trà dưỡng nhan trong tiến trình nước ta hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới và mong muốn áp dụng những kiến thức đã được học tập, nghiên cứu có thể vận dụng vào thực tiễn sản xuất, góp phần vào công cuộc công nghiệp hoá hiện đại hoá của đất nước. Xuất phát từ thực tiễn đó, tác giả quyết định lựa chọn đề tài “ Xây dựng kế hoạch sản xuất trà dưỡng nhan đến năm 2025”
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Xây dựng kế hoạch sản xuất trà dưỡng nhan đến năm 2025
1. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
---------***---------
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH SẢN XUẤT TRÀ DƯỠNG NHAN
ĐẾN NĂM 2025
Họ và tên: Hoàng Thảo Giang
Lớp: 164232.OD9
Ngành: Quản trị kinh doanh
Thời gian thực tập: 18/08/2019 – 13/10/2019
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Thu Hường
Đà Nẵng – 09/2019
2. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
---------***---------
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH SẢN XUẤT TRÀ DƯỠNG NHAN
ĐẾN NĂM 2025
Họ và tên: Hoàng Thảo Giang
Lớp: 164232.OD9
Ngành: Quản trị kinh doanh
Thời gian thực tập: 18/08/2019 – 13/10/2019
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Thu Hường
Đà Nẵng – 09/2019
3. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------o0o-------------
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Đơn vị thực tập: ...................................................................................................................
Có trụ sở tại: ..........................................................................................................................
Điện thoại: .............................................................................................................................
Website: ................................................................................................................................
Email: ....................................................................................................................................
Xác nhận:
Anh/chị: .................................................................................................................................
Sinh ngày: .............................................................................................................................
Số CMT: ................................................................................................................................
Sinh viên lớp: ........................................................................................................................
Mã Sinh viên: ........................................................................................................................
Có thực tập tại đơn vị (Công ty) trong khoảng thời gian: đến ngày
Nhận xét:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
……….Ngày…. tháng …. năm …..
Xác nhận của đơn vị thực tập
Chữ ký và dấu xác nhận của cơ quan
4. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E – LEARNING
NHẬN XÉT CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
....Ngày…... Tháng…... Năm.....
Giảng viên hướng dẫn
(Ký, ghi rõ họ tên)
5. PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP
I. Yêu cầu
Anh/Chị hãy nêu từ 3 đến 5 vấn đề và giải pháp tương ứng có thể vận dụng tại doanh
nghiệp nơi anh/chị đang công tác hoặc thực tập.
II. Thông tin Sinh viên:
Họ và tên Sinh viên: ........................................................................................................................
Mã Sinh viên: ........................................................................................................................
Lớp: .......................................................................................................................................
Ngành: Quản trị kinh doanh
Đơn vị công tác : ..................................................................................................................
Cán bộ quản lý trực tiếp tại đơn vị thực tập : .......................................................................
Điện thoại: .............................................................................................................................
Email: ....................................................................................................................................
Tên báo cáo thực tập tốt nghiệp: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH SẢN XUẤT TRÀ DƯỠNG
NHAN ĐẾN NĂM 2025
III. Nội dung bài tập
STT
VẤN ĐỀ ĐÃ
GẶP
GIẢI PHÁP ĐÃ
NÊU
MÔN HỌC
LIÊN
QUAN
GIẢNG VIÊN HD
MÔN HỌC LIÊN
QUAN
KIẾN THỨC
THỰC TẾ ĐÃ
HỌC LIÊN
QUAN
1
2
3
4
Xác nhận của đơn vị công tác
(hoặc đơn vị thực tập)
TP.HCM, Ngày … tháng … năm 201..
(Ký tên và đóng dấu)
Học viên
(Ký và ghi rõ họ tên)
6. MỤC LỤC
TRANGPHỤ BÌA..............................................................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................... 8
DANH MỤC CÁC BIỂU, BẢNG, SƠ Đ
Table of Contents
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.................................................................................. 3
NHẬN XÉT CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP........................................................ 4
PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP........................................................ 5
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................... 8
DANH MỤC CÁC BIỂU, BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ............................................................ 9
CHƯƠNG 3. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ......................................Error! Bookmark not defined.
3.1. ĐÁNH GIÁ TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP......Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Doanh thu, chi phí, giá thành và lợi nhuận........Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Phân tích điểm hòa vốn......................................Error! Bookmark not defined.
3.1.3. Các báo cáo tài chính.........................................Error! Bookmark not defined.
3.1.4. Dòng tiền và giá trị hiện tại thuần .....................Error! Bookmark not defined.
3.2. NỘI DUNG KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH.........................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 4. KẾ HOẠCH NHÂN SỰ..........................................Error! Bookmark not defined.
4.1. Giới thiệu về kế hoạch nhân sự .....................................Error! Bookmark not defined.
Trong kinh doanh với bất kỳ lĩnh vực, ngành ngành nghề nào thì con người chính là một
trong những yếu tố quan trọng quyết định sự thành công hay thất bại của một doanh
nghiệp. Doanh nghiệp cần xây dựng kế hoạch nhân sự để đưa ra những yêu cầu về
nhân lực nhằm đảo bảo doanh nghiệp sẽ chọn lựa đúng nhân sự theo yêu cầu, đảm bảo
công tác triển khai kế hoạch kinh doanh được tốt và hiệu quả nhất. Kế hoạch nhân sự
nhằm để thực hiện các việc: ..........................................Error! Bookmark not defined.
- Là cơ sở để doanh nghiệp lên kế hoạch tuyển dụng các lao động cần bổ sung và/ hoặc
thay thế; .........................................................................Error! Bookmark not defined.
4.2. NỘI DUNG KẾ HOẠCH NHÂN SỰ...........................Error! Bookmark not defined.
4.2.1. Xác định nhu cầu nhân sự..................................Error! Bookmark not defined.
4.2.2. Xác định cơ cấu tổ chức.....................................Error! Bookmark not defined.
4.2.3. Xác định đội ngũ cán bộ quản lý chủ chốt.........Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 5. PHÒNG NGỪA VÀ GIẢM THIỂU RỦI RO.......Error! Bookmark not defined.
5.1. ĐÁNH GIÁ CÁC RỦI RO............................................Error! Bookmark not defined.
7. 5.1.1. Các rủi ro có thể gặp phải trong kinh doanh......Error! Bookmark not defined.
5.1.2. Những rủi ro có thể xảy ra với kế hoạch tài chính của doanh nghiệpError! Bookmark not
5.2. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU RỦI RO ..................Error! Bookmark not defined.
5.2.1. Rủi ro bất khả kháng..........................................Error! Bookmark not defined.
5.2.2. Rủi ro về tài chính..............................................Error! Bookmark not defined.
5.2.3. Rủi ro về đơn vị cung cấp..................................Error! Bookmark not defined.
5.2.4. Rủi ro về đối thủ cạnh tranh ..............................Error! Bookmark not defined.
5.2.5. Rủi ro về vận chuyển hàng hóa..........................Error! Bookmark not defined.
5.2.6. Rủi ro về mất cắp tài sản, hỏa hoạn...................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN......................................................................................Error! Bookmark not defined.
Chúng tôi hi vọng rằng, với việc “Xây dựng kế hoạch sản xuất trà dưỡng nhan đến năm
2025” chi tiết và cụ thể và việc phát triển sản phầm Trà dưỡng nhan sẽ giúp doanh
nghiệp tăng thêm doanh số và giành lại thị phần mạnh mẽ từ nay đến năm 2052. Ngoài ra
hình ảnh và thương hiệu trà dưỡng nhan sẽ được thay đổi diện mạo mới, định vị một cá
tính rõ ràng hơn trong tâm trí người tiêu dùng ..........................Error! Bookmark not defined.
Ồ, HÌNH VẼ................................................................................................................................ 9
8. 8
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Giải thích
CNTT Công nghệ thông tin
IRR Internal Rate of Return - Tỉ suất hoàn vốn nội bộ
NPV Net present value - Giá trị hiện tại thuần
QTKD Quản trị kinh doanh
SWOT Strengths (Điểm mạnh), Weaknesses (Điểm yếu),
Opportunities (Cơ hội) và Threats (Thách thức)
SO Strengths (Điểm mạnh) và Opportunities (Cơ hội)
ST Strengths (Điểm mạnh) và Threats (Thách thức)
WO Weaknesses (Điểm yếu) và Opportunities (Cơ hội)
WT Weaknesses (Điểm yếu) và Threats (Thách thức)
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TP Thành phố
BH& QLDN Bảo hiểm và quản lý doanh nghiệp
9. 9
DANH MỤC CÁC BIỂU, BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
1. Các Biểu, Bảng
Ký hiệu Diễn giải
Bảng 2.1 Dự kiến chi phí Marketing
Bảng 2.2 Phân tích SWOT
Bảng 3.1 Bảng doanh thu – dự tính qua các năm
Bảng 3.2 Bảng chi phí – dự tính qua các năm
Bảng 3.3 Bảng lợi nhuận – dự tính qua các năm
Bảng 3.4 Bảng kết quả hoạt động kinh doanh – dự tính các năm
Bảng 3.5 Bảng lưu chuyển tiền tệ – dự tính các năm
Bảng 3.6 Bảng cân đối kế toán– dự tính các năm
Bảng 3.7 Bảng giá trị hiện tại thuần của dự án – dựa trên doanh thu dự tính
2. Các sơ đồ, hình vẽ
Ký hiệu Diễn giải
Hình 2.1 Mô hình 5 áp lực canh tranh
Hình 2.2 Mô hình 7P
Hình 2.3 Mô hình phân tích SWOT
Hình 2.4 Chiến lược Marketing hỗn hợp
Hình 2.5 Qui trình phát triển sản phẩm mới
Hình 4.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty
10. 10
LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Xây dựng kế hoạch là khâu đầu tiên trong chu trình sản xuất sản phẩm của
doanh nghiệp với việc phác thảo nhiệm vụ và phương án thực hiện góp phần
quan trọng vào việc xác định đúng các mục tiêu, hướng đi , xác lập, đánh giá ,
lựa chọn các phương án phối hợp các nguồn lực bên trong và bên ngoài để thực
hiện thành công các mục tiêu sản xuất ra sản phẩm của doanh nghiệp. Kế hoạch
là căn cứ cho công tác tổ chức, quản trị hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp . Nhiệm vụ của công tác xây dựng kế hoạch sản xuất là hoạch định
các tác nghiệp kinh tế trong doanh nghiệp và hướng tới cực tiểu hoá chi phí , tối
đa hoá lợi nhuận là mục tiêu của doanh nhiệp. Vì vậy nó chú trọng vào các hoạt
động hiệu quả và đảm bảo tính phù hợp . Kế hoạch thay thế sự manh mún ,
không được phối hợp bằng sự nỗ lực chung , thay thế những luồng hoạt động bất
thường bởi một luồng đều đặn có tính ổn định cao và thay thế những phán xét
vội vàng bằng những quyết định có cân nhắc kỹ lưỡng.
Quá trình sản xuất sản phẩm thường được chia thành nhiều công đoạn ,
nhiều chi tiết có liên quan chặt chẽ , mang tính dây chuyền với nhau , quá trình
đó cần phải được phân chia thành các tác nghiệp kinh tế , kỹ thuật chi tiết theo
thời gian và không gian . Công tác xây dựng kế hoạch sản xuất trong doanh
nghiệp tạo cơ sở cho việc nhìn nhận khoa học các nội dung hoạt động có liên
quan chặt chẽ với nhau trong quá trình tiến tới mục tiêu sản xuất sản phẩm .
Trên nền tảng đó các nhà quản trị thực hiện việc phân công , điều độ, tổ chức
11. 11
các hoạt động cụ thể , chi tiết theo đúng trình tự , đảm bảo cho quá trình sản xuất
sản phẩm ổn định ít bị rối loạn và ít bị tốn kém”
Trà dưỡng nhan là một trong những loại sản phẩm lâu đời và phổ biến nhất
tại Châu Á, đặc biệt, ở các nước Đông á, trà dưỡng nhan không chỉ là một loại
đồ uống bình thường, mà nó còn được dùng như một phương thuốc để chữa
bệnh và điều dưỡng thân thể. Dòng sản phẩm trà dưỡng nhan được ra đời dựa
trên sự kết hợp của những bài thuốc đông y truyền thống, cùng với những
nguyên liệu thượng hạng được chọn lựa kĩ càng và công nghệ tiên tiến, đảm bảo
giữ lại được tối đa những dưỡng chất. Trà dưỡng nhan là sự hòa trộn của các
loại hoa có tác dụng giải độc, bổ huyết, nhuận sắc. Sử dụng hàng ngày giúp
thanh nhiệt, đẹp da, nội tiết ổn định, tinh thần thư thái.
Với nhận thức về tầm quan trọng của công tác xây dựng kế hoạch sản xuất
trà dưỡng nhan trong tiến trình nước ta hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế
giới và mong muốn áp dụng những kiến thức đã được học tập, nghiên cứu có thể
vận dụng vào thực tiễn sản xuất, góp phần vào công cuộc công nghiệp hoá hiện
đại hoá của đất nước. Xuất phát từ thực tiễn đó, tác giả quyết định lựa chọn đề
tài “ Xây dựng kế hoạch sản xuất trà dưỡng nhan đến năm 2025”
2. Mục tiêu, phạm vi và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1.Mục tiêunghiên cứu:
- - Nghiên cứu thị trường ẩm thực dưỡng sinh và các sản phẩm liên quan ở
thị trường Việt Nam, sản xuất, phân phối các loại trà từ hoa, quả có tác dụng hỗ
trợ tăng cường sức khoẻ và sắc đẹp cho chị em phụ nữ.
Nguyên cứu các phương pháp chế biến, bảo quản trà từ hoa và quả, làm
thế nào để đảm bảo được những thành phần, đặc trưng, công hiệu vốn có của
chúng sau khi chế biến.
Nghiên cứu phát triển thị trường tiêu thụ, các giải pháp đưa sản phẩm
phổ biến đến người tiêu dung, dần dần trở thành một sản phẩm được ưa chuộng
và sử dụng hàng ngày
12. 12
2.2.Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu: thị trường ẩm thực dưỡng sinh và các sản phẩm liên
quan ở thị trường Việt Nam; thị trường trà ở Việt Nam
Đối tượng nghiên cứu: các loại hoa, quả có thể chế biến sấy khô thành trà,
có tác dụng bổ sung các dưỡng chất, hoạt huyết, ích khí, dẹp da, dưỡng tóc…;
Các phương pháp chế biến, sấy trà để đảm bảo sắc, hương, vị, giá trị dinh dưỡng
của sản phẩm sau khi chế biến
2.3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu cách chế biến, sao chế các loại hoa, quả thành trà mà vẫn giữ
nguyên được mùi, vị, sắc, hương và công hiệu vốn có của nó.
Nghiên cứu cách bảo quản và tăng cường thời gian bảo quản các loại trà
từ hoa, quả mà không sử dụng đến các chất bảo quả
Nghiên cứu và phát triển các kênh phân phối để đưa sản phẩm tiếp cận với
người tiêu dung
3. Phương pháp nghiên cứu
Với đề tài này, tá giả sử dụng một số phương pháp nghiên cứu như: Phân
tích nhu cầu của khách hàng; Thu thập, tìm kiếm thông tin và phân tích tổng
hợp; Vận dụng cơ sở lý thuyết các môn đã học. Cụ thể như:
Phân tích thực trạng xây dựng kế hoạch sản xuất trà dưỡng nhan hiện
nay, khảo sát thực tế thông qua phiếu điều tra.
Thu thập, tìm kiếm thông tin và số liệu từ các trang web và các tài liệu liên
quan và phân tích tổng hợp các dữ liệu để phân tích và đánh giá những ảnh
hưởng tới việc xây dựng kế hoạch sản xuất trà dưỡng nhan hiện nay
Vận dụng cơ sở lý thuyết dựa trên các kiến thức của môn Quản trị
Marketing, Quản trị tài chính doanh nghiệp, Quản trị nhân sự, Khởi tạo doanh
nghiệp, Quản trị kinh doanh và các tài liệu khác có liên quan.
4. Nguồn số liệu và dữ liệu nghiên cứu
Số liệu và dữ liệu nghiên cứu được thu thập dựa trên:
-Số liệu tự thu thập thực tế trên địa bàn nghiên cứu.
- Giáo trình Topica và giáo trình chuyên ngành có liên quan.
13. 13
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, danh mục bảng, biểu đồ, hình, phụ lục, tài liệu tham
khảo, và kết luận. Kết cấu chính của Đề tài bao gồm 5 chương:
Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
Chương 2: KẾ HOẠCH MARKETING
Chương 3: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
Chương 4: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ
Chương 5: PHÒNG NGỪA VÀ GIẢM THIỂU RỦI RO
14. 14
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1.1.Giớithiệu ý tưởng kinh doanh
1.1.1.Nguồn gốc hình thành ý tưởng
-Xuất phát từ sự yêu thích với ẩm thực phương đông, ẩm thực dưỡng sinh
nói chung và các loại trà nói riêng, bản thân tôi thường tìm hiểu các tài liệu,
thông tin về các loại rau, củ, quả, hoa có thể chế biến thành trà và có tác dụng tốt
đối với sức khỏe con người.
- Giải quyết vấn nạn nước uống có ga không tốt cho sức khỏe con người.
- Đa dạng sản phẩm, thêm sự lựa chọn cho người thân đi thăm bệnh hoặc biếu
tặng.
- Tạo ra thị trường một sản phẩm sạch có nguồn gốc thiên nhiên có lợi cho
sức khỏe người Việt và được sử dụng hàng ngày.
- Dùng chính nguyên liệu của quê hương, đất nước làm ra một sản phẩm sạch
từ tâm.
- Cá nhân tôi và người thân trong gia đình cũng thường sử dụng cái loại trà từ
hoa và quả sấy khô hàng ngày, nhận thấy tác dụng cải thiện khẩu vị và sức khỏe
tương đốirõ rệt.
- Qua khảo sát và nắm bắt nhu cầu của khách hàng còn rất lớn, trong khi thị
trường hiện có rất ít đơn vị cung cấp trà dưỡng nhan. Chính vì thế tôi đã quyết
định xây dựng kế hoạch sản xuất trà dưỡng nhan từ nay cho đến năm 2025
1.1.2. Cơ sở thực hiện ý tưởng
- Các tài liệu liên quan về dược tính, công hiệu của các loại hoa quả đối với
sức khoẻ: Bản thảo cương mục (Lý Thời Chân); Trà Phổ (Cố Nguyên Khánh)…
- Tài liệu tham khảo về các loại máy sấy hoa, quả công nghiệp.
- Với lượng khách hàng tiềm năng sử dụng các sản phẩm trà dưỡng nhan trên
phạm vi toàn quốc. Với những kinh nghiệm trong lĩnh vực snar xuất trà dưỡng
nhan. Tôi tin rằng sẽ giới thiệu được sản phẩm, tư vấn và đưa ra các giải pháp về
sự lựa chọn và sẽ mang lại sự hài lòng của khách hàng. Qua đó dần dần xây
dựng được khách hàng thân thiết, tạo được niềm tin với khách hàng, đưa đơn vị
15. 15
trở thành một trong những đơn vị có thương hiệu và uy tín trong sản xuất trà
dưỡng nhan trên phạm vi toàn quốc.
1.1.3. Sự độc đáo, mới lạ của ý tưởng
- Đưa ra thị trường một sản phẩm trà hoàn toàn mới, làm mới khái niệm “trà”
thông thường.
- Đưa tới cho người tiêu dùng những sản phẩm đầy đủ sắc, hương, vị, không chỉ
tốt cho sức khoẻ và làm đẹp mà còn thoả mãn nhu cầu thưởng thức bằng mắt khi
pha trà.
- Cung cấp sản phẩm trà thiên nhiên chất lượng cao – hoạt động với độ ổn định
cao – giá thành cạnh tranh nhất.
1.1.4. Sơ lược về tính khả thi của ý tưởng
- Trà dưỡng nhan phù hợp là sản phẩm phù hợp mọi lứa tuổi, đặc biệt là giới
trẻ năng động, không có nhiều thời gian và thường hay phải tham gia những bữa
tiệc tùng, hay sử dụng rượu, bia , các chất kích thích,… Các khách hàng luôn
mong muốn được cung cấp các sản phẩm uy tín, đạt chất lượng, ổn định cao, giá
cả hợp lý. Bên cạnh đó tiến độ sản xuất snar phẩm cũng rất quan trọng để kịp
đáp ứng nhu sức khỏe và làm đẹp của khách hàng
- Đối với những khách hàng chưa từng sử dụng trà dưỡng nhan, thì cần có sự
tư vấn về quá trình sản xuất để khách hàng thấy rõ được tác dụng của sản phẩm
trước khi quyết định lựa chọn. Chính vì thế ý tưởng xây dựng kế hoạch sản xuất
trà dưỡng nhan sẽ là kế hoạch mang tính khả thi, phù hợp với nhu cầu.
1.2 Tầm nhìn sứ mệnh
1.2.1.Tầm nhìn
Trở thành một trong những thương hiệu uy tín về xây dựng và sản xuất trà
dưỡng nhan trên phạm vi toàn quốc. Đưacác sản phẩm trà sạch, không chất bảo
quản, không chất phụ gia, được chế biến và bảo quản bằng các biện pháp kỹ
thuật tiên tiến, đảm bảo lưu trữ tối ưu các phẩm chất đặc trưng của nguyên liệu
ban đầu tiếp cận và quảng bá tới người tiêu dùng. Hướng người tiêu dùng đến
các sản phẩm tự nhiên, lành mạnh và tốt cho sức khoẻ.
16. 16
1.2.2.Sứ mệnh:
- Cung cấp cho khách hàng những sản phẩm trà dưỡng nhan chất lượng cao, các
giải pháp tích hợp, đáp ứng được mong muốn của khách hàng, mang lại nhiều
lợi ích cho khách hàng.
- Luôn hướng tới khách hàng và tạo lợi ích tối đa cho khách hàng. Thỏa mãn
nhu cầu ngày càng cao của khách hàng bằng những sản phẩm - dịch vụ chất
lượng tốt, giá thành cạnh tranh hợp lý.
1.3. Các sảnphẩm của doanh nghiệp
- Trà hoa hồng
- Trà hoa cúc
- Trà hoa kim ngân
- Trà hoa nhài
- Trà hoa quế
- Trà detox trái cây (chanh, cam, bưởi, táo, thanh long…)
1.4. Mục tiêu và nhiệm vụ của doanh nghiệp
* Mục tiêu:
Thâm nhập và dẫn đầu trong thị trường các sản phẩm trà dưỡng nhan.
* Nhiệm vụ:
- Nhiệm vụ ban đầu: Đưa vào chế biến, sản xuất các loại trà từ hoa và quả;
Thiết kế bao bì, nhãn mác, xây dựng thương hiệu rõ ràng, dễ nhận biết; Quảng
bá sản phẩm, đưa sản phẩm tiếp cận người tiêu dùng; Đảm bảo chất lượng và
tính nhất quán của sản phẩm.
- Nhiệm vụ lâu dài: xây dựng và phát triển vùng nguyên liệu riêng, đảm bảo
chất lượng và tính ổn định của nguồn nguyên liệu chế biến, đáp ứng nhu cầu sản
xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
1.5. Các yếu tố quyết định thành công
- Nhu cầu của thị trường: Một yếu tố quyết định thành công của kế
hoạch sản xuất kinh doanh trà dưỡng nhan chính là việc nghiên cứu nhu cầu thị
trường. Đây là điều không bao giờ được bỏ qua bởi những lợi ích mà nó mang
lại. Người ta nói “Biết người biết ta, trăm trận trăm thắng”. Nghiên cứu nhu cầu
17. 17
thị trường chính là chìa khóa để khảo sát được mức độ khả thi của các ý tưởng
xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, so sánh với các đối thủ cạnh tranh trên
thị trường. Chúng ta có rất nhiều ý tưởng sản xuất kinh doanh nhưng không phải
ý tưởng nào cũng phù hợp với lĩnh vực sản xuất kinh doanh mà ta lựa chọn. Nhu
cầu thị trường luôn biến động cùng với thay đổi tâm lý của người tiêu dùng nên
phải thường xuyên theo dõi nhu cầu thị trường để luôn trong tâm thế sẵn sang,
thích ứng một cách nhanh chóng với những sự thay đổi trong lĩnh vực chúng ta
đang tập trung đầu tư sản xuất.
- Công nghệ chế biến: Trà dưỡng nhan khi chưa qua chế biến, xử lý thì việc
bảo quản là hết sức khó khăn và tốn nhiều chi phí, do vậy khi sản phẩm trà
dưỡng nhan đến được tay người tiêu dùng có giá rất là cao. Chính vì phương
pháp chế biến thô sơ, thủ công mà làm cho lượng trà dưỡng nhan sau khi thu
hoạch giảm sút về cả số lượng và chất lượng, thời gian chế biến lâu, mất nhiều
lao động do đó dẫn đến giá thành cả cao. Khi chúng ta áp dụng công nghệ chế
biến hiện đại, sẽ giúp quá trình chế biến trà nhanh hơn, thời gian bảo quản lâu
hơn, tốn ít nhân công, do vậy mà chi phí cho một đơn vị chế biến trà thấp dẫn
đến giá thành cũng thấp hơn, nâng cao được sức cạnh tranh với các mặt hang trà
dưỡng nhan của nước ngoài nhập khẩu.
- Nguồn nguyên liệu: Nguyên liệu dùng vào sản xuất trà dưỡng nhan bao
gồm nhiều loại nguyên liệu như: nguyên liệu chính, nguyên liệu phụ... Chúng
tham gia một lần vào chu kỳ sản xuất và cấu thành thực thể sản phẩm. Nó là một
trong những yếu tố chính của quá trình sản xuất. Vì vậy, nếu thiếu nguyên lỉệu
không thể tiến hành được sản xuất.
Đảm bảo nguyên liệu cho sản xuất trà dưỡng nhan thực chất là nghiên cứu
một trong các yếu tố chủ yếu của sản xuất. Thông qua việc nghiên cứu này để
giúp cho doanh nghiệp thấy rõ được ưu nhược điểm trong công tác cung cấp
nguyên liệu đồng thời có biện pháp đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời, đúng
chủng loại và quy cách phẩm chất. Không để xảy ra tình trạng cung cấp thiếu
nguyên liệu ngừng sản xuất, thừa nguyên liệu gây ứ đọng vốn sản xuất.
18. 18
-Giải pháp marketing tiếp cận thị trường: Doanh nghiệp hoạt động sản xuất
kinh doanh không thể tách khỏi thị trường và họ cũng không hoạt động một cách
đơn lẻ mà diễn ra trong quan hệ với thị trường với môi trường bên ngoài. Do
vậy, bên cạnh chức năng tài chính, chức năng sản xuất, chức năng quản trị nhân
sự, thì chức năng quan trọng và không thể thiếu được để đảm bảo cho doanh
nghiệp tồn tại và phát triển đó là chức năng marketing tiếp cận thị trường , nó
tạo ra sự kết nối hoạt động của doanh nghiệp với thị trường, với khách hàng, với
môi trường bên ngoài để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
hướng theo thị trường, lấy thị trường-nhu cầu của khách hàng làm cơ sở cho mọi
quyết định kinh doanh .
- Giải pháp marketing tiếp cận thị trường trong các doanh nghiệp đóng vai
chò quyết định đến vị chí của doanh nghiệp trên thị trường. Bắt đầu từ việc
nghiên cứu thị trường, lập danh mục hàng hoá, đến thực hiện sản xuất, phân
phối và khi hàng hoá được bán hoạt động marketing vẫn được tiếp tục cho đến
chức năng quản trị marketing có liên quan đến các lĩnh vực quản trị khác trong
doanh nghiệp và nó có vai trò định hướng, kết hợp các chức năng khác để không
chỉ nhằm lôi kéo khách hàng mà còn tìm ra các công cụ có hiệu quả để thoả mãn
nhu cầu của khách hàng, từ đó đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
19. 19
CHƯƠNG II: KẾ HOẠCH MARKETING
2.1 Đánh giá công tác Marketing của doanh nghiệp
2.1.1 Phân tíchmôi trường Marketing của doanh nghiệp
2.1.1.1Môitrường Marketing của doanh nghiệp
a/ Môi trường vi mô
Bao gồm các tác nhận ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động marketing của
doanh nghiệp:
Bản thân doanh nghiệp: là một doanh nghiệp mới gia nhập thị trường, bản
thân doanh nghiệp phải có định hướng và mục tiêu marketing rõ ràng. Vì sản
phẩm của doanh nghiệp là sản phẩm mới, chưa phổ biến lắm trên thị trường Việt
Nam, nên doanh nghiệp phải mở rộng các kênh quảng bá, đặc biệt phải tận dụng
tốt việc tiếp cận qua các mạng xã hội để đưa sản phẩm tiếp cận được với càng
nhiều đối tượng khách hàng càng tốt.
Các nhà cung cấp: Sản phẩm của chúng tôi phụ thuộc rất lớn và nguồn
cung cấp nguyên liệu. Trong thời gian đầu chúng tôi sẽ phải mua gom nguyên
liệu từ các nhà cung cấp ở các vùng khác nhau, nhưng đó chỉ là giải pháp tình
thế bước đầu, vì việc mua gom như thế sẽ không đảm bảo nguồn cung ổn định
(về cả số lượng và giá thành), ngoài ra nguyên liệu được mua ở nhiều nguồn
khác nhau cũng khó kiểm soát được sự nhất quán về chất lượng. Cho nên, sau
khi đi vào hoat động ổn định, chúng tôi sẽ có kế hoạch tự phát triển vùng
nguyên liệu riêng cho mình.
Các trung gian marketing: các kênh truyền thông mạng xã hội (Facebook,
intagram, zalo, youtube…) đều là các kênh quảng bá rất hiệu quả và rất được ưa
chuộng hiện nay, nếu được sử dụng tốt sẽ có hiệu qủa rất lớn đối với việc đẩy
mạnh quảng bá sản phẩm đến người tiêu dùng. Ngoài ra bước đầu hoạt động,
chúng tôi cũng sẽ xem xét đến việc mua giải pháp marketing từ các đơn vị
chuyên cung cấp giải pháp marketing. Bên cạnh đó, chúng tôi cũng sẽ đưa sản
phẩm tiếp cận khách hang thông qua các trung gian phân phối sản phẩm trực
tiếp như: shopee, lazada, tiki, sendo…
20. 20
- Khách hàng:Sản phẩm của chúng tôi sẽ hướng đến đối tượng khách hang
tiêu dung trực tiếp là nữ giới trong độ tuổi từ 18-60 tuổi.
- Đối thủ cạnh tranh: Sản phẩm mà chúng tôi hướng đến hiện tại trên thị
trường Việt Nam vẫn chưa hình thành một đối thủ cạnh tranh chính thức. Trên
thị trường vẫn có bán các sản phẩm tương tự, nhưng chủ yếu là các sản phẩm
không có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, được bán qua các kênh như Shopee,
Lazada, Facebook với rất nhiều mức giá khác nhau, chưa thực sự tạo dựng được
niềm tin với người tiêu dùng. Có thể trong tương lai, sau khi sản phẩm của
chúng tôi được tung ra thị trường sẽ hình thành các đối thủ cạnh tranh khác,
nhưng khi đó sản phẩm của chúng tôi đã tạo dựng được niềm tin nhất định trong
lòng người tiêu dùng, đồng thời chúng tôi cũng sẽ không ngừng cải tiến, phát
triển thêm các sản phẩm để củng cố vị thế của mình trên thị trường.
-Công chúng: Sản phẩm mà chúng tôi cung cấp là một sản phẩm dưỡng sinh,
nên việc tạo dựng được uy tín trong long công chúng là việc hết sức cấp thiết.
Để làm được điều đó, doanh nghiệp cần làm được mấy việc sau:
Việc sản xuất kinh doanh phải được đăng ký hợp pháp, có đầy đủ Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm…
Sản phẩm được đăng ký thương hiệu rõ ràng, riêng biệt, dễ nhận biết, dễ
phân biệt.
Sản phẩm được quảng bá đến khách hàng một cách trung thực nhất (có thể
đăng tải các video clip về quy trình sản xuất, cung cấp các tài liệu liên quan về
công dụng của sản phẩm…).
b/Môi trường vĩ mô
Bên cạnh các tác nhân thuộc môi trường vi mô như đã trình bày bên trên,
doanh nghiệp còncần phải phân tíchnhững tác động và xu hướng của các yếu tố
thuộc môi trường vĩ mô để đảm bảo các kế hoạch và chiến lược marketing thích
ứng với các tác động và biến đổi của môi trường
- Môi trường dân số học:
Theo số liệu điều tra tra thực tế, tỉ lệ dân số trong độ tuổi từ 15-64 tuổi
chiếm khoảng 69,3% trong đó có khoảng 50% là nữ (khoảng 32.974.072
21. 21
người).Với số liệu như vậy, đối tượng khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp
sẽ nằm trong khoảng 50% của 32.974.072 người (những người trong độ tuổi
lao động, có thu nhập ổn định).
Bên cạnh đó, theo thời gian số người có trình độ học vấn càng ngày càng
tăng, ý thức về sức khoẻ đời sống cũng theo đó gia tăng, con người càng ngày
càng có xu hướng chú ý và quan tâm đến sức khoẻ tinh thần cũng như thể
chất của bản thân và gia đình. Đó là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến
lượng tiêu thụ của sản phẩm.
- Môi trường kinh tế:
Môi trường kinh tế bao gồm các nhân tố tác động đến sức mua của khách
hàng và cách thức tiêu dùng. Một thị trường khả quan là thị trường có sức
mua và người mua. Tổng sức mua thuỳ thuộc và thu nhập hiện tại, giá cả, sở
thích và thói quen chi tiêu.
Hiện nay, theo một bài khảo sát nhỏ mà chúng tôi tiến hành trên mạng
xã hội Facebook với 2732 người tham gia, số người là nữ chiếm khoảng 80%,
trong đó số người có mức thu nhập trên 5 triệu đồng/tháng chiếm 70%, số
người sẵn sàng chi trả cho các sản phẩm làm đẹp/dưỡng sinh có mức giá
150.000-300.000 chiếm 90%.
Với những số liệu như trên cho thấy, rất nhiều người có mức thu nhập ổn
định ở mức trung bình chở lên sẵn sàng chi trả cho những sản phẩm chăm sóc
sức khoẻ và sắc đẹp ở mức giá tầm trung.
- Môi trường tự nhiên:
Sản phẩm của chúng tôi là những sản phẩm được sản xuất trực tiếp từ các
nguyên liệu tự nhiên, nên yếu tố môi trường tự nhiên có ảnh hưởng rất lớn, đặc
biệt là yếu tố khí hậu. Những nguyên liệu đầu vào trong sản xuất được trồng và
thu hái theo mùa, nên nếu yếu tố thời tiết thay đổi thất thường hoàn toàn có thể
ảnh hưởng đến sản lượng và chất lượng nông sản. Bên cạnh đó một số nguyên
liệu hoa cần được trồng ở những vùng có khí hậu mát mẻ, ôn hoà nên rất đáng lo
ngại khi có sự biến đổi của khí hậu. Chính vì nguyên nhân này, để hạn chế
những ảnh hưởng của tác nhân tự nhiên, về lâu dài chúng tôi sẽ cân nhắc phát
22. 22
triển các vùng nguyên liệu ổn định, có thể xem xét đến giải pháp nuôi trồng
trong nhà.
Bên cạnh đó, theo xu hướng bảo vệ môi trường, nhằm giảm thiểu các tác
nhân gây ảnh hưởng đến môi trường, tuỳ theo chính sách của nhà nước và ý thức
đạo đức xã hội của doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ phải cân nhắc áp dụng các
giải giáp bảo vệ môi trường như: giải pháp sử lý nước, rác thải trong sản xuất;
sản xuất sử dụng bao bì thân thiện với tự nhiên, dễ phân huỷ… Việc này sẽ có
thể làm gia tăng chi phí sản xuất cho doanh nghiệp.
Do việc sản xuất của chúng tôi chủ yếu sử dụng các máy móc tự động và
bán tự động vận hành bằng điện nên yếu tố chi phí năng lượng cũng là một vấn
đề ảnh hưởng rất lớn, đặc biệt trong xu hướng giá điện, giá xăng không ngừng
gia tăng như hiện nay. Để giảm thiểu ảnh hưởng từ việc tăng chi phí năng lượng,
chúng tôi sẽ nghiên cứu áp dụng phương pháp sấy khô lạnh (hong khô tự nhiên)
thay vì phương pháp sấy khô bằng tủ sấy điện.
- Môi trường chính trị và pháp luật:
Sự thay đổi trong môi trường chính trị và pháp luật tác động rất nhiều và
mạnh mẽ đối với các quyết định marketing. Ví dụ như sự thay đổi về các chính
sách của hệ thống pháp luật như:
- Các chính sách đối với doanh nghiệp sản xuất lương thực thực
phẩm
- Các chính sách về quản lý chất lượng
- Các chính sách về bảo vệ người tiêu dung
- Các chính sách về bảo vệ môi trường.
- Môi trường văn hoá:
Các yếu tố văn hoá xã hội như sự hiểu biết về các văn hoá truyền thống,
các niềm tin cơ bản, các giá trị và tiêu chuẩn cốt lõi của con người trong xã hội
mà họ sinh sống (cụ thể là xã hội Việt Nam) , mối quan hệ giữa người với người
trong xã hội đều có ảnh hưởng đến các quyết định marketing. Ví dụ như: sự hiểu
biết và yêu thích của con người đối với văn hoá trà.
23. 23
2.1.1.2Các mô hình phân tích môi trường Marketing của doanh nghiệp
- Ma Trận BCG
Ma trận BCG hay còn gọi là ma trận quan hệ tăng trưởng và thị phần
(growth/share matrix) là một trong những mô hình Marketing chiến lược phổ
biến nhất. Nguyên tắc cơ bản của ma trận này chính là đề cập đến khả năng tạo
ra tiền thông qua việc phân tích các danh mục sản phẩm của công ty và đặt vào
các ô trong ma trận: Cows (bò), Dogs (chó), Stars (ngôi sao) và question marks
(dấu chấm hỏi)
Ma Trận Ansoff
Ma trận Ansoff hay còn được gọi là ma trận mở rộng sản phẩm/thị trường, là
công cụ đơn giản nhưng hiệu quả giúp chúng tôi trả lời 2 câu hỏi “Làm thế nào
để tăng trưởng trong thị trường sẵn có?” và “Làm thế nào để cải thiện danh mục
sản phẩm khiến tăng trưởng tốt hơn?”
Ma trận chỉ ra các doanh nghiệp có thể tăng trưởng theo 4 cách, và cũng nó
cũng chỉ ra những rủi ro trong mỗi cách. Đồng thời, ở mỗi chiến lược khác nhau
24. 24
doanh nghiệp sẽ đối mặt với những rủi ro khác nhau và mỗi lần di chuyển vào 1
ô mới thì rủi ro và nguy cơ đều tăng lên.
- Mô hình lưới mở rộng (quan hệ sản phẩm – thị trường)
Đây là mô hình thể hiện cụ thể hơn của ma trận Ansoff (2). Mô hình này
được dùng trong doanh nghiệp nhằm lên kế hoạch tăng doanh số bán hàng qua
mở rộng dòng sản phẩm hiện có hoặc thâm nhập các thị trường mới. Do đó, các
chiến lược khác nhau được lập ra để doanh nghiệp so sánh sản phẩm với thị
trường hiện tại.
Mô hình gồm 2 nhân tố: sản phẩm và thị trường. Sản phẩm có thể là sản
phẩm hiện tại hoặc sản phâm mới và thị trường bao gồm thị trường hiện tại hoặc
thị trường mới tương ứng với 4 chiến lược: (1) Thâm nhập thị trường, (2) Phát
triển thị trường, (3) Phát triển sản phẩm và (4) Khác biệt hóa.
- Chuỗi giá trị của Porter
Mô hình chuỗi giá trị của Michael Porter là một trong những mô hình
phân tích phổ biến nhất hiện nay, được áp dụng rộng rãi trong doanh nghiệp và
giảng dạy tại nhiều trường đại học lớn trên thế giới. Mô hình nhằm phân tích
25. 25
chuỗi các hoạt động đang diễn ra trong doanh nghiệp, từ đó biết được làm thế
nào để khác biệt hóa sản phẩm của doanh nghiệp một cách tốt nhất.
Mã tài liệu : 600775
Tải đầy đủ luận văn theo 2 cách :
- Link tải dưới bình luận .
- Nhắn tin zalo 0932091562