SlideShare a Scribd company logo
Giảng viên: Ths Bs Huỳnh Ngọc Linh – Trường ĐH Y Khoa Phạm Ngọc Thạch
Đối tượng: Sinh viên KHOA Y ĐHQG - NĂM HỌC 2013
GIẢI PHẪU BỆNH HỌC
HỆ NỘI TIẾT
I. TUYẾN YÊN :
1. Hội chứng Sheehan: hội chứng suy toàn bộ tuyến yên do tình trạng hoại tử thiếu
máu tuyến, thường do hạ
huyết áp nặng do băng
huyết trầm trọng sau sinh
làm giảm dòng máu đến
tuyến yên, ít gặp ở trường
hợp sinh bình thường. Sau
sinh, sản phụ không chế tiết
sữa cho con bú, chậm hoặc
không có kinh trở lại, suy
tuyến giáp và suy vỏ
thượng thận.
MỤC TIÊU :
- Mô tả tổn thương u tuyến của tuyến yên
- Mô tả tổn thương viêm giáp Hashimoto
- Mô tả tổn thương trong phình giáp
- Mô tả tổn thương trong bệnh Basedow
- Mô tả tổn thương carcinoma tuyến giáp dạng nhú
- Mô tả tổn thương u tuyến vỏ thượng thận
- Mô tả tổn thương u sắc bào (pheochromocytoma)
2. U tuyến yên:
U tuyến yên là u lành
tính của thùy trước
của tuyến yên và
thường kết hợp với
tăng tiết quá mức
các hormon tuyến
yên gây tăng chức
năng nội tiết. Hầu
hết các trường hợp
bệnh xảy ra rải rác,
nhưng khoảng 5%
xảy ra có tính gia
đình và kết hợp với
các u nội tiết đa ổ
loại 1 (Multiple
Endocrine Neoplasia
– MEN type 1),…
Bệnh xảy ra ở cả hai
giới, phổ biến hơn ở
người lớn, chỉ 2% u tuyến của tuyến yên là ở trẻ em. Loại u tuyến sản xuất nhiều
prolactin là phổ biến nhất (26%) gặp ở cả người lớn và trẻ em. Loại tiết hormon
tăng trưởng (Growth Hormone) chiếm 14%. Loại u tuyến tiết FSH, LH phổ biến
hơn ở người cao tuổi. Loại u tuyến yên kích thước nhỏ, không tăng tiết hormon,
có khi được tìm thấy tình cờ qua khám nghiệm tử thi người lớn (27%).
U TUYẾN YÊN LOẠI KÍCH THÍCH SINH DƯỠNG (Pituitary Somatotrope
Adenoma).
Bệnh khá hiếm, khoảng 3 trường hợp /1 triệu dân/
năm. bệnh do u tuyến yên tiết nhiều hormon tăng
trưởng (GH). Nếu bệnh xảy ra ở trẻ em hay thanh
thiếu niên sẽ tạo ra chứng người khổng lồ. Nếu
bệnh xảy ra sau khi sụn đầu xương dài đã hóa cốt
và chiều cao người lớn đã xác định thì gây ra chứng
to cực (acromegaly). 75% các trường hợp là loại u
tuyến lớn (kích thước u lớn hơn 1cm), bành trướng
ra khỏi hố yên, gây hiệu ứng choán chỗ nội sọ (nhức
đầu dai dẳng…), và làm suy chức năng thùy trước
tuyến yên. Trên vi thể, u thường cấu tạo bởi những
tế bào có hạt đậm đặc, bào tương ưa acid, tương đối đồng dạng, xếp thành dây,
như dải ruy băng (ribbon-like), biểu hiện dương tính lan tỏa qua nhuộm hóa mô
miễn dịch với hormon tăng trưởng.
II. TUYẾN GIÁP
1. Dị tật bẩm sinh:
1.1. Tuyến giáp lạc chỗ
Do bất thường trong quá trình chui xuống của
mầm tuyến giáp trong thời kỳ phôi thai: không chui
xuống, chui xuống không hoàn toàn hoặc chui sâu quá
mức; kết quả tạo ra mô giáp lạc chỗ ở đáy lưỡi, vùng
dưới hàm, thanh quản, trung thất. Vị trí thường gặp nhất
của mô giáp lạc chỗ là ở đáy lưỡi, có thể gây ra triệu chứng khó nuốt hoặc khó thở.
Đáng chú ý là 70% các trường hợp này lại không có tuyến giáp bình thường, do vậy
việc cắt bỏ mô giáp lạc chỗ sẽ đưa đến tình trạng nhược giáp, đòi hỏi phải điều trị thay
thế bằng hormôn suốt đời. Mô giáp lạc chỗ cũng có thể bị thêm các tổn thương như
viêm, tăng sản, u; tương tự mô tuyến giáp ở vị trí bình thường.
1.2. Bọc ống giáp-lưỡi (Thyroglossal duct cyst)
Là u giả, được hình thành do ống giáp-lưỡi vẫn tồn tại, không bị thoái hoá và tan biến.
Các tế bào trong ống hoạt động chế tiết tạo thành bọc chứa dịch vàng đặc, đường kính
không quá 2-3 cm. Bọc có thể xuất hiện ở bất kỳ nơi nào trên đường đi của ống giáp
lưỡi, nhưng đa số được thấy ở vùng trên xương móng. Trên vi thể, bọc được lót bởi
biểu mô lát tầng hoặc biểu mô trụ giả tầng có lông chuyển, mô đệm bên dưới có chứa
các nang giáp. Phần lớn bọc ống giáp lưỡi được phát hiện ngay từ tuổi nhỏ, một ít
trường hợp khác khi tuổi đã lớn. Điều trị khỏi hẳn bằng phẫu thuật.
2. Viêm giáp tự miễn mạn tính :
Theo quan niệm hiện nay, 2 loại viêm giáp trước đây được mô tả riêng biệt - viêm giáp
limphô bào và viêm giáp Hashimoto - thực ra chỉ là những giai đoạn bệnh khác nhau
của viêm giáp tự miễn. Đặc trưng của viêm giáp tự miễn là sự xuất hiện các tự kháng
thể kháng peroxidase (xúc tác phản ứng hữu cơ hoá muối iod trong tuyến giáp), tự
kháng thể kháng thyroglobulin và tự kháng thể chống lại thụ thể TSH trên bề mặt tế bào
nang giáp (theo kiểu ức chế thụ thể), làm cho các tế bào nang giáp bị phá hủy dần ; kết
quả bệnh nhân lúc khởi bệnh thường cường giáp nhẹ nhưng về sau lại nhược giáp
(trong viêm giáp Hashimoto).
a/ Viêm giáp limphô bào (lymphocytic thyroiditis)
Xảy ra chủ yếu ở trẻ em, diễn tiến bệnh thường nhẹ
và ngắn.
Hình thái tổn thương: Tuyến giáp hơi to, đều, mật độ
tăng, mặt cắt vàng nhạt. Bệnh nhân vẫn bình giáp
hoặc chỉ bị nhược giáp nhẹ. Trên vi thể, các nang
giáp có cấu trúc bình thường, các tế bào nang giáp
chưa bị biến đổi thành tế bào Hürthle (tế bào Askanazy); mô đệm giữa các nang giáp
thấm nhập limphô bào và có thể thấy có sự thành lập các trung tâm mầm.
b/ Viêm giáp Hashimoto ( Hashimoto’s thyroiditis)
Bệnh được Hashimoto mô tả lần đầu vào năm 1912, xảy ra chủ yếu ở phụ nữ trên 40
tuổi.
Hình thái tổn thương: Tuyến giáp to gấp 2-3 lần bình thường (40-80 gram), lan toả đối
xứng hoặc tạo nhiều cục. Mặt cắt vàng nhạt, mật độ chắc. Trên vi thể, mô kẽ giữa các
nang giáp thấm nhập rất nhiều limphô bào, tương bào, mô bào và có sự thành lập các
trung tâm mầm lớn; rải rác có vài đám mô sợi. Các nang giáp bị teo nhỏ, giảm số
lượng, chứa ít chất keo. Phần lớn các tế bào nang giáp bị biến đổi thành tế bào
Hürthle, là những tế bào có bào tương ái toan dạng hạt, nhân to tăng sắc hay ngược lại
nhân sáng, dạng chồng chất hơi giống nhân tế bào u trong carcinoma tuyến giáp nhú.
3. Phình giáp đơn thuần (không độc, tăng sản cục…)
Là loại bệnh lý tuyến giáp thường gặp nhất; có thể phát hiện trên lâm sàng ở 3-5
% người lớn, 50% các trường hợp tử thiết. Tăng sản cục thường xảy ra ở người trẻ (từ
sau tuổi dậy thì đến tuổi trưởng thành), ở giới nữ nhiều hơn giới nam. Tuỳ theo nguyên
nhân và cơ chế bệnh sinh, phân biệt 2 loại tăng sản cục:
Phình giáp dịch vùng (endemic goiter): là tình trạng phình giáp xảy ra ở một số địa
phương với xuất độ hơn 10% dân số; thường thuộc về các vùng núi hoặc vùng nằm
sâu trong đất liền, có hàm luợng iod trong đất và nước rất thấp. Nguyên nhân gây
phình giáp tại những vùng này là do sự thiếu hụt iod trong thực phẩm, tuyến giáp không
sản xuất đủ T3 và T4 làm tuyến yên tăng tiết TSH, kích thích tuyến giáp tăng sản tạo
cục.
Phình giáp lẻ tẻ (nonendemic/sporadic goiter): là những trường hợp phình giáp xảy
ra ngoài những vùng địa dư nói trên. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh của loại phình
giáp này vẫn chưa được rõ; tuyến giáp không sản xuất đủ hormôn có thể là do tác động
phối hợp của nhiều yếu tố khác nhau như:
* Sử dụng các loại thực phẩm có chứa các chất kháng giáp như thioglucoside
(cải bắp, củ cải), cyanoglucoside ( bột sắn, bắp, khoai lang, măng tre), flavinoid (hạt
kê).
*Tăng nhu cầu hormôn tuyến giáp trong giai đoạn dậy thì hoặc mang thai.
*Tăng tính đáp ứng đối với TSH của một số nhóm tế bào nang giáp.
Tuy vậy, hầu hết các bệnh nhân của cả 2 loại tăng sản cục nói trên khi được
phát hiện trên lâm sàng đều có chức năng tuyến giáp bình thường (bình giáp), TSH
không cao.
Hình thái tổn thương: giống nhau cho cả 2 loại tăng sản cục. Tuyến giáp phình
to, khởi đầu có dạng lan toả nhưng chỉ sau một thời gian ngắn sẽ xuất hiện các cục có
đường kính từ 1 đến vài cm; số lượng cục tăng dần theo thời gian diễn tiến bệnh, có
thể chiếm toàn bộ tuyến giáp. Tuyến giáp có thể rất lớn, cân nặng đến 2 kg; gây biến
dạng cổ và chèn ép khí quản. Trên mặt cắt, các cục có mầu nâu, mật độ thay đổi, được
bao quanh bởi các dải sợi hoặc một vỏ bao sợi không hoàn toàn. Giữa các cục là mô
giáp bình thường, không bị chèn ép. Trong các cục lớn, có thể thấy hiện tượng xuất
huyết, thoái hoá bọc, hoá calci. Bọc có thể đạt đến kích thước lớn, đường kính 4-5cm,
trong chứa chất keo mầu vàng trong hoặc mầu nâu đỏ khi có xuất huyết kèm theo. Trên
vi thể, các cục được tạo bởi các nang giáp có kích thước và cấu trúc rất đa dạng: bên
cạnh những nang giáp nhỏ lót bởi các tế bào hình trụ tăng sinh tạo nhú, có những nang
giáp giãn rộng chứa đầy chất keo với tế bào nang giáp bị ép dẹt. Các nang giáp có thể
bị vỡ, xuất huyết và để thoát chất keo ra ngoài mô đệm; gây phản ứng viêm gồm có các
limphô bào, đại thực bào ứ đọng hemosiderin và đại bào nhiều nhân.
4. Bệnh Basedow (phình giáp độc lan toả - diffuse toxic goiter, phình giáp lồi
mắt (exophthalmic goiter), bệnh Grave).
Bệnh xảy ra ở giới nữ nhiều hơn giới nam (tỉ lệ nữ/ nam : 5/1), trong độ tuổi từ 30 đến
40. Biểu hiện lâm sàng gồm có tình trạng phình giáp lan toả 2 thùy; đi kèm với các triệu
chứng cường giáp như sụt cân, sợ nóng, run tay, tim đập nhanh, lồi mắt. Xét nghiệm
máu có T3 và T4 tăng, TSH giảm thấp.
Bệnh Basedow cũng thuộc về nhóm bệnh lý tự miễn tương tự bệnh viêm giáp
Hashimoto. Trong huyết thanh của bệnh nhân có các tự kháng thể có khả năng gắn kết
với thụ thể TSH trên bề mặt tế bào nang giáp, kích thích tế bào nang giáp tăng sinh và
tăng sản xuất T3 và T4.
Hình thái tổn thương: Tuyến giáp to đều 2 thùy, cân nặng từ 50 – 150 gram, mặt cắt
có mầu đỏ giống mô cơ vân. Trên vi thể, tuyến giáp tăng sản rất mạnh, tạo bởi các
nang giáp có kích thước không đều. Nang giáp được lót bởi các tế bào hình trụ, nhân
tròn, tăng sắc và nằm lệch về cực đáy; lòng nang chứa rất ít hoặc không có chất keo
giáp. Ở những nang lớn hơn, tế bào nang giáp có thể tăng sinh tạo nhú thò vào trong
lòng nang, có thể gây nhầm lẫn với carcinôm tuyến giáp dạng nhú. Trong mô đệm giữa
các nang giáp, có sự tăng sinh mạch máu, thấm nhập limphô bào và có thể có các
trung tâm mầm. Tình trạng lồi mắt trong bệnh Basedow là do hiện tượng phù nề, thấm
nhập limphô bào, lắng đọng chất mucopolysaccharid và hoá sợi trong các cơ ngoài
nhãn cầu và trong mô đệm của hốc mắt.
Bệnh Basedow có thể được điều trị bằng nhiều phương pháp khác nhau như dùng
thuốc kháng giáp (propylthiouracil, methimazole), phẫu thuật cắt giáp gần trọn, uống iod
phóng xạ; tuy nhiên, tất cả các phương pháp này đều không có tác dụng đối với triệu
chứng lồi mắt.
5. Ung thư tuyến giáp: carcinoma tuyến giáp nhú (papillary carcinoma)
Là loại carcinoma thường gặp nhất của tuyến giáp, chiếm tỉ lệ 60-80% ung thư tuyến
giáp; tuổi mắc bệnh trung bình là 40 tuổi, tuy nhiên u có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi, kể cả
trẻ em. Giới nữ mắc bệnh nhiều hơn giới nam gấp 2-3 lần.
Tia phóng xạ, chế độ ăn quá dư iod, viêm giáp Hashimoto đã được chứng minh là
các yếu tố làm tăng nguy cơ mắc bệnh. Nghiên cứu về sinh học phân tử cho thấy
trong 20 – 30% trường hợp, có sự hoạt hoá tiền oncogen ret/PTC (trên nhiễm sắc
thể số 10).
Hình thái tổn thương: khối u có kích thước thay đổi, từ rất nhỏ (đường kính < 1
cm) cho đến rất lớn (đường kính 7-8 cm), trung bình vào khoảng 2-3cm. U đặc, mật độ
chắc, mặt cắt trắng xám, có thể có những vùng hoá calci và thoái hoá bọc. U không có
vỏ bao, xâm nhập vào mô giáp xung quanh. Trên vi thể, u cấu tạo bởi các cấu trúc nhú
phân nhánh, có trục liên kết mạch máu, được phủ bởi 1 lớp tế bào biểu mô hình vuông.
Tế bào u có 3 đặc trưng sau:
. Nhân tròn hoặc bầu dục, rỗng, sáng, không có hạch nhân, xếp chồng chất lên
nhau.
. Nhân có khía dọc (do màng nhân gấp lại)
. Nhân có thể vùi ái toan ( do bào tương ấn lõm vào nhân)
Trong trục liên kết mạch máu của các nhú, có thể thấy thể cát (thể psammoma), là một
cấu trúc calci gồm nhiều lớp đồng tâm, tạo bởi sự lắng đọng calci theo kiểu calci hoá
nghịch dưỡng. Mô đệm u có thấm nhập limphô bào và hoá sợi.
III. TUYẾN THƯỢNG THẬN
1. U vỏ tuyến thượng thận
Thường được chia thành u tuyến và carcinoma tuyến, có khi gặp loại giáp biên ác. Hầu
hết gặp ở người lớn (tuổi trung bình là 50 tuổi), có vài trường hợp gặp ở trẻ em. Nam
nữ bị như nhau. U có thể làm tăng tiết hormon steroid, corticosteroid, aldosterone…gây
các triệu chứng liên quan nội tiết như nam hóa (ở bệnh nhân nữ), chứng rậm lông, râu,
hội chứng Cushing, tăng huyết áp, hạ Kali máu…U có thể kết hợp các u nội tiết đa ổ
loại 1 (Multiple Endocrine Neoplasia – MEN type 1)…
2. U sắc bào tủy thượng thận (adrenal medullary pheochromocytoma)
U khá hiếm, nữ bị nhiều hơn nam, tuổi mắc bệnh thường trong khoảng 25 – 55 tuổi. U
tăng sản xuất catecholamine gây cơn cao huyết áp nặng và đột ngột. 80% u ở một bên
tuyến thượng thận, 10% có thể hóa ác, 10% xảy ra ở trẻ em.
U có kích thước thay đổi từ 1cm đến 5 – 6 cm hay hơn, u có thể nặng đến 2 kg.
CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH
1. Raphael Rubin , David Strayer and Emanuel Rubin, “Rubin's Pathology:
Clinicopathologic Foundations of Medicine”, 6 th edition, Lippincott Williams &
Wilkins, 2011. Chapter 21: The Endocrine System.
2. Rosai Juan, “Rosai and Ackerman's Surgical Pathology”, 10 th edition, Elsevier Mosby,
2011. Chapter 9 : Thyroid Gland, Chapter 16 : Adrenal Gland and Other Paraganglia
(Volume 1), Chapter 29: Pituitary Gland (Volume 2).
3. Giáo trình Giải Phẫu Bệnh Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch 2012
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TỰ LƯỢNG GIÁ
1. U tuyến yên loại kích thích sinh dưỡng:
A. Rất thường gặp
B. Chỉ gây chứng to cực ở trẻ em
C. U tiết nhiều Prolactin
D. 75 % trường hợp là loại u tuyến nhỏ ( < 1cm)
E. Trên vi thể, tế bào u có bào tương ưa acid, có hạt
2. Viêm giáp Hashimoto:
A. Xảy ra ở phụ nữ trẻ < 30 tuổi
B. Bệnh nhân thường bình giáp
C. Kích thước tuyến giáp không tăng
D. Tổn thương có nhiều tế bào Hürthle bào tương ái toan, nhân sáng
E. Tất cả sai
3. Phình giáp đơn thuần:
A. Có thể thành dịch vùng, nơi thiếu Iod trong thực phẩm
B. Trên đại thể: tuyến giáp to, có nhiều cục kích thước không đều
C. Trên vi thể: các nang tuyến dãn rộng, chứa đầy chất keo, tế bào nang tuyến dẹp
D. B và C đúng
E. A, B, C đúng
4. Bệnh Basedow:
A. Còn gọi là phình giáp độc lan tỏa
B. Gặp ở nam nhiều hơn nữ
C. Tế bào nang tuyến tăng sinh tạo nhú vào trong lòng nang
D. A và C đúng
E. A và B đúng
5. U sắc bào tủy thượng thận:
A. Tiết nhiều Aldosterone gây cao huyết áp
B. U thường có ở 2 bên tuyến thượng thận
C. U đặc, mặt cắt u có màu vàng sáng
D. Tế bào u xếp thành ổ, bào tương có hạt, vừa ưa acid, vừa ưa base
E. Tất cả đúng

More Related Content

What's hot

Các bất thường bóng tim trên xquang
Các bất thường bóng tim trên xquangCác bất thường bóng tim trên xquang
Các bất thường bóng tim trên xquang
Michel Phuong
 
KHÁM BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
KHÁM BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNGKHÁM BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
KHÁM BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
SoM
 
Phân tích Công thức máu
Phân tích Công thức máuPhân tích Công thức máu
Phân tích Công thức máu
SỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
 
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOKHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
SoM
 
BỆNH HỌC HỆ BẠCH HUYẾT
BỆNH HỌC HỆ BẠCH HUYẾTBỆNH HỌC HỆ BẠCH HUYẾT
BỆNH HỌC HỆ BẠCH HUYẾT
Nguyễn Hạnh
 
Thực hành giải phẫu bệnh cho sinh viên y 3
Thực hành giải phẫu bệnh cho sinh viên y 3Thực hành giải phẫu bệnh cho sinh viên y 3
Thực hành giải phẫu bệnh cho sinh viên y 3
Thieu Hy Huynh
 
sinh lý vùng dưới đồi - tuyến yên
sinh lý vùng dưới đồi - tuyến yênsinh lý vùng dưới đồi - tuyến yên
sinh lý vùng dưới đồi - tuyến yên
youngunoistalented1995
 
Bệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
Bệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tínhBệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
Bệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
Bệnh Hô Hấp Mãn Tính
 
SINH LÝ HỆ VẬN ĐỘNG
SINH LÝ HỆ VẬN ĐỘNGSINH LÝ HỆ VẬN ĐỘNG
SINH LÝ HỆ VẬN ĐỘNG
SoM
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓATIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
SoM
 
XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU.docx
XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU.docxXUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU.docx
XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU.docx
SoM
 
Hội chứng khó thở
Hội chứng khó thởHội chứng khó thở
Hội chứng khó thở
Bệnh Hô Hấp Mãn Tính
 
MÔ HỌC HỆ TIẾT NIỆU
MÔ HỌC HỆ TIẾT NIỆUMÔ HỌC HỆ TIẾT NIỆU
MÔ HỌC HỆ TIẾT NIỆU
SoM
 
ỐNG TIÊU HÓA 2013
ỐNG TIÊU HÓA 2013ỐNG TIÊU HÓA 2013
ỐNG TIÊU HÓA 2013
SoM
 
U phì đại lành tính tuyến tiền liệt
U phì đại lành tính tuyến tiền liệtU phì đại lành tính tuyến tiền liệt
U phì đại lành tính tuyến tiền liệt
bacsyvuive
 
BỆNH TRĨ
BỆNH TRĨBỆNH TRĨ
BỆNH TRĨ
SoM
 
BỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂU
BỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂUBỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂU
BỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂU
SoM
 
KHÁM HÔ HẤP
KHÁM HÔ HẤPKHÁM HÔ HẤP
KHÁM HÔ HẤP
Great Doctor
 
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔICHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
SoM
 

What's hot (20)

Các bất thường bóng tim trên xquang
Các bất thường bóng tim trên xquangCác bất thường bóng tim trên xquang
Các bất thường bóng tim trên xquang
 
KHÁM BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
KHÁM BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNGKHÁM BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
KHÁM BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
 
Phân tích Công thức máu
Phân tích Công thức máuPhân tích Công thức máu
Phân tích Công thức máu
 
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOKHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
 
BỆNH HỌC HỆ BẠCH HUYẾT
BỆNH HỌC HỆ BẠCH HUYẾTBỆNH HỌC HỆ BẠCH HUYẾT
BỆNH HỌC HỆ BẠCH HUYẾT
 
Thực hành giải phẫu bệnh cho sinh viên y 3
Thực hành giải phẫu bệnh cho sinh viên y 3Thực hành giải phẫu bệnh cho sinh viên y 3
Thực hành giải phẫu bệnh cho sinh viên y 3
 
sinh lý vùng dưới đồi - tuyến yên
sinh lý vùng dưới đồi - tuyến yênsinh lý vùng dưới đồi - tuyến yên
sinh lý vùng dưới đồi - tuyến yên
 
Bệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
Bệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tínhBệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
Bệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
 
SINH LÝ HỆ VẬN ĐỘNG
SINH LÝ HỆ VẬN ĐỘNGSINH LÝ HỆ VẬN ĐỘNG
SINH LÝ HỆ VẬN ĐỘNG
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓATIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
 
XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU.docx
XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU.docxXUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU.docx
XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU.docx
 
Hội chứng khó thở
Hội chứng khó thởHội chứng khó thở
Hội chứng khó thở
 
MÔ HỌC HỆ TIẾT NIỆU
MÔ HỌC HỆ TIẾT NIỆUMÔ HỌC HỆ TIẾT NIỆU
MÔ HỌC HỆ TIẾT NIỆU
 
ỐNG TIÊU HÓA 2013
ỐNG TIÊU HÓA 2013ỐNG TIÊU HÓA 2013
ỐNG TIÊU HÓA 2013
 
U phì đại lành tính tuyến tiền liệt
U phì đại lành tính tuyến tiền liệtU phì đại lành tính tuyến tiền liệt
U phì đại lành tính tuyến tiền liệt
 
VIÊM PHÚC MẠC_Phan Lê Minh Tiến_Y09A
VIÊM PHÚC MẠC_Phan Lê Minh Tiến_Y09AVIÊM PHÚC MẠC_Phan Lê Minh Tiến_Y09A
VIÊM PHÚC MẠC_Phan Lê Minh Tiến_Y09A
 
BỆNH TRĨ
BỆNH TRĨBỆNH TRĨ
BỆNH TRĨ
 
BỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂU
BỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂUBỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂU
BỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂU
 
KHÁM HÔ HẤP
KHÁM HÔ HẤPKHÁM HÔ HẤP
KHÁM HÔ HẤP
 
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔICHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
 

Similar to GIẢI PHẪU BỆNH HỌC HỆ NỘI TIẾT

BỆNH LÝ TUYẾN GIÁP
BỆNH LÝ TUYẾN GIÁPBỆNH LÝ TUYẾN GIÁP
BỆNH LÝ TUYẾN GIÁP
SoM
 
Benh tuyen giap
Benh tuyen giapBenh tuyen giap
Benh tuyen giap
Jasmine Nguyen
 
Benh tuyen giap
Benh tuyen giapBenh tuyen giap
Benh tuyen giap
ntngocquynh
 
BỆNH LÝ HỆ SINH DỤC NAM
BỆNH LÝ HỆ SINH DỤC NAMBỆNH LÝ HỆ SINH DỤC NAM
BỆNH LÝ HỆ SINH DỤC NAM
SoM
 
MÔ HỌC - GIẢI PHẪU BỆNH HỆ NÔI TIẾT
MÔ HỌC - GIẢI PHẪU BỆNH HỆ NÔI TIẾTMÔ HỌC - GIẢI PHẪU BỆNH HỆ NÔI TIẾT
MÔ HỌC - GIẢI PHẪU BỆNH HỆ NÔI TIẾT
SoM
 
Đề tài: Đặc điểm tế bào học một số bệnh vú bằng lâm sàng và tế bào học chọc h...
Đề tài: Đặc điểm tế bào học một số bệnh vú bằng lâm sàng và tế bào học chọc h...Đề tài: Đặc điểm tế bào học một số bệnh vú bằng lâm sàng và tế bào học chọc h...
Đề tài: Đặc điểm tế bào học một số bệnh vú bằng lâm sàng và tế bào học chọc h...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Xác định đặc điểm tế bào học bệnh vú bằng tế bào học chọc hút
Xác định đặc điểm tế bào học bệnh vú bằng tế bào học chọc hútXác định đặc điểm tế bào học bệnh vú bằng tế bào học chọc hút
Xác định đặc điểm tế bào học bệnh vú bằng tế bào học chọc hút
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
BƯỚU CỔ ĐƠN THUẦN
BƯỚU CỔ ĐƠN THUẦNBƯỚU CỔ ĐƠN THUẦN
BƯỚU CỔ ĐƠN THUẦN
SoM
 
U xơ vú- k đại trực tràng
U xơ vú- k đại trực tràngU xơ vú- k đại trực tràng
U xơ vú- k đại trực tràng
Vi Văn Thượng
 
UNG THƯ-Y HỌC CỔ TRUYỀN-NGỘ ĐỘC THUỐC
UNG THƯ-Y HỌC CỔ TRUYỀN-NGỘ ĐỘC THUỐCUNG THƯ-Y HỌC CỔ TRUYỀN-NGỘ ĐỘC THUỐC
UNG THƯ-Y HỌC CỔ TRUYỀN-NGỘ ĐỘC THUỐC
Dr Hoc
 
ĐHYHN | Giải phẫu bệnh | Bệnh học u
ĐHYHN | Giải phẫu bệnh | Bệnh học uĐHYHN | Giải phẫu bệnh | Bệnh học u
ĐHYHN | Giải phẫu bệnh | Bệnh học u
Hồng Hạnh
 
Ung thư cổ tử cung PNTU.pdf
Ung thư cổ tử cung PNTU.pdfUng thư cổ tử cung PNTU.pdf
Ung thư cổ tử cung PNTU.pdf
memp2
 
[123doc] - benh-u-hoc-giai-phau-benh-slide.pdf
[123doc] - benh-u-hoc-giai-phau-benh-slide.pdf[123doc] - benh-u-hoc-giai-phau-benh-slide.pdf
[123doc] - benh-u-hoc-giai-phau-benh-slide.pdf
ChinNg10
 
NHAU BONG NON
NHAU BONG NONNHAU BONG NON
NHAU BONG NON
SoM
 
Bg 16 chua trung krau
Bg 16 chua trung krauBg 16 chua trung krau
Bg 16 chua trung krau
Bác sĩ nhà quê
 
Kết quả điều trị ung thư đại tràng di căn bằng phác đồ FOLFOXIRI
Kết quả điều trị ung thư đại tràng di căn bằng phác đồ FOLFOXIRIKết quả điều trị ung thư đại tràng di căn bằng phác đồ FOLFOXIRI
Kết quả điều trị ung thư đại tràng di căn bằng phác đồ FOLFOXIRI
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Nghiên cứu kết quả điều trị ung thư đại tràng di căn bằng hóa chất ph...
Đề tài: Nghiên cứu kết quả điều trị ung thư đại tràng di căn bằng hóa chất ph...Đề tài: Nghiên cứu kết quả điều trị ung thư đại tràng di căn bằng hóa chất ph...
Đề tài: Nghiên cứu kết quả điều trị ung thư đại tràng di căn bằng hóa chất ph...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Buou mo mem vung ham mat
Buou mo mem vung ham matBuou mo mem vung ham mat
Buou mo mem vung ham matLE HAI TRIEU
 
PHYLLODES TUMOR tumor.pptx
PHYLLODES TUMOR tumor.pptxPHYLLODES TUMOR tumor.pptx
PHYLLODES TUMOR tumor.pptx
ssuser4826c0
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tế bào và mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tế bào và mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tế bào và mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tế bào và mô
Bryan Williams
 

Similar to GIẢI PHẪU BỆNH HỌC HỆ NỘI TIẾT (20)

BỆNH LÝ TUYẾN GIÁP
BỆNH LÝ TUYẾN GIÁPBỆNH LÝ TUYẾN GIÁP
BỆNH LÝ TUYẾN GIÁP
 
Benh tuyen giap
Benh tuyen giapBenh tuyen giap
Benh tuyen giap
 
Benh tuyen giap
Benh tuyen giapBenh tuyen giap
Benh tuyen giap
 
BỆNH LÝ HỆ SINH DỤC NAM
BỆNH LÝ HỆ SINH DỤC NAMBỆNH LÝ HỆ SINH DỤC NAM
BỆNH LÝ HỆ SINH DỤC NAM
 
MÔ HỌC - GIẢI PHẪU BỆNH HỆ NÔI TIẾT
MÔ HỌC - GIẢI PHẪU BỆNH HỆ NÔI TIẾTMÔ HỌC - GIẢI PHẪU BỆNH HỆ NÔI TIẾT
MÔ HỌC - GIẢI PHẪU BỆNH HỆ NÔI TIẾT
 
Đề tài: Đặc điểm tế bào học một số bệnh vú bằng lâm sàng và tế bào học chọc h...
Đề tài: Đặc điểm tế bào học một số bệnh vú bằng lâm sàng và tế bào học chọc h...Đề tài: Đặc điểm tế bào học một số bệnh vú bằng lâm sàng và tế bào học chọc h...
Đề tài: Đặc điểm tế bào học một số bệnh vú bằng lâm sàng và tế bào học chọc h...
 
Xác định đặc điểm tế bào học bệnh vú bằng tế bào học chọc hút
Xác định đặc điểm tế bào học bệnh vú bằng tế bào học chọc hútXác định đặc điểm tế bào học bệnh vú bằng tế bào học chọc hút
Xác định đặc điểm tế bào học bệnh vú bằng tế bào học chọc hút
 
BƯỚU CỔ ĐƠN THUẦN
BƯỚU CỔ ĐƠN THUẦNBƯỚU CỔ ĐƠN THUẦN
BƯỚU CỔ ĐƠN THUẦN
 
U xơ vú- k đại trực tràng
U xơ vú- k đại trực tràngU xơ vú- k đại trực tràng
U xơ vú- k đại trực tràng
 
UNG THƯ-Y HỌC CỔ TRUYỀN-NGỘ ĐỘC THUỐC
UNG THƯ-Y HỌC CỔ TRUYỀN-NGỘ ĐỘC THUỐCUNG THƯ-Y HỌC CỔ TRUYỀN-NGỘ ĐỘC THUỐC
UNG THƯ-Y HỌC CỔ TRUYỀN-NGỘ ĐỘC THUỐC
 
ĐHYHN | Giải phẫu bệnh | Bệnh học u
ĐHYHN | Giải phẫu bệnh | Bệnh học uĐHYHN | Giải phẫu bệnh | Bệnh học u
ĐHYHN | Giải phẫu bệnh | Bệnh học u
 
Ung thư cổ tử cung PNTU.pdf
Ung thư cổ tử cung PNTU.pdfUng thư cổ tử cung PNTU.pdf
Ung thư cổ tử cung PNTU.pdf
 
[123doc] - benh-u-hoc-giai-phau-benh-slide.pdf
[123doc] - benh-u-hoc-giai-phau-benh-slide.pdf[123doc] - benh-u-hoc-giai-phau-benh-slide.pdf
[123doc] - benh-u-hoc-giai-phau-benh-slide.pdf
 
NHAU BONG NON
NHAU BONG NONNHAU BONG NON
NHAU BONG NON
 
Bg 16 chua trung krau
Bg 16 chua trung krauBg 16 chua trung krau
Bg 16 chua trung krau
 
Kết quả điều trị ung thư đại tràng di căn bằng phác đồ FOLFOXIRI
Kết quả điều trị ung thư đại tràng di căn bằng phác đồ FOLFOXIRIKết quả điều trị ung thư đại tràng di căn bằng phác đồ FOLFOXIRI
Kết quả điều trị ung thư đại tràng di căn bằng phác đồ FOLFOXIRI
 
Đề tài: Nghiên cứu kết quả điều trị ung thư đại tràng di căn bằng hóa chất ph...
Đề tài: Nghiên cứu kết quả điều trị ung thư đại tràng di căn bằng hóa chất ph...Đề tài: Nghiên cứu kết quả điều trị ung thư đại tràng di căn bằng hóa chất ph...
Đề tài: Nghiên cứu kết quả điều trị ung thư đại tràng di căn bằng hóa chất ph...
 
Buou mo mem vung ham mat
Buou mo mem vung ham matBuou mo mem vung ham mat
Buou mo mem vung ham mat
 
PHYLLODES TUMOR tumor.pptx
PHYLLODES TUMOR tumor.pptxPHYLLODES TUMOR tumor.pptx
PHYLLODES TUMOR tumor.pptx
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tế bào và mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tế bào và mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tế bào và mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tế bào và mô
 

More from SoM

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột non
SoM
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy
SoM
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấp
SoM
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
SoM
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
SoM
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
SoM
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của tim
SoM
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của tim
SoM
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesus
SoM
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
SoM
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
SoM
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
SoM
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdf
SoM
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdf
SoM
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
SoM
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdf
SoM
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdf
SoM
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdf
SoM
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdf
SoM
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
SoM
 

More from SoM (20)

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột non
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấp
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của tim
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của tim
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesus
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdf
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdf
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdf
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdf
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdf
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdf
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
 

Recently uploaded

SGK gãy xương hở.pdf tài liệu quý nha các bs
SGK gãy xương hở.pdf tài liệu quý nha các bsSGK gãy xương hở.pdf tài liệu quý nha các bs
SGK gãy xương hở.pdf tài liệu quý nha các bs
HongBiThi1
 
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu...
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu...Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu...
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu...
Công ty cổ phần GMPc Việt Nam | Tư vấn GMP, HS GMP, CGMP ASEAN, EU GMP, WHO GMP
 
B8 KHÁNG SINH.pdf rất hay cần phải đọc nhiều
B8 KHÁNG SINH.pdf rất hay cần phải đọc nhiềuB8 KHÁNG SINH.pdf rất hay cần phải đọc nhiều
B8 KHÁNG SINH.pdf rất hay cần phải đọc nhiều
HongBiThi1
 
Sản Huế hay và súc tích, tài liệu nên tham khảo
Sản Huế hay và súc tích, tài liệu nên tham khảoSản Huế hay và súc tích, tài liệu nên tham khảo
Sản Huế hay và súc tích, tài liệu nên tham khảo
HongBiThi1
 
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ ẠSINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
HongBiThi1
 
4A - Chức năng vận động của vỏ não ppt.pptx
4A - Chức năng vận động của vỏ não ppt.pptx4A - Chức năng vận động của vỏ não ppt.pptx
4A - Chức năng vận động của vỏ não ppt.pptx
MyThaoAiDoan
 
NCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdf
NCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdfNCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdf
NCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdf
HongBiThi1
 
B12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bàn
B12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bànB12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bàn
B12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bàn
HongBiThi1
 
B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoid
B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoidB14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoid
B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoid
HongBiThi1
 
Quy trình chuẩn bị, kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận “Thực hành tốt sản xuất m...
Quy trình chuẩn bị, kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận “Thực hành tốt sản xuất m...Quy trình chuẩn bị, kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận “Thực hành tốt sản xuất m...
Quy trình chuẩn bị, kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận “Thực hành tốt sản xuất m...
Công ty cổ phần GMPc Việt Nam | Tư vấn GMP, HS GMP, CGMP ASEAN, EU GMP, WHO GMP
 
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thu...
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thu...Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thu...
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thu...
Công ty cổ phần GMPc Việt Nam | Tư vấn GMP, HS GMP, CGMP ASEAN, EU GMP, WHO GMP
 
SGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nha
SGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nhaSGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nha
SGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nha
HongBiThi1
 
SGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nha
SGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nhaSGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nha
SGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nha
HongBiThi1
 
SGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdf
SGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdfSGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdf
SGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdf
HongBiThi1
 
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọngSinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
HongBiThi1
 
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trịPhác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
HongBiThi1
 
Sinh ly noi tiennnnnnnnnnnnnnnnnnnt.pptx
Sinh ly noi tiennnnnnnnnnnnnnnnnnnt.pptxSinh ly noi tiennnnnnnnnnnnnnnnnnnt.pptx
Sinh ly noi tiennnnnnnnnnnnnnnnnnnt.pptx
MyThaoAiDoan
 
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyếtB8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
HongBiThi1
 
Điều trị tiểu đường cập nhật mới 2024.pptx
Điều trị tiểu đường cập nhật mới 2024.pptxĐiều trị tiểu đường cập nhật mới 2024.pptx
Điều trị tiểu đường cập nhật mới 2024.pptx
HoangSinh10
 
SGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạSGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạ
fdgdfsgsdfgsdf
 

Recently uploaded (20)

SGK gãy xương hở.pdf tài liệu quý nha các bs
SGK gãy xương hở.pdf tài liệu quý nha các bsSGK gãy xương hở.pdf tài liệu quý nha các bs
SGK gãy xương hở.pdf tài liệu quý nha các bs
 
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu...
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu...Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu...
Quy trình đánh giá duy trì đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu...
 
B8 KHÁNG SINH.pdf rất hay cần phải đọc nhiều
B8 KHÁNG SINH.pdf rất hay cần phải đọc nhiềuB8 KHÁNG SINH.pdf rất hay cần phải đọc nhiều
B8 KHÁNG SINH.pdf rất hay cần phải đọc nhiều
 
Sản Huế hay và súc tích, tài liệu nên tham khảo
Sản Huế hay và súc tích, tài liệu nên tham khảoSản Huế hay và súc tích, tài liệu nên tham khảo
Sản Huế hay và súc tích, tài liệu nên tham khảo
 
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ ẠSINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
SINH LÝ NƠRON.doc RẤT HAY CÁC BẠN BÁC SĨ Ạ
 
4A - Chức năng vận động của vỏ não ppt.pptx
4A - Chức năng vận động của vỏ não ppt.pptx4A - Chức năng vận động của vỏ não ppt.pptx
4A - Chức năng vận động của vỏ não ppt.pptx
 
NCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdf
NCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdfNCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdf
NCT_Gãy xương hở- BS. Phùng Ngọc Hòa.pdf
 
B12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bàn
B12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bànB12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bàn
B12 THUOC LOI NIEU_Y3 2017.pdf Trường ĐHYHN độ hay là khỏi phải bàn
 
B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoid
B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoidB14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoid
B14 Hormone và kháng hormone.pdf glucocorticoid
 
Quy trình chuẩn bị, kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận “Thực hành tốt sản xuất m...
Quy trình chuẩn bị, kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận “Thực hành tốt sản xuất m...Quy trình chuẩn bị, kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận “Thực hành tốt sản xuất m...
Quy trình chuẩn bị, kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận “Thực hành tốt sản xuất m...
 
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thu...
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thu...Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thu...
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thu...
 
SGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nha
SGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nhaSGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nha
SGK mới hóa học acid nucleic.pdf rất hay nha
 
SGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nha
SGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nhaSGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nha
SGK mới chuyển hóa acid nucleic.pdf hay các bạn nha
 
SGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdf
SGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdfSGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdf
SGK mới hội chứng suy hô hấp sơ sinh.pdf
 
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọngSinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
Sinh Ly Benh Hoc - DH Y HN.pdf cơ chế quan trọng
 
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trịPhác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
Phác đồ BV Từ Dũ 2015.pdf cũ nhưng có giá trị
 
Sinh ly noi tiennnnnnnnnnnnnnnnnnnt.pptx
Sinh ly noi tiennnnnnnnnnnnnnnnnnnt.pptxSinh ly noi tiennnnnnnnnnnnnnnnnnnt.pptx
Sinh ly noi tiennnnnnnnnnnnnnnnnnnt.pptx
 
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyếtB8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
B8 THUỐC KHÁNG NẤM.pdf quá hay và chất, cực kỳ tâm huyết
 
Điều trị tiểu đường cập nhật mới 2024.pptx
Điều trị tiểu đường cập nhật mới 2024.pptxĐiều trị tiểu đường cập nhật mới 2024.pptx
Điều trị tiểu đường cập nhật mới 2024.pptx
 
SGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạSGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạ
SGK chấn thương thận Y4.pdf rất hay các bạn ạ
 

GIẢI PHẪU BỆNH HỌC HỆ NỘI TIẾT

  • 1. Giảng viên: Ths Bs Huỳnh Ngọc Linh – Trường ĐH Y Khoa Phạm Ngọc Thạch Đối tượng: Sinh viên KHOA Y ĐHQG - NĂM HỌC 2013 GIẢI PHẪU BỆNH HỌC HỆ NỘI TIẾT I. TUYẾN YÊN : 1. Hội chứng Sheehan: hội chứng suy toàn bộ tuyến yên do tình trạng hoại tử thiếu máu tuyến, thường do hạ huyết áp nặng do băng huyết trầm trọng sau sinh làm giảm dòng máu đến tuyến yên, ít gặp ở trường hợp sinh bình thường. Sau sinh, sản phụ không chế tiết sữa cho con bú, chậm hoặc không có kinh trở lại, suy tuyến giáp và suy vỏ thượng thận. MỤC TIÊU : - Mô tả tổn thương u tuyến của tuyến yên - Mô tả tổn thương viêm giáp Hashimoto - Mô tả tổn thương trong phình giáp - Mô tả tổn thương trong bệnh Basedow - Mô tả tổn thương carcinoma tuyến giáp dạng nhú - Mô tả tổn thương u tuyến vỏ thượng thận - Mô tả tổn thương u sắc bào (pheochromocytoma)
  • 2. 2. U tuyến yên: U tuyến yên là u lành tính của thùy trước của tuyến yên và thường kết hợp với tăng tiết quá mức các hormon tuyến yên gây tăng chức năng nội tiết. Hầu hết các trường hợp bệnh xảy ra rải rác, nhưng khoảng 5% xảy ra có tính gia đình và kết hợp với các u nội tiết đa ổ loại 1 (Multiple Endocrine Neoplasia – MEN type 1),… Bệnh xảy ra ở cả hai giới, phổ biến hơn ở người lớn, chỉ 2% u tuyến của tuyến yên là ở trẻ em. Loại u tuyến sản xuất nhiều prolactin là phổ biến nhất (26%) gặp ở cả người lớn và trẻ em. Loại tiết hormon tăng trưởng (Growth Hormone) chiếm 14%. Loại u tuyến tiết FSH, LH phổ biến hơn ở người cao tuổi. Loại u tuyến yên kích thước nhỏ, không tăng tiết hormon, có khi được tìm thấy tình cờ qua khám nghiệm tử thi người lớn (27%). U TUYẾN YÊN LOẠI KÍCH THÍCH SINH DƯỠNG (Pituitary Somatotrope Adenoma). Bệnh khá hiếm, khoảng 3 trường hợp /1 triệu dân/ năm. bệnh do u tuyến yên tiết nhiều hormon tăng trưởng (GH). Nếu bệnh xảy ra ở trẻ em hay thanh thiếu niên sẽ tạo ra chứng người khổng lồ. Nếu bệnh xảy ra sau khi sụn đầu xương dài đã hóa cốt và chiều cao người lớn đã xác định thì gây ra chứng to cực (acromegaly). 75% các trường hợp là loại u tuyến lớn (kích thước u lớn hơn 1cm), bành trướng ra khỏi hố yên, gây hiệu ứng choán chỗ nội sọ (nhức đầu dai dẳng…), và làm suy chức năng thùy trước tuyến yên. Trên vi thể, u thường cấu tạo bởi những
  • 3. tế bào có hạt đậm đặc, bào tương ưa acid, tương đối đồng dạng, xếp thành dây, như dải ruy băng (ribbon-like), biểu hiện dương tính lan tỏa qua nhuộm hóa mô miễn dịch với hormon tăng trưởng. II. TUYẾN GIÁP 1. Dị tật bẩm sinh: 1.1. Tuyến giáp lạc chỗ Do bất thường trong quá trình chui xuống của mầm tuyến giáp trong thời kỳ phôi thai: không chui xuống, chui xuống không hoàn toàn hoặc chui sâu quá mức; kết quả tạo ra mô giáp lạc chỗ ở đáy lưỡi, vùng dưới hàm, thanh quản, trung thất. Vị trí thường gặp nhất
  • 4. của mô giáp lạc chỗ là ở đáy lưỡi, có thể gây ra triệu chứng khó nuốt hoặc khó thở. Đáng chú ý là 70% các trường hợp này lại không có tuyến giáp bình thường, do vậy việc cắt bỏ mô giáp lạc chỗ sẽ đưa đến tình trạng nhược giáp, đòi hỏi phải điều trị thay thế bằng hormôn suốt đời. Mô giáp lạc chỗ cũng có thể bị thêm các tổn thương như viêm, tăng sản, u; tương tự mô tuyến giáp ở vị trí bình thường. 1.2. Bọc ống giáp-lưỡi (Thyroglossal duct cyst) Là u giả, được hình thành do ống giáp-lưỡi vẫn tồn tại, không bị thoái hoá và tan biến. Các tế bào trong ống hoạt động chế tiết tạo thành bọc chứa dịch vàng đặc, đường kính không quá 2-3 cm. Bọc có thể xuất hiện ở bất kỳ nơi nào trên đường đi của ống giáp lưỡi, nhưng đa số được thấy ở vùng trên xương móng. Trên vi thể, bọc được lót bởi biểu mô lát tầng hoặc biểu mô trụ giả tầng có lông chuyển, mô đệm bên dưới có chứa các nang giáp. Phần lớn bọc ống giáp lưỡi được phát hiện ngay từ tuổi nhỏ, một ít trường hợp khác khi tuổi đã lớn. Điều trị khỏi hẳn bằng phẫu thuật. 2. Viêm giáp tự miễn mạn tính : Theo quan niệm hiện nay, 2 loại viêm giáp trước đây được mô tả riêng biệt - viêm giáp limphô bào và viêm giáp Hashimoto - thực ra chỉ là những giai đoạn bệnh khác nhau của viêm giáp tự miễn. Đặc trưng của viêm giáp tự miễn là sự xuất hiện các tự kháng thể kháng peroxidase (xúc tác phản ứng hữu cơ hoá muối iod trong tuyến giáp), tự kháng thể kháng thyroglobulin và tự kháng thể chống lại thụ thể TSH trên bề mặt tế bào nang giáp (theo kiểu ức chế thụ thể), làm cho các tế bào nang giáp bị phá hủy dần ; kết quả bệnh nhân lúc khởi bệnh thường cường giáp nhẹ nhưng về sau lại nhược giáp (trong viêm giáp Hashimoto). a/ Viêm giáp limphô bào (lymphocytic thyroiditis) Xảy ra chủ yếu ở trẻ em, diễn tiến bệnh thường nhẹ và ngắn. Hình thái tổn thương: Tuyến giáp hơi to, đều, mật độ tăng, mặt cắt vàng nhạt. Bệnh nhân vẫn bình giáp hoặc chỉ bị nhược giáp nhẹ. Trên vi thể, các nang giáp có cấu trúc bình thường, các tế bào nang giáp
  • 5. chưa bị biến đổi thành tế bào Hürthle (tế bào Askanazy); mô đệm giữa các nang giáp thấm nhập limphô bào và có thể thấy có sự thành lập các trung tâm mầm. b/ Viêm giáp Hashimoto ( Hashimoto’s thyroiditis) Bệnh được Hashimoto mô tả lần đầu vào năm 1912, xảy ra chủ yếu ở phụ nữ trên 40 tuổi. Hình thái tổn thương: Tuyến giáp to gấp 2-3 lần bình thường (40-80 gram), lan toả đối xứng hoặc tạo nhiều cục. Mặt cắt vàng nhạt, mật độ chắc. Trên vi thể, mô kẽ giữa các nang giáp thấm nhập rất nhiều limphô bào, tương bào, mô bào và có sự thành lập các trung tâm mầm lớn; rải rác có vài đám mô sợi. Các nang giáp bị teo nhỏ, giảm số lượng, chứa ít chất keo. Phần lớn các tế bào nang giáp bị biến đổi thành tế bào Hürthle, là những tế bào có bào tương ái toan dạng hạt, nhân to tăng sắc hay ngược lại nhân sáng, dạng chồng chất hơi giống nhân tế bào u trong carcinoma tuyến giáp nhú. 3. Phình giáp đơn thuần (không độc, tăng sản cục…) Là loại bệnh lý tuyến giáp thường gặp nhất; có thể phát hiện trên lâm sàng ở 3-5 % người lớn, 50% các trường hợp tử thiết. Tăng sản cục thường xảy ra ở người trẻ (từ sau tuổi dậy thì đến tuổi trưởng thành), ở giới nữ nhiều hơn giới nam. Tuỳ theo nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh, phân biệt 2 loại tăng sản cục: Phình giáp dịch vùng (endemic goiter): là tình trạng phình giáp xảy ra ở một số địa phương với xuất độ hơn 10% dân số; thường thuộc về các vùng núi hoặc vùng nằm sâu trong đất liền, có hàm luợng iod trong đất và nước rất thấp. Nguyên nhân gây phình giáp tại những vùng này là do sự thiếu hụt iod trong thực phẩm, tuyến giáp không sản xuất đủ T3 và T4 làm tuyến yên tăng tiết TSH, kích thích tuyến giáp tăng sản tạo cục. Phình giáp lẻ tẻ (nonendemic/sporadic goiter): là những trường hợp phình giáp xảy ra ngoài những vùng địa dư nói trên. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh của loại phình giáp này vẫn chưa được rõ; tuyến giáp không sản xuất đủ hormôn có thể là do tác động phối hợp của nhiều yếu tố khác nhau như: * Sử dụng các loại thực phẩm có chứa các chất kháng giáp như thioglucoside (cải bắp, củ cải), cyanoglucoside ( bột sắn, bắp, khoai lang, măng tre), flavinoid (hạt kê). *Tăng nhu cầu hormôn tuyến giáp trong giai đoạn dậy thì hoặc mang thai. *Tăng tính đáp ứng đối với TSH của một số nhóm tế bào nang giáp.
  • 6. Tuy vậy, hầu hết các bệnh nhân của cả 2 loại tăng sản cục nói trên khi được phát hiện trên lâm sàng đều có chức năng tuyến giáp bình thường (bình giáp), TSH không cao. Hình thái tổn thương: giống nhau cho cả 2 loại tăng sản cục. Tuyến giáp phình to, khởi đầu có dạng lan toả nhưng chỉ sau một thời gian ngắn sẽ xuất hiện các cục có đường kính từ 1 đến vài cm; số lượng cục tăng dần theo thời gian diễn tiến bệnh, có thể chiếm toàn bộ tuyến giáp. Tuyến giáp có thể rất lớn, cân nặng đến 2 kg; gây biến dạng cổ và chèn ép khí quản. Trên mặt cắt, các cục có mầu nâu, mật độ thay đổi, được bao quanh bởi các dải sợi hoặc một vỏ bao sợi không hoàn toàn. Giữa các cục là mô giáp bình thường, không bị chèn ép. Trong các cục lớn, có thể thấy hiện tượng xuất huyết, thoái hoá bọc, hoá calci. Bọc có thể đạt đến kích thước lớn, đường kính 4-5cm, trong chứa chất keo mầu vàng trong hoặc mầu nâu đỏ khi có xuất huyết kèm theo. Trên vi thể, các cục được tạo bởi các nang giáp có kích thước và cấu trúc rất đa dạng: bên cạnh những nang giáp nhỏ lót bởi các tế bào hình trụ tăng sinh tạo nhú, có những nang giáp giãn rộng chứa đầy chất keo với tế bào nang giáp bị ép dẹt. Các nang giáp có thể bị vỡ, xuất huyết và để thoát chất keo ra ngoài mô đệm; gây phản ứng viêm gồm có các limphô bào, đại thực bào ứ đọng hemosiderin và đại bào nhiều nhân.
  • 7. 4. Bệnh Basedow (phình giáp độc lan toả - diffuse toxic goiter, phình giáp lồi mắt (exophthalmic goiter), bệnh Grave). Bệnh xảy ra ở giới nữ nhiều hơn giới nam (tỉ lệ nữ/ nam : 5/1), trong độ tuổi từ 30 đến 40. Biểu hiện lâm sàng gồm có tình trạng phình giáp lan toả 2 thùy; đi kèm với các triệu chứng cường giáp như sụt cân, sợ nóng, run tay, tim đập nhanh, lồi mắt. Xét nghiệm máu có T3 và T4 tăng, TSH giảm thấp. Bệnh Basedow cũng thuộc về nhóm bệnh lý tự miễn tương tự bệnh viêm giáp Hashimoto. Trong huyết thanh của bệnh nhân có các tự kháng thể có khả năng gắn kết với thụ thể TSH trên bề mặt tế bào nang giáp, kích thích tế bào nang giáp tăng sinh và tăng sản xuất T3 và T4. Hình thái tổn thương: Tuyến giáp to đều 2 thùy, cân nặng từ 50 – 150 gram, mặt cắt có mầu đỏ giống mô cơ vân. Trên vi thể, tuyến giáp tăng sản rất mạnh, tạo bởi các nang giáp có kích thước không đều. Nang giáp được lót bởi các tế bào hình trụ, nhân tròn, tăng sắc và nằm lệch về cực đáy; lòng nang chứa rất ít hoặc không có chất keo giáp. Ở những nang lớn hơn, tế bào nang giáp có thể tăng sinh tạo nhú thò vào trong
  • 8. lòng nang, có thể gây nhầm lẫn với carcinôm tuyến giáp dạng nhú. Trong mô đệm giữa các nang giáp, có sự tăng sinh mạch máu, thấm nhập limphô bào và có thể có các trung tâm mầm. Tình trạng lồi mắt trong bệnh Basedow là do hiện tượng phù nề, thấm nhập limphô bào, lắng đọng chất mucopolysaccharid và hoá sợi trong các cơ ngoài nhãn cầu và trong mô đệm của hốc mắt. Bệnh Basedow có thể được điều trị bằng nhiều phương pháp khác nhau như dùng thuốc kháng giáp (propylthiouracil, methimazole), phẫu thuật cắt giáp gần trọn, uống iod phóng xạ; tuy nhiên, tất cả các phương pháp này đều không có tác dụng đối với triệu chứng lồi mắt. 5. Ung thư tuyến giáp: carcinoma tuyến giáp nhú (papillary carcinoma) Là loại carcinoma thường gặp nhất của tuyến giáp, chiếm tỉ lệ 60-80% ung thư tuyến giáp; tuổi mắc bệnh trung bình là 40 tuổi, tuy nhiên u có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi, kể cả trẻ em. Giới nữ mắc bệnh nhiều hơn giới nam gấp 2-3 lần. Tia phóng xạ, chế độ ăn quá dư iod, viêm giáp Hashimoto đã được chứng minh là các yếu tố làm tăng nguy cơ mắc bệnh. Nghiên cứu về sinh học phân tử cho thấy trong 20 – 30% trường hợp, có sự hoạt hoá tiền oncogen ret/PTC (trên nhiễm sắc thể số 10). Hình thái tổn thương: khối u có kích thước thay đổi, từ rất nhỏ (đường kính < 1 cm) cho đến rất lớn (đường kính 7-8 cm), trung bình vào khoảng 2-3cm. U đặc, mật độ chắc, mặt cắt trắng xám, có thể có những vùng hoá calci và thoái hoá bọc. U không có vỏ bao, xâm nhập vào mô giáp xung quanh. Trên vi thể, u cấu tạo bởi các cấu trúc nhú phân nhánh, có trục liên kết mạch máu, được phủ bởi 1 lớp tế bào biểu mô hình vuông. Tế bào u có 3 đặc trưng sau: . Nhân tròn hoặc bầu dục, rỗng, sáng, không có hạch nhân, xếp chồng chất lên nhau. . Nhân có khía dọc (do màng nhân gấp lại) . Nhân có thể vùi ái toan ( do bào tương ấn lõm vào nhân) Trong trục liên kết mạch máu của các nhú, có thể thấy thể cát (thể psammoma), là một cấu trúc calci gồm nhiều lớp đồng tâm, tạo bởi sự lắng đọng calci theo kiểu calci hoá nghịch dưỡng. Mô đệm u có thấm nhập limphô bào và hoá sợi.
  • 9.
  • 10. III. TUYẾN THƯỢNG THẬN 1. U vỏ tuyến thượng thận Thường được chia thành u tuyến và carcinoma tuyến, có khi gặp loại giáp biên ác. Hầu hết gặp ở người lớn (tuổi trung bình là 50 tuổi), có vài trường hợp gặp ở trẻ em. Nam nữ bị như nhau. U có thể làm tăng tiết hormon steroid, corticosteroid, aldosterone…gây các triệu chứng liên quan nội tiết như nam hóa (ở bệnh nhân nữ), chứng rậm lông, râu, hội chứng Cushing, tăng huyết áp, hạ Kali máu…U có thể kết hợp các u nội tiết đa ổ loại 1 (Multiple Endocrine Neoplasia – MEN type 1)…
  • 11. 2. U sắc bào tủy thượng thận (adrenal medullary pheochromocytoma) U khá hiếm, nữ bị nhiều hơn nam, tuổi mắc bệnh thường trong khoảng 25 – 55 tuổi. U tăng sản xuất catecholamine gây cơn cao huyết áp nặng và đột ngột. 80% u ở một bên tuyến thượng thận, 10% có thể hóa ác, 10% xảy ra ở trẻ em. U có kích thước thay đổi từ 1cm đến 5 – 6 cm hay hơn, u có thể nặng đến 2 kg. CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH 1. Raphael Rubin , David Strayer and Emanuel Rubin, “Rubin's Pathology: Clinicopathologic Foundations of Medicine”, 6 th edition, Lippincott Williams & Wilkins, 2011. Chapter 21: The Endocrine System. 2. Rosai Juan, “Rosai and Ackerman's Surgical Pathology”, 10 th edition, Elsevier Mosby, 2011. Chapter 9 : Thyroid Gland, Chapter 16 : Adrenal Gland and Other Paraganglia (Volume 1), Chapter 29: Pituitary Gland (Volume 2). 3. Giáo trình Giải Phẫu Bệnh Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch 2012
  • 12. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TỰ LƯỢNG GIÁ 1. U tuyến yên loại kích thích sinh dưỡng: A. Rất thường gặp B. Chỉ gây chứng to cực ở trẻ em C. U tiết nhiều Prolactin D. 75 % trường hợp là loại u tuyến nhỏ ( < 1cm) E. Trên vi thể, tế bào u có bào tương ưa acid, có hạt 2. Viêm giáp Hashimoto: A. Xảy ra ở phụ nữ trẻ < 30 tuổi B. Bệnh nhân thường bình giáp C. Kích thước tuyến giáp không tăng D. Tổn thương có nhiều tế bào Hürthle bào tương ái toan, nhân sáng E. Tất cả sai 3. Phình giáp đơn thuần: A. Có thể thành dịch vùng, nơi thiếu Iod trong thực phẩm B. Trên đại thể: tuyến giáp to, có nhiều cục kích thước không đều C. Trên vi thể: các nang tuyến dãn rộng, chứa đầy chất keo, tế bào nang tuyến dẹp D. B và C đúng E. A, B, C đúng 4. Bệnh Basedow: A. Còn gọi là phình giáp độc lan tỏa B. Gặp ở nam nhiều hơn nữ C. Tế bào nang tuyến tăng sinh tạo nhú vào trong lòng nang D. A và C đúng E. A và B đúng 5. U sắc bào tủy thượng thận: A. Tiết nhiều Aldosterone gây cao huyết áp B. U thường có ở 2 bên tuyến thượng thận C. U đặc, mặt cắt u có màu vàng sáng D. Tế bào u xếp thành ổ, bào tương có hạt, vừa ưa acid, vừa ưa base E. Tất cả đúng