SlideShare a Scribd company logo
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 1
ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG SINH LỢI
CỦA CÔNG TY - CÔNG TY NHỰA
BÌNH MINH (BMPLASCO)
Tphcm - 2023
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 2
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Từ khi nền kinh tế nước ta chuyển sang cơ chế thị trường, nhất là luật doanh
nghiệp sửa đổi, trong khi các doanh nghiệp nhà nước phải thực sự chịu trách nhiệm về
hoạt động kinh doanh của mình, cụ thể là phải tự hạch toán lỗ lãi thì các doanh nghiệp
tư nhân cũng trở nên năng động hơn, tự chủ hơn trong hoạt động kinh doanh. Phân tích
tài chính nhằm mục đích cung cấp thông tin về thực trạng tình hình kinh doanh của
doanh nghiệp, khả năng thanh toán, hiệu quả sử dụng vốn trở thành công cụ hết sức
quan trọng trong quản lý kinh tế. Phân tích tài chính cung cấp cho nhà quản lý cái nhìn
tổng quát về thực trạng của doanh nghiệp hiện tại, dự báo các vấn đề tài chính trong
tương lai, cung cấp cho các nhà đầu tư tình hình phát triển và hiệu quả hoạt động, giúp
các nhà hoạch định chính sách đưa ra chính sách quản lý hữu hiệu.
Hiện nay, hiệu quả sản xuất kinh doanh nói chung và hiệu quả sử dụng vốn nói
riêng là nội dung quan trọng trong phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
Trong điều kiện nền kinh tế mở, muốn khẳng định được vị trí của mình trên thị trường,
muốn chiến thắng được đối thủ cạnh tranh phần lớn phụ thuộc vào hiệu quả sản xuất
kinh doanh. Hiệu quả đó sẽ được đánh giá qua phân tích tài chính. Các chỉ tiêu phân
tích sẽ cho biết bức tranh về hoạt động của doanh nghiệp giúp tìm ra được hướng đi
đúng đắn, có các chiến lược và quyết định kịp thời nhằm đạt được hiệu quả kinh doanh
cao nhất.
Bằng kiến thức đã học và qua thời gian đi thực tập tại công ty cổ phần Nhựa
Bình Minh, em đã chọn đề tài “Phân tích khả năng sinh lời của Công ty cổ phần
Nhựa Bình Minh” từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính
của công ty.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp
- Phân tích và đánh giá thực trạng khả năng sinh lợi của Công ty cổ phần Nhựa
Bình Minh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 3
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao khả năng sinh lợi của Công ty cổ phần
Nhựa Bình Minh
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu về khả năng sinh lợi của Công ty cổ phần Nhựa
Bình Minh
3.2Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về thời gian: Thực hiện nghiên cứu đề tài từ ngày tháng 09 năm 2020
đến tháng 11 năm 2020.
Phạm vi không gian: Công ty cổ phần Nhựa Bình Minh
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp so sánh
- Phương pháp Dupont
5. Kết cấu đề tài
Đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về phân tích tài chính
Chương 2: Phân tích khả năng sinh lợi của Công ty cổ phần nhựa Bình Minh
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao khả năng sinh lợi của Công ty cổ phần
nhựa Bình Minh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 4
CHƯƠNG 1: CỞ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
1.1. Cơ sở lý thuyết phân tích tài chính
1.1.1. Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là bức ảnh chụp nhanh về tình hình KẾT CẤU TÀI SẢN
của công ty tại thời điểm lập báo cáo.
* Tài sản ngắn hạn
Là những loại tài sản có thể dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt trong vòng dưới
1 năm hoặc 1 chu kỳ kinh doanh.
Bao gồm các mục chính như:
Tiền và tương đương tiền: gồm tiền mặt và tiền gửi ngân hàng. Đây là loại tài
sản có tính thanh khoản cao nhất của doanh nghiệp. Khoản mục này cũng là một trong
số ít khoản mục ít bị tác động bởi kế toán.
Các khoản phải thu: là số tiền mà khách hàng chưa thanh toán (còn nợ) cho
doanh nghiệp. Đây là khoản mục mà bạn cần theo dõi sát sao.
Hàng tồn kho: Là giá trị hàng dự trữ của doanh nghiệp. Đó có thể là: nguyên vật
liệu, bán thành phẩm, thành phẩm hoặc hàng hóa…
Tùy thuộc từng doanh nghiệp mà tỷ trọng phân bổ hàng tồn kho sẽ khác
nhau. Ví dụ, một doanh nghiệp sản xuất thì sẽ tồn kho một lượng lớn nguyên vật liệu.
Trong khi đó, doanh nghiệp thương mại thì thường tồn kho chủ yếu là hàng hóa,
thành phẩm.
* Tài sản dài hạn
Là những tài sản sẽ có thời gian sử dụng trên 1 năm.
Trong đó, Tài sản cố định là khoản mục quan trọng.
Tài sản cố định bao gồm: Tài sản hữu hình (như máy móc thiết bị, nhà xưởng,
máy tính…) và Tài sản vô hình (như bằng sáng chế, bản quyền phát minh…)
NGUỒN VỐN: nguồn vốn tức là nguồn để hình thành nên bất kì tài sản nào của
doanh nghiệp, bất kì thứ gì doanh nghiệp có đều phải dùng tiền từ đâu đó để mua, tiền
này là vốn. Vốn của mình thì gọi là VỐN CHỦ SỞ HỮU, vốn đi vay người khác gọi là
NỢ PHẢI TRẢ. Tổng vốn chủ sở hữu và nợ phải trả được gọi là nguồn vốn.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 5
* Nợ phải trả thể hiện nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp đối với bên ngoài.
Ví dụ như: chủ nợ, nhà nước, nhà cung cấp, người lao động…
Tương tự tài sản, Nợ phải trả cũng được chia làm 2 loại: Nợ ngắn hạn và Nợ dài
hạn.
Nợ ngắn hạn là những khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính phải thanh toán dưới
1 năm.
Nợ dài hạn là những khoản nợ và nghĩa vụ tài chính được phép thanh toán trên
1 năm.
Các khoản mục chính ở phần này bao gồm:
Phải trả người bán: Thể hiện số tiền mà doanh nghiệp chưa thanh toán (còn nợ)
cho nhà cung cấp.
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước, Phải trả người lao động…: Tương tự,
đây là khoản phải trả của doanh nghiệp đối với nhà nước (về thuế GTGT, thuế
TNDN…), phải trả cho người lao động.
Vay và nợ ngắn hạn/dài hạn: Là khoản tiền vay nợ tín dụng. Nếu như các khoản
nợ trên là nợ chiếm dụng (doanh nghiệp không mất chi phí sử dụng vốn), thì với khoản
vay này doanh nghiệp phải trả chi phí sử dụng vốn (trả lãi vay cho ngân hàng).
* Vốn góp chủ sở hữu bao gồm:
Vốn cổ phần, là số vốn thực tế được góp vào doanh nghiệp.
Lợi nhuận chưa phân phối: Nếu trong năm tài chính, doanh nghiệp quyết định
tái đầu tư thì phần lợi nhuận giữ lại sẽ được chuyển từ Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh vào tài khoản này.
Ngoài ra có các loại quỹ như Quỹ đầu tư phát triển,…
Mục này đại diện cho tổng giá trị tài sản ròng của doanh nghiệp. Để Bảng cân
đối kế toán cân bằng thì con số chênh lệch giữa Tài sản và Nợ phải trả sẽ là Vốn chủ
sở hữu của doanh nghiệp.
Kết cấu tài sản là sự tương quan giữa các loại tài sản doanh nghiệp hiện có và
nguồn gốc của chúng từ đâu ra.
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN: TỔNG TÀI SẢN = TỔNG NGUỒN VỐN
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 6
* Phân tích cơ cấu tài sản
Phân tích kết cấu tài sản là việc so sánh tổng hợp số vốn cuối kỳ với đầu năm
ngoài ra ta còn phải xem xét từng khoản vốn (tài sản) của doanh nghiệp chiếm trong
tổng số để thấy được mức độ đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Công thức hệ số cơ cấu tài sản:
Cơ cấu tài sản =
* Phân tích cơ cấu nguồn vốn
Phân tích kết cấu nguồn vốn nhằm đánh giá được khả năng tự tài trợ về mặt tài
chính của doanh nghiệp cũng như mức độ tự chủ, chủ động trong kinh doanh hay
những khó khăn mà doanh nghiệp phải đương đầu. Cũng như phân tích kết cấu tài sản,
ta cũng lập bảng phân tích kết cấu nguồn vốn để xem xét tỷ trọng từng khoản, nguồn
vốn chiếm trong tổng số là cao hay thấp
Cơ cấu nguồn vốn =
1.1.2. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh thể hiện qua hệ thống các chỉ tiêu phản
ánh doanh thu, chi phí, lợi nhuận vànghĩa vụ thuế TNDN của doanh nghiệp. Các chỉ
tiêu được phân loại, sắp xếp thành từng phần cụ thể. Các chỉ tiêu được mã hóa để
thuận tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu, được phản ánh theo “Số năm trước”, “Số năm
nay”.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được kết cấu dưới dạng tổng hợp số phát
sinh trên các tài khoản kế toán, được sắp xếp trật tự các chỉ tiêu theo yêu cầu quản
lý. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được chia làm 3 phần, bao gồm:
Doanh thu, chi phí hoạt động kinh doanh trong kỳ: Doanh thu bán hàng hoá
dịch vụ, doanh thu tài chính, các khoản giảm trừ doanh thu trong kỳ
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 7
Chi phí bao gồm: Giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí quản lý, chi phí
bán hàng trong kỳ. Thu nhập và chi phí của những hoạt động khác: bao gồm những
khoản thu và chi phí không phục vụ hoạt động kinh doanh trong kỳ
Lợi nhuận và nghĩa vụ thuế TNDN:
Lợi nhuận bao gồm: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận từ hoạt động
khác, lợi nhuận sau thuế là lãi cổ tức (nếu có). Nghĩa vụ thuế TNDN bao gồm: Thuế
TNDN phải nộp trong kỳ và thuế TNDN chưa phải nộp trong kỳ.
* Phân tích theo cơ cấu
Phương pháp phân tích theo kết cấu được thực hiện bằng cách so sánh kết cấu
giữa các kì với nhau, quan đó đánh giá biến động của từng khoản mục. Công thức tổng
quát như sau:
Mức tăng (giảm) về kết cấu = Tỷ lệ lúc cuối kì – Tỷ lệ lúc đầu kì
* Phân tích theo tỷ trọng
Tách riêng doanh thu, chi phí, lợi nhuận; Tính tỷ trọng từng doanh thu, chi phí
trong tổng doanh thu, tổng chi phí. Nhận xét về chỉ tiêu đó. Từ kết quả những chỉ tiêu
trên nhận thấy rằng hiệu quả từ quá trình tiêu thụ, sản phẩm được sử dụng nhiều, số
lượng khách hàng tăng lên…
1.1.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính, nó
cung cấp thông tin giúp người sử dụng đánh giá các thay đổi trong tài sản thuần, cơ
cấu tài chính, khả năng chuyển đổi của tài sản thành tiền, khả năng thanh toán và khả
năng của doanh nghiệp trong việc tạo ra các luồng tiền trong quá trình hoạt động. Báo
cáo lưu chuyển tiền tệ làm tăng khả năng đánh giá khách quan tình hình hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp và khả năng so sánh giữa các doanh nghiệp vì nó loại trừ
được các ảnh hưởng của việc sử dụng các phương pháp kế toán khác nhau cho cùng
giao dịch và hiện tượng.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ xuất phát từ cân đối sau:
Tiền có đầu kỳ + Tiền thu trong kỳ = Tiền chi trong kỳ + Tiền tồn cuối kỳ
Phân tích biến động
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 8
+Ảnh hưởng của dong tiền thuần hoạt động kinh doanh
+Ảnh hưởng của dòng tiền thuần hoạt động đầu tư
+Ảnh hưởng của dòng tiền thuần HD tài chính
1.2. Các hệ số đánh giá sử dụng trong phân tích báo cáo tài chính
1.2.1. Nhóm hệ số khả năng thanh toán
1.2.1.1. Tỷ số thanh toán hiện hành
Tỷ số thanh toán hiện hành =
Tỷ số thanh toán hiện hành được tính ra bằng cách lấy giá trị tài sản ngắn
hạn trong một thời kỳ nhất định chia cho giá trị nợ ngắn hạn phải trả cùng kỳ. Nếu Tỷ
số thanh toán hiện hành lớn hơn 1 có nghĩa là doanh nghiệp có đủ tài sản ngắn hạn
để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.
1.2.1.2. Tỷ số thanh toán nhanh
Tỷ số thanh toán nhanh =
Tỷ số thanh toán nhanh cho biết liệu công ty có đủ các tài sản ngắn hạn để trả
cho các khoản nợ ngắn hạn mà không cần phải bán hàng tồn kho hay không.
1.2.1.3. Tỷ số khả năng thanh toán tức thời (KNTT bằng tiền mặt)
Chỉ tiêu hệ số khả năng thanh toán tức thời:
Hệ số thanh toán tức thời =
𝑇𝑖ề𝑛
𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
Thể hiện khả năng bù đắp nợ ngắn hạn bằng số tiền đang có của DN. Do tiền có
tầm quan trọng đặc biệt quyết định tính thanh toán nên chỉ tiêu này được sử dụng
nhằm đánh giá khắt khe khả năng thanh toán ngắn hạn của DN.
1.2.2. Nhóm hệ số hiệu quả hoạt động
12.2.1. Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay HTK =
𝐺𝑖á 𝑣ố𝑛 ℎà𝑛𝑔 𝑏á𝑛
𝐻à𝑛𝑔 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang 9
Tỷ số này được tính ra bằng cách lấy doanh thu (hoặc giá vốn hàng bán) trong
một kỳ nhất định chia cho bình quân giá trị hàng tồn kho trong cùng kỳ. Ở đây, bình
quân giá trị hàng tồn kho bằng trung bình cộng của giá trị đầu kỳ và giá trị cuối kỳ.
Tỷ số cho biết hàng tồn kho quay bao nhiêu vòng trong kỳ để tạo ra số doanh
thu được ghi nhận trong kỳ đó. Tỷ số càng cao có thể là dấu hiệu doanh nghiệp hoạt
động có hiệu quả. Chỉ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh
nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều, doanh nghiệp sẽ ít rủi
ro. Tuy nhiên chỉ số này quá cao cũng không tốt vì như thế có nghĩa là lượng hàng dự
trữ trong kho không nhiều
1.2.2.2. Chỉ số vòng quay khoản phải thu
Chỉ số vòng quay khoản phải thu=
Số vòng quay khoản phải thu (hay Hệ số quay vòng các khoản phải thu) là một
trong những tỷ số tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Nó cho
biết các khoản phải thu phải quay bao nhiêu vòng trong một kỳ báo cáo nhất định để
đạt được doanh thu trong kỳ đó.
Có thể tính ra số vòng quay khoản phải thu bằng cách lấy doanh thu thuần
(doanh thu không bằng tiền mặt) chia cho trung bình cộng đầu kỳ và cuối kỳ của giá trị
các khoản phải thu. Các số liệu này có thể lấy từ bảng cân đối kế toán của doanh
nghiệp
Tỷ số này càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu là cao. Quan sát
số vòng quay khoản phải thu sẽ cho biết chính sách bán hàng trả chậm của doanh
nghiệp hay tình hình thu hồi nợ của doanh nghiệp
1.2.2.3. Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản =
Chỉ tiêu này đo lường hiệu quả sử dụng tổng tài sản trong kỳ, nó cho biết một
đồng tài sản được huy động vào sản xuất kinh doanh sẽ mang lại bao nhiêu đồng lợi
nhuận.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang
10
Nó thể hiện số vòng quay trung bình toàn bộ tài sản của doanh nghiệp trong
thời kỳ báo cáo. Hệ số này thể hiện rõ khả năng tận dụng tài sản triệt để vào hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .
1.2.2.4. Hiệu suất sử dụng vốn cổ phần
Hiệu suất sử dụng vốn cổ phần =
Chỉ tiêu này đo lường hiệu quả sử dụng vốn cổ phần trong kỳ, nó cho biết một
đồng tài sản được huy động vào sản xuất kinh doanh sẽ mang lại bao nhiêu đồng lợi
nhuận.
Hệ số này càng cao thể hiện rằng vốn chủ số hữu cao sẽ đem lại độ tin cậy
càng lớn cho chủ nợ.
1.2.2.5. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định =
Chỉ tiêu này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản cố định trong kỳ, nó cho biết
một đồng tài sản được huy động vào sản xuất kinh doanh sẽ mang lại bao nhiêu đồng
lợi nhuận.
Hệ số này càng cao thể hiện rằng tài sản cố định đang sử dụng rất tốt.
1.2.3. Nhóm hệ số khả năng sinh lời
1.2.3.1. Tỷ suất sinh lời của doanh thu (ROS)
Cách tính: ROS =
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑙ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛
Doanh thu thuần
Tỷ số này cho biết lợi nhuận bằng bao nhiêu phần trăm doanh thu hay cứ 100
đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu phụ thuộc vào rất nhiều đặc điểm của ngành
sản xuất kinh doanh có ngành tỷ số này rất cao nhưng ngành ăn uống dịch vụ du lịch
có ngành tỷ số này rất thấp như ngành kinh doanh vàng bạc kinh doanh ngoại tệ. Để
đánh giá chính xác cần phải so sánh với bình quân ngành hoặc so với công ty tương tự
trong cùng một ngành.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang
11
1.2.3.2. Tỷ suất sinh lợi của Vốn chủ sở hữu (ROE)
Cách tính : ROE =
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑙ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛
Vốn cổ 𝑝ℎầ𝑛
Hệ số này cho biết 100 đồng vốn chủ sở hữu có thể tạo ra được bao nhiêu
đồng lợi nhuận. ROE càng cao thì khả năng cạnh tranh của một doanh nghiệp càng
mạnh và cổ phiếu của doanh nghiệp càng hấp dẫn.
1.2.3.3. Tỷ suất sinh lợi của Tài sản (ROA)
Cách tính: ROA =
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑙ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản là hệ số tổng hợp được dùng để đánh giá
khả năng sinh lời của một đồng vốn đầu tư.
Chỉ số này cho biết cứ một trăm đồng tài sản thì doanh nghiệp sẽ tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận và đồng thời chỉ số này cũng đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản
của doanh nghiệp. Hệ số này càng cao thì cổ phiếu càng có sức hấp dẫn hơn vì hệ số
này cho biết khả năng sinh lời từ chính nguồn tài sản hoạt động của doanh nghiệp.
1.2.4. Nhóm hệ số khả năng quản lý nợ
1.2.4.1. Tỷ số Tổng nợ trên tổng tài sản
Tỷ số Tổng nợ trên tổng tài sản =
Công thức tính TD/TA. Tỉ số tổng nợ trên tổng tài sản là thước đo tài
sản được tài trợ bằng nợ thay vì vốn chủ sở hữu của một công ty. Tỉ lệ TD/TA cho
thấy một công ty đã phát triển và tạo ra tài sản của mình theo thời gian như thế nào.
1.2.4.2. Tỷ số Tổng nợ trên vốn cổ phần
Tỷ số Tổng nợ trên vốn cổ phần =
Tỷ số này cho biết quan hệ giữa vốn huy động bằng đi vay và vốn chủ sở hữu. Tỷ số
này nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp ít phụ thuộc vào hình thức huy động vốn bằng vay nợ;
có thể hàm ý doanh nghiệp chịu độ rủi ro thấp. Tuy nhiên, nó cũng có thể chứng tỏ
doanh nghiệp chưa biết cách vay nợ để kinh doanh và khai thác lợi ích của hiệu quả
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang
12
tiết kiệm thuế. Khi dùng tỷ số này để đánh giá cần so sánh tỷ số của một doanh nghiệp
cá biệt nào đó với tỷ số bình quân của toàn ngành.
1.2.4.3. Khả năng thanh toán lãi vay
Khả năng thanh toán lãi vay =
Tỷ lệ thanh toán lãi vay đo lường số lần công ty có thể thanh toán khoản lãi
hiện tại với thu nhập hiện có của nó.
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả
năng trả lãi như thế nào. ... Hệ số khả năng thanh toán lãi vay được tính bằng tỷ số
giữa lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) trên lãi vay: Trông đó Lãi trước thuế và lãi
vay cũng như Lãi vay là của năm cuối hoặc là tổng của 4 quý gần nhất.
1.2.5. Nhóm hệ số tỷ số giá thị trường
1.2.5.1. Thu nhập trên mỗi cổ phần
EPS =
EPS (Earning Per Share) là lợi nhuận (thu nhập) trên mỗi cổ phiếu. Đây là phần
lợi nhuận mà công ty phân bổ cho mỗi cổ phần thông thường đang được lưu hành trên
thị trường. EPS được sử dụng như một chỉ số thể hiện khả năng kiếm lợi nhuận của
doanh nghiệp.
1.2.5.2. Cổ tức trên một cổ phần
DPS (DIV) =
Việc cổ tức một cổ phần (DPS) tăng hàng năm, là một minh chứng giúp doanh
nghiệp thể hiện rằng doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh tạo ra lợi nhuận cho cổ
đông. Thông thường, việc doanh nghiệp chi trả 1 tỷ lệ cổ tức một cổ phần (DPS) cao
thường tạo tâm lý tích cực cho cổ đông, giúp giá cổ phiếu tăng.
1.2.5.3 Tỷ số giá trị thị trường trên thu nhập
P/E=
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang
13
P/E cho thấy giá cổ phiếu hiện tại cao hơn thu nhập từ cổ phiếu đó bao nhiêu
lần, hay nhà đầu tư phải trả giá cho một đồng thu nhập bao nhiêu. P/E được tính cho
từng cổ phiếu một và tính trung bình cho tất cả các cổ phiếu và hệ số này thường được
công bố trên báo chí.
Nếu hệ số P/E cao thì điều đó có nghĩa là người đầu tư dự kiến tốc độ tăng cổ
tức cao trong tương lai; cổ phiếu có rủi ro thấp nên người đầu tư thoả mãn với tỷ suất
vốn hoá thị trường thấp; dự đoán công ty có tốc độ tăng trưởng trung bình và sẽ trả cổ
tức cao.
1.2.5.4. Tỷ suất cổ tức
Tỷ suất cổ tức =
Tỷ lệ cổ tức (dividend yield) là cổ tức mà một công ty trả trong một thời kỳ kế
toán, thường là 1 năm, được tính bằng cách lấy cổ tức của mỗi cổ phần chia cho giá
trị hiện hành trên thị trường của cổ phiếu. ... Tuy nhiên, cổ tức cao thường có thể đi
liền với chi phí của tiềm năng tăng trưởng
1.3. Trình tự và các bước tiến hành phân tích báo cáo tài chính
Bước 1: Xác định mục tiêu phân tích. Đây là công việc quan trọng, quyết định
tới chất lượng của báo cáo phân tích và tác động tới mức độ hài lòng của các đối tượng
sử dụng. Việc xác định mục tiêu phân tích phụ thuộc vào mục đích ra quyết định của
đối tượng sử dụng báo cáo tài chính.
Bước 2: Sau đó, nhà phân tích sẽ xác định các nội dung cần phân tích để đạt
được các mục tiêu đó. Nếu mục tiêu phân tích là đánh giá hiệu quả quản lí và sử dụng
vốn lưu động thì cần phân tích tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn nói chung , tốc độ
luân chuyển từng hạng mục tài sản ngắn hạn quan trọng(hàng tồn kho, nợ phải thu
khách hàng), vốn hoạt động thuần và độ dài của chu kì hoạt động của DN. Việc xác
định đúng nội dung cần phân tích (không thừa, không thiếu ) sẽ đảm bảo cung cấp
những thông tin hữu ích cho các đối tượng sử dụng để ra các quyết định hợp lí.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang
14
Bước 3: Căn cứ từ nội dung cần phân tích, nhà phân tích sẽ tiến hành thu thập
dữ liệu phân tích. Các dữ liệu phân tích có thể ở bên trong hoặc bên ngoài DN, có thể
thu thập được một cách dễ dàng hoặc khó khăn.
Không ai có thể chắc chắn rằng nhà phân tích luôn thu thập được đầy đủ các dữ
liệu cần thiết sẽ dẫn tới hạn chế của kết quả phân tích.
Việc không thu thập được đầy đủ các dữ liệu cần thiết sẽ dẫn tới hạn chế của
kết quả phân tích. Bên cạnh đó , để đảm bảo cho tính hữu ích của dữ liệu thu thập
được, nhà phân tích cần kiểm tra tính tin cậy của dữ liệu. nhà phân tích nên tiếp cận
các dữ liệu có nguồn hợp pháp để nâng cao mức độ tin cậy của dữ liệu.
Bước 4: Sau khi thu thập dữ liệu, các nhà phân tích sẽ sử dụng các phương pháp
hợp lí để xử lí dữ liệu theo các nội dung phân tích đã xác định. Dữ liệu sau khi được
xử lí sẽ là nguồn thông tin hữu ích để nhà phân tích nhận định tổng quát cũng như chi
tiết thực trạng vấn đề phân tích, lí giải nguyên nhân cho thực trạng đó và đề xuất kiến
nghị cho các đối tượng sử dụng.
Bước 5: Tổng hợp các kết quả phân tích : kết thúc quá trình phân tích báo cáo
tài chính. Trong bước này, nhà phân tích viết báo cáo về kết quả phân tích gửi các đối
tượng sử dụng. Các hạn chế của kết quả phân tích cũng cần được công bố trong báo
cáo.
1.4. Các phương pháp phân tích báo cáo tài chính
1.4.1. Phương pháp so sánh
So sánh là một trong các phương pháp phân tích báo cáo tài chính phổ biến,
được sử dụng nhiều nhất. So sánh ở đây được hiểu là:
– So sánh giữa số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trước để thấy rõ xu
hướng thay đổi tài chính của doanh nghiệp.
– So sánh giữa số thực hiện với số kế hoạch để thấy rõ mức độ phấn đấu của
doanh nghiệp.
– So sánh giữa số thực hiện kỳ này với mức trung bình của ngành để thấy tình
hình tài chính doanh nghiệp đang ở trong tình trạng tốt hay xấu so với doanh nghiệp
cùng ngành.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang
15
– So sánh theo chiều dọc để thấy tỷ trọng của từng chỉ số ở mỗi bản báo cáo và
qua đó chỉ ra ý nghĩa tương đối của các mục.
– So sánh theo chiều ngang để thấy được sự biến động cả về số tuyệt đối và số
tương đối của một khoản mục nào đó qua các niên độ kế toán liên tiếp.
1.4.2. Phương pháp Dupont
Dupont là tên của một nhà quản trị tài chính người Pháp, tham gia kinh doanh ở
Mỹ. Dupont đã chỉ ra được mối quan hệ tương hỗ giữa các chỉ số hoạt động trên
phương diện chi phí và các chỉ số hiệu quả sử dụng vốn.Từ việc phân tích:
ROI =Lợi nhuận ròngTổng số vốn =Lợi nhuận ròngDoanh thux Doanh thuTổng
số vốn
Dupont đã khái quát hoá và trình bày chỉ số ROI một cách rõ ràng, nó giúp cho
các nhà quản trị tài chính có một bức tranh tổng hợp để có thể đưa ra các quyết định tài
chính hữu hiệu.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang
16
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN NHỰA BÌNH MINH GIAI ĐOẠN 2017 - 2019
2.1 Tổng quan về công ty cổ phần nhựa Bình Minh
Tên công ty: Công ty cổ phần nhựa Bình Minh.Mã chứng khoán: BMP
Giấy chứng nhận ĐKKD: số 4103002023 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM
cấp ngày 02/01/2004
Địa chỉ trụ sở chính: số 240 Hậu Giang, phường 9, quận 6, Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 3 969 0973 Fax: (84-8) 3 960 6814
Website: www.binhminhplastic.com
Email: binhminh@binhminhplastic.com.vn
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty cổ phần Nhựa Bình Minh được thành lập vào ngày 16/11/1977 với tên
gọi ban đầu là nhà máy Công Tư Hợp Doanh Nhựa Bình Minh theo mô hình công tư
hợp doanh trên cơ sở sáp nhập Công ty Ống Nhựa Hóa Học Việt Nam và Công ty
Nhựa Kiều Trinh, lúc này công ty chuyên sản xuất các loại sản phẩm nhựa dân dụng
và một số sản phẩm ống kèm phụ kiện ống nhựa. Năm 1986 Nhựa Bình Minh được
quỹ nhi đồng Unicef của Liên Hiệp Quốc chọn làm đối tác chính thức sản xuất và
cung cấp ống nhựa uPVC phục vụ chương trình nước sạch nông thôn của Unicef tại
Việt Nam. Thời điểm này mở ra cho Nhựa Bình Minh một nhận thức chiến lược về
chuyển đổi cơ cấu sản phẩm sang sản xuất các sản phẩm nhựa công nghiệp và kỹ
thuật, chủ yếu là nhựa và phụ kiện ống nhựa. Đến năm 1990 được đổi tên thành Xí
nghiệp khoa học sản xuất Nhựa Bình Minh, là đơn vị trưc thuộc Bộ Công nghiệp nhẹ.
Năm 1994, chính thức được mang tên là công ty Nhựa Bình Minh, là doanh nghiệp
đầu tiên trong cả nước ứng dụng công nghệ tiên tiến Dry Blend để sản xuất ống nhựa
uPVC đến đường kính 400mm trực tiếp từ nguyên liệu bột compound.
Ngày 2/1/2004 công ty thực hiện cổ phần hóa chuyển đổi thành công ty cổ phần
Nhựa Bình Minh. Đây là cột mốc cực kỳ quan trọng đánh dấu sự thay đổi cơ bản về cơ
chế hoạt động của Công ty, tạo tiền đề cho các phát triển vượt bậc về sau.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang
17
Tháng 7/2006 công ty cổ phần Nhựa Bình Minh được niêm yết trên sàn giao
dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh.
Ngày 21/12/2007: khánh thành công ty TNHH MTV Nhựa Bình Minh miền
Bắc tại Hưng Yên, thương hiệu Nhựa Bình Minh chính thức tham gia chinh phục thị
trường phía Bắc.
Năm 2008 công ty mua và nắm giữ 29% cổ phần của công ty cổ phần Nhựa Đà
Nẵng với mục đích phát triển mạnh mẽ thương hiệu Nhựa Bình Minh tại miền Trung
và Cao Nguyên.
Năm 2009 sản phẩm ống PP-R chịu nhiệt được chính thức đưa ra thị trường, sản
xuất ống uPVC đường kính đến 630mm và là doanh nghiệp đầu tiên sản xuất thành
công ống HDPE có đường kính 1200mm lớn nhất tại Việt Nam.
Năm 2010 Nhựa Bình Minh ký hợp đồng thuê hơn 155.000m2 đất tại Khu
Công Nghiệp Vĩnh Lộc 2 – Bến Lức – Long An để chuẩn bị cho dự án xây dựng Nhà
máy Bình Minh Long An.
Năm 2012 công ty áp dụng Hệ thống quản lý môi trường ISO 14001. Năm 2013
được nhận chứng nhận hợp quy cho các sản phẩm theo quy chuẩn của Bộ Xây Dựng.
Vốn điều lệ của công ty được tăng lên 454.785.800.000 đồng
Năm 2014 nhà máy mới ở Long An được khởi công xây dựng. Ngày
18/11/2015 khánh thành nhà máy Bình Minh Long An. Năm 2016 khởi công xây dựng
giai đoạn 2 Nhà máy Bình Minh Long An.
Năm 2018 nhận Giải Chất Lượng Châu Á Thái Bình Dương do tổ chức chất
lượng Châu Á Thái Bình Dương trao tặng.
Năm 2019 Nhựa Bình Minh được vinh danh 50 Công ty niêm yết tốt nhất năm
2019 –Top 50 và THƯƠNG HIỆU QUỐC GIA (2008 - 2018)
2.1.2. Lĩnh vực hoạt động, sản xuất chính
Sản xuất kinh doanh sản phẩm nhựa theo khuôn mẫu công nghiệp và dân dụng
bao gồm ống và phụ tùng nối ống nhựa uPVC dùng trong ngành cấp nước và cáp
ngầm. Ngoài ra, BMP còn sản xuất nhựa khác như bình phun thuốc trừ sâu, keo dán
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang
18
ống PVC, mũ bảo hộ lao động. Ống nhựa hiện là nhóm sản phẩm đem lại doanh thu
chính trong tổng doanh thu của BMP (chiếm trên 80%).
2.1.3 Dòng sản phẩm và nhãn hiệu nổi tiếng:
Ống PVC cứng, phụ tùng PVC cứng, ống HDPE trơn, phụ tùng HDPE trơn, ống
HDPE gân, phụ tùng HDPE gần & gioăng cho ống HDPE gân, ống PP-R, phụ tùng
PP-R, keo dán & gioăng cao sung dùng cho ống & phụ tùng ống PVC cứng, bình xịt &
mũ bảo hộ lao động.
2.1.4 Chiến lược và kế hoạch kinh doanh
- Củng cố thị trường phía Nam và từng bước phát triển thị trường khu vực phía
Bắc.
- Mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh sang lĩnh vực xây dựng, cho thuê văn
phòng nhằm khai thác tối đa tiềm năng về bất động sản mà công ty đang quản lý,
* Kế hoạch kinh doanh 2020:
- Doanh thu: 4560 tỷ đồng
- Lợi nhuận trước thuế: 488 tỷ đồng
- Lợi nhuận sau thuế : 209 tỷ đồng.
2.1.5 Năng lực quản trị của công ty
Bảng 2.1: Danh sách ban lãnh đạo công ty
Họ tên Chức vụ
Năm
sinh
Trình độ chuyên
môn
Tỷ lệ sở
hữu cổ
phần
Lê Quang Doanh
Chủ tịch hội đồng
quản trị 1952 Kỹ sư cơ khí 1.30%
Nguyễn Hoàng
Ngân
Phó chủ tịch hội đồng
quản trị, Tổng giám
đốc 1962
Kỹ sư cơ khí, thạc sỹ
quản trị kinh doanh 0.76%
Nguyễn Thị Kim
Yến
Thành viên hội đồng
quản trị, Phó Tổng
giám đốc 1960
cử nhân kinh tế công
nghiệp, cử nhân quản
trị kinh doanh 0.56%
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang
19
Nguyễn Thị
Phương Nga
Trưởng Ban Kiểm
Soát 1963 cử nhân kinh tế 0.28%
Nguyễn Thanh
Quan Phó Tổng giám đốc 1968
kỹ sư hóa, cử nhân
quản trị kinh doanh 0.01%
Hồng Lê Việt Kế Toán Trưởng 1966
2.2. Phân tích tổng quan tình hình tài chính của công ty
2.2.1 Phân tích Bảng cân đối kế toán
2.2.1.1 Cơ cấu tài sản
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang
20
Bảng 2.2 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN THEO CƠ CẤU TÀI SẢN
ĐVT: nghìn đồng
CHỈ TIÊU 2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018
Chênh lệch Chênh lệch
TÀI SẢN số tiền số tiền số tiền số tiền
Cơ
cấu(%) số tiền
Cơ
cấu
(%)
A. Tài sản
ngắn hạn 1,766,146,665 1,806,688,352 1,527,504,487 40,541,687 2.3 (279,183,865) (15.45)
I.Tiền và các khoản
tương đương tiền 445,325,555 412,303,012 303,509,353 (33,022,543) (7.42) (108,793,659) (26.39)
1. Tiền 445,325,555 412,303,012 97,509,353 (33,022,543) (7.42) (314,793,659) (76.35)
2.Các khoản
tương đương tiền - - 206,000,000 - - 206,000,000 -
II. Các khoản đầu tư
tài chính ngắn hạn 450,000,000 200,000,000 386,000,000 (250,000,000) (55.5) 186,000,000 93
1.Đầu tư nắm giữ đến ngày
đáo hạn 450,000,000 200,000,000 386,000,000 (250,000,000) (55.5) 186,000,000 93
III.Các khoản phải
thu ngắn hạn 460,388,459 599,424,414 382,862,929 139,035,955 30.2 (216,561,485) (36.13)
1. Phải thu kháchhàng 348,405,029 444,215,156 342,499,031 95,810,127 27.5 (101,716,125) (22.9)
2.Trả trước cho
người bán 93,480,282 145,289,551 170,182,393 51,809,269 55.42 24,892,842 17.13
5.Các khoản phải thu khác 84,894,654 90,819,418 40,155,872 5,924,764 6.98 (50,663,546) (55.78)
Phải thu cho vay NH - - 30,000,000 - - 30,000,000 -
Tài sản thiếu chờ xử lý 490,179 490,179 490,179 - - - -
6.Dự phòng phải thu
ngắn hạn khó đòi (66,881,685) (81,389,891) (92,052,916) (14,508,206) 21.69 (10,663,025) 13.1
IV.Hàng tồn kho 384,705,882 567,338,833 453,880,133 182,632,951 47.47 (113,458,700) (20)
1.Hàng tồn kho 384,705,882 567,338,833 456,353,482 182,632,951 47.47 (110,985,351) (19.56)
2.Dự phòng giảm giá - - (2,473,349) - - (2,473,349) -
V.Tài sản ngắn
hạn khác 25,726,768 27,622,093 1,252,070 1,895,325 7.37 (26,370,023) (95.47)
1.Chi phí trả trước
ngắn hạn 3,907,456 9,552,020 1,252,070 5,644,564 144.46 (8,299,950) (86.89)
2.Thuế GTGT được
khấu trừ 19,904,696 17,186,082 - (2,718,614) (13.66) - -
3. 3.Thuế và các khoản
Khác phải thu
Nhà nước 1,914,615 883,270 - (1,031,345) (53.87) - -
4.Tài sản ngắn
hạn khác - - - - - - -
B.Tài sản dài hạn 1,056,977,318 1,005,510,236 1,322,402,661 (51,467,082) (4.87) 316,532,425 31.48
I.Các khoản phải
thu dài hạn - - - - - - -
II.Tài sản cố định 934,706,927 857,157,562 640,140,613 (77,549,365) (8.3) (217,016,949) (25.32)
1.Tài sản cố định
hữu hình 677,513,071 598,291,802 621,044,534 (79,221,269) (11.69) 22,752,732 3.8
Nguyên giá 1,474,192,790 1,549,747,724 1,745,318,766 75,554,934 5.13 195,571,042 12.62
Gíá trị hao mòn lũy kế (796,679,719) (951,455,921) (1,124,274,231) (154,776,202) 19.43 (172,818,310) 18.16
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang
21
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu tài sản của công ty giai đoạn 2017-2019
Tài sản ngắn hạn: Tài sản ngắn hạn của công ty tăng từ năm 2017 đến năm
2018, tuy nhiên lại giảm từ năm 2018 đến năm 2019. Tỷ lệ tăng giảm này lần lượt là
2.3% (2017 – 2018) và 15.45% (2018 – 2019). Sự thay đổi của tài sản ngắn hạn giai
đoạn 2017 – 2019 do các nguyên nhân sau:
- Tiền và các khoản tương đương tiền không ổn định qua các năm. Cụ thể, năm 2018
giảm 7.42% so với năm 2017 và sang năm 2019 tiếp tục giảm mạnh 26.39%.
- Các khoản phải thu ngắn hạn: tăng giảm liên tục qua các năm, năm 2018 tăng 30.2%
tương đương 139,035,955 nghìn đồng sang năm 2019 giảm rất mạnh là 36.13% so với
1,766,146,665 1,806,688,352
1,527,504,487
1,056,977,318 1,005,510,236
1,322,402,661
0
200,000,000
400,000,000
600,000,000
800,000,000
1,000,000,000
1,200,000,000
1,400,000,000
1,600,000,000
1,800,000,000
2,000,000,000
2017 2018 2019
TÀI SẢN
TSNH TSDH
2.Tài sản cố định
vô hình 257,193,856 258,865,760 19,096,078 1,671,904 (0.65) (239,769,682) (92.62)
Nguyên giá 286,549,368 298,190,374 35,106,157 11,641,006 4.06 (263,084,217) (88.23)
Gái trị hao mòn lũy kế (29,355,512) (39,324,614) (16,010,079) (9,969,102) 33.96 23,314,535 (59.29)
3.Chi phí xây dựng
cơ bản dở dang 10,285,864 13,366,617 2,225,773 3,080,753 29.95 (11,140,844) (83.35)
III. Gía tri ròng
tài sản đầu tư - - -
IV.Đầu tư dài hạn 67,018,922 67,831,379 368,743,742 812,457 1.21 (300,912,363) 443.62
1.Đầu tư vào công
ty con - - -
2. Đầu tư vào công ty
liên kết, liên doanh 64,824,972 65,831,379 66,743,742 1,006,407 1.55 912,363 1.39
3.Đầu tư dài hạn khác 4,193,950 4,000,000 4,000,000 (193,950) 4.62 - -
4.Dự phòng giảm giá
đầu tư dài hạn (2,000,000) (2,000,000) (2,000,000) - - - -
5.Đầu tư nắm giữ đến ngày
đáo hạn - - 300,000,000 - - 300,000,000 -
V.Tài sản dài hạn
khác 44,965,603 67,154,676 311,292,532 22,189,073 49.35 244,137,856 363.55
TỔNG TÀI SẢN 2,823,123,984 2,812,198,589 2,849,907,148 (10,925,395) (0.39) 37,708,559 1.34
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang
22
2018 tương đương (216,561,485) nghìn đồng chủ yếu là do công ty không đánh mạnh
chính sách trả chậm. Nguyên nhân làm chỉ số này giảm là do khoản trả trước cho
người bán tăng nhanh, năm 2018 chỉ tăng 55.42% tương đương 51,809,269 nghìn
đồng nhưng sang 2019 chỉ số này tăng nhẹ chỉ 17.13% tương đương 24,892,842 nghìn
đồng ; các khoản phải thu khách hàng và khoản phải trả cho người bán cũng tăng.
Điều này cho thấy công ty đang bị khách hàng chiếm dụng vốn, mặt khác các khoản
phải thu dự khó đòi tăng giảm qua các năm cho thấy mức độ rủi ro của các khoản thu
này tăng giảm liên tục.
Hàng tồn kho: tăng giảm không ổn định qua các năm. Cụ thể năm 2018 tăng
47.47% so với 2017 tương đương 182,632,951 nghìn đồng nhưng sang năm 2019 lại
giảm xuống 20% tương đương (113,458,700) nghìn đồng. Điều này cho thấy công ty
chủ động đáp ứng được các đơn đặt hàng của khách hàng. Nhưng nếu trữ lưỡng hàng
tồn kho quá lớn công ty sẽ mất phí lưu kho cũng như các chi phí liên quan, làm cho
nguồn vốn công ty bị ứ đọng.
Tài sản dài hạn: có xu hướng tăng không đều không đáng kể qua các năm. Cụ
thể, năm 2018 giảm 8.3% tương đương (77,549,365) nghìn đồng và năm 2019 tăng
31.48% tương đương 316,532,425 nghìn đồng. Nguyên nhân là công ty thực hiện đầu
tư mua sắm thêm tài sản dài hạn để mở rộng sản xuất kinh doanh điều này giúp công
ty tăng khả năng cạnh tranh với các công ty đối thủ.
Kết luận: Qua phân tích cho thấy cơ cấu tài sản của công ty có sự biến đổi
qua các năm chiều hướng giảm dần cả tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn cho
thấy công ty hoạt động hiệu quả giảm và tăng trưởng kém so với các năm.
2.2.1.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang
23
Bảng 2.3 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN THEO CƠ CẤU NGUỒN VỐN
ĐVT: nghìn đồng
CHỈ TIÊU 2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018
chênh lệch chênh lệch
NGUỒN VỐN số tiền số tiền số tiền số tiền
cơ
cấu(%) số tiền
cơ
cấu(%)
A.Nợ phải trả 423,168,399 358,546,067 380,623,366 (64,622,332) (15.27) 220,772,299 6.16
I.Nợ ngắn hạn 423,168,399 358,546,067 357,538,288 (64,622,332) (15.27) (1,007,779) (0.28)
1.Vay ngắn hạn 61,312,187 58,625,187 55.770.000 (2,687,000) (4.38) (2,855,187) (4.87)
2.Phải trả NB ngắn hạn 170,886,882 132,012,665 110,054,807 (38,874,217) (22.75) (21,957,858) (16.63)
3.Người mua trả tiền
trước NH 63,406,706 16,431,809 21,296,618 (46,974,897) 74.1 4,864,809 29.61
4.Thuế và các khoản
phải nộp Nhà nước 19,982,898 16,290,042 29,584,830 (3,692,856) (18.48) 13,294,788 81.61
5.Phải trả người
lao động 57,623,329 52,599,952 55,828,170 (5,023,377) (8.72) 3,228,218 6.14
6.Chi phí phải trả 16,531,617 48,200,455 59,176,530 31,668,838 191.57 10,976,075 2.28
7.Các khoản phải
trả,
phải nộpngắn hạn
khác 33,424,778 34,385,954 25,827,330 961,176 2.88 (8,558,624) (24.89)
II.Nợ dài hạn - - 23,085,077 - - 23,085,077 -
1.Phải trả dài hạn
người bán - - - - - - -
2.Phải trả nội bộ
dài hạn - - - - - - -
3.Phải trả dài hạn
khác - - - - - - -
4.Vay dài hạn - - - - - - -
5.Dự phòng phải trả - - 23,085,077 - - 23,085,077 -
B.Vốn chủ sở hữu 2,399,955,584 2,453,625,521 2,469,283,781 53,669,937 2.24 42,658,260 1.74
I.Vốn và các quỹ 2,399,955,584 2,453,625,521 2,469,283,781 53,669,937 2.24 42,658,260 1.74
1.Vốn góp 818,609,380 818,609,380 818,609,380 - - - -
2.Thặng dư vốn
cổ phần 1,592,782 1,592,782 1,592,782 - - - -
3.Qũy đầu tư và
phát triển 1,188,184,608 1,279,666,344 1,341,071,761 91,481,736 7.7 61,405,417 4.8
4.Qũy dự phòng
tài chính - - - - - - -
4.Qũy khác 44,983,552 44,983,552 44,983,552
5.LN chưa phân phối 345,885,260 308,800,462 263,026,306 (37,084,798) (10.72) (45,774,156) 14.82
II.Vốn ngân sách nhà
nước - - - - - - -
1.Qũy khen thưởng,
phúc lợi - - - - - - -
2.Vốn ngân sách
nhà nước - - - - - - -
TỔNG CỘNG
NGUỒNVỐN 2,823,123,984 2,812,198,589 2,849,907,148 (10,925,395) (0.39) 37,708,559 1.34
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang
24
Nhận xét: theo bảng trên cơ cấu nguồn vốn của công ty có sự thay đổi không
đáng kể qua các năm theo chiều hướng giảm dần nợ phải trả và tăng ít đối với vốn chủ
sở hữu. Tuy nhiên cơ cấu nguồn vốn chịu tác động mạnh mẽ của VCSH.
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nguồn vốn của công ty giai đoạn 2017 -2019
Cụ thể:
- Nợ ngắn hạn giảm liên tục qua các năm như năm 2018 giảm 15.27% tương
đương (64,622,332) nghìn đồng và đỉnh điểm năm 2019 giảm 0.28% tương đương
(1,007,779) nghìn đồng. Nguyên nhân là do khách hàng trả tiền trước và khoản phải
trả nhà cung cấp ngắn hạn giảm mạnh. Cụ thể, khoản phải trả nhà cung cấp ngắn hạn
giảm 22.75% so với năm 2017 và sang năm 2019 giảm còn 16.63% so với năm 2018.
Khoản mục khách hàng trả tiền trước cũng giảm mạnh vào năm 2018 giảm 74.1%
tương đương (46,974,897) nghìn đồng tiếp tục sang 2019 lại giảm xuống còn 29.61%
đạt 4,864,809 nghìn đồng. Điều này khiến cho lượng vốn công ty giảm xuống và sự
giảm đáng kể trong việc sử dụng vốn kinh doanh.
- Nợ dài hạn xuất hiện vào năm 2019. Cụ thể, năm 2017 và 2018 công ty
không có nợ dài hạn nhưng vào 2019 đã tăng nợ dài hạn lên 23,085,077 nghìn đồng.
Do trong năm 2019 công ty có khoản mục Dự phòng phải trả cho dự án của công ty.
- Nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu nguồn vốn và có xu
hướng tăng đều qua các năm. Cụ thể, năm 2018 tăng 2.24% so với năm 2017 tương
423,168,399 358,546,067 380,623,366
2,399,955,584 2,453,625,521 2,469,283,781
0
500,000,000
1,000,000,000
1,500,000,000
2,000,000,000
2,500,000,000
3,000,000,000
2017 2018 2019
NGUỒN VỐN
Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang
25
đương 53,669,937 nghìn đồng và năm 2019 tăng 1.74% tương đương 42,658,260
nghìn đồng. Nguyên nhân vốn chủ sở hữu tăng là do quỹ đầu tư phát triển tăng. Cụ thể
quỹ đầu tư phát triển cũng được công ty chú trọng và gia tăng liên tục năm 2017 là
1,188,184,608 nghìn đồng nhưng qua năm 2018 đã tăng 7.7% tương đương
91,481,736 nghìn đồng và sang năm 2019 công ty lại tiếp tục trích lập quỹ tăng thêm
4.8% tương đương 61,405,417 nghìn đồng.
Kết luận: Nhìn chung, công ty dù có chiều hướng giảm nhưng vẫn có cấu trúc
tài chính khá vững chắc và an toàn với tỷ trọng vốn chủ sở hữu cao và tương đối hợp
lý cho các tài sản của mình. Hệ số nợ thấp, đảm bảo khả năng chi trả trong trường hợp
xấu nhất. Nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng cao trong nguồn vốn của BMP gần
80%. Với cơ cấu vốn chủ sở hữu cao và tỷ lệ nợ ít sẽ đảm bảo tính tự chủ trong hoạt
động kinh doanh, ít bị ảnh hưởng bởi biến động tài chính của thị trường nhưng điều
này cho thấy BMP vẫn còn khả năng sinh lời cao hơn nếu sử dụng tốt đòn bẩy kinh
doanh.
2.2.2 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
2.2.2.1. Phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh theo cơ cấu
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang
26
Bảng 2.4 BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH THEO CƠ CẤU
CHỈ TIÊU
2018/2017 2019/2018
Số tiền
Cơ cấu
(%) Số tiền
Cơ cấu
(%)
1.Doanh thu bán hàng 73,365,180 1.81 212,982,219 5.16
2.Các khoản giảm trừ doanh thu (21,613,590) 9.32 (204,719,754) 97.33
3.Doanh thu thuần 94,978,771 2.48 417,701,972 10.66
4.Giá vốn hàng bán 145,707,201 5.02 301,743,856 9.9
5.Lợi nhuận gộp (50,728,430) (5.5) 115,958,116 13.3
6.Doanh thu hoạt động tài chính 624,866 2.55 12,147,718 48.38
7.Chi phí tài chính 7,646,665 7.82 5,486,040 5.2
8.Lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty liên
kết 618,244 136.43 425,956 39.76
9.Chi phí bán hàng 30,214,185 22.28 104,498,552 63
10.Chi phí quản lý doanh nghiệp (26,585,604) (21.37) 18,871,719 19.29
11.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh (60,760,566) (10.3) (457,521) (0.08)
12.Thu nhập khác 566,744 100.17 (159,154) (14.05)
13.Chi phí khác (7,157,781) (96.43) 26,309 9.92
14.Lợi nhuận khác (5,989,805) 87.35 (185,462) (21.39)
15.Lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty liên
kết 618,244 136.43 425,956 39.76
16.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (53,036,042) (9.09) (642,983) (0.001)
17.Chi phí thuế TNDN (55,223,944) (38.1) 19,944,121 22.23
18.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp (37,084,798) (7.98) (4,843,687) 1.13
Qua bảng trên ta thấy doanh thu thuần của BMP tăng trưởng không đồng đều
qua các năm, và đạt tỷ lệ 2.48% năm 2018 (riêng năm 2019 tăng trưởng lên 10.66%).
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang
27
Lợi nhuận gộp âm 2.8% năm 2018, riêng năm 2019 tăng với tỷ lệ cao 13.3% hơn năm
2018. Nguyên nhân là trong năm 2019 doanh thu tuy tăng tới 10.66% so với 2018
nhưng giá vốn hàng bán tăng tới 9.9% so với 2018, dẫn tới lợi nhuận gộp tăng.
Chỉ tiêu LN trước thuế của BMP hiện nay đang có chiều hướng giảm xuống: tỷ
lệ tăng LN trước thuế âm trong 2018 so với 2017 là 9.09%, nhưng sang đến 2019 thì
âm giảm còn 0.001%. Tổng lợi nhuận trước thuế trong năm 2018 âm tới 9.09% so với
2017 do doanh thu chỉ tăng 2.48% trong khi giá vốn hàng bán tăng cao hơn 5.02%, các
chỉ tiêu chi phí tuy có tăng nhưng không ảnh hưởng nhiều đến lợi nhuận thuần . Còn
trong năm 2019 thì LN trước thuế âm 0.001% do chi phí bán hàng tăng đến 63% và
giá vốn hàng bán tăng 9.9% trong khi doanh thu chỉ tăng 10.66%.
2.2.2.2 Báo cáo kết quả kinh doanh theo tỷ trọng
2017 2018 2019
CHỈ TIÊU
Số tiền
tỷ
trọng
(%) Số tiền
tỷ
trọng(%) Số tiền
tỷ
trọng(%)
1.Doanh thu bán
hàng 4,056,607,554 4,129,972,734 4,342,954,953
2.Các khoản giảm
trừ doanh thu (231,948,886) - (210,335,296) - (5,615,542) -
3.Doanh thu
thuần 3,824,658,667 100 3,919,637,438 100 4,337,339,410 100
4.Giá vốn hàng bán (2,901,883,582) 75.8 (3,047,590,783) 77.75 (3,349,334,639) 77.22
5.Lợi nhuận gộp 922,775,085 24.2 872,046,655 22.25 988,004,771 22.78
6.Doanh thu hoạt
động tài chính 24,481,735 0.64 25,106,601 0.64 37,121,319 0.86
7.Chi phí tài chính (97,838,321) 2.56 (105,484,986) 2.69 (110,971,026) 2.56
Trong đó:
- Chi phí lãi vay (1,262,423) 0.03 (292,472) 0.007 (125,174) 0.003
8.Chi phí bán hàng (135,639,589) 3.55 (165,853,774) 4.23 (270,352,326) 6.23
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang
28
Bảng 2.5: BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH THEO TỶ TRỌNG
Bảng trên cho thấy giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng lớn trong doanh thu lên tới
75.8% 77.75%
Và trong giá vốn hàng bán thì chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm đại đa số.
Đây vốn là đặc thù của ngành nhựa.
Lợi nhuận sau thuế của BMP chiếm tỷ trọng khoảng 9.75% -12.15% doanh thu,
có thay đổi tùy theo năm. Năm 2017 tăng cao nhất 12.15%, năm 2018 giảm nhẹ là
10.91% doanh thu. Thấp nhất 2019 chỉ còn 9.75%.
Về các khoản mục chi phí thì đáng kể nhất là chi phí bán hàng và quản lý doanh
nghiệp. Chi phí bán hàng gia tăng đều theo doanh thu bán hàng. Còn chi phí quản lý
doanh nghiệp chiếm khoảng 2.5  3.25 % doanh thu, chi phí này được công ty nỗ lực
hạn chế tăng. Chi phí quản lý tăng trong 2017 là do BMP mở rộng hoat động sản xuất
kinh doanh .Còn chi phí tài chính thì chiếm tỷ trọng trong 3 năm (2.56; 2.69 và 2.56).
Kết luận: Qua phân tích kết quả hoạt đông kinh doanh nhận thấy doanh nghiệp
hoạt động rất tốt các khoản mục chi phí tăng đều không gây nguy hiểm cho doanh
nghiệp. Doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế cũng tăng qua các năm chứng tỏ doanh
nghiệp quản trị tốt thực hiện tốt các chính sách bán hàng mở rộng thị trường.
9.Chi phí quản lý
doanh nghiệp (124,418,207) 3.25 (97,832,603) 2.5 (116,704,322) 2.7
10.Lợi nhuận
thuần từ hoạt động
kinh doanh 589,813,865 15.42 529,053,299 13.5 528,595,778 12.19
11.Thu nhập khác 565,797 0.01 1,132,541 0.03 973,387 0.02
12.Chi phí khác (7,422,962) 0.19 (265,181) 0.007 (291,490) 0.007
13.Lợi nhuận khác (6,857,164) (0.18) 867,359 0.02 681,897 0.02
14.Lợi nhuận hoặc
lỗ trong công ty
liên kết 453,163 (0.01) 1,071,407 0.03 1,197,363 0.03
15.Tổng lợi nhuận
kế toán trước thuế 582,956,700 15.24 529,920,658 13.52 529,277,675 12.2
16.Chi phí thuế
TNDN (144,928,431) 3.79 (89,704,487) 2.29 (109,648,608) 2.53
17.Lợi nhuận sau
thuế thu nhập
doanh nghiệp 464,694,985 12.15 427,610,187 10.91 422,766,500 9.75
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang
29
2.2.2.3 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang
30
Bảng 2.5: Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ
CHỈ TIÊU 2017 2018 2019
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh
doanh 714,594,519 122,927,890 902,515328
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu
tư (351,857,473) 175,582,036 (640,071,274)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài
chính (349,385,327) (331,690,752) (371,229,408)
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 40,351,718 (33,180,824) (108,785,354)
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 404,984,303 445,325,555 412,303,012
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 445,325,555 412,303,012 303,509,353
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh qua các năm có chiều hướng thu vào,
ngược lại, lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư và các năm qua đều có chiều
hướng chi ra. Tuy nhiên xem xét kỹ ta thấy trong lưu chuyển thuần từ hoạt động đầu tư
thì chi đầu tư tài sản cố định chiếm tỷ trọng lớn do đó cho thấy công ty đang có xu
hướng mở rộng sản xuất và đã thu lại vào năm 2018.
Đối với lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính âm qua các năm. Xem xét
kỹ ta thấy các năm công ty đều phải chi trả một khoản tương đối nợ vay. Bên cạnh đó,
cứ cách một năm công ty lại vay thêm nợ nên trong năm đó tình hình tài chính công ty
được cải thiện nhưng năm sau tài chính công ty bất ổn. Điều này có thể là nghệ thuật
quản trị nợ vay của ban lãnh đạo công ty tuy nhiên đa số nợ vay là nợ vay ngắn hạn
nên với tỷ số đảm bảo dòng tiền không cao thì đây là một khoản mục rủi ro cần xem
xét hơn sau này.
2.2.3 Phân tích tỷ số về cơ cấu tài chính
2.2.3.1 Khả năng thanh toán
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang
31
Bảng 2.6: Khả năng thanh toán
Chỉ tiêu ĐVT
Năm So sánh
2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018
Tài sản
ngắn hạn
nghìn
đồng 1,766,146,665 1,806,688,352 1,527,504,487 2.3 (18.28)
Hàng tồn
kho
nghìn
đồng 384,705,882 567,338,833 453,880,133 47.47 (20)
Nợ ngắn
hạn
nghìn
đồng 423,168,399 358,546,067 357,538,288 (15.27) (0.28)
Tỷ số
thanh toán
hiện hành lần 4.2 5.04 4.27 0.84 (0.77)
Tỷ số
thanh toán
nhanh lần 3.26 3.46 3 0.2 (0.46)
* Tỷ số thanh toán hiện hành:
Năm 2018 tỷ số này tăng 0.84 lần so với năm 2017 là 5.04 lần, năm 2019 thì
giảm 0.77 lần so với 2018. Nguyên nhân giảm qua các năm là do tốc độ tăng của các
khoản nợ ngắn hạn giảm nhanh hơn so với tốc độ tăng của các tài sản ngắn hạn cụ thể
là năm 2018 TSNH tăng 2.3% so với 2017 nhưng nợ ngắn hạn lại giảm (15.27)%. Như
vậy dựa vào kết quả trên thì năm 2018 cứ 1 đồng nợ thì có 5.04 đồng tài sản ngắn hạn
được đảm bảo
4.20
5.04
4.17
3.26
3.46
3.00
0.00
1.00
2.00
3.00
4.00
5.00
6.00
2017 2018 2019
Tỷ số thanh toán hiện hành Tỷ số thanh toán nhanh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Trang
32
*

More Related Content

Similar to Đề Tài Tốt Nghiệp Phân Tích Khả Năng Sinh Lợi Của Công Ty

Cơ Sở Lý Luận Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Xây Dựng
Cơ Sở Lý Luận Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Xây DựngCơ Sở Lý Luận Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Xây Dựng
Cơ Sở Lý Luận Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Xây Dựng
Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài 0934.573.149 / Luanvantot.com
 
Cơ Sở Lý Luận Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty Bánh Kẹo.
Cơ Sở Lý Luận Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty Bánh Kẹo.Cơ Sở Lý Luận Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty Bánh Kẹo.
Cơ Sở Lý Luận Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty Bánh Kẹo.
Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài 0934.573.149 / Luanvantot.com
 
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Luận Văn Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh DoanhLuận Văn Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Luận Văn Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài Trangluanvan.com / 0934.536.149
 
Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.docxCơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥰🥰 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Nâng cao doanh thu sản phẩm FnB tại công ty cổ phần công nghệ Sapo.docx
Nâng cao doanh thu sản phẩm FnB tại công ty cổ phần công nghệ Sapo.docxNâng cao doanh thu sản phẩm FnB tại công ty cổ phần công nghệ Sapo.docx
Nâng cao doanh thu sản phẩm FnB tại công ty cổ phần công nghệ Sapo.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ Zalo/Tele: 0917.193.864
 
Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính.docx
Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính.docxCơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính.docx
Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính.docx
💖Nhận Làm Đề Tài Trọn Gói 💖 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149
 
Cơ Sở Lý Luận Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Gia Định
Cơ Sở Lý Luận Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Gia ĐịnhCơ Sở Lý Luận Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Gia Định
Cơ Sở Lý Luận Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Gia Định
Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài 0934.573.149 / Luanvantot.com
 
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính, HOT
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính, HOTLuận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính, HOT
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Lập kế hoạch kinh doanh năm 2006 tại Công ty cổ phần in Bến Tre.doc
Lập kế hoạch kinh doanh năm 2006 tại Công ty cổ phần in Bến Tre.docLập kế hoạch kinh doanh năm 2006 tại Công ty cổ phần in Bến Tre.doc
Lập kế hoạch kinh doanh năm 2006 tại Công ty cổ phần in Bến Tre.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0909.232.620 / Baocaothuctap.net
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Kế toán vốn bằng tiền và nghiệp vụ phải thu tại công ty van công nghiệp Minh ...
Kế toán vốn bằng tiền và nghiệp vụ phải thu tại công ty van công nghiệp Minh ...Kế toán vốn bằng tiền và nghiệp vụ phải thu tại công ty van công nghiệp Minh ...
Kế toán vốn bằng tiền và nghiệp vụ phải thu tại công ty van công nghiệp Minh ...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥰🥰 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ quản lý tài chính, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ quản lý tài chính, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ quản lý tài chính, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ quản lý tài chính, HAY, 9 ĐIỂM
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Lập kế hoạch kinh doanh năm 2006 tại Công ty cổ phần in Bến Tre
Lập kế hoạch kinh doanh năm 2006 tại Công ty cổ phần in Bến TreLập kế hoạch kinh doanh năm 2006 tại Công ty cổ phần in Bến Tre
Lập kế hoạch kinh doanh năm 2006 tại Công ty cổ phần in Bến Tre
anh hieu
 
Khóa Luận Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Cổ Phần Đông Tâm.docx
Khóa Luận Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Cổ Phần Đông Tâm.docxKhóa Luận Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Cổ Phần Đông Tâm.docx
Khóa Luận Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Cổ Phần Đông Tâm.docx
Nhận viết đề tài trọn gói Số điện thoại / zalo / tele: 0917.193.864
 
Kế Toán Trách Nhiệm Tại Công Ty Tnhh Mtv Sim Thiên Sơn.doc
Kế Toán Trách Nhiệm Tại Công Ty Tnhh Mtv Sim Thiên Sơn.docKế Toán Trách Nhiệm Tại Công Ty Tnhh Mtv Sim Thiên Sơn.doc
Kế Toán Trách Nhiệm Tại Công Ty Tnhh Mtv Sim Thiên Sơn.doc
sividocz
 
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xi măng Bỉm Sơn, ...
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xi măng Bỉm Sơn, ...Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xi măng Bỉm Sơn, ...
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xi măng Bỉm Sơn, ...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥰🥰 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤
 
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty Thiết...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty Thiết...Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty Thiết...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty Thiết...
Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài Trangluanvan.com / 0934.536.149
 
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty Thiết...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty Thiết...Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty Thiết...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty Thiết...
Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài Trangluanvan.com / 0934.536.149
 

Similar to Đề Tài Tốt Nghiệp Phân Tích Khả Năng Sinh Lợi Của Công Ty (20)

Cơ Sở Lý Luận Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Xây Dựng
Cơ Sở Lý Luận Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Xây DựngCơ Sở Lý Luận Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Xây Dựng
Cơ Sở Lý Luận Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Xây Dựng
 
Cơ Sở Lý Luận Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty Bánh Kẹo.
Cơ Sở Lý Luận Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty Bánh Kẹo.Cơ Sở Lý Luận Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty Bánh Kẹo.
Cơ Sở Lý Luận Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty Bánh Kẹo.
 
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
Kế Toán Tiêu Thụ Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xi Măng B...
 
Luận Văn Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Luận Văn Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh DoanhLuận Văn Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Luận Văn Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
 
Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.docxCơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.docx
 
Nâng cao doanh thu sản phẩm FnB tại công ty cổ phần công nghệ Sapo.docx
Nâng cao doanh thu sản phẩm FnB tại công ty cổ phần công nghệ Sapo.docxNâng cao doanh thu sản phẩm FnB tại công ty cổ phần công nghệ Sapo.docx
Nâng cao doanh thu sản phẩm FnB tại công ty cổ phần công nghệ Sapo.docx
 
Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính.docx
Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính.docxCơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính.docx
Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính.docx
 
Cơ Sở Lý Luận Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Gia Định
Cơ Sở Lý Luận Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Gia ĐịnhCơ Sở Lý Luận Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Gia Định
Cơ Sở Lý Luận Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Gia Định
 
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính, HOT
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính, HOTLuận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính, HOT
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính, HOT
 
Lập kế hoạch kinh doanh năm 2006 tại Công ty cổ phần in Bến Tre.doc
Lập kế hoạch kinh doanh năm 2006 tại Công ty cổ phần in Bến Tre.docLập kế hoạch kinh doanh năm 2006 tại Công ty cổ phần in Bến Tre.doc
Lập kế hoạch kinh doanh năm 2006 tại Công ty cổ phần in Bến Tre.doc
 
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
 
Kế toán vốn bằng tiền và nghiệp vụ phải thu tại công ty van công nghiệp Minh ...
Kế toán vốn bằng tiền và nghiệp vụ phải thu tại công ty van công nghiệp Minh ...Kế toán vốn bằng tiền và nghiệp vụ phải thu tại công ty van công nghiệp Minh ...
Kế toán vốn bằng tiền và nghiệp vụ phải thu tại công ty van công nghiệp Minh ...
 
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ quản lý tài chính, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ quản lý tài chính, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ quản lý tài chính, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ quản lý tài chính, HAY, 9 ĐIỂM
 
Lập kế hoạch kinh doanh năm 2006 tại Công ty cổ phần in Bến Tre
Lập kế hoạch kinh doanh năm 2006 tại Công ty cổ phần in Bến TreLập kế hoạch kinh doanh năm 2006 tại Công ty cổ phần in Bến Tre
Lập kế hoạch kinh doanh năm 2006 tại Công ty cổ phần in Bến Tre
 
Khóa Luận Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Cổ Phần Đông Tâm.docx
Khóa Luận Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Cổ Phần Đông Tâm.docxKhóa Luận Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Cổ Phần Đông Tâm.docx
Khóa Luận Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Cổ Phần Đông Tâm.docx
 
Kế Toán Trách Nhiệm Tại Công Ty Tnhh Mtv Sim Thiên Sơn.doc
Kế Toán Trách Nhiệm Tại Công Ty Tnhh Mtv Sim Thiên Sơn.docKế Toán Trách Nhiệm Tại Công Ty Tnhh Mtv Sim Thiên Sơn.doc
Kế Toán Trách Nhiệm Tại Công Ty Tnhh Mtv Sim Thiên Sơn.doc
 
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xi măng Bỉm Sơn, ...
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xi măng Bỉm Sơn, ...Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xi măng Bỉm Sơn, ...
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xi măng Bỉm Sơn, ...
 
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty Thiết...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty Thiết...Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty Thiết...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty Thiết...
 
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty Thiết...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty Thiết...Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty Thiết...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty Thiết...
 

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149

Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận TảiCác Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Chuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công TyChuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty
Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Đề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường Eu
Đề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường EuĐề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường Eu
Đề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường Eu
Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Đề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống
Đề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ ThốngĐề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống
Đề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống
Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà Rán
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà RánPhân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà Rán
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà Rán
Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.
Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Đề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo May
Đề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo MayĐề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo May
Đề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo May
Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.
Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...
Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...
Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...
Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách SạnMột Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ TịchChuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch
Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]
Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]
Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]
Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.
Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân Hàng
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân HàngGiải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân Hàng
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân Hàng
Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.
Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149 (20)

Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận TảiCác Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
 
Chuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công TyChuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty
 
Đề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường Eu
Đề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường EuĐề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường Eu
Đề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường Eu
 
Đề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống
Đề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ ThốngĐề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống
Đề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
 
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà Rán
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà RánPhân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà Rán
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà Rán
 
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
 
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
 
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
 
Đề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo May
Đề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo MayĐề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo May
Đề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo May
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.
 
Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...
Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...
Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...
 
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách SạnMột Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ TịchChuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch
 
Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]
Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]
Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.
 
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân Hàng
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân HàngGiải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân Hàng
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân Hàng
 
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.
 

Recently uploaded

Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation ManagementQuan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
ChuPhan32
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô HàNgân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
onLongV
 
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTUChuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
nvlinhchi1612
 
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.pptChương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
PhiTrnHngRui
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
nhanviet247
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
12D241NguynPhmMaiTra
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
lmhong80
 
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsgSinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
vivan030207
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
khanhthy3000
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 

Recently uploaded (14)

Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation ManagementQuan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
 
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô HàNgân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
 
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTUChuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
 
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.pptChương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
 
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptxLỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
LỊCH SỬ 12 - CHUYÊN ĐỀ 10 - TRẮC NGHIỆM.pptx
 
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyetinsulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
insulin cho benh nhan nam vien co tang duong huyet
 
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsgSinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 

Đề Tài Tốt Nghiệp Phân Tích Khả Năng Sinh Lợi Của Công Ty

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 1 ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG SINH LỢI CỦA CÔNG TY - CÔNG TY NHỰA BÌNH MINH (BMPLASCO) Tphcm - 2023
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 2 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Từ khi nền kinh tế nước ta chuyển sang cơ chế thị trường, nhất là luật doanh nghiệp sửa đổi, trong khi các doanh nghiệp nhà nước phải thực sự chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của mình, cụ thể là phải tự hạch toán lỗ lãi thì các doanh nghiệp tư nhân cũng trở nên năng động hơn, tự chủ hơn trong hoạt động kinh doanh. Phân tích tài chính nhằm mục đích cung cấp thông tin về thực trạng tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, khả năng thanh toán, hiệu quả sử dụng vốn trở thành công cụ hết sức quan trọng trong quản lý kinh tế. Phân tích tài chính cung cấp cho nhà quản lý cái nhìn tổng quát về thực trạng của doanh nghiệp hiện tại, dự báo các vấn đề tài chính trong tương lai, cung cấp cho các nhà đầu tư tình hình phát triển và hiệu quả hoạt động, giúp các nhà hoạch định chính sách đưa ra chính sách quản lý hữu hiệu. Hiện nay, hiệu quả sản xuất kinh doanh nói chung và hiệu quả sử dụng vốn nói riêng là nội dung quan trọng trong phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Trong điều kiện nền kinh tế mở, muốn khẳng định được vị trí của mình trên thị trường, muốn chiến thắng được đối thủ cạnh tranh phần lớn phụ thuộc vào hiệu quả sản xuất kinh doanh. Hiệu quả đó sẽ được đánh giá qua phân tích tài chính. Các chỉ tiêu phân tích sẽ cho biết bức tranh về hoạt động của doanh nghiệp giúp tìm ra được hướng đi đúng đắn, có các chiến lược và quyết định kịp thời nhằm đạt được hiệu quả kinh doanh cao nhất. Bằng kiến thức đã học và qua thời gian đi thực tập tại công ty cổ phần Nhựa Bình Minh, em đã chọn đề tài “Phân tích khả năng sinh lời của Công ty cổ phần Nhựa Bình Minh” từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của công ty. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp - Phân tích và đánh giá thực trạng khả năng sinh lợi của Công ty cổ phần Nhựa Bình Minh
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 3 - Đề xuất một số giải pháp nâng cao khả năng sinh lợi của Công ty cổ phần Nhựa Bình Minh 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu về khả năng sinh lợi của Công ty cổ phần Nhựa Bình Minh 3.2Phạm vi nghiên cứu Phạm vi về thời gian: Thực hiện nghiên cứu đề tài từ ngày tháng 09 năm 2020 đến tháng 11 năm 2020. Phạm vi không gian: Công ty cổ phần Nhựa Bình Minh 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp so sánh - Phương pháp Dupont 5. Kết cấu đề tài Đề tài gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý thuyết về phân tích tài chính Chương 2: Phân tích khả năng sinh lợi của Công ty cổ phần nhựa Bình Minh Chương 3: Một số giải pháp nâng cao khả năng sinh lợi của Công ty cổ phần nhựa Bình Minh
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 4 CHƯƠNG 1: CỞ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH 1.1. Cơ sở lý thuyết phân tích tài chính 1.1.1. Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là bức ảnh chụp nhanh về tình hình KẾT CẤU TÀI SẢN của công ty tại thời điểm lập báo cáo. * Tài sản ngắn hạn Là những loại tài sản có thể dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt trong vòng dưới 1 năm hoặc 1 chu kỳ kinh doanh. Bao gồm các mục chính như: Tiền và tương đương tiền: gồm tiền mặt và tiền gửi ngân hàng. Đây là loại tài sản có tính thanh khoản cao nhất của doanh nghiệp. Khoản mục này cũng là một trong số ít khoản mục ít bị tác động bởi kế toán. Các khoản phải thu: là số tiền mà khách hàng chưa thanh toán (còn nợ) cho doanh nghiệp. Đây là khoản mục mà bạn cần theo dõi sát sao. Hàng tồn kho: Là giá trị hàng dự trữ của doanh nghiệp. Đó có thể là: nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm hoặc hàng hóa… Tùy thuộc từng doanh nghiệp mà tỷ trọng phân bổ hàng tồn kho sẽ khác nhau. Ví dụ, một doanh nghiệp sản xuất thì sẽ tồn kho một lượng lớn nguyên vật liệu. Trong khi đó, doanh nghiệp thương mại thì thường tồn kho chủ yếu là hàng hóa, thành phẩm. * Tài sản dài hạn Là những tài sản sẽ có thời gian sử dụng trên 1 năm. Trong đó, Tài sản cố định là khoản mục quan trọng. Tài sản cố định bao gồm: Tài sản hữu hình (như máy móc thiết bị, nhà xưởng, máy tính…) và Tài sản vô hình (như bằng sáng chế, bản quyền phát minh…) NGUỒN VỐN: nguồn vốn tức là nguồn để hình thành nên bất kì tài sản nào của doanh nghiệp, bất kì thứ gì doanh nghiệp có đều phải dùng tiền từ đâu đó để mua, tiền này là vốn. Vốn của mình thì gọi là VỐN CHỦ SỞ HỮU, vốn đi vay người khác gọi là NỢ PHẢI TRẢ. Tổng vốn chủ sở hữu và nợ phải trả được gọi là nguồn vốn.
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 5 * Nợ phải trả thể hiện nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp đối với bên ngoài. Ví dụ như: chủ nợ, nhà nước, nhà cung cấp, người lao động… Tương tự tài sản, Nợ phải trả cũng được chia làm 2 loại: Nợ ngắn hạn và Nợ dài hạn. Nợ ngắn hạn là những khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính phải thanh toán dưới 1 năm. Nợ dài hạn là những khoản nợ và nghĩa vụ tài chính được phép thanh toán trên 1 năm. Các khoản mục chính ở phần này bao gồm: Phải trả người bán: Thể hiện số tiền mà doanh nghiệp chưa thanh toán (còn nợ) cho nhà cung cấp. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước, Phải trả người lao động…: Tương tự, đây là khoản phải trả của doanh nghiệp đối với nhà nước (về thuế GTGT, thuế TNDN…), phải trả cho người lao động. Vay và nợ ngắn hạn/dài hạn: Là khoản tiền vay nợ tín dụng. Nếu như các khoản nợ trên là nợ chiếm dụng (doanh nghiệp không mất chi phí sử dụng vốn), thì với khoản vay này doanh nghiệp phải trả chi phí sử dụng vốn (trả lãi vay cho ngân hàng). * Vốn góp chủ sở hữu bao gồm: Vốn cổ phần, là số vốn thực tế được góp vào doanh nghiệp. Lợi nhuận chưa phân phối: Nếu trong năm tài chính, doanh nghiệp quyết định tái đầu tư thì phần lợi nhuận giữ lại sẽ được chuyển từ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh vào tài khoản này. Ngoài ra có các loại quỹ như Quỹ đầu tư phát triển,… Mục này đại diện cho tổng giá trị tài sản ròng của doanh nghiệp. Để Bảng cân đối kế toán cân bằng thì con số chênh lệch giữa Tài sản và Nợ phải trả sẽ là Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Kết cấu tài sản là sự tương quan giữa các loại tài sản doanh nghiệp hiện có và nguồn gốc của chúng từ đâu ra. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN: TỔNG TÀI SẢN = TỔNG NGUỒN VỐN
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 6 * Phân tích cơ cấu tài sản Phân tích kết cấu tài sản là việc so sánh tổng hợp số vốn cuối kỳ với đầu năm ngoài ra ta còn phải xem xét từng khoản vốn (tài sản) của doanh nghiệp chiếm trong tổng số để thấy được mức độ đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Công thức hệ số cơ cấu tài sản: Cơ cấu tài sản = * Phân tích cơ cấu nguồn vốn Phân tích kết cấu nguồn vốn nhằm đánh giá được khả năng tự tài trợ về mặt tài chính của doanh nghiệp cũng như mức độ tự chủ, chủ động trong kinh doanh hay những khó khăn mà doanh nghiệp phải đương đầu. Cũng như phân tích kết cấu tài sản, ta cũng lập bảng phân tích kết cấu nguồn vốn để xem xét tỷ trọng từng khoản, nguồn vốn chiếm trong tổng số là cao hay thấp Cơ cấu nguồn vốn = 1.1.2. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh thể hiện qua hệ thống các chỉ tiêu phản ánh doanh thu, chi phí, lợi nhuận vànghĩa vụ thuế TNDN của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu được phân loại, sắp xếp thành từng phần cụ thể. Các chỉ tiêu được mã hóa để thuận tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu, được phản ánh theo “Số năm trước”, “Số năm nay”. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được kết cấu dưới dạng tổng hợp số phát sinh trên các tài khoản kế toán, được sắp xếp trật tự các chỉ tiêu theo yêu cầu quản lý. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được chia làm 3 phần, bao gồm: Doanh thu, chi phí hoạt động kinh doanh trong kỳ: Doanh thu bán hàng hoá dịch vụ, doanh thu tài chính, các khoản giảm trừ doanh thu trong kỳ
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 7 Chi phí bao gồm: Giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí quản lý, chi phí bán hàng trong kỳ. Thu nhập và chi phí của những hoạt động khác: bao gồm những khoản thu và chi phí không phục vụ hoạt động kinh doanh trong kỳ Lợi nhuận và nghĩa vụ thuế TNDN: Lợi nhuận bao gồm: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận từ hoạt động khác, lợi nhuận sau thuế là lãi cổ tức (nếu có). Nghĩa vụ thuế TNDN bao gồm: Thuế TNDN phải nộp trong kỳ và thuế TNDN chưa phải nộp trong kỳ. * Phân tích theo cơ cấu Phương pháp phân tích theo kết cấu được thực hiện bằng cách so sánh kết cấu giữa các kì với nhau, quan đó đánh giá biến động của từng khoản mục. Công thức tổng quát như sau: Mức tăng (giảm) về kết cấu = Tỷ lệ lúc cuối kì – Tỷ lệ lúc đầu kì * Phân tích theo tỷ trọng Tách riêng doanh thu, chi phí, lợi nhuận; Tính tỷ trọng từng doanh thu, chi phí trong tổng doanh thu, tổng chi phí. Nhận xét về chỉ tiêu đó. Từ kết quả những chỉ tiêu trên nhận thấy rằng hiệu quả từ quá trình tiêu thụ, sản phẩm được sử dụng nhiều, số lượng khách hàng tăng lên… 1.1.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính, nó cung cấp thông tin giúp người sử dụng đánh giá các thay đổi trong tài sản thuần, cơ cấu tài chính, khả năng chuyển đổi của tài sản thành tiền, khả năng thanh toán và khả năng của doanh nghiệp trong việc tạo ra các luồng tiền trong quá trình hoạt động. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ làm tăng khả năng đánh giá khách quan tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và khả năng so sánh giữa các doanh nghiệp vì nó loại trừ được các ảnh hưởng của việc sử dụng các phương pháp kế toán khác nhau cho cùng giao dịch và hiện tượng. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ xuất phát từ cân đối sau: Tiền có đầu kỳ + Tiền thu trong kỳ = Tiền chi trong kỳ + Tiền tồn cuối kỳ Phân tích biến động
  • 8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 8 +Ảnh hưởng của dong tiền thuần hoạt động kinh doanh +Ảnh hưởng của dòng tiền thuần hoạt động đầu tư +Ảnh hưởng của dòng tiền thuần HD tài chính 1.2. Các hệ số đánh giá sử dụng trong phân tích báo cáo tài chính 1.2.1. Nhóm hệ số khả năng thanh toán 1.2.1.1. Tỷ số thanh toán hiện hành Tỷ số thanh toán hiện hành = Tỷ số thanh toán hiện hành được tính ra bằng cách lấy giá trị tài sản ngắn hạn trong một thời kỳ nhất định chia cho giá trị nợ ngắn hạn phải trả cùng kỳ. Nếu Tỷ số thanh toán hiện hành lớn hơn 1 có nghĩa là doanh nghiệp có đủ tài sản ngắn hạn để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. 1.2.1.2. Tỷ số thanh toán nhanh Tỷ số thanh toán nhanh = Tỷ số thanh toán nhanh cho biết liệu công ty có đủ các tài sản ngắn hạn để trả cho các khoản nợ ngắn hạn mà không cần phải bán hàng tồn kho hay không. 1.2.1.3. Tỷ số khả năng thanh toán tức thời (KNTT bằng tiền mặt) Chỉ tiêu hệ số khả năng thanh toán tức thời: Hệ số thanh toán tức thời = 𝑇𝑖ề𝑛 𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 Thể hiện khả năng bù đắp nợ ngắn hạn bằng số tiền đang có của DN. Do tiền có tầm quan trọng đặc biệt quyết định tính thanh toán nên chỉ tiêu này được sử dụng nhằm đánh giá khắt khe khả năng thanh toán ngắn hạn của DN. 1.2.2. Nhóm hệ số hiệu quả hoạt động 12.2.1. Vòng quay hàng tồn kho Vòng quay HTK = 𝐺𝑖á 𝑣ố𝑛 ℎà𝑛𝑔 𝑏á𝑛 𝐻à𝑛𝑔 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
  • 9. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 9 Tỷ số này được tính ra bằng cách lấy doanh thu (hoặc giá vốn hàng bán) trong một kỳ nhất định chia cho bình quân giá trị hàng tồn kho trong cùng kỳ. Ở đây, bình quân giá trị hàng tồn kho bằng trung bình cộng của giá trị đầu kỳ và giá trị cuối kỳ. Tỷ số cho biết hàng tồn kho quay bao nhiêu vòng trong kỳ để tạo ra số doanh thu được ghi nhận trong kỳ đó. Tỷ số càng cao có thể là dấu hiệu doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả. Chỉ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều, doanh nghiệp sẽ ít rủi ro. Tuy nhiên chỉ số này quá cao cũng không tốt vì như thế có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều 1.2.2.2. Chỉ số vòng quay khoản phải thu Chỉ số vòng quay khoản phải thu= Số vòng quay khoản phải thu (hay Hệ số quay vòng các khoản phải thu) là một trong những tỷ số tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Nó cho biết các khoản phải thu phải quay bao nhiêu vòng trong một kỳ báo cáo nhất định để đạt được doanh thu trong kỳ đó. Có thể tính ra số vòng quay khoản phải thu bằng cách lấy doanh thu thuần (doanh thu không bằng tiền mặt) chia cho trung bình cộng đầu kỳ và cuối kỳ của giá trị các khoản phải thu. Các số liệu này có thể lấy từ bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp Tỷ số này càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu là cao. Quan sát số vòng quay khoản phải thu sẽ cho biết chính sách bán hàng trả chậm của doanh nghiệp hay tình hình thu hồi nợ của doanh nghiệp 1.2.2.3. Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản = Chỉ tiêu này đo lường hiệu quả sử dụng tổng tài sản trong kỳ, nó cho biết một đồng tài sản được huy động vào sản xuất kinh doanh sẽ mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận.
  • 10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 10 Nó thể hiện số vòng quay trung bình toàn bộ tài sản của doanh nghiệp trong thời kỳ báo cáo. Hệ số này thể hiện rõ khả năng tận dụng tài sản triệt để vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp . 1.2.2.4. Hiệu suất sử dụng vốn cổ phần Hiệu suất sử dụng vốn cổ phần = Chỉ tiêu này đo lường hiệu quả sử dụng vốn cổ phần trong kỳ, nó cho biết một đồng tài sản được huy động vào sản xuất kinh doanh sẽ mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Hệ số này càng cao thể hiện rằng vốn chủ số hữu cao sẽ đem lại độ tin cậy càng lớn cho chủ nợ. 1.2.2.5. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định Hiệu suất sử dụng tài sản cố định = Chỉ tiêu này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản cố định trong kỳ, nó cho biết một đồng tài sản được huy động vào sản xuất kinh doanh sẽ mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Hệ số này càng cao thể hiện rằng tài sản cố định đang sử dụng rất tốt. 1.2.3. Nhóm hệ số khả năng sinh lời 1.2.3.1. Tỷ suất sinh lời của doanh thu (ROS) Cách tính: ROS = 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑙ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 Doanh thu thuần Tỷ số này cho biết lợi nhuận bằng bao nhiêu phần trăm doanh thu hay cứ 100 đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu phụ thuộc vào rất nhiều đặc điểm của ngành sản xuất kinh doanh có ngành tỷ số này rất cao nhưng ngành ăn uống dịch vụ du lịch có ngành tỷ số này rất thấp như ngành kinh doanh vàng bạc kinh doanh ngoại tệ. Để đánh giá chính xác cần phải so sánh với bình quân ngành hoặc so với công ty tương tự trong cùng một ngành.
  • 11. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 11 1.2.3.2. Tỷ suất sinh lợi của Vốn chủ sở hữu (ROE) Cách tính : ROE = 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑙ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 Vốn cổ 𝑝ℎầ𝑛 Hệ số này cho biết 100 đồng vốn chủ sở hữu có thể tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. ROE càng cao thì khả năng cạnh tranh của một doanh nghiệp càng mạnh và cổ phiếu của doanh nghiệp càng hấp dẫn. 1.2.3.3. Tỷ suất sinh lợi của Tài sản (ROA) Cách tính: ROA = 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑙ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản là hệ số tổng hợp được dùng để đánh giá khả năng sinh lời của một đồng vốn đầu tư. Chỉ số này cho biết cứ một trăm đồng tài sản thì doanh nghiệp sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận và đồng thời chỉ số này cũng đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Hệ số này càng cao thì cổ phiếu càng có sức hấp dẫn hơn vì hệ số này cho biết khả năng sinh lời từ chính nguồn tài sản hoạt động của doanh nghiệp. 1.2.4. Nhóm hệ số khả năng quản lý nợ 1.2.4.1. Tỷ số Tổng nợ trên tổng tài sản Tỷ số Tổng nợ trên tổng tài sản = Công thức tính TD/TA. Tỉ số tổng nợ trên tổng tài sản là thước đo tài sản được tài trợ bằng nợ thay vì vốn chủ sở hữu của một công ty. Tỉ lệ TD/TA cho thấy một công ty đã phát triển và tạo ra tài sản của mình theo thời gian như thế nào. 1.2.4.2. Tỷ số Tổng nợ trên vốn cổ phần Tỷ số Tổng nợ trên vốn cổ phần = Tỷ số này cho biết quan hệ giữa vốn huy động bằng đi vay và vốn chủ sở hữu. Tỷ số này nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp ít phụ thuộc vào hình thức huy động vốn bằng vay nợ; có thể hàm ý doanh nghiệp chịu độ rủi ro thấp. Tuy nhiên, nó cũng có thể chứng tỏ doanh nghiệp chưa biết cách vay nợ để kinh doanh và khai thác lợi ích của hiệu quả
  • 12. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 12 tiết kiệm thuế. Khi dùng tỷ số này để đánh giá cần so sánh tỷ số của một doanh nghiệp cá biệt nào đó với tỷ số bình quân của toàn ngành. 1.2.4.3. Khả năng thanh toán lãi vay Khả năng thanh toán lãi vay = Tỷ lệ thanh toán lãi vay đo lường số lần công ty có thể thanh toán khoản lãi hiện tại với thu nhập hiện có của nó. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi như thế nào. ... Hệ số khả năng thanh toán lãi vay được tính bằng tỷ số giữa lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) trên lãi vay: Trông đó Lãi trước thuế và lãi vay cũng như Lãi vay là của năm cuối hoặc là tổng của 4 quý gần nhất. 1.2.5. Nhóm hệ số tỷ số giá thị trường 1.2.5.1. Thu nhập trên mỗi cổ phần EPS = EPS (Earning Per Share) là lợi nhuận (thu nhập) trên mỗi cổ phiếu. Đây là phần lợi nhuận mà công ty phân bổ cho mỗi cổ phần thông thường đang được lưu hành trên thị trường. EPS được sử dụng như một chỉ số thể hiện khả năng kiếm lợi nhuận của doanh nghiệp. 1.2.5.2. Cổ tức trên một cổ phần DPS (DIV) = Việc cổ tức một cổ phần (DPS) tăng hàng năm, là một minh chứng giúp doanh nghiệp thể hiện rằng doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh tạo ra lợi nhuận cho cổ đông. Thông thường, việc doanh nghiệp chi trả 1 tỷ lệ cổ tức một cổ phần (DPS) cao thường tạo tâm lý tích cực cho cổ đông, giúp giá cổ phiếu tăng. 1.2.5.3 Tỷ số giá trị thị trường trên thu nhập P/E=
  • 13. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 13 P/E cho thấy giá cổ phiếu hiện tại cao hơn thu nhập từ cổ phiếu đó bao nhiêu lần, hay nhà đầu tư phải trả giá cho một đồng thu nhập bao nhiêu. P/E được tính cho từng cổ phiếu một và tính trung bình cho tất cả các cổ phiếu và hệ số này thường được công bố trên báo chí. Nếu hệ số P/E cao thì điều đó có nghĩa là người đầu tư dự kiến tốc độ tăng cổ tức cao trong tương lai; cổ phiếu có rủi ro thấp nên người đầu tư thoả mãn với tỷ suất vốn hoá thị trường thấp; dự đoán công ty có tốc độ tăng trưởng trung bình và sẽ trả cổ tức cao. 1.2.5.4. Tỷ suất cổ tức Tỷ suất cổ tức = Tỷ lệ cổ tức (dividend yield) là cổ tức mà một công ty trả trong một thời kỳ kế toán, thường là 1 năm, được tính bằng cách lấy cổ tức của mỗi cổ phần chia cho giá trị hiện hành trên thị trường của cổ phiếu. ... Tuy nhiên, cổ tức cao thường có thể đi liền với chi phí của tiềm năng tăng trưởng 1.3. Trình tự và các bước tiến hành phân tích báo cáo tài chính Bước 1: Xác định mục tiêu phân tích. Đây là công việc quan trọng, quyết định tới chất lượng của báo cáo phân tích và tác động tới mức độ hài lòng của các đối tượng sử dụng. Việc xác định mục tiêu phân tích phụ thuộc vào mục đích ra quyết định của đối tượng sử dụng báo cáo tài chính. Bước 2: Sau đó, nhà phân tích sẽ xác định các nội dung cần phân tích để đạt được các mục tiêu đó. Nếu mục tiêu phân tích là đánh giá hiệu quả quản lí và sử dụng vốn lưu động thì cần phân tích tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn nói chung , tốc độ luân chuyển từng hạng mục tài sản ngắn hạn quan trọng(hàng tồn kho, nợ phải thu khách hàng), vốn hoạt động thuần và độ dài của chu kì hoạt động của DN. Việc xác định đúng nội dung cần phân tích (không thừa, không thiếu ) sẽ đảm bảo cung cấp những thông tin hữu ích cho các đối tượng sử dụng để ra các quyết định hợp lí.
  • 14. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 14 Bước 3: Căn cứ từ nội dung cần phân tích, nhà phân tích sẽ tiến hành thu thập dữ liệu phân tích. Các dữ liệu phân tích có thể ở bên trong hoặc bên ngoài DN, có thể thu thập được một cách dễ dàng hoặc khó khăn. Không ai có thể chắc chắn rằng nhà phân tích luôn thu thập được đầy đủ các dữ liệu cần thiết sẽ dẫn tới hạn chế của kết quả phân tích. Việc không thu thập được đầy đủ các dữ liệu cần thiết sẽ dẫn tới hạn chế của kết quả phân tích. Bên cạnh đó , để đảm bảo cho tính hữu ích của dữ liệu thu thập được, nhà phân tích cần kiểm tra tính tin cậy của dữ liệu. nhà phân tích nên tiếp cận các dữ liệu có nguồn hợp pháp để nâng cao mức độ tin cậy của dữ liệu. Bước 4: Sau khi thu thập dữ liệu, các nhà phân tích sẽ sử dụng các phương pháp hợp lí để xử lí dữ liệu theo các nội dung phân tích đã xác định. Dữ liệu sau khi được xử lí sẽ là nguồn thông tin hữu ích để nhà phân tích nhận định tổng quát cũng như chi tiết thực trạng vấn đề phân tích, lí giải nguyên nhân cho thực trạng đó và đề xuất kiến nghị cho các đối tượng sử dụng. Bước 5: Tổng hợp các kết quả phân tích : kết thúc quá trình phân tích báo cáo tài chính. Trong bước này, nhà phân tích viết báo cáo về kết quả phân tích gửi các đối tượng sử dụng. Các hạn chế của kết quả phân tích cũng cần được công bố trong báo cáo. 1.4. Các phương pháp phân tích báo cáo tài chính 1.4.1. Phương pháp so sánh So sánh là một trong các phương pháp phân tích báo cáo tài chính phổ biến, được sử dụng nhiều nhất. So sánh ở đây được hiểu là: – So sánh giữa số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trước để thấy rõ xu hướng thay đổi tài chính của doanh nghiệp. – So sánh giữa số thực hiện với số kế hoạch để thấy rõ mức độ phấn đấu của doanh nghiệp. – So sánh giữa số thực hiện kỳ này với mức trung bình của ngành để thấy tình hình tài chính doanh nghiệp đang ở trong tình trạng tốt hay xấu so với doanh nghiệp cùng ngành.
  • 15. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 15 – So sánh theo chiều dọc để thấy tỷ trọng của từng chỉ số ở mỗi bản báo cáo và qua đó chỉ ra ý nghĩa tương đối của các mục. – So sánh theo chiều ngang để thấy được sự biến động cả về số tuyệt đối và số tương đối của một khoản mục nào đó qua các niên độ kế toán liên tiếp. 1.4.2. Phương pháp Dupont Dupont là tên của một nhà quản trị tài chính người Pháp, tham gia kinh doanh ở Mỹ. Dupont đã chỉ ra được mối quan hệ tương hỗ giữa các chỉ số hoạt động trên phương diện chi phí và các chỉ số hiệu quả sử dụng vốn.Từ việc phân tích: ROI =Lợi nhuận ròngTổng số vốn =Lợi nhuận ròngDoanh thux Doanh thuTổng số vốn Dupont đã khái quát hoá và trình bày chỉ số ROI một cách rõ ràng, nó giúp cho các nhà quản trị tài chính có một bức tranh tổng hợp để có thể đưa ra các quyết định tài chính hữu hiệu.
  • 16. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 16 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA BÌNH MINH GIAI ĐOẠN 2017 - 2019 2.1 Tổng quan về công ty cổ phần nhựa Bình Minh Tên công ty: Công ty cổ phần nhựa Bình Minh.Mã chứng khoán: BMP Giấy chứng nhận ĐKKD: số 4103002023 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM cấp ngày 02/01/2004 Địa chỉ trụ sở chính: số 240 Hậu Giang, phường 9, quận 6, Tp. Hồ Chí Minh Điện thoại: (84-8) 3 969 0973 Fax: (84-8) 3 960 6814 Website: www.binhminhplastic.com Email: binhminh@binhminhplastic.com.vn 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty cổ phần Nhựa Bình Minh được thành lập vào ngày 16/11/1977 với tên gọi ban đầu là nhà máy Công Tư Hợp Doanh Nhựa Bình Minh theo mô hình công tư hợp doanh trên cơ sở sáp nhập Công ty Ống Nhựa Hóa Học Việt Nam và Công ty Nhựa Kiều Trinh, lúc này công ty chuyên sản xuất các loại sản phẩm nhựa dân dụng và một số sản phẩm ống kèm phụ kiện ống nhựa. Năm 1986 Nhựa Bình Minh được quỹ nhi đồng Unicef của Liên Hiệp Quốc chọn làm đối tác chính thức sản xuất và cung cấp ống nhựa uPVC phục vụ chương trình nước sạch nông thôn của Unicef tại Việt Nam. Thời điểm này mở ra cho Nhựa Bình Minh một nhận thức chiến lược về chuyển đổi cơ cấu sản phẩm sang sản xuất các sản phẩm nhựa công nghiệp và kỹ thuật, chủ yếu là nhựa và phụ kiện ống nhựa. Đến năm 1990 được đổi tên thành Xí nghiệp khoa học sản xuất Nhựa Bình Minh, là đơn vị trưc thuộc Bộ Công nghiệp nhẹ. Năm 1994, chính thức được mang tên là công ty Nhựa Bình Minh, là doanh nghiệp đầu tiên trong cả nước ứng dụng công nghệ tiên tiến Dry Blend để sản xuất ống nhựa uPVC đến đường kính 400mm trực tiếp từ nguyên liệu bột compound. Ngày 2/1/2004 công ty thực hiện cổ phần hóa chuyển đổi thành công ty cổ phần Nhựa Bình Minh. Đây là cột mốc cực kỳ quan trọng đánh dấu sự thay đổi cơ bản về cơ chế hoạt động của Công ty, tạo tiền đề cho các phát triển vượt bậc về sau.
  • 17. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 17 Tháng 7/2006 công ty cổ phần Nhựa Bình Minh được niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh. Ngày 21/12/2007: khánh thành công ty TNHH MTV Nhựa Bình Minh miền Bắc tại Hưng Yên, thương hiệu Nhựa Bình Minh chính thức tham gia chinh phục thị trường phía Bắc. Năm 2008 công ty mua và nắm giữ 29% cổ phần của công ty cổ phần Nhựa Đà Nẵng với mục đích phát triển mạnh mẽ thương hiệu Nhựa Bình Minh tại miền Trung và Cao Nguyên. Năm 2009 sản phẩm ống PP-R chịu nhiệt được chính thức đưa ra thị trường, sản xuất ống uPVC đường kính đến 630mm và là doanh nghiệp đầu tiên sản xuất thành công ống HDPE có đường kính 1200mm lớn nhất tại Việt Nam. Năm 2010 Nhựa Bình Minh ký hợp đồng thuê hơn 155.000m2 đất tại Khu Công Nghiệp Vĩnh Lộc 2 – Bến Lức – Long An để chuẩn bị cho dự án xây dựng Nhà máy Bình Minh Long An. Năm 2012 công ty áp dụng Hệ thống quản lý môi trường ISO 14001. Năm 2013 được nhận chứng nhận hợp quy cho các sản phẩm theo quy chuẩn của Bộ Xây Dựng. Vốn điều lệ của công ty được tăng lên 454.785.800.000 đồng Năm 2014 nhà máy mới ở Long An được khởi công xây dựng. Ngày 18/11/2015 khánh thành nhà máy Bình Minh Long An. Năm 2016 khởi công xây dựng giai đoạn 2 Nhà máy Bình Minh Long An. Năm 2018 nhận Giải Chất Lượng Châu Á Thái Bình Dương do tổ chức chất lượng Châu Á Thái Bình Dương trao tặng. Năm 2019 Nhựa Bình Minh được vinh danh 50 Công ty niêm yết tốt nhất năm 2019 –Top 50 và THƯƠNG HIỆU QUỐC GIA (2008 - 2018) 2.1.2. Lĩnh vực hoạt động, sản xuất chính Sản xuất kinh doanh sản phẩm nhựa theo khuôn mẫu công nghiệp và dân dụng bao gồm ống và phụ tùng nối ống nhựa uPVC dùng trong ngành cấp nước và cáp ngầm. Ngoài ra, BMP còn sản xuất nhựa khác như bình phun thuốc trừ sâu, keo dán
  • 18. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 18 ống PVC, mũ bảo hộ lao động. Ống nhựa hiện là nhóm sản phẩm đem lại doanh thu chính trong tổng doanh thu của BMP (chiếm trên 80%). 2.1.3 Dòng sản phẩm và nhãn hiệu nổi tiếng: Ống PVC cứng, phụ tùng PVC cứng, ống HDPE trơn, phụ tùng HDPE trơn, ống HDPE gân, phụ tùng HDPE gần & gioăng cho ống HDPE gân, ống PP-R, phụ tùng PP-R, keo dán & gioăng cao sung dùng cho ống & phụ tùng ống PVC cứng, bình xịt & mũ bảo hộ lao động. 2.1.4 Chiến lược và kế hoạch kinh doanh - Củng cố thị trường phía Nam và từng bước phát triển thị trường khu vực phía Bắc. - Mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh sang lĩnh vực xây dựng, cho thuê văn phòng nhằm khai thác tối đa tiềm năng về bất động sản mà công ty đang quản lý, * Kế hoạch kinh doanh 2020: - Doanh thu: 4560 tỷ đồng - Lợi nhuận trước thuế: 488 tỷ đồng - Lợi nhuận sau thuế : 209 tỷ đồng. 2.1.5 Năng lực quản trị của công ty Bảng 2.1: Danh sách ban lãnh đạo công ty Họ tên Chức vụ Năm sinh Trình độ chuyên môn Tỷ lệ sở hữu cổ phần Lê Quang Doanh Chủ tịch hội đồng quản trị 1952 Kỹ sư cơ khí 1.30% Nguyễn Hoàng Ngân Phó chủ tịch hội đồng quản trị, Tổng giám đốc 1962 Kỹ sư cơ khí, thạc sỹ quản trị kinh doanh 0.76% Nguyễn Thị Kim Yến Thành viên hội đồng quản trị, Phó Tổng giám đốc 1960 cử nhân kinh tế công nghiệp, cử nhân quản trị kinh doanh 0.56%
  • 19. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 19 Nguyễn Thị Phương Nga Trưởng Ban Kiểm Soát 1963 cử nhân kinh tế 0.28% Nguyễn Thanh Quan Phó Tổng giám đốc 1968 kỹ sư hóa, cử nhân quản trị kinh doanh 0.01% Hồng Lê Việt Kế Toán Trưởng 1966 2.2. Phân tích tổng quan tình hình tài chính của công ty 2.2.1 Phân tích Bảng cân đối kế toán 2.2.1.1 Cơ cấu tài sản
  • 20. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 20 Bảng 2.2 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN THEO CƠ CẤU TÀI SẢN ĐVT: nghìn đồng CHỈ TIÊU 2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018 Chênh lệch Chênh lệch TÀI SẢN số tiền số tiền số tiền số tiền Cơ cấu(%) số tiền Cơ cấu (%) A. Tài sản ngắn hạn 1,766,146,665 1,806,688,352 1,527,504,487 40,541,687 2.3 (279,183,865) (15.45) I.Tiền và các khoản tương đương tiền 445,325,555 412,303,012 303,509,353 (33,022,543) (7.42) (108,793,659) (26.39) 1. Tiền 445,325,555 412,303,012 97,509,353 (33,022,543) (7.42) (314,793,659) (76.35) 2.Các khoản tương đương tiền - - 206,000,000 - - 206,000,000 - II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 450,000,000 200,000,000 386,000,000 (250,000,000) (55.5) 186,000,000 93 1.Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 450,000,000 200,000,000 386,000,000 (250,000,000) (55.5) 186,000,000 93 III.Các khoản phải thu ngắn hạn 460,388,459 599,424,414 382,862,929 139,035,955 30.2 (216,561,485) (36.13) 1. Phải thu kháchhàng 348,405,029 444,215,156 342,499,031 95,810,127 27.5 (101,716,125) (22.9) 2.Trả trước cho người bán 93,480,282 145,289,551 170,182,393 51,809,269 55.42 24,892,842 17.13 5.Các khoản phải thu khác 84,894,654 90,819,418 40,155,872 5,924,764 6.98 (50,663,546) (55.78) Phải thu cho vay NH - - 30,000,000 - - 30,000,000 - Tài sản thiếu chờ xử lý 490,179 490,179 490,179 - - - - 6.Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (66,881,685) (81,389,891) (92,052,916) (14,508,206) 21.69 (10,663,025) 13.1 IV.Hàng tồn kho 384,705,882 567,338,833 453,880,133 182,632,951 47.47 (113,458,700) (20) 1.Hàng tồn kho 384,705,882 567,338,833 456,353,482 182,632,951 47.47 (110,985,351) (19.56) 2.Dự phòng giảm giá - - (2,473,349) - - (2,473,349) - V.Tài sản ngắn hạn khác 25,726,768 27,622,093 1,252,070 1,895,325 7.37 (26,370,023) (95.47) 1.Chi phí trả trước ngắn hạn 3,907,456 9,552,020 1,252,070 5,644,564 144.46 (8,299,950) (86.89) 2.Thuế GTGT được khấu trừ 19,904,696 17,186,082 - (2,718,614) (13.66) - - 3. 3.Thuế và các khoản Khác phải thu Nhà nước 1,914,615 883,270 - (1,031,345) (53.87) - - 4.Tài sản ngắn hạn khác - - - - - - - B.Tài sản dài hạn 1,056,977,318 1,005,510,236 1,322,402,661 (51,467,082) (4.87) 316,532,425 31.48 I.Các khoản phải thu dài hạn - - - - - - - II.Tài sản cố định 934,706,927 857,157,562 640,140,613 (77,549,365) (8.3) (217,016,949) (25.32) 1.Tài sản cố định hữu hình 677,513,071 598,291,802 621,044,534 (79,221,269) (11.69) 22,752,732 3.8 Nguyên giá 1,474,192,790 1,549,747,724 1,745,318,766 75,554,934 5.13 195,571,042 12.62 Gíá trị hao mòn lũy kế (796,679,719) (951,455,921) (1,124,274,231) (154,776,202) 19.43 (172,818,310) 18.16
  • 21. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 21 Biểu đồ 2.1: Cơ cấu tài sản của công ty giai đoạn 2017-2019 Tài sản ngắn hạn: Tài sản ngắn hạn của công ty tăng từ năm 2017 đến năm 2018, tuy nhiên lại giảm từ năm 2018 đến năm 2019. Tỷ lệ tăng giảm này lần lượt là 2.3% (2017 – 2018) và 15.45% (2018 – 2019). Sự thay đổi của tài sản ngắn hạn giai đoạn 2017 – 2019 do các nguyên nhân sau: - Tiền và các khoản tương đương tiền không ổn định qua các năm. Cụ thể, năm 2018 giảm 7.42% so với năm 2017 và sang năm 2019 tiếp tục giảm mạnh 26.39%. - Các khoản phải thu ngắn hạn: tăng giảm liên tục qua các năm, năm 2018 tăng 30.2% tương đương 139,035,955 nghìn đồng sang năm 2019 giảm rất mạnh là 36.13% so với 1,766,146,665 1,806,688,352 1,527,504,487 1,056,977,318 1,005,510,236 1,322,402,661 0 200,000,000 400,000,000 600,000,000 800,000,000 1,000,000,000 1,200,000,000 1,400,000,000 1,600,000,000 1,800,000,000 2,000,000,000 2017 2018 2019 TÀI SẢN TSNH TSDH 2.Tài sản cố định vô hình 257,193,856 258,865,760 19,096,078 1,671,904 (0.65) (239,769,682) (92.62) Nguyên giá 286,549,368 298,190,374 35,106,157 11,641,006 4.06 (263,084,217) (88.23) Gái trị hao mòn lũy kế (29,355,512) (39,324,614) (16,010,079) (9,969,102) 33.96 23,314,535 (59.29) 3.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 10,285,864 13,366,617 2,225,773 3,080,753 29.95 (11,140,844) (83.35) III. Gía tri ròng tài sản đầu tư - - - IV.Đầu tư dài hạn 67,018,922 67,831,379 368,743,742 812,457 1.21 (300,912,363) 443.62 1.Đầu tư vào công ty con - - - 2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 64,824,972 65,831,379 66,743,742 1,006,407 1.55 912,363 1.39 3.Đầu tư dài hạn khác 4,193,950 4,000,000 4,000,000 (193,950) 4.62 - - 4.Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (2,000,000) (2,000,000) (2,000,000) - - - - 5.Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn - - 300,000,000 - - 300,000,000 - V.Tài sản dài hạn khác 44,965,603 67,154,676 311,292,532 22,189,073 49.35 244,137,856 363.55 TỔNG TÀI SẢN 2,823,123,984 2,812,198,589 2,849,907,148 (10,925,395) (0.39) 37,708,559 1.34
  • 22. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 22 2018 tương đương (216,561,485) nghìn đồng chủ yếu là do công ty không đánh mạnh chính sách trả chậm. Nguyên nhân làm chỉ số này giảm là do khoản trả trước cho người bán tăng nhanh, năm 2018 chỉ tăng 55.42% tương đương 51,809,269 nghìn đồng nhưng sang 2019 chỉ số này tăng nhẹ chỉ 17.13% tương đương 24,892,842 nghìn đồng ; các khoản phải thu khách hàng và khoản phải trả cho người bán cũng tăng. Điều này cho thấy công ty đang bị khách hàng chiếm dụng vốn, mặt khác các khoản phải thu dự khó đòi tăng giảm qua các năm cho thấy mức độ rủi ro của các khoản thu này tăng giảm liên tục. Hàng tồn kho: tăng giảm không ổn định qua các năm. Cụ thể năm 2018 tăng 47.47% so với 2017 tương đương 182,632,951 nghìn đồng nhưng sang năm 2019 lại giảm xuống 20% tương đương (113,458,700) nghìn đồng. Điều này cho thấy công ty chủ động đáp ứng được các đơn đặt hàng của khách hàng. Nhưng nếu trữ lưỡng hàng tồn kho quá lớn công ty sẽ mất phí lưu kho cũng như các chi phí liên quan, làm cho nguồn vốn công ty bị ứ đọng. Tài sản dài hạn: có xu hướng tăng không đều không đáng kể qua các năm. Cụ thể, năm 2018 giảm 8.3% tương đương (77,549,365) nghìn đồng và năm 2019 tăng 31.48% tương đương 316,532,425 nghìn đồng. Nguyên nhân là công ty thực hiện đầu tư mua sắm thêm tài sản dài hạn để mở rộng sản xuất kinh doanh điều này giúp công ty tăng khả năng cạnh tranh với các công ty đối thủ. Kết luận: Qua phân tích cho thấy cơ cấu tài sản của công ty có sự biến đổi qua các năm chiều hướng giảm dần cả tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn cho thấy công ty hoạt động hiệu quả giảm và tăng trưởng kém so với các năm. 2.2.1.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn:
  • 23. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 23 Bảng 2.3 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN THEO CƠ CẤU NGUỒN VỐN ĐVT: nghìn đồng CHỈ TIÊU 2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018 chênh lệch chênh lệch NGUỒN VỐN số tiền số tiền số tiền số tiền cơ cấu(%) số tiền cơ cấu(%) A.Nợ phải trả 423,168,399 358,546,067 380,623,366 (64,622,332) (15.27) 220,772,299 6.16 I.Nợ ngắn hạn 423,168,399 358,546,067 357,538,288 (64,622,332) (15.27) (1,007,779) (0.28) 1.Vay ngắn hạn 61,312,187 58,625,187 55.770.000 (2,687,000) (4.38) (2,855,187) (4.87) 2.Phải trả NB ngắn hạn 170,886,882 132,012,665 110,054,807 (38,874,217) (22.75) (21,957,858) (16.63) 3.Người mua trả tiền trước NH 63,406,706 16,431,809 21,296,618 (46,974,897) 74.1 4,864,809 29.61 4.Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 19,982,898 16,290,042 29,584,830 (3,692,856) (18.48) 13,294,788 81.61 5.Phải trả người lao động 57,623,329 52,599,952 55,828,170 (5,023,377) (8.72) 3,228,218 6.14 6.Chi phí phải trả 16,531,617 48,200,455 59,176,530 31,668,838 191.57 10,976,075 2.28 7.Các khoản phải trả, phải nộpngắn hạn khác 33,424,778 34,385,954 25,827,330 961,176 2.88 (8,558,624) (24.89) II.Nợ dài hạn - - 23,085,077 - - 23,085,077 - 1.Phải trả dài hạn người bán - - - - - - - 2.Phải trả nội bộ dài hạn - - - - - - - 3.Phải trả dài hạn khác - - - - - - - 4.Vay dài hạn - - - - - - - 5.Dự phòng phải trả - - 23,085,077 - - 23,085,077 - B.Vốn chủ sở hữu 2,399,955,584 2,453,625,521 2,469,283,781 53,669,937 2.24 42,658,260 1.74 I.Vốn và các quỹ 2,399,955,584 2,453,625,521 2,469,283,781 53,669,937 2.24 42,658,260 1.74 1.Vốn góp 818,609,380 818,609,380 818,609,380 - - - - 2.Thặng dư vốn cổ phần 1,592,782 1,592,782 1,592,782 - - - - 3.Qũy đầu tư và phát triển 1,188,184,608 1,279,666,344 1,341,071,761 91,481,736 7.7 61,405,417 4.8 4.Qũy dự phòng tài chính - - - - - - - 4.Qũy khác 44,983,552 44,983,552 44,983,552 5.LN chưa phân phối 345,885,260 308,800,462 263,026,306 (37,084,798) (10.72) (45,774,156) 14.82 II.Vốn ngân sách nhà nước - - - - - - - 1.Qũy khen thưởng, phúc lợi - - - - - - - 2.Vốn ngân sách nhà nước - - - - - - - TỔNG CỘNG NGUỒNVỐN 2,823,123,984 2,812,198,589 2,849,907,148 (10,925,395) (0.39) 37,708,559 1.34
  • 24. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 24 Nhận xét: theo bảng trên cơ cấu nguồn vốn của công ty có sự thay đổi không đáng kể qua các năm theo chiều hướng giảm dần nợ phải trả và tăng ít đối với vốn chủ sở hữu. Tuy nhiên cơ cấu nguồn vốn chịu tác động mạnh mẽ của VCSH. Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nguồn vốn của công ty giai đoạn 2017 -2019 Cụ thể: - Nợ ngắn hạn giảm liên tục qua các năm như năm 2018 giảm 15.27% tương đương (64,622,332) nghìn đồng và đỉnh điểm năm 2019 giảm 0.28% tương đương (1,007,779) nghìn đồng. Nguyên nhân là do khách hàng trả tiền trước và khoản phải trả nhà cung cấp ngắn hạn giảm mạnh. Cụ thể, khoản phải trả nhà cung cấp ngắn hạn giảm 22.75% so với năm 2017 và sang năm 2019 giảm còn 16.63% so với năm 2018. Khoản mục khách hàng trả tiền trước cũng giảm mạnh vào năm 2018 giảm 74.1% tương đương (46,974,897) nghìn đồng tiếp tục sang 2019 lại giảm xuống còn 29.61% đạt 4,864,809 nghìn đồng. Điều này khiến cho lượng vốn công ty giảm xuống và sự giảm đáng kể trong việc sử dụng vốn kinh doanh. - Nợ dài hạn xuất hiện vào năm 2019. Cụ thể, năm 2017 và 2018 công ty không có nợ dài hạn nhưng vào 2019 đã tăng nợ dài hạn lên 23,085,077 nghìn đồng. Do trong năm 2019 công ty có khoản mục Dự phòng phải trả cho dự án của công ty. - Nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu nguồn vốn và có xu hướng tăng đều qua các năm. Cụ thể, năm 2018 tăng 2.24% so với năm 2017 tương 423,168,399 358,546,067 380,623,366 2,399,955,584 2,453,625,521 2,469,283,781 0 500,000,000 1,000,000,000 1,500,000,000 2,000,000,000 2,500,000,000 3,000,000,000 2017 2018 2019 NGUỒN VỐN Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu
  • 25. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 25 đương 53,669,937 nghìn đồng và năm 2019 tăng 1.74% tương đương 42,658,260 nghìn đồng. Nguyên nhân vốn chủ sở hữu tăng là do quỹ đầu tư phát triển tăng. Cụ thể quỹ đầu tư phát triển cũng được công ty chú trọng và gia tăng liên tục năm 2017 là 1,188,184,608 nghìn đồng nhưng qua năm 2018 đã tăng 7.7% tương đương 91,481,736 nghìn đồng và sang năm 2019 công ty lại tiếp tục trích lập quỹ tăng thêm 4.8% tương đương 61,405,417 nghìn đồng. Kết luận: Nhìn chung, công ty dù có chiều hướng giảm nhưng vẫn có cấu trúc tài chính khá vững chắc và an toàn với tỷ trọng vốn chủ sở hữu cao và tương đối hợp lý cho các tài sản của mình. Hệ số nợ thấp, đảm bảo khả năng chi trả trong trường hợp xấu nhất. Nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng cao trong nguồn vốn của BMP gần 80%. Với cơ cấu vốn chủ sở hữu cao và tỷ lệ nợ ít sẽ đảm bảo tính tự chủ trong hoạt động kinh doanh, ít bị ảnh hưởng bởi biến động tài chính của thị trường nhưng điều này cho thấy BMP vẫn còn khả năng sinh lời cao hơn nếu sử dụng tốt đòn bẩy kinh doanh. 2.2.2 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2.2.2.1. Phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh theo cơ cấu
  • 26. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 26 Bảng 2.4 BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH THEO CƠ CẤU CHỈ TIÊU 2018/2017 2019/2018 Số tiền Cơ cấu (%) Số tiền Cơ cấu (%) 1.Doanh thu bán hàng 73,365,180 1.81 212,982,219 5.16 2.Các khoản giảm trừ doanh thu (21,613,590) 9.32 (204,719,754) 97.33 3.Doanh thu thuần 94,978,771 2.48 417,701,972 10.66 4.Giá vốn hàng bán 145,707,201 5.02 301,743,856 9.9 5.Lợi nhuận gộp (50,728,430) (5.5) 115,958,116 13.3 6.Doanh thu hoạt động tài chính 624,866 2.55 12,147,718 48.38 7.Chi phí tài chính 7,646,665 7.82 5,486,040 5.2 8.Lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty liên kết 618,244 136.43 425,956 39.76 9.Chi phí bán hàng 30,214,185 22.28 104,498,552 63 10.Chi phí quản lý doanh nghiệp (26,585,604) (21.37) 18,871,719 19.29 11.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (60,760,566) (10.3) (457,521) (0.08) 12.Thu nhập khác 566,744 100.17 (159,154) (14.05) 13.Chi phí khác (7,157,781) (96.43) 26,309 9.92 14.Lợi nhuận khác (5,989,805) 87.35 (185,462) (21.39) 15.Lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty liên kết 618,244 136.43 425,956 39.76 16.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (53,036,042) (9.09) (642,983) (0.001) 17.Chi phí thuế TNDN (55,223,944) (38.1) 19,944,121 22.23 18.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (37,084,798) (7.98) (4,843,687) 1.13 Qua bảng trên ta thấy doanh thu thuần của BMP tăng trưởng không đồng đều qua các năm, và đạt tỷ lệ 2.48% năm 2018 (riêng năm 2019 tăng trưởng lên 10.66%).
  • 27. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 27 Lợi nhuận gộp âm 2.8% năm 2018, riêng năm 2019 tăng với tỷ lệ cao 13.3% hơn năm 2018. Nguyên nhân là trong năm 2019 doanh thu tuy tăng tới 10.66% so với 2018 nhưng giá vốn hàng bán tăng tới 9.9% so với 2018, dẫn tới lợi nhuận gộp tăng. Chỉ tiêu LN trước thuế của BMP hiện nay đang có chiều hướng giảm xuống: tỷ lệ tăng LN trước thuế âm trong 2018 so với 2017 là 9.09%, nhưng sang đến 2019 thì âm giảm còn 0.001%. Tổng lợi nhuận trước thuế trong năm 2018 âm tới 9.09% so với 2017 do doanh thu chỉ tăng 2.48% trong khi giá vốn hàng bán tăng cao hơn 5.02%, các chỉ tiêu chi phí tuy có tăng nhưng không ảnh hưởng nhiều đến lợi nhuận thuần . Còn trong năm 2019 thì LN trước thuế âm 0.001% do chi phí bán hàng tăng đến 63% và giá vốn hàng bán tăng 9.9% trong khi doanh thu chỉ tăng 10.66%. 2.2.2.2 Báo cáo kết quả kinh doanh theo tỷ trọng 2017 2018 2019 CHỈ TIÊU Số tiền tỷ trọng (%) Số tiền tỷ trọng(%) Số tiền tỷ trọng(%) 1.Doanh thu bán hàng 4,056,607,554 4,129,972,734 4,342,954,953 2.Các khoản giảm trừ doanh thu (231,948,886) - (210,335,296) - (5,615,542) - 3.Doanh thu thuần 3,824,658,667 100 3,919,637,438 100 4,337,339,410 100 4.Giá vốn hàng bán (2,901,883,582) 75.8 (3,047,590,783) 77.75 (3,349,334,639) 77.22 5.Lợi nhuận gộp 922,775,085 24.2 872,046,655 22.25 988,004,771 22.78 6.Doanh thu hoạt động tài chính 24,481,735 0.64 25,106,601 0.64 37,121,319 0.86 7.Chi phí tài chính (97,838,321) 2.56 (105,484,986) 2.69 (110,971,026) 2.56 Trong đó: - Chi phí lãi vay (1,262,423) 0.03 (292,472) 0.007 (125,174) 0.003 8.Chi phí bán hàng (135,639,589) 3.55 (165,853,774) 4.23 (270,352,326) 6.23
  • 28. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 28 Bảng 2.5: BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH THEO TỶ TRỌNG Bảng trên cho thấy giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng lớn trong doanh thu lên tới 75.8% 77.75% Và trong giá vốn hàng bán thì chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm đại đa số. Đây vốn là đặc thù của ngành nhựa. Lợi nhuận sau thuế của BMP chiếm tỷ trọng khoảng 9.75% -12.15% doanh thu, có thay đổi tùy theo năm. Năm 2017 tăng cao nhất 12.15%, năm 2018 giảm nhẹ là 10.91% doanh thu. Thấp nhất 2019 chỉ còn 9.75%. Về các khoản mục chi phí thì đáng kể nhất là chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp. Chi phí bán hàng gia tăng đều theo doanh thu bán hàng. Còn chi phí quản lý doanh nghiệp chiếm khoảng 2.5  3.25 % doanh thu, chi phí này được công ty nỗ lực hạn chế tăng. Chi phí quản lý tăng trong 2017 là do BMP mở rộng hoat động sản xuất kinh doanh .Còn chi phí tài chính thì chiếm tỷ trọng trong 3 năm (2.56; 2.69 và 2.56). Kết luận: Qua phân tích kết quả hoạt đông kinh doanh nhận thấy doanh nghiệp hoạt động rất tốt các khoản mục chi phí tăng đều không gây nguy hiểm cho doanh nghiệp. Doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế cũng tăng qua các năm chứng tỏ doanh nghiệp quản trị tốt thực hiện tốt các chính sách bán hàng mở rộng thị trường. 9.Chi phí quản lý doanh nghiệp (124,418,207) 3.25 (97,832,603) 2.5 (116,704,322) 2.7 10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 589,813,865 15.42 529,053,299 13.5 528,595,778 12.19 11.Thu nhập khác 565,797 0.01 1,132,541 0.03 973,387 0.02 12.Chi phí khác (7,422,962) 0.19 (265,181) 0.007 (291,490) 0.007 13.Lợi nhuận khác (6,857,164) (0.18) 867,359 0.02 681,897 0.02 14.Lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty liên kết 453,163 (0.01) 1,071,407 0.03 1,197,363 0.03 15.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 582,956,700 15.24 529,920,658 13.52 529,277,675 12.2 16.Chi phí thuế TNDN (144,928,431) 3.79 (89,704,487) 2.29 (109,648,608) 2.53 17.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 464,694,985 12.15 427,610,187 10.91 422,766,500 9.75
  • 29. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 29 2.2.2.3 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ
  • 30. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 30 Bảng 2.5: Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ CHỈ TIÊU 2017 2018 2019 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 714,594,519 122,927,890 902,515328 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư (351,857,473) 175,582,036 (640,071,274) Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính (349,385,327) (331,690,752) (371,229,408) Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 40,351,718 (33,180,824) (108,785,354) Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 404,984,303 445,325,555 412,303,012 Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 445,325,555 412,303,012 303,509,353 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh qua các năm có chiều hướng thu vào, ngược lại, lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư và các năm qua đều có chiều hướng chi ra. Tuy nhiên xem xét kỹ ta thấy trong lưu chuyển thuần từ hoạt động đầu tư thì chi đầu tư tài sản cố định chiếm tỷ trọng lớn do đó cho thấy công ty đang có xu hướng mở rộng sản xuất và đã thu lại vào năm 2018. Đối với lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính âm qua các năm. Xem xét kỹ ta thấy các năm công ty đều phải chi trả một khoản tương đối nợ vay. Bên cạnh đó, cứ cách một năm công ty lại vay thêm nợ nên trong năm đó tình hình tài chính công ty được cải thiện nhưng năm sau tài chính công ty bất ổn. Điều này có thể là nghệ thuật quản trị nợ vay của ban lãnh đạo công ty tuy nhiên đa số nợ vay là nợ vay ngắn hạn nên với tỷ số đảm bảo dòng tiền không cao thì đây là một khoản mục rủi ro cần xem xét hơn sau này. 2.2.3 Phân tích tỷ số về cơ cấu tài chính 2.2.3.1 Khả năng thanh toán
  • 31. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 31 Bảng 2.6: Khả năng thanh toán Chỉ tiêu ĐVT Năm So sánh 2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018 Tài sản ngắn hạn nghìn đồng 1,766,146,665 1,806,688,352 1,527,504,487 2.3 (18.28) Hàng tồn kho nghìn đồng 384,705,882 567,338,833 453,880,133 47.47 (20) Nợ ngắn hạn nghìn đồng 423,168,399 358,546,067 357,538,288 (15.27) (0.28) Tỷ số thanh toán hiện hành lần 4.2 5.04 4.27 0.84 (0.77) Tỷ số thanh toán nhanh lần 3.26 3.46 3 0.2 (0.46) * Tỷ số thanh toán hiện hành: Năm 2018 tỷ số này tăng 0.84 lần so với năm 2017 là 5.04 lần, năm 2019 thì giảm 0.77 lần so với 2018. Nguyên nhân giảm qua các năm là do tốc độ tăng của các khoản nợ ngắn hạn giảm nhanh hơn so với tốc độ tăng của các tài sản ngắn hạn cụ thể là năm 2018 TSNH tăng 2.3% so với 2017 nhưng nợ ngắn hạn lại giảm (15.27)%. Như vậy dựa vào kết quả trên thì năm 2018 cứ 1 đồng nợ thì có 5.04 đồng tài sản ngắn hạn được đảm bảo 4.20 5.04 4.17 3.26 3.46 3.00 0.00 1.00 2.00 3.00 4.00 5.00 6.00 2017 2018 2019 Tỷ số thanh toán hiện hành Tỷ số thanh toán nhanh
  • 32. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Trang 32 *