NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẮT LỚP VI TÍNH VÀ MÔ BỆNH HỌC CỦA TÍNH VÀ MÔ BỆNH HỌC CỦA POLYP ĐƠN ĐỘC KILLIANPOLYP ĐƠN ĐỘC KILLIAN
Phí tải 20.000 đ liên hệ quangthuboss@gmail.com
Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch http://www.pnt.edu.vn/home/ http://hohaptreem.vn/ . Tổng đài tư vấn: 0435.119.000
1. Trình bày vị trí, cấu tạo chức năng của amiđan.
2. Mô tả triệu chứng và chẩn đoán viêm amiđan cấp tính.
3. Mô tả triệu chứng và chẩn đoán viêm amiđan mạn tính.
4. Trình bày tóm tắt các phương pháp điều trị viêm amiđan.
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẮT LỚP VI TÍNH VÀ MÔ BỆNH HỌC CỦA TÍNH VÀ MÔ BỆNH HỌC CỦA POLYP ĐƠN ĐỘC KILLIANPOLYP ĐƠN ĐỘC KILLIAN
Phí tải 20.000 đ liên hệ quangthuboss@gmail.com
Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch http://www.pnt.edu.vn/home/ http://hohaptreem.vn/ . Tổng đài tư vấn: 0435.119.000
1. Trình bày vị trí, cấu tạo chức năng của amiđan.
2. Mô tả triệu chứng và chẩn đoán viêm amiđan cấp tính.
3. Mô tả triệu chứng và chẩn đoán viêm amiđan mạn tính.
4. Trình bày tóm tắt các phương pháp điều trị viêm amiđan.
Somewhat a different word or topic but DIVINATION has always been a judgmental and debatable topic. Quite interesting with much to explore the subject yet is confined to very few Research Agencies and Analyst.
Luận văn Đánh giá kết quả tạo hình màng nhĩ đường trong ống tai.Viêm tai giữa mạn (VTGM) là những viêm nhiễm kéo dài trong tai giữa, thỉnh thoảng lại có những đợt chảy mủ ra ngoài qua lỗ thủng màng nhĩ [39]. Đây là bệnh rất thường gặp, chiếm tới 40% các bệnh lý tai – mũi – họng (TMH) [15]. Theo ước tính của Tổ chức y tế thế giới, trên thế giới có khoảng 2 – 5% dân số mắc bệnh này [39]. Bệnh do nhiều nguyên nhân gây ra, thường gặp nhất là do nhiễm khuẩn, có thể gặp do chấn thương. Nếu không được điều trị tốt, bệnh có thể để lại di chứng suy giảm chức năng nghe, ảnh hưởng đến khả năng giao tiếp, học tập và lao động hoặc gây ra những biến chứng nguy hiểm đe dọa đến tính mạng người bệnh
NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MÔ BỆNH HỌC VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ MIỆNG Ở MỘT SỐ BỆNH VIỆN TẠI HÀ NỘI
Phí tải 20.000đ liên hệ quangthuboss@gmail.com
Luận văn Đối chiếu đặc điểm lâm sàng, kết quả mô bệnh học u nhú thanh quản người lớn và kết quả điều trị bằng phương pháp nội soi vi phẫu.U nhú thanh quản là u lành tính, do sự quá sản của lớp biểu mô, mô liên kết và mạch máu, với đặc trưng là có xu hướng lan rộng và dễ tái phát sau khi phẫu thuật [14].
Bệnh có thể gặp ở bất kỳ tuổi nào, khó xác định được tần suất của u nhú thanh quản, bệnh có thể gặp đều khắp các nước trên thế giới, không phân biệt chủng tộc, màu da, tần suất bệnh u nhú trẻ em là 4,3/100.000 dân và bệnh u nhú ở thanh quản người lớn là 1,8/100.000 dân [12, 33].
U nhú thanh quản ở người lớn thường có bệnh cảnh khác với trẻ em, u thường phát triển có tính chất khu trú, ít gây bít t ắc đường thở nhưng không có xu hướng thoái triển và có thể bị ung thư hóa. Bệnh thường khởi phát bằng triệu chứng khàn tiếng kéo dài sau đó là khó thở xuất hiện rất muộn sau một thời gian dài
Luận văn Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi của va quá phát và đánh giá kết quả phẫu thuật nạo va bằng dao plasma.VA (Végétations Adénoỉdes) là tổ chức amydal vùng vòm mũi họng. VA là khối mô lympho hình tam giác nằm ở phí a trên – s au họng mũi dày khoảng 1-2mm, thuộc vòng Waldeyer và là mô tân bào lớn s au amydal khẩu cái [1], [2], [3]. Do đặc điểm cấu tạo có nhiều khe rãnh và vị trí của VA nằm ngay ở cửa mũi sau thường xuyên tiếp xúc với không khí thở và các tác nhân gây bệnh nên VA hay bị viêm, dễ bị quá phát gây cản trở đường thở, làm giảm thông khí, cản trở dẫn lưu dịch mũi xoang, gây nhiều biến chứng đến các cơ qu an lân cận [2]. VA giúp trẻ tạo kháng thể qua các lần viêm nhiễm, tuy nhiên sau nhiều lần viêm nhiễm VA trở nên quá phát và trở thành ổ chứa vi khuẩn. Khi cơ thể sức đề kháng giảm vi khuẩn sẽ bùng phát gây viêm cấp hoặc biến chứng. Ngoài ra VA quá phát cũng gây nhiều biến chứng như viêm t ai giữa cấp, viêm tai tiết dịch, viêm mũi xoang cấp, viêm họng cấp
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả phẫu thuật viêm tai giữa cholesteatoma tái phát, cho các bạn làm luận án tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành tai mũi họng với đề tài: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả phẫu thuật viêm tai giữa cholesteatoma tái phát, cho các bạn làm luận án tham khảo
NGHIÊN CỨU CHẤN THƯƠNG XUYÊN NHÃN CẦU CÓ DỊ VẬT NỘI NHÃN TẠI BỆNH VIỆN MẮT TRUNG ƯƠNG TRONG 5 NĂM (2003 – 2007)
Phí Tải.20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Luận văn Nghiên cứu hình thái lâm sàng, thính lực, nhĩ lượng và cắt lớp vi tính của bệnh nhân cứng khớp và dị dạng hệ thống xương con .Nghe kém là một triệu chứng làm ảnh hưởng rất lớn đến khả năng giao tiếp, lao động và học tập của người bệnh.
Nghe kém do rất nhiều nguyên nhân gây ra, trong đó do tổn thương hệ thống các xương con chiếm một tỷ lệ đáng kể. Cứng khớp và thiếu hụt các xương con là các hình thái tổn thương hay gặp trên lâm sàng. Các tổn thương này làm gián đoạn hoặc ảnh hưởng đến quá trình dẫn truyền âm thanh từ tai giữa vào tai trong gây nên triệu chứng nghe kém thể truyền âm. Có nhiều nguyên nhân trong đó xốp xơ tai, xơ nhĩ và dị dạng các xương con là hay gặp nhất.
Luận án Nghiên cứu điều trị ung thư biểu mô khoang miệng có sử dụng kỹ thuật tạo hình bằng vạt rãnh mũi má.Ung thư biểu mô khoang miệng là bệnh phát sinh do sự biến đổi ác tính niêm mạc miệng phủ toàn bộ khoang miệng bao gồm: Ung thư môi (gồm môi trên, môi dưới, mép), lợi hàm trên, lợi hàm dưới, khe liên hàm, khẩu cái cứng, lưỡi (phần di động), niêm mạc má và sàn miệng
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ XUẤT HUYẾT VÕNG MẠC DO CHẤN THƯƠNG ĐỤNG DẬP NHÃN CẦU ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN MẮT TRUNG ƯƠNG
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
Luận văn Nghiên cứu hình thái biến đổi thính lực sau test glycerin trên bệnh nhân có hội chứng ménière.Hội chứng Ménière là một hội chứng mê nhĩ ngoại biên do tình trạng sũng n- ớc mê nhĩ gây ra.
Hiện nay có tác giả phân biệt bệnh Ménière và hội chứng Ménière vì cho rằng bệnh Ménière thì nguyên nhân đã được xác định là do chảy máu ở mê nhĩ. Trái lại nhiều người lại thường dùng 3 từ với ý nghĩa t-ơng tự: Bệnh Ménière, hội chứng Ménière, chóng mặt Ménière. Phẩn lớn các tác giả đã dùng danh từ “Hội chứng Ménière” để chỉ một số trạng thái bệnh lý đặc tr- ng chủ yếu bằng: Chóng mặt, ù tai, nghe kém, cảm giác đẩy nặng trong tai
1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠTRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng
và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi trên
bệnh nhân viêm mũi xoang trước mạn tính
tại bệnh viện Tai Mũi Họng Cần Thơ
PHAN ĐÌNH VĨNH SANPHAN ĐÌNH VĨNH SAN
Người hướng dẫn khoa họcNgười hướng dẫn khoa học
BS CKII. DƯƠNG HỮU NGHỊBS CKII. DƯƠNG HỮU NGHỊ
2. 1
2
3
4
5
6
TỔNG QUAN TÀI LIỆUTỔNG QUAN TÀI LIỆU
ĐỐI TƯỢNG - PPNCĐỐI TƯỢNG - PPNC
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNKẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
KẾT LUẬNKẾT LUẬN
KIẾN NGHỊKIẾN NGHỊ
NỘI DUNG
ĐẶT VẤN ĐỀĐẶT VẤN ĐỀ
3. ĐẶT VẤN ĐỀĐẶT VẤN ĐỀ
Các xoang cạnh mũi có cấu trúc khá
phức tạp của vùng đầu mặt cổ.
Viêm mũi xoang mạn tính.
Phẫu thuật nội soi mũi xoang.
Đánh giá kết quả phẫu thuật.
4. MỤC TIÊUMỤC TIÊU
1.1. Xác định triệu chứngXác định triệu chứng LSLS,, CLSCLS BN viêm mũi
xoang trước mạn tính đến điều trị tại BV TMH
Cần Thơ từ 4/2014 đến 4/2016.
2.2. Đánh giá kết quả phẫu thuậtĐánh giá kết quả phẫu thuật nội soi mũi
xoang trên BN viêm mũi xoang trước mạn tính
đến điều trị tại BV TMH Cần Thơ từ 4/2014 đến
4/2016.
5. 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
GIẢI PHẪU, SINH LÝ MŨI XOANG
6. ĐIỀU TRỊ VIÊM MŨI XOANG MẠN TÍNHĐIỀU TRỊ VIÊM MŨI XOANG MẠN TÍNH
Nội khoa
Tại chỗ: rửa mũi, corticoids xịt
Toàn thân: kháng sinh, corticoids, kháng histamin,
loãng nhầy
Ngoại khoa
Điều trị sau mổ
7. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨUTÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
PHẪU THUẬT NỘI SOI MŨI XOANGPHẪU THUẬT NỘI SOI MŨI XOANG
Vũ Hải LongVũ Hải Long, nhức đầu và nghẹt mũi là hai triệu
chứng giảm rõ rệt nhất (88,6% và 86,4%). 59%
BN hết hoàn toàn các triệu chứng sau mổ.
Tại Mỹ, NeilNeil BhattacharyyaBhattacharyya trên 100 BN:
>85% BN giảm căng mặt, tắc mũi, chảy mũi,
đau đầu với p< 0,001.
Tăng sử dụng corticosteroids xịt mũi nhưng
giảm sử dụng thuốc kháng histamin, giảm sử
dụng kháng sinh sau mổ.
8. 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
TIÊU CHUẨN CHỌN MẪUTIÊU CHUẨN CHỌN MẪU
BN từ 18 tuổi trở lên.
BN được chẩn đoán VMX trước mạn tính.
Được điều trị bằng phẫu thuật nội soi mũi xoang.
9. CHẨN ĐOÁN VMX TRƯỚC MẠN TÍNHCHẨN ĐOÁN VMX TRƯỚC MẠN TÍNH
Triệu chứng lâm sàngTriệu chứng lâm sàng:
≥ 2 tiêu chuẩn chính hay 1 tiêu chuẩn chính và
2 tiêu chuẩn phụ
Các triệu chứng này hiện diện ≥ 12 tuần
Triệu chứng cận lâm sàngTriệu chứng cận lâm sàng:
Nội soi: Hình ảnh viêm niêm mạc mũi/xoang
(chảy dịch từ khe giữa, phù nề niêm mạc khe
giữa) và/hay
CT Scan: Dày niêm mạc xoang trước gồm
xoang hàm, xoang trán và sàng trước, tắc phức
hợp lỗ thông xoang.
10. TIÊU CHUẨN LOẠI TRỪTIÊU CHUẨN LOẠI TRỪ
Viêm xoang trước mạn tính có kèm viêm xoangkèm viêm xoang
sau (xoang sàng sau, xoang bướm)sau (xoang sàng sau, xoang bướm).
Viêm xoang trước mạn tính có polyp mũipolyp mũi.
Viêm xoang trước mạn tính tái phát sau mổtái phát sau mổ.
Viêm xoang trước mạn tính do nguyên nhân từnguyên nhân từ
răng, chấn thươngrăng, chấn thương hay uhay u.
Bệnh nhân không tái khám định kỳkhông tái khám định kỳ 1 tuần và 31 tuần và 3
thángtháng theo phiếu hẹntheo phiếu hẹn.
11. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUPHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiết kế nghiên cứu:Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu mô
tả cắt ngang, tiến cứu có phân tích.
Cỡ mẫu:Cỡ mẫu:
2
2
2
1
)1(
c
pp
Zn
−
=
−
α
8,111
05,0
)921,01.(921,0.96,1
2
2
=
−
=n
Trong nghiên cứu chúng tôi, n= 150
12. NỘI DUNG NGHIÊN CỨUNỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Đặc điểm lâm sàngĐặc điểm lâm sàng
Đặc điểm cận lâm sàngĐặc điểm cận lâm sàng
Kết quả phẫu thuậtKết quả phẫu thuật
13. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNGĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
Nghẹt mũi/tắc mũi
Chảy mũi
Đau căng nặng mặt
Nhức đầu
Ngửi kém
14. NỘI SOI:
Dịch khe giữa
Yếu tố dị hình: vách ngăn, cuốn mũi,…
CT SCAN:
Dạng viêm xoang: một bên, hai bên, chéo bên
Các xoang viêm: hàm, sàng trước, trán
Cấu trúc giải phẫu: keros, xương giấy, tế bào…
ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNGĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG
15. Các loại phẫu thuậtCác loại phẫu thuật
Phẫu thuật vào xoang hàm
Phẫu thuật nạo sàng trước
Phẫu thuật vào xoang trán
Các phẫu thuật đi kèm
Tai biến, biến chứng phẫu thuậtTai biến, biến chứng phẫu thuật
Chảy máu
Tổn thương xương giấy
Dính niêm mạc
KẾT QUẢ PHẪU THUẬTKẾT QUẢ PHẪU THUẬT
16. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬTĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT
TTốtốt::
Hết triệu chứng cơ năng
Hố mổ sạch, các xoang được dẫn lưu tốt
KKháhá::
Các triệu chứng cơ năng giảm
Hố mổ có dịch xuất tiết, mũi thông thoáng
TTrung bìnhrung bình::
Các triệu chứng cơ năng giảm
Hố mổ có dịch nhầy, niêm mạc phù nề
KémKém::
Các triệu chứng cơ năng không giảm
Hố mổ bị dính, có dịch mủ
23. Nguyên nhân: RLKG thể dẫn truyềnNguyên nhân: RLKG thể dẫn truyền
Vẹo vách ngăn phần cao
Viêm mũi xuất tiết
24. 3. Đặc điểm cận lâm sàng3. Đặc điểm cận lâm sàng
Hình ảnh Số BN Tỷ lệ %
Dị hình vách ngăn 95 63,3
Dị hình cuốn mũi giữa 53 35,3
Quá phát cuốn mũi dưới 5 3,3
Bóng sàng quá phát 60 40
Mỏm móc quá phát 59 39,3
Lỗ xoang hàm phụ 31 20,7
Dịch khe giữa 145 96,7
25. Mishra: nội soi chủ yếu là dịch xuất tiết
chiếm 62,5%.
Tính chất dịch: trong, đục
26.
27. Chỉ định phẫu thuật khi:Chỉ định phẫu thuật khi:
Gây triệu chứng khó chịu
Tắc nghẽn trên CT Scan
28. Stammberger và Kennedy: 25%
Wormald: lỗ thông xoang hàm phụ thường
nằm thóp sau hiện tượng dẫn lưu vòng
29. Các xoang viêm Số BN Tỷ lệ %
Xoang hàm 20 13,3
Xoang hàm + sàng trước 117 78
Xoang hàm + sàng trước + trán 13 8,7
30. Viêm xoang:Viêm xoang:
Một bên: nấm, dị hình, (răng,u,chấn thương)
Hai bên: Bệnh lý niêm mạc
Chéo bên: Dị ứng
31. Phan Mộng Hoàng và Nghiêm Đức Thuận:Phan Mộng Hoàng và Nghiêm Đức Thuận:
Keros I nhiều nhất chiếm 87,4%
Trần sàng không đối xứng hai bên 4,2%
32. 4. Kết quả phẫu thuật4. Kết quả phẫu thuật
Loại phẫu thuật:
Loại 1: mở lỗ thông xoang hàm
Loại 2: loại 1 + nạo sàng trước
Loại 3: loại 2 + phẫu thuật xoang trán
38. TRIỆU CHỨNG SAU 1 TUẦN SAU 3 THÁNG
Nghẹt mũi 79,4% 93,6%
Chảy mũi 82,6% 95,3%
Đau nặng mặt 95,3% 97,7%
Ngửi kém 100% 100%
Nhức đầu 85,4% 92,3%
TỶ LỆ CẢI THIỆN CÁC TRIỆU CHỨNGTỶ LỆ CẢI THIỆN CÁC TRIỆU CHỨNG
89,3% BN hết tất cả các triệu chứng sau mổ 3 tháng
39. Nghiêm Đức ThuậnNghiêm Đức Thuận trên 763 BN có kết quả
tốt chiếm 25,95%, khá 61,99%, trung bình
8,91% và kém là 3,15%.
40. KẾT LUẬNKẾT LUẬN
1. Đặc điểm LS, CLS BN VMX trước mạn1. Đặc điểm LS, CLS BN VMX trước mạn
tính:tính:
– chảy mũichảy mũi 99,3%,nghẹt mũinghẹt mũi 94%, đau căng nặng
mặt 57,3%, nhức đầu 27,3% và giảm khứu giác
12%.
– Hình ảnh nội soi thường gặp là có dịch khe giữadịch khe giữa
96,7%,
– Hình ảnh CT Scan ghi nhận 100% có tắc phức100% có tắc phức
hợp lỗ thông khehợp lỗ thông khe, viêm xoang hàm và sàng trước
chiếm nhiều nhất 78%, viêm xoang hàm đơn thuần
13,3%. Dạng viêm xoang thường gặp là viêmviêm
xoang một bên chiếm 53,3%.xoang một bên chiếm 53,3%.
41. 2. Đánh giá kết quả phẫu thuật:2. Đánh giá kết quả phẫu thuật:
– Tỷ lệ cải thiện các triệu chứng sau mổ caocải thiện các triệu chứng sau mổ cao. Có
89,3% bệnh nhân hết tất cả các triệu chứng sau
mổ 3 tháng.
– Các tai biến lúc mổ gồm chảy máu nhiềuchảy máu nhiều 5,4% và
tụ máu quanh ổ mắttụ máu quanh ổ mắt 0,7%.
– Biến chứng sau mổ là chảy máu sau rút bấc mũichảy máu sau rút bấc mũi
6% và dính niêm mạcdính niêm mạc 5,3%.
– Kết quả sau mổ 3 tháng tốt 88,7%, khá 8% và
trung bình là 3,3%.
42. KIẾN NGHỊKIẾN NGHỊ
Điều trị nội khoa tích cựcnội khoa tích cực bệnh viêm mũi
xoang mạn tính trước khi chỉ định phẫu thuật.
Cần khám lâm sàng, đọc phim CT Scan cẩn
thận để lúc mổ tránh tai biếntránh tai biến nguy hiểm cho
bệnh nhân.