SlideShare a Scribd company logo
1 of 26
Download to read offline
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
TRẦN THỊ NAM HẢI
NGHIÊN CỨU VỀ CÔNG BỐ THÔNG TIN LỢI
NHUẬN TRÊN MỖI CỔ PHIẾU TRONG BÁO CÁO TÀI
CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY ĐẠI CHÚNG CHƢA
NIÊM YẾT Ở VIỆT NAM
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
Mã số: 8.34.03.01
Đà Nẵng - 2020
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Công trình được hoàn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN
Ngƣ i hƣ ng n ho họ : TS Nguyễn Hữu Cƣ ng
Phản biện 1: PGS.TS. Hoàng Tùng
Phản biện 2: PGS.TS. Nguyễn Hữu Ánh
Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ Kế toán họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà
Nẵng vào ngày 14 tháng 11 năm 2020
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
1
MỞ ĐẦU
1. Tính ấp thiết ủ đề tài
Khi một nhà đầu tư có ý định đầu tư vào một đơn vị nào thì
thông thường các Báo cáo tài chính (BCTC) sẽ được quan tâm đầu
tiên, từ BCTC họ có thể có được các thông tin về tổ chức như tài sản,
nguồn vốn, kết quả kinh doanh, v.v. Và trong đó lợi nhuận trên mỗi
cổ phiếu (EPS) luôn là một trong những chỉ tiêu được chú ý nhất.
EPS là một chỉ tiêu tài chính quan trọng, và đóng vai trò cấu
thành nên tỷ suất lợi nhuân (hệ số P/E). EPS nhằm so sánh hiệu quả
hoạt động giữa các doanh nghiệp cổ phần trong cùng một kỳ báo cáo
và hiệu quả hoạt động của cùng một doanh nghiệp qua các kỳ báo
cáo. EPS càng cao phản ánh năng lực kinh doanh của công ty càng
mạnh, khả năng trả cổ tức là cao và giá cổ phiếu cũng có xu hướng
tăng cao. Chuẩn mực kế toán số 30 (VAS 30) “Lãi trên cổ phiếu” có
quy định bắt buộc về việc trình bày chỉ tiêu này trong BCTC của các
công ty đang có cổ phiếu phổ thông hoặc cổ phiếu tiềm năng được
giao dịch công khai trên thị trường hoặc đang trong quá trình phát
hành ra công chúng (Bộ Tài chính, 2005) . Tuy nhiên trên thực tế
mức độ công bố thông tin (CBTT) của chỉ tiêu này tại Việt Nam là
còn rất thấp, đặc biệt là các BCTC của những công ty đại chúng chưa
niêm yết, khi mà yêu cầu về CBTT không nghiêm ngặt như các công
ty niêm yết dẫn đến độ minh bạch và tính công khai của thông tin
cũng thấp hơn. Vì vậy em đã chọn đề tài: “Nghiên cứu về công bố
thông tin lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu trong Báo cáo tài chính của
các công ty đại chúng chưa niêm yết ở Việt Nam” để làm nghiên cứu
trong Luận văn này.
2. Mụ tiêu nghiên ứu
 Đánh giá mức độ tuân thủ công bố thông tin về EPS, bao
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
2
gồm cả EPS cơ bản và EPS suy giảm, trên BCTC năm và BCTC
giữa niên độ của các công ty đại chúng chưa niêm yết ở Việt Nam
thông qua việc đo lường mức độ công bố thông tin về EPS.
 Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ CBTT về
EPS trên BCTC năm và BCTC giữa niên độ.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên ứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là mức độ CBTT về EPS trên
BCTC năm và BCTC giữ niên độ các Công ty đại chúng chưa niêm
yết ở Việt Nam và các nhân tố ảnh hưởng đến đến mức độ CBTT
này.

3.2. Phạm vi nghiên cứu

Nghiên cứu này sẽ tập trung vào việc đo lường mức độ cũng
như nhân diện các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ CBTT về EPS trên
BCTC năm, BCTC bán niên và BCTC quý 2 cho năm tài chính kết
thúc ngày 31/12/2019 của 100 Công ty đại chúng chưa niêm yết đăng
ký giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội (các công ty trên
sàn UPCoM).
4. Phƣơng pháp nghiên ứu
4.1. Trình tự nghiên cứu
Trước tiên, tác giả thu thập, tìm hiểu, tổng hợp các lý thuyết,
các bài báo và các bài nghiên cứu có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
Sau đó, tác giả tiến hành so sánh với các quy định của Việt Nam hiện
tại có liên quan đến CBTT về EPS, từ đó tổng hợp lại để xây dựng hệ
thống chỉ mục CBTT và thang đo tương ứng để đo lường mức độ
CBTT về EPS của các công ty (chủ yếu tập trung vào CBTT bắt
buộc). Tiếp theo, tác giả thu thập dữ liệu của 100 Công ty thuộc
nhóm Công ty đại chúng chưa niêm yết ở Việt Nam (có đăng ký giao
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
3
dịch trên sàn UPCoM) và tiến hành đo lường đánh giá mức độ CBTT
về EPS trên BCTC năm, BCTC bán niên và BCTC quý 2.
Đối với mục tiêu xác định các nhân tố có thể ảnh hưởng đến
mức độ CBTT về EPS, luận văn sẽ xây dựng các giả thuyết nghiên
cứu, tiến hành kiểm định các giả thuyết đó và rút ra kết luận.
Cuối cùng, tác giả đánh giá tổng thể và đưa ra các kiến nghị
nhằm góp phần hoàn thiện và nâng cao chất lượng CBTT về EPS tại
Việt Nam.
4.2. Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu dùng trong Luận văn này là dữ liệu thứ cấp được thu
thập thủ công từ các BCTC năm 2019, BCTC bán niên 2019 và
BCTC quý 2 năm 2019 được công bố trên trang thông tin điện tử
(website) của các công ty được nghiên cứu và trên website của Sở
Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
4.3. Phương pháp xử lý số liệu
Dựa vào dữ liệu đã thu thập được, tác giả tiến hành đánh giá
mức độ CBTT về EPS dựa trên danh mục thang đo đã xây dựng.
Sau đó, tác giả xây dựng mô hình nghiên cứu trên cơ sở các
giả thuyết nghiên cứu và kiểm định hồi quy. Trong đó các biến độc
lập được thu thập và tính toán dựa trên BCTC của các Công ty được
khảo sát, biến phụ thuộc và mức độ CBTT về EPS.
5. Bố ụ ủ Luận văn
Ngoài phần mở đầu, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục
các từ viết tắt, danh mục các bảng và phụ lục, nội dung chính của
luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về công bố thông tin lợi nhuận trên
mỗi cổ phiếu
Chương 2: Thiết kế nghiên cứu đo lường mức độ công bố
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
4
thông tin về EPS và xác định các nhân tố ảnh hưởng
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và đánh giá
Chương 4: Hàm ý chính sách và kết luận
6. Tổng qu n tài liệu nghiên ứu
6.1. Các nghiên cứu nước ngoài
6.2. Các nghiên cứu trong nước
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÔNG BỐ THÔNG TIN LỢI
NHUẬN TRÊN MỖI CỔ PHIẾU
1.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG BỐ THÔNG TIN LỢI NHUẬN
TRÊN MỖI CỔ PHIẾU
1.1.1. Khái niệm về lợi nhuận trên mỗi ổ phiếu
Lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu (EPS) là phần lợi nhuận mà công
ty phân bổ cho mỗi cổ phiếu phổ thông đang được lưu hành trên thị
trường. Theo chuẩn mực kế toán số 30 “Lãi trên cổ phiếu” (VAS 30)
có quy định thì lãi cơ bản trên cổ phiếu được tính bằng cách chia lợi
nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông của
công ty mẹ (tử số) cho số lượng bình quân gia quyền của số cổ phiếu
phổ thông đang lưu hành trong kỳ (mẫu số). Còn lãi suy giảm trên cổ
phiếu được tính dựa trên số lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông
sở hữu cổ phiếu phổ thông của công ty mẹ và những số liệu này đã
được doanh nghiệp tiến hành điều chỉnh do ảnh hưởng của các cổ
phiếu phổ thông có tác động suy giảm.
1.1.2. Khái niệm về ông bố thông tin
Theo Sổ tay Công bố thông tin dành cho Công ty niêm yết của
Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội: “Công bố thông tin được hiểu là
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
5
phương thức để thực hiện quy trình minh bạch của công ty nhằm
đảm bảo các cổ đông và công chúng đầu tư có thể tiếp cận thông tin
một cách công bằng và đồng thời” (Sở giao dịch chứng khoán Hà
Nội, 2013). Ngoài ra công bố thông tin là một yếu tố quan trọng ảnh
hưởng đến hiệu quả phân bổ các nguồn lực của xã hội, bởi vì nó phát
ra tín hiệu “đầu vào” đúng đắn để nhà đầu tư ra quyết định (Healy và
Palepu, 2001).
1.1.3. Phân loại ông bố thông tin

Phân loại theo yêu cầu công bố thông tin

- Công bố thông tin bắt buộc: là những thông tin công bố được
thực hiện theo những quy định của một quốc gia hoặc một vùng lãnh
thổ. Các nội dung về thông tin bắt buộc được trình bày trên BCTC sẽ
có sự khác nhau tùy vào từng quốc gia, vùng lãnh thổ thông qua các
hội nghề nghiệp hoặc cơ quan quản lý nhà nước.
- Công bố thông tin tự nguyện: là ngoài những thông tin bắt
buộc phải công bố để thỏa mãn nhu cầu của người sử dụng thông tin
cả bên trong và ngoài doanh nghiệp thì các công ty sẽ tùy vào ý thức
và động cơ để công bố thêm các thông tin tự nguyện.
- Thông tin tùy ý: CBTT tùy ý là một trường hợp đặc biệt của
CBTT bắt buộc. CBTT tùy ý phát sinh khi những thông tin bắt buộc
phải công bố theo quy định của pháp luật nhưng chưa được các văn
bản pháp luật quy định chi tiết về chừng mực của thông tin được
công bố nên doanh nghiệp có thể tùy ý điều chỉnh mức độ CBTT
nhiều hay ít.

Phân loại công bố thông tin theo tính
chất định kỳ hoặc bấtthường
- Thông tin công bố định kỳ: các thông tin công bố định kỳ
thường là các BCTC năm, báo cáo tình hình quản trị công ty, BCTC
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
6
giữa niên độ.
- Thông tin công bố bất thường: các thông tin bất thường cần
được công bố như tài khoản ngân hàng bị đóng băng, hoặc hoạt động
trở lại, tạm ngừng hoặc giải thể công ty.
- Thông tin công bố theo yêu cầu: là các thông tin được công
bố theo yêu cầu của Ủy ban chứng khoán Nhà nước và các Sở giao
dịch chứng khoán.
1.1.4. Quy định về ông bố thông tin về lợi nhuận trên mỗi ổ
phiếu
Hiện nay, việc CBTT về EPS trên BCTC được quy định tại
VAS 30 - “Lãi trên cổ phiếu” và chuẩn mực kế toán Việt Nam số 27
“Báo cáo tài chính giữa niên độ” (VAS 27). Ngoài các chuẩn mực kế
toán trên, Chế độ kế toán Việt Nam cũng có yêu cầu về công bố EPS
và hướng dẫn cách tính EPS cơ bản cũng như EPS suy giảm. Các
công ty niêm yết, các tổ chức đăng ký giao dịch đều phải tuân thủ
quy định về CBTT theo Thông tư 155/2015/TT-BTC về hướng dẫn
CBTT trên thị trường chứng khoán (Bộ Tài chính, 2015).
1.1.5. Đo lƣ ng mứ độ ông bố thông tin
Theo các nghiên cứu trước đây, chẳng hạn như Phan Thị Trà
Mỹ (2015) hay Nguyễn Hữu Cường và Lê Thùy Trang (2019), đo
lường mức độ CBTT trên BCTC được thực hiện qua hai bước:
Bước 1: Xây dựng một thang đo bao gồm một hệ thống các
chỉ mục căn cứ vào các quy định về CBTT có liên quan.
Bước 2: Dùng thang đo đã được xây dựng để mã hóa hay quy
định điểm số (giá trị) tương ứng với chỉ mục thông tin. Có hai cách
chính để xác định giá trị từng chỉ mục thông tin được công bố, đó là
xác định theo thang đo không trọng số và xác định theo thang đo có
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
7
trọng số.
- Đo lường bằng thang đo không trọng số: Trên cơ sở hệ
thống thang đo với các chỉ mục thông tin đã được xây dựng, từng
mục thông tin tương ứng trong BCTC được nghiên cứu sẽ được gán
giá trị bằng một (1) nếu thông tin đó được công bố, hoặc được gán
giá trị bằng không (0) nếu thông tin đó không được công bố. Ngoài
ra, các nhà nghiên cứu còn có thể quyết định không gán giá trị cho
một mục tin được đánh giá nếu chắc chắn rằng đối với BCTC được
khảo sát đó thì mục tin này chắc chắn là không liên quan (NA- not
applicable).
- Đo lường bằng thang đo có trọng số: đo lường CBTT theo
phương pháp này dựa trên việc xây dựng ba chỉ số công bố: chỉ số
chất lượng, chỉ số phạm vi và chỉ số về số lượng. Các mục tin trong
phương pháp này được đánh giá có tính hữu ích khác nhau đối với
người sử dụng và do vậy được gán bởi các trọng số khác nhau khi
đánh giá mức độ CBTT.
1.2. CÁC LÝ THUYẾT LIÊN QUAN
1.2.1. Lý thuyết đại iện (Agen y Theory)
Lý thuyết đại diện được phát triển bởi Jensen và Meckling
trong một công bố năm 1976. Lý thuyết này nghiên cứu mối quan hệ
giữa một bên là chủ sở hữu công ty và một bên là quản lý công ty
(trường hợp chủ sở hữu công ty không đứng trực tiếp quản lý công
ty) và cho rằng cả hai bên đều muốn đạt được lợi ích của mình
(Jensen & Meckling, 1976).
Lý thuyết đại diện cho rằng xung đột sẽ phát sinh khi có thông
tin không đầy đủ và bất cân xứng giữa chủ sở hữu công ty và quản lý
công ty. Cả hai bên có lợi ích khác nhau và vấn đề này được giảm
thiểu bằng cách sử dụng các cơ chế thích hợp để có thể hạn chế sự
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
8
phân hóa lợi ích giữa cổ đông và người quản lý công ty, thông qua
thiết lập những cơ chế đãi ngộ thích hợp cho các nhà quản trị, và
thiết lập cơ chế giám sát hiệu quả để hạn chế những hành vi không
bình thường, tư lợi của người quản lý công ty.
1.2.2. Lý thuyết tín hiệu (Sign ling Theory)
Lý thuyết tín hiệu cho rằng do sự bất đối xứng thông tin giữa
bên trong doanh nghiệp và nhà đầu tư sẽ gây ra sự lựa chọn bất lợi
cho nhà đầu tư. Vì vậy các doanh nghiệp cần phải công bố thông tin
ra thị trường một cách tự nguyện và đưa các tín hiệu tích cực đến các
nhà đầu tư (Watts và Zimmerman, 1986). Công bố thông tin là một
trong những công cụ mà doanh nghiệp có thể sử dụng tạo sự khác
biệt về chất lượng hoạt động của bản thân doanh nghiệp so với các
doanh nghiệp khác.
Có nhiều yếu tố có thể ảnh hưởng đến các quyết định của
doanh nghiệp về việc CBTT và thông tin về yếu tố khả năng sinh lời
là một trong những công cụ thường được doanh nghiệp sử dụng khi
có thể. Doanh nghiệp có khả năng sinh lời càng lớn (đo lường bằng
ROA hoặc ROE) thì mong muốn công bố thông tin nhiều hơn để phô
trương quảng bá hình ảnh, thương hiệu của doanh nghiệp.
1.2.3. Lý thuyết inh tế thông tin (Inform tion
Economics Theory)
Theo Stigliz, 2008 (được trích dẫn bởi Nguyễn Hữu Cường,
2017) cho rằng lý thuyết kinh tế thông tin đã được áp dụng từ những
năm 1970 để đánh giá mức độ mà thị trường tài chính cũng như các
tổ chức khác xử lý và truyền đạt thông tin.
Lý thuyết kinh tế thông tin luôn thừa nhận sự tồn tại của bất
đối xứng thông tin và trong các DN trước khi CBTT đều có sự cân
đo của các nhà quản trị về chi phí và lợi ích thu được từ việc công bố
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
9
hay che giấu thông tin. Nó thể hiện rất rõ ở việc các doanh nghiệp
tuân thủ rất thấp đối với các khoản mục thông tin tốn kém cho dù
thông tin này người sử dụng rất có nhu cầu, như thông tin về hợp
nhất kinh doanh, các công cụ tài chính và các thử nghiệm về tổn thất
tài sản. Bên cạnh đó nó lại giải thích được các hiện tượng DN tự
CBTT tự nguyện đặc biệt khi các thông tin này giúp DN giảm thiểu
được các chi phí hoặc rủi ro, đem đến lợi ích cao hơn cho DN so với
chi phí phải bỏ ra.
1.2.4. Lý thuyết hi phí sở hữu (Propriet ry Cost Theory)
Các chi phí sở hữu được xem xét như một hạn chế quan trọng
của việc công bố thông tin. Những bất lợi của cạnh tranh ảnh hưởng
đến quyết định cung cấp các thông tin riêng tư. Theo Darrough
(1993) công bố thông tin nhiều hơn đến nhà đầu tư có thể khiến cho
các công ty đối thủ phản ứng và các phản ứng này có thể là tiêu cực,
tùy thuộc vào bản chất của cạnh tranh và nội dung của thông tin. Từ
đó dẫn đến các công ty có thể công bố một cách hạn chế thông tin để
tránh làm giảm vị thế cạnh tranh của họ mặc dù chi phí huy động vốn
có thể cao hơn. Ngoài ra, theo lý thuyết chi phí sở hữu, quy mô và
mức sinh lời khuyến khích các công ty công bố nhiều thông tin hơn
để giảm các chi phí này.
1.2.5. Lý thuyết á bên liên qu n (St ehol ers Theory)
Lý thuyết về các bên liên quan là một lý thuyết về quản lý tổ
chức và đạo đức kinh doanh, đề cập đến đạo đức và các giá trị trong
quản lý một tổ chức. Lý thuyết này có thể được sử dụng để giải thích
công bố thông tin của Công ty.
Lý thuyết các bên liên quan cho rằng mục đích của một doanh
nghiệp là tạo ra giá trị cho các bên liên quan không chỉ là các cổ
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
10
đông. Doanh nghiệp cần phải xem xét đến cả khách hàng, nhà cung
cấp, nhân viên, cộng đồng lẫn cổ đông. Các bên liên quan là cá nhân
hoặc nhóm cá nhân có thể có ảnh hưởng đến sự đạt được mục tiêu
của tổ chức, hoặc bị ảnh hưởng của sự đạt được mục tiêu của tổ chức
(Freeman và Reed, 1983). Lý thuyết này được sử dụng để nghiên
cứu, đánh giá nhóm nhân tố áp lực từ phía các bên liên quan ảnh
hưởng tới CBTT.
1.3. QUY ĐỊNH VỀ CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA CÁC CÔNG
TY ĐẠI CHÚNG CHƢA NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM
1.3.1. Khái quát về ông ty đại húng
Luật chứng khoán (Quốc hội, 2006) quy định công ty đại
chúng là công ty cổ phần thuộc một trong ba loại hình sau đây:
 Công ty đã thực hiện chào bán cổ phiếu ra công chúng;

 Công ty có cổ phiếu được niêm yết tại Sở giao dịch chứng
khoán hoặc Trung tâm giao dịch chứng khoán;

 Công ty có cổ phiếu được ít nhất một trăm nhà đầu tư sở
hữu, không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp và có vốn
điều lệ đã góp từ mười tỷ đồng Việt Nam trở lên.

Công ty đại chúng quy mô lớn là công ty đại chúng có vốn
góp của chủ sở hữu từ 120 tỷ đồng trở lên tại BCTC năm gần nhất đã
được kiểm toán (Bộ tài chính, 2015).

Bên cạnh đó nhằm mục đích hỗ trợ cho nhà đầu tư trong việc
theo dõi các nhóm doanh nghiệp theo vốn chủ sở hữu hiện có, từ đó
thuận tiện hơn trong việc đưa ra quyết định đầu tư hiện tại và trong
tương lại thì Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội đã đưa ra quyết định
về việc phân bảng UPCoM theo quy mô vốn (Sở giao dịch chứng
khoán Hà Nội, 2017), theo đó chứng khoán đăng ký giao dịch trên hệ
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
11
thống giao dịch UPCoM và không thuộc Bảng cảnh báo nhà đầu tư
được phân loại và sắp xếp vào một trong ba bảng sau:
- UPCoM quy mô lớn (UPCoM Large): bao gồm các chứng
khoán của các tổ chức đăng ký giao dịch có vốn chủ sở hữu từ 1.000
tỷ đồng trở lên;
- UPCoM quy mô vừa (UPCoM Medium): bao gồm các
chứng khoán của các tổ chức đăng ký giao dịch có vốn chủ sở hữu từ
300 tỷ đồng trở lên đến dưới 1.000 tỷ đồng;
- UPCoM quy mô nhỏ (UPCoM Small): bao gồm chứng
khoán của các tổ chức đăng ký giao dịch có vốn chủ sở hữu từ 10 tỷ
đồng trở lên đến dưới 300 tỷ đồng.
Tuy nhiên các doanh nghiệp trong cả ba bảng này đều phải
tuân thủ các yêu cầu về CBTT được quy định trong Luật và các
thong tư lien quan.
1.3.2. Tổng qu n về hệ thống gi o ị h ho hứng hoán hƣ niêm
yết
Sàn UPCoM chính thức ra đời và có phiên giao dịch đầu tiên
vào ngày 24 tháng 06 năm 2006. Trong Thông tư 180/2015/TT-BTC
về “Hướng dẫn về đăng ký giao dịch chứng khoán trên hệ thống giao
dịch cho chứng khoán chưa niêm yết” và Thông tư 13/2019/TT-BTC
về “Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 180/2015/TT-BTC
ngày 13 tháng 11 năm 2015 hướng dẫn về đăng ký giao dịch chứng
khoán trên hệ thống giao dịch cho chứng khoán chưa niêm yết” quy
định cụ thể về các đối tượng cần đăng ký giao dịch trên UPCoM đó
là:
- Công ty đại chúng không đủ điều kiện niêm yết phải đăng ký
giao dịch trên hệ thống giao dịch UPCoM;
- Công ty đại chúng đủ điều kiện niêm yết nhưng chưa niêm
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
12
yết trên Sở giao dịch chứng khoán phải đăng ký giao dịch trên hệ
thống giao dịch UPCoM;
- Công ty hủy niêm yết phải đăng ký giao dịch trên hệ thống
giao dịch UPCoM nếu vẫn đáp ứng điều kiện là công ty đại chúng
(bao gồm cả trường hợp bị hủy niêm yết do công ty hình thành sau
hợp nhất, sát nhập, hoán đổi không đáp ứng điều kiện niêm yết);
- Doanh nghiệp cổ phần hóa theo quy định pháp luật về cổ
phần hóa chưa niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán thì phải đăng
ký giao dịch trên hệ thống giao dịch UPCoM.
Chính do các quy định này dẫn đến UPCoM có thể xem là sàn
có số lượng công ty đăng ký giao dịch lớn nhất hiện nay ở Việt Nam.
Đặc biệt có rất nhiều công ty đủ điều kiện nhưng lại chọn đăng ký
giao dịch trên sàn UPCoM thay vì niêm yết thẳng trên sàn chứng
khoán, thậm chí có một số doanh nghiệp lớn đã chọn UPCoM là sân
“trung chuyển” trước khi niêm yết, điều này dẫn đến sự đa dạng và
phức tạp của các công ty trên sàn UPCoM .
1.3.3. Cá quy định về ông bố thông tin định ỳ ủ á ông ty
đại húng hƣ niêm yết tại Việt N m
Hiện nay Các công ty đại chúng chưa niêm yết đăng ký giao
dịch trên sàn UPCoM phải tuân thủ các quy định về CBTT theo
Thông tư 155/2015/TT-BTC. Theo đó, các công ty đại chúng phải
công bố BCTC năm đã được kiểm toán nhưng không yêu cầu bắt
buộc về BCTC bán niên, tuy nhiên các công ty đại chúng có quy mô
lớn phải công bố BCTC năm đã được kiểm toán và BCTC bán niên
đã được soát xét bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận thực hiện
kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng thuộc lĩnh vực chứng
khoán (Bộ Tài chính, 2015).
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
13
CHƢƠNG 2
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ĐO LƢỜNG MỨC ĐỘ CÔNG BỐ
THÔNG TIN VỀ EPS VÀ XÁC ĐỊNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƢỞNG
2.1. ĐO LƢỜNG MỨC ĐỘ CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ EPS
Trên cơ sở các quy định hiện hành về công bố thông tin, cụ thể
là Thông tư 200/2014/TT-BTC và Thông tư số 155/2015/TT-BTC,
luận văn đã thiết lập được Bảng chỉ mục để đo lường mức độ công
bố thông tin về EPS trong BCTC của các công ty đại chúng chưa
niêm yết ở Việt Nam (xem Bảng 2.1). Thống nhất với các nghiên
cứu trước trong lĩnh vực CBTT và kế thừa nghiên cứu gần đây của
Nguyễn Hữu Cường và Lê Thùy Trang (2019), luận văn này áp dụng
thang đo không trọng số để đo lường mức độ CBTT về EPS trên cơ
sở đánh giá sự tuân thủ hay không của các BCTC đối với về yêu cầu
CBTT tương ứng với từng chỉ mục .
Với mỗi BCTC, sau khi đánh giá CBTT đối với 19 mục tin thì
mức độ CBTT về EPS được đo lường bằng chỉ số sau:
Trong đó:
: Mức độ CBTT bắt buộc trên BCTC tương ứng (BCTC
năm, BCTC giữa niên độ, và BCTC quý 2);
: điểm số tuân thủ của mục thông tin thứ j;
: tổng số mục không liên quan;
n: số lượng mục thông tin nghiên cứu (n =19)
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
14
2.2. GIẢ THUYẾT VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
MỨC ĐỘ CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ EPS
2.2.1. Giả thuyết về quy mô công ty
H1: Quy mô công ty càng lớn thì mức độ công bố thông tin về
EPS trên BCTC càng nhiều.
2.2.2. Giả thuyết về đòn bẩy tài hính
H2: Đòn bẩy tài chính không có ảnh hưởng đến mức độ công
bố thông tin về EPS trên BCTC.
2.2.3. Giả thuyết về hả năng sinh l i
H3: Mức độ sinh lời càng cao thì mức độ công bố thông tin về
EPS trên BCTC càng cao.
2.2.4. Giả thuyết về hả năng th nh toán
H4: Khả năng thanh toán không có ảnh hưởng đến mức độ
công bố thông tin về EPS trên BCTC.
2.2.5. Giả thuyết về th i gi n hoạt động
H5: Thời gian hoạt động càng lâu thì mức độ công bố thông
tin về EPS trên BCTC càng cao.
2.2.6. Giả thuyết về hủ thể iểm toán độ lập
H6: Nếu được kiểm toán (soát xét) bởi Big4, báo cáo tài chính
của công ty sẽ có mức độ công bố thông tin về EPS cao hơn.
2.2.7. Giả thuyết về ảnh hƣởng ủ vốn nhà nƣ
H7: Công ty có tỷ lệ vốn nhà nước càng cao thì mức độ CBTT
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
15
trên BCTC càng giảm.
2.3. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP PHÂN
TÍCH
2.3.1. Mô hình nghiên ứu
Nhằm ước lượng ảnh hưởng của các nhân tố đã được dự đoán
theo các giả thuyết trên, mô hình hồi quy được thiết lập như sau:
MDi = b0 + b1QM + b2DB + b3SL + b4TT + b5TG + b6KT +
b7NN + e
Trong đó:
 MDi: chỉ số mức độ công bố thông tin bắt buộc về

EPS;

 b0: tham số tự do;

 e: sai số ngẫu nhiên
Mô hình này dùng để kiểm chứng sự ảnh hưởng của các nhân
tố đối với mức độ CBTT về EPS và lần lượt được kiểm định đối với
các biến tương ứng với BCTC năm (được gọi là Mô hình 1a), BCTC
bán niên (được gọi là Mô hình 1b) và BCTC quý 2 (được gọi là Mô
hình 1c). Giá trị các biến được đo lường trên cơ sở các BCTC tương
ứng của các công ty đại chúng chưa niêm yết trên sàn đăng ký giao
dịch UPCoM trong năm 2019. Tuy nhiên theo quy định hiện hành thì
BCTC Quý 2 của các công ty đại chúng sẽ không bắt buộc phải soát
xét hay kiểm toán nên Mô hình 1c sẽ không bao gồm có biến kiểm
toán (KTĐL).
2.3.2. M u nghiên ứu và thu thập ữ liệu
Trong số 903 các công ty đăng ký giao dịch trên sàn UPCoM,
tác giả đã chọn 100 Công ty để đo lường mức độ CBTT về EPS đồng
thời kiểm chứng ảnh hưởng của các nhân tố đến mức độ CBTT này.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
16
Những công ty được chọn mẫu dựa trên tiêu chí 100 công ty có giá
trị vốn hóa thị trường lớn nhất trong danh sách.
Các BCTC quý 2, BCTC bán niên và BCTC năm 2019 của
100 công ty đại chúng chưa niêm yết được tải thủ công từ trang web
chính thức của SGDCK Hà Nội
2.3.3. Phƣơng pháp phân tí h
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
17
CHƢƠNG 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ ĐÁNH GIÁ
3.1. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ LỢI
NHUẬN TRÊN MỖI CỔ PHIẾU
3.1.1. Mứ độ ông bố thông tin bắt buộ theo từng hỉ
tiêu
Phần này trình bày kết quả khảo sát về mức độ CBTT bắt buộc
trên các BCTC của 100 công ty đại chúng chưa niêm yết trên sàn
UPCoM năm 2019. Mức độ CBTT bắt buộc được trình bày chi tiết
theo 19 chỉ tiêu tương ứng cho BCTC năm (Bảng 3.1), BCTC bán
niên (Bảng 3.2) và BCTC quý 2 (Bảng 3.3).
3.1.2. Mứ độ công bố thông tin bắt buộc tổng hợp
Kết quả tổng hợp mức độ CBTT bắt buộc trên ba loại BCTC
của 100 CT trên sàn UPCoM trong năm 2019 được trình bày tại
Bảng 3.4.
Theo kết quả này, giá trị trung bình mức độ CBTT bắt buộc
trên BCTC năm là 74.26%. Điều này có nghĩa là đa số các công ty
đại chúng chưa niêm yết trên sàn UPCoM đã công bố các thông tin
bắt buộc về EPS trong BCTC năm.
Đối với BCTC bán niên năm 2019, giá trị trung bình của
mức độ CBTT bắt buộc thấp hơn 0.6% BCTC năm 2019 với giá trị
là 73.66%. Tuy nhiên, kết quả kiểm định t-test cho thấy sự chênh
lệch này là không có ý nghĩa thống kê (sig = 0,796 > 0.05). Như
vậy, có thể kết luận không có sự khác biệt về mức độ CBTT về
EPS trên BCTC năm và BCTC bán niên.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
18
Trong ba loại BCTC thì BCTC quý 2 có giá trị trung bình
của mức độ CBTT bắt buộc thấp nhất 41.08%, thấp hơn 33.18% so
với BCTC năm, thấp hơn 32.58% so với BCTC bán niên
Mức độ CBTT bắt buộc ở quý 2 thấp hơn rất nhiều so với
BCTC năm (t- value = -8.624; sig < 0,05) và BCTC bán niên (t-value
= -8.96; sig < 0,05) và đều có ý nghĩa thống kê. Điều này cho thấy đa
phần các công ty đại chúng chưa chú trọng đến việc CBTT trong
BCTC quý 2; hoặc cũng có thể là ảnh hưởng của quy định về kiểm
toán (soát xét) BCTC (chỉ bắt buộc đối với BCTC năm và BCTC bán
niên).
3.2. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN MỨC
ĐỘ CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ LỢI NHUẬN TRÊN MỖI CỔ
PHIẾU
3.2.1. Đối v i báo áo tài hính năm 2019
a) Thống kê mô tả các biến
Bảng 3 1 - Thống kê mô tả các biến độc lập trên BCTC năm 2019
Nhân tố Minimum Maximum Mean Std. Deviation
QM 5.72 8.31 6.705 0.617
ĐBTC -19.13 15.06 1.771 3.633
MSL 0.00 102.91 1.193 10.276
KNTT 0.13 125.68 3.826 13.36
TGHĐ 6.00 60.00 26.650 14.054
KTĐL 0.00 1.00 0.530 0.501
TLVNN 0.00 1.00 0.499 0.382
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
19
b) Kiểm định các khiếm khuyết của mô hình
- Kiểm định sự tồn tại của mô hình
Theo bảng 3.6, giá trị Sig của mô hình là 0,024 nhỏ hơn 0,05
(α) nên mô hình tồn tại. Hệ số xác định điều chỉnh (Adjusted R2
)
bẳng 0,093, như vậy mô hình chỉ giải thích được 9.3% sự biến động
của mức độ CBTT về EPS trên BCTC năm 2019, còn lại 90.7% biến
động của mức độ CBTT được giải thích bởi các nhân tố khác ngoài
mô hình.
- Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến
- Kiểm định hiện thượng tự tương quan
c) Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ
công bố thông tin về EPS trên BCTC năm 2019
Thực hiện hồi quy mô hình 1a theo phương pháp bình phương
bé nhất ta được kết quả như Bảng 3.6, cho thấy hệ số Sig của mô
hình là 0,024 (nhỏ hơn mức ý nghĩa 5%) nên mô hình này có ý nghĩa
thống kê. Hệ số sig của các biến độc lập rất lớn, ngoại trừ biến số
hoạt động (TGHĐ) bằng 0,026 nhỏ hơn mức ý nghĩa 5%. Điều này
chứng tỏ chỉ duy nhất biến TGHĐ có ý nghĩa thống kê trong việc
giải thích mức độ CBTT về EPS trong BCTC năm, các biến độc lập
còn lại đều không có ảnh hưởng đến mức độ CBTT về EPS trên
BCTC năm 2019.
3.2.2. Đối v i báo áo tài hính bán niên 2019
a) Thống kê mô tả các biến độc lập
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
20
Bảng 3 2 Thống kê mô tả các biến độc lập trên BCTC bán niên 2019
Nhân Minimum Maximum Mea Std. Deviation
tố n
QM 5.71 8.28 6.700 0.602
ĐBTC -87.18 13.10 1.031 9.413
MSL 0.00 1.30 0.162 0.233
KNTT 0.05 50.18 2.443 5.575
TGHĐ 6.00 60.00 26.247 14.057
KTĐL 0.00 1.00 0.536 0.501
TLVN
0.00 1.36 0.467 0.392
N
b) Kiểm định các khiếm khuyết của mô hình
- Kiểm định sự tồn tại của mô hình
Theo bảng 3.10, giá trị Sig của mô hình là 0,045 nhỏ hơn 0,05
(α) nên mô hình tồn tại. Hệ số xác định điều chỉnh (Adjusted R2
)
bẳng 0,078, như vậy mô hình chỉ giải thích được 7.8% sự biến động
của mức độ CBTT về EPS trên BCTC năm 2019, còn lại 92.2% biến
động của mức độ CBTT được giải thích bởi các nhân tố khác ngoài
mô hình.
- Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến
- Kiểm định hiện tượng tự tương quan
c) Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ công
bố thông tin về EPS trên BCTC bán niên 2019
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
21
Thực hiện hồi quy mô hình 1b theo phương pháp bình phương
bé nhất ta được kết quả như Bảng 3.10, cho thấy hệ số Sig của mô
hình là 0,045 (nhỏ hơn mức ý nghĩa 5%) nên mô hình này có ý nghĩa
thống kê. Hệ số sig của các biến độc lập rất lớn, ngoại trừ nhân tổ về
thời gian hoạt động (bằng 0.005) và nhân tố kiểm toán độc lập (bằng
0.006) nhỏ hơn mức ý nghĩa 5%. Điều này chứng tỏ chỉ trong mô
hình có hai biến là TGHĐ và KTĐL có ý nghĩa thống kê trong việc
giải thích mức độ CBTT về EPS trong BCTC bán niên, các biến độc
lập còn lại đều không có ảnh hưởng đến mức độ CBTT về EPS trên
BCTC bán niên.
3.2.3. Đối v i báo áo tài hính quý 2 năm 2019
a) Thống kê mô tả các biến độc lập
Bảng 3 3 Thống kê mô tả các biến độc lập trên BCTC quý 2 2019
Nhân Minimum Maximum Mea Std. Deviation
tố n
QM 5.72 8.28 6.695 0.614
ĐBTC -87.18 13.10 0.998 9.657
MSL 0.00 1.67 0.177 0.241
KNTT 0.05 50.18 2.497 5.628
TGHĐ 6.00 60.00 25.771 13.940
TLVN
0.00 1.00 0.468 0.379
N
Kiểm định các khiếm khuyết của mô hình
- Kiểm định sự tồn tại của mô hình
Theo bảng 3.14, giá trị Sig của mô hình là 0,041 nhỏ hơn 0,05
(α) nên mô hình tồn tại. Hệ số xác định điều chỉnh (Adjusted R2
)
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
22
bẳng 0,079, như vậy mô hình chỉ giải thích được 7.9% sự biến động
của mức độ CBTT về EPS trên BCTC năm 2019, còn lại 92.1% biến
động của mức độ CBTT được giải thích bởi các nhân tố khác ngoài
mô hình.
- Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến
- Kiểm định hiện thượng tự tương quan
b) Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ công
bố thông tin về EPS trên BCTC quý 2 năm 2019
Theo Bảng 3.14, hệ số sig mô hình là 0,041 (nhỏ hơn mức ý
nghĩa 5%) nên mô hình 1c có ý nghĩa thống kê. Khác với kết quả của
mô hình 1a và 1b, trong mô hình 1c có 2 biến độc lập có giá trị sig
nhỏ hơn mức ý nghĩa 5% là biến TGHĐ (0,007) và biến TLVNN
(0,028). Như vậy biến số năm hoạt động có ý nghĩa thống kê trong cả
ba mô hình ngoài ra trong mô hình BCTC quý 2 có thêm một biến
giải thích mức độ CBTT về EPS trong BCTC quý 2 đó là tỷ lệ vốn
nhà nước. Các biến độc lập còn lại đều không có ảnh hưởng đến mức
độ CBTT về EPS trên BCTC quý 2 năm 2019.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
23
CHƢƠNG 4
HÀM Ý CHÍNH SÁCH VÀ KẾT LUẬN
4.1. Hàm ý chính sách
Kết quả khảo sát ở phần trên về mức độ CBTT về EPS trên
BCTC của các công ty đại chúng chưa niêm yết trên sàn đăng ký
giao dịch tại Việt Nam còn thấp (chỉ tiêu tổng hợp của tất cả các báo
cáo không vượt quá 75%), do vậy tính hữu ích của thông tin về EPS
được công bố trên các loại BCTC này có thể còn hạn chế đối với
người sử dụng, đặc biệt là các nhà đầu tư.
4.1.1. Đối v i đơn vị ông bố thông tin
Kết quả thống kê mô tả cho thấy chỉ số CBTT tổng hợp về
EPS trên các loại BCTC (quý 2, bán niên, và năm) có sự chênh lệch
khá lớn; mức độ CBTT về EPS cơ bản và EPS suy giảm cũng rất
khác biệt. Điều này phản ánh các công ty đại chúng chưa niêm yết
trên sàn UPCoM mới chỉ tuân thủ việc CBTT bắt buộc về EPS chứ
chưa chú trọng đến việc công bố chi tiết và các chỉ tiêu có liên quan
đến EPS.
4.1.2. Đối v i nhà nƣ
4.1.3. Hàm ý từ sự ảnh hƣởng ủ số năm hoạt động
4.1.4. Hàm ý từ sự ảnh hƣởng ủ hủ thể iểm toán
4.1.5. Hàm ý từ sự ảnh hƣởng ủ tỷ lệ vốn nhà nƣ
4.2. Kết luận
4.2.1. Kết quả đạt đƣợ
4.2.2. Hạn hế ủ nghiên ứu
Nghiên cứu này có những hạn chế về quy mô của mẫu nghiên
cứu cụ thể là số lượng mẫu còn nhỏ chỉ nghiên cứu 100 công ty đăng
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
24
ký giao dịch trên sàn UPCoM (bao gồm 100 BCTC năm, 100 BCTC
bán niên, 100 BCTC quý 2 năm 2019) trong khi số lượng của sàn
trong năm 2020 đã lên tới 903 công ty đăng ký giao dịch. Bên cạnh
đó việc chọn mẫu bằng cách lấy 100 doanh nghiệp có chỉ số vốn hóa
cao nhất cũng hạn chế ý nghĩa của nghiên cứu.
Các chỉ tiêu để xác định mức độ CBTT về EPS còn hạn chế,
chưa đánh giá được mức độ quan trọng theo từng mục tin mà chỉ cố
gắng bao quát đầy đủ các thông tin liên quan đến việc công bố EPS.
TÓM TẮT CHƢƠNG 4

More Related Content

Similar to Luận Văn Nghiên cứu về công bố thông tin lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu trong Báo cáo tài chính của các công ty đại chúng chưa niêm yết ở Việt Nam.doc

Phan tich tai_chinh_va_cac_giai_phap_nham_tang_cuong_nang_luc_tai_cong_ty_xay...
Phan tich tai_chinh_va_cac_giai_phap_nham_tang_cuong_nang_luc_tai_cong_ty_xay...Phan tich tai_chinh_va_cac_giai_phap_nham_tang_cuong_nang_luc_tai_cong_ty_xay...
Phan tich tai_chinh_va_cac_giai_phap_nham_tang_cuong_nang_luc_tai_cong_ty_xay...
chauloan
 
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_gas_can_tho_kj_yru_20130304024442_1...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_gas_can_tho_kj_yru_20130304024442_1...Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_gas_can_tho_kj_yru_20130304024442_1...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_gas_can_tho_kj_yru_20130304024442_1...
Quynhon Tjeugja
 

Similar to Luận Văn Nghiên cứu về công bố thông tin lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu trong Báo cáo tài chính của các công ty đại chúng chưa niêm yết ở Việt Nam.doc (20)

Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Huởng Của Nhóm Chỉ Tiêu Về Khả Năng Sinh Lời Tới Giá ...
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Huởng Của Nhóm Chỉ Tiêu Về Khả Năng Sinh Lời Tới Giá ...Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Huởng Của Nhóm Chỉ Tiêu Về Khả Năng Sinh Lời Tới Giá ...
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Huởng Của Nhóm Chỉ Tiêu Về Khả Năng Sinh Lời Tới Giá ...
 
Hoàn thiện lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại Công ty CP Xây lắp...
Hoàn thiện lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại Công ty CP Xây lắp...Hoàn thiện lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại Công ty CP Xây lắp...
Hoàn thiện lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại Công ty CP Xây lắp...
 
Hoạch định tài chính tại công ty TNHH Phú Minh Cát từ năm 2019 đến năm 2021.doc
Hoạch định tài chính tại công ty TNHH Phú Minh Cát từ năm 2019 đến năm 2021.docHoạch định tài chính tại công ty TNHH Phú Minh Cát từ năm 2019 đến năm 2021.doc
Hoạch định tài chính tại công ty TNHH Phú Minh Cát từ năm 2019 đến năm 2021.doc
 
Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí sản xuất tại Công ty TNHH MTV Cao su Ea H...
Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí sản xuất tại Công ty TNHH MTV Cao su Ea H...Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí sản xuất tại Công ty TNHH MTV Cao su Ea H...
Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí sản xuất tại Công ty TNHH MTV Cao su Ea H...
 
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Vinhomes.doc
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Vinhomes.docPhân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Vinhomes.doc
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Vinhomes.doc
 
Luận văn Quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn tỉn Kon Tum.doc
Luận văn Quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn tỉn Kon Tum.docLuận văn Quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn tỉn Kon Tum.doc
Luận văn Quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn tỉn Kon Tum.doc
 
Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Đối Với Quỹ Ốm Đau, Thai Sản Tại Bảo Hiểm Xã Hội Th...
Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Đối Với Quỹ Ốm Đau, Thai Sản Tại Bảo Hiểm Xã Hội Th...Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Đối Với Quỹ Ốm Đau, Thai Sản Tại Bảo Hiểm Xã Hội Th...
Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Đối Với Quỹ Ốm Đau, Thai Sản Tại Bảo Hiểm Xã Hội Th...
 
Phan tich tai_chinh_va_cac_giai_phap_nham_tang_cuong_nang_luc_tai_cong_ty_xay...
Phan tich tai_chinh_va_cac_giai_phap_nham_tang_cuong_nang_luc_tai_cong_ty_xay...Phan tich tai_chinh_va_cac_giai_phap_nham_tang_cuong_nang_luc_tai_cong_ty_xay...
Phan tich tai_chinh_va_cac_giai_phap_nham_tang_cuong_nang_luc_tai_cong_ty_xay...
 
Đề Tài Tốt Nghiệp Phân Tích Khả Năng Sinh Lợi Của Công Ty
Đề Tài Tốt Nghiệp Phân Tích Khả Năng Sinh Lợi Của Công TyĐề Tài Tốt Nghiệp Phân Tích Khả Năng Sinh Lợi Của Công Ty
Đề Tài Tốt Nghiệp Phân Tích Khả Năng Sinh Lợi Của Công Ty
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Quảng Nam.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Quảng Nam.docHoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Quảng Nam.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_gas_can_tho_kj_yru_20130304024442_1...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_gas_can_tho_kj_yru_20130304024442_1...Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_gas_can_tho_kj_yru_20130304024442_1...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_gas_can_tho_kj_yru_20130304024442_1...
 
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Chi Phí Tại Công Ty Cổ Phần Môi Trƣờng Đô Thị Kontu...
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Chi Phí Tại Công Ty Cổ Phần Môi Trƣờng Đô Thị Kontu...Luận Văn Kế Toán Quản Trị Chi Phí Tại Công Ty Cổ Phần Môi Trƣờng Đô Thị Kontu...
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Chi Phí Tại Công Ty Cổ Phần Môi Trƣờng Đô Thị Kontu...
 
Hoàn thiện tổ chức thông tin kế toán trong chu trình bán hàng và thu tiền tại...
Hoàn thiện tổ chức thông tin kế toán trong chu trình bán hàng và thu tiền tại...Hoàn thiện tổ chức thông tin kế toán trong chu trình bán hàng và thu tiền tại...
Hoàn thiện tổ chức thông tin kế toán trong chu trình bán hàng và thu tiền tại...
 
Phân tích hiệu quả tài chính của các công ty ngành thủy sản niêm yết trên thị...
Phân tích hiệu quả tài chính của các công ty ngành thủy sản niêm yết trên thị...Phân tích hiệu quả tài chính của các công ty ngành thủy sản niêm yết trên thị...
Phân tích hiệu quả tài chính của các công ty ngành thủy sản niêm yết trên thị...
 
Quản lý thu BHXH bắt buộc tại Bảo hiểm xã hội huyện Tây Giang, tỉnh Quảng Nam...
Quản lý thu BHXH bắt buộc tại Bảo hiểm xã hội huyện Tây Giang, tỉnh Quảng Nam...Quản lý thu BHXH bắt buộc tại Bảo hiểm xã hội huyện Tây Giang, tỉnh Quảng Nam...
Quản lý thu BHXH bắt buộc tại Bảo hiểm xã hội huyện Tây Giang, tỉnh Quảng Nam...
 
Luân Văn Quản Lý Thu Bảo Hiểm Xã Hội Trên Địa Bàn Thành Phố Hội An, Tỉnh Quản...
Luân Văn Quản Lý Thu Bảo Hiểm Xã Hội Trên Địa Bàn Thành Phố Hội An, Tỉnh Quản...Luân Văn Quản Lý Thu Bảo Hiểm Xã Hội Trên Địa Bàn Thành Phố Hội An, Tỉnh Quản...
Luân Văn Quản Lý Thu Bảo Hiểm Xã Hội Trên Địa Bàn Thành Phố Hội An, Tỉnh Quản...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tại Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Quảng Nam.doc
Hoàn thiện công tác kế toán tại Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Quảng Nam.docHoàn thiện công tác kế toán tại Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Quảng Nam.doc
Hoàn thiện công tác kế toán tại Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Quảng Nam.doc
 
Luận Văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tính thanh khoản của các công t...
Luận Văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tính thanh khoản của các công t...Luận Văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tính thanh khoản của các công t...
Luận Văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tính thanh khoản của các công t...
 
Nghiên cứu tính thanh khoản của các công ty niêm yết trên thị trường chứng kh...
Nghiên cứu tính thanh khoản của các công ty niêm yết trên thị trường chứng kh...Nghiên cứu tính thanh khoản của các công ty niêm yết trên thị trường chứng kh...
Nghiên cứu tính thanh khoản của các công ty niêm yết trên thị trường chứng kh...
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty tnhh khang thịnh phát”.docx
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty tnhh khang thịnh phát”.docxĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty tnhh khang thịnh phát”.docx
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty tnhh khang thịnh phát”.docx
 

More from sividocz

More from sividocz (20)

Luận Văn Xác Định Hành Vi Xâm Phạm Quyền Sở Hữu Công Nghiệp Đối Với Kiểu Dáng...
Luận Văn Xác Định Hành Vi Xâm Phạm Quyền Sở Hữu Công Nghiệp Đối Với Kiểu Dáng...Luận Văn Xác Định Hành Vi Xâm Phạm Quyền Sở Hữu Công Nghiệp Đối Với Kiểu Dáng...
Luận Văn Xác Định Hành Vi Xâm Phạm Quyền Sở Hữu Công Nghiệp Đối Với Kiểu Dáng...
 
Luận Vănkế Toán Vốn Bằng Tiền Lương Tại Xí Nghiệp Xây Dựng 492.doc
Luận Vănkế Toán Vốn Bằng Tiền Lương Tại Xí Nghiệp Xây Dựng 492.docLuận Vănkế Toán Vốn Bằng Tiền Lương Tại Xí Nghiệp Xây Dựng 492.doc
Luận Vănkế Toán Vốn Bằng Tiền Lương Tại Xí Nghiệp Xây Dựng 492.doc
 
Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Nƣớc Ngoài Về Giải Quyết Tranh Chấp D...
Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Nƣớc Ngoài Về Giải Quyết Tranh Chấp D...Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Nƣớc Ngoài Về Giải Quyết Tranh Chấp D...
Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Nƣớc Ngoài Về Giải Quyết Tranh Chấp D...
 
Luận văn Vấn đề giao dịch bảo đảm bằng tàu bay trong pháp luật quốc tế hiện đ...
Luận văn Vấn đề giao dịch bảo đảm bằng tàu bay trong pháp luật quốc tế hiện đ...Luận văn Vấn đề giao dịch bảo đảm bằng tàu bay trong pháp luật quốc tế hiện đ...
Luận văn Vấn đề giao dịch bảo đảm bằng tàu bay trong pháp luật quốc tế hiện đ...
 
Luận Văn Trợ Giúp Pháp Lý Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Địa Bàn Tỉnh Tha...
Luận Văn Trợ Giúp Pháp Lý Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Địa Bàn Tỉnh Tha...Luận Văn Trợ Giúp Pháp Lý Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Địa Bàn Tỉnh Tha...
Luận Văn Trợ Giúp Pháp Lý Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Địa Bàn Tỉnh Tha...
 
Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Công Tác Dân Tộc - Qua Thực Tiễn Tỉnh Quảng Ninh...
Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Công Tác Dân Tộc - Qua Thực Tiễn Tỉnh Quảng Ninh...Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Công Tác Dân Tộc - Qua Thực Tiễn Tỉnh Quảng Ninh...
Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Công Tác Dân Tộc - Qua Thực Tiễn Tỉnh Quảng Ninh...
 
Luận Vănđảng Lãnh Đạo Xây Dựng Và Phát Triển Quan Hệ Việt Nam - Asean Từ Năm ...
Luận Vănđảng Lãnh Đạo Xây Dựng Và Phát Triển Quan Hệ Việt Nam - Asean Từ Năm ...Luận Vănđảng Lãnh Đạo Xây Dựng Và Phát Triển Quan Hệ Việt Nam - Asean Từ Năm ...
Luận Vănđảng Lãnh Đạo Xây Dựng Và Phát Triển Quan Hệ Việt Nam - Asean Từ Năm ...
 
Luận Văn Thực Trạng Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Hội Sở Chính Ngân.doc
Luận Văn Thực Trạng Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Hội Sở Chính Ngân.docLuận Văn Thực Trạng Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Hội Sở Chính Ngân.doc
Luận Văn Thực Trạng Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Hội Sở Chính Ngân.doc
 
Luận Văn Tranh Chấp Và Giải Quyết Tranh Chấp Hợp Đồng Nhƣợng Quyền Thƣơng Mại...
Luận Văn Tranh Chấp Và Giải Quyết Tranh Chấp Hợp Đồng Nhƣợng Quyền Thƣơng Mại...Luận Văn Tranh Chấp Và Giải Quyết Tranh Chấp Hợp Đồng Nhƣợng Quyền Thƣơng Mại...
Luận Văn Tranh Chấp Và Giải Quyết Tranh Chấp Hợp Đồng Nhƣợng Quyền Thƣơng Mại...
 
Luận Văn Phương Pháp Hạch Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Lương Thực Đà Nẵng.doc
Luận Văn Phương Pháp Hạch Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Lương Thực Đà Nẵng.docLuận Văn Phương Pháp Hạch Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Lương Thực Đà Nẵng.doc
Luận Văn Phương Pháp Hạch Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Lương Thực Đà Nẵng.doc
 
Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Việt Nam Về Xóa Bỏ Lao Động Cưỡng Bức...
Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Việt Nam Về Xóa Bỏ Lao Động Cưỡng Bức...Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Việt Nam Về Xóa Bỏ Lao Động Cưỡng Bức...
Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Việt Nam Về Xóa Bỏ Lao Động Cưỡng Bức...
 
Luân Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Hoạt Động Marketing Dịch Vụ Vận Tải Biển Của...
Luân Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Hoạt Động Marketing Dịch Vụ Vận Tải Biển Của...Luân Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Hoạt Động Marketing Dịch Vụ Vận Tải Biển Của...
Luân Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Hoạt Động Marketing Dịch Vụ Vận Tải Biển Của...
 
Luận Văn Rào Cản Thực Hiện Hệ Thống Quản Trị Chất Lượng Toàn Diện Đối Với Doa...
Luận Văn Rào Cản Thực Hiện Hệ Thống Quản Trị Chất Lượng Toàn Diện Đối Với Doa...Luận Văn Rào Cản Thực Hiện Hệ Thống Quản Trị Chất Lượng Toàn Diện Đối Với Doa...
Luận Văn Rào Cản Thực Hiện Hệ Thống Quản Trị Chất Lượng Toàn Diện Đối Với Doa...
 
Luận Văn Quản Trị Cung Ứng Giống Cây Cà Phê Tại Doanh Nghiệp Tƣ Nhân Dịch Vụ ...
Luận Văn Quản Trị Cung Ứng Giống Cây Cà Phê Tại Doanh Nghiệp Tƣ Nhân Dịch Vụ ...Luận Văn Quản Trị Cung Ứng Giống Cây Cà Phê Tại Doanh Nghiệp Tƣ Nhân Dịch Vụ ...
Luận Văn Quản Trị Cung Ứng Giống Cây Cà Phê Tại Doanh Nghiệp Tƣ Nhân Dịch Vụ ...
 
Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Giảm Nghèo Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Đị...
Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Giảm Nghèo Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Đị...Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Giảm Nghèo Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Đị...
Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Giảm Nghèo Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Đị...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Thu Hút Các Dự Án Đầu Tư Vào Khu Kinh Tế Mở Chu Lai, Tỉnh...
Quản Lý Nhà Nước Về Thu Hút Các Dự Án Đầu Tư Vào Khu Kinh Tế Mở Chu Lai, Tỉnh...Quản Lý Nhà Nước Về Thu Hút Các Dự Án Đầu Tư Vào Khu Kinh Tế Mở Chu Lai, Tỉnh...
Quản Lý Nhà Nước Về Thu Hút Các Dự Án Đầu Tư Vào Khu Kinh Tế Mở Chu Lai, Tỉnh...
 
Mô Tả Ngắn Gọn Lịch Sử Hình Thành Và Chức Năng Hoạt Động Của Đơn Vị Thực Tập ...
Mô Tả Ngắn Gọn Lịch Sử Hình Thành Và Chức Năng Hoạt Động Của Đơn Vị Thực Tập ...Mô Tả Ngắn Gọn Lịch Sử Hình Thành Và Chức Năng Hoạt Động Của Đơn Vị Thực Tập ...
Mô Tả Ngắn Gọn Lịch Sử Hình Thành Và Chức Năng Hoạt Động Của Đơn Vị Thực Tập ...
 
Luận Văn Phân Tích Năng Lực Cạnh Tranh Của Cụm Ngành TômTỉnh.doc
Luận Văn Phân Tích Năng Lực Cạnh Tranh Của Cụm Ngành TômTỉnh.docLuận Văn Phân Tích Năng Lực Cạnh Tranh Của Cụm Ngành TômTỉnh.doc
Luận Văn Phân Tích Năng Lực Cạnh Tranh Của Cụm Ngành TômTỉnh.doc
 
Luận Văn Những Yếu Tố Văn Học Dân Gian Trong Một Số Trò Rối Nước Cổ Truyền.doc
Luận Văn Những Yếu Tố Văn Học Dân Gian Trong Một Số Trò Rối Nước Cổ Truyền.docLuận Văn Những Yếu Tố Văn Học Dân Gian Trong Một Số Trò Rối Nước Cổ Truyền.doc
Luận Văn Những Yếu Tố Văn Học Dân Gian Trong Một Số Trò Rối Nước Cổ Truyền.doc
 
Luận Văn Nguồn Lực Và Vấn Đề Nghèo Đói Của Hộ Nông Dân Huyện Võ Nhai Tỉnh Thá...
Luận Văn Nguồn Lực Và Vấn Đề Nghèo Đói Của Hộ Nông Dân Huyện Võ Nhai Tỉnh Thá...Luận Văn Nguồn Lực Và Vấn Đề Nghèo Đói Của Hộ Nông Dân Huyện Võ Nhai Tỉnh Thá...
Luận Văn Nguồn Lực Và Vấn Đề Nghèo Đói Của Hộ Nông Dân Huyện Võ Nhai Tỉnh Thá...
 

Recently uploaded

Recently uploaded (20)

Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
 
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌCTIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptxNGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
 
QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN LẬP THẠC...
QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN LẬP THẠC...QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN LẬP THẠC...
QUẢN LÝ TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HUYỆN LẬP THẠC...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nhằm phát triển hợp tác xã nông nghiệp ...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nhằm phát triển hợp tác xã nông nghiệp ...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nhằm phát triển hợp tác xã nông nghiệp ...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nhằm phát triển hợp tác xã nông nghiệp ...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy PhươngLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
 
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
 
Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...
Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...
Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
 
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌCLuận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
 
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
 

Luận Văn Nghiên cứu về công bố thông tin lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu trong Báo cáo tài chính của các công ty đại chúng chưa niêm yết ở Việt Nam.doc

  • 1. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TRẦN THỊ NAM HẢI NGHIÊN CỨU VỀ CÔNG BỐ THÔNG TIN LỢI NHUẬN TRÊN MỖI CỔ PHIẾU TRONG BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY ĐẠI CHÚNG CHƢA NIÊM YẾT Ở VIỆT NAM TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN Mã số: 8.34.03.01 Đà Nẵng - 2020
  • 2. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣ i hƣ ng n ho họ : TS Nguyễn Hữu Cƣ ng Phản biện 1: PGS.TS. Hoàng Tùng Phản biện 2: PGS.TS. Nguyễn Hữu Ánh Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Kế toán họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 14 tháng 11 năm 2020 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  • 3. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 1 MỞ ĐẦU 1. Tính ấp thiết ủ đề tài Khi một nhà đầu tư có ý định đầu tư vào một đơn vị nào thì thông thường các Báo cáo tài chính (BCTC) sẽ được quan tâm đầu tiên, từ BCTC họ có thể có được các thông tin về tổ chức như tài sản, nguồn vốn, kết quả kinh doanh, v.v. Và trong đó lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu (EPS) luôn là một trong những chỉ tiêu được chú ý nhất. EPS là một chỉ tiêu tài chính quan trọng, và đóng vai trò cấu thành nên tỷ suất lợi nhuân (hệ số P/E). EPS nhằm so sánh hiệu quả hoạt động giữa các doanh nghiệp cổ phần trong cùng một kỳ báo cáo và hiệu quả hoạt động của cùng một doanh nghiệp qua các kỳ báo cáo. EPS càng cao phản ánh năng lực kinh doanh của công ty càng mạnh, khả năng trả cổ tức là cao và giá cổ phiếu cũng có xu hướng tăng cao. Chuẩn mực kế toán số 30 (VAS 30) “Lãi trên cổ phiếu” có quy định bắt buộc về việc trình bày chỉ tiêu này trong BCTC của các công ty đang có cổ phiếu phổ thông hoặc cổ phiếu tiềm năng được giao dịch công khai trên thị trường hoặc đang trong quá trình phát hành ra công chúng (Bộ Tài chính, 2005) . Tuy nhiên trên thực tế mức độ công bố thông tin (CBTT) của chỉ tiêu này tại Việt Nam là còn rất thấp, đặc biệt là các BCTC của những công ty đại chúng chưa niêm yết, khi mà yêu cầu về CBTT không nghiêm ngặt như các công ty niêm yết dẫn đến độ minh bạch và tính công khai của thông tin cũng thấp hơn. Vì vậy em đã chọn đề tài: “Nghiên cứu về công bố thông tin lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu trong Báo cáo tài chính của các công ty đại chúng chưa niêm yết ở Việt Nam” để làm nghiên cứu trong Luận văn này. 2. Mụ tiêu nghiên ứu  Đánh giá mức độ tuân thủ công bố thông tin về EPS, bao
  • 4. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 2 gồm cả EPS cơ bản và EPS suy giảm, trên BCTC năm và BCTC giữa niên độ của các công ty đại chúng chưa niêm yết ở Việt Nam thông qua việc đo lường mức độ công bố thông tin về EPS.  Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ CBTT về EPS trên BCTC năm và BCTC giữa niên độ.  3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên ứu  3.1. Đối tượng nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu của đề tài là mức độ CBTT về EPS trên BCTC năm và BCTC giữ niên độ các Công ty đại chúng chưa niêm yết ở Việt Nam và các nhân tố ảnh hưởng đến đến mức độ CBTT này.  3.2. Phạm vi nghiên cứu  Nghiên cứu này sẽ tập trung vào việc đo lường mức độ cũng như nhân diện các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ CBTT về EPS trên BCTC năm, BCTC bán niên và BCTC quý 2 cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2019 của 100 Công ty đại chúng chưa niêm yết đăng ký giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội (các công ty trên sàn UPCoM). 4. Phƣơng pháp nghiên ứu 4.1. Trình tự nghiên cứu Trước tiên, tác giả thu thập, tìm hiểu, tổng hợp các lý thuyết, các bài báo và các bài nghiên cứu có liên quan đến đề tài nghiên cứu. Sau đó, tác giả tiến hành so sánh với các quy định của Việt Nam hiện tại có liên quan đến CBTT về EPS, từ đó tổng hợp lại để xây dựng hệ thống chỉ mục CBTT và thang đo tương ứng để đo lường mức độ CBTT về EPS của các công ty (chủ yếu tập trung vào CBTT bắt buộc). Tiếp theo, tác giả thu thập dữ liệu của 100 Công ty thuộc nhóm Công ty đại chúng chưa niêm yết ở Việt Nam (có đăng ký giao
  • 5. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 3 dịch trên sàn UPCoM) và tiến hành đo lường đánh giá mức độ CBTT về EPS trên BCTC năm, BCTC bán niên và BCTC quý 2. Đối với mục tiêu xác định các nhân tố có thể ảnh hưởng đến mức độ CBTT về EPS, luận văn sẽ xây dựng các giả thuyết nghiên cứu, tiến hành kiểm định các giả thuyết đó và rút ra kết luận. Cuối cùng, tác giả đánh giá tổng thể và đưa ra các kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện và nâng cao chất lượng CBTT về EPS tại Việt Nam. 4.2. Phương pháp thu thập số liệu Số liệu dùng trong Luận văn này là dữ liệu thứ cấp được thu thập thủ công từ các BCTC năm 2019, BCTC bán niên 2019 và BCTC quý 2 năm 2019 được công bố trên trang thông tin điện tử (website) của các công ty được nghiên cứu và trên website của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội. 4.3. Phương pháp xử lý số liệu Dựa vào dữ liệu đã thu thập được, tác giả tiến hành đánh giá mức độ CBTT về EPS dựa trên danh mục thang đo đã xây dựng. Sau đó, tác giả xây dựng mô hình nghiên cứu trên cơ sở các giả thuyết nghiên cứu và kiểm định hồi quy. Trong đó các biến độc lập được thu thập và tính toán dựa trên BCTC của các Công ty được khảo sát, biến phụ thuộc và mức độ CBTT về EPS. 5. Bố ụ ủ Luận văn Ngoài phần mở đầu, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục các từ viết tắt, danh mục các bảng và phụ lục, nội dung chính của luận văn gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý thuyết về công bố thông tin lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu Chương 2: Thiết kế nghiên cứu đo lường mức độ công bố
  • 6. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 4 thông tin về EPS và xác định các nhân tố ảnh hưởng Chương 3: Kết quả nghiên cứu và đánh giá Chương 4: Hàm ý chính sách và kết luận 6. Tổng qu n tài liệu nghiên ứu 6.1. Các nghiên cứu nước ngoài 6.2. Các nghiên cứu trong nước CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÔNG BỐ THÔNG TIN LỢI NHUẬN TRÊN MỖI CỔ PHIẾU 1.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG BỐ THÔNG TIN LỢI NHUẬN TRÊN MỖI CỔ PHIẾU 1.1.1. Khái niệm về lợi nhuận trên mỗi ổ phiếu Lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu (EPS) là phần lợi nhuận mà công ty phân bổ cho mỗi cổ phiếu phổ thông đang được lưu hành trên thị trường. Theo chuẩn mực kế toán số 30 “Lãi trên cổ phiếu” (VAS 30) có quy định thì lãi cơ bản trên cổ phiếu được tính bằng cách chia lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông của công ty mẹ (tử số) cho số lượng bình quân gia quyền của số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong kỳ (mẫu số). Còn lãi suy giảm trên cổ phiếu được tính dựa trên số lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông của công ty mẹ và những số liệu này đã được doanh nghiệp tiến hành điều chỉnh do ảnh hưởng của các cổ phiếu phổ thông có tác động suy giảm. 1.1.2. Khái niệm về ông bố thông tin Theo Sổ tay Công bố thông tin dành cho Công ty niêm yết của Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội: “Công bố thông tin được hiểu là
  • 7. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 5 phương thức để thực hiện quy trình minh bạch của công ty nhằm đảm bảo các cổ đông và công chúng đầu tư có thể tiếp cận thông tin một cách công bằng và đồng thời” (Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội, 2013). Ngoài ra công bố thông tin là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến hiệu quả phân bổ các nguồn lực của xã hội, bởi vì nó phát ra tín hiệu “đầu vào” đúng đắn để nhà đầu tư ra quyết định (Healy và Palepu, 2001). 1.1.3. Phân loại ông bố thông tin  Phân loại theo yêu cầu công bố thông tin  - Công bố thông tin bắt buộc: là những thông tin công bố được thực hiện theo những quy định của một quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ. Các nội dung về thông tin bắt buộc được trình bày trên BCTC sẽ có sự khác nhau tùy vào từng quốc gia, vùng lãnh thổ thông qua các hội nghề nghiệp hoặc cơ quan quản lý nhà nước. - Công bố thông tin tự nguyện: là ngoài những thông tin bắt buộc phải công bố để thỏa mãn nhu cầu của người sử dụng thông tin cả bên trong và ngoài doanh nghiệp thì các công ty sẽ tùy vào ý thức và động cơ để công bố thêm các thông tin tự nguyện. - Thông tin tùy ý: CBTT tùy ý là một trường hợp đặc biệt của CBTT bắt buộc. CBTT tùy ý phát sinh khi những thông tin bắt buộc phải công bố theo quy định của pháp luật nhưng chưa được các văn bản pháp luật quy định chi tiết về chừng mực của thông tin được công bố nên doanh nghiệp có thể tùy ý điều chỉnh mức độ CBTT nhiều hay ít.  Phân loại công bố thông tin theo tính chất định kỳ hoặc bấtthường - Thông tin công bố định kỳ: các thông tin công bố định kỳ thường là các BCTC năm, báo cáo tình hình quản trị công ty, BCTC
  • 8. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 6 giữa niên độ. - Thông tin công bố bất thường: các thông tin bất thường cần được công bố như tài khoản ngân hàng bị đóng băng, hoặc hoạt động trở lại, tạm ngừng hoặc giải thể công ty. - Thông tin công bố theo yêu cầu: là các thông tin được công bố theo yêu cầu của Ủy ban chứng khoán Nhà nước và các Sở giao dịch chứng khoán. 1.1.4. Quy định về ông bố thông tin về lợi nhuận trên mỗi ổ phiếu Hiện nay, việc CBTT về EPS trên BCTC được quy định tại VAS 30 - “Lãi trên cổ phiếu” và chuẩn mực kế toán Việt Nam số 27 “Báo cáo tài chính giữa niên độ” (VAS 27). Ngoài các chuẩn mực kế toán trên, Chế độ kế toán Việt Nam cũng có yêu cầu về công bố EPS và hướng dẫn cách tính EPS cơ bản cũng như EPS suy giảm. Các công ty niêm yết, các tổ chức đăng ký giao dịch đều phải tuân thủ quy định về CBTT theo Thông tư 155/2015/TT-BTC về hướng dẫn CBTT trên thị trường chứng khoán (Bộ Tài chính, 2015). 1.1.5. Đo lƣ ng mứ độ ông bố thông tin Theo các nghiên cứu trước đây, chẳng hạn như Phan Thị Trà Mỹ (2015) hay Nguyễn Hữu Cường và Lê Thùy Trang (2019), đo lường mức độ CBTT trên BCTC được thực hiện qua hai bước: Bước 1: Xây dựng một thang đo bao gồm một hệ thống các chỉ mục căn cứ vào các quy định về CBTT có liên quan. Bước 2: Dùng thang đo đã được xây dựng để mã hóa hay quy định điểm số (giá trị) tương ứng với chỉ mục thông tin. Có hai cách chính để xác định giá trị từng chỉ mục thông tin được công bố, đó là xác định theo thang đo không trọng số và xác định theo thang đo có
  • 9. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 7 trọng số. - Đo lường bằng thang đo không trọng số: Trên cơ sở hệ thống thang đo với các chỉ mục thông tin đã được xây dựng, từng mục thông tin tương ứng trong BCTC được nghiên cứu sẽ được gán giá trị bằng một (1) nếu thông tin đó được công bố, hoặc được gán giá trị bằng không (0) nếu thông tin đó không được công bố. Ngoài ra, các nhà nghiên cứu còn có thể quyết định không gán giá trị cho một mục tin được đánh giá nếu chắc chắn rằng đối với BCTC được khảo sát đó thì mục tin này chắc chắn là không liên quan (NA- not applicable). - Đo lường bằng thang đo có trọng số: đo lường CBTT theo phương pháp này dựa trên việc xây dựng ba chỉ số công bố: chỉ số chất lượng, chỉ số phạm vi và chỉ số về số lượng. Các mục tin trong phương pháp này được đánh giá có tính hữu ích khác nhau đối với người sử dụng và do vậy được gán bởi các trọng số khác nhau khi đánh giá mức độ CBTT. 1.2. CÁC LÝ THUYẾT LIÊN QUAN 1.2.1. Lý thuyết đại iện (Agen y Theory) Lý thuyết đại diện được phát triển bởi Jensen và Meckling trong một công bố năm 1976. Lý thuyết này nghiên cứu mối quan hệ giữa một bên là chủ sở hữu công ty và một bên là quản lý công ty (trường hợp chủ sở hữu công ty không đứng trực tiếp quản lý công ty) và cho rằng cả hai bên đều muốn đạt được lợi ích của mình (Jensen & Meckling, 1976). Lý thuyết đại diện cho rằng xung đột sẽ phát sinh khi có thông tin không đầy đủ và bất cân xứng giữa chủ sở hữu công ty và quản lý công ty. Cả hai bên có lợi ích khác nhau và vấn đề này được giảm thiểu bằng cách sử dụng các cơ chế thích hợp để có thể hạn chế sự
  • 10. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 8 phân hóa lợi ích giữa cổ đông và người quản lý công ty, thông qua thiết lập những cơ chế đãi ngộ thích hợp cho các nhà quản trị, và thiết lập cơ chế giám sát hiệu quả để hạn chế những hành vi không bình thường, tư lợi của người quản lý công ty. 1.2.2. Lý thuyết tín hiệu (Sign ling Theory) Lý thuyết tín hiệu cho rằng do sự bất đối xứng thông tin giữa bên trong doanh nghiệp và nhà đầu tư sẽ gây ra sự lựa chọn bất lợi cho nhà đầu tư. Vì vậy các doanh nghiệp cần phải công bố thông tin ra thị trường một cách tự nguyện và đưa các tín hiệu tích cực đến các nhà đầu tư (Watts và Zimmerman, 1986). Công bố thông tin là một trong những công cụ mà doanh nghiệp có thể sử dụng tạo sự khác biệt về chất lượng hoạt động của bản thân doanh nghiệp so với các doanh nghiệp khác. Có nhiều yếu tố có thể ảnh hưởng đến các quyết định của doanh nghiệp về việc CBTT và thông tin về yếu tố khả năng sinh lời là một trong những công cụ thường được doanh nghiệp sử dụng khi có thể. Doanh nghiệp có khả năng sinh lời càng lớn (đo lường bằng ROA hoặc ROE) thì mong muốn công bố thông tin nhiều hơn để phô trương quảng bá hình ảnh, thương hiệu của doanh nghiệp. 1.2.3. Lý thuyết inh tế thông tin (Inform tion Economics Theory) Theo Stigliz, 2008 (được trích dẫn bởi Nguyễn Hữu Cường, 2017) cho rằng lý thuyết kinh tế thông tin đã được áp dụng từ những năm 1970 để đánh giá mức độ mà thị trường tài chính cũng như các tổ chức khác xử lý và truyền đạt thông tin. Lý thuyết kinh tế thông tin luôn thừa nhận sự tồn tại của bất đối xứng thông tin và trong các DN trước khi CBTT đều có sự cân đo của các nhà quản trị về chi phí và lợi ích thu được từ việc công bố
  • 11. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 9 hay che giấu thông tin. Nó thể hiện rất rõ ở việc các doanh nghiệp tuân thủ rất thấp đối với các khoản mục thông tin tốn kém cho dù thông tin này người sử dụng rất có nhu cầu, như thông tin về hợp nhất kinh doanh, các công cụ tài chính và các thử nghiệm về tổn thất tài sản. Bên cạnh đó nó lại giải thích được các hiện tượng DN tự CBTT tự nguyện đặc biệt khi các thông tin này giúp DN giảm thiểu được các chi phí hoặc rủi ro, đem đến lợi ích cao hơn cho DN so với chi phí phải bỏ ra. 1.2.4. Lý thuyết hi phí sở hữu (Propriet ry Cost Theory) Các chi phí sở hữu được xem xét như một hạn chế quan trọng của việc công bố thông tin. Những bất lợi của cạnh tranh ảnh hưởng đến quyết định cung cấp các thông tin riêng tư. Theo Darrough (1993) công bố thông tin nhiều hơn đến nhà đầu tư có thể khiến cho các công ty đối thủ phản ứng và các phản ứng này có thể là tiêu cực, tùy thuộc vào bản chất của cạnh tranh và nội dung của thông tin. Từ đó dẫn đến các công ty có thể công bố một cách hạn chế thông tin để tránh làm giảm vị thế cạnh tranh của họ mặc dù chi phí huy động vốn có thể cao hơn. Ngoài ra, theo lý thuyết chi phí sở hữu, quy mô và mức sinh lời khuyến khích các công ty công bố nhiều thông tin hơn để giảm các chi phí này. 1.2.5. Lý thuyết á bên liên qu n (St ehol ers Theory) Lý thuyết về các bên liên quan là một lý thuyết về quản lý tổ chức và đạo đức kinh doanh, đề cập đến đạo đức và các giá trị trong quản lý một tổ chức. Lý thuyết này có thể được sử dụng để giải thích công bố thông tin của Công ty. Lý thuyết các bên liên quan cho rằng mục đích của một doanh nghiệp là tạo ra giá trị cho các bên liên quan không chỉ là các cổ
  • 12. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 10 đông. Doanh nghiệp cần phải xem xét đến cả khách hàng, nhà cung cấp, nhân viên, cộng đồng lẫn cổ đông. Các bên liên quan là cá nhân hoặc nhóm cá nhân có thể có ảnh hưởng đến sự đạt được mục tiêu của tổ chức, hoặc bị ảnh hưởng của sự đạt được mục tiêu của tổ chức (Freeman và Reed, 1983). Lý thuyết này được sử dụng để nghiên cứu, đánh giá nhóm nhân tố áp lực từ phía các bên liên quan ảnh hưởng tới CBTT. 1.3. QUY ĐỊNH VỀ CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA CÁC CÔNG TY ĐẠI CHÚNG CHƢA NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM 1.3.1. Khái quát về ông ty đại húng Luật chứng khoán (Quốc hội, 2006) quy định công ty đại chúng là công ty cổ phần thuộc một trong ba loại hình sau đây:  Công ty đã thực hiện chào bán cổ phiếu ra công chúng;   Công ty có cổ phiếu được niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán hoặc Trung tâm giao dịch chứng khoán;   Công ty có cổ phiếu được ít nhất một trăm nhà đầu tư sở hữu, không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp và có vốn điều lệ đã góp từ mười tỷ đồng Việt Nam trở lên.  Công ty đại chúng quy mô lớn là công ty đại chúng có vốn góp của chủ sở hữu từ 120 tỷ đồng trở lên tại BCTC năm gần nhất đã được kiểm toán (Bộ tài chính, 2015).  Bên cạnh đó nhằm mục đích hỗ trợ cho nhà đầu tư trong việc theo dõi các nhóm doanh nghiệp theo vốn chủ sở hữu hiện có, từ đó thuận tiện hơn trong việc đưa ra quyết định đầu tư hiện tại và trong tương lại thì Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội đã đưa ra quyết định về việc phân bảng UPCoM theo quy mô vốn (Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội, 2017), theo đó chứng khoán đăng ký giao dịch trên hệ
  • 13. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 11 thống giao dịch UPCoM và không thuộc Bảng cảnh báo nhà đầu tư được phân loại và sắp xếp vào một trong ba bảng sau: - UPCoM quy mô lớn (UPCoM Large): bao gồm các chứng khoán của các tổ chức đăng ký giao dịch có vốn chủ sở hữu từ 1.000 tỷ đồng trở lên; - UPCoM quy mô vừa (UPCoM Medium): bao gồm các chứng khoán của các tổ chức đăng ký giao dịch có vốn chủ sở hữu từ 300 tỷ đồng trở lên đến dưới 1.000 tỷ đồng; - UPCoM quy mô nhỏ (UPCoM Small): bao gồm chứng khoán của các tổ chức đăng ký giao dịch có vốn chủ sở hữu từ 10 tỷ đồng trở lên đến dưới 300 tỷ đồng. Tuy nhiên các doanh nghiệp trong cả ba bảng này đều phải tuân thủ các yêu cầu về CBTT được quy định trong Luật và các thong tư lien quan. 1.3.2. Tổng qu n về hệ thống gi o ị h ho hứng hoán hƣ niêm yết Sàn UPCoM chính thức ra đời và có phiên giao dịch đầu tiên vào ngày 24 tháng 06 năm 2006. Trong Thông tư 180/2015/TT-BTC về “Hướng dẫn về đăng ký giao dịch chứng khoán trên hệ thống giao dịch cho chứng khoán chưa niêm yết” và Thông tư 13/2019/TT-BTC về “Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 180/2015/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2015 hướng dẫn về đăng ký giao dịch chứng khoán trên hệ thống giao dịch cho chứng khoán chưa niêm yết” quy định cụ thể về các đối tượng cần đăng ký giao dịch trên UPCoM đó là: - Công ty đại chúng không đủ điều kiện niêm yết phải đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch UPCoM; - Công ty đại chúng đủ điều kiện niêm yết nhưng chưa niêm
  • 14. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 12 yết trên Sở giao dịch chứng khoán phải đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch UPCoM; - Công ty hủy niêm yết phải đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch UPCoM nếu vẫn đáp ứng điều kiện là công ty đại chúng (bao gồm cả trường hợp bị hủy niêm yết do công ty hình thành sau hợp nhất, sát nhập, hoán đổi không đáp ứng điều kiện niêm yết); - Doanh nghiệp cổ phần hóa theo quy định pháp luật về cổ phần hóa chưa niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán thì phải đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch UPCoM. Chính do các quy định này dẫn đến UPCoM có thể xem là sàn có số lượng công ty đăng ký giao dịch lớn nhất hiện nay ở Việt Nam. Đặc biệt có rất nhiều công ty đủ điều kiện nhưng lại chọn đăng ký giao dịch trên sàn UPCoM thay vì niêm yết thẳng trên sàn chứng khoán, thậm chí có một số doanh nghiệp lớn đã chọn UPCoM là sân “trung chuyển” trước khi niêm yết, điều này dẫn đến sự đa dạng và phức tạp của các công ty trên sàn UPCoM . 1.3.3. Cá quy định về ông bố thông tin định ỳ ủ á ông ty đại húng hƣ niêm yết tại Việt N m Hiện nay Các công ty đại chúng chưa niêm yết đăng ký giao dịch trên sàn UPCoM phải tuân thủ các quy định về CBTT theo Thông tư 155/2015/TT-BTC. Theo đó, các công ty đại chúng phải công bố BCTC năm đã được kiểm toán nhưng không yêu cầu bắt buộc về BCTC bán niên, tuy nhiên các công ty đại chúng có quy mô lớn phải công bố BCTC năm đã được kiểm toán và BCTC bán niên đã được soát xét bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng thuộc lĩnh vực chứng khoán (Bộ Tài chính, 2015). KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
  • 15. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 13 CHƢƠNG 2 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ĐO LƢỜNG MỨC ĐỘ CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ EPS VÀ XÁC ĐỊNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG 2.1. ĐO LƢỜNG MỨC ĐỘ CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ EPS Trên cơ sở các quy định hiện hành về công bố thông tin, cụ thể là Thông tư 200/2014/TT-BTC và Thông tư số 155/2015/TT-BTC, luận văn đã thiết lập được Bảng chỉ mục để đo lường mức độ công bố thông tin về EPS trong BCTC của các công ty đại chúng chưa niêm yết ở Việt Nam (xem Bảng 2.1). Thống nhất với các nghiên cứu trước trong lĩnh vực CBTT và kế thừa nghiên cứu gần đây của Nguyễn Hữu Cường và Lê Thùy Trang (2019), luận văn này áp dụng thang đo không trọng số để đo lường mức độ CBTT về EPS trên cơ sở đánh giá sự tuân thủ hay không của các BCTC đối với về yêu cầu CBTT tương ứng với từng chỉ mục . Với mỗi BCTC, sau khi đánh giá CBTT đối với 19 mục tin thì mức độ CBTT về EPS được đo lường bằng chỉ số sau: Trong đó: : Mức độ CBTT bắt buộc trên BCTC tương ứng (BCTC năm, BCTC giữa niên độ, và BCTC quý 2); : điểm số tuân thủ của mục thông tin thứ j; : tổng số mục không liên quan; n: số lượng mục thông tin nghiên cứu (n =19)
  • 16. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 14 2.2. GIẢ THUYẾT VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ EPS 2.2.1. Giả thuyết về quy mô công ty H1: Quy mô công ty càng lớn thì mức độ công bố thông tin về EPS trên BCTC càng nhiều. 2.2.2. Giả thuyết về đòn bẩy tài hính H2: Đòn bẩy tài chính không có ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin về EPS trên BCTC. 2.2.3. Giả thuyết về hả năng sinh l i H3: Mức độ sinh lời càng cao thì mức độ công bố thông tin về EPS trên BCTC càng cao. 2.2.4. Giả thuyết về hả năng th nh toán H4: Khả năng thanh toán không có ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin về EPS trên BCTC. 2.2.5. Giả thuyết về th i gi n hoạt động H5: Thời gian hoạt động càng lâu thì mức độ công bố thông tin về EPS trên BCTC càng cao. 2.2.6. Giả thuyết về hủ thể iểm toán độ lập H6: Nếu được kiểm toán (soát xét) bởi Big4, báo cáo tài chính của công ty sẽ có mức độ công bố thông tin về EPS cao hơn. 2.2.7. Giả thuyết về ảnh hƣởng ủ vốn nhà nƣ H7: Công ty có tỷ lệ vốn nhà nước càng cao thì mức độ CBTT
  • 17. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 15 trên BCTC càng giảm. 2.3. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH 2.3.1. Mô hình nghiên ứu Nhằm ước lượng ảnh hưởng của các nhân tố đã được dự đoán theo các giả thuyết trên, mô hình hồi quy được thiết lập như sau: MDi = b0 + b1QM + b2DB + b3SL + b4TT + b5TG + b6KT + b7NN + e Trong đó:  MDi: chỉ số mức độ công bố thông tin bắt buộc về  EPS;   b0: tham số tự do;   e: sai số ngẫu nhiên Mô hình này dùng để kiểm chứng sự ảnh hưởng của các nhân tố đối với mức độ CBTT về EPS và lần lượt được kiểm định đối với các biến tương ứng với BCTC năm (được gọi là Mô hình 1a), BCTC bán niên (được gọi là Mô hình 1b) và BCTC quý 2 (được gọi là Mô hình 1c). Giá trị các biến được đo lường trên cơ sở các BCTC tương ứng của các công ty đại chúng chưa niêm yết trên sàn đăng ký giao dịch UPCoM trong năm 2019. Tuy nhiên theo quy định hiện hành thì BCTC Quý 2 của các công ty đại chúng sẽ không bắt buộc phải soát xét hay kiểm toán nên Mô hình 1c sẽ không bao gồm có biến kiểm toán (KTĐL). 2.3.2. M u nghiên ứu và thu thập ữ liệu Trong số 903 các công ty đăng ký giao dịch trên sàn UPCoM, tác giả đã chọn 100 Công ty để đo lường mức độ CBTT về EPS đồng thời kiểm chứng ảnh hưởng của các nhân tố đến mức độ CBTT này.
  • 18. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 16 Những công ty được chọn mẫu dựa trên tiêu chí 100 công ty có giá trị vốn hóa thị trường lớn nhất trong danh sách. Các BCTC quý 2, BCTC bán niên và BCTC năm 2019 của 100 công ty đại chúng chưa niêm yết được tải thủ công từ trang web chính thức của SGDCK Hà Nội 2.3.3. Phƣơng pháp phân tí h KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
  • 19. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 17 CHƢƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ ĐÁNH GIÁ 3.1. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ LỢI NHUẬN TRÊN MỖI CỔ PHIẾU 3.1.1. Mứ độ ông bố thông tin bắt buộ theo từng hỉ tiêu Phần này trình bày kết quả khảo sát về mức độ CBTT bắt buộc trên các BCTC của 100 công ty đại chúng chưa niêm yết trên sàn UPCoM năm 2019. Mức độ CBTT bắt buộc được trình bày chi tiết theo 19 chỉ tiêu tương ứng cho BCTC năm (Bảng 3.1), BCTC bán niên (Bảng 3.2) và BCTC quý 2 (Bảng 3.3). 3.1.2. Mứ độ công bố thông tin bắt buộc tổng hợp Kết quả tổng hợp mức độ CBTT bắt buộc trên ba loại BCTC của 100 CT trên sàn UPCoM trong năm 2019 được trình bày tại Bảng 3.4. Theo kết quả này, giá trị trung bình mức độ CBTT bắt buộc trên BCTC năm là 74.26%. Điều này có nghĩa là đa số các công ty đại chúng chưa niêm yết trên sàn UPCoM đã công bố các thông tin bắt buộc về EPS trong BCTC năm. Đối với BCTC bán niên năm 2019, giá trị trung bình của mức độ CBTT bắt buộc thấp hơn 0.6% BCTC năm 2019 với giá trị là 73.66%. Tuy nhiên, kết quả kiểm định t-test cho thấy sự chênh lệch này là không có ý nghĩa thống kê (sig = 0,796 > 0.05). Như vậy, có thể kết luận không có sự khác biệt về mức độ CBTT về EPS trên BCTC năm và BCTC bán niên.
  • 20. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 18 Trong ba loại BCTC thì BCTC quý 2 có giá trị trung bình của mức độ CBTT bắt buộc thấp nhất 41.08%, thấp hơn 33.18% so với BCTC năm, thấp hơn 32.58% so với BCTC bán niên Mức độ CBTT bắt buộc ở quý 2 thấp hơn rất nhiều so với BCTC năm (t- value = -8.624; sig < 0,05) và BCTC bán niên (t-value = -8.96; sig < 0,05) và đều có ý nghĩa thống kê. Điều này cho thấy đa phần các công ty đại chúng chưa chú trọng đến việc CBTT trong BCTC quý 2; hoặc cũng có thể là ảnh hưởng của quy định về kiểm toán (soát xét) BCTC (chỉ bắt buộc đối với BCTC năm và BCTC bán niên). 3.2. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ LỢI NHUẬN TRÊN MỖI CỔ PHIẾU 3.2.1. Đối v i báo áo tài hính năm 2019 a) Thống kê mô tả các biến Bảng 3 1 - Thống kê mô tả các biến độc lập trên BCTC năm 2019 Nhân tố Minimum Maximum Mean Std. Deviation QM 5.72 8.31 6.705 0.617 ĐBTC -19.13 15.06 1.771 3.633 MSL 0.00 102.91 1.193 10.276 KNTT 0.13 125.68 3.826 13.36 TGHĐ 6.00 60.00 26.650 14.054 KTĐL 0.00 1.00 0.530 0.501 TLVNN 0.00 1.00 0.499 0.382
  • 21. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 19 b) Kiểm định các khiếm khuyết của mô hình - Kiểm định sự tồn tại của mô hình Theo bảng 3.6, giá trị Sig của mô hình là 0,024 nhỏ hơn 0,05 (α) nên mô hình tồn tại. Hệ số xác định điều chỉnh (Adjusted R2 ) bẳng 0,093, như vậy mô hình chỉ giải thích được 9.3% sự biến động của mức độ CBTT về EPS trên BCTC năm 2019, còn lại 90.7% biến động của mức độ CBTT được giải thích bởi các nhân tố khác ngoài mô hình. - Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến - Kiểm định hiện thượng tự tương quan c) Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin về EPS trên BCTC năm 2019 Thực hiện hồi quy mô hình 1a theo phương pháp bình phương bé nhất ta được kết quả như Bảng 3.6, cho thấy hệ số Sig của mô hình là 0,024 (nhỏ hơn mức ý nghĩa 5%) nên mô hình này có ý nghĩa thống kê. Hệ số sig của các biến độc lập rất lớn, ngoại trừ biến số hoạt động (TGHĐ) bằng 0,026 nhỏ hơn mức ý nghĩa 5%. Điều này chứng tỏ chỉ duy nhất biến TGHĐ có ý nghĩa thống kê trong việc giải thích mức độ CBTT về EPS trong BCTC năm, các biến độc lập còn lại đều không có ảnh hưởng đến mức độ CBTT về EPS trên BCTC năm 2019. 3.2.2. Đối v i báo áo tài hính bán niên 2019 a) Thống kê mô tả các biến độc lập
  • 22. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 20 Bảng 3 2 Thống kê mô tả các biến độc lập trên BCTC bán niên 2019 Nhân Minimum Maximum Mea Std. Deviation tố n QM 5.71 8.28 6.700 0.602 ĐBTC -87.18 13.10 1.031 9.413 MSL 0.00 1.30 0.162 0.233 KNTT 0.05 50.18 2.443 5.575 TGHĐ 6.00 60.00 26.247 14.057 KTĐL 0.00 1.00 0.536 0.501 TLVN 0.00 1.36 0.467 0.392 N b) Kiểm định các khiếm khuyết của mô hình - Kiểm định sự tồn tại của mô hình Theo bảng 3.10, giá trị Sig của mô hình là 0,045 nhỏ hơn 0,05 (α) nên mô hình tồn tại. Hệ số xác định điều chỉnh (Adjusted R2 ) bẳng 0,078, như vậy mô hình chỉ giải thích được 7.8% sự biến động của mức độ CBTT về EPS trên BCTC năm 2019, còn lại 92.2% biến động của mức độ CBTT được giải thích bởi các nhân tố khác ngoài mô hình. - Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến - Kiểm định hiện tượng tự tương quan c) Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin về EPS trên BCTC bán niên 2019
  • 23. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 21 Thực hiện hồi quy mô hình 1b theo phương pháp bình phương bé nhất ta được kết quả như Bảng 3.10, cho thấy hệ số Sig của mô hình là 0,045 (nhỏ hơn mức ý nghĩa 5%) nên mô hình này có ý nghĩa thống kê. Hệ số sig của các biến độc lập rất lớn, ngoại trừ nhân tổ về thời gian hoạt động (bằng 0.005) và nhân tố kiểm toán độc lập (bằng 0.006) nhỏ hơn mức ý nghĩa 5%. Điều này chứng tỏ chỉ trong mô hình có hai biến là TGHĐ và KTĐL có ý nghĩa thống kê trong việc giải thích mức độ CBTT về EPS trong BCTC bán niên, các biến độc lập còn lại đều không có ảnh hưởng đến mức độ CBTT về EPS trên BCTC bán niên. 3.2.3. Đối v i báo áo tài hính quý 2 năm 2019 a) Thống kê mô tả các biến độc lập Bảng 3 3 Thống kê mô tả các biến độc lập trên BCTC quý 2 2019 Nhân Minimum Maximum Mea Std. Deviation tố n QM 5.72 8.28 6.695 0.614 ĐBTC -87.18 13.10 0.998 9.657 MSL 0.00 1.67 0.177 0.241 KNTT 0.05 50.18 2.497 5.628 TGHĐ 6.00 60.00 25.771 13.940 TLVN 0.00 1.00 0.468 0.379 N Kiểm định các khiếm khuyết của mô hình - Kiểm định sự tồn tại của mô hình Theo bảng 3.14, giá trị Sig của mô hình là 0,041 nhỏ hơn 0,05 (α) nên mô hình tồn tại. Hệ số xác định điều chỉnh (Adjusted R2 )
  • 24. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 22 bẳng 0,079, như vậy mô hình chỉ giải thích được 7.9% sự biến động của mức độ CBTT về EPS trên BCTC năm 2019, còn lại 92.1% biến động của mức độ CBTT được giải thích bởi các nhân tố khác ngoài mô hình. - Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến - Kiểm định hiện thượng tự tương quan b) Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin về EPS trên BCTC quý 2 năm 2019 Theo Bảng 3.14, hệ số sig mô hình là 0,041 (nhỏ hơn mức ý nghĩa 5%) nên mô hình 1c có ý nghĩa thống kê. Khác với kết quả của mô hình 1a và 1b, trong mô hình 1c có 2 biến độc lập có giá trị sig nhỏ hơn mức ý nghĩa 5% là biến TGHĐ (0,007) và biến TLVNN (0,028). Như vậy biến số năm hoạt động có ý nghĩa thống kê trong cả ba mô hình ngoài ra trong mô hình BCTC quý 2 có thêm một biến giải thích mức độ CBTT về EPS trong BCTC quý 2 đó là tỷ lệ vốn nhà nước. Các biến độc lập còn lại đều không có ảnh hưởng đến mức độ CBTT về EPS trên BCTC quý 2 năm 2019. KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
  • 25. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 23 CHƢƠNG 4 HÀM Ý CHÍNH SÁCH VÀ KẾT LUẬN 4.1. Hàm ý chính sách Kết quả khảo sát ở phần trên về mức độ CBTT về EPS trên BCTC của các công ty đại chúng chưa niêm yết trên sàn đăng ký giao dịch tại Việt Nam còn thấp (chỉ tiêu tổng hợp của tất cả các báo cáo không vượt quá 75%), do vậy tính hữu ích của thông tin về EPS được công bố trên các loại BCTC này có thể còn hạn chế đối với người sử dụng, đặc biệt là các nhà đầu tư. 4.1.1. Đối v i đơn vị ông bố thông tin Kết quả thống kê mô tả cho thấy chỉ số CBTT tổng hợp về EPS trên các loại BCTC (quý 2, bán niên, và năm) có sự chênh lệch khá lớn; mức độ CBTT về EPS cơ bản và EPS suy giảm cũng rất khác biệt. Điều này phản ánh các công ty đại chúng chưa niêm yết trên sàn UPCoM mới chỉ tuân thủ việc CBTT bắt buộc về EPS chứ chưa chú trọng đến việc công bố chi tiết và các chỉ tiêu có liên quan đến EPS. 4.1.2. Đối v i nhà nƣ 4.1.3. Hàm ý từ sự ảnh hƣởng ủ số năm hoạt động 4.1.4. Hàm ý từ sự ảnh hƣởng ủ hủ thể iểm toán 4.1.5. Hàm ý từ sự ảnh hƣởng ủ tỷ lệ vốn nhà nƣ 4.2. Kết luận 4.2.1. Kết quả đạt đƣợ 4.2.2. Hạn hế ủ nghiên ứu Nghiên cứu này có những hạn chế về quy mô của mẫu nghiên cứu cụ thể là số lượng mẫu còn nhỏ chỉ nghiên cứu 100 công ty đăng
  • 26. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 24 ký giao dịch trên sàn UPCoM (bao gồm 100 BCTC năm, 100 BCTC bán niên, 100 BCTC quý 2 năm 2019) trong khi số lượng của sàn trong năm 2020 đã lên tới 903 công ty đăng ký giao dịch. Bên cạnh đó việc chọn mẫu bằng cách lấy 100 doanh nghiệp có chỉ số vốn hóa cao nhất cũng hạn chế ý nghĩa của nghiên cứu. Các chỉ tiêu để xác định mức độ CBTT về EPS còn hạn chế, chưa đánh giá được mức độ quan trọng theo từng mục tin mà chỉ cố gắng bao quát đầy đủ các thông tin liên quan đến việc công bố EPS. TÓM TẮT CHƢƠNG 4