Báo cáo thực tập xây dựng kế hoạch kinh doanh sơn kova tại công ty hùng tiến phát đến năm 2025. Bằng khát vọng tiên phong cùng chiến lược đầu tư – phát triển bền vững, Đại lý Sơn KOVA phấn đấu trở thành một trong những đại lý phân phối sơn hàng đầu trong khu vực; xây dựng thành công các sản phẩm và dịch vụ đẳng cấp, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của người Việt.
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Sơn Kova Tại Công Ty Tnhh Xd HT.doc
1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH SƠN
KOVA TẠI CÔNG TY TNHH XD TM DV HÙNG
TIẾN PHÁT ĐẾN NĂM 2025
Họ và tên: Ngô Sỹ Cần
Lớp: OD28
Ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Thời gian thực tập: 01/10/2018 – 30/11/2018
Giảng viên hướng dẫn : TS Nguyễn Thị Thu Hường
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH SƠN
KOVA TẠI CÔNG TY TNHH XD TM DV HÙNG
TIẾN PHÁT ĐẾN NĂM 2025
Họ và tên: Ngô Sỹ Cần
Lớp: OD28
Ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Thời gian thực tập: 01/10/2018 – 30/11/2018
Giảng viên hướng dẫn : TS Nguyễn Thị Thu Hường
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------o0o-------------
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Đơn vị thực tập: Công Ty TNHH XD TM DV Hùng Tiến Phát
Có trụ sở tại: 159A Kinh Dương Vương, P.12, Q.6, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 3762 8974
Website: hungtienphat.vn
Email: hungtienphat159@gmail.com
Xác nhận:
Anh/chị: Ngô Sỹ Cần
Sinh ngày: 30/05/1981
Số CMT: 361824319
Sinh viên lớp: OD28
Mã Sinh viên: 15C-42-40.1-03199
Có thực tập tại đơn vị (Công ty) trong khoảng thời gian :01/10/2018 đến ngày
30/11/2018
Nhận xét:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Hồ Chí Minh, Ngày…. tháng …. năm …..
Xác nhận của đơn vị thực tập
Chữ ký và dấu xác nhận của cơ quan
4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E – LEARNING
NHẬN XÉT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
....Ngày…... Tháng…... Năm.....
Giảng viên hướng dẫn
(Ký, ghi rõ họ tên)
5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP
I. Yêu cầu
- Anh/Chị hãy nêu từ 3 đến 5 vấn đề và giải pháp tương ứng có thể vận dụng
tại doanh nghiệp nơi Anh/Chị đang công tác hoặc thực tập.
- Nếu Anh/Chị xây dựng ý tưởng kinh doanh riêng thì hãy nêu những vấn đề
và giải pháp liên quan trực tiếp tới ý tưởng kinh doanh của bản thân. (Đối với
trường hợp này không cần xin xác nhận của doanh nghiệp)
II. Thông tin học viên:
- Họ và tên học viên:
- Mã học viên :
- Lớp:
- Ngành:
- Đơn vị thực tập (hoặc công tác
- Cán bộ quản lý trực tiếp tại đơn vị thực tập (hoặc công tác):
- Điện thoại: 0935 532 733
- Tên báo cáo thực tập tốt nghiệp: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH
SƠN KOVA TẠI CÔNG TY TNHH XD TM DV HÙNG TIẾN PHÁT
III. Nội dung bài tập
STT
VẤN ĐỀ ĐÃ
GẶP
GIẢI PHÁP ĐÃ
NÊU
MÔN HỌC
LIÊN
QUAN
GIẢNG VIÊN HD
MÔN HỌC LIÊN
QUAN
KIẾN THỨC
THỰC TẾ ĐÃ
HỌC LIÊN
QUAN
1 Phân phối cho
nhiều đại lý
Xây dựng mô hình
tiêu chuẩn
Quản trị kinh
doanh
(QT306)
- ThS. Nguyễn Thị
Huyền,
- ThS. Phạm Ngọc
Lân- Phó giám đốc-
Công ty TNHH Thiết
bị giáo dục Yên Hà
Phát triển hệ thống
thành chuỗi cung
ứng
2 Kinh doanh
mua bán trực
tuyến
Ứng dụng bán
hàng online trên
website của Công
ty, facebook,...
Thương mại
điện tử
(QT306)
- TS. Nguyễn Thị Thu
Hà,
- KS. Hoàng Thị Huệ-
Trưởng phòng Phát
triển dự án Công ty
Phát triển hệ thống
bán hàng online
6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
TNHH Tư vấn và Phát
triển Công nghệ 3T
3 Kính doanh sản
phẩm dịch vụ
mới
Lập các dự án đầu
tư, đánh giá hiệu
quả dự án
Quản trị dự án
đầu tư
(QT308)
- ThS. Bùi Thị Minh
Thu,
- Hà Anh Tuấn, Giám
đốc điều hành (CEO)
Senziny Việt Nam
Lập dự án, kế
hoạch kinh doanh
cho sản phẩm dịch
vụ mới
4 Tư vấn khách
hàng đầu tư dự
án hạ tầng Công
nghệ thông tin
Tư vấn, hỗ trợ đưa
ra giải pháp trọn
gói cho khách hàng
xem xét quyết định
Quản trị kinh
doanh
(QT306)
Quản trị dự án
đầu tư
(QT308)
- ThS. Phạm Ngọc
Lân- Phó giám đốc-
Công ty TNHH Thiết
bị giáo dục Yên Hà,
- Hà Anh Tuấn, Giám
đốc điều hành (CEO)
Senziny Việt Nam
- Tổ chức thiết kế
mẫu các giải pháp
dịch vụ hạ tầng
CNTT cho khách
hàng doanh nghiệp
là
……………., Ngày … tháng … năm 2018
Xác nhận của đơn vị công tác (hoặc đơn
vị thực tập)
(Ký tên và đóng dấu)
Học viên
(Ký và ghi rõ họ tên)
7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ................................................................2
1.1. Giới thiệu về ý tưởng kinh doanh.....................................................................2
1.1.1. Nguồn gốc hình thành ý tưởng...................................................................2
1.1.2. Cơ sở thực hiện ý tưởng .............................................................................2
1.1.3. Sự độc đáo, mới lạ của ý tưởng..................................................................3
1.1.4. Sơ lược về tính khả thi của ý tưởng kinh doanh ........................................3
1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh........................................................................................4
1.2.1. Tầm nhìn.....................................................................................................4
1.2.2. Sứ mệnh......................................................................................................4
1.3. Các sản phẩm của Đại lý Sơn KOVA ..............................................................4
1.4. Mục tiêu và nhiệm vụ .......................................................................................4
1.4.1. Mục tiêu......................................................................................................4
1.4.2. Nhiệm vụ ....................................................................................................4
CHƯƠNG II. KẾ HOẠCH MARKETING ................................................................6
2.1 Đánh giá công tác Marketing của doanh nghiệp ...............................................6
2.1.1 Phân tích môi trường marketing của doanh nghiệp ....................................6
2.1.2 Thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm trên thị trường ...........................8
2.1.3 Mục tiêu marketing .....................................................................................9
2.1.4 Chiến lược Marketing hỗn hợp (Marketing – mix).....................................9
2.1.5 Ngân quỹ Marketing..................................................................................10
2.2 Nội dung kế hoạch Marketing .........................................................................10
2.2.1 Tổng quan kế hoạch Marketing.................................................................10
2.2.2 Phân tích môi trường.................................................................................11
CHƯƠNG III. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ................................................................18
3.1. Đánh giá tài chính của doanh nghiệp..............................................................18
8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3.1.1. Doanh thu, chi phí, giá thành và lợi nhuận .............................................18
3.1.2. Phân tích điểm hòa vốn ............................................................................18
3.1.3. Các Báo cáo tài chính...............................................................................19
3.1.4. Dòng tiền và giá trị hiện tại thuần............................................................23
3.2. Nội dung kế hoạch tài chính ...........................................................................24
3.2.1 Nguồn vốn đầu tư......................................................................................24
3.2.2. Dự toán tổng mức đầu tư..........................................................................24
3.2.3. Dự toán doanh thu ....................................................................................26
3.2.4. Khấu hao...................................................................................................27
3.2.5. Dự toán chi phí hoạt động ........................................................................29
3.2.6. Lịch vay và trả nợ.....................................................................................30
CHƯƠNG 4 KẾ HOẠCH NHÂN SỰ......................................................................31
4.1 Giới thiệu về kế hoạch nhân sự .......................................................................31
4.1.1 Tổ chức nhân sự của cửa hàng như sau:....................................................31
4.1.2 Chính sách quản lý nhân sự:......................................................................31
4.2 Nội dung kế hoạch nhân sự .............................................................................31
4.2.1 Xác định nhu cầu nhân sự .........................................................................31
4.2.2. Dự kiến Chế độ tiền lương.:.....................................................................32
4.2.3. Khuyến khích và đãi ngộ..........................................................................32
CHƯƠNG 5 RỦI RO................................................................................................35
5.1. Chi phí dự phòng rủi ro quá thấp....................................................................35
5.2. Chi phí trong các hợp đồng vượt quá chi phí dự tính.....................................35
5.3. Thiếu nguồn nhân lực trong quá trình thực hiện dự án. .................................35
5.4. Giao hàng thiếu, không giao hàng đúng hạn hoặc không đảm bảo chất lượng
yêu cầu:..................................................................................................................35
5.5. Hệ thống máy tính, máy bán hàng hỏng do kiểm tra sai nguyên tắc..............35
5.6. Sai sót trong khâu quảng cáo, khuyến mãi. ....................................................35
5.7. Cúp điện đột ngột, đứt đường dây điện, các sự cố khác về điện. ...................35
KẾT LUẬN...............................................................................................................36
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................Error! Bookmark not defined.
10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Bảng xác định giá trị doanh thu hòa vốn................................................18
Bảng 3.2: Bảng dự toán kết quả kinh doanh hàng năm ..........................................19
Bảng 3.3: Bảng tính lãi suất chiết khấu ..................................................................20
Bảng 3.4: Bảng dự toán dòng tiền dự án.................................................................20
Bảng 3.5: Bảng cân đối kế toán năm nhất...............................................................22
Bảng 3.6: Các chỉ số tài chính cơ bản.....................................................................23
Bảng 3.7: Bảng dự toán tổng chi phí đầu tư ban đầu..............................................25
Bảng 3.8: Bảng dự toán tổng chi phí đầu tư khu văn phòng...................................26
Bảng 3.9: Bảng dự toán tổng doanh thu hàng năm.................................................27
Bảng 3.10: Bảng dự toán tổng giá vốn hàng năm...................................................27
Bảng 3.11: Bảng dự toán tổng tài sản cố định ........................................................28
Bảng 3.12: Bảng dự toán tổng chi phi khấu hao hàng năm ....................................28
Bảng 3.13: Bảng dự toán tổng chi phí hoạt động hàng năm...................................29
Bảng 3.14:.Lịch vay và trả nợ hàng năm ................................................................30
Bảng 4.1: Dự kiến Chế độ tiền lương .....................................................................32
11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
1
LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay nước ta đang trong quá trình hội nhập và nền kinh tế đang trên đà
phát triển mạnh mẽ, đời sống của người dân được cải thiện đáng kể. Xu thế xây nhà
không chỉ là để ở mà còn phải đẹp là tư tưởng hầu hết các gia chủ đã và đang có ý
định xây dựng. Bên cạnh đó các nhà đầu tư đã nắm bắt xu thể về thẩm mĩ trong việc
thiết kế, thi công các công trình dân dụng để dễ đang kinh doanh hơn. Do đó, để đáp
ứng được nhu cầu của khách hàng, Cửa hàng sơn KOVA đã được thành lập.
Cửa hàng Sơn KOVA là cửa hàng chuyên kinh doanh các mặt hàng sơn trang
trí nhà ở, các công trình dân dụng khác. Chúng tôi tập trung vào các mặt hàng chất
lượng từ trung bình khá đến cao cấp, giá cả phải chăng và dịch vụ hậu mãi tốt, giao
hàng tận nơi. Khách hàng của cửa hàng là những gia đình đang có nhu cầu xây nhà,
hoặc các công trinh sắp đi vào hoàn thiện. Thị trường tập trung chủ yếu ở Quận 2,
Quận 9, Quận Thủ Đức, Dĩ An (Bình Dương).
Cửa hàng được thành lập không phải là sự đầu tư ngẫu nhiên mà là sự đầu tư
không chỉ về vốn, kinh nghiệm trong ngành sơn mà cả sự đầu tư về kiến thức kinh
doanh có được trong quá trình học tập tại trường. Qua đây, Tôi xin gửi lời cảm ơn
chân thành tới Quý Thầy Cô bộ môn ngành Quản trị kinh doanh đã truyền đạt, giúp
đỡ, hướng dẫn tận tình trong quá trình học tập. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Cửa
hàng đã nhận vào thực tập và hướng dẫn tận tình trong suốt quá trình thực tập tại
công ty.
Cuối cùng Tôi xin chúc tất cả mọi người sức khỏe dồi dào và luôn thành
công trong công việc cũng như trong cuộc sống.
Trân trọng!
12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu về ý tưởng kinh doanh
1.1.1. Nguồn gốc hình thành ý tưởng
TP. HCM là một trong những Thành phố phát triển mạnh về mặt kinh tế của
nước ta. Bên cạnh đó tập trung một lượng lớn dân cư đông đúc. Do đó nhu cầu về
mặt nhà ở đòi hỏi ngày càng cao. Cùng với đó là các quy định của Thành phố về
việc phân lô tách nền dễ dàng hơn tạo điều kiện nhiều người dân dễ dàng có được
nơi “An cư lạc nghiệp”.
Quận 9 với diện tích khoảng 114 km2, do đó quỹ đất tương đối rộng lớn,
trong vài năm trở lại đây cơ sở hạ tầng của Quận 9 tương đối phát triển mạnh, kéo
theo một loạt các dự án bất động sản đã và đang được triển khai, các dự án nhà ở
đang được xây dựng rầm rộ. Do đó mà nhu cầu vật liệu xây dựng và vật liệu trang
trí ngày càng cao.Trong đó có ngành sơn nhà.
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều nhãn hàng sơn, mẫu mã đa dạng, giá cả
cũng cũng rất nhiều lựa chọn. Có rất nhiều chủ dự án, nhất là các chủ dự án nhà ở
riêng lẻ khi thi công công trình đang rất phân vân và lo lắng không biết nên sử dụng
loại sơn nhà nào vừa hợp túi tiền và chất lượng được đảm bảo. Khi xây nhà của
mình, tôi cũng giống như nhiều người, cũng đi tìm hiểu các loại mặt hàng sơn,
nhưng nhìn chung các mặt hàng sơn đều có những ưu nhược điểm khác nhau. Nếu
như người tiêu dùng không tìm hiểu kỹ hoặc nhân viên bán hàng không tư vấn rõ
ràng thì rất khó để người tiêu dùng lựa chọn sản phẩm sơn phù hợp.
Sau khi tìm hiểu các đại lý sơn trên địa bản thì nhận thấy các nhân viên tư vấn
chỉ nói chung chung, hoặc các hãng sơn nào để chiết khấu cao nhất thì đại lý tập
trung giới thiệu về sản phẩm của đại lý sơn hãng đó, mà quên mất khách hàng của
mình có những yêu cầu gì, hoặc túi tiền của khách hàng mình tới đâu.
Do đó, ý tưởng kinh doanh ngành sơn nhà được hình thành, với phương châm
“ Khách hàng như mình” thì “Đại lý Sơn KOVA” sẽ tư vấn nhiệt tình để khách
hàng có thể dễ dàng lựa chọn.
1.1.2. Cơ sở thực hiện ý tưởng
Với mặt bằng có sẵn là căn nhà 1 trệt 1 lầu mà gia đình đang sử dụng với diện
tích sàn 80m2 nằm trên đưỡng Làng Tăng Phú, đoạn gần tiếp giáp đường Lê Văn
13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
3
Việt – Quận 9, thì giao thông rất thuận tiện. Việc kinh doanh được dễ dàng hơn,
trong đó cắt giảm được chi phí thuê mặt bằng.
Sau một thời gian dài làm việc, số vốn tích góp được khoảng 600 Triệu đồng,
bên cạnh đó có thể mượn thêm gia đình, bạn bè, người thân.
Trên địa bàn còn nhiều quỹ đất rộng lớn, nhiều công trình khu đô thị hoặc
khu dân cư, nhà ở riêng lẻ đã và đang được chuẩn bị xây dựng, đây là những khách
hàng tiềm năng.
Bản thân từng xuất phát là thợ quét sơn cho nên rất am hiểu về ngành sơn.
Bên cạnh đó, các hãng sơn thường xuyên tập huấn cho các lý cho nên kiến thức
ngành sơn ngày càng được nâng cao.
Kinh doanh trên mạng giúp cho hình ảnh đại lý dễ dàng được khách hàng tiếp
cận cũng là cơ sở để thực hiện ý tưởng này
1.1.3. Sự độc đáo, mới lạ của ý tưởng
Thông thường các đại lý sơn thường chỉ tập trung các thương hiệu có tiếng,
do đó rất khó để khách hàng lựa chọn sản phẩm ưng ý vì dễ phân vân giữa các sản
phẩm. Đại lý sơn KOVA chỉ kinh doanh các dòng sơn dành cho 3 phân khúc: Phân
khúc người thu nhập cao, Phân khúc người thu nhập trung bình, Phân khúc người
thu nhập thấp. Tất nhiên tất cả cả sản phẩm cửa hàng kinh doanh đều phải đảm bảo
được chất lượng.
1.1.4. Sơ lược về tính khả thi của ý tưởng kinh doanh
Vì mặt bằng có sẵn nên không mất chi phí thuê mặt bằng. Thường thì các đại
lý sơn phải mất rất nhiều chi phí này vì phải tìm địa điểm thuận tiện cho việc kinh
doanh.
Việc quảng bá hình ảnh của đại lý trên phương tiện internet giúp khách hàng
dễ dàng tiệm cận đại lý hơn.
Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành sơn nên việc tư vấn, và hiểu rõ tâm
lý của khách hàng sẽ dễ dàng hơn, giữa đại lý và khách hàng dễ dàng có tiếng nói
chung.
Bên cạnh những khu dân cư đông đúc, thì còn có nhiều quỹ đất trống sắp
được quy hoạch xây dựng sẽ là những khách hàng tiềm năng.
14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
4
1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh
1.2.1. Tầm nhìn
Bằng khát vọng tiên phong cùng chiến lược đầu tư – phát triển bền vững, Đại
lý Sơn KOVA phấn đấu trở thành một trong những đại lý phân phối sơn hàng đầu
trong khu vực; xây dựng thành công các sản phẩm và dịch vụ đẳng cấp, góp phần
nâng cao chất lượng cuộc sống của người Việt.
1.2.2. Sứ mệnh
“Tô điểm cho ngôi nhà người Việt”
1.3. Các sản phẩm của Đại lý Sơn KOVA
Phân khúc cao cấp: Seft Clearning, CT04, K871
Phân khúc trung bình: K5501, K5500
Phân khúc thấp: K265,K261,K260, K203, VISTA
1.4. Mục tiêu và nhiệm vụ
1.4.1. Mục tiêu
Trở thành một trong những đại lý phân phối sơn lớn nhất trong khu vực
Tạo ra những mối quan hệ với các chủ công trình lớn từ đó tạo thị trường đầu
ra kinh doanh sơn ổn định.
1.4.2. Nhiệm vụ
Đưa các sản phẩm sơn chất lượng tới tay người tiêu dùng, không kinh doanh
mặt hàng sơn kém chất lượng, ảnh hưởng tới môi trường.
Tìm kiếm các sản phẩm sơn được sản xuất tại nội địa, đẩy mạnh thị trường
tiêu thụ các sản phẩm này góp phần tăng trưởng kinh tế trong nước.
Các yếu tố thành công của doanh nghiệp
Làm cho khách hàng thấy được những ưu việt của sản phẩm mà đại lý cung
cấp, nhấn mạnh những ưu việt này trong việc đáp ứng nhu cầu của họ.
Ngay trong lần đầu tiên khi tiếp xúc với khách hàng, phải tạo được ấn tượng
tốt nhờ sự chính xác và chất lượng công việc. Để tạo ấn tượng tốt, cần phải quan
tâm đến những điều nhỏ nhặt nhất, như cửa hàng bày biện đẹp mắt, nhân viên lịch
sự nhã nhặn, giọng nói dễ nghe qua điện thoại...
Phải tạo uy tín về chất lượng sản phẩm và dịch vụ kèm theo.
Luôn luôn sáng tạo về môi trường kinh doanh.
15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
5
Lắng nghe ý kiến của khách hàng.
Tư vấn sơn là một nghệ thuật, nhưng tạo ra các chủng loại màu sơn là đòi hỏi
cả kỹ thuật, do đó phải luôn cập nhật các kỹ thuật pha sơn mới nhất để tạo ra các
màu sơn đẹp.
16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
6
CHƯƠNG II. KẾ HOẠCH MARKETING
2.1 Đánh giá công tác Marketing của doanh nghiệp
2.1.1 Phân tích môi trường marketing của doanh nghiệp
2.1.1.1 Môi trường marketing của doanh nghiệp
2.1.1.1.1 Môi trường Vĩ mô
a. Các yếu tố pháp luật và chính trị
19 tháng 7 năm 2013, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 80/2013/NĐ-CP
quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất
lượng sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi tắt là Nghị định 80/2013/NĐ-CP). Đây là
căn cứ pháp lý quan trọng để xử lý các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực
tiêu chuẩn đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa nói chung và kinh doanh
hàng đóng gói sẵn nói riêng.
Với mặt hành kinh doanh là sơn, được đóng gói sẵn trong các thùng thì việc
kinh doanh đại lý sơn phải nắm bắt được quy định này để đảm bảo rằng tất cả các
mặt hàng đều đúng quy định.
b. yếu tố kỹ thuật và công nghệ
Việc pha sơn để tạo ra nhiều màu đòi hỏi người bán sơn phải đầu tư thiết bị pha
sơn. Bên cạnh đó việc cập nhật các thiết bị pha sơn mới cũng đòi hỏi chủ đại lý phải
để ý để khỏi lạc hậu công nghệ thiết bị so với thị trường/
c. Văn hóa xã hội
Trong tiềm thức của khách hàng thường chú ý tới các sản phẩm đã in sâu vào
họ mà ít khi để ý các sản phẩm mới, mặc dù chất lượng và giả cả có thể ngang bằng,
thậm chí tốt hơn nhưng khách hàng lại ngại sử dụng.
d. Yếu tố tự nhiên
Việt Nam với khí hậu mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa sẽ tạo ra những
thách thức đối với ngành sơn. . Do đó kinh doanh ngành sơn đòi hỏi các sản phẩm
với chất lượng cao mới chống được ẩm mốc dễ phát triển. Bên cạnh đó việc bảo
quản sơn đòi hỏi chủ cửa hàng cũng cần lưu ý để đảm bảo được chất lượng.
e. yếu tố kinh tế
Nền kinh tế đang trong thời kỳ phát triển, vậy nên ngươi dân có thu nhập cao
ngày càng tăng lên. Đây là điều kiện thuận lợi để ngành sơn có thể phát huy được
17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
7
tiềm năng vốn có của mình. Có thể kinh doanh nhiều sản phẩm hơn nữa mới đáp
ứng được thị truyowngf, từ đó sẽ thu được nhiều lợi nhuận.
f. Thực trạng ngành sơn
Trong những năm vừa qua trước sự phát triển nhanh của các ngành công
nghiệp dịch vụ nhằm đáp ứng các nhu cầu tang trưởng của các ngành kinh tế. Trong
đó có ngành sản xuất vật liệu xây dựng nói chung và ngành sơn nói riêng, đặc biệt
là ngành công nghiệp sản xuất sơn nước.
Theo số liệu thống kê có ước tính hơn 500 cơ sở sản xuất sơn nước trên toàn
quốc với nhiều nhãn hàng khác nhau. Trong khi đó các quy định về quản lý hóa chất
trong lĩnh vực này mặc dù đã ban hành tương đối đầy đủ nhưng việc quản lý lại
chưa đồng bộ cho nên dẫn tới tình trạng sản phẩm đầu ra chưa kiểm soát được chất
lượng công trình và sức khỏe người tiêu dùng.
2.1.1.1.2. Môi trường Vi mô
a. Nhà cung ứng
Danh sách 1 số nhà cung cấp
AkzoNobel, Nippon, Jotun
Oranges, Toa, SeaMaster
Joton, Kova, Tíon
b. Đối thủ cạnh tranh
Theo tim hiểu thì trên địa bàn quận 9 có rất nhiều cửa hàng chuyên kinh
doanh ngành sơn, có khoảng 86 đại lý kinh doanh sơn lớn nhỏ.
c. Khách hàng
Khách hàng ngành sơn rất đa dạng, từ công trình lớn đến nhà ở riêng lẻ. Khi
xây mới hoặc cải tạo, di tu ngôi nhà, tất cả đều phải sử dụng hàng sơn.
Với phương châm “Khách hàng là thượng đế” Đại lý sơn KOVA sẽ có
những chính sách và chương trình khuyến mại, giảm giá tri ân khách hàng đặc biệt.
Giúp cửa hàng ngày càng trở nên thân thuộc với người dân
18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
8
2.1.1.2 Các mô hình phân tích môi trường marketing của doanh nghiệp
Hình 2.1: Môi trường marketing
2.1.2 Thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm trên thị trường
2.1.2.1 Phân đoạn thị trường
Do nhu cầu xây dựng công trình trong những năm qua rất lớn, do đó có thể phân
đoạn thị trường chủ yếu như sau:
Quy mô công trình: Cố gắng thâm nhập các công trình có quy mô lớn trên địa bàn,
bên cạnh đó phân phối các nhà ở dân dụng, riêng lẻ.
2.1.2.2 Xác định thị trường mục tiêu
Các công trình nhà ở riêng lẻ và chủ các dự án lớn
2.1.2.3. Định vị thị trường
Phân khúc theo vùng địa lý: Tập trung vào các khu vực đông dân cư và
có đời sống phát triển.
Phân khúc theo nhân khẩu học: Lứa tuổi từ 15-60 tuổi
Thu nhập: thu nhập trung bình khá, ổn định
Phân khúc thị trường theo tâm lý:
19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
9
+ Xu hướng thuận tiện và thoải mái
+ Sản phẩm chất lượng, hấp dẫn, giá cả hợp lí
2.1.3 Mục tiêu marketing
Xây dựng lòng tin và mối quan hệ với khách hàng. Thu hút các khách hàng tiềm
năng cho chiến lược Marketing. Vượt qua sự băn khoăn của khách hàng. Tô màu
sản phẩm của cuộc sống ứng dụng trong sản phẩm của bạn. Làm sâu sắc thêm lòng
trung thành với khách hàng hiện tại. Thu hút các đối tác chiến lược.
2.1.4 Chiến lược Marketing hỗn hợp (Marketing – mix)
2.1.4.1 Chiến lược sản phẩm
2.1.4.1.1 Tên gọi
Lấy tên gọi là “Đại lý sơn KOVA”
2.1.4.1.2 Quyết định chất lượng sản phẩm:
Chất lượng sản phẩm là tổng thể những chỉ tiêu và đặc trưng của sản phẩm, thể hiện
được sự thỏa mãn nhu cầu trong điều kiện tiêu dung xác định, phù hợp với công
dụng của sản phẩm.
Khi triển khai một hiệu hang thì cửa hàng phải lựa chọn một mức chất lượng và
những thuộc tính khác để đáp ứng yêu cầu dủa định vị thương hiệu mà họ đã lựa
chọn khi hướng đến thị trường mục tiêu.
2.1.4.1.3 Đặc tính sản phẩm
Phải lựa chọn những sản phẩm có đặc tính mà hầu hết khách hàng đều cần thiết của
mặt hàng sơn
2.1.4.1.4 Dịch vụ hỗ trợ sản phẩm
Bảo hành, bảo trì và sửa chữa sản phẩm, giao hàng tận nơi, khuyến mại định kỳ.
2.1.4.1.5 Phát triển sản phẩm mới
Khi có sản phẩm mới trên thị trường, đại lý phải tìm hiểu sản phẩm, sẽ đưa vào mặt
hàng kinh doanh nếu thấy phù hợp
2.1.4.2 Chiến lược giá
Chiến lược giá hợp lý cũng góp phần giúp cho chiến lược sản phẩm phát huy được
hết hiệu quả của nó.
Cửa hàng có các sản phẩm với dung lượng khác nhau đi kèm các giá khác nhau
dành cho mọi khách hàng
20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
10
Ở một số phân khúc như trường học, bệnh viện,công sở, dự án lớn,... giá của sản
phẩm sẽ thay đổi phù hợp với sức mua cũng như số lần mua của các đơn vị.
2.1.4.3 Chiến lược phân phối sản phẩm
Đại lý là kênh trực tiếp phân phối sản phẩm tới các công trinh lớn và nhà ở riêng lẻ.
2.1.4.4 Chiến lược xúc tiến bán
+ Hàng mẫu: Có chức năng khuyến khích dùng thử một số hàng mẫu miễn phí hoặc
với giá bán rất hạ. Hàng mẫu có thể phân phối tại các cửa hàng hoặc gửi đến tận nhà
qua đường bưu điện hay qua đội ngũ nhân viên tiếp thị.
+ Phiếu thưởng: Là giấy chứng nhận cho người khách được giảm một khoản tiền
nhất định khi mua một sản phẩm của doanh nghiệp. Phương thức này rất hiệu quả
đối với kích thích tiêu dùng sản phẩm mới, nhãn hiệu mới.
+ Gói hàng chung quà tặng: Là gói hàng giới thiệu một số sản phẩm hàng hóa nhất
định nhưng bán với giá hạ. Chẳng hạn: Một gói với 3 đơn vị hàng hóa song chỉ bán
với giá 2 đơn vị hàng hóa.
2.1.5 Ngân quỹ Marketing
Trích 20% tổng số vốn làm ngân quỹ Marketing
2.2 Nội dung kế hoạch Marketing
2.2.1 Tổng quan kế hoạch Marketing
Ngày nay, mối quan hệ và giá trị khách hàng đóng vai trọ rất quan trọng. Trong bối
cảnh suy thoái kinh tế hiện nay, người tiêu dung vốn căn cơ lại càng trở nên cẩn
trọng trong chi tiêu cũng như trong việc đánh giá lại các thương hiệu. Chính vì thế
ngoài việc tạo mối quan hệ với khách hàng thì việc xây dựng hình ảnh cửa hàng trở
nên cấp thiết hơn bao giờ hết.
Hơn bất cứ chức năng kinh doanh nào trong doanh nghiệp, Marketing là
công việc giao dịch với người tiêu dung. Đó là được gọi là quản lý mối quan hệ sinh
lợi với khách hàng. Mục tiêu kép của Marketing là thu hút khách hàng mới bằng
việc cam kết tạo ra giá trị vượt trội, ngoài việc giữ chân khách hàng cũ thì thu hút
khách hàng mới thong qua việc tạo ra sự hài long.
Như vậy, Marketing đóng vai trò quan trọng đối với sự thành công của mỗi
tổ chức. Nhưng nhiều người vẫn lầm tưởng rằng Marketing gắn với các hoạt động
bán hàng và quảng cáo, nên khi thực hiện một kế hoạch Marketing thường chỉ tập
21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
11
trung vào quảng cáo và bán hàng bằng mọi hình thức. Có thể nhận thấy rằng đó chỉ
là một phần của công việc Marketing.
Trong đề án này, Cá nhân sẽ trình bày một kế hoạch Marketing hoàn chỉnh
cho một đại lý sơn nhà cao cấp,từ xây dựng thương hiệu, xây dựng giá trị đến thu
hút khách hàng, giữ chân khách hàng….Bản thân tin rằng, với kiến thức sẵn có,
chiến lược Marketing cho cửa hàng sẽ thành công tốt đẹp.
2.2.2 Phân tích môi trường
2.2.2.1 Phân tích thị trường
Ngành công nghiệp sơn Việt Nam đã ra đời và phát triền từ năm 1914 -1920 với sự
xuất hiện của một số xưởng dầu tại Việt Nam.
Giai đoạn 1976 -1990 toàn quốc có 12 cửa hàng – xí nghiệp sản xuất sơn lớn nhỏ
thuộc sở hữu nhà nước. Đến năm 2007, hầu hết các hãng sơn lớn của thế giới đều đã
có mặt tại Việt Nam, dưới hình thức đầu tư 100% vốn nước ngoài hoặc gia công
hợp tác sản xuất với các cửa hàng sơn trong nước. Cho đến năm 2008, các doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (khoảng hơn 30 doanh nghiệp) vẫn chiếm 60% thị
phần, 40% còn lại là phần các doanh nghiệp Việt Nam.
Sơn trang trí chiếm tỉ trọng lớn về thể tích (64 – 66%) tổng sản lượng nhưng lại có
giá trị thấp, ứng với (41 – 45%) về trị giá. Mức tăng trưởng trung bình của ngành
15-20%, số doanh nghiệp ngày càng gia tăng (VPIA). Hiện số doanh nghiệp sản
xuất sơn tại Việt Nam đã tăng lên gần 600 DN.
Theo số liệu thống kê của Hiệp hội sơn – mực in Việt Nam (VPIA), sản lượng sơn
và chất phủ sản xuất tại Việt Nam trong năm 2011 đạt khoảng 345 triệu lít, trong đó
sơn trang trí chiếm phần lớn với khoảng 66%, sơn gỗ chiếm 16%, sơn tàu biển và
bảo vệ chiếm 7%, sơn bột chiếm 4%, sơn tấm lợp chiếm 4% và phần còn lại là các
loại sơn khác (TBKTSG, 15-12-2012).
Mặc dù số doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ, chưa đầy 20
doanh nghiệp, nhưng họ lại đang nắm giữ 60-65% thị phần sơn hiện nay. Trong đó
sản lượng lớn nhất thuộc về Akzo (30.000 tấn/năm) và Expo (40.000 tấn/năm). Thị
trường sơn được dự báo vẫn sẽ tiếp tục phát triển trong thời gian tới, tình hình cạnh
tranh của các DN ngày càng khốc liệt. Nếu DN sản xuất sơn trong nước không khắc
phục một số nhược điểm: chỉ khai thác ở mảng sơn trang trí nội-ngoại thất, chủng
22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
12
loại sơn chưa nhiều, chưa chú trọng đến quảng bá thương hiệu nên vẫn yếu thế hơn
các thương hiệu sơn nước ngoài, nâng cao chất lượng quản lý thì cũng sẽ rất khó trụ
vững trên thị trường.
Trong khi đó, cơ chế về quản lý bất động sản thay đổi trong vài năm trở lại đây làm
cho các dự án khu đô thị, phân lô bán nền phát triển mạnh. Do đó nó cũng có tác
động mạnh tới thị trường tiêu thụ ngành sơn.
2.2.2.2 Phân tích SWOT
a. Điểm mạnh:
+ Thương hiệu các loại sơn mạnh, thị phần lớn.
+ Mặt bằng có vị trí thuận lợi
+ Danh mục sản phẩm đa dạng và chất lượng
+ Có năng lực quản lý tốt
+ Quan hệ tốt đẹp với nhiều đối tác
+ Đội ngũ tiếp thị giàu kinh nghiệm
+ Thị trường bất động sản đang nóng trở lại, nhu cầu xây dựng ngày càng tăng.
+ Vốn lớn
b. Điểm yếu
+ Hoạt động chủ yếu ở khu vực Quận 9, Thủ Đức
2.2.2.2.3 Cơ hội
+ Có nhiều nhà cung cấp với các thương hiệu uy tín chất lượng
+ Các dự án đang được triển khai
2.2.2.2.4 Thách thức
+ Nhiều cửa hàng kinh doanh ngành sơn xuất hiện
+ Nhiều loại sơn hàng nhái, hàng giả xuất hiện làm ảnh hưởng uy tín ngành sơn.
+ Tình hình kinh tế chưa ổn định, còn nhiều lạm phát
+ Thị trưởng bất động sản tăng giá chóng mặt, nguy cơ vỡ bong bong bất động sản.
2.2.2.3 Phân tích môi trường bên ngoài
a. Môi trường chính trị- pháp luật
- Chính trị
Chính trị là yếu tố đầu tiên mà các nhà đầu tư, nhà quản trị các doanh nghiệp quan
tâm phân tích để dự báo mức độ an toàn trong các hoạt động tại các quốc gia, các
23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
13
khu vực nơi mà doanh nghiệp đang có mối quan hệ mua bán hay đầu tư. Các yếu tố
như thể chế chính trị, sự ổn định hay biến động về chính trị tại quốc gia hay một
khu vực là những tín hiệu ban đầu giúp các nhà quản trị nhận diện đâu là cơ hội
hoặc đâu là nguy cơ của doanh nghiệp để đề ra các quyết định đầu tư, sản xuất kinh
doanh trên các khu vực thị trường thuộc phạm vi quốc gia hay quốc tế. Yếu tố chính
trị là yếu tố rất phức tạp, tuỳ theo điều kiện cụ thể yếu tố này sẽ tác động đến sự
phát triển kinh tế trong phạm vi quốc gia hay quốc tế. Các nhà quản trị chiến lược
muốn phát triển thị trường cần phải nhạy cảm với tình hình chính trị ở mỗi khu vực
địa lý, dự báo diễn biến chính trị trên phạm vi quốc gia, khu vực, thế giới để có các
quyết định chiến lược thích hợp và kịp thời.
- Luật pháp
Việc tạo ra môi trường kinh doanh lành mạnh hay không lành mạnh hoàn toàn
phụ thuộc vào yếu tố pháp luật và quản lý nhà nước về kinh tế. Việc ban hành hệ
thống luật pháp có chất lượng là điều kiện đầu tiên đảm bảo môi trường kinh doanh
bình đẳng cho các doanh nghiệp buộc các doanh nghiệp phải kinh doanh chân
chính, có trách nhiệm. Tuy nhiên nếu hệ thống pháp luật không hoàn thiện cũng sẽ
có ảnh hưởng không nhỏ tới môi trường kinh doanh gây khó khăn trong hoạt động
sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
Pháp luật đưa ra những quy định cho phép, không cho phép hoặc những đòi hỏi
buộc các doanh nghiệp phải tuân thủ. Chỉ cần một sự thay đổi nhỏ trong hệ thống
luật pháp như thuế, đầu tư ... sẽ ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Ví dụ như Pháp lệnh Bưu chính Viễn thông ra đời cho phép mọi
thành phần kinh tế được tham gia cung cấp các dịch vụ chuyển phát thư đã tạo cơ
hội cho các doanh nghiệp xâm nhập vào lĩnh vực cung cấp các dịch vụ Bưu chính
nhưng lại tạo nguy cơ cho VNPT khi phải đối mặt với ngày càng nhiều đối thủ cạnh
tranh, môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt.
Vấn đề đặt ra đối với các doanh nghiệp là phải hiểu rõ tinh thần của luật pháp
và chấp hành tốt những quy định của pháp luật, nghiên cứu để tận dụng được các cơ
hội từ các điều khoản của pháp lý mang lại và có những đối sách kịp thời trước
những nguy cơ có thể đến từ những quy định pháp luật tránh được các thiệt hại do
sự thiếu hiểu biết về pháp lý trong kinh doanh.
24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
14
- Chính phủ:
Chính phủ có vai trò to lớn trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế thông qua các
chính sách kinh tế, tài chính, tiền tệ và các chương trình chi tiêu của mình. Trong
mối quan hệ với các doanh nghiệp chính phủ vừa đóng vai trò là người kiểm soát,
khuyến khích, tài trợ, quy định, ngăn cấm, hạn chế vừa đóng vai trò khách hàng
quan trọng đối với doanh nghiệp (trong chương trình chi tiêu của chính phủ) và sau
cùng chính phủ đóng vai trò là nhà cung cấp các dịch vụ cho doanh nghiệp như
cung cấp thông tin vĩ mô, các dịch vụ công cộng khác. Để tận dụng được cơ hội,
giảm thiểu nguy cơ các doanh nghiệp phải nắm bắt cho được những quan điểm,
những quy định, ưu tiên những chương trình chi tiêu của chính phủ và cũng phải
thiết lập một quan hệ tốt đẹp, thậm chí có thể thực hiện sự vận động hành lang khi
cần thiết nhằm tạo ra 1 môi trường thuận lợi cho hoạt động của doanh nghiệp.
b.Môi trường kinh tế
Đây là một yếu tố rất quan trọng thu hút sự quan tâm của tất cả các nhà quản trị
. Sự tác động của các yếu tố của môi trường này có tính chất trực tiếp và năng động
hơn so với một số các yếu tố khác của môi trường tổng quát . Những diễn biến của
môi trường kinh tế bao giờ cũng chứa đựng những cơ hội và đe doạ khác nhau đối
với từng doanh nghiệp trong các ngành khác nhau và có ảnh hưởng tiềm tàng đến
các chiến lược của doanh nghiệp. Có rất nhiều các yếu tố của môi trường vĩ mô
nhưng có thể nói các yếu tố sau có ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh của
các doanh nghiệp
- Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế:
Nền kinh tế ở giai đoạn có tốc độ tăng trưởng cao sẽ tạo nhiều cơ hội cho đầu tư mở
rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, ngược lại khi nền kinh tế sa
sút sẽ dẫn đến giảm chi phí tiêu dùng đồng thời làm tăng lực lượng cạnh tranh.
Thông thường sẽ gây nên chiến tranh giá cả trong ngành.
- Lãi suất và xu hướng của lãi xuất trong nền kinh tế
Lãi suất và xu hướng của lãi xuất trong nền kinh tế có ảnh hưởng đến xu thế của tiết
kiệm, tiêu dùng và đầu tư và do vậy ảnh hưởng tới hoạt động của các doanh nghiệp.
Lãi xuất tăng sẽ hạn chế nhu cầu vay vốn để đầu tư mở rộng hoạt động sản xuất
kinh doanh, ảnh hưởng tới mức lời của các doanh nghiệp. Đồng thời khi lãi xuất
25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
15
tăng cũng sẽ khuyến khích người dân gửi tiền vào ngân hàng nhiều hơn và do vậy
làm cho nhu cầu tiêu dùng giảm xuống.
- Chính sách tiền tệ và tỷ giá hối đoái
Chính sách tiền tệ và tỷ giá hối đoái cũng có thể tạo vận hội tốt cho doanh nghiệp
nhưng cũng có thể là nguy cơ cho sự phát triển của doanh nghiệp đặc biệt nó tác
động điều chỉnh quan hệ xuất nhập khẩu. Thông thường chính phủ sử dụng công cụ
này để điều chỉnh quan hệ xuất nhập khẩu theo hướng có lợi cho nền kinh tế.
- Lạm phát
Lạm phát cũng là 1 nhân tố quan trọng cần phải xem xét và phân tích. Lạm phát cao
hay thấp có ảnh hưởng đến tốc độ đầu tư vào nền kinh tế. Khi lạm phát quá cao sẽ
không khuyến khích tiết kiệm và tạo ra những rủi ro lớn cho sự đầu tư cuả các
doanh nghiệp, sức mua của xã hội cũng bị giảm sút và làm cho nền kinh tế bị đình
trệ. Trái lại thiểu phát cũng làm cho nền kinh tế bị trì trệ. Việc duy trì một tỷ lệ lạm
phát vừa phải có tác dụng khuyến khích đầu tư vào nền kinh tế , kích thích thị
trường tăng trưởng .
- Hệ thống thuế và mức thuế
Các ưu tiên hay hạn chế của chính phủ với các ngành được cụ thể hoá thông qua
luật thuế.
Sự thay đổi của hệ thống thuế hoặc mức thuế có thể tạo ra những cơ hội hoặc nguy
cơ đối với các doanh nghiệp vì nó làm cho mức chi phí hoặc thu nhập của doanh
nghiệp thay đổi.
c. Môi trường văn hoá xã hội
Bao gồm những chuẩn mực và giá trị mà những chuẩn mực và giá trị này được
chấp nhận và tôn trọng, bởi một xã hội hoặc một nền văn hoá cụ thể. Sự thay đổi
của các yếu tố văn hoá xã hội một phần là hệ quả của sự tác động lâu đài của các
yếu tố vĩ mô khác, do vậy nó thường xảy ra chậm hơn so với các yếu tố khác. Một
số những đặc điểm mà các nhà quản trị cần chú ý là sự tác động của các yếu tố văn
hoá xã hội thường có tính dài hạn và tinh tế hơn so với các yếu tố khác, thậm chí
nhiều lúc khó mà nhận biết được. Mặt khác, phạm vi tác động của các yếu tố văn
hoá xã hội thường rất rộng: "nó xác định cách thức người ta sống làm việc, sản xuất,
và tiêu thụ các sản phẩm và dịch vụ". Như vậy những hiểu biết về mặt văn hoá - xã
26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
16
hội sẽ là những cơ sở rất quan trọng cho các nhà quản trị trong quá trình quản trị
chiến lược ở các doanh nghiệp. Các khía cạnh hình thành môi trường văn hoá xã hội
có ảnh hưởng mạnh mẽ tới các hoạt động kinh doanh như: (1) Những quan niệm về
đạo đức, thẩm mỹ, về lối sống, về nghề nghiệp; (2) Những phong tục, tập quán,
truyền thống (3) Những quan tâm và ưu tiên của xã hội; Trình độ nhận thức, học
vấn chung của xã hội...
Bên cạnh đó Dân số cũng là một yếu tố rất quan trọng ảnh hưởng đến các yếu tố
khác của môi trường vĩ mô, đặc biệt là yếu tố xã hội và yếu tố kinh tế. Những thay
đổi trong môi trường dân số sẽ tác động trực tiếp đến sự thay đổi của môi trường
kinh tế và xã hội và ảnh hưởng đến chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
Những thông tin của môi trường dân số cung cấp những dữ liệu quan trọng cho
các nhà quản trị trong việc hoạch định chiến lược sản phẩm, chiến lược thị trường,
chiến lược tiếp thị, phân phối và quảng cáo. Những khía cạnh cần quan tâm của môi
trường dân số bao gồm: (1) Tổng số dân của xã hội, tỷ lệ tăng của dân số, (2) Kết
cấu và xu hướng thay đổi của dân số về tuổi tác, giới tính, dân tộc nghề nghiệp, và
phân phối thu nhập; (3) Tuổi thọ và tỷ lệ sinh tự nhiên; (4) Các xu hướng dịch
chuyển dân số giữa các vùng...
d. Môi trường tự nhiên
Điều kiện tự nhiên bao gồm vị trí địa lý, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên; đất đai,
sông biển, các nguồn tài nguyên khoáng sản trong lòng đất, tài nguyên rừng biển, sự
trong sạch của môi trường, nước và không khí,... Có thể nói các điều kiện tự nhiên
luôn luôn là một yếu tố quan trọng trong cuộc sống của con người (đặc biệt là các
yếu tố của môi trường sinh thái), mặt khác nó cũng là một yếu tố đầu vào hết sức
quan trọng của nhiều ngành kinh tế như: nông nghiệp, công nghiệp khai khoáng, du
lịch, vận tải. Trong rất nhiều trường hợp, chính các điều kiện tự nhiên trở thành một
yếu tố rất quan trọng để hình thành lợi thế cạnh tranh của các sản phẩm và dịch vụ
Tuy nhiên, trong những thập niên gần đây, nhân loại đang chứng kiến sự xuống cấp
nghiêm trọng của các điều kiện tự nhiên, đặc biệt là: Sự ô nhiễm môi trường tự
nhiên ngày càng tăng; Sự cạn kiệt và khan hiếm của các nguồn tài nguyên và năng
lượng; Sự mất cân bằng về môi trường sinh thái...Những cái giá mà con người phải
trả do sự xuống cấp của môi trường tự nhiên là vô cùng to lớn, khó mà tính hết
27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
17
được. Ở nhiều thành phố trên thế giới tình trạng ô nhiễm không khí và nước đã đạt
tới mức độ nguy hiểm. Một mối lo rất lớn là các hóa chất công nghiệp đã tạo ra lỗ
thủng trên tầng ozone gây nên hiệu ứng nhà kính, tức là làm cho trái đất nóng lên
đến mức độ nguy hiểm. Ở Tây Âu, các đảng "xanh" đã gây sức ép rất mạnh đòi phải
có những hành động chung làm giảm ô nhiễm trong công nghiệp.
28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
18
CHƯƠNG III. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
3.1. Đánh giá tài chính của doanh nghiệp
3.1.1. Doanh thu, chi phí, giá thành và lợi nhuận
3.1.1.1. Doanh thu
Doanh thu là số lượng tiền thu được hàng tháng, ước tính 150,000,000-
250,000,000 VNĐ
3.1.1.2. Chi phí
Bao gồm các chi phí lấy hàng, chi phí điện nước, thuế, điện thoại, internet, nhân
công…. Ước tính 200,000,000 – 400,000,000 VNĐ
3.1.1.3. Giá thành sản phẩm
Do bí mật kinh doanh nên sẽ không đưa giá thành sản phẩm vào bài làm.
3.1.1.4. Lợi nhuận
Sau khi trừ các chi phí lợi nhuận ước tính khoảng 100,000,000 VNĐ
3.1.2. Phân tích điểm hòa vốn
Nếu sản phẩm lưu trữ lâu, bán chậm, hoặc người tiêu dụng chậm thanh toán tiền
thì có thể hòa vốn.
Bảng 3.1: Bảng xác định giá trị doanh thu hòa vốn
Đơn vị tính: 1,000 VNĐ
Stt Khoản mục Năm 1
Định phí 815,095
1 Thuê đất 240,000
2 Khấu hao 396,095
3 Chi phí dịch vụ 7,000
4 Chi phí lãi vay 100,000
5 Chi phí chờ phân bổ 48,000
6 Chi phí khác 24,000
Biến phí 1,341,290
1 Chi phi nguyên vật liệu 404,983
2 Chi phí nhân sự 689,035
3 Chi phí Marketing 73,650
4 Chi phí điện nước 173,622
Tổng chi phí 2,156,385
Tổng doanh thu 2,482,613
Doanh thu hòa vốn 2,156,385
Thời gian đạt doanh thu hòa vốn 10 tháng 13 ngày
29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
19
Nhận xét: Do sử dụng phương pháp khấu hao nhanh, phân bổ nhiều loại chi
phí trích trước vào chi phí hoạt động của năm đầu nên năm đầu doanh thu hòa vốn ở
mức khá cao là 2,156,385,000 VNĐ và thời gian hòa vốn lên đến 10 tháng 13 ngày.
3.1.3. Các Báo cáo tài chính
3.1.3.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Chi phí lập dự án, chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí tuyển dụng, chi phí
Marketing ban đầu sẽ được phân bổ vào chi phí của năm thứ nhất.
Bảng 3.2: Bảng dự toán kết quả kinh doanh hàng năm
Đơn vị tính: 1,000 VNĐ
Stt Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
1 Doanh thu 2,482,613 2,730,874 3,003,961 3,304,357 3,634,793
2 Giá vốn hàng bán 404,983 445,481 490,029 539,032 592,935
3 Lợi nhuận gộp 2,077,630 2,285,393 2,513,932 2,765,325 3,041,858
4 Khấu hao 396,095 237,657 142,594 106,946 106,946
5 Chi phí hoạt động 1,207,307 1,254,472 1,303,996 1,355,996 1,410,595
6
Chi phí thành lập
doanh nghiệp
3,000
7
Chi phí tuyển
dụng
5,000
8 Chi phí lập dự án 40,000
9
Lợi nhuận trước
thuế và lãi vay
426,228 793,263 1,067,342 1,302,384 1,524,317
10 Chi phi lãi vay 100,000 80,000 60,000 40,000 20,000
11
Lợi nhuận trước
thuế
326,228 713,263 1,007,342 1,262,384 1,504,317
12
Thuế thu nhập
doanh nghiệp
81,557 178,316 251,836 315,596 376,079
13
Lợi nhuận sau
thuế
244,671 534,948 755,507 946,788 1,128,238
30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
20
3.1.3.2. Bảng dự toán kết quả kinh doanh năm đầu (Phụ lục 8)
3.1.3.2.1. Báo cáo luân chuyển tiền tệ
Bảng 3.3: Bảng tính lãi suất chiết khấu
Khoản mục Giá trị
Tỷ lệ vay 39.8%
Chi phí lãi vay 20%
Tỷ lệ Vốn chủ sở hữu 60.2%
Chi phí Vốn chủ sỡ hữu 25%
WACC 23.01%
Bảng 3.4: Bảng dự toán dòng tiền dự án
Đơn vị tính: 1,000 VNĐ
Khoản mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Lợi nhuận 244,671 534,948 755,507 946,788 1,128,238
Khấu hao 396,095 237,657 142,594 106,946 106,946
Chi phí thành lập doanh
nghiệp
3,000
Chi phí tuyển dụng 5,000
Chi phí lập dự án 40,000
Chi phi Marketig ban đầu 18,650
Lãi vay 100,000 80,000 60,000 40,000 20,000
Dòng tiền hoạt động
kinh doanh
807,416 852,605 958,101 1,093,734 1,255,183
Đầu tư (1,256,382)
Đầu tư thay thế (4,157) (4,157) (4,157) (4,157)
Thu lại tiền cọc 50,000
Thay đổi vốn lưu động
Thanh lý tài sản
Thu hồi vốn lưu động 40,897
Dòng tiền đầu tư (1,256,382) (4,157) (4,157) (4,157) (4,157) 90,897
Ngân lưu ròng (1,256,382) 803,259 848,448 953,944 1,089,577 1,346,081
31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
21
3.1.3.2.2. Bảng cân đối kế toán (bảng cân đối tài sản)
a. Tài sản
Tiền mặt:
Đầu năm: Là khoản tiền dự trữ nhằm đảm bảo nhu cầu vốn lưu động và
dùng để trả các chi phí thuê đất và các chi phi phát sinh trong kỳ. Lượng tiền có thể
thay đổi tùy vào từng thời điểm kinh doanh.
Cuối năm: là khoản tiền còn lại vào cuối năm nhất sau khi đã cân đối các
khoản thu chi phát sinh trong năm.
Tồn kho:
Đầu năm: là lượng nguyên vật liệu, hàng hóa, tài sản phải thay thế hành
năm phục vụ cho hoạt động kinh doanh của dự án.
Cuối năm: lượng nguyên vật liệu, hàng hóa dự trữ phục vụ cho kỳ hoạt động
tiếp theo và tài sản phải thay thế hành năm đã được thay mới.
Tài sản ngắn hạn khác
Các khoản chi phí trích trước chờ phân bổ bao gồm:
- Chi phí lập dự án.
- Chi phí thành lập doanh nghiệp.
- Chi phí tuyển dụng.
- Chi phí Marketing ban đầu.
Tài sản cố định:
Tổng tài sản cố định tại thời điểm thành lập doanh nghiệp.
Tài sản dài hạn khác:
Bao gồm các khoản chi phí dự phòng, chi phí trả trước dài hạn (tiền đặt cọc).
b. Nguồn vốn
Là nguồn vốn đầu tư ban đầu vào việc kinh doanh.
Nợ phải trả
Số đầu năm: nợ vay dài hạn ngân hàng số tiền là 500,000,000 VNĐ
Số cuối năm: Số nợ vay ngân hàng còn lại sau một năm đi vào hoạt động là
400,000,000 VNĐ
32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
22
Vốn chủ sở hữu:
Số đầu năm: là nguồn vốn góp ban đầu của chủ sở hữu vào việc kinh doanh.
Tổng số tiền là: 756,382,000 VNĐ
Số cuối năm: bao gồm vốn chủ sở hữu đầu năm cộng với lợi nhuận chưa
phân phối.
Bảng 3.5: Bảng cân đối kế toán năm nhất
Đơn vị tính: 1,000 VNĐ
TÀI SẢN Số đầu năm Số cuối năm
A-TÀI SẢN NGẮN HẠN 116,704 657,470
I-Tiền 30,000 642,416
II-Hàng tồn kho 15,054 15,054
III-Tài sản ngắn hạn khác 71,650 -
TÀI SẢN DÀI HẠN 1,139,678 743,582
I-Tài sản cố định 990,238 594,143
*Nguyên giá 990,238 990,238
*Khấu hao - (396,095)
II-Tài sản dài hạn khác 149,440 149,440
TỔNG TÀI SẢN 1,256,382 1,401,053
NGUỒN VỐN
A-NỢ PHẢI TRẢ 500,000 400,000
1-Vay dài hạn 500,000 400,000
B-VỐN CHỦ SỞ HỮU 756,382 1,001,053
1-Vốn chủ sở hữu 756,382 756,382
2-Lợi nhuận chưa phân phối 244,671
TỔNG NGUỒN VỐN 1,256,382 1,401,053
33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
23
3.1.4. Dòng tiền và giá trị hiện tại thuần
Bảng 3.6: Các chỉ số tài chính cơ bản
Đơn vị tính: 1,000 VNĐ
Chỉ tiêu Kết quả
NPV 1,423,652
IRR 65.66%
MIRR 43.13%
PI 2.13
PP 1.53
Thời gian hoàn vốn không chiết khấu 1 năm 7 tháng
DPP 2.08
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu 2 năm 1 tháng
Hiện giá thuần (NPV):
NPV = 1,423,652,000 > 0 cho thấy tỷ suất sinh lời của dự án lớn hơn tỉ suất
sinh lời yêu cầu của chủ đầu tư, thể hiện giá trị tăng thêm mà dự án đem lại cho
công ty. Dự án khả thi về tài chính với NPV > 0.
Tỷ suất sinh lời nội bộ (IRR)
IRR = 65.66% lớn hơn rất nhiều so với lãi suất tiền gửi ngân hàng r=14%, và
cũng lớn hơn suất sinh lời kỳ vọng của chủ đầu tư R =25%.
Tỷ suất sinh lời nội bộ có hiệu chỉnh (MIRR)
MIRR = 43.13% lớn hơn rất nhiều so với lãi suất tiền gửi ngân hàng r=14%,
và cũng lớn hơn suất sinh lời kỳ vọng của chủ đầu tư R =25%.
Chỉ số sinh lợi (PI)
PI= 2.13 cho thấy 1 đồng vốn bỏ ra nhà đầu tư sẽ thu về được 2.13 đồng ở
thời điểm hiện tại.
34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
24
Thời gian thu hồi vốn không chiết khấu (PP)
Là thời gian dòng tiền tạo ra từ dự án đủ bù đắp chi phí đầu tư ban đầu. PP =
1.53 cho thấy sau khoảng thời gian 1 năm 7 tháng chủ đầu tư sẽ thu hồi đủ vốn đầu
tư ban đầu.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (DPP)
Là thời gian dòng tiền tạo ra từ dự án đủ bù đắp chi phí đầu tư ban đầu có
tính đến chi phí sử dụng vốn. DPP = 2.08 cho thấy thời gian hoàn vốn với chi phí sử
dụng vốn bình quân WACC = 23.01% là 2 năm 1 tháng.
3.2. Nội dung kế hoạch tài chính
3.2.1 Nguồn vốn đầu tư
Kế hoạch kinh doanh này được chuẩn bị để thu hút số tiền tài trợ là
1,256,382,000 VNĐ. Khoản đầu tư này dùng để thuê đất, xây dựng dự án, mua sắm
trang thiết bị cần thiết và để trang trải chi phí trong năm đầu hoạt động.
Cơ cấu nguồn vốn được tài trợ như sau:
Ngân hàng cho vay: 500,000,000 VNĐ
Tổng vốn chủ sở hữu: 756,382,000 VNĐ
- Nhà đầu tư thứ nhất: 151,276,000 VNĐ
- Nhà đầu tư thứ hai: 151,276,000 VNĐ
- Nhà đầu tư thứ ba: 151,276,000 VNĐ
- Nhà đầu tư thứ tư: 151,276,000 VNĐ
- Nhà đầu tư thứ năm: 151,276,000 VNĐ
Dự án sử dụng 39.8% vốn vay và 60.2% vốn chủ sở hữu.
3.2.2. Dự toán tổng mức đầu tư
Tổng đầu tư ban đầu: ước tính khoản 1,256,382,000 VNĐ bao gồm:
- Chi phí quản lý dự án, chi phí thuê đất, chi phí xây dựng trang trí, chi
phí trang bị cơ sở vật chất và các khoản chi phí có liên quan khác.
- Hợp đồng thuê đất yêu cầu đặt cọc là 50,000,000 VNĐ triệu được tính
vào đầu tư ban đầu và sẽ được thu hồi vào cuối năm thứ 5.
- Chi phí dự phòng: 10% tổng số tiền đầu tư vào tài sản ban đầu là
99,440,000 VNĐ.
35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
25
Bảng 3.7: Bảng dự toán tổng chi phí đầu tư ban đầu
Đơn vị tính: 1,000 VNĐ
Stt Khoản mục Số lượng Đơn vị Đơn giá Thành tiền
1 Chi phí lập dự án 40,000
2 Tiền cọc 1 50,000 50,000
3 Xây nhà 1 Cái 399,749 399,749
4 Bảng hiệu 1 Cái 3,600 3,600
5 Hệ thống điện 1 Hệ thống 18,795 18,795
6 Hệ thống điều hòa 1 Hệ thống 70,592 70,592
7 Hệ thống PCCC 1 Hệ thống 5,795 5,795
8 Dàn âm thanh 2 Hệ thống 3,000 6,000
9 Tivi LCD 1 Cái 12,500 12,500
10 Hệ thống Internet 1 Hệ thống 1,900 1,900
11 Website 1 Hệ thống 4,900 4,900
12 Khu văn phòng 1 Khu 17,069 17,069
13 Dự phòng 99,440
14
Chi phí thành lập doanh
nghiệp
3,000
15 Chi phí tuyển dụng 10,000
16 Chi phi Marketng ban đầu 18,650
17 Vốn lưu động 40,897
Tổng 802,887
Dự toán tổng chi phí đầu tư xây dựng. (Phụ lục 1)
Dự toán tổng chi phí đầu tư hệ thống điện-điều hòa- PCCC. (Phụ lục 2)
36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
26
Bảng 3.8: Bảng dự toán tổng chi phí đầu tư khu văn phòng
Đơn vị tính: 1,000 VNĐ
Stt Khoản mục Số lượng Đơn vị Đơn giá Thành tiền
1 Bàn làm việc 1 Cái 1,535 1,535
2 Máy vi tính 1 Cái 5,000 5,000
3 Máy in 1 Cái 1,340 1,340
4 Điện thoại bàn 1 Cái 124 124
5 Ghế 1 Cái 350 350
6 Tủ đựng hồ sơ chứng từ 1 Cái 1,560 1,560
7 Két sắt 1 Cái 1,425 1,425
8
Phần mềm Kế toán - Quản lý
- Bán hàng
1 Cái 5,735 5,735
Tổng 17,069
3.2.3. Dự toán doanh thu
3.2.3.1. Cơ sở để ước tính doanh thu
Để dự toán doanh thu một cửa hàng sẽ dựa vào doanh thu của các cửa hàng
cùng ngành nghề đã và đang hoạt động trên thị trường và dựa vào nhu cầu, thói
quen tiêu dùng của khách hàng. Đó là cơ sở căn bản nhất để xác định doanh thu.
Khi kết hợp được càng nhiều yếu tố để dự đoán doanh thu thì kết quả dự đoán càng
chính xác. Tuy nhiên do hạn chế về thời gian, khả năng và thông tin nhóm chỉ có
thể ước lượng doanh thu bằng những phương pháp cơ bản.
Theo kết quả khảo sát, điều tra:
Nhu cầu và thói quen tiêu dùng của khách hàng
- Trung bình mỗi khách hàng sẽ chi từ 50,000 – 150,000 VNĐ/một sản
phẩm.
37. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
27
3.2.3.2. Ước tính doanh thu
- Ngày thường bán khoảng 50 sản phẩm.
- Trong năm đầu doanh thu hàng tháng tăng 2% so với tháng liền trước.
- Doanh thu hàng năm tăng 10% so với năm liền trước.
- Tốc độ tăng giá vốn hàng năm bằng với tốc độ tăng của doanh thu.
Bảng 3.9: Bảng dự toán tổng doanh thu hàng năm
Đơn vị tính: 1,000 VNĐ
Stt Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
1
Khu trưng bày
sản phẩm
2,482,613 2,730,874 3,003,961 3,304,357 3,634,793
Bảng 3.10: Bảng dự toán tổng giá vốn hàng năm
Đơn vị tính: 1,000 VNĐ
Stt Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
1
Khu trưng bày sản
phẩm
404,983 445,481 490,029 539,032 592,935
Bảng dự toán tổng doanh thu - giá vốn năm đầu (Phụ lục 3)
3.2.4. Khấu hao
Tài sản cố định là tài sản có giá trị lớn hơn 10,000,000 VNĐ và thời gian sử
dụng lớn hơn một năm.
Tài sản cố định bao gồm: nhà, máy móc thiết bị, các loại hệ thống …
38. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
28
Bảng 3.11: Bảng dự toán tổng tài sản cố định
Đơn vị tính: 1,000 VNĐ
Stt Khoản mục Nguyên giá
1 Xây nhà 399,749
2 Bảng hiệu 3,600
3 Hệ thống điện 18,795
4 Hệ thống điều hòa 70,592
5 Hệ thống PCCC 5,795
6 Dàn âm thanh 6,000
7 Tivi LCD 12,500
8 Hệ thống Internet 1,900
9 Website 4,900
10 Khu văn phòng 17,069
Tổng 504,900
Bảng 3.12: Bảng dự toán tổng chi phi khấu hao hàng năm
Đơn vị tính: 1,000 VNĐ
Stt Khoản mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
1 Nguyên giá 990,238 990,238 990,238 990,238 990,238 990,238
2 Khấu hao 396,095 237,657 142,594 106,946 106,946
3 Khấu hao lũy kế 396,095 633,752 776,347 883,292 990,238
4 Giá trị còn lại 990,238 594,143 356,486 213,891 106,946 -
39. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
29
3.2.5. Dự toán chi phí hoạt động
Ước tính chi phí hoạt động:
Chi phí hoạt động bao gồm:
- Tiền thuê đất mỗi năm cố định là 240,000,000 VNĐ. Tuy sản xuất đô
handmade tại nhà nhưng dự án sản xuất quy mô lớn nên cần thuê thêm
đất bên cạnh.
- Trong năm đầu hoạt động từ tháng thứ 2 trở đi tốc độ tăng của chi phí
điện-nước, chi phí nhân sự tăng 1% so với tháng trước. Từ năm thứ 2
trở đi tốc độ tăng của chi phí điện-nước, chi phí dịch vụ, chi phí nhân
sự, chi phí Marketing là 5% so với năm trước.
- Chi phí khác không đổi qua các năm.
- Chi phí Marketing không vượt quá 10% doanh thu.
Bảng 3.13: Bảng dự toán tổng chi phí hoạt động hàng năm
Đơn vị tính: 1,000 VNĐ
Stt Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
1 Tiền thuê đất 240,000 240,000 240,000 240,000 240,000
2 Chi phí điện nước 173,622 182,303 191,418 200,989 211,039
3 Chi phí dịch vụ 7,000 7,350 7,718 8,103 8,509
4 Chi phí lương 689,035 723,486 759,661 797,644 837,526
6 Chi phí Marketing 73,650 77,333 81,199 85,259 89,522
7 Chi phí khác 24,000 24,000 24,000 24,000 24,000
Tổng 1,207,307 1,254,472 1,303,996 1,355,996 1,410,595
Bảng dự toán tổng chi phí hoạt động năm đầu (Phụ lục)
Bảng dự toán chi phí điện-nước một tháng (Phụ lục)
Bảng dự toán chi phí dịch vụ một tháng (Phụ lục)
Bảng dự toán chi phí lương một tháng (Phụ lục)
Bảng dự toán chi phí Marketing ban đầu (Phụ lục)
40. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
30
3.2.6. Lịch vay và trả nợ
- Vay ngân hàng số tiền là 500,000,000 VNĐ
- Thời hạn vay: 5 năm
- Lãi suất: 20%/năm
- Gốc trả đều hàng năm.
- Lãi tính trên dư nợ đầu năm.
Bảng 3.14:.Lịch vay và trả nợ hàng năm
Đơn vị tính: 1,000 VNĐ
Stt Khoản mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
1 Dư nợ đầu năm 500,000 400,000 300,000 200,000 100,000
2 Nợ mới 500,000
3 Lãi phải trả 100,000 80,000 60,000 40,000 20,000
4 Trả gốc 100,000 100,000 100,000 100,000 100,000
5 Trả gốc và lãi 200,000 180,000 160,000 140,000 120,000
6 Dư nợ cuối năm 500,000 400,000 300,000 200,000 100,000 -
41. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
31
CHƯƠNG 4 KẾ HOẠCH NHÂN SỰ
4.1 Giới thiệu về kế hoạch nhân sự
4.1.1 Tổ chức nhân sự của cửa hàng như sau:
Nhân sự bao gồm chủ cửa hàng, nhân viên bán hàng và bảo vệ:
Chủ cửa hàng sẽ chịu trách nhiệm mua hàng, tổ chức các hoạt động kinh doanh; lập
và duy trì sổ sách; hàng vào kho; Giám sát hoạt động kinh doanh hàng ngày của cửa
hàng; tuyển dụng và quản lý trực tiếp nhân viên bán hàng; quản lý kênh thông tin
trên trang shop online; thu nhập phản hồi và nhận các đơn hàng trực tuyến.
Thời gian làm việc của chủ cửa hàng là tất cả các ngày trong tuần.
Nhân viên bán hàng gồm có 02 người: 02 nữ. Thời gian làm việc cả ngày. Từ thứ 2-
thứ 7, chủ nhật nghỉ. Nhân viên bán hàng chịu trách nhiệm tiếp xúc với khách hàng
tại cửa hàng, giới thiệu sản phẩm, tư vấn những mẫu phù hợp với khách hàng; theo
dõi, đảm bảo hàng hóa không bị mất tại cửa hàng, liên hệ các xe chở thuê bên
ngoài để giao hàng khi có khách yêu cầu; theo dõi đơn hàng trực tuyến; đảm bảo
khách hàng nhận đúng hàng yêu cầu, theo dõi nhận đủ tiền.
01 nhân viên bảo vệ có nhiệm vụ trông xe của khách hàng tại cửa hàng,thường
xuyên quan sát đảm bảo hàng hóa tại cửa hàng không bị mất, có thể giao hàng trong
một vài trường hợp cần thiết.
Yêu cầu đối với nhân viên bán hàng: trẻ trung, nhiệt tình, nhanh nhẹn, vui vẻ, hòa
đồng, có khả năng thuyết phục khách hàng, trung thực. Đối với nhân viên bảo vệ
phải thật thà trung thực và có sức khỏe tốt.
4.1.2 Chính sách quản lý nhân sự:
Nhân viên được ăn bữa trưa tại cửa hàng và phải làm việc đúng giờ. Nhân viên
được đào tạo về bán hàng, và nội dung về sản phẩm, thời gian thử việc trong 1 tuần.
Có nghỉ lễ theo quy định, được ký hợp đồng theo luật, được hưởng các chế độ theo
quy định.
Mỗi tháng được thưởng 5% theo lợi nhuận bán hàng.
4.2 Nội dung kế hoạch nhân sự
4.2.1 Xác định nhu cầu nhân sự
- Quản lý: Tốt nghiệp Đại học ngành quản trị kinh doanh có chứng chỉ hành
nghề. Từ 30 tuổi trở lên có nhiều kinh nghiệm quản lý.
42. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
32
- Nhân viên marketing: : tốt nghiệp Đại học chuyên ngành thiết kế đồ họa.
- Nhân viên bán hàng: có ngoại hình có kỹ năng giao tiếp tốt.
- Nhân viên thu mua và vận chuyển (có bằng lái xe ô tô, xe tải các loại), bốc
xếp cần trình độ THCS trở lên dành cho đối tượng nam giới.
- Nhân viên dịch vụ và giao hàng: trình độ THPT trở lên, có kỹ năng giao
tiếp tốt
4.2.2. Dự kiến Chế độ tiền lương.:
Lực lượng nhân sự dự kiến là 10 người và dự kiến mức lương cơ bản (đã bao
gồm BHXH) theo chức vụ thể hiện qua bảng sau:
Bảng 4.1: Dự kiến Chế độ tiền lương
TT Loại lao động Trình
độ
Số lượng
(người)
Mức lương cơ
bản
(1000đ/tháng)
Tiền lương
(tr.đ/năm)
1 Quản lý Đại học 1 4,860 7,079
2 Kế toán Đại học 1 3,240 5,103
2 Nhân viên kinh doanh Đại học 2 5,806 9,382
3 Nhân viên bán hàng THPT 2 4,996 8,394
4 Nhân viên dịch vụ THPT 2 4,996 8,394
5 Nhân viên thu mua vận
chuyển
THPT 2
4,996 8,394
6 Nhân viên vệ sinh THPT 1 1,418 2,879
Tổng cộng 10 49,625
4.2.3. Khuyến khích và đãi ngộ
4.2.3.1. Quy định về khuyến khích nhân viên
Khi xây dựng các chính sách về khuyến khích nhân viên cần tuân thủ các
nguyên tắc sau:
Tập trung dân chủ trong quá trình đánh giá nhân viên, phải có sự nhận xét
đánh giá của các nhân viên và quản lí.
Phải đảm bảo quyền lợi của toàn bộ nhân viên
43. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
33
Tăng lương theo bậc thâm niên có hướng dẫn cụ thể bằng văn bản để mang
tính nhất quán và công bằng.
Thưởng những phần thưởng bằng hiện vật không quá 150% thu nhập thực tế
khi những cá nhân có thành tích xuất sắc.
Thưởng tiền mặt theo quý, năm, ngày lễ, tết, ngày sinh nhật, những ngày đặc
biệt của nhân viên (cưới, ngày tang của người thân, sinh con…)
4.2.3.2. Chính sách thưởng
Thực hiện chế độ khen thưởng cho nhân viên căn cứ trên năng lực làm việc
của chính nhân viên đó.
Cửa hàng có chính sách thưởng bằng tiền mặt thông qua việc đánh giá thi
đua khen thưởng hàng quý, năm, xem xét quá trình công tác, đạt hiệu quả cao, thành
tích tiêu biểu. Đồng thời, cửa hàng có chính sách thưởng đột xuất đối với các cá
nhân có đóng góp nổi bật trong việc triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách
của công ty, có những ý tưởng và sáng tạo mang lại hiệu quả trong việc phát triển
công ty.
Thưởng lễ hàng kỳ và tiền cuối năm
- Thuởng 30/4 và 1/5, Ngày Quốc khánh, Tết dương lịch: Số tiền
thưởng tối thiểu là 100,000 VNĐ tùy vào kết quả kinh doanh của công ty.
- Thưởng cuối năm: Hàng năm nếu cửa hàng kinh doanh có lãi cửa
hàng sẽ trích từ lợi nhuận để thưởng cho nhân viên mức thưởng tối thiểu là 1 tháng
lương.
- Mức thưởng lễ, tết cụ thể cho từng nhân viên tùy thuộc vào sự đóng
góp công sức, chất lượng công việc được giao, chấp hành đầy đủ nội quy, các quy
định của công ty.
4.2.3.3. Chính sách phúc lợi
Việc chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động luôn được cửa
hàng quan tâm hàng đầu. Cửa hàng đảm bảo các chế độ, chính sách được trả bằng
hoặc cao hơn yêu cầu của pháp luật lao động.
Tất cả các nhân viên chính thức của cửa hàng đều được đảm bảo thụ hưởng
các chính sách phù hợp với luật lao động Việt Nam, ngoài ra nhân viên của cửa
hàng còn được nhận các chế độ phúc lợi của công ty, được điều chỉnh hàng năm và
44. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
34
có những chế độ như: thưởng các dịp Lễ, Tết, lương tháng 13, trợ cấp thâm niên,
sinh nhật, kết hôn, chăm sóc sức khỏe, hỗ trợ khó khăn. Được tham gia các hoạt
động tổ chức công đoàn, văn thể mỹ, thể dục thể thao…
4.2.3.4. Môi trường – điều kiện làm việc
Với phương châm “Con người là yếu tố cốt lõi của doanh nghiệp”, cửa hàng
hướng đến một môi trường làm việc hiện đại, chuyên nghiệp.
45. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
35
CHƯƠNG 5 RỦI RO
5.1. Chi phí dự phòng rủi ro quá thấp.
Dự báo sai các chi phí phát sinh thêm. Giải pháp đưa ra là tăng chi phí dự
phòng ban đầu hoặc bổ sung thêm khi thực hiện dự án hoặc nhờ tư vấn.
5.2. Chi phí trong các hợp đồng vượt quá chi phí dự tính.
Chi phí thực tế của nguyên vật liệu, trang thiết bị vượt quá chi phí dự tính
ban đầu khi ký kết hợp đồng vì thế làm phát sinh thêm chi phí dự án. Giải pháp đưa
ra là sử dụng quỹ dự phòng rủi ro, tìm nhà cung cấp khác hoặc thay đổi nguyên vật
liệu giá thấp hơn.
5.3. Thiếu nguồn nhân lực trong quá trình thực hiện dự án.
Do bảng mô tả công việc chưa nêu chi tiết công việc, sai sót trong việc thông
báo tuyển lao động gây quá tải, ảnh hưởng đến quá trình kinh doanh. Giải pháp đưa
ra là kiểm tra bảng mô tả công việc hoặc thông báo tuyển lần 2.
5.4. Giao hàng thiếu, không giao hàng đúng hạn hoặc không đảm bảo chất
lượng yêu cầu:
Gây ảnh hưởng đến tiến độ, chất lượng của dự án. Giải pháp đưa ra là yêu
cầu các nhà cung cấp nhanh chóng thực hiện hợp đồng, nếu không được thì chuyển
sang các nhà cung cấp khác đã dự phòng từ trước
5.5. Hệ thống máy tính, máy bán hàng hỏng do kiểm tra sai nguyên tắc.
Do nhân viên kiểm tra không am hiểu toàn bộ sự vận hành của hệ thống dẫn
đến áp dụng sai nguyên tắc kiểm tra làm hư hệ thống gây kéo dài thời gian dự án và
làm tăng chi phí. Giải pháp đưa ra là sử dụng chế độ bảo hành, Nếu hỏng nặng thì
mua máy mới thay thế.
5.6. Sai sót trong khâu quảng cáo, khuyến mãi.
Do xác định sai khách hàng mục tiêu gây ảnh hưởng đến kênh truyền thông
ra bên ngoài. Giải pháp đưa ra là xây dựng lại chiến lược Marketing
5.7. Cúp điện đột ngột, đứt đường dây điện, các sự cố khác về điện.
Gây tốn thời gian, chất lượng dự án bị giảm. Giải pháp đưa ra là mua hoặc sử
dụng dịch vụ cho thuê máy phát điện, thay đường dây điện.
46. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
36
KẾT LUẬN
Sau khi tìm hiểu và nghiên cứu thị trường sơn cho đại lý sơn KOVA, đồ án
đã đạt được những kết quả:
- Tìm hiểu tổng quan về các sản phẩm sơn.
- Tìm hiểu các điểm mạnh, điểm yếu của đối thủ cạnh tranh, từ đó rút ra các
bài học kinh nghiệm trong quá trình xây dựng và thực hiện đồ án đồng thời
tạo được sự khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh.
- Dự án có thời gian thu hồi vốn nhanh, tỷ suất sinh lợi nội bộ cao cho thấy dự
án này là một dự án khả thi.
Tóm lại, qua quá trình xem xét đánh giá nhiều góc độ, khía cạnh kinh tế xã
hội cũng như đánh giá độ biến động của thị trường, tôi nhận thấy đây là một dự án
rất có tiềm năng. Tôi hy vọng sẽ có thể phát triển dự án này trong tương lai, hướng
tới một thế hệ trẻ năng động, tự tin, sáng tạo vì một thế giới ngày mai.
Tuy nhiên, trong quá trình nghiên cứu do hạn chế về kinh nghiệm thực tế,
thời gian và kinh phí thực hiện nên đồ án không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi
mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy cô và những người quan tâm để
đồ án được hoàn thiện và khả thi hơn.
47. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
37
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Các giáo trình của chương trình đạo tạo TOPICA – Viện Đại học mở Hà
Nội:
2. Giáo trình Kinh tế vĩ mô, Chương trình đào tạo Elearning (Topica)
3. Giáo trình Kế toán quản trị, Chương trình đào tạo Elearning (Topica)
4. Giáo trình Luật kinh tế, Chương trình đào tạo Elearning (Topica)
5. Giáo trình Lý thuyết tài chính tiền tệ, Chương trình đào tạo Elearning
(Topica)
6. Giáo trình Tài chính doanh nghiệp, Chương trình đào tạo Elearning
(Topica)
7. Giáo trình Quản trị học, Chương trình đào tạo Elearning (Topica)
8. Giáo trình Quản trị nguồn nhân lực, Chương trình đào tạo Elearning
(Topica)
9. Giáo trình Quản trị Marketing, Chương trình đào tạo Elearning (Topica)
48. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
38
PHỤ LỤC
Phụ lục 1
Dự toán tổng chi phi đầu tư xây dựng
Đơn vị tính: 1,000 VNĐ
Stt Hạng mục Số lượng Đơn vị Đơn giá Thành tiền
1 Nền 455 m2 125 56,875
2 Tường 400 m2 175 70,000
3 Trần 420 m2 120 50,400
4 La phong 405 m2 150 60,750
5 Kính 200 m2 120 24,000
6 Đà ngang 150 m 150 22,500
7 Đà dọc 150 m 200 30,000
8 Gạch lót sàn 105 m2 80 8,400
9 Thảm nhựa 280 m2 40 11,200
10 Cửa chính 4.4 m2 1,780 7,832
11 Cửa cuốn 4.4 m2 690 3,036
12 Cửa sổ 8 Cái 450 3,600
13 Cửa phòng 2 Cái 1,210 2,420
14 Cửa nhựa 2 Cái 450 900
15 Vẽ tường 300 m2 150 45,000
16 Bồn rửa chén 2 Cái 255 510
17 Bồ cầu 2 Cái 799 1,598
18 Lavabo 2 Cái 176 352
19 Gương soi 2 Cái 100 200
20 Bồn tiểu 1 Cái 176 176
Tổng 399,749
49. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
39
Phụ lục 2
Bảng dự toán tổng chi phi đầu tư hệ thống điện
Đơn vị tính: 1,000 VNĐ
Stt Thiết bị Số lượng Đơn vị Đơn giá Thành tiền
1 Đèn lon 245 Cái 35 8,575
2 Đèn cao áp 4 Cái 70 280
3 Cầu dao 4 Cái 50 200
4 Công tác 4 Cái 20 80
5 Phích cấm điện 8 Cái 20 160
6 Dây điện 400 Mét 12.5 5,000
Chi phí lắp đặt 4,500
Tổng 18,795
Bảng dự toán tổng chi phi đầu tư hệ thống điều hòa
Stt Thiết bị Số lượng Đơn vị Đơn giá Thành tiền
1 Máy lạnh 2.5 HP 2 Cái 9,900 19,800
2 Máy lạnh 5.5 HP 2 Cái 23,700 47,400
3 Quạt 8 Cái 319 2,552
4 Quạt hút 4 Cái 210 840
Tổng 70,592
Bảng dự toán tổng chi phi đầu tư hệ thống PCCC
Stt Thiết bị Số lượng Đơn vị Đơn giá Thành tiền
1 Thùng dựng thiết bị chữa cháy 1 Thùng 5,155 5,155
2 Bình ABC (4Kg) 1 Bình 240 240
3 Bình CO2 (MT2) 1 Bình 400 400
Tổng 5,795
50. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
40
Phụ lục 3
Bảng dự toán tổng chi phi hoạt động năm đầu
Đơn vị tính 1,000 VNĐ
Khoản mục Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12
Tiền thuê
đất
20,000 20,000 20,000 20,000 20,000 20,000 20,000 20,000 20,000 20,000 20,000 20,000
Chi phí điện
nước
13,690 13,827 13,965 14,105 14,246 14,388 14,532 14,677 14,824 14,972 15,122 15,273
Chi phí dịch
vụ
1,500 500 500 500 500 500 500 500 500 500 500 500
Chi phí nhân
sự
54,330 54,873 55,422 55,976 56,536 57,101 57,672 58,249 58,831 59,419 60,014 60,614
Chi phí
Marketing
18,650 5,000 5,000 5,000 5,000 5,000 5,000 5,000 5,000 5,000 5,000 5,000
Chi phí khác 2,000 2,000 2,000 2,000 2,000 2,000 2,000 2,000 2,000 2,000 2,000 2,000
Tổng 110,169 96,200 96,887 97,581 98,281 98,989 99,704 100,426 101,155 101,892 102,636 103,387
51. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
41
Phụ luc 4
Bảng dự toán chi phi điện-nước một tháng
Đơn vị tính 1,000 VNĐ
Stt Thiết bị
Số
lượng
Đơn
vị
Công
suất
(W)
Thời
gian
sử
dụng/
ngày
Điện
năng
tiêu
thụ/
ngày
Tiền
điện/
ngày
Tiền
điện/
thàng
1 Đèn lon 245 Cái 14 5 17.15 51 1,544
2 Đèn cao áp 4 Cái 150 5 3 9 270
3 Cầu dao 4 Cái - 24 0 - -
4 Công tác 4 Cái - 24 0 - -
5 Phích cấm điện 8 Cái - 24 0 - -
6 Dây điện 400 Mét - 24 0 - -
7 Máy lạnh 2.5 HP 2 Cái 1,960 9 35.28 106 3,175
8 Máy lạnh 5.5 HP 2 Cái 4,000 9 72 216 6,480
9 Quạt 8 Cái 60 5 2.4 7 216
10 Quạt hút 4 Cái 25 9 0.9 3 81
11 Tủ lạnh 1 Cái 200 24 4.8 14 432
12 Tủ mát 1 Cái 180 24 4.32 13 389
13 Lò vi sống 1 Cái 500 3 1.5 5 135
14 Tivi 1 Cái 120 8 0.96 2.88 86
15 Dàn âm thanh 2 Dàn 330 8 5.28 16 475
16 Máy vi tính 2 Dàn 80 9 1.44 4.32 130
17 Máy in 1 Cái 40 2 0.08 0.24 7
Tổng tiền điện 13,420
18 Nước 20 m3 14 270
Tổng 13,690
52. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
42
Phụ lục 5
Bảng dự toán chi phi dịch vụ một tháng
Đơn vị tính 1,000 VNĐ
Stt Khoản mục Thành tiền
1 Cước phí Internet 280
2 Cước phí điện thoại 220
Tổng 500
Chi phí duy trì Website 1,000,000 VNĐ/năm.
53. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
43
Phụ lục 6
Dự toán tổng chi phi lương chính
Đơn vị tính: 1,000 VNĐ
Stt Chức danh Số lượng
Lương
căn bản
Hệ số
lương
Tiền
lương
Các
khoản
trích
theo
lương
Phụ cấp
cơm
Phụ cấp
chuyên
cần
Phụ cấp
xăng
Tổng lương
1 Quản lí 1 1,350 3.6 4,860 1,069 750 200 200 7,079
2 Kế toán 1 1,350 2.4 3,240 713 750 200 200 5,103
3 Nhân viên marketing 1 1,350 2.15 2,903 639 750 200 200 4,691
4 Nhân viên bán hàng 1 1,350 1.85 2,498 550 750 200 200 4.197
5 Nhân viên dịch vụ 1 1,350 1.85 2,498 550 750 200 200 4.197
6
Nhân viên thu mua vận
chuyển
1 1,350 1.85 2,498 550 750 200 200 4.197
7 Nhân viên vệ sinh 1 1,350 1.05 1,418 312 750 200 200 2,879
Tổng 49,625
54. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
44
Dự toán tổng chi phi lương nhân viên làm việc theo giờ
Đơn vị tính: 1,000 VNĐ
Stt Chức danh Số lượng
Lương
căn bản
Số giờ
làm việc
Tiền
lương
Các
khoản
trích
theo
lương
Phụ cấp
cơm
Phụ cấp
chuyên
cần
Phụ cấp
xăng
Tổng lương
1 Nhân viên bán hàng 2 8.5 120 2,040 449 680 - - 3,169
2 Vệ sinh 1 7.0 140 980 216 340 - - 1,536
Tổng 4,704
55. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
45
Phụ lục 7
Bảng dự toán chi phí Marketing ban đầu
Đơn vị tính 1,000 VNĐ
Stt Khoản mục Số lượng Đơn vị Đơn giá Thành tiền
1 Chi phí
* Chi phí phát tờ rơi 2 Người 100 200
* Tờ rơi 1,000 Tờ 0.250 250
2 In ấn phẩm giới thiệu về công ty -
* Tờ rơi 1,000 Tờ 0.475 475
* Name card 500 Tờ 0.700 350
3 Đồng phục nhân viên
* Áo đồng phục 40 Bộ 125 7,100
* Mũ đồng phục 5 Mũ 25 125
4 Ngày khai trương
*Quà tặng mừng khai trương cho
khách hàng có tờ rơi
100 Món 4 400
*Giảm 50% cho khách hàng có tờ
rơi
100 Vé 35 3,500
5 Tuần khai trương
*Quà tặng tuần khai trương 600 Món 3 1,800
*Chiết khấu tuần khai trương 4,200
7 Băng Gon 10 m2 25 250
Tổng 18,650
56. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
46
Phụ lục 8
Bảng dự toán kết quả kinh doanh năm đầu
Đơn vị tính 1,000 VNĐ
Khoản mục Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12
Doanh thu 176,104 179,626 183,219 200,293 204,031 207,843 211,732 215,698 219,744 223,871 228,080 232,373
Giá vốn hàng
bán
27,080 27,622 28,174 33,380 33,955 34,541 35,139 35,749 36,371 37,006 37,653 38,313
Lợi nhuận gộp 149,024 152,005 155,045 166,913 170,076 173,302 176,593 179,949 183,373 186,865 190,427 194,060
Khấu hao 33,008 33,008 33,008 33,008 33,008 33,008 33,008 33,008 33,008 33,008 33,008 33,008
Chi phí hoạt
động
110,169 96,200 96,887 97,581 98,281 98,989 99,704 100,426 101,155 101,892 102,636 103,387
Chi phí thành lập
doanh nghiệp
3,000
Chi phí tuyển
dụng
5,000
Chi phí lập dự án 3,333 3,333 3,333 3,333 3,333 3,333 3,333 3,333 3,333 3,333 3,333 3,333
Lợi nhuận
trước thuế và
lãi vay
(5,487) 19,464 21,817 32,991 35,453 37,972 40,547 43,182 45,876 48,632 51,450 54,332
Lãi vay 8,333 8,333 8,333 8,333 8,333 8,333 8,333 8,333 8,333 8,333 8,333 8,333
Lợi nhuận
trước thuế
(13,820) 11,130 13,483 24,658 27,120 29,638 32,214 34,848 37,543 40,298 43,116 45,998
Chuyển lỗ (13,820) (2,690) - - - - - - - - - -
Lợi nhuận chịu
thuế
- - 10,794 24,658 27,120 29,638 32,214 34,848 37,543 40,298 43,116 45,998
Thuế thu nhập
doanh nghiệp
- - 2,698 6,164 6,780 7,410 8,053 8,712 9,386 10,075 10,779 11,500
Lợi nhuận sau
thuế
(13,820) 11,130 10,785 18,493 20,340 22,229 24,160 26,136 28,157 30,224 32,337 34,499