Luận Văn Kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế khu vực Trà My - Tiên Phước.d các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại luanvanmaster.com
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Luận Văn Kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế khu vực Trà My - Tiên Phước.doc
1. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
VÕ CÔNG PHONG
KIỂM SOÁT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI
CHI CỤC THUẾ KHU VỰC TRÀ MY- TIÊN PHƢỚC
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN
Mã số: 834 03 01
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
Đà Nẵng – Năm 2020
2. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Công trình được hoàn thành
ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Công Phƣơng
Phản biện 1: TS. Đoàn Thị Ngọc Trai
Phản biện 2: PGS.TS. Hà Xuân Thạch
Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Kế toán họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà
Nẵng vào ngày 24 tháng 10 năm 2020
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
3. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế TNDN là loại thuế trực thu đánh vào phần thu nhập sau
khi đã trừ các chi phí liên quan đến thu nhập của cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ. Như vậy, thuế TNDN gắn với hiệu quả sản xuất kinh
doanh của từng DN nói riêng và của cả nền kinh tế nói chung.
Đã có nhiều đề tài nghiên cứu liên quan đến công tác thu thuế
TNDN tại các Chi cục thuế. Các đề tài nghiên cứu về cơ bản đã đánh
giá được thực trạng, ưu nhược điểm thực trạng tuy nhiên chưa nêu rõ
phương hướng và giải pháp nhằm hướng đến mục tiêu cải cách, nâng
cao hiệu quả trong công tác kiểm soát thuế TNDN, đặc biệt là vấn đề
tránh thất thu thuế luôn là nhiệm vụ hàng đầu của cơ quan thuế.
Tại Chi cục thuế khu vực Trà My - Tiên Phước, trong quá
trình kiểm soát thuế TNDN vẫn còn những hạn chế trong công tác
đánh giá rủi ro như: Bộ các tiêu chí đánh giá rủi ro chưa mang tính
đại diện, chưa đáp ứng được việc nhận diện rủi ro về thuế theo đặc
thù của từng địa phương, …. Ngoài ra, trong thủ tục kiểm soát thuế
TNDN vẫn còn tồn tại một số vấn đề như: Công tác thanh tra, kiểm
tra vẫn còn thực hiện thủ công mà chưa có sự hỗ trợ của công nghệ
thông tin; Năng lực nhận diện, phân tích những rủi ro trong khâu
đăng ký, kê khai và kiểm tra của cán bộ thuế còn hạn chế; kiểm soát
khâu thu nợ thuế chưa đạt hiệu quả cao... Vì vậy, việc phân tích thực
trạng, tìm ra nguyên nhân của các hạn chế để đưa ra các giải pháp gia
tăng hiệu quả trong công tác kiểm soát thuế TNDN trên địa bàn, góp
phần nâng cao chất lượng công tác quản lý thuế. Nhận thấy được tầm
quan trọng đó, tôi chọn đề tài: “Kiểm soát thuế thu nhập doanh
nghiệp tại Chi cục thuế khu vực Trà My - Tiên Phước” để nghiên
cứu làm luận văn tốt nghiệp chương trình học thạc sĩ.
4. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
2
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích, đánh giá thực
trạng kiểm soát thuế TNDN tại Chi cục thuế khu vực Trà My - Tiên
Phước; Nhận diện được những ưu điểm, hạn chế trong kiểm soát
thuế TNDN; Từ kết quả nghiên cứu đó, đề xuất một số giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát thuế thu nhập doanh
nghiệp tại Chi cục thuế khu vực Trà My - Tiên Phước.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Kiểm soát thuế thu nhập doanh
nghiệp của cơ quan thuế.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu công tác kiểm soát thuế
thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế khu vực Trà My - Tiên
Phước thuộc Cục thuế tỉnh Quảng Nam. Nội dung luận văn tập trung
vào các khía cạnh của kiểm soát nội bộ có liên quan chặt chẽ đến
khía cạnh kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp, đó là nhận diện và
đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, hoạt động giám sát đối với hoạt
động thu thuế TNDN.
+ Thời gian nghiên cứu: Phân tích, đánh giá công tác kiểm
soát thuế thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế khu vực Trà
My - Tiên Phước thuộc Cục thuế tỉnh Quảng Nam trong 03 năm, từ
năm 2017 đến năm 2019.
+ Địa điểm nghiên cứu: Tại Chi cục thuế khu vực Trà My -
Tiên Phước thuộc Cục thuế tỉnh Quảng Nam.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau:
phương pháp mô tả, tổng hợp, lập luận thông qua phân tích một
trường hợp cụ thể là Chi cục thuế khu vực Trà My - Tiên
5. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
3
Phướcthuộc Cục thuế tỉnh Quảng Nam.
5. Bố cục đề tài
Ngoài lời nói đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham
khảo, nội dung của luận văn gồm ba chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về kiểm soát thuế thu nhập doanh
nghiệp của cơ quan thuế.
Chương 2: Thực trạng kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp
tại Chi cục thuế khu vực Trà My - Tiên Phước thuộc Cục thuế tỉnh
Quảng Nam.
Chương 3: Liên quan đến một số giải pháp tăng cường công
tác kiểm soát thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế khu vực
Trà My - Tiên Phước thuộc Cục thuế tỉnh Quảng Nam.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Tác giả đã tìm hiểu một số nội dung của đề tài đã nghiên cứu
trước đây có liên quan đến đề tài, bao gồm:
Nghiên cứu của tác giả Lê Thị Ái Diệu (2015) nhằm mục tiêu
phân tích tình hình thực hiện thuế TNDN tại Chi cục thuế Thanh Khê
để làm rõ hạn chế, thiếu sót cần giải quyết. Tác giả sử dụng phương
pháp phỏng vấn cán bộ, công chức thuế để khảo sát thực trạng.
Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Hương Nguyên (2016)
cũng đề cập và đánh giá một số nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản
lý thuế TNDN nhưng lại phân tích dưới góc nhìn khác, một số nhân
tố ảnh hưởng được phân tích như: nhân tố về chính sách thuế; nhân
tố về cơ quan thuế; nhân tố về người nộp thuế; công tác phối hợp
giữa cơ quan thuế với các cơ quan, tổ chức.
Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Thanh Vân (2019) sử
dụng phương pháp phân tích, thống kê để đánh giá chuyên sâu việc
kiểm soát việc kê khai, nộp thuế TNDN đối với các DN lữ hành trên
6. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
4
TP Đà Nẵng. Đề tài đề cập đến số vấn đề khi phân tích tình hình như
rủi ro trong lĩnh vực thất thu thuế TNDN, quản lý lĩnh vực lập kế
hoạch thu thuế TNDN; lĩnh vực đăng kí, khai và xử lý tính thuế; lĩnh
vực thanh tra, kiểm tra người nộp thuế TNDN; lĩnh vực tuyên truyền
hỗ trợ người nộp thuế; lĩnh vực nợ và cưỡng chế nợ thuế.
Nghiên cứu của tác giả Đinh Như Mơ (2019) sử dụng phương
pháp nghiên cứu các trường hợp điển hình, thu thập số liệu trực tiếp
tại Chi cục thuế Hòa Vang. Nghiên cứu khi phân tích thuế TNDN đã
đề cập đến rủi ro thất thu thuế TNDN. Trên cơ sở phân tích thất thu
thuế, tác giả thực hiện nhận diện và đánh giá rủi ro kiểm soát thuế
thu ở các khâu như kiểm soát đăng ký, kê khai thuế; kiểm soát số
thuế do DN kê khai; kiểm soát xử lý vi phạm về thuế TNDN; kiểm
soát nợ thuế TNDN.
Nghiên cứu của tác giả Dương Thị Mỹ Hoa (2019) đã phân
tích hoạt động kiểm soát đối với các rủi ro bên ngoài khi phát hiện có
đối tượng có hành vi trốn thuế thì sẽ thực hiện hồ sơ đối chiếu so với
các kì trước, so sánh doanh thu, chi phí và số thuế phải nộp để làm
căn cứ đối phó với các rủi ro.
Trên cơ sở nghiên cứu các tài liệu trên, tác giả đã kế thừa cơ
sở lý luận và phân tích thực trạng kiểm soát thuế TNDN tại Chi cục
thuế khu vực Trà My - Tiên Phước nhằm đưa những mặt đã đạt
được, hạn chế và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thuế
TNDN trên địa bàn quản lý.
7. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
5
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KIỂM SOÁT THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP CỦA CƠ QUAN
THUẾ 1.1. KHÁI QUÁT VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ
1.1.1. Định nghĩa kiểm soát nội bộ
Theo INTOSAI (2001), kiểm soát nội bộ trong khu vực công
được định nghĩa: “Kiểm soát nội bộ là một quá trình xử lý toàn bộ
được thực hiện bởi nhà quản lý và các cá nhân trong tổ chức, quá
trình này được thiết kế để phát hiện các rủi ro và cung cấp một sự
đảm bảo hợp lý để đạt được nhiệm vụ của tổ chức.”(Intosai;2001).
Theo INTOSAI, hệ thống của kiểm soát nội bộ bao gồm 5
thành phần cơ bản: Môi trường kiểm soát, hoạt động đánh giá rủi ro,
hoạt động kiểm soát, thông tin truyền thông và hoạt động giám sát.
1.1.2. Hệ thống kiểm soát nội bộ
a. Môi trường kiểm soát
Yếu tố môi trường kiểm soát nội bộ ảnh hưởng đến ý thức,
trách nhiệm kiểm soát của các nhân viên. Môi trường kiểm soát đóng
vai trò quan trọng, là tiền đề, nền tảng cho các thành phần của hệ
thống KSNB.
b. Đánh giá rủi ro
Xác định rủi ro là một quá trình theo dõi lặp đi lặp lại và
thường xuyên tích hợp với quy trình lập kế hoạch. Sau khi nhận diện
được rủi ro có thể xảy ra thì tiến hành đánh giá rủi ro.
c. Thông tin và truyền thông
Thông tin được thu thập và nghiên cứu nhằm mục đích phục
vụ cho quá trình ra quyết định của hoạt động cơ quan thuế. Thông tin
cần phải đáp ứng được các yêu cầu: thích hợp, kịp thời, hiện tại,
chính xác và dễ tiếp cận thông tin.
8. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
6
d.Hoạt động kiểm soát
Hoạt động kiểm soát thể hiện qua các chính sách và thủ tục
như: Thủ tục ủy quyền và phê duyệt;Phân chia nhiệm vụ;Kiểm soát
truy cập vào hồ sơ;Xác minh; Hòa giải; Nhận xét về hiệu suất hoạt
động; Nhận xét về hoạt động, quy trình và hoạt động; Giám sát…
e. Hoạt động giám sát
Giám sát thường xuyên là các hoạt động quản lý và giám sát
được thực hiện thường xuyên nhằm giám sát các hoạt động của nhân
viên thực hiện nhiệm vụ của họ.
Giám sát định kỳ là việc đánh giá hiệu quả của hệ thống kiểm
soát nội bộ và đảm bảo rằng kiểm soát nội bộ đạt được kết quả mong
đợi dựa trên các phương pháp và quy trình được xác định trước.
1.2. ĐẶC ĐIỂM THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP VÀ RỦI
RO THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.2.1. Đặc điểm thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.2. Rủi ro thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp
Thất thu thuế là một hiện tượng luôn tồn tạikhách quan của bất
kỳ hệ thống thuế khoá nào. Thất thu thuế bao gồm: Thất thu thực tế
và thất thu tiềm năng.
1.3. QUY TRÌNH QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP CỦA CƠ QUAN THUẾ
9. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
7
Sơ đồ 1.1. Quy trình quản lý thuế
(Nguồn: Quyết định số 746/QĐ-TCT, Bộ Tài Chính, 2015)
1.4. NHẬN DIỆN RỦI RO VÀ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.4.1. Nhận diện rủi ro và hoạt động kiểm soát khâu đăng
ký thuế
a. Mục tiêu kiểm soát
Kiểm soát được doanh thu, cung cấp các đầy đủ các thông tin
liên quan như tên, ngành nghề kinh doanh, tài khoản ngân hàng…
b. Nhận diện và đánh giá rủi ro
Rủi ro trong khâu kiểm soát đăng ký thuế TNDN có thể xảy ra
một số trường hợp như sau:
- Doanh nghiệp không thực hiện đăng ký thuế TNDN.
- Hồ sơ đăng kí bị thiếu sót thông tin hoặc thông tin đăng ký
không chính xác.
10. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
8
- Thay đổi thông tin ĐKT nhưng chưa nộp cho CQT hồ sơ
thay đổi thông tin, đặc biệt là thông tin về tài khoản ngân hàng khi có
mở thêm tài khoản có phát sinh giao dịch.
- Hồ sơ ĐKT bị công chức thuế bỏ sót, không giải quyết.
c. Hoạt động kiểm soát
Cán bộ thuế khi tiếp nhận hồ sơ cần kiểm tra kỹ các thông tin
đăng ký bắt buộc về NNT. Khi hồ sơ ĐKT hoàn thiện giấy tờ đầy đủ,
đúng thủ tục thì CBT tiến hành ghi ngày nhận hồ sơ và số hồ sơ vào
hồ sơ ĐKT. Đồng thời, CBT thực hiện cập nhật thông tin hồ sơ vào
ứng dụng QLT của ngành và chuyển hồ sơ cho bộ phận ĐKT.
1.4.2. Nhận diện rủi ro và hoạt động kiểm soát khâu kê
khai thuế
a. Mục tiêu kiểm soát
Kiểm soát hồ sơ khai thuế đầy đủ, không khai thiếu hồ sơ,
khai sai số học, khai thiếu các chỉ tiêu trên tờ khai...
b. Nhận diện và đánh giá rủi ro
Rủi ro tại khâu kê khai thuế là việc doanh nghiệp kê khai
không đúng với thực tế số thuế TNDN phát sinh. Những trường hợp
cơ bản điển hình như:
- DN không đủ điều kiện nhưng kê khai thông tin không chính
xác và đăng ký thành công.
- DN chấm dứt đăng kí thuế nhưng vẫn tồn tại đăng ký thuế.
- DN thuộc diện cần đăng ký thuế nhưng lại không đăng ký.
- DN cố tình khai không đầy đủ nghĩa vụ thuế, không đúng với
thực tế số thuế TNDN phát sinh.
- DN thành lập, kê khai nhằm mục đích bất hợp pháp.
c. Hoạt động kiểm soát
- Kiểm soát NNT phải nộp hồ sơ khai thuế
11. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
9
- Kiểm soát hồ sơ khai thuế
1.4.3. Nhận diện rủi ro và hoạt động kiểm soát khâu kiểm
tra thuế
a. Mục tiêu kiểm soát
Phát hiện ra những sai sót, gian lận về thuế khi kê khai, tránh
thất thoát thuế và đưa ra các biện pháp xử lý kịp thời
b. Nhận diện và đánh giá rủi ro
Thực hiện qua 3 bước: Thu thập thông tin NNT; Xây dựng bộ
tiêu chí đánh giá rủi ro NNT; Lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra thuế.
c. Hoạt động kiểm soát
- Kiểm soát hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế
- Kiểm soát chấp hành pháp luật thuế tại trụ sở người nộp thuế
1.4.4. Nhận diện rủi ro và hoạt động kiểm soát khâu quản lý
nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế
a. Mục tiêu kiểm soát
Đảm bảo thu nợ đầy đủ, đúng hạn đúng quy định và kịp thời
đưa ra các biện pháp tương ứng để thu nợ một cách có hiệu quả.
b. Nhận diện và đánh giá rủi ro
Rủi ro quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế có thể xảy ra một số
trường hợp: việc phân loại nợ không chính xác, NNT không nhận
được thông báo nợ do sai sót về địa chỉ nhận hoặc lỗi tại công tác
chuyển phát, hoặc khi nhận được thông báo nợ thì đã hết thời hạn
quy định NNT nộp vào NSNN.
c. Hoạt động kiểm soát
Đội quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế có trách nhiệm thường
xuyên nắm tình hình nợ thuế TNDN của từng DN để kịp thời nhắc
nhở, đôn đốc DN nộp số thuế còn nợ về NSNN.
1.5. HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT
12. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
10
1.5.1. Hoạt động giám sát thƣờng xuyên
CQT áp dụng công nghệ tin học để hỗ trợ các hoạt động kiểm
soát và giám sát các thành phần hệ thống kiểm soát nội bộ.
1.5.2. Hoạt động giám sát chuyên biệt
Bên cạnh việc giám sát thường xuyên thông qua bộ phận kiểm
tra nội bộ, CQT còn được cơ quan kiểm toán nhà nước, thanh tra nhà
nước tiến hành kiểm tra, đánh giá sự tuân thủ pháp luật, hiệu quả,
hiệu lực trong hoạt động kiểm soát thu thuế của CQT.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Chương 1 đã khái quát, hệ thống hóa các ý chính về vấn đề lý
luận về kiểm soát thuế, những nội dung cơ bản về thuế TNDN, quy
trình kiểm soát thuế TNDN theo mô hình quản lý theo chức năng.
Công tác kiểm soát thuế nói chung và kiểm soát thuế TNDN nói
riêng tại các cơ quan thuế đều phải tuân thủ theo quy trình quản lý
thuế mà Tổng cục thuế ban hành gồm các bước cơ bản: Kiểm soát
khâu đăng ký thuế; Kiểm soát khâu kê khai thuế; Kiểm soát khâu
kiểm tra thuế; Kiểm soát quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế.
Mọi hoạt động kiểm soát thuế đều đi đến mục tiêu cuối cùng là
hoàn thành nhiệm vụ thu NSNN. Vì vậy cần xác định đúng và đủ đối
tượng để kiểm soát hiệu quả và đưa ra phương pháp kiểm soát hợp lý.
13. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
11
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ TRÀ MY - TIÊN PHƢỚC
2.1. GIỚI THIỆU VỀ CHI CỤC THUẾ KHU VỰC TRÀ MY -
TIÊN PHƢỚC
Chi cục thuế khu vực Trà My - Tiên Phước quản lý hoạt động
về thuế trên 3 địa phận: huyện Tiên Phước, huyện Bắc Trà My và
huyện Nam Trà My. Cơ cấu tổ chức của Chi cục thuế khu vực Trà
My - Tiên Phước gồm 06 đội theo cơ cấu như sau:
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Chi cục thuế Trà My - Tiên Phước
(Nguồn: Chi cục thuế khu vực Trà My -Tiên Phước)
2.2. CÁC BỘ PHẬN TRONG QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ QUẢN
LÝ THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC
THUẾ KHU VỰC TRÀ MY - TIÊN PHƢỚC
Bảng 2.1. Bộ phận và cán bộ tham gia kiểm soát thuế
Stt Bộ phận Số lƣợng Tỷ lệ (%)
1 Tổng số CBCC và NLĐ 40 100%
2 Trong đó
3 Đội nghiệp vụ quản lý thuế 11 27,5%
4 Đội kiểm tra thuế 5 12,5%
5 Đội thuế liên xã, thị trấn số 1 3 7,5%
6 Đội thuế liên xã, thị trấn số 2 3 7,5%
7 Đội thuế liên xã, thị trấn số 3 2 5%
14. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
12
2.3. NHẬN DIỆN RỦI RO VÀ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THẾ
KHU VỰC TRÀ MY - TIÊN PHƢỚC
2.3.1. Nhận diện rủi ro và hoạt động kiểm soát khâu đăng
ký thuế thu nhập doanh nghiệp
a. Nhận diện và đánh giá rủi ro
Rủi ro khâu đăng ký thuế có thể xảy ra như: Hồ sơ đăng ký
thuế thiếu thông tin hoặc thông tin không chính xác....
Bảng 2.2. Tình hình đăng ký thuế của doanh nghiệp trên địa
bàn Trà My- Tiên Phước
Chỉ tiêu
Năm Năm Năm So sánh So sánh
2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018
Số lượng DN 426 577 499 151 -78
Số DN đăng ký
20 38 28 18 -10
thiếu thông tin
Tỷ lệ DN đăng ký
4,69 6,58 5,61 1,89 - 0,97
thiếu thông tin (%)
Nguồn: Phần mềm quản lý thuế tập trung (TMS) từ năm 2017-2019
b. Hoạt động kiểm soát
Bảng 2.3. Tình hình DN đăng ký kinh doanh trên địa bàn Trà My -
Tiên Phước
Số DN không hoạt Số DN đăng kí đầy
Tổng số động tại địa chỉ đủ các thông tin
Năm Doanh ĐKKD Ngân hàng
nghiệp
Số lượng
Tỷ lệ
Số lượng
Tỷ lệ
(%) (%)
2017 426 27 6,34 367 86,15
2018 577 37 6,41 502 87,00
2019 499 44 8,82 447 89,58
Nguồn: Phần mềm quản lý thuế tập trung (TMS) năm 2017 – 2019
15. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
13
2.3.2. Nhận diện rủi ro và hoạt động kiểm soát khâu kê
khai thuế thu nhập doanh nghiệp
a. Nhận diện và đánh giá rủi ro
Rủi ro tại khâu kê khai thuế là việc DN kê khai không đúng
với thực tế số thuế TNDN phát sinh.
Bảng 2.4. Tình hình kê khai thuế của doanh nghiệp trên địa
bàn Trà My- Tiên Phước
Năm Năm Năm
So sánh So sánh
Nộp tờ khai thuế 2018/2017 2019/2018
2017 2018 2019
(%) (%)
Số tờ khai phải nộp 1.711 2.327 2.030 36,00 -12,76
Số tờ khai đã nộp 1.704 2.308 1.996 35,45 -13,52
Số hồ sơ nộp chậm 68 95 31 39,7 - 67,37
Số hồ sơ khai sai/
19 22 17 15,79 - 22,73
thiếu thông tin
Nguồn: Phần mềm quản lý thuế tập trung (TMS) từ 2017 – 2019
b. Hoạt động kiểm soát
Phòng KK&KKT thực hiện rà thực hiện rà soát, tra cứu và cập
nhật danh sách theo dõi các DN phải nộp HSKT và thực hiện việc
theo dõi, đôn đốc tình hình kê khai.
2.3.3. Nhận diện rủi ro và hoạt động kiểm soát khâu kiểm
tra thuế thu nhập doanh nghiệp
a. Nhận diện và đánh giá rủi ro
Rủi ro giai đoạn kiểm tra thuế là việc đánh giá số liệu của
doanh nghiệp như báo cáo tài chính, tình hình nộp thuế...
16. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
14
Bảng 2.9. Số liệu lập kế hoạch, kiểm tra tại trụ sở NNT đôí với DN
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Số DN trên địa bàn 426 577 499
Số DN đưa vào kế hoạch
317 419 329
thanh tra, kiểm tra
Tỷ lệ (%) 74,41 72,62 65,94
Nguồn: Chi cục thuế khu vực Trà My - Tiên
Phước b. Hoạt động kiểm soát
Kiểm tra tại trụ sở Cơ quan thuế
Bảng 2.10. Số liệu kiểm tra tại cơ quan thuế của Chi cục
thuế khu vực Trà My - Tiên Phước từ năm 2017- 2019
STT Chỉ tiêu ĐVT
Năm Năm Năm
2017 2018 2019
1
Tổng số hồ sơ DN đã Hồ
1.704 2.308 1.996
nộp sơ
Hồ sơ đã kiểm tra Hồ
2 - Số lượng sơ 1.376 1.866 1.617
(Tỷ lệ kiểm tra) % (80,75) (80,8) (81,01)
HSKT yêu cầu giải
3
trình bổ sung Hồ
186 255 203
- Số lượng sơ
(10,91) (11,5) (10,17)
( Tỷ lệ ) %
4
Số hồ sơ chấp nhận sau Hồ
142 219 165
giải trình, bổ sung sơ
5
Số hồ sơ đề nghị kiểm Hồ
46 36 38
tra tại trụ sở DN sơ
Nguồn: Phần mềm quản lý thuế tập trung (TMS) từ năm 2017 – 2019
Kiểm tra tại trụ sở doanh nghiệp
17. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
15
Bảng 2.11. Tỷ lệ DN có vi phạm qua công tác kiểm tra tại trụ sở
DN giai đoạn 2017-2019 tại Chi cục thuế Trà My - Tiên Phước
Năm Số DN có trong KH Số DN có xử Tỷ lệ DN có
thanh tra, kiểm tra lý vi phạm sai phạm (%)
2017 317 271 85,48
2018 419 370 88,30
2019 329 298 90,58
Nguồn: Phần mềm quản lý thuế tập trung (TMS) từ năm 2017 - 2019
2.3.4. Nhận diện rủi ro và hoạt động kiểm soát khâu quản
lý nợ và cƣỡng chế nợ thuế
a. Nhận diện và đánh giá rủi ro
Nhận diện rủi ro ở giai đoạn này thông qua phân loại tuổi nợ
thuế, rủi ro người nộp thuế không nhận được thông báo nợ, số nợ
trên thông báo chưa đúng ...
Bảng 2.13. Tình hình nhận diện nợ thuế tại Chi cục
thuế khu vực Trà My - Tiên Phước
ĐVT: triệu đồng
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Chỉ tiêu
Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ
(%) (%) (%)
Nợ khó thu 5.976 41,42 6.146 36,73 7.245 39,10
Nợ chờ xử lý 0 0,00 423 2,53 625 3,37
Nợ có khả năng thu 8.462 58,65 10.162 60,74 10.668 57,58
Tổng cộng 14.429 100 16.731 100 18.528 100
Nguồn: Phần mềm quản lý thuế tập trung (TMS) từ năm 2017 - 2019
b. Hoạt động kiểm soát
18. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
16
Sơ đồ 2.2. Quy trình kiểm soát nợ thuế TNDN tại Chi cục
thuế Trà My – Tiên phước
Nguồn: Chi cục thuế khu vực Trà My - Tiên Phước
Kết quả công tác thu nợ từ các biện pháp đôn đốc và cưỡng
chế nợ thuế tại Cục thuế khu vựcTrà My – Tiên Phước qua bảng 2.11
sau:
Bảng 2.14. Bảng tổng hợp các biện pháp đôn đốc và cưỡng chế nợ
thuế giai đoạn 2017-2019
Số thông báo
Tổng nợ thuế
Số nợ thu
Tỷ lệ
Năm nợ thuế đã đƣợc
(Triệu đồng) (%)
ban hành (Triệu đồng)
2017 10.102 14.429 4.178 28,89
2018 12.435 16.731 5.289 31,61
2019 14.223 18.528 8.345 45,04
Nguồn: Phần mềm quản lý thuế tập trung (TMS) từ năm 2017 - 2019
2.4. HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT
2.4.1. Hoạt động giám sát thƣờng xuyên
19. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Hiện nay để thực hiện công tác giám sát, các Chi cục thuế sử
dụng phần mềm Nhật ký kiểm tra để theo dõi tình hình, tiến độ thực
hiện các bước kiểm tra tại cơ sở NNT hàng ngày. Qua hệ thống nhật
20. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
17
ký, lãnh đạo quản lý bộ phận thanh, kiểm tra có thể nắm được tiến độ
và kết quả công việc của cán bộ định kỳ, hàng ngày.
2.4.2. Hoạt động giám sát chuyên biệt
Hoạt động giám sát chuyên biệt được thực hiện thông qua bộ
phận kiểm tra nội bộ. Bộ phận kiểm tra nội bộ thực hiện các hoạt
động giám sát trong các khâu kiểm soát thuế TNDN ở các khâu đăng
ký, kê khai, khâu kiểm tra và sau kiểm tra, khâu quản lý nợ và cưỡng
chế nợ thuế.
2.5. ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP KIỂM SOÁT THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ KHU VỰC TRÀ MY -
TIÊN PHƢỚC
2.5.1. Ƣu điểm
a. Công tác nhận diện và đánh giá rủi ro
Chi cục thuế khu vực Trà My - Tiên Phước đã sử dụng bộ tiêu
chí phân tích rủi ro DN phục vụ công tác lập KH thanh tra, kiểm tra.
Công tác đánh giá rủi ro góp phần nhận diện đúng rủi ro, giúp
Chi cục thuế thực hiện được việc giám sát chặt chẽ đối với DN có
dấu hiệu vi phạm, giảm thất thoát thuế và tăng thu cho NSNN.
b. Hoạt động kiểm soát
Số lượng hồ sơ khai thuế trên địa bàn khu vực Trà My - Tiên
Phước đúng hạn đạt tỷ lệ khá cao, cụ thể là trên 95%. Ngoài ra, công
tác rà soát trong việc cung cấp, bổ sung các thông tin đăng ký của
DN được thực hiện thường xuyên đảm bảo được cập nhật kịp thời.
Chi cục thuế cũng đã lập kế hoạch và thực hiện đúng quy trình
cũng như áp dụng các biện pháp kiểm tra về thuế TNDN tại trụ sở
NNT, giúp làm tăng chất lượng, hiệu quả công tác kiểm tra.
c. Hoạt động giám sát
Hoạt động giám sát tại Chi cục thuế khu vực Trà My - Tiên
21. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
18
Phước về cơ bản đã thực hiện đầy đủ các công đoạn kiểm soát thuế,
không bỏ sót, rà soát được số lượng lớn các DN đang hoạt động về
mức độ và tình hình chấp hành các quy định pháp luật của DN.
2.5.2. Hạn chế
a. Công tác nhận diện và đánh giá rủi ro
Thứ nhất, việc nhận diện và đánh giá rủi ro trong từng giai
đoạn của quy trình quản lý thuế vẫn còn dùng phương pháp thủ công
và mang tính chủ quan, cá nhân của cán bộ trực tiếp quản lý .
Thứ hai, các chỉ tiêu trong hệ thống phân tích đánh giá rủi ro
trong khâu lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra chưa được thay đổi định
kì qua từng giai đoạn thời gian.
Thứ ba, bộ các tiêu chí đánh giá rủi ro hiện nay là những tiêu
chí chung mang tính đại diện, phổ biến mà chưa có các tiêu chí riêng
nhằm đáp ứng được tính chất đặc thù rủi ro về thuế của địa phương.
b. Hoạt động kiểm soát
- Khâu đăng ký và kê khai thuế: Số lượng các DN ứng dụng
phần mềm kê khai trực tuyến chưa cao. Đối với những DN không
đăng ký thông tin bổ sung thì Chi cục thuế mới chỉ áp dụng biện
pháp tuyên truyền, nhắc nhở mà chưa thực hiện mạnh các biện pháp
xử phạt để nâng cao ý thức của các DN trong việc kê khai bổ sung.
- Khâu kiểm tra thuế: Đại đa số các công đoạn trong công tác
thanh tra, kiểm tra hiện vẫn thực hiện theo phương pháp thủ công.
- Khâu quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế: Tổng số tiền mà DN nợ
qua các năm vẫn có xu hướng tăng cao. Ngoài ra, tính hiệu lực của các
biện pháp cưỡng chế nợ thuế theo quy định hiện hành còn thấp.
c. Hoạt động giám sát
2.5.3. Nguyên nhân của hạn chế
- Từ phía cơ quan thuế: Cán bộ công chức bộ phận kiểm tra
22. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
19
còn thiếu về mặt số lượng lẫn năng lực chuyên môn. Việc áp dụng
CNTT trong quy trình kiểm soát thuế tại CQT còn thấp. Phương
pháp áp dụng trong khâu lập KH và thực hiện kiểm tra chưa đa dạng.
- Từ phía DN: Mức độ áp dụng NTT và năng lực của bộ phận
kế toán tại DN còn hạn chế. Các DN có mức độ hiểu biết và ý thức
tuân thủ quy định pháp luật liên quan đến thuế TNDN còn chưa cao.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
Chương 2 trình bày phân tích thực trạng công tác kiểm soát
thuế TNDN đối với các DN tại Chi cục thuế khu vực Trà My - Tiên
Phước thuộc Cục Thuế tỉnh Quảng Nam trên cơ sở đánh giá ba hoạt
động là: Nhận diện và đánh giá rủi ro; Thủ tục kiểm soát và hoạt
động giám sát.
Sử dụng phương pháp phân tích, thống kê và so sánh tác giả
đã chỉ ra thực trạng trong công tác kiểm soát thuế TNDN đối với các
DN đóng trên địa bàn như: Công tác tổ chức bộ máy kiểm soát thuế
vẫn còn một số điểm chưa hợp lý, các giai đoạn trong quy trình kiểm
soát còn nhiều nhược điểm, chưa khắc phục được hết các tình trạng
trốn thuế, gian lận, vi phạm... về thuế TNDN. Số thuế TNDN thu
được hàng năm tại Chi cục thuế khu vực Trà My - Tiên Phước còn
chưa tương xứng với số lượng cũng như tiềm năng thực sự của các
DN trên địa bàn. Chương 2 phân tích thực trạng nhằm tìm ra hạn chế
cũng như nguyên nhân của thực trạng trong công tác kiểm soát thuế
TNDN. Từ đó, gợi ý những đề xuất và kiến nghị nhằm hoàn thiện
công tác kiểm soát thuế TNDN đối với các DN tại khu vực Trà My -
Tiên Phước ở nội dung chương 3 dưới đây.
23. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
20
CHƢƠNG 3
HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ KHU VỰC TRÀ MY - TIÊN
PHƢỚC
3.1. GIẢI PHÁP VỀ NHẬN DIỆN VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO
Chi cục thuế Trà My - Tiên Phước cần xây dựng bộ tiêu chí
đánh giá rủi ro, bổ sung các tiêu chí về rủi ro trong việc phân loại
loại hình DN cụ thể và gán điểm về mức độ rủi ro theo ngành nghề.
Ngoài các tiêu chí phân tích về các chỉ tiêu BCTC của DN có
sẵn trong phần mềm phân tích rủi ro hiện nay có thể thêm một số chỉ
tiêu như: DN có tình trạng kinh doanh lỗ liên tiếp; DN liên tiếp có
các kỳ nộp thuếvới số thuế phải nộp rất ít hoặc không phải nộp;…
3.2. GIẢI PHÁP VỀ THỦ TỤC KIỂM SOÁT THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP
3.2.1. Giải pháp thủ tục kiểm soát thuế TNDN trong khâu
đăng ký và kê khai thuế
Bộ phận đăng ký và kê khai tại Chi cục thuế khu vực Trà My -
Tiên Phước cần xây dựng sổ theo dõi các điều kiện được hưởng ưu
đãi thuế TNDN cho từng DN với các mốc thời gian cụ thể
Ngoài ra, Chi cục thuế cần phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư trong việc kiểm soát thông tin đăng ký thuế để đảm bảo ngay từ
ban đầu đăng ký kinh doanh DN bắt buộc phải cung cấp đầy đủ các
thông tin đủ thì hồ sơ đăng ký mới được chấp nhận.
Thực hiện phối hợp với các ban ngành, cơ quan chính quyền
thường xuyên theo dõi, nắm bắt tình trạng hoạt động thực tế của các
doanh nghiệp đóng trên địa bàn.
Tăng cường công tác tuyên truyền, khuyến khích các DN
trong khâu kê khai và nộp hồ sơ khai thuế qua phần mềm điện tử.
24. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
21
3.2.2. Giải pháp thủ tục kiểm soát thuế TNDN trong khâu
kiểm tra thuế
a. Tổ chức phân tích chuyên sâu trước khi kiểm tra
Trước hết, Cán bộ công chức thuế cần thu thập dữ liệu bên
trong và kết hợp khai thác các thông tin từ bên ngoài liên quan đến
DN để tiến hành phân tích.
Sau khi thu thập các dữ liệu, công chức thuế tiến hành phân
tích các tỉ suất ngang, dọc về các chỉ tiêu trên bảng CĐKT cũng như
báo cáo KQKD.
Ngoài biện pháp chính là so sánh đối chiếu sổ sách, chứng từ,
HSKT thì Chi cục thuế cần linh hoạt kết hợp với các biện pháp khác
như: kiểm kê, khảo sát thực tế và quan sát, PP xác minh hóa đơn
…để tăng hiệu quả trong khâu kiểm tra.
3.2.3. Giải pháp thủ tục kiểm soát thuế TNDN trong khâu
quản lý nợ và cƣỡng chế nợ thuế
Cơ quan thuế cần thực hiện việc rà soát, nghiên cứu đề xuất
sửa đổi quy trình quản lý nợ 1401, Thông tư 215/2013/TT-BTC và
quy trình cưỡng chế nợ thuế 751.
Ngoài ra, Chi cục thuế cần phải hoàn thiện nâng cấp hệ thống
quản lý TMS ở khâu tính nợ thuế, tiền chậm nộp chính xác hơn.
Chi cục thuế nên phối hợp với kho bạc Nhà nước, NH thương
mại,... nhằm thực hiện có hiệu quả các biện pháp cưỡng chế nợ thuế,
hoàn thành nhiệm vụ đôn đốc thu hồi tiền thuế nợ vào NSNN.
3.2.4. Hoàn thiện công tác tổ chức thực hiện kiểm soát thuế
thu nhập doanh nghiệp
a. Nâng cao năng lực của đội ngũ công chức thuế
- Tổ chức các buổi học tập nghiệp vụ chuyên sâu cho từng loại
hình kinh doanh của DN.
25. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
22
- Tăng cường đào tạo để nâng cao trình độ chuyên môn và
nghiệp vụ cũng như kỹ năng cho đội ngũ cán bộ tại Chi cục thuế.
- Tổ chức thường xuyên các lớp học đào tạo chuyên sâu về
phương pháp và cách thức nhận diện rủi ro, thanh tra, kiểm tra theo
từng ngành nghề KD của các DN đóng trên địa bàn.
- Định kỳ, cần tổ chức thi sát hạch nghiệp vụ thường xuyên để
cán bộ công chức có ý thức trong việc học tập, nâng cao trình độ.
b. Tăng cường công tác tuyên truyền, hỗ trợ doanh nghiệp
- Sử dụng các phương tiện thông tin đại chúng, hệ thống giáo
dục… dưới nhiều hình thức để tuyên truyền giáo dục các DN nâng
cao ý thức tự giác, chấp hành đúng và nghiêm chỉnh các quy định;
- Tăng cường phát động các cuộc thi tìm hiểu các quy đinh,
chính sách pháp luật kế toán, pháp luật về thuế cho các DN được
tham gia trao đổi, giao lưu, học hỏi;
- Hướng dẫn đầy đủ và kịp thời các quy định liên quan để
doanh nghiệp hiểu rõ được nội dung các văn bản pháp luật liên quan.
c. Tăng cường phối hợp với các cơ quan chức năng trong
công tác quản lý thuế
3.3. GIẢI PHÁP HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT
Thứ nhất, Việc giám sát khâu lập kế hoạch tại Chi cục thuế
cần được kiểm soát chặt chẽ hơn.
Thứ hai, Cần chuẩn hóa quy trình các bước kiểm tra và hệ
thống các mẫu biểu kiểm tra, để đảm bảo DN thực hiện đầy đủ và
đúng trình tự công tác kiểm tra. Mặt khác, bộ phận kiểm tra phải
giám sát các đoàn kiểm tra bằng chế độ báo cáo thông qua việc quy
định thời gian và thực hiện mẫu biểu báo cáo.
Ngoài ra, Để đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong
hoạt động giám sát, Chi cục thuế khu vực Trà My - Tiên Phước cần
26. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
23
đảm bảo thực hiện tốt các nguyên tắc phân công, phân nhiệm và
nguyên tắc ủy quyền, phê duyệt trong công tác quản lý thuế.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
Dựa trên cơ sở những hạn chế cũng như nguyên nhân của
những hạn chế còn tồn tại ở chương 2, tác giả đã đề xuất một số giải
pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát thuế TNDN tại Chi cục
thuế khu vực Trà My - Tiên Phước. Các giải pháp gồm: Hoàn thiện
công tác nhận diện và đánh giá rủi ro; hoàn thiện thủ tục kiểm soát
thuế TNDN của các doanh nghiệp trong các khâu của quá trình quản
lý về thuế TNDN và một số giải pháp hoàn thiện công tác tổ chức
thực hiện việc kiểm soát thuế TNDN như kế hoạch hóa công tác
quản lý và thu nợ thuế, tăng cường công tác tuyên truyền, hỗ trợ DN,
tăng cường phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan; nâng cao
chất lượng hoạt động giám sát… nhằm hạn chế tình trạng thất thu về
thuế TNDN trên địa bàn Trà My - Tiên Phước.
Thông qua các giải pháp trên, luận văn hướng đến mục tiêu
nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát thuế TNDN của các doanh
nghiệp tại Chi cục thuế khu vực Trà My - Tiên Phước trong thời gian
đến.
27. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
24
KẾT LUẬN
Công tác kiểm soát thuế TNDN tại Chi cục thuế khu vực Trà
My - Tiên Phước cũng đã đạt được một số kết quả nhất định. Tuy
nhiên vẫn còn tồn tại những hạn chế như hiện tượng trốn thuế và các
hình thức trốn thuế tinh vi vẫn chưa phát hiện, công tác nhận diện và
đánh giá rủi ro cũng như khâu thanh tra, kiểm tra còn thực hiện theo
phương pháp thủ công và còn chịu ảnh hưởng cảm tính của cán bộ
thuế nên tính khách quan và hiệu quả còn chưa cao, bộ máy kiểm
soát thuế còn bộc lộ nhiều hạn chế...Qua nghiên cứu lý luận và thực
tiễn công tác kiểm soát thuế TNDN tại Chi cục thuế khu vực Trà My
- Tiên Phước, tác giả đã hoàn thành đề tài luận văn “Kiểm soát thuế
thu nhập doanh nghiệp tại khu vực Trà My - Tiên Phước” với một số
vấn đề cơ bản sau đây:
Thứ nhất, hệ thống hoá và làm rõ các cơ sở lý luận liên quan
đến thủ tục kiểm soát thuế TNDN, trình bày sơ đồ và quy trình tổ
chức kiểm soát thuế TNDN theo mô hình quản lý chức năng.
Thứ hai, đánh giá thực trạng công tác kiểm soát thuế TNDN
tại Chi cục thuế khu vực Trà My - Tiên Phước, luận văn đã trình bày
những kết quả đạt được cũng như những hạn chế còn tồn tại và
nguyên nhân trong công tác kiểm soát thuế TNDN.
Thứ ba, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
trong công tác kiểm soát thuế TNDN tại Chi cục thuế Trà My - Tiên
phước trong thời gian tới.