Đề tài kế toán phải thu khách hàng , phải trả người bán và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh loscam việt nam
- Tổng hợp cơ sở lý luận, phân tích kế toán các nghiệp vụ thanh toán.
- Thu thập, đánh giá tình hình tổ chức công tác kế toán các khoản phải thu khách hàng- phải trả người bán tại Công ty TNHH LOSCAM VIỆT NAM.
- Đề xuất một số kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán các khoản phải thu -phải trả tại Công ty.
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...OnTimeVitThu
Nhận bài miễn phí tại ZALO 0777 149 703
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI SIÊU THỊ CO.OPMART
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Tnhh Tmdv Xnk Chiếu Sáng Việt Nam đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích. Nếu như các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0934.536.149 để được hỗ trợ tải nhanh nhất có thể nhé!
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu. đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và theo dõi mà các bạn không nên bỏ qua. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
Tải khóa luận tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty TNHH Nobland Việt Nam . ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Khoá luận Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty xây dựng,
Tải tài liệu nhanh 0936885877
Zalo/viber/tele
Dịch Vụ Làm Khoá luận
Luanvantrithuc.com
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...OnTimeVitThu
Nhận bài miễn phí tại ZALO 0777 149 703
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI SIÊU THỊ CO.OPMART
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Tnhh Tmdv Xnk Chiếu Sáng Việt Nam đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích. Nếu như các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0934.536.149 để được hỗ trợ tải nhanh nhất có thể nhé!
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu. đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và theo dõi mà các bạn không nên bỏ qua. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.536.149
Tải khóa luận tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty TNHH Nobland Việt Nam . ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Khoá luận Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty xây dựng,
Tải tài liệu nhanh 0936885877
Zalo/viber/tele
Dịch Vụ Làm Khoá luận
Luanvantrithuc.com
Doanh nghiệp cũng có những thuận lợi và khó khăn có thể xuất hiện tùy thuộc vào việc sử dụng vốn của doanhh nghiệp .Từ đó, chúng ta có thể nói việc nâng cao hiệu quả cong tác kế toán vốn bằng tiền là yếu tố quan trọng và cân thiết giúp doanh nghiệp giữ vững vị thế cạnh tranh trong các mục tiêu kinh tế mà doanh nghiệp đề ra và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp. chính vì vậy mà em chọn đề tài :”kế toán vốn bằng tiền tại công ty “để làm báo cáo thực tập của mình.
Mục tiêu chung của đề tài là thực hiện và đánh giá công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Tư Vấn Thiết Kế - Xây Dựng Minh Quang Đồng Tháp, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương, 9 điểm. Tìm hiểu công tác kế toán tiền lương và tính lương của công ty. So sánh kiến thức lao động - tiền lương ở trường so với thực tế ở công ty để đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở công ty và ở trường.
Báo cáo thực tập thực tế công tác kế toán tại công ty . Nhiệm vụ của kế toán 1 , Công việc kế toán tiền mặt, 1 Mô tả quy trình thực hiện công việc Phương pháp kế toán , Nhận xét ưu, nhược điểm ...
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty TNHH Sơn Hải, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả tại Công ty TNHH Công Nghiệp Gurmyong Vi Na” cho bài báo cáo tốt nghiệp của mình
Đề Cương Khóa Luận tốt Nghiệp Kế Toán, HAY đạt điểm cao từ các sinh viên khóa trước chia sẻ. Mời các bạn sinh viên tải về sử dụng khi viết báo cáo tốt nghiệp của mình. Ngoài ra, còn nhiều mẫu báo cáo thực tập của nhiều đề tài khác, và các bài mẫu đầy đủ đạt điểm cao, các bạn có thể theo dõi, tải bài viết khác
Phân tích và đánh giá thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công Ty TNHH một thành viên Tư Vấn Thiết Kế - Xây Dựng Minh Quang Đồng Tháp.
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải trả tại công ...
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty TNHH Mai Hiền, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Khóa luận tốt nghiệp ngành Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Kihin cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Vận tải và Thương mại TTC, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm đã chia sẻ đến cho các bạn một bài mẫu luận văn thạc sĩ hoàn toàn miễn phí đáng để xem và tham khảo. Nếu bạn cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0932.091.562 để được hỗ trợ tải nhé.
Đề Tài Kế Toán Phải Thu Khách Hàng, Phải Trả Người Bán, 9 điểm. Tổng hợp cơ sở lý luận, phân tích kế toán các nghiệp vụ thanh toán. Thu thập, đánh giá tình hình tổ chức công tác kế toán các khoản phải thu khách hàng- phải trả người bán tại Công ty TNHH LOSCAM VIỆT NAM. Đề xuất một số kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán các khoản phải thu -phải trả tại Công ty.
Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty ql & xd giao thông đắk lắk. Nghiên cứu công tác kế toán tiền lương tại Công ty CP QL & XD Giao Thông Đắk Lắk để có thể có những kiến thức thực tế về công tác kế toán. So sánh giữa lý thuyết và thực tế để củng cố kiến thức, góp phần đưa ra những giải pháp cho công tác kế toán của công ty. Xem xét việc hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP QL & XD Giao Thông Đắk Lắk có đúng với các quy định, chuẩn mực, theo chế độ kế toán hiện hành. Từ đó đưa ra những giải pháp hạch toán kế toán nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiền lương tại công ty
Doanh nghiệp cũng có những thuận lợi và khó khăn có thể xuất hiện tùy thuộc vào việc sử dụng vốn của doanhh nghiệp .Từ đó, chúng ta có thể nói việc nâng cao hiệu quả cong tác kế toán vốn bằng tiền là yếu tố quan trọng và cân thiết giúp doanh nghiệp giữ vững vị thế cạnh tranh trong các mục tiêu kinh tế mà doanh nghiệp đề ra và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp. chính vì vậy mà em chọn đề tài :”kế toán vốn bằng tiền tại công ty “để làm báo cáo thực tập của mình.
Mục tiêu chung của đề tài là thực hiện và đánh giá công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Tư Vấn Thiết Kế - Xây Dựng Minh Quang Đồng Tháp, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương, 9 điểm. Tìm hiểu công tác kế toán tiền lương và tính lương của công ty. So sánh kiến thức lao động - tiền lương ở trường so với thực tế ở công ty để đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở công ty và ở trường.
Báo cáo thực tập thực tế công tác kế toán tại công ty . Nhiệm vụ của kế toán 1 , Công việc kế toán tiền mặt, 1 Mô tả quy trình thực hiện công việc Phương pháp kế toán , Nhận xét ưu, nhược điểm ...
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty TNHH Sơn Hải, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả tại Công ty TNHH Công Nghiệp Gurmyong Vi Na” cho bài báo cáo tốt nghiệp của mình
Đề Cương Khóa Luận tốt Nghiệp Kế Toán, HAY đạt điểm cao từ các sinh viên khóa trước chia sẻ. Mời các bạn sinh viên tải về sử dụng khi viết báo cáo tốt nghiệp của mình. Ngoài ra, còn nhiều mẫu báo cáo thực tập của nhiều đề tài khác, và các bài mẫu đầy đủ đạt điểm cao, các bạn có thể theo dõi, tải bài viết khác
Phân tích và đánh giá thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công Ty TNHH một thành viên Tư Vấn Thiết Kế - Xây Dựng Minh Quang Đồng Tháp.
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải trả tại công ...
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty TNHH Mai Hiền, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Khóa luận tốt nghiệp ngành Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ Kihin cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Vận tải và Thương mại TTC, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm đã chia sẻ đến cho các bạn một bài mẫu luận văn thạc sĩ hoàn toàn miễn phí đáng để xem và tham khảo. Nếu bạn cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0932.091.562 để được hỗ trợ tải nhé.
Đề Tài Kế Toán Phải Thu Khách Hàng, Phải Trả Người Bán, 9 điểm. Tổng hợp cơ sở lý luận, phân tích kế toán các nghiệp vụ thanh toán. Thu thập, đánh giá tình hình tổ chức công tác kế toán các khoản phải thu khách hàng- phải trả người bán tại Công ty TNHH LOSCAM VIỆT NAM. Đề xuất một số kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán các khoản phải thu -phải trả tại Công ty.
Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty ql & xd giao thông đắk lắk. Nghiên cứu công tác kế toán tiền lương tại Công ty CP QL & XD Giao Thông Đắk Lắk để có thể có những kiến thức thực tế về công tác kế toán. So sánh giữa lý thuyết và thực tế để củng cố kiến thức, góp phần đưa ra những giải pháp cho công tác kế toán của công ty. Xem xét việc hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP QL & XD Giao Thông Đắk Lắk có đúng với các quy định, chuẩn mực, theo chế độ kế toán hiện hành. Từ đó đưa ra những giải pháp hạch toán kế toán nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiền lương tại công ty
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xi măng Đồng Lâm. Chi phí sản xuất là toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ phát sinh trong hoạt động sản xuất của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại và dịch vụ Tân Việt Mỹ. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty TNHH Thƣơng Mại Và Dịch Vụ Tân Việt Mỹ năm 2015. Và đề tài đƣợc giới hạn trong phạm vi chính sách, chế độ hiện hành mà DN đang áp dụng ( Theo Thông tƣ 200/2014/TT-BTC; phƣơng pháp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ; đánh giá TSCĐ theo nguyên tắc nguyên giá và giá trị còn lại; khấu hao TSCĐ theo phƣơng pháp đƣờng thẳng; KT HTK theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên; giá xuất kho vật tƣ hàng hóa theo phƣơng pháp bình quân gia quyền và thực tế đích danh cho các thành phẩm hoàn thành.)
Phân tích tài chính Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam. • Mục tiêu nghiên cứu của báo cáo là nghiên cứu tình hình tài chính của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam một cách tỉ mỉ và kĩ càng, thông qua các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Ngân hàng qua 3 năm 2016-2018.
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Thương Mại Công Thương. • Mục tiêu nghiên cứu của báo cáo là nghiên cứu tình hình tài chính của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam một cách tỉ mỉ và kĩ càng, thông qua các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Ngân hàng qua 3 năm 2016-2018.
Nhật ký thực tập tại công ty tnhh thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu minh hòa thành. Kế toán là một công việc luôn luôn phải tiếp xúc với những con số, những bảng biểu và những phép tính phức tạp. Do đó để đối mặt với những con số, bảng biểu và phép tính phức tạp đòi hỏi cao độ về khả năng tư duy toán học và tư duy logic cùng với sự nhạy bén nhất định. Điều này không hẳn là năng khiếu mà còn là sự tích lũy kinh nghiệm trong một thời gian dài.
Kế toán nợ phải thu tại Công ty cổ phần Tập đoàn muối miền Nam. Nợ phải thu là khoản phát sinh trong hoạt động của doanh nghiệp khi doanh nghiệp thực hiện việc cung cấp hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ và các trường hợp khác liên quan đến một bộ phận vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng tạm thời như chi hộ cho đơn vị bạn hoặc cấp trên, cho mượn ngắn hạn…
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty thương mại và sản xuất Quỳnh Phúc. Nguyên liệu, vật liệu là đối tượng lao động, là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh, tham gia thường xuyên và trực tiếp vào quá trình sản xuất sản phẩm, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm, là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể của sản phẩm. Trong đơn vị sản xuất hay đơn vị kinh doanh dịch vụ, vật liệu chiếm tỷ trọng khá lớn trong giá thành.
Báo cáo thực tập tại công ty cổ phần dịch vụ và vận tải phúc tâm. Mục đích chủ yếu: Được đào tạo rèn luyện trong môi trường chuyên nghiệp đi lên cùng với những kinh nghiệm thu thập được trong quá trình phát triển nên khi thành lập công ty đã xác định định hướng kinh doanh của mình là đem lại những sản phẩm tốt nhất chất lượng nhất cho người tiêu dùng với tác phong làm việc chuyên nghiệp, đồng thời góp phần giải quyết công ăn việc làm, đóng góp nghĩa vụ cho ngân sách nhà nước, ổn định và nâng cao đời sống cán bộ công, nhân viên.
Nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ của Ngân hàng Agribank. Với tư cách là công cụ thanh toán không dùng tiền mặt, thẻ thanh toán có vai trò rất lớn đối với nền kinh tế và xã hội. Thẻ thanh toán thu hút tiền gửi của các tầng lớp dân cư vào NH và giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông, góp phần giảm chi phí phát hành tiền giấy, vận chuyển, lưu trữ.
Giải pháp cho công tác xây dựng và phát triển thương hiệu của ngân hàng Kiên Long tại Việt Nam. Marketing ngân hàng là một tiến trình mà trong đó ngân hàng hướng mọi nỗ lực vào việc thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của khách hàng một cách chủ động, từ đó thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của khách hàng.
Hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng Vietinbank. Nhằm tiềm hiểu sâu hơn về nghiệp vụ Thanh toán quốc tế, thực trạng của nó tại Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi Nhánh 3 Tp.HCM. Từ đó có cái nhìn tổng quan về nền kinh tế nước ta, cũng như thực tế hoạt động tại ngân hàng thương mại.
Nghiên cứu hệ thống phân phối máy tính tại công ty Sao Nam Việt. Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt là công ty TNHH Thương Mại hoạt động trên nhiều lĩnh phân phối các mặt hàng máy tính, linh kiện, phụ kiện, điện tử, viễn thông... Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt vừa đi vào hoạt động được hơn 6 năm, do đó vấn đề phân phối còn rất nhiều khó khăn, đặc biệt là trước với môi trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay. Trong bài viết này em xin trình bày mộ số vấn đề liên quan đến thực trạng hoạt động của kênh phân phối cho sản phẩm máy tính và linh kiện máy tính nhằm thấy được ưu nhược điểm trong hệ thống phân phối non trẻ hiện tại từ đó đưa ra những định hướng mới nhằm xây dựng hoàn thiện việc tổ chức và vận hành kênh phân phối của công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt.
Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Cơ điện lạnh REE, 9 điểm. Thứ nhất, nhà phân tích có thể hiểu được các số liệu từ báo cáo tài chính của công ty thông qua các phương pháp nghiên cứu. Thứ hai, thông qua việc phân tích nhà phân tích sẽ đưa ra các nhận định về tình hình tài chính của công ty nhằm đưa ra các nhận xét và kiến nghị nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty.
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP QL & XD Giao Thông Đắk Lắk. Nghiên cứu công tác kế toán tiền lương tại Công ty CP QL & XD Giao Thông Đắk Lắk để có thể có những kiến thức thực tế về công tác kế toán. So sánh giữa lý thuyết và thực tế để củng cố kiến thức, góp phần đưa ra những giải pháp cho công tác kế toán của công ty. Xem xét việc hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP QL & XD Giao Thông Đắk Lắk có đúng với các quy định, chuẩn mực, theo chế độ kế toán hiện hành. Từ đó đưa ra những giải pháp hạch toán kế toán nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiền lương tại công ty
Phân tích công tác tuyển dụng nhân sự khối vận hành tại Công ty cung cấp giải pháp contact centre Minh Phúc. Trong xu thế kinh doanh hiện tại, khi mà sự chênh lệch về chất lượng, mẫu mã sản phẩm giữa các doanh nghiệp ngày càng được thu hẹp, thì sức cạnh tranh của bản thân sản phẩm không mang tính quyết định nữa. Các doanh nghiệp đã dần chuyển hướng sang chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng. Bởi lẽ, các khách hàng hiện nay không chỉ muốn mua sản phẩm tốt, rẻ, mà còn mong muốn được hưởng chất lượng dịch vụ hậu mãi, bảo hành tốt nhất, chuyên nghiệp nhất.
Thực trạng công tác kế toán tại công ty cổ phần xây lắp tây sơn. - Kế toán vật tư kiêm TSCĐ: theo dõi sự biến động của tài sản cố định,trích lập khấu hao, xác định nguyên giá các loại tài sản đang dùng, không cần dùng, chờ thanh lý để đố xuất những ý kiến trong đầu tư quản lý tài sản; theo dõi tình hình nhập-xuất hàng tồn kho nguyên vật liệu, theo dõi sự biến động của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ luân chuyển.
Khoá Luận giải pháp nhằm tăng cường quản trị nguồn vốn tại công ty tnhh t.m dịch vụ nội thất tinh tú. “Vốn sản xuất kinh doanh là tiền đề, điều kiện tồn tại và phát triển, bảo toàn và quản lý nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là yêu cầu tất yếu của mọi hoạt động kinh doanh. Khi bắt đầu làm chủ đề: “Giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị nguồn vốn tại công ty TNHH thương mại dịch vụ nội thất Tinh Tú ”, em luôn cố gắng kết hợp những gì học được ở trường với tình trạng hiện tại của công ty thương mại. Em đã mạnh dạn đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng kinh phí ở đơn vị thực tập. Tuy nhiên, do thời gian và trình độ học vấn của sinh viên có hạn nên đề tài này chỉ dừng lại ở việc giải quyết một số vấn đề về sử dụng hiệu quả nguồn vốn của công ty TNHH dịch vụ thương mại trong nước. Rất mong được các thầy cô hướng dẫn thêm và đóng góp ý kiến của tất cả những ai quan tâm.
Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty thương mại dịch vụ Tống Gia. - Đặc điểm khác biệt cơ bản giữa doanh nghiệp kinh doanh thương mại và doanh nghiệp sản xuất là doanh nghiệp thương mại không trực tiếp tạo ra sản phẩm, nó đóng vai trò trung gian môi giới cho người sản xuất và người tiêu dùng. Doanh nghiệp sản xuất là doanh nghiệp trực tiếp tạo ra của cải vật chất phục vụ cho nhu cầu của xã hội, doanh nghiệp thương mại thừa hưởng kết quả của doanh nghiệp sản xuất, vì thế chi phí mà doanh nghiệp thương mại bỏ ra chỉ bao gồm: Giá phải trả cho người bán và các chi phí bỏ ra để quá trình bán hàng diễn ra thuận tiện, đạt hiệu quả cao.
Similar to Đề tài kế toán phải thu khách hàng , phải trả người bán và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh loscam việt nam.docx (20)
A study of student engagement strategies in learning among vietnamese efl teachers
The aim was to determine the importance of engaging students in the classroom and to figure out strategies for engaging learning based on student behavior, strategies for engaging students in learning based on emotions, strategies for learning engagement based on students' cognitive learning, strategies for student engagement based on social factors. Specially, the following research questions were addressed:
1.What strategies do Vietnamese EFL teachers use to engage students in learning?
2. What are Vietnamese EFL teachers' beliefs about strategies used to engage students in learning?
Cách làm báo cáo thực tập ngôn ngữ anh đại học thủ dầu một
Học phần Phục vụ cộng đồng được thiết kế để trang bị cho sinh viên những kiến thức, kĩ năng và thái độ cần thiết để sau khi tốt nghiệp để họ có thể làm việc một cách có trách nhiệm đối với xã hội và làm việc có cảm xúc để nâng cao hiệu quả công việc. Thông qua việc tham gia vào các hoạt động giúp đỡ những người gặp khó khăn, sinh viên sẽ nhận thức rõ hơn trách nhiệm của mình với bản thân, gia đình và xã hội, từ đó hình thành được sự cảm thông và chia sẻ đối với những đối tượng cần sự hỗ trợ tiếng Anh.
Tiểu Luận Đường Lối Quốc Phòng Và An Ninh, 9 Điểm
Để kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường quốc phòng, an ninh cần tiến hành đồng bộ nhiều giải pháp khác nhau với sự tham gia của các cấp, các ngành, của cả hệ thống chính trị và mọi tầng lớp nhân dân. Điều đó đòi hỏi trách nhiệm chính trị của mỗi cá nhân, góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Khóa luận Phân tích tác động của đại dịch Covid tới sự tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu ngành điện tử của Việt Nam
Công nghiệp điện tử là ngành sản xuất có vị trí then chốt trong nền kinh tế và tác động lan tỏa mạnh mẽ đến các ngành công nghiệp khác. Ngành công nghiệp máy tính, điện tử của Việt Nam chiếm tỷ trọng 17,8% toàn ngành công nghiệp, chủ yếu sản xuất sản phẩm như điện thoại các loại, máy tính bảng, bo mạch chủ, màn hình, tivi, camera, thiết bị máy văn phòng và các sản phẩm quang học…Ngành công nghiệp điện tử của nhiều nước châu Á chỉ mất chừng 20 năm để rõ hình hài cùng các sản phẩm chủ lực. Nhưng công nghiệp điện tử của Việt Nam hiện đã có dư 30 năm phát triển mà vẫn ở chỗ thấp nhất trong chuỗi giá trị gia tăng.
Khóa Luận Hoạt Động Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Ubnd Quận
Mục đích chung của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là sử dụng tối đa nguồn nhân lực hiện có và nâng cao tính hiệu quả của tổ chức thông qua việc giúp cho người lao động hiểu rõ, nắm vững hơn về công việc, về nghề nghiệp và thực hiện chức năng nhiệm vụ của mình một cách tự giác hơn với thái độ tốt hơn cũng như nâng cao khả năng thích ứng của họ với công việc trong tương lai.
Công tác đào tạo và phát triển phải giúp ích cho việc thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp. Nói cách khác, mục tiêu đào tạo, phát triển là nhằm thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là một tiến trình liên tục không ngừng của doanh nghiệp
Bài Tập Tình Huống Hợp Đồng Trao Đổi Tài Sản, 9 Điểm
Với mục đích của cá nhân là nhằm nắm vững các quy định của pháp luật về hợp đồng trao đổi tài sản, đặc biệt là các quy định của Bộ luật Dân sự về hợp đồng trao đổi tài sản nói riêng và các quy định nói chung, qua đó phòng tránh các rủi ro pháp lý, nâng cao hiểu biết cá nhân. Trong bài báo cáo này tôi sẽ làm rõ tình huống về hợp đồng dân sự trao đổi tài sản và giải quyết những khó khăn thường gặp trong việc công chứng hợp đồng trao đổi tài sản thông qua việc tìm hiểu và phân tích, cũng như đánh giá khách quan, từ đó đưa ra những lập luận cho bài viết này.
Khóa luận Hoạt động xúc tiến của khách sạn daewoo hà nội trong bối cảnh của đại dịch covid-19
With the permission of the Hanoi Daewoo Hotel, we had the opportunity to work in the hotel system. During the survey and research, we found that Hanoi Daewoo Hotel's promotional activities are focused on marketing communication activities through the hotel's 2 websites and Facebook, while the investment in marketing communication activities on the Instagram page is limited. The individual travel market is a large market with great potential for development. The use of marketing vehicles gives the hotel the opportunity to grow the company. Therefore, we decided that the theme of the future improvement project will be "Promotion Activities of Hanoi Daewoo Hotel in the Context of the COVID-19 Epidemic," with the goal of attracting tourists to the hotel. Hanoi Daewoo Hotel in the context of the pandemic. In the project, we not only built a marketing communication program for tourism products focusing on customers, but also assessed their interaction with this program. In addition, social media channels and websites are used as the main tools for the project to implement the communication program. In order to have a clear view related to the project's results, I conducted a survey by questionnaire both before and after the project implementation, hoping that after implementing the project, Hanoi Daewoo Hotel could attract more customers during the current pandemic situation.
Khóa luận Cơ sở lý luận quan điểm của đảng về giáo dục và đào tạo
Từ khi đất nước giành được độc lập năm 1945 đến nay, Đảng Cộng sản Việt Nam luôn nhận thức rõ vai trò quan trọng của giáo dục và đào tạo trong sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc và xây dựng, bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa. Đảng đã có nhiều quan điểm chỉ đạo về phát triển giáo dục và đào tạo, đã tiến hành cải cách giáo dục trong các năm 1950, 1956, 1979 và tiếp tục cải cách giáo dục qua 30 năm đổi mới đất nước. Nhờ đó, giáo dục và đào tạo ở nước ta đã đạt được những thành tựu quan trọng. Đường lối và các chính sách của Đảng về giáo dục và đào tạo được thể hiện trong các văn kiện đại hội Đảng.
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV, Đảng chỉ rõ: Tiến hành cải cách giáo dục trong cả nước; phát triển giáo dục phổ thông; sắp xếp, từng bước mở rộng và hoàn chỉnh mạng lưới các trường đại học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp; phát triển rộng rãi các trường dạy nghề.
Khóa Luận Quan điểm của đảng cộng sản việt nam về giáo dục và đào tạo
Luận giải nội dung quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về giáo dục và đào tạo; đánh giá thực trạng vận dụng quan điểm của Đảng về giáo dục và đào tạo ở Trường Tiểu học Phù Đổng, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh; đề xuất giải pháp quán triệt và thực hiện quan điểm của Đảng về giáo dục và đào tạo ở Trường Tiểu học Phù Đổng, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh hiện nay.
Luận Văn Tiếng Anh Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Tmcp Ngoại Thương Việt Nam
1.2.1. General objective
The general objective of the thesis is to analyze the current state of human resources management activities at Vietcombank, thereby proposing solutions to improve human resource management at Vietcombank.
1.2.2. Specific objective
In order to achieve the common goal, the specific goal is :
Analyzing and evaluating the current situation of human resource quality and human resource management activities through the functions of recruiting, training and developing and maintaining human resources of Vietcombank.
- Identifying the achievements and shortcomings human resource management activities at Vietcombank.
- Proposing solutions to improve human resource management activities for Vietcombank.
Khóa Luận Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sắm thiết bị nhà thông minh qua hình thức trực tuyến của người tiêu dùng
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sản phẩm thiết bị nhà thông minh trực tuyến của người tiêu dùng tại TP. HCM. Qua đó, đề tài đề xuất một số hàm ý quản trị nhằm giúp các doanh nghiệp trong mảng kinh doanh thiết bị nhà thông minh trên địa bàn TP. HCM tham khảo để xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp.
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Tìm Kiếm Khách Hàng Cho Công Ty
Công ty TNHH Một Thành Viên Đức Quang Hiếu tạo điều kiện để sinh viên đến thực tập với mong muốn chính là tạo điều kiện cho sinh viên làm quen với môi trường làm việc kinh doanh thực tiễn, bên cạnh đó công ty cũng có những yêu cầu đối với sinh viên thực tập như:
- Khi đến thực tập, sinh viên phải tìm hiểu và nắm vững các thông tin của công ty như mục tiêu, sứ mệnh, quy trình làm việc…Để có thể chấp hành tốt nội quy, văn hóa làm việc của công ty, hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao.
- Khi thực tập ở vị trí nhân viên kinh doanh, tức là sinh viên phải thực sự coi mình là nhân viên kinh doanh đang trong quá trình làm việc, vì vậy nhân viên phải hiểu rõ các thông tin sản phẩm, quy trình và cách thức bán hàng của công ty.
Thiết kế nghiên cứu luận văn hành vi khách hàng
Bước 1: Dựa trên mục tiêu nghiên cứu, qua lược khảo cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trước liên quan, tác giả xây dựng mô hình nghiên cứu đề xuất và phát triển các giả thuyết nghiên cứu cho đề tài.
Bước 2: Vận dụng phương pháp nghiên cứu định tính với kỹ thuật thảo luận nhóm, tác giả hiệu chỉnh các biến quan sát trong mô hình nghiên cứu đề xuất cho thích hợp với bối cảnh nghiên cứu và hình thành bảng câu hỏi khảo sát chính thức.
Bước 3: Thu thập dữ liệu sơ cấp thông qua phát phiếu khảo sát chính thức đến đối tượng khảo sát.
Bước 4: Dữ liệu thu thập được tiến hành mã hoá, làm sạch trước khi tiến hành phân tích chính thức. Phương pháp nghiên cứu định lượng với các kỹ thuật: thống kê mô tả, kiểm định độ tin cậy thang đo với hệ số Cronbach’s alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích tương quan và hồi quy, và các kiểm định giả thuyết nghiên cứu được thực hiện ở bước này.
Bước 5: Dựa trên kết quả nghiên cứu, đề tài sẽ đề xuất một số hàm ý quản trị nhằm nâng cao khả năng thu hút, gia tăng ý định mua sắm các thiết bị điện tử qua hình thức trực tuyến của người tiêu dùng tại TP. HCM.
Khóa luận cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu về hành vi khách hàng
Các nhà nghiên cứu trước đây đã có những kết luận liên quan đến việc nhận thức rủi ro liên quan đến sản phẩm/dịch vụ như sau:
Bauer (1960) đề cập rằng niềm tin về nhận thức rủi ro như là yếu tố chủ yếu đối với hành vi tiêu dùng nó có thể là một yếu tố chính ảnh hưởng việc chuyển đổi từ người duyệt web đến người mua hàng thật sự.
Cox và Rich (1964) đề cập đến nhận thức rủi ro như là tổng của các nhận thức bất định bởi người tiêu dùng trong một tình huống mua hàng cụ thể.
Jacoby and Kaplan (1972) phân loại nhận thức rủi ro của người tiêu dùng thành 5 loại rủi ro sau: vật lý (physical), tâm lý (psychological), xã hội (social), tài chính (financial), Thực hiện (performance).
Cách viết báo cáo thực tập cao đẳng công nghệ cao đồng nai
Để cho Sinh viên vận dụng được những kiến thức đã học về ngành QTDNVVN ở Nhà trường áp dụng vào thực tế. Thực tập làm công tác quản trị tại các đơn vị sản xuất kinh doanh và hành chính sự nghiệp là một phần trong chương trình giảng dạy.
Trong quá trình thực tập tại đơn vị, sinh viên phải đạt được những yêu cầu sau đây:
1. Làm quen với cánh tổ chức của một phòng ban chuyên môn về quản trị tại một đơn vị sản xuất kinh doanh hoặc đơn vị hành chính sự nghiệp;
2. Nghiên cứu chức năng, nhiệm vụ của một nhân viên, chuyên viên hay nhà quản lý trong một phòng ban chức năng cụ thể;
3. Thâm nhập thực tế, học hỏi các kinh nghiệm quản lý, phát triển kỹ năng giao tiếp, kỹ năng nghiệp vụ liên quan;
4. Làm quen với tác phong và phương pháp làm việc của một nhân viên chuyên ngành quản lý cụ thể.
Luận văn vietnamese efl teachers’ strategies to engage students in learning
The aim was to determine the importance of engaging students in the classroom and to figure out strategies for engaging learning based on student behavior, strategies for engaging students in learning based on emotions, strategies for learning engagement based on students' cognitive learning, strategies for student engagement based on social factors. Specially, the following research questions were addressed:
1.What strategies do Vietnamese EFL teachers use to engage students in learning?
2. What are Vietnamese EFL teachers' beliefs about strategies used to engage students in learning?
Báo Cáo Thực Tập công tác soạn thảo văn bản, ban hành và quản lý văn bản tại công ty tnhh chấn minh
Phân tích, tìm hiểu vấn đề lý thuyết và các quy định pháp luật về công tác soạn thảo, ban hành, lưu trữ văn bản. Từ đó đối chiếu các quy định hiện hành áp dụng tại Công ty TNHH Chấn Minh, đồng thời đưa ra các khó khăn và giải pháp khắc phục.
Đề tài phân tích thực trạng sức hấp dẫn thương hiệu nhà tuyển dụng
Phân tích và đánh giá thực trạng các yếu tố tác động đến sức hấp dẫn thương hiệu nhà tuyển dụng của Công ty cổ phần công nghệ giải trí Nam Đông, từ đó đề xuất các giải pháp giúp nâng cao sức hấp dẫn của thương hiệu nhà tuyển dụng nhằm thu hút nhân tài và duy trì nhân viên hiệu quả hơn.
• Mục tiêu cụ thể
Phân tích đánh giá, thực trạng về sức hấp dẫn thương hiệu nhà tuyển dụng Công ty cổ phần công nghệ giải trí Nam Đông.
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao sức hấp dẫn thương hiệu nhà tuyển dụng của Công ty cổ phầ công nghệ giải trí Nam Đông.
Cách làm báo cáo thực tập đại học công nghệ sài gòn stu
Theo chương trình đào tạo, vào học kỳ cuối của khóa học tất cả học sinh, sinh viên của khoa Quản trị kinh doanh đều phải thực hiện kỳ Thực tập trong khoảng thời gian từ 6 đến 8 tuần. Và cuối đợt thực tập học sinh sinh viên phải viết và nộp khoa bài báo cáo thực tập tốt nghiệp. Sau kỳ thực tập sinh viên quay trở về trường để tham gia Ôn và thi tốt nghiệp. Riêng đối với sinh viên hệ ĐH và Liên thông đại học thì có thể được khoa xét chọn làm Khóa luận thay cho việc thi tốt nghiệp 2 môn Cơ sở ngành và Chuyên ngành.
Báo cáo Thực tập (TT) là bài báo cáo trong đó sinh viên trình bày lại những phần hành công việc thực tế mà sinh viên đã được tham gia, học hỏi trong suốt thời gian của đợt thực tập tại doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị hành chính sự nghiệp, …
Khóa luận Các bước dạy học dự án theo hướng tiếp cận phương pháp Reggio Emilia
Dạy học theo dự án theo hướng tiếp cận phương pháp Reggio Emilia đã và đang tiếp cận với chương trình giáo dục mầm non hiện nay. Bài tham luận này sẽ giúp giảng viên khoa giáo dục mầm non, cán bộ quản lí, giáo viên mầm non và phụ huynh hiểu về dạy học theo dự án theo hướng tiếp cận phương pháp Reggio Emilia về lịch sử, triết lí, dạy học dự án của phương pháp Reggio Emilia; Các bước dạy học theo dự án và mẫu dự án theo hướng tiếp cận phương pháp giáo dục Reggio Emilia. Tuy nhiên, bài viết này chỉ có tính định hướng một số vấn đề lí luận cơ bản về dạy học dự án theo hướng tiếp cận phương pháp Reggio Emilia. Để việc ứng dụng dạy học dự án theo hướng tiếp cận phương pháp giáo dục Reggio Emilia cho trẻ mầm non hiệu quả người đọc cần tham khảo nguồn tài liệu đa dạng khác.
More from Viết Thuê Đề Tài Trọn Gói Zalo: 0973287149 (20)
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Đề tài kế toán phải thu khách hàng , phải trả người bán và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh loscam việt nam.docx
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHOA KẾ TOÁN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài: KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG , PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN VÀ
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY TNHH LOSCAM VIỆT
NAM
Sinh viên: Nguyễn Thị Hương Sen
MSSV: 35201020093
Chuyên ngành: Kế Toán Doanh Nghiệp
Khóa: LT 25.1
GVHD: TS.Trần Văn Thảo
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TPHCM, Tháng 03 Năm 2022
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH
------
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
TP.HCM, Ngày Tháng Năm 2022
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH
------
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Nhận xét của đơn vị thực tập:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
TP.HCM, Ngày…..Tháng…..Năm 2022
ĐƠN VỊ THỰC TẬP
(Ký và ghi rõ họ tên)
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
Em chân thành cảm ơn các thầy Cô khoa Kế Toán TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH
TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH đã tận tâm, dạy bảo và truyền đạt lại cho em những
kiến thức quý báu và cực kỳ bổ ích trong suốt quãng thời gian em được học tập tại
trường. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới thầy Trần Văn Thảo đã trực
tiếp chỉ bảo, hướng dẫn cho em những kiến thức nghiệp vụ chuyên môn và giúp đỡ em
trong suốt quá trình tìm hiểu và nghiên cứu chuyên đề báo cáo luận văn tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, quý anh chị phòng kế toán công ty
TNHH LOSCAM Việt Nam đã tận tình tạo điều kiện thuận lợi để em làm quen và thực
hành với những việc thực tế đồng thời tận tâm chỉ bảo và giúp đỡ em trong suốt thời
gian làm báo cáo.
Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin gửi đến quý thầy cô , Ban Lãnh Đạo cùng các
anh chị trong Công ty lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn chân thành nhất.
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
GBC Giấy báo có
GTGT Giá trị gia tăng
TSCĐ Tài sản cố định
BĐS Bất động sản
CTCP Công ty cổ phần
DN Doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
CBCNV-LĐ Cán bộ công nhân viên & lao động
SXKD Sản xuất kinh doanh
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
CSH Chủ sở hữu
BCTC Báo cáo tài chính
TSLĐ& ĐTNH Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 2.1. Tình hình lao động của Công ty Công ty TNHH Loscam Việt Nam........19
Bảng 2.2. Tình hình tài sản ..............................................................................................20
Bảng 2.3. Tình hình nguồn vốn .......................................................................................20
Bảng 2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2019-2021...........................................35
Bảng 2.6. Bảng phân tích khoản phải thu so với khoản phải trả.................................36
Bảng 2.7. Vòng quay các khoản phải thu.......................................................................38
Bảng 2.8. Tỷ lệ thanh toán hiện hành .............................................................................39
Bảng 2.9. Tỷ lệ thanh toán nhanh....................................................................................39
Bảng 2.11. Tình hình công nợ .........................................................................................41
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Bộ máy quản lý của công ty 16
Sơ đồ 2.2. Bộ máy kế toán tại công ty 18
Sơ đồ 2.3. Trình tự luân chuyển chứng từ TK 331 25
Sơ đồ 2.4. Trình tự luân chuyển chứng từ TK 131 30
DANH SÁCH BIỂU
Biểu số 2.1. Phiếu chi .......................................................................................................26
Biểu số 2.2: Sổ chi tiết phải trả........................................................................................27
Biểu số 2.3: Sổ cái tài khoản 331....................................................................................28
Biểu số 2.4. Hóa đơn GTGT số 0005077 ......................................................................32
Biểu số 2.5: Sổ chi tiết phải thu.......................................................................................33
Biểu số 2.6: Sổ cái tài khoản 131....................................................................................34
9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... v
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG ..............................................................................vi
DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ .................................................................................................vii
DANH SÁCH BẢNG.........................................................Error! Bookmark not defined.
DANH SÁCH BIỂU ..............................................................................................................vii
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.............................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................................1
3. Đối tượng nghiên cứu.....................................................................................................1
4. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................................2
6. Kết cấu khóa luận............................................................................................................2
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ
.........................................................................................................................................3
1.1. Những vấn đề cơ bản về kế toán công nợ.................................................................3
1.1.1. Vai trò của kế toán phải thu khách hàng................................................................3
1.1.2. Vai trò của kế toán phải trả người bán...................................................................3
1.1.3. Các phương thức thanh toán chủ yếu.....................................................................4
1.1.4. Yêu cầu quản lý nghiệp vụ thanh toán trong doanh nghiệp ................................4
1.2. Nội dung kế toán công nợ...........................................................................................5
1.2.1. Kế toán phải thu khách hàng...................................................................................5
10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.2.1.1. Tài khoản sử dụng.................................................................................................5
1.2.1.2. Chứng từ sử dụng...................................................................................................7
1.2.1.3. Sổ kế toán ...............................................................................................................7
1.2.1.4. Báo cáo ...................................................................................................................7
1.2.2. Kế toán phải trả người bán.......................................................................................7
1.2.2.1. Tài khoản sử dụng..................................................................................................7
1.2.2.2. Chứng từ sử dụng.................................................................................................10
1.2.2.3. Sổ kế toán .............................................................................................................10
1.2.2.4. Báo cáo .................................................................................................................10
1.3. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán.............................................10
1.3.1. Sự cần thiết của việc phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán 10
1.3.2. Mục tiêu của việc phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán 11
1.3.3. Tiêu chí đánh giá tình hình công nợ khoản phải thu và phải trả.......................11
1.3.3.1. Phân tích tình hình công nợ phải thu.................................................................11
1.3.3.2. Phân tích khả năng thanh toán ...........................................................................13
1.3.4. Phương pháp phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán..................14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG,
PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY
TNHH LOSCAM VIỆT NAM..............................................................................................15
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Loscam Việt Nam..................................15
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty..................................................15
2.1.2. Đặc điểm loại hình kinh doanh của Công ty.......................................................15
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.............................................................................16
2.1.4. Khái quát về nguồn lực của công ty....................................................................19
11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.1.4.1. Tình hình sử dụng lao động................................................................................19
2.1.4.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn..........................................................................20
2.1.4.3. Kết quả hoạt động kinh doanh............................................................................21
2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty...................................................21
2.1.5.1. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty...........................................................21
2.1.5.2. Hệ thống chứng từ kế toán tại Công ty.............................................................22
2.1.5.3. Hệ thống tài khoản sử dụng tại Công ty...........................................................23
2.1.5.4. Hệ thống sổ kế toán.............................................................................................23
2.1.5.5. Hệ thống báo cáo kế toán....................................................................................23
2.2. Thực trạng kế toán các nghiệp vụ phải thu khách hàng, phải trả ngưới bán tại Công
ty TNHH LOSCAM Việt Nam........................................................................................23
2.2.1. Kế toán khoản phải trả với người bán..................................................................23
2.2.1.1. Thủ tục và tình tự luân chuyển chứng từ..........................................................23
2.2.1.2. Quy trình kế toán.................................................................................................24
2.2.1.3. Minh họa quy trình kế toán ................................................................................25
2.2.2. Kế toán phải thu khách hàng..................................................................................29
2.2.2.1 Thủ tục và tình tự luân chuyển chứng từ...........................................................29
2.2.2.2. Quy trình kế toán.................................................................................................30
2.2.2.3. Minh họa quy trình kế toán ................................................................................31
2.2.3. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán tại công ty để đánh giá thực
trạng 35
2.2.3.1. Tình hình khoản phải thu khách hàng...............................................................35
2.2.3.2. Tình hình khoản phải trả người bán...................................................................36
2.2.3.3. Phân tích tình hình công nợ tại công ty............................................................36
12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.2.3.4. Phân tích khả năng thanh toán tại công ty......................................................38
CHƯƠNG 3 : HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN TẠI
CÔNG TY TNHH LOSCAM VIỆT NAM..........................................................................43
3.1. Nhận xét.....................................................................................................................43
3.1.1. Nhận xét về tổ chức công tác kế toán tại công ty...............................................43
3.1.1.1. Ưu điểm................................................................................................................43
3.1.1.2. Nhược điểm..........................................................................................................43
3.1.2.Nhận xét về tổ chức công tác kể toán các khoản phải thu, phải trả người bán 44
3.1.2.1.Ưu điểm 44
3.1.2.2.Nhược điểm 45
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán các khoản phải thu, phải trả tại
Công ty TNHH Loscam Việt Nam.................................................................................45
3.2.1. Về tổ chức kế toán..................................................................................................45
3.2.2. Nâng cao chất lượng quản lý, thu hồi công nợ và nâng cao khả năng thanh toán
46
KẾT LUẬN..............................................................................................................................48
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................49
13. 1
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, trong cơ chế thị trường với sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế,
các doanh nghiệp đều phải đứng trước những thách thức to lớn, đòi hỏi phải luôn tự đổi
mới và hoàn thiện để phát huy những ưu điểm và ngành nghề kinh doanh của
mình.Trong điều kiện đó muốn tồn tại và phát triển các doanh nghiệp cần xác định mục
tiêu hoạt động phù hợp với năng lực của mình, có phương án sản xuất và sử dụng nguồn
vốn sao cho đạt được hiệu quả cao nhất. Muốn làm được điều đó thì trước hết các doanh
nghiệp phải nắm vững được tình hình tài chính của mình.
Để biết được tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả hay
không thì chúng ta xem xét tổng thể khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Tình hình
thanh toán các khoản phải thu, phải trả và các khoản công nợ là một trong những chỉ
tiêu phản ánh khá sát thực chất lượng hoạt động tài chính của DN. Nếu hoạt động tài
chính tốt DN sẽ ít công nợ, khả năng thanh toán dồi dào và đảm bảo doanh nghiệp sẽ ít
đi chiếm dụng vốn. Ngược lại nếu hoạt động tài chính kém thì sẽ dẫn đến tình trạng
chiếm dụng vốn lẫn nhau, các khoản nợ phải thu, phải trả sẽ kéo dài. Điều này sẽ không
tốt cho DN chủ động về vốn để đảm bảo quá trình SXKD và mang lại hiệu quả cao.
Với mong muốn được tìm hiểu và nghiên cứu sâu hơn về công tác kế toán các
khoản phải thu phải trả gắn liền với một đơn vị cụ thể. Trong thời gian thực tập tại Công
ty TNHH LOSCAM VIỆT NAM, em đã chọn đề tài: “ Kế Toán Phải Thu Khách
Hàng, Phải Trả Người Bán Và Phân Tích Tình Hình Công Nợ Tại Công Ty TNHH
Loscam Việt Nam” để làm chuyên đề tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tổng hợp cơ sở lý luận, phân tích kế toán các nghiệp vụ thanh toán.
- Thu thập, đánh giá tình hình tổ chức công tác kế toán các khoản phải thu khách
hàng- phải trả người bán tại Công ty TNHH LOSCAM VIỆT NAM.
- Đề xuất một số kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán các khoản
phải thu -phải trả tại Công ty.
3. Đối tượng nghiên cứu
Các khoản phải thu khách hàng - phải trả người bán tại Công ty TNHH LOSCAM
VIỆT NAM. Với sự hạn chế về kiến thức và thời gian nên khi nghiên cứu trong phạm
14. 2
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
vi Công ty em chỉ mới dừng lại ở góc độ so sánh, xem xét, đánh giá tổng quan về tình
hình tổ chức công tác kế toán các khoản phải thu - phải trả tại Công ty trong tháng 12
năm 2021
4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi thời gian: Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 1 đến tháng 3/2022.
- Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH LOSCAM VIỆT
NAM
- Phạm vi nội dung: Đề tại thực hiện trong phạm vi nghiên cứu, đánh giá và đưa ra
giải pháp nhằm hoàn thiện Kế Toán Phải Thu Khách Hàng, Phải Trả Người BánVà Phân
Tích Tình Hình Công Nợ Tại Công Ty TNHH Loscam Việt Nam.
5. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình làm đề tài, em đã sử dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp quan sát, phương pháp thống kê, thu thập số liệu.
- Phương pháp nghiên cứu kế toán.
Phạm vi nghiên cứu: Công ty TNHH LOSCAM VIỆT NAM mà cụ thể là công
tác kế toán các khoản phải thu khách hàng– phải trả người bán và phân tích tình hình
công nợ tại Công ty.
Tài liệu thu thập gồm: các sổ sách kế toán, hóa đơn, chứng từ liên quan, báo cáo tài
chính năm 2021, các thông tư của Bộ Tài Chính về chế độ kế toán hiện hành….
6. Kết cấu khóa luận
Ngoài lời cảm ơn, danh mục các bảng biểu sơ đồ, phần mở đâu, kết luận thì cấu
trúc bài gồm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về kế toán các khoản phải thu khách hàng, phải
trả người bán và phân tích tình hình công nợ.
Chương 2: Thực trạng kế toán các khoản phải thu khách hàng, phải trả người bán
và phân tích tình hình công nợ tại công ty TNHH LOSCAM Việt Nam.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán các nghiệp vụ thanh toán tại công ty TNHH
LOSCAM Việt Nam.
15. 3
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI
THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
CÔNG NỢ
1.1. Những vấn đề cơ bản về kế toán công nợ
1.1.1. Vai trò của kế toán phải thu khách hàng
Kế toán công nợ có thể được xem là một phần hành quan trọng trong công tác kế
toán của doanh nghiệp. Kế toán công nợ liên quan đến các khoản nợ phải thu và nợ phải
trả của doanh nghiệp, việc quản lý kế toán công nợ ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại
và phát triển đối với mỗi doanh nghiệp.
Nhiệm vụ chính của kế toán công nợ là việc theo dõi, phân tích, đánh giá cũng như
tham mưu cho các cấp quản lý để từ đó đưa ra những quyết định đúng đắn nhất trong
suốt quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Cụ thể bao gồm:
+ Tính toán, ghi chép, phản ánh một cách kịp thời, chính xác, đầy đủ từng khoản
nợ phải thu, nợ phải trả theo từng đối tượng về số nợ phải thu, nợ phải trả, nợ đã thu -
nợ đã trả hay số nợ còn phải thu - phải trả.
+ Tổ chức kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc chấp hành các chế độ, các quy định về
quản lý những khoản nợ phải thu, nợ phải trả.
+ Tổng hợp cũng như xử lý nhanh những vấn đề về tình hình công nợ hiện đang
trong hạn, đang đến hạn, quá hạn hoặc nhưng công nợ có khả năng khó thu, khó trả,...
Để từ đó giúp quản lý công nợ được tốt hơn, góp phần cải thiện được tình hình tài chính
của doanh nghiệp hiệu quả và ổn định.
1.1.2. Vai trò của kế toán phải trả người bán
Đó là quá trình theo dõi và đối chiếu với bên mua hàng, đã nhận được hàng và hóa
đơn từ nhà cung cấp nhưng chưa hoàn thành thanh toán hay chỉ thanh toán một phần.
Trong đó các khoản phải trả sẽ bao gồm:
Phải trả cho người bán
Phải trả nội bộ
Phải trả cho cán bộ công nhân viên
Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước
Vay ngắn hạn
Vay dài hạn
16. 4
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Nợ dài hạn
Phải trả, phải nộp khác
Kế toán viên cần theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải trả. Sau đó cuối niên độ kế
toán thì doanh nghiệp cần căn cứ vào khế ước vay dài hạn, nợ dài hạn cùng kế hoạch
phải trả các khoản nợ dài hạn để từ đó có căn cứ xác định số nợ trong niên độ kế toán
tiếp theo, kết chuyển sang nợ dài hạn đến hạn trả.
1.1.3. Các phương thức thanh toán chủ yếu
Tùy thuộc vào sự tín nhiệm, thỏa thuận giữa bên mua và bên bán mà doanh nghiệp
có thể lựa chọn phương thức thanh toán cho phù hợp. Hiện nay doanh nghiệp thường áp
dụng các phương thức thanh toán sau:
- Phương thức thanh toán ngay
Là phương thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiền tệ sẽ được chuyển từ người
mua sang người bán sau khi quyền sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa bị chuyển
giao. Theo phương thức này sự vận động của hàng hóa gắn liền với sự vận động của tiền
tệ.
- Phương thức thanh toán chậm
Là phương thức thanh toán mà quyền sở hữu về tiền tệ sẽ được chuyển giao sau
một khoảng thời gian so với thời điểm chuyển quyền sở hữu hoặc quyền kiểm soát về
hàng hóa, do đó hình thành khoản công nợ phải thu của khách hàng. Nợ phải thu cần
đực hạch toán quản lý chi tiết cho từng đối tượng phải thu và ghi chép theo từng lần
thanh toán. Theo hình thức này thì sự vận động của hàng hóa và tiền tệ có khoảng cách
về không gian và thời gian.
1.1.4. Yêu cầu quản lý nghiệp vụ thanh toán trong doanh nghiệp
Nếu thanh toán trực tiếp thì điền đầy đủ thông tin vào giấy đề nghị nộp tiền, nộp
cho phòng kế toán.
Nhân viên phòng kế toán sẽ lập phiếu thu đưa cho khách hàng mang tiền nộp cho
thủ quỹ sau khi kiểm tra lại thông tin. Thủ quỹ sẽ ký tên và đóng dấu đã thu tiền sau khi
nhận đủ tiền.
Kế toán thanh toán vào sổ chi tiết, sổ tổng hợp phải thu khách hàng.
17. 5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Trường hợp thanh toán qua ngân hàng, sau khi gửi tiền vào tài khoản ngân hàng
sẽ gửi giấy báo có về cho Công ty. Kế toán vào sổ chi tiết, sổ tổng hợp phải thu khách
hàng căn cứ vào giấy báo có.
Công ty sẽ tiến hành ghi sổ doanh thu và khoản hàng bán bị trả lại để giảm trừ
doanh thu, sau đó lập các khoản phải thu tương ứng với từng khách hàng trên cơ sở hóa
đơn GTGT và lượng hàng thực tế khách hàng chấp nhận và lượng hàng hóa bị gửi trả
lại do không đáp ứng được yêu cầu.
1.2. Nội dung kế toán công nợ
1.2.1. Kế toán phải thu khách hàng
1.2.1.1. Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng là TK 131
+ Kết cấu của tài khoản kế toán 131 là:
Bên nợ:
- Số tiền phải thu khách hàng phát sinh trong kỳ.
- Số tiền chi hộ hoặc tiền thừa trả lại cho khách hàng.
- Số tiền điều chỉnh chênh lệch tỷ giá tăng về số dư phải thu bằng ngoại tệ.
Bên Có:
- Số tiền giảm giá và chiết khấu thanh
toán cho các khách hàng.
- Bù trừ công nợ.
- Số tiền đã thu của khách hàng (kể cả
ứng trước).
- Số tiền điều chỉnh chênh lệch tỷ giá giảm về số dư phải thu bằng ngoại tệ cuối
kỳ.
- Nợ khó đòi đã xử lý.
Số dư bên Nợ:
Số tiền còn phải thu của khách hàng.
Tài khoản này có thể có số dư bên Có: Số dư bên Có (nếu có) phản ánh số tiền
được khách hàng ứng trước. Khi lập Báo cáo tình hình tài chính, phải lấy số dư chi tiết
của từng đối tượng phản ánh ở tài khoản này để ghi 2 chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên
“Nguồn vốn”.
18. 6
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
+ Trình tự ghi sổ một số nghiệp vụ:
1, Bán hàng và một số hoạt động khác như: thanh lý TSCĐ, chưa thu tiền… kế
toán ghi:
Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng
Có TK 511: Doanh thu từ bán hàng
Có TK 711: Doanh thu từ các hoạt động khác
Có TK 33311: Thuế GTGT phải nộp
2, Giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, kế toán ghi:
Nợ TK 531, 532: Các khoản giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại
Nợ TK 33311: Thuế GTGT phải nộp
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
3, Chi hộ khách hàng hoặc trả lại tiền thừa cho khách hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng
Có TK 111, 112: Phương thức trả tiền tương ứng
4, Khách hàng trả tiền, bù trừ công nợ với số phải thu trước đó, kế toán ghi:
Nợ TK 331: Phải trả nhà cung cấp, khách hàng
Nợ TK 111,112: Phương thức trả tiền tương ứng
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
5, Hạch toán số tiền đã thu trong khoản phải thu của khách hàng (kể cả số tiền ứng
trước), kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 113: Phương thức trả tiền tương ứng
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
6, Khoản nợ khó đòi đã xử lý vào chi phí, kế toán ghi:
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
7, Điều chỉnh tỷ giá ngoại tệ:
7.1, Điều chỉnh tăng, kế toán ghi:
Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng
Có TK 515: Lãi tỷ giá hối đoái
Có TK 413: Chênh lệch tỷ giá hối đoái
7.2, Điều chỉnh giảm, kế toán ghi:
19. 7
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Nợ TK 413: Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
1.2.1.2. Chứng từ sử dụng
Các nghiệp vụ phát sinh các khoản phải thu đều được theo dõi qua chứng từ kế
toán gốc.
Hóa đơn GTGT (mẫu số 01GTGT-3LL)
Hóa đơn bán hàng thông thường (mẫu số 02GTGT-3LL)
Phiếu thu (có thể có)
Phiếu xuất kho
GBC ngân hàng
Biên bản bù trừ công nợ
Sổ chi tiết theo dõi khách hàng
Khi phát sinh khoản phải thu, trên chứng từ kế toán gốc sẽ ghi rõ số tiền phải thu.
Nếu khách hàng trả thì sẽ giảm khoản phải thu của khách hàng đó, nhiều doanh nghiệp
thường dùng phiếu thu để ghi nhận nghiệp vụ này.
1.2.1.3. Sổ kế toán
Sổ chi tiết phải thu, phải trả
1.2.1.4. Báo cáo
Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối số phát sinh
Thuyết minh báo cáo tài chính
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
1.2.2. Kế toán phải trả người bán
1.2.2.1. Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng là TK 331- Phải trả người bán
Bên nợ:
Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người nhận
thầu xây lắp;
20. 8
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
- Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng
chưa nhận được vật tư, hàng hóa, dịch vụ, khối lượng sản phẩm xây lắp hoàn thành bán
giao;
- Số tiền người bán chấp nhận giảm giá hàng hóa hoặc dịch vụ đã giao theo hợp
đồng;
- Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được người bán chấp nhận cho
doanh nghiệp giảm trừ vào khoản nợ phải trả cho người bán;
- Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại người
bán;
- Điểu chỉnh số chênh lệch giữa giá tạn tính lớn hơn giá thực tế của số vật tư, hàng
hóa, dịch vụ đã nhận, khi có hóa đơn hoặc thông báo chính thức;
- Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán là khoản mục tiên tệ có gốc ngoại
tệ .
Bên Có:
- Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ và người
nhận thầu xây lắp;
- Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư,
hàng hóa, dịch vụ đã nhận, khi có hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức;
- Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại
tệ .
Số dư bên Có:
Số tiền còn phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp.
Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ: Số dư bên Nợ (nếu có) phản ánh số tiền đã
ứng trước cho người bán hoặc số tiền đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán theo
chi tiết của từng đối tượng cụ thể. Khi lập Báo cáo tình hình tài chính, phải lấy số dư chi
tiết của từng đối tượng phản ánh ở tài khoản này để ghi 2 chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên
“Nguồn vốn”.
+ Trình tự ghi sổ một số nghiệp vụ
(1) Mua vật tư, hàng hoá, dịch vụ, TSCĐ, BĐS đầu tư:
(1.1) Khi mua chịu vật tư, hàng hoá, dịch vụ, TSCĐ,
BĐS đầu tư, căn cứ vào trị giá hàng mua, kế toán ghi sổ:
21. 9
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Nợ TK liên quan (151, 152, 153, 156, 211, 213…): Giá mua (không thuế GTGT)
Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331 (chi tiết đối tượng): Tổng giá thanh toán phải trả cho người bán.
Khi nghiệm thu bàn giao công trình xây dựng cơ bản, sửa chữa lớn, sửa chữa nâng
cấp TSCĐ, kế toán ghi:
Nợ TK 241 (chi tiết công trình): Giá giao thầu (không thuế GTGT)
Nợ TK 133 (1332): Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 331 (chi tiết đối tượng): Tổng giá thanh toán.
(1.2) Khi phản ánh các khoản mua chịu khác phải trảngười bán, được sử dụng trực
tiếp cho hoạt động kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ TK liên quan (611, 627,641, 642, 635,811…): Giá mua chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331 (chi tiết đối tượng): Tổng giá thanh toán phải trả cho người bán.
(2) Khi thanh toán tiền hàng cho người bán, kế toán ghi:
Nợ TK 331 (chi tiết đối tượng): Giảm số phải trả cho người bán
Có TK liên quan (111, 112, 311, 341…): Số tiền đã thanh toán cho người
bán.
Trường hợp doanh nghiệp ứng trước một số tiền cho người bán để mua vật tư, hàng
hoá, BĐS đầu tư, TSCĐ hay dịch vụ hoặc ứng trước tiền xây dựng cơ bản, sửa chữa
TSCĐ, căn cứ vào số tiền đặt trước, kế toán ghi:
Nợ TK 331 (chi tiết đối tượng): Ghi tăng số tiền phải thu do đặt trước cho người
bán
ghi:
Có TK liên quan (111, 112, 311, 341…): Số tiền đặt trước cho người bán.
(3) Trường hợp thanh toán bù trừ, căn cứ vào biên bản thanh toán bù trừ, kế toán
Nợ TK 331 (chi tiết đối tượng): Giảm số tiền phải trả
Có TK 131 (chi tiết đối tượng): Giảm số tiền phải thu.
(4) Đối với các khoản nợ không ai đòi, sau nhiều lần gửi giấy báo để thanh toán
mà không có ai nhận, doanh nghiệp được phép ghi tăng thu nhập khác theo bút toán:
Nợ TK 331 (chi tiết đối tượng): Xử lý số nợ vô chủ
Có TK 711: Ghi tăng thu nhập khác
22. 10
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
1.2.2.2. Chứng từ sử dụng
Phiếu chi
Phiếu nhập kho
Phiếu đặt hàng
Hóa đơn bán hàng của bên bán
Hợp đồng kinh tế
1.2.2.3. Sổ kế toán
Sổ chi tiết công nợ
Sổ chi tiết tài khoản 131
Sổ chi tiết tài khoản 331
1.2.2.4. Báo cáo
Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối số phát sinh
Thuyết minh báo cáo tài chính
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
1.3. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán.
1.3.1. Sự cần thiết của việc phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán
Công nợ bao gồm các khoản phải thu và các khoản phải trả là một vấn đề phức tạp
nhưng rất quan trọng, vì nó tồn tại trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Sự tăng hay giảm các khoản nợ phải thu cũng như các khoản nợ phải trả có tác
động rất lớn đến việc bố trí cơ cấu nguồn vốn đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp cũng như tác động rất lớn đến hiệu quả kinh doanh. Việc bố trí cơ cấu của
nguồn vốn cũng cho ta thấy được sức mạnh tài chính của doanh nghiệp. Khi mà tỷ lệ nợ
của doanh nghiệp cao có nghĩa là mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
chịu tác động bởi các nguồn lực bên ngoài, phụ thuộc rất lớn đến các chủ nợ, doanh
nghiệp chủ động được các nguồn vốn để đảm bảo hoạt động kinh doanh, điều này sẽ
không tốt và ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Để nắm được tình
hình thanh toán các khoản nợ phải thu và các khoản nợ phải trả như thế nào để từ đó có
kế hoạch điều chỉnh cơ cấu tài chính hợp lý cũng như đưa ra các biện pháp hiệu quả nhất
23. 11
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
để thu hồi công nợ, hạn chế nợ quá hạn, nợ khó đòi tăng cao. Nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp và giảm thiếu sự phụ thuộc vào nguồn lực bên ngoài,
đảm bảo khả năng thanh toán tránh nguy cơ phá sản.
1.3.2. Mục tiêu của việc phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán
Bằng việc phân tích tình hình công nợ của doanh nghiệp, các nhà phân tích có thể
đánh giá được chất lượng hoạt động tài chính, nắm được việc chấp hành kỷ luật thanh
toán đánh giá được sức mạnh tài chính hiện tại, tương lai cũng như dự đoán được tiềm
lực trong thanh toán và an ninh tài chính của doanh nghiệp.
Thực tế cho thấy, một doanh nghiệp có hoạt động tài chính tốt và lành mạnh, sẽ
không phát sinh tình trạng dây dưa nợ nần, khả năng thanh toán dồi dào. Ngược lại, khi
một doanh nghiệp phát sinh tình trạng nợ nần dây dưa, kéo dài thì chắc chắn, chất lượng
hoạt động tài chính của doanh nghiệp không cao (trong đó có quản lý nợ), thực trạng tài
chính không mấy sáng sủa, khả năng thanh toán thấp. Vì thế, có thể nói, qua phân tích
tình hình công nợ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp, các nhà quản lý có thể đánh
giá được chất lượng và hiệu quả hoạt động tài chính. Đó cũng chính là mục đích của phân
tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán.
1.3.3. Tiêu chí đánh giá tình hình công nợ khoản phải thu và phải trả
1.3.3.1. Phân tích tình hình công nợ phải thu
Phân tích tình hình công nợ, người ta thường sử dụng các chỉ tiêu phản ánh về quy
mô và các chỉ tiêu hệ số. Các chỉ tiêu phân tích chủ yếu là:
Các chỉ tiêu các khoản phải thu (Tổng số, chi tiết);
Các khoản phải trả (Tổng số, chi tiết);
Hệ số các khoản phải thu;
Hệ số các khoản phải trả;
Số vòng quay các khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân;
Số vòng quay các khoản phải trả và kỳ trả nợ bình quân.
(1) Chỉ tiêu tổng các khoản phải thu phản ánh tổng số vốn mà CTCP đang bị chiếm
dụng.
24. 12
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
hạn
Tổng các khoản phải thu = Các khoản phải thu ngắn hạn + Các khoản phải thu dài
(2) Chỉ tiêu tổng các khoản phải trả phản ánh tổng nguồn vốn mà CTCP đang đi
chiếm dụng.
Tổng các khoản phải trả = Các khoản phải trả ngắn hạn + Các khoản phải trả dài
hạn
(3) Chỉ tiêu Hệ số các khoản phải thu phản ánh mức độ bị chiếm dụng vốn của
CTCP. Chỉ tiêu cho biết trong tổng tài sản của CTCP có bao nhiêu phần vốn bị chiếm
dụng.
Hệ số các khoản phải thu = Các khoản phải thu/Tổng tài sản
(4) Chỉ tiêu Hệ số các khoản phải trả phản ánh mức độ đi chiếm dụng vốn của CTCP.
Chỉ tiêu cho biết trong tổng tài sản của CTCP có bao nhiêu phần được tài trợ bằng nguồn
vốn đi chiếm dụng.
Hệ số các khoản phải trả = Các khoản phải trả/Tổng tài sản
Trong đó: Các khoản phải trả = Nợ phải trả – Vay và nợ ngắn hạn, dài hạn.
(5) Chỉ tiêu Số vòng quay các khoản phải thu (Hệ số thu hồi nợ) phản ánh tình hình
luân chuyển các khoản phải thu ngắn hạn. Chỉ tiêu cho biết trong kỳ các khoản phải thu
ngắn hạn quay được mấy vòng.
Số vòng quay các khoản phải thu = DTTBH&CCDV/ Các khoản phải thu ngắn hạn
bình quân
(6) Chỉ tiêu Kỳ thu hồi nợ bình quân (Thời gian thu hồi nợ bình quân) phản ánh thời
gian bình quân để thu hồi nợ là bao nhiêu ngày.
Kỳ thu hồi nợ bình quân = Thời gian trong kỳ báo cáo/Số vòng thu hồi nợ
(7) Chỉ tiêu Số vòng quay các khoản phải trả (thường gọi là Hệ số hoàn trả nợ) phản
ánh tình hình hoàn trả nợ của CTCP.
Hệ số hoàn trả nợ = Giá vốn hàng bán/Các khoản phải trả ngắn hạn bình quân
(8) Chỉ tiêu Kỳ trả nợ bình quân (Thời gian trả nợ bình quân) phản ánh thời gian
bình quân để hoàn trả nợ là bao nhiêu ngày.
25. 13
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kỳ trả nợ bình quân = Thời gian trong kỳ báo cáo/Hệ số hoàn trả nợ
Ngoài các chỉ tiêu trên, các nhà phân tích còn sử dụng các chỉ tiêu phân tích chi tiết,
như là: Số vòng quay phải thu khách hàng, thời gian 1 vòng quay phải thu khách hàng,
số vòng quay phải trả người bán và thời gian 1 vòng quay phải trả người bán.
1.3.3.2. Phân tích khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán của CTCP phản ánh mối quan hệ tài chính giữa các khoản có
khả năng thanh toán với các khoản nợ phải thanh toán. Khi phân tích khả năng thanh toán,
người ta thường sử dụng các chỉ tiêu sau:
(1) Hệ số khả năng thanh toán tổng quát
Hệ số khả năng thanh toán = Tổng tài sản/Nợ phải trả
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng chuyển đổi tài sản hiện có để thanh toán các khoản
nợ ngắn hạn và dài hạn của CTCP. Chỉ tiêu cho biết mức độ đảm bảo thanh toán các
khoản nợ. Hệ số khả năng thanh toán càng lớn hơn 1 thì CTCP càng chủ động trong thanh
toán nợ.
(2) Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng chuyển đổi tài sản ngắn hạn thành tiền để trang trải
các khoản nợ ngắn hạn. Chỉ tiêu cho biết mức độ đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn
hạn của CTCP. Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn càng lớn hơn 1 thì CTCP càng
đảm bảo về khả năng thanh toán. Nhưng nếu hệ số quá lớn thì lại tác động đến tình hình
chi phí vốn và hiệu quả kinh doanh của CTCP.
(3) Hệ số khả năng thanh toán nhanh
Hệ số khả năng thanh toán = Tiền và các khoản tương đương tiền/Nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng tiền và
tương đương tiền. Chỉ tiêu cho biết mức độ đảm bảo khả năng thanh toán nhanh nợ ngắn
hạn của CTCP.
(4) Hệ số thanh toán tức thời
26. 14
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Hệ số khả năng thanh toán tức thời = Tiền và các khoản tương đương tiền/Nợ ngắn
hạn đến hạn và quá hạn
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng ứng phó nhanh nhất với các khoản nợ đến hạn, quá
hạn của CTCP. Chỉ tiêu cho biết mức độ đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ đã
đến hạn, quá hạn.
(5) Hệ số khả năng thanh toán lãi vay
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay = (Lợi nhuận trước thuế + Chi phí lãi vay)/Chi
phí lãi vay
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng thanh toán lãi tiền vay của CTCP và cũng phản ánh
mức độ rủi ro có thể gặp phải đối với các chủ nợ. Lãi tiền vay là khoản chi phí sử dụng
vốn vay mà CTCP có nghĩa vụ phải trả đúng hạn cho các chủ nợ. Một CTCP vay nợ nhiều
nhưng kinh doanh không tốt, mức sinh lời của đồng vốn quá thấp hoặc bị thua lỗ thì khó
có thể đảm bảo thanh toán tiền lãi vay đúng kỳ hạn.
1.3.4. Phương pháp phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán
– Sử dụng phương pháp so sánh để đánh giá sự biến động của các chỉ tiêu cả về số
tuyệt đối và tương đối. Qua đó đánh giá khái quát tình hình công nợ của DN.
– Sử dụng phương pháp phân chia theo thời gian (năm trước, năm nay) và phân chia
theo yếu tố cấu thành (công nợ bao gồm công nợ phải thu và phải trả) để đánh giá sự biến
động qua các năm và từng loại công nợ.
27. 15
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH
HÀNG, PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ TẠI
CÔNG TY TNHH LOSCAM VIỆT NAM
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Loscam Việt Nam
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Công ty TNHH Loscam Việt Nam được thành lập ngày 11 tháng 12 năm 2013 với
mặt bằng rộng khoảng 12,000m2, có nhiệm vụ cung cấp dịch vụ cho thuê pa-let để phục
vụ vận chuyển hàng hóa trong nước và xuất khẩu của các doanh nghiệp trong nước và
xuất khẩu của các doanh nghiệp hoạt động tại Việt Nam; Cung cấp các dịch vụ thông tin
theo dõi sự di chuyển của sản phẩm và Pa-let cho các khách hàng qua việc sử dụng hệ
thống theo dõi.
Tên công ty bằng tiếng việt: CÔNG TY TNHH LOSCAM VIỆT NAM
Tên quốc tế : LOSCAM VIETNAM CO.,LTD
Mã số thuế: 0304432386
Địa chỉ: Số 526 Đại lộ Bình Dương, Khu phố Nguyễn Trãi, Phường Lái Thiêu,
Thành phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam
Người đại diện: ĐỖ THỊ LAN ANH
Ngoài ĐỖ THỊ LAN ANH còn đại diện các doanh nghiệp: Công ty TNHH
LOSCAM Việt Nam ( nộp hộ NTNN)
Điện thoại: 0274 3769199
Quản lý bởi: Cục Thuế Tỉnh Bình Dương
Loại hình DN: công ty trách nhiệm hữu hạn ngoài NN” (Tài liệu công ty TNHH
LOSCAM Việt Nam)
2.1.2. Đặc điểm loại hình kinh doanh của Công ty
Công ty TNHH LOSCAM Việt Nam là doanh nghiệp thương mai, do vậy công ty
hoạt động chủ yếu về mảng buôn bán đối với các loại Pa-let đồng thời phân quyền phân
phối buôn bán. Bên cạnh đó công ty còn cho thuê máy móc, thiết bị, đồ dùng hữu ích và
đồng thời cung cấp các loại dịch vụ thông tin theo dõi quá trình di chuyển của hàng hóa.
28. 16
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Công ty TNHH LOSCAM Việt Nam cung cấp các loại dịch vụ sau:
Mã Ngành
4669 Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu
Chi tiết:Thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối
bán buôn pa-let các loại
7730 Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác
Chi tiết: Cung cấp dịch vụ cho thuê pa-let để phục vụ vận chuyển hàng
hóa trong nước và xuất khẩu của các doanh nghiệp trong nước và xuất
khẩu của các doanh nghiệp hoạt động tại Việt Nam; Cung cấp các dịch
vụ thông tin theo dõi sự di chuyển của sản phẩm và pa-let cho các khách
hàng qua việc sử dụng hệ thống theo dõi.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 2.1. Bộ máy quản lý của công ty
VỊ TRÍ TRÁCH NHIỆM CHÍNH
29. 17
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Sales & CS
Manager
Quản lý và thiết lập qui trình làm việc cho bộ phận Sales và CS. Đề
xuất, xây dựng, triển khai kế hoạch phát triển doanh thu qua việc
nghiên cứu, đánh giá thị trường, khách hàng, đối thủ và phát triển sản
phẩm, vv. Phân công, thiết lập chỉ tiêu làm việc, hướng dẫn, theo dõi
công việc của các thành viên trong bộ phận, đồng thời khích lệ, động
viên nhân viên, duy trì văn hóa làm việc tích cực, hiệu quả, chuyên
nghiệp để đảm bảo các chỉ tiêu của mỗi cá nhân đạt được ở mức tối
đa.
Key Account
Đảm bảo chỉ tiêu về doanh số và phát triển nhóm khách hàng Key
Account. Xây dựng tốt mối quan hệ làm việc chuyên nghiệp, hiệu quả
để duy trì sự hợp tác lâu dài với khách hàng. Phối hợp bộ phận liên
quan đảm bảo việc thu hồi công nợ khách hàng và giải quyết kịp thời
các thắc mắc/ khiếu nại từ khách hàng
Sales Executive
Tìm kiếm, xác định, tiếp cận các nhóm khách hàng tiềm năng để giới
thiệu sản phẩm dịch vụ từ đó ký kết thành công hợp đồng dịch vụ.
Đảm bảo chỉ tiêu về doanh số và xây dựng tốt mối quan hệ làm việc
chuyên nghiệp, hiệu quả với khách hàng.
BD (Business
Development)
Đảm bảo chỉ tiêu về doanh số từ việc: tìm kiếm, xác định và tiếp cận
KH tiềm năng để giới thiệu sản phẩm dịch vụ từ đó ký kết thành công
hợp đồng, tiến hành dịch vụ; phát triển các sản phẩm mới theo định
hướng, kế hoạch phát triển của công ty; đề xuất và thực hiện chiến
lược quảng bá và phát triển sản phẩm; xây dựng tốt mối quan hệ làm
việc chuyên nghiệp, hiệu quả để duy trì sự hợp tác lâu dài với khách
hàng
Customer Service
Executive
Nhận kế hoạch giao dịch từ khách hàng. Phối hợp với bộ phận
Operation sắp xếp, lên kế hoạch giao dịch hàng ngày đảm bảo đủ về
số lượng cung cấp, nhanh chóng hiệu quả về thời gian. Đo lường hiệu
quả hàng ngày giữa kế hoạch và thực hiện. Phối hợp với các bộ phận
30. 18
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
KẾ TOÁN TRƯỞNG
2- KẾ TOÁN PHẢI
2-KẾ TOÁN PHẢI THỦ QUỸ
liên quan phản hồi kịp thời các điều chỉnh, thắc mắc, yêu cầu từ
khách hàng.
Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Sơ đồ 2.2. Bộ máy kế toán tại công ty
+ Kế toán trưởng: Kiểm tra lại chứng từ, bảng kê, hợp đồng chặt chẽ trước khi lập
báo cáo tài chính, đảm bảo tính trung thực, tính hợp pháp và hợp lí của từng nghiệp vụ
kinh tế phát sinh. Giám sát các khoản thu - chi tài chính, các nghĩa vụ thu – nộp, thanh
toán nợ, kiểm tra việc quản lý sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản, phát hiện và
ngăn ngừa tất cả hành vi vi phạm pháp luật về tài chính kế toán nhằm giúp ban giám đốc
giám sát tài chính tại đơn vị.
Thu thập, xử lí và phân tích thông tin số liệu kế toán, tham mưu đề xuất các giải
pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế tài chính của đơn vị, cung cấp thông
tin số liệu kế toán theo quy định pháp luật.
+ Kế toán phải thu:
Hạch toán chi tiết cho mỗi đối tượng phải thu, từng khoản nợ và những lần thanh
toán
Thực hiện kiểm tra và thu hồi nợ một cách nhanh nhất, tránh tình trạng bị chiếm
vốn hoặc nợ xấu
31. 19
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Cần có những chứng từ hợp pháp, hợp lệ khi khách hàng thực hiện thanh toán
những khoản nợ phải bằng hàng trong trường hợp đổi hàng hoặc bù trừ giữa nợ phải thu
và nợ phải trả hoặc xử lý những khoản nợ xấu
Với những khoản nợ còn tồn đọng hoặc những khoản nợ khó đòi cần thực hiện xác
minh tại chỗ hoặc yêu cầu có xác nhận bằng văn bản.
+ Kế toán phải trả:
Thực hiện hạch toán chi tiết cho mỗi đối tượng (như nợ phải trả cho người bán,
những người cung cấp vật tư…)
Theo dõi chi tiết những đối tượng đã nhận tiền trước mà đã hoàn thành bàn giao
Ghi số sách kế toán tương ứng với mỗi khoản cần phải trả có liên quan để thực
hiện ghi giảm số nợ phải trả phát sinh ban đầu.
+ Thủ quỹ:
Thực hiện việc theo dõi và quản lý tiền mặt.
2.1.4. Khái quát về nguồn lực của công ty
2.1.4.1. Tình hình sử dụng lao động
Cơ cấu lao động của Công ty Công ty TNHH Loscam Việt Nam trong khoảng
thời gian từ năm 2019 – 2021 như sau:
Bảng 2.1. Tình hình lao động của Công ty Công ty TNHH Loscam Việt Nam
(tính đến tháng 12 năm 2021)
Cơ cấu laođộng
Số liệu năm
2019 2020 2021
1. Tổng số CBCNV – LĐ: 42 44 45
2. Trình độ lao động:
Đại học 22 20 22
Cao đẳng, trung cấp 8 8 6
Lao động phổ thông 12 14 17
3. Độ tuối:
< 60 tuổi 0 0 0
> 50 tuổi 0 0 0
30tuổi đến 49tuổi 38 40 41
> 20 tuổi 4 4 4
32. 20
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
4. Giới tính:
Nam 30 32 23
Nữ 12 12 12
Phân loại lao động theo các chỉ tiêu giúp doanh nghiệp có kế hoạch sắp xếp, phân
công công việc hợp lý nhất.
Qua bảng số liệu trên ta có thể thấy được số lao động của công ty luôn biến động
qua từng năm. Từ năm 2019 dến năm 2020 số lao động tăng 2 lao động tiếp tục từ năm
2020 đến năm 2021 số lao động của công ty lại tiếp tục tăng 1 lao động. Mà trong đó,
lao dộng chủ yếu của công ty có độ tuổi từ 30 tuổi đến 49 tuổi và thường là lao động
phổ thông. Do đặc điểm kinh doanh các ngành nghề thường phải bốc vác, vận chuyển
nặng nên số lượng lao động nam của công ty thường nhiều hơn lao động nữ. Hiện nay
để khuyến khích cũng như nhằm nâng cao trình độ của người lao động trong đơn vị hàng
năm đơn vị đều mở các lớp đào tạo trình độ trung cấp trở lên cho các công nhân viên.
2.1.4.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn
Bảng 2.2. Tình hình tài sản
Chỉ tiêu 2021
Số tiền Tỷ trọng
A.Tài sản ngắn hạn 162.429.676.215 60,39%
1. Tiền 90.938.763.459 33,81%
2. Phải thu khách hàng 63.952.404.907 23,78%
3. Hàng tồn kho 2.960.270.432 1,10%
B. Tài sản dài hạn 106.537.568.997 39,61%
1. TSCĐ HH 3.553.619.670 1,32%
- Nguyên giá 8.706.144.238 3,24%
- HMLK -3.957.836.065 -1,47%
2. TSCĐ vô hình -
Tổng tài sản 268.967.245.212 100
Bảng 2.3. Tình hình nguồn vốn
Chỉ tiêu Năm 2021 Tỷ trọng
Nợ phải trả 75.950.761.858 28,24%
33. 21
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Nguồn Vốn CSH 193.016.483.354 71,76%
Tổng nguồn vốn 268.967.245.212 100
2.1.4.3. Kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2020 và năm 2021
2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty
2.1.5.1. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
Công ty TNHH Loscam Việt Nam đã và đang áp dụng chế độ kế toán nhỏ và vừa
theo thông tư số 133/2016/TT – BTC ban hành ngày 26 tháng 8 năm 2016.
- Niên độ kế toán: Niên độ kế toán tại chi nhánh bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến
hết ngày 31 tháng 12 hằng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam
- Chế độ kế toán áp dụng: Kế toán Việt Nam
- Hình thức kế toán áp dụng: Nhật kí chứng từ
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Thực tế đích danh
34. 22
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
- Phương pháp tính giá hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân gia quyền
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao theo đường thẳng
- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: Chuẩn mực kế toán số 14
- Phương pháp tính giá thành sản phẩm: phương pháp tính giá thành trực tiếp
(giản đơn)
- Báo cáo thuế: Kê khai thuế theo tháng
- Báo cáo tài chính: Công ty tiến hành lập và nộp BCTC vào cuối niên độ kế toán.
2.1.5.2. Hệ thống chứng từ kế toán tại Công ty
- Các sổ sách sử dụng:
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái tài khoản
+ Sổ chi tiết tài khoản
+ Bảng tổng hợp chi tiết hàng hóa
+ …
- Hệ thống chứng từ sử dụng:
+ Bảng chấm công
+ Bảng thanh toán tiền lương
+ Phiếu nhập kho
+ Phiếu xuất kho
+ Hóa đơn giá trị gia tăng
+ Bảng kê mua hàng
+ Phiếu thu
+ Phiếu chi
+ Biên lai thu tiền
+ Biên bản giao nhận TSCĐ
+ Biên bản thanh lý TSCĐ
+ Biên bản kiểm kê TSCĐ
+ Bảng tính vào phân bổ khấu hao TSCĐ
35. 23
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
2.1.5.3. Hệ thống tài khoản sử dụng tại Công ty
Công ty sử dụng các tài khoản thuộc hệ thống tài khoản kế toán được ban hành
theo quyết định số 15/2006/QĐ - BTC ngày 30/03 /2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Trong đó những tài khoản sau đây Công ty không sử dụng :
+ 136: Phải thu nội bộ.
+ 336: Phải trả nội bộ .
+ 335: Chi phí phải trả.
+ 451: Quỹ quản lý cấp trên.
+ 461: Nguồn kinh phí sự nghiệp.
2.1.5.4. Hệ thống sổ kế toán
Công ty sử dụng các sổ sách, chứng từ sau: Nhật ký chung, Sổ cái, sổ, thẻ chi tiết
cho các tài khoản.
2.1.5.5. Hệ thống báo cáo kế toán
Công ty sử dụng hệ thống chứng từ, báo cáo theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC
ngày 28/6/2016 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Báo cáo bao gồm:
2.1.5.5.1. Bảng cân đối kế toán
2.1.5.5.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
2.1.5.5.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
2.1.5.5.4. Bản thuyết minh báo cáo tài chính
2.2. Thực trạng kế toán các nghiệp vụ phải thu khách hàng, phải trả ngưới bán
tại Công ty TNHH LOSCAM Việt Nam
2.2.1. Kế toán khoản phải trả với người bán
2.2.1.1. Thủ tục và tình tự luân chuyển chứng từ
+Tiếp nhận và theo dõi các hợp đồng mua sắm phát sinh trong doanh nghiệp, kiểm
tra các nội dung liên quan đến giá trị, điều khoản thanh toán, điều khoản ghi nhận thanh
toán (như tạm ứng, giao vận, bảo hiểm, bảo hành…), thời hạn thanh toán… trên hợp
đồng kinh tế làm cơ sở tính toán, đối chiếu các khoản nợ phải trả phát sinh và thời hạn
thanh toán công nợ;
+Tiếp nhận hồ sơ thanh toán công nợ từ các cá nhân, phòng ban, bộ phận và xử lý
theo quy trình, quy định của công ty; phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác các khoản
công nợ theo từng đối tượng, từng nghiệp vụ phát sinh;
36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
24
Hóa Đơn Chứng Từ GTGT
Phiếu chi Giấy báo Nợ
+Kiểm tra, giám sát, kiểm soát chặt chẽ tính hợp lý, hợp lệ và hợp pháp của hồ sơ
thanh toán bằng cách kiểm tra, đối chiếu việc chấp hành các quy định, quy trình, mẫu
biểu nội bộ của doanh nghiệp về hồ sơ thanh toán; các quy định của pháp luật kế toán,
thuế hiện hành về hóa đơn chứng từ,..;
+Các thông tin trong hồ sơ thanh toán như khối lượng, đơn giá, giá trị, số tiền đã
thanh toán tạm ứng trong kỳ, số tiền còn phải thanh toán…; số liệu trên các bảng tổng
hợp phải khớp với số liệu chi tiết từ các chứng từ, hồ sơ gốc;
+Làm việc trực tiếp với đối tác, nhà cung cấp chốt các số liệu kế toán, số liệu công
nợ,…;
+Cập nhật liên tục, chính xác các khoản công nợ, báo cáo kịp thời (thường xuyên
và định kỳ) những thông tin về tình hình công nợ, kế hoạch thanh toán công nợ trình lên
trình lên Ban lãnh đạo;
+Thực hiện thanh toán nợ phải trả đúng hạn theo ngân sách được duyệt;
+Lập biên bản đối chiếu, gia hạn, bù trừ công nợ định kỳ theo thời gian quy định;
+Tham mưu cho Ban lãnh đạo chính sách thanh toán các khoản công nợ;
+Lưu giữ chứng từ, sổ sách, báo cáo… liên quan đến kế toán công nợ;
+Các nhiệm vụ khác theo chỉ đạo của Kế toán trưởng, Ban lãnh đạo.
2.2.1.2. Quy trình kế toán
“Công ty TNHH LOSCAM Việt Nam chuyên cho thuê các loại máy móc, thiết bị
hữu hình và buôn bán chuyên doanh xuất nhập khẩu Pa-let…. nên khi có nhu cầu mua
Pa-let hoặc các thiết bị mới Công ty sẽ liên hệ với nhà cung cấp, khi vật liệu đến và nhập
kho, kế toán sẽ kiểm tra và nhận hóa đơn của bên nhà cung cấp và kết chuyển vào khoản
phải trả người bán, tùy thuộc vào thời hạn thanh toán mà Công ty tiến hành thanh toán
khi đến hạn cho nhà cung cấp.
Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ:
Kế toán các khoản phải trả cho người bán thường sử dụng các chứng từ như :phiếu
chi, hoá đơn bán hàng của bên bán, giấy báo Nợ của Ngân hàng, bản hợp đồng…
Sổ kế toán chi tiết Chứng từ ghi sổ Ghi Chứng từ ghi sổ ghi
37. 25
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Ghi Chú Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
Sơ đồ 2.3. Trình tự luân chuyển chứng từ TK 331
Hàng ngày khi công ty mua hàng nhưng chưa thanh toán tiền cho người cung cấp
thì kế toán sẽ nhận được hoá đơn GTGT do người bán lập. Căn cứ số tiền ghi trên
hoá đơn, kế toán nhập số liệu vào chứng từ ghi sổ ghi Có TK 331 về số tiền phải thanh
toán cho người bán.
2.2.1.3. Minh họa quy trình kế toán
Kế toán công nợ căn cứ vào các chứng từ gốc để nhập số liệu vào máy tính, số
liệu sẽ được chuyển vào sổ chi tiết thanh toán với người bán, bảng tổng hợp, bảng kê. Số
liệu tổng hợp từ bảng kê được dùng vào Sổ cái TK 331. Cuối tháng, kế toán tổng hợp tiến
hành theo dõi đối chiếu giữa Sổ Cái TK 331 với Sổ tổng hợp chi tiết của kế toán công nợ.
Ví dụ: Ngày 01 tháng 10 năm 2021, trả tiền cho công ty TNHH đầu tư và dịch vụ
bao bì bạch thuận số tiền là 150,304,000 triệu đồng.
38. 26
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Biểu số 2.1. Phiếu chi
(Nguồn : Phòng kế toán)
39. 27
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Biểu số 2.2: Sổ chi tiết phải trả
CÔNG TY TNHH LOSCAM VIỆT NAM
Số 526 Đại lộ Bình Dương, Khu phố Nguyễn Trãi, Phường Lái Thiêu, Thành phố
Thuận An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam
SỔ CHI TIẾT PHẢI TRẢ
Từ ngày 01/10/2021 đến ngày 31/10/2021
Tài khoản 331: Phải trả người bán
ĐVT: Đồng
Mã Ngày Số Diễn giải
TK
Đ/ư PS nợ PS có
-
Dư đầu kì: Công ty
TNHH đầu tư và dịch vụ
bao bì bạch thuận 2.909.632.000
… … … … … … …
PC 12/10/2021 635 Trả tiền mua hàng 111 150.304.000
… … … … … … …
- - Phát sinh trong kì: 1.019.700.000 1.214.441.001
- - Dư cuối kì: 3.104.373.001
Ngày 31 tháng 10 năm 2021
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính)
40. 28
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Biểu số 2.3: Sổ cái tài khoản 331
Đơn vị: CÔNG TY TNHH LOSCAM VIỆT NAM
Địa chỉ: Số 526 Đại lộ Bình Dương, Khu phố
Nguyễn Trãi, Phường Lái Thiêu, Thành phố Thuận
An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam
Mẫu số S02c1 - DNN
(Ban hành theo Thông tư số
133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016
của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)
Tháng 10 năm 2021
Tên tài khoản: Phải trả người bán
Số hiệu: 331
ĐVT: Đồng
Ngày
tháng CTGS
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Ghi
chú
ghi sổ
SH NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ - 75.367.798.946,55
… … … … … … …
31/10 53 31/10 Trả tiền mua hàng 111 150.304.000
31/10 70 31/10
Mua hàng của công
ty TNHH và XD Nội
thất Quang Đa
156 43.924.762
… … … … … … …
Cộng phát sinh
trong kì
38,130,043,568.97 3,298,608,238.25
Số dư cuối kì 40,836,363,615.83
Ngày 31 tháng 10 năm 2021
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính)
41. 29
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Sổ kế toán chi tiết
TK 131
Chứng từ ghi sổ
ghi Có TK 131
Chứng từ ghi sổ ghi
Nợ TK 131
Bảng tổng hợp TK
131
Sổ cái TK 131
2.2.2. Kế toán phải thu khách hàng
2.2.2.1 Thủ tục và tình tự luân chuyển chứng từ
Khi ký kết hợp đồng kinh tế với khách hàng thì công ty tiến hành lập các hồ sơ và
bàn giao cho bên khách hàng bao gồm các nội dung chính như số lượng sản phẩm, mẫu
mã, giá cả, phương thức thanh toán hợp đồng, phương thức giao hàng…. Khi đến kỳ
giao hàng thì tiến hành xuất hàng giao cho khách hàng và thanh toán theo hợp đồng đã
ký trước đó, kế toán sẽ lên hóa đơn bán hàng GTGT và giao cho khách hàng, hoá đơn
cũng là phương thức chỉ rõ cho khách hàng về số tiền phải thanh toán vừa là căn cứ ghi
sổ và theo dõi các khoản phải thu tại công ty.
Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ:
Kế toán các khoản phải thu KH thường sử dụng các chứng từ như hoá đơn thuế
GTGT, hóa đơn bán hàng dùng để ghi chép và phản ảnh các mặt hàng chịu thuế GTGT
đối với DN nộp thuế khấu trừ, Phiếu thu, giấy báo Có của ngân hàng…
Ghi Chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối Tháng
Đối chiếu
Phiếu thu
Hóa đơn chứng từ
Giấy báo Có
42. 30
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Sơ đồ 2.4. Trình tự luân chuyển chứng từ TK 131
Trong kì, căn cứ trên hợp đồng kinh tế và các thủ tục thanh toán giữa công ty và
KH, khi hoàn thành bàn giao cho khách hàng, kế toán công ty sẽ lập hoá đơn GTGT
trong đó ghi rõ tên người mua, số lượng thành tiền và hình thức thanh toán.
2.2.2.2. Quy trình kế toán
Quy trình công nợ hàng ngày
- Nhận hợp đồng kinh tế của các bộ phận và rà soát lại nội dung, các điều khoản
có trong hợp đồng liên quan đến điều khoản thanh toán. Có thể phải thông kê và theo
dõi các hợp đồng phát sinh trong năm, vào mã hợp đồng vào phần mềm quản lý khách
hàng (đối với các công ty xây dựng, cung cấp dịch vụ). - Thêm mã khách hàng mới lên
phần mềm kế toán quản lý danh mục mã khách hàng, sửa nhà cung cấp khi có sự chuyển
nhượng hoặc thay đổi, mã trên đối với khách hàng.
- Với các doanh nghiệp dịch vụ, xây dựng thì hàng ngày nhân viên kế toán thu hồi
công nợ phải tiếp nhận hồ sơ nghiệm thu, kiểm tra các số liệu trên hồ sơ đã khớp với sô
chi tiết, các số liệu lũy kế sau các lần nghiệm thu, thanh toán trước, xuất hóa đơn bán
hàng,…Đối với các doanh nghiệp lĩnh vực thương mại thì kế toán viên sẽ tiếp nhận đơn
đặt hàng phiếu xuất kho, kiểm tra các số liệu trong đơn hàng với các quy định về giá
bán, kiểm tra hạn mức tính dụng của khách hàng với các quy định về giá bán sản phẩm,
kiểm tra hạn mức tín dụng của khách hàng, số liệu đề nghị xuất kho với số hàng tồn thực
tế, phát hành hóa đơn cho khách hàng.
- Hạch toán hóa đơn bán hàng của doanh nghiệp lên phần mềm kế toán và ghi nhận
công nợ với khách hàng nếu có phát sinh.
- Gửi hóa đơn bán hàng kèm với đề nghị thanh toán cho khách hàng nhanh nhất.
- Theo dõi, kiểm tra, hạch toán các khoản công nợ phải thu phát sinh khác ngoài
các khoản công nợ phải thu của khách hàng.
Quy trình công nợ hàng quý
- Xem xét và kiểm tra thời hạn thanh toán, hạn mức tín dụng của các khoản nợ
phải thu và đối chiếu với các điều khoản hợp đồng, quy định, quy chế của công ty để có
kế hoạch đề nghị khách hàng thanh toán, nhắc nợ.
- Gửi đề nghị thanh toán công nợ qua email, gọi điện cho khách hàng để thông báo
về tình hình thanh toán và số tiền còn nợ.
43. 31
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
- Đôn đốc các khoản phảu thu đồng thời đưa ra các cảnh báo kịp thời về công nợ
quá hạn hay công nợ quá khó đòi.
- Định kỳ làm các biên bản đối chiếu để xác nhận công nợ.
- Cuối kỳ đánh giá lại khi lập báo cáo tài chính các khoản phải thu tiền lệ có gốc
ngoại tệ.
- Làm văn bản xác minh đối với các khoản nợ tồn đọng lâu ngày chưa có khả năng
thu hồi được để làm căn cứ dự phòng phải thu khó đòi, trích lập dự phòng các khoản
công nợ đã quá hạn quy định.
2.2.2.3. Minh họa quy trình kế toán
Căn cứ vào các chứng từ kế toán, kế toán công nợ ghi nhật ký chung và vào sổ cái
TK 131. Cuối tháng kế toán tổng hợp, tiến hành đối chiếu giữa sổ cái TK 131 với sổ
tổng hợp chi tiết của kế toán công nợ.
Ví dụ:
1. Ngày 30 tháng 11 năm 2021 công ty cho chi nhánh công ty PEPSICO Việt Nam
tại T.P Cần Thơ thuê Pa-Let theo hợp đồng LDMS 111.2020.0763 và hóa đơn số
0005077 với số tiền đã gồm thuế là 670.055.051 đồng. Công ty đã thanh toán bằng
chuyển khoản.
44. 32
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Biểu số 2.4. Hóa đơn GTGT số 0005077
45. 33
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Biểu số 2.5: Sổ chi tiết phải thu
CÔNG TY TNHH LOSCAM VIỆT NAM
Số 526 Đại lộ Bình Dương, Khu phố Nguyễn Trãi, Phường Lái Thiêu, Thành phố
Thuận An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam
SỔ CHI TIẾT PHẢI THU
Từ ngày 01/11/2021 đến ngày 31/11/2021
Tài khoản 131: Phải thu của khách hàng
ĐVT: Đồng
Mã Ngày Số Diễn giải
TK
Đ/ư PS nợ PS có
- - Dư đầu kì:
5077 30/11/2021 486 Phí dịch vụ thuê Pa-let 511 670.055.051
PK 30/11/2021 150 Bù trừ công nợ 331 670.055.051
- - Phát sinh trong kì: 670.055.051 670.055.051
- - Dư cuối kì:
Ngày 31 tháng 10 năm 2021
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính)
46. 34
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Biểu số 2.6: Sổ cái tài khoản 131
Đơn vị: CÔNG TY TNHH LOSCAM VIỆT NAM
Địa chỉ: Số 526 Đại lộ Bình Dương, Khu phố
Nguyễn Trãi, Phường Lái Thiêu, Thành phố Thuận
An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam
Mẫu số S02c1 - DNN
(Ban hành theo Thông tư số
133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016
của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ)
Tháng 12 năm 2021
Tên tài khoản: Phải thu của khách hàng
Số hiệu: 131
ĐVT: Đồng
Ngày
tháng CTGS
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Ghi
chú
ghi sổ
SH NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ 0
… … … … … … …
31/11 69 31/11 Bù trừ công nợ 331 670.055.051
31/11 59 31/11
Phí dịch vụ thuê
palet
5111 670.055.051
… … … … … … …
Cộng phát sinh
trong kì
70.569.148.896,68 6.674.604.667,80
Số dư cuối kì - 63.952.404.907,32
Ngày 31 tháng 10 năm 2021
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính)
47. 35
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
2.2.3. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán tại công ty để đánh giá
thực trạng
Bảng 2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2019-2021
STT 2021 2020 2019
1 Doanh thu cung cấp dịch vụ 296.562.363.199 275.794.818.740 236.432.466.366
2
Doanh thu thuần về cung cấp dịch
vụ
296.562.363.199 275.794.818.740 236.432.466.366
(10=01)
3 Giá vốn dịch vụ cung cấp 160.985.569.500 172.619.096.302 139.003.793.818
4 Lợi nhuận gộp về cung cấp dịch vụ 135.576.793.699 103.175.722.438 97.428.672.548
(20=10-11)
5 Doanh thu hoạt động tài chính 2.318.098.855 4.339.583 1.430.385.216
6 Chi phí tài chính 71.937.599 159.816.455 1.220.110.970
7 Chi phí bán hàng 8.647.356.459 8.373.292.822 7.549.375.919
8 Chi phí quản lý doanh nghiệp 19.501.631.009 10.107.761.822 10.255.976.391
9
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh (30=20+(21-22)-(25+26))
109.673.967.487 84.539.190.922 79.833.594.391
10 Chi phí khác 4.605.902 1.669.896 44.787.773
11 Lỗ khác (40=-32) (4.605.902) (1.669.896) (44.787.773)
12
Lợi nhuận kế toán trước thuế
(50=30+40)
109.669.361.585 84.537.521.026 79.788.806.711
13
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành
23.045.821.434 17.418.770.141 16.319.712.874
14
Thu nhập thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại
(151.157.265) (1.122.563.171) 771.909.165
15 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp (60=50-51-52) 86.774.697.416 68.241.314.056
62.697.184.672
2.2.3.1. Tình hình khoản phải thu khách hàng
Công ty hoạt động dưới hình thức chủ yếu là cho thuê các dịch vụ đối với các bạn
hàng là các đối tác nước ngoài và một số công ty trong nước, sau đó nhận phí cho thuê.
Trong nền kinh tế thị trường không chỉ có Công ty cho thuê mà còn nhiều công ty khác
cũng tham gia loại hình này, chính vì lẽ đó các doanh nghiệp khách hàng có thể lựa chọn
48. 36
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
đối tác khác để thuê, đối tác nào có điều kiện thuận lợi hơn thì họ sẽ lựa chọn để thuê…
Công ty TNHH LOSCAM Việt Nam đã cải cách và thực thi nhiều biện pháp để thu hút
khách hàng, do đó mặc dù trong nền kinh tế thị trường ngày càng khó khăn và quyết liệt
những công ty vẫn giữ vững được vị thế của mình trên thị trường.
Đối với các bạn hàng lâu năm của công ty, công ty luôn có những ưu đãi nhất định
trong phương thức thanh toán nhằm khuyến khích các doanh nghiệp thanh toán đúng,
đủ, kịp thời. Bên cạnh đó, doanh nghiệp có những chính sách theo dõi đối với các bạn
hàng không thanh toán đúng hạn để kịp thời thu hồi được vốn.
Bên cạnh các khách hàng thường xuyên, Công ty còn có mối quan hệ khách hàng,
công ty khác và có những chính sách ưu đãi với họ để tạo mối quan hệ lâu dài. Cũng có
những khách hàng tuy chưa có quan hệ mua bán với công ty nhưng công ty tìm hiểu và
biết được họ đang là khách hàng tiềm năng của thị trường thì công ty chấp nhận bán
chịu và qui định thời gian, cụ thể ngày thanh toán, thường là sau khi giao hàng chậm
nhất 30 ngày.
2.2.3.2. Tình hình khoản phải trả người bán
Công ty chuyên cho buôn bán đối với các đối tác nước ngoài, bên cạnh đó công
ty còn cho thuế các loại máy móc thiết bị cho thi trường trong nước. Do đó, mối quan
hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với các đối tác thường xuyên và liên tục diễn ra. Tùy
thuộc vào mối quan hệ với các đối tác khác nhau mà doanh nghiệp được hưởng các hình
thức thanh toán khác nhau. Trong các hình thức thanh toán của doanh nghiệp áp dụng
thì hình thức thanh toán bằng séc và ủy nhiệm chi được áp dụng phổ biến nhất, phần còn
lại chủ yếu thanh toán bằng tiền mặt. Để thuận lợi cho việc chi trả người cung cấp hay
việc chi trả nội bộ, Công ty có mở tài khoản riêng tại ngân hàng và cũng thuận lợi cho
các đối tác khi thanh toán tiền hàng với công ty
2.2.3.3. Phân tích tình hình công nợ tại công ty
2.2.3.3.1. Tỷ lệ khoản phải thu so với khoản phải trả
Bảng 2.6. Bảng phân tích khoản phải thu so với khoản phải trả
ĐVT: đồng
Năm Tổng nợ phải thu Tổng nợ phải trả Tỷ lệ %
49. 37
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
2019
2020
2021
53.766.869.844
46.923.877.496
66.276.167.812
65.017.019.983
54.789.209.259
75.950.761.858
82,7
85,6
87,3
Nhận xét: Nhìn bảng phân tích chúng ta có thể kết luận rằng. Tỷ lệ khoản phải thu
so với khoản phải trả tăng dần qua các năm. Năm 2019 tăng từ 82,7% lên 85,6% năm
2020 và tiếp tục tăng lên 87,3% năm 2021. Điều này cho thấy số vốn mà doanh nghiệp
đi chiếm dụng ngày càng tăng nhưng tăng không mạnh.
2.2.3.3.2. Phân tích hệ số các khoản phải thu
Sau khi kết thúc năm tài chính, LOSCAM Việt Nam có khoản phải thu là
66.276.167.812 đồng
Tổng doanh thu cho năm tài chính là 275.794.818.740 đồng và 103.175.722.438
đồng là doanh thu bán hàng. Bảng cân đối kế toán năm ngoái của công ty cho thấy giá
trị các khoản phải thu là 46.923.877.496 đồng.
Như chúng ta đã biết, công thức vòng quay các khoản phải thu như sau:
Hệ số quay khoản phải thu= Doanh thu bán chịu ròng/ trung bình khoản phải thu
Chúng ta có thể tính toán doanh thu bán chịu ròng sau khi điều chỉnh lợi nhuận
bán hàng, tức là:
Doanh số bán chịu ròng = Tổng doanh thu- Doanh thu bán hàng đã thu
103.175.722.438 – 46.923.877.496 = 56.251.844.942 đồng
Trung bình các khoản phải thu được tính như sau:
Các khoản phải thu bình quân= ( số dư đầy kỳ + số dư cuối kỳ)/2
(66.276.167.812 + 46.923.877.496) / 2 = 56.600.022.654 đồng.
Vậy vòng quay khoản phải thu của Loscam được tính là
Công thức tỷ lệ vòng quay các khoản phải thu là:
56.251.844.942 / 56.600.022.654 = 0,99
Điều này cho thấy vòng quay khoản phải thu của Loscam là 0,99. Chứng tỏ khả
năng thu hồi vốn của công ty tốt.
2.2.3.3.3. Chỉ tiêu số vòng quay các khoản phải thu
50. 38
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Bảng 2.7. Vòng quay các khoản phải thu
“ĐVT: đồng
STT Chỉ tiêu 2019 2020 2021
1
2
3
4
Doanh thu thuần
Nợ phải thu
Nợ phải thu bình
quân
SVQ các khoản phải
thu(1/3)
236.432.466.366
53.766.869.844
48.552.749.072
4,87
275.794.818.740
46.923.877.496
50.345.373.670
5,48
296.562.363.199
66.276.167.812
56.600.022.654
5,24
Nhận xét: Vòng quay các khoản phải thu năm 2021 quay chậm hơn so với năm
2020 là 0,24 vòng. Vòng quay các khoản phải thu năm 2019 quay chậm hơn so với năm
2020 là 0,61 vòng, vòng quay các khoản phải thu của công ty trong năm 2019 là rất thấp,
chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu của công ty trong năm 2019 là rất chậm điều
này được đánh giá là không tốt, vì công ty đã đầu tư quá nhiều vào các khoản phải thu.
Tuy nhiên, có thể trong năm 2020 và 2021 công ty sử dụng chính sách tín dụng mở rộng
hơn nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh, qua đó đạt được một khả năng sinh lời tốt hơn.
Chính vì vậy khi phân tích chỉ tiêu này, chúng ta cần đối chiếu với chính sách bán hàng
mà công ty đang áp dụng. Công ty hiện đang áp dụng chính sách bán hàng trả chậm cho
khách hàng với thời gian thanh toán từ khi giao hàng cho đến khi thanh toán hết tiền
hàng là 30 ngày. Rõ ràng là trong số khoản phải thu quá hạn thanh toán.Vì vậy công ty
nên xem xét và đánh giá lại công tác quản lý và thu hồi công nợ, lập bảng kê chi tiết
những khách hàng còn nợ, đặc biệt là những đối tượng có số nợ quá hạn lớn và kéo dài,
để từ đó cố những biện pháp xử lý kịp thời tránh tình trạng mất nợ có thẻ xảy ra.
2.2.3.4. Phân tích khả năng thanh toán tại công ty
2.2.3.4.1. Phân tích khả năng thanh toán ngắn hạn
Khả năng thanh toán là hệ thống các chỉ tiêu biểu hiện rõ khả năng trả nợ của
doanh nghiệp, bằng cách chỉ ra phạm vi, quy mô các tài sản có thể dùng để trang trải
các yêu cầu của chủ nợ với thời hạn phù hợp, khả năng thanh toán được xem là tốt nếu
51. 39
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
nó cho thấy rằng tất cả các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán đầy đủ và đúng
hạn.
+Tỷ lệ thanh toán hiện hành.
Bảng 2.8. Tỷ lệ thanh toán hiện hành
ĐVT: đồng
STT Chỉ tiêu 2019 2020 2021
1
2
3
TSLĐ & ĐTNH
Nợ ngắn hạn
Tỷ lệ thanh toán
hiện hành(%)(1/2)
249.173.751.684
63.562.107.914
3,92
204.937.794.182
53.047.276.038
3,86
261.746.136.507
73.060.977.002
3,58
Nhận xét: Tỷ lệ thanh toán hiện hành có xu hướng giảm dần qua các năm. Tỷ lệ
này năm 2019 là 3,92 nghĩa là cứ một đồng nợ phải trả được đảm bảo bằng 3,92 đồng
giá trị TSLĐ. Năm 2020 tỷ lệ này là 3,86 nghĩa là có 3,86 đồng TSLĐ tính cho một đồng
nợ ngắn hạn phải trả. So với năm 2019 là 3,92 thì thấp hơn 0,06 đồng. Năm 2021 tỷ lệ
này đã giảm xuống còn 3,58 nghĩa là cứ một đồng nợ ngắn hạn phải trả được đảm bảo
bằng 3,58 đồng giá trị TSLĐ, điều này chứng tỏ khả năng trả nợ của công ty đã giảm và
cũng có thể báo trước về những khó khăn tài chính tiềm tàng.
+Tỷ lệ thanh toán nhanh.
Bảng 2.9. Tỷ lệ thanh toán nhanh
STT Chỉ tiêu 2019 2020 2021
1
2
3
4
TSLĐ & ĐTNH
Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Tỷ lệ thanh toán
nhanh(%)((1-2)/3)
249.173.751.684
2.724.488.732
63.562.107.914
3,88
204.937.794.182
1.689.323.959
53.047.276.038
3,83
261.746.136.50
72.960.270.432
73.060.977.002
3,54
Nhận xét: Trong năm 2019, cứ một đồng nợ ngắn hạn phải trả thì công ty có sẵn
3,88 đồng tài sản có khả năng thanh toán nhanh còn trong năm 2020, công ty có sẵn
03,83 đồng tài sản đáp ứng nhu cầu thanh toán nhanh, giảm hơn so với năm trước là
0,05 đồng. Đến năm 2021,công ty chỉ có 3.54 đồng tài sản để đáp ứng nhu cầu thanh
52. 40
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
toán, thấp hơn 0.29 đồng so với năm 2020. Tình hình thanh toán trong năm sau có khó
khăn hơn, tuy nhiên tỷ lệ này lớn hơn 1(100%) vì vậy tình hình thanh toán của công ty
tương đối khả quan, công ty có thể đáp ứng được nhu cầu thanh toán nhanh, tình hình
tài chính của công ty không gặp nhiều khó khăn mặc dù tình hình dịch bệnh kéo dài.
Hàng tồn kho của công ty biến động thất thường qua các năm. Năm 2019 giá trị
hàng tồn kho là 2.724.488.732 triệu đồng, nhưng lại giảm 1.035.164.773 triệu đồng so
với năm 2020 và giảm 235.781.700 triệu đồng trong năm 2021, số lượng hàng tồn kho
tăng lên sấp xỉ 2 lần so với 2 năm trước đó. Trong trường hợp này khi gặp khó khăn về
tài chính, công ty sẽ bán gấp, bán rẻ hàng hoá để lấy tiền thanh toán các khoản nợ, điều
nay ảnh hưởng rất lớn tới chính sách dự trữ hàng hoá của công ty. Tuy nhiên, trong phân
tích chúng ta cần phải xem xét tỷ lệ thanh toán tức thời của công ty, để có đánh giá chính
xác hơn về khả năng đảm bảo thanh toán.
+Tỷ lệ thanh toán bằng tiền mặt(tỷ lệ thanh toán tức thời)
Bảng 2.10. Tỷ lệ thanh toán bằng tiền mặt
ĐVT: đồng
STT Chỉ tiêu 2019 2020 2021
1
2
3
Vốn bằng tiền
Nợ ngắn hạn
Tỷ lệ thanh toán
bằng tiền mặt
(%)(1/2)
70.093.513.522
65.017.019.983
1,1
75.244.822.542
54.789.209.259
1,4
90.938.763.459
75.950.761.858
1,2
Nhận xét: Căn cứ vào bảng phân tích trên, chúng ta thấy tỷ lệ thanh toán bằng tiền
mặt của công ty biến thiên qua các năm. Trong năm 2019, trong khi chỉ có 1,1 đồng để
thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn vào bất kỳ thời điểm nào, nhưng qua 2020 tỷ lệ
này tăng so với năm 2019 là 0,4 đồng, tức là công ty đã có đươc 1,4 đồng để đáp ứng
nhu cầu thanh toán ngay bằng tiền mặt. Tuy nhiên, đến năm 2021 thì tỷ lệ này giảm và
chỉ còn 0,2 đồng tiền mặt để thanh toán cho một đồng nợ ngắn hạn. Điều này nếu so
sánh với tiêu chuẩn đưa ra là tỷ lệ này tối thiểu phải bằng 0,5 thì trong cả 3 năm công ty
đều có sẵn tiền để thanh toán. Tuy nhiên trong năm 2021 tỷ lệ này lại thấp hơn so với
53. 41
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
năm 2019 và 2020 nhưng nếu có các nhu cầu cần phải thanh toán ngay công ty sẽ vẫn
thanh toán ngay được.
2.2.3.4.2. Thời gian thanh toán
Bảng 2.11. Tình hình công nợ
54. 42
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Chỉ tiêu
Ngày
31/12/2020
Ngày
31/12/2021
So sánh
Chênh
lệch
Tỷ lệ
1. Hệ số các khoản
phải thu
0.10 0.07 0.03 39%
2. Hệ số các khoản
phải trả
0.11 0.11 0.00 -1%
3. Số vòng quay phải
thu khách hàng
9.60 13.62 -4.02 -29%
4. Thời gian thu tiền
bình quân
37.49 26.43 11.05 42%
5. Số vòng quay phải
trả người bán
9.28 9.11 0.18 2%
6. Thời gian thanh
toán bình quân
38.78 39.52 -0.75 -2%
Năm 2021 thời gian thu tiền bình quân là 37,5 ngày nhiều hơn so với năm 2020 là
26,4 ngày. Điều này nói lên rằng trong năm 2021 thời gian Doanh nghiệp bị khách hàng
chiếm dụng khoản phải thu là dài hơn so với năm 2020. Doanh nghiệp đang chủ trương
mở rộng thị trường và cho phép nới lỏng chính sách tín dụng nên số ngày thu nợ dài hơn
là điều dễ hiểu. Tuy nhiên, cần kiểm soát chặt chẽ hơn việc thu hồi công nợ để tránh
tình trạng nợ xấu.