Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
1. GVHD: PHẠMBẢO THẠCH NHÓ M06
TẢI TÀI LIỆU MIỄN PHÍ QUA ZALO 0936.885.877
DỊCH VỤ LÀM TIỂU LUẬN
LUANVANTRITHUC.COM
2. GVHD: PHẠMBẢO THẠCH NHÓ M06
PHẦN I: CƠ SỞ HÌNH THÀNH DỰ ÁN
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Ngày nay, khi mức sống và thu nhập ngày càng được nâng lên thì nhu cầu của người dân
cũng ngày một cao hơn về ẩm thực .Và đó là một trong những nhu cầu được quan tâm nhiều
nhất.
Với nhịp sóng hiện đại ngày nay thì công việc đã chiếm hầu hết thời gian của mỗi người cho
nên việc đi ăn ở tiệm là rất phổ biến. Từ vấn đề đó đã dẫn tới sự ra đời của các cửa hàng thức ăn
nhanh, phần nào giải quyết được vấn đề thời gian và nhu cầu của cuộc sống hiện đại. Đặc biệt là
ở thành phố chúng ta dễ dàng bắt gặp những cửa hàng đông khách như: Lotteria, KFC, Jollibe…
Và nó đã trở thành phong cách ăn uống mới của người dân thành thị.
Khi tiến hành nghiên cứu thị trường ở Long Xuyên, hiện tại các cửa hàng tăng nhanh chủ
yếu nằm trong siêu thị và các điểm bán lẻ….Và vấn đề mà nhóm muốn đẩy mạnh đó là tạo một
thị hiếu mới mang đậm phong cách Việt, đồng thời cũng giữ được món ăn truyền thống của
người Việt. Để đẩy mạnh vấn đề trên nhóm đã đưa ra ý tưởng “Dự án cửa hàng thức ăn nhanh
phong cách Việt” . Với mục tiêu đạt được lợi nhuận mà vẫn đảm bảo định vị thương hiệu
cho thức ăn của người Việt. Và đó chính là hai sứ mệnh xuyên suốt mà dự án cần đạt được.
1.2. MỤC TIÊU ĐẦU TƯ VÀO DỰ ÁN:
1.2.1. Mục tiêu chung:
Tạo ra được một cửa hàng thức ăn Việt, mang đậm hương vị Việt và định vị thương hiệu về
thức ăn của người Việt.
1.2.2. Mục tiêu ngắn hạn:
- Sau hai tháng đầu tiên thực hiện, dự án sẽ đưa vào hoạt động và quảng bá hình ảnh của cửa hàng
đến người dân An Giang và đặc biệt là dân cư Tp.LongXuyên và du khách.
- Hoàn thành các thủ tục cần thiết để xin Bộ Y tế cấp giấy chứng nhận đạt chỉ tiêu an toàn thực
phẩm. Nâng cao hình ảnh uy tín của cửa hàng thông qua việc quảng bá, đổi mới đào tạo nhân
viên có tính chuyên nghiệp cao và làm phong phú thực đơn hơn.
1.2.3. Mục tiêu dài hạn:
Sau 3 năm thực hiện, dự án thành lập được một cửa hàng thức ăn nhanh trên khắp địa bàn
Thành phố Long Xuyên và tiến tới mở rộng quy mô hoạt động ra các Thành phố lân cận trong
địa bàn đồng bằng sông Cửu Long và tại các thành phố lớn tại Việt Nam.
1.3. CĂN CỨ PHÁP LÝ:
- Căn cứ vào luật doanh nghiệp 2005.
- Căn cứ vào Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.
- Căn cứ vào Thông tư 01/2013/TT-BKHĐT hướngdẫn đăngký doanh nghiệp.
- Căn cứ vào Luật thương mại 2005
- Căn cứ vào Luật lao động 2012
Căn cứ vào Pháp lệnh 12/2013/PL-UBTVQH11 về vệ sinh an toànthực phẩm
- Căn cứ vào quy định 30/2012/TT-BYT về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh
dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đườngphố.
1.4. CĂN CỨ THỰC TẾ:
3. GVHD: PHẠMBẢO THẠCH NHÓ M06
Địa điểm thực hiện dự án là Khu Cánh Đồng Hoang và gần ĐHAG khu mới. Đây là
nơi tập hợp nhiều sinh viên, khách vãng lai và cả những người dân tại TP. Long Xuy ên, và
cũng là điểm thu hút nhiều người đến đây để thư giãn và đi dạo, t ập t hể dục,đây là vị trí
rất thuận lợi để ta có thể quảng bá hình ảnh của cửa hàng thức ăn của người Việt trong
giai đoạn đầu của dự án.
1.5. CƠ SỞ DỰ ÁN:
- Tên quán: FFD Việt
- Địa chỉ: đối diện trường ĐHAG Khu mới, TP.Long Xuyên, tỉnh An Giang.
- Diện tích: 7 x 21,5m
- Thời gian hoạt động: dài hạn
- Vốn đầu tư khởi điểm: > 600 triệu
- Lĩnh vực hoạt động: dịch vụ ăn uống
- Năng lực phục vụ: 400 lượt khách/ngày.
4. GVHD: PHẠMBẢO THẠCH NHÓ M06
PHẦN II: MÔ TẢ SẢN PHẨM VÀ THỊ TRƯỜNG CỦA
DỰ ÁN
2.1. SẢN PHẨM
2.1.1. Sơ lược sản phẩm:
Cửa hàng thức ăn nhanh phong cách Việt được hình thành dựa trên những nghiên cứu về
nhu cầu ăn uống của người dân, và xem xét xu hướng phát triển của thị trường thức ăn nhanh,
cửa hàng sẽ cung cấp những món ăn mang đậm phong cách Việt, bình dị, mang hương vị quê
hương và chế biến nhanh.
Các sản phẩm chính:
- Bánh xèo Nam Bộ, bánh tráng nướng Tây Ninh, gỏi cuốn.
- Món lẩu các loại.
Sản phẩm phụ:
- Món chiên: gà chiên, khoai mỡ chiên, cá viên chiên, bò viên chiên, há cảo,..
- Nước uống: nước mía lao táo đỏ, nước có gas…
2.1.2. Sự khác biệt dẫn tới thành công:
□ Về mô hình cửa hàng:
Sự khác biệt của mô hình này thể hiện ở chỗ chuyên môn hóa cho từng cửa hàng riêng
biệt, và các món ăn đặc trưng. Ngoài ra chúng tôi còn có dịch vụ giao hàng tận nơi và đặt hàng
nếu khách hàng có yêu cầu.
□ Về sản phẩm:
Menu có những sản phẩm về thức ăn chính như sau:
- Bánh xèo Nam Bộ:
Bánh xèo không chỉ là loại bánh truyền thống và quen thuộc với người dân Việt Nam mà đến
với của hàng các khách hàng sẽ có cảm nhận khác về bánh xèo với khuôn bánh nhỏ đẹp với quy
trình chế biến khép kín. Sự khác biệt ở đây là từ cái bánh sẽ được đỗ qua những mẫu khuôn nhỏ
có nhiều hình bắt mắt gọn khi ăn bánh nhỏ sẽ không có cảm giác ngán. Món chay thì nhân bánh
điểm nhấn là nhân đậu xanh, nó sẽ cho bạn một cảm nhận hương vị khác hoàn toàn những cái
bánh xèo xưa, bánh vẫn ăn kèm với các loại rau đặc trưng của món bánh xèo: lá cách, lá dong,
lá xoài non,lá bằng lăng,cải xanh…
5. GVHD: PHẠMBẢO THẠCH NHÓ M06
- Bánh tráng nướng Tây Ninh: đây là món khá đặc biệt và trọng tâm của quán. Được làm
từ bánh tráng Tây Ninh và nhân làm từ thịt ba rọi băm nhuyễn ướp gia vị, cuộn bánh
tráng với thịt sau đó nướng trên bếp than. Khi chín, ăn kèm với rau, sử dụng nước chấm
là tương ớt, nước tương hoặc nước mắm.
- Gỏi cuốn: Là một món ăn quen thuộc với mọi người, với bánh tráng cuốn với thịt ba chỉ,
tôm, bún trứnggà, hẹ giá rau sống cuốn thành cuốn ăn chung với nước chấm. Nước chấm với
vị sệt của tương và dưa chua đậu phộng, vị cay của ớt.
6. GVHD: PHẠMBẢO THẠCH NHÓ M06
- Đặc biệt còn có hai món lẩu mang hương vị đậm đà của miền Tây là lẩu mắm và lẩu
nấm thập cẩm.
Lẩu mắm Lẩu nấm thậm cẩm
o Sản phẩm phụ:
- Các món đồ chiên sẽ được bán theo phần ăn, kèm theo là nước chấm tương, ớt kết hợp
với dưa chua đu đủ và gừng sẽ tạo cảm giác mới lạ cho khách hàng.
- Nước mía lao táo đỏ là loại nước do chính quán nấu và pha chế. Do nhu cầu nước uống
để thanh nhiệt cho cơ thể ngày càng tăng, nên quán đã lựa chọn. Nước mía lao được nấu
với la hán quả và táo đỏ sẽ đem lại cảm giác mát và giải nhiệt cơ thể nhanh chóng.
o Hình thức bao bì:
Các sản phẩm của cửa hàng chúng tôi đều được in ấn theo mẫu mã riêng. Trường hợp
khách hàng muốn đem sản phẩm về nhà thì sẽ có riêng hộp đựng cho khách, ly và túi đựng
thức ăn đều được in logo, địa chỉ, cùng hình ảnh riêng mang thương hiệu của cửa hàng.
Hộp nhựa
Ly giấy Hộp giấy
7. GVHD: PHẠMBẢO THẠCH NHÓ M06
o Phong cách trang trí cửa hàng:
Màu chủ đạo là màu xanh mạ tạo nên sự hài hòa, mang đậm sắc đồng quê và tạo cảm
giác thoải mái cho khách hàng. Trên tường sẽ chạm khắc những hoa văn nổi mang nét dân
tộc như chim lạc, trống đồng, tượng người như Mẹ Âu Cơ, Lạc Long Quân…, các vật
dụng như ghế, bàn, ly, đĩa, chén,...là màu trắng với ram màu trắng khi bày trí thức ăn sẽ làm
cho bàn ăn, trông bắt mắt hơn tạo cảm giác ngon miệng hơn. Thêm vào đó kết hợp treo
những bức tranh tường khổ lớn, tranh giấy, những bức tranh cát của những nghệ nhân
Việt, các bình hoa, chậu cảnh để tạo thêm điểm nhấn. Ngoài ra cửa hàng sẽ in hình ành
của một số món ăn của quán và dán lên tường.
2.2. THỊ TRƯỜNG
2.2.1. Phân khúc thị trường
- Đối tượng: học sinh, sinh viên, nhân viên công sở đang làm việc tại thành phố
- Thu nhập trungbình khá, ổn định.
2.2.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu:
- Đối tượng chủ yếu HS-SV, khách hàng trung niên có thu nhập ổn định. Khách
hàng mục tiêu là những người có mức thu nhập trung bình trở lên, đặc biệt là giới trẻ
(học sinh, sinh viên,…)
□ Kết quả khảo sát thực tế cho thấy:
+ TUỔI ĐÁP VIÊN (1)
Độ tuổi Tần số Chiếm tỷ lệ %
15-18 6 12,8
19-23 20 42,5
24-30 12 25,5
31-40 6 12,8
Trên 40 3 6,4
Tổng 47 100
8. GVHD: PHẠMBẢO THẠCH NHÓ M06
+ THU NHẬP (2)
Thu nhập Tần số Chiếm Tỷ lệ %
Dưới 2 triệu 10 21,3
2-3 triệu 15 31,9
3-4 triệu 12 25,5
Trên 4 triệu
10
21,3
Tổng 47 100
Độ tuổi mà nhóm phỏng vấn đa số là những khách hàng trong độ tuổi từ 19 đến
23 chiếm 42,5%) và khách hàng có thu nhập từ 2-3 triệu (chiếm 31,9%).
+ GIÁ HỢP LÝ CỦA 1 PHẦN ĂN (3)
Mức giá ( ngàn Tần số Chiếm Tỷ lệ
15-20 16 34,0
20-30 24 51,1
30-40 4 8,5
Trên 40 3 6,4
Tổng 47 100
+ THỨC UỐNG KÈM THEO KHI ĂN (4)
Thức uống Tần số Chiếm Tỷ lệ %
Nước có gaz 19 40,4
Nước mía lao 16 34,1
Khác 12 25,5
Tổng 47 100
9. GVHD: PHẠMBẢO THẠCH NHÓ M06
Theo khảo sát, nước có gaz là loại thức uống khách hàng hay uống kèm khi ăn ở
bên ngoài. Có 40,4% đáp viên chọn đáp án này. Và nước mía lao chỉ chiếm 34,1%.
25,5% chọn thức uống khác.
+ THỐNG KÊ SỐ MẪU (5)
Địa điểm
Số mẫu Có NC Không có NC
(1)&(2) Số mẫu % Số mẫu %
1.Dân
tp
Long
32 17 53,13 15 46,87
2.Khách
vãng lai
15 8 53,33 7 46,67
Tổng 47 25 53,33 22 46,67
+ THỐNG KÊ SỐ NGƯỜI CÓ NHU CẦU VỀ MÓN ĂN CỬA HÀNG (6)
MÓN ĂN Tần số Chiếm tỷ lệ %
Tổng mẫu 16 18
Lẫu mắn 1 1 8,3
Lẫu nấm thập cẩm 1 2 12,5
Bánh xèo 1 1 8,3
Bánh tráng nướng 3 1 16,6
Gỏi cuốn 3 3 25
Món chiên 4 3 29,3
Tổng 24 100
10. GVHD: PHẠMBẢO THẠCH NHÓ M06
2.2.3. Nhu cầu thị trường Tp. Long Xuyên:
Bảng 2.1. Thống kê dân số Tp. Long Xuyên.
Đvt:người
NĂM 2011 2012 2013
Dân số An Giang 2.151.000 2.152.342 2.150.999
Dân số Tp.Long
Xuyên
253.048 360.000 353.667
Theo số liệu thống kê thì tính đến năm 2012, tỷ lệ tăng tự nhiên dân số theo địa phương
giảm Tp. Long Xuy ên trở thành đô thị loại 2 vào năm 2010. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên của Việt
Nam đang ở mức: 1.36%. Nên đến năm 2014 thì dân số của TP Long Xuyên sẽ là:
Y2014 = 353.667 (Dân số Tp. LongXuyên) * 101,36% = 358.477 (người)
Theo số liệu một cuộc điều tra nhỏ đối với khách hàng mục tiêu của dự án ( số mẫu 1: là
30 người) có 16 người ( chiếm tỉ lệ 53,3% số người được phỏng vấn thích các dich vụ của công
ty).
Xác định tổng nhu cầu của thực khách.
Nhu cầu của thực khách là người dân ở Tp. Long Xuyên trong một năm được tính như
sau:
NC = Dân số Tp. LongXuyên (Bảng 2.1) * 53,33% (số người có nhu cầu)
Bảng 2.2. Nhu cầu của người dân Tp. Long Xuyên về sản phẩm.
Đvt:người
Năm 2011 2012 2013 2014
Nhu cầu về lượt
sản phẩm/năm
134.950 191.988 188.611 191.176
Tuy nhiên, thực khách của quán không chỉ là người dân thường trú ở Tp. Long Xuy ên,
tỉnh An Giang mà còn một lượng du khách vãng lai hàng năm cũng có nhu cầu. Vì vậy, chúng
tôi khảo sát và thống kê vào mẫu số 2, tổng mẫu điều tra là 15 mẫu được thống kê kết quả (5).
Số khách vãng lai có nhu cầu chiếm 53,33%.
Bảng 2.3. THỐNG KÊ LƯỢNG KHÁCH HÀNG VÃNG LAI TỪ 2011 ĐẾN 2014.
Đvt:người
Năm 2011 2012 2013 2014
Số lượt khách
vãng lai đến Tp.
Long Xuyên (lượt
người/năm)
1.956.628 1.979.171 1.879.630 1.945.610
Nhu cầu của khách vãng lai về sản phẩm được tính bằng cách lấy lượng khách vãng lai
(bảng 2.3) nhân cho phần trăm người có nhu cầu 53,33%.
11. GVHD: PHẠMBẢO THẠCH NHÓ M06
BẢNG 2.4. NHU CẦU CỦA KHÁCH VÃNG LAI VỀ SẢN PHẨM
ĐVT: người
Năm 2011 2012 2013 2014
Nhu cầu về lượt
sản phẩm/năm
1.043.470 1.055.492 1.002.407 1.037.594
Tổng nhu cầu về sản phẩm được tính bằng cách lấy nhu cầu người dân Tp. Long Xuy ên
(bảng 2.2) cộng cho nhu cầu khách lãng vai về sản phẩm (bảng 2.4). Ta được bảng xác định tổng
nhu cầu về sản phẩm trên thị trường.
BẢNG 2.5. XÁC ĐỊNH TỔNG CẦU VỀ THỊ TRƯỜNG
Năm 2011 2012 2013 2014
Tổng cầu về lượt sản
phẩm/ năm
(1)=(2.4)+(2.7)
1.178.420 1.247.480 1.191.018 1.228.770
Tổng cầu về
lượt sản phẩm/ ngày
(2)= (1)/365
3.228 3.417 3.263 3.366
Tỷ lệ tăng trưởng qua
các
năm (%) (3)
- 5,860 (4,526) 3,170
Tỷ lệ tăng trưởng
bình
quân (%)(4)=∑(3)/4
1,501
Dự báo nhu cầu thị trường
BẢNG 2.6 DỰ BÁO TỔNG CẦU TRONG TƯƠNG LAI
ĐVT: Người/ngày
Năm 2015 2016 2017 2018
Tổng cầu (8)
lượt/ngày
Qt= Qt-
1(1+1,501%)
3,417 3,468 3,520 3,573
2.2.3. Đối thủ cạnh tranh:
Hiện nay kinh doanh thức ăn nhanh ở Tp. Long Xuy ên cũng có nhiều cửa hàng, nhưng
qua khaỏ sát, chúng tôi nhận thấy siêu thị Co-opMart Long Xuy ên ở tại 12 Nguyễn Huệ A, P.
Mỹ Long, Tp. Long Xuy ên, An Giang thu hút khoảng 200 lượt khách/ngày và KFC Hùng
Vương, 59B Lý Tự Trọng, TP.
Long Xuyên thu hút khoảng 220 lượt khách/ngày chính là đối thủ cạnh tranh trực tiếp
với của chuỗi cửa hàng Fastfood Việt.
Sau khi phân tích đối thủ cạnh tranh, nhóm có một số nhận xét sau:
Ưu điểm:
- Cách bày trí, hương vị và mùi rất ngon và phù hợp với khẩu vị của người Việt Nam, các
cửa hàng này đã nghiên cứu kỹ khẩu vị của người Việt Nam.
- Thời gian hoạt động tại địa bàn khá lâu và đã có được một lượng khách trung thành.
- Vị trí đẹp mắt và giao thông thuận tiện là điều kiện để thu hút một lượngkhách lớn.
12. GVHD: PHẠMBẢO THẠCH NHÓ M06
- Cách phục vụ của nhân viên được đào tạo khá chuyên nghiệp, tạo được cảm giác luôn thân
thiện và nhiệt tình trong cách phục vụ khách hàng.
Nhược điểm:
- Cách trang trí trong các cửa hàng trên tuy hiện đại nhưng rập khuôn và không thể hiện được nét
đặc trưngcủa cửa hàng.
- Giá của các cửa hàng này khá cao so với thu nhập của người dân tại địa bàn Tp. Long Xuyên.
- Các món ăn đa số nhiều đạm và chất béo, không tốt đối với sứckhỏe của khách hàng.
Ưu điểm của các cửa hàng:
- Giá rẻ, bình dân.
- Có được một lượng khách nhất định.
Nhược điểm:
- Nguyên liệu mua ở chợ chưa được kiểm tra về độ an toàn.
- Chế biến chưa đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Mặt bằngnhỏ hẹp không có nơi đỗ xe cho khách hàng.
- Nhân viên là người trong gia đình, ăn mặc không theo đồng phục, chưa qua đào tạo nghiệp vụ
khách hàng.
- Cửa hàng đa số có phần cũ kỹ, không gian nhỏ đem lại cảm giác tù túng, các cửa hàng
thường tận dụng tối đa không gian làm cho khách hàng cảm thấy không thoải mái khi vào
ăn trong cửa hàng.
- Tổng cung trong năm 2014 là: 300 + 320 + 1067 = 1687 lượt/ngày.
- Ta đã biết tổng tốc độ tăng trưởng bình quân của tổng cầu là 1,501%. Vì vậy, ta cũng có thể
dựa vào tốc độ tổng cầu này để dự báo cho tổng cung tương lai. Mặc dù chỉ số này c hỉ
mang tính tương đối, tuy nhiên nhu cầu và việc đáp ứng nhu cầu trong tương lai là tỷ lệ thuận
với nhau.
Bảng 2.7. DỰ BÁO TỔNG CUNG QUA CÁC NĂM
Năm 2015 2016 2017 2018
Tổng cung
lượt/ngày
Qt= Qt-
1(1+10,3%)
1,712 1,738 1,764 1,790
Khoảng trống thị trường của sản phẩm là chênh lệch giữa nhu cầu của khách hàng và
nguồn cung trên thị trường hiện nay:
Bảng 2.8. KHOẢNG TRỐNG THỊ TRƯỜNG NGÀY QUA CÁC NĂM
ĐVT:lượt/ngày
Năm 2015 2016 2017 2018
1. Tổng cầu
3,417 3,468 3,520 3,573
2. Tổng cung
1,712 1,738 1,764 1,790
3. Khoảng trống thị trường
(3) = (1)-(2)
1,705 1,730 1,756 1,783
13. GVHD: PHẠMBẢO THẠCH NHÓ M06
4. Năng lực phục vụ
420 460 500 500
5. % thị phần
(5) = (4)/(2+4)
16,69 20,93 22,08 21,83
Khoảng trống thị trường còn khá lớn so với nhu cầu. Dựa vào những đặc điểm và
điều kiện của cửa hàng, chúng tôi ước tính cửa hàng sẽ phục vụ khoảng 400 lượt khách/ngày.
Nhưng với quy mô và thực lực ban đầu cửa hàng chúng tôi chỉ phục vụ 80% công suất
trong năm 2015, 90% công suất cho năm 2016,100% công suất cho 2 năm còn lại.
2.2.4. Chiến lược chiêu thị:
Để xây dựng được một cửa hàng thức ăn nhanh đậm chất Việt thì trước hết trong giai
đoạn đầu cần phải làm sao để quảng bá hình ảnh cửa hàng cho mọi người biết đến, chính
vì vậy chi phí dành cho khâu chiêu thị là khá lớn.
- Trong năm đầu hoạt động ước tính chi phí quảng cáo như sau:
+ Chiến lược quảng cáo ngoài trời:
Hình thức: áp phích, bảng hiệu, phát tờ rơi ở các khu vực đông người như trường
học, khu vui chơi giải trí …
Ước tính chi phí dành cho hình thức quảng cáo trên là 5.000.000 đồng
+ Quảng cáo trên phương tiện truyền thông đại chúng:
Qua các hình thức như báo, đài… để thu hút nhiều hơn các đối tượng có thu nhập
khá. Ước tính chi phí dành cho hình thức này vào khoảng 100.000.000 đồng.
- Hai năm tiếp theo chi phí quảng cáo này giảm còn 80.000.000 đồng mỗi
năm, đến các năm sau còn 50.000.000 đồng.
+Quảng cáo trên internet:
Thiết lập trang web riêng cho cửa hàng, cần tạo giao diện ấn tượng, bắt mắt kèm
theo thông tin đầy đủ.
Chi phí ước tính: 100.000 VNĐ
Kèm theo những hình thức quảng bá trên, cửa hàng còn có chương trình khuyến mãi
vào tuần đầu khai trương và những ngày lễ trong năm. Cụ thể là:
+ Nhân dịp khai trương sẽ giảm giá 20% cho khách hàng trong tuần lễ đầu tiên.
+ Tất cả ngày lễ trong năm nhằm tri ân khách hàng, khách hàng mua 3 phần
thức ăn sẽ được tặng một phần tương tự, tùy theo khẩu phần/gói.
- Chi phí ước tính cho chương trình khuyến mãi cho 5 năm đầu là 7.000.000 đồng/
năm.
14. GVHD: PHẠMBẢO THẠCH NHÓ M06
BẢNG 2.9: ƯỚC TÍNH CHI PHÍ KHUYẾN MÃI HẰNG NĂM
ĐVT:Triệu đồng
Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Dịp khai trương 5 0 0 0 0
Chi phí QC 100 80 80 50 50
Dịp lễ hằng năm 7 7 7 7 7
Chi phí web 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1
Tổng 112,1 87,1 87,1 57,1 57,1
2.2.5. Các nhà cung cấp cho cửa hàng:
Với quy mô dự án thì nguồn để cung cấp cho cửa hàng là một nhân tố khá là quan
trọng cho dự án. Để đảm bảo được nguồn đầu vào từ khâu nguyên liệu đến công cụ
dụng cụ, trang thiết bị, đầu tư xây dựng cửa hàng đều phải có một nhà cung cấp cho dự
án. Với phương châm yêu cầu về nhà cung cấp thì phải đảm bảo các đều sau:
- Nhà cung cấp phải đảm bảo được nguồn nguyên liệu
- Nhà cung cấp phải có chất lượng và uy tín
- Đảm bảo được rằng hợp tác hai bên đều có lợi
Nhà cung cấp cho dự án của cửa hàng được phân ra từng mức độ khác nhau
như:
15. GVHD: PHẠMBẢO THẠCH NHÓ M06
Bảng 2.10. DỰ TÍNH SỐ LƯỢNG NHÀ CUNG CẤP
Chỉ tiêu Diễn giải Nhà cung cấp
1
Xây dựng thiết
kế cửa hàng
- Cần cá nhân có chuyên môn
về kiến trúc nội - ngoại thất,
phong cách bài trí cửa hàng theo
hướng hiện đại…
- Nếu không bó buộc về chi
phí, nên thuê hẳn một đội
ngũ gồm: Kiến trúc sư thiết
kế; Thi công xây dựng; Họa
sỹ thiết kế thi công nội, ngoại
thất đạt hiệu quả cao nhất
trong xây dựng và thiết kế
cửa hàng, đồng nhất được
về một phong cách nhất định.
- Nếu không thì chủ cửa
hàng nên quan sát, xem xét
cũng như đọc thêm sách vở,
internet để có được những
kiến thức cơ bản trong kiến
trúc thiết kế.
2
Công cụ, dụng cụ
ngắn hạn
Hộp giấy, ly giấy, bọc,…
- Các cơ sở sản xuất trực
tiếp sp, cơ sở in ấn...
- Liên hệ mua số lượng lớn ở
tận nơi cung cấp, hoặc có
thể đặt mua tại các siêu thị
bán sỉ trên cả nước như
Metro,…
3 Công cụ, dụng cụ dài
hạn
Bảng hiệu, chén, dĩa, thau,
rổ, bàn ghế, đũa,…
- Các cơ sở sản xuất thủ công
mỹ nghệ, các làng nghề…
-Những siêu thị bán sỉ giá tốt.
4 Trang thiết bị Tủ lạnh, lò vi sóng,…
- Siêu thị
- Các trung tâm điện máy-
điện lạnh
5
Nguồn nguyên liệu
-Thịt, trứng, rau, củ quả,…
- Cần giao dịch với trên 3-4 nhà
cung cấp để phòng ngừa sự thiếu
hụt nguyên liệu.
- Các chợ đầu mối chuyên
bán sỉ
- Siêu thị, các cửa hàng
nhỏ lẻ
16. GVHD: PHẠMBẢO THẠCH NHÓ M06
PHẦN III:
TRANG THIẾT BỊ VÀ NGUYÊN VẬT LIỆU
CỦA DỰ ÁN
3.1. TRANG THIẾT BỊ
3.1.1. Công cụ dụng cụ của dự án
Đây là bảng chi phí cho việc sử dụng công cụ dụng cụ cho dự án với mức giá mà
nhà cung cấp yêu cầu.
Bảng 3.1: ƯỚC TÍNH CHI PHÍ BAO BÌ SỬ DỤNG TRONG 1 THÁNG
ĐVT: đồng
ST
T
TÊN CCDC ĐVT
SỐ
LƯỢNG
ĐƠN GIÁ
THÀNH
TIỀN
1
Hộp giấy đựng
bánh
Cái 2.000 700 1.400.000
2 Hộp nhựa Cái 1000 950 950.000
3 Ly giấy dựng nước Cái 2.000 550 110.000
4
Hộp xốp đựng gỏi
cuốn
Cái 2.000 400 800.000
5 Bọc quai xách Kg 10 16.000 160.000
6
Bọc đựng nước
uống
Kg 8 16.000 128.000
7
Bọc đựng nước
chấm
Kg 7 13.500 94.500
8 Khăn giấy Hộp 150 17.000 2.550.000
9 Nước rửa chén Kg 10 18.000 180.000
10
Tăm
Bọc
(500 cây)
5 13.000
65.000
TỔNG 6.437.500
17. GVHD: PHẠMBẢO THẠCH NHÓ M06
Chi phí CCDC ngắn hạn năm đầu 6.437.500 x 12 = 77.250.000 đ, chi phí trên
sẽ được ước tính tăng thêm 5% mỗi năm do lạm phát.
- Năm 2015: 77.250.000 /320 x 360 x (1+5%) = 91.251.563 đ
- Năm 2016: 91.251.563 /360 x 400 x (1+5%) = 106.460.157 đ
- Năm 2017: 106.460.157 x (1+5%) = 111.783.165 đ
- Năm 2018: 5111.783.165 1.554.829 x (1+5%) = 117.372.323 đ
BẢNG 3.2: CÔNG CỤ DỤNG CỤ SỬ DỤNG TRONG 1 NĂM
ĐVT: đồng
STT TÊN CCDC ĐVT
SL
ĐƠN
GIÁ
THÀNH
TIỀN
1 Thau lớn Cái 7 30.000 210.000
2 Thau vừa Cái 5 20.000 100.000
3 Thau inox nhỏ Cái 5 45.000 225.000
4 Rỗ nhựa Cái 6 20.000 120.000
5 Rỗ nhựa nhỏ Cái 6 15.000 90.000
6 Xề nhựa lớn Cái 5 38.000 190.000
7 Sọt rác Cái 15 21.500 322.500
8 Chổi quét Cái 4 25.000 100.000
9 Đồ hốt rác Cái 4 12.000 48.000
10 Vá nhỏ Cái 8 17.000 136.000
11 Dao Cái 15 42.000 630.000
12 Thớt Cái 6 28.500 171.000
13 Thìa chục 7 15.000 105.000
18. GVHD: PHẠMBẢO THẠCH NHÓ M06
14 Xạn Cái 8 20.000 160.000
15 Vá lớn Cái 8 26.000 208.000
16 Hộp đựng muỗng đũa Cái 15 18.000 270.000
17 Chén lớn kiểu Cái 300 12.000 3.600.000
18 Chén nhỏ kiểu Cái 300 6.500 1.950.000
19 Dĩa lớn Cái 130 11.000 1.430.000
20 Dĩa nhỏ gỏi cuốn Cái 130 9.000 1.170.000
21 Dĩa để rau Cái 100 15.000 1.500.000
22 Muỗng Cái 200 2.800 560.000
23 Đũa tre Đôi 200 1.500 300.000
24 Khay(mâm) Cái 10 50.000 500.000
25 Khăn lau Cái 200 13.000 2.600.000
TỔNG 16.695.500
Công cụ dụng cụ có thời hạn sử dụng trong 1 năm, chúng tôi dự tính sẽ sử dụng lại
khoảng 70% trong năm tiếp theo, và 30% sẽ mua mới, (ước tính lạm phát khoảng
5%).Vậy chi phí của các năm sau như sau:
- Năm 2015: 16.695.500x 30% x (1+5%) = 5.259.083 đ
- Năm 2016:5.259.083 x (1+5%) = 5.522.037 đ
- Năm 2017: 5.522.037 x (1+5%) = 5.798.139 đ
- Năm 2018: 3.751.808 x (1+5%) = 6.088.045 đ
19. GVHD: PHẠMBẢO THẠCH NHÓ M06
BẢNG 3.3: CÔNG CỤ DỤNG CỤ DÀI HẠN SỬ DỤNG TRONG 5 NĂM
ĐVT: đồng
STT TÊN CCDC ĐVT
SỐ
LƯỢNG
ĐƠN GIÁ
THÀNH
TIỀN
1
Bộ bàn ghế (1 bàn có
5 ghế)
Bộ 15 2.100.000 31.500.000
2 Xoong lớn Cái 4 240.000 960.000
3 Xoong nhỏ Cái 3 130.000 390.000
4 Chảo lớn Cái 6 150.000 900.000
5 Chảo nhỏ Cái 4 90.000 360.000
6 Bóng đèn Bóng 15 37.000 555.000
7 Quạt treo tường Cái 4 300.000 1.200.000
8 Bếp Gas lớn Cái 4 2.500.000 10.000.000
9 Đồng hồ Cái 1 97.000 97.000
10 Mái hiên di động Cái 1 2.600.000 2.600.000
11
Tủ đông lạnh (thực Cái
2 7.800.000 15.600.000
12 Tủ kiến đựng thức ăn Cái 2 3.300.000 6.600.000
13 Quạt hút khói Cái 1 750.000 750.000
14 Dàn bếp Bộ 2 3.900.000 7.800.000
TỔNG 79.312.000
20. GVHD: PHẠMBẢO THẠCH NHÓ M06
3.1.2. Chi phí mua máy móc, thiết bị
BẢNG 3.4: ƯỚC TÍNH CHI PHÍ MUA THIẾT BỊ SỬ DỤNG TRONG 5 NĂM
ĐVT: đồng
STT TÊN TSCĐ ĐVT
SL
ĐƠN GIÁ
THÀNH
TIỀN
1 Xe honda giao hàng Chiếc 2 11.000.000 22.000.000
2 Tủ lạnh lớn Cái 2 12.500.000 25.000.000
3
Máy điều hoà
không khí
Cái 2 10.000.000 20.000.000
4 Tivi Cái 2 7.000.000 14.000.000
TỔNG 81.000.000
3.2. NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ NHIÊN LIỆU
3.2.1. Quy trình
a. Bánh Xèo
□ Công thức bánh xèo mặn:
- 700g bột gạo
- 1 trái dừa
- ½ thìa muối
- Hành lá cắt nhỏ
- 300g thịt ba rọi cắt mỏng
- 300g tôm bạc nhỏ
- Rau thơm các lại
- 100g đậu xanh bóc vỏ
- 300g giá sống
- 500g của xoắn
- 300g củ cà rốt
21. Bảng 3.5. ƯỚC TÍNH CHI PHÍ CHO 40 CÁI BÁNH XÈO MẶN
ĐVT: đồng
Tên NL Số lượng Giá Thành tiền
Bột gạo 700 g 14.500/kg 10.150
Nước cốt dừa 1 trái 6.000/trái 6.000
Hành 200g 20.000/kg 4.000
Thịt ba rọi 300g 65.000/kg 19.500
Tôm bạc nhỏ 300g 80.000/kg 24.000
Đậu xanh 100g 55.000/1kg 5.500
Rau củ 4kg 20.000/kg 80.000
TỔNG 149.150
□ Công thức bánh xèo chay:
- 700g bột gạo
- (1 trái dừa)
- ½ thìa muối
- Hành lá
- 200g Nấm
- 300g đậu xanh bóc vỏ
- 20 miếng đậu hủ chiên
- 300g giá sống
- 500g của xoắn
- 300g củ cà rốt
22. Bảng 3.6. ƯỚC TÍNH CHI PHÍ CHO 40 CÁI BÁNH XÈO CHAY
ĐVT: đồng
Tên NL Số lượng Giá Thành tiền
Bột gạo 700 g 14.500/kg 10.150
Nước cốt dừa 1 trái 6.000/trái 6.000
Hành 200g 20.000/kg 4.000
Nấm 200g 50.000/kg 10.000
Đậu xanh 300g 55.000/kg 16.500
Tàu hũ 20 miếng 3.000/miếng 60.000
Rau củ 4kg 20.000/kg 80.000
TỔNG 186.650
23. 25
□ Nước chấm:
- 1 chén nước mắm (nước tương) ngon + 1 chén nước sôi + 1 chén giấm 4%
độ chua + 2 chén đường.
- Khi nào dùng cho tỏi, ớt và đồ chua. Đồ chua gồm cà rốt, củ cải trắng bào sợi, củ xoắn
bào sợi.
Bảng 3.7. ƯỚC TÍNH CHI PHÍ NƯỚC CHẤM
ĐVT: đồng
Tên NL SL Giá Thành tiền
Nước mắm 2 chay 18.500/chai 37.000
Nước tương 2 chay 23.000/chai 46.000
Gia vị chung 10.000
TỔNG 93.000
b. Bánh tráng nướng:
- Nhân mỡ hành
- Nhân thịt ba rọi bầm với trứng cúc: 50g thịt bầm và 2 trứng cúc, rau ăn kèm nước chấm
- Nhân súc xích và phô mai: 2 cây xúc sích và lớp phô mai. (2 cái)
Bảng 3.8. ƯỚC TÍNH CHI PHÍ 50 CÁI BÁNH TRÁNG NƯỚNG BÌNH QUÂN CHO CÁC
LOẠI
ĐVT: đồng
Tên NL Số lượng Giá Thành tiền
Hành 200g 20.000/kg 4.000
Bánh tráng 20 cái 3.000/cái 60.000
Thịt ba rọi 100g 65.000/kg 6.500
Trứng cúc 10 trứng 4.000 4.000
Xúc xích 40 cây 2.200 88.000
Phô mai 2 hộp 50.000/hộp 100.000
Chi phí khác 30.000
TỔNG 292.500
24. 26
c. Lẩu đặctrưng
□ Công thức 5 cái lẩu mắm:
+ 1 hủ mắm cá sặc
+ 800 gxương heo
+ 500 g thịt ba chỉ, xắt lát mỏng
+ 1/2kg cá bông lau, (cá dứa, cá hú) rửa sạch
cắt làm 2.
+ 1/2kg mực tươi chà muối, rửa sạch. xắt
miếng vuông 4 x
5cm (lạng xéo cho mực bông
lên đẹp) xếp ra dĩa.
+ 300 g tôm cỡ vừa, để
nguyên vỏ
+ 4 quả cà tím, chẻ 4 theo chiều dọc, cắt
khúc
+ 3 chén đậu đũa và đậu bắp
cắt khúc 3 cm
+ 1 tô nước
dừa
+ 3 nhánh sả đập
dập
+ 1 muỗng sả
bằm
+ 2 củ tỏi
bằm
+ 3 trái ớt, 3 nhánh hành
tươi
+ 2kg bún
nhỏ
+ Dầu ăn, muối, đường
thẻ
+ Rau sống: rau muống
bào, bắp chuối, ngó súng,
rau nhút, rau đắng, giá, hẹ,
1/2 trái thơm cắt lát.
+ Rau thơm: húng quế,
húng lũi, dấp cá..
Bảng 3.9. ƯỚC TÍNH CHI PHÍ 5 LOẠI LẨU MẮM
ĐVT: đồng
Tên NL Số lượng Giá Thành tiền
Hủ mắm 1 hủ 30.000 30.000
Xương heo 800g 75.000/kg 60.000
Thịt ba chỉ 500g 65.000/kg 32.500
Cá hú 1/2kg 40.000/kg 20.000
Mực tươi 1/2 160.000/kg 80.000
Tôm 300g 200.000/kg 60.000
Cà tím 4 trái 10.000 10.000
Đậu đũa, đậu
bắp
1/2kg 7.000/kg 7.000
Bún 2kg 15.000/kg 30.000
25. 27
Chi phí khác 50.000
TỔNG 379.000
□ Công thức 3 loại lẩu nấm thập cẩm
- 500 con nghêu
- 200g tôm
- 300g mực
- 100g cá viên
- 100g nấm đông cô
- 100g nấm bạch tuyết
- 100g nấm bào ngư
- 50g nấm hồng ngọc
- 50g nấm rơm
- 4 cây cải thìa
- 1 lít nước dùng
- 2 thìa cà phê hạt nêm
- 1/2 thìa cà phê dầu vừng
- 1/2 thìa cà phê rau mùi
băm
- 1/3 thìa cà phê tiêu
Bảng 3.10. ƯỚC TÍNH CHI PHÍ 3 LOẠI LẨU NẤM THẬP CẨM
ĐVT: đồng
Tên NL Số lượng Giá Thành tiền
Con nghêu 500g 30.000/kg 15.000
Tôm 200g 200.000/kg 20.000
Mực 300g 160.000/kg 48.000
Cá viên 100g 80.000/kg 8.000
Nấm đông cô 100g 140.000/kg 14.000
Nấm tuyết 100g 150.000/kg 15.000
Nấm bào ngư 100g 20.000/kg 2.000
Nấm hồng ngọc 50g 110.000/kg 5.500
Nấm rơm 50g 50.000/kg 2.500
Cải thìa 4 cây 26.000/kg 4.000
Chi phí khác 50.000
TỔNG 184.000
26. GVHD: Phạm Bảo Thạch Nhóm 06
29
d. Gỏi cuốn:
□ Nguyên liệu – cho 4-5 phần ăn: 1 phần/20 cuốn
-1 kg tôm
- Bánh tráng
- 500g thịt ba chỉ
- Xà lách, rau sống, hẹ, giá, ớt
- Bún
- 1 quả trứng gà
- Tương hột, ớt, đồ chua ăn kèm.
Bảng 3.11. ƯỚC TÍNH CHI PHÍ CHO 5 PHẦN GỎI CUỐN
ĐVT: đồng
Tên NL Số lượng Giá Thành tiền
Tôm 1 kg 150.000/kg 150.000
Bánh tráng 50 cái 500/cái 25.000
Thịt ba chỉ 500g 65.000/kg 32.500
Trứng gà 1 trứng 2.000/trún 2000
Bún ½ kg 16.000/kg 8000
Chi phí khác 50.000
TỔNG 297.500
e. Các món chiên
- Món chiên: Ước tính chi phí NVL cho món chiên 1 phần ăn là: 5.000đ
3.2.2. Nguyên liệu
Với công thức chế biến và nhu cầu qua thực tế trong 45 mẫu gồm (mẫu 1 + mẫu
2), cho ta thống kê số người thít món ăn của cửa hàng trong tổng số 24 người có nhu
cầu còn lại 21 người không có nhu cầu về sản phẩm (bảng kết quả khảo sát 6).
Với năng lực phục vụ 400 lượt/ngày. Ta sẽ có bảng thống kê chi tiết nhu cầu các món
ăn qua các năm bằng cách: lấy % tỷ lệ người thít ăn các món nhân với năng lực phục vụ của
cửa hàng qua các năm. Năm 1: 80%; năm 2: 90%; các năm còn lại 100%.
27. GVHD: Phạm Bảo Thạch Nhóm 06
30
Bảng 3.12. NHU CẦU CHI TIẾT CÁC MÓN ĂN CỦA CỬA HÀNG
Loại sản phẩm
Nhu cầu sản phẩm dự kiến trong 1 ngày
2014 2015 2016 2017 2018
Lẩu mắm(8,3%) 27 30 33 33 33
Lẩu nấm thập
cẩm(12,5%)
40 45 50 50 50
Bánh xèo(8,3%) 27 30 33 33 33
Bánh tráng
nướng(16,6%)
53 60 66 66 66
Gỏi cuốn(25%) 80 90 100 100 100
Món chiên(29,3%) 94 105 117 117 117
Tổng (sp/ngày) 320 360 400 400 400
Tổng số lượt
khách/năm
116.800 131.400 146.000 146.000 146.000
Thức uống kèm theo
Nước có gaz
(37,5%)
120 chai 135 chai 150 chai 150 chai 150 chai
Nước mía lao
(29,2%)
94 ly 105 ly 117 ly 117 ly 117 ly
Khác (33,3%) 106 120 133 133 133
Tổng (sp/ngày) 321 360 400 400 400
28. GVHD: Phạm Bảo Thạch Nhóm 06
31
Chi phí ước lượng cho nguyên vật liệu cần để đáp ứng cho nhu cầu trên được tính bằng
cách lấy chi phí ước lượng từng các món ăn trên các bảng từ 3.5 đến 3.11 nhân cho nhu cầu
chi tiết các món ăn của cửa hàng như sau:
- Lẩu mắm: 5 cái lẩu tốn chi phí 379.000đ
379.000/5 = 75.800đ/ lẩu
- Lẩu nấm thập cẩm: 3 cái lẩu tốn chi phí 184.000đ
184.000/3 = 61.333,3đ/ lẩu
- Bánh xèo mặn: 40 cái tốn chi phí 149.150 đ
149.150/40 = 3.728,75đ/1 cái
- Bánh xèo chay: 40 cái tốn chi phí 186.650 đ CP bình quân 3.186đ/cái
186.650/40 = 4.666,25 đ/cái
- Nước chấm bánh xèo cho 80 cái là 93.000đ
93.000/80 = 1.162,5 đ/cái
- Bánh tráng nướng: 50 cái bánh tráng nướng tốn chi phí 292.500đ
292.500/50 = 5.850đ/cái
- Gỏi cuốn: 5 phần x 20 cuốn tốn chi phí 297.500đ
297.500/5 x 20 = 2.975đ/cuốn
- Món chiên: 1 phần tốn chi phí 5.000đ
29. GVHD: Phạm Bảo Thạch Nhóm 06
32
Bảng 3.13. TỔNG CHI PHÍ NVL TRONG NGÀY
ĐVT: đồng
Loại sản phẩm
ĐV
T
SL
Chi phí Thành Tiền
Lẩu nấm thập cẩm Cái 40 61.333,3 2.453.332
Nước đá Bao 5 12000 60000
Ống hút
Bịc
h
12 3000 36000
Bánh xèo Cái 27 3.186 86.022
Bánh tráng nướng Cái 53 5.850 310.050
Gỏi cuốn
Phần
(8 cuốn)
80
2.975 238.000
Món chiên Phần 94 5.000 470.000
Nước có gas Chai 120 5.500 660.000
Nước mía lao Ly 94 1.500 141.000
Lẩu mắm Lẩu 27 75800 2.046.600
Tổng 6.501.004
- Năm thứ 2 quán nâng công suất hoạt động lên 90% và giá nguyên vật liệu trên thị trường
dự báo sẽ tăng thêm khoảng 5% do lạm phát. Chính vì vậy, chi phí sản phẩm chính sẽ tăng
thêm cụ thể như sau:
- Năm 2015: 6.501.004/320 x 360 x (1+5%) = 7.679.311 đ/ngày
- Năm 2016: 7.679.311/360 x 400 x (1+5%) = 8.959.196đ/ngày
- Năm 2017: 8.959.196 x (1+5%) = 9.407.156 đ/ngày
- Năm 2018: 9.407.156 x (1+5%) = 9.877.514 đ/ngày
Trong một năm, chi phí nhiên liệu mà quán cần bỏ ra là chi phí điện, nước, gas…
được tính như sau:
Bảng 3.14: ƯỚC TÍNH TIÊU HAO NHIÊN LIỆU TRONG 1 NGÀY
30. GVHD: Phạm Bảo Thạch Nhóm 06
33
STT Tên nhiên liệu ĐVT Tiêu hao
1 Gas Kg 3,5
2 Điện Kw 5,5
3 Nước M 4
Điện sử dụng trong ngày chủ yếu là từ máy quạt khoảng 1,5kw, đèn tiêu hao
khoảng 1kw, và tủ lạnh khoảng 2kw.
Bảng 3.15: ƯỚC TÍNH CHI PHÍ NHIÊN LIỆU SỬ DỤNG 1 NĂM
STT Tên nhiên
liệu
ĐVT
Số
lượn
Đơn giá
Trung
Thành tiền
1 Gas Bình 73 426.000 31.098.000
2 Điện Kwh 2.320 2.800 6.496.000
3 Nước M 1.803 5.000 9.015.000
TỔNG 46.609.000
Dự báo nhiên liệu sẽ tăng khoảng 2%/ năm trong năm tiếp theo:
- Năm 2015: 46.609.000 x (1+2%) = 47.541.180 đ
- Năm 2016: 47.541.180 x (1+ 2%) = 48.492.004 đ
- Năm 2017: 48.492.004 x (1+ 2%) = 49.461.844 đ
-Năm 2018: 49.461.844 x (1 + 2%) = 50.451.081 đ
Ngoài những khoảng phí trên chúng tôi còn phải chi trả hàng tháng chi phí xử
lý rác thải 23.000đồng/ tháng <=> 276.000đồng / năm.
3.2.3. Địa điểm kinh doanh:
Diện tích: 150,5m
2
(rộng 7m, dài 21.5m [cho 15 bàn])
Mặt bằng thuê theo hợp đồng 4 năm, tiền thuê được thanh toán đầu năm. Giá thuê:
60.000.000đ/tháng x 12 = 720 triệu. Ước tính mỗi năm chi phí thuê mặt bằng sẽ tăng
khoảng 10%.
- Năm 2015: 60.000.000 x (1+10%) x 12 = 792.000.000đ/tháng.
- Năm 2016: 66.000.000 x (1+10%) x 12 = 871.200.000 đ/tháng
- Năm 2017: 72.600.000 x (1+10%) x 12 = 958.320.000đ/tháng.
31. GVHD: Phạm Bảo Thạch Nhóm 06
34
- Năm 2018: 79.860.000 x (1+10%) x 12 = 1.054.152.000đ/tháng.
Phong cách xây dựng và trang trí quán: quán đã thiết kế bản vẽ không gian của
quán.Quán sẽ mang kiểu màu lạnh,và màu chủ đạo là màu gỗ và tím. Tường nửa phần dưới
tô màu gỗ, nửa phần trên là màu tfím, sẽ treo những hình ảnh về thức ăn chính. Và để tiện
lợi cho khách hàng chúng tôi sẽ để bảng giá cụ thể cho tất cả thức ăn và thức uống của
cửa hàng. Chậu cá kiểng sẽ đặt ở giữa hai dãy bàn. Phần tường trên cao sẽ dành cho 4
bức tranh. Các chậu hoa sẽ được đặt ở các góc của tường.
Lập bảng ước tính chi phí xây dựng và trang trí quán như sau:
BẢNG 3.16: ƯỚC TÍNH CHI PHÍ XÂY DỰNG VÀ TRANG TRÍ QUÁN
ĐVT: đồng
STT Tên hàng ĐVT SL Đơn giá Thành tiền
1 Bảng hiệu cái 1 4.000.000 4.000.000
2 Tranh Cái 2 280.000 560.000
3 Menu cái 15 8.000 120.000
4 Hình của thức ăn cái 4 70.000 280.000
TỔNG 4.960.000
7 Chi phí lắp đặt điện thoại Internet 4.200.000
8 Chi phí xây dựng 120.000.000
Tổng cộng 129.160.000
32. GVHD: Phạm Bảo Thạch Nhóm 06
35
PHẦN IV: NHÂN SỰ
4.1. HÌNH THỨC TỔ CHỨC
Cửa hàng thức ăn nhanh phong cách Việt sẽ hoạt động dưới hình thức doanh nghiệp tư
nhân với vốn đầu tư ban đầu bao gồm 60% vốn chủ sở hữu và 40% vốn vay.
Chủ đầu tư là người chịu trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp, đồng thời là người
chịu trách nhiệm về tài sản công ty.
Tuy nhiên, chủ đầu tư không trực tiếp quản lý mà sẽ thuê người quản lý cấp dưới
để trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh của cửa hàng.
4.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ THÀNH PHẦN LAO ĐỘNG:
Cơ cấu tổ chức của cửa hàng thể hiện như sau:
Sơ đồ cơ cấu tổ chức Cửa hàng thức ăn nhanh phong cách Việt Nam.
□ Mô tả công việc, chức năng và nhiệm vụ chính của từng vị trí:
- Cửa hàng trưởng: trực tiếp điều hành và quản lý các hoạt động kinh doanh, trực tiếp
tiến hành mua bán, gặp gỡ, trao đổi với đối tác, ký kết các hợp đồng kinh doanh cho cửa
hàng; xem xét và đề ra kế hoạch kinh doanh cụ thể hàng năm, giám sát chặt chẽ quá trình
thực hiện và tiến hành kiểm tra đánh giá kết quả; là người kiểm tra, đôn đốc, giám sát, khích
lệ nhân viên làm việc.
- Nhân viên kế toán: chịu trách nhiệm về các hoạt động tài vụ trong cửa hàng như tổng
kết, cân đối chi phí, doanh thu, lợi nhuận của cửa hàng; tính lương cho nhân viên; quyết
toán thuế; cân đối chi tiêu cho cửa hàng.
33. GVHD: Phạm Bảo Thạch Nhóm 06
36
- Nhân viên thu ngân: Chịu trách nhiệm tính tiền cho khách hàng.
- Đầu bếp: trực tiếp chế biến các món ăn, thức uống theo yêu cầu khách hàng.
Trước khi mở cửa hàng ngày cũng như vào lúc kết thúc một ngày làm việc, đầu bếp là
người kiểm tra chất lượng thực phẩm sử dụng cho ngày hôm đó. Hàng tháng/quý, đầu bếp
có thể gửi kiến nghị hay đóng góp ý kiến về chất lượng các nguyên vật liệu đầu vào của
cửa hàng, góp phần xây dựngcủng cố chất lượng của cửa hàng.
- Phụ bếp: Chịu trách nhiệm về các công việc như chuẩn bị thực phẩm, tương tác và hỗ
trợ đầu bếp trong công tác chuẩn bị và phục vụ các món ăn, làm các công việc vặt trong
bếp như rửa chén bát, làm vệ sinh khu vực nấu nướng,...
- Nhân viên phục vụ: Là người trực tiếp tiếp xúc với thực khách, là kênh giao tiếp trực
tiếp cũng như là bộ mặt của cửa hàng. Chịu trách nhiệm ghi nhận yêu cầu của thực
khách, truyền đạt cho bộ phận đầu bếp, mang thức ăn lại bàn yêu cầu, chuyển hóa đơn
cho khách, dọn dẹp sau khi khách đã ăn xong. Trong quá trình phục vụ, nhân viên có thể tiền
hành tiếp thu ý kiến của thực khách thông qua các câu hỏi về hương vị, thời gian chờ
đợi,.v.v...
- Nhân viên bảo vệ + giữ xe: có nhiệm vụ ghi phiếu và trông giữ xe cho khách hàng.
Cũng là một trong những tác nhân góp phần xây dựng hình ảnh tốt đẹp của cửa hàng trong
lòng khách hàng.
- Nhân viên lao công: Lau chùi, dọn dẹp, giữ vệ sinh cho cửa hàng.
Bảng 4.1. DỰ TÍNH LƯƠNG NHÂN VIÊN TRONG 1 THÁNG
Đơn vị tính: đồng
ST Chức vụ Số Lương Thành tiền
T
1 Cửa hàng trưởng l1ượng 5.000.000 5.000.000
2 Nhân viên thu ngân 1 2.500.000 2.500.000
3 Kế toán 1 3.000.000 3.000.000
4 Nhân viên phục vụ 6 2.500.000 15.000.000
5 Bảo vệ + giữ xe 2 2.500.000 5.000.000
6 Tạp vụ 2 1.800.000 3.600.000
7 Đầu bếp 2 3.200.000 6.400.000
8 Phụ bếp 2 2.200.000 4.400.000
TỔNG 16 45.700.000
4.3. CHÍNH SÁCH NHÂN SỰ:
4.3.1. Chính sách tuyển dụng và bố trí công việc:
- Cửa hàng tuyển dụng nhân sự dựa theo yêu cầu và tính chất của công việc. Các
ứng viên khi xin việc cần mang theo hồ sơ gồm đầy đủ giấy tờ theo yêu cầu (giấy khám sức
khỏe, thông tin cá nhân, giấy photo CMND.v.v…). Sau khi nộp hồ sơ, người quản lý sẽ
sắp xếp thời gian phỏng vấn. Qua buổi phỏng vấn, nếu ứng viên đáp ứng đủ các điều kiện đề
34. GVHD: Phạm Bảo Thạch Nhóm 06
37
ra, người quản lý sẽ liên lạc với ứng viên đó và sắp xếp lịch làm việc và đề ra thời gian
training (nếu có).
- Khi được nhận vào làm, nhân viên sẽ được giới thiệu về các chính sách của công ty,
nội quy làm việc, các chế độ đãi ngộ của doanh nghiệp... Sau đó sẽ được người quản lý
bố trí vào vị trí phù hợp với năng lực và nguyện vọng của bản thân.
- Ngoài ra, doanh nghiệp cũng có chính sách xoay vòng, luân chuyển vị trí cho nhân
viên. Chính sách này nhằm giúp cho nhân viên tránh đi việc nhàm chán vì chỉ làm suốt
một công việc, từ đó tăng hiệu suất, chất lượng cũng như sự thích thú của nhân viên đối
với công việc.
4.3.2. Đồng phục và dụng cụ:
- Đối với nhân viên phục vụ, mỗi nhân viên được phát 2 bộ đồng phục mỗi năm,
tùy theo vị trí làm việc. Doanh nghiệp sẽ thay đổi cấp phát áo mới cho nhân viên sau mỗi
năm.
4.3.3. Chính sách về số giờ làm việc và ngày nghỉ:
- Nhân viên làm việc theo ca 8 tiếng, 1 tuần 48 giờ. Số ngày nghỉ trong tuần là
4 ngày. Trong trường hợp nếu có chuyện đột xuất không thể đi làm, nhân viên cần có sự
thống nhất trao đổi, phân chia ca làm việc để tránh gây tổn thất cho cửa hàng.
- Đối với nhân viên phục vụ, đầu bếp,... một ngày làm việc được chia thành 2 ca, ca
1 bắt đầu từ 6h30 đến 13h30, ca 2 bắt đầu từ 13h30 đến 21h30.
4.3.4. Chính sách lương nhân viên:
- Lương nhân viên được tính theo phương pháp tính lương thời gian, tiền lương sẽ
được chuyển qua thẻ cho các nhân viên quản lý, nhân viên văn phòng trong khoảng thời gian
từ ngày 1 - 4 mỗi tháng. Đối với nhân viên phục vụ, bảo vệ, lao công,... lương sẽ được
phát trực tiếp bằngtiền mặt cũng vào cùng khoảng thời gian trên.
- Đối với nhân viên đang trong gia đoạn thử việc, nhân viên được hưởng 70% lương
theo mức lương nhân viên chính. Sau khi kết thúc thời gian thử việc, nhân viên sẽ được
hưởng 100% mức lương theo hợp đồng.
4.3.5. Chính sách về khen thưởng, xử phạt:
- Vào dịp lễ tết, doanh nghiệp có chính sách khen thưởng cho những nhân viên có
thành tích xuất sắc trong công việc hoặc những nhân viên có thâm niên từ một năm trở lên với
mức thưởng bình quân là 25-30% mức lương chính.
- Qua mỗi năm, doanh nghiệp sẽ tăng 10% lương cho những nhân viên có thâm niên
làm việc từ 2 năm trở lên hoặc hoàn thành xuất sắc công việc.
- Đối với những cá nhân không hoàn thành tốt công việc, khi làm việc xảy ra sai sót
làm hư hỏng, mất mát tài sản của doanh nghiệp, nghỉ không phép thì tùy theo mức độ mà xử
phạt hành chính bằng cách trừ vào khoản lương của nhân viên bị xử
phạt.
- Nếu liên tiếp bị phạt hoặc nghỉ không phép quá 2 ngày/tuần và liên tiếp 3 tuần,
doanh nghiệp sẽ tiến hành đánh giá xem xét khả năng chấm dứt hợp đồng đối với nhân
viên đó.
4.4. ƯỚC TÍNH CHI PHÍ CHO NHÂN SỰ QUA CÁC NĂM:
- Nhân viên sẽ được thưởng khi:
+ Hoàn thành tốt công việc được giao một cách xuất sắc; là nhân viên xuất sắc của tháng
+ Vào các dịp lễ, tết, cuối năm.
=> Ước tính chi phí phát thưởng ở vào khoảng 19.000.000 đồng/ năm.
- Nhân viên được phát miễn phí 2 bộ đồng phục. Khi nghỉ việc nhân viên phải trả lại
đồng phục. Dự tính chi phí 12 bộ đồng phục của nhân viên khoảng 1.440.000 đồng
(120.000đ/ bộ), và mỗi năm đều sẽ thay mới.
35. GVHD: Phạm Bảo Thạch Nhóm 06
38
- Để khuyến khích nhân viên làm việc chăm chỉ, tùy theo năng lực và thâm niên công
việc mà sẽ xem xét tăng lương khoảng 5-10 %.
Bảng 4.2. ƯỚC TÍNH TIỀN LƯƠNG TĂNG THÊM QUA CÁC NĂM
ĐVT: Triệu đồng/năm
STT
Chức vụ
%
Tăng
lương
(10%)
Lương 2015 2016 2017 2018
1 Cửa hàng trưởng 5% 60 63 66,15 69,458 72,931
2 NV thu ngân 1% 30 30,3 30,603 30,909 31,218
3 Kế toán 2% 36 36,72 37,454 38,203 38,967
4 NV phục vụ 0.5% 180 180,9 181,805 182,714 183,628
5 Bảo vệ + giữ xe 2 60 60 60 60 60
6 Tạp vụ 2 52,8 52,8 52,8 52,8 52,8
7 Đầu bếp 2% 76,8 78,336 79,903 81,501 83,131
8 Phụ bếp 0.5% 52,8 53,064 53,329 53,596 53,864
TỔNG 548,4 555,12 562,044 569,181 576,539
Bảng 4.3. ƯỚC TÍNH CHI PHÍ TIỀN LƯƠNG NHÂN VIÊN CHO MỘT CỬA
HÀNG QUA CÁC NĂM
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Lương chính 548,4 555,12 562,044 569,181 576,539
Đồng phục 1,44 1,44 1,44 1,44 1,44
Thưởng 19 19 19 19 19
TỔNG 568,84 575,56 582,484 589,621 596,979
36. GVHD: Phạm Bảo Thạch Nhóm 06
39
PHẦN V:
TÀI CHÍNH DỰ ÁN
5.1.TỔNG KẾT NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ
5.1.1. Nhu cầu vốn đầu tư
Bảng 5.1. NHU CẦU VỐN CỐ ĐỊNH CỦA DỰ ÁN
ĐVT: đồng
STT Khoản mục Số tiền
1 Chi phí mua thiết bị 81.000.000
2 Chi phí CCDC dài hạn 79.312.000
3 Chi phí CCDC ngắn hạn 16.695.500
4 Chi phí thuê mặt bằng
60.000.000đ/tháng x 12 =
720.000.000
5 Chi phí trang trí quán 4.960.000
6 Chi phí xây dựng 120.000.000
Tổng 1.021.967.000
Bảng 5.2. NHU CẦU VỐN LƯU ĐỘNG
ĐVT: đồng
ST
T
Khoản mục Số tiền
1
Dự trù 1 tuần
Nguyên liệu 6.501.004*7=
45.507.000
2 Nhiên liệu (46.609.000/365)*7
= 897.000
3 Chi phí bao bì 1.609.375
4 Quỹ tiền mặt dự phòng 155.192.500
TỔNG 203.205.875
Vậy nguồn vốn ban đầu cho dự án hoạt động là:
1.021.967.000 +203.205.875 = 1.225.172.875 đồng
37. GVHD: Phạm Bảo Thạch Nhóm 06
40
5.1.2. Nguồn vốn tài trợ:
Cơ cấu vốn 6:4 nghĩa là 60% vốn vay và 40% vốn CSH trong tổng nguồn vốn đầu tư
- Vốn vay: 60% x 1.225.172.875.000 = 735.103.725 đồng
( Lãi suất vay 12%/năm)
- VCSH: 40% x 1.225.172.875.000 = 490.069.150 đồng
- Thuế TNDN: 25%
5.1.3. Dự tính doanh thu của dự án
Bảng 5.3: GIÁ BÁN SẢN PHẨM QUA CÁC NĂM
ĐVT: đồng
Sản phẩm chính (5%) Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Lẫu nấm thập cẩm 150.000 150.000 157.500 165.000 173.000
Lẫu mắm 140.000 147.000 154.000 161.500 169.500
Bánh tráng nướng 10.000 10.500 11.000 11.500 12.000
Bánh xèo 12.000 12.500 13.000 13.500 14.000
Gỏi cuốn 4.000 4.000 4.500 4.500 5.000
Món chiên 10.000 10.500 11.000 11.500 12.000
Sản phẩm phụ 5% lạm phát
Nước có gaz 10.000 10.500 11.000 11.500 12.000
Nước mía lao 6.000 6.000 6.500 7.000 7.000
38. GVHD: Phạm Bảo Thạch Nhóm 06
Bảng 5.4: NHU CẦU CHI TIẾT CÁC MÓN ĂN TRONG NGÀY QUA CÁC NĂM
Loại sản
phẩm
Nhu cầu sản phẩm dự kiến trong 1 ngày
2014 2015 2016 2017 2018
Lẩu mắm
27 30 33 33 33
Lẩu nấm thập cẩm
40 45 50 50 50
Bánh xèo
27 30 33 33 33
Bánh tráng nướng
53 60 66 66 66
Gỏi cuốn
80 90 100 100 100
Món chiên
94 105 117 117 117
Tổng (sp/ngày) 321 360 399 399 399
Tổng số lượt
khách/năm
116.800 131.400 146.000 146.000 146.000
Thức uống kèm theo
Nước có gaz 120 chai 135 chai 150 chai 150 chai 150 chai
39. GVHD: Phạm Bảo Thạch Nhóm 06
Nước mía lao 94 ly 105 117 ly 117 ly 117 ly
Bảng doanh thu qua các năm được tính bằng cách lấy giá sản phẩm qua các năm nhân
cho số lượng, sau đó nhân cho 365 ngày trong năm. Ta được bảng sau (với mỗi năm công
suất, giá sản phẩm chính và sản phẩm phụ sẽ thay đổi tương ứng):
BẢNG 5.5: DỰ TÍNH DOANH THU QUA CÁC NĂM
ĐVT: triệu đồng
Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Công suất huy động 80% 90% 100% 100% 100%
Số lượng sản/năm 116.800 131.400 146.000 146.000 146.000
DT Sản phẩm chính 4341,310 4974,0375 5784,885 6051,5175 6351,5475
DT Sản phẩm phụ 643,86 747,3375 879,8325 928,560 955,935
Tổng Doanh thu 4.985,17 5721,375 6.664,7175 6.980,0775 7.307,4825
5.1.4. Dự tính các loại chi phí hằng năm.
Bảng 5.6. TỔNG HỢP CHI PHÍ BIẾN ĐỔI QUA CÁC NĂM
ĐVT: triệu đồng
CP biến đổi
Năm
0
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
1. Chi phí trực
tiếp
2496,725 2941,742 3425,059 3594,857 3773,116
CP NVL(5%)
2372,866 2802,949 3270,107 3433,612 3605,293
CP nhiên liệu
(2%)
46,609 47,541 48,492 49,462 50,451
CP bao bì(5%) 77,25 91,251563 106,460157 111,783165 117,372323
2. CP nhân
viên
568,84 575,56 582,484 589,621 596,979
40. GVHD: Phạm Bảo Thạch Nhóm 06
BẢNG 5.7. TỔNG HỢP CHI PHÍ CỐ ĐỊNH QUA CÁC NĂM
ĐVT: triệu đồng
Khoản mục Năm 0 1 2 3 4 5
1. CP cố định 1021,967 792 876,459 963,842 1059,95 1165,658
Máy móc thiết bị
81
0 0 0 0 0
CP CCDC dài hạn
79,312
0 0 0 0 0
CP CCDC ngắn hạn
16,695 0 5,259 5,522 5,798 6,088
Tiền thuê mặt
bằng(10%)
720 792 871,2 958,32 1054,152 1159,57
CP trang trí quán
4,96 0 0 0 0 0
CP xây dựng
120
0 0 0 0 0
5.1.5. Kế hoạch khấu hao
Để thu hồi tài sản cố định của dự án, quán thực hiện khấu hao phần tài sản cố định đã bỏ ra
theo phương pháp khấu hao đường thẳng:
Lương chính 548,4 555,12 562,044 569,181 576,539
Đồng phục 1,44 1,44 1,44 1,44 1,44
Thưởng
19 19 19 19 19
3.CP bán hàng 227,776 161,816 161,857 112,899 112,941
CP chiêu thị 112,1 87,1 87,1 57,1 57,1
CP lắp đặt 4,2 4,2 4,2 4,2 4,2
CP vận
chuyển(2%)
2 2,04 2,0808 2,1225 2,165
CP khai trương 5 0 0 0 0
CP rác thải 0,276 0,276 0,276 0,276 0,276
41. GVHD: Phạm Bảo Thạch Nhóm 06
+ Khấu hao tài sản cố định: khấu hao những tài sản có giá trị hơn 10 triệu và thời
gian sử dụng trên 1 năm của quán như: máy điều hòa và dàn bếp của quán, tủ lạnh
81.000.000 trong5 năm.
+ Khấu hao đường thẳng mua thiết bị = Trị giá TS/ tuổi thọ sử dụng
= 81.000.000/5 = 16.200.000đ/năm
Bảng 5.8. KẾ HOẠCH KHẤU HAO MUA THIẾT BỊ
ĐVT: triệu đồng
STT
Khoản mục
tính
0 1 2 3 4 5
1 Giá trị đầu kỳ 0 81 64.8 48.6 32.4 16.2
2
Khấu hao trong
kỳ
0 16.2 16.2 16.2 16.2 16.2
3
Khấu hao lũy
kế
0 16.2 32.4 48.6 64.8 81.
4 Giá trị cuối kỳ 81 64.8 48.6 32.4 16.2 .
5.1.6. Kế hoạch trả nợ
- Nợ vay 736.000.000 đồng, với lãi suất 12%.
- Theo thoả thuận hai bên: tiến hành trả gốc trong 4 năm, mỗi năm là 184.000.000đ
- Lãi phát sinh trong kỳ bằng dư nợ ĐK nhân lãi suất vay
BẢNG 5.9. KẾ HOẠCH TRẢ NỢ
ĐVT: triệu đồng
Khoản mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
Nợ đầu kỳ
736 552 368 184
Số tiền trả nợ
272.32 250.24 228.16 206.08
Lãi phải trả
88.32 66.24 44.16 22.08
Thanh toán gốc
184 184 184 184
Nợ cuối kỳ
736 552 368 184 0
43. GVHD: Phạm Bảo Thạch Nhóm 06
10. Thu nhập
ròng
-1225,172875
652,3442
5
873,346
1181,43812
5
1256,536375 1505,325
5.3. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH:
5.3.1. Hiện giá thuần của dự án, thời gian hòa vốn và lợi phí của dự án
- Suất chiết khấu của dự án được hình thành từ các yếu tố sau: chi phí cơ hội + chi phí sử
dụng vốn + tỷ lệ rủi ro và lạm phát. Tuy nhiên ở dự án này giả sử chi phí cơ hội về vốn là
như nhau, rủi ro là không đáng kể và lạm phát là 5%. Do vậy lãi suất chiếc khấu (r)
chính là chi phí sử dụng vốn bình quân WACC cộng lạm phát cộng WACC nhân lạm phát.
r1 = WACC= wD x rD + wE x rE
= tỷ trọng của vốn vay nhân lãi suất vay + t ỷ trọng VCSH nhân lãi suất huy độngvốn
của ngân hàng 10,5%
= 60% x 12% + 40% x 10,5% = 11,4%
- Suất chiết khấu r khi có lạm phát vào suất chiết khấu:
r = r1 + g + r1 x g = 11,4%+ 5% + 11,4% x 5% = 16,97%
Trong đó, thu nhập ròng của dự án là tổng của lợi nhuận ròng và phần khấu hao đã tính ở
những phần phía trên.
44. GVHD: Phạm Bảo Thạch Nhóm 06
a. Thời gian hòa vốn của dự án
Bảng 5.11. BẢNG THỜI GIAN HOÀN VỐN KHÔNG CHIẾT KHẤU
ĐVT: triệu đồng
Năm Đầu tư TNR CL
0 1225,172875
1 652,34425 -1225,172875+ 652,34425= -572,829
2 873,346 300,517= -572,829+652,34425
3 1181,438125
4 1256,536375
5 1505,325
TGHV KCK =(thời gian trước khi hoàn vốn + chi phí chưa thu hồi trong năm/thu
nhập ròng trong năm) * 12
45. GVHD: Phạm Bảo Thạch Nhóm 06
1 2 1
TGHV KCK = (1+ 572,829/873,346)*12 =19,87(tháng)
b. Chỉ tiêu NPV của dựa án
BẢNG 5.12: NPV QUA CÁC NĂM
ĐVT: triệu đồng
Năm Đầu tư TNR HSCK PV PC
0 1225,172875 1 1225,172875
1 652,344 0,855 557,754
2 873,346 0,731 638,416
3 1181,438 0,625 738,399
4 1256,536 0,534 670,990
5 1505,325 0,457 687,933
Tổng 3293,492 1225,172875
NPV = ∑PVi - ∑PCi =3293,492 – 1225,172875= 2068,319 triệu đồng.
c. Tỷ suất sinh lời nội bộ của dự án IRR
NPV = 0 =∑PVi - ∑PCi
652,344 873,346 1181,438 1256,536 1505,325
+ + + + 1225,173
(1+IRR)^
1
(1+IRR)^
2
(1+IRR)^
3
(1+IRR)^
4
(1+IRR)^
5
Dùng phương pháp nội suy ta được:
IRR1 = 65% a1 = 1271,764 NPV1 = 46,159
IRR2 = 69% a2 = 1199,782 NPV2 = -25,391
Lập tỷsố:
IRR=IRR + 𝑁𝑃𝑉1 *(IRR -IRR ) = 0,676=67,6%
𝑁𝑃𝑉1+|𝑁𝑃𝑉2|
Ta thấy IRR > suất chiết khấu 17,6%, vì vậy dự án này khả thi.
Qua các chỉ tiêu phân tích tài chính ta thấy, dự án “Cửa hàng FFD Việt” có thời gian
hoàn vốn có chiết khấu tương đối nhanh (24,5 tháng), hiện giá thuần của dự án đạt 2068,319
= 0
46. GVHD: Phạm Bảo Thạch Nhóm 06
triệu đồng và tỷ suất lợi phí cũng như suất sinh lợi nội bộ rất khả quan. Dự án này được đánh
giá là khả thi về mặt tài chính.
PHẦN VI:
LỢI ÍCH KINH TẾ XÃ HỘI
I. LỢI ÍCH KINH TẾ:
a/ Nguồn lao động: một lượ
- Cửa hàng tạo việc làm cho đối tượng lao đông trong xã hội như : người thất nghiệp, người
chưa có việc làm, người đang trong thời gian chờ việc….Đặc biệt là tạo cơ hội cho các bạn HS-
SV giúp cho các bạn có môi trường học tập và có thêm nhiều kinh nghiệm, sự tự tin trong giao
tiếp hằng ngày. Các bạn sẽ có được cơ hội để chạm ngõ và thử sức với chính bàn thân
.Từ đó hình thành nên các ý tưởngmới hỗ trợ trong việc tìm kiếm việc làm trong tương lai.
b/ Ngân sách :
-Cửa hàng tích cực tham gia các hoạt động từ thiện như : lập các quỹ từ thiện giúp đỡ các cụ già
neo đơn không nơi nương tựa hay tặngquà và tổ chức sinh nhật miễn phí cho trẻ em nghèo.
-Thực hiện nghĩa vụ đóng thuế đầy đủ vào Ngân sách Nhà nước.
c/ Lợi ích xã hội :
- Cửa hàng là địa điểm lý thưởng, thực khách có thể hoà mình với những món ăn mang đậm mùi
vị quê hương.
- Tiêu chí hoạt đông của cửa hàng là “ ngon-bổ-sạch “, quy trình chế biến đảm bảo hợp vệ sinh ,
Khâu chế biến qua nhiều giai đoạn lựa chọn kỹ càn trước khi chế biến, an toàn thực phẩm có
giấy xét nghiệm và giấy chứng nhận của bộ Y tế.
- Với những món ăn mang đậm nét truyền thống , cửa hàng đã góp phần giữ gìn các giá trị truyền
thống và nét ẩm thực độc đáo chỉ là cái riêng của dân tộc- vốn dần bị lãng quên trong bộ phận
giới trẻ ngày nay, do xu thế hiện đại hoá mà giới trẻ đang dần trở nên xa rời với những giá trị
văn hóa tinh thần của dân tộc.
- Cửa hàng thu hút nhiều lượt khách không chỉ là ngu7oi2 dân Việt mà có cả bạn bè quốc tế đang
tò mò về ẩm thực Việt. Chúng ta có cơ hội giới thiệu đến du khách về một phần văn hóa ẩm
thực của miền Nam nói riêng và Việt Nam nói chung, góp một phần nhỏ vào sự phát triển
nền du lịch nước nhà.