11. TIẾP CẬN DỰ PHÒNG HEN
Tuổi 6-11 tuổi
≥ 12 tuổi
≤ 5 tuổi
Khám lần đầu
Yes
No
Mức độ nặng hen
Tái
khám
Mức độ kiểm soát
Gián đoạn Dai dẳng nhẹ Dai dẳng nặng
Dai dẳng vừa
-Tốt
-Một phần
-Không kiểm soát
*Nguy cơ kết cục xấu
≤ 5 tuổi
Chọn lựa biện pháp điều trị ban đầu
12. TRẺ DƯỚI 5 TUỔI
Chỉ định điều trị duy trì
1) Kiểu triệu chứng gợi ý chẩn đoán hen và những triệu chứng này không
được kiểm soát và/hoặc trẻ thường có các đợt khò khè (từ 3 đợt trở lên
trong một mùa).
2)Trẻ có những đợt khò khè nặng khởi phát bởi virus dù ít thường xuyên
(1-2 đợt trong một mùa).
3)Trẻ đang được theo dõi hen và cần phải sử dụng thường xuyên SABA hít
(>1-2 lần/tuần).
4)Trẻ vào viện vì cơn hen nặng/nguy kịch
13. Đánh giá mức độ nặng của hen
Impairment Symptoms
Nighttime awakenings
Short-acting β2-agonist use for symptom control
Interference with normal activity
Lung Function
FEV1 (predicted) or peak flow (personal best)
FEV1/FVC
Risk Exacerbations requiring oral systemic corticosteroids
(consider severity and interval since last exacerbation)
THEO DÕI CHỨC
NĂNG HÔ HẤP
TRONG PHÒNG
NGỪA HEN
The severity is determined by the most severe category measured
The severity is determined by the most severe category measured
TRẺ ≥5 TUỔI
21. Updated based on the 2020 NIH/NHLBI guidelines ( 0-4 tuổi)
STEP1 STEP2 STEP3 STEP4 STEP5 STEP6
-1 liệu trình ICS
ngắn nếu có
NTHH
-ICS liều thấp
hàng ngày
- Montelukast
/cromolyn
-ICS liều TB hàng
ngày
-ICS liều TB hàng ngày-
LABA
-ICS liều TB hàng ngày
+ montelukast*
-ICS liều cao hàng ngày-
LABA
-ICS liều cao hàng ngày
+ montelukast*
-ICS liều cao hàng ngày
- LABA+
Corticosteroid uống
-ICS liều cao hàng ngày
+montelukast*
+ Corticosteroid uống
SABA KHI CẦN
SABA KHI CẦN
-Không đủ bằng chứng cho kiểm
soát hàng ngày
-ICS ngắn hạn khi khởi phát
nhiễm virus
-ICS liều thấp hàng ngày
-LTRA
-ICS ngắn hạn khi có t/c hô hấp
-Double “ICS liều thấp”
-ICS liều thấp + LTRA
-Cân nhắc chuyển chuyên gia
-Tiếp tục kiểm soát + chuyển chuyên
gia
- Thêm LTRA / tăng ICS/ thêm ICS
ngắn hạn
STEP1 STEP2 STEP3 STEP4
GINA 2023
23. LỰA CHỌN DỤNG CỤ HÍT CHO TRẺ ≤ 5T
Tuổi Dụng cụ khuyến cáo Dụng cụ thay thế
0-3 tuổi
4-5 tuổi
24.
25. Đánh giá điều chỉnh điều trị
Kiểm soát hen
Kiểm soát hen
Kiểm soát triệu
chứng
Kiểm soát triệu
chứng
Nguy cơ kết cục xấu
trong tương lai
Nguy cơ kết cục xấu
trong tương lai
NC hen cấp trong
vài tháng tới
NC hen cấp trong
vài tháng tới
NC giới hạn lưu
lượng khí dai dẳng
NC giới hạn lưu
lượng khí dai dẳng
NC tác dụng phụ
của thuôc
NC tác dụng phụ
của thuôc
-T/c ban ngày > 1 vài phút ,
>1 lần/ tuần
-Giới hạn hoạt động
-SABA cắt cơn >1 lần/tuần
-Thức giấc /ho đêm do hen
4 tuần
Kiểm soát tốt Kiểm soát 1 phần Không kiểm soát
Không có triệu chứng nào 1-2 triệu chứng 3-4 triệu chứng
26. Cá thể hóa quản lý hen
Đánh giá, hiệu chỉnh, đánh giá đáp ứng
Triệu chứng
Cơn hen cấp
Tác dụng phụ
YTNC
Bệnh đồng mắc
Sự hài lòng bố mẹ
Loại trừ chẩn đoán khác
Kiểm soát triệu chứng &
YTNC có thể hiệu chỉnh
Bệnh đồng mắc
Kĩ thuật hít & tuân thủ
Mong muốn và mục tiêu
của bố mẹ
Loại trừ chẩn đoán khác
Kiểm soát triệu chứng &
YTNC có thể hiệu chỉnh
Bệnh đồng mắc
Kĩ thuật hít & tuân thủ
Mong muốn và mục tiêu
của bố mẹ
Điều hỉnh YTNC có thể hiệu
chỉnh và bệnh đồng mắc
Chiến lược không dùng
thuốc
Thuốc điều trị hen
Giáo dục và huấn luyện kĩ
năng
51. ● Sử dụng ICS + LABA ở nhóm tuổi 0-4 ?
● SMART ?
● Đánh giá chức năng phổi trong điều trị dự phòng hen ?
● Quản lý bệnh đồng mắc?
● Track 1 và Track 2 trong DP hen ở trẻ thanh thiếu niên?
● Sử dụng ICS + LABA ở nhóm tuổi 0-4 ?
● SMART ?
● Đánh giá chức năng phổi trong điều trị dự phòng hen ?
● Quản lý bệnh đồng mắc?
● Track 1 và Track 2 trong DP hen ở trẻ thanh thiếu niên?
NHỮNG VẤN ĐỀ TỒN ĐỌNG
52. GINA 2022 : TRACK1 ICS liều thấp- formoterol điều trị cắt cơn khi cần, được ưa thích hơn dựa trên
bằng chứng về hiệu quả , và mức độ an toàn cho giảm nguy cơ cơn hen cấp, vs kiểm soát triệu chứng
hen tương tự đk so sánh vs thêm SABA khi cần trong Track2
53.
54. GINA 2019: chấp nhận ở BN ≥12 tuổi
GINA 2022: chấp nhận ở BN ≥6 tuổi
EPR-4 (2020): BN ≥4 tuổi
55. Bệnh
đồng
mắc
Bệnh
đồng
mắc
GERD
GERD
RL lo âu &
trầm cảm
RL lo âu &
trầm cảm
Viêm mũi,
viêm
xoang,
polyps
mũi
Viêm mũi,
viêm
xoang,
polyps
mũi
Dị ứng
thức ăn
Dị ứng
thức ăn
Béo phì
Béo phì
56. THEO DÕI CHỨC NĂNG HÔ HẤP TRONG DP HEN
Mọi BN hen cần được đo hô hấp ký:
• Khi xác định chẩn đoán
• Khi theo dõi điều trị:
+Khi bắt đầu điều trị phòng ngừa
+Khi tăng hay giảm liều
+Khi ngưng thuốc phòng ngừa
• Một năm ít nhất 1 – 2 lần