SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
6. Lupus ban đỏ hệ thống (SLE).pdf hay cực kỳ
1. LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG
(SLE: Systemic lupus erythmatous )
BS. Trần Thị Mùi
BM Dị ứng - MDLS
2. Mục tiêu học tập Y5
Nắm được các đặc điểm chung của bệnh SLE
Nắm được các triệu chứng, xét nghiệm giúp chẩn đoán
bệnh, chẩn đoán phân biệt
Chẩn đoán được SLE theo 11 tiêu chuẩn chẩn đoán của
ARA 1997 và SLICC 2012, SLICC 2015
Nắm được các thuốc điều trị chính
5. Các đặc điểm chung của SLE
Là bệnh tự miễn, có sự rối loạn tự miễn dịch:
Sự bất thường hoặc phản ứng qúa mức của cơ
thể → hệ thống miễn dịch của cơ thể nhận ra
mô của nó như là một “tự kháng nguyên" và tấn
công chính nó thông qua sự phát triển của "tự
kháng thể“
"Tự kháng thể" của SLE tấn công các nhân tế
bào, đặc biệt là DNA dẫn đến tổn thương các
mô và cơ quan.
6. Các phức hợp miễn dịch lưu hành trong máu
đến các cơ quan khác nhau (khớp, thận, não,
tim, vv), lắng đọng tại mô liên kết, bắt đầu
phản ứng viêm.
Ở SLE, viêm mạn tính tại mô liên kết và mạch
máu gây suy giảm chức năng nội tạng và / hoặc
gây đau.
Đặc trưng bởi đợt cấp và lui bệnh xen kẽ
nhau. Triệu chứng đa dạng nên có thể chẩn
đoán nhầm bệnh chuyên ngành khác
Các đặc điểm chung của SLE
7.
8. DỊCH TỄ HỌC
* Giới: nam / nữ = 1/ 8-9
* Tuổi: 2 - 90 tuổi, hay gặp lứa tuổi sinh đẻ 20 - 45 tuổi.
* Khác nhau ở các chủng tộc (hay gặp ở châu Phi, Mỹ)
* Kinh tế xã hội
* Người da màu mắc nhiều hơn người da trắng
* Nguy cơ cao ở những người trong gia đình có người bị
bệnh SLE hoặc bệnh miễn dịch khác, sinh đôi cùng trứng
9. Một số yếu tố được biết đến / gây nên thúc đẩy các
đợt cấp lupus là gì?
Stress và mệt mỏi: tình cảm, nuôi con, phẫu thuật…
Ánh sáng mặt trời: có thể thay đổi một protein khi nó đi qua các mạch máu
trong da, các protein thay đổi sau đó sẽ bắt đầu gây ra một phản ứng miễn
dịch bất thường
Tăng nhạy cảm với bệnh lupus.
- Nội tiết tố thay đổi:
• ở tuổi dậy thì
• trong các thời kỳ mãn kinh
• trong quá trình mang thai hoặc sau khi sinh con
- Sau khi bị nhiễm virus hoặc nhiễm trùng nói chung
Lupus thường được kích hoạt ở những người có TS gia đình có các bệnh
miễn dịch (viêm khớp, xơ cứng bì, HC Raynaud…)
Yếu tố môi trường cũng có thể góp phần vào sự khởi đầu của bệnh ở một số
bệnh nhân.
10. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
Các tiêu chuẩn chẩn đoán SLE (1997) của ARA:
1. Ban cánh bướm ở mặt
2. Ban dạng đĩa
3. Nhạy cảm ánh sáng
4. Loét miệng
5. Tổn thương thận
6. Viêm thanh mạc
7. Viêm khớp
8. Rối loạn về máu
9. Rối loạn thần kinh- tâm
thần
10. Rối loạn miễn dịch
11. Kháng thể kháng nhân
hiệu giá bất thường
Chẩn đoán xác định khi có từ 4/11 tiêu chuẩn
11. 1. Ban cánh bướm ở mặt
50-60%
ban đỏ cố định, bằng
phẳng hay gờ nhẹ trên
mặt da trên má, sống mũi
Thường không có trên
nếp gấp mũi má
12. 2. Ban dạng đĩa
18-20%
Màu đậm hơn ở bên viền
ngoài và bằng phẳng ở
vùng trung tâm
13. 3. Nhạy cảm ánh sáng
Nhạy cảm ánh sáng ở các
vùng tiếp xúc
Hay có ở mặt, cổ, ngực (tạo
hình chữ V).
Tăng khi tiếp xúc nhiều ánh
sáng mặt trời
15. 4. Loét miệng
Loét miệng, họng.
Đau nhiều
Thường được quan sát
bởi nhân viên y tế: có thể
nhú lên, mụn nước hay
như các nốt xuất huyết
16. 5. Tổn thương thận
Viêm cầu thận là tổn thương thận hay gặp:
• protein niệu (3 +; > 500mg/ngày)
• Trụ hạt, hồng cầu trong nước tiểu
17. Hội chứng thận hư:
+ Phù to, phù mềm, ấn lõm
+ Protein/ niệu > 3,5g/ 24h
+ Protein máu < 60g/l, Albumin < 30g/l.
+ Tăng Lipit (cholesterol>6,5mmol/l)
Suy thận cấp hoặc mạn: vô niệu, HA cao, thiếu máu, phù,
creatinin máu tăng
Tổn thương bàng quang: ít gặp (viêm bàng quang)
5. Tổn thương thận
18.
19. Phân loại tổn thương cầu thận lupus
Nhóm I: Viêm cầu thận lupus với tổn thương tối thiểu lớp gian
mạch: lắng đọng PHMD ở lớp gian mạch chỉ thấy được trên
miễn dịch huỳnh quang
Nhóm II: Viêm cầu thận tăng sinh gian mạch: tăng sinh tế bào
gian mạch thuần túy ở nhiều mức độ, lắng đọng PHMD ở gian
mạch
Nhóm III: Viêm cầu thận tăng sinh khu trú (tổn thương <50%
cầu thận): Tăng sinh từng đoạn, hoại tử, tổn thương hình liềm
các cuộn mao mạch thận; lắng đọng phức hợp miễn dịch dưới
nội mạc và mao mạch thận.
Nhóm IV: Viêm cầu thận tăng sinh lan tỏa (tổn thương >50% cầu
thận): tăng sinh cầu thận; xơ cứng, teo, và xơ hóa; lắng đọng
phức hợp miễn dịch mao mạch cầu thận, dưới nội mô và biểu
mô cầu thận.
Nhóm V: Viêm cầu thận màng: lắng đọng PHMD dưới biểu mô
từng đoạn hoặc toàn bộ
Nhóm VI: Viêm cầu thận với xơ hóa tiến triển: xơ hóa > 90% cầu
thận.
20. 20
CÁC CHỈ ĐỊNH SINH THIẾT THẬN TRONG VCT
LUPUS
Protein niệu >1g/ngày
Ngưỡng thường là 1-2g/ ngày
Protein niệu thấp hơn không loại trừ chỉ định sinh thiết nếu có các bất thường về máu,
đặc biệt là giảm bổ thể
Tăng ure tiến triển
Giảm chức năng thận kết hợp với cặn niệu hoạt tính có chỉ định sinh thiết thận để đánh
giá mức độ phát triển tổn thương và hoại tử cầu thận để giúp việc điều trị tích cực
Sự mơ hồ hay mâu thuẫn của các thông tin
Viêm cầu thận lupus không xác định được về diễn biến, mức độ và đáp ứng tiềm tàng
cần xác định rõ xem là bệnh giai đoạn hoạt hóa hay mãn tính.
Các đặc điểm bệnh phối hợp giữa các nhóm
Khi các triệu chứng lâm sàng và xét nghiệm có thể phù hợp vói nhiều nhóm khác nhau
của viêm cầu thận lupus, mà các nhóm này có chỉ định điều trị khác nhau
Bắt đầu lại liệu pháp điều trị
Viêm cầu thận lupus đã điều trị một phần hoặc không đầy đủ yêu cầu một kế hoạch điều
trj đầy đủ
21. 6. Viêm thanh mạc
30 - 50% có các biểu hiện viêm
và kích ứng đa màng
- LS: đau ngực, viêm màng phổi,
tràn dịch màng phổi, viêm phổi
ko điển hình, viêm màng ngoài
tim, loạn nhịp tim, tràn dịch
màng tim…
- Tổn thương nhu mô:
+ Viêm phổi Lupus (2-10%): Viêm
phổi kẽ
+ Chảy máu phế nang
22.
23. 7. Viêm khớp
•90-95% BN SLE có biểu hiện đau
khớp và viêm khớp, thường có ở cả
2 bên
• Nói chung không biến dạng sưng
• Đôi khi có những biến đổi viêm
khớp cổ điển (biến dạng thiên nga
cổ tay, lệch trụ cổ tay,…)
• Viêm cơ, viêm màng hoạt dịch
•Hoại tử xương vô khuẩn (10%)
24. 24
BIỂU HIỆN CƠ XƯƠNG KHỚP TRONG SLE
SLE RA
Đau khớp Thường xuyên Thường xuyên
Viêm khớp Thường xuyên Biến dạng
Đối xứng Có Có
Các khớp liên quan PIP > MCP > wrist > knee MCp > wrist > knee
Phì đại bao hoạt dịch Hiếm Thường xuyên
Bất thường màng hoạt dịch Ít Tăng sinh
Dịch khớp Dịch thấm Dịch tiết
Các hạt dưới da Hiếm 35%
Sự ăn mòn Rất hiếm Thường xuyên
Cứng khớp buổi sáng Vài phút Vài giờ
Đau cơ Thường xuyên Thường xuyên
Viêm cơ Hiếm Ít
Loãng xương Hay gặp Thường xuyên
Hoại tử vô mạch 5-50% Ít
Viêm khớp biến dạng
Cổ cò
lệch trục
Ít
10%
5%
Thường xuyên
Thường xuyên
Thường xuyên
MCP, Metacarpophalangeal joint; PIP, proximal interphalangeal joint.
25. 8. Rối loạn về máu
-Ghi nhớ: lupus tác động lên nhân
của tất cả các tế bào, trong đó có
các tế bào máu
-↓ RBC: thiếu máu → mệt mỏi
-↓ WBC: giảm bạch cầu (<4G/l)→
nhiễm trùng
-↓ tiểu cầu: giảm TC (<100 G/l)→
nguy cơ xuất huyết
26. 9. Rối loạn thần kinh- tâm thần
Hệ thống thần kinh trung ương
Các tổn thương lan tỏa (35%-60%) Động kinh (15%-35%)
Các hội chứng não
Các rối loạn nhận thức/ trí nhớ
Chứng mất trí
Mất ý thức
Cơn lớn
Cục bộ
Temporal lobe
Cơn nhỏ
Tâm thần
Loạn thần
Hội chứng lo âu
Biểu hiện khác
Đau đầu
Viêm màng não vô khuẩn
Bệnh não giả u
Ư nước não thất áp lực bình thường
Các tổn thương khu trú (10%-35%)
Bệnh lý dây thần kinh sọ não
Đột quỵ/ tai biến mạch não
Viêm tủy cắt ngang
Các rối loạn về di chuyển
Hệ thống thần kinh ngoại biên
Bệnh lý thần kinh ngoại biên (10%-20%) Biểu hiện khác
Bệnh lý thần kinh cảm giác
Viêm đơn dây thần kinh
Viêm đa dây thần kinh mãn tính
Hội chứng Guillien-Barre
Bệnh lý thần kinh tự động
Myasthenial gravis
Hội chứng Eaton-Lambert
27. 10. Rối loạn miễn dịch
Anti - dsDNA:
Đặc hiệu hơn Anti ANA
Hiếm khi (-) trong SLE
Giúp theo dõi, đánh giá đợt cấp và điều chỉnh
thuốc
Anti-Sm: độ đặc hiệu 99%, độ nhạy 25%
Là maker rất đặc hiệu cho SLE
Thường không (+) trong các bệnh thấp khớp
khác
Anti - Histon: gặp trong Lupus do thuốc, 41-
51% trong lupus và 64-80% trong lupus do
thuốc.
Anti – phospholipid: huyết khối, thai lưu, sảy
thai
28. 11. Kháng thể kháng nhân hiệu giá bất thường
- 99% SLE có ANA (+)
- ở hiệu giá bất thường ở bất kỳ thời điểm nào
bằng phương pháp miễn dịch huỳnh quang hay
một phương pháp tương đương, và bệnh nhân
không dùng các thuốc nào được biết là gây ra hội
chứng “lupus do thuốc”.
- Dùng XN sàng lọc cho các bệnh tự miễn. Nếu (+)
-> cần làm các XN đặc hiệu hơn
30. Triệu chứng toàn thân khác
• Chán ăn
• Gầy sút cân
• Hạch to
Sốt và mệt mỏi
Rụng tóc
31. TỔN THƯƠNG HỆ MẠCH
Tổn thương mạch vành: biểu hiện bằng cơn đau thắt
ngực hay nhồi máu cơ tim.
Hội chứng Raynaud (20-30%)
Huyết khối tĩnh mạch (8-20%)
Ban lòng bàn tay, viêm mạch và loét đầu chi có thể
gặp ở SLE
32. 32
Triệu chứng Tỷ lệ
Mệt mỏi 80-100
Sốt >80
Sút cân >60
Viêm khớp, đau khớp 95
Da
Ban cánh bướm
Nhạy cảm ánh sáng
Tổn thương niêm mạc
Rụng tóc
Hội chứng Raynaud
Xuất huyết
Mày đay
>80
>50
<58
27-41
<71
17-30
15
8
Thận
Hội chứng thận hư
50
18
Tiêu hóa 38
Phổi
Viêm màng phổi
Tràn dịch màng phổi
Viêm phổi kẽ
0.9-98
45
24
29
Tim
Viêm màng ngoài tim
Tiếng thổi
Thay đổi trên điện tim
46
8-48
23
34-70
Hạch to 50
Lách to 10-20
Gan to 25
Thần kinh trung ương
Rl chức năng
Loạn thần
Co giật
25-75
most
5-52
15-20
TẦN XUẤT XUẤT HIỆN CÁC TRIỆU CHỨNG SLE
34. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
* Lupus kinh: tổn thương chỉ khu trú ngoài da.
* Một số bệnh có sốt kéo dài
* Viêm khớp dạng thấp
* Bệnh thần kinh - tâm thần, các bệnh máu
* Xơ cứng bì hệ thống tiến triển
35. Sự khác nhau giữa lupus kinh và lupus hệ thống?
Lupus kinh ít gặp hơn SLE hệ thống, nhưng có thể xuất hiện
bất cứ nơi nào trên cơ thể, đặc biệt là trên mặt. Các tổn thương
da có thể tạo sẹo hoặc teo da. Sẹo trên da đầu có thể gây rụng
tóc thành mảng
5- 10% chuyển thành SLE
42. Các mục tiêu chung của điều trị là gì?
- Chữa bệnh lâu dài
- Kiểm soát bất thường miễn dịch và chống viêm ->
kiểm soát các triệu chứng
- Hạn chế tổn thương các cơ quan và tiến triển của
bệnh
43. ĐIỀU TRỊ CHUNG
• Phải khám theo hẹn thường chuyên với sự theo dõi chặt chẽ của BSCK
• Khi có dấu hiệu sớm phải liên hệ ngay với bác sĩ điều trị.
• Giáo dục BN lupus:
- Ngủ nghỉ đầy đủ, nghỉ ngơi tại giường trong đợt kịch phát
- Tránh stress
- Không được bỏ thuốc
- Tránh tiếp xúc ánh sáng mặt trời: kem chống nắng, ko ra đường từ 10-14h, áo
chống nắng, mũ….
- Tránh các thuốc gây tăng nhạy cảm với ánh nắng mặt trời: tetracycline, sulfa,
phenothiazin…
- Tránh nguy cơ nhiễm trùng: tránh đám đông, rửa tay thường xuyên….
• Các XN theo dõi:
- CTM, ML
-Creatinin, Ure, Protein, Alb, mỡ máu, CRP.
- Nước tiểu: Protein niệu 24 giê, HC, BC, trụ niệu
- Miễn dịch: C3, C4, ds-DNA...
44. 44
Các thuốc điều trị
NSAID
Thuốc kháng sốt rét tổng hợp
Corticoides
Thuốc ức chế miễn dịch
Globulin miễn dịch
45. NSAIDs (Chống viêm nosteroid)
Chỉ định: ↓ quá trình viêm, đặc biệt ở các khớp, da, đây là
một loại thuốc phổ biến cho SLE
Các thuốc: Salicylic, Indomethacin, Pyrazol, Ibuprofen,
Naproxen.
Tác dụng phụ:
• Đường tiêu hóa: loét dạ dày / chảy máu;
• Suy thận cấp; có thể gây độc thận (ví dụ như Feldene)
• Chảy máu
46. Thuốc chống sốt rét tổng hợp
Chỉ định: là một thuốc chống sốt rét có hiệu lực kháng viêm, đặc
biệt ở da và khớp
Thường dùng: Hydroxychloroquine (Plaquénil), chloroquine
(Nivaquine)
Liều:
+ Khởi đầu: 200mg x 2 lần/ ngµy, sau 1 táng ko đáp ứng có thẻ
tăng liều 600mg/ngày
+ Duy trì : 200mg/ngày
Tác dụng phụ:
- Độc cho thận
- Tổn thương võng mạc -> kiểm tra định kỳ 6 tháng/ lần
- Nổi mẩn trên da
- Rối loạn tiêu hóa
47. Glucocorticoid
Prednisolone, prednisone, methylprednisolone
Chỉ định: kháng viêm và ức chế miễn dịch -> sử dụng cho đợt kịch phát cấp
tính và biến chứng nghiêm trọng; kem steroid (tại chỗ) được sử dụng bôi
vùng ban đỏ trên da
Liều:
+ Khởi đầu: 5-15mg/24h, sau hạ liều (15 ngày hạ 10%)
+ Tổn thương nội tạng nặng, đe doạ tính mạng: liều cao 1-2 mg/kg/ngày,
uống hoặc tiêm truyền
+ Liều thấp: 0,1-0,2mg/kg/ngày, cho trường hợp bệnh đã ổn định,
hoặc chỉ có biểu hiện ở da và khớp, tổn thương niêm mạc
Tác dụng phụ: nhiều, bao gồm: HC giả Cushing, suy tuyến thượng thận,
loét dạ dày, chảy máu tiêu hóa, tăng HA, tăng đường huyết, loãng xương,
hoại tử xương, đục thủy tinh thể, glocom, loạn thần, nhiễm trùng.
48. Chỉ định dùng corticosteroid liều cao trong lupus
Viêm cầu thận nặng
Tổn thương thần kinh nặng
Viêm cơ tim nặng
Giảm tiểu cầu tự miễn (e.g.<30000/mm3)
Thiếu máu tan máu tự miễn
Viêm phổi cấp SLE.
Khác: viêm mạch nặng với tổn thương nội tạng, các
biến chứng nặng do viêm thanh mạc (viêm màng
phổi,viêm màng ngoài tim hay màng bụng)
48
49. Thuốc ức chế miễn dịch
Cho các thể bệnh nặng, chủ yếu khi có tổn
thương nội tạng, Giảm tiến triển, giảm đợt cấp
và giảm nhu cầu Corticoid.
Phối hợp với Corticoid
Tác dụng phụ: suy tuỷ xương, tăng nhiễm trùng
cơ hội, suy buồng trứng, độc cho gan, độc bàng
quang, rụng lông (tóc) và tăng nguy cơ bị bệnh
ác tính.
50. Thuốc ức chế miễn dịch
Methotrexat (MTX):
- Chỉ định cho các trường hợp viêm khớp, biểu hiện da và toàn
thân,
- Liều dùng: 7,5mg uống1 lần/tuần, có thể tăng lên đến 20mg
uống 1 lần/tuần, giảm liều đối với những trường hợp độ thanh
thải creatinin dưới 60ml/phút.
Azathioprin (Imurel):
2-3 mg/kg/ngày, đường uống.
51. Thuốc ức chế miễn dịch
Cyclophosphamid (endoxan, cytoxan):
+ TM: liều ngắt quãng TM (10-15 mg/kg hoặc đường tĩnh
mạch 500-1000mg/m2 da cơ thể ) 4 tuần/lần
+ Uống (1-4 mg/kg/ngày)
Mycophenolate mofetil (MMF, Cellcept):
+ Tấn công 2-3g/ngày
+ Duy trì 1g/ngày
Cycloporin A:
Liều dùng: liều 5mg/kg/ngày
52. 52
Chỉ định ức chế miễn dịch trong viêm cầu thận lupus
Viêm cầu thận nặng và không đáp ứng với
corticoid
Đáp ứng với corticoid nhưng không chấp nhận
dùng liều cao để duy trì đáp ứng.
Không chấp nhận tác dụng phụ do corticoid.
Tổn thương mãn tính trên sinh thiết thận và có
các yếu tố tiên lượng kém.
53. Các thuốc điều trị khác
Thuốc sinh học:
+ Rituximab (mabthera) kháng tế bào B,
+ Belimumab (benlysta) kháng yếu tố kích thích tế bào B
+ Abatecept (orencia) kháng tế bào T.
IVIC: Globulin miễn dịch
Lọc huyết tương:
+ bằng chứng tăng PHMD lưu hành
+ VCT lupus tiến triển nặng
+ truyền liều cao + uống Corticoid và UCMD ko kết quả
+ Tâm thần kinh nặng
54. Các thuốc điều trị triệu chứng:
Kháng sinh
An thần
Chống đông nếu có viêm tắc tĩnh mạch
(heparin, Aspirin)
Hạ áp, lợi tiểu
Truyền máu và các chế phẩm của máu
Các thuốc điều trị khác
55. MP: Methyl prednisolon
HCQ: Hydroxychloroquin
CYC: Cyclophosphamid
AZA:Azathioprin
CsA: Cyclosporin A
MMF: Mecophenolate
Mofetil
IVIC: Globulin miễn dịch
56. Tổn thương mức độ nhẹ (tổn thương da, khớp nhẹ):
NSAID, điều trị tại chỗ, hydroxy-chloroquin
Tổn thương mức độ vừa (viêm thanh dịch, tổn
thương da và khớp mức độ vừa): corticosteroid,
azathioprin, methotrexat
Tổn thương nặng (viêm cơ tim, viêm thận, viêm
mạch hệ thống, tổn thương thần kinh):
corticosteroid liều cao TM, iv cyclophosphamide,
lọc huyết tương, iv. Immunoglobulin,
mycophenolate mofetil
57. Lupus do thuốc (5%)
Phát sinh khi dùng thuốc lâu dài, mất đi khi ngừng
Các thuốc (6 nhóm): hydralazine (THA), quinidine và
procainamide (RL nhịp tim), phenytoin (động kinh),
isoniazide (lao), d-penicillamine (VĐKDT)
LS: tổn thương da, khớp, nội tạng nhẹ và ớt cơ quan.
XN: KTKN (+), kháng thể kháng histon (+), anti ds
DNA (-) hay (+/-)
Tiêu chuẩn để chẩn đoán:
- Triệu chứng không có trước khi dùng thuốc
- Triệu chứng có thể mất khi dừng thuốc
58. Thai nghén và bệnh lupus
BN SLE có thể mang thai
Các nguy cơ cho mẹ và cho thai:
+ Nhiễm độc thai nghén (20%), tiền sản giật
+ Đẻ non (50%)
+ Thai chậm phát triển
+ Mất thai (sảy thai, thai chết lưu) (6-35%)
+ Dị tật bẩm sinh
+ Lupus ban đỏ hệ thống sơ sinh:
-Ban da thoáng qua
- Giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu
- Kháng thể kháng Ro, La (+)
- Block tim bẩm sinh
60. Thuốc điều trị trong quá trình mang thai
trên BN SLE
Nên tránh
Mycophenolate mofetil
Cyclophosphamide
Methotrexate
Ít nguy cơ
Aspirin
Prednisone/Glucocorticoids
Azathioprine
NSAIDs
Có thể dùng (chưa có bằng chứng về bất thường thai nghén ở
liều thông thường)
Hydroxychloroquine
61. * Lupus và hội chứng Anti-phospholipid (30%)
LS: huyết khối, sẩy thai liên tiếp, thai lưu, sản giật, cục máu sau rau
Xét nghiệm:
+ phản ứng huyết thanh giang mai (+) giả
+ Anti-phospholipid
* Nhiễm trùng và bệnh lupus
là nguyên nhân hàng đầu tử vong ở SLE
Nguyên nhân: rối loạn miễn dịch, thuốc corticoid, UCMD
LS: sốt, hạch...
XN: CRP tăng, pro - Calcitonin tăng cao, BC: giảm hoặc tăng
cao
62. • Nguyên nhân tử vong hay gặp: nhiễm trùng, tổn thương thận
• Tiên lượng lâu dài cho BN lupus: Phụ thuộc vào số
lượng và mức độ tổn thương các cơ quan
Tiên lượng xấu: nam giới, trẻ em, người da màu, bỏ thuốc,
Creatinin tăng cao, THA, HCTH, thiếu máu, tổn thương thần
kinh trung ương
63. Những dấu hiệu của một đợt cấp lupus trên lâm sàng?
Sốt
Đau khớp nhiều
Mệt mỏi
Nổi ban đỏ
Loét miệng
Rụng tóc
Đau ngực
68. Đánh giá
• Không hoạt động : SLEDAI = 0
• Đợt cấp nhẹ : SLEDAI = 1-5
• Đợt cấp trung bình : SLEDAI = 6-10
• Đợt cấp nặng : SLEDAI = 11-19
• Đợt cấp rất nặng : SLEDAI >=20
Marta Mosca, MD, Joan T. Merrill, MD, and Stefano Bombardieri, MD., “Assessment of
disease activity in systemic Lupus erythematosus”, 2007, Systemic lupus erythematosus:
a companion to Rheumatology Companionto Rheumatology Series, p21
69. Những dấu hiệu của đợt cấp lupus trên xét nghiệm
hay gặp?
Ds DNA (+)
C3, C4 giảm
Nồng độ C3, C4 có mối liên quan và xảy ra
đồng thời với mức độ hoạt động của
bệnh, đặc biệt là tổn thương thận; C3
thường tăng trước khi có biểu hiện đợt
cấp trên LS
Các xét nghiệm về tổn thương nội tạng có
biểu hiện bất thường so với trước