SlideShare a Scribd company logo
1 of 135
i
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
NGUYỄN THỊ PHƢƠNG THẢO
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
CHO HỌC SINH TIỂU HỌC DÂN TỘC BRU - VÂN KIỀU
Ở CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ
HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60140114
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THEO ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN THANH HÙNG
Thừa Thiên Huế, năm 2017
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, được các đồng
tác giả cho phép sử dụng và chưa từng được công bố trong bất kỳ một công
trình nào khác.
Tác giả
Nguyễn Thị Phƣơng Thảo
iii
LỜI CẢM ƠN
Với những tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến toàn thể
quý thầy cô giáo đã nhiệt tình giảng dạy, hướng dẫn và chia sẻ kinh nghiệm
cho chúng tôi trong suốt thời gian qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn:
- Ban giám hiệu, Khoa Tâm lý - Giáo dục, Phòng đào tạo sau đại học
của trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế;
- Lãnh đạo, bạn đồng nghiệp, học sinh các trường PTDT bán trú huyện
Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình; các cơ quan, đoàn thể xã hội, phụ huynh học sinh
trên địa bàn đã nhiệt tình cộng tác, cung cấp thông tin, số liệu, tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi trong quá trình nghiên cứu luận văn;
- Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thanh Hùng,
người hướng dẫn khoa học, đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên
cứu và hoàn thiện luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn không thể tránh khỏi
những thiếu sót, tôi rất mong nhận được những lời chỉ dẫn của thầy giáo, cô
giáo, ý kiến đóng góp trao đổi của các bạn đồng nghiệp để luận văn được
hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 11, năm 2017
Tác giả
Nguyễn Thị Phƣơng Thảo
1
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa.................................................................................................................i
Lời cam đoan................................................................................ .......... .....................ii
Lời cảm ơn............................................................................................... ...................iii
Mục lục .........................................................................................................................1
Danh mục các chữ viết tắt.............................................................................................5
Danh mục bảng .............................................................................................................6
PHẦN MỞ ĐẦU..........................................................................................................7
1. Lí do chọn đề tài ...................................................................................................7
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................9
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu......................................................................9
4. Giả thiết khoa học.................................................................................................9
5. Nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................................9
6. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................9
7. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................10
8. Đóng góp mới của luận văn................................................................................11
9. Cấu trúc của luận văn .........................................................................................11
NỘI DUNG ................................................................................................................13
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KĨ
NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TIỂU HỌC ........................................................12
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề...............................................................................12
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài...................................................................12
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước ......................................................................15
1.2. Lý luận về hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học ...............17
1.2.1. Khái niệm kỹ năng sống...........................................................................17
1.2.2. Khái niệm giáo dục kỹ năng sống............................................................20
1.2.3. Tầm quan trọng của việc giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học..21
1.2.4. Mục tiêu giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học ...........................22
1.2.5. Nội dung giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học...........................22
1.2.6. Phương pháp giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học ....................23
1.2.7. Hình thức giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học..........................25
1.2.8. Nguyên tắc giáo dục KNS cho HSTH......................................................29
1.3. Lý luận về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học ..30
2
1.3.1. Khái niệm quản lý ....................................................................................30
1.3.2. Khái niệm quản lý giáo dục......................................................................30
1.3.3. Khái niệm quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống ..............................31
1.3.4. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học..32
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả công tác quản lý hoạt động giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh tiểu học.........................................................................35
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1...........................................................................................37
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG
SỐNG CHO HỌC SINH TIỂU HỌC DÂN TỘC BRU - VÂN KIỀU Ở CÁC
TRƢỜNG PTDTBT HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH........................38
2.1. Khái quát tình hình KT-XH và giáo dục huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình .......38
2.1.1. Điều kiện tự nhiên - KTXH......................................................................38
2.1.2. Tình hình GD&ĐT huyện Lệ Thủy .........................................................39
2.2. Khái quát quá trình khảo sát..............................................................................42
2.2.1. Mục đích khảo sát ....................................................................................42
2.2.2. Đối tượng khảo sát ...................................................................................42
2.2.3. Địa bàn khảo sát .......................................................................................42
2.2.4. Nội dung khảo sát.....................................................................................43
2.2.5. Phương pháp khảo sát ..............................................................................43
2.3. Thực trạng về hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc
Bru - Vân Kiều ở các trường PTDTBT huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình................44
2.3.1. Đặc điểm tâm sinh lý của học sinh tiểu học dân tộc Bru-Vân Kiều ........44
2.3.2. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh về vai trò
của việc giáo dục kỹ năng sống..........................................................................45
2.3.3. Thực trạng KNS của học sinh tiểu học dân tộc Bru - Vân Kiều các trường
PTDT huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình............................................................48
2.3.4. Thực trạng nội dung giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc
Bru - Vân Kiều ...................................................................................................48
2.3.5. Thực trạng về phương pháp và hình thức giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh tiểu học dân tộc Bru - Vân Kiều.................................................................51
2.3.6. Các yếu tổ ảnh hưởng đến hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
tiểu học Bru - Vân Kiều .....................................................................................54
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân
tộc Bru - Vân Kiều ở các trường PTDTBT huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình ..........56
3
2.4.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về tầm quan trọng
trong việc quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân
tộc Bru - Vân Kiều .............................................................................................56
2.4.2. Thực trạng quản lý chỉ đạo thực hiện hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh tiểu học dân tộc Bru - Vân Kiều ...................................................57
2.4.3. Thực trạng quản lý xây dựng kế hoạch, nội dung, chương trình, hình thức
thực hiện giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru - Vân Kiều...58
2.4.4. Thực trạng quản lý xây dựng và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên thực hiện công
tác giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru - Vân Kiều.............59
2.4.5. Thực trạng quản lý công tác phối hợp các lực lượng trong công tác giáo
dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru - Vân Kiều ......................60
2.4.6. Thực trạng quản lý các điều kiện hỗ trợ thực hiện hoạt động GDKNS cho
học sinh tiểu học dân tộc Bru - Vân kiều ở các trường PTDTBT......................62
2.4.7. Thực trạng quản lý việc kiểm tra, đánh giá hiệu quả hoạt động giáo dục
kỹ năng sống.......................................................................................................63
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh tiểu học dân tộc Bru - Vân Kiều ở các trường PTDTBT huyện Lệ Thuỷ, tỉnh
Quảng Bình .............................................................................................................64
2.5.1. Những mặt mạnh......................................................................................64
2.5.2. Những yếu kém và tồn tại ........................................................................65
2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế .............................................................66
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2...........................................................................................68
CHƢƠNG 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ
NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TIỂU HỌC DÂN TỘC BRU - VÂN KIỀU
Ở CÁC TRƢỜNG PTDTBT HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH..........69
3.1. Cơ sở đề xuất biện pháp....................................................................................69
3.1.1. Các chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước về đổi mới giáo dục và
đào tạo ................................................................................................................69
3.1.2. Các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ, ngành, địa phương về giáo dục
kỹ năng sống cho học sinh .................................................................................69
3.2. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .....................................................................69
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu...........................................................70
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn...........................................................70
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ............................................................70
4
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả và khả thi ..........................................70
3.3. Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học
dân tộc Bru - Vân Kiều ở các trường PTDTBT huyện Lệ Thuỷ..................................70
3.3.1. Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh,
phụ huynh và các lực lượng xã hội trong xã về tầm quan trọng của hoạt động
giáo dục kỹ năng sống cho học sinh...................................................................70
3.3.2. Xây dựng kế hoạch tổ chức quản lý các hoạt động giáo dục kỹ năng sống
theo năm học, từng học kỳ và từng tháng phù hợp với đối tượng học sinh và
điều kiện thực tế của nhà trường ........................................................................73
3.3.3. Xây dựng chương trinh HĐNGLL cụ thể và quản lý công tác giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh thông qua hoạt động ngoài giờ lên lớp ........................75
3.3.4. Chỉ đạo GV thực hiện triệt để việc tích hợp giáo dục kỹ năng sống vào
các môn học........................................................................................................79
3.3.5. Tăng cường các điều kiện về cơ sở vật chất và tài chính phục vụ hoạt
động GDKNS .....................................................................................................81
3.3.6. Tăng cường sự kết hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội nhằm nâng
cao hiệu quả giáo dục kỹ năng sống...................................................................83
3.3.7. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá và thi đua khen thưởng trong
hoạt động giáo dục kỹ năng sống.......................................................................85
3.3.8. Mối quan hệ giữa các biện pháp...............................................................88
3.4. Khảo nghiệm nhận thức về tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất..89
3.4.1. Đối tượng khảo sát ...................................................................................89
3.4.2. Phương pháp tiến hành khảo sát...............................................................89
3.4.3. Mục đích khảo sát ....................................................................................89
3.4.4. Các biện pháp được khảo nghiệm............................................................89
3.4.5. Nội dung khảo sát.....................................................................................90
3.4.6. Kết quả khảo sát .......................................................................................90
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3...........................................................................................93
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ...........................................................................94
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................98
PHỤ LỤC
5
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ
ATGT An toàn giao thông
BGH Ban giám hiệu
CBQL Cán bộ quản lý
CLB Câu lạc bộ
CMHS Cha mẹ học sinh
CSVC Cơ sở vật chất
GD&ĐT Giáo dục và đào tạo
GDKNS Giáo dục kỹ năng sống
GDNGLL Giáo dục ngoài giờ lên lớp
GDTT Giáo dục tập thể
GTS Giá trị sống
GV Giáo viên
GVBM Giáo viên bộ môn
GVCN Giáo viên chủ nhiệm
HĐGD Hoạt động giáo dục
HĐGDKNS Hoạt động giáo dục kỹ năng sống
HĐGDNGLL Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
HS Học sinh
HSTH Học sinh tiểu học
KNS Kỹ năng sống
LLGD Lực lượng giáo dục
LLXH Lực lượng xã hội
QLGD Quản lý giáo dục
QLHĐGD Quản lý hoạt động giáo dục
TBDH Thiết bị dạy học
TDTT Thể dục thể thao
TH Tiểu học
6
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.3. Nhận thức của hs về vai trò của việc GDKNS...........................................45
Bảng 2.4. Nhận thức của CBQL, GV về những kns cần giáo dục cho HSTH ở các
trường PTDTBT..........................................................................................................46
Bảng 2.5. Mức độ hiểu biết của HSTH dân tộc Bru - Vân Kiều về các kỹ năng sống. ..47
Bảng 2.6. Khảo sát CB, GV về mức độ thực hiện các nội dung giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru - Vân Kiều ở các trường PTDTBT..............49
Bảng 2.7. Khảo sát HS về mức độ thực hiện các nội dung giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh tiểu học dân tộc Bru - Vân Kiều ở các trường PTDTBT. ............................49
Bảng 2.8. Mức độ thực hiện các phương pháp giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
tiểu học dân tộc Bru - Vân Kiều ở các trường PTDTBT............................................51
Bảng 2.9. Khảo sát HS về mức độ thực hiện các hình thức giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh tiểu học dân tộc Bru - Vân Kiều ở các trường PTDTBT. ............................52
Bảng 2.10. Khảo sát CB, GV về mức độ thực hiện các hình thức giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru - Vân Kiều ở các trường PTDTBT..............53
Bảng 2.11. Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến việc thiếu kns của hs .......................54
Bảng 2.12. Nhận thức của CBQL, GV về tầm quan trọng trong việc quản lý hoạt
động giáo dục kỹ năng sống cho HS...........................................................................56
Bảng 2.13. Hiệu quả thực hiện việc quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh tiểu học dân tộc Bru - Vân Kiều...................................................................57
Bảng 2.14. Thực hiện về quản lý xây dựng kế hoạch, nội dung, chương trình, hình
thức thực hiện giáo dục KNS của nhà trường.............................................................58
Bảng 2.15. Thực trạng quản lý xây dựng và bồi dưỡng về đội ngũ GV thực hiện giáo
dục KNS......................................................................................................................59
Bảng 2.16. Thực trạng quản lý sự phối hợp của các lực lượng giáo dục ...................61
Bảng 2.17. Thực trạng quản lý về các điều kiện hỗ trợ thực hiện hoạt động GDKNS......62
Bảng 2.18. Thực trạng quản lý việc kiểm tra, đánh giá hiệu quả hoạt động GDKNS.......63
Bảng 2.19. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả công tác quản lý hoạt
động giáo dục kỹ năng sống .......................................................................................66
Bảng 3.1. Đánh giá mức độ cấp thiết của các biện pháp ............................................90
Bảng 3.2. Đánh giá mức độ khả thi của các biện pháp...............................................91
7
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh là một trong năm nội dung được Bộ
GD&ĐT triển khai khi thực hiện phong trào thi đua xây dựng “Trường học thân
thiện, học sinh tích cực” đối với các trường trung học phổ thông.
Kỹ năng sống là cách ứng xử tích cực, cần thiết để có cuộc sống an toàn, khỏe
mạnh và hiệu quả. Giáo dục kỹ năng sống có tác dụng nâng cao nhận thức, trang bị
thái độ sống và hành vi tích cực, lành mạnh cho thanh thiếu niên. Vì vậy, giáo dục kỹ
năng sống là một hình thức can thiệp sớm, có tác dụng tích cực trong việc ngăn ngừa
những hành vi lệch lạc của trẻ em, thanh niên. Theo tổ chức Y tế thế giới (WHO
2003), đó là kỹ năng mang tính tâm lí xã hội, là các khả năng thích ứng và là hành vi
tích cực cho phép các cá nhân giải quyết có hiệu quả nhu cầu và thách thức trong
cuộc sống hàng ngày. Kỹ năng sống rất cần thiết cho mọi người, đặc biệt là trẻ vị
thành niên và thanh niên. Nó giúp cho những người trẻ tuổi thể hiện kiến thức, thái
độ và các giá trị, hành vi lành mạnh nhằm giảm thiểu các nguy cơ có hại cho sức
khỏe và cải thiện cuộc sống của mình, chẳng hạn: biết đặt mục tiêu cho cuộc sống;
thể hiện sự kiên định trước những cám dỗ không có lợi cho sức khỏe như sử dụng ma
túy; chơi game;... Những năm gần đây, kết quả của nhiều nghiên cứu cho thấy rằng,
những can thiệp dựa trên giáo dục kỹ năng sống giúp cho việc thay đổi hành vi đạt
hiệu quả cao hơn so với các phương pháp tiếp cận chỉ cung cấp thông tin, nâng cao
nhận thức.
Dân tộc Bru - Vân Kiều ở huyện Lệ Thủy chủ yếu sống ở ba xã miền núi là
Ngân Thủy, Kim Thủy và Lâm Thủy. Đây là các địa phương có điều kiện sống rất
khó khăn, nền kinh tế - văn hóa chậm phát triển và còn lạc hậu. Người dân ở đây
quanh năm chỉ quanh quẩn với núi rừng, họ không đề cao việc học hành của con em,
đối với họ, học sinh đến trường không phải để tiếp thu kiến thức mà vì trách nhiệm
và bắt buộc. Điều họ quan tâm là việc hôm nay, ngày mai họ sẽ ăn gì, sống sao, họ
không biết rằng chính cái chữ là phương tiện giúp họ vươn lên, thoát khỏi cái nghèo.
Khác với học sinh người Kinh, đa số những học sinh dân tộc thiểu số chưa biết sử
dụng tiếng Việt, hoặc vốn kiến thức về tiếng Việt của các em còn rất hạn chế. Trong
sinh hoạt cộng đồng, các em chỉ sử dụng vốn ngôn ngữ đặc trưng của người Bru -
8
Vân Kiều nên khi bước vào môi trường giáo dục phổ thông, tiếng Việt trở thành thứ
ngôn ngữ thứ hai. Khi đến trường trong trường hợp bắt buộc giao tiếp với giáo viên,
các em có thể sử dụng tiếng Kinh nhưng khi giao tiếp với bạn bè, gia đình các em sử
dụng ngôn ngữ của mình nên việc để các em sử dụng tiếng Việt một cách thuần thục,
tự nhiên hết sức khó khăn. Môi trường các em sống bốn bề là núi rừng và cây cỏ nên
khi bước vào môi trường giáo dục là một môi trường mới mẻ và xa lạ, dẫn đến tâm lí
rụt rè và sợ sệt. Về phía giáo viên, phần lớn các giáo viên giảng dạy các em đều là
người Kinh, họ không nắm bắt được ngôn ngữ và phong tục tập quán của các em,
chính điều này tạo khoảng cách giữa học sinh và giáo viên. Học sinh ở đây gặp rất
nhiều khó khăn trong cuộc sống, trong học tập và sinh hoạt, đặc biệt các em còn
thiếu kỹ năng tự vệ, thoát hiểm, vượt qua khó khăn,… Học sinh dân tộc Bru - Vân
Kiều vốn chăm ngoan, thật thà nhưng vô cùng nhút nhát, e ngại. Đặc biệt kĩ năng
giao tiếp của các em rất vụng về, khi đối diện với người lạ các em rất rụt rè, sợ sệt,
không thể trả lời một cách đầy đủ và tự nhiên khi được hỏi. Hơn nữa, trong thời kỳ
hội nhập quốc tế, nhiều kĩ năng sống cần được trang bị cho các em để các em có thể
hoà nhập được với môi trường xung quanh. Chính vì vậy việc giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh dân tộc Bru- Vân Kiều là một việc làm vô cùng cần thiết và có ích đối
với các em. Giúp các em có được những kỹ năng sống cơ bản, cần thiết, hướng tới
hình thành những thói quen tốt giúp các em thành công trong học tập và cuộc sống.
Trong thời gian qua các trường phổ thông trên địa bàn đã quan tâm đến việc
giáo dục kỹ năng sống cho học sinh nói chung và cho học sinh dân tộc nói riêng. Tuy
nhiên, công tác giáo dục kỹ năng sống vẫn còn mang tính hình thức, chưa mang lại
hiệu quả thiết thực, việc giáo dục kỹ năng sống vẫn còn nặng về lý thuyết, thiếu các
hoạt động thực hành. Các tài liệu liên quan đến việc giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh vừa thiếu, vừa chung chung cho tất cả các đối tượng học sinh mà chưa có tài
liệu dành riêng cho học sinh dân tộc Bru - Vân Kiều. Bên cạnh đó các phương pháp
giáo dục kỹ năng sống chủ yếu được giáo viên vận dụng nên chưa mang lại lợi ích
thiết thực cho các em, chưa đáp ứng được nhu cầu thực sự của các em và của xã hội.
Xuất phát từ lí do khách quan và chủ quan trên, tôi mạnh dạn lựa chọn đề
tài: Biên pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân
tộc Bru - Vân Kiều ở các trường phổ thông dân tộc bán trú huyện Lệ Thuỷ, tỉnh
Quảng Bình để nghiên cứu.
9
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý hoạt động giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru - Vân Kiều, đề xuất các biện pháp
nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh tiểu học dân tộc Bru - Vân Kiều ở các trường PTDTBT huyện Lệ Thủy, tỉnh
Quảng Bình.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu.
Hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru - Vân Kiều
3.2. Đối tượng nghiên cứu.
Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân
tộc Bru - Vân Kiều ở các trường PTDTBT huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
4. Giả thiết khoa học
Nếu vận dụng đồng bộ các biệp pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru- Vân Kiều được đề xuất trong luận văn thì sẽ
góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học
dân tộc Bru - Vân kiều trên địa bàn huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình, đáp ứng mục
tiêu đào tạo của các trường phổ thông dân tộc bán trú trong giai đoạn hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1 Nghiên cứu cơ sở lý luận về giáo dục kỹ năng sống và quản lý hoạt động
giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học.
5.2 Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh tiểu học dân tộc Bru - Vân Kiều ở các trường PTDTBT huyện Lệ Thủy,
tỉnh Quảng Bình.
5.3 Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh tiểu học dân tộc Bru - Vân Kiều ở các trường PTDTBT huyện Lệ Thủy, tỉnh
Quảng Bình.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa những tài liệu trong và ngoài nước liên
quan đến vấn đề nghiên cứu nhằm xây dựng cơ sở lý luận, từ đó xác lập cơ sở để xây
dựng bảng hỏi khảo sát thực trạng, cũng như xây dựng hệ thống các biện pháp quản
lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học.
10
6.2. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Nhằm khảo sát thực trạng giáo dục kỹ năng sống và quản lý hoạt động giáo
dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học.
6.3. Phương pháp quan sát
Quan sát hoạt động giáo dục kỹ năng sống và quản lý hoạt động giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru - Vân Kiều ở các trường PTTHBT
huyện Lệ Thuỷ, Tỉnh Quảng Bình làm cơ sở cho việc phân tích và đánh giá.
6.4. Phương pháp chuyên gia
Lấy ý kiến chuyên gia giáo dục trong việc đánh giá, nhận định về các nội
dung liên quan đến giáo dục kỹ năng sống và quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng
sống cũng như việc xây dựng hệ thống các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt
động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học
Công cụ sử dụng: Phiếu xin ý kiến chuyên gia
6.4. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lý số liệu điều tra, số liệu khảo
nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp.
Công cụ sử dụng: Phần mềm SPSS.
7. Phạm vi nghiên cứu
7.1. Phạm vi về đối tượng khách thể nghiên cứu
Để đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
tiểu học dân tộc Bru - Vân kiều ở Trường PTDTBT TH&THCS Ngân Thủy; Trường
PTDTBT TH&THCS Lâm Thủy; Trường PTDTBT TH&THCS số 1 Kim Thủy;
Trường TH&THCS số 2 Kim Thủy, Trường TH Kim Thủy, huyện Lệ Thủy, tỉnh
Quảng Bình, đề tài tập trung khảo sát các đối tượng khách thể như sau:
- Cán bộ quản lý trường tiểu học
- Giáo viên tiểu học
- Học sinh tiểu học
7.2. Phạm vi về nội dung
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu: (1) Cơ sở lý luận về giáo dục kỹ năng sống,
quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru - Vân
Kiều. (2) Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học
dân tộc Bru - Vân Kiều.
11
8. Đóng góp mới của luận văn
8.1. Về lí luận
- Hệ thống cơ sở lí luận về quản lí hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh tiểu học.
8.2. Về thực tiễn
- Xây dựng được hệ thống các biện pháp quản lí hoạt động giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru - Vân Kiều.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, luận
văn gồm có 03 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh tiểu học
Chƣơng 2: Thực trạng về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh tiểu học dân tộc Bru - Vân Kiều ở các trường PTDTBT huyện Lệ Thuỷ, Tỉnh
Quảng Bình
Chƣơng 3: Các biện pháp quản lí hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh tiểu học dân tộc Bru - Vân Kiều ở các trường PTDTBT huyện Lệ Thuỷ, Tỉnh
Quảng Bình.
Kết luận và kiến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
12
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG
CHO HỌC SINH TIỂU HỌC
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Ngày nay, do yêu cầu của sự phát triển kinh tế xã hội và xu thế hội nhập
cùng phát triển của các quốc gia nên hệ thống giáo dục của các nước đã và đang
thay đổi theo định hướng khơi dậy và phát huy các tiềm năng của người học; đào
tạo một thế hệ năng động, sáng tạo, có những năng lực chủ yếu (năng lực thích
ứng, năng lực hoàn thiện, năng lực hợp tác, năng lực hoạt động xã hội…) để thích
ứng với thay đổi nhanh chóng của xã hội. Trên thế giới, việc nghiên cứu kỹ năng
sống (KNS) đã được nhiều tổ chức con người quan tâm và tìm hiểu, vì đây là một
trọng điểm trong việc nghiên cứu và phát triển con người. Theo đó, vấn đề giáo dục
kĩ năng sống cho thế hệ trẻ nói chung, cho học sinh phổ thông nói riêng được đông
đảo các nước quan tâm.
Vì vậy, ngay từ những năm 90 của thế kỉ XX, các tổ chức Liên Hợp Quốc
(LHQ) như Qũy Nhi đồng Liên Hợp Quốc (UNICEF), tổ chức văn hóa, khoa học và
giáo dục của (UNESCO) và tổ chức y tế thế giới (WHO) đã chung sức để xây dựng
chương trình GDKNS cho thanh thiếu niên. Bởi lẽ “Những thử thách mà trẻ em và
thanh thiếu niên phải đối mặt là rất nhiều và đòi hỏi cao hơn là kĩ năng đọc, viết, tính
toán tốt nhất” (UNICEF) [1], [24].
Theo WHO (1993) “Năng lực tâm lý xã hội là khả năng ứng phó một cách có
hiệu quả với những yêu cầu và thách thức của cuộc sống. Đó cũng là khả năng của một
cá nhân để duy trì một trạng thái khỏe mạnh về mặt tinh thần, biểu hiện qua các hành vi
phù hợp và tích cực khi tương tác với người khác, với nền văn hóa và môi trường xung
quanh. Năng lực tâm lý xã hội có vai trò quan trọng trong việc phát huy sức khỏe theo
nghĩa rộng nhất về thể chất, tinh thần và xã hội. KNS là khả năng thể hiện, thực thi năng
lực tâm lý xã hội này. Đó là năng lực tâm lý xã hội để đáp ứng và đối phó với những
yêu cầu và thách thức của cuộc sống hằng ngày [7], [8], [9], [10], [22], [36].
Tại diễn đàn thế giới về giáo dục cho mọi người họp tại Senegan (2000),
Chương trình hành động Dakar đã đề ra 6 mục tiêu, trong đó mục tiêu 3 nói rằng
13
“Mỗi quốc gia phải đảm bảo cho người học được tiếp cận chương trình giáo dục kĩ
năng sống phù hợp”, còn trong mục tiêu 6 yêu cầu “Khi đánh giá chất lượng giáo dục
cần phải đánh giá kĩ năng sống của người học”. Như vậy, giáo dục KNS cho người
học đang trở thành một nhiệm vụ quan trọng với giáo dục các nước.
Có thể nói ở các nước phương Tây, kĩ năng sống từ lâu đã được quan tâm.
Thanh thiếu niên đã được học những kĩ năng sống về những tình huống sẽ xảy ra
trong cuộc sống, cách đối diện và đương đầu với những khó khăn, và cách vượt qua
những khó khăn đó cũng như cách tránh những mâu thuẫn, xung đột, bạo lực. Tại
Mỹ, năm 1989, Bộ lao động Mỹ đã thành lập Ủy ban thư ký về rèn luyện các kỹ
năng cần thiết (The secretary’s comission on achieving necessary skills - SCANS).
Mục đích của ủy ban này nhằm thúc đẩy nền kinh tế bằng nguồn lao động kỹ năng
cao và công việc thu nhập cao. Họ khẳng định rằng chỉ trang bị những kỹ năng cần
thiết cho người lao động, đặc biệt là những kỹ năng để họ thích ứng, thì mới cải thiện
được hiệu quả lao động. Tại Úc (1990 - 2002), Hội đồng kinh doanh Úc (The businet
Councli of Australia - BCA) và Phòng thương mại và công nghiệp Úc (The
Austalian chambet of comecre an industry - ACCI) với sự bảo trợ của Bộ Giáo dục -
Đào tạo và Khoa học Úc (The department of edutralian - scien and training - DEST)
và Hội đồng giáo dục quốc gia Úc (The Autralia nationnal training authority -
ANTA) đã xuất bản quyển tài liệu “Kỹ năng hành nghề cho tương lai” (2002).
Những năm đầu thập niên 90 (thế kỷ XX), một số nước gần với Việt Nam trong khu
vực Đông Nam Á và cả Châu Á nói chung như: Ấn Độ, Lào, Campuchia, Indonexia,
Malaysia, Thái Lan, … việc nghiên cứu kỹ năng sống theo hướng áp dụng thử
nghiệm rất được quan tâm, và triển khai chương trình dạy kỹ năng sống ở các bậc
học phổ thông từ mầm non cho đến Trung học phổ thông. Mục tiêu chung của giáo
dục kĩ năng sống được xác định là: “Nhằm nâng cao tiềm năng của con người để có
hành vi thích ứng và tích cực nhằm đáp ứng yêu cầu, sự thay đổi, các tình huống của
cuộc sống hàng ngày, đồng thời tạo ra sự thay đổi và nâng cao chất lượng cuộc
sống”. Với mục đích nhắm đến yếu tố cá nhân của người học, các nước cũng đã đưa
ra cách thiết kế chương trình GDKNS với các hình thức, nội dung và các mức độ
khác nhau. Điển hình như tại Ấn Độ, kỹ năng sống được xem là khả năng giúp tăng
cường sự lành mạnh về tinh thần và năng lực của con người. Kỹ năng sống (life
skills) có thể hiểu bao gồm: kỹ năng giải quyết vấn đề, tư duy phê phán, tư duy sáng
14
tạo, giao tiếp, quan hệ liên nhân cách, ra quyết định, đàm phán, tự nhận thức, đối phó
với stress và cảm xúc, từ chối, kiên định và hài hòa… Tại Nepal, có thể thấy việc
nghiên cứu về kỹ năng sống trên bình diện khái niệm rất được quan tâm. Kỹ năng
sống được xem là một phương thức ứng phó hay là những kỹ năng cần thiết để tồn
tại. Ngoài ra, nhiều nhà nghiên cứu rất quan tâm đến việc phân loại các kỹ năng sống
cũng như phân biệt các kỹ năng sống. Năm 1998, ở khu vực Đông Nam Á cũng như
Đông Dương, việc giáo dục kỹ năng được ưu tiên một cách có trọng điểm. Ở Lào
(1997 - 2002), giáo dục kỹ năng sống được thực hiện với những nội dung cơ bản
như: Kỹ năng giao tiếp có hiệu quả; Kỹ năng tư duy sáng tạo; Kỹ năng giải quyết
vấn đề… Tại Campuchia, giáo dục kỹ năng sống với vấn đề nổi bật nhất là việc xác
lập các kỹ năng cần huấn luyện cho từng lứa tuổi cũng như phương pháp hiệu quả.
Kỹ năng sống được coi là năng lực mà con người cần phải có để nâng cao các điều
kiện sống có hiệu quả nhằm phát triển quốc gia. Kỹ năng tìm việc và kiếm tiền để
nuôi sống bản thân và gia đình là những kỹ năng sống quan trọng đối với thế hệ trẻ
và người lớn [9], [10], [17], [24].
Mặc dù giáo dục KNS cho học sinh đã được nhiều quốc gia quan tâm và cùng
xuất phát từ quan niệm chung về kĩ năng sống của WHO hoặc của UNESCO nhưng
ở mỗi quốc gia trên thế giới đều có sự khác biệt về quan niệm và nội dung, có nước
thực hiện theo đúng chuẩn kĩ năng nhưng cũng có nước mở rộng thêm chứ không
bao hàm kĩ năng sống là những khả năng về tâm lý, xã hội. Những quan niệm, nội
dung giáo dục KNS được triển khai vừa thể hiện nét chung vừa thể hiện nét đặc thù
của từng quốc gia.
Nhìn chung các quốc gia cũng mới bước đầu triển khai chương trình và biện
pháp giáo dục kỹ năng sống nên chưa thật toàn diện và sâu sắc, vì chưa có quốc gia
nào đưa ra được kinh nghiệm hoặc hệ thống tiêu chí đánh giá chất lượng kĩ năng
sống ở người học sau khi được trang bị hay huấn luyện KNS.
Từ những quan niệm trên cho thấy, KNS bao gồm một loạt các kĩ năng cụ thể,
cần thiết cho cuộc sống hàng ngày của con người. Bản chất của KNS là kĩ năng tự
quản lí bản thân và kĩ năng xã hội cần thiết để cá nhân tự lực trong cuộc sống, học
tập và làm việc hiệu quả. Hay, KNS là khả năng làm chủ bản thân của mỗi người,
khả năng ứng xử phù hợp với những người khác và với xã hội, khả năng ứng phó
tích cực trước các tình huống của cuộc sống.
15
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Tại Việt Nam, trước những năm 1990, việc giáo dục rèn luyện kỹ năng sống
cho thế hệ trẻ luôn là mục tiêu quan tâm của các nhà giáo dục Việt Nam. Mặc dù
khái niệm kỹ năng sống chưa được nêu ra hay những nghiên cứu về kỹ năng sống
chưa có. Tuy vậy, có thể dễ dàng nhận thấy vấn đề này được đề cập đến trong
chương trình giáo dục của nước ta, như môn học Đạo đức, Giáo khoa thư. Bên cạnh
đó có nhiều tác giả, dịch giả, học giả nghiên cứu và biên soạn ra những tài liệu, sách
học làm người nhằm cung cấp cho mọi giới có thể học biết về cách làm người, cách
đối nhân xử thế, phương pháp học tập, tổ chức đời sống cho khoa học,… Có thể nêu
lên một số tác giả nổi danh: Nguyễn Hiến Lê với tác phẩm Đắc nhân tâm, Tổ chức
công việc theo khoa học; Hoàng Xuân Việt với tác phẩm “Rèn nhân cách”, “Nghệ
thuật giao tiếp”; “Phép lịch sự” của Phạm Công Hoàn,… Những tài liệu này đã góp
phần rất lớn trong việc trang bị những kỹ năng nhất định để sống, làm việc cho con
người Việt Nam. Điều đó cho thấy việc nghiên cứu kỹ năng sống tuy chưa được gọi
chính thức như nghiên cứu về kỹ năng sống nhưng đã được quan tâm đề cập đến
nhiều. Tuy nhiên, thuật ngữ kỹ năng sống được người Việt Nam bắt đầu biết đến từ
chương trình của UINCEF (1996) “Giáo dục kỹ năng sống để bảo vệ sức khỏe và
phòng chống HIV/AIDS cho thanh thiếu niên trong và ngoài nhà trường” do
UNICEF phối hợp với Bộ Giáo dục & Đào tạo cùng hội Chữ Thập đỏ Việt Nam thực
hiện. Thông qua quá trình thực hiện chương trình này, nội dung của khái niệm kỹ
năng sống ngày càng được mở rộng.
Cho đến những năm trở lại đây, kỹ năng sống trở thành thuật ngữ được nhắc
tới nhiều hơn bao giờ hết trong những câu chuyện về giáo dục khi Phong trào “Xây
dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” được triển khai và hưởng ứng mạnh
mẽ trong các cấp học, ngoài việc nâng cao chất lượng giáo dục, các đơn vị trường
học ngày càng chú trọng tới công tác giáo dục đạo đức, kỹ năng sống cho học sinh,
đặc biệt là học sinh phổ thông. Và từ đó, giáo dục kỹ năng sống cho học sinh nói
riêng, thế hệ trẻ nói chung trở thành vấn đề không chỉ được ngành giáo dục mà được
cả xã hội quan tâm. Sau đó, khái niệm kỹ năng sống được đề cập với đầy đủ nội hàm
sau hội thảo: “Chất lượng giáo dục và kỹ năng sống” do UNESCO tài trợ năm 2003.
Thuật ngữ kỹ năng sống trở nên phổ biến và được quan tâm một cách rộng rãi với
nhiều nhà khoa học. Có thể đề cập đến những nghiên cứu về kỹ năng sống thông qua
16
một số nghiên cứu sau đây xuất phát từ những dự án tài trợ tại Việt Nam: Biện pháp
giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học thông qua dạy học môn đạo đức ở các
trường tiểu học khu vực miền núi phía bắc vào năm 2001. Nghiên cứu mô hình giáo
dục kỹ năng sống cho các em học sinh trường nội trú tình thương Khai Trí tỉnh An
Giang vào năm 2002. Giáo dục kỹ năng sống cho nữ học sinh, sinh viên thành phố
Long Xuyên vào năm 2004. Tiếp đến, có thể đề cập đến quyển “Giáo trình chuyên đề
giáo dục kỹ năng sống” của tác giả Nguyễn Thanh Bình, Nhà xuất bản Đại học Sư
phạm Hà Nội năm 2008, sau khi tác giả tham gia dự án đào tạo giáo viên trung học
cơ sở. Tác giả Nguyễn Thanh Bình một trong những người có những nghiên cứu
mang tính hệ thống về kỹ năng sống và GDKNS ở Việt Nam. Với một loạt bài báo,
các đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ và giáo trình, tài liệu tham khảo của tác giả
Nguyễn Thanh Bình đã góp phần đáng kể về việc tạo ra hướng nghiên cứu về KNS
và GDKNS ở Việt Nam. Có thể nói, tác giả đã thành công khi triển khai nghiên cứu
tổng quan về quá trình nhận thức về kỹ năng sống, đề xuất yêu cầu tiếp cận kỹ năng
sống trong giáo dục và GDKNS ở nhà trường phổ thông. Trên cơ sở phân tích, so
sánh, tổng kết kinh nghiệm thực tiễn, tác giả Nguyễn Thanh Bình đã xây dựng được
khung lý luận về giáo dục KNS từ xác định thuật ngữ, mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung,
nguyên tắc, phương pháp giáo dục cho đến đánh giá kết quả và tác động của giáo dục
kĩ năng sống [1], [2], [22].
Theo hướng nghiên cứu này còn có một số công trình nghiên cứu khác như:
Kỹ năng sống cho vị tuổi thành niên của tác giả Nguyễn Thị Oanh; quan niệm về kỹ
năng sống hiện nay, nhập môn kỹ năng sống của tác giả Huỳnh Văn Sơn và mốt số
công trình nghiên cứu của các tác giả khác.
Với nhiều năm nghiên cứu, nhóm tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc. Đinh Thị Kim
Thoa, Trần Văn Tính, Vũ Phương Liên đã cho ra đời cuốn sách “Giáo dục giá trị
sống và kỹ năng sống cho học sinh trung học phổ thông”. Cuốn sách được viết lồng
ghép giữa giáo dục GTS và KNS, trong đó giáo dục GTS luôn là nền tảng, KNS là
công cụ và phương tiện để tiếp nhận và thể hiện giá trị sống. Đây là những tiền đề đẻ
đưa công tác giáo dục giá trị sống và kỹ năng sống cho học sinh trung học phổ thông
vào các nhà trường [11].
Năm 2012, tác giả Lục Thị Nga và Nguyễn Thanh Bình đã biên soạn cuốn
sách “Hiệu trưởng trường trung học với vấn đề giáo dục giá trị sống, kỹ năng sống
17
và giao tiếp, ứng xử trong quản lý”. Đây là cuốn sách dùng làm tài liệu tập huấn cho
cán bộ cốt cán trường THPT theo kế hoạch số 444/KH-BGDĐT ngày 31 tháng 5
năm 2012. Có thể nói tài liệu này là cẩm nang vô cùng quý giá dành cho các nhà
quản lý giáo dục.
Ngày 22 tháng 7 năm 2008, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ra Chỉ thị về việc phát
động phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực trong
các trường phổ thông giai đoạn 2008-2013 [34]. Kèm với chỉ thị này là một thông
báo về hướng dẫn triển khai phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh
tích cực” năm học 2008-2009 và giai đoạn 2008-2013 với mục tiêu liên quan đến kỹ
năng sống là: “Rèn luyện kỹ năng ứng xử hợp lý với các tình huống trong cuộc sống,
thói quen và kỹ năng làm việc, sinh hoạt theo nhóm; Rèn luyện sức khỏe và ý thức
bảo vệ sức khỏe, kỹ năng phòng, chống tai nạn giao thông, đuối nước và các tai nạn
thương tích khác; Rèn luyện kỹ năng ứng xử văn hóa, chung sống hòa bình, phòng
ngừa bạo lực và các tệ nạn xã hội”. Chỉ thị 1537/CT-BGDĐT ngày 05/5/2014 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo về tăng cường và nâng cao hiệu quả một số hoạt động giáo dục
cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, đào tạo; Thông tư số 04/2014/TT-
BGDĐT ngày 28/02/2014 ban hành quy định về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng
sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa [13].
Từ năm học 2010-2011, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã đưa chương trình
GDKNS vào chỉ thị thực hiện nhiệm vụ năm học hàng năm. Tuy nhiên cho đến nay,
nghiên cứu kỹ năng sống tại Việt Nam hay triển khai chương trình rèn luyện kỹ năng
sống cho học sinh chỉ mới thể hiện rõ ở chương trình giáo dục ngoài khung chương
trình đào tạo hoặc chỉ lồng ghép, tích hợp vào các môn học, các hoạt động giáo dục
trong nhà trường cũng chưa có văn bản, tài liệu khoa học hay giáo trình chính thống
về giảng dạy kỹ năng sống cho học sinh. Đây cũng là một nguyên nhân dẫn đến hạn
chế trong giáo dục kỹ năng sống tại Việt Nam hiện nay.
1.2. Lý luận về hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học
1.2.1. Khái niệm kỹ năng sống
Tổ chức Văn hóa, Khoa học và Giáo dục của Liên hợp quốc (UNESCO) coi
kỹ năng sống là năng lực cá nhân để thực hiện đầy đủ các chức năng và tham gia vào
cuộc sống hằng ngày, gắn với 4 trụ cột của giáo dục, đó là: Học để biết (Learning to
18
now); Học để tự khẳng định (Learning to be); Học để chung sống với người khác
(Learning to live together); Học để làm (Learning to do) [9], [23], [24].
Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), kỹ năng sống là những kỹ năng tâm lý
xã hội và giao tiếp mà mỗi cá nhân cần có để tương tác với những người khác một
cách hiệu quả hoặc ứng phó với những vấn đề hay những thách thức của cuộc sống
hàng ngày.
Cũng theo WHO, kỹ năng sống được chia thành 2 loại là kỹ năng tâm lý xã
hội và kỹ năng cá nhân, lĩnh hội và tư duy, với 10 yếu tố như: tự nhận thức, tư duy
sáng tạo, giải quyết vấn đề, kỹ năng giao tiếp ứng xử với người khác, ứng phó với
các tình huống căng thẳng và cảm xúc, biết cảm thông, tư duy bình luận và phê phán,
cách quyết định, giao tiếp hiệu quả và cách thương thuyết.
Theo UNICEF, kỹ năng sống là tập hợp rất nhiều kỹ năng tâm lý xã hội và
giao tiếp cá nhân giúp cho con người đưa ra những quyết định có cơ sở, giao tiếp
một cách có hiệu quả, phát triển các kỹ năng tự xử lý và quản lý bản thân nhằm giúp
họ có một cuộc sống lành mạnh và có hiệu quả.
Giáo dục kĩ năng sống (Tài liệu tham khảo dành cho giáo viên Mầm non và
Tiểu học của Tổ chức giáo dục Poki Á Châu, Kỹ năng sống là khả năng và hành vi
thích ứng với sự thay đổi để phát triển bản thân và sống tốt hơn. [8, tr.10]
Tại Việt Nam, kỹ năng sống đang được quan tâm, tuy nhiên trong nhà trường
chủ yếu học sinh chỉ được dạy kỹ năng học tập và chính trị, còn việc giáo dục kỹ
năng sống chưa được quan tâm nhiều. Theo chuyên viên tâm lý Huỳnh Văn Sơn, cố
vấn Trung tâm chăm sóc tinh thần Ý tưởng Việt: "Hiện nay, thuật ngữ kỹ năng sống
được sử dụng khá phổ biến nhưng có phần bị "lạm dụng" khi chính những người
huấn luyện hay tổ chức và các bậc cha mẹ cũng chưa thật hiểu gì về nó".
Theo Tài liệu tập huấn Mã mô đun TH 39 Giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh tiểu học qua các môn học của tác giả Lưu Thu Thủy, Kỹ năng sống là khả năng
làm chủ bản thân của mỗi người, khả năng ứng xử phù hợp với những người khác và
với xã hội, khả năng ứng phó tích cực trước các tình huống của cuộc sống.
19
Giáo dục kỹ năng sống, Tài liệu tham khảo dành cho GV THCS và THPT của tác
giả Nguyễn Thanh Bình, Kỹ năng sống là năng lực tâm lý - xã hội của mỗi cá nhân, giúp
con người có khả năng làm chủ bản thân, khả năng ứng xử phù hợp với những người khác
và với xã hội, khả năng ứng phó tích cực trước các tình huống của cuộc sống.
Trong giáo dục tiểu học và giáo dục trung học, kỹ năng sống có thể là một tập
hợp những khả năng được rèn luyện và đáp ứng các nhu cầu cụ thể của cuộc sống
hiện đại hóa; ví dụ cuộc sống bao gồm quản lý tài chính (cá nhân), chuẩn bị thức ăn,
vệ sinh, cách diễn đạt, và kỹ năng tổ chức. Đôi khi kỹ năng sống, nhưng không phải
luôn luôn, khác biệt với các kỹ năng nghiệp vụ (trong nghề nghiệp).
Trong những năm trở lại đây, khi Phong trào “Xây dựng trường học thân thiện,
học sinh tích cực” được triển khai và hưởng ứng mạnh mẽ trong các cấp học, ngoài
việc nâng cao chất lượng giáo dục, các đơn vị trường học ngày càng chú trọng tới công
tác giáo dục đạo đức, kỹ năng sống cho học sinh, đặc biệt là học sinh phổ thông.
Mục tiêu giáo dục là nhằm giúp HS hình thành những cơ sở ban đầu cho sự
phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kỹ năng
cơ bản, góp phần hình thành nhân cách con người Việt Nam XHCN. Yêu cầu về nội
dung giáo dục tiểu học phải đảm bảo cho HS có hiểu biết đơn giản, cần thiết về tự
nhiên, xã hội và con người; có kỹ năng cơ bản về nghe, nói, đọc, viết và tính toán; có
thói quen rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh; có hiểu biết ban đầu về nghệ thuật. Tuy
nhiên, nội dung giáo dục trong các nhà trường tiểu học hiện nay còn xem trọng việc
20
dạy chữ, chưa chú trọng đúng mức dạy làm người, nhất là việc giáo dục kỹ năng
sống (GD kỹ năng sống) cho HS.
Trong cuốn Phương pháp giáo dục giá trị sống, kĩ năng sống (Nguyễn Công
Khanh, Nhà xuất bản đại học sư phạm, xuất bản năm 2012, Kĩ năng sống là những
cách hành xử giúp mỗi cá nhân hòa nhập vào môi trường xung quanh (gia đình, lớp
học…), giúp cá nhân ứng phó một cách hiệu quả với những yêu cầu, thách thức của
cuộc sống thường ngày giúp học hình thành các mối quan hệ, phát triển những nét
nhân cách tích cực thuận lợi cho sự thành công trong học đường và thành công trong
cuộc sống [5, Tr 96].
Như vậy, có rất nhiều định nghĩa về kỹ năng sống, nhưng theo chúng tôi kỹ
năng sống hướng vào việc giúp con người thay đổi nhận thức, thái độ và giá trị trong
những hành động theo xu hướng tích cực và mang tính chất xây dựng.
KNS chính là kỹ năng tự quản lí bản thân và kỹ năng xã hội cần thiết để cá
nhân tự lực trong cuộc sống, học tập và làm việc hiệu quả. Nói một cách khác, KNS là
khả năng làm chủ bản thân của mỗi người, khả năng ứng xử phù hợp với những người
khác, với xã hội, khả năng ứng phó tích cực trước các tình huống của cuộc sống.
Theo chúng tôi, thì kỹ năng sống là những trải nghiệm có hiệu quả nhất, giúp
giải quyết hoặc đáp ứng các nhu cầu cụ thể, trong suốt quá trình tồn tại và phát triển
của con người. Kỹ năng sống bao gồm cả hành vi vận động của cơ thể và tư duy
trong não bộ của con người. Kỹ năng sống có thể hình thành một cách tự nhiên,
thông qua giáo dục hoặc rèn luyện của con người.
1.2.2. Khái niệm giáo dục kỹ năng sống
Theo như tổ chức Văn hóa, Khoa học và Giáo dục của Liên hợp quốc
(UNESCO) giáo dục kỹ năng sống (GDKNS) không phải là lĩnh vực hay môn học,
nhưng nó được áp dụng lồng vào những kiến thức, giá trị và kỹ năng quan trọng
trong quá trình phát triển của cá nhân và học tập suốt đời [2], [9], [24].
GDKNS là quá trình hình thành, rèn luyện và phát triển cho các em khả năng
làm chủ bản thân, khả năng ứng xử phù hợp với những người xung quanh trong cộng
đồng xã hội và ứng phó tích cực trước các tình huống của cuộc sống [1], [2], [3, [24].
GDKNS là trang bị những kiến thức, thái độ, hành động giúp cho người học
hình thành được những KNS cần thiết, phù hợp với từng lứa tuổi, điều kiện kinh tế -
xã hội, môi trường sống,... GDKNS cho HS nói chung và cho HS TH nói riêng là
21
việc rất quan trọng, ảnh hưởng tới quá trình hình thành và phát triển nhân cách cho
HS. GDKNS cần được tiến hành càng sớm càng tốt và có thể bắt đầu ngay từ bậc
tiểu học, thậm chí còn có thể ở tuổi mầm non. Bởi vì lứa tuổi này những hành vi cá
nhân, tính cách và nhân cách đang dần được hình thành.
1.2.3. Tầm quan trọng của việc giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học
Rèn kĩ năng sống là một mặt giáo dục cần đặc biệt coi trọng và nhất là trong
thập kỉ XXI khi sự nghiệp giáo dục đang được đẩy mạnh. Việc rèn kĩ năng sống cho
học sinh đòi hỏi thường xuyên của công tác giáo dục đồng thời cũng là đòi hỏi cấp
thiết của việc hình thành nhân cách trong công tác giáo dục hiện nay. Giáo dục trong
nhà trường luôn là vấn đề cần được quan tâm, bằng nhiều hình thức, nhiều con
đường, trong đó việc rèn kĩ năng sống chiếm một vị trí quan trọng. Qua việc rèn kĩ
năng sống sẽ trang bị tri thức, hành vi cho học sinh Tiểu học. Đồng thời nó định
hướng cho học sinh Tiểu học rèn luyện hành vi và thói quen ứng xử tốt. Trong sự
phát triển nhân cách của học sinh, việc rèn luyện kĩ năng sống là đảm bảo cho học
sinh Tiểu học có được bản lĩnh rõ ràng về nhân cách toàn diện. Nếu không rèn kĩ
năng sống thì không những sự ứng xử trong các tình huống sẽ phức tạp, gặp khó
khăn, thậm chí mắc phải sai lầm, mà việc hình thành nhân cách toàn diện của trẻ bị
hạn chế, phiến diện, việc xây dựng những thói quen hành vi dễ rơi vào chủ nghĩa
hình thức máy móc, lí trí và tình cảm không thống nhất với nhau đó là lời nói không
đi đôi với việc làm thì dẫn đến hiện tượng lệch lạc về nhân cách.
Do vậy, việc trang bị kỹ năng sống cho học sinh tiểu học sẽ giúp các em có
những hiểu biết và cung cấp thêm thông tin về mối quan hệ giữa con người và cách
sống; Đề cao những giá trị và thái độ tích cực đối với các chuẩn mực về văn hóa, xã
hội, đạo đức và sự công bằng, chính trực; Nâng cao lòng tự tin; Lý giải được cảm
xúc của bản thân để phát triển kỹ năng tự điều chỉnh; Phát triển lòng tự trọng và tôn
trọng đối với người khác, chấp nhận đặc tính riêng của mỗi cá thể; Dạy cách ứng xử
phù hợp; Phân tích được những ảnh hưởng của gia đình, xã hội, kinh tế và chính trị
lên cách cư xử của con người với con người; Phát triển lòng thông cảm, nhân ái giữa
con người với con người; Rèn luyện cách tự kiềm chế bản thân và năng lực ứng phó
đối với trạng thái căng thẳng (Stress).
Đối với HS tiểu học việc hình thành các kỹ năng cơ bản trong học tập và sinh
hoạt là vô cùng quan trọng, ảnh hưởng đến quá trình hình thành và phát triển nhân
cách sau này.
22
1.2.4. Mục tiêu giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học
Mục tiêu GD của Việt Nam đã chuyển từ cung cấp kiến thức là chủ yếu sang
phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học, học đi đôi với hành, hình
thành và phát triển những năng lực cần thiết (Nghị quyết 29-NQ/TW), giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh tiểu học nhằm:
Trang bị cho học sinh những kiến thức, giá trị, thái độ và kỹ năng phù hợp
trên cơ sở đó hình thành cho học sinh những hành vi, thói quen lành mạnh, tích
cực; loại bỏ những hành vi, thói quen tiêu cực trong các mối quan hệ và hoạt động
hằng ngày;
Nâng cao khả năng tự đánh giá bản thân và tính tự trọng, tự tin cho các em
trong quan hệ bạn bè cùng trang lứa và người lớn;
Giúp các em hiểu và tự giải quyết những vấn đề về sức khỏe bản thân, phát
triển ở họ những giá trị và những kỹ năng sống có khả năng đưa đến một phong cách
sống lành mạnh, tích cực và có trách nhiệm;
Nâng cao kiến thức và hiểu biết về giới tính, sức khỏe sinh sản, sức khỏe
tình dục;
Tạo điều kiện cho các em nhận biết được sự lạm dụng về tình cảm, tình dục
và cách xử trí với những vấn đề này;
Khuyến khích hành vi có trách nhiệm của các em để ngăn ngừa tình trạng
mang thai sớm, sự lây truyền của bệnh lây qua đường tình dục và HIV/AIDS…
Biết coi trọng phụ nữ và các em gái, ngăn chặn những hành vi bất bình đẳng
giới tính trong cộng đồng;
Nâng cao sự hiểu biết cho các em về những tác động xấu của tệ nạn xã hội với
sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, chính trị của đất nước cũng như sự phát triển
giống nòi của mỗi dân tộc.
Tóm lại, giáo dục kỹ năng sống dành cho học sinh tiểu học nhằm hướng tới
mục tiêu tạo ra môi trường trải nghiệm và rèn luyện kỹ năng sống giúp các em
hoàn thiện kỹ năng của bản thân, luôn tự chủ thích ứng cuộc sống, tự tin và thể
hiện bản thân.
1.2.5. Nội dung giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học
Nội dung GDKNS cho HSTH căn cứ vào đặc điểm của HSTH; căn cứ vào các
KNS cần GD cho HS của UNESCO, căn cứ vào chuẩn kiến thức kĩ năng HSTH, căn cứ
23
vào những KN được phân loại theo nhóm trong GD chính quy ở nước ta, căn cứ về nội
dung GDKNS đưa vào nhà trường phổ thông hiện nay cho thấy: Theo nhiệm vụ do Bộ
Giáo dục và Đào tạo phân công, Viện KHGDVN đã và đang triển khai hướng dẫn, thử
nghiệm GDKNS trong các nhà trường Việt Nam. Trong tài liệu bồi dưỡng GV, cán bộ
quản lý về GDKNS thì phần những vấn đề chung đã đề cập tới 5 nhóm KNS cần GD
cho học sinh phổ thông nói chung và học sinh TH nói riêng, đó là: [12], [13], [14].
- Nhóm kĩ năng tự nhận thức: Kĩ năng xác định giá trị bản thân, kĩ năng tự tin,
kĩ năng tự trọng;
- Nhóm kĩ năng giao tiếp: Kĩ năng phản hồi, lắng nghe; kĩ năng trình bày suy
nghĩ, ý tưởng; kĩ năng ứng xử, giao tiếp; kĩ năng thể hiện sự cảm thông;
- Nhóm kĩ năng suy nghĩ sáng tạo: Kĩ năng nêu vấn đề; kĩ năng bình luận; kĩ
năng tìm kiếm và xử lý thông tin; kĩ năng phân tích đối chiếu;
- Nhóm kĩ năng ra quyết định: Kĩ năng xác định, tìm kiếm các lựa chọn; kĩ
năng giải quyết vấn đề; kĩ năng ứng phó; kĩ năng thương lượng;
- Nhóm kĩ năng làm chủ bản thân: kĩ năng đặt mục tiêu, kĩ năng quản lý thời
gian, kĩ năng đảm nhận trách nhiệm; kĩ năng kiểm soát cảm xúc.
Chỉ thị Số: 40/2008/CT-BGDĐT về việc phát động phong trào thi đua Xây
dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực, hướng dẫn nội dung rèn luyện kỹ năng
cho học sinh gồm: [4].
- Rèn luyện kỹ năng ứng xử hợp lý với các tình huống trong cuộc sống, thói
quen và kỹ năng làm việc, sinh hoạt theo nhóm.
- Rèn luyện sức khỏe và ý thức bảo vệ sức khỏe, kỹ năng phòng, chống tai
nạn giao thông, đuối nước và các tai nạn thương tích khác.
- Rèn luyện kỹ năng ứng xử văn hóa, chung sống hòa bình, phòng ngừa bạo
lực và các tệ nạn xã hội.
Để giáo dục kĩ năng sống thực sự có hiệu quả, phù hợp đặc điểm mỗi cấp học,
với thực tế mỗi địa phương, thậm chí đối với từng trường thì mỗi trường nên tập
trung vào một số kĩ năng cốt lõi.
1.2.6. Phương pháp giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học
1.2.6.1. Phương pháp động não
Là phương pháp giúp cho người học trong một thời gian ngắn nảy sinh được
nhiều ý tưởng, nhiều giả định về một vấn đề nào đó.
24
Ưu điểm: Với phương pháp này người dạy có thể thu thập được nhiều ý kiến,
nhiều thông tin từ người học trong một thời gian ngắn.
Hạn chế: Bầu không khí ít sôi nổi, trầm nếu giáo viên đưa ra câu hỏi chưa phù
hợp hoặc HS thiếu tự tin.
1.2.6.2. Phương pháp thảo luận nhóm
Là phương pháp tổ chức cho học sinh bàn bạc, trao đổi trong nhóm nhỏ về
một chủ đề xác định.
Ưu điểm: phương pháp này giúp cho mọi HS tham gia một cách chủ động vào
quá trình học tập, tạo cơ hội cho HS có thể chia sẻ kinh nghiệm, kiến thức, cách giải
quyết một vấn đề có liên quan đến cuộc sống. Mặt khác, phương pháp này còn rèn
cho HS kỹ năng giao tiếp trong học tập, tự tin, biết cách trình bày ý kiến của mình và
biết lắng nghe, nhận xét ý kiến của các bạn.
Hạn chế: rất dễ xảy ra tình trạng ồn ào, ỷ lại, hoạt động không đều tay nếu
giáo viên thiếu kiểm soát.
1.2.6.3. Phương pháp đóng vai
Là phương pháp tổ chức cho người học thực hành một số cách ứng xử nào đó
trong một tình huống giả định.
Ưu điểm: với phương pháp này HS được thực hành, được rèn luyện những kỹ
năng ứng xử và bày tỏ thái độ về một tình huống, một vấn đề nào đó trước khi thực
hành trong thực tiễn; đặc biệt HSTH rất thích thú khi học; khích lệ sự thay đổi thái
độ, hành vi của người học theo hướng tích cực; có thể thấy ngay hiệu quả của việc
lời nói hoặc việc làm của các vai diễn giúp HS rất dễ hiểu.
Hạn chế: Đòi hỏi người học phải tham gia tích cực, sáng tạo và tự tin.
1.2.6.4. Phương pháp trò chơi
Là cách thức tổ chức cho người học tiến hành một trò chơi nào đó để tìm hiểu
một vấn đề hoặc được bày tỏ thái độ hay hành vi, việc làm phù hợp trong một tình
huống cụ thể.
Ưu điểm:
Thông qua trò chơi HS có cơ hội để thể nghiệm những thái độ, hành vi của
mình hình thành ở các em niềm tin vào thái độ, hành vi tích cực, tạo ra động cơ bên
trong ở người học.
25
Người học còn được rèn luyện khả năng quyết định lựa chọn cho mình cách
ứng xử đúng đắn, phù hợp, rèn luyện được kỹ năng nhận xét, đánh giá hành vi.
Đặc biệt, gây hứng thú cho người học, tạo không khí sôi nổi giúp người học
tiếp cận những nội dung giáo dục một cách nhẹ nhàng mà hiệu quả.
Hạn chế: Dễ mất thời gian, nhàm chán nếu kéo dài quá lâu.
1.2.6.5. Phương pháp nghiên cứu tình huống
Là tổ chức cho người học nghiên cứu một câu chuyện, mô tả một tình huống
có thật trong thực tiễn cuộc sống.
Ưu điểm: Tác động một cách mạnh mẽ tới nhận thức, thái độ, hành vi của
người học qua những tình huống thực tế hấp dẫn và sinh động.
Tạo cơ hội cho gười học thể hiện quan điểm, thái độ sống và đưa ra cách giải
quyết vấn đề phù hợp.
Hạn chế: Đôi khi khó để kết hợp kết quả của phương pháp này với những thực
tiễn hoạt động cụ thể.
1.2.7. Hình thức giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học
Tìm hiểu về phương thức tổ chức GDKNS trong trường phổ thông hiện nay
cho thấy: GDKNS không thể bố trí thành một môn học riêng trong hệ thống các môn
học của nhà trường phổ thông Việt Nam, bởi vậy KNS phải được GD ở mọi lúc, mọi
nơi khi có điều kiện, cơ hội phù hợp như GDKNS phải thực hiện thông qua từng
môn học và trong các hoạt động giáo dục. Tuy vậy, cơ hội thực hiện GDKNS rất
nhiều và rất đa dạng, có thể đề cập tới một số phương thức tổ chức chủ yếu sau đây:
1.2.7.1. Thông qua dạy học lồng ghép, tích hợp vào các môn học
Thông qua các tiết học, giáo viên có thể lồng ghép, tích hợp giáo dục kĩ năng
sống cho học sinh. Đây là hình thức phổ biến, dễ thực hiện và có hiệu quả nhất hiện
nay ở các trường tiểu học. Tùy vào nội dung của các môn học, bài học mà giáo viên
linh động lồng ghép, tích hợp giáo dục kĩ năng sống cho HS, hình thức này giúp HS
kết nối được giữa kiến thức và thực tiễn cuộc sống.
Ví dụ, trong các tiết học đạo đức, tuỳ vào nội dung các bài học mà giáo viên
lồng ghép giáo dục kĩ năng tự bảo vệ bản thân, kĩ năng giải quyết các vấn đề, kĩ năng
giao tiếp, kĩ năng kiên định và từ chối.
Trong tiết Kể chuyện, giáo viên yêu cầu học sinh kể lại câu chuyện cho cả lớp
nghe, giúp học sinh rèn kĩ năng giao tiếp trước đám đông, mạnh dạn và tự tin, nói
26
năng ngày càng lưu loát hơn. Khi kể xong, giáo viên mời các bạn nhận xét, trao đổi
về nội dung ý nghĩa câu chuyện, nhận xét về tính cách của các nhân vật trong truyện,
giúp các em tạo cảm giác tự tin khi trao đổi một vấn đề, cách giải quyết một vấn đề
có hiệu quả nhất.
Trong tiết Khoa học, qua việc tổ chức học nhóm rèn cho học sinh kĩ năng hợp
tác cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong một công việc.
Tuy nhiên, hình thức này có thể bỏ ngõ nếu GV không thực hiện, nó đòi hỏi
sự linh hoạt, sáng tạo và ý thức trách nhiệm cao ở người giáo viên đứng lớp cũng
như sự kiểm tra, thúc đẩy của cán bộ quản lý.
1.2.7.2. Thông qua hoạt động Đội - Sao
Tổ chức Đội - Sao là những tổ chức gắn bó, theo sát với HS trong suốt thời
gian HS học tại trường. Tổ chức Đội - Sao hướng dẫn tổ chức cho HS tham gia các
hoạt động phong trào, hoạt động ngoại khóa, sinh hoạt Đội - Sao,… nhằm giúp HS
phát huy những kỹ năng đã có của bản thân, điều chỉnh những hành vi tiêu cực và
hình thành những hành vi tích cực.
Để rèn được kĩ năng sống có hiệu quả, đòi hỏi TPT Đội luôn tâm huyết, tìm
tòi, sáng tạo để đổi mới hình thức, nội dung sinh hoạt Đội - Sao để thu hút được HS
và các nội dung GD phải gần gũi, thiết thực và thực sự là HS đang cần, đang thiếu
như kĩ năng vệ sinh cá nhân, kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, kĩ năng vượt khó vươn lên
hoàn cảnh,…
TPT Đội cần tuyển chọn, thành lập các Liên Đội, Chi Đội, đào tạo, bồi dưỡng
lực lượng này thay mình đôn đốc, kiểm tra, nhắc nhở thường xuyên, khi đó các kĩ
năng mới hình thành được.
1.2.7.3. Thông qua công tác chủ nhiệm
Ở trường TH, giáo viên chủ nhiệm (GVCN) giống như là người cha, người
mẹ thứ hai của HS bởi lẽ GVCN luôn cận kề, theo sát HS của lớp mình chủ nhiệm.
GVCN là người nắm bắt mọi thông tin về HS của mình từ hoàn cảnh gia đình, đặc
điểm tâm sinh lí, sở thích, năng lực,… của HS. HSTH cũng xem GVCN như là cha
mẹ của các em, các em mặc định đó là cô, là thầy của mình, các em luôn có sự thần
tượng hóa thầy cô chủ nhiệm, trong lòng các em thầy cô chủ nhiệm có một chỗ đứng
rất đặc biệt.
27
Chính vì vậy, GDKNS ở TH thông qua công tác chủ nhiệm thực sự rất hiệu
quả. Ở trường TH, ngoài công tác dạy học, GVCN làm công tác chủ nhiệm được
hưởng 3 tiết/tuần và GVCN dạy luôn tiết học giáo dục tập thể (GDTT) 1 tiết/ tuần.
Từ những quan sát thường ngày GVCN biết được HS thiếu và yếu kĩ năng nào từ đó
giáo dục cho các em từ những kĩ năng nhỏ nhặt nhất như kĩ năng vệ sinh cá nhân, vệ
sinh phong quang trường lớp, kĩ năng hợp tác, kĩ năng giao tiếp,…
Thông qua tiết GDTT vào cuối mỗi tuần, GVCN sẽ hướng dẫn HS đánh giá
hoạt động của lớp, của tổ, nhóm và đề ra kế hoạch tuần tới, thông qua đó GVCN
lồng ghép GDKNS cho HS, giáo viên phải lắng nghe đồng thời hướng học sinh giao
tiếp một cách lịch sự, không chỉ trích nhau trong các tiết sinh hoạt mà chỉ khuyên các
bạn cố gắng khắc phục những khuyết điểm, phát huy những ưu điểm để thực hiện
một cách tốt hơn trong tuần tiếp theo…
Vấn đề giáo dục kĩ năng sống cho HS còn cần đến vốn sống, tình thương và
nhân cách của người thầy. Học kiến thức ở thầy trước hết là ở tấm gương sống của
thầy. Vì vậy để giáo dục kĩ năng sống cho học sinh HS trước hết “Mỗi thầy cô giáo
là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” mà ngành Giáo dục đã phát động.
1.2.7.4. Thông qua hoạt động GD ngoài giờ lên lớp
Tại Quyết định 16/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/5/2006 Ban hành chương trình
giáo dục phổ thông, [15] quy định Chương trình các hoạt động gồm:
- Hoạt động tập thể.
- Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp: Bình quân 4 tiết/ tháng
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp là những hoạt động được tổ chức ngoài giờ
học các môn học. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp là sự tiếp nối và thống nhất hữu
cơ với hoạt động dạy học, tạo điều kiện gắn lí thuyết với thực hành, góp phần quan
trọng vào sự hình thành và phát triển nhân cách toàn diện của học sinh.
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (HĐGDNGLL) là một bộ phận quan trọng
không thể thiếu được trong toàn bộ quá trình giáo dục của các trường phổ thông nói
chung, của trường tiểu học nói riêng.
Thông qua các tiết HĐNGLL, các trường lên chương trình đưa giáo dục kĩ năng
sống vào một số tiết riêng biệt hoặc lồng ghép vào một phần thời lượng trong các tiết
này như kĩ năng bơi an toàn, kĩ năng an toàn giao thông (ATGT), kĩ năng ứng phó với
thiên tai.
28
Việc tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp trong trường Tiểu học là
điều kiện tốt nhất giúp HS tích luỹ và rèn kĩ năng sống có hiệu quả. Thông qua các hoạt
động ngoài giờ lên lớp các em được hợp tác, trải nghiệm các kĩ năng sống. Vậy giáo
viên cần thiết kế và tổ chức thực hiện các hoạt động ngoài giờ lên lớp sao cho HS có cơ
hội thể hiện ý tưởng cá nhân, tự trải nghiệm và biết phân tích kinh nghiệm sống của
chính mình và người khác.
Tuy nhiên quy trình tổ chức các hoạt động GDNGLL hiện nay ở các trường đa
số chưa đầy đủ.
1.2.7.5. Thông qua hoạt động vui chơi, lao động, văn hóa, văn nghệ, TDTT,…
Hoạt động vui chơi, lao động, văn hóa, văn nghệ, TDTT,… là nơi HS thể hiện
cái tôi, cá tính, bản ngã của mình một cách thoải mái nhất, hoạt động này góp phầ
giáo dục học sinh kĩ năng giao tiếp với nhau và tạo ra tinh thần đồng đội. Vì thế, giáo
viên cần theo dõi, quán xuyến đến mọi học sinh trong trường, trong lớp, chú ý xem
các em chơi trò chơi gì, môn thể thao nào, nói năng với nhau ra sao, nhắc nhở những
học sinh còn có cách hành xử chưa phù hợp. Giáo viên cũng cần hướng học sinh
tham gia các trò chơi, các loại hình TDTT lành mạnh, có ý nghĩa, có tinh thần tập thể
như: chơi chuyền, nhảy dây, đá cầu, kéo co, đá bong, hát hò khoan,...
1.2.7.6. Thông qua các câu lạc bộ
CLB trong Nhà trường là nơi tập hợp các học sinh có cùng sở thích, năng
khiếu ở một lĩnh vực nào đó tự nguyện tham gia vào các hoạt động học tập, vui chơi
giải trí phù hợp với bản thân.
Cho đến nay, các câu lạc bộ trong các trường tiểu học đã không còn là điều
mới mẻ với nhiều người. CLB học tập (CLB Tiếng Anh, Toán học), CLB thể
thao, CLB nghệ thuật (CLB hò khoan),… nhiều CLB đã là nơi chắp cánh cho những
tài năng trong tương lai.
Lợi ích của các CLB này nhiều vô cùng, vừa cho học sinh có thể vui vẻ học
tập, vui chơi trong môi trường mà chúng yêu thích, vừa giúp chúng tự tin vào bản
thân, hòa đồng với bạn bè.
Không chỉ thế, những hoạt động ngoại khóa như thế này chắc chắn tốt hơn rất
nhiều so với việc học sinh lãng phí thời gian của mình ở những nơi khác như tiệm
internet, rong chơi…
Thông qua các CLB các trường lồng ghép GDKNS như kĩ năng giao tiếp, kĩ
năng thể hiện sự tự tin, kĩ năng hợp tác,…
29
1.2.8. Nguyên tắc giáo dục KNS cho HSTH
Theo các nhà giáo dục học, có 5 nguyên tắc giáo dục KNS cho học sinh, đó là:
- Nguyên tắc tương tác:
Trong quá trình HS tương tác với bạn bè và những người xung quanh các kĩ
năng giao tiếp, kĩ năng giải quyết vấn đề … được hình thành rất tốt. Do vậy GV cần
tổ chức các hoạt động có tính chất tương tác trong các hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên lớp để giáo dục kỹ năng sống cho HS, tạo điều kiện để HS có dịp thể hiện ý kiến
của mình và xem xét ý kiến của người khác, được đánh giá và xem xét lại những
kinh nghiệm sống của mình trước đây theo một cách nhìn nhận khác. Vì vậy, việc tổ
chức các hoạt động có tính tương tác cao trong nhà trường tạo cơ hội quan trọng để
giáo dục KNS hiệu quả.
- Nguyên tắc trải nghiệm:
Học sinh chỉ hình thành kỹ năng khi chính các em làm việc đó chứ không chỉ
nói về việc đó. Kinh nghiệm có được khi học sinh được hành động trong các tình
huống đa dạng giúp các em dễ dàng sử dụng và điều chỉnh các kỹ năng phù hợp với
điều kiện thực tế. Giáo viên cần phải có thiết kế và tổ chức hoạt động giáo dục ngoài
giờ lên lớp cho HS được hoạt động thực, có cơ hội thể hiện ý tưởng, có cơ hội xử lí
các tình huống cũng như phản biện…
- Nguyên tắc tiến trình:
Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh Tiểu học không thể hình thành trong
“ngày một, ngày hai” mà đòi hỏi phải có cả quá trình: nhận thức- hình thành thái độ -
thay đổi hành vi. Do vậy giáo dục kỹ năng sống phải là một quá trình và cần duy trì
nó không thể là nửa vời được.
- Nguyên tắc thay đổi hành vi:
Mục đích cao nhất của giáo dục KNS là giúp người học thay đổi hành vi theo
hướng tích cực. Giáo dục KNS thúc đẩy người học thay đổi hay định hướng lại các
giá trị, thái độ, hành động của mình. Thay đổi hành vi, thái độ và giá trị ở từng con
người là một quá trình khó khăn, nhất là đối với HSTH. Giáo viên cần tạo điều kiện
cho học sinh tự tóm tắt những ghi nhận cho bản thân sau mỗi nội dung được học.
- Nguyên tắc thời gian - môi trường giáo dục:
Giáo dục KNS cần thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc và thực hiện càng sớm càng
tốt đối với trẻ em. Môi trường giáo dục được tổ chức nhằm tạo cơ hội cho học sinh
30
áp dụng kiến thức và kỹ năng vào các tình huống “thực” trong cuộc sống. Giáo dục
KNS được thực hiện đồng bộ từ trong gia đình, trong nhà trường và trong xã hội.
Trong nhà trường phổ thông, giáo dục KNS được thực hiện trên các giờ học, trong
các hoạt động lao động, hoạt động đoàn thể-xã hội, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp và các hoạt động khác.
1.3. Lý luận về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học
1.3.1. Khái niệm quản lý
Theo Bách khoa toàn thư Quản lý (thuật ngữ tiếng Anh là Management
[ˈmænɪdʒmənt], đặc trương cho quá trình điều khiển và hướng dẫn tất cả các bộ phận
của một tổ chức, thường là tổ chức kinh tế, thông qua việc thành lập và thay đổi các
nguồn tài nguyên (nhân lực, tài chính, vật tư, trí thực và giá trị vô hình).
Theo từ điển Giáo dục học, Nxb Từ điển Bách khoa, Hà nội, 2001, tr.326
“Quản lý là hoạt động hay tác động có định hướng, có chủ định của chủ thể quản lý
đến khách thể quản lý trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được
mục đích của tổ chức”.
Tóm lại, quản lý là một hoạt động có chủ đích, là sự tác động liên tục của chủ
thể quản lý đến khách thể quản lý về nhiều mặt bằng một hệ thống các luật lệ, chính
sách, nguyên tắc và các phương pháp cụ thể nhằm thực hiện các mục tiêu xác định.
Trong quá trình quản lý, chủ thể tiến hành các hoạt động cơ bản như: xác định
mục tiêu, chủ trương, chính sách, kế hoạch; tổ chức thực hiện, điều chỉnh các hoạt
động để thực hiện các mục tiêu đề ra. Trong đó, mục tiêu quan trọng nhất là nhằm
tạo ra môi trường, điều kiện cho sự phát triển của đối tượng quản lý [9].
1.3.2. Khái niệm quản lý giáo dục
Hiện nay các quan niệm về quản lý giáo dục tiếp cận theo 2 cấp độ: quản lý
giáo dục cấp vĩ mô và quản lý giáo dục cấp vi mô. Quản lý giáo dục cấp vĩ mô
tương ứng với việc quản lý một hoặc một loạt đối tượng có quy mô lớn, bao quát
toàn bộ hệ thống. Trong hệ thống này có nhiều hệ thống con và tương ứng với hệ
thống con này có hoạt động quản lý, đó là quản lý vi mô. Việc phân chia cấp vĩ mô
và vi mô có ý nghĩa tương đối. Ví dụ, quản lý ở cấp Phòng GD-ĐT nếu đặt trong
phạm vi một tỉnh hay thành phố thì nó chỉ là cấp vi mô so với Sở GD-ĐT nhưng nếu
đặt ở phạm vi một quận, huyện thì nó là cấp vĩ mô so với các trường mầm non, tiểu
học, trung học cơ sở.
31
Trần Kiểm (2008) viết: “Quản lý giáo dục cấp vĩ mô là sự tác động liên tục, có
tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên hệ thống giáo dục nhằm tạo ra tính
vượt trội của hệ thống; sử dụng một cách tối ưu các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống
nhằm đưa hệ thống đến mục tiêu một cách tốt nhất trong điều kiện đảm bảo sự cân
bằng với môi trường bên ngoài luôn luôn biến động” [21; tr.10]. Trần Ngọc Giao định
nghĩa: “Quản lý giáo dục ở cấp độ quản lý hệ thống giáo dục là những tác động có hệ
thống, có ý thức, hợp quy luật của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các
mắt xích của hệ thống giáo dục nhằm đảm bảo cho hệ thống giáo dục được vận hành
bình thường và liên tục phát triển, mở rộng cả về số lượng cũng như chất lượng” [16;
tr.46]. Quản lý giáo dục cấp vi mô là quản lý hệ thống con của hệ thống ở cấp vĩ mô.
Hiện nay, có rất nhiều ý kiến thường xem quản lý giáo dục ở cấp vi mô là
quản lý trường học. Chính vì vậy, có thể nói: quản lý giáo dục là quản lý một hoạt
động cụ thể của đời sống xã hội, đó là hoạt động giáo dục. Quản lý giáo dục có nhiều
cấp khác nhau, từ vĩ mô đến vi mô. Chủ thể quản lý giáo dục bao gồm nhiều cấp
khác nhau trong một hệ thống giáo dục. Mặc dù các chủ thể quản lý giáo dục có đối
tượng và phạm vi quản lý khác nhau, nhưng tất cả đều cùng nhằm thực hiện mục
đích chung của hệ thống giáo dục. Từ đó, có thể định nghĩa: Quản lý giáo dục là quá
trình tác động có mục đích của chủ thể quản lý giáo dục đến các đối tượng quản lý
trong hệ thống giáo dục nhằm thực hiện mục đích chung của hệ thống giáo dục.
1.3.3. Khái niệm quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
* Quản lí hoạt động GDKNS: Quản lí GDKNS cho HS chính là quản lí kế
hoạch, nội dung chương trình, phương pháp, hình thức tổ chức, sự phối hợp các lực
lượng trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện mục tiêu các nhiệm vụ GD rèn
luyện KNS ở HS.
Quản lý GDKNS là hoạt động của cán bộ quản lý nhằm tập hợp và tổ chức
các hoạt động của giáo viên, học sinh và các lực lượng giáo dục khác, huy động tối
đa các nguồn lực xã hội để nâng cao GDKNS trong nhà trường.
Quản lý GDKNS chính là những công việc của nhà trường mà người cán bộ
quản lý trường học thực hiện những chức năng quản lý để tổ chức, thực hiện công tác
GDKNS. Đó chính là những hoạt động có ý thức, có kế hoạch và hướng đích của chủ
thể quản lý tác động tới các hoạt động GDKNS trong nhà trường nhằm thực hiện các
chức năng, nhiệm vụ mà tiêu điểm là quá trình giáo dục và dạy KNS cho học sinh.
32
Từ đó có thể nói: “Quản lý GDKNS trong nhà trường được hiểu như là một
hệ thống những tác động sư phạm hợp lý và có hướng đích của chủ thể quản lý đến
tập thể giáo viên, học sinh, các lực lượng xã hội trong và ngoài trường nhằm huy
động và phối hợp sức lực, trí tuệ của họ vào mọi mặt hoạt động GDKNS của nhà
trường, hướng vào việc hoàn thành có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục và
rèn luyện KNS cho học sinh đã đề ra”.
1.3.4. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học
1.3.4.1. Quản lý về mục tiêu giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học
Để quản lý GDKNS cho học sinh đạt hiệu quả thì nhà quản lý trước hết cần
phải quản lý về mục tiêu giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học. Bởi đây chính
là cái đích để cho nhà quản lý hướng tới, đó là: “Chuyển dịch kiến thức, thái độ và
giá trị thành thao tác, hành động và thực hiện thuần thục các thao tác, hành động đó
như khả năng thực tế theo xu hướng tích cực và mang tính chất xây dựng” theo các
nguyên tắc cơ bản sau:
- Giáo dục học sinh qua thực tiễn sinh động của xã hội: Nguyên tắc này đòi
hỏi nhà trường phải nhạy bén với tình hình thay đổi của địa phương, của đất nước,
phải gắn với đời sống thực tiễn của xã hội, đưa những thực tiễn đó vào những giờ
học, vào những hoạt động của nhà trường để giáo dục học sinh;
- Giáo dục KNS phải phối hợp với đặc điểm lứa tuổi học sinh và đặc điểm
hoàn cảnh cá nhân học sinh, đồng thời chú ý đến cá tính, giới tính của các em để tổ
chức các hoạt động giáo dục đa dạng, sinh động cũng như có phương pháp giáo dục
phù hợp, thu hút và mang lại hiệu quả thiết thực.
- Giáo dục theo nguyên tắc tập thể: Giáo dục học sinh tinh thần tập thể: tập
thể có vai trò làm hình thành, phát triển những phẩm chất tốt đẹp như tinh thần đoàn
kết, tinh thần hợp tác và giúp đỡ lẫn nhau, tính tổ chức kỹ luật, tính khiêm tốn học
hỏi mọi người, tình bạn và sự cảm thông lẫn nhau, nó khuyến khích và có tác dụng
điều chỉnh những động cơ bên trong, góp phần rất lớn vào việc giáo dục KNS cũng
như việc hình thành và phát triển nhân cách học sinh.
1.3.4.2. Quản lý xây dựng kế hoạch, nội dung, chương trình giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh tiểu học
Việc xây dựng kế hoạch, nội dung, chương trình giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh tiểu học là rất cần thiết và không thể thiếu được trong quản lý bất kỳ một
33
công tác nào của người lãnh đạo. Có xây dựng kế hoạch, nội dung, chương trình nhà
lãnh đạo mới xác định được mục tiêu sẽ đạt đến, các biện pháp thực hiện, thời gian
tiến hành và hoàn thành, chỉ tiêu cần đạt và tổ chức hoạt động quản lý một cách khoa
học và có hiệu quả.
Kế hoạch hóa hoạt động giáo dục KNS là xác định mục tiêu, nội dung,
chương trình, hình thức tổ chức và các biện pháp để đạt các mục tiêu giáo dục KNS
cho học sinh.
Nhà lãnh đạo quản lý, chỉ đạo công tác giáo dục KNS thông qua công tác xây
dựng kế hoạch, nội dung, chương trình. Căn cứ tình hình thực tế của học sinh, giáo
viên trường mình trong năm học, của địa phương mà nhà trường định ra nội dung,
chương trình cho thích hợp. Kế hoạch phải cụ thể, rõ ràng theo từng mốc thời gian
(tuần, tháng, học kỳ, năm học), nội dung chương trình (theo chủ đề, chủ điểm), dự
kiến kết quả đạt được.
Như vậy, kế hoạch, nội dung, chương trình. phải đảm bảo tính khái quát, đồng
bộ , cụ thể và tính khả thi.
1.3.4.3. Quản lý về việc xây dựng và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên thực hiện công tác
giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học
Đội ngũ giáo viên đóng vai trò quan trọng, quyết định trực tiếp đến kết quả
của hoạt động. Chính vì vậy xây dựng và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên thực hiện công
tác giáo dục kỹ năng sống trong nhà trường tiểu học nói riêng và trong nhà trường
phổ thông nói chung rất cần được chú trọng và đầu tư.
Cần làm tốt công tác tuyên truyền, bồi dưỡng kiến thức cho tập thể sư phạm
của nhà trường hiểu được rằng: giáo dục KNS cho học sinh là hoạt động cấp thiết,
cần thực hiện thường xuyên, liên tục, ở mọi lúc, mọi nơi, trong tất cả các hoạt động
đều có thể và phải thực hiện yêu cầu này.
Các tiết học trên lớp không chỉ dừng lại ở việc truyền thụ kiến thức khoa học
cho học sinh mà thông qua đó rèn cho học sinh các thao tác, kỹ năng học tập, ứng
xử, giáo dục cho các em những hành vi, cử chỉ, tình cảm, nhân sinh quan, thế giới
quan đúng đắn.
Ở nhà trường TH thì GVCN là đội ngũ chủ chốt, đóng vai trò quan trọng
trong công tác giáo dục học sinh, là cầu nối giữa lớp và nhà trường, giữa nhà trường
và gia đình và địa phương để cùng giáo dục học sinh. Gắn hoạt động giáo dục KNS
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru

More Related Content

What's hot

Luận văn sư phạm thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi thông qua ...
Luận văn sư phạm thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi thông qua ...Luận văn sư phạm thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi thông qua ...
Luận văn sư phạm thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi thông qua ...jackjohn45
 
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động đánh giá, xếp loại giáo viên theo chuẩn...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động đánh giá, xếp loại giáo viên theo chuẩn...Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động đánh giá, xếp loại giáo viên theo chuẩn...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động đánh giá, xếp loại giáo viên theo chuẩn...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 

What's hot (10)

Luận án: Nghiên cứu đánh giá tai biến môi trường liên quan đến hoạt động kh...
Luận án:  Nghiên cứu đánh giá tai biến môi trường liên quan đến hoạt động kh...Luận án:  Nghiên cứu đánh giá tai biến môi trường liên quan đến hoạt động kh...
Luận án: Nghiên cứu đánh giá tai biến môi trường liên quan đến hoạt động kh...
 
Phương pháp Bàn tay nặn bột nâng cao hiệu quả học tập của học sinh khiếm thính
Phương pháp Bàn tay nặn bột nâng cao hiệu quả học tập của học sinh khiếm thínhPhương pháp Bàn tay nặn bột nâng cao hiệu quả học tập của học sinh khiếm thính
Phương pháp Bàn tay nặn bột nâng cao hiệu quả học tập của học sinh khiếm thính
 
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học sinh
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học sinhLuận văn: Quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học sinh
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục an toàn giao thông cho học sinh
 
Luận văn: Quy hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ quản lí trường THCS
Luận văn: Quy hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ quản lí trường THCSLuận văn: Quy hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ quản lí trường THCS
Luận văn: Quy hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ quản lí trường THCS
 
Luận văn: Quản lý dạy học 2 buổi/ngày ở các trường tiểu học TP Đông Hà
Luận văn: Quản lý dạy học 2 buổi/ngày ở các trường tiểu học TP Đông HàLuận văn: Quản lý dạy học 2 buổi/ngày ở các trường tiểu học TP Đông Hà
Luận văn: Quản lý dạy học 2 buổi/ngày ở các trường tiểu học TP Đông Hà
 
Luận văn: Quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn của Hiệu trưởng THPT
Luận văn: Quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn của Hiệu trưởng THPTLuận văn: Quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn của Hiệu trưởng THPT
Luận văn: Quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn của Hiệu trưởng THPT
 
Luận văn sư phạm thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi thông qua ...
Luận văn sư phạm thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi thông qua ...Luận văn sư phạm thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi thông qua ...
Luận văn sư phạm thực trạng giáo dục kĩ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi thông qua ...
 
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động đánh giá, xếp loại giáo viên theo chuẩn...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động đánh giá, xếp loại giáo viên theo chuẩn...Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động đánh giá, xếp loại giáo viên theo chuẩn...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động đánh giá, xếp loại giáo viên theo chuẩn...
 
Luận văn: Quản lý giáo dục kĩ năng sống cho học sinh huyện Hướng Hóa
Luận văn: Quản lý giáo dục kĩ năng sống cho học sinh huyện Hướng HóaLuận văn: Quản lý giáo dục kĩ năng sống cho học sinh huyện Hướng Hóa
Luận văn: Quản lý giáo dục kĩ năng sống cho học sinh huyện Hướng Hóa
 
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu họcLuận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
 

Similar to Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru

Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiế...
Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiế...Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiế...
Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiế...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đLuận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huy...
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huy...Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huy...
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huy...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HAI BUỔI/NGÀY Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HAI BUỔI/NGÀY  Ở TRƯỜNG TIỂU HỌCLUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HAI BUỔI/NGÀY  Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HAI BUỔI/NGÀY Ở TRƯỜNG TIỂU HỌCOnTimeVitThu
 
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học 2 buổi/ngày ở các trường tiểu h...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học 2 buổi/ngày ở các trường tiểu h...Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học 2 buổi/ngày ở các trường tiểu h...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học 2 buổi/ngày ở các trường tiểu h...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Đánh giá hiệu quả của cây trúc sào trong xóa đói giảm nghèo tại tỉn...
Luận văn: Đánh giá hiệu quả của cây trúc sào trong xóa đói giảm nghèo tại tỉn...Luận văn: Đánh giá hiệu quả của cây trúc sào trong xóa đói giảm nghèo tại tỉn...
Luận văn: Đánh giá hiệu quả của cây trúc sào trong xóa đói giảm nghèo tại tỉn...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Nghiên cứu hiện trạng và định hướng khai thác lễ hội truyền thống ...
Luận văn:  Nghiên cứu hiện trạng và định hướng khai thác lễ hội truyền thống ...Luận văn:  Nghiên cứu hiện trạng và định hướng khai thác lễ hội truyền thống ...
Luận văn: Nghiên cứu hiện trạng và định hướng khai thác lễ hội truyền thống ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các trường Tr...
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các trường Tr...Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các trường Tr...
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các trường Tr...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Biện pháp quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn của Hiệu trưởng các ...
Luận văn: Biện pháp quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn của Hiệu trưởng các ...Luận văn: Biện pháp quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn của Hiệu trưởng các ...
Luận văn: Biện pháp quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn của Hiệu trưởng các ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Khóa luận tốt nghiệp Thiết Kế Một Số Dự Án Học Tập Môn Khoa Học 4 Ở Tiểu Học
Khóa luận tốt nghiệp Thiết Kế Một Số Dự Án Học Tập Môn Khoa Học 4 Ở Tiểu HọcKhóa luận tốt nghiệp Thiết Kế Một Số Dự Án Học Tập Môn Khoa Học 4 Ở Tiểu Học
Khóa luận tốt nghiệp Thiết Kế Một Số Dự Án Học Tập Môn Khoa Học 4 Ở Tiểu HọcDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn: Quản lý hoạt động đánh giá giáo viên tiểu học ở thành phố Móng Cái,...
Luận văn: Quản lý hoạt động đánh giá giáo viên tiểu học ở thành phố Móng Cái,...Luận văn: Quản lý hoạt động đánh giá giáo viên tiểu học ở thành phố Móng Cái,...
Luận văn: Quản lý hoạt động đánh giá giáo viên tiểu học ở thành phố Móng Cái,...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa họ...
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa họ...Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa họ...
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa họ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

Similar to Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru (20)

Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiế...
Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiế...Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiế...
Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiế...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đLuận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Khoa Học Giáo Dục về kỹ năng sống, 9đ
 
Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huyện Đakrông
Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huyện ĐakrôngPhát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huyện Đakrông
Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huyện Đakrông
 
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huy...
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huy...Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huy...
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường Tiểu học huy...
 
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HAI BUỔI/NGÀY Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HAI BUỔI/NGÀY  Ở TRƯỜNG TIỂU HỌCLUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HAI BUỔI/NGÀY  Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HAI BUỔI/NGÀY Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC
 
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học 2 buổi/ngày ở các trường tiểu h...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học 2 buổi/ngày ở các trường tiểu h...Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học 2 buổi/ngày ở các trường tiểu h...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học 2 buổi/ngày ở các trường tiểu h...
 
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí...
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí...Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí...
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí...
 
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí nghiệm
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí nghiệmPhát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí nghiệm
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí nghiệm
 
Luận văn: Đánh giá hiệu quả của cây trúc sào trong xóa đói giảm nghèo tại tỉn...
Luận văn: Đánh giá hiệu quả của cây trúc sào trong xóa đói giảm nghèo tại tỉn...Luận văn: Đánh giá hiệu quả của cây trúc sào trong xóa đói giảm nghèo tại tỉn...
Luận văn: Đánh giá hiệu quả của cây trúc sào trong xóa đói giảm nghèo tại tỉn...
 
Luận văn: Nghiên cứu hiện trạng và định hướng khai thác lễ hội truyền thống ...
Luận văn:  Nghiên cứu hiện trạng và định hướng khai thác lễ hội truyền thống ...Luận văn:  Nghiên cứu hiện trạng và định hướng khai thác lễ hội truyền thống ...
Luận văn: Nghiên cứu hiện trạng và định hướng khai thác lễ hội truyền thống ...
 
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đLuận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh, 9đ
 
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các trường Tr...
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các trường Tr...Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các trường Tr...
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các trường Tr...
 
Luận văn: Biện pháp quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn của Hiệu trưởng các ...
Luận văn: Biện pháp quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn của Hiệu trưởng các ...Luận văn: Biện pháp quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn của Hiệu trưởng các ...
Luận văn: Biện pháp quản lý đội ngũ tổ trưởng chuyên môn của Hiệu trưởng các ...
 
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...
 
Luận văn: Quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở TP Long Xuyên
Luận văn: Quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở TP Long XuyênLuận văn: Quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở TP Long Xuyên
Luận văn: Quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở TP Long Xuyên
 
Khóa luận tốt nghiệp Thiết Kế Một Số Dự Án Học Tập Môn Khoa Học 4 Ở Tiểu Học
Khóa luận tốt nghiệp Thiết Kế Một Số Dự Án Học Tập Môn Khoa Học 4 Ở Tiểu HọcKhóa luận tốt nghiệp Thiết Kế Một Số Dự Án Học Tập Môn Khoa Học 4 Ở Tiểu Học
Khóa luận tốt nghiệp Thiết Kế Một Số Dự Án Học Tập Môn Khoa Học 4 Ở Tiểu Học
 
Luận văn: Quản lý hoạt động đánh giá giáo viên tiểu học ở thành phố Móng Cái,...
Luận văn: Quản lý hoạt động đánh giá giáo viên tiểu học ở thành phố Móng Cái,...Luận văn: Quản lý hoạt động đánh giá giáo viên tiểu học ở thành phố Móng Cái,...
Luận văn: Quản lý hoạt động đánh giá giáo viên tiểu học ở thành phố Móng Cái,...
 
Luận án: Phát triển kỹ năng tự học cho học sinh trường Dự bị ĐH
Luận án: Phát triển kỹ năng tự học cho học sinh trường Dự bị ĐHLuận án: Phát triển kỹ năng tự học cho học sinh trường Dự bị ĐH
Luận án: Phát triển kỹ năng tự học cho học sinh trường Dự bị ĐH
 
Luận văn: Quản lý liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học
Luận văn: Quản lý liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa họcLuận văn: Quản lý liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học
Luận văn: Quản lý liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học
 
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa họ...
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa họ...Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa họ...
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa họ...
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 

Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru

  • 1. i ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM NGUYỄN THỊ PHƢƠNG THẢO BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TIỂU HỌC DÂN TỘC BRU - VÂN KIỀU Ở CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 60140114 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THEO ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGUYỄN THANH HÙNG Thừa Thiên Huế, năm 2017
  • 2. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, được các đồng tác giả cho phép sử dụng và chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Tác giả Nguyễn Thị Phƣơng Thảo
  • 3. iii LỜI CẢM ƠN Với những tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến toàn thể quý thầy cô giáo đã nhiệt tình giảng dạy, hướng dẫn và chia sẻ kinh nghiệm cho chúng tôi trong suốt thời gian qua. Tôi xin chân thành cảm ơn: - Ban giám hiệu, Khoa Tâm lý - Giáo dục, Phòng đào tạo sau đại học của trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế; - Lãnh đạo, bạn đồng nghiệp, học sinh các trường PTDT bán trú huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình; các cơ quan, đoàn thể xã hội, phụ huynh học sinh trên địa bàn đã nhiệt tình cộng tác, cung cấp thông tin, số liệu, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình nghiên cứu luận văn; - Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thanh Hùng, người hướng dẫn khoa học, đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được những lời chỉ dẫn của thầy giáo, cô giáo, ý kiến đóng góp trao đổi của các bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 11, năm 2017 Tác giả Nguyễn Thị Phƣơng Thảo
  • 4. 1 MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa.................................................................................................................i Lời cam đoan................................................................................ .......... .....................ii Lời cảm ơn............................................................................................... ...................iii Mục lục .........................................................................................................................1 Danh mục các chữ viết tắt.............................................................................................5 Danh mục bảng .............................................................................................................6 PHẦN MỞ ĐẦU..........................................................................................................7 1. Lí do chọn đề tài ...................................................................................................7 2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................9 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu......................................................................9 4. Giả thiết khoa học.................................................................................................9 5. Nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................................9 6. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................9 7. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................10 8. Đóng góp mới của luận văn................................................................................11 9. Cấu trúc của luận văn .........................................................................................11 NỘI DUNG ................................................................................................................13 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TIỂU HỌC ........................................................12 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề...............................................................................12 1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài...................................................................12 1.1.2. Các nghiên cứu trong nước ......................................................................15 1.2. Lý luận về hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học ...............17 1.2.1. Khái niệm kỹ năng sống...........................................................................17 1.2.2. Khái niệm giáo dục kỹ năng sống............................................................20 1.2.3. Tầm quan trọng của việc giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học..21 1.2.4. Mục tiêu giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học ...........................22 1.2.5. Nội dung giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học...........................22 1.2.6. Phương pháp giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học ....................23 1.2.7. Hình thức giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học..........................25 1.2.8. Nguyên tắc giáo dục KNS cho HSTH......................................................29 1.3. Lý luận về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học ..30
  • 5. 2 1.3.1. Khái niệm quản lý ....................................................................................30 1.3.2. Khái niệm quản lý giáo dục......................................................................30 1.3.3. Khái niệm quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống ..............................31 1.3.4. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học..32 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả công tác quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học.........................................................................35 TIỂU KẾT CHƢƠNG 1...........................................................................................37 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TIỂU HỌC DÂN TỘC BRU - VÂN KIỀU Ở CÁC TRƢỜNG PTDTBT HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH........................38 2.1. Khái quát tình hình KT-XH và giáo dục huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình .......38 2.1.1. Điều kiện tự nhiên - KTXH......................................................................38 2.1.2. Tình hình GD&ĐT huyện Lệ Thủy .........................................................39 2.2. Khái quát quá trình khảo sát..............................................................................42 2.2.1. Mục đích khảo sát ....................................................................................42 2.2.2. Đối tượng khảo sát ...................................................................................42 2.2.3. Địa bàn khảo sát .......................................................................................42 2.2.4. Nội dung khảo sát.....................................................................................43 2.2.5. Phương pháp khảo sát ..............................................................................43 2.3. Thực trạng về hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru - Vân Kiều ở các trường PTDTBT huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình................44 2.3.1. Đặc điểm tâm sinh lý của học sinh tiểu học dân tộc Bru-Vân Kiều ........44 2.3.2. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh về vai trò của việc giáo dục kỹ năng sống..........................................................................45 2.3.3. Thực trạng KNS của học sinh tiểu học dân tộc Bru - Vân Kiều các trường PTDT huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình............................................................48 2.3.4. Thực trạng nội dung giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru - Vân Kiều ...................................................................................................48 2.3.5. Thực trạng về phương pháp và hình thức giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru - Vân Kiều.................................................................51 2.3.6. Các yếu tổ ảnh hưởng đến hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học Bru - Vân Kiều .....................................................................................54 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru - Vân Kiều ở các trường PTDTBT huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình ..........56
  • 6. 3 2.4.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về tầm quan trọng trong việc quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru - Vân Kiều .............................................................................................56 2.4.2. Thực trạng quản lý chỉ đạo thực hiện hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru - Vân Kiều ...................................................57 2.4.3. Thực trạng quản lý xây dựng kế hoạch, nội dung, chương trình, hình thức thực hiện giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru - Vân Kiều...58 2.4.4. Thực trạng quản lý xây dựng và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên thực hiện công tác giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru - Vân Kiều.............59 2.4.5. Thực trạng quản lý công tác phối hợp các lực lượng trong công tác giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru - Vân Kiều ......................60 2.4.6. Thực trạng quản lý các điều kiện hỗ trợ thực hiện hoạt động GDKNS cho học sinh tiểu học dân tộc Bru - Vân kiều ở các trường PTDTBT......................62 2.4.7. Thực trạng quản lý việc kiểm tra, đánh giá hiệu quả hoạt động giáo dục kỹ năng sống.......................................................................................................63 2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru - Vân Kiều ở các trường PTDTBT huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình .............................................................................................................64 2.5.1. Những mặt mạnh......................................................................................64 2.5.2. Những yếu kém và tồn tại ........................................................................65 2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế .............................................................66 TIỂU KẾT CHƢƠNG 2...........................................................................................68 CHƢƠNG 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TIỂU HỌC DÂN TỘC BRU - VÂN KIỀU Ở CÁC TRƢỜNG PTDTBT HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH..........69 3.1. Cơ sở đề xuất biện pháp....................................................................................69 3.1.1. Các chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước về đổi mới giáo dục và đào tạo ................................................................................................................69 3.1.2. Các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ, ngành, địa phương về giáo dục kỹ năng sống cho học sinh .................................................................................69 3.2. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .....................................................................69 3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu...........................................................70 3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn...........................................................70 3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ............................................................70
  • 7. 4 3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả và khả thi ..........................................70 3.3. Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru - Vân Kiều ở các trường PTDTBT huyện Lệ Thuỷ..................................70 3.3.1. Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh, phụ huynh và các lực lượng xã hội trong xã về tầm quan trọng của hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh...................................................................70 3.3.2. Xây dựng kế hoạch tổ chức quản lý các hoạt động giáo dục kỹ năng sống theo năm học, từng học kỳ và từng tháng phù hợp với đối tượng học sinh và điều kiện thực tế của nhà trường ........................................................................73 3.3.3. Xây dựng chương trinh HĐNGLL cụ thể và quản lý công tác giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động ngoài giờ lên lớp ........................75 3.3.4. Chỉ đạo GV thực hiện triệt để việc tích hợp giáo dục kỹ năng sống vào các môn học........................................................................................................79 3.3.5. Tăng cường các điều kiện về cơ sở vật chất và tài chính phục vụ hoạt động GDKNS .....................................................................................................81 3.3.6. Tăng cường sự kết hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục kỹ năng sống...................................................................83 3.3.7. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá và thi đua khen thưởng trong hoạt động giáo dục kỹ năng sống.......................................................................85 3.3.8. Mối quan hệ giữa các biện pháp...............................................................88 3.4. Khảo nghiệm nhận thức về tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất..89 3.4.1. Đối tượng khảo sát ...................................................................................89 3.4.2. Phương pháp tiến hành khảo sát...............................................................89 3.4.3. Mục đích khảo sát ....................................................................................89 3.4.4. Các biện pháp được khảo nghiệm............................................................89 3.4.5. Nội dung khảo sát.....................................................................................90 3.4.6. Kết quả khảo sát .......................................................................................90 TIỂU KẾT CHƢƠNG 3...........................................................................................93 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ...........................................................................94 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................98 PHỤ LỤC
  • 8. 5 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ ATGT An toàn giao thông BGH Ban giám hiệu CBQL Cán bộ quản lý CLB Câu lạc bộ CMHS Cha mẹ học sinh CSVC Cơ sở vật chất GD&ĐT Giáo dục và đào tạo GDKNS Giáo dục kỹ năng sống GDNGLL Giáo dục ngoài giờ lên lớp GDTT Giáo dục tập thể GTS Giá trị sống GV Giáo viên GVBM Giáo viên bộ môn GVCN Giáo viên chủ nhiệm HĐGD Hoạt động giáo dục HĐGDKNS Hoạt động giáo dục kỹ năng sống HĐGDNGLL Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp HS Học sinh HSTH Học sinh tiểu học KNS Kỹ năng sống LLGD Lực lượng giáo dục LLXH Lực lượng xã hội QLGD Quản lý giáo dục QLHĐGD Quản lý hoạt động giáo dục TBDH Thiết bị dạy học TDTT Thể dục thể thao TH Tiểu học
  • 9. 6 DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.3. Nhận thức của hs về vai trò của việc GDKNS...........................................45 Bảng 2.4. Nhận thức của CBQL, GV về những kns cần giáo dục cho HSTH ở các trường PTDTBT..........................................................................................................46 Bảng 2.5. Mức độ hiểu biết của HSTH dân tộc Bru - Vân Kiều về các kỹ năng sống. ..47 Bảng 2.6. Khảo sát CB, GV về mức độ thực hiện các nội dung giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru - Vân Kiều ở các trường PTDTBT..............49 Bảng 2.7. Khảo sát HS về mức độ thực hiện các nội dung giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru - Vân Kiều ở các trường PTDTBT. ............................49 Bảng 2.8. Mức độ thực hiện các phương pháp giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru - Vân Kiều ở các trường PTDTBT............................................51 Bảng 2.9. Khảo sát HS về mức độ thực hiện các hình thức giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru - Vân Kiều ở các trường PTDTBT. ............................52 Bảng 2.10. Khảo sát CB, GV về mức độ thực hiện các hình thức giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru - Vân Kiều ở các trường PTDTBT..............53 Bảng 2.11. Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến việc thiếu kns của hs .......................54 Bảng 2.12. Nhận thức của CBQL, GV về tầm quan trọng trong việc quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho HS...........................................................................56 Bảng 2.13. Hiệu quả thực hiện việc quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru - Vân Kiều...................................................................57 Bảng 2.14. Thực hiện về quản lý xây dựng kế hoạch, nội dung, chương trình, hình thức thực hiện giáo dục KNS của nhà trường.............................................................58 Bảng 2.15. Thực trạng quản lý xây dựng và bồi dưỡng về đội ngũ GV thực hiện giáo dục KNS......................................................................................................................59 Bảng 2.16. Thực trạng quản lý sự phối hợp của các lực lượng giáo dục ...................61 Bảng 2.17. Thực trạng quản lý về các điều kiện hỗ trợ thực hiện hoạt động GDKNS......62 Bảng 2.18. Thực trạng quản lý việc kiểm tra, đánh giá hiệu quả hoạt động GDKNS.......63 Bảng 2.19. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả công tác quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống .......................................................................................66 Bảng 3.1. Đánh giá mức độ cấp thiết của các biện pháp ............................................90 Bảng 3.2. Đánh giá mức độ khả thi của các biện pháp...............................................91
  • 10. 7 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh là một trong năm nội dung được Bộ GD&ĐT triển khai khi thực hiện phong trào thi đua xây dựng “Trường học thân thiện, học sinh tích cực” đối với các trường trung học phổ thông. Kỹ năng sống là cách ứng xử tích cực, cần thiết để có cuộc sống an toàn, khỏe mạnh và hiệu quả. Giáo dục kỹ năng sống có tác dụng nâng cao nhận thức, trang bị thái độ sống và hành vi tích cực, lành mạnh cho thanh thiếu niên. Vì vậy, giáo dục kỹ năng sống là một hình thức can thiệp sớm, có tác dụng tích cực trong việc ngăn ngừa những hành vi lệch lạc của trẻ em, thanh niên. Theo tổ chức Y tế thế giới (WHO 2003), đó là kỹ năng mang tính tâm lí xã hội, là các khả năng thích ứng và là hành vi tích cực cho phép các cá nhân giải quyết có hiệu quả nhu cầu và thách thức trong cuộc sống hàng ngày. Kỹ năng sống rất cần thiết cho mọi người, đặc biệt là trẻ vị thành niên và thanh niên. Nó giúp cho những người trẻ tuổi thể hiện kiến thức, thái độ và các giá trị, hành vi lành mạnh nhằm giảm thiểu các nguy cơ có hại cho sức khỏe và cải thiện cuộc sống của mình, chẳng hạn: biết đặt mục tiêu cho cuộc sống; thể hiện sự kiên định trước những cám dỗ không có lợi cho sức khỏe như sử dụng ma túy; chơi game;... Những năm gần đây, kết quả của nhiều nghiên cứu cho thấy rằng, những can thiệp dựa trên giáo dục kỹ năng sống giúp cho việc thay đổi hành vi đạt hiệu quả cao hơn so với các phương pháp tiếp cận chỉ cung cấp thông tin, nâng cao nhận thức. Dân tộc Bru - Vân Kiều ở huyện Lệ Thủy chủ yếu sống ở ba xã miền núi là Ngân Thủy, Kim Thủy và Lâm Thủy. Đây là các địa phương có điều kiện sống rất khó khăn, nền kinh tế - văn hóa chậm phát triển và còn lạc hậu. Người dân ở đây quanh năm chỉ quanh quẩn với núi rừng, họ không đề cao việc học hành của con em, đối với họ, học sinh đến trường không phải để tiếp thu kiến thức mà vì trách nhiệm và bắt buộc. Điều họ quan tâm là việc hôm nay, ngày mai họ sẽ ăn gì, sống sao, họ không biết rằng chính cái chữ là phương tiện giúp họ vươn lên, thoát khỏi cái nghèo. Khác với học sinh người Kinh, đa số những học sinh dân tộc thiểu số chưa biết sử dụng tiếng Việt, hoặc vốn kiến thức về tiếng Việt của các em còn rất hạn chế. Trong sinh hoạt cộng đồng, các em chỉ sử dụng vốn ngôn ngữ đặc trưng của người Bru -
  • 11. 8 Vân Kiều nên khi bước vào môi trường giáo dục phổ thông, tiếng Việt trở thành thứ ngôn ngữ thứ hai. Khi đến trường trong trường hợp bắt buộc giao tiếp với giáo viên, các em có thể sử dụng tiếng Kinh nhưng khi giao tiếp với bạn bè, gia đình các em sử dụng ngôn ngữ của mình nên việc để các em sử dụng tiếng Việt một cách thuần thục, tự nhiên hết sức khó khăn. Môi trường các em sống bốn bề là núi rừng và cây cỏ nên khi bước vào môi trường giáo dục là một môi trường mới mẻ và xa lạ, dẫn đến tâm lí rụt rè và sợ sệt. Về phía giáo viên, phần lớn các giáo viên giảng dạy các em đều là người Kinh, họ không nắm bắt được ngôn ngữ và phong tục tập quán của các em, chính điều này tạo khoảng cách giữa học sinh và giáo viên. Học sinh ở đây gặp rất nhiều khó khăn trong cuộc sống, trong học tập và sinh hoạt, đặc biệt các em còn thiếu kỹ năng tự vệ, thoát hiểm, vượt qua khó khăn,… Học sinh dân tộc Bru - Vân Kiều vốn chăm ngoan, thật thà nhưng vô cùng nhút nhát, e ngại. Đặc biệt kĩ năng giao tiếp của các em rất vụng về, khi đối diện với người lạ các em rất rụt rè, sợ sệt, không thể trả lời một cách đầy đủ và tự nhiên khi được hỏi. Hơn nữa, trong thời kỳ hội nhập quốc tế, nhiều kĩ năng sống cần được trang bị cho các em để các em có thể hoà nhập được với môi trường xung quanh. Chính vì vậy việc giáo dục kỹ năng sống cho học sinh dân tộc Bru- Vân Kiều là một việc làm vô cùng cần thiết và có ích đối với các em. Giúp các em có được những kỹ năng sống cơ bản, cần thiết, hướng tới hình thành những thói quen tốt giúp các em thành công trong học tập và cuộc sống. Trong thời gian qua các trường phổ thông trên địa bàn đã quan tâm đến việc giáo dục kỹ năng sống cho học sinh nói chung và cho học sinh dân tộc nói riêng. Tuy nhiên, công tác giáo dục kỹ năng sống vẫn còn mang tính hình thức, chưa mang lại hiệu quả thiết thực, việc giáo dục kỹ năng sống vẫn còn nặng về lý thuyết, thiếu các hoạt động thực hành. Các tài liệu liên quan đến việc giáo dục kỹ năng sống cho học sinh vừa thiếu, vừa chung chung cho tất cả các đối tượng học sinh mà chưa có tài liệu dành riêng cho học sinh dân tộc Bru - Vân Kiều. Bên cạnh đó các phương pháp giáo dục kỹ năng sống chủ yếu được giáo viên vận dụng nên chưa mang lại lợi ích thiết thực cho các em, chưa đáp ứng được nhu cầu thực sự của các em và của xã hội. Xuất phát từ lí do khách quan và chủ quan trên, tôi mạnh dạn lựa chọn đề tài: Biên pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru - Vân Kiều ở các trường phổ thông dân tộc bán trú huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình để nghiên cứu.
  • 12. 9 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru - Vân Kiều, đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru - Vân Kiều ở các trường PTDTBT huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu. Hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru - Vân Kiều 3.2. Đối tượng nghiên cứu. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru - Vân Kiều ở các trường PTDTBT huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình. 4. Giả thiết khoa học Nếu vận dụng đồng bộ các biệp pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru- Vân Kiều được đề xuất trong luận văn thì sẽ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru - Vân kiều trên địa bàn huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình, đáp ứng mục tiêu đào tạo của các trường phổ thông dân tộc bán trú trong giai đoạn hiện nay. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1 Nghiên cứu cơ sở lý luận về giáo dục kỹ năng sống và quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học. 5.2 Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru - Vân Kiều ở các trường PTDTBT huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình. 5.3 Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru - Vân Kiều ở các trường PTDTBT huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình. 6. Phƣơng pháp nghiên cứu 6.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa những tài liệu trong và ngoài nước liên quan đến vấn đề nghiên cứu nhằm xây dựng cơ sở lý luận, từ đó xác lập cơ sở để xây dựng bảng hỏi khảo sát thực trạng, cũng như xây dựng hệ thống các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học.
  • 13. 10 6.2. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi Nhằm khảo sát thực trạng giáo dục kỹ năng sống và quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học. 6.3. Phương pháp quan sát Quan sát hoạt động giáo dục kỹ năng sống và quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru - Vân Kiều ở các trường PTTHBT huyện Lệ Thuỷ, Tỉnh Quảng Bình làm cơ sở cho việc phân tích và đánh giá. 6.4. Phương pháp chuyên gia Lấy ý kiến chuyên gia giáo dục trong việc đánh giá, nhận định về các nội dung liên quan đến giáo dục kỹ năng sống và quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cũng như việc xây dựng hệ thống các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học Công cụ sử dụng: Phiếu xin ý kiến chuyên gia 6.4. Phương pháp thống kê toán học Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lý số liệu điều tra, số liệu khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp. Công cụ sử dụng: Phần mềm SPSS. 7. Phạm vi nghiên cứu 7.1. Phạm vi về đối tượng khách thể nghiên cứu Để đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru - Vân kiều ở Trường PTDTBT TH&THCS Ngân Thủy; Trường PTDTBT TH&THCS Lâm Thủy; Trường PTDTBT TH&THCS số 1 Kim Thủy; Trường TH&THCS số 2 Kim Thủy, Trường TH Kim Thủy, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình, đề tài tập trung khảo sát các đối tượng khách thể như sau: - Cán bộ quản lý trường tiểu học - Giáo viên tiểu học - Học sinh tiểu học 7.2. Phạm vi về nội dung Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu: (1) Cơ sở lý luận về giáo dục kỹ năng sống, quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru - Vân Kiều. (2) Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru - Vân Kiều.
  • 14. 11 8. Đóng góp mới của luận văn 8.1. Về lí luận - Hệ thống cơ sở lí luận về quản lí hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học. 8.2. Về thực tiễn - Xây dựng được hệ thống các biện pháp quản lí hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru - Vân Kiều. 9. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn gồm có 03 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lí luận về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học Chƣơng 2: Thực trạng về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru - Vân Kiều ở các trường PTDTBT huyện Lệ Thuỷ, Tỉnh Quảng Bình Chƣơng 3: Các biện pháp quản lí hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học dân tộc Bru - Vân Kiều ở các trường PTDTBT huyện Lệ Thuỷ, Tỉnh Quảng Bình. Kết luận và kiến nghị Tài liệu tham khảo Phụ lục
  • 15. 12 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TIỂU HỌC 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài Ngày nay, do yêu cầu của sự phát triển kinh tế xã hội và xu thế hội nhập cùng phát triển của các quốc gia nên hệ thống giáo dục của các nước đã và đang thay đổi theo định hướng khơi dậy và phát huy các tiềm năng của người học; đào tạo một thế hệ năng động, sáng tạo, có những năng lực chủ yếu (năng lực thích ứng, năng lực hoàn thiện, năng lực hợp tác, năng lực hoạt động xã hội…) để thích ứng với thay đổi nhanh chóng của xã hội. Trên thế giới, việc nghiên cứu kỹ năng sống (KNS) đã được nhiều tổ chức con người quan tâm và tìm hiểu, vì đây là một trọng điểm trong việc nghiên cứu và phát triển con người. Theo đó, vấn đề giáo dục kĩ năng sống cho thế hệ trẻ nói chung, cho học sinh phổ thông nói riêng được đông đảo các nước quan tâm. Vì vậy, ngay từ những năm 90 của thế kỉ XX, các tổ chức Liên Hợp Quốc (LHQ) như Qũy Nhi đồng Liên Hợp Quốc (UNICEF), tổ chức văn hóa, khoa học và giáo dục của (UNESCO) và tổ chức y tế thế giới (WHO) đã chung sức để xây dựng chương trình GDKNS cho thanh thiếu niên. Bởi lẽ “Những thử thách mà trẻ em và thanh thiếu niên phải đối mặt là rất nhiều và đòi hỏi cao hơn là kĩ năng đọc, viết, tính toán tốt nhất” (UNICEF) [1], [24]. Theo WHO (1993) “Năng lực tâm lý xã hội là khả năng ứng phó một cách có hiệu quả với những yêu cầu và thách thức của cuộc sống. Đó cũng là khả năng của một cá nhân để duy trì một trạng thái khỏe mạnh về mặt tinh thần, biểu hiện qua các hành vi phù hợp và tích cực khi tương tác với người khác, với nền văn hóa và môi trường xung quanh. Năng lực tâm lý xã hội có vai trò quan trọng trong việc phát huy sức khỏe theo nghĩa rộng nhất về thể chất, tinh thần và xã hội. KNS là khả năng thể hiện, thực thi năng lực tâm lý xã hội này. Đó là năng lực tâm lý xã hội để đáp ứng và đối phó với những yêu cầu và thách thức của cuộc sống hằng ngày [7], [8], [9], [10], [22], [36]. Tại diễn đàn thế giới về giáo dục cho mọi người họp tại Senegan (2000), Chương trình hành động Dakar đã đề ra 6 mục tiêu, trong đó mục tiêu 3 nói rằng
  • 16. 13 “Mỗi quốc gia phải đảm bảo cho người học được tiếp cận chương trình giáo dục kĩ năng sống phù hợp”, còn trong mục tiêu 6 yêu cầu “Khi đánh giá chất lượng giáo dục cần phải đánh giá kĩ năng sống của người học”. Như vậy, giáo dục KNS cho người học đang trở thành một nhiệm vụ quan trọng với giáo dục các nước. Có thể nói ở các nước phương Tây, kĩ năng sống từ lâu đã được quan tâm. Thanh thiếu niên đã được học những kĩ năng sống về những tình huống sẽ xảy ra trong cuộc sống, cách đối diện và đương đầu với những khó khăn, và cách vượt qua những khó khăn đó cũng như cách tránh những mâu thuẫn, xung đột, bạo lực. Tại Mỹ, năm 1989, Bộ lao động Mỹ đã thành lập Ủy ban thư ký về rèn luyện các kỹ năng cần thiết (The secretary’s comission on achieving necessary skills - SCANS). Mục đích của ủy ban này nhằm thúc đẩy nền kinh tế bằng nguồn lao động kỹ năng cao và công việc thu nhập cao. Họ khẳng định rằng chỉ trang bị những kỹ năng cần thiết cho người lao động, đặc biệt là những kỹ năng để họ thích ứng, thì mới cải thiện được hiệu quả lao động. Tại Úc (1990 - 2002), Hội đồng kinh doanh Úc (The businet Councli of Australia - BCA) và Phòng thương mại và công nghiệp Úc (The Austalian chambet of comecre an industry - ACCI) với sự bảo trợ của Bộ Giáo dục - Đào tạo và Khoa học Úc (The department of edutralian - scien and training - DEST) và Hội đồng giáo dục quốc gia Úc (The Autralia nationnal training authority - ANTA) đã xuất bản quyển tài liệu “Kỹ năng hành nghề cho tương lai” (2002). Những năm đầu thập niên 90 (thế kỷ XX), một số nước gần với Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á và cả Châu Á nói chung như: Ấn Độ, Lào, Campuchia, Indonexia, Malaysia, Thái Lan, … việc nghiên cứu kỹ năng sống theo hướng áp dụng thử nghiệm rất được quan tâm, và triển khai chương trình dạy kỹ năng sống ở các bậc học phổ thông từ mầm non cho đến Trung học phổ thông. Mục tiêu chung của giáo dục kĩ năng sống được xác định là: “Nhằm nâng cao tiềm năng của con người để có hành vi thích ứng và tích cực nhằm đáp ứng yêu cầu, sự thay đổi, các tình huống của cuộc sống hàng ngày, đồng thời tạo ra sự thay đổi và nâng cao chất lượng cuộc sống”. Với mục đích nhắm đến yếu tố cá nhân của người học, các nước cũng đã đưa ra cách thiết kế chương trình GDKNS với các hình thức, nội dung và các mức độ khác nhau. Điển hình như tại Ấn Độ, kỹ năng sống được xem là khả năng giúp tăng cường sự lành mạnh về tinh thần và năng lực của con người. Kỹ năng sống (life skills) có thể hiểu bao gồm: kỹ năng giải quyết vấn đề, tư duy phê phán, tư duy sáng
  • 17. 14 tạo, giao tiếp, quan hệ liên nhân cách, ra quyết định, đàm phán, tự nhận thức, đối phó với stress và cảm xúc, từ chối, kiên định và hài hòa… Tại Nepal, có thể thấy việc nghiên cứu về kỹ năng sống trên bình diện khái niệm rất được quan tâm. Kỹ năng sống được xem là một phương thức ứng phó hay là những kỹ năng cần thiết để tồn tại. Ngoài ra, nhiều nhà nghiên cứu rất quan tâm đến việc phân loại các kỹ năng sống cũng như phân biệt các kỹ năng sống. Năm 1998, ở khu vực Đông Nam Á cũng như Đông Dương, việc giáo dục kỹ năng được ưu tiên một cách có trọng điểm. Ở Lào (1997 - 2002), giáo dục kỹ năng sống được thực hiện với những nội dung cơ bản như: Kỹ năng giao tiếp có hiệu quả; Kỹ năng tư duy sáng tạo; Kỹ năng giải quyết vấn đề… Tại Campuchia, giáo dục kỹ năng sống với vấn đề nổi bật nhất là việc xác lập các kỹ năng cần huấn luyện cho từng lứa tuổi cũng như phương pháp hiệu quả. Kỹ năng sống được coi là năng lực mà con người cần phải có để nâng cao các điều kiện sống có hiệu quả nhằm phát triển quốc gia. Kỹ năng tìm việc và kiếm tiền để nuôi sống bản thân và gia đình là những kỹ năng sống quan trọng đối với thế hệ trẻ và người lớn [9], [10], [17], [24]. Mặc dù giáo dục KNS cho học sinh đã được nhiều quốc gia quan tâm và cùng xuất phát từ quan niệm chung về kĩ năng sống của WHO hoặc của UNESCO nhưng ở mỗi quốc gia trên thế giới đều có sự khác biệt về quan niệm và nội dung, có nước thực hiện theo đúng chuẩn kĩ năng nhưng cũng có nước mở rộng thêm chứ không bao hàm kĩ năng sống là những khả năng về tâm lý, xã hội. Những quan niệm, nội dung giáo dục KNS được triển khai vừa thể hiện nét chung vừa thể hiện nét đặc thù của từng quốc gia. Nhìn chung các quốc gia cũng mới bước đầu triển khai chương trình và biện pháp giáo dục kỹ năng sống nên chưa thật toàn diện và sâu sắc, vì chưa có quốc gia nào đưa ra được kinh nghiệm hoặc hệ thống tiêu chí đánh giá chất lượng kĩ năng sống ở người học sau khi được trang bị hay huấn luyện KNS. Từ những quan niệm trên cho thấy, KNS bao gồm một loạt các kĩ năng cụ thể, cần thiết cho cuộc sống hàng ngày của con người. Bản chất của KNS là kĩ năng tự quản lí bản thân và kĩ năng xã hội cần thiết để cá nhân tự lực trong cuộc sống, học tập và làm việc hiệu quả. Hay, KNS là khả năng làm chủ bản thân của mỗi người, khả năng ứng xử phù hợp với những người khác và với xã hội, khả năng ứng phó tích cực trước các tình huống của cuộc sống.
  • 18. 15 1.1.2. Các nghiên cứu trong nước Tại Việt Nam, trước những năm 1990, việc giáo dục rèn luyện kỹ năng sống cho thế hệ trẻ luôn là mục tiêu quan tâm của các nhà giáo dục Việt Nam. Mặc dù khái niệm kỹ năng sống chưa được nêu ra hay những nghiên cứu về kỹ năng sống chưa có. Tuy vậy, có thể dễ dàng nhận thấy vấn đề này được đề cập đến trong chương trình giáo dục của nước ta, như môn học Đạo đức, Giáo khoa thư. Bên cạnh đó có nhiều tác giả, dịch giả, học giả nghiên cứu và biên soạn ra những tài liệu, sách học làm người nhằm cung cấp cho mọi giới có thể học biết về cách làm người, cách đối nhân xử thế, phương pháp học tập, tổ chức đời sống cho khoa học,… Có thể nêu lên một số tác giả nổi danh: Nguyễn Hiến Lê với tác phẩm Đắc nhân tâm, Tổ chức công việc theo khoa học; Hoàng Xuân Việt với tác phẩm “Rèn nhân cách”, “Nghệ thuật giao tiếp”; “Phép lịch sự” của Phạm Công Hoàn,… Những tài liệu này đã góp phần rất lớn trong việc trang bị những kỹ năng nhất định để sống, làm việc cho con người Việt Nam. Điều đó cho thấy việc nghiên cứu kỹ năng sống tuy chưa được gọi chính thức như nghiên cứu về kỹ năng sống nhưng đã được quan tâm đề cập đến nhiều. Tuy nhiên, thuật ngữ kỹ năng sống được người Việt Nam bắt đầu biết đến từ chương trình của UINCEF (1996) “Giáo dục kỹ năng sống để bảo vệ sức khỏe và phòng chống HIV/AIDS cho thanh thiếu niên trong và ngoài nhà trường” do UNICEF phối hợp với Bộ Giáo dục & Đào tạo cùng hội Chữ Thập đỏ Việt Nam thực hiện. Thông qua quá trình thực hiện chương trình này, nội dung của khái niệm kỹ năng sống ngày càng được mở rộng. Cho đến những năm trở lại đây, kỹ năng sống trở thành thuật ngữ được nhắc tới nhiều hơn bao giờ hết trong những câu chuyện về giáo dục khi Phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” được triển khai và hưởng ứng mạnh mẽ trong các cấp học, ngoài việc nâng cao chất lượng giáo dục, các đơn vị trường học ngày càng chú trọng tới công tác giáo dục đạo đức, kỹ năng sống cho học sinh, đặc biệt là học sinh phổ thông. Và từ đó, giáo dục kỹ năng sống cho học sinh nói riêng, thế hệ trẻ nói chung trở thành vấn đề không chỉ được ngành giáo dục mà được cả xã hội quan tâm. Sau đó, khái niệm kỹ năng sống được đề cập với đầy đủ nội hàm sau hội thảo: “Chất lượng giáo dục và kỹ năng sống” do UNESCO tài trợ năm 2003. Thuật ngữ kỹ năng sống trở nên phổ biến và được quan tâm một cách rộng rãi với nhiều nhà khoa học. Có thể đề cập đến những nghiên cứu về kỹ năng sống thông qua
  • 19. 16 một số nghiên cứu sau đây xuất phát từ những dự án tài trợ tại Việt Nam: Biện pháp giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học thông qua dạy học môn đạo đức ở các trường tiểu học khu vực miền núi phía bắc vào năm 2001. Nghiên cứu mô hình giáo dục kỹ năng sống cho các em học sinh trường nội trú tình thương Khai Trí tỉnh An Giang vào năm 2002. Giáo dục kỹ năng sống cho nữ học sinh, sinh viên thành phố Long Xuyên vào năm 2004. Tiếp đến, có thể đề cập đến quyển “Giáo trình chuyên đề giáo dục kỹ năng sống” của tác giả Nguyễn Thanh Bình, Nhà xuất bản Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2008, sau khi tác giả tham gia dự án đào tạo giáo viên trung học cơ sở. Tác giả Nguyễn Thanh Bình một trong những người có những nghiên cứu mang tính hệ thống về kỹ năng sống và GDKNS ở Việt Nam. Với một loạt bài báo, các đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ và giáo trình, tài liệu tham khảo của tác giả Nguyễn Thanh Bình đã góp phần đáng kể về việc tạo ra hướng nghiên cứu về KNS và GDKNS ở Việt Nam. Có thể nói, tác giả đã thành công khi triển khai nghiên cứu tổng quan về quá trình nhận thức về kỹ năng sống, đề xuất yêu cầu tiếp cận kỹ năng sống trong giáo dục và GDKNS ở nhà trường phổ thông. Trên cơ sở phân tích, so sánh, tổng kết kinh nghiệm thực tiễn, tác giả Nguyễn Thanh Bình đã xây dựng được khung lý luận về giáo dục KNS từ xác định thuật ngữ, mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung, nguyên tắc, phương pháp giáo dục cho đến đánh giá kết quả và tác động của giáo dục kĩ năng sống [1], [2], [22]. Theo hướng nghiên cứu này còn có một số công trình nghiên cứu khác như: Kỹ năng sống cho vị tuổi thành niên của tác giả Nguyễn Thị Oanh; quan niệm về kỹ năng sống hiện nay, nhập môn kỹ năng sống của tác giả Huỳnh Văn Sơn và mốt số công trình nghiên cứu của các tác giả khác. Với nhiều năm nghiên cứu, nhóm tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc. Đinh Thị Kim Thoa, Trần Văn Tính, Vũ Phương Liên đã cho ra đời cuốn sách “Giáo dục giá trị sống và kỹ năng sống cho học sinh trung học phổ thông”. Cuốn sách được viết lồng ghép giữa giáo dục GTS và KNS, trong đó giáo dục GTS luôn là nền tảng, KNS là công cụ và phương tiện để tiếp nhận và thể hiện giá trị sống. Đây là những tiền đề đẻ đưa công tác giáo dục giá trị sống và kỹ năng sống cho học sinh trung học phổ thông vào các nhà trường [11]. Năm 2012, tác giả Lục Thị Nga và Nguyễn Thanh Bình đã biên soạn cuốn sách “Hiệu trưởng trường trung học với vấn đề giáo dục giá trị sống, kỹ năng sống
  • 20. 17 và giao tiếp, ứng xử trong quản lý”. Đây là cuốn sách dùng làm tài liệu tập huấn cho cán bộ cốt cán trường THPT theo kế hoạch số 444/KH-BGDĐT ngày 31 tháng 5 năm 2012. Có thể nói tài liệu này là cẩm nang vô cùng quý giá dành cho các nhà quản lý giáo dục. Ngày 22 tháng 7 năm 2008, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ra Chỉ thị về việc phát động phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực trong các trường phổ thông giai đoạn 2008-2013 [34]. Kèm với chỉ thị này là một thông báo về hướng dẫn triển khai phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” năm học 2008-2009 và giai đoạn 2008-2013 với mục tiêu liên quan đến kỹ năng sống là: “Rèn luyện kỹ năng ứng xử hợp lý với các tình huống trong cuộc sống, thói quen và kỹ năng làm việc, sinh hoạt theo nhóm; Rèn luyện sức khỏe và ý thức bảo vệ sức khỏe, kỹ năng phòng, chống tai nạn giao thông, đuối nước và các tai nạn thương tích khác; Rèn luyện kỹ năng ứng xử văn hóa, chung sống hòa bình, phòng ngừa bạo lực và các tệ nạn xã hội”. Chỉ thị 1537/CT-BGDĐT ngày 05/5/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về tăng cường và nâng cao hiệu quả một số hoạt động giáo dục cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, đào tạo; Thông tư số 04/2014/TT- BGDĐT ngày 28/02/2014 ban hành quy định về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa [13]. Từ năm học 2010-2011, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã đưa chương trình GDKNS vào chỉ thị thực hiện nhiệm vụ năm học hàng năm. Tuy nhiên cho đến nay, nghiên cứu kỹ năng sống tại Việt Nam hay triển khai chương trình rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh chỉ mới thể hiện rõ ở chương trình giáo dục ngoài khung chương trình đào tạo hoặc chỉ lồng ghép, tích hợp vào các môn học, các hoạt động giáo dục trong nhà trường cũng chưa có văn bản, tài liệu khoa học hay giáo trình chính thống về giảng dạy kỹ năng sống cho học sinh. Đây cũng là một nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong giáo dục kỹ năng sống tại Việt Nam hiện nay. 1.2. Lý luận về hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học 1.2.1. Khái niệm kỹ năng sống Tổ chức Văn hóa, Khoa học và Giáo dục của Liên hợp quốc (UNESCO) coi kỹ năng sống là năng lực cá nhân để thực hiện đầy đủ các chức năng và tham gia vào cuộc sống hằng ngày, gắn với 4 trụ cột của giáo dục, đó là: Học để biết (Learning to
  • 21. 18 now); Học để tự khẳng định (Learning to be); Học để chung sống với người khác (Learning to live together); Học để làm (Learning to do) [9], [23], [24]. Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), kỹ năng sống là những kỹ năng tâm lý xã hội và giao tiếp mà mỗi cá nhân cần có để tương tác với những người khác một cách hiệu quả hoặc ứng phó với những vấn đề hay những thách thức của cuộc sống hàng ngày. Cũng theo WHO, kỹ năng sống được chia thành 2 loại là kỹ năng tâm lý xã hội và kỹ năng cá nhân, lĩnh hội và tư duy, với 10 yếu tố như: tự nhận thức, tư duy sáng tạo, giải quyết vấn đề, kỹ năng giao tiếp ứng xử với người khác, ứng phó với các tình huống căng thẳng và cảm xúc, biết cảm thông, tư duy bình luận và phê phán, cách quyết định, giao tiếp hiệu quả và cách thương thuyết. Theo UNICEF, kỹ năng sống là tập hợp rất nhiều kỹ năng tâm lý xã hội và giao tiếp cá nhân giúp cho con người đưa ra những quyết định có cơ sở, giao tiếp một cách có hiệu quả, phát triển các kỹ năng tự xử lý và quản lý bản thân nhằm giúp họ có một cuộc sống lành mạnh và có hiệu quả. Giáo dục kĩ năng sống (Tài liệu tham khảo dành cho giáo viên Mầm non và Tiểu học của Tổ chức giáo dục Poki Á Châu, Kỹ năng sống là khả năng và hành vi thích ứng với sự thay đổi để phát triển bản thân và sống tốt hơn. [8, tr.10] Tại Việt Nam, kỹ năng sống đang được quan tâm, tuy nhiên trong nhà trường chủ yếu học sinh chỉ được dạy kỹ năng học tập và chính trị, còn việc giáo dục kỹ năng sống chưa được quan tâm nhiều. Theo chuyên viên tâm lý Huỳnh Văn Sơn, cố vấn Trung tâm chăm sóc tinh thần Ý tưởng Việt: "Hiện nay, thuật ngữ kỹ năng sống được sử dụng khá phổ biến nhưng có phần bị "lạm dụng" khi chính những người huấn luyện hay tổ chức và các bậc cha mẹ cũng chưa thật hiểu gì về nó". Theo Tài liệu tập huấn Mã mô đun TH 39 Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học qua các môn học của tác giả Lưu Thu Thủy, Kỹ năng sống là khả năng làm chủ bản thân của mỗi người, khả năng ứng xử phù hợp với những người khác và với xã hội, khả năng ứng phó tích cực trước các tình huống của cuộc sống.
  • 22. 19 Giáo dục kỹ năng sống, Tài liệu tham khảo dành cho GV THCS và THPT của tác giả Nguyễn Thanh Bình, Kỹ năng sống là năng lực tâm lý - xã hội của mỗi cá nhân, giúp con người có khả năng làm chủ bản thân, khả năng ứng xử phù hợp với những người khác và với xã hội, khả năng ứng phó tích cực trước các tình huống của cuộc sống. Trong giáo dục tiểu học và giáo dục trung học, kỹ năng sống có thể là một tập hợp những khả năng được rèn luyện và đáp ứng các nhu cầu cụ thể của cuộc sống hiện đại hóa; ví dụ cuộc sống bao gồm quản lý tài chính (cá nhân), chuẩn bị thức ăn, vệ sinh, cách diễn đạt, và kỹ năng tổ chức. Đôi khi kỹ năng sống, nhưng không phải luôn luôn, khác biệt với các kỹ năng nghiệp vụ (trong nghề nghiệp). Trong những năm trở lại đây, khi Phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” được triển khai và hưởng ứng mạnh mẽ trong các cấp học, ngoài việc nâng cao chất lượng giáo dục, các đơn vị trường học ngày càng chú trọng tới công tác giáo dục đạo đức, kỹ năng sống cho học sinh, đặc biệt là học sinh phổ thông. Mục tiêu giáo dục là nhằm giúp HS hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kỹ năng cơ bản, góp phần hình thành nhân cách con người Việt Nam XHCN. Yêu cầu về nội dung giáo dục tiểu học phải đảm bảo cho HS có hiểu biết đơn giản, cần thiết về tự nhiên, xã hội và con người; có kỹ năng cơ bản về nghe, nói, đọc, viết và tính toán; có thói quen rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh; có hiểu biết ban đầu về nghệ thuật. Tuy nhiên, nội dung giáo dục trong các nhà trường tiểu học hiện nay còn xem trọng việc
  • 23. 20 dạy chữ, chưa chú trọng đúng mức dạy làm người, nhất là việc giáo dục kỹ năng sống (GD kỹ năng sống) cho HS. Trong cuốn Phương pháp giáo dục giá trị sống, kĩ năng sống (Nguyễn Công Khanh, Nhà xuất bản đại học sư phạm, xuất bản năm 2012, Kĩ năng sống là những cách hành xử giúp mỗi cá nhân hòa nhập vào môi trường xung quanh (gia đình, lớp học…), giúp cá nhân ứng phó một cách hiệu quả với những yêu cầu, thách thức của cuộc sống thường ngày giúp học hình thành các mối quan hệ, phát triển những nét nhân cách tích cực thuận lợi cho sự thành công trong học đường và thành công trong cuộc sống [5, Tr 96]. Như vậy, có rất nhiều định nghĩa về kỹ năng sống, nhưng theo chúng tôi kỹ năng sống hướng vào việc giúp con người thay đổi nhận thức, thái độ và giá trị trong những hành động theo xu hướng tích cực và mang tính chất xây dựng. KNS chính là kỹ năng tự quản lí bản thân và kỹ năng xã hội cần thiết để cá nhân tự lực trong cuộc sống, học tập và làm việc hiệu quả. Nói một cách khác, KNS là khả năng làm chủ bản thân của mỗi người, khả năng ứng xử phù hợp với những người khác, với xã hội, khả năng ứng phó tích cực trước các tình huống của cuộc sống. Theo chúng tôi, thì kỹ năng sống là những trải nghiệm có hiệu quả nhất, giúp giải quyết hoặc đáp ứng các nhu cầu cụ thể, trong suốt quá trình tồn tại và phát triển của con người. Kỹ năng sống bao gồm cả hành vi vận động của cơ thể và tư duy trong não bộ của con người. Kỹ năng sống có thể hình thành một cách tự nhiên, thông qua giáo dục hoặc rèn luyện của con người. 1.2.2. Khái niệm giáo dục kỹ năng sống Theo như tổ chức Văn hóa, Khoa học và Giáo dục của Liên hợp quốc (UNESCO) giáo dục kỹ năng sống (GDKNS) không phải là lĩnh vực hay môn học, nhưng nó được áp dụng lồng vào những kiến thức, giá trị và kỹ năng quan trọng trong quá trình phát triển của cá nhân và học tập suốt đời [2], [9], [24]. GDKNS là quá trình hình thành, rèn luyện và phát triển cho các em khả năng làm chủ bản thân, khả năng ứng xử phù hợp với những người xung quanh trong cộng đồng xã hội và ứng phó tích cực trước các tình huống của cuộc sống [1], [2], [3, [24]. GDKNS là trang bị những kiến thức, thái độ, hành động giúp cho người học hình thành được những KNS cần thiết, phù hợp với từng lứa tuổi, điều kiện kinh tế - xã hội, môi trường sống,... GDKNS cho HS nói chung và cho HS TH nói riêng là
  • 24. 21 việc rất quan trọng, ảnh hưởng tới quá trình hình thành và phát triển nhân cách cho HS. GDKNS cần được tiến hành càng sớm càng tốt và có thể bắt đầu ngay từ bậc tiểu học, thậm chí còn có thể ở tuổi mầm non. Bởi vì lứa tuổi này những hành vi cá nhân, tính cách và nhân cách đang dần được hình thành. 1.2.3. Tầm quan trọng của việc giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học Rèn kĩ năng sống là một mặt giáo dục cần đặc biệt coi trọng và nhất là trong thập kỉ XXI khi sự nghiệp giáo dục đang được đẩy mạnh. Việc rèn kĩ năng sống cho học sinh đòi hỏi thường xuyên của công tác giáo dục đồng thời cũng là đòi hỏi cấp thiết của việc hình thành nhân cách trong công tác giáo dục hiện nay. Giáo dục trong nhà trường luôn là vấn đề cần được quan tâm, bằng nhiều hình thức, nhiều con đường, trong đó việc rèn kĩ năng sống chiếm một vị trí quan trọng. Qua việc rèn kĩ năng sống sẽ trang bị tri thức, hành vi cho học sinh Tiểu học. Đồng thời nó định hướng cho học sinh Tiểu học rèn luyện hành vi và thói quen ứng xử tốt. Trong sự phát triển nhân cách của học sinh, việc rèn luyện kĩ năng sống là đảm bảo cho học sinh Tiểu học có được bản lĩnh rõ ràng về nhân cách toàn diện. Nếu không rèn kĩ năng sống thì không những sự ứng xử trong các tình huống sẽ phức tạp, gặp khó khăn, thậm chí mắc phải sai lầm, mà việc hình thành nhân cách toàn diện của trẻ bị hạn chế, phiến diện, việc xây dựng những thói quen hành vi dễ rơi vào chủ nghĩa hình thức máy móc, lí trí và tình cảm không thống nhất với nhau đó là lời nói không đi đôi với việc làm thì dẫn đến hiện tượng lệch lạc về nhân cách. Do vậy, việc trang bị kỹ năng sống cho học sinh tiểu học sẽ giúp các em có những hiểu biết và cung cấp thêm thông tin về mối quan hệ giữa con người và cách sống; Đề cao những giá trị và thái độ tích cực đối với các chuẩn mực về văn hóa, xã hội, đạo đức và sự công bằng, chính trực; Nâng cao lòng tự tin; Lý giải được cảm xúc của bản thân để phát triển kỹ năng tự điều chỉnh; Phát triển lòng tự trọng và tôn trọng đối với người khác, chấp nhận đặc tính riêng của mỗi cá thể; Dạy cách ứng xử phù hợp; Phân tích được những ảnh hưởng của gia đình, xã hội, kinh tế và chính trị lên cách cư xử của con người với con người; Phát triển lòng thông cảm, nhân ái giữa con người với con người; Rèn luyện cách tự kiềm chế bản thân và năng lực ứng phó đối với trạng thái căng thẳng (Stress). Đối với HS tiểu học việc hình thành các kỹ năng cơ bản trong học tập và sinh hoạt là vô cùng quan trọng, ảnh hưởng đến quá trình hình thành và phát triển nhân cách sau này.
  • 25. 22 1.2.4. Mục tiêu giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học Mục tiêu GD của Việt Nam đã chuyển từ cung cấp kiến thức là chủ yếu sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học, học đi đôi với hành, hình thành và phát triển những năng lực cần thiết (Nghị quyết 29-NQ/TW), giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học nhằm: Trang bị cho học sinh những kiến thức, giá trị, thái độ và kỹ năng phù hợp trên cơ sở đó hình thành cho học sinh những hành vi, thói quen lành mạnh, tích cực; loại bỏ những hành vi, thói quen tiêu cực trong các mối quan hệ và hoạt động hằng ngày; Nâng cao khả năng tự đánh giá bản thân và tính tự trọng, tự tin cho các em trong quan hệ bạn bè cùng trang lứa và người lớn; Giúp các em hiểu và tự giải quyết những vấn đề về sức khỏe bản thân, phát triển ở họ những giá trị và những kỹ năng sống có khả năng đưa đến một phong cách sống lành mạnh, tích cực và có trách nhiệm; Nâng cao kiến thức và hiểu biết về giới tính, sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục; Tạo điều kiện cho các em nhận biết được sự lạm dụng về tình cảm, tình dục và cách xử trí với những vấn đề này; Khuyến khích hành vi có trách nhiệm của các em để ngăn ngừa tình trạng mang thai sớm, sự lây truyền của bệnh lây qua đường tình dục và HIV/AIDS… Biết coi trọng phụ nữ và các em gái, ngăn chặn những hành vi bất bình đẳng giới tính trong cộng đồng; Nâng cao sự hiểu biết cho các em về những tác động xấu của tệ nạn xã hội với sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, chính trị của đất nước cũng như sự phát triển giống nòi của mỗi dân tộc. Tóm lại, giáo dục kỹ năng sống dành cho học sinh tiểu học nhằm hướng tới mục tiêu tạo ra môi trường trải nghiệm và rèn luyện kỹ năng sống giúp các em hoàn thiện kỹ năng của bản thân, luôn tự chủ thích ứng cuộc sống, tự tin và thể hiện bản thân. 1.2.5. Nội dung giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học Nội dung GDKNS cho HSTH căn cứ vào đặc điểm của HSTH; căn cứ vào các KNS cần GD cho HS của UNESCO, căn cứ vào chuẩn kiến thức kĩ năng HSTH, căn cứ
  • 26. 23 vào những KN được phân loại theo nhóm trong GD chính quy ở nước ta, căn cứ về nội dung GDKNS đưa vào nhà trường phổ thông hiện nay cho thấy: Theo nhiệm vụ do Bộ Giáo dục và Đào tạo phân công, Viện KHGDVN đã và đang triển khai hướng dẫn, thử nghiệm GDKNS trong các nhà trường Việt Nam. Trong tài liệu bồi dưỡng GV, cán bộ quản lý về GDKNS thì phần những vấn đề chung đã đề cập tới 5 nhóm KNS cần GD cho học sinh phổ thông nói chung và học sinh TH nói riêng, đó là: [12], [13], [14]. - Nhóm kĩ năng tự nhận thức: Kĩ năng xác định giá trị bản thân, kĩ năng tự tin, kĩ năng tự trọng; - Nhóm kĩ năng giao tiếp: Kĩ năng phản hồi, lắng nghe; kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng; kĩ năng ứng xử, giao tiếp; kĩ năng thể hiện sự cảm thông; - Nhóm kĩ năng suy nghĩ sáng tạo: Kĩ năng nêu vấn đề; kĩ năng bình luận; kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin; kĩ năng phân tích đối chiếu; - Nhóm kĩ năng ra quyết định: Kĩ năng xác định, tìm kiếm các lựa chọn; kĩ năng giải quyết vấn đề; kĩ năng ứng phó; kĩ năng thương lượng; - Nhóm kĩ năng làm chủ bản thân: kĩ năng đặt mục tiêu, kĩ năng quản lý thời gian, kĩ năng đảm nhận trách nhiệm; kĩ năng kiểm soát cảm xúc. Chỉ thị Số: 40/2008/CT-BGDĐT về việc phát động phong trào thi đua Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực, hướng dẫn nội dung rèn luyện kỹ năng cho học sinh gồm: [4]. - Rèn luyện kỹ năng ứng xử hợp lý với các tình huống trong cuộc sống, thói quen và kỹ năng làm việc, sinh hoạt theo nhóm. - Rèn luyện sức khỏe và ý thức bảo vệ sức khỏe, kỹ năng phòng, chống tai nạn giao thông, đuối nước và các tai nạn thương tích khác. - Rèn luyện kỹ năng ứng xử văn hóa, chung sống hòa bình, phòng ngừa bạo lực và các tệ nạn xã hội. Để giáo dục kĩ năng sống thực sự có hiệu quả, phù hợp đặc điểm mỗi cấp học, với thực tế mỗi địa phương, thậm chí đối với từng trường thì mỗi trường nên tập trung vào một số kĩ năng cốt lõi. 1.2.6. Phương pháp giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học 1.2.6.1. Phương pháp động não Là phương pháp giúp cho người học trong một thời gian ngắn nảy sinh được nhiều ý tưởng, nhiều giả định về một vấn đề nào đó.
  • 27. 24 Ưu điểm: Với phương pháp này người dạy có thể thu thập được nhiều ý kiến, nhiều thông tin từ người học trong một thời gian ngắn. Hạn chế: Bầu không khí ít sôi nổi, trầm nếu giáo viên đưa ra câu hỏi chưa phù hợp hoặc HS thiếu tự tin. 1.2.6.2. Phương pháp thảo luận nhóm Là phương pháp tổ chức cho học sinh bàn bạc, trao đổi trong nhóm nhỏ về một chủ đề xác định. Ưu điểm: phương pháp này giúp cho mọi HS tham gia một cách chủ động vào quá trình học tập, tạo cơ hội cho HS có thể chia sẻ kinh nghiệm, kiến thức, cách giải quyết một vấn đề có liên quan đến cuộc sống. Mặt khác, phương pháp này còn rèn cho HS kỹ năng giao tiếp trong học tập, tự tin, biết cách trình bày ý kiến của mình và biết lắng nghe, nhận xét ý kiến của các bạn. Hạn chế: rất dễ xảy ra tình trạng ồn ào, ỷ lại, hoạt động không đều tay nếu giáo viên thiếu kiểm soát. 1.2.6.3. Phương pháp đóng vai Là phương pháp tổ chức cho người học thực hành một số cách ứng xử nào đó trong một tình huống giả định. Ưu điểm: với phương pháp này HS được thực hành, được rèn luyện những kỹ năng ứng xử và bày tỏ thái độ về một tình huống, một vấn đề nào đó trước khi thực hành trong thực tiễn; đặc biệt HSTH rất thích thú khi học; khích lệ sự thay đổi thái độ, hành vi của người học theo hướng tích cực; có thể thấy ngay hiệu quả của việc lời nói hoặc việc làm của các vai diễn giúp HS rất dễ hiểu. Hạn chế: Đòi hỏi người học phải tham gia tích cực, sáng tạo và tự tin. 1.2.6.4. Phương pháp trò chơi Là cách thức tổ chức cho người học tiến hành một trò chơi nào đó để tìm hiểu một vấn đề hoặc được bày tỏ thái độ hay hành vi, việc làm phù hợp trong một tình huống cụ thể. Ưu điểm: Thông qua trò chơi HS có cơ hội để thể nghiệm những thái độ, hành vi của mình hình thành ở các em niềm tin vào thái độ, hành vi tích cực, tạo ra động cơ bên trong ở người học.
  • 28. 25 Người học còn được rèn luyện khả năng quyết định lựa chọn cho mình cách ứng xử đúng đắn, phù hợp, rèn luyện được kỹ năng nhận xét, đánh giá hành vi. Đặc biệt, gây hứng thú cho người học, tạo không khí sôi nổi giúp người học tiếp cận những nội dung giáo dục một cách nhẹ nhàng mà hiệu quả. Hạn chế: Dễ mất thời gian, nhàm chán nếu kéo dài quá lâu. 1.2.6.5. Phương pháp nghiên cứu tình huống Là tổ chức cho người học nghiên cứu một câu chuyện, mô tả một tình huống có thật trong thực tiễn cuộc sống. Ưu điểm: Tác động một cách mạnh mẽ tới nhận thức, thái độ, hành vi của người học qua những tình huống thực tế hấp dẫn và sinh động. Tạo cơ hội cho gười học thể hiện quan điểm, thái độ sống và đưa ra cách giải quyết vấn đề phù hợp. Hạn chế: Đôi khi khó để kết hợp kết quả của phương pháp này với những thực tiễn hoạt động cụ thể. 1.2.7. Hình thức giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học Tìm hiểu về phương thức tổ chức GDKNS trong trường phổ thông hiện nay cho thấy: GDKNS không thể bố trí thành một môn học riêng trong hệ thống các môn học của nhà trường phổ thông Việt Nam, bởi vậy KNS phải được GD ở mọi lúc, mọi nơi khi có điều kiện, cơ hội phù hợp như GDKNS phải thực hiện thông qua từng môn học và trong các hoạt động giáo dục. Tuy vậy, cơ hội thực hiện GDKNS rất nhiều và rất đa dạng, có thể đề cập tới một số phương thức tổ chức chủ yếu sau đây: 1.2.7.1. Thông qua dạy học lồng ghép, tích hợp vào các môn học Thông qua các tiết học, giáo viên có thể lồng ghép, tích hợp giáo dục kĩ năng sống cho học sinh. Đây là hình thức phổ biến, dễ thực hiện và có hiệu quả nhất hiện nay ở các trường tiểu học. Tùy vào nội dung của các môn học, bài học mà giáo viên linh động lồng ghép, tích hợp giáo dục kĩ năng sống cho HS, hình thức này giúp HS kết nối được giữa kiến thức và thực tiễn cuộc sống. Ví dụ, trong các tiết học đạo đức, tuỳ vào nội dung các bài học mà giáo viên lồng ghép giáo dục kĩ năng tự bảo vệ bản thân, kĩ năng giải quyết các vấn đề, kĩ năng giao tiếp, kĩ năng kiên định và từ chối. Trong tiết Kể chuyện, giáo viên yêu cầu học sinh kể lại câu chuyện cho cả lớp nghe, giúp học sinh rèn kĩ năng giao tiếp trước đám đông, mạnh dạn và tự tin, nói
  • 29. 26 năng ngày càng lưu loát hơn. Khi kể xong, giáo viên mời các bạn nhận xét, trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện, nhận xét về tính cách của các nhân vật trong truyện, giúp các em tạo cảm giác tự tin khi trao đổi một vấn đề, cách giải quyết một vấn đề có hiệu quả nhất. Trong tiết Khoa học, qua việc tổ chức học nhóm rèn cho học sinh kĩ năng hợp tác cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong một công việc. Tuy nhiên, hình thức này có thể bỏ ngõ nếu GV không thực hiện, nó đòi hỏi sự linh hoạt, sáng tạo và ý thức trách nhiệm cao ở người giáo viên đứng lớp cũng như sự kiểm tra, thúc đẩy của cán bộ quản lý. 1.2.7.2. Thông qua hoạt động Đội - Sao Tổ chức Đội - Sao là những tổ chức gắn bó, theo sát với HS trong suốt thời gian HS học tại trường. Tổ chức Đội - Sao hướng dẫn tổ chức cho HS tham gia các hoạt động phong trào, hoạt động ngoại khóa, sinh hoạt Đội - Sao,… nhằm giúp HS phát huy những kỹ năng đã có của bản thân, điều chỉnh những hành vi tiêu cực và hình thành những hành vi tích cực. Để rèn được kĩ năng sống có hiệu quả, đòi hỏi TPT Đội luôn tâm huyết, tìm tòi, sáng tạo để đổi mới hình thức, nội dung sinh hoạt Đội - Sao để thu hút được HS và các nội dung GD phải gần gũi, thiết thực và thực sự là HS đang cần, đang thiếu như kĩ năng vệ sinh cá nhân, kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, kĩ năng vượt khó vươn lên hoàn cảnh,… TPT Đội cần tuyển chọn, thành lập các Liên Đội, Chi Đội, đào tạo, bồi dưỡng lực lượng này thay mình đôn đốc, kiểm tra, nhắc nhở thường xuyên, khi đó các kĩ năng mới hình thành được. 1.2.7.3. Thông qua công tác chủ nhiệm Ở trường TH, giáo viên chủ nhiệm (GVCN) giống như là người cha, người mẹ thứ hai của HS bởi lẽ GVCN luôn cận kề, theo sát HS của lớp mình chủ nhiệm. GVCN là người nắm bắt mọi thông tin về HS của mình từ hoàn cảnh gia đình, đặc điểm tâm sinh lí, sở thích, năng lực,… của HS. HSTH cũng xem GVCN như là cha mẹ của các em, các em mặc định đó là cô, là thầy của mình, các em luôn có sự thần tượng hóa thầy cô chủ nhiệm, trong lòng các em thầy cô chủ nhiệm có một chỗ đứng rất đặc biệt.
  • 30. 27 Chính vì vậy, GDKNS ở TH thông qua công tác chủ nhiệm thực sự rất hiệu quả. Ở trường TH, ngoài công tác dạy học, GVCN làm công tác chủ nhiệm được hưởng 3 tiết/tuần và GVCN dạy luôn tiết học giáo dục tập thể (GDTT) 1 tiết/ tuần. Từ những quan sát thường ngày GVCN biết được HS thiếu và yếu kĩ năng nào từ đó giáo dục cho các em từ những kĩ năng nhỏ nhặt nhất như kĩ năng vệ sinh cá nhân, vệ sinh phong quang trường lớp, kĩ năng hợp tác, kĩ năng giao tiếp,… Thông qua tiết GDTT vào cuối mỗi tuần, GVCN sẽ hướng dẫn HS đánh giá hoạt động của lớp, của tổ, nhóm và đề ra kế hoạch tuần tới, thông qua đó GVCN lồng ghép GDKNS cho HS, giáo viên phải lắng nghe đồng thời hướng học sinh giao tiếp một cách lịch sự, không chỉ trích nhau trong các tiết sinh hoạt mà chỉ khuyên các bạn cố gắng khắc phục những khuyết điểm, phát huy những ưu điểm để thực hiện một cách tốt hơn trong tuần tiếp theo… Vấn đề giáo dục kĩ năng sống cho HS còn cần đến vốn sống, tình thương và nhân cách của người thầy. Học kiến thức ở thầy trước hết là ở tấm gương sống của thầy. Vì vậy để giáo dục kĩ năng sống cho học sinh HS trước hết “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” mà ngành Giáo dục đã phát động. 1.2.7.4. Thông qua hoạt động GD ngoài giờ lên lớp Tại Quyết định 16/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/5/2006 Ban hành chương trình giáo dục phổ thông, [15] quy định Chương trình các hoạt động gồm: - Hoạt động tập thể. - Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp: Bình quân 4 tiết/ tháng Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp là những hoạt động được tổ chức ngoài giờ học các môn học. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp là sự tiếp nối và thống nhất hữu cơ với hoạt động dạy học, tạo điều kiện gắn lí thuyết với thực hành, góp phần quan trọng vào sự hình thành và phát triển nhân cách toàn diện của học sinh. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (HĐGDNGLL) là một bộ phận quan trọng không thể thiếu được trong toàn bộ quá trình giáo dục của các trường phổ thông nói chung, của trường tiểu học nói riêng. Thông qua các tiết HĐNGLL, các trường lên chương trình đưa giáo dục kĩ năng sống vào một số tiết riêng biệt hoặc lồng ghép vào một phần thời lượng trong các tiết này như kĩ năng bơi an toàn, kĩ năng an toàn giao thông (ATGT), kĩ năng ứng phó với thiên tai.
  • 31. 28 Việc tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp trong trường Tiểu học là điều kiện tốt nhất giúp HS tích luỹ và rèn kĩ năng sống có hiệu quả. Thông qua các hoạt động ngoài giờ lên lớp các em được hợp tác, trải nghiệm các kĩ năng sống. Vậy giáo viên cần thiết kế và tổ chức thực hiện các hoạt động ngoài giờ lên lớp sao cho HS có cơ hội thể hiện ý tưởng cá nhân, tự trải nghiệm và biết phân tích kinh nghiệm sống của chính mình và người khác. Tuy nhiên quy trình tổ chức các hoạt động GDNGLL hiện nay ở các trường đa số chưa đầy đủ. 1.2.7.5. Thông qua hoạt động vui chơi, lao động, văn hóa, văn nghệ, TDTT,… Hoạt động vui chơi, lao động, văn hóa, văn nghệ, TDTT,… là nơi HS thể hiện cái tôi, cá tính, bản ngã của mình một cách thoải mái nhất, hoạt động này góp phầ giáo dục học sinh kĩ năng giao tiếp với nhau và tạo ra tinh thần đồng đội. Vì thế, giáo viên cần theo dõi, quán xuyến đến mọi học sinh trong trường, trong lớp, chú ý xem các em chơi trò chơi gì, môn thể thao nào, nói năng với nhau ra sao, nhắc nhở những học sinh còn có cách hành xử chưa phù hợp. Giáo viên cũng cần hướng học sinh tham gia các trò chơi, các loại hình TDTT lành mạnh, có ý nghĩa, có tinh thần tập thể như: chơi chuyền, nhảy dây, đá cầu, kéo co, đá bong, hát hò khoan,... 1.2.7.6. Thông qua các câu lạc bộ CLB trong Nhà trường là nơi tập hợp các học sinh có cùng sở thích, năng khiếu ở một lĩnh vực nào đó tự nguyện tham gia vào các hoạt động học tập, vui chơi giải trí phù hợp với bản thân. Cho đến nay, các câu lạc bộ trong các trường tiểu học đã không còn là điều mới mẻ với nhiều người. CLB học tập (CLB Tiếng Anh, Toán học), CLB thể thao, CLB nghệ thuật (CLB hò khoan),… nhiều CLB đã là nơi chắp cánh cho những tài năng trong tương lai. Lợi ích của các CLB này nhiều vô cùng, vừa cho học sinh có thể vui vẻ học tập, vui chơi trong môi trường mà chúng yêu thích, vừa giúp chúng tự tin vào bản thân, hòa đồng với bạn bè. Không chỉ thế, những hoạt động ngoại khóa như thế này chắc chắn tốt hơn rất nhiều so với việc học sinh lãng phí thời gian của mình ở những nơi khác như tiệm internet, rong chơi… Thông qua các CLB các trường lồng ghép GDKNS như kĩ năng giao tiếp, kĩ năng thể hiện sự tự tin, kĩ năng hợp tác,…
  • 32. 29 1.2.8. Nguyên tắc giáo dục KNS cho HSTH Theo các nhà giáo dục học, có 5 nguyên tắc giáo dục KNS cho học sinh, đó là: - Nguyên tắc tương tác: Trong quá trình HS tương tác với bạn bè và những người xung quanh các kĩ năng giao tiếp, kĩ năng giải quyết vấn đề … được hình thành rất tốt. Do vậy GV cần tổ chức các hoạt động có tính chất tương tác trong các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp để giáo dục kỹ năng sống cho HS, tạo điều kiện để HS có dịp thể hiện ý kiến của mình và xem xét ý kiến của người khác, được đánh giá và xem xét lại những kinh nghiệm sống của mình trước đây theo một cách nhìn nhận khác. Vì vậy, việc tổ chức các hoạt động có tính tương tác cao trong nhà trường tạo cơ hội quan trọng để giáo dục KNS hiệu quả. - Nguyên tắc trải nghiệm: Học sinh chỉ hình thành kỹ năng khi chính các em làm việc đó chứ không chỉ nói về việc đó. Kinh nghiệm có được khi học sinh được hành động trong các tình huống đa dạng giúp các em dễ dàng sử dụng và điều chỉnh các kỹ năng phù hợp với điều kiện thực tế. Giáo viên cần phải có thiết kế và tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho HS được hoạt động thực, có cơ hội thể hiện ý tưởng, có cơ hội xử lí các tình huống cũng như phản biện… - Nguyên tắc tiến trình: Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh Tiểu học không thể hình thành trong “ngày một, ngày hai” mà đòi hỏi phải có cả quá trình: nhận thức- hình thành thái độ - thay đổi hành vi. Do vậy giáo dục kỹ năng sống phải là một quá trình và cần duy trì nó không thể là nửa vời được. - Nguyên tắc thay đổi hành vi: Mục đích cao nhất của giáo dục KNS là giúp người học thay đổi hành vi theo hướng tích cực. Giáo dục KNS thúc đẩy người học thay đổi hay định hướng lại các giá trị, thái độ, hành động của mình. Thay đổi hành vi, thái độ và giá trị ở từng con người là một quá trình khó khăn, nhất là đối với HSTH. Giáo viên cần tạo điều kiện cho học sinh tự tóm tắt những ghi nhận cho bản thân sau mỗi nội dung được học. - Nguyên tắc thời gian - môi trường giáo dục: Giáo dục KNS cần thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc và thực hiện càng sớm càng tốt đối với trẻ em. Môi trường giáo dục được tổ chức nhằm tạo cơ hội cho học sinh
  • 33. 30 áp dụng kiến thức và kỹ năng vào các tình huống “thực” trong cuộc sống. Giáo dục KNS được thực hiện đồng bộ từ trong gia đình, trong nhà trường và trong xã hội. Trong nhà trường phổ thông, giáo dục KNS được thực hiện trên các giờ học, trong các hoạt động lao động, hoạt động đoàn thể-xã hội, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp và các hoạt động khác. 1.3. Lý luận về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học 1.3.1. Khái niệm quản lý Theo Bách khoa toàn thư Quản lý (thuật ngữ tiếng Anh là Management [ˈmænɪdʒmənt], đặc trương cho quá trình điều khiển và hướng dẫn tất cả các bộ phận của một tổ chức, thường là tổ chức kinh tế, thông qua việc thành lập và thay đổi các nguồn tài nguyên (nhân lực, tài chính, vật tư, trí thực và giá trị vô hình). Theo từ điển Giáo dục học, Nxb Từ điển Bách khoa, Hà nội, 2001, tr.326 “Quản lý là hoạt động hay tác động có định hướng, có chủ định của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức”. Tóm lại, quản lý là một hoạt động có chủ đích, là sự tác động liên tục của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý về nhiều mặt bằng một hệ thống các luật lệ, chính sách, nguyên tắc và các phương pháp cụ thể nhằm thực hiện các mục tiêu xác định. Trong quá trình quản lý, chủ thể tiến hành các hoạt động cơ bản như: xác định mục tiêu, chủ trương, chính sách, kế hoạch; tổ chức thực hiện, điều chỉnh các hoạt động để thực hiện các mục tiêu đề ra. Trong đó, mục tiêu quan trọng nhất là nhằm tạo ra môi trường, điều kiện cho sự phát triển của đối tượng quản lý [9]. 1.3.2. Khái niệm quản lý giáo dục Hiện nay các quan niệm về quản lý giáo dục tiếp cận theo 2 cấp độ: quản lý giáo dục cấp vĩ mô và quản lý giáo dục cấp vi mô. Quản lý giáo dục cấp vĩ mô tương ứng với việc quản lý một hoặc một loạt đối tượng có quy mô lớn, bao quát toàn bộ hệ thống. Trong hệ thống này có nhiều hệ thống con và tương ứng với hệ thống con này có hoạt động quản lý, đó là quản lý vi mô. Việc phân chia cấp vĩ mô và vi mô có ý nghĩa tương đối. Ví dụ, quản lý ở cấp Phòng GD-ĐT nếu đặt trong phạm vi một tỉnh hay thành phố thì nó chỉ là cấp vi mô so với Sở GD-ĐT nhưng nếu đặt ở phạm vi một quận, huyện thì nó là cấp vĩ mô so với các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở.
  • 34. 31 Trần Kiểm (2008) viết: “Quản lý giáo dục cấp vĩ mô là sự tác động liên tục, có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên hệ thống giáo dục nhằm tạo ra tính vượt trội của hệ thống; sử dụng một cách tối ưu các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống nhằm đưa hệ thống đến mục tiêu một cách tốt nhất trong điều kiện đảm bảo sự cân bằng với môi trường bên ngoài luôn luôn biến động” [21; tr.10]. Trần Ngọc Giao định nghĩa: “Quản lý giáo dục ở cấp độ quản lý hệ thống giáo dục là những tác động có hệ thống, có ý thức, hợp quy luật của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các mắt xích của hệ thống giáo dục nhằm đảm bảo cho hệ thống giáo dục được vận hành bình thường và liên tục phát triển, mở rộng cả về số lượng cũng như chất lượng” [16; tr.46]. Quản lý giáo dục cấp vi mô là quản lý hệ thống con của hệ thống ở cấp vĩ mô. Hiện nay, có rất nhiều ý kiến thường xem quản lý giáo dục ở cấp vi mô là quản lý trường học. Chính vì vậy, có thể nói: quản lý giáo dục là quản lý một hoạt động cụ thể của đời sống xã hội, đó là hoạt động giáo dục. Quản lý giáo dục có nhiều cấp khác nhau, từ vĩ mô đến vi mô. Chủ thể quản lý giáo dục bao gồm nhiều cấp khác nhau trong một hệ thống giáo dục. Mặc dù các chủ thể quản lý giáo dục có đối tượng và phạm vi quản lý khác nhau, nhưng tất cả đều cùng nhằm thực hiện mục đích chung của hệ thống giáo dục. Từ đó, có thể định nghĩa: Quản lý giáo dục là quá trình tác động có mục đích của chủ thể quản lý giáo dục đến các đối tượng quản lý trong hệ thống giáo dục nhằm thực hiện mục đích chung của hệ thống giáo dục. 1.3.3. Khái niệm quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống * Quản lí hoạt động GDKNS: Quản lí GDKNS cho HS chính là quản lí kế hoạch, nội dung chương trình, phương pháp, hình thức tổ chức, sự phối hợp các lực lượng trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện mục tiêu các nhiệm vụ GD rèn luyện KNS ở HS. Quản lý GDKNS là hoạt động của cán bộ quản lý nhằm tập hợp và tổ chức các hoạt động của giáo viên, học sinh và các lực lượng giáo dục khác, huy động tối đa các nguồn lực xã hội để nâng cao GDKNS trong nhà trường. Quản lý GDKNS chính là những công việc của nhà trường mà người cán bộ quản lý trường học thực hiện những chức năng quản lý để tổ chức, thực hiện công tác GDKNS. Đó chính là những hoạt động có ý thức, có kế hoạch và hướng đích của chủ thể quản lý tác động tới các hoạt động GDKNS trong nhà trường nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ mà tiêu điểm là quá trình giáo dục và dạy KNS cho học sinh.
  • 35. 32 Từ đó có thể nói: “Quản lý GDKNS trong nhà trường được hiểu như là một hệ thống những tác động sư phạm hợp lý và có hướng đích của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, học sinh, các lực lượng xã hội trong và ngoài trường nhằm huy động và phối hợp sức lực, trí tuệ của họ vào mọi mặt hoạt động GDKNS của nhà trường, hướng vào việc hoàn thành có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục và rèn luyện KNS cho học sinh đã đề ra”. 1.3.4. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học 1.3.4.1. Quản lý về mục tiêu giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học Để quản lý GDKNS cho học sinh đạt hiệu quả thì nhà quản lý trước hết cần phải quản lý về mục tiêu giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học. Bởi đây chính là cái đích để cho nhà quản lý hướng tới, đó là: “Chuyển dịch kiến thức, thái độ và giá trị thành thao tác, hành động và thực hiện thuần thục các thao tác, hành động đó như khả năng thực tế theo xu hướng tích cực và mang tính chất xây dựng” theo các nguyên tắc cơ bản sau: - Giáo dục học sinh qua thực tiễn sinh động của xã hội: Nguyên tắc này đòi hỏi nhà trường phải nhạy bén với tình hình thay đổi của địa phương, của đất nước, phải gắn với đời sống thực tiễn của xã hội, đưa những thực tiễn đó vào những giờ học, vào những hoạt động của nhà trường để giáo dục học sinh; - Giáo dục KNS phải phối hợp với đặc điểm lứa tuổi học sinh và đặc điểm hoàn cảnh cá nhân học sinh, đồng thời chú ý đến cá tính, giới tính của các em để tổ chức các hoạt động giáo dục đa dạng, sinh động cũng như có phương pháp giáo dục phù hợp, thu hút và mang lại hiệu quả thiết thực. - Giáo dục theo nguyên tắc tập thể: Giáo dục học sinh tinh thần tập thể: tập thể có vai trò làm hình thành, phát triển những phẩm chất tốt đẹp như tinh thần đoàn kết, tinh thần hợp tác và giúp đỡ lẫn nhau, tính tổ chức kỹ luật, tính khiêm tốn học hỏi mọi người, tình bạn và sự cảm thông lẫn nhau, nó khuyến khích và có tác dụng điều chỉnh những động cơ bên trong, góp phần rất lớn vào việc giáo dục KNS cũng như việc hình thành và phát triển nhân cách học sinh. 1.3.4.2. Quản lý xây dựng kế hoạch, nội dung, chương trình giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học Việc xây dựng kế hoạch, nội dung, chương trình giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học là rất cần thiết và không thể thiếu được trong quản lý bất kỳ một
  • 36. 33 công tác nào của người lãnh đạo. Có xây dựng kế hoạch, nội dung, chương trình nhà lãnh đạo mới xác định được mục tiêu sẽ đạt đến, các biện pháp thực hiện, thời gian tiến hành và hoàn thành, chỉ tiêu cần đạt và tổ chức hoạt động quản lý một cách khoa học và có hiệu quả. Kế hoạch hóa hoạt động giáo dục KNS là xác định mục tiêu, nội dung, chương trình, hình thức tổ chức và các biện pháp để đạt các mục tiêu giáo dục KNS cho học sinh. Nhà lãnh đạo quản lý, chỉ đạo công tác giáo dục KNS thông qua công tác xây dựng kế hoạch, nội dung, chương trình. Căn cứ tình hình thực tế của học sinh, giáo viên trường mình trong năm học, của địa phương mà nhà trường định ra nội dung, chương trình cho thích hợp. Kế hoạch phải cụ thể, rõ ràng theo từng mốc thời gian (tuần, tháng, học kỳ, năm học), nội dung chương trình (theo chủ đề, chủ điểm), dự kiến kết quả đạt được. Như vậy, kế hoạch, nội dung, chương trình. phải đảm bảo tính khái quát, đồng bộ , cụ thể và tính khả thi. 1.3.4.3. Quản lý về việc xây dựng và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên thực hiện công tác giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học Đội ngũ giáo viên đóng vai trò quan trọng, quyết định trực tiếp đến kết quả của hoạt động. Chính vì vậy xây dựng và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên thực hiện công tác giáo dục kỹ năng sống trong nhà trường tiểu học nói riêng và trong nhà trường phổ thông nói chung rất cần được chú trọng và đầu tư. Cần làm tốt công tác tuyên truyền, bồi dưỡng kiến thức cho tập thể sư phạm của nhà trường hiểu được rằng: giáo dục KNS cho học sinh là hoạt động cấp thiết, cần thực hiện thường xuyên, liên tục, ở mọi lúc, mọi nơi, trong tất cả các hoạt động đều có thể và phải thực hiện yêu cầu này. Các tiết học trên lớp không chỉ dừng lại ở việc truyền thụ kiến thức khoa học cho học sinh mà thông qua đó rèn cho học sinh các thao tác, kỹ năng học tập, ứng xử, giáo dục cho các em những hành vi, cử chỉ, tình cảm, nhân sinh quan, thế giới quan đúng đắn. Ở nhà trường TH thì GVCN là đội ngũ chủ chốt, đóng vai trò quan trọng trong công tác giáo dục học sinh, là cầu nối giữa lớp và nhà trường, giữa nhà trường và gia đình và địa phương để cùng giáo dục học sinh. Gắn hoạt động giáo dục KNS