kinh te vi mo tai lieu trac nghiem
1/ Khái niệm nào sau đây không thể lí giải bằng đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF)
a Cung cầu.
b Quy luật chi phí cơ hội tăng dần.
c Sự khan hiếm.
d Chi phí cơ hội
2/ Chính phủ các nước hiện nay có các giải pháp kinh tế khác nhau trước tình hình suy thoái kinh tế hiện nay, vấn đề này thuộc về
a Kinh tế vi mô, chuẩn tắc
b Kinh tế vĩ mô, chuẩn tắc
c Kinh tế vĩ mô, thực chứng
d Kinh tế vi mô, thực chứng
3/ Qui luật nào sau đây quyết định dạng của đường giới hạn khả năng sản xuất ?
a Qui luật năng suất biên giảm dần
b Qui luật cung
c Qui luật cầu
d Qui luật cung - cầu
4/ Các hệ thống kinh tế giải quyết các vấn đề cơ bản :sản xuất cái gì? số lượng bao nhiêu? sản xuất như thế nào? sản xuất cho ai? xuất phát từ đặc điểm:
a Nguồn cung của nền kinh tế.
b Đặc điểm tự nhiên
c Tài nguyên có giới hạn.
d Nhu cầu của xã hội
5/ Doanh nghiệp trong ngành cạnh tranh độc quyền, cạnh tranh với nhau bằng việc:
a Bán ra các sản phẩm riêng biệt, nhưng có thể thay thế nhau
b Bán ra sản phẩm hoàn toàn không có sản phẩm khác thay thế được
c Bán ra các sản phẩm có thể thay thế nhau một cách hoàn toàn
d Cả ba câu đều sai
kinh te vi mo tai lieu trac nghiem
1/ Khái niệm nào sau đây không thể lí giải bằng đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF)
a Cung cầu.
b Quy luật chi phí cơ hội tăng dần.
c Sự khan hiếm.
d Chi phí cơ hội
2/ Chính phủ các nước hiện nay có các giải pháp kinh tế khác nhau trước tình hình suy thoái kinh tế hiện nay, vấn đề này thuộc về
a Kinh tế vi mô, chuẩn tắc
b Kinh tế vĩ mô, chuẩn tắc
c Kinh tế vĩ mô, thực chứng
d Kinh tế vi mô, thực chứng
3/ Qui luật nào sau đây quyết định dạng của đường giới hạn khả năng sản xuất ?
a Qui luật năng suất biên giảm dần
b Qui luật cung
c Qui luật cầu
d Qui luật cung - cầu
4/ Các hệ thống kinh tế giải quyết các vấn đề cơ bản :sản xuất cái gì? số lượng bao nhiêu? sản xuất như thế nào? sản xuất cho ai? xuất phát từ đặc điểm:
a Nguồn cung của nền kinh tế.
b Đặc điểm tự nhiên
c Tài nguyên có giới hạn.
d Nhu cầu của xã hội
5/ Doanh nghiệp trong ngành cạnh tranh độc quyền, cạnh tranh với nhau bằng việc:
a Bán ra các sản phẩm riêng biệt, nhưng có thể thay thế nhau
b Bán ra sản phẩm hoàn toàn không có sản phẩm khác thay thế được
c Bán ra các sản phẩm có thể thay thế nhau một cách hoàn toàn
d Cả ba câu đều sai
Tiểu luận “Lợi nhuận trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa...Thích Hô Hấp
++++++++++++ CÁC BẠN DOWNLOAD TÀI LIỆU TẠI ĐÂY ++++++++++++
http://congtuthich.blogspot.com/2014/09/tong-hop-tieu-luan-tu-tuong-hcm-triet.html
+++++++++++++++ CHÚC CÁC BẠN LÀM BÀI TỐT ++++++++++++++++++
Môn học cung cấp những kiến thức căn bản trong quản trị doanh nghiệp nông nghiệp bao gồm các nguyên lý kinh tế và quá trình ra quyết định trong quản trị doanh nghiệp nông nghiệp, những nội dung chủ yếu của công tác thu thập, ghi chép, đánh giá, quản lý các hồ sơ sổ sách và các nguồn lực của doanh nghiệp nông nghiệp cũng như việc sử dụng chúng vào công tác phân tích họat động kinh doanh của doanh nghiệp nông nghiệp. Ngoài ra môn học
2. KINH TẾ VI MÔ
2
Lượng cầu (cung) đối với một yếu tố sản xuất phụ
thuộc vào giá của yếu tố sản xuất đó. Ví dụ: lượng đất
đai được cầu phụ thuộc vào tiền thuê đất...
Quy luật cầu được áp dụng đối với các yếu tố sản
xuất cũng giống như đối với các hàng hoá khác.
D
E
S
QO
Q*
P*
P
Hình 6.1: Đường cầu các yếu tố sản xuất
Thu nhập của
yếu tố sản xuất
= P*Q
3. KINH TẾ VI MÔ
3
Cầu đối với bất cứ yếu tố sản xuất nào cũng là
cầu thứ phát: dựa vào cầu của người tiêu dùng đối với hàng hóa trên
t.tr, các dn tính toán đầu vào đối với các YTSX để đạt được mục tiêu là
lợi nhuận tối đa
Để tối đa hoá lợi nhuận, các doanh nghiệp phải
lựa chọn mức Q, tại đó MRPf= MCf= Pf.
Sản phẩm doanh thu cận biên là doanh thu
bổ sung do sử dụng thêm một đơn vị đầu vào.
Chi phí cận biên hay chi phí bổ sung để mua
thêm một yếu tố sản xuất chính là giá của yếu tố
sản xuất đó: MCf = Pf
5. KINH TẾ VI MÔ
5
Cầu đối với lao động:
•Phụ thuộc vào hàng hóa và dịch vụ trên thị trường
hàng hóa.
•Phụ thuộc vào giá cả của lao động
6. KINH TẾ VI MÔ
6
Cầu đối với lao động
A
B
L
L2L1
W2
W1
W
Lượng lao động (giờ/tháng)
7. KINH TẾ VI MÔ
7
• Quyết định thuê bao nhiêu lao động là hợp lý
Căn cứ để đưa ra quyết định đó là sản phẩm doanh thu
biên
Sản phẩm doanh thu cận biên của lao động (MRPL) là doanh
thu tăng thêm do sử dụng thêm một đơn vị lao động.
Sản phẩm hiện vật cận biên của lao động (MPPL) là số lượng
sản phẩm tăng thêm khi doanh nghiệp tăng thêm 1 lao động.
MRPL=MPPL.PMRPL=MPPL.P
P:giá bán sản phẩm
8. KINH TẾ VI MÔ
Doanh thu cận biên và nhu cầu về lao động
Nhu cầu lao động của dn được quyết định bởi:
W = P * MPL= MRL
Trong đó: w là tiền lương (chi phí để thuê 1 đơn vị lao động)
⇒Để tối đa hóa lợi nhuận, dn tiếp tục thuê lao động đến điểm
mà tại đó MR=W.
⇒Do đó, đường doanh thu cận biên của lao động ( MPL) chính là
đường cầu của dn về lao động.
w
w
MPL = DL
L=QLL
9. 9
Lao động Sản
lượng
Sản phẩm cận
biên của lao
động
Doanh thu cận
biên của lao
động
Tiền
công
Lợi nhuận
cận biên
L
(số lao
động)
Q
(Sp/tuần)
MPPL=ΔQ/ΔL
(Sp/tuần)
MRPl=P.MPPL
(P=10 đôla)
W TPL=MRL-
W
(đôla)
0
1
2
3
4
5
0
100
180
240
280
300
-
100
80
60
40
20
-
1000
800
600
400
200
-
500
500
500
500
500
-
500
300
100
-100
-300
10. 1. Kết luận:
Khi MRPL>W thì tăng thêm lao động (câu 288)
Khi MRPL=W thì doanh nghiệp đạt được lợi nhuận tối ưu
Khi MRPL<W thì doanh nghiệp giảm lao động
2. Chi phí biên của lao động(MCL): là mức chi phí thay đổi về
tổng chi phí do sự gia tăng hay giảm bớt một đơn vị lao
động sử dụng.
- Trường hợp dn cạnh tranh trên thị trường lao động:
MCL= W
- Trường hợp dn độc quyền trên thị trường lao động:
MCL=W+L( W/ L)
11. Hàm sản xuất của một dn là Q=12L -0,5L2
. Trong
đó: L là lượng lao động sử dụng/ngày; Q là sản
lượng/ngày.
a) Xác định và vẽ đường cầu về lao động của dn nếu
sản phẩm bán được với giá 20USD trên thị trường
cạnh tranh.
b) Dn sẽ thuê bao nhiêu lao động nếu mức lương là
20USD/ngày? 40USD/ngày?
12. Giải
Đường cầu về lao động của dn:
Đường cầu của dn cạnh tranh trùng với đường doanh thu biên của
lao động. Ta có:
MPL= Q’
L = 12-L => MRL = P*MPL = 20( 12-L) = 240-L
b) Số lao động mà dn sẽ thuê thêm khi tiền lương w: W=MRL
- W = 20 => 20(12-L) = 20 => L = 11 (lao động).
- W = 40 => 20(12-L) = 40 => L = 10 (lao động).w
L
40
240
20
121110
DL = 240-L
13. Hàm sản xuất của một dn là Q=15L - L2
. Trong đó:
L là lượng lao động sử dụng/ngày; Q là sản
lượng/ngày.
a) Xác định và vẽ đường cầu về lao động của dn nếu
sản phẩm bán được với giá 25USD trên thị trường
cạnh tranh.
b) Dn sẽ thuê bao nhiêu lao động nếu mức lương là
25USD/ngày? 45USD/ngày?
14. 14
6.2.2. Cung lao động
• Khái niệm:
Cung về lao động là số lượng lao động sẵn sàng và có
khả năng cung ứng ở các mức lương khác nhau trong
một thời gian nhất định.
15. KINH TẾ VI MÔ
15
6.2.2. Cung lao động- các nhân tố ảnh hưởng
1. Mức lương (tiền công) của người lao động trên thị trường
W
SL
Lao động
Hình: Đường cung lao động
Tiền công là giá trị thu
nhập trả cho một thời
gian lao động, là giá cả
của sức lao động
Tiền công tăng->làm việc nhiều
hơn vì mỗi giờ làm việc thêm được
trả thù lao nhiều hơn<=>mỗi giờ
nghĩ ngơi sẽ đắt hơn.
Khi thu nhập cao hơn->
tiêu dùng nhiều hàng
hóa dv hơn=> có nhiều
thời gian nghĩ ngơi hơn
16. KINH TẾ VI MÔ
6.2.2. Cung lao động- các nhân tố ảnh hưởng
5. Lợi ích cận biên của người lao động
Lợi ích cận biên của lao động chính là lợi ích của các hàng
hóa dịch vụ được mua bằng tiền lương của một giờ lao động thêm.
Lợi ích cận biên của lao động cũng tuân theo quy luật giảm
dần. Khi thời gian của lao động tăng lên thì lợi ích cận biên của lao
động giảm xuống.
Hiệu quả làm việc tối ưu khi giá trị MUL = MUF (lợi ích
cận biên của nghĩ ngơi). Khi MUL < MUF thì người lao động có xu
hướng thay thế lao động bằng nghĩ ngơi
MUL
thời gian lao động
17. KINH TẾ VI MÔ
17
6.2.2. Cung lao động
• Cung lao động trên thị trường là tổng số
lượng lao động mà người ta sẵn sàng cung cấp.
• Sự sẵn sàng cung cấp của người lao động
không chỉ phụ thuộc vào sức khỏe mà còn chịu
những áp lực về kinh tế và áp lực về tâm lý
18. KINH TẾ VI MÔ
Đường cung lao động của ngành
18
6.2.2. Cung lao động
Trong ngắn hạn, cung
về lao động cho một
ngành tương đối ổn
định => đường cung
dốc
Trong ngắn hạn, cung
về lao động cho một
ngành tương đối ổn
định => đường cung
dốc
Trong dài hạn: có sự thay
đổi nguồn cung, có sự
dịch chuyển về lao động
giữa các nghành =>
đường cung thoải hơn
19. KINH TẾ VI MÔ
6.2.3. Cân bằng thị trường lao động
19
W = MRL khi
cung và cầu ở
trạng thái cân
bằng (E0)
20. KINH TẾ VI MÔ
Gỉa sử một thị trường lao động có hàm cung được
biểu diễn : L=5W-50; hàm cầu lao động: L=93-
1/2W.
a) Tính mức tiền công cân bằng và mức lao động cần
sử dụng.
b) Nếu Chính phủ quy định tiền công tối thiểu ở mức
30/1 giờ thì sẽ xảy ra hiện tượng gì?
a ) Tiền công cân bằng và lao động cần thuê:
5W-50=93-1/2W => W=26; L=80
b) ?
21. KINH TẾ VI MÔ
6.2.4. Tiền công tối thiểu và những quy định về tiền công
tối thiểu
Tiền công tối thiểu là những quy định của nhà nước
về mức tiền lương trả cho người lao động.
21
Thông thường thì mức tiền công tối thiểu luôn cao
hơn mức lương ở mức cân bằng và xảy ra tình trạng
lao động bị dư thừa
22. KINH TẾ VI MÔ
22
6.2.4. Tiền công tối thiểu và những quy định về tiền công
tối thiểu
w1
w0
w2
Qs1 Qc1
23. KINH TẾ VI MÔ
Bài tập
2. Một hãng kinh doanh chỉ có một đầu vào duy nhất là
lao động (L). Hàm sản xuất có dạng: Q= 100L-L2
,đơn giá tiền công lao động W=10, đơn giá sản phẩm
P=1
Yêu cầu:
a.Xác định số lượng lao động cần thuê của hãng
b.Nếu năng suất lao động tăng lên gấp đôi. Hàm sản
xuất thay đổi thế nào? Hãng sẽ thuê bao nhiêu lao
động?
23
24. KINH TẾ VI MÔ
Bài tập
1. Số lượng lao động tối đa hóa lợi nhuận phải thỏa
mãn đk: MRL = MCL= W
MPL= Q’
L => MRL = P*MPL = 100-2L
⇒ 100-2L = 10
⇒ L = 45
⇒ Q = 2.475
2. Khi năng suất tăng gấp đôi, nghĩa là một lao động
mới tương đương 2lao động cũ:
Q1= 100* (2L) – (2L)2
=> MPL = 200 - 8L = W= 10
=> L = 23,75
24
25. KINH TẾ VI MÔ
6.3.1. Tiền thuê, lãi suất và giá cả của tài sản
25
Vốn hiện vật là tài sản
hữu hình, là các hàng hóa
đã được sản xuất và được
sử dụng để sản xuất ra các
hàng hóa khác có lợi hơn.
Còn vốn tài chính trong
ngân hàng chỉ là phương
tiện để sử dụng mua các
yếu tố sản xuất.
26. KINH TẾ VI MÔ
Cầu về dịch vụ vốn của doanh nghiệp
26
6.3.2. Cầu về dịch vụ vốn
Doanh nghiệp sẽ thuê
bao nhiêu đơn vị vốn
để tối đa hóa lợi
nhuận?
Cầu về vốn là số
lượng đơn vị vốn mà
người thuê sẵn sàng
và có khả năng thuê
mướn ở các mức tiền
thuê khác nhau trong
một thời gian nhất
định.
27. KINH TẾ VI MÔ
6.3.2. Cầu về dịch vụ vốn
Doanh thu cận biên của dịch vụ vốn là mức
gia tăng về tổng doanh thu do sự gia tăng
một đơn vị dịch vụ vốn được sử dụng
27
K
TR
MR K
K
∆
∆
=
28. KINH TẾ VI MÔ
6.3.2. Cầu về dịch vụ vốn
Chi phí cận biên của dịch vụ vốn là mức
gia tăng về tổng chi phí do sự gia tăng một
đơn vị dịch vụ vốn
28
K
TC
MC K
K
∆
∆
=
29. KINH TẾ VI MÔ
6.3.2. Cầu về dịch vụ vốn
Nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận:
Nếu doanh nghiệp cạnh tranh trên thị
trường vốn thì chi phí cận biên của vốn
luôn bằng tiền thuê vốn danh nghĩa (R):
MCK =R
29
Nếu doanh nghiệp độc quyền trên thị
trường về dịch vụ vốn thì
MRK=MCK
31. KINH TẾ VI MÔ
31
6.3.2. Cầu về dịch vụ vốn
Khi giá sản phẩm tăng,
mức sử dụng các yếu tố
đầu vào khác tăng và tiến
bộ kỹ thuật => năng suất
vốn hiện vật tăng lên sẽ
làm thay đổi MRK từ đó
thay đổi cầu của dn về dv
vốn.
32. KINH TẾ VI MÔ
6.3.3. Cung về dịch vốn của thị trường
Cung về dịch vụ vốn cho một ngành:
Trong ngắn hạn:
32
33. KINH TẾ VI MÔ
6.3.3. Cung về dịch vốn của thị trường
Cung về dịch vụ vốn cho một ngành:
Trong dài hạn: dự trữ tài sản vốn trong toàn bộ nền kinh tế và
cho từng ngành sẽ thay đổi. Do đó trong dài hạn đường cung
về vốn cho một ngành là đường dốc lên và thoải hơn đường
cung về vốn ngắn hạn.
33
Cung về vốn đối với toàn bộ nền kinh tế:
Trong ngắn hạn: đường cung về dịch vụ vốn là
thẳng đứng.
Trong dài hạn: đường cung dốc lên
34. KINH TẾ VI MÔ
34
6.3.4. Cân bằng thị trường vốn
Cân bằng trong ngắn hạn:
Trong ngắn hạn,
đường cung về dịch
vụ vốn là đường
thẳng đứng
35. KINH TẾ VI MÔ
35
6.3.4. Cân bằng thị trường vốn
Cân bằng trong dài hạn:
Cân bằng dài hạnCân bằng dài hạn
Trong dài hạn,
đường cung về
dịch vụ vốn là
đường dốc lên
36. KINH TẾ VI MÔ
Xem giáo trình
Chú ý: Đường tổng cung của đất đai là một đường
thẳng đứng
36