Ds. Nguyễn Thi Thu Hà - chia sẻ bí quyết chữa trị Nám và Tàn nhang hiệu quả - PHẦN 1
tri nam da
kem tri nam
cách trị nám da
cách trị tàn nhang
trị nám tàn nhang
cách trị nám tại nhà
cách trị nám da
Bạn đã thực sự hiểu cấu trúc và chức năng của da trên chính cơ thể mình? Da có diện tích khá lớn dao động từ 1,5 m2 đến 1,8 m2 đối với cơ thể đã trưởng thành và có trọng lượng trung bình từ 15 đến 18 kg. Không đơn giản với chức năng bao bọc cơ thể, da còn là một bộ phận quan trọng có vai trò quyết định đối với sự sống của cơ thể...
Chăm sóc da mặt không chỉ có tác dụng thẩm mỹ mà còn là cách bảo vệ sức khỏe cho da hiệu quả. Da mặt hàng ngày tiếp xúc với bụi bẩn, được chăm sóc kỹ lưỡng sẽ hạn chế được các vấn đề viêm da, dị ứng trên da do thay đổi thời tiết,...
Ds. Nguyễn Thi Thu Hà - chia sẻ bí quyết chữa trị Nám và Tàn nhang hiệu quả - PHẦN 1
tri nam da
kem tri nam
cách trị nám da
cách trị tàn nhang
trị nám tàn nhang
cách trị nám tại nhà
cách trị nám da
Bạn đã thực sự hiểu cấu trúc và chức năng của da trên chính cơ thể mình? Da có diện tích khá lớn dao động từ 1,5 m2 đến 1,8 m2 đối với cơ thể đã trưởng thành và có trọng lượng trung bình từ 15 đến 18 kg. Không đơn giản với chức năng bao bọc cơ thể, da còn là một bộ phận quan trọng có vai trò quyết định đối với sự sống của cơ thể...
Chăm sóc da mặt không chỉ có tác dụng thẩm mỹ mà còn là cách bảo vệ sức khỏe cho da hiệu quả. Da mặt hàng ngày tiếp xúc với bụi bẩn, được chăm sóc kỹ lưỡng sẽ hạn chế được các vấn đề viêm da, dị ứng trên da do thay đổi thời tiết,...
1. TS. VĂN THẾ TRUNG
Trưởng Bộ môn Da liễu
Đại học Y Dược TpHCM
2. Tăng sắc tố bẩm sinh
1)Thương tổn sắc tố thượng bì: Thương tổn thường
có màu nâu vàng
Tăng melanin với số lượng melanocytes bình
thường
Tăng số lượng melanocytes
2)Thương tổn sắc tố lớp bì: Thương tổn thường có
màu xám xanh do hiện tượng Tyndall
Melanin di chuyển từ lớp thượng bì xuống lớp bì
Malanin được hình thành từ melanocytes trong lớp
bì
3)Thương tổn sắc tố hỗn hợp
3. HỘI CHỨNG PAUTZ-JEGHERS
Bệnh di truyền trội trên NST thường.
Bệnh xuất hiện từ thời thơ ấu.
Sang thương da:
Nhiều dát màu xám, nâu sẫm
Phân bố: niêm mạc môi, miệng, lưỡi, quanh hậu môn,
vùng da tay, chân
Ngoài da:
Polyp đường tiêu hóa
Tăng nguy cơ ung thư ruột, các tuyến đại trực tràng
4. ĐiỀU TRỊ CÁC THƯƠNG TỔN
DẠNG LENTIGO
Laser Q-switched: phương pháp hiệu quả nhất
IPL
Laser xung dài: laser Nd:YAG 532 nm, pulseddye 595 nm,
ruby và alexandrite
Tư vấn di truyền
5. ĐiỀU TRỊ THƯƠNG TỔN DÁT
CAFE SỮA
Laser Q-switched 532 nm và laser xung 510 nm.
Không đáp ứng với laser Q-switched: laser erbium để
bào nông lớp thượng bì.
Tái phát: 50%
Tư vấn di truyền
6. Chẩn đoán phân biệt:
1. Neurofibromatosis
2. Lentigine phân bố theo
vùng
3. Dát cafe sữa
4. Melanoma
Điều trị:
• Laser Q-switched 532
nm và laser xung 510
nm.
• Không đáp ứng với
laser Q-switched: laser
erbium để
bào nông lớp thượng
bì.
• Nguy cơ melanoma
hiếm gặp nhưng cần
sinh thiết da để loại
trù.
7. ĐiỀU TRỊ
Tránh nắng tuyệt đối
Retinoid uống
Theo dõi các bệnh lý ác tính
Hội chẩn chuyên gia về thần kinh, mắt
8. NERVUS OTA
Tăng sắc tố trong nervus Ota là do các melanocyte đã
không di chuyển hoàn toàn từ mào thần kinh đến lớp
thượng bì trong giai đoạn phôi thai.
Đỉnh khởi phát bệnh: trẻ sơ sinh và tuổi vị thành niên
sớm.
Đặc điểm lâm sàng ở da:
Những dát có màu xanh xám lốm đốm, hoặc nâu.
Vị trí: theo phân bố của dây thần kinh mắt và hàm trên của
thần kinh sinh ba (dây TK sọ V)
Thường 1 bên cơ thể. Hiếm khi phân bố 2 bên.
Có thể tăng sắc tố niêm mạc miệng, củng mạc, kết mạc,
giác mạc.
10. Thượng bì
Sang thương khu trú : Freckles ( tàn nhang), lentigines (
đốm nâu), melasma, postinflammation
hyperpigmentation(PIH), drug-induced hyperpigmentation
Sang thương toàn thể : drug-induced hyperpigmentation
11. Lớp bì
Sang thương khu trú : melasma, nevus of hori ,PIH
Sang thương toàn thể : fixed drug eruption
12.
13. BẠCH BIẾN (VITILIGO)
Bạch biến là một rối loạn sắc tố mắc phải, đặc trưng
bởi những dát hoặc mảng mất sắc tố giới hạn rõ,do
mất chức năng củamelanocyte.
14. SINH BỆNH HỌC
Còn nhiều tranh cãi
Là một mối loạn đa yếu tố, liên quan đến gen và không
gen
Ảnh hưởng toàn bộ đơn vị keratinocyte-langerhans-
melanocyte
15. ĐIỀU TRỊ
Mục tiêu:
Khôi phục sắc tố
Làm chậm diễn tiến bệnh
Đáp ứng tốt: mặt, cổ, thân mình, đầu gần chi
Đáp ứng kém: môi, đầu xa chi
Đánh giá hiệu quả sau 2-3 tháng
16. ĐIỀU TRỊ
Corticosteroids
Topical calcineurin inhibitor
Photochemo therapy: NB UVB, PUVA
Laser: excimer
Micropigmentation (tattoo)
Depigmentation: universal vitiligo
17. GIẢM SẮC TỐ DO RL DI TRUYỀN
Oculocutaneous albinism
Piebaldism
Waardenburg syndrome
Rối loạn sinh tổng hợp melanosomes:
Hermansky-pudlak syndrome
Cross syndrome
Chediak-higashi syndrome
Tricho-hepato-enteric syndrome
Rối loạn vận chuyển melanosome
Tuberous sclerosis complex
Pigmentary mosaicism:
Hypomelanosis of Ito
Segmental pigmentation disorder
Nevus depigmentosus
18. OCULOCUTANEOUS ALBINISM
Định nghĩa: rối loạn di truyền gây giảm sắc tố lan tỏa
do giảm hay mất melanin trong các melanocyte của
lông, da và mắt, trong khi số lượng melanocyte không
đổi.
Tần suất 1:20000
Điều trị: không có điều trị đặc hiệu, chủ yếu tránh
nắng
19. PIEBALDISM
Uncommon autosomal dominant disorder
characterized by poliosis and congenital, stable,
circumscribed areas of leukoderma due to an absence
of melanocytes within involved sites.
1:40000
Mutation in the KIT proto-oncogene
20.
21. WAARDENBURG SYNDROME
Di truyền trội NST thường, hiếm gặp (1:200000)
Lâm sàng:
achromia of the hair, skin or both in the same pattern as
piebaldism
congenital deafness
partial or total heterochromia irides (including
isohypochromia)
medial eyebrow hyperplasia (synophrys)
a broad nasal root
dystopia canthorum (an increase in the distance between the
inner canthi, with a normal inter-pupillary distance).
22. RỐI LOẠN TỔNG HỢP
MELANOSOME
Hermansky Pudlak syndrome
Cross syndrome
Chediak-higashi syndrome
Tricho-hepato-enteric syndrome
24. Nevus Depigmentosus
1:50-70
Hypomelanotic than amelanotic
Few centimeters in diameter and have irregular but
well-defined borders, often breaking apart into smaller
macules at the periphery
25. GIẢM SẮC TỐ DINH DƯỠNG
KWASHIORKOR DISEASE
Giảm nặng protein máu
Mất sắc tố thường khởi phát ở mặt
Phục hồi chậm dù đã được bù đủ protein
26. GIẢM SẮC TỐ SAU VIÊM
Người type da sậm III, IV, V
Thường sau các bệnh da:
Vảy nến
Viêm da tiết bã
Sarcoidosis
Chàm
Lichen sclerosus
Lichen striatus
Pityriasis lichenoides chronica
Mycosis fungoides
Lupus erythematosus
27. Pityriasis alba
Thường nhất ở mặt
Trẻ em và thiếu niên
Mảng hồng ban → trắng dần, khô, có vảy nhẹ, có thể
có viền hồng ban và hơi gồ.
Mất sắc tố kéo dài vài năm và biến mất khi dậy thì
28. Lupus erythematosus
DLE: giảm hoặc mất sắc tố kèm theo teo da và sẹo.
Giảm sắc tố ở trung tâm của sang thương, kèm theo
một vòng tăng sắc tố bên ngoài
Subacute cutaneous LE: có thể gặp giảm sắc tố ở sang
thương dạng vòng, sắc tố thường phục hồi được.
29. GIẢM SẮC TỐ DO NHIỄM TRÙNG
VÀ KÍ SINH TRÙNG
Pityriasis versicolor
Leprosy
Herpes zoster
30. Pityriasis versicolor
Có thể gặp ở mặt, phân biệt với vày phấn trắng alba
Giảm melanosome ở keratinocyte, nhưng không thay
đổi mật độ melanocyte.
Bất thường sản xuất melanosome, giảm tổng hợp
melanin, ức chết một phần sự vận chuyển
melanosome tới keratinocyte
Azelaic acid, được sản xuất bởi M.furfur, làm giảm
tổng hợp melanin
Tồn tại hàng tháng sau điều trị
32. Herpes zoster
Giảm hoặc mất sắc tố có thể xảy ra sau khi bị zona do
phá hủy melanocyte trong quá trình viêm và lành vết
thương, thường kèm theo teo da và fibrosis
33. HALO NEVUS
Thường gặp ở trẻ em và người trẻ, hiếm khi có ở
người > 40 tuổi (melanoma)
Diễn tiến:
Xuất hiện vòng halo
Mất sắc tố ở trung
tâm nevus
Biến mất nevus
Biến mất vòng halo
34. Melanoma-associated leukoderma
3 type:
Hypomelanosis within tumor
Amelanosis around tumor
Vitiligo-like depigmentation remote from the tumor
36. HIDROQUINONE
HQ và dẫn xuất MMEH và MBEH, là chất phổ biến
nhất dùng để bleaching.
HQ gây mất sắc tố có thể phục hồi trong khi MBEH
thường gây mất sắc tố vĩnh viễn tại chỗ và vùng khác
không thoa thuốc (dùng depigmentation trong
univeral vitiligo)
37. CORTICOSTEROID
Thoa hay tiêm trong sang thương
Mất sắc tố khi tiêm trong sang thương hoặc tiêm
trong khớp thường có hình sao hay hình đường, có
bờ không đều, giới hạn không rõ, xuất hiện sau vài
tuần hoặc vài tháng. Phục hồi sau ít nhất 1 năm
38. Imatinib mesylate (gleevec)
Giảm sắc tố lan tỏa
Giảm sắc tố ở ngón xa
Không chịu được phơi nắng
Phát triển bạch biến
Phụ thuộc liều và thời gian sử dụng, có thể phục hồi sau
ngưng thuốc
39. GIẢM SẮC TỐ DO TÁC NHÂN VẬT LÝ
Bỏng nhiệt
Bỏng lạnh
Bức xạ UV
Laser
Chấn thương cơ học
Phục hồi sắc tố phụ thuộc vào cơ địa BN, bao gồm type
da và mức độ tổn thương, vị trí giải phẫu, có hay
không có nang lông và sắc tố nang lông
40. Hình mất sắc tố sau laser em kiếm trên mạng sao ko
thấy
41. LEUKODERMA WITHOUT
HYPOMELANOSIS
Woronoff’s ring: vòng giảm sắc tố đều dặn quanh sang
thương vảy nến sau điều trị thuốc thoa hoặc
phototherapy, do ảnh hưởng của các chất gây co mạch
Nevus anemicus: giảm lượng máu nuôi do mm tại chỗ
nhạy cảm với catecholamines
Cutaneous edema and anemia:
Angiospastic macules