SlideShare a Scribd company logo
1 of 144
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
HUỲNH HỒNG LOAN
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ
Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON THỊ XÃ HỒNG NGỰ,
TỈNH ĐỒNG THÁP
Dịch Vụ Làm Luận Văn Thạc Sĩ
Hotline (Zalo/Viber/Tele) 0936885877
dichvuluanvantrithuc@gmail.com
Luanvantrithuc.com
Liên hệ để tải tài liệu nhanh
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14
Hướng dẫn khoa học
PGS.TS. HUỲNH MỘNG TUYỀN
ĐỒNG THÁP - NĂM 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực nếu sai tôi hoàn toàn
chịu trách nhiệm.
Tác giả
Huỳnh Hồng Loan
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tác giả đã
nhận được sự quan tâm, khích lệ, từ quý Thầy Cô, đồng nghiệp, bạn bè và
người thân. Tác giả xin chân thành cảm ơn:
- PGS.TS. Huỳnh Thị Mộng Tuyền - người Thầy, người đã trực tiếp
hướng dẫn khoa học, tận tình chỉ dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
nghiên cứu, thực hiện và hoàn thành luận văn;
- Ban giám hiệu Trường Đại học Đồng Tháp, thầy cô giảng viên đã tận
tình giảng dạy, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu;
- Ban lãnh đạo và các đồng chí Chuyên viên Phòng Giáo dục và Đào
tạo thị xã Hồng Ngự đã nhiệt tình tạo điều kiện và cung cấp những thông tin,
đóng góp nhiều ý kiến quý báu;
- Ban giám hiệu và giáo viên của các trường mầm non, mẫu giáo trên
địa bàn thị xã Hồng Ngự
- Xin ghi nhận sự động viên, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong quá
trình học tập của các bạn học viên Cao học - Chuyên ngành QLGD - khóa 6B
(2017-2019).
- Tất cả những bạn bè, đồng nghiệp, người thân trong gia đình đã động
viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất, hầu giúp đỡ tôi hoàn thành nhiệm vụ
học tập, nghiên cứu và làm đề tài..
Đồng Tháp, tháng 10 năm 2019
Tác giả
Huỳnh Hồng Loan
iii
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài........................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu................................................................................................2
3. Khách thể nghiên cứu...............................................................................................3
4. Giả thuyết nghiên cứu...............................................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................................3
6. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................3
7. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................4
8. Dự kiến những đóng góp của đề tài..........................................................................5
9. Cấu trúc của luận văn................................................................................................6
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ Ở TRƯỜNG MẦM NON...................7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề................................................................................7
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài......................................................................7
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước.........................................................................8
1.2. Một số khái niệm cơ bản......................................................................................10
1.2.1. Kỹ năng sống..............................................................................................10
1.2.2. Hoạt động giáo dục kỹ năng sống.............................................................11
1.2.3. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống................................................13
1.3. Hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường mầm non............................15
1.3.1. Đặc điểm tâm lý của trẻ mầm non.............................................................15
1.3.2. Mục tiêu hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường mầm non...16
1.3.3. Nội dung hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường mầm non 17
1.3.4. Phương pháp tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường
mầm non...............................................................................................................18
1.3.5. Phương tiện tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường
mầm non...............................................................................................................20
1.3.6. Hình thức tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường
mầm non...............................................................................................................21
1.3.7. Đánh giá hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường mầm non .23
iv
1.3.8. Yêu cầu về phẩm chất và năng lực của giáo viên mầm non trong hoạt
động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ....................................................................23
1.4. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường mầm non...............25
1.4.1. Vai trò của người hiệu trưởng trong quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng
sống cho trẻ ở trường mầm non...........................................................................25
1.4.2. Quản lý mục tiêu hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường
mầm non...............................................................................................................27
1.4.3. Quản lý nội dung hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường
mầm non...............................................................................................................28
1.4.4. Quản lý phương pháp hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường
mầm non...............................................................................................................29
1.4.5. Quản lý phương tiện hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường
mầm non...............................................................................................................31
1.4.6. Quản lý hình thức tổ chức hoạt động kỹ năng sống cho trẻ ở trường
mầm non..............................................................................................................31
1.4.7. Đánh giá kết quả hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường
mầm non...............................................................................................................32
1.4.8. Quản lý bồi dưỡng phẩm chất và năng lực của giáo viên mầm non trong
hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ............................................................33
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở
trường mầm non hiện nay...........................................................................................34
1.5.1. Yếu tố chủ quan..........................................................................................34
1.5.2. Yếu tố khách quan......................................................................................36
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1......................................................................................... 39
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ
NĂNG SỐNG CHO TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON THỊ XÃ
HỒNG NGỰ, ĐỒNG THÁP................................................................................ 40
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế, xã hội, giáo dục thị xã Hồng
Ngự tỉnh Đồng Tháp ...................................................................................................40
2.1.1. Đặc điểm giáo dục thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp ............................42
2.1.2. Quy mô phát triển giáo dục mầm non.......................................................44
2.2. Giới thiệu về quá trình khảo sát thực trạng..........................................................46
v
2.2.1. Mục tiêu khảo sát.......................................................................................46
2.2.2. Nội dung khảo sát ......................................................................................46
2.2.3. Khách thể khảo sát.....................................................................................47
2.2.4. Phương pháp khảo sát ...............................................................................47
2.2.5. Đánh giá kết quả nghiên cứu.....................................................................47
2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở các trường mầm non....48
2.3.1. Thực trạng thực hiện mục tiêu hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở
trường mầm non...................................................................................................48
2.3.2. Thực trạng nội dung hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường
mầm non...............................................................................................................49
2.3.3. Thực trạng phương pháp tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho
trẻ ở trường mầm non.........................................................................................50
2.3.4. Thực trạng phương tiện thực hiện hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho
trẻ ở trường mầm non..........................................................................................52
2.3.5. Thực trạng tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường
mầm non...............................................................................................................54
2.3.6. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho trẻ ở trường mầm non ...................................................................................55
2.3.7. Thực trạng phẩm chất, năng lực của giáo viên ở các trường mầm non ..56
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở các trường mầm
non thị xã Hồng Ngự ..................................................................................................57
2.4.1. Thực trạng mức độ thực hiện các chức năng quản lý hoạt động giáo dục
kỹ năng sống cho trẻ của hiệu trưởng ở các trường mầm non thị xã Hồng Ngự
.......................................................................................................................57
2.4.2. Thực trạng quản lý thực hiện mục tiêu hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho trẻ ở các trường mầm non thị xã Hồng Ngự ................................................58
2.4.3. Thực trạng quản lý thực hiện nội dung hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho trẻ ở các trường mầm non thị xã Hồng Ngự ................................................59
2.4.4. Thực trạng quản lý phương pháp tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng
sống cho trẻ ở các trường mầm non thị xã Hồng Ngự........................................60
2.4.5. Thực trạng quản lý phương tiện thực hiện hoạt động giáo dục kỹ năng
sống cho trẻ ở các trường mầm non thị xã Hồng Ngự........................................61
vi
2.4.6. Thực trạng quản lý hình thức tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho trẻ ở các trường mầm non thị xã Hồng Ngự ................................................63
2.4.7. Thực trạng quản lý việc đánh giá hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho
trẻ ở các trường mầm non thị xã Hồng Ngự .......................................................64
2.4.8. Thực trạng quản lý bồi dưỡng phẩm chất đạo đức và năng lực chuyên môn
của giáo viên ở các trường mầm non thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp ...........65
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý công tác giáo dục kỹ năng sống
cho trẻ ở các trường mầm non thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp ...........................66
2.6. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở các
trường mầm non thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp..................................................68
2.6.1. Ưu điểm......................................................................................................68
2.6.2. Hạn chế ......................................................................................................70
2.6.3. Nguyên nhân ..............................................................................................71
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2......................................................................................... 72
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
CHO TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON THỊ XÃ HỒNG NGỰ TỈNH
ĐỒNG THÁP .......................................................................................................... 73
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lí hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho
trẻ của hiệu trưởng ở các trường mầm non.................................................................73
3.1.1. Đảm bảo tính mục tiêu...............................................................................73
3.1.2. Đảm bảo tính pháp lý.................................................................................73
3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn..............................................................................74
3.1.4. Đảm bảo tính hệ thống ..............................................................................74
3.1.5. Đảm bảo tính khả thi .................................................................................74
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở các trường
mầm non......................................................................................................................75
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên, cha mẹ của trẻ, ban
ngành đoàn thể địa phương về công tác quản lý giáo dục kỹ năng sống cho trẻ
ở các trường mầm non.........................................................................................75
3.2.2. Tổ chức thực hiện mục tiêu, nội dung giáo dục kỹ năng sống cho trẻ theo
đúng qui định của ngành và tình hình thực tế của đơn vị ..................................78
3.2.3. Chỉ đạo đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động giáo dục kỹ
vii
năng sống cho trẻ cho hướng giáo dục lấy trẻ làm trung tâm ...........................80
3.2.4. Chỉ đạo tăng cường đầu tư phương tiện, thiết bị, đồ dùng đồ chơi, trong
tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ phù hợp với chất lượng giáo
dục hiện đại..........................................................................................................83
3.2.5. Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá hiệu quả hoạt động giáo dục kỹ
năng sống cho trẻnhằm đạt hiệu quả cao trong thực tiễn..................................89
3.2.6. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao phẩm chất, năng lực của giáo viên trong tổ
chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ phù hợp yêu cầu đổi mới giáo
dục 92
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp..........................................................................96
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp được đề xuất 98
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm...............................................................................98
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm ...............................................................................98
3.4.3. Phương pháp khảo nghiệm........................................................................98
3.4.4. Khách thể khảo nghiệm..............................................................................98
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm .................................................................................99
C. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ..............................................................103
1. Kết luận..................................................................................................................103
1.1. Về mặt lí luận..............................................................................................103
1.2. Về mặt thực tiễn ..........................................................................................103
1.3. Về biện pháp đề xuất ..................................................................................104
2. Khuyến nghị...........................................................................................................104
2.1. Đối với Bộ GD&ĐT....................................................................................104
2.2. Đối với Sở GD&ĐT Đồng Tháp.................................................................105
2.3. Đối với Phòng GD&ĐT thị xã Hồng Ngự..................................................105
2.4. Đối với các trường mầm non thị xã Hồng Ngự.........................................105
2.5. Đối với cha mẹ trẻ.......................................................................................106
D. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................107
CÔNG TRÌNH KHOA HỌC LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN VĂN.................110
PHỤ LỤC
viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Viết tắt Viết đầy đủ
1 CBQL Cán bộ quản lý
2 CSVC Cơ sở vật chất
3 ĐTB Điểm trung bình
4 GV Giáo viên
5 GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo
6 GDKNS Giáo dục kỹ năng sống
7 GD Giáo dục
8 GVMN Giáo viên mầm non
9 KNS Kỹ năng sống
10 TH Thứ hạng
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Hình 2.1. Sơ đồ ranh giới hành chính cấp xã phường thị xã Hồng Ngự.......... 40
Bảng 2.2. Thống kê dân số thị xã Hồng Ngự....................................................... 42
Bảng 2.3. Thống kê số liệu trẻ trên địa bàn thị xã Hồng Ngự năm 2018........ 44
Bảng 2.4. Thống kê trình độ CBQL-GVMN trên địa bàn thị xã Hồng Ngự
năm 2018............................................................................................... 45
Bảng 2.5. Cách quy ước điểm số cho phiếu khảo sát......................................... 47
Bảng 2.6. Kết quả khảo sát thực hiện mục tiêu giáo dục kỹ năng sống cho trẻ
mầm non ................................................................................................ 48
Bảng 2.7. Kết quả khảo sát thực hiện các nội dung giáo dục kỹ năng sống ở
trường mầm non.................................................................................... 49
Bảng 2.8. Kết quả thực hiện phương pháp tổ chức hoạt động giáo dục kỹ
năng sống cho trẻ ở các trường mầm non......................................... 51
Bảng 2.9. Kết quả thực trạng phương tiện thực hiện hoạt động giáo dục kỹ
năng sống cho trẻ ở các trường mầm non......................................... 52
Bảng 2.10. Kết quả mức độ tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ
ở các trường mầm non ........................................................................ 54
Bảng 2.11. Kết quả thực hiện kiểm tra, đánh giá kết quả tổ chức hoạt động
giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở các trường mầm non................... 55
Bảng 2.12. Thực trạng phẩm chất năng lực của CBQL và giáo viên ở các
trường mầm non................................................................................... 56
Bảng 2.13. Kết quả mức độ thực hiện các chức năng quản lý hoạt động
GDKNS của hiệu trưởng ở các trường mầm non............................ 57
Bảng 2.14. Kết quả thực hiện quản lý mục tiêu hoạt động giáo dục kỹ năng
sống cho trẻ.......................................................................................... 58
Bảng 2.15. Kết quả thực hiện quản lý nội dung hoạt động giáo dục kỹ năng
sống cho trẻ.......................................................................................... 59
x
Bảng 2.16. Kết quả thực hiện quản lý phương pháp tổ chức hoạt động giáo
dục kỹ năng sống cho trẻ.................................................................... 60
Bảng 2.17. Kết quả thực hiện quản lý phương tiện tổ chức hoạt động giáo dục
kỹ năng sống......................................................................................... 62
Bảng 2.18. Kết quả thực hiện quản lý hình thức tổ chức hoạt động giáo dục
kỹ năng sống......................................................................................... 63
Bảng 2.19. Kết quả quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động GDKNS.... 64
Bảng 2.20. Thực trạng quản lý bồi dưỡng phẩm chất đạo đức và năng lực
chuyên môn của giáo viên .................................................................. 65
Bảng 2.21. Kết quả khảo sát thực trạng ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lý
công tác GDKNS ở các trường mầm non........................................ 67
Bảng 3.1. Mức độ cần thiết của 06 biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ
năng sống cho trẻ................................................................................ 99
Bảng 3.2. Mức độ khả thi của 06 biện pháp quản lý hoạt động giáo dục
kỹ năng sống cho trẻ........................................................................110
1
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Mầm non là bậc học đầu tiên nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân có
nhiệm vụ chăm sóc - nuôi dưỡng và giáo dục những mầm non trở thành
những công dân hữu ích cho xã hội. Với mục tiêu giáo dục là giúp trẻ phát
triển thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên
của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ vào lớp 1, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban
hành thông tư số 17/2009/TT-BGD ĐT ngày 25/7/2009 về chương trình Giáo
dục mầm non (GDMN) và Thông tư 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016
về sửa đổi bổ sung một số nội dung của chương trình GDMN. Ngoài những
nội dung giáo dục phát triển lĩnh vực về thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, thẩm
mỹ GDMN còn chú trọng lĩnh lực giáo dục phát triển tình cảm - kỹ năng xã
hội, đó cũng là giáo dục phát triển kỹ năng sống cho trẻ, giúp trẻ hình thành
và phát triển những chức năng tâm sinh lý, năng lực và phẩm chất mang tính
nền tảng, những kỹ năng sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi. Nếu trẻ được
học kỹ năng sống ngay từ bậc học mầm non thì lớn lên trẻ sẽ tự tin, biết cách
tự lập, biết tự vượt qua khó khăn và biết sống sao có ích cho xã hội. Không
những vậy, có những kỹ năng nên được dạy từ bậc học mầm non, bởi vì giai
đoạn này, trẻ dễ dàng học, dễ tiếp nhận hơn so với những lứa tuổi khác. Trẻ
có thể hòa nhập nhanh với cuộc sống xung quanh, biết cách phát triển các mối
quan hệ với mọi người, với thiên nhiên từ đó học hỏi và làm giàu có thêm vốn
kiến thức, kinh nghiệm cũng như các kỹ năng của bản thân. Cho nên, có thể
nói hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ là nội dung rất quan trọng trong
quá trình giáo dục mầm non, trực tiếp tác động đến quá trình hình thành và
phát triển phẩm chất, nhân cách và kỹ năng sống của trẻ cũng như hiệu quả
công tác chăm sóc giáo dục mầm non.
2
Cũng như các địa phương khác, sau khi được tập huấn về Chương trình
Giáo dục mầm non, Phòng GD&ĐT thị xã Hồng Ngự đã chỉ đạo các cơ sở
giáo dục mầm non trên địa bàn triển khai thực hiện các nội dung trong đó có
giáo dục kỹ năng sống (GDKNS). Qua triển khai thực hiện, thị xã Hồng Ngự
đã đạt được những kết quả đáng khích lệ trong thời gian qua, tuy nhiên kết quả
GDKNS cho trẻ ở các trường mầm non trên địa bàn chưa đáp ứng được mục
tiêu đào tạo. Có nhiều nguyên nhân khách quan lẫn chủ quan nhưng có thể thấy
được một số nguyên nhân chính như: phụ huynh chưa quan tâm đến việc giáo
dục kỹ năng sống cho trẻ, giáo viên còn lúng túng trong việc chọn đề tài GD,
xác định mục đích yêu cầu chưa phù hợp với đề tài đã chọn hoặc bài soạn chưa
đảm bảo mục tiêu đề ra dẫn đến tình trạng sao chép các bài soạn giáo án về kỹ
năng sống trên mạng một cách tùy tiện, không bám vào chương trình GDMN
và phù hợp với tình hình thực tiễn của trường lớp. Ban giám hiệu một số
trường cũng chưa bồi dưỡng cho giáo viên các nội dung cần để tổ chức hoạt
động kỹ năng sống cho trẻ ở trong nhà trường như mục tiêu, nội dung,
phương pháp, hình thức, phương tiện và đánh giá….
Để giải quyết được vấn đề trên nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc, nuôi
dưỡng trẻ nói chung, GDKNS cho trẻ nói riêng thì cần tập trung nâng cao năng
lực quản lý giáo dục nội dung GDKNS từ các trường mầm non. Từ các lý do
trên tác giả đã chọn đề tài "Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở
các trường mầm non thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp" góp phần nâng cao
chất lượng chăm sóc giáo dục ở các trường mầm non ở địa phương.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và khảo sát làm rõ thực trạng, chúng tôi đề
xuất các biện pháp quản lý hoạt động GDKNS cho trẻ ở các trường mầm non
thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo
dục trẻ ở địa phương.
3
3. Khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động GDKNS cho trẻ ở các trường mầm non.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động GDKNS cho trẻ ở các trường mầm non
thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp.
4. Giả thuyết nghiên cứu
Nếu xây dựng được hệ thống lý luận và làm sáng tỏ thực trạng quản lý
hoạt động GDKNS cho trẻ ở các trường mầm non thị xã Hồng Ngự, tỉnh
Đồng Tháp thì sẽ đề xuất được biện pháp quản lý hoạt động GDKNS đảm
bảo khoa học, có tính khả thi góp phần phần cao chất lượng GDKNS cho trẻ
ở địa phương.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Tìm hiểu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động GDKNS cho trẻ ở các
trường mầm non.
5.2. Tìm hiểu thực trạng về quản lý hoạt động GDKNS cho trẻ ở các
trường mầm non thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp nguyên nhân dẫn đến chất
lượng chưa cao.
5.3. Đề xuất, khảo nghiệm sự cần thiết, tính khả thi các biện pháp quản
lý hoạt động GDKNS cho trẻ tại các trường mầm non thị xã Hồng Ngự, tỉnh
Đồng Tháp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục mầm non ở địa phương.
6. Phạm vi nghiên cứu
- Đề tài tập trung nghiên cứu quản lý hoạt động GDKNS cho trẻ từ 3 tuổi
đến 5 tuổi ở các trường mầm non thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp.
- Chủ thể quản lý hoạt động GDKNS cho trẻ là hiệu trưởng ở các trường
mầm non trên địa bàn thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp.
4
- Đề tài chỉ quản lý thực hiện giáo dục một số kỹ năng sống cơ bản cho
trẻ theo nội dung chương trình Giáo dục mầm non.
- Về số liệu nghiên cứu: sử dụng số liệu thống kê trong năm học
2017 - 2018 để phân tích và nghiên cứu.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
Sử dụng các phương pháp sau nhằm xây dựng lí luận của đề tài
- Thu thập thông tin, tài liệu: Thu thập thông tin, tài liệu tổng hợp các tài
liệu khoa học, các văn bản về chủ trương, quan điểm của Đảng, Nhà nước,
Bộ GD&ĐT liên quan đến quản lý hoạt động giáo dục để nghiên cứu làm cơ
sở lí luận cho đề tài.
- Phương pháp đọc, phân tích và tổng hợp lý thuyết: đọc, phân tích tổng
hợp các tài liệu khoa học, các văn bản pháp quy về chủ trương, quan điểm của
Đảng, của Bộ GD&ĐT, làm rõ các khái niệm, các cơ sở lí luận liên quan vấn
đề nghiên cứu, trên cơ sở đó hình thành khung lý thuyết cho công tác quản lý
hoạt động giáo dục để làm cơ sở lí luận cho đề tài.
- Phương pháp phân loại và hệ thống hóa lý thuyết: Phân loại, sắp xếp
các tài liệu khoa học thành hệ thống logic chặt chẻ theo từng mặt, từng đơn vị
kiến thức, từng vấn đề khoa học có dấu hiệu bản chất...., để dễ sử dụng theo
mục đích nghiên cứu; hệ thống, sắp xếp những thông tin đa dạng thu thập
được từ các nguồn, các tài liệu khác nhau thành một hệ thống với một kết cấu
chặt chẽ để từ đó mà xây dựng một lý thuyết mới hoàn chỉnh nhằm hiểu được
đối tượng được đầy đủ và sâu sắc hơn.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát sư phạm: quan sát hoạt động GDKNS cho trẻ
của cán bộ, giáo viên các trường mầm non trong địa bàn. Quan sát hoạt động
5
hằng ngày để tìm hiểu thái độ, hành vi, kỹ năng sống của trẻ trong các mối
quan hệ ứng xử đối với người lớn, bạn bè….
- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm: nghiên cứu hồ sơ, các báo cáo về
giáo dục mầm non, giáo án, kế hoạch giảng dạy, kế hoạch bồi dưỡng chuyên
môn của cán bộ, giáo viên, những hoạt động GDKNS của các trường mầm
non trên địa bàn thị xã Hồng Ngự.
- Phương pháp điều tra: điều tra cán bộ quản lý, giáo viên nhằm tìm hiểu
nhận thức thái độ có liên quan đến hoạt động GDKNS cho trẻ mầm non, tìm
hiểu thực trạng về giáo dục kỹ năng sống, hoạt động quản lý GDKNS của các
trường mầm non, điều tra nhằm tìm hiểu kỹ năng sống của trẻ.
- Phương pháp chuyên gia: dùng phương pháp này để tham khảo ý kiến
của một số nhà khoa học trong xây dựng đề cương, lựa chọn phương pháp
nghiên cứu, xây dựng phiếu khảo sát và đánh giá kỹ năng sống cho trẻ
mầm non.
7.3. Phương pháp thống kê toán học: phương pháp này được sử dụng
để xử lý các số liệu thu được trong điều tra thực trạng nhằm rút ra những kết
luận cần thiết.
8. Dự kiến những đóng góp của đề tài
8.1. Về mặt lý luận
Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động GDKNS cho
trẻ mầm non và hình thành khung lý thuyết về quản lý hoạt động GDKNS cho
trẻ mầm non.
8.2. Về mặt thực tiễn
Khảo sát đánh giá thực trạng quản lý hoạt động GDKNS cho trẻ ở các
trường mầm non thị xã Hồng Ngự, từ đó đề xuất một số biện pháp cần thiết và
khả thi, nếu được thực hiện đồng bộ sẽ góp phần đổi mới quản lý hoạt động
GDKNS cho trẻ ở các trường mầm non ở địa phương.
6
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu
tham khảo, phụ lục nghiên cứu, luận văn gồm có 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho trẻ ở trường mầm non.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ
ở các trường mầm non thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ
ở các trường mầm non thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp.
7
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ Ở TRƯỜNG MẦM NON
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
GDKNS cho trẻ mầm non rất được các nước trên thế giới quan tâm và
được xem là nhiệm vụ quan trọng về chiến lược phát triển kinh tế đất nước
của các trường học. Kỹ năng sống là tập hợp sản phẩm của nhiều kỹ năng
được phát triển đồng thời trên thực tế, khiếu hài hước khiến một người có thể
quản lý và kiểm soát tốt tình huống trong tương lai. Điều này cũng giúp con
người học được cách giải phóng sự tức giận, sợ hãi, căng thẳng và nâng cao
chất lượng cuộc sống. Tổ chức Lao động Thế giới đang dạy các kỹ năng sống
cho trẻ em lao động sớm và đang có nguy cơ ở Indonesia, để ngăn ngừa sớm
và phục hồi từ các hình thức lạm dụng trẻ em tồi tệ nhất.
Ở Nga, GDKNS cho trẻ được tổ chức thông qua trò chơi đóng vai, hoạt
động thực tiễn, hoạt động sáng tạo, lời nói...nhằm hình thành cho trẻ nhiều kỹ
năng như: kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng tự học, kỹ năng sáng tạo, kỹ
năng giao tiếp ứng xử tạo mối quan hệ. Tuy nhiên vấn đề đào tạo giáo viên ở
Nga chưa được quan tâm, việc tổ chức các hoạt động để giáo dục kỹ năng
sống chưa được thường xuyên, còn mang tính qua loa.
Ở Phần Lan, thay vì học kiến thức và vì điểm số, học sinh ở đất nước
này được dạy để phát triển các kỹ năng sống. Thông qua các trò chơi, các em
không chỉ được học về toán học, văn học mà còn được học các kỹ năng khác
như: giao tiếp và hợp tác, tính sáng tạo và tư duy phản biện, có trách nhiệm và
khả năng đột phá, thảo luận và thương thuyết, ra quyết định và giải quyết vấn
đề, kỹ năng sống và công việc, kỹ năng sử dụng công nghệ và phương tiện
truyền thông.
8
Ở Lào, GDKNS được thực hiện với các nội dung cơ bản như: kỹ năng
giao tiếp có hiệu quả, kỹ năng tư duy sáng tạo, kỹ năng giải quyết vấn đề....
Tại Campuchia, GDKNS với vấn đề nổi bật nhất là việc xác lập các kỹ
năng cần huấn luyện cho từng lứa tuổi cũng như phương pháp hiệu quả, kỹ
năng sống được coi là năng lực mà con người cần phải có để nâng cao các
điều kiện sống có hiệu quả nhằm phát triển quốc gia. Chương trình GDKNS
trong các trường học đều hướng tới giúp người học có khả năng áp dụng kiến
thức của các môn học khá nhau vào cuộc sống hiện thực để sau khi ra trường
sẽ là người sống tích cự và có ích cho xã hội [19].
Cuốn sách:“Những giá trị sống và kỹ năng sống dành cho trẻ từ 3-7 tuổi”
của tác giả Diane Tillman, Nhà xuất bản Trẻ đã khái quát những giá trị sống và
kỹ năng sống cho trẻ gồm những kỹ năng sống và 12 bài học giá trị về các chủ
đề Hòa bình, Tôn trọng, Yêu thương, Khoan dung, Trung thực, Khiêm tốn,
Hợp tác, Hạnh phúc, Trách nhiệm, Giản dị, Tự do và Đoàn kết. Phần cuối của
cuốn sách còn có 10 phụ lục về một số chủ đề; mỗi phụ lục là một câu chuyện,
một ví dụ minh họa, một trò chơi trắc nghiệm theo các thẻ tình huống sát thực
với chủ đề được đề cập hoặc các bài tập thư giãn, tập trung…Thông qua các
tình huống, các chủ đề để GDKNS cho trẻ 3 đến 7 tuổi [16].
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Ở Việt Nam, vấn đề GDKNS và quản lý quá trình GDKNS cho học sinh
đã sớm được đề cập trong các nghiên cứu lí luận nhằm chỉ đạo thực tiễn hoạt
động giáo dục. Nguyễn Thanh Bình thống nhất quan niệm kỹ năng sống nhằm
giúp chúng ta chuyển dịch kiến thức “cái chúng ta biết” và thái độ, các giá trị
“cái chúng ta nghĩ, cảm thấy, tin tưởng” thành hành động thực tế “làm gì và
làm cách nào” là tích cực nhất và mang tính chất xây dựng [4].
Theo chuyên gia tâm lý Huỳnh Văn Sơn quan niệm kỹ năng sống “Kỹ
năng sống chính là những kỹ năng tinh thần hay kỹ năng tâm lý, kỹ năng tâm
9
lý - xã hội cơ bản giúp cho cá nhân tồn tại và thích ứng trong cuộc sống.
Những kỹ năng này giúp cho cá nhân thể hiện được chính mình cũng như tạo
ra những nội lực cần thiết để thích nghi và phát triển”[28].
Năm 2010, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đinh Thị Kim Thoa, Bùi Thị Thúy Hằng
đã nghiên cứu về đặc điểm tâm lý trẻ mầm non, những vấn đề chung về kỹ năng
sống, về phương pháp, mục tiêu và cách tổ chức kỹ năng sống cho trẻ mầm non
qua quyển "Giáo dục giá trị sống và kỹ năng sống cho trẻ mầm non" [25].
Năm 2012, Bộ Giáo dục và Đào tạo có quyển “Hướng dẫn rèn luyện kỹ
năng sống cho trẻ mầm non” do trường Đại học quốc gia Hà Nội phát hành.
Quyển sách này đã trình bày nội dung, hình thức rèn luyện kỹ năng sống cho
trẻ mầm non để giáo viên, cha mẹ của trẻ tham khảo và có thể áp dụng vào
quá trình giáo dục và rèn luyện kỹ năng sống cho trẻ mầm non [8].
Năm 2014, Thùy Linh, Việt Trinh cũng đã sưu tầm, hệ thống hóa và cho
ra quyển "Sổ tay giáo viên năm học 2014-2015, Những vấn đề tâm huyết và
giáo dục kỹ năng sống trong ngành giáo dục hiện nay" [23].
Năm 2016, Nguyễn Hữa Long - chủ biên cùng Nguyễn Ngọc Duy, Võ
Minh Thành cũng đã nghiên cứu về phát triển kỹ năng sống dành cho tuổi
thiếu niên [27].
Quang Lân cũng đã sưu tầm, tuyển chọn và cho ra tài liệu "Những kỹ
năng sống dành cho lứa tuổi mầm non" tại sao phải dạy kỹ năng sống cho trẻ
mầm non, hướng dẫn các kỹ năng cần thiết đối với trẻ như kỹ năng ứng xử,
kỹ năng tự bảo vệ bản thân, kỹ năng tự tin, kỹ năng thoát hiểm khi gặp hỏa
hoạn, kỹ năng phòng chống đuối nước cho trẻ, kỹ năng giúp đỡ và chia sẻ, kỹ
năng ứng phó với bạn xấu, kỹ năng dạy bé ăn uống lịch sự, chia sẻ những
điều bố mẹ không cần quá lo lắng khi nuôi dạy con....đây cũng là một trong
những tài liệu đáng tham khảo dành cho giáo viên và phụ huynh [26].
10
Ở Đồng Tháp có Luận văn thạc sĩ giáo dục học của Trương Thị Trúc
Linh nghiên cứu về "Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu
giáo ở thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp năm 2015” [24].
Ở Hậu Giang có Luận văn thạc sĩ giáo dục học của Nguyễn Thị Cẩm Tú
nghiên cứu về "Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở các trường
mẫu giáo huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang năm 2018” [32].
Tóm lại, các công trình, bài viết nghiên cứu đã đề cập những nội dung cơ
bản về kỹ năng sống, cách thức giáo dục kỹ năng sống cho học trẻ, song chưa
có công trình nào đi sâu nghiên cứu một cách có hệ thống về quản lý hoạt
động GDKNS cho trẻ ở các trường mầm non theo hướng tiếp cận nội dung.
Do đó, việc lựa chọn nghiên cứu quản lý hoạt động GDKNS cho trẻ vừa
mang tính cấp thiết, vừa không trùng lặp với các công trình, các đề tài nghiên
cứu đã công bố nhất là trên địa bàn thị xã Hồng Ngự.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Kỹ năng sống
Theo UNICEF, giáo dục dựa trên kỹ năng sống cơ bản là sự thay đổi
trong hành vi hay một sự phát triển hành vi nhằm tạo sự cần bằng giữa kiến
thức, thái độ, hành vi. Ngắn gọn nhất đó là khả năng chuyển đổi kiến thức
(phải làm gì?) và thái độ (ta đang nghĩ gì?, cảm xúc như thế nào?..) thành
hành động (làm gì và làm như thế nào?).
Kỹ năng sống là tập hợp các hành vi tích cực và khả năng thích nghi cho
phép mỗi cá nhân đối phó hiệu quả với các nhu cầu và thách thức của cuộc
sống hàng ngày; nói cách khác là khả năng tâm lý xã hội. Đó là tập hợp các
kỹ năng mà con người tiếp thu qua giáo dục hoặc trải nghiệm trực tiếp được
dùng để xử lý các vấn đề và câu hỏi thường gặp trong đời sống con người. Kỹ
năng sống có chức năng đem lại hạnh phúc và hỗ trợ các cá nhân trở thành
người tích cực và có ích cho cộng đồng.
11
Kỹ năng sống còn có nghĩa là khả năng phân tích tình huống và hành vi,
khả năng phân tích hậu quả của hành vi và khả năng tránh một số tình huống
nào đó. (UNICEF, Thái lan: 1995). Ngoài ra, "kỹ năng sống" còn có nghĩa là
khả năng ứng phó với các tình huống, nguy cơ để dự phòng đối với các vấn
đề về sức khỏe (UNAIDS: 1997).
Như vậy Kỹ năng sống là hành động tích cực, có liên quan đến kiến thức
và thái độ trực tiếp hướng vào hoạt động của cá nhân hoặc tác động vào
người khác, hoặc hướng vào những hoạt động làm thay đổi môi trường xung
quanh, giúp mỗi cá nhân ứng phó có hiệu quả với các yêu cầu thách thức của
cuộc sống hằng ngày [9].
1.2.2. Hoạt động giáo dục kỹ năng sống
1.2.2.1. Hoạt động
Theo Từ điển tiếng Việt, hoạt động là làm những việc khác nhau với
mục đích nhất định trong đời sống xã hội; hay hoạt động là tiến hành những
việc làm có quan hệ với nhau nhằm một mục đích chung trong trong một lĩnh
vực nhất định
Hoạt động cũng có thể hiểu là quá trình con người thực hiện các mối
quan hệ giữa mình với thế giới xung quanh: quan hệ giữa mình với thế giới tự
nhiên (ứng xử với thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống...) và quan hệ giữa
mình với thế giới xã hội (quan hệ giữa mình với người khác và quan hệ giữa
mình với bản thân).
Trong mối quan hệ đó có 2 quá trình:
- Quá trình đối tượng hóa
Chủ thể chuyển năng lực của mình thành sản phẩm hoạt động; Tâm lí của
con người được bộc lộ, được khách quan hoá trong quá trình làm ra sản phẩm
- Quá trình chủ thể hóa
12
Chủ thể chuyển nội dung khách thể (quy luật, bản chất của sự vật) vào
bản thân mình tạo nên tâm lí, ý thức, nhân cách của bản thân; Là quá trình
con người chiếm lĩnh (lĩnh hội) thế giới.
Dưới góc độ triết học, hoạt động là quan hệ biện chứng của chủ thể và
khách thể. Trong quan hệ đó, chủ thể là con người, khách thể là hiện thực
khách quan. Ở góc độ này, HĐ là quá trình mà trong đó có sự chuyển hóa lẫn
nhau giữa hai cực “chủ thể - khách thể”.
Theo quan điểm lý thuyết về hoạt động, A.N.Leontiev cho rằng hoạt
động “là một tổ hợp các quá trình con người tác động vào đối tượng nhằm đạt
mục đích thỏa mãn một nhu cầu nhất định và chính kết quả của hoạt động là
sự cụ thể hóa nhu cầu của chủ thể”
Trong quá trình con người tham gia, thực hiện hoạt động con người vừa
tạo ra sản phẩm về phía thế giới, vừa tạo ra tâm lý của mình, hay nói khác đi
tâm lý, ý thức, nhân cách được bộc lộ, hình thành trong hoạt động.
Như vậy, hoạt động là mối quan hệ tác động qua lại giữa con người và
thế giới (khách thể) để tạo ra sản phẩm cả về phía thế giới và cả về phía con
người (chủ thể).
1.2.2.2. Giáo dục kỹ năng sống
Theo tác giả Nguyễn Thị Hương, GDKNS là hoạt động giúp người học
có khả năng về tâm lý xã hội để phán đoán và ra quyết định tích cực, nghĩa là
“nói không với cái xấu”[20]. Nhưng GDKNS cho trẻ không phải là đưa ra
những lời giải đơn giản cho những câu hỏi thông thường mà GDKNS phải
nhằm hướng đến thay đổi hành vi. GDKNS cho trẻ là giáo dục những kỹ năng
mang tính cá nhân và xã hội nhằm giúp trẻ có thể chuyển tải những gì mình
đã biết (nhận thức), những gì mình cảm nhận (thái độ) và những gì mình quan
tâm (giá trị) thành những khả năng thực thụ giúp trẻ biết làm gì và làm như
thế nào (hành vi) trong những tình huống khác nhau của cuộc sống. Hoạt
13
động GDKNS cho trẻ chỉ đạt được kết quả tốt khi nó có sự tác động đồng thời
của các lực lượng giáo dục: nhà trường, gia đình và xã hội.
Tóm lại, theo chúng tôi khái niệm GDKNS có thể hiểu như sau: GDKNS
là quá trình tác động sư phạm có mục đích, có kế hoạch nhằm hình thành năng
lực hành động tích cực, có liên quan đến kiến thức và thái độ, giúp cá nhân ý
thức về bản thân, quan hệ xã hội, giao tiếp, thực hiện công việc, ứng phó có
hiệu quả với các yêu cầu, thách thức của cuộc sống hằng ngày, thông qua
những mối quan hệ liên nhân cách trong điều kiện sống cụ thể.
Như vậy, hoạt động GDKNS là quá trình tác động có mục đích của chủ
thể quản lý đến hoạt động GDKNS nhằm thực hiện mục tiêu hoạt động
GDKNS cho trẻ mầm non.
1.2.3. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
1.2.3.1. Quản lý
Quản lý là một trong những loại hình lao động quan trọng nhất trong các
hoạt động của con người. Quản lý đúng tức là con người đã nhận thức được
qui luật, vận động theo qui luật và sẽ đạt được những thành công to lớn.
Như vậy quản lý là gì?. Có thể hiểu: “Quản lý là sự tác động liên tục có
tổ chức, có định hướng, có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến đối
tượng quản lý để chỉ huy, điều khiển, liên kết các yếu tố tham gia vào hoạt
động thành một chỉnh thể thống nhất, điều hoà hoạt động của các khâu một
cách hợp quy luật nhằm đạt đến mục tiêu xác định trong điều kiện biến động
của môi trường”.
Theo từ điển tiếng Việt, "Quản lý" là hoạt động có định hướng có chủ
đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị
quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục
đích của tổ chức.
Trong nghiên cứu khoa học có rất nhiều khái niệm về quản lý theo các
cách tiếp cận khác nhau. Có một số khái niệm về quản lý như sau:
14
Theo tác giả Trần Kiểm "Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý
trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn
lực (nhân lực, vật lực, trí lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một
cách tối ưu nhằm đạt được mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất" [22].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là tác động có mục đích, có
kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể của những người lao động (nói
chung là khách thể quản lý ) nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến”.
Theo Trần Quốc Thành: “Quản lý là sự tác động có ý thức của chủ thể
quản lý để chỉ huy, điều khiển, hướng dẫn các quá trình quản lý xã hội, hành
vi và hành động của con người nhằm đạt tới mục đích, đúng với ý chí nhà
quản lý, phù hợp với quy luật khách quan”.
Theo H.Koontz : "Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp
những nỗ lực hoạt động cánhân nhằm đạt các mục đích củanhóm (tổ chức)…
Trên cơ sở các khái niệm về quản lý đã được nghiên cứu chúng thống
nhất với quan điểm: Quản lý là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ
thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong
một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt mục đích của tổ chức[22].
1.2.3.2. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ
Quản lý hoạt động GDKNS cho trẻ ở trường mầm non là một hệ thống
những tác động sư phạm hợp lý và có định hướng của CBQL đến tập thể giáo
viên, trẻ, các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có
hiệu quả mục tiêu giáo dục và rèn luyện kỹ năng sống cho trẻ.
Quản lý hoạt động GDKNS cho trẻ mầm non là quá trình tác động có
mục đích của chủ thể quản lý đến hoạt động GDKNS nhằm thực hiện mục
tiêu hoạt động GDKNS cho trẻ.
Quản lý hoạt động GDKNS theo cách tiếp cận nội dung là sự tác động có
mục đích của chủ thể để đạt được hiệu quả trên các mặt: mục tiêu, nội dung,
phương pháp, phương tiện, hình thức và đánh giá hoạt động GDKNS cho trẻ.
15
Như vậy, quản lý hoạt động GDKNS là quá trình tiến hành những hoạt
động khai thác, lựa chọn tổ chức và thực hiện các nguồn lực, các tác động
của chủ thể quản lý theo kế hoạch chủ động và phù hợp với qui luật khách
quan để gây ảnh hưởng đến hoạt động GDKNS cho trẻ nhằm tạo ra sự thay
đổi hay tạo ra hiệu quả cần thiết của hoạt động này theo mục tiêu giáo dục
rèn luyện kỹ năng sống cho trẻ đã đề ra.
1.3. Hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường mầm non
1.3.1. Đặc điểm tâm lý của trẻ mầm non
Trẻ mầm non là trẻ có độ tuổi từ 0-6 tuổi. Ở mỗi giai đoạn phát triển của
trẻ đều có những đặc điểm tâm lý giống nhau để giúp giáo viên và cha mẹ có
thể giao tiếp tốt với trẻ. Khi hiểu rõ được những đặc điểm tâm lý trẻ mầm
non, giáo viên sẽ dễ dàng trong việc lựa chọn phương pháp giảng dạy, định
hướng và giúp trẻ phát triển đúng với từng giai đoạn.
- Trẻ tò mò khám phá thế giới xung quanh. Nhận thức của trẻ được hình
thành nên trẻ bắt đầu quan sát và khám phá các vật xung quanh mình. Trẻ
thích các trò chơi như nghịch nước, ném bóng, đồ chơi, nếm thử mùi vị của
đồ ăn… Chính vì vậy ở giai đoạn này, các giáo viên nên chú ý việc để dụng
cụ học tập, đồ dụng nguy hiểm xa tầm với của trẻ để tránh những hậu quả
nghiêm trọng.
- Trẻ bắt đầu giao tiếp và học theo. Giao tiếp là một trong những đặc
điểm tâm lý trẻ mầm non. Ở độ tuổi này, trẻ bắt đầu hình thành khả năng giao
tiếp và hào hứng với việc giao tiếp với mọi người. Trẻ sẽ quan sát những gì
đang diễn ra xung quanh, cha mẹ, người thân và giáo viên để học theo. Là
giáo viên mầm non, các bạn nên chú ý trong ngôn từ giao tiếp trên lớp sao
cho chuẩn mực sư phạm, tránh sử dụng tiếng địa phương tránh gây nhiễu loạn
ngôn ngữ của trẻ.
16
- Trẻ thích được yêu thương. Các em bắt đầu tiếp xúc với thế giới bên
ngoài nên đặc điểm tâm lý trẻ mầm non trong giai đoạn này là sợ hãi và cần
sự yêu thương của gia đình, giáo viên và mọi người xung quanh. Khi trẻ sợ
hãi, giáo viên nên động viên, an ủi trẻ, khi trẻ mắc sai lầm thì giáo viên cũng
nên nhẹ nhàng phân tích để cho trẻ hiểu, tránh quát mắng làm trẻ hoảng sợ.
- Trẻ bắt đầu hình thành ý thức cá nhân. Tuy còn nhỏ nhưng ở giai đoạn
mầm non, trẻ đã bắt đầu hình thành ý thức cá nhân của mình. Trẻ có thể tự
đưa ra nhận xét khi xem một bộ phim hay nghe một bản nhạc hay. Ngoài ra,
trẻ cũng rất chú ý đến những lời nhận xét của người khác dành cho mình.
Với đặc điểm tâm lý trẻ mầm non như vậy, giáo viên và cha mẹ nên
quan sát và hỗ trợ trẻ trong quá trình hình thành ý thức, tránh cổ xúy cho
những hành động sai hoặc chưa đúng của trẻ, tránh khen, chê, trách phạt trẻ
trước mặt người khác để tránh làm trẻ thấy tự ti hoặc tự mãn về bản thân.
1.3.2. Mục tiêu hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường
mầm non
Mục tiêu GDKNS cho trẻ ở trường mầm non là nhằm giúp trẻ có kinh
nghiệm trong cuộc sống, biết được những điều nên làm và không nên làm.
Giúp trẻ có thể thay đổi những hành vi từ thói quen thụ động, có thể gây rủi
ro, mang lại hậu quả tiêu cực cho trẻ chuyển thành những hành vi mang tính
xây dựng, tích cực, giúp trẻ tự tin, chủ động và biết cách xử lý các tình huống
trong cuộc sống. Khơi gợi khả năng tư duy sáng tạo của trẻ, đặt nền tảng cho
trẻ trở thành người có trách nhiệm và có cuộc sống hài hòa trong tương lai.
Cụ thể theo chương trình giáo dục mầm non có các mục tiêu về kĩ năng sống
đối với trẻ từ 3 đến 5 tuổi như sau:
- Ý thức về bản thân, luôn tự tin, tự trọng và biết tự bảo vệ an toàn cho
bản thân
17
- Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật hiện
tượng xung quanh.
- Hành vi và qui tắc ứng xử xã hội trong sinh hoạt ở gia đình, trường lớp
mầm non, cộng đồng gần gũi.
- Quan tâm bảo vệ môi trường.
1.3.3. Nội dung hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường
mầm non
Nội dung GDKNS là những giá trị sống và kỹ năng sống tương ứng mà
giáo dục cần hình thành cho trẻ. Nội dung giáo dục kỹ năng sống cho trẻ từ 3-
5 tuổi bao gồm 4 nhóm: ý thức về bản thân, kiểm soát cảm xúc, ứng xử xã
hội, quan tâm đến môi trường.
Căn cứ Chương trình Giáo dục mầm non ban hành theo thông tư số
17/2009/TT-BGD ĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 Bộ Giáo dục và Đào tạo về
chương trình Giáo dục mầm non và Thông tư 28/2016/TT-BGDĐT ngày
30/12/2016 về sửa đổi bổ sung một số nội dung của chương trình Giáo dục
mầm non [6] và theo yêu cầu mục tiêu GDKNS ở trường mầm non thì nhà
trường cần giáo dục cho trẻ từ 3 đến 5 tuổi theo các kỹ năng như sau [7]:
- Nhóm kỹ năng ý thức về bản thân: nhận biết giá trị của bản thân, kỹ
năng tự bảo vệ trước những tình huống nguy hiểm.
- Nhóm kỹ năng kiểm soát cảm xúc: Nhận biết, thể hiện cảm xúc, kiềm
chế, chờ đến lượt, chia sẻ, đồng cảm....
- Nhóm kỹ năng ứng xã hội
+ Kỹ năng hợp tác: thể hiện sự thân thiện, hòa thuận cùng bạn, chia sẻ và
giúp đỡ bạn khi cần thiết, cùng bạn hoàn thành nhiệm vụ đơn giản, tìm người
giúp đỡ khi cần thiết.
+ Kỹ năng nhận và hoàn thành nhiệm vụ: nhận làm một việc gì đó phù
hợp với bản thân, có sự nỗ lực để hoàn thành công việc đến cùng.
18
+ Kỹ năng tuân thủ các qui tắc xã hội như: Qui tắc giao thông: đi bộ trên
vỉa hè, đi bên phải đường, đi theo tín hiệu giao thông, không chơi dưới lòng
đường, tránh xa ao hồ..; Qui tắc nơi công cộng: đi nhẹ, nói khẽ không làm ồn,
không chen lấn xô đẩy, chờ đợi đến lượt, không vứt rác bừa bãi, không bẻ
cành, bức lá, hái hoa, trêu chọc các con vật; Qui tắc khi làm khách: trò
chuyện lễ phép, thân mật, chơi vui vẻ với bạn, không quậy phá, la to, không
tự ý sử dụng, di chuyển đồ đạc của chủ nhà
+ Kỹ năng giao tiếp lịch sự, lễ phép: Kỹ năng lắng nghe: nghe chăm chú,
nhìn vào mắt người đối thoại; không ngắt lời, không nói leo; Kỹ năng thân
thiện: chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay, cảm ơn khi được giúp đỡ,
xin lỗi khi làm phiền người khác; Kỹ năng bày tỏ ý kiến: mạnh dạn nói lên ý
kiến, đề nghị của mình.
+ Kỹ năng tự phục vụ: tự cởi mặc quần áo, sử dụng nhà vệ sinh, xếp dọn
đồ dùng cá nhân và xếp dọn đồ dùng chung của nhóm/ lớp.
- Nhóm kỹ năng quan tâm đến môi trường: sử dụng điện nước tiết kiệm;
giữ gìn vệ sinh môi trường; Bảo vệ chăm sóc con vật và cây cối.
1.3.4. Phương pháp tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở
trường mầm non
Kỹ năng sống không thể phát triển tự nhiên cùng với sự trưởng thành
của trẻ. Để có được kỹ năng sống, trẻ cần được học, được người lớn dạy dần
dần thông qua: thực hành, trải nghiệm trong những tình huống cụ thể trong
cuộc sống; qua chơi; qua tương tác cùng bạn; qua các câu chuyện kể; qua các
bài thơ, kịch rối...với các nhóm phương pháp sau:
- Nhóm phương pháp trực quan: bao gồm phương pháp trực quan làm
mẫu, phương pháp làm gương. Hầu hết các trẻ học kỹ năng xã hội thông qua
quan sát, bắt chước những người lớn xung quanh. Đặc biệt, trẻ thường bắt
chước những người lớn mà trẻ yêu mến. Do đó người lớn, cô giáo cần thể
19
hiện các cảm xúc phù hợp, làm mẫu cách biểu lộ tình cảm và kỹ năng xã hội
để trẻ quan sát bắt chước và làm theo, nêu gương trẻ ở mọi lúc mọi nơi trong
các tình huống phù hợp. Những phương pháp này giúp trẻ quan sát, bắt
chước, tập thử, thực hành thường xuyên những kỹ năng sống cần hình thành.
Để hình thành và có được những kỹ năng sống một cách bền vững, trẻ cần
được luyện tập thường xuyên trong cuộc sống hằng ngày.
- Nhóm phương pháp dùng lời: bao gồm các phương pháp thuyết trình,
trò chuyện, đàm thoại. Những phương pháp này giúp trẻ huy động tối đa
những kinh nghiệm đã có, giải thích và khích lệ trẻ, hào hứng thực hiện kỹ
năng sống. Thông qua việc tích lũy các ấn tượng cảm xúc, các hình ảnh, sẽ
đặt nền tảng cho việc hình thành các kỹ năng sống cho trẻ. Giáo viên nên tận
dụng các thời điểm trong ngày để trò chuyện với trẻ về các mối quan hệ, các
hành vi ứng xử đúng sai của con người với con người, giữa con người với môi
trường xung quanh.....Giải thích để trẻ hiểu vì sao cần phải ứng xử như vậy.
Khuyến khích trẻ suy nghĩ, chia sẻ cảm xúc, ý tưởng, thể hiện thái độ tích cực
đối với con người và môi trường xung quanh. Khi trò chuyện, giải thích cho
trẻ nên dùng câu đơn giản, ngắn gọn, rõ ràng, cụ thể, gắn với kinh nghiệm
sống của trẻ. Giáo viên cần kiên nhẫn lắng nghe và trả lời câu hỏi của trẻ.
- Nhóm phương pháp thực hành: bao gồm các phương pháp trò chơi,
sắm vai, giao việc, trải nghiệm, giải quyết tình huống. Những phương pháp
này giúp trẻ bắt chước, tập thử và tích cực thực hành thương xuyên các kỹ
năng sống.
- Nhóm phương pháp nêu gương-đánh giá.: Trong việc giáo dục kỹ năng
sống, người lớn, giáo viên cần biết khen ngợi, động viên trẻ kịp thời, khen khi
trẻ làm được một việc tốt, có cử chỉ đẹp, lời nói hay Đánh giá ở trẻ hành vi
đúng - sai, tốt - xấu; đánh giá những hành vi thể hiện sự mạnh dạn, tự tin, chủ
động, biết quan tâm, giúp đỡ, đồng cảm, chia sẻ từ đó có thể giúp trẻ tự thay
đổi hành vi theo hướng tích cực.
20
Như vậy, có rất nhiều phương pháp tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng
sống cho trẻ, tuy nhiên trong quá trình tổ chức hoạt động GD giáo viên cần
lựa chọn phương pháp và vận dụng phương pháp sao cho phù hợp với tình
hình thực tế của lớp, cũng như nhu cầu, sở thích, khả năng của trẻ theo hướng
"lấy trẻ làm trung tâm". Mỗi phương pháp đều có ưu, nhược điểm khác nhau,
không có phương pháp nào là tốt nhất, hiệu quả nhất nên giáo viên phải biết
phối hợp các phương pháp, thực hiện đúng theo quy trình khoa học và sử dụng
thủ thuật mới đạt hiệu quả.
1.3.5. Phương tiện tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở
trường mầm non
Phương tiện là yếu tố quan trọng trong quá trình GD, nó góp phần rất lớn
đối với quá trình nhận thức của trẻ, đối với việc rèn các kỹ năng làm tăng
năng xuất "lao động" của cô và trò.
Để tổ chức tốt hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường mầm
non, nhà trường cần phải được chương trình giáo dục, văn bản chỉ đạo của
ngành, của địa phương. Ðây là phương tiện giúp cho nhà trường xác định mục
đích, lựa chọn nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức và đánh giá kết quả
của quá trình tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống.
Bên cạnh đó, phương tiện tất yếu để đạt được mục tiêu giáo dục kỹ năng
sống đó là "tài lực và vật lực". Nhà trường cần có các yếu tố về tài chính, cơ
sở vật chất, đồ dùng trực quan, phương tiện thiết bị dạy học, đồ chơi Đây
là phương tiện vật chất tất yếu để tạo ra sự phát triển chung của một số hoạt
động khác trong quá trình tổ chức hoạt động GDKNS như: thực hiện nội
dung, cải tiến phương pháp, tổ chức các hình thức dạy học nhằm đạt kết quả
GD. Do vậy việc tăng cường cơ sở vật chất trang thiết bị dạy học là việc làm
thường xuyên và cần thiết.
Ngoài ra, cảnh quang và môi trường sư phạm cũng là phương tiện cần có
trong việc tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ. Cần phải xây
21
dựng cảnh quang đẹp, nhiều màu sắc, hình ảnh trang trí phù hợp với thẩm mỹ
của trẻ và an toàn khi trẻ vui chơi, học tập về thể chất cũng như tinh thần,
đảm bảo tâm lý cho trẻ, thuận lợi cho việc giáo dục các kỹ sống cho trẻ. Trẻ
thường xuyên được giao tiếp, thể hiện mối quan hệ thân thiện giữa trẻ với trẻ
và giữa trẻ với những người xung quanh. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
và phụ huynh phải luôn gương mẫu trong giao tiếp để trẻ noi theo.
1.3.6. Hình thức tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở
trường mầm non
Hình thức tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống là cách tổ chức quá
trình giáo dục kỹ năng sống cho trẻ phù hợp với mục đích, nội dung, chương
trình nhằm tới chất lượng và hiệu quả dạy học cao.
Những hình thức giáo dục kỹ năng sống cho trẻ gồm những hoạt động
của trẻ và những hoạt động giáo dục trong nhà trường.
Hoạt động đón-trả trẻ: giáo viên có thể dạy trẻ kỹ năng chào ba mẹ, cô
giáo và mọi người xung quanh. Giáo viên làm mẫu, trẻ quan sát kỹ năng
khoanh tay, cúi đầu khi chào. Cho trẻ thấy được cách chào người lớn khác với
cách chào bạn. Biết cất đồ cùng cá nhân đúng nơi qui định và tự đi vào lớp.
Hoạt động thể dục sáng: giáo viên có thể dạy cho trẻ kỹ năng phối hợp
với bạn để tập đúng và đều, kỹ năng lắng nghe để tập động tác theo đúng nhịp
của bài hát.
Hoạt động học: thông qua các hoạt động giáo dục phát triển nhận thức,
thể chất, ngôn ngữ, thẩm mỹ cho trẻ. Giáo viên tập cho trẻ các kỹ năng trình
bày năng lực của bản thân, hợp tác với bạn, làm việc theo nhóm, ham hiểu
biết, sáng tạo....
Hoạt động vui chơi: thông qua trò chơi, trẻ được phát triển các kỹ năng
về bản thân, quan hệ xã hội, giao tiếp, thực hiện công việc, ứng phó với
22
những thay đổi. Những trò chơi thường được sử dụng để giáo dục kỹ năng
sống cho trẻ: trò chơi dân gian, trò chơi vận động, trò chơi sắm vai, trò chơi
xây dựng, trò chơi đóng kịch, trò chơi trí tuệ. Giáo viên cần xác định những
kỹ năng sống cần hướng dẫn trẻ, chọn trò chơi phù hợp với kỹ năng sống đó.
Lao động: qua hình thức lao động như nhặt lá cây, nhặt rác ở lớp sân
trường, lau bàn, ghế, giúp cô lau rửa đồ chơi sẽ giúp trẻ có kỹ năng quan tâm
đến môi trường sống của trẻ, biết bảo vệ môi trường.
Giờ ăn - ngủ- vệ sinh: trẻ quan sát các hoạt động của cô như cầm
muỗng, cách múc ăn, chuẩn bị bàn ăn, trãi khăn bàn, cách mời cô mời bạn
dùng cơm, xếp ghế sau khi ăn, xếp giường ngủ, lau mặt, rửa tay và tự mặc
quần áo (đối với trẻ mẫu giáo) để rèn luyện các kỹ năng tự phục vụ bản thân.
Tổ chức lễ, hội: tổ chức kỹ niệm các ngày lễ hội, các sự kiện quan trọng
trong năm liên quan đến trẻ có giáo dục kỹ năng sống và mang lại niềm vui
cho trẻ (tết trung thu, tết cổ truyền, tết thiếu nhi, 8/3, ngày ra trường...) nhằm
phát triển các kỹ năng của trẻ: làm đèn lồng, làm các loại bánh cổ truyền đơn
giản, biểu diễn văn nghệ...
Như vậy, hình thức giáo dục kỹ năng sống cho trẻ rất đa dạng, ngoài
những hoạt động trong ngày của trẻ ở trường, còn có thể tổ chức hình thức
GDKNS theo một số yêu cầu chủ yếu sau:
+ Xét theo số lượng trẻ trong nhóm/lớp: tổ chức hoạt động theo tập thể,
nhóm hoặc theo cá nhân trẻ.
+ Xét theo không gian: tổ chức hoạt động ở trong lớp học, sân trường,
phòng đa chức năng...
Tùy vào mục tiêu cần đạt mà giáo viên có hình thức tổ chức GDKNS
cho trẻ phù hợp. Tuy nhiên, để có được kỹ năng sống thì trẻ cần phải có thời
gian, trong một quá trình tập luyện thường xuyên với sự hỗ trợ của người lớn
và bạn bè.
23
1.3.7. Đánh giá hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường
mầm non
Đánh giá hoạt động GDKNS cho trẻ là quá trình thu thập và lí giải kịp
thời, có hệ thống thông tin về hiện trạng, khả năng hay nguyên nhân của chất
lượng và hiệu quả GDKNS. Căn cứ vào mục tiêu dạy học nhằm nhận định kết
quả GD và kết quả hoạc tập của trẻ để điều chỉnh kế hoạch GDKNS cho trẻ
một cách phù hợp. Đây là một trong những hoạt động quan trọng giúp giáo
viên nhìn lại "sản phẩm" giáo dục của mình từ đó có hướng điều chỉnh việc
xác định mục tiêu, lựa chọn nội dung, phương pháp, phương tiện, hình thức
để tổ chức hoạt động GDKNS sao cho phù hợp với từng trẻ. Kết quả kỹ năng
sống của trẻ phải được thể hiện qua hành động, thái độ, việc làm cụ thể chứ
không qua lời nói, lời hứa của trẻ. Cho nên tùy vào kỹ năng mà giáo viên có
thể sử dụng cách đánh giá khác nhau để có được kết quả một cách chính xác.
Hiệu trưởng cần xây dựng tiêu chuẩn, tiêu chí và chuẩn bị công cụ để đánh
giá. Trong quá trình đánh giá cần phối hợp các phương pháp đánh giá, hình
thức và nhiều kênh đánh giá để quá trình đánh giá thu thập được nhiều dữ liệu
chính xác. Tuy nhiên, hoạt động GDKNS là cả một quá trình trẻ luyện tập,
chứ không thể nhìn nhận đánh giá ngay trong một giờ hoạt động, nên giáo
viên cần theo dõi mức độ phát triển của từng trẻ để giáo dục phù hợp. Từ đó
phản hồi kết quả đánh giá và có biện phát để phát huy ưu điểm và khắc phục
hạn chế nếu có.
1.3.8. Yêu cầu về phẩm chất và năng lực của giáo viên mầm non trong
hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ
Trong nhà trường, nhất là trong hoạt động GDKNS, giáo viên là người
trực tiếp biến những kiến thức lý luận vào thực tiễn chăm sóc và giáo dục trẻ.
Nhân cách, trình độ nhận thức, khả năng tư duy sáng tạo và kỹ năng của trẻ
không chỉ phụ thuộc vào chương trình và sách giáo khoa, vào môi trường học
24
tập của nhà trường mà còn phụ thuộc nhiều vào chính phẩm chất và năng lực
nghề nghiệp của giáo viên.
Theo thông tư 26/2018/TT-BGDĐT của Bộ GDĐT qui định chuẩn nghề
nghiệp giáo viên mầm non [14] và căn cứ vào nội dung chương trình GDKNS
thì phẩm chất của người giáo viên mầm non thể hiện chủ yếu ở các mặt sau:
- Yêu cầu về phẩm chất
+ Có lòng yêu nghề, yêu trẻ: Lòng yêu nghề, yêu trẻ gắn bó chặt chẽ với
nhau "Yêu nghề bao nhiêu, yêu người bấy nhiêu". Có yêu trẻ mới có cơ sở để
yêu nghề. Giáo viên mầm non phải thiết tha, hứng thú với nghề nghiệp, yêu
mến trẻ, tôn trọng trẻ và là tấm gương hàng ngày đối với trẻ. Lòng yêu nghề
là động lực giúp cho người giáo viên gắn bó với trẻ biểu hiện ở tấm lòng nhân
hậu, vị tha, công bằng, tế nhị và chu đáo với trẻ. Điều này cũng sẽ giúp trẻ
học được ở giáo viên kỹ năng giao tiếp, ứng xử với mọi người xung quanh.
+ Nhận thức về GDKNS cho trẻ: giáo viên cần có nhận thức đúng đắn và
sâu sắc về mục tiêu GDKNS cho trẻ. Bởi có nhận thức đúng thì giáo viên mới
chủ động trong việc tổ chức hoạt động GDKNS, chủ động khắc phục các hạn
chế của bản thân, của đơn vị hoặc của trẻ để có thể tổ chức hoạt động
GDKNS một cách hiệu quả.
- Yêu cầu về năng lực sư phạm
+ GV có khả năng thiết kế các hoạt động GDKNS cho trẻ. Căn cứ vào
mục tiêu nội dung GDKNS, vận dụng những kiến thức chuyên môn đã được
đào tạo, kết hợp kinh nghiệm trong quá trình công tác sẽ giúp giáo viên thiết
kế được hoạt động GDKNS phù hợp với tình hình của đơn vị và phù hợp với
đặc điểm trẻ lớp mình đang phụ trách.
+ Có khả năng tổ chức thực hiện các hoạt động dạy học và giáo dục đạt
kết quả với chất lượng giáo dục cao. Là tổ hợp hệ thống tri thức, kỹ năng, kỹ
25
xảo thể hiện năng lực sư phạm, khả năng lĩnh hội và vận dụng sáng tạo tri
thức, kỹ năng, kỹ xảo đó trong những trường hợp cụ thể như tổ chức hoạt
động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ.
+ Có khả năng ứng xử sư phạm khéo léo. Trong môi trường mầm non các
tình huống sư phạm xảy ra hết sức là đa dạng muôn hình, muôn vẻ liên quan đến
mọi mối quan hệ giữa giáo viên và trẻ, giáo viên và phụ huynh khiến các cô
giáo không khỏi lúng túng trong cách xử lý. Do vậy, cách ứng xử khéo léo của
người giáo viên góp phần rất quan trọng việc hình thành nhân cách của trẻ, trẻ
cần có một hình mẫu để noi theo. Nhất là đối với trẻ, giáo viên cần khen ngợi,
động viên trẻ kịp thời khi trẻ thể hiện những kỹ năng sống tích cực, điều đó sẽ
khiến cho trẻ thường xuyên lặp lại những kỹ năng tốt đó.
+ Đánh giá kết quả hoạt động GDKNS cho trẻ qua đó sẽ giúp giáo viên
nắm được hiệu quả giáo dục của mình. Để thực hiện tốt công việc này đòi hỏi
giáo viên phải nắm vững kiến thức, yêu cầu GDKNS theo từng lứa tuổi. Có
khả năng ghi nhớ diễn biến hoạt động của từng trẻ để có thể đánh giá chính
xác kết quả GDKNS của mình cũng như quá trình phát triển kỹ năng của trẻ.
1.4. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường mầm non
1.4.1. Vai trò của người hiệu trưởng trong quản lý hoạt động giáo dục
kỹ năng sống cho trẻ ở trường mầm non
Hiệu trưởng là người chịu trách nhiệm tổ chức, quản lý các hoạt động và
chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em của trường mầm non. Hiệu
trưởng đóng một vai trò hết sức quan trọng thực hiện thành công chương trình
giáo dục mầm non trong đó có GDKNS cho trẻ. Hiệu trưởng chính là người
chỉ huy trong việc lái con thuyền giáo dục của nhà trường theo đúng hướng,
đúng yêu cầu của ngành đề ra, đó là người nắm toàn cảnh về nhân lực, vật lực
cũng như cách thức kết hợp chúng lại với nhau để tạo ra kết quả GDKNS cho
trẻ theo đúng mục tiêu.
26
Hiệu trưởng còn có vai trò lớn trong quá trình đào tạo kỹ năng cho giáo
viên ở trong nhà trường. Thiết lập điều kiện môi trường tích cực, bao gồm sự
kết nối thông tin với CMHS, xây dựng bộ mặt nhà trường lành mạnh, nâng
cao điều kiện môi trường bên trong và ngoài lớp học. Thúc đẩy các giá trị của
giáo viên và nhà trường, giải quyết các vấn đề chưa thống nhất trong công tác
chăm sóc giáo dục ở đơn vị. Thu hút sự tham gia của các mạnh thường quân
vào nhà trường, kết nối nhà trường với các hoạt động của địa phương...
Nhằm phát huy vai trò quản lý và đạt hiệu quả chức năng quản lý
GDKNS cho trẻ ở trường mình đang công tác, Hiệu trưởng cần:
- Lập kế hoạch quản lý hoạt động GDKNS. Kế hoạch hóa là chức năng
quan trọng hàng đầu trong công tác quản lý vì thiếu tính kế hoạch, quản lý
giáo dục khó đạt kết quả cao.
- Tổ chức triển khai kế hoạch GDKNS nhằm tiếp nhận, phân phối và sắp
xếp nguồn nhân lực theo những cách thức nhất định để đảm bảo thực hiện tốt
mục tiêu đã đề ra. Hiệu trưởng cần nêu rõ trách nhiệm, triển khai kế hoạch
đến các đối tượng quản lý: phân tích mục tiêu, xác định phân loại các hoạt
động cần thiết để thực hiện mục tiêu. Huy động nguồn lực thực hiện các hoạt
động quản lý giáo dục, xây dựng kế hoạch dài hạn, tầm nhìn tương lai cho nhà
trường, dự báo đón đầu để chủ động điều chỉnh sai lệch trong quá trình tổ
chức các hoạt hoạt động để đạt mục tiêu đã đề ra. Trong quá trình quản lý tổ
chức thực hiện, hiệu trưởng cần dùng nhiều biện pháp khuyến khích, động
viên, khen thưởng thỏa đáng, xử lý kịp thời giáo viên để tác động đến đối
tượng thực hiện GDKNS có hiệu quả..
- Chỉ đạo giáo viên thực hiện kế hoạch GDKNS. Thực hiện quyền chỉ huy
của hiệu trưởng và hướng dẫn khai thác các nhiệm vụ để thực hiện chỉ đạo hoạt
động GDKNS. Thực hiện đúng quyền hạn và trách nhiệm của CBQL để giao
27
nhiệm vụ cụ thể cho giáo viên và từng thành viên trong tổ giúp việc theo đúng
kế hoạch, đúng vị trí công tác được phân công; giao việc thông qua các quyết
định, giao việc phải cụ thể rõ ràng và hợp lý giữa yêu cầu công việc và điều
kiện của mỗi cá nhân nhằm giúp họ hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- Người quản lý giỏi là người biết tiến hành kiểm tra đánh giá các hoạt
động giáo dục nói chung và việc thực hiện kế hoạch GDKNS nói riêng. Qua
kiểm tra đánh giá sẽ giúp CBQL phát hiện những mặt tốt, mặt tích cực để
động viên khuyến khích những ưu điểm, đồng thời có biện pháp nhắc nhở
điều chỉnh sai sót, lệch lạc nhằm nâng cao hiệu quả của quá trình GDKNS.
Kiểm tra, đánh giá cũng là cơ sở để CBQL xây dựng tốt kế hoạch GDKNS về
mục tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện và hình thức tổ chức hoạt động
GDKNS sao cho phù hợp với trẻ và điều kiện thực tế của đơn vị.
1.4.2. Quản lý mục tiêu hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở
trường mầm non
Quản lý mục tiêu hoạt động GDKNS là quản lý kết quả giáo dục mong
muốn cần đạt được thông qua việc tổ chức các hoạt động GDKNS trong điều
kiện, thời gian nhất định.
Khi xây dựng mục tiêu GDKNS cho trẻ, CBQL cần căn cứ vào:
- Bản thân trẻ, kỹ năng, kinh nghiệm sống đã có của trẻ, những gì trẻ cần
đáp ứng và tương lai trẻ sẽ làm được ra sao?
- Mục tiêu, nội dung, chương trình học, năm học, học kỳ gồm các kiến
thức, kỹ năng và hành vi, thái độ trẻ cần đạt được sau một năm, một học kỳ
hay một tháng...
- Điều kiện, phương tiện của địa phương, nhà trường, lớp học và gia đình
của trẻ.
- Đặc điểm tình hình cụ thể tại địa phương: đặc điểm đặc thù về địa lý,
văn hóa-xã hội, phong tục tập quán...
28
Khi quản lý mục tiêu GDKNS cho trẻ, CBQL cần:
- Xác định thực trạng kỹ năng sống của trẻ ở đơn vị. Có nắm được thực
trạng thì Hiệu trưởng mới có thể xây dựng kế hoạch, xác định được chỉ tiêu,
mục tiêu GDKNS cho trẻ một cách phù hợp.
- Tổ chức thảo luận nhằm thống nhất trong tổ chuyên môn về mục tiêu
giáo dục kỹ năng sống ở từng chủ đề, từng nội dung hoạt động. Chỉ đạo giáo
viên thể hiện được các mục tiêu vào từng lĩnh vực giáo dục, phù hợp từng chủ
đề trong việc lập kế hoạch giáo dục, soạn bài và đánh giá kết quả học tập
của trẻ.
- Chỉ đạo các bộ phận phục vụ giảng dạy thực hiện các yêu cầu của giáo
viên về công tác hành chính hay sử dụng phòng chức năng và các thiết bị dạy
học để thực hiện mục tiêu giáo dục kỹ năng sống cho trẻ.
1.4.3. Quản lý nội dung hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở
trường mầm non
Quản lý nội dung hoạt động GDKNS là tác động của chủ thể quản lý
(hiệu trưởng) vào nội dung hoạt động GDKNS nhằm thực hiện mục tiêu
GDKNS cho trẻ.
Hiệu trưởng chỉ đạo phó hiệu trưởng phụ trách chuyên môn cùng các tổ
trưởng chuyên môn nghiên cứu nội dung giáo dục kỹ năng sống ở trương
trình GDMN đề xuất lập kế hoạch giáo dục kỹ năng sống cho từng chủ đề
trong năm học. Yêu cầu trong kế hoạch chủ đề, kế hoạch tuần của giáo viên
phải thể hiện được đề tài theo nội dung đã chọn ở lĩnh vực trong tuần và các
hoạt động trong ngày. Nội dung bài dạy phải đảm bảo tính khoa học, tính vừa
sức và đảm bảo nguyên tắc dạy học từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp,
từ cụ thể đến trù tượng. Đảm bảo tính liên thông giữa các độ tuổi, giữa trẻ
nhà trẻ và trẻ mẫu giáo. Thống nhất nội dung hoạt động giáo dục kỹ năng
sống với cuộc sống và kinh nghiệm của trẻ, giúp trẻ từng bước hình thành các
29
kỹ năng cơ bản. Phù hợp đặc điểm phát triển của cá nhân trẻ, hài hòa giữa lý
thuyết và thực tiễn giúp trẻ có những kỹ năng sống phù hợp với lứa tuổi.
Tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục kỹ năng sống trong toàn đơn vị
theo đúng nội dung kế hoạch, đảm bảo lịch sinh hoạt.
Chỉ đạo giáo viên thể hiện được các nội dungđãđược xác định trong kế hoạch
giáo dục kỹ năng sống vào việc soạn bài, giảng bài. Thực hiện lồng ghép các nội
dung tích hợp vào quá trình GDKNS và đánh giá kết quả học tập của trẻ. Phối hợp
chặt chẽ với cha mẹ trẻ trong việc thống nhất các nội dung GDKNS cho trẻ. Đảm
bảo điều kiện về nguồn lực, phục vụ quản lý nội dung hoạt động GDKNS. Sử dụng
nguồn lực của nhà trường hiệu quả; Chú trọng quản lý cơ sở vật chất thông qua kế
hoạch mua sắm, sữachữa, kiểm tragiám sát quá trình sử dụng.
Trong quá trình chỉ đạo tổ chức thực hiện kế hoạch GDKNS, hiệu trưởng
cần kiểm tra đánh giá các hoạt động GDKNS, lắng nghe ý kiến phẩn hồi từ
giáo viên về những thuận lợi, khó khăn trong việc tổ chức hoạt động GDKNS.
Từ đó có hướng điều chỉnh nội dung kế hoạch cho phù hợp với điều kiện thực
tế và khả năng của trẻ ở trường.
Quản lý nội dung GDKNS còn bao gồm các khâu quản lý về mục tiêu,
nội dung, phương pháp, các điều kiện và phương tiện hỗ trợ trẻ, cách thức hay
phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GDKNS cũng như
việc sắp xếp thời gian cho những hoạt động cụ thể..
1.4.4. Quản lý phương pháp hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ
ở trường mầm non
Trong quản lý phương pháp GDKNS, hiệu trưởng cần có kiến thức về
các phương pháp dạy học, từ đó tiến hành thảo luận trong tổ chuyên môn để
khẳng định các phương pháp tích cực và thích ứng đối với từng nội dung,
từng hình thức giáo dục kỹ năng sống cho trẻ.
30
Có kế hoạch đổi mới phương pháp GDKNS cho trẻ, quán triệt và thống
nhất chung trong tổ chuyên môn, xác định phương pháp nào là phương pháp
chủ yếu, từ đó thống nhất được mục đích, yêu cầu và phương pháp chủ yếu
cho mỗi bài soạn.
Cần chuẩn bị các điều kiện để thực hiện đổi mới phương pháp giáo dục
kỹ năng sống cho trẻ như thiết bị, đồ dùng dạy học, các phần mềm cho trẻ trải
nghiệm…theo yêu cầu cần có của giáo viên. Hiệu trưởng cần tạo ra phong
trào đổi mới phương pháp GDKNS bằng việc kèm cập ngay trên hoạt động sư
phạm hằng ngày của giáo viên hoặc thông qua hoạt động dự giờ, thao giảng
và rút kinh nghiệm.Qqua đó có thể góp ý cho giáo viên thấy được điều kiện
nào thật sự cần thiết cho đổi mới phương pháp GDKNS.
Tổ chức đổi mới phương pháp GDKNS theo hướng lấy trẻ làm trung
tâm. Nhiều giáo viên mầm non rất lúng túng khi gặp cụm từ “đổi mới phương
pháp”, có khi tạo thành áp lực mỗi khi giảng dạy vì không biết đổi mới như
thế nào, dạy như vậy là đã mới chưa?. CBQL cần định hướng để giáo viên
bình tĩnh trong việc đổi mới phương pháp. Tạo điều kiện để giáo viên tiếp
cận, làm quen với việc “đổi mới” bằng cách phát huy những ưu điểm tích cực
của các phương pháp dạy học truyền thống, tập trung dạy theo khả năng của
trẻ, tạo cơ hội cho trẻ được nói, trình bày suy nghĩ của mình trước một vấn đề
mà giáo viên đặt ra, nhằm giúp trẻ phát triển tư duy và rèn luyện kỹ năng, chứ
không phải giáo viên lúc nào cũng nói và làm thay cho trẻ vì sợ trẻ nói, làm
không được sẽ “cháy giáo án”.
CBQL cần đánh giá và rút ra được những bài học kinh nghiệm trong việc
thực hiện đổi mới phương pháp GDKNS cho trẻ của giáo viên. Khuyến khích
động viên kịp thời những tiến bộ ban đầu, bổ sung thêm những gì còn hạn chế
giúp giáo viên có động lực giảng dạy tốt hơn.
31
1.4.5. Quản lý phương tiện hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở
trường mầm non
Hiệu trưởng cần triển khai đầy đủ các văn bản chỉ chỉ đạo của ngành và của
địa phương về hoạt động giáo dục kỹ năng sống đến toàn thể CBQL - GV- NV
của đơn vị, làm kim chỉ nam cho việc tổ chức hoạt động GDKNS cho trẻ.
Quản lý cân đối về tài chính, đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa giáo dục để có
kế hoạch sữa chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị, đồ dùng đồ chơi, máy
móc.....bảo quản nội thất các phòng học và các phòng chức năng của đơn vị.
Quản lý việc huy động, trang bị và việc GV sử dụng các phòng chức năng, thiết
bị đồ dùng đồ chơi. Quản lý phòng học đảm bảo đủ số lượng trẻ theo qui định,
đủ ánh sáng, nhiệt độ mát về mùa hè và ấm về mùa đông, đảm bảo vệ sinh môi
trường và chống ồn trong việc tổ chức hoạt động GDKNS cho trẻ.
Phát động phong trào, khuyến khích giáo viên tham gia các hội thi sáng
tạo kỹ thuật và chủ động sáng tạo các phương tiện GDKNS cho trẻ.
Hiệu trưởng cũng cần xây dựng qui tắc ứng xử trong đơn vị nhằm tạo
môi trường sư phạm với những chuẩn mực sư phạm cho trẻ noi theo, góp
phần thực hiện tốt phong trào thi đua "Xây dựng trường học thân thiện học
sinh tích cực" theo tinh thần công văn số 40/2008/CT-BGDĐT ngày 22 tháng
7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng nhằm hình thành và
phát triển nhân cách cho trẻ.
1.4.6. Quản lý hình thức tổ chức hoạt động kỹ năng sống cho trẻ ở
trường mầm non
Hiệu trưởng cần tổ chức thảo luận trong trường theo chủ đề "Đa dạng hóa
các hình thức tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống", trong đó tập trung vào
vai trò, ý nghĩa của hình thức tổ chức hoạt động; Các hình thức tổ chức hoạt
động; Những điều kiện và phương tiện đảm bảo cho việc thực hiện mỗi hình
thức tổ chức hoạt động GDKNS.
32
Thảo luận với tổ chuyên môn để khẳng định lĩnh vực giáo dục nào, đề tài
nào phù hợp với hình thức dạy học nào, đồng thời thống nhất qui trình thực hiện
mỗi hình thức tổ chức đó.
Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện và phương tiện cho việc đa dạng hóa các
hình thức tổ chức hoạt động GDKNS.
Tổ chức thực hiện các hình thức dạy học theo những thống nhất tại tổ
chuyên môn về từng hình thức với từng tiết dạy theo qui trình đã có. Tạo điều
kiện cử GV tham gia tập huấn để tham khảo các hình thức dạy học mới theo
hướng trải nghiệm do Sở, Phòng GD&ĐT tổ chức. Triển khai, chia sẻ kinh
nghiệm học tập và trao đổi bàn bạc với tổ chuyên môn, CBQL để lựa chọn
những hình thức tổ chức phù hợp với đặc điểm trẻ và điều kiện cơ sở vật chất,
thiết bị của nhà trường. Cho GV đăng ký tiết dạy tốt để tổ chuyên môn dự và
góp ý trên tinh thần xây dựng và hoàn thiện.
Sau quá trình thực hiện, CBQL lắng nghe GV trình bày những khó khăn
thuận lợi từ đó rút kinh nghiệm nhằm khắc phục các hạn chế trong việc lựa chọn
hình thức GDKNS. CBQL cần tạo bầu không khí thi đua dạy tốt, học tốt để động
viên khích lệ GV tham gia nhiệt tình, trách nhiệm và hiệu quả.
1.4.7. Đánh giá kết quả hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở
trường mầm non
Hiệu trưởng quản lý giáo viên thực hiện việc đánh giá kết quả giáo dục
kỹ năng sống của trẻ theo đúng các qui định của Sở và Phòng GD&ĐT.
Nghiên cứu các qui định về đánh giá kỹ năng sống của trẻ theo kết quả mong
đợi ở chương trình GDMN và thực hiện trên cơ sở giám sát công tác giáo dục
kỹ năng sống của giáo viên.
Tổ chức hoạt động đánh giá chất lượng và hiệu quả giảng dạy của giáo
viên. Hoàn thiện các tiêu chí đánh giá và định ra mức độ của từng tiêu chí.
Xây dựng "cách đo" để có được số liệu biểu đạt mức độ các tiêu chí. Tiến
33
hành đo và so sánh kết quả với từng mức độ trong tiêu chí để đi đến các quyết
định quản lý cần thiết.
Tổ chức hoạt động tự đánh giá kết quả dạy học của giáo viên và của trẻ.
Trên cơ sở đã có, giáo viên có thể cho điểm chính bản thân mình và kết quả
của trẻ. Tuy nhiên, kết luận của Hiệu trưởng về kết quả tự đánh giá là kết quả
cuối cùng được công nhận.
So sánh kết quả kiểm tra với mục tiêu giáo dục đã đề ra đối với hoạt
động giáo dục kỹ năng sống nhờ vào nguồn tin của kết quả kiểm tra. Phản hồi
kết quả kiểm tra, tìm và khẳng định nguyên nhân từ chủ quan đến khách quan
để có thể đưa ra quyết định phát huy các mặt tốt, điều chỉnh các lệch lạc hoặc
xử lý các sai phạm trong dạy học.
1.4.8. Quản lý bồi dưỡng phẩm chất và năng lực của giáo viên mầm
non trong hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ
Hằng năm, hiệu trưởng cần đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên một
cách chính xác, nắm được phẩm chất, năng lực của từng giáo viên để từ đó có
hướng bồi dưỡng cho giáo viên đạt chất lượng.
Hiệu trưởng cũng cần phải dự giờ trực tiếp để nắm bắt được năng lực
giảng dạy thực tế của giáo viên, không để các báo cáo ảo từ các bộ phận giúp
việc làm làm ảnh hưởng đến việc đánh giá chất lượng giáo viên cũng như chất
lượng của các hoạt động giáo dục kỹ năng sống trong đơn vị. Từ đó, có những
quyết định về phân công trong nhiệm vụ nhằm phát huy đúng năng lực và sở
trường của giáo ciên trong tổ chức hoạt động GDKNS cho trẻ.
Thu thập thông tin qua phản ánh của phụ huynh và đồng nghiệp và xử lý
thông tin có chọn lọc cũng giúp cho hiệu trưởng có thêm nhiều dữ liệu quan
trọng trong việc quản lý bồi dưỡng phẩm chất đạo đức và năng lực của
giáo viên.
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ

More Related Content

What's hot

Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh các trường t...
Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh các trường t...Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh các trường t...
Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh các trường t...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự nhiên v...
Luận văn: Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự nhiên v...Luận văn: Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự nhiên v...
Luận văn: Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự nhiên v...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy họ...
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy họ...Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy họ...
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy họ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Tìm hiểu thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học thông qua môn...
Tìm hiểu thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học thông qua môn...Tìm hiểu thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học thông qua môn...
Tìm hiểu thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học thông qua môn...jackjohn45
 
Luận văn, Đề tài: Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự...
Luận văn, Đề tài: Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự...Luận văn, Đề tài: Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự...
Luận văn, Đề tài: Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thiết kế tình huống dạy học hiệu quả trong môn Toán tiểu học
Thiết kế tình huống dạy học hiệu quả trong môn Toán tiểu họcThiết kế tình huống dạy học hiệu quả trong môn Toán tiểu học
Thiết kế tình huống dạy học hiệu quả trong môn Toán tiểu họcChau Phan
 
BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG ĐỌC THƠ DIỄN CẢM CHO TRẺ 5 – 6 TUỔI THÔNG QUA HO...
BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG ĐỌC THƠ DIỄN CẢM CHO TRẺ 5 – 6 TUỔI THÔNG QUA HO...BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG ĐỌC THƠ DIỄN CẢM CHO TRẺ 5 – 6 TUỔI THÔNG QUA HO...
BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG ĐỌC THƠ DIỄN CẢM CHO TRẺ 5 – 6 TUỔI THÔNG QUA HO...nataliej4
 
Luận án quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi ở các trường...
Luận án quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi ở các trường...Luận án quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi ở các trường...
Luận án quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi ở các trường...jackjohn45
 
Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...
Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...
Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...nataliej4
 

What's hot (20)

Luận văn: Phát triển năng lực tạo lập văn bản miêu tả cho học sinh lớp 4
Luận văn: Phát triển năng lực tạo lập văn bản miêu tả cho học sinh lớp 4Luận văn: Phát triển năng lực tạo lập văn bản miêu tả cho học sinh lớp 4
Luận văn: Phát triển năng lực tạo lập văn bản miêu tả cho học sinh lớp 4
 
Luận văn: Phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp
Luận văn: Phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệpLuận văn: Phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp
Luận văn: Phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh các trường t...
Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh các trường t...Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh các trường t...
Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh các trường t...
 
Luận văn: Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự nhiên v...
Luận văn: Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự nhiên v...Luận văn: Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự nhiên v...
Luận văn: Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự nhiên v...
 
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy họ...
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy họ...Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy họ...
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy họ...
 
Đề tài: Phát triển kỹ năng giao tiếp cho học sinh miền núi phía Bắc
Đề tài: Phát triển kỹ năng giao tiếp cho học sinh miền núi phía BắcĐề tài: Phát triển kỹ năng giao tiếp cho học sinh miền núi phía Bắc
Đề tài: Phát triển kỹ năng giao tiếp cho học sinh miền núi phía Bắc
 
Luận văn: Kỹ năng giao tiếp của học sinh trung học, HAY, 9đ
Luận văn: Kỹ năng giao tiếp của học sinh trung học, HAY, 9đLuận văn: Kỹ năng giao tiếp của học sinh trung học, HAY, 9đ
Luận văn: Kỹ năng giao tiếp của học sinh trung học, HAY, 9đ
 
Tìm hiểu thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học thông qua môn...
Tìm hiểu thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học thông qua môn...Tìm hiểu thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học thông qua môn...
Tìm hiểu thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học thông qua môn...
 
Luận văn, Đề tài: Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự...
Luận văn, Đề tài: Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự...Luận văn, Đề tài: Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự...
Luận văn, Đề tài: Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Tự...
 
Thiết kế tình huống dạy học hiệu quả trong môn Toán tiểu học
Thiết kế tình huống dạy học hiệu quả trong môn Toán tiểu họcThiết kế tình huống dạy học hiệu quả trong môn Toán tiểu học
Thiết kế tình huống dạy học hiệu quả trong môn Toán tiểu học
 
Luận văn: Phát triển năng lực nói cho học sinh lớp Năm qua hoạt động trải ngh...
Luận văn: Phát triển năng lực nói cho học sinh lớp Năm qua hoạt động trải ngh...Luận văn: Phát triển năng lực nói cho học sinh lớp Năm qua hoạt động trải ngh...
Luận văn: Phát triển năng lực nói cho học sinh lớp Năm qua hoạt động trải ngh...
 
BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG ĐỌC THƠ DIỄN CẢM CHO TRẺ 5 – 6 TUỔI THÔNG QUA HO...
BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG ĐỌC THƠ DIỄN CẢM CHO TRẺ 5 – 6 TUỔI THÔNG QUA HO...BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG ĐỌC THƠ DIỄN CẢM CHO TRẺ 5 – 6 TUỔI THÔNG QUA HO...
BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG ĐỌC THƠ DIỄN CẢM CHO TRẺ 5 – 6 TUỔI THÔNG QUA HO...
 
Luận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS
Luận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCSLuận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS
Luận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS
 
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong môn Địa lí lớp 10
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong môn Địa lí lớp 10Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong môn Địa lí lớp 10
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong môn Địa lí lớp 10
 
Luận án: Kỹ năng giao tiếp của trẻ 5 – 6 tuổi Tỉnh Tuyên Quang
Luận án: Kỹ năng giao tiếp của trẻ 5 – 6 tuổi Tỉnh Tuyên QuangLuận án: Kỹ năng giao tiếp của trẻ 5 – 6 tuổi Tỉnh Tuyên Quang
Luận án: Kỹ năng giao tiếp của trẻ 5 – 6 tuổi Tỉnh Tuyên Quang
 
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh lớp 4 và 5
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh lớp 4 và 5Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh lớp 4 và 5
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh lớp 4 và 5
 
Luận án quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi ở các trường...
Luận án quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi ở các trường...Luận án quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi ở các trường...
Luận án quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi ở các trường...
 
Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...
Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...
Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...
 
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy học nhóm
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy học nhómLuận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy học nhóm
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy học nhóm
 

Similar to Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ

LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ CẢNH QUAN SƯ PHẠM...
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM...LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM...
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ CẢNH QUAN SƯ PHẠM...OnTimeVitThu
 
Luận văn: Biên pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu...
Luận văn: Biên pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu...Luận văn: Biên pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu...
Luận văn: Biên pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHÒNG CHỐNG BẠO LỰC HỌC ĐƯỜNGTHE...
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHÒNG CHỐNG BẠO LỰC HỌC ĐƯỜNGTHE...LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHÒNG CHỐNG BẠO LỰC HỌC ĐƯỜNGTHE...
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHÒNG CHỐNG BẠO LỰC HỌC ĐƯỜNGTHE...OnTimeVitThu
 
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG CỦA DOANH NGHI...
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG CỦA DOANH NGHI...NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG CỦA DOANH NGHI...
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG CỦA DOANH NGHI...nataliej4
 
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huy...
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huy...Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huy...
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huy...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Xây dựng bài thực hành địa lí 11 trung học phổ thông theo định hướn...
Luận văn: Xây dựng bài thực hành địa lí 11 trung học phổ thông theo định hướn...Luận văn: Xây dựng bài thực hành địa lí 11 trung học phổ thông theo định hướn...
Luận văn: Xây dựng bài thực hành địa lí 11 trung học phổ thông theo định hướn...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HAI BUỔI/NGÀY Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HAI BUỔI/NGÀY  Ở TRƯỜNG TIỂU HỌCLUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HAI BUỔI/NGÀY  Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HAI BUỔI/NGÀY Ở TRƯỜNG TIỂU HỌCOnTimeVitThu
 
Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường tiểu học thị ...
Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường tiểu học thị ...Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường tiểu học thị ...
Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường tiểu học thị ...jackjohn45
 
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường Trung h...
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường Trung h...Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường Trung h...
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường Trung h...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường Trung học cơ sở ở...
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường Trung học cơ sở ở...Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường Trung học cơ sở ở...
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường Trung học cơ sở ở...nataliej4
 
LUẬN VĂN: QUẢN LÝ SỰ PHỐI HỢP GIỮA NHÀ TRƯỜNG VỚI GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI TRONG ...
LUẬN VĂN: QUẢN LÝ SỰ PHỐI HỢP  GIỮA NHÀ TRƯỜNG VỚI GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI TRONG  ...LUẬN VĂN: QUẢN LÝ SỰ PHỐI HỢP  GIỮA NHÀ TRƯỜNG VỚI GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI TRONG  ...
LUẬN VĂN: QUẢN LÝ SỰ PHỐI HỢP GIỮA NHÀ TRƯỜNG VỚI GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI TRONG ...OnTimeVitThu
 
Luận văn: Thực trạng và giải pháp phát triển nguồn nhân lực huyện Lệ Thủy, tỉ...
Luận văn: Thực trạng và giải pháp phát triển nguồn nhân lực huyện Lệ Thủy, tỉ...Luận văn: Thực trạng và giải pháp phát triển nguồn nhân lực huyện Lệ Thủy, tỉ...
Luận văn: Thực trạng và giải pháp phát triển nguồn nhân lực huyện Lệ Thủy, tỉ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

Similar to Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ (20)

LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ CẢNH QUAN SƯ PHẠM...
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM...LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM...
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ CẢNH QUAN SƯ PHẠM...
 
Luận văn: Biên pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu...
Luận văn: Biên pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu...Luận văn: Biên pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu...
Luận văn: Biên pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu...
 
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc BruQuản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
 
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh, 9 ĐIỂM
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh, 9 ĐIỂMLuận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh, 9 ĐIỂM
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh, 9 ĐIỂM
 
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHÒNG CHỐNG BẠO LỰC HỌC ĐƯỜNGTHE...
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHÒNG CHỐNG BẠO LỰC HỌC ĐƯỜNGTHE...LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHÒNG CHỐNG BẠO LỰC HỌC ĐƯỜNGTHE...
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHÒNG CHỐNG BẠO LỰC HỌC ĐƯỜNGTHE...
 
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG CỦA DOANH NGHI...
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG CỦA DOANH NGHI...NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG CỦA DOANH NGHI...
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG CỦA DOANH NGHI...
 
Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huyện Đakrông
Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huyện ĐakrôngPhát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huyện Đakrông
Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huyện Đakrông
 
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huy...
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huy...Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huy...
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huy...
 
Đề tài: Phát triển kỹ năng giao tiếp cho học sinh dân tộc thiểu số
Đề tài: Phát triển kỹ năng giao tiếp cho học sinh dân tộc thiểu sốĐề tài: Phát triển kỹ năng giao tiếp cho học sinh dân tộc thiểu số
Đề tài: Phát triển kỹ năng giao tiếp cho học sinh dân tộc thiểu số
 
Luận văn: Xây dựng bài thực hành địa lí 11 trung học phổ thông theo định hướn...
Luận văn: Xây dựng bài thực hành địa lí 11 trung học phổ thông theo định hướn...Luận văn: Xây dựng bài thực hành địa lí 11 trung học phổ thông theo định hướn...
Luận văn: Xây dựng bài thực hành địa lí 11 trung học phổ thông theo định hướn...
 
Luận văn: Xây dựng bài thực hành địa lí 11 theo phát triển năng lực
Luận văn: Xây dựng bài thực hành địa lí 11 theo phát triển năng lựcLuận văn: Xây dựng bài thực hành địa lí 11 theo phát triển năng lực
Luận văn: Xây dựng bài thực hành địa lí 11 theo phát triển năng lực
 
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HAI BUỔI/NGÀY Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HAI BUỔI/NGÀY  Ở TRƯỜNG TIỂU HỌCLUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HAI BUỔI/NGÀY  Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HAI BUỔI/NGÀY Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC
 
Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường tiểu học thị ...
Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường tiểu học thị ...Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường tiểu học thị ...
Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường tiểu học thị ...
 
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường Trung h...
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường Trung h...Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường Trung h...
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường Trung h...
 
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường Trung học cơ sở ở...
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường Trung học cơ sở ở...Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường Trung học cơ sở ở...
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường Trung học cơ sở ở...
 
LUẬN VĂN: QUẢN LÝ SỰ PHỐI HỢP GIỮA NHÀ TRƯỜNG VỚI GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI TRONG ...
LUẬN VĂN: QUẢN LÝ SỰ PHỐI HỢP  GIỮA NHÀ TRƯỜNG VỚI GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI TRONG  ...LUẬN VĂN: QUẢN LÝ SỰ PHỐI HỢP  GIỮA NHÀ TRƯỜNG VỚI GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI TRONG  ...
LUẬN VĂN: QUẢN LÝ SỰ PHỐI HỢP GIỮA NHÀ TRƯỜNG VỚI GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI TRONG ...
 
Luận văn: Giải pháp phát triển nguồn nhân lực huyện Lệ Thủy, Quảng Bình
Luận văn: Giải pháp phát triển nguồn nhân lực huyện Lệ Thủy, Quảng BìnhLuận văn: Giải pháp phát triển nguồn nhân lực huyện Lệ Thủy, Quảng Bình
Luận văn: Giải pháp phát triển nguồn nhân lực huyện Lệ Thủy, Quảng Bình
 
Luận văn: Thực trạng và giải pháp phát triển nguồn nhân lực huyện Lệ Thủy, tỉ...
Luận văn: Thực trạng và giải pháp phát triển nguồn nhân lực huyện Lệ Thủy, tỉ...Luận văn: Thực trạng và giải pháp phát triển nguồn nhân lực huyện Lệ Thủy, tỉ...
Luận văn: Thực trạng và giải pháp phát triển nguồn nhân lực huyện Lệ Thủy, tỉ...
 
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác XHHGD ở các trường THPT ở thành phố Long...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác XHHGD ở các trường THPT ở thành phố Long...Luận văn: Biện pháp quản lý công tác XHHGD ở các trường THPT ở thành phố Long...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác XHHGD ở các trường THPT ở thành phố Long...
 
Quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường THPT Tp Long Xuyên
Quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường THPT Tp Long XuyênQuản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường THPT Tp Long Xuyên
Quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường THPT Tp Long Xuyên
 

More from Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877

Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win HomeBáo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win HomeDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa VinamilkBáo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa VinamilkDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương ĐạiLuận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương ĐạiDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt NamLuận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt NamDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyếnLuận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyếnDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ SởLuận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ SởDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn MớiLuận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn MớiDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báoLuận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báoDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thịLuận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thịDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọtTiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọtDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt FastfoodTiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt FastfoodDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanhTiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanhDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPTTiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPTDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

More from Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877 (20)

Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win HomeBáo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
 
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa VinamilkBáo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
 
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
 
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
 
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương ĐạiLuận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
 
Luận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thống
Luận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thốngLuận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thống
Luận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thống
 
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt NamLuận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
 
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyếnLuận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
 
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ SởLuận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
 
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn MớiLuận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
 
Luận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang Trại
Luận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang TrạiLuận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang Trại
Luận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang Trại
 
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báoLuận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
 
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thịLuận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
 
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọtTiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafe
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafeTiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafe
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafe
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt FastfoodTiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanhTiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
 
Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn TH
Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn THTiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn TH
Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn TH
 
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPTTiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
 

Recently uploaded

NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP HUỲNH HỒNG LOAN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON THỊ XÃ HỒNG NGỰ, TỈNH ĐỒNG THÁP Dịch Vụ Làm Luận Văn Thạc Sĩ Hotline (Zalo/Viber/Tele) 0936885877 dichvuluanvantrithuc@gmail.com Luanvantrithuc.com Liên hệ để tải tài liệu nhanh LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8.14.01.14 Hướng dẫn khoa học PGS.TS. HUỲNH MỘNG TUYỀN
  • 2. ĐỒNG THÁP - NĂM 2019
  • 3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm. Tác giả Huỳnh Hồng Loan
  • 4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tác giả đã nhận được sự quan tâm, khích lệ, từ quý Thầy Cô, đồng nghiệp, bạn bè và người thân. Tác giả xin chân thành cảm ơn: - PGS.TS. Huỳnh Thị Mộng Tuyền - người Thầy, người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học, tận tình chỉ dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện và hoàn thành luận văn; - Ban giám hiệu Trường Đại học Đồng Tháp, thầy cô giảng viên đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu; - Ban lãnh đạo và các đồng chí Chuyên viên Phòng Giáo dục và Đào tạo thị xã Hồng Ngự đã nhiệt tình tạo điều kiện và cung cấp những thông tin, đóng góp nhiều ý kiến quý báu; - Ban giám hiệu và giáo viên của các trường mầm non, mẫu giáo trên địa bàn thị xã Hồng Ngự - Xin ghi nhận sự động viên, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong quá trình học tập của các bạn học viên Cao học - Chuyên ngành QLGD - khóa 6B (2017-2019). - Tất cả những bạn bè, đồng nghiệp, người thân trong gia đình đã động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất, hầu giúp đỡ tôi hoàn thành nhiệm vụ học tập, nghiên cứu và làm đề tài.. Đồng Tháp, tháng 10 năm 2019 Tác giả Huỳnh Hồng Loan
  • 5. iii MỤC LỤC MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Lí do chọn đề tài........................................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu................................................................................................2 3. Khách thể nghiên cứu...............................................................................................3 4. Giả thuyết nghiên cứu...............................................................................................3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................................3 6. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................3 7. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................4 8. Dự kiến những đóng góp của đề tài..........................................................................5 9. Cấu trúc của luận văn................................................................................................6 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ Ở TRƯỜNG MẦM NON...................7 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề................................................................................7 1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài......................................................................7 1.1.2. Các nghiên cứu trong nước.........................................................................8 1.2. Một số khái niệm cơ bản......................................................................................10 1.2.1. Kỹ năng sống..............................................................................................10 1.2.2. Hoạt động giáo dục kỹ năng sống.............................................................11 1.2.3. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống................................................13 1.3. Hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường mầm non............................15 1.3.1. Đặc điểm tâm lý của trẻ mầm non.............................................................15 1.3.2. Mục tiêu hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường mầm non...16 1.3.3. Nội dung hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường mầm non 17 1.3.4. Phương pháp tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường mầm non...............................................................................................................18 1.3.5. Phương tiện tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường mầm non...............................................................................................................20 1.3.6. Hình thức tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường mầm non...............................................................................................................21 1.3.7. Đánh giá hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường mầm non .23
  • 6. iv 1.3.8. Yêu cầu về phẩm chất và năng lực của giáo viên mầm non trong hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ....................................................................23 1.4. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường mầm non...............25 1.4.1. Vai trò của người hiệu trưởng trong quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường mầm non...........................................................................25 1.4.2. Quản lý mục tiêu hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường mầm non...............................................................................................................27 1.4.3. Quản lý nội dung hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường mầm non...............................................................................................................28 1.4.4. Quản lý phương pháp hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường mầm non...............................................................................................................29 1.4.5. Quản lý phương tiện hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường mầm non...............................................................................................................31 1.4.6. Quản lý hình thức tổ chức hoạt động kỹ năng sống cho trẻ ở trường mầm non..............................................................................................................31 1.4.7. Đánh giá kết quả hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường mầm non...............................................................................................................32 1.4.8. Quản lý bồi dưỡng phẩm chất và năng lực của giáo viên mầm non trong hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ............................................................33 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường mầm non hiện nay...........................................................................................34 1.5.1. Yếu tố chủ quan..........................................................................................34 1.5.2. Yếu tố khách quan......................................................................................36 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1......................................................................................... 39 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON THỊ XÃ HỒNG NGỰ, ĐỒNG THÁP................................................................................ 40 2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế, xã hội, giáo dục thị xã Hồng Ngự tỉnh Đồng Tháp ...................................................................................................40 2.1.1. Đặc điểm giáo dục thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp ............................42 2.1.2. Quy mô phát triển giáo dục mầm non.......................................................44 2.2. Giới thiệu về quá trình khảo sát thực trạng..........................................................46
  • 7. v 2.2.1. Mục tiêu khảo sát.......................................................................................46 2.2.2. Nội dung khảo sát ......................................................................................46 2.2.3. Khách thể khảo sát.....................................................................................47 2.2.4. Phương pháp khảo sát ...............................................................................47 2.2.5. Đánh giá kết quả nghiên cứu.....................................................................47 2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở các trường mầm non....48 2.3.1. Thực trạng thực hiện mục tiêu hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường mầm non...................................................................................................48 2.3.2. Thực trạng nội dung hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường mầm non...............................................................................................................49 2.3.3. Thực trạng phương pháp tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường mầm non.........................................................................................50 2.3.4. Thực trạng phương tiện thực hiện hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường mầm non..........................................................................................52 2.3.5. Thực trạng tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường mầm non...............................................................................................................54 2.3.6. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường mầm non ...................................................................................55 2.3.7. Thực trạng phẩm chất, năng lực của giáo viên ở các trường mầm non ..56 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở các trường mầm non thị xã Hồng Ngự ..................................................................................................57 2.4.1. Thực trạng mức độ thực hiện các chức năng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ của hiệu trưởng ở các trường mầm non thị xã Hồng Ngự .......................................................................................................................57 2.4.2. Thực trạng quản lý thực hiện mục tiêu hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở các trường mầm non thị xã Hồng Ngự ................................................58 2.4.3. Thực trạng quản lý thực hiện nội dung hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở các trường mầm non thị xã Hồng Ngự ................................................59 2.4.4. Thực trạng quản lý phương pháp tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở các trường mầm non thị xã Hồng Ngự........................................60 2.4.5. Thực trạng quản lý phương tiện thực hiện hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở các trường mầm non thị xã Hồng Ngự........................................61
  • 8. vi 2.4.6. Thực trạng quản lý hình thức tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở các trường mầm non thị xã Hồng Ngự ................................................63 2.4.7. Thực trạng quản lý việc đánh giá hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở các trường mầm non thị xã Hồng Ngự .......................................................64 2.4.8. Thực trạng quản lý bồi dưỡng phẩm chất đạo đức và năng lực chuyên môn của giáo viên ở các trường mầm non thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp ...........65 2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý công tác giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở các trường mầm non thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp ...........................66 2.6. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở các trường mầm non thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp..................................................68 2.6.1. Ưu điểm......................................................................................................68 2.6.2. Hạn chế ......................................................................................................70 2.6.3. Nguyên nhân ..............................................................................................71 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2......................................................................................... 72 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON THỊ XÃ HỒNG NGỰ TỈNH ĐỒNG THÁP .......................................................................................................... 73 3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lí hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ của hiệu trưởng ở các trường mầm non.................................................................73 3.1.1. Đảm bảo tính mục tiêu...............................................................................73 3.1.2. Đảm bảo tính pháp lý.................................................................................73 3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn..............................................................................74 3.1.4. Đảm bảo tính hệ thống ..............................................................................74 3.1.5. Đảm bảo tính khả thi .................................................................................74 3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở các trường mầm non......................................................................................................................75 3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên, cha mẹ của trẻ, ban ngành đoàn thể địa phương về công tác quản lý giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở các trường mầm non.........................................................................................75 3.2.2. Tổ chức thực hiện mục tiêu, nội dung giáo dục kỹ năng sống cho trẻ theo đúng qui định của ngành và tình hình thực tế của đơn vị ..................................78 3.2.3. Chỉ đạo đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động giáo dục kỹ
  • 9. vii năng sống cho trẻ cho hướng giáo dục lấy trẻ làm trung tâm ...........................80 3.2.4. Chỉ đạo tăng cường đầu tư phương tiện, thiết bị, đồ dùng đồ chơi, trong tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ phù hợp với chất lượng giáo dục hiện đại..........................................................................................................83 3.2.5. Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá hiệu quả hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻnhằm đạt hiệu quả cao trong thực tiễn..................................89 3.2.6. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao phẩm chất, năng lực của giáo viên trong tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ phù hợp yêu cầu đổi mới giáo dục 92 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp..........................................................................96 3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp được đề xuất 98 3.4.1. Mục đích khảo nghiệm...............................................................................98 3.4.2. Nội dung khảo nghiệm ...............................................................................98 3.4.3. Phương pháp khảo nghiệm........................................................................98 3.4.4. Khách thể khảo nghiệm..............................................................................98 3.4.5. Kết quả khảo nghiệm .................................................................................99 C. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ..............................................................103 1. Kết luận..................................................................................................................103 1.1. Về mặt lí luận..............................................................................................103 1.2. Về mặt thực tiễn ..........................................................................................103 1.3. Về biện pháp đề xuất ..................................................................................104 2. Khuyến nghị...........................................................................................................104 2.1. Đối với Bộ GD&ĐT....................................................................................104 2.2. Đối với Sở GD&ĐT Đồng Tháp.................................................................105 2.3. Đối với Phòng GD&ĐT thị xã Hồng Ngự..................................................105 2.4. Đối với các trường mầm non thị xã Hồng Ngự.........................................105 2.5. Đối với cha mẹ trẻ.......................................................................................106 D. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................107 CÔNG TRÌNH KHOA HỌC LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN VĂN.................110 PHỤ LỤC
  • 10. viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Viết tắt Viết đầy đủ 1 CBQL Cán bộ quản lý 2 CSVC Cơ sở vật chất 3 ĐTB Điểm trung bình 4 GV Giáo viên 5 GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo 6 GDKNS Giáo dục kỹ năng sống 7 GD Giáo dục 8 GVMN Giáo viên mầm non 9 KNS Kỹ năng sống 10 TH Thứ hạng
  • 11. ix DANH MỤC CÁC BẢNG Hình 2.1. Sơ đồ ranh giới hành chính cấp xã phường thị xã Hồng Ngự.......... 40 Bảng 2.2. Thống kê dân số thị xã Hồng Ngự....................................................... 42 Bảng 2.3. Thống kê số liệu trẻ trên địa bàn thị xã Hồng Ngự năm 2018........ 44 Bảng 2.4. Thống kê trình độ CBQL-GVMN trên địa bàn thị xã Hồng Ngự năm 2018............................................................................................... 45 Bảng 2.5. Cách quy ước điểm số cho phiếu khảo sát......................................... 47 Bảng 2.6. Kết quả khảo sát thực hiện mục tiêu giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mầm non ................................................................................................ 48 Bảng 2.7. Kết quả khảo sát thực hiện các nội dung giáo dục kỹ năng sống ở trường mầm non.................................................................................... 49 Bảng 2.8. Kết quả thực hiện phương pháp tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở các trường mầm non......................................... 51 Bảng 2.9. Kết quả thực trạng phương tiện thực hiện hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở các trường mầm non......................................... 52 Bảng 2.10. Kết quả mức độ tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở các trường mầm non ........................................................................ 54 Bảng 2.11. Kết quả thực hiện kiểm tra, đánh giá kết quả tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở các trường mầm non................... 55 Bảng 2.12. Thực trạng phẩm chất năng lực của CBQL và giáo viên ở các trường mầm non................................................................................... 56 Bảng 2.13. Kết quả mức độ thực hiện các chức năng quản lý hoạt động GDKNS của hiệu trưởng ở các trường mầm non............................ 57 Bảng 2.14. Kết quả thực hiện quản lý mục tiêu hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ.......................................................................................... 58 Bảng 2.15. Kết quả thực hiện quản lý nội dung hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ.......................................................................................... 59
  • 12. x Bảng 2.16. Kết quả thực hiện quản lý phương pháp tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ.................................................................... 60 Bảng 2.17. Kết quả thực hiện quản lý phương tiện tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống......................................................................................... 62 Bảng 2.18. Kết quả thực hiện quản lý hình thức tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống......................................................................................... 63 Bảng 2.19. Kết quả quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động GDKNS.... 64 Bảng 2.20. Thực trạng quản lý bồi dưỡng phẩm chất đạo đức và năng lực chuyên môn của giáo viên .................................................................. 65 Bảng 2.21. Kết quả khảo sát thực trạng ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lý công tác GDKNS ở các trường mầm non........................................ 67 Bảng 3.1. Mức độ cần thiết của 06 biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ................................................................................ 99 Bảng 3.2. Mức độ khả thi của 06 biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ........................................................................110
  • 13. 1 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Mầm non là bậc học đầu tiên nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân có nhiệm vụ chăm sóc - nuôi dưỡng và giáo dục những mầm non trở thành những công dân hữu ích cho xã hội. Với mục tiêu giáo dục là giúp trẻ phát triển thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ vào lớp 1, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành thông tư số 17/2009/TT-BGD ĐT ngày 25/7/2009 về chương trình Giáo dục mầm non (GDMN) và Thông tư 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016 về sửa đổi bổ sung một số nội dung của chương trình GDMN. Ngoài những nội dung giáo dục phát triển lĩnh vực về thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, thẩm mỹ GDMN còn chú trọng lĩnh lực giáo dục phát triển tình cảm - kỹ năng xã hội, đó cũng là giáo dục phát triển kỹ năng sống cho trẻ, giúp trẻ hình thành và phát triển những chức năng tâm sinh lý, năng lực và phẩm chất mang tính nền tảng, những kỹ năng sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi. Nếu trẻ được học kỹ năng sống ngay từ bậc học mầm non thì lớn lên trẻ sẽ tự tin, biết cách tự lập, biết tự vượt qua khó khăn và biết sống sao có ích cho xã hội. Không những vậy, có những kỹ năng nên được dạy từ bậc học mầm non, bởi vì giai đoạn này, trẻ dễ dàng học, dễ tiếp nhận hơn so với những lứa tuổi khác. Trẻ có thể hòa nhập nhanh với cuộc sống xung quanh, biết cách phát triển các mối quan hệ với mọi người, với thiên nhiên từ đó học hỏi và làm giàu có thêm vốn kiến thức, kinh nghiệm cũng như các kỹ năng của bản thân. Cho nên, có thể nói hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ là nội dung rất quan trọng trong quá trình giáo dục mầm non, trực tiếp tác động đến quá trình hình thành và phát triển phẩm chất, nhân cách và kỹ năng sống của trẻ cũng như hiệu quả công tác chăm sóc giáo dục mầm non.
  • 14. 2 Cũng như các địa phương khác, sau khi được tập huấn về Chương trình Giáo dục mầm non, Phòng GD&ĐT thị xã Hồng Ngự đã chỉ đạo các cơ sở giáo dục mầm non trên địa bàn triển khai thực hiện các nội dung trong đó có giáo dục kỹ năng sống (GDKNS). Qua triển khai thực hiện, thị xã Hồng Ngự đã đạt được những kết quả đáng khích lệ trong thời gian qua, tuy nhiên kết quả GDKNS cho trẻ ở các trường mầm non trên địa bàn chưa đáp ứng được mục tiêu đào tạo. Có nhiều nguyên nhân khách quan lẫn chủ quan nhưng có thể thấy được một số nguyên nhân chính như: phụ huynh chưa quan tâm đến việc giáo dục kỹ năng sống cho trẻ, giáo viên còn lúng túng trong việc chọn đề tài GD, xác định mục đích yêu cầu chưa phù hợp với đề tài đã chọn hoặc bài soạn chưa đảm bảo mục tiêu đề ra dẫn đến tình trạng sao chép các bài soạn giáo án về kỹ năng sống trên mạng một cách tùy tiện, không bám vào chương trình GDMN và phù hợp với tình hình thực tiễn của trường lớp. Ban giám hiệu một số trường cũng chưa bồi dưỡng cho giáo viên các nội dung cần để tổ chức hoạt động kỹ năng sống cho trẻ ở trong nhà trường như mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức, phương tiện và đánh giá…. Để giải quyết được vấn đề trên nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ nói chung, GDKNS cho trẻ nói riêng thì cần tập trung nâng cao năng lực quản lý giáo dục nội dung GDKNS từ các trường mầm non. Từ các lý do trên tác giả đã chọn đề tài "Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở các trường mầm non thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp" góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục ở các trường mầm non ở địa phương. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và khảo sát làm rõ thực trạng, chúng tôi đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động GDKNS cho trẻ ở các trường mầm non thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục trẻ ở địa phương.
  • 15. 3 3. Khách thể nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quản lý hoạt động GDKNS cho trẻ ở các trường mầm non. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp quản lý hoạt động GDKNS cho trẻ ở các trường mầm non thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp. 4. Giả thuyết nghiên cứu Nếu xây dựng được hệ thống lý luận và làm sáng tỏ thực trạng quản lý hoạt động GDKNS cho trẻ ở các trường mầm non thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp thì sẽ đề xuất được biện pháp quản lý hoạt động GDKNS đảm bảo khoa học, có tính khả thi góp phần phần cao chất lượng GDKNS cho trẻ ở địa phương. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Tìm hiểu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động GDKNS cho trẻ ở các trường mầm non. 5.2. Tìm hiểu thực trạng về quản lý hoạt động GDKNS cho trẻ ở các trường mầm non thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp nguyên nhân dẫn đến chất lượng chưa cao. 5.3. Đề xuất, khảo nghiệm sự cần thiết, tính khả thi các biện pháp quản lý hoạt động GDKNS cho trẻ tại các trường mầm non thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục mầm non ở địa phương. 6. Phạm vi nghiên cứu - Đề tài tập trung nghiên cứu quản lý hoạt động GDKNS cho trẻ từ 3 tuổi đến 5 tuổi ở các trường mầm non thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp. - Chủ thể quản lý hoạt động GDKNS cho trẻ là hiệu trưởng ở các trường mầm non trên địa bàn thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp.
  • 16. 4 - Đề tài chỉ quản lý thực hiện giáo dục một số kỹ năng sống cơ bản cho trẻ theo nội dung chương trình Giáo dục mầm non. - Về số liệu nghiên cứu: sử dụng số liệu thống kê trong năm học 2017 - 2018 để phân tích và nghiên cứu. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận Sử dụng các phương pháp sau nhằm xây dựng lí luận của đề tài - Thu thập thông tin, tài liệu: Thu thập thông tin, tài liệu tổng hợp các tài liệu khoa học, các văn bản về chủ trương, quan điểm của Đảng, Nhà nước, Bộ GD&ĐT liên quan đến quản lý hoạt động giáo dục để nghiên cứu làm cơ sở lí luận cho đề tài. - Phương pháp đọc, phân tích và tổng hợp lý thuyết: đọc, phân tích tổng hợp các tài liệu khoa học, các văn bản pháp quy về chủ trương, quan điểm của Đảng, của Bộ GD&ĐT, làm rõ các khái niệm, các cơ sở lí luận liên quan vấn đề nghiên cứu, trên cơ sở đó hình thành khung lý thuyết cho công tác quản lý hoạt động giáo dục để làm cơ sở lí luận cho đề tài. - Phương pháp phân loại và hệ thống hóa lý thuyết: Phân loại, sắp xếp các tài liệu khoa học thành hệ thống logic chặt chẻ theo từng mặt, từng đơn vị kiến thức, từng vấn đề khoa học có dấu hiệu bản chất...., để dễ sử dụng theo mục đích nghiên cứu; hệ thống, sắp xếp những thông tin đa dạng thu thập được từ các nguồn, các tài liệu khác nhau thành một hệ thống với một kết cấu chặt chẽ để từ đó mà xây dựng một lý thuyết mới hoàn chỉnh nhằm hiểu được đối tượng được đầy đủ và sâu sắc hơn. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp quan sát sư phạm: quan sát hoạt động GDKNS cho trẻ của cán bộ, giáo viên các trường mầm non trong địa bàn. Quan sát hoạt động
  • 17. 5 hằng ngày để tìm hiểu thái độ, hành vi, kỹ năng sống của trẻ trong các mối quan hệ ứng xử đối với người lớn, bạn bè…. - Phương pháp nghiên cứu sản phẩm: nghiên cứu hồ sơ, các báo cáo về giáo dục mầm non, giáo án, kế hoạch giảng dạy, kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn của cán bộ, giáo viên, những hoạt động GDKNS của các trường mầm non trên địa bàn thị xã Hồng Ngự. - Phương pháp điều tra: điều tra cán bộ quản lý, giáo viên nhằm tìm hiểu nhận thức thái độ có liên quan đến hoạt động GDKNS cho trẻ mầm non, tìm hiểu thực trạng về giáo dục kỹ năng sống, hoạt động quản lý GDKNS của các trường mầm non, điều tra nhằm tìm hiểu kỹ năng sống của trẻ. - Phương pháp chuyên gia: dùng phương pháp này để tham khảo ý kiến của một số nhà khoa học trong xây dựng đề cương, lựa chọn phương pháp nghiên cứu, xây dựng phiếu khảo sát và đánh giá kỹ năng sống cho trẻ mầm non. 7.3. Phương pháp thống kê toán học: phương pháp này được sử dụng để xử lý các số liệu thu được trong điều tra thực trạng nhằm rút ra những kết luận cần thiết. 8. Dự kiến những đóng góp của đề tài 8.1. Về mặt lý luận Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động GDKNS cho trẻ mầm non và hình thành khung lý thuyết về quản lý hoạt động GDKNS cho trẻ mầm non. 8.2. Về mặt thực tiễn Khảo sát đánh giá thực trạng quản lý hoạt động GDKNS cho trẻ ở các trường mầm non thị xã Hồng Ngự, từ đó đề xuất một số biện pháp cần thiết và khả thi, nếu được thực hiện đồng bộ sẽ góp phần đổi mới quản lý hoạt động GDKNS cho trẻ ở các trường mầm non ở địa phương.
  • 18. 6 9. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục nghiên cứu, luận văn gồm có 03 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường mầm non. Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở các trường mầm non thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở các trường mầm non thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp.
  • 19. 7 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ Ở TRƯỜNG MẦM NON 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài GDKNS cho trẻ mầm non rất được các nước trên thế giới quan tâm và được xem là nhiệm vụ quan trọng về chiến lược phát triển kinh tế đất nước của các trường học. Kỹ năng sống là tập hợp sản phẩm của nhiều kỹ năng được phát triển đồng thời trên thực tế, khiếu hài hước khiến một người có thể quản lý và kiểm soát tốt tình huống trong tương lai. Điều này cũng giúp con người học được cách giải phóng sự tức giận, sợ hãi, căng thẳng và nâng cao chất lượng cuộc sống. Tổ chức Lao động Thế giới đang dạy các kỹ năng sống cho trẻ em lao động sớm và đang có nguy cơ ở Indonesia, để ngăn ngừa sớm và phục hồi từ các hình thức lạm dụng trẻ em tồi tệ nhất. Ở Nga, GDKNS cho trẻ được tổ chức thông qua trò chơi đóng vai, hoạt động thực tiễn, hoạt động sáng tạo, lời nói...nhằm hình thành cho trẻ nhiều kỹ năng như: kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng tự học, kỹ năng sáng tạo, kỹ năng giao tiếp ứng xử tạo mối quan hệ. Tuy nhiên vấn đề đào tạo giáo viên ở Nga chưa được quan tâm, việc tổ chức các hoạt động để giáo dục kỹ năng sống chưa được thường xuyên, còn mang tính qua loa. Ở Phần Lan, thay vì học kiến thức và vì điểm số, học sinh ở đất nước này được dạy để phát triển các kỹ năng sống. Thông qua các trò chơi, các em không chỉ được học về toán học, văn học mà còn được học các kỹ năng khác như: giao tiếp và hợp tác, tính sáng tạo và tư duy phản biện, có trách nhiệm và khả năng đột phá, thảo luận và thương thuyết, ra quyết định và giải quyết vấn đề, kỹ năng sống và công việc, kỹ năng sử dụng công nghệ và phương tiện truyền thông.
  • 20. 8 Ở Lào, GDKNS được thực hiện với các nội dung cơ bản như: kỹ năng giao tiếp có hiệu quả, kỹ năng tư duy sáng tạo, kỹ năng giải quyết vấn đề.... Tại Campuchia, GDKNS với vấn đề nổi bật nhất là việc xác lập các kỹ năng cần huấn luyện cho từng lứa tuổi cũng như phương pháp hiệu quả, kỹ năng sống được coi là năng lực mà con người cần phải có để nâng cao các điều kiện sống có hiệu quả nhằm phát triển quốc gia. Chương trình GDKNS trong các trường học đều hướng tới giúp người học có khả năng áp dụng kiến thức của các môn học khá nhau vào cuộc sống hiện thực để sau khi ra trường sẽ là người sống tích cự và có ích cho xã hội [19]. Cuốn sách:“Những giá trị sống và kỹ năng sống dành cho trẻ từ 3-7 tuổi” của tác giả Diane Tillman, Nhà xuất bản Trẻ đã khái quát những giá trị sống và kỹ năng sống cho trẻ gồm những kỹ năng sống và 12 bài học giá trị về các chủ đề Hòa bình, Tôn trọng, Yêu thương, Khoan dung, Trung thực, Khiêm tốn, Hợp tác, Hạnh phúc, Trách nhiệm, Giản dị, Tự do và Đoàn kết. Phần cuối của cuốn sách còn có 10 phụ lục về một số chủ đề; mỗi phụ lục là một câu chuyện, một ví dụ minh họa, một trò chơi trắc nghiệm theo các thẻ tình huống sát thực với chủ đề được đề cập hoặc các bài tập thư giãn, tập trung…Thông qua các tình huống, các chủ đề để GDKNS cho trẻ 3 đến 7 tuổi [16]. 1.1.2. Các nghiên cứu trong nước Ở Việt Nam, vấn đề GDKNS và quản lý quá trình GDKNS cho học sinh đã sớm được đề cập trong các nghiên cứu lí luận nhằm chỉ đạo thực tiễn hoạt động giáo dục. Nguyễn Thanh Bình thống nhất quan niệm kỹ năng sống nhằm giúp chúng ta chuyển dịch kiến thức “cái chúng ta biết” và thái độ, các giá trị “cái chúng ta nghĩ, cảm thấy, tin tưởng” thành hành động thực tế “làm gì và làm cách nào” là tích cực nhất và mang tính chất xây dựng [4]. Theo chuyên gia tâm lý Huỳnh Văn Sơn quan niệm kỹ năng sống “Kỹ năng sống chính là những kỹ năng tinh thần hay kỹ năng tâm lý, kỹ năng tâm
  • 21. 9 lý - xã hội cơ bản giúp cho cá nhân tồn tại và thích ứng trong cuộc sống. Những kỹ năng này giúp cho cá nhân thể hiện được chính mình cũng như tạo ra những nội lực cần thiết để thích nghi và phát triển”[28]. Năm 2010, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đinh Thị Kim Thoa, Bùi Thị Thúy Hằng đã nghiên cứu về đặc điểm tâm lý trẻ mầm non, những vấn đề chung về kỹ năng sống, về phương pháp, mục tiêu và cách tổ chức kỹ năng sống cho trẻ mầm non qua quyển "Giáo dục giá trị sống và kỹ năng sống cho trẻ mầm non" [25]. Năm 2012, Bộ Giáo dục và Đào tạo có quyển “Hướng dẫn rèn luyện kỹ năng sống cho trẻ mầm non” do trường Đại học quốc gia Hà Nội phát hành. Quyển sách này đã trình bày nội dung, hình thức rèn luyện kỹ năng sống cho trẻ mầm non để giáo viên, cha mẹ của trẻ tham khảo và có thể áp dụng vào quá trình giáo dục và rèn luyện kỹ năng sống cho trẻ mầm non [8]. Năm 2014, Thùy Linh, Việt Trinh cũng đã sưu tầm, hệ thống hóa và cho ra quyển "Sổ tay giáo viên năm học 2014-2015, Những vấn đề tâm huyết và giáo dục kỹ năng sống trong ngành giáo dục hiện nay" [23]. Năm 2016, Nguyễn Hữa Long - chủ biên cùng Nguyễn Ngọc Duy, Võ Minh Thành cũng đã nghiên cứu về phát triển kỹ năng sống dành cho tuổi thiếu niên [27]. Quang Lân cũng đã sưu tầm, tuyển chọn và cho ra tài liệu "Những kỹ năng sống dành cho lứa tuổi mầm non" tại sao phải dạy kỹ năng sống cho trẻ mầm non, hướng dẫn các kỹ năng cần thiết đối với trẻ như kỹ năng ứng xử, kỹ năng tự bảo vệ bản thân, kỹ năng tự tin, kỹ năng thoát hiểm khi gặp hỏa hoạn, kỹ năng phòng chống đuối nước cho trẻ, kỹ năng giúp đỡ và chia sẻ, kỹ năng ứng phó với bạn xấu, kỹ năng dạy bé ăn uống lịch sự, chia sẻ những điều bố mẹ không cần quá lo lắng khi nuôi dạy con....đây cũng là một trong những tài liệu đáng tham khảo dành cho giáo viên và phụ huynh [26].
  • 22. 10 Ở Đồng Tháp có Luận văn thạc sĩ giáo dục học của Trương Thị Trúc Linh nghiên cứu về "Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo ở thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp năm 2015” [24]. Ở Hậu Giang có Luận văn thạc sĩ giáo dục học của Nguyễn Thị Cẩm Tú nghiên cứu về "Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở các trường mẫu giáo huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang năm 2018” [32]. Tóm lại, các công trình, bài viết nghiên cứu đã đề cập những nội dung cơ bản về kỹ năng sống, cách thức giáo dục kỹ năng sống cho học trẻ, song chưa có công trình nào đi sâu nghiên cứu một cách có hệ thống về quản lý hoạt động GDKNS cho trẻ ở các trường mầm non theo hướng tiếp cận nội dung. Do đó, việc lựa chọn nghiên cứu quản lý hoạt động GDKNS cho trẻ vừa mang tính cấp thiết, vừa không trùng lặp với các công trình, các đề tài nghiên cứu đã công bố nhất là trên địa bàn thị xã Hồng Ngự. 1.2. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1. Kỹ năng sống Theo UNICEF, giáo dục dựa trên kỹ năng sống cơ bản là sự thay đổi trong hành vi hay một sự phát triển hành vi nhằm tạo sự cần bằng giữa kiến thức, thái độ, hành vi. Ngắn gọn nhất đó là khả năng chuyển đổi kiến thức (phải làm gì?) và thái độ (ta đang nghĩ gì?, cảm xúc như thế nào?..) thành hành động (làm gì và làm như thế nào?). Kỹ năng sống là tập hợp các hành vi tích cực và khả năng thích nghi cho phép mỗi cá nhân đối phó hiệu quả với các nhu cầu và thách thức của cuộc sống hàng ngày; nói cách khác là khả năng tâm lý xã hội. Đó là tập hợp các kỹ năng mà con người tiếp thu qua giáo dục hoặc trải nghiệm trực tiếp được dùng để xử lý các vấn đề và câu hỏi thường gặp trong đời sống con người. Kỹ năng sống có chức năng đem lại hạnh phúc và hỗ trợ các cá nhân trở thành người tích cực và có ích cho cộng đồng.
  • 23. 11 Kỹ năng sống còn có nghĩa là khả năng phân tích tình huống và hành vi, khả năng phân tích hậu quả của hành vi và khả năng tránh một số tình huống nào đó. (UNICEF, Thái lan: 1995). Ngoài ra, "kỹ năng sống" còn có nghĩa là khả năng ứng phó với các tình huống, nguy cơ để dự phòng đối với các vấn đề về sức khỏe (UNAIDS: 1997). Như vậy Kỹ năng sống là hành động tích cực, có liên quan đến kiến thức và thái độ trực tiếp hướng vào hoạt động của cá nhân hoặc tác động vào người khác, hoặc hướng vào những hoạt động làm thay đổi môi trường xung quanh, giúp mỗi cá nhân ứng phó có hiệu quả với các yêu cầu thách thức của cuộc sống hằng ngày [9]. 1.2.2. Hoạt động giáo dục kỹ năng sống 1.2.2.1. Hoạt động Theo Từ điển tiếng Việt, hoạt động là làm những việc khác nhau với mục đích nhất định trong đời sống xã hội; hay hoạt động là tiến hành những việc làm có quan hệ với nhau nhằm một mục đích chung trong trong một lĩnh vực nhất định Hoạt động cũng có thể hiểu là quá trình con người thực hiện các mối quan hệ giữa mình với thế giới xung quanh: quan hệ giữa mình với thế giới tự nhiên (ứng xử với thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống...) và quan hệ giữa mình với thế giới xã hội (quan hệ giữa mình với người khác và quan hệ giữa mình với bản thân). Trong mối quan hệ đó có 2 quá trình: - Quá trình đối tượng hóa Chủ thể chuyển năng lực của mình thành sản phẩm hoạt động; Tâm lí của con người được bộc lộ, được khách quan hoá trong quá trình làm ra sản phẩm - Quá trình chủ thể hóa
  • 24. 12 Chủ thể chuyển nội dung khách thể (quy luật, bản chất của sự vật) vào bản thân mình tạo nên tâm lí, ý thức, nhân cách của bản thân; Là quá trình con người chiếm lĩnh (lĩnh hội) thế giới. Dưới góc độ triết học, hoạt động là quan hệ biện chứng của chủ thể và khách thể. Trong quan hệ đó, chủ thể là con người, khách thể là hiện thực khách quan. Ở góc độ này, HĐ là quá trình mà trong đó có sự chuyển hóa lẫn nhau giữa hai cực “chủ thể - khách thể”. Theo quan điểm lý thuyết về hoạt động, A.N.Leontiev cho rằng hoạt động “là một tổ hợp các quá trình con người tác động vào đối tượng nhằm đạt mục đích thỏa mãn một nhu cầu nhất định và chính kết quả của hoạt động là sự cụ thể hóa nhu cầu của chủ thể” Trong quá trình con người tham gia, thực hiện hoạt động con người vừa tạo ra sản phẩm về phía thế giới, vừa tạo ra tâm lý của mình, hay nói khác đi tâm lý, ý thức, nhân cách được bộc lộ, hình thành trong hoạt động. Như vậy, hoạt động là mối quan hệ tác động qua lại giữa con người và thế giới (khách thể) để tạo ra sản phẩm cả về phía thế giới và cả về phía con người (chủ thể). 1.2.2.2. Giáo dục kỹ năng sống Theo tác giả Nguyễn Thị Hương, GDKNS là hoạt động giúp người học có khả năng về tâm lý xã hội để phán đoán và ra quyết định tích cực, nghĩa là “nói không với cái xấu”[20]. Nhưng GDKNS cho trẻ không phải là đưa ra những lời giải đơn giản cho những câu hỏi thông thường mà GDKNS phải nhằm hướng đến thay đổi hành vi. GDKNS cho trẻ là giáo dục những kỹ năng mang tính cá nhân và xã hội nhằm giúp trẻ có thể chuyển tải những gì mình đã biết (nhận thức), những gì mình cảm nhận (thái độ) và những gì mình quan tâm (giá trị) thành những khả năng thực thụ giúp trẻ biết làm gì và làm như thế nào (hành vi) trong những tình huống khác nhau của cuộc sống. Hoạt
  • 25. 13 động GDKNS cho trẻ chỉ đạt được kết quả tốt khi nó có sự tác động đồng thời của các lực lượng giáo dục: nhà trường, gia đình và xã hội. Tóm lại, theo chúng tôi khái niệm GDKNS có thể hiểu như sau: GDKNS là quá trình tác động sư phạm có mục đích, có kế hoạch nhằm hình thành năng lực hành động tích cực, có liên quan đến kiến thức và thái độ, giúp cá nhân ý thức về bản thân, quan hệ xã hội, giao tiếp, thực hiện công việc, ứng phó có hiệu quả với các yêu cầu, thách thức của cuộc sống hằng ngày, thông qua những mối quan hệ liên nhân cách trong điều kiện sống cụ thể. Như vậy, hoạt động GDKNS là quá trình tác động có mục đích của chủ thể quản lý đến hoạt động GDKNS nhằm thực hiện mục tiêu hoạt động GDKNS cho trẻ mầm non. 1.2.3. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống 1.2.3.1. Quản lý Quản lý là một trong những loại hình lao động quan trọng nhất trong các hoạt động của con người. Quản lý đúng tức là con người đã nhận thức được qui luật, vận động theo qui luật và sẽ đạt được những thành công to lớn. Như vậy quản lý là gì?. Có thể hiểu: “Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hướng, có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý để chỉ huy, điều khiển, liên kết các yếu tố tham gia vào hoạt động thành một chỉnh thể thống nhất, điều hoà hoạt động của các khâu một cách hợp quy luật nhằm đạt đến mục tiêu xác định trong điều kiện biến động của môi trường”. Theo từ điển tiếng Việt, "Quản lý" là hoạt động có định hướng có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức. Trong nghiên cứu khoa học có rất nhiều khái niệm về quản lý theo các cách tiếp cận khác nhau. Có một số khái niệm về quản lý như sau:
  • 26. 14 Theo tác giả Trần Kiểm "Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực (nhân lực, vật lực, trí lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối ưu nhằm đạt được mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất" [22]. Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể của những người lao động (nói chung là khách thể quản lý ) nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến”. Theo Trần Quốc Thành: “Quản lý là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý để chỉ huy, điều khiển, hướng dẫn các quá trình quản lý xã hội, hành vi và hành động của con người nhằm đạt tới mục đích, đúng với ý chí nhà quản lý, phù hợp với quy luật khách quan”. Theo H.Koontz : "Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực hoạt động cánhân nhằm đạt các mục đích củanhóm (tổ chức)… Trên cơ sở các khái niệm về quản lý đã được nghiên cứu chúng thống nhất với quan điểm: Quản lý là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt mục đích của tổ chức[22]. 1.2.3.2. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ Quản lý hoạt động GDKNS cho trẻ ở trường mầm non là một hệ thống những tác động sư phạm hợp lý và có định hướng của CBQL đến tập thể giáo viên, trẻ, các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có hiệu quả mục tiêu giáo dục và rèn luyện kỹ năng sống cho trẻ. Quản lý hoạt động GDKNS cho trẻ mầm non là quá trình tác động có mục đích của chủ thể quản lý đến hoạt động GDKNS nhằm thực hiện mục tiêu hoạt động GDKNS cho trẻ. Quản lý hoạt động GDKNS theo cách tiếp cận nội dung là sự tác động có mục đích của chủ thể để đạt được hiệu quả trên các mặt: mục tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện, hình thức và đánh giá hoạt động GDKNS cho trẻ.
  • 27. 15 Như vậy, quản lý hoạt động GDKNS là quá trình tiến hành những hoạt động khai thác, lựa chọn tổ chức và thực hiện các nguồn lực, các tác động của chủ thể quản lý theo kế hoạch chủ động và phù hợp với qui luật khách quan để gây ảnh hưởng đến hoạt động GDKNS cho trẻ nhằm tạo ra sự thay đổi hay tạo ra hiệu quả cần thiết của hoạt động này theo mục tiêu giáo dục rèn luyện kỹ năng sống cho trẻ đã đề ra. 1.3. Hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường mầm non 1.3.1. Đặc điểm tâm lý của trẻ mầm non Trẻ mầm non là trẻ có độ tuổi từ 0-6 tuổi. Ở mỗi giai đoạn phát triển của trẻ đều có những đặc điểm tâm lý giống nhau để giúp giáo viên và cha mẹ có thể giao tiếp tốt với trẻ. Khi hiểu rõ được những đặc điểm tâm lý trẻ mầm non, giáo viên sẽ dễ dàng trong việc lựa chọn phương pháp giảng dạy, định hướng và giúp trẻ phát triển đúng với từng giai đoạn. - Trẻ tò mò khám phá thế giới xung quanh. Nhận thức của trẻ được hình thành nên trẻ bắt đầu quan sát và khám phá các vật xung quanh mình. Trẻ thích các trò chơi như nghịch nước, ném bóng, đồ chơi, nếm thử mùi vị của đồ ăn… Chính vì vậy ở giai đoạn này, các giáo viên nên chú ý việc để dụng cụ học tập, đồ dụng nguy hiểm xa tầm với của trẻ để tránh những hậu quả nghiêm trọng. - Trẻ bắt đầu giao tiếp và học theo. Giao tiếp là một trong những đặc điểm tâm lý trẻ mầm non. Ở độ tuổi này, trẻ bắt đầu hình thành khả năng giao tiếp và hào hứng với việc giao tiếp với mọi người. Trẻ sẽ quan sát những gì đang diễn ra xung quanh, cha mẹ, người thân và giáo viên để học theo. Là giáo viên mầm non, các bạn nên chú ý trong ngôn từ giao tiếp trên lớp sao cho chuẩn mực sư phạm, tránh sử dụng tiếng địa phương tránh gây nhiễu loạn ngôn ngữ của trẻ.
  • 28. 16 - Trẻ thích được yêu thương. Các em bắt đầu tiếp xúc với thế giới bên ngoài nên đặc điểm tâm lý trẻ mầm non trong giai đoạn này là sợ hãi và cần sự yêu thương của gia đình, giáo viên và mọi người xung quanh. Khi trẻ sợ hãi, giáo viên nên động viên, an ủi trẻ, khi trẻ mắc sai lầm thì giáo viên cũng nên nhẹ nhàng phân tích để cho trẻ hiểu, tránh quát mắng làm trẻ hoảng sợ. - Trẻ bắt đầu hình thành ý thức cá nhân. Tuy còn nhỏ nhưng ở giai đoạn mầm non, trẻ đã bắt đầu hình thành ý thức cá nhân của mình. Trẻ có thể tự đưa ra nhận xét khi xem một bộ phim hay nghe một bản nhạc hay. Ngoài ra, trẻ cũng rất chú ý đến những lời nhận xét của người khác dành cho mình. Với đặc điểm tâm lý trẻ mầm non như vậy, giáo viên và cha mẹ nên quan sát và hỗ trợ trẻ trong quá trình hình thành ý thức, tránh cổ xúy cho những hành động sai hoặc chưa đúng của trẻ, tránh khen, chê, trách phạt trẻ trước mặt người khác để tránh làm trẻ thấy tự ti hoặc tự mãn về bản thân. 1.3.2. Mục tiêu hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường mầm non Mục tiêu GDKNS cho trẻ ở trường mầm non là nhằm giúp trẻ có kinh nghiệm trong cuộc sống, biết được những điều nên làm và không nên làm. Giúp trẻ có thể thay đổi những hành vi từ thói quen thụ động, có thể gây rủi ro, mang lại hậu quả tiêu cực cho trẻ chuyển thành những hành vi mang tính xây dựng, tích cực, giúp trẻ tự tin, chủ động và biết cách xử lý các tình huống trong cuộc sống. Khơi gợi khả năng tư duy sáng tạo của trẻ, đặt nền tảng cho trẻ trở thành người có trách nhiệm và có cuộc sống hài hòa trong tương lai. Cụ thể theo chương trình giáo dục mầm non có các mục tiêu về kĩ năng sống đối với trẻ từ 3 đến 5 tuổi như sau: - Ý thức về bản thân, luôn tự tin, tự trọng và biết tự bảo vệ an toàn cho bản thân
  • 29. 17 - Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật hiện tượng xung quanh. - Hành vi và qui tắc ứng xử xã hội trong sinh hoạt ở gia đình, trường lớp mầm non, cộng đồng gần gũi. - Quan tâm bảo vệ môi trường. 1.3.3. Nội dung hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường mầm non Nội dung GDKNS là những giá trị sống và kỹ năng sống tương ứng mà giáo dục cần hình thành cho trẻ. Nội dung giáo dục kỹ năng sống cho trẻ từ 3- 5 tuổi bao gồm 4 nhóm: ý thức về bản thân, kiểm soát cảm xúc, ứng xử xã hội, quan tâm đến môi trường. Căn cứ Chương trình Giáo dục mầm non ban hành theo thông tư số 17/2009/TT-BGD ĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 Bộ Giáo dục và Đào tạo về chương trình Giáo dục mầm non và Thông tư 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016 về sửa đổi bổ sung một số nội dung của chương trình Giáo dục mầm non [6] và theo yêu cầu mục tiêu GDKNS ở trường mầm non thì nhà trường cần giáo dục cho trẻ từ 3 đến 5 tuổi theo các kỹ năng như sau [7]: - Nhóm kỹ năng ý thức về bản thân: nhận biết giá trị của bản thân, kỹ năng tự bảo vệ trước những tình huống nguy hiểm. - Nhóm kỹ năng kiểm soát cảm xúc: Nhận biết, thể hiện cảm xúc, kiềm chế, chờ đến lượt, chia sẻ, đồng cảm.... - Nhóm kỹ năng ứng xã hội + Kỹ năng hợp tác: thể hiện sự thân thiện, hòa thuận cùng bạn, chia sẻ và giúp đỡ bạn khi cần thiết, cùng bạn hoàn thành nhiệm vụ đơn giản, tìm người giúp đỡ khi cần thiết. + Kỹ năng nhận và hoàn thành nhiệm vụ: nhận làm một việc gì đó phù hợp với bản thân, có sự nỗ lực để hoàn thành công việc đến cùng.
  • 30. 18 + Kỹ năng tuân thủ các qui tắc xã hội như: Qui tắc giao thông: đi bộ trên vỉa hè, đi bên phải đường, đi theo tín hiệu giao thông, không chơi dưới lòng đường, tránh xa ao hồ..; Qui tắc nơi công cộng: đi nhẹ, nói khẽ không làm ồn, không chen lấn xô đẩy, chờ đợi đến lượt, không vứt rác bừa bãi, không bẻ cành, bức lá, hái hoa, trêu chọc các con vật; Qui tắc khi làm khách: trò chuyện lễ phép, thân mật, chơi vui vẻ với bạn, không quậy phá, la to, không tự ý sử dụng, di chuyển đồ đạc của chủ nhà + Kỹ năng giao tiếp lịch sự, lễ phép: Kỹ năng lắng nghe: nghe chăm chú, nhìn vào mắt người đối thoại; không ngắt lời, không nói leo; Kỹ năng thân thiện: chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay, cảm ơn khi được giúp đỡ, xin lỗi khi làm phiền người khác; Kỹ năng bày tỏ ý kiến: mạnh dạn nói lên ý kiến, đề nghị của mình. + Kỹ năng tự phục vụ: tự cởi mặc quần áo, sử dụng nhà vệ sinh, xếp dọn đồ dùng cá nhân và xếp dọn đồ dùng chung của nhóm/ lớp. - Nhóm kỹ năng quan tâm đến môi trường: sử dụng điện nước tiết kiệm; giữ gìn vệ sinh môi trường; Bảo vệ chăm sóc con vật và cây cối. 1.3.4. Phương pháp tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường mầm non Kỹ năng sống không thể phát triển tự nhiên cùng với sự trưởng thành của trẻ. Để có được kỹ năng sống, trẻ cần được học, được người lớn dạy dần dần thông qua: thực hành, trải nghiệm trong những tình huống cụ thể trong cuộc sống; qua chơi; qua tương tác cùng bạn; qua các câu chuyện kể; qua các bài thơ, kịch rối...với các nhóm phương pháp sau: - Nhóm phương pháp trực quan: bao gồm phương pháp trực quan làm mẫu, phương pháp làm gương. Hầu hết các trẻ học kỹ năng xã hội thông qua quan sát, bắt chước những người lớn xung quanh. Đặc biệt, trẻ thường bắt chước những người lớn mà trẻ yêu mến. Do đó người lớn, cô giáo cần thể
  • 31. 19 hiện các cảm xúc phù hợp, làm mẫu cách biểu lộ tình cảm và kỹ năng xã hội để trẻ quan sát bắt chước và làm theo, nêu gương trẻ ở mọi lúc mọi nơi trong các tình huống phù hợp. Những phương pháp này giúp trẻ quan sát, bắt chước, tập thử, thực hành thường xuyên những kỹ năng sống cần hình thành. Để hình thành và có được những kỹ năng sống một cách bền vững, trẻ cần được luyện tập thường xuyên trong cuộc sống hằng ngày. - Nhóm phương pháp dùng lời: bao gồm các phương pháp thuyết trình, trò chuyện, đàm thoại. Những phương pháp này giúp trẻ huy động tối đa những kinh nghiệm đã có, giải thích và khích lệ trẻ, hào hứng thực hiện kỹ năng sống. Thông qua việc tích lũy các ấn tượng cảm xúc, các hình ảnh, sẽ đặt nền tảng cho việc hình thành các kỹ năng sống cho trẻ. Giáo viên nên tận dụng các thời điểm trong ngày để trò chuyện với trẻ về các mối quan hệ, các hành vi ứng xử đúng sai của con người với con người, giữa con người với môi trường xung quanh.....Giải thích để trẻ hiểu vì sao cần phải ứng xử như vậy. Khuyến khích trẻ suy nghĩ, chia sẻ cảm xúc, ý tưởng, thể hiện thái độ tích cực đối với con người và môi trường xung quanh. Khi trò chuyện, giải thích cho trẻ nên dùng câu đơn giản, ngắn gọn, rõ ràng, cụ thể, gắn với kinh nghiệm sống của trẻ. Giáo viên cần kiên nhẫn lắng nghe và trả lời câu hỏi của trẻ. - Nhóm phương pháp thực hành: bao gồm các phương pháp trò chơi, sắm vai, giao việc, trải nghiệm, giải quyết tình huống. Những phương pháp này giúp trẻ bắt chước, tập thử và tích cực thực hành thương xuyên các kỹ năng sống. - Nhóm phương pháp nêu gương-đánh giá.: Trong việc giáo dục kỹ năng sống, người lớn, giáo viên cần biết khen ngợi, động viên trẻ kịp thời, khen khi trẻ làm được một việc tốt, có cử chỉ đẹp, lời nói hay Đánh giá ở trẻ hành vi đúng - sai, tốt - xấu; đánh giá những hành vi thể hiện sự mạnh dạn, tự tin, chủ động, biết quan tâm, giúp đỡ, đồng cảm, chia sẻ từ đó có thể giúp trẻ tự thay đổi hành vi theo hướng tích cực.
  • 32. 20 Như vậy, có rất nhiều phương pháp tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ, tuy nhiên trong quá trình tổ chức hoạt động GD giáo viên cần lựa chọn phương pháp và vận dụng phương pháp sao cho phù hợp với tình hình thực tế của lớp, cũng như nhu cầu, sở thích, khả năng của trẻ theo hướng "lấy trẻ làm trung tâm". Mỗi phương pháp đều có ưu, nhược điểm khác nhau, không có phương pháp nào là tốt nhất, hiệu quả nhất nên giáo viên phải biết phối hợp các phương pháp, thực hiện đúng theo quy trình khoa học và sử dụng thủ thuật mới đạt hiệu quả. 1.3.5. Phương tiện tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường mầm non Phương tiện là yếu tố quan trọng trong quá trình GD, nó góp phần rất lớn đối với quá trình nhận thức của trẻ, đối với việc rèn các kỹ năng làm tăng năng xuất "lao động" của cô và trò. Để tổ chức tốt hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường mầm non, nhà trường cần phải được chương trình giáo dục, văn bản chỉ đạo của ngành, của địa phương. Ðây là phương tiện giúp cho nhà trường xác định mục đích, lựa chọn nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức và đánh giá kết quả của quá trình tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống. Bên cạnh đó, phương tiện tất yếu để đạt được mục tiêu giáo dục kỹ năng sống đó là "tài lực và vật lực". Nhà trường cần có các yếu tố về tài chính, cơ sở vật chất, đồ dùng trực quan, phương tiện thiết bị dạy học, đồ chơi Đây là phương tiện vật chất tất yếu để tạo ra sự phát triển chung của một số hoạt động khác trong quá trình tổ chức hoạt động GDKNS như: thực hiện nội dung, cải tiến phương pháp, tổ chức các hình thức dạy học nhằm đạt kết quả GD. Do vậy việc tăng cường cơ sở vật chất trang thiết bị dạy học là việc làm thường xuyên và cần thiết. Ngoài ra, cảnh quang và môi trường sư phạm cũng là phương tiện cần có trong việc tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ. Cần phải xây
  • 33. 21 dựng cảnh quang đẹp, nhiều màu sắc, hình ảnh trang trí phù hợp với thẩm mỹ của trẻ và an toàn khi trẻ vui chơi, học tập về thể chất cũng như tinh thần, đảm bảo tâm lý cho trẻ, thuận lợi cho việc giáo dục các kỹ sống cho trẻ. Trẻ thường xuyên được giao tiếp, thể hiện mối quan hệ thân thiện giữa trẻ với trẻ và giữa trẻ với những người xung quanh. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và phụ huynh phải luôn gương mẫu trong giao tiếp để trẻ noi theo. 1.3.6. Hình thức tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường mầm non Hình thức tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống là cách tổ chức quá trình giáo dục kỹ năng sống cho trẻ phù hợp với mục đích, nội dung, chương trình nhằm tới chất lượng và hiệu quả dạy học cao. Những hình thức giáo dục kỹ năng sống cho trẻ gồm những hoạt động của trẻ và những hoạt động giáo dục trong nhà trường. Hoạt động đón-trả trẻ: giáo viên có thể dạy trẻ kỹ năng chào ba mẹ, cô giáo và mọi người xung quanh. Giáo viên làm mẫu, trẻ quan sát kỹ năng khoanh tay, cúi đầu khi chào. Cho trẻ thấy được cách chào người lớn khác với cách chào bạn. Biết cất đồ cùng cá nhân đúng nơi qui định và tự đi vào lớp. Hoạt động thể dục sáng: giáo viên có thể dạy cho trẻ kỹ năng phối hợp với bạn để tập đúng và đều, kỹ năng lắng nghe để tập động tác theo đúng nhịp của bài hát. Hoạt động học: thông qua các hoạt động giáo dục phát triển nhận thức, thể chất, ngôn ngữ, thẩm mỹ cho trẻ. Giáo viên tập cho trẻ các kỹ năng trình bày năng lực của bản thân, hợp tác với bạn, làm việc theo nhóm, ham hiểu biết, sáng tạo.... Hoạt động vui chơi: thông qua trò chơi, trẻ được phát triển các kỹ năng về bản thân, quan hệ xã hội, giao tiếp, thực hiện công việc, ứng phó với
  • 34. 22 những thay đổi. Những trò chơi thường được sử dụng để giáo dục kỹ năng sống cho trẻ: trò chơi dân gian, trò chơi vận động, trò chơi sắm vai, trò chơi xây dựng, trò chơi đóng kịch, trò chơi trí tuệ. Giáo viên cần xác định những kỹ năng sống cần hướng dẫn trẻ, chọn trò chơi phù hợp với kỹ năng sống đó. Lao động: qua hình thức lao động như nhặt lá cây, nhặt rác ở lớp sân trường, lau bàn, ghế, giúp cô lau rửa đồ chơi sẽ giúp trẻ có kỹ năng quan tâm đến môi trường sống của trẻ, biết bảo vệ môi trường. Giờ ăn - ngủ- vệ sinh: trẻ quan sát các hoạt động của cô như cầm muỗng, cách múc ăn, chuẩn bị bàn ăn, trãi khăn bàn, cách mời cô mời bạn dùng cơm, xếp ghế sau khi ăn, xếp giường ngủ, lau mặt, rửa tay và tự mặc quần áo (đối với trẻ mẫu giáo) để rèn luyện các kỹ năng tự phục vụ bản thân. Tổ chức lễ, hội: tổ chức kỹ niệm các ngày lễ hội, các sự kiện quan trọng trong năm liên quan đến trẻ có giáo dục kỹ năng sống và mang lại niềm vui cho trẻ (tết trung thu, tết cổ truyền, tết thiếu nhi, 8/3, ngày ra trường...) nhằm phát triển các kỹ năng của trẻ: làm đèn lồng, làm các loại bánh cổ truyền đơn giản, biểu diễn văn nghệ... Như vậy, hình thức giáo dục kỹ năng sống cho trẻ rất đa dạng, ngoài những hoạt động trong ngày của trẻ ở trường, còn có thể tổ chức hình thức GDKNS theo một số yêu cầu chủ yếu sau: + Xét theo số lượng trẻ trong nhóm/lớp: tổ chức hoạt động theo tập thể, nhóm hoặc theo cá nhân trẻ. + Xét theo không gian: tổ chức hoạt động ở trong lớp học, sân trường, phòng đa chức năng... Tùy vào mục tiêu cần đạt mà giáo viên có hình thức tổ chức GDKNS cho trẻ phù hợp. Tuy nhiên, để có được kỹ năng sống thì trẻ cần phải có thời gian, trong một quá trình tập luyện thường xuyên với sự hỗ trợ của người lớn và bạn bè.
  • 35. 23 1.3.7. Đánh giá hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường mầm non Đánh giá hoạt động GDKNS cho trẻ là quá trình thu thập và lí giải kịp thời, có hệ thống thông tin về hiện trạng, khả năng hay nguyên nhân của chất lượng và hiệu quả GDKNS. Căn cứ vào mục tiêu dạy học nhằm nhận định kết quả GD và kết quả hoạc tập của trẻ để điều chỉnh kế hoạch GDKNS cho trẻ một cách phù hợp. Đây là một trong những hoạt động quan trọng giúp giáo viên nhìn lại "sản phẩm" giáo dục của mình từ đó có hướng điều chỉnh việc xác định mục tiêu, lựa chọn nội dung, phương pháp, phương tiện, hình thức để tổ chức hoạt động GDKNS sao cho phù hợp với từng trẻ. Kết quả kỹ năng sống của trẻ phải được thể hiện qua hành động, thái độ, việc làm cụ thể chứ không qua lời nói, lời hứa của trẻ. Cho nên tùy vào kỹ năng mà giáo viên có thể sử dụng cách đánh giá khác nhau để có được kết quả một cách chính xác. Hiệu trưởng cần xây dựng tiêu chuẩn, tiêu chí và chuẩn bị công cụ để đánh giá. Trong quá trình đánh giá cần phối hợp các phương pháp đánh giá, hình thức và nhiều kênh đánh giá để quá trình đánh giá thu thập được nhiều dữ liệu chính xác. Tuy nhiên, hoạt động GDKNS là cả một quá trình trẻ luyện tập, chứ không thể nhìn nhận đánh giá ngay trong một giờ hoạt động, nên giáo viên cần theo dõi mức độ phát triển của từng trẻ để giáo dục phù hợp. Từ đó phản hồi kết quả đánh giá và có biện phát để phát huy ưu điểm và khắc phục hạn chế nếu có. 1.3.8. Yêu cầu về phẩm chất và năng lực của giáo viên mầm non trong hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ Trong nhà trường, nhất là trong hoạt động GDKNS, giáo viên là người trực tiếp biến những kiến thức lý luận vào thực tiễn chăm sóc và giáo dục trẻ. Nhân cách, trình độ nhận thức, khả năng tư duy sáng tạo và kỹ năng của trẻ không chỉ phụ thuộc vào chương trình và sách giáo khoa, vào môi trường học
  • 36. 24 tập của nhà trường mà còn phụ thuộc nhiều vào chính phẩm chất và năng lực nghề nghiệp của giáo viên. Theo thông tư 26/2018/TT-BGDĐT của Bộ GDĐT qui định chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non [14] và căn cứ vào nội dung chương trình GDKNS thì phẩm chất của người giáo viên mầm non thể hiện chủ yếu ở các mặt sau: - Yêu cầu về phẩm chất + Có lòng yêu nghề, yêu trẻ: Lòng yêu nghề, yêu trẻ gắn bó chặt chẽ với nhau "Yêu nghề bao nhiêu, yêu người bấy nhiêu". Có yêu trẻ mới có cơ sở để yêu nghề. Giáo viên mầm non phải thiết tha, hứng thú với nghề nghiệp, yêu mến trẻ, tôn trọng trẻ và là tấm gương hàng ngày đối với trẻ. Lòng yêu nghề là động lực giúp cho người giáo viên gắn bó với trẻ biểu hiện ở tấm lòng nhân hậu, vị tha, công bằng, tế nhị và chu đáo với trẻ. Điều này cũng sẽ giúp trẻ học được ở giáo viên kỹ năng giao tiếp, ứng xử với mọi người xung quanh. + Nhận thức về GDKNS cho trẻ: giáo viên cần có nhận thức đúng đắn và sâu sắc về mục tiêu GDKNS cho trẻ. Bởi có nhận thức đúng thì giáo viên mới chủ động trong việc tổ chức hoạt động GDKNS, chủ động khắc phục các hạn chế của bản thân, của đơn vị hoặc của trẻ để có thể tổ chức hoạt động GDKNS một cách hiệu quả. - Yêu cầu về năng lực sư phạm + GV có khả năng thiết kế các hoạt động GDKNS cho trẻ. Căn cứ vào mục tiêu nội dung GDKNS, vận dụng những kiến thức chuyên môn đã được đào tạo, kết hợp kinh nghiệm trong quá trình công tác sẽ giúp giáo viên thiết kế được hoạt động GDKNS phù hợp với tình hình của đơn vị và phù hợp với đặc điểm trẻ lớp mình đang phụ trách. + Có khả năng tổ chức thực hiện các hoạt động dạy học và giáo dục đạt kết quả với chất lượng giáo dục cao. Là tổ hợp hệ thống tri thức, kỹ năng, kỹ
  • 37. 25 xảo thể hiện năng lực sư phạm, khả năng lĩnh hội và vận dụng sáng tạo tri thức, kỹ năng, kỹ xảo đó trong những trường hợp cụ thể như tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ. + Có khả năng ứng xử sư phạm khéo léo. Trong môi trường mầm non các tình huống sư phạm xảy ra hết sức là đa dạng muôn hình, muôn vẻ liên quan đến mọi mối quan hệ giữa giáo viên và trẻ, giáo viên và phụ huynh khiến các cô giáo không khỏi lúng túng trong cách xử lý. Do vậy, cách ứng xử khéo léo của người giáo viên góp phần rất quan trọng việc hình thành nhân cách của trẻ, trẻ cần có một hình mẫu để noi theo. Nhất là đối với trẻ, giáo viên cần khen ngợi, động viên trẻ kịp thời khi trẻ thể hiện những kỹ năng sống tích cực, điều đó sẽ khiến cho trẻ thường xuyên lặp lại những kỹ năng tốt đó. + Đánh giá kết quả hoạt động GDKNS cho trẻ qua đó sẽ giúp giáo viên nắm được hiệu quả giáo dục của mình. Để thực hiện tốt công việc này đòi hỏi giáo viên phải nắm vững kiến thức, yêu cầu GDKNS theo từng lứa tuổi. Có khả năng ghi nhớ diễn biến hoạt động của từng trẻ để có thể đánh giá chính xác kết quả GDKNS của mình cũng như quá trình phát triển kỹ năng của trẻ. 1.4. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường mầm non 1.4.1. Vai trò của người hiệu trưởng trong quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường mầm non Hiệu trưởng là người chịu trách nhiệm tổ chức, quản lý các hoạt động và chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em của trường mầm non. Hiệu trưởng đóng một vai trò hết sức quan trọng thực hiện thành công chương trình giáo dục mầm non trong đó có GDKNS cho trẻ. Hiệu trưởng chính là người chỉ huy trong việc lái con thuyền giáo dục của nhà trường theo đúng hướng, đúng yêu cầu của ngành đề ra, đó là người nắm toàn cảnh về nhân lực, vật lực cũng như cách thức kết hợp chúng lại với nhau để tạo ra kết quả GDKNS cho trẻ theo đúng mục tiêu.
  • 38. 26 Hiệu trưởng còn có vai trò lớn trong quá trình đào tạo kỹ năng cho giáo viên ở trong nhà trường. Thiết lập điều kiện môi trường tích cực, bao gồm sự kết nối thông tin với CMHS, xây dựng bộ mặt nhà trường lành mạnh, nâng cao điều kiện môi trường bên trong và ngoài lớp học. Thúc đẩy các giá trị của giáo viên và nhà trường, giải quyết các vấn đề chưa thống nhất trong công tác chăm sóc giáo dục ở đơn vị. Thu hút sự tham gia của các mạnh thường quân vào nhà trường, kết nối nhà trường với các hoạt động của địa phương... Nhằm phát huy vai trò quản lý và đạt hiệu quả chức năng quản lý GDKNS cho trẻ ở trường mình đang công tác, Hiệu trưởng cần: - Lập kế hoạch quản lý hoạt động GDKNS. Kế hoạch hóa là chức năng quan trọng hàng đầu trong công tác quản lý vì thiếu tính kế hoạch, quản lý giáo dục khó đạt kết quả cao. - Tổ chức triển khai kế hoạch GDKNS nhằm tiếp nhận, phân phối và sắp xếp nguồn nhân lực theo những cách thức nhất định để đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu đã đề ra. Hiệu trưởng cần nêu rõ trách nhiệm, triển khai kế hoạch đến các đối tượng quản lý: phân tích mục tiêu, xác định phân loại các hoạt động cần thiết để thực hiện mục tiêu. Huy động nguồn lực thực hiện các hoạt động quản lý giáo dục, xây dựng kế hoạch dài hạn, tầm nhìn tương lai cho nhà trường, dự báo đón đầu để chủ động điều chỉnh sai lệch trong quá trình tổ chức các hoạt hoạt động để đạt mục tiêu đã đề ra. Trong quá trình quản lý tổ chức thực hiện, hiệu trưởng cần dùng nhiều biện pháp khuyến khích, động viên, khen thưởng thỏa đáng, xử lý kịp thời giáo viên để tác động đến đối tượng thực hiện GDKNS có hiệu quả.. - Chỉ đạo giáo viên thực hiện kế hoạch GDKNS. Thực hiện quyền chỉ huy của hiệu trưởng và hướng dẫn khai thác các nhiệm vụ để thực hiện chỉ đạo hoạt động GDKNS. Thực hiện đúng quyền hạn và trách nhiệm của CBQL để giao
  • 39. 27 nhiệm vụ cụ thể cho giáo viên và từng thành viên trong tổ giúp việc theo đúng kế hoạch, đúng vị trí công tác được phân công; giao việc thông qua các quyết định, giao việc phải cụ thể rõ ràng và hợp lý giữa yêu cầu công việc và điều kiện của mỗi cá nhân nhằm giúp họ hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. - Người quản lý giỏi là người biết tiến hành kiểm tra đánh giá các hoạt động giáo dục nói chung và việc thực hiện kế hoạch GDKNS nói riêng. Qua kiểm tra đánh giá sẽ giúp CBQL phát hiện những mặt tốt, mặt tích cực để động viên khuyến khích những ưu điểm, đồng thời có biện pháp nhắc nhở điều chỉnh sai sót, lệch lạc nhằm nâng cao hiệu quả của quá trình GDKNS. Kiểm tra, đánh giá cũng là cơ sở để CBQL xây dựng tốt kế hoạch GDKNS về mục tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện và hình thức tổ chức hoạt động GDKNS sao cho phù hợp với trẻ và điều kiện thực tế của đơn vị. 1.4.2. Quản lý mục tiêu hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường mầm non Quản lý mục tiêu hoạt động GDKNS là quản lý kết quả giáo dục mong muốn cần đạt được thông qua việc tổ chức các hoạt động GDKNS trong điều kiện, thời gian nhất định. Khi xây dựng mục tiêu GDKNS cho trẻ, CBQL cần căn cứ vào: - Bản thân trẻ, kỹ năng, kinh nghiệm sống đã có của trẻ, những gì trẻ cần đáp ứng và tương lai trẻ sẽ làm được ra sao? - Mục tiêu, nội dung, chương trình học, năm học, học kỳ gồm các kiến thức, kỹ năng và hành vi, thái độ trẻ cần đạt được sau một năm, một học kỳ hay một tháng... - Điều kiện, phương tiện của địa phương, nhà trường, lớp học và gia đình của trẻ. - Đặc điểm tình hình cụ thể tại địa phương: đặc điểm đặc thù về địa lý, văn hóa-xã hội, phong tục tập quán...
  • 40. 28 Khi quản lý mục tiêu GDKNS cho trẻ, CBQL cần: - Xác định thực trạng kỹ năng sống của trẻ ở đơn vị. Có nắm được thực trạng thì Hiệu trưởng mới có thể xây dựng kế hoạch, xác định được chỉ tiêu, mục tiêu GDKNS cho trẻ một cách phù hợp. - Tổ chức thảo luận nhằm thống nhất trong tổ chuyên môn về mục tiêu giáo dục kỹ năng sống ở từng chủ đề, từng nội dung hoạt động. Chỉ đạo giáo viên thể hiện được các mục tiêu vào từng lĩnh vực giáo dục, phù hợp từng chủ đề trong việc lập kế hoạch giáo dục, soạn bài và đánh giá kết quả học tập của trẻ. - Chỉ đạo các bộ phận phục vụ giảng dạy thực hiện các yêu cầu của giáo viên về công tác hành chính hay sử dụng phòng chức năng và các thiết bị dạy học để thực hiện mục tiêu giáo dục kỹ năng sống cho trẻ. 1.4.3. Quản lý nội dung hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường mầm non Quản lý nội dung hoạt động GDKNS là tác động của chủ thể quản lý (hiệu trưởng) vào nội dung hoạt động GDKNS nhằm thực hiện mục tiêu GDKNS cho trẻ. Hiệu trưởng chỉ đạo phó hiệu trưởng phụ trách chuyên môn cùng các tổ trưởng chuyên môn nghiên cứu nội dung giáo dục kỹ năng sống ở trương trình GDMN đề xuất lập kế hoạch giáo dục kỹ năng sống cho từng chủ đề trong năm học. Yêu cầu trong kế hoạch chủ đề, kế hoạch tuần của giáo viên phải thể hiện được đề tài theo nội dung đã chọn ở lĩnh vực trong tuần và các hoạt động trong ngày. Nội dung bài dạy phải đảm bảo tính khoa học, tính vừa sức và đảm bảo nguyên tắc dạy học từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp, từ cụ thể đến trù tượng. Đảm bảo tính liên thông giữa các độ tuổi, giữa trẻ nhà trẻ và trẻ mẫu giáo. Thống nhất nội dung hoạt động giáo dục kỹ năng sống với cuộc sống và kinh nghiệm của trẻ, giúp trẻ từng bước hình thành các
  • 41. 29 kỹ năng cơ bản. Phù hợp đặc điểm phát triển của cá nhân trẻ, hài hòa giữa lý thuyết và thực tiễn giúp trẻ có những kỹ năng sống phù hợp với lứa tuổi. Tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục kỹ năng sống trong toàn đơn vị theo đúng nội dung kế hoạch, đảm bảo lịch sinh hoạt. Chỉ đạo giáo viên thể hiện được các nội dungđãđược xác định trong kế hoạch giáo dục kỹ năng sống vào việc soạn bài, giảng bài. Thực hiện lồng ghép các nội dung tích hợp vào quá trình GDKNS và đánh giá kết quả học tập của trẻ. Phối hợp chặt chẽ với cha mẹ trẻ trong việc thống nhất các nội dung GDKNS cho trẻ. Đảm bảo điều kiện về nguồn lực, phục vụ quản lý nội dung hoạt động GDKNS. Sử dụng nguồn lực của nhà trường hiệu quả; Chú trọng quản lý cơ sở vật chất thông qua kế hoạch mua sắm, sữachữa, kiểm tragiám sát quá trình sử dụng. Trong quá trình chỉ đạo tổ chức thực hiện kế hoạch GDKNS, hiệu trưởng cần kiểm tra đánh giá các hoạt động GDKNS, lắng nghe ý kiến phẩn hồi từ giáo viên về những thuận lợi, khó khăn trong việc tổ chức hoạt động GDKNS. Từ đó có hướng điều chỉnh nội dung kế hoạch cho phù hợp với điều kiện thực tế và khả năng của trẻ ở trường. Quản lý nội dung GDKNS còn bao gồm các khâu quản lý về mục tiêu, nội dung, phương pháp, các điều kiện và phương tiện hỗ trợ trẻ, cách thức hay phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GDKNS cũng như việc sắp xếp thời gian cho những hoạt động cụ thể.. 1.4.4. Quản lý phương pháp hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường mầm non Trong quản lý phương pháp GDKNS, hiệu trưởng cần có kiến thức về các phương pháp dạy học, từ đó tiến hành thảo luận trong tổ chuyên môn để khẳng định các phương pháp tích cực và thích ứng đối với từng nội dung, từng hình thức giáo dục kỹ năng sống cho trẻ.
  • 42. 30 Có kế hoạch đổi mới phương pháp GDKNS cho trẻ, quán triệt và thống nhất chung trong tổ chuyên môn, xác định phương pháp nào là phương pháp chủ yếu, từ đó thống nhất được mục đích, yêu cầu và phương pháp chủ yếu cho mỗi bài soạn. Cần chuẩn bị các điều kiện để thực hiện đổi mới phương pháp giáo dục kỹ năng sống cho trẻ như thiết bị, đồ dùng dạy học, các phần mềm cho trẻ trải nghiệm…theo yêu cầu cần có của giáo viên. Hiệu trưởng cần tạo ra phong trào đổi mới phương pháp GDKNS bằng việc kèm cập ngay trên hoạt động sư phạm hằng ngày của giáo viên hoặc thông qua hoạt động dự giờ, thao giảng và rút kinh nghiệm.Qqua đó có thể góp ý cho giáo viên thấy được điều kiện nào thật sự cần thiết cho đổi mới phương pháp GDKNS. Tổ chức đổi mới phương pháp GDKNS theo hướng lấy trẻ làm trung tâm. Nhiều giáo viên mầm non rất lúng túng khi gặp cụm từ “đổi mới phương pháp”, có khi tạo thành áp lực mỗi khi giảng dạy vì không biết đổi mới như thế nào, dạy như vậy là đã mới chưa?. CBQL cần định hướng để giáo viên bình tĩnh trong việc đổi mới phương pháp. Tạo điều kiện để giáo viên tiếp cận, làm quen với việc “đổi mới” bằng cách phát huy những ưu điểm tích cực của các phương pháp dạy học truyền thống, tập trung dạy theo khả năng của trẻ, tạo cơ hội cho trẻ được nói, trình bày suy nghĩ của mình trước một vấn đề mà giáo viên đặt ra, nhằm giúp trẻ phát triển tư duy và rèn luyện kỹ năng, chứ không phải giáo viên lúc nào cũng nói và làm thay cho trẻ vì sợ trẻ nói, làm không được sẽ “cháy giáo án”. CBQL cần đánh giá và rút ra được những bài học kinh nghiệm trong việc thực hiện đổi mới phương pháp GDKNS cho trẻ của giáo viên. Khuyến khích động viên kịp thời những tiến bộ ban đầu, bổ sung thêm những gì còn hạn chế giúp giáo viên có động lực giảng dạy tốt hơn.
  • 43. 31 1.4.5. Quản lý phương tiện hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường mầm non Hiệu trưởng cần triển khai đầy đủ các văn bản chỉ chỉ đạo của ngành và của địa phương về hoạt động giáo dục kỹ năng sống đến toàn thể CBQL - GV- NV của đơn vị, làm kim chỉ nam cho việc tổ chức hoạt động GDKNS cho trẻ. Quản lý cân đối về tài chính, đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa giáo dục để có kế hoạch sữa chữa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị, đồ dùng đồ chơi, máy móc.....bảo quản nội thất các phòng học và các phòng chức năng của đơn vị. Quản lý việc huy động, trang bị và việc GV sử dụng các phòng chức năng, thiết bị đồ dùng đồ chơi. Quản lý phòng học đảm bảo đủ số lượng trẻ theo qui định, đủ ánh sáng, nhiệt độ mát về mùa hè và ấm về mùa đông, đảm bảo vệ sinh môi trường và chống ồn trong việc tổ chức hoạt động GDKNS cho trẻ. Phát động phong trào, khuyến khích giáo viên tham gia các hội thi sáng tạo kỹ thuật và chủ động sáng tạo các phương tiện GDKNS cho trẻ. Hiệu trưởng cũng cần xây dựng qui tắc ứng xử trong đơn vị nhằm tạo môi trường sư phạm với những chuẩn mực sư phạm cho trẻ noi theo, góp phần thực hiện tốt phong trào thi đua "Xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực" theo tinh thần công văn số 40/2008/CT-BGDĐT ngày 22 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng nhằm hình thành và phát triển nhân cách cho trẻ. 1.4.6. Quản lý hình thức tổ chức hoạt động kỹ năng sống cho trẻ ở trường mầm non Hiệu trưởng cần tổ chức thảo luận trong trường theo chủ đề "Đa dạng hóa các hình thức tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống", trong đó tập trung vào vai trò, ý nghĩa của hình thức tổ chức hoạt động; Các hình thức tổ chức hoạt động; Những điều kiện và phương tiện đảm bảo cho việc thực hiện mỗi hình thức tổ chức hoạt động GDKNS.
  • 44. 32 Thảo luận với tổ chuyên môn để khẳng định lĩnh vực giáo dục nào, đề tài nào phù hợp với hình thức dạy học nào, đồng thời thống nhất qui trình thực hiện mỗi hình thức tổ chức đó. Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện và phương tiện cho việc đa dạng hóa các hình thức tổ chức hoạt động GDKNS. Tổ chức thực hiện các hình thức dạy học theo những thống nhất tại tổ chuyên môn về từng hình thức với từng tiết dạy theo qui trình đã có. Tạo điều kiện cử GV tham gia tập huấn để tham khảo các hình thức dạy học mới theo hướng trải nghiệm do Sở, Phòng GD&ĐT tổ chức. Triển khai, chia sẻ kinh nghiệm học tập và trao đổi bàn bạc với tổ chuyên môn, CBQL để lựa chọn những hình thức tổ chức phù hợp với đặc điểm trẻ và điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị của nhà trường. Cho GV đăng ký tiết dạy tốt để tổ chuyên môn dự và góp ý trên tinh thần xây dựng và hoàn thiện. Sau quá trình thực hiện, CBQL lắng nghe GV trình bày những khó khăn thuận lợi từ đó rút kinh nghiệm nhằm khắc phục các hạn chế trong việc lựa chọn hình thức GDKNS. CBQL cần tạo bầu không khí thi đua dạy tốt, học tốt để động viên khích lệ GV tham gia nhiệt tình, trách nhiệm và hiệu quả. 1.4.7. Đánh giá kết quả hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ ở trường mầm non Hiệu trưởng quản lý giáo viên thực hiện việc đánh giá kết quả giáo dục kỹ năng sống của trẻ theo đúng các qui định của Sở và Phòng GD&ĐT. Nghiên cứu các qui định về đánh giá kỹ năng sống của trẻ theo kết quả mong đợi ở chương trình GDMN và thực hiện trên cơ sở giám sát công tác giáo dục kỹ năng sống của giáo viên. Tổ chức hoạt động đánh giá chất lượng và hiệu quả giảng dạy của giáo viên. Hoàn thiện các tiêu chí đánh giá và định ra mức độ của từng tiêu chí. Xây dựng "cách đo" để có được số liệu biểu đạt mức độ các tiêu chí. Tiến
  • 45. 33 hành đo và so sánh kết quả với từng mức độ trong tiêu chí để đi đến các quyết định quản lý cần thiết. Tổ chức hoạt động tự đánh giá kết quả dạy học của giáo viên và của trẻ. Trên cơ sở đã có, giáo viên có thể cho điểm chính bản thân mình và kết quả của trẻ. Tuy nhiên, kết luận của Hiệu trưởng về kết quả tự đánh giá là kết quả cuối cùng được công nhận. So sánh kết quả kiểm tra với mục tiêu giáo dục đã đề ra đối với hoạt động giáo dục kỹ năng sống nhờ vào nguồn tin của kết quả kiểm tra. Phản hồi kết quả kiểm tra, tìm và khẳng định nguyên nhân từ chủ quan đến khách quan để có thể đưa ra quyết định phát huy các mặt tốt, điều chỉnh các lệch lạc hoặc xử lý các sai phạm trong dạy học. 1.4.8. Quản lý bồi dưỡng phẩm chất và năng lực của giáo viên mầm non trong hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ Hằng năm, hiệu trưởng cần đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên một cách chính xác, nắm được phẩm chất, năng lực của từng giáo viên để từ đó có hướng bồi dưỡng cho giáo viên đạt chất lượng. Hiệu trưởng cũng cần phải dự giờ trực tiếp để nắm bắt được năng lực giảng dạy thực tế của giáo viên, không để các báo cáo ảo từ các bộ phận giúp việc làm làm ảnh hưởng đến việc đánh giá chất lượng giáo viên cũng như chất lượng của các hoạt động giáo dục kỹ năng sống trong đơn vị. Từ đó, có những quyết định về phân công trong nhiệm vụ nhằm phát huy đúng năng lực và sở trường của giáo ciên trong tổ chức hoạt động GDKNS cho trẻ. Thu thập thông tin qua phản ánh của phụ huynh và đồng nghiệp và xử lý thông tin có chọn lọc cũng giúp cho hiệu trưởng có thêm nhiều dữ liệu quan trọng trong việc quản lý bồi dưỡng phẩm chất đạo đức và năng lực của giáo viên.