Giải pháp, kiến nghị đối với tình hình tài chính của công ty kinh doanh thiết bị điện máy văn phòng. Mục đích chủ yếu: Được đào tạo rèn luyện trong môi trường chuyên nghiệp đi lên cùng với những kinh nghiệm thu thập được trong quá trình phát triển nên khi thành lập công ty đã xác định định hướng kinh doanh của mình là đem lại những sản phẩm tốt nhất chất lượng nhất cho người tiêu dùng với tác phong làm việc chuyên nghiệp, đồng thời góp phần giải quyết công ăn việc làm, đóng góp nghĩa vụ cho ngân sách nhà nước, ổn định và nâng cao đời sống cán bộ công, nhân viên.
Giải pháp, kiến nghị đối với tình hình tài chính của công ty kinh doanh thiết bị điện máy văn phòng.doc
1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
1
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TMDV
SAO NAM VIỆT
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
1.1.1. Lịch sử hình thành
Năm 2012, xuất phát từ ý tưởng đem lại cho người tiêu dùng thuộc mọi tầng lớp
trong xã hội sử dụng các thiết bị điện máy văn phòng, thiết bị viễn thông … chất
lượng với giá cả hợp lý, công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt được thành lập nhằm
thực hiện sứ mệnh đó.
Lúc đầu chỉ vỏn vẹn 6 – 7 nhân viên đầy tâm huyết, công ty đã bước những
bước đầu tiên trên con đường kinh doanh đầy khó khăn thử thách. Nhờ uy tín trong
kinh doanh và sự nỗ lực hết mình của đội ngũ nhân viên đã giúp đưa sản phẩm ngày
càng được hiện diện có mặt tại khắp các gia đình không chỉ ở thành phố Hồ Chí
Minh, Long An mà còn tại các tỉnh lân cận khác, mang lại niềm tin yêu của người
tiêu dùng với sản phẩm của công ty.
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ SAO NAM VIỆT
Tên giao dịch: SAO NAM VIET CO.,LTD
Địa chỉ: 174/4 Bàu Cát 3, Phường 12, Quận Tân Bình, Thành Phố Hồ
Chí Minh
Giám đốc/Đại diện pháp luật: Trần Ngọc Phương
Giấy phép kinh doanh: 0309264505 | Ngày cấp: 05/08/2002
Mã số thuế: 0309264505
Ngày hoạt động: 01/10/2002
Hoạt động chính: kinh doanh thiết bị điện máy văn phòng, thiết bị
viễn thông ….
1.1.2. Quá trình phát triển
Ngày cấp giấy phép: 04/01/2012
Ngày hoạt động: 04/01/2012 (Đã hoạt động 3 năm)
Trải qua hơn 3 năm hình thành và phát triển, với định hướng “Sao Nam Việt
– Vì chất lượng cuộc sống”, cán bộ công nhân viên công ty luôn luôn cố gắng nỗ lực
2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
2
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
hơn nữa đem đến cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất và một dịch vụ hoàn hảo nhất
để có thể làm hài lòng tất cả các khách hàng khó tính nhất.
Kết quả là hiện nay công ty đã có uy tín tại thị trường các tỉnh miền Tây và
thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và các khu vực khác nói chung.
Hiện nay, công ty Sao Nam Việt đã có một đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp lên
tới hơn 50 người.
1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động
1.2.1. Chức năng
Công ty hoạt động theo đúng chức năng đã đăng ký trong giấy phép đăng ký
kinh doanh.
Mục đích chủ yếu: Được đào tạo rèn luyện trong môi trường chuyên nghiệp
đi lên cùng với những kinh nghiệm thu thập được trong quá trình phát triển nên khi
thành lập công ty đã xác định định hướng kinh doanh của mình là đem lại những
sản phẩm tốt nhất chất lượng nhất cho người tiêu dùng với tác phong làm việc
chuyên nghiệp, đồng thời góp phần giải quyết công ăn việc làm, đóng góp nghĩa vụ
cho ngân sách nhà nước, ổn định và nâng cao đời sống cán bộ công, nhân viên.
Kinh doanh rau hoặc thiết bị điện máy văn phòng, thiết bị viễn thông..
1.2.2. Lĩnh vực hoạt động
Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt chuyên nhập khẩu phân phối sỉ và
lẻ"những lĩnh vực hoạt động như: Cung cấp thiết bị điện máy văn phòng, thiết bị
viễn thông, thiết bị trình chiếu hội trường – hội nghị - trường học, hệ thống an
ninh-camera giám sát, báo trộm, báo cháy, cơ điện-điện tử, điện gia dụng, thiết bị
ngân hàng …, bên cạnh đó Cty còn cho thuê máy chiếu, màn chiếu, máy photocopy,
nạp mực, thay linh kiện máy văn phòng là một trong những Công ty trực thuộc khu
vực miền nam đã và đang hoạt động và mang lại cho danh nghiệp những giải pháp
nhanh và hiệu quả nhất…
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý
1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
3
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Công ty Sao Nam Việt với cơ cấu nhân sự được bố trí rất khoa học, phù hợp với
tính chất hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, phù hợp với pháp luật nước
Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
Hình 1: Cơ cấu tổ chức của Công ty Sao Nam Việt
Ghi chú : Quan hệ trực tuyến
(Nguồn: phòng kinh doanh)
Nhìn vào sơ đồ bộ máy quản trị ở trên thì ta thấy công ty được tổ chức quản lý
theo cơ cấu trực tuyến - chức năng. Giám đốc công ty trực tiếp quản lý bằng cách ra
quyết định xuống các phòng ban, chi nhánh và quản lý tại mỗi chi nhánh lại truyền
đạt nội dung xuống các nhân viên cấp dưới. Cơ cấu này có ưu điểm là đạt được tính
thống nhất cao trong mệnh lệnh, nâng cao chất lượng quyết định quản lý, giảm bớt
được gánh nặng cho người quản lý các cấp, có thể quy trách nhiệm cụ thể cho từng
người. Tuy nhiên, giám đốc công ty phải chỉ rõ nhiệm vụ mà mỗi phòng ban phải
thực hiện, mối quan hệ về nhiệm vụ giữa các bộ phận chức năng để tránh sự chồng
chéo trong công việc hoặc đùn đẩy công việc giữa các phòng ban. Trên thực tế, cơ
cấu tổ chức của công ty không hề bị chồng chéo, dưới sự chỉ đạo thống nhất từ ban
lãnh đạo công ty, mỗi bộ phận đều có chức năng, nhiệm vụ riêng của mình và thực
hiện được đầy đủ các mục tiêu của công ty đề ra, không có bộ phận nào chỉ huy hay
KD SẢN PHẨM
DỊCH VỤ TƯ VẤN
P.KẾ TOÁN P.HÀNH CHÍNH
P. KINH DOANH
GIÁM ĐỐC
4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
4
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
thực hiện nhiệm vụ của các bộ phận khác tránh được sự chồng chéo trong khâu tổ
chức và chỉ đạo sản xuất kinh doanh.
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận
Ngay từ khi thành lập, Công ty Sao Nam Việt không ngừng vươn lên hoàn thiện
về mặt tổ chức, chất lượng dịch vụ và sản phẩm hàng hóa.
Với đội ngũ cán bộ công nhân viên lành nghề, có trình độ học vấn và chuyên
môn cao, được đào tạo khá chu đáo bài bản (70% cán bộ công nhân viên có trình độ
đại học, cao đẳng) công ty cam kết sẽ mang lại cho quý khách hàng sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ tốt nhất với giá cả cạnh tranh nhất.
Theo như sơ đồ trên ta thấy cơ cấu tổ chức công ty như sau:
Giám đốc công ty
Trực tiếp điều hành công ty, có trách nhiệm quyền hạn cao nhất trong các hoạt
động của công ty, và là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động kinh
doanh và phương hướng mục tiêu của công ty cũng như việc nâng cao đời sống
người lao động.
Phòng kinh doanh
Chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh tại từng chi nhánh và hoạt động chung.
Theo dõi, tổng hợp, phân tích tình hình hoạt động kinh doanh, tìm kiếm thị
trường khách hàng, phân phối sản phẩm theo các kênh có sẵn, nắm chắc giá cả, lợi
thế và hạn chế của các sản phẩm công nghệ thông tin, xây dựng, vận tải, sản xuất
nông nghiệp. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Xây dựng các chỉ tiêu ngắn, trung, dài hạn cho các chi nhánh. Triển khai thực
hiện chỉ tiêu kế hoạch. Thống kê phân tích tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch ở
các đơn vị. Định hướng chiến lược phát triển kinh doanh. Xây dựng kế hoạch kinh
doanh, các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh…
Phòng kế toán
Chức năng cơ bản là chịu trách nhiệm về các dịch vụ tài chính, viết và thu
thập các hoá đơn, số liệu phản ánh vào sổ sách và cung cấp thông tin kịp thời
phục vụ cho việc ra quyết định của Giám đốc. Đảm bảo thực hiện thu chi tài
chính đúng chế độ hiện hành của nhà nước và quy định về thuế, bảo hiểm xã
5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
5
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
hội, bảo hiểm y tế và các nghĩa vụ đối với nhà nước bên cạnh đó phòng còn có
chức năng đề xuất các biện pháp tiết kiệm chi phí, tăng doanh lợi, bảo toàn và tăng
vốn kinh doanh của công ty.
Phòng hành chính
Xây dựng kế hoạch công tác ngắn hạn, dài hạn của đơn vị. Tổng hợp tình
hình hoạt động của thư viện hàng tháng, quý, năm; tạo sự phối hợp chặt chẽ giữa
các phòng, các bộ phận trong đơn vị. Bảo đảm sự vận hành có hiệu quả các hoạt
động chung của thư viện.
Triển khai thực hiện tuyển dụng người lao động theo chỉ tiêu biên chế được
duyệt; Căn cứ vào nhu cầu công tác của đơn vị đề xuất việc sắp xếp tổ chức, điều
động, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng công chức phù hợp với yêu
cầu phát triển của đơn vị.
In ấn, sao chụp tài liệu theo yêu cầu của đơn vị.
Thực hiện một số nhiệm vụ khác theo sự phân công của Giám đốc hoặc
người được ủy quyền
1.4. Tình hình kinh doanh trong những năm gần đây
2012 2013 2014
Mức tăng/giảm
2013/
2012
2014/
2013
Doa
nh thu
thuần
1,786,022
,169
3,836,242
,367
3,568,833
,191
Giá
vốn
1,568,215
,025
3,108,984
,636
2,622,401
,201
-
7.70%
-
9.33%
Chi
phí bán
hàng
307,093,5
36
205,632,5
80
205,142,0
13
-
68.83% 7.24%
Chi
phí
QLDN
316,350,1
83
341,162,1
99
453,141,5
69
-
49.79%
42.78
%
Chi
phí tài
chính
90,988,47
5
106,124,4
56
102,689,4
57
-
45.70% 4.01%
6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
6
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Chi
phí khác
32,510,80
0
12,308,12
0
15,021,54
2
-
82.37%
31.19
%
Lợi
nhuận
khác 8,915,042
20,300,28
9
41,370,20
1 6.01%
119.0
6%
Lợi
nhuận
sau thuế
-
391,888,987
173,596,4
44
281,723,4
03
-
120.62%
74.45
%
Nhìn chung, như mọi công ty khác, thu nhập Công ty Sao nam Việt là doanh thu
từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tỷ trọng doanh thu từ bán hàng và cùng
cấp dịch vụ luôn chiếm trên 99% của việc bán máy móc, thiết bị và phụ tùng
máy…Đây là một tín hiệu tốt, cho thấy công ty đang tập trung vào ngành nghề sản
xuất kinh doanh chính, không đầu tư dàn trải.
7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
7
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Chương 2: THỰC TRẠNG VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
TNHH TMDV SAO NAM VIỆT
2.1. Phân tích bảng CĐKT
Bảng cân đối kế toán là một bức tranh tài chính phản ánh toàn bộ giá trị tài sản
mà doanh nghiệp đang nắm giữ và nguồn vốn để hình thành nên tài sản đó tại một
thời điểm nhất định. Do đó ta sẽ tiến hành phân tích bảng cân đối kế toán năm 2012,
2013, 2014 để xem xét mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn nhằm rút
nhận xét ban đầu về tình hình tài chính doanh nghiệp
Bảng 2.1 Bảng Cân đối kế toán qua 3 năm 2012-2013-2014
TÀI SẢN
2012 2013 2014
Số tiền Số tiền Số tiền
A – TÀI SẢN NGẮN HẠN 1,822,704,504 2,113,908,915 2,049,420,892
I. Tiền và các khoản tương
đương tiền
678,283,262 638,408,687 538,181,369
III. Các khoản phải thu ngắn
hạn
443,969,460 937,115,912 948,667,317
IV. Hàng tồn kho 272,560,866 155,370,176 135,956,271
V. Tài sản ngắn hạn khác 427,890,916 383,014,140 426,615,935
B - TÀI SẢN DÀI HẠN 2,580,714,660 2,601,712,231 2,338,002,133
8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
8
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
II. Tài sản cố định 2,386,804,223 2,527,881,663 2,287,109,584
V. Tài sản dài hạn khác 193,910,437 73,830,568 50,892,549
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 4,403,419,164 4,715,621,146 4,387,423,025
NGUỒN VỐN
A – NỢ PHẢI TRẢ 3,003,201,858 3,315,403,841 2,866,513,391
I. Nợ ngắn hạn 1,753,201,858 2,201,403,841 1,991,388,391
II. Nợ dài hạn 1,250,000,000 1,114,000,000 875,125,000
B - VỐN CHỦ SỞ HỮU 1,400,217,306 1,400,217,305 1,520,909,634
I. Vốn chủ sở hữu 1,400,217,306 1,400,217,305 1,520,909,634
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 4,403,419,164 4,715,621,146 4,387,423,025
Nguồn: Phòng kế toán
2.1.1. Phân tích biến động về quy mô và kết cấu tài sản
2.1.1.1 Đánh giá chung về biến động tài sản
Căn cứ vào bảng cân đối kế toán ta có tình hình biến động tài sản như sau:
Bảng 2.2: Phân tích biến động theo thời gian của chỉ tiêu tài sản
ĐVT: đồng
2012 2013 2014 Mức tăng/giảm
Tỷ lệ
tăng/giảm
Số tiền Số tiền Số tiền 2013 2014 2013 2014
Tài sản
ngắn hạn
1,822,704,504 2,113,908,915 2,049,420,892 291,204,411 -64,488,023 15.98 -3.05
Tài sản
dài hạn
2,580,714,660 2,601,712,231 2,338,002,133 20,997,571 -263,710,098 0.81 -10.14
Tổng tài
sản
4,403,419,164 4,715,621,146 4,387,423,025 312,201,982 -328,198,121 7.10 -6.96
Nguồn: Bảng Cân đối kế toán năm 2012-2013-2014
Biểu đồ 2.1: Biến động theo thời gian của tài sản
9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
9
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Tổng tài sản tăng vào năm 2013 và giảm xuống vào năm 2014 khiến tổng tài sản
giảm so với năm 2012. Năm 2013 tổng tài sản tăng 312,201,982, tương ứng với tỷ
lệ tăng 7.10% cả về tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn, nhưng tăng mạnh là về tài
sản ngắn hạn. Tổng tài sản giảm vào năm 2014 với mức giảm là 328,198,121, tương
ứng với tỷ lệ giảm 6.96% giảm cả về tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn, giảm mạnh
về tài sản dài hạn. Nhìn chung tổng tài sản có xu hướng xuống giảm.
2.1.1.2 Phân tích kết cấu tài sản
Bảng 2. 3: Phân tích kết cấu và biến động của chỉ tiêu tài sản
ĐVT: đồng
2012 2013 2014
Quan hệ kết cấu
(%)
Biến động kết
cấu
Số tiền Số tiền Số tiền 2012 2013 2014 2013 2014
Tài sản
ngắn hạn
1,822,704,504 2,113,908,915 2,049,420,892 41.4 44.8 46.7 3.4 1.9
Tài sản
dài hạn
2,580,714,660 2,601,712,231 2,338,002,133 58.6 55.2 53.3 -3.4 -1.9
Tổng tài
sản
4,403,419,164 4,715,621,146 4,387,423,025 100 100 100
Nguồn: Bảng Cân đối kế toán năm 2012-2013-2014
10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
10
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Nhìn chung, kết cấu tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn có sự biến động qua 3
năm. Nhưng ta thấy tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp qua 3 năm đều chiếm tỷ
trọng lớn trên 40% tổng tài sản và có xu hướng tăng về tỷ trọng từ 41.4% (năm
2012), đến 44.8% (năm 2013) tăng lên 46.7% (năm 2014) cho thấy khả năng thanh
toán hiện thời của công ty không ngừng được nâng cao và đảm bảo hơn.
2.1.1.2.1 Phân tích tài sản ngắn hạn
2.1.1.2.1.1 Phân tích tiền và các khoản tương đương tiền
Bảng 2.4: Phân tích biến động theo thời gian
của tiền và các khoản tương đương tiền
2012 2013 2014 Mức tăng/giảm
Tỷ lệ
tăng/giảm
Số tiền Số tiền Số tiền 2013 2014 2013 2014
Tiền và các
khoản tương
đương tiền
678,283,262 638,408,687 538,181,369 -39,874,575 -100,227,318 -5.89 -15.7
Bảng 2.5: Phân tích kết cấu và biến động
kết cấu của tiền và các khoản tương đương tiền
2012 2013 2014
Quan hệ kết cấu
(%)
Biến động
kết cấu
Số tiền Số tiền Số tiền 2012 2013 2014 2013 2014
Tiền và các
khoản tương
đương tiền
678,283,262 638,408,687 538,181,369 37.2 30.2 26.3 -7.0 -3.9
Tài sản ngắn
hạn
1,822,704,504 2,113,908,915 2,049,420,892 100 100 100
Nguồn: Bảng Cân đối kế toán năm 2012-2013-2014
Tiền và các khoản tương đương tiền có nhiều biến động trong năm 2013 và năm
2014. Tiền và các khoản tương đương tiền giảm nhẹ vào năm 2013 với mức giảm
hơn 39 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm 6%. Tiền và các khoản tương đương
11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
11
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
tiền giảm mạnh vào năm 2014 với mức giảm hơn 100 triệu đồng, tương ứng với tỷ
lệ giảm 16%. Trong 3 năm 2012-2014, tiền và các khoản tương đương tiền vẫn
chiếm tỷ trọng khá cao trong tài sản ngắn hạn. Điều này sẽ có nhiều thuận lợi trong
việc thanh toán nhanh của công ty.
2.1.1.2.1.2 Phân tích các khoản phải thu
Bảng 2.6:Phân tích biến động theo thời gian của các khoản phải thu
2012 2013 2014 Mức tăng/giảm Tỷ lệ tăng/giảm
Số tiền Số tiền Số tiền 2013 2014 2013 2014
Các khoản
phải thu
ngắn hạn
443,969,460 937,115,912 948,667,317 493,146,452 11,551,405 111.07 1.23
Bảng 2.7: Phân tích kết cấu và biến động kết cấu của các khoản phải thu
2012 2013 2014 Quan hệ kết cấu (%)
Biến động kết
cấu
Số tiền Số tiền Số tiền 2012 2013 2014 2013 2014
Các khoản
phải thu ngắn
hạn
443,969,460 937,115,912 948,667,317 24.36 44.33 46.29 19.97 1.96
Tài sản ngắn
hạn
1,822,704,504 2,113,908,915 2,049,420,892 100 100 100
Các khoản phải thu từ năm 2012-2014 có xu hướng tăng về số tuyệt đối và
tăng cả về tỷ trọng trong tài sản ngắn hạn. Năm 2013 tăng với mức tăng hơn 493
triệu đồng, ứng với tỷ lệ tăng 111%. Năm 2014, tốc độ tăng chậm lại với mức tăng
hơn 11 triệu đồng, ứng với tỷ lệ tăng 1%. Các khoản phải thu tăng tỷ trọng trong
tài sản ngắn hạn từ 24.36% (năm 2012), lên 44.33% (năm 2013) và lên 46.29 (năm
2014), đây là chuyển biến tiêu cực. Chứng tỏ công ty chưa có chính sách thu hồi nợ
hợp lý cũng như chưa quản lý tốt các khoản phải thu.
Đi sâu phân tích biến động các khoản phải thu cho thấy:
Bảng 2.8 Phân tích biến động theo thời gian của
12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
12
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
các khoản mục các khoản phải thu
2012 2013 2014 Mức tăng/giảm Tỷ lệ tăng/giảm
Số tiền Số tiền Số tiền 2013 2014 2013 2014
Phải thu
khách
hàng
418,604,259 931,313,253 859,307,858 512,708,994 -72,005,395 122.48 -7.73
Các khoản
phải thu
khác
25,365,201 5,802,659 89,359,459 -19,562,542 83,556,800 -77.12 1439.97
Bảng 2.9: Phân tích kết cấu và biến động kết cấu
của các khoản mục các khoản phải thu
2012 2013 2014 Quan hệ kết cấu (%)
Biến động kết
cấu
Số tiền Số tiền Số tiền 2012 2013 2014 2013 2014
Phải thu khách
hàng
418,604,259 931,313,253 859,307,858 94.29 99.38 90.58 5.09 -8.8
Các khoản phải
thu khác
25,365,201 5,802,659 89,359,459 1.39 0.27 4.36 -1.12 4.09
Tổng các
khoản phải thu
443,969,460 937,115,912 948,667,317 100 100 100
Theo kết quả tính được trên bảng phân tích, trong 3 năm: 2012-2014 các
khoản phải thu tăng là do tất cả khoản mục trên đều tăng, tăng nhiều nhất là khoản
phải thu khách hàng . Phải thu khách hàng chiếm gần như toàn bộ trong tổng các
khoản phải thu. Phải thu khách hàng tăng đáng kể về số tuyệt đối năm 2013 và giảm
nhẹ về số tuyệt đối vào năm 2014, tăng về kết cấu từ 94.29% (năm 2012), 99.38%
(năm 2013) và giảm còn 90.58% (năm 2014), việc giảm kết cấu này không đáng kể.
Khoản mục này giảm cho thấy công tác thu hồi nợ khách hàng có chuyển biến tốt,
làm tăng khả năng tự chủ về tài chính của công ty.
Các khoản phải thu khác có xu hướng biến động từ năm 2012 đến năm
2014, giảm vào năm 2013, với mức giảm hơn 19 triệu đồng, ứng với mức giảm
73%. Và tăng mạnh vào năm 2018, ứng với tỷ lệ tăng 1540%. Việc quản lý chưa tốt
các khoản phải thu khác, đã góp phần tăng tổng các khoản phải thu của công ty.
13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
13
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.1.1.2.1.3 Phân tích hàng tồn kho
Bảng 2.10:Phân tích biến động theo thời gian của hàng tồn kho
2012 2013 2014 Mức tăng/giảm
Tỷ lệ
tăng/giảm
Số tiền Số tiền Số tiền 2013 2014 2013 2014
Hàng tồn
kho
272,560,866 155,370,176 135,956,271 -117,190,690 -19,413,905 -43 -12.5
Bảng 2.11: Phân tích kết cấu và biến động kết cấu của hàng tồn kho
2012 2013 2014 Quan hệ kết cấu (%)
Biến động
kết cấu
Số tiền Số tiền Số tiền 2012 2013 2014 2013 2014
Hàng tồn
kho
272,560,866 155,370,176 135,956,271 14.95 7.35 6.63 -7.6 -0.72
Tài sản ngắn
hạn
1,822,704,504 2,113,908,915 2,049,420,892 100 100 100
Hàng tồn kho đang giảm dần qua các năm. Năm 2013 với mức giảm 117
triệu đồng, ứng với tỷ lệ giảm 43% và giảm cả về kết cấu trong tài sản ngắn hạn từ
14.95% (năm 2012) lên 7.35% (năm 2013). Năm 2014 với mức giảm hơn 12 triệu
đồng, tỷ lệ giảm 12% nhưng kết cấu giảm từ 7.35% (năm 2013) xuống 6.63 % (năm
2014). Kết cấu hàng tồn kho của công ty chiếm tỷ trọng nhỏ trong tài sản ngắn hạn,
cũng như trong tổng tài sản. Việc hàng tồn kho luân chuyển nhanh cộng với kết cấu
tiền mặt trong tài sản ngắn hạn là thấp ảnh hưởng tốt đến khả năng thanh toán các
khoản nợ ngắn hạn.
2.1.1.2.1.4 Phân tích tài sản dài hạn
Bảng 2.12:Phân tích biến động theo thời gian của tài sản dài hạn
2012 2013 2014 Mức tăng/giảm
Tỷ lệ
tăng/giảm
Số tiền Số tiền Số tiền 2013 2014 2013 2014
14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
14
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Tài sản
cố định
2,386,804,223 2,527,881,663 2,287,109,584 141,077,440 -240,772,079 5.91 -9.52
Bảng 2.13: Phân tích kết cấu và biến động kết cấu của tài sản dài hạn
2012 2013 2014 Quan hệ kết cấu (%)
Biến động kết
cấu
Số tiền Số tiền Số tiền 2012 2013 2014 2013 2014
Tài sản
cố định
2,386,804,223 2,527,881,663 2,287,109,584 92.49 97.16 97.82 4.68 0.66
Tài sản
dài hạn
2,580,714,660 2,601,712,231 2,338,002,133 100 100 100
Căn cứ vào biểu trên, tài sản dài hạn đang có xu hướng biến động qua các
năm. Tài sản dài hạn năm 2013 tăng lên 141 triệu đồng tương ứng 6%. Tài sản dài
hạn năm 2014 giảm với mức giảm 263 triệu đồng, tỷ lệ giảm 10%. Tài sản dài hạn
giảm là do giảm tài sản cố định. Kết cấu tài sản cố định chiếm tỷ trọng rất lớn trong
tài sản dài hạn trong năm 2012, năm 2013 và năm 2014.
2.1.2 Phân tích biến động về quy mô và kết cấu nguồn vốn
Căn cứ vào bảng cân đối kế toán ta có tình hình biến động nguồn vốn như sau
Bảng 2.14: Phân tích biến động theo thời gian của chỉ tiêu nguồn vốn
ĐVT: đồng
2012 2013 2014 Mức tăng/giảm Tỷ lệ tăng/giảm
Số tiền Số tiền Số tiền 2013 2014 2013 2014
Nợ phải
trả
3,003,201,858 3,315,403,841 2,866,513,391 312,201,983 -448,890,450 10.4 -13.54
Vốn chủ
sở hữu
1,400,217,306 1,400,217,305 1,520,909,634 -1 120,692,329 8.62
Nguồn
vốn
4,403,419,164 4,715,621,146 4,387,423,025 -19,562,543 204,249,129 -0.44 4.33
Nguồn: Bảng Cân đối kế toán năm 2012-2013-2014
15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
15
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Biểu đồ 2.2: Biến động về nguồn vốn
Năm 2013 với mức tăng 312 triệu đồng, tỷ lệ tăng 7 %, nguồn vốn tăng là do
tăng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Năm 2014, nguồn vốn 328 triệu đồng, tỷ lệ
giảm 7%, do giảm nợ phải trả. Nợ phải trả có chiều hướng giảm và vốn chủ sở hữu
có xu hướng tăng dần theo thời gian. Nhìn chung, nguồn vốn biến động không đáng
kể.
2.1.2.1Phân tích kết cấu nguồn vốn
2.1.2.1.1 Phân tích kết cấu nợ phải trả
Bảng 2.15:Phân tích biến động theo thời gian của nợ phải trả
2012 2013 2014 Mức tăng/giảm
Tỷ lệ
tăng/giảm
Số tiền Số tiền Số tiền 2013 2014 2013 2014
Nợ phải
trả
3,003,201,858 3,315,403,841 2,866,513,391 312,201,983 -448,890,450 10.4 -13.54
Bảng 2.16: Phân tích kết cấu và biến động kết cấu của nợ phải trả
2012 2013 2014 Quan hệ kết cấu (%)
Biến động
kết cấu
Số tiền Số tiền Số tiền 2012 2013 2014 2013 2014
16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
16
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Nợ phải trả 3,003,201,858 3,315,403,841 2,866,513,391 68.20 70.31 65.33 2.11 -4.97
Nguồn vốn 4,403,419,164 4,715,621,146 4,387,423,025 100 100 100
Nợ phải trả giảm về số tuyệt đối: năm 2013 tăng 312 triệu đồng, tỷ lệ tăng
10.4%; năm 2014 giảm 448 triệu đồng, tỷ lệ giảm 13.54% và giảm về tỷ trọng: năm
2012 (68.2%), năm 2013 (70.31%) tăng 2.11%, năm 2014 (65.33%) giảm 4.97%
nhưng những tỷ lệ giảm này không đáng kể. Mặc dù giảm nhưng cả số tuyệt đối và
tỷ trọng vẫn còn khá lớn. Nợ phải trả chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn, sẽ
ảnh hưởng không tốt đến việc đảm bảo sản xuất kinh doanh của công ty.
2.1.2.1.2 Phân tích nợ ngắn hạn
Bảng 2.17:Phân tích biến động theo thời gian của nợ ngắn hạn
2012 2013 2014 Mức tăng/giảm
Tỷ lệ
tăng/giảm
Số tiền Số tiền Số tiền 2013 2014 2013 2014
Nợ ngắn
hạn
1,753,201,858 2,201,403,841 1,991,388,391 448,201,983 -210,015,450 25.56 -9.54
Bảng 2.18: Phân tích kết cấu và biến động kết cấu của nợ ngắn hạn
2012 2013 2014
Quan hệ kết cấu
(%)
Biến động
kết cấu
Số tiền Số tiền Số tiền 2012 2013 2014 2013 2014
Nợ ngắn hạn 1,753,201,858 2,201,403,841 1,991,388,391 58.38 66.4 69.47 8.02 3.07
Nợ phải trả 3,003,201,858 3,315,403,841 2,866,513,391 100 100 100
Nợ ngắn hạn chiếm gần như toàn bộ nợ phải trả của công ty, nợ ngắn hạn đang
giảm về số tuyệt đối nhưng kết cấu trong nợ phải trả đang tăng dần: năm
2013(66.4%) tăng 8.02%, năm 2014( 69.47%) giảm 3.07%, đây sẽ là gánh nặng cho
tài sản ngắn hạn của công ty trong việc đảm bảo khả năng thanh toán
Đi sâu vào phân tích biến động nợ ngắn hạn cho thấy:
Bảng 2.19:Phân tích biến động theo thời gian
của các khoản mục nợ ngắn hạn
17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
17
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2012 2013 2014 Mức tăng/giảm Tỷ lệ tăng/giảm
Số tiền Số tiền Số tiền 2013 2014 2013 2014
Vay và nợ
ngắn hạn
300,000,000 711,807,425 457,827,480 411,807,425 -253,979,945 137.27 -35.68
Phải trả người
bán
1,003,180,250 1,011,154,109 686,970,043 7,973,859 -324,184,066 0.79 -32.06
Phải trả người
lao động
199,496,608 314,326,647 374,886,943 114,830,039 60,560,296 57.56 19.27
Các khoản phải
trả, phải nộp
ngắn hạn khác
250,525,000 164,115,660 471,703,925 -86,409,340 307,588,265 -34.49 187.42
Năm 2013, nợ ngắn hạn tăng là do tăng vay và nợ ngắn hạn ( mức tăng hơn
411 triệu đồng, tỷ lệ tăng 137.27%), phải trả người lao động tăng hơn 114 triệu
đồng tương ứng tăng 57.56% trong khi đó các khoản phải trả, phải nộp khác (mức
giảm 86 triệu đồng, tỷ lệ giảm 34.49%). Đến năm 2014, giảm vay và nợ ngắn hạn
(mức giảm gần 254 triệu đồng, tỷ lệ giảm 35.68%), phải trả người bán giảm 324
triệu đồng tương ứng giảm 32.06%, phải trả người lao động tăng hơn 60 triệu đồng
tương ứng tăng 19.27.%, các khoản phải trả khác tăng mạng lên 307 triệu đồng
tương ứng tăng hơn 187% Công ty cũng không nằm ngoài sự ảnh hưởng chung của
nền kinh tế khó khăn năm 2014, nên trong năm khoản người mua trả tiền trước của
công ty đã giảm.
Bảng 2.20: Phân tích kết cấu và biến động
kết cấu của các khoản mục nợ ngắn hạn
2012 2013 2014 Quan hệ kết cấu (%)
Biến động kết
cấu
Số tiền Số tiền Số tiền 2012 2013 2014 2013 2014
Vay và nợ
ngắn hạn
300,000,000 711,807,425 457,827,480 17.11 32.33 22.99 15.22 -9.34
Phải trả người
bán
1,003,180,250 1,011,154,109 686,970,043 57.22 45.93 34.5 -11.29
-
11.44
Phải trả người
lao động
199,496,608 314,326,647 374,886,943 11.38 14.28 18.83 2.9 4.55
18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
18
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Các khoản phải
trả, phải nộp
ngắn hạn khác
250,525,000 164,115,660 471,703,925 14.29 7.46 23.69 -6.83 16.23
Nợ ngắn hạn 1,753,201,858 2,201,403,841 1,991,388,391 100 100 100
Nguồn: Bảng cân đối kế toán năm 2013 và năm 2014
Phải trả người bán chiếm tỷ trọng chủ yếu trong nợ ngắn hạn cũng như tổng nợ
phải trả và đang giảm về kết cấu: năm 2012 (57.22%), năm 2013 (45.93%) giảm
11.3%, năm 2014 (34.5%) giảm 11.44%, đây là khoản giảm đáng kể nhất. Trong đó,
chủ yếu là trả cho nhà cung cấp nguyên liệu, vật liệu.
2.1.2.1.3 Phân tích nợ dài hạn
Bảng 2.21:Phân tích biến động theo thời gian của nợ dài hạn
2012 2013 2014 Mức tăng/giảm Tỷ lệ tăng/giảm
Số tiền Số tiền Số tiền 2013 2014 2013 2014
Nợ dài
hạn
1,250,000,000 1,114,000,000 875,125,000 -136,000,000 -238,875,000 -10.88 -21.44
Bảng 2.22: Phân tích kết cấu và biến động kết cấu của nợ dài hạn
2012 2013 2014 Quan hệ kết cấu (%)
Biến động
kết cấu
Số tiền Số tiền Số tiền 2012 2013 2014 2013 2014
Nợ dài hạn 1,250,000,000 1,114,000,000 875,125,000 41.62 33.60 30.53 -8.02 -3.07
Nợ phải trả 3,003,201,858 3,315,403,841 2,866,513,391 100 100 100
Ta thấy nợ dài hạn đang có xu hướng giảm dần qua các năm và chiếm tỷ trọng
nhỏ trong nợ phải trả. Cụ thể, năm 2013 nợ dài hạn giảm 136 triệu đồng, tỷ lệ giảm
10.88% và năm 2014 giảm với mức giảm 238 triệu đồng, tỷ lệ giảm 21.44%. Nợ dài
hạn chiếm tỷ trọng 41.62% năm 2012, 33.6% năm 2013 (giảm 8.02%), 30.53%
năm 2014(giảm 3.07%).
2.1.2.1..4 Phân tích vốn chủ sở hữu
Bảng 2.23:Phân tích biến động theo thời gian của tổng vốn chủ sở hữu
19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
19
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2012 2013 2014 Mức tăng/giảm Tỷ lệ tăng/giảm
Số tiền Số tiền Số tiền 2013 2014 2013 2014
VỐN
CHỦ SỞ
HỮU
1,400,217,306 1,400,217,305 1,520,909,634 -1 120,692,329 8.62
Bảng 2.24: Phân tích kết cấu và biến động kết cấu của tổng vốn chủ sở hữu
2012 2013 2014 Quan hệ kết cấu (%)
Biến động kết
cấu
Số tiền Số tiền Số tiền 2012 2013 2014 2013 2014
VỐN CHỦ SỞ
HỮU
1,400,217,306 1,400,217,305 1,520,909,634 31.8 29.69 34.67 -2.11 4.97
Nguồn vốn 4,403,419,164 4,715,621,146 4,387,423,025 100 100 100
Tổng vốn chủ sở hữu biến động qua các năm: năm 2013 giảm nhẹ không
đáng kể, năm 2014 với mức tăng 120 triệu đồng, tỷ lệ tăng 8.62 % và tăng cả về tỷ
trọng: chiếm 4.97% năm 2013. Mặc dù tỷ trọng tăng nhưng tổng vốn chủ sở hữu
vẫn chiếm tỷ trọng không lớn trong tổng cộng nguồn vốn của công ty.
Từ bảng Cân đối kế toán ta có chi tiết các khoản mục trong tổng vốn chủ sở hữu
như sau:
Bảng 2.25:Phân tích biến động theo thời gian
của các khoản mục vốn chủ sở hữu
2012 2013 2014 Mức tăng/giảm Tỷ lệ tăng/giảm
Số tiền Số tiền Số tiền 2013 2014 2013 2014
Vốn đầu tư
của chủ sở
hữu
680,000,000 1,168,755,380 1,168,755,380
488,755,380 0 71.86 0
Lợi nhuận
sau thuế
chưa phân
phối
-391,888,987 231,461,925 352,154,254
623,350,912 120,692,329 -159.06 52.14
Bảng 2.26: Phân tích kết cấu và biến động
kết cấu của các khoản mục vốn chủ sở hữu
20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
20
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2012 2013 2014 Quan hệ kết cấu (%)
Biến động kết
cấu
Số tiền Số tiền Số tiền 2012 2013 2014 2013 2014
Vốn đầu tư của
chủ sở hữu
680,000,000 1,168,755,380 1,168,755,380 57.22 45.93 34.5 -11.29
-
11.44
Lợi nhuận sau
thuế chưa phân
phối
-391,888,987 231,461,925 352,154,254 11.38 14.28 18.83 2.9 4.55
VỐN CHỦ SỞ
HỮU
1,400,217,306 1,400,217,305 1,520,909,634 100 100 100
Vốn chủ sở hữu tăng cả về số tuyệt đối và tỷ trọng, việc tăng này dẫn đến
làm tăng tổng vốn chủ sở hữu và lợi nhuận chưa phân phối chiếm tỷ trọng thấp hơn.
Vốn chủ sở hữu chiếm hơn 30% trong tổng vốn chủ sở hữu: chiếm 57.22% năm
2012, 45.93% năm 2013, 34.5% năm 2014.
Vốn chủ sở hữu tăng là do lợi nhuận chưa phân phối tăng. Điều này chứng tỏ
kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong năm 2013 và năm 2014 có hiệu
quả nên đã mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Vốn đầu tư của chủ sở hữu chiếm
tỷ trọng lớn nhất trong vốn chủ sở hữu. Năm 2012, công ty đã mở rộng việc đầu tư,
nên tăng 488 triệu đồng, tỷ lệ tăng 71.86%.Mặc dù, trong năm 2013 và năm 2014
vốn đầu tư không đổi về số tuyệt đối nhưng tỷ trọng lại có xu hướng giảm nhẹ, cho
thấy doanh nghiệp không có tăng vốn đầu tư chủ sở hữu.
2.2. Phân tích kết quả HĐKD
2.2.1. Phân tích theo chiều ngang
Bảng 2.27: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012-2014
CHỈ TIÊU
Mức tăng giảm % tăng giảm
2013/2012 2014/2013 2013/2012 2014/2013
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ
2,050,220,198 -267,409,176 115% -7%
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
21
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ (10 = 01 - 02)
2,050,220,198 -267,409,176 115% -7%
4. Giá vốn hàng bán 1,540,769,611 -486,583,435 98% -16%
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (20 = 10 - 11)
509,450,587 219,174,259 234% 30%
6. Doanh thu hoạt động tài chính 41,002,119 -11,498,038 43% -8%
7. Chi phí tài chính 15,135,981 -3,434,999 17% -3%
8. Chi phí bán hàng -101,460,956 -490,567 -33% 0%
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 24,812,016 111,979,370 8% 33%
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
611,965,665 99,622,417 -153% 47%
11. Thu nhập khác -8,817,433 23,783,334 -21% 73%
12. Chi phí khác -20,202,680 2,713,422 -62% 22%
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 11,385,247 21,069,912 128% 104%
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 623,350,912 120,692,329 -159% 52%
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 57,865,481 12,565,370 22%
16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp
565,485,431 108,126,959 -144% 62%
Nguồn trích báo cáo tài chính
22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
22
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.2.2.1. Phân tích tình hình doanh thu:
Bảng 8: Bộ phận cấu thành doanh thu
Chỉ tiêu 2012 2013 2014
Mức tăng/giảm % tăng giảm
2013/2013 2014/2013
2013
/2013
2014
/
2013
Doanh thu
và thu nhập
1,786,022,169 3,836,242,367 3,568,833,191 2,050,220,198 -267,409,176
115%
-
7%
Thu nhập tài
chính
95,821,021 136,823,140 125,325,102 41,002,119 -11,498,038
43%
-
8%
Thu nhập
khác
41,425,842 32,608,409 56,391,743 -8,817,433 23,783,334
-21%
7
3%
Nguồn trích báo cáo tài chính
Biểu đồ 2: Doanh thu –thu nhập các năm
Năm 2013 doanh thu đạt bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt 3.836 triệu, so với
năm 2012 tăng 2.050 triệu, tương ứng với tỷ lệ tăng 115%.
- Thu nhập tài chính của đơn vị tăng 41 triệu , tương ứng với tỷ lệ tăng là 43%
- Thu nhập khác giảm 8 triệu. Được biết trong năm đơn vị đã rà soát lại các
khoản nợ nhưng có 02 đơn vị chưa đòi kết chuyển vào lãi nên đã làm cho thu nhập
này giảm 21%.
Năm 2014 doanh thu đạt bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt 3.536 triệu, so với
năm 2013 tăng giảm 267 triệu, tương ứng với tỷ lệ tăng giảm 7%.
- Thu nhập tài chính của đơn vị giảm 11 triệu , tương ứng với tỷ lệ giảm 8% .
23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
23
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Thu nhập khác tăng 23.7 triệu. Được biết trong năm đơn vị đã rà soát lại các
khoản nợ không có đơn vị đòi kết chuyển vào lãi nên đã làm cho thu nhập này tăng
73%
2.2.2.2. Phân tích tình hình chi phí:
Bảng 9: Phân tích chi phí
CHỈ TIÊU 2012 2013 2014
Mức tăng/giảm % tăng giảm
2014/2013 2013/2013 2014/2013
Chi phí tài chính 90,988,475 106,124,456 102,689,457 15,135,981 -3,434,999 17% -3%
Chi phí bán hàng 307,093,536 205,632,580 205,142,013 -101,460,956 -490,567 -33% 0%
Chi phí QLDN 316,350,183 341,162,199 453,141,569 24,812,016 111,979,370 8% 33%
Chi phí khác 32,510,800 12,308,120 15,021,542 -20,202,680 2,713,422 -62% 22%
Tổng chi phí 746,945,006 665,229,368 775,994,581 -81,715,638 110,765,213 -11% 17%
Nguồn trích báo cáo tài chính
Chi phí tài chính năm 2013 tăng 116.6% so với năm 2012 nhưng sang năm
2014 giảm nhẹ khoảng 3.4 triệu nguyên nhân là do đơn vị giảm đầu tư các
hạng mục
Chi phí bán hàng giảm qua các năm cho thấy công ty đang tìm phương
hướng khách phục giảm thiểu chi phí bán hàng nhưng vẫn mang lại kết quả
cao
Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2014 tăng cao chứng tỏ công ty tăng
cường các khoản điện, nước, chi phí tiếp khác… tăng 132.8% so với năm
2013
24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
24
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Biểu đồ 3: Chi phí các năm
2.2.2.3. Phân tích tình hình lợi nhuận:
Bảng 10 : Phân tích tình hình lợi nhuận
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Mức tăng giảm % tăng giảm
2013/2012 2014/2013
2013/
2012
2014/
2013
1.Lợi nhuận
HĐKD
217,807,144 727,257,731 946,431,990 509,450,587 219,174,259 234% 30%
2.Lợi nhuận
HĐTC
4,832,546 30,698,684 125,325,102 25,866,138 94,626,418 535% 308%
3.Lợi nhuận
HĐBT
8,915,042 20,300,289 41,370,201 11,385,247 21,069,912 128% 104%
Tổng lợi
nhuận
231,554,732 778,256,704 1,113,127,293 546,701,972 334,870,589 236% 43%
Nguồn trích báo cáo tài chính
25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
25
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Biểu đồ 4. Phân tích lợi nhuận qua các năm
Lợi nhuận bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tình hình lợi nhuận của công ty có chuyển biến khá tốt, EBIT năm 2013
tăng so với năm 2012 một lượng là 509,450,587 đồng, tương ứng với tỷ lệ
tăng là 234%. Chứng tỏ trong năm 2013, công ty có chính sách bán hàng tốt,
kinh doanh thuận lợi nên lợi nhuận gộp tăng
EBIT năm 2014 tăng so với năm 2013 một lượng là 219,174,259, tương
ứng với tỷ lệ tăng là 30 %. Năm 2014 công ty kinh doanh hiệu quả nhưng
không cao bằng năm 2013
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
Lợi nhuận hoạt động tài chính của công ty có chuyển biến khá tốt, năm
2013 tăng so với năm 2012 một lượng là 25,866,138 đồng, tương ứng với tỷ
lệ tăng là 535%. Chứng tỏ trong năm 2013, công ty đã đầu từ hoạt động tài
chính thuận lợi và mang lại thu nhập cao
Lợi nhuận hoạt động tài chính của công ty có chuyển biến khá tốt, năm
2014 tăng so với năm 2013 một lượng là 94,626,418, tương ứng với tỷ lệ
tăng là 308%. Đầu từ hoạt động tài chính năm 2014 mang lại thu nhập cao
Lợi nhuận khác
Lợi nhuận khác của công ty năm 2013 tăng so với năm 2012 một lượng là
11,385,247, tương ứng với tỷ lệ tăng là 128 %. Lợi nhuận khác của công ty
năm 2014 tăng so với năm 2013 một lượng là 21,069,912, tương ứng với tỷ
lệ tăng là 104 %. Các hoạt động khác như dịch vụ cho thuê… của công ty
diễn biến thuận lợi, khách hàng biết nhiều hơn, có được nhiều đơn hàng hơn.
26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
26
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
CHỈ
TIÊU
2012 2013 2014
Mức tăng giảm
% tăng
giảm
2013/20
12
2014/201
3
2
013/2
012
20
14/
20
13
Tổng
lợi nhuận
kế toán
trước thuế
-
391,886,975
231,461,
925
352,154,
254
565,485,
432
120,692,
329
1
59%
52
%
Nguồn trích báo cáo tài chính
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay của công ty năm 2013 tăng mạnh so với
năm 2012 là 565,485,432, tương ứng với tỷ lệ tăng là 159%. Lợi nhuận trước
thuế và lãi vay của công ty năm 2014 tăng mạnh so với năm 2013 là
120,692,329 tương ứng với tỷ lệ tăng là 52.1%. Năm 2013-2014, doanh thu
tăng, chi phí bán hàng giảm…. Cho nên lợi nhuận trước thuế và lãi vay của
công ty tăng cao
Tổng lợi nhuận sau thuế
CHỈ
TIÊU
2012 2013 2014
Mức tăng giảm
% tăng
giảm
2013/201
2
2014/20
13
20
13/
20
12
2
014/
2
013
Lợi
nhuận sau
thuế thu
nhập doanh
nghiệp
-
391,888,987
173,596
,444
281,723,
403
565,485,4
31
108,126,
959
14
4%
6
2%
Nguồn trích báo cáo tài chính
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty năm 2013 tăng
mạnh so với năm 2012 là 565,485,431, tương ứng với tỷ lệ tăng là 44%. Lợi
nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty năm 2014 tăng mạnh so
27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
27
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
với năm 2013 là 108,126,959, tương ứng với tỷ lệ tăng là 62%. Nguyên nhân
chủ yếu là do công ty có chính sách kinh doanh tốt, doanh thu tăng qua các
năm dẫn theo lợi nhuận tăng theo
2.2.2. Phân tích theo chiều dọc
Bảng 11 : Bảng phân tích hiệu quả tiết kiệm chi phí
2012 2013 2014 2012 2013 2014
Mức tăng/giảm
2013/
2012
2014/
2013
Doanh thu
thuần 1,786,022,169 3,836,242,367 3,568,833,191
Giá
vốn 1,568,215,025 3,108,984,636 2,622,401,201 87.80% 81.04% 73.48% -7.70% -9.33%
Chi phí bán
hàng 307,093,536 205,632,580 205,142,013 17.19% 5.36% 5.75% -68.83% 7.24%
Chi phí QLDN 316,350,183 341,162,199 453,141,569 17.71% 8.89% 12.70% -49.79% 42.78%
Chi phí tài
chính 90,988,475 106,124,456 102,689,457 5.09% 2.77% 2.88% -45.70% 4.01%
Chi phí khác 32,510,800 12,308,120 15,021,542 1.82% 0.32% 0.42% -82.37% 31.19%
Lợi nhuận
khác 8,915,042 20,300,289 41,370,201 0.50% 0.53% 1.16% 6.01% 119.06%
Lợi nhuận sau
thuế -391,888,987 173,596,444 281,723,403
-
21.94% 4.53% 7.89% -120.62% 74.45%
Nguồn trích báo cáo tài chính
Do sự biến động của các loại chi phí là khác nhau nên tỷ trọng từng loại chi phí
so với doanh thu thuần đều có biến động. Chi phí bán hàng giảm từ 17.19% xuống
còn 5.36% năm 2013 và năm 2014 nhích nhẹ lên 5.75%. Chi phí QLDN giảm nhẹ
còn 8.89% vào năm 2013, sang năm 2014 tăng kên 12.7%, Chi phí tài chính giảm tỷ
trọng từ 5.09% năm 2012 xuống còn 2.77% vào năm 2013. Điều này chứng tỏ
doanh nghiệp đang tập trung vào hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Chi phí khác giảm tỷ trọng qua các năm từ 1.82% năm 2012 còn lại 0.42% vào
năm 2014, thay vào đó lợi nhuận khác tăng tỷ trọng từ 0.5% năm 2012 lên 1.16%
28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
28
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
năm 2014 tương ứng mức tăng 119.06%, Cho thấy các hoạt động kinh doanh khác
như dịch vụ cho thuê…của công ty mang lại lợi nhuận tăng thêm cho công ty.
Lợi nhuận năm 2013 tăng tỷ trọng lên 4.53% chứng tỏ hoạt động kinh doanh
của Công ty đạt hiệu quả cao nhưng sang năm 2014 tỷ trọng tăng mạnh 7.89%
tương ứng với mức tăng 74.45%. Nguyên nhân chủ yếu là do công ty có chính sách
kinh doanh tốt, doanh thu tăng qua các năm dẫn theo lợi nhuận tăng theo
2.2.3. So sánh lý thuyết và thực tế
Việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy được biến động về doanh
thu, chi phí, lợi nhuân của công ty qua 3 năm. Doanh thu tăng qua các năm là tốt
nhưng khoản mục chi phí phát sinh liên tục đặc biệt là chi phí bán hàng và giá vốn
hàng bán nhưng điều này không làm ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty. Do vậy,
để tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh công ty cần đưa ra các biện pháp khắc phục
tiết kiệm chi phí để giảm giá thành. Đặc biệt, giảm chi phí bán hàng và chi phí quản
lý doanh nghiệp đồng thời đẩy mạnh kinh doanh nhằm đạt kết quả cao hơn.
Công ty đã ứng dụng và thực hiện các phương pháp so sánh, tỷ lệ trên lý thuyết
phân tích tình hình kinh doanh của công ty để tiến hành thực hiện phân tích đưa ra
các kết quả cho thấy hiệu quả kinh doanh của đơn vị.
2.3. Phân tích bảng lưu chuyển tiền tệ
Bảng 12: Phân tích lưu chuyển tiền tệ qua 3 năm
Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch 2013/2012 Chênh lệch 2014/2013
2012 2013 2014 Số tiền Tỉ lệ Số tiền Tỉ lệ
1
2 3
4 5=3-2 6=3/2 7=4-3 8=4/3
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Tiền thu từ
bán hàng,
cung cấp dịch
vụ và doanh
thu khác
3,544,505,407 5,041,736,233 4,086,544,027 1,497,230,826 36.64 (955,192,206) (18.95)
2. Tiền chi trả
cho người
cung cấp hàng
(2,175,071,485) (4,357,428,812) (3,297,062,785) (2,182,357,327) 66.19 1,060,366,027 (24.33)
29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
29
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
hóa và dịch vụ
3. Tiền chi trả
cho người lao
động
(199,496,608) (314,326,647) (374,886,943) (114,830,039) 30.63 (60,560,296) 19.27
4. Tiền chi trả
lãi vay (90,988,475) (106,124,456) (102,689,457) (15,135,981) 14.74 3,434,999 (3.24)
5. Tiền chi
nộp thuế thu
nhập doanh
nghiệp
6. Tiền thu
khác từ hoạt
động kinh
doanh
418,604,259 931,313,253 859,307,858 512,708,994 59.67 (72,005,395) (7.73)
7. Tiền chi
khác cho hoạt
động kinh
doanh
(821,532,014) (925,852,001) (878,059,501) (104,319,987) 11.88 47,792,500 (5.16)
Lưu chuyển
tiền thuần từ
hoạt động
kinh doanh
676,021,084 269,317,570 293,153,199 (406,703,514) (138.73) 23,835,629 8.85
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1.Tiền chi để
mua sắm, xây
dựng TSCĐ
và các tài sản
dài hạn khác
(1,550,387,251) (2,343,867,661) (1,925,480,120) (793,480,410) 41.21 418,387,541 (17.85)
2.Tiền thu từ
thanh lý,
nhượng bán
TSCĐ và các
tài sản dài hạn
khác
41,425,842 32,608,409 56,391,743 (8,817,433) (15.64) 23,783,334 72.94
Lưu chuyển
tiền thuần từ
hoạt động đầu
tư
(1,508,961,409) (2,311,259,252) (1,869,088,377) (802,297,843) 42.92 442,170,875 (19.13)
30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
30
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1.Tiền thu từ
phát hành cổ
phiếu, nhận
vốn góp của
chủ sở hữu
680,000,000 1,168,755,380 1,168,755,380 488,755,380 41.82 - -
2.Tiền vay
ngắn hạn, dài
hạn nhận được
1,550,000,000 1,825,807,425 1,332,952,480 275,807,425 20.69 (492,854,945) (26.99)
3.Tiền chi trả
nợ gốc vay (1,034,396,565) (992,495,698) (1,026,000,000) 41,900,867 (4.08) (33,504,302) 3.38
Lưu chuyển
tiền thuần từ
hoạt động tài
chính
1,195,603,435 2,002,067,107 1,475,707,860 806,463,672 54.65 (526,359,247) (26.29)
Lưu chuyển
tiền thuần
trong kỳ (50
= 20+30+40)
362,663,110 (39,874,575) (100,227,318) (402,537,685) 401.62 (60,352,743) 151.36
Tiền và
tương đương
tiền đầu kỳ
315,620,152 678,283,262 638,408,687 362,663,110 56.81 (39,874,575) (5.88)
Tiền và
tương đương
tiền cuối kỳ
(70 =
50+60+61)
678,283,262 638,408,687 538,181,369 (39,874,575) (7.41) (100,227,318) (15.70)
Nguồn trích báo cáo tài chính
Qua 3 năm phân tích từ năm 2012 đến năm 2014 ta thấy dòng tiền thuần từ hoạt
động sản xuất kinh doanh có xu hướng tăng và luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong
giai đoạn này.Dòng tiền thuần từ hoạt động đầu tư có xu hướng không ổn định qua
3 năm, năm 2014 chỉ tiêu này giảm xuống trầm trọng và bị âm.
Việc tăng giảm của các dòng tiền thuần trong các hoạt động cũng kéo theo sự
biến động của tổng dòng tiền thuần trong năm. Việc dòng tiền từ hoạt động đầu tư
bị âm trong nhiều năm liền khiến cho tổng dòng tiền thuần giảm mặc dù dòng tiền
31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
31
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
từ hoạt động sản xuất kinh doanh dương nhưng không đủ để bù đắp. Năm 2013,
tổng dòng tiền thuần âm 39 triệu đồng tương ứng với tốc độ giảm là 111% so với
năm 2012. Bước qua năm 2014, tổng lưu chuyển thuần giảm 60 triệu đồng tương
ứng với tốc độ giảm 151.4%.
Sự biến động của chỉ tiêu này kéo theo sự biến động của tiền và tương đương
tiền cuối năm. Trong năm 2013,tiền và tương đương tiền giảm hơn 39 triệu đồng
tương ứng với mức giảm là 7.41% so với năm 2012. Đến năm 2014, chỉ tiêu này
giảm hơn 100 triệu đồng tương ứng với tốc độ giảm 15.7% so với năm 2013. Đây là
một dấu hiệu xấu cho thấy tình hình của doanh nghiệp chưa được cải thiện.
Ảnh hưởng của tỷ giá hối đoái là không đáng kể vì trong giai đoạn này tỷ giá hối
đoái ổn định nên chênh lệch mang lại lợi ích cho DN hầu như là không nhiều.
2.3.1. Phân tích dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
So với các dòng tiền khác thì dòng tiền từ HĐKD vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhất .
Dưới đây là bảng tổng hợp chi tiết mức thu chi liên quan trực tiếp đến HĐKD
Bảng 13: Phân tích dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch 2013/2012 Chênh lệch 2014/2013
2012 2013 2014 Số tiền Tỉ lệ Số tiền Tỉ lệ
1
2 3
4 5=3-2 6=3/2 7=4-3 8=4/3
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Tiền thu từ
bán hàng,
cung cấp dịch
vụ và doanh
thu khác
3,544,505,407 5,041,736,233 4,086,544,027 1,497,230,826 36.64 (955,192,206) (18.95)
2. Tiền chi trả
cho người
cung cấp hàng
hóa và dịch vụ
(2,175,071,485) (4,357,428,812) (3,297,062,785) (2,182,357,327) 66.19 1,060,366,027 (24.33)
3. Tiền chi trả
32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
32
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
cho người lao
động
(199,496,608) (314,326,647) (374,886,943) (114,830,039) 30.63 (60,560,296) 19.27
4. Tiền chi trả
lãi vay (90,988,475) (106,124,456) (102,689,457) (15,135,981) 14.74 3,434,999 (3.24)
5. Tiền chi
nộp thuế thu
nhập doanh
nghiệp
6. Tiền thu
khác từ hoạt
động kinh
doanh
418,604,259 931,313,253 859,307,858 512,708,994 59.67 (72,005,395) (7.73)
7. Tiền chi
khác cho hoạt
động kinh
doanh
(821,532,014) (925,852,001) (878,059,501) (104,319,987) 11.88 47,792,500 (5.16)
Lưu chuyển
tiền thuần từ
hoạt động
kinh doanh
676,021,084 269,317,570 293,153,199 (406,703,514)
(138.7
3)
23,835,629 8.85
Nguồn trích báo cáo tài chính
Năm 2013, lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh giarm 406 triệu đồng
tương ứng giảm 138.73% so với năm 2012. Sự giảm sút này chủ yếu do sự tăng lên
của mục tiền chi trả cho người bán và tiền chi trả cho người lao động, sự tăng lên
của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ kéo theo sự tăng lên dòng tiền từ lợi
nhuận trước thuế nhưng không đủ bù đắp
Trong năm 2014, lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh tăng hơn 23
triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng là 8.85% so với năm 2013. Điều này có thể
giải thích là do tốc độ tăng của doanh thu thuần năm 2014 thấp hơn tốc độ tăng của
các chỉ tiêu này trong năm 2014, điều này ảnh hướng đến tốc độ tăng của lợi nhuận
sau thuế trong năm 2014.
Dòng tiền từ khấu hao TSCĐ tăng vào năm 2013 giảm vào năm 2014. Điều này
có thể giải thích là do năm 2013, doanh nghiệp đều đầu tư thêm vào tài sản cố định
dẫn đến khấu hao tăng lên là điều dễ hiểu.
33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
33
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khoản phải thu tăng hơn 493 triệu đồng trong năm 2013. Điều này cho thấy
doanh nghiệp đang bị chiếm dụng vốn. Sang năm 2014, khoản phải thu chỉ tăng hơn
11 triệu đồng. Bước qua năm 2014, nhờ các chính sách quản lý khoản phải thu tốt
nên doanh nghiệp đã giảm đáng kể khoản phải thu, cụ thể là đã giảm hơn 482 triệu
đồng. Đây là một dấu hiệu tốt cho doanh nghiệp.
Năm 2013, hàng tồn kho tăng giảm hơn 117 triệu đồng làm tăng tiền bán thu về.
Năm 2014, hàng tồn kho tiếp tục giảm hơn 19 triệu đồng. Điều này thể hiện doanh
nghiệp đang ngày càng cải thiện khả năng quản lý hàng tồn kho của mình đồng thời
có chích sách kích thích tiêu thụ hàng hóa hiệu quả.
Ngoài ra, các chỉ tiêu khác cũng có sự biến động nhưng không ảnh hưởng lớn
đến dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
2.3.2. Phân tích dòng tiền từ hoạt động đầu tư
Bảng 14: Biến động của dòng tiền từ hoạt động đầu tư giai đoạn 2012-2014
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2013/2012 Chênh lệch 2014/2013
2012 2013 2014 Số tiền Tỉ lệ Số tiền Tỉ lệ
1
2 3
4 5=3-2 6=3/2 7=4-3 8=4/3
II. Lưu
chuyển tiền
từ hoạt động
đầu tư
1.Tiền chi để
mua sắm, xây
dựng TSCĐ
và các tài sản
dài hạn khác
(1,550,387,251) (2,343,867,661) (1,925,480,120) (793,480,410) 41.21 418,387,541 (17.85)
2.Tiền thu từ
thanh lý,
nhượng bán
TSCĐ và các
tài sản dài hạn
khác
41,425,842 32,608,409 56,391,743 (8,817,433) (15.64) 23,783,334 72.94
34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
34
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Lưu chuyển
tiền thuần từ
hoạt động đầu
tư
(1,508,961,409) (2,311,259,252) (1,869,088,377) (802,297,843) 42.92 442,170,875 (19.13)
Nguồn trích báo cáo tài chính
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư đều có giá trị âm qua 3 năm phân tích. Điều này
cho thấy dòng tiền chi ra lớn hơn dòng tiền thu vào từ hoạt động này.
Năm 2012, lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư là âm hơn 1.5 tỷ đồng, đến
năm 2013, dòng tiền này đã giảm 42.92% xuống mức âm hơn 2.3 tỷ đồng. Đến năm
2014, dòng tiền từ hoạt động này chỉ âm hơn 1.8 tỷ đồng.Việc giá trị của dòng tiền
này luôn ở mức âm cho thấy hoạt động đầu tư của doanh nghiệp không được thuận
lợi.
So với năm 2012, thì trong năm 2013 tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và
các tài sản dài hạn khác đã tăng hơn 793 triệu đồng tương ứng với mức tăng là
41.21%. Điều này chứng tỏ trong năm 2013, doanh nghiệp đã tích cực đầu tư mở
rộng quy mô sản xuất, kinh doanh. Sang năm 2014, dòng tiền này đã giảm hơn 442
triệu đồng tương ứng với tốc độ giảm là 19.13%. Qua phân tích cơ cấu tài sản
chúng ta có thể dễ dàng nhận thấy trong giai đoạn này, doanh nghiệp không còn đầu
tư mạnh để mua sắm và xây dựng tài sản nữa.
Tiền thu từ hoạt động thanh lý không đủ bù đắp cho dòng tiền chi ra để mua sắm
tài sản. Đây là một dấu hiệu tốt cho thấy chính sách quản lý tài sản của doanh
nghiệp tốt dẫn đến hiệu quả sử dụng cao, giá trị thanh lý trong kỳ thấp
2.3.3 Phân tích lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
Qua 3 năm phân tích ta thấy lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính có sự
biến động lớn.
Bảng 15: Biến động của dòng tiền từ hoạt động tài chính giai đoạn 2011-
2013
ĐVT: Đồng
35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
35
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch 2013/2012 Chênh lệch 2014/2013
2012 2013 2014 Số tiền Tỉ lệ Số tiền Tỉ lệ
1
2 3
4 5=3-2 6=3/2 7=4-3 8=4/3
III. Lưu
chuyển tiền
từ hoạt
động tài
chính
-
1.Tiền thu
từ phát hành
cổ phiếu,
nhận vốn
góp của chủ
sở hữu
680,000,000 1,168,755,380 1,168,755,380 488,755,380 41.82 - -
2.Tiền vay
ngắn hạn,
dài hạn
nhận được
1,550,000,000 1,825,807,425 1,332,952,480 275,807,425 20.69 (492,854,945) (26.99)
3.Tiền chi
trả nợ gốc
vay
(1,034,396,565) (992,495,698) (1,026,000,000) 41,900,867 (4.08) (33,504,302) 3.38
Lưu chuyển
tiền thuần
từ hoạt
động tài
chính
1,195,603,435 2,002,067,107 1,475,707,860 806,463,672 54.65 (526,359,247) (26.29)
Nguồn trích báo cáo tài chính
Năm 2012, lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính là hơn 1.1 tỷ đồng
nhưng sang năm 2013 dòng tiền này tăng lên hơn 2 tỷ đồng. Năm 2013 giảm hơn
526 triệu đồng tương đương giảm 26.29%
Sự biến động này chủ yếu là do tiền vay ngắn hạn nhận được là hơn 411 triệu
đồng trong năm 2013. Năm 2014 không có dòng tiền thu vào từ hoạt động này.
Trong năm 2013 và năm 2014, chỉ có dòng tiền chi ra chứ không có dòng tiền
thu vào dẫn đến sự biến động mạnh của lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài
chính
36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
36
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Bảng 16: Kết cấu lưu chuyển tiền thuần của các hoạt động
ĐVT: Đồng
2012 2013 2014
Chênh lệch
2013/2012
Chênh lệch 2014/2013
Số tiền % Số tiền %
LN sau thuế -391,888,987 173,596,444 281,723,403 565,485,431 -144.3 108,126,959 62.3
Lưu chuyển
tiền thuần
từ hoạt động
SX kinh
doanh
676,021,084 269,317,570 293,153,199
-
406,703,514
-60.2 23,835,629 8.9
Lưu chuyển
tiền tệ từ
hoạt động
đầu tư
-
1,508,961,409
-
2,311,259,252
-
1,869,088,377
-
802,297,843
53.2 442,170,875 -19.1
Lưu chuyển
tiền tệ thuần
từ hoạt tài
chính
1,195,603,435 2,002,067,107 1,475,707,860 806,463,672 67.5 -526,359,247 -26.3
lưu chuyển
tiền thuần
trong năm
362,663,110 -39,874,575 -100,227,318
-
402,537,685
-111.0 -60,352,743 151.4
Biểu đồ 7: Lưu chuyển tiền tệ các năm
37. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
37
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Nhìn vào bảng trên ta thấy lợi nhuận sau thuế năm 2013 tăng cao so với năm
2012, đến năm 2014 LN sau thuế tăng cao trong khi đó dòng tiền từ hoạt động kinh
doanh tăng mạnh qua các năm.
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư của công ty trong các năm đều ở mức âm, như
vậy chứng tỏ công ty đã đầu tư mở rộng sản suất kinh doanh. Trong đó công ty đã
đầu tư các dự án bất động sản, trang thiết bị khiến cho dòng tiền này âm. Tuy nhiên,
đây là một điểm mạnh của công ty. Khi đã có cơ sở thiết bị hiện đại, trong những
năm tiếp theo, công ty sẽ không phải đầu tư mới cho sản xuất, lúc đó hoạt động của
công ty sẽ có hiệu quả hơn, góp phần làm cho dòng tiền hoạt động đầu tư không còn
âm, gián tiếp làm cho dòng tiền thuần tăng lên qua đó có thể đáp ứng được khả năng
thanh toán các khoản nợ cũ, đồng thời giảm vay các khoản nợ mới.
Dòng tiền từ hoạt động tài chính của công ty tăng liên tục, sang năm 2013
giảm còn 1,475,707,860. Năm 2012, do hoạt động xây dựng, đầu tư thiết bị nên
công ty tăng vay ngắn hạn góp phần làm dòng tiền từ hoạt động tài chính dương.
Năm 2013,, công ty đã cố găng giảm vay ngắn hạn và dài hạn làm cho dòng tiền từ
hoạt động tài chính dương ở mức thấp.
2.3.4.So sánh lý thuyết và thực tế
Hệ thống chỉ tiêu cơ bản phản ánh tình hình tài chính doanh nghiệp được sử
dụng để phân tích thực hiện dựa trên cơ sở lý thuyết, nhân viên công ty có quyền
lựa chọn quy trình phân tích, phương pháp và mức độ áp dụng tuỳ thuộc vào sự xét
đoán chuyên môn của mình.
2.4. Phân tích các chỉ số tài chính
2.4.1. Phân tích nhóm khả năng thanh khoản
Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn
Đơn 201 201 201
38. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
38
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
vị 2 3 4
Khả năng thanh toán nợ ngắn
hạn
lần 1.04
0.9
6
1.03
Hệ số này cho biết khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn của DN bằng tài
sản ngắn hạn hiện có.
Hệ số này càng lớn thì khả năng hoàn trả nợ ngắn hạn càng tốt. Ta thấy, hệ số
này của Công ty Sao Nam Việt giảm qua các năm chứng tỏ khả năng thanh toán các
khoản nợ ngắn hạn của DN gặp khó khăn, tiềm ẩn không trả được nợ đúng hạn.
Trong kế toán, tài sản lưu động được chia làm năm loại và được sắp xếp theo
tính thanh khoản từ cao đến thấp như sau: tiền mặt, đầu tư ngắn hạn, khoản phải
thu, ứng trước ngắn hạn, và hàng tồn kho.
Tiền mặt có tính thanh khoản cao nhất, luôn luôn dùng được trực tiếp để thanh
toán, lưu thông, tích trữ. Còn hàng tồn kho có tính thanh khoản thấp nhất vì phải
trải qua giai đoạn phân phối và tiêu thụ chuyển thành khoản phải thu, rồi từ khoản
phải thu sau một thời gian mới chuyển thành tiền mặt.
Khả năng thanh toán ngắn hạn tăng giảm qua các năm do: các khoản phải thu
(tức nợ không đòi được hoặc không dùng để bù trừ được) tăng qua các năm, năm
2013 tăng hơn 2012 hơn 493 triệu, năm 2014 tăng hơn 2013 là 11 triệu. Khoản phải
thu lớn chứng tỏ công ty đang bị chiếm dụng vốn, công ty cần có biện pháp thu hồi
các khoản phải thu ngắn hạn nhằm đảm bảo khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của
công ty.Trong khi đó, hàng tồn kho của công ty giảm qua các năm
Mặt khác, nguyên nhân khác nữa do nợ ngắn hạn của công ty năm 2013 tăng
448 triệu so với năm 2012, năm 2014 giảm 210 triệu chủ yếu do giảm nợ vay ngắn
hạn
2.4.2. Khả năng thanh toán nhanh
Tình hình tài chính được phản ánh rõ nét qua tình hình thanh toán và khả năng
thanh toán của DN. Nếu hoạt động tài chính tốt, ít công nợ, khả năng thanh tóan dồi
dào, ít đi chiếm dụng vốn cũng nhưng ít bị chiếm dụng, ngược lại, nếu tài chính
không tốt sẽ dẩn đến tình trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau.
39. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
39
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
ĐVT: lần
201
2
201
3
201
4
Khả năng thanh toán nhanh 0.88 0.89 0.96
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan
Khả năng thanh toán nhanh nhỏ hơn 1, cho thấy DN không có khả năng đảm
bảo thanh toán các khỏan nợ ngắn hạn kể cả khi không tính lượng hàng tồn kho. Tỷ
số này giảm qua các năm vừa qua. DN khó có thể đảm bảo mức an tòan về khả năng
thanh toán cho DN.
Nợ ngắn hạn lớn, nợ ngắn hạn của công ty năm 2013 tăng 448 triệu so với năm
2012, năm 2014 giảm 210 triệu chủ yếu do giảm nợ vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng
68.2% trong tổng nguồn vốn. Công ty cần có biện pháp giảm nợ ngắn hạn chuyển
một phần nợ ngắn hạn sang nợ dài hạn nhằm đảm bảo tình hình khả năng thanh
toán nhanh của công ty
2.4.3. Khả năng thanh toán tiền mặt
Tỷ số thanh toán tiền mặt = (Các khoản tiền mặt và tương đương tiền
mặt)/(Nợ ngắn hạn)
201
2
201
3
201
4
Khả năng thanh toán tiền mặt 0.39
0.2
9 0.27
Khả năng thanh toán tiền mặt giảm qua các năm, công ty có số tiền mặt và các khoản
tương đương tiền đủ để đáp ứng toàn bộ các khoản nợ ngắn hạn, do đó chỉ số thanh
toán tiền mặt ít khi lớn hơn hay bằng 1. Điều này cũng không quá nghiêm trọng.
40. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
40
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Công ty có thể sử dụng số tiền và các khoản tương đương tiền này để tạo ra doanh
thu cao hơn ( như cho vay ngắn hạn).
2.4.4. Phân tích nhóm chỉ tiêu hoạt động
Vòng quay tài sản cố định
Vòng quay tài sản cố định = Doanh thu thuần/ Tài sản cố định trung bình
2012 2013 2014
Tài sản cố định bình quân
2,386,804,22
3
2,527,881,66
3
2,287,109,58
4
Doanh thu thuần
1,786,022,16
9
3,836,242,36
7
3,568,833,19
1
Vòng quay tài sản cố định 0.75 1.52 1.56
Chỉ số này giúp đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp, Năm 2012
cho thấy 1 đồng TSCĐ tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra 1.34 đồng
doanh thu. Năm 2013 là 1 đồng TSCĐ tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh
tạo ra 0.66 đồng doanh thu. Năm 2014, 1 đồng TSCĐ tham gia vào quá trình sản
xuất kinh doanh tạo ra 0.64 đồng doanh thu. Chỉ số này giảm qua các năm cho thấy
hiệu quả sử dụng TSCĐ của DN giảm dần.
Vòng quay tổng tài sản
Vòng quay tổng tài sản = Doanh thu thuần/ Tổng tài sản trung bình
2012 2013 2014
Tài sản bình quân
4,403,419,16
4
4,715,621,14
6
4,387,423,02
5
Doanh thu thuần
1,786,022,16
9
3,836,242,36
7
3,568,833,19
1
Vòng quay tài sản 0.41 0.81 0.81
Chỉ số này giúp đánh giá hiệu quả sử dụng của toàn bộ tài sản của doanh
nghiệp, Năm 2012 cho thấy 1 đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất kinh
doanh tạo ra 2.47 đồng doanh thu. Năm 2013, 1 đồng tài sản tham gia vào quá trình
sản xuất kinh doanh tạo ra 1.23 đồng doanh thu. Năm 2014, 1 đồng tài sản tham gia
41. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
41
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra 1.23 đồng doanh thu. Chỉ số này giảm vào
năm 2014 cho thấy hiệu quả sử dụng tổng tài sản của DN giảm dần.
Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho = giá vốn hàng bán/ Hàng tồn kho trung bình
2012 2013 2014
Vòng quay hàng tồn
kho 6.55 24.69 26.25
Giá trị vòng quay hàng tồn kho càng lớn cho biết DN sử dụng vốn lưu động
càng hiệu quả, góp phần nâng cao tính năng động trong sản xuất kinh doanh của DN
. Vòng quay tăng dần qua các năm là do DN giải phóng tốt hàng tồn kho, dòng tiền
tăng do vốn hoạt động tốt và gánh nặng trả lãi giảm
Kỳ thu tiền bình quân
Vòng quay các khoản phải thu = Doanh số thuần hàng năm/ Các khoản phải thu
trung bình
Số ngày trung bình = 365/ Vòng quay các khoản phải thu
2012 2013 2014
Khỏan phải thu bình quân 443,969,460 937,115,912 948,667,317
Doanh thu thuần
1,786,022,16
9
3,836,242,36
7
3,568,833,19
1
Vòng quay khỏan phải thu 4.02 4.09 3.76
Kỳ thu nợ bình quân 89.5 87.9 95.7
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan
Kỳ thu tiền bình quân của DN là cao và có xu hướng tăng dần qua 2 năm 2013
và năm 2014. Năm 2012, kỳ thu tiền bình quân là 89.5 ngày, sang năm 2013 là
87.9 ngày, năm 2014 là khoản 95.7 ngày. Chứng tỏ DN chưa có chính sách công nợ
chặt chẽ.
2.4.5. Phân tích đầu tư và cơ cấu tài chính
2.4.5.1 Tỷ số nợ trên tổng tài sản
42. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
42
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2012 2013 2014
Tỷ số nợ
0.68 0.70 0.65
Tỷ số nợ thấp thể hiện sự bất lợi đối với các chủ nợ nhưng lại có lợi cho DN,
doanh nghiệp đảm bảo về khả năng thanh toán.
2.4.5.2 Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu
Tỷ số đảm bảo nợ = Tổng nợ/Vốn CSH
2012 2013 2014
Tỷ số đảm bảo
nợ 10.42 2.37 1.88
Tỷ số đảm bảo nợ năm 2012 cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu mà DN
phải đảm bảo khoảng 10.42 đồng nợ, năm 2013 thì cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu mà
DN chỉ đảm bảo 2.37 đồng nợ. và năm 2014 chỉ đảm bảo 1.88 đồng nợ. Như vậy,
khả năng đảm bảo nợ của DN đang tăng cao.
2.4.5.3 Tỷ số vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn vốn
Tỷ số =vốn chủ sở hữu/ tổng nguồn vốn
2012 2013 2014
Tỷ số
0.15 0.25 0.27
Hệ số vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn vốn dùng để đo lường sự ổn định của việc
tăng vốn. Hệ số vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn vốn khá thấp chứng tỏ Công ty Sao
Nam Việt chưa được đánh giá cao
2.2.6. Phân tích chỉ tiêu lợi nhuận từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tỷ số lợi nhuận hoạt động biên = lãi gộp/doanh thu thuần
2012 2013 2014
Tỷ số lợi nhuận hoạt động
biên 0.12 0.19 0.27
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan và BC kết quả HĐKD
43. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
43
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Tỷ số lợi nhuận hoạt động biên cho thấy năm 2012 cứ một đồng doanh thu ta có
thể kiếm được 0.12 đồng lãi, còn năm 2013 cứ một đồng doanh thu kiếm được 0.19
đồng lãi và năm 2014 cứ một đồng doanh thu kiếm được 0,27 đồng lãi. Từ đó, ta
thấy năm 2013 công ty Sao Nam Việt kiếm được khoản lãi cao hơn năm 2012 là
0.15
-Tỷ số lợi nhuận thuần biên (ROS)= (Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần)*100
2012 2013 2014
ROS -21.94 4.53 7.89
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan và BC kết quả HĐKD
Tỷ số lợi nhuận thuần biên năm 2012 là -0.22 nghĩa là cứ một 100 đồng doanh
thu công ty lỗ 22 đồng lợi nhuận. năm 2013 là 0.05 nghĩa là cứ một 100 đồng
doanh thu công ty sẽ có được 4.53 đồng lợi nhuận. tương tự cho năm 2013 , cứ một
100 đồng doanh thu công ty lãi 7.89 đồng. Chứng tỏ, công ty Sao Nam Việt ngày
càng tìm được nhiều khách hàng hơn nên lợi nhuận ngày càng tăng.
- Phân tích tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản
2012 2013 2014
Lợi nhuận sau
thuế (391,888,987) 173,596,444 281,723,403
Tài sản bình
quân 4,403,419,164 4,715,621,146 4,387,423,025
ROA -8.90 3.68 6.42
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan và BC kết quả HĐKD
Tỷ số ROA vào năm 2012 là -8.9%, sau đó tăng lên vào năm 2013 do lợi
nhuận sau thuế tăng và tăng lên mức 6.42% vào năm 2013 . Đây là mức ROA chấp
nhận được
Cả ROA và hiệu suất sử dụng tài sản đều cho thấy công ty đang sử dụng hiệu
quả nguồn tài sản của mình.
- Phân tích tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu
2012 2013 2014
Lợi nhuận sau thuế
44. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
44
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
(391,888,987) 173,596,444 281,723,403
Vốn chủ sở hữu bình
quân 288,111,013 1,400,217,305 1,520,909,634
ROE -136.02 12.40 18.52
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan và BCKQ HĐKD
Tỷ số ROE rất thấp vào năm 2012 với -136%, sau đó tăng lên mức 12.4% vào
năm 2012 . Năm 2013 ROE tăng lên 18.52%. Điều này có nghĩa là 100 đồng vốn
bỏ ra thì chủ sở hữu của công ty nhận được 18.52 đồng lợi nhuận sau thuế
2.4.6. Đánh giá khả năng chia lợi nhuận
Chỉ tiêu 2012 2013 2014
Khả năng chia lợi nhuận 0.39 0.44 0.40
Khả năng tự chủ tài chính 0.20 0.20 0.25
Khả năng chia lợi nhuận qua các năm đều ở mức dương, điều này cho thấy rằng
công ty có đủ khả năng chia lợi nhuận từ tiền tạo ra từ hoạt động kinh doanh của
mình. Khả năng chia lợi nhuận của RAL ở mức dương nhưng đang ở mức khá thấp
và tình hình trên có thể cải thiện trong các năm tới công ty đi vào hoạt động ổn định
hơn có thể làm giảm được chi phí nguyên vật liệu, cũng như tiết kiệm được vật liệu
do tỷ lệ phế phẩm giảm, điều này sẽ giúp cho sản phẩm bán ra có chất lượng cao
hơn, đồng thời giá thành cạnh tranh hơn, trên cơ sở đó có thể tăng doanh thu và gián
tiếp tăng lợi nhuận. Mặt khác, trong tương lai công ty có thể thu hồi được các khoản
nợ góp phần làm tăng dòng tiền ròng từ HĐKD điều này cũng sẽ làm cho khả năng
chia lợi nhuận của công ty được cải thiện. Bên cạnh đó, cơ sở hạ tầng máy móc thiết
bị cũng đã hoàn thiện, công ty không phải thực hiên đầu tư mới, nên nguồn tiền tạo
ra từ hoạt động kinh doanh có thể sử dụng để chi trả lợi nhuận cho cổ đông. Một
yếu tố khác là tình hình kinh tế thế giới đã được khôi phục, có thể các đơn hàng sẽ
tiếp tục được kí kết, cùng với sự phát triển trở lại của kinh tế trong nước thì lượng
hàng tồn kho có thể được tiêu thụ, góp phần gia tăng doanh thu cho doanh nghiệp.
Khả năng tự chủ tài chính của công ty ở mức thấp cũng được giải thích là do
trong giai đoạn đầu tư mở rộng dự án để phát triển sản xuất kinh doanh, công ty cần
lượng vốn lớn và nguồn vốn này chủ yếu là từ vay dài hạn và ngắn hạn ngân hàng.
45. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
45
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Việc công ty vay ngắn hạn nhiều để quay vòng vốn trên thực tế vẫn chưa để quá
hạn, và công ty cũng có thể vay tín chấp của một số ngân hàng trong đó có ngân
hàng ngoại thương.Điều này cho thấy rằng, dù phải vay ngắn hạn nhiều ngân hàng
nhưng vẫn đảm bảo khả năng thanh toán. Tuy nhiên, mức độ phụ thuộc nợ ngắn hạn
lớn do đó công ty vẫn phải đối mặt với rủi ro thanh toán cao.
2.4.7. So sánh lý thuyết và thực tế
ội dung phân tích báo cáo tài chính của công ty khá đơn giản, chủ yếu phân tích
trên một số chỉ tiêu tài chính phản ánh trên báo cáo tài chính mà công ty đã lập. Đây
là những chỉ tiêu tài chính cơ bản trước đây phản ánh trên Thuyết minh báo cáo tài
chính (Mẫu B09 - DN) còn hiện nay các chỉ tiêu này được phản ánh trên Báo cáo
của Ban Giám đốc hoặc phản ánh trên Báo cáo thường niên hay Bản cáo bạch của
công ty.
46. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
46
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Chương 3: GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH TMDV SAO NAM VIỆT