SlideShare a Scribd company logo
1 of 44
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG TÀI CHÍNH – HẢI QUAN
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
HUỲNH THỊ NHƯ THẢO
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN GIẢI PHÁP TINH HOA
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ngành: Quản trị kinh doanh
Ngành: Quản trị kinh doanh tổng hợp
Lớp: C14CM
MSSV: 1410335 20
GVHD: Trần Thị Siêm
Tp Hồ Chí Minh
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên em không có gì hơn, xin kính gửi các thầy cô đang dạy và làm việc tại
trường Trường Cao Đẳng Tài Chính – Hải Quan cùng toàn thể lãnh đạo cán bộ công
nhân viên công ty Cổ Phần Giải Pháp Tinh Hoa lời chúc sức khỏe.
Em xin chúc tất cả các thầy cô giáo luôn thành công trong sự nghiệp giáo dục
đào tạo cũng như mọi lĩnh vực trong cuộc sống.
Em xin chúc ban lãnh đạo và cán bộ công nhân viên Công Ty luôn gặt hái được
nhiều thành công trong sự nghiệp
Em xin cảm ơn các thầy cô giáo trong trường đã dạy dỗ, giúp đỡ và hướng dẫn
tận tình cho em trong suốt thời gian em xin theo học tai trường
Em xin cảm ơn thầy cô bộ môn kinh tế đã giúp đỡ, hướng dẫn em trong suốt
quá trình thực tập để em có thể hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập cuối khóa đúng
thời gian và quy định của trường.
Em chân thành cảm ơn Công Ty đã nhận em vào thực tập và hướng dẫn tận
tình cho em trong suốt quá trình thực tập tại Công Ty.
Một lần nữa em xin chúc tất cả mọi người sức khỏe dồi dào và luôn thành công
trong công việc cũng như trong cuộc sống.
Em xin trân trọng kính chào !
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Ngày….tháng…..năm 2017
NGƯỜI NHẬN XÉT
(Ký và ghi rõ họ tên)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Giảng viên hướng dẫn: .....................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Ngày ....... tháng........năm 2017
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty ..........................................................................23
Hình 2.1: Sơ đồ tiến trình họach định ...........................Error! Bookmark not defined.
Hình 2.2: Sơ đồ quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực .Error! Bookmark not defined.
Hình 2.3: Sơ đồ quy trình đào tạo .................................Error! Bookmark not defined.
Hình 3.1: Quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực của công ty .......................................39
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Cơ cấu lao động theo giới tính......................................................................26
Bảng 1.2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi ........................................................................27
Bảng 1.3: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn ..................................................28
Bảng 1.4: Tình hình biến động nhân sự ........................................................................29
Bảng 1.5: Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm (2014 – 2016)..........................30
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm
[Type text] Page 18
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Để đứng vững trong xu thế cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ, các doanh nghiệp
càng phải quan tâm hơn nữa đến nguồn lực của mình, bên cạnh các nguồn lực về vốn,
công nghệ… còn phải đặc biệt chú trọng đến chiến lược phát triển con người, bởi vì
con người là chủ thể sáng tạo ra của cải vật chất, là vốn quý nhất và là chiếc chìa khoá
dẫn đến thành công của mỗi tổ chức, mỗi doanh nghiệp.
Việt Nam đang hội nhập sâu rộng vào thế giới, với thông tin đầy đủ cơ hội và
thách thức, nền kinh tế tri thức lấy chất lượng của nguồn nhân lực làm yếu tố quyết
định hàng đầu, chủ yếu dựa trên năng lực trí tuệ, sáng tạo nhằm giải quyết những vấn
đề thiếu hụt nhân lực hiện nay.
Nhận thức được tầm quan trọng của yếu tố con người trong cơ cấu tổ chức nhân
sự, Công ty cổ phần Giải Pháp Tinh Hoa đã không ngừng đầu tư, sử dụng 1 phần lợi
nhuận để chiêu mộ những nhân sự giỏi. Tuy nhiên trong thực tế nguồn nhân lực không
đáp ứng đúng theo yêu cầu của công ty. Vì vậy đòi hỏi công ty cần phải xem xét tìm
hiểu để có những giải pháp chiến lược phù hợp. Dựa những lý do trên mà tôi chọn đề
tài: “MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN
NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP TINH HOA ” để làm đề tài
báo cáo tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty cổ
phần Giải Pháp Tinh Hoa nhằm đưa ra đề xuất giải pháp nhằm nâng cao công tác quản
trị nguồn nhân lực giúp công ty ngày càng hòan thiện, phát triển mạnh hơn.
3. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: tại Công ty cổ phần Giải Pháp Tinh Hoa
Về thời gian: Số liệu nghiên cứu trong 3 năm (2014-2016)
4. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành khóa luận này, bên cạnh việc thực hiện phương pháp tiếp xúc và
trao đổi, tôi còn kết hợp sử dụng phương pháp nghiên cứu thực nghiệm(đúc kết kinh
nghiệm từ quá trình thực tập) và phương pháp nghiên cứu tại bàn giấy(thu thập tài liệu,
thông tin công ty).
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm
[Type text] Page 19
Tất cả các phương pháp trên đều dựa vào nguồn thông tin thứ cấp bao gồm các
tài liệu, giáo trình có liên quan đến đề tài và nguồn thông tin sơ cấp thông qua việc tìm
hiểu, tiếp xúc, điều tra thực tế trong nội bộ doanh nghiệp.
5. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần Giải Pháp Tinh Hoa trong 3
năm( 2014 - 2016)
6. Kết cấu của khóa luận
Mở đầu
Chương 1: Tổng quan về Công ty cổ phần Giải Pháp Tinh Hoa
Chương 2: Cơ sở lý luận về quản trị nguồn nhân lực
Chương 3: Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần Giải Pháp
Tinh Hoa
Chương 4: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty
Kết luận
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm
[Type text] Page 20
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI
PHÁP TINH HOA
1.1. Lịch sử hình thành.
Công ty CP Giải Pháp Tinh Hoa được thành lập năm 2007 với mục tiêu cung
cấp các giải pháp chấm công hoàn thiện nhất cho thị trường Việt Nam.
Tên gọi đầy đủ bằng tiếng Việt CTY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP TINH HOA
Tên giao dịch bằng tiếng Anh TINH HOA SOLUTIONS CORPORATION
Tên viết tắt THS
Trụ sở chính
142/7 Nhật Tảo- P8- Q10- TP.HCM
(84.8) 22430086 - 22430087
(84.8) 2122852
www.giaiphaptinhhoa.com
Hình thức pháp nhân Công ty Cổ phần
Vốn thành lập 1.500.000.000 VNĐ
Trải qua thời gian hoạt động, công ty CP GIẢI PHÁP TINH HOA đã lắp đặt
phần mềm được một hệ thống các công ty phân phối giải pháp chấm công
AbriVISION khắp cả nước, mà đầu mối chính là các công ty sau:
Slogan: HỘI TỤ GIẢI PHÁP – MỞ LỐI THÀNH CÔNG
Logo phiên bản thanh hẹp:
Chi nhánh Đồng Nai
trong hệ thống
CTy Thiết Bị Văn Phòng TAGIDA
C116c KP3 Phường Long Bình, Tp Biên Hòa, Đồng Nai.
Chi nhánh Đà Nẵng
trong hệ thống
CTy Điện Tử Tin Học Phi Long
102 Hàm Nghi- TP Đà Nẵng
Chi nhánh Hà Nội
trong hệ thống
CTy Máy Tính Bảo An
48 Thái Hà- Đống Đa- Hà Nội
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm
[Type text] Page 21
Quá trình phát triển của công ty được tóm tắt theo nội dung trong bảng sau đây:
Giai đoạn
Thời
điểm đặc
biệt
Số nhân
viên
Thông tin thêm
6/2006 – 7/2007 1 ~ 6 Là một bộ phận của cty TNHH Trường
Minh Trí.
1.12.2006 3 Bắt đầu có khách hàng lớn đầu tiên: cty
Mỹ Phẩm LG VINA.
19.7.2007 7 Tách riêng khỏi TMT, thành lập Cty CP
GIẢI PHÁP TINH HOA. Trụ sở tại
142/7 Nhật Tảo.
7/2007 – 7/2008 8~ 22 Phát triển nhanh.
7/2008 – 5/2009 18~19 Khủng hoảng kinh tế.
1.3.2009 18 Đầu tư vào đào tạo, chuẩn hóa qui trình
làm việc, triển khai dự án.
1.4.2009 18 Khách hàng quan trọng có tính bước
ngoặt: VINAMILK. Triển khai toàn bộ
hệ thống trên toàn quốc.
1.5.2009 19 Chuyển trụ sở sang P12 D2 Bình Thạnh.
6/2009 – nay 21~ 25 Hồi phục và bứt phá. Dần thâu tóm các
khách hàng lớn để trở thành nhà cung cấp
dẫn đầu trong thị trường giải pháp chấm
công
1.7.2010 22 Ra mắt sản phẩm HRPro7, sản phẩm
phần mềm đầu tiên có thể tách khỏi vai
trò “phần mềm đi kèm”. (phát triển
từ smartHRP). Bước đi đầu tiên trong
việc phát triển thành công ty công nghệ
với nhiều giải pháp.
Hoàn thành dự án tái định vị thương hiệu,
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm
[Type text] Page 22
1.10.2015 25 với hệ thống nhận diện thương hiệu mới,
cùng slogan “Hội tụ giải pháp – mở lối
thành công”.
1.2.Nhiệm vụ và quyền hạn
1.2.1.Nhiệm vụ
Hiện tại, Công ty cổ phần Giải Pháp Tinh Hoa đã nhận được sự ủy thác của các
nhà sản xuất tư trong việc tiếp thị và phân phối của nhiều sản phẩm phần mềm giải
pháp cho các doanh nghiệp như phần mềm chấm công, quản lý, kế toán,..
Lãnh đạo công ty luôn có sự nhìn nhận lâu dài về sữa và luôn nỗ lực đầu tư vào
những mối quan hệ hợp tác chiến lược và được biết đến như một nhà cung cấp các dịch
vụ có chất lượng tốt nhất. Công ty cổ phần Giải Pháp Tinh Hoa quyết tâm trở thành
một công ty hàng đầu trong lĩnh vực này. Công ty luôn cố gắng không ngừng để tạo
nên những giá trị riêng biệt cho khách hàng, cho nhân viên, và cho cộng đồng.
Tạo môi trường làm việc thân thiện và hòa đồng trong tổ chức, gắn kết, giúp
nhau cùng phát triển. Công ty thực hiện chính sách ưu đãi, lương bổng cho nhân viên
khi làm việc.
1.2.2. Quyền hạn
Là một đơn vị kinh doanh lĩnh vực công nghệ điện tử, Công ty thực hiện chế độ
hạch toán kinh doanh theo chế độ kế toán hiện hành.
Công ty có tư cách pháp nhân đầy đủ, có con dấu riêng để giải quyết những vấn
đề phát sinh trong quá trình thực hiện và tranh chấp về hợp đồng với các bên có liên
quan. Công ty mở tài khoản bằng tiền Việt Nam tại ngân hàng Techcombank.
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm
[Type text] Page 23
1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty.
Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty
1.4. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận:
 Hội đồng quản trị:
Gồm có 3 người Chủ tịch hội đồng quản trị và 2 thành viên hội đồng quản trị (1
thành viên là Giám đốc điều hành). Hội đồng quản trị có nhiệm vụ chỉ đạo, giám sát
mọi hoạt động của Ban giám đốc và toàn Công ty.
 Giám đốc điều hành:
Là người đứng đầu Công ty, có trách nhiệm điều hành chung hoạt động kinh doanh
của toàn Công ty với sự hỗ trợ của Giám đốc Giải pháp và Giám đốc kinh doanh.
Giám đốc có quyền quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng
ngày của Công ty, tổ chức kiểm tra việc thực hiện kế hoạch kinh doanh và kế hoạch
đầu tư của Công ty, ban hành quy chế quản lý nội bộ,bổ nhiệm, miễn nhiệm cách chức
các chức danh quản lý trong Công ty, ký kết hợp đồng nhân danh Công ty, bố trí cơ
cấu tổ chức của Công ty, kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc sử lý các khoản
lỗ trong kinh doanh, tuyển dụng lao động.
Giám đốc điều hành hiện tại của Công Ty Cổ phần giải Pháp Tinh Hoa là ông Lý
Xuân Nam.
 Phòng Admin:
Gồm 05 người với các chức danh: Kho kiêm thư ký giám đốc, Kế toán và kế toán
trưởng, nhân sự và sales admin.
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH
GIÁM ĐỐC KINH DOANH
P.KINH
DOANH
P.MARKETING P.LẬP
TRÌNH
P.ADMIN
P.KỸ
THUẬT
GIÁM ĐỐC GIẢI PHÁP
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm
[Type text] Page 24
 Kho kiêm thư ký giám đốc: Quản lý xuất – nhập hàng hóa, ghi nhận và báo
cáo hàng ngày lên giám đốc, chịu trách nhiệm quản lý và chuẩn bị các giấy
tờ có liên quan cho giám đốc và Công ty.
 Kế toán trưởng và kế toán: Thực hiện các hoạt động về nghiệp vụ kế toán tài
chính của công ty. Có chức năng giúp Giám đốc công ty quản lý, sử dụng
vốn, xác định kế hoạch kinh doanh, kế hoạch tài chính hàng năm. Thực hiện
hạch toán kế toán theo pháp lệnh kế toán thống kê và văn bản pháp quy của
Nhà nước.
 Nhân sự: Chịu trách nhiệm tuyển dụng từ các nguồn, đào tạo và phát triển ,
đánh giá và đãi ngộ nhân sự.
 Trợ lý kinh doanh: Hỗ trợ sales trong các công việc không phải là trực tiếp
bán hàng, giúp tối ưu hóa nguồn lực của phòng KD.
 Giám đốc Kinh doanh:
- Quản lý hai bộ phận là phòng kinh doanh và Marketing.
- Chịu trách nhiệm hoạch định chiến lược kinh doanh,tạo môi trường cho phòng
kinh doanh,quản lý các trưởng phòng trong bộ phận để thực thi chiến lược kinh
doanh (gồm trưởng phòng kinh doanh, marketing), bán hàng tối đa hóa doanh
thu và tham gia đào tạo nhân viên kinh doanh.
 Giám đốc giải pháp:
- Quản lý hai bộ phận là phòng kĩ thuật và lập trình.
- Chịu trách nhiệm về kết quả về chất lượng sản phẩm, hoàn thiện giải pháp và
triển khai cho khách hàng. Là người quyết định về kết quả đánh giá dự án, đánh
giá nhân viên và lương thưởng cho các nhân viên trong bộ phận.
 Phòng Kinh doanh:
Là phòng có trách nhiệm mọi hoạt động kinh doanh của công ty, phòng kinh doanh
có trách nhiệm khai thác và mở rộng tìm kiếm khách hàng mới, đạt mức doanh số đề
ra, mở rộng & phát triển thị trường, lắp đặt phần mềm và phát triển thương hiệu Công
qua các hoạt động cá nhân và hoạt động của phòng.
Hiện phòng kinh doanh của công ty có 5 nhân viên bao gồm trưởng phòng và 4
nhân viên. Trong đó 3 nhân viên phụ trách mảng kinh doanh thiết bị, 1 nhân viên phụ
trách kinh doanh phần mềm.
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm
[Type text] Page 25
 Phòng Marketing:
Thực hiện các hoạt động online marketing và direct marketing nhằm tạo ra nhiều
thông tin khách hàng cho Phòng kinh doanh, tổ chức các buổi hội thảo để cải thiện
quan hệ với khách hàng, làm việc trực tiếp với các đơn vị cung cấp thông tin từ bên
ngoài như các tổ chức giáo dục, tư vấn…
 Phòng kĩ thuật:
Chịu trách nhiệm:
- Triển khai sản phẩm và dịch vụ (kể cả dịch vụ bảo hành) cho khách hàng và
đảm bảo sự hài lòng cho khách ở mức cao nhất.
- Hỗ trợ bộ phận kinh doanh trong việc tư vấn, giới thiệu bán hàng.
- Cải tiến không ngừng: Tham gia đóng góp và cải tiến chất lượng qui trình làm
việc và chất lượng sản phẩm - dịch vụ.
 Phòng lập trình:
Là phòng chịu trách nhiệm nghiên cứu, tiếp nhận yêu cầu và phát triển phần mềm
phù hợp với yêu cầu của khách hàng, sau đó bàn giao cho bộ phận triển khai, theo dõi
và khắc phục lỗi.
Hiện tại phòng lập trình chia làm 2 nhóm phát triển: lập trình web và lập trình phần
mềm chấm công – nhân sự - tính lương.
1.5. Lĩnh vực ngành nghề kinh doanh chính của Công ty.
Lĩnh vực hoạt động chính của doanh nghiệp được thể hiện qua các câu hỏi như sau:
1.5.1 Sản phẩm hiện tại:
 Bạn là ai? - Tinh Hoa Solutions
 Bạn cung cấp gì? - Giải pháp công nghệ hỗ trợ quản lý nhân sự
 Bạn phục vụ ai? - Doanh nghiệp quy mô lớn, chuỗi cung ứng dịch vụ và các tập
đoàn đa quốc gia
 Lợi ích mang lại? - Kiểm soát, tối đa hóa nguồn lực con người
 Vì sao khác biệt? – Máy chấm công tích hợp phần mềm linh hoạt
1.5.2. Sản phầm mở rộng:
 Phần mềm quản trị khách hàng, quản lý hàng hóa .
1.5.3. Các giá trị mang lại cho khách hàng:
 Lợi ích lý tính:
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm
[Type text] Page 26
- Quản lý tốt: giúp tăng năng suất lao động và hiệu quả công việc.
- Tiết kiệm: tiết giảm chi phí điều động nhân sự giám sát, chi phí cơ hội do
nhân viên đi làm không đúng giờ.
- Bảo mật: tạo ra hàng rào kiểm soát tự động luồng thông tin nội bộ ra bên
ngoài và thông tin giữa các phòng ban với nhau.
- Hậu mãi: khách hàng được hưởng các quyền lợi về tư vấn, huấn luyện, bảo
hành, chăm sóc, sửa chữa…
 Lợi ích cảm tính:
- Công bằng: trong đánh giá xếp loại thi đua, lương thưởng
- Chuyên nghiệp: tự động hóa các hoạt động giám sát nhân sự, góp phần tạo
dựng hình ảnh công ty chuyên nghiệp trong mắt khách hàng/đối tác đến làm việc với
công ty.
- Kỷ luật: nhân viên tôn trọng các quy định của công ty.
- An tâm: thông tin được bảo mật, kiểm soát được hoạt động công ty.
1.6. Tình hình nguồn nhân lực trong 3 năm (2014-2016)
1.6.1. Theo giới tính
Bảng 1.1: Cơ cấu lao động theo giới tính
(Đơn vị tính: Người)
Nhận xét:
Qua bảng số liệu ta thấy tổng số lao động ở công ty tăng dần qua các năm và
lượng lao động chủ yếu là lao động nữ.
Giới tính
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Nam 23 43,3 26 38,2 27 38,8
Nữ 30 56,6 42 61,7 45 62,3
Tổng cộng 53 100 68 100 72 100
(Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự và tính toán của tác giả)
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm
[Type text] Page 27
 Lao động nam:
Qua bảng số liệu ta thấy tỷ lệ lao động nam ít hơn tỷ lệ lao động nữ. Cụ thể:
Năm 2014 số lao động nam là 23, chiếm tỷ lệ 43,3%, đến năm 2015 là 26 người tăng 3
người so với năm 2014, chiếm tỷ lệ là 38,2%. Đến năm 2016, số lao động nam là 27
người tăng 1 người so với năm 2015, chiếm tỷ lệ là 38,8%.
 Lao động nữ:
Trong ba năm qua số lao động nữ chiếm tỷ lệ nhiều hơn lao động nam, cho thấy
đội ngũ Công ty cần những nhân viên cần cù, chăm chỉ. Cụ thể: Năm 2014 số lao động
nữ là 30 người chiếm tỷ lệ 56,6%, đến năm 2015 là 42 người tăng 12 người so với năm
2014, chiếm tỷ lệ 61,7%. Đến năm 2016 số lao động nữ là 45 người tăng 3 người và
chiếm tỷ lệ là 62,5%.
1.6.2. Theo độ tuổi
Bảng 1.2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi
( Đơn vị tính: Người)
Độ tuổi
(tuổi)
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Dưới 30 26 49,1 38 55,9 42 58,3
Từ 30-45 21 39,6 24 35,3 24 33,3
Trên 45 6 11,3 6 8,8 6 8,3
Tổng cộng 53 100 68 100 72 100
(Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự và tính toán của tác giả))
Nhận xét:
 Số lao động dưới 30 tuổi: Chiếm tỷ lệ cao nhất trong Công ty và tăng qua các
năm. Cụ thể: năm 2014 là 26 người chiếm tỷ lệ 49,1%, sang năm 2015 tăng thêm 12
người với tỷ lệ là 55,9%. Đến năm 2016 tổng số LĐ này là 42 người tăng thêm 4 người
so với năm 2015 với tỷ lệ là 58,3%.
 Số lao động trong độ tuổi từ 30 đến 45: Có sự biến động qua các năm nhưng có xu
hướng giảm dần. Năm 2014 tổng số LĐ này là 21 người, chiếm tỷ lệ là 39,6%, năm
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm
[Type text] Page 28
2015 là 24 người chiếm 35,3%, giảm 4% so với năm 2014, và giữ nguyên mức lao
động là 24 người ở năm 2016 nhưng tỷ lệ giảm 2% còn 33,3% lao động.
 Số lao động trên 45 tuổi: Chiếm tỷ lệ nhỏ nhất trong các nhóm tuổi và có số lượng
LĐ không đổi qua ba năm, tuy nhiên tỷ lệ có xu hướng giảm dần. Năm 2014 tổng số có
6 người chiếm 11,3%, năm 2015 số lao động là 6 người, tỷ lệ giảm 2,5% còn 8,8%,
đến năm 2016 tỷ lệ lao động vẫn ở mức 6 người và tỷ lệ tiếp tục giảm 0,5% còn 8,3%.
Về độ tuổi, nhìn chung Công ty có lực lượng LĐ tương đối trẻ. Điều này thể hiện Công
ty rất coi trọng vấn đề trẻ hóa đội ngũ cán bộ CNV, bởi vì các nhà quản lý hiểu rằng họ
chính là lực lượng nòng cốt trong tương lai.
Bảng 1.3: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn
( Đơn vị tính: Người )
(Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự và tính toán của tác giả))
Qua Bảng 1.3, ta thấy rằng chất lượng lao động của công ty tăng qua mỗi năm, điều
này phù hợp với sự phát triển của công ty trong điều kiện cạnh tranh hiện nay. Cụ
thể:
 Số lao động có trình độ ĐH - CĐ: Năm 2014 là 16 người chiếm tỷ lệ 30,2% trong
tổng số lao động, năm 2015 tăng 7 người chiếm tỷ lệ 33,8%. Đến năm 2016 số lao
động này là 25 người chiếm tỷ lệ 34,7%. Như vậy số lao động có trình độ ĐH - CĐ
ngày càng được nâng cao và chiếm tỷ lệ ngày càng tăng.
Điều này chứng tỏ công ty ngày càng chú trọng vào việc nâng cao năng lực đội ngũ
cán bộ công nhân viên và chú trọng vào việc tuyển dụng thêm nhiều nhân viên mới có
trình độ để hiện đại hóa lực lượng lao động của mình.
Trình độ
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Đại học – Cao đẳng 16 30,2 23 33,8 25 34,7
Trung cấp 14 26,4 19 27,9 19 26,4
Lao động phổ thông 23 43,4 26 38,2 28 38,9
Tổng cộng 53 100 68 100 72 100
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm
[Type text] Page 29
 Số lao động có trình độ trung cấp: số lao động tăng dần lên qua các năm, chiếm tỷ
lệ từ 20 đến 30%. Năm 2014 số lao động này là 14 người chiếm tỷ lệ 26,4%, năm 2015
tăng 5 người chiếm tỷ lệ 27,9% và giữ nguyên mức lao động là 19 người trong 2 năm
2015-2016 nhưng năm 2016 tỷ lệ giảm đi 1,5%.
 Số lao động phổ thông: chiếm tỷ lệ lớn nhất trong các nhóm lao động. Năm 2014
có 23 người chiếm 43,4%, sang đến năm 2015 tăng 3 người, tỷ lệ 38,2%, đến năm
2016 số LĐ này tăng thêm 2 người chiếm tỷ lệ là 38,9%. Số lượng LĐ này một phần là
học việc, phần còn lại là lao động có trình độ cao đáp ứng nhu cầu công việc hiện tại.
1.6.4. Tình hình biến động nhân sự trong vài năm gần đây
Bảng 1.4: Tình hình biến động nhân sự
(Đơn vị tính: Người)
STT Bộ phận(người) 2014 2015 2016
1 Hành chính – Nhân Sự 12 16 17
2 Tài chính – Kế Toán 13 15 15
3 Kinh Doanh 15 19 22
4 Marketing 13 18 18
Tổng số lao động 53 68 72
(Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự)
Nhận xét:
Qua bảng theo dõi tình hình nhân sự của công ty trong ba năm gần đây ta thấy có
sự biến động rõ rệt và số lượng lao động tăng dần qua từng năm. Cụ thể:
 Bộ phận HC-NS: Năm 2014 là 12 người, đến năm 2015 tăng 4 người so với năm
2014, đến năm 2016 bộ phận này có 17 người, cho thấy công ty đã cung cấp lực lượng
quản lý cho bộ phận nhân sự rất kỹ lưỡng để đào tạo nhân tài trong tương lai.
 Bộ phận TC-KT: Năm 2014 bộ phận này là 13 người, sang năm 2015 tăng 2 người
so với năm 2014 và giữ nguyên cho đến năm 2016 với số lượng là 15 người. Công ty
đã duy trì nguồn lực một cách tốt nhất để phát triển và đào tạo nhân viên có tay nghề,
chính xác, cẩn thận trong tính toán.
 Bộ phận Kinh doanh và Bộ phận Marketing: Bộ phận Kinh Doanh và Bộ phận
Marketing là hai bộ phận chiếm số đông trong các bộ phận, phù hợp với tố chất công
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm
[Type text] Page 30
việc như tìm kiếm khách hàng, tư vấn,v.v.... Nhân sự trong bộ phận Kinh doanh và
Marketing tăng dần trong ba năm, cho thấy tình hình kinh doanh của công ty ngày
càng phát triển và chi nhánh của công ty đã từng bước mở rộng quy mô thị trường.
1.7. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm (2014 – 2016)
Bảng 1.5: Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm (2014 – 2016)
Đơn vị: Triệu đồng
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
2015/2014 2016/2015
+/- % +/- %
Tổng doanh thu 14.284 13.552 15.363 -732 -5,1 1.811 13,4
Tổng chi phí 13.836 13.331 14.846 -505 -3,6 1.515 11,4
Lợi nhuận trước
thuế
448 221 517 -227 -50,7 296 133,9
Lợi nhuận sau
thuế
370 166 403 -204 -55,1 237 142,8
(Nguồn: Tổng hợp từ Kết quả hoạt động kinh doanh)
Tình hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Giải Pháp Tinh Hoa trong 03 năm gần
đây ta nhận thấy rằng:
 Về doanh thu: doanh thu của công ty không đều qua 3 năm. Năm 2014 doanh thu
đạt 14.284 triệu đồng, năm 2015 là 13.552 triệu đồnggiảm 732 triệu đồng tương ứng
giảm 5,12% ; năm 2016 doanh thu là 15.363 triệu đồng tăng 1.811 triệu đồng tương
ứng tăng 13,36% so với năm 2015.
 Về tổng chi phí: năm 2014 chi phí đạt 13.836giảm 505 triệu đồng tương ứng với
ứng giảm 3,65% ; năm 2016 chi phí là 14.846 triệu đồng tăng 1.515 triệu đồng tương
ứng tăng 11,38% so với năm 2015.
 Lợi nhuận trước thuế: Năm 2014 đạt 448 triệu sang năm 2015 giảm 227 triệu
đồng so với năm 2015; năm 2016 tăng 296 triệu đồng so với năm 2015
 Lợi nhuận sau thuế: năm 2014 lợi nhuận đạt 370 triệu đồng, năm 2015 là 166
triệu đồng, đến năm 2016 lợi nhuận 403 triệu đồng tương ứng tăng 237 triệu đồng so
với năm 2015. Lợi nhuận tăng lên thì thu nhập của người lao động tăng lên tương ứng
và khuyến khích người lao động thực viện công việc tốt hơn thêm gắng bó và cố gắng
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm
[Type text] Page 31
vì công ty hơn, thu nhập tăng làm người lao động có được an tâm và tạo động lực cho
họ phát triển bản thân.
Công ty cổ phần Giải Pháp Tinh Hoa kinh doanh trên lĩnh vực buôn bán, lắp đặt
phần mềm chấm công, phần mềm công nghệ cao,..Từ những hướng đi đúng đắn đó mà
trong những năm qua Công ty cổ phần Giải Pháp Tinh Hoa đã tạo ra được uy tín trên
thị trường, thu hút được nhiều sự quan tâm và hợp tác của các khách hàng trong nước
từ những thuận lợi đó Công ty cổ phần Giải Pháp Tinh Hoa. Qua thời gian hoạt động
của mình, Công ty cổ phần Giải Pháp Tinh Hoa đã nhận được nhiều sự tin cậy của các
khách hàng thông qua những bản hợp đồng có giá trị lớn.
Như vậy, qua phân tích trên ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
mặc dù có hiệu quả nhưng chưa đều, còn thất thường giữa các năm, chưa thực hiện
được mục tiêu năm sau cao hơn năm trước. Tuy nhiên áp lực của việc tăng doanh thu
hàng năm với công ty sẽ dẫn đến yêu cầu của người lao động trong công ty là cao hơn
để có thể đạt được mục tiêu đề ra và như vậy yêu cầu công tác tuyển dụng là làm sao
để tuyển được nguồn lao động đáp ứng những mục tiêu này của công ty.
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm
[Type text] Page 32
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN
NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CP GIẢI PHÁP TINH HOA
3.1. Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Giải Pháp
Tinh Hoa
3.1.2 Hoạch định nguồn nhân lực tại công ty
Hằng năm, vào cuối quý tư, ban giám đốc cùng trưởng các phòng ban có cuộc
họp dành cho công tác hoạch định nguồn nhân lực cho năm làm việc kế tiếp. Tuy
nhiên, việc hoạch định này chỉ có tính chất “tạm thời”, không mang tính lâu dài.
3.1.2.1.Kế hoạch tuyển dụng
Trong xu thế hội nhập hiện nay, nhu cầu nhân lực là vô cùng quan trọng và rất
lớn, nhất là nguồn nhân lực có tay nghề để có thể đáp ứng nhu cầu của khách hàng
một cách nhanh chóng mọi lúc mọi nơi. Trong năm 2015 công ty cần thêm khoảng 5
kỹ thuật viên để phục vụ khách hàng. Như vậy chẳng những cần bổ sung thêm nhân
lực mà công ty cần phải giữ chân nguồn nhân lực cũ bằng các chính sách ưu đãi và chế
độ đãi ngộ phù hợp với năng lực và sự đóng góp của họ vào sự phát triển của công ty.
Công ty không có kế hoạch tuyển dụng từ đầu năm, mà tuyển dụng chỉ khi có
nhân viên nghỉ việc hoặc tình hình hoạt động kinh doanh phát triển mạnh khiến cho
công việc quá tải. Và kế hoạch tuyển dụng chỉ được lập trong thời gian ngắn và sử
dụng trong nhất thời chứ không phải cho mục đích lâu dài. Trong trường hợp mở thêm
kho bãi hoặc chi nhánh thì lúc đó kế hoạch tuyển dụng sẽ được chuẩn bị chu đáo hơn,
dài hạn hơn.
3.1.2.2.Phân tích công việc
Cũng như hoạch định nguồn nhân lực, công tác phân tích công việc của công ty
còn sơ sài và không bài bản. Công ty chưa có một hệ thống phân tích công việc chính
thức cho tất cả các vị trí trong công ty. Vì thế, công tác tuyển dụng, xét lương bổng
còn mang tính chất “ cảm tính”.
3.1.2.3.Tiêu chuẩn tuyển dụng:
a. Tiêu chuẩn chung:
Có năng lực trong lĩnh vực công tác chuyên môn.
Thông thạo ít nhất một ngoại ngữ.
Sử dụng vi tính thành thạo.
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm
[Type text] Page 33
Có tinh thần học hỏi và chịu đựng được áp lực công việc cao.
b. Tiêu chuẩn đặc thù theo từng chức danh:
Cấp quản lý:
Không quá 40 tuổi.
Có ít nhất 3 năm kinh nghiệm trong công tác quản lý.
Có kinh nghiệm chuyên môn theo yêu cầu của từng công việc.
Kỹ sư điện tử- kỹ sư cơ khí:
Không quá 30 tuổi.
Tốt nghiệp đại học kỹ thuật chuyên ngành có liên quan.
Trung thực, năng động, cần cù, có kỹ năng giao tiếp tốt.
Nhân viên văn phòng:
Không quá 30 tuổi.
Tốt nghiệp đại học các ngành có liên quan.
Trung thực, năng động, cần cù, kỹ năng giao tiếp tốt.
Kỹ thuật viên:
Nam, có sức khỏe tốt, chịu khó.
Tôt nghiệp phổ thông trung học.
Ưu tiên tốt nghiệp trung học ngành kỹ thuật điện, điện tử, cơ khí.
3.1.2.2. Nhu cầu tuyển dụng
Hằng năm, mỗi bộ phận sẽ xem xét nhu cầu nhân sự của bộ phận mình phụ trách
trong năm vừa qua rồi sau đó lên danh sách nhu cầu tuyển dụng cho phòng nhân sự để
phòng nhân sự lập kế hoạch và thực hiện theo from đã đề ra, sau đó trình lên BGĐ xem
xét.
Nhu cầu tuyển dụng được xem xét dựa trên nhu cầu của từng phòng ban và được xác
định trên cơ sở sau:
 Kế hoạch kinh doanh của công ty, phòng, ban, đơn vị.
 Các yêu cầu, đòi hỏi về chuyên môn.
 Thực trạng nguồn nhân lực của công ty.
 Tìm kiếm nhân viên có năng lực vào các vị trí quan trọng.
 Tạo cơ hội việc làm cho các ứng viên có nhu cầu tìm việc.
 Mở rộng quy mô kinh doanh của công ty.
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm
[Type text] Page 34
 Đẩy nhanh tiến trình hoạt động kinh doanh.
3.1.3 Tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty
3.1.3.1 Nguồn tuyển dụng
Để tìm kiếm nguồn nhân lực đạt tiêu chuẩn, công ty đã khai thác tối đa nguồn lực
ứng viên trong và ngoài công ty. Đó là những nguồn lực phong phú và đa dạng, bên
cạnh đó là những phương pháp tuyển dụng rộng rãi như đăng báo, đăng tin trên các
trang tuyển dụng gần gũi với các ứng viên để mở rộng quy mô tìm nguồn nhân lực cho
công ty.
Các phương pháp tuyển dụng trong phỏng vấn trong công ty là thi làm bài viết,
vấn đáp để kiểm tra về năng lực và trình độ của ứng viên. Sử dụng bảng thông báo
tuyển dụng và gửi đến tất cả các nhân viên trong tổ chức.
Tuyển dụng căn cứ vào thông tin như các kỹ năng hiện có, trình độ, quá trình làm
việc đã trải qua, kinh nghiệm, phẩm chất của từng cá nhân lao động trong tổ chức.
Điều này đòi hỏi tổ chức phải thường xuyên cập nhật thông tin về từng nhân viên
trong tổ chức.
Khi đã xác định được lượng người cần tuyển vào các vị trí cần thiết, phòng HC-
NS chịu trách nhiệm xác định nguồn tuyển dụng và phương pháp tuyển dụng.
Nguồn ứng viên từ nội bộ công ty
Nguồn bên trong được giới hạn ở những người lao động đang làm việc trong
công ty nhưng lại có nhu cầu thuyên chuyển đến công việc khác mà công ty đang có
nhu cầu tuyển dụng. Để nắm được nguồn này các nhà quản trị cần lập các loại hồ sơ
khác nhau như hồ sơ nhân sự, hồ sơ phát triển nhân sự và hồ sơ sắp xếp lại nhân sự.
Để tìm ra những nhân viên của công ty có đủ khả năng đảm nhiệm những chức
doanh còn trống, ban lãnh đạo công ty thường sử dụng phương pháp: niêm yết chỗ làm
hay công việc đang cần tuyển người gọi tắt là niêm yết công việc còn trống. Bản niêm
yết này được dán ngay chỗ công khai để mọi người trong công ty đều biết. Đó là thủ
tục thông báo cho CNV trong toàn công ty biết rằng hiện đang cần tuyển người cho
một số công việc nào đó. Trong bảng niêm yết thường ghi rõ vị trí còn trống, các thủ
tục cần thiết phải làm khi đăng ký, các điều kiện tiêu chuẩn cụ thể, kể cả tuổi tác, sức
khỏe, lương bổng và quyền lợi.
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm
[Type text] Page 35
 Ưu điểm:
Cho phép doanh nghiệp sử dụng có hiệu quả hơn nhân sự hiện có. Cùng với thời
gian và sự phát triển của công ty, trong quá trình lao động nhân viên có thể thay đổi
năng lực, nhờ vậy sẽ khai thác tốt hơn năng lực đó. Bên cạnh đó còn có một bộ phận
nhân sự dư thừa, vì vậy cần bố trí, sử dụng họ vào những công việc phù hợp hơn.
Chi phí tuyển dụng thấp. Tuyển trực tiếp từ nhân viên đang làm trong doanh
nghiệp sẽ tạo cơ hội thăng tiến cho mọi người, nhân viên cảm thấy những thành tích
của mình được các nhà quản trị biết đến và đánh giá đúng mức. Vì vậy nếu công ty tạo
ra cơ hội thăng tiến cho mọi người sẽ làm cho họ nhiệt tình và yên tâm làm việc lâu dài
cho công ty.
Đây không phải là tuyển dụng nhân viên mới mà là tuyển nhân viên hiện hành,
những nhân viên đã quen thuộc, thông hiểu cơ cấu và những mối quan hệ trong công
ty, thích ứng với môi trường làm việc, có khả năng hội nhập nhanh chóng.
 Nhược điểm:
Bên cạnh những ưu điểm trên, nguồn tuyển dụng nội bộ còn có những hạn chế
sau:
Hạn chế về số lượng cũng như chất lượng ứng viên. Gây ra xáo trộn trong tuyển
dụng, vị trí đang ổn định có thể trở nên thiếu người do nhân sự chuyển sang công việc
khác và lại cần phải tuyển dụng tiếp tục.
Hơn nữa nó có thể gây ra hiện tượng mất đoàn kết nội bộ do các nhân viên cạnh
tranh với nhau để vào vị trí mới, ảnh hưởng đến bầu không khí của công ty. Việc tuyển
dụng nhân viên trong nội bộ công ty có thể gây ra hiện tượng xơ cứng do các nhân viên
này đã quen với cách làm việc ở cương vị cũ, hạn chế khả năng sáng tạo. Họ dễ rập
khuôn lại theo cách làm cũ, không vận dụng được những phong cách làm việc mới dẫn
đến bầu không khí làm việc thấp.
Trong công ty dễ hình thành các nhóm ứng viên không thành công, họ là những
người ứng cử vào một chức vụ nào đó còn trống nhưng không được tuyển chọn, từ đó
có tâm lý bất hợp tác, mất đoàn kết, dễ chia bè phái ảnh hưởng tới chất lượng công
việc.
Nguồn ứng viên từ bên ngoài công ty
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm
[Type text] Page 36
Nguồn ứng viên từ bên ngoài công ty là tuyển nhân viên từ thị trường lao động.
Một công ty thu hút lao động tham gia tuyển dụng từ nguồn bên ngoài cần quan tâm
đến các yếu tố như thị trường sức lao động, công việc cần tuyển người, chính quyền
địa phương nơi công ty hoạt động, khả năng tài chính của công ty.
Xuất phát từ đối tượng tuyển dụng, nguồn tuyển dụng bên ngoài công ty có thể
được xem xét từ các loại lao động sau: Những lao động đã được đào tạo, những lao
động chưa tham gia đào tạo, những lao động hiện không có việc làm và những ứng
viên tự nộp đơn xin việc. Đối với những lao động này, phương thức tìm kiếm, tuyển
chọn, mục đích tuyển chọn có sự khác nhau. Đồng thời giúp công ty bổ sung cả về số
lượng và chất lượng lao động.
Người lao động đã được đào tạo
Người lao động đã được đào tạo chuyên môn nhưng làm việc ở công ty sẽ được
tiếp tục đào tạo tay nghề chuyên sâu. Vì vậy người sử dụng lao động phải hướng dẫn,
giúp đỡ để người lao động có điều kiện ứng dụng kiến thức đã học, bổ sung những
điều cần thiết và phát triển trở thành lao động giỏi và các doanh nghiệp muốn tuyển
dụng được nhân tài cần phải bỏ công tìm kiếm, thu hút cũng như sử dụng và đãi ngộ
thỏa đáng những nhân tài hiện có.
Người chưa được đào tạo
Việc tuyển dụng người chưa được đào tạo đòi hỏi công ty phải có kế hoạch đào
tạo nghề và sử dụng phù hợp vì toàn bộ công việc này đòi hỏi chi phí không nhỏ đối
với công ty. Khi tuyển nhân viên các công ty thường tuyển người trẻ tuổi sau đó tiến
hành dạy nghề cho họ đạt trình độ tinh thông.
Người hiện không có việc làm
Một số người lao động do các điều kiện khác nhau mà tạm thời hoặc vĩnh viễn
mất việc làm. Họ là những người lao động đã có kinh nghiệm và rất muốn có việc làm.
Vì vậy công ty xem xét tuyển dụng những lao động này vào các công việc phù hợp sẽ
tốn ít thời gian và chi phí cho việc đào tạo.
Tuy nhiên tuyển dụng những lao động này cần nghiên cứu kỹ các thông tin về
khả năng thực hiện công việc, năng lực, sở trường, thậm chí cả tính cách cá nhân để có
chính sách nhân sự phù hợp giúp cho việc khai thác tốt mặt mạnh của nhân sự cho
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm
[Type text] Page 37
công việc của công ty, đồng thời cũng tạo điều kiện cho nhân sự có cơ hội thể hiện bản
thân.
Các ứng viên tự nộp đơn xin việc
Nhiều trường hợp do biết được nhu cầu tuyển dụng của công ty mà các ứng viên
tự viết đơn xin vào làm việc. Đây là một nguồn ứng viên đáng kể, có tinh thần tự giác
cao, tuy nhiên họ còn thiếu về kỹ năng nên khi tuyển dụng công ty phải tổ chức một
khóa học đào tạo để nâng cao tay nghề nhưng mặt khác không phải lúc nào họ cũng là
ứng viên mà công ty cần tìm.
Khi các ứng viên nộp đơn xin việc ở công ty, công ty có thể chọn ra từ nguồn này
những người có đủ điều kiện đối với yêu cầu của công việc đang cần tuyển dụng và
tuyển dụng họ vào làm việc cho công ty.
 Ưu điểm:
Nguồn ứng viên phong phú, đa dạng về số lượng và chất lượng. Đây là những
người được trang bị kiến thức tiên tiến và có hệ thống. Môi trường làm việc và công
việc giúp cho người lao động thích thú, hăng say làm việc, thể hiện năng lực của bản
thân trong công việc. Người sử dụng lao động có điều kiện huấn luyện từ đầu nguyên
tắc làm việc và những quy định về công việc có ý định giao cho nhân viên mới.
Người lao động mới tuyển dụng hòa nhập vào môi trường công ty thông qua thực
hiện công việc để làm quen với các nhân viên và người quản lý của công ty. Được thay
đổi môi trường làm việc giúp cho người lao động có sinh khí mới cho động cơ làm
việc. Không bị ảnh hưởng bởi những yếu tố ràng buộc tiêu cực (nếu có) của công ty
nếu người lao động hăng hái làm việc và có tinh thần đổi mới.
 Nhược điểm:
Môi trường làm việc mới gây không ít khó khăn cho người lao động và người sử
dụng lao động như chưa hiểu biết hoàn cảnh khả năng chuyên sâu, thậm chí tính cách,
cách ứng xử. Vì vậy, có thể cản trở sự giao tiếp, khó khăn trong việc thực hiện hài hòa
mục tiêu của người lao động và của doanh nghiệp. Tuyển lao động từ nguồn bên ngoài
làm cho công ty phải bỏ ra chi phí cao hơn và thời gian nhiều hơn cho việc tìm kiếm,
tuyển chọn và hội nhập nhân viên.
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm
[Type text] Page 38
3.1.3.2. Hình thức tuyển dụng
Ban giám đốc sẽ trực tiếp phỏng vấn để kiểm tra trình độ, năng lực nghiệp vụ,
ngoại ngữ, khả năng ứng xử, đối đáp của các ứng viên. Sau quá trình phỏng vấn, BGĐ
sẽ là người trực tiếp chọn lọc và đưa ra quyết định.
Công ty áp dụng hình thức tuyển dụng chung cho tất cả các bộ phận như: phỏng
vấn, thi viết...... Trong đó, hình thức thi viết được áp dụng cho bộ phận văn phòng và
phỏng vấn cho bộ phận kinh doanh. Với hình thức văn phòng sẽ kiểm tra được độ
chính xác và tỉ mỉ về phong cách quản lý và tổ chức công việc. Với hình thức kinh
doanh sẽ kiểm tra về khả năng ứng xử và cách thuyết phục, qua đó nhận xét được ứng
viên có tác phong ứng xử khi đối đáp với khách hàng.
Khi xác định được hình thức phỏng vấn, phòng nhân sự lên danh sách các bảng
câu hỏi và nội dung thi cho buổi phỏng vấn. Khi buổi phỏng vấn kết thúc, người phỏng
vấn có trách nhiệm đánh giá lại phần thi viết, phỏng vấn của ứng viên và trình lên
BGĐ.
3.1.3.3. Quy trình tuyển dụng
Mọi quy trình tuyển dụng đều thực hiện theo các bước: lập kế hoạch tuyển
dụng, xác định phương pháp và các nguồn tuyển dụng, xác định thời gian và địa điểm
tuyển dụng, tìm kiếm ứng viên, đánh giá quá trình tuyển dụng, hướng dẫn nhân viên
mới hòa nhập với môi trường kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, không phải
mọi doanh nghiệp đều có quy trình tuyển dụng giống nhau, nhiều khi trong một doanh
nghiệp, tuyển dụng cho các vị trí khác nhau cũng có cách tuyển dụng khác nhau.Vì
vậy, quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực sau đây được các công ty áp dụng rất linh
hoạt.
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm
[Type text] Page 39
(Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự)
Hình 3.1: Quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực của công ty
Bước 1: Mục đích của bước này nhằm thu hút được nhiều nhất ứng viên từ các nguồn
khác nhau giúp cho việc lựa chọn thuận lợi và đạt kết quả mong muốn. Nội dung thông
báo cần cung cấp một cách đầy đủ, rõ ràng và chi tiết các thông tin về công ty, công
việc để người xin việc hiểu rõ hơn về uy tín, tính hấp dẫn trong công việc.
Bước 2:Tất cả mọi hồ sơ xin việc phải ghi vào sổ xin việc, có phân loại để tiện cho
việc sử dụng sau này. Kiểm tra hồ sơ, sự phù hợp về các tiêu chuẩn của các ứng viên
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm
[Type text] Page 40
tham gia tuyển dụng đồng thời loại bỏ những ứng viên không đủ hoặc không phù hợp
để giảm bớt chi phí cho công ty và ứng viên.
Người xin tuyển dụng phải nộp những giấy tờ như: đơn xin tuyển dụng; bản khai lý
lịch có chứng nhận của ủy ban nhân dân xã, phường; giấy khám sức khỏe; các chứng
chỉ hoặc bằng cấp có liên quan.
Bước 3: Phỏng vấn lần 1 chỉ kéo dài từ mười đến mười lăm phút nhằm loại bỏ thêm
những ứng viên không đạt yêu cầu mà trong quá trình lựa chọn hồ sơ chưa phát hiện
ra.
Bước 4: Trải qua quá trình phỏng vấn lần 1, nhà tuyển dụng sẽ đánh giá được khả
năng và chuyên môn của ứng viên để từ đó có thể lựa chọn ra những ứng viên có năng
lực để vào phỏng vấn lần 2. Nếu ứng viên nào không được lựa chọn, nhà tuyển dụng sẽ
gửi thư cảm ơn ứng viên đã quan tâm đến công ty.
Bước 5: Những ứng viên nào được lựa chọn sẽ tham gia vào làm bài thi viết và phỏng
vấn lần 2 với Giám đốc nhân sự và Giám đốc chức năng của các phòng ban để kiểm tra
chính xác hơn về phần chuyên môn.
Bước 6: Khi ứng viên tham gia vòng làm bài thi viết và phỏng vấn với Giám đốc nhân
sự và Giám đốc chức năng của các phòng ban, tiếp theo đó sẽ tham gia vòng phỏng
vấn cuối cùng với Ban điều hành cấp cao ở bộ phận BGĐ của công ty. Những ứng viên
không được lựa chọn, nhà tuyển dụng sẽ gửi thư cảm ơn ứng viên.
Bước 7: Trải qua vòng phỏng vấn này, BGĐ sẽ kiểm tra, tìm hiểu, đánh giá ứng viên
về nhiều phương diện như trình độ, kinh nghiệm, các đặc điểm cá nhân như tính cách,
khí chất, khả năng hòa đồng, cách ứng xử, đối đáp.... sau đó kết quả phỏng vấn đạt hay
không đạt phải được ghi vào phiếu phỏng vấn và trình lên BGĐ quyết định cuối cùng.
Bước 8:Nếu như các bước trên làm tốt thì việc chọn ra những ứng viên đạt tiêu chuẩn
nên tuyển dụng hay loại bỏ ứng viên sẽ chính xác. Những ứng viên được tuyển sẽ được
giữ lại và tham gia vào hoạt động của công ty, những ứng viên không được tuyển thì
nhà tuyển dụng sẽ gửi thư cảm ơn ứng viên.
Bước 9: Phòng nhân sự sẽ kiểm định lại thông tin dựa trên phiếu phỏng vấn đã duyệt
và gửi thư mời làm việc cho những ứng viên mới vào làm. Dù đã có quyết định tuyển
chọn nhưng ứng viên phải trải qua thời gian thử việc từ 1 tuần đến 2 tháng.
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm
[Type text] Page 41
Trong thời gian thử việc, phòng nhân sự có trách nhiệm quan sát, đánh giá vào phiếu
đánh giá quá trình thử việc trước khi có quyết định chính thức. Bên cạnh đó thông báo
về nội quy công ty, lịch làm việc, mức thưởng phạt cho nhân viên mới để nhân viên
tiếp cận được những thông tin trong công ty.
Trong quy trình tuyển dụng quy định rõ các bước tiến hành tuyển dụng và bố trí
các bộ phận tuyển dụng phù hợp cho từng vị trí công việc. Công ty triển khai công tác
tuyển dụng một cách công khai, minh bạch và công bố rộng rãi, đưa ra các chỉ tiêu và
yêu cầu công việc rõ ràng cho từng vị trí.
Bên cạnh đó, công ty còn phân bổ chức vụ trong quá trình tuyển dụng, những
công việc có vị trí quan trọng sẽ bố trí người có chức vụ cao hơn để có quyết định
tuyển chọn cuối cùng. Bảng mô tả công việc trình bày rõ vị trí công việc, mô tả công
việc và các tiêu chuẩn trong công việc.
Phòng nhân sự sẽ hướng dẫn và thông báo tuyển dụng qua bản mô tả công việc
và bản tiêu chuẩn công việc cho nhân viên mới thực hiện theo đúng quy định.
Dưới đây là bản mô tả và tiêu chuẩn công việc cho vị trí Chuyên viên tư vấn phần
mềm ở bộ phận Phòng Kinh doanh của công ty.
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm
[Type text] Page 42
BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC
I. Xác định vị trí công việc
1 Vị trí tuyển dụng Chuyên viên tư vấn phần mềm
2 Chức vụ Nhân viên
3 Ngành nghề Nhân viên kinh doanh
4 Địa điểm làm việc Thành Phố Hồ Chí Minh
II.Mô tả công việc
1 Tìm kiếm và tiếp cận các khách hàng mục tiêu.Trình bày, giới thiệu với
khách hàng về sản phẩm của Tập đoàn.
2 Tìm hiểu nhu cầu mua hàng & định hướng khách hàng vào các dòng sản
phẩm của Tập đoàn đang phân phối; thuyết phục khách mua sản phẩm của
công ty. Hỗ trợ các nhân viên khác để hoàn thành mục tiêu chung.
3 Thường xuyên liên hệ, tìm hiểu nhu cầu khách hàng, thu hút các khách hàng
mới và thiết lập quan hệ với các khách hàng.
4 Đăng tin, quảng cáo cho dự án trên các phương tiện truyền thông hoặc bằng
nhiều hình thức khác.
III.Tiêu chuẩn công việc
1 Có kỹ năng giao tiếp, thuyết phục tốt.Ngoại hình cân đối, dễ nhìn.
2 Có tinh thần cầu tiến, chịu áp lực công việc. Có thể nhận việc ngay.
3 Sức khỏe tốt, có tinh thần trách nhiệm trong công việc.Có kỹ năng giao tiếp
tốt, tư vấn, kỹ năng chốt hợp đồng với khách hàng.
4 Tự tin trong giao tiếp, có khả năng làm việc độc lập hoặc theo nhóm.Có khả
năng phát triển các mối quan hệ thân thiết với hệ thống khách hàng.
(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự)
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm
[Type text] Page 43
3.1.3.4 Kết quả tuyển dụng
Bảng 2.1 Kết quả tuyển dụng trong 3 năm (2014 – 2016)
(Đơn vị tính: Người)
Chỉ tiêu
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Số
lượng
(người)
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
(người)
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
(người)
Tỷ lệ
(%)
Qua giới thiệu 4 30,8 5 26,3 8 42,1
Tự nộp đơn 7 53,8 11 57,9 9 47,4
Lao động đang công
tác chuyển đến
2 15,4 3 15,8 2 10,5
Tổng số đơn xin việc 13 100 19 100 19 100
(Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân sự)
(Đơn vị tính: Người)
(Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân sự)
Nhận xét: Kết quả tuyển dụng nhân sự tăng dần qua các năm, chủ yếu là nguồn nhân
lực tự nộp đơn xin việc vào công ty. Cụ thể:
Qua giới thiệu: Năm 2014, nguồn lao động này là 4 người chiếm tỷ lệ 30,8%. Năm
2015 tăng 1 người chiếm tỷ lệ 26,3% giảm 4,5%so với năm 2014. Năm 2016 tăng 3
người chiếm tỷ lệ là 42,1%, tăng 15,8% so với năm 2015.
Tự nộp đơn: Nguồn lao động chiếm tỷ lệ cao nhất qua các năm. Năm 2014 là 7
người chiếm tỷ lệ là 53,8% năm 2015 là 11 người chiếm tỷ lệ là 57,9% tăng 4,1%.
Năm 2016 giảm 2 người với tỷ lệ là 10,5% xuống còn 47,4% so với năm 2015.
Lao động đang công tác xin chuyển đến: Lượng lao động này chiếm tỷ lệ thấp nhất
trong các chỉ tiêu đánh giá. Năm 2014 là 2 người chiếm tỷ lệ 15,4%, năm 2015 là 3
người chiếm tỷ lệ là 15,8% tăng 0,4% so với năm 2014. Năm 2016 số lao động là 2
người với tỷ lệ là 10,5% giảm 5,3% so với năm 2015.
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm
[Type text] Page 44
3.1.4.Hoạt động đào tạo và phát triển
3.1.4.1. Xác định nhu cầu đào tạo:
Hàng năm, lãnh đạo các phòng ban và đơn vị có trách nhiệm nhận biết nhu cầu đào tạo
gửi về bộ phận tổ chức nhân sự, để đảm bảo nhân viên có đủ khả năng đáp ứng công
việc, nhiệm vụ được giao. Những nhu cầu này dựa trên:
- Kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty
- Năng lực thực hiện công việc hiện tại của CBCNV
- Nhu cầu công việc mới tạo ra buộc phải đào tạo, hoặc đào tạo lại CBCNV
- Nhu cầu đào tạo để hoàn thiện bản thân của từng cá nhân
3.1.4.2. Lắp đặt phần mềm kế hoạch đào tạo:
Lãnh đạo các phòng ban có nhiệm vụ xem xét và đề xuất các kế hoạch đào tạo
cho phòng ban mình và gửi về cho bộ phận nhân sự của công ty xem xét. Cùng với
Ban giám đốc, bộ phận nhân sự sẽ xem xét nhân viên nào sẽ được đào tạo. Thường thì
nhân viên bộ phận kỹ thuật sẽ được học thêm các lớp đào tạo kỹ năng sửa chữa và bảo
trì máy móc. Còn nhân viên kế toán sẽ được học thêm các lớp nghiệp vụ nâng cao. Bộ
phận bán hàng sẽ được đào tạo tại nơi làm việc.
3.1.4.3 Hình thức đào tạo
 Đối với đào tạo trong nước.
Công ty luôn coi đây là cơ sở nền tảng để đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ
công nhân viên có đủ trình độ đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh đảm bảo cho
sự phát triển bền vững của công ty.
+ Đào tạo trong công ty
- Mở các lớp học quản lý, cho các giảng viên ở các trường kinh tế về giảng dạy
nhằm nâng cao trình độ quản lý cho các cán bộ trong công ty để phục vụ cho công
việc quản lý một cách dễ dàng.
- Mở các hệ đào tạo dài hạn, trung hạn, ngắn hạn cho đội ngũ nhân viên.
- Mở các lớp học nâng cao trình độ tay nghề cho nhân viên kỹ thuật, nâng cao trình
độ cho cán bộ kỹ thuật.
+ Đào tạo ngoài công ty
- Gửi nhân viên có năng lực, triển vọng đi học những khóa học về lý luận nghiệp
vụ kinh tế, cử đi học cao học, đại học tại chức nhằng nâng cao trình độ chuyên
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm
[Type text] Page 45
môn nghiệp vụ cho những cán bộ đó. Nhờ đó mà công ty đã đạt được một số
hiệu quả đáng kể trong công tác đào tạo nhân lực để phục vụ tốt cho nhu cầu sử
dụng nhân lực hiện nay.
 Đào tạo ngoài nước
Công ty đã cử những nhân viên ưu tú đi tham quan thực tập, tham quan quy
trình quy trình vận hành của doanh nghiệp tiên tiến, hiện đại tại nước ngoài, giao lưu
để học hỏi kinh nghiệm quản lý và khoa học kỹ thuật
3.1.4.4 Số lượng đào tạo
Bảng 2.2. Tình hình đào tạo tại Công ty Cổ phần Giải Pháp Tinh Hoa
(Đơn vị tính: Người)
Năm
Hình thức đào tạo
2014 2015 2016
I.Đào tạo trong nước
1.Cơ bản – dài hạn 2 3 4
2.Ngắn hạn 2 1 4
3. Bồi dưỡng nghiệp vụ 2 4 6
4.Bổ túc nâng cao 0 1 1
II. Đào tạo ngoài nước
1. Cơ bản – dài hạn 0 0 1
2.Ngắn hạn 0 1 1
3. Bồi dưỡng nghiệp vụ . 3 0 0
4.Bổ túc nâng cao 0 0 0
Tổng số đào tạo trong năm 9 9 17
(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự)
Nhìn chung, từ khi có sự đổi mới trong giáo dục – đào tạo, Công ty Cổ phần
Giải Pháp Tinh Hoa có những bước tiến vượt bậc cả về quy mô, số lượng và chất
lượng trong đào tạo.
Kết quả đào tạo chú trọng, trong năm 2015 đào tạo được 9 người, năm 2016
đào tạo được 9 người, không tăng so với năm 2015 Kết quả đào tạo năm 2016 là 17
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm
[Type text] Page 46
người, tăng 88.8% so với năm 2016. Phần lớn được đào tạo trong nước. Đào tạo nước
ngoài chiếm tỷ trọng rất thấp khoảng 13.33 % năm 2016
Thực hiện tốt chủ trương, định hướng trong công tác đào tạo cán bộ nhân viên,
trong công tác đào tạo phù hợp với quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước
3.1.4.5 Kinh phí đào tạo
Muốn thực hiện được công tác đào tạo và phát triển thì yếu tố đầu tiên quan
trọng là quỹ đào tạo.Quy mô và chất lượng đào tạo phụ thuộc rất nhiều vào quỹ đào
tạo.
Hiện nay, quỹ đào tạo và phát triển của Công ty Cổ phần Giải Pháp Tinh Hoa
nhìn chung là rất eo hẹp, chủ yếu được huy động từ các nguồn sau:
+ Quỹ đào tạo tính trong chi phí kinh doanh năm.
+ Quỹ đầu tư và phát triển.
Vì vậy quỹ đào tạo và phát triển của công ty là rất hạn chế, đôi khi gây rất nhiều
khó khăn cho công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của công ty.Tuy nhiên
hàng năm, các đơn vị phải lập kế hoạch đào tạo và kinh phí đào tạo để đảm bảo thực
hiện tốt kế hoạch đào tạo và phát triển. Vì vậy, công ty cũng cần sớm tìm ra các biện
pháp thích hợp nhằm đảm bảo được nguồn kinh phí đào tạo, đáp ứng đủ những yêu
cầu đào tạo và phát triển của công ty với phương châm tiết kiệm, nâng cao hiệu quả sử
dụng quỹ đào tạo và đảm bảo được chất lượng đào tạo theo kế hoạch.
3.1.5 Duy trì nguồn nhân lực
3.1.5.1 Đãi ngộ tinh thần
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, là một chính sách trợ cấp, hỗ trợ cho cán bộ
công nhân viên đang công tác tại công ty là không thể thiếu được trong chế độ tiền
lương lao động, đây là vấn đề mà Ban lãnh đạo của Công ty luôn chú trọng tới.
Tình hình sử dụng các phúc lợi khác như: Thường xuyên tổ chức cho cán bộ
công nhân viên của công ty đi nghỉ mát, du lịch vào những kỳ nghỉ lễ trong năm. Tạo
sự đoàn kết và chia sẻ giữa các nhân viên với nhau về công việc.
Cải thiện đời sống, tinh thần cho người lao động
Tổ chức khám sức khoẻ hàng năm cho công nhân viên của công ty
Có quà tặng cho những dịp lễ, tết, kỷ niệm hàng năm.
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm
[Type text] Page 47
Công ty lập ra một quỹ trợ cấp cho những cán bộ công nhân viên khi ốm, đau,
v.v...
Tổ chức thăm hỏi thường xuyên, quan tâm đến đời sống tinh thần của toàn bộ
công nhân viên của công ty
Khen thưởng, khuyến khích cán bộ công nhân viên tham gia các công tác, đoàn,
Đảng.
Bảng 2.3 Kết quả du lịch năm
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016
Địa điểm du lịch Vũng tàu Nha Trang
Thời gian đi Tháng 07/2015 Tháng 08/2016
Phương tiện đi Xe du lịch Xe du lịch
Số ngày đi 2 ngày 3 đêm 3 ngày 4 đêm
Số lượng nhân viên
tham gia
Toàn bộ nhân viên công ty, dẫn
theo gia đình
người thân miễn phí vé xe, tiền
phòng.
Toàn bộ nhân viên công ty, dẫn
theo gia đình
sẽ phụ thu thêm tiền vé xe, tiền
phòng 50%.
Tiền ăn miễn phí
Kinh phí Công ty chịu toàn bộ chi phí Công ty chịu toàn bộ chi phí
(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự)
3.1.5.2 Đãi ngộ vật chất
Tiền lương và vấn đề rất quan trọng trong xã hội, nếu chế độ tiền lương, lao
động mà không phù hợp thì sẽ làm người lao động thất vọng. Bởi vậy mà Công ty Cổ
phần Giải Pháp Tinh Hoa đã cố gắng để có chế độ lương bổng phù hợp với quy định
của nhà nước, phù hợp với sức lao động của nhân viên, người lao động để kích thích
lòng hăng hái trong công việc của cán bộ, công nhân viên đảm bảo công bằng, bởi vậy
công ty đã có chế độ trả lương sau:
+ Lương cơ bản: Mức lương cơ bản được tính trên cơ sở lương tối thiểu theo
quy định của Nhà Nước nhân với hệ số lương được hưởng .Hệ số lương phụ thuộc vào
bằng cấp, năng lực và số năm kinh nghiệm của nhân viên. Sau 3 năm thì tăng 1 bậc
lương, nếu nhân viên học lên cao thì mỗi lần bổ sung bằng mới sẽ thăng 1 bậc lương.
Ví dụ trong công ty có nhân viên đang hưởng mức lương ở trình độ cao đẳng thì
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm
[Type text] Page 48
hưởng lương với hệ số 1.8 nhưng khi nhân viên này học liên thông bổ sung bằng đại
học thì sẽ tính hệ số lương mới là 2
Bảng 2.4 Hệ số lương theo trình độ
Trình độ Hệ số lương
Trên đại học >2
Đại học 2
Cao đẳng 1.8
Trung cấp 1.6
Lao động phổ thông 1.4
+ Phụ cấp cơm trưa: Công ty phụ cấp cho tất cả cán bộ công nhân viên trong
công ty, không phân biệt cấp bậc, chức vụ, một người một tháng được 650.000 tiền ăn.
+ Tiền lương theo kết quả kinh doanh: Tuỳ theo lợi nhuận của từng tháng, công
ty sẽ tính tiền thưởng cho từng nhân viên theo mức độ đóng góp sức lao động thực tế,
nhân viên kinh doanh ký được nhiều hợp đồng với khách hàng thì tỷ lệ chiết khấu cao
Bảng 2.5 Thưởng theo doanh số
ĐVT: đồng
Doanh thu Số tiền thưởng
Dưới 200 triệu Không thưởng
Từ 200 - 299 triệu 5,000,000
Từ 300 - 399 triệu 10,000,000
Từ 400 - 499 triệu 15,000,000
Từ 500 - 599 triệu 20,000,000
+ Thưởng chuyên cần: Nếu nhân viên đi làm đầy đủ hàng tháng sẽ được thưởng
thêm tiền chuyên cần, khuyến khích nhân viên đi làm đầy đủ
+ Phụ cấp theo năng lực chuyên môn của từng nhân viên công ty cũng có chế
độ phụ cấp theo năng lực
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm
[Type text] Page 49
Bảng 2.6 Mức phụ cấp theo năng lực chuyên môn
ĐVT: đồng
Năng lực chuyên môn Số tiền phụ cấp
Xuất sắc 1,600,000
Giỏi 1,300,000
Khá 1,000,000
Trung Bình 700,000
Bảng 2.7. mẫu đánh giá tình hình thực hiện công việc của nhân viên
- Họ tên nhân viên:
- Công việc:
- Bộ phận:
- Giai đoạn đánh giá:
Các yếu tố Điểm đánh giá Ghi chú
Khối lượng công việc hoàn thành
Tốt (A)
Khá (B)
Trung bình (C)
Kém (D)
Chất lượng thực hiện công việc
Tốt (A)
Khá (B)
Trung bình (C)
Kém (D)
Hành vi, tác phong trong công việc
Tốt (A)
Khá (B)
Trung bình (C)
Kém (D)
Tổng hợp kết quả
Tốt (A)
Khá (B)
Trung bình (C)
Kém (D)
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm
[Type text] Page 50
Qua việc đánh giá, phân tích thành tích công tác , ban lãnh đạo của công ty đã nắm
được các thông tin về năng lực của từng nhân viên, biết được rõ những gì nhân viên
mang lại cho Công ty. Từ đó có những khen thưởng kỷ luật, duy trì sự công bằng về
thưởng phạt của Công ty.
Tiền lương thực lãnh của nhân viên :
Tổng thu nhập (Số tiền thực lãnh) =Lương căn bản + phụ cấp tiền cơm + phụ
cấp tiền xăng + Phụ cấp trách nhiệm + Lương kinh doanh + thâm niên + phụ cấp khác
– BHXH – BHYT – BHTN (nếu có ) - Thuế TNCN (nếu có)
Tại Công ty thông qua tiền thưởng cũng được coi là đòn bẩy kinh tế nhằm kích
thích nhân viên và mang lại hiệu quả cao trong kinh tế.
Hàng năm Công ty không ngừng tăng cường quỹ khen thưởng và phúc lợi cho
nhân viên.
Việc phân chia quỹ tiền lương từ phúc lợi của Công ty hàng năm được phân
chia theo nguyên tắc kết hợp giữa tiền lương cấp bậc và kết quả của thành tích công
việc được xếp hạng của từng quý và thời gian làm việc của mỗi người.
3.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ
phần Giải Pháp Tinh Hoa.
3.2.1 Yếu tố bên ngoài
a) Kinh tế - Văn hóa - Xã hội:
Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam chịu sự tác động mạnh mẽ của
kinh tế thế giới giá của nguyên vật liệu tăng nhanh. Nhiều ngành kinh tế gặp khó khăn
dẫn đến tình trạng giá cả leo thang nhanh chóng. Trong giai đoạn này, Công ty Cổ
phần Giải Pháp Tinh Hoa cũng đã gặp rất nhiều khó khăn trong việc chi phí sản xuất
tăng cao, ảnh hưởng không nhỏ đến doanh thu của công ty cũng như thu nhập của
người lao động tại công ty.
Mức sống của người dân trong nước ngày càng được nâng cao cũng ảnh hưởng
đến công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty. Nhân viên công ty không chỉ quan
tâm đến tiền lương căn bản mà còn được đòi hỏi nhiều phúc lợi hơn từ công ty như:
nghỉ mát, ngày hè… Lực lượng nữ trong công ty tuy không nhiều nhưng cũng đòi hỏi
công ty phải có các chế độ chính sách đặc biệt dành riêng cho lao động nữ theo quy
định của Bộ luật lao động Việt Nam.
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm
[Type text] Page 51
Tóm lại, dưới sự tác động của các yếu tố Kinh tế - Văn hóa - Xã hội đặt ra cho
công ty cần thiết phải nâng cao hiệu quả công tác quản trị và phát triển nguồn nhân
lực, đưa ra các chính sách, chế độ phù hợp nhằm khuyến khích, kích thích, động viên
nhân viên công ty làm việc với mọi khả năng của mình.
b) Dân số và lực lượng lao động:
Dân số nước ta cao làm gia tăng lực lượng lao động. Với tính chất là công ty
sản xuất và lắp đặt phần mềm nên Công ty Cổ phần Giải Pháp Tinh Hoa cần thêm
nhiều lao động hợp đồng trong những mùa cao điểm. Thường những lực lượng lao
động này là dân không chỉ ở địa phương các công trình được thi công mà ở các vùng
lân cận đổ về, đa số là người miền Nam, miền Tây…
c) Khách hàng:
Khách hàng chính là sự sống còn của công ty. Nhu cầu, cũng như yêu cầu về
chất lượng công trình hiện nay khiến công ty luôn thay đổi những chiến lược, mục tiêu
kinh doanh của mình, phải có những kế hoạch nhằm tăng chất lượng công trình, một
trong những vấn đề nhứt nhối trong ngành lắp đặt phần mềm hiện nay, nhằm nâng cao
uy tín của mình và phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn.
Vì vậy, công tác quản trị và phát triển nguồn nhân lực đòi hỏi phải đào tạo huấn
luyện nhân viên công ty thấy được vai trò quan trọng của khách hàng để từ đó nâng
cao sức cạnh tranh của công ty như thi công những công trình chất lượng cao làm hài
lòng khách hàng và theo đuổi mục tiêu kinh doanh của công ty.
d) Đối thủ cạnh tranh:
Trong lắp đặt phần mềm hiện nay có rất nhiều công ty lớn, đặc biệt có những
công ty do nước ngoài đầu tư nên rất cần nguồn lao động có kinh nghiệm và trí thức.
Vì vậy, công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Giải Pháp Tinh Hoa
phải thực hiện có hiệu quả nhằm giữ vững đội ngũ nhân viên giỏi, kích thích, động
viên họ làm việc và trung thành với công ty. Muốn vậy, trong công tác quản trị công ty
cần thiết lập ra các chế độ, chính sách nhằm thu hút các lao động có tay nghề, có trình
độ văn hóa cao vào làm việc cho công ty.
e) Tiến bộ khoa học kỹ thuật:
Khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển lên một tầm cao mới thì có rất nhiều
dây chuyền máy móc hiện đại ra đời. Các đối thủ cạnh tranh luôn sẵn sàng trang bị các
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm
[Type text] Page 52
máy móc thiết bị hiện đại nhằm nâng cao chất lượng công trình, thời gian hoàn thành
công trình. Vì vậy, từ khi thành lập 2007 đến nay, công ty cũng kịp thời bổ sung các
máy móc thiết bị hiện đại phục vụ cho quá trình sản xuất và công tác lắp đặt phần
mềm. Đồng thời lựa chọn những nhân viên đang làm việc có năng lực đi học để nắm
vững những thiết bị mới đó.
3.2.2 Yếu tố bên trong
Các yếu tố nội bộ công ty tác động lên các hoạt động quản trị nguồn nhân lực
tại công ty bao gồm: mục tiêu, chính sách của công ty, văn hóa công ty.
a) Mục tiêu công ty:
Mục tiêu của công ty chi phối toàn bộ mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty. Mục tiêu này đòi hỏi tất cả mọi thành viên trong công ty từ cấp quản trị cao
nhất đến công nhân vận hành máy móc trong công ty và các đội thi công lắp đặt phần
mềm phải nghiêm chỉnh tuân thủ. Ở Công ty Cổ phần Giải Pháp Tinh Hoa, mục tiêu
được xác định là mở rộng mạng lưới khách hàng thông qua việc không ngừng nâng uy
tín, vị thế của công ty cũng như việc không ngừng thỏa mãn yêu cầu của khách hàng.
Từ mục tiêu này, phòng nhân sự phải đưa ra các chiến lược chính sách quản trị nguồn
nhân lực phục vụ cho mục tiêu chiến lược đã đề ra của công ty.
b) Chính sách chiến lược của công ty:
Nhằm đạt được mục tiêu trên, công ty đề ra các chính sách chiến lược hổ trợ để
thực hiện. Yêu cầu được đưa ra từ phía quản trị cấp cao là các phòng ban của công ty
thực hiện các chiến lược chính sách phải thể hiện tính năng động, uyển chuyển, sáng
tạo và phù hợp với tình thế cạnh tranh của từng thời kỳ khác nhau.
c) Văn hóa công ty:
Văn hóa Công ty Cổ phần Giải Pháp Tinh Hoa là một hệ thống các giá trị được
chia sẻ giữa các thành viên trong công ty, thể hiện được bản chất của công ty.
- Pháp luật: công ty luôn tuân thủ đầy đủ, đúng pháp luật của nhà nước Việt
Nam. Điều này được thể hiện qua việc công ty luôn hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế
doanh nghiệp, thuế cá nhân, hoàn thành nghĩa vụ trích nộp bảo hiểm xã hội và chăm lo
chế độ chính sách bảo hiểm xã hội cho người lao động tại công ty.
- Chú trọng vào con người: công ty luôn chú trọng và tạo sự gắn bó trung thành
của nhân viên đối với công ty. Tạo điều kiện để công ty phát huy và đóng góp ý kiến
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm
[Type text] Page 53
giúp công ty ngày càng phát triển. Ngoài ra, công ty có chế độ quan tâm đời sống của
toàn bộ công nhân viên bằng sự thăm hỏi, quà tặng nhân các dịp lễ, sinh nhật.
- Nội qui công ty: Luôn được qui định bằng văn bản cùng với các hình thức xử
phạt khi có vi phạm.
3.3. Đánh giá công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Giải Pháp
Tinh Hoa
3.3.1 Ưu điểm
Nguồn nhân lực của công ty chủ yếu ở trong độ tuổi lao động, với nguồn nhân
lực dồi dào như thế này sẽ là lợi thế lớn cho công ty trong tương lai, cơ cấu lao động
trẻ
Bộ phận quản lý đều là những cán bộ nhân viên có bằng cấp nên chất lượng
quản lý tương đối tốt
Hệ thống tuyển dụng của công ty được lắp đặt phần mềm một cách bài bản và
phù hợp với quy mô và loại hình kinh doanh của công ty
Chế độ tiền lương và phúc lợi (BHXH, BHYT,…) của người lao động được
công ty thực hiện đúng và đầy đủ
Giải quyết nhanh chóng mọi chế độ cho người lao động như nghỉ ốm đau, thai
sản, tai nạn lao động,…
Phòng tổ chức hành chính được lắp đặt phần mềm một cách khoa học và làm
việc hiệu quả, góp phần không nhỏ vào sự thành công của phòng nói riêng và công ty
nói chung.
3.3.2 Nhược điểm
Về tuyển dụng:
Công tác tuyển dụng được lắp đặt phần mềm một cách bài bản và phù hợp với
yêu cầu quản lý của công ty, nhưng vẫn còn gò bó, ép buộc theo khuôn khổ. Nên lắp
đặt phần mềm thêm kế hoạch dự phòng nguồn nhân lực, nhiều khi cần gấp thì phải đợi
làm thủ tục theo đúng quy trình tuyển dụng, làm ảnh hưởng tới quá trình kinh doanh
của công ty.Công ty chưa ưu tiên chọn lựa nhân viên bên ngoài, chủ yêu tuyển nội bộ
và quen biết giới thiệu
Công tác đào tạo và phát triển:
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm
[Type text] Page 54
Việc đào tạo và phát triển còn mang tính chất tràn lan, chưa tập trung chú trọng
và mục tiêu của công ty. Công tác giáo dục tư tưởng chưa được quan tâm và sáp dụng
triệt để ở công ty.
Công ty đã chú trọng công tác đào tạo nhưng chi phí đào tạo còn tương đối cao.
Công ty nên cân đối lại chi phí đào tạo nhưng vẫn đảm bảo nguồn lao động đạt chất
lượng cao, chẳng hạn khuyển khích cán bộ công nhân viên tự tìm tòi học-hỏi,sáng tạo
trong lao động sản xuất,…
Chế độ đãi ngộ:
Chế độ nâng lương chưa đáp ứng kịp mức tăng giá và lạm phát thực tế. Chưa
quy định rõ ràng chế độ thưởng phạt. Chỉ áp dụng ở mức chung chung. Chưa có khoản
thưởng cho những cá nhân và tập thể xuất sắc trong công ty.
Trong những năm gần đây tình hình lao động của công ty có nhiều biến động,
tổng số lao động tăng lên qua từng năm. Điều đó phản ánh quy mô hoạt động kinh
doanh của công ty cũng có chiều hướng phát triển. Số lượng lao động tăng lên để đáp
ứng với sự phát triển của thị trường và tình hình tăng trưởng của công ty
Tại công ty quá trình tuyển chọn nhân viên được tiến hành tương đối bài bản.
Việc sử dụng các công cụ tuyển chọn thích hợp đã giúp cho các nhà quản lý lựa chọn
được nhũng ứng viên phù hợp nhất với yêu cầu công việc
Nguồn lao động có tay nghề của công ty ngày càng được cải thiện, nói lên rằng
về công tác tuyển dụng công ty ngày càng được cải thiện và nâng cao, giúp cho công
ty tìm được những nhân tài phục vụ cho công tác phát triển bền vững.
Trong quy trình tuyển dụng quy định rõ các bước tiến hành tuyển dụng và bố trí
các bộ phận tuyển dụng phù hợp cho từng vị trí công việc. Công ty triển khai công tác
tuyển dụng một cách công khai, minh bạch và công bố rộng rãi, đưa ra các chỉ tiêu và
yêu cầu công việc rõ ràng cho từng vị trí. Các công tác đào tạo phát triển và duy trì
nguồn nhân lực cũng đã được công ty chú trọng.
Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm
[Type text] Page 55
CHƯƠNG 4:.MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
GIẢI PHÁP TINH HOA

More Related Content

Similar to Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty giải pháp tinh hoa.docx

Khóa Luận Hoàn Thiện Công Tác Nhân Sự Tại Công Ty Doanh Nghiệp Tư Nhân Xuân T...
Khóa Luận Hoàn Thiện Công Tác Nhân Sự Tại Công Ty Doanh Nghiệp Tư Nhân Xuân T...Khóa Luận Hoàn Thiện Công Tác Nhân Sự Tại Công Ty Doanh Nghiệp Tư Nhân Xuân T...
Khóa Luận Hoàn Thiện Công Tác Nhân Sự Tại Công Ty Doanh Nghiệp Tư Nhân Xuân T...sividocz
 
Khóa Luận Một Số Biện Pháp Nhằm Nâng Cao Sử Hiệu Quả Dụng Nguồn Nhân Lực Tại ...
Khóa Luận Một Số Biện Pháp Nhằm Nâng Cao Sử Hiệu Quả Dụng Nguồn Nhân Lực Tại ...Khóa Luận Một Số Biện Pháp Nhằm Nâng Cao Sử Hiệu Quả Dụng Nguồn Nhân Lực Tại ...
Khóa Luận Một Số Biện Pháp Nhằm Nâng Cao Sử Hiệu Quả Dụng Nguồn Nhân Lực Tại ...sividocz
 

Similar to Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty giải pháp tinh hoa.docx (20)

Phân tích tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ tư vấn cầu vồng, 9 điểm.docx
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ tư vấn cầu vồng, 9 điểm.docxPhân tích tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ tư vấn cầu vồng, 9 điểm.docx
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ tư vấn cầu vồng, 9 điểm.docx
 
Đánh giá hoạt động marketing dịch vụ 7p tại công ty onpoint.docx
Đánh giá hoạt động marketing dịch vụ 7p tại công ty onpoint.docxĐánh giá hoạt động marketing dịch vụ 7p tại công ty onpoint.docx
Đánh giá hoạt động marketing dịch vụ 7p tại công ty onpoint.docx
 
Nâng cao hiệu quả tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty phát triển Trú...
Nâng cao hiệu quả tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty phát triển Trú...Nâng cao hiệu quả tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty phát triển Trú...
Nâng cao hiệu quả tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty phát triển Trú...
 
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực tại c...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực tại c...Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực tại c...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực tại c...
 
Hoạt động tuyển dụng nhân sự tại công ty đầu tư phát triển thương mại hana.docx
Hoạt động tuyển dụng nhân sự tại công ty đầu tư phát triển thương mại hana.docxHoạt động tuyển dụng nhân sự tại công ty đầu tư phát triển thương mại hana.docx
Hoạt động tuyển dụng nhân sự tại công ty đầu tư phát triển thương mại hana.docx
 
Thực trạng ứng dụng marketing online tại trung tâm đào tạo, quản trị mạng quố...
Thực trạng ứng dụng marketing online tại trung tâm đào tạo, quản trị mạng quố...Thực trạng ứng dụng marketing online tại trung tâm đào tạo, quản trị mạng quố...
Thực trạng ứng dụng marketing online tại trung tâm đào tạo, quản trị mạng quố...
 
Khóa Luận Hoàn Thiện Công Tác Nhân Sự Tại Công Ty Doanh Nghiệp Tư Nhân Xuân T...
Khóa Luận Hoàn Thiện Công Tác Nhân Sự Tại Công Ty Doanh Nghiệp Tư Nhân Xuân T...Khóa Luận Hoàn Thiện Công Tác Nhân Sự Tại Công Ty Doanh Nghiệp Tư Nhân Xuân T...
Khóa Luận Hoàn Thiện Công Tác Nhân Sự Tại Công Ty Doanh Nghiệp Tư Nhân Xuân T...
 
Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên công ty du lịc...
Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên công ty du lịc...Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên công ty du lịc...
Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên công ty du lịc...
 
Báo cáo thực tập khoa kinh tế Trường đại học Nha Trang, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập khoa kinh tế Trường đại học Nha Trang, 9 điểm.docBáo cáo thực tập khoa kinh tế Trường đại học Nha Trang, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập khoa kinh tế Trường đại học Nha Trang, 9 điểm.doc
 
Khóa luận - Quản lý nhân sự tại công ty chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải.doc
Khóa luận - Quản lý nhân sự tại công ty chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải.docKhóa luận - Quản lý nhân sự tại công ty chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải.doc
Khóa luận - Quản lý nhân sự tại công ty chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải.doc
 
Khóa Luận Một Số Biện Pháp Nhằm Nâng Cao Sử Hiệu Quả Dụng Nguồn Nhân Lực Tại ...
Khóa Luận Một Số Biện Pháp Nhằm Nâng Cao Sử Hiệu Quả Dụng Nguồn Nhân Lực Tại ...Khóa Luận Một Số Biện Pháp Nhằm Nâng Cao Sử Hiệu Quả Dụng Nguồn Nhân Lực Tại ...
Khóa Luận Một Số Biện Pháp Nhằm Nâng Cao Sử Hiệu Quả Dụng Nguồn Nhân Lực Tại ...
 
Báo cáo thực tập khoa KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập khoa KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP, 9 điểm.docBáo cáo thực tập khoa KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập khoa KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP, 9 điểm.doc
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu hóa chất và thiết bị ...
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu hóa chất và thiết bị ...Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu hóa chất và thiết bị ...
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu hóa chất và thiết bị ...
 
Xây dựng kế hoạch kinh doanh của công ty lovely cake.docx
Xây dựng kế hoạch kinh doanh của công ty lovely cake.docxXây dựng kế hoạch kinh doanh của công ty lovely cake.docx
Xây dựng kế hoạch kinh doanh của công ty lovely cake.docx
 
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty Phụng Tiến, 9 điểm.docx
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty Phụng Tiến, 9 điểm.docxHoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty Phụng Tiến, 9 điểm.docx
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty Phụng Tiến, 9 điểm.docx
 
Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại công ty cơ giới miê...
Phân tích hoạt động quản trị nguồn  nhân lực tại công ty cơ giới miê...Phân tích hoạt động quản trị nguồn  nhân lực tại công ty cơ giới miê...
Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại công ty cơ giới miê...
 
Nâng cao công tác tuyển dụng tại Công ty Đầu tư Phi Nam.doc
Nâng cao công tác tuyển dụng tại Công ty Đầu tư Phi Nam.docNâng cao công tác tuyển dụng tại Công ty Đầu tư Phi Nam.doc
Nâng cao công tác tuyển dụng tại Công ty Đầu tư Phi Nam.doc
 
Nâng cao công tác tuyển dụng tại Công ty Đầu tư Phi Nam.doc
Nâng cao công tác tuyển dụng tại Công ty Đầu tư Phi Nam.docNâng cao công tác tuyển dụng tại Công ty Đầu tư Phi Nam.doc
Nâng cao công tác tuyển dụng tại Công ty Đầu tư Phi Nam.doc
 
Nâng cao hiệu quả công tác đào tạo và phát triển nguồn lực tại công ty gạo Hả...
Nâng cao hiệu quả công tác đào tạo và phát triển nguồn lực tại công ty gạo Hả...Nâng cao hiệu quả công tác đào tạo và phát triển nguồn lực tại công ty gạo Hả...
Nâng cao hiệu quả công tác đào tạo và phát triển nguồn lực tại công ty gạo Hả...
 
Báo cáo Hoàn thiện công tác tuyển dụng và đào tạo tại công ty Du Lịch a1 best...
Báo cáo Hoàn thiện công tác tuyển dụng và đào tạo tại công ty Du Lịch a1 best...Báo cáo Hoàn thiện công tác tuyển dụng và đào tạo tại công ty Du Lịch a1 best...
Báo cáo Hoàn thiện công tác tuyển dụng và đào tạo tại công ty Du Lịch a1 best...
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 😊 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 😊 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 (20)

Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty kinh doanh thời trang Huỳnh An.docx
Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty kinh doanh thời trang Huỳnh An.docxPhân tích hoạt động kinh doanh của công ty kinh doanh thời trang Huỳnh An.docx
Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty kinh doanh thời trang Huỳnh An.docx
 
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại ngân hàng BIDV.docx
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại ngân hàng BIDV.docxMột số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại ngân hàng BIDV.docx
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại ngân hàng BIDV.docx
 
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Sài Gòn.doc
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Sài Gòn.docGiải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Sài Gòn.doc
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Sài Gòn.doc
 
Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cung cấ...
Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cung cấ...Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cung cấ...
Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cung cấ...
 
Chuyên đề Pháp luật huỷ bỏ hợp đồng và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo blds...
Chuyên đề Pháp luật huỷ bỏ hợp đồng và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo blds...Chuyên đề Pháp luật huỷ bỏ hợp đồng và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo blds...
Chuyên đề Pháp luật huỷ bỏ hợp đồng và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo blds...
 
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng container tại công ty vận chuyển quốc tế s...
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng container tại công ty vận chuyển quốc tế s...Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng container tại công ty vận chuyển quốc tế s...
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng container tại công ty vận chuyển quốc tế s...
 
Hoàn thiện quy trình xuất khẩu các sản phẩm cơ khí chế tạo của công ty lama i...
Hoàn thiện quy trình xuất khẩu các sản phẩm cơ khí chế tạo của công ty lama i...Hoàn thiện quy trình xuất khẩu các sản phẩm cơ khí chế tạo của công ty lama i...
Hoàn thiện quy trình xuất khẩu các sản phẩm cơ khí chế tạo của công ty lama i...
 
Hoàn thiện cơ chế pháp lý về Giải quyết tranh chấp đất đai.docx
Hoàn thiện cơ chế pháp lý về Giải quyết tranh chấp đất đai.docxHoàn thiện cơ chế pháp lý về Giải quyết tranh chấp đất đai.docx
Hoàn thiện cơ chế pháp lý về Giải quyết tranh chấp đất đai.docx
 
Hoàn thiện chính sách đạo tạo nguồn nhân lực buồng phòng tại khách sạn lavand...
Hoàn thiện chính sách đạo tạo nguồn nhân lực buồng phòng tại khách sạn lavand...Hoàn thiện chính sách đạo tạo nguồn nhân lực buồng phòng tại khách sạn lavand...
Hoàn thiện chính sách đạo tạo nguồn nhân lực buồng phòng tại khách sạn lavand...
 
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Việt Thắ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Việt Thắ...Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Việt Thắ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Việt Thắ...
 
Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...
Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...
Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...
 
Hoàn thiện hoạt động kinh doanh nhập khẩu thiết bị y tế ở Công ty thiết bị y ...
Hoàn thiện hoạt động kinh doanh nhập khẩu thiết bị y tế ở Công ty thiết bị y ...Hoàn thiện hoạt động kinh doanh nhập khẩu thiết bị y tế ở Công ty thiết bị y ...
Hoàn thiện hoạt động kinh doanh nhập khẩu thiết bị y tế ở Công ty thiết bị y ...
 
Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công Ty sản ...
Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công Ty sản ...Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công Ty sản ...
Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công Ty sản ...
 
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...
 
Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc của phòng lao động - thương ...
Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc của phòng lao động - thương ...Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc của phòng lao động - thương ...
Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc của phòng lao động - thương ...
 
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng của VNPT Long An.doc
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng của VNPT Long An.docHoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng của VNPT Long An.doc
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng của VNPT Long An.doc
 
Hoàn thiện và phát triển hệ thống mạng lưới phân phối sản phẩm phomai con bò ...
Hoàn thiện và phát triển hệ thống mạng lưới phân phối sản phẩm phomai con bò ...Hoàn thiện và phát triển hệ thống mạng lưới phân phối sản phẩm phomai con bò ...
Hoàn thiện và phát triển hệ thống mạng lưới phân phối sản phẩm phomai con bò ...
 
Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất của công ty công nghiệp hỗ trợ Minh...
Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất của công ty công nghiệp hỗ trợ Minh...Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất của công ty công nghiệp hỗ trợ Minh...
Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất của công ty công nghiệp hỗ trợ Minh...
 
Báo Cáo Thực Tập Ngành Kế Toán Quản Trị Trường Cao Đẳng Công Nghệ Quốc Tế.docx
Báo Cáo Thực Tập Ngành Kế Toán Quản Trị Trường Cao Đẳng Công Nghệ Quốc Tế.docxBáo Cáo Thực Tập Ngành Kế Toán Quản Trị Trường Cao Đẳng Công Nghệ Quốc Tế.docx
Báo Cáo Thực Tập Ngành Kế Toán Quản Trị Trường Cao Đẳng Công Nghệ Quốc Tế.docx
 
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân lực tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển c...
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân lực tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển c...Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân lực tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển c...
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân lực tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển c...
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 

Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty giải pháp tinh hoa.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG CAO ĐẲNG TÀI CHÍNH – HẢI QUAN KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH HUỲNH THỊ NHƯ THẢO MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP TINH HOA Báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngành: Quản trị kinh doanh Ngành: Quản trị kinh doanh tổng hợp Lớp: C14CM MSSV: 1410335 20 GVHD: Trần Thị Siêm Tp Hồ Chí Minh
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CẢM ƠN Đầu tiên em không có gì hơn, xin kính gửi các thầy cô đang dạy và làm việc tại trường Trường Cao Đẳng Tài Chính – Hải Quan cùng toàn thể lãnh đạo cán bộ công nhân viên công ty Cổ Phần Giải Pháp Tinh Hoa lời chúc sức khỏe. Em xin chúc tất cả các thầy cô giáo luôn thành công trong sự nghiệp giáo dục đào tạo cũng như mọi lĩnh vực trong cuộc sống. Em xin chúc ban lãnh đạo và cán bộ công nhân viên Công Ty luôn gặt hái được nhiều thành công trong sự nghiệp Em xin cảm ơn các thầy cô giáo trong trường đã dạy dỗ, giúp đỡ và hướng dẫn tận tình cho em trong suốt thời gian em xin theo học tai trường Em xin cảm ơn thầy cô bộ môn kinh tế đã giúp đỡ, hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập để em có thể hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập cuối khóa đúng thời gian và quy định của trường. Em chân thành cảm ơn Công Ty đã nhận em vào thực tập và hướng dẫn tận tình cho em trong suốt quá trình thực tập tại Công Ty. Một lần nữa em xin chúc tất cả mọi người sức khỏe dồi dào và luôn thành công trong công việc cũng như trong cuộc sống. Em xin trân trọng kính chào !
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Ngày….tháng…..năm 2017 NGƯỜI NHẬN XÉT (Ký và ghi rõ họ tên)
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN Giảng viên hướng dẫn: ..................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Ngày ....... tháng........năm 2017 GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN (Ký và ghi rõ họ tên)
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty ..........................................................................23 Hình 2.1: Sơ đồ tiến trình họach định ...........................Error! Bookmark not defined. Hình 2.2: Sơ đồ quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực .Error! Bookmark not defined. Hình 2.3: Sơ đồ quy trình đào tạo .................................Error! Bookmark not defined. Hình 3.1: Quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực của công ty .......................................39
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Cơ cấu lao động theo giới tính......................................................................26 Bảng 1.2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi ........................................................................27 Bảng 1.3: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn ..................................................28 Bảng 1.4: Tình hình biến động nhân sự ........................................................................29 Bảng 1.5: Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm (2014 – 2016)..........................30
  • 7. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm [Type text] Page 18 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Để đứng vững trong xu thế cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ, các doanh nghiệp càng phải quan tâm hơn nữa đến nguồn lực của mình, bên cạnh các nguồn lực về vốn, công nghệ… còn phải đặc biệt chú trọng đến chiến lược phát triển con người, bởi vì con người là chủ thể sáng tạo ra của cải vật chất, là vốn quý nhất và là chiếc chìa khoá dẫn đến thành công của mỗi tổ chức, mỗi doanh nghiệp. Việt Nam đang hội nhập sâu rộng vào thế giới, với thông tin đầy đủ cơ hội và thách thức, nền kinh tế tri thức lấy chất lượng của nguồn nhân lực làm yếu tố quyết định hàng đầu, chủ yếu dựa trên năng lực trí tuệ, sáng tạo nhằm giải quyết những vấn đề thiếu hụt nhân lực hiện nay. Nhận thức được tầm quan trọng của yếu tố con người trong cơ cấu tổ chức nhân sự, Công ty cổ phần Giải Pháp Tinh Hoa đã không ngừng đầu tư, sử dụng 1 phần lợi nhuận để chiêu mộ những nhân sự giỏi. Tuy nhiên trong thực tế nguồn nhân lực không đáp ứng đúng theo yêu cầu của công ty. Vì vậy đòi hỏi công ty cần phải xem xét tìm hiểu để có những giải pháp chiến lược phù hợp. Dựa những lý do trên mà tôi chọn đề tài: “MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP TINH HOA ” để làm đề tài báo cáo tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần Giải Pháp Tinh Hoa nhằm đưa ra đề xuất giải pháp nhằm nâng cao công tác quản trị nguồn nhân lực giúp công ty ngày càng hòan thiện, phát triển mạnh hơn. 3. Phạm vi nghiên cứu Về không gian: tại Công ty cổ phần Giải Pháp Tinh Hoa Về thời gian: Số liệu nghiên cứu trong 3 năm (2014-2016) 4. Phương pháp nghiên cứu Để hoàn thành khóa luận này, bên cạnh việc thực hiện phương pháp tiếp xúc và trao đổi, tôi còn kết hợp sử dụng phương pháp nghiên cứu thực nghiệm(đúc kết kinh nghiệm từ quá trình thực tập) và phương pháp nghiên cứu tại bàn giấy(thu thập tài liệu, thông tin công ty).
  • 8. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm [Type text] Page 19 Tất cả các phương pháp trên đều dựa vào nguồn thông tin thứ cấp bao gồm các tài liệu, giáo trình có liên quan đến đề tài và nguồn thông tin sơ cấp thông qua việc tìm hiểu, tiếp xúc, điều tra thực tế trong nội bộ doanh nghiệp. 5. Đối tượng nghiên cứu Hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần Giải Pháp Tinh Hoa trong 3 năm( 2014 - 2016) 6. Kết cấu của khóa luận Mở đầu Chương 1: Tổng quan về Công ty cổ phần Giải Pháp Tinh Hoa Chương 2: Cơ sở lý luận về quản trị nguồn nhân lực Chương 3: Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần Giải Pháp Tinh Hoa Chương 4: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Kết luận
  • 9. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm [Type text] Page 20 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP TINH HOA 1.1. Lịch sử hình thành. Công ty CP Giải Pháp Tinh Hoa được thành lập năm 2007 với mục tiêu cung cấp các giải pháp chấm công hoàn thiện nhất cho thị trường Việt Nam. Tên gọi đầy đủ bằng tiếng Việt CTY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP TINH HOA Tên giao dịch bằng tiếng Anh TINH HOA SOLUTIONS CORPORATION Tên viết tắt THS Trụ sở chính 142/7 Nhật Tảo- P8- Q10- TP.HCM (84.8) 22430086 - 22430087 (84.8) 2122852 www.giaiphaptinhhoa.com Hình thức pháp nhân Công ty Cổ phần Vốn thành lập 1.500.000.000 VNĐ Trải qua thời gian hoạt động, công ty CP GIẢI PHÁP TINH HOA đã lắp đặt phần mềm được một hệ thống các công ty phân phối giải pháp chấm công AbriVISION khắp cả nước, mà đầu mối chính là các công ty sau: Slogan: HỘI TỤ GIẢI PHÁP – MỞ LỐI THÀNH CÔNG Logo phiên bản thanh hẹp: Chi nhánh Đồng Nai trong hệ thống CTy Thiết Bị Văn Phòng TAGIDA C116c KP3 Phường Long Bình, Tp Biên Hòa, Đồng Nai. Chi nhánh Đà Nẵng trong hệ thống CTy Điện Tử Tin Học Phi Long 102 Hàm Nghi- TP Đà Nẵng Chi nhánh Hà Nội trong hệ thống CTy Máy Tính Bảo An 48 Thái Hà- Đống Đa- Hà Nội
  • 10. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm [Type text] Page 21 Quá trình phát triển của công ty được tóm tắt theo nội dung trong bảng sau đây: Giai đoạn Thời điểm đặc biệt Số nhân viên Thông tin thêm 6/2006 – 7/2007 1 ~ 6 Là một bộ phận của cty TNHH Trường Minh Trí. 1.12.2006 3 Bắt đầu có khách hàng lớn đầu tiên: cty Mỹ Phẩm LG VINA. 19.7.2007 7 Tách riêng khỏi TMT, thành lập Cty CP GIẢI PHÁP TINH HOA. Trụ sở tại 142/7 Nhật Tảo. 7/2007 – 7/2008 8~ 22 Phát triển nhanh. 7/2008 – 5/2009 18~19 Khủng hoảng kinh tế. 1.3.2009 18 Đầu tư vào đào tạo, chuẩn hóa qui trình làm việc, triển khai dự án. 1.4.2009 18 Khách hàng quan trọng có tính bước ngoặt: VINAMILK. Triển khai toàn bộ hệ thống trên toàn quốc. 1.5.2009 19 Chuyển trụ sở sang P12 D2 Bình Thạnh. 6/2009 – nay 21~ 25 Hồi phục và bứt phá. Dần thâu tóm các khách hàng lớn để trở thành nhà cung cấp dẫn đầu trong thị trường giải pháp chấm công 1.7.2010 22 Ra mắt sản phẩm HRPro7, sản phẩm phần mềm đầu tiên có thể tách khỏi vai trò “phần mềm đi kèm”. (phát triển từ smartHRP). Bước đi đầu tiên trong việc phát triển thành công ty công nghệ với nhiều giải pháp. Hoàn thành dự án tái định vị thương hiệu,
  • 11. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm [Type text] Page 22 1.10.2015 25 với hệ thống nhận diện thương hiệu mới, cùng slogan “Hội tụ giải pháp – mở lối thành công”. 1.2.Nhiệm vụ và quyền hạn 1.2.1.Nhiệm vụ Hiện tại, Công ty cổ phần Giải Pháp Tinh Hoa đã nhận được sự ủy thác của các nhà sản xuất tư trong việc tiếp thị và phân phối của nhiều sản phẩm phần mềm giải pháp cho các doanh nghiệp như phần mềm chấm công, quản lý, kế toán,.. Lãnh đạo công ty luôn có sự nhìn nhận lâu dài về sữa và luôn nỗ lực đầu tư vào những mối quan hệ hợp tác chiến lược và được biết đến như một nhà cung cấp các dịch vụ có chất lượng tốt nhất. Công ty cổ phần Giải Pháp Tinh Hoa quyết tâm trở thành một công ty hàng đầu trong lĩnh vực này. Công ty luôn cố gắng không ngừng để tạo nên những giá trị riêng biệt cho khách hàng, cho nhân viên, và cho cộng đồng. Tạo môi trường làm việc thân thiện và hòa đồng trong tổ chức, gắn kết, giúp nhau cùng phát triển. Công ty thực hiện chính sách ưu đãi, lương bổng cho nhân viên khi làm việc. 1.2.2. Quyền hạn Là một đơn vị kinh doanh lĩnh vực công nghệ điện tử, Công ty thực hiện chế độ hạch toán kinh doanh theo chế độ kế toán hiện hành. Công ty có tư cách pháp nhân đầy đủ, có con dấu riêng để giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện và tranh chấp về hợp đồng với các bên có liên quan. Công ty mở tài khoản bằng tiền Việt Nam tại ngân hàng Techcombank.
  • 12. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm [Type text] Page 23 1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty. Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty 1.4. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận:  Hội đồng quản trị: Gồm có 3 người Chủ tịch hội đồng quản trị và 2 thành viên hội đồng quản trị (1 thành viên là Giám đốc điều hành). Hội đồng quản trị có nhiệm vụ chỉ đạo, giám sát mọi hoạt động của Ban giám đốc và toàn Công ty.  Giám đốc điều hành: Là người đứng đầu Công ty, có trách nhiệm điều hành chung hoạt động kinh doanh của toàn Công ty với sự hỗ trợ của Giám đốc Giải pháp và Giám đốc kinh doanh. Giám đốc có quyền quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty, tổ chức kiểm tra việc thực hiện kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của Công ty, ban hành quy chế quản lý nội bộ,bổ nhiệm, miễn nhiệm cách chức các chức danh quản lý trong Công ty, ký kết hợp đồng nhân danh Công ty, bố trí cơ cấu tổ chức của Công ty, kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc sử lý các khoản lỗ trong kinh doanh, tuyển dụng lao động. Giám đốc điều hành hiện tại của Công Ty Cổ phần giải Pháp Tinh Hoa là ông Lý Xuân Nam.  Phòng Admin: Gồm 05 người với các chức danh: Kho kiêm thư ký giám đốc, Kế toán và kế toán trưởng, nhân sự và sales admin. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH GIÁM ĐỐC KINH DOANH P.KINH DOANH P.MARKETING P.LẬP TRÌNH P.ADMIN P.KỸ THUẬT GIÁM ĐỐC GIẢI PHÁP
  • 13. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm [Type text] Page 24  Kho kiêm thư ký giám đốc: Quản lý xuất – nhập hàng hóa, ghi nhận và báo cáo hàng ngày lên giám đốc, chịu trách nhiệm quản lý và chuẩn bị các giấy tờ có liên quan cho giám đốc và Công ty.  Kế toán trưởng và kế toán: Thực hiện các hoạt động về nghiệp vụ kế toán tài chính của công ty. Có chức năng giúp Giám đốc công ty quản lý, sử dụng vốn, xác định kế hoạch kinh doanh, kế hoạch tài chính hàng năm. Thực hiện hạch toán kế toán theo pháp lệnh kế toán thống kê và văn bản pháp quy của Nhà nước.  Nhân sự: Chịu trách nhiệm tuyển dụng từ các nguồn, đào tạo và phát triển , đánh giá và đãi ngộ nhân sự.  Trợ lý kinh doanh: Hỗ trợ sales trong các công việc không phải là trực tiếp bán hàng, giúp tối ưu hóa nguồn lực của phòng KD.  Giám đốc Kinh doanh: - Quản lý hai bộ phận là phòng kinh doanh và Marketing. - Chịu trách nhiệm hoạch định chiến lược kinh doanh,tạo môi trường cho phòng kinh doanh,quản lý các trưởng phòng trong bộ phận để thực thi chiến lược kinh doanh (gồm trưởng phòng kinh doanh, marketing), bán hàng tối đa hóa doanh thu và tham gia đào tạo nhân viên kinh doanh.  Giám đốc giải pháp: - Quản lý hai bộ phận là phòng kĩ thuật và lập trình. - Chịu trách nhiệm về kết quả về chất lượng sản phẩm, hoàn thiện giải pháp và triển khai cho khách hàng. Là người quyết định về kết quả đánh giá dự án, đánh giá nhân viên và lương thưởng cho các nhân viên trong bộ phận.  Phòng Kinh doanh: Là phòng có trách nhiệm mọi hoạt động kinh doanh của công ty, phòng kinh doanh có trách nhiệm khai thác và mở rộng tìm kiếm khách hàng mới, đạt mức doanh số đề ra, mở rộng & phát triển thị trường, lắp đặt phần mềm và phát triển thương hiệu Công qua các hoạt động cá nhân và hoạt động của phòng. Hiện phòng kinh doanh của công ty có 5 nhân viên bao gồm trưởng phòng và 4 nhân viên. Trong đó 3 nhân viên phụ trách mảng kinh doanh thiết bị, 1 nhân viên phụ trách kinh doanh phần mềm.
  • 14. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm [Type text] Page 25  Phòng Marketing: Thực hiện các hoạt động online marketing và direct marketing nhằm tạo ra nhiều thông tin khách hàng cho Phòng kinh doanh, tổ chức các buổi hội thảo để cải thiện quan hệ với khách hàng, làm việc trực tiếp với các đơn vị cung cấp thông tin từ bên ngoài như các tổ chức giáo dục, tư vấn…  Phòng kĩ thuật: Chịu trách nhiệm: - Triển khai sản phẩm và dịch vụ (kể cả dịch vụ bảo hành) cho khách hàng và đảm bảo sự hài lòng cho khách ở mức cao nhất. - Hỗ trợ bộ phận kinh doanh trong việc tư vấn, giới thiệu bán hàng. - Cải tiến không ngừng: Tham gia đóng góp và cải tiến chất lượng qui trình làm việc và chất lượng sản phẩm - dịch vụ.  Phòng lập trình: Là phòng chịu trách nhiệm nghiên cứu, tiếp nhận yêu cầu và phát triển phần mềm phù hợp với yêu cầu của khách hàng, sau đó bàn giao cho bộ phận triển khai, theo dõi và khắc phục lỗi. Hiện tại phòng lập trình chia làm 2 nhóm phát triển: lập trình web và lập trình phần mềm chấm công – nhân sự - tính lương. 1.5. Lĩnh vực ngành nghề kinh doanh chính của Công ty. Lĩnh vực hoạt động chính của doanh nghiệp được thể hiện qua các câu hỏi như sau: 1.5.1 Sản phẩm hiện tại:  Bạn là ai? - Tinh Hoa Solutions  Bạn cung cấp gì? - Giải pháp công nghệ hỗ trợ quản lý nhân sự  Bạn phục vụ ai? - Doanh nghiệp quy mô lớn, chuỗi cung ứng dịch vụ và các tập đoàn đa quốc gia  Lợi ích mang lại? - Kiểm soát, tối đa hóa nguồn lực con người  Vì sao khác biệt? – Máy chấm công tích hợp phần mềm linh hoạt 1.5.2. Sản phầm mở rộng:  Phần mềm quản trị khách hàng, quản lý hàng hóa . 1.5.3. Các giá trị mang lại cho khách hàng:  Lợi ích lý tính:
  • 15. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm [Type text] Page 26 - Quản lý tốt: giúp tăng năng suất lao động và hiệu quả công việc. - Tiết kiệm: tiết giảm chi phí điều động nhân sự giám sát, chi phí cơ hội do nhân viên đi làm không đúng giờ. - Bảo mật: tạo ra hàng rào kiểm soát tự động luồng thông tin nội bộ ra bên ngoài và thông tin giữa các phòng ban với nhau. - Hậu mãi: khách hàng được hưởng các quyền lợi về tư vấn, huấn luyện, bảo hành, chăm sóc, sửa chữa…  Lợi ích cảm tính: - Công bằng: trong đánh giá xếp loại thi đua, lương thưởng - Chuyên nghiệp: tự động hóa các hoạt động giám sát nhân sự, góp phần tạo dựng hình ảnh công ty chuyên nghiệp trong mắt khách hàng/đối tác đến làm việc với công ty. - Kỷ luật: nhân viên tôn trọng các quy định của công ty. - An tâm: thông tin được bảo mật, kiểm soát được hoạt động công ty. 1.6. Tình hình nguồn nhân lực trong 3 năm (2014-2016) 1.6.1. Theo giới tính Bảng 1.1: Cơ cấu lao động theo giới tính (Đơn vị tính: Người) Nhận xét: Qua bảng số liệu ta thấy tổng số lao động ở công ty tăng dần qua các năm và lượng lao động chủ yếu là lao động nữ. Giới tính Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Nam 23 43,3 26 38,2 27 38,8 Nữ 30 56,6 42 61,7 45 62,3 Tổng cộng 53 100 68 100 72 100 (Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự và tính toán của tác giả)
  • 16. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm [Type text] Page 27  Lao động nam: Qua bảng số liệu ta thấy tỷ lệ lao động nam ít hơn tỷ lệ lao động nữ. Cụ thể: Năm 2014 số lao động nam là 23, chiếm tỷ lệ 43,3%, đến năm 2015 là 26 người tăng 3 người so với năm 2014, chiếm tỷ lệ là 38,2%. Đến năm 2016, số lao động nam là 27 người tăng 1 người so với năm 2015, chiếm tỷ lệ là 38,8%.  Lao động nữ: Trong ba năm qua số lao động nữ chiếm tỷ lệ nhiều hơn lao động nam, cho thấy đội ngũ Công ty cần những nhân viên cần cù, chăm chỉ. Cụ thể: Năm 2014 số lao động nữ là 30 người chiếm tỷ lệ 56,6%, đến năm 2015 là 42 người tăng 12 người so với năm 2014, chiếm tỷ lệ 61,7%. Đến năm 2016 số lao động nữ là 45 người tăng 3 người và chiếm tỷ lệ là 62,5%. 1.6.2. Theo độ tuổi Bảng 1.2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi ( Đơn vị tính: Người) Độ tuổi (tuổi) Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Dưới 30 26 49,1 38 55,9 42 58,3 Từ 30-45 21 39,6 24 35,3 24 33,3 Trên 45 6 11,3 6 8,8 6 8,3 Tổng cộng 53 100 68 100 72 100 (Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự và tính toán của tác giả)) Nhận xét:  Số lao động dưới 30 tuổi: Chiếm tỷ lệ cao nhất trong Công ty và tăng qua các năm. Cụ thể: năm 2014 là 26 người chiếm tỷ lệ 49,1%, sang năm 2015 tăng thêm 12 người với tỷ lệ là 55,9%. Đến năm 2016 tổng số LĐ này là 42 người tăng thêm 4 người so với năm 2015 với tỷ lệ là 58,3%.  Số lao động trong độ tuổi từ 30 đến 45: Có sự biến động qua các năm nhưng có xu hướng giảm dần. Năm 2014 tổng số LĐ này là 21 người, chiếm tỷ lệ là 39,6%, năm
  • 17. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm [Type text] Page 28 2015 là 24 người chiếm 35,3%, giảm 4% so với năm 2014, và giữ nguyên mức lao động là 24 người ở năm 2016 nhưng tỷ lệ giảm 2% còn 33,3% lao động.  Số lao động trên 45 tuổi: Chiếm tỷ lệ nhỏ nhất trong các nhóm tuổi và có số lượng LĐ không đổi qua ba năm, tuy nhiên tỷ lệ có xu hướng giảm dần. Năm 2014 tổng số có 6 người chiếm 11,3%, năm 2015 số lao động là 6 người, tỷ lệ giảm 2,5% còn 8,8%, đến năm 2016 tỷ lệ lao động vẫn ở mức 6 người và tỷ lệ tiếp tục giảm 0,5% còn 8,3%. Về độ tuổi, nhìn chung Công ty có lực lượng LĐ tương đối trẻ. Điều này thể hiện Công ty rất coi trọng vấn đề trẻ hóa đội ngũ cán bộ CNV, bởi vì các nhà quản lý hiểu rằng họ chính là lực lượng nòng cốt trong tương lai. Bảng 1.3: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn ( Đơn vị tính: Người ) (Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự và tính toán của tác giả)) Qua Bảng 1.3, ta thấy rằng chất lượng lao động của công ty tăng qua mỗi năm, điều này phù hợp với sự phát triển của công ty trong điều kiện cạnh tranh hiện nay. Cụ thể:  Số lao động có trình độ ĐH - CĐ: Năm 2014 là 16 người chiếm tỷ lệ 30,2% trong tổng số lao động, năm 2015 tăng 7 người chiếm tỷ lệ 33,8%. Đến năm 2016 số lao động này là 25 người chiếm tỷ lệ 34,7%. Như vậy số lao động có trình độ ĐH - CĐ ngày càng được nâng cao và chiếm tỷ lệ ngày càng tăng. Điều này chứng tỏ công ty ngày càng chú trọng vào việc nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ công nhân viên và chú trọng vào việc tuyển dụng thêm nhiều nhân viên mới có trình độ để hiện đại hóa lực lượng lao động của mình. Trình độ Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Đại học – Cao đẳng 16 30,2 23 33,8 25 34,7 Trung cấp 14 26,4 19 27,9 19 26,4 Lao động phổ thông 23 43,4 26 38,2 28 38,9 Tổng cộng 53 100 68 100 72 100
  • 18. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm [Type text] Page 29  Số lao động có trình độ trung cấp: số lao động tăng dần lên qua các năm, chiếm tỷ lệ từ 20 đến 30%. Năm 2014 số lao động này là 14 người chiếm tỷ lệ 26,4%, năm 2015 tăng 5 người chiếm tỷ lệ 27,9% và giữ nguyên mức lao động là 19 người trong 2 năm 2015-2016 nhưng năm 2016 tỷ lệ giảm đi 1,5%.  Số lao động phổ thông: chiếm tỷ lệ lớn nhất trong các nhóm lao động. Năm 2014 có 23 người chiếm 43,4%, sang đến năm 2015 tăng 3 người, tỷ lệ 38,2%, đến năm 2016 số LĐ này tăng thêm 2 người chiếm tỷ lệ là 38,9%. Số lượng LĐ này một phần là học việc, phần còn lại là lao động có trình độ cao đáp ứng nhu cầu công việc hiện tại. 1.6.4. Tình hình biến động nhân sự trong vài năm gần đây Bảng 1.4: Tình hình biến động nhân sự (Đơn vị tính: Người) STT Bộ phận(người) 2014 2015 2016 1 Hành chính – Nhân Sự 12 16 17 2 Tài chính – Kế Toán 13 15 15 3 Kinh Doanh 15 19 22 4 Marketing 13 18 18 Tổng số lao động 53 68 72 (Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự) Nhận xét: Qua bảng theo dõi tình hình nhân sự của công ty trong ba năm gần đây ta thấy có sự biến động rõ rệt và số lượng lao động tăng dần qua từng năm. Cụ thể:  Bộ phận HC-NS: Năm 2014 là 12 người, đến năm 2015 tăng 4 người so với năm 2014, đến năm 2016 bộ phận này có 17 người, cho thấy công ty đã cung cấp lực lượng quản lý cho bộ phận nhân sự rất kỹ lưỡng để đào tạo nhân tài trong tương lai.  Bộ phận TC-KT: Năm 2014 bộ phận này là 13 người, sang năm 2015 tăng 2 người so với năm 2014 và giữ nguyên cho đến năm 2016 với số lượng là 15 người. Công ty đã duy trì nguồn lực một cách tốt nhất để phát triển và đào tạo nhân viên có tay nghề, chính xác, cẩn thận trong tính toán.  Bộ phận Kinh doanh và Bộ phận Marketing: Bộ phận Kinh Doanh và Bộ phận Marketing là hai bộ phận chiếm số đông trong các bộ phận, phù hợp với tố chất công
  • 19. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm [Type text] Page 30 việc như tìm kiếm khách hàng, tư vấn,v.v.... Nhân sự trong bộ phận Kinh doanh và Marketing tăng dần trong ba năm, cho thấy tình hình kinh doanh của công ty ngày càng phát triển và chi nhánh của công ty đã từng bước mở rộng quy mô thị trường. 1.7. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm (2014 – 2016) Bảng 1.5: Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm (2014 – 2016) Đơn vị: Triệu đồng Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 2015/2014 2016/2015 +/- % +/- % Tổng doanh thu 14.284 13.552 15.363 -732 -5,1 1.811 13,4 Tổng chi phí 13.836 13.331 14.846 -505 -3,6 1.515 11,4 Lợi nhuận trước thuế 448 221 517 -227 -50,7 296 133,9 Lợi nhuận sau thuế 370 166 403 -204 -55,1 237 142,8 (Nguồn: Tổng hợp từ Kết quả hoạt động kinh doanh) Tình hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Giải Pháp Tinh Hoa trong 03 năm gần đây ta nhận thấy rằng:  Về doanh thu: doanh thu của công ty không đều qua 3 năm. Năm 2014 doanh thu đạt 14.284 triệu đồng, năm 2015 là 13.552 triệu đồnggiảm 732 triệu đồng tương ứng giảm 5,12% ; năm 2016 doanh thu là 15.363 triệu đồng tăng 1.811 triệu đồng tương ứng tăng 13,36% so với năm 2015.  Về tổng chi phí: năm 2014 chi phí đạt 13.836giảm 505 triệu đồng tương ứng với ứng giảm 3,65% ; năm 2016 chi phí là 14.846 triệu đồng tăng 1.515 triệu đồng tương ứng tăng 11,38% so với năm 2015.  Lợi nhuận trước thuế: Năm 2014 đạt 448 triệu sang năm 2015 giảm 227 triệu đồng so với năm 2015; năm 2016 tăng 296 triệu đồng so với năm 2015  Lợi nhuận sau thuế: năm 2014 lợi nhuận đạt 370 triệu đồng, năm 2015 là 166 triệu đồng, đến năm 2016 lợi nhuận 403 triệu đồng tương ứng tăng 237 triệu đồng so với năm 2015. Lợi nhuận tăng lên thì thu nhập của người lao động tăng lên tương ứng và khuyến khích người lao động thực viện công việc tốt hơn thêm gắng bó và cố gắng
  • 20. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm [Type text] Page 31 vì công ty hơn, thu nhập tăng làm người lao động có được an tâm và tạo động lực cho họ phát triển bản thân. Công ty cổ phần Giải Pháp Tinh Hoa kinh doanh trên lĩnh vực buôn bán, lắp đặt phần mềm chấm công, phần mềm công nghệ cao,..Từ những hướng đi đúng đắn đó mà trong những năm qua Công ty cổ phần Giải Pháp Tinh Hoa đã tạo ra được uy tín trên thị trường, thu hút được nhiều sự quan tâm và hợp tác của các khách hàng trong nước từ những thuận lợi đó Công ty cổ phần Giải Pháp Tinh Hoa. Qua thời gian hoạt động của mình, Công ty cổ phần Giải Pháp Tinh Hoa đã nhận được nhiều sự tin cậy của các khách hàng thông qua những bản hợp đồng có giá trị lớn. Như vậy, qua phân tích trên ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh của công ty mặc dù có hiệu quả nhưng chưa đều, còn thất thường giữa các năm, chưa thực hiện được mục tiêu năm sau cao hơn năm trước. Tuy nhiên áp lực của việc tăng doanh thu hàng năm với công ty sẽ dẫn đến yêu cầu của người lao động trong công ty là cao hơn để có thể đạt được mục tiêu đề ra và như vậy yêu cầu công tác tuyển dụng là làm sao để tuyển được nguồn lao động đáp ứng những mục tiêu này của công ty.
  • 21. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm [Type text] Page 32 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CP GIẢI PHÁP TINH HOA 3.1. Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Giải Pháp Tinh Hoa 3.1.2 Hoạch định nguồn nhân lực tại công ty Hằng năm, vào cuối quý tư, ban giám đốc cùng trưởng các phòng ban có cuộc họp dành cho công tác hoạch định nguồn nhân lực cho năm làm việc kế tiếp. Tuy nhiên, việc hoạch định này chỉ có tính chất “tạm thời”, không mang tính lâu dài. 3.1.2.1.Kế hoạch tuyển dụng Trong xu thế hội nhập hiện nay, nhu cầu nhân lực là vô cùng quan trọng và rất lớn, nhất là nguồn nhân lực có tay nghề để có thể đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách nhanh chóng mọi lúc mọi nơi. Trong năm 2015 công ty cần thêm khoảng 5 kỹ thuật viên để phục vụ khách hàng. Như vậy chẳng những cần bổ sung thêm nhân lực mà công ty cần phải giữ chân nguồn nhân lực cũ bằng các chính sách ưu đãi và chế độ đãi ngộ phù hợp với năng lực và sự đóng góp của họ vào sự phát triển của công ty. Công ty không có kế hoạch tuyển dụng từ đầu năm, mà tuyển dụng chỉ khi có nhân viên nghỉ việc hoặc tình hình hoạt động kinh doanh phát triển mạnh khiến cho công việc quá tải. Và kế hoạch tuyển dụng chỉ được lập trong thời gian ngắn và sử dụng trong nhất thời chứ không phải cho mục đích lâu dài. Trong trường hợp mở thêm kho bãi hoặc chi nhánh thì lúc đó kế hoạch tuyển dụng sẽ được chuẩn bị chu đáo hơn, dài hạn hơn. 3.1.2.2.Phân tích công việc Cũng như hoạch định nguồn nhân lực, công tác phân tích công việc của công ty còn sơ sài và không bài bản. Công ty chưa có một hệ thống phân tích công việc chính thức cho tất cả các vị trí trong công ty. Vì thế, công tác tuyển dụng, xét lương bổng còn mang tính chất “ cảm tính”. 3.1.2.3.Tiêu chuẩn tuyển dụng: a. Tiêu chuẩn chung: Có năng lực trong lĩnh vực công tác chuyên môn. Thông thạo ít nhất một ngoại ngữ. Sử dụng vi tính thành thạo.
  • 22. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm [Type text] Page 33 Có tinh thần học hỏi và chịu đựng được áp lực công việc cao. b. Tiêu chuẩn đặc thù theo từng chức danh: Cấp quản lý: Không quá 40 tuổi. Có ít nhất 3 năm kinh nghiệm trong công tác quản lý. Có kinh nghiệm chuyên môn theo yêu cầu của từng công việc. Kỹ sư điện tử- kỹ sư cơ khí: Không quá 30 tuổi. Tốt nghiệp đại học kỹ thuật chuyên ngành có liên quan. Trung thực, năng động, cần cù, có kỹ năng giao tiếp tốt. Nhân viên văn phòng: Không quá 30 tuổi. Tốt nghiệp đại học các ngành có liên quan. Trung thực, năng động, cần cù, kỹ năng giao tiếp tốt. Kỹ thuật viên: Nam, có sức khỏe tốt, chịu khó. Tôt nghiệp phổ thông trung học. Ưu tiên tốt nghiệp trung học ngành kỹ thuật điện, điện tử, cơ khí. 3.1.2.2. Nhu cầu tuyển dụng Hằng năm, mỗi bộ phận sẽ xem xét nhu cầu nhân sự của bộ phận mình phụ trách trong năm vừa qua rồi sau đó lên danh sách nhu cầu tuyển dụng cho phòng nhân sự để phòng nhân sự lập kế hoạch và thực hiện theo from đã đề ra, sau đó trình lên BGĐ xem xét. Nhu cầu tuyển dụng được xem xét dựa trên nhu cầu của từng phòng ban và được xác định trên cơ sở sau:  Kế hoạch kinh doanh của công ty, phòng, ban, đơn vị.  Các yêu cầu, đòi hỏi về chuyên môn.  Thực trạng nguồn nhân lực của công ty.  Tìm kiếm nhân viên có năng lực vào các vị trí quan trọng.  Tạo cơ hội việc làm cho các ứng viên có nhu cầu tìm việc.  Mở rộng quy mô kinh doanh của công ty.
  • 23. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm [Type text] Page 34  Đẩy nhanh tiến trình hoạt động kinh doanh. 3.1.3 Tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty 3.1.3.1 Nguồn tuyển dụng Để tìm kiếm nguồn nhân lực đạt tiêu chuẩn, công ty đã khai thác tối đa nguồn lực ứng viên trong và ngoài công ty. Đó là những nguồn lực phong phú và đa dạng, bên cạnh đó là những phương pháp tuyển dụng rộng rãi như đăng báo, đăng tin trên các trang tuyển dụng gần gũi với các ứng viên để mở rộng quy mô tìm nguồn nhân lực cho công ty. Các phương pháp tuyển dụng trong phỏng vấn trong công ty là thi làm bài viết, vấn đáp để kiểm tra về năng lực và trình độ của ứng viên. Sử dụng bảng thông báo tuyển dụng và gửi đến tất cả các nhân viên trong tổ chức. Tuyển dụng căn cứ vào thông tin như các kỹ năng hiện có, trình độ, quá trình làm việc đã trải qua, kinh nghiệm, phẩm chất của từng cá nhân lao động trong tổ chức. Điều này đòi hỏi tổ chức phải thường xuyên cập nhật thông tin về từng nhân viên trong tổ chức. Khi đã xác định được lượng người cần tuyển vào các vị trí cần thiết, phòng HC- NS chịu trách nhiệm xác định nguồn tuyển dụng và phương pháp tuyển dụng. Nguồn ứng viên từ nội bộ công ty Nguồn bên trong được giới hạn ở những người lao động đang làm việc trong công ty nhưng lại có nhu cầu thuyên chuyển đến công việc khác mà công ty đang có nhu cầu tuyển dụng. Để nắm được nguồn này các nhà quản trị cần lập các loại hồ sơ khác nhau như hồ sơ nhân sự, hồ sơ phát triển nhân sự và hồ sơ sắp xếp lại nhân sự. Để tìm ra những nhân viên của công ty có đủ khả năng đảm nhiệm những chức doanh còn trống, ban lãnh đạo công ty thường sử dụng phương pháp: niêm yết chỗ làm hay công việc đang cần tuyển người gọi tắt là niêm yết công việc còn trống. Bản niêm yết này được dán ngay chỗ công khai để mọi người trong công ty đều biết. Đó là thủ tục thông báo cho CNV trong toàn công ty biết rằng hiện đang cần tuyển người cho một số công việc nào đó. Trong bảng niêm yết thường ghi rõ vị trí còn trống, các thủ tục cần thiết phải làm khi đăng ký, các điều kiện tiêu chuẩn cụ thể, kể cả tuổi tác, sức khỏe, lương bổng và quyền lợi.
  • 24. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm [Type text] Page 35  Ưu điểm: Cho phép doanh nghiệp sử dụng có hiệu quả hơn nhân sự hiện có. Cùng với thời gian và sự phát triển của công ty, trong quá trình lao động nhân viên có thể thay đổi năng lực, nhờ vậy sẽ khai thác tốt hơn năng lực đó. Bên cạnh đó còn có một bộ phận nhân sự dư thừa, vì vậy cần bố trí, sử dụng họ vào những công việc phù hợp hơn. Chi phí tuyển dụng thấp. Tuyển trực tiếp từ nhân viên đang làm trong doanh nghiệp sẽ tạo cơ hội thăng tiến cho mọi người, nhân viên cảm thấy những thành tích của mình được các nhà quản trị biết đến và đánh giá đúng mức. Vì vậy nếu công ty tạo ra cơ hội thăng tiến cho mọi người sẽ làm cho họ nhiệt tình và yên tâm làm việc lâu dài cho công ty. Đây không phải là tuyển dụng nhân viên mới mà là tuyển nhân viên hiện hành, những nhân viên đã quen thuộc, thông hiểu cơ cấu và những mối quan hệ trong công ty, thích ứng với môi trường làm việc, có khả năng hội nhập nhanh chóng.  Nhược điểm: Bên cạnh những ưu điểm trên, nguồn tuyển dụng nội bộ còn có những hạn chế sau: Hạn chế về số lượng cũng như chất lượng ứng viên. Gây ra xáo trộn trong tuyển dụng, vị trí đang ổn định có thể trở nên thiếu người do nhân sự chuyển sang công việc khác và lại cần phải tuyển dụng tiếp tục. Hơn nữa nó có thể gây ra hiện tượng mất đoàn kết nội bộ do các nhân viên cạnh tranh với nhau để vào vị trí mới, ảnh hưởng đến bầu không khí của công ty. Việc tuyển dụng nhân viên trong nội bộ công ty có thể gây ra hiện tượng xơ cứng do các nhân viên này đã quen với cách làm việc ở cương vị cũ, hạn chế khả năng sáng tạo. Họ dễ rập khuôn lại theo cách làm cũ, không vận dụng được những phong cách làm việc mới dẫn đến bầu không khí làm việc thấp. Trong công ty dễ hình thành các nhóm ứng viên không thành công, họ là những người ứng cử vào một chức vụ nào đó còn trống nhưng không được tuyển chọn, từ đó có tâm lý bất hợp tác, mất đoàn kết, dễ chia bè phái ảnh hưởng tới chất lượng công việc. Nguồn ứng viên từ bên ngoài công ty
  • 25. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm [Type text] Page 36 Nguồn ứng viên từ bên ngoài công ty là tuyển nhân viên từ thị trường lao động. Một công ty thu hút lao động tham gia tuyển dụng từ nguồn bên ngoài cần quan tâm đến các yếu tố như thị trường sức lao động, công việc cần tuyển người, chính quyền địa phương nơi công ty hoạt động, khả năng tài chính của công ty. Xuất phát từ đối tượng tuyển dụng, nguồn tuyển dụng bên ngoài công ty có thể được xem xét từ các loại lao động sau: Những lao động đã được đào tạo, những lao động chưa tham gia đào tạo, những lao động hiện không có việc làm và những ứng viên tự nộp đơn xin việc. Đối với những lao động này, phương thức tìm kiếm, tuyển chọn, mục đích tuyển chọn có sự khác nhau. Đồng thời giúp công ty bổ sung cả về số lượng và chất lượng lao động. Người lao động đã được đào tạo Người lao động đã được đào tạo chuyên môn nhưng làm việc ở công ty sẽ được tiếp tục đào tạo tay nghề chuyên sâu. Vì vậy người sử dụng lao động phải hướng dẫn, giúp đỡ để người lao động có điều kiện ứng dụng kiến thức đã học, bổ sung những điều cần thiết và phát triển trở thành lao động giỏi và các doanh nghiệp muốn tuyển dụng được nhân tài cần phải bỏ công tìm kiếm, thu hút cũng như sử dụng và đãi ngộ thỏa đáng những nhân tài hiện có. Người chưa được đào tạo Việc tuyển dụng người chưa được đào tạo đòi hỏi công ty phải có kế hoạch đào tạo nghề và sử dụng phù hợp vì toàn bộ công việc này đòi hỏi chi phí không nhỏ đối với công ty. Khi tuyển nhân viên các công ty thường tuyển người trẻ tuổi sau đó tiến hành dạy nghề cho họ đạt trình độ tinh thông. Người hiện không có việc làm Một số người lao động do các điều kiện khác nhau mà tạm thời hoặc vĩnh viễn mất việc làm. Họ là những người lao động đã có kinh nghiệm và rất muốn có việc làm. Vì vậy công ty xem xét tuyển dụng những lao động này vào các công việc phù hợp sẽ tốn ít thời gian và chi phí cho việc đào tạo. Tuy nhiên tuyển dụng những lao động này cần nghiên cứu kỹ các thông tin về khả năng thực hiện công việc, năng lực, sở trường, thậm chí cả tính cách cá nhân để có chính sách nhân sự phù hợp giúp cho việc khai thác tốt mặt mạnh của nhân sự cho
  • 26. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm [Type text] Page 37 công việc của công ty, đồng thời cũng tạo điều kiện cho nhân sự có cơ hội thể hiện bản thân. Các ứng viên tự nộp đơn xin việc Nhiều trường hợp do biết được nhu cầu tuyển dụng của công ty mà các ứng viên tự viết đơn xin vào làm việc. Đây là một nguồn ứng viên đáng kể, có tinh thần tự giác cao, tuy nhiên họ còn thiếu về kỹ năng nên khi tuyển dụng công ty phải tổ chức một khóa học đào tạo để nâng cao tay nghề nhưng mặt khác không phải lúc nào họ cũng là ứng viên mà công ty cần tìm. Khi các ứng viên nộp đơn xin việc ở công ty, công ty có thể chọn ra từ nguồn này những người có đủ điều kiện đối với yêu cầu của công việc đang cần tuyển dụng và tuyển dụng họ vào làm việc cho công ty.  Ưu điểm: Nguồn ứng viên phong phú, đa dạng về số lượng và chất lượng. Đây là những người được trang bị kiến thức tiên tiến và có hệ thống. Môi trường làm việc và công việc giúp cho người lao động thích thú, hăng say làm việc, thể hiện năng lực của bản thân trong công việc. Người sử dụng lao động có điều kiện huấn luyện từ đầu nguyên tắc làm việc và những quy định về công việc có ý định giao cho nhân viên mới. Người lao động mới tuyển dụng hòa nhập vào môi trường công ty thông qua thực hiện công việc để làm quen với các nhân viên và người quản lý của công ty. Được thay đổi môi trường làm việc giúp cho người lao động có sinh khí mới cho động cơ làm việc. Không bị ảnh hưởng bởi những yếu tố ràng buộc tiêu cực (nếu có) của công ty nếu người lao động hăng hái làm việc và có tinh thần đổi mới.  Nhược điểm: Môi trường làm việc mới gây không ít khó khăn cho người lao động và người sử dụng lao động như chưa hiểu biết hoàn cảnh khả năng chuyên sâu, thậm chí tính cách, cách ứng xử. Vì vậy, có thể cản trở sự giao tiếp, khó khăn trong việc thực hiện hài hòa mục tiêu của người lao động và của doanh nghiệp. Tuyển lao động từ nguồn bên ngoài làm cho công ty phải bỏ ra chi phí cao hơn và thời gian nhiều hơn cho việc tìm kiếm, tuyển chọn và hội nhập nhân viên.
  • 27. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm [Type text] Page 38 3.1.3.2. Hình thức tuyển dụng Ban giám đốc sẽ trực tiếp phỏng vấn để kiểm tra trình độ, năng lực nghiệp vụ, ngoại ngữ, khả năng ứng xử, đối đáp của các ứng viên. Sau quá trình phỏng vấn, BGĐ sẽ là người trực tiếp chọn lọc và đưa ra quyết định. Công ty áp dụng hình thức tuyển dụng chung cho tất cả các bộ phận như: phỏng vấn, thi viết...... Trong đó, hình thức thi viết được áp dụng cho bộ phận văn phòng và phỏng vấn cho bộ phận kinh doanh. Với hình thức văn phòng sẽ kiểm tra được độ chính xác và tỉ mỉ về phong cách quản lý và tổ chức công việc. Với hình thức kinh doanh sẽ kiểm tra về khả năng ứng xử và cách thuyết phục, qua đó nhận xét được ứng viên có tác phong ứng xử khi đối đáp với khách hàng. Khi xác định được hình thức phỏng vấn, phòng nhân sự lên danh sách các bảng câu hỏi và nội dung thi cho buổi phỏng vấn. Khi buổi phỏng vấn kết thúc, người phỏng vấn có trách nhiệm đánh giá lại phần thi viết, phỏng vấn của ứng viên và trình lên BGĐ. 3.1.3.3. Quy trình tuyển dụng Mọi quy trình tuyển dụng đều thực hiện theo các bước: lập kế hoạch tuyển dụng, xác định phương pháp và các nguồn tuyển dụng, xác định thời gian và địa điểm tuyển dụng, tìm kiếm ứng viên, đánh giá quá trình tuyển dụng, hướng dẫn nhân viên mới hòa nhập với môi trường kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, không phải mọi doanh nghiệp đều có quy trình tuyển dụng giống nhau, nhiều khi trong một doanh nghiệp, tuyển dụng cho các vị trí khác nhau cũng có cách tuyển dụng khác nhau.Vì vậy, quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực sau đây được các công ty áp dụng rất linh hoạt.
  • 28. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm [Type text] Page 39 (Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự) Hình 3.1: Quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực của công ty Bước 1: Mục đích của bước này nhằm thu hút được nhiều nhất ứng viên từ các nguồn khác nhau giúp cho việc lựa chọn thuận lợi và đạt kết quả mong muốn. Nội dung thông báo cần cung cấp một cách đầy đủ, rõ ràng và chi tiết các thông tin về công ty, công việc để người xin việc hiểu rõ hơn về uy tín, tính hấp dẫn trong công việc. Bước 2:Tất cả mọi hồ sơ xin việc phải ghi vào sổ xin việc, có phân loại để tiện cho việc sử dụng sau này. Kiểm tra hồ sơ, sự phù hợp về các tiêu chuẩn của các ứng viên
  • 29. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm [Type text] Page 40 tham gia tuyển dụng đồng thời loại bỏ những ứng viên không đủ hoặc không phù hợp để giảm bớt chi phí cho công ty và ứng viên. Người xin tuyển dụng phải nộp những giấy tờ như: đơn xin tuyển dụng; bản khai lý lịch có chứng nhận của ủy ban nhân dân xã, phường; giấy khám sức khỏe; các chứng chỉ hoặc bằng cấp có liên quan. Bước 3: Phỏng vấn lần 1 chỉ kéo dài từ mười đến mười lăm phút nhằm loại bỏ thêm những ứng viên không đạt yêu cầu mà trong quá trình lựa chọn hồ sơ chưa phát hiện ra. Bước 4: Trải qua quá trình phỏng vấn lần 1, nhà tuyển dụng sẽ đánh giá được khả năng và chuyên môn của ứng viên để từ đó có thể lựa chọn ra những ứng viên có năng lực để vào phỏng vấn lần 2. Nếu ứng viên nào không được lựa chọn, nhà tuyển dụng sẽ gửi thư cảm ơn ứng viên đã quan tâm đến công ty. Bước 5: Những ứng viên nào được lựa chọn sẽ tham gia vào làm bài thi viết và phỏng vấn lần 2 với Giám đốc nhân sự và Giám đốc chức năng của các phòng ban để kiểm tra chính xác hơn về phần chuyên môn. Bước 6: Khi ứng viên tham gia vòng làm bài thi viết và phỏng vấn với Giám đốc nhân sự và Giám đốc chức năng của các phòng ban, tiếp theo đó sẽ tham gia vòng phỏng vấn cuối cùng với Ban điều hành cấp cao ở bộ phận BGĐ của công ty. Những ứng viên không được lựa chọn, nhà tuyển dụng sẽ gửi thư cảm ơn ứng viên. Bước 7: Trải qua vòng phỏng vấn này, BGĐ sẽ kiểm tra, tìm hiểu, đánh giá ứng viên về nhiều phương diện như trình độ, kinh nghiệm, các đặc điểm cá nhân như tính cách, khí chất, khả năng hòa đồng, cách ứng xử, đối đáp.... sau đó kết quả phỏng vấn đạt hay không đạt phải được ghi vào phiếu phỏng vấn và trình lên BGĐ quyết định cuối cùng. Bước 8:Nếu như các bước trên làm tốt thì việc chọn ra những ứng viên đạt tiêu chuẩn nên tuyển dụng hay loại bỏ ứng viên sẽ chính xác. Những ứng viên được tuyển sẽ được giữ lại và tham gia vào hoạt động của công ty, những ứng viên không được tuyển thì nhà tuyển dụng sẽ gửi thư cảm ơn ứng viên. Bước 9: Phòng nhân sự sẽ kiểm định lại thông tin dựa trên phiếu phỏng vấn đã duyệt và gửi thư mời làm việc cho những ứng viên mới vào làm. Dù đã có quyết định tuyển chọn nhưng ứng viên phải trải qua thời gian thử việc từ 1 tuần đến 2 tháng.
  • 30. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm [Type text] Page 41 Trong thời gian thử việc, phòng nhân sự có trách nhiệm quan sát, đánh giá vào phiếu đánh giá quá trình thử việc trước khi có quyết định chính thức. Bên cạnh đó thông báo về nội quy công ty, lịch làm việc, mức thưởng phạt cho nhân viên mới để nhân viên tiếp cận được những thông tin trong công ty. Trong quy trình tuyển dụng quy định rõ các bước tiến hành tuyển dụng và bố trí các bộ phận tuyển dụng phù hợp cho từng vị trí công việc. Công ty triển khai công tác tuyển dụng một cách công khai, minh bạch và công bố rộng rãi, đưa ra các chỉ tiêu và yêu cầu công việc rõ ràng cho từng vị trí. Bên cạnh đó, công ty còn phân bổ chức vụ trong quá trình tuyển dụng, những công việc có vị trí quan trọng sẽ bố trí người có chức vụ cao hơn để có quyết định tuyển chọn cuối cùng. Bảng mô tả công việc trình bày rõ vị trí công việc, mô tả công việc và các tiêu chuẩn trong công việc. Phòng nhân sự sẽ hướng dẫn và thông báo tuyển dụng qua bản mô tả công việc và bản tiêu chuẩn công việc cho nhân viên mới thực hiện theo đúng quy định. Dưới đây là bản mô tả và tiêu chuẩn công việc cho vị trí Chuyên viên tư vấn phần mềm ở bộ phận Phòng Kinh doanh của công ty.
  • 31. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm [Type text] Page 42 BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC I. Xác định vị trí công việc 1 Vị trí tuyển dụng Chuyên viên tư vấn phần mềm 2 Chức vụ Nhân viên 3 Ngành nghề Nhân viên kinh doanh 4 Địa điểm làm việc Thành Phố Hồ Chí Minh II.Mô tả công việc 1 Tìm kiếm và tiếp cận các khách hàng mục tiêu.Trình bày, giới thiệu với khách hàng về sản phẩm của Tập đoàn. 2 Tìm hiểu nhu cầu mua hàng & định hướng khách hàng vào các dòng sản phẩm của Tập đoàn đang phân phối; thuyết phục khách mua sản phẩm của công ty. Hỗ trợ các nhân viên khác để hoàn thành mục tiêu chung. 3 Thường xuyên liên hệ, tìm hiểu nhu cầu khách hàng, thu hút các khách hàng mới và thiết lập quan hệ với các khách hàng. 4 Đăng tin, quảng cáo cho dự án trên các phương tiện truyền thông hoặc bằng nhiều hình thức khác. III.Tiêu chuẩn công việc 1 Có kỹ năng giao tiếp, thuyết phục tốt.Ngoại hình cân đối, dễ nhìn. 2 Có tinh thần cầu tiến, chịu áp lực công việc. Có thể nhận việc ngay. 3 Sức khỏe tốt, có tinh thần trách nhiệm trong công việc.Có kỹ năng giao tiếp tốt, tư vấn, kỹ năng chốt hợp đồng với khách hàng. 4 Tự tin trong giao tiếp, có khả năng làm việc độc lập hoặc theo nhóm.Có khả năng phát triển các mối quan hệ thân thiết với hệ thống khách hàng. (Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự)
  • 32. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm [Type text] Page 43 3.1.3.4 Kết quả tuyển dụng Bảng 2.1 Kết quả tuyển dụng trong 3 năm (2014 – 2016) (Đơn vị tính: Người) Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Số lượng (người) Tỷ lệ (%) Số lượng (người) Tỷ lệ (%) Số lượng (người) Tỷ lệ (%) Qua giới thiệu 4 30,8 5 26,3 8 42,1 Tự nộp đơn 7 53,8 11 57,9 9 47,4 Lao động đang công tác chuyển đến 2 15,4 3 15,8 2 10,5 Tổng số đơn xin việc 13 100 19 100 19 100 (Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân sự) (Đơn vị tính: Người) (Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân sự) Nhận xét: Kết quả tuyển dụng nhân sự tăng dần qua các năm, chủ yếu là nguồn nhân lực tự nộp đơn xin việc vào công ty. Cụ thể: Qua giới thiệu: Năm 2014, nguồn lao động này là 4 người chiếm tỷ lệ 30,8%. Năm 2015 tăng 1 người chiếm tỷ lệ 26,3% giảm 4,5%so với năm 2014. Năm 2016 tăng 3 người chiếm tỷ lệ là 42,1%, tăng 15,8% so với năm 2015. Tự nộp đơn: Nguồn lao động chiếm tỷ lệ cao nhất qua các năm. Năm 2014 là 7 người chiếm tỷ lệ là 53,8% năm 2015 là 11 người chiếm tỷ lệ là 57,9% tăng 4,1%. Năm 2016 giảm 2 người với tỷ lệ là 10,5% xuống còn 47,4% so với năm 2015. Lao động đang công tác xin chuyển đến: Lượng lao động này chiếm tỷ lệ thấp nhất trong các chỉ tiêu đánh giá. Năm 2014 là 2 người chiếm tỷ lệ 15,4%, năm 2015 là 3 người chiếm tỷ lệ là 15,8% tăng 0,4% so với năm 2014. Năm 2016 số lao động là 2 người với tỷ lệ là 10,5% giảm 5,3% so với năm 2015.
  • 33. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm [Type text] Page 44 3.1.4.Hoạt động đào tạo và phát triển 3.1.4.1. Xác định nhu cầu đào tạo: Hàng năm, lãnh đạo các phòng ban và đơn vị có trách nhiệm nhận biết nhu cầu đào tạo gửi về bộ phận tổ chức nhân sự, để đảm bảo nhân viên có đủ khả năng đáp ứng công việc, nhiệm vụ được giao. Những nhu cầu này dựa trên: - Kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty - Năng lực thực hiện công việc hiện tại của CBCNV - Nhu cầu công việc mới tạo ra buộc phải đào tạo, hoặc đào tạo lại CBCNV - Nhu cầu đào tạo để hoàn thiện bản thân của từng cá nhân 3.1.4.2. Lắp đặt phần mềm kế hoạch đào tạo: Lãnh đạo các phòng ban có nhiệm vụ xem xét và đề xuất các kế hoạch đào tạo cho phòng ban mình và gửi về cho bộ phận nhân sự của công ty xem xét. Cùng với Ban giám đốc, bộ phận nhân sự sẽ xem xét nhân viên nào sẽ được đào tạo. Thường thì nhân viên bộ phận kỹ thuật sẽ được học thêm các lớp đào tạo kỹ năng sửa chữa và bảo trì máy móc. Còn nhân viên kế toán sẽ được học thêm các lớp nghiệp vụ nâng cao. Bộ phận bán hàng sẽ được đào tạo tại nơi làm việc. 3.1.4.3 Hình thức đào tạo  Đối với đào tạo trong nước. Công ty luôn coi đây là cơ sở nền tảng để đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ công nhân viên có đủ trình độ đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh đảm bảo cho sự phát triển bền vững của công ty. + Đào tạo trong công ty - Mở các lớp học quản lý, cho các giảng viên ở các trường kinh tế về giảng dạy nhằm nâng cao trình độ quản lý cho các cán bộ trong công ty để phục vụ cho công việc quản lý một cách dễ dàng. - Mở các hệ đào tạo dài hạn, trung hạn, ngắn hạn cho đội ngũ nhân viên. - Mở các lớp học nâng cao trình độ tay nghề cho nhân viên kỹ thuật, nâng cao trình độ cho cán bộ kỹ thuật. + Đào tạo ngoài công ty - Gửi nhân viên có năng lực, triển vọng đi học những khóa học về lý luận nghiệp vụ kinh tế, cử đi học cao học, đại học tại chức nhằng nâng cao trình độ chuyên
  • 34. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm [Type text] Page 45 môn nghiệp vụ cho những cán bộ đó. Nhờ đó mà công ty đã đạt được một số hiệu quả đáng kể trong công tác đào tạo nhân lực để phục vụ tốt cho nhu cầu sử dụng nhân lực hiện nay.  Đào tạo ngoài nước Công ty đã cử những nhân viên ưu tú đi tham quan thực tập, tham quan quy trình quy trình vận hành của doanh nghiệp tiên tiến, hiện đại tại nước ngoài, giao lưu để học hỏi kinh nghiệm quản lý và khoa học kỹ thuật 3.1.4.4 Số lượng đào tạo Bảng 2.2. Tình hình đào tạo tại Công ty Cổ phần Giải Pháp Tinh Hoa (Đơn vị tính: Người) Năm Hình thức đào tạo 2014 2015 2016 I.Đào tạo trong nước 1.Cơ bản – dài hạn 2 3 4 2.Ngắn hạn 2 1 4 3. Bồi dưỡng nghiệp vụ 2 4 6 4.Bổ túc nâng cao 0 1 1 II. Đào tạo ngoài nước 1. Cơ bản – dài hạn 0 0 1 2.Ngắn hạn 0 1 1 3. Bồi dưỡng nghiệp vụ . 3 0 0 4.Bổ túc nâng cao 0 0 0 Tổng số đào tạo trong năm 9 9 17 (Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự) Nhìn chung, từ khi có sự đổi mới trong giáo dục – đào tạo, Công ty Cổ phần Giải Pháp Tinh Hoa có những bước tiến vượt bậc cả về quy mô, số lượng và chất lượng trong đào tạo. Kết quả đào tạo chú trọng, trong năm 2015 đào tạo được 9 người, năm 2016 đào tạo được 9 người, không tăng so với năm 2015 Kết quả đào tạo năm 2016 là 17
  • 35. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm [Type text] Page 46 người, tăng 88.8% so với năm 2016. Phần lớn được đào tạo trong nước. Đào tạo nước ngoài chiếm tỷ trọng rất thấp khoảng 13.33 % năm 2016 Thực hiện tốt chủ trương, định hướng trong công tác đào tạo cán bộ nhân viên, trong công tác đào tạo phù hợp với quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước 3.1.4.5 Kinh phí đào tạo Muốn thực hiện được công tác đào tạo và phát triển thì yếu tố đầu tiên quan trọng là quỹ đào tạo.Quy mô và chất lượng đào tạo phụ thuộc rất nhiều vào quỹ đào tạo. Hiện nay, quỹ đào tạo và phát triển của Công ty Cổ phần Giải Pháp Tinh Hoa nhìn chung là rất eo hẹp, chủ yếu được huy động từ các nguồn sau: + Quỹ đào tạo tính trong chi phí kinh doanh năm. + Quỹ đầu tư và phát triển. Vì vậy quỹ đào tạo và phát triển của công ty là rất hạn chế, đôi khi gây rất nhiều khó khăn cho công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của công ty.Tuy nhiên hàng năm, các đơn vị phải lập kế hoạch đào tạo và kinh phí đào tạo để đảm bảo thực hiện tốt kế hoạch đào tạo và phát triển. Vì vậy, công ty cũng cần sớm tìm ra các biện pháp thích hợp nhằm đảm bảo được nguồn kinh phí đào tạo, đáp ứng đủ những yêu cầu đào tạo và phát triển của công ty với phương châm tiết kiệm, nâng cao hiệu quả sử dụng quỹ đào tạo và đảm bảo được chất lượng đào tạo theo kế hoạch. 3.1.5 Duy trì nguồn nhân lực 3.1.5.1 Đãi ngộ tinh thần Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, là một chính sách trợ cấp, hỗ trợ cho cán bộ công nhân viên đang công tác tại công ty là không thể thiếu được trong chế độ tiền lương lao động, đây là vấn đề mà Ban lãnh đạo của Công ty luôn chú trọng tới. Tình hình sử dụng các phúc lợi khác như: Thường xuyên tổ chức cho cán bộ công nhân viên của công ty đi nghỉ mát, du lịch vào những kỳ nghỉ lễ trong năm. Tạo sự đoàn kết và chia sẻ giữa các nhân viên với nhau về công việc. Cải thiện đời sống, tinh thần cho người lao động Tổ chức khám sức khoẻ hàng năm cho công nhân viên của công ty Có quà tặng cho những dịp lễ, tết, kỷ niệm hàng năm.
  • 36. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm [Type text] Page 47 Công ty lập ra một quỹ trợ cấp cho những cán bộ công nhân viên khi ốm, đau, v.v... Tổ chức thăm hỏi thường xuyên, quan tâm đến đời sống tinh thần của toàn bộ công nhân viên của công ty Khen thưởng, khuyến khích cán bộ công nhân viên tham gia các công tác, đoàn, Đảng. Bảng 2.3 Kết quả du lịch năm Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Địa điểm du lịch Vũng tàu Nha Trang Thời gian đi Tháng 07/2015 Tháng 08/2016 Phương tiện đi Xe du lịch Xe du lịch Số ngày đi 2 ngày 3 đêm 3 ngày 4 đêm Số lượng nhân viên tham gia Toàn bộ nhân viên công ty, dẫn theo gia đình người thân miễn phí vé xe, tiền phòng. Toàn bộ nhân viên công ty, dẫn theo gia đình sẽ phụ thu thêm tiền vé xe, tiền phòng 50%. Tiền ăn miễn phí Kinh phí Công ty chịu toàn bộ chi phí Công ty chịu toàn bộ chi phí (Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự) 3.1.5.2 Đãi ngộ vật chất Tiền lương và vấn đề rất quan trọng trong xã hội, nếu chế độ tiền lương, lao động mà không phù hợp thì sẽ làm người lao động thất vọng. Bởi vậy mà Công ty Cổ phần Giải Pháp Tinh Hoa đã cố gắng để có chế độ lương bổng phù hợp với quy định của nhà nước, phù hợp với sức lao động của nhân viên, người lao động để kích thích lòng hăng hái trong công việc của cán bộ, công nhân viên đảm bảo công bằng, bởi vậy công ty đã có chế độ trả lương sau: + Lương cơ bản: Mức lương cơ bản được tính trên cơ sở lương tối thiểu theo quy định của Nhà Nước nhân với hệ số lương được hưởng .Hệ số lương phụ thuộc vào bằng cấp, năng lực và số năm kinh nghiệm của nhân viên. Sau 3 năm thì tăng 1 bậc lương, nếu nhân viên học lên cao thì mỗi lần bổ sung bằng mới sẽ thăng 1 bậc lương. Ví dụ trong công ty có nhân viên đang hưởng mức lương ở trình độ cao đẳng thì
  • 37. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm [Type text] Page 48 hưởng lương với hệ số 1.8 nhưng khi nhân viên này học liên thông bổ sung bằng đại học thì sẽ tính hệ số lương mới là 2 Bảng 2.4 Hệ số lương theo trình độ Trình độ Hệ số lương Trên đại học >2 Đại học 2 Cao đẳng 1.8 Trung cấp 1.6 Lao động phổ thông 1.4 + Phụ cấp cơm trưa: Công ty phụ cấp cho tất cả cán bộ công nhân viên trong công ty, không phân biệt cấp bậc, chức vụ, một người một tháng được 650.000 tiền ăn. + Tiền lương theo kết quả kinh doanh: Tuỳ theo lợi nhuận của từng tháng, công ty sẽ tính tiền thưởng cho từng nhân viên theo mức độ đóng góp sức lao động thực tế, nhân viên kinh doanh ký được nhiều hợp đồng với khách hàng thì tỷ lệ chiết khấu cao Bảng 2.5 Thưởng theo doanh số ĐVT: đồng Doanh thu Số tiền thưởng Dưới 200 triệu Không thưởng Từ 200 - 299 triệu 5,000,000 Từ 300 - 399 triệu 10,000,000 Từ 400 - 499 triệu 15,000,000 Từ 500 - 599 triệu 20,000,000 + Thưởng chuyên cần: Nếu nhân viên đi làm đầy đủ hàng tháng sẽ được thưởng thêm tiền chuyên cần, khuyến khích nhân viên đi làm đầy đủ + Phụ cấp theo năng lực chuyên môn của từng nhân viên công ty cũng có chế độ phụ cấp theo năng lực
  • 38. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm [Type text] Page 49 Bảng 2.6 Mức phụ cấp theo năng lực chuyên môn ĐVT: đồng Năng lực chuyên môn Số tiền phụ cấp Xuất sắc 1,600,000 Giỏi 1,300,000 Khá 1,000,000 Trung Bình 700,000 Bảng 2.7. mẫu đánh giá tình hình thực hiện công việc của nhân viên - Họ tên nhân viên: - Công việc: - Bộ phận: - Giai đoạn đánh giá: Các yếu tố Điểm đánh giá Ghi chú Khối lượng công việc hoàn thành Tốt (A) Khá (B) Trung bình (C) Kém (D) Chất lượng thực hiện công việc Tốt (A) Khá (B) Trung bình (C) Kém (D) Hành vi, tác phong trong công việc Tốt (A) Khá (B) Trung bình (C) Kém (D) Tổng hợp kết quả Tốt (A) Khá (B) Trung bình (C) Kém (D)
  • 39. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm [Type text] Page 50 Qua việc đánh giá, phân tích thành tích công tác , ban lãnh đạo của công ty đã nắm được các thông tin về năng lực của từng nhân viên, biết được rõ những gì nhân viên mang lại cho Công ty. Từ đó có những khen thưởng kỷ luật, duy trì sự công bằng về thưởng phạt của Công ty. Tiền lương thực lãnh của nhân viên : Tổng thu nhập (Số tiền thực lãnh) =Lương căn bản + phụ cấp tiền cơm + phụ cấp tiền xăng + Phụ cấp trách nhiệm + Lương kinh doanh + thâm niên + phụ cấp khác – BHXH – BHYT – BHTN (nếu có ) - Thuế TNCN (nếu có) Tại Công ty thông qua tiền thưởng cũng được coi là đòn bẩy kinh tế nhằm kích thích nhân viên và mang lại hiệu quả cao trong kinh tế. Hàng năm Công ty không ngừng tăng cường quỹ khen thưởng và phúc lợi cho nhân viên. Việc phân chia quỹ tiền lương từ phúc lợi của Công ty hàng năm được phân chia theo nguyên tắc kết hợp giữa tiền lương cấp bậc và kết quả của thành tích công việc được xếp hạng của từng quý và thời gian làm việc của mỗi người. 3.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Giải Pháp Tinh Hoa. 3.2.1 Yếu tố bên ngoài a) Kinh tế - Văn hóa - Xã hội: Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam chịu sự tác động mạnh mẽ của kinh tế thế giới giá của nguyên vật liệu tăng nhanh. Nhiều ngành kinh tế gặp khó khăn dẫn đến tình trạng giá cả leo thang nhanh chóng. Trong giai đoạn này, Công ty Cổ phần Giải Pháp Tinh Hoa cũng đã gặp rất nhiều khó khăn trong việc chi phí sản xuất tăng cao, ảnh hưởng không nhỏ đến doanh thu của công ty cũng như thu nhập của người lao động tại công ty. Mức sống của người dân trong nước ngày càng được nâng cao cũng ảnh hưởng đến công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty. Nhân viên công ty không chỉ quan tâm đến tiền lương căn bản mà còn được đòi hỏi nhiều phúc lợi hơn từ công ty như: nghỉ mát, ngày hè… Lực lượng nữ trong công ty tuy không nhiều nhưng cũng đòi hỏi công ty phải có các chế độ chính sách đặc biệt dành riêng cho lao động nữ theo quy định của Bộ luật lao động Việt Nam.
  • 40. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm [Type text] Page 51 Tóm lại, dưới sự tác động của các yếu tố Kinh tế - Văn hóa - Xã hội đặt ra cho công ty cần thiết phải nâng cao hiệu quả công tác quản trị và phát triển nguồn nhân lực, đưa ra các chính sách, chế độ phù hợp nhằm khuyến khích, kích thích, động viên nhân viên công ty làm việc với mọi khả năng của mình. b) Dân số và lực lượng lao động: Dân số nước ta cao làm gia tăng lực lượng lao động. Với tính chất là công ty sản xuất và lắp đặt phần mềm nên Công ty Cổ phần Giải Pháp Tinh Hoa cần thêm nhiều lao động hợp đồng trong những mùa cao điểm. Thường những lực lượng lao động này là dân không chỉ ở địa phương các công trình được thi công mà ở các vùng lân cận đổ về, đa số là người miền Nam, miền Tây… c) Khách hàng: Khách hàng chính là sự sống còn của công ty. Nhu cầu, cũng như yêu cầu về chất lượng công trình hiện nay khiến công ty luôn thay đổi những chiến lược, mục tiêu kinh doanh của mình, phải có những kế hoạch nhằm tăng chất lượng công trình, một trong những vấn đề nhứt nhối trong ngành lắp đặt phần mềm hiện nay, nhằm nâng cao uy tín của mình và phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn. Vì vậy, công tác quản trị và phát triển nguồn nhân lực đòi hỏi phải đào tạo huấn luyện nhân viên công ty thấy được vai trò quan trọng của khách hàng để từ đó nâng cao sức cạnh tranh của công ty như thi công những công trình chất lượng cao làm hài lòng khách hàng và theo đuổi mục tiêu kinh doanh của công ty. d) Đối thủ cạnh tranh: Trong lắp đặt phần mềm hiện nay có rất nhiều công ty lớn, đặc biệt có những công ty do nước ngoài đầu tư nên rất cần nguồn lao động có kinh nghiệm và trí thức. Vì vậy, công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Giải Pháp Tinh Hoa phải thực hiện có hiệu quả nhằm giữ vững đội ngũ nhân viên giỏi, kích thích, động viên họ làm việc và trung thành với công ty. Muốn vậy, trong công tác quản trị công ty cần thiết lập ra các chế độ, chính sách nhằm thu hút các lao động có tay nghề, có trình độ văn hóa cao vào làm việc cho công ty. e) Tiến bộ khoa học kỹ thuật: Khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển lên một tầm cao mới thì có rất nhiều dây chuyền máy móc hiện đại ra đời. Các đối thủ cạnh tranh luôn sẵn sàng trang bị các
  • 41. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm [Type text] Page 52 máy móc thiết bị hiện đại nhằm nâng cao chất lượng công trình, thời gian hoàn thành công trình. Vì vậy, từ khi thành lập 2007 đến nay, công ty cũng kịp thời bổ sung các máy móc thiết bị hiện đại phục vụ cho quá trình sản xuất và công tác lắp đặt phần mềm. Đồng thời lựa chọn những nhân viên đang làm việc có năng lực đi học để nắm vững những thiết bị mới đó. 3.2.2 Yếu tố bên trong Các yếu tố nội bộ công ty tác động lên các hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại công ty bao gồm: mục tiêu, chính sách của công ty, văn hóa công ty. a) Mục tiêu công ty: Mục tiêu của công ty chi phối toàn bộ mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Mục tiêu này đòi hỏi tất cả mọi thành viên trong công ty từ cấp quản trị cao nhất đến công nhân vận hành máy móc trong công ty và các đội thi công lắp đặt phần mềm phải nghiêm chỉnh tuân thủ. Ở Công ty Cổ phần Giải Pháp Tinh Hoa, mục tiêu được xác định là mở rộng mạng lưới khách hàng thông qua việc không ngừng nâng uy tín, vị thế của công ty cũng như việc không ngừng thỏa mãn yêu cầu của khách hàng. Từ mục tiêu này, phòng nhân sự phải đưa ra các chiến lược chính sách quản trị nguồn nhân lực phục vụ cho mục tiêu chiến lược đã đề ra của công ty. b) Chính sách chiến lược của công ty: Nhằm đạt được mục tiêu trên, công ty đề ra các chính sách chiến lược hổ trợ để thực hiện. Yêu cầu được đưa ra từ phía quản trị cấp cao là các phòng ban của công ty thực hiện các chiến lược chính sách phải thể hiện tính năng động, uyển chuyển, sáng tạo và phù hợp với tình thế cạnh tranh của từng thời kỳ khác nhau. c) Văn hóa công ty: Văn hóa Công ty Cổ phần Giải Pháp Tinh Hoa là một hệ thống các giá trị được chia sẻ giữa các thành viên trong công ty, thể hiện được bản chất của công ty. - Pháp luật: công ty luôn tuân thủ đầy đủ, đúng pháp luật của nhà nước Việt Nam. Điều này được thể hiện qua việc công ty luôn hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế doanh nghiệp, thuế cá nhân, hoàn thành nghĩa vụ trích nộp bảo hiểm xã hội và chăm lo chế độ chính sách bảo hiểm xã hội cho người lao động tại công ty. - Chú trọng vào con người: công ty luôn chú trọng và tạo sự gắn bó trung thành của nhân viên đối với công ty. Tạo điều kiện để công ty phát huy và đóng góp ý kiến
  • 42. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm [Type text] Page 53 giúp công ty ngày càng phát triển. Ngoài ra, công ty có chế độ quan tâm đời sống của toàn bộ công nhân viên bằng sự thăm hỏi, quà tặng nhân các dịp lễ, sinh nhật. - Nội qui công ty: Luôn được qui định bằng văn bản cùng với các hình thức xử phạt khi có vi phạm. 3.3. Đánh giá công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Giải Pháp Tinh Hoa 3.3.1 Ưu điểm Nguồn nhân lực của công ty chủ yếu ở trong độ tuổi lao động, với nguồn nhân lực dồi dào như thế này sẽ là lợi thế lớn cho công ty trong tương lai, cơ cấu lao động trẻ Bộ phận quản lý đều là những cán bộ nhân viên có bằng cấp nên chất lượng quản lý tương đối tốt Hệ thống tuyển dụng của công ty được lắp đặt phần mềm một cách bài bản và phù hợp với quy mô và loại hình kinh doanh của công ty Chế độ tiền lương và phúc lợi (BHXH, BHYT,…) của người lao động được công ty thực hiện đúng và đầy đủ Giải quyết nhanh chóng mọi chế độ cho người lao động như nghỉ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động,… Phòng tổ chức hành chính được lắp đặt phần mềm một cách khoa học và làm việc hiệu quả, góp phần không nhỏ vào sự thành công của phòng nói riêng và công ty nói chung. 3.3.2 Nhược điểm Về tuyển dụng: Công tác tuyển dụng được lắp đặt phần mềm một cách bài bản và phù hợp với yêu cầu quản lý của công ty, nhưng vẫn còn gò bó, ép buộc theo khuôn khổ. Nên lắp đặt phần mềm thêm kế hoạch dự phòng nguồn nhân lực, nhiều khi cần gấp thì phải đợi làm thủ tục theo đúng quy trình tuyển dụng, làm ảnh hưởng tới quá trình kinh doanh của công ty.Công ty chưa ưu tiên chọn lựa nhân viên bên ngoài, chủ yêu tuyển nội bộ và quen biết giới thiệu Công tác đào tạo và phát triển:
  • 43. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm [Type text] Page 54 Việc đào tạo và phát triển còn mang tính chất tràn lan, chưa tập trung chú trọng và mục tiêu của công ty. Công tác giáo dục tư tưởng chưa được quan tâm và sáp dụng triệt để ở công ty. Công ty đã chú trọng công tác đào tạo nhưng chi phí đào tạo còn tương đối cao. Công ty nên cân đối lại chi phí đào tạo nhưng vẫn đảm bảo nguồn lao động đạt chất lượng cao, chẳng hạn khuyển khích cán bộ công nhân viên tự tìm tòi học-hỏi,sáng tạo trong lao động sản xuất,… Chế độ đãi ngộ: Chế độ nâng lương chưa đáp ứng kịp mức tăng giá và lạm phát thực tế. Chưa quy định rõ ràng chế độ thưởng phạt. Chỉ áp dụng ở mức chung chung. Chưa có khoản thưởng cho những cá nhân và tập thể xuất sắc trong công ty. Trong những năm gần đây tình hình lao động của công ty có nhiều biến động, tổng số lao động tăng lên qua từng năm. Điều đó phản ánh quy mô hoạt động kinh doanh của công ty cũng có chiều hướng phát triển. Số lượng lao động tăng lên để đáp ứng với sự phát triển của thị trường và tình hình tăng trưởng của công ty Tại công ty quá trình tuyển chọn nhân viên được tiến hành tương đối bài bản. Việc sử dụng các công cụ tuyển chọn thích hợp đã giúp cho các nhà quản lý lựa chọn được nhũng ứng viên phù hợp nhất với yêu cầu công việc Nguồn lao động có tay nghề của công ty ngày càng được cải thiện, nói lên rằng về công tác tuyển dụng công ty ngày càng được cải thiện và nâng cao, giúp cho công ty tìm được những nhân tài phục vụ cho công tác phát triển bền vững. Trong quy trình tuyển dụng quy định rõ các bước tiến hành tuyển dụng và bố trí các bộ phận tuyển dụng phù hợp cho từng vị trí công việc. Công ty triển khai công tác tuyển dụng một cách công khai, minh bạch và công bố rộng rãi, đưa ra các chỉ tiêu và yêu cầu công việc rõ ràng cho từng vị trí. Các công tác đào tạo phát triển và duy trì nguồn nhân lực cũng đã được công ty chú trọng.
  • 44. Báo cáo thực tập GVHD: Trần Thị Siêm [Type text] Page 55 CHƯƠNG 4:.MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP TINH HOA