14. Lentigo do nắng
- Mào thượng bì dài
- Tăng sắc tố ở đỉnh mào thượng bì
- Thoái hóa lớp sợi đàn hồi
15. – nêvi thượng bì (còn gọi là nêvi giáp ranh-
conjunctional nevus),
– nêvi kết hợp thượng bì và trong bì (compound nevus)
– nêvi trong bì (intradermal nevus).
– Nevi nghịch sản (Dysplastic Nevus): Kích thước thay
đổi, bờ và màu sắc không đều, giống melanôm.
– Nevi xanh (Blue nevus)
Nêvi
17. Carcinôm tế bào đáy
• Loại ung thư da thường gặp nhất,
vị trí tiếp xúc ánh sáng mặt trời
• Tiến triển chậm, hiếm khi di căn
• Đại thể: nốt, bờ gồ ghề, có nơi có
màu đen, loét vùng trung tâm
Carcinôm TB đáy ở vùng da trước tai
17
18. Carcinôm tế bào đáy ở da
18
Vi thể: TB tương đối đồng
đều, ít phân bào, xếp dạng
hàng rào ở ngoại vi, rải rác
có chất hắc tố.
(đại thể có màu đen)
20. • Đứng hàng thứ hai sau carcinôm tế bào đáy.
• Vùng tiếp xúc với mặt trời như vành tai, môi
dưới, mặt, đầu hói, cổ, bàn tay, cánh tay và đùi
và ở niêm mạc
Carcinôm tế bào gai
22. Carcinôm tế bào gai
Carcinôm TB gai
CTC vi xâm lấn 22
Carcinôm TB gai
CTC xâm nhập
23. • Tăng sản ác tính của các tế bào hắc tố
• Nguyên nhân: tia cực tím
Mêlanôm
24. Vị trí
• Thường gặp như: mặt (30%), ngoài ra còn có
thể thấy ở tay, thân người
• Hiếm gặp: âm hộ, âm đạo, niêm mạc miệng,
phổi, màng não, thượng thận, thực quản, trực
tràng
LÂM SÀNG
25.
26. CÁC THỂ LÂM SÀNG
Các dạng lâm sàng:
1. Melanôm dạng nevi
2. Melanôm bề mặt lan tỏa
3. Melanôm dạng nốt
4. Melanôm đầu chi
5. Dạng lâm sàng rất hiếm gặp:
Mêlanôm niêm mạc, mắt, màng não....
27. U hắc tố ác tính – Melanoma
• Lan toả trên bề mặt
• Lentigo ác tính
• Cực xa (vùng tì đè)
• Dạng nốt
• Loại xơ hóa
32. Melanôm đầu chi
• 5-10% các loại u hắc tố
• Thường gặp ở Châu Á,
Châu Phi, không thường
gặp ở người da trắng
• Tiên lượng xấu (25% sống
sót trong 5 năm)
33. Melanôm dạng nốt
• 15% các loại u hắc tố
• 2 nam:1 nữ
• Đầu, cổ, thân mình
• Tiên lượng xấu
35. Melanôm
• HMB45 (+)
• Các yếu tố tiên lượng
– Độ dày khối u
Độ dày theo Breslow
–<1 mm- nguy cơ di căn thấp
–1-4 mm- nguy cơ di căn trung bình
–>4 mm- nguy cơ di căn cao
– Phân bào
– Hiện tượng loét
– Yếu tố khác: sự thoái lui, liên quan tế bào
lympho, giới tính, tuổi
37. Tỷ lệ sống còn của Melanôm
Giai đoạn 0
• U hắc tố tại chỗ 100% sống sót
Giai đoạn I (<1.0 mm bề dày) 92-97% sống sót trong 5
năm
Giai đoạn II (>1 mm bề dày, không di căn hạch)
• 53-81% sống sót trong 5 năm
Giai đoạn III (có di căn hạch)
• 40-78% sống sót trong 5 năm
Giai đoạn IV (có di căn xa)
• 15-20% sống sót trong 5 năm
39. U PHẦN PHỤ DA
U LÀNH:
• Bề mặt trơn láng
• Sẩn hoặc nốt đồng nhất
• Loét là dấu hiệu gợi ý ác tính
40. T/C CHẨN ĐOÁN CAR. PHẦN PHỤ DA
• Bờ k đều
• K đối xứng
• Hoại tử
• Xâm nhiễm lớp bì hoặc mô dưới da
• Phân bào nhiều và k điển hình
• Nhân TB u thường dị dạng
44. U LÀNH TUYẾN MỒ HÔI
• SYRINGOMA (U ỐNG MỒ HÔI)
• POROMA (U LỖ TUYẾN XUẤT TIẾT)
• SYRINGOCYSTADENOMA PAPILLIFERUM (U
TUYẾN BỌC TẠO NHÚ)
• HIDRADENOMA
48. SPIRADENOMA
• U xuất nguồn từ đoạn chế tiết của tuyến
mồ hôi xuất tiết
• U trong lớp bì
• Mắt và thân trên
• Nốt < 1cm, màu xanh
• đau
• Vi thể: 1 hoặc nhiều nốt TB dạng đáy