)
- ThS. Phạm Ngọc
Lân- Phó giám đốc-
Công ty TNHH Thiết
bị giáo dục Yên Hà,
- Hà Anh Tuấn, Giám
đốc điều hành (CEO)
Senziny Việt Nam
- Tổ chức thiết
kế mẫu các giải
pháp dịch vụ hạ
tầng CNTT cho
khách hàng
doanh nghiệp là
……………… Ngày … tháng … năm 20….
Học viên
(Ký và ghi rõ họ tên)
Xác nhận của đơn vị thực tập
(Ký tên và đóng dấu)
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của báo cáo:..................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu của báo cáo:......................................................................1
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu của báo cáo ...................................................2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ................................................................1
1.1. Giới thiệu về ý tưởng kinh doanh ....................................................................1
1.1.1. Nguồn gốc hình thành ý tưởng..................................................................1
1.1.2. Cơ sở thực hiện ý tưởng............................................................................1
1.1.3. Sự độc đáo, mới lạ của ý tưởng.................................................................1
1.1.4 Sơ lược về tính khả thi của ý tưởng kinh doanh ........................................2
1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh.......................................................................................2
1.3. Các sản phẩm của doanh nghiệp......................................................................2
1.3.1. Dịch vụ......................................................................................................2
1.3.2. Mô tả dịch vụ ............................................................................................3
1.4. Mục tiêu và nhiệm vụ của doanh nghiệp .........................................................3
1.5. Các yếu tố quyết định thành công....................................................................3
CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING.................................................................4
2.1. Đánh giá công tác Marketing của doanh nghiệp..............................................4
2.1.1. Phân tích môi trường marketing của doanh nghiệp ..................................4
2.1.2. Thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm trên thị trường.........................5
2.1.2.1. Phân đoạn thị trường..........................................................................5
2.1.2.2. Xác định thị trường mục tiêu .............................................................6
2.1.3. Mục tiêu marketing ...................................................................................6
2.1.4. Chiến lược Marketing hỗn hợp (Marketing – mix)...................................7
2.1.4.1. Chiến lược sản phẩm..........................................................................7
2.1.4.2. Chính sách giá cả .............................................................................10
2.1.4.3.Chính sách phân phối........................................................................11
2.1.4.4.Về chính sách xúc tiến hỗn hợp ........................................................14
CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ..................................................................20
3.1. Đánh giá tài chính của doanh nghiệp.............................................................20
3.1.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ...................................................20
3.1.2. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ......................................................................21
3.1.3. Bảng cân đối kế toán (bảng cân đối tài sản) ...........................................23
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.1.4. Dòng tiền và giá trị hiện tại thuần...........................................................24
3.2. Nội dung kế hoạch tài chính...........................................................................24
3.2.1. Dự báo chi phí:........................................................................................25
3.2.2. Dự báo doanh thu và điểm hòa vốn .......................................................30
CHƯƠNG 4. KẾ HOẠCH NHÂN SỰ.....................................................................33
4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của TP.HCM ............Error! Bookmark not defined.
4.1.1. Sơ đồ tổ chức của công ty.......................Error! Bookmark not defined.
4.1.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban.Error! Bookmark not defined.
4.2. Giới thiệu về kế hoạch nhân sự......................Error! Bookmark not defined.
4.2.1. Tuyển chọn nhân viên.............................Error! Bookmark not defined.
4.2.1. Chuẩn bị thông tin, tài liệu......................Error! Bookmark not defined.
4.2.2. Lựa chọn phương pháp tuyển dụng là phỏng vấn: Error! Bookmark not
defined.
4.2.3. Lựa chọn người tiến hành tuyển dụng: ...Error! Bookmark not defined.
4.2.4. Thời gian, địa điểm tiến hành tuyển dụng: ........... Error! Bookmark not
defined.
4.3. Nội dung kế hoạch nhân sự............................Error! Bookmark not defined.
4.3.1. Xác định nhu cầu nhân sự .......................Error! Bookmark not defined.
4.3.2. Xác định cơ cấu tổ chức..........................Error! Bookmark not defined.
4.3.3. Xác định đội ngũ cán bộ quản lý chủ chốt............ Error! Bookmark not
defined.
CHƯƠNG 5: DỰ PHÒNG RỦI RO.........................Error! Bookmark not defined.
5.1. Rủi ro tài chính...............................................Error! Bookmark not defined.
5.2. Rủi ro về con người........................................Error! Bookmark not defined.
5.3. Rủi ro về nhà cung cấp...................................Error! Bookmark not defined.
5.4 Rủi ro về hoạch định .......................................Error! Bookmark not defined.
5.5 Rủi ro về kỹ thuật............................................Error! Bookmark not defined.
5.6. Rủi ro về truyền thông....................................Error! Bookmark not defined.
5.7. Rủi ro hoạt động.............................................Error! Bookmark not defined.
5.8. Các rủi ro khác có thể ảnh hưởng đến dự án..Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN...............................................................Error! Bookmark not defined.
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Phân tích thị trường.....................................................................................6
Hình 2.2: Cơ cấu kênh phân phối của công ty..........................................................12
Hình 2.3: Quy trình tuyển dụng của TP.HCM..........Error! Bookmark not defined.
Hình 4.1: Tổ chức công ty.........................................Error! Bookmark not defined.
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Phân tích thị trường ....................................................................................6
Bảng 2.2: Danh mục các sản phẩm mà công ty cung cấp...........................................7
Bảng 2.3: Mức chiết khấu áp dụng cho hợp đồng thanh toán tiền ngay...................10
Bảng 2.4: Giá đại lý và giá cửa hàng các sản phẩm máy tính để bàn và máy tính
xách tay của công ty..................................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.5: Số lần quảng cáo trên báo qua các năm....Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.1: Bảng dự toán kết quả kinh doanh hàng năm ............................................20
Bảng 3.2: Lưu chuyển tiền tệ ....................................................................................21
Bảng 3.3: Tính chi phí thiết bị: .................................................................................25
Bảng 3.4: Lương nhân viên từ năm 1 đến năm 5......................................................26
Bảng 3.5: tính sinh hoạt phí: .....................................................................................26
Bảng 3.6: Bảng tính chi phí sản xuất kinh doanh .....................................................28
Bảng 3.7: Bảng vốn đầu tư ban đầu .........................................................................29
Bảng 3.8: Bảng doanh thu dự kiến............................................................................30
Bảng 3.9: Bảng tính lợi nhuận ròng của dự án..........................................................31
Bảng 4.1: Bảng nhân sự ............................................Error! Bookmark not defined.
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của báo cáo:
Khi làm kinh doanh, để quán lý tốt các số liệu mua bán hàng hóa của công ty
là một điều cực kỳ quan trọng. Từ việc tìm nguồn hàng chất lượng, vận chuyển, bảo
quản kho, tìm kiếm khách hàng bằng nhiều hình thức marketing và quảng cáo
online và offline đến các công việc bán hàng, cân đối thu – chi và tính toán chi phí
để có lãi và tái đầu tư tiếp. Sau đó bạn còn cần phải quan tâm đến việc quản lý hàng
hóa làm sao để không bị hỏng hóc hay thất thoát.
Với những phương pháp thủ công trước đây, bạn sẽ gặp rất nhiều khó khăn sau đây:
- Danh mục các mặt hàng quá nhiều khiến bạn khó tra cứu và tốn rất nhiều thời
gian xác định giá bán.
- Việc lập hóa đơn bán hàng hoặc phiếu xuất hàng thủ công sẽ khiến bạn mất nhiều
thời gian, thiếu chuyên nghiệp và dễ mắc phải sai sót.
- Mất nhiều thời gian cho việc tính toán công nợ tồn kho, doanh số bán hàng.
- Hằng ngày, bạn phải đối mặt với rất nhiều câu hỏi khó mà bạn không thể trả lời
được ngay như: cửa hàng của bạn còn những mặt hàng gì, số lượng bao nhiêu?
Thống kê giao dịch trong ngày? Thu chi trong ngày? Và còn rất nhiều câu hỏi khác.
Giải pháp lúc bấy giờ chính là sử dụng phần mềm Excel, tuy nhiên với các số liệu
rời rạc trên các file Excel khiến dữ liệu dễ bị thất lạc và không mang tính bảo mật.
Ngoài ra, đối với các khách không am hiểu về các hàm tính toán trong Excel và
cách vận hành thì thật khó sử dụng với giao diện tiếng anh như vậy.
Chính vì thế, giải pháp tối ưu nhất hiện nay đó chính là sử dụng phần mềm
quản lý bán hàng sẽ giúp bạn giải quyết được các vấn đề trên một cách tự động,
nhanh chóng, chính xác mà lại có tính bảo mật cao. Chính vì vậy với thị trường kinh
doanh phần mềm quản lý kinh doanh là một thị trường đầy tiềm năng phát triển.
Dựa vào các kiến thức đã học cũng như những hiểu biết từ thị trường này nên tôi
quyết định chọn lựa đề tài “Xây dựng kế hoạch kinh doanh công ty TNHH MiBi
đến năm 2025”
2. Mục đích nghiên cứu của báo cáo:
- Tìm hiểu, phân tích thị trường phần mềm quản lý từ đó lập một kế hoạch cụ thể về
kinh doanh công ty sản phẩm này.
2
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu của báo cáo
- Phạm vi nghiên cứu : Thị trường sử dụng phần mềm quản lý doanh nghiệp
- Đối tượng nghiên cứu: Ngành hàng phần mềm quản lý doanh nghiệp
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu về ý tưởng kinh doanh
1.1.1. Nguồn gốc hình thành ý tưởng
Nền kinh tế ngày càng phát triển, hoạt động đầu tư ở các doanh nghiệp ngày
càng tăng thì việc xây dựng và triển khai kế hoạch trong doanh nghiệp là rất cần
thiết. Nó không chỉ thu hút được sự quan tâm của nhiều nhà đầu tư mà nó còn là
công cụ hỗ trở giúp ban quản trị doanh nghiệp định hương và quản lý hoạt động của
doanh nghiệp đi đúng theo hướng công ty đề ra.
Bên cạnh đó quá trình lập kế hoạch kinh doanh còn là biện pháp để phối hợp
hoạt động giữa các bộ phận trong doanh nghiệp với nhau. Quá trình này đòi hỏi các
thành viên chủ chốt phải hợp tác, gắn kết, cùng xem xét, đánh giá và đề ra phương
án hoạt động cho doanh nghiệp một cách khách quan, nghiêm túc. Ngoài ra, trong
quá trình lập kế hoạch kinh doanh, doanh nghiệp sẽ nhận ra được những điểm mạnh
điểm yếu. những cơ hội cũng như là nguy cơ đang đe dọa doanh nghiệp mình, để từ
đó có biện pháp giải quyết kịp thời.
Tóm lại, dù hoạt động trong bất cứ lĩnh vực nào , nếu doanh nghiệp nghiệp
xây dựng được cho mình một kế hoạch kinh doanh đáng tin cậy và dùng nó vào
công cụ quản lí hoạt động thì chắc chắn sẽ đem về nhiều thành công nhất định trong
doanh nghiệp. Dựa vào những lý thuyết trên tác giả đã quyết định chọn đề tài “Xây
dựng dự án kinh doanh công ty TNHH MiBi đến năm 2025””.
1.1.2. Cơ sở thực hiện ý tưởng
Công ty TNHH MiBi sẽ được thành lập như một công ty cung cấp dịch vụ
quảng cáo thông qua Internet trên thị trường TP HCM. Các sáng lập viên của công ty
đều là các nhà Marketing tư vấn về dịch vụ, và nghiên cứu thị trường trên các thị
trường quốc tế. Công ty đang thành lập để chính thức hóa các dịch vụ của mình.
1.1.3. Sự độc đáo, mới lạ của ý tưởng
MIMO là một công ty cung cấp dịch vụ có chất lượng cao về việc triển khai
kinh doanh, phát triển các chiến lược phân phối.
Công ty thành lập với mục đích phát triển những sản phẩm phục vụ con
người qua Internet, biến nó thành một điều tất yếu của cuộc sống và phát triển cùng
con người.
2
Trong những năm đầu thành lập công sẽ gặp nhiều khó khăn trong quá trình
mở rộng và phát triển trong công tác quản lý cũng như tìm kiếm thị trường. Nhưng
công ty sẽ nhanh chóng phát triển các chiến lược của mình, nâng cấp website và
thiết bị theo định kỳ.
1.1.4 Sơ lược về tính khả thi của ý tưởng kinh doanh
Công ty có trụ sở đặt tại đường Nguyễn Tri Phương - TP HCM, là khu vực
tập trung nhiều doanh nghiệp đã hình thành và đang chuẩn bị thành lập. Đây được
xem là khu vực tiềm năng của công ty.
Công ty có nguồn vốn tương đối lớn, có nhiều nhà đầu tư góp vốn.
Đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, với nhân viên thiết kế web và chăm sóc
khách hàng chuyên nghiệp.
Thiết bị kỹ thuật được nhập từ các nước tiên tiến, công nghệ hiện đại.
Cùng với quyết định thành lập công ty sẽ có trụ sở Tại Nguyễn Tri Phương -
TP HCM và quá trình thương hiệu sẽ được bắt đầu. Nhận thấy đây là khu vực tiềm
năng và cộng với mục tiêu phát triển về thương mại điện tử. Công ty đã mạnh dạn
đầu tư và phát triển công ty tại đây.
Với lợi thế rằng TP HCM hấp dẫn công ty nhờ đã tạo điều kiện tốt cho công
ty khi gia nhập thị trường và có tính minh bạch hơn các địa phương khác lại có khâu
đào tạo lao động tốt. Nhìn chung TP HCM là thị trường tiềm năng để phát triển dịch
vụ quảng cáo thương mại điện tử.
1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh
Trong 12 tháng đầu tiên của năm 2018 mục tiêu của công ty đó là cho ra thị
trường các dịch vụ giúp khách hàng quảng cáo sản phẩm của công ty. Nhằm hoàn
thiện xã hội bằng công nghệ, dịch vụ và doanh thu của công ty phải đạt được
140.000 USD.
Phát triển những sản phẩm là dịch vụ phục vụ cho khách hàng thông qua
Internet, biến nó thành một điều tất yếu trong cuộc sống và phát triển cùng con
người.
1.3. Các sản phẩm của doanh nghiệp
1.3.1. Dịch vụ
3
Dịch vụ cung cấp của công ty là các giải pháp phần mềm như: quản lý bán
hàng, quản lý nhân sự… Ngoài ra, công ty còn cung cấp dịch vụ quảng cáo cho
ngành giải trí, bất động sản..
1.3.2. Mô tả dịch vụ
Công ty cung cấp cho khách hàng các dịch vụ làm nổi bật sản phẩm khách
hàng nhằm đến với khách hàng, làm cho người tiêu dùng biết đến sản phẩm của
công ty khách hàng nhiều hơn.
Với dịch vụ quảng cáo banner popup theo từ khóa từ tìm kiếm google thì khi
khách hàng click vào link của công ty sẽ hiện thị popup của doanh nghiệp mua từ
khóa.
Đối với dịch vụ phần mềm thì sản phẩm của khách hàng sẽ hiện lên ngoài
trang chủ của wbesite Công ty TNHH MiBi, trong mục “sản phẩm ưu chuộng nhất”.
1.4. Mục tiêu và nhiệm vụ của doanh nghiệp
Đảm bảo chủ trương, chính sách, quy chế và pháp luật. Bảo quản lưu trữ bí
mật các tài liệu, hồ sơ, số liệu và các hợp đồng kinh tế. Lập kế hoạch kiểm soát quá
trình liên quan đến nghiệp vụ chuyên môn. Bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa và
chuyên môn cho nhân viên công ty.
Đưa toàn bộ sản phẩm dịch vụ bên ngoài Internet phục vụ cho khách hàng và
cung cấp cho người tiêu dùng để tiết kiệm thời gian, chi phí và tài nguyên xã hội.
Đồng thời chủ động tìm kiếm thị trường khách hàng để mở rộng mạng lưới
kinh doanh. Triển khai tầm nhìn để có được cơ hội dẫn đầu hoạt động kinh doanh
mới.
1.5. Các yếu tố quyết định thành công
Việc triển khai chiến lược kinh doanh đảm bảo các nguồn lực cho thực hiện
kế hoạch kinh doanh; xây dựng cơ cấu tổ chức gắn với việc triển khai thực hiện kế
hoạch kinh doanh, cùng các hoạt động điều chỉnh, đánh giá việc thực hiện kế hoạch
kinh doanh.
Doanh nghiệp chuẩn bị các phương án, kế hoạch đối phó với những sự cố bất
ngờ có thể xảy ra, để nhanh chóng quyết định thông qua một chiến lược thay thế
nhanh, sẵn sàng đáp ứng với tình hình mới.
.
4
CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING
2.1. Đánh giá công tác Marketing của doanh nghiệp
2.1.1. Phân tích môi trường marketing của doanh nghiệp
a. Yếu tố tự nhiên:
Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa, mưa bão liên tục xảy ra. Hiện tượng hạn hán,
lũ lụt và những cơn bão lớn, mưa to kèm theo sấm chớp gây ảnh hưởng không nhỏ cho
việc bảo quản các trang thiết bị nội thất. Do đó đòi hỏi đầu tư chi phí sửa chữa, bảo
dưỡng để duy trì, nâng cao chất lượng sản phẩm hư hỏng xảy ra do điều kiện tự nhiên.
b. Yếu tố kinh tế:
 Chu kì kinh tế đang trong thời kỳ phục hồi sau khủng hoảng, GDP tăng
_ Nhờ những chương trình kích cầu cùng những chính sách hỗ trợ của chính phủ, kinh
tế Việt Nam đã dần vượt qua được những ảnh hưởng tiêu cực từ cuộc khủng hoảng
kinh tế thế giới.
_ Ngành công nghệ phụ thuộc gián tiếp vào tăng trưởng GDP của nền kinh tế. Theo đó,
sự tăng trưởng phát triển của ngành công nghệ cũng gắn liền với tăng trưởng của nền
kinh tế.
 Lạm phát gia tăng
_ Vấn đề lạm phát hiện nay buộc ngành công nghệ nói chung và Công ty TNHH
MiBinói riêng phải thắt chặt chi tiêu, đầu tư mở rộng sản xuất. Nếu lạm phát tăng
nhanh sẽ ảnh hưởng đến chất lượng tăng trưởng, giá cả hàng hóa sẽ đắt đỏ hơn, chi phí
sinh hoạt của người dân phải cao hơn, chi phí sản xuất kinh doanh cũng từ đó mà bị
đẩy lên, ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh cuả các doanh nghiệp ngành công nghệ và
toàn bộ nền kinh tế.
c. Yếu tố khoa học – công nghệ:
_ Công nghệ cho trang thiết bị, công nghệ Việt Nam hầu như phát triển chậm. Điều này
hạn chế rất nhiều khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước so với các nước
trong khu vực, đặc biệt là Trung Quốc, các nước Châu Âu. Hoạt động nghiên cứu phát
triển, tốc độ ra sản phẩm mới còn chậm.
_ Tuy nhiên, theo kế hoạch phát triển công nghệ cho ngành công nghệ Việt Nam đến
năm 2020 thì ngành công nghệ Việt Nam được khuyến khích trong việc ứng dụng công
nghệ hiện đại, từng bước thay thế thiết bị hiện có bằng thiết bị tiên tiến, hiện đại của
5
thế giới, đảm bảo các chỉ tiêu chất lượng, an toàn, đáp ứng các tiêu chuẩn môi trường
theo quy định của Việt Nam và quốc tế để sản phẩm có khả năng cạnh tranh cao trên thị
trường trong nước và thế giới.
d. Yếu tố chính trị - pháp luật:
 Chế độ đãi ngộ ngành nông lâm
_ Nhà nước bảo hộ sản xuất trong nước đối với các doanh nghiệp công nghệ ở mức
cao. Trong Quyết định số11/2004/QĐ-BCN ngày 17/2/2004 về Quy hoạch tổng thể
phát triển ngành công nghệ đến năm 2017, Chính phủ đặt mục tiêu ưu tiên phát triển
ngành công nghệ thành ngành kinh tế mạnh.
 Chính phủ ổn định
_ Sự ổn định của hệ thống chính trị, luật pháp, chính sách của một quốc gia có ảnh
hưởng rất nhiều đến sự ổn định và khả năng phát triển của các ngành kinh tế nói
chung. Ngành nông lâm Việt Nam cũng không nằm ngoài sự tác động đó.
_ Việt Nam được đánh giá là nước có nền chính trị ổn định trong khu vực Châu Á, đặc
biệt trong khối ASEAN. Ổn định chính trị là một trong những yếu tố quan trọng nhất
làm nền tảng cho sự tăng trưởng của kinh tế Việt Nam trong những thập niên qua và
trong tương lai. Đây là lý do làm cho người dân tin tưởng ổn định làm ăn, đầu tư phát
triển sản xuất. Đây là lợi thế cuả quốc gia đối với vấn đề thu hút đầu tư nước ngoài.
e. Yếu tố văn hóa – xã hội:
_ Theo quan điểm tiêu dùng ở nước ta hiện nay, các giải pháp phần mềm phải đáp ứng
được các tiêu chuẩn về độ bền và đa dạng trong từng sản phẩm.
_ Các sản phẩm công nghệ ngày càng chứng tỏ được vai trò to lớn trong cuộc sống
hàng ngày cũng như trong các ngành kinh tế. Người dân ngày càng chú ý đến các đồ
dung công nghệ hơn trong hàng ngày.
f. Yếu tố dân số:
_ Hiện nay, dân số Việt Nam ngày càng gia tăng, vì vậy nhu cầu về sử dụng sản phẩm
công nghệ cũng tăng theo do sản phẩm công nghệ song hành với đời sống con người.
_ Ngoài ra, do nhu cầu phát triển của những ngành như thực phẩm, xây dựng, thiết bị
điện tử nên nhu cầu tiêu thụ công nghệ cũng tăng theo.
2.1.2. Thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm trên thị trường
2.1.2.1. Phân đoạn thị trường
6
- Phạm vi địa lý: khu vực miền Nam và các khu vực khác.
- Nhân khẩu: các dịch vụ đa dạng, phù hợp với yêu cầu từng khách hàng, giá
cả hợp lý, tiết kiệm được thời gian.
Bảng 2.1: Phân tích thị trường
Market Analysis
2017 2018 2019 2020 2021
Potential Customers Growth CAGR
Doanh nghiệp nhỏ 6% 300 318 337 357 378 5.95%
Doanh nghiệp lớn 4% 150 156 162 168 175 3.93%
Và một số khách hàng
khác
2% 70 71 72 73 74 1.40%
Total 4.79% 520 545 571 598 627 4.79%
Market Analysis (Pie)
Hình 2.1: Phân tích thị trường
2.1.2.2. Xác định thị trường mục tiêu
Đứng trước nhu cầu sử dụng không ngừng tăng trưởng hiện nay. Công ty tìm
hiểu và nhận thấy TP HCM là vị trí có nhiều thuận lợi nên công ty đã được xây
dựng tại TP HCM và làm trung tâm chính. Tuy đây là khu vực đông dân cư, nhiều
doanh nghiệp nhưng nhu cầu của họ cũng không ổn định nên công ty sẽ phải xây
dựng nhiều dịch vụ giá cả hợp lý, hiệu quả mang lại cao. Không những tạo dịch vụ
mới công ty còn hướng đến hậu mãi, khuyến mãi và chăm sóc khách hàng.
2.1.3. Mục tiêu marketing
- Doanh thu công ty hòa vốn ở năm 2 và bắt đầu có lãi.
- Thị phần công ty chiếm lĩnh tăng lên
Doanh nghiep nho
Doanh nghiep lon
Va mot so khach hang khac
7
- Mức độ nhận biết của khách hàng về MiMo đạt 70%.
2.1.4. Chiến lược Marketing hỗn hợp (Marketing – mix)
Thiết kế hệ thống marketing_mix là một khâu quan trọng trong toàn bộ hoạt
động marketing. Một hệ thống marketing_mix thành công sẽ đảm bảo cho chiến
lược marketing thành công và đem lại hiệu quả cao cho công ty. Từ kết quả của việc
phân tích thị trường chúng ta nhận thấy rõ công ty chỉ tiến hành xác định thị trường
mục tiêu trên cơ sở dự báo cảm tính và không có những cuộc điều tra thịt trường
mục tiêu đó để phân đoạn được thị trường. Sau đây chúng ta xem xét các chính sách
marketing_mix của công ty.
2.1.4.1. Chiến lược sản phẩm
Công ty TNHH MiBi là mội công ty thương mại cung cấp đa sản phẩm và dịch
vụ vì vậy họat động marketing của công ty là khá phức tạp. Hoạt động marketing
của công ty vừa phải đảm bảo việc tiêu thụ sản phẩm hữu hình mà công ty bán trên
thị trường vừa phải thực hiện các dịch vụ mà công ty cung cấp một cách tốt nhất đối
với người tiêu dùng.
Bảng 2.2: Danh mục các sản phẩm mà công ty cung cấp
STT Mặt hàng Tên hàng
1 Tin học
+Máy tính để bàn ,xách tay máy chủ
+Linh kiện máy tính
+Máy in
+Máy chiếu, màn chiếu
+Tủ Rack
+ Switch, Hub, Router, Pixfirewall
+ Bộ lưu điện
+Máy photocopy
2 Viễn thông
+Tổng đài, linh kiện tổng đài
+Thiết bị bộ đàm
3 Dịch vụ
+Dịch vụ xây dựng phần mềm quản lý kế
toán cho các doanh nghiệp doanh nghiệp
+Dịch vụ tư vấn chuyển giao công nghệ
thông tin
8
+Dịch vụ tư vấn xây dựng hệ thống thông
tin cho doanh nghiệp.
+Dịch vụ lắp đặt bảo trì hệ thống.
Nhìn vào bảng danh mục trên có thể nhận thấy sản phẩm mà công ty bán trên
thị trường là các sản phẩm điện tử có trình độ kỹ thuật cao, khả năng bảo quản
không khó, khả năng vận chuyển khá phức tạp bởi vừa có linh kiện cồng kềnh có
giá trị thấp như vỏ case, bàn phím, màn hình máy tính…vừa có linh kiện nhỏ nhưng
có giá trị cao như các linh kiện máy tính chip, ram,…Vì vậy hoạt động bao gói, vận
chuyển sản phẩm, linh kiện khá phức tạp. Thêm một đặc điểm nữa đối với sản phẩm
của công ty là chu kỳ sống của sản phẩm rất ngắn do trình độ công nghệ kỹ thuật
thế giới rất phát triển mà các sản phẩm của công ty bán trên thị trường đều là các
sản phẩm nhập từ các nước như Nhật Bản, Trung Quốc, Hoa kỳ,…cho nên đặc
điểm này ảnh hưởng tới tất cả các hoạt động marketing của công ty từ chính sách
sản phẩm, chính sách giá cả, phân phối các sản phẩm ra sao trong từng chu kỳ sống
của nó.
Bên cạnh đó công ty còn cung cấp các dịch vụ sửa chữa, bảo hành bảo trì sản
phẩm vì vậy họat động marketing tại công ty phải đảm bảo sản phẩm của khách
hàng được bảo dưỡng thường xuyên, được sửa chữa tốt nhất trong thời gian nhanh
nhất và thái độ phục vụ của nhân viên là nhiệt tình niềm nở nhất. Đặc biệt các dịch
vụ cung cấp phần mềm thì đòi hỏi về độ an toàn và bí mật cao nên hoạt động
marketing nói chung là khá phức tạp.
Tuy nhiên các đặc điểm dịch vụ lại hỗ trợ rất nhiều cho các hoạt động xúc tiến
bán sản phẩm mà các sản phẩm lại ảnh hưởng ngược lại giúp cho dịch vụ trở nên tốt
hơn. Vì vậy mà mặc dù các sản phẩm ảnh hưởng khá phức tạp đến hoạt động
marketing song nó cũng làm cho hoạt động này thống nhất hơn.
Công ty TNHH MiBi là một công ty thương mại chứ không phải là một nhà
sản xuất do đó lĩnh vực kinh doanh và sản phẩm kinh doanh của doanh nghiệp
tương đối đa dạng và phong phú cả trong và ngoài nước. Đặc biệt lĩnh vực họat
động của công ty là ngành công nghệ cao cho nên sản phẩm hầu như là các sản
phẩm nhập khẩu. Các sản phẩm của công ty được cung cấp từ nhiều nguồn có thể
9
trực tiếp được nhập khẩu tại chính nhà sản xuất hoặc được lấy từ các nhà phân phối
chính thức lớn như FPT...Bên cạnh đó công ty là phân phối một số sản phẩm của
chính các nhà sản xuất máy tính trong nước như máy tính thương hiệu Việt.
Chiến lược sản phẩm được công ty sử dụng là: Đa dạng hóa sản phẩm
Vì là một doanh nghiệp thương mại kinh doanh trong nhiều lĩnh vực nên ngay
từ khi hoạt động công ty luôn cho rằng đa dạng hóa sản phẩm là chiến lược hàng
đầu để có thể phủ rộng được thị trường tin học _viễn thông sôi động như hiện nay.
Về danh mục sản phẩm hiện nay công ty cung cấp 16 loại máy photocopy khác
nhau, 66 loại máy chiếu của các hãng Sony,Panasonic, Nec, Toshiba, Canon, Acer,
Sanyo, Hitachi; có 15 chủng loại bộ lưu điện có giá khác nhau từ vài trăm ngàn
được sản xuất từ Trung Quốc đến chục triệu đồng được nhập từ Nhật hay Hoa kỳ
đặc biệt công ty còn cung cấp thiết bị lưu điện của hãng Ablerex Italia; 25 chủng
loại sản phẩm máy tính để cho khách hàng có thể thoải mái lựa chọn các loại sản
phẩm phù hợp với mình nhất.
Đối với các linh kiện máy tính công ty có tất cả hơn 600 danh mục sản phẩm
linh kiện máy tính như CPU, Chip chính hãng intel, mainboard, destop, vỏ case ,
chuột thường _quang_, bàn phím...và các sản phẩm hỗ trợ máy tính như usb có
dung lượng nhớ từ 512mb đến 2G, ram, cổng usb, tv-box, modem, máy in, máy
scan, loa , ổ đĩa cho cả máy tính xách tay và máy để bàn.
Về bao bì sản phẩm, mặc dù công ty không phải là công ty sản xuất nhưng các
sản phẩm mà công ty cung cấp cũng được chú trọng về bao bì. Tất cả các nhãn mác
đối với sản phẩm đều được kiểm tra khi nhập và khi bán tới tay người tiêu dùng.
Không có tình trạng vỏ bao bì và sản phẩm trong vỏ đó là của hai công ty khác
nhau. Điều đó giúp cho người tiêu dùng cảm thấy yên tam về sản phẩm mình mua
tại công ty đồng thời cũng giúp cho việc quản lý sản phẩm trở nên dễ dàng
Bên cạnh các chiến lược sản phẩm thương mại, công ty còn cung cấp dịch vụ
bảo hành đối với các sản phẩm mình cung cấp trong thời gian tùy theo từng mặt
hàng, ngoài ra với các sản phẩm đã hết thời gian bảo hàng thì công ty có dịch vụ
bảo hành sửa chữa đặc biệt với giá cả phù hợp nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng
tốt nhất.
10
Đối với sản phẩm viễn thông công ty mới cung cấp lượng ít máy tổng đài điện
thoại, máythiết bị tổng đài có liên quan của Simens, bộ đàm Motorola, và các dịch
vụ cung cấp phần mềm quản trị tài chính và kế toán. Các sản phẩm dịch vụ này có
lượng tiêu thụ thấp vì công ty mới nghiên cứu và đưa vào cung cấp từ năm 2016
nên chính sách sản phẩm mà công ty sử dụng là chính sách thăm dò với sản phẩm
mới.
2.1.4.2. Chính sách giá cả
Giá cả là một công cụ cạnh tranh khá hiệu quả của các doanh nghiệp. Việc xác
lập chính sách giá cả đúng đắn sẽ giúp cho công ty đảm bảo kinh doanh có lãi,
chiếm được tỷ lệ thị phần cao. Đặc biệt trong tình trạng hiện nay khi tình hình nền
tài chính thế giới khủng hoảng nên giá các mặt hàng tăng, giá nhập mỗi bộ máy tính
nguyên chiếu tăng 60.000-120.000 đồng/bộ nên một chính sách giá cả tốt sẽ hỗ trợ
rất nhiều việc tiêu thụ sản phẩm.Hiện nay công ty đang áp dụng các chính sách sau:
- Chính sách giá thâm nhập
Hiện nay với sản phẩm mới mà công ty phân phối thì công ty áp dụng chính
sách giá hớt váng tức là cao hơn mức thị trường, với một số sản phẩm công ty như
sản phẩm máy tính để bàn và máy tính xách tay cũ công ty sử dụng chính sách giá
thấp hơn thị trường để tạo sự cạnh tranh về giá bởi khách hàng của công ty chủ yếu
là người khá nhạy cảm về giá.
- Chính sách giá thay đổi theo thời hạn thanh toán
Với các hợp đồng thanh toán tiền ngay công ty áp dụng chính sách chiết khấu
cho mỗi hợp đồng tùy theo đặc điểm của từng sản phẩm mà công ty cung cấp.
Bảng 2.3: Mức chiết khấu áp dụng cho hợp đồng thanh toán tiền ngay
STT Tên sản phẩm Đơn vị tính Mức chiết khấu
1 Camera Đồng/bộ 30.000
2 Máy chấm công Đồng/bộ 15.000
3 Linh kiện máy tính % 1
4 Bộ lưu điện % 2
5 Thiết bị bộ đàm % 1.5
6 Thiết bị tổng đài % 1.5
(Nguồn phòng kinh doanh)
11
Tuy nhiên tùy từng thời điểm tùy từng mặt hàng mà chính sách giá của công ty
nói chung có sự thay đổi linh hoạt.
Giá bán các sản phẩm của công ty nói chung là ngang bằng với giá của thị
trường. Với các sản phẩm viễn thông thì giá thường là giá cao bởi thị trường cung
cấp sản phẩm này còn ít, công ty sử dụng chính sách giá thâm nhập để thu được lợi
nhuận đáng kể. Với các sản phẩm là phần mềm quản trị hay dịch vụ sửa chữa thì giá
cuả công ty ngang giá thị trường song sự khác biệt mà công ty muốn tạo ra chính là
phong cách thái độ phục vụ của nhân viên công ty để tạo nên hình ảnh.
Bên cạnh đó công ty áp dụng các hình thức bớt giá, chiết khấu giá cho các đại
lý, cửa hàng hoặc cho khách hàng là doanh nghiệp mua với số lượng lớn.
2.1.4.3.Chính sách phân phối
Kênh phân phối là một công cụ hiệu quả trong việc tiêu thụ sản phẩm. Kênh
phân phối còn giúp ích cho công ty nâng cao khả năng cạnh tranh của mình. Hiện
nay công ty đang dựa trên các căn cứ sau để đưa ra kênh phân phối của mình:
- Căn cứ vào thị trường của công ty
- Căn cứ vào năng lực của công ty
- Căn cứ vào đặc điểm thị trường của công ty
12
công ty TNHH Camera MIBI
Đại lý cấp I Đại lý cấp I
Cửa hàng
Người tiêu dùng
Đại lý cấp
II
Hình 2.2: Cơ cấu kênh phân phối của công ty
Kênh 1: Công ty –Người tiêu dùng. Công ty bán sản phẩm trực tiếp tới tay
người tiêu dùng qua hệ thống showroom cho những khách hàng gần công ty. Kênh
phân phối này giúp công ty tiết kiệm được chi phí bán hàng đồng thời giúp công ty
tiếp xúc được trực tiếp với khách hàng thông qua đó có thể tiếp nhận được các
thông tin trực tiếp từ khách hàng về sản phẩm dịch vụ từ đó có thể điều chỉnh ngay
kịp thời những thiếu sót về thái độ phục vụ về bán hàng...Mặc dù sản phẩm được
bán từ kênh này không nhiều nhưng nó là công cụ hữu ích để công ty quảng bá hình
ảnh của mình trực tiếp đến tay người tiêu dùng. Sở dĩ việc tiêu thụ trên kênh này
thấp bởi khả năng bán hàng không cao và khách hàng tiêu thụ sản phẩm tại thị
trường TP.HCM dường như có quá nhiều lựa chọn và thu nhập của người tiêu dùng
13
tại TP.HCM cao hơn rất nhiều, tâm lý mua hàng cũng khác nên lượng tiêu thụ trực
tiếp của người tiêu dùng tại các cửa hàng nói chung không cao.
Kênh 2: Công ty_Đại lý cấp I_Người tiêu dùng. Công ty bán hàng thông qua
đại lý tư nhân rồi tới tay người tiêu dùng. Các đại lý tư nhân lấy hàng từ công ty rồi
bán tới tay người tiêu dùng. Các đại lý này là các khách hàng thương mại của công
ty, các khách hàng này là các khách hàng thường xuyên của công ty và có mối quan
hệ khá khăng khít với công ty.
Kênh 3: Công ty _Đại lý cấp I_Đại lý cấp II (Cửa hàng)_Người tiêu dùng. Với
kênh phân phối này công ty đưa sản phẩm ra thị trường thông qua hệ thống đại lý
cấp I, II trực thuộc của mình và tới tay người tiêu dùng. Kênh phân phối này đem lại
hiệu quả khá cao cho công ty đặc biệt tại các thị trường tỉnh lẻ. Công ty có mối quan
hệ chặt chẽ với các đại lý và hỗ trợ các đại lý và thông qua các đại lý nâng cao hình
ảnh của mình.
Đến nay Công ty TNHH MiBi đã xây dựng cho mình một hệ thống kênh phân
phối khá tốt bao gồm:
- Công ty TNHH MiBi là nhà phân phối đầu mối
- Đại lý bán buôn
- Các đại lý bán lẻ
- Các cửa hàng
- Người tiêu dùng
Với hệ thống kênh phân phối như hiện nay công ty đang xúc tiến thực hiện
chính sách phân phối hàng hóa :
-Việc phân phối hàng hóa tới tay người tiêu dùng do công ty thực hiện hoặc do
đại lý phân phối, các cửa hàng thực hiện.
-Việc phân phối sản phẩm tới các đại lý do công ty thực hiện theo đơn hàng
nhờ bộ phận vận chuyển hoặc do nhà vận tải được công ty ủy quyền. Hoặc có thể
các đại lý tự vận chuyển song giá bán của sản phẩm vẫn phải được công ty niêm yết
và quản lý .
-Việc thanh toán với các đại lý cửa hàng cũng khác nhau. Thông thường ngay
sau khi giao hàng đại lý phải thanh toán cho công ty nhưng với đơn hàng thứ hai trở
14
đi công ty có chính sách công nợ gối đầu đối với khối lượng lớn. Thời gian thanh
toán chậm nhất có thể là 1tháng kể từ ngày lập hóa đơn.
Để duy trì và phát triển kênh phân phối này công ty đã đưa ra các chính sách
thanh toán, chính sách hỗ trợ vận chuyển, bán hàng cho các đại lý.
Về chính sách thanh toán về nguyên tắc là phải dứt điểm hợp đồng thanh toán
theo quy định song trên thực tế trong một vài trường hợp đối với các đại lý lâu năm,
công ty vẫn có thể chấp nhận việc thanh toán chậm hơn so với quy định đề ra
khoảng 15 ngày nhằm hỗ trợ tốt đa có thể cho đại lý.
Bên cạnh đó công ty hỗ trợ một phần chi phí vận chuyển cho các đại lý không
trực thuộc, và hỗ trợ toàn bộ chi phí cho các đại lý trực thuộc. Về kỹ thuật công ty
chịu trách nhiệm đào tạo kỹ thuật cho các đại lý đồng thời công ty luôn có hỗ trợ
cho công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm và bảo hành tại các đại lý. Hàng tháng
các chuyên gia kỹ thuật của công ty đề được cử đến tận các đại lý để hỗ trợ. Trường
hợp khẩn cấp về kỹ thuật do yêu cầu của đại lý công ty luôn đưa trực tiếp nhân viên
của mình tới.
Ngoài ra công ty còn hỗ trợ đại lý về công tác trưng bày sản phẩm mỗi khi có
sản phẩm mới, hỗ trợ về việc đào tạo đội ngũ nhân viên bán hàng…
2.1.4.4.Về chính sách xúc tiến hỗn hợp
Trước đây khi còn kinh doanh là cửa hàng bán các sản phẩm máy tính đơn
thuần thì công tác này chưa được chú trọng. Các hoạt động xúc tiến bán hàng chỉ
dừng lại ở công tác phát tờ rơi trên khu vực TP.HCM. Các công tác đó được do
chính các nhân viên kinh doanh của cửa hàng thay nhau thực hiện. Giai đoạn khó
khăn đó đã giúp cho các nhân viên bán hàng có thêm nhiều kinh nghiệm.
Từ khi chuyển đổi mô hình kinh doanh sang công ty thì công tác xúc tiến hỗ
hợp đã được chú trọng hơn rất nhiều
+ Các hoạt động quảng cáo: Công ty tiến hành quảng cáo sản phẩm chủ yếu
trên các tạp chí, phát tờ rơi, các catalog, áp phíc giới thiệu các sản phẩm và các
chương trình khuyến mại. Công ty thực hiện quảng cáo chủ yếu vào đầu năm học
hoặc trước những dịp các ngày lễ lớn như 30/4, 1/5…Công ty thường tuyển các
cộng tác viên là sinh viên hoặc học sinh để thực hiện các công tác phát tờ rơi,
15
catalog…Công ty cũng hợp tác với công ty quảng cáo báo chí truyền hình Việt Nam
để thực hiện công tác quảng cáo trên báo cho mình.
+ Các hoạt động hội nghị khách hàng
Hàng năm công ty thường xuyên có hội nghị khách hàng và chủ yếu là đối với
khách hàng thương mại và một số các doanh nghiệp quen thuộc sử dụng sản phẩm
của công ty với số lượng lớn để thông qua đó thiết lập mối quan hệ với khách hàng
và từ đó có thể xúc tiến bán các đơn hàng mới hoặc các sản phẩm mới cũng như các
dịch vụ sửa chữa. Các hội nghị này diễn ra vào tháng 5 hoặc tháng 6. Mỗi hội nghị
thông thường có hai phần: phần hội thảo báo cáo kết quả và kinh nhiệm, phần hoạt
động tổ chức giải trí ăn uống tại nhà hàng. Thông qua các hội nghị này công ty có
lòng tin vững chắc với khách hàng.
2.4. Phân tích SWOT
Các yếu tố của môi trường bên trong đối với một doanh nghiệp có thể
được phân loại thành các điểm mạnh (S), điểm yếu (W), các yếu tố bên ngoài
có thể được phân thành các cơ hội (O) và thách thức (T). Từ các phân tích
SWOT ở chương 2, ta có thể sử dụng phương pháp này để đánh giá các điểm
mạnh, yếu, cơ hội và thách thức đối với công ty:
2.4.1.Các điểm mạnh
S: Strengths: Điểm mạnh của một doanh nghiệp là các nguồn lực và năng lực mà
có thể được sử
dụng như là một cơ sở trong việc phát triển lợi thế cạnh tranh
S1: Là một trong những công ty liên doanh đầu tiên (giữa tập đoàn và
công ty Alcatel-Lucent Pháp) nên có sự ưu tiên nhất định của tập đoàn trong
kinh doanh. Mối quan hệ truyền thống của Alcatel với các tập đoàn viễn thông
Việt Nam trong quá khứ là một điểm cộng cho Alcatel khi hãng tham gia các
dự án viễn thông trong tương lai.
S2: Thiết bị nhập trực tiếp từ hãng Alcatel – Lucent, hoạt động ổn định,
có chính sách giá linh
16
hoạt.
S3: Trong quá trình hoạt động công ty đã thiết lập được mối quan hệ tốt
với viễn thông các tỉnh,
thành phố, đây là một điểm cộng cho Alcatel khi hãng tham gia các dự án viễn
thông trong tương lai. Đây là một thị trường lớn trong thời đại bùng nổ dịch vụ
viễn thông như hiện nay. Đồng thời do các viễn thông tỉnh, thành là các đơn vị
trực thuộc tập đoàn Bưu chính viễn thông nên công ty luôn có được sự bảo đảm
về việc thanh toán. Hơn nữa, Alcatel có hệ thống tổng đài Alcatel 1000E10 tại
21 tỉnh/thành trong đó có 2 TP lớn là Hà Nội và TP Hồ Chí Minh nên không
gặp phải cạnh tranh trong việc ký hợp đồng hỗ trợ kỹ thuật với các tỉnh/ thành
này.
S4: Công ty có đội ngũ kỹ sư chuyên môn cao, được đào tạo dài hạn,
ngắn hạn trong và ngoài nước. Dịch vụ tư vấn, lắp đặt, hỗ trợ kỹ thuật sau bán
hàng, công tác đào tạo cho cán bộ kỹ thuật của các viễn thông cũng như việc
sửa chữa bảo hành thiết bị của công ty được đánh giá cao.
S5: Có sự phối hợp tốt với các đối tác nên có thể nhanh chóng hỗ trợ
khách hàng giải quyết sự cố.
S6: Đội ngũ quản lý trẻ, năng động, dễ dàng tiếp thu công nghệ mới,
nhanh chóng thích nghi với
sự biến động của thị trường.
S7: Chính sách quản lý, chính sách tiền lương cũng như chế độ đãi ngộ
thu hút nhân tài.
S8: Alcatel đang tích cực tìm các biện pháp mở rộng thị trường qua việc
thành lập các phòng ban nghiên cứu thị trường, đang có xu hướng mở rộng liên
kết với các đối tác khác như Ericsson, Siemens trong lĩnh vực dịch vụ sau bán
hàng, hy vọng sẽ mang lại kết quả khả quan trong thời gian tới.
2.4.2.Các điểm yếu
W: Weaknesses: Các điểm yếu của Công ty bao gồm:
W1: Do là một công ty trực thuộc tập đoàn, thời gian trước đây, các hợp
đồng có được đa phần theo cơ chế phân phối của tập đoàn hoặc cạnh tranh rất ít
nên đội ngũ marketting chưa tích cực trong nghiên cứu thị trường hoặc nghiên
17
cứu thị trường chưa đầy đủ cũng như chưa có nhiều kinh nghiệm trong giai
đoạn nhiều đối thủ cạnh tranh như hiện nay.
W2: Cơ chế quản lý thiếu sự phân cấp, quyền lực tập trung trong tay một số
lãnh đạo dẫn tới sự thiếu
nhanh nhạy, kém năng động so với các công ty viễn thông khác.
W3: Sản phẩm, dịch vụ hiện tại của Công ty bước vào giai đoạn cuối của
vòng đời sản phẩm và công nghệ. Do đó tính cạnh tranh thấp hơn so với các công
ty khác.
W4: Cơ chế hoạt động của Alcatel ở Việt nam có mâu thuẫn: một đơn vị
làm hợp đồng chào giá thiết bị, một đơn vị khác chịu trách nhiệm tích hợp và
dịch vụ cho hợp đồng. Hai đơn vị lại hoạt động độc lập với nhau về mặt tài
chính khiến cơ chế bỏ thầu không linh hoạt (không có cơ chế ghép giá, tính
tách bạch các gọi thiết bị và gói hợp đồng hỗ trợ kỹ thuật). Giá bán của thiết bị
đắt hơn nhiều so với các hãng thiết bị đến từ Trung Quốc.
W5: Công ty chưa có các hoạt động tuyên truyền quảng cáo quy mô lớn,
thường chỉ là giới thiệu
sản phẩm tại các hội chợ công nghệ chưa thu hút được nhiều chú ý.
W6: Chưa tận dụng được triệt để nguồn lực sẵn có là đội ngũ cán bộ kỹ
sư trong công ty, phân bố lao động với mỗi loại thiết bị, dịch vụ không đều.
W7: Do không trúng các hợp đồng di động trong thời gian gần đây,
Alcatel đang đứng trước thách thức lớn về hoạt động kinh doanh trong thời
gian tới: hợp đồng hỗ trợ thiết bị bị gói gọn ở các hệ thống đang hoạt động tại
các tỉnh/các mạng di động, phạm vi hoạt động bị giới hạn và ngày càng giảm
sút do hết vòng đời của thiết bị. Thách thức đặt ra cho công ty là phải tìm
hướng đi mới để mở rộng phạm vi hoạt động/kinh doanh của công ty.
2.4.3.Các cơ hội
O: Opportunities: Bối cảnh bên ngoài có thể tạo cho doanh nghiệp cơ hội mới
để tăng trưởng và phát triển.
O1: Việt Nam có thị trường lớn cho việc phát triển dịch vụ viễn thông,
ngoài các thiết bị tổng đài, di động còn có truyền dẫn, xDSL, mạng truy nhập,
18
… là cơ hội lớn cho công ty cung cấp thiết bị, vật tư và dịch vụ trên cơ sở hệ
thống thiết bị sẵn có trên mạng cũng là sản phẩm công ty cung cấp từ trước.
O2: Mảng cố định là thị trường truyền thống của Alcatel. Trong lĩnh vực
này Alcatel gần như không có đối thủ cạnh tranh. Do đó, việc duy trì hoạt động
bảo trì bảo dưỡng, mở rộng mạng cố định/ADSL sẽ là nguồn lợi cơ bản của
công ty, đảm bảo cho hoạt động liên tục của công ty dù thị trường này không
thực sự rộng lớn.
O3: Xu hướng hội nhập mở cửa tạo điều kiện thuận lợi cho việc học hỏi
công nghệ và kinh nghiệm quản lý của các công ty khác cũng như việc mở rộng
thị trường ra các nước trong khu vực.
O4: Cơ hội chiếm lĩnh thị trường di động/mạng lõi/IN vẫn còn để ngỏ
cho Alcatel do thị trường
viễn thông vốn là thị trường biến động không ngừng, cơ hội mở rộng cho tất cả các
hãng.
O5: Dù đã xuất hiện thêm nhiều nhà mạng mới nhưng ít nhiều ngành
viễn thông vẫn còn mang tính độc quyền, sự cạnh tranh không quá gay gắt, còn
bị chi phối bởi kế hoạch, chiến lược phát triển của tập đoàn.
2.4.4.Các thách thức
T: Threats: Sự thay đổi của môi trường bên ngoài cũng có thể mang lại nhiều thách
thức cho
doanh nghiệp
T1: Thị trường viễn thông đang có nhiều thay đổi lớn, đây vừa là cơ hội
nhưng đồng thời cũng là thách thức. Trong khi Alcatel đang vận động để phát
triển thì các hãng viễn thông khác cũng vận động không ngừng, đặc biệt là sự lớn
mạnh của các hãng Trung Quốc, Nokia Siemens. Đây thực sự là mối đe dọa lớn
khi phải đối mặt với nhiều đối thủ cạnh tranh mạnh và đang chiếm thị phần lớn
trên thị trường.
T2: Cơ chế mới cho phép các nhà cung cấp nước ngoài được trực tiếp
tham gia vào thị trường viễn thông Việt Nam mà không phải thông qua một bên
thứ 3 hay công ty liên doanh, điều này trở thành một áp lực cạnh tranh lớn với
công ty.
19
T3: Thị trường các sản phẩm truyền thống (thiết bị cho mạng điện thoại
cố định) của công ty đã tương đối bão hòa, số lượng thuê bao hầu như không
tăng, hoạt động của các nhà cung cấp dịch vụ đang tập trung chủ yếu vào lĩnh
vực đảm bảo chất lượng dịch vụ. Ngoài ra do tình hình kinh tế bất ổn nên các
công ty di động chưa có nhiều dự án mở rộng mạng lưới. Điều này cũng gây
khó khăn cho Alcatel khi các hợp đồng cung cấp mở rộng thiết bị tuy vẫn còn
nhưng sẽ không nhiều. Hơn nữa, các sản phẩm, dịch vụ hiện tại của Công ty
cung cấp cho thị trường đang bước vào giai đoạn cuối của vòng đời sản phẩm
và công nghệ. Thiết bị Alcatel hoạt động trên mạng lưới đã lâu, nếu công ty
không trúng các gói thầu thay thế thiết bị mà để bị thay thế bởi các hãng khác
thì các gói thầu dịch vụ sau bán hàng của công ty đang có cũng sẽ bị mất. Điều
này là nguy cơ lớn cho Alcatel khi công ty trong thời gian gần đây dựa chủ yếu
các
các goi thầu cho dịch vụ bảo trì thiết bị.
T4: Nếu không đầu tư nghiên cứu sẽ có nguy cơ tụt hậu về công nghệ,
kỹ thuật so với đối thủ
cạnh tranh.
20
CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
3.1. Đánh giá tài chính của doanh nghiệp
3.1.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 3.1: Bảng dự toán kết quả kinh doanh hàng năm
Đvi: tr đ
STT
Năm
Chỉ tiêu
1 2 3 4 5 6
1
Doanh thu
698.25
943.2
5
943.25 943.25 967.8 1370.25
2 Tổng chi phí 512.1 548.9 548.9 548.9 548.9 576.9
3
Lợi nhuận trước thuế
186.15
394.3
5
394.35 394.35 418.9 793.35
4
Số thuế thu nhập
doanh nghiệp(25%)
46.5375
98.58
8
98.587
5
98.587
5
104.7 198.3375
5
Lợi nhuận sau thuế
(lợi nhuận ròng hàng
năm)
139.6125
295.7
6
295.76
3
295.76
3
314.1 595.0125
6
Thu nhập sau thuế
cộng dồn
139.6125
435.3
8
731.13
8
1026.9 1341
1796.437
5
Stt
Năm
Chỉ tiêu 7 8 9 10 11 12
1 Doanh thu 1370.25 1370.25 1370.25 1370.25 1370.25 1370.25
2 Tổng chi phí 609.3 609.3 609.3 609.3 615.3 615.3
3
Lợi nhuận trước
thuế
760.95 760.95 760.95 760.95 754.95 754.95
4
Số thuế thu nhập
doanh nghiệp(25%)
190.2375
190.237
5
190.237
5
190.237
5
188.737
5
188.737
5
5
Lợi nhuận sau thuế
(lợi nhuận ròng
hàng năm)
570.7125
570.712
5
570.712
5
570.712
5
566.212
5
566.212
5
6
Thu nhập sau thuế
cộng dồn
2053.013
2327.96
3
2602.91
3
2877.86
3
2849.06
3
2844.56
3
21
3.1.2. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Bảng 3.2: Lưu chuyển tiền tệ
Số
TT
Năm
Chỉ tiêu
0 1 2 3 4 5 6
A-
THU
1 Lợi nhuận sau thuế 0 139.6125 295.7625 295.7625 295.7625 295.7625 595.0125
2 Khấu hao 0 44 44 44 44 44 0
3 Thu hồi vốn lưu
động 0 0 0 0 0 0 0
4 Thu thanh lý 0 0 0 0 0 0 0
5 Dòng tiền vào 0 183.6125 339.7625 339.7625 339.7625 339.7625 595.0125
B-CHI
1 Đầu tư ban đầu 315 0 0 0 0 0 0
2 Vốn LĐ ban đầu 342.1 0 0 0 0 0 0
3 Bổ xung vốn lưu
động 0 36.8 0 0 0 0 72
4 Dòng tiền ra 657.1 36.8 0 0 0 0 72
1 A-B -657.1 146.8125 339.7625 339.7625 339.7625 339.7625 523.0125
2 Hệ số chiết khấu 1 0.893 0.797 0.712 0.637 0.567 0.5066
3 (Thu- chi)*1/
(1+0.12)t -657.1 131.1035625
270.790712
5 241.9109
216.428712
5 192.6453375 264.9581325
4 Lũy kế
-657.1 -525.9964375
-
255.205725 -13.294825
203.133887
5 395.7792250 525.9964375
22
Số
TT
Năm
Chỉ tiêu
7 8 9 10 11 12
A-
TH
U
1 Lợi nhuận sau thuế
570.7125 570.7125 570.7125 570.7125 566.2125 566.2125
2 Khấu hao 0 0 0 0 0 0
3 Thu hồi vốn lưu
động 0 0 0 0 0 378.9
4 Thu thanh lý 0 0 0 0 0 30
5 Dòng tiền vào 570.7125 570.7125 570.7125 570.7125 566.2125 975.1125
B-
CHI
1 Đầu tư ban đầu 0 0 0 0 0 0
2 Vốn LĐ ban đầu 0 0 0 0 0 0
3 Bổ xung vốn lưu
động 0 0 0 0 0 0
4 Dòng tiền ra 0 0 0 0 0 0
1 A-B 570.7125 570.7125 570.7125 570.7125 566.2125 975.1125
2 Hệ số chiết khấu 0.452 0.404 0.361 0.322 0.287 0.2567
3 (Thu- chi)*1/
(1+0.12)t 257.96205 230.56785 206.0272125 183.769425 162.502988 250.3113788
Lũy kế 918.6994075 1149.267258 1355.29447 1539.063895 1701.56688 1951.878261
23
3.1.3. Bảng cân đối kế toán (bảng cân đối tài sản)
a. Tài sản
 Tiền mặt:
Đầu năm: Là khoản tiền dự trữ nhằm đảm bảo nhu cầu vốn lưu động và
dùng để trả các chi phí thuê đất và các chi phi phát sinh trong kỳ. Lượng tiền có thể
thay đổi tùy vào từng thời điểm kinh doanh.
Cuối năm: là khoản tiền còn lại vào cuối năm nhất sau khi đã cân đối các
khoản thu chi phát sinh trong năm.
 Tồn kho:
Đầu năm: là lượng nguyên vật liệu, hàng hóa, tài sản phải thay thế hành
năm phục vụ cho hoạt động kinh doanh của công ty.
Cuối năm: lượng nguyên vật liệu, hàng hóa dự trữ phục vụ cho kỳ hoạt động
tiếp theo và tài sản phải thay thế hành năm đã được thay mới.
 Tài sản ngắn hạn khác
Các khoản chi phí trích trước chờ phân bổ bao gồm:
- Chi phí lập dự án.
- Chi phí thành lập doanh nghiệp.
- Chi phí tuyển dụng.
- Chi phí Marketing ban đầu.
 Tài sản cố định:
Tổng tài sản cố định tại thời điểm thành lập doanh nghiệp.
 Tài sản dài hạn khác:
Bao gồm các khoản chi phí dự phòng, chi phí trả trước dài hạn (tiền đặt cọc).
b. Nguồn vốn
Là nguồn vốn đầu tư ban đầu vào việc kinh doanh.
 Nợ phải trả
Số đầu năm: nợ vay dài hạn ngân hàng số tiền là 600,000,000 VNĐ
Số cuối năm: Số nợ vay ngân hàng còn lại sau một năm đi vào hoạt động là
400,000,000 VNĐ
24
 Vốn chủ sở hữu:
Số đầu năm: là nguồn vốn góp ban đầu của chủ sở hữu vào việc kinh doanh.
Tổng số tiền là: 657.1 triệu VNĐ
Số cuối năm: bao gồm vốn chủ sở hữu đầu năm cộng với lợi nhuận chưa
phân phối.
3.1.4. Dòng tiền và giá trị hiện tại thuần
Trong Tài chính,giá trị hiện tại thuần (NPV) hoặc "giá trị hiện tại ròng"
(NPW) của chuỗi thời gian các dòng tiền, cả vào và ra, được định nghĩa là tổng các
giá trị hiện tại (PV) của các dòng tiền cụ thể của cùng một thực thể. Trong trường
hợp khi tất cả các luồng tiền trong tương lai là tiền vào (chẳng hạn như phiếu giảm
giá và gốc trái phiếu) và dòng tiền ra duy nhất là giá mua, NPV chỉ đơn giản là PV
của dòng tiền tương lai trừ đi giá mua (đó là PV của riêng nó). NPV là một công cụ
trung tâm trong phân tích dòng tiền chiết khấu (DCF), và là một phương pháp tiêu
chuẩn cho việc sử dụng giá trị thời gian của tiền để thẩm định các dự án dài hạn.
Được sử dụng để lập ngân sách vốn, và rộng rãi trong suốt kinh tế, tài chính, kế
toán, nó đo lường sự vượt quá hoặc thiếu hụt của các dòng tiền, về giá trị hiện tại,
một khi các chi phí tài chính được đáp ứng.
NPV của một chuỗi các dòng tiền có như là đầu vào dòng tiền mặt và tỷ lệ
chiết khấu hoặc đường cong giảm giá và đầu ra một mức giá quá trình trò chuyện
trong phân tích DCF - tham gia một chuỗi các dòng tiền và một mức giá như đầu
vào và suy luận như sản lượng giảm giá tỷ lệ (tỷ lệ chiết khấu mà sẽ mang lại mức
giá được đưa ra như NPV) - được gọi là năng suất, và được sử dụng rộng rãi trong
kinh doanh trái phiếu.
NPV là chỉ tiêu bao nhiêu giá trị đầu tư, dự án cho biết thêm các doanh
nghiệp. Với một dự án cụ thể, nếu là một giá trị dương, dự án đang ở trong tình
trạng của các dòng tiền chiết khấu trong thời gian t. Nếu là một giá trị âm, dự án
trong tình trạng của dòng chảy tiền mặt giảm giá trong thời điểm "t". Dự án một
cách thích hợp mạo hiểm với một NPV dương có thể được chấp nhận. Điều này
không nhất thiết có nghĩa rằng chúng nên được thực hiện vì NPV với chi phí vốn
không có thể tài khoản cho chi phí cơ hội, "tức là" so sánh với khoản đầu tư khác có
sẵn. Trong lý thuyết tài chính, nếu có một sự lựa chọn giữa hai lựa chọn thay thế
loại trừ lẫn nhau, NPV có năng suất cao hơn nên được chọn.
3.2. Nội dung kế hoạch tài chính
25
3.2.1. Dự báo chi phí:
Dự báo tài chính này được lập ra như một dự toán nhằm ước tính số tiền cần
đầu tư để đưa dự án vào hoạt động.
1. Chi phí nghiên cứu và phát triển sản phẩm
Chi phí đăng ký kinh doanh là chi phí để thành lập doanh nghiệp.
Chi phí nghiên cứu là khoản chi phí để nghiên cứu khách hàng. Chi phí này
trên thực tế là chi phí thuê tư vấn về thực đơn và trang bị kiên thức cơ bản cho nhân
viên:
Tổng chi phí: 12.000.0000 VNĐ
2. Chi phí thuê mặt bằng kinh doanh.
Theo tham khảo giá thị trường và thực tế thì giá thuê của một cơ sở 3 tầng, mặt
sàn 70 m2
.Ký hợp đồng thuê 12 năm, trả tiền hàng tháng.
6.500.000 VNĐ/tháng, tức 78.000.000 VNĐ/năm
3. Chi phí tu sửa và trang trí công ty, thiết kế nội thất.
Là khoản chi được sử dụng để tu sửa lại cơ sở đã thuê, lắp đặt hệ thống đèn
chiếu sáng, ổn định hệ thống cấp thoát nước và hệ thống nhà vệ sinh.Trang trí công
ty bằng các hình vẽ, tranh ảnh.
Tổng chi phí: 120.000.000 VNĐ
4. Chi phí thiết bị.
Bao gồm các chi phí văn phòng
Bảng 3.3: Tính chi phí thiết bị:
Đvi: tr đ
Stt Tên thiết bị
Đơn
vị
Số
lượng
Xuất sứ
Đơn
giá
Thành
tiền
Thiết bị văn phòng
1 Máy vi tính Bộ 3 Việt Nam 10.0 30.0
2 Máy điện thoại Cái 3 Việt Nam 0.3 0.9
3 Loa Sony Bộ 3 Nhật 0.4 1.2
4 Máy điều hòa Cái 2 Nhật 10.2 20.3
C Thiết bị khác
1 Máy phát điện Cái 1 Việt Nam 17.5 17.5
Tổng 70.0
26
Tổng chi phí: 70.000.000 VNĐ
5. Chi phí marketing cho công ty.
Quảng cáo trên tờ rơi, tờ gấp.
Quảng cáo trên trang website
Ước tính hết: 5.000.000 VNĐ
6. Chi phí nhân công (tiền lương).
Dựa vào kế hoạch nhân sự, chi phí nhân công được tính toán như sau:
Bảng 3.4: Lương nhân viên từ năm 1 đến năm 5
(đơn vị tính: triệu VNĐ)
TT Chức danh Số lượng
Mức lương
tháng
1 Kế toán 1 4.5
2 Quản lý 1 7
3 Bảo vệ 1 3.3
4 Nhân viên bán hàng 1 3.2
Tổng lương hàng tháng 18.0
Tổng lương hàng năm 12 tháng 216.0
7. Chi phí các khoản sinh hoạt phí.
Các khoản sinh hoạt phí để vận hành Công ty tiền điện,tiền nước,phí vệ sinh
môi trường, tiền thông tin liên lạc.
Bảng 3.5: tính sinh hoạt phí:
( đơn vị tính: triệu VNĐ)
ST
T
Chi phí 1 tháng 1 năm
1 Tiền điện 2 24
2 Tiền internet 0.275 3.3
3 Tiền điện thoại(1 máy bàn) 0.2 2.4
4 Tổng cộng 2.475 29.7
27
8. Chi phí nguyên vật liệu
Chi phí nguyên vật liệu được tính toán dựa trên những tính toán về khả năng
thu hút khách hàng của Công ty. Chi phí này bào gồm các khoản chi cho nhiên
liệu,điện thoại, nước uống,….
Ước tính:
Năm 1: 500,000 VNĐ/ngày *30 ngày = 15,000,000 VNĐ/năm.
Năm 2 đến năm 5:
600,000 VNĐ/ngày *30 ngày = 18,000,000 VNĐ/năm.
Năm 6 trở đi:
700,000 VNĐ/ngày *30 ngày = 21,000,000 VNĐ/năm.
9. Chi phí tín dụng.
Dự án đưa vào hoạt động với nguồn vốn đầu tư tự có từ gia đình.
10. Chi phí không dự kiến.
Là khoản tiền sử dụng trong các trường hợp rủi ro,bất trắc hoặc phát sinh bất
ngờ xảy ra trong quá trình hoạt động của Công ty.Hoặc đó cũng là khoản tiền chi
thưởng cho nhân viên vào các dịp nghỉ Tết, kỷ niệm ngày khai trương…
Chi phí này có thể được tiết kiệm cho vào quỹ của công ty.
Ước tính :4.000.000 VNĐ/tháng
28
Các bảng tính
Bảng 3.6: Bảng tính chi phí sản xuất kinh doanh
Đvi tính: trđ
Stt
Năm
Chỉ tiêu
1 2 3 4 5 6
1 Biến phí 342.1 378.9 378.9 378.9 378.9 450.9
2
Chi phí thuê mặt
bằng
78 78 78 78 78 78
3 Chi phí khấu hao 44 44 44 44 44 0
4
Chi phí ngoài dự
kiến
48 48 48 48 48 48
Tổng 512.1 548.9 548.9 548.9 548.9 576.9
Stt
Năm
Chỉ tiêu
7 8 9 10 11 12
1 Biến phí 483.3 483.3 483.3 483.3 483.3 483.3
2
Chi phí thuê mặt
bằng
78 78 78 78 84 84
3 Chi phí khấu hao 0 0 0 0 0 0
4
Chi phí ngoài dự
kiến
48 48 48 48 48 48
Tổng 609.3 609.3 609.3 609.3 615.3 615.3
Bảng 3.6.a tính biến phí
Stt
Năm
Chỉ tiêu
1 2 3 4 5 6
1 Sinh hoạt phí 22 29.7 29.7 29.7 29.7 29.7
2 Lương 155.1 169.2 169.2 169.2 169.2 169.2
3 Nguyên vật liệu 165 180 180 180 180 252
Tổng 342.1 378.9 378.9 378.9 378.9 450.9
29
Stt
Năm
Chỉ tiêu
7 8 9 10 11 12
1 Sinh hoạt phí 29.7 29.7 29.7 29.7 29.7 29.7
2 Lương 201.6 201.6 201.6 201.6 201.6 201.6
3 Nguyên vật liệu 252 252 252 252 252 252
Tổng 483.3 483.3 483.3 483.3 483.3 483.3
Bảng 3.6.b: Bảng tính khấu hao
ST
T
Chỉ tiêu Năm 1 2 3 4 5
1 Khấu hao nội thất 30 30 30 30 30
2 Khấu hao thiết bị 14 14 14 14 14
3 Tổng khấu hao 44 44 44 44 44
Khấu hao thiết bị và nội thất là 5 năm
Bảng 3.7: Bảng vốn đầu tư ban đầu
Đvi: Tr đ
STT Loại chi phí Chi
1 Chi phí nghiên cứu, phát triển sản phẩm,đăng ký kinh doanh 12
2 Chi phí thuê mặt bằng 1 năm 78
3 Tu sửa trang trí, thiết kế nội thất 150
4 Thiết bị 70
5 Marketing 5
6
Tổng vốn cố định ban đầu để nhà hàng đưa vào hoạt động
trong 1 năm
315
7 Vốn lưu động 342.1
8 Vốn đầu tư ban đầu 657.1
30
3.2.2. Dự báo doanh thu và điểm hòa vốn
1. Dự báo giá
Trung bình mỗi khách hàng vào công ty sẽ chi trả 350.000 VNĐ. Giá trên là giá
dành cho khách hàng, phù hợp với sức mua của khách hàng mục tiêu.Với giá thành
như trên,một khách hàng thân quen của công ty có thể có sức mua trung bình 1
lần/tháng .
2. Dự báo doanh số
Dự báo công suất hoạt động trung bình trong 1 năm đầu của Công ty là 25% ,tức
là mỗi ngày Công ty sẽ phục vụ được 7 khách tương đương với 7 sản phẩm/ngày.
Ước tính số ngày hoạt động của công ty là 250 ngày.
3.Dự báo doanh thu: “Mỗi năm Công ty mở cửa 250 ngày.”
Doanh thu của Công ty được dự báo dựa trên dự báo về giá và doanh số.
Bảng 3.8: Bảng doanh thu dự kiến
Đvi: trđ
St
t
Chỉ tiêu
Năm
1 2 3 4 5 6
1 Số lượt/ngày 6 7 7 8 8 9
2 Giá trung bình/lượt 0.35 0.35 0.35 0.35 0.35 0.35
3
DThu tiêu thụ sản
phẩm/ngày
1.995 2.485 2.555 2.625 2.695 3.045
Doanh thu/năm 728.175 907.025 932.575 958.125 983.675 1111.43
stt
Chỉ tiêu
Năm
7 8 9 10 11 12
1 Số lượt/ngày 9 9 9 9 9 9
2
Giá trung bình
1lượt
0.45 0.45 0.45 0.45 0.45 0.45
3
DThu tiêu thụ
sản phẩm/ngày
3.915 3.915 3.915 3.915 3.915 3.915
Doanh thu/năm 1428.98 1428.98 1428.98 1428.98 1428.98 1428.98
31
ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN
Bảng 3.9: Bảng tính lợi nhuận ròng của dự án
Đvi: tr đ
ST
T
Năm
Chỉ tiêu
1 2 3 4 5 6
1
Doanh thu
698.25
943.2
5
943.25 943.25 967.8 1370.25
2 Tổng chi phí 512.1 548.9 548.9 548.9 548.9 576.9
3
Lợi nhuận trước thuế
186.15
394.3
5
394.35 394.35 418.9 793.35
4
Số thuế thu nhập doanh
nghiệp(25%)
46.5375
98.58
8
98.587
5
98.587
5
104.7 198.3375
5
Lợi nhuận sau thuế (lợi
nhuận ròng hàng năm)
139.612
5
295.7
6
295.76
3
295.76
3
314.1 595.0125
6
Thu nhập sau thuế cộng dồn
139.612
5
435.3
8
731.13
8
1026.9 1341
1796.437
5
St
t
Năm
Chỉ tiêu 7 8 9 10 11 12
1 Doanh thu 1370.25 1370.25 1370.25 1370.25 1370.25 1370.25
2 Tổng chi phí 609.3 609.3 609.3 609.3 615.3 615.3
3 Lợi nhuận trước thuế 760.95 760.95 760.95 760.95 754.95 754.95
4
Số thuế thu nhập doanh
nghiệp(25%)
190.237
5
190.237
5
190.237
5
190.237
5
188.737
5
188.737
5
5
Lợi nhuận sau thuế (lợi
nhuận ròng hàng năm)
570.712
5
570.712
5
570.712
5
570.712
5
566.212
5
566.212
5
6
Thu nhập sau thuế cộng dồn
2053.01
3
2327.96
3
2602.91
3
2877.86
3
2849.06
3
2844.56
3
32
CÁC CHỈ TIỂU PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI DỰ ÁN ĐẦU
TƯ
Hiệu quả kinh tế
- NPV của dự án= 1,951,878,261 VNĐ >0
Dự án có lãi
- IRR= 30% >12%
Lợi nhuận thu được từ đầu tư dự án có lợi hơn so với việc gửi ngân hàng.
33
CHƯƠNG 4. KẾ HOẠCH NHÂN SỰ

More Related Content

Similar to Xây dựng kế hoạch kinh doanh công ty mibi đến năm 2025.docx

xây dựng kế hoạch kinh doanh café sức khỏe công ty tnhh đầu tư thương mại dị...
xây dựng kế hoạch kinh doanh  café sức khỏe công ty tnhh đầu tư thương mại dị...xây dựng kế hoạch kinh doanh  café sức khỏe công ty tnhh đầu tư thương mại dị...
xây dựng kế hoạch kinh doanh café sức khỏe công ty tnhh đầu tư thương mại dị...hieu anh
 

Similar to Xây dựng kế hoạch kinh doanh công ty mibi đến năm 2025.docx (20)

Xây dựng kế hoạch mở rộng sản xuất kinh doanh may mặc công ty xây dựng cộng h...
Xây dựng kế hoạch mở rộng sản xuất kinh doanh may mặc công ty xây dựng cộng h...Xây dựng kế hoạch mở rộng sản xuất kinh doanh may mặc công ty xây dựng cộng h...
Xây dựng kế hoạch mở rộng sản xuất kinh doanh may mặc công ty xây dựng cộng h...
 
Xây dựng kế hoạch kinh doanh của trung tâm kinh doanh Vinaphone Quảng Nam đến...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh của trung tâm kinh doanh Vinaphone Quảng Nam đến...Xây dựng kế hoạch kinh doanh của trung tâm kinh doanh Vinaphone Quảng Nam đến...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh của trung tâm kinh doanh Vinaphone Quảng Nam đến...
 
Xây dựng kế hoạch kinh doanh van nước tại công ty Quang Minh miền Bắc đế...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh van nước tại công ty Quang Minh miền Bắc đế...Xây dựng kế hoạch kinh doanh van nước tại công ty Quang Minh miền Bắc đế...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh van nước tại công ty Quang Minh miền Bắc đế...
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Mỹ Phẩm Tại Công Ty Tnhh Dịch Vụ Đại Cát.docx
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Mỹ Phẩm Tại Công Ty Tnhh Dịch Vụ Đại Cát.docxXây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Mỹ Phẩm Tại Công Ty Tnhh Dịch Vụ Đại Cát.docx
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Mỹ Phẩm Tại Công Ty Tnhh Dịch Vụ Đại Cát.docx
 
Đề Cương Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Tiệm Game Tại Công Ty.docx
Đề Cương Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Tiệm Game Tại Công Ty.docxĐề Cương Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Tiệm Game Tại Công Ty.docx
Đề Cương Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Tiệm Game Tại Công Ty.docx
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Ẩm Thực Chay An Khang Đến Năm 2025.docx
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Ẩm Thực Chay An Khang Đến Năm 2025.docxXây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Ẩm Thực Chay An Khang Đến Năm 2025.docx
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Ẩm Thực Chay An Khang Đến Năm 2025.docx
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Nhà Hàng Chay Tại Công Ty Đến Năm 2024.docx
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Nhà Hàng Chay Tại Công Ty Đến Năm 2024.docxXây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Nhà Hàng Chay Tại Công Ty Đến Năm 2024.docx
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Nhà Hàng Chay Tại Công Ty Đến Năm 2024.docx
 
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH DỊCH VỤ DU LỊCH CẦN GIỜ .docx
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH DỊCH VỤ DU LỊCH CẦN GIỜ .docxXÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH DỊCH VỤ DU LỊCH CẦN GIỜ .docx
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH DỊCH VỤ DU LỊCH CẦN GIỜ .docx
 
Xây dựng dự án kinh doanh xe bán thức ăn nhanh lưu động Nhật Nông.docx
Xây dựng dự án kinh doanh xe bán thức ăn nhanh lưu động Nhật Nông.docxXây dựng dự án kinh doanh xe bán thức ăn nhanh lưu động Nhật Nông.docx
Xây dựng dự án kinh doanh xe bán thức ăn nhanh lưu động Nhật Nông.docx
 
Khóa luận - Đào tạo nhân viên kinh doanh công ty thương mại Jtrue.doc
Khóa luận - Đào tạo nhân viên kinh doanh công ty thương mại Jtrue.docKhóa luận - Đào tạo nhân viên kinh doanh công ty thương mại Jtrue.doc
Khóa luận - Đào tạo nhân viên kinh doanh công ty thương mại Jtrue.doc
 
xây dựng kế hoạch kinh doanh café sức khỏe công ty tnhh đầu tư thương mại dị...
xây dựng kế hoạch kinh doanh  café sức khỏe công ty tnhh đầu tư thương mại dị...xây dựng kế hoạch kinh doanh  café sức khỏe công ty tnhh đầu tư thương mại dị...
xây dựng kế hoạch kinh doanh café sức khỏe công ty tnhh đầu tư thương mại dị...
 
Xây dựng kế hoạch kinh doanh máy tính xách tay công ty công nghệ Minh Phi đến...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh máy tính xách tay công ty công nghệ Minh Phi đến...Xây dựng kế hoạch kinh doanh máy tính xách tay công ty công nghệ Minh Phi đến...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh máy tính xách tay công ty công nghệ Minh Phi đến...
 
Xây dựng kế hoạch kinh doanh phụ kiện điện thoại tại Công ty INCO VIN...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh phụ kiện điện thoại tại Công ty INCO VIN...Xây dựng kế hoạch kinh doanh phụ kiện điện thoại tại Công ty INCO VIN...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh phụ kiện điện thoại tại Công ty INCO VIN...
 
Xây dựng dự án kinh doanh xe bán thức ăn nhanh lưu động ms mao.docx
Xây dựng dự án kinh doanh xe bán thức ăn nhanh lưu động ms mao.docxXây dựng dự án kinh doanh xe bán thức ăn nhanh lưu động ms mao.docx
Xây dựng dự án kinh doanh xe bán thức ăn nhanh lưu động ms mao.docx
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Sơn Kova Tại Công Ty Tnhh Xd HT.doc
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Sơn Kova Tại Công Ty Tnhh Xd HT.docXây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Sơn Kova Tại Công Ty Tnhh Xd HT.doc
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Sơn Kova Tại Công Ty Tnhh Xd HT.doc
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty chiếu sáng Việt Nam.docx
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty chiếu sáng Việt Nam.docxPhân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty chiếu sáng Việt Nam.docx
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty chiếu sáng Việt Nam.docx
 
Hoạt động marketing online tại công ty giải trí truyền thông Cầu Kiệu.doc
Hoạt động marketing online tại công ty giải trí truyền thông Cầu Kiệu.docHoạt động marketing online tại công ty giải trí truyền thông Cầu Kiệu.doc
Hoạt động marketing online tại công ty giải trí truyền thông Cầu Kiệu.doc
 
Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty điện lực dầu khí nhơn trạch 2.doc
Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty điện lực dầu khí nhơn trạch 2.docXây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty điện lực dầu khí nhơn trạch 2.doc
Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty điện lực dầu khí nhơn trạch 2.doc
 
Xây dựng kế hoạch kinh doanh bánh tráng phim của công ty vạn phước đến năm 20...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh bánh tráng phim của công ty vạn phước đến năm 20...Xây dựng kế hoạch kinh doanh bánh tráng phim của công ty vạn phước đến năm 20...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh bánh tráng phim của công ty vạn phước đến năm 20...
 
Xây Dựng Dự Án Kinh Doanh Xe Bán Thức Ăn Nhanh Lưu Động Ms Mao.docx
Xây Dựng Dự Án Kinh Doanh Xe Bán Thức Ăn Nhanh Lưu Động Ms Mao.docxXây Dựng Dự Án Kinh Doanh Xe Bán Thức Ăn Nhanh Lưu Động Ms Mao.docx
Xây Dựng Dự Án Kinh Doanh Xe Bán Thức Ăn Nhanh Lưu Động Ms Mao.docx
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 (20)

Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...
 
Giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản.doc
Giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản.docGiải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản.doc
Giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản.doc
 
Tìm hiểu chất lượng dịch vụ của bộ phận lễ tân trong Khách sạn Nhật Hạ 3.docx
Tìm hiểu chất lượng dịch vụ của bộ phận lễ tân trong Khách sạn Nhật Hạ 3.docxTìm hiểu chất lượng dịch vụ của bộ phận lễ tân trong Khách sạn Nhật Hạ 3.docx
Tìm hiểu chất lượng dịch vụ của bộ phận lễ tân trong Khách sạn Nhật Hạ 3.docx
 
Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...
Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...
Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...
 
Định hướng, giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong thời gian t...
Định hướng, giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong thời gian t...Định hướng, giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong thời gian t...
Định hướng, giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong thời gian t...
 
Kiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa hư hỏng thường gặp trong hệ thống điều hòa.docx
Kiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa hư hỏng thường gặp trong hệ thống điều hòa.docxKiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa hư hỏng thường gặp trong hệ thống điều hòa.docx
Kiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa hư hỏng thường gặp trong hệ thống điều hòa.docx
 
Lựa chọn nghề của học sinh khối 12 các trường THPT thành phố Đồng Hới, tỉnh Q...
Lựa chọn nghề của học sinh khối 12 các trường THPT thành phố Đồng Hới, tỉnh Q...Lựa chọn nghề của học sinh khối 12 các trường THPT thành phố Đồng Hới, tỉnh Q...
Lựa chọn nghề của học sinh khối 12 các trường THPT thành phố Đồng Hới, tỉnh Q...
 
Giải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh.docx
Giải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh.docxGiải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh.docx
Giải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh.docx
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại Nhà hàng Long Sơn.docx
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại Nhà hàng Long Sơn.docxGiải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại Nhà hàng Long Sơn.docx
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại Nhà hàng Long Sơn.docx
 
Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá n...
Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá n...Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá n...
Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá n...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Joviale.docx
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Joviale.docxGiải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Joviale.docx
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Joviale.docx
 
Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy t...
Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy t...Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy t...
Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy t...
 
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn Đà Nẵng RiverSid...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn Đà Nẵng RiverSid...Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn Đà Nẵng RiverSid...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn Đà Nẵng RiverSid...
 
Sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh trung học phổ thông thành phố H...
Sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh trung học phổ thông thành phố H...Sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh trung học phổ thông thành phố H...
Sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh trung học phổ thông thành phố H...
 
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối nông sản tại công ty Thái Gia Sơn.docx
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối nông sản tại công ty Thái Gia Sơn.docxHoàn thiện hệ thống kênh phân phối nông sản tại công ty Thái Gia Sơn.docx
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối nông sản tại công ty Thái Gia Sơn.docx
 
Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ N...
Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ N...Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ N...
Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ N...
 
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Nghiên cứu và Phát triển N...
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Nghiên cứu và Phát triển N...Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Nghiên cứu và Phát triển N...
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Nghiên cứu và Phát triển N...
 
Chất lượng dịch vụ ăn uống ở nhà hàng khách sạn Millennium Boutique Hotel...
Chất lượng dịch vụ ăn uống ở nhà hàng khách sạn Millennium Boutique Hotel...Chất lượng dịch vụ ăn uống ở nhà hàng khách sạn Millennium Boutique Hotel...
Chất lượng dịch vụ ăn uống ở nhà hàng khách sạn Millennium Boutique Hotel...
 
Thực trạng công tác quản trị bán hàng tại công ty thiết bị Y Sinh.docx
Thực trạng công tác quản trị bán hàng tại công ty thiết bị Y Sinh.docxThực trạng công tác quản trị bán hàng tại công ty thiết bị Y Sinh.docx
Thực trạng công tác quản trị bán hàng tại công ty thiết bị Y Sinh.docx
 
Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng Blue Sky ...
Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng Blue Sky ...Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng Blue Sky ...
Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng Blue Sky ...
 

Recently uploaded

TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 

Xây dựng kế hoạch kinh doanh công ty mibi đến năm 2025.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VIỆN ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM ---------***--------- CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CÔNG TY TNHH MIBI ĐẾN NĂM 2025 Họ và tên: Nguyễn Tấn Tài Mã sinh viên: 17C-42-40.1-03652 Lớp: 174225.OD74 Giảng viên hướng dẫn: Trịnh Thị Hồng Thái Ngành: Quản trị kinh doanh TP.HCM
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VIỆN ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM ---------***--------- CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CÔNG TY TNHH MIBI ĐẾN NĂM 2025 Họ và tên: Nguyễn Tấn Tài Mã sinh viên: 17C-42-40.1-03652 Lớp: 174225.OD74 Giảng viên hướng dẫn: Trịnh Thị Hồng Thái Ngành: Quản trị kinh doanh TP.HCM
  • 3. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------o0o------------- XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Đơn vị thực tập:.................................................................................................................... Có trụ sở tại: .......................................................................................................................... Điện thoại: ............................................................................................................................. Website:.................................................................................................................................. Email:..................................................................................................................................... Xác nhận: Anh/chị:.................................................................................................................................. Sinh ngày: .............................................................................................................................. Số CMT:................................................................................................................................. Sinh viên lớp: ......................................................................................................................... Mã Sinh viên:......................................................................................................................... Có thực tập tại đơn vị (Công ty) trong khoảng thời gian: …………..đến ngày .................... Nhận xét: ................................................................................................................................................ ……….Ngày…. tháng …. năm ….. Xác nhận của đơn vị thực tập Chữ ký và dấu xác nhận của cơ quan
  • 4. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 VIỆN ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E – LEARNING NHẬN XÉT CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ....Ngày…... Tháng…... Năm..... Giảng viên hướng dẫn (Ký, ghi rõ họ tên)
  • 5. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP I. Yêu cầu - Anh/Chị hãy nêu từ 3 đến 5 vấn đề và giải pháp tương ứng có thể vận dụng tại doanh nghiệp nơi Anh/Chị đang công tác hoặc thực tập. - Nếu Anh/Chị xây dựng ý tưởng kinh doanh riêng thì hãy nêu những vấn đề và giải pháp liên quan trực tiếp tới ý tưởng kinh doanh của bản thân. (Đối với trường hợp này không cần xin xác nhận của doanh nghiệp) II. Thông tin học viên: - Họ và tên học viên: ............................................................................................................. - Mã học viên : ....................................................................................................................... - Lớp:...................................................................................................................................... - Ngành: ................................................................................................................................. - Đơn vị thực tập (hoặc công tác ............................................................................................ - Cán bộ quản lý trực tiếp tại đơn vị thực tập (hoặc công tác):.............................................. - Điện thoại: ........................................................................................................................... - Tên báo cáo thực tập tốt nghiệp:.......................................................................................... .............................................................................................................................................. III. Nội dung bài tập STT VẤN ĐỀ ĐÃ GẶP GIẢI PHÁP ĐÃ NÊU MÔN HỌC LIÊN QUAN GIẢNG VIÊN HD MÔN HỌC LIÊN QUAN KIẾN THỨC THỰC TẾ ĐÃ HỌC LIÊN QUAN 1 Phân phối cho nhiều đại lý Xây dựng mô hình tiêu chuẩn Quản trị kinh doanh (QT306) - ThS. Nguyễn Thị Huyền, - ThS. Phạm Ngọc Lân- Phó giám đốc- Công ty TNHH Thiết Phát triển hệ thống thành chuỗi cung ứng
  • 6. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 bị giáo dục Yên Hà 2 Kinh doanh mua bán trực tuyến Ứng dụng bán hàng online trên website của Công ty, facebook,... Thương mại điện tử (QT306) - TS. Nguyễn Thị Thu Hà, - KS. Hoàng Thị Huệ- Trưởng phòng Phát triển dự án Công ty TNHH Tư vấn và Phát triển Công nghệ 3T Phát triển hệ thống bán hàng online 3 Kính doanh sản phẩm dịch vụ mới Lập các dự án đầu tư, đánh giá hiệu quả dự án Quản trị dự án đầu tư (QT308) - ThS. Bùi Thị Minh Thu, - Hà Anh Tuấn, Giám đốc điều hành (CEO) Senziny Việt Nam Lập dự án, kế hoạch kinh doanh cho sản phẩm dịch vụ mới 4 Tư vấn khách hàng đầu tư dự án hạ tầng Công nghệ thông tin Tư vấn, hỗ trợ đưa ra giải pháp trọn gói cho khách hàng xem xét quyết định Quản trị kinh doanh (QT306) Quản trị dự án đầu tư (QT308) - ThS. Phạm Ngọc Lân- Phó giám đốc- Công ty TNHH Thiết bị giáo dục Yên Hà, - Hà Anh Tuấn, Giám đốc điều hành (CEO) Senziny Việt Nam - Tổ chức thiết kế mẫu các giải pháp dịch vụ hạ tầng CNTT cho khách hàng doanh nghiệp là ……………… Ngày … tháng … năm 20…. Học viên (Ký và ghi rõ họ tên) Xác nhận của đơn vị thực tập (Ký tên và đóng dấu)
  • 7. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của báo cáo:..................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu của báo cáo:......................................................................1 3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu của báo cáo ...................................................2 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ................................................................1 1.1. Giới thiệu về ý tưởng kinh doanh ....................................................................1 1.1.1. Nguồn gốc hình thành ý tưởng..................................................................1 1.1.2. Cơ sở thực hiện ý tưởng............................................................................1 1.1.3. Sự độc đáo, mới lạ của ý tưởng.................................................................1 1.1.4 Sơ lược về tính khả thi của ý tưởng kinh doanh ........................................2 1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh.......................................................................................2 1.3. Các sản phẩm của doanh nghiệp......................................................................2 1.3.1. Dịch vụ......................................................................................................2 1.3.2. Mô tả dịch vụ ............................................................................................3 1.4. Mục tiêu và nhiệm vụ của doanh nghiệp .........................................................3 1.5. Các yếu tố quyết định thành công....................................................................3 CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING.................................................................4 2.1. Đánh giá công tác Marketing của doanh nghiệp..............................................4 2.1.1. Phân tích môi trường marketing của doanh nghiệp ..................................4 2.1.2. Thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm trên thị trường.........................5 2.1.2.1. Phân đoạn thị trường..........................................................................5 2.1.2.2. Xác định thị trường mục tiêu .............................................................6 2.1.3. Mục tiêu marketing ...................................................................................6 2.1.4. Chiến lược Marketing hỗn hợp (Marketing – mix)...................................7 2.1.4.1. Chiến lược sản phẩm..........................................................................7 2.1.4.2. Chính sách giá cả .............................................................................10 2.1.4.3.Chính sách phân phối........................................................................11 2.1.4.4.Về chính sách xúc tiến hỗn hợp ........................................................14 CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ..................................................................20 3.1. Đánh giá tài chính của doanh nghiệp.............................................................20 3.1.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ...................................................20 3.1.2. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ......................................................................21 3.1.3. Bảng cân đối kế toán (bảng cân đối tài sản) ...........................................23
  • 8. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3.1.4. Dòng tiền và giá trị hiện tại thuần...........................................................24 3.2. Nội dung kế hoạch tài chính...........................................................................24 3.2.1. Dự báo chi phí:........................................................................................25 3.2.2. Dự báo doanh thu và điểm hòa vốn .......................................................30 CHƯƠNG 4. KẾ HOẠCH NHÂN SỰ.....................................................................33 4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của TP.HCM ............Error! Bookmark not defined. 4.1.1. Sơ đồ tổ chức của công ty.......................Error! Bookmark not defined. 4.1.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban.Error! Bookmark not defined. 4.2. Giới thiệu về kế hoạch nhân sự......................Error! Bookmark not defined. 4.2.1. Tuyển chọn nhân viên.............................Error! Bookmark not defined. 4.2.1. Chuẩn bị thông tin, tài liệu......................Error! Bookmark not defined. 4.2.2. Lựa chọn phương pháp tuyển dụng là phỏng vấn: Error! Bookmark not defined. 4.2.3. Lựa chọn người tiến hành tuyển dụng: ...Error! Bookmark not defined. 4.2.4. Thời gian, địa điểm tiến hành tuyển dụng: ........... Error! Bookmark not defined. 4.3. Nội dung kế hoạch nhân sự............................Error! Bookmark not defined. 4.3.1. Xác định nhu cầu nhân sự .......................Error! Bookmark not defined. 4.3.2. Xác định cơ cấu tổ chức..........................Error! Bookmark not defined. 4.3.3. Xác định đội ngũ cán bộ quản lý chủ chốt............ Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 5: DỰ PHÒNG RỦI RO.........................Error! Bookmark not defined. 5.1. Rủi ro tài chính...............................................Error! Bookmark not defined. 5.2. Rủi ro về con người........................................Error! Bookmark not defined. 5.3. Rủi ro về nhà cung cấp...................................Error! Bookmark not defined. 5.4 Rủi ro về hoạch định .......................................Error! Bookmark not defined. 5.5 Rủi ro về kỹ thuật............................................Error! Bookmark not defined. 5.6. Rủi ro về truyền thông....................................Error! Bookmark not defined. 5.7. Rủi ro hoạt động.............................................Error! Bookmark not defined. 5.8. Các rủi ro khác có thể ảnh hưởng đến dự án..Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN...............................................................Error! Bookmark not defined.
  • 9. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 2.1: Phân tích thị trường.....................................................................................6 Hình 2.2: Cơ cấu kênh phân phối của công ty..........................................................12 Hình 2.3: Quy trình tuyển dụng của TP.HCM..........Error! Bookmark not defined. Hình 4.1: Tổ chức công ty.........................................Error! Bookmark not defined.
  • 10. Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Phân tích thị trường ....................................................................................6 Bảng 2.2: Danh mục các sản phẩm mà công ty cung cấp...........................................7 Bảng 2.3: Mức chiết khấu áp dụng cho hợp đồng thanh toán tiền ngay...................10 Bảng 2.4: Giá đại lý và giá cửa hàng các sản phẩm máy tính để bàn và máy tính xách tay của công ty..................................................Error! Bookmark not defined. Bảng 2.5: Số lần quảng cáo trên báo qua các năm....Error! Bookmark not defined. Bảng 3.1: Bảng dự toán kết quả kinh doanh hàng năm ............................................20 Bảng 3.2: Lưu chuyển tiền tệ ....................................................................................21 Bảng 3.3: Tính chi phí thiết bị: .................................................................................25 Bảng 3.4: Lương nhân viên từ năm 1 đến năm 5......................................................26 Bảng 3.5: tính sinh hoạt phí: .....................................................................................26 Bảng 3.6: Bảng tính chi phí sản xuất kinh doanh .....................................................28 Bảng 3.7: Bảng vốn đầu tư ban đầu .........................................................................29 Bảng 3.8: Bảng doanh thu dự kiến............................................................................30 Bảng 3.9: Bảng tính lợi nhuận ròng của dự án..........................................................31 Bảng 4.1: Bảng nhân sự ............................................Error! Bookmark not defined.
  • 11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của báo cáo: Khi làm kinh doanh, để quán lý tốt các số liệu mua bán hàng hóa của công ty là một điều cực kỳ quan trọng. Từ việc tìm nguồn hàng chất lượng, vận chuyển, bảo quản kho, tìm kiếm khách hàng bằng nhiều hình thức marketing và quảng cáo online và offline đến các công việc bán hàng, cân đối thu – chi và tính toán chi phí để có lãi và tái đầu tư tiếp. Sau đó bạn còn cần phải quan tâm đến việc quản lý hàng hóa làm sao để không bị hỏng hóc hay thất thoát. Với những phương pháp thủ công trước đây, bạn sẽ gặp rất nhiều khó khăn sau đây: - Danh mục các mặt hàng quá nhiều khiến bạn khó tra cứu và tốn rất nhiều thời gian xác định giá bán. - Việc lập hóa đơn bán hàng hoặc phiếu xuất hàng thủ công sẽ khiến bạn mất nhiều thời gian, thiếu chuyên nghiệp và dễ mắc phải sai sót. - Mất nhiều thời gian cho việc tính toán công nợ tồn kho, doanh số bán hàng. - Hằng ngày, bạn phải đối mặt với rất nhiều câu hỏi khó mà bạn không thể trả lời được ngay như: cửa hàng của bạn còn những mặt hàng gì, số lượng bao nhiêu? Thống kê giao dịch trong ngày? Thu chi trong ngày? Và còn rất nhiều câu hỏi khác. Giải pháp lúc bấy giờ chính là sử dụng phần mềm Excel, tuy nhiên với các số liệu rời rạc trên các file Excel khiến dữ liệu dễ bị thất lạc và không mang tính bảo mật. Ngoài ra, đối với các khách không am hiểu về các hàm tính toán trong Excel và cách vận hành thì thật khó sử dụng với giao diện tiếng anh như vậy. Chính vì thế, giải pháp tối ưu nhất hiện nay đó chính là sử dụng phần mềm quản lý bán hàng sẽ giúp bạn giải quyết được các vấn đề trên một cách tự động, nhanh chóng, chính xác mà lại có tính bảo mật cao. Chính vì vậy với thị trường kinh doanh phần mềm quản lý kinh doanh là một thị trường đầy tiềm năng phát triển. Dựa vào các kiến thức đã học cũng như những hiểu biết từ thị trường này nên tôi quyết định chọn lựa đề tài “Xây dựng kế hoạch kinh doanh công ty TNHH MiBi đến năm 2025” 2. Mục đích nghiên cứu của báo cáo: - Tìm hiểu, phân tích thị trường phần mềm quản lý từ đó lập một kế hoạch cụ thể về kinh doanh công ty sản phẩm này.
  • 12. 2 3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu của báo cáo - Phạm vi nghiên cứu : Thị trường sử dụng phần mềm quản lý doanh nghiệp - Đối tượng nghiên cứu: Ngành hàng phần mềm quản lý doanh nghiệp
  • 13. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN 1.1. Giới thiệu về ý tưởng kinh doanh 1.1.1. Nguồn gốc hình thành ý tưởng Nền kinh tế ngày càng phát triển, hoạt động đầu tư ở các doanh nghiệp ngày càng tăng thì việc xây dựng và triển khai kế hoạch trong doanh nghiệp là rất cần thiết. Nó không chỉ thu hút được sự quan tâm của nhiều nhà đầu tư mà nó còn là công cụ hỗ trở giúp ban quản trị doanh nghiệp định hương và quản lý hoạt động của doanh nghiệp đi đúng theo hướng công ty đề ra. Bên cạnh đó quá trình lập kế hoạch kinh doanh còn là biện pháp để phối hợp hoạt động giữa các bộ phận trong doanh nghiệp với nhau. Quá trình này đòi hỏi các thành viên chủ chốt phải hợp tác, gắn kết, cùng xem xét, đánh giá và đề ra phương án hoạt động cho doanh nghiệp một cách khách quan, nghiêm túc. Ngoài ra, trong quá trình lập kế hoạch kinh doanh, doanh nghiệp sẽ nhận ra được những điểm mạnh điểm yếu. những cơ hội cũng như là nguy cơ đang đe dọa doanh nghiệp mình, để từ đó có biện pháp giải quyết kịp thời. Tóm lại, dù hoạt động trong bất cứ lĩnh vực nào , nếu doanh nghiệp nghiệp xây dựng được cho mình một kế hoạch kinh doanh đáng tin cậy và dùng nó vào công cụ quản lí hoạt động thì chắc chắn sẽ đem về nhiều thành công nhất định trong doanh nghiệp. Dựa vào những lý thuyết trên tác giả đã quyết định chọn đề tài “Xây dựng dự án kinh doanh công ty TNHH MiBi đến năm 2025””. 1.1.2. Cơ sở thực hiện ý tưởng Công ty TNHH MiBi sẽ được thành lập như một công ty cung cấp dịch vụ quảng cáo thông qua Internet trên thị trường TP HCM. Các sáng lập viên của công ty đều là các nhà Marketing tư vấn về dịch vụ, và nghiên cứu thị trường trên các thị trường quốc tế. Công ty đang thành lập để chính thức hóa các dịch vụ của mình. 1.1.3. Sự độc đáo, mới lạ của ý tưởng MIMO là một công ty cung cấp dịch vụ có chất lượng cao về việc triển khai kinh doanh, phát triển các chiến lược phân phối. Công ty thành lập với mục đích phát triển những sản phẩm phục vụ con người qua Internet, biến nó thành một điều tất yếu của cuộc sống và phát triển cùng con người.
  • 14. 2 Trong những năm đầu thành lập công sẽ gặp nhiều khó khăn trong quá trình mở rộng và phát triển trong công tác quản lý cũng như tìm kiếm thị trường. Nhưng công ty sẽ nhanh chóng phát triển các chiến lược của mình, nâng cấp website và thiết bị theo định kỳ. 1.1.4 Sơ lược về tính khả thi của ý tưởng kinh doanh Công ty có trụ sở đặt tại đường Nguyễn Tri Phương - TP HCM, là khu vực tập trung nhiều doanh nghiệp đã hình thành và đang chuẩn bị thành lập. Đây được xem là khu vực tiềm năng của công ty. Công ty có nguồn vốn tương đối lớn, có nhiều nhà đầu tư góp vốn. Đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, với nhân viên thiết kế web và chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp. Thiết bị kỹ thuật được nhập từ các nước tiên tiến, công nghệ hiện đại. Cùng với quyết định thành lập công ty sẽ có trụ sở Tại Nguyễn Tri Phương - TP HCM và quá trình thương hiệu sẽ được bắt đầu. Nhận thấy đây là khu vực tiềm năng và cộng với mục tiêu phát triển về thương mại điện tử. Công ty đã mạnh dạn đầu tư và phát triển công ty tại đây. Với lợi thế rằng TP HCM hấp dẫn công ty nhờ đã tạo điều kiện tốt cho công ty khi gia nhập thị trường và có tính minh bạch hơn các địa phương khác lại có khâu đào tạo lao động tốt. Nhìn chung TP HCM là thị trường tiềm năng để phát triển dịch vụ quảng cáo thương mại điện tử. 1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh Trong 12 tháng đầu tiên của năm 2018 mục tiêu của công ty đó là cho ra thị trường các dịch vụ giúp khách hàng quảng cáo sản phẩm của công ty. Nhằm hoàn thiện xã hội bằng công nghệ, dịch vụ và doanh thu của công ty phải đạt được 140.000 USD. Phát triển những sản phẩm là dịch vụ phục vụ cho khách hàng thông qua Internet, biến nó thành một điều tất yếu trong cuộc sống và phát triển cùng con người. 1.3. Các sản phẩm của doanh nghiệp 1.3.1. Dịch vụ
  • 15. 3 Dịch vụ cung cấp của công ty là các giải pháp phần mềm như: quản lý bán hàng, quản lý nhân sự… Ngoài ra, công ty còn cung cấp dịch vụ quảng cáo cho ngành giải trí, bất động sản.. 1.3.2. Mô tả dịch vụ Công ty cung cấp cho khách hàng các dịch vụ làm nổi bật sản phẩm khách hàng nhằm đến với khách hàng, làm cho người tiêu dùng biết đến sản phẩm của công ty khách hàng nhiều hơn. Với dịch vụ quảng cáo banner popup theo từ khóa từ tìm kiếm google thì khi khách hàng click vào link của công ty sẽ hiện thị popup của doanh nghiệp mua từ khóa. Đối với dịch vụ phần mềm thì sản phẩm của khách hàng sẽ hiện lên ngoài trang chủ của wbesite Công ty TNHH MiBi, trong mục “sản phẩm ưu chuộng nhất”. 1.4. Mục tiêu và nhiệm vụ của doanh nghiệp Đảm bảo chủ trương, chính sách, quy chế và pháp luật. Bảo quản lưu trữ bí mật các tài liệu, hồ sơ, số liệu và các hợp đồng kinh tế. Lập kế hoạch kiểm soát quá trình liên quan đến nghiệp vụ chuyên môn. Bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa và chuyên môn cho nhân viên công ty. Đưa toàn bộ sản phẩm dịch vụ bên ngoài Internet phục vụ cho khách hàng và cung cấp cho người tiêu dùng để tiết kiệm thời gian, chi phí và tài nguyên xã hội. Đồng thời chủ động tìm kiếm thị trường khách hàng để mở rộng mạng lưới kinh doanh. Triển khai tầm nhìn để có được cơ hội dẫn đầu hoạt động kinh doanh mới. 1.5. Các yếu tố quyết định thành công Việc triển khai chiến lược kinh doanh đảm bảo các nguồn lực cho thực hiện kế hoạch kinh doanh; xây dựng cơ cấu tổ chức gắn với việc triển khai thực hiện kế hoạch kinh doanh, cùng các hoạt động điều chỉnh, đánh giá việc thực hiện kế hoạch kinh doanh. Doanh nghiệp chuẩn bị các phương án, kế hoạch đối phó với những sự cố bất ngờ có thể xảy ra, để nhanh chóng quyết định thông qua một chiến lược thay thế nhanh, sẵn sàng đáp ứng với tình hình mới. .
  • 16. 4 CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING 2.1. Đánh giá công tác Marketing của doanh nghiệp 2.1.1. Phân tích môi trường marketing của doanh nghiệp a. Yếu tố tự nhiên: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa, mưa bão liên tục xảy ra. Hiện tượng hạn hán, lũ lụt và những cơn bão lớn, mưa to kèm theo sấm chớp gây ảnh hưởng không nhỏ cho việc bảo quản các trang thiết bị nội thất. Do đó đòi hỏi đầu tư chi phí sửa chữa, bảo dưỡng để duy trì, nâng cao chất lượng sản phẩm hư hỏng xảy ra do điều kiện tự nhiên. b. Yếu tố kinh tế:  Chu kì kinh tế đang trong thời kỳ phục hồi sau khủng hoảng, GDP tăng _ Nhờ những chương trình kích cầu cùng những chính sách hỗ trợ của chính phủ, kinh tế Việt Nam đã dần vượt qua được những ảnh hưởng tiêu cực từ cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới. _ Ngành công nghệ phụ thuộc gián tiếp vào tăng trưởng GDP của nền kinh tế. Theo đó, sự tăng trưởng phát triển của ngành công nghệ cũng gắn liền với tăng trưởng của nền kinh tế.  Lạm phát gia tăng _ Vấn đề lạm phát hiện nay buộc ngành công nghệ nói chung và Công ty TNHH MiBinói riêng phải thắt chặt chi tiêu, đầu tư mở rộng sản xuất. Nếu lạm phát tăng nhanh sẽ ảnh hưởng đến chất lượng tăng trưởng, giá cả hàng hóa sẽ đắt đỏ hơn, chi phí sinh hoạt của người dân phải cao hơn, chi phí sản xuất kinh doanh cũng từ đó mà bị đẩy lên, ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh cuả các doanh nghiệp ngành công nghệ và toàn bộ nền kinh tế. c. Yếu tố khoa học – công nghệ: _ Công nghệ cho trang thiết bị, công nghệ Việt Nam hầu như phát triển chậm. Điều này hạn chế rất nhiều khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước so với các nước trong khu vực, đặc biệt là Trung Quốc, các nước Châu Âu. Hoạt động nghiên cứu phát triển, tốc độ ra sản phẩm mới còn chậm. _ Tuy nhiên, theo kế hoạch phát triển công nghệ cho ngành công nghệ Việt Nam đến năm 2020 thì ngành công nghệ Việt Nam được khuyến khích trong việc ứng dụng công nghệ hiện đại, từng bước thay thế thiết bị hiện có bằng thiết bị tiên tiến, hiện đại của
  • 17. 5 thế giới, đảm bảo các chỉ tiêu chất lượng, an toàn, đáp ứng các tiêu chuẩn môi trường theo quy định của Việt Nam và quốc tế để sản phẩm có khả năng cạnh tranh cao trên thị trường trong nước và thế giới. d. Yếu tố chính trị - pháp luật:  Chế độ đãi ngộ ngành nông lâm _ Nhà nước bảo hộ sản xuất trong nước đối với các doanh nghiệp công nghệ ở mức cao. Trong Quyết định số11/2004/QĐ-BCN ngày 17/2/2004 về Quy hoạch tổng thể phát triển ngành công nghệ đến năm 2017, Chính phủ đặt mục tiêu ưu tiên phát triển ngành công nghệ thành ngành kinh tế mạnh.  Chính phủ ổn định _ Sự ổn định của hệ thống chính trị, luật pháp, chính sách của một quốc gia có ảnh hưởng rất nhiều đến sự ổn định và khả năng phát triển của các ngành kinh tế nói chung. Ngành nông lâm Việt Nam cũng không nằm ngoài sự tác động đó. _ Việt Nam được đánh giá là nước có nền chính trị ổn định trong khu vực Châu Á, đặc biệt trong khối ASEAN. Ổn định chính trị là một trong những yếu tố quan trọng nhất làm nền tảng cho sự tăng trưởng của kinh tế Việt Nam trong những thập niên qua và trong tương lai. Đây là lý do làm cho người dân tin tưởng ổn định làm ăn, đầu tư phát triển sản xuất. Đây là lợi thế cuả quốc gia đối với vấn đề thu hút đầu tư nước ngoài. e. Yếu tố văn hóa – xã hội: _ Theo quan điểm tiêu dùng ở nước ta hiện nay, các giải pháp phần mềm phải đáp ứng được các tiêu chuẩn về độ bền và đa dạng trong từng sản phẩm. _ Các sản phẩm công nghệ ngày càng chứng tỏ được vai trò to lớn trong cuộc sống hàng ngày cũng như trong các ngành kinh tế. Người dân ngày càng chú ý đến các đồ dung công nghệ hơn trong hàng ngày. f. Yếu tố dân số: _ Hiện nay, dân số Việt Nam ngày càng gia tăng, vì vậy nhu cầu về sử dụng sản phẩm công nghệ cũng tăng theo do sản phẩm công nghệ song hành với đời sống con người. _ Ngoài ra, do nhu cầu phát triển của những ngành như thực phẩm, xây dựng, thiết bị điện tử nên nhu cầu tiêu thụ công nghệ cũng tăng theo. 2.1.2. Thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm trên thị trường 2.1.2.1. Phân đoạn thị trường
  • 18. 6 - Phạm vi địa lý: khu vực miền Nam và các khu vực khác. - Nhân khẩu: các dịch vụ đa dạng, phù hợp với yêu cầu từng khách hàng, giá cả hợp lý, tiết kiệm được thời gian. Bảng 2.1: Phân tích thị trường Market Analysis 2017 2018 2019 2020 2021 Potential Customers Growth CAGR Doanh nghiệp nhỏ 6% 300 318 337 357 378 5.95% Doanh nghiệp lớn 4% 150 156 162 168 175 3.93% Và một số khách hàng khác 2% 70 71 72 73 74 1.40% Total 4.79% 520 545 571 598 627 4.79% Market Analysis (Pie) Hình 2.1: Phân tích thị trường 2.1.2.2. Xác định thị trường mục tiêu Đứng trước nhu cầu sử dụng không ngừng tăng trưởng hiện nay. Công ty tìm hiểu và nhận thấy TP HCM là vị trí có nhiều thuận lợi nên công ty đã được xây dựng tại TP HCM và làm trung tâm chính. Tuy đây là khu vực đông dân cư, nhiều doanh nghiệp nhưng nhu cầu của họ cũng không ổn định nên công ty sẽ phải xây dựng nhiều dịch vụ giá cả hợp lý, hiệu quả mang lại cao. Không những tạo dịch vụ mới công ty còn hướng đến hậu mãi, khuyến mãi và chăm sóc khách hàng. 2.1.3. Mục tiêu marketing - Doanh thu công ty hòa vốn ở năm 2 và bắt đầu có lãi. - Thị phần công ty chiếm lĩnh tăng lên Doanh nghiep nho Doanh nghiep lon Va mot so khach hang khac
  • 19. 7 - Mức độ nhận biết của khách hàng về MiMo đạt 70%. 2.1.4. Chiến lược Marketing hỗn hợp (Marketing – mix) Thiết kế hệ thống marketing_mix là một khâu quan trọng trong toàn bộ hoạt động marketing. Một hệ thống marketing_mix thành công sẽ đảm bảo cho chiến lược marketing thành công và đem lại hiệu quả cao cho công ty. Từ kết quả của việc phân tích thị trường chúng ta nhận thấy rõ công ty chỉ tiến hành xác định thị trường mục tiêu trên cơ sở dự báo cảm tính và không có những cuộc điều tra thịt trường mục tiêu đó để phân đoạn được thị trường. Sau đây chúng ta xem xét các chính sách marketing_mix của công ty. 2.1.4.1. Chiến lược sản phẩm Công ty TNHH MiBi là mội công ty thương mại cung cấp đa sản phẩm và dịch vụ vì vậy họat động marketing của công ty là khá phức tạp. Hoạt động marketing của công ty vừa phải đảm bảo việc tiêu thụ sản phẩm hữu hình mà công ty bán trên thị trường vừa phải thực hiện các dịch vụ mà công ty cung cấp một cách tốt nhất đối với người tiêu dùng. Bảng 2.2: Danh mục các sản phẩm mà công ty cung cấp STT Mặt hàng Tên hàng 1 Tin học +Máy tính để bàn ,xách tay máy chủ +Linh kiện máy tính +Máy in +Máy chiếu, màn chiếu +Tủ Rack + Switch, Hub, Router, Pixfirewall + Bộ lưu điện +Máy photocopy 2 Viễn thông +Tổng đài, linh kiện tổng đài +Thiết bị bộ đàm 3 Dịch vụ +Dịch vụ xây dựng phần mềm quản lý kế toán cho các doanh nghiệp doanh nghiệp +Dịch vụ tư vấn chuyển giao công nghệ thông tin
  • 20. 8 +Dịch vụ tư vấn xây dựng hệ thống thông tin cho doanh nghiệp. +Dịch vụ lắp đặt bảo trì hệ thống. Nhìn vào bảng danh mục trên có thể nhận thấy sản phẩm mà công ty bán trên thị trường là các sản phẩm điện tử có trình độ kỹ thuật cao, khả năng bảo quản không khó, khả năng vận chuyển khá phức tạp bởi vừa có linh kiện cồng kềnh có giá trị thấp như vỏ case, bàn phím, màn hình máy tính…vừa có linh kiện nhỏ nhưng có giá trị cao như các linh kiện máy tính chip, ram,…Vì vậy hoạt động bao gói, vận chuyển sản phẩm, linh kiện khá phức tạp. Thêm một đặc điểm nữa đối với sản phẩm của công ty là chu kỳ sống của sản phẩm rất ngắn do trình độ công nghệ kỹ thuật thế giới rất phát triển mà các sản phẩm của công ty bán trên thị trường đều là các sản phẩm nhập từ các nước như Nhật Bản, Trung Quốc, Hoa kỳ,…cho nên đặc điểm này ảnh hưởng tới tất cả các hoạt động marketing của công ty từ chính sách sản phẩm, chính sách giá cả, phân phối các sản phẩm ra sao trong từng chu kỳ sống của nó. Bên cạnh đó công ty còn cung cấp các dịch vụ sửa chữa, bảo hành bảo trì sản phẩm vì vậy họat động marketing tại công ty phải đảm bảo sản phẩm của khách hàng được bảo dưỡng thường xuyên, được sửa chữa tốt nhất trong thời gian nhanh nhất và thái độ phục vụ của nhân viên là nhiệt tình niềm nở nhất. Đặc biệt các dịch vụ cung cấp phần mềm thì đòi hỏi về độ an toàn và bí mật cao nên hoạt động marketing nói chung là khá phức tạp. Tuy nhiên các đặc điểm dịch vụ lại hỗ trợ rất nhiều cho các hoạt động xúc tiến bán sản phẩm mà các sản phẩm lại ảnh hưởng ngược lại giúp cho dịch vụ trở nên tốt hơn. Vì vậy mà mặc dù các sản phẩm ảnh hưởng khá phức tạp đến hoạt động marketing song nó cũng làm cho hoạt động này thống nhất hơn. Công ty TNHH MiBi là một công ty thương mại chứ không phải là một nhà sản xuất do đó lĩnh vực kinh doanh và sản phẩm kinh doanh của doanh nghiệp tương đối đa dạng và phong phú cả trong và ngoài nước. Đặc biệt lĩnh vực họat động của công ty là ngành công nghệ cao cho nên sản phẩm hầu như là các sản phẩm nhập khẩu. Các sản phẩm của công ty được cung cấp từ nhiều nguồn có thể
  • 21. 9 trực tiếp được nhập khẩu tại chính nhà sản xuất hoặc được lấy từ các nhà phân phối chính thức lớn như FPT...Bên cạnh đó công ty là phân phối một số sản phẩm của chính các nhà sản xuất máy tính trong nước như máy tính thương hiệu Việt. Chiến lược sản phẩm được công ty sử dụng là: Đa dạng hóa sản phẩm Vì là một doanh nghiệp thương mại kinh doanh trong nhiều lĩnh vực nên ngay từ khi hoạt động công ty luôn cho rằng đa dạng hóa sản phẩm là chiến lược hàng đầu để có thể phủ rộng được thị trường tin học _viễn thông sôi động như hiện nay. Về danh mục sản phẩm hiện nay công ty cung cấp 16 loại máy photocopy khác nhau, 66 loại máy chiếu của các hãng Sony,Panasonic, Nec, Toshiba, Canon, Acer, Sanyo, Hitachi; có 15 chủng loại bộ lưu điện có giá khác nhau từ vài trăm ngàn được sản xuất từ Trung Quốc đến chục triệu đồng được nhập từ Nhật hay Hoa kỳ đặc biệt công ty còn cung cấp thiết bị lưu điện của hãng Ablerex Italia; 25 chủng loại sản phẩm máy tính để cho khách hàng có thể thoải mái lựa chọn các loại sản phẩm phù hợp với mình nhất. Đối với các linh kiện máy tính công ty có tất cả hơn 600 danh mục sản phẩm linh kiện máy tính như CPU, Chip chính hãng intel, mainboard, destop, vỏ case , chuột thường _quang_, bàn phím...và các sản phẩm hỗ trợ máy tính như usb có dung lượng nhớ từ 512mb đến 2G, ram, cổng usb, tv-box, modem, máy in, máy scan, loa , ổ đĩa cho cả máy tính xách tay và máy để bàn. Về bao bì sản phẩm, mặc dù công ty không phải là công ty sản xuất nhưng các sản phẩm mà công ty cung cấp cũng được chú trọng về bao bì. Tất cả các nhãn mác đối với sản phẩm đều được kiểm tra khi nhập và khi bán tới tay người tiêu dùng. Không có tình trạng vỏ bao bì và sản phẩm trong vỏ đó là của hai công ty khác nhau. Điều đó giúp cho người tiêu dùng cảm thấy yên tam về sản phẩm mình mua tại công ty đồng thời cũng giúp cho việc quản lý sản phẩm trở nên dễ dàng Bên cạnh các chiến lược sản phẩm thương mại, công ty còn cung cấp dịch vụ bảo hành đối với các sản phẩm mình cung cấp trong thời gian tùy theo từng mặt hàng, ngoài ra với các sản phẩm đã hết thời gian bảo hàng thì công ty có dịch vụ bảo hành sửa chữa đặc biệt với giá cả phù hợp nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng tốt nhất.
  • 22. 10 Đối với sản phẩm viễn thông công ty mới cung cấp lượng ít máy tổng đài điện thoại, máythiết bị tổng đài có liên quan của Simens, bộ đàm Motorola, và các dịch vụ cung cấp phần mềm quản trị tài chính và kế toán. Các sản phẩm dịch vụ này có lượng tiêu thụ thấp vì công ty mới nghiên cứu và đưa vào cung cấp từ năm 2016 nên chính sách sản phẩm mà công ty sử dụng là chính sách thăm dò với sản phẩm mới. 2.1.4.2. Chính sách giá cả Giá cả là một công cụ cạnh tranh khá hiệu quả của các doanh nghiệp. Việc xác lập chính sách giá cả đúng đắn sẽ giúp cho công ty đảm bảo kinh doanh có lãi, chiếm được tỷ lệ thị phần cao. Đặc biệt trong tình trạng hiện nay khi tình hình nền tài chính thế giới khủng hoảng nên giá các mặt hàng tăng, giá nhập mỗi bộ máy tính nguyên chiếu tăng 60.000-120.000 đồng/bộ nên một chính sách giá cả tốt sẽ hỗ trợ rất nhiều việc tiêu thụ sản phẩm.Hiện nay công ty đang áp dụng các chính sách sau: - Chính sách giá thâm nhập Hiện nay với sản phẩm mới mà công ty phân phối thì công ty áp dụng chính sách giá hớt váng tức là cao hơn mức thị trường, với một số sản phẩm công ty như sản phẩm máy tính để bàn và máy tính xách tay cũ công ty sử dụng chính sách giá thấp hơn thị trường để tạo sự cạnh tranh về giá bởi khách hàng của công ty chủ yếu là người khá nhạy cảm về giá. - Chính sách giá thay đổi theo thời hạn thanh toán Với các hợp đồng thanh toán tiền ngay công ty áp dụng chính sách chiết khấu cho mỗi hợp đồng tùy theo đặc điểm của từng sản phẩm mà công ty cung cấp. Bảng 2.3: Mức chiết khấu áp dụng cho hợp đồng thanh toán tiền ngay STT Tên sản phẩm Đơn vị tính Mức chiết khấu 1 Camera Đồng/bộ 30.000 2 Máy chấm công Đồng/bộ 15.000 3 Linh kiện máy tính % 1 4 Bộ lưu điện % 2 5 Thiết bị bộ đàm % 1.5 6 Thiết bị tổng đài % 1.5 (Nguồn phòng kinh doanh)
  • 23. 11 Tuy nhiên tùy từng thời điểm tùy từng mặt hàng mà chính sách giá của công ty nói chung có sự thay đổi linh hoạt. Giá bán các sản phẩm của công ty nói chung là ngang bằng với giá của thị trường. Với các sản phẩm viễn thông thì giá thường là giá cao bởi thị trường cung cấp sản phẩm này còn ít, công ty sử dụng chính sách giá thâm nhập để thu được lợi nhuận đáng kể. Với các sản phẩm là phần mềm quản trị hay dịch vụ sửa chữa thì giá cuả công ty ngang giá thị trường song sự khác biệt mà công ty muốn tạo ra chính là phong cách thái độ phục vụ của nhân viên công ty để tạo nên hình ảnh. Bên cạnh đó công ty áp dụng các hình thức bớt giá, chiết khấu giá cho các đại lý, cửa hàng hoặc cho khách hàng là doanh nghiệp mua với số lượng lớn. 2.1.4.3.Chính sách phân phối Kênh phân phối là một công cụ hiệu quả trong việc tiêu thụ sản phẩm. Kênh phân phối còn giúp ích cho công ty nâng cao khả năng cạnh tranh của mình. Hiện nay công ty đang dựa trên các căn cứ sau để đưa ra kênh phân phối của mình: - Căn cứ vào thị trường của công ty - Căn cứ vào năng lực của công ty - Căn cứ vào đặc điểm thị trường của công ty
  • 24. 12 công ty TNHH Camera MIBI Đại lý cấp I Đại lý cấp I Cửa hàng Người tiêu dùng Đại lý cấp II Hình 2.2: Cơ cấu kênh phân phối của công ty Kênh 1: Công ty –Người tiêu dùng. Công ty bán sản phẩm trực tiếp tới tay người tiêu dùng qua hệ thống showroom cho những khách hàng gần công ty. Kênh phân phối này giúp công ty tiết kiệm được chi phí bán hàng đồng thời giúp công ty tiếp xúc được trực tiếp với khách hàng thông qua đó có thể tiếp nhận được các thông tin trực tiếp từ khách hàng về sản phẩm dịch vụ từ đó có thể điều chỉnh ngay kịp thời những thiếu sót về thái độ phục vụ về bán hàng...Mặc dù sản phẩm được bán từ kênh này không nhiều nhưng nó là công cụ hữu ích để công ty quảng bá hình ảnh của mình trực tiếp đến tay người tiêu dùng. Sở dĩ việc tiêu thụ trên kênh này thấp bởi khả năng bán hàng không cao và khách hàng tiêu thụ sản phẩm tại thị trường TP.HCM dường như có quá nhiều lựa chọn và thu nhập của người tiêu dùng
  • 25. 13 tại TP.HCM cao hơn rất nhiều, tâm lý mua hàng cũng khác nên lượng tiêu thụ trực tiếp của người tiêu dùng tại các cửa hàng nói chung không cao. Kênh 2: Công ty_Đại lý cấp I_Người tiêu dùng. Công ty bán hàng thông qua đại lý tư nhân rồi tới tay người tiêu dùng. Các đại lý tư nhân lấy hàng từ công ty rồi bán tới tay người tiêu dùng. Các đại lý này là các khách hàng thương mại của công ty, các khách hàng này là các khách hàng thường xuyên của công ty và có mối quan hệ khá khăng khít với công ty. Kênh 3: Công ty _Đại lý cấp I_Đại lý cấp II (Cửa hàng)_Người tiêu dùng. Với kênh phân phối này công ty đưa sản phẩm ra thị trường thông qua hệ thống đại lý cấp I, II trực thuộc của mình và tới tay người tiêu dùng. Kênh phân phối này đem lại hiệu quả khá cao cho công ty đặc biệt tại các thị trường tỉnh lẻ. Công ty có mối quan hệ chặt chẽ với các đại lý và hỗ trợ các đại lý và thông qua các đại lý nâng cao hình ảnh của mình. Đến nay Công ty TNHH MiBi đã xây dựng cho mình một hệ thống kênh phân phối khá tốt bao gồm: - Công ty TNHH MiBi là nhà phân phối đầu mối - Đại lý bán buôn - Các đại lý bán lẻ - Các cửa hàng - Người tiêu dùng Với hệ thống kênh phân phối như hiện nay công ty đang xúc tiến thực hiện chính sách phân phối hàng hóa : -Việc phân phối hàng hóa tới tay người tiêu dùng do công ty thực hiện hoặc do đại lý phân phối, các cửa hàng thực hiện. -Việc phân phối sản phẩm tới các đại lý do công ty thực hiện theo đơn hàng nhờ bộ phận vận chuyển hoặc do nhà vận tải được công ty ủy quyền. Hoặc có thể các đại lý tự vận chuyển song giá bán của sản phẩm vẫn phải được công ty niêm yết và quản lý . -Việc thanh toán với các đại lý cửa hàng cũng khác nhau. Thông thường ngay sau khi giao hàng đại lý phải thanh toán cho công ty nhưng với đơn hàng thứ hai trở
  • 26. 14 đi công ty có chính sách công nợ gối đầu đối với khối lượng lớn. Thời gian thanh toán chậm nhất có thể là 1tháng kể từ ngày lập hóa đơn. Để duy trì và phát triển kênh phân phối này công ty đã đưa ra các chính sách thanh toán, chính sách hỗ trợ vận chuyển, bán hàng cho các đại lý. Về chính sách thanh toán về nguyên tắc là phải dứt điểm hợp đồng thanh toán theo quy định song trên thực tế trong một vài trường hợp đối với các đại lý lâu năm, công ty vẫn có thể chấp nhận việc thanh toán chậm hơn so với quy định đề ra khoảng 15 ngày nhằm hỗ trợ tốt đa có thể cho đại lý. Bên cạnh đó công ty hỗ trợ một phần chi phí vận chuyển cho các đại lý không trực thuộc, và hỗ trợ toàn bộ chi phí cho các đại lý trực thuộc. Về kỹ thuật công ty chịu trách nhiệm đào tạo kỹ thuật cho các đại lý đồng thời công ty luôn có hỗ trợ cho công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm và bảo hành tại các đại lý. Hàng tháng các chuyên gia kỹ thuật của công ty đề được cử đến tận các đại lý để hỗ trợ. Trường hợp khẩn cấp về kỹ thuật do yêu cầu của đại lý công ty luôn đưa trực tiếp nhân viên của mình tới. Ngoài ra công ty còn hỗ trợ đại lý về công tác trưng bày sản phẩm mỗi khi có sản phẩm mới, hỗ trợ về việc đào tạo đội ngũ nhân viên bán hàng… 2.1.4.4.Về chính sách xúc tiến hỗn hợp Trước đây khi còn kinh doanh là cửa hàng bán các sản phẩm máy tính đơn thuần thì công tác này chưa được chú trọng. Các hoạt động xúc tiến bán hàng chỉ dừng lại ở công tác phát tờ rơi trên khu vực TP.HCM. Các công tác đó được do chính các nhân viên kinh doanh của cửa hàng thay nhau thực hiện. Giai đoạn khó khăn đó đã giúp cho các nhân viên bán hàng có thêm nhiều kinh nghiệm. Từ khi chuyển đổi mô hình kinh doanh sang công ty thì công tác xúc tiến hỗ hợp đã được chú trọng hơn rất nhiều + Các hoạt động quảng cáo: Công ty tiến hành quảng cáo sản phẩm chủ yếu trên các tạp chí, phát tờ rơi, các catalog, áp phíc giới thiệu các sản phẩm và các chương trình khuyến mại. Công ty thực hiện quảng cáo chủ yếu vào đầu năm học hoặc trước những dịp các ngày lễ lớn như 30/4, 1/5…Công ty thường tuyển các cộng tác viên là sinh viên hoặc học sinh để thực hiện các công tác phát tờ rơi,
  • 27. 15 catalog…Công ty cũng hợp tác với công ty quảng cáo báo chí truyền hình Việt Nam để thực hiện công tác quảng cáo trên báo cho mình. + Các hoạt động hội nghị khách hàng Hàng năm công ty thường xuyên có hội nghị khách hàng và chủ yếu là đối với khách hàng thương mại và một số các doanh nghiệp quen thuộc sử dụng sản phẩm của công ty với số lượng lớn để thông qua đó thiết lập mối quan hệ với khách hàng và từ đó có thể xúc tiến bán các đơn hàng mới hoặc các sản phẩm mới cũng như các dịch vụ sửa chữa. Các hội nghị này diễn ra vào tháng 5 hoặc tháng 6. Mỗi hội nghị thông thường có hai phần: phần hội thảo báo cáo kết quả và kinh nhiệm, phần hoạt động tổ chức giải trí ăn uống tại nhà hàng. Thông qua các hội nghị này công ty có lòng tin vững chắc với khách hàng. 2.4. Phân tích SWOT Các yếu tố của môi trường bên trong đối với một doanh nghiệp có thể được phân loại thành các điểm mạnh (S), điểm yếu (W), các yếu tố bên ngoài có thể được phân thành các cơ hội (O) và thách thức (T). Từ các phân tích SWOT ở chương 2, ta có thể sử dụng phương pháp này để đánh giá các điểm mạnh, yếu, cơ hội và thách thức đối với công ty: 2.4.1.Các điểm mạnh S: Strengths: Điểm mạnh của một doanh nghiệp là các nguồn lực và năng lực mà có thể được sử dụng như là một cơ sở trong việc phát triển lợi thế cạnh tranh S1: Là một trong những công ty liên doanh đầu tiên (giữa tập đoàn và công ty Alcatel-Lucent Pháp) nên có sự ưu tiên nhất định của tập đoàn trong kinh doanh. Mối quan hệ truyền thống của Alcatel với các tập đoàn viễn thông Việt Nam trong quá khứ là một điểm cộng cho Alcatel khi hãng tham gia các dự án viễn thông trong tương lai. S2: Thiết bị nhập trực tiếp từ hãng Alcatel – Lucent, hoạt động ổn định, có chính sách giá linh
  • 28. 16 hoạt. S3: Trong quá trình hoạt động công ty đã thiết lập được mối quan hệ tốt với viễn thông các tỉnh, thành phố, đây là một điểm cộng cho Alcatel khi hãng tham gia các dự án viễn thông trong tương lai. Đây là một thị trường lớn trong thời đại bùng nổ dịch vụ viễn thông như hiện nay. Đồng thời do các viễn thông tỉnh, thành là các đơn vị trực thuộc tập đoàn Bưu chính viễn thông nên công ty luôn có được sự bảo đảm về việc thanh toán. Hơn nữa, Alcatel có hệ thống tổng đài Alcatel 1000E10 tại 21 tỉnh/thành trong đó có 2 TP lớn là Hà Nội và TP Hồ Chí Minh nên không gặp phải cạnh tranh trong việc ký hợp đồng hỗ trợ kỹ thuật với các tỉnh/ thành này. S4: Công ty có đội ngũ kỹ sư chuyên môn cao, được đào tạo dài hạn, ngắn hạn trong và ngoài nước. Dịch vụ tư vấn, lắp đặt, hỗ trợ kỹ thuật sau bán hàng, công tác đào tạo cho cán bộ kỹ thuật của các viễn thông cũng như việc sửa chữa bảo hành thiết bị của công ty được đánh giá cao. S5: Có sự phối hợp tốt với các đối tác nên có thể nhanh chóng hỗ trợ khách hàng giải quyết sự cố. S6: Đội ngũ quản lý trẻ, năng động, dễ dàng tiếp thu công nghệ mới, nhanh chóng thích nghi với sự biến động của thị trường. S7: Chính sách quản lý, chính sách tiền lương cũng như chế độ đãi ngộ thu hút nhân tài. S8: Alcatel đang tích cực tìm các biện pháp mở rộng thị trường qua việc thành lập các phòng ban nghiên cứu thị trường, đang có xu hướng mở rộng liên kết với các đối tác khác như Ericsson, Siemens trong lĩnh vực dịch vụ sau bán hàng, hy vọng sẽ mang lại kết quả khả quan trong thời gian tới. 2.4.2.Các điểm yếu W: Weaknesses: Các điểm yếu của Công ty bao gồm: W1: Do là một công ty trực thuộc tập đoàn, thời gian trước đây, các hợp đồng có được đa phần theo cơ chế phân phối của tập đoàn hoặc cạnh tranh rất ít nên đội ngũ marketting chưa tích cực trong nghiên cứu thị trường hoặc nghiên
  • 29. 17 cứu thị trường chưa đầy đủ cũng như chưa có nhiều kinh nghiệm trong giai đoạn nhiều đối thủ cạnh tranh như hiện nay. W2: Cơ chế quản lý thiếu sự phân cấp, quyền lực tập trung trong tay một số lãnh đạo dẫn tới sự thiếu nhanh nhạy, kém năng động so với các công ty viễn thông khác. W3: Sản phẩm, dịch vụ hiện tại của Công ty bước vào giai đoạn cuối của vòng đời sản phẩm và công nghệ. Do đó tính cạnh tranh thấp hơn so với các công ty khác. W4: Cơ chế hoạt động của Alcatel ở Việt nam có mâu thuẫn: một đơn vị làm hợp đồng chào giá thiết bị, một đơn vị khác chịu trách nhiệm tích hợp và dịch vụ cho hợp đồng. Hai đơn vị lại hoạt động độc lập với nhau về mặt tài chính khiến cơ chế bỏ thầu không linh hoạt (không có cơ chế ghép giá, tính tách bạch các gọi thiết bị và gói hợp đồng hỗ trợ kỹ thuật). Giá bán của thiết bị đắt hơn nhiều so với các hãng thiết bị đến từ Trung Quốc. W5: Công ty chưa có các hoạt động tuyên truyền quảng cáo quy mô lớn, thường chỉ là giới thiệu sản phẩm tại các hội chợ công nghệ chưa thu hút được nhiều chú ý. W6: Chưa tận dụng được triệt để nguồn lực sẵn có là đội ngũ cán bộ kỹ sư trong công ty, phân bố lao động với mỗi loại thiết bị, dịch vụ không đều. W7: Do không trúng các hợp đồng di động trong thời gian gần đây, Alcatel đang đứng trước thách thức lớn về hoạt động kinh doanh trong thời gian tới: hợp đồng hỗ trợ thiết bị bị gói gọn ở các hệ thống đang hoạt động tại các tỉnh/các mạng di động, phạm vi hoạt động bị giới hạn và ngày càng giảm sút do hết vòng đời của thiết bị. Thách thức đặt ra cho công ty là phải tìm hướng đi mới để mở rộng phạm vi hoạt động/kinh doanh của công ty. 2.4.3.Các cơ hội O: Opportunities: Bối cảnh bên ngoài có thể tạo cho doanh nghiệp cơ hội mới để tăng trưởng và phát triển. O1: Việt Nam có thị trường lớn cho việc phát triển dịch vụ viễn thông, ngoài các thiết bị tổng đài, di động còn có truyền dẫn, xDSL, mạng truy nhập,
  • 30. 18 … là cơ hội lớn cho công ty cung cấp thiết bị, vật tư và dịch vụ trên cơ sở hệ thống thiết bị sẵn có trên mạng cũng là sản phẩm công ty cung cấp từ trước. O2: Mảng cố định là thị trường truyền thống của Alcatel. Trong lĩnh vực này Alcatel gần như không có đối thủ cạnh tranh. Do đó, việc duy trì hoạt động bảo trì bảo dưỡng, mở rộng mạng cố định/ADSL sẽ là nguồn lợi cơ bản của công ty, đảm bảo cho hoạt động liên tục của công ty dù thị trường này không thực sự rộng lớn. O3: Xu hướng hội nhập mở cửa tạo điều kiện thuận lợi cho việc học hỏi công nghệ và kinh nghiệm quản lý của các công ty khác cũng như việc mở rộng thị trường ra các nước trong khu vực. O4: Cơ hội chiếm lĩnh thị trường di động/mạng lõi/IN vẫn còn để ngỏ cho Alcatel do thị trường viễn thông vốn là thị trường biến động không ngừng, cơ hội mở rộng cho tất cả các hãng. O5: Dù đã xuất hiện thêm nhiều nhà mạng mới nhưng ít nhiều ngành viễn thông vẫn còn mang tính độc quyền, sự cạnh tranh không quá gay gắt, còn bị chi phối bởi kế hoạch, chiến lược phát triển của tập đoàn. 2.4.4.Các thách thức T: Threats: Sự thay đổi của môi trường bên ngoài cũng có thể mang lại nhiều thách thức cho doanh nghiệp T1: Thị trường viễn thông đang có nhiều thay đổi lớn, đây vừa là cơ hội nhưng đồng thời cũng là thách thức. Trong khi Alcatel đang vận động để phát triển thì các hãng viễn thông khác cũng vận động không ngừng, đặc biệt là sự lớn mạnh của các hãng Trung Quốc, Nokia Siemens. Đây thực sự là mối đe dọa lớn khi phải đối mặt với nhiều đối thủ cạnh tranh mạnh và đang chiếm thị phần lớn trên thị trường. T2: Cơ chế mới cho phép các nhà cung cấp nước ngoài được trực tiếp tham gia vào thị trường viễn thông Việt Nam mà không phải thông qua một bên thứ 3 hay công ty liên doanh, điều này trở thành một áp lực cạnh tranh lớn với công ty.
  • 31. 19 T3: Thị trường các sản phẩm truyền thống (thiết bị cho mạng điện thoại cố định) của công ty đã tương đối bão hòa, số lượng thuê bao hầu như không tăng, hoạt động của các nhà cung cấp dịch vụ đang tập trung chủ yếu vào lĩnh vực đảm bảo chất lượng dịch vụ. Ngoài ra do tình hình kinh tế bất ổn nên các công ty di động chưa có nhiều dự án mở rộng mạng lưới. Điều này cũng gây khó khăn cho Alcatel khi các hợp đồng cung cấp mở rộng thiết bị tuy vẫn còn nhưng sẽ không nhiều. Hơn nữa, các sản phẩm, dịch vụ hiện tại của Công ty cung cấp cho thị trường đang bước vào giai đoạn cuối của vòng đời sản phẩm và công nghệ. Thiết bị Alcatel hoạt động trên mạng lưới đã lâu, nếu công ty không trúng các gói thầu thay thế thiết bị mà để bị thay thế bởi các hãng khác thì các gói thầu dịch vụ sau bán hàng của công ty đang có cũng sẽ bị mất. Điều này là nguy cơ lớn cho Alcatel khi công ty trong thời gian gần đây dựa chủ yếu các các goi thầu cho dịch vụ bảo trì thiết bị. T4: Nếu không đầu tư nghiên cứu sẽ có nguy cơ tụt hậu về công nghệ, kỹ thuật so với đối thủ cạnh tranh.
  • 32. 20 CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 3.1. Đánh giá tài chính của doanh nghiệp 3.1.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Bảng 3.1: Bảng dự toán kết quả kinh doanh hàng năm Đvi: tr đ STT Năm Chỉ tiêu 1 2 3 4 5 6 1 Doanh thu 698.25 943.2 5 943.25 943.25 967.8 1370.25 2 Tổng chi phí 512.1 548.9 548.9 548.9 548.9 576.9 3 Lợi nhuận trước thuế 186.15 394.3 5 394.35 394.35 418.9 793.35 4 Số thuế thu nhập doanh nghiệp(25%) 46.5375 98.58 8 98.587 5 98.587 5 104.7 198.3375 5 Lợi nhuận sau thuế (lợi nhuận ròng hàng năm) 139.6125 295.7 6 295.76 3 295.76 3 314.1 595.0125 6 Thu nhập sau thuế cộng dồn 139.6125 435.3 8 731.13 8 1026.9 1341 1796.437 5 Stt Năm Chỉ tiêu 7 8 9 10 11 12 1 Doanh thu 1370.25 1370.25 1370.25 1370.25 1370.25 1370.25 2 Tổng chi phí 609.3 609.3 609.3 609.3 615.3 615.3 3 Lợi nhuận trước thuế 760.95 760.95 760.95 760.95 754.95 754.95 4 Số thuế thu nhập doanh nghiệp(25%) 190.2375 190.237 5 190.237 5 190.237 5 188.737 5 188.737 5 5 Lợi nhuận sau thuế (lợi nhuận ròng hàng năm) 570.7125 570.712 5 570.712 5 570.712 5 566.212 5 566.212 5 6 Thu nhập sau thuế cộng dồn 2053.013 2327.96 3 2602.91 3 2877.86 3 2849.06 3 2844.56 3
  • 33. 21 3.1.2. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Bảng 3.2: Lưu chuyển tiền tệ Số TT Năm Chỉ tiêu 0 1 2 3 4 5 6 A- THU 1 Lợi nhuận sau thuế 0 139.6125 295.7625 295.7625 295.7625 295.7625 595.0125 2 Khấu hao 0 44 44 44 44 44 0 3 Thu hồi vốn lưu động 0 0 0 0 0 0 0 4 Thu thanh lý 0 0 0 0 0 0 0 5 Dòng tiền vào 0 183.6125 339.7625 339.7625 339.7625 339.7625 595.0125 B-CHI 1 Đầu tư ban đầu 315 0 0 0 0 0 0 2 Vốn LĐ ban đầu 342.1 0 0 0 0 0 0 3 Bổ xung vốn lưu động 0 36.8 0 0 0 0 72 4 Dòng tiền ra 657.1 36.8 0 0 0 0 72 1 A-B -657.1 146.8125 339.7625 339.7625 339.7625 339.7625 523.0125 2 Hệ số chiết khấu 1 0.893 0.797 0.712 0.637 0.567 0.5066 3 (Thu- chi)*1/ (1+0.12)t -657.1 131.1035625 270.790712 5 241.9109 216.428712 5 192.6453375 264.9581325 4 Lũy kế -657.1 -525.9964375 - 255.205725 -13.294825 203.133887 5 395.7792250 525.9964375
  • 34. 22 Số TT Năm Chỉ tiêu 7 8 9 10 11 12 A- TH U 1 Lợi nhuận sau thuế 570.7125 570.7125 570.7125 570.7125 566.2125 566.2125 2 Khấu hao 0 0 0 0 0 0 3 Thu hồi vốn lưu động 0 0 0 0 0 378.9 4 Thu thanh lý 0 0 0 0 0 30 5 Dòng tiền vào 570.7125 570.7125 570.7125 570.7125 566.2125 975.1125 B- CHI 1 Đầu tư ban đầu 0 0 0 0 0 0 2 Vốn LĐ ban đầu 0 0 0 0 0 0 3 Bổ xung vốn lưu động 0 0 0 0 0 0 4 Dòng tiền ra 0 0 0 0 0 0 1 A-B 570.7125 570.7125 570.7125 570.7125 566.2125 975.1125 2 Hệ số chiết khấu 0.452 0.404 0.361 0.322 0.287 0.2567 3 (Thu- chi)*1/ (1+0.12)t 257.96205 230.56785 206.0272125 183.769425 162.502988 250.3113788 Lũy kế 918.6994075 1149.267258 1355.29447 1539.063895 1701.56688 1951.878261
  • 35. 23 3.1.3. Bảng cân đối kế toán (bảng cân đối tài sản) a. Tài sản  Tiền mặt: Đầu năm: Là khoản tiền dự trữ nhằm đảm bảo nhu cầu vốn lưu động và dùng để trả các chi phí thuê đất và các chi phi phát sinh trong kỳ. Lượng tiền có thể thay đổi tùy vào từng thời điểm kinh doanh. Cuối năm: là khoản tiền còn lại vào cuối năm nhất sau khi đã cân đối các khoản thu chi phát sinh trong năm.  Tồn kho: Đầu năm: là lượng nguyên vật liệu, hàng hóa, tài sản phải thay thế hành năm phục vụ cho hoạt động kinh doanh của công ty. Cuối năm: lượng nguyên vật liệu, hàng hóa dự trữ phục vụ cho kỳ hoạt động tiếp theo và tài sản phải thay thế hành năm đã được thay mới.  Tài sản ngắn hạn khác Các khoản chi phí trích trước chờ phân bổ bao gồm: - Chi phí lập dự án. - Chi phí thành lập doanh nghiệp. - Chi phí tuyển dụng. - Chi phí Marketing ban đầu.  Tài sản cố định: Tổng tài sản cố định tại thời điểm thành lập doanh nghiệp.  Tài sản dài hạn khác: Bao gồm các khoản chi phí dự phòng, chi phí trả trước dài hạn (tiền đặt cọc). b. Nguồn vốn Là nguồn vốn đầu tư ban đầu vào việc kinh doanh.  Nợ phải trả Số đầu năm: nợ vay dài hạn ngân hàng số tiền là 600,000,000 VNĐ Số cuối năm: Số nợ vay ngân hàng còn lại sau một năm đi vào hoạt động là 400,000,000 VNĐ
  • 36. 24  Vốn chủ sở hữu: Số đầu năm: là nguồn vốn góp ban đầu của chủ sở hữu vào việc kinh doanh. Tổng số tiền là: 657.1 triệu VNĐ Số cuối năm: bao gồm vốn chủ sở hữu đầu năm cộng với lợi nhuận chưa phân phối. 3.1.4. Dòng tiền và giá trị hiện tại thuần Trong Tài chính,giá trị hiện tại thuần (NPV) hoặc "giá trị hiện tại ròng" (NPW) của chuỗi thời gian các dòng tiền, cả vào và ra, được định nghĩa là tổng các giá trị hiện tại (PV) của các dòng tiền cụ thể của cùng một thực thể. Trong trường hợp khi tất cả các luồng tiền trong tương lai là tiền vào (chẳng hạn như phiếu giảm giá và gốc trái phiếu) và dòng tiền ra duy nhất là giá mua, NPV chỉ đơn giản là PV của dòng tiền tương lai trừ đi giá mua (đó là PV của riêng nó). NPV là một công cụ trung tâm trong phân tích dòng tiền chiết khấu (DCF), và là một phương pháp tiêu chuẩn cho việc sử dụng giá trị thời gian của tiền để thẩm định các dự án dài hạn. Được sử dụng để lập ngân sách vốn, và rộng rãi trong suốt kinh tế, tài chính, kế toán, nó đo lường sự vượt quá hoặc thiếu hụt của các dòng tiền, về giá trị hiện tại, một khi các chi phí tài chính được đáp ứng. NPV của một chuỗi các dòng tiền có như là đầu vào dòng tiền mặt và tỷ lệ chiết khấu hoặc đường cong giảm giá và đầu ra một mức giá quá trình trò chuyện trong phân tích DCF - tham gia một chuỗi các dòng tiền và một mức giá như đầu vào và suy luận như sản lượng giảm giá tỷ lệ (tỷ lệ chiết khấu mà sẽ mang lại mức giá được đưa ra như NPV) - được gọi là năng suất, và được sử dụng rộng rãi trong kinh doanh trái phiếu. NPV là chỉ tiêu bao nhiêu giá trị đầu tư, dự án cho biết thêm các doanh nghiệp. Với một dự án cụ thể, nếu là một giá trị dương, dự án đang ở trong tình trạng của các dòng tiền chiết khấu trong thời gian t. Nếu là một giá trị âm, dự án trong tình trạng của dòng chảy tiền mặt giảm giá trong thời điểm "t". Dự án một cách thích hợp mạo hiểm với một NPV dương có thể được chấp nhận. Điều này không nhất thiết có nghĩa rằng chúng nên được thực hiện vì NPV với chi phí vốn không có thể tài khoản cho chi phí cơ hội, "tức là" so sánh với khoản đầu tư khác có sẵn. Trong lý thuyết tài chính, nếu có một sự lựa chọn giữa hai lựa chọn thay thế loại trừ lẫn nhau, NPV có năng suất cao hơn nên được chọn. 3.2. Nội dung kế hoạch tài chính
  • 37. 25 3.2.1. Dự báo chi phí: Dự báo tài chính này được lập ra như một dự toán nhằm ước tính số tiền cần đầu tư để đưa dự án vào hoạt động. 1. Chi phí nghiên cứu và phát triển sản phẩm Chi phí đăng ký kinh doanh là chi phí để thành lập doanh nghiệp. Chi phí nghiên cứu là khoản chi phí để nghiên cứu khách hàng. Chi phí này trên thực tế là chi phí thuê tư vấn về thực đơn và trang bị kiên thức cơ bản cho nhân viên: Tổng chi phí: 12.000.0000 VNĐ 2. Chi phí thuê mặt bằng kinh doanh. Theo tham khảo giá thị trường và thực tế thì giá thuê của một cơ sở 3 tầng, mặt sàn 70 m2 .Ký hợp đồng thuê 12 năm, trả tiền hàng tháng. 6.500.000 VNĐ/tháng, tức 78.000.000 VNĐ/năm 3. Chi phí tu sửa và trang trí công ty, thiết kế nội thất. Là khoản chi được sử dụng để tu sửa lại cơ sở đã thuê, lắp đặt hệ thống đèn chiếu sáng, ổn định hệ thống cấp thoát nước và hệ thống nhà vệ sinh.Trang trí công ty bằng các hình vẽ, tranh ảnh. Tổng chi phí: 120.000.000 VNĐ 4. Chi phí thiết bị. Bao gồm các chi phí văn phòng Bảng 3.3: Tính chi phí thiết bị: Đvi: tr đ Stt Tên thiết bị Đơn vị Số lượng Xuất sứ Đơn giá Thành tiền Thiết bị văn phòng 1 Máy vi tính Bộ 3 Việt Nam 10.0 30.0 2 Máy điện thoại Cái 3 Việt Nam 0.3 0.9 3 Loa Sony Bộ 3 Nhật 0.4 1.2 4 Máy điều hòa Cái 2 Nhật 10.2 20.3 C Thiết bị khác 1 Máy phát điện Cái 1 Việt Nam 17.5 17.5 Tổng 70.0
  • 38. 26 Tổng chi phí: 70.000.000 VNĐ 5. Chi phí marketing cho công ty. Quảng cáo trên tờ rơi, tờ gấp. Quảng cáo trên trang website Ước tính hết: 5.000.000 VNĐ 6. Chi phí nhân công (tiền lương). Dựa vào kế hoạch nhân sự, chi phí nhân công được tính toán như sau: Bảng 3.4: Lương nhân viên từ năm 1 đến năm 5 (đơn vị tính: triệu VNĐ) TT Chức danh Số lượng Mức lương tháng 1 Kế toán 1 4.5 2 Quản lý 1 7 3 Bảo vệ 1 3.3 4 Nhân viên bán hàng 1 3.2 Tổng lương hàng tháng 18.0 Tổng lương hàng năm 12 tháng 216.0 7. Chi phí các khoản sinh hoạt phí. Các khoản sinh hoạt phí để vận hành Công ty tiền điện,tiền nước,phí vệ sinh môi trường, tiền thông tin liên lạc. Bảng 3.5: tính sinh hoạt phí: ( đơn vị tính: triệu VNĐ) ST T Chi phí 1 tháng 1 năm 1 Tiền điện 2 24 2 Tiền internet 0.275 3.3 3 Tiền điện thoại(1 máy bàn) 0.2 2.4 4 Tổng cộng 2.475 29.7
  • 39. 27 8. Chi phí nguyên vật liệu Chi phí nguyên vật liệu được tính toán dựa trên những tính toán về khả năng thu hút khách hàng của Công ty. Chi phí này bào gồm các khoản chi cho nhiên liệu,điện thoại, nước uống,…. Ước tính: Năm 1: 500,000 VNĐ/ngày *30 ngày = 15,000,000 VNĐ/năm. Năm 2 đến năm 5: 600,000 VNĐ/ngày *30 ngày = 18,000,000 VNĐ/năm. Năm 6 trở đi: 700,000 VNĐ/ngày *30 ngày = 21,000,000 VNĐ/năm. 9. Chi phí tín dụng. Dự án đưa vào hoạt động với nguồn vốn đầu tư tự có từ gia đình. 10. Chi phí không dự kiến. Là khoản tiền sử dụng trong các trường hợp rủi ro,bất trắc hoặc phát sinh bất ngờ xảy ra trong quá trình hoạt động của Công ty.Hoặc đó cũng là khoản tiền chi thưởng cho nhân viên vào các dịp nghỉ Tết, kỷ niệm ngày khai trương… Chi phí này có thể được tiết kiệm cho vào quỹ của công ty. Ước tính :4.000.000 VNĐ/tháng
  • 40. 28 Các bảng tính Bảng 3.6: Bảng tính chi phí sản xuất kinh doanh Đvi tính: trđ Stt Năm Chỉ tiêu 1 2 3 4 5 6 1 Biến phí 342.1 378.9 378.9 378.9 378.9 450.9 2 Chi phí thuê mặt bằng 78 78 78 78 78 78 3 Chi phí khấu hao 44 44 44 44 44 0 4 Chi phí ngoài dự kiến 48 48 48 48 48 48 Tổng 512.1 548.9 548.9 548.9 548.9 576.9 Stt Năm Chỉ tiêu 7 8 9 10 11 12 1 Biến phí 483.3 483.3 483.3 483.3 483.3 483.3 2 Chi phí thuê mặt bằng 78 78 78 78 84 84 3 Chi phí khấu hao 0 0 0 0 0 0 4 Chi phí ngoài dự kiến 48 48 48 48 48 48 Tổng 609.3 609.3 609.3 609.3 615.3 615.3 Bảng 3.6.a tính biến phí Stt Năm Chỉ tiêu 1 2 3 4 5 6 1 Sinh hoạt phí 22 29.7 29.7 29.7 29.7 29.7 2 Lương 155.1 169.2 169.2 169.2 169.2 169.2 3 Nguyên vật liệu 165 180 180 180 180 252 Tổng 342.1 378.9 378.9 378.9 378.9 450.9
  • 41. 29 Stt Năm Chỉ tiêu 7 8 9 10 11 12 1 Sinh hoạt phí 29.7 29.7 29.7 29.7 29.7 29.7 2 Lương 201.6 201.6 201.6 201.6 201.6 201.6 3 Nguyên vật liệu 252 252 252 252 252 252 Tổng 483.3 483.3 483.3 483.3 483.3 483.3 Bảng 3.6.b: Bảng tính khấu hao ST T Chỉ tiêu Năm 1 2 3 4 5 1 Khấu hao nội thất 30 30 30 30 30 2 Khấu hao thiết bị 14 14 14 14 14 3 Tổng khấu hao 44 44 44 44 44 Khấu hao thiết bị và nội thất là 5 năm Bảng 3.7: Bảng vốn đầu tư ban đầu Đvi: Tr đ STT Loại chi phí Chi 1 Chi phí nghiên cứu, phát triển sản phẩm,đăng ký kinh doanh 12 2 Chi phí thuê mặt bằng 1 năm 78 3 Tu sửa trang trí, thiết kế nội thất 150 4 Thiết bị 70 5 Marketing 5 6 Tổng vốn cố định ban đầu để nhà hàng đưa vào hoạt động trong 1 năm 315 7 Vốn lưu động 342.1 8 Vốn đầu tư ban đầu 657.1
  • 42. 30 3.2.2. Dự báo doanh thu và điểm hòa vốn 1. Dự báo giá Trung bình mỗi khách hàng vào công ty sẽ chi trả 350.000 VNĐ. Giá trên là giá dành cho khách hàng, phù hợp với sức mua của khách hàng mục tiêu.Với giá thành như trên,một khách hàng thân quen của công ty có thể có sức mua trung bình 1 lần/tháng . 2. Dự báo doanh số Dự báo công suất hoạt động trung bình trong 1 năm đầu của Công ty là 25% ,tức là mỗi ngày Công ty sẽ phục vụ được 7 khách tương đương với 7 sản phẩm/ngày. Ước tính số ngày hoạt động của công ty là 250 ngày. 3.Dự báo doanh thu: “Mỗi năm Công ty mở cửa 250 ngày.” Doanh thu của Công ty được dự báo dựa trên dự báo về giá và doanh số. Bảng 3.8: Bảng doanh thu dự kiến Đvi: trđ St t Chỉ tiêu Năm 1 2 3 4 5 6 1 Số lượt/ngày 6 7 7 8 8 9 2 Giá trung bình/lượt 0.35 0.35 0.35 0.35 0.35 0.35 3 DThu tiêu thụ sản phẩm/ngày 1.995 2.485 2.555 2.625 2.695 3.045 Doanh thu/năm 728.175 907.025 932.575 958.125 983.675 1111.43 stt Chỉ tiêu Năm 7 8 9 10 11 12 1 Số lượt/ngày 9 9 9 9 9 9 2 Giá trung bình 1lượt 0.45 0.45 0.45 0.45 0.45 0.45 3 DThu tiêu thụ sản phẩm/ngày 3.915 3.915 3.915 3.915 3.915 3.915 Doanh thu/năm 1428.98 1428.98 1428.98 1428.98 1428.98 1428.98
  • 43. 31 ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN Bảng 3.9: Bảng tính lợi nhuận ròng của dự án Đvi: tr đ ST T Năm Chỉ tiêu 1 2 3 4 5 6 1 Doanh thu 698.25 943.2 5 943.25 943.25 967.8 1370.25 2 Tổng chi phí 512.1 548.9 548.9 548.9 548.9 576.9 3 Lợi nhuận trước thuế 186.15 394.3 5 394.35 394.35 418.9 793.35 4 Số thuế thu nhập doanh nghiệp(25%) 46.5375 98.58 8 98.587 5 98.587 5 104.7 198.3375 5 Lợi nhuận sau thuế (lợi nhuận ròng hàng năm) 139.612 5 295.7 6 295.76 3 295.76 3 314.1 595.0125 6 Thu nhập sau thuế cộng dồn 139.612 5 435.3 8 731.13 8 1026.9 1341 1796.437 5 St t Năm Chỉ tiêu 7 8 9 10 11 12 1 Doanh thu 1370.25 1370.25 1370.25 1370.25 1370.25 1370.25 2 Tổng chi phí 609.3 609.3 609.3 609.3 615.3 615.3 3 Lợi nhuận trước thuế 760.95 760.95 760.95 760.95 754.95 754.95 4 Số thuế thu nhập doanh nghiệp(25%) 190.237 5 190.237 5 190.237 5 190.237 5 188.737 5 188.737 5 5 Lợi nhuận sau thuế (lợi nhuận ròng hàng năm) 570.712 5 570.712 5 570.712 5 570.712 5 566.212 5 566.212 5 6 Thu nhập sau thuế cộng dồn 2053.01 3 2327.96 3 2602.91 3 2877.86 3 2849.06 3 2844.56 3
  • 44. 32 CÁC CHỈ TIỂU PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI DỰ ÁN ĐẦU TƯ Hiệu quả kinh tế - NPV của dự án= 1,951,878,261 VNĐ >0 Dự án có lãi - IRR= 30% >12% Lợi nhuận thu được từ đầu tư dự án có lợi hơn so với việc gửi ngân hàng.
  • 45. 33 CHƯƠNG 4. KẾ HOẠCH NHÂN SỰ