SlideShare a Scribd company logo
1 of 41
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
---------***---------
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY
TNHH SX TM DV XNK CHIẾU SÁNG VIỆT NAM
 Họ và tên: NGUYỄN THỊ HOÀNG KIM
 Lớp: TD14
 Ngành: Tài Chính Ngân Hàng
 Giảng viên hướng dẫn: Ths. Đặng Hương Giang
TP.HCM
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------o0o-------------
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Đơn vị thực tập: ............................................................
Có trụ sở tại: ........................................................................................................................
Điện thoại: ...........................................................................................................................
Website: ..............................................................................................................................
Email:...................................................................................................................................
Xác nhận:
Anh/chị: ...............................................................................................................................
Sinh ngày: ...........................................................................................................................
Số CMT: ..............................................................................................................................
Sinh viên lớp: ......................................................................................................................
Mã Sinh viên: ......................................................................................................................
Có thực tập tại đơn vị (Công ty) trong khoảng thời gian:…đến ngày.................................
Nhận xét:
..............................................................................................................................................
……….Ngày…. tháng …. năm …..
Xác nhận của đơn vị thực tập
Chữ ký và dấu xác nhận của cơ quan
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E -LEARNING
NHẬN XÉT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
....Ngày…... Tháng…... Năm.....
Giảng viên hướng dẫn
(Ký, ghi rõ họ tên)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP
I. Yêu cầu
Anh/Chị hãy nêu từ 3 đến 5 vấn đề và giải pháp tương ứng có thể vận dụng tại
doanh nghiệp nơi anh/chị đang công tác hoặc thực tập.
II. Thông tin Sinh viên:
Họ và tên Sinh viên: .............................................................................................................
Mã Sinh viên: ......................................................................................................................
Lớp: .....................................................................................................................................
Ngành: Tài chính- Ngân hàng ..........................................................................
Đơn vị thực tập (hoặc công tác): ..........................................................................................
Cán bộ quản lý trực tiếp tại đơn vị thực tập (hoặc công tác):
.........................................................................................................................................
Điện thoại: ..........................................................................................................................
Email: ..............................................................................................................................
Tên báo cáo thực tập tốt nghiệp:
Phân tích và các giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại .................................................
III. Nội dung bài tập
STT
VẤN ĐỀ
ĐÃ GẶP
GiẢI PHÁP ĐÃ NÊU
MÔN HỌC
LIÊN
QUAN
GiẢNG
VIÊN
HD MÔN
HỌC
LIÊN
QUAN
KIẾN THỨC
THỰC TẾ
ĐÃ HỌC
LIÊN QUAN
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1
Chưa có
báo cáo
hàng tháng
về khách
hàng phàn
nàn về dịch
vụ cũng
như sản
phẩm.
Phòng kinh doanh phải
tập hợp báo cáo lấy
thông tin từ khách hàng
để nêu lên trong buổi
hộp tuần hay hộp tháng
để cho nhân viên nắm
thông tin khắc phục.Để
đảm bảo dịch vụ tốt
nhất từ công ty bằng
cách gửi thư đánh giá
sản phẩm cũng như
dịch vụ.
Quản trị kinh
doanh ngân
hàng -
FIN402
TS.Nguyễn
Trọng Tài
Hiểu thêm kiến
thức về chăm
sóc khách
hàng, và sử lý
nhanh khi
khách hàng
phàn nàn.
2
Nhân viên
chưa được
đánh giá
về chuyên
môn
Tổ chức thường xuyên
các lớp huấn luyện và
đánh giá năng lực của
từng nhân viên, nhầm
quản lý được nguồn
nhân lực tốt nhất, đẩy
mạnh uy tính và niềm
tin từ khách hàng với
công ty.
Quản trị
học-MAN301
ThS.
Nguyễn
Thị Vân
Anh
Kiến thức cơ
bảng để tạo
nên nguồn
nhân lực vững
mạnh.
3
Hạn chế
về tiếp thị
online, và
còn hẹn
chế về
nguồn
nhân lực
tìm kiếm
khách
hàng.
Đào tạo nguồn nhân
lực tìm kiếm thông tin
và đẩy mạnh tiếp thị ,
tư vấn trên website hay
dịch vụ tư vấn miễn phí
từ tổng đài của công ty,
thường xuyên mở hội
thảo nhầm tìm kiếm
nguồn khách hàng từ
các tỉnh thành và doanh
nghiệp các cấp.
Marketing
căn bản-
MAR201
ThS.
Đoàn
Kim Thêu
Hiểu thêm
kiến thức tìm
kiếm thị
trường từ đó
phân khúc,
lựa chọn và
định vị thị
trường.
1
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................1
1.Lý do nghiên cứu ......................................................................................................1
2.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của để tài ............................................................1
3.Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................2
4.Kết cấu của Báo cáo..................................................................................................2
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SX TM DV XNK CHIẾU SÁNG
VIỆT NAM......................................................................................................................3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty:.......................................................3
1.1.1. Thông tin công ty............................................................................................3
1.1.2.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty:..................................................4
1.2.Chức năng, nhiệm vụ của công ty..........................................................................5
1.2.1.Chức năng........................................................................................................5
1.2.2.Nhiệm vụ..........................................................................................................5
1.3.Cơ cấu tổ chức của công ty....................................................................................6
1.3.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức........................................................................................6
1.3.2.Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban ....................................................6
1.4.Phương hướng hoạt động của công ty trong tương lai .......................................8
1.5.Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2017 - 2019 ................9
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH SX TM DV XNK
CHIẾU SÁNG VIỆT NAM...........................................................................................11
2.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Công ty TNHH SX TM DV XNK
Chiếu Sáng Việt Nam năm 2017 – 2019....................................................................11
2.1.1.Cơ cấu nguồn vốn của Công ty năm 2017 – 2019.........................................11
2.1.2. Đánh giá hiệu quả quản lí và sử dụng vốn tại Công ty thông qua một số chỉ
tiêu ..........................................................................................................................13
2.1.2.3.Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ...................................................18
Sự độc lập tài chính ................................................................................................23
Nhận xét chung:......................................................................................................30
2.2. Đánh giá chung về hiệu quả trong công tác quản lý và sử dụng vốn của Công ty
TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam trong thời gian vừa qua ................31
2
2.2.1 Ưu điểm và những thành tích trong quản lý và sử dụng vốn của Công ty
TNHH Sản xuất - Thương mại - XNK Chiếu Sáng Việt trong thời gian vừa qua .31
2.2.2 Những mặt hạn chế cần khắc phục trong công tác quản lý và sử dụng vốn
của Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại - XNK Chiếu Sáng Việt trong thời
gian vừa qua............................................................................................................32
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CÂO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
TẠI CÔNG TY TNHH SX TM DV XNK CHIẾU SÁNG VIỆT NAM ......................34
3.1.Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH SX TM DV XNK
Chiếu Sáng Việt Nam.................................................Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Các biện pháp nhằm huy động vốn kinh doanh........... Error! Bookmark not
defined.
3.1.2. Đầu tư mở rộng mạng lưới kinh doanh .........Error! Bookmark not defined.
3.1.3. Tăng cường quản lý hàng tồn kho.................Error! Bookmark not defined.
3.1.4. Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định. .... Error! Bookmark not
defined.
3.1.5. Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động... Error! Bookmark not
defined.
3.2.Một số kiến nghị...................................................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ...................................................................Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................Error! Bookmark not defined.
1
LỜI MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh các
doanh nghiệp cần phải có các yếu tố cơ bản đó là: Sức lao động, đối tượng lao động và
tư liệu lao động. Để có được các yếu tố này đòi hỏi doanh nghiệp phải ứng ra một số
vốn nhất định phù hợp với quy mô cũng như điều kiện kinh doanh. Vốn là yếu tố
không thể thiếu trong quá trình sản xuất kinh doanh, đồng thời cùng là yếu tố quan
trọng nhất đối với sự tăng trưởng của nền kinh tế. Đối với mỗi doanh nghiệp, vốn là
điều kiện để đổi mới thiết bị, công nghệ, tăng quy mô sản xuất và nâng cao khả năng
cạnh tranh của các doanh nghiệp. Vốn kinh doanh không chỉ là điều kiện tiên quyết
đối với sự ra đời của một doanh nghiệp mà nó còn là một trong những yếu tố giữ vai
trò quyết định trong quá trình hoạt động và phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy, trong
cơ chế thị trường, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải quan tâm đến vấn đề
tạo lập vốn, và khi đã tạo lập được vốn rồi thì việc khó hơn nữa là phải làm sao để
quản lý và sử dụng nó một cách hiệu quả nhất, mang lại lợi nhuận cao nhất cho doanh
nghiệp.
Trên thực tế, các doanh nghiệp Việt Nam còn có nhiều yếu kém trong công tác
quản lý và sử dụng nguồn vốn. Tồn tại tình trạng sử dụng vốn một cách lãng phí, hiệu
quả sản xuất kinh doanh thấp, chi phí vốn cao mà vẫn không đạt hiệu quả tốt. Chính vì
vậy mà lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh chưa cao.
Bài toán đặt ra cho tất cả các doanh nghiệp hiện nay là tìm kiếm nguồn tài trợ từ đâu
để có chi phí sử dụng hợp lý nhất và sau đó là phải sử dụng những đồng vốn ấy như
thế nào để đem lại hiệu quả tối đa.
Nắm bắt được tầm quan trọng của vấn đề, dựa trên những kiến thức được học
tại trường Đại học Mở HN kết hợp với thực tế sau khi tìm hiểu về Công ty TNHH SX
TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam, tôi đã đi sâu để nghiên cứu đề tài: Phân tích
hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt
Nam” làm Báo cáo tốt nghiệp của mình.
2.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của để tài
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động quản lý vốn và hiệu quả sử dụng vốn Phạm vi
nghiên cứu: Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng và quản lý vốn tại Công ty TNHH
2
SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2019, nhằm
đưa ra một số biện pháp giúp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn tại Công ty.
3.Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu trong Báo cáo là phương pháp thống kê, phân
tích, so sánh, tổng hợp, khái quát dựa trên cơ sở các số liệu được cung cấp và tình hình
thực tế tại Công ty. Ngoài ra con so sánh với các số liệu trung bình của ngành được
cung cấp ở một số website.
4.Kết cấu của Báo cáo
Báo cáo tốt nghiệp gồm có 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu về công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam
Chương 2: Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của công ty TNHH SX TM DV
XNK Chiếu Sáng Việt Nam
Chương 3: cá#c giải pháp nhằm nâng câo hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH SX
TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam
3
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SX TM DV
XNK CHIẾU SÁNG VIỆT NAM
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty:
1.1.1. Thông tin công ty
-Tên công ty CÔNG TY TNHH TM DV CHIẾU SÁNG VIỆT NAM
-Người đại diện: Nguyễn Thị Hương
-Lĩnh vực kinh doanh: Xây lắp và phân phối đèn chiếu sáng
-Mã số thuế: 0314180579
-Tên giao dịch: VIET NAM LIGHT DV TM COMPANY LIMITED
-Website: http://trudendien.com/
-Ngày thành lập: 08/10/2013
-Địa chỉ: D3/42 Nguyễn Văn Linh - TT Tân Túc - Bình Chánh - TP.HCM
- Công ty TNHH TMDV Chiếu Sáng Việt Nam là doanh nghiệp tư nhân được
thành lập ngày 08/10/2013. Khi mới thành lập, công ty chỉ thi công các mặt hàng điện
chiếu sáng dân dụng.
Sản xuất Cột đèn, Trụ đèn theo yêu cầu của Khách hàng
Logo công ty:
Hình 1.1.Logo công ty
Xưởng sản xuất đặt tại F1/18C Vĩnh Lộc, Ấp 6 Vĩnh Lộc A, quận Bình Chánh –
Tp.HCM.
Công ty TNHH TMDV Chiếu Sáng Việt Nam là doanh nghiệp tư nhân được
4
thành lập ngày 08/10/2012. Khi mới thành lập, công ty chỉ thi công các mặt hàng, sắt,
thép, cột điện chiếu sáng dân dụng.
Trong quá trình phát triển, công ty đã mở rộng sản xuất và đa dạng hóa lĩnh vực
kinh doanh. Ngoài việc sản xuất thi công đèn chiếu sáng và sản xuất thêm mặt hàng tủ
bảng điện công nghiệp, lắp ráp máy phát điện công nghiệp cung cấp thị trường trong
nước. Ngoài ra công ty đã mở rộng thêm lĩnh vực thương mại hóa sản phẩm và nhận
các công trình xây dựng nhà ở, công trình dân dụng trong lĩnh vực thiết kế, lắp đặt các
hệ thống cơ – điện – hệ thống chiếu sáng.
1.1.2.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty:
Tiền thân của công ty TNHH Sản xuất - Thương mại - XNK Chiếu Sáng Việt
Nam là cửa hàng Siêu Đèn Hưng Đạo - được thành lập năm 1990 - là một cửa hàng
chuyên phân phối các thiết bị điện dân dụng. Đến năm 2008, cửa hàng Siêu Đèn Hưng
Đạo tiến hành chuyển đổi thành công ty TNHH Sản xuất - Thương mại - XNK Chiếu
Sáng Việt Nam với giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3102065564 do Sở kế
hoạch và Đầu tư cấp. Sự ra đời của công ty dựa trên quá trình kinh doanh lâu dài, am
hiểu thị trường từ người tiêu dùng, cửa hàng đến những nhà phân phối, chủ đầu tư.
Các sản phẩm của công ty được thực hiện với quá trình quản lý nghiêm ngặt về
chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 từ khâu lựa chọn nguyên vật liệu, thiết kế,
chế tạo tới khâu kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao sản phẩm. Nhằm đáp ứng nhu cầu của
thị trường về các sản phẩm cột đèn chiếu sáng đường phố, công ty đã mạnh dạn đầu tư
mở rộng diện tích kho, xưởng với các thiết bị máy móc được nhập khẩu từ nước ngoài.
Trong nền kinh tế thị trường đang ngày càng cạnh tranh khốc liệt, kinh doanh
bất cứ ngành gì cũng đều có đối thủ cạnh tranh. Để đứng vững kinh doanh không dễ
dàng khi mà nền kinh tế luôn có sự biến đổi, thêm vào đó là sự cạnh tranh gay gắt từ
các ông lớn trong ngành.
Đến nay sau nhiều năm hoạt động, công ty TNHH Sản xuất - Thương mại -
XNK Chiếu Sáng Việt Nam đã không ngừng lớn mạnh và tạo được uy tín với khách
hàng trong lĩnh vực sắt thép, trụ đèn, thiết kế, cung ứng các thiết bị chiếu sáng công
cộng và dân dụng, đặc biệt là các sản phẩm trụ đèn chiếu sáng công cộng, công viên,
đô thị, sân golf, sân tennis, sân khấu, nhà vườn...các đường dây từ 35kv-220kv.
Cùng với sự phát triển của Thành Phố Hồ Chí Minh, công ty TNHH Sản xuất -
5
Thương mại - XNK Chiếu Sáng Việt Nam đã tham gia thi công, lắp đặt hệ thống chiếu
sáng của nhiều dự án đầu tư và phát triển hạ tầng giao thông đô thị, có ý nghĩa về kinh
tế- xã hội góp phần tạo nên diện mạo và mỹ quan Thành phố. Công ty đã và đang
không ngừng phấn đấu cho sự phát triển với phương châm hành động "Không ngừng
sáng tạo để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng"
1.2.Chức năng, nhiệm vụ của công ty
1.2.1.Chức năng
- Công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, lắp đặt các thiết bị điện, nhận hợp
đồng gia công các sản phẩm theo đơn đặt hàng của khách hàng. Thị trường tiêu thụ
chính của công ty là TP. Hồ Chí Minh.
- Công ty chủ động xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, thực hiện sản xuất
theo kế hoạch sản xuất đã được Giám đốc phê duyệt, quản lý con người, máy móc thiết
bị trong phạm vi công ty. Thực hiện đào tạo đánh giá nhân viên đảm bảo cho các bộ
phận, cá nhân trong công ty thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ đạt hiệu quả trong
công việc. nghiên cứu nâng cao năng suất, cải tiến chất lượng sản phẩm.
- Tham gia xây dựng hệ thống quản lý chất lượng, hệ thống quản lý môi trường và
trách nhiệm xã hội tại công ty.
1.2.2.Nhiệm vụ
- Giữ uy tín với khách hàng và người tiêu dùng.
- Chịu trách nhiệm về các hợp đồng kinh tế đã ký và thực hiện các cam kết với
khách hàng.
- Có trách nhiệm giao hàng đúng tiến độ, đảm bảo cả số lượng và chất lượng
- Thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước. Thực hiện chính sách BHXH,
BHYT, luôn cải thiện điều kiện làm việc, vệ sinh môi trường, thực hiện đúng chế độ
nghỉ ngơi, bồi dưỡng độc hại đảm bảo sức khỏe cho người lao động.
- Thực hiện chế độ thanh toán tiền lương hàng tháng trên cơ sở quỹ tiền lương và
đơn giá tiền lương đã đăng ký. Thực hiện khen thưởng cho các cá nhân, tập thể có
thành tích xuất sắc góp phần vào hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh của công
ty.
- Tuân thủ luật pháp, hoạch toán và báo cáo theo đúng phương pháp kế toán.
6
- Phối hợp với tổ chức Đoàn thể trong công ty thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ
sở, phát huy quyền làm chủ của người lao động, chăm lo đời sống vật chất văn hóa và
tinh thần của cán bộ công nhân viên.
- Thực hiện tốt công tác phòng chống cháy nổ, phối hợp với chính quyền sở tại giữ
gìn anh ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội, đảm bảo an toàn tuyệt đối về người và
tài sản của công ty.
1.3.Cơ cấu tổ chức của công ty
1.3.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức
(Nguồn: Phòng HC -NS)
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
1.3.2.Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban
Ban giám đốc
Điều hành mọi hoạt động của công ty, có quyết định cuối cùng trong việc quản
lý điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Phòng Hành chính - Nhân sự
- Thực hiện và triển khai chủ trương định hướng của Ban lãnh đạo công ty. Theo
dõi, đánh giá, báo cáo việc thực hiện nội quy, quy định của các bộ phận, cán bộ công
nhân viên (CBCNV).
- Xây dựng và duy trì thực hiện hệ thống quản lý nhân sự, chế độ chính sách của
công ty.
Phòng
HC -NS
Phòng
Tài chính
- Kế toán
Phòng
Kinh
doanh
Xưởng
sản xuất
Phòng
Kỹ thuật
Phòng
Quản lý
chất
lượng
Ban Giám đốc
7
- Quản lý thực hiện các công việc có liên quan đến tuyển dụng, đào tạo, đánh giá
nhân sự của công ty
Phòng Kế toán – Tài chính
- Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính và lập báo cáo thực hiện kế
hoạch tháng, quý, năm;
- Kiểm tra việc sử dụng tài sản, tiền vốn, kiểm tra việc chấp hành các quy định về
dự toán, định mức chi phí trong sản xuất kinh doanh;
- Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán, tổ chức việc ghi chép ban đầu và luân
chuyển chứng từ khoa học, hợp lý trong từng đơn vị kế toán;
- Tổ chức thực hiện chế độ báo cáo kế toán đúng quy định và phù hợp với yêu cầu
quản lý của công ty;
- Phân tích thông tin, số liệu kế toán; tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu
cầu quản trị và quyết định kinh tế tài chính của đơn vị kế toán;
- Cung cấp thông tin số liệu kế toán theo quy định của pháp luật.
Phòng Kinh doanh
- Phối hợp với đơn vị cấp trên làm việc với chủ đầu tư về đơn giá, tổng dự toán, dự
toán các công trình chiếu sáng.
- Tham gia phân tích đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty;
- Chủ trì soạn thảo và tham gia đàm phán để lãnh đạo công ty ký kết các hợp đồng
kinh tế;
- Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện các hợp đồng kinh tế theo quy chế quản lý
hợp đồng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và các quy định của Nhà
nước.
Phòng Kỹ thuật
- Phòng Kỹ thuật có chức năng nhiệm vụ tham mưu giúp việc Giám đốc để triển
khai chỉ đạo hướng dẫn kiểm tra giám sát về: khoa học công nghệ, kỹ thuật thi công,
chất lượng sản phẩm, sáng kiến cải tiến, quản lý thiết bị thi công, quy trình quy phạm
kỹ thuật liên quan đến ngành nghề sản xuất kinh doanh của công ty;
- Tư vấn thiết kế cho khách hàng về các sản phẩm của công ty;
- Biên soạn tài liệu về công nghệ kỹ thuật để đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ
tay nghề cho công nhân xưởng;
8
- Tổ chức thực hiện các phương án kỹ thuật và khai thác có hiệu quả thiết bị kỹ
thuật được trang bị, đảm bảo cho việc sản xuất tại các đơn vị đạt chất lượng tốt, thực
hiện nhiệm vụ của đơn vị đúng quy trình, quy phạm;
- Quản lý thiết bị, theo dõi, trình duyệt phương án sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng
thiết bị theo định kỳ và khi bị hư hỏng;
- Phối hợp với các phòng thực hiện công tác hướng dẫn, kiểm tra giám sát việc
thực hiện công tác PCCN-ATLĐ, bảo vệ, vệ sinh môi trường trong quá trình tổ chức
thi công các công trình.
Phòng Quản lý chất lượng
- Kiểm soát chất lượng và số lượng nguyên vật liệu đầu vào;
- Kiểm soát chất lượng sản phẩm trên từng công đoạn sản xuất;
- Kiểm soát chất lượng hàng thành phẩm và hàng thành phẩm trước khi xuất kho;
- Lên kế hoạch khắc phục và phòng ngừa các vấn đề về lỗi kỹ thuật và các khiếu
nại của khách hàng về chất lượng sản phẩm.
1.4.Phương hướng hoạt động của công ty trong tương lai
Mục tiêu và định hướng của công ty là sản xuất và cung cấp những sản phẩm
chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn với giá cả cạnh tranh nhằm tạo cho khách hành độ tin
cậy khi mua hàng, từ đó khẳng định thương hiệu trong thị trường chiếu sáng, đưa sản
phẩm của công ty phân phối trên các tỉnh thành trong cả nước. Để thực hiện mục tiêu
thì các cấp lãnh đạo của công ty đã xác định rõ hướng đi và xây dựng chiến lược phát
triển trong những giai đoạn tiếp theo, trong đó, chiến lược phát triển sản xuất kinh
doanh đến năm 2025 là:
- Về sản xuất: tăng cường quản lý vận hành, khai thác hiệu quả các máy móc
công nghệ hiện có, đảm bảo sản xuất tuyệt đối an toàn với sản lượng sản phẩm ổn
định, đáp ứng tốt yêu cầu khách hàng.
- Về kinh doanh: từng bước cải thiện công tác nghiên cứu thị trường, xây dựng
mở rộng hệ thống phân phối và nâng cao hiệu quả quản lý và chăm sóc khách hàng.
Tận dụng triệt để các tiềm năng lợi thế để tăng doanh thu và lợi nhuận.
- Về đầu tư: tập trung mở rộng quy mô sản xuất, đầu tư thêm máy móc thiết bị
vào nhà xưởng, tăng cường công tác quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư.
9
- Về nguồn nhân lực: không ngừng nâng cao hiệu quả công tác quản trị nguồn
nhân lực, tiếp tục đổi mới cơ cấu tổ chức, bố trí sử dụng lao động một cách khoa học
và hợp lý, nâng cao năng suất lao động. Xây dựng đội ngũ nhân lực chuyên nghiệp,
sáng tạo, mang đến cho người lao động một môi trường làm việc an toàn với mức thu
nhập ổn định, được hưởng nhiều chế độ đãi ngộ và có cơ hội thăng tiến để họ an tâm
làm việc, gắn bó lâu dài.
1.5.Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2017 - 2019
Bảng 1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2017 – 2019
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2017
Năm
2018
Năm
2019
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 533.013 761.448 928.352
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 533.013 761.448 928.352
4. Giá vốn hàng bán 516.399 743.020 917.676
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 16.614 18.427 10.676
6. Doanh thu hoạt động tài chính 212 283 3.593
7. Chi phí tài chính 8.351 9.278 8.119
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 4.482 4.482 4.085
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 3.994 4.950 2.064
11. Thu nhập khác 0 0 2.242
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác 0 0 2.242
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 3.994 4.950 4.306
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 300 371 323
16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 3.694 4.578 3.983
(Nguồn: Phòng tài chính, kế toán của Công ty)
10
Để đánh giá hiệu quả kinh doanh của Công ty ta đánh giá thông qua ba chỉ tiêu sau: Tỷ
suất sinh lời trên doanh thu, tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản và tỷ suất sinh lời trên
VCSH. Qua bảng các chỉ tiêu trên ta thấy được các tỷ suất lợi nhuận của Công ty trong
những năm gần đây từ 2017 đến 2019 có xu hướng giảm. Tình hình hoạt động kinh
doanh của Công ty có những chuyển biến không tích cực. Các tỷ suất lợi nhuận không
những không tăng mà còn bị giảm sút do bị ảnh hưởng bởi cuộc khủng hoảng kinh tế.
Năm 2019 được coi là một trong những năm kinh tế thế giới gặp nhiều khó khăn. Cuộc
khủng hoảng nợ công ở châu Âu tiếp tục sa lầy. Kinh tế Mỹ, Nhật Bản đều không mấy
khả quan. Các nền kinh tế mới nổi như Trung Quốc, Ấn Độ, Brazil ... đều không còn
giữ được phong độ tăng trưởng lạc quan như khoảng 3 – 5 năm trước. Nhìn chung là
tăng trưởng kinh tế chậm lại, thất nghiệp tăng cao, sức mua hạn chế, nợ công nhiều
hơn. Nhưng nhờ vào sự nhạy bén và quản lý sáng suốt của ban lãnh đạo mà Công ty
vẫn đứng vững được trên thị trường. Mặc dù các hệ số lợi nhuận giảm nhưng doanh
thu và lợi nhuận sau thuế hàng năm vẫn tăng đều cho thấy Công ty đã đạt được doanh
số bán hàng tốt và vẫn giữ được thị phần lớn. Riêng năm 2019 thì lợi nhuận sau thuế đã
giảm so với năm 2018 do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng nợ công châu Âu.
11
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY
TNHH SX TM DV XNK CHIẾU SÁNG VIỆT NAM
2.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Công ty TNHH SX TM DV XNK
Chiếu Sáng Việt Nam năm 2017 – 2019
2.1.1.Cơ cấu nguồn vốn của Công ty năm 2017 – 2019
Theo bảng cân đối kế toán năm 2017 – 2019 của Công ty ta thấy rằng trong
mục nợ phải trả thì tỷ trọng nợ ngắn hạn chiếm 100% tức là Công ty không có nợ dài
hạn ở năm 2018 và 2019. Riêng năm 2017 thì Công ty có thêm khoản nợ dài hạn
nhưng chỉ chiếm một tỷ trọng rất nhỏ trong tổng nợ phải trả (2,3%). Vì vậy Công ty có
tỷ lệ cơ cấu vốn theo thời gian và theo nguồn hình thành là tương đương nhau.
Căn cứ vào báo cáo tài chính được cung cấp từ phòng tài chính kế toán của Công ty,
qua tính toán ta lập được bảng sau:
Bảng 2.1: Chi tiết nguồn vốn của Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng
Việt Nam năm 2017 – 2019
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Chênh lệch
2018/2017
(Tỷ lệ%)
2019/2018
(Tỷ lệ)
A.Nợ phải trả 139.896 118.557 163.150 (15,52%) 37,61%
B. Vốn chủ sở hữu 90.140 94.643 98.626 5% 4,21%
TỔNG NGUỒN
VỐN
230.035 213.199 261.776 (7,32%) 22,78%
(Nguồn: Tính toán dựa vào bảng cân đối kế toán năm 2017 - 2019 )
Bảng 2.2: Tỷ lệ nợ trên VCSH
Chỉ tiêu Công thức Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Tỷ lệ nợ trên
VCSH (D/E)
Nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu
1,55 1,25 1,65
12
Dựa vào bảng 2.2 ta thấy trong những năm gần đây tỷ trọng của nợ phải trả và vốn chủ
sở hữu không có sự biến động nhiều. Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu có tỷ lệ khoảng
3:2. Năm 2017 nợ phải trả chiếm tỷ trọng là 60,81%, vốn chủ sở hữu chiếm 39,19%
trong tổng nguồn vốn. Những năm tiếp theo các tỷ trọng này có sự dao động nhẹ và nợ
phải trả vẫn chiếm tỷ trọng cao hơn so với vốn chủ sở hữu nguyên nhân một phần do
đặc thù của Công ty là hoạt động trong lĩnh vực sản xuất nên cần sử dụng nhiều vốn và
phải đi vay của các tổ chức tín dụng. Tỷ lệ nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu của Công ty
(D/E) lớn hơn 1 đặc biệt trong năm 2019 tỷ lệ này là 1,65. Điều này có nghĩa tài sản
của doanh nghiệp được tài trợ chủ yếu bởi các khoản nợ, Công ty đi vay mượn nhiều
hơn so với số vốn hiện có nên Công ty có thể gặp rủi ro trong việc trả nợ. Đặc biệt là
Công ty càng gặp nhiều khó khăn hơn khi lãi suất ngân hàng ngày một tăng cao. Các
chủ nợ hay ngân hàng cũng thường xem xét, đánh giá kỹ tỷ lệ này (và một số chỉ số tài
chính khác) để quyết định có cho Công ty vay hay không. Nhưng ưu điểm của việc sử
dụng nợ đó là chi phí lãi vay sẽ được trừ vào thuế thu nhập doanh nghiệp. Tuy nhiên
theo số liệu của website cophieu68.vn thì hệ số D/E trung bình của ngành xây dựng
năm 2017 là 1,99 và năm 2018 là 2,19. Như vậy so với trung bình của ngành xây dựng
thì Công ty vẫn được cho là có tỷ lệ nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu thấp, đáng tin cậy
Bảng 2.3: Chi tiết nợ phải trả của Công ty năm 2017 – 2019
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Chênh lệch
2018/2017
(Tỷ lệ)
2019/2018
(Tỷ lệ)
A.Nợ phải trả 139.896 118.557 163.150 (15,52%) 37,61%
I. Nợ ngắn hạn 136.732 118.557 163.150 (13,29%) 37,61%
II. Nợ dài hạn 3.164 0 0 - -
(Nguồn: Tính toán dựa vào bảng cân đối kế toán năm 2017 - 2019)
13
Nhìn vào bảng 2.10 ta thấy trong tổng nợ phải trả thì nợ ngắn hạn chiếm phần lớn còn
nợ dài hạn thì chỉ chiếm một phần rất nhỏ, đặc biệt năm 2018 và 2019 giá trị của
khoản nợ dài hạn của Công ty bằng 0. Hơn nữa trong mục nợ ngắn hạn thì vay ngắn
hạn chiếm tỷ trọng lớn, có nghĩa là Công ty chủ yếu đi vay ngân hàng hoặc các tổ chức
tín dụng chứ không có sự chiếm dụng nhiều của đối tác. Điều này thể hiện rằng Công
ty rất hạn chế chiếm dụng vốn của các đối tác do Công ty muốn tạo lòng tin đối với
các nhà cung cấp cũng như ngân hàng để nâng cao hình ảnh của Công ty trên thị
trường và ngoài ra Công ty còn được hưởng các chính sách ưu đãi của đối tác giúp
giảm chi phí giá vốn hàng bán. Vì vậy Công ty phải chịu một sức ép lớn về tiền mặt
hàng năm. Sự thay đổi về nợ phải trả của Công ty được phản ánh toàn bộ qua sự biến
động của nợ ngắn hạn. Năm 2017 giá trị nợ ngắn hạn của Công ty là 136.732 triệu
đồng. Năm 2018 giá trị này đã giảm 13,29% so với năm 2017 chứng tỏ Công ty vay nợ
ít và tổng nguồn vốn của Công ty cũng giảm. Như vậy là năm 2018 quy mô của Công
ty đã bị thu hẹp hơn so với năm 2017. Năm 2019 cùng với sự gia tăng về quy mô vốn
thì nợ ngắn hạn của Công ty cũng tăng đáng kể ( tăng 37,61% so với năm 2018). Năm
2019 là một năm có nền kinh tế khó khăn và đầy biến động ảnh hưởng lớn đến tình
hình tài chính của Công ty. Chính vì thế mà Công ty phải đi vay bên ngoài nhiều hơn
để có thể đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty được ổn định.
2.1.2. Đánh giá hiệu quả quản lí và sử dụng vốn tại Công ty thông qua một số chỉ
tiêu
2.1.2.1.Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn nói chung
Dựa vào báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán năm 2017 – 2019 ta tính
toán được các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH SX TM DV
XNK Chiếu Sáng Việt Nam và đưa ra được bảng phân tích sau:
Bảng 2.4: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn nói chung của Công ty
năm 2017 – 2019
Đơn vị tính: đồng
CHỈ TIÊU Năm
2017
Năm
2018
Năm
2019
Chênh lệch (tuyệt đối)
2018/2017 2019/2018
Công ty
Vòng quay toàn bộ vốn 2.58 3.44 3.91 0,86 0.47
14
Suất hao phí vốn 0,39 0,29 0,26 (0.1) (0.04)
Tỷ lệ doanh lợi trên
tổng vốn
0,019 0,022 0,018 0,003 (0,004)
ROA 0,016 0,021 0,015 0,005 0,34
Ngành
Vòng quay toàn bộ vốn 2,12 3,1 3,24 0,98 0,14
Suất hao phí vốn 0,4 0,35 0,28 -0,05 -0,07
Tỷ lệ doanh lợi trên
tổng vốn
0,02 0,025 0,03
0,005 0,005
ROA 0,02 0,04 0,03 0,02 -0,01
(Nguồn: Tính toán dựa vào báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán năm
2017 - 2019)
Nhìn vào bảng 2.4 ta thấy một số chỉ tiêu có sự thay đổi qua các năm còn một
số chỉ tiêu còn lại thì thay đổi không đáng kể. Ta có các phân tích và đánh giá cụ thể
như sau:
Xét chỉ tiêu vòng quay toàn bộ vốn ta thấy chỉ tiêu này của Công ty có sự gia
tăng. Chỉ số vòng quay toàn bộ vốn của năm 2017 là 2,58. Điều này có nghĩa là năm
2017 vốn của Công ty quay được 2,58 vòng hay trung bình một đồng vốn Công ty đầu
tư vào sản xuất kinh doanh thì sẽ thu về được 2,58 đồng doanh thu thuần. Năm 2018
chỉ số vòng quay toàn bộ vốn tăng 0,86 vòng so với năm 2017. Năm 2019 chỉ số này
tăng 0,47 vòng ít hơn so với năm 2018 nhưng với nền kinh tế ảm đạm ở năm 2019 mà
Công ty vẫn có khả năng gia tăng tốc độ quay vòng của vốn thì cũng là một thành tích
đáng kể chứng tỏ Công ty vẫn duy trì được sự tăng trưởng của mình. Sự gia tăng của
chỉ tiêu này được lý giải do doanh thu thuần của hoạt động kinh doanh hàng năm liên
tục tăng. Năm 2018 doanh thu thuần tăng 228.434 triệu đồng so với năm 2017 tương
đương với tỷ lệ tăng là 42,86%. Năm 2019 doanh thu thuần tiếp tục tăng lên 21,92%
so với năm 2018. Bên cạnh đó tổng vốn bình quân năm 2018 cũng tăng so với năm
2017 nhưng tốc độ tăng chậm hơn so với doanh thu. Năm 2018 tổng vốn bình quân
tăng hơn so với năm 2017 là 7,26%. Năm 2019 giá trị vốn bình quân lại tiếp tục tăng
7,16% so với năm 2018. Chỉ tiêu này tăng thể hiện hiệu quả sử dụng vốn của Công ty
15
trong những năm qua tăng. Dựa vào biểu đồ ta thấy vòng quay toàn bộ vốn của công ty
so với toàn ngành là trên trung bình và có xu hướng tăng qua các năm.
Xét chỉ tiêu suất hao phí vốn ta thấy chỉ số này có xu hướng giảm, điều này có
lợi cho Công ty vì số vốn của Công ty bỏ ra để thu được một đồng doanh thu trong các
năm là giảm. Năm 2017 để thu được một đồng doanh thu Công ty phải bỏ ra bình quân
là 0,39 đồng vốn. Đến năm 2018 số tiền vốn bỏ ra này là 0,29 đồng ít hơn 0,1 đồng
vốn so với năm 2017. Năm 2019 chi phí vốn này còn giảm xuống còn 0,26 đồng để
thu được 1 đồng doanh thu, giảm 0,04 đồng vốn so với năm 2018. Lợi nhuận bằng
doanh thu trừ đi chi phí vốn. Mục tiêu cốt lõi của mà tất cả các Công ty đều hướng tới
đó là lợi nhuận. Một trong những cách để làm tăng lợi nhuận đó là tăng doanh thu
hoặc giảm chi phí vốn và nói một cách chung nhất đó là làm tăng sự chênh lệch giữa
doanh thu và chi phí bỏ ra. Chính vì vậy và Công ty luôn tìm ra các giải pháp để giảm
thiểu chi phí vốn đồng thời doanh thu thuần thu được vẫn phải được đảm bảo. Tuy vậy
nhưng Công ty vẫn luôn phải cân nhắc cho những lợi ích trước mắt mà những lợi ích
lâu dài để có được những quyết định đúng đắn, vừa đem lại lợi nhuận lớn ở hiện tại mà
không ảnh hưởng tới lợi ích trong tương lai. Dựa vào biểu đồ ta thấy chỉ tiêu suất hao
phí vốn có xu hướng tăng qua các năm tuy nhiên so với toàn ngành vẫn ở mức trung
bình.
Tỷ lệ doanh lợi trên tổng vốn là chỉ tiêu chính mà các nhà đầu tư thường dùng
để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của Công ty.Tỷ lệ doanh lợi trên tổng vốn của Công
ty ở 3 năm gần đây tương đối ổn định. Năm 2017 tỷ lệ doanh lợi trên tổng vốn là
0,019. Điều này có nghĩa là bình quân một đồng vốn tham gia vào quá trình sản xuất
kinh doanh thì Công ty thu được 0,019 đồng lợi nhuận thuần. Năm 2018 chỉ số này có
xu hướng tăng nhẹ (tăng 0,003 so với năm 2017) do lợi nhuận thuần năm 2018 tăng
23,94%, nhưng vốn bình quân sử dụng trong kỳ cũng tăng 7,26% làm giảm đi mức gia
tăng của chỉ số này. Năm 2019 tỷ lệ doanh lợi trên tổng vốn giảm 0,004 so với năm
2018 xuống còn 0,18. Điều này là do lợi nhuận thuần năm 2019 giảm 13% so với năm
2018 đồng thời vốn bình quân sử dụng trong kỳ tăng 7,16%. Tuy chỉ số này còn chưa
cao và có xu hướng giảm nhẹ nhưng về cơ bản nó vẫn tương đối ổn định nhưng trong
giai đoạn này nền kinh tế vô cùng khó khăn nhưng Công ty vẫn giữ được sự phát triển
ổn định của mình thì đây cũng là một thành tích đáng kể. Công ty cần phải cải thiện
16
hơn nữa để tăng hiệu quả sử dụng vốn của mình giúp cho Công ty ngày càng phát triển
mạnh mẽ và bền vững hơn. Dựa vào biểu đồ ta thấy Tỷ lệ doanh lợi trên tổng vốn còn
chưa cao và có xu hướng giảm nhẹ thấp hơn so với trung bình ngành.
2.1.2.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định
Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty TNHH SX TM DV XNK
Chiếu Sáng Việt Nam ta đánh giá thông qua các chỉ tiêu được tính toán trên bảng phân
tích sau
Bảng 2.5: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty năm
2017 – 2019
CHỈ TIÊU Năm
2017
Năm
2018
Năm
2019
Chênh lệch
2018/2017
Chênh lệch
2019/2018
Giá trị % Giá trị %
Hiệu suất sử dụng
vốn cố định
14.26 19.05 23.99 4.78 33.53 4.94 25.94
Suất hao phí vốn
cố định
0.07 0.05 0.04 (0.02) (25.11) (0.01) (20.60)
Tỷ lệ doanh lợi
trên vốn cố định
0.11 0.12 0.05 0.02 15.85 (0.01) (56.93)
Ngành
Hiệu suất sử dụng
vốn cố định
12,5 17,6 19,1 5,1 40,8 1,5 8,5
Suất hao phí vốn
cố định
0,05 0,04 0,03 -0,01 -20 -0,01 -25,0
Tỷ lệ doanh lợi
trên vốn cố định
0,08 0,1 0,07 0,02 25 -0,03 -30,0
(Nguồn: Tính toán dựa vào báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán năm
2017 – 2019)
17
Qua bảng phân tích trên ta thấy hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty trong
giai đoạn 2017 – 2019 có xu hướng tăng. Hiệu quả sử dụng vốn cố định được đánh giá
thông qua 3 chỉ tiêu đó là hiệu suất sử dụng vốn cố định, suất hao phí vốn cố định và
tỷ lệ doanh lợi trên vốn cố định
Xét hiệu suất sử dụng vốn cố định của Công ty ta thấy chỉ số này ở giai đoạn
2017 – 2019 tăng dần qua các năm. Năm 2017 hiệu suất sử dụng vốn cố định của
Công ty là 14,26 có nghĩa là cứ 1 đồng vốn cố định Công ty đầu tư vào hoạt động sản
xuất kinh doanh (đầu tư vào máy móc, nhà xưởng…) thì thu về được 14,26 đồng
doanh thu thuần. Năm 2018 hiệu suất sử dụng vốn cố đinh là 19,05 tăng 33,53% so với
năm 2017. Năm 2019 tỷ số này tiếp tục tăng đến 23,99 tức là tăng 25,94% so với năm
2018. Tỷ số này gia tăng liên tục là do doanh thu thuần có được từ hoạt động bán hàng
và cung cấp dịch vụ tăng (năm 2018 doanh thu thuần tăng 42,86% so với năm 2017 và
năm 2019 tăng 21,92% so với năm 2018). Ở giai đoạn này vốn cố định bình quân của
Công ty tương đối ổn định không có sự thay đổi nhiều (năm 2018 tăng 6,98% so với
năm 2017 nhưng tốc độ tăng này vẫn chậm hơn nhiều so với tốc độ tăng của doanh thu
thuần. Năm 2019 vốn cố định bình quân sử dụng trong kỳ giảm 3,19% càng làm cho
hiệu suất sử dụng vốn cố định tăng lên). Dựa vào biểu đồ ta thấy hiệu suất sử dụng vốn
cố định có xu hướng tăng dần và cao hơn so với trung bình ngành. Chỉ số này càng cao
thì càng có lợi cho Công ty, chứng tỏ Công ty sử dụng vốn cố định tốt và hoạt động
sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
Xét suất hao phí vốn cố định, đây là chỉ tiêu ngược lại với chỉ tiêu hiệu suất sử
dụng vốn cố định. Ta thấy suất hao phí vốn cố định giảm qua các năm. Năm 2017 suất
hao phí vốn cố định là 0,07 có nghĩa là để tạo ra 1 đồng doanh thu thuần thì Công ty
phải bỏ ra 0,07 đồng vốn cố định. Năm 2018 tỷ số này giảm 0,02 so với năm 2018
xuống còn 0,05. Năm 2019 suất hao phí vốn cố định tiếp tục giảm 0,01 so với năm
2018 xuống còn 0,04. Như vậy để thu được một đồng doanh thu thì chi phí vốn cố
động phải bỏ ra ngày càng ít hơn thể hiện được hiệu quả sử dụng vốn cố định tăng.
Xét tỷ lệ doanh lợi trên vốn cố định ta thấy tỷ số này không ổn định ở giai đoạn 2017 –
2019. Năm 2017 tỷ lệ doanh lợi trên vốn cố định là 0,11 có nghĩa là cứ 1 đồng vốn cố
định Công ty đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh thì thu được 0,11 đồng lợi
nhuận thuần từ hoạt động đó. Năm 2018 tỷ số này tăng lên 0,12 tương ứng với mức
18
tăng 15,85%. Tại thời điểm này vốn cố định tăng 6,98% nhưng lợi nhuận thuần tăng
với tốc độ nhanh hơn (23,94%) nên tỷ lệ doanh lợi trên vốn cố định tăng. Năm 2019 tỷ
số này giảm mạnh xuống còn 0,05 tương ứng với mức giảm 56,93% so với năm 2018,
đó là do lợi nhuận thuần thu được của năm 2019 giảm 58,3%. Bên cạnh đó Công ty
vẫn còn dự trữ một lượng hàng tồn kho tương đối lớn nên mặc dù doanh thu năm 2019
tăng nhưng lợi nhuận thuần thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh lại bị giảm
mạnh). Dựa vào biểu đồ ta thấy suất hao phí vốn cố định có xu hướng giảm và cao hơn
so với trung bình ngành. Năm 2019 giá của các sản phẩm ống thép trụ đèn tụt giảm do
thị trường bất động sản bị đóng băng, các công trình bị trì hoãn. Các công ty cùng
ngành cũng chịu ảnh hưởng nặng nề.
Xét một cách tổng thể hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty ở những năm
2017 và 2018 tương đối tốt và ổn định nhưng năm 2019 thì hiệu quả sử dụng vốn cố
định lại bị kém đi rõ rệt do sức sinh lợi giảm. Nguyên nhân của của tình trạng này là
do ảnh hưởng của nền kinh tế khủng hoảng. Nhưng so với tình trạng chung thì năm
2019 nền kinh tế vô cùng khó khăn, nhiều doanh nghiệp lâm vào tình trạng phá sản
trong khi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty vẫn diễn ra bình thường và vẫn
còn đem lại lợi nhuận cho Công ty thế nên đây cũng là một thành công nhỏ trong năm
vừa qua. Tuy nhiên Công ty cần cố gắng hơn nữa để ngày càng phát triển và có chỗ
đứng vững chắc trên thị trường Việt Nam, cạnh tranh được với nhiều doanh nghiệp lớn
cùng ngành khác.
2.1.2.3.Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Vốn lưu động đóng vai trò quan trọng đối với kết quả sản xuất kinh doanh. Các
chỉ số đánh giá hiệu quả sử dụng vốn là các chỉ số giúp cho các nhà đầu tư có các nhận
định về hiệu quả hoạt động của Công ty. Sau đây là bảng phân tích các chỉ số về hiệu
quả sử dụng vốn của Công ty
Vòng quay vốn lưu động, suất hao phí vốn lưu động và tỷ lệ doanh lợi trên vốn
lưu động. Qua bảng phân tích trên ta rút ra các nhận xét sau:
Bảng 2.6: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty
năm 2017 – 2019
CHỈ TIÊU 2017 2018 2019 Chênh lệch
2018/2019
Chênh lệch
2019/2018
19
Giá trị % Giá trị %
Vòng quay
vốn lưu động
3.15 4.19 4.67 1.04 33.11 0.48 11.40
Suất hao phí
vốn lưu động
0.32 0.24 0.21 (0.08) (24.87) (0.03) 4.34
Tỷ lệ doanh
lợi trên vốn
lưu động
0.02 0.03 0.02 0.01 15.48 (0.01) (31.4)
Ngành
Vòng quay
vốn lưu động
2,44 2,87 3,01 0,43 17,62 0,14 4,9
Suất hao phí
vốn lưu động
0,35 0,31 0,33 -0,04 -11,43 0,02 6,5
Tỷ lệ doanh
lợi trên vốn
lưu động
0,03 0,04 0,03 0,01 33,33 -0,01 -25,0
(Nguồn: Tính toán dựa vào báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán năm
2017 – 2019
Xét về vòng quay vốn lưu động ta thấy tốc độ luân chuyển vốn lưu động của
Công ty ở giai đoạn 2017 – 2019 tăng. Điều đó được thể hiện thông qua số vòng quay
vốn lưu động tăng qua các năm. Năm 2017 vòng quay vốn lưu động là 3,15 có nghĩa là
một kỳ vốn lưu động quay được bao nhiêu vòng hay một đồng vốn lưu động bỏ vào
sản xuất kinh doanh thì thu về được 3,15 đồng doanh thu. Năm 2018 vòng quay vốn
lưu động là 4,19 nhanh hơn so với năm 2017 1,04 vòng. Năm 2019, số vòng quay vốn
lưu động là 4,67 tăng lên 0,48 vòng so với năm 2018. Sở dĩ có sự gia tăng này do
doanh thu thuần thu được từ hoạt động kinh doanh của Công ty tăng (Năm 2018 doanh
thu tăng 42,86% so với năm 2017 và năm 2019 doanh thu thuần của Công ty cũng tăng
21,92% so với năm 2018). Công ty đã luôn chủ động tìm kiếm đối tác khách hàng, ký
được nhiều hợp đồng với nhiều đại lý trung gian phân phối sản phẩm.Đồng thời Công
ty vẫn giữ được mối quan hệ tốt với các đối tác cũ, tạo được nguồn tiêu thụ tin cậy, dồi
20
dào. Đây là một tín hiệu tốt thể hiện hiệu quả kinh doanh của Công ty ngày càng tăng.
Mặc dù vốn lưu động tăng (Năm 2018 doanh thu thuần của Công ty tăng 7,32% so với
năm 2017 và đến năm 2019 thì doanh thu thuần tăng 9,44% so với năm 2018) nhưng
tốc độ tăng của doanh thu thuần nhanh hơn so với tốc độ tăng của vốn lưu động, vì vậy
mà số vòng quay vốn lưu động tăng làm tăng hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Nhìn
chung số vòng quay vốn lưu động của Công ty không ở mức quá cao nhưng so với
vòng quay vốn lưu động trung bình của ngành xây dựng (theo website cophieu68.vn
thì vòng quay vốn lưu động của ngành xây dựng năm 2017 là 2,44 và năm 2018 là
2,87) thì Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam đã có hiệu quả sử
dụng vốn tương đối tốt. Việc số vòng quay tăng lên sẽ rât thuận lợi cho công tác quản
lý và thanh toán các khoản nợ vay cho ngân hàng. Số vòng quay của vốn lưu động
tăng chứng tỏ việc sử dụng vốn lưu động tăng là có hiệu quả. Đông thời, thời gian của
một vòng luân chuyển giảm đi cho thấy việc thu hồi vốn lưu động là rât nhanh, làm
cho hoạt động sản xuất khinh doanh được diẽn ra tốt.
Suất hao phí vốn lưu động:
Qua các số liệu trên ta thấy, trong năm 2017, Công ty phải có 0.32 đồng vốn lưu động
để tạo ra một đồng doanh thu. Năm 2018 là 0.24 đồng và năm 2019 thì con số này là
0.21 đồng. Suất hao phí vốn lưu động của công ty giảm qua các năm. Cũng dễ hiểu vì
như phần trên đã phân tích vốn lưu động bình quân của Công ty trong năm 2018 giảm
6,8% so với năm 2017 trong khi đó doanh thu thuần tăng 42.9%. Do vậy hiệu quả sử
dụng vốn lưu động có chiều hướng giảm sút. Sang năm 2019, vốn lưu động và doanh
thu tăng, tốc độ tăng vốn lưu động lớn hơn tốc độ tăng của doanh thu nên suất hao phí
vốn lưu động tăng nhẹ so với năm 2018. Dựa vào biểu đồ ta thấy Suất hao phí vốn lưu
động của công ty có xu hướng giảm qua các năm, tuy nhiển vẫn cao hơn mức trung
bình của ngành. Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng
VLĐ cao,trong thời gian tới công ty cần có các giải pháp để làm giảm hệ số đảm
nhiệm này, nhằm nâng cao mức sinh lợi trên mỗi đồng vốn lưu động, từ đó nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Tỷ lệ doanh lợi trên vốn lưu động:
Nhìn vào các số liệu trên ta thấy doanh lợi VLĐ của Công ty trong thời gian gần đây
không ổn định điều này cho thấy việc sử dụng VLĐ của Công ty chưa hiệu quả. Bình
21
quân một đồng VLĐ trong Công ty tạo ra 0,02 đồng lợi nhuận sau thuế. Dựa vào biểu
đồ ta thấy Suất hao phí vốn lưu động của công ty có xu hướng giảm qua các năm, thấp
hơn mức trung bình của ngành. Kết quả này cho thấy, tỷ lệ sinh lời của vốn lưu động
còn thấp, vốn lưu động sử dụng còn cao và chưa thực sự có hiệu quả vào cuối kỳ kinh
doanh. Công ty cần có biện pháp quản lý và sử dụng vốn lưu động tốt hơn nữa để nâng
cao tỷ lệ sinh lời của vốn lưu động của Công ty. Vì đây được xem là kết quả đánh giá
cuối cùng đối với việc sử dụng vốn lưu động .
2.1.2.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay
Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay của Công ty trong những năm 2017 -
2019 ta tính toán và phân tích chỉ số sau
Bảng 2.7: Hiệu quả sử dụng vốn vay
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch
2018/2017 2019/2018
Hiệu quả sử dụng
vốn vay
0,03 0,04 0,03 0,01 (0,01)
Ngành 0.06 0.07 0.06 0,01 (0,01)
(Nguồn: Tính toán dựa vào báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế
toán năm 2017 – 2019)
Qua số liệu tính toán ở trên ta có thể rút ra một số nhận xét như sau: Hiệu quả
sử dụng vốn vay của năm 2017 là 0,03. Điều này cho thấy trong năm 2017 bình quân
một đồng vốn vay tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh thì Công ty thu được
0,03 đồng lợi nhuận kế toán trước thuế. Năm 2018 hiệu quả sử dụng vốn vay của Công
ty đã tăng 0,01 là do vốn vay sử dụng bình quân trong năm 2018 giảm 21.339 triệu
đồng so với năm 2017 tương đương với tỷ lệ giảm là 15,25%, đồng thời lợi nhuận kế
toán trước thuế của Công ty năm 2018 tăng 956 triệu đồng so với năm 2017 tương
đương với tỷ lệ tăng là 23,94%. Năm 2018 Công ty có quy mô sản xuất kinh doanh
22
nhỏ hơn so với năm 2017 nhưng lợi nhuận đem lại thì gia tăng do năm 2018 Công ty
đã tăng được doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ. Bên cạnh đó doanh
nghiệp đã sử dụng tiết kiệm chi phí quản lý doanh nghiệp ( Mặc dù doanh thu thuần
tăng lên nhưng chi phí quản lý doanh nghiệp vẫn giữ nguyên không bị tăng theo). Năm
2019 Công ty có hiệu quả sử dụng vốn vay bằng với năm 2017 đó là 0,03. Sở dĩ có sự
sụt giảm này là do năm 2019 Công ty mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh nên vốn
vay sử dụng bình quân năm 2019 tăng so với năm 2018 (từ 118.557 triệu đồng lên
163.150 triệu đồng tương đương với tỷ lệ tăng 37,61%) đồng thời lợi nhuận kế toán
trước thuế thu được của năm 2019 giảm so với năm 2018 (giảm từ 4.950 triệu đồng
xuống 4.306 triệu đồng tương đương với tỷ lệ giảm là 13% ) do ảnh hưởng từ cuộc
khủng hoảng nợ công Châu Âu. Từ những biến động về chỉ số trên ta thấy hiệu quả sử
dụng vốn vay của Công ty trong những năm gần đây không ổn định. Năm 2018 Công
ty có hiệu quả sử dụng vốn vay cao nhất trong 3 năm nên mạng lại lợi ích cao nhất cho
Công ty. Năm 2019 thì hiệu quả sử dụng vốn vay lại kém hơn, một phần là do tác động
bên ngoài từ nền kinh tế chung. Dựa vào biểu đồ ta thấy hiệu quả sử dụng vốn vay của
công ty biến động không nhiều qua các năm và có xu hướng giảm, thấp hơn mức trung
bình ngành là 0.06. Công ty cũng cần phải có những biện pháp để giảm thiểu ảnh
hưởng và rủi ro từ nền kinh tế đề Công ty phát triển một cách ổn định hơn.
2.1.2.5. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu
Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của Công ty trong những năm 2017 –
2019 ta tính toán và phân tích chỉ số sau
Bảng 2.8: Hiệu quả vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch tuyệt đối
2018/2017 2019/2018
Hiệu quả sử dụng
vốn chủ sở hữu
0,04 0,05 0,04 0,01 (0,01)
ROE 0,04 0,05 0,04 0,01 (0,01)
ROE ngành 0,19 0,11 0,15 -0,08 0,04
23
(Nguồn: Tính toán dựa vào báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán năm
2017 – 2019)
Qua số liệu tính toán ở trên ta thấy hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của Công
ty năm 2017 là 0,04. Điều này cho thấy trong năm 2017 bình quân một đồng vốn chủ
sở hữu tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp thu được 0,04
đồng lợi nhuận sau thuế. Đến năm 2018 thì hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu đã tăng
0,01 so với năm 2017. Mặc dù năm 2018 lượng vốn chủ sở hữu mà Công ty đã đầu tư
tăng so với năm 2017 (tăng từ 90.140 triệu đồng lên 94.643 triệu đồng tương đương
với tỷ lệ tăng là 5%) nhưng lợi nhuận sau thuế của năm 2018 lại tăng so với năm 2017
(tăng từ 3.694 triệu đồng lên 4.578 triệu đồng tương đương với tỷ lệ tăng là 23,94%)
và tăng với tốc độ tăng cao hơn so với tốc độ tăng của vốn chủ sở hữu. Lợi nhuận sau
thuế trong năm 2018 tăng lên là do trong năm Công ty đã tăng được doanh thu thuần
từ bán hàng đồng thời tiết kiệm được chi phí quản lý doanh nghiệp. Năm 2019 hiệu
quả sử dung vốn chủ sở hữu của Công ty lại giảm xuống bằng với năm 2017 do vốn
chủ sở hữu tăng (tăng từ 94.643 triệu đồng lên 98.626 triệu đồng, tương đương với tỷ
lệ tăng là 4,21%) mà lợi nhuận thu được lại thấp hơn so với năm 2018 (giảm từ 4.578
triệu đồng xuống còn 3.983 triệu đồng, tương đương với tỷ lệ giảm 13%). Mặc dù
doanh thu thuần của năm 2019 tăng so với năm 2018 nhưng bên cạnh đó giá vốn hàng
bán cũng tăng theo và còn tăng cao hơn so với tốc độ tăng của doanh thu thuần. Năm
2019 Công ty còn tham gia đầu tư vào lĩnh vực tài chính dài hạn nhưng lợi nhuận đem
lại vẫn không bù đắp được phần lợi nhuận thụt giảm do giá bán trên thị trường giảm
nên Công ty phải giảm theo. Vì thế nên năm 2019 hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu
của Công ty bị đánh giá là có sự tụt giảm và cần được cải thiện. Theo số liệu của
website cophieu68.vn ta có ROE của ngành xây dựng năm 2017 là 0,19 và năm 2018
là 0,11.
Sự độc lập tài chính
Bảng 2.9: Sự độc lập tài chính
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch (%)
2018/2017 2019/2018
Tỷ lệ VCSH trên
tổng nguồn vốn
0,39 0,44 0,38 0,05 (0,07)
24
Ngành 0,31 0,33 0,32
0,02 -0,01
(Nguồn: Tính toán dựa vào bảng cân đối kế toán năm 2017 – 2019)
Qua tỷ lệ VCSH trên tổng nguồn vốn đã được tính toán ở trên ta biết được vốn chủ sở
hữu của Công ty chiếm bao nhiêu phần trên tổng nguồn vốn. Chỉ số này thể hiện sức
mạnh tài chính của Công ty. Năm 2017 tỷ lệ VCSH trên tổng nguồn vốn là 0,39 có
nghĩa là cứ 1 đồng vốn Công ty bỏ ra để đầu tư vào sản xuất kinh doanh thì có 0,39
đồng là vốn Công ty tự bỏ ra còn 0,61 đồng còn lại là vốn đi vay. Năm 2018 tỉ lệ này
là 0,44 tăng 0,05 so với năm 2017. Điều này cho thấy khả năng tự chủ tài chính của
Công ty tăng lên. Nhưng đến năm 2019 cũng có thể là do nền kinh tế khó khăn hơn,
Công ty phải đi vay nợ nhiều hơn nên chỉ số này giảm chỉ còn 0,38 tức giảm 0,07 so
với năm 2018. Chỉ tiêu này có xu hướng giảm nhưng về cơ bản vẫn cao hơn so với
trung bình của ngành (theo số liệu từ website cophieu68.vn thì tỷ lệ này năm 2017 là
0,31 và năm 2018 là 0,33). Khả năng tự chủ về tài chính cao sẽ rất cho lợi khi các nhà
đầu tư, đối tác đánh giá về tiềm lực tài chính của Công ty nhưng đổi lại chỉ số này thấp
có nghĩa là nguồn vốn được tài trợ chủ yếu bằng vốn đi vay, như vậy Công ty sẽ được
hưởng lợi ích từ tấm chắn thuế. Khi đó chi phí lãi vay được khấu trừ trước thuế nên sẽ
làm giảm thuế thu nhập mà doanh nghiệp phải nộp. Tuy nhiên Công ty cũng cần phải
cân nhắc điểm mạnh, điểm yếu để có những quyết định tốt nhất về tỷ lệ này nhằm đảm
bảo được sự phát triển bền vững của Công ty.
2.1.2.6. Đánh giá hiệu quả quản lý tiền
Vốn bằng tiền là một chỉ tiêu quan trọng bởi vì mọi khoản doanh thu và chi phí
trong doanh nghiệp đều được hạch toán thông qua tài khoản này. Giá trị tiền mặt của
Công ty luôn biến động, gắn liền với quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty. Việc
giữ tiền trong doanh nghiệp sẽ khiến cho Công ty mất đi các cơ hội đầu tư sinh lời
nhưng Công ty luôn cần phải có một lượng tiền dự trữ nhất định để đảm bảo thực hiện
cho tiêu thường xuyên, giải quyết các biến cố xảy ra bất ngờ giảm thiểu rủi ro cho
doanh nghiệp. Tỷ trọng tiền trên vốn lưu động sẽ đánh giá một phần về hiệu quả quản
lý tiền tại Công ty. Nó cho biết lượng tiền được dự trữ tại Công ty (tài khoản có mức
thanh khoản cao nhất) chiếm bao nhiêu phần trong tổng số vốn lưu động. Từ đó để
thấy được cách quản lý tiền của ban lãnh đạo theo xu hướng nào và mang lại những lợi
25
ích gì cho Công ty và cách quản lý này còn hạn chế ở những điểm nào. Từ đó có đưa
ra các giải pháp để khắc phục những hạn chế đó.
Bảng 2.10 : Tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền trên vốn lưu động
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm
2017
Năm
2018
Năm
2019
Tiền và các khoản
tương đương tiền
5.149 29.754 41.421
Vốn lưu động 188.051 175.234 222.344
Tiền/ Vốn lưu động 2,74% 16,98% 18,63%
(nguồn: Tính toán dựa vào bảng cân đối kế toán năm 2017 - 2018)
Qua bảng 2.10 ta thấy giá trị tiền và các khoản tương đương tiền năm 2017 – 2019
của Công ty dự trữ ngày càng tăng. Năm 2017, giá trị của khoản này là 5.149 triệu
đồng. Đến năm 2018 thì giá trị của khoản tiền và các khoản tương đương tiền tăng
mạnh lên 29.754 triệu đồng và tiếp tục tăng mạnh ở năm 2019 là 41.421 triệu đồng.
Điều này sẽ giúp Công ty đáp đứng được nhu cầu về tiền trong quá trình sản xuất kinh
doanh, tăng khả năng thanh toán cho Công ty đồng thời khi có cơ hội kinh doanh Công
ty có thể sẵn sàng đáp ứng được nhu cầu về tiền mà không làm mất đi những cơ hội
lớn này. Tuy nhiên nếu nắm giữ nhiều tiền thì sẽ mất đi chi phí cơ hội của đồng tiền,
không thực hiện đầu tư thêm để sinh lời được.
Tỷ trọng tiền trên vốn lưu động tăng mạnh từ năm 2017 – 2019. Năm 2017 tỷ
trọng này chỉ chiếm 2,74%. Đến năm 2018 tỷ trọng này tăng lên 16,98% và năm 2019
là 18,63%. Như vậy khả năng thanh toán nhanh và khả năng thanh toán tức thời của
Công ty sẽ tăng theo.
2.1.2.7 Hiệu quả khoản phải thu
Các khoản phải thu là giá trị tài sản của doanh nghiệp bị các doanh nghiệp khác
hay khách hàng chiếm dụng. Do đó, nếu các khoản công nợ này chiếm tỷ trọng lớn và
ngày càng tăng sẽ gay khó khăn cho tình hình tài chính của Công ty. Chính vì vậy,
giảm công nợ phải thu, nhanh chóng thu hồi tiền hàng, chiếm dụng vốn hợp lý là vấn
26
đề có ý nghĩa quan trọng trong công tác quản lý vốn lưu động của Công ty TNHH SX
TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam
Bảng 2.11: Phân tích kết cấu các khoản phải thu năm 2017 - 2019
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ
tiêu
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch (%)
Số tiền % Số tiền % Số tiền % 11/10 12/11
1.Phải thu khách
hàng
35.564 92,80 42.495 93,14 57.474 78,74 0,34 (14,40)
2.Trả trước cho
người bán
20 0,05 20 0,04 10.414 14,27 (0,01) 14,22
3.Các khoản phải thu
khác
2.740 7,15 3.110 6,82 5.101 6,99 (0,33) 0,17
4. Dự phòng phải thu
khó
Đòi
0 0 0 0 0 0 0 0
5. Tổng các khoản
phải thu
38.323 45.625 72.989
(Nguồn: Tính toán dựa vào bảng cân đối kế toán năm 2017 – 2019)
Qua bảng 2.11 ta thấy trong mục các khoản phải thu thì phải thu khách hàng
chiếm tỷ trọng cao nhất và cũng là mục mà Công ty cần phải chú trọng và quản lý chặt
chẽ nhất. Phải thu khách hàng là vấn đề phức tạp đòi hỏi Công ty phải thận trọng, xem
xét kỹ lưỡng việc bán chịu cho khách hàng. Năm 2017 khoản phải thu khách hàng
chiếm 92,8% trong tổng các khoản phải thu và giảm dần qua các năm. Đến năm 2019,
khoản phải thu khách hàng chiếm 78,74%, tuy có giảm nhưng khoản này vẫn chiếm
một tỷ trọng cao. Chính vì vậy quản lý khoản phải thu chính là quản lý khoản phải thu
khách hàng. Ta thấy Công ty không có dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi có thể vì
Công ty đã có chính sách quản lý khá tốt nên ít hoặc hầu như không có các khoản nợ
khó đòi. Hầu như khách hàng được Công ty cho nợ đều là những khách hàng quen, đã
làm việc lâu dài và đáng tin tưởng nên khi đến hạn thanh toán thì đều được thanh toán
đầy đủ. Ta thấy trong tổng số vốn lưu động của Công ty thì khoản phải thu chiếm
27
khoảng 25%. Như vậy đối với ngành xây dựng thì đây không phải một tỷ lệ quá lớn,
cho thấy Công ty không bị khách hàng chiếm dụng vốn quá nhiều đồng thời Công ty
vẫn tạo được điều kiện cho khách hàng nhằm thúc đẩy số lượng hàng hóa được bán ra.
Đây cũng chính là một chính sách của Công ty nhằm mang lại doanh thu cao hơn.
Để hiểu rõ hơn về công tác quản lý khoản phải thu, ta đi phân tích một số chỉ
tiêu cụ thể đó là hệ số vòng quay các khoản phải thu và ngày thu tiền bình quân của
Công ty.
Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ biến đổi các khoản phải thu
thành tiền mặt. Hệ số này là một thước đo quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp nói chung cũng như hiệu quả sử dụng vốn lưu động nói riêng, được
tính bằng cách lấy doanh thu trong kỳ chia cho số dư bình quân các khoản phải thu
trong kỳ.
Việc chiếm dụng vốn này thoạt nhìn không mấy quan trọng, vì theo logic thông
thường, khách hàng nợ rồi khách hàng cũng sẽ phải trả cho doanh nghiệp, không trả
lúc này thì trả lúc khác, cuối cùng thì tiền vẫn thuộc về doanh nghiệp. Tuy nhiên, vấn
đề sẽ trở nên nghiêm trọng nếu khách hàng chiếm dụng ngày càng cao, trong khi đó do
yêu cầu của thị trường, doanh nghiệp cần tăng lượng hàng sản xuất. Điều này đòi hỏi
doanh nghiệp phải tăng mua nguyên vật liệu, kéo theo yêu cầu phải có lượng tiền
nhiều hơn, trong khi thời điểm đó lượng tiền của doanh nghiệp không đủ và đáng ra
nếu khách hàng thanh toán những khoản nợ với doanh nghiệp thì doanh nghiệp sẽ có
đủ số tiền cần thiết để mua đủ số lượng nguyên vật liệu theo yêu cầu. Do đó, trong
trường hợp này, doanh nghiệp phải đi vay ngân hàng để bổ sung vào lượng tiền hiện
có hoặc chỉ sản xuất với số lượng tương ứng với số lượng nguyên vật liệu được mua
vào từ số tiền hiện có của doanh nghiệp, điều này đương nhiên sẽ ảnh hưởng không
nhỏ đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
Bảng 2.12: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý các khoản phải thu
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Doanh thu thuần 533.013 761.448 928.352
28
Bình quân các khoản phải thu 34.491 41.974 59.307
Hệ số vòng quay
Các khoản phải thu
15,45 18,14 15,65
Ngày thu tiền bình quân 24 20 23
(Nguồn: Tính toán dựa vào báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế
toán năm 2017 – 2019)
Qua bảng 2.12 ta thấy hệ số vòng quay các khoản phải thu năm 2018 tăng so
với năm 2017 chứng tỏ hiệu quả của việc thu hồi các khoản nợ của Công ty ngày càng
cao nên khả năng chuyển đổi các khoản nợ phải thu sang tiền mặt cao, điều này giúp
cho doanh nghiệp nâng cao luồng tiền mặt, tạo ra sự chủ động trong việc tài trợ nguồn
vốn lưu động trong sản xuất. Nhưng đến năm 2019 thì hệ số này lại giảm xuống gần
bằng năm 2017.
Năm 2017 hệ số vòng quay các khoản phải thu là 15,45 vòng. Năm 2018 hệ số
này tăng lên 18,14 vòng và giảm xuống còn 15,65 vòng ở năm 2019. Sở dĩ năm 2019
có sự tụt giảm so với năm 2018 là vì ở năm 2019 Công ty đã đưa ra chính sách thương
mại nới lỏng (tăng lượng tiền khách hàng được nợ lại hoặc tăng thời gian phải trả nợ
của khách hàng) nhằm làm tăng doanh thu cho Công ty. Vì năm 2019 nền kinh tế gặp
nhiều khó khăn, thị trường ảm đạm nên để đạt được mục tiêu về doanh số mà Công ty
đã đề ra thì cần phải sử dụng một số chính sách nhằm thúc đẩy việc mua hàng và mua
với số lượng lớn.
Việc mở rộng tín dụng nhiều vào năm 2019 tuy nó đã làm tốt vai trò là chất xúc
tác giúp tăng doanh thu cho doanh nghiệp, song có một vấn đề đặt ra là bao nhiêu phần
trăm trong số doanh thu này vào túi của Công ty, bao nhiêu phần trăm đi ra ngoài cùng
với những khách hàng không đủ khả năng trả nợ, trốn nợ…. Để có thể tận dụng được
có hiệu quả khoản phải thu khách hàng này, Công ty cần có các biện pháp thẩm điịnh
khách hàng để trách phát sinh nợ xấu, khó đòi…
2.1.2.8. Hiệu quả hàng tồn kho
Hàng tồn kho chiếm một phần lớn trong tỷ lệ tài sản kinh doanh của Công ty,
bởi vì doanh thu từ hàng tồn kho là một trong những nguồn cơ bản tạo ra doanh thu và
những khoản thu nhập thêm sau này cho Công ty. Đó là những tài sản đã sẵn sàng để
29
đem ra bán hoặc sẽ được đem ra bán. Thông thường, tỷ trọng hàng tồn kho lớn luôn là
mối quan ngại ít nhiều với nhà đầu tư, do tính chất tồn lâu, chôn vốn, chi phí phát sinh
thêm của nó hay nói cách khác, nếu để tồn hàng tồn kho quá lâu thì sẽ làm ảnh hưởng
không tốt tới quá trình kinh doanh do Công ty sẽ phải tốn chi phí dự trữ, chi phí thanh
lý hay cải tiến hàng bị lỗi thời và thanh lý hàng hư hỏng. Tuy nhiên, việc không dự trữ
đủ hàng tồn kho cũng là một rủi ro vì Công ty có thể đánh mất những khoản doanh thu
bán hàng tiềm năng hoặc thị phần nếu giá tăng cao trong khi Công ty không còn hàng
để bán.
Để đánh giá tốc độ luân chuyển hàng tồn kho, người ta thường sử dụng hệ số
vòng quay hàng tồn kho. Hệ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy Công
ty bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Có nghĩa là Công ty sẽ ít
rủi ro hơn nếu khoản mục hàng tồn kho trong báo cáo tài chính có giá trị giảm qua các
năm. Tuy nhiên, hệ số này quá cao cũng không tốt, vì như vậy có nghĩa là lượng hàng
dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng
Công ty bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Hơn nữa, dự trữ
nguyên liệu vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có thể khiến dây chuyền
sản xuất bị ngưng trệ. Vì vậy, hệ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm
bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu khách hàng.
Bảng 2.13: Phân tích hệ số vòng quay hàng tồn kho
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ
tiêu
Năm
2017
Năm
2018
Năm
2019
Chênh lệch
2018/2017 2019/2018
Giá vốn hàng bán 516.399 743.020 917.676 226.621 174.655
Hàng tồn kho bình quân122.806 117.923 102.833 (4.884) (15.090)
Hệ số vòng quay
hàng tồn kho
4.20 6.30 8.92 2,1 2,62
Số ngày chu chuyển 87 58 41 (29) (17)
30
Qua bảng 2.13 ta thấy hệ số vòng quay hàng tồn kho tăng dần qua các năm.
Năm 2017 hệ số này là 4,2 vòng có nghĩa là năm 2017 hàng tồn kho quay được
4,2 vòng. Năm 2018 hệ số vòng quay hàng tồn kho là 6,3 vòng tăng 2,1 vòng so với
năm 2017 và năm 2019 tăng 2,62 vòng so với năm 2018. Đối với ngành xây dựng, hệ
số này của Công ty là tương đối hợp lý (theo trang web cophieu68.vn ta có hệ số vòng
quay hàng tồn kho năm 2017 là 4,25 và năm 2018 là 5,03). Không cao quá mà cũng
không thấp quá. Như vậy chứng tỏ Công ty bán hàng nhanh và hàng tồn kho của Công
ty không bị ứ đọng nhiều đồng thời Công ty luôn có đủ lượng hàng để đáp ứng được
nhu cầu của thị trường khi cần thiết.
Số ngày chu chuyển của hàng tồn kho giai đoạn 2017 – 2019 có xu hướng giảm thể
hiện rằng số ngày để hàng tồn kho quay được một vòng càng ngày càng ít đi. Năm
2017 số ngày để hàng tồn kho quay được một vòng là 87 ngày. Năm 2018 để hàng tồn
kho quay được một vòng thì cần 58 ngày, ít hơn so với năm 2017 là 29 ngày. Năm
2019 thì giảm xuống chỉ còn có 41 ngày. Chỉ số này càng thấp có nghĩa là một năm
vốn sẽ quay được với số lần càng cao. Điều đó cho thấy rằng đây là biểu hiện tích cực,
nhưng về lâu dài thì việc gia tăng hàng tồn kho quá mức sẽ gây lãng phí vốn và làm
gia tăng các chi phí khác như: chi phí bảo quản , hao hụt, mất mát, hỏng. Chính vì vậy
mà công tác quản trị hàng tồn kho đòi hỏi phải giảm đến mức tối thiểu lượng hàng hoá
tồn kho để có thể giảm được đến mức thấp nhất các khoản chi phí nói trên.
Qua phân tích đánh giá tình hình sử dụng vốn lưu động ta thấy việc sử dụng vốn
lưu động tai công ty là có hiệu quả, đó là dấu hiệu rất khả quan. Với thanh quả đó ,
công ty cần tích cực phát huy hơn nữa trong việc đưa ra những giải pháp để giải phóng
nhanh lượng hàng hoá tồn kho và giảm lượng hàng tồn kho đến mức tối thiểu
Nhận xét chung:
Tóm lại, từ năm 2017-2019 mặc dù hoạt động kinh doanh của Công ty không
thua lỗ thể hiện ở việc lợi nhuận sau thuế của Công ty song việc sử dụng vốn kinh
doanh nói chung và việc sử dụng vốn lưu động, vốn cố định nói riêng chưa thực sự có
hiệu quả. Điều này được thể hiện rõ qua sự phân tích các chỉ tiêu ở trên. Công ty cần
có biện pháp quản lý và sử dụng các nguồn vốn tốt hơn nữa để nâng cao tỷ lệ sinh lời
của nguồn vốn của Công ty
31
2.2. Đánh giá chung về hiệu quả trong công tác quản lý và sử dụng vốn của Công
ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam trong thời gian vừa qua
2.2.1 Ưu điểm và những thành tích trong quản lý và sử dụng vốn của Công ty
TNHH Sản xuất - Thương mại - XNK Chiếu Sáng Việt trong thời gian vừa qua
Trong những năm vừa qua Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt
Nam đã đạt được nhiều thành tích đáng kể trong công tác quản lý và sử dụng vốn. Nhờ
vậy mà hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ngày càng phát triển bền vững
hơn, giúp Công ty có được chỗ đứng vững chắc trên thị trường Việt Nam.
Qua những phân tích về thực trạng quản lý nguồn vốn của Công ty TNHH SX
TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam ta thấy rằng giá trị tổng nguồn vốn của Công ty
tăng có nghĩa là quy mô vốn tăng, hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ngày
càng được mở rộng. Bên cạnh đó Công ty có một cơ cấu tài sản, nguồn vốn tương đối
hợp lý. Công ty đã có những chính sách để sử dụng tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn
một cách hợp lý và hiệu quả.
Hiệu quả sử dụng vốn của Công ty được thể hiện rõ nhất qua một số chỉ tiêu cụ
thể.Công ty có vòng khả năng quay vốn nhanh. Điều này được chứng minh qua hệ số
vòng quay toàn bộ vốn của Công ty trong những năm vừa qua cao hơn hẳn so với
trung bình ngành xây dựng, hơn nữa hệ số này còn liên tục tăng trong các năm gần
đây. Hệ số vòng quay toàn bộ vốn cao chứng tỏ doanh thu thuần mà doanh nghiệp thu
được từ hoạt động bán hàng trên một đồng vốn cao, Công ty có thị phần tương đối lớn
và sản phẩm có sức cạnh tranh cao trên thị trường. Ngoài ra hiệu quả sử dụng vốn cố
định của Công ty cũng tương đối tốt được thể hiện thông qua chỉ số hiệu suất sử dụng
vốn cố đinh. Chỉ số này cao và có xu hướng gia tăng. Vòng quay vốn lưu động cao
hơn hẳn so với trung bình của ngành xây dựng và hệ số này có xu hướng gia tăng, và
có thể dự đoán trong tương lai hệ số này sẽ tiếp tục tăng làm tăng hiệu quả sử dụng
vốn lưu động.Tuy các chỉ số về lợi nhuận của Công ty chưa cao nhưng các chỉ số này
luôn lớn hơn 0 và vẫn được Công ty chú trọng để đảm bảo nó được giữ ở mức ổn định
mà không bị thụt giảm quá nhiều. Điều đó cho thấy trong những năm vừa qua Công ty
làm ăn có lãi và liên tục phát triển. Chỉ riêng năm 2019 do nền kinh tế chung đều gặp
khó khăn nên các chỉ số lợi nhuận có sự suy giảm nhưng Công ty vẫn kiểm soát được
tình hình tài chính và hoạt động của Công ty vẫn được ổn định thì đó cũng là một
32
thành tích đáng kể. Tuy nhiên Công ty cũng cần phải cố gắng nhiều hơn nữa để có thể
cạnh tranh với các doanh nghiệp cùng ngành khác ở Việt Nam và xa hơn nữa trong
tương lai, Công ty có thể mở rộng quy mô, đưa sản phẩm của mình vào thị trường
nước ngoài.
Ngoài các chỉ tiêu về doanh thu, lợi nhuận ở trên thì những chỉ tiêu khả năng
thanh toán cũng như sự độc lập về tài chính của Công ty cũng rất quan trọng. Nó thể
hiện uy tín của Công ty đối với các đối tác cũng như giúp các nhà đầu tư, các tổ chức
tín dụng có những đánh giá về năng lực tài chính của Công ty. Công ty có khả năng
thanh toán hiện thời được đánh giá là hợp lý vì hệ số này của Công ty cao hơn so với
trung bình ngành xây dựng nên có được uy tín cũng như niềm tin của các đối tác và
các tổ chức tài chính khi có quyết định cho vay. Công ty có khả năng độc lập tài chính
tốt được thể hiện thông qua hệ số độc lập tài chính của Công ty. Hệ số này của Công ty
cao hơn so với trung bình ngành một chút nên được đánh giá là hợp lý vì như vậy
Công ty vừa tự chủ được về tài chính lại vừa sử dụng lãi vay một cách có hiệu quả hơn
bằng cách sử dụng lá chắn thuế giúp Công ty giảm được chi phí vốn hàng bán.
Bên cạnh các chỉ tiêu về quản lý nguồn vốn thì Công ty còn có chính sách quản
lý các khoản phải thu tốt. Công ty hầu như không có nợ xấu. Các chính sách của Công
ty đã giúp cho Công ty không bị chiếm dụng vốn nhiều đồng thời còn thúc đẩy làm
tăng doanh số bán hàng.
2.2.2 Những mặt hạn chế cần khắc phục trong công tác quản lý và sử dụng vốn
của Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại - XNK Chiếu Sáng Việt trong thời
gian vừa qua
Bên cạnh những thành tích đạt được, Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng
Việt Nam vẫn còn có những mặt hạn chế trong công tác quản lý và sử dụng vốn cần
phải khắc phục.
Mặc dù vốn kinh doanh ngày càng được đầu tư nhiều hơn và đem lại lợi nhuận
song thực sự chưa thật có hiệu quả ngoài việc sử dụng vốn cố định. Điều này được thể
hiện qua các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh, vốn lưu động và vốn
cố định. Là một doanh nghiệp thương mại nên cần rất nhiều vốn lưu động nhưng cơ
cấu vốn của Công ty chưa thật hợp lý. Vốn lưu động quá cao, từ 80 % trong khi đó vốn
cố định chỉ chiếm 20 %.
33
Nguồn vốn chủ sở hữu của Công ty còn quá ít, vốn kinh doanh chủ yếu là vốn
đi vay, nợ ngắn hạn quá cao, các khoản phải thu còn nhiều, số lượng hàng tồn kho tăng
làm cho số vòng quay của vốn lưu động giảm. Điều này ảnh hưởng tới hiệu quả sử
dụng vốn của Công ty, gây mất tính chủ động của Công ty về mặt tài chính.
Qua các chỉ tiêu đánh giá hiệu qủa sử dụng vốn, mặc dù lợi nhuận Công
ty thu được tương đối cao và có chiều hướng tăng. Song bên cạnh đó Công ty lại đầu
tư nhiều vốn kinh doanh mà hiệu quả sử dụng vốn chưa thực sự có hiệu quả đã làm
cho một số chỉ tiêu đánh giá còn nhỏ như: tỷ suất lợi nhuận ốn kinh doanh, hệ số
doanh lợi vốn kinh doanh, tỷ suất sinh lời của vốn kinh doanh, thời gian một vòng luân
chuyển còn cao. Điều này ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn cũng như hiệu quả
kinh doanh của Công ty.
Nguyên nhân của những yếu kém.
Từ những kết quả đạt được và những tồn tại, yếu kém của Công ty ta
thấy hoạt động kinh doanh nói chung và hiệu quả sử dụng vốn nói riêng chịu ảnh
hưởng của nhiều nhân tố.
- Tổng chi phí Công ty bỏ ra kinh doanh còn qúa cao, thời gian một vòng luân
chuyển vốn lưu động còn dài.
- Cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn chưa thật hợp lý, trong khi vốn
lưu động quá cao thì vốn cố định lại nhỏ.
- Trong cơ cấu tài sản thì khoản phải thu và hàng tồn kho còn cao và nợ
ngắn hạn trong cơ cấu nguồn vốn cao cũng là nguyên nhân dẫn đến giảm
hiệu quả kinh doanh và gây ảnh hưởng tới khả năng tài chính của Công ty
34
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CÂO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN TẠI CÔNG TY TNHH SX TM DV XNK CHIẾU SÁNG VIỆT NAM

More Related Content

Similar to Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty chiếu sáng Việt Nam.docx

Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Hệ Thống Kênh Phân Phối Tại Công Ty Kinh Doan...
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Hệ Thống Kênh Phân Phối Tại Công Ty Kinh Doan...Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Hệ Thống Kênh Phân Phối Tại Công Ty Kinh Doan...
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Hệ Thống Kênh Phân Phối Tại Công Ty Kinh Doan...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Similar to Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty chiếu sáng Việt Nam.docx (20)

Giải pháp thực hiện chiến lược phát triển cho công ty ba cây chổi.doc
Giải pháp thực hiện chiến lược phát triển cho công ty ba cây chổi.docGiải pháp thực hiện chiến lược phát triển cho công ty ba cây chổi.doc
Giải pháp thực hiện chiến lược phát triển cho công ty ba cây chổi.doc
 
Xây dựng kế hoạch kinh doanh van nước tại công ty Quang Minh miền Bắc đế...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh van nước tại công ty Quang Minh miền Bắc đế...Xây dựng kế hoạch kinh doanh van nước tại công ty Quang Minh miền Bắc đế...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh van nước tại công ty Quang Minh miền Bắc đế...
 
Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh gạo tại Long An cho công ty gạo hảo hạn...
Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh gạo tại Long An cho công ty gạo hảo hạn...Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh gạo tại Long An cho công ty gạo hảo hạn...
Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh gạo tại Long An cho công ty gạo hảo hạn...
 
Giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing mix tại công ty quang đ...
Giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing mix tại công ty quang đ...Giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing mix tại công ty quang đ...
Giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing mix tại công ty quang đ...
 
Thực trạng công tác marketing mix của công ty đầu tư quốc tế Nam Phương.docx
Thực trạng công tác marketing mix của công ty đầu tư quốc tế Nam Phương.docxThực trạng công tác marketing mix của công ty đầu tư quốc tế Nam Phương.docx
Thực trạng công tác marketing mix của công ty đầu tư quốc tế Nam Phương.docx
 
Xây Dựng Chiến Lược Marketing Cho Cửa Hàng Xe Máy Honda.docx
Xây Dựng Chiến Lược Marketing Cho Cửa Hàng Xe Máy Honda.docxXây Dựng Chiến Lược Marketing Cho Cửa Hàng Xe Máy Honda.docx
Xây Dựng Chiến Lược Marketing Cho Cửa Hàng Xe Máy Honda.docx
 
Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh gạo tại long an cho công ty gạo hảo hạn...
Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh gạo tại long an cho công ty gạo hảo hạn...Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh gạo tại long an cho công ty gạo hảo hạn...
Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh gạo tại long an cho công ty gạo hảo hạn...
 
Xây dựng kế hoạch kinh doanh chi nhánh công ty sản xuất và vận tải Ngọc Huy đ...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh chi nhánh công ty sản xuất và vận tải Ngọc Huy đ...Xây dựng kế hoạch kinh doanh chi nhánh công ty sản xuất và vận tải Ngọc Huy đ...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh chi nhánh công ty sản xuất và vận tải Ngọc Huy đ...
 
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải thu của công ty...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải thu của công ty...Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải thu của công ty...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải thu của công ty...
 
Hoạt động marketing của công ty đầu tư phát triển nội thất Hưng Thịnh.doc
Hoạt động marketing của công ty đầu tư phát triển nội thất Hưng Thịnh.docHoạt động marketing của công ty đầu tư phát triển nội thất Hưng Thịnh.doc
Hoạt động marketing của công ty đầu tư phát triển nội thất Hưng Thịnh.doc
 
Xây dựng kế hoạch kinh doanh phụ liệu ngành tóc tại Công ty Đầu Tư Th...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh phụ liệu ngành tóc tại Công ty Đầu Tư Th...Xây dựng kế hoạch kinh doanh phụ liệu ngành tóc tại Công ty Đầu Tư Th...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh phụ liệu ngành tóc tại Công ty Đầu Tư Th...
 
Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty đầu tư và sản xuất giày Thái Bình...
Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty đầu tư và sản xuất giày Thái Bình...Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty đầu tư và sản xuất giày Thái Bình...
Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty đầu tư và sản xuất giày Thái Bình...
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thiết Bị Hàn Laser Cho Công Ty L Tech .doc
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thiết Bị Hàn Laser Cho Công Ty L Tech .docXây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thiết Bị Hàn Laser Cho Công Ty L Tech .doc
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thiết Bị Hàn Laser Cho Công Ty L Tech .doc
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xuất Nh...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xuất Nh...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xuất Nh...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xuất Nh...
 
Xây dựng kế hoạch sản xuất của công ty địa ốc quang thái giai đoạn 2021 đế...
Xây dựng kế hoạch sản xuất của công ty địa ốc quang thái giai đoạn 2021 đế...Xây dựng kế hoạch sản xuất của công ty địa ốc quang thái giai đoạn 2021 đế...
Xây dựng kế hoạch sản xuất của công ty địa ốc quang thái giai đoạn 2021 đế...
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Lặp Lại Sản Phẩm Trị Nám.docx
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Lặp Lại Sản Phẩm Trị Nám.docxCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Lặp Lại Sản Phẩm Trị Nám.docx
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Lặp Lại Sản Phẩm Trị Nám.docx
 
Nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty xnk phi trường.docx
Nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty xnk phi trường.docxNâng cao chất lượng công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty xnk phi trường.docx
Nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty xnk phi trường.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Hệ Thống Kênh Phân Phối Tại Công Ty Kinh Doan...
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Hệ Thống Kênh Phân Phối Tại Công Ty Kinh Doan...Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Hệ Thống Kênh Phân Phối Tại Công Ty Kinh Doan...
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Hệ Thống Kênh Phân Phối Tại Công Ty Kinh Doan...
 
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Xúc Tiến Tại Công Ty Giày Bình Định.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Xúc Tiến Tại Công Ty Giày Bình Định.docxBáo Cáo Thực Tập Hoạt Động Xúc Tiến Tại Công Ty Giày Bình Định.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Xúc Tiến Tại Công Ty Giày Bình Định.docx
 
Dự án xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng game cyber hunter tại thi...
Dự án xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng game cyber hunter tại thi...Dự án xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng game cyber hunter tại thi...
Dự án xây dựng kế hoạch kinh doanh cửa hàng game cyber hunter tại thi...
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 (20)

Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ nhà hàng buffet market 39 (intercontine...
 
Giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản.doc
Giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản.docGiải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản.doc
Giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bất động sản.doc
 
Tìm hiểu chất lượng dịch vụ của bộ phận lễ tân trong Khách sạn Nhật Hạ 3.docx
Tìm hiểu chất lượng dịch vụ của bộ phận lễ tân trong Khách sạn Nhật Hạ 3.docxTìm hiểu chất lượng dịch vụ của bộ phận lễ tân trong Khách sạn Nhật Hạ 3.docx
Tìm hiểu chất lượng dịch vụ của bộ phận lễ tân trong Khách sạn Nhật Hạ 3.docx
 
Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...
Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...
Yếu tố ảnh hưởng, tác động đến sự thỏa mãn, hài lòng trong công việc của cán ...
 
Định hướng, giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong thời gian t...
Định hướng, giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong thời gian t...Định hướng, giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong thời gian t...
Định hướng, giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính trong thời gian t...
 
Kiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa hư hỏng thường gặp trong hệ thống điều hòa.docx
Kiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa hư hỏng thường gặp trong hệ thống điều hòa.docxKiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa hư hỏng thường gặp trong hệ thống điều hòa.docx
Kiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa hư hỏng thường gặp trong hệ thống điều hòa.docx
 
Lựa chọn nghề của học sinh khối 12 các trường THPT thành phố Đồng Hới, tỉnh Q...
Lựa chọn nghề của học sinh khối 12 các trường THPT thành phố Đồng Hới, tỉnh Q...Lựa chọn nghề của học sinh khối 12 các trường THPT thành phố Đồng Hới, tỉnh Q...
Lựa chọn nghề của học sinh khối 12 các trường THPT thành phố Đồng Hới, tỉnh Q...
 
Giải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh.docx
Giải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh.docxGiải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh.docx
Giải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh.docx
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại Nhà hàng Long Sơn.docx
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại Nhà hàng Long Sơn.docxGiải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại Nhà hàng Long Sơn.docx
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại Nhà hàng Long Sơn.docx
 
Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá n...
Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá n...Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá n...
Yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch của khách hàng cá n...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Joviale.docx
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Joviale.docxGiải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Joviale.docx
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ phòng tại khách sạn Joviale.docx
 
Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy t...
Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy t...Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy t...
Xây dựng dự án kinh doanh “cà phê sạch vân long” của công ty vân long thủy t...
 
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn Đà Nẵng RiverSid...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn Đà Nẵng RiverSid...Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn Đà Nẵng RiverSid...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn Đà Nẵng RiverSid...
 
Sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh trung học phổ thông thành phố H...
Sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh trung học phổ thông thành phố H...Sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh trung học phổ thông thành phố H...
Sự đồng cảm trong quan hệ bạn bè của học sinh trung học phổ thông thành phố H...
 
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối nông sản tại công ty Thái Gia Sơn.docx
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối nông sản tại công ty Thái Gia Sơn.docxHoàn thiện hệ thống kênh phân phối nông sản tại công ty Thái Gia Sơn.docx
Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối nông sản tại công ty Thái Gia Sơn.docx
 
Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ N...
Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ N...Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ N...
Giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ của nhà hàng Phố Nướng – Khách sạn Đệ N...
 
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Nghiên cứu và Phát triển N...
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Nghiên cứu và Phát triển N...Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Nghiên cứu và Phát triển N...
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Nghiên cứu và Phát triển N...
 
Chất lượng dịch vụ ăn uống ở nhà hàng khách sạn Millennium Boutique Hotel...
Chất lượng dịch vụ ăn uống ở nhà hàng khách sạn Millennium Boutique Hotel...Chất lượng dịch vụ ăn uống ở nhà hàng khách sạn Millennium Boutique Hotel...
Chất lượng dịch vụ ăn uống ở nhà hàng khách sạn Millennium Boutique Hotel...
 
Thực trạng công tác quản trị bán hàng tại công ty thiết bị Y Sinh.docx
Thực trạng công tác quản trị bán hàng tại công ty thiết bị Y Sinh.docxThực trạng công tác quản trị bán hàng tại công ty thiết bị Y Sinh.docx
Thực trạng công tác quản trị bán hàng tại công ty thiết bị Y Sinh.docx
 
Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng Blue Sky ...
Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng Blue Sky ...Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng Blue Sky ...
Thực trạng chất lượng dịch vụ trong kinh doanh ăn uống tại Nhà hàng Blue Sky ...
 

Recently uploaded

GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 

Recently uploaded (20)

GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty chiếu sáng Việt Nam.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI ---------***--------- CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY TNHH SX TM DV XNK CHIẾU SÁNG VIỆT NAM  Họ và tên: NGUYỄN THỊ HOÀNG KIM  Lớp: TD14  Ngành: Tài Chính Ngân Hàng  Giảng viên hướng dẫn: Ths. Đặng Hương Giang TP.HCM
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------o0o------------- XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Đơn vị thực tập: ............................................................ Có trụ sở tại: ........................................................................................................................ Điện thoại: ........................................................................................................................... Website: .............................................................................................................................. Email:................................................................................................................................... Xác nhận: Anh/chị: ............................................................................................................................... Sinh ngày: ........................................................................................................................... Số CMT: .............................................................................................................................. Sinh viên lớp: ...................................................................................................................... Mã Sinh viên: ...................................................................................................................... Có thực tập tại đơn vị (Công ty) trong khoảng thời gian:…đến ngày................................. Nhận xét: .............................................................................................................................................. ……….Ngày…. tháng …. năm ….. Xác nhận của đơn vị thực tập Chữ ký và dấu xác nhận của cơ quan
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E -LEARNING NHẬN XÉT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ....Ngày…... Tháng…... Năm..... Giảng viên hướng dẫn (Ký, ghi rõ họ tên)
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP I. Yêu cầu Anh/Chị hãy nêu từ 3 đến 5 vấn đề và giải pháp tương ứng có thể vận dụng tại doanh nghiệp nơi anh/chị đang công tác hoặc thực tập. II. Thông tin Sinh viên: Họ và tên Sinh viên: ............................................................................................................. Mã Sinh viên: ...................................................................................................................... Lớp: ..................................................................................................................................... Ngành: Tài chính- Ngân hàng .......................................................................... Đơn vị thực tập (hoặc công tác): .......................................................................................... Cán bộ quản lý trực tiếp tại đơn vị thực tập (hoặc công tác): ......................................................................................................................................... Điện thoại: .......................................................................................................................... Email: .............................................................................................................................. Tên báo cáo thực tập tốt nghiệp: Phân tích và các giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại ................................................. III. Nội dung bài tập STT VẤN ĐỀ ĐÃ GẶP GiẢI PHÁP ĐÃ NÊU MÔN HỌC LIÊN QUAN GiẢNG VIÊN HD MÔN HỌC LIÊN QUAN KIẾN THỨC THỰC TẾ ĐÃ HỌC LIÊN QUAN
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1 Chưa có báo cáo hàng tháng về khách hàng phàn nàn về dịch vụ cũng như sản phẩm. Phòng kinh doanh phải tập hợp báo cáo lấy thông tin từ khách hàng để nêu lên trong buổi hộp tuần hay hộp tháng để cho nhân viên nắm thông tin khắc phục.Để đảm bảo dịch vụ tốt nhất từ công ty bằng cách gửi thư đánh giá sản phẩm cũng như dịch vụ. Quản trị kinh doanh ngân hàng - FIN402 TS.Nguyễn Trọng Tài Hiểu thêm kiến thức về chăm sóc khách hàng, và sử lý nhanh khi khách hàng phàn nàn. 2 Nhân viên chưa được đánh giá về chuyên môn Tổ chức thường xuyên các lớp huấn luyện và đánh giá năng lực của từng nhân viên, nhầm quản lý được nguồn nhân lực tốt nhất, đẩy mạnh uy tính và niềm tin từ khách hàng với công ty. Quản trị học-MAN301 ThS. Nguyễn Thị Vân Anh Kiến thức cơ bảng để tạo nên nguồn nhân lực vững mạnh. 3 Hạn chế về tiếp thị online, và còn hẹn chế về nguồn nhân lực tìm kiếm khách hàng. Đào tạo nguồn nhân lực tìm kiếm thông tin và đẩy mạnh tiếp thị , tư vấn trên website hay dịch vụ tư vấn miễn phí từ tổng đài của công ty, thường xuyên mở hội thảo nhầm tìm kiếm nguồn khách hàng từ các tỉnh thành và doanh nghiệp các cấp. Marketing căn bản- MAR201 ThS. Đoàn Kim Thêu Hiểu thêm kiến thức tìm kiếm thị trường từ đó phân khúc, lựa chọn và định vị thị trường.
  • 6. 1 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................1 1.Lý do nghiên cứu ......................................................................................................1 2.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của để tài ............................................................1 3.Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................2 4.Kết cấu của Báo cáo..................................................................................................2 CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SX TM DV XNK CHIẾU SÁNG VIỆT NAM......................................................................................................................3 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty:.......................................................3 1.1.1. Thông tin công ty............................................................................................3 1.1.2.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty:..................................................4 1.2.Chức năng, nhiệm vụ của công ty..........................................................................5 1.2.1.Chức năng........................................................................................................5 1.2.2.Nhiệm vụ..........................................................................................................5 1.3.Cơ cấu tổ chức của công ty....................................................................................6 1.3.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức........................................................................................6 1.3.2.Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban ....................................................6 1.4.Phương hướng hoạt động của công ty trong tương lai .......................................8 1.5.Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2017 - 2019 ................9 CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH SX TM DV XNK CHIẾU SÁNG VIỆT NAM...........................................................................................11 2.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam năm 2017 – 2019....................................................................11 2.1.1.Cơ cấu nguồn vốn của Công ty năm 2017 – 2019.........................................11 2.1.2. Đánh giá hiệu quả quản lí và sử dụng vốn tại Công ty thông qua một số chỉ tiêu ..........................................................................................................................13 2.1.2.3.Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ...................................................18 Sự độc lập tài chính ................................................................................................23 Nhận xét chung:......................................................................................................30 2.2. Đánh giá chung về hiệu quả trong công tác quản lý và sử dụng vốn của Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam trong thời gian vừa qua ................31
  • 7. 2 2.2.1 Ưu điểm và những thành tích trong quản lý và sử dụng vốn của Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại - XNK Chiếu Sáng Việt trong thời gian vừa qua .31 2.2.2 Những mặt hạn chế cần khắc phục trong công tác quản lý và sử dụng vốn của Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại - XNK Chiếu Sáng Việt trong thời gian vừa qua............................................................................................................32 CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CÂO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH SX TM DV XNK CHIẾU SÁNG VIỆT NAM ......................34 3.1.Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam.................................................Error! Bookmark not defined. 3.1.1. Các biện pháp nhằm huy động vốn kinh doanh........... Error! Bookmark not defined. 3.1.2. Đầu tư mở rộng mạng lưới kinh doanh .........Error! Bookmark not defined. 3.1.3. Tăng cường quản lý hàng tồn kho.................Error! Bookmark not defined. 3.1.4. Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định. .... Error! Bookmark not defined. 3.1.5. Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động... Error! Bookmark not defined. 3.2.Một số kiến nghị...................................................Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN ...................................................................Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................Error! Bookmark not defined.
  • 8. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1.Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường, để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp cần phải có các yếu tố cơ bản đó là: Sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động. Để có được các yếu tố này đòi hỏi doanh nghiệp phải ứng ra một số vốn nhất định phù hợp với quy mô cũng như điều kiện kinh doanh. Vốn là yếu tố không thể thiếu trong quá trình sản xuất kinh doanh, đồng thời cùng là yếu tố quan trọng nhất đối với sự tăng trưởng của nền kinh tế. Đối với mỗi doanh nghiệp, vốn là điều kiện để đổi mới thiết bị, công nghệ, tăng quy mô sản xuất và nâng cao khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp. Vốn kinh doanh không chỉ là điều kiện tiên quyết đối với sự ra đời của một doanh nghiệp mà nó còn là một trong những yếu tố giữ vai trò quyết định trong quá trình hoạt động và phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy, trong cơ chế thị trường, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải quan tâm đến vấn đề tạo lập vốn, và khi đã tạo lập được vốn rồi thì việc khó hơn nữa là phải làm sao để quản lý và sử dụng nó một cách hiệu quả nhất, mang lại lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp. Trên thực tế, các doanh nghiệp Việt Nam còn có nhiều yếu kém trong công tác quản lý và sử dụng nguồn vốn. Tồn tại tình trạng sử dụng vốn một cách lãng phí, hiệu quả sản xuất kinh doanh thấp, chi phí vốn cao mà vẫn không đạt hiệu quả tốt. Chính vì vậy mà lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh chưa cao. Bài toán đặt ra cho tất cả các doanh nghiệp hiện nay là tìm kiếm nguồn tài trợ từ đâu để có chi phí sử dụng hợp lý nhất và sau đó là phải sử dụng những đồng vốn ấy như thế nào để đem lại hiệu quả tối đa. Nắm bắt được tầm quan trọng của vấn đề, dựa trên những kiến thức được học tại trường Đại học Mở HN kết hợp với thực tế sau khi tìm hiểu về Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam, tôi đã đi sâu để nghiên cứu đề tài: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam” làm Báo cáo tốt nghiệp của mình. 2.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của để tài Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động quản lý vốn và hiệu quả sử dụng vốn Phạm vi nghiên cứu: Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng và quản lý vốn tại Công ty TNHH
  • 9. 2 SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2019, nhằm đưa ra một số biện pháp giúp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn tại Công ty. 3.Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu chủ yếu trong Báo cáo là phương pháp thống kê, phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát dựa trên cơ sở các số liệu được cung cấp và tình hình thực tế tại Công ty. Ngoài ra con so sánh với các số liệu trung bình của ngành được cung cấp ở một số website. 4.Kết cấu của Báo cáo Báo cáo tốt nghiệp gồm có 3 chương: Chương 1: Giới thiệu về công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam Chương 2: Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam Chương 3: cá#c giải pháp nhằm nâng câo hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam
  • 10. 3 CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SX TM DV XNK CHIẾU SÁNG VIỆT NAM 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty: 1.1.1. Thông tin công ty -Tên công ty CÔNG TY TNHH TM DV CHIẾU SÁNG VIỆT NAM -Người đại diện: Nguyễn Thị Hương -Lĩnh vực kinh doanh: Xây lắp và phân phối đèn chiếu sáng -Mã số thuế: 0314180579 -Tên giao dịch: VIET NAM LIGHT DV TM COMPANY LIMITED -Website: http://trudendien.com/ -Ngày thành lập: 08/10/2013 -Địa chỉ: D3/42 Nguyễn Văn Linh - TT Tân Túc - Bình Chánh - TP.HCM - Công ty TNHH TMDV Chiếu Sáng Việt Nam là doanh nghiệp tư nhân được thành lập ngày 08/10/2013. Khi mới thành lập, công ty chỉ thi công các mặt hàng điện chiếu sáng dân dụng. Sản xuất Cột đèn, Trụ đèn theo yêu cầu của Khách hàng Logo công ty: Hình 1.1.Logo công ty Xưởng sản xuất đặt tại F1/18C Vĩnh Lộc, Ấp 6 Vĩnh Lộc A, quận Bình Chánh – Tp.HCM. Công ty TNHH TMDV Chiếu Sáng Việt Nam là doanh nghiệp tư nhân được
  • 11. 4 thành lập ngày 08/10/2012. Khi mới thành lập, công ty chỉ thi công các mặt hàng, sắt, thép, cột điện chiếu sáng dân dụng. Trong quá trình phát triển, công ty đã mở rộng sản xuất và đa dạng hóa lĩnh vực kinh doanh. Ngoài việc sản xuất thi công đèn chiếu sáng và sản xuất thêm mặt hàng tủ bảng điện công nghiệp, lắp ráp máy phát điện công nghiệp cung cấp thị trường trong nước. Ngoài ra công ty đã mở rộng thêm lĩnh vực thương mại hóa sản phẩm và nhận các công trình xây dựng nhà ở, công trình dân dụng trong lĩnh vực thiết kế, lắp đặt các hệ thống cơ – điện – hệ thống chiếu sáng. 1.1.2.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty: Tiền thân của công ty TNHH Sản xuất - Thương mại - XNK Chiếu Sáng Việt Nam là cửa hàng Siêu Đèn Hưng Đạo - được thành lập năm 1990 - là một cửa hàng chuyên phân phối các thiết bị điện dân dụng. Đến năm 2008, cửa hàng Siêu Đèn Hưng Đạo tiến hành chuyển đổi thành công ty TNHH Sản xuất - Thương mại - XNK Chiếu Sáng Việt Nam với giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3102065564 do Sở kế hoạch và Đầu tư cấp. Sự ra đời của công ty dựa trên quá trình kinh doanh lâu dài, am hiểu thị trường từ người tiêu dùng, cửa hàng đến những nhà phân phối, chủ đầu tư. Các sản phẩm của công ty được thực hiện với quá trình quản lý nghiêm ngặt về chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 từ khâu lựa chọn nguyên vật liệu, thiết kế, chế tạo tới khâu kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao sản phẩm. Nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường về các sản phẩm cột đèn chiếu sáng đường phố, công ty đã mạnh dạn đầu tư mở rộng diện tích kho, xưởng với các thiết bị máy móc được nhập khẩu từ nước ngoài. Trong nền kinh tế thị trường đang ngày càng cạnh tranh khốc liệt, kinh doanh bất cứ ngành gì cũng đều có đối thủ cạnh tranh. Để đứng vững kinh doanh không dễ dàng khi mà nền kinh tế luôn có sự biến đổi, thêm vào đó là sự cạnh tranh gay gắt từ các ông lớn trong ngành. Đến nay sau nhiều năm hoạt động, công ty TNHH Sản xuất - Thương mại - XNK Chiếu Sáng Việt Nam đã không ngừng lớn mạnh và tạo được uy tín với khách hàng trong lĩnh vực sắt thép, trụ đèn, thiết kế, cung ứng các thiết bị chiếu sáng công cộng và dân dụng, đặc biệt là các sản phẩm trụ đèn chiếu sáng công cộng, công viên, đô thị, sân golf, sân tennis, sân khấu, nhà vườn...các đường dây từ 35kv-220kv. Cùng với sự phát triển của Thành Phố Hồ Chí Minh, công ty TNHH Sản xuất -
  • 12. 5 Thương mại - XNK Chiếu Sáng Việt Nam đã tham gia thi công, lắp đặt hệ thống chiếu sáng của nhiều dự án đầu tư và phát triển hạ tầng giao thông đô thị, có ý nghĩa về kinh tế- xã hội góp phần tạo nên diện mạo và mỹ quan Thành phố. Công ty đã và đang không ngừng phấn đấu cho sự phát triển với phương châm hành động "Không ngừng sáng tạo để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng" 1.2.Chức năng, nhiệm vụ của công ty 1.2.1.Chức năng - Công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, lắp đặt các thiết bị điện, nhận hợp đồng gia công các sản phẩm theo đơn đặt hàng của khách hàng. Thị trường tiêu thụ chính của công ty là TP. Hồ Chí Minh. - Công ty chủ động xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, thực hiện sản xuất theo kế hoạch sản xuất đã được Giám đốc phê duyệt, quản lý con người, máy móc thiết bị trong phạm vi công ty. Thực hiện đào tạo đánh giá nhân viên đảm bảo cho các bộ phận, cá nhân trong công ty thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ đạt hiệu quả trong công việc. nghiên cứu nâng cao năng suất, cải tiến chất lượng sản phẩm. - Tham gia xây dựng hệ thống quản lý chất lượng, hệ thống quản lý môi trường và trách nhiệm xã hội tại công ty. 1.2.2.Nhiệm vụ - Giữ uy tín với khách hàng và người tiêu dùng. - Chịu trách nhiệm về các hợp đồng kinh tế đã ký và thực hiện các cam kết với khách hàng. - Có trách nhiệm giao hàng đúng tiến độ, đảm bảo cả số lượng và chất lượng - Thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước. Thực hiện chính sách BHXH, BHYT, luôn cải thiện điều kiện làm việc, vệ sinh môi trường, thực hiện đúng chế độ nghỉ ngơi, bồi dưỡng độc hại đảm bảo sức khỏe cho người lao động. - Thực hiện chế độ thanh toán tiền lương hàng tháng trên cơ sở quỹ tiền lương và đơn giá tiền lương đã đăng ký. Thực hiện khen thưởng cho các cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc góp phần vào hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty. - Tuân thủ luật pháp, hoạch toán và báo cáo theo đúng phương pháp kế toán.
  • 13. 6 - Phối hợp với tổ chức Đoàn thể trong công ty thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, phát huy quyền làm chủ của người lao động, chăm lo đời sống vật chất văn hóa và tinh thần của cán bộ công nhân viên. - Thực hiện tốt công tác phòng chống cháy nổ, phối hợp với chính quyền sở tại giữ gìn anh ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội, đảm bảo an toàn tuyệt đối về người và tài sản của công ty. 1.3.Cơ cấu tổ chức của công ty 1.3.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức (Nguồn: Phòng HC -NS) Sơ đồ 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty 1.3.2.Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban Ban giám đốc Điều hành mọi hoạt động của công ty, có quyết định cuối cùng trong việc quản lý điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Phòng Hành chính - Nhân sự - Thực hiện và triển khai chủ trương định hướng của Ban lãnh đạo công ty. Theo dõi, đánh giá, báo cáo việc thực hiện nội quy, quy định của các bộ phận, cán bộ công nhân viên (CBCNV). - Xây dựng và duy trì thực hiện hệ thống quản lý nhân sự, chế độ chính sách của công ty. Phòng HC -NS Phòng Tài chính - Kế toán Phòng Kinh doanh Xưởng sản xuất Phòng Kỹ thuật Phòng Quản lý chất lượng Ban Giám đốc
  • 14. 7 - Quản lý thực hiện các công việc có liên quan đến tuyển dụng, đào tạo, đánh giá nhân sự của công ty Phòng Kế toán – Tài chính - Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính và lập báo cáo thực hiện kế hoạch tháng, quý, năm; - Kiểm tra việc sử dụng tài sản, tiền vốn, kiểm tra việc chấp hành các quy định về dự toán, định mức chi phí trong sản xuất kinh doanh; - Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán, tổ chức việc ghi chép ban đầu và luân chuyển chứng từ khoa học, hợp lý trong từng đơn vị kế toán; - Tổ chức thực hiện chế độ báo cáo kế toán đúng quy định và phù hợp với yêu cầu quản lý của công ty; - Phân tích thông tin, số liệu kế toán; tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế tài chính của đơn vị kế toán; - Cung cấp thông tin số liệu kế toán theo quy định của pháp luật. Phòng Kinh doanh - Phối hợp với đơn vị cấp trên làm việc với chủ đầu tư về đơn giá, tổng dự toán, dự toán các công trình chiếu sáng. - Tham gia phân tích đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty; - Chủ trì soạn thảo và tham gia đàm phán để lãnh đạo công ty ký kết các hợp đồng kinh tế; - Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện các hợp đồng kinh tế theo quy chế quản lý hợp đồng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty và các quy định của Nhà nước. Phòng Kỹ thuật - Phòng Kỹ thuật có chức năng nhiệm vụ tham mưu giúp việc Giám đốc để triển khai chỉ đạo hướng dẫn kiểm tra giám sát về: khoa học công nghệ, kỹ thuật thi công, chất lượng sản phẩm, sáng kiến cải tiến, quản lý thiết bị thi công, quy trình quy phạm kỹ thuật liên quan đến ngành nghề sản xuất kinh doanh của công ty; - Tư vấn thiết kế cho khách hàng về các sản phẩm của công ty; - Biên soạn tài liệu về công nghệ kỹ thuật để đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ tay nghề cho công nhân xưởng;
  • 15. 8 - Tổ chức thực hiện các phương án kỹ thuật và khai thác có hiệu quả thiết bị kỹ thuật được trang bị, đảm bảo cho việc sản xuất tại các đơn vị đạt chất lượng tốt, thực hiện nhiệm vụ của đơn vị đúng quy trình, quy phạm; - Quản lý thiết bị, theo dõi, trình duyệt phương án sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng thiết bị theo định kỳ và khi bị hư hỏng; - Phối hợp với các phòng thực hiện công tác hướng dẫn, kiểm tra giám sát việc thực hiện công tác PCCN-ATLĐ, bảo vệ, vệ sinh môi trường trong quá trình tổ chức thi công các công trình. Phòng Quản lý chất lượng - Kiểm soát chất lượng và số lượng nguyên vật liệu đầu vào; - Kiểm soát chất lượng sản phẩm trên từng công đoạn sản xuất; - Kiểm soát chất lượng hàng thành phẩm và hàng thành phẩm trước khi xuất kho; - Lên kế hoạch khắc phục và phòng ngừa các vấn đề về lỗi kỹ thuật và các khiếu nại của khách hàng về chất lượng sản phẩm. 1.4.Phương hướng hoạt động của công ty trong tương lai Mục tiêu và định hướng của công ty là sản xuất và cung cấp những sản phẩm chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn với giá cả cạnh tranh nhằm tạo cho khách hành độ tin cậy khi mua hàng, từ đó khẳng định thương hiệu trong thị trường chiếu sáng, đưa sản phẩm của công ty phân phối trên các tỉnh thành trong cả nước. Để thực hiện mục tiêu thì các cấp lãnh đạo của công ty đã xác định rõ hướng đi và xây dựng chiến lược phát triển trong những giai đoạn tiếp theo, trong đó, chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh đến năm 2025 là: - Về sản xuất: tăng cường quản lý vận hành, khai thác hiệu quả các máy móc công nghệ hiện có, đảm bảo sản xuất tuyệt đối an toàn với sản lượng sản phẩm ổn định, đáp ứng tốt yêu cầu khách hàng. - Về kinh doanh: từng bước cải thiện công tác nghiên cứu thị trường, xây dựng mở rộng hệ thống phân phối và nâng cao hiệu quả quản lý và chăm sóc khách hàng. Tận dụng triệt để các tiềm năng lợi thế để tăng doanh thu và lợi nhuận. - Về đầu tư: tập trung mở rộng quy mô sản xuất, đầu tư thêm máy móc thiết bị vào nhà xưởng, tăng cường công tác quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư.
  • 16. 9 - Về nguồn nhân lực: không ngừng nâng cao hiệu quả công tác quản trị nguồn nhân lực, tiếp tục đổi mới cơ cấu tổ chức, bố trí sử dụng lao động một cách khoa học và hợp lý, nâng cao năng suất lao động. Xây dựng đội ngũ nhân lực chuyên nghiệp, sáng tạo, mang đến cho người lao động một môi trường làm việc an toàn với mức thu nhập ổn định, được hưởng nhiều chế độ đãi ngộ và có cơ hội thăng tiến để họ an tâm làm việc, gắn bó lâu dài. 1.5.Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2017 - 2019 Bảng 1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2017 – 2019 Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 533.013 761.448 928.352 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 533.013 761.448 928.352 4. Giá vốn hàng bán 516.399 743.020 917.676 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 16.614 18.427 10.676 6. Doanh thu hoạt động tài chính 212 283 3.593 7. Chi phí tài chính 8.351 9.278 8.119 8. Chi phí bán hàng 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 4.482 4.482 4.085 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 3.994 4.950 2.064 11. Thu nhập khác 0 0 2.242 12. Chi phí khác 13. Lợi nhuận khác 0 0 2.242 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 3.994 4.950 4.306 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 300 371 323 16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 3.694 4.578 3.983 (Nguồn: Phòng tài chính, kế toán của Công ty)
  • 17. 10 Để đánh giá hiệu quả kinh doanh của Công ty ta đánh giá thông qua ba chỉ tiêu sau: Tỷ suất sinh lời trên doanh thu, tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản và tỷ suất sinh lời trên VCSH. Qua bảng các chỉ tiêu trên ta thấy được các tỷ suất lợi nhuận của Công ty trong những năm gần đây từ 2017 đến 2019 có xu hướng giảm. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty có những chuyển biến không tích cực. Các tỷ suất lợi nhuận không những không tăng mà còn bị giảm sút do bị ảnh hưởng bởi cuộc khủng hoảng kinh tế. Năm 2019 được coi là một trong những năm kinh tế thế giới gặp nhiều khó khăn. Cuộc khủng hoảng nợ công ở châu Âu tiếp tục sa lầy. Kinh tế Mỹ, Nhật Bản đều không mấy khả quan. Các nền kinh tế mới nổi như Trung Quốc, Ấn Độ, Brazil ... đều không còn giữ được phong độ tăng trưởng lạc quan như khoảng 3 – 5 năm trước. Nhìn chung là tăng trưởng kinh tế chậm lại, thất nghiệp tăng cao, sức mua hạn chế, nợ công nhiều hơn. Nhưng nhờ vào sự nhạy bén và quản lý sáng suốt của ban lãnh đạo mà Công ty vẫn đứng vững được trên thị trường. Mặc dù các hệ số lợi nhuận giảm nhưng doanh thu và lợi nhuận sau thuế hàng năm vẫn tăng đều cho thấy Công ty đã đạt được doanh số bán hàng tốt và vẫn giữ được thị phần lớn. Riêng năm 2019 thì lợi nhuận sau thuế đã giảm so với năm 2018 do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng nợ công châu Âu.
  • 18. 11 CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH SX TM DV XNK CHIẾU SÁNG VIỆT NAM 2.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam năm 2017 – 2019 2.1.1.Cơ cấu nguồn vốn của Công ty năm 2017 – 2019 Theo bảng cân đối kế toán năm 2017 – 2019 của Công ty ta thấy rằng trong mục nợ phải trả thì tỷ trọng nợ ngắn hạn chiếm 100% tức là Công ty không có nợ dài hạn ở năm 2018 và 2019. Riêng năm 2017 thì Công ty có thêm khoản nợ dài hạn nhưng chỉ chiếm một tỷ trọng rất nhỏ trong tổng nợ phải trả (2,3%). Vì vậy Công ty có tỷ lệ cơ cấu vốn theo thời gian và theo nguồn hình thành là tương đương nhau. Căn cứ vào báo cáo tài chính được cung cấp từ phòng tài chính kế toán của Công ty, qua tính toán ta lập được bảng sau: Bảng 2.1: Chi tiết nguồn vốn của Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam năm 2017 – 2019 Đơn vị tính: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch 2018/2017 (Tỷ lệ%) 2019/2018 (Tỷ lệ) A.Nợ phải trả 139.896 118.557 163.150 (15,52%) 37,61% B. Vốn chủ sở hữu 90.140 94.643 98.626 5% 4,21% TỔNG NGUỒN VỐN 230.035 213.199 261.776 (7,32%) 22,78% (Nguồn: Tính toán dựa vào bảng cân đối kế toán năm 2017 - 2019 ) Bảng 2.2: Tỷ lệ nợ trên VCSH Chỉ tiêu Công thức Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Tỷ lệ nợ trên VCSH (D/E) Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu 1,55 1,25 1,65
  • 19. 12 Dựa vào bảng 2.2 ta thấy trong những năm gần đây tỷ trọng của nợ phải trả và vốn chủ sở hữu không có sự biến động nhiều. Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu có tỷ lệ khoảng 3:2. Năm 2017 nợ phải trả chiếm tỷ trọng là 60,81%, vốn chủ sở hữu chiếm 39,19% trong tổng nguồn vốn. Những năm tiếp theo các tỷ trọng này có sự dao động nhẹ và nợ phải trả vẫn chiếm tỷ trọng cao hơn so với vốn chủ sở hữu nguyên nhân một phần do đặc thù của Công ty là hoạt động trong lĩnh vực sản xuất nên cần sử dụng nhiều vốn và phải đi vay của các tổ chức tín dụng. Tỷ lệ nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu của Công ty (D/E) lớn hơn 1 đặc biệt trong năm 2019 tỷ lệ này là 1,65. Điều này có nghĩa tài sản của doanh nghiệp được tài trợ chủ yếu bởi các khoản nợ, Công ty đi vay mượn nhiều hơn so với số vốn hiện có nên Công ty có thể gặp rủi ro trong việc trả nợ. Đặc biệt là Công ty càng gặp nhiều khó khăn hơn khi lãi suất ngân hàng ngày một tăng cao. Các chủ nợ hay ngân hàng cũng thường xem xét, đánh giá kỹ tỷ lệ này (và một số chỉ số tài chính khác) để quyết định có cho Công ty vay hay không. Nhưng ưu điểm của việc sử dụng nợ đó là chi phí lãi vay sẽ được trừ vào thuế thu nhập doanh nghiệp. Tuy nhiên theo số liệu của website cophieu68.vn thì hệ số D/E trung bình của ngành xây dựng năm 2017 là 1,99 và năm 2018 là 2,19. Như vậy so với trung bình của ngành xây dựng thì Công ty vẫn được cho là có tỷ lệ nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu thấp, đáng tin cậy Bảng 2.3: Chi tiết nợ phải trả của Công ty năm 2017 – 2019 Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch 2018/2017 (Tỷ lệ) 2019/2018 (Tỷ lệ) A.Nợ phải trả 139.896 118.557 163.150 (15,52%) 37,61% I. Nợ ngắn hạn 136.732 118.557 163.150 (13,29%) 37,61% II. Nợ dài hạn 3.164 0 0 - - (Nguồn: Tính toán dựa vào bảng cân đối kế toán năm 2017 - 2019)
  • 20. 13 Nhìn vào bảng 2.10 ta thấy trong tổng nợ phải trả thì nợ ngắn hạn chiếm phần lớn còn nợ dài hạn thì chỉ chiếm một phần rất nhỏ, đặc biệt năm 2018 và 2019 giá trị của khoản nợ dài hạn của Công ty bằng 0. Hơn nữa trong mục nợ ngắn hạn thì vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn, có nghĩa là Công ty chủ yếu đi vay ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng chứ không có sự chiếm dụng nhiều của đối tác. Điều này thể hiện rằng Công ty rất hạn chế chiếm dụng vốn của các đối tác do Công ty muốn tạo lòng tin đối với các nhà cung cấp cũng như ngân hàng để nâng cao hình ảnh của Công ty trên thị trường và ngoài ra Công ty còn được hưởng các chính sách ưu đãi của đối tác giúp giảm chi phí giá vốn hàng bán. Vì vậy Công ty phải chịu một sức ép lớn về tiền mặt hàng năm. Sự thay đổi về nợ phải trả của Công ty được phản ánh toàn bộ qua sự biến động của nợ ngắn hạn. Năm 2017 giá trị nợ ngắn hạn của Công ty là 136.732 triệu đồng. Năm 2018 giá trị này đã giảm 13,29% so với năm 2017 chứng tỏ Công ty vay nợ ít và tổng nguồn vốn của Công ty cũng giảm. Như vậy là năm 2018 quy mô của Công ty đã bị thu hẹp hơn so với năm 2017. Năm 2019 cùng với sự gia tăng về quy mô vốn thì nợ ngắn hạn của Công ty cũng tăng đáng kể ( tăng 37,61% so với năm 2018). Năm 2019 là một năm có nền kinh tế khó khăn và đầy biến động ảnh hưởng lớn đến tình hình tài chính của Công ty. Chính vì thế mà Công ty phải đi vay bên ngoài nhiều hơn để có thể đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty được ổn định. 2.1.2. Đánh giá hiệu quả quản lí và sử dụng vốn tại Công ty thông qua một số chỉ tiêu 2.1.2.1.Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn nói chung Dựa vào báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán năm 2017 – 2019 ta tính toán được các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam và đưa ra được bảng phân tích sau: Bảng 2.4: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn nói chung của Công ty năm 2017 – 2019 Đơn vị tính: đồng CHỈ TIÊU Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch (tuyệt đối) 2018/2017 2019/2018 Công ty Vòng quay toàn bộ vốn 2.58 3.44 3.91 0,86 0.47
  • 21. 14 Suất hao phí vốn 0,39 0,29 0,26 (0.1) (0.04) Tỷ lệ doanh lợi trên tổng vốn 0,019 0,022 0,018 0,003 (0,004) ROA 0,016 0,021 0,015 0,005 0,34 Ngành Vòng quay toàn bộ vốn 2,12 3,1 3,24 0,98 0,14 Suất hao phí vốn 0,4 0,35 0,28 -0,05 -0,07 Tỷ lệ doanh lợi trên tổng vốn 0,02 0,025 0,03 0,005 0,005 ROA 0,02 0,04 0,03 0,02 -0,01 (Nguồn: Tính toán dựa vào báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán năm 2017 - 2019) Nhìn vào bảng 2.4 ta thấy một số chỉ tiêu có sự thay đổi qua các năm còn một số chỉ tiêu còn lại thì thay đổi không đáng kể. Ta có các phân tích và đánh giá cụ thể như sau: Xét chỉ tiêu vòng quay toàn bộ vốn ta thấy chỉ tiêu này của Công ty có sự gia tăng. Chỉ số vòng quay toàn bộ vốn của năm 2017 là 2,58. Điều này có nghĩa là năm 2017 vốn của Công ty quay được 2,58 vòng hay trung bình một đồng vốn Công ty đầu tư vào sản xuất kinh doanh thì sẽ thu về được 2,58 đồng doanh thu thuần. Năm 2018 chỉ số vòng quay toàn bộ vốn tăng 0,86 vòng so với năm 2017. Năm 2019 chỉ số này tăng 0,47 vòng ít hơn so với năm 2018 nhưng với nền kinh tế ảm đạm ở năm 2019 mà Công ty vẫn có khả năng gia tăng tốc độ quay vòng của vốn thì cũng là một thành tích đáng kể chứng tỏ Công ty vẫn duy trì được sự tăng trưởng của mình. Sự gia tăng của chỉ tiêu này được lý giải do doanh thu thuần của hoạt động kinh doanh hàng năm liên tục tăng. Năm 2018 doanh thu thuần tăng 228.434 triệu đồng so với năm 2017 tương đương với tỷ lệ tăng là 42,86%. Năm 2019 doanh thu thuần tiếp tục tăng lên 21,92% so với năm 2018. Bên cạnh đó tổng vốn bình quân năm 2018 cũng tăng so với năm 2017 nhưng tốc độ tăng chậm hơn so với doanh thu. Năm 2018 tổng vốn bình quân tăng hơn so với năm 2017 là 7,26%. Năm 2019 giá trị vốn bình quân lại tiếp tục tăng 7,16% so với năm 2018. Chỉ tiêu này tăng thể hiện hiệu quả sử dụng vốn của Công ty
  • 22. 15 trong những năm qua tăng. Dựa vào biểu đồ ta thấy vòng quay toàn bộ vốn của công ty so với toàn ngành là trên trung bình và có xu hướng tăng qua các năm. Xét chỉ tiêu suất hao phí vốn ta thấy chỉ số này có xu hướng giảm, điều này có lợi cho Công ty vì số vốn của Công ty bỏ ra để thu được một đồng doanh thu trong các năm là giảm. Năm 2017 để thu được một đồng doanh thu Công ty phải bỏ ra bình quân là 0,39 đồng vốn. Đến năm 2018 số tiền vốn bỏ ra này là 0,29 đồng ít hơn 0,1 đồng vốn so với năm 2017. Năm 2019 chi phí vốn này còn giảm xuống còn 0,26 đồng để thu được 1 đồng doanh thu, giảm 0,04 đồng vốn so với năm 2018. Lợi nhuận bằng doanh thu trừ đi chi phí vốn. Mục tiêu cốt lõi của mà tất cả các Công ty đều hướng tới đó là lợi nhuận. Một trong những cách để làm tăng lợi nhuận đó là tăng doanh thu hoặc giảm chi phí vốn và nói một cách chung nhất đó là làm tăng sự chênh lệch giữa doanh thu và chi phí bỏ ra. Chính vì vậy và Công ty luôn tìm ra các giải pháp để giảm thiểu chi phí vốn đồng thời doanh thu thuần thu được vẫn phải được đảm bảo. Tuy vậy nhưng Công ty vẫn luôn phải cân nhắc cho những lợi ích trước mắt mà những lợi ích lâu dài để có được những quyết định đúng đắn, vừa đem lại lợi nhuận lớn ở hiện tại mà không ảnh hưởng tới lợi ích trong tương lai. Dựa vào biểu đồ ta thấy chỉ tiêu suất hao phí vốn có xu hướng tăng qua các năm tuy nhiên so với toàn ngành vẫn ở mức trung bình. Tỷ lệ doanh lợi trên tổng vốn là chỉ tiêu chính mà các nhà đầu tư thường dùng để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của Công ty.Tỷ lệ doanh lợi trên tổng vốn của Công ty ở 3 năm gần đây tương đối ổn định. Năm 2017 tỷ lệ doanh lợi trên tổng vốn là 0,019. Điều này có nghĩa là bình quân một đồng vốn tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh thì Công ty thu được 0,019 đồng lợi nhuận thuần. Năm 2018 chỉ số này có xu hướng tăng nhẹ (tăng 0,003 so với năm 2017) do lợi nhuận thuần năm 2018 tăng 23,94%, nhưng vốn bình quân sử dụng trong kỳ cũng tăng 7,26% làm giảm đi mức gia tăng của chỉ số này. Năm 2019 tỷ lệ doanh lợi trên tổng vốn giảm 0,004 so với năm 2018 xuống còn 0,18. Điều này là do lợi nhuận thuần năm 2019 giảm 13% so với năm 2018 đồng thời vốn bình quân sử dụng trong kỳ tăng 7,16%. Tuy chỉ số này còn chưa cao và có xu hướng giảm nhẹ nhưng về cơ bản nó vẫn tương đối ổn định nhưng trong giai đoạn này nền kinh tế vô cùng khó khăn nhưng Công ty vẫn giữ được sự phát triển ổn định của mình thì đây cũng là một thành tích đáng kể. Công ty cần phải cải thiện
  • 23. 16 hơn nữa để tăng hiệu quả sử dụng vốn của mình giúp cho Công ty ngày càng phát triển mạnh mẽ và bền vững hơn. Dựa vào biểu đồ ta thấy Tỷ lệ doanh lợi trên tổng vốn còn chưa cao và có xu hướng giảm nhẹ thấp hơn so với trung bình ngành. 2.1.2.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam ta đánh giá thông qua các chỉ tiêu được tính toán trên bảng phân tích sau Bảng 2.5: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty năm 2017 – 2019 CHỈ TIÊU Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch 2018/2017 Chênh lệch 2019/2018 Giá trị % Giá trị % Hiệu suất sử dụng vốn cố định 14.26 19.05 23.99 4.78 33.53 4.94 25.94 Suất hao phí vốn cố định 0.07 0.05 0.04 (0.02) (25.11) (0.01) (20.60) Tỷ lệ doanh lợi trên vốn cố định 0.11 0.12 0.05 0.02 15.85 (0.01) (56.93) Ngành Hiệu suất sử dụng vốn cố định 12,5 17,6 19,1 5,1 40,8 1,5 8,5 Suất hao phí vốn cố định 0,05 0,04 0,03 -0,01 -20 -0,01 -25,0 Tỷ lệ doanh lợi trên vốn cố định 0,08 0,1 0,07 0,02 25 -0,03 -30,0 (Nguồn: Tính toán dựa vào báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán năm 2017 – 2019)
  • 24. 17 Qua bảng phân tích trên ta thấy hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty trong giai đoạn 2017 – 2019 có xu hướng tăng. Hiệu quả sử dụng vốn cố định được đánh giá thông qua 3 chỉ tiêu đó là hiệu suất sử dụng vốn cố định, suất hao phí vốn cố định và tỷ lệ doanh lợi trên vốn cố định Xét hiệu suất sử dụng vốn cố định của Công ty ta thấy chỉ số này ở giai đoạn 2017 – 2019 tăng dần qua các năm. Năm 2017 hiệu suất sử dụng vốn cố định của Công ty là 14,26 có nghĩa là cứ 1 đồng vốn cố định Công ty đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh (đầu tư vào máy móc, nhà xưởng…) thì thu về được 14,26 đồng doanh thu thuần. Năm 2018 hiệu suất sử dụng vốn cố đinh là 19,05 tăng 33,53% so với năm 2017. Năm 2019 tỷ số này tiếp tục tăng đến 23,99 tức là tăng 25,94% so với năm 2018. Tỷ số này gia tăng liên tục là do doanh thu thuần có được từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng (năm 2018 doanh thu thuần tăng 42,86% so với năm 2017 và năm 2019 tăng 21,92% so với năm 2018). Ở giai đoạn này vốn cố định bình quân của Công ty tương đối ổn định không có sự thay đổi nhiều (năm 2018 tăng 6,98% so với năm 2017 nhưng tốc độ tăng này vẫn chậm hơn nhiều so với tốc độ tăng của doanh thu thuần. Năm 2019 vốn cố định bình quân sử dụng trong kỳ giảm 3,19% càng làm cho hiệu suất sử dụng vốn cố định tăng lên). Dựa vào biểu đồ ta thấy hiệu suất sử dụng vốn cố định có xu hướng tăng dần và cao hơn so với trung bình ngành. Chỉ số này càng cao thì càng có lợi cho Công ty, chứng tỏ Công ty sử dụng vốn cố định tốt và hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Xét suất hao phí vốn cố định, đây là chỉ tiêu ngược lại với chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn cố định. Ta thấy suất hao phí vốn cố định giảm qua các năm. Năm 2017 suất hao phí vốn cố định là 0,07 có nghĩa là để tạo ra 1 đồng doanh thu thuần thì Công ty phải bỏ ra 0,07 đồng vốn cố định. Năm 2018 tỷ số này giảm 0,02 so với năm 2018 xuống còn 0,05. Năm 2019 suất hao phí vốn cố định tiếp tục giảm 0,01 so với năm 2018 xuống còn 0,04. Như vậy để thu được một đồng doanh thu thì chi phí vốn cố động phải bỏ ra ngày càng ít hơn thể hiện được hiệu quả sử dụng vốn cố định tăng. Xét tỷ lệ doanh lợi trên vốn cố định ta thấy tỷ số này không ổn định ở giai đoạn 2017 – 2019. Năm 2017 tỷ lệ doanh lợi trên vốn cố định là 0,11 có nghĩa là cứ 1 đồng vốn cố định Công ty đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh thì thu được 0,11 đồng lợi nhuận thuần từ hoạt động đó. Năm 2018 tỷ số này tăng lên 0,12 tương ứng với mức
  • 25. 18 tăng 15,85%. Tại thời điểm này vốn cố định tăng 6,98% nhưng lợi nhuận thuần tăng với tốc độ nhanh hơn (23,94%) nên tỷ lệ doanh lợi trên vốn cố định tăng. Năm 2019 tỷ số này giảm mạnh xuống còn 0,05 tương ứng với mức giảm 56,93% so với năm 2018, đó là do lợi nhuận thuần thu được của năm 2019 giảm 58,3%. Bên cạnh đó Công ty vẫn còn dự trữ một lượng hàng tồn kho tương đối lớn nên mặc dù doanh thu năm 2019 tăng nhưng lợi nhuận thuần thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh lại bị giảm mạnh). Dựa vào biểu đồ ta thấy suất hao phí vốn cố định có xu hướng giảm và cao hơn so với trung bình ngành. Năm 2019 giá của các sản phẩm ống thép trụ đèn tụt giảm do thị trường bất động sản bị đóng băng, các công trình bị trì hoãn. Các công ty cùng ngành cũng chịu ảnh hưởng nặng nề. Xét một cách tổng thể hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty ở những năm 2017 và 2018 tương đối tốt và ổn định nhưng năm 2019 thì hiệu quả sử dụng vốn cố định lại bị kém đi rõ rệt do sức sinh lợi giảm. Nguyên nhân của của tình trạng này là do ảnh hưởng của nền kinh tế khủng hoảng. Nhưng so với tình trạng chung thì năm 2019 nền kinh tế vô cùng khó khăn, nhiều doanh nghiệp lâm vào tình trạng phá sản trong khi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty vẫn diễn ra bình thường và vẫn còn đem lại lợi nhuận cho Công ty thế nên đây cũng là một thành công nhỏ trong năm vừa qua. Tuy nhiên Công ty cần cố gắng hơn nữa để ngày càng phát triển và có chỗ đứng vững chắc trên thị trường Việt Nam, cạnh tranh được với nhiều doanh nghiệp lớn cùng ngành khác. 2.1.2.3.Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động Vốn lưu động đóng vai trò quan trọng đối với kết quả sản xuất kinh doanh. Các chỉ số đánh giá hiệu quả sử dụng vốn là các chỉ số giúp cho các nhà đầu tư có các nhận định về hiệu quả hoạt động của Công ty. Sau đây là bảng phân tích các chỉ số về hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Vòng quay vốn lưu động, suất hao phí vốn lưu động và tỷ lệ doanh lợi trên vốn lưu động. Qua bảng phân tích trên ta rút ra các nhận xét sau: Bảng 2.6: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty năm 2017 – 2019 CHỈ TIÊU 2017 2018 2019 Chênh lệch 2018/2019 Chênh lệch 2019/2018
  • 26. 19 Giá trị % Giá trị % Vòng quay vốn lưu động 3.15 4.19 4.67 1.04 33.11 0.48 11.40 Suất hao phí vốn lưu động 0.32 0.24 0.21 (0.08) (24.87) (0.03) 4.34 Tỷ lệ doanh lợi trên vốn lưu động 0.02 0.03 0.02 0.01 15.48 (0.01) (31.4) Ngành Vòng quay vốn lưu động 2,44 2,87 3,01 0,43 17,62 0,14 4,9 Suất hao phí vốn lưu động 0,35 0,31 0,33 -0,04 -11,43 0,02 6,5 Tỷ lệ doanh lợi trên vốn lưu động 0,03 0,04 0,03 0,01 33,33 -0,01 -25,0 (Nguồn: Tính toán dựa vào báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán năm 2017 – 2019 Xét về vòng quay vốn lưu động ta thấy tốc độ luân chuyển vốn lưu động của Công ty ở giai đoạn 2017 – 2019 tăng. Điều đó được thể hiện thông qua số vòng quay vốn lưu động tăng qua các năm. Năm 2017 vòng quay vốn lưu động là 3,15 có nghĩa là một kỳ vốn lưu động quay được bao nhiêu vòng hay một đồng vốn lưu động bỏ vào sản xuất kinh doanh thì thu về được 3,15 đồng doanh thu. Năm 2018 vòng quay vốn lưu động là 4,19 nhanh hơn so với năm 2017 1,04 vòng. Năm 2019, số vòng quay vốn lưu động là 4,67 tăng lên 0,48 vòng so với năm 2018. Sở dĩ có sự gia tăng này do doanh thu thuần thu được từ hoạt động kinh doanh của Công ty tăng (Năm 2018 doanh thu tăng 42,86% so với năm 2017 và năm 2019 doanh thu thuần của Công ty cũng tăng 21,92% so với năm 2018). Công ty đã luôn chủ động tìm kiếm đối tác khách hàng, ký được nhiều hợp đồng với nhiều đại lý trung gian phân phối sản phẩm.Đồng thời Công ty vẫn giữ được mối quan hệ tốt với các đối tác cũ, tạo được nguồn tiêu thụ tin cậy, dồi
  • 27. 20 dào. Đây là một tín hiệu tốt thể hiện hiệu quả kinh doanh của Công ty ngày càng tăng. Mặc dù vốn lưu động tăng (Năm 2018 doanh thu thuần của Công ty tăng 7,32% so với năm 2017 và đến năm 2019 thì doanh thu thuần tăng 9,44% so với năm 2018) nhưng tốc độ tăng của doanh thu thuần nhanh hơn so với tốc độ tăng của vốn lưu động, vì vậy mà số vòng quay vốn lưu động tăng làm tăng hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Nhìn chung số vòng quay vốn lưu động của Công ty không ở mức quá cao nhưng so với vòng quay vốn lưu động trung bình của ngành xây dựng (theo website cophieu68.vn thì vòng quay vốn lưu động của ngành xây dựng năm 2017 là 2,44 và năm 2018 là 2,87) thì Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam đã có hiệu quả sử dụng vốn tương đối tốt. Việc số vòng quay tăng lên sẽ rât thuận lợi cho công tác quản lý và thanh toán các khoản nợ vay cho ngân hàng. Số vòng quay của vốn lưu động tăng chứng tỏ việc sử dụng vốn lưu động tăng là có hiệu quả. Đông thời, thời gian của một vòng luân chuyển giảm đi cho thấy việc thu hồi vốn lưu động là rât nhanh, làm cho hoạt động sản xuất khinh doanh được diẽn ra tốt. Suất hao phí vốn lưu động: Qua các số liệu trên ta thấy, trong năm 2017, Công ty phải có 0.32 đồng vốn lưu động để tạo ra một đồng doanh thu. Năm 2018 là 0.24 đồng và năm 2019 thì con số này là 0.21 đồng. Suất hao phí vốn lưu động của công ty giảm qua các năm. Cũng dễ hiểu vì như phần trên đã phân tích vốn lưu động bình quân của Công ty trong năm 2018 giảm 6,8% so với năm 2017 trong khi đó doanh thu thuần tăng 42.9%. Do vậy hiệu quả sử dụng vốn lưu động có chiều hướng giảm sút. Sang năm 2019, vốn lưu động và doanh thu tăng, tốc độ tăng vốn lưu động lớn hơn tốc độ tăng của doanh thu nên suất hao phí vốn lưu động tăng nhẹ so với năm 2018. Dựa vào biểu đồ ta thấy Suất hao phí vốn lưu động của công ty có xu hướng giảm qua các năm, tuy nhiển vẫn cao hơn mức trung bình của ngành. Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng VLĐ cao,trong thời gian tới công ty cần có các giải pháp để làm giảm hệ số đảm nhiệm này, nhằm nâng cao mức sinh lợi trên mỗi đồng vốn lưu động, từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Tỷ lệ doanh lợi trên vốn lưu động: Nhìn vào các số liệu trên ta thấy doanh lợi VLĐ của Công ty trong thời gian gần đây không ổn định điều này cho thấy việc sử dụng VLĐ của Công ty chưa hiệu quả. Bình
  • 28. 21 quân một đồng VLĐ trong Công ty tạo ra 0,02 đồng lợi nhuận sau thuế. Dựa vào biểu đồ ta thấy Suất hao phí vốn lưu động của công ty có xu hướng giảm qua các năm, thấp hơn mức trung bình của ngành. Kết quả này cho thấy, tỷ lệ sinh lời của vốn lưu động còn thấp, vốn lưu động sử dụng còn cao và chưa thực sự có hiệu quả vào cuối kỳ kinh doanh. Công ty cần có biện pháp quản lý và sử dụng vốn lưu động tốt hơn nữa để nâng cao tỷ lệ sinh lời của vốn lưu động của Công ty. Vì đây được xem là kết quả đánh giá cuối cùng đối với việc sử dụng vốn lưu động . 2.1.2.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay của Công ty trong những năm 2017 - 2019 ta tính toán và phân tích chỉ số sau Bảng 2.7: Hiệu quả sử dụng vốn vay Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch 2018/2017 2019/2018 Hiệu quả sử dụng vốn vay 0,03 0,04 0,03 0,01 (0,01) Ngành 0.06 0.07 0.06 0,01 (0,01) (Nguồn: Tính toán dựa vào báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán năm 2017 – 2019) Qua số liệu tính toán ở trên ta có thể rút ra một số nhận xét như sau: Hiệu quả sử dụng vốn vay của năm 2017 là 0,03. Điều này cho thấy trong năm 2017 bình quân một đồng vốn vay tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh thì Công ty thu được 0,03 đồng lợi nhuận kế toán trước thuế. Năm 2018 hiệu quả sử dụng vốn vay của Công ty đã tăng 0,01 là do vốn vay sử dụng bình quân trong năm 2018 giảm 21.339 triệu đồng so với năm 2017 tương đương với tỷ lệ giảm là 15,25%, đồng thời lợi nhuận kế toán trước thuế của Công ty năm 2018 tăng 956 triệu đồng so với năm 2017 tương đương với tỷ lệ tăng là 23,94%. Năm 2018 Công ty có quy mô sản xuất kinh doanh
  • 29. 22 nhỏ hơn so với năm 2017 nhưng lợi nhuận đem lại thì gia tăng do năm 2018 Công ty đã tăng được doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ. Bên cạnh đó doanh nghiệp đã sử dụng tiết kiệm chi phí quản lý doanh nghiệp ( Mặc dù doanh thu thuần tăng lên nhưng chi phí quản lý doanh nghiệp vẫn giữ nguyên không bị tăng theo). Năm 2019 Công ty có hiệu quả sử dụng vốn vay bằng với năm 2017 đó là 0,03. Sở dĩ có sự sụt giảm này là do năm 2019 Công ty mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh nên vốn vay sử dụng bình quân năm 2019 tăng so với năm 2018 (từ 118.557 triệu đồng lên 163.150 triệu đồng tương đương với tỷ lệ tăng 37,61%) đồng thời lợi nhuận kế toán trước thuế thu được của năm 2019 giảm so với năm 2018 (giảm từ 4.950 triệu đồng xuống 4.306 triệu đồng tương đương với tỷ lệ giảm là 13% ) do ảnh hưởng từ cuộc khủng hoảng nợ công Châu Âu. Từ những biến động về chỉ số trên ta thấy hiệu quả sử dụng vốn vay của Công ty trong những năm gần đây không ổn định. Năm 2018 Công ty có hiệu quả sử dụng vốn vay cao nhất trong 3 năm nên mạng lại lợi ích cao nhất cho Công ty. Năm 2019 thì hiệu quả sử dụng vốn vay lại kém hơn, một phần là do tác động bên ngoài từ nền kinh tế chung. Dựa vào biểu đồ ta thấy hiệu quả sử dụng vốn vay của công ty biến động không nhiều qua các năm và có xu hướng giảm, thấp hơn mức trung bình ngành là 0.06. Công ty cũng cần phải có những biện pháp để giảm thiểu ảnh hưởng và rủi ro từ nền kinh tế đề Công ty phát triển một cách ổn định hơn. 2.1.2.5. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của Công ty trong những năm 2017 – 2019 ta tính toán và phân tích chỉ số sau Bảng 2.8: Hiệu quả vốn chủ sở hữu Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch tuyệt đối 2018/2017 2019/2018 Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu 0,04 0,05 0,04 0,01 (0,01) ROE 0,04 0,05 0,04 0,01 (0,01) ROE ngành 0,19 0,11 0,15 -0,08 0,04
  • 30. 23 (Nguồn: Tính toán dựa vào báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán năm 2017 – 2019) Qua số liệu tính toán ở trên ta thấy hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của Công ty năm 2017 là 0,04. Điều này cho thấy trong năm 2017 bình quân một đồng vốn chủ sở hữu tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp thu được 0,04 đồng lợi nhuận sau thuế. Đến năm 2018 thì hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu đã tăng 0,01 so với năm 2017. Mặc dù năm 2018 lượng vốn chủ sở hữu mà Công ty đã đầu tư tăng so với năm 2017 (tăng từ 90.140 triệu đồng lên 94.643 triệu đồng tương đương với tỷ lệ tăng là 5%) nhưng lợi nhuận sau thuế của năm 2018 lại tăng so với năm 2017 (tăng từ 3.694 triệu đồng lên 4.578 triệu đồng tương đương với tỷ lệ tăng là 23,94%) và tăng với tốc độ tăng cao hơn so với tốc độ tăng của vốn chủ sở hữu. Lợi nhuận sau thuế trong năm 2018 tăng lên là do trong năm Công ty đã tăng được doanh thu thuần từ bán hàng đồng thời tiết kiệm được chi phí quản lý doanh nghiệp. Năm 2019 hiệu quả sử dung vốn chủ sở hữu của Công ty lại giảm xuống bằng với năm 2017 do vốn chủ sở hữu tăng (tăng từ 94.643 triệu đồng lên 98.626 triệu đồng, tương đương với tỷ lệ tăng là 4,21%) mà lợi nhuận thu được lại thấp hơn so với năm 2018 (giảm từ 4.578 triệu đồng xuống còn 3.983 triệu đồng, tương đương với tỷ lệ giảm 13%). Mặc dù doanh thu thuần của năm 2019 tăng so với năm 2018 nhưng bên cạnh đó giá vốn hàng bán cũng tăng theo và còn tăng cao hơn so với tốc độ tăng của doanh thu thuần. Năm 2019 Công ty còn tham gia đầu tư vào lĩnh vực tài chính dài hạn nhưng lợi nhuận đem lại vẫn không bù đắp được phần lợi nhuận thụt giảm do giá bán trên thị trường giảm nên Công ty phải giảm theo. Vì thế nên năm 2019 hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của Công ty bị đánh giá là có sự tụt giảm và cần được cải thiện. Theo số liệu của website cophieu68.vn ta có ROE của ngành xây dựng năm 2017 là 0,19 và năm 2018 là 0,11. Sự độc lập tài chính Bảng 2.9: Sự độc lập tài chính Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch (%) 2018/2017 2019/2018 Tỷ lệ VCSH trên tổng nguồn vốn 0,39 0,44 0,38 0,05 (0,07)
  • 31. 24 Ngành 0,31 0,33 0,32 0,02 -0,01 (Nguồn: Tính toán dựa vào bảng cân đối kế toán năm 2017 – 2019) Qua tỷ lệ VCSH trên tổng nguồn vốn đã được tính toán ở trên ta biết được vốn chủ sở hữu của Công ty chiếm bao nhiêu phần trên tổng nguồn vốn. Chỉ số này thể hiện sức mạnh tài chính của Công ty. Năm 2017 tỷ lệ VCSH trên tổng nguồn vốn là 0,39 có nghĩa là cứ 1 đồng vốn Công ty bỏ ra để đầu tư vào sản xuất kinh doanh thì có 0,39 đồng là vốn Công ty tự bỏ ra còn 0,61 đồng còn lại là vốn đi vay. Năm 2018 tỉ lệ này là 0,44 tăng 0,05 so với năm 2017. Điều này cho thấy khả năng tự chủ tài chính của Công ty tăng lên. Nhưng đến năm 2019 cũng có thể là do nền kinh tế khó khăn hơn, Công ty phải đi vay nợ nhiều hơn nên chỉ số này giảm chỉ còn 0,38 tức giảm 0,07 so với năm 2018. Chỉ tiêu này có xu hướng giảm nhưng về cơ bản vẫn cao hơn so với trung bình của ngành (theo số liệu từ website cophieu68.vn thì tỷ lệ này năm 2017 là 0,31 và năm 2018 là 0,33). Khả năng tự chủ về tài chính cao sẽ rất cho lợi khi các nhà đầu tư, đối tác đánh giá về tiềm lực tài chính của Công ty nhưng đổi lại chỉ số này thấp có nghĩa là nguồn vốn được tài trợ chủ yếu bằng vốn đi vay, như vậy Công ty sẽ được hưởng lợi ích từ tấm chắn thuế. Khi đó chi phí lãi vay được khấu trừ trước thuế nên sẽ làm giảm thuế thu nhập mà doanh nghiệp phải nộp. Tuy nhiên Công ty cũng cần phải cân nhắc điểm mạnh, điểm yếu để có những quyết định tốt nhất về tỷ lệ này nhằm đảm bảo được sự phát triển bền vững của Công ty. 2.1.2.6. Đánh giá hiệu quả quản lý tiền Vốn bằng tiền là một chỉ tiêu quan trọng bởi vì mọi khoản doanh thu và chi phí trong doanh nghiệp đều được hạch toán thông qua tài khoản này. Giá trị tiền mặt của Công ty luôn biến động, gắn liền với quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty. Việc giữ tiền trong doanh nghiệp sẽ khiến cho Công ty mất đi các cơ hội đầu tư sinh lời nhưng Công ty luôn cần phải có một lượng tiền dự trữ nhất định để đảm bảo thực hiện cho tiêu thường xuyên, giải quyết các biến cố xảy ra bất ngờ giảm thiểu rủi ro cho doanh nghiệp. Tỷ trọng tiền trên vốn lưu động sẽ đánh giá một phần về hiệu quả quản lý tiền tại Công ty. Nó cho biết lượng tiền được dự trữ tại Công ty (tài khoản có mức thanh khoản cao nhất) chiếm bao nhiêu phần trong tổng số vốn lưu động. Từ đó để thấy được cách quản lý tiền của ban lãnh đạo theo xu hướng nào và mang lại những lợi
  • 32. 25 ích gì cho Công ty và cách quản lý này còn hạn chế ở những điểm nào. Từ đó có đưa ra các giải pháp để khắc phục những hạn chế đó. Bảng 2.10 : Tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền trên vốn lưu động Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Tiền và các khoản tương đương tiền 5.149 29.754 41.421 Vốn lưu động 188.051 175.234 222.344 Tiền/ Vốn lưu động 2,74% 16,98% 18,63% (nguồn: Tính toán dựa vào bảng cân đối kế toán năm 2017 - 2018) Qua bảng 2.10 ta thấy giá trị tiền và các khoản tương đương tiền năm 2017 – 2019 của Công ty dự trữ ngày càng tăng. Năm 2017, giá trị của khoản này là 5.149 triệu đồng. Đến năm 2018 thì giá trị của khoản tiền và các khoản tương đương tiền tăng mạnh lên 29.754 triệu đồng và tiếp tục tăng mạnh ở năm 2019 là 41.421 triệu đồng. Điều này sẽ giúp Công ty đáp đứng được nhu cầu về tiền trong quá trình sản xuất kinh doanh, tăng khả năng thanh toán cho Công ty đồng thời khi có cơ hội kinh doanh Công ty có thể sẵn sàng đáp ứng được nhu cầu về tiền mà không làm mất đi những cơ hội lớn này. Tuy nhiên nếu nắm giữ nhiều tiền thì sẽ mất đi chi phí cơ hội của đồng tiền, không thực hiện đầu tư thêm để sinh lời được. Tỷ trọng tiền trên vốn lưu động tăng mạnh từ năm 2017 – 2019. Năm 2017 tỷ trọng này chỉ chiếm 2,74%. Đến năm 2018 tỷ trọng này tăng lên 16,98% và năm 2019 là 18,63%. Như vậy khả năng thanh toán nhanh và khả năng thanh toán tức thời của Công ty sẽ tăng theo. 2.1.2.7 Hiệu quả khoản phải thu Các khoản phải thu là giá trị tài sản của doanh nghiệp bị các doanh nghiệp khác hay khách hàng chiếm dụng. Do đó, nếu các khoản công nợ này chiếm tỷ trọng lớn và ngày càng tăng sẽ gay khó khăn cho tình hình tài chính của Công ty. Chính vì vậy, giảm công nợ phải thu, nhanh chóng thu hồi tiền hàng, chiếm dụng vốn hợp lý là vấn
  • 33. 26 đề có ý nghĩa quan trọng trong công tác quản lý vốn lưu động của Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam Bảng 2.11: Phân tích kết cấu các khoản phải thu năm 2017 - 2019 Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch (%) Số tiền % Số tiền % Số tiền % 11/10 12/11 1.Phải thu khách hàng 35.564 92,80 42.495 93,14 57.474 78,74 0,34 (14,40) 2.Trả trước cho người bán 20 0,05 20 0,04 10.414 14,27 (0,01) 14,22 3.Các khoản phải thu khác 2.740 7,15 3.110 6,82 5.101 6,99 (0,33) 0,17 4. Dự phòng phải thu khó Đòi 0 0 0 0 0 0 0 0 5. Tổng các khoản phải thu 38.323 45.625 72.989 (Nguồn: Tính toán dựa vào bảng cân đối kế toán năm 2017 – 2019) Qua bảng 2.11 ta thấy trong mục các khoản phải thu thì phải thu khách hàng chiếm tỷ trọng cao nhất và cũng là mục mà Công ty cần phải chú trọng và quản lý chặt chẽ nhất. Phải thu khách hàng là vấn đề phức tạp đòi hỏi Công ty phải thận trọng, xem xét kỹ lưỡng việc bán chịu cho khách hàng. Năm 2017 khoản phải thu khách hàng chiếm 92,8% trong tổng các khoản phải thu và giảm dần qua các năm. Đến năm 2019, khoản phải thu khách hàng chiếm 78,74%, tuy có giảm nhưng khoản này vẫn chiếm một tỷ trọng cao. Chính vì vậy quản lý khoản phải thu chính là quản lý khoản phải thu khách hàng. Ta thấy Công ty không có dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi có thể vì Công ty đã có chính sách quản lý khá tốt nên ít hoặc hầu như không có các khoản nợ khó đòi. Hầu như khách hàng được Công ty cho nợ đều là những khách hàng quen, đã làm việc lâu dài và đáng tin tưởng nên khi đến hạn thanh toán thì đều được thanh toán đầy đủ. Ta thấy trong tổng số vốn lưu động của Công ty thì khoản phải thu chiếm
  • 34. 27 khoảng 25%. Như vậy đối với ngành xây dựng thì đây không phải một tỷ lệ quá lớn, cho thấy Công ty không bị khách hàng chiếm dụng vốn quá nhiều đồng thời Công ty vẫn tạo được điều kiện cho khách hàng nhằm thúc đẩy số lượng hàng hóa được bán ra. Đây cũng chính là một chính sách của Công ty nhằm mang lại doanh thu cao hơn. Để hiểu rõ hơn về công tác quản lý khoản phải thu, ta đi phân tích một số chỉ tiêu cụ thể đó là hệ số vòng quay các khoản phải thu và ngày thu tiền bình quân của Công ty. Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ biến đổi các khoản phải thu thành tiền mặt. Hệ số này là một thước đo quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nói chung cũng như hiệu quả sử dụng vốn lưu động nói riêng, được tính bằng cách lấy doanh thu trong kỳ chia cho số dư bình quân các khoản phải thu trong kỳ. Việc chiếm dụng vốn này thoạt nhìn không mấy quan trọng, vì theo logic thông thường, khách hàng nợ rồi khách hàng cũng sẽ phải trả cho doanh nghiệp, không trả lúc này thì trả lúc khác, cuối cùng thì tiền vẫn thuộc về doanh nghiệp. Tuy nhiên, vấn đề sẽ trở nên nghiêm trọng nếu khách hàng chiếm dụng ngày càng cao, trong khi đó do yêu cầu của thị trường, doanh nghiệp cần tăng lượng hàng sản xuất. Điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải tăng mua nguyên vật liệu, kéo theo yêu cầu phải có lượng tiền nhiều hơn, trong khi thời điểm đó lượng tiền của doanh nghiệp không đủ và đáng ra nếu khách hàng thanh toán những khoản nợ với doanh nghiệp thì doanh nghiệp sẽ có đủ số tiền cần thiết để mua đủ số lượng nguyên vật liệu theo yêu cầu. Do đó, trong trường hợp này, doanh nghiệp phải đi vay ngân hàng để bổ sung vào lượng tiền hiện có hoặc chỉ sản xuất với số lượng tương ứng với số lượng nguyên vật liệu được mua vào từ số tiền hiện có của doanh nghiệp, điều này đương nhiên sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp Bảng 2.12: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý các khoản phải thu Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Doanh thu thuần 533.013 761.448 928.352
  • 35. 28 Bình quân các khoản phải thu 34.491 41.974 59.307 Hệ số vòng quay Các khoản phải thu 15,45 18,14 15,65 Ngày thu tiền bình quân 24 20 23 (Nguồn: Tính toán dựa vào báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán năm 2017 – 2019) Qua bảng 2.12 ta thấy hệ số vòng quay các khoản phải thu năm 2018 tăng so với năm 2017 chứng tỏ hiệu quả của việc thu hồi các khoản nợ của Công ty ngày càng cao nên khả năng chuyển đổi các khoản nợ phải thu sang tiền mặt cao, điều này giúp cho doanh nghiệp nâng cao luồng tiền mặt, tạo ra sự chủ động trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong sản xuất. Nhưng đến năm 2019 thì hệ số này lại giảm xuống gần bằng năm 2017. Năm 2017 hệ số vòng quay các khoản phải thu là 15,45 vòng. Năm 2018 hệ số này tăng lên 18,14 vòng và giảm xuống còn 15,65 vòng ở năm 2019. Sở dĩ năm 2019 có sự tụt giảm so với năm 2018 là vì ở năm 2019 Công ty đã đưa ra chính sách thương mại nới lỏng (tăng lượng tiền khách hàng được nợ lại hoặc tăng thời gian phải trả nợ của khách hàng) nhằm làm tăng doanh thu cho Công ty. Vì năm 2019 nền kinh tế gặp nhiều khó khăn, thị trường ảm đạm nên để đạt được mục tiêu về doanh số mà Công ty đã đề ra thì cần phải sử dụng một số chính sách nhằm thúc đẩy việc mua hàng và mua với số lượng lớn. Việc mở rộng tín dụng nhiều vào năm 2019 tuy nó đã làm tốt vai trò là chất xúc tác giúp tăng doanh thu cho doanh nghiệp, song có một vấn đề đặt ra là bao nhiêu phần trăm trong số doanh thu này vào túi của Công ty, bao nhiêu phần trăm đi ra ngoài cùng với những khách hàng không đủ khả năng trả nợ, trốn nợ…. Để có thể tận dụng được có hiệu quả khoản phải thu khách hàng này, Công ty cần có các biện pháp thẩm điịnh khách hàng để trách phát sinh nợ xấu, khó đòi… 2.1.2.8. Hiệu quả hàng tồn kho Hàng tồn kho chiếm một phần lớn trong tỷ lệ tài sản kinh doanh của Công ty, bởi vì doanh thu từ hàng tồn kho là một trong những nguồn cơ bản tạo ra doanh thu và những khoản thu nhập thêm sau này cho Công ty. Đó là những tài sản đã sẵn sàng để
  • 36. 29 đem ra bán hoặc sẽ được đem ra bán. Thông thường, tỷ trọng hàng tồn kho lớn luôn là mối quan ngại ít nhiều với nhà đầu tư, do tính chất tồn lâu, chôn vốn, chi phí phát sinh thêm của nó hay nói cách khác, nếu để tồn hàng tồn kho quá lâu thì sẽ làm ảnh hưởng không tốt tới quá trình kinh doanh do Công ty sẽ phải tốn chi phí dự trữ, chi phí thanh lý hay cải tiến hàng bị lỗi thời và thanh lý hàng hư hỏng. Tuy nhiên, việc không dự trữ đủ hàng tồn kho cũng là một rủi ro vì Công ty có thể đánh mất những khoản doanh thu bán hàng tiềm năng hoặc thị phần nếu giá tăng cao trong khi Công ty không còn hàng để bán. Để đánh giá tốc độ luân chuyển hàng tồn kho, người ta thường sử dụng hệ số vòng quay hàng tồn kho. Hệ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy Công ty bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Có nghĩa là Công ty sẽ ít rủi ro hơn nếu khoản mục hàng tồn kho trong báo cáo tài chính có giá trị giảm qua các năm. Tuy nhiên, hệ số này quá cao cũng không tốt, vì như vậy có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng Công ty bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Hơn nữa, dự trữ nguyên liệu vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có thể khiến dây chuyền sản xuất bị ngưng trệ. Vì vậy, hệ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu khách hàng. Bảng 2.13: Phân tích hệ số vòng quay hàng tồn kho Đơn vị tính: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch 2018/2017 2019/2018 Giá vốn hàng bán 516.399 743.020 917.676 226.621 174.655 Hàng tồn kho bình quân122.806 117.923 102.833 (4.884) (15.090) Hệ số vòng quay hàng tồn kho 4.20 6.30 8.92 2,1 2,62 Số ngày chu chuyển 87 58 41 (29) (17)
  • 37. 30 Qua bảng 2.13 ta thấy hệ số vòng quay hàng tồn kho tăng dần qua các năm. Năm 2017 hệ số này là 4,2 vòng có nghĩa là năm 2017 hàng tồn kho quay được 4,2 vòng. Năm 2018 hệ số vòng quay hàng tồn kho là 6,3 vòng tăng 2,1 vòng so với năm 2017 và năm 2019 tăng 2,62 vòng so với năm 2018. Đối với ngành xây dựng, hệ số này của Công ty là tương đối hợp lý (theo trang web cophieu68.vn ta có hệ số vòng quay hàng tồn kho năm 2017 là 4,25 và năm 2018 là 5,03). Không cao quá mà cũng không thấp quá. Như vậy chứng tỏ Công ty bán hàng nhanh và hàng tồn kho của Công ty không bị ứ đọng nhiều đồng thời Công ty luôn có đủ lượng hàng để đáp ứng được nhu cầu của thị trường khi cần thiết. Số ngày chu chuyển của hàng tồn kho giai đoạn 2017 – 2019 có xu hướng giảm thể hiện rằng số ngày để hàng tồn kho quay được một vòng càng ngày càng ít đi. Năm 2017 số ngày để hàng tồn kho quay được một vòng là 87 ngày. Năm 2018 để hàng tồn kho quay được một vòng thì cần 58 ngày, ít hơn so với năm 2017 là 29 ngày. Năm 2019 thì giảm xuống chỉ còn có 41 ngày. Chỉ số này càng thấp có nghĩa là một năm vốn sẽ quay được với số lần càng cao. Điều đó cho thấy rằng đây là biểu hiện tích cực, nhưng về lâu dài thì việc gia tăng hàng tồn kho quá mức sẽ gây lãng phí vốn và làm gia tăng các chi phí khác như: chi phí bảo quản , hao hụt, mất mát, hỏng. Chính vì vậy mà công tác quản trị hàng tồn kho đòi hỏi phải giảm đến mức tối thiểu lượng hàng hoá tồn kho để có thể giảm được đến mức thấp nhất các khoản chi phí nói trên. Qua phân tích đánh giá tình hình sử dụng vốn lưu động ta thấy việc sử dụng vốn lưu động tai công ty là có hiệu quả, đó là dấu hiệu rất khả quan. Với thanh quả đó , công ty cần tích cực phát huy hơn nữa trong việc đưa ra những giải pháp để giải phóng nhanh lượng hàng hoá tồn kho và giảm lượng hàng tồn kho đến mức tối thiểu Nhận xét chung: Tóm lại, từ năm 2017-2019 mặc dù hoạt động kinh doanh của Công ty không thua lỗ thể hiện ở việc lợi nhuận sau thuế của Công ty song việc sử dụng vốn kinh doanh nói chung và việc sử dụng vốn lưu động, vốn cố định nói riêng chưa thực sự có hiệu quả. Điều này được thể hiện rõ qua sự phân tích các chỉ tiêu ở trên. Công ty cần có biện pháp quản lý và sử dụng các nguồn vốn tốt hơn nữa để nâng cao tỷ lệ sinh lời của nguồn vốn của Công ty
  • 38. 31 2.2. Đánh giá chung về hiệu quả trong công tác quản lý và sử dụng vốn của Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam trong thời gian vừa qua 2.2.1 Ưu điểm và những thành tích trong quản lý và sử dụng vốn của Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại - XNK Chiếu Sáng Việt trong thời gian vừa qua Trong những năm vừa qua Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam đã đạt được nhiều thành tích đáng kể trong công tác quản lý và sử dụng vốn. Nhờ vậy mà hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ngày càng phát triển bền vững hơn, giúp Công ty có được chỗ đứng vững chắc trên thị trường Việt Nam. Qua những phân tích về thực trạng quản lý nguồn vốn của Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam ta thấy rằng giá trị tổng nguồn vốn của Công ty tăng có nghĩa là quy mô vốn tăng, hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ngày càng được mở rộng. Bên cạnh đó Công ty có một cơ cấu tài sản, nguồn vốn tương đối hợp lý. Công ty đã có những chính sách để sử dụng tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn một cách hợp lý và hiệu quả. Hiệu quả sử dụng vốn của Công ty được thể hiện rõ nhất qua một số chỉ tiêu cụ thể.Công ty có vòng khả năng quay vốn nhanh. Điều này được chứng minh qua hệ số vòng quay toàn bộ vốn của Công ty trong những năm vừa qua cao hơn hẳn so với trung bình ngành xây dựng, hơn nữa hệ số này còn liên tục tăng trong các năm gần đây. Hệ số vòng quay toàn bộ vốn cao chứng tỏ doanh thu thuần mà doanh nghiệp thu được từ hoạt động bán hàng trên một đồng vốn cao, Công ty có thị phần tương đối lớn và sản phẩm có sức cạnh tranh cao trên thị trường. Ngoài ra hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty cũng tương đối tốt được thể hiện thông qua chỉ số hiệu suất sử dụng vốn cố đinh. Chỉ số này cao và có xu hướng gia tăng. Vòng quay vốn lưu động cao hơn hẳn so với trung bình của ngành xây dựng và hệ số này có xu hướng gia tăng, và có thể dự đoán trong tương lai hệ số này sẽ tiếp tục tăng làm tăng hiệu quả sử dụng vốn lưu động.Tuy các chỉ số về lợi nhuận của Công ty chưa cao nhưng các chỉ số này luôn lớn hơn 0 và vẫn được Công ty chú trọng để đảm bảo nó được giữ ở mức ổn định mà không bị thụt giảm quá nhiều. Điều đó cho thấy trong những năm vừa qua Công ty làm ăn có lãi và liên tục phát triển. Chỉ riêng năm 2019 do nền kinh tế chung đều gặp khó khăn nên các chỉ số lợi nhuận có sự suy giảm nhưng Công ty vẫn kiểm soát được tình hình tài chính và hoạt động của Công ty vẫn được ổn định thì đó cũng là một
  • 39. 32 thành tích đáng kể. Tuy nhiên Công ty cũng cần phải cố gắng nhiều hơn nữa để có thể cạnh tranh với các doanh nghiệp cùng ngành khác ở Việt Nam và xa hơn nữa trong tương lai, Công ty có thể mở rộng quy mô, đưa sản phẩm của mình vào thị trường nước ngoài. Ngoài các chỉ tiêu về doanh thu, lợi nhuận ở trên thì những chỉ tiêu khả năng thanh toán cũng như sự độc lập về tài chính của Công ty cũng rất quan trọng. Nó thể hiện uy tín của Công ty đối với các đối tác cũng như giúp các nhà đầu tư, các tổ chức tín dụng có những đánh giá về năng lực tài chính của Công ty. Công ty có khả năng thanh toán hiện thời được đánh giá là hợp lý vì hệ số này của Công ty cao hơn so với trung bình ngành xây dựng nên có được uy tín cũng như niềm tin của các đối tác và các tổ chức tài chính khi có quyết định cho vay. Công ty có khả năng độc lập tài chính tốt được thể hiện thông qua hệ số độc lập tài chính của Công ty. Hệ số này của Công ty cao hơn so với trung bình ngành một chút nên được đánh giá là hợp lý vì như vậy Công ty vừa tự chủ được về tài chính lại vừa sử dụng lãi vay một cách có hiệu quả hơn bằng cách sử dụng lá chắn thuế giúp Công ty giảm được chi phí vốn hàng bán. Bên cạnh các chỉ tiêu về quản lý nguồn vốn thì Công ty còn có chính sách quản lý các khoản phải thu tốt. Công ty hầu như không có nợ xấu. Các chính sách của Công ty đã giúp cho Công ty không bị chiếm dụng vốn nhiều đồng thời còn thúc đẩy làm tăng doanh số bán hàng. 2.2.2 Những mặt hạn chế cần khắc phục trong công tác quản lý và sử dụng vốn của Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại - XNK Chiếu Sáng Việt trong thời gian vừa qua Bên cạnh những thành tích đạt được, Công ty TNHH SX TM DV XNK Chiếu Sáng Việt Nam vẫn còn có những mặt hạn chế trong công tác quản lý và sử dụng vốn cần phải khắc phục. Mặc dù vốn kinh doanh ngày càng được đầu tư nhiều hơn và đem lại lợi nhuận song thực sự chưa thật có hiệu quả ngoài việc sử dụng vốn cố định. Điều này được thể hiện qua các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh, vốn lưu động và vốn cố định. Là một doanh nghiệp thương mại nên cần rất nhiều vốn lưu động nhưng cơ cấu vốn của Công ty chưa thật hợp lý. Vốn lưu động quá cao, từ 80 % trong khi đó vốn cố định chỉ chiếm 20 %.
  • 40. 33 Nguồn vốn chủ sở hữu của Công ty còn quá ít, vốn kinh doanh chủ yếu là vốn đi vay, nợ ngắn hạn quá cao, các khoản phải thu còn nhiều, số lượng hàng tồn kho tăng làm cho số vòng quay của vốn lưu động giảm. Điều này ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn của Công ty, gây mất tính chủ động của Công ty về mặt tài chính. Qua các chỉ tiêu đánh giá hiệu qủa sử dụng vốn, mặc dù lợi nhuận Công ty thu được tương đối cao và có chiều hướng tăng. Song bên cạnh đó Công ty lại đầu tư nhiều vốn kinh doanh mà hiệu quả sử dụng vốn chưa thực sự có hiệu quả đã làm cho một số chỉ tiêu đánh giá còn nhỏ như: tỷ suất lợi nhuận ốn kinh doanh, hệ số doanh lợi vốn kinh doanh, tỷ suất sinh lời của vốn kinh doanh, thời gian một vòng luân chuyển còn cao. Điều này ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn cũng như hiệu quả kinh doanh của Công ty. Nguyên nhân của những yếu kém. Từ những kết quả đạt được và những tồn tại, yếu kém của Công ty ta thấy hoạt động kinh doanh nói chung và hiệu quả sử dụng vốn nói riêng chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố. - Tổng chi phí Công ty bỏ ra kinh doanh còn qúa cao, thời gian một vòng luân chuyển vốn lưu động còn dài. - Cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn chưa thật hợp lý, trong khi vốn lưu động quá cao thì vốn cố định lại nhỏ. - Trong cơ cấu tài sản thì khoản phải thu và hàng tồn kho còn cao và nợ ngắn hạn trong cơ cấu nguồn vốn cao cũng là nguyên nhân dẫn đến giảm hiệu quả kinh doanh và gây ảnh hưởng tới khả năng tài chính của Công ty
  • 41. 34 CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CÂO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH SX TM DV XNK CHIẾU SÁNG VIỆT NAM