SlideShare a Scribd company logo
1 of 43
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
---------***---------
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH XE THỨC
ĂN NHANH LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH NHẬT
NÔNG ĐẾN NĂM 2023
Sinh viên thực hiện:
Lớp: Khoá:
Ngành: Quản trị kinh doanh
Thời gian thực tập:
Giáo viên hướng dẫn:
Hà Nội, năm
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------o0o-------------
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Đơn vị thực tập: ..................................................................................................................
Có trụ sở tại: .........................................................................................................................
Điện thoại: ............................................................................................................................
Website:..................................................................................................................................
Email: ...................................................................................................................................
Xác nhận:
Anh/chị: ................................................................................................................................
Sinh ngày: ............................................................................................................................
Số CMT:.................................................................................................................................
Sinh viên lớp: .......................................................................................................................
Mã Sinh viên:.........................................................................................................................
Có thực tập tại đơn vị (Công ty) trong khoảng thời gian: …………..đến ngày ....................
Nhận xét:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
……….Ngày…. tháng …. năm …..
Xác nhận của đơn vị thực tập
Chữ ký và dấu xác nhận của cơ quan
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E – LEARNING
NHẬN XÉT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
....Ngày…... Tháng…... Năm.....
Giảng viên hướng dẫn
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP
I. Yêu cầu
Anh/Chị hãy nêu từ 3 đến 5 vấn đề và giải pháp tương ứng có thể vận dụng tại
doanh nghiệp nơi anh/chị đang công tác hoặc thực tập.
II. Thông tin Sinh viên:
Họ và tên Sinh viên:
Mã Sinh viên: 4.........................................................................................................
Lớp:
Ngành: Quản trị kinh doanh
Đơn vị công tác :
Cán bộ quản lý trực tiếp tại đơn vị thực tập (hoặc công tác): ....................................
Điện thoại: ...................................................................................................................
Email:...........................................................................................................................
Tên báo cáo thực tập tốt nghiệp: “ XÂY DỰNG DỰ ÁN KINH DOANH XE BÁN
THỨC ĂN NHANH LƯU ĐỘNG Nhật
Nông”
III. Nội dung bài tập
STT
VẤN ĐỀ ĐÃ
GẶP
GIẢI PHÁP
ĐÃ NÊU
MÔN HỌC
LIÊN
QUAN
GIẢNG VIÊN
HD MÔN HỌC
LIÊN QUAN
KIẾN THỨC
THỰC TẾ
ĐÃ HỌC
LIÊN QUAN
1 Phân phối
cho nhiều đại
lý
Xây dựng mô
hình tiêu chuẩn
Quản trị
kinh doanh
(QT306)
- ThS. Nguyễn Thị
Vân Anh
Phát triển hệ
thống thành
chuỗi cung
ứng
2 Kinh doanh
mua bán trực
tuyến
Ứng dụng bán
hàng online trên
website của
Công ty,
Thương mại
điện tử
(QT306)
- TS. Nguyễn Thị
Thu Hà,
TNHH Tư vấn và
Phát triển Công
Phát triển hệ
thống bán
hàng online
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
facebook,... nghệ 3T
3 Kính doanh
sản phẩm
dịch vụ mới
Lập các dự án
đầu tư, đánh giá
hiệu quả dự án
Quản trị dự
án đầu tư
(QT308)
- ThS. Nguyễn Thị
Huyền
- Hà Anh Tuấn,
Giám đốc điều
hành (CEO)
Senziny Việt Nam
Lập dự án, kế
hoạch kinh
doanh cho sản
phẩm dịch vụ
mới
4 Tư vấn khách
hàng đầu tư
dự án hạ tầng
Công nghệ
thông tin
Tư vấn, hỗ trợ
đưa ra giải pháp
trọn gói cho
khách hàng xem
xét quyết định
Quản trị
kinh doanh
(QT306)
Quản trị dự
án đầu tư
(QT308)
- ThS. Phạm Ngọc
Lân- Phó giám
đốc- Công ty
TNHH Thiết bị
giáo dục Yên Hà,
- Hà Anh Tuấn,
Giám đốc điều
hành (CEO)
Senziny Việt Nam
- Tổ chức thiết
kế mẫu các
giải pháp dịch
vụ hạ tầng
CNTT cho
khách hàng
doanh nghiệp
là
Xác nhận của đơn vị công tác
(hoặc đơn vị thực tập)
TP.HCM, Ngày ….tháng 0…. năm 201…
(Ký tên và đóng dấu)
Học viên
(Ký và ghi rõ họ tên)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
NHẬN XÉT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH ẢNH
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của báo cáo...................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu của báo cáo:......................................................................1
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu của báo cáo ...................................................1
4. Kết cấu đề tài.......................................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ................................................................2
1.1. Giới thiệu về ý tưởng kinh doanh ....................................................................2
1.1.1. Nguồn gốc hình thành ý tưởng..................................................................2
1.1.2. Cơ sở thực hiện ý tưởng............................................................................2
1.1.3. Sự độc đáo, mới lạ của ý tưởng.................................................................3
1.1.4. Sơ lược về tính khả thi của ý tưởng kinh doanh .......................................4
1.2. Các sản phẩm của doanh nghiệp......................................................................6
1.3. Công nghệ và phương pháp sản xuất ...............................................................7
1.3.1. Công nghệ sản xuất...................................................................................7
1.3.2. Nhiên liệu sử dụng ....................................................................................7
1.3.3. Nhà cung cấp cách thức cung cấp.............................................................7
1.4. Quyền sở hữu trí tuệ.........................................................................................7
1.5. Khả năng chuyển sang mặt hàng khác.............................................................7
1.6. Các yếu tố quyết định thành công....................................................................8
CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING...............................................................10
2.1. Đánh giá công tác Marketing của doanh nghiệp............................................10
2.1.1. Thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm trên thị trường.......................10
2.1.1.1. Phân đoạn thị trường........................................................................10
2.1.1.2. Nghiên cứu vấn đề tiếp thị và khuyến thị ........................................10
2.1.1.3. Định vị thị trường.............................................................................11
2.1.2. Mục tiêu marketing .................................................................................12
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.1.3. Chiến lược Marketing hỗn hợp (Marketing – mix).................................12
2.1.3.1. Chiến lược sản phẩm........................................................................12
2.1.3.2. Chiến lược giá ..................................................................................13
2.1.3.3. Chiến lược xúc tiến bán (truyền thông marketing) ..........................15
2.2. Nội dung kế hoạch Marketing........................................................................16
2.2.1. Phân tích thị trường.................................................................................16
2.2.1.1. Cầu của thị trường............................................................................16
2.2.1.2. Cung thị trường ................................................................................17
2.2.2. Phân tích SWOT .....................................................................................18
CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ..................................................................20
3.1. Đánh giá tài chính của doanh nghiệp.............................................................20
3.1.1. Vốn..........................................................................................................20
3.1.2. Doanh thu................................................................................................23
3.1.3. Chi phí.....................................................................................................24
3.2. Khấu hao về thiết bị của dự án.......................................................................26
3.3. Phân tích tài chính theo quan điểm TIP .........................................................27
3.4. Tính NPV của dự án.......................................................................................30
3.4.1. Tính tỷ suất sinh lời trên đồng vốn của dự án.........................................30
3.4.2. Tính IRR của dự án.................................................................................30
3.4.3. Tính thời gian hoàn vốn ..........................................................................31
CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ.....................................................................33
4.1. Giới thiệu về kế hoạch nhân sự......................Error! Bookmark not defined.
4.2. Nội dung kế hoạch nhân sự............................Error! Bookmark not defined.
4.2.1. Xác định nhu cầu nhân sự .......................Error! Bookmark not defined.
4.2.2. Xác định cơ cấu tổ chức..........................Error! Bookmark not defined.
4.2.3. Xác định đội ngũ cán bộ quản lý chủ chốtError! Bookmark not
defined.
CHƯƠNG 5: DỰ PHÒNG RỦI RO.........................Error! Bookmark not defined.
5.1. Phân tích độ nhạy của dự án ..........................Error! Bookmark not defined.
5.2. Đánh giá rủi ro của dự án:..............................Error! Bookmark not defined.
5.2.1. Rủi ro về mặt kỹ thuật:............................Error! Bookmark not defined.
5.2.2. Rủi ro về thị trường.................................Error! Bookmark not defined.
5.2.3. Rủi ro do lạm phát...................................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN...............................................................Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................Error! Bookmark not defined.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
PHỤ LỤC..................................................................Error! Bookmark not defined.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng giá sản phẩm của Nhật Nông ..........................................................14
Bảng 2.2: Bảng phân tích SWOT..............................................................................18
Bảng 3.1: Bảng cơ cấu vốn .......................................................................................20
Bảng 3.2: Máy móc thiết bị.......................................................................................20
Bảng 3.3: Chi phí phụ của dự án...............................................................................21
Bảng 3.4: Nguyên liệu đầu vào.................................................................................21
Bảng 3.5: Bảng lương nhân viên...............................................................................22
Bảng 3.6: Bảng các khoảng mục chi phí khác ..........................................................23
Bảng 3.7: Bảng doanh thu của dự án trong 1 năm....................................................23
Bảng 3.8: Bảng doanh thu của dự án qua các năm ...................................................24
Bảng 3.9: Bảng kết cấu các thành phần của chi phí..................................................24
Bảng 3.10: Bảng chi phí theo từng năm của dự án ...................................................24
Bảng 3.11: Bảng khoảng mục khấu hao của dự án...................................................26
Bảng 3.12: Bảng thanh lí tài sản cố định ..................................................................27
Bảng 3.13: Bảng dự trù lãi lỗ....................................................................................27
Bảng 3.14: Quỹ dự trữ tiền mặt.................................................................................28
Bảng 3.15: Bảng cân đối dòng tiền theo quan điểm TIP ..........................................29
Bảng 3.16: Thu nhập thuần của dự án.......................................................................30
Bảng 3.17: Bảng thu nhập thuần của dự án: .............................................................31
Bảng 3.18: Bảng thời gian hoàn vốn với chiết khấu 16.05%: ..................................31
Bảng 3.19: Một số chỉ tiêu ........................................................................................32
Bảng 5.1: Bảng phân tích độ nhạy của dự án............Error! Bookmark not defined.
Bảng 5.2: Bảng phân tích độ nhạy của giá bán.........Error! Bookmark not defined.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Logo thương hiệu Nhật Nông ...................Error! Bookmark not defined.
Hình 1.2: Mẫu xe thiết kế của dự án Nhật Nông ........................................................4
Hình 1.3: Số tiền cho 1 bữa thức ăn nhanh.................................................................4
Hình 1.4: Sự hiểu biết của khách hàng về dịch vụ......................................................5
Hình 1.5: Một số sản phẩm của dự án.........................................................................6
Hình 2.1: Mẫu bao bì ................................................................................................12
Hình 2.2: Một số sản phẩm của Nhật Nông..............................................................13
Hình 4.1: Số lượng nhân sự của dự án Nhật Nông ...Error! Bookmark not defined.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của báo cáo
Ngày nay, xã hội chúng ta đang sống diễn ra mọi thứ một cách nhanh chóng, từ
việc ăn uống cho đến việc tập thể dục thể thao,.v.v…nhằm sắp xếp thời gian một
cách hợp lý trong một ngày cho công việc và sức khỏe đều hoàn thành tốt và đảm
bảo.
Chính vì vậy trong những năm nay, mô hình xe bán thức ăn lưu động đã tràn
vào Việt Nam và giúp người Việt có thêm thu nhập ổn định cũng như người tiêu
dùng có thể tối giản việc mất thời gian và đảm bảo sức khỏe của mình.
Tuy nhiên, ngoài những người Việt kinh doanh mô hình này thành công thì còn
có số ít khác kinh doanh thất bại ở mô hình này. Lý do của việc đó là do trước khi
bắt đầu kinh doanh họ chưa tính toán cụ thể về chi phí, địa điểm cũng như những rủi
ro khi bắt đầu kinh doanh. Ngoài ra, còn một lý do đặc biệt quan trọng là sức khỏe
người tiêu dùng. Chính vì phục vụ người tiêu dùng thì phải quan tâm đến họ, nhưng
nhiều chủ dự án này đã ngó lơ đến vấn đề sức khỏe người tiêu dùng.
Thấy được những ưu điểm và bất cập của mô hình kinh doanh này, nên tôi
quyết định chọn đề tài xây dựng dự án kinh doanh xe bán thức ăn nhanh lưu động
nhằm làm bài báo cáo tốt nghiệp và dự án kinh doanh sắp tới của bản thân mình.
2. Mục đích nghiên cứu của báo cáo:
- Tìm hiểu, phân tích thị trường tiêu dùng và các đối thủ cạnh tranh ở Tp. HCM
để từ đó lên kế hoạch cho ý tưởng kinh doanh xe bán thức ăn lưu động.
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu của báo cáo
- Phạm vi nghiên cứu : Thị trường Tp. HCM
- Đối tượng nghiên cứu: Ngành hàng thực phẩm
4. Kết cấu đề tài
Chương 1: Giới thiệu tổng quan
Chương 2: Kế hoạch marketing
Chương 3: Kế hoạch tài chính
Chương 4: Kế hoạch nhân sự
Chương 5: Rủi ro dự phòng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu về ý tưởng kinh doanh
1.1.1. Nguồn gốc hình thành ý tưởng
Ngày nay, xã hội chúng ta đang sống diễn ra mọi thứ một cách nhanh chóng, từ
việc ăn uống cho đến việc tập thể dục thể thao,.v.v…nhằm sắp xếp thời gian một
cách hợp lý trong một ngày cho công việc và sức khỏe đều hoàn thành tốt và đảm
bảo.
Chính vì vậy trong những năm nay, mô hình xe bán thức ăn lưu động đã tràn
vào Việt Nam và giúp người Việt có thêm thu nhập ổn định cũng như người tiêu
dùng có thể tối giản việc mất thời gian và đảm bảo sức khỏe của mình.
Tuy nhiên, ngoài những người Việt kinh doanh mô hình này thành công thì còn
có số ít khác kinh doanh thất bại ở mô hình này. Lý do của việc đó là do trước khi
bắt đầu kinh doanh họ chưa tính toán cụ thể về chi phí, địa điểm cũng như những rủi
ro khi bắt đầu kinh doanh. Ngoài ra, còn một lý do đặc biệt quan trọng là sức khỏe
người tiêu dùng. Chính vì phục vụ người tiêu dùng thì phải quan tâm đến họ, nhưng
nhiều chủ dự án này đã ngó lơ đến vấn đề sức khỏe người tiêu dùng.
Thấy được những ưu điểm và bất cập của mô hình kinh doanh này, nên tôi
quyết định xây dựng dự án kinh doanh xe bán thức ăn nhanh lưu động Nhật
Nông nhằm làm bài báo cáo tốt nghiệp và dự án kinh doanh sắp tới của bản thân
mình.
1.1.2. Cơ sở thực hiện ý tưởng
Thực tế hiện nay xung quanh các khu công nghiệp và các trường học đã có
nhiều người cung cấp thức ăn nhanh như những xe bán hàng rong hay những quán
nhỏ phục vụ nhu cầu ăn uống cho các công nhân, học sinh và sinh viên cũng như là
những người dân ở khu vực lân cận. Những đối tượng này tiêu dùng thức ăn nhanh
vì giá rẻ và tiết kiệm thời gian. Tuy nhiên, hầu hết những người cung cấp dịch vụ
thức ăn nhanh nơi này chưa đảm bảo được nhu cầu về vệ sinh thực phẩm, sản phẩm
còn chưa đa dạng nên không thể thỏa mãn hết nhu cầu của người tiêu dùng cũng
như cách phục vụ không chuyên nghiệp vì đa phần họ là những người buôn bán tự
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
3
phát. Vì vậy , khi dịch vụ “Xe bán đồ ăn nhanh lưu động Nhật Nông” ra đời sẽ đáp
ứng được phần nào nhu cầu tiêu dùng cũng như giúp khách hàng có thể an tâm hơn
về chất lượng vệ sinh cho bữa ăn của mình.
Điểm khác biệt trong dịch vụ “Xe bán đồ ăn nhanh lưu động Nhật Nông” là sản
phẩm đạt chuẩn chất lượng, giá cả phải chăng và cách phục vụ chuyên nghiệp. Hầu
hết nguồn nguyên liệu được lấy từ những đầu mối có uy tín và được chế biến một
cách sạch sẽ nên thức ăn và đồ uống từ dịch vụ này đảm bảo được nhu cầu về vệ
sinh thực phẩm cho người tiêu dùng. Bên cạnh đó dịch vụ này còn đem đến nhiều
sự lựa chọn cho khách hàng bởi sự đa dạng của sản phẩm.
Ngoài ra dịch vụ “Xe bán thức ăn nhanh lưu động Nhật Nông” còn cung cấp
thức ăn nhanh qua điện thoại, nếu với lượng đặt hàng lớn chúng tôi sẽ giao hàng tận
nơi giúp bạn tiết kiệm được nhiều thời gian và tiện lợi hơn.
1.1.3. Sự độc đáo, mới lạ của ý tưởng
Xe bán thức ăn nhanh lưu động loại loại hình kinh doanh đã xuất hiện ở các
nước phương Tây khá lâu như Mỹ, Anh,…và ở mỗi nước có quy định riêng biệt cho
loại hình kinh doanh này.
Riêng tại Châu Á, mô hình này chỉ mới vừa gia nhập vào khu vực này gần đây,
đầu tiên phải kể đến các nước có đông khách du lịch như Hồng Kông, Trung Quốc,
Hàn Quốc, Thái Lan…
Và tại Việt Nam, mô hình này chỉ mới vừa gia nhập nhưng đã tạo ra không ít
hứng khởi cho lẫn người chủ và người mua. Nó tạo nên sự mới lạ, độc đáo ở mỗi
chiếc xe do chính người chủ của nó sáng tạo ra tiện ích với họ.
Ngoài ra, chính mô hình này sẽ giúp thu hút khách du lịch khi đến với Việt
Nam sẽ cảm thấy đa dạng, phong phú ở những món ăn không những ở địa điểm
theo truyền thống mà còn có thể thưởng thức ẩm thực đường phố theo sự sáng tạo
của người Việt Nam
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
4
Hình 1.1: Mẫu xe thiết kế của dự án Nhật Nông
(Nguồn: Tham khảo)
1.1.4. Sơ lược về tính khả thi của ý tưởng kinh doanh
Dịch vụ “Xe bán thức ăn nhanh lưu động Nhật Nông” là một dịch vụ mới lạ
Thành phố Hồ Chí Minh cho nên đối thủ cạnh tranh trực tiếp là chưa có. Đối thủ
cạnh tranh có thể kể đến là các xe đẩy bán bánh mỳ, xôi,... được bày bán trên đường
đi, bến xe buýt, cổng trường học, khu công nghiệp. Các đồ ăn nhanh, thức uống dễ
bảo quản, không cần chế biến như bánh mỳ ngọt, sữa chua,. thì được bán ở các tiệm
tạp hóa. Yếu tố chất lượng vệ sinh, cũng như không gian cửa hàng, chất lượng phục
vụ chưa được chú ý, đáp ứng đầy đủ. Theo nhóm khảo sát thì gần như 100% mọi
người thấy bình thường khi sử dụng những thức ăn nhanh này. Tính thưởng thức
thấp, ăn chủ yếu nhằm mục đích tiết kiệm thời gian, cung cấp năng lượng tạm thời
cho cơ thể để học tập, làm việc..
Hình 1.2: Số tiền cho 1 bữa thức ăn nhanh
(Nguồn: Tác giả tự tính)
Ngoài ra không thể kể đến đối thủ chính đó là căn tin. Nhóm khảo sát 100 bạn
sinh viên thì tỷ lệ họ mua thức ăn nhanh ở căn tin chiếm đến 63%. Căn tin là nơi
45
35
12
8
Tỷ lệ (%)
10 - 15 ngàn
15 - 20 ngàn
20 - 30
> 30 ngàn
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
5
chất lượng vệ sinh thực phẩm có thể được đảm bảo, tuy nhiên có lợi thế dành cho
Dịch vụ “Xe bán thức ăn nhanh lưu động Nhật Nông” là giá cả ở đây đắt hơn giá thị
trường từ 1000đ đến 3000đ so với giá thị trường. Bên cạnh đó, thức ăn nhanh ở đây
chưa đa dạng,chất lượng phục vụ tại một số trường chưa tốt.
Theo số liệu khảo sát thì có khoảng 45% người được hỏi sẵn sang bỏ ra số tiền
là từ 10 - 15 ngàn đồng cho một buổi ăn, 35% người được hỏi chấp nhận bỏ ra
khoảng tiền từ 15 - 20 ngàn, như vậy chúng ta có thể thấy số tiền mà họ chi cho một
lần ăn dao động chủ yếu từ 10 - 20 ngàn, vì vậy việc định giá sao cho phù hợp với
số tiền trong khoảng nay là có thể đáp ứng được mức sẵn lòng chi trả của người tiêu
dùng.
Hình 1.3: Sự hiểu biết của khách hàng về dịch vụ
(Nguồn: Tác giả tự tính)
Có một lượng lớn người tiêu dùng chưa từng nghe đến dịch vụ này(40% số
người được hỏi) nên dịch vụ này phát triên và mức độ quan tâm của những người
chưa nghe đến dịch vụ này rất cao cho thấy dịch vụ này ra đời sẽ đáp ứng được nhu
cầu của người tiêu dùng. Vì phần lớn người tiêu dùng ít biết đến sản phẩm này nên
khi dịch vụ nầy ra đời sẽ cạnh tranh cao trên thị trường thức ăn nhanh.
Tóm lại, xét về vị thế cạnh tranh thì có thể nói sự ra đời của Dịch vụ “Xe bán
thức ăn nhanh lưu đọng Nhật Nông” là có lợi thế. Bởi lẽ chưa có một dịch vụ nào
57
43
Tỷ lệ (%)
Nghe
Chưa nghe
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
6
cung cấp thức ăn nhanh đa dạng và hoạt động đảm bảo chất lượng. Trong khí đó
quận Bình Thạnh, quận 3 và quận 1 là nơi có số lượng sinh viên, cũng như khách du
lịch khá lớn là rất lớn. Nếu tận dụng tốt những lợi thế trên thì Dịch vụ “Xe bán thức
ăn nhanh lưu động Nhật Nông” ra đời sẽ đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng
và tạo ra lợi nhuận.
1.2. Các sản phẩm của doanh nghiệp
Dịch vụ Nhật Nông cung cấp 2 loại sản phẩm như sau:
• Thức ăn nhanh:
Các loại bánh có sẵn: bánh mì ngọt, bánh bao được nhập từ các cơ sở bánh uy
tín như Đức Phát, Coca cola
Các loại bánh tự chế biến như: bánh mì ốp la, bánh mì kẹp thịt, xôi: Được chế
biến với nước sốt đặc biệt, phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng
Hình 1.4: Một số sản phẩm của dự án
(Nguồn: Tham khảo)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
7
• Thức uống:
Có sẵn: Các loại nước giải khát đóng chai: pepsi, cocacola, sting, nước khoáng,
sữa chua, sữa hộp
Tự chế: Các loại nước ngọt được đóng thành ly kèm đá (chia nhỏ nước ngọt từ
chai lớn), cà phê, sữa đậu nành,...
1.3. Công nghệ và phương pháp sản xuất
1.3.1. Công nghệ sản xuất
Các loại thực phẩm đều được sản xuất bằng công nghệ mới nhất đến từ các nhà
cung cấp uy tín như Đức Phát, Pepsi, Cocacola, Vissan...
1.3.2. Nhiên liệu sử dụng
Xăng để vận hành ô tô tải
Điện từ bình điện để chạy máy giữ lạnh
Một số thiết bị dùng điện khác.
1.3.3. Nhà cung cấp cách thức cung cấp
Nhà cung cấp xe: Hyundai Việt Nam
Nhà cung cấp bánh mì các loại, bánh bao, bánh ngọt: cở sở sản xuất Bánh ngọt
Đức Phát.
Nhà cung cấp nước giải khát: Đại lý nước giải khát Pepsi, CocaCola, Đại lý sữa
đậu nành.
Nhà cung cấp khác: Vissan,...
1.4. Quyền sở hữu trí tuệ
Sẽ đăng kí thương hiệu xe bán thức ăn nhanh lưu động Nhật Nông. Quảng bá
thương hiệu bằng cách trang trí xe và có bao bì giấy mang logo đặc trưng. Ngoài ra
còn phát tờ rơi và quảng cáo qua mạng thông qua các trang cộng đồng như
Facebook, Zalo, Instagram,... để khách hàng biết đến sản phẩm nhiều hơn.
1.5. Khả năng chuyển sang mặt hàng khác
Hiện tại chất lượng sản phẩm được ưu tiên hàng đầu, chủng loại thức ăn có thể
chưa thật đa dạng nhưng mỗi loại đều có hương vị đặc trưng. Khi đã có được lòng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
8
tin khách hàng và chiếm lĩnh được 1 thị phần nhất định, dự án sẽ mở rộng về quy
mô, chủng loại thực phẩm, cũng như có thêm nhiều dịch vụ đi kèm.
1.6. Các yếu tố quyết định thành công
Để dự án kinh doanh được triển khai thành công, em đã tham khảo và nhận
được được các yếu tố nhằm mang lại thành công cho dự án này là phụ thuộc vào các
yếu tố sau:
 Nguồn hàng cung ứng
Nguyên vật liệu đối với dự án mà nói sẽ quyết định năng lực cung ứng của cửa
hàng trên thị trường. Tuy nhiên, một nguồn cung có chất lượng phải dựa trên 2 tiêu
chí, là giá và chất lượng.
Giá không nhất thiết phải “hạt rẻ” mà nên “tốt” tương xứng với chất lượng của
sản phẩm và ổn định theo thời gian. Vì ngày nay, có khá nhiều thực phẩm giá rẻ
nhưng kèm theo chất lượng rất tệ, gây ảnh hưởng đến sức khỏe của người tiêu dùng
và cũng một phần ảnh hưởng đến hình ảnh du lịch tại Việt Nam đối với du khách
quốc tế.
Chất lượng không chỉ đảm bảo giá trị bên trong mà còn phải đáp ứng nhu cầu
thị hiếu, mẫu mã, kiểu dáng, xu hướng của thị trường. Người tiêu dùng ngày càng
thông minh, bạn sẽ chẳng thể “móc túi” người mua dài lâu bằng những chiêu trò
đánh tráo sản phẩm kém chất lượng. Đa dạng hóa nhà cung cấp nguyên vật liệu,
hàng hóa là cách tốt nhất để bạn có lựa chọn tối ưu về giá, chất lượng và số lượng.
 Xây dựng thương hiệu
Mô hình xe thức ăn lưu động ở một số nước điển hình là Mỹ, mặc dù đông
nhưng mỗi cửa hàng lại có một cái tên mang thương hiệu cùng với hương vị riêng.
Chính vì vậy, một trong các yếu tố gây ấn tượng của dự án này là: Thương hiệu
Thương hiệu của dự án này được thể hiện thông qua sự trang trí trên chiếc xe về
màu sắc, tên gọi, phong cách cửa hàng, sản phẩm, hương vị của sản phẩm tại cửa
hàng….
Ngoài ra, trên các trang mạng xã hội sẽ thường xuyên đăng tải hình ảnh hoạt
động hằng ngày của cửa hàng, một vài vị khách thú vị,.v.v…trên trang cá nhân của
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
9
mình và fanpage cửa hàng. Nhằm lôi kéo thị hiếu của bạn bè, họ sẽ chia sẻ với cộng
đồng lớn mạnh khác..v….
 Vốn
Mức dự phòng cho vốn lưu động, chi phí duy trì và bù lỗ trong thời gian đầu
hoạt động thường ở mức 20 – 50%. Điều này giúp dự án có thêm sức ép để cải thiện
kinh doanh, cũng như có thể trang trải chi phí cho các tháng đầu mở cửa.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
10
CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING
2.1. Đánh giá công tác Marketing của doanh nghiệp
2.1.1. Thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm trên thị trường
2.1.1.1. Phân đoạn thị trường
Dịch vụ “ Xe bán đồ ăn nhanh lưu động Nhật Nông” có đối tượng phục vụ rất
đa dạng từ trẻ em cho đến người lớn, từ sinh viên cho đến người đi làm.. .những
người cần tiết kiệm thời gian cho một buổi ăn. Đối với họ thời gian rất quan trọng
đặc biệt là thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa ngày nay thì nhu cầu đó càng tăng
cao. Nhưng đối tượng chính mà dịch vụ chúng tôi muốn hướng đến là những học
sinh, sinh viên và những công nhân ở những khu công nghiệp, những người có thu
nhập thấp khoảng chi trả cho một bữa thức ăn nhanh không cao nên họ thường chỉ
nhận được những bữa ăn không hợp vệ sinh và ít sự lựa chọn. Dịch vụ này sẽ cung
cấp một sự hài lòng tương đối với một mức mà những đối tượng trên có thể chấp
nhận được.
Mỗi vùng thị trường tiêu thụ đều có những đặc trưng khác nhau nên lẽ dĩ nhiên
là khối lượng tiêu thụ cũng không giống nhau. Có thể thấy tại các khu công nghiệp
sẽ có khối lượng tiêu thụ cao nhất do lượng công nhân mỗi buổi sáng đi làm có thể
tính đến con số ngàn người. Kế đến là các trường học, với một lượng học sinh, sinh
viên đông như vậy trong khi căn-tin không thể đáp ứng hết ngần ấy số lượng người
tiêu dùng nên dẫn dư cầu là khó tránh khỏi...
Yếu tố ảnh hưởng đến khối lượng tiêu thụ sản phẩm của các khách hàng hầu hết
là các yếu tố mà nhóm đã đưa ra để khảo sát: giá cả, yếu tố vệ sinh, chất lượng sản
phẩm, chất lương phục vụ, không gian mua và tính đa dạng sản phẩm
2.1.1.2. Nghiên cứu vấn đề tiếp thị và khuyến thị
Có 100% khách hàng đòi hỏi thức ăn nhanh phải đảm bảo vệ sinh chất lượng.
Giá cả hợp lý là yếu tố được đánh giá quan trọng thứ 2, chiếm 90%. Bởi lẽ sinh
viên, cũng như công nhân hầu hết là những người có thu nhập thấp và giá cả hàng
hóa là điều mà họ rất quan tâm, để ý.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
11
Thứ ba, là yếu tố chất lượng ngon bổ, chiếm 80%. Ăn ngon, mặc đẹp là điều mà
mọi người đều mong muốn. Tuy nhiên, khi khảo sát thức ăn nhanh thì chỉ 80%
khách hàng yêu cầu yếu tố này. Bên cạnh đó, cũng như sự đánh giá của nhóm thì
yếu tố thưởng thức của thức ăn nhanh tương đối thấp, mục đích chủ yếu của thức ăn
nhanh là đảm bảo tính cấp thiết, chống đói tạm thời,
Yêu cầu về chất lượng phục vụ, không gian nơi mua, sự đa dạng của thức ăn
chiếm 70 - 75%
Từ các đánh giá trên, “Xe bán thức ăn nhanh lưu động Nhật Nông” sẽ tập trung
vào các đặc tính như sau:
- Thứ nhất, đảm bảo vệ sinh thực phẩm, điều mà 100% khách hàng yêu cầu.
- Thứ hai, mặt hàng đa dạng, trình bày bắt mắt, ngon miệng, kiểu cách mới lạ,
qua đó thu hút, hấp dẫn được sự chú ý của khách hàng.
- Thứ ba, mặt hàng đa dạng, phong phú. Khách hàng tha hồ chọn lựa...
- Thứ tư, chất lượng đảm bảo dinh dưỡng, độ ngon. Là yếu tố giữ chân khách
hàng.
Thêm vào đó, Dịch vụ này được đặt bán ngay tại trường hay khu công nghiệp,
như vậy sẽ rất tiện dụng cho sinh viên cũng như công nhân.
Tuy nhiên, để tăng tính cạnh tranh với các đối thủ cạnh tranh (những người bán
trên xe đẩy, tiệm tạp hóa, căn tin) Dịch vụ “Xe bán thức ăn nhanh lưu động Nhật
Nông” của nhóm sẽ xây dựng cho mình một phong cách riêng, dễ nhận biết, có tính
thu hút, lan truyền. Đó là bao bì, nhãn mác mang hình ảnh đặc trưng của dự án.
Cùng với đó dự án của nhóm sẽ sử dụng bao bì, ly bằng giấy, bởi lẽ bảo vệ môi
trường ngày càng được người tiêu dùng quan tâm, đánh giá cao
2.1.1.3. Định vị thị trường
Do đặc điểm của loại hình này là “Xe lưu động” nên ta có thể thuận tiện
di chuyển địa điểm một cách dễ dàng, địa bàn hoạt động có thể là toàn thành phố.
Tuy nhiên nhằm tạo thương hiệu và phục vụ khách du lịch, mô hình xe thức ăn lưu
động Nhật Nông sẽ thường tập trung ở các khu vực phố Tây, Bến Thành, Land
Mark 81,.v.v.. các khu vực thường xuyên có khách du lịch đến Tp. HCM.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
12
2.1.2. Mục tiêu marketing
- Doanh thu Nhật Nông hòa vốn ở năm 2 và bắt đầu có lãi.
- Khách hàng biết đến Nhật Nông tăng lên
- Mức độ nhận biết của khách hàng về Nhật Nông đạt 70%.
2.1.3. Chiến lược Marketing hỗn hợp (Marketing – mix)
2.1.3.1. Chiến lược sản phẩm
Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, có chất lượng cao, mẫu mã bao bì đẹp, cơ
cấu chủng loại hàng hóa đa dạng, phong phú, giá cả hợp lý.
Về bao gói sản phẩm, những sản phẩm như coca, pepsi, red bull,.v..v..của
thương hiệu nổi tiếng sẽ được bán bình thường. Còn những sản phẩm là đồ ăn vặt
khác thì sẽ được bao bì bên ngoài bởi thương hiệu của Nhật Nông.
Hình 2.1: Mẫu bao bì
(Nguồn: Tham khảo mẫu từ internet)
Sandwich: Sandwich cuộn phô mai, Sandwich kẹp chuối – bơ đậu, Sandwich
chiên nhân xúc xích, Sandwich trứng cút, Sandwich rong biển, Sandwich chiên,
Sandwich trứng cuộn,.v..v
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
13
Bánh xếp: Bánh xếp xốt cà, bánh xếp khoai môn
Các món khác: Sake chiên xù, phô mai que, chả giò socola chuối, khoai tây
chiên, cá viên chiên, trứng cút chiên, bò viên chiên, bắp xào, pancake sữa chua, đậu
hũ chiên xù, xúc xích chiên.
Nước uống: Coca, Pepsi, Red bull, sinh tố, sữa chua, nước ép, trà, cà phê.
Hình 2.2: Một số sản phẩm của Nhật Nông
(Nguồn: Tham khảo)
2.1.3.2. Chiến lược giá
Quy trình xác định giá bán sản phẩm của cửa hàng Nhật Nông:
- Bước 1: Xác định lợi nhuận đơn vị mục tiêu. Theo mục tiêu doanh thu của
công ty và kế hoạch sản xuất được ban lãnh đạo phê duyệt:
Lợi nhuận đơn vị mục tiêu = Tổng lợi nhuận mục tiêu / Sản lượng mục tiêu
- Bước 2: Tính giá bán:
Giá bán = Giá thành đơn vị + Lợi nhuận đơn vị mục tiêu
- Bước 3: So sánh giá bán trong tương quan đối thủ cạnh tranh, xem xét tình
hình cạnh tranh thực tế để đi đến quyết định.
- Bước 4: Thử nghiệm trên thị trường để thăm dò ý kiến khách hàng, quyết
định mức giá bán cho sản phẩm hoặc điều chỉnh cho phù hợp.
- Như vậy công ty đang kết hợp phương pháp định giá kết hợp chi phí, giá của
đối thủ cạnh tranh và nhận thức của khách hàng. Mức giá bán tính ở trên được
thống nhất đến các nhà bán lẻ. Từ đó nhà bán lẻ tự quyết định giá bán cuối cùng đến
NTD.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
14
Người đưa ra quyết định cuối cùng là tổng giám đốc công ty dựa trên các
phương án giá được xây dựng bởi chủ. Công ty có điều chỉnh và thay đổi giá khi có
sự thay đổi về giá thành sản phẩm hay động thái từ đối thủ cạnh tranh.
Bảng 2.1: Bảng giá sản phẩm của Nhật Nông
(VND: Đồng)
Sản phẩm Giá
Blueberry Cheese 20.000
Cheese lover 20.000
Strowberry Cheese 20.000
Apple Delight 20.000
Blueberry Angel 20.000
Macodamia White Chocolate 30.000
Chewy Chocolate 15.000
Sandwich cuộn phô mai 10.000
Sandwich kẹp chuối – bơ đậu 12.000
Sandwich chiên nhân xúc xích 15.000
Sandwich trứng cút 12.000
Sandwich rong biển 15.000
Sandwich chiên 10.000
Sandwich trứng cuộn 15.000
Bánh xếp xốt cà 15.000
Bánh xếp khoai môn 10.000
Phô mai que 10.000
Sake chiên xù 15.000
Chả giò socola chuối 12.000
Khoai tây chiên 15.000
Cá viên chiên 10.000
Trứng cút chiên 10.000
Bò viên chiên 15.000
Bắp xào 20.000
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
15
Pancake sữa chua 15.000
Đậu hũ chiên xù 15.000
xúc xích chiên 10.000
Sinh tố bơ 25.000
Sinh tố xoài, dưa hấu, chanh leo, dâu, việt quất, phúc bồn tử 20.000
Cacao (nóng, đá) 20.000
Sữa chua các loại 15.000
Cà phê 15.000
Trà lipton, caramen, hạt dẻ, đào 15.000
Các loại nước ép 15.000
Latte nóng/ đá 20.000
(Nguồn: Tham khảo và tự tính)
2.1.3.3. Chiến lược xúc tiến bán (truyền thông marketing)
Hình thức marketing nhằm đưa thương hiệu xe đẩy thức ăn nhanh Nhật Nông
đến gần với mọi người hơn được thực hiện qua hai loại hình:
Marketing trực tiếp:
NHẬT NÔNG sẽ thực hiện quảng cáo thông qua việc trang trí sự độc đáo cho
xe thức ăn nhanh của mình, đồng thời cũng quảng cáo trên các bao bì đóng gói sản
phẩm ăn vặt,v..v..
Ngoài ra, Nhật Nông sẽ thực hiện các chương trình khuyến mãi, giảm giá tùy
theo khung giờ và tổ chức giải đáp câu đố dân gian của Nhật Nông, nếu đúng sẽ
được giảm 5 – 10% tùy theo sản phẩm. Điều này sẽ thu hút khách hàng Việt Nam
và khách du lịch khi có sự thú vị này.
Marketing online:
Để nhanh chóng được nhiều khách hàng biết đến hơn, Nhật Nông sẽ thực hiện
việc markting online ở một số mạng xã hội đang nổi bật tại Việt Nam như
Facebook, Zalo, Instagram,…v.v..và một số website của cộng đồng ăn uống như
Foody
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
16
2.2. Nội dung kế hoạch Marketing
2.2.1. Phân tích thị trường
2.2.1.1. Cầu của thị trường
2.2.1.1.1. Nhu cầu về số lượng sản phẩm
Thông qua việc khảo sát về nhu cầu ăn uống của các đối tượng tại các khu công
nghiệp, trường học cũng như các khu tụ tập vui chơi,.. nhóm nhận thấy rằng vào các
giờ cao điểm như thời gian đi làm và đi học thì phần lớn các đối tượng thường tập
trung rất đông tại cổng công ty cũng như cổng trường để mua đồ ăn sáng, buổi
chiều thì tại các điểm tụ tập vui chơi khu ven sông Sài Gòn quận 7 nhu cầu về thức
ăn nhanh cũng rất lớn. Tuy nhiên, đa số những thức ăn được bán bởi những người
bán hàng nhỏ lẻ hay bán hàng rong nên thường không đảm bảo về mặt vệ sinh cũng
như về tính đa dạng của sản phẩm. Thiết nghĩ đến điều đó nên nhóm quyết định
thực hiện dự án “ Xe bán đồ ăn nhanh lưu động Nhật Nông”. Nếu xe bán đồ ăn
nhanh được thực hiện sẽ thỏa mãn được những nhu cầu khác nhau của người tiêu
dùng trong việc lựa chọn các sản phẩm thức ăn nhanh như: Bánh mỳ kẹp thịt,
hambuger, sandwich, bánh mỳ ngọt, bánh bao, xôi...Và phục vụ đồ uống tại chỗ:
Nước ngọt, sữa, cà phê...Hơn nữa xe bán hàng còn có dịch vụ phục vụ tận nơi theo
nhu cầu của khách hàng. Với một số lượng lớn người tiêu dùng như vậy thì nhu cầu
về thức ăn nhanh là rất lớn.
Nếu dự án thành công và được nhiều người tiêu dùng tin tưởng, lựa chọn thì
chắc hẳn trong tương lai sẽ không phải là một mà sẽ là nhiều xe bán hàng ra đời để
đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
Số liệu về số lượng khách hàng mà nhóm đưa ra là số liệu thực tế vì nhóm đã
khảo sát thông qua số lượng công nhân được thuê hằng năm tại các công ty trong
khu chế xuất, con số này lên đến ngàn người,và chưa kể đến số lượng sinh viên
trúng tuyển vào các trường đại học trong mỗi năm... Nhóm đã dùng phần mềm
SPSS và Eview trong việc phân tích và dự báo số liệu nên độ chính xác của những
con số này là hoàn toàn tin cậy được.
Yếu tố quyết định đến quy mô nhu cầu về số lượng sản phẩm chính là giá cả,
chất lượng cũng như mức độ an toàn về vệ sinh thực phẩm. Bởi vì xe bán hàng chỉ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
17
bán sản phẩm ở mức giá như trên thị trường, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và
tạo sự ngon miệng cho khách hàng.
2.2.1.1.2. Nhu cầu về chất lượng sản phẩm
Xe bán đồ ăn nhanh sẽ đảm bảo cung cấp những sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất
lượng vì nguyên liệu làm nên sản phẩm sẽ được lấy tại các cửa hàng uy tín và được
các đảm bảo an toàn thực phẩm kiểm nghiệm. Đúng như tên gọi đồ ăn nhanh đảm
bảo sẽ không để khách hàng đợi lâu, thức ăn sẽ được phục vụ nhanh nhất có thể bởi
vì đa phần khách hàng lựa chọn đồ ăn nhanh là vì họ không có thời gian nên sẽ
đánh vào mục tiêu phục vụ vừa nhanh, thức ăn đạt chuẩn chất lượng, vì như vậy xe
bán hàng mới tạo được sự khác biệt với các đối thủ và thu hút được khách hàng.
Một sản phẩm nếu muốn đạt chất lượng cao thì chi phí đầu tư, chi phí sản xuất
và giá thành sản phẩm cao là điều không thể tránh khỏi. Tuy nhiên, đối với “Xe bán
thức ăn nhanh lưu động Nhật Nông” thì khách hàng có thể yên tâm về mức giá, vì
đối tượng mà dự án nhắm đến đa phần là công nhân, học sinh và sinh viên nên mức
giá mà đưa ra phải làm cho khách háng có thể chấp nhận được và sẵn lòng trả. Để
đảm bảo được điều đó cửa hàng Nhật Nông đã thương lượng được với nhà cung cấp
nguyên liệu để họ giảm mức giá nguyên liệu đầu vào nên việc bán sản phẩm với
mức giá hợp lí cho nhiều đối tượng khách hàng là có thể thực hiện được.
Việc ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất dĩ nhiên sẽ làm cải thiện được
chất lượng sản phẩm và chính điều đó sẽ góp phần tạo nên sự thành công cho sản
phẩm, nhưng kèm theo đó giá thành sản phẩm sẽ không hề rẻ. Do đó, sẽ gây ra sự
hạn chế trong việc phân khúc thị trường của sản phẩm. Tuy nhiên, đối với xe bán đồ
ăn nhanh lưu động Nhật Nông, sản phẩm chủ yếu là phục vụ đố ăn có sẵn nên
không cần thiết sử dụng quá nhiều yếu tố kỹ thuật vào sản xuất, nếu có chỉ là sử
dụng những máy móc đơn giản như: tủ lạnh, lò vi sóng...phục vụ cho việc làm chín
thức ăn nên sẽ không ảnh hưởng nhiều đến giá thành sản phẩm.
2.2.1.2. Cung thị trường
Thực tế hiện nay xung quanh các khu công nghiệp và các trường học đã có
nhiều người cung cấp thức ăn nhanh như những xe bán hàng rong hay những quán
nhỏ phục vụ nhu cầu ăn uống cho các công nhân, học sinh và sinh viên cũng như là
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
18
những người dân ở khu vực lân cận. Những đối tượng này tiêu dùng thức ăn nhanh
vì giá rẻ và tiết kiệm thời gian. Tuy nhiên, hầu hết những người cung cấp dịch vụ
thức ăn nhanh nơi này chưa đảm bảo được nhu cầu về vệ sinh thực phẩm, sản phẩm
còn chưa đa dạng nên không thể thỏa mãn hết nhu cầu của người tiêu dùng cũng
như cách phục vụ không chuyên nghiệp vì đa phần họ là những người buôn bán tự
phát. Vì vậy , khi dịch vụ “Xe bán đồ ăn nhanh lưu động Nhật Nông” ra đời sẽ đáp
ứng được phần nào nhu cầu tiêu dùng cũng như giúp khách hàng có thể an tâm hơn
về chất lượng vệ sinh cho bữa ăn của mình.
Điểm khác biệt trong dịch vụ “Xe bán đồ ăn nhanh lưu động Nhật Nông” là sản
phẩm đạt chuẩn chất lượng, giá cả phải chăng và cách phục vụ chuyên nghiệp. Hầu
hết nguồn nguyên liệu được lấy từ những đầu mối có uy tín và được chế biến một
cách sạch sẽ nên thức ăn và đồ uống từ dịch vụ này đảm bảo được nhu cầu về vệ
sinh thực phẩm cho người tiêu dùng. Bên cạnh đó dịch vụ này còn đem đến nhiều
sự lựa chọn cho khách hàng bởi sự đa dạng của sản phẩm.
Ngoài ra dịch vụ “Xe bán thức ăn nhanh lưu động Nhật Nông” còn cung cấp
thức ăn nhanh qua điện thoại, nếu với lượng đặt hàng lớn chúng tôi sẽ giao hàng tận
nơi giúp bạn tiết kiệm được nhiều thời gian và tiện lợi hơn
2.2.2. Phân tích SWOT
Bảng 2.2: Bảng phân tích SWOT
ĐIỂM
MẠNH
CỦA
CÔNG TY
(Strength)
Cạnh tranh Là mô hình mới nên không có nhiều sự cạnh tranh.
Nhân viên
có trình độ
chuyên môn
Lãnh đạo và nhân viên nhiệt tình và luôn có tinh thần
đổi mới, sáng tạo.
Đội ngũ nhân viên trẻ tuổi, năng động, có trách nhiệm
đối với công việc.
Giao tiếp tiếng Anh tốt
Chất lượng
dịch vụ cao
Chất lượng món ăn đáng tin cậy, an toàn, đảm bảo do
nguồn nguyên liệu kiểm soát tốt (về số lượng, chất
lượng và giá cả).
Dịch vụ được thực hiện chu đáo và được giám sát để
luôn thoả mãn nhu cầu khách hàng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
19
đặc tính sản
phẩm nổi
bật
Luôn tạo ra các món ăn mới, đa dạng về nội dung lẫn
hình thức, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thực
khách,
Vị trí Thuận lợi trong việc di chuyển địa điểm kinh doanh
Lợi thế về
văn hoá
Thấu hiểu văn hoá của ngưởi Việt Nam và du khách
quốc tế cũng như nhu cầu, khẩu vị, mong muốn của
họ…
ĐIỂM
YẾU CỦA
CÔNG TY
(Weaknesse
s)
Thương
hiệu chưa
được định
vị
Do mới thành lập nên gắp rất nhiều khó khăn khi xây
dựng thương hiệu
Phải đầu tư
cơ bản
Chi phí đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất ban đầu và
trang trí cho xe lưu động sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận
của năm đầu.
CƠ HỘI
CỦA THỊ
TRƯỜNG
(Oportuniti
es)
Môi trường
đầu tư tốt
Nhu cầu thị
trường đang
tăng
Tp. HCM phát triển nhanh chóng một cách sôi động,
thu hút giới trẻ trong và ngoài nước tìm đến để khám
phá sự nhộn nhịp này. Đồng thời mức thu nhập bình
quân đầu người khá cao, đây sẽ là cơ hội cho Nhật
Nông tiếp cận và tạo thương hiệu cho mình.
MỐI ĐE
DỌA CỦA
THỊ
TRƯỜNG
(Threats)
Sự đa dạng
trong món
ăn
Do thực phẩm chủ yếu là các món ăn nhanh, ăn vặt nên
sẽ rất đơn điệu. Và để tạo hương vị riêng biệt ở một số
món do chính Nhật Nông chế biến phải cần thời gian
để nghiên cứu khẩu vị của khách hàng thông qua khảo
sát.
(Nguồn: Tác giả tự phân tích)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
20
CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
3.1. Đánh giá tài chính của doanh nghiệp
3.1.1. Vốn
Cơ cấu vốn
Bảng 3.1: Bảng cơ cấu vốn
Nguồn vốn Ngàn VNĐ
Cố định 397,653
Lưu động 116,400
Tổng vốn 514,053
Dự tính ban đầu: 514,053,000 VNĐ
❖ Nguồn vốn cố định: 397,653,000VNĐ
(Nguồn: Tác giả tự tính)
Bảng 3.2: Máy móc thiết bị
Tên máy móc
thiết bị
Nơi sản
xuất,
cung cấp
Đặc tính kỹ
thuật
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá
Thành
tiền (ngàn
đồng)
Xe tải Hyundai 3.5 tấn Chiếc 1 360,000 360,000
Nồi hấp bánh
bao
Happy cook 3 tầng Cái 1 567 567
Bếp điện từ Media
Công suất:
2000W
Cái 1 750 750
Máy làm lạnh Alaska
Nhiệt độ: 0
~10oC
Cái 1 7,520 7,520
Máy tính Toshiba
Nhập xuất dữ
liệu bán trong
ngày
Cái 1 8,530 8,530
Quạt Asia
Gắn trên thùng
xe
Cái 1 546 546
Máy xay sinh
tố
Phillip Máy xay đa năng Cái 1 1,240 1,240
Dụng cụ nhà
bếp: dao, kéo,
xoong, chậu,...
Happy cook 500
Tổng 379,653
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
21
(Nguồn: Tác giả tự tính)
Bảng 3.3: Chi phí phụ của dự án
STT Khoản mục Giá trị (ngàn đồng)
1 Giấy phép kinh doanh 3,000
2 Trang trí xe và sửa lại xe 6,000
3 Đồng phục nhân viên 3,000
4
Chi phí nghiên cứu và phát triển thị
trường
6,000
Tổng 18,000
Nguồn vốn lưu động: 116,400,000 VNĐ
(Nguồn: Tác giả tự tính)
Bảng 3.4: Nguyên liệu đầu vào
STT Nguyên liệu Đơn vị
Số
lượng
/ ngày
Số lượng
/ tháng
Đơn
giá
(Ngàn
đồng)
Thành
tiền /
tháng
(Ngàn
đồng)
Nhà cung
câp
Ghi chú
1 Bánh mì Cái 120 3,600 1.5 5,400
2 Hambugar Cái 90 2,700 1.0 2,700
3 Thịt nguội 1.5kg 1 30 100 3,000
4 Chả lụa 1kg 2 60 80 4,800
Vissan
5 Pa tê
Hộp
170g
2 60 25 1,500
6 Bơ Hộp 1 30 5 150
7 Trứng gà Cái 120 3,600 1.5 5,400
8
Gia vị: rau,
muối,
tương ớt,...
1 30 100.0 3,000
9 Bánh ngọt Cái 35 1,050 4 4,200
Đức Phát
10 Chà bông 200g 1 30 60 1,800
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
22
11 Xôi đã nấu Khay 1 30 70 2,100
12 Bánh bao Cái 45 1,350 5 6,750
Đức Phát
Pepsi, Coca
Cola
13 Nước ngọt
Chai 1.5
lit
10 300 12 3,600
14 Nước ngọt
Chai
350ml
50 1,500 5 7,500
15 Sữa đậu nành Lit 13 390 10 3,900
16 Cà phê 1kg 1 30 80 2,400
17 Sữa chua Hộp 60 1,800 4.5 8,100 Vinamilk
18 Nước khoáng
Chai
500ml
50 1,500 3.5 5,250
19 Đá lạnh Bao 3 90 30.0 2,700
20 Hộp giấy Lốc 2 60 20.0 1,200
1 lốc = 50
hộp nhỏ
21 Ống hút Bịch 5 150 3.0 450
1 bịch =
100
cái
22 Ly giấy Cái 300 9,000 0.5 4,500
Chất liệu
giấy in hình
logo
"MISMAO"
23 Túi đựng Cái 400 12,000 0.3 3,600
TỔNG 80,400
(Nguồn: Tác giả tự tính)
Chi phí lương nhân viên và các khoản mục khác
Bảng 3.5: Bảng lương nhân viên
STT Chức vụ Số lượng Tiền lương
1 Quản lý và thu ngân 1 6,000
2 Nhân viên kỹ thuật kiêm lái xe 1 4,000
3 Nhân viên bán hang 2 6,000
Tổng cộng 16,000
(Nguồn: Tác giả tự tính)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
23
Bảng 3.6: Bảng các khoảng mục chi phí khác
STT Khoản mục Giá trị(ngàn vnđ)
1 Tiền xăng, điện nước, điện thoại,... 10,000
2 Chi phí khác (thuê mặt bằng,.) 10,000
Tổng cộng 20,000
(Nguồn: Tác giả tự tính)
3.1.2. Doanh thu
Khi dự án được triển khai ước tính mỗi ngày sẽ phục vụ khoảng 350 – 400
(tương đương công suất = 100%) lượt khách hàng, nhưng thời gian đầu công suất
của dự án chỉ khoảng 70%, và từ năm 2 trở đi dự án đi vào ổn định thì công suất sẽ
tăng lên.
Khi vòng đời của dự án sắp kết thúc thì công suất nó cũng sẽ giảm. Dự tính
doanh thu của dự án trong năm đầu tiên là 1,630,800,000 VNĐ.
Bảng 3.7: Bảng doanh thu của dự án trong 1 năm
STT Tên nguyên liệu Đơn vị
Số
lượng/
ngày
Số
lượng/
tháng
Đơn giá
(Ngàn
đồng)
Thành
tiền/
tháng
1 Bánh mì nhân thịt Cái 70 2,100 8.0 16,800
2 Bánh mì ốp la Cái 50 1,500 8.0 12,000
3 Hambugar thịt Cái 40 1,200 7.0 8,400
4 Hambugar trứng Cái 40 1,200 7.0 8,400
5 Bánh ngọt Cái 25 750 6 4,500
6 Xôi mặn Hộp 40 1,200 7 8,400
7 Bánh bao Cái 35 1,050 8 8,400
8 Nước ngọt Ly 100 3,000 4 12,000
9 Nước ngọt Chai 350ml 50 1,500 8 12,000
10 Sữa đậu nành L
y 100 3,000 4 12,000
11 Cà phê Ly 70 2,100 7 14,700
12 Sữa chua Hộp 60 1,800 6.0 10,800
13 Nước khoáng Chai 500ml 50 1,500 5.0 7,500
Tổng 135,900
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
24
(Nguồn: Tác giả tự tính)
Bảng 3.8: Bảng doanh thu của dự án qua các năm
Đơn vị tính: Nghìn đồng
Năm
Danh mục
1 2 3 4 5
Công suất 0.7 0.9 1 1 0.95
Doanh thu 1,630,800 2,096,743 2,329,714 2,329,714 2,213,228.6
(Nguồn: Tác giả tự tính)
3.1.3. Chi phí
Bảng 3.9: Bảng kết cấu các thành phần của chi phí
Đơn vị tính: Ngàn VNĐ
Chi phí cố
định
Chi phí trang thiết bị 379,653
Chi phí dịch vụ 18,000
Tổng 397,653
Chi phí lưu
động
Chi phí nguyên vật liệu 80,400
Chi phí lương 16,000
Chi phí phụ 20000
Tổng 116,940
Tổng 514,053
(Nguồn: Tác giả tự tính)
Chi phí khả biến của dự án được ước tính theo công suất hoạt động, khi công
suất của dự án tăng thì chi phí của dự án cũng sẽ tăng theo: chi phí mua nguyên liệu,
tiền lương nhân viên, tiền xăng,...Mặc dù cũng có những khoản chi phí nó không
theo công suất nhưng nhóm giả sử chi phí tăng theo công suất cho thuận tiện trong
quá trình thực hiện dự án.
Bảng 3.10: Bảng chi phí theo từng năm của dự án
Năm
Danh mục
1 2 3 4 5
Công suất 0.70 0.9 1.00 1.00 0.95
Chi phí 1396800 1795885.714 1995428.57
1
1995428.571 1895657.143
(Nguồn: Tác giả tự tính)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
25
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
26
3.2. Khấu hao về thiết bị của dự án
Tất cả vốn cố định ban đầu của dự án đều được khấu hao theo phương pháp
khấu hao nhanh, các khoảng mục khấu hao dược thể hiện trong bảng “Khoảng mục
khấu hao của dự án”, và phần thanh lí tài sản cố định được thể hiện trong bảng
“Thanh lí tài sản cố định”.
Bảng 3.11: Bảng khoảng mục khấu hao của dự án
(Đơn vị ngàn VNĐ)
Năm 0 1 2 3 4 5
Khấu hao xe tải
Nguyên giá xe tải 360,00
0
360,000 360,000 360,000 360,000 360,000
Khấu hao trong kì 52,000 52,000 52,000 52,000 52,000
Giá trị tài sản cuối năm 360,00
0
308,000 256,000 204,000 152,000 100,000
Khấu hao máy làm lạnh
Nguyên giá máy làm lạnh 7,520 7,520 7,520 7,520 7,520 7,520
Khấu hao trong kì 1,364 1,364 1,364 1,364 1,364
Giá trị tài sản cuối năm 7,520 6,156 4,792 3,428 2,064 700
Khấu hao máy tính
Nguyên giá máy tính 8,530 8530 8,530 8,530 8,530 8,530
Khấu hao trong kì 1306 1306 1306 1306 1306
Giá trị tài sản cuối năm 8,530 7,224 5,918 4,612 3,306 2000
Khấu hao nồi hấp bánh
bao
Nguyên giá nồi hấp bánh
bao
567 567 567 567 567 567
Khấu hao trong kì 103.4 103.4 103.4 103.4 103.4
Giá trị tài sản cuối năm 567 463.6 360.2 256.8 153.4 50
Khấu hao bếp điện từ
Nguyên giá bếp điện từ 750 750 750 750 750 750
Khấu hao trong kì 120 120 120 120 120
Giá trị tài sản cuối năm 750 630 510 390 270 150
Khấu hao quạt
Nguyên giá quạt 546 546 546 546 546 546
Khấu hao trong kì 103.2 103.2 103.2 103.2 103.2
Giá trị tài sản cuối năm 546 442.8 339.6 236.4 133.2 30
Khấu hao máy xay sinh
tố
Nguyên giá xe tải 1240 1240 1240 1240 1240 1240
Khấu hao trong kì 240 240 240 240 240
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
27
Giá trị tài sản cuối năm 1240 1000 760 520 280 40
Khấu hao thiết bị nhà
bếp
Nguyên giá xe tải 500 500 500 500 500 500
Khấu hao trong kì 96 96 96 96 96
Giá trị tài sản cuối năm 500 404 308 212 116 20
Tổng Khấu hao 55,332.6 55,332.6 55,332.6 55,332.6 55,332.6
(Nguồn: Tác giả tự tính)
Bảng 3.12: Bảng thanh lí tài sản cố định
Năm 1 2 3 4 5
Xe tải 100,000
Nồi hấp bánh bao 50
Bếp điện từ 150
Máy làm lạnh 700
Máy tính 2000
Quạt 30
Máy xay sinh tố 40
Thiết bị nhà bếp 20
Tổng 102,990
(Nguồn: Tác giả tự tính)
3.3. Phân tích tài chính theo quan điểm TIP
Bảng 3.13: Bảng dự trù lãi lỗ
BẢNG DỰ
TRÙ LÃI LỖ Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Doanh thu bán hàng 1,630,800 2,096,743 2,329,714 2,329,714 2,213,228.6
Chi phí hoạt động 1,396,800 1,795,885.7 1,995,428.5 1,995,428.5 1,895,657.1
Khấu hao 55,332.60 55,332.60 55,332.60 55,332.60 55,332.60
Thu nhập trước thuế
và lãi vay 178,667.4 245,524.7 278,952.8 278,952.8 262,238.9
Lãi vay phải trả 23,132.39 15,421.59 7,710.80
Thu nhập trước thuế 155,535.01 230,103.10 271,242.03 278,952.83 262,238.86
Thuế TNDN 38,883.75 57,525.77 67,810.51 69,738.21 65,559.71
Lợi nhuận sau thuế 116,651.26 172,577.32 203,431.52 209,214.62 196,679.14
(Nguồn: Tác giả tự tính)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
28
Bảng 3.14: Quỹ dự trữ tiền mặt
Khoản mục 1 2 3 4 5 6
Nhu cầu tồn
quỹ tiền mặt
139,680.00 179,588.57 199,542.86 199,542.86 189,565.71 0.00
Chênh lệch
tồn quỹ tiền
mặt
139,680.00 39,908.57 19,954.29 0.00 -9,977.14 189,565.71
Tác động đến
dòng tiền
139,680.00 -39,908.57 -19,954.29 0 9,977.14 189,565.71
(Nguồn: Tác giả tự tính)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
29
Bảng 3.15: Bảng cân đối dòng tiền theo quan điểm TIP
Khoản mục Năm 0 Năm 1 Năm2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6
A. Dòng tiền
vào
Doanh thu 1,630,800 2096743 2329714 2329714 2213228.6
Chênh lệch khoản phải thu
Thanh lý tài sản cố định 102,990
Tổng dòng tiền vào(CF) 1,630,800 2,096,743 2,329,714 2,329,714 2,316,218.6 0.00
B. Dòng tiền ra
Đầu tư vào máy móc thiết bị 379,653
Chí phí hoạt động 1,396,800 1,795,885.714 1,995,428.571 1,995,428.571 1895657.143
Chênh lệch khoản phải trả
Chênh lệch tồn quỹ tiền mặt 139,680.00 39,908.57 19,954.29 0 -9,977.14 189,565.7
1
Thuế thu nhập doanh nghiệp 38,883.75 57,525.77 67,810.51 69,738.21 65,559.71
Tổng dòng tiền ra(TIP) 379,653 1,575,363.8 1,893,320.1 2,083,193.37 2,065,166.78 1,951,239.71 189,565.7
1
C. Cân đối dòng tiền
CF-TIP 379,653 55,436.3 203,423 246,520.63 264,547.22 364,978.89 189,565.7
1
(Nguồn: Tác giả tự tính)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
30
Bảng 3.16: Thu nhập thuần của dự án
STT Khoản mục 0 1 2 3 4 5
1 Doanh thu 0 1,630,800 2,096,743 2,329,714 2,329,714 2,213,228.6
2 Chi phí 0 1,396,800 1,795,885.7 1,995,428.5 1,995,428.5 1,895,657.1
3 Thuế 0 38,883.75 57,525.77 67,810.51 69,738.21 65,559.71
4 Lợi nhuận
thuần
0 195,116.25 243,331.52 266,474.92 264,547.22 252,011.75
5 Thu nhập
thuần
0 250,448.85 298,664.12 321,807.52 319,879.82 410,334.35
(Nguồn: Tác giả tự tính)
3.4. Tính NPV của dự án
Từ bảng dòng tiền, với hệ số chiết khấu là 16.05%, chạy bảng tính Excel ta
được:
NPVdự án = 617,132,65(Nghìn đồng)
> Nhận xét: NPV là 617,132,650 đồng để tính thu nhập thuần của cả vòng đời
dự án quy về giá trị hiện tại. Do đó, NPV > 0 thì dự án có lời.
Ta thấy ở dự án này, NPVdự án = 617,132.65 (Nghìn đồng). Xét về mặt chỉ tiêu
NPV thì ta thấy rằng dự án này có sinh lợi nhuận cao và có tính khả thi về mặt tài
chính.
3.4.1. Tính tỷ suất sinh lời trên đồng vốn của dự án
Tỷ suất sinh lời trên đồng vốn chính là phần dư thu nhập cuối cùng trên một
đơn vị đồng vốn bỏ ra. Trong dự án này ta có:
Tỷ suất sinh lời trên đồng vốn = 617,132.56 / 514,053 = 120.05%
3.4.2. Tính IRR của dự án
Từ dòng tiền trên, với hệ số chiết khấu 16.05%, chạy bảng tính Excel ta được:
IRR = 70.75%
IRR chính là suất sinh lời nội bộ khi NPV = 0, tức là ngay cả khi NPV = 0 thì
cũng tạo được một tỷ lệ lợi nhuận ít nhất là bẳng IRR. Dự án này có IRR = 70.75%
lớn hơn nhiều so với lãi suất ngân hàng là 15% và chi phí cơ hội của việc sử dụng
đồng tiền ( hệ số chiết khấu 16.05%). Do đó, về mặt sinh lời ta thấy dự án có IRR =
70.75% là rất đáng để đầu tư vào dự án.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
31
3.4.3. Tính thời gian hoàn vốn
Ta có:
Bảng 3.17: Bảng thu nhập thuần của dự án:
STT Khoản
mục
0 1 2 3 4 5
1 Doanh thu 0 1,630,800 2,096,743 2,329,714 2,329,714 2,213,228.6
2 Chi phí 0 1,396,800 1,795,885.7 1,995,428.5 1,995,428.511,895,657.13
3 Thuế 0 38,883.75 57,525.77 67,810.51 69,738.21 65,559.71
4 Lợi nhuận
thuần
0 195,116.25 243,331.52 266,474.92 264,547.22 252,011.75
5 Thu nhập
thuần
0 250,448.85 298,664.12 321,807.52 319,879.82 410,334.35
(Nguồn: Tác giả tự tính)
Bảng 3.18: Bảng thời gian hoàn vốn với chiết khấu 16.05%:
Chỉ tiêu
Năm thứ
0 1 2 3 4 5
Hệ số chiết
khấu
(P/F;16.05%,n)
1 0.861697544 0.7425226580.6398299510.551339897 0.475088235
Chi phí đầu tư 397,653
Hiện giá chi
phí đầu tư
-PV(Ct)
397,653
Lũy kế hiện giá
chi phí đầu tư
(XPV)
397,653
Thu nhập thuần 0 250,448.85 298,664.12 321,807.52 319,879.82 410,334.35
Hiện giá thu
nhập - PV(Rt)
215,811.16 221,764.88 205,902.09 176,362.51 194,945.02
Lũy kế hiện giá
thu nhập thuần
215,811.16 437,576.04 643,478.12 819,840.63 1,014,785.65
(Nguồn: Tác giả tự tính)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
32
Bảng 3.19: Một số chỉ tiêu
Chỉ tiêu Gía trị
TPP 1 năm 9.84 tháng
NPV 617,132,650 VNĐ
IRR 70.75%
(Nguồn: Tác giả tự tính)
Nhận thấy:
Thời gian lũy kế hiện giá ròng của thu nhập lớn hơn lũy kế hiện giá ròng của
chi phí là 2 năm. Tại thời điểm năm 2, hiện giá ròng của thu nhập là 493,137,940
đồng, trong khi đó hiện giá ròng của chi phí là 379,635,000 đồng.
Nhận xét: Dự án có thời gian hoàn vốn Tpp là 1 năm 9.84 tháng trong 5 năm
vòng đời của dự án. Có thể nói thời gian thu hồi vốn rất nhanh, tốt, hạn chế rủi ra
cho nhà đầu tư.
X 12 tháng
Tpp = (n — i)nẫm +
(ỵpvce ) - (ỵpvRn _1 )
(S PVRn ) - (ỵ prfin-j
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
33
CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ

More Related Content

Similar to Xây dựng dự án kinh doanh xe bán thức ăn nhanh lưu động Nhật Nông.docx

Similar to Xây dựng dự án kinh doanh xe bán thức ăn nhanh lưu động Nhật Nông.docx (20)

Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh gạo tại Long An cho công ty gạo hảo hạn...
Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh gạo tại Long An cho công ty gạo hảo hạn...Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh gạo tại Long An cho công ty gạo hảo hạn...
Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh gạo tại Long An cho công ty gạo hảo hạn...
 
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty kỹ th...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty kỹ th...Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty kỹ th...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty kỹ th...
 
Dự án xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng game cyber hunter tại thi...
Dự án xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng game cyber hunter tại thi...Dự án xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng game cyber hunter tại thi...
Dự án xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng game cyber hunter tại thi...
 
Xây dựng kế hoạch kinh doanh công ty mibi đến năm 2025.docx
Xây dựng kế hoạch kinh doanh công ty mibi đến năm 2025.docxXây dựng kế hoạch kinh doanh công ty mibi đến năm 2025.docx
Xây dựng kế hoạch kinh doanh công ty mibi đến năm 2025.docx
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty xuất nhập khẩu M...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty xuất nhập khẩu M...Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty xuất nhập khẩu M...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty xuất nhập khẩu M...
 
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH DỊCH VỤ DU LỊCH CẦN GIỜ .docx
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH DỊCH VỤ DU LỊCH CẦN GIỜ .docxXÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH DỊCH VỤ DU LỊCH CẦN GIỜ .docx
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH DỊCH VỤ DU LỊCH CẦN GIỜ .docx
 
Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty điện lực dầu khí nhơn trạch 2.doc
Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty điện lực dầu khí nhơn trạch 2.docXây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty điện lực dầu khí nhơn trạch 2.doc
Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty điện lực dầu khí nhơn trạch 2.doc
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
 
Khóa luận - Đào tạo nhân viên kinh doanh công ty thương mại Jtrue.doc
Khóa luận - Đào tạo nhân viên kinh doanh công ty thương mại Jtrue.docKhóa luận - Đào tạo nhân viên kinh doanh công ty thương mại Jtrue.doc
Khóa luận - Đào tạo nhân viên kinh doanh công ty thương mại Jtrue.doc
 
Báo cáo thực tập Pháp luật về Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư.docx
Báo cáo thực tập Pháp luật về Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư.docxBáo cáo thực tập Pháp luật về Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư.docx
Báo cáo thực tập Pháp luật về Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư.docx
 
Luận Văn Tạo Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Kinh Doanh Tại Công Ty .doc
Luận Văn Tạo  Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Kinh Doanh Tại Công Ty .docLuận Văn Tạo  Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Kinh Doanh Tại Công Ty .doc
Luận Văn Tạo Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Kinh Doanh Tại Công Ty .doc
 
Hoạt động marketing online tại công ty giải trí truyền thông Cầu Kiệu.doc
Hoạt động marketing online tại công ty giải trí truyền thông Cầu Kiệu.docHoạt động marketing online tại công ty giải trí truyền thông Cầu Kiệu.doc
Hoạt động marketing online tại công ty giải trí truyền thông Cầu Kiệu.doc
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty sao nam...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty sao nam...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty sao nam...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty sao nam...
 
Chuyên đề tốt nghiệp khoa tài chính - kế toán Trường Đại học Sài Gòn.docx
Chuyên đề tốt nghiệp khoa tài chính - kế toán Trường Đại học Sài Gòn.docxChuyên đề tốt nghiệp khoa tài chính - kế toán Trường Đại học Sài Gòn.docx
Chuyên đề tốt nghiệp khoa tài chính - kế toán Trường Đại học Sài Gòn.docx
 
Thực trạng tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Sài Gòn, 9 điểm.docx
Thực trạng tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Sài Gòn, 9 điểm.docxThực trạng tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Sài Gòn, 9 điểm.docx
Thực trạng tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Sài Gòn, 9 điểm.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Trang Trí Nội Thất, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Trang Trí Nội Thất, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Trang Trí Nội Thất, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Trang Trí Nội Thất, 9 Điểm.docx
 
Xây dựng kế hoạch kinh doanh van nước tại công ty Quang Minh miền Bắc đế...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh van nước tại công ty Quang Minh miền Bắc đế...Xây dựng kế hoạch kinh doanh van nước tại công ty Quang Minh miền Bắc đế...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh van nước tại công ty Quang Minh miền Bắc đế...
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thực Phẩm Sạch Sơ Chế Tại Công Ty Tnhh D...
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thực Phẩm Sạch Sơ Chế Tại Công Ty Tnhh D...Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thực Phẩm Sạch Sơ Chế Tại Công Ty Tnhh D...
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thực Phẩm Sạch Sơ Chế Tại Công Ty Tnhh D...
 
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Phục Vụ Buồng Phòng Tại Khách Sạn Park Hyatt.docx
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Phục Vụ Buồng Phòng Tại Khách Sạn Park Hyatt.docxBáo Cáo Thực Tập Quy Trình Phục Vụ Buồng Phòng Tại Khách Sạn Park Hyatt.docx
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Phục Vụ Buồng Phòng Tại Khách Sạn Park Hyatt.docx
 
Báo cáo thực tập dự án thành lập studio áo cưới Hòa Anh, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập dự án thành lập studio áo cưới Hòa Anh, 9 điểm.docBáo cáo thực tập dự án thành lập studio áo cưới Hòa Anh, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập dự án thành lập studio áo cưới Hòa Anh, 9 điểm.doc
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 😊 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 😊 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 (20)

Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty kinh doanh thời trang Huỳnh An.docx
Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty kinh doanh thời trang Huỳnh An.docxPhân tích hoạt động kinh doanh của công ty kinh doanh thời trang Huỳnh An.docx
Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty kinh doanh thời trang Huỳnh An.docx
 
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại ngân hàng BIDV.docx
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại ngân hàng BIDV.docxMột số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại ngân hàng BIDV.docx
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại ngân hàng BIDV.docx
 
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Sài Gòn.doc
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Sài Gòn.docGiải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Sài Gòn.doc
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Sài Gòn.doc
 
Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cung cấ...
Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cung cấ...Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cung cấ...
Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cung cấ...
 
Chuyên đề Pháp luật huỷ bỏ hợp đồng và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo blds...
Chuyên đề Pháp luật huỷ bỏ hợp đồng và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo blds...Chuyên đề Pháp luật huỷ bỏ hợp đồng và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo blds...
Chuyên đề Pháp luật huỷ bỏ hợp đồng và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo blds...
 
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng container tại công ty vận chuyển quốc tế s...
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng container tại công ty vận chuyển quốc tế s...Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng container tại công ty vận chuyển quốc tế s...
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng container tại công ty vận chuyển quốc tế s...
 
Hoàn thiện quy trình xuất khẩu các sản phẩm cơ khí chế tạo của công ty lama i...
Hoàn thiện quy trình xuất khẩu các sản phẩm cơ khí chế tạo của công ty lama i...Hoàn thiện quy trình xuất khẩu các sản phẩm cơ khí chế tạo của công ty lama i...
Hoàn thiện quy trình xuất khẩu các sản phẩm cơ khí chế tạo của công ty lama i...
 
Hoàn thiện cơ chế pháp lý về Giải quyết tranh chấp đất đai.docx
Hoàn thiện cơ chế pháp lý về Giải quyết tranh chấp đất đai.docxHoàn thiện cơ chế pháp lý về Giải quyết tranh chấp đất đai.docx
Hoàn thiện cơ chế pháp lý về Giải quyết tranh chấp đất đai.docx
 
Hoàn thiện chính sách đạo tạo nguồn nhân lực buồng phòng tại khách sạn lavand...
Hoàn thiện chính sách đạo tạo nguồn nhân lực buồng phòng tại khách sạn lavand...Hoàn thiện chính sách đạo tạo nguồn nhân lực buồng phòng tại khách sạn lavand...
Hoàn thiện chính sách đạo tạo nguồn nhân lực buồng phòng tại khách sạn lavand...
 
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Việt Thắ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Việt Thắ...Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Việt Thắ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Việt Thắ...
 
Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...
Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...
Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...
 
Hoàn thiện hoạt động kinh doanh nhập khẩu thiết bị y tế ở Công ty thiết bị y ...
Hoàn thiện hoạt động kinh doanh nhập khẩu thiết bị y tế ở Công ty thiết bị y ...Hoàn thiện hoạt động kinh doanh nhập khẩu thiết bị y tế ở Công ty thiết bị y ...
Hoàn thiện hoạt động kinh doanh nhập khẩu thiết bị y tế ở Công ty thiết bị y ...
 
Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công Ty sản ...
Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công Ty sản ...Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công Ty sản ...
Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công Ty sản ...
 
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...
 
Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc của phòng lao động - thương ...
Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc của phòng lao động - thương ...Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc của phòng lao động - thương ...
Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc của phòng lao động - thương ...
 
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng của VNPT Long An.doc
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng của VNPT Long An.docHoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng của VNPT Long An.doc
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng của VNPT Long An.doc
 
Hoàn thiện và phát triển hệ thống mạng lưới phân phối sản phẩm phomai con bò ...
Hoàn thiện và phát triển hệ thống mạng lưới phân phối sản phẩm phomai con bò ...Hoàn thiện và phát triển hệ thống mạng lưới phân phối sản phẩm phomai con bò ...
Hoàn thiện và phát triển hệ thống mạng lưới phân phối sản phẩm phomai con bò ...
 
Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất của công ty công nghiệp hỗ trợ Minh...
Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất của công ty công nghiệp hỗ trợ Minh...Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất của công ty công nghiệp hỗ trợ Minh...
Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất của công ty công nghiệp hỗ trợ Minh...
 
Báo Cáo Thực Tập Ngành Kế Toán Quản Trị Trường Cao Đẳng Công Nghệ Quốc Tế.docx
Báo Cáo Thực Tập Ngành Kế Toán Quản Trị Trường Cao Đẳng Công Nghệ Quốc Tế.docxBáo Cáo Thực Tập Ngành Kế Toán Quản Trị Trường Cao Đẳng Công Nghệ Quốc Tế.docx
Báo Cáo Thực Tập Ngành Kế Toán Quản Trị Trường Cao Đẳng Công Nghệ Quốc Tế.docx
 
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân lực tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển c...
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân lực tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển c...Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân lực tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển c...
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân lực tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển c...
 

Recently uploaded

SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 

Recently uploaded (19)

SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 

Xây dựng dự án kinh doanh xe bán thức ăn nhanh lưu động Nhật Nông.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI ---------***--------- CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH XE THỨC ĂN NHANH LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH NHẬT NÔNG ĐẾN NĂM 2023 Sinh viên thực hiện: Lớp: Khoá: Ngành: Quản trị kinh doanh Thời gian thực tập: Giáo viên hướng dẫn: Hà Nội, năm
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------o0o------------- XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Đơn vị thực tập: .................................................................................................................. Có trụ sở tại: ......................................................................................................................... Điện thoại: ............................................................................................................................ Website:.................................................................................................................................. Email: ................................................................................................................................... Xác nhận: Anh/chị: ................................................................................................................................ Sinh ngày: ............................................................................................................................ Số CMT:................................................................................................................................. Sinh viên lớp: ....................................................................................................................... Mã Sinh viên:......................................................................................................................... Có thực tập tại đơn vị (Công ty) trong khoảng thời gian: …………..đến ngày .................... Nhận xét: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ……….Ngày…. tháng …. năm ….. Xác nhận của đơn vị thực tập Chữ ký và dấu xác nhận của cơ quan
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E – LEARNING NHẬN XÉT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ....Ngày…... Tháng…... Năm..... Giảng viên hướng dẫn
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP I. Yêu cầu Anh/Chị hãy nêu từ 3 đến 5 vấn đề và giải pháp tương ứng có thể vận dụng tại doanh nghiệp nơi anh/chị đang công tác hoặc thực tập. II. Thông tin Sinh viên: Họ và tên Sinh viên: Mã Sinh viên: 4......................................................................................................... Lớp: Ngành: Quản trị kinh doanh Đơn vị công tác : Cán bộ quản lý trực tiếp tại đơn vị thực tập (hoặc công tác): .................................... Điện thoại: ................................................................................................................... Email:........................................................................................................................... Tên báo cáo thực tập tốt nghiệp: “ XÂY DỰNG DỰ ÁN KINH DOANH XE BÁN THỨC ĂN NHANH LƯU ĐỘNG Nhật Nông” III. Nội dung bài tập STT VẤN ĐỀ ĐÃ GẶP GIẢI PHÁP ĐÃ NÊU MÔN HỌC LIÊN QUAN GIẢNG VIÊN HD MÔN HỌC LIÊN QUAN KIẾN THỨC THỰC TẾ ĐÃ HỌC LIÊN QUAN 1 Phân phối cho nhiều đại lý Xây dựng mô hình tiêu chuẩn Quản trị kinh doanh (QT306) - ThS. Nguyễn Thị Vân Anh Phát triển hệ thống thành chuỗi cung ứng 2 Kinh doanh mua bán trực tuyến Ứng dụng bán hàng online trên website của Công ty, Thương mại điện tử (QT306) - TS. Nguyễn Thị Thu Hà, TNHH Tư vấn và Phát triển Công Phát triển hệ thống bán hàng online
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 facebook,... nghệ 3T 3 Kính doanh sản phẩm dịch vụ mới Lập các dự án đầu tư, đánh giá hiệu quả dự án Quản trị dự án đầu tư (QT308) - ThS. Nguyễn Thị Huyền - Hà Anh Tuấn, Giám đốc điều hành (CEO) Senziny Việt Nam Lập dự án, kế hoạch kinh doanh cho sản phẩm dịch vụ mới 4 Tư vấn khách hàng đầu tư dự án hạ tầng Công nghệ thông tin Tư vấn, hỗ trợ đưa ra giải pháp trọn gói cho khách hàng xem xét quyết định Quản trị kinh doanh (QT306) Quản trị dự án đầu tư (QT308) - ThS. Phạm Ngọc Lân- Phó giám đốc- Công ty TNHH Thiết bị giáo dục Yên Hà, - Hà Anh Tuấn, Giám đốc điều hành (CEO) Senziny Việt Nam - Tổ chức thiết kế mẫu các giải pháp dịch vụ hạ tầng CNTT cho khách hàng doanh nghiệp là Xác nhận của đơn vị công tác (hoặc đơn vị thực tập) TP.HCM, Ngày ….tháng 0…. năm 201… (Ký tên và đóng dấu) Học viên (Ký và ghi rõ họ tên)
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP NHẬN XÉT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH ẢNH LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của báo cáo...................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu của báo cáo:......................................................................1 3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu của báo cáo ...................................................1 4. Kết cấu đề tài.......................................................................................................1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ................................................................2 1.1. Giới thiệu về ý tưởng kinh doanh ....................................................................2 1.1.1. Nguồn gốc hình thành ý tưởng..................................................................2 1.1.2. Cơ sở thực hiện ý tưởng............................................................................2 1.1.3. Sự độc đáo, mới lạ của ý tưởng.................................................................3 1.1.4. Sơ lược về tính khả thi của ý tưởng kinh doanh .......................................4 1.2. Các sản phẩm của doanh nghiệp......................................................................6 1.3. Công nghệ và phương pháp sản xuất ...............................................................7 1.3.1. Công nghệ sản xuất...................................................................................7 1.3.2. Nhiên liệu sử dụng ....................................................................................7 1.3.3. Nhà cung cấp cách thức cung cấp.............................................................7 1.4. Quyền sở hữu trí tuệ.........................................................................................7 1.5. Khả năng chuyển sang mặt hàng khác.............................................................7 1.6. Các yếu tố quyết định thành công....................................................................8 CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING...............................................................10 2.1. Đánh giá công tác Marketing của doanh nghiệp............................................10 2.1.1. Thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm trên thị trường.......................10 2.1.1.1. Phân đoạn thị trường........................................................................10 2.1.1.2. Nghiên cứu vấn đề tiếp thị và khuyến thị ........................................10 2.1.1.3. Định vị thị trường.............................................................................11 2.1.2. Mục tiêu marketing .................................................................................12
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.1.3. Chiến lược Marketing hỗn hợp (Marketing – mix).................................12 2.1.3.1. Chiến lược sản phẩm........................................................................12 2.1.3.2. Chiến lược giá ..................................................................................13 2.1.3.3. Chiến lược xúc tiến bán (truyền thông marketing) ..........................15 2.2. Nội dung kế hoạch Marketing........................................................................16 2.2.1. Phân tích thị trường.................................................................................16 2.2.1.1. Cầu của thị trường............................................................................16 2.2.1.2. Cung thị trường ................................................................................17 2.2.2. Phân tích SWOT .....................................................................................18 CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ..................................................................20 3.1. Đánh giá tài chính của doanh nghiệp.............................................................20 3.1.1. Vốn..........................................................................................................20 3.1.2. Doanh thu................................................................................................23 3.1.3. Chi phí.....................................................................................................24 3.2. Khấu hao về thiết bị của dự án.......................................................................26 3.3. Phân tích tài chính theo quan điểm TIP .........................................................27 3.4. Tính NPV của dự án.......................................................................................30 3.4.1. Tính tỷ suất sinh lời trên đồng vốn của dự án.........................................30 3.4.2. Tính IRR của dự án.................................................................................30 3.4.3. Tính thời gian hoàn vốn ..........................................................................31 CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ.....................................................................33 4.1. Giới thiệu về kế hoạch nhân sự......................Error! Bookmark not defined. 4.2. Nội dung kế hoạch nhân sự............................Error! Bookmark not defined. 4.2.1. Xác định nhu cầu nhân sự .......................Error! Bookmark not defined. 4.2.2. Xác định cơ cấu tổ chức..........................Error! Bookmark not defined. 4.2.3. Xác định đội ngũ cán bộ quản lý chủ chốtError! Bookmark not defined. CHƯƠNG 5: DỰ PHÒNG RỦI RO.........................Error! Bookmark not defined. 5.1. Phân tích độ nhạy của dự án ..........................Error! Bookmark not defined. 5.2. Đánh giá rủi ro của dự án:..............................Error! Bookmark not defined. 5.2.1. Rủi ro về mặt kỹ thuật:............................Error! Bookmark not defined. 5.2.2. Rủi ro về thị trường.................................Error! Bookmark not defined. 5.2.3. Rủi ro do lạm phát...................................Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN...............................................................Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................Error! Bookmark not defined.
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 PHỤ LỤC..................................................................Error! Bookmark not defined.
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Bảng giá sản phẩm của Nhật Nông ..........................................................14 Bảng 2.2: Bảng phân tích SWOT..............................................................................18 Bảng 3.1: Bảng cơ cấu vốn .......................................................................................20 Bảng 3.2: Máy móc thiết bị.......................................................................................20 Bảng 3.3: Chi phí phụ của dự án...............................................................................21 Bảng 3.4: Nguyên liệu đầu vào.................................................................................21 Bảng 3.5: Bảng lương nhân viên...............................................................................22 Bảng 3.6: Bảng các khoảng mục chi phí khác ..........................................................23 Bảng 3.7: Bảng doanh thu của dự án trong 1 năm....................................................23 Bảng 3.8: Bảng doanh thu của dự án qua các năm ...................................................24 Bảng 3.9: Bảng kết cấu các thành phần của chi phí..................................................24 Bảng 3.10: Bảng chi phí theo từng năm của dự án ...................................................24 Bảng 3.11: Bảng khoảng mục khấu hao của dự án...................................................26 Bảng 3.12: Bảng thanh lí tài sản cố định ..................................................................27 Bảng 3.13: Bảng dự trù lãi lỗ....................................................................................27 Bảng 3.14: Quỹ dự trữ tiền mặt.................................................................................28 Bảng 3.15: Bảng cân đối dòng tiền theo quan điểm TIP ..........................................29 Bảng 3.16: Thu nhập thuần của dự án.......................................................................30 Bảng 3.17: Bảng thu nhập thuần của dự án: .............................................................31 Bảng 3.18: Bảng thời gian hoàn vốn với chiết khấu 16.05%: ..................................31 Bảng 3.19: Một số chỉ tiêu ........................................................................................32 Bảng 5.1: Bảng phân tích độ nhạy của dự án............Error! Bookmark not defined. Bảng 5.2: Bảng phân tích độ nhạy của giá bán.........Error! Bookmark not defined.
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1: Logo thương hiệu Nhật Nông ...................Error! Bookmark not defined. Hình 1.2: Mẫu xe thiết kế của dự án Nhật Nông ........................................................4 Hình 1.3: Số tiền cho 1 bữa thức ăn nhanh.................................................................4 Hình 1.4: Sự hiểu biết của khách hàng về dịch vụ......................................................5 Hình 1.5: Một số sản phẩm của dự án.........................................................................6 Hình 2.1: Mẫu bao bì ................................................................................................12 Hình 2.2: Một số sản phẩm của Nhật Nông..............................................................13 Hình 4.1: Số lượng nhân sự của dự án Nhật Nông ...Error! Bookmark not defined.
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của báo cáo Ngày nay, xã hội chúng ta đang sống diễn ra mọi thứ một cách nhanh chóng, từ việc ăn uống cho đến việc tập thể dục thể thao,.v.v…nhằm sắp xếp thời gian một cách hợp lý trong một ngày cho công việc và sức khỏe đều hoàn thành tốt và đảm bảo. Chính vì vậy trong những năm nay, mô hình xe bán thức ăn lưu động đã tràn vào Việt Nam và giúp người Việt có thêm thu nhập ổn định cũng như người tiêu dùng có thể tối giản việc mất thời gian và đảm bảo sức khỏe của mình. Tuy nhiên, ngoài những người Việt kinh doanh mô hình này thành công thì còn có số ít khác kinh doanh thất bại ở mô hình này. Lý do của việc đó là do trước khi bắt đầu kinh doanh họ chưa tính toán cụ thể về chi phí, địa điểm cũng như những rủi ro khi bắt đầu kinh doanh. Ngoài ra, còn một lý do đặc biệt quan trọng là sức khỏe người tiêu dùng. Chính vì phục vụ người tiêu dùng thì phải quan tâm đến họ, nhưng nhiều chủ dự án này đã ngó lơ đến vấn đề sức khỏe người tiêu dùng. Thấy được những ưu điểm và bất cập của mô hình kinh doanh này, nên tôi quyết định chọn đề tài xây dựng dự án kinh doanh xe bán thức ăn nhanh lưu động nhằm làm bài báo cáo tốt nghiệp và dự án kinh doanh sắp tới của bản thân mình. 2. Mục đích nghiên cứu của báo cáo: - Tìm hiểu, phân tích thị trường tiêu dùng và các đối thủ cạnh tranh ở Tp. HCM để từ đó lên kế hoạch cho ý tưởng kinh doanh xe bán thức ăn lưu động. 3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu của báo cáo - Phạm vi nghiên cứu : Thị trường Tp. HCM - Đối tượng nghiên cứu: Ngành hàng thực phẩm 4. Kết cấu đề tài Chương 1: Giới thiệu tổng quan Chương 2: Kế hoạch marketing Chương 3: Kế hoạch tài chính Chương 4: Kế hoạch nhân sự Chương 5: Rủi ro dự phòng
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 2 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN 1.1. Giới thiệu về ý tưởng kinh doanh 1.1.1. Nguồn gốc hình thành ý tưởng Ngày nay, xã hội chúng ta đang sống diễn ra mọi thứ một cách nhanh chóng, từ việc ăn uống cho đến việc tập thể dục thể thao,.v.v…nhằm sắp xếp thời gian một cách hợp lý trong một ngày cho công việc và sức khỏe đều hoàn thành tốt và đảm bảo. Chính vì vậy trong những năm nay, mô hình xe bán thức ăn lưu động đã tràn vào Việt Nam và giúp người Việt có thêm thu nhập ổn định cũng như người tiêu dùng có thể tối giản việc mất thời gian và đảm bảo sức khỏe của mình. Tuy nhiên, ngoài những người Việt kinh doanh mô hình này thành công thì còn có số ít khác kinh doanh thất bại ở mô hình này. Lý do của việc đó là do trước khi bắt đầu kinh doanh họ chưa tính toán cụ thể về chi phí, địa điểm cũng như những rủi ro khi bắt đầu kinh doanh. Ngoài ra, còn một lý do đặc biệt quan trọng là sức khỏe người tiêu dùng. Chính vì phục vụ người tiêu dùng thì phải quan tâm đến họ, nhưng nhiều chủ dự án này đã ngó lơ đến vấn đề sức khỏe người tiêu dùng. Thấy được những ưu điểm và bất cập của mô hình kinh doanh này, nên tôi quyết định xây dựng dự án kinh doanh xe bán thức ăn nhanh lưu động Nhật Nông nhằm làm bài báo cáo tốt nghiệp và dự án kinh doanh sắp tới của bản thân mình. 1.1.2. Cơ sở thực hiện ý tưởng Thực tế hiện nay xung quanh các khu công nghiệp và các trường học đã có nhiều người cung cấp thức ăn nhanh như những xe bán hàng rong hay những quán nhỏ phục vụ nhu cầu ăn uống cho các công nhân, học sinh và sinh viên cũng như là những người dân ở khu vực lân cận. Những đối tượng này tiêu dùng thức ăn nhanh vì giá rẻ và tiết kiệm thời gian. Tuy nhiên, hầu hết những người cung cấp dịch vụ thức ăn nhanh nơi này chưa đảm bảo được nhu cầu về vệ sinh thực phẩm, sản phẩm còn chưa đa dạng nên không thể thỏa mãn hết nhu cầu của người tiêu dùng cũng như cách phục vụ không chuyên nghiệp vì đa phần họ là những người buôn bán tự
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 3 phát. Vì vậy , khi dịch vụ “Xe bán đồ ăn nhanh lưu động Nhật Nông” ra đời sẽ đáp ứng được phần nào nhu cầu tiêu dùng cũng như giúp khách hàng có thể an tâm hơn về chất lượng vệ sinh cho bữa ăn của mình. Điểm khác biệt trong dịch vụ “Xe bán đồ ăn nhanh lưu động Nhật Nông” là sản phẩm đạt chuẩn chất lượng, giá cả phải chăng và cách phục vụ chuyên nghiệp. Hầu hết nguồn nguyên liệu được lấy từ những đầu mối có uy tín và được chế biến một cách sạch sẽ nên thức ăn và đồ uống từ dịch vụ này đảm bảo được nhu cầu về vệ sinh thực phẩm cho người tiêu dùng. Bên cạnh đó dịch vụ này còn đem đến nhiều sự lựa chọn cho khách hàng bởi sự đa dạng của sản phẩm. Ngoài ra dịch vụ “Xe bán thức ăn nhanh lưu động Nhật Nông” còn cung cấp thức ăn nhanh qua điện thoại, nếu với lượng đặt hàng lớn chúng tôi sẽ giao hàng tận nơi giúp bạn tiết kiệm được nhiều thời gian và tiện lợi hơn. 1.1.3. Sự độc đáo, mới lạ của ý tưởng Xe bán thức ăn nhanh lưu động loại loại hình kinh doanh đã xuất hiện ở các nước phương Tây khá lâu như Mỹ, Anh,…và ở mỗi nước có quy định riêng biệt cho loại hình kinh doanh này. Riêng tại Châu Á, mô hình này chỉ mới vừa gia nhập vào khu vực này gần đây, đầu tiên phải kể đến các nước có đông khách du lịch như Hồng Kông, Trung Quốc, Hàn Quốc, Thái Lan… Và tại Việt Nam, mô hình này chỉ mới vừa gia nhập nhưng đã tạo ra không ít hứng khởi cho lẫn người chủ và người mua. Nó tạo nên sự mới lạ, độc đáo ở mỗi chiếc xe do chính người chủ của nó sáng tạo ra tiện ích với họ. Ngoài ra, chính mô hình này sẽ giúp thu hút khách du lịch khi đến với Việt Nam sẽ cảm thấy đa dạng, phong phú ở những món ăn không những ở địa điểm theo truyền thống mà còn có thể thưởng thức ẩm thực đường phố theo sự sáng tạo của người Việt Nam
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 4 Hình 1.1: Mẫu xe thiết kế của dự án Nhật Nông (Nguồn: Tham khảo) 1.1.4. Sơ lược về tính khả thi của ý tưởng kinh doanh Dịch vụ “Xe bán thức ăn nhanh lưu động Nhật Nông” là một dịch vụ mới lạ Thành phố Hồ Chí Minh cho nên đối thủ cạnh tranh trực tiếp là chưa có. Đối thủ cạnh tranh có thể kể đến là các xe đẩy bán bánh mỳ, xôi,... được bày bán trên đường đi, bến xe buýt, cổng trường học, khu công nghiệp. Các đồ ăn nhanh, thức uống dễ bảo quản, không cần chế biến như bánh mỳ ngọt, sữa chua,. thì được bán ở các tiệm tạp hóa. Yếu tố chất lượng vệ sinh, cũng như không gian cửa hàng, chất lượng phục vụ chưa được chú ý, đáp ứng đầy đủ. Theo nhóm khảo sát thì gần như 100% mọi người thấy bình thường khi sử dụng những thức ăn nhanh này. Tính thưởng thức thấp, ăn chủ yếu nhằm mục đích tiết kiệm thời gian, cung cấp năng lượng tạm thời cho cơ thể để học tập, làm việc.. Hình 1.2: Số tiền cho 1 bữa thức ăn nhanh (Nguồn: Tác giả tự tính) Ngoài ra không thể kể đến đối thủ chính đó là căn tin. Nhóm khảo sát 100 bạn sinh viên thì tỷ lệ họ mua thức ăn nhanh ở căn tin chiếm đến 63%. Căn tin là nơi 45 35 12 8 Tỷ lệ (%) 10 - 15 ngàn 15 - 20 ngàn 20 - 30 > 30 ngàn
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 5 chất lượng vệ sinh thực phẩm có thể được đảm bảo, tuy nhiên có lợi thế dành cho Dịch vụ “Xe bán thức ăn nhanh lưu động Nhật Nông” là giá cả ở đây đắt hơn giá thị trường từ 1000đ đến 3000đ so với giá thị trường. Bên cạnh đó, thức ăn nhanh ở đây chưa đa dạng,chất lượng phục vụ tại một số trường chưa tốt. Theo số liệu khảo sát thì có khoảng 45% người được hỏi sẵn sang bỏ ra số tiền là từ 10 - 15 ngàn đồng cho một buổi ăn, 35% người được hỏi chấp nhận bỏ ra khoảng tiền từ 15 - 20 ngàn, như vậy chúng ta có thể thấy số tiền mà họ chi cho một lần ăn dao động chủ yếu từ 10 - 20 ngàn, vì vậy việc định giá sao cho phù hợp với số tiền trong khoảng nay là có thể đáp ứng được mức sẵn lòng chi trả của người tiêu dùng. Hình 1.3: Sự hiểu biết của khách hàng về dịch vụ (Nguồn: Tác giả tự tính) Có một lượng lớn người tiêu dùng chưa từng nghe đến dịch vụ này(40% số người được hỏi) nên dịch vụ này phát triên và mức độ quan tâm của những người chưa nghe đến dịch vụ này rất cao cho thấy dịch vụ này ra đời sẽ đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng. Vì phần lớn người tiêu dùng ít biết đến sản phẩm này nên khi dịch vụ nầy ra đời sẽ cạnh tranh cao trên thị trường thức ăn nhanh. Tóm lại, xét về vị thế cạnh tranh thì có thể nói sự ra đời của Dịch vụ “Xe bán thức ăn nhanh lưu đọng Nhật Nông” là có lợi thế. Bởi lẽ chưa có một dịch vụ nào 57 43 Tỷ lệ (%) Nghe Chưa nghe
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 6 cung cấp thức ăn nhanh đa dạng và hoạt động đảm bảo chất lượng. Trong khí đó quận Bình Thạnh, quận 3 và quận 1 là nơi có số lượng sinh viên, cũng như khách du lịch khá lớn là rất lớn. Nếu tận dụng tốt những lợi thế trên thì Dịch vụ “Xe bán thức ăn nhanh lưu động Nhật Nông” ra đời sẽ đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng và tạo ra lợi nhuận. 1.2. Các sản phẩm của doanh nghiệp Dịch vụ Nhật Nông cung cấp 2 loại sản phẩm như sau: • Thức ăn nhanh: Các loại bánh có sẵn: bánh mì ngọt, bánh bao được nhập từ các cơ sở bánh uy tín như Đức Phát, Coca cola Các loại bánh tự chế biến như: bánh mì ốp la, bánh mì kẹp thịt, xôi: Được chế biến với nước sốt đặc biệt, phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng Hình 1.4: Một số sản phẩm của dự án (Nguồn: Tham khảo)
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 7 • Thức uống: Có sẵn: Các loại nước giải khát đóng chai: pepsi, cocacola, sting, nước khoáng, sữa chua, sữa hộp Tự chế: Các loại nước ngọt được đóng thành ly kèm đá (chia nhỏ nước ngọt từ chai lớn), cà phê, sữa đậu nành,... 1.3. Công nghệ và phương pháp sản xuất 1.3.1. Công nghệ sản xuất Các loại thực phẩm đều được sản xuất bằng công nghệ mới nhất đến từ các nhà cung cấp uy tín như Đức Phát, Pepsi, Cocacola, Vissan... 1.3.2. Nhiên liệu sử dụng Xăng để vận hành ô tô tải Điện từ bình điện để chạy máy giữ lạnh Một số thiết bị dùng điện khác. 1.3.3. Nhà cung cấp cách thức cung cấp Nhà cung cấp xe: Hyundai Việt Nam Nhà cung cấp bánh mì các loại, bánh bao, bánh ngọt: cở sở sản xuất Bánh ngọt Đức Phát. Nhà cung cấp nước giải khát: Đại lý nước giải khát Pepsi, CocaCola, Đại lý sữa đậu nành. Nhà cung cấp khác: Vissan,... 1.4. Quyền sở hữu trí tuệ Sẽ đăng kí thương hiệu xe bán thức ăn nhanh lưu động Nhật Nông. Quảng bá thương hiệu bằng cách trang trí xe và có bao bì giấy mang logo đặc trưng. Ngoài ra còn phát tờ rơi và quảng cáo qua mạng thông qua các trang cộng đồng như Facebook, Zalo, Instagram,... để khách hàng biết đến sản phẩm nhiều hơn. 1.5. Khả năng chuyển sang mặt hàng khác Hiện tại chất lượng sản phẩm được ưu tiên hàng đầu, chủng loại thức ăn có thể chưa thật đa dạng nhưng mỗi loại đều có hương vị đặc trưng. Khi đã có được lòng
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 8 tin khách hàng và chiếm lĩnh được 1 thị phần nhất định, dự án sẽ mở rộng về quy mô, chủng loại thực phẩm, cũng như có thêm nhiều dịch vụ đi kèm. 1.6. Các yếu tố quyết định thành công Để dự án kinh doanh được triển khai thành công, em đã tham khảo và nhận được được các yếu tố nhằm mang lại thành công cho dự án này là phụ thuộc vào các yếu tố sau:  Nguồn hàng cung ứng Nguyên vật liệu đối với dự án mà nói sẽ quyết định năng lực cung ứng của cửa hàng trên thị trường. Tuy nhiên, một nguồn cung có chất lượng phải dựa trên 2 tiêu chí, là giá và chất lượng. Giá không nhất thiết phải “hạt rẻ” mà nên “tốt” tương xứng với chất lượng của sản phẩm và ổn định theo thời gian. Vì ngày nay, có khá nhiều thực phẩm giá rẻ nhưng kèm theo chất lượng rất tệ, gây ảnh hưởng đến sức khỏe của người tiêu dùng và cũng một phần ảnh hưởng đến hình ảnh du lịch tại Việt Nam đối với du khách quốc tế. Chất lượng không chỉ đảm bảo giá trị bên trong mà còn phải đáp ứng nhu cầu thị hiếu, mẫu mã, kiểu dáng, xu hướng của thị trường. Người tiêu dùng ngày càng thông minh, bạn sẽ chẳng thể “móc túi” người mua dài lâu bằng những chiêu trò đánh tráo sản phẩm kém chất lượng. Đa dạng hóa nhà cung cấp nguyên vật liệu, hàng hóa là cách tốt nhất để bạn có lựa chọn tối ưu về giá, chất lượng và số lượng.  Xây dựng thương hiệu Mô hình xe thức ăn lưu động ở một số nước điển hình là Mỹ, mặc dù đông nhưng mỗi cửa hàng lại có một cái tên mang thương hiệu cùng với hương vị riêng. Chính vì vậy, một trong các yếu tố gây ấn tượng của dự án này là: Thương hiệu Thương hiệu của dự án này được thể hiện thông qua sự trang trí trên chiếc xe về màu sắc, tên gọi, phong cách cửa hàng, sản phẩm, hương vị của sản phẩm tại cửa hàng…. Ngoài ra, trên các trang mạng xã hội sẽ thường xuyên đăng tải hình ảnh hoạt động hằng ngày của cửa hàng, một vài vị khách thú vị,.v.v…trên trang cá nhân của
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 9 mình và fanpage cửa hàng. Nhằm lôi kéo thị hiếu của bạn bè, họ sẽ chia sẻ với cộng đồng lớn mạnh khác..v….  Vốn Mức dự phòng cho vốn lưu động, chi phí duy trì và bù lỗ trong thời gian đầu hoạt động thường ở mức 20 – 50%. Điều này giúp dự án có thêm sức ép để cải thiện kinh doanh, cũng như có thể trang trải chi phí cho các tháng đầu mở cửa.
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 10 CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING 2.1. Đánh giá công tác Marketing của doanh nghiệp 2.1.1. Thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm trên thị trường 2.1.1.1. Phân đoạn thị trường Dịch vụ “ Xe bán đồ ăn nhanh lưu động Nhật Nông” có đối tượng phục vụ rất đa dạng từ trẻ em cho đến người lớn, từ sinh viên cho đến người đi làm.. .những người cần tiết kiệm thời gian cho một buổi ăn. Đối với họ thời gian rất quan trọng đặc biệt là thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa ngày nay thì nhu cầu đó càng tăng cao. Nhưng đối tượng chính mà dịch vụ chúng tôi muốn hướng đến là những học sinh, sinh viên và những công nhân ở những khu công nghiệp, những người có thu nhập thấp khoảng chi trả cho một bữa thức ăn nhanh không cao nên họ thường chỉ nhận được những bữa ăn không hợp vệ sinh và ít sự lựa chọn. Dịch vụ này sẽ cung cấp một sự hài lòng tương đối với một mức mà những đối tượng trên có thể chấp nhận được. Mỗi vùng thị trường tiêu thụ đều có những đặc trưng khác nhau nên lẽ dĩ nhiên là khối lượng tiêu thụ cũng không giống nhau. Có thể thấy tại các khu công nghiệp sẽ có khối lượng tiêu thụ cao nhất do lượng công nhân mỗi buổi sáng đi làm có thể tính đến con số ngàn người. Kế đến là các trường học, với một lượng học sinh, sinh viên đông như vậy trong khi căn-tin không thể đáp ứng hết ngần ấy số lượng người tiêu dùng nên dẫn dư cầu là khó tránh khỏi... Yếu tố ảnh hưởng đến khối lượng tiêu thụ sản phẩm của các khách hàng hầu hết là các yếu tố mà nhóm đã đưa ra để khảo sát: giá cả, yếu tố vệ sinh, chất lượng sản phẩm, chất lương phục vụ, không gian mua và tính đa dạng sản phẩm 2.1.1.2. Nghiên cứu vấn đề tiếp thị và khuyến thị Có 100% khách hàng đòi hỏi thức ăn nhanh phải đảm bảo vệ sinh chất lượng. Giá cả hợp lý là yếu tố được đánh giá quan trọng thứ 2, chiếm 90%. Bởi lẽ sinh viên, cũng như công nhân hầu hết là những người có thu nhập thấp và giá cả hàng hóa là điều mà họ rất quan tâm, để ý.
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 11 Thứ ba, là yếu tố chất lượng ngon bổ, chiếm 80%. Ăn ngon, mặc đẹp là điều mà mọi người đều mong muốn. Tuy nhiên, khi khảo sát thức ăn nhanh thì chỉ 80% khách hàng yêu cầu yếu tố này. Bên cạnh đó, cũng như sự đánh giá của nhóm thì yếu tố thưởng thức của thức ăn nhanh tương đối thấp, mục đích chủ yếu của thức ăn nhanh là đảm bảo tính cấp thiết, chống đói tạm thời, Yêu cầu về chất lượng phục vụ, không gian nơi mua, sự đa dạng của thức ăn chiếm 70 - 75% Từ các đánh giá trên, “Xe bán thức ăn nhanh lưu động Nhật Nông” sẽ tập trung vào các đặc tính như sau: - Thứ nhất, đảm bảo vệ sinh thực phẩm, điều mà 100% khách hàng yêu cầu. - Thứ hai, mặt hàng đa dạng, trình bày bắt mắt, ngon miệng, kiểu cách mới lạ, qua đó thu hút, hấp dẫn được sự chú ý của khách hàng. - Thứ ba, mặt hàng đa dạng, phong phú. Khách hàng tha hồ chọn lựa... - Thứ tư, chất lượng đảm bảo dinh dưỡng, độ ngon. Là yếu tố giữ chân khách hàng. Thêm vào đó, Dịch vụ này được đặt bán ngay tại trường hay khu công nghiệp, như vậy sẽ rất tiện dụng cho sinh viên cũng như công nhân. Tuy nhiên, để tăng tính cạnh tranh với các đối thủ cạnh tranh (những người bán trên xe đẩy, tiệm tạp hóa, căn tin) Dịch vụ “Xe bán thức ăn nhanh lưu động Nhật Nông” của nhóm sẽ xây dựng cho mình một phong cách riêng, dễ nhận biết, có tính thu hút, lan truyền. Đó là bao bì, nhãn mác mang hình ảnh đặc trưng của dự án. Cùng với đó dự án của nhóm sẽ sử dụng bao bì, ly bằng giấy, bởi lẽ bảo vệ môi trường ngày càng được người tiêu dùng quan tâm, đánh giá cao 2.1.1.3. Định vị thị trường Do đặc điểm của loại hình này là “Xe lưu động” nên ta có thể thuận tiện di chuyển địa điểm một cách dễ dàng, địa bàn hoạt động có thể là toàn thành phố. Tuy nhiên nhằm tạo thương hiệu và phục vụ khách du lịch, mô hình xe thức ăn lưu động Nhật Nông sẽ thường tập trung ở các khu vực phố Tây, Bến Thành, Land Mark 81,.v.v.. các khu vực thường xuyên có khách du lịch đến Tp. HCM.
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 12 2.1.2. Mục tiêu marketing - Doanh thu Nhật Nông hòa vốn ở năm 2 và bắt đầu có lãi. - Khách hàng biết đến Nhật Nông tăng lên - Mức độ nhận biết của khách hàng về Nhật Nông đạt 70%. 2.1.3. Chiến lược Marketing hỗn hợp (Marketing – mix) 2.1.3.1. Chiến lược sản phẩm Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, có chất lượng cao, mẫu mã bao bì đẹp, cơ cấu chủng loại hàng hóa đa dạng, phong phú, giá cả hợp lý. Về bao gói sản phẩm, những sản phẩm như coca, pepsi, red bull,.v..v..của thương hiệu nổi tiếng sẽ được bán bình thường. Còn những sản phẩm là đồ ăn vặt khác thì sẽ được bao bì bên ngoài bởi thương hiệu của Nhật Nông. Hình 2.1: Mẫu bao bì (Nguồn: Tham khảo mẫu từ internet) Sandwich: Sandwich cuộn phô mai, Sandwich kẹp chuối – bơ đậu, Sandwich chiên nhân xúc xích, Sandwich trứng cút, Sandwich rong biển, Sandwich chiên, Sandwich trứng cuộn,.v..v
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 13 Bánh xếp: Bánh xếp xốt cà, bánh xếp khoai môn Các món khác: Sake chiên xù, phô mai que, chả giò socola chuối, khoai tây chiên, cá viên chiên, trứng cút chiên, bò viên chiên, bắp xào, pancake sữa chua, đậu hũ chiên xù, xúc xích chiên. Nước uống: Coca, Pepsi, Red bull, sinh tố, sữa chua, nước ép, trà, cà phê. Hình 2.2: Một số sản phẩm của Nhật Nông (Nguồn: Tham khảo) 2.1.3.2. Chiến lược giá Quy trình xác định giá bán sản phẩm của cửa hàng Nhật Nông: - Bước 1: Xác định lợi nhuận đơn vị mục tiêu. Theo mục tiêu doanh thu của công ty và kế hoạch sản xuất được ban lãnh đạo phê duyệt: Lợi nhuận đơn vị mục tiêu = Tổng lợi nhuận mục tiêu / Sản lượng mục tiêu - Bước 2: Tính giá bán: Giá bán = Giá thành đơn vị + Lợi nhuận đơn vị mục tiêu - Bước 3: So sánh giá bán trong tương quan đối thủ cạnh tranh, xem xét tình hình cạnh tranh thực tế để đi đến quyết định. - Bước 4: Thử nghiệm trên thị trường để thăm dò ý kiến khách hàng, quyết định mức giá bán cho sản phẩm hoặc điều chỉnh cho phù hợp. - Như vậy công ty đang kết hợp phương pháp định giá kết hợp chi phí, giá của đối thủ cạnh tranh và nhận thức của khách hàng. Mức giá bán tính ở trên được thống nhất đến các nhà bán lẻ. Từ đó nhà bán lẻ tự quyết định giá bán cuối cùng đến NTD.
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 14 Người đưa ra quyết định cuối cùng là tổng giám đốc công ty dựa trên các phương án giá được xây dựng bởi chủ. Công ty có điều chỉnh và thay đổi giá khi có sự thay đổi về giá thành sản phẩm hay động thái từ đối thủ cạnh tranh. Bảng 2.1: Bảng giá sản phẩm của Nhật Nông (VND: Đồng) Sản phẩm Giá Blueberry Cheese 20.000 Cheese lover 20.000 Strowberry Cheese 20.000 Apple Delight 20.000 Blueberry Angel 20.000 Macodamia White Chocolate 30.000 Chewy Chocolate 15.000 Sandwich cuộn phô mai 10.000 Sandwich kẹp chuối – bơ đậu 12.000 Sandwich chiên nhân xúc xích 15.000 Sandwich trứng cút 12.000 Sandwich rong biển 15.000 Sandwich chiên 10.000 Sandwich trứng cuộn 15.000 Bánh xếp xốt cà 15.000 Bánh xếp khoai môn 10.000 Phô mai que 10.000 Sake chiên xù 15.000 Chả giò socola chuối 12.000 Khoai tây chiên 15.000 Cá viên chiên 10.000 Trứng cút chiên 10.000 Bò viên chiên 15.000 Bắp xào 20.000
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 15 Pancake sữa chua 15.000 Đậu hũ chiên xù 15.000 xúc xích chiên 10.000 Sinh tố bơ 25.000 Sinh tố xoài, dưa hấu, chanh leo, dâu, việt quất, phúc bồn tử 20.000 Cacao (nóng, đá) 20.000 Sữa chua các loại 15.000 Cà phê 15.000 Trà lipton, caramen, hạt dẻ, đào 15.000 Các loại nước ép 15.000 Latte nóng/ đá 20.000 (Nguồn: Tham khảo và tự tính) 2.1.3.3. Chiến lược xúc tiến bán (truyền thông marketing) Hình thức marketing nhằm đưa thương hiệu xe đẩy thức ăn nhanh Nhật Nông đến gần với mọi người hơn được thực hiện qua hai loại hình: Marketing trực tiếp: NHẬT NÔNG sẽ thực hiện quảng cáo thông qua việc trang trí sự độc đáo cho xe thức ăn nhanh của mình, đồng thời cũng quảng cáo trên các bao bì đóng gói sản phẩm ăn vặt,v..v.. Ngoài ra, Nhật Nông sẽ thực hiện các chương trình khuyến mãi, giảm giá tùy theo khung giờ và tổ chức giải đáp câu đố dân gian của Nhật Nông, nếu đúng sẽ được giảm 5 – 10% tùy theo sản phẩm. Điều này sẽ thu hút khách hàng Việt Nam và khách du lịch khi có sự thú vị này. Marketing online: Để nhanh chóng được nhiều khách hàng biết đến hơn, Nhật Nông sẽ thực hiện việc markting online ở một số mạng xã hội đang nổi bật tại Việt Nam như Facebook, Zalo, Instagram,…v.v..và một số website của cộng đồng ăn uống như Foody
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 16 2.2. Nội dung kế hoạch Marketing 2.2.1. Phân tích thị trường 2.2.1.1. Cầu của thị trường 2.2.1.1.1. Nhu cầu về số lượng sản phẩm Thông qua việc khảo sát về nhu cầu ăn uống của các đối tượng tại các khu công nghiệp, trường học cũng như các khu tụ tập vui chơi,.. nhóm nhận thấy rằng vào các giờ cao điểm như thời gian đi làm và đi học thì phần lớn các đối tượng thường tập trung rất đông tại cổng công ty cũng như cổng trường để mua đồ ăn sáng, buổi chiều thì tại các điểm tụ tập vui chơi khu ven sông Sài Gòn quận 7 nhu cầu về thức ăn nhanh cũng rất lớn. Tuy nhiên, đa số những thức ăn được bán bởi những người bán hàng nhỏ lẻ hay bán hàng rong nên thường không đảm bảo về mặt vệ sinh cũng như về tính đa dạng của sản phẩm. Thiết nghĩ đến điều đó nên nhóm quyết định thực hiện dự án “ Xe bán đồ ăn nhanh lưu động Nhật Nông”. Nếu xe bán đồ ăn nhanh được thực hiện sẽ thỏa mãn được những nhu cầu khác nhau của người tiêu dùng trong việc lựa chọn các sản phẩm thức ăn nhanh như: Bánh mỳ kẹp thịt, hambuger, sandwich, bánh mỳ ngọt, bánh bao, xôi...Và phục vụ đồ uống tại chỗ: Nước ngọt, sữa, cà phê...Hơn nữa xe bán hàng còn có dịch vụ phục vụ tận nơi theo nhu cầu của khách hàng. Với một số lượng lớn người tiêu dùng như vậy thì nhu cầu về thức ăn nhanh là rất lớn. Nếu dự án thành công và được nhiều người tiêu dùng tin tưởng, lựa chọn thì chắc hẳn trong tương lai sẽ không phải là một mà sẽ là nhiều xe bán hàng ra đời để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Số liệu về số lượng khách hàng mà nhóm đưa ra là số liệu thực tế vì nhóm đã khảo sát thông qua số lượng công nhân được thuê hằng năm tại các công ty trong khu chế xuất, con số này lên đến ngàn người,và chưa kể đến số lượng sinh viên trúng tuyển vào các trường đại học trong mỗi năm... Nhóm đã dùng phần mềm SPSS và Eview trong việc phân tích và dự báo số liệu nên độ chính xác của những con số này là hoàn toàn tin cậy được. Yếu tố quyết định đến quy mô nhu cầu về số lượng sản phẩm chính là giá cả, chất lượng cũng như mức độ an toàn về vệ sinh thực phẩm. Bởi vì xe bán hàng chỉ
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 17 bán sản phẩm ở mức giá như trên thị trường, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và tạo sự ngon miệng cho khách hàng. 2.2.1.1.2. Nhu cầu về chất lượng sản phẩm Xe bán đồ ăn nhanh sẽ đảm bảo cung cấp những sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng vì nguyên liệu làm nên sản phẩm sẽ được lấy tại các cửa hàng uy tín và được các đảm bảo an toàn thực phẩm kiểm nghiệm. Đúng như tên gọi đồ ăn nhanh đảm bảo sẽ không để khách hàng đợi lâu, thức ăn sẽ được phục vụ nhanh nhất có thể bởi vì đa phần khách hàng lựa chọn đồ ăn nhanh là vì họ không có thời gian nên sẽ đánh vào mục tiêu phục vụ vừa nhanh, thức ăn đạt chuẩn chất lượng, vì như vậy xe bán hàng mới tạo được sự khác biệt với các đối thủ và thu hút được khách hàng. Một sản phẩm nếu muốn đạt chất lượng cao thì chi phí đầu tư, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm cao là điều không thể tránh khỏi. Tuy nhiên, đối với “Xe bán thức ăn nhanh lưu động Nhật Nông” thì khách hàng có thể yên tâm về mức giá, vì đối tượng mà dự án nhắm đến đa phần là công nhân, học sinh và sinh viên nên mức giá mà đưa ra phải làm cho khách háng có thể chấp nhận được và sẵn lòng trả. Để đảm bảo được điều đó cửa hàng Nhật Nông đã thương lượng được với nhà cung cấp nguyên liệu để họ giảm mức giá nguyên liệu đầu vào nên việc bán sản phẩm với mức giá hợp lí cho nhiều đối tượng khách hàng là có thể thực hiện được. Việc ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất dĩ nhiên sẽ làm cải thiện được chất lượng sản phẩm và chính điều đó sẽ góp phần tạo nên sự thành công cho sản phẩm, nhưng kèm theo đó giá thành sản phẩm sẽ không hề rẻ. Do đó, sẽ gây ra sự hạn chế trong việc phân khúc thị trường của sản phẩm. Tuy nhiên, đối với xe bán đồ ăn nhanh lưu động Nhật Nông, sản phẩm chủ yếu là phục vụ đố ăn có sẵn nên không cần thiết sử dụng quá nhiều yếu tố kỹ thuật vào sản xuất, nếu có chỉ là sử dụng những máy móc đơn giản như: tủ lạnh, lò vi sóng...phục vụ cho việc làm chín thức ăn nên sẽ không ảnh hưởng nhiều đến giá thành sản phẩm. 2.2.1.2. Cung thị trường Thực tế hiện nay xung quanh các khu công nghiệp và các trường học đã có nhiều người cung cấp thức ăn nhanh như những xe bán hàng rong hay những quán nhỏ phục vụ nhu cầu ăn uống cho các công nhân, học sinh và sinh viên cũng như là
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 18 những người dân ở khu vực lân cận. Những đối tượng này tiêu dùng thức ăn nhanh vì giá rẻ và tiết kiệm thời gian. Tuy nhiên, hầu hết những người cung cấp dịch vụ thức ăn nhanh nơi này chưa đảm bảo được nhu cầu về vệ sinh thực phẩm, sản phẩm còn chưa đa dạng nên không thể thỏa mãn hết nhu cầu của người tiêu dùng cũng như cách phục vụ không chuyên nghiệp vì đa phần họ là những người buôn bán tự phát. Vì vậy , khi dịch vụ “Xe bán đồ ăn nhanh lưu động Nhật Nông” ra đời sẽ đáp ứng được phần nào nhu cầu tiêu dùng cũng như giúp khách hàng có thể an tâm hơn về chất lượng vệ sinh cho bữa ăn của mình. Điểm khác biệt trong dịch vụ “Xe bán đồ ăn nhanh lưu động Nhật Nông” là sản phẩm đạt chuẩn chất lượng, giá cả phải chăng và cách phục vụ chuyên nghiệp. Hầu hết nguồn nguyên liệu được lấy từ những đầu mối có uy tín và được chế biến một cách sạch sẽ nên thức ăn và đồ uống từ dịch vụ này đảm bảo được nhu cầu về vệ sinh thực phẩm cho người tiêu dùng. Bên cạnh đó dịch vụ này còn đem đến nhiều sự lựa chọn cho khách hàng bởi sự đa dạng của sản phẩm. Ngoài ra dịch vụ “Xe bán thức ăn nhanh lưu động Nhật Nông” còn cung cấp thức ăn nhanh qua điện thoại, nếu với lượng đặt hàng lớn chúng tôi sẽ giao hàng tận nơi giúp bạn tiết kiệm được nhiều thời gian và tiện lợi hơn 2.2.2. Phân tích SWOT Bảng 2.2: Bảng phân tích SWOT ĐIỂM MẠNH CỦA CÔNG TY (Strength) Cạnh tranh Là mô hình mới nên không có nhiều sự cạnh tranh. Nhân viên có trình độ chuyên môn Lãnh đạo và nhân viên nhiệt tình và luôn có tinh thần đổi mới, sáng tạo. Đội ngũ nhân viên trẻ tuổi, năng động, có trách nhiệm đối với công việc. Giao tiếp tiếng Anh tốt Chất lượng dịch vụ cao Chất lượng món ăn đáng tin cậy, an toàn, đảm bảo do nguồn nguyên liệu kiểm soát tốt (về số lượng, chất lượng và giá cả). Dịch vụ được thực hiện chu đáo và được giám sát để luôn thoả mãn nhu cầu khách hàng
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 19 đặc tính sản phẩm nổi bật Luôn tạo ra các món ăn mới, đa dạng về nội dung lẫn hình thức, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thực khách, Vị trí Thuận lợi trong việc di chuyển địa điểm kinh doanh Lợi thế về văn hoá Thấu hiểu văn hoá của ngưởi Việt Nam và du khách quốc tế cũng như nhu cầu, khẩu vị, mong muốn của họ… ĐIỂM YẾU CỦA CÔNG TY (Weaknesse s) Thương hiệu chưa được định vị Do mới thành lập nên gắp rất nhiều khó khăn khi xây dựng thương hiệu Phải đầu tư cơ bản Chi phí đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất ban đầu và trang trí cho xe lưu động sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận của năm đầu. CƠ HỘI CỦA THỊ TRƯỜNG (Oportuniti es) Môi trường đầu tư tốt Nhu cầu thị trường đang tăng Tp. HCM phát triển nhanh chóng một cách sôi động, thu hút giới trẻ trong và ngoài nước tìm đến để khám phá sự nhộn nhịp này. Đồng thời mức thu nhập bình quân đầu người khá cao, đây sẽ là cơ hội cho Nhật Nông tiếp cận và tạo thương hiệu cho mình. MỐI ĐE DỌA CỦA THỊ TRƯỜNG (Threats) Sự đa dạng trong món ăn Do thực phẩm chủ yếu là các món ăn nhanh, ăn vặt nên sẽ rất đơn điệu. Và để tạo hương vị riêng biệt ở một số món do chính Nhật Nông chế biến phải cần thời gian để nghiên cứu khẩu vị của khách hàng thông qua khảo sát. (Nguồn: Tác giả tự phân tích)
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 20 CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 3.1. Đánh giá tài chính của doanh nghiệp 3.1.1. Vốn Cơ cấu vốn Bảng 3.1: Bảng cơ cấu vốn Nguồn vốn Ngàn VNĐ Cố định 397,653 Lưu động 116,400 Tổng vốn 514,053 Dự tính ban đầu: 514,053,000 VNĐ ❖ Nguồn vốn cố định: 397,653,000VNĐ (Nguồn: Tác giả tự tính) Bảng 3.2: Máy móc thiết bị Tên máy móc thiết bị Nơi sản xuất, cung cấp Đặc tính kỹ thuật Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền (ngàn đồng) Xe tải Hyundai 3.5 tấn Chiếc 1 360,000 360,000 Nồi hấp bánh bao Happy cook 3 tầng Cái 1 567 567 Bếp điện từ Media Công suất: 2000W Cái 1 750 750 Máy làm lạnh Alaska Nhiệt độ: 0 ~10oC Cái 1 7,520 7,520 Máy tính Toshiba Nhập xuất dữ liệu bán trong ngày Cái 1 8,530 8,530 Quạt Asia Gắn trên thùng xe Cái 1 546 546 Máy xay sinh tố Phillip Máy xay đa năng Cái 1 1,240 1,240 Dụng cụ nhà bếp: dao, kéo, xoong, chậu,... Happy cook 500 Tổng 379,653
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 21 (Nguồn: Tác giả tự tính) Bảng 3.3: Chi phí phụ của dự án STT Khoản mục Giá trị (ngàn đồng) 1 Giấy phép kinh doanh 3,000 2 Trang trí xe và sửa lại xe 6,000 3 Đồng phục nhân viên 3,000 4 Chi phí nghiên cứu và phát triển thị trường 6,000 Tổng 18,000 Nguồn vốn lưu động: 116,400,000 VNĐ (Nguồn: Tác giả tự tính) Bảng 3.4: Nguyên liệu đầu vào STT Nguyên liệu Đơn vị Số lượng / ngày Số lượng / tháng Đơn giá (Ngàn đồng) Thành tiền / tháng (Ngàn đồng) Nhà cung câp Ghi chú 1 Bánh mì Cái 120 3,600 1.5 5,400 2 Hambugar Cái 90 2,700 1.0 2,700 3 Thịt nguội 1.5kg 1 30 100 3,000 4 Chả lụa 1kg 2 60 80 4,800 Vissan 5 Pa tê Hộp 170g 2 60 25 1,500 6 Bơ Hộp 1 30 5 150 7 Trứng gà Cái 120 3,600 1.5 5,400 8 Gia vị: rau, muối, tương ớt,... 1 30 100.0 3,000 9 Bánh ngọt Cái 35 1,050 4 4,200 Đức Phát 10 Chà bông 200g 1 30 60 1,800
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 22 11 Xôi đã nấu Khay 1 30 70 2,100 12 Bánh bao Cái 45 1,350 5 6,750 Đức Phát Pepsi, Coca Cola 13 Nước ngọt Chai 1.5 lit 10 300 12 3,600 14 Nước ngọt Chai 350ml 50 1,500 5 7,500 15 Sữa đậu nành Lit 13 390 10 3,900 16 Cà phê 1kg 1 30 80 2,400 17 Sữa chua Hộp 60 1,800 4.5 8,100 Vinamilk 18 Nước khoáng Chai 500ml 50 1,500 3.5 5,250 19 Đá lạnh Bao 3 90 30.0 2,700 20 Hộp giấy Lốc 2 60 20.0 1,200 1 lốc = 50 hộp nhỏ 21 Ống hút Bịch 5 150 3.0 450 1 bịch = 100 cái 22 Ly giấy Cái 300 9,000 0.5 4,500 Chất liệu giấy in hình logo "MISMAO" 23 Túi đựng Cái 400 12,000 0.3 3,600 TỔNG 80,400 (Nguồn: Tác giả tự tính) Chi phí lương nhân viên và các khoản mục khác Bảng 3.5: Bảng lương nhân viên STT Chức vụ Số lượng Tiền lương 1 Quản lý và thu ngân 1 6,000 2 Nhân viên kỹ thuật kiêm lái xe 1 4,000 3 Nhân viên bán hang 2 6,000 Tổng cộng 16,000 (Nguồn: Tác giả tự tính)
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 23 Bảng 3.6: Bảng các khoảng mục chi phí khác STT Khoản mục Giá trị(ngàn vnđ) 1 Tiền xăng, điện nước, điện thoại,... 10,000 2 Chi phí khác (thuê mặt bằng,.) 10,000 Tổng cộng 20,000 (Nguồn: Tác giả tự tính) 3.1.2. Doanh thu Khi dự án được triển khai ước tính mỗi ngày sẽ phục vụ khoảng 350 – 400 (tương đương công suất = 100%) lượt khách hàng, nhưng thời gian đầu công suất của dự án chỉ khoảng 70%, và từ năm 2 trở đi dự án đi vào ổn định thì công suất sẽ tăng lên. Khi vòng đời của dự án sắp kết thúc thì công suất nó cũng sẽ giảm. Dự tính doanh thu của dự án trong năm đầu tiên là 1,630,800,000 VNĐ. Bảng 3.7: Bảng doanh thu của dự án trong 1 năm STT Tên nguyên liệu Đơn vị Số lượng/ ngày Số lượng/ tháng Đơn giá (Ngàn đồng) Thành tiền/ tháng 1 Bánh mì nhân thịt Cái 70 2,100 8.0 16,800 2 Bánh mì ốp la Cái 50 1,500 8.0 12,000 3 Hambugar thịt Cái 40 1,200 7.0 8,400 4 Hambugar trứng Cái 40 1,200 7.0 8,400 5 Bánh ngọt Cái 25 750 6 4,500 6 Xôi mặn Hộp 40 1,200 7 8,400 7 Bánh bao Cái 35 1,050 8 8,400 8 Nước ngọt Ly 100 3,000 4 12,000 9 Nước ngọt Chai 350ml 50 1,500 8 12,000 10 Sữa đậu nành L y 100 3,000 4 12,000 11 Cà phê Ly 70 2,100 7 14,700 12 Sữa chua Hộp 60 1,800 6.0 10,800 13 Nước khoáng Chai 500ml 50 1,500 5.0 7,500 Tổng 135,900
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 24 (Nguồn: Tác giả tự tính) Bảng 3.8: Bảng doanh thu của dự án qua các năm Đơn vị tính: Nghìn đồng Năm Danh mục 1 2 3 4 5 Công suất 0.7 0.9 1 1 0.95 Doanh thu 1,630,800 2,096,743 2,329,714 2,329,714 2,213,228.6 (Nguồn: Tác giả tự tính) 3.1.3. Chi phí Bảng 3.9: Bảng kết cấu các thành phần của chi phí Đơn vị tính: Ngàn VNĐ Chi phí cố định Chi phí trang thiết bị 379,653 Chi phí dịch vụ 18,000 Tổng 397,653 Chi phí lưu động Chi phí nguyên vật liệu 80,400 Chi phí lương 16,000 Chi phí phụ 20000 Tổng 116,940 Tổng 514,053 (Nguồn: Tác giả tự tính) Chi phí khả biến của dự án được ước tính theo công suất hoạt động, khi công suất của dự án tăng thì chi phí của dự án cũng sẽ tăng theo: chi phí mua nguyên liệu, tiền lương nhân viên, tiền xăng,...Mặc dù cũng có những khoản chi phí nó không theo công suất nhưng nhóm giả sử chi phí tăng theo công suất cho thuận tiện trong quá trình thực hiện dự án. Bảng 3.10: Bảng chi phí theo từng năm của dự án Năm Danh mục 1 2 3 4 5 Công suất 0.70 0.9 1.00 1.00 0.95 Chi phí 1396800 1795885.714 1995428.57 1 1995428.571 1895657.143 (Nguồn: Tác giả tự tính)
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 25
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 26 3.2. Khấu hao về thiết bị của dự án Tất cả vốn cố định ban đầu của dự án đều được khấu hao theo phương pháp khấu hao nhanh, các khoảng mục khấu hao dược thể hiện trong bảng “Khoảng mục khấu hao của dự án”, và phần thanh lí tài sản cố định được thể hiện trong bảng “Thanh lí tài sản cố định”. Bảng 3.11: Bảng khoảng mục khấu hao của dự án (Đơn vị ngàn VNĐ) Năm 0 1 2 3 4 5 Khấu hao xe tải Nguyên giá xe tải 360,00 0 360,000 360,000 360,000 360,000 360,000 Khấu hao trong kì 52,000 52,000 52,000 52,000 52,000 Giá trị tài sản cuối năm 360,00 0 308,000 256,000 204,000 152,000 100,000 Khấu hao máy làm lạnh Nguyên giá máy làm lạnh 7,520 7,520 7,520 7,520 7,520 7,520 Khấu hao trong kì 1,364 1,364 1,364 1,364 1,364 Giá trị tài sản cuối năm 7,520 6,156 4,792 3,428 2,064 700 Khấu hao máy tính Nguyên giá máy tính 8,530 8530 8,530 8,530 8,530 8,530 Khấu hao trong kì 1306 1306 1306 1306 1306 Giá trị tài sản cuối năm 8,530 7,224 5,918 4,612 3,306 2000 Khấu hao nồi hấp bánh bao Nguyên giá nồi hấp bánh bao 567 567 567 567 567 567 Khấu hao trong kì 103.4 103.4 103.4 103.4 103.4 Giá trị tài sản cuối năm 567 463.6 360.2 256.8 153.4 50 Khấu hao bếp điện từ Nguyên giá bếp điện từ 750 750 750 750 750 750 Khấu hao trong kì 120 120 120 120 120 Giá trị tài sản cuối năm 750 630 510 390 270 150 Khấu hao quạt Nguyên giá quạt 546 546 546 546 546 546 Khấu hao trong kì 103.2 103.2 103.2 103.2 103.2 Giá trị tài sản cuối năm 546 442.8 339.6 236.4 133.2 30 Khấu hao máy xay sinh tố Nguyên giá xe tải 1240 1240 1240 1240 1240 1240 Khấu hao trong kì 240 240 240 240 240
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 27 Giá trị tài sản cuối năm 1240 1000 760 520 280 40 Khấu hao thiết bị nhà bếp Nguyên giá xe tải 500 500 500 500 500 500 Khấu hao trong kì 96 96 96 96 96 Giá trị tài sản cuối năm 500 404 308 212 116 20 Tổng Khấu hao 55,332.6 55,332.6 55,332.6 55,332.6 55,332.6 (Nguồn: Tác giả tự tính) Bảng 3.12: Bảng thanh lí tài sản cố định Năm 1 2 3 4 5 Xe tải 100,000 Nồi hấp bánh bao 50 Bếp điện từ 150 Máy làm lạnh 700 Máy tính 2000 Quạt 30 Máy xay sinh tố 40 Thiết bị nhà bếp 20 Tổng 102,990 (Nguồn: Tác giả tự tính) 3.3. Phân tích tài chính theo quan điểm TIP Bảng 3.13: Bảng dự trù lãi lỗ BẢNG DỰ TRÙ LÃI LỖ Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Doanh thu bán hàng 1,630,800 2,096,743 2,329,714 2,329,714 2,213,228.6 Chi phí hoạt động 1,396,800 1,795,885.7 1,995,428.5 1,995,428.5 1,895,657.1 Khấu hao 55,332.60 55,332.60 55,332.60 55,332.60 55,332.60 Thu nhập trước thuế và lãi vay 178,667.4 245,524.7 278,952.8 278,952.8 262,238.9 Lãi vay phải trả 23,132.39 15,421.59 7,710.80 Thu nhập trước thuế 155,535.01 230,103.10 271,242.03 278,952.83 262,238.86 Thuế TNDN 38,883.75 57,525.77 67,810.51 69,738.21 65,559.71 Lợi nhuận sau thuế 116,651.26 172,577.32 203,431.52 209,214.62 196,679.14 (Nguồn: Tác giả tự tính)
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 28 Bảng 3.14: Quỹ dự trữ tiền mặt Khoản mục 1 2 3 4 5 6 Nhu cầu tồn quỹ tiền mặt 139,680.00 179,588.57 199,542.86 199,542.86 189,565.71 0.00 Chênh lệch tồn quỹ tiền mặt 139,680.00 39,908.57 19,954.29 0.00 -9,977.14 189,565.71 Tác động đến dòng tiền 139,680.00 -39,908.57 -19,954.29 0 9,977.14 189,565.71 (Nguồn: Tác giả tự tính)
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 29 Bảng 3.15: Bảng cân đối dòng tiền theo quan điểm TIP Khoản mục Năm 0 Năm 1 Năm2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 A. Dòng tiền vào Doanh thu 1,630,800 2096743 2329714 2329714 2213228.6 Chênh lệch khoản phải thu Thanh lý tài sản cố định 102,990 Tổng dòng tiền vào(CF) 1,630,800 2,096,743 2,329,714 2,329,714 2,316,218.6 0.00 B. Dòng tiền ra Đầu tư vào máy móc thiết bị 379,653 Chí phí hoạt động 1,396,800 1,795,885.714 1,995,428.571 1,995,428.571 1895657.143 Chênh lệch khoản phải trả Chênh lệch tồn quỹ tiền mặt 139,680.00 39,908.57 19,954.29 0 -9,977.14 189,565.7 1 Thuế thu nhập doanh nghiệp 38,883.75 57,525.77 67,810.51 69,738.21 65,559.71 Tổng dòng tiền ra(TIP) 379,653 1,575,363.8 1,893,320.1 2,083,193.37 2,065,166.78 1,951,239.71 189,565.7 1 C. Cân đối dòng tiền CF-TIP 379,653 55,436.3 203,423 246,520.63 264,547.22 364,978.89 189,565.7 1 (Nguồn: Tác giả tự tính)
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 30 Bảng 3.16: Thu nhập thuần của dự án STT Khoản mục 0 1 2 3 4 5 1 Doanh thu 0 1,630,800 2,096,743 2,329,714 2,329,714 2,213,228.6 2 Chi phí 0 1,396,800 1,795,885.7 1,995,428.5 1,995,428.5 1,895,657.1 3 Thuế 0 38,883.75 57,525.77 67,810.51 69,738.21 65,559.71 4 Lợi nhuận thuần 0 195,116.25 243,331.52 266,474.92 264,547.22 252,011.75 5 Thu nhập thuần 0 250,448.85 298,664.12 321,807.52 319,879.82 410,334.35 (Nguồn: Tác giả tự tính) 3.4. Tính NPV của dự án Từ bảng dòng tiền, với hệ số chiết khấu là 16.05%, chạy bảng tính Excel ta được: NPVdự án = 617,132,65(Nghìn đồng) > Nhận xét: NPV là 617,132,650 đồng để tính thu nhập thuần của cả vòng đời dự án quy về giá trị hiện tại. Do đó, NPV > 0 thì dự án có lời. Ta thấy ở dự án này, NPVdự án = 617,132.65 (Nghìn đồng). Xét về mặt chỉ tiêu NPV thì ta thấy rằng dự án này có sinh lợi nhuận cao và có tính khả thi về mặt tài chính. 3.4.1. Tính tỷ suất sinh lời trên đồng vốn của dự án Tỷ suất sinh lời trên đồng vốn chính là phần dư thu nhập cuối cùng trên một đơn vị đồng vốn bỏ ra. Trong dự án này ta có: Tỷ suất sinh lời trên đồng vốn = 617,132.56 / 514,053 = 120.05% 3.4.2. Tính IRR của dự án Từ dòng tiền trên, với hệ số chiết khấu 16.05%, chạy bảng tính Excel ta được: IRR = 70.75% IRR chính là suất sinh lời nội bộ khi NPV = 0, tức là ngay cả khi NPV = 0 thì cũng tạo được một tỷ lệ lợi nhuận ít nhất là bẳng IRR. Dự án này có IRR = 70.75% lớn hơn nhiều so với lãi suất ngân hàng là 15% và chi phí cơ hội của việc sử dụng đồng tiền ( hệ số chiết khấu 16.05%). Do đó, về mặt sinh lời ta thấy dự án có IRR = 70.75% là rất đáng để đầu tư vào dự án.
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 31 3.4.3. Tính thời gian hoàn vốn Ta có: Bảng 3.17: Bảng thu nhập thuần của dự án: STT Khoản mục 0 1 2 3 4 5 1 Doanh thu 0 1,630,800 2,096,743 2,329,714 2,329,714 2,213,228.6 2 Chi phí 0 1,396,800 1,795,885.7 1,995,428.5 1,995,428.511,895,657.13 3 Thuế 0 38,883.75 57,525.77 67,810.51 69,738.21 65,559.71 4 Lợi nhuận thuần 0 195,116.25 243,331.52 266,474.92 264,547.22 252,011.75 5 Thu nhập thuần 0 250,448.85 298,664.12 321,807.52 319,879.82 410,334.35 (Nguồn: Tác giả tự tính) Bảng 3.18: Bảng thời gian hoàn vốn với chiết khấu 16.05%: Chỉ tiêu Năm thứ 0 1 2 3 4 5 Hệ số chiết khấu (P/F;16.05%,n) 1 0.861697544 0.7425226580.6398299510.551339897 0.475088235 Chi phí đầu tư 397,653 Hiện giá chi phí đầu tư -PV(Ct) 397,653 Lũy kế hiện giá chi phí đầu tư (XPV) 397,653 Thu nhập thuần 0 250,448.85 298,664.12 321,807.52 319,879.82 410,334.35 Hiện giá thu nhập - PV(Rt) 215,811.16 221,764.88 205,902.09 176,362.51 194,945.02 Lũy kế hiện giá thu nhập thuần 215,811.16 437,576.04 643,478.12 819,840.63 1,014,785.65 (Nguồn: Tác giả tự tính)
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 32 Bảng 3.19: Một số chỉ tiêu Chỉ tiêu Gía trị TPP 1 năm 9.84 tháng NPV 617,132,650 VNĐ IRR 70.75% (Nguồn: Tác giả tự tính) Nhận thấy: Thời gian lũy kế hiện giá ròng của thu nhập lớn hơn lũy kế hiện giá ròng của chi phí là 2 năm. Tại thời điểm năm 2, hiện giá ròng của thu nhập là 493,137,940 đồng, trong khi đó hiện giá ròng của chi phí là 379,635,000 đồng. Nhận xét: Dự án có thời gian hoàn vốn Tpp là 1 năm 9.84 tháng trong 5 năm vòng đời của dự án. Có thể nói thời gian thu hồi vốn rất nhanh, tốt, hạn chế rủi ra cho nhà đầu tư. X 12 tháng Tpp = (n — i)nẫm + (ỵpvce ) - (ỵpvRn _1 ) (S PVRn ) - (ỵ prfin-j
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 33 CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ