SlideShare a Scribd company logo
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM (BIDV)
Họ và tên sinh viên : Nguyễn Ngọc Lan
Mã sinh viên :
Khóa – Lớp : TCNH26A
Người hướng dẫn : PGS,TS. Bùi Anh Tuấn
HÀ NỘI, NĂM 2021
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn của tôi với đề tài “Giải pháp tăng nguồn thu dịch
vụ phi tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)” là
công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu của
luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên
cứu khoa học nào trước đây.
Hà Nội, ngày tháng năm 2021
Tác giả
Nguyễn Ngọc Lan
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự
giúp đỡ nhiệt tình từ các cơ quan, tổ chức và cá nhân. Nhân đây, tôi xin gửi lời cảm
ơn sâu sắc lòng biết ơn chân thành đến các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện và giúp
đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Trước hết tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Ngoại
thương, Khoa Sau đại học của trường cùng tập thể các thầy cô giáo, những người đã
trang bị kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường.
Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS
Bùi Anh Tuấn người đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và
hoàn thiện đề tài.
Do thời gian nghiên cứu và kiến thức còn hạn chế, luận văn được hoàn thiện
không thể tránh khỏi những sơ suất thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý
kiến của các thầy cô giáo cùng các bạn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2021
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Ngọc Lan
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................ii
MỤC LỤC................................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ.................................................................. vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................... vii
TÓM TẮT LUẬN VĂN........................................................................................viii
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................. 1
2. Tổng quan các nghiên cứu về đề tài ............................................................... 2
2.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài ........................................................... 2
2.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam .............................................................. 3
3. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 6
3.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát................................................................... 6
3.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể ........................................................................ 6
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 6
4.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 6
4.2. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................... 6
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 6
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu.................................................................... 6
5.2. Phương pháp phân tích .............................................................................. 7
6. Kết cấu luận văn............................................................................................... 8
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................................ 9
1.1. Dịch vụ phi tín dụng của Ngân hàng thương mại...................................... 9
1.1.1. Khái niệm ................................................................................................ 9
1.1.2. Các loại hình Dịch vụ phi tín dụng ......................................................... 9
1.2. Nguồn thu Dịch vụ phi tín dụng ................................................................ 13
1.2.1. Khái niệm .............................................................................................. 13
1.2.2. Phân loại nguồn thu Dịch vụ phi tín dụng ............................................ 14
1.2.3. Vai trò của nguồn thu Dịch vụ phi tín dụng.......................................... 16
1.2.4. Các nhân tố tác động đến nguồn thu Dịch vụ phi tín dụng .................. 17
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
iv
1.3. Tăng nguồn thu Dịch vụ phi tín dụng....................................................... 20
1.3.1. Khái niệm .............................................................................................. 20
1.3.2. Các biện pháp để tăng nguồn thu Dịch vụ phi tín dụng ....................... 20
1.3.3. Các tiêu chí đánh giá tăng nguồn thu Dịch vụ phi tín dụng ................. 21
1.3.4. Rủi ro khi tăng thu từ Dịch vụ phi tín dụng .......................................... 23
1.4. Kinh nghiệm tăng nguồn thu Dịch vụ phi tín dụng của một số ngân hàng
và bài học cho Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ............... 24
1.4.1. Kinh nghiệm tăng nguồn thu Dịch vụ phi tín dụng của các Ngân hàng 24
1.4.2. Bài học cho Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ........... 27
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1....................................................................................... 29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.............. 30
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ......... 30
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của BIDV....................................... 30
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của BIDV...................................................................... 32
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV .......................................... 35
2.2. Nguồn thu Dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam.................................................................................................... 37
2.2.1. Các Dịch vụ phi tín dụng của BIDV...................................................... 37
2.2.2. Các nhân tố tác động đến nguồn thu Dịch vụ phi tín dụng tại BIDV ... 38
2.2.3. Nguồn thu Dịch vụ phi tín dụng tại BIDV............................................. 44
2.2.4. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận từ hoạt động Dịch vụ phi tín dụng của
BIDV................................................................................................................ 51
2.2.5. Các chính sách và giải pháp Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam đã triển khai nhằm tăng nguồn thu Dịch vụ phi tín dụng trong thời gian
qua …………………………………………………………………………...55
2.3. Đánh giá thực trạng tăng nguồn thu Dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ............................................................ 57
2.3.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 57
2.3.2. Một số hạn chế ...................................................................................... 61
2.3.3. Nguyên nhân của một số hạn chế.......................................................... 63
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2....................................................................................... 66
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
v
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.............. 67
3.1. Định hướng phát triển hoạt động dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ............................................................ 67
3.2. Giải pháp tăng nguồn thu Dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam......................................................................... 69
3.2.1. Hoàn thiện sản phẩm dịch vụ hiện có và phát triển các sản phẩm dịch vụ
mới................................................................................................................... 69
3.2.2. Tăng mức độ tin cậy của khách hàng đối với BIDV ............................. 70
3.2.3. Nâng cao hoạt động hỗ trợ và chăm sóc khách hàng........................... 71
3.2.4. Mở rộng mạng lưới phân phối nhằm tăng khả năng tiếp cận khách hàng
đối với DVNH.................................................................................................. 71
3.2.5. Tăng cường hoạt động xúc tiến Marketing ........................................... 73
3.2.6. Phát triển dịch vụ ngân hàng số ........................................................... 74
3.2.7. Nâng cao trình độ, năng lực chuyên môn và cải thiện kỹ năng cho nhân
viên cung ứng dịch vụ...................................................................................... 75
3.2.8. Hoàn thiện chính sách giá linh hoạt ..................................................... 76
3.2.9. Thực hiện các biện pháp giảm chi ........................................................ 76
3.2.10. Nâng cao trình độ về năng lực công nghệ .......................................... 77
3.3. Kiến nghị...................................................................................................... 78
3.3.1. Kiến nghị với Chính Phủ....................................................................... 78
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước...................................................... 79
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3....................................................................................... 81
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................ 1
PHỤ LỤC.................................................................................................................. 1
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
BẢNG BIỂU:
Bảng 2.1: Quy mô, tăng trưởng hoạt động của BIDV ............................................. 36
Bảng 2.2: Hoạt động kinh doanh ngoại tệ của BIDV .............................................. 50
Bảng 2.3: Thu, chi từ hoạt động DVPTD của BIDV giai đoạn năm 2017-2020..... 52
Bảng 2.4: Kết quả thu dịch vụ ròng một số ngân hàng thương mại ........................ 54
HÌNH VẼ:
Hình 2.1. Sơ đồ hệ thống BIDV............................................................................... 33
Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức BIDV tại Trụ sở chính ...................................................... 34
Hình 2.3: Tình hình phát triển dịch vụ thẻ tại BIDV thời gian qua ......................... 46
Hình 2.4: Cơ cấu tổng thu từ hoạt động DVPTD của BIDV ................................... 51
Hình 2.5: Tỷ trọng lợi nhuận từ DVPTD /LNTT..................................................... 53
Hình 2.6: Tăng trưởng thu từ hoạt động DVPTD của BIDV giai đoạn 2017-2020 . 54
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Tiếng Việt
BIDV Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam
DVPTD Dịch vụ phi tín dụng
NHTM Ngân hàng thương mại
DVNH Dịch vụ ngân hàng
KH Khách hàng
TMCP Thương mại cổ phần
TNNL Thu nhập ngoài lãi
TCTD Tổ chức tín dụng
SPDV Sản phẩm dịch vụ
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
viii
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Các ngân hàng hiện nay đều quan tâm và tập trung định hướng phát triển hoạt
động kinh doanh vào DVPTD. Điều này dẫn đến mức độ cạnh tranh khốc liệt trên
thị trường giữa các ngân hàng. Trong những năm qua BIDV đã có nhiều nỗ lực
trong việc tăng cường mở rộng phát triển DVPTD với kết quả thu nhập luôn có sự
tăng trưởng qua các năm. Tuy vậy, với tiềm lực sẵn có của mình, kết quả kinh
doanh từ DVPTD của BIDV thời gian qua vẫn chưa tương xứng.
Thông qua việc nghiên cứu thực trạng tăng nguồn thu từ DVPTD của BIDV
giai đoạn 2017–2020, cộng thêm việc phân tích, đánh giá khả năng, chiến lược cạnh
tranh của BIDV so với các TCTD khác cũng như xem xét thêm các yếu tố tác động,
quan điểm từ kết quả khảo sát ý kiến khách hàng về các sản phẩm, dịch vụ của
BIDV, chỉ ra những tồn tại, hạn chế cùng nguyên nhân ảnh hưởng trực tiếp đến lợi
nhuận từ DVPTD của BIDV.
Trên cơ sở đó, tác giả đề xuất 10 nhóm giải pháp cụ thể, đồng bộ, bao gồm:
Hoàn thiện các sản phẩm dịch vụ hiện có, Nâng cao hoạt động hỗ trợ và chăm sóc
khách hàng, Mở rộng mạng lưới, Tăng cường hoạt động xúc tiến Marketing, Phát
triển dịch vụ ngân hàng số, Nâng cao mức độ hài lòng của Khách hàng, Thực hiện
các biện pháp giảm chi, Nâng cao năng lực về công nghệ, nhằm nâng cao hơn nữa
nguồn thu từ dịch vụ của BIDV trong thời gian tới.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, theo hướng trở thành tập đoàn tài chính – ngân hàng,
phấn đấu trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu ở Việt Nam, BIDV đã nổ lực sáng tạo
đổi mới, đa dạng hóa sản phẩm cả về số lượng và kênh phân phối, mở rộng đối tác.
Với lợi thế về mạng lưới, nhiều sản phẩm dịch vụ của BIDV đã khẳng định ưu thế
cạnh tranh. Tổng thu dịch vụ tăng trưởng năm sau cao hơn năm trước, bình quân
10%/năm.
Tại BIDV, tỷ lệ thu nhập của hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng bình quân
90% trong cơ cấu thu nhập. Hoạt động tín dụng chi phối rất lớn tổng thu nhập của
ngân hàng. Tuy vậy, tỷ lệ thu nhập phi tín dụng đang có chiều hướng gia tăng. Ban
lãnh đạo BIDV đã xây dựng cụ thể các chỉ tiêu thu dịch vụ và thường xuyên kiểm
soát tỷ trọng thu dịch vụ phi tín dụng (DVPTD) trong tổng lợi nhuận ngân hàng.
Tuy nhiên do nhiều lý do khách quan lẫn chủ quan, các kế hoạch còn tồn tại nhiều
bất cập, phương án phát triển chưa đồng bộ và hiệu quả chưa cao, trong khi mạng
lưới là thế mạnh nhưng dịch vụ chưa đáp ứng nhu cầu của các nhóm đối tượng như
người có thu nhập thấp, người dân ở vùng sâu, vùng xa. Quy mô của từng dịch vụ
ngân hàng còn nhỏ, chất lượng dịch vụ chưa cao, hoạt động marketing còn hạn chế
nên số lượng khách hàng tiếp cận và sử dụng dịch còn ít. Đối tượng sử dụng thẻ
thanh toán chủ yếu vẫn là tầng lớp công chức tại thành phố. Séc thanh toán, chuyển
khoản, thanh toán điện tử… còn hạn chế. Phương tiện thanh toán không dùng tiền
mặt chưa thực sự tiện ích và chưa tiếp cận được với khách hàng.
Thị trường sản phẩm dịch vụ tại Việt Nam đầy tiềm năng nhưng chưa được
khai thác một cách triệt để, cần hoàn thiện, sớm có lối đi đúng đắn để chiếm lĩnh thị
phần, phát huy khả năng cạnh tranh, giúp nâng cao hiệu quả kinh doanh, phát triển
kịp thời với xu thế. Phát triển dịch vụ phải xuất phát từ nhu cầu của khách hàng,
cung cấp cái khách hàng cần, không phải cung cấp cái ngân hàng có, chiến lược
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
kinh doanh cần được nghiên cứu, đánh giá nhu cầu hiện tại và xu hướng phát triển
nhu cầu của khách hàng trong tương lai.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
2
Hiện chưa có công trình nào tại BIDV nghiên cứu về vấn đề DVPTD, phân
tích điểm mạnh, điểm yếu của các dịch vụ ngân hàng đang triển khai so với các
ngân hàng khác trên thị trường, việc mở rộng các DVPTD tại BIDV có những cơ
hội, thách thức nào, các yếu tố ảnh hưởng đến nguồn thu dịch vụ ra sao để từ đó đề
ra mục tiêu và các giải pháp phát triển các DVPTD.
Đó chính là lý do vì sao đề tài: “Giải pháp tăng thu dịch vụ phi tín dụng tại
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam” được đặt ra.
2. Tổng quan các nghiên cứu về đề tài
2.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài
Liên quan đến các nghiên cứu đánh giá thực trạng và dự báo sự phát triển của
DVPTD trong thời gian gần đây, có một số nghiên cứu chính:
Wahyun Yuwana Hidayat, Makoto Kakinaka, Hiroaki iyamoto (2012): Nhóm
tác giả đã nghiên cứu về mối quan hệ giữa rủi ro NH và TNNL của hệ thống NH ở
Ấn Độ giai đoạn 2002-2008. Phân tích đã cho thấy bằng chứng rõ ràng rằng tác
động của HĐ DVPTD đến rủi ro NH phụ thuộc rất lớn vào qui mô tài sản của NH.
Cụ thể, TN từ DVPTD thấp liên quan đến rủi ro cho các NH có qui mô tài sản nhỏ.
Ngược lại, mức độ thu TN từ DVPTD cao liên quan đến rủi ro cho các NH có qui
mô tài sản lớn.. Phát hiện này cho thấy cần bãi bỏ qui định khuyến khích các NH
tham gia nhiều hơn vào các HĐDVPTD có thể ảnh hưởng xấu đến hệ thống NH nói
chung mà các NH có qui mô tài sản lớn đang đóng góp vai trò quan trọng ở Ấn Độ.
Chien – Chiang Lee, Shih- Jui Yang, Chi-Hung Chang (2014): Nghiên cứu từ
967 Ngân hàng TMCP ở Châu Á, nhóm tác giả đưa ra kết luận: Hoạt động phi tín dụng
của các ngân hàng Châu Á làm giảm rủi ro nhưng không làm tăng lợi nhuận. Hoạt động
phi tín dụng giảm, lợi nhuận và rủi ro tăng lên với những ngân hàng tập trung nhiều vào
tiết kiệm. Mặt khác nhóm tác giả nhận thấy DVPTD làm tăng nguy cơ rủi ro ở các
nước có thu nhập cao và giảm rủi ro ở các nước có thu nhập trung bình hoặc thấp. Cuối
cùng tác giả đưa ra kết luận TNNL bị tác động bởi lĩnh vực HĐ
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
chuyên sâu của ngân hàng và mức thu nhập quốc gia.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
3
2.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam
Phạm Anh Thủy (2013): Nghiên cứu tổng hợp lý luận cơ bản về dịch vụ phi tín
dụng của các NHTM, nêu lên một số bài học kinh nghiệm trong phát triển DV PTD
của các quốc gia khác, qua đó tổng hợp thành tám bài học kinh nghiệm có giái trị
tham khảo đối với Việt Nam. Tác giả đánh giá thực trạng phát triển PTD thông qua
hai chỉ tiêu định tính và định lương . Kết quả nghiên cứu về chất lượng DV PTD tác
động đên sự hài lòng của KH thông qua đánh giá bằng thang đo hệ số Cronbach’s
Alpha, phân tích EFA và kiểm định mô hình nghiên cứu bằng phấn tích hồi quy bội.
Trên cơ sở phát triển DV PTD tại Việt Nam, tác giả khái quát chiến lược phát triển
DV NH của các NHTM đến năm 2015 và tầm nhìn đến 2020.
Phan Thị Linh(2015), thực trạng những cơ hội và thách thức trong phát triển
DVPTD của các NHTM. Từ đó nghiên cứu một cách cụ thể về thực trạng phát triển
DV PTD của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2013 -2015, đánh giá sự phát
triển DVPD thông qua các chỉ tiêu cụ thể và các nhân tố tác động, chỉ ra những kết
quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân. Tác giả đã sử dụng hàm hồi quy để đánh giá
và chứng minh CP đầu tư của DVPTD có mối quan hệ với lợi nhuận của ngân hàng
cụ thể Nếu CP đầu tư vào DVPTD là 30% thì lợi nhuận đạt được sẽ là 34 %.
Nguyễn Thu Giang (2017), “Giải pháp tăng thu từ hoạt động phi tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam”, luận văn thạc sỹ Đại học Kinh tế quốc
dân. Luận văn đã hướng tới mục tiêu nghiên cứu giải pháp tăng thu từ hoạt động phi
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam. Những nghiên cứu này cho
thấy những DVPTD tại các Ngân hàng thương mại nói chung và của Vietcombank
nói riêng. Giải pháp tăng thu phí từ các hoạt động phi tín dụng tại Vietcombank.
Trần Thị Thanh Thủy (2018), “Chất lượng dịch vụ ngân hàng của các ngân
hàng thương mại Việt Nam” luận văn thạc sỹ Học Viện Tài Chính. Luận văn đã
nghiên cứu xây dựng khung lý thuyết về chất lượng dịch vụ tại NHTM; (ii) Khảo
sát, phân tích và đánh giá thực trạng chất lượng dịch vụ tại NHTM Việt Nam; (iii)
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
Đề xuất hệ thống giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ của các
NHTM Việt Nam
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
4
Đỗ Thanh Sơn (2016), “Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng thương
mại cổ phần Công Thương Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế” luận
văn thạc sỹ Đại học Thương Mại. Luận văn đã nghiên cứu khuôn khổ lý thuyết về
phát triển DVPTD trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, và áp dụng vào thực
tiễn hoạt động của hệ thống Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, đo lường
chất lượng DVPTD và tác động của nó đến sự hài lòng của khách hàng sử dụng
DVPTD tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
Nguyễn Thị Hồng Yến (2015), “Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam” luận văn thạc sỹ Đại học Thương Mại.
Luận văn đã hệ thống hóa và làm rõ hơn các vấn đề có liên quan đến phát triển dịch
vụ điện tử tại ngân hàng thương mại, trong đó tập trung vào nội dung, chỉ tiêu đánh
giá và nhân tố ảnh hưởng đến phát triển DVNH điện tử tại NHTM. Trên cơ sở phân
tích thực trạng rút ra những nhận xét, đánh giá về phát triển dịch vụ DVNH điện tử
tại BIDV; Đề xuất hệ thống giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển DVNH điện tử
tại BIDV;
Tô Khánh Toàn (2016), “Phát triển dịch vụ thanh toán tại ngân hàng thương
mại cổ phần Công Thương Việt Nam” luận văn thạc sỹ Học viện Tài Chính. Luận
văn đã nghiên cứu đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ thanh toán,
cũng như phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán.
Tuy nhiên, nghiên cứu chỉ dừng lại ở góc độ phát triển dịch vụ thanh toán thông qua
phương pháp nghiên cứu định tính. Tuy nhiên, nghiên cứu cũng chưa đánh giá tác
động bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế đến lĩnh vực tài chính ngân hàng nói chung
và dịch vụ thanh toán tại ngân hàng thương mại nói riêng.
Lê Công (2016), “Giải pháp phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Quân đội” luận văn thạc sỹ Đại học Thăng Long. Luận văn đã nghiên cứu những vấn
đề lý luận về phát triển DVPTD của ngân hàng thương mại. Trên cơ sở các số liệu báo
cáo kết quả kinh doanh, các số liệu thống kê và các khảo sát được thực hiện tại Ngân
hàng TMCP Quân đội, tác giả Lê Công đã đánh giá thực trạng DVPTD
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
5
của Ngân hàng TMCP Quân đội trong giai đoạn 2013-2015, đánh giá được ưu
nhược, những thành công và hạn chế của một NHTM, từ đó đề xuất những giải
pháp phát triển phù hợp với tiềm lực, với đặc thù và với thực trạng DVPTD hiện
nay tại MBbank.
Theo nghiên cứu của tác giả, và từ tổng quan nghiên cứu các công trình khoa
học từ nước ngoài và trong nước, có thể nhận xét chung như sau:
Các công trình ngoài nước: chủ yếu nhằm làm rõ vai trò và đóng góp của
DVPTD hoặc những dịch vụ riêng lẻ trong DVPTD; những nhân tố tác động và xu
hướng phát triển DVPTD trong bối cảnh các ngân hàng ngày càng hội nhập sâu
rộng kinh tế thế giới; nhưng chưa có khung lý thuyết toàn diện về phát triển
DVPTD trước làn sóng số hóa hoạt động ngân hàng.
Các công trình trong nước: Các nghiên cứu về DVPTD khá nhiều, trong đó các
nghiên cứu đã đưa ra được các khái niệm về DVPTD, các nhân tố ảnh hưởng và tác
động để từ đó đánh giá thực trạng phát triển DVPTD trong hệ thống ngân hàng Việt
Nam hoặc một hệ thống ngân hàng cụ thể. Ngoài ra, một số luận văn đã đặt việc phát
triển dịch vụ này trong điều kiện cạnh tranh tự do hay hội nhập kinh tế quốc tế. Tuy
nhiên, chưa có một luận văn nào nghiên cứu về nguồn thu DVPTD tại một ngân hàng
trước làn sóng số hóa hoạt động ngân hàng, trong đó gồm cả tác động mới của sự canh
tranh mạnh mẽ về tốc đố số hóa dưới ảnh hưởng của cuộc cách mạng công nghệ 4.0.
Trên giác độ lý thuyết, luận văn sẽ phân tích và làm rõ những nội dung cốt lõi
của nguồn thu DVPTD của Ngân hàng thương mại.
Trên giác độ thực tiễn, luận văn sẽ đi sâu nghiên cứu thực trạng nguồn thu
DVPTD tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam trong giai
đoạn 03 năm từ năm 2018 đến nay trước làn sóng số hóa các hoạt động ngân hàng tại
Việt Nam và trên thế giới, đây là giai đoạn và đặt trong bối cảnh mà các nghiên cứu
gần đây về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chưa đề cập. Từ đó đề
xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm tăng nguồn thu DVPTD của Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam trước trước làn sóng số hóa các hoạt động ngân hàng.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
6
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đề ra giải pháp nhằm tăng nguồn thu
DVPTD tại BIDV giai đoạn từ nay đến 2025.
3.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu ở trên luận văn thực hiện các nhiệm vụ cụ thể
sau:
- Làm rõ thực trạng nguồn thu DVPTD tại BIDV.
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến nguồn thu DVPTD tại BIDV
- Đánh giá các chính sách và giải pháp nhằm tăng nguồn thu DVPTD tại BIDV
- Đề xuất các giải pháp nhằm tăng nguồn thu DVPTD tại BIDV.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích nguồn thu DVPTD tại Ngân hàng
TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam và các yếu tố ảnh hưởng đến nguồn thu phi
từ đó đi sâu vào phân tích thực trạng kết hợp với so sánh sự tăng trưởng và tỷ trọng
đóng góp thu nhập từ hoạt động DVPTD trong thu nhập của hoạt động kinh doanh
toàn ngân hàng của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Không gian nghiên cứu: Nghiên cứu nguồn thu phi tín dụng trong toàn hệ
thống Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam.
Thời gian nghiên cứu: số liệu phục vụ nghiên cứu được thu thập từ năm 2018-
2020.
5. Phương pháp nghiên cứu
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
7
* Dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu thứ cấp là những dữ liệu được sưu tập sẵn, được các website hay tờ báo
uy tín công bố, kiến thức trong giáo trình về lĩnh vực nghiên cứu. Ngoài ra dữ liệu thứ
cấp được lấy từ các báo cáo hoạt động kinh doanh tại BIDV giai đoạn 2017-2020.
* Dữ liệu sơ cấp
Dữ liệu sơ cấp là những dữ liệu tự thu thập trực tiếp từ đối tượng nghiên cứu.
Đây là những dữ liệu gốc chưa được xử lý. Dữ liệu sơ cấp giúp người nghiên cứu đi
sâu vào đối tượng nghiên cứu, phát hiện quan hệ tương quan trong đối tượng nghiên
cứu.
Đánh giá các yếu tố tác động đến nguồn thu DVPTD tại BIDV em tiến hành
phỏng vấn trực tiếp 10 chuyên gia là cán bộ có nhiều năm công tác và đang đảm
nhận những vị trí quan trọng tại BIDV.
5.2. Phương pháp phân tích
Phương pháp mô tả: Nhằm thực hiện mô tả các dữ liệu định tính như lịch sử
hình thành, cơ cấu bộ máy tổ chức, các hoạt động kinh doanh của BIDV và một số
giải pháp nhằm gia tăng tỷ trọng lợi nhuận từ hoạt động dịch vụ của ngân hàng.
Phương pháp thống kê: Nhằm thực hiện thống kê các dữ liệu định lượng như
dư nợ tín dụng, doanh thu, chi phí, lợi nhuận của BIDV.
Phương pháp so sánh: Tác giả tiến hành so sánh theo chiều dọc: So sánh
doanh thu, chi phí và lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và hoạt động dịch vụ của
BIDV, tỷ trọng từ hoạt động dịch vụ của BIDV qua các năm để cho thấy được xu
hướng tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và hoạt động dịch
vụ của BIDV. Ngoài ra, tác giả sử dụng phương pháp so sánh theo chiều ngang để
so sánh tỷ trọng lợi nhuận từ hoạt động dịch vụ của BIDV so với các ngân hàng
khác nhằm có cơ sở để đưa ra nhận định một cách khách quan
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
8
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục các chữ viết tắt, danh mục
bảng, hình vẽ, biểu đồ, tài liệu tham khảo, luận văn được chia thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tăng nguồn thu Dịch vụ phi tín dụng của ngân
hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng tăng nguồn thu Dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam.
Chương 3: Giải pháp tăng nguồn thu Dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
9
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Dịch vụ phi tín dụng của Ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm về dịch vụ phi tín dụng
Trong từ điển thuật ngữ ngân hàng của Nhà xuất bản giáo dục Barron, xuất
bản lần thứ 5 (Thomas P.Fitch 2009), DVPTD là các DVNH dựa trên lệ phí không
liên quan đến việc mở rộng tín dụng mà ngân hàng cung cấp cho các ngân hàng đại
lý hoặc các KH.
Theo tài liệu dự án “ khảo sát và đánh giá DVPTD ngân hàng Việt Nam” của
tổ chức Deloitte Touche Tohmatsu, DVPTD là bất cứ dịch vụ hoặc sản phẩm nào
cung cấp bởi ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính mà không phải là những dịch vụ
tín dụng. DVPTD là dịch vụ được ngân hàng cung cấp tới KH đáp ứng nhu cầu về
tài chính, tiền tệ của KH nhằm trực tiếp hoặc gián tiếp đem lại cho ngân hàng một
khoản thu nhập nhất định, không bao gồm dịch vụ tín dụng.
Như vậy, các nghiên cứu trên đều hiểu Dịch vụ phi tín dụng là dịch vụ được
NH cung cấp tới khách hàng để đáp ứng nhu cầu về tài chính, tiền tệ của khách
hàng nhằm trực tiếp hoặc gián tiếp đem lại cho NH một khoản thu nhập bằng các
khoản phí đã xác định thu được từ KH, không bao gồm dịch vụ tín dụng.
1.1.2. Các loại hình dịch vụ phi tín dụng
Dịch vụ thanh toán
Dịch vụ thanh toán bao gồm dịch vụ thanh toán trong nước và dịch vụ thanh
toán quốc tế. Trong đó, Dịch vụ thanh toán trong nước bao gồm các hình thức dịch
vụ sau:
Thanh toán bằng Ủy nhiệm chi (UNC): là phương thức thanh toán được ngân
hàng thực hiện theo UNC của KH bằng cách trích chuyển tiền trên tài khoản TGTT
của KH lập UNC sang tài khoản TGTT của bên thụ hưởng.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
10
Thanh toán bằng Ủy nhiệm thu (UNT): là phương thức thanh toán mà KH lập
UNT theo mẫu của ngân hàng để ủy nhiệm ngân hàng thu hộ tiền người mua, người
nhận cung ứng hàng hóa, dịch vụ trên cơ sở hợp đồng thương mại giữa hai bên.
Thanh toán bằng séc: séc là mệnh lệnh thanh toán vô điều kiện của chủ tài
khoản lập dưới dạng văn bản yêu cầu tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán chi trả
một số tiền nhất định cho người thụ hưởng bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản từ tài
khoản TGTT của người ký phát séc cho người thụ hưởng trên tờ séc hoặc trả theo
lệnh của người thụ hưởng hoặc trả cho người xuất trình.
Thanh toán bằng thư tín dụng: là hình thức thanh toán trong nước chủ yếu
được thực hiện trong các nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ.
Thanh toán bằng thẻ thanh toán: Thẻ thanh toán do Ngân hàng phát hành bán
cho KH sử dụng để trả tiền hàng hóa, dịch vụ, các khoản thanh toán khác, rút tiền
mặt tại các Ngân hàng đại lý thanh toán hay các quầy rút tiền tự động.
Dịch vụ thanh toán quốc tế
Thanh toán quốc tế là quá trình thực hiện các khoản thu chi tiền tệ liên quan
đến các mối quan hệ kinh tế, thương mại, và các mối quan hệ phi kinh tế khác giữa
các tổ chức, công ty, cá nhân các nước thông qua hoạt động hệ thống ngân hàng có
quan hệ đại lý trên toàn thế giới.
Trong thanh toán quốc tế hiện nay, thường sử dụng các phương thức thanh toán
như:
Phương thức thanh toán chuyển tiền:là phương thức thanh toán đơn giản nhất,
trong đó một KH (người mua, người trả tiền, người nhập khẩu…) yêu cầu ngân
hàng phục vụ chuyển một số tiền nhất định cho người thụ hưởng (người bán, người
xuất khẩu, ngươi nhận tiền) ở một địa điểm xác định trong một thời gian nhất định.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
Phương thức thanh toán nhờ thu: là phương thức thanh toán trong đó công ty xuất
khẩu sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ sẽ tiến hành ủy thác
cho ngân hàng phục vụ mình, thu hộ tiền từ công ty nhập khẩu dựa trên cơ sở hối
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
11
phiếu và bộ chứng từ xuất khẩu xuất trình đầy đủ chứng từ theo thỏa thuận.
Phương thức thanh toán nhận chứng từ: là phương thức mà nhà nhập khẩu sẽ
ký với ngân hàng một bản ghi nhớ gồm 2 phần: (1) mở một tài khoản tín chấp mang
tên nhà nhập khẩu cho nhà xuất khẩu hưởng lợi, (2) yêu cầu về bộ chứng từ thanh
toán mà nhà xuất khẩu phải xuất trình cho ngân hàng. Nhà nhập khẩu sẽ chuyển tiền
vào tài khoản tín chấp. Sau khi nhận được thông báo từ ngân hàng, nhà xuất khẩu sẽ
tiến hành giao hàng và thành lập bộ chứng từ thanh toán và thanh toán nếu bộ chứng
từ hợp lệ.
Phương thức thư tín dụng: là một sự thỏa thuận, trong đó một ngân hàng theo
yêu cầu của KH sẽ trả một số tiền nhất định, cho một người thứ ba hoặc chấp nhận
hối phiếu do người thứ ba ký phát trong phạm vi số tiền đó, khi người thứ ba xuất
trình cho Ngân hàng bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những quy định đã đề ra
trong thư tín dụng.
Phương thức ghi sổ: Người xuất khẩu mở tài khoản để ghi nợ người nhập khẩu
yêu cầu người nhập khẩu trả tiền cho người xuất khẩu vào thời điểm xác định trong
tương lai..
Dịch vụ kinh doanh ngoại hối
Dịch vụ kinh doanh ngoại hối bao gồm dịch vụ kinh doanh ngoại tệ và vàng.
Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ được các ngân hàng cung cấp với nhiều phương
thức giao dịch khác nhau như: giao ngay, hoán đổi, kỳ hạn, quyền chọn, giao sau.
Dịch vụ kinh doanh vàng tại các ngân hàng thương mại bao gồm các dịch vụ
kinh doanh vàng miếng, kinh doanh vàng tài khoản và kinh doanh quyền chọn vàng.
Đồng thời, các dịch vụ đi kèm với kinh doanh vàng cũng rất được ưa chuộng và
thông qua việc triển khai các dịch vụ này ngân hàng thu được khoản phí để bổ sung
cho nguồn thu phi tín dụng. Các dịch vụ này bao gồm dịch vụ giữ hộ vàng, dịch vụ
ngân quỹ vàng, dịch vụ thanh toán vàng, dịch vụ chuyển ngân vàng,…
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
Dịch vụ thẻ
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
12
Thanh toán bằng thẻ: thẻ thanh toán là phương tiện thanh toán do các ngân hàng
phát hành. Chủ thẻ sử dụng thẻ để thực hiện việc thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ,
hoặc nộp, rút tiền mặt, chuyển khoản tại các máy, các quầy tự động của ngân hàng.
Các NHTM ngày nay đang cung cấp cho KH hai loại thẻ phổ biến nhất là thẻ
ghi nợ và thẻ tín dụng.
Thẻ ghi nợ: là loại thẻ gắn liền với tài khoản tiền gửi thanh toán của KH. KH
có thể sử dụng thẻ để rút tiền mặt; thanh toán, chi trả tiền mua hàng hóa, dịch vụ ở
bất kỳ điểm bán hàng nào có đặt máy đọc thẻ của NHTM. Khi KH sử dụng loại thẻ
này để thanh toán thì giá trị giao dịch được khấu trừ ngay vào tài khoản của KH
Thẻ tín dụng: là loại thẻ được sử dụng phổ biến, NHTM cho phép chủ thẻ
không cần có số dư trên tài khoản và được sử dụng một hạn mức tín dụng nhất định.
Đây là loại thẻ “ tiêu tiền trước, trả tiền sau”, người sử dụng thẻ được tổ chức phát
hành thẻ ứng tiền trước để tiêu dùng và chỉ phải thanh toán toàn bộ, hoặc một phần
vào cuối mỗi kỳ thanh toán.
DVNH điện tử
DVNH điện tử được giải thích như là dịch vụ cho phép KH có thể truy cập từ
xa vào một ngân hàng nhằm: thu thập thông tin, thực hiện các giao dịch thanh toán,
tài chính dựa trên tài khoản mở tại ngân hàng và đăng ký sử dụng dịch vụ mới.
Hiện nay, có hai kênh phân phối DVNH điện tử chủ yếu là Internet và điện thoại
Kênh phân phối DVNH điện tử qua điện thoại có thể thực hiện với dịch vụ:
Call centre, Smart banking, SMS banking, Mobile banking.
Kênh phân phối dịch vụ điện tử Internet là kênh cho phép KH được đặt lệnh
yêu cầu NH phục vụ mình thực hiện việc chuyển tiền, thanh toán hoặc kiểm soát
hoạt động của tài khoản cá nhân, tổ chức thông qua mạng Internet.
Dịch vụ ngân quỹ
Dịch vụ ngân quỹ là những dịch vụ do NHTM cung ứng nhằm đáp ứng nhu cầu
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
13
quản lý ngân quỹ, kiểm soát dòng tiền, hoạt động thu chi của KH một cách an toàn và
hiệu quả. Những dịch vụ này giúp KH tiết kiệm được thời gian và chi phí, giảm thiểu
rủi ro trong việc vận chuyển, kiểm đếm, cất giữ tiền mặt, tăng hiệu quả trong quản
lý tiền mặt. Khi sử dụng các DV ngân quỹ thì KH phải trả một khoản phí cho NH
nhờ đó giúp NH tăng nguồn thu nhập từ phí, tăng cơ hội bán chéo các sản phẩm
khác cho KH. Các một kênh phân phối. Mô hình này bắt nguồn từ Pháp và đã trở
thành một mô hình phổ biến ở các nước Châu Âu và nhiều nước trên thế giới.
Bancassurance đem lại nhiều lợi ích cho các NH , các công ty bảo hiểm và cả
KH. Bancassurance giúp NH có thêm DV mới cung cấp cho KH, làm đa dạng hóa
DV của mình và trở thành một “siêu thị tài chính”.
1.2. Nguồn thu Dịch vụ phi tín dụng
1.2.1. Khái niệm
Bản thân DVPTD trước đây không mang lại nhiều thu nhập cho NH, tỷ trọng thu
từ DVPTD chiếm tỷ lệ nhỏ trên tổng thu nhập của NH. Vậy nguồn thu từ DVPTD là gì.
Nguồn thu DVPTD là tất cả các nguồn thu đem lại thu nhập cho NHTM ngoài thu nhập
từ lãi TD, thể hiện thông qua các khoản thu từ DV thanh toán, DV ngân quỹ, DV thẻ,
DV NH điện tử…. Đây là nguồn thu có tính ổn định của ngân hàng, rủi ro
thấp, đồng thời đi cùng với nó là sự phát triển DVNH, nhằm làm thỏa mãn nhu cầu
ngày càng tăng của KH. Nguồn thu DVPTD có những đặc điểm như sau:
- Tính an toàn: DVPTD được xếp vào những lĩnh vực kinh doanh tương đối an
toàn, rủi ro thấp giúp NH hạn chế được những rủi ro về lãi suất hay rủi ro tín dụng.
NH không cần bỏ quá nhiều vốn như DVTD, cũng không chịu áp lực về khả năng
trả nợ của KH.
- Tính đa dạng, phong phú: DVPTD đa dạng, không ngừng phát triển trên nền
tảng công nghệ mới, đem lợi nhiều tiện ích cho KH. Thu từ DVPTD bao gồm: thu
từ DV thẻ, thu từ DV quản lý tiền mặt, thu từ DV thanh toán, …
- Khả năng mang lại LN cao: DVPTD có khả năng mang lại LN cao vì chi phí giao
dịch mà NH phải bỏ ra thường rất thấp, chủ yếu tận dụng vào cơ sở hạ tầng công
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
14
nghệ đã được đầu tư trước đó. Khi triển khai thêm loại hình DVPTD mới chỉ cần tổ
chức các lớp tập huấn cho cán bộ.
1.2.2. Phân loại nguồn thu Dịch vụ phi tín dụng
Nguồn thu DVPTD được phân loại căn cứ vào dịch vụ cung cấp cho KH. Cụ
thể bao gồm:
Thu từ dịch vụ thanh toán:
Là khoản thu từ dịch vụ thanh toán, chuyển tiền trong nước và quốc tế, và các
dịch vụ thanh toán khác mà NH cung cấp cho KH, bao gồm:
Thu từ dịch vụ thanh toán trong nước: các khoản phí phát sinh liên quan đến
giao dịch tài khoản tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, giao dịch
tiền mặt như: phí chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi để thanh toán, phí nộp/rút tiền
mặt từ tài khoản, phí tra soát, điều chỉnh, hủy lệnh chuyển tiền do lỗi của KH, phí
dịch vụ trả lương tự động…
Thu từ dịch vụ thanh toán quốc tế: phí chuyển tiền đi, phí chuyển tiền đến, phí
tra soát lệnh chuyển tiền, phí thanh toán bộ chứng từ đòi tiền theo LC, phí bảo lãnh
nhận hàng, ký hậu vận đơn, phí nhờ thu, các khoản điện phí,…
Thu từ dịch vụ kinh doanh ngoại tệ:
Là các khoản thu trực tiếp từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ, vàng, giao dịch
tài chính phái sinh bao gồm: số chênh lệch lãi giữa giá bán và giá mua ngoại tệ,
vàng bạc, phí mua bán vàng và ngoại tệ, lãi do đánh giá lại ngoại tệ và vàng; thu từ
các giao dịch tài chính phát sinh như giao dịch kỳ hạn, giao dịch hoán đổi, giao dịch
quyền chọn , giao dịch tương lai.
Thu từ dịch vụ thẻ:
Là khoản thu phí trong việc phát hành, thanh toán thẻ và sử dụng các DVNH
bằng thẻ ATM, thẻ tín dụng ( Visa, Master Card,…) và các thẻ khác bao gồm các loại
phí: phí phát hành thẻ, phí thanh toán thẻ (phí ứng/rút tiền mặt, phí chuyển tiền, phí yêu
cầu phát hành số sec, phí chuyển đổi ngoại tệ thanh toán thẻ Visa); thu phí dịch vụ
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
15
thẻ ATM, thẻ tín dụng bao gồm: phí thường niên, phí kích oạt thẻ, phí cấp lại mã
PIN, phí thay đổi tài khoản liên kết, phí đóng thẻ, phí xử lý khiếu nại, phí in sao kê
tài khoản, phí kiểm tra số dư tài khoản…
Thu từ DVNH điện tử:
Khoản phí thu từ DVNH điện tử cung cấp cho KH bao gồm phí giao dịch ( thu
theo gói, thu theo từng món giao dịch), phí điều chỉnh/thay đổi thông tin người sử
dụng; phí thay đổi/điều chỉnh dịch vụ.
Thu từ dịch vụ ngân quỹ:
Bao gồm các khoản phí kiểm đếm tiền mặt theo yêu cầu của KH; phí kiểm
đếm, thu chi tiền mặt ngoài trụ sở ngân hàng, phí nhận giữ tiền qua đêm, phí kiểm
định tiền thật, tiền giả, phí thu đổi ngoại tệ, phí thu đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu
thông, phí dịch vụ lưu giữ và bảo quản tài sản, phí cho thuê tủ két sắt, hộp đựng tài
sản do ngân hàng cung cấp cho KH
Thu từ DVPTD khác:
Là các nguồn thu từ dịch vụ khác với các nguồn thu trên, bao gồm:
Thu từ hoạt động bảo hiểm: là nguồn thu từ việc làm đại lý cung cấp dịch vụ
bảo hiểm, thu từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm
Thu từ dịch vụ tư vấn: phí thu từ dịch vụ tư vấn mà ngân hàng cung cấp cho KH.
Thu phí nghiệp vụ ủy thác, đại lý: là các khoản thu phí trong hoạt động ngân
hàng thực hiện dịch vụ của ngân hàng đại lý, nhận ủy thác cho vay, ủy thác quản lý
tiền vay, ủy thác cho vay theo các điều kiện của đơn vị ủy thác,…
Thu phí từ dịch vụ bảo lãnh: là các khoản phí phát sinh từ hoạt động bảo lãnh
của Ngân hàng cho các KH căn cứ vào tài sản của KH thế chấp tại Ngân hàng hoặc
bằng tín chấp cho các KH có uy tín, có quan hệ lâu năm.
Thu từ các dịch vụ khác: liên quan đến hoạt động ngân hàng, như các khoản phí
hoa hồng từ việc thực hiện dịch vụ; phí quản lý tài khoản (phí mở, đóng tài khoản, cung
cấp sao kê tài khoản, sao lục chứng từ, phí xác nhận số dư tài khoản theo yêu cầu
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
16
của chủ tài khoản, phí cung ứng các phương tiện thanh toán như thu từ việc cấp
cheque, ủy nhiệm chi,v.v…
1.2.3. Vai trò của nguồn thu Dịch vụ phi tín dụng
Thứ nhất, việc quan tâm phát triển nguồn thu nhập từ DVPTD sẽ giúp đa dạng
nguồn thu, tránh lệ thuộc quá nhiều vào tín dụng.
Tín dụng là công cụ rất quan trọng trong quản lý kinh tế vĩ mô của nhà nước,
nên nó luôn được nhà nước quản lý rất chặt chẽ. Trong khi DVPTD là hoạt động
cung cấp dịch vụ hưởng hoa hồng thông thường nên không chịu sự giám sát của nhà
nước. Khi tình hình kinh tế khó khăn, ngân hàng nhà nước thực hiện chính sách thắt
chặt tiền tệ, thắt chặt tín dụng, thì nguồn thu DVPTD sẽ là nguồn sống của các
NHTM. Lúc đó, thu từ DVPTD bị thu hẹp lại, các NHTM không thể cho vay được
nữa. Các NHTM có thể phải đối mặt với tình trạng xấu hơn nữa là rủi ro không thu
được lãi, rủi ro mất vốn. Thu từ DVPTD tuy tỷ lệ thấp hơn thu từ dịch vụ tín dụng
nhưng phát huy hiệu quả cao hơn vào lúc này. NHTM không cần phải tăng nguồn
vốn của mình để tăng thu dịch vụ. với thị phần đã có, các NHTM chỉ cần duy trì
việc cung cấp các dịch vụ và thu phí. Nguồn thu này giúp các ngân hàng duy trì
được hoạt động của mình, vượt qua được giai đoạn khó khăn
Thứ hai, nguồn thu DVPTD giúp NHTM giảm rủi ro trong kinh doanh do rủi
ro từ hoạt động tín dụng quá lớn.
Trong môi trường kinh tế có nhiều bất ổn, khó lường do nhiều tác động từ các
cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới, kinh tế trong nước, biến động của thị trường,… dẫn
đến một chuỗi các tác động xấu đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp, khi đó khả năng thanh toán nợ vay của doanh nghiệp sẽ bị ảnh hưởng, nợ xấu
tăng và rủi ro tín dụng xảy ra. Như vậy có thể thấy rằng hoạt động tín dụng mặc dù đem
lại lợi nhuận cao cho NHTM nhưng bản thân của nó cũng ẩn chứa rất nhiều rủi ro.
NHTM có thể cho doanh nghiệp vay với lãi suất cao, đồng nghĩa với lợi nhuận lớn. Tuy
nhiên, lợi nhuận cao luôn đi kèm với rủi ro cũng cao không kém, do đó, nguồn thu từ
DV tín dụng luôn không an toàn, và việc phát triển các DVPTD nhằm
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
17
phân tán và giảm thiểu rủi ro và lành mạnh hóa cơ cấu lợi nhuận là một điều tất yếu
mà các NHTM luôn hướng tới.
Thứ ba, chú trọng phát triển DVPTD là một hướng phát triển theo chiều sâu.
Các DVPTD là các dịch vụ gắn liền với hoạt động ngân hàng. Phát triển DVPTD
không những cho phép các NHTM thực hiện tốt yêu cầu của KH mà còn hỗ trợ tích cực
để NHTM thực hiện tốt hơn chức năng trung gian tín dụng và trung gian thanh toán.
DVNH mà NHTM cung cấp cho KH không chỉ thuần túy để hưởng hoa hồng và dịch
vụ phí (yếu tố tăng doanh thu và lợi nhuận cho ngân hàng) mà DVNH cũng có tác dụng
hỗ trợ các mặt hoạt động chính của NHTM mà trước hết là hoạt động tín dụng. DVNH
tốt giúp nâng cao uy tín của NHTM trên thương trường, từ đó giúp tăng số lượng KH,
dẫn đến tăng doanh thu hoạt động dịch vụ của NHTM.
Thứ tư, phát triển DVPTD giúp ngân hàng đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ, nâng
cao năng lực cạnh tranh. Nghiệp vụ chính của ngân hàng thương mại vẫn là huy động
và cho vay vốn. Tuy nhiên, trong bối cảnh nền kinh tế ngày càng phát triển, có nhiều
ngân hàng cùng hoạt động kinh doanh, và các ngân hàng này cùng cung cấp những dịch
vụ tín dụng giống nhau, thì việc phát triển DVPTD là một hướng đi dúng đắn nhằm tạo
dựng sự khác biệt, thu hút KH. Việc mở rộng thêm các DVPTD mới sẽ tạo điều kiện
cho ngân hàng đa dạng hóa các dịch vụ cung cấp đến KH, tăng thêm các tiện ích tài
chính, đáp ứng tối đa nhu cầu của KH. DVPTD góp phần giúp ngân hàng mở rộng thị
phần, tạo dựng danh tiếng và uy tín cao hơn, từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh. Đây
là những yếu tố quan trọng giúp ngân hàng phát triển bền vững.
Với các lý do trên, cho thấy phát triển DVPTD là một hướng đi đúng đắn và
cần thiết để nâng cao hiệu quả hoạt động của NHTM.
1.2.4. Các nhân tố tác động đến nguồn thu Dịch vụ phi tín dụng
1.2.4.1. Các nhân tố thuộc về môi trường vĩ mô
Nghiên cứu ảnh hưởng của các nhân tố này nhằm thấy được mức độ ảnh hưởng
của chúng tới tình hình biến động về thu nhập dịch vụ của NHTM, từ đó đưa ra những
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
18
kiến nghị phù hợp với cơ quan quản lý nhà nước, nhằm tạo điều kiện thuận lợi phát
triển sản phẩm dịch vụ, tăng thu nhập cho ngân hàng.
Môi trường pháp lý
Đây là nhân tố thuộc môi trường bên ngoài có tác động lớn nhất và thường
xuyên nhất đối với hoạt động của ngân hàng thương mại nói chung và DVPTD của
ngân hàng nói riêng. Một môi trường pháp lý đồng bộ, đầy đủ sẽ là tiền đề thuận lợi
cho các DVNH phát triển, nhất là các quy định về chính sách tỷ giá, chính sách tiền
tệ, các quy định về thu phí,…
Môi trường kinh tế
Bao gồm các yếu tố như: tiền tệ ổn định, kinh tế phát triển vững chắc… Môi
trường kinh tế thường tác động đến DVNH theo hai hướng vào KH và vào thị trường
tài chính. Môi trường kinh tế phát triển cùng với đó là sự phát triển của các doanh
nghiệp kéo theo sự phát triển của các nhu cầu về dịch vụ tài chính ngân hàng. Vì vậy có
thể nói môi trường kinh tế là một yếu tố khách quan rất quan trọng tác động tới hoạt
động của ngành ngân hàng nói chung cũng như nguồn thu từ DVNH nói riêng.
Môi trường chính trị.
Môi trường chính trị - xã hội bao gồm các yếu tố như chính trị, dân số, trình độ
dân trí, thu nhập… DVPTD ngân hàng chỉ có thể phát triển nhằm tăng thu nhập cho
ngân hàng trong một môi trường chính trị ổn định, không có nhiều biến động bất
thường. Có như vậy người dân và doanh nghiệp mới yên tâm bỏ vốn ra để hoạt
động sản xuất kinh doanh, tham gia vào các hoạt động kinh tế xã hội. Từ đó mới
nảy sinh nhu cầu sử dụng các DVNH.
Do nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế phụ thuộc vào Ngân hàng, DVNH liên quan
sâu rộng đến nhiều ngành nghề. Các nhân tố thuộc môi trường vĩ mô tác động rõ rệt
đến việc gia tăng nguồn thu trực tiếp cũng như gián tiếp tại các hoạt động chung của
NHTM, Khi có một nền kinh tế, chính trị và môi trường pháp lý ổn định, các doanh
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
nghiệp được tạo điều kiện phát triển và giao thương đi cùng với sự tăng trưởng của
doanh nghiệp là sự phát triển của Ngân hàng. Bên cạnh đó, Môi trường chính trị -
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
19
xã hội cũng góp phần thúc đẩy việc đầu tư của các doanh nghiệp FDI vào Việt Nam,
gia tăng cơ hội việc làm, đồng thời tăng thêm nguồn thu cho ngân hàng từ các
DVPTD như: dịch vụ thanh toán quốc tế, Dịch vụ tiền gửi, dịch vụ thanh toán
truyền thống khác…
1.2.4.2. Các nhân tố thuộc về Ngân hàng
Nguồn lực NH: Nguồn lực thể hiện ở hai yếu tố: Năng lực tài chính và nhân
lực. Một khi năng lực TC đủ mạnh thì NH mới có đủ vốn để trang bị các tài sản cần
thiết cho việc kinh doanh, NH có trụ sở làm việc khang trang, tiện nghi sẽ tạp được
tâm lý tốt cho KH khi đến GD. Cán bộ nắm vững chuyên môn nghiệp vụ, am hiểu
các quy định của pháp luật và nhu cầu của KH, năng động, sáng tạo, có tác phong
nhanh nhẹn, nhạy bén. Số lượng NV đủ để giải quyết nhu cầu của KH, không để
KH phải chờ đợi lâu.
Chất lượng DV: Chất lượng DV đánh giá quá thái độ phục vụ của NV, độ an
toàn, chính xác trong xử lý nghiệp vụ, bảo mật thông tin, tốc độ xử lý nhanh, giao
diện dễ sử dụng. Một trong những mục tiêu CSKH là hỗ trợ trong quá trình sử dụng
DV.
Chính sách KH: Khi cạnh tranh ngày càng tang cao, sự xâm nhập của các NH
nước ngoài và các tổ chức phi NH, yêu cầu của KH với sản phẩm ngày càng cao đòi
hỏi NH phải quan tâm hơn nữa về chính sách giá và chính sách KH của mình (ưu đãi,
quà tặng…). NH cần xác định đối tượng mình hướng đến để đưa ra các chiến lược phù
hợp. Việc duy trì quan hệ với KH cũ sẽ giúp giảm thiểu thời gian và CP GD.
HĐ marketing: Muốn tăng thu từ DVPTD, ngoài việc giữ chân KH cũ, cố
gắng tối đa bán chéo sản phẩm, NH còn phải thu hút thêm KH mới. Marketing giúp
NH xác định được DV NH tiềm năng, lựa chọn được thị trường cụ thể là làm rõ nhu
cầu của KH.
Mạng lưới kênh phân phối: Sự kết hợp giữa các kênh phân phối hiện đại và
truyền thống giúp KH giao dịch thuận tiện hơn. Hệ thống các PGD, cây ATM, POS…
giúp cho KH giảm thiểu thời gian đi lại, thời gian chờ bấm số đợi xử lý GD, giảm rủi
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
20
ro do dự trữ/ cầm theo nhiều TM.
Uy tín của NH: Uy tín và thương hiệu là yếu tố quan trọng đến việc thu hút
KH. Các NH có bề dày lịch sự, HĐ lâu dài thường được KH tin tưởng sử dụng
PVPTD. Trên thực tế nhiều SP có thể chưa hoàn toàn tốt nhưng vì danh tiếng vẫn
được KH được KH ưu tiên lựa chọn.
Năng lực quản trị điều hành: Năng lực quản trị điều hành thể hiện ở việc NH có
cơ cấu tổ chức, hệ thống quản lý thông tin KH tốt. NH tuân thủ các quy định về quản trị
rủi ro, các quy định của chính phủ, NHTW và quốc tế trong HĐ kinh doanh.
Mục tiêu chiến lược phát triển: Khi NH xây dựng chiến lược phát triển
DVPTD một cách chi tiết, giao KPI cụ thể cho từng phòng bạn thì các phòng sẽ đưa
ra những cách thức để triển khai DV hiệu quả nhất. Các chiến lực phát triển
DVPTD đưa ra cũng cần phải phù hợp với điều kiện vốn và nhân lực của NH.
1.3. Tăng nguồn thu Dịch vụ phi tín dụng
1.3.1. Khái niệm
Tăng nguồn thu DVPTD và việc các NHTM triển khai các biện pháp nhằm
tăng về giá trị tuyệt đối tổng thu nhập của các DVPTD cung cấp cho Khách hàng
(KH) đồng thời tăng tỷ trọng đóng góp thu nhập từ DVPTD trong tổng thu nhập của
Ngân hàng.
1.3.2. Các biện pháp để tăng nguồn thu Dịch vụ phi tín dụng
Nguồn thu DVPTD sẽ được tăng nếu các yếu tố sau được tăng
Thứ nhất, tăng danh mục các sản phẩm DVPTD tính phí. Việc tăng danh mục
sản phẩm phi tín dụng không chỉ giúp tăng lợi thế cạnh tranh của Ngân hàng trên thị
trường mà còn góp phần vào việc tăng sự lựa chọn sản phẩm DVNH của KH từ đó
tăng nguồn thu từ các sản phẩm KH sử dụng thêm
Thứ hai, tăng số lượng KH sử dụng sản phẩm DVPTD của Ngân hàng thương
mại. Việc tăng số lượng KH sử dụng sản phẩm dịch vụ không chỉ tăng nguồn thu
DVPTD mà còn giúp tăng độ gắn kết giữa KH và Ngân hàng và là bước phát triển
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
21
vững chắc của Ngân hàng trong tương lai. Việc tăng số lượng KH sử dụng sản phẩm,
DVPTD của Ngân hàng sẽ được bắt đầu bằng việc tăng chất lượng sản phẩm, tăng tiện
ích, sự thuận tiện và những ưu đãi kèm theo khi sử dụng sản phẩm. Đồng thời, tăng
cường công tác Marketing sản phẩm, dịch vụ; marketing thương hiệu của Ngân hàng để
từ đó thu hút một số lượng lớn KH chưa sử dụng sản phẩm dịch vụ nhưng sẽ sử dụng
sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng khi phát sinh nhu cầu trong tương lai.
Thứ ba, rà soát và điều chỉnh biểu phí dịch vụ sản phẩm. Việc rà soát các sản
phẩm dịch vụ giúp NHTM kịp thời điều chỉnh những chính sách phí sản phẩm
không còn cạnh tranh và phát hiện ra những sản phẩm dịch vụ đang cung cấp dưới
giá. Việc này đòi hỏi rất nhiều trong công tác phân tích thu nhập-chi phí của sản
phẩm, thu thập thông tin thị trường, tâm lý của KH, thu thập thông tin của các đối
thủ cạnh tranh để tìm kiếm một biểu phí phù hợp, cạnh tranh và hiệu quả.
Thứ tư, giảm chi phí sản phẩm dịch vụ để giảm giá thành sản phẩm, dịch vụ và
tăng lợi nhuận ròng của sản phẩm, DVPTD. việc giảm chi phí sản phẩm được thực
hiện căn cứ vào việc rà soát lại quy trình vận hành của sản phẩm, dịch vụ và loại bỏ
những yếu tố chi phí bất hợp lý hoặc nâng cao năng lực làm việc của nhân viên.
Những giải pháp nếu trên muốn được thực hiện cần phải có kế hoạch chi tiết
và được thực hiện trong khoảng thời gian nhất định. Mỗi giải pháp được xây dựng
thành một dự án lớn và cần đầu tư nhiều nguồn lực để thực hiện. Trong thực tế, đây
là các hoạt động được thực hiện thường xuyên và liên tục nhằm nâng cao kết quả
hoạt động kinh doanh của NHTM, mà kết quả dễ dàng nhận thấy nhất là tăng lợi
nhuận của Ngân hàng .
1.3.3. Các tiêu chí đánh giá tăng nguồn thu Dịch vụ phi tín dụng
1.3.3.1. Doanh số thu phí
Doanh số thu phí là tiêu chí dễ dàng nhận thấy nhất khi đánh giá kết quả nỗ
lực tăng nguồn thu DVPTD của NHTM. Doanh số thu phí của DVPTD được thể
hiện trong các báo cáo tình hình thực hiện dịch vu, báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng hoặc thông qua Báo cáo tài chính của ngân hàng.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
22
Doanh số thu phí từ DVPTD tăng lên được xem là tín hiệu tốt khi ngân hàng
đã cố gắng trong việc cải thiện chất lượng dịch vụ, tăng danh mục dịch vụ thu phí
hoặc từ số lượng KH sử dụng DVPTD. Tuy nhiên, nếu chỉ nhìn vào chỉ tiêu này thì
chưa đủ để đánh giá sự tăng nguồn thu DVPTD. Trong trường hợp nguồn thu
DVPTD có tăng con số tuyệt đối tuy nhiên trong năm đó lợi nhuận của ngân hàng
không tăng thậm chí giảm do hoạt động tín dụng không được tốt thì việc tăng nguồn
thu DVPTD chưa đem lại hiệu quả cao cho Ngân hàng.
1.3.3.2. Tỷ trọng thu nhập
Tỷ trọng trong thu nhập được tính dựa trên cơ sở tổng phí thu từ DVPTD chia
cho tỏng thu nhập của Ngân hàng
Tỷ trọng này cho thấy tỷ lệ đóng góp của nguồn thu DVPTD trong lợi nhuận
của NHTM. Khi tỷ trọng này tăng sẽ mang lại hiệu quả cao trong hoạt động kinh
doanh của ngân hàng nếu có kèm theo sự tăng của thu nhập của ngân hàng. Đồng
thời, tỷ trọng trong thu nhập tăng sẽ mang đến sự phát triển bền vững cho Ngân
hàng trong tương lai
1.3.3.3. Thu nhập ngoài lãi cận biên
Thu nhập ngoài lãi cận biên (NNIM- Net non-interest margin) được tính như
sau:
NNIM= (thu ngoài lãi – chi ngoài lãi)/Tổng TS có sinh lời bình quân
Thu nhập ngoài lãi bao gồm thu nhập ròng từ dịch vụ và thu nhập ròng từ hoạt
động đầu tư, kinh doanh của Ngân hàng (là tổng nguồn thu ngoài nguồn thu từ lãi
của hoạt động tín dụng). Nguồn lấy số liệu là Bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh hợp nhất.
Tổng tài sản có sinh lời là tài sản mang lại lợi nhuận cho NH như các khoản
cho vay KH, các khoản đầu tư, cho vay liên NH, tiền gửi tại NHNN.
Thu nhập ngoài lãi cận biên có ý nghĩa là tỷ lệ thu nhập ròng từ hoạt động dịch
vụ, hoạt động đầu tư, hoạt động kinh doanh cho tài sản bình quân. Chỉ số này là
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
23
thước đo tính hiệu quả cũng như khả năng sinh lời của các hoạt động ngoài hoạt
động tín dụng mà trong đó chiếm phần lớn là từ hoạt động DVPTD. Tỷ lệ thu nhập
ngoài lãi cận biên đo lường mức chênh lệnh giữa nguồn thu với các chi phí ngoài lãi
mà ngân hàng phải chịu (gồm tiền lương, chi phí sửa chữa, bảo hành thiết bị, chi phí
khấu hao,v.v…).
1.3.3.4. Tỷ trọng lợi nhuận phi tín dụng trên lợi nhuận ròng của Ngân hàng
Như đã phân tích trước đây, đối với các NHTM Việt Nam, tỷ trọng thu nhập
lãi tín dụng/thu nhập của Ngân hàng luôn cao và tiệm cận với giá trị 1. Tuy nhiên
trong những năm qua với sự bất ổn của nền kinh tế, dư nợ cho vay tín dụng giảm đi
kèm với việc trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi và tỷ lệ nợ xấu tăng cao đã góp
phần kéo giảm lợi nhuận của Ngân hàng. Trong bối cảnh đó, nguồn thu DVPTD lại
chiếm tỷ trọng cao trong lợi nhuận của Ngân hàng. Qua đó có thể khẳng đinh thêm
1 lần nữa về tầm quan trọng của nguồn thu DVPTD trong kết quả lợi nhuận kinh
doanh của NHTM.
1.3.4. Rủi ro khi tăng thu từ Dịch vụ phi tín dụng
Về cơ bản, nguồn thu từ dịch vụ phi tin dụng ít mang đến rủi ro cho hoạt động
kinh doanh của NHTM. Tuy nhiên, tùy vào giải pháp các NHTM chọn lựa để tăng
nguồn thu DVPTD sẽ có phát sinh những rủi ro như sau:
Tăng nguồn thu DVPTD bẳng việc tăng biểu phí dịch vụ không đi kèm với việc
nâng cao chất lượng dịch vụ. Với việc tăng biểu phí dịch vụ, trong thời gian ngắn có
thể nguồn thu DVPTD tăng lên. Tuy nhiên, việc tăng này chỉ duy trì trong thời gian
ngắn vì những lý do như: dịch vụ KH là độc quyền, mức phí mới vẫn còn trong giới
hạn chấp nhận của KH hoặc KH có tâm lý ngại thay đổi Ngân hàng giao dịch. Tuy
nhiên, trong lâu dài, việc tăng nguồn thu bằng phương thức này sẽ dẫn đến rủi ro Ngân
hàng giảm số lượng KH giao dịch, sụt giảm giá trị thương hiệu của Ngân hàng,...qua đó
tác động trực tiếp đến thu nhập của hoạt động DVPTD và ảnh hưởng rất lớn đến thu
nhập của Ngân hàng. Vì vậy để việc tăng biểu phí dịch vụ được hiệu quả, cần chú trong
công tác thu thập thông tin, phân tích thị trường sản phẩm dịch vụ
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
24
có đi kèm phân tích yếu tố thị hiếu, tâm lý KH và phân tích điểm mạnh điểm yếu về
sản phẩm dịch vụ đang cung cấp để có quyết định sáng suốt trong việc tăng phí dịch
vụ nào và mức độ tăng hợp lý. Đồng thời, tăng chất lượng phục vụ, tăng cường tiện
ích khi sử dụng cho các sản phẩm tăng phí để tạo cảm giác hài lòng khi sử dụng sản
phẩm của KH.
Tăng danh mục sản phẩm dịch vụ quá mức, trong khi không chú trọng chất
lượng dịch vụ. Nhằm tăng nguồn thu, nhiều NHTM chọn cách tập trung nghiên cứu,
xây dựng các sản phẩm, tiện ích cho sản phẩm DVPTD mới. Nếu sản phẩm DVPTD
mới được xây dựng một cách chặt chẽ, bài bản và có chất lượng dịch vụ cao, hiệu
quả của nó sẽ khiến cho nguồn thu DVPTD và lợi nhuận của ngân hàng tăng nhanh
chóng. Tuy nhiên, nếu chạy theo việc phát triển số lượng sản phẩm mà không đảm
bảo chất lượng sản phẩm sẽ khiến cho nguồn thu DVPTD sẽ giảm mạnh do KH mất
lòng tin vào sản phẩm, dịch vụ khác của Ngân hàng. Đồng thời việc xây dựng sản
phẩm dịch vụ không có sự đánh giá đúng đắn, đầy đủ và hiệu quả sẽ khiến cho bộ
máy vận hành sản phẩm dịch vụ tại Hội Sở và Đơn vị kinh doanh trở nên phức tạp,
cồng kềnh và tốn rất nhiều chi phí hoạt động sản phẩm. Từ đó, kéo giảm lợi nhuận
ròng của dịch vụ nói riêng và lợi nhuận của Ngân hàng nói chung.
1.4. Kinh nghiệm tăng nguồn thu DVPTD của một số ngân hàng và bài học cho
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
1.4.1. Kinh nghiệm tăng nguồn thu DVPTD của các Ngân hàng
Ngân hàng CitiBank - Mỹ
Citibank là một trong những Ngân hàng lớn nhất nước Mỹ. Ngân hàng cung
cấp một hệ thống DV vô cùng phong phú và đa dạng cho KH bao gồm cả KHCN và
DN. Với kế hoạch phát triển đa dạng, DV tốt và lượng KH đông đảo, Citibank trở
thành một trong những NH thành công nhất hiện nay trên thị trường tài chính NH
thế giới, là hãng phát hành thẻ tín dụng lớn nhất thế giới.
Kinh nghiệm của Citibank trong tăng thu DV NH là: CitiBank luôn tạo ra cách
tiếp cận đến khách rất khác biệt so với đối thủ cạnh tranh. Các DV mới được tạo ra
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
25
trên cơ sở hiểu biết và nắm bắt rõ nhu cầu của KH, do đó các dịch vụ mà Citibank
thiết kế rất sáng tạo, linh hoạt. Citibank nâng cao số lượng kênh phân phối tự động,
phát triển hệ thống giao dịch trực tuyến để giúp cho khách hàng những điều kiện
thuận lợi trong việc giao dịch với Citibank như Phonebanking, Internetbanking,
Contract center… Điều này đã mang lại khả năng cung cấp DV vượt trội mà không
cần CP vốn quá lớn. NH này đã khai thác một cách tối đa các phương tiện công
nghệ thông tin hiện đại nhất hiện nay để phát triển các loại hình DV, luôn chú trọng
đến việc đảm bảo an toàn, bí mật thông tin KH trong quá trình thực hiện GD. Chính
vì sự tiên phong trong ứng dụng công nghệ NH hiện đại nên Citibank có thể đáp
ứng tối đa nhu cầu KH, khắc phục hạn chế về mạng lưới các chi nhánh, phòng giao
dịch; Tăng tối đa thời gian GD của KH trong khi có thể giảm thiểu chi phí về nhân
sự cũng như thuê địa điểm…
Ngân hàng HSBC - Anh
HSBC được thành lập từ năm 1865, có trụ sở chính ở Lon don (Anh), là một
trong những NH lớn nhất trên thế giới. Với gần 9.500 văn phòng HĐ ở 76 quốc gia
và vùng lãnh thổ trên toàn cầu và công nghệ hiện đại, HSBC cung cấp hàng loạt DV
với quy mô lớn như: DV tài chính CN, đầu tư và tài chính DN, NH tư nhân, tư vấn
tài chính và rất nhiều DV khác. Là một tập đoàn lớn nhưng HSBC rất quan tâm đến
phát triển HĐ tới từng quốc gia trên toàn thế giới, với slogan “NH toàn cầu am hiểu
địa phương”.
Một trong những yếu tố làm nên thành công của HSBC trong thời gian qua là
cung cấp cho KH một danh mục DV hết sức đa dạng và phong phú mà đặc trưng là
các nhóm DV trọn gói, liên kết hết sức tiện lợi và chuyên nghiệp:
+ Về DV NH trọn gói, hiện HSBC cung cấp hai gói dịch vụ riêng biệt dành
KHCN& KHDN: Gói DV dành cho các DN - Business Vantage. Gói DV dành cho
KHCN - HSBC Premier - gói dịch vụ NH toàn diện được kết nối trên phạm vi toàn cầu.
HSBC đưa ra các gói DV bao gồm một nhóm các DV, tiện ích NH có tính chất bổ
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
sung, hỗ trợ cho nhau. Một mặt vừa khuyến khích KH sử dụng nhiều DV NH một lúc,
một mặt thỏa mãn tối đa KH bằng cách tăng thêm các tiện ích, ưu đãi cho KH.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
26
+ Về DV NH liên kết: HSBC cung cấp cho KH một loạt các DV liên kết giữa các
DV NH mình và sản phẩm của các đối tác: Chương trình home & away; Các DV bảo
hiểm. NH liên kết với các đối tác bên ngoài, đưa ra các dịch vụ chương trình ưu đãi vừa
đem lại lợi ích cho KH, vừa đem lại lợi ích cho HSBC và bản thân các đối tác
Hai hoạt động này của HSBC chính là 2 nội dung chính trong hoạt động “Bán
chéo dịch vụ”, một khái niệm còn khá mới trong hoạt động NH tại Việt Nam mà BIDV
cũng như các NH trong nước cần học tập. Có thể nói, bán chéo DV muốn thành công
phải có sự hội tụ của 3 yếu tố: khách hàng, dịch vụ và người bán. Vì vậy, các NH phải
xây dựng chiến lược bán chéo DV riêng cho mình, trong đó phải làm rõ những vấn đề
liên quan đến việc lựa chọn KH mục tiêu, đến việc lựa chọn DV, đóng gói DV và
không thể bỏ qua khâu đào tạo các NV bán hàng chuyên nghiệp.
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (VietinBank)
Vietinbank đã khẳng định vị trí là NHTM hàng đầu, nắm giữ vai trò chủ đạo,
chủ lực của thị trường tiền tệ Việt Nam, là NHTM nhà nước đầu tiên có cổ đông
chiến lược nước ngoài IFC. Hiện nay, VietinBank đứng thứ hai về quy mô tổng tài
sản có thị phần HĐ trong nước chiếm khoảng 15%, hệ thống mạng lưới đứng thứ
hai trong hệ thống NH (sau Agribank) trải rộng toàn quốc với 157 sở giao dịch, chi
nhánh và trên 1.000 phòng giao dịch/quỹ tiết kiệm.
VietinBank cung cấp song song các DV NH bán buôn và NH bán lẻ, cụ thể
bao gồm: TT và tài trợ thương mại, ngân quỹ, thẻ và NHĐT và các HĐ khác: Khai
thác bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ; Tư vấn đầu tư và tài chính; Môi giới, tự
doanh, , quản lý danh mục đầu tư, tư vấn, lưu ký chứng khoán; Tiếp nhận, quản lý
và khai thác các tài sản xiết nợ qua Công ty Quản lý nợ và khai thác tài sản.
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank)
Vietcombank từ một NH chuyên doanh phục vụ kinh tế đối ngoại đã trở thành
một NH đa năng HĐ đa lĩnh vực, cung cấp cho KH đầy đủ các dịch vụ hàng đầu trong
lĩnh vực thương mại quốc tế. Thương hiệu và uy tín Vietcombank được minh chứng
qua những dịch vụ, tiện ích mà NH này cung ứng cho khách hàng. Vietcombank đã có
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
27
những thay đổi cốt lõi như liên tục cho ra mắt và tăng cường các dịch vụ có thu
nhập từ phí của một NH hiện đại thay vì các dịch vụ có thu nhập từ lãi của một NH
truyền thống.
1.4.2. Bài học cho Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
- DVPTD có khả năng đem lại LN cao cho NH do CP thấp. NH hầu như không
cần bỏ vốn hoặc bỏ vốn rất ít để thu về khoản TN này. NH trang bị cơ sở vật chất và
đội ngũ nhân viên nhưng có thể sử dụng cho nhiều loại DVPTD đan chéo và lâu dài
nên chi phí cho 1 SP thấp. Phí thu được từ các DV như phí chuyển tiền, phí thư bảo
lãnh, phí thanh toán séc, phí sử dụng DV NHĐT, phí quản lý thẻ…. cao hơn CP phải
bỏ ra. DVPTD đóng vai trò hỗ trợ bổ sung cho các HĐ khác nên nó gián tiếp tạo ra
LN từ các HĐ này như thu hút việc duy trì tài khoản TT của các tổ chức thông qua
việc trả lương cho cán bộ…
- Xét về góc độ tài chính và quản trị rủi ro NH, TN từ DVPTD tạo nguồn thu ổn
định cho NH, là bộ phận có xu hướng tăng trưởng nhanh của các NH trên thế giới
trong những năm gần đây. Phi tín dụng là hoạt động tiền trao cháo múc, KH trả tiền,
NH cung cấp DV. Đối với Hoạt động Tín dụng, NH cần phải giám sát kiểm tra sử
dụng vốn vay sau giải ngân, chịu áp lực từ rủi ro lãi suất, rủi ro thị trường, rủi ro KH
lừa đảo vv…. Kinh doanh các DVPTD cũng giúp NH giảm tải CP trích lập dự
phòng rủi ro TD.
Trong những năm qua, BIDV đã đạt được những kết quả nhất định trong HĐ
kinh doanh, đáp ứng tốt nhu cầu đa dạng về DVNH cho các DN và các tầng lớp dân
cư, góp phần thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế xã hội. Tuy nhiên, DV của BIDV
vẫn còn nhiều hạn chế: tính đa dạng kém, tính đột phá trong việc cung cấp những
DV chưa cạnh tranh được với những NH lớn trong khu vực và trên thế giới.
Từ kinh nghiệm nâng cao nguồn thu từ DVPTD của một số NHTM, có thể rút
ra một số bài học cho BIDV như sau:
Đẩy mạnh việc phát triển kênh phân phối số, số hóa các sản phẩm truyền
thống, phát triển sản phẩm mới trên kênh số để phù hợp với thời kỳ công nghệ 4.0
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
28
Đa dạng hóa danh mục DV cung ứng trên cơ sở áp dụng công nghệ hiện đại,
mở rộng và đa dạng hóa mạng lưới phục vụ KH.
Nghiên cứu, xếp hạng KH để cung ứng những sản phẩm dịch vụ phù hợp với
các nhóm KH khác nhau.
Chú trọng phát triển công nghệ thông tin, bởi công nghệ thông tin liên quan
chặt chẽ tới chất lượng DVPTD của NH.
Nâng cao hoạt động hỗ trợ và chăm sóc khách hàng.
Đây cũng là tiền đề đặt nền móng cho các ý tưởng sẽ được phát triển thành giải
pháp cho BIDV trong kế hoạch tăng nguồn thu Dịch vụ phi tín dụng tầm nhìn 2025.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
29
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Chương 1 đã khái quát chung các cơ sở lý luận về DVPTD của NHTM, tổng
quan nguồn thu DVPTD và tìm hiểu các biện pháp tăng cũng như các tiêu chí dành cho
việc đánh giá việc tăng nguồn thu phi tín dụng. Qua đó, cho thấy việc tăng nguồn thu
phi tín dụng và việc làm cần thiết nhằm mang lại sự phát triển bền vững và hợp xu thế
cho bất kỳ Ngân hàng nào tại Việt Nam. Đây cũng là tiền đề và tạo động lực để tác giả
hiểu sâu hơn về thực trạng các hoạt động tăng nguồn thu tại BIDV – nội dung chính
của Chương 2, đồng thời đặt nền móng cho các ý tưởng giải pháp sẽ được kiểm định và
phát triển thành giải pháp trong những phần sau của bài luận văn.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của BIDV
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) hiện nay là một
trong những định chế tài chính hàng đầu ở Việt Nam, luôn đóng góp tích cực và
hiệu quả cho sự phát triển của nền kinh tế đất nước. BIDV tiền thân là Ngân hàng
Kiến thiết Việt Nam, được thành lập theo Quyết định số 177/TTg ngày 26/04/1957
của Thủ tướng Chính phủ, thời gian đầu trực thuộc Bộ Tài Chính với qui mô gồm 8
chi nhánh và 200 cán bộ. Trong quá trình hoạt động, BIDV được mang những tên
gọi khác nhau theo từng thời kỳ xây dựng và phát triển của đất nước.
Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam (từ ngày 26/4/1957): Được thành lập với
nhiệm vụ quản lý vốn ngân sách, cấp phát kịp thời vốn kiến thiết cơ bản từ nguồn
vốn ngân sách cho tất cả các công trình xây dựng đất nước thuộc các lĩnh vực kinh
tế, xã hội. Nhiều công trình có ý nghĩa đặc biệt ở thời kỳ đó đã được xây dựng như
Hệ thống đại thủy nông Bắc Hưng Hải, khu công nghiệp Việt Trì, gang thép Thái
Nguyên, mỏ than Quảng Ninh, nhà máy phân đạm Hà Bắc, suppe phốt phát Lân
Thao, nhà máy công cụ số 1, dệt 8/3, thủy điện Thác Bà, nhiệt điện Uông Bí…
Ngân hàng Đầu tư & Xây dựng Việt Nam (từ ngày 24/6/1981): Ngân hàng
Kiến thiết Việt Nam được đổi tên thành Ngân hàng Đầu tư & Xây dựng Việt Nam,
trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo chủ trương đổi mới hệ thống cấp
phát vốn ngân sách và tín dụng đầu tư cơ bản của Nhà nước. Mục tiêu hoạt động về
cơ bản không thay đổi nhưng các quan hệ tín dụng trong lĩnh vực xây dựng cơ bản
được mở rộng, vai trò tín dụng được nâng cao. Nhiệm vụ chủ yếu là cấp phát, cho
vay và quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế theo
kếhoạch Nhà nước, đảm bảo cung ứng vốn lưu động cho các tổ chức xây lắp. Đây
cũng là thời kỳ ngân hàng đã có bước chuyển mình theo định hướng của sự nghiệp
đổi mới của cả nước, từng bước trở thành một trong các ngân hàng chuyên doanh
hàng đầu trong nền kinh tế.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
31
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (từ ngày 14/11/1990): Thời kỳ 1990
– 1994: Ngày 14/11/1990, theo Quyết định số 401/CT – HĐBT của Chủ tịch Hội
đồng Bộ trưởng, Ngân hàng Đầu tư & Xây dựng Việt Nam được đổi tên thành Ngân
hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam và bắt đầu mở rộng hoạt động bằng việc tự tìm
kiếm các nguồn vốn, bên cạnh nguồn vốn được cấp từ Ngân sách để thực hiện cho
vay đầu tư phát triển theo chỉ định của Nhà nước. Đây là thời kỳ chuyển đổi từ cơ
chế tập trung bao cấp sang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Nhiệm vụ
của BIDV cũng thay đổi: Nhận vốn ngân sách để cho vay các dự án thuộc kế hoạch
Nhà nước, huy động các nguồn vốn trung dài hạn để cho vay đầu tư và phát triển;
kinh doanh tiền tệ tín dụng và DVNH chủ yếu trong lĩnh vực đầu tư và xây lắp.
Từ ngày 01/01/1995: Đây là mốc đánh dấu sự chuyển đổi cơ bản của BIDV,
được phép kinh doanh đa năng tổng hợp như một ngân hàng thương mại, phục vụ
chủ yếu cho đầu tư phát triển. Tự huy động nguồn vốn: BIDV chủ động trong việc
áp dụng các hình thức huy động vốn bằng VNĐ và ngoại tệ. Ngoài vốn huy động
trong nước, BIDV còn huy động vốn nước ngoài, thông qua nhiều hình thức như
vay thương mại, vay hợp vốn, vay qua hạn mức thanh toán, theo các hiệp định
thương mại, vay tài trợ xuất nhập khẩu, đồng tài trợ và bảo lãnh…
Ngày 28/12/2011, BIDV đã thực hiện thành công việc phát hành cổ phần lần đầu
ra công chúng. Kết quả IPO này có thể coi là ngoài sự mong đợi” của những chuyên gia
kinh tế, những đầu tư lạc quan nhất trong điều kiện thị trường chứng khoán Việt Nam
lao dốc, thị trường chứng khoán thế giới ảm đạm như tháng 12/2011. Kết quả IPO của
BIDV một lần nữa minh chứng uy tín thương hiệu BIDV, bản lĩnh của BIDV, sức
mạnh nội tại của BIDV. Ngoài ra, điều này còn thể hiện sự quan tâm rất lớn của đông
đảo các nhà đầu tư đối với cổ phiếu BIDV và rộng hơn là sự tin tưởng vào uy tín,
thương hiệu và hoạt động kinh doanh của một ngân hàng hàng đầu trên thị trường. Như
vậy, từ năm 2012 BIDV bắt đầu hoạt động với tư cách của một Ngân hàng TMCP, đây
thực sự là cuộc cách mạng, là sự chuyển đổi căn bản hoạt động của BIDV sau 55 năm
thực hiện nhiệm vụ, vai trò của một NHTMNN. Quá trình cổ phần hóa sẽ tạo cho
BIDV một mô hình mới, năng động và hiệu quả; Tạo điều kiện để hấp
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
32
thụ nguồn lực trong và ngoài nước; Tạo sự thúc đẩy để cũng cố các lĩnh vực hoạt
động và mở rộng đầu tư cũng như nâng tầm giá trị thương hiệu. Với bản lĩnh vững
vàng và truyền thống đoàn kết thống nhất trên dưới một lòng, cùng với sự thay đổi
trong quản trị điều hành theo mô hình Ngân hàng TMCP, kỳ vọng rằng BIDV
không những bảo vệ, duy trì và phát huy giá trị cốt lõi, xây dựng văn hóa doanh
nghiệp và phát triển thương hiệu, mà còn tạo dựng được một vị thế vững chắc trên
thị trường tài chính, trở thành một NH hiện đại và được xếp hạng tín nhiệm tốt nhất
tại Việt Nam bên cạnh thế mạnh vốn có của một ngân hàng hàng đầu Việt Nam.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của BIDV
BIDV là doanh nghiệp nhà nước hạng đặc biệt với phạm vi hoạt động rộng
khắp, hợp tác đa phương, kinh doanh đa dạng, đa lĩnh vực ngân hàng thương mại,
chứng khoán, đầu tư tài chính, bảo hiểm, cho thuê tài chính, quản lý quỹ....với mạng
lưới phân phối bao quát trên toàn quốc.
Về cơ cấu tổ chức toàn hệ thống BIDV bao gồm các khối sau:
- Khối Ngân hàng: Gồm có Hội sở chính, các Chi nhánh và Sở Giao dịch, với
mạng lưới rộng khắp trong toàn quốc gồm 180 Chi nhánh và Sở Giao dịch, 204
Phòng giao dịch, 141 điểm giao dịch
- Khối đơn vị sự nghiệp: Gồm có Văn phòng đại diện, Trung tâm Công nghệ
thông tin, Trung tâm Đào tạo.
- Khối các công ty 100% vốn: BIDV sở hữu 05 công ty thành viên hạch toán
độc lập (công ty con) hoạt động một số ngành nghề cụ thể trong lĩnh vực tài chính gồm
Công ty chứng khoán đầu tư (BSC), Công ty bảo hiểm Ngân hàng đầu tư và phát triển
Việt Nam (BIC), 02 Công ty cho thuê tài chính, Công ty quản lý và khai thác nợ.
- Khối Liên doanh: BIDV có 5 Liên doanh gồm Liên doanh Ngân hàng Việt -
Nga, Ngân hàng Lào - Việt, Ngân hàng VID-Public, Công ty Quản lý quỹ Việt
NamPartner (BVIM), Công ty Liên doanh Tháp BIDV (BIDV Tower).
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
- Bên cạnh đó, BIDV đã thực hiện hoạt động đầu tư, góp vốn vào nhiều tổ chức
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
33
tín dụng và doanh nghiệp khác.
Hình 2.1. Sơ đồ hệ thống BIDV
(Nguồn: https://www.bidv.com.vn/)
Mô hình tổ chức khối ngân hàng:
Tháng 9/2008, BIDV đã chính thức vận hành mô hình tổ chức mới tại Trụ sở
chính và cụ thể hóa công tác triển khai mô hình tổ chức tại các chi nhánh để vận
hành từ tháng 10/2008.
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
34
Tại trụ sở chính: Được tổ chức thành 34 Ban, Trung tâm và phân tách theo 7
khối chức năng: Ngân hàng bán buôn (4 Ban), Ngân hàng Bán lẻ và mạng lưới (3
Ban), Vốn và Kinh doanh vốn (1 Ban), Quản lý rủi ro (3 Ban), tác nghiệp (3 Ban),
Tài chính Kế toán (3 Ban) và khối Hỗ trợ (16 Ban).
Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức BIDV tại Trụ sở chính
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net
(Nguồn: Báo cáo thường niên BIDV năm 2020)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)

More Related Content

What's hot

Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đồ án nghiệp vụ ngân hàng quy trình cho vay tiêu dùng
Đồ án nghiệp vụ ngân hàng quy trình cho vay tiêu dùngĐồ án nghiệp vụ ngân hàng quy trình cho vay tiêu dùng
Đồ án nghiệp vụ ngân hàng quy trình cho vay tiêu dùng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty chế biến khoáng sản
Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty chế biến khoáng sảnĐề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty chế biến khoáng sản
Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty chế biến khoáng sản
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Đề tài tài trợ hoạt động xuất khẩu doanh nghiệp, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài tài trợ hoạt động xuất khẩu doanh nghiệp, ĐIỂM 8, HOTĐề tài tài trợ hoạt động xuất khẩu doanh nghiệp, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài tài trợ hoạt động xuất khẩu doanh nghiệp, ĐIỂM 8, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phát triển dịch vụ bảo hiểm phi nhân thọ tại công ty bảo hiểm Bảo Minh Đắk Lắk
Phát triển dịch vụ bảo hiểm phi nhân thọ tại công ty bảo hiểm Bảo Minh Đắk LắkPhát triển dịch vụ bảo hiểm phi nhân thọ tại công ty bảo hiểm Bảo Minh Đắk Lắk
Phát triển dịch vụ bảo hiểm phi nhân thọ tại công ty bảo hiểm Bảo Minh Đắk Lắk
luanvantrust
 
Báo cáo thực tập marketing cho sản phẩm gỗ - ván ép của Công ty Đào Bách
Báo cáo thực tập marketing cho sản phẩm gỗ - ván ép của Công ty Đào BáchBáo cáo thực tập marketing cho sản phẩm gỗ - ván ép của Công ty Đào Bách
Báo cáo thực tập marketing cho sản phẩm gỗ - ván ép của Công ty Đào Bách
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Marketing Tại Công Ty.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Marketing Tại Công Ty.docxBáo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Marketing Tại Công Ty.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Marketing Tại Công Ty.docx
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Nâng cao hiệu quả sử kinh doanh bảo hiểm nhân thọ tại công ty liên doanh bảo ...
Nâng cao hiệu quả sử kinh doanh bảo hiểm nhân thọ tại công ty liên doanh bảo ...Nâng cao hiệu quả sử kinh doanh bảo hiểm nhân thọ tại công ty liên doanh bảo ...
Nâng cao hiệu quả sử kinh doanh bảo hiểm nhân thọ tại công ty liên doanh bảo ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp - Phân tích cấu trúc vốn công ty Phong Phú.doc
Khóa luận tốt nghiệp - Phân tích cấu trúc vốn công ty Phong Phú.docKhóa luận tốt nghiệp - Phân tích cấu trúc vốn công ty Phong Phú.doc
Khóa luận tốt nghiệp - Phân tích cấu trúc vốn công ty Phong Phú.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Nghiên cứu thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty cổ phần Hoàng mai - Hà Nội
Nghiên cứu thị trường tiêu thụ  sản phẩm của công ty cổ phần Hoàng mai - Hà NộiNghiên cứu thị trường tiêu thụ  sản phẩm của công ty cổ phần Hoàng mai - Hà Nội
Nghiên cứu thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty cổ phần Hoàng mai - Hà Nội
luanvantrust
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty dược phẩm Vinacare.doc
Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty dược phẩm Vinacare.docNâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty dược phẩm Vinacare.doc
Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty dược phẩm Vinacare.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Fpt Play Box Tại Công Ty Viễn Thông Fpt....
Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Fpt Play Box Tại Công Ty Viễn Thông Fpt....Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Fpt Play Box Tại Công Ty Viễn Thông Fpt....
Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Fpt Play Box Tại Công Ty Viễn Thông Fpt....
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
Nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giớiNghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
Nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
Luanvan84
 
Đề tài: Tìm hiểu công tác phát triển thị trường tại Công ty Dai-ichi Life – Đ...
Đề tài: Tìm hiểu công tác phát triển thị trường tại Công ty Dai-ichi Life – Đ...Đề tài: Tìm hiểu công tác phát triển thị trường tại Công ty Dai-ichi Life – Đ...
Đề tài: Tìm hiểu công tác phát triển thị trường tại Công ty Dai-ichi Life – Đ...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh ở Tổng công ty Phát triển và Đầu tư nhà Hà Nội
Nâng cao năng lực cạnh tranh ở Tổng công ty Phát triển và Đầu tư nhà Hà NộiNâng cao năng lực cạnh tranh ở Tổng công ty Phát triển và Đầu tư nhà Hà Nội
Nâng cao năng lực cạnh tranh ở Tổng công ty Phát triển và Đầu tư nhà Hà Nội
Giang Coffee
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng
Luận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măngLuận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng
Luận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Kinh doanh bảo hiểm hỏa hoạn và các rủi ro đặc biệt, 9đ
Đề tài: Kinh doanh bảo hiểm hỏa hoạn và các rủi ro đặc biệt, 9đĐề tài: Kinh doanh bảo hiểm hỏa hoạn và các rủi ro đặc biệt, 9đ
Đề tài: Kinh doanh bảo hiểm hỏa hoạn và các rủi ro đặc biệt, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt ...Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt ...
luanvantrust
 
Đề Tài Tìm Hiểu Hoạt Động Marketing Tại Công Bibica, 9 Điểm.docx
Đề Tài Tìm Hiểu Hoạt Động Marketing Tại Công Bibica, 9 Điểm.docxĐề Tài Tìm Hiểu Hoạt Động Marketing Tại Công Bibica, 9 Điểm.docx
Đề Tài Tìm Hiểu Hoạt Động Marketing Tại Công Bibica, 9 Điểm.docx
Nhận Làm Đề Tài Trọn Gói Zalo/Tele: 0917.193.864
 

What's hot (20)

Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
 
Đồ án nghiệp vụ ngân hàng quy trình cho vay tiêu dùng
Đồ án nghiệp vụ ngân hàng quy trình cho vay tiêu dùngĐồ án nghiệp vụ ngân hàng quy trình cho vay tiêu dùng
Đồ án nghiệp vụ ngân hàng quy trình cho vay tiêu dùng
 
Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty chế biến khoáng sản
Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty chế biến khoáng sảnĐề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty chế biến khoáng sản
Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty chế biến khoáng sản
 
Đề tài tài trợ hoạt động xuất khẩu doanh nghiệp, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài tài trợ hoạt động xuất khẩu doanh nghiệp, ĐIỂM 8, HOTĐề tài tài trợ hoạt động xuất khẩu doanh nghiệp, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài tài trợ hoạt động xuất khẩu doanh nghiệp, ĐIỂM 8, HOT
 
Phát triển dịch vụ bảo hiểm phi nhân thọ tại công ty bảo hiểm Bảo Minh Đắk Lắk
Phát triển dịch vụ bảo hiểm phi nhân thọ tại công ty bảo hiểm Bảo Minh Đắk LắkPhát triển dịch vụ bảo hiểm phi nhân thọ tại công ty bảo hiểm Bảo Minh Đắk Lắk
Phát triển dịch vụ bảo hiểm phi nhân thọ tại công ty bảo hiểm Bảo Minh Đắk Lắk
 
Báo cáo thực tập marketing cho sản phẩm gỗ - ván ép của Công ty Đào Bách
Báo cáo thực tập marketing cho sản phẩm gỗ - ván ép của Công ty Đào BáchBáo cáo thực tập marketing cho sản phẩm gỗ - ván ép của Công ty Đào Bách
Báo cáo thực tập marketing cho sản phẩm gỗ - ván ép của Công ty Đào Bách
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Marketing Tại Công Ty.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Marketing Tại Công Ty.docxBáo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Marketing Tại Công Ty.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Marketing Tại Công Ty.docx
 
Nâng cao hiệu quả sử kinh doanh bảo hiểm nhân thọ tại công ty liên doanh bảo ...
Nâng cao hiệu quả sử kinh doanh bảo hiểm nhân thọ tại công ty liên doanh bảo ...Nâng cao hiệu quả sử kinh doanh bảo hiểm nhân thọ tại công ty liên doanh bảo ...
Nâng cao hiệu quả sử kinh doanh bảo hiểm nhân thọ tại công ty liên doanh bảo ...
 
Khóa luận tốt nghiệp - Phân tích cấu trúc vốn công ty Phong Phú.doc
Khóa luận tốt nghiệp - Phân tích cấu trúc vốn công ty Phong Phú.docKhóa luận tốt nghiệp - Phân tích cấu trúc vốn công ty Phong Phú.doc
Khóa luận tốt nghiệp - Phân tích cấu trúc vốn công ty Phong Phú.doc
 
Nghiên cứu thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty cổ phần Hoàng mai - Hà Nội
Nghiên cứu thị trường tiêu thụ  sản phẩm của công ty cổ phần Hoàng mai - Hà NộiNghiên cứu thị trường tiêu thụ  sản phẩm của công ty cổ phần Hoàng mai - Hà Nội
Nghiên cứu thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty cổ phần Hoàng mai - Hà Nội
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty dược phẩm Vinacare.doc
Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty dược phẩm Vinacare.docNâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty dược phẩm Vinacare.doc
Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty dược phẩm Vinacare.doc
 
Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Fpt Play Box Tại Công Ty Viễn Thông Fpt....
Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Fpt Play Box Tại Công Ty Viễn Thông Fpt....Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Fpt Play Box Tại Công Ty Viễn Thông Fpt....
Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Fpt Play Box Tại Công Ty Viễn Thông Fpt....
 
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...
 
Nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
Nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giớiNghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
Nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
 
Đề tài: Tìm hiểu công tác phát triển thị trường tại Công ty Dai-ichi Life – Đ...
Đề tài: Tìm hiểu công tác phát triển thị trường tại Công ty Dai-ichi Life – Đ...Đề tài: Tìm hiểu công tác phát triển thị trường tại Công ty Dai-ichi Life – Đ...
Đề tài: Tìm hiểu công tác phát triển thị trường tại Công ty Dai-ichi Life – Đ...
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh ở Tổng công ty Phát triển và Đầu tư nhà Hà Nội
Nâng cao năng lực cạnh tranh ở Tổng công ty Phát triển và Đầu tư nhà Hà NộiNâng cao năng lực cạnh tranh ở Tổng công ty Phát triển và Đầu tư nhà Hà Nội
Nâng cao năng lực cạnh tranh ở Tổng công ty Phát triển và Đầu tư nhà Hà Nội
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng
Luận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măngLuận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng
Luận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng
 
Đề tài: Kinh doanh bảo hiểm hỏa hoạn và các rủi ro đặc biệt, 9đ
Đề tài: Kinh doanh bảo hiểm hỏa hoạn và các rủi ro đặc biệt, 9đĐề tài: Kinh doanh bảo hiểm hỏa hoạn và các rủi ro đặc biệt, 9đ
Đề tài: Kinh doanh bảo hiểm hỏa hoạn và các rủi ro đặc biệt, 9đ
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt ...Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt ...
 
Đề Tài Tìm Hiểu Hoạt Động Marketing Tại Công Bibica, 9 Điểm.docx
Đề Tài Tìm Hiểu Hoạt Động Marketing Tại Công Bibica, 9 Điểm.docxĐề Tài Tìm Hiểu Hoạt Động Marketing Tại Công Bibica, 9 Điểm.docx
Đề Tài Tìm Hiểu Hoạt Động Marketing Tại Công Bibica, 9 Điểm.docx
 

Similar to GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)

HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG N...
HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG N...HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG N...
HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG N...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CÔN...
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CÔN...PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CÔN...
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CÔN...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt ...
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt ...Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt ...
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
NGHIÊN CỨU CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ LẠM PHÁT MỤC TIÊU VÀ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG TẠI VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ LẠM PHÁT MỤC TIÊU VÀ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG TẠI VIỆT NAMNGHIÊN CỨU CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ LẠM PHÁT MỤC TIÊU VÀ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG TẠI VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ LẠM PHÁT MỤC TIÊU VÀ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG TẠI VIỆT NAM
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Quyết Định Gửi Tiết Kiệm Tại Vietinbank
Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Quyết Định Gửi Tiết Kiệm Tại VietinbankPhân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Quyết Định Gửi Tiết Kiệm Tại Vietinbank
Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Quyết Định Gửi Tiết Kiệm Tại Vietinbank
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ P...
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ P...PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ P...
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ P...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Phát triển phương thức Bancassurance tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công th...
Phát triển phương thức Bancassurance tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công th...Phát triển phương thức Bancassurance tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công th...
Phát triển phương thức Bancassurance tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công th...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận: Tác động của đầu tư công đến tăng trưởng, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Tác động của đầu tư công đến tăng trưởng, HAY, 9 ĐIỂMKhóa luận: Tác động của đầu tư công đến tăng trưởng, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Tác động của đầu tư công đến tăng trưởng, HAY, 9 ĐIỂM
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Báo cáo tốt nghiệp Áp dụng Lean nhằm khắc phục lãng phí trong quy trình sản x...
Báo cáo tốt nghiệp Áp dụng Lean nhằm khắc phục lãng phí trong quy trình sản x...Báo cáo tốt nghiệp Áp dụng Lean nhằm khắc phục lãng phí trong quy trình sản x...
Báo cáo tốt nghiệp Áp dụng Lean nhằm khắc phục lãng phí trong quy trình sản x...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOTĐề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phát triển nguồn nhân lực của công ty cổ phần may Sông Hồng
Phát triển nguồn nhân lực của công ty cổ phần may Sông HồngPhát triển nguồn nhân lực của công ty cổ phần may Sông Hồng
Phát triển nguồn nhân lực của công ty cổ phần may Sông Hồng
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẢI MIỄ...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẢI MIỄ...GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẢI MIỄ...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẢI MIỄ...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải pháp phát triển phương thức thanh toán quốc tế tín dụng chứng từ tại ngâ...
Giải pháp phát triển phương thức thanh toán quốc tế tín dụng chứng từ tại ngâ...Giải pháp phát triển phương thức thanh toán quốc tế tín dụng chứng từ tại ngâ...
Giải pháp phát triển phương thức thanh toán quốc tế tín dụng chứng từ tại ngâ...
NOT
 
Giải pháp phát triển phương thức thanh toán quốc tế tín dụng chứng từ tại ngâ...
Giải pháp phát triển phương thức thanh toán quốc tế tín dụng chứng từ tại ngâ...Giải pháp phát triển phương thức thanh toán quốc tế tín dụng chứng từ tại ngâ...
Giải pháp phát triển phương thức thanh toán quốc tế tín dụng chứng từ tại ngâ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, 2018
Đề tài  phương thức thanh toán tín dụng chứng từ,  2018Đề tài  phương thức thanh toán tín dụng chứng từ,  2018
Đề tài phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, 2018
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng chứng từ, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng chứng từ, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận tín dụng chứng từ, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng chứng từ, HAY, 9 ĐIỂM
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Một số ý kiến về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
Một số ý kiến  về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh Một số ý kiến  về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
Một số ý kiến về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
Dương Hà
 

Similar to GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV) (20)

HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG N...
HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG N...HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG N...
HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG N...
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT...
 
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CÔN...
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CÔN...PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CÔN...
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CÔN...
 
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt ...
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt ...Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt ...
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt ...
 
NGHIÊN CỨU CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ LẠM PHÁT MỤC TIÊU VÀ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG TẠI VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ LẠM PHÁT MỤC TIÊU VÀ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG TẠI VIỆT NAMNGHIÊN CỨU CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ LẠM PHÁT MỤC TIÊU VÀ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG TẠI VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ LẠM PHÁT MỤC TIÊU VÀ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG TẠI VIỆT NAM
 
Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Quyết Định Gửi Tiết Kiệm Tại Vietinbank
Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Quyết Định Gửi Tiết Kiệm Tại VietinbankPhân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Quyết Định Gửi Tiết Kiệm Tại Vietinbank
Phân Tích Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Quyết Định Gửi Tiết Kiệm Tại Vietinbank
 
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ P...
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ P...PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ P...
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ P...
 
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...
 
Phát triển phương thức Bancassurance tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công th...
Phát triển phương thức Bancassurance tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công th...Phát triển phương thức Bancassurance tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công th...
Phát triển phương thức Bancassurance tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công th...
 
Khóa luận: Tác động của đầu tư công đến tăng trưởng, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Tác động của đầu tư công đến tăng trưởng, HAY, 9 ĐIỂMKhóa luận: Tác động của đầu tư công đến tăng trưởng, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Tác động của đầu tư công đến tăng trưởng, HAY, 9 ĐIỂM
 
Báo cáo tốt nghiệp Áp dụng Lean nhằm khắc phục lãng phí trong quy trình sản x...
Báo cáo tốt nghiệp Áp dụng Lean nhằm khắc phục lãng phí trong quy trình sản x...Báo cáo tốt nghiệp Áp dụng Lean nhằm khắc phục lãng phí trong quy trình sản x...
Báo cáo tốt nghiệp Áp dụng Lean nhằm khắc phục lãng phí trong quy trình sản x...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
 
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOTĐề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
 
Phát triển nguồn nhân lực của công ty cổ phần may Sông Hồng
Phát triển nguồn nhân lực của công ty cổ phần may Sông HồngPhát triển nguồn nhân lực của công ty cổ phần may Sông Hồng
Phát triển nguồn nhân lực của công ty cổ phần may Sông Hồng
 
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẢI MIỄ...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẢI MIỄ...GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẢI MIỄ...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẢI MIỄ...
 
Giải pháp phát triển phương thức thanh toán quốc tế tín dụng chứng từ tại ngâ...
Giải pháp phát triển phương thức thanh toán quốc tế tín dụng chứng từ tại ngâ...Giải pháp phát triển phương thức thanh toán quốc tế tín dụng chứng từ tại ngâ...
Giải pháp phát triển phương thức thanh toán quốc tế tín dụng chứng từ tại ngâ...
 
Giải pháp phát triển phương thức thanh toán quốc tế tín dụng chứng từ tại ngâ...
Giải pháp phát triển phương thức thanh toán quốc tế tín dụng chứng từ tại ngâ...Giải pháp phát triển phương thức thanh toán quốc tế tín dụng chứng từ tại ngâ...
Giải pháp phát triển phương thức thanh toán quốc tế tín dụng chứng từ tại ngâ...
 
Đề tài phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, 2018
Đề tài  phương thức thanh toán tín dụng chứng từ,  2018Đề tài  phương thức thanh toán tín dụng chứng từ,  2018
Đề tài phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, 2018
 
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng chứng từ, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng chứng từ, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận tín dụng chứng từ, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng chứng từ, HAY, 9 ĐIỂM
 
Một số ý kiến về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
Một số ý kiến  về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh Một số ý kiến  về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
Một số ý kiến về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn

Báo cáo thực tập tại công ty dược Domesco chi nhánh Tây Nguyên
Báo cáo thực tập tại công ty dược Domesco chi nhánh Tây NguyênBáo cáo thực tập tại công ty dược Domesco chi nhánh Tây Nguyên
Báo cáo thực tập tại công ty dược Domesco chi nhánh Tây Nguyên
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN VILACONIC- NÔNG SẢN VILACONIC.docx
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN VILACONIC- NÔNG SẢN VILACONIC.docxBáo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN VILACONIC- NÔNG SẢN VILACONIC.docx
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN VILACONIC- NÔNG SẢN VILACONIC.docx
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học Mối quan hệ giữa chất lượng cảm nhận, SWOM và hì...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Mối quan hệ giữa chất lượng cảm nhận, SWOM và hì...Khóa luận tốt nghiệp đại học Mối quan hệ giữa chất lượng cảm nhận, SWOM và hì...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Mối quan hệ giữa chất lượng cảm nhận, SWOM và hì...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học khảo sát vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn tậ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học khảo sát vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn tậ...Khoá luận tốt nghiệp Đại học khảo sát vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn tậ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học khảo sát vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn tậ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học phân đoạn dicl...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học phân đoạn dicl...Khóa luận tốt nghiệp đại học Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học phân đoạn dicl...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học phân đoạn dicl...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất xúc xích heo thanh t...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất xúc xích heo thanh t...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất xúc xích heo thanh t...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất xúc xích heo thanh t...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại Cô...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại Cô...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại Cô...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại Cô...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANHBáo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất sản phẩm Sushi cá Hồ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất sản phẩm Sushi cá Hồ...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất sản phẩm Sushi cá Hồ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất sản phẩm Sushi cá Hồ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất chả giò xiên que tại...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất chả giò xiên que tại...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất chả giò xiên que tại...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất chả giò xiên que tại...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất bánh snack jojo vị g...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất bánh snack jojo vị g...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất bánh snack jojo vị g...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất bánh snack jojo vị g...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆPBÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
This assessment plan proposal is to outline a structured approach to evaluati...
This assessment plan proposal is to outline a structured approach to evaluati...This assessment plan proposal is to outline a structured approach to evaluati...
This assessment plan proposal is to outline a structured approach to evaluati...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình công nghệ chế biến tôm Nobash...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình công nghệ chế biến tôm Nobash...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình công nghệ chế biến tôm Nobash...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình công nghệ chế biến tôm Nobash...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình bảo quản củ cải trắng tại Côn...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình bảo quản củ cải trắng tại Côn...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình bảo quản củ cải trắng tại Côn...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình bảo quản củ cải trắng tại Côn...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá thực trạng môi trường nước trên địa bàn...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá thực trạng môi trường nước trên địa bàn...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá thực trạng môi trường nước trên địa bàn...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá thực trạng môi trường nước trên địa bàn...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá nhận thức của người dân về công tác thu...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá nhận thức của người dân về công tác thu...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá nhận thức của người dân về công tác thu...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá nhận thức của người dân về công tác thu...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn (20)

Báo cáo thực tập tại công ty dược Domesco chi nhánh Tây Nguyên
Báo cáo thực tập tại công ty dược Domesco chi nhánh Tây NguyênBáo cáo thực tập tại công ty dược Domesco chi nhánh Tây Nguyên
Báo cáo thực tập tại công ty dược Domesco chi nhánh Tây Nguyên
 
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN VILACONIC- NÔNG SẢN VILACONIC.docx
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN VILACONIC- NÔNG SẢN VILACONIC.docxBáo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN VILACONIC- NÔNG SẢN VILACONIC.docx
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN VILACONIC- NÔNG SẢN VILACONIC.docx
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học Mối quan hệ giữa chất lượng cảm nhận, SWOM và hì...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Mối quan hệ giữa chất lượng cảm nhận, SWOM và hì...Khóa luận tốt nghiệp đại học Mối quan hệ giữa chất lượng cảm nhận, SWOM và hì...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Mối quan hệ giữa chất lượng cảm nhận, SWOM và hì...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học khảo sát vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn tậ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học khảo sát vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn tậ...Khoá luận tốt nghiệp Đại học khảo sát vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn tậ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học khảo sát vệ sinh an toàn thực phẩm tại bếp ăn tậ...
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học phân đoạn dicl...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học phân đoạn dicl...Khóa luận tốt nghiệp đại học Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học phân đoạn dicl...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Khảo sát sơ bộ thành phần hóa học phân đoạn dicl...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất xúc xích heo thanh t...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất xúc xích heo thanh t...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất xúc xích heo thanh t...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất xúc xích heo thanh t...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại Cô...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại Cô...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại Cô...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại Cô...
 
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANHBáo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
Báo cáo thực tập tại CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ HÙNG ANH
 
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Đào tạo, Triển khai dịch vụ Công nghệ th...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất sản phẩm Sushi cá Hồ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất sản phẩm Sushi cá Hồ...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất sản phẩm Sushi cá Hồ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất sản phẩm Sushi cá Hồ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất chả giò xiên que tại...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất chả giò xiên que tại...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất chả giò xiên que tại...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất chả giò xiên que tại...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất bánh snack jojo vị g...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất bánh snack jojo vị g...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất bánh snack jojo vị g...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình sản xuất bánh snack jojo vị g...
 
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆPBÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN KỸ NĂNG THỰC HÀNH NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP
 
This assessment plan proposal is to outline a structured approach to evaluati...
This assessment plan proposal is to outline a structured approach to evaluati...This assessment plan proposal is to outline a structured approach to evaluati...
This assessment plan proposal is to outline a structured approach to evaluati...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình công nghệ chế biến tôm Nobash...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình công nghệ chế biến tôm Nobash...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình công nghệ chế biến tôm Nobash...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình công nghệ chế biến tôm Nobash...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình bảo quản củ cải trắng tại Côn...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình bảo quản củ cải trắng tại Côn...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình bảo quản củ cải trắng tại Côn...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Khảo sát quy trình bảo quản củ cải trắng tại Côn...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá thực trạng môi trường nước trên địa bàn...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá thực trạng môi trường nước trên địa bàn...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá thực trạng môi trường nước trên địa bàn...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá thực trạng môi trường nước trên địa bàn...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá nhận thức của người dân về công tác thu...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá nhận thức của người dân về công tác thu...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá nhận thức của người dân về công tác thu...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá nhận thức của người dân về công tác thu...
 
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
 
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
Khoá luận tốt nghiệp đại học Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất b...
 

GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)

  • 1. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV) Họ và tên sinh viên : Nguyễn Ngọc Lan Mã sinh viên : Khóa – Lớp : TCNH26A Người hướng dẫn : PGS,TS. Bùi Anh Tuấn HÀ NỘI, NĂM 2021
  • 2. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn của tôi với đề tài “Giải pháp tăng nguồn thu dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)” là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu của luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào trước đây. Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Tác giả Nguyễn Ngọc Lan
  • 3. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình từ các cơ quan, tổ chức và cá nhân. Nhân đây, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc lòng biết ơn chân thành đến các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Trước hết tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Ngoại thương, Khoa Sau đại học của trường cùng tập thể các thầy cô giáo, những người đã trang bị kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS Bùi Anh Tuấn người đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài. Do thời gian nghiên cứu và kiến thức còn hạn chế, luận văn được hoàn thiện không thể tránh khỏi những sơ suất thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến của các thầy cô giáo cùng các bạn. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2021 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Ngọc Lan
  • 4. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................ii MỤC LỤC................................................................................................................iii DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ.................................................................. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................... vii TÓM TẮT LUẬN VĂN........................................................................................viii MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................. 1 2. Tổng quan các nghiên cứu về đề tài ............................................................... 2 2.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài ........................................................... 2 2.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam .............................................................. 3 3. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 6 3.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát................................................................... 6 3.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể ........................................................................ 6 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 6 4.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 6 4.2. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................... 6 5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 6 5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu.................................................................... 6 5.2. Phương pháp phân tích .............................................................................. 7 6. Kết cấu luận văn............................................................................................... 8 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................................ 9 1.1. Dịch vụ phi tín dụng của Ngân hàng thương mại...................................... 9 1.1.1. Khái niệm ................................................................................................ 9 1.1.2. Các loại hình Dịch vụ phi tín dụng ......................................................... 9 1.2. Nguồn thu Dịch vụ phi tín dụng ................................................................ 13 1.2.1. Khái niệm .............................................................................................. 13 1.2.2. Phân loại nguồn thu Dịch vụ phi tín dụng ............................................ 14 1.2.3. Vai trò của nguồn thu Dịch vụ phi tín dụng.......................................... 16 1.2.4. Các nhân tố tác động đến nguồn thu Dịch vụ phi tín dụng .................. 17
  • 5. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net iv 1.3. Tăng nguồn thu Dịch vụ phi tín dụng....................................................... 20 1.3.1. Khái niệm .............................................................................................. 20 1.3.2. Các biện pháp để tăng nguồn thu Dịch vụ phi tín dụng ....................... 20 1.3.3. Các tiêu chí đánh giá tăng nguồn thu Dịch vụ phi tín dụng ................. 21 1.3.4. Rủi ro khi tăng thu từ Dịch vụ phi tín dụng .......................................... 23 1.4. Kinh nghiệm tăng nguồn thu Dịch vụ phi tín dụng của một số ngân hàng và bài học cho Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ............... 24 1.4.1. Kinh nghiệm tăng nguồn thu Dịch vụ phi tín dụng của các Ngân hàng 24 1.4.2. Bài học cho Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ........... 27 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1....................................................................................... 29 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.............. 30 2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ......... 30 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của BIDV....................................... 30 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của BIDV...................................................................... 32 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV .......................................... 35 2.2. Nguồn thu Dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.................................................................................................... 37 2.2.1. Các Dịch vụ phi tín dụng của BIDV...................................................... 37 2.2.2. Các nhân tố tác động đến nguồn thu Dịch vụ phi tín dụng tại BIDV ... 38 2.2.3. Nguồn thu Dịch vụ phi tín dụng tại BIDV............................................. 44 2.2.4. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận từ hoạt động Dịch vụ phi tín dụng của BIDV................................................................................................................ 51 2.2.5. Các chính sách và giải pháp Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam đã triển khai nhằm tăng nguồn thu Dịch vụ phi tín dụng trong thời gian qua …………………………………………………………………………...55 2.3. Đánh giá thực trạng tăng nguồn thu Dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ............................................................ 57 2.3.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 57 2.3.2. Một số hạn chế ...................................................................................... 61 2.3.3. Nguyên nhân của một số hạn chế.......................................................... 63 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2....................................................................................... 66
  • 6. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net v CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.............. 67 3.1. Định hướng phát triển hoạt động dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ............................................................ 67 3.2. Giải pháp tăng nguồn thu Dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam......................................................................... 69 3.2.1. Hoàn thiện sản phẩm dịch vụ hiện có và phát triển các sản phẩm dịch vụ mới................................................................................................................... 69 3.2.2. Tăng mức độ tin cậy của khách hàng đối với BIDV ............................. 70 3.2.3. Nâng cao hoạt động hỗ trợ và chăm sóc khách hàng........................... 71 3.2.4. Mở rộng mạng lưới phân phối nhằm tăng khả năng tiếp cận khách hàng đối với DVNH.................................................................................................. 71 3.2.5. Tăng cường hoạt động xúc tiến Marketing ........................................... 73 3.2.6. Phát triển dịch vụ ngân hàng số ........................................................... 74 3.2.7. Nâng cao trình độ, năng lực chuyên môn và cải thiện kỹ năng cho nhân viên cung ứng dịch vụ...................................................................................... 75 3.2.8. Hoàn thiện chính sách giá linh hoạt ..................................................... 76 3.2.9. Thực hiện các biện pháp giảm chi ........................................................ 76 3.2.10. Nâng cao trình độ về năng lực công nghệ .......................................... 77 3.3. Kiến nghị...................................................................................................... 78 3.3.1. Kiến nghị với Chính Phủ....................................................................... 78 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước...................................................... 79 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3....................................................................................... 81 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 82 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................ 1 PHỤ LỤC.................................................................................................................. 1
  • 7. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net vi DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ BẢNG BIỂU: Bảng 2.1: Quy mô, tăng trưởng hoạt động của BIDV ............................................. 36 Bảng 2.2: Hoạt động kinh doanh ngoại tệ của BIDV .............................................. 50 Bảng 2.3: Thu, chi từ hoạt động DVPTD của BIDV giai đoạn năm 2017-2020..... 52 Bảng 2.4: Kết quả thu dịch vụ ròng một số ngân hàng thương mại ........................ 54 HÌNH VẼ: Hình 2.1. Sơ đồ hệ thống BIDV............................................................................... 33 Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức BIDV tại Trụ sở chính ...................................................... 34 Hình 2.3: Tình hình phát triển dịch vụ thẻ tại BIDV thời gian qua ......................... 46 Hình 2.4: Cơ cấu tổng thu từ hoạt động DVPTD của BIDV ................................... 51 Hình 2.5: Tỷ trọng lợi nhuận từ DVPTD /LNTT..................................................... 53 Hình 2.6: Tăng trưởng thu từ hoạt động DVPTD của BIDV giai đoạn 2017-2020 . 54
  • 8. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Việt BIDV Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam DVPTD Dịch vụ phi tín dụng NHTM Ngân hàng thương mại DVNH Dịch vụ ngân hàng KH Khách hàng TMCP Thương mại cổ phần TNNL Thu nhập ngoài lãi TCTD Tổ chức tín dụng SPDV Sản phẩm dịch vụ
  • 9. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net viii TÓM TẮT LUẬN VĂN Các ngân hàng hiện nay đều quan tâm và tập trung định hướng phát triển hoạt động kinh doanh vào DVPTD. Điều này dẫn đến mức độ cạnh tranh khốc liệt trên thị trường giữa các ngân hàng. Trong những năm qua BIDV đã có nhiều nỗ lực trong việc tăng cường mở rộng phát triển DVPTD với kết quả thu nhập luôn có sự tăng trưởng qua các năm. Tuy vậy, với tiềm lực sẵn có của mình, kết quả kinh doanh từ DVPTD của BIDV thời gian qua vẫn chưa tương xứng. Thông qua việc nghiên cứu thực trạng tăng nguồn thu từ DVPTD của BIDV giai đoạn 2017–2020, cộng thêm việc phân tích, đánh giá khả năng, chiến lược cạnh tranh của BIDV so với các TCTD khác cũng như xem xét thêm các yếu tố tác động, quan điểm từ kết quả khảo sát ý kiến khách hàng về các sản phẩm, dịch vụ của BIDV, chỉ ra những tồn tại, hạn chế cùng nguyên nhân ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận từ DVPTD của BIDV. Trên cơ sở đó, tác giả đề xuất 10 nhóm giải pháp cụ thể, đồng bộ, bao gồm: Hoàn thiện các sản phẩm dịch vụ hiện có, Nâng cao hoạt động hỗ trợ và chăm sóc khách hàng, Mở rộng mạng lưới, Tăng cường hoạt động xúc tiến Marketing, Phát triển dịch vụ ngân hàng số, Nâng cao mức độ hài lòng của Khách hàng, Thực hiện các biện pháp giảm chi, Nâng cao năng lực về công nghệ, nhằm nâng cao hơn nữa nguồn thu từ dịch vụ của BIDV trong thời gian tới.
  • 10. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm qua, theo hướng trở thành tập đoàn tài chính – ngân hàng, phấn đấu trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu ở Việt Nam, BIDV đã nổ lực sáng tạo đổi mới, đa dạng hóa sản phẩm cả về số lượng và kênh phân phối, mở rộng đối tác. Với lợi thế về mạng lưới, nhiều sản phẩm dịch vụ của BIDV đã khẳng định ưu thế cạnh tranh. Tổng thu dịch vụ tăng trưởng năm sau cao hơn năm trước, bình quân 10%/năm. Tại BIDV, tỷ lệ thu nhập của hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng bình quân 90% trong cơ cấu thu nhập. Hoạt động tín dụng chi phối rất lớn tổng thu nhập của ngân hàng. Tuy vậy, tỷ lệ thu nhập phi tín dụng đang có chiều hướng gia tăng. Ban lãnh đạo BIDV đã xây dựng cụ thể các chỉ tiêu thu dịch vụ và thường xuyên kiểm soát tỷ trọng thu dịch vụ phi tín dụng (DVPTD) trong tổng lợi nhuận ngân hàng. Tuy nhiên do nhiều lý do khách quan lẫn chủ quan, các kế hoạch còn tồn tại nhiều bất cập, phương án phát triển chưa đồng bộ và hiệu quả chưa cao, trong khi mạng lưới là thế mạnh nhưng dịch vụ chưa đáp ứng nhu cầu của các nhóm đối tượng như người có thu nhập thấp, người dân ở vùng sâu, vùng xa. Quy mô của từng dịch vụ ngân hàng còn nhỏ, chất lượng dịch vụ chưa cao, hoạt động marketing còn hạn chế nên số lượng khách hàng tiếp cận và sử dụng dịch còn ít. Đối tượng sử dụng thẻ thanh toán chủ yếu vẫn là tầng lớp công chức tại thành phố. Séc thanh toán, chuyển khoản, thanh toán điện tử… còn hạn chế. Phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt chưa thực sự tiện ích và chưa tiếp cận được với khách hàng. Thị trường sản phẩm dịch vụ tại Việt Nam đầy tiềm năng nhưng chưa được khai thác một cách triệt để, cần hoàn thiện, sớm có lối đi đúng đắn để chiếm lĩnh thị phần, phát huy khả năng cạnh tranh, giúp nâng cao hiệu quả kinh doanh, phát triển kịp thời với xu thế. Phát triển dịch vụ phải xuất phát từ nhu cầu của khách hàng, cung cấp cái khách hàng cần, không phải cung cấp cái ngân hàng có, chiến lược
  • 11. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net kinh doanh cần được nghiên cứu, đánh giá nhu cầu hiện tại và xu hướng phát triển nhu cầu của khách hàng trong tương lai.
  • 12. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 2 Hiện chưa có công trình nào tại BIDV nghiên cứu về vấn đề DVPTD, phân tích điểm mạnh, điểm yếu của các dịch vụ ngân hàng đang triển khai so với các ngân hàng khác trên thị trường, việc mở rộng các DVPTD tại BIDV có những cơ hội, thách thức nào, các yếu tố ảnh hưởng đến nguồn thu dịch vụ ra sao để từ đó đề ra mục tiêu và các giải pháp phát triển các DVPTD. Đó chính là lý do vì sao đề tài: “Giải pháp tăng thu dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam” được đặt ra. 2. Tổng quan các nghiên cứu về đề tài 2.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài Liên quan đến các nghiên cứu đánh giá thực trạng và dự báo sự phát triển của DVPTD trong thời gian gần đây, có một số nghiên cứu chính: Wahyun Yuwana Hidayat, Makoto Kakinaka, Hiroaki iyamoto (2012): Nhóm tác giả đã nghiên cứu về mối quan hệ giữa rủi ro NH và TNNL của hệ thống NH ở Ấn Độ giai đoạn 2002-2008. Phân tích đã cho thấy bằng chứng rõ ràng rằng tác động của HĐ DVPTD đến rủi ro NH phụ thuộc rất lớn vào qui mô tài sản của NH. Cụ thể, TN từ DVPTD thấp liên quan đến rủi ro cho các NH có qui mô tài sản nhỏ. Ngược lại, mức độ thu TN từ DVPTD cao liên quan đến rủi ro cho các NH có qui mô tài sản lớn.. Phát hiện này cho thấy cần bãi bỏ qui định khuyến khích các NH tham gia nhiều hơn vào các HĐDVPTD có thể ảnh hưởng xấu đến hệ thống NH nói chung mà các NH có qui mô tài sản lớn đang đóng góp vai trò quan trọng ở Ấn Độ. Chien – Chiang Lee, Shih- Jui Yang, Chi-Hung Chang (2014): Nghiên cứu từ 967 Ngân hàng TMCP ở Châu Á, nhóm tác giả đưa ra kết luận: Hoạt động phi tín dụng của các ngân hàng Châu Á làm giảm rủi ro nhưng không làm tăng lợi nhuận. Hoạt động phi tín dụng giảm, lợi nhuận và rủi ro tăng lên với những ngân hàng tập trung nhiều vào tiết kiệm. Mặt khác nhóm tác giả nhận thấy DVPTD làm tăng nguy cơ rủi ro ở các nước có thu nhập cao và giảm rủi ro ở các nước có thu nhập trung bình hoặc thấp. Cuối cùng tác giả đưa ra kết luận TNNL bị tác động bởi lĩnh vực HĐ
  • 13. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net chuyên sâu của ngân hàng và mức thu nhập quốc gia.
  • 14. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 3 2.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam Phạm Anh Thủy (2013): Nghiên cứu tổng hợp lý luận cơ bản về dịch vụ phi tín dụng của các NHTM, nêu lên một số bài học kinh nghiệm trong phát triển DV PTD của các quốc gia khác, qua đó tổng hợp thành tám bài học kinh nghiệm có giái trị tham khảo đối với Việt Nam. Tác giả đánh giá thực trạng phát triển PTD thông qua hai chỉ tiêu định tính và định lương . Kết quả nghiên cứu về chất lượng DV PTD tác động đên sự hài lòng của KH thông qua đánh giá bằng thang đo hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích EFA và kiểm định mô hình nghiên cứu bằng phấn tích hồi quy bội. Trên cơ sở phát triển DV PTD tại Việt Nam, tác giả khái quát chiến lược phát triển DV NH của các NHTM đến năm 2015 và tầm nhìn đến 2020. Phan Thị Linh(2015), thực trạng những cơ hội và thách thức trong phát triển DVPTD của các NHTM. Từ đó nghiên cứu một cách cụ thể về thực trạng phát triển DV PTD của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2013 -2015, đánh giá sự phát triển DVPD thông qua các chỉ tiêu cụ thể và các nhân tố tác động, chỉ ra những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân. Tác giả đã sử dụng hàm hồi quy để đánh giá và chứng minh CP đầu tư của DVPTD có mối quan hệ với lợi nhuận của ngân hàng cụ thể Nếu CP đầu tư vào DVPTD là 30% thì lợi nhuận đạt được sẽ là 34 %. Nguyễn Thu Giang (2017), “Giải pháp tăng thu từ hoạt động phi tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam”, luận văn thạc sỹ Đại học Kinh tế quốc dân. Luận văn đã hướng tới mục tiêu nghiên cứu giải pháp tăng thu từ hoạt động phi tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam. Những nghiên cứu này cho thấy những DVPTD tại các Ngân hàng thương mại nói chung và của Vietcombank nói riêng. Giải pháp tăng thu phí từ các hoạt động phi tín dụng tại Vietcombank. Trần Thị Thanh Thủy (2018), “Chất lượng dịch vụ ngân hàng của các ngân hàng thương mại Việt Nam” luận văn thạc sỹ Học Viện Tài Chính. Luận văn đã nghiên cứu xây dựng khung lý thuyết về chất lượng dịch vụ tại NHTM; (ii) Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng chất lượng dịch vụ tại NHTM Việt Nam; (iii)
  • 15. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net Đề xuất hệ thống giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ của các NHTM Việt Nam
  • 16. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 4 Đỗ Thanh Sơn (2016), “Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế” luận văn thạc sỹ Đại học Thương Mại. Luận văn đã nghiên cứu khuôn khổ lý thuyết về phát triển DVPTD trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, và áp dụng vào thực tiễn hoạt động của hệ thống Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, đo lường chất lượng DVPTD và tác động của nó đến sự hài lòng của khách hàng sử dụng DVPTD tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. Nguyễn Thị Hồng Yến (2015), “Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam” luận văn thạc sỹ Đại học Thương Mại. Luận văn đã hệ thống hóa và làm rõ hơn các vấn đề có liên quan đến phát triển dịch vụ điện tử tại ngân hàng thương mại, trong đó tập trung vào nội dung, chỉ tiêu đánh giá và nhân tố ảnh hưởng đến phát triển DVNH điện tử tại NHTM. Trên cơ sở phân tích thực trạng rút ra những nhận xét, đánh giá về phát triển dịch vụ DVNH điện tử tại BIDV; Đề xuất hệ thống giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển DVNH điện tử tại BIDV; Tô Khánh Toàn (2016), “Phát triển dịch vụ thanh toán tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam” luận văn thạc sỹ Học viện Tài Chính. Luận văn đã nghiên cứu đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ thanh toán, cũng như phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán. Tuy nhiên, nghiên cứu chỉ dừng lại ở góc độ phát triển dịch vụ thanh toán thông qua phương pháp nghiên cứu định tính. Tuy nhiên, nghiên cứu cũng chưa đánh giá tác động bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế đến lĩnh vực tài chính ngân hàng nói chung và dịch vụ thanh toán tại ngân hàng thương mại nói riêng. Lê Công (2016), “Giải pháp phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội” luận văn thạc sỹ Đại học Thăng Long. Luận văn đã nghiên cứu những vấn đề lý luận về phát triển DVPTD của ngân hàng thương mại. Trên cơ sở các số liệu báo cáo kết quả kinh doanh, các số liệu thống kê và các khảo sát được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Quân đội, tác giả Lê Công đã đánh giá thực trạng DVPTD
  • 17. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 5 của Ngân hàng TMCP Quân đội trong giai đoạn 2013-2015, đánh giá được ưu nhược, những thành công và hạn chế của một NHTM, từ đó đề xuất những giải pháp phát triển phù hợp với tiềm lực, với đặc thù và với thực trạng DVPTD hiện nay tại MBbank. Theo nghiên cứu của tác giả, và từ tổng quan nghiên cứu các công trình khoa học từ nước ngoài và trong nước, có thể nhận xét chung như sau: Các công trình ngoài nước: chủ yếu nhằm làm rõ vai trò và đóng góp của DVPTD hoặc những dịch vụ riêng lẻ trong DVPTD; những nhân tố tác động và xu hướng phát triển DVPTD trong bối cảnh các ngân hàng ngày càng hội nhập sâu rộng kinh tế thế giới; nhưng chưa có khung lý thuyết toàn diện về phát triển DVPTD trước làn sóng số hóa hoạt động ngân hàng. Các công trình trong nước: Các nghiên cứu về DVPTD khá nhiều, trong đó các nghiên cứu đã đưa ra được các khái niệm về DVPTD, các nhân tố ảnh hưởng và tác động để từ đó đánh giá thực trạng phát triển DVPTD trong hệ thống ngân hàng Việt Nam hoặc một hệ thống ngân hàng cụ thể. Ngoài ra, một số luận văn đã đặt việc phát triển dịch vụ này trong điều kiện cạnh tranh tự do hay hội nhập kinh tế quốc tế. Tuy nhiên, chưa có một luận văn nào nghiên cứu về nguồn thu DVPTD tại một ngân hàng trước làn sóng số hóa hoạt động ngân hàng, trong đó gồm cả tác động mới của sự canh tranh mạnh mẽ về tốc đố số hóa dưới ảnh hưởng của cuộc cách mạng công nghệ 4.0. Trên giác độ lý thuyết, luận văn sẽ phân tích và làm rõ những nội dung cốt lõi của nguồn thu DVPTD của Ngân hàng thương mại. Trên giác độ thực tiễn, luận văn sẽ đi sâu nghiên cứu thực trạng nguồn thu DVPTD tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam trong giai đoạn 03 năm từ năm 2018 đến nay trước làn sóng số hóa các hoạt động ngân hàng tại Việt Nam và trên thế giới, đây là giai đoạn và đặt trong bối cảnh mà các nghiên cứu gần đây về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chưa đề cập. Từ đó đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm tăng nguồn thu DVPTD của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam trước trước làn sóng số hóa các hoạt động ngân hàng.
  • 18. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 6 3. Mục tiêu nghiên cứu 3.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đề ra giải pháp nhằm tăng nguồn thu DVPTD tại BIDV giai đoạn từ nay đến 2025. 3.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể Để đạt được mục tiêu nghiên cứu ở trên luận văn thực hiện các nhiệm vụ cụ thể sau: - Làm rõ thực trạng nguồn thu DVPTD tại BIDV. - Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến nguồn thu DVPTD tại BIDV - Đánh giá các chính sách và giải pháp nhằm tăng nguồn thu DVPTD tại BIDV - Đề xuất các giải pháp nhằm tăng nguồn thu DVPTD tại BIDV. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích nguồn thu DVPTD tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam và các yếu tố ảnh hưởng đến nguồn thu phi từ đó đi sâu vào phân tích thực trạng kết hợp với so sánh sự tăng trưởng và tỷ trọng đóng góp thu nhập từ hoạt động DVPTD trong thu nhập của hoạt động kinh doanh toàn ngân hàng của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Không gian nghiên cứu: Nghiên cứu nguồn thu phi tín dụng trong toàn hệ thống Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam. Thời gian nghiên cứu: số liệu phục vụ nghiên cứu được thu thập từ năm 2018- 2020. 5. Phương pháp nghiên cứu
  • 19. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
  • 20. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 7 * Dữ liệu thứ cấp Dữ liệu thứ cấp là những dữ liệu được sưu tập sẵn, được các website hay tờ báo uy tín công bố, kiến thức trong giáo trình về lĩnh vực nghiên cứu. Ngoài ra dữ liệu thứ cấp được lấy từ các báo cáo hoạt động kinh doanh tại BIDV giai đoạn 2017-2020. * Dữ liệu sơ cấp Dữ liệu sơ cấp là những dữ liệu tự thu thập trực tiếp từ đối tượng nghiên cứu. Đây là những dữ liệu gốc chưa được xử lý. Dữ liệu sơ cấp giúp người nghiên cứu đi sâu vào đối tượng nghiên cứu, phát hiện quan hệ tương quan trong đối tượng nghiên cứu. Đánh giá các yếu tố tác động đến nguồn thu DVPTD tại BIDV em tiến hành phỏng vấn trực tiếp 10 chuyên gia là cán bộ có nhiều năm công tác và đang đảm nhận những vị trí quan trọng tại BIDV. 5.2. Phương pháp phân tích Phương pháp mô tả: Nhằm thực hiện mô tả các dữ liệu định tính như lịch sử hình thành, cơ cấu bộ máy tổ chức, các hoạt động kinh doanh của BIDV và một số giải pháp nhằm gia tăng tỷ trọng lợi nhuận từ hoạt động dịch vụ của ngân hàng. Phương pháp thống kê: Nhằm thực hiện thống kê các dữ liệu định lượng như dư nợ tín dụng, doanh thu, chi phí, lợi nhuận của BIDV. Phương pháp so sánh: Tác giả tiến hành so sánh theo chiều dọc: So sánh doanh thu, chi phí và lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và hoạt động dịch vụ của BIDV, tỷ trọng từ hoạt động dịch vụ của BIDV qua các năm để cho thấy được xu hướng tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và hoạt động dịch vụ của BIDV. Ngoài ra, tác giả sử dụng phương pháp so sánh theo chiều ngang để so sánh tỷ trọng lợi nhuận từ hoạt động dịch vụ của BIDV so với các ngân hàng khác nhằm có cơ sở để đưa ra nhận định một cách khách quan
  • 21. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 8 6. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục các chữ viết tắt, danh mục bảng, hình vẽ, biểu đồ, tài liệu tham khảo, luận văn được chia thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về tăng nguồn thu Dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng tăng nguồn thu Dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam. Chương 3: Giải pháp tăng nguồn thu Dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam.
  • 22. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 9 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Dịch vụ phi tín dụng của Ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm về dịch vụ phi tín dụng Trong từ điển thuật ngữ ngân hàng của Nhà xuất bản giáo dục Barron, xuất bản lần thứ 5 (Thomas P.Fitch 2009), DVPTD là các DVNH dựa trên lệ phí không liên quan đến việc mở rộng tín dụng mà ngân hàng cung cấp cho các ngân hàng đại lý hoặc các KH. Theo tài liệu dự án “ khảo sát và đánh giá DVPTD ngân hàng Việt Nam” của tổ chức Deloitte Touche Tohmatsu, DVPTD là bất cứ dịch vụ hoặc sản phẩm nào cung cấp bởi ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính mà không phải là những dịch vụ tín dụng. DVPTD là dịch vụ được ngân hàng cung cấp tới KH đáp ứng nhu cầu về tài chính, tiền tệ của KH nhằm trực tiếp hoặc gián tiếp đem lại cho ngân hàng một khoản thu nhập nhất định, không bao gồm dịch vụ tín dụng. Như vậy, các nghiên cứu trên đều hiểu Dịch vụ phi tín dụng là dịch vụ được NH cung cấp tới khách hàng để đáp ứng nhu cầu về tài chính, tiền tệ của khách hàng nhằm trực tiếp hoặc gián tiếp đem lại cho NH một khoản thu nhập bằng các khoản phí đã xác định thu được từ KH, không bao gồm dịch vụ tín dụng. 1.1.2. Các loại hình dịch vụ phi tín dụng Dịch vụ thanh toán Dịch vụ thanh toán bao gồm dịch vụ thanh toán trong nước và dịch vụ thanh toán quốc tế. Trong đó, Dịch vụ thanh toán trong nước bao gồm các hình thức dịch vụ sau: Thanh toán bằng Ủy nhiệm chi (UNC): là phương thức thanh toán được ngân hàng thực hiện theo UNC của KH bằng cách trích chuyển tiền trên tài khoản TGTT của KH lập UNC sang tài khoản TGTT của bên thụ hưởng.
  • 23. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 10 Thanh toán bằng Ủy nhiệm thu (UNT): là phương thức thanh toán mà KH lập UNT theo mẫu của ngân hàng để ủy nhiệm ngân hàng thu hộ tiền người mua, người nhận cung ứng hàng hóa, dịch vụ trên cơ sở hợp đồng thương mại giữa hai bên. Thanh toán bằng séc: séc là mệnh lệnh thanh toán vô điều kiện của chủ tài khoản lập dưới dạng văn bản yêu cầu tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán chi trả một số tiền nhất định cho người thụ hưởng bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản từ tài khoản TGTT của người ký phát séc cho người thụ hưởng trên tờ séc hoặc trả theo lệnh của người thụ hưởng hoặc trả cho người xuất trình. Thanh toán bằng thư tín dụng: là hình thức thanh toán trong nước chủ yếu được thực hiện trong các nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ. Thanh toán bằng thẻ thanh toán: Thẻ thanh toán do Ngân hàng phát hành bán cho KH sử dụng để trả tiền hàng hóa, dịch vụ, các khoản thanh toán khác, rút tiền mặt tại các Ngân hàng đại lý thanh toán hay các quầy rút tiền tự động. Dịch vụ thanh toán quốc tế Thanh toán quốc tế là quá trình thực hiện các khoản thu chi tiền tệ liên quan đến các mối quan hệ kinh tế, thương mại, và các mối quan hệ phi kinh tế khác giữa các tổ chức, công ty, cá nhân các nước thông qua hoạt động hệ thống ngân hàng có quan hệ đại lý trên toàn thế giới. Trong thanh toán quốc tế hiện nay, thường sử dụng các phương thức thanh toán như: Phương thức thanh toán chuyển tiền:là phương thức thanh toán đơn giản nhất, trong đó một KH (người mua, người trả tiền, người nhập khẩu…) yêu cầu ngân hàng phục vụ chuyển một số tiền nhất định cho người thụ hưởng (người bán, người xuất khẩu, ngươi nhận tiền) ở một địa điểm xác định trong một thời gian nhất định.
  • 24. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net Phương thức thanh toán nhờ thu: là phương thức thanh toán trong đó công ty xuất khẩu sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ sẽ tiến hành ủy thác cho ngân hàng phục vụ mình, thu hộ tiền từ công ty nhập khẩu dựa trên cơ sở hối
  • 25. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 11 phiếu và bộ chứng từ xuất khẩu xuất trình đầy đủ chứng từ theo thỏa thuận. Phương thức thanh toán nhận chứng từ: là phương thức mà nhà nhập khẩu sẽ ký với ngân hàng một bản ghi nhớ gồm 2 phần: (1) mở một tài khoản tín chấp mang tên nhà nhập khẩu cho nhà xuất khẩu hưởng lợi, (2) yêu cầu về bộ chứng từ thanh toán mà nhà xuất khẩu phải xuất trình cho ngân hàng. Nhà nhập khẩu sẽ chuyển tiền vào tài khoản tín chấp. Sau khi nhận được thông báo từ ngân hàng, nhà xuất khẩu sẽ tiến hành giao hàng và thành lập bộ chứng từ thanh toán và thanh toán nếu bộ chứng từ hợp lệ. Phương thức thư tín dụng: là một sự thỏa thuận, trong đó một ngân hàng theo yêu cầu của KH sẽ trả một số tiền nhất định, cho một người thứ ba hoặc chấp nhận hối phiếu do người thứ ba ký phát trong phạm vi số tiền đó, khi người thứ ba xuất trình cho Ngân hàng bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những quy định đã đề ra trong thư tín dụng. Phương thức ghi sổ: Người xuất khẩu mở tài khoản để ghi nợ người nhập khẩu yêu cầu người nhập khẩu trả tiền cho người xuất khẩu vào thời điểm xác định trong tương lai.. Dịch vụ kinh doanh ngoại hối Dịch vụ kinh doanh ngoại hối bao gồm dịch vụ kinh doanh ngoại tệ và vàng. Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ được các ngân hàng cung cấp với nhiều phương thức giao dịch khác nhau như: giao ngay, hoán đổi, kỳ hạn, quyền chọn, giao sau. Dịch vụ kinh doanh vàng tại các ngân hàng thương mại bao gồm các dịch vụ kinh doanh vàng miếng, kinh doanh vàng tài khoản và kinh doanh quyền chọn vàng. Đồng thời, các dịch vụ đi kèm với kinh doanh vàng cũng rất được ưa chuộng và thông qua việc triển khai các dịch vụ này ngân hàng thu được khoản phí để bổ sung cho nguồn thu phi tín dụng. Các dịch vụ này bao gồm dịch vụ giữ hộ vàng, dịch vụ ngân quỹ vàng, dịch vụ thanh toán vàng, dịch vụ chuyển ngân vàng,…
  • 26. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net Dịch vụ thẻ
  • 27. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 12 Thanh toán bằng thẻ: thẻ thanh toán là phương tiện thanh toán do các ngân hàng phát hành. Chủ thẻ sử dụng thẻ để thực hiện việc thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ, hoặc nộp, rút tiền mặt, chuyển khoản tại các máy, các quầy tự động của ngân hàng. Các NHTM ngày nay đang cung cấp cho KH hai loại thẻ phổ biến nhất là thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng. Thẻ ghi nợ: là loại thẻ gắn liền với tài khoản tiền gửi thanh toán của KH. KH có thể sử dụng thẻ để rút tiền mặt; thanh toán, chi trả tiền mua hàng hóa, dịch vụ ở bất kỳ điểm bán hàng nào có đặt máy đọc thẻ của NHTM. Khi KH sử dụng loại thẻ này để thanh toán thì giá trị giao dịch được khấu trừ ngay vào tài khoản của KH Thẻ tín dụng: là loại thẻ được sử dụng phổ biến, NHTM cho phép chủ thẻ không cần có số dư trên tài khoản và được sử dụng một hạn mức tín dụng nhất định. Đây là loại thẻ “ tiêu tiền trước, trả tiền sau”, người sử dụng thẻ được tổ chức phát hành thẻ ứng tiền trước để tiêu dùng và chỉ phải thanh toán toàn bộ, hoặc một phần vào cuối mỗi kỳ thanh toán. DVNH điện tử DVNH điện tử được giải thích như là dịch vụ cho phép KH có thể truy cập từ xa vào một ngân hàng nhằm: thu thập thông tin, thực hiện các giao dịch thanh toán, tài chính dựa trên tài khoản mở tại ngân hàng và đăng ký sử dụng dịch vụ mới. Hiện nay, có hai kênh phân phối DVNH điện tử chủ yếu là Internet và điện thoại Kênh phân phối DVNH điện tử qua điện thoại có thể thực hiện với dịch vụ: Call centre, Smart banking, SMS banking, Mobile banking. Kênh phân phối dịch vụ điện tử Internet là kênh cho phép KH được đặt lệnh yêu cầu NH phục vụ mình thực hiện việc chuyển tiền, thanh toán hoặc kiểm soát hoạt động của tài khoản cá nhân, tổ chức thông qua mạng Internet. Dịch vụ ngân quỹ Dịch vụ ngân quỹ là những dịch vụ do NHTM cung ứng nhằm đáp ứng nhu cầu
  • 28. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 13 quản lý ngân quỹ, kiểm soát dòng tiền, hoạt động thu chi của KH một cách an toàn và hiệu quả. Những dịch vụ này giúp KH tiết kiệm được thời gian và chi phí, giảm thiểu rủi ro trong việc vận chuyển, kiểm đếm, cất giữ tiền mặt, tăng hiệu quả trong quản lý tiền mặt. Khi sử dụng các DV ngân quỹ thì KH phải trả một khoản phí cho NH nhờ đó giúp NH tăng nguồn thu nhập từ phí, tăng cơ hội bán chéo các sản phẩm khác cho KH. Các một kênh phân phối. Mô hình này bắt nguồn từ Pháp và đã trở thành một mô hình phổ biến ở các nước Châu Âu và nhiều nước trên thế giới. Bancassurance đem lại nhiều lợi ích cho các NH , các công ty bảo hiểm và cả KH. Bancassurance giúp NH có thêm DV mới cung cấp cho KH, làm đa dạng hóa DV của mình và trở thành một “siêu thị tài chính”. 1.2. Nguồn thu Dịch vụ phi tín dụng 1.2.1. Khái niệm Bản thân DVPTD trước đây không mang lại nhiều thu nhập cho NH, tỷ trọng thu từ DVPTD chiếm tỷ lệ nhỏ trên tổng thu nhập của NH. Vậy nguồn thu từ DVPTD là gì. Nguồn thu DVPTD là tất cả các nguồn thu đem lại thu nhập cho NHTM ngoài thu nhập từ lãi TD, thể hiện thông qua các khoản thu từ DV thanh toán, DV ngân quỹ, DV thẻ, DV NH điện tử…. Đây là nguồn thu có tính ổn định của ngân hàng, rủi ro thấp, đồng thời đi cùng với nó là sự phát triển DVNH, nhằm làm thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng của KH. Nguồn thu DVPTD có những đặc điểm như sau: - Tính an toàn: DVPTD được xếp vào những lĩnh vực kinh doanh tương đối an toàn, rủi ro thấp giúp NH hạn chế được những rủi ro về lãi suất hay rủi ro tín dụng. NH không cần bỏ quá nhiều vốn như DVTD, cũng không chịu áp lực về khả năng trả nợ của KH. - Tính đa dạng, phong phú: DVPTD đa dạng, không ngừng phát triển trên nền tảng công nghệ mới, đem lợi nhiều tiện ích cho KH. Thu từ DVPTD bao gồm: thu từ DV thẻ, thu từ DV quản lý tiền mặt, thu từ DV thanh toán, … - Khả năng mang lại LN cao: DVPTD có khả năng mang lại LN cao vì chi phí giao dịch mà NH phải bỏ ra thường rất thấp, chủ yếu tận dụng vào cơ sở hạ tầng công
  • 29. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 14 nghệ đã được đầu tư trước đó. Khi triển khai thêm loại hình DVPTD mới chỉ cần tổ chức các lớp tập huấn cho cán bộ. 1.2.2. Phân loại nguồn thu Dịch vụ phi tín dụng Nguồn thu DVPTD được phân loại căn cứ vào dịch vụ cung cấp cho KH. Cụ thể bao gồm: Thu từ dịch vụ thanh toán: Là khoản thu từ dịch vụ thanh toán, chuyển tiền trong nước và quốc tế, và các dịch vụ thanh toán khác mà NH cung cấp cho KH, bao gồm: Thu từ dịch vụ thanh toán trong nước: các khoản phí phát sinh liên quan đến giao dịch tài khoản tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, giao dịch tiền mặt như: phí chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi để thanh toán, phí nộp/rút tiền mặt từ tài khoản, phí tra soát, điều chỉnh, hủy lệnh chuyển tiền do lỗi của KH, phí dịch vụ trả lương tự động… Thu từ dịch vụ thanh toán quốc tế: phí chuyển tiền đi, phí chuyển tiền đến, phí tra soát lệnh chuyển tiền, phí thanh toán bộ chứng từ đòi tiền theo LC, phí bảo lãnh nhận hàng, ký hậu vận đơn, phí nhờ thu, các khoản điện phí,… Thu từ dịch vụ kinh doanh ngoại tệ: Là các khoản thu trực tiếp từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ, vàng, giao dịch tài chính phái sinh bao gồm: số chênh lệch lãi giữa giá bán và giá mua ngoại tệ, vàng bạc, phí mua bán vàng và ngoại tệ, lãi do đánh giá lại ngoại tệ và vàng; thu từ các giao dịch tài chính phát sinh như giao dịch kỳ hạn, giao dịch hoán đổi, giao dịch quyền chọn , giao dịch tương lai. Thu từ dịch vụ thẻ: Là khoản thu phí trong việc phát hành, thanh toán thẻ và sử dụng các DVNH bằng thẻ ATM, thẻ tín dụng ( Visa, Master Card,…) và các thẻ khác bao gồm các loại phí: phí phát hành thẻ, phí thanh toán thẻ (phí ứng/rút tiền mặt, phí chuyển tiền, phí yêu cầu phát hành số sec, phí chuyển đổi ngoại tệ thanh toán thẻ Visa); thu phí dịch vụ
  • 30. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 15 thẻ ATM, thẻ tín dụng bao gồm: phí thường niên, phí kích oạt thẻ, phí cấp lại mã PIN, phí thay đổi tài khoản liên kết, phí đóng thẻ, phí xử lý khiếu nại, phí in sao kê tài khoản, phí kiểm tra số dư tài khoản… Thu từ DVNH điện tử: Khoản phí thu từ DVNH điện tử cung cấp cho KH bao gồm phí giao dịch ( thu theo gói, thu theo từng món giao dịch), phí điều chỉnh/thay đổi thông tin người sử dụng; phí thay đổi/điều chỉnh dịch vụ. Thu từ dịch vụ ngân quỹ: Bao gồm các khoản phí kiểm đếm tiền mặt theo yêu cầu của KH; phí kiểm đếm, thu chi tiền mặt ngoài trụ sở ngân hàng, phí nhận giữ tiền qua đêm, phí kiểm định tiền thật, tiền giả, phí thu đổi ngoại tệ, phí thu đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông, phí dịch vụ lưu giữ và bảo quản tài sản, phí cho thuê tủ két sắt, hộp đựng tài sản do ngân hàng cung cấp cho KH Thu từ DVPTD khác: Là các nguồn thu từ dịch vụ khác với các nguồn thu trên, bao gồm: Thu từ hoạt động bảo hiểm: là nguồn thu từ việc làm đại lý cung cấp dịch vụ bảo hiểm, thu từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm Thu từ dịch vụ tư vấn: phí thu từ dịch vụ tư vấn mà ngân hàng cung cấp cho KH. Thu phí nghiệp vụ ủy thác, đại lý: là các khoản thu phí trong hoạt động ngân hàng thực hiện dịch vụ của ngân hàng đại lý, nhận ủy thác cho vay, ủy thác quản lý tiền vay, ủy thác cho vay theo các điều kiện của đơn vị ủy thác,… Thu phí từ dịch vụ bảo lãnh: là các khoản phí phát sinh từ hoạt động bảo lãnh của Ngân hàng cho các KH căn cứ vào tài sản của KH thế chấp tại Ngân hàng hoặc bằng tín chấp cho các KH có uy tín, có quan hệ lâu năm. Thu từ các dịch vụ khác: liên quan đến hoạt động ngân hàng, như các khoản phí hoa hồng từ việc thực hiện dịch vụ; phí quản lý tài khoản (phí mở, đóng tài khoản, cung cấp sao kê tài khoản, sao lục chứng từ, phí xác nhận số dư tài khoản theo yêu cầu
  • 31. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 16 của chủ tài khoản, phí cung ứng các phương tiện thanh toán như thu từ việc cấp cheque, ủy nhiệm chi,v.v… 1.2.3. Vai trò của nguồn thu Dịch vụ phi tín dụng Thứ nhất, việc quan tâm phát triển nguồn thu nhập từ DVPTD sẽ giúp đa dạng nguồn thu, tránh lệ thuộc quá nhiều vào tín dụng. Tín dụng là công cụ rất quan trọng trong quản lý kinh tế vĩ mô của nhà nước, nên nó luôn được nhà nước quản lý rất chặt chẽ. Trong khi DVPTD là hoạt động cung cấp dịch vụ hưởng hoa hồng thông thường nên không chịu sự giám sát của nhà nước. Khi tình hình kinh tế khó khăn, ngân hàng nhà nước thực hiện chính sách thắt chặt tiền tệ, thắt chặt tín dụng, thì nguồn thu DVPTD sẽ là nguồn sống của các NHTM. Lúc đó, thu từ DVPTD bị thu hẹp lại, các NHTM không thể cho vay được nữa. Các NHTM có thể phải đối mặt với tình trạng xấu hơn nữa là rủi ro không thu được lãi, rủi ro mất vốn. Thu từ DVPTD tuy tỷ lệ thấp hơn thu từ dịch vụ tín dụng nhưng phát huy hiệu quả cao hơn vào lúc này. NHTM không cần phải tăng nguồn vốn của mình để tăng thu dịch vụ. với thị phần đã có, các NHTM chỉ cần duy trì việc cung cấp các dịch vụ và thu phí. Nguồn thu này giúp các ngân hàng duy trì được hoạt động của mình, vượt qua được giai đoạn khó khăn Thứ hai, nguồn thu DVPTD giúp NHTM giảm rủi ro trong kinh doanh do rủi ro từ hoạt động tín dụng quá lớn. Trong môi trường kinh tế có nhiều bất ổn, khó lường do nhiều tác động từ các cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới, kinh tế trong nước, biến động của thị trường,… dẫn đến một chuỗi các tác động xấu đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, khi đó khả năng thanh toán nợ vay của doanh nghiệp sẽ bị ảnh hưởng, nợ xấu tăng và rủi ro tín dụng xảy ra. Như vậy có thể thấy rằng hoạt động tín dụng mặc dù đem lại lợi nhuận cao cho NHTM nhưng bản thân của nó cũng ẩn chứa rất nhiều rủi ro. NHTM có thể cho doanh nghiệp vay với lãi suất cao, đồng nghĩa với lợi nhuận lớn. Tuy nhiên, lợi nhuận cao luôn đi kèm với rủi ro cũng cao không kém, do đó, nguồn thu từ DV tín dụng luôn không an toàn, và việc phát triển các DVPTD nhằm
  • 32. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 17 phân tán và giảm thiểu rủi ro và lành mạnh hóa cơ cấu lợi nhuận là một điều tất yếu mà các NHTM luôn hướng tới. Thứ ba, chú trọng phát triển DVPTD là một hướng phát triển theo chiều sâu. Các DVPTD là các dịch vụ gắn liền với hoạt động ngân hàng. Phát triển DVPTD không những cho phép các NHTM thực hiện tốt yêu cầu của KH mà còn hỗ trợ tích cực để NHTM thực hiện tốt hơn chức năng trung gian tín dụng và trung gian thanh toán. DVNH mà NHTM cung cấp cho KH không chỉ thuần túy để hưởng hoa hồng và dịch vụ phí (yếu tố tăng doanh thu và lợi nhuận cho ngân hàng) mà DVNH cũng có tác dụng hỗ trợ các mặt hoạt động chính của NHTM mà trước hết là hoạt động tín dụng. DVNH tốt giúp nâng cao uy tín của NHTM trên thương trường, từ đó giúp tăng số lượng KH, dẫn đến tăng doanh thu hoạt động dịch vụ của NHTM. Thứ tư, phát triển DVPTD giúp ngân hàng đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ, nâng cao năng lực cạnh tranh. Nghiệp vụ chính của ngân hàng thương mại vẫn là huy động và cho vay vốn. Tuy nhiên, trong bối cảnh nền kinh tế ngày càng phát triển, có nhiều ngân hàng cùng hoạt động kinh doanh, và các ngân hàng này cùng cung cấp những dịch vụ tín dụng giống nhau, thì việc phát triển DVPTD là một hướng đi dúng đắn nhằm tạo dựng sự khác biệt, thu hút KH. Việc mở rộng thêm các DVPTD mới sẽ tạo điều kiện cho ngân hàng đa dạng hóa các dịch vụ cung cấp đến KH, tăng thêm các tiện ích tài chính, đáp ứng tối đa nhu cầu của KH. DVPTD góp phần giúp ngân hàng mở rộng thị phần, tạo dựng danh tiếng và uy tín cao hơn, từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh. Đây là những yếu tố quan trọng giúp ngân hàng phát triển bền vững. Với các lý do trên, cho thấy phát triển DVPTD là một hướng đi đúng đắn và cần thiết để nâng cao hiệu quả hoạt động của NHTM. 1.2.4. Các nhân tố tác động đến nguồn thu Dịch vụ phi tín dụng 1.2.4.1. Các nhân tố thuộc về môi trường vĩ mô Nghiên cứu ảnh hưởng của các nhân tố này nhằm thấy được mức độ ảnh hưởng của chúng tới tình hình biến động về thu nhập dịch vụ của NHTM, từ đó đưa ra những
  • 33. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 18 kiến nghị phù hợp với cơ quan quản lý nhà nước, nhằm tạo điều kiện thuận lợi phát triển sản phẩm dịch vụ, tăng thu nhập cho ngân hàng. Môi trường pháp lý Đây là nhân tố thuộc môi trường bên ngoài có tác động lớn nhất và thường xuyên nhất đối với hoạt động của ngân hàng thương mại nói chung và DVPTD của ngân hàng nói riêng. Một môi trường pháp lý đồng bộ, đầy đủ sẽ là tiền đề thuận lợi cho các DVNH phát triển, nhất là các quy định về chính sách tỷ giá, chính sách tiền tệ, các quy định về thu phí,… Môi trường kinh tế Bao gồm các yếu tố như: tiền tệ ổn định, kinh tế phát triển vững chắc… Môi trường kinh tế thường tác động đến DVNH theo hai hướng vào KH và vào thị trường tài chính. Môi trường kinh tế phát triển cùng với đó là sự phát triển của các doanh nghiệp kéo theo sự phát triển của các nhu cầu về dịch vụ tài chính ngân hàng. Vì vậy có thể nói môi trường kinh tế là một yếu tố khách quan rất quan trọng tác động tới hoạt động của ngành ngân hàng nói chung cũng như nguồn thu từ DVNH nói riêng. Môi trường chính trị. Môi trường chính trị - xã hội bao gồm các yếu tố như chính trị, dân số, trình độ dân trí, thu nhập… DVPTD ngân hàng chỉ có thể phát triển nhằm tăng thu nhập cho ngân hàng trong một môi trường chính trị ổn định, không có nhiều biến động bất thường. Có như vậy người dân và doanh nghiệp mới yên tâm bỏ vốn ra để hoạt động sản xuất kinh doanh, tham gia vào các hoạt động kinh tế xã hội. Từ đó mới nảy sinh nhu cầu sử dụng các DVNH. Do nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế phụ thuộc vào Ngân hàng, DVNH liên quan sâu rộng đến nhiều ngành nghề. Các nhân tố thuộc môi trường vĩ mô tác động rõ rệt đến việc gia tăng nguồn thu trực tiếp cũng như gián tiếp tại các hoạt động chung của NHTM, Khi có một nền kinh tế, chính trị và môi trường pháp lý ổn định, các doanh
  • 34. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net nghiệp được tạo điều kiện phát triển và giao thương đi cùng với sự tăng trưởng của doanh nghiệp là sự phát triển của Ngân hàng. Bên cạnh đó, Môi trường chính trị -
  • 35. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 19 xã hội cũng góp phần thúc đẩy việc đầu tư của các doanh nghiệp FDI vào Việt Nam, gia tăng cơ hội việc làm, đồng thời tăng thêm nguồn thu cho ngân hàng từ các DVPTD như: dịch vụ thanh toán quốc tế, Dịch vụ tiền gửi, dịch vụ thanh toán truyền thống khác… 1.2.4.2. Các nhân tố thuộc về Ngân hàng Nguồn lực NH: Nguồn lực thể hiện ở hai yếu tố: Năng lực tài chính và nhân lực. Một khi năng lực TC đủ mạnh thì NH mới có đủ vốn để trang bị các tài sản cần thiết cho việc kinh doanh, NH có trụ sở làm việc khang trang, tiện nghi sẽ tạp được tâm lý tốt cho KH khi đến GD. Cán bộ nắm vững chuyên môn nghiệp vụ, am hiểu các quy định của pháp luật và nhu cầu của KH, năng động, sáng tạo, có tác phong nhanh nhẹn, nhạy bén. Số lượng NV đủ để giải quyết nhu cầu của KH, không để KH phải chờ đợi lâu. Chất lượng DV: Chất lượng DV đánh giá quá thái độ phục vụ của NV, độ an toàn, chính xác trong xử lý nghiệp vụ, bảo mật thông tin, tốc độ xử lý nhanh, giao diện dễ sử dụng. Một trong những mục tiêu CSKH là hỗ trợ trong quá trình sử dụng DV. Chính sách KH: Khi cạnh tranh ngày càng tang cao, sự xâm nhập của các NH nước ngoài và các tổ chức phi NH, yêu cầu của KH với sản phẩm ngày càng cao đòi hỏi NH phải quan tâm hơn nữa về chính sách giá và chính sách KH của mình (ưu đãi, quà tặng…). NH cần xác định đối tượng mình hướng đến để đưa ra các chiến lược phù hợp. Việc duy trì quan hệ với KH cũ sẽ giúp giảm thiểu thời gian và CP GD. HĐ marketing: Muốn tăng thu từ DVPTD, ngoài việc giữ chân KH cũ, cố gắng tối đa bán chéo sản phẩm, NH còn phải thu hút thêm KH mới. Marketing giúp NH xác định được DV NH tiềm năng, lựa chọn được thị trường cụ thể là làm rõ nhu cầu của KH. Mạng lưới kênh phân phối: Sự kết hợp giữa các kênh phân phối hiện đại và truyền thống giúp KH giao dịch thuận tiện hơn. Hệ thống các PGD, cây ATM, POS… giúp cho KH giảm thiểu thời gian đi lại, thời gian chờ bấm số đợi xử lý GD, giảm rủi
  • 36. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 20 ro do dự trữ/ cầm theo nhiều TM. Uy tín của NH: Uy tín và thương hiệu là yếu tố quan trọng đến việc thu hút KH. Các NH có bề dày lịch sự, HĐ lâu dài thường được KH tin tưởng sử dụng PVPTD. Trên thực tế nhiều SP có thể chưa hoàn toàn tốt nhưng vì danh tiếng vẫn được KH được KH ưu tiên lựa chọn. Năng lực quản trị điều hành: Năng lực quản trị điều hành thể hiện ở việc NH có cơ cấu tổ chức, hệ thống quản lý thông tin KH tốt. NH tuân thủ các quy định về quản trị rủi ro, các quy định của chính phủ, NHTW và quốc tế trong HĐ kinh doanh. Mục tiêu chiến lược phát triển: Khi NH xây dựng chiến lược phát triển DVPTD một cách chi tiết, giao KPI cụ thể cho từng phòng bạn thì các phòng sẽ đưa ra những cách thức để triển khai DV hiệu quả nhất. Các chiến lực phát triển DVPTD đưa ra cũng cần phải phù hợp với điều kiện vốn và nhân lực của NH. 1.3. Tăng nguồn thu Dịch vụ phi tín dụng 1.3.1. Khái niệm Tăng nguồn thu DVPTD và việc các NHTM triển khai các biện pháp nhằm tăng về giá trị tuyệt đối tổng thu nhập của các DVPTD cung cấp cho Khách hàng (KH) đồng thời tăng tỷ trọng đóng góp thu nhập từ DVPTD trong tổng thu nhập của Ngân hàng. 1.3.2. Các biện pháp để tăng nguồn thu Dịch vụ phi tín dụng Nguồn thu DVPTD sẽ được tăng nếu các yếu tố sau được tăng Thứ nhất, tăng danh mục các sản phẩm DVPTD tính phí. Việc tăng danh mục sản phẩm phi tín dụng không chỉ giúp tăng lợi thế cạnh tranh của Ngân hàng trên thị trường mà còn góp phần vào việc tăng sự lựa chọn sản phẩm DVNH của KH từ đó tăng nguồn thu từ các sản phẩm KH sử dụng thêm Thứ hai, tăng số lượng KH sử dụng sản phẩm DVPTD của Ngân hàng thương mại. Việc tăng số lượng KH sử dụng sản phẩm dịch vụ không chỉ tăng nguồn thu DVPTD mà còn giúp tăng độ gắn kết giữa KH và Ngân hàng và là bước phát triển
  • 37. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 21 vững chắc của Ngân hàng trong tương lai. Việc tăng số lượng KH sử dụng sản phẩm, DVPTD của Ngân hàng sẽ được bắt đầu bằng việc tăng chất lượng sản phẩm, tăng tiện ích, sự thuận tiện và những ưu đãi kèm theo khi sử dụng sản phẩm. Đồng thời, tăng cường công tác Marketing sản phẩm, dịch vụ; marketing thương hiệu của Ngân hàng để từ đó thu hút một số lượng lớn KH chưa sử dụng sản phẩm dịch vụ nhưng sẽ sử dụng sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng khi phát sinh nhu cầu trong tương lai. Thứ ba, rà soát và điều chỉnh biểu phí dịch vụ sản phẩm. Việc rà soát các sản phẩm dịch vụ giúp NHTM kịp thời điều chỉnh những chính sách phí sản phẩm không còn cạnh tranh và phát hiện ra những sản phẩm dịch vụ đang cung cấp dưới giá. Việc này đòi hỏi rất nhiều trong công tác phân tích thu nhập-chi phí của sản phẩm, thu thập thông tin thị trường, tâm lý của KH, thu thập thông tin của các đối thủ cạnh tranh để tìm kiếm một biểu phí phù hợp, cạnh tranh và hiệu quả. Thứ tư, giảm chi phí sản phẩm dịch vụ để giảm giá thành sản phẩm, dịch vụ và tăng lợi nhuận ròng của sản phẩm, DVPTD. việc giảm chi phí sản phẩm được thực hiện căn cứ vào việc rà soát lại quy trình vận hành của sản phẩm, dịch vụ và loại bỏ những yếu tố chi phí bất hợp lý hoặc nâng cao năng lực làm việc của nhân viên. Những giải pháp nếu trên muốn được thực hiện cần phải có kế hoạch chi tiết và được thực hiện trong khoảng thời gian nhất định. Mỗi giải pháp được xây dựng thành một dự án lớn và cần đầu tư nhiều nguồn lực để thực hiện. Trong thực tế, đây là các hoạt động được thực hiện thường xuyên và liên tục nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của NHTM, mà kết quả dễ dàng nhận thấy nhất là tăng lợi nhuận của Ngân hàng . 1.3.3. Các tiêu chí đánh giá tăng nguồn thu Dịch vụ phi tín dụng 1.3.3.1. Doanh số thu phí Doanh số thu phí là tiêu chí dễ dàng nhận thấy nhất khi đánh giá kết quả nỗ lực tăng nguồn thu DVPTD của NHTM. Doanh số thu phí của DVPTD được thể hiện trong các báo cáo tình hình thực hiện dịch vu, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng hoặc thông qua Báo cáo tài chính của ngân hàng.
  • 38. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 22 Doanh số thu phí từ DVPTD tăng lên được xem là tín hiệu tốt khi ngân hàng đã cố gắng trong việc cải thiện chất lượng dịch vụ, tăng danh mục dịch vụ thu phí hoặc từ số lượng KH sử dụng DVPTD. Tuy nhiên, nếu chỉ nhìn vào chỉ tiêu này thì chưa đủ để đánh giá sự tăng nguồn thu DVPTD. Trong trường hợp nguồn thu DVPTD có tăng con số tuyệt đối tuy nhiên trong năm đó lợi nhuận của ngân hàng không tăng thậm chí giảm do hoạt động tín dụng không được tốt thì việc tăng nguồn thu DVPTD chưa đem lại hiệu quả cao cho Ngân hàng. 1.3.3.2. Tỷ trọng thu nhập Tỷ trọng trong thu nhập được tính dựa trên cơ sở tổng phí thu từ DVPTD chia cho tỏng thu nhập của Ngân hàng Tỷ trọng này cho thấy tỷ lệ đóng góp của nguồn thu DVPTD trong lợi nhuận của NHTM. Khi tỷ trọng này tăng sẽ mang lại hiệu quả cao trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng nếu có kèm theo sự tăng của thu nhập của ngân hàng. Đồng thời, tỷ trọng trong thu nhập tăng sẽ mang đến sự phát triển bền vững cho Ngân hàng trong tương lai 1.3.3.3. Thu nhập ngoài lãi cận biên Thu nhập ngoài lãi cận biên (NNIM- Net non-interest margin) được tính như sau: NNIM= (thu ngoài lãi – chi ngoài lãi)/Tổng TS có sinh lời bình quân Thu nhập ngoài lãi bao gồm thu nhập ròng từ dịch vụ và thu nhập ròng từ hoạt động đầu tư, kinh doanh của Ngân hàng (là tổng nguồn thu ngoài nguồn thu từ lãi của hoạt động tín dụng). Nguồn lấy số liệu là Bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất. Tổng tài sản có sinh lời là tài sản mang lại lợi nhuận cho NH như các khoản cho vay KH, các khoản đầu tư, cho vay liên NH, tiền gửi tại NHNN. Thu nhập ngoài lãi cận biên có ý nghĩa là tỷ lệ thu nhập ròng từ hoạt động dịch vụ, hoạt động đầu tư, hoạt động kinh doanh cho tài sản bình quân. Chỉ số này là
  • 39. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 23 thước đo tính hiệu quả cũng như khả năng sinh lời của các hoạt động ngoài hoạt động tín dụng mà trong đó chiếm phần lớn là từ hoạt động DVPTD. Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên đo lường mức chênh lệnh giữa nguồn thu với các chi phí ngoài lãi mà ngân hàng phải chịu (gồm tiền lương, chi phí sửa chữa, bảo hành thiết bị, chi phí khấu hao,v.v…). 1.3.3.4. Tỷ trọng lợi nhuận phi tín dụng trên lợi nhuận ròng của Ngân hàng Như đã phân tích trước đây, đối với các NHTM Việt Nam, tỷ trọng thu nhập lãi tín dụng/thu nhập của Ngân hàng luôn cao và tiệm cận với giá trị 1. Tuy nhiên trong những năm qua với sự bất ổn của nền kinh tế, dư nợ cho vay tín dụng giảm đi kèm với việc trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi và tỷ lệ nợ xấu tăng cao đã góp phần kéo giảm lợi nhuận của Ngân hàng. Trong bối cảnh đó, nguồn thu DVPTD lại chiếm tỷ trọng cao trong lợi nhuận của Ngân hàng. Qua đó có thể khẳng đinh thêm 1 lần nữa về tầm quan trọng của nguồn thu DVPTD trong kết quả lợi nhuận kinh doanh của NHTM. 1.3.4. Rủi ro khi tăng thu từ Dịch vụ phi tín dụng Về cơ bản, nguồn thu từ dịch vụ phi tin dụng ít mang đến rủi ro cho hoạt động kinh doanh của NHTM. Tuy nhiên, tùy vào giải pháp các NHTM chọn lựa để tăng nguồn thu DVPTD sẽ có phát sinh những rủi ro như sau: Tăng nguồn thu DVPTD bẳng việc tăng biểu phí dịch vụ không đi kèm với việc nâng cao chất lượng dịch vụ. Với việc tăng biểu phí dịch vụ, trong thời gian ngắn có thể nguồn thu DVPTD tăng lên. Tuy nhiên, việc tăng này chỉ duy trì trong thời gian ngắn vì những lý do như: dịch vụ KH là độc quyền, mức phí mới vẫn còn trong giới hạn chấp nhận của KH hoặc KH có tâm lý ngại thay đổi Ngân hàng giao dịch. Tuy nhiên, trong lâu dài, việc tăng nguồn thu bằng phương thức này sẽ dẫn đến rủi ro Ngân hàng giảm số lượng KH giao dịch, sụt giảm giá trị thương hiệu của Ngân hàng,...qua đó tác động trực tiếp đến thu nhập của hoạt động DVPTD và ảnh hưởng rất lớn đến thu nhập của Ngân hàng. Vì vậy để việc tăng biểu phí dịch vụ được hiệu quả, cần chú trong công tác thu thập thông tin, phân tích thị trường sản phẩm dịch vụ
  • 40. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 24 có đi kèm phân tích yếu tố thị hiếu, tâm lý KH và phân tích điểm mạnh điểm yếu về sản phẩm dịch vụ đang cung cấp để có quyết định sáng suốt trong việc tăng phí dịch vụ nào và mức độ tăng hợp lý. Đồng thời, tăng chất lượng phục vụ, tăng cường tiện ích khi sử dụng cho các sản phẩm tăng phí để tạo cảm giác hài lòng khi sử dụng sản phẩm của KH. Tăng danh mục sản phẩm dịch vụ quá mức, trong khi không chú trọng chất lượng dịch vụ. Nhằm tăng nguồn thu, nhiều NHTM chọn cách tập trung nghiên cứu, xây dựng các sản phẩm, tiện ích cho sản phẩm DVPTD mới. Nếu sản phẩm DVPTD mới được xây dựng một cách chặt chẽ, bài bản và có chất lượng dịch vụ cao, hiệu quả của nó sẽ khiến cho nguồn thu DVPTD và lợi nhuận của ngân hàng tăng nhanh chóng. Tuy nhiên, nếu chạy theo việc phát triển số lượng sản phẩm mà không đảm bảo chất lượng sản phẩm sẽ khiến cho nguồn thu DVPTD sẽ giảm mạnh do KH mất lòng tin vào sản phẩm, dịch vụ khác của Ngân hàng. Đồng thời việc xây dựng sản phẩm dịch vụ không có sự đánh giá đúng đắn, đầy đủ và hiệu quả sẽ khiến cho bộ máy vận hành sản phẩm dịch vụ tại Hội Sở và Đơn vị kinh doanh trở nên phức tạp, cồng kềnh và tốn rất nhiều chi phí hoạt động sản phẩm. Từ đó, kéo giảm lợi nhuận ròng của dịch vụ nói riêng và lợi nhuận của Ngân hàng nói chung. 1.4. Kinh nghiệm tăng nguồn thu DVPTD của một số ngân hàng và bài học cho Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam 1.4.1. Kinh nghiệm tăng nguồn thu DVPTD của các Ngân hàng Ngân hàng CitiBank - Mỹ Citibank là một trong những Ngân hàng lớn nhất nước Mỹ. Ngân hàng cung cấp một hệ thống DV vô cùng phong phú và đa dạng cho KH bao gồm cả KHCN và DN. Với kế hoạch phát triển đa dạng, DV tốt và lượng KH đông đảo, Citibank trở thành một trong những NH thành công nhất hiện nay trên thị trường tài chính NH thế giới, là hãng phát hành thẻ tín dụng lớn nhất thế giới. Kinh nghiệm của Citibank trong tăng thu DV NH là: CitiBank luôn tạo ra cách tiếp cận đến khách rất khác biệt so với đối thủ cạnh tranh. Các DV mới được tạo ra
  • 41. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 25 trên cơ sở hiểu biết và nắm bắt rõ nhu cầu của KH, do đó các dịch vụ mà Citibank thiết kế rất sáng tạo, linh hoạt. Citibank nâng cao số lượng kênh phân phối tự động, phát triển hệ thống giao dịch trực tuyến để giúp cho khách hàng những điều kiện thuận lợi trong việc giao dịch với Citibank như Phonebanking, Internetbanking, Contract center… Điều này đã mang lại khả năng cung cấp DV vượt trội mà không cần CP vốn quá lớn. NH này đã khai thác một cách tối đa các phương tiện công nghệ thông tin hiện đại nhất hiện nay để phát triển các loại hình DV, luôn chú trọng đến việc đảm bảo an toàn, bí mật thông tin KH trong quá trình thực hiện GD. Chính vì sự tiên phong trong ứng dụng công nghệ NH hiện đại nên Citibank có thể đáp ứng tối đa nhu cầu KH, khắc phục hạn chế về mạng lưới các chi nhánh, phòng giao dịch; Tăng tối đa thời gian GD của KH trong khi có thể giảm thiểu chi phí về nhân sự cũng như thuê địa điểm… Ngân hàng HSBC - Anh HSBC được thành lập từ năm 1865, có trụ sở chính ở Lon don (Anh), là một trong những NH lớn nhất trên thế giới. Với gần 9.500 văn phòng HĐ ở 76 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn cầu và công nghệ hiện đại, HSBC cung cấp hàng loạt DV với quy mô lớn như: DV tài chính CN, đầu tư và tài chính DN, NH tư nhân, tư vấn tài chính và rất nhiều DV khác. Là một tập đoàn lớn nhưng HSBC rất quan tâm đến phát triển HĐ tới từng quốc gia trên toàn thế giới, với slogan “NH toàn cầu am hiểu địa phương”. Một trong những yếu tố làm nên thành công của HSBC trong thời gian qua là cung cấp cho KH một danh mục DV hết sức đa dạng và phong phú mà đặc trưng là các nhóm DV trọn gói, liên kết hết sức tiện lợi và chuyên nghiệp: + Về DV NH trọn gói, hiện HSBC cung cấp hai gói dịch vụ riêng biệt dành KHCN& KHDN: Gói DV dành cho các DN - Business Vantage. Gói DV dành cho KHCN - HSBC Premier - gói dịch vụ NH toàn diện được kết nối trên phạm vi toàn cầu. HSBC đưa ra các gói DV bao gồm một nhóm các DV, tiện ích NH có tính chất bổ
  • 42. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net sung, hỗ trợ cho nhau. Một mặt vừa khuyến khích KH sử dụng nhiều DV NH một lúc, một mặt thỏa mãn tối đa KH bằng cách tăng thêm các tiện ích, ưu đãi cho KH.
  • 43. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 26 + Về DV NH liên kết: HSBC cung cấp cho KH một loạt các DV liên kết giữa các DV NH mình và sản phẩm của các đối tác: Chương trình home & away; Các DV bảo hiểm. NH liên kết với các đối tác bên ngoài, đưa ra các dịch vụ chương trình ưu đãi vừa đem lại lợi ích cho KH, vừa đem lại lợi ích cho HSBC và bản thân các đối tác Hai hoạt động này của HSBC chính là 2 nội dung chính trong hoạt động “Bán chéo dịch vụ”, một khái niệm còn khá mới trong hoạt động NH tại Việt Nam mà BIDV cũng như các NH trong nước cần học tập. Có thể nói, bán chéo DV muốn thành công phải có sự hội tụ của 3 yếu tố: khách hàng, dịch vụ và người bán. Vì vậy, các NH phải xây dựng chiến lược bán chéo DV riêng cho mình, trong đó phải làm rõ những vấn đề liên quan đến việc lựa chọn KH mục tiêu, đến việc lựa chọn DV, đóng gói DV và không thể bỏ qua khâu đào tạo các NV bán hàng chuyên nghiệp. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (VietinBank) Vietinbank đã khẳng định vị trí là NHTM hàng đầu, nắm giữ vai trò chủ đạo, chủ lực của thị trường tiền tệ Việt Nam, là NHTM nhà nước đầu tiên có cổ đông chiến lược nước ngoài IFC. Hiện nay, VietinBank đứng thứ hai về quy mô tổng tài sản có thị phần HĐ trong nước chiếm khoảng 15%, hệ thống mạng lưới đứng thứ hai trong hệ thống NH (sau Agribank) trải rộng toàn quốc với 157 sở giao dịch, chi nhánh và trên 1.000 phòng giao dịch/quỹ tiết kiệm. VietinBank cung cấp song song các DV NH bán buôn và NH bán lẻ, cụ thể bao gồm: TT và tài trợ thương mại, ngân quỹ, thẻ và NHĐT và các HĐ khác: Khai thác bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ; Tư vấn đầu tư và tài chính; Môi giới, tự doanh, , quản lý danh mục đầu tư, tư vấn, lưu ký chứng khoán; Tiếp nhận, quản lý và khai thác các tài sản xiết nợ qua Công ty Quản lý nợ và khai thác tài sản. Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) Vietcombank từ một NH chuyên doanh phục vụ kinh tế đối ngoại đã trở thành một NH đa năng HĐ đa lĩnh vực, cung cấp cho KH đầy đủ các dịch vụ hàng đầu trong lĩnh vực thương mại quốc tế. Thương hiệu và uy tín Vietcombank được minh chứng qua những dịch vụ, tiện ích mà NH này cung ứng cho khách hàng. Vietcombank đã có
  • 44. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 27 những thay đổi cốt lõi như liên tục cho ra mắt và tăng cường các dịch vụ có thu nhập từ phí của một NH hiện đại thay vì các dịch vụ có thu nhập từ lãi của một NH truyền thống. 1.4.2. Bài học cho Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - DVPTD có khả năng đem lại LN cao cho NH do CP thấp. NH hầu như không cần bỏ vốn hoặc bỏ vốn rất ít để thu về khoản TN này. NH trang bị cơ sở vật chất và đội ngũ nhân viên nhưng có thể sử dụng cho nhiều loại DVPTD đan chéo và lâu dài nên chi phí cho 1 SP thấp. Phí thu được từ các DV như phí chuyển tiền, phí thư bảo lãnh, phí thanh toán séc, phí sử dụng DV NHĐT, phí quản lý thẻ…. cao hơn CP phải bỏ ra. DVPTD đóng vai trò hỗ trợ bổ sung cho các HĐ khác nên nó gián tiếp tạo ra LN từ các HĐ này như thu hút việc duy trì tài khoản TT của các tổ chức thông qua việc trả lương cho cán bộ… - Xét về góc độ tài chính và quản trị rủi ro NH, TN từ DVPTD tạo nguồn thu ổn định cho NH, là bộ phận có xu hướng tăng trưởng nhanh của các NH trên thế giới trong những năm gần đây. Phi tín dụng là hoạt động tiền trao cháo múc, KH trả tiền, NH cung cấp DV. Đối với Hoạt động Tín dụng, NH cần phải giám sát kiểm tra sử dụng vốn vay sau giải ngân, chịu áp lực từ rủi ro lãi suất, rủi ro thị trường, rủi ro KH lừa đảo vv…. Kinh doanh các DVPTD cũng giúp NH giảm tải CP trích lập dự phòng rủi ro TD. Trong những năm qua, BIDV đã đạt được những kết quả nhất định trong HĐ kinh doanh, đáp ứng tốt nhu cầu đa dạng về DVNH cho các DN và các tầng lớp dân cư, góp phần thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế xã hội. Tuy nhiên, DV của BIDV vẫn còn nhiều hạn chế: tính đa dạng kém, tính đột phá trong việc cung cấp những DV chưa cạnh tranh được với những NH lớn trong khu vực và trên thế giới. Từ kinh nghiệm nâng cao nguồn thu từ DVPTD của một số NHTM, có thể rút ra một số bài học cho BIDV như sau: Đẩy mạnh việc phát triển kênh phân phối số, số hóa các sản phẩm truyền thống, phát triển sản phẩm mới trên kênh số để phù hợp với thời kỳ công nghệ 4.0
  • 45. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 28 Đa dạng hóa danh mục DV cung ứng trên cơ sở áp dụng công nghệ hiện đại, mở rộng và đa dạng hóa mạng lưới phục vụ KH. Nghiên cứu, xếp hạng KH để cung ứng những sản phẩm dịch vụ phù hợp với các nhóm KH khác nhau. Chú trọng phát triển công nghệ thông tin, bởi công nghệ thông tin liên quan chặt chẽ tới chất lượng DVPTD của NH. Nâng cao hoạt động hỗ trợ và chăm sóc khách hàng. Đây cũng là tiền đề đặt nền móng cho các ý tưởng sẽ được phát triển thành giải pháp cho BIDV trong kế hoạch tăng nguồn thu Dịch vụ phi tín dụng tầm nhìn 2025.
  • 46. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 29 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Chương 1 đã khái quát chung các cơ sở lý luận về DVPTD của NHTM, tổng quan nguồn thu DVPTD và tìm hiểu các biện pháp tăng cũng như các tiêu chí dành cho việc đánh giá việc tăng nguồn thu phi tín dụng. Qua đó, cho thấy việc tăng nguồn thu phi tín dụng và việc làm cần thiết nhằm mang lại sự phát triển bền vững và hợp xu thế cho bất kỳ Ngân hàng nào tại Việt Nam. Đây cũng là tiền đề và tạo động lực để tác giả hiểu sâu hơn về thực trạng các hoạt động tăng nguồn thu tại BIDV – nội dung chính của Chương 2, đồng thời đặt nền móng cho các ý tưởng giải pháp sẽ được kiểm định và phát triển thành giải pháp trong những phần sau của bài luận văn.
  • 47. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 30 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM 2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) hiện nay là một trong những định chế tài chính hàng đầu ở Việt Nam, luôn đóng góp tích cực và hiệu quả cho sự phát triển của nền kinh tế đất nước. BIDV tiền thân là Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam, được thành lập theo Quyết định số 177/TTg ngày 26/04/1957 của Thủ tướng Chính phủ, thời gian đầu trực thuộc Bộ Tài Chính với qui mô gồm 8 chi nhánh và 200 cán bộ. Trong quá trình hoạt động, BIDV được mang những tên gọi khác nhau theo từng thời kỳ xây dựng và phát triển của đất nước. Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam (từ ngày 26/4/1957): Được thành lập với nhiệm vụ quản lý vốn ngân sách, cấp phát kịp thời vốn kiến thiết cơ bản từ nguồn vốn ngân sách cho tất cả các công trình xây dựng đất nước thuộc các lĩnh vực kinh tế, xã hội. Nhiều công trình có ý nghĩa đặc biệt ở thời kỳ đó đã được xây dựng như Hệ thống đại thủy nông Bắc Hưng Hải, khu công nghiệp Việt Trì, gang thép Thái Nguyên, mỏ than Quảng Ninh, nhà máy phân đạm Hà Bắc, suppe phốt phát Lân Thao, nhà máy công cụ số 1, dệt 8/3, thủy điện Thác Bà, nhiệt điện Uông Bí… Ngân hàng Đầu tư & Xây dựng Việt Nam (từ ngày 24/6/1981): Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam được đổi tên thành Ngân hàng Đầu tư & Xây dựng Việt Nam, trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo chủ trương đổi mới hệ thống cấp phát vốn ngân sách và tín dụng đầu tư cơ bản của Nhà nước. Mục tiêu hoạt động về cơ bản không thay đổi nhưng các quan hệ tín dụng trong lĩnh vực xây dựng cơ bản được mở rộng, vai trò tín dụng được nâng cao. Nhiệm vụ chủ yếu là cấp phát, cho vay và quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế theo kếhoạch Nhà nước, đảm bảo cung ứng vốn lưu động cho các tổ chức xây lắp. Đây cũng là thời kỳ ngân hàng đã có bước chuyển mình theo định hướng của sự nghiệp đổi mới của cả nước, từng bước trở thành một trong các ngân hàng chuyên doanh hàng đầu trong nền kinh tế.
  • 48. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 31 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (từ ngày 14/11/1990): Thời kỳ 1990 – 1994: Ngày 14/11/1990, theo Quyết định số 401/CT – HĐBT của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng, Ngân hàng Đầu tư & Xây dựng Việt Nam được đổi tên thành Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam và bắt đầu mở rộng hoạt động bằng việc tự tìm kiếm các nguồn vốn, bên cạnh nguồn vốn được cấp từ Ngân sách để thực hiện cho vay đầu tư phát triển theo chỉ định của Nhà nước. Đây là thời kỳ chuyển đổi từ cơ chế tập trung bao cấp sang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Nhiệm vụ của BIDV cũng thay đổi: Nhận vốn ngân sách để cho vay các dự án thuộc kế hoạch Nhà nước, huy động các nguồn vốn trung dài hạn để cho vay đầu tư và phát triển; kinh doanh tiền tệ tín dụng và DVNH chủ yếu trong lĩnh vực đầu tư và xây lắp. Từ ngày 01/01/1995: Đây là mốc đánh dấu sự chuyển đổi cơ bản của BIDV, được phép kinh doanh đa năng tổng hợp như một ngân hàng thương mại, phục vụ chủ yếu cho đầu tư phát triển. Tự huy động nguồn vốn: BIDV chủ động trong việc áp dụng các hình thức huy động vốn bằng VNĐ và ngoại tệ. Ngoài vốn huy động trong nước, BIDV còn huy động vốn nước ngoài, thông qua nhiều hình thức như vay thương mại, vay hợp vốn, vay qua hạn mức thanh toán, theo các hiệp định thương mại, vay tài trợ xuất nhập khẩu, đồng tài trợ và bảo lãnh… Ngày 28/12/2011, BIDV đã thực hiện thành công việc phát hành cổ phần lần đầu ra công chúng. Kết quả IPO này có thể coi là ngoài sự mong đợi” của những chuyên gia kinh tế, những đầu tư lạc quan nhất trong điều kiện thị trường chứng khoán Việt Nam lao dốc, thị trường chứng khoán thế giới ảm đạm như tháng 12/2011. Kết quả IPO của BIDV một lần nữa minh chứng uy tín thương hiệu BIDV, bản lĩnh của BIDV, sức mạnh nội tại của BIDV. Ngoài ra, điều này còn thể hiện sự quan tâm rất lớn của đông đảo các nhà đầu tư đối với cổ phiếu BIDV và rộng hơn là sự tin tưởng vào uy tín, thương hiệu và hoạt động kinh doanh của một ngân hàng hàng đầu trên thị trường. Như vậy, từ năm 2012 BIDV bắt đầu hoạt động với tư cách của một Ngân hàng TMCP, đây thực sự là cuộc cách mạng, là sự chuyển đổi căn bản hoạt động của BIDV sau 55 năm thực hiện nhiệm vụ, vai trò của một NHTMNN. Quá trình cổ phần hóa sẽ tạo cho BIDV một mô hình mới, năng động và hiệu quả; Tạo điều kiện để hấp
  • 49. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 32 thụ nguồn lực trong và ngoài nước; Tạo sự thúc đẩy để cũng cố các lĩnh vực hoạt động và mở rộng đầu tư cũng như nâng tầm giá trị thương hiệu. Với bản lĩnh vững vàng và truyền thống đoàn kết thống nhất trên dưới một lòng, cùng với sự thay đổi trong quản trị điều hành theo mô hình Ngân hàng TMCP, kỳ vọng rằng BIDV không những bảo vệ, duy trì và phát huy giá trị cốt lõi, xây dựng văn hóa doanh nghiệp và phát triển thương hiệu, mà còn tạo dựng được một vị thế vững chắc trên thị trường tài chính, trở thành một NH hiện đại và được xếp hạng tín nhiệm tốt nhất tại Việt Nam bên cạnh thế mạnh vốn có của một ngân hàng hàng đầu Việt Nam. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của BIDV BIDV là doanh nghiệp nhà nước hạng đặc biệt với phạm vi hoạt động rộng khắp, hợp tác đa phương, kinh doanh đa dạng, đa lĩnh vực ngân hàng thương mại, chứng khoán, đầu tư tài chính, bảo hiểm, cho thuê tài chính, quản lý quỹ....với mạng lưới phân phối bao quát trên toàn quốc. Về cơ cấu tổ chức toàn hệ thống BIDV bao gồm các khối sau: - Khối Ngân hàng: Gồm có Hội sở chính, các Chi nhánh và Sở Giao dịch, với mạng lưới rộng khắp trong toàn quốc gồm 180 Chi nhánh và Sở Giao dịch, 204 Phòng giao dịch, 141 điểm giao dịch - Khối đơn vị sự nghiệp: Gồm có Văn phòng đại diện, Trung tâm Công nghệ thông tin, Trung tâm Đào tạo. - Khối các công ty 100% vốn: BIDV sở hữu 05 công ty thành viên hạch toán độc lập (công ty con) hoạt động một số ngành nghề cụ thể trong lĩnh vực tài chính gồm Công ty chứng khoán đầu tư (BSC), Công ty bảo hiểm Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam (BIC), 02 Công ty cho thuê tài chính, Công ty quản lý và khai thác nợ. - Khối Liên doanh: BIDV có 5 Liên doanh gồm Liên doanh Ngân hàng Việt - Nga, Ngân hàng Lào - Việt, Ngân hàng VID-Public, Công ty Quản lý quỹ Việt NamPartner (BVIM), Công ty Liên doanh Tháp BIDV (BIDV Tower).
  • 50. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net - Bên cạnh đó, BIDV đã thực hiện hoạt động đầu tư, góp vốn vào nhiều tổ chức
  • 51. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 33 tín dụng và doanh nghiệp khác. Hình 2.1. Sơ đồ hệ thống BIDV (Nguồn: https://www.bidv.com.vn/) Mô hình tổ chức khối ngân hàng: Tháng 9/2008, BIDV đã chính thức vận hành mô hình tổ chức mới tại Trụ sở chính và cụ thể hóa công tác triển khai mô hình tổ chức tại các chi nhánh để vận hành từ tháng 10/2008.
  • 52. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net 34 Tại trụ sở chính: Được tổ chức thành 34 Ban, Trung tâm và phân tách theo 7 khối chức năng: Ngân hàng bán buôn (4 Ban), Ngân hàng Bán lẻ và mạng lưới (3 Ban), Vốn và Kinh doanh vốn (1 Ban), Quản lý rủi ro (3 Ban), tác nghiệp (3 Ban), Tài chính Kế toán (3 Ban) và khối Hỗ trợ (16 Ban). Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức BIDV tại Trụ sở chính
  • 53. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/0886 091 915 lamluanvan.net (Nguồn: Báo cáo thường niên BIDV năm 2020)