Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch http://www.pnt.edu.vn/home/ http://hohaptreem.vn/ . Tổng đài tư vấn: 0435.119.000
1. Trình bày vị trí, cấu tạo chức năng của amiđan.
2. Mô tả triệu chứng và chẩn đoán viêm amiđan cấp tính.
3. Mô tả triệu chứng và chẩn đoán viêm amiđan mạn tính.
4. Trình bày tóm tắt các phương pháp điều trị viêm amiđan.
Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch http://www.pnt.edu.vn/home/ http://hohaptreem.vn/ . Tổng đài tư vấn: 0435.119.000
1. Trình bày vị trí, cấu tạo chức năng của amiđan.
2. Mô tả triệu chứng và chẩn đoán viêm amiđan cấp tính.
3. Mô tả triệu chứng và chẩn đoán viêm amiđan mạn tính.
4. Trình bày tóm tắt các phương pháp điều trị viêm amiđan.
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẮT LỚP VI TÍNH VÀ MÔ BỆNH HỌC CỦA TÍNH VÀ MÔ BỆNH HỌC CỦA POLYP ĐƠN ĐỘC KILLIANPOLYP ĐƠN ĐỘC KILLIAN
Phí tải 20.000 đ liên hệ quangthuboss@gmail.com
Cuốn “Phục hồi chức năng người có bệnh tâm thần” này là một trong 20 cuốn
hướng dẫn thực hành về phục hồi chức năng các dạng tật thường gặp nói trên.
Đối tượng sử dụng của tài liệu này là cán bộ PHCN cộng đồng, cộng tác viên
PHCNDVCĐ, gia đình người khuyết tật. Nội dung cuốn sách bao gồm những kiến
thức cơ bản nhất về khái niệm, triệu chứng, cách phát hiện, các biện pháp chăm
sóc và PHCN cho người có bệnh tâm thần. Ngoài ra, tài liệu cũng cung cấp một số
thông tin cơ bản về những nơi có thể cung cấp dịch vụ cần thiết mà người khuyết
tật và gia đình có thể tham khảo
CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/
Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẮT LỚP VI TÍNH VÀ MÔ BỆNH HỌC CỦA TÍNH VÀ MÔ BỆNH HỌC CỦA POLYP ĐƠN ĐỘC KILLIANPOLYP ĐƠN ĐỘC KILLIAN
Phí tải 20.000 đ liên hệ quangthuboss@gmail.com
Cuốn “Phục hồi chức năng người có bệnh tâm thần” này là một trong 20 cuốn
hướng dẫn thực hành về phục hồi chức năng các dạng tật thường gặp nói trên.
Đối tượng sử dụng của tài liệu này là cán bộ PHCN cộng đồng, cộng tác viên
PHCNDVCĐ, gia đình người khuyết tật. Nội dung cuốn sách bao gồm những kiến
thức cơ bản nhất về khái niệm, triệu chứng, cách phát hiện, các biện pháp chăm
sóc và PHCN cho người có bệnh tâm thần. Ngoài ra, tài liệu cũng cung cấp một số
thông tin cơ bản về những nơi có thể cung cấp dịch vụ cần thiết mà người khuyết
tật và gia đình có thể tham khảo
Cuốn “Phục hồi chức năng bệnh phổi mãn tính” này là một trong 20 cuốn hướng
dẫn thực hành về phục hồi chức năng các dạng tật thường gặp nói trên. Đối tượng
sử dụng của tài liệu này là cán bộ PHCN cộng đồng, cộng tác viên PHCNDVCĐ,
gia đình người khuyết tật. Nội dung cuốn sách bao gồm những kiến thức cơ bản
nhất về khái niệm, triệu chứng, cách phát hiện và các biện pháp PHCN cho người
bị bệnh phổi mãn tính. Ngoài ra, tài liệu cũng cung cấp một số thông tin cơ bản
về những nơi có thể cung cấp dịch vụ cần thiết mà người bị bệnh phổi mãn tính
và gia đình có thể tham khảo.
ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG ĐIỀU TRỊ VÀ PHÂN TÍCH CHI PHÍ CỦA PHƯƠNG PHÁP CẤY CHỈ CATGUT VÀO HUYỆT TRONG ĐIỀU TRỊ LIỆT VII NGOẠI BIÊN DO LẠNH
Phí tải 20.000đ Liên hệ quangthuboss@gmail.com
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀN...TBFTTH
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÂM SÀNG DỰA TRÊN BẰNG CHỨNG CHO BỆNH LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG 2020
Người dịch: BS Văn Viết Thắng
Tóm lược: Hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã sửa đổi hướng dẫn lâm sàng lần 3 về bệnh loét dạ dày – tá tràng năm 2020 và tạo một phiên bản tiếng Anh. Hướng dẫn được sửa đổi gồm 9 nội dung: dịch tễ học, xuất huyết dạ dày và tá tràng do loét, liệu pháp không diệt trừ, loét do thuốc, không nhiễm H. Pylori, và loét do NSAID, loét trên dạ dày còn lại, điều trị bằng phẫu thuật và điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp. phương pháp điều trị khác nhau dựa trên biến chứng của loét. Ở bệnh nhân loét do NSAID, các thuốc NSAID được ngưng và sử dụng thuốc chống loét. Nếu NSAID không thể ngưng sử dụng, loét sẽ được điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton. Vonoprazon và kháng sinh được khuyến cáo là lựa chọn hàng đầu cho diệt trừ HP, và PPIs hoặc Vonoprazan kết hợp kháng sinh được khuyến cáo là điều trị hàng thứ 2. Bệnh nhân không sử dụng NSAIDs và có Hp âm tính thì nghĩ đến loét dạ dày tá tràng tự phát. Chiến lược để dự phòng loét dạ dày tá tràng do NSAID và Aspirin liều thấp được trình bày trong hướng dẫn này. Cách thức điều trị khác nhau phụ thuộc vào việc đồng thời sử dụng NSAIDs hoặc Aspirin liều thấp với tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đây. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có sử dụng NSAIDs, PPIs có hoặc không Celecoxib được khuyến cáo và sử dụng. Vonoprazon được đề nghị để dự phòng loét tái phát. Ở bệnh nhân có tiền sử loét có uống aspirin liều thấp, PPIs hoặc Vonoprazon được khuyến cáo và điều trị bằng kháng histamine H2 được đề nghị đề dự phòng loét tái phát.
Giới thiệu
Năm 2009, hiệp hội tiêu hóa Nhật Bản đã cho ra đời hướng dẫn thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng về bệnh loét dạ dày tá tràng. Hướng dẫn này được sửa đổi vào năm 2015 và lần nữa vào năm 2020. Trong số 90 câu hỏi trong hướng dẫn trước đó, có những câu hỏi có kết luận rõ ràng, và có những câu hỏi phải phụ thuộc vào kết quả của những nghiên cứu trong tương lai, chúng được giải đáp và sửa đổi trong hướng dẫn này. Vì thế, hướng dẫn sửa đổi này bao gồm 9 nội dung (28 câu hỏi lâm sàng và 1 câu hỏi giải đáp trong nghiên cứu gần đây), bao gồm, cũng là lần đầu tiên về dịch tễ học và ổ loét dạ dày – tá tràng còn tổn tại. Cả dịch tễ học và phương pháp điều trị bảo tồn cho thủng và hẹp trong các câu hỏi nền tảng. Dự phòng xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân uống thuốc kháng tiểu cầu và điều trị loét tá tràng do thiếu máu cục bộ đã được them vào câu hỏi lâm sàng và câu hỏi cần trả lời trong tương lai.
Tìm kiếm tài liệu trên thư viện Medline và Cochrane đã được thực hiện về tài liệu liên quan đến các câu hỏi lâm sàng đăng tải từ năm 1983 đến tháng 10 năm 2018, và cơ sở dữ liệu Igaku Chuo Zasshi được tìm kiếm về dữ liệu đăng tải từ 1983 đến tháng 10 năm 2018. Hướng dẫn này được phát triển sử dụng hệ thống thẩm định, phát triển và đánh giá khuyến cáo (GRADE). Chất lượng bằng chứng được chia thành các mức A (cao), B (trung bình), C (thấp) và D (rất thấp). Độ mạnh khuyến cáo
Muốn tìm hiểu địa chỉ phá thai an toàn ở Đà Nẵng? Xem ngay bài viết này để biết thông tin về các cơ sở phá thai đáng tin cậy, chuyên nghiệp tại khu vực này.
Quyết định số 340/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 111 thuốc nước ngoài được ...
ĐIẾC ĐỘT NGỘT (Sudden Sensorineural Hearing Loss)
1. TRÌNH BỆNH ÁN THÁNG 4/2018
ĐIẾC ĐỘT NGỘT
KHOA TAI - ĐẦU MẶT CỔ
BS. LÊ MINH NHỰT
BS. PHAN ĐÌNH VĨNH SAN
2. I. HÀNH CHÁNH
Họ tên: PHAN NGỌC LÀNH, NỮ, 43 tuổi
Địa chỉ: Long Mỹ, Hậu Giang
Nghề nghiệp: Công nhân viên
Vào viện lúc: 14h ngày 5/4/2018
Lý do vào viện: Nghe kém tai (P)
3. II. CHUYÊN MÔN
1. Bệnh sử:
Bệnh khởi phát cách 2 tháng, sáng sau khi ngủ dậy
cảm giác tai (p) nghe kém nhiều kèm ù tai, chóng
mặt.
2. Tiền sử:
Chưa ghi nhận bệnh lý nội khoa khác như đái tháo
đường, THA,…
Không có triệu chứng viêm mũi xoang trước khi khởi
phát bệnh.
Không ghi nhận các triệu chứng: nghe kém, ù tai,
chóng mặt trước đây
7. TÓM TẮT BỆNH ÁN: BN nữ 43t vào viện vì
nghe kém tai phải ghi nhận:
Nghe kém đột ngột tai phải kèm ù tai,
chóng mặt cách 2 tháng.
Khám TMH: chưa ghi nhận tổn thương
thực thể.
Thính lực: Nghe kém tiếp nhận độ II tai p
Nhĩ lượng: PXCBD cùng bên P (-) ở tần số
2000 Hz, 4000 Hz
8. 5. CHẨN ĐOÁN: Điếc đột ngột tai (p) tháng thứ 2.
Chẩn đoán phân biệt : HC Meniere
10. Thính lực đo lúc ra viện và tái khám (10/4 ; 23/4)
11. 7. BÀN LUẬN:
Chẩn đoán:
Được chẩn đoán và điều trị muộn (2 tháng) nên kết quả
không cải thiện đáng kể.
Đo thêm ABR, chụp MRI loại trừ tổn thương do u dây
VIII.
Điều trị:
Điều trị theo phác đồ đối với trường hợp đến muộn.
Mang máy trợ thính.
12. 8. TIÊN LƯỢNG, DỰ PHÒNG:
Gần:
Trung bình vì cải thiện triệu chứng ù tai, tuy nhiên
sức nghe không tăng (nhập viện muộn 2 tháng).
BN không có bệnh lý nội khoa khác.
Xa:
Trung bình vì nghe chủ yếu ở tai trái, tư vấn BN nếu
xảy ra điếc đột ngột tai trái đến khám và điều trị
ngay.
13. ĐIỀU TRỊ
Phát đồ BỘ Y TẾ (2016)
(Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh
về tai mũi họng, Nhà Xuất Bản Y học, Điếc đột
ngột, tr 55-57.)
− Nhóm chống co thắt vi mạch:
Piracetam 3g x 3-4 ống.
Ringer lactat hoặc Glucose 5% 500ml truyền tĩnh
mạch chậm 40 giọt/phút.
− Thuốc tăng cường tuần hoàn não: Tanakan.
− Nhóm corticoid: Solumedrol 40mg x 1 lọ tiêm
tĩnh mạch.
− Nhóm chống dị ứng, kháng histamine:
Betaserc 24mg x 2 viên uống sáng/chiều.
Telfast 180mg x 1 viên uống sau ăn.
− Vitamin nhóm B: Vitamin 3B x 2 viên uống
sáng, chiều.
− Tăng oxy: Tanakan x 4 viên uống sáng, chiều.
− Kháng sinh và thuốc chống viêm nếu cần.
− Hạn chế vận động.
14. ĐIỀU TRỊ
Phát đồ BV TMH TPHCM (2016)
(Đánh giá hiệu quả điều trị điếc đột ngột tại
Bệnh viện Tai mũi họng Thành phố Hồ Chí Minh
6/2016-10/2016, tr 50-56.)
Nootropil 12g truyền tĩnh mạch/ngày.
Flunarizine 5mg 2v uống (<65 tuổi), 1v uống
(>65 tuổi).
Corticoids:
◦ Ngày 1,2: Methylprednisolone 40 mg 3 lọ/ngày (TTM).
◦ Ngày 3: Methylprednisolone 40 mg 2 lọ/ngày (TTM).
◦ Ngày 4,5: Methylprednisolone 40 mg 1 lọ/ngày (TTM).
◦ Ngày 6,7: Prednisolone 5mg 4v x 2 (uống)
◦ Ngày 8: Prednisolone 5mg 2v x 2 (uống)
◦ Ngày 9,10: Prednisolone 5mg 2v (uống)
Chích xuyên nhĩ: Dexamethasone 4mg/ml, mỗi
lần: 0,3-0,5 ml. Chích trong 3 ngày 1,5,10. Vị trí
1/4 sau dưới màng nhĩ.
15. TIÊN LƯỢNG
Bệnh nhân được chẩn đoán và điều trị sớm
dưới 7 ngày nhiều khả năng hồi phục hoàn
toàn.
Bệnh nhân kèm theo các bệnh lý nội khoa kết
hợp như cao huyết áp, tiểu đường..., việc
kiểm soát tốt các bệnh lý này có vai trò rất
quan trọng.
Bệnh nhân bị điếc đột ngột do siêu vi trùng
như sau cúm, sốt cao kèm theo chóng mặt,
sau quai bị.... tiên lượng thường khó hồi
phục.