SlideShare a Scribd company logo
1 of 79
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP.HCM
TRƯỜNG TRUNG CẤP BÁCH KHOA SÀI GÒN
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
CHUYÊN ĐỀ: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Giảng viên hướng dẫn: ThS Phạm Tường Vy
Sinh viên thực hiện : Trần Thị Yến Nhi
MSSV: 117020008 Lớp: 01KT10B1
TP. Hồ Chí Minh
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
.LỜI NÓI ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sự ra đời và phát triển của kế toán gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế xã
hội. Xã hội càng phát triển thì kế toán càng trở nên quan trọng và trở thành công cụ
không thể thiếu được trong quản lý kinh tế nhà nước và doanh nghiệp. Trong bối cảnh
hiện nay để tồn tại thì doanh nghiệp cần có chiến lược kinh doanh, quản lý kinh doanh
phù hợp. Công tác kế toán có vai trò lớn trong việc quản lý và điều hành doanh nghiệp.
Đặc biệt trong doanh nghiệp thương mại, vấn đề này trở nên vô cùng quan trọng vì nếu
doanh nghiệp nào thực hiện tốt công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh sẽ giúp doanh nghiệp tăng khả năng thu hồi vốn, kịp thời tổ chức quá trình
kinh doanh tiếp theo sẽ tồn tại và phát triển. Nhận thức rõ được tầm quan trọng của vấn
đề này Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành đang từng bước hoàn thiện kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Tuy nhiên công tác này vẫn chưa
thực sự hoàn thiện và còn những hạn chế nhất định. Xuất phát từ mặt lý luận và thực tiễn,
sau quá trình tìm hiểu tôi đã chọn đề tài nghiên cứu “kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành”
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tổng hợp những lý luận chung liên quan đến kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Tìm hiểu thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành.
Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh cho Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài đi sâu vào tìm hiểu các vấn đề liên quan đến công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành.
4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: tại Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành.
Phạm vi thời gian: Nguồn số liệu liên quan đến luận văn được thu thập từ Công ty
TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành tháng 12/2018
5. Phương pháp nghiên cứu
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Tài liệu thứ cấp
+ Các tài liệu, giáo trình về lý thuyết kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh.
+ kết quả nghiên cứu của các tác giả có liên quan.
- Tài liệu sơ cấp
+ Sổ sách, báo cáo có liên quan đến kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp chứng từ kế toán phương pháp này thu thập các chứng từ phát sinh
trong quá trình kinh doanh của công ty để kiểm tra tính chính xác, hợp lệ của chứng từ
đó.
Phương pháp đối ứng tài khoản – ghi sổ. Từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được
thể hiện trên các chứng từ kế toán, dùng phương pháp đối ứng chứng từ, tài khoản để
phân loại thông tin chứng từ và phản ánh một cách có hệ thống vào các loại sổ kế toán
mà công ty đang sử dụng để theo dõi cho từng đối tượng kế toán cụ thể.
Phương pháp thống kê, so sánh, phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
cũng như tìm hiểu thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty từ đó cái nhìn tổng quan về công ty và đưa ra một số biện pháp. Kiến nghị.
Phương pháp tổng hợp – cân đối dựa trên những thông tin trên các sổ kế toán để
tiến hành tổng hợp thông tin tổng quát nhất về tình hình tài chính và kết quả kinh doanh
của công ty.
Nghiên cứu tài liệu kết hợp với phỏng vấn điều tra mục đích của việc phỏng vấn
nhằm thu thập các thông tin sơ cấp và kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành. Đối tượng được phỏng vấn,
điều tra là kế toán trưởng và kế toán viên. Trình tự tiến hành là kết hợp giữa việc thu thập
chứng từ thực tế với phương pháp quan sát, phỏng vấn trực tiếp…
6. Kết cấu đề tài
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh
Chương 2: Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình học tập và được sự chỉ dạy tận tình của các thầy cô giáo trường trung
cấp Bách khoa Sài Gòn và sự hướng dẫn chỉ dạy của GVHD Th.s Phạm Tường Vy cũng
như trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành, em đã
nhận được sự chỉ dẫn tận tình của Ban lãnh đạo và các anh chị công ty đã tạo điều kiện
giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo này.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các thầy cô trường trung cấp Bách
khoa Sài Gòn, ban lãnh đạo cùng các anh chị Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa
Thành. Kính chúc quý thầy cô cùng các anh chị tại công ty dồi dào sức khỏe. Kính chúc
công ty kinh doanh ngày càng phát đạt.
Trong quá trình thực hiện em biết mình không thể tránh được những điều thiếu
sót. Rất mong được sự chỉ dẫn và góp ý của quý thầy cô, Ban lãnh đạo cùng anh chị tại
Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 2 tháng 5 năm 2019
(SV Ký và ghi rõ họ tên)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Giáo viên hướng dẫn
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ..................................................................................1
1.1. Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí, và xác định kết quả kinh doanh ...............1
1.1.1. Nhiệm vụ kế toán doanh thu..........................................................................1
1.1.2. Nhiệm vụ kế toán chi phí ..............................................................................1
1.1.3. Nhiệm vụ kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................1
1.2. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.................................2
1.2.1. Kế toán doanh bán hàng và cung cấp dịch vụ...............................................2
1.2.1.1. Khái niệm .................................................................................................2
1.2.1.2. Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu ...........................................2
1.2.1.3. Chứng từ sử dụng .....................................................................................3
1.2.1.4. Tài khoản sử dụng ....................................................................................3
1.2.1.5. Phương pháp hạch toán ............................................................................3
1.2.1.6. Sơ đồ hạch toán.......................................................................................7
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..........................................................8
* Sơ đồ hạch toán ...........................................................................................10
1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính........................................................10
1.2.3.1. Khái niệm ...............................................................................................10
1.2.3.2. Chứng từ sử dụng ...................................................................................11
1.2.3.3 Tài khoản sử dụng ...................................................................................11
1.2.3.4. Phương pháp hạch toán ..........................................................................11
1.2.3.5. Sơ đồ hạch toán.....................................................................................13
1.2.4 Kế toán các khoản thu nhập khác.................................................................14
1.2.4.1 Khái niệm ................................................................................................14
1.2.4.2 Chứng từ sử dụng ....................................................................................14
1.2.4.3 Tài khoản sử dụng ...................................................................................14
1.2.4.4. Phương pháp hạch toán ..........................................................................14
1.2.4.5. Sơ đồ hạch toán.....................................................................................18
1.2.5. Kế toán chi phí hoạt động kinh doanh.........................................................19
1.2.5.1 Kế toán xác định giá vốn hàng bán .........................................................19
1.2.5.2 Kế toán chi phí bán hàng.........................................................................20
1.2.5.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính.........................................................28
1.2.5.5 Kế toán các khoản chi phí khác...............................................................32
1.2.5.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp...........................................34
1.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...........................................................35
1.2.6.1 Khái niệm ................................................................................................35
1.2.6.2. Chứng từ sử dụng ...................................................................................36
1.2.6.3 Tài khoản sử dụng ...................................................................................36
1.2.6.4 Phương pháp hạch toán ...........................................................................36
1.2.6.5. Sơ đồ hạch toán.....................................................................................38
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH TMDV XNK MINH HÒA THÀNH.......................................39
2.1.Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành
...................................................................................................................................39
2.1.1.Giới thiệu về công ty Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành .......39
2.1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty TNHH TMDV XNK
Minh Hòa Thành....................................................................................................39
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty
TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành.................................................................40
2.1.3.1. Chức năng...............................................................................................40
2.1.3.2. Nhiệm vụ ................................................................................................40
2.1.3.3. Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty........................................41
2.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty .......................................................41
2.1.4.1. Bộ máy tổ chức của công ty...................................................................41
2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban.........................................41
2.1.4.3. Mối quan hệ giữa phòng kế toán và các bộ phận khác ..........................42
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty...........................................................43
2.1.5.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán..........................................................43
2.1.5.2. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty...............................................45
2.1.5.3. Hệ thống chứng từ kế toán sử dụng tại công ty......................................46
2.1.5.4. Hệ thống tài khoản sử dụng tại công ty..................................................47
2.1.5.5. Hệ thống báo cáo kế toán áp dụng tại công ty .......................................47
2.1.5.6. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty ...........................................47
2.2. Thực trạng về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành. ..............................48
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.......................................48
2.2.1.1. Nội dung.................................................................................................48
2.2.1.2. Chứng từ sổ sách ....................................................................................49
2.2.1.3. Tài khoản sử dụng ..................................................................................49
2.2.1.4. Trình tự luân chuyển chứng từ:..............................................................49
2.2.1.5 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: (đvt: đồng) ....................50
2.2.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:.......................................................52
2.2.1.1. Nội dung:................................................................................................52
2.2.1.2. Chứng từ sổ sách:...................................................................................52
2.2.1.3. Tài khoản sử dụng:.................................................................................52
2.2.1.4. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: ......................................52
2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán............................................................................53
2.2.3.1. Nội dung.................................................................................................53
2.2.3.2. Chứng từ sổ sách ....................................................................................53
2.2.3.3. Tài khoản sử dụng:.................................................................................53
2.2.3.4. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: (đvt: đồng) ...................53
2.2.4. Kế toán chi phí bán hàng.............................................................................55
2.2.4.1. Nội dung.................................................................................................55
2.2.4.2. Chứng từ sổ sách ....................................................................................55
2.2.4.3. Tài khoản sử dụng ..................................................................................55
2.2.4.4. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: (đvt: đồng) ...................56
2.2.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.........................................................57
2.2.5.1. Nội dung.................................................................................................57
2.2.5.2. Chứng từ sổ sách ....................................................................................57
2.2.5.3. Tài khoản sử dụng ..................................................................................58
2.2.5.4. Trình tự luân chuyển chứng từ ...............................................................58
2.2.5.5. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: (đvt: đồng) ...................59
2.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành ..............................62
2.2.6.1. Nội dung.................................................................................................62
2.2.6.2. Chứng từ và thủ tục kế toán ...................................................................62
2.2.6.3. Tài khoản sử dụng ..................................................................................62
2.2.6.4. Trình tự luân chuyển chứng từ ...............................................................62
2.2.6.5. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: (đvt: đồng) ...................62
2.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..........................................................63
2.2.7.1. Nội dung.................................................................................................63
2.2.7.2. Chứng từ và thủ tục kế toán ...................................................................63
2.2.7.3. Tài khoản sử dụng ..................................................................................63
2.2.7.4. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: (đvt: đồng) ...................63
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT - KHUYẾN NGHỊ............................................................66
3.1. Nhận xét..............................................................Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Nhận xét chung về công ty..........................Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Nhận xét chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành .. Error!
Bookmark not defined.
3.1.2.1. Những ưu điểm trong công tác tổ chức quản lý kế toán tại công ty
.............................................................................Error! Bookmark not defined.
3.1.2.2. Những mặt hạn chế còn tồn tại trong công tác tổ chức quản lý kế toán
tại công ty............................................................Error! Bookmark not defined.
3.1.2.3. Về cơ cấu bộ máy kế toán. .....................Error! Bookmark not defined.
3.1.2.4. Về vận dụng chế độ chứng từ, sổ sách kế toán, tổ chức kiểm tra .. Error!
Bookmark not defined.
3.1.2.5. Về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành................. Error!
Bookmark not defined.
3.2. Kiến nghị ............................................................Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Về tổ chức bộ máy kế toán..............................Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Một số kiến nghị nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
...................................................................................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ...................................................................Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Sơ đồ kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng ................................................ 9
Hình 1.2: Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ............................................... 12
Hình 1.3: Sơ đồ kế toán tổng hợp doanh thu hoạt động tài chính................................ 15
Hình 1.4: Sơ đồ kế toán các khoản thu nhập khác ....................................................... 20
Hình 1.5: Sơ đồ kế toán xác định giá vốn hàng bán..................................................... 22
Hình 1.6: Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng .................................................................... 26
Hình 1.7: Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................ 29
Hình 1.8: Sơ đồ kế toán chi phí tài chính ..................................................................... 33
Hình 1.9: Sơ đồ kế toán chi phí khác ........................................................................... 36
Hình 1.10: Sơ đồ kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .................................... 37
Hình 1.11: Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh................................................ 40
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.................................................. 44
Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty.................................................. 46
Hình 2.3: Trình tự luân chuyển chứng từ ( TK loại 5)................................................. 52
Hình 2.4: Trình tự luân chuyển chứng từ ( TK loại 6)................................................. 61
GVHD: Th.S Phạm Tường Vy
SVTH: Trần Thị Yến Nhi 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí, và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1. Nhiệm vụ kế toán doanh thu
Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng đối với các doanh nghiệp hoạt động sản
xuất, kinh doanh. Chỉ tiêu doanh thu cung cấp cho các nhà quản trị bên trong và bên
ngoài doanh nghiệp những căn cứ đánh giá một cách khái quát kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, trong một thời kỳ nhất định để từ đó ra các quyết định kinh tế
đúng đắn.
1.1.2. Nhiệm vụ kế toán chi phí
Kế toán chi phí là một nhánh của kế toán, có nhiệm vụ lưu chép chi phí trực tiếp
và gián tiếp liên quan đến việc sản xuất, kinh doanh mỗi đơn vị sản phẩm và dịch vụ
do công ty cung cấp.
Các nhà quản lý có thể sử dụng thông tin này vào nhiều mục đích:
+ Triển khai giá bán hợp lý đối với hàng hóa và dịch vụ của công ty
+ Xác định chi phí vượt ngoài tầm kiểm soát
+ Tập trung vào các chi phí đặc biệt để tiến hành giảm giá dần dần
+ Quyết định xem loại sản phẩm và dịch vụ nào mang lại lợi nhuận cho công ty,
còn loại nào không
1.1.3. Nhiệm vụ kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là hoạt động cuối cùng của hoạt động kinh doanh và các hoạt
động phát sinh trong kỳ. Đây là chỉ tiêu chất lượng đánh giá hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp trong kỳ hạch toán.
Kết quả kinh doanh bao gồm: kết quả hoạt động kinh doanh chính, kết quả hoạt
động tài chính, kết quả hoạt động khác.
- Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và trị giá vốn hàng bán (Gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ,
giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh
bất động sản đầu tư, như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê
hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp.
GVHD: Th.S Phạm Tường Vy
SVTH: Trần Thị Yến Nhi 2
- Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
1.2.1. Kế toán doanh bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1.1. Khái niệm
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế của doanh nghiệp (chưa có
thuế) thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
1.2.1.2. Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu
* Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:
Doanh thu của doanh nghiệp đươc ghi nhận khi hàng hóa, thành phẩm…thay đổi
chủ sở hữu và khi việc mua bán hàng hóa thành phẩm được trả tiền. Hay nói cách
khác, doanh thu được ghi nhận khi người bán mất quyền sở hữu về hàng hóa, thành
phẩm, đồng thời nhận được quyền sở hữu về tiền hoặc sự chấp thuận thanh toán của
người mua.
Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một
khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc
tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh
thu và chi phí của các kỳ trước, hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu
của kỳ đó.
* Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ
thu được từ hoạt động bán sản phẩm do doanh nghiệp bán hàng hoá mua vào nhằm bù
đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Bởi thế doanh thu bán hàng được ghi
nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện:
 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu hàng hoá cho người mua.
 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu
hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
GVHD: Th.S Phạm Tường Vy
SVTH: Trần Thị Yến Nhi 3
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn .
 Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng hoá.
 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.1.3. Chứng từ sử dụng
 Hoá đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng
 Phiếu xuất kho, lệnh xuất hàng
 Phiếu thu, giấy báo có, phiếu thanh toán
1.2.1.4. Tài khoản sử dụng
TK 511 : “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
1.2.1.5. Phương pháp hạch toán
- Khi bán sản phẩm, hàng hóa căn cứ vào hóa đơn GTGT hay hóa đơn bán hàng
+ Sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131, …(Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 (Giá bán chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp)
+ Đối với sản phẩm, hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc đối
tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131, …(Tổng giá thanh toán)
Có TK 511
- Trường hợp bán hàng thu bằng ngoại tệ, kế toán phải căn cứ vào tỷ giá giao dịch
thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế để quy đổi
ra Đồng Việt Nam để hạch toán vào tài khoản 511.
- Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ khi xuất
sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ
đổi lấy vật tư, hàng hoá, TSCĐ không tương tự để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ,
ghi:
GVHD: Th.S Phạm Tường Vy
SVTH: Trần Thị Yến Nhi 4
Nợ TK 131 (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 (Giá bán chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp).
+ Khi nhận vật tư, hàng hoá, TSCĐ do trao đổi, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211, … (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 (Nếu có)
Có TK 131 (Tổng giá thanh toán)
+ Trường hợp được thu thêm tiền do giá trị hợp lý của sản phẩm, hàng hoá đưa đi
trao đổi hơn giá trị hợp lý của vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhận được do trao đổi thì khi
nhận được tiền của bên có vật tư, hàng hoá,TSCĐ trao đổi ghi:
Nợ TK 111, 112 (Số tiền đã thu thêm)
Có TK 131
- Khi bán hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp đối với sản phẩm, hàng hoá,
BĐS đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 131
Có TK 511 (Giá bán trả ngay chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331
Có TK 3387 (C/L giữa tổng số tiền theo giá bán trả chậm, trả góp với giá
bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT).
+ Khi thu được tiền bán hàng, ghi:
Nợ TK 111, 112, …
Có TK 131
+ Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3387
Có TK 515 (Lãi trả chậm, trả góp).
- Khi bán hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp đối với sản phẩm, hàng hoá,
BĐS đầu tư không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 131
Có TK 511
Có 3387
GVHD: Th.S Phạm Tường Vy
SVTH: Trần Thị Yến Nhi 5
+ Khi thu được tiền bán hàng, ghi:
Nợ TK 111, 112, …
Có TK 131
+ Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3387
Có TK 515
- Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế,
khi cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động BĐS đầu tư, kế toán phản ánh
doanh thu phải phù hợp với dịch vụ cho thuê hoạt động cho thuê TSCĐ và cho thuê
hoạt động BĐS đầu tư đã hoàn thành từng kỳ. Khi phát sinh hoá đơn thanh toán tiền
thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động BĐS đầu tư, ghi:
Nợ TK 131
Nợ TK 111, 112
Có TK 511
Có 3331
- Trường hợp thu trước tiền nhiều kỳ về cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt
động bất động sản đầu tư:
+ Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về cho thuê hoạt động TCSĐ và cho
thuê bất động sản đầu tư nhiều kỳ, ghi:
Nợ TK 111, 112, …(Tổng số tiền nhận trước)
Có TK 3387
Có TK 3331
+ Định kỳ, tính toán và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 3387
Có TK 511
+ Số tiền phải trả lại cho khách hàng vì hợp đồng cho thuê hoạt động TSCĐ và
hoạt động BĐS đầu tư không thực hiện tiếp hoặc thời gian thực hiện ngắn hơn thời
gian đã thu tiền trước (nếu có), ghi:
Nợ TK 3387
Nợ TK 3331
Có TK 111, 112, …
GVHD: Th.S Phạm Tường Vy
SVTH: Trần Thị Yến Nhi 6
- Kế toán bán, thanh lý bất động sản đầu tư:
+ Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 111, 112, 131, …
Có TK 5117
Có TK 3331
- Khi bán hàng hoá, sản phẩm và cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ và đơn vị tinh thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ cho
Công ty mẹ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ vào TK 511 chi
tiết cho Công ty mẹ và Công ty con tính theo giá bán chưa thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 111, 112, …
Có TK 511
Có TK 3331
+ Cuối kỳ kế toán, Kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản 911 để xác định
kết quả kinh doanh
Nợ TK 511
Có TK 911
GVHD: Th.S Phạm Tường Vy
SVTH: Trần Thị Yến Nhi 7
1.2.1.6. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng
TK 333 TK 511 TK 111, 112
(1) (5)
TK 5211 TK 341,315
(2) (6)
TK 5212 TK 334
(3) (7)
TK 5213 TK 131
(4) (8)
TK 911 TK 152
(10) (9)
Diễn giải:
(1): Các khoản thuế tính trừ vào doanh thu( Thuế TTĐB, Thuế XK )
(2): Khoản chiết khấu kết chuyển
(3): Hàng bán bị trả lại kết chuyển
(4): Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển
(5): Doanh thu bán hàng đã thu tiền
(6): Doanh thu được chuyển thẳng để trả nợ
(7): Trả lương, thưởng bằng thành phẩm
(8): Doanh thu bán hàng chưa thu tiền
(9): Doanh thu bán hàng (trao đổi hàng)
(10): Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh
GVHD: Th.S Phạm Tường Vy
SVTH: Trần Thị Yến Nhi 8
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
* Khái niệm
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán và hàng bán bị trả lại.
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh
toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hóa),
dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp
đồng kinh tế hoặc các cam kết mua, bán hàng.
Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ
nhưng bị khách trả lại do vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm cam kết, hàng bị mất,
kém phẩm chất, không đúng quy cách.
Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng được người bán chấp nhận
trên giá trị đã thỏa thuận vì lý do hàng bán kém phẩm chất hay không đúng quy cách
theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521: Các khoản giảm trừ doanh thu
* Phương pháp hạch toán
Phản ánh số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ,
ghi:
– Trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thương mại cho
người mua thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, và doanh
nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5213)
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (thuế GTGT đầu ra được giảm)
Có các TK 111,112,131,…
– Trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thương mại cho
người mua không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì khoản giảm giá hàng bán cho người mua,
ghi:
Nợ TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5213)
Có các TK 111, 112, 131,…
GVHD: Th.S Phạm Tường Vy
SVTH: Trần Thị Yến Nhi 9
– Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hóa bị trả lại, kế toán phản ánh giá vốn
của hàng bán bị trả lại:
+ Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 155 – Thành phẩm
Nợ TK 156 – Hàng hóa
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.
+ Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kỳ, ghi:
Nợ TK 611 – Mua hàng (đối với hàng hóa)
Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất (đối với sản phẩm)
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.
– Thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại:
+ Đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương
pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 5212 – Hàng bán bị trả lại (giá bán chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311) (thuế GTGT hàng bị trả lại)
Có các TK 111, 112, 131,…
+ Đối với sản phẩm, hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc
đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, số tiền thanh toán với
người mua về hàng bán bị trả lại, ghi:
Nợ TK 5212 – Hàng bán bị trả lại
Có các TK 111, 112, 131,…
– Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có), ghi:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Có các TK 111, 112, 141, 334,…
Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá
hàng bán, chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ trừ vào doanh thu thực tế trong kỳ
để xác định doanh thu thuần, ghi:
Nợ TK 511
GVHD: Th.S Phạm Tường Vy
SVTH: Trần Thị Yến Nhi 10
Có TK 531 - Hàng bán bị trả lại
Có TK 532 -Giảm giá hàng bán
Có TK 521 – Chiết khấu thương mại.
* Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
TK 111,112,131 TK 511
TK 5211
(1) (4)
TK 5212
(2) (5)
TK 5213
(3) (6)
Diễn giải:
(1): Khoản chiết khấu thương mại phát sinh
(2): Hàng bán bị trả lại phát sinh
(3): Khoản giảm giá hàng bán phát sinh
(4): Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển
(5): Hàng bán bị trả lại kết chuyển
(6): Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển
1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.2.3.1. Khái niệm
Doanh thu tài chính là doanh thu từ hoạt động tài chính của doanh nghiệp như
các khoản lãi cho vay, lãi bán hàng trả chậm, lãi được chia từ đầu tư liên doanh liên
kết, lãi từ bán chiết khấu, các khoản được chiết khấu thanh toán, lãi từ chênh lệch tỷ
giá của các ngoại tệ ..
GVHD: Th.S Phạm Tường Vy
SVTH: Trần Thị Yến Nhi 11
1.2.3.2. Chứng từ sử dụng
Căn cứ để ghi nhận doanh thu tài chính tại công ty là Sổ phụ ngân hàng, giấy
báo Có về lãi tiền gửi ngân hàng được nhận.
1.2.3.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính”
1.2.3.4. Phương pháp hạch toán
- Lãi tín phiếu, trái phiếu: Cổ tức, lợi nhuận được chia từ hoạt động góp vốn cổ phiếu
liên doanh.
Nợ TK 221, 222: trường hợp dùng lãi bổ sung mua trái phiếu, cổ phiếu, bổ sung vốn
vốn liên doanh.
Nợ TK 111, 112: trường hợp nhận lãi bằng tiền.
Nợ TK 131: nhận thông báo về lãi được hưởng nhưng chưa thu được tiền.
Có TK 515
- Lãi chuyển nhượng chứng khoán đầu tư ngắn hạn:
Nợ TK 111, 112 131,… Giá thanh toán
Có TK 121, 221: Giá vốn.
Có TK 515: Lãi bán chứng khoán.
- Định kỳ, tính toán lãi cho vay phải thu trong kỳ theo khế ước vay:
Nợ TK 111, 112 : Nếu thu tiền ngay.
Nợ TK 131 : Nếu chưa nhận được tiền ngay.
Có TK 515
- Lãi tiền gửi:
Nợ TK 112
Có TK 515
- Hàng kỳ, xác định và kết chuyển lãi bán hàng trả chậm và doanh thu tài chính:
Nợ TK 338 (3387)
Có TK 515
- Lãi do bán ngoại tệ:
Nợ TK 111, 112
Có TK 515
GVHD: Th.S Phạm Tường Vy
SVTH: Trần Thị Yến Nhi 12
- Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái lại cuối năm tài chính của các khoản mục tiền tệ của
hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trường hợp lãi:
Nợ TK 413 (4131)
Có TK 515
- Chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán tiền hàng trước thời hạn, được
người bạn chấp nhận.
Nợ TK 331
Có TK 515
- Doanh thu cho thuê cơ sở hạ tầng:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 515 : Nếu thu theo từng kỳ hạn cho thuê.
Có TK 333 (3331): Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
- Doanh thu bán bất động sản đầu tư:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 515
Có TK 333
- Đơn vị tính thuế GTGTtheo phương pháp trực tiếp, cuối kỳ tính thuế GTGT phải nộp
đối với hoạt động tài chính.
Nợ TK 515
Có TK 333 (3331)
- Cuối kỳ, kết chuyên doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh
Nợ TK 511
Có TK 911
GVHD: Th.S Phạm Tường Vy
SVTH: Trần Thị Yến Nhi 13
1.2.3.5. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán tổng hợp doanh thu hoạt động tài chính
TK 333.1 TK 515 TK 111,112,138, 222,223
(6) (1)
TK 911 TK 3387
(7) (2)
TK 331, 111,112
(3)
TK 111,112,138
(4)
TK 331, 341
(5)
Diễn giải:
(1): Doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia
(2): Kết chuyển lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi cho vay nhận trước vào doanh
thu hoạt động tài chính
(3): Chiết khấu thanh toán được hưởng
(4): lãi do bán chứng khoán, kinh doanh ngoại tệ, lãi cho vay, lãi tiền gửi
(5): lãi do thanh toán nợ bằng ngoại tệ
(6): số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp
(7): Cuối kỳ, kết chuyển doan thu hoạt động tài chính sang TK 911
GVHD: Th.S Phạm Tường Vy
SVTH: Trần Thị Yến Nhi 14
1.2.4 Kế toán các khoản thu nhập khác
1.2.4.1 Khái niệm
Là các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
1.2.4.2 Chứng từ sử dụng
Biên bản hóa đơn thanh lý tài sản cố định, phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng,
các quyết định được bồi thường, được hoàn thuế, các bảng tổng hợp doanh số mua
hàng trong tháng hoặc quý...
1.2.4.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711 “ Thu nhập khác”
1.2.4.4. Phương pháp hạch toán
– Phản ánh số thu nhập về thanh lý, nhượng bán TSCĐ:
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 711 – Thu nhập khác (số thu nhập chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).
– Khi đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết, đầu tư dài hạn
khác, trường hợp giá đánh giá lại của vật tư, hàng hoá lớn hơn giá trị ghi sổ của vật tư,
hàng hoá, ghi:
Nợ các TK 221, 222, 228 (giá đánh giá lại)
Có các TK 152, 153, 155, 156 (giá trị ghi sổ)
Có TK 711 – Thu nhập khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi
sổ của vật tư, hàng hoá).
– Khi đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết đầu tư dài hạn khác dưới
hình thức góp vốn bằng TSCĐ, căn cứ vào giá trị đánh giá lại TSCĐ được thoả thuận
giữa công ty mẹ và công ty con, giữa nhà đầu tư và công ty liên kết, trường hợp giá
đánh giá lại của TSCĐ lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 221, 222, 228 (giá trị đánh giá lại)
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn luỹ kế)
Có các TK 211, 213 (nguyên giá)
Có TK 711 – Thu nhập khác (chênh lệch giữa giá trị đánh giá lại của
TSCĐ lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ).
GVHD: Th.S Phạm Tường Vy
SVTH: Trần Thị Yến Nhi 15
– Trường hợp giao dịch bán và thuê lại TSCĐ với giá bán cao hơn giá trị còn lại của
TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 711- Thu nhập khác (giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại)
Có TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện (chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá trị
còn lại của TSCĐ)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
Đồng thời, ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại)
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (nếu có)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá TSCĐ).
– Trường hợp giao dịch bán và thuê lại với giá thấp hơn giá trị còn lại của TSCĐ,
ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 711 – Thu nhập khác (giá bán TSCĐ)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
Đồng thời, ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK 811 – Chi phí khác (tính bằng giá bán TSCĐ)
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước (giá bán nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ)
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (nếu có)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá TSCĐ).
Kế toán thu nhập khác phát sinh từ giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê hoạt động:
– Nếu giá bán được thỏa thuận ở mức giá trị hợp lý thì các khoản lỗ hay lãi phải
được ghi nhận ngay trong kỳ phát sinh, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,…
Có TK 711 – Thu nhập khác (giá bán TSCĐ)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
Đồng thời, ghi giảm TSCĐ
GVHD: Th.S Phạm Tường Vy
SVTH: Trần Thị Yến Nhi 16
– Trường hợp giá bán và thuê lại TSCĐ thấp hơn giá trị hợp lý nhưng mức giá thuê
thấp hơn giá thuê thị trường thì khoản lỗ này không được ghi nhận ngay mà phải phân
bổ dần phù hợp với khoản thanh toán tiền thuê trong thời gian thuê tài sản, ghi:
Nợ các TK 111, 112,…
Có TK 711 – Thu nhập khác (giá bán TSCĐ)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
– Đồng thời, ghi giảm TSCĐ như sau:
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (nếu có)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá TSCĐ).
– Định kỳ, phân bổ sỗ lỗ về giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê hoạt động
(chênh lệch giữa giá bán nhỏ hơn giá trị hợp lý) vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong
kỳ phù hợp với khoản thanh toán tiền thuê trong suốt thời gian mà tài sản đó dự kiến
sử dụng, ghi:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642
Có TK 242 – Chi phí trả trước.
– Nếu giá bán và thuê lại tài sản cao hơn giá trị hợp lý thì khoản chênh lệch cao hơn
giá trị hợp lý không được ghi nhận ngay là một khoản lãi trong kỳ mà được phân bổ
dần trong suốt thời gian mà tài sản đó được dự kiến sử dụng, còn số chênh lệch giữa
giá trị hợp lý và giá trị còn lại được ghi nhận ngay là một khoản lãi trong kỳ.
Nợ các TK 111, 112, 131,…
Có TK 711 – Thu nhập khác (tính bằng giá trị hợp lý của TSCĐ)
Có TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện (chênh lệch giữa giá bán cao hơn giá trị
hợp lý của TSCĐ)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
Đồng thời, ghi giảm giá trị TSCĐ bán và thuê lại
– Phản ánh các khoản thu tiền phạt, các khoản được bên thứ ba bồi thường, ghi:
Nợ các TK 111, 112,…
Có TK 711 – Thu nhập khác.
GVHD: Th.S Phạm Tường Vy
SVTH: Trần Thị Yến Nhi 17
– Nếu có khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể thu nợ được phải xử lý xoá
sổ, ghi:
Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (nếu đã lập dự phòng)
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (nếu chưa lập dự phòng)
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.
– Khi truy thu được khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,…
Có TK 711 – Thu nhập khác.
Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ, quyết định xoá và tính vào thu
nhập khác, ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Có TK 711 – Thu nhập khác.
Kế toán các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó
được hoàn, được giảm:
– Khi nhận được quyết định của cơ quan có thẩm quyền về số thuế được hoàn, được
giảm, ghi:
Nợ các TK 3331, 3332, 3333, 33381
Có TK 711 – Thu nhập khác.
– Khi NSNN trả lại bằng tiền, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có các TK 3331, 3332, 3333, 33381.
Trường hợp doanh nghiệp được tài trợ, biếu, tặng vật tư, hàng hoá, TSCĐ … ghi:
Nợ các TK 152, 156, 211,…
Có TK 711 – Thu nhập khác.
Cuối kỳ kế toán, tính và phản ánh số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp
của số thu nhập khác, ghi:
Nợ TK 711- Thu nhập khác
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp.
Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
GVHD: Th.S Phạm Tường Vy
SVTH: Trần Thị Yến Nhi 18
Nợ TK 711 – Thu nhập khác
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
1.2.4.5. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.4: Hạch toán Kế toán các khoản thu nhập khác
TK333.1 TK 711 TK 111,112, 131
(1) (2)
TK 911 TK 111, 112, 131
(7) (3)
TK 331, 338
(4)
TK 156, 211
(5)
TK 3386, 344
(6)
Diễn giải:
(1): Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp
(2): Thu tiền từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ
(3): Thu phạt khách hàng, thu bồi thường của cơ quan bảo hiểm, thu khoản nợ khó đòi
đã xử lý xoá sổ, được hoàn thuế GTGT, xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt.
(4): Thu các khoản nợ không xác định được chủ
(5): Được tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hoá, tài sản cố định
(6): Thu phạt khách hàng bằng cách trừ vào tiền ký quỹ
GVHD: Th.S Phạm Tường Vy
SVTH: Trần Thị Yến Nhi 19
(7): Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ thu nhập khác
1.2.5. Kế toán chi phí hoạt động kinh doanh
1.2.5.1 Kế toán xác định giá vốn hàng bán
* Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của một số sản phẩm (hoặc gồm cả chi
phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương
mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã được xác định là tiêu thị
và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác đinh kết quả kinh doanh trong kỳ.
* Chứng từ sử dụng
 Phiếu nhập kho
 Bộ chứng từ nhập khẩu
 Hoá đơn mua hàng
 Bảng tính giá nhập kho
 Phiếu xuất kho
 Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
 Sổ chi tiết hàng hoá
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán”
* Phương pháp hạch toán
- Khi xuất kho sản phẩm để bán cho khách hàng theo phương thức nhận hàng, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 155
- Khi sản phẩm gửi đi bán đã bán được ghi:
Nợ TK 632
Có TK 157
- Khi nhập lại kho sản phẩm đã bán trước đây thì giá vốn hàng bán bị trả lại sẽ ghi:
Nợ TK 155
Có TK 632
- Kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632
GVHD: Th.S Phạm Tường Vy
SVTH: Trần Thị Yến Nhi 20
* Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.5: Hạch toán Kế toán xác định giá vốn hàng bán
TK 156 TK 632 TK 155, 156
(1) (2)
TK 159 TK 159
(3) (4)
TK 155 TK 911
TK 157
(5) (6) (7)
Diễn giải:
(1): Xuất sản phẩm bán cho khách hàng
(2): Nhập lại kho hàng bán bị trả lại
(3): Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(4): Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(5): Xuất kho hàng gửi bán
(6): Hàng gửi bán xác định đã tiêu thụ
(7): Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh
doanh
1.2.5.2 Kế toán chi phí bán hàng
* Khái niệm
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liênquan
đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân
viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo.
* Chứng từ sử dụng
Hoá đơn GTGT, phiếu chi, bảng khấu hao tài sản cố định, bảng lương.
Bảo hiểm xã hội căn cứ vào bảng trích hàng tháng có đối chiếu với bảo hiểm xã
hội quận.
Kinh phí công đoàn được dựa vào khoản trích lương hàng tháng
GVHD: Th.S Phạm Tường Vy
SVTH: Trần Thị Yến Nhi 21
* Tài khoản sử dụng
TK 641 – Chi phí bán hàng
* Phương pháp hạch toán
- Tính tiền lương, phụ cấp, tiền ăn giữa ca và tính, trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho
nhân viên phục vụ trực tiếp cho quá trình bán các sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch
vụ, ghi:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Có TK 334, 338, …
- Giá trị vật liệu, dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng, ghi:
Nợ TK 641
Có các TK 152, 153, 142, 242
- Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng, ghi:
Nợ TK 641
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ
- Chi phí điện, nước mua ngoài, chi phí thông tin (điện thoại, fax,…), chi phí thuê
ngoài sửa chữa TSCĐ có giá trị không lớn, được tính trực tiếp vào chi phí bán hàng,
ghi:
Nợ TK 641
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Có các TK 111, 112, 141, 331, ...
- Trường hợp sử dụng phương pháp trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ:
Khi trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ vào chi phí bán hàng, ghi:
Nợ TK 641
Có TK 335 - Chi phí phải trả
Khi chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh, ghi:
Nợ TK 335
Có TK 331, 241, 111, 112, 152, …
- Trường hợp chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh một lần có giá trị lớn và liên quan
đến việc bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong nhiều kỳ hạch toán, kế toán sử dụng
TK 242 “Chi phí trả trước dài hạn”.
- Định kỳ, tính vào chi phí bán hàng từng phần chi phí sửa chữa lớn đã phát sinh, ghi:
GVHD: Th.S Phạm Tường Vy
SVTH: Trần Thị Yến Nhi 22
Nợ TK 641
Có TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn.
Khi xác định số dự phòng phải trả về chi phí sửa chữa, bảo hành sản phẩm, hàng hóa
kế toán ghi:
Nợ TK 641
Có TK 352 – Dự phòng phải trả.
Cuối kỳ kế toán doanh nghiệp phải tính, xác định số dự phòng phải trả về sửa chữa bảo
hành sản phẩm, hàng hóa cần lập:
+ Trường hợp số dự phòng phải trả cần lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng phải
trả về bảo hành sản phẩm, hàng hóa đã lập ở kỳ kế toán trước nhưng chưa sử dụng hết,
ghi:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng (6415)
Có TK 352 – Dự phòng phải trả.
+ Ngược lại:
Nợ TK 352
Có TK 641
- Đối với sản phẩm, hàng hóa tiêu dùng nội bộ cho hoạt động bán hàng, căn cứ vào
chứng từ liên quan:
Nếu sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu
trừ thì không phải tính thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 641 (6412, 6413, 6417, 6418)
Có TK 512 (Ghi theo chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hóa xuất
tiêu dùng nội bộ).
Nếu sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp
khấu trừ tiêu dùng nội bộ dùng cho hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ không thuộc
đối tượng chịu thuế GTGT thì số thuế GTGT phải nộp của sản phẩm, hàng hóa tiêu
dùng nội bộ tính vào chi phí bán hàng, ghi:
Nợ TK 641
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331).
Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ (Ghi theo chi phí sản xuất sản phẩm
hoặc giá vốn hàng xuất tiêu dùng nội bộ cộng (+) Thuế GTGT).
GVHD: Th.S Phạm Tường Vy
SVTH: Trần Thị Yến Nhi 23
- Hoa hồng bán hàng bên giao đại lý phải trả cho bên nhận đại lý, ghi:
Nợ TK 641
Nợ TK 133
Có TK 131 .
- Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, ghi:
Nợ TK 111, 112, …
Có TK 641
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 để
xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911
Có TK 641
GVHD: Th.S Phạm Tường Vy
SVTH: Trần Thị Yến Nhi 24
* Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ Kế toán chi phí bán hàng
TK 334,338 TK 641 TK 111, 138
(1) (7)
TK152,153 TK 242
(2) (8)
TK 111,331 TK 911
(3) (9)
TK 133
TK 214
(4)
TK 111,112, 3331
(5)
TK 111, 112
(6)
Diễn giải:
(1): Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương phải trả cho nhân viên bán hàng
(2): Giá trị xuất vật liệu, công cụ dùng cho bộ phận bán hàng
(3): Các chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh dùng cho bộ phận bán hàng
(4): Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng
(5): Chi phí đường phà phục vụ cho bộ phận bán hàng
(6) Chi phí khác bằng tiền và chi phí dự phòng dùng cho bộ phận bán hàng
(7): Các khoản ghi giảm chi phí quản lý bán hàng
(8): Chi phí quản lý bán hàng chuyển sang kỳ sau
(9): Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh.1.2.5.3
GVHD: Th.S Phạm Tường Vy
SVTH: Trần Thị Yến Nhi 25
1.2.5.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
* Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí phát sinh có liên quan chung đến
toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ 1
hoạt động nào. Chi phí quản lý bao gồm nhiều loại như: chi phí quản lý kinh doanh,
chi phí hành chính và chi phí chung khác.
* Chứng từ sử dụng
Phiếu Chi, Giấy Báo Nợ Ngân hàng , Bảng phân bổ khấu hao, Bảng lương
hàng tháng, biên lai thu phí, lệ phí cầu đường, sổ phụ ngân hàng.
* Tài khoản sử dụng
TK 642 – chi phí quản lý doanh nghiệp
* Phương pháp hạch toán
- Tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản khác phải trảcho nhân viên bộ phận
quản lý doanh nghiêp, trích BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý doanh
nghiệp, ghi:
Nợ TK 642 (6421)
Có TK 334, 338.
- Giá trị vật liệu, công cụ dụng cụ dung cho quản lý doanh nghiệp như: xăng, dầu, mỡ
chạy xe, vật liệu dùng cho sữa chữa TSCĐ chung của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 642 (6422, 6423)
Nợ TK 133 (1331) (Nếu được khấu trừ)
Có TK 152
Có TK 111, 112, 142, 242, 331, …
- Trích khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý chung của doanh nghiệp, như: nhà cửa, vật
kiến trúc, kho tàng, thiết bị truyền dẫn, ghi:
Nợ TK 642 (6424)
Có TK 214
- Thuế môn bài, tiền thuê đất, … phải nộp Nhà nước, ghi:
Nợ TK 642 (6425)
Có TK 333
- Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu, phà phải nộp, ghi:
GVHD: Th.S Phạm Tường Vy
SVTH: Trần Thị Yến Nhi 26
Nợ TK 642 (6425)
Có TK 111, 112, …
- Dự phòng phải thu khó đòi tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 642 (6426)
Có TK 139
- Tiền điện thoại, điện, nước mua ngoài phải trả, chi phí sửa chữa TSCĐ:
Nợ TK 642 (6427)
Nợ TK 133 (Nếu có)
Có TK 111, 112, 331, 335 …
- Chi phí phát sinh về hội nghị, tiếp khách, chi cho lao động nữ, chi cho nghiên cứu,
đào tạo, chi nộp phí tham gia hiệp hội và chi phí khác, ghi:
Nợ TK 642 (6428)
Nợ TK 133 (Nếu được khấu trừ thuế)
Có TK 111, 112, 331, 335 …
- Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ phải tính vào chi phí quản lý doanh
nghiệp, ghi:
Nợ TK 642
Có TK 133 (1331, 1332).
- Khi trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm, ghi:
Nợ TK 642
Có TK 351
- Đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương
pháp khấu trừ tiêu dùng nội bộ sử dụng cho hoạt động quản lý doanh nghiệp:
Nếu sản phẩm, hàng hóa tiêu dùng nội bộ dùng vào hoạt động SXKD hàng hóa, dịch
vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thì không phải
tính thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 642
Có TK 512 (Chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hóa xuất tiêu
dùng nội bộ).
Ngược lại, ghi:
Nợ TK 642 (6422, 6423, 6427, 6428)
GVHD: Th.S Phạm Tường Vy
SVTH: Trần Thị Yến Nhi 27
Có TK 333 (3331)
Có TK 512 (Chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hóa xuất tiêu
dùng nội bộ).
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp tính vào tài khoản 911 để
xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911
Có TK 642
Sơ đồ 1.7: Hạch toán Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 334,338 TK 642 TK 111, 138
(1) (7)
TK152,153 TK 242
(2) (8)
TK 111,331 TK 911
(3) (9)
TK 1331
TK 214
(4)
TK 111, 112,3331
(5)
TK 111, 112
(6)
Diễn giải:
(1): Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương phải trả cho nhân viên quản
lý
(2): Giá trị xuất vật liệu, công cụ dùng cho bộ phận quản lý
(3): Các chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh dùng cho bộ phận quản lý
(4): Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý.
GVHD: Th.S Phạm Tường Vy
SVTH: Trần Thị Yến Nhi 28
(5): Chi phí đường phà phục vụ cho bộ phận quản lý
(6) Chi phí khác bằng tiền và chi phí dự phòng dùng cho bộ phận quản lý
(7): Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghịêp
(8): Chi phí quản lý doanh nghiệp chuyển sang kỳ sau
(9): Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý doanh để xác định kết quả kinh doanh.
1.2.5.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính
* Khái niệm
Những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các
khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn,
chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí
giao dịch bán chứng khoán... Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát
sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái...
* Chứng từ sử dụng
- Căn cứ vào hợp đồng vay vốn có chữ ký của người cho vay kế toán sẽ lập
phiếu chi trả lãi vay hàng tháng và ghi vào sổ theo dõi chi phí tài chính.
- Phiếu chi
- Giấy báo Nợ của ngân hàng
- Sổ phụ ngân hàng kèm theo các phiếu chuyển khoản.
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản 635 “ Chi phí tài chính”
* Phương pháp hạch toán:
- Khi phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động bán chứng khoán, ghi:
Nợ TK 635
Có TK 111, 112, 141…
- Khi bán góp vốn liên doanh, bán vốn đầu tư vào công ty con, công ty liên kết mà giá
bán nhỏ hơn giá trị vốn góp (lỗ), ghi:
Nợ các TK 111, 112, … (Giá bán)
Nợ TK 635 (Số lỗ)
Có TK 221
Có TK 222
GVHD: Th.S Phạm Tường Vy
SVTH: Trần Thị Yến Nhi 29
Có TK 223
- Khi nhận lại vốn góp liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, nhận lại vốn
góp vào công ty con, công ty liên kết mà giá trị tài sản được chia nhỏ hơn giá trị vốn
góp, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 152, 156, 211 (Giá trị tài sản được chia)
Nợ TK 635
Có TK 221
Có TK 222
Có TK 223
- Các chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động cho vay vốn, mua bán ngoại tệ:
Nợ TK 635
Có TK 111, 112, 141, …
- Trường hợp số dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn:
+ Nếu số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử
dụng hết thì số chênh lệch lớn hơn, ghi:
Nợ TK 635
Có TK 129
Có TK 229
+ Nếu số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử
dụng hết thì số chênh lệch phải được hoàn nhập, ghi:
Nợ TK 129
Nợ TK 229
Có TK 635
- Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng được hưởng do thanh toán trước
hạn (theo thỏa thuận khi mua), ghi:
Nợ TK 635
Có TK 131, 111, 112, …
- Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ của hoạt động kinh doanh, ghi:
Nợ TK 111, 112 (Theo tỷ giá bán)
Nợ TK 635 (Khoản lỗ – nếu có)
Có TK 111, 112 (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán).
GVHD: Th.S Phạm Tường Vy
SVTH: Trần Thị Yến Nhi 30
- Trường hợp đơn vị trả trước lãi tiền vay cho bên cho vay, ghi:
Nợ TK 142, 242
Có TK 111, 112, …
Định kỳ, khi phân bổ lãi tiền vay theo số phải trả từng kỳ vào chi phí tài chính, ghi:
Nợ TK 635
Có TK 142, 242
- Chi phí đi vay vốn ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ khi phát sinh
(trừ trường hợp (TH) chi phí đi vay được vốn hóa theo qui định)
Nợ TK 635
Có TK 111, 112: TH thanh toán định kỳ cho bên cho vay.
Có TK 335: TH trả sau, tính chi phí đi vay phải trả từng kỳ
Có TK 311, 341: TH nhập vào nợ vay phải trả
- Định kỳ tính vào chi phí tài chính số lãi trả chậm, trả góp từng kỳ (khi mua TSCĐ
theo phương thức trả chậm trả góp)
Nợ TK 635
Có TK 242
- Trường hợp doanh nghiệp phát hành trái phiếu hoặc phụ trội để huy động vốn vay
dùng vào SXKD, định kỳ khi tính chi phí lãi, ghi:
Nợ TK 635
Có TK 111,112 (trả lãi vay định kỳ)
Có TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn
Có TK 335 – Chi phí phải trả
+ Nếu phát hành trái phiếu có chiết khấu, định kỳ, khi phân bổ chiết khấu trái phiếu
từng kỳ, ghi:
Nợ TK 635
Có TK 3432 – Chiết khấu trái phiếu (số phân bổ từng kỳ)
- Lỗ do bán ngoại tệ, ghi:
Nợ TK 111 (1111), 112 (1121): theo tỷ giá thực tế bán
Nợ TK 635: Lỗ (C/L tỷ giá thực tế bán nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán)
Có TK 111 (1111), 112 (1121): theo tỷ giá trên sổ kế toán
- Bán chứng khoán mà giá bán nhỏ hơn giá vốn, ghi:
GVHD: Th.S Phạm Tường Vy
SVTH: Trần Thị Yến Nhi 31
Nợ TK 111, 112 (giá bán)
Nợ TK 635 (số chênh lệch giữa giá vốn lớn hơn giá gốc)
Có TK 228
- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 để
xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911
Có TK 635
Sơ đồ 1.8: Hạch toán Kế toán chi phí tài chính
TK 111,112,141 TK 635 TK 229
(1) (8)
TK 222,223
(2)
TK 911
TK 111,112 (9)
(3)
TK 131, 111
(4)
TK 242
(5)
TK 229
(6)
TK 111, 112
(7)
Diễn giải:
(1): Chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động đầu tư, cho vay, góp vốn.
(2): Lỗ do chuyển nhượng chứng khoán.
(3): Lỗ do kinh doanh ngoại tệ.
(4): Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng được hưởng.
(5): Phân bổ lãi do mua hàng trả chậm, trả góp.
(6): Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
GVHD: Th.S Phạm Tường Vy
SVTH: Trần Thị Yến Nhi 32
(7): Định kỳ thanh toán lãi vay.
(8): Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán vào cuối niên độ.
(9): Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh.
1.2.5.5 Kế toán các khoản chi phí khác
* Khái niệm
Chi phí khác gồm những khoản phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng
biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp.
* Chứng từ sử dụng
Các hoá đơn mua vào, hợp đồng ký kết giữa hai bên, phiếu chi, sổ phụ ngân
hàng.
*Tài khoản sử dụng
TK 811 – Chi phí khác
* Phương pháp hạch toán
- Đầu tư vào công ty liên kết dưới hình thức góp vốn bằng vật tư, hàng hóa và tài
sản cố định (Thỏa thuận giữa nhà đầu tư và công ty liên kết – Trường hợp giá đánh giá
lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ):
+ Căn cứ vào giá đánh giá lại vật tư, ghi:
Nợ TK 223 – Đầu tư vào công ty liên kết (theo giá đánh giá lại)
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Có TK 152, 153, 156, 611, … (giá trị ghi sổ).
+ Căn cứ vào giá đánh giá lại tài sản cố định, ghi:
Nợ TK 223
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Có TK 211, 213 (nguyên giá).
- Khi góp vốn liên doanh vào cở sở kinh đồng kiểm soát vật tư, hàng hóa (giá trị ghi
sổ lớn hơn giá đánh giá lại) và TSCĐ (giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại):
+ Vật tư, hàng hóa:
Nợ TK 222 – Vốn góp liên doanh (theo giá đánh giá lại)
Nợ TK 811
Có TK 152, 153, 155, … (giá trị ghi sổ kế toán)
GVHD: Th.S Phạm Tường Vy
SVTH: Trần Thị Yến Nhi 33
+ Tài sản cố định:
Nợ TK 222 – Vốn góp liên doanh (theo giá thực tế của TSCĐ do các bên thống
nhát đánh giá).
Nợ TK 214 (số khấu hao đã trích)
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Có TK 211, 213 (nguyên giá).
- Chi phí bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, ghi:
Nợ TK 811
Có TK 111, 112, ….
Có TK 333
Có TK 338
- Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác định
kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 911
Có TK 811
Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.9: Hạch toán Kế toán chi phí khác
TK 111,112 TK 811 TK 911
(1) (5)
TK 211,213
(2)
TK 111,333,338
(3)
TK 156,167, 211, 213
(4)
GVHD: Th.S Phạm Tường Vy
SVTH: Trần Thị Yến Nhi 34
Diễn giải:
(1): Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ
(2): Ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán, thanh lý
(3): Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng
(4): Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, tài sản đem góp vốn
(5): Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh
1.2.5.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
* Tài khoản sử dụng
TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
* Phương pháp hạch toán
– Hàng quý, khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo quy định
của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 8211
Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 111, 112,…
– Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp
theo tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp:
+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế
thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, ghi:
Nợ TK 8211
Có TK 3334
+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế
thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, ghi:
Nợ TK 3334
Có TK 8211
– Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát
sinh bên Có TK 8212
+ Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch
ghi:
GVHD: Th.S Phạm Tường Vy
SVTH: Trần Thị Yến Nhi 35
Nợ TK 911
Có TK 8212
+ Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch
ghi:
Nợ TK 8212
Có TK 911
* Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.10: Hạch toán Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
TK 3334 TK 821 TK 3334
(1) (3)
TK 911 TK 911
(2) (4)
Diễn giải:
(1): Thuế TNDN tạm phải nộp
(2): Kết chuyển chi phí thuế TNDN (TK 821 có số phát sinh Nợ < số phát sinh Có)
(3): Ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành
(4): Kết chuyển chi phí thuế TNDN (TK 821 có số phát sinh Nợ > số phát sinh Có)
1.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.2.6.1 Khái niệm
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và trị giá hàng bán (gồm cả sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ), chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp.
Lãi trước thuế = DTT – GVHB – CPBH – CPQLDN
Doanh thu thuần (DTT) là khoản doanh thu bán hàng sau khi trừ các khoản giảm
trừ như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế gián thu.
Giá vốn hàng bán (GVHB) là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để
tạo ra sản phẩm, hàng hóa bán ra trong kì như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
GVHD: Th.S Phạm Tường Vy
SVTH: Trần Thị Yến Nhi 36
Chi phí bán hàng (CPBH) là các khoản chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa như tiền lương, phụ cấp cho người bán hàng, tiếp thị, vận
chuyển…
Chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN) là các chi phí cho bộ máy quản ký
doanh nghiệp, các chi phí có liên quan đến hoạt động chung của doanh nghiệp như
khấu hao TSCĐ (tài sản cố định) phục vụ bộ máy quản lý, tiền lương…
- Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.2.6.2. Chứng từ sử dụng
Để lập được các báo cáo liên quan đến kết quả hoạt động cuối cùng của công ty
kế toán căn cứ vào các sổ chi tiết, bảng tổng hợp, sổ cái, bảng cân đối số phát sinh
1.2.6.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”
1.2.6.4 Phương pháp hạch toán
- Cuối kỳ kế toán, thực hiện kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào tài khoản xác
định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 511 (512)
Có TK 911
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác, ghi:
Nợ TK 515
Nợ TK 711
Có TK 911
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911
Có TK 632
- Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác, ghi:
Nợ TK 911
Có TK 635
Có TK 811
GVHD: Th.S Phạm Tường Vy
SVTH: Trần Thị Yến Nhi 37
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN, ghi:
Nợ TK 911
Có TK 821
- Kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911
Có TK 641
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911
Có TK 642
- Tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN của hoạt động kinh doanh trong kỳ,
ghi:
Nợ TK 911
Có TK 421
- Kết chuyển số lỗ kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 421
Có TK 911
GVHD: Th.S Phạm Tường Vy
SVTH: Trần Thị Yến Nhi 38
1.2.6.5. Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.11: Hạch toán Kế toán xác định kết quả kinh doanh
TK 632 TK 911 TK 511,512
(1) (6)
TK 635, 811 TK 515, 711
(2) (7)
TK 641, 642 TK 421
(3) (8)
TK 821
(4)
TK 421
(5)
Diễn giải:
(1): Kết chuyển giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ
(2): Kết chuyển chi phí tài chính và chi phí khác phát sinh trong kỳ
(3): Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
(4): Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong kỳ
(5): Cuối kỳ, kết chuyển lãi
(6): Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần phát sinh trong kỳ
(7): Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác phát sinh trong kỳ
(8): Cuối kỳ, kết chuyển lỗ
GVHD: Th.S Phạm Tường Vy
SVTH: Trần Thị Yến Nhi 39
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TMDV XNK MINH
HÒA THÀNH
2.1.Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa
Thành
2.1.1.Giới thiệu về công ty Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành
Tên doanh nghiệp : Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành
Tên đối ngoại : MINH HOA THANH TRADING SERVICE IMPORT
COMPANY LIMITED
Tên viết tắt : MINH HOA THANH CO., LTD
Logo công ty :
Trụ sở chính :
+ Điạ chỉ: 199/2 Đường TA 19, Khu Phố 5, Phường Thới An, Quận 12, TP
HCM
+ Điện thoại : (08) 6250 2299
+ Fax : (08) 6250 2299
+ MST : 0312196929
+ Email: minhhoathanh@gmail.com
+ Website : www.minhhoathanh.com
+ Số TK: 04401010015952 tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải – CN Cộng Hòa
+ Tổng vốn điều lệ : 5.000.000.000 đ
2.1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty TNHH TMDV
XNK Minh Hòa Thành
Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành được thành lập ngày 21 tháng 03
năm 2013, theo Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Doanh Nghiệp số 0312196929 do Sở kế
hoạch và đầu tư Thành Phố Hồ Chí Minh cấp.
Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành là một đơn vị kinh tế hạch toán
độc lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân, có quan hệ đối nội đối ngoại tốt và có con dấu
riêng. Công ty luôn bình đẳng trong kinh doanh với các doanh nghiệp thuộc mọi thành
GVHD: Th.S Phạm Tường Vy
SVTH: Trần Thị Yến Nhi 40
phần kinh tế khác. Công ty được phép mở tài khoản giao dịch tại các ngân hàng theo
quy định của pháp luật.
Với đội ngũ bán hàng năng động và nhiệt huyết luôn sẵn lòng phục vụ khách
hàng chu đáo, tận tâm, luôn mang đến cảm giác thân thiện đối với khách hàng trong
kinh doanh. Từ khi thành lập đến nay, Công ty đã không ngừng phát triển, mở rộng thị
trường hoạt động và liên kết với các Công ty cùng lĩnh vực nhằm đưa Công ty ngày
một phát triển.
Tính đến thời điểm này công ty thành lập đã được 3 năm, từ 1 công ty nhỏ lẻ với
bộ phận nhân viên ít, công ty đã dần hoàn thiện và phát triển trở thành một trong
những công ty chủ chốt về lĩnh vực cung cấp các mặt hàng ngành nước, có khả năng
cạnh tranh với các công ty lớn lâu năm, với bộ phận nhân viên dày dặn kinh nghiệm và
nhiệt huyết hứa hẹn sẽ đưa công ty vươn đến tầm cao mới, mở rộng quy mô, với hàng
trăm khách hàng và đại lý khắp cả nước.
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty
TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành
2.1.3.1. Chức năng
- Phân phối các dòng sản phẩm ngành nước, các thiết bị phòng cháy chữa cháy:
đồng hồ nước, van vòi nước, phụ kiện đường ống,...
- Thực hiện bán hàng theo các kênh phân phối của Công ty như bán cho đại lý,
bán hàng theo dự án, bán hàng theo kênh hiện đại và bán lẻ.
- Đáp ứng những đơn hàng với kiểu dáng theo yêu cầu của khách hàng
2.1.3.2. Nhiệm vụ
* Đối với khách hàng
Thực hiện các đơn hàng cho khách một cách nhanh chóng, chất lượng.Thực hiện
các dịch vụ bảo hành, chăm sóc khách hàng đúng với quy định và hợp đồng.Phân phối
các sản phẩm thiết bị điện nước nói chung trong phân khúc trung và cao cấp, nhằm
thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng.
* Đối với công ty
Sử dụng nguồn vốn một cách hiệu quả và phát triển nguồn vốn KD được giao
thực hiện mục tiêu kinh doanh. Thực hiện sứ mệnh rút ngắn khoảng cách không gian
và thời gian, tiềm lực và năng lực. Xây dựng các chiến lược kinh doanh dài hạn. Chấp
GVHD: Th.S Phạm Tường Vy
SVTH: Trần Thị Yến Nhi 41
hành nghiêm túc chế độ an toàn lao động, bảo hiểm xã hội, bảo vệ môi trường đồng
thời quan tâm đến lợi ích của người lao động.
2.1.3.3. Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty
Công ty Minh Hoà Thành chuyên cung cấp các loại van công nghiệp và đồng hồ
nước công nghiệp, sản phẩm van công nghiệp và đồng hồ nước được sản xuất tại Việt
Nam hoặc nhập khẩu từ nước ngoài. Công ty TNHH TM-DV-XNK Minh Hoà Thành
là nhà phân phối các loại van mang thương hiệu MIHA, MBV, MI do Công ty Cổ
Phần Đầu Tư Minh Hoà sản xuất, các sản phẩm như:van bi, van cửa, van 1 chiều,Van
phao, Rọ đồng, Vòi đồng, Vòi Daling...và các phụ kiện ren đồng,... Ngoài ra Công ty
TNHH XNK Minh Hoà Thành còn Phân phối các loại đồng hồ nước hiệu Unik (Đài
Loan), Zenner-Coma (Đức), Shinha(Hàn Quốc) Fuzhuo Fuda, Yuta... Mặt Bích, Co
hàn... Với đội ngũ bán hàng năng động và nhiệt huyết luôn sẵn lòng phục vụ khách
hàng chu đáo, tận tâm, luôn mang đến cảm giác thân thiện đối với khách hàng trong
kinh doanh.
2.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty
2.1.4.1. Bộ máy tổ chức của công ty
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Nguồn: Phòng Hành Chính Nhân Sự
2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban
- Giám đốc: Là người điều hành đại diện pháp nhân của công ty và chịu trách
nhiệm cao nhất về toàn bộ kết quả hoạt động kinh doanh trong Công ty. Giám đốc điều
hành Công ty theo chế độ thủ trưởng, có quyền quyết định cơ cấu bộ máy quản lý của
công ty theo nguyên tắc tinh giảm gọn nhẹ, có hiệu quả.
GIÁM ĐỐC
PHÒNG KẾ
TOÁN
PHÒNG HCNS PHÒNG KINH
DOANH
PHÒNG GIAO
NHẬN
GVHD: Th.S Phạm Tường Vy
SVTH: Trần Thị Yến Nhi 42
- Phòng kinh doanh: có chức năng giúp Giám đốc tổ chức việc kinh doanh, tìm
hiểu thị trường, tìm kiếm nguồn tiêu thụ và nguồn mua vào từ các đối tác; thực hiện
các giao dịch kinh doanh.
- Phòng kế toán:
Cung cấp đầy đủ thông tin về hoạt động tài chính ở đơn vị, thu nhận, ghi chép,
phân loại, xử lý và cung cấp các thông tin, tổng hợp, báo cáo lý giải các nghiệp vụ
chính diễn ra ở đơn vị, giúp cho Giám đốc có khả năng xem xét toàn diện các hoạt
động của đơn vị kinh tế.
Phản ánh đầy đủ tổng số vốn, tài sản hiện có như sự vận động của vốn và tài sản
đơn vị qua đó giúp Giám đốc quản lý chặt chẽ số vốn, tài sản của công ty nhằm nâng
cáo hiệu quả của việc sử dụng vốn trong việc kinh doanh.
Thực hiện công tác hạch toán kế toán hoạt động kinh doanh của đơn vị. Thực
hiện theo chế độ báo cáo định kỳ và các báo cáo tài chính hiện hành của Nhà nước.
Thực hiện các nhiệm vụ khác khi Giám đốc công ty giao.
- Phòng Hành chính Nhân sự: có nhiệm vụ xây dựng và hoàn thiện bộ máy tổ
chức công ty phù hợp với yêu cầu tổ chức kinh doanh, xây dựng và tổ chức thực hịên
các kế hoạch về lao động tiền lương, giải quyết chính sách cho người lao động.
- Phòng Giao Nhận: có nhiệm vụ nhận chỉ thị từ Trưởng phòng của các phòng
ban để thực hiện việc giao nhận hàng hóa, giấy tờ liên quan.
2.1.4.3. Mối quan hệ giữa phòng kế toán và các bộ phận khác
 Mối quan hệ chung với các phòng ban
- Phối hợp thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động thuộc chức năng,
nhiệm vụ nêu trên.
 Mối quan hệ với phòng Hành chính – Nhân sự
- Phối hợp xây dựng cơ cấu tổ chức, phát triển nguồn nhân lực của Phòng phù
hợp với chiến lược phát triển nguồn nhân lực của Công ty.
- Được yêu cầu phòng Hành chính – Nhân sự hỗ trợ về các hoạt động hành chính,
nhân sự, truyền thông để đảm bảo thực hiện nhiệm vụ của Phòng.
- Các chứng từ cung cấp: bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, phiếu báo
làm thêm giờ, …
 Mối quan hệ với phòng kinh doanh
GVHD: Th.S Phạm Tường Vy
SVTH: Trần Thị Yến Nhi 43
- Thực hiện tư vấn dòng tiền, cấu trúc tài chính, kiểm soát chi phí, công nghệ
thông tin, quản trị
- Các chứng từ cung cấp: phiếu đề nghị nhập hàng, phiếu đề nghị xuất hàng,
phiếu đề nghị thanh toán…
 Mối quan hệ với bộ phận giao nhận
- Cung cấp chứng từ cho bộ phận giao nhận: Phiếu xuất kho, phiếu thu, hóa đơn
chứng từ để bộ phận giao nhận tiến hành giao hàng và các chứng từ khác khi có phát
sinh.
 Mối quan hệ với Giám Đốc
- Chịu sự kiểm tra giám sát hoạt động của ban lãnh đạo theo các quy chế, quy
định và Điều lệ của Công ty.
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty
2.1.5.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung, các nghiệp vụ
kế toán phát sinh được tập trung ở phòng kế toán công ty. Tại đây thực hiện việc tổ
chức hướng dẫn và kiểm tra, thực hiện toàn bộ phương pháp thu thập xử lý thông tin
bao đầu, chế độ hạch toán và chế độ quản lý tài chính theo đúng quy định của Bộ Tài
Chính, cung cấp một cách đầy đủ, chính xác kịp thời những thông tin toàn cảnh về
tình hình tài chính của công ty, từ đó tham mưu cho Giám Đốc để đề ra biện pháp,
các quyết định phù hợp với đường lối phát triển của công ty.
 Cơ cấu bộ máy tài chính – kế toán của công ty
GVHD: Th.S Phạm Tường Vy
SVTH: Trần Thị Yến Nhi 44
Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Nguồn: Phòng Hành Chính Nhân Sự
 Chức năng và nhiệm vụ
 Kế toán trưởng
- Có nhiệm vụ tổ chức và điều hành toàn bộ hệ thống kế toán của Công ty làm
tham mưu cho Tổng Giám đốc về các hoạt động kinh doanh. Tổ chức kiểm tra kế
toán trong nội bộ Công ty. Các nhân viên trong phòng kế toán chịu sự chỉ đạo của kế
toán trưởng.
- Khi quyết toán đã lập xong kế toán trưởng có nhiệm vụ giải quyết kết quả sản
xuất kinh doanh. Chịu trách nhiệm về số liệu ghi trong bảng quyết toán cũng như
việc nộp đầy đủ, đúng hạn báo cáo kế toán quy định.
- Các công việc khác khi giám đốc có yêu cầu.
 Kế toán tiền+ thủ quỹ
- Lập phiếu thu chi tiền mặt, theo dõi thu chi
- Phải chịu trách nhiệm mở sổ kế toán tiền mặt ghi chép hằng ngày, liên tục
theo dõi trình tự phát sinh các khoản thu chi, xuất nhập quỹ tiền mặt… và tính ra số
tồn quỹ ở mọi thời điểm. Quản lý tiền mặt tại công ty, thu chi tiền mặt có chứng từ
hợp lệ.
- Theo dõi tình hình biến động của tài khoản tại Ngân hàng.
 Kế toán thanh toán, công nợ
- Ghi chép, phản ánh, đầy đủ, kịp thời chính xác, rõ ràng các nghiệp vụ thanh
toán, tạm ứng theo từng đối tượng, từng khoản thanh toán có kết hợp với thời hạn
thanh toán.
Kế toán trưởng
Kế toán
thanh
toán, công
nợ
Kế toán
thuế
Kế toán
hàng hóa,
thủ kho
Kế toán
tiền, thủ
quỹ
GVHD: Th.S Phạm Tường Vy
SVTH: Trần Thị Yến Nhi 45
- Giám sát việc thực hiện chế độ thanh toán, tình hình chấp hành kỷ luật thanh
toán, ngăn ngừa tình trạng vi phạm kỷ luật thanh toán, tạm ứng.
- Phản ánh và theo dõi kịp thời các nghiệp vụ thanh toán phát sinh chi tiết cho
từng đối tượng, từng phản nợ và thời gian thanh toán.
- Ghi chép kịp thời trên hệ thống chứng từ sổ chi tiết, sổ tổng hợp của phần
hành các khoản nợ phải thu, phải trả.
- Thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát về chế độ thanh toán công nợ, tổng hợp và
xử lý nhanh chóng thông tin về tình hình công nợ.
- Có nhiệm vụ nhắc các khoản nợ tới hạn thu hồi của khách hàng, theo dõi công
nợ nhà cung cấp.
- Kiểm kê quỹ, kho hàng theo định kỳ.
 Kế toán thuế
- Theo dõi, lập hóa đơn thuế.
- Có nhiệm vụ lấy hóa đơn đầu vào, tổng hợp hóa đơn chứng từ hàng tháng.
- Lập báo cáo thuế hàng tháng, các loại báo cáo hàng quý, hàng năm.
- Làm việc trực tiếp với cơ quan thuế khi có yêu cầu.
- Các công việc khác liên quan đến các khoản thuế tại công ty.
 Kế toán hàng hoá + thủ kho
- Phản ánh đầy đủ chính xác tình hình nhập, xuất, tồn, theo dõi tồn kho hàng
ngày.
- Lập báo cáo về tình hình thu mua, dự trữ bảo quản cũng như sử dụng hàng
hoá.
- Trực tiếp xuất nhập hàng hóa.
2.1.5.2. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty
Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế,
tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến
doanh nghiệp.
Doanh nghiệp phải thực hiện các quy định về sổ kế toán trong Luật Kế toán,
Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán trong lĩnh vực kinh doanh, các văn
bản hướng dẫn thi hành Luật Kế toán và Chế độ kế toán này.
GVHD: Th.S Phạm Tường Vy
SVTH: Trần Thị Yến Nhi 46
Để đáp ứng nhu cầu của công tác quản lý, đồng thời căn cứ vào quy mô, đặc
điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán cũng
như điều kiện trang bị kỹ thuật tính toán xử lý thông tin, phòng Kế toán áp dụng hình
thức Kế toán Nhật ký chung.
Các mẫu sổ kế toán mà công ty áp dụng:
+ Sổ kế toán chi tiết được mở tùy thuộc vào yêu cầu quản lý
+ Sổ theo dõi thanh toán
+ Sổ kế toán tổng hợp: Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt và Sổ Cái
Mục đích: theo dõi chi tiết hoạt động sản xuất kinh doanh theo từng quý và liên
tục trong cả năm vì vậy việc ghi chép được tiến hành thường xuyên, liên tục. Cuối
quý, kế toán ghi sổ có nhiệm vụ đối chiếu khóa sổ và lưu trữ tập trung.
2.1.5.3. Hệ thống chứng từ kế toán sử dụng tại công ty
Công ty đã và đang sử dụng các chứng từ sau :
+ Bảng chấm công
+ Bảng thanh toán tiền lương
+ Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH
+ Danh sách người lao động hưởng trợ cấp BHXH
+ Bảng thanh toán tiền thưởng
+ Phiếu báo làm thêm giờ
+ Hợp đồng kinh tế
+ Biên bản điều tra tai nạn lao động
+ Phiếu nhập kho
+ Phiếu xuất kho
+ Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm hàng hoá
+ Hoá đơn giá trị gia tăng
+ Hoá đơn bán hàng
+ Phiếu thu
+ Phiếu chi
+ Giấy đề nghị tạm ứng
+ Biên lai thu tiền
+ Bảng kê kiểm quỹ
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Hòa Thành.docx
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Hòa Thành.docx
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Hòa Thành.docx
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Hòa Thành.docx
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Hòa Thành.docx
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Hòa Thành.docx
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Hòa Thành.docx
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Hòa Thành.docx
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Hòa Thành.docx
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Hòa Thành.docx
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Hòa Thành.docx
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Hòa Thành.docx
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Hòa Thành.docx
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Hòa Thành.docx
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Hòa Thành.docx
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Hòa Thành.docx
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Hòa Thành.docx
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Hòa Thành.docx
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Hòa Thành.docx
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Hòa Thành.docx

More Related Content

Similar to Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Hòa Thành.docx

Similar to Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Hòa Thành.docx (20)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Chánh Sâm.docx
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Chánh Sâm.docxKế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Chánh Sâm.docx
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Chánh Sâm.docx
 
Chuyên Đề Thực Tập Kế Toán Khoản Phải Thu Phải Trả Tại Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Kế Toán Khoản Phải Thu Phải Trả Tại Công TyChuyên Đề Thực Tập Kế Toán Khoản Phải Thu Phải Trả Tại Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Kế Toán Khoản Phải Thu Phải Trả Tại Công Ty
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế hoạch doanh thu, chi phí và xác định kết quả k...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế hoạch doanh thu, chi phí và xác định kết quả k...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế hoạch doanh thu, chi phí và xác định kết quả k...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế hoạch doanh thu, chi phí và xác định kết quả k...
 
Chuyên Đề Kế Toán Vốn Và Các Khoản Thanh Toán Tại Công Ty.
Chuyên Đề Kế Toán Vốn Và Các Khoản Thanh Toán Tại Công Ty.Chuyên Đề Kế Toán Vốn Và Các Khoản Thanh Toán Tại Công Ty.
Chuyên Đề Kế Toán Vốn Và Các Khoản Thanh Toán Tại Công Ty.
 
Báo cáo thực tập khoa kế toán trường đại học lao động - xã hội.doc
Báo cáo thực tập khoa kế toán trường đại học lao động - xã hội.docBáo cáo thực tập khoa kế toán trường đại học lao động - xã hội.doc
Báo cáo thực tập khoa kế toán trường đại học lao động - xã hội.doc
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Ki...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Ki...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Ki...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Ki...
 
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty ...
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty ...Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty ...
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty ...
 
Báo cáo thực tập Khoa Kinh tế Trường Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập Khoa Kinh tế Trường Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải, 9 điểm.docBáo cáo thực tập Khoa Kinh tế Trường Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải, 9 điểm.doc
Báo cáo thực tập Khoa Kinh tế Trường Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải, 9 điểm.doc
 
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Kế Toán Đại Học Bình Dương.docx
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Kế Toán Đại Học Bình Dương.docxChuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Kế Toán Đại Học Bình Dương.docx
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Kế Toán Đại Học Bình Dương.docx
 
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh...Báo cáo thực tập kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
 
Phân tích công tác tuyển dụng lao động tại Công ty kinh doanh keo 502 Mỹ Thiê...
Phân tích công tác tuyển dụng lao động tại Công ty kinh doanh keo 502 Mỹ Thiê...Phân tích công tác tuyển dụng lao động tại Công ty kinh doanh keo 502 Mỹ Thiê...
Phân tích công tác tuyển dụng lao động tại Công ty kinh doanh keo 502 Mỹ Thiê...
 
Giải pháp marketing góp phần thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm của công ty thương mạ...
Giải pháp marketing góp phần thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm của công ty thương mạ...Giải pháp marketing góp phần thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm của công ty thương mạ...
Giải pháp marketing góp phần thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm của công ty thương mạ...
 
Giải pháp hoàn thiện quản trị kênh phân phối của công ty Chánh Sâm.docx
Giải pháp hoàn thiện quản trị kênh phân phối của công ty Chánh Sâm.docxGiải pháp hoàn thiện quản trị kênh phân phối của công ty Chánh Sâm.docx
Giải pháp hoàn thiện quản trị kênh phân phối của công ty Chánh Sâm.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Vận Tải Lộc Hưng Container.docx
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Vận Tải Lộc Hưng Container.docxBáo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Vận Tải Lộc Hưng Container.docx
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Vận Tải Lộc Hưng Container.docx
 
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xi măng Bỉm Sơn, ...
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xi măng Bỉm Sơn, ...Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xi măng Bỉm Sơn, ...
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xi măng Bỉm Sơn, ...
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Xây Dựng.docxBáo Cáo Thực Tập Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Xây Dựng.docx
 
Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương tại công ty Bách Tiệp.docx
Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương tại công ty Bách Tiệp.docxKế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương tại công ty Bách Tiệp.docx
Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương tại công ty Bách Tiệp.docx
 
Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Tại Công Ty URC Việt Nam Giai Đoạn 1015 – 101...
Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Tại Công Ty URC Việt Nam Giai Đoạn 1015 – 101...Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Tại Công Ty URC Việt Nam Giai Đoạn 1015 – 101...
Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Tại Công Ty URC Việt Nam Giai Đoạn 1015 – 101...
 
Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty In Ấn
Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty In ẤnKhoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty In Ấn
Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty In Ấn
 
Báo Cáo Thực Tập Kiểm Soát Nội Bộ Tại Công Ty Nhật Hải.docx
Báo Cáo Thực Tập Kiểm Soát Nội Bộ Tại Công Ty Nhật Hải.docxBáo Cáo Thực Tập Kiểm Soát Nội Bộ Tại Công Ty Nhật Hải.docx
Báo Cáo Thực Tập Kiểm Soát Nội Bộ Tại Công Ty Nhật Hải.docx
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥰🥰 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥰🥰 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤ (20)

Kho 200 Đề Tài Luận Văn Giảm Nghèo Đa Chiều, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Giảm Nghèo Đa Chiều, Từ Sinh Viên Giỏi.docxKho 200 Đề Tài Luận Văn Giảm Nghèo Đa Chiều, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Giảm Nghèo Đa Chiều, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Tiếng Anh, Mới Nhất.docx
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Tiếng Anh, Mới Nhất.docxTop 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Tiếng Anh, Mới Nhất.docx
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Tiếng Anh, Mới Nhất.docx
 
Đừng bỏ qua 220 Đề Tài Luận Văn Du Học, 9 Điểm.docx
Đừng bỏ qua 220 Đề Tài Luận Văn Du Học, 9 Điểm.docxĐừng bỏ qua 220 Đề Tài Luận Văn Du Học, 9 Điểm.docx
Đừng bỏ qua 220 Đề Tài Luận Văn Du Học, 9 Điểm.docx
 
200 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Cộng Đồng, Từ Trường Đại Học.docx
200 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Cộng Đồng, Từ Trường Đại Học.docx200 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Cộng Đồng, Từ Trường Đại Học.docx
200 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Cộng Đồng, Từ Trường Đại Học.docx
 
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Công Nghệ Thông Tin, 9 Điểm.docx
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Công Nghệ Thông Tin, 9 Điểm.docxList 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Công Nghệ Thông Tin, 9 Điểm.docx
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Công Nghệ Thông Tin, 9 Điểm.docx
 
Xem Ngay 170 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Hcmue, Mới Nhất.docx
Xem Ngay 170 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Hcmue, Mới Nhất.docxXem Ngay 170 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Hcmue, Mới Nhất.docx
Xem Ngay 170 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Hcmue, Mới Nhất.docx
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docxKho 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Top 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
Top 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docxTop 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
Top 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
 
Hơn 200 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
Hơn 200 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docxHơn 200 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
Hơn 200 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
 
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docxTop 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Top 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
Top 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docxTop 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
Top 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
 
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
 
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về công chứng, mới nhất.docx
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về công chứng, mới nhất.docxTop 200 đề tài luận văn thạc sĩ về công chứng, mới nhất.docx
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về công chứng, mới nhất.docx
 
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docxKho 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
 
201 đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
201 đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx201 đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
201 đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
 
Nghiên cứu thành phần loài nấm lớn ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
Nghiên cứu thành phần loài nấm lớn ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.docNghiên cứu thành phần loài nấm lớn ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
Nghiên cứu thành phần loài nấm lớn ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.doc
 
Nghiên cứu biến động tài nguyên rừng ở lưu vực sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Hu...
Nghiên cứu biến động tài nguyên rừng ở lưu vực sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Hu...Nghiên cứu biến động tài nguyên rừng ở lưu vực sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Hu...
Nghiên cứu biến động tài nguyên rừng ở lưu vực sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Hu...
 
Nghiên cứu đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất một số giống lúa chịu hạ...
Nghiên cứu đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất một số giống lúa chịu hạ...Nghiên cứu đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất một số giống lúa chịu hạ...
Nghiên cứu đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất một số giống lúa chịu hạ...
 
Luận văn thạc sĩ hóa học - Nghiên cứu tổng hợp vật liệu Ag-Fe3O4-Graphene oxi...
Luận văn thạc sĩ hóa học - Nghiên cứu tổng hợp vật liệu Ag-Fe3O4-Graphene oxi...Luận văn thạc sĩ hóa học - Nghiên cứu tổng hợp vật liệu Ag-Fe3O4-Graphene oxi...
Luận văn thạc sĩ hóa học - Nghiên cứu tổng hợp vật liệu Ag-Fe3O4-Graphene oxi...
 

Recently uploaded

Recently uploaded (20)

TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
 
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft WordTrích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh AnPhân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
 
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.pptNHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
 
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...
Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...
Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...
 
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp haiBài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptxNGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
 
QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN LẬP THẠC...
QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN LẬP THẠC...QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN LẬP THẠC...
QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN LẬP THẠC...
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
 
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdfTiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
 

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Hòa Thành.docx

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP.HCM TRƯỜNG TRUNG CẤP BÁCH KHOA SÀI GÒN KHOA KINH TẾ BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP CHUYÊN ĐỀ: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Giảng viên hướng dẫn: ThS Phạm Tường Vy Sinh viên thực hiện : Trần Thị Yến Nhi MSSV: 117020008 Lớp: 01KT10B1 TP. Hồ Chí Minh
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 .LỜI NÓI ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Sự ra đời và phát triển của kế toán gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế xã hội. Xã hội càng phát triển thì kế toán càng trở nên quan trọng và trở thành công cụ không thể thiếu được trong quản lý kinh tế nhà nước và doanh nghiệp. Trong bối cảnh hiện nay để tồn tại thì doanh nghiệp cần có chiến lược kinh doanh, quản lý kinh doanh phù hợp. Công tác kế toán có vai trò lớn trong việc quản lý và điều hành doanh nghiệp. Đặc biệt trong doanh nghiệp thương mại, vấn đề này trở nên vô cùng quan trọng vì nếu doanh nghiệp nào thực hiện tốt công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh sẽ giúp doanh nghiệp tăng khả năng thu hồi vốn, kịp thời tổ chức quá trình kinh doanh tiếp theo sẽ tồn tại và phát triển. Nhận thức rõ được tầm quan trọng của vấn đề này Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành đang từng bước hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Tuy nhiên công tác này vẫn chưa thực sự hoàn thiện và còn những hạn chế nhất định. Xuất phát từ mặt lý luận và thực tiễn, sau quá trình tìm hiểu tôi đã chọn đề tài nghiên cứu “kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành” 2. Mục tiêu nghiên cứu Tổng hợp những lý luận chung liên quan đến kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Tìm hiểu thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành. Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cho Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành. 3. Đối tượng nghiên cứu Đề tài đi sâu vào tìm hiểu các vấn đề liên quan đến công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành. 4. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: tại Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành. Phạm vi thời gian: Nguồn số liệu liên quan đến luận văn được thu thập từ Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành tháng 12/2018 5. Phương pháp nghiên cứu
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - Tài liệu thứ cấp + Các tài liệu, giáo trình về lý thuyết kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. + kết quả nghiên cứu của các tác giả có liên quan. - Tài liệu sơ cấp + Sổ sách, báo cáo có liên quan đến kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành Phương pháp nghiên cứu Phương pháp chứng từ kế toán phương pháp này thu thập các chứng từ phát sinh trong quá trình kinh doanh của công ty để kiểm tra tính chính xác, hợp lệ của chứng từ đó. Phương pháp đối ứng tài khoản – ghi sổ. Từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được thể hiện trên các chứng từ kế toán, dùng phương pháp đối ứng chứng từ, tài khoản để phân loại thông tin chứng từ và phản ánh một cách có hệ thống vào các loại sổ kế toán mà công ty đang sử dụng để theo dõi cho từng đối tượng kế toán cụ thể. Phương pháp thống kê, so sánh, phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như tìm hiểu thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty từ đó cái nhìn tổng quan về công ty và đưa ra một số biện pháp. Kiến nghị. Phương pháp tổng hợp – cân đối dựa trên những thông tin trên các sổ kế toán để tiến hành tổng hợp thông tin tổng quát nhất về tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty. Nghiên cứu tài liệu kết hợp với phỏng vấn điều tra mục đích của việc phỏng vấn nhằm thu thập các thông tin sơ cấp và kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành. Đối tượng được phỏng vấn, điều tra là kế toán trưởng và kế toán viên. Trình tự tiến hành là kết hợp giữa việc thu thập chứng từ thực tế với phương pháp quan sát, phỏng vấn trực tiếp… 6. Kết cấu đề tài Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Chương 2: Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh Chương 3: Nhận xét và kiến nghị
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI CẢM ƠN Qua quá trình học tập và được sự chỉ dạy tận tình của các thầy cô giáo trường trung cấp Bách khoa Sài Gòn và sự hướng dẫn chỉ dạy của GVHD Th.s Phạm Tường Vy cũng như trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành, em đã nhận được sự chỉ dẫn tận tình của Ban lãnh đạo và các anh chị công ty đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo này. Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các thầy cô trường trung cấp Bách khoa Sài Gòn, ban lãnh đạo cùng các anh chị Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành. Kính chúc quý thầy cô cùng các anh chị tại công ty dồi dào sức khỏe. Kính chúc công ty kinh doanh ngày càng phát đạt. Trong quá trình thực hiện em biết mình không thể tránh được những điều thiếu sót. Rất mong được sự chỉ dẫn và góp ý của quý thầy cô, Ban lãnh đạo cùng anh chị tại Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành. TP. Hồ Chí Minh, ngày 2 tháng 5 năm 2019 (SV Ký và ghi rõ họ tên)
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ĐƠN VỊ THỰC TẬP
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. Giáo viên hướng dẫn
  • 8. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ..................................................................................1 1.1. Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí, và xác định kết quả kinh doanh ...............1 1.1.1. Nhiệm vụ kế toán doanh thu..........................................................................1 1.1.2. Nhiệm vụ kế toán chi phí ..............................................................................1 1.1.3. Nhiệm vụ kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................1 1.2. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.................................2 1.2.1. Kế toán doanh bán hàng và cung cấp dịch vụ...............................................2 1.2.1.1. Khái niệm .................................................................................................2 1.2.1.2. Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu ...........................................2 1.2.1.3. Chứng từ sử dụng .....................................................................................3 1.2.1.4. Tài khoản sử dụng ....................................................................................3 1.2.1.5. Phương pháp hạch toán ............................................................................3 1.2.1.6. Sơ đồ hạch toán.......................................................................................7 1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..........................................................8 * Sơ đồ hạch toán ...........................................................................................10 1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính........................................................10 1.2.3.1. Khái niệm ...............................................................................................10 1.2.3.2. Chứng từ sử dụng ...................................................................................11 1.2.3.3 Tài khoản sử dụng ...................................................................................11 1.2.3.4. Phương pháp hạch toán ..........................................................................11 1.2.3.5. Sơ đồ hạch toán.....................................................................................13 1.2.4 Kế toán các khoản thu nhập khác.................................................................14 1.2.4.1 Khái niệm ................................................................................................14 1.2.4.2 Chứng từ sử dụng ....................................................................................14 1.2.4.3 Tài khoản sử dụng ...................................................................................14 1.2.4.4. Phương pháp hạch toán ..........................................................................14 1.2.4.5. Sơ đồ hạch toán.....................................................................................18 1.2.5. Kế toán chi phí hoạt động kinh doanh.........................................................19
  • 9. 1.2.5.1 Kế toán xác định giá vốn hàng bán .........................................................19 1.2.5.2 Kế toán chi phí bán hàng.........................................................................20 1.2.5.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính.........................................................28 1.2.5.5 Kế toán các khoản chi phí khác...............................................................32 1.2.5.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp...........................................34 1.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...........................................................35 1.2.6.1 Khái niệm ................................................................................................35 1.2.6.2. Chứng từ sử dụng ...................................................................................36 1.2.6.3 Tài khoản sử dụng ...................................................................................36 1.2.6.4 Phương pháp hạch toán ...........................................................................36 1.2.6.5. Sơ đồ hạch toán.....................................................................................38 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TMDV XNK MINH HÒA THÀNH.......................................39 2.1.Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành ...................................................................................................................................39 2.1.1.Giới thiệu về công ty Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành .......39 2.1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành....................................................................................................39 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành.................................................................40 2.1.3.1. Chức năng...............................................................................................40 2.1.3.2. Nhiệm vụ ................................................................................................40 2.1.3.3. Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty........................................41 2.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty .......................................................41 2.1.4.1. Bộ máy tổ chức của công ty...................................................................41 2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban.........................................41 2.1.4.3. Mối quan hệ giữa phòng kế toán và các bộ phận khác ..........................42 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty...........................................................43 2.1.5.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán..........................................................43 2.1.5.2. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty...............................................45 2.1.5.3. Hệ thống chứng từ kế toán sử dụng tại công ty......................................46
  • 10. 2.1.5.4. Hệ thống tài khoản sử dụng tại công ty..................................................47 2.1.5.5. Hệ thống báo cáo kế toán áp dụng tại công ty .......................................47 2.1.5.6. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty ...........................................47 2.2. Thực trạng về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành. ..............................48 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.......................................48 2.2.1.1. Nội dung.................................................................................................48 2.2.1.2. Chứng từ sổ sách ....................................................................................49 2.2.1.3. Tài khoản sử dụng ..................................................................................49 2.2.1.4. Trình tự luân chuyển chứng từ:..............................................................49 2.2.1.5 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: (đvt: đồng) ....................50 2.2.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:.......................................................52 2.2.1.1. Nội dung:................................................................................................52 2.2.1.2. Chứng từ sổ sách:...................................................................................52 2.2.1.3. Tài khoản sử dụng:.................................................................................52 2.2.1.4. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: ......................................52 2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán............................................................................53 2.2.3.1. Nội dung.................................................................................................53 2.2.3.2. Chứng từ sổ sách ....................................................................................53 2.2.3.3. Tài khoản sử dụng:.................................................................................53 2.2.3.4. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: (đvt: đồng) ...................53 2.2.4. Kế toán chi phí bán hàng.............................................................................55 2.2.4.1. Nội dung.................................................................................................55 2.2.4.2. Chứng từ sổ sách ....................................................................................55 2.2.4.3. Tài khoản sử dụng ..................................................................................55 2.2.4.4. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: (đvt: đồng) ...................56 2.2.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.........................................................57 2.2.5.1. Nội dung.................................................................................................57 2.2.5.2. Chứng từ sổ sách ....................................................................................57 2.2.5.3. Tài khoản sử dụng ..................................................................................58 2.2.5.4. Trình tự luân chuyển chứng từ ...............................................................58
  • 11. 2.2.5.5. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: (đvt: đồng) ...................59 2.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành ..............................62 2.2.6.1. Nội dung.................................................................................................62 2.2.6.2. Chứng từ và thủ tục kế toán ...................................................................62 2.2.6.3. Tài khoản sử dụng ..................................................................................62 2.2.6.4. Trình tự luân chuyển chứng từ ...............................................................62 2.2.6.5. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: (đvt: đồng) ...................62 2.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..........................................................63 2.2.7.1. Nội dung.................................................................................................63 2.2.7.2. Chứng từ và thủ tục kế toán ...................................................................63 2.2.7.3. Tài khoản sử dụng ..................................................................................63 2.2.7.4. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: (đvt: đồng) ...................63 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT - KHUYẾN NGHỊ............................................................66 3.1. Nhận xét..............................................................Error! Bookmark not defined. 3.1.1. Nhận xét chung về công ty..........................Error! Bookmark not defined. 3.1.2. Nhận xét chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành .. Error! Bookmark not defined. 3.1.2.1. Những ưu điểm trong công tác tổ chức quản lý kế toán tại công ty .............................................................................Error! Bookmark not defined. 3.1.2.2. Những mặt hạn chế còn tồn tại trong công tác tổ chức quản lý kế toán tại công ty............................................................Error! Bookmark not defined. 3.1.2.3. Về cơ cấu bộ máy kế toán. .....................Error! Bookmark not defined. 3.1.2.4. Về vận dụng chế độ chứng từ, sổ sách kế toán, tổ chức kiểm tra .. Error! Bookmark not defined. 3.1.2.5. Về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành................. Error! Bookmark not defined. 3.2. Kiến nghị ............................................................Error! Bookmark not defined. 3.2.1. Về tổ chức bộ máy kế toán..............................Error! Bookmark not defined.
  • 12. 3.2.2. Một số kiến nghị nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ...................................................................................Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN ...................................................................Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................Error! Bookmark not defined.
  • 13. DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1: Sơ đồ kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng ................................................ 9 Hình 1.2: Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ............................................... 12 Hình 1.3: Sơ đồ kế toán tổng hợp doanh thu hoạt động tài chính................................ 15 Hình 1.4: Sơ đồ kế toán các khoản thu nhập khác ....................................................... 20 Hình 1.5: Sơ đồ kế toán xác định giá vốn hàng bán..................................................... 22 Hình 1.6: Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng .................................................................... 26 Hình 1.7: Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................ 29 Hình 1.8: Sơ đồ kế toán chi phí tài chính ..................................................................... 33 Hình 1.9: Sơ đồ kế toán chi phí khác ........................................................................... 36 Hình 1.10: Sơ đồ kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .................................... 37 Hình 1.11: Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh................................................ 40 Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.................................................. 44 Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty.................................................. 46 Hình 2.3: Trình tự luân chuyển chứng từ ( TK loại 5)................................................. 52 Hình 2.4: Trình tự luân chuyển chứng từ ( TK loại 6)................................................. 61
  • 14. GVHD: Th.S Phạm Tường Vy SVTH: Trần Thị Yến Nhi 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí, và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1. Nhiệm vụ kế toán doanh thu Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng đối với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh. Chỉ tiêu doanh thu cung cấp cho các nhà quản trị bên trong và bên ngoài doanh nghiệp những căn cứ đánh giá một cách khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, trong một thời kỳ nhất định để từ đó ra các quyết định kinh tế đúng đắn. 1.1.2. Nhiệm vụ kế toán chi phí Kế toán chi phí là một nhánh của kế toán, có nhiệm vụ lưu chép chi phí trực tiếp và gián tiếp liên quan đến việc sản xuất, kinh doanh mỗi đơn vị sản phẩm và dịch vụ do công ty cung cấp. Các nhà quản lý có thể sử dụng thông tin này vào nhiều mục đích: + Triển khai giá bán hợp lý đối với hàng hóa và dịch vụ của công ty + Xác định chi phí vượt ngoài tầm kiểm soát + Tập trung vào các chi phí đặc biệt để tiến hành giảm giá dần dần + Quyết định xem loại sản phẩm và dịch vụ nào mang lại lợi nhuận cho công ty, còn loại nào không 1.1.3. Nhiệm vụ kế toán xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh là hoạt động cuối cùng của hoạt động kinh doanh và các hoạt động phát sinh trong kỳ. Đây là chỉ tiêu chất lượng đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ hạch toán. Kết quả kinh doanh bao gồm: kết quả hoạt động kinh doanh chính, kết quả hoạt động tài chính, kết quả hoạt động khác. - Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (Gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
  • 15. GVHD: Th.S Phạm Tường Vy SVTH: Trần Thị Yến Nhi 2 - Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.2.1. Kế toán doanh bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.1.1. Khái niệm Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế của doanh nghiệp (chưa có thuế) thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. 1.2.1.2. Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu * Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: Doanh thu của doanh nghiệp đươc ghi nhận khi hàng hóa, thành phẩm…thay đổi chủ sở hữu và khi việc mua bán hàng hóa thành phẩm được trả tiền. Hay nói cách khác, doanh thu được ghi nhận khi người bán mất quyền sở hữu về hàng hóa, thành phẩm, đồng thời nhận được quyền sở hữu về tiền hoặc sự chấp thuận thanh toán của người mua. Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước, hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó. * Điều kiện ghi nhận doanh thu Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được từ hoạt động bán sản phẩm do doanh nghiệp bán hàng hoá mua vào nhằm bù đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Bởi thế doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện:  Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hàng hoá cho người mua.  Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
  • 16. GVHD: Th.S Phạm Tường Vy SVTH: Trần Thị Yến Nhi 3  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn .  Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng hoá.  Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 1.2.1.3. Chứng từ sử dụng  Hoá đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng  Phiếu xuất kho, lệnh xuất hàng  Phiếu thu, giấy báo có, phiếu thanh toán 1.2.1.4. Tài khoản sử dụng TK 511 : “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” 1.2.1.5. Phương pháp hạch toán - Khi bán sản phẩm, hàng hóa căn cứ vào hóa đơn GTGT hay hóa đơn bán hàng + Sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 111, 112, 131, …(Tổng giá thanh toán) Có TK 511 (Giá bán chưa có thuế GTGT) Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp) + Đối với sản phẩm, hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi: Nợ TK 111, 112, 131, …(Tổng giá thanh toán) Có TK 511 - Trường hợp bán hàng thu bằng ngoại tệ, kế toán phải căn cứ vào tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế để quy đổi ra Đồng Việt Nam để hạch toán vào tài khoản 511. - Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ khi xuất sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ đổi lấy vật tư, hàng hoá, TSCĐ không tương tự để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
  • 17. GVHD: Th.S Phạm Tường Vy SVTH: Trần Thị Yến Nhi 4 Nợ TK 131 (Tổng giá thanh toán) Có TK 511 (Giá bán chưa có thuế GTGT) Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp). + Khi nhận vật tư, hàng hoá, TSCĐ do trao đổi, ghi: Nợ các TK 152, 153, 156, 211, … (Giá mua chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 (Nếu có) Có TK 131 (Tổng giá thanh toán) + Trường hợp được thu thêm tiền do giá trị hợp lý của sản phẩm, hàng hoá đưa đi trao đổi hơn giá trị hợp lý của vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhận được do trao đổi thì khi nhận được tiền của bên có vật tư, hàng hoá,TSCĐ trao đổi ghi: Nợ TK 111, 112 (Số tiền đã thu thêm) Có TK 131 - Khi bán hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp đối với sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 131 Có TK 511 (Giá bán trả ngay chưa có thuế GTGT) Có TK 3331 Có TK 3387 (C/L giữa tổng số tiền theo giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT). + Khi thu được tiền bán hàng, ghi: Nợ TK 111, 112, … Có TK 131 + Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi: Nợ TK 3387 Có TK 515 (Lãi trả chậm, trả góp). - Khi bán hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp đối với sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi: Nợ TK 131 Có TK 511 Có 3387
  • 18. GVHD: Th.S Phạm Tường Vy SVTH: Trần Thị Yến Nhi 5 + Khi thu được tiền bán hàng, ghi: Nợ TK 111, 112, … Có TK 131 + Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi: Nợ TK 3387 Có TK 515 - Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế, khi cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động BĐS đầu tư, kế toán phản ánh doanh thu phải phù hợp với dịch vụ cho thuê hoạt động cho thuê TSCĐ và cho thuê hoạt động BĐS đầu tư đã hoàn thành từng kỳ. Khi phát sinh hoá đơn thanh toán tiền thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động BĐS đầu tư, ghi: Nợ TK 131 Nợ TK 111, 112 Có TK 511 Có 3331 - Trường hợp thu trước tiền nhiều kỳ về cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư: + Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về cho thuê hoạt động TCSĐ và cho thuê bất động sản đầu tư nhiều kỳ, ghi: Nợ TK 111, 112, …(Tổng số tiền nhận trước) Có TK 3387 Có TK 3331 + Định kỳ, tính toán và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán, ghi: Nợ TK 3387 Có TK 511 + Số tiền phải trả lại cho khách hàng vì hợp đồng cho thuê hoạt động TSCĐ và hoạt động BĐS đầu tư không thực hiện tiếp hoặc thời gian thực hiện ngắn hơn thời gian đã thu tiền trước (nếu có), ghi: Nợ TK 3387 Nợ TK 3331 Có TK 111, 112, …
  • 19. GVHD: Th.S Phạm Tường Vy SVTH: Trần Thị Yến Nhi 6 - Kế toán bán, thanh lý bất động sản đầu tư: + Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Nợ TK 111, 112, 131, … Có TK 5117 Có TK 3331 - Khi bán hàng hoá, sản phẩm và cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và đơn vị tinh thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ cho Công ty mẹ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ vào TK 511 chi tiết cho Công ty mẹ và Công ty con tính theo giá bán chưa thuế GTGT, ghi: Nợ TK 111, 112, … Có TK 511 Có TK 3331 + Cuối kỳ kế toán, Kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 511 Có TK 911
  • 20. GVHD: Th.S Phạm Tường Vy SVTH: Trần Thị Yến Nhi 7 1.2.1.6. Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng TK 333 TK 511 TK 111, 112 (1) (5) TK 5211 TK 341,315 (2) (6) TK 5212 TK 334 (3) (7) TK 5213 TK 131 (4) (8) TK 911 TK 152 (10) (9) Diễn giải: (1): Các khoản thuế tính trừ vào doanh thu( Thuế TTĐB, Thuế XK ) (2): Khoản chiết khấu kết chuyển (3): Hàng bán bị trả lại kết chuyển (4): Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển (5): Doanh thu bán hàng đã thu tiền (6): Doanh thu được chuyển thẳng để trả nợ (7): Trả lương, thưởng bằng thành phẩm (8): Doanh thu bán hàng chưa thu tiền (9): Doanh thu bán hàng (trao đổi hàng) (10): Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh
  • 21. GVHD: Th.S Phạm Tường Vy SVTH: Trần Thị Yến Nhi 8 1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu * Khái niệm Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hóa), dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc các cam kết mua, bán hàng. Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ nhưng bị khách trả lại do vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm cam kết, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng quy cách. Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng được người bán chấp nhận trên giá trị đã thỏa thuận vì lý do hàng bán kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. * Tài khoản sử dụng Tài khoản 521: Các khoản giảm trừ doanh thu * Phương pháp hạch toán Phản ánh số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ, ghi: – Trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thương mại cho người mua thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, và doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5213) Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (thuế GTGT đầu ra được giảm) Có các TK 111,112,131,… – Trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thương mại cho người mua không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì khoản giảm giá hàng bán cho người mua, ghi: Nợ TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5213) Có các TK 111, 112, 131,…
  • 22. GVHD: Th.S Phạm Tường Vy SVTH: Trần Thị Yến Nhi 9 – Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hóa bị trả lại, kế toán phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại: + Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, ghi: Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Nợ TK 155 – Thành phẩm Nợ TK 156 – Hàng hóa Có TK 632 – Giá vốn hàng bán. + Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, ghi: Nợ TK 611 – Mua hàng (đối với hàng hóa) Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất (đối với sản phẩm) Có TK 632 – Giá vốn hàng bán. – Thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại: + Đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 5212 – Hàng bán bị trả lại (giá bán chưa có thuế GTGT) Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311) (thuế GTGT hàng bị trả lại) Có các TK 111, 112, 131,… + Đối với sản phẩm, hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, số tiền thanh toán với người mua về hàng bán bị trả lại, ghi: Nợ TK 5212 – Hàng bán bị trả lại Có các TK 111, 112, 131,… – Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có), ghi: Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng Có các TK 111, 112, 141, 334,… Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ trừ vào doanh thu thực tế trong kỳ để xác định doanh thu thuần, ghi: Nợ TK 511
  • 23. GVHD: Th.S Phạm Tường Vy SVTH: Trần Thị Yến Nhi 10 Có TK 531 - Hàng bán bị trả lại Có TK 532 -Giảm giá hàng bán Có TK 521 – Chiết khấu thương mại. * Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu TK 111,112,131 TK 511 TK 5211 (1) (4) TK 5212 (2) (5) TK 5213 (3) (6) Diễn giải: (1): Khoản chiết khấu thương mại phát sinh (2): Hàng bán bị trả lại phát sinh (3): Khoản giảm giá hàng bán phát sinh (4): Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển (5): Hàng bán bị trả lại kết chuyển (6): Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển 1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 1.2.3.1. Khái niệm Doanh thu tài chính là doanh thu từ hoạt động tài chính của doanh nghiệp như các khoản lãi cho vay, lãi bán hàng trả chậm, lãi được chia từ đầu tư liên doanh liên kết, lãi từ bán chiết khấu, các khoản được chiết khấu thanh toán, lãi từ chênh lệch tỷ giá của các ngoại tệ ..
  • 24. GVHD: Th.S Phạm Tường Vy SVTH: Trần Thị Yến Nhi 11 1.2.3.2. Chứng từ sử dụng Căn cứ để ghi nhận doanh thu tài chính tại công ty là Sổ phụ ngân hàng, giấy báo Có về lãi tiền gửi ngân hàng được nhận. 1.2.3.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính” 1.2.3.4. Phương pháp hạch toán - Lãi tín phiếu, trái phiếu: Cổ tức, lợi nhuận được chia từ hoạt động góp vốn cổ phiếu liên doanh. Nợ TK 221, 222: trường hợp dùng lãi bổ sung mua trái phiếu, cổ phiếu, bổ sung vốn vốn liên doanh. Nợ TK 111, 112: trường hợp nhận lãi bằng tiền. Nợ TK 131: nhận thông báo về lãi được hưởng nhưng chưa thu được tiền. Có TK 515 - Lãi chuyển nhượng chứng khoán đầu tư ngắn hạn: Nợ TK 111, 112 131,… Giá thanh toán Có TK 121, 221: Giá vốn. Có TK 515: Lãi bán chứng khoán. - Định kỳ, tính toán lãi cho vay phải thu trong kỳ theo khế ước vay: Nợ TK 111, 112 : Nếu thu tiền ngay. Nợ TK 131 : Nếu chưa nhận được tiền ngay. Có TK 515 - Lãi tiền gửi: Nợ TK 112 Có TK 515 - Hàng kỳ, xác định và kết chuyển lãi bán hàng trả chậm và doanh thu tài chính: Nợ TK 338 (3387) Có TK 515 - Lãi do bán ngoại tệ: Nợ TK 111, 112 Có TK 515
  • 25. GVHD: Th.S Phạm Tường Vy SVTH: Trần Thị Yến Nhi 12 - Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái lại cuối năm tài chính của các khoản mục tiền tệ của hoạt động sản xuất kinh doanh. Trường hợp lãi: Nợ TK 413 (4131) Có TK 515 - Chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán tiền hàng trước thời hạn, được người bạn chấp nhận. Nợ TK 331 Có TK 515 - Doanh thu cho thuê cơ sở hạ tầng: Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 515 : Nếu thu theo từng kỳ hạn cho thuê. Có TK 333 (3331): Thuế GTGT phải nộp (nếu có). - Doanh thu bán bất động sản đầu tư: Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 515 Có TK 333 - Đơn vị tính thuế GTGTtheo phương pháp trực tiếp, cuối kỳ tính thuế GTGT phải nộp đối với hoạt động tài chính. Nợ TK 515 Có TK 333 (3331) - Cuối kỳ, kết chuyên doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 511 Có TK 911
  • 26. GVHD: Th.S Phạm Tường Vy SVTH: Trần Thị Yến Nhi 13 1.2.3.5. Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán tổng hợp doanh thu hoạt động tài chính TK 333.1 TK 515 TK 111,112,138, 222,223 (6) (1) TK 911 TK 3387 (7) (2) TK 331, 111,112 (3) TK 111,112,138 (4) TK 331, 341 (5) Diễn giải: (1): Doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia (2): Kết chuyển lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi cho vay nhận trước vào doanh thu hoạt động tài chính (3): Chiết khấu thanh toán được hưởng (4): lãi do bán chứng khoán, kinh doanh ngoại tệ, lãi cho vay, lãi tiền gửi (5): lãi do thanh toán nợ bằng ngoại tệ (6): số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp (7): Cuối kỳ, kết chuyển doan thu hoạt động tài chính sang TK 911
  • 27. GVHD: Th.S Phạm Tường Vy SVTH: Trần Thị Yến Nhi 14 1.2.4 Kế toán các khoản thu nhập khác 1.2.4.1 Khái niệm Là các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2.4.2 Chứng từ sử dụng Biên bản hóa đơn thanh lý tài sản cố định, phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng, các quyết định được bồi thường, được hoàn thuế, các bảng tổng hợp doanh số mua hàng trong tháng hoặc quý... 1.2.4.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 711 “ Thu nhập khác” 1.2.4.4. Phương pháp hạch toán – Phản ánh số thu nhập về thanh lý, nhượng bán TSCĐ: Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán) Có TK 711 – Thu nhập khác (số thu nhập chưa có thuế GTGT) Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có). – Khi đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác, trường hợp giá đánh giá lại của vật tư, hàng hoá lớn hơn giá trị ghi sổ của vật tư, hàng hoá, ghi: Nợ các TK 221, 222, 228 (giá đánh giá lại) Có các TK 152, 153, 155, 156 (giá trị ghi sổ) Có TK 711 – Thu nhập khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của vật tư, hàng hoá). – Khi đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết đầu tư dài hạn khác dưới hình thức góp vốn bằng TSCĐ, căn cứ vào giá trị đánh giá lại TSCĐ được thoả thuận giữa công ty mẹ và công ty con, giữa nhà đầu tư và công ty liên kết, trường hợp giá đánh giá lại của TSCĐ lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ, ghi: Nợ các TK 221, 222, 228 (giá trị đánh giá lại) Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn luỹ kế) Có các TK 211, 213 (nguyên giá) Có TK 711 – Thu nhập khác (chênh lệch giữa giá trị đánh giá lại của TSCĐ lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ).
  • 28. GVHD: Th.S Phạm Tường Vy SVTH: Trần Thị Yến Nhi 15 – Trường hợp giao dịch bán và thuê lại TSCĐ với giá bán cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán) Có TK 711- Thu nhập khác (giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại) Có TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện (chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ) Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp. Đồng thời, ghi giảm TSCĐ: Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại) Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (nếu có) Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá TSCĐ). – Trường hợp giao dịch bán và thuê lại với giá thấp hơn giá trị còn lại của TSCĐ, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán) Có TK 711 – Thu nhập khác (giá bán TSCĐ) Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có). Đồng thời, ghi giảm TSCĐ: Nợ TK 811 – Chi phí khác (tính bằng giá bán TSCĐ) Nợ TK 242 – Chi phí trả trước (giá bán nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ) Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (nếu có) Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá TSCĐ). Kế toán thu nhập khác phát sinh từ giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê hoạt động: – Nếu giá bán được thỏa thuận ở mức giá trị hợp lý thì các khoản lỗ hay lãi phải được ghi nhận ngay trong kỳ phát sinh, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131,… Có TK 711 – Thu nhập khác (giá bán TSCĐ) Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có). Đồng thời, ghi giảm TSCĐ
  • 29. GVHD: Th.S Phạm Tường Vy SVTH: Trần Thị Yến Nhi 16 – Trường hợp giá bán và thuê lại TSCĐ thấp hơn giá trị hợp lý nhưng mức giá thuê thấp hơn giá thuê thị trường thì khoản lỗ này không được ghi nhận ngay mà phải phân bổ dần phù hợp với khoản thanh toán tiền thuê trong thời gian thuê tài sản, ghi: Nợ các TK 111, 112,… Có TK 711 – Thu nhập khác (giá bán TSCĐ) Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp. – Đồng thời, ghi giảm TSCĐ như sau: Nợ TK 811 – Chi phí khác Nợ TK 242 – Chi phí trả trước Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (nếu có) Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá TSCĐ). – Định kỳ, phân bổ sỗ lỗ về giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê hoạt động (chênh lệch giữa giá bán nhỏ hơn giá trị hợp lý) vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phù hợp với khoản thanh toán tiền thuê trong suốt thời gian mà tài sản đó dự kiến sử dụng, ghi: Nợ các TK 623, 627, 641, 642 Có TK 242 – Chi phí trả trước. – Nếu giá bán và thuê lại tài sản cao hơn giá trị hợp lý thì khoản chênh lệch cao hơn giá trị hợp lý không được ghi nhận ngay là một khoản lãi trong kỳ mà được phân bổ dần trong suốt thời gian mà tài sản đó được dự kiến sử dụng, còn số chênh lệch giữa giá trị hợp lý và giá trị còn lại được ghi nhận ngay là một khoản lãi trong kỳ. Nợ các TK 111, 112, 131,… Có TK 711 – Thu nhập khác (tính bằng giá trị hợp lý của TSCĐ) Có TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện (chênh lệch giữa giá bán cao hơn giá trị hợp lý của TSCĐ) Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có). Đồng thời, ghi giảm giá trị TSCĐ bán và thuê lại – Phản ánh các khoản thu tiền phạt, các khoản được bên thứ ba bồi thường, ghi: Nợ các TK 111, 112,… Có TK 711 – Thu nhập khác.
  • 30. GVHD: Th.S Phạm Tường Vy SVTH: Trần Thị Yến Nhi 17 – Nếu có khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể thu nợ được phải xử lý xoá sổ, ghi: Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (nếu đã lập dự phòng) Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (nếu chưa lập dự phòng) Có TK 131 – Phải thu của khách hàng. – Khi truy thu được khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ, ghi: Nợ các TK 111, 112,… Có TK 711 – Thu nhập khác. Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ, quyết định xoá và tính vào thu nhập khác, ghi: Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác Có TK 711 – Thu nhập khác. Kế toán các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được hoàn, được giảm: – Khi nhận được quyết định của cơ quan có thẩm quyền về số thuế được hoàn, được giảm, ghi: Nợ các TK 3331, 3332, 3333, 33381 Có TK 711 – Thu nhập khác. – Khi NSNN trả lại bằng tiền, ghi: Nợ các TK 111, 112 Có các TK 3331, 3332, 3333, 33381. Trường hợp doanh nghiệp được tài trợ, biếu, tặng vật tư, hàng hoá, TSCĐ … ghi: Nợ các TK 152, 156, 211,… Có TK 711 – Thu nhập khác. Cuối kỳ kế toán, tính và phản ánh số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số thu nhập khác, ghi: Nợ TK 711- Thu nhập khác Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp. Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
  • 31. GVHD: Th.S Phạm Tường Vy SVTH: Trần Thị Yến Nhi 18 Nợ TK 711 – Thu nhập khác Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. 1.2.4.5. Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 1.4: Hạch toán Kế toán các khoản thu nhập khác TK333.1 TK 711 TK 111,112, 131 (1) (2) TK 911 TK 111, 112, 131 (7) (3) TK 331, 338 (4) TK 156, 211 (5) TK 3386, 344 (6) Diễn giải: (1): Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (2): Thu tiền từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ (3): Thu phạt khách hàng, thu bồi thường của cơ quan bảo hiểm, thu khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ, được hoàn thuế GTGT, xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt. (4): Thu các khoản nợ không xác định được chủ (5): Được tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hoá, tài sản cố định (6): Thu phạt khách hàng bằng cách trừ vào tiền ký quỹ
  • 32. GVHD: Th.S Phạm Tường Vy SVTH: Trần Thị Yến Nhi 19 (7): Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ thu nhập khác 1.2.5. Kế toán chi phí hoạt động kinh doanh 1.2.5.1 Kế toán xác định giá vốn hàng bán * Khái niệm Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của một số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã được xác định là tiêu thị và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác đinh kết quả kinh doanh trong kỳ. * Chứng từ sử dụng  Phiếu nhập kho  Bộ chứng từ nhập khẩu  Hoá đơn mua hàng  Bảng tính giá nhập kho  Phiếu xuất kho  Bảng tổng hợp nhập xuất tồn  Sổ chi tiết hàng hoá * Tài khoản sử dụng Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán” * Phương pháp hạch toán - Khi xuất kho sản phẩm để bán cho khách hàng theo phương thức nhận hàng, ghi: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 155 - Khi sản phẩm gửi đi bán đã bán được ghi: Nợ TK 632 Có TK 157 - Khi nhập lại kho sản phẩm đã bán trước đây thì giá vốn hàng bán bị trả lại sẽ ghi: Nợ TK 155 Có TK 632 - Kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632
  • 33. GVHD: Th.S Phạm Tường Vy SVTH: Trần Thị Yến Nhi 20 * Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 1.5: Hạch toán Kế toán xác định giá vốn hàng bán TK 156 TK 632 TK 155, 156 (1) (2) TK 159 TK 159 (3) (4) TK 155 TK 911 TK 157 (5) (6) (7) Diễn giải: (1): Xuất sản phẩm bán cho khách hàng (2): Nhập lại kho hàng bán bị trả lại (3): Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (4): Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (5): Xuất kho hàng gửi bán (6): Hàng gửi bán xác định đã tiêu thụ (7): Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh 1.2.5.2 Kế toán chi phí bán hàng * Khái niệm Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liênquan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo. * Chứng từ sử dụng Hoá đơn GTGT, phiếu chi, bảng khấu hao tài sản cố định, bảng lương. Bảo hiểm xã hội căn cứ vào bảng trích hàng tháng có đối chiếu với bảo hiểm xã hội quận. Kinh phí công đoàn được dựa vào khoản trích lương hàng tháng
  • 34. GVHD: Th.S Phạm Tường Vy SVTH: Trần Thị Yến Nhi 21 * Tài khoản sử dụng TK 641 – Chi phí bán hàng * Phương pháp hạch toán - Tính tiền lương, phụ cấp, tiền ăn giữa ca và tính, trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho nhân viên phục vụ trực tiếp cho quá trình bán các sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, ghi: Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng Có TK 334, 338, … - Giá trị vật liệu, dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng, ghi: Nợ TK 641 Có các TK 152, 153, 142, 242 - Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng, ghi: Nợ TK 641 Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ - Chi phí điện, nước mua ngoài, chi phí thông tin (điện thoại, fax,…), chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ có giá trị không lớn, được tính trực tiếp vào chi phí bán hàng, ghi: Nợ TK 641 Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có) Có các TK 111, 112, 141, 331, ... - Trường hợp sử dụng phương pháp trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ: Khi trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ vào chi phí bán hàng, ghi: Nợ TK 641 Có TK 335 - Chi phí phải trả Khi chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh, ghi: Nợ TK 335 Có TK 331, 241, 111, 112, 152, … - Trường hợp chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh một lần có giá trị lớn và liên quan đến việc bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong nhiều kỳ hạch toán, kế toán sử dụng TK 242 “Chi phí trả trước dài hạn”. - Định kỳ, tính vào chi phí bán hàng từng phần chi phí sửa chữa lớn đã phát sinh, ghi:
  • 35. GVHD: Th.S Phạm Tường Vy SVTH: Trần Thị Yến Nhi 22 Nợ TK 641 Có TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn. Khi xác định số dự phòng phải trả về chi phí sửa chữa, bảo hành sản phẩm, hàng hóa kế toán ghi: Nợ TK 641 Có TK 352 – Dự phòng phải trả. Cuối kỳ kế toán doanh nghiệp phải tính, xác định số dự phòng phải trả về sửa chữa bảo hành sản phẩm, hàng hóa cần lập: + Trường hợp số dự phòng phải trả cần lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hóa đã lập ở kỳ kế toán trước nhưng chưa sử dụng hết, ghi: Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng (6415) Có TK 352 – Dự phòng phải trả. + Ngược lại: Nợ TK 352 Có TK 641 - Đối với sản phẩm, hàng hóa tiêu dùng nội bộ cho hoạt động bán hàng, căn cứ vào chứng từ liên quan: Nếu sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thì không phải tính thuế GTGT, ghi: Nợ TK 641 (6412, 6413, 6417, 6418) Có TK 512 (Ghi theo chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hóa xuất tiêu dùng nội bộ). Nếu sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ tiêu dùng nội bộ dùng cho hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì số thuế GTGT phải nộp của sản phẩm, hàng hóa tiêu dùng nội bộ tính vào chi phí bán hàng, ghi: Nợ TK 641 Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331). Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ (Ghi theo chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng xuất tiêu dùng nội bộ cộng (+) Thuế GTGT).
  • 36. GVHD: Th.S Phạm Tường Vy SVTH: Trần Thị Yến Nhi 23 - Hoa hồng bán hàng bên giao đại lý phải trả cho bên nhận đại lý, ghi: Nợ TK 641 Nợ TK 133 Có TK 131 . - Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, ghi: Nợ TK 111, 112, … Có TK 641 - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 Có TK 641
  • 37. GVHD: Th.S Phạm Tường Vy SVTH: Trần Thị Yến Nhi 24 * Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 1.6: Sơ đồ Kế toán chi phí bán hàng TK 334,338 TK 641 TK 111, 138 (1) (7) TK152,153 TK 242 (2) (8) TK 111,331 TK 911 (3) (9) TK 133 TK 214 (4) TK 111,112, 3331 (5) TK 111, 112 (6) Diễn giải: (1): Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương phải trả cho nhân viên bán hàng (2): Giá trị xuất vật liệu, công cụ dùng cho bộ phận bán hàng (3): Các chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh dùng cho bộ phận bán hàng (4): Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng (5): Chi phí đường phà phục vụ cho bộ phận bán hàng (6) Chi phí khác bằng tiền và chi phí dự phòng dùng cho bộ phận bán hàng (7): Các khoản ghi giảm chi phí quản lý bán hàng (8): Chi phí quản lý bán hàng chuyển sang kỳ sau (9): Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh.1.2.5.3
  • 38. GVHD: Th.S Phạm Tường Vy SVTH: Trần Thị Yến Nhi 25 1.2.5.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp * Khái niệm Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí phát sinh có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ 1 hoạt động nào. Chi phí quản lý bao gồm nhiều loại như: chi phí quản lý kinh doanh, chi phí hành chính và chi phí chung khác. * Chứng từ sử dụng Phiếu Chi, Giấy Báo Nợ Ngân hàng , Bảng phân bổ khấu hao, Bảng lương hàng tháng, biên lai thu phí, lệ phí cầu đường, sổ phụ ngân hàng. * Tài khoản sử dụng TK 642 – chi phí quản lý doanh nghiệp * Phương pháp hạch toán - Tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản khác phải trảcho nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiêp, trích BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 642 (6421) Có TK 334, 338. - Giá trị vật liệu, công cụ dụng cụ dung cho quản lý doanh nghiệp như: xăng, dầu, mỡ chạy xe, vật liệu dùng cho sữa chữa TSCĐ chung của doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 642 (6422, 6423) Nợ TK 133 (1331) (Nếu được khấu trừ) Có TK 152 Có TK 111, 112, 142, 242, 331, … - Trích khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý chung của doanh nghiệp, như: nhà cửa, vật kiến trúc, kho tàng, thiết bị truyền dẫn, ghi: Nợ TK 642 (6424) Có TK 214 - Thuế môn bài, tiền thuê đất, … phải nộp Nhà nước, ghi: Nợ TK 642 (6425) Có TK 333 - Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu, phà phải nộp, ghi:
  • 39. GVHD: Th.S Phạm Tường Vy SVTH: Trần Thị Yến Nhi 26 Nợ TK 642 (6425) Có TK 111, 112, … - Dự phòng phải thu khó đòi tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, ghi: Nợ TK 642 (6426) Có TK 139 - Tiền điện thoại, điện, nước mua ngoài phải trả, chi phí sửa chữa TSCĐ: Nợ TK 642 (6427) Nợ TK 133 (Nếu có) Có TK 111, 112, 331, 335 … - Chi phí phát sinh về hội nghị, tiếp khách, chi cho lao động nữ, chi cho nghiên cứu, đào tạo, chi nộp phí tham gia hiệp hội và chi phí khác, ghi: Nợ TK 642 (6428) Nợ TK 133 (Nếu được khấu trừ thuế) Có TK 111, 112, 331, 335 … - Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ phải tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 642 Có TK 133 (1331, 1332). - Khi trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm, ghi: Nợ TK 642 Có TK 351 - Đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ tiêu dùng nội bộ sử dụng cho hoạt động quản lý doanh nghiệp: Nếu sản phẩm, hàng hóa tiêu dùng nội bộ dùng vào hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thì không phải tính thuế GTGT, ghi: Nợ TK 642 Có TK 512 (Chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hóa xuất tiêu dùng nội bộ). Ngược lại, ghi: Nợ TK 642 (6422, 6423, 6427, 6428)
  • 40. GVHD: Th.S Phạm Tường Vy SVTH: Trần Thị Yến Nhi 27 Có TK 333 (3331) Có TK 512 (Chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hóa xuất tiêu dùng nội bộ). - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp tính vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 Có TK 642 Sơ đồ 1.7: Hạch toán Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp TK 334,338 TK 642 TK 111, 138 (1) (7) TK152,153 TK 242 (2) (8) TK 111,331 TK 911 (3) (9) TK 1331 TK 214 (4) TK 111, 112,3331 (5) TK 111, 112 (6) Diễn giải: (1): Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương phải trả cho nhân viên quản lý (2): Giá trị xuất vật liệu, công cụ dùng cho bộ phận quản lý (3): Các chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh dùng cho bộ phận quản lý (4): Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý.
  • 41. GVHD: Th.S Phạm Tường Vy SVTH: Trần Thị Yến Nhi 28 (5): Chi phí đường phà phục vụ cho bộ phận quản lý (6) Chi phí khác bằng tiền và chi phí dự phòng dùng cho bộ phận quản lý (7): Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghịêp (8): Chi phí quản lý doanh nghiệp chuyển sang kỳ sau (9): Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý doanh để xác định kết quả kinh doanh. 1.2.5.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính * Khái niệm Những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán... Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái... * Chứng từ sử dụng - Căn cứ vào hợp đồng vay vốn có chữ ký của người cho vay kế toán sẽ lập phiếu chi trả lãi vay hàng tháng và ghi vào sổ theo dõi chi phí tài chính. - Phiếu chi - Giấy báo Nợ của ngân hàng - Sổ phụ ngân hàng kèm theo các phiếu chuyển khoản. * Tài khoản sử dụng Tài khoản 635 “ Chi phí tài chính” * Phương pháp hạch toán: - Khi phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động bán chứng khoán, ghi: Nợ TK 635 Có TK 111, 112, 141… - Khi bán góp vốn liên doanh, bán vốn đầu tư vào công ty con, công ty liên kết mà giá bán nhỏ hơn giá trị vốn góp (lỗ), ghi: Nợ các TK 111, 112, … (Giá bán) Nợ TK 635 (Số lỗ) Có TK 221 Có TK 222
  • 42. GVHD: Th.S Phạm Tường Vy SVTH: Trần Thị Yến Nhi 29 Có TK 223 - Khi nhận lại vốn góp liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, nhận lại vốn góp vào công ty con, công ty liên kết mà giá trị tài sản được chia nhỏ hơn giá trị vốn góp, ghi: Nợ các TK 111, 112, 152, 156, 211 (Giá trị tài sản được chia) Nợ TK 635 Có TK 221 Có TK 222 Có TK 223 - Các chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động cho vay vốn, mua bán ngoại tệ: Nợ TK 635 Có TK 111, 112, 141, … - Trường hợp số dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn: + Nếu số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch lớn hơn, ghi: Nợ TK 635 Có TK 129 Có TK 229 + Nếu số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch phải được hoàn nhập, ghi: Nợ TK 129 Nợ TK 229 Có TK 635 - Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng được hưởng do thanh toán trước hạn (theo thỏa thuận khi mua), ghi: Nợ TK 635 Có TK 131, 111, 112, … - Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ của hoạt động kinh doanh, ghi: Nợ TK 111, 112 (Theo tỷ giá bán) Nợ TK 635 (Khoản lỗ – nếu có) Có TK 111, 112 (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán).
  • 43. GVHD: Th.S Phạm Tường Vy SVTH: Trần Thị Yến Nhi 30 - Trường hợp đơn vị trả trước lãi tiền vay cho bên cho vay, ghi: Nợ TK 142, 242 Có TK 111, 112, … Định kỳ, khi phân bổ lãi tiền vay theo số phải trả từng kỳ vào chi phí tài chính, ghi: Nợ TK 635 Có TK 142, 242 - Chi phí đi vay vốn ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ khi phát sinh (trừ trường hợp (TH) chi phí đi vay được vốn hóa theo qui định) Nợ TK 635 Có TK 111, 112: TH thanh toán định kỳ cho bên cho vay. Có TK 335: TH trả sau, tính chi phí đi vay phải trả từng kỳ Có TK 311, 341: TH nhập vào nợ vay phải trả - Định kỳ tính vào chi phí tài chính số lãi trả chậm, trả góp từng kỳ (khi mua TSCĐ theo phương thức trả chậm trả góp) Nợ TK 635 Có TK 242 - Trường hợp doanh nghiệp phát hành trái phiếu hoặc phụ trội để huy động vốn vay dùng vào SXKD, định kỳ khi tính chi phí lãi, ghi: Nợ TK 635 Có TK 111,112 (trả lãi vay định kỳ) Có TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn Có TK 335 – Chi phí phải trả + Nếu phát hành trái phiếu có chiết khấu, định kỳ, khi phân bổ chiết khấu trái phiếu từng kỳ, ghi: Nợ TK 635 Có TK 3432 – Chiết khấu trái phiếu (số phân bổ từng kỳ) - Lỗ do bán ngoại tệ, ghi: Nợ TK 111 (1111), 112 (1121): theo tỷ giá thực tế bán Nợ TK 635: Lỗ (C/L tỷ giá thực tế bán nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán) Có TK 111 (1111), 112 (1121): theo tỷ giá trên sổ kế toán - Bán chứng khoán mà giá bán nhỏ hơn giá vốn, ghi:
  • 44. GVHD: Th.S Phạm Tường Vy SVTH: Trần Thị Yến Nhi 31 Nợ TK 111, 112 (giá bán) Nợ TK 635 (số chênh lệch giữa giá vốn lớn hơn giá gốc) Có TK 228 - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911 Có TK 635 Sơ đồ 1.8: Hạch toán Kế toán chi phí tài chính TK 111,112,141 TK 635 TK 229 (1) (8) TK 222,223 (2) TK 911 TK 111,112 (9) (3) TK 131, 111 (4) TK 242 (5) TK 229 (6) TK 111, 112 (7) Diễn giải: (1): Chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động đầu tư, cho vay, góp vốn. (2): Lỗ do chuyển nhượng chứng khoán. (3): Lỗ do kinh doanh ngoại tệ. (4): Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng được hưởng. (5): Phân bổ lãi do mua hàng trả chậm, trả góp. (6): Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
  • 45. GVHD: Th.S Phạm Tường Vy SVTH: Trần Thị Yến Nhi 32 (7): Định kỳ thanh toán lãi vay. (8): Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán vào cuối niên độ. (9): Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh. 1.2.5.5 Kế toán các khoản chi phí khác * Khái niệm Chi phí khác gồm những khoản phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. * Chứng từ sử dụng Các hoá đơn mua vào, hợp đồng ký kết giữa hai bên, phiếu chi, sổ phụ ngân hàng. *Tài khoản sử dụng TK 811 – Chi phí khác * Phương pháp hạch toán - Đầu tư vào công ty liên kết dưới hình thức góp vốn bằng vật tư, hàng hóa và tài sản cố định (Thỏa thuận giữa nhà đầu tư và công ty liên kết – Trường hợp giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ): + Căn cứ vào giá đánh giá lại vật tư, ghi: Nợ TK 223 – Đầu tư vào công ty liên kết (theo giá đánh giá lại) Nợ TK 811 – Chi phí khác Có TK 152, 153, 156, 611, … (giá trị ghi sổ). + Căn cứ vào giá đánh giá lại tài sản cố định, ghi: Nợ TK 223 Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn) Nợ TK 811 – Chi phí khác Có TK 211, 213 (nguyên giá). - Khi góp vốn liên doanh vào cở sở kinh đồng kiểm soát vật tư, hàng hóa (giá trị ghi sổ lớn hơn giá đánh giá lại) và TSCĐ (giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại): + Vật tư, hàng hóa: Nợ TK 222 – Vốn góp liên doanh (theo giá đánh giá lại) Nợ TK 811 Có TK 152, 153, 155, … (giá trị ghi sổ kế toán)
  • 46. GVHD: Th.S Phạm Tường Vy SVTH: Trần Thị Yến Nhi 33 + Tài sản cố định: Nợ TK 222 – Vốn góp liên doanh (theo giá thực tế của TSCĐ do các bên thống nhát đánh giá). Nợ TK 214 (số khấu hao đã trích) Nợ TK 811 – Chi phí khác Có TK 211, 213 (nguyên giá). - Chi phí bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, ghi: Nợ TK 811 Có TK 111, 112, …. Có TK 333 Có TK 338 - Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh, ghi: Nợ TK 911 Có TK 811 Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 1.9: Hạch toán Kế toán chi phí khác TK 111,112 TK 811 TK 911 (1) (5) TK 211,213 (2) TK 111,333,338 (3) TK 156,167, 211, 213 (4)
  • 47. GVHD: Th.S Phạm Tường Vy SVTH: Trần Thị Yến Nhi 34 Diễn giải: (1): Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (2): Ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán, thanh lý (3): Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng (4): Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, tài sản đem góp vốn (5): Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh 1.2.5.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp * Tài khoản sử dụng TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp * Phương pháp hạch toán – Hàng quý, khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 8211 Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp. Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi: Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 111, 112,… – Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp: + Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, ghi: Nợ TK 8211 Có TK 3334 + Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, ghi: Nợ TK 3334 Có TK 8211 – Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 + Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi:
  • 48. GVHD: Th.S Phạm Tường Vy SVTH: Trần Thị Yến Nhi 35 Nợ TK 911 Có TK 8212 + Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi: Nợ TK 8212 Có TK 911 * Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 1.10: Hạch toán Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp TK 3334 TK 821 TK 3334 (1) (3) TK 911 TK 911 (2) (4) Diễn giải: (1): Thuế TNDN tạm phải nộp (2): Kết chuyển chi phí thuế TNDN (TK 821 có số phát sinh Nợ < số phát sinh Có) (3): Ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành (4): Kết chuyển chi phí thuế TNDN (TK 821 có số phát sinh Nợ > số phát sinh Có) 1.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.2.6.1 Khái niệm - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá hàng bán (gồm cả sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Lãi trước thuế = DTT – GVHB – CPBH – CPQLDN Doanh thu thuần (DTT) là khoản doanh thu bán hàng sau khi trừ các khoản giảm trừ như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế gián thu. Giá vốn hàng bán (GVHB) là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để tạo ra sản phẩm, hàng hóa bán ra trong kì như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
  • 49. GVHD: Th.S Phạm Tường Vy SVTH: Trần Thị Yến Nhi 36 Chi phí bán hàng (CPBH) là các khoản chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa như tiền lương, phụ cấp cho người bán hàng, tiếp thị, vận chuyển… Chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN) là các chi phí cho bộ máy quản ký doanh nghiệp, các chi phí có liên quan đến hoạt động chung của doanh nghiệp như khấu hao TSCĐ (tài sản cố định) phục vụ bộ máy quản lý, tiền lương… - Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 1.2.6.2. Chứng từ sử dụng Để lập được các báo cáo liên quan đến kết quả hoạt động cuối cùng của công ty kế toán căn cứ vào các sổ chi tiết, bảng tổng hợp, sổ cái, bảng cân đối số phát sinh 1.2.6.3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” 1.2.6.4 Phương pháp hạch toán - Cuối kỳ kế toán, thực hiện kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh, ghi: Nợ TK 511 (512) Có TK 911 - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác, ghi: Nợ TK 515 Nợ TK 711 Có TK 911 - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, ghi: Nợ TK 911 Có TK 632 - Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác, ghi: Nợ TK 911 Có TK 635 Có TK 811
  • 50. GVHD: Th.S Phạm Tường Vy SVTH: Trần Thị Yến Nhi 37 - Kết chuyển chi phí thuế TNDN, ghi: Nợ TK 911 Có TK 821 - Kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ TK 911 Có TK 641 - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ TK 911 Có TK 642 - Tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN của hoạt động kinh doanh trong kỳ, ghi: Nợ TK 911 Có TK 421 - Kết chuyển số lỗ kinh doanh trong kỳ, ghi: Nợ TK 421 Có TK 911
  • 51. GVHD: Th.S Phạm Tường Vy SVTH: Trần Thị Yến Nhi 38 1.2.6.5. Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 1.11: Hạch toán Kế toán xác định kết quả kinh doanh TK 632 TK 911 TK 511,512 (1) (6) TK 635, 811 TK 515, 711 (2) (7) TK 641, 642 TK 421 (3) (8) TK 821 (4) TK 421 (5) Diễn giải: (1): Kết chuyển giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ (2): Kết chuyển chi phí tài chính và chi phí khác phát sinh trong kỳ (3): Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ (4): Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong kỳ (5): Cuối kỳ, kết chuyển lãi (6): Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần phát sinh trong kỳ (7): Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác phát sinh trong kỳ (8): Cuối kỳ, kết chuyển lỗ
  • 52. GVHD: Th.S Phạm Tường Vy SVTH: Trần Thị Yến Nhi 39 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TMDV XNK MINH HÒA THÀNH 2.1.Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành 2.1.1.Giới thiệu về công ty Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành Tên doanh nghiệp : Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành Tên đối ngoại : MINH HOA THANH TRADING SERVICE IMPORT COMPANY LIMITED Tên viết tắt : MINH HOA THANH CO., LTD Logo công ty : Trụ sở chính : + Điạ chỉ: 199/2 Đường TA 19, Khu Phố 5, Phường Thới An, Quận 12, TP HCM + Điện thoại : (08) 6250 2299 + Fax : (08) 6250 2299 + MST : 0312196929 + Email: minhhoathanh@gmail.com + Website : www.minhhoathanh.com + Số TK: 04401010015952 tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải – CN Cộng Hòa + Tổng vốn điều lệ : 5.000.000.000 đ 2.1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành được thành lập ngày 21 tháng 03 năm 2013, theo Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Doanh Nghiệp số 0312196929 do Sở kế hoạch và đầu tư Thành Phố Hồ Chí Minh cấp. Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành là một đơn vị kinh tế hạch toán độc lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân, có quan hệ đối nội đối ngoại tốt và có con dấu riêng. Công ty luôn bình đẳng trong kinh doanh với các doanh nghiệp thuộc mọi thành
  • 53. GVHD: Th.S Phạm Tường Vy SVTH: Trần Thị Yến Nhi 40 phần kinh tế khác. Công ty được phép mở tài khoản giao dịch tại các ngân hàng theo quy định của pháp luật. Với đội ngũ bán hàng năng động và nhiệt huyết luôn sẵn lòng phục vụ khách hàng chu đáo, tận tâm, luôn mang đến cảm giác thân thiện đối với khách hàng trong kinh doanh. Từ khi thành lập đến nay, Công ty đã không ngừng phát triển, mở rộng thị trường hoạt động và liên kết với các Công ty cùng lĩnh vực nhằm đưa Công ty ngày một phát triển. Tính đến thời điểm này công ty thành lập đã được 3 năm, từ 1 công ty nhỏ lẻ với bộ phận nhân viên ít, công ty đã dần hoàn thiện và phát triển trở thành một trong những công ty chủ chốt về lĩnh vực cung cấp các mặt hàng ngành nước, có khả năng cạnh tranh với các công ty lớn lâu năm, với bộ phận nhân viên dày dặn kinh nghiệm và nhiệt huyết hứa hẹn sẽ đưa công ty vươn đến tầm cao mới, mở rộng quy mô, với hàng trăm khách hàng và đại lý khắp cả nước. 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành 2.1.3.1. Chức năng - Phân phối các dòng sản phẩm ngành nước, các thiết bị phòng cháy chữa cháy: đồng hồ nước, van vòi nước, phụ kiện đường ống,... - Thực hiện bán hàng theo các kênh phân phối của Công ty như bán cho đại lý, bán hàng theo dự án, bán hàng theo kênh hiện đại và bán lẻ. - Đáp ứng những đơn hàng với kiểu dáng theo yêu cầu của khách hàng 2.1.3.2. Nhiệm vụ * Đối với khách hàng Thực hiện các đơn hàng cho khách một cách nhanh chóng, chất lượng.Thực hiện các dịch vụ bảo hành, chăm sóc khách hàng đúng với quy định và hợp đồng.Phân phối các sản phẩm thiết bị điện nước nói chung trong phân khúc trung và cao cấp, nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng. * Đối với công ty Sử dụng nguồn vốn một cách hiệu quả và phát triển nguồn vốn KD được giao thực hiện mục tiêu kinh doanh. Thực hiện sứ mệnh rút ngắn khoảng cách không gian và thời gian, tiềm lực và năng lực. Xây dựng các chiến lược kinh doanh dài hạn. Chấp
  • 54. GVHD: Th.S Phạm Tường Vy SVTH: Trần Thị Yến Nhi 41 hành nghiêm túc chế độ an toàn lao động, bảo hiểm xã hội, bảo vệ môi trường đồng thời quan tâm đến lợi ích của người lao động. 2.1.3.3. Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty Công ty Minh Hoà Thành chuyên cung cấp các loại van công nghiệp và đồng hồ nước công nghiệp, sản phẩm van công nghiệp và đồng hồ nước được sản xuất tại Việt Nam hoặc nhập khẩu từ nước ngoài. Công ty TNHH TM-DV-XNK Minh Hoà Thành là nhà phân phối các loại van mang thương hiệu MIHA, MBV, MI do Công ty Cổ Phần Đầu Tư Minh Hoà sản xuất, các sản phẩm như:van bi, van cửa, van 1 chiều,Van phao, Rọ đồng, Vòi đồng, Vòi Daling...và các phụ kiện ren đồng,... Ngoài ra Công ty TNHH XNK Minh Hoà Thành còn Phân phối các loại đồng hồ nước hiệu Unik (Đài Loan), Zenner-Coma (Đức), Shinha(Hàn Quốc) Fuzhuo Fuda, Yuta... Mặt Bích, Co hàn... Với đội ngũ bán hàng năng động và nhiệt huyết luôn sẵn lòng phục vụ khách hàng chu đáo, tận tâm, luôn mang đến cảm giác thân thiện đối với khách hàng trong kinh doanh. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty 2.1.4.1. Bộ máy tổ chức của công ty Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty Nguồn: Phòng Hành Chính Nhân Sự 2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban - Giám đốc: Là người điều hành đại diện pháp nhân của công ty và chịu trách nhiệm cao nhất về toàn bộ kết quả hoạt động kinh doanh trong Công ty. Giám đốc điều hành Công ty theo chế độ thủ trưởng, có quyền quyết định cơ cấu bộ máy quản lý của công ty theo nguyên tắc tinh giảm gọn nhẹ, có hiệu quả. GIÁM ĐỐC PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG HCNS PHÒNG KINH DOANH PHÒNG GIAO NHẬN
  • 55. GVHD: Th.S Phạm Tường Vy SVTH: Trần Thị Yến Nhi 42 - Phòng kinh doanh: có chức năng giúp Giám đốc tổ chức việc kinh doanh, tìm hiểu thị trường, tìm kiếm nguồn tiêu thụ và nguồn mua vào từ các đối tác; thực hiện các giao dịch kinh doanh. - Phòng kế toán: Cung cấp đầy đủ thông tin về hoạt động tài chính ở đơn vị, thu nhận, ghi chép, phân loại, xử lý và cung cấp các thông tin, tổng hợp, báo cáo lý giải các nghiệp vụ chính diễn ra ở đơn vị, giúp cho Giám đốc có khả năng xem xét toàn diện các hoạt động của đơn vị kinh tế. Phản ánh đầy đủ tổng số vốn, tài sản hiện có như sự vận động của vốn và tài sản đơn vị qua đó giúp Giám đốc quản lý chặt chẽ số vốn, tài sản của công ty nhằm nâng cáo hiệu quả của việc sử dụng vốn trong việc kinh doanh. Thực hiện công tác hạch toán kế toán hoạt động kinh doanh của đơn vị. Thực hiện theo chế độ báo cáo định kỳ và các báo cáo tài chính hiện hành của Nhà nước. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi Giám đốc công ty giao. - Phòng Hành chính Nhân sự: có nhiệm vụ xây dựng và hoàn thiện bộ máy tổ chức công ty phù hợp với yêu cầu tổ chức kinh doanh, xây dựng và tổ chức thực hịên các kế hoạch về lao động tiền lương, giải quyết chính sách cho người lao động. - Phòng Giao Nhận: có nhiệm vụ nhận chỉ thị từ Trưởng phòng của các phòng ban để thực hiện việc giao nhận hàng hóa, giấy tờ liên quan. 2.1.4.3. Mối quan hệ giữa phòng kế toán và các bộ phận khác  Mối quan hệ chung với các phòng ban - Phối hợp thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động thuộc chức năng, nhiệm vụ nêu trên.  Mối quan hệ với phòng Hành chính – Nhân sự - Phối hợp xây dựng cơ cấu tổ chức, phát triển nguồn nhân lực của Phòng phù hợp với chiến lược phát triển nguồn nhân lực của Công ty. - Được yêu cầu phòng Hành chính – Nhân sự hỗ trợ về các hoạt động hành chính, nhân sự, truyền thông để đảm bảo thực hiện nhiệm vụ của Phòng. - Các chứng từ cung cấp: bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, phiếu báo làm thêm giờ, …  Mối quan hệ với phòng kinh doanh
  • 56. GVHD: Th.S Phạm Tường Vy SVTH: Trần Thị Yến Nhi 43 - Thực hiện tư vấn dòng tiền, cấu trúc tài chính, kiểm soát chi phí, công nghệ thông tin, quản trị - Các chứng từ cung cấp: phiếu đề nghị nhập hàng, phiếu đề nghị xuất hàng, phiếu đề nghị thanh toán…  Mối quan hệ với bộ phận giao nhận - Cung cấp chứng từ cho bộ phận giao nhận: Phiếu xuất kho, phiếu thu, hóa đơn chứng từ để bộ phận giao nhận tiến hành giao hàng và các chứng từ khác khi có phát sinh.  Mối quan hệ với Giám Đốc - Chịu sự kiểm tra giám sát hoạt động của ban lãnh đạo theo các quy chế, quy định và Điều lệ của Công ty. 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty 2.1.5.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán  Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung, các nghiệp vụ kế toán phát sinh được tập trung ở phòng kế toán công ty. Tại đây thực hiện việc tổ chức hướng dẫn và kiểm tra, thực hiện toàn bộ phương pháp thu thập xử lý thông tin bao đầu, chế độ hạch toán và chế độ quản lý tài chính theo đúng quy định của Bộ Tài Chính, cung cấp một cách đầy đủ, chính xác kịp thời những thông tin toàn cảnh về tình hình tài chính của công ty, từ đó tham mưu cho Giám Đốc để đề ra biện pháp, các quyết định phù hợp với đường lối phát triển của công ty.  Cơ cấu bộ máy tài chính – kế toán của công ty
  • 57. GVHD: Th.S Phạm Tường Vy SVTH: Trần Thị Yến Nhi 44 Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty Nguồn: Phòng Hành Chính Nhân Sự  Chức năng và nhiệm vụ  Kế toán trưởng - Có nhiệm vụ tổ chức và điều hành toàn bộ hệ thống kế toán của Công ty làm tham mưu cho Tổng Giám đốc về các hoạt động kinh doanh. Tổ chức kiểm tra kế toán trong nội bộ Công ty. Các nhân viên trong phòng kế toán chịu sự chỉ đạo của kế toán trưởng. - Khi quyết toán đã lập xong kế toán trưởng có nhiệm vụ giải quyết kết quả sản xuất kinh doanh. Chịu trách nhiệm về số liệu ghi trong bảng quyết toán cũng như việc nộp đầy đủ, đúng hạn báo cáo kế toán quy định. - Các công việc khác khi giám đốc có yêu cầu.  Kế toán tiền+ thủ quỹ - Lập phiếu thu chi tiền mặt, theo dõi thu chi - Phải chịu trách nhiệm mở sổ kế toán tiền mặt ghi chép hằng ngày, liên tục theo dõi trình tự phát sinh các khoản thu chi, xuất nhập quỹ tiền mặt… và tính ra số tồn quỹ ở mọi thời điểm. Quản lý tiền mặt tại công ty, thu chi tiền mặt có chứng từ hợp lệ. - Theo dõi tình hình biến động của tài khoản tại Ngân hàng.  Kế toán thanh toán, công nợ - Ghi chép, phản ánh, đầy đủ, kịp thời chính xác, rõ ràng các nghiệp vụ thanh toán, tạm ứng theo từng đối tượng, từng khoản thanh toán có kết hợp với thời hạn thanh toán. Kế toán trưởng Kế toán thanh toán, công nợ Kế toán thuế Kế toán hàng hóa, thủ kho Kế toán tiền, thủ quỹ
  • 58. GVHD: Th.S Phạm Tường Vy SVTH: Trần Thị Yến Nhi 45 - Giám sát việc thực hiện chế độ thanh toán, tình hình chấp hành kỷ luật thanh toán, ngăn ngừa tình trạng vi phạm kỷ luật thanh toán, tạm ứng. - Phản ánh và theo dõi kịp thời các nghiệp vụ thanh toán phát sinh chi tiết cho từng đối tượng, từng phản nợ và thời gian thanh toán. - Ghi chép kịp thời trên hệ thống chứng từ sổ chi tiết, sổ tổng hợp của phần hành các khoản nợ phải thu, phải trả. - Thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát về chế độ thanh toán công nợ, tổng hợp và xử lý nhanh chóng thông tin về tình hình công nợ. - Có nhiệm vụ nhắc các khoản nợ tới hạn thu hồi của khách hàng, theo dõi công nợ nhà cung cấp. - Kiểm kê quỹ, kho hàng theo định kỳ.  Kế toán thuế - Theo dõi, lập hóa đơn thuế. - Có nhiệm vụ lấy hóa đơn đầu vào, tổng hợp hóa đơn chứng từ hàng tháng. - Lập báo cáo thuế hàng tháng, các loại báo cáo hàng quý, hàng năm. - Làm việc trực tiếp với cơ quan thuế khi có yêu cầu. - Các công việc khác liên quan đến các khoản thuế tại công ty.  Kế toán hàng hoá + thủ kho - Phản ánh đầy đủ chính xác tình hình nhập, xuất, tồn, theo dõi tồn kho hàng ngày. - Lập báo cáo về tình hình thu mua, dự trữ bảo quản cũng như sử dụng hàng hoá. - Trực tiếp xuất nhập hàng hóa. 2.1.5.2. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải thực hiện các quy định về sổ kế toán trong Luật Kế toán, Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán trong lĩnh vực kinh doanh, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Kế toán và Chế độ kế toán này.
  • 59. GVHD: Th.S Phạm Tường Vy SVTH: Trần Thị Yến Nhi 46 Để đáp ứng nhu cầu của công tác quản lý, đồng thời căn cứ vào quy mô, đặc điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán cũng như điều kiện trang bị kỹ thuật tính toán xử lý thông tin, phòng Kế toán áp dụng hình thức Kế toán Nhật ký chung. Các mẫu sổ kế toán mà công ty áp dụng: + Sổ kế toán chi tiết được mở tùy thuộc vào yêu cầu quản lý + Sổ theo dõi thanh toán + Sổ kế toán tổng hợp: Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt và Sổ Cái Mục đích: theo dõi chi tiết hoạt động sản xuất kinh doanh theo từng quý và liên tục trong cả năm vì vậy việc ghi chép được tiến hành thường xuyên, liên tục. Cuối quý, kế toán ghi sổ có nhiệm vụ đối chiếu khóa sổ và lưu trữ tập trung. 2.1.5.3. Hệ thống chứng từ kế toán sử dụng tại công ty Công ty đã và đang sử dụng các chứng từ sau : + Bảng chấm công + Bảng thanh toán tiền lương + Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH + Danh sách người lao động hưởng trợ cấp BHXH + Bảng thanh toán tiền thưởng + Phiếu báo làm thêm giờ + Hợp đồng kinh tế + Biên bản điều tra tai nạn lao động + Phiếu nhập kho + Phiếu xuất kho + Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm hàng hoá + Hoá đơn giá trị gia tăng + Hoá đơn bán hàng + Phiếu thu + Phiếu chi + Giấy đề nghị tạm ứng + Biên lai thu tiền + Bảng kê kiểm quỹ