Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP QL & XD Giao Thông Đắk Lắk. Nghiên cứu công tác kế toán tiền lương tại Công ty CP QL & XD Giao Thông Đắk Lắk để có thể có những kiến thức thực tế về công tác kế toán. So sánh giữa lý thuyết và thực tế để củng cố kiến thức, góp phần đưa ra những giải pháp cho công tác kế toán của công ty. Xem xét việc hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP QL & XD Giao Thông Đắk Lắk có đúng với các quy định, chuẩn mực, theo chế độ kế toán hiện hành. Từ đó đưa ra những giải pháp hạch toán kế toán nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiền lương tại công ty
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP QL & XD Giao Thông Đắk Lắk.doc
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÔNG Á
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CP QL & XD GIAO THÔNG
ĐẮK LẮK
Đơn vị thực tập: Công Ty Cổ Phần Quản Lý Và Xây Dựng Giao Thông Đắk
Lắk
Địa chỉ: Số 38 đường Hùng Vương, Phường Tự An, Thành phố Buôn Ma
Thuột, Tỉnh Đắk Lắk
Giáo viên hướng dẫn: Thạc Sĩ Trương Văn Trí
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hoàng Sơn
Lớp: 14KT1B
Khóa học: 2014 - 2018
MSSV: 886
TP. Buôn Mê Thuột, Tháng 03 năm
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Giảng viên hướng dẫn
(Ký, họ tên)
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
TP. BMT ngày tháng 03 năm 2018
Giám Đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cám ơn tới thầy cô trường Đại học Đông Á và đặc biệt
là thầy cô trong khoa Kế toán đã hướng dẫn, truyền đạt những kiến thức trên
ghế nhà trường cũng như trong thực tế trong những năm học vừa qua tại
trường. Em xin chân thành cảm ơn cô ??? người đã hướng dẫn em tận tình
trong thời gian thực hiện báo cáo tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cám ơn ban lãnh đạo và các anh chị trong Công ty
CP QL & XD Giao Thông Đắk Lắk đã tạo điều kiện cho em được thực tập tại
công ty, giúp em có thêm hiểu biết về công việc kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương trong quá trình thực tập.
Do những hạn chế về kiến thức, kinh nghiêm, về thời gian thực tập nên
bài báo cáo này không thể tránh khỏi sự thiếu sót. Em rất mong nhận được sự
đóng góp ý kiến từ phía thầy cô để luận văn của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan báo cáo thực tập tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu của riêng
em. Các số liệu trong báo cáo là hoàn toàn trung thực được cung cấp từ Phòng Kế
toán - tài chính của Công ty Cổ Phần Quản Lý Và Xây Dựng Giao Thông Đắk
Lắk.
TP. BMT, ngày … tháng … năm 2017
Sinh viên
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Ký hiệu chữ viết tắt Nội dung viết tắt
1 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
2 BHXH Bảo hiểm xã hội
3 BHYT Bảo hiểm y tế
4 BTC Bộ tài chính
5 CK Chuyển khoản
6 GTGT Giá trị gia tăng
7 HĐ Hóa đơn
8 HH, DV Hàng hóa, dịch vụ
9 KCN Khu công nghiệp
10 KPCĐ Kinh phí công đoàn
11 KTTL Kế toán tiền lương
12 QĐ Quyết định
13 SXKD Sản xuất kinh doanh
14 TGNH Tiền gửi ngân hàng
15 TK Tài khoản
16 TM Tiền mặt
17 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
18 TQ Thủ quỹ
19 TSCĐ Tài sản cố định
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
20 VNĐ Việt Nam Đồng
21 VT, HH Vật tư, hàng hóa
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CP QL & XD GIAO THÔNG
ĐẮK LẮK......................................................................................................... 3
1.1 Thông tin công ty ........................................................................................ 3
1.2 Chức năng và lĩnh vực hoạt động của công ty............................................ 3
1.2.1 Chức năng......................................................................................... 3
1.2.1. Nhiệm vụ.......................................................................................... 3
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty........................................................... 4
1.3.1 Sơ đồ tổ chức .................................................................................... 4
1.3.2 Chức năng – nhiệm vụ các bộ phận ............................................... 4
1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công Ty ....................................................... 5
1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán .................................................................. 5
1.4.2 Hình thức sổ kế toán........................................................................ 6
1.4.3 Hệ thống chứng từ. .......................................................................... 7
1.4.4 Hệ thống tài khoản........................................................................... 7
1.4.5 Hệ thống báo cáo kế toán ................................................................ 7
1.4.6 Chính sách kế toán áp dụng............................................................ 8
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CP QL & XD GIAO THÔNG ĐẮK
LẮK.................................................................................................................10
.2.1 Khái quát về tình hình nhân sự và chế độ lương tại công ty.................... 10
2.1.1 Lực lượng lao động tại công ty ..................................................... 10
2.1.2 Chế độ tiền lương tại công ty........................................................ 12
2.2 Kế toán tiền lương..................................................................................... 14
2.2.1 Chứng từ sử dụng .......................................................................... 14
2.2.2 Tài khoản sử dụng ......................................................................... 15
2.2.2.3 Sổ sách kế toán liên quan đến kế toán tiền lương.................... 15
2.2.4 Hệ thống thang bảng lương tại công ty........................................ 16
9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.2.5 Quy trình kế toán tiền lương ........................................................ 18
2.2.6 Trích dẫn một số nghiệp vụ phát sinh tại công ty ...................... 21
2.3 Kế toán các khoản trích theo lương .......................................................... 27
2.3.1 Chứng từ sử dụng .......................................................................... 27
2.3.2 Tài khoản sử dụng ......................................................................... 27
2.3.3 Sổ sách sử dụng.............................................................................. 27
2.3.4 Quy định trích bảo hiểm hiện nay................................................ 28
2.3.5 Trích dẫn một số nghiệp vụ phát sinh tại công ty ...................... 29
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ĐỂ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
CÔNG TY CP QL & XD GIAO THÔNG ĐẮK LẮK...................................35
3.1 Đánh giá chung về công ty........................................................................ 35
3.1.1 Những thành tựu đạt được ........................................................... 35
3.1.2 Những hạn chế và khó khăn của công ty..................................... 35
3.2 Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương................................................................................................................ 36
3.2.1 Về lao động ..................................................................................... 36
3.2.2 Phương thức trả lương.................................................................. 36
3.2.3 Hình thức trả lương...................................................................... 37
3.2.4 Điều kiện và môi trường làm việc ................................................ 37
3.2.5 Về đãi ngộ thông qua công việc .................................................... 37
KẾT LUẬN.....................................................................................................39
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................40
10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức của công ty................................................................. 4
Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức phòng kế toán............................................................. 5
11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Phân tích sự biến động về số lượng và chất lượng nhân viên qua các
năm 2015 – 2017.............................................................................................10
Bảng 2.2: Mức lương áp dựng cho bộ phận văn phòng..................................12
Bảng 2.3: Hệ số lương.....................................................................................12
Bảng 2.4: Bảng phụ cấp theo năng lực chuyên môn.......................................13
12. 1
LỜI MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế nước ta đó và đang chuyển mỡnh cho những bước phát triển
mới trong thế kỉ XXI, cùng với sự phát triển đó, nhân tố con người được
đặt lên vị trí hàng đầu. Việc tận dụng hiệu quả khả năng lao động của con
người là vấn đề mà các nhà quản lý cần quan tâm. Lao động là hoạt động
quan trọng nhất của con người, là hoạt động chân tay trí óc của con người
nhằm biến đổi các vật tự nhiên tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh
thần xã hội phục vụ nhu cầu của chính con người. Lao động có năng suất,
chất lượng và hiệu quả cao là nhân tố quyết định sự phát triển của đất nước.
Lao động là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất và là yếu tố
quyết định nhất. Chi phí về lao động là một trong các yếu tố chi phí cơ bản
cấu thành nên giá trị sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra. Sử dụng hợp lý
lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh là tiết kiệm chi phí về lao
động sống góp phần hạ thấp giá thành sản phẩm, tăng doanh lợi cho doanh
nghiệp và là điều kiện để cải thiện nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho
công nhân viên và người lao động trong doanh nghiệp.
Tiền lương (hay tiền công) là một phần sản phẩm xã hội được Nhà
nước phân phối cho người lao động một cách có kế hoạch, căn cứ vào kết quả
lao động mà mỗi người cống hiến cho xã hội được biểu hiện bằng tiền. Nó là
phần thù lao lao động để tái sản xuất sức lao động bù đắp hao phí lao động
của công nhân viên đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. Tiền lương
gắn liền với thời gian và kết quả lao động mà công nhân viên đã thực hiện,
tiền lương là phần thu nhập chính của công nhân viên. Trong các doanh
nghiệp hiện nay việc trả lương cho công nhân viên có nhiều hình thức khác
nhau, nhưng chế độ tiền lương tính theo sản phẩm đang được thực hiện ở một
số doanh nghiệp là được quan tâm hơn cả. Trong nội dung làm chủ của người
lao động về mặt kinh tế, vấn đề cơ bản là làm chủ trong việc phân phối sản
phẩm xã hội nhằm thực hiện đúng nguyên tắc “phân phối theo lao động” .
13. 2
Thực hiện tốt chế độ tiền lương sản phẩm sẽ kết hợp được nghĩa vụ và quyền
lợi, nêu cao ý thức trách nhiệm của cơ sở sản xuất, nhóm lao động và người
lao động đối với sản phẩm mình làm ra đồng thời phát huy năng lực sáng tạo
của người lao động, khắc phục khó khăn trong sản xuất và đời sống để hoàn
thành kế hoạch. Trong cơ chế quản lý mới hiện nay thực hiện rộng rãi hình
thức tiền lương sản phẩm trong cơ sở sản xuất kinh doanh có ý nghĩa quan
trọng cho các doanh nghiệp đi vào làm ăn có lãi, kích thích sản xuất phát
triển.
Ngoài tiền lương (tiền công) để đảm bảo tái tạo sức lao động và cuộc
sống lâu dài của người lao động, theo chế độ tài chính hiện hành doanh
nghiệp còn phải tớnh vào chi phí sản xuất kinh doanh một bộ phận chi phí
gồm các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn.
Trong đó, BHXH được trích lập để tài trợ cho trường hợp công nhân
viên tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao động như: ốm đau, thai sản, tai nạn
lao động, mất sức, nghỉ hưu... Bảo hiểm y tế để tài trợ cho việc phòng, chữa
bệnh và chăm sóc sức khoẻ của người lao động. Kinh phí công đoàn chủ yếu
để cho hoạt động của tổ chức của giới lao động chăm sóc, bảo vệ quyền lợi
của người lao động. Cùng với tiền lương (tiền công) các khoản trích lập các
quỹ nói trên hợp thành khoản chi phí về lao động sống trong giá thành sản
phẩm của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Tổ chứ sử dụng lao động hợp lý,
hạch toán đúng lao động và tính đúng thù lao của người lao động, thanh toán
tiền lương và các khoản liên quan kịp thời sẽ kích thích người lao động quan
tâm đến thời gian và chất lượng lao động từ đó nâng cao năng suất lao động,
tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng, vai trũ và ý nghĩa của cụng tỏc tiền lương
trong thời gian thực tập tại công ty TNHH xây dựng và thương mại vật liệu
Vĩnh Cửu, với kiến thức chuyên ngành học tập tại nhà trường của mỡnh, căn
14. 3
cứ vào tỡnh hỡnh lao động và tiền lương tại Cụng ty em xin được trỡnh bày
khúa luận : “Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty
CP QL & XD Giao Thông Đắk Lắk”. Mặc dù đã cố gắng nắm bắt vấn đề lý
thuyết, áp dụng lý thuyết vào tình hình thực tế của đơn vị nhưng do thời gian
có hạn, chắc chắn bài báo cáo vẫn còn thiếu sót. Em rất mong nhận được sự
đóng góp của thầy cô giáo để bổ sung vào báo cáo tốt nghiệp và khắc phục
những thiếu sót trên.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu công tác kế toán tiền lương tại Công ty CP QL & XD Giao
Thông Đắk Lắk để có thể có những kiến thức thực tế về công tác kế toán. So
sánh giữa lý thuyết và thực tế để củng cố kiến thức, góp phần đưa ra những
giải pháp cho công tác kế toán của công ty. Xem xét việc hạch toán tiền lương
và các khoản trích theo lương tại Công ty CP QL & XD Giao Thông Đắk Lắk
có đúng với các quy định, chuẩn mực, theo chế độ kế toán hiện hành. Từ đó
đưa ra những giải pháp hạch toán kế toán nhằm hoàn thiện công tác hạch toán
tiền lương tại công ty
3. Đối tượng nghiên cứu
- Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
- Công tác kế toán tại Công ty CP QL & XD Giao Thông Đắk Lắk
4. Phạm vi nghiên cứu
- Do điều kiện về thời gian thực tập và những điều kiện khác có hạn, nên
đề tài chỉ tập trung nghiên cứu trong phạm vi sau:
+ Nghiên cứu tại Công ty CP QL & XD Giao Thông Đắk Lắk
+ Đặt trọng tâm nghiên cứu phần kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương.
+ Số liệu: Lấy số liệu tháng 11 năm 2017
5. Phương pháp nghiên cứu
- Các số liệu sơ cấp được thu thập bằng cách quan sát thực tế, tập hợp,
thống kê.
15. 4
- Các số liệu thứ cấp được tổng hợp thông qua chứng từ kế toán, báo
cáo tài chính, tham khảo các tài liệu liên quan trên internet, sách, báo, tạp chí,
cục thống kê,…
- Phương pháp thống kê: thống kê các bảng biểu, số liệu từ đó rút ra các
kết luận, các xu hướng để đánh giá tình hình hoạt động của công ty.
6. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận nội dung bài báo cáo thực tập gồm 3
chương như sau:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về Công ty CP QL & XD Giao
Thông Đắk Lắk
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương tại Công ty CP QL & XD Giao Thông Đắk Lắk
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị để nâng cao công tác kế toán tiền
lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP QL & XD Giao Thông
Đắk Lắk
16. 5
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CP QL & XD GIAO THÔNG
ĐẮK LẮK
1.1 Thông tin công ty
Tên doanh nghiệp: Công ty CP QL & XD Giao Thông Đắk Lắk
Tên đối ngoại: MINH HOA THANH TRADING SERVICE IMPORT
COMPANY LIMITED
Tên viết tắt: MINH HOA THANH CO., LTD
+ Đại diện pháp luật: Nguyễn Trí Tân
+ MST: 6000235404
+ Ngày hoạt động: 11/07/2007
+ Điạ chỉ: 38 Hùng Vương, P.Tự An, Tp Buôn Ma Thuột, T. Đắk Lắk
1.2 Chức năng và lĩnh vực hoạt động của công ty
1.2.1 Chức năng
Kinh doanh theo đúng ngành, nghề đã đăng ký. Đăng ký thuế, khai
thuế, nộp thuế, thực hiện nghĩa vụ tài chính khác theo quy định pháp luật. Bảo
đảm chất lượng hàng hóa, sản phẩm theo tiêu chuẩn đã đăng ký kê khai định
kỳ, báo cáo chính xác, đầy đủ các thông tin về doanh nghiệp và tình hình tài
chính của doanh nghiệp với cơ quan đăng ký kinh doanh. Bảo đảm quyền và
lợi ích hợp pháp của người lao động theo quy định của pháp luật về lao
động.Thực hiện đầy đủ trách nhiệm và nghĩa vụ đối với nhà nước.
Công ty CP QL & XD Giao Thông Đắk Lắk đã luôn nỗ lực cả về nhân
lực, vật chất, xây dựng uy tín thương hiệu, niềm tin với khách hàng với
những sản phẩm, dịch vụ mà công ty cung cấp.
1.2.1. Nhiệm vụ
* Đối với khách hàng:
Thực hiện các đơn hàng cho khách một cách nhanh chóng, chất
lượng.Thực hiện các dịch vụ bảo hành, chăm sóc khách hàng đúng với quy
17. 6
định và hợp đồng.Phân phối các sản phẩm thiết bị điện nước nói chung trong
phân khúc trung và cao cấp, nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng.
* Đối với công ty:
- Quản lý và sử dụng vốn đúng mục đích, bảo toàn và tăng cường vốn tự
có, quản lý và sử dụng vốn theo đúng chế độ hiện hành, đảm bảo hoạt động kinh
doanh có hiệu quả.
- Liên tục cải tiến trang thiết bị, đưa tiến bộ khoa học kỹ thuật vào việc
tổ chức hoạt động kinh doanh, thường xuyên nâng cấp chất lượng máy móc
thiết bị phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh.
- Chấp hành nghiêm chỉnh chính sách chế độ pháp luật của Nhà nước và
hoạt động sản xuất kinh doanh, đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.
- Thực hiện sản xuất, gia công đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, mỹ thuật, đảm
bảo chất lượng đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Nâng cao uy tín cho doanh
nghiệp.
- Thực hiện sứ mệnh rút ngắn khoảng cách không gian và thời gian,
tiềm lực và năng lực.
- . Xây dựng các chiến lược kinh doanh dài hạn.
18. 7
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
1.3.1 Sơ đồ tổ chức
Nguồn: Phòng Hành Chính Nhân Sự
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức của công ty
1.3.2 Chức năng – nhiệm vụ các bộ phận
Ban Giám đốc
Là người đại diện theo pháp luật của công ty, trực tiếp điều hành quản
lý toàn bộ hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm cao nhất về toàn bộ hoạt
động kinh doanh, có quyền quyết định tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
đảm bảo tính gọn nhẹ mà hiệu quả. Quan hệ đối nội đối ngoại và giải quyết
các công việc liên quan đến toàn thể công ty, tìm kiếm đối tác cho công
ty.Khi vắng mặt giám đốc được ủy quyền cho người khác trong bộ phận của
công ty và cũng chịu trách nhiệm.
Phòng kế toán
Là một trong những phòng quan trọng giúp cho công ty thấy được hoạt
động kinh doanh và kết quả ra sao. Có nhiệm vụ quản lý toàn bộ số vốn của
công ty, kiểm tra các số liệu chứng từ làm căn cứ cho việc ghi chép vào sổ
sách báo cáo quyết toán, báo cáo thuế, báo cáo tài chính của công ty theo chế
độ quy định của bộ tài chính.
GIÁM ĐỐC
PHÒNG
KẾ
TOÁN
PHÒNG
HCNS
PHÒNG
KINH
DOANH
PHÒNG
GIAO
NHẬN
BỘ PHẬN
SX VÀ KỸ
THUẬT
19. 8
Ngoài ra phòng kế toán còn chia ra các phòng kế toán nhỏ để cung cấp
dịch vụ kế toán cho khách hàng, tư vấn về kế toán, như làm sổ sách kế toán,
báo cáo thuế, báo cáo tài chính,…
Phòng kinh doanh:
Có chức năng giúp Giám đốc tổ chức việc kinh doanh, tìm hiểu thị
trường, tìm kiếm nguồn tiêu thụ và nguồn mua vào từ các đối tác; thực hiện
các giao dịch kinh doanh.
Phòng Hành chính Nhân sự:
Có nhiệm vụ xây dựng và hoàn thiện bộ máy tổ chức công ty phù hợp với yêu
cầu tổ chức kinh doanh, xây dựng và tổ chức thực hịên các kế hoạch về lao
động tiền lương, giải quyết chính sách cho người lao động.
Phòng giao nhận
Chịu trách nhiệm giao nhận hàng hoá cho công ty, phụ trách giao hoá
đơn, sổ sách, chứng từ, hàng hoá,… của công ty
Bộ phận SX và kỹ thuật
- Trực tiếp thi công công việc tại xưởng sản xuất của công ty theo đơn
đặt hàng và theo yêu cầu của khách hàng
- Chịu trách nhiệm về mức độ hoàn thành của công việc
- Trực tiếp khảo sát các các dự án, hợp đồng
- Tư vấn về sản phẩm cho khách hàng
1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công Ty
1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán
- Hình thức tổ chức bộ máy kế toán (Sơ đồ)
20. 9
Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức phòng kế toán
- Chức năng, nhiệm vụ của các phần hành
* Chức năng của bộ máy kế toán trong Công ty
Phòng Kế toán có trách nhiệm hạch toán, quản lý tài sản và tiền
vốn của Công ty. Đảm bảo tài chính và vốn cho sản xuất kinh doanh.
Thực hiện chức năng giám sát và chịu trách nhiệm về công tác quản lý tài
chính trước giám đốc và cơ quan quản lý nhà nước. Cung cấp thông tin
đầy đủ, chính xác kịp thời về các hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty theo yêu cầu của cơ quan chức năng.
* Nhiệm vụ của bộ máy kế toán
Thực hiện các chế độ kế toán theo đúng quy định, ghi chép theo dưới sự
biến động của các loại tài sản, nguồn vốn của Công ty, lập kế hoạch quản lý
vốn, nắm bắt tình hình tài chính của Công ty.
Phát hiện ngăn ngừa kịp thời những sai phạm trong công tác quản lý tài
chính thực hiện nghiêm chỉnh đầy đủ chức năng giám đốc về công tác kế toán
và thống kê tài chính của Công ty.
* Nhiệm vụ của các thành viên trong bộ máy kế toán của Công ty
Kế toán
trưởng
Kế
toán
Vật tư
kiêm
TSCĐ
Kế toán
Tiền
lương
và
BHXH
Kế toán
thanh
toán, kế
toán
công nợ
Thủ
quỹ
Kế toán
tập hợp
chi phí và
tính giá
thành
21. 10
+ Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: Là người chịu trách nhiệm
chung toàn bộ công tác kế toán tại Công ty, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc
Công ty cũng như sự chỉ đạo chuyên môn của cơ quan tài chính cấp trên.
+ Kế toán Vật tư kiêm Tài sản cố định: Có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh
tổng hợp số liệu một cách chính xác, kịp thời về số lượng hiện trạng, giá trị TSCĐ
hiện có, tình hình tăng giảm di chuyển TSCĐ trong nội bộ Công ty; giám sát chặt
chẽ việc mua sắm đầu ánhử dụng, bảo quản TSCĐ của Công ty, phản ánh kịp thời
giá trị hao mong TSCĐ trong quá trình sử dụng; tham gia lập kế hoạch sửa chữa
và dự toán chi phí sữa chữa TSCĐ, định kì tham gia kiểm kê TSCĐ hay tham gia
đánh giá lại TSCĐ khi cần thiết; căn cứ vào các chứng từ mua bán, chuyển
nhượng bên mua nhận về TSCĐ để vào sổ kế toán. Có nhiệm vụ tổ chức, đánh
giá, phân loại theo yêu cầu thống nhất của Công ty, tổ chức phản ánh ghi chép
tổng hợp về tình hình bảo quản, sử dụng Nguyên vật liệu, Công cụ dụng cụ trong
quá trình sản xuất kinh doanh.
+ Kế toán Tiền lương và BHXH: Có nhiệm vụ phản ánh đầy đủ, chính
xác thời gian và kết quả lao động của cán bộ công nhân viên toàn Công ty. Hàng
tháng căn cứ vào phiếu giao nhận sản phẩm và bảng chấm công để tính lương và
các khoản có liên quan, cuối tháng có tạm ứng, thanh toán tiền lương cho cán bộ
công nhân viên đồng thời phải tính trích các khoản bảo hiểm cho cán bộ công
nhân viên.
+ Kế toán thanh toán, Kế toán công nợ: Giám sát thu chi qua chứng từ gốc.
Theo dõi công nợ phải thu, phải trả với đối tượng khác và đối với nội bộ Công ty.
Tiến hành hạch toán thuế đầu ra, đầu vào của Công ty đồng thời tiến hành tổng hợp
thuế hàng tháng để thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước.
+ Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành: Có nhiệm vụ xác định đối tượng
tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.. Sau đó kế toán tập hợp chi phí theo đối
tượng đã xác định chính xác về khối lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ , thực hiện tính
giá thành kịp thời theo từng đối tượng tính giá thành và phương pháp tính giá thành.
Tiến hành phân tích thực hiện định mức dự toán chi phí sản xuất.
22. 11
+ Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu, chi tiền mặt và ghi chép việc chi tiêu của toàn
Công ty thông qua các sổ quỹ, báo cáo quỹ.
Mỗi phần hành kế toán có nhiệm vụ và chức năng của mình đều đóng
vai trò then chốt không thể thiếu đối với việc hạch toán đầy đủ, chính xác các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh và góp phần không nhỏ tạo nên hiệu quả của
thông tin kế toán cung cấp cho nhà quản lý.
1.4.2 Hình thức sổ kế toán
Hình thức áp dụng: Hình thức nhật ký chung
Hiện nay hình thức kế toán áp dụng tại công ty là hình thức sổ kế toán
Nhât ký chung. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
tại Công ty Cổ phần đá ốp lát và vật liệu xây dựng .
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sổ nhật ký
đặc biệt
Sổ thẻ kế toán chi tiết
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi tiết
23. 12
(Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán)
Sơ đồ 06: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung tại
Công ty CP QL & XD Giao Thông Đắk Lắk
Trình tự ghi sổ:
(1) Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn
cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ NKC, sau đó căn cứ số
liệu đã ghi trên sổ NKC để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
Nếu đơn vị có mở sổ thẻ kế toán chi tiết thì sau khi ghi sổ NKC kế toán ghi
vào các sổ chi tiết liên quan.
Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào
các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ
Nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10…. Ngày) hoặc cuối tháng, tùy
khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu
để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ sổ trùng lặp
do một số nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt ( nếu
có).
(2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu ghi trên Sổ cái, lập
Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu
ghi trên Sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập các BCTC. Về
nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số
phát sinh phải bằng tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên sổ NKC
( hoặc sổ NKC và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trung lặp trên
các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
Các loại sổ:
Dựa vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý, Công
ty CP QL & XD Giao Thông Đắk Lắk lựa chọn hình thức sổ kế toán là Nhật
ký chung. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán này là tất cả các nghiệp vụ
kinh tế tài chính phát sinh đều được ghi vào sổ nhật ký mà trọng tâm là sổ
Nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và theo định khoản kế toán
24. 13
của nghiệp vụ đó. Sau đó, lấy số liệu trên các sổ nhật ký để ghi vào sổ cái
theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Các loại sổ kế toán công ty đang áp dụng gồm:
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ Cái tài khoản.
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
- Trình tự ghi sổ
Hàng ngày: Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ
ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ
số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế
toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc
ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế
toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm: Cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân
đối số phát sinh.Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ
Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được
dùng để lập các Báo cáo tài chính.Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và
Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát
sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký
chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ
Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
1.4.3 Hệ thống chứng từ.
Doanh nghiệp được chủ động xây dựng, thiết kế biểu mẫu chứng từ kế
toán nhưng phải đáp ứng được các yêu cầu của Luật Kế toán và đảm bảo rõ
ràng, minh bạch.
25. 14
1.4.4 Hệ thống tài khoản.
Trước đây công ty đang sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo quyết
định số 15/2006 QĐ – BTC của Bộ Tài Chính và áp dụng hình thức Nhật Ký
Chung. Qua năm 2017 trở về sau công ty áp dụng theo thông tư 200 của BTC.
1.4.5 Hệ thống báo cáo kế toán
Công ty lập báo cáo tài chính hàng năm theo yêu cầu quản lý.
Báo cáo tài chính gồm 4 biểu mẫu theo thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ tài
chính, ban hành ngày 22/12/2014:
- Bảng cân đối kế toán mẫu số B01- DN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh mẫu số B02- DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ mẫu số B03- DN
- Thuyết minh báo cáo tài chính mẫu số B09- DN
- Ngoài ra để đáp ứng nhu cầu kiểm tra của các cơ quan quản lý, công
ty còn yêu cầu bộ phận kế toán lập các bảng biểu bổ sung như:
+ Bảng cân đối số phát sinh.
+ Tổng hợp tình hình tiêu thụ toàn công ty.
+ Báo cáo chi tiết chi phí phải trả.
+ Báo cáo chi tiết tồn kho hàng hóa.
+ Báo cáo chi tiết số dư công nợ toàn công ty.
+ Báo cáo chi tiết nợ phải thu khó đòi.
+ Báo cáo chi tiết dự phòng nợ phải thu khó đòi.
1.4.6 Chính sách kế toán áp dụng
- Niên độ kế toán đang áp dụng: Công ty bắt đầu niên độ kế toán từ ngày
01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là: Đồng Việt Nam
- Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền
sử dụng trong kế toán:
26. 15
+ Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển đổi sang đồng Việt
Nam theo tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế của ngân hàng Nhà Nước vào ngày
phát sinh nghiệp vụ.
+ Các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được chuyển đổi sang đồng tiền
hạch toán theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân
hàng tại thời điểm lập bảng cân đối kế toán.
+ Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá đánh giá lại
số dư cuối kỳ của các khoản mục tiền tệ được kết chuyển vào kết quả kinh
doanh trong kỳ.
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung.
- Phương pháp kế toán TSCĐ:
+ Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: Nguyên giá.
+ Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình: Khấu hao tài sản cố định theo
đường thẳng. Thời gian khấu hao áp dụng theo thời gian quy định tại thông tư
số 45/2014/TT-BTC ngày 25/04/2017.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc đánh giá: Hàng nhập kho được xác định theo giá thực tế
mua vào.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:Công ty áp dụng theo phương
pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính giá xuất kho: Công ty áp dụng phương pháp bình
quân gia quyền.
- Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
1.4.7 Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty
Qua nhiều năm hoạt động, công ty TNHH Đức Thái đã đầu tư đầu tư
cơ sở và trang thiết bị hiện đại bậc nhất. Đức Thái đã luôn nỗ lực cả về nhân
lực, vật chất, xây dựng uy tín thương hiệu, niềm tin với khách hàng với những
sản phẩm, dịch vụ mà công ty cung cấp.
27. 16
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CP QL & XD
GIAO THÔNG ĐẮK LẮK
2.1. Khái niệm-bản chất và Nội dung kinh tế của kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương trong doanh nghiệp.
2.1.1: Khái niệm-Bản chất của kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại doanh nghiệp.
2.1.1.1 Khái niệm
- Theo quan niệm của Mác: Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức
lao động.
- Theo quan niệm của các nhà kinh tế học hiện đại: Tiền lương là giá cả của
lao động, được xác định bởi quan hệ cung cầu trên thị trường lao động.
Ở Việt nam trong thời kỳ kế hoạch hoá tập trung, tiền lương được hiểu là một
bộ phận thu nhập quốc dân dùng để bù đắp hao phí lao động tất yếu do Nhà
nước phân phối cho công nhân viên chức bằng hình thức tiền tệ phù hợp
với quy luật phân phối theo lao động. Hiện nay theo Điều 55 - Bộ Luật Lao
Động Việt Nam quy định tiền lương của người lao động là do hai bên thoả
thuận trong hợp đồng lao động và được trả theo năng suất lao động, chất
lượng và hiệu quả công việc. Mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định
hiện nay là 730.000 đồng/ tháng.
- Tiền lương là một bộ phận của sản phẩm xã hội biểu hiện bằng tiền được trả
cho người lao động dựa trên số lượng và chất lượng lao động của họ dùng
để bù đắp lại hao phí lao động của mọi người dùng để bù đắp lại hao phí
lao động của họ và nó là một vấn đề thiết thực đối với cán bộ công nhân
viên.Tiền lương được quy định một cách đúng đắn, là yếu tố kích thích
sản xuất mạnh mẽ, nó kích thích người lao động và làm việc, nâng cao
trình độ tay nghề, cải tiến kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất lao động.
28. 17
- Người lao động sau khi sử dụng sức lao động tạo ra sản phẩm thì được trả
một số tiền công nhất định. Xét về hiện tượng ta thấy sức lao động được
đem trao đổi để lấy tiền công. Vậy có thể coi sức lao động là hàng hoá,
một loại hàng hoá đặc biệt. Và tiền lương chính là giá cả của hàng hoá đặc
biệt đó, hàng hoá sức lao động. Vì hàng hoá sức lao động cần được đem
ra trao đổi trên thị trường lao động trên cơ sở thoả thuận giữa người mua
với người bán, chịu sự tác động của quy luật giá trị, quy luật cung cầu. Do
đó giá cả sức lao động sẽ biến đổi theo giá cả của các yếu tố cấu thành
cũng như quan hệ cung cầu về lao động. Như vậy khi coi tiền công là giá
trị của lao động thì giá cả này sẽ hình thành trên cơ sở thoả thuận giữa
người lao động và người sử dụng lao động. Giá cả sức lao động hay tiền
công có thể tăng hoặc giảm phụ thuộc vào cung cầu hàng hoá sức lao
động. Như vậy giá cả tiền công thường xuyên biến động nhưng nó phải
xoay quanh giá trị sức lao động cung như các loại hàng hoá thông thường
khác, nó đòi hỏi một cách khách quan yêu cầu tính đúng, tính đủ giá trị
của nó. Mặt khác giá tiền công có biến động như thế nào thì cũng phải
đảm bảo mức sống tối thiểu để người lao động có thể tồn tại và tiếp tục
lao động.
- Mặt khác tiền lương còn là yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất sản phẩm
do vậy giá trị của sức lao động (tiền lương) còn phụ thuộc vào giá cả của
sản phẩm khi được tiêu thụ trên thị trường.
2.1.1.2 Bản chất
Trong nhiều năm qua, công cuộc đổi mới kinh tế nước ta đã đạt được những
thành tựu to lớn. Song tình hình thực tế cho thấy rằng sự đổi mới một số
lĩnh vực xã hội còn chưa kịp với công cuộc đổi mới chung nhất của đất
nước. Vấn đề tiền lương cũng chưa tạo được động lực phát triển kinh tế
xã hội.
29. 18
Hiện nay có nhiều ý thức khác nhau về tiền lương, song quan niệm thống nhất
đều coi sức lao động là hàng hoá. Mặc dù trước đây không được công
nhận chính thức, thị trường sức lao động đã được hình thành từ lâu ở nước
ta và hiện nay vẫn đang tồn tại khá phổ biến ở nhiều vùng đất nước. Sức lao
động là một trong các yếu tố quyết định trong các yếu tố cơ bản, của quá
trình sản xuất, nên tiền lương, tiền công là vốn đầu tư ứng trước quan trọng
nhất, là giá cả sức lao động. Vì vậy việc trả công lao động được tính toán
một cách chi tiết trong hạch toán kinh doanh của các đơn vị cơ sở thuộc mọi
thành phần kinh tế. Để xác định tiền lương hợp lí cần tìm ra cơ sở để tính
đúng ,tính đủ giá trị của sức lao động. Người lao động sau khi bỏ ra sức lao
động,tạo ra sản phẩm thì được một số tiền công nhất định. Vậy có thể coi
sức lao động là một loại hàng hoá,một loại hàng hoá đặc biệt. Tiền lương
chính là giá cả hàng hoá đặc biệt đó - hàng hoá sức lao động.
Hàng hoá sức lao động cũng có mặt giống như mọi hàng hoá khác là có giá
trị. Người ta định giá trị ấy là số lượng tư liệu sinh hoạt cần thiết để sản
xuất ra nó. Sức lao động gắn liền với con người nên giá trị sức lao động
được đo bằng giá trị các tư liệu sinh hoạt đảm bảo nhu cầu tối thiểu cho
cuộc sống (ăn, ở, học hành,đi lại ...) và những nhu cầu cao hơn nữa. Song
nó cũng phải chịu tác động của các quy luật kinh tế thị trường.
Vì vậy, về bản chất tiền công, tiền lương là giá cả của hàng hoá sức lao động,
là động lực quyết định hành vi cung ứng sức lao động. Tiền lương là một
phạm trù của kinh tế hàng hoá và chịu sự chi phối của các quy luật kinh tế
khách quan. Tiền lương cũng tác động đến quyết định của các chủ doanh
nghiệp để hình thành các thoả thuận hợp đồng thuê lao động.
2.1.1.3 . Vai trò và ý nghĩa của tiền lương.
a. Vai trò của tiền lương.
Về mặt sản xuất và đời sống tiền lương có 4 vai trò cơ bản sau đây.
30. 19
* Vai trò tái sản suất sức lao động
Sức lao động là một dạng công năng sức cơ bắp và tinh thần tồn tại
trong cơ thể con người, là một trong các yếu tố thuộc “đầu vào” của sản xuất.
Trong quá trình lao động sức lao động bị hao mòn dần với quá trình tạo ra sản
phẩm do vậy tiền lương trước hết phải đảm bảo tái sản xuất sức lao động. Đây
là yêu cầu tất yếu không phụ thuộc vào chế độ xã hội, là cơ sở tối thiểu đầu
tiên đảm bảo sự tác động trở lại của phân phối tới sản xuất.
Sức lao động là yếu tố quan trọng nhất của lực lượng sản xuất để đảm
bảo tái sản xuất và sức lao động cũng như lực lượng sản suất xã hội, tiền
lương cần thiết phải đủ nuôi sống người lao động và gia đình họ. Đặc biệt là
trong điều kiện lương là thu nhập cơ bản.
Để thực hiện chức năng này, trước hết tiền lương phải được coi là giá
cả sức lao động.Thực hiện trả lương theo việc, không trả lương theo người,
đảm bảo nguyên tắc phân phối theo lao động. Mức lương tối thiểu là nền tảng
của chính sách tiền lương và tiền công, có cơ cấu hợp lí về sinh học, xã hội
học… Đồng thời người sử dụng lao động không được trả công thấp hơn mức
lương tối thiểu do Nhà nước qui định.
* Vai trò kích thích sản xuất:
Trong quá trình lao động, lợi ích kinh tế là động lực mạnh mẽ thúc đẩy
sự hoạt động của con người là động lực mạnh mẽ nhất của tiến bộ kinh tế xã
hội. Trong 3 loại lợi ích: xã hội, tập thể, người lao động thì lợi ích cá nhân
người lao động là động lực trực tiếp và quan trọng đối với sự phát triển kinh
tế.
Lợi ích của người lao động là động lực của sản xuất. Chính sách tiền
lương đúng đắn là động lực to lớn nhằm phát huy sức mạnh của nhân tố con
người trong việc thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội. Vì vậy tổ chức tiền
lương và tiền công thúc đẩy và khuyến khích người lao động nâng cao nâng
suất, chất lượng và hiệu quả của lao động bảo đảm sự công bằng và xã hội
trên cơ sở thực hiện chế độ trả lương. Tiền lương phải đảm bảo:
31. 20
Khuyến khích người lao động có tài năng.
Nâng cao trình độ văn hoá và nghiệp vụ cho người lao động.
Khắc phục chủ nghĩa bình quân trong phân phối, biến phân phối
trở thành một động lực thực sự của sản xuất.
* Vai trò thước đo giá trị:
Thước đo giá trị là cơ sở điều chỉnh giá cả cho phù hợp. Mỗi khi giá cả
biến động, bao gồm cả giá cả sức lao động hay nói cách khác tiền lương là giá
cả sức lao động, là một bộ phận của sản phẩm xã hội mới được sáng tạo nên.
Tiền lương phải thay đổi phù hợp với sự dao động của giá cả sức lao động.
* Vai trò tích luỹ:
Bảo đảm tiền lương của người lao động không những duy trì được cuộc
sống hàng ngày mà còn có thể dự phòng cho cuộc sống lâu dài khi họ hết khả
năng lao động hoặc xảy ra bất trắc.
b. Ý nghĩa của tiền lương.
Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động. Ngoài ra
người lao động còn được hưởng một số nguồn thu nhập khác như: Trợ cấp
BHXH, tiền thưởng, tiền ăn ca… Chi phí tiền lương là một bộ phận chi phí
cấu thành nên giá thành sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra. Tổ
chức sử dụng lao động hợp lý, hạch toán tốt lao động, trên cở sở đó tính đúng
thù lao lao động, thanh toán kịp thời tiền lương và các khoản liên quan từ đó
kích thích người lao động quan tâm đến thời gian, kết quả và chất lượng lao
động, chấp hành tốt kỷ luật lao động, nâng cao năng suất lao động, góp phần
tiết kiện chi phí về lao động sống, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho
doanh nghiệp đồng thời tạo điều kiện nâng cao đời sống vật chất, tinh thần
cho người lao động.
32. 21
2.1.2: Nội dung kinh tế của kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương trong doanh nghiệp.
Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, các doanh
nghiệp sử dụng tiền lương làm đòn bẩy kinh tế để khuyến khích tinh thần tích
cực lao động, là nhân tố thúc đẩy để tăng năng suất lao động.
Đối với các doanh nghiệp tiền lương phải trả cho người lao động là một
yếu tố cấu thành nên giá trị sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sáng tạo ra
hay nói cách khác nó là yếu tố của chi phí sản xuất để tính giá thành sản
phẩm. Do vậy, các doanh nghiệp phải sử dụng sức lao động có hiệu quả để
tiết kiệm chi phí lao động trong đơn vị sản phẩm, công việc dịch vụ và lưu
chuyển hàng hoá.
Quản lý lao động tiền lương là một nội dung quan trọng trong công tác
quản lý sản xuất kinh doanh. Tổ chức tốt hạch toán lao động và tiền lương
giúp cho công tác quản lý lao động của doanh nghiệp đi vào nề nếp, thúc đẩy
người lao động chấp hành tốt kỷ luật lao động, tăng năng suất lao động, đồng
thời nó là cơ sở giúp cho việc tính lương theo đúng nguyên tắc phân phối theo
lao động.
Tổ chức công tác hạch toán lao động tiền lương giúp doanh nghiệp
quản lý tốt quỹ lương, đảm bảo việc trả lương và trợ cấp bảo hiểm xã hội
đúng nguyên tắc, đúng chế độ khuyến khích người lao động hoàn thành
nhiệm vụ được giao, đồng thời tạo cơ sở cho việc phân bổ chi phí nhân công
vào giá thành sản phẩm được chính xác.
Nhiệm vụ kế toán tiền lương gồm 4 nhiệm vụ cơ bản sau:
- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về số lượng lao động,
thời gian kết quả lao động, tính lương và trích các khoản theo lương, phân bổ
chi phí lao động theo đúng đối tượng sử dụng lao động.
33. 22
- Hướng dẫn, kiểm tra các nhân viên hạch toán ở các bộ phận sản xuất-
kinh doanh, các phòng ban thực hiện đầy đủ các chừng từ ghi chép ban đầu về lao
động, tiền lương đúng chế độ, đúng phương pháp.
- Theo dõi tình hình thanh toán tiền lương, tiền thưởng các khoản phụ cấp,
trợ cấp cho người lao động.
- Lập báo cáo về lao động, tiền lương, các khoản trích theo lương, định kỳ tiến hành
phân tích tình hình lao động, tình hình quản lý và chi tiêu quỹ lương, cung cấp các
thông tin về lao động tiền lương cho bộ phận quản lý một cách kịp thời.
Có thể nói chí phí về lao động hay tiền lương và các khoản trích theo lương
không chỉ là vấn đề được doanh nghiệp chú ý mà còn được người lao động đặc biệt
quan tâm vì đây chính là quyền lợi của họ.
Do vậy việc tính đúng thù lao lao động và thanh toán đầy đủ, kịp thời cho
người lao động là rất cần thiết, nó kích thích người lao động tận tụy với công việc,
nâng cao chất lượng lao động. Mặt khác việc tính đúng và chính xác chí phí lao
động còn góp phần tính đúng và tính đủ chí phí và giá thành sản phẩm.
Muốn như vậy công việc này phải được dựa trên cơ sở quản lý và theo dõi
quá trình huy động và sử dụng lao động các hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Việc huy động sử dụng lao động được coi là hợp lý khi mỗi loại lao
động khác nhau cần có những biện pháp quản lý và sử dụng khác nhau. Vì vậy việc
phân loại lao động là rất cần thiết đối với mọi doanh nghiệp, tùy theo từng loại hình
doanh nghiệp khác nhau mà có cách phân loại lao động khác nhau.
Tổ chức tốt công tác hạch toán lao động tiền lương giúp doanh nghiệp quản
lý tốt quỹ lương, đảm bảo việc trả lương và trợ cấp bảo hiểm xã hội đúng nguyên
tắc, đúng chế độ, khuyến khích người lao động hoàn thành nhiệm vụ được giao,
đồng thời tạo cơ sở cho việc phân bổ chi phí nhân công vào giá thành sản phẩm
được chính xác.
34. 23
2.2 Khái quát về tình hình nhân sự, chế độ lương và hình thức trả lương
tại công ty
2.2.1 Lực lượng lao động tại công ty
Ngay từ khi mới thành lập công tác tổ chức của công ty được hình
thành để đáp ứng các mục tiêu mà công ty đã đề ra nhằm tối đa hoá lợi nhuận
trong quá trình kinh doanh
Công ty CP QL & XD Giao Thông Đắk Lắk với đội ngũ nhân viên là
trình độ Đại học, cao đẳng, trung cấp, lao động phổ thông nhiệt tình trong
công việc, có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán và tư vấn luật.
Với phương trâm khách hàng là trên hết, Công ty CP QL & XD Giao Thông
Đắk Lắk luôn luôn cố gắng phấn đấu làm hài lòng khách hàng cũ và luôn tìm
kiếm khách hàng mới
Sau đây là số lượng nhân viên của công ty qua các năm. Được thể hiện
qua số liệu sau:
35. 24
Bảng 2.1: Phân tích sự biến động về số lượng và chất lượng nhân viên
qua các năm 2015 – 2017
Chỉ tiêu 2015
Tỷ
trọng
2016
Tỷ
trọng
2017
Tỷ
trọng
2016/2015 2017/2016
+/
-
%
+/
-
%
Tổng nhân
viên
124 100 133 100 140 100 9 7.26 7 5.26
Trên Đại
học
12 10 13 10 14 10 1 8.33 1 7.69
Đại học 44 35 47 35 51 36 3 6.82 4 8.51
Cao đẳng 53 43 55 41 57 41 2 3.77 2 3.64
Trung cấp 9 7 10 8 10 7 1 11.11 0 -
LĐPT 6 5 8 6 8 6 2 33.33 0 -
(Nguồn: Công ty CP QL & XD Giao Thông Đắk Lắk)
Nhận xét:
Qua bảng 2.1 ta thấy tình hình nhân sự của công ty tăng dần qua các
năm. Năm 2015 số lượng nhân viên của công ty là 124 người, năm 2016 tăng
lên thành 133 người tương ứng với mức tăng là 9 người và tỷ lệ tăng là
7,26%. Như vậy ta thấy rằng năm 2016 hiệu quả kinh doanh của công ty tăng
lên nhu cầu về nguồn nhân lực cũng tăng. Số lượng nhân viên tăng chia đều ở
trình độ, trình độ trên đại học tăng 1 người, đại học 3 người, cao đẳng 2
người, trung cấp 1 và lao động phô thong 1 người.
Qua năm 2017 số lượng nhân viên tiếp tục tăng lên 140 người tương
ứng với mức tăng là 6 người và tỷ lệ tăng là 5,26%. Số lượng lao động chủ
yếu tăng ở các trình độ như trên đại học tăng 1 người, đại học tăng 4 người,
cao đẳng tăng 2 người, trung cấp và lao động phổ thong không tăng.
36. 25
Về tỷ trọng ta thấy tỷ trọng của nhân viên có trình độ đại học và cao
đẳng chiếm tỷ trọng cao nhất, dao động trong khoảng 35-57%, còn lại trình độ
trên đại học, trung cấp và lao động phổ thong chiếm tỷ trong tương đối thấp.
Với việc phân bổ trình độ lao động như trên đối với Công ty CP QL & XD
Giao Thông Đắk Lắk là rất phù hợp. Công ty cung cấp dịch vụ cho khách
hàng đặc biệt dịch vụ về kế toán, thuế, luật pháp nên phải yêu cầu nhân viên
có trình độ, số lượng lao động phổ thong chủ yếu phụ trách ở mảng giao nhận
và bảo vệ
2.2.2 Chế độ tiền lương tại công ty
Do tính chất ngành nghề kinh doanh của công ty nên chế độ tính lương
của công ty cũng tương đối phức tạp, tuỳ theo bộ phận sẽ có cách tính lương
khác nhau. Sau đây là những cách tính lương mà công ty đang áp dụng:
Tuỳ thuộc vào trình độ chuyên môn, số năm kinh nghiệm của từng
nhân viên và năng lực làm việc mà sẽ có mức lương khác nhau.
37. 26
Bảng 2.2: Mức lương áp dựng cho bộ phận văn phòng
Chỉ
tiêu
Lương
cơ bản
Tiền
cơm
Tiền
xăng
Tiền
ĐT
Trách
nhiệm
Thâ
m
niên
Công tác
phí
Phụ cấp
khác
Lao
động
phổ
thông
3.500.00
0
650.00
0
400.00
0
500.00
0
200.000
Tuỳ
vị trí
Tuỳ từng
đợt công
tác
Theo xếp
loại hàng
tháng
Trung
cấp
4.200.00
0
650.00
0
400.00
0
300.00
0
600.000
Tuỳ
vị trí
Tuỳ từng
đợt công
tác
Theo xếp
loại hàng
tháng
Cao
đẳng
4.600.00
0
650.00
0
400.00
0
300.00
0
900.000
Tuỳ
vị trí
Tuỳ từng
đợt công
tác
Theo xếp
loại hàng
tháng
Đại
học
5.000.00
0
650.00
0
400.00
0
300.00
0
1.200.00
0
Tuỳ
vị trí
Tuỳ từng
đợt công
tác
Theo xếp
loại hàng
tháng
Trên
đại học
5.400.00
0
650.00
0
400.00
0
300.00
0
2.000.00
0
Tuỳ
vị trí
Tuỳ từng
đợt công
tác
Theo xếp
loại hàng
tháng
(Nguồn: Công ty CP QL & XD Giao Thông Đắk Lắk)
38. 27
Bảng 2.3: Hệ số lương
Trình độ Hệ số lương
Trên đại học >2
Đại học 2
Cao đẳng 1.8
Trung cấp 1.6
Lao động phổ thông 1.4
Cứ 2 năm thì mỗi nhân viên sẽ được tăng lương cơ bản theo bậc, mỗi
một lần tăng lương thì sẽ tăng 0.2 lần hệ số lương. Nếu nhân viên học bổ túc
thêm, có bằng cấp cao hơn sẽ dựa vào bảng trình độ trên để ấn định hệ số
lương tương ứng
Lương có bản được tính bằng cách lấy: hệ số lương x mức lương tối
thiểu chung do nhà nước quy định tại thời điểm hiện hành
Theo năng lực chuyên môn của từng nhân viên công ty cũng có chế độ
phụ cấp theo năng lực
Bảng 2.4: Bảng phụ cấp theo năng lực chuyên môn
Năng lực chuyên môn Số tiền phụ cấp
Xuất sắc 1,600,000
Giỏi 1,300,000
Khá 1,000,000
Trung Bình 700,000
Hàng tháng Ban giám đốc công ty sẽ tổng kết và xét thi đua của nhân
viên để có mức phụ cấp hàng tháng. Dựa trên những xếp loại hàng tháng cuối
năm sẽ tổng kết xếp loại của nhân viên trong năm để xét thưởng tết cho nhân
viên văn phòng
39. 28
MẪU ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG VIỆC CỦA
NHÂN VIÊN
- Họ tên nhân viên:
- Công việc:
- Bộ phận:
- Giai đoạn đánh giá:
Các yếu tố Điểm đánh giá Ghi chú
Khối lượng công việc hoàn thành
Tốt (A)
Khá (B)
Trung bình (C)
Kém (D)
Chất lượng thực hiện công việc
Tốt (A)
Khá (B)
Trung bình (C)
Kém (D)
Hành vi, tác phong trong công việc
Tốt (A)
Khá (B)
Trung bình (C)
Kém (D)
Tổng hợp kết quả
Tốt (A)
Khá (B)
Trung bình (C)
Kém (D)
Ngoài lương cơ bản và phụ cấp theo năng lực chuyên môn, bộ phận văn
phòng còn được trợ cấp tiền cơm, tiền xăng, phụ cấp trách nhiệm hàng tháng
2.2.3. Hình thức trả lương
- Công ty trả lương theo thời gian làm việc
40. 29
Trong doanh nghiệp hình thức tiền lương theo thời gian được áp dụng cho nhân
viên làm văn phòng như hành chính quản trị, tổ chức lao động, thống kê, tài vụ- kế
toán. Trả lương theo thời gian là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào
thời gian làm việc thực tế, theo ngành nghề và trình độ thành thạo nghề nghiệp,
nghiệp vụ kỹ thuật chuyên môn của người lao động.
Tuỳ theo mỗi ngành nghề tính chất công việc đặc thù doanh nghiệp mà áp
dụng bậc lương khác nhau. Độ thành thạo kỹ thuật nghiệp vụ chuyên môn chia
thành nhiều thang bậc lương, mỗi bậc lương có mức lương nhất định, đó là căn cứ
để trả lương, tiền lương theo thời gian có thể được chia ra.
+ Lương tháng, thường được quy định sẵn với từng bậc lương trong các
thang lương, lương tháng được áp dụng để trả lương cho nhân viên làm công tác
quản lý kinh tế, quản lý hành chính và các nhân viên thuộc ngành hoạt động không
có tính chất sản xuất.
Lương
tháng
=
Mức lương tối
thiểu x
Hệ số
lương
+
Phụ
cấp(nếucó)
X
Số ngày
làm việc
thực tế
Số ngày làm việc theo chế độ (22 ngày)
+ Lương ngày, là tiền lương trả cho người lao động theo mức lương ngày và
số ngày làm việc thực tế trong tháng.
41. 30
Mức lương tháng
Mức lương ngày =
Số ngày làm việc trong tháng
+ Lương giờ : Dùng để trả lương cho người lao động trực tiếp trong thời gian
làm việc không hưởng lương theo sản phẩm.
Mức lương ngày
Mức lương giờ =
Số giờ làm việc trong ngày
Hình thức tiền lương theo thời gian có mặt hạn chế là mang tính bình quân,
nhiều khi không phù hợp với kết quả lao động thực tế của người lao động.
Các chế độ tiền lương theo thời gian:
- Hình thức trả lương theo thời gian đơn giản: Đó là tiền lương nhận được
của mỗi người công nhân tuỳ theo mức lương cấp bậc cao hay thấp, và thời gian
làm việc của họ nhiều hay ít quyết định.
- Hình thức trả lương theo thời gian có thưởng: Đó là mức lương tính theo
thời gian đơn giản cộng với số tiền thưởng mà họ được hưởng.
*. Một số chế độ khác khi tính lương.
Ngoài tiền lương được trả hàng tháng, cán bộ công nhân viên trong công ty còn
được hưởng phụ cấp và tiền thưởng cụ thể như:
Tiền lễ tết: Vào ngày lễ ,ngày nghỉ có hưởng lương được trả 300%lương.
Thưởng: Thưởng được chia làm 2 loại; thưởng thường xuyên và thưởng không
thường xuyên. Thưởng thường xuyên là thưởng do làm đạt mức doanh số khoán,
42. 31
thưởng không thường xuyên bao gồm thưởng nhân dịp lễ tế, thưởng thi đua Công ty
xếp hạng để thưởng, tuy nhiên việc thưởng này Công ty chỉ thực hiện mang tính
chất tượng trưng bởi lẽ Công ty xác định là doanh nghiệp tự hạch toán kinh doanh
làm nhiều lương cao không cần phải trông chờ vào tiền lương đối với công nhân
viên Công ty.
2.3 Kế toán tiền lương
2.3.1 Chứng từ sử dụng
Bảng chấm công tháng
Danh sách đăng ký tự nguyện làm thêm giờ
Báo cáo chấm công ngoài giờ
Bảng thanh toán lương tháng
Hợp đồng lao động
+ Bảng chấm công
Để phản ánh chính xác kết quả lao động của nhân viên trong doanh
nghiệp, kế toán phải sử dụng một số chứng từ sau: Bảng chấm công.Hàng
ngày các phòng ban công ty có nhiệm vụ theo dõi chấm công cho từng người
trong ngày. Cuối tháng các phòng gửi bảng chấm công này cho phòng nhân
sự (Phó giám đốc phụ trách). Tại đây người làm công việc tính lương có
nhiệm vụ kiểm tra, tính toán số ngày làm việc thực tế của từng nhân viên trên
trên bảng chấm công và lapạ bảng chi tiết tiền lương, sau đó giao cho phòng
kế toán.
+ Bảng thanh toán tiền lương
Bảng thanh toán tiền lương là chứng từ làm căn cứ thanh toán tiền
lương, phụ cấp cho người lao động, kiểm tra việc thanh toán tiền lương cho
người lao động và là căn cứ để thống kê lao động tiền lương.
43. 32
Cách lập: Hàng tháng kế toán tiền lương căn cứ vào bảng chấm công
hàng ngày của các đơn vị làm cơ sở để lập bảng thanh toán tiền lương rồi
chuyển cho kế toán trưởng duyệt.
Bảng thanh toán lương của Công ty:
Bảng thanh toán lương đối với nhân viên kinh doanh (khoán doanh số)
Họ và tên Mức
khoán
doanh số
Mức
doanh số
đạt được
Lương
đạt
doanh số
Thưởng
theo
doanh số
(10%)
Phạt
theo
doanh
số8%
Lương
thanh
toán
Ký
nhận
Cộng
Ngày…tháng…năm
Giám đốc Kế toán Nhân viên kinh doanh
+ Hợp đồng lao động
Mỗi nhân viên khi được tuyển dụng vào công ty sẽ có thời gian thử
việc nhất định, sau thời gian thử việc nếu nhân viên đó đạt yêu cầu về tính
chất công việc sẽ được ký hợp đồng với công ty, hợp đồng này gọi là hợp
đồng lao động. Hợp đồng lao động thường ký 1 năm 1 lần, hết hạn hợp đồng
nếu công ty tiếp tục thuê nhân viên đó thì sẽ ký tiếp hợp đồng, nếu không sẽ
chấm dứt hợp đồng tại ngày hợp đồng hết hạn.
2.3.2 Tài khoản sử dụng
TK 334: (Phải trả công nhân viên) Dùng để phản ánh các khoản thanh
toán cho CNV của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH
vàcác khoản phải trả khác về thu nhập của cán bộ công nhân viên.
Kết cấu:
- Bên nợ :
44. 33
+ Phản ánh việc thanh toán tiền lương,tiền thưởng, BHXH và các khoản khác đã
ứng trước cho người lao động.
+ Phản ánh các khoản khấu trừ vào lương của người lao động.
- Bên có:
+ Phản ánh tổng số tiền lương và các khoản thu nhập khác thực tế phải trả cho
người lao động trong kỳ.
Dư có: Phản ánh phần tiền lương và các khoản thu nhập mà doanh nghiệp
còn phải trả cho người lao động.
TK 334 có thể có số dư bên nợ phản ánh số tiền công ty đã ứng trước cho
người lao động.
Tài khoản 334 được chi tiết ra thành 2 tài khoản: - 334.1 “phải trả CNV”
- 334.8 “phải trả người lao động
khác”.
- TK 334.1: Dùng dể phản ánh các khoản phải trả và thanh toán các khoản phải
trảcho CNV về tiền lương ,tiền thưởng có tính chất lương ,BHXH và các khoản
khác thuộc về thu nhập của công nhân viên.
- TK 334.8: Dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản
phải trả cho người lao động khác ngoài công nhân viên của doanh nghiệp về tiền
công ,tiền thưởng có tính chất tiền công và các khoản khác thuộc về thu nhập của
người lao động.
45. 34
2.3.3 Sổ sách kế toán liên quan đến kế toán tiền lương
Sổ cái TK 334
Sổ chi tiết TK 3341
Sổ nhật ký chung
2.3.4 Hệ thống thang bảng lương tại công ty
HỆ THỐNG THANG LƯƠNG, BẢNG LƯƠNG
NĂM 2014
I/- MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU:
Mức lương tối thiểu doanh nghiệp áp dụng: 2.000.000 đồng/tháng.
II/- HỆ THỐNG THÀNG LƯƠNG, BẢNG LƯƠNG:
1/- BẢNG LƯƠNG CHỨC VỤ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP:
Đơn vị tính: 1.000 đồng.
CHỨC DANH
CÔNG VIỆC
MÃ
SỐ
BẬC
I II III IV V VI VII VIII
v.v
…
…
01/- Giám đốc
Hệ số:
Mức lương
GĐ
2.2
4.4000
2.3 2.4 2.5 2.6
02/- Phó Giám
đốc
Hệ số:
Mức lương
PG
Đ 2
4.000
2.1 2.2 2.3 2.4
03/- Kế toán
trưởng
Hệ số:
Mức lương
KT
T 2
4.000
2.1 2.2 2.3 2.4
46. 35
Ghi chú: *Mức lương = (Hệ số lương x mức lương tối thiểu doanh nghiệp áp
dụng).
2/- BẢNG LƯƠNG VIÊN CHỨC CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ, THỪA
HÀNH, PHỤC VỤ
Đơn vị tính: 1.000 đồng.
01: Ngạch lương: Áp dụng cho các chức danh sau: (đề nghị doanh nghiệp liệt
kê đầy đủ các chức danh được xếp vào ngạch lương này).
02: Ngạch lương: Áp dụng cho các chức danh sau: Kế toán viên và quản lý,
nhân viên kinh doanh
CHỨC DANH
CÔNG VIỆC
MÃ
SỐ
BẬC
I II III IV V VI VII VIII
v.v
…
…
01/- Ngạch
lương
- Hệ số:
- Mức
lương
QL
1.8
3.600
1.9 2.0 2.1 2.2
02/- Ngạch
lương
- Hệ số:
- Mức
lương
KT
V 1.6
3.600
1.7 1.8 1.9 2.0
03/- Ngạch
lương
- Hệ số:
- Mức
lương
KD
1.1
2.200
1.2 1.3 1.4 1.5
47. 36
Ghi chú: Một ngạch lương có thể áp dụng đối với nhiều chức danh. Tiêu
chuẩn chức danh đầy đủ do doanh nghiệp quy định
3/- THÀNG LƯƠNG, BẢNG LƯƠNG CỦA CÔNG NHÂN, NHÂN
VIÊN TRỰC TIẾP SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ PHỤC VỤ.
Đơn vị tính: 1.000 đồng.
CHỨC DANH
CÔNG VIỆC
MÃ
SỐ
BẬC
I II III IV V VI VII VIII
v.v
…
…
01/- Ngạch
lương
- Hệ số:
- Mức
lương
CN
1.1
2.200
1.2 1.3 1.4 1.5
48. 37
2.3.5 Quy trình kế toán tiền lương
Quy trình: Tính lương cho tất cả các bộ phận
Nhân
viên
chấm
công
Nhân
viên
nhân
sự
tiền
lươngä
Trưởng
các
bộ
phận
Chứng
từ
Chấm
công
Thu thập
thông tin
tăng ca,
bảng
chấm
công
Lập bảng
lương thâm
niên, tăng ca,
doanh thu
Lập bảng
thanh toán
lương
Bảng chấm công
Phiếu tăng ca
Bảng đơn giá
lương
Bảng thanh toán
lương (chưa
duyệt) Bảng thanh toán
tăng ca + phép
(Chưa duyệt)
Phiếu báo tăng ca
Kiể
m tra
tổng
hợp
49. 38
Quy trình: Ký duyệt bảng lương
Trưởng
phòng
nhân
sự
tiền
lưng
Nhân
viên
nhân
sự
tiền
lương
Kế
toán
trưởng
Giám
đốc
(Phó
Giám
đốc)
Phòng
kế
toán
Chứng
từ
Lập bảng
thanh toán
tiền lương
Bảng thanh toán
lương (chưa
duyệt)
)
Bảng thanh toán
tăng ca + phép
(Chưa duyệt)
Kiểm
tra xác
nhận
Kiểm
tra ký
duyệt
Kiểm
tra ký
duyệt
Tiến hành
chi lương
và hạch
toán
Bảng thanh toán
lương (Ký duyệt)
Bảng thanh toán
tăng ca + phép
(Ký duyệt)
50. 39
Quy trình: Thanh toán và hạch toán lương
Kế
toán
tiền
lương
Kế
toán
thanh
toán
Thủ
quỹ
Nhân
sự
tiền
lương
Đại
diện
các
bộ
phận
Chứng
từ
Phiếu chi lương
Nhận
lương/chi
lương
Bảng thanh toán
lương (Ký duyệt)
)
Bảng thanh toán
tăng ca + phép
(Ký duyệt)
Nhậnbản
g lương
đã được
ký duyệt
Hạch
toán vào
hệ thống
kế toán
Lập
phiếu chi
lương
Chuẩn bị
chi lương
In phiếu
chi lương
Chi lương
cho nhân
viên trong
bộ phận
Phiếu lương
51. 40
2.3.6 Trích dẫn một số nghiệp vụ phát sinh tại công ty
Căn cứ vào bảng lương tháng 11/2017 của công ty kế toán hạch toán
chi phí lương của công ty như sau:
Chi phí lương phải trả tháng 11/2017
Nợ TK 6421: 1.120.586.220 đồng
Có TK 3341: 1.120.586.220 đồng
Trích BHXH, BHYT, BHTN:
Nợ TK 6421: 132.440.000 đồng (602.000.000 x 22%)
Nợ TK 3341: 63.210.000 đồng (602.000.000 x 10.5%)
Có TK 3383: 156.520.000 đồng (602.000.000 x 26%)
Có TK 3384: 27.090.000 đồng (602.000.000 x 4.5%)
Có TK 3389: 12.040.000 đồng (602.000.000 x 2%)
Chi lương tháng 11/2017:
Nợ TK 3341: 1.057.376.220 đồng
Có TK 1111: 1.057.376.220 đồng
Chi tiết cách tính lương trong bảng lương:
Lương cơ bản: Là mức lương công ty đóng bảo hiểm cho toàn bộ nhân viên
trong công ty
Ngày công thực tế: Số ngày đi làm thực tế trong tháng
Lương ngày công = lương cơ bản / số ngày đi làm trong tháng x số ngày đi
làm thực tế của nhân viên
Phụ cấp: gồm các khoản phụ cấp cơm, xăng, điện thoại, công tác phí…
Thưởng: Xếp loại nhân viên hàng tháng, thâm niên,…
Tổng thu nhập = Lương cơ bản + phụ cấp + thưởng
BHXH = lương cơ bản x 8%
BHYT = lương cơ bản x 1.5%
BHTN = lương cơ bản x 1%
Giảm trừ phụ thuộc: bản than người lao động là 9.000.000 đồng, phụ cấp cho
gia đình mỗi người sẽ được tính 3.600.000 đồng.
52. 41
Thuế TNCN: công ty không phát sinh
Thực lĩnh = Tổng thu nhập – Các khoản giảm trừ
Căn cứ vào nghiệp vụ phát sinh trên kế toán lập các chứng từ phát sinh đi kèm
gồm:
53. 42
Công ty CP QL & XD Giao Thông Đắk Lắk
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng: 11/2017
Tổng số ngày công trong tháng: 26 (ngày)
(Ghi chú: x: Nghỉ cả ngày, 1/x: Nghỉ nửa ngày, để trắng: Đi làm đầy đủ).
STT Tên nhân viên
Chức
vụ
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31
Tổng
ngày
công
Ngày
nghỉ
Ngày
làm
việc
Ban giám đốc CN CN CN CN 30 4 26
1 Nguyễn Thành Hướng GĐ CN CN CN CN 30 4 26
2 Nguyễn Thanh Vy PGĐ
Bộ phận văn phòng CN CN CN CN 30 4 26
1 Ngô Kim Huệ KTT CN CN CN CN 30 4 26
2 Bùi Thị Lan Anh Kế toán CN CN CN CN 30 4 26
3 Phạm Thị Thảo Thủ quỹ CN CN CN CN
… ….
Bộ phận giao nhận và bảo vệ CN CN CN CN 30 4 26
1 Trần Quang Thái GH CN CN CN CN 30 4 26
2 Nguyễn Tấn Tài GH CN CN CN CN 30 4 26
3 Ngô Quốc Hợp BV
4 Hoàng Văn Tuấn GH
… ….
54. 43
Ngày 30 tháng 11 năm 2017
Người chấm công Phụ trách bộ phận Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ghi chú: x: Nghỉ cả ngày
1/x: Nghỉ nửa ngày
Để trắng: Đi làm đầy đủ).
55. 44
Công ty CP QL & XD Giao Thông Đắk
Lắk
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Tháng: 11/2017 Số:
STT Họ tên
Chức
vụ
Lương
Ngày
công
thực
tế
Tăng
ca
Lương
ngày
công
Thu nhập khác
Tổng thu
nhập
Các khoản giảm trừ
Thực lĩnh
Ký
nh
ận
Phụ cấp Thưởng Tổng cộng
BHXH
(8%)
BHYT
(1.5%)
BHTN
(1%)
Giảm trừ phụ
thuộc
Th
uế
TN
CN
Tạ
m
ứn
g
Tổng cộng
Ban giám đốc
1
Nguyễn
Thành Hướng GĐ 5,400,000 26 5,400,000 4,950,000 3,000,000 7,950,000 13,350,000 432,000 81,000 54,000 12,600,000 - 567,000 12,783,000
2
Nguyễn
Thanh Vy PGĐ 5,400,000 26 5,400,000 5,500,000 2,500,000 8,000,000 13,400,000 432,000 81,000 54,000 12,600,000 - 567,000 12,833,000
Bộ phận văn phòng - - - - - - - - -
1 Ngô Kim Huệ KTT 5,000,000 26 5,000,000 4,420,000 3,200,000 7,620,000 12,620,000 400,000 75,000 50,000 12,600,000 - 525,000 12,095,000
2
Bùi Thị Lan
Anh Kế toán 4,600,000 26 4,600,000 2,220,000 1,900,000 4,120,000 8,720,000 368,000 69,000 46,000 12,600,000 - 483,000 8,237,000
3
Phạm Thị
Thảo Thủ quỹ 4,200,000 26 4,200,000 1,820,000 1,600,000 3,420,000 7,620,000 336,000 63,000 42,000 9,000,000 - 441,000 7,179,000
…. - - - - - - - - -
1
Bộ phận giao nhận và
bảo vệ
2
Trần Quang
Thái GH 3,500,000 26 3,500,000 1,345,000 850,000 2,195,000 5,695,000 280,000 52,500 35,000 9,000,000 - 367,500 5,327,500
3
Nguyễn Tấn
Tài GH 3,500,000 26 3,500,000 1,800,000 1,000,000 2,800,000 6,300,000 280,000 52,500 35,000 9,000,000 - 367,500 5,932,500
Ngô Quốc
Hợp BV 3,500,000 26 3,500,000 1,320,000 1,600,000 2,920,000 6,420,000 280,000 52,500 35,000 9,000,000 - 367,500 6,052,500
… …. 567,000,000 543,746,000 230,953,300 248,607,920 479,561,220 45,360,000 8,505,000 5,670,000 1,713,600,000
Cộng 602,100,000 578,846,000 254,328,300 264,257,920 518,586,220 74,125,000 48,168,000 9,031,500 6,021,000 1,800,000,000 - - 63,210,000 1,057,376,220
Số tiền bằng chữ: Một trăm lẻ sáu triệu sáu trăm bốn mươi mốt ngàn không trăm bảy mươi chín đồng chẵn./.
Ngày 30 tháng 11 năm 2017
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
56. 45
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CP QL & XD Giao Thông Đắk Lắk Mẫu số 02- LĐTL
(Ban hành theo TT 200/2014/TT-BTC)
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH
Tháng 11 năm 2017
ĐVT: Đồng
STT
Đối
tượng
sử
dụng
TK 334 TK 338
Tổng cộng
Lương CB PC ăn ca
Cộng có
TK 334
KPCĐ
(2%)
BHXH
(18%)
BHYT
(3%)
BHTN
(1%)
Cộng có
TK 338
1
Bộ
phận
văn
phòng 48.626.000 6.630.000 55.256.000 972.520 8.752.680 1.485.780 486.260 11.670.240 66.926.240
2
Bộ
phận
giao
nhận
và
bảo
18.456.234 2.210.000 20.666.234 369.124 3.322.122 553.687 184.562 4.429.496 25.095.730
Biểu số 27: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
57. 46
vệ
3
Bộ
phận
phân
xưởng 167.841.765 20.774.000 191.585.765 3.356.835 30.211.517 5.035.252 1.678.417 40.282.023 228.897.788
4
Sản
xuất
và kỹ
thuật 10.269.000 1.326.000 11.595.000 205.380 1.848.420 308.070 102.690 2.464.560 14.059.560
Tổng
cộng 245.192.999 30.940.000 276.132.999 4.903.859 44.134.739 7.355.789 2.451.929 58.846.319 334.979.318
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Người lập biểu
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
(Nguồn số liệu: Phòng Tài chính Kế toán)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
58. 47
Công ty CP QL & XD Giao Thông Đắk Lắk
(Đã ban hành theo thông tư
200TT- BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ
trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Số: PC00193
Họ, tên người nhận tiền: Công ty CP QL & XD Giao Thông Đắk Lắk
Địa
chỉ: Thái Bình
Lý do chi: Thanh toán lương tháng 11/2017
Số
tiền 1.057.376.220 đồng
Viết bằng chữ:
Một tỷ không trăm năm mươi bảy triệu ba trăm bảy mươi sáu ngàn hai trăm
hai mươi đồng chẵn.
Kèm theo bảng thanh toán lương Chứng từ kế toán
Ngày 30 tháng 11 năm 2017
Thủ trưởng
đơn vị
Kế toán trưởng Người lập
(Ký, họ tên,
đóng dấu)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Thủ quĩ Người nhận tiền
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
59. 48
Sổ cái TK 334
Công ty CP QL & XD Giao Thông
Đắk Lắk Mẫu số S 03b – DN
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm 11/2017
Tên tài khoản Phải trả người lao động
Số hiệu 334
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
Số
hiệu
TK
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Tran
g sổ
ST
T
dòn
g
Đối
ứng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
Số dư đầu
tháng -
Số phát sinh
trong tháng
11/30/2
017
HTCP
L16
11/30/2
017
BHXH nhân
viên đóng
4 47 3383
48,160,000
11/30/2
017
HTCP
L16
11/30/2
017
BHYT nhân
viên đóng
4 52 3341
9,030,000
11/30/2
017
HTCP
L16
11/30/2
017
BHTN nhân
viên đóng
4 56 3341
6,020,000
11/30/2
017
HTCP
L16
11/30/2
017
Lương phải trả
nhân viên
4 57 6421 1,120,586,
220
11/30/2
017
PC000
193
11/30/2
017
Thanh toán
lương tháng
11
4 60 1111 1,057,376,
220
60. 49
Cộng số phát sinh 1,120,586,
220
1,120,586,
220
Số dư cuối tháng -
Ngày 30 tháng 11 năm
2017
Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
61. 50
2.4 Kế toán các khoản trích theo lương
Chế độ thanh toán BHXH tại Công ty
Công ty thực hiện theo đúng chế độ hiện hành của Nhà nước như trong trường
hợp nghỉ việc vì ốm đau, thai sản, tai nạn rủi ro có xác nhận của cán bộ Y tế. Thời
gian nghỉ hưởng BHXH sẽ được căn cứ như sau:
- Nếu làm việc trong điều kiện bình thường mà có thời gian đóng BHXH:
I. Dưới 15 năm sẽ được nghỉ 30 ngày/năm.
II. Từ 15 năm đến 30 năm được nghỉ 40 ngày/năm.
III.Trên 30 năm được nghỉ 50 ngày/năm.
- Nếu làm việc trong môi trường độc hại, nặng nhọc, nơi có phụ cấp khu vực
hệ số 0,7 thì được nghỉ thêm 10 ngày so với mức hưởng ở điều kiện làm việc bình
thường.
- Nếu bị bệnh dài ngày với các bệnh đặc biệt được Bộ Y tế ban hành thì thời
gian nghỉ hưởng BHXH không quá 180 ngày/năm không phân biệt thời gian đóng
BHXH.
- Tỷ lệ hưởng BHXH trong trường hợp này được hưởng 75% lương cơ bản.
- Với công thức tính lương BHXH trả thay lương như sau:
2.4.1 Chứng từ sử dụng
Bảng tính trích BHXH, BHYT
Bảng thanh toán BHXH,…
Phiếu nghỉ hưởng BHXH
Mức lương
BHXH trả thay
lương
=
Mức lương cơ bản
22 ngày
x
Số ngày
nghỉ hưởng
BHXH
x
Tỷ lệ
hưởng
BHXH
62. 51
MẪU PHIẾU NGHỈ HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI
Họ tên: Nguyễn Thị Bé Tuổi : 30T
2.4.2 Tài khoản sử dụng
TK 338: (Phải trả phải nộp khác) được dùng để phản ánh tình hình
thanh toán các khoản phải trả, phải nộp khác ngoài nội dung, đã được phản
ánh ở các tài khoản khác.Nội dung phản ánh trên các TK này: Trích BHXH,
BHYT, KPCĐ tính vào chi phí SXKD và BHYT trừ vào thu nhập của CNV
được phản ánh vào bên có. Tình hình chỉ tiêu sử dụng KPCĐ, tính trả trợ cấp
BHXH cho CNV và nộp BHXH, BHYT, KPCĐ cho cơ quan quản lý cấp trên
được phản ánh vào bên có.
Kết cấu:
- Bên nợ: Phát sinh giảm.
+ Phản ánh việc chi tiêu KPCĐ, BHXH đơn vị.
+ Phản ánh việc nộp các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ ,BHTN cho các
cơ quan quản lý cấp trên.
- Bên có: Phát sinh tăng.
+ Phản ánh việc trích lập các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ,BHTN.
+ Phản ánh phần BHXH, KPCĐ vượt chi được cấp bù.
Dư có: Các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ,BHTN chưa nộp hoặc chưa chi tiêu
Tên cơ
quan y
tế
Ngày,
tháng,
năm
Lý do Căn
bệnh
Số ngày nghỉ Y Bác
sĩ
Ký tên
Số
ngày
thực
nghỉ
Xác
nhận
Tổng
số
Từ
ngày
Đến
ngày
A B C D 1 2 3 E 4 F
Bệnh
viên 175
26/6 Khám
thai
4 26/6 31/6 5
63. 52
(Nếu có Số dư Nợ thì số dư Nợ phản ánh phần KPCĐ, BHXH vượt chi chưa được
cấp bù)
TK 338 công ty sử dụng 2 loại TK cấp 2 như sau:
+ TK 3383: Bảo hiểm xã hội
+ TK 3384: Bảo hiểm y tế
+ TK 3389: Kinh phí công đoàn
Tổng hợp, phân bổ tiền lương, trích BHXH, BHYT, KPCĐ,BHTN. Hàng tháng kế
toán tiến hành tổng hợp tiền lương phải trả trong kỳ theo từng đối tượng sử dụng
(bộ phận sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,...,) và tính toán trích BHXH, BHYT, KPCĐ
,BHTN theo quy định trên cơ sở tổng hợp tiền lương phải trả và các tỷ lệ trích
BHXH, BHYT, KPCĐ,BHTN được thực hiện trên Bảng phân bổ tiền lương và
Trích BHXH (Mẫu số 02/LĐTL)
Nội dung: Bảng phân bổ tiền lương và trích BHXH dùng để tập hợp và phân
bổ tiền lương thực tế phải trả (gồm lương chính, lương phụ và các khoản khác).
BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN phải trích nộp hàng tháng cho các đối tượng sử dụng
lao động (Ghi có TK 334, 335, 338.2, 338.3,338.4,338.9)
2.4.3 Sổ sách sử dụng
Sổ cái TK 338
Sổ chi tiết TK 3383
Sổ chi tiết TK 3384
Sổ chi tiết TK 3389
Sổ nhật ký chung
2.4.4 Quy định trích bảo hiểm hiện nay
Tiền lương chính là phần thù lao lao động được thể hiện bằng tiền mà Công ty
trả cho người lao động căn cứ vào thời gian., khối lượng và chất lượng công
64. 53
việc của họ. Tiền lương chính là nhân tố thúc đẩy năng suất lao động. Tùy
theo từng loại hình công ty mà chi phí tiền lương chiếm tỷ lệ khác nhau
trong tổng chi phí hoạt động. Do vậy Công ty kết hợp với phòng tổ chức lao
động tiền lương để vận dụng phương thức trả lương hợp lý, tổ chức tính toán
và xác định tiền lương phải trả cho cán bộ công nhân viên, trích bảo hiểm xã
hội cho từng đối tượng chịu chi phí đúng chính sách về chế độ lao động tiền
lương.
Ngoài các khoản tiền lương chính, lương phụ, tiền thưởng, công ty và
công nhân viên (CNV) còn phải thực hiện nghĩa vụ về bảo hiểm xã hội
(BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT) … theo quy định của Nhà nước, cụ thể như
sau:
Quỹ bảo hiểm xã hội: Được hình thành từ việc trích lập bằng một tỷ lệ
theo quy định là 18% trên tiền lương phải trả cho CNV. Công ty được tính
vào chi phí sản xuất kinh doanh và khấu trừ từ lương phải trả cho CNV là 8%.
Nhằm chi trả, trợ cấp cho CNV tạo điều kiện làm việc tốt nhất
Quỹ bảo hiểm y tế: Được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ là 3%
trên lương phải trả cho CNV và công ty được khấu trừ từ lương phải trả cho
CNV là 1.5%.
Theo quy định của Luật BHXH (2006) và văn bản pháp luật khác có
liên quan hiện hành, tỷ lệ các khoản trích theo lương bao gồm Bảo hiểm xã
hội (BHXH), Bảo hiểm y tế (BHYT), Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) và Kinh
phí công đoàn (KPCĐ) áp dụng cho từng giai đoạn (xem Bảng 1 đến Bảng 2).
Tỷ lệ trích đối với doanh nghiệp (DN) đóng góp được đưa vào chi phí hoạt
động sản xuất kinh doanh trong kỳ và người lao động (NLĐ) đóng góp
thường được trừ vào lương như sau:
Tỷ lệ các khoản trích theo lương áp dụng giai đoạn từ 2007 đến 2013
Các khoản trích theo lương DN (%) NLĐ (%) Cộng (%)
1. BHXH 17 7 24
65. 54
2. BHYT 3 1,5 4,5
3. BHTN 1 1 2
4. KPCĐ 2 2
Cộng (%) 23 9,5 32,5
Tỷ lệ các khoản trích theo lương áp dụng giai đoạn từ 2014 trở về sau
Các khoản trích theo lương DN (%) NLĐ (%) Cộng (%)
1. BHXH 18 8 26
2. BHYT 3 1,5 4,5
3. BHTN 1 1 2
4. KPCĐ 2 2
Cộng (%) 24 10,5 34,5
- Chế độ tiền lương:
Lương cơ bản = Lương tối thiểu x Hệ số theo hệ thống thang bảng
lương
Lương một ngày làm
việc
=
Lương cơ bản, các khoản phụ cấp theo quy
định
26
Lương tháng = Lương một ngày làm việc x Số ngày làm việc thực tế
- Tính lương: Công ty tiến hành trả lương cho cán bộ công nhân viên theo 2
hình thức:
+ Hình thức trả lương theo thời gian: hình thức trả lương này được áp
dụng để tính và trả lương cho cán bộ nhân viên quản lý và nhân viên hành
chính gián tiếp dựa trên thời gian làm việc, cấp bậc kỹ thuật và thang lương
của người lao động.
+ Hình thức trả lương theo sản phẩm, khối lượng công việc hoàn thành:
là hình thức tính lương theo số lượng, công việc đã hoàn thành theo yêu cầu
66. 55
và đơn giá tiền lương tính cho một đơn vị sản phẩm công việc đó. Hình thức
này áp dụng để tính lương cho công nhân trực tiếp sản xuất.
Đơn vị :
Mẫu số :C05-H
Bộ phận : Phân xưởng (ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
ngày 2/11/1996 của bộ tài chính )
GIẤY BÁO LÀM VIỆC NGOÀI GIỜ
ngày …tháng… năm
Họ tên :…Phạm Ngọc Diệp…………………………………
Nơi công tác :………………………………….
Ngày
tháng
Những
công việc
đã làm
Thời gian làm thêm Đơn
giá
Thành
tiền
Ký
tên
Từ giờ Đến
giờ
Tổng số giờ
A B 1 2 3 4 5 6
Người duyệt
(Ký, họ tên)
Người kiểm tra
(Ký, họ tên)
Người báo làm thêm giờ
(Ký, họ tên)
67. 56
2.4.5 Trích dẫn một số nghiệp vụ phát sinh tại công ty
Chi phí lương phải trả tháng 11/2017
Nợ TK 6421: 1.120.586.220 đồng
Có TK 3341: 1.120.586.220 đồng
Trích BHXH, BHYT, BHTN:
Nợ TK 6421: 132.440.000 đồng (602.000.000 x 22%)
Nợ TK 3341: 63.210.000 đồng (602.000.000 x 10.5%)
Có TK 3383: 156.520.000 đồng (602.000.000 x 26%)
Có TK 3384: 27.090.000 đồng (602.000.000 x 4.5%)
Có TK 3389: 12.040.000 đồng (602.000.000 x 2%)
Chi lương tháng 11/2017:
Nợ TK 3341: 1.057.376.220 đồng
Có TK 1111: 1.057.376.220 đồng
Kế toán lập các chứng từ và sổ sách liên quan như sau:
Bảng trích nộp các khoản theo lương
68. 57
Sổ cái TK 338
Công ty CP QL & XD Giao Thông Đắk Lắk Mẫu số S 03b – DN
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm 11//2017
Tên tài khoản Phải trả khác
Số hiệu 338
Tài khoản: 338 - Phải trả phải nộp khác
Ngày, tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số
hiệu
TK
Số tiền
Số hiệu
Ngày,
Trang sổ STT dòng
đối
ứng Nợ Có
Tháng
A B C D E G H 1 2
Số dư đầu tháng -
Số phát sinh trong tháng
11/30/2017 HTCPL16 11/30/2017 BHXH nhân viên đóng 4 47 3341 48,160,000
11/30/2017 HTCPL16 11/30/2017 BHXH cơ quan đóng 4 48 6421 108,360,000
11/30/2017 HTCPL16 11/30/2017 BHYT nhân viên đóng 4 52 3341 9,030,000
11/30/2017 HTCPL16 11/30/2017 BHYT cơ quan đóng 4 53 6421 18,060,000
11/30/2017 HTCPL16 11/30/2017 BHTN nhân viên đóng 4 56 3341 6,020,000
11/30/2017 HTCPL16 11/30/2017 BHTN cơ quan đóng 4 57 6421 6,020,000
11/30/2017 UNC0049 11/30/2017 Nộp tiền đóng BHXH 4 60 1111 195,650,000
Cộng số phát sinh 195,650,000 195,650,000
Số dư cuối tháng
Ngày 30 tháng 11 năm 2017
Người ghi sổ Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
69. 58
Sổ chi tiết TK 3383
Công ty CP QL & XD Giao Thông Đắk Lắk
Mẫu số S 03b – DN
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm 11//2017
Tài khoản: 3383- Bảo hiểm xã hội
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu
TK
Số tiền
Số hiệu
Ngày,
Trang sổ STT dòng
đối ứng
Nợ Có
Tháng
A B C D E G H 1 2
Số dư đầu
tháng
-
Số phát sinh
trong kỳ
11/30/2017 HTCPL16 11/30/2017
BHXH nhân
viên đóng
3341
48,160,000
11/30/2017 HTCPL16 11/30/2017
BHXH cơ quan
đóng
6421
108,360,000
11/30/2017 PC00193 11/30/2017
Nộp tiền đống
BHXH
1111 156,520,000
Cộng số phát sinh 156,520,000 156,520,000
Số dư cuối tháng
Sổ này có 1 trang đánh số từ 1 đến trang 1
ngày mở sổ: …..
Ngày 30 tháng 11 năm 2017
Người ghi sổ Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
70. 59
Sổ chi tiết TK 3384
Công ty CP QL & XD Giao Thông Đắk Lắk
Mẫu số S 03b – DN
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm 11//2017
Tài khoản: 3383- Bảo hiểm y tế
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung Số hiệu TK Số tiền
Số hiệu
Ngày,
Trang sổ STT dòng
đối ứng
Nợ Có
Tháng
A B C D E G H 1 2
Số dư đầu
tháng
-
Số phát sinh
trong kỳ
11/30/2017 HTCPL16 11/30/2017
BHYT nhân
viên đóng
3341
9,030,000
11/30/2017 HTCPL16 11/30/2017
BHYT cơ quan
đóng
6421
18,060,000
11/30/2017 PCC00193 11/30/2017
Nộp tiền đống
BHYT
1111 27,090,000
Cộng số phát sinh 27,090,000 27,090,000
Số dư cuối tháng
Sổ này có 1 trang đánh số từ 1 đến trang 1
ngày mở sổ: …..
Ngày 30 tháng 11 năm 2017
Người ghi sổ Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
71. 60
Sổ chi tiết TK 3389
Công ty CP QL & XD Giao Thông Đắk Lắk
Mẫu số S 03b – DN
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm 11//2017
Tài
khoản:
3383-
Bảo hiểm
thất nghiệp
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số
hiệu
TK
Số tiền
Số hiệu
Ngày, Trang
sổ
STT
dòng
đối
ứng Nợ Có
Tháng
A B C D E G H 1 2
Số dư đầu
tháng
-
Số phát sinh
trong kỳ
11/30/2017 HTCPL16 11/30/2017
BHTN nhân
viên đóng
3341
6,020,000
11/30/2017 HTCPL16 11/30/2017
BHTN cơ quan
đóng
6421
6,020,000
11/30/2017 PC00193 11/30/2017
Nộp tiền đống
BHTN
1111
12,040,000
Cộng số phát sinh
12,040,000 12,040,000
Số dư cuối tháng
Sổ này có 1 trang đánh số từ 1 đến trang 1
ngày mở sổ: …..
Ngày 30 tháng 11 năm 2017
Người ghi sổ Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
72. 61
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ĐỂ HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TẠI CÔNG TY CP QL & XD GIAO THÔNG ĐẮK LẮK